ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
134
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.KHTT.2024.016
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH CHN THƯƠNG ÁP LỰC DO THIT B Y T
TI KHOA HI SC NGOI THN KINH BNH VIN CH RY
Nguyn Th Trang Nhung1,, Mai Anh Li2 và Nguyn Th Kim Bng2
1Bệnh viện ChRẫy
2Trường Đại hc Quốc tế Hng Bàng
TÓM TT
Nghiên cu ct ngang t thc hin ti Khoa Hi sc ngoi thn kinh Bnh vin Ch Ry t
tháng 5/2023 đến tháng 9/2023 trên 290 người bệnh sử dụng thiết b y tế (TBYT). Mục tiêu là (1) Xác
đnh tỷ lệ chn thương áp lực (CTAL) do TBYT trên bệnh nhân đang điều tr tại Khoa Hồi sc ngoại
thn kinh Bệnh viện Chợ Rẫy; (2) Xác đnh mt số yếu tố liên quan đến CTAL do TBYT. Kết quả cho
thy tỷ lệ bệnh nhân CTAL là 32.8%. V trí CTAL ph biến vành tai (61.1%); cánh mũi (25.9%);
miêng (12.1%). 28.7% bệnh nhân mt CTAL do TBYT trên cơ thể 3.8% bệnh nhân có từ 2
CTAL. Thời gian xut hiện CTAL trung bình 3.61 ± 1.39 ngày, có 44.2% CTAL chuyển đ. Thi
gian trung bình CTAL chuyển đ 5.61 ± 1.22 ngày. Thi gian chuyển đ ph biến nht vào ngày
th 7 sau khi vào khoa (33.3%) và ngày th 5 (28.6%)
T khóa: thiết b y tế, chn thương áp lực, chn thương áp lực liên quan đến thiết b y tế
CHARACTERISTICS OF MEDICAL DEVICE-RELATED PRESSURE
ULCER AT NEUROSURGICAL INTENSIVE CARE DEPARTMENT OF
CHO RAY HOSPITAL
Nguyen Thi Trang Nhung, Mai Anh Loi and Nguyen Thi Kim Bang
ABSTRACT
Descriptive cross-sectional study conducted in the neurosurgical Intensive Care Department of Cho
Ray Hospital from May 2023 to September 2023 on 290 adult patients who had using medical devices.
The purpose of this study was to identify the rate and the characteristics of medical device related
pressure injury (MDRPI) development in neurosurgical intensive care units. The results show that
the rate of patients with MDRPI was 32.8%. The common MDRPI location is the auricle (61.1%);
nostrils (25.9%); mouth (12.1%). There are 28.7% of patients within one MDRPI as medical device
and 3.8% of patients had 2 MDRPIs. The average time to appear MDRPI was 3.61 ± 1.39 days. There
is 44.2% MDRPI was conversion. The average time of MDRPI transition was 5.61 ± 1.22 days. The
most common conversion times are on the 7th day after entering the department (33.3%) and the 5th
of length hospital (28.6%).
Keywords: medical equipment, pressure injuries, medical device related pressure injury
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Vic s dng TBYT hiện đi đ nâng cao hiu qu điu tr chăm sc đ hỗ tr rt ln cho công tác
theo dõi, duy trì s sống, thúc đy quá trình cha lành trong thời gian người bnh nm vin [1]. Tuy
Tác giả liên hệ: CN. Nguyn Th Trang Nhung, Email: trangnhung4082@mail.com
(Ngày nhận bài: 10/03/2024; Ngày nhận bản sửa: 10/4/2024; Ngày duyệt đăng: 20/4/2024)
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
135
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
nhiên, bên cnh nhng lợi ch đt được, vic s dụng TBYT cng tim n hiu rủi ro cho người bnh
như CTAL do TBYT. Trên thế gii đ c nhiu nghiên cu v CTAL do TBYT các yếu t liên
quan đến vấn đ này. Nghiên cu ca Murray J. S. cng s [2] năm 2013 cho thy rng khi s
dng càng nhiu TBYT th càng c nguy gây ra các vết CTAL lên da người bnh theo hình dng
ca các loi thiết b đ. Người bnh có s dụng TBYT đ duy trì s sống c nguy cơ CTAL cao gấp
2.4 ln so vi các người bnh không có s dụng TBYT. Người bnh b CTAL trong vòng 6 tun khi
nm viện th nguy cơ tử vong tăng gấp 3 ln so vi nhng BNH NHÂN không b CTAL [3]. Ngoài
vic ảnh hưng đến sc khe của người bnh, nhng chấn thương như vậy th gây tăng chi ph
đáng k cho h thống chăm sc sức khe [4].
