1
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B NÔNG NGHIP VÀ PTNT
VIN KHOA HC NÔNG NGHIP VIT NAM
*****************
PHM THANH THY
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI NĂNG SUẤT CAO,
CHỊU RÉT PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: Di truyn và Chn ging cây trng
Mã s: 96 20 111
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ NÔNG NGHIP
Hà Ni - 2021
2
ng trình được hoàn thành ti: Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
Người hướng dn khoa hc: GS.TSKH. Trn Đình Long
Phn bin 1:
..............................................................................................................
Phn bin 2:
..............................................................................................................
Lun án tiến sĩ được bo v trưc Hi đồng chm Lun án cp Vin
hp ti Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
Vào hi……..gi………. phút ngày …… tháng ….. năm 2021
Có th tìm hiu Lun án ti thư vin:
1. Thư vin Quc gia Vit Nam
2. Thư vin Vin Khoa hc Nông nghip Vit Nam
3. Thư vin Vin Nghiên cu Ngô
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đềi
Ngô (
Zea mays
L.) mt trong ba cây cc quan trng nht cung cp
lương thc cho loài người và thc ăn cho gia súc. Bên cnh đó ngô còn là cây
thc phm cung cp bp ngô bao t làm rau cao cp, bp nếp, bp đường cho
ăn tươi, làm sa ngô, các loi đồ ung đồ hp. Ngoài ra ngô còn cung cp
nguyên liu cho các nhà máy sn xut các mt hàng ca ngành lương thc,
thc phm, dược phm công nghip nh, đặc bit nguyên liu tưởng
cho năng lượng sinh hc. Ngô còn mt hàng nông sn xut khu có giá tr,
mang li ngoi t cho nhiu quc gia và vùng lãnh th.
Cây ngô được đưa vào nước ta cách đây khong 300 năm (Ngô Hu Tình,
2009) trong s các cây lương thc, ngô đưc xếp hàng quan trng th hai
sau cây a. Tuy nhiên, năng sut ngô ca nưc ta vn thp hơn năng sut
trung bình ca thế gii, ví d như: Năm 2013 đạt trung bình 4,43 tn/ha so vi
5,52 tn/ha trung bình ca thế gii, bng 80,25% (Tng cc Thng kê, 2014);
Năm 2018 đạt trung bình 4,72 tn/ha so vi 5,92 tn/ha, bng 79,7% (Tng
cc Thng kê, 2019; FAO, 2018). V sn lượng ngô trong nước, tuy tc độ
tăng khá nhanh nhưng vn chưa đáp ng đủ do nhu cu tiêu ng tăng cao,
d niên v 2016/2017 nhu cu v ngô nưc ta 12,9 triu tn, chúng ta đã
phi nhp khu 8,5 triu tn; niên v 2019/2020, nhu cu 15,4 triu tn,
chúng ta đã phi nhp khu 11,5 triu tn (USDA, 2020). T đó cho thy vic
tăng sn lượng ngô trng trong nước đ đáp ng ni tiêu, hn chế nhp khu là
mt tch thc ca ngành nông nghip. Tuy nhiên, v din tích, các vùng trng
ngô có din tích và sn lượng ngô ln hin nay đang b thu hp do mt s loi
cây trng khác giá tr kinh tế cao hơn đã thay thế mt phn din tích ngô
(đin hình như Sơn La). Mun vy, ngoài vic tn dng trit để vùng đt có
th trng ngô cn áp dng cơ gii hóa hin đại, đồng b, cơ cu li mùa v, áp
dng tiến b k thut, chn to ging để nhng b ging mi phù hp vi
tng mùa v, vùng sinh thái để năng sut cao, sn lượng ngô ln.
V Đông sau hai v lúa đồng bng sông Hng là mt v rt đc thù. Sau
khi kết thúc v lúa Mùa, mt phn din tích chân lúa này đưc s dng để
trng cây rau màu, phn ln din tích còn li thường để trng. Đây là cơ hi đ
tăng din tích trng ngô, tăng sn lượng ngô trên đất hai lúa ti các tnh phía
Bc; đặc bit hin nay B Nông nghip PTNT đang ch trương pt
trin trng ngô sinh khi làm thc ăn xanh cho chăn nuôi trong v Đông các
tnh phía Bc. Tuy nhiên trong quá trình sn xut v Đông, nn nhit độ
gim dn vào nhng tháng cui năm, nhng năm các đợt lnh dưi 15
o
C
o dài ti vài tun làm nh hưởng rt ln đến sn xut cây trng nói chung và
cây ngô nói riêng. Do vy, để có th phát trin mnh v ngô Đông cn cơ gii
a t khâu trng, chăm sóc, thu hoch đến phơi sy, bo qun và yếu t quan
trng nht phi có các ging ngô mi chng chu rét tt, cho năng sut cao.
Để khai thác hết tim năng đất v Đông góp phn nâng cao năng sut
tăng sn lượng ngô ca vùng đồng bng sông Hng, đáp ng nhu cu ngô cho
thc ăn chăn nuôi, đặc bit ngô sinh khi làm thc ăn xanh cho đại gia súc
trong mùa đông lnh min Bc, gii quyết vn đề v b trí cơ cu cây trng
2
thì vic đẩy mnh nghiên cu chn to các ging ngô mi ngn ngày, chu
rét, tim năng năng sut cao rt quan trng. Do vy, đề tài khoa hc
“Nghiên cu chn to ging ngô lai năng sut cao, chu t phù hp vi
điu kin sn xut đng bng sông Hng”
là cn thiết.
