MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT……………………………….............................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………..........................……....vii
DANH MỤC CAC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………….............………............…..xii
MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................................ 3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................ 4
1.1. VAI TRÒ CỦA CÂY NGÔ TRONG NỀN KINH TẾ ............................................................... 4
1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ..................................... 5
1.2.1. Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai trên thế giới ...................................... 5
1.2.2. Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai ở Việt Nam ....................................... 7
1.2.3.Tình hình sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ............................... 10
1.3. ƯU THẾ LAI VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ .................................. 14
1.3.1. Khái niệm về ưu thế lai.......................................................................................... 14
1.3.2. Nhóm ưu thế lai ..................................................................................................... 16
1.3.3. Phương pháp xác định ưu thế lai ........................................................................... 17
1.4. DÒNG THUẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO DÒNG THUẦN ................................................ 17
1.4.1. Khái niệm dòng thuần ........................................................................................... 17
1.4.2. Vật liệu chọn tạo dòng thuần ................................................................................. 18
iii
1.4.3. Một số phương pháp chọn tạo dòng thuần ở ngô .................................................. 19
1.4.4. Đánh giá dòng và phương pháp đánh giá dòng ..................................................... 27
1.5. NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN NHÓM TGST VÀ KỸ THUẬT CANH TÁC Ở NGÔ ................. 32
1.5.1. Phân nhóm thời gian sinh trưởng của ngô ............................................................. 32
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến năng suất ngô
trên thế giới và Việt Nam.................................................................................................34
1.5.3. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô ................. 37
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 42
2.1. VẬT LIỆU ................................................................................................................................ 42
2.1.1. Dòng thuần: ........................................................................................................... 42
2.1.2. Cây thử: ................................................................................................................. 43
2.1.3. Tổ hợp lai .............................................................................................................. 43
2.1.4. Giống đối chứng ............................................................................................................... 43
2.1.5. Phân bón: ............................................................................................................. 43
2.1.6. Đất đai: .................................................................................................................. 43
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 44
2.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn dòng. .......................................... 44
2.2.2. Đánh giá KNKH của tập đoàn dòng ...................................................................... 44
2.2.3. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng. ................................................................ 44
2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống LVN68. ..................... 45
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......................................................................... 45
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 46
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng .................................................................... 46
2.4.2. Phương pháp tạo dòng và đánh giá dòng............................................................... 50
2.4.3. Các phương pháp tính toán và xử lý số liệu .......................................................... 51
2.4.4. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng. ................................................................. 52
2.4.5. Sơ đồ quá trình chọn tạo…………………………………………… .…………..52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................................53
3.1. KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ DÒNG .................................................................... 53
3.1.1. Một số đặc điểm chính của tập đoàn dòng. ........................................................... 53
3.1.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập đoàn dòng
nghiên cứu ....................................................................................................................... 53
iv
3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA TẬP ĐOÀN DÒNG .......................... 68
3.2.1. Kết quả đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng phương
pháp lai đỉnh .................................................................................................................... 68
3.2.2. Kết quả đánh giá ƯTL của các THL và KNKH riêng về năng suất của các dòng
bằng phương pháp luân giao............................................................................................ 77
3.3. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÁC TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG ..................................... 119
3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả ................................................................................................ 119
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản (VCU) ................................................................... 127
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC CHO GIỐNG
NGÔ LVN68 TẠI ĐÔNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN. .......................................................... 133
3.4.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 ................................... 133
3.4.2. Kết quả nghiên cứu về phân bón cho giống ngô lai LVN68 ............................... 141
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................... 1544
1. KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 1544
2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................................. 1544
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN AN ................................................................... 156
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 1577
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
vi
Viết tắt Viết đầy đủ
CIMMYT Centro Internacional de Mejoramiento de Maiz y Trigo – Trung
tâm cải lương giống ngô và lúa mì quốc tế
Coefficients of variation – Hệ số biến động CV
Double haploid – Đơn bội kép DH
ĐV-LT Dạng hạt đá màu vàng – lõi trắng
½ ĐV-LT Dạng hạt bán đã màu vàng- lõi trắng
Vụ Đông Xuân ĐX
General combining ability – Khả năng kết hợp chung GCA
Midparent heterosis – Ưu thế lai trung bình HMP
Heterobeltiosis– Ưu thế lai thực HBP
Standard heterosis – Ưu thế lai chuẩn HS
Vụ Hè Thu HT
KNKHC Khả năng kết hợp chung
KNKHR Khả năng kết hợp riêng
LSD Least Signification Difference – Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
Khối lượng 1000 hạt P1000
IRRISTAT International Rice Research Institute statistical research tool –
Phần mềm quản lý nghiên cứu thống kê
QTLs Quanlititative Trait Loci- Locustính trạng số lượng
RnV-LT Dạng hạt răng ngựa màu vàng - lõi trắng
½ RnV-LT Dạng hạt bán răng ngựa màu vàng - lõi trắng
Specific Combining Ability – Khả năng kết hợp riêng SCA
TĐ Vụ Thu Đông
TB Giá trị trung bình
THL Tổ hợp lai
ƯTL Ưu thế lai
DANH MỤC CÁC BẢNG
vii
Tên bảng Trang
7 Số bảng 1.1. Diện tích ngô chuyển gen của một số nước trên thế giới năm 2009
9 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1991 - 2012
1.3 Kết quả sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên giai đoạn 12
2010 - 2012
32 1.4 Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm FAO
33 1.5 Lượng nhiệt của một số nhóm ngô trên các vĩ độ khác nhau
33 1.6 Phân nhóm giống dựa theo các bộ phận của cây ngô
34 1.7 Phân nhóm giống ngô theo thời gian sinh trưởng
42 2.1 Danh sách các dòng nghiên cứu
43 2.2 Tính chất lý, hoá tính của đất đỏ Bazan vùng ĐNB và Tây Nguyên
45 2.3 Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu
47 2.4 Sơ đồ tạo các tổ hợp lai đỉnh (Top cross)
47 2.5 Sơ đồ tạo các tổ hợp lai luân giao (Dialel cross)
54 3.1 Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của
tập đoàn dòng nhóm I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng
Bom - Đồng Nai
3.2 Khả năng chống chịu của tập đoàn dòng nhóm I trong vụ Hè Thu 56
và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai.
3.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng 58
nhóm I - vụ Hè Thu 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai
3.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng 60
nhóm I -vụ Thu Đông 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai
3.5 Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập 62
đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom
- Đồng Nai
viii
3.6 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của tập đoàn dòng 64
nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai
65 3.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm II - vụ Hè Thu 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
66 3.8 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm II - vụ Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
69 3.9 Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu
Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
71 3.10 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 18 dòng và 2
cây thử trong lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
74 3.11 Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu
Đông 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
75 3.12 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 12 dòng và 2
cây thử trong lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
79 3.13 Thời gian sinh trưởng của cácTHL lai luân giao I - vụ Thu Đông
2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
81 3.14 Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao I -
vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
82 3.15 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai
luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom -
Đồng Nai.
86 3.16 Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao I - vụ
Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
87 3.17 Số hàng hạt/bắpvà số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao I - vụ
Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
88 3.18 Khối lượng 1000 hạt, tỉ lệ hạt/bắp và năng suất của các tổ hợp lai
ix
luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom -
Đồng Nai.
3.19 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp 93
lai luân giao I.
3.20 Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai 95
luân giao I.
3.21 Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân 96
giao I.
3.22 Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai 97
luân giao I.
98 3.23 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij) và
phương saikhả năng kết hợp riêng (2sij) về năng suất hạt của 7 dòng
tham gia luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
3.24 Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và 101
Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
3.25 Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao II 103
- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
3.26 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp lai 105
luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng
Nai.
3.27 Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II -vụ 108
Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
3.28 Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ 109
Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
3.29 Khối lượng 1000 hạt và năng suất thực thu của các tổ hợp lai luân 110
giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
3.30 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp 112
lai luân giao II.
x
3.31 Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai 114
luân giao II.
3.32 Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân 115
giao II.
3.33 Ưuthế lai vềkhối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân 116
giao II.
118 3.34 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij)và
phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij)về năng suất của 5 dòng
tham gia luân giao II - vụHè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
3.35 Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai 120
TB68.
3.36 Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB68. 121
3.37 Năng suất của tổ hợp lai TB68 trong khảo nghiệm tác giả. 122
3.38 Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai 124
TB80.
3.39 Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp laiTB80 125
3.40 Năng suất của tổ hợp lai TB80 trong khảo nghiệm tác giả. 125
3.41 Năng suất của LVN68 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị 127
sử dụng (VCU).
129 3.42 Năng suất của DP113 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị
sử dụng (VCU)
3.43 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống 133
ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai
3.44 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của 134
giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
3.45 Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với 136
giống ngô LVN68 - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom -
xi
Đồng Nai
3.46 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống 137
LVN68 - vụ Đông Xuân 2011- 2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng
- Lâm Đồng
3.47 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của 138
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng
3.48 Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với 140
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-
2012 và Hè Thu 2012
3.49 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng 142
giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và
Đông Xuân 2010 – 2011.
3.50 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của 143
giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
3.51 Năng suất của giống ngô LVN68 ở các liều lượng phân bón khác 145
nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân
2010 -2011
3.52 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của 146
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-
2012 và Hè Thu 2012.
3.53 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của 147
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng –Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011
- 2012 và Hè Thu 2012
3.54 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mức phân bón khác 149
nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè
Thu 2012.
3.55 Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón cho giống ngô 151
LVN68 ở Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng.
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
xii
Tên hình Trang Số hình
1.1 Biểu hiện UTL của giống ngô lai (giữa) tạo ra từ dòng B73 (trái) và 15
Mo17 (phải)
3.1 Một số hình ảnh tập đoàn dòng nghiên cứu vụ Thu Đông 2008 tại 68
Trảng Bom - Đồng Nai
3.2 Năng suất các THL thí nghiệm lai đỉnh I tại Trảng Bom - Đồng Nai 70
3.3 Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu 72
2005 tai Trảng Bom - Đồng Nai
3.4 Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Thu 73
Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai 3.5 Năng suất trung bình của các THL đỉnh II 3.6 Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu 74 76
2009 tạiTrảng Bom - Đồng Nai
3.7 Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Thu 76
Đông 2009tạiTrảng Bom - Đồng Nai
3.8 Năng suất của các THL Luân giao I tại Trảng Bom - Đồng Nai 3.9 Năng suất hạt của các THL luân giao II tại Trảng Bom- Đồng Nai
3.10 Một số hình ảnh về giống ngô lai đơn LVN68 3.11 Một số hình ảnh về giống ngô lai đơn DP113 3.12 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng 91 111 131 132 137
khác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai
3.13 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng 141
khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng
3.14 Năng suất của giống ngô LVN68 với các liều lượng phân bón khác 146
nhau trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 tại Trảng
Bom - Đồng Nai.
3.15 Năng suấtthực thu cuả LVN68 với các liều lượng phân bón khác 150
nhau trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu -2012 tại Đức
Trọng - Lâm Đồng
3.16 Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón cho giống LVN68 tại 151
Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng
1
MỞ ĐẦU
1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Khi nói về thành công của việc ứng dụng hiện tượng ưu thế lai trong sản xuất
nông nghiệp, đầu tiên phải nói tới ngô lai. Ngô lai - một thành tựu khoa học nông
nghiệp nổi bật của thế kỷ XX - đã mang lại thành quả to lớn cho sản xuất nông
nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam[39].
Năm 2012, diện tích gieo trồng ngô của Việt Nam là 1.118,3 nghìn ha, năng
suất trung bình 43 tạ/ha và sản lượng là 4,8 triệu tấn [45]. Chiến lược phát triển
nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 định hướng cho ngành trồng trọt đối
với cây ngô là phấn đấu đạt sản lượng 6,5 triệu tấn ngô hạt vào năm 2015 và 7,2
triệu tấn năm 2020[7]. Để thực hiện được định hướng trên và đáp ứng nhu cầu ngô
ngày càng tăng ở những năm tới trong khi diện tích trồng ngô chỉ có thể tăng lên tới
1,3 triệu ha thì việc chọn tạo ra những giống ngô lai mới có năng suất cao, chống
chịu tốt trên quy mô lớn sẽ là giải pháp có nhiều khả thi hơn[7].
Hiện nay, ngô lai đã chiếm khoảng 95 % diện tích gieo trồng ngô cả nước.
Các giống ngô lai do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo chủ yếu phục vụ cho sản xuất
ở các tỉnh phía Bắc, còn các tỉnh phía Nam với 39,1 % diện tích trồng ngô cả nước,
năng suất trung bình 50 tạ/ha nhưng số lượng các giống ngô của Viện nghiên cứu
ngô được triển khai vào sản xuất còn rất ít.
Đông Nam Bộ (ĐNB) và Tây Nguyên (TN) là hai vùng sản xuất ngô hàng
hóa lớn của các tỉnh phía Nam. Năm 2012 năng suất ngô của hai vùng này đạt
trung bình 51,3 tạ/ha (ĐNB-56,2 tạ/ha; TN-49,8 tạ/ha) [45]bằng 119,4% so với cả
nước (43,0 tạ/ha) và bằng 103,4 % so với thế giới (49,4 tạ/ha)[155]. Hàng năm,
diện tích gieo trồng ngô ở hai vùng này khoảng hơn 300 nghìn ha nhưng diện tích
trồng các giống ngô lai trong nước nói chung và giống do Viện Nghiên cứu Ngô
chọn tạo nói riêng mới chỉ chiếm khoảng 20 %, số diện tích còn lại được gieo trồng
bằng các giống của các công ty giống nước ngoài như Mosanto, Syngenta, CP
Group, Pioneer, Bioseed... với giá bán cao gấp 1,5 đến 2,0 lần giá giống của các
công ty trong nước làm tăng chi phí, giảm hiệu quả kinh tế và không chủ động
2
trong việc cung ứng giống cho người sản xuất.
Nhu cầu hạt giống ngô cho hai vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên hàng năm
khoảng 6000 tấn/năm, đây là thị trường tiềm năng cho các công ty giống cây trồng
sản xuất và kinh doanh giống ngô. Tuy nhiên, yêu cầu về giống ngô ở hai vùng này
đòi hỏi khá cao, giống phải có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày mới
phù hợp với cơ cấu canh tác cây trồng có ngô, cho năng suất cao, màu hạt đẹp, lõi
cứng, kháng bệnh, chịu hạn và cạnh tranh được với các giống của nước ngoài. Các
giống ngắn ngày thường cho năng suất thấp không phát huy được điều kiện tự
nhiên còn giống dài ngày thì không phù hợp với cơ cấu mùa vụ do đặc điểm thời
tiết của vùng.
Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc chủ động cung cấp
hạt giống giá rẻ, chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí cho người trồng ngô ở vùng Đông
Nam Bộ và Tây Nguyên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên”.
-Chọn lọc được một số dòngưu tú cho chương trình chọn tạo giống ngô ở
vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Chọn tạo giống ngô lai có thời gian sinh trưởng trung ngày, năng suất cao
chất lượng tốt thích hợp với điều kiện sản xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên.
-Xây dựng được một số biện pháp kỹ thuật canh tác như: Mật độ khoảng
cách, liều lượng phân bón với giống ngô lai mới nhằm giới thiệu và chuyển giao
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
cho người trồng ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Cung cấp thêm số liệu, thông tin khoa học về sử dụng vật liệu tạo dòng
trong chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam.
- Bổ sung thêm dữ liệu khoa học về các giống ngô lai và các biện pháp kỹ
thuật canh tác trong điều kiện sinh thái vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài đã xác định được 8 dòng thuần ưu tú là IL3, IL4, IL26, IL28, IL50,
IL55, IL60 và IL61 có đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu tốt, khả năng
kết hợp cao về năng suất phụcvụ công tác tạo giống ngô lai năng suất cao cho vùng
Đông Nam Bộ và TâyNguyên.
- Đề tài đã xác định được hai giống ngô lai LVN68 và DP113 có triển vọng
phát triển trong sản xuất tại vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Đề tài đã xác định được mật độ gieo trồng thích hợp là 66.600 cây/ha với
khoảng cách hàng là 60 cm, cây cách cây là 25cm và liều lượng phân bón tối ưu là
180N - 80P2O5 - 80 K2O (kg/ha) cho giống ngô LVN68 ở vùng Đông Nam Bộ và
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Tây Nguyên.
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các dòng thuần trong tập đoàn dòng được tạo ra từ các nguồn vật liệu khác
nhau.
- Các tổ hợp lai được lai tạo từ các dòng thuần đã lựa chọn.
- Các biện pháp kỹ thuật canh tác cho THL triển vọng đã lựa chọn.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Tiến hành các thí nghiệm ngoài đồng ruộng bao gồm:
- Thí nghiệm chọn lọc đánh giá dòng.
- Thí nghiệm khảo sát THL đỉnh (Topcross), lai luân giao (Dialell cross).
- Thí nghiệm khảo nghiệm tác giả (so sánh các THL triển vọng), khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống ngô (VCU).
- Thí nghiệm mật độ, thí nghiệm liều lượng phân bón.
Các thí nghiệm được thực hiện tại Viện nghiên cứu Ngô và một số điểm thuộc
các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.VAI TRÒ CỦA CÂY NGÔ TRONG NỀN KINH TẾ
Cây ngô có tên khoa học là Zea mays L.thuộc chi Maydeae, họ hòa thảo
Poaceae, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Ngô là cây hàng năm với hệ thống rễ chùm
phát triển, là loài cây giao phấn có hoa đơn tính cùng gốc.
Trải qua hàng ngàn năm tiến hóa và phát triển thông qua quá trình chọn lọc
tự nhiên và nhân tạo, với đặc tính đa dạng di truyền rộng và khả năng thích nghi
với nhiều loại hình sinh thái, cho đến nay cây ngô được lan truyền và trồng ở hầu
khắp các châu lục trên thế giới với vai trò là một trong những cây ngũ cốc quan
trọng của loài người. Một trong những ưu thế để cây ngô giành được mối quan tâm
lớn của con người là khả năng sử dụng của nó.
- Ngô là cây lương thực cho người:
Ngô là cây ngũ cốc nuôi sống gần 1/3 dân số toàn cầu, ở các nước trồng ngô
nói chung đều sử dụng ngô làm lương thực ở các mức độ khác nhau. Giai đoạn
2000 - 2007, khoảng 15% sản lượng ngô trên thế giới được sử dụng làm lương
thực cho người, trong đó các nước Trung Mỹ, Nam Á và châu Phi coi ngô là nguồn
lương thực chính. Các nước Đông Phi sử dụng 92% sản lượng ngô làm lương thực;
Tây Phi 60%; Nam Á 42,6%; Đông Nam Á 34,8%; Trung Mỹ 66,3%; ở Việt Nam
sử dụng trung bình 21 % [157].
- Ngô làm thức ăn chăn nuôi.
Theo số liệu của FAOSTAT, trên phạm vi toàn thế giới giai đoạn 2000 -
2007 đã sử dụng khoảng 65% sản lượng ngô (400 - 450 triệu tấn) làm thức ăn chăn
nuôi. Tỷ lệ dùng ngô làm thức ăn chăn nuôi ở các nước châu Âu lên tới 82%;
Italia97,5%; Croatia 95,5%; Trung Quốc 75,5 %; Thái Lan 78 %; Việt Nam cũng
khoảng 79 % [156].
- Ngô được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp:
Ngô là nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất rượu cồn, tinh bột, dầu,
glucoza, bánh kẹo... Người ta đã sản xuất ra khoảng 670 mặt hàng khác nhau của
5
các ngành công nghiệp lương thực – thực phẩm, công nghiệp nhẹ và dược
phẩm[39]. Những năm gần đây, ngô đang là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất
ethanol thay thế nguồn năng lượng hóa thạch đang cạn kiệt dần. Năm 2011, Nước
Mỹ đã sử dụng 45 % sản lượng ngô để sản xuất ethanol[161].
- Ngô là nguồn hàng hóa xuất khẩu:
Trên thế giới hàng năm lượng xuất nhập khẩu ngô khoảng 95 - 100 triệu tấn.
Năm 2012, lượng ngô xuất khẩu của Mỹ là gần 45,8 triệu tấn; Argentina 15,8 triệu
tấn; Brazil 9,4 triệu tấn; Ukraina 7,8 triệu tấn; Pháp 6,2 triệu tấn....[155].
- Ngô làm thực phẩm:
Bắp ngô non có chứa nhiều chất dinh dưỡng và nhiều loại vitamin được sử
dụng như một loại rau sạch cao cấp. Nghề trồng ngô làm rau ăn tươi và chế biến
phục vụ xuất khẩu đang phát triển rất mạnh và mang lại hiệu quả cao ở Thái Lan,
Đài Loan [60]. Ngoài ngô rau, các loại ngô nếp, ngô đường được dùng ăn tươi hoặc
đóng hộp cũng là một loại thực phẩm cung cấp cho tiêu dùng và xuất khẩu có giá trị.
Những dẫn liệu trên cho thấy cây ngô có vai trò quan trọng đối với nền kinh
1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM
tế thế giới và đời sống con người.
1.2.1.Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai trên thế giới
So với lúa mỳ và lúa nước, ngô đang đứng đầu về năng suất và sản lượng,
đứng thứ 2 về diện tích [155]. Nhờ vị trí vai trò quan trọng trong nền kinh tế nên
sản suất ngô trên thế giới luôn được quan tâm và ngày càng phát triển. Mặc dù
trong những năm gần đây diện tích trồng ngô trên toàn cầu không tăng mạnh như
cuối thế kỷ XX do diện tích canh tác có giới hạn nhưng sản lượng ngô trên thế giới
vẫn liên tục tăng trưởng. Nguyên nhân chính là do năng suất ngô ngày càng được
cải thiện nhờ áp dụng các giống ngô lai và các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên
tiếnvào sản xuất. Năm 2001, diện tích trồng ngô trên toàn thế giới là 140,2 triệu
hecta với năng suất bình quân là 4,3 tấn/ha đạt tổng sản lượng trên 600 triệu tấn, tỷ
lệ diện tích trồng ngô chiếm 20% trong tổng diện tích trồng cây ngũ cốc[38]. Mức
tăng trưởng bình quân hàng năm trong sản xuất ngô trên toàn thế giới giai đoạn 2000
6
- 2010 về diện tích là 1,8%, năng suất là 2,1% và sản lượng là 4,3%. Đến năm 2012,
diện tích gieo trồng ngô trên toàn thế giới là 176,9 triệu ha với năng suất trung bình
là 4,94tấn/ha (giảm so với năm 2011 là 0,4tấn/ha) và sản lượng đạt trên 875 riệu
tấn[155].
Mỹ luôn là nước dẫn đầu về diện tích và sản lượng ngô đồng thời cũng là
một trong những nước có năng suất ngô cao nhất. Mỹ là nước sử dụng giống ngô
lai vào sản xuất đại trà đầu tiên trên thế giới, nhờ đó mà năng suất ngô bình quân từ
1,5 tấn/ha năm 1930 tăng lên tới hơn 7,4 tấn/ha vào năm 1990 và đạt 9,23 tấn/ha,
vào năm 2011với diện tích gieo trồng ngô ở Mỹ là 33,9 triệu ha và sản lượng là
313,9triệu tấn[155]. Hiện nay 100% diện tích trồng ngô ở Mỹ được sử dụng giống
ngô lai trong đó 90% là giống lai đơn (Dẫn theo Ngô Thị Minh Tâm, 2011)[35].
Trung Quốc là nước đứng thứ hai về diện tích trồng ngô trên thế giới và có
năng suất ngô bình quân cao hơn năng suất bình quân thế giới. Năm 2011, diện tích
trồng ngô ở Quốc gia này là 33,56 triệu ha, năng suất 5,74 tấn/ha và sản lượng là
192,9 triệu tấn[155].
Một số nước có sản lượng ngô lớn như Brazin (55,6 triệu tấn), Argentina
(23,7 triệu tấn), Ukraina (22,83 triệu tấn). Năm 2011, trên toàn thế giới 13 nước có
năng suất ngô trung bình trên 10 tấn/ha, đứng đầu là Israel có năng suất ngô đạt
33,81 tấn/ha, Jordan 20,67 tấn/ha, Kuwait 20,16tấn/ha, Austria 18,39 tấn/ha, Qatar
12,56 tấn/ha, Holand 12,33 tấn/ha, Tajikistan (12,1 tấn/ha), tiếp đến là các nước
ChiLê, Thụy sĩ, New Zealand, Đức và Pháp[155].
Trong những năm gần đây, cây trồng công nghệ sinh học(CNSH) đã và
đang mang lại những lợi ích ổn định và bền vững về kinh tế, môi trường, làm tăng
sản lượng nông nghiệp, cải thiện đời sống người nông dân cho nên ngày càng được
nhiều quốc gia ủng hộ và phát triển. Cây trồng công nghệ sinh học lần đầu tiên
được thương mại hóa vào năm 1996. Năm 2012 diện tích cây trồng CNSH là170,3
triệu ha, tăng 6% so với năm 2011, trong đó có 20 nước đang phát triển và 8 nước
công nghiệp, hai nước mới (Sudan (Bt cotton) và Cuba (ngô Bt))[158].
Với nhu cầu ngày càng tăng nên Ngô cũng là một trong những cây trồng
7
được ứng dụng chuyển gen và diện tích ngô chuyển gen trên thế giới tăng rất
mạnh. Đến năm 2009 diện tích ngô chuyển gen trên thế giới là 42 triệu ha chiếm
26,58 % diện tích ngô toàn thế giới. Các nước có tỉ lệ diện tích trồng ngô chuyển
gen lớn là Mỹ, Canada, Argentina, Namphi.....(bảng 1.1)
Bảng 1.1.Diện tích ngô chuyển gen của một số nước trên thế giới năm 2009
Diện tích gieo trồng (Triệu ha) Các nước Tổng số Ngô chuyển gen Tỉ lệ ngô chuyển gen (%)
Thế giới 158,0 42,0 26,58
Mỹ 35,2 29,9 84,94
Argentina 2,5 2,1 84,00
South Africa 3,0 1,9 63,33
Nguồn: http//www.gmo-compass.org/features/printversion.php?id=341[160]
1.2.2.Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai ở Việt Nam
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho cây ngô sinh trưởng và phát triển. Trên cả nước có 8 vùng trồng ngô
chính, mỗi vùng với những đặc trưng riêng về vị trí cây ngô trong hệ thống trồng
trọt, thời vụ và khả năng kinh tế cho sản xuất ngô, nhưng tựu chung ở Việt Nam
cây ngô giữ vị trí là cây màu số một và là cây lương thực thứ hai sau cây lúa. Song
với nền canh tác quảng canh chủ yếu là trồng các giống có dạng hạt đá và ngô địa
phương năng suất thấp nên đến đầu những năm 1980 năng suất ngô ở Việt Nam
vẫn chỉ đạt khoảng1 tấn/ha. Trong những năm 1980-1990, thông qua sự hợp tác
với CIMMYT, Việt Nam đã chọn tạo và đưa vào sản xuất một số giống ngô thụ
phấn tự do cải tiến như VM1, HSB1, MSB2649, TSB2, TSB1..còn ngô lai vẫn
chưa được ứng dụng trong sản xuất. Nguyên nhân ngô lai không phát triển sớm
hơn là:
- Giá thành hạt giống cao, sản xuất không chấp nhận.