Trên thế gii đ c nhiu nghiên cu v vấn đ này. Nghiên cu ca Gilder V. (2009) [5] cho thy
chấn thương áp lực liên quan đến thiết b y tế là 9.1%, v trí tn thương ph biến là tai chiếm 20%.
Theo Joyce B. M. (2010) [2], t l bnh nhân b CTAL ti bnh vin do TBYT là 34.5%. Theo Ayer
(2017) [6], t l người bnh mắc CTAL liên quan đến TBYT trong 11 tháng ti các s chăm sc
đặc biệt (CSĐB) dao đng t 47%. Nghiên cu ca Yahya W. N. (2022) [1] cho thy t l CTAL liên
quan đến TBYT là 38.1%. Qua các nghiên cu trên, th thy vi nn y hc thế gii ngày càng phát
trin, người bệnh được tiếp cn vi TBYT nhiu hơn th nguy cơ CTAL càng cao.
Tuy nhiên, cho đến nay, ti Việt Nam chưa c nhiu nghiên c v CTAL liên quan đến TBYT. Bnh
vin Ch Rẫy là đơn v tuyến cui ca các tnh phía Nam, hu hết người bnh nhập các đơn v CSĐB
trong tình trng nguy kch, hôn mê sâu, bnh nn phc tp. Khoa Hi sc ngoi thn kinh (HSNTK)
vi đa số người bệnh c đim s Glasgow t 8 đim tr xung, tn ti rt nhiu các yếu t nguy
cho CTAL phát trin. Chính vì vy, chúng tôi tiến hành đ tài “Nghiên cứu tình hình chấn thương áp
lc do thiết b y tế ti Khoa Hi sc ngoi thn kinh Bnh vin Ch Rẫy” vi mục tiêu: xác đnh t
l CTAL do TBYT trên người bệnh đang điu tr ti Khoa HSNTK Bnh vin Ch Ry.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Người bệnh điu tr ti khoa HSNTK có s dng TBYT.
Tiêu chun chn mu: bnh nhân điu tr bnh có s dng TBYT ít nht 24 giờ, người bnh 18 tui
tr lên và không b CTAL liên quan đến s dụng TBYT trưc đ.
Tiêu chun loi tr: bệnh nhân tiên lượng t vong (ghi nhn h t bác sĩ): Đồng t 2 bên giãn
cực đi, mt phn x ánh sáng, mt phn x ho, huyết áp tối đa <90 mmHg. Người bnh tái nhp khoa
trong quá trình ly mu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang.
C mu: 290 người bnh
Thi gian: t tháng 5/2023 - tháng 9/2023
Phương pháp chọn mẫu: Chn mẫu toàn b ph hợp vi tiêu ch chn vào. Điu dưỡng ghi nhận kết
quả theo phiếu thu thập số liệu vào 2 thời đim: sau khi bệnh nhân vào khoa 24 giờ và khi bệnh nhân
xuất hiện CTAL hoặc khi xuất khoa.
Biến số nghiên cứu: loi TBYT, số lượng TBYT, số lượng CTAL, v tr CTAL, thời gian xuất hiện
CTAL, chuyn đ CTAL.
Xử l số liu: phân tch, xử l bng phn mm SPSS 16.0. Sử dụng các php thống kê đ xác đnh tỷ
lệ các biến số, trung bnh ± đ lệch chun.
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
136
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Hình 1. Đặc đim v loi TBYT
Nhn xét: 3 loi dng c y tế s dng tn toàn b ngưi bnh (100%): ng ni khí qun, ng tng d dày và
ng thông tiu; tiếp theo là thiết b c đnh tay và c đnh chân cùng chiếm t l 90%; Tĩnh mch trugm
25.2 %, np c chiếm 2.1%, m khí qun 1%, y th oxy 2 nhánh là thiết b s dng ít nht (0.3%).
Bng 1. Tng s TBYT được dụng trên người bnh (n=290)
S ng TBYT
Tn s (n)
T l (%)
3
18
6.2
4
9
3.2
5
193
66.6
6
68
23.4
7
1
0.3
8
1
0.3
S ng TBYT trung bình*: 5.1 ± 0.74
* Giá tr trung bình ± đ lch chun
Nhn xét: S ng TBYT dùng ít nhất trên người bnh nhân 3 thiết b, nhiu nht 8 thiết b. Trung
bình 5.1 ± 0.74 thiết b. 66.6% người bệnh được s dng t 5 TBYT, 6 thiết b 23.8%. C 0.3% người
bnh có 7 và 8 thiết b y tế và không c người bnh nào s dụng t hơn 3 TBYT.