2. Mc tiêu, yêu cu ca đề tài
2.1. Mc tu
Tuyn chn được 1 - 2 t hp ngô lai trin vng để phát trin thành ging
lai năng sut cao, chu rét, b sung vào b ging phc v sn xut ngô ĐBSH.
2.2. Yêu cu
- Đánh giá được đặc tính sinh trưởng, phát trin nông hc ca mt s
dòng ngô thun nhm chn to thành công các dòng ngô nghiên cu chín
sm, chu rét, năng sut cao và có kh năng kết hp cao phc v cho công tác
chn to ging ngô có kh năng chu rét, cho năng sut cao;
- Đánh giá đưc đặc đim nông sinh hc, đa dng di truyn gia các dòng,
to được t hp lai có kh năng chu rét, cho năng sut cao;
- Tuyn chn được 1 - 2 t hp ngô lai trin vng để phát trin thành
ging lai kh năng chu rét, cho năng sut cao phc v sn xut ngô v
Đông các tnh ĐBSH.
3. Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đềi
3.1. Ý nghĩa khoa hc
Cung cp thông tin khoa hc v các dòng ngô nghiên cu chín sm,
chu rét phc v công tác chn to ging ngô phù hp vi sn xut ngô
v Đông ĐBSH.
3.2. Ý nghĩa thc tin
- Chn lc được các dòng ngô nghiên cu trin vng phc v công tác
chn to ging nngn ngày, chu rét.
- Xác định được t hp lai VN158 chín trung bình sm, chu rét khá,
năng sut cao, phù hp vi điu kin sn xut trong v Đông ti ĐBSH.
4. Đối tượng và phm vi nghiên cu
4.1. Đối tưng nghiên cu
- Các dòng ngô nghn cu thun được to ra t c ngun vt liu kc nhau.
- Các t hp lai đỉnh, lai luân phiên, các t hp lai trin vng.
4.2. Phm vi nghn cu
- Thí nghim đánh giá chn lc dòng.
- Thí nghim phân tích đa dng di truyn ca các dòng bng ch th SSR.
- Thí nghim kho sát t hp lai bng phương pháp lai đỉnh (Top
cross) lai luân phiên (Diallel cross).
- Thí nghim kho nghim tác gi (so sánh các t hp lai trin vng),
kho nghim gtr canh tác và giá tr s dng ging n(VCU).
3
5. Nhng đóng góp mi ca lun án
- Kết qu đánh giá đặc tính sinh trưởng phát trin, kh năng chng
chu, kh năng kết hp và năng sut đã tuyn chn được 11 dòng, gm: C352,
C16, C431, C838, C769, C608, C801, C855, C628, C783, C252 gii thiu
cho chương trình chn to ging ngô ngn ngày, chu rét.
- Chn to được t hp lai VN158 (C431 x B67CT) thi gian sinh
trưởng trung bình sm, chu rét, năng sut cao phù hp vi sn xut ngô các
vùng trng ngô phía Bc nói chung và ĐBSH nói riêng.
6. Cu tc lun án
Lun án có 127 trang, gm: m đầu (4 trang); 3 chương ni dung: Chương
1. Tng quan tài liu cơ s khoa hc (41 trang), Chương 2. Vt liu, ni
dung và phương pháp nghiên cu (14 trang), Chương 3. Kết qu và tho lun
(67 trang); Kết lun và đề ngh (1 trang); Tài liu tham kho 13 trang, vi 41
bng (33 bng s liu), 10 hình, nh minh ha. Tham kho 119 tài liu, trong
đó có 31 tài liu tiếng Vit, 88 tài liu tiếng nước ngoài và website.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN I LIU VÀ CƠ S KHOA HC
1.1. Vai trò, v trí ca cây ngô
Cây ngô được lan truyn trng hu khp các châu lc trên thế gii
vi vai trò mt trong nhng cây ngũ cc quan trng ca loài người. Có th
nói ngô là cây ngũ cc nuôi sng gn 1/3 dân s toàn cu. Vai trò đó th hin
qua các mt chính: Làm lương thc cho người; Làm thc ăn chăn nuôi; Làm
thc phm; Cung cp nguyên liu cho công nghip; ngun hàng hóa xut
khu; Ngoài ra, trong điu kin nước ta cây ngô còn giúp s dng đất đai
hiu qu, phá thế độc canh cây lúa. Bên cnh nhng giá tr v vt cht cây
ngô còn ý nghĩa trong đời sng tâm linh, truyn c dân gian, ngh thut
trang trí, trong văn hóa m thc c Vit Nam và trên thế gii.
Nhng dn liu trên cho thy ngô vai trò v trí quan trng đối vi
kinh tế, hi, văn hóa thế gii cũng như nước ta, cây cho s sng ca
loài người c vi nghĩa vt cht ln tinh thn.
1.2. Tình nh tiêu th, sn xut n trên thế gii và trong nưc
1.2.1. Tình hình tiêu th sn xut ngô trên thế gii
D o ti năm 2050 n s thế gii 9,73 t ngưi, vi n s khu vc
thành th s trên 75% (FAO, 2017) do đó nhu cu v ngô, lúa m và a nưc
hàng năm ca thế gii s cn khong 3,3 t tn, tăng 800 triu tn so vi nhu cu
hin nay (khong 2,5 t tn), nhu cu v ngô s tăng 50 - 60% (FAO, 2016). Sn
lưng ngô niên v 2017/2018 trên thế gii đạt 1.375,50 triu tn, vưt xa so vi
sn lưng a m (763,18 triu tn) lúa nước (495,07 triu tn) (USDA, 2019).