- Điều kiện đầu tư thâm canh trong sản xuất thấp, ngô lai không thể phát
huy được ưu thế của nó.
- Thiếu cơ sở vật chất, thiếu vốn cho sản xuất hạt giống[50].
8
Sản xuất ngô của Việt Nam thực sự có bước đột phá khi ứng dụng thành
công các kết quả nghiên cứu ngô lai vào sản xuất. Có thể tóm tắt quá trình phát
triển giống ngô lai ở Việt Nam thành các giai đoạn sau:
- Giai đoạn 1991-1995: Nghiên cứu lai tạo, chọn lọc bộ giống ngô mới có
thời gian sinh trưởng khác nhau, thích hợp vớicơ cấu mùa vụ, các vùng sinh thái,
chống chịu các điều kiện bất thuận và có năng suất cao phẩm chất tốt. Giai đoạn
này chủ yếu sử dụng các giống lai không quy ước như LS3, LS5, LS6, LS8... , ưu
điểm của bộ giống này là những giống có tiềm năng cho năng suất từ 3-7 tấn/ha,
giá bán thấp (5000-8000 đ/kg) nên mỗi năm diện tích gieo trồng các giống ngô lai
này tăng trên 8000 ha và làm tăng năng suất trên 1 tấn/ha so với trồng giống ngô
thụ phấn tự do. Năm 1992-1993 các công ty Pacific, Bioseed và CP Group đã khảo
nghiệm các giống ngô lai đơn ở Việt Nam.
- Giai đoạn 1996-2002: Nhờ chính sách đổi mới, được sự quan tâm đầu tư
đúng mức của Nhà nước và sự phát huy nội lực của các nhà chọn tạo giống ngô
trong nước, những giống ngô lai quy ước như LVN10, LVN4, LVN20, LVN25,
V98, T9,... đặc biệt là giống LVN10 đã nhanh chóng trở thành các giống ngô chủ
lực trong sản xuất ngô của Việt Nam. Trong giai đoạn này, nhiều công ty giống
ngô nước ngoài đã bán giống ngô ở Việt Nam với số lượng lớn.
Cùng với chọn tạo giống ngô mới thì công nghệ sản xuất hạt giống lai ngày
càng hoàn thiện giúp cho các giống ngô lai của Việt Nam có chất lượng không thua
kém các công ty nước ngoài nhưng giá rẻ hơn.
- Giai đoạn 2003 đến nay:Với sự mở rộng hợp tác quốc tế, các nhà tạo
giống ngô Việt Nam đã thu thập được nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau. Nhờ
nguồn vật liệu phong phú, một số giống ngô lai thế hệ mới được chọn tạo bằng
phương pháp truyền thống hoặc kết hợp giữa phương pháp chọn tạo truyền thống
và công nghệ sinh học như LVN885, LVN145, LVN66, LVN61, LVN154,
LVN146, LVN14, LVN36 ... đã được ứng dụng vào sản xuất. Các giống ngô lai
thế hệ mới này có nhiều ưu thế như chịu hạn, chống đổ, ít nhiễm sâu bệnh, chịu
thâm canh, màu hạt đẹp thích ứng tốt trong điều kiện sản xuất hàng hóa. Giống ngô
9
của các công ty đa quốc gia như Bioseed, Pacific, Syngenta, Bionear, Mosanto và
một số công ty khác đã cung cấp cho sản suất ngô ở Việt Nam số lượng lớn giống
ngô với quy mô chiếm trên 50 % diện tích trồng ngô lai của Việt Nam.
Giống ngô lai đã đóng vai trò chính trong việc tăng năng suất và sản lượng
ngô của Việt Nam. Giai đoạn 1960 - 1980 năng suất ngô của Việt Nam chỉ đạt từ
0,8 - 1,1 tấn/ha do dùng các giống ngô địa phương với kỹ thuật canh tác lạc hậu.
Đến năm 1990 tăng lên 1,5 tấn/ha là do bắt đầu sử dụng các giống ngô cải tiến. Từ
1990 với những thành công trong công tác lai tạo, ứng dụng giống ngô lai, đồng
thời cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác nên sản xuất ngô của Việt Nam đã có
bước tiến nhảy vọt. Nếu như năm 1991, diện tích trồng giống lai chưa đến 1% của
447.000 hecta trồng ngô (bảng 1.2) thì đến năm 2000, diện tích trồng ngô lai chiếm
65% góp phần đưa năng suất ngô bình quân cả nước đạt 2,75 tấn/ha và đến năm
2012, với diện tích trồng ngô 1118,2 nghìn ha, trong đó hơn 95% diện tích là sử
dụng các giống ngô lai. Các giống ngô lai mới như LVN10, LVN20, LVN99...đã
trở thành giống ngô chủ lực trong sản xuất ngô của Việt Nam. Những thành công
của chương trình ngô lai đã góp phần quan trọng trong việc đưa năng suất ngô
trung bình toàn quốc đạt 4,3 tấn/ha (tăng khoảng 48,7 % so với năm 2000 với tổng
sản lượng 4,8 triệu tấn [45]
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1991- 2012
Diện tích Năm Sản lượng (nghìn tấn) Năng suất (tạ/ha)
1991 Tổng số (nghìn ha) 447,6 Tỉ lệ trồng ngô lai (%) < 1 15,00 672,0
1995 556,8 30 21,10 1.177,2
2000 730,2 65 27,50 2.005,9
2005 1052,6 80 36,00 3.787,1
2010 1125,7 90 41,10 4.625,6
1118,2 > 95 43,00 4.800,0
2012
Nguồn:Ngô Hữu Tình, 1997[41],Niên giám thống kê 2012[45]
Mặc dù sản xuất ngô trong nước liên tục tăng trưởng về năng suất và sản
10
lượng nhưng hàng năm Việt Nam vẫn phải nhập khẩu một lượng ngô khá lớn nhằm
đáp ứng cho nhu cầu ngành công nghiệp thức ăn gia súc. Cho đến hết tháng
10/2013 nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tăng so với cùng kỳ, trong đó
nhập khẩu ngô tăng cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 2,08% và tăng 7,44%
tương đương với 1,5 triệu tấn, trị giá 485,5 triệu USD[163], điều đó cho thấy nhu
cầu ngô cho tiêu dùng ở nước ta là rất lớn, đòi hỏicác nhà quản lý có chiến lược
phát triển sản suất và các nhà tạo giống trong nước nhanh chóng chọn tạo ra các
giống ngô lai mới nhằm khai thác triệt để những lợi thế tự nhiên của các vùng miền
giúp sản xuất ngô trong nước phát triển đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng.
1.2.3.Tình hình sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
Vùng Đông Nam Bộ gồm có 5 tỉnh và một thành phố là Bà Rịa - Vũng Tàu,
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh. Đông
Nam Bộ có tổng diện tích tự nhiên là 23.563,54 km2 chiếm 7,1 % diện tích tự
nhiên cả nước, dân số 14.067.361 (Số liệu điều tra năm 2009) và mật độ dân số
trung bình là 881,8 người/km2. Đây là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt Nam,
dân số đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP
Đông Nam Bộ nằm trong vùng Nam Bộ nên chịu sự chi phối của khí hậu
cũng như nhiều yếu tố xã hội khác[162].
vùng Nam Bộ với đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. Khí
hậu hình thành trên hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Biên độ nhiệt ngày đêm
giữa các tháng trong năm thấp và ôn hòa. Lượng mưa 1500-2500 mm/năm, tháng 7
và tháng 8 có lượng mưa lớn nhất.Nhiệt độ trung bình năm của vùng xấp xỉ 260C.
Hầu như quanh năm không có tháng nào có nhiệt độ trung bình dưới 200C và vượt
quá 290C. Số giờ nắng trong năm thường vượt quá 2000 giờ. Các tháng 1, 2, 3 có
số giờ nắng cao nhất (trên 200 giờ/tháng). Các tháng còn lại từ 100-190 giờ, tháng
9 có số giờ nắng thấp nhất chỉ 100-120 giờ. Số giờ nắng nhiều và ấm quanh năm
rất thuận lợi cho việc trồng ngô. Tổng diện tích trồng ngô của vùng khoảng 90.000
ha. Đất trồng ngô ở vùng này chủ yếu là đất bazan, đất xám và đất phù sa sông
11
ngòi. Đất bazan, đất phù sa sông ngòi có hàm lượng mùn và các chất dinh dưỡng
cao, tơi xốp, ít chua, rất phù hợp và thuận lợi cho trồng ngô. Đất xám có nguồn gốc
từ đất phù sa cổ thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước tốt, đây cũng là loại đất thích
hợp để trồng ngô nhưng cần bón nhiều phân NPK hơn đối với đất Bazan[162].
Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum,Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm
Đồng. Toàn vùng Tây Nguyên có diện tích tự nhiên 5.556.800 ha bằng 16,7% diện
tích cả nước. Đất ở đây có độ dốc không lớn, phần nhiều dưới 8o rất thuận lợi cho
sản xuất nông lâm nghiệp [32]. Khí hậu Tây Nguyên gồm nhiều tiểu vùng, nhưng
phổ biến là khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên và chia thành hai mùa rõ rệt:
Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến
tháng 10, khí hậu ẩm và dịu mát, rất thuận lợi cho các loại cây trồng phát triển.
Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.900 - 2.000 mm. Nhiệt độ trung bình
hàng năm 240C; lượng ánh sáng dồi dào, cường độ ổn định. Tổng lượng bức xạ
mặt trời trung bình hàng năm 240 - 250 kcal/cm2. Số giờ nắng trung bình 2.200 -
2.700 giờ/năm. Biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm khá lớn (mùa khô biên
độ từ 15 - 200C, mùa mưa biên độ từ 10 - 150C) [32].
Theo số liệu của tổng cục thống kê, diện tích sản xuất ngô năm 2012 của
vùng Đông Nam Bộ là 79,3 nghìn ha trong đó tập trung chủ yếu ở hai tỉnh Đồng
Nai (51,2 nghìn ha) và Bà Rịa Vũng Tàu (16,2 nghìn ha). Năng suất ngô của vùng
đạt 56,2 tạ/ha, dẫn đầu về năng suất trong các vùng trồng ngô cả nước, cao hơn so
với năngsuất trung bình của cả nước (43,0 tạ/ha)[45], cao hơn với năng suất trung
bình của thế giới năm 2012 (49,4 tạ/ha) [155] và vùng này đã đóng góp khoảng 9,2
% sản lượng ngô cả nước [45].
So với vùng Đông Nam Bộ, trình độ canh tác ngô ở vùng Tây Nguyên thấp
hơn nhưng lợi thế ở vùng này là tiềm năng mở rộng diện tích gieo trồng và tăng
năng suất. Năm 2012, diện tích sản xuất ngô của vùng Tây Nguyên là 243,9
nghìnha tăng 5% so với năm 2011 trong đó tập trung chủ yếu ở ba tỉnh: Đăk lăk
(119,8 nghìn ha), Gia Lai (53,2 nghìn ha) và Đăk Nông (45,8 nghìn ha). Năng suất
ngô của vùng là 49,8 tạ/ha giảm 2,93 % so với năm 2011 (do hạn), đứng thứ 3
12
trong các vùng trồng ngô cả nước, cao hơn so với năng suất trung bình của cả nước
(43,0 tạ/ha [45] và tương đương với năng suất trung bình của thế giới (49,4
tạ/ha)[155]. Do diện tích tăng 5% so với năm 2011 nên sản lượng ngô của vùng
tăng 8,69 % so với năm 2011 đạt 1.214,3 nghìn tấn chiếm 25,29 % sản lượng ngô
cả nước [45].
Diện tích (1000 ha)
Năng suất (Tạ/ha)
Sản lượng (1000 tấn)
Tỉnh, thành phố
2010
2011
2012 2010 2011 2012
2010
2011
2012
Đông Nam Bộ
79,8
78,7 79,3
52,0
54,1
56,2
414,9
426,0
445,3
5,3
5,5
31,3
30,8
33,8
21,0
16,3
18,6
Bình Phước
6,7
5,2
5,2
50,8
49,8
50,6
30,0
25,9
26,3
Tây Ninh
5,9
0,5
0,4
24,0
22,0
22,5
1,2
1,1
0,9
Bình Dương
0,5
49,9 51,2
59,1
61,2
64,1
282,0
305,3
328,2
Đồng Nai
47,7
Bà Rịa-Vũng Tàu
17,2 16,2
42,9
43,7
42,3
77,6
75,1
68,6
18,1
TP. Hồ Chí Minh
0,6
0,8
34,4
38,3
33,8
3,1
2,3
2,7
0,9
Tây Nguyên
236,8
235,1 249,3
50,0
51,3
49,8 1.079,2 1.117,2 1.214,3
8,0
7,3
7,2
35,5
36,0
36,8
28,2
28,4
26,5
Kon Tum
56,9
50,7 53,2
38,4
40,9
41,1
194,2
208,4
218,8
Gia Lai
115,7
115,4 119,8
53,4
54,0
50,0
578,1
565,9
599,5
Đăk Lăk
41,8 45,8
62,0
61,2
61,1
205,0
236,7
279,9
Đăk Nông
40,0
16,3 17,9
44,0
46,9
50,1
73,7
77,8
89,6
Lâm Đồng
16,2
Cả hai vùng
316,6 313,8 328,6 47,2
49,2
50,5 1.494,1 1.543,2 1.659,6
Bảng 1.3. Kết quả sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2012
Nguồn:Niên giám thống kê 2012[45].
Ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên hàng năm ngô thường trồng làm 3 vụ
chính như sau:
Vụ Hè-Thu (vụ 1):Là vụ có diện tích gieo trồng lớn nhất trong năm, ngô được gieo
vào cuối tháng 4 đầu tháng 5, thu hoạch tháng 8, vụ này đạt năng suất cao với các
giống như LVN10, LNV61,VN8960, C919, NK54, NK67, NK4300, VN2,
CP333,CP888, MX4, SSC557, SSC13…
13
Vụ Thu-Đông (vụ 2): Gieo từ trung tuần tháng 8, thu hoạch vào tháng 12 với các
giống: LVN10, LNV61, VN8960, LVN145, CP333, C919, NK54, NK4300, MX4,
CP888, CP999, SSC 557, SSC131….
Vụ Đông-Xuân (vụ 3): Gieo từ tháng 11 đến nửa đầu tháng 12, thu hoạch cuối
tháng 3, đầu tháng 4 trên những diện tích có điều kiện tưới chủ động, đây là vụ cho
năng suất cao nhất so với hai vụ trước đó.
Tuy nhiên, sản xuất ngô ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên chủ yếu ở hai vụ
(Hè Thu và Thu Đông) và phụ thuộc hoàn toàn vào nước trời. Do hai vụ ngô chính
chỉ kéo dài trong khoảng 6 tháng nên các giống dài ngày đưa vào rất khó trong cơ
cấu hai vụ ngô, còn sử dụng giống ngắn ngày năng suất không cao sẽ không khai
thác hết tiềm năng của điều kiện tự nhiên trong vùng. Sử dụng giống có thời gian
sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày sẽ phù hợp với cơ cấu canh tác hai vụ ngô ở hai
vùng này bởi vì:
-Thời gian sinh trưởng của nhóm giống này đủ để cho sản xuất hai vụ ngô
trong khung thời vụ tốt nhất, đảm bảo an toàn cho sản xuất.
-Tiềm năng năng suất cao mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất
Về cơ cấu giống: Gần như toàn bộ diện tích gieo trồng ngô lai sử dụng các
giống ngô lai của các công ty liên doanh nước ngoài, còn các giống trong nước
chiếm tỷ trọng thấp. Nguyên nhân đến các giống ngô lai của Việt Nam ở hai vùng
này chiếm tỷ trọng rất thấp là do:
- Chưa có bộ giống phù hợp với vùng sinh thái
- Phần lớn các giống ngô lai được lai tạo Viện nghiên cứu Ngô- Hà Nội khi
đưa vào sản xuất trong điều kiện sinh thái của vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
thì bị nhiễm bệnh nặng đặc biệt là bệnh khô vằn và đốm lá lớn.
- Kỹ năng quảng bá sản phẩm của các đơn vị trong nước thấp hơn so với các
công ty nước ngoài.
Ngoài giống LVN10 được đưa vào sản xuất vào năm 1994, từ năm 1993-
2002, VN8960 là giống ngô lai duy nhất được tạo ra từ miền Bắc thích hợp với
điều kiện sinh thái của các tỉnh phía Nam.
14
Năm 2002, Viện Nghiên cứu Ngô triển khai chương trình chọn tạo giống
ngô lai cho các tỉnh phía Nam.Trong 3 vụ (Hè Thu 2002, Thu Đông 2002, Đông
Xuân 2002-2003), 2741 THL được lai tạo ở Đan Phượng - Hà Nội đã được gieo
trồngkhảo sát tại Trảng Bom - Đồng Nai, kết quả không có THL nào cho năng suất
vượt năng suất các giống đối chứng đáng tin cậy, điều này cho thấy cần phải
nghiên cứu khả năng thích ứng của dòng bố mẹ với điều kiện sinh thái của vùng và
triển khai chọn tạo dòng tại chỗ trước khi lai[14].
Với mục đích phát triển mạnh các giống ngô lai của Việt Nam cho hai vùng
sản xuất ngô hàng hóa lớn của các tỉnh phía Nam, thì cần đẩy mạnh công tác chọn
tạo giống có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày trong đó bao gồm việc
nghiên cứu chọn tạo,chọn lọc được những dòng thuầnthích nghi với điều kiện sinh
thái của vùng, lai tạo và khảo nghiệm con lai tại chỗ đồng thời cần tiến hành
nghiên cứu các biện pháp canh tác kỹ thuật để nâng cao hiệu quả trong sản xuất
1.3. ƯU THẾ LAI VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ
ngô là những yêu cầu hết sức cần thiết ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
1.3.1. Khái niệm về ưu thế lai
Ưu thế lai (ƯTL) là hiện tượng vượt trội của con lai so với các dạng bố mẹ
về sức sống, khả năng thích ứng, năng suất và chất lượng.
Người đầu tiên đưa ra lý thuyết hiện tượng ƯTL là Charles Darwin. Sau C.
Darwin phải kể đến Wiliam Jemes Beal, Ông đã thấy sự khác biệt về năng suất
giống lai với các giống bố mẹ và thường năng suất của con lai vượt năng suất các
giống bố mẹ trung bình 25%. Năm 1904, George Herrison Shull là nhà khoa học
đầu tiên tiến hành tự phối cưỡng bức ở ngô và thu được các dòng thuần. Đến các
năm 1908, 1909 ông đã công bố những công trình nghiên cứu về ngô lai, đánh dấu
một mốc bắt đầu thực sự của chương trình tạo giống ngô lai [123],[124]. Thuật ngữ
“Heterosis” chỉ ƯTL được Shull sử dụng lần đầu tiên vào năm 1913 [148]. Tuy
nhiên, ngô lai chỉ thực sự phát triển khi Jones phát minh ra giống lai kép vào năm
1918[100]. Những năm 60 của thế kỷ 20 khi đã phát triển được nhiều dòng thuần
khỏe và năng suất cao và giống lai đơn mới được thay thế cho giống lai kép.
15
(Ảnh của Cao và Ruth Swanson-Wagner, Schnable Lab, Iowa State University)
Hình 1.1. Biểu hiện ƯTL của giống ngô lai (giữa) tạo ra từ dòng B73 (trái) và
Mo17 (phải) (dẫn theo Ngô Thị Minh Tâm 2012)[35].
Ngày nay, ƯTL được nghiên cứu khá chi tiết từ khái niệm đến giả thuyết giải
thích hiện tượng, đánh giá và duy trì cũng như ứng dụng vào sản xuất.Ưu thế lai của
những cơ thể dị hợp tử biểu hiện ở tổ hợp lai trên các tính trạng đã được các nhà di
truyền chọn giống cây trồng chia thành 5 dạng biểu hiện chính như sau [73],[92]:
- Ưu thế lai về hình thái.
- Ưu thế lai về năng suất.
- Ưu thế lai về tính thích ứng.
- Ưu thế lai về tính chín sớm.
- Ưu thế lai về sinh lý, sinh hoá.
Đối với cây ngô, ưu thế lai về năng suất hạt có vai trò quan trọng nhất, thể
hiện qua sự tăng của các yếu tố cấu thành năng suất như: chiều dài bắp, số hàng
hạt, số hạt/hàng, …, trong đó ưu thế lai về năng suất ở ngô với các giống lai đơn có
thể đạt từ 193 đến 263% so với trung bình của bố mẹ[46].Thông thường, ưu thế lai
được xem như sự tăng hay giảm có ý nghĩa về giá trị một chỉ tiêu nào đó của con
lai so với giá trị trung bình bố mẹ. Tuy nhiên, quan điểm của các nhà chọn giống là
tăng năng suất hơn bố mẹ tốt nhất hay giống thương mại đại trà mới thực sự có ý
nghĩa thực tế.
16
1.3.2. Nhóm ưu thế lai
Một trong những hệ quả của khái niệm giống lai là sự phát triển của các mô
hình ưu thế lai (hay nhóm ưu thế lai). Các nhóm này được tạo ra bởi các nhà tạo
giống, nó giống như một phương tiện để tối ưu hóa năng lực và năng suất hạt của
giống lai, thông qua các nhóm ưu thế lai có thể dự đoán được các tổ hợp lai[140].
Các nhà tạo giống đã quan sát thấy rằng lai tạo các dòng có nguồn gốc khác nhau
cho con lai có ưu thế lai cao hơn lai giữa các dòng gần nhau[95]. Dựa trên các quan
sát này các nhà tạo giống đã phân các dòng ngô vào các nhóm ưu thế lai khác nhau,
trong mỗi nhóm lại phân thành các gia đình khác nhau. Các nhóm ưu thế lai được
phân nhóm dựa trên các tiêu chí như phả hệ, cơ sở phân tích marker phân tử và
hiệu quả trong các tổ hợp lai [130]. Ban đầu, các nhà chọn tạo giống ngô đã chia
thành 2 nhóm ưu thế lai một cách đơn giản mà không chú ý đến nguồn gốc phát
sinh loài[143]. Cách tiếp cận này được bổ sung bằng các thực nghiệm của Cress,
ông ta cho rằng cách để đạt được toàn diện trong chương trình chọn lọc chu kỳ
nghịch đảo là hình thành các vốn gen (gene pool) với các nguồn gen sẵn có, sau đó
tùy ý phân chia thành các nhóm nhỏ“Trôi dạt di truyền sẽ tạo nên sự phân tán đầu
tiên của tần số alen và chương trình chọn lọc sẽ nâng cao được sự khác
biệt”[72].“Các phân tích phân tử của nguồn gene trong chương trình chọn tạo
giống ở tập đoàn giống Pioner ủng hộ phương pháp của Cress”[78]. Rõ ràng là
phát triển tốt các mô hình ưu thế lai trong chương trình tạo giống là cấu trúc giả
định cho các nhà tạo giống nhằm tạo ra và nâng cao bằng quá trình chọn tạo giống
lai [140]. Một số nhà khoa học cho rằng có 2 - 7 nhóm ưu thế lai [88], [106],[109],
[128],[143]. Một vài nhóm ưu thế lai đã được xác định và phát huy hiệu quả cao
trong chọn tạo giống ngô ở nhiều quốc gia như Reid Yellow Dent và Lancaster
Sure Crop; European flints và Minnesota 13[141]. Gần đây các nhà chọn tạo giống
ngô Trung Quốc từ nguồn gen trong nước đã xác định được một nhóm ưu thế lai
mới và phát huy hiệu quả cao trong chương trình chọn tạo giống ngô lai ở quốc gia
này [107].
17
1.3.3. Phương pháp xác định ưu thế lai
Để xác định ưu thế lai người ta căn cứ vào số liệu đo đếm được từ con lai và
bố mẹ của chúng. Ưu thế lai của con lai F1 được dựa trên cơ sở so sánh giá trị
trung bình của bố mẹ hoặc bố mẹ cao nhất hoặc với đối chứng và biểu thị bằng ưu
thế lai trung bình (Hmp), ưu thế lai thực (Hbp), ưu thế lai chuẩn (Hs). Các giá trị về
ưu thế lai và được tính theo công thức của Omarov (1975) Dẫn theo Trần Duy Quý
[33].
Ngày nay, nhờ có sự phát triển của ngành công nghệ sinh học phân tử nên
đã có một số phương pháp mới để dự đoán ưu thế lai ở mức độ phân tử. Sự xác
định các chỉ thị di truyền (genetic marker) bằng kỹ thuật isozyme hoặc sự đa hình
độ dài các đoạn cắt chế (RFLP- Restriction Fragment Length Polymorphism) đối
với một chuỗi AND duy nhất để cung cấp thông tin di truyền của “dòng thuần” và
giống [99]. Stuber và công sự (cs) đã dùng 67 chỉ thị RFLP và 9 chỉ thị isozyme ở
tổ hợp lai B73 x Mo17 để xác định và lập bản đồ gen thông qua phân tích QTL
(Quantitative Trait Loci-những vị trí gen quy định tính trạng số lượng) đồng thời
nêu rõ vai trò của QTL trong việc xác định ƯTL[137].
Những nghiên cứu của Shull đã đặt nền móng cho phương pháp tạo giống
ngô hiện đại, chấp nhận học thuyết của ông và nhận thức được tầm quan trọng của
dòng thuần trong chọn tạo giống ngô lai nên phương pháp tạo giống ngô lai từ các
dòng thuần được ứng dụng rộng rãi và đã mang lại thành quả to lớn cho sản xuất
nông nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
1.4.DÒNG THUẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO DÒNG THUẦN
1.4.1.Khái niệm dòng thuần
Dòng thuần là khái niệm tương đối để chỉ các dòng tự phối đã đạt đến độ
đồng hợp tử cao và ổn định ở nhiều tính trạng.Đối với ngô, thường sau 7-9 đời tự
phối, dòng đạt đến độ đồng đều cao ở các tính trạng như chiều cao cây, chiều cao
đóng bắp, năng suất, màu và dạng hạt và được gọi là dòng thuần. Ngày nay có rất
nhiều phương pháp để tạo dòng ngô thuần nên có thể khái quát “Dòng thuần” là
dòng có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cao ở nhiều tính trạng [59].
18
Tạo dòng thuần là bước đầu tiên trong công tác chọn tạo giống ngô lai.
Dòng thuần chỉ có giá trị khi có khả năng kết hợp cao, dễ nhân và sản xuất hạt lai
[89],[91],[96], [125]. Phát triển dòng thuần có khả năng sử dụng làm bố mẹ cho
các giống ngô lai thương mại năng suất cao, ổn định là mục tiêu cơ bản của các
chương trình chọn tạo giống ngô lai.