Bng 2. T l người bnh có chấn thương áp lực do TBYT (n=290)
CTAL liên quan TBYT
T l (%)
32.8
Không
67.2
Nhn xét: 95 trong tng s 290 người bnh xut hin chấn thương do TBYT chiếm 32.8%,
67.2% người bệnh chưa xuất hin chấn thương.
0.0% 10.0% 20.0% 30.0% 40.0% 50.0% 60.0% 70.0% 80.0% 90.0% 100.0%
Ni kh quản
M kh quản
Ống thông d dày
Thông tiu
Cố đnh tay
Cố đnh chân
Ống dẫn lưu
Nẹp c
Tĩnh mch trung tâm
Dây th oxy 2 nhánh
Khác
Hong Bang International University Journal of Science ISSN: 2615-9686
137
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Bng 3. V trí chấn thương áp lực (n=108)
V trí CTAL
Tn s (n)
T l (%)
Vành tai
66
61.1
Cánh mi
28
25.9
Ming
13
12.1
C tay
1
0.9
C chân
0
0
Nhn xét: tng cng 108 CTAL do TBYT; trong đ, CTAL xuất hin nhiu nht vàng tai
chiếm 61.1%, tiếp theo là CTAL cánh mi chiếm 15.9%, ming 12.1%; v trí chấn thương được tìm
thy ít nht c tay là 0.9% và không có CTAL c chân.
Bng 4. S ng chấn thương áp lực (n=290)
S ng CTAL
T l (%)
0
67.2
1
28.7
2
3.8
3
0.3
S CTAL trung bình*: 1.13 ± 0.33
Nhn xét: Trung bình mỗi người bnh 1.13 ± 0.33 CTAL. Tỷ lệ người bệnh c 1 CTAL chiếm
28.7%; c 11 người bệnh c 2 chấn thương, chiếm tỷ lệ 3.8% c 1 người bệnh c trên người 3
CTAL do TBYT, chiếm tỷ lệ 0.3%.
Bng 5. Thi gian xut hin CTAL do TBYT (n=95)
Thi gian xut hin CTAL
Tn s (n)
T l (%)
1
1
1.1
2
18
18.9
3
37
39.0
4
14
14.7
5
17
17.9
6
2
2.1
7
6
6.3
Thi gian xut hin CTAL trung bình*: 3.61 ± 1.39
Nhn xét: Trung bình, CTAL do TBYT xut hin vào 3.61 ± 1.39 ngày. Phn ln, CTAL xuất hiện
vào ngày thứ 3 (39%), tỷ lệ CTAL xuất hiện vào ngày thứ 2 ngày thứ 5 tương đương nhau ln lượt
18.9% và 17.9 %, ngày thứ 7 chiếm 6.3% và ngày thứ 6 chiếm 2.1%. C1 trường hợp chấn thương
xuất hiện vào ngày thứ nhất sau khi nhập khoa, chiếm tỷ lệ thấp nhất 1.1%.
Bng 6. Đặc đim v s chuyn đ (n=95)
Đặc điểm CTAL do TBYT
T l (%)
Chuyn đ
44.2
Không
55.8
S chuyn đ (n=42)
Tăng đ
16.8
Giảm đ
11.6
Khi bnh
15.8
Thi gian chuyn đ trung bình*: 5.61 ± 1.22
Thi gian xut hin chuyn đ CTAL (n=42)
3
2.4
4
19.0
5
28.6
ISSN: 2615-9686 Hong Bang International University Journal of Science
138
Tp chí Khoa hc Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng S Đc bit: Hi ngh Khoa hc Tui tr Ln th 1 - 5/2024
Đặc điểm CTAL do TBYT
Tn s (n)
T l (%)
6
7
16.7
7
14
33.3
Nhn xét: C 44.2% người bnh có CTAL chuyn đ; 15.8% CTAL khi bệnh; 16.8% tăng mt đ
11.6% gim mt đ. Thi gian chuyn đ trung bình 5.61 ± 1.22 ngày. Thi gian chuyn đ ph
biến nht là vào ngày th 7 (33.3%) và ngày th 5 (28.6%) sau khi vào khoa.
4. BÀN LUN
Qua kho sát, có 3 loi TBYT s dng trên toàn b 290 người bnh là ng ni khí qun, ng thông
d dày ng thông tiu. Dây ct c đnh c chân c đnh c tay chiếm t l 90%; thiết b theo
dõi áp lực tĩnh mch trung tâm 25.2%. Dng c ít ph biến là thiết b np c (2.1%); ng m khí qun
(1.0%), dây th oxy 2 nhánh (0.3%). S ng TBYT trung bình mỗi người bnh s dng 5.1 ±
0.74 thiết b. Mt bnh nhân s dụng đồng thi ít nht 3 thiết b, nhiu nht 8 thiết b. S ng TBYT
s dụng đồng thi trên người người bnh ph biến nht là 5, chiếm t l 66.6%; tiếp theo là 6 thiết b
chiếm t l 23.4%; c 0.3% người bnh 7 8 thiết b y tế. Không c người bnh nào s dng ít
hơn 3 TBYT ti khoa. Điu này chng t tn sut s dng TBYT ti Khoa HSNTK Bnh vin Ch
Rẫy đang rất ln.
Chúng tôi ghi nhn 95 trong tng s 290 người bnh xut hin chấn thương do TBYT chiếm
32.8%; c 67.2% người bệnh chưa xuất hin chấn thương trong thời gian thu thp s liu. Tng cng
có 108 vết CTAL, trung bình mỗi người bệnh c 1.13 ± 0.33 CTAL. Trong đ, v trí vết chấn thương
xut hin nhiu nht vành tai 61.1%, cánh mi 29.5%, miệng 12.1%, c tay 1.0% và không có tn
thương ti c chân.
Thi gian xut hin CTAL trung bình 3.61 ± 1.39 ngày, sm nht sau 24 gi và mun nht ngày
th 7 sau khi vào khoa. Thi gian xut hin CTAL do TBYT ph biến nht vào ngày th 3 sau khi
nhp khoa, chiếm t l 39%; tiếp theoCTAL xut hin vào ngày th 2 ngày th 5 sau khi nhp
khoa t l gn bng nhau ln lượt là 18.9% 17.9%. C 14.7% trường hp CTAL xut hin vào
ngày th 4 c1 trưng hp CTAL xut hiệno ngay ny hôm sau khi ngưi bnho khoa.
Trong s 95 CTAL th c 42 trưng hp có s thay đi mức đ tn thương (chuyn đ), chiếm t l
43.2%. C th, c 15 CTAL được cha khi (15.8%); 11 CTAL gim t đ 2 xuống đ (11.6%)
16 vết CTAL tăng t đ 1 lên đ 2 (16.8%). Thi gian chuyn đ trung bình 5.61 ± 1.22 ngày;
ngày chuyn đ sm nht ngày th 3 sau nhập khoa, c 1 trường hp chiếm t l 2.4%. Ngày
CTAL chuyn đ nhiu nht là ngày th 7, chiếm t l 33.3%. T l vết CTAL chuyn đ vào ngày
th 5 là 28.6%. T l CTAL chuyn đ vào ngày th 4 và th 6 ln lượt là 19.0% và 16.7%.
V t l bệnh người bnh có CTAL trong nghiên cu này ca chúng tôi cao hơn so vi kết qu ca
mt s nghiên cu khác. Trong nghiên cu tiến cu ca Khairi thc hin ti trung tâm hi sc tích
cc mt bnh vin Indonesia (2019), báo cáo c21.9% ngưi bnh xut hin CTAL do TBYT.
Trong đ, phn ln vết CTAL được tìm thy ngón tay (37.5%); CTAL c v trí còn li như vành
tai, mi, miệng bng nhau khong 12.5% [7]. T l CTAL do TBYT trong nghiên cu ca Mi J. K.
thc hiện trên 253 người bnh 19.8% vi v trí chấn thương nhiu nht ming chiếm 41.2%;
vết CTAL chân chiếm 17.7%; vết CTAL tai chiếm 13.7%; vết CTAL mi chiếm 7.8% [8].
Tương tự, t l ngưi bnh có CTAL do TBYT trong nghiên cu ca tác gi Wen D. thc hin ti 30
bnh vin Trung Quc (2021) 13.1%; v trí chấn thương cao nht ngón tay t l 32.7%;
18.4% vết thương mi; 16.3% vết thương ming 7.1% vết thương xuất hin chân [9]. Bên
cnh đ, nghiên cứu ca Galetto thc hin ti đơn v ICU ti Brazil (2021) t l CTAl do TBYT
cao hơn so vi kết qu nghiên cu của chúng tôi nhưng li s tương đồng v v trí xut hin CTAL.
Theo đ, trong nghiên cứu ca tác gi này thì t l CTAL là 62.4%; trong đ, v trí CTAL xut hin
nhiu nht là mi (80.7%) và vành tai (79.5%) [10]. S khác nhau v t lv trí xut hin CTAL
gia các nghiên cu do chức năng thực hin ti các đơn v (chuyên khoa hoặc đa khoa). Những