Tổng kết quá trình phát triển cây ngô ở Mỹ cho thấy sự tăng năng suất ngô
trong giai đoạn 1950-1990 là do các yếu tố: Chuyển đổi giống, nhu cầu dinh dưỡng
được đáp ứng tốt hơn và kỹ thuật canh tác tiến bộ, trong đó giống là yếu tố đóng
góp cho tăng năng suất quan trọng nhất[118]. Khi so sánh mô hình giống lai cũ với
giống lai thế hệ mới nhiều nghiên cứu thấy rằng: Sự sai khác năng suất cá thể là
không có ý nghĩa; các giống lai mới chịu được mật độ cao; khả năng chống chịu tốt
hơn, năng suất ổn định và đặc biệt là các dòng bố mẹ được cải tiến nâng cao năng
suất[81]. Ở Việt Nam, tổng quát quá trình phát triển cây ngô cũng cho thấy: Có sự
thay đổi cơ bản trong việc sử dụng vật liệu tạo dòng, các vật liệu được cải tiến về
mặt di truyền; các dòng thế hệ mới có khả năng kết hợp cao về năng suất, chống
chịu tốt hơn với điều kiện bất thuận và thích ứng rộng. Phát triển giống lai là việc
giải quyết vấn đề tăng năng suất trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng cho năng suất
của giống bằng biện pháp canh tác [10].
Trong chọn tạo giống ngô lai, dòng thuần có tầm quan trọng đặc biệt. Muốn
tạo ra một giống lai đơn tốt, trước hết phải có các dòng bố mẹ tốt - đó là những
dòng thuần có khả năng kết hợp cao về năng suất, chống chịu tốt với yếu tố sinh
học và phi sinh học bất thuận, năng suất cao và ổn định [61]. Để có dòng thuần tốt
vấn đề cơ bản đầu tiên là xác định nguồn vật liệu để chọn tạo dòng.
1.4.2.Vật liệu chọn tạo dòng thuần
Vật liệu khởi đầu là nền tảng của công tác chọn tạo giống cây trồng. Vật
liệu cho tạo các dòng ở cây ngô rất đa dạng, bao gồm các giống địa phương, giống
tổng hợp, vốn gen (gene pool), quần thể, các giống lai... Với mỗi loại vật liệu khác
nhau cho những kết quả tạo dòng khác nhau. Những nghiên cứu tạo dòng (rút
dòng) ngô đầu tiên được tiến hành trên các giống thụ phấn tự do là các giống có
19
năng suất cao và có khả năng thích nghi tốt với điều kiện trong vùng. Ngày nay, sử
dụng các giống ngô lai thương mại để rút dòng sẽ mang lại kết quả nhanh hơn so
với sử dụng các giống thụ phấn tự do và giống địa phương[53], [57], [68],[92].
Cùng với sự thay đổi vật liệu tạo dòng thì sự cải tiến di truyền của các nguồn vật
liệu cũng được đẩy mạnh, sự tăng năng suất của ngô lai gắn liền với cải tiến di
truyền của các vật liệu [78],[79]. Cải tiến di truyền của các vật liệu được thể hiện ở
các khía cạnh:
- Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử và tái tổ hợp ADN trong đánh giá khả
năng chống chịu sâu bệnh, chống đổ, chịu hạn, chịu nitơ thấp, chịu chua phèn,
cũng như tăng cường khả năng chống chịu của vật liệu thông qua chuyển gen
kháng sâu, bệnh, từ đó lựa chọn được vật liệu ưu tú cho tạo dòng.
- Tăng khả năng kết hợp về năng suất, chất lượng.
- Tăng khả năng chống chịu.
- Tính thích ứng rộng.
Ở Việt Nam, nguồn vật liệu được sử dụng để tạo dòng thuần được thực hiện
đầu tiên trên những giống tổng hợp, giống hỗn hợp cải tiến như Q2, TSB1,
MSB2649 và các quần thể nhập nội từ CIMMYT như quần thể P24, P36, P28, P31,
Suwan1, pool 26, các nguồn gen từ Đông Âu, Trung Quốc, Ấn Độ.... Gần đây, việc
rút dòng được tập trung thực hiện trên các giống lai đơn nhập nội như DK888,
P3012, Cargill777, Pacific351, Pacific9901, CG04466… và nhiều giống lai thương
mại khác[39].
Xu hướng hiện nay là sử dụng nguồn vật liệu đã qua cải tạo chọn lọc, các
giống lai thương mại, các quần thể tổng hợp từ các nguồn có khả năng kết hợp cao
chịu áp lực tự phối và khả năng tạo dòng có năng suất cao[37], [44],[95],[146]. Để
công tác tạo dòng đạt hiệu quả cao, với từng loại vật liệu cần áp dụng phương pháp
tạo dòng và độ lớn của mẫu thích hợp.
1.4.3. Một số phương pháp chọn tạo dòng thuần ở ngô
Quá trình chọn tạo giống ngô lai gồm 3 bước sau:
- Chọn vật liệu và tạo dòng thuần theo mục tiêu của nhà chọn tạo giống.
20
- Đánh giá khả năng kết hợp (KNKH) của dòng để lựa chọn những dòng có
KNKH tốt và phương sai KNKH riêng cao được thể hiện ở THLcó năng suất cao.
- Lai giữa hai dòng có phương sai KNKH riêng cao.
Chọn tạo dòng thuần là phần quan trọng nhất của chương trình tạo giống
ngô lai. Chọn tạo được một dòng thuần tốt là một việc rất khó khăn nhưng tỷ lệ
dòng được ứng dụng thành công trong chọn tạo giống lai lại rất thấp [94]. Hiện nay
một số phương pháp chọn tạo dòng thuần được các nhà tạo giống áp dụng là:
1.4.3.1. Phương pháp tự phối
Tự phối là quá trình thụ phấn cưỡng bức ở cây giao phấn.Tự phối được
George Harrison Shull đề xuất để tạo dòng thuần vào năm 1908 và cho đến nay vẫn
là phương pháp chuẩn được các nhà chọn tạo giống sử dụng [124]. Tự phối là biện
pháp đồng huyết hoá mạnh nhất để đạt được đồng hợp tử với tỷ lệ ngày càng cao ở
các thế hệ tiếp theo [92]. Tự phối gây ra 3 hiện tượng điển hình là: (i) làm giảm sức
sống và năng suất; (ii)gây ra sự phân ly kiểu gen; (iii) làm tăng độ thuần, trong đó
hai hiện tượng sau giúp cho nhà chọn tạo giống chọn được kiểu genvà làm thuần nó
để thu được dòng thuần[39].
Ưu điểm của phương pháp này là nhanh chóng tạo ra các “dòng thuần” hay
tạo ra đồng hợp tử nhanh hơn. Do tự phối cưỡng bức nên gây suy giảm nhanh
chóng sức sống của dòng và sẽ không khai thác được những đặc tính quý ở những
quần thể không chịu được áp lực tự phối cao đặc biệt trong tạo dòng thuần ở ngô
nếp và ngô đường. Tuy nhiên, đây là phương pháp tạo dòng chuẩn trong tạo giống
ngô lai của thế giới từ đầu thế kỷ XX tới nay và về cơ bản đây vẫn là phương pháp
tạo dòng chính trong chương trình ngô lai của các quốc gia trên thế giới cũng như
ở Việt Nam.
1.4.3.2.Phương pháp cận phối
Phương pháp cận phối (sib hoặc fullsib) được Stringfield, Cornelius và
Dudley đề xuất thay cho phương pháp tự phối để tạo “dòng rộng”. Sử dụng
phương pháp này nhằm làm giảm mức độ suy thoái do tự phối kéo dài gây ra[71].
Stringfield (1974) cho rằng: tự phối quá mạnh các alen được định vị ở dạng đồng
21
hợp tử quá nhanh trong khi đó phương pháp cận phối có cường độ đồng huyết thấp
hơn sẽ giữ được độ biến động lớn hơn, tạo nhiều cơ hội chọn lọc giữa các thế hệ và
trong từng thế hệ con cái [136]. Tạo dòng theo phương pháp này, quá trình đạt đến
độ đồng hợp tử chậm hơn phương pháp tự phối nhưng lại tạo ra những dòng thuần
có sức sống cao hơn nên được nhiều nhà tạo giống quan tâm. Bằng phương pháp
fullsif, Ngô Hữu Tình và Nguyễn Thế Hùng đã thành công tạo ra một số dòng
thuần từ nguồn nguyên liệu là quần thể MSB2649[18].
Ở Viện Nghiên cứu Ngô, phương pháp tự phối và phương pháp cận phối
đều được sử dụng một cách hài hòa trong việc tạo dòng mới. Nếu sức sống còn tốt,
độ đồng đều chưa cao thì ưu tiên tự phối còn ngược lại thì kết hợp với Sib hoặc
fullsib và điển hình sự kết hợp hài hòa này là việc chọn tạo dòng thuần theo hướng
năng suất cao[35].
1.4.3.3.Phương pháp thuần hoá tích hợp
Thuần hóa tích hợp (Additivo-cumulative Inbreeding) là phương pháp tạo
dòng thuần mà trong tiến trình làm thuần cố gắng kết hợp được các gen điều khiển
tính trạng ở các locus khác nhau và tích lũy được các alen quản lý tính trạng trong
locus. Theo lý thuyết di truyền số lượng, bằng phương pháp này có thể nâng cao
tần suất gen quan tâm và như vậy với một giá trị trung bình nào đó của gen khi tần
suất được tăng lên thì tác động của nó sẽ tăng lên.
Phương pháp “Thuần hóa tích hợp” được công bố lần đầu vào năm 1999
trong luận án Tiến sỹ nông nghiệp“Nghiên cứu chọn tạo giống ngô nhiều bắp” của
Nguyễn Thị Lưu.Bằng phương pháp này tác giả cùng các Cộng sự đã chọn tạo
thành công một số dòng thuần nhiều bắp[25]. Cũng bằng phương pháp này, từ
giống ngô MSB2649, Ngô Hữu Tình và Cộng sự đã tạo được tập đoàn dòng đại
diện cho những kiểu gen khác nhau: Ngắn ngày và cực ngắn, trung ngày, dài ngày;
tán lá thường, tán lá ngắn gọn, tán lá bó; dạng thấp cây và lùn, dạng cây cao trung
bình, dạng cao cây; hạt dạng đá, bán đá, răng ngựa; dạng nhiều bắp[39].
1.4.3.4. Phương pháp chọn tạo dòng tương đồng
Phương pháp chọn tạo dòng tương đồng ra đời xuất phát từ mong muốn sử
22
dụng dòng ưu tú hiệu quả hơn với mục đích tận dụng tối đa những đặc điểm tốt của
dòng sẵn có, chỉ cải thiện một hoặc một số tính trạng tác động đến khả năng kết
hợp của dòng [39].
* Cơ sở lý thuyết của phương pháp: Giả sử có 2 dòng A và B được xác định
kết hợp tốt với nhau trong phạm vi một tập đoàn dòng (trường kết hợp). Nếu cải
thiện được khả năng kết hợp của 2 dòng này có nghĩa là đã mở rộng không gian
trường kết hợp mà không cần thay đổi cấu trúc thành phần tập đoàn.
Theo lý thuyết di truyền số lượng, giá trị kiểu hình tính trạng con lai được
xác định bởi công thức: Yabe = m + ga + gb + sab + eabe
Trong đó: Yabe: Giá trị kiểu hình tính trạng con lai.
m: Giá trị trung bình.
ga: Hiệu ứng khả năng kết hợp chung của dòng A.
gb: Hiệu ứng khả năng kết hợp chung của dòng B.
sab: Khả năng kết hợp riêng giữa dòng A và dòng B.
eabe: Sai số thí nghiệm.
Từ công thức trên cho thấy: Nếu khả năng kết hợp chung của dòng A và B
được cải thiện thì sẽ tác động làm tăng giá trị kiểu hình Yabe. Tuy nhiên giá trị khả
năng kết hợp không đo đếm được nên phải tác động gián tiếp lên tính trạng có mối
tương quan với khả năng kết hợp.
1.4.3.5.Phương pháp phả hệ
Phương pháp phả hệ (Pedigree selection) được thực hiện từ một cặp lai
trong một mô hình ưu thế lai, dựa trên thành tích đã được chứng minh trong thương
mại để lựa chọn các dòng bố mẹ. Một quần thể F2 được hình thành, sau đó tự phối
vài thế hệ bằng cách sử dụng bắp trên hàng với mỗi gia đình để tìm lại cây F2.
Trong quá trình giao phấn những kiểu gen khiếm khuyết được loại bỏ. Lai thử sớm
được thực hiện ở thế hệ S2 bằng các lai đỉnh giữa các dòng S2 với một dòng tự
phối từ mỗi nhóm ưu thế lai chính. Các tổ hợp lai từ thí nghiệm lai đỉnh trên được
đánh giá đặc tính sinh trưởng phát triển trong điều kiện giới hạn, những dòng S2
được chọn sẽ sử dụng tiếp theo trong chương trình chọn giống. Các gia đình S2
23
được lựa chọn tiếp tục tự phối đến S5, sau đó lại tiến hành lai đỉnh lại một lần nữa
và các tổ hợp lai đỉnh lại được đánh giá như lần đầu. Các quần thể F2 được sử
dụng rộng rãi để phát triển dòng thuần (37%), các quần thể có nền di truyền
rộng(15%), quần thể có nền di truyền hẹp (16%), các quần thể cải thiện các đặc
tính đặc biệt và quần thể từ các dòng ưu tú có quan hệ họ hàng[57].
Các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng hầu hết các hoạt động phát triển
dòng tự phối là sử dụng phương pháp chọn lọc phả hệ[78],[103], [109],[113].
Phương pháp chọn lọc phả hệ có cấu trúc tương tự như chọn lọc chu kỳ
thuận nghịch (RRS)và một số nhà khoa học cho rằng chọn lọc phả hệ là một thành
phần quan trọng trong chương trình chọn tạo giống ngô hiện đại, nó sẽ là điểm
nhấn trong quần thể với sự hạn chế của cơ sở di truyền các giống lai và các dòng
tốt và là cơ sở để cải tiến các dòng[57], [70],[78],[80],[93], [94]. Gần đây chọn lọc
phả hệ trong các quần thể phân ly giữa các cặp lai ưu tú từ những dòng ưu tú đã trở
thành phương pháp tạo dòng ngày càng phổ biến[37] trong đó có các nhà chọn tạo
giống ngô Việt Nam.
1.4.3.6.Phương pháp lai trở lại
Phương pháp lai trở lại (Backcross) là trường hợp đặc biệt của chọn lọc phả
hệ. Backcross có thể tích luỹ những tính trạng mong muốn vào một kiểu gen. Để
chuyển một tính trạng nào đó từ bố mẹ vào một dòng thì lựa chọn phương pháp
backcross thuận lợi hơn chọn lọc phả hệ. Bởi vì, trong thế hệ backcross đầu tiên
thu được 50% số cây là đồng hợp tử cho tính trạng quan tâm so với 25% trong
chọn lọc phả hệ [94]. Backcross cũng được sử dụng trong việc tích luỹ các tính
trạng tốt từ các nguồn nhập nội vào các vật liệu đã thích nghi.
Những nghiên cứu gần đây cho thấy sử dụng phương pháp backross trong
tạo dòng thuần có thể nâng cao năng suất dòng nhờ chọn lọc được các gen quy
định hiệu ứng cộng và khả năng chống chịu [108]. Tuy nhiên, sau mỗi chu kỳ chọn
lọc ưu thế lai không tăng nhưng có thể khắc phục hạn chế này bằng cách phối hợp
với phương pháp tự phối nhằm tích luỹ được cả hiệu ứng gen cộng, trội và siêu
trội.
24
Ở Việt Nam, phương pháp backross đang được áp dụng trong cải tạo dòng
thuần. Gần đây, bằng phương này đã cải thiện một số đặc điểm mong muốn ở các
dòng ưu tú mà không làm giảm sức sống và khả năng kết hợpcủa chúng từ đó tăng
hiệu suất sử dụng dòng như cải thiện được khả năng kháng bệnh đốm lá, tăng chiều
dài bông cờ, số nhánh cờ và chiều dài bắp, tỷ lệ hạt/bắp, năng suất dòng và đã
thành công trong chuyển đặc tính kháng thuốc trừ cỏ glyphossate vào một số dòng
ưu tú của các giống lai đang phổ biến trong sản xuất hiện nay [27].
1.4.3.7. Phương pháp hốc đơn
Phương pháp hốc đơn do Jones và Singleton (1934) đề xuất. Phương pháp
này được sử dụng trên đối tượng cây ngô cũng như loài tự thụ phấn. Trong quần
thể nghiên cứu lấy ít nhất 1 hạt từ khoảng 500 cây, nội phối liên tục cho đến khi
đạt được đồng hợp tử. So với phương pháp phả hệ và backcross thì phương pháp
này đơn giản hơn nhưng có thể loại bỏ mất các kiểu gen tốt. Phương pháp hốc đơn
được sử dụng để nghiên cứu di truyền số lượng trong tạo giống ngô[94].
1.4.3.8. Phương pháp chọn lọc giao tử
Chọn lọc giao tử được Stadler đề xuất vào năm 1944. Phương pháp này ít
được sử dụng hơn phương pháp phả hệ và backcross. Lý thuyết của Stadler cho
rằng trong một quần thể nào đó tần suất bắt gặp các giao tử có giá trị là lớn hơn tần
suất bắt gặp các hợp tử có giá trị (nếu tần suất bắt gặp hợp tử là p2 và tần suất bắt
gặp giao tử là p, khi p2 = 0,25 thì p = 0,5). Vì vậy, chọn lọc giao tử hiệu quả hơn
chọn lọc hợp tử [94].Chọn lọc giao tử được tiến hành như sau:
- Vụ 1: Lấy phấn từ quần thể nghiên cứu lai với một dòng thuần ưu tú.
- Vụ 2: Tự phối cây F1 (mỗi cây F1 chỉ khác nhau bởi sự kết hợp với giao tử
khác nhau từ quần thể ban đầu); lai cây F1 và dòng thuần ưu tú với một cây thử
chung.
Vụ 3: Đánh giá năng suất của các THL. Nếu tổ hợp nào có năng suất vượt
qua tổ hợp “dòng thuần ưu tú x cây thử” có nghĩa là tổ hợp đó đã nhận được giao tử
có giá trị từ quần thể ban đầu.
Mặc dù có thể xác định được giao tử tốt từ các THL nhưng nhược điểm chính
25
của phương pháp này là các giao tử tốt đó khó có thể cố định được trong dòng thuần
đồng hợp tử. Bởi vì, mỗi cây F1 khi tự phối thì chỉ thu được 25% là đồng hợp tử cho
từng locus, giá trị này tăng lên 37,5% ở thế hệ S1 nhưng không phải tất cả các thế hệ
S1 từ các THL được giữ lại để đánh giá [94].
1.4.3.9. Phương pháp đơn bội
Việc chọn tạo dòng thuần bằng phương pháp truyền thống mất rất nhiều thời gian (3-4 năm). Công nghệ đơn bội kép (DH) rút ngắn thời gian tạo giống bằng sự
phát triển nhanh chóng những dòng đồng hợp tử 100% (khoảng 2-3 đời) thay thế
quá trình phát triển dòng thuần bằng phương pháp truyền thống (mất ít nhất 6-8 đời
để tạo dòng thuần với ~99% đồng hợp tử) [63]. [84], [87].
Kỹ thuật tạo dòng đơn bội kép mang đến rất nhiều thuận lợi trong di truyền
và chọn giống nổi bật đó là:
- Rút ngắn thời gian tạo dòng thuần (chỉ 2 vụ đạt dòng 100% đồng hợp tử) do đó mà các dòng DH tạo ra mang các đặc điểm ưu việt của nguồn vật liệu cho bao phấn nuôi cấy cao hơn phương pháp tự phối [85],[129]. Các dòng DH có thể sử dụng ngay để chọn lọc và đánh giá khả năng kết hợp do có mức độ ổn định di truyền rất cao nên có thể cố định ưu thế lai ở ngay thế hệ S1 trong khi các dòng tạo ra bằng phương pháp tự phối cần phải đạt đến sự ổn định cần thiết mới có thể khai thác và sử dụng [58],[120], [129].
- Đơn giản hoá công việc như: yêu cầu ít thời gian, lao động và kinh phí cho việc tạo những dòng mới; dó đó thời gian và nguồn tiết kiệm được có thể dùng cho những việc hiệu quả hơn và đẩy nhanh tiến độ cho ra những giống ưu tú.
- Hiệu quả hơn và có sự chọn lọc chính xác [87], [117], đặc biệt khi sử dụng
kết hợp với chỉ thị phân tử và những vườn ươm quanh năm.
- Đẩy nhanh phát triển sản phẩm bởi những alen thích hợp với tính trạng đa gen ảnh hưởng đến năng suất ngô và tính kháng lại những ức chế - những việc
không chỉ khó mà còn tốn thời gian khi dùng sử dụng phương pháp tạo giống
truyền thống.
- Hoàn toàn đáp ứng yêu cầu của khảo nghiệm DUS (tính riêng biệt, độ
đồng nhất và tính ổn định) do tính hoàn toàn đồng hợp tử và đồng nhất của những
dòng bố mẹ đơn bội kép [87].
- Giảm công duy trì dòng [117].
26
- Có thể kết hợp chỉ thị phân tử để dễ phát hiện sự có mặt của nguồn gen
bên trong dòng bố hoặc mẹ của giống lai.
- Mang đến nhiều cơ hội để nghiên cứu sự liên kết của tính trạng chỉ thị, lai
nhập gen chỉ thị gốc [84], hệ gen chức năng, di truyền tế bào phân tử và kỹ thuật di
truyền [83],[149].
Với cây ngô hiện nay chủ yếu dùng các hình thức như nuôi cấy bao phấn (in
vitro), noãn chưa thụ tinh và sử dụng cây kích tạo đơn bội (in vivo), sự lưỡng bội
bộ nhiễm sắc thể có thể do tự phát, sử dụng oxit nitơ hoặc colchicine[86],[101].
* Một số kết quả ứng dụng và triển vọng của dòng đơn bội kép (DH – double
haploid) trong tạo giống ngô lai.
Đơn bội kép ở ngô đã được sản xuất để làm giống ngô kể từ những năm
1940 ở Mỹ, Chase là người đầu tiên phát triển các dòng DH ưu tú trong chọn tạo
giống ngô thương mại [64], [65]. Ông đã chứng minh ứng dụng của dòng DH trong
chọn tạo giống ngô và đã tạo ra các dòng DH có giá trị để tạo giống ngô thương
mại [66] và trở thành dòng bố mẹ của giống lai thương mại kể từ đầu những năm
1960 [84], [142]. DeKalb 640 là giống lai thương mại chịu mật độ cao đầu tiên
được trồng phổ biến rộng rãi ở Mỹ, trong đó có ba dòng DH và 1 dòng tự phối
[63],[84],đó là giống ngô rất quan trọng trong nhiều năm ở vùng phía Đông nước
Mỹvà cũng được phát triển ở nhiều vùng thuộc châu Âu như miền Nam nước Pháp,
Bắc nước Ý [62]. Chase đã đưa rất nhiều dòng DH có giá trị tham gia trong các
giống lai thương mại như DekalbXL66 năm 1967, Dekalb64 năm 1970 [142]. Theo
Chang và Keeling(2005),đến năm 2000 một trong những nguyên nhân đóng góp
cho sự tăng năng suất ngô ở Mỹ lên 18%/năm là do việc khai thác các dòng
DH[62]. Kỹ thuật đơn bội kép bằng cây kích tạo đơn bội in vivo đã đáp ứng được
nhiều chương trình chọn tạo thương mại ở Châu Âu [119],ở Nga cũng có nhiều
giống ngô lai có sự tham gia của dòng DH đã được đăng ký [61], Bắc Mỹ [120] và
gần đây là ở Trung Quốc là một trong những nước áp dụng rất thành công kỹ thuật
tạo dòng DH với hàng trăm dòng DH và các THL sử dụng dòng DH từ nuôi cấy
bao phấn [67],[105],[116].Tuy nhiên, một vài cơ quan nghiên cứu nhà nước cũng
như những công ty hạt giống vừa và nhỏ ở những đất nước trồng ngô nhiệt đới như
27
Mỹ La tinh, châu Phi cận Sahara và châu Á đã bị tụt hậu[102], [115].
Tầm quan trọng của việc tạo dòng DH trong các chương trình phát triển ngô
lai ở vùng nhiệt đới cũng được Pedro và cộng sự khẳng định [114]. Hiện nay, hầu
hết các công ty giống đều có chương trình nghiên cứu, sản xuất các dòng DH để
tạo giống ngô lai thương mại[60].
Ở Việt Nam, kỹ thuật tạo dòng DH từ nuôi cấy bao phấn Invitro cũng được
khẳng định là một trong những hướng nghiên cứu có nhiều triển vọng[10],[11]. Kết
quả của các công trình nghiên cứu rất khả quan: Tạo được các dòng đơn bội kép
đáp ứng được tiêu chuẩn của dòng có thể tham gia vào chương trình chọn tạo giống
ngô lai [12]; Tỷ lệ các dòng đơn bội kép hữu thụ trên đồng ruộng đạt 10 – 12%, các
dòng này tham gia vào các tổ hợp lai triển vọng[40].
Ngoài nuôi cấy bao phấn, sử dụng cây kích tạo đơn bội (in vivo) để tạo
dòng đơn bội sau đó lưỡng bội hoá để tạo dòng DH đang được các nhà tạo giống
ngô Việt Nam quan tâm và đã hoàn thiện được công nghệ tạo dòng này.
Trong chọn tạo giống ngô lai, để có thể khai thác hiệu quả tập đoàn dòng
nghiên cứu cũng như định hướng sử dụng chúng trong công tác tạo giống ngô lai
thương mại các nhà tạo giống cần thiết phải đánh giá dòng được tạo ra với mong
muốn từ đó có thể dự đoán ưu thế lai.
1.4.4. Đánh giá dòng và phương pháp đánh giá dòng
Đồng thời với quá trình tạo dòng thuần là công tác đánh giá dòng. Đây là
một công việc không thể thiếu và có liên quan đến hiệu quả chọn tạo giống ngô lai.
Thông qua đánh giá dòng cho ta thông tin về giá trị cũng như định hướng sử dụng
dòng trong công tác chọn tạo giống ngô lai. Trong mỗi chương trình tạo giống ngô
lai, đánh giá và chọn lọc được kiểu gen tốt nhất giúp các nhà chọn tạo giống chọn
tạo được những giống lai cho năng suất cao. Đánh giá khả năng kết hợp (KNKH)
của dòng được áp dụng rộng rãi trong công tác đánh giá dòng, thông qua đánh giá
KNKH của các dòng bố mẹ có thể dự đoán được mức độ ưu thế lai (ƯTL) của con
lai. Thông thường, những bố mẹ có KNKH tốt cho tần suất những THL có ƯTL
cao cao hơn những bố mẹ có KNKH kém. Vì thế, mục tiêu của các nhà tạo giống
28
ngô lai là chọn được những dòng bố mẹ có KNKH cao. Tùy từng nghiên cứu cụ
thể mà tập trung đánh giá KNKH của dòng về thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình
thái, đặc điểm sinh lý ..., song yếu tố năng suất và khả năng chống chịu luôn được
các nhà nghiên cứu hướng tới.
1.4.4.1.Khái niệm về khả năng kết hợp
Khả năng kết hợp là một thuộc tính được chế định di truyền, truyền lại thế
hệ sau qua tự phối và qua lai[74],[77]. Khả năng kết hợp được xác định thông qua
đánh giá KNKH chung và KNKH riêng. Khả năng kết hợp chung (GCA - General
Combining Ability) biểu thị giá trị trung bình của ưu thế lai quan sát ở tất cả các tổ
hợp lai. Khả năng kết hợp riêng (SCA - Specific Combining Ability) biểu thị độ
lệch của một cặp lai nào đó so với giá trị trung bình [133].
Khả năng kết hợp là một phức hợp tính trạng do nhiều gen kiểm soát do vậy
đánh giá KNKH thực chất là xác định tác động gen. Khả năng kết hợp chung được
kiểm soát bởi kiểu di truyền cộng tính của các gen trội nên khá ổn định dưới tác
động của các yếu tố môi trường còn KNKH riêng được xác định bởi các yếu tố trội,
siêu trội, yếu tố ức chế của các gen và chịu tác động rõ rệt của điều kiện môi trường
[132].
1.4.4.2.Phương pháp đánh giá khả năng kết hợp
Dòng thuần chỉ có giá trị khi có KNKH cao và một số đặc điểm nông sinh
học tốt, đáp ứng được yều cầu của nhà tạo giống. Nhiều thế hệ các nhà tạo giống
đã cố gắng tìm hiểu mối tương quan giữa KNKH với các đặc điểm nông sinh học
đặc biệt là các tính trạng về sinh lý, sinh hoá, song kết quả cho thấy tương quan
này là không đủ tin cậy, vì thế để đánh giá KNKH chỉ còn cách tốt nhất là phải lai
thử và phân tích con lai.
Phương pháp lai thử để đánh giá KNKH của dòng thuần được nhiều nhà
chọn tạo giống ngô áp dụng, trong nghiên cứu thường sử dụng hai hệ thống lai thử
là lai đỉnh và lai luân giao.
* Giai đoạn thử và chọn cây thử: Giai đoạn lai thử phụ thuộc nhiều vào các
nhà chọn giống: Lai thử muộn nếu nhà chọn giống cho rằng chọn lọc là hiệu quả đối
29
với đặc tính mong muốn, lai thử sớm nếu muốn loại bỏ các dòng có KNKH kém để
tập trung chọn lọc ở các thế hệ sau đối với các dòng có KNKH tốt hơn. Theo
Bauman thì khoảng 60% các nhà chọn giống đánh giá dòng bằng phương pháp lai
thử sớm ở thế hệ S3, S4, khoảng 22% lai thử ở thế hệ tự phối S5 hoặc muộn
hơn[57].
Cây thử (tester) - theo như các nhà khoa học CIMMYT định nghĩa là một
kiểu gen (giống thụ phấn tự do, giống tổng hợp, dòng thuần hay giống lai) giúp cho
nhà chọn giống: (i) Dễ dàng phân biệt các dòng về giá trị di truyền và khả năng kết
hợp; (ii) Giảm được các giai đoạn thử trong quá trình chọn tạo giống lai; (iii) Nhận
biết các tổ hợp lai triển vọng[147].
Cây thử có thể có nền di truyền rộng (giống tổng hợp, giống lai kép ....)
hoặc có nền di truyền hẹp (dòng thuần, giống lai đơn). Tuy nhiên, chỉ tiêu chung
được các nhà tạo giống chấp nhận đó là chọn cây thử không có quan hệ họ hàng
với các vật liệu đem thử và tốt nhất là thuộc nhóm ưu thế lai đối ứng [92]. Để tăng
mức độ tin cậy thường sử dụng hai hoặc nhiều cây thử có nền di truyền khác
nhau[43]. Xuất phát từ thực tế, các nhà chọn tạo giống thương mại ưu tiên sử dụng
dòng thuần ưu tú làm cây thử với mong muốn phát hiện nhanh một tổ hợp lai đỉnh
sẽ là một giống lai đơn triển vọng.
* Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai đỉnh
Lai đỉnh (topcross) là phương pháp lai thử để xác định KNKH chung do
Devis đề xuất năm 1927, Jenkins và Bruce phát triển năm 1932[94]. Phương pháp
lai đỉnh rất có ý nghĩa trong giai đoạn đầu của quá trình chọn lọc khi khối lượng
vật liệu trong thí nghiệm còn quá lớn. Trong lai đỉnh tất cả các vật liệu cần xác
định KNKH được lai với một dạng chung gọi là cây thử (tester), quyết định sự
thành công của lai đỉnh là chọn đúng cây thử. Có 2 phương pháp lai đỉnh là lai đỉnh
toàn phần và lai đỉnh từng phần.
Lai đỉnh toàn phần:
Nguyên tắc trong lai đỉnh toàn phần là mỗi dạng mẹ được lai với tất cả các
cây thử. Phân tích thống kê KNKH của lai đỉnh toàn phần tiến hành theo các bước:
30
Xác định tác động của KNKH chung của dòng, của cây thử; tác động tương tác dòng
x cây thử (tác động của khả năng kết hợp riêng) và xác định độ tin cậy qua sai số và
LSD (Least Signification Difference - Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất).
Lai đỉnh từng phần:
Nguyên tắc của lai đỉnh từng phần là mỗi dạng cây mẹ không lai với tất cả mà
chỉ lai với một vài cây thử, nhờ vậy có thể tăng số cây thử lên mà không tăng số
THL, tức là không tăng khối lượng công việc.
Trong các chương trình tạo giống, để chọn được các dòng ưu tú có khả năng
tham gia vào các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao phục vụ sản xuất, các nhà chọn tạo
giống ngô Việt Nam đã áp dụng phương pháp lai đỉnh và đã có nhiều thành công.
Nguyễn Thế Hùng và cộng sự đã sử dụng 4 cây thử là NV, DC7, JV2 và GG5 để
đánh giá khả năng kết hợp của 14 dòng ngô ngắn ngày rút từ quần thể 2649 [19].
Bùi Mạnh Cường chọn 2 cây thử LDSB3, TSB1 cho nhóm chín muộn và 2 cây thử
LDSB2, TSB2 cho nhóm chín sớm để đánh giá khả năng kết hợp của 50 dòng [9].
Mai Xuân Triệu sử dụng các cây thử khác nhau để đánh giá khả năng kết hợp của
12 dòng dài ngày, 10 dòng trung ngày và 11 dòng ngắn ngày với các cặp cây thử
tương ứng là IL25 và TSB1, P11 và Bighei, TSB2 và IL246[46].
Trong lai đỉnh, giai đoạn thử cũng có nhiều ý kiến: Một số nhà khoa học
tiến hành lai thử sớm, một số khác thì lai thử muộn, song nhìn chung giai đoạn tiến
hành lai thử thường ở đời tự phối S3, S4 và S5[92].
* Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp luân giao (Dialell cross)
Luân giao là phương pháp đánh giá KNKH do Sprague và Tatum đề xuất
[134] và được nhiều nhà khoa học khác phát triển đặc biệt là Griffing. Qua phân
tích luân giao sẽ thu được các thông tin về: (i) Bản chất và ước lượng các chỉ số di
truyền; (ii)KNKH chung và riêng của bố mẹ và các tổ hợp lai của chúng [90].
+Luân giao toàn phần: Là hệ thống lai thử trong đó các vật liệu được lai
theo tất cả các tổ hợp có thể. Có 2 phương pháp chính trong phân tích luân giao:
Phương pháp Hayman
Phương pháp phân tích Hayman có thể xác định được một số tham số di
31
truyền của các nguồn vật liệu cũng như ước đoán giá trị các tổ hợp lai[97],[98].Có
hai bước trong phân tích Hayman là phân tích phương sai và ước lượng các thành
phần của phương sai. Tuy nhiên việc xác định các tham số di truyền nêu trên chỉ
đạt được kết quả chính xác khi bố mẹ thỏa mãn một số điều kiện:
- Đồng hợp tử của dạng bố mẹ
- Không có hiện tượng đa alen (mỗi locus chỉ có 2 alen)
- Không có tương tác không alen
- Các gen phân phối độc lập ở dạng khởi đầu
- Lưỡng bội theo kiểu xẻ dọc (phân bào bình thường)
- Không có sự khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch
- Nếu bố mẹ không hoàn toàn thỏa mãn các điều kiện đó, việc dự đoán sẽ bị
sai lệch. Trong thực tế, liên kết và tương tác giữa các gen là hiện tượng phổ biến,
tính không độc lập của các gen làm cho việc ước đoán tính trội có thể tăng lên hoặc
giảm đi. Do vậy, phương pháp này ít được ứng dụng trong đánh giá khả năng kết
hợp của các dòng ngô.
Phương pháp Griffing
Phương pháp phân tích luân giao Griffing giúp chúng ta xác định các thành
phần phương sai khả năng kết hợp chung và riêng. Từ đó có thể ước lượng các
thành phần biến động do hiệu quả cộng tính, hiệu quả trội và siêu trội của các gen.
Phương pháp Griffing đưa ra 4 mô hình thí nghiệm:
Mô hình 1: Các cặp lai thuận, nghịch và bố mẹ, số tổ hợp lai = p2
Mô hình 2: Các cặp lai thuận và bố mẹ, số tổ hợp lai = p(p + 1)/2
Mô hình 3: Các cặp lai thuận và nghịch, số tổ hợp lai = p(p - 1)
Mô hình 4: Các cặp lai thuận, số tổ hợp lai = p(p - 1)/2
Trong đó p là số dòng tham gia trong sơ đồ lai.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, mô hình 4 của phương pháp Griffing
đã được lựa chọn để đánh giáxác định khả năng kết hợp riêng của các dòng và ưu
thế lai của con lai với bố mẹtrong từng cặp lai.
Luân giao từng phần: Là hệ thống nghiên cứu KNKH mà các vật liệu
32
tham gia vào tất cả các THL có thể. Điều đó tạo điều kiện cho các nhà khoa học
với cùng một điều kiện đầu tư có thể đánh giá được khối lượng vật liệu lớn hơn.
Có nhiều thiết kế luân giao từng phần như thiết kế quay vòng của Kempthorne và
Curnow (1961), thiết kế tam giác và yếu tố của Fyffe và Gilbert (1963), thiết kế
1.5.NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN NHÓM TGST VÀ KỸ THUẬT CANH TÁC Ở NGÔ
Curnow (1963) và thiết kế của Rojas (1973)...[43].
1.5.1. Phân nhóm thời gian sinh trưởng của ngô
Cây ngô có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới, nhưng qua quá trình trồng trọt,
chọn lọc và thuần hóa đến ngày nay ngô có thể trồng ở nhiều vùng khí hậu khác
nhau. Các nhà khoa học đã tổng kết thời gian sinh trưởng của cây ngô kéo dài khác
nhau tùy theo từng giống, vĩ độ trồng và có thể phân nhóm như sau:
Theo Drieux (1988) ở Châu Âu, thang thời gian sinh trưởng của FAO được
sử dụng rất rộng rãi. FAO đã đưa ra thang điểm gồm 9 nhóm (Bảng 1.4)
Bảng 1.4. Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm FAO
Nhóm Giống lai chuẩn Khoảng chỉ số nhóm
1 2 3 4 5 6 7 8 100-199 200-299 300-399 400-499 500-599 600-699 700-799 800-899 Thời gian sinh trưởng (ngày) < 81 82-86 87-102 103-107 108-111 112-116 117-122 123-130 Wisconsin 1600 Wisconsin 240 Wisconsin 355 Wisconsin 464 Ohio M15 Iowa 4416 Indiana 416 US 13
9 900-999 >130 US 523W
Nguồn: Drieux (1988) [76]
B. Badu-Apraku và cộng sự đã phân ngô thành các nhóm cực ngắn (Rất
sớm): < 90 ngày; ngắn ngày (chín sớm): 90 - 95 ngày; trung bình: 105 - 110 ngày;
chín muộn (dài ngày): 115 - 120 ngày và rất muộn: > 120 ngày [153].
Tại Bungari theo Tomov (1985) thời gian sinh trưởng phân chia thành 4
nhóm: Chín sớm, chín trung bình sớm, chín trung bình muộn, chín muộn [152].
33
Stepanop (1948) cũng đã phân nhóm giống theo lượng nhiệt ở từng vĩ độ
trồng khác nhau (bảng 1.5).
Bảng 1.5. Lượng nhiệt của một số nhóm ngô trên các vĩ độ khác nhau
Vĩ độ TT Nhóm giống
1 Chín sớm 400 2050 450 2100 500 2150 550 2250
2 Chín trung bình 2205 2300 2350 2400
3 Chín muộn 2940 3000 3000 3120
Nguồn: Stepanop, 1948 dẫn theo Đinh Thế Lộc và cs [24]
Lưu Trọng Nguyên khi nghiên cứu các giống ngô của Trung Quốc đã kết
luận rằng: Đối với giống chín sớm tổng tích nhiệt hoạt động là 2000 - 2200 0C;
giống chín trung bình là 2300 - 26000C và giống chín muộn 2500 - 28000C [30].
Đinh Thế Lộc và cộng sự đã phân nhóm ngô ngắn ngày, trung ngày, dài
ngày theo đó nhóm giống có các chỉ số về chiều cao cây, số đốt (lóng) và số lá
(bảng 1.6)
Bảng 1.6. Phân nhóm giống dựa theo các bộ phận của cây ngô
Nhóm giống TT Bộ phận cây ngô ĐVT Ngắn ngày Trung ngày Dài ngày
1 Chiều cao 1,2-1,5 1,8-2,0 2,0-2,5 m
Số lóng (đốt) Lóng (đốt) 2 14-15 18-20 20-22
3 Số lá/cây 15-16 18-20 >20 Lá
Nguồn; Đinh Thế Lộc và cs [24]
Ở miền Bắc Việt Nam, tổng nhiệt độ bình quân ngày đêm cần cho sự phát
dục bình thường của giống ngô chín sớm là 1800 - 2000 0C; giống ngô chính vụ và
muộn 2300 - 2600 0C, trong vụ Đông Xuân ở miền Bắc tổng tích nhiệt lên tới 2000
- 3100 0C [24].
Theo Ngô Hữu Tình (1997) các nhà nghiên cứu Việt Nam như: Phạm Đức
Cường, Luyện Hữu Chỉ, Trần Hồng Uy, Trương Đích, Đỗ Hữu Quốc, Võ Đình
Long, Cao Đắc Điểm, Trần Hữu Miện và một số tác giả khác đều đi đến kết luận:
34
Thời gian sinh trưởng của ngô được xác định căn cứ vào tổng tích nhiệt, tổng tích
nhiệt hữu hiệu và số lá của cây. Vì vậy có thể phân nhóm thời gian sinh trưởng căn
cứ vào tổng nhiệt hoặc tổng tích nhiệt hữu hiệu là chính xác nhất [41].
Hiện nay, ở Việt Nam việc phân nhóm giống ngô dựa vào thời gian sinh
trưởng và vùng sinh thái gieo trồng (bảng 1.7)
Bảng 1.7. Phân nhóm giống ngô theo thời gian sinh trưởng
Vùng
Nhóm giống Phía Bắc(c) Tây Nguyên(d) Duyên Hải miền Trung và Nam Bộ (d)
Chín sớm Dưới 105 ngày Dưới 95 ngày Dưới 90 ngày
Chín trung bình 105-120 ngày 95-110 ngày 90-100 ngày
Chín muộn Trên 120 ngày Trên 110 ngày Trên 100 ngày
Ghi chú: (c) Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân (d) Thời gian sinh trưởng của vụ Hè Thu (vụ 1) Nguồn: Tiêu chuẩn ngành 10TCN 341:2006[5]
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến năng
suất ngô trên thế giới và Việt Nam.
1.5.2.1.Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến
năng suất ngô trên thế giới.
Tạo giống chịu mật độ cao là một trong những mục tiêu quan trọng của các
nhà tạo giống ngô. Bằng nhiều phương pháp người ta đã không ngừng cải thiện
được mật độ trồng ngô trên thế giới. Theo Hallauer (1991), Banzinger và cộng sự
(2000) các giống ngô lai mới tạo ra hiện nay có khả năng chịu được mật độ cao gấp
2 - 3 lần so với các giống lai tạo ra cách đây 50 năm và có tiềm năng năng suất cao
hơn hẳn[55], [91].
Theo Minh Tang Chang và CS (2005), năng suất ngô của Mỹ trong hơn 40 năm
qua tăng thêm do đóng góp của nhiều yếu tố, trong đó giống lai đơn đóng góp 58%,
mật độ gieo trồng đóng góp 21% và thu hẹp khoảng cách hàng đóng góp 5% [110].
35
Mật độ trồng và khoảng cách giữa các hàng ngô là những vấn đề được nghiên
cứu nhiều và sâu nhất trong các biện pháp canh tác cây ngô. Rất nhiều thí nghiệm
liên quan đến mật độ và khoảng cách ở vành đai ngô nước Mỹ và nhiều khu vực trên
thế giới đã được nghiên cứu, trước năm 1988 vấn đề này đã được đánh giá khá hệ
thống. Trong cuốn sách “Corn and Corn Improvement”các nhà khoa học nổi tiếng
thế giới biên tập đã nghiên cứu với khoảng cách giữa các hàng từ hơn 30cm đến hơn
200cm và mật độ từ 0,5 đến 24 vạn cây/ha [131]. Giai đoạn trước 1940, khoảng cách
hàng gieo thường được áp dụng ở Mỹ là 100 - 112 cm bởi vì thời đó việc canh tác
ngô chủ yếu dùng ngựa nên khoảng cách gieo trồng này sẽ thuận lợi hơn[132].
Cùng với việc mở rộng diện tích các giống ngô lai và cơ giới hóa, khoảng
cách hàng hẹp hơn đã trở nên phổ biến với khoảng cách cây đều nhau hơn. Stickler
(1964) ở Kansas kết luận rằng: Với cùng một mật độ nhưng khoảng cách hàng
51cm cho năng suất tăng 5% so với 102cm ở điều kiện khô hạn và 6% ở điều kiện
có tưới. Rossman và Cook (1966) thu được năng suất tăng 14% ở khoảng cách
hàng 46cm so với 91cm ở Michigan.Colville (1966), qua 9 thí nghiệm ở Nebraska
cho thấy, năng suất hạt tăng 16% ở khoảng cách hàng 51cm so với 102cm. Stivers
và cộng sự (1971), trong thí nghiệm ở Indiana cho thấy, năng suất tăng 7% ở
khoảng cách hàng51cm và 4% ở khoảng cách hàng 76cm so với 102cm (Dẫn theo
Lê Văn Hải) [14].
Ở Argentina đã công bố kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách
hàng gieo 35cm và 70cm với cùng mật độ 7,6 vạn cây/ha ở 2 giống ngô lai DK636
và DK639 trong 2 năm 1996 và 1997 cho thấy: Trong điều kiện gieo hàng hẹp
(35cm) năng suất cao hơn hẳn so với khoảng cách truyền thống[56].William D.
Widdicombe và CSđã làm thí nghiệm với 4 giống ngô khác nhau về thời gian sinh
trưởng, chiều cao cây, kiểu bắp và góc lá tại 6 địa điểm ở vành đai ngô nước Mỹ,
vào năm 1998 - 1999, với 5 mật độ từ 56.000 - 90.000 cây/ha và khoảng cách hàng là
38cm, 56cm và 76cm đã rút ra các kết luận: Năng suất đạt cao nhất ở khoảng cách
hàng 38cm và mật độ 90.000 cây/ha[150]. Kết quả nghiên cứu của Sener và CS ở đại
học Nebraska(Hoa Kỳ) cho thấy: Năng suất cao nhất (14 tấn/ha) thu được ở
36
khoảng cách hàng 45-50cm và mật độ 9-10 vạn cây/ha[121].
Ở Mỹ, năng suất ngô cao nhất thu được là 23,5 tấn/ha, vào năm 1985 ở
Illinois của gia đình nông dân Herman Warsaw trên diện tích 8ha với giống ngô
FS-854 và trồng ở mật độ 92.500 cây/ha (dẫn theo Lê Văn Hải, 2011)[14].
1.5.2.2. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến
năng suất ngô ở Việt Nam
Các nghiên cứu về mật độ và khoảng cách gieo trồng ngô ở Việt Nam đã
được thực hiện từ rất sớm. Những năm 1984-1986, Trung tâm Nghiên cứu Ngô
Sông Bôi đã trồng giống ngô MSB49 ở các mật độ 9,52 vạn cây/ha (70x15cm),
7,14 vạn cây/ha (70x20cm) và 5,7 vạn cây/ha (70x25cm), với 3 mức phân bón
khác nhau. Kết quả cho thấy: Ở mật độ 9,52 vạn cây/ha với mức phân bón 120 N:
80 P205: 40 K20 kg/ha cho năng suất cao nhất (55,30 tạ/ha) và ở mật độ 5,7 vạn
cây/ha cho năng suất thấp nhất. Tuy nhiên, sự sai khác về năng suất giữa các
công thức không đáng kể[42]. Cùng với nhiều thí nghiệm ở các giống ngô thụ
phấn tự do khác trong giai đoạn đó, Trung tâm Ngô Sông Bôi và sau này là Viện
Nghiên cứu Ngô đã đề ra qui trình về mật độ từ 4,8 - 5,7 vạn cây/ha, tùy theo
từng giống ở các tỉnh phía Bắc và từ 5,3 - 6,2 vạn cây/ha ở các tỉnh phía Nam,
với khoảng cách hàng là 70cm. Đó cũng là quy trình mà Ngành Nông nghiệp ban
hành trước đây phù hợp với áp dụng cơ giới hóa trong gieo trồng và chăm sóc
ngô. Từ năm 2005, Bộ NN&PTNTđã ban hành “Hướng dẫnquy trình kỹ thuật
thâm canh ngô lai đạt năng suất trên 7 tấn/ha ở các tỉnh miền Bắc”, trong đó
khuyến cáo, với các giống dài ngày nên trồng với mật độ từ 5,5-5,7 vạn cây/ha, các
giống ngắn và trung ngày trồng 6,0 - 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách giữa các hàng
là 60–70cm[8].
Theo kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Ngô từ 2006-2008 đã xác
định được mật độ cho năng suất cao nhất đối với phần lớn các giống thí nghiệm là
8 vạn cây/ha còn giống LVN10 là 7 vạn cây/ha, với khoảng cách hàng 50cm (hoặc
40cm). Kết quả nghiên cứu đã xác định được ưu thế của việc thu hẹp khoảng cách
hàng, ở mật độ 5 vạn cây/ha, năng suất ở khoảng cách hàng 50cm vượt ở 70cm và
37
90cm tương ứng là 6,0 và 11,9%, còn ở 8 vạn cây/ha là 17,8 và 25,4%[48].
Ở vùng Đông Nam Bộ, kết quả thí nghiệm trong các năm 2007-2009 đối với
các giống ngô LVN61, VN8960, C919 và LVN66 cho thấy tất cả các giống ở mật
độ 7,1 vạn cây/ha và khoảng cách hàng 50cm cho năng suất cao nhất[14],[49].
1.5.3. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô
1.5.3.1. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô
trên thế giới
Trong các biện pháp thâm canh tăng năng suất ngô thì phân bón giữ vai trò
quan trọng nhất. Phân bón ảnh hưởng tới 30,7 % năng suất ngô còn các yếu tố
khácnhư mật độ cây, cỏ dại, đất canh tác có ảnh hưởng ít hơn[2].
Theo kết quả nghiên cứu về quản lý dinh dưỡng trên ngô thì trồng ngô
thường áp dụng phương pháp bón muộn hoặc bón chia nhỏ nhiều lần, dùng chất
ức chế urea hoặc phân bón chậm phân giải để giảm sự mất mát đạm (N) và tăng
hiệu quả sử dụng N[135].Phân đạm (N) được coi là yếu tố tăng năng suất cây
trồng quan trọng và có hiệu quả cao nhất. Phần quan trọng nhất của quản lý dinh
dưỡng đạm trong sản xuất ngô làm sao tối ưu hóa được năng suất và hiệu quả sử
dụng đạm bằng cách bón đúng liều lượng đạm cây cần, do vậy việc quyết định
liều lượng trước gieo trồng hoặc ngay ở đầu vụ là đặc biệt khó khăn[135].Thiếu
đạm làm cây chậm sinh trưởng của cả hai giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng và sinh
trưởng sinh thực. Thiếu đạm hạn chế đến hiệu quả sử dụng bức xạ, việc cung cấp
và tích lũy đạm ở thời kỳ ra hoa có tính quyết định số lượng hạt ngô, thiếu đạm
trong thời kỳ này làm giảm khả năng đồng hóa cacbon của cây, nhất là giai đoạn ra
hoa sẽ giảm năng suất hạt [144],[145]. Mức đạm thấp làm giảm số hạt và năng suất
hạt[56]. Các giống ngô lai khác nhau có thể sử dụng phân đạm ở mức độ khác
nhau, để có năng suất cao cần phải cung cấp một lượng lớn phân bón, đặc biệt là
đạm[75].
Theo Sincle, nhiều thập kỷ gần đây, năng suất ngô tăng lên có liên quan chặt
chẽ đến việc cung cấp N cho ngô [126]. Phân đạm có thể tạo ra tăng diện tích lá
hiệu quả ngay từ đầu vụ và duy trì một diện tích lá xanh lớn vào cuối vụ để quá
38
trình đồng hóa quang hợp đạt cực đại [52], [54],[104],[113],[122],[151], [154].
Hiện nay, nhờ ứng dụng một số công nghệ mới như bảng so màu diệp lục, hay
đo hàm lượng chlorophyl trong lá để điều chỉnh lượng N bón cho thích hợp. Ví dụ ở
bảng so màu, thang màu thay đổi từ màu vàng nhạt - đến xanh nhạt - xanh đậm - xanh
rất đậm, kết luận là tương quan với hàm lượng đạm trong lá từ thấp đến cao, nghĩa là
màu lá càng vàng càng cần bón N.Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, nhưng ở Mỹ ít
sử dụng. Trái lại phương pháp đo nồng độ diệp lục chính xác hơn nhưng đòi hỏi thiết
bị đắt tiền, kỹ thuật cao trong sử dụng và phân tích[20].
Tại Thái Lan, từ 1995 - 1997 nghiên cứu liều lượng đạm từ 80 - 160 kgN/ha
với 2 giống thụ phấn tự do (Suwan1, La Posta Sequia) và 2 giống ngô lai (KTX-
2602 và DK888) trong điều kiện gặp hạn trước trỗ. Kết quả cho thấy các giống ngô
ở điều kiện hạn đạt năng suất cực đại ở mức bón 80 kg N/ha, trong khi mức 160 kg
N/ha cho năng suất cao nhất ở điều kiện tưới đủ nước, như vậy liều lượng đạm
thích hợp còn phụ thuộc vào độ ẩm đất trồng trọt[111].
Tại Đài Loan mức bón phân được khuyến cáo cho ngô là 175 kg N + 95 kg
P2O5 + 70 kg K2O [122].
Lân (P2O5) là nguyên tố kích thích sự hình thành rễ, trợ giúp quá trình chín
và ảnh hưởng đến quá trình phát triển của hạt ngô[54]. Theo Akhtar (1979), năng
suất ngô hạt đạt cao nhất 6,02 tấn/ha, khối lượng 1000 hạt là 405,2 gam ở công
thức phân bón theo tỉ lệ 125kgP2O5- 75 kg K2O /ha, sự tăng năng suất hạt là do
tăng diện tích lá/cây, chiều dài bắp, số hạt/bắp và khối lượng 1000 hạt [52].
Kali đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất ở ngô. Theo
Oparin (1977), trong tế bào thực vật kali phân bố không đều, nó không có trong
nhân và lục lạp[31].Kali đòi hỏi như là một chất hoạt hóa cho hơn 60 enzim ở mô
đỉnh sinh trưởng [139] .
Ở Linjin- Trung Quốc, bón 150-169 kg K2O tăng năng suất từ 1,2 - 1,6
tấn/ha. Ở tỉnh Liaoning, trên nền NP bón 112,5 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ
17,3 - 23,2%, bón 225,0 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ 20,1 - 26,2% [104].Hiệu
suất của 1 kg K2O biến động theo từng loại cây trồng như sau: Lúa nước 6,7-18,1
39
kg; Ngô hạt 3,9-107,5 kg; Đậu tương 6,7 - 10,8 kg [154]. Ở Nam Nigeria bón 120
kgN/ha + 0 kg P/ha và 60 kg N/ha + 40 kgP/ha làm tăng sự sinh trưởng của ngô
hơn các tác động khác, mức bón 120 kgN/ha + 40 kg Pkg/ha tăng đáng kể năng
suất ngô. Kết quả nghiên cứu đã khẳng định được vai trò của N và P trong việc
tăng sinh trưởng và năng suất hạt trong sản xuất ngô. Từ kết quả nghiên cứu, tỷ lệ
bón 120 kgN/ha + 40 kg P/ha có thể được khuyến cáo cho việc tăng năng suất ngô
đặc biệt ở vùng nghiên cứu. Tuy nhiên, mức bón 60 kgN/ha + 40 kg P/ha cũng có
thể mang lại sự tăng năng suất ngô, điều này sẽ làm lợi cho nhiều nông dân ở
những vùng bón ít đạm hoặc trong trường hợp người nông dân không có khả năng
đầu tư cao[112].
1.5.3.2. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô ở
Việt Nam
Ngô là cây trồng quang hợp kiểu C4 có tiềm năng cho năng suất cao nên
nhu cầu dinh dưỡng cũng rất lớn trong đó các nguyên tố đa lượng như đạm, lân,
kali (N, P, K) đều có tác động đến quá trình sinh trưởng phát triển và năng suất hạt.
Tuy nhiên, hiệu quả bón phân cho ngô ở Việt Nam còn thấp hơn so với thế giới,
chỉ đạt 35–45% đối với N, 50–60% đối với P2O5 và K2O, lý do chủ yếu là thiếu kỹ
thuật trong sử dụng phân bón hợp lý[91]. Ở đồng bằng Sông Hồng để được 1 tấn
ngô hạt cần bón 33,9 kg N; 14,5 kg P2O5 và 17,2 kg K2O, hiệu lực của các loại
phân thay đổi theo từng vùng sinh thái[13].
Kết quả nghiên cứu cho thấy để phân đạm phát huy hiệu lực phải bón cân
đối với các nguyên tố lân (P2O5) và kali (K2O). Kali là nguyên tố được xếp hàng
thứ hai sau đạm (N). Kali cần thiết cho hoạt động của nguyên sinh chất, điều khiển
đóng mở khí khổng, nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, khô hạn và nhiệt độ
thấp. Kali xúc tiến quá trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp tích
lũy về hạt[1]. Khi thiếu Kali bắp ngô sẽ nhỏ, cây dễ đổ, mép và phần cuối của
phiến lá có mầu vàng hoặc vàng thẫm.
Theo Phan Xuân Hào(2007), năng suất ngô vẫn tăng khi tăng mật độ lên 10
vạn cây/ha với điều kiện đủ ẩm và đủ dinh dưỡng, trường hợp đủ ẩm nhưng không
40
bón phân thì càng tăng mật độ năng suất càng giảm và mật độ tối ưu không vượt
quá 4,5 vạn cây/ha, trường hợp có bón phân nhưng không đủ ẩm thì khi tăng mật
độ lên 9 - 10 vạn cây/ha vẫn cho năng suất cao hơn trường hợp đủ ẩm nhưng thiếu
dinh dưỡng, trường hợp không đủ ẩm và dinh dưỡng thì năng suất thấp nhất trong
mọi mật độ [16].
Tại Thái Nguyên, mức bón đạm cho giống QP4 là 240 kg N/ha cho năng suất
cao nhất, nhưng hiệu quả kinh tế cao nhất ở mức đạm 180 kgN/ha, còn với LVN10, ở
mức 240 kgN/ha cả năng suất và hiệu quả kinh tế đều cao nhất và liều lượng phân bón
thích hợp cho giống QP4 tại Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc là 180 kg N +
80 kg P2O5 + 80 kg K2O cho 1 ha[21],[22].
Khi nghiên cứu về phân bón trên đất bạc màu Nguyễn Thế Hùng đã rút
ra kết luận rằng: Phân N có tác dụng rất rõ đối với ngô trên đất bạc màu song
lượng bón tối đa là 225 kgN/ha, ngưỡng bón kinh tế là150 kg N/ha trên nền
cân đối NPK[17].
Kết quả nghiên cứu trên đất bạc màu ở Bắc Giang với giống
HQ2000cho thấy, ở vụ Xuân thì lượng bón 160 kg N - 120 kg P2O5- 160kg
K2O/ha cho hiệu quả kinh tế nhất[15].
Hiệu quả sử dụng kali đạt trung bình 15 - 20 kg ngô hạt/kg K2O. Liều
lượng thích hợp bón cho ngô Đông trên nền đất phù sa sông Hồng khoảng 60 -
90 kg K2O/ha và trên đất bạc màu vào khoảng 90 - 120 kg K2O/ha[3].
Trên đất bạc màu ngô rất cần lân, bón đến 120 kg P2O5/ha so với 90 kg
P2O5/ha hiệu suất phân lân vẫn ổn định. Trên đất mặn và phèn nhẹ có thể bón cho
ngô đến 120 kg P2O5/ha. Khi gặp điều kiện thuận lợi bón 1 kg P2O5 và 1 kg K2O có
thể đạt 16 kg ngô hạt trong vụ Xuân và 11 kg ngô hạt trong vụ Đông[51].
Trên nền đất phù sa sông Hồng bón phân kali đã làm tăng năng suất ngô đặc
biệt trên nền N cao. Phân lân có hiệu lực rõ ràng đối với ngô trên đất phù sa sông
Hồng và nền đầu tư 180N - 120K2O (kg/ha) có thể bón tới 150 kg P2O5/ha[34]. Với
ngô Đông trên đất phù sa sông Hồng, liều lượng phân bón thích hợp là: 150 - 180
kgN: 90 kg P2O5: 50 - 60 kg K2O/ha[28]
41
Trên các loại đất khác nhau thì liều lượng và tỷ lệ phân bón cho ngô cũng khác
nhau. Đất phù sa tỷ lệ N: P2O5: K2O là 1: 0,5: 0,75 (120 N - 60 P2O5 - 90 K2O). Đất
xám bạc màu, tỷ lệ N: P2O5: K2O là 1: 1: 1,5 (100 N - 100 P2O5- 150 K2O)[29].
Kết quả nghiên cứu đối với hai giống LVN10 và VN8960 trên đất dốc ở Mộc
Châu, Sơn La cho thấy ở mức phân bón 150 kg N - 90 kg P2O5 - 90 kg K2O/ha cho
năng suất cao nhất, còn với mức phân bón 120 kg N - 90 kg P2O5- 90 kg K2O/ha cho
hiệu quả kinh tế cao[23].
Ở vùng Đông Nam Bộ, kết quả nghiên cứu đối với các giống LVN61,
VN8960, LVN66 và C919 từ 2007-2009, cho thấy mức phân bón 180 kg N- 80 kg
P2O5 - (80 -100) kg K2O/ha cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất[14],[49].
Theo khuyến cáo Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam (Đỗ Trung
Bình, 2000) liều lượng phân bón cho 1 ha ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
là120 kg N - 90 kg P2O5 - 60 kg K2O/hacho vụ Hè Thu còn vụ Thu Đông có thể tăng
lượng K2O lên 90 kg(Dẫn Theo Ngô Hữu Tình, 2003)[40].
Trên đất xám của vùng Đông Nam Bộ, theo kết quả nghiên cứu của Trần Thị
Dạ Thảo và Nguyễn Thị Sâm (2002), liều lượng phân bón cho giống ngô LVN99 có
hiệu quả kinh tế cao nhất là 180 kg N - 80 kg P2O5 - 100 kg K2O (Dẫn theo Ngô Hữu
Tình, 2003) [40].
Nghiên cứu phân bón trên đất đỏ Bazan, Đặng Bê (1978) đã thu được hiệu suất
phân lân từ 8-10 kg ngô hạt/kg P2O5 và bón phân lân Văn Điển có hiệu quả hơn Supe
lân (dẫn theo Trần Văn Minh, 2004) [26].
42
CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. VẬT LIỆU 2.1.1 Dòng thuần:
Bao gồm 63 dòng thuần được tạo ra bằng phương pháp tự phối từ các nguồn
vật liệu khác nhau. Các dòng có đời tự phối từ 4- 12,thời gian sinh trưởng từ 85 -
100 ngày
TT
Xuất xứ TT
Xuất xứ TT
Xuất xứ
Ký hiệu
Ký hiệu
Ký hiệu
Đời tự phối
Đời tự phối
Đời tự phối
Bảng 2.1. Danh sách các dòng nghiên cứu
Hoa kỳ Hoa kỳ Hoa kỳ
Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ
Nhóm dòng I
Thái Lan 35 IL35 Thái Lan 36 IL36 10 Trung Quốc Thái Lan 37 IL37 10 Trung Quốc Thái Lan 38 IL38 12 Trung Quốc Thái Lan 39 IL39 12 Trung Quốc Thái Lan 40 IL40 10 Trung Quốc Thái Lan 41 IL41 10 Trung Quốc 7 Trung Quốc Philippin 42 IL42 7 Trung Quốc Philippin 43 IL43 7 Trung Quốc Philippin 44 IL44 7 Trung Quốc Philippin 45 IL45
Hoa kỳ
Thái Lan
Hoa kỳ
Hoa kỳ
Hoa kỳ
Hoa kỳ
ViệtNam
8 Việt Nam 16 IL16 8 31 IL31 10 9 Việt Nam 17 IL17 8 32 IL32 10 7 Việt Nam 18 IL18 8 33 IL33 10 8 Việt Nam 19 IL19 10 Thái Lan 34 IL34 10 8 Việt Nam 20 IL20 12 8 9 Việt Nam 21 IL21 8 9 Việt Nam 22 IL22 10 9 Việt Nam 23 IL23 8 7 Việt Nam 24 IL24 8 7 Việt Nam 25 IL25 9 10 Hoa kỳ 26 IL26 9 Hoa kỳ 27 IL27 9 8 Hoa kỳ 28 IL28 8 7 Hoa kỳ 29 IL29 10 8 10 Hoa kỳ 30 IL30 10
Thái Lan 58 IL58 59 IL59 Hoa Kỳ 60 IL60 61 IL61 62 IL62 63 IL63
IL1 1 IL2 2 IL3 3 IL4 4 IL5 5 IL6 6 IL7 7 IL8 8 9 IL9 10 IL10 11 IL11 12 IL12 13 IL13 14 IL14 15 IL15 Nhóm dòng II 46 IL46 47 IL47 48 IL48 49 IL49 50 IL50 51 IL51 7 Thái Lan 52 IL52 4 5 Hoa kỳ 53 IL53 6 54 IL54 6 5 Hoa kỳ 7 ViệtNam 55 IL55 6 7 ViệtNam 56 IL56 7 8 Thái Lan 57 IL57 6 6 7 7 Thái Lan 7 Việt Nam 7 ViệtNam 7
43
Nhóm dòng I: Gồm 45 dòng được chọn tạo tại Đan Phượng - Hà Nội trước
năm 2004 (Phụ lục 2.1) trong đó gồm: 10 dòng được rút ra từ các giống và THL
của Việt Nam, 8 dòng rút từ các giống lai thương mại của Hoa Kỳ, 8 dòng được rút
từ các giống lai thương mại của Thái Lan, 4 dòng được rút từ các giống lai thương
mại của Philippin,5 dòng được rút từ các giống lai thương mại của Ấn Độ và 10
dòng được rút từ các giống lai của Trung Quốc.
Nhóm dòng II: Là những dòng được chọn tạo ra tại Trảng Bom - Đồng Nai
từ năm 2004 đến 2008 (Phụ lục 2.2). Các dòng này được rút ra từ các giống ngô lai
thương mại,các giống ngô lai: NK48, NK66, NK67, 30Y87, 30N34, 30D55,
DK171, V118, C414, P963 và hai giống ngô thụ phấn tự do (SW1, Q2).
2.1.2. Cây thử:
Cây thử 1(T1) là dòng DF2 và cây thử 2 (T2) là dòng D6.
2.1.3. Tổ hợp lai
- 21 tổ hợp lai nhận từ luân giao giữa 7 dòng được lựa chọn từ nhóm dòng I.
- 10 tổ hợp lai nhận từ luân giao giữa 5 dòng được lựa chọn từ nhóm dòng II.
2.1.4. Giống đối chứng: Các giống CP888, CP999, C919.
2.1.5.Phân bón:Phân Urea 46% N; Supelân 16% P2O5;Kaly clorua 60% K2O.
2.1.6.Đất đai:
Bảng 2.2. Tính chất lý, hoá tính của đất đỏ Bazan vùng ĐNB và Tây Nguyên
Địa bàn
TT Chỉ tiêu Đông Nam Bộ
Tây Nguyên (Đức Trọng – Lâm Đồng) 0,19 - 0,19 410 0,05 130 3,26 11,54 4,6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 N tổng số (%) N dễ tiêu (mg/kg) P2O5 tổng số (%) P2O5 dễ tiêu (mg/kg) K2O tổng số (%) K2O dễ tiêu (mg/kg) C (%) CEC (me/100 g) pHKCL
0,119 40 0,488 335 0,143 256 0,974 10,90 4,91 Nguồn: - Phòng thử nghiệm đất, Phân bón, Thức ăn chăn nuôi, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Nghiệp Miền Nam[47]
- Nguyễn Thị Thúy (2007) [36]
44
Các thí nghiệm được tiến hành trên đất đỏ Bazan đại diện cho các tỉnh vùng
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, đất có độ mùn và các chất dinh dưỡng khá, đất
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
chua nghèo Bazơ trao đổi.
2.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn dòng.
- Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của
nhóm dòng I (45 dòng được chọn tạo tại Đan Phượng – Hà Nội).
- Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của
nhóm dòng II (18 dòng được chọn tạo tại Trảng Bom – Đồng Nai).
2.2.2 Đánh giá KNKH của tập đoàn dòng.
2.2.2.1 Đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng phương
pháp lai đỉnh
- Khảo sát các THL đỉnh 1 của 18 dòng lựa chọn từ nhóm dòng I.
- Khảo sát các THL đỉnh II của 12 dòng lựa chọn từ nhóm dòng II.
2.2.2.2 Đánh giá ƯTL của các THL và KNKH riêng về năng suất của các dòng
bằng phương pháp luân giao
- Khảo sát đánh giá 21 THL được tạo ra từ 7 dòng thuộc nhóm dòng I với
đối chứng là C919 và CP888.
- Khảo sát đánh giá 10 THL được tạo ra từ 5 dòng thuộc nhóm dòng II với
2.2.3 Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng.
đối chứng là C919 và CP888.
2.2.3.1 Khảo nghiệm tác giả các THL triển vọng
- Khảo nghiệm THL TB68 (Tên gọi mới của THL IL26 x IL28).
- Khảo nghiệm THL TB80 (tên gọi mới của THL IL50 x IL60).
2.2.3.2 Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) các THL triển vọng.
- Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) giống LVN68 (Tên
gọi mới của THL TB68).
- Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) giống DP113 (Tên
gọi mới của THLTB80).
45
2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống LVN68
2.2.4.1 Nghiên cứu xác định mật độ thích hợp cho giống ngô lai trong điều kiện
sinh thái vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên
- Thí nghiệm gồm 5 công thức với các mật độ 55.600; 59.500; 66.600;
75.750 và 57.000 cây/ha trên nền phân bón 150 N + 80 P2O5 + 60 K2O và 500 kg
vôi bột/ha
2.2.4.2 Nghiên cứu xác định liều lượng phân bón thích hợp cho giống ngô lai
LVN68 trong điều kiện sinh thái vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Liều lượng phân bón gồm 7 công thức trên nền 500 kg vôi bột với mật độ
gieo trồng 66.600 cây/ha (60 x 25 cm) như sau: CT1:120N + 80P2O5 + 80K2O
kg/ha, CT2: 120N + 80P2O5 + 100K2O kg/ha; CT3: 150N + 80P2O5 + 80K2O
kg/ha; CT4: 150N + 80P2O5 + 100K2O kg/ha; CT5: 180N + 80P2O5 + 80K2O
kg/ha; CT6: 180N + 80P2O5 + 100K2O kg/ha và CT7: 150N + 80P2O5 + 60K2O
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
kg/ha.
Bảng 2.3. Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu
Năm Nội dung nghiên cứu Thời vụ Địa điểm
2004 Đánh giá tập đoàn dòng Trảng Bom - Đồng Nai
nhóm I
Trảng Bom - Đồng Nai
Hè Thu và Thu Đông 2005 Khảo sát các THL đỉnh I Hè Thu và Thu Đông Thu Đông Trảng Bom - Đồng Nai Khảo sát các THL luân giao I
2006 Khảo sát các THL luân Hè Thu Trảng Bom - Đồng Nai
giao I Khảo nghiệm tác giả THL TB68
2007 Khảo nghiệm tác giả Hè Thu và Thu Đông Hè Thu Trảng Bom - ĐồngNai và Eaka-Đăc Lăk Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka-Đăc Lăk
nghiệm VCU Thu Đông Châu Đức - Bà Rịa V. Tàu
THL TB68 Khảo LVN68
Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk
46
2008 Khảo nghiệm VCU
Hè Thu và Thu Đông
Châu Đức - Bà Rịa Vũng Tàu Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk Trảng Bom - Đồng Nai
Trảng Bom - Đồng Nai 2009 Khảo sát các THL đỉnh II
Trảng Bom - Đồng Nai 2010 Khảo sát các THL luân
giống ngô LVN68 Đánh giá nhóm dòng II Hè Thu và Thu Đông Hè Thu và Thu Đông Hè Thu và Thu Đông Thu Đông Trảng Bom - Đồng Nai
Eaka - Đăk Lăk Trảng Bom - Đồng Nai Hè Thu và Thu Đông
liều Thu Đông Trảng Bom - Đồng Nai
giao II Khảo nghiệm tác giả THL TB80 Xác định mật độ thích hợp cho giống ngô LVN68 Xác định lượng phân bón cho giống ngô LVN68
liều 2011 Xác định Trảng Bom - Đồng Nai Đông Xuân 2010-2011
lượng phân bón cho giống ngô LVN68 Khảo nghiệm tác giả THL TB80
Trảng Bom - Đồng Nai Eaka - Đăk Lăk Đức Trọng - Lâm Đồng 2012 Xác định mật độ và liều lượng phân bón cho giống ngô LVN68
nghiệm VCU Khảo giống ngô DP113
Hè Thu và Thu Đông Đông Xuân 2011-2012 Hè Thu 2012 Hè Thu, Thu Đông và Đông Xuân 2012-2013
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng
Tân Thành - Bà Rịa - Vũng Tàu Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk Tân Châu - An Giang
2.4.1.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.
- Thí nghiệm khảo sát dòng: Được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn thiện, 4 lần
nhắc lại, 4 hàng/ô, hàng dài 5 m, khoảng cách gieo 70 cm x 20 - 23 cm/hốc. Các
chỉ tiêu theo dõi được thực hiện ở hai hàng giữa.
47
-Lai tạo:
+ Lai đỉnh (Top cross):Mỗi dòng gieo 2hàng, mỗi hàng dài 5m, để đảm
bảo đạt từ 20-30 cây cho lai đỉnh. Mỗi cây thử gieo 10 hàng và chia làm hai đợt
gieo cách nhau 5 ngày để đảm bảo đủ phấn cho thực hiện tạo THL đỉnh theo sơ
đồ sau:
Bảng 2.4: Sơ đồ tạo các tổ hợp lai đỉnh (Top cross)
♀ 1 2 3 4 5 6 .. n ♂
T1 x x x x x x x x
T2 x x x x x x x x
Ghi chú: 1, 2, 3, 4...n: Dòng mẹ từ 1, 2 đến ... dòng n T1: Cây thử 1; T2: Cây thử 2 X: Những tổ hợp lai đỉnh được tạo thành
+ Lai luân giao (Dialell cross):
Mỗi dòng gieo 20-40 hàng. Những dòng ngắn ngày gieo làm 2 đợt cách
nhau 5 ngày để đảm bảo sự trùng khớp giữa tung phấn và phun râu giữa các
dòng.Tạo THL theo sơ đồ 4 của Griffing (chỉ có THL thuận) như bảng sau:
Bảng 2.5: Sơ đồ tạo các tổ hợp lai luân giao (Dialell cross)
♀ 1 2 3 4 . . n ♂
1 - x x x x x x
2 - x x x x x
3 - x x x x
4 - x x x
. - x x
. - x
n -
Ghi chú: 1, 2, 3, 4...n: Dòng bố, mẹ từ 1, 2, 3, 4 đến dòng n
X: Những tổ hợp lai được tạo thành theo sơ đồ 4 của Griffing
+ Số lượng hạt lai đối với THL khảo nghiệm tác giả là 0,5 - 1,0 kg và khảo
nghiệm VCU là 3-5 kg.
48
-Khảo sát tổ hợp lai:
+ Khảo sát THL đỉnh, THL luân giao, khảo nghiệm tác giả được bố trí theo
khối ngẫu nhiên hoàn thiện, 4 lần nhắc lại, gieo 4 hàng/ô, hàng dài 5 m, khoảng
cách gieo 70 cm x 25 cm/hốc x 1 cây/hốc, mọi chỉ tiêu theo dõi đánh giá được thực
hiện ở 2 hàng giữa của ô.
- Thí nghiệm xác định mật độ, khoảng cách phù hợp cho giống ngô LVN68
Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn thiện, 5 công thức, 4 lần
nhắc, diện tích ô là 12m2(đối chứng14 m2), mỗi ô gồm 4 hàng, mỗi hàng dài 5m.
Mật độ khoảng cách gieo theo công thức nghiên cứu. Mọi chỉ tiêu theo dõi đánh
giá được thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.
-Thí nghiệm phân bón cho giống ngô LVN68: được bố trí theo khối ngẫu nhiên
hoàn thiện gồm 7 công thức với 4 lần nhắc lại, mỗi ô gieo 8 hàng, diện tích mỗi ô
là 25,2 m2, mỗi hàng dài 5mvới khoảng cách 60cm x 25cm (66.600 cây/ha). Mọi
chỉ tiêu theo dõi đánh giá được thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.
2.4.1.2.Quy trình kỹ thuật chăm sóc thí nghiệm
Tiến hành theo Quy trình khảo nghiệm ngô Quốc tế của CIMMYT
(1985)[69] và Quy trình khảo nghiệm của Viện Nghiên cứu Ngô; Quy phạm khảo
nghiệm phân bón 10TCN216-2003[4], Quy phạm khảo nghiệm giống ngô Quốc
Gia 10TCN 341-2006[5], Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh
tác và sử dụng (QCVN 01-56:2011/BNNPTNT)[6].
2.4.1.3. Các chỉ tiêu theo dõi
Các chỉ tiêu theo dõi được tiến hành theo hướng dẫn đánh giá và thu thập số
liệu ở các thí nghiệm của CIMMYT 1985[69] và Viện Nghiên cứu Ngô.
* Chỉ tiêu về thời gian sinh trưởng
Theo dõi ngày mọc, ngày trỗ cờ, tung phấn, phun râu (được tính khi có 75
% số cây mọc, trỗ cờ, tung phấn, phun râu); ngày chín sinh lý (được tính khi lá bi
vàng và 100% số bắp có điểm đen ở chân hạt)
* Các chỉ tiêu hình thái
- Chiều cao cây (cm): Đo từ mặt đất đến điểm phân nhánh cờ đầu tiên.
49
- Chiều cao đóng bắp(cm): Đo từ mặt đất đến đốt mang bắp trên cùng.
- Trạng thái cây (điểm): Đánh giá vào giai đoạn lá bi chuyển màu vàng, khi
cây còn xanh và bắp đã phát triển đầy đủ. Ở mỗi ô đánh giá các đặc tính như chiều
cao cây, chiều cao đóng bắp, độ đồng đều của các cây, thiệt hại do sâu, bệnh và đổ
gãy theo thang điểm từ 1-5, điểm 1 rất tốt, điểm 5 xấu.
- Trạng thái bắp (điểm): Sau khi thu hoạch và trước khi lấy mẫu, cho điểm
dựa vào các đặc tính như thiệt hại do sâu bệnh, kích thước bắp, màu dạng hạt và độ
đồng đều của bắp theo thang điểm từ 1-5, điểm 1 rất tốt, điểm 5 xấu.
- Độ bao bắp: Đánh giá trước khi thu hoạch 1 - 3 tuần theo thang điểm 1-5,
điểm 1 rất tốt, điểm 5 rất xấu (hở đầu bắp nhiều).
* Chỉ tiêu về chống chịu
- Chỉ tiêu chống đổ:Theo dõi tất cả các lần nhắc lại sau các đợt gió to và trước khi
thu hoạch, bao gồm:
+ Đổ rễ (%): Tính % số cây nghiêng 300 trở lên so với chiều thẳng đứng của cây.
+ Gãy thân (%): Tính % số cây bị gãy ở đoạn thân phía dưới bắp.
-Các bệnh về lá đánh giá theo tháng điểm từ 1 - 5 (điểm 1: Sạch bệnh, điểm
5:nhiễm nặng) bao gồm:
+ Bệnh khô vằn (Rhizoctonia solani f.sp.sasaki)
+ Bệnh đốm lálớn (Heminthoprium turcicum)
+ Bệnh gỉ sắt (Puccinia maydis Ber).
- Sâu đục thân(Chilo partellus) được tính bằng tỷ số giữa cây bị hại/tổng số cây
trong ô thí nghiệm.
* Chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất:
- Chiều dài bắp (cm): Được đo phần bắp có hàng hạt dài nhất.
- Đường kính bắp (cm): Đo phần giữa bắp.
- Số hàng hạt trên bắp: Đếm số hàng có trên 1 bắp (1 hàng được tính khi có
50% số hạt so với hàng dài nhất).
- Số hạt /hàng: Được đếm theo hàng hạt có chiều dài trung bình.
- Khối lượng 1000 hạt (gam): Ở ẩm độ 14%, lấy 2 mẫu, mỗi mẫu 500 hạt.
50
Nếu hiệu số giữa hai lần cân không chênh lệch nhau quá 5% so với khối lượng
trung bình của hai mẫu là được.
- Tỷ lệ hạt/bắp khi thu hoạch (%): Mỗi công thức lấy trung bình 10 bắp mẫu
đại diện trong ô, tẽ lấy hạt để tính tỷ lệ.
- Độ ẩm khi thu hoạch (%): Lấy mẫu như tính tỷ lệ hạt/bắp rồi đo bằng máy
KETT - GRAINERII-400.
- Năng suất thực thu (tạ/ha) ở ẩm độ 14 % được tính theo công thức:
FW x (P1 - P2) x (100 - MC) x 100 NSTT(tạ/ha) = ------------------------------------------ S x P1 x (100 - RC)
Trong đó: FW: Khối lượng ô MC: Độ ẩm hạt khí thu hoạch
P1: Khối lượng mẫu P2: Khối lượng lõi (gam) RC: Độ ẩm tiêu chuẩn hạt (14 %) S: Diện tích ô thí nghiệm (m2)
2.4.2. Phương pháp tạo dòng và đánh giá dòng
Sử dụng phương pháp truyền thống (tự phối, halfsib, fulsib) để tạo dòng
thuần. Nguồn vật liệu ban đầu được tiến hành tự thụ từ 3 - 4 vụ. Khi cây có biểu
hiện yếu thì tiến hành halfsib hoặc fulsib (nội phối trong dòng) 1 - 2 vụ, sau đó lại
tự thụ và tiếp tục như thế đến khi tạo được dòng thuần.
Đánh giá và lựa chọn dòng: Dựa vào một số chỉ tiêu về đặc điểm sinh học
như chiều cao cây, chiều cao đóng bắp; các giai đoạn sinh trưởng phát triển ( Trỗ
cờ, tung phấn, phun râu, chín sinh lý), khả năng chống chịu (đổ, sâu đục thân, bệnh
lá (Khô vằn, đốm lá lớn, gỉ sắt)) và năng suất trong đó hai chỉ tược quan tâm nhất
là khả năng chống chịu và năng suất hạt.
Trên cơ sở những giống ngô lai do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo đã thích
nghi với điều kiện sản xuất của vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên như LVN10,
VN8960 và trong thực tiễn sản xuất hạt giống đã cho thấy: Chỉ những dòng đáp
ứng được một số chỉ yêu cầusau mới được lựa chọn đưa vào hệ thống đánh giá
KNKH chung và riêng đó là:
- Chịu nóng và ẩm độ đất cao (Gieo trồng và sinh trưởng phát triển tốt trong
mùa mưa)
51
- Thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung bình sớm và chênh lệch về thời
gian sinh trưởng giữa các dòng ít để thuận tiện cho sản xuất hạt giống.
- Sinh trưởng và phát triển tốt thể hiện sự thích nghi tốt với điều kiện sinh
thái của vùng.
- Ít bị nhiễm các bệnh trên lá như Khô vằn, Đốm lá lớn, Đốm lá nhỏ, Gỉ
sắt... (Điểm đánh giá ≤ 3).
- Màu hạt đẹp để con lai có màu hạt phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
- Năng suất dòng cao (≥ 20 tạ/ha)
2.4.3. Các phương pháp tính toán và xử lý số liệu
-Đánh giá ưu thế lai:Theo Omarov (1975) dẫn theo Trần Duy Quý[33], [159].
+ Ưu thế lai trung bình (Hmp): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai
(F1) so với giá trị trung bình của bố mẹ (MP)
F1 – MP HMP(%) = x 100 MP
+ Ưu thế lai thực (HBP): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai (F1) so với
giá trị bố mẹ tốt nhất (BP)
F1 – BP HBP (%) = x 100 BP + Ưu thế lai chuẩn (Hs): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai (F1) so với
giá trị giống đối chứng (S)
F1 – S Hs (%) = x 100 S - Đánh giá khả năng kết hợp:
Đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của các dòng được xác định
qua thí nghiệm lai đỉnh và lai luân giao theo “Các phương pháp lai thử và phân
tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai”[43].
-Xử lý số liệu: Kết quả thí nghiệm được xử lý bằng chương trình Excell 2007,
IRRISTAT 4.0 của máy tính và chương trình phần mềm Di truyền số lượng Ver2.0
của Nguyễn Đình Hiền 1995.
52
2.4.4. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng.
Các thí nghiệm khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị
sử dụng (VCU) theo Quy phạm:“Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
của giống ngô”- 10TCN 341-2006[5], Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dụng (QCVN01-56: 2011/BNNPTNT)[6].
2.4.5. Sơ đồ quá trình chọn tạo
Nguồn vật liệu
45 dòng chọn tạo tại Đan Phượng – Hà Nội 18 dòng tạo mới tại Trảng Bom- Đồng Nai
Khảo sát đánh giá dòng
HT 2004 TĐ 2004
HT 2008 TĐ 2008
18 dòng cho NS cao, chống chịu tốt HT 2005 TĐ 2005 12 dòng cho NS cao, chống chịu tốt HT2009 TĐ 2009
Khảo sát THL đỉnh
7 dòng có KNKHC cao
5 dòng có KNKHC cao
TĐ 2005 HT2006
HT 2010 TĐ 2010
THL IL26 x IL28 (TB68)
Khảo sát THL luân giao
THL IL50 x IL60 (TB80)
HT 2006 TĐ2008
TĐ 2010 ĐX 2012-2013
Giống ngô lai LVN68
HT 2011 ĐX 2011-2012
Giống ngô lai DP113 Khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng(VCU) Công nhận SX thử (2010)
Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật canh tác (mật độ, phân bón)
Giới thiệu QTKT canh tác cho giống LVN68
53
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ DÒNG
3.1.1. Một số đặc điểm chính của tập đoàn dòng.
Để đáp ứng nhu cầu chọn tạo giống ngô lai cho vùng Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên, nhiều nguồn dòng và vật liệu có nguồn gốc khác nhau được thu thập,
đánh giá và chọn lọc. Trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2004, 45 dòng chọn tạo tại
Viện Nghiên cứu Ngô - Đan Phượng- Hà Nội (Bảng 2.1-Nhóm dòng I) được tiến
hành khảo sát tại Trảng Bom – Đồng Nai. Từ 45 dòng này,18 dòng khả năng chống
chịu khá, năng suất cao được lựa chọn để tiến hành lai đỉnh và các THL này (Lai
đỉnh I) được đánh giá trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2005.
Song song với việc đánh giá và chọn lọc 45 dòng nhóm I, một số nguồn vật
liệu tiếp tục được thu thập và tạo dòng tại Trảng Bom – Đồng Nai. Từ năm 2004 -
2007chọn tạo được 18 dòng mới (Bảng 2.1- Nhóm dòng II). Các dòng này được
đánh giá đặc điểm nông sinh học vào vụ Hè Thu và Thu Đông 2008. Từ 18 dòng
mới tạo,12 dòng được chọn tham gia lai đỉnh, các tổ hợp lai của lai đỉnh (Lai đỉnh
II) được khảo sátở vụ Hè Thu và Thu Đông 2009.
3.1.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập đoàn
dòng nghiên cứu
3.1.2.1. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập
đoàn dòng nhóm I
-Thời gian sinh trưởng:
Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy các dòng tham gia thí nghiệm có thời gian sinh
trưởng dao động từ 93 - 99 ngày trong vụ Hè Thu và 90-96 ngày trong vụ Thu
Đông.Dòng có thời gian sinh trưởng ngắn nhất IL29 (90-93 ngày), dòng có thời
gian sinh trưởng dài nhất là IL16 (96-99 ngày).
- Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp:
Chiều cao cây của tập đoàn dòng dao động từ 131,2 - 176,0 cm trong vu Hè
Thu và 126,3 - 169,2 cm trong đó dòng thấp cây nhất là IL31 (126,3 - 131,2 cm)
54
và dòng cao cây nhất là IL9 (169,2 -176,0 cm ).
Chiều cao đóng bắp của các dòng dao động trong khoảng từ 65,5- 91,5 cm
trong vụ Hè Thu và 62,3 - 86,3cm trong vụ Thu Đông. Trong cả 2 vụ thí nghiệm
dòng có chiều cao đóng bắp cao nhất là IL9 (86,3 - 91,5 cm) và dòng có chiều cao
đóng bắp thấp nhất là IL31 (62,3-65,5 cm).
Các dòng nghiên cứu có chiều cao cây và chiều cao đóng bắp tương đối đồng
đều thể hiện ở hệ số biến động thấp (CV: 6,7 - 9,4 %).
Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập đoàn dòng nhóm I – vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Chiều cao cây Chiều cao đóng bắp TGST
TB
CV
TB
CV
TB
CV
TB
CV
HT TĐ
(cm)
(%)
(cm)
(%)
(cm)
(%)
(cm)
(%)
(ngày) H T TĐ H T TĐ Màu và TT Dòng dạng hạt
1 IL1 97 93 162,1 8,6 151,3 8,3 81,0 8,8 75,2 7,9 ĐV-LT
2 IL2 95 90 171,4 8,8 160,1 8,4 87,4 8,9 81,5 8,4 ½ĐV-LT
3 IL3 96 92 163,2 8,3 160,4 7,8 84,9 8,3 82,9 7,8 RnV-LT
4 IL4 96 91 153,9 9,2 147,3 8,4 77,0 9,2 73,5 8,4 ĐV-LT
5 IL5 96 93 160,0 8,5 151,0 8,0 78,3 8,6 73,8 8,1 ĐV-LT
6 IL6 95 93 151,0 8,4 143,7 8,0 78,4 8,5 74,5 8,2 ½RnV-LT
7 IL7 96 92 161,8 8,2 152,7 8,0 82,5 8,3 76,8 7,2 ĐV-LT
8 IL8 96 92 175,8 6,9 166,0 6,9 87,8 7,0 82,1 6,8 ĐV-LT
9 IL9 98 94 176,0 8,4 169,2 8,3 91,5 8,5 86,3 8,4 RnV-LT
10 IL10 95 92 167,6 7,8 161,8 7,8 85,4 7,9 81,9 7,7 RnV-LT
11 IL11 96 92 148,5 9,3 143,1 8,7 74,2 9,4 71,0 8,8 ĐV-LT
12 IL12 95 92 159,4 8,2 152,9 7,8 78,0 8,3 74,0 8,2 ½ĐV-LT
13 IL13 97 94 143,6 7,2 135,5 6,8 68,9 7,4 64,3 6,7 ĐV- LT
14 IL14 98 95 152,4 9,2 144,9 8,2 71,6 9,2 67,5 8,2 ĐV-LT
15 IL15 97 94 156,0 9,0 148,0 8,3 77,9 9,1 72,9 8,2 RnV-LT
16 IL16 99 96 161,5 8,8 154,7 8,7 80,7 8,9 76,4 8,4 ĐV-LT
55
17 IL17 99 95 153,3 8,5 145,6 7,9 76,6 8,6 72,0 8,0 ĐV-LT
18 IL18 96 91 145,7 7,3 138,8 7,1 69,9 7,4 65,5 6,8 ĐV-LT
19 IL19 99 92 168,6 8,3 163,8 8,0 81,3 7,9 79,7 8,3 ĐV-LT
20 IL20 98 95 166,5 9,0 157,8 8,8 81,5 9,1 75,2 8,7 ½ĐV-LT
21 IL21 94 90 145,6 9,0 138,4 8,6 68,0 8,9 63,7 8,4 ĐV-LT
22 IL22 98 95 164,9 8,5 156,8 7,6 79,1 8,6 74,6 7,4 ĐV-LT
23 IL23 94 91 165,1 8,6 155,6 8,1 80,8 8,7 75,6 7,8 ĐV-LT
24 IL24 96 93 147,5 8,6 140,3 8,4 73,7 8,7 68,9 8,8 ½RnV-LT
25 IL25 95 90 139,5 8,4 133,6 8,1 71,1 8,6 67,9 8,3 ĐV-LT
26 IL26 99 95 170,6 8,5 160,8 6,8 83,5 8,7 77,7 6,9 ĐV-LT
27 IL27 94 90 174,6 8,3 162,9 7,7 80,3 8,4 74,7 7,9 RnV-LT
28 IL28 95 91 171,6 8,6 148,9 7,8 78,6 9,4 74,3 7,8 RnV-LT
29 IL29 93 90 161,6 9,2 154,8 8,9 80,7 9,3 75,6 9,0 ĐV-LT
30 IL30 95 91 148,4 8,8 143,1 8,1 75,6 9,0 72,7 8,5 ½ĐV-LT
31 IL31 94 90 131,2 8,1 126,3 8,0 65,5 8,3 62,3 8,0 ĐV- LT
32 IL32 97 94 149,3 9,3 140,3 9,2 71,2 9,0 66,1 8,6 ĐV-LT
33 IL33 94 90 162,0 8,7 151,4 8,2 80,9 8,8 74,7 8,3 RnV-LT
34 IL34 96 92 153,5 9,2 147,1 8,6 79,8 9,3 75,0 8,2 ĐV-LT
35 IL35 97 93 167,3 7,8 157,6 7,8 81,9 7,9 75,6 7,4 ĐV-LT
36 IL36 97 92 142,1 9,0 135,9 8,7 71,0 9,2 67,3 8,2 ĐV-LT
37 IL37 97 94 146,0 9,0 140,3 9,0 73,0 9,1 68,4 8,6 ĐV-LT
38 IL38 96 93 140,4 9,1 135,2 8,7 70,1 9,3 66,6 8,3 ½ĐV-LT
39 IL39 95 92 167,2 7,8 156,6 7,4 80,2 8,0 75,0 7,7 ĐV-LT
40 IL40 97 94 158,9 9,1 150,7 8,7 79,4 9,2 75,1 8,9 ĐV-LT
41 IL41 97 93 163,5 8,7 151,8 8,0 80,1 8,8 72,6 7,2 ĐV-LT
42 IL42 96 93 150,1 8,9 143,3 8,8 74,7 8,6 69,2 8,6 ½RnV-LT
43 IL43 96 93 160,5 8,8 151,3 8,5 77,0 8,9 71,3 7,7 ĐV-LT
44 IL44 95 92 143,7 9,3 138,2 8,8 71,8 9,4 68,1 8,2 ĐV-LT
45 IL45 95 91 156,2 9,1 150,4 9,0 73,4 9,2 70,0 8,7 RnV-LT
56
Bảng 3.2. Khả năng chống chịu của tập đoàn dòng nhóm I trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai.
Mức độ nhiễm bệnh (điểm 1-5)
Đổ rễ (%)
Tên TT Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt Sâu đục thân (%) dòng
HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ
1 IL1 2,2 0,7 1,3 1,7 1,3 1,7 2,0 7,2 8,0 2,0
2 IL2 2,2 0,7 2,0 2,7 1,7 1,7 2,0 9,4 10,9 2,0
3 IL3 2,2 0,7 1,5 2,7 1,3 1,0 1,0 2,2 4,3 1,7
4 IL4 3,6 1,4 2,0 2,3 1,7 1,3 1,7 9,4 10,1 2,0
5 IL5 6,5 8,7 2,3 2,8 2,3 3,7 4,0 11,6 13,8 3,0
6 IL6 13,8 12,3 3,0 3,3 2,7 4,0 4,0 14,5 16,7 3,0
7 IL7 24,6 23,2 4,0 4,5 3,7 4,3 4,7 16,7 19,6 4,3
8 IL8 3,6 2,2 2,0 2,2 1,7 1,7 2,0 9,4 10,9 2,0
9 IL9 31,9 30,4 4,0 4,3 3,7 4,7 4,7 34,1 35,5 4,7
10 IL10 37,0 35,5 4,0 4,7 4,3 4,7 5,0 39,9 40,6 5,0
11 IL11 2,9 1,4 1,3 1,8 1,7 1,7 2,0 9,4 12,3 2,0
12 IL12 21,0 19,6 3,3 3,7 3,3 4,3 4,7 28,3 31,9 4,0
13 IL13 3,6 2,2 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 8,7 10,9 2,0
14 IL14 3,6 2,2 2,0 2,3 1,3 1,3 1,7 9,4 10,1 2,0
15 IL15 34,1 32,6 4,3 5,0 4,3 4,7 5,0 33,3 37,0 5,0
16 IL16 24,6 23,2 3,0 3,7 3,0 3,3 3,7 28,3 29,0 3,3
17 IL17 27,5 26,1 4,3 5,0 4,7 4,3 4,7 33,3 37,0 5,0
18 IL18 39,1 37,7 4,3 5,0 4,3 3,7 4,0 41,3 44,2 4,7
19 IL19 3,6 2,2 2,0 2,3 2,0 1,7 2,0 9,4 11,6 2,3
20 IL20 3,6 2,2 1,3 2,0 2,0 1,3 1,7 7,2 8,7 2,3
21 IL21 34,1 32,6 4,3 5,0 4,3 4,3 4,7 31,2 34,1 4,7
22 IL22 4,3 4,3 1,3 1,7 1,7 1,3 1,3 5,1 6,5 2,0
23 IL23 43,5 42,0 4,7 5,0 4,3 4,3 4,7 35,5 39,1 4,7
57
24 IL24 1,4 2,9 1,3 1,7 1,7 1,7 2,0 7,2 10,1 2,0
25 IL25 34,1 32,6 4,7 5,0 4,7 4,3 4,7 38,4 39,9 5,0
26 IL26 3,6 2,2 1,0 1,3 1,0 1,3 1,7 2,9 5,8 1,3
27 IL27 4,3 2,9 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 9,4 10,9 2,0
28 IL28 1,4 1,4 1,0 1,3 1,3 1,3 1,7 7,2 10,1 1,7
29 IL29 44,9 43,5 4,3 5,0 4,3 4,3 2,0 39,1 39,9 4,7
30 IL30 43,5 42,0 4,3 5,0 4,3 4,7 5,0 39,9 41,3 5,0
31 IL31 4,3 2,9 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 11,6 13,8 2,0
32 IL32 36,2 34,8 3,7 4,3 4,3 4,3 4,7 42,0 44,9 4,7
33 IL33 4,3 2,9 1,3 2,0 1,7 2,0 2,3 11,6 13,0 2,0
34 IL34 44,2 43,5 3,7 4,0 4,3 4,3 4,7 47,1 48,6 4,7
35 IL35 6,5 5,1 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 11,6 13,0 2,0
36 IL36 44,9 43,5 4,3 4,7 4,7 4,3 4,7 45,7 49,3 5,0
37 IL37 38,4 37,0 4,0 4,3 4,3 4,3 4,7 47,8 48,6 4,7
38 IL38 29,7 30,4 4,7 5,0 4,7 5,0 5,0 48,6 50,7 5,0
39 IL39 38,4 37,0 4,7 5,0 4,7 4,7 5,0 45,7 47,1 5,0
40 IL40 35,5 30,4 4,0 4,3 4,0 4,0 4,3 42,0 43,5 4,3
41 IL41 30,4 28,3 3,7 4,0 4,0 4,3 4,7 47,8 50,7 4,7
42 IL42 44,9 43,5 4,3 5,0 4,7 4,7 5,0 42,8 44,9 5,0
43 IL43 25,4 23,9 4,3 4,3 3,7 3,7 4,0 35,5 39,1 4,0
44 IL44 34,1 29,7 4,3 4,7 4,3 4,3 4,7 45,7 45,7 4,7
5,0 45 IL45 43,5 46,4 4,3 5,0 4,7 4,7 5,0 44,9 47,8
- Khả năng chống chịu:
Kết quả ở bảng 3.2 cho thấy, tỷ lệ đổ rễ của tập đoàn dòng biến động từ 0,7 -
44,9% ở cả hai vụ thí nghiệm. Các dòng IL1, IL2, IL3, IL4, IL8, IL11, IL13, IL14,
IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31 và IL33 có khả năng chống đổ rất tốt
(0,7 - 4,3 %), các dòng còn lại bị đổ rễ nặng (5,1- 44,9 %).
58
Mức độ nhiễm bệnh khô vằn, đốm lá và gỉ sắt của tập đoàn dòng dao động từ
1,0 - 5,0 điểm, trong đó 18 dòng nhiễm nhẹ ở mức 1,0 - 2,3 điểm là IL1, IL2, IL3,
IL4, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31, IL33,
các dòng còn lại bị nhiễm rất nặng (3,0 - 5,0 điểm). Tỷ lệ bị sâu đục thân khá cao, có
19 dòng bị nhẹ (<15%) là IL1, IL2, IL3, IL4, IL5, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19,
IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31, IL33, IL35, các dòng còn lại bị sâu đục
thân gây hại nặng (>15 %).
Bảng 3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng nhóm I vụ Hè Thu 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Chiều dài bắp P1000 (gam) TT Tên dòng Năng suất (tạ/ha)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL7 IL8 IL9 IL10 IL11 IL12 IL13 IL14 IL15 IL16 IL17 IL18 IL19 IL20 IL21 Đường kính bắp TB TB CV CV (%) (%) (cm) (cm) 5,7 3,6 12,7 8,5 7,3 3,5 13,0 8,3 7,8 3,3 13,3 9,4 5,2 3,4 12,2 8,8 8,0 10,7 10,0 3,2 6,4 3,3 11,0 9,8 9,9 3,3 10,1 8,4 7,7 3,2 9,5 9,1 4,9 3,7 9,6 8,1 6,6 3,3 9,6 9,0 5,3 3,5 11,4 9,4 8,2 3,1 12,0 8,9 7,5 3,4 11,3 9,5 6,8 3,4 11,9 9,0 8,0 3,5 9,5 9,1 5,8 3,4 10,8 9,9 7,1 3,5 11,2 9,6 4,6 3,5 10,0 9,1 5,3 3,5 12,0 8,9 5,3 3,5 11,2 9,6 6,6 3,2 12,0 9,1 Số hàng hạt/bắp TB (hàng) 12,7 12,1 11,2 11,6 12,4 12,3 12,7 10,9 12,5 12,4 13,6 12,4 11,6 12,9 13,6 12,4 13,3 12,4 11,7 12,3 12,1 Số hat/hàng CV TB CV (%) (%) (hạt) 8,5 245,3 27,38 8,5 22,6 9,0 251,0 28,14 9,0 23,6 8,7 253,0 23,78 8,7 21,6 9,3 257,0 27,81 9,3 24,3 7,9 250,3 16,81 7,9 25,9 9,5 228,0 14,88 9,5 22,5 9,5 210,3 10,46 9,5 22,2 9,4 240,3 25,23 9,4 21,6 8,9 241,6 8,9 22,9 9,77 5,96 8,5 235,3 8,5 23,9 8,2 253,7 25,60 8,2 24,9 8,2 235,3 15,18 8,2 24,9 9,5 219,0 23,54 9,5 23,1 9,1 241,7 24,21 9,1 23,9 8,5 250,9 11,84 8,5 23,9 8,5 240,9 15,33 8,5 23,9 8,2 240,3 12,51 8,2 24,9 8,9 238,7 11,38 8,9 22,9 6,9 260,3 26,10 6,9 21,9 8,9 248,3 23,76 8,9 22,9 6,30 9,6 246,7 9,6 18,4
59
22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
IL22 IL23 IL24 IL25 IL26 IL27 IL28 IL29 IL30 IL31 IL32 IL33 IL34 11,9 9,0 11,2 9,6 11,9 8,9 11,0 9,8 13,9 7,3 11,4 9,4 12,2 9,8 9,6 9,0 11,4 9,4 12,0 8,9 11,3 9,5 11,9 9,0 9,5 9,1 3,7 3,1 3,2 3,2 3,7 3,3 3,4 3,0 3,3 3,3 3,4 3,3 3,4 12,4 12,4 12,4 12,7 13,7 12,5 11,5 13,5 12,4 11,6 12,9 13,3 12,4 5,9 8,3 6,6 8,0 4,9 6,6 5,4 8,5 7,7 7,0 8,2 5,9 7,3 8,5 23,9 7,9 25,9 9,5 22,5 9,4 22,3 9,4 23,5 8,9 22,9 9,8 23,6 8,2 24,9 8,2 24,9 9,5 23,1 9,1 23,9 8,5 23,9 8,5 23,9 8,5 251,7 26,02 7,06 7,9 253,3 9,5 240,0 24,16 9,4 216,7 6,06 9,4 261,0 33,06 8,9 240,0 24,90 9,8 256,7 25,90 4,99 8,2 246,1 8,2 248,9 3,39 9,5 243,7 24,66 9,1 228,8 7,97 8,5 229,0 24,01 2,97 8,5 253,0 34
IL35 IL36 IL37 IL38 IL39 10,8 9,9 11,2 9,6 10,0 9,1 11,9 9,0 11,2 9,6 3,4 3,5 3,2 3,7 3,6 13,3 12,4 12,4 13,3 12,4 4,8 5,3 6,6 5,9 5,0 8,2 24,9 8,9 22,9 8,6 24,3 8,2 24,9 8,2 24,9 8,2 246,8 21,50 5,03 8,9 238,9 5,67 8,6 242,8 8,2 241,1 4,13 8,2 253,9 11,24
IL40 IL41 12,0 9,1 11,9 9,0 3,2 3,4 11,1 12,8 6,8 5,4 9,5 23,1 9,1 23,9 9,5 241,0 9,1 229,7 8,12 7,71 35 36 37 38 39 40 41
42 43
IL42 IL43 IL44 11,2 9,6 11,9 8,9 9,5 9,1 3,0 3,3 3,3 13,2 12,4 13,3 8,5 7,7 7,0 8,5 23,9 8,5 23,9 8,2 24,9 4,17 8,5 254,3 8,5 246,2 14,35 5,17 8,2 240,0 44
3,2 6,8 IL45 10,8 9,1 12,4 8,9 22,9 8,9 245,0 5,26 45
- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất:
Trong vụ Hè Thu 2004 các dòng có biến động về chiều dài bắp từ 9,5 - 13,9
cm, đường kính bắp từ 3,0 - 3,7 cm, số hàng hạt từ 10,9 - 13,7 hàng, số hạt/hàng từ
18,4 -25,9 hạt, khối lượng 1000 hạt từ 210,3 - 261,0 gam. Do khả năng thích ứng của
các dòng trong điều kiện sinh thái ở vùng Đông Nam Bộ khác nhau nên năng suất
của các dòng có sự chênh lệch rất lớn và dao động từ 3,39 - 33,06 tạ/ha. Trong số 45
dòng khảo sát chỉ có 18 dòng cho năng suất khá (21,50 -33,06 tạ/ha) là IL1, IL2, IL3,
IL4, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31,IL33 và
IL35, các dòng còn lại đều cho năng suất thấp.
60
Vụ Thu Đông 2004, chỉ có 18 dòng cho năng suất đạt từ 21,04- 31,12 tạ/ha
(Bảng 3.4) là IL1, IL2, IL3, IL4, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24,
IL26, IL27, IL28, IL31,IL33 và IL35. Các dòng còn lại đều cho năng suất thấp.
Bảng 3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng nhóm I vụ Thu Đông 2004 tại Trảng Bom – Đồng Nai
Chiều dài bắp P1000 (gam) TT Tên dòng Năng suất (tạ/ha)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 CV TB (cm) (%) 12,2 8,3 IL1 12,6 7,1 IL2 12,7 9,0 IL3 11,8 7,5 IL4 10,6 8,2 IL5 11,0 9,6 IL6 8,1 9,9 IL7 8,8 9,6 IL8 6,2 9,7 IL9 IL10 7,1 9,4 IL11 11,2 8,9 IL12 11,8 8,6 IL13 11,1 7,7 IL14 11,7 8,0 IL15 8,7 9,3 IL16 10,7 9,9 IL17 11,6 9,3 IL18 8,5 9,9 IL19 11,4 8,0 IL20 11,0 8,8 IL21 11,8 8,5 IL22 11,6 8,8 IL23 11,0 8,8 IL24 11,8 8,5 IL25 10,9 9,3 IL26 13,4 7,2 Đường kính bắp CV TB (%) (cm) 5,0 3,3 6,9 3,2 7,0 3,1 4,6 3,3 5,5 3,2 6,1 3,0 6,8 3,1 5,3 3,2 4,4 3,0 5,2 3,5 5,2 3,1 5,6 3,3 7,0 2,9 6,5 3,2 7,2 3,2 4,1 3,3 6,1 3,2 3,1 3,3 3,8 3,5 4,8 3,4 6,2 3,1 4,5 3,6 7,1 3,0 5,8 3,1 6,0 3,1 4,5 3,6 Số hàng hạt/bắp TB (hàng) 12,5 12,0 11,5 11,5 12,3 12,1 12,5 10,9 12,4 12,3 13,5 12,3 11,5 12,7 13,1 12,3 13,2 12,3 11,6 12,1 12,0 12,3 12,3 12,3 12,5 13,7 Số hat/hàng CV TB CV (%) (%) (hạt) 6,7 7,3 21,7 7,5 8,9 22,9 8,6 8,0 21,5 8,1 8,0 23,1 6,6 5,7 25,6 8,4 7,5 22,3 7,6 9,5 21,9 8,4 9,4 21,4 8,4 6,7 22,9 6,0 5,7 23,5 6,8 6,8 24,6 6,9 5,7 24,5 7,6 8,0 22,8 8,0 9,7 23,5 7,3 7,9 23,7 6,6 5,7 23,6 6,9 9,6 24,5 7,6 5,7 22,7 6,5 7,1 21,8 7,4 4,3 22,6 8,4 8,9 18,3 7,4 5,7 23,5 6,8 5,7 25,5 9,0 8,4 22,1 6,4 9,5 22,0 8,8 9,3 22,7 237,3 24,83 249,0 26,67 242,0 23,68 247,0 25,63 240,3 14,59 217,0 12,70 203,3 8,41 232,3 22,77 7,51 236,6 229,3 4,47 245,7 23,84 225,3 13,69 215,0 21,44 230,7 22,55 248,9 9,88 233,9 13,54 231,3 10,64 228,7 9,32 255,3 25,11 238,3 21,54 238,7 5,58 244,7 23,66 6,14 241,3 234,0 21,90 5,17 205,7 256,0 31,12
61
12,4 11,5 13,2 12,3 11,1 12,7 13,2 12,3 12,9 12,3 12,3 13,1 12,3 10,8 12,7 13,2 12,3 13,2 12,3 IL27 11,3 9,2 IL28 11,9 8,9 IL29 6,8 9,4 IL30 11,3 8,4 IL31 11,7 8,0 IL32 11,2 8,5 IL33 11,8 8,7 IL34 8,8 9,5 IL35 10,8 9,3 IL36 11,1 7,8 IL37 6,5 9,9 IL38 11,8 8,7 IL39 11,1 9,2 IL40 11,8 8,7 IL41 11,7 8,8 IL42 11,0 9,0 IL43 11,8 8,6 8,3 9,4 IL44 IL45 10,7 8,8 3,2 3,2 2,9 3,2 3,2 3,3 3,2 3,3 3,3 3,4 3,1 3,6 3,5 3,1 3,3 2,9 3,2 3,2 3,1 6,0 4,4 7,5 7,5 6,6 7,4 4,9 5,4 4,3 5,2 6,1 5,5 5,2 6,2 4,7 8,1 7,4 6,1 6,0 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 6,7 22,6 7,2 22,8 7,7 24,6 5,7 24,6 9,3 22,7 9,7 23,6 7,7 23,7 5,7 23,5 8,0 24,3 5,7 22,6 5,7 24,1 7,9 24,3 5,7 24,5 9,4 22,7 9,7 23,3 7,7 23,3 5,7 23,6 7,7 23,9 5,7 21,9 7,4 8,0 6,8 6,8 7,7 7,8 7,5 7,4 7,9 7,4 7,1 7,9 6,9 7,7 8,8 8,2 6,4 6,6 6,3 234,0 22,58 247,7 25,26 4,75 237,4 240,6 3,36 235,3 23,91 220,4 7,08 220,6 22,72 244,6 2,85 238,4 21,04 4,30 230,6 4,69 234,4 2,81 232,8 9,50 245,6 6,47 232,7 221,3 6,75 3,81 245,9 237,9 12,84 4,78 231,7 4,11 236,7
Nhận xét:Qua đánh giá một số đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và
năng suất của 45 dòng được chọn tạo tại Đan Phượng cho thấy: Các dòng ngô có
thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày (90 - 99 ngày); mức độ chống chịu
của các dòng rất khác nhau trong đó 18 dòng có đặc điểm nông học tốt, khả năng
chống chịu khá và cho năng suất cao (21,04 -33,06 tạ/ha) là IL1, IL2, IL3, IL4,
IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31,IL33, IL35.
Trên cơ sở các mục tiêu đặt ra, 18 dòng này được chọn để đánh giá khả năng kết
hợp ở thí nghiệm tiếp theo.
3.1.2.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập
đoàn dòng nhóm II.
Song song với việc đánh giá 45 dòng được tạo ra trong giai đoạn trước năm
2004, việc thu thập vật liệu và tạo dòng mới vẫn được tiến hành. Từ năm 2004 đến
62
năm 2007 đã tạo thêm được 18 dòng mới từ 12 nguồn nguyên liệu khác nhau trong
đó 9 nguồn là các giống lai thương mại của các công ty liên doanh nước ngoài
(30Y87, 30D55, 30N34, NK48, NK54, NK66, NK67, C414, DK171, P963) 1
nguồn là giống ngô lai Việt Nam (V118) và 2 nguồn là giống TPTD (Q2 và SW2).
18 dòng mới này được đánh giá trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2008, kết quả đánh
giá được trình bày trong bảng 3.5, 3.6, 3.7 và 3.8.
Chiều cao đóng bắp
TGST (ngày) Bảng 3.5.Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai Chiều cao cây TĐ H T H T TĐ TT Dòng Màu và dạng hạt HT TĐ TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%)
1 IL46 95 93 164,2 11,1 162,4 10,4 85,2 10,7 82,4 9,3 ĐV-LT
2 IL47 96 94 180,8 9,2 172,0 8,6 82,8 10,7 80,9 8,4 ½ĐV-LT
3 IL48 93 92 147,6 10,0 143,5 9,5 74,0 11,7 70,8 10,1 ĐV-LT
4 IL49 94 92 160,0 10,3 157,5 9,0 77,6 12,1 74,1 9,6 ĐV-LT
5 IL50 96 94 168,6 9,0 166,2 8,5 81,7 11,0 78,0 10,2 ĐV-LT
6 IL51 92 90 152,4 8,9 148,6 8,6 74,7 10,5 70,5 9,4 ½RnV-LT
7 IL52 94 92 153,7 11,7 150,0 11,1 77,4 14,3 73,1 11,7 ĐV-LT
8 IL53 93 91 165,6 8,4 163,8 7,4 81,6 9,8 78,2 8,6 ĐV-LT
9 IL54 96 94 163,2 10,0 160,6 9,2 83,3 10,9 79,4 9,6 RnV-LT
10 IL55 98 95 165,8 8,6 162,5 8,2 83,2 9,5 79,0 8,6 RnV-LT
11 IL56 96 94 169,0 9,5 166,6 9,1 87,5 9,5 84,0 9,0 ĐV-LT
12 IL57 97 96 156,8 11,4 154,4 11,1 81,4 11,2 78,3 10,5 ½ĐV-LT
13 IL58 97 95 158,9 9,5 154,4 9,2 81,0 10,4 76,0 9,7 ĐV- LT
14 IL59 99 97 165,9 9,5 167,7 8,5 81,8 11,2 80,3 9,7 ĐV-LT
15 IL60 96 94 170,5 8,8 168,2 8,4 84,2 10,2 80,5 9,4 RnV-LT
16 IL61 97 95 161,7 9,4 158,7 9,0 81,1 10,5 77,0 9,8 ĐV-LT
17 IL62 100 97 160,6 8,7 155,8 8,4 79,0 10,1 74,0 9,6 ĐV-LT
18 IL63 97 94 156,9 9,5 154,4 9,2 78,2 10,2 74,3 9,4 ĐV-LT
63
- Thời gian sinh trưởng
Số liệu bảng 3.5 cho thấy: Các dòng tham gia thí nghiệm trong vụ Hè Thu
2008 có thời gian sinh trưởng dao động từ 92- 100 ngày, trong đó dòng có thời gian
sinh trưởng dài nhất là IL62 (100 ngày), dòng có thời gian sinh trưởng ngắn nhất là
IL51. Trong vụ Thu Đông, thời gian sinh trưởng của các dòng đều ngắn hơn vụ Hè
Thu và biến động từ 90 - 97 ngày. Dòng IL51 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất
(90 ngày) và IL59, IL62có thời gian sinh trưởng dài nhất là (97 ngày).
- Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp:
Chiều cao cây của các dòng dao động từ 147,6 - 180,8 cm trong vụ Hè Thu
và 143,5 - 172,0 cm trong vụ Thu Đông. Dòng IL47 cao cây nhất ở cả 2 vụ (180,8
cm vụ Thu Đông và 172,0 cm vụ Hè Thu), dòng IL48 thấp cây nhất ở cả 2 vụ
(147,6 cm vụ Thu Đông và 143,5cm vụ Hè Thu). Chiều cao đóng bắp của các dòng
dao động từ 74,0 - 87,5 cm ở vụ Hè Thu và từ 70,5 - 84,0 cm trong vụ Thu Đông.
Dòng IL56 có chiều cao đóng bắp cao nhất ở cả 2 vụ (87,5 cm ở vụ Hè Thu và
84,0 cm ở vụ Thu Đông) và dòng IL48 có chiều cao đóng bắp thấp nhất ở vụ Hè
Thu (74,0 cm) và dòng IL51 có chiều cao đóng bắp thấp nhất ở vụ Thu Đông (70,5
cm).
- Khả năng chống chịu
Về khả năng chống đổ:
Trong vụ Hè Thu 2008, tỷ lệ đổ rễ của các dòng (bảng 3.6) dao động từ 4,8 -
9,5 % trong đó 11 dòng bị đổ rễ nhẹ nhất là IL46, IL47, IL50, IL53, IL54, IL56,
IL57, IL60,IL61, IL62 và IL63 (4,8 %), 3 dòng đổ rễ nặng nhất là IL48, IL58 và
IL59 (9,5 %). Vụ Thu Đông 2008, các dòng có tỷ lệ đổ rễ thấp hơn vụ Hè Thu và
dao động từ 2,4 - 7,1 %, các dòng có tỉ lệ đổ rễ cao nhất là IL48, IL53, IL58, IL59
và IL 63 (7,1 %).
Mức độ nhiễm sâu bệnh:
Nhìn chung các dòng có khả năng chống chịu khá với bệnh khô vằn, đốm lá
và gỉ sắt. 5 dòng IL48, IL52, IL53, IL58 và IL59 bị nhiễm bệnh khô vằn, đốm lá và
gỉ sắt nặng (điểm 3,0- 4,0). Các dòng còn lại chỉ bị nhiễm nhẹ (< 3 điểm). Tỉ lệ sâu
64
đục thân gây hại của các dòng ở mức thấp và dao động từ 0,0 - 11,9 %. Dòng bị
sâu đục thân gây hại nặng nhất là IL51 và IL53 với tỉ lệ cây bị hại là 9,5 % (Vụ Hè
Thu) và 11,9 % (vụ Thu Đông), các dòng khác bị hại rất nhẹ (<10 %).
Bảng 3.6. Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của tập đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Mức độ nhiễm bệnh (điểm 1-5)
Đổ rễ (%)
Sâu đục thân (%) Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt TT Dòng
HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ
4,8 2,4 2,0 2,3 2,0 2,7 1,7 2,0 2,4 2,4 1 IL46
4,8 2,4 1,0 1,3 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 0,0 2 IL47
9,5 7,1 3,0 3,7 3,0 4,0 3,0 3,3 7,1 7,1 3 IL48
7,1 4,8 1,7 2,0 2,0 2,3 1,3 1,7 4,8 2,4 4 IL49
4,8 4,8 1,3 1,7 1,0 1,3 1,0 1,7 4,8 2,4 5 IL50
7,1 4,8 2,0 2,7 2,7 3,0 2,0 2,7 9,5 11,9 6 IL51
7,1 4,8 3,0 3,3 3,0 3,7 3,0 3,3 7,1 9,5 7 IL52
4,8 7,1 3,3 3,7 3,0 3,3 3,0 3,7 9,5 11,9 8 IL53
4,8 4,8 1,7 2,0 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 2,4 9 IL54
7,1 4,8 1,3 1,7 2,0 2,3 1,7 2,0 4,8 2,4 10 IL55
4,8 4,8 1,7 2,0 1,7 2,0 1,3 1,7 2,4 0,0 11 IL56
4,8 4,8 1,7 2,0 2,0 2,3 1,7 2,0 4,8 2,4 12 IL57
9,5 7,1 3,0 3,3 3,3 4,0 3,0 3,3 7,1 9,5 13 IL58
9,5 7,1 3,3 3,7 3,0 3,3 3,7 4,0 4,8 9,5 14 IL59
4,8 2,4 2,0 2,3 1,3 1,7 1,0 1,7 2,4 2,4 15 IL60
4,8 2,4 1,0 1,3 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 0,0 16 IL61
4,8 2,4 1,3 1,7 1,3 1,7 1,7 2,0 2,4 2,4 17 IL62
4,8 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 0,0 7,1 2,0 2,3 18 IL63
-Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:
Chiều dài bắp: Qua số liệu bảng 3.7 và 3.8 cho thấy: Chiều dài bắp của các
dòng biến động từ 11,2 - 14,6cm trong vụ Hè Thu và 11,1 - 14,4cm trong vụ Thu
65
Đông 2008.IL56 là dòng có chiều dài bắp dài nhất trong cả hai vụ (14,6 cm vụ Hè
Thu và 14,4 cm vụ Thu Đông), dòng có chiều dài bắp ngắn nhất trong vụ Hè Thu
là IL59 (11,2 cm), trong vụ Thu Đông là IL48 và IL59 (11,1cm).
Bảng 3.7. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng
nhóm II - vụ Hè Thu 2008 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
(tạ/ha)
TB (cm)
CV (%)
TB (cm)
CV (%)
TB (hàng)
CV (%)
TB (hạt)
CV (%)
Năng Chiều dài bắp Đường kính bắp Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng Tên suất TT P1000 (gam) dòng
1 IL46 13,5 10,5 3,5 5,3 12,8 8,1 22,8 8,2 220,0 27,24
5,4 12,4 6,8 22,8 8,2 225,0 27,90 2
6,4 11,6 13,6 18,3 11,2 230,0 19,45 3 IL47 12,4 11,4 3,4 IL48 11,3 12,5 2,9
4 9,5 3,5 3,5 12,4 6,8 23,8 7,9 235,0 29,14
8,4 3,4 5,4 12,4 6,8 25,8 7,3 230,0 30,90 5 IL49 14,0 IL50 13,9
6 6,0 12,0 11,1 22,3 11,2 200,0 18,08
6,0 12,6 10,7 22,0 12,5 190,0 18,74 7 IL51 12,6 11,2 3,1 IL52 12,7 11,1 3,1
8 6,4 10,8 12,9 21,5 14,4 220,0 16,34
5,8 12,6 7,7 22,8 8,2 220,0 26,51 9 IL53 12,6 11,2 2,9 IL54 13,6 10,4 3,2
10 IL55 14,2 10,0 3,3 5,6 12,4 6,8 23,8 7,9 215,0 26,67
11 8,0 5,4 13,6 6,2 24,8 7,6 240,0 35,28
5,3 12,4 6,8 24,8 7,6 235,0 30,91 12 IL56 14,6 3,4 IL57 13,4 10,6 3,5
6,6 11,2 15,1 22,9 12,4 210,0 15,57 13 IL58 11,3 12,5 2,8
6,2 12,8 10,9 23,9 10,5 198,0 14,41 14 IL59 11,2 12,6 3,0
5,1 13,8 4,6 23,8 7,9 238,0 34,34 15 IL60 12,9 11,0 3,6
5,4 12,4 6,8 23,8 7,9 231,8 28,87 16 IL61 13,1 10,8 3,4
5,3 12,8 8,1 24,8 7,6 220,0 30,05 17 IL62 13,2 10,7 3,5
5,6 12,4 6,8 22,8 8,2 225,0 27,01 18 IL63 13,8 10,2 3,3
66
Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng nhóm II - vụ Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Chiều dài bắp Đường kính bắp Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng
TB (cm)
CV (%)
TB (cm)
CV (%)
TB (hàng)
TB (hạt)
CV (%)
CV (%)
P1000 (gam) TT Tên dòng Năng suất (tạ/ha)
8,8 IL46 13,3 8,1 13,0 21,8 8,6 218,0 24,37 3,1 5,9 1
IL47 12,3 9,5 12,2 5,2 23,0 7,1 221,0 24,40 3,0 6,1 2
IL48 11,1 11,9 2,5 11,8 12,5 19,3 10,7 226,0 17,34 7,3 3
3,1 4,0 IL49 13,8 7,4 12,6 7,7 24,8 7,6 232,0 26,31 4
3,0 6,1 IL50 13,8 8,5 12,4 6,8 26,8 7,0 228,0 28,05 5
2,7 6,7 IL51 12,4 9,4 12,4 10,2 21,3 11,7 203,0 18,87 6
2,7 6,7 IL52 12,5 9,3 12,8 10,9 21,0 13,1 193,0 18,08 7
7,3 IL53 12,4 11,4 2,5 11,0 12,9 22,5 13,8 221,0 17,10 8
6,5 IL54 13,3 10,6 2,8 12,6 7,7 23,8 7,9 216,0 23,73 9
6,3 IL55 14,1 10,0 2,9 12,6 7,7 22,8 8,2 211,0 23,87 10
6,1 IL56 14,4 8,1 3,0 13,4 7,2 25,8 7,3 238,0 32,70 11
5,9 IL57 13,2 8,8 3,1 12,4 6,8 23,8 7,9 234,0 25,84 12
7,6 IL58 11,3 12,5 2,4 11,4 14,4 21,9 13,0 210,0 17,41 13
7,0 IL59 11,1 12,7 2,6 12,6 10,7 22,9 11,0 192,0 16,63 14
5,2 IL60 12,7 11,1 3,5 13,6 6,2 22,8 8,2 235,0 32,75 15
6,1 IL61 12,9 11,0 3,0 12,6 7,7 22,8 8,2 232,0 25,35 16
5,9 IL62 13,0 10,9 3,1 12,6 7,7 23,8 7,9 219,0 25,74 17
6,3 IL63 13,6 10,4 2,9 12,4 6,8 21,8 8,6 222,0 24,17 18
Đường kính bắp: Trong vụ Hè Thu 2008, đường kính bắp của các dòng dao
động từ 2,8 - 3,6cm, dòng IL60 có đường kính bắp lớn nhất (3,6cm) và dòng IL58
có đường kính bắp nhỏ nhất (2,8 cm).
Trong vụ Thu Đông 2008, đường kính bắp của các dòng dao động từ 2,4 -
3,5 cm, dòng IL60 có đường kính bắp lớn nhất (3,5 cm) và dòng IL58, có đường
kính bắp nhỏ nhất (2,4 cm).
Số hàng hạt/bắp là tính trạng biểu hiện đặc trưng của dòng. Kết quả bảng
67
3.7 và bảng 3.8 cho thấy trong vụ Hè Thu 2008 các dòng có số hàng hạt/bắp biến
động từ 10,8 - 13,8 hàng, dòng IL60 có số hàng hạt lớn nhất (13,8 hàng) và dòng
IL53 có số hàng hạt nhỏ nhất (10,8 hàng).
Trong vụ Thu Đông, số hàng hạt/bắp của các dòng biến động từ 11,0 - 13,6
hàng, dòng IL60 có số hàng hạt lớn nhất (13,6 hàng), dòng IL53 có số hàng hạt
nhỏ nhất (11,0 hàng).
Số hạt/hàng: Trong cả 2 vụ Hè Thu và Thu Đông 2008, dòng IL50 có số
hạt/hàng lớn nhất (25,8 - 26,8 hạt/hàng) và dòng IL48 có số hạt/hàng nhỏ nhất
(18,3 - 19,3 hạt/hàng).
Khối lượng 1000 hạt: Kết quả bảng 3.7 và 3.8 cho thấy, trong cả 2 vụ Hè
Thu và Thu Đông 2008, dòng IL56 có khối lượng 1000 hạt lớn nhất (238,0 - 240,0
gam) và dòng IL52 có khối lượng 1000 hạt nhỏ nhất (190,0 -193,0 gam).
Năng suất là một tính trạng tổng hợp phản ánh một cách rõ nét nhất đặc
điểm di truyền cũng như khả năng sinh trưởng phát triển của mỗi dòng dưới tác
động của môi trường. Kết quả khảo sát (Bảng 3.7 và 3.8) cho thấy năng suất giữa
các dòng có sự khác biệt.
Trong vụ Hè Thu 2008, năng suất của các dòng dao động từ 14,41 -35,28
tạ/ha, 12 dòng cho năng suất > 25,00 tạ/ha là IL46; IL47; IL49; IL50; IL54, IL55;
IL56; IL57; IL60; IL61; IL62 và IL63, 6 dòng còn lại cho năng suất < 20,00 tạ/ha.
Trong vụ Thu Đông 2008, năng suất của các dòng dao động từ 16,63 -32,75 tạ/ha,
12 dòng cho năng suất > 23,00 tạ/ha là IL46; IL47; IL49; IL50; IL54, IL55; IL56;
IL57; IL60; IL61; IL62 và IL63, 6 dòng còn lại cho năng suất < 19,00 tạ/ha.
Nhận xét: Qua đánh giá một số đặc điểm nông sinh học và năng suất của 18 dòng
ngô mới chọn tạo tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy: Các dòng có thời gian sinh
trưởng thuộc nhóm trung ngày (90 - 100 ngày), mức độ nhiễm sâu bệnh hại khác
nhau trong đó 12 dòng có đặc điểm nông học tốt, khả năng chống chịu khá, năng
suất cao là IL46, IL47, IL49, IL50, IL54, IL55, IL56, IL57, IL60, IL61, IL62 và
IL63. 12 dòng này được lựa chọn để đánh giá khả năng kết hợp chung và riêng ở
các vụ tiếp theo.
68
3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA TẬP ĐOÀN DÒNG
Hình 3.1: Một số hình ảnh tập đoàn dòng nghiên cứu tại Trảng Bom - Đồng Nai Vụ Thu Đông 2008
3.2.1. Kết quả đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng
phương pháp lai đỉnh
3.2.1.1. Kết quả thí nghiệm lai đỉnh I
Từ kết quả đánh giá các đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng phát triển,
khả năng chống chịu và năng suất của 45 dòng nhóm I, 18 dòng đã được chọn để
tiến hành lai đỉnh (Topcross) với hai cây thử T1(DF2) và T2 (D6) nhằm lựa chọn
những dòng có KNKH cao đưa vào hệ thống lai luân giao. Các THL đỉnh I được
khảo sát trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai. Kết quả
khảo sát về năng suất của các THL và KNKH chung của các dòng trong thí nghiệm
đỉnh I được trình bày ở bảng 3.9, 3.10, hình 3.2, 3.3, 3.4 và phụ lục 3, 4, 5,6.
69
Bảng 3.9. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
Năng suất của dòng với các cây thử (tạ/ha)
DF2 D6 Trung bình TT Tên dòng
Hè Thu DF2 D6 TB Thu Đông Hè Thu Thu Đông
1 IL1 57,08 55,48 72,60 71,61 56,28 72,10 64,19
2 IL2 63,44 63,02 61,11 59,51 63,23 60,31 61,77
3 IL3 68,70 66,83 61,31 60,04 67,76 60,67 64,22
4 IL4 71,16 70,01 53,86 53,89 70,59 53,88 62,23
5 IL8 54,73 53,61 55,57 59,06 54,17 57,32 55,74
6 IL11 50,78 49,06 60,20 52,72 49,92 56,46 53,19
7 IL13 45,49 42,94 53,37 52,16 44,22 52,77 48,49
8 IL14 48,80 46,58 52,87 51,39 47,69 52,13 49,91
9 IL19 66,92 65,92 61,04 59,10 66,42 60,07 63,25
10 IL20 53,73 51,87 56,17 55,38 52,80 55,77 54,29
11 IL22 52,01 50,69 55,57 54,15 51,35 54,86 53,11
12 IL24 50,52 49,13 51,39 50,28 49,83 50,83 50,33
13 IL26 69,80 67,87 59,36 60,85 68,83 60,11 64,47
14 IL27 51,77 49,90 57,35 55,61 50,84 56,48 53,66
15 IL28 64,24 62,12 71,78 70,13 63,18 70,96 67,07
16 IL31 58,03 56,60 57,81 55,73 57,31 56,77 57,04
17 IL33 52,22 50,95 58,26 56,65 51,58 57,45 54,52
18 IL35 53,66 52,65 57,53 55,82 53,16 56,67 54,91
70,09 74,73 70,09 C919 (đ/c) 74,73
CV (%) 4,8 4,7 4,8 4,7
4,52 4,36 4,52 4,36 LSD0.05
70
Bảng 3.9 và hình 3.2 cho thấy THL của các dòng với cây thử 1(DF2) cho
năng suất trung bình ở hai vụ khảo sát biến động từ 44,22 - 70,59 tạ/ha trong đó
THL cho năng suất cao nhất là IL4 x DF2 (70,59 tạ/ha) và thấp nhất là THL IL13 x
DF2 (44,22 tạ/ha). Với cây thử 2 các THL cho năng suất trung bình từ 50,83 -
72,10 tạ/ha trong đó THL IL24 x D6 cho năng suất thấp nhất (50,83 tạ/ha) và THL
IL1 x D6 cho năng suất cao nhất (72,10 tạ/ha).
Hình 3.2: Năng suất trung bình các tổ hợp lai trong thí nghiệm lai đỉnh I
Từ kết quả năng suất các THL đỉnh I, những dòng có KNKH tốt được lựa
chọn thông qua việc phân tích khả năng kết hợp chung về năng suất hạt. Kết quả
phân tích được trình bày trong bảng 3.10 hình 3.3, 3.4 và phụ lục 5,6.
Số liệu bảng 3.10 cho thấy: Trong vụ Hè Thu 2005, IL28 là dòng có KNKH
chung cao nhất đạt giá trị 9,951; tiếp đó đến dòng IL3 có giá trị tương ứng 6,941;
sau đó đến các dòng IL1 (6,774), IL26 (6,519), IL19 (5,918), IL4 (4,448), IL2
(4,221). Các dòng còn lại giá trị KNKH chung thấp ( -0,144 đến -8,629). Ở vụ Thu
Đông 2005 cũng cho kết quả tương tự, dòng IL28 có khả năng kết hợp chung cao
nhất đạt giá trị 9,477; dòng IL26 là (7,712), tiếp theo là các dòng IL1(6,899) IL3
(6,785), IL19 (5,864), IL4 (5,304) và IL2 (4,620).
Khả năng kết hợp chung của hai cây thử: Cây thử T1(DF2) có giá trị KNKH
chung là -0,669 ở vụ Hè Thu và -0,802 ở vụ Thu Đông, thấp hơn cây thử T2 (D6)
71
Qua hai vụ đánh giá các THL đỉnh của 18 dòng với 2 cây thử (DF2 và D6)
cho ta thấy: Dòng có giá trị KNKH chung cao nhất là IL28 sau đó đến các dòng
IL26, IL1, IL3, IL19, IL4, IL2. Các dòng IL8, IL11, IL13, IL14, IL20, IL22, IL24,
IL27, IL21, IL33, và IL35 có giá trị KNKH chung thấp.
Bảng 3.10. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 18 dòng và 2 cây thử trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Cây thử Dòng
ĝj ĝi Tên cây thử TT
Tên dòng Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông
6,899 T1(DF2) -0,669 - 0,802 6,774 1 IL1
4,620 T2 (D6) 0,669 0,802 4,211 2 IL2
6,785 ∑ 6,941 0,000 0,000 3 IL3
4,448 4 IL4
-2,911 -0,311 5 IL8
-2,571 -5,758 6 IL11
-8,629 -9,096 7 IL13
-7,226 -7,665 8 IL14
5,918 5,864 9 IL19
-3,116 -3,020 10 IL20
11 IL22 -4,271 -4,230 5,304 Vụ Hè Thu 2005 Edi = 1,144 Ed (di – dj) = 1,617 LSD0,05 dòng = Edi x t(0.05;70) = 1,144x1,994 = 2,281 Ecj = 0,381 Ed (ck – cl) = 0,539 LSD0,05 cây thử = Ecj x t(0.05;70) = 0,381x 1,994 = 0,759
-7,106 12 IL24
6,519 7,712 13 IL26
-3,504 -3,893 14 IL27
9,951 9,477 15 IL28
-0,144 -0,481 16 IL31
-2,819 -2,855 17 IL33
-2,467 -2,413 18 IL35
∑ 0,000 -6,941 Vụ Thu Đông 2005 Edi = 1,084 Ed (di – dj) = 1,534 LSD0,05 dòng = Edi xt(0.05;70) = 1,084 x 1,994 = 2,161 Ecj = 0,361 Ed (ck – cl) = 0,511 LSD0,05 cây thử = Ecj x t(0.05;70) = 0,361 x 1,994 = 0,719
72
Chú thích: Edi: Sai số KNKH chung của dòng Ed (di – dj): Sai số khi so 2 KNKH chung của 2 dòng LSD0,05 (dòng): Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKH chung của các dòng. Ecj : Sai số KNKH chung của cây thử. Ed (ck – cl): Sai số khi so 2 KNKH chung của cây thử. LSD0,05 (cây thử) Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKH chung của cây thử. ĝi: Giátrị KNKH chung của dòng ĝj: Giá trị KNKH chung của cây thử.
Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 18 dòng bằng phương pháp lai
đỉnh với 2 cây thử T1 (DF2) và T2 (D6) cho thấy:
Các dòng có KNKH chung cao là IL28, IL26, IL3, IL1 và IL19, dòng IL2
và IL4 có KNKH chung khá.
Hình 3.3 và 3.4 cho thấy những dòng có KHKH chung cao trong số 18 dòng
tham gia thí nghiệm lai đỉnh I.
Hình 3.3: Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu
2005 tại Trảng Bom – Đồng Nai
73
Hình 3.4: Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Thu Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
3.2.1.2. Kết quả thí nghiệm lai đỉnh II
Từ 18 dòng mới tạo sau năm 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai, qua đánh giá
đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất đã chọn 12 dòng tham
gia lai đỉnh II với cây thử 1(DF2) và cây thử 2 (D6). Các THL đỉnh II được đánh
giá trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2009. Kết quả khảo sát, đánh giá KNKH chung
về tính trạng năng suất hạt được trình bày ở bảng 3.11, 3.12; hình 3.5, 3.6, 3.77;
phụ lục 7, 8, 9, 10.
Bảng 3.11và hình 3.5 cho ta thấy các THL giữa các dòng với cây thử
1(DF2) cho năng suất trung bình ở hai vụ khảo sát là 57,02 tạ/ha trong đó THL cho
năng suất cao nhất là IL60 x DF2 (70,27 tạ/ha) và thấp nhất là THL IL56 x DF2
(48,17 tạ/ha).Với cây thử 2 các THL cho năng suất trung bình là 61,00 tạ/ha trong
đó THL IL49 x D6 cho năng suất cao nhất (72,45tạ/ha) và THL IL57 x D6 cho
năng suất thấp nhất (54,31tạ/ha).
74
Bảng 3.11. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Năng suất của dòng với các cây thử (tạ/ha)
TT DF2 D6 Trung bình Tên dòng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
IL46 IL47 IL49 IL50 IL54 IL55 IL56 IL57 IL60 IL61 IL62 IL63 TB HT 50,84 57,66 58,48 58,84 53,21 60,41 47,99 50,14 69,85 67,39 51,46 54,28 56,71 TĐ 51,34 58,23 59,05 59,52 53,71 61,09 48,35 50,57 70,69 68,14 51,89 55,36 57,33 TĐ 55,80 55,21 70,64 68,20 55,65 64,50 54,33 52,42 60,97 59,86 53,87 58,21 59,14 HT 59,35 59,02 74,27 70,93 59,41 68,61 57,95 56,20 65,22 63,81 57,45 62,23 62,87 DF2 51,09 57,95 58,76 59,18 53,46 60,75 48,17 50,35 70,27 67,76 51,68 54,82 57,02 D6 57,57 57,11 72,45 69,57 57,53 66,55 56,14 54,31 63,09 61,83 55,66 60,22 61,00 TB 54,33 57,53 65,61 64,37 55,49 63,65 52,16 52,33 66,68 64,80 53,67 57,52 59,01
C919 (đ/c) 72,16 70,19 72,16 70,19
CV (%) 7,6 4,6 7,7 4,6
7,51 4,43 7,67 4,43 LSD0,05
Hình 3.5:Năng suất trung bình các tổ hợp lai trong thí nghiệm lai đỉnh II
75
Từ kết quả năng suất các THL đỉnh II, những dòng có KNKH tốt được lựa
chọn thông qua việc phân tích khả năng kết hợp chung về năng suất hạt, kết quả
phân tích được trình bày trong bảng 3.12, hình 3.6, 3.7; phụ lục 9, 10.
Bảng 3.12 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 12 dòng và 2 cây thử vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng Bom – Đồng Nai
Dòng Cây thử
TT ĝi ĝj Tên cây thử
Tên dòng
Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông -0,906 T1(DF2) -3,079 1 IL46 -4,695 -4,666
T2 (D6) 3,079 0,906 2 IL47 -1,453 -1,513
∑ 0,000 0,000 3 IL49 6,585 6,609
4 IL50 5,095 5,629
5 IL54 -3,483 -3,554
6 IL55 4,718 4,561
Vụ Hè Thu 2009 Edi = 1,849 Ed (di – dj) = 2,616 LSD0,05 dòng = Edi x t(0.05;46) = 3,723 Ecj = 0,755 Ed (ck – cl) = 1,068 LSD0,05 cây thử = Ecj xt(0.05;46) = 1,520
7 IL56 -6,818
8 -6,739 -6,623 IL57
9 10 7,599 5,769 7,743 5,805 IL60 IL61
11 -5,349 -5,333 IL62 -6,893 Vụ Thu Đông 2009 Edi = 1,046 Edi = Ed (di – dj) = 1,480 LSD0,05 dòng = Edix t(0.05;46) = 2,106 Ecj = 0,427 Ed (ck – cl) = 0,604 LSD0,05 cây thử = Ecj x t(0.05;46) = 0,859 12 -1,540 IL63 -1,451
∑ 0,000
Chú thích:
Edi: Sai số KNKH chung của dòng. Ed (di – dj): Sai số khi so 2 KNKH chung của 2 dòng. LSD0,05(dòng): Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKH chung của các dòng. Ecj : Sai số KNKH chung của cây thử. Ed (ck – cl): Sai số khi so 2 KNKH chung của cây thử. LSD0,05(cây thử): Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKHC của cây thử ĝi: Giátrị KNKH chung của dòng; ĝj: Giá trị KNKH chung của cây thử.
76
Hình 3.6: Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Hình 3.7: Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Thu Đồng 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
77
Về khả năng kết hợp:
Trong vụ Hè Thu 2009, dòng có giá trị KNKH chung cao nhất là IL60
(7,743), tiếp đó đến các dòng IL49 (6,585), IL61 (5,805), IL50 (5,095), IL55
(4,718). Các dòng còn lại có giá trị KNKH chung thấp từ -1,453 đến - 6,818. Ở vụ
Thu Đông 2009, dòng có KNKH chung cao nhất là IL60 đạt giá trị 7,599, tiếp đến
là các dòng IL49 (6,609), IL61 (5,769), IL50 (5,629)và IL55 (4,561). Các dòng
còn lại có KNKH chung thấp từ -1,451 đến -6,893.
So sánh KNKH chung giữa hai cây thử: Giá trị KNKH chung của cây thử
T2 (3,097 vụ Hè Thu và 0,906 vụ Thu Đông) lớn hơn cây thử T1 (-3,079 vụ Hè
Thu và - 0,906 vụ Thu Đông ) ở cả hai vụ.
Kết quả đánh giá KNKH của 12 dòng bằng phương pháp lai đỉnh ở 2 vụ Hè
Thu và Thu Đông 2009 cho thấy:Các dòng có khả năng kết hợp chung cao là IL60;
IL49; IL61; IL50 và IL55
Nhận xét: Thông qua kết quả phân tích KNKH chungvề năng suất của thí nghiệm
lai đỉnh I và lai đỉnh II đã xác định được một số dòng có KNKH chung cao là:
- Dòng IL1, IL2, IL3, IL4, IL19, IL26 và IL28 từ thí nghiệm lai đỉnh I.
-Dòng IL49, IL50, IL55, IL60 và IL61 từ thí nghiệm lai đỉnh II.
Từ các dòng được lựa chọn, hai thí nghiệm lai luân giaođã được tiến hành
để lựa chọn những dòng có KNKH riêng cao và tổ hợp lai ưu tú giới thiệu cho sản
xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
3.2.2. Kết quả đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai và khả năng kết hợp ở chỉ
tiêu năng suất hạt củacác dòng bằng phương pháp luân giao.
3.2.2.1. Kết quả thí nghiệm luân giao I
* Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của các THL
luân giao I
Đánh giá THL là khâu quan trọng trong công tác chọn tạo giống ngô, đây
cũng là công việc đòi hỏi nhiều thời gian, tiền bạc và công sức của nhà tạo
giống[131]. Kết quả đánh giá THL sẽ giúp các nhà tạo giống lựa chọn được tổ hợp
lai triển vọng có khả năng chống chịu tốt cho năng suất cao và ổn định ở từng vùng
78
sinh thái.Từ thí nghiệm lai đỉnh I, 7 dòng có KNKH chung cao được đưa vào luân
giao theo sơ đồ 4 của Griffing, các THL luân giao được đánh giá tại Trảng Bom -
Đồng Nai trong vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006. Kết quả đánh giá các THL
luân giao I được trình bày trong bảng 3.13, 3.14.., 3.23,hình 3.8, phụ lục 11,.., 15.
Thời gian sinh trưởng của các THL luân giao I:
+ Thời gian từ gieo đến tung phấn, phun râu của các THL
Thời gian từ gieo đến tung phấn của 21 THL trong vụ Thu Đông 2005 biến
động từ 51 - 54 ngày trong khi các giống đối chứng là 52 - 55 ngày. Trong đó 5
THL có thời gian từ gieo đến tung phấn ngắn hơn đối chứng 1(C919) là IL1 x IL2;
IL2 x IL3; IL2 x IL4; IL2 x IL26 và IL3 x IL4.
Vụ Hè Thu 2006, thời gian từ gieo đến tung phấn của các THL biến động từ
53 - 56 ngày và đối chứng là 54 - 57 ngày. Trong đó 7 THL có thời gian từ gieo
đến tung phấn ngắn hơn, 8 THL tung phấn dài hơn, 6 THL có thời gian này bằng
đối chứng 1 (C919).
Thời gian từ gieo đến phun râu của các THL trong vụ Thu Đông 2005 biến
động từ 52 - 56 ngày và đối chứng là 55 - 57 ngày. 13 THL có thời gian từ gieo
đến phun râu ngắn hơn, 2 THL dài hơn và 6 THL bằng đối chứng 1(C919).
Vụ Hè Thu 2006, các THL có thời gian từ gieo đến phun râu biến động từ
54 - 58 ngày và đối chứng là 56 - 59 ngày. Trong đó, 8 THL có thời gian từ gieo
đến tung phấn ngắn hơn, 6 THL dài hơn và 7 THL bằng đối chứng 1(C919). Trong
cả hai vụ, đối chứng 2 (CP888) luôn có thời gian từ gieo đến tung phấn và thời
gian từ gieo đến phun râu dài hơn tất cả các THL tham gia thí nghiệm.
+ Thời gian sinh trưởng của các THL
Số liệu bảng 3.13 cho thấy: Trong vụ Thu Đông 2005 các THL có thời gian
sinh trưởng dao động từ 86 - 91 ngày và đối chứng 1 là 90 ngày, đối chứng 2 là 95
ngày. Trong đó, 17 THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn, 2 THL dài hơn và 2
THL có thời gian sinh trưởng bằng đối chứng 1(C919). Tổ hợp lai IL2 x IL3 có
thời gian sinh trưởng ngắn nhất (86 ngày); tổ hợp lai IL1 x IL19 và IL4 x IL19 có
thời gian sinh trưởng dài nhất (91 ngày) ngắn hơn đối chứng 2 (CP888) là 4 ngày.
79
Bảng 3.13. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao Ivụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Thời gian từ gieo đến ... (ngày)
Tung phấn Phun râu Chín sinh lý TT Tổ hợp lai
TĐ HT TĐ HT TĐ HT
1 IL1 x IL2 51 53 53 55 88 91
2 IL1 x IL3 53 53 55 55 89 91
3 IL1 x IL4 52 54 54 56 89 93
4 IL1 x IL19 54 55 56 57 91 93
5 IL1 x IL26 53 55 55 57 88 92
6 IL1 x IL28 53 54 54 56 89 91
7 IL2 x IL3 51 53 53 55 86 90
8 IL2 x IL4 51 53 53 55 87 92
9 IL2 x IL19 52 54 54 56 87 90
10 IL2 x IL26 51 54 54 57 90 92
11 IL2 x IL28 53 55 55 56 88 90
12 IL3 x IL4 51 53 52 55 89 92
13 IL3 x IL19 53 53 53 54 88 93
14 IL3 x IL26 53 54 55 56 89 93
15 IL3 x IL28 52 54 53 55 88 93
16 IL4 x IL19 53 55 55 57 91 93
17 IL4 x IL26 52 53 54 55 89 93
18 IL4 x IL28 53 55 54 56 87 91
19 IL19 x IL26 54 56 56 58 90 94
20 IL19 x IL28 53 55 54 56 88 93
21 IL26 x IL28 52 55 55 57 88 93
22 C919 (đ/c1) 52 54 55 56 90 95
55 23 CP888 (đ/c 2) 57 57 59 95 100
80
Vụ Hè Thu 2006, các THL có thời gian sinh trưởng dao động từ 90-94 ngày,
tất cả các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn cả hai đối chứng, trong đó
các tổ hợp lai IL2 x IL3, IL2 x IL19 và IL2 x IL28 có thời gian sinh trưởng ngắn
nhất (90 ngày), ngắn hơn đối chứng 1 (C919) là 5 ngày và đối chứng 2 (CP888) là
10 ngày.Thời gian sinh trưởng của các THL ở vụ Thu Đông 2005 ngắn hơn 2-4
ngày so với vụ Hè Thu 2006.
Qua hai vụ thí nghiệm cho thấy hầu hết các THL đều có thời gian sinh
trưởng ngắn hơn cả 2 đối chứng .
+ Chiều cao cây của các THL:
Trong vụ Thu Đông 2005 các THL có chiều cao cây dao động từ 167,5–
198,6cm. So với đối chứng 1(C919), 13 THL có chiều cao cây thấp hơn, 8 THL có
chiều cao cây cao hơn. Vụ Hè Thu năm 2006, chiều cao cây của các THL biến
động từ 179,2-210,3 cm trong khi chiều cao cây của đối chứng 1 (C919) là 196,0
và đối chứng 2 (CP888) là 210,9 cm. Có 14THL có chiều cao cây thấp hơn, 7 THL
cao hơn đối chứng 1(C919)ở chỉ tiêu này. So với đối chứng 2 (CP888), tất cả các
THL đều có chiều cao cây thấp hơn.
+ Chiều cao đóng bắp của các THL:
Ở vụ Thu Đông 2005, chiều cao đóng bắp của các THL biến động từ 80,7 -
99,2 cm và đối chứng 1(C919) là 95,0 cm, đối chứng 2 (CP888) là 95,9 cm. Tỷ lệ
chiều cao đóng bắp/chiều cao cây của các THL đạt từ 45,23 - 54,59 %, đối chứng
đạt 50,85 % và 48,33 %.
Vụ Hè Thu 2006, các THL có chiều cao đóng bắp dao động từ 85,6 - 105,8
cm. Phần lớn các THL có tỉ lệ chiều cao đóng bắp/chiều cao cây tương đương hoặc
cao hơn hai giống đối chứng với giá trị là đạt từ 45,28 - 54,72 %, trong khi đối
chứng C919 và CP888 đạt tương ứng là 52,64 % và 48,55 %.
Nhận xét: Qua bảng 3.14 cho thấy phần lớn các THL có chiều cao cây và chiều
cao đóng bắp ổn định qua hai vụ với chiều cao cây tương đương C919, thấp hơn
CP888.
81
Bảng 3.14. Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao I vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Chiều cao cây Chiều cao đóng bắp
Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu TT Tổ hợp lai
1 IL1 x IL2 TB (cm) 180,3 CV (%) 9,0 TB (cm) 192,4 CV (%) 9,1 TB (cm) 88,6 CV (%) 7,1 TB (cm) 101,9 CV (%) 7,5
2 IL1 x IL3 198,6 8,4 210,3 8,6 94,9 7,3 103,1 7,8
3 IL1 x IL4 179,3 7,1 189,5 6,7 89,7 7,6 95,9 8,1
4 IL1 x IL19 170,0 8,0 182,4 8,0 91,1 6,3 99,5 6,4
5 IL1 x IL26 180,8 7,6 195,1 7,9 94,0 9,2 101,5 9,8
6 IL1 x IL28 189,8 8,0 200,0 8,1 95,5 5,8 101,2 6,6
7 IL2 x IL3 170,3 8,6 182,0 7,5 84,8 8,4 90,3 8,5
8 IL2 x IL4 181,7 8,3 193,3 6,6 99,2 5,4 105,8 6,8
9 IL2 x IL19 190,5 6,5 200,5 6,5 92,9 7,8 100,2 8,3
10 IL2 x IL26 189,2 6,9 197,5 7,3 86,1 7,9 92,1 8,2
11 IL2 x IL28 187,8 7,6 194,5 7,7 85,0 8,3 90,0 9,1
12 IL3 x IL4 195,7 5,6 205,1 6,0 89,1 7,2 95,2 8,2
13 IL3 x IL19 181,3 6,7 191,8 7,0 91,6 8,5 98,2 9,0
14 IL3 x IL26 167,5 8,3 179,2 9,3 84,9 7,2 90,5 7,5
15 IL3 x IL28 178,3 7,4 189,0 7,8 80,7 9,0 85,6 9,3
16 IL4 x IL19 177,7 7,8 185,9 8,0 83,0 7,9 89,0 8,4
17 IL4 x IL26 177,5 8,4 179,7 8,6 88,9 8,5 94,8 8,7
18 IL4 x IL28 195,0 7,7 205,6 8,0 88,6 7,8 96,1 8,8
19 IL19 x IL26 183,2 7,4 193,2 8,0 84,5 7,7 91,8 8,6
20 IL19 x IL28 183,7 6,9 191,1 6,9 86,8 6,4 94,4 7,4
21 IL26 x IL28 195,1 6,4 205,2 6,7 91,1 7,2 97,2 7,4
C919 (đ/c1) 186,8 6,8 196,0 7,0 95,0 6,9 102,1 8,1
CP888 (đ/c 2) 198,3 5,6 210,9 5,7 95,9 7,1 102,4 7,8
82
Bảng 3.15. Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai luân giao I vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Mức độ nhiễm bệnh(điểm 1-5)
Đổ rễ (%) Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt TT Tổ hợp lai Sâu đục thân (%)
TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT
7,9 8,7 8,7 7,9 7,1
1 2 3 4 5 6 7 8 IL1 x IL2 IL1 x IL3 IL1 x IL4 IL1 x IL19 IL1 x IL26 IL1 x IL28 IL2 x IL3 IL2 x IL4 4,8 2,0 1,3 2,3 1,0 2,3 1,7 5,6 2,3 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 5,6 2,3 1,3 2,3 2,0 2,3 1,7 4,8 2,0 1,3 2,7 1,3 2,3 1,7 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,3 4,0 7,9 11,1 3,0 2,0 2,3 1,3 2,3 1,7 2,0 1,7 3,0 1,3 2,3 2,0 4,8 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 7,9 4,8 5,6 5,6 4,8 3,2 8,7 4,8 4,8 6,6 9,5 7,9 7,1 5,6 10,3 7,1 7,1
9 IL2 x IL19 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1
10 IL2 x IL26 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 4,0 4,8
11 IL2 x IL28 2,0 1,7 2,7 1,3 2,3 2,0 8,7 9,5 6,3 10,3
12 IL3 x IL4 3,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1
13 IL3 x IL19 2,0 1,7 2,7 2,0 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1
14 IL3 x IL26 2,0 1,3 2,3 1,7 2,3 1,7 5,6 8,7 3,2 4,8
15 IL3 x IL28 2,0 1,3 2,3 2,0 2,3 1,7 4,8 7,9 4,0 8,7
16 IL4 x IL19 2,0 1,3 2,3 2,0 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1
17 IL4 x IL26 1,7 1,3 2,3 1,3 1,7 1,3 4,0 7,1 4,0 5,6
18 IL4 x IL28 2,0 2,0 2,3 1,3 2,0 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1
19 IL19 x IL26 2,0 1,3 2,3 1,7 2,3 1,7 6,3 9,5 3,2 5,6
20 IL19 x IL28 2,0 1,3 2,3 1,3 2,0 1,7 3,2 7,9 4,8 7,1
21 IL26 x IL28 1,3 1,0 2,0 1,0 1,7 1,3 2,4 4,8 3,2 4,0
3,2 6,3 4,8 7,1 C919 (đ/c1) 1,3 1,0 2,0 1,3 1,7 1,3
7,1 5,6 8,7 CP888 (đ/c 2) 4,0 1,7 1,3 2,3 1,7 2,0 1,7
Khả năng chống chịu của các THL luân giao I
+Tỷ lệ nhiễm sâu đục thân:
Nhìn chung các THL bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau trong
hai vụ thí nghiệm. Trong vụ Thu Đông 2005, các THL có tỷ lệ cây bị sâu đục thân
gây hại dao động từ 2,4 - 8,7 % trong khi tỷ lệ này ở hai đối chứng là 3,2% (C919)
83
và 4,0 % (CP888). Hầu hết các THL bị sâu đục thân gây hại nặng hơn hai đối
chứng. Tổ hợp lai IL26 x IL28 có tỷ lệ sâu đục thân hại nhẹ hơn cả hai đối chứng
(2,4%) và THL IL19 x IL28 có tỷ lệ sâu đục thân gây hại tương đương với đối
chứng 1 (C919) và nhẹ hơn đối chứng 2 (CP888).
Vụ Hè Thu 2006, các THL tham gia thí nghiệm có tỷ lệ cây bị sâu đục thân
gây hại nặng hơn so với vụ Thu Đông và dao động từ 4,8 - 11,1 %, đối chứng dao
động từ 6,3 - 7,1 %. Tổ hợp lai IL26 x IL28 bị sâu đục thân gây hại nhẹ hơn hai đối
chứng (4,8 %), có 2 THL IL1 x IL26 và IL4 x IL26 bị sâu đục thân gây hại nặng
hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2, các THL còn lại đều có tỷ lệ cây bị
sâu đục thân hại nặng hơn hai đối chứng.
+ Mức độ nhiễm bệnh khô vằn:
Vụ Thu Đông 2005, mức độ nhiễm bệnh khô vằn của các THL luân giao I
từ 1,3 - 3,0 điểm, đối chứng là 1,3 điểm (C919) và 1,7 điểm (CP888). Chỉ duy nhất
tổ hợp lai IL26 x IL28 bị nhiễm bệnh khô vằn tương đương đối chứng 1 (C919) và
nhẹ hơn đối chứng 2 (CP888). Các THL còn lại đều bị nhiễm bệnh khô vằn nặng
hơn cả hai đối chứng.
Trong vụ Hè Thu 2006, các THL bị nhiễm bệnh khô vằn dao động từ 1,0 -
2,0 điểm trong khi đối chứng 1 (C919) là 1,0 điểm và đối chứng 2 (CP888) là 1,3
điểm. 2 tổ hợp lai là IL1 x IL28 và IL4 x IL28 bị nhiễm khô vằn nặng nhất (điểm
2). THL IL26 x IL28 bị nhiễm bệnh khô vằn nhẹ nhất (điểm 1) tương đương với
đối chứng 1(C919) và nhẹ hơn đối chứng 2 (CP888).
+ Mức độ nhiễm bệnh đốm lá
Trong vụ Thu Đông 2005 các THL bị nhiễm bệnh đốm lá nặng hơn vụ Hè
Thu với điểm đánh giá dao động từ 2,0 - 3,0 điểm, đối chứng 1(C919) là 2 điểm, đối
chứng 2(CP888) là 2,3 điểm. THL IL26 x IL28 nhiễm bệnh tương đương đối chứng
1(C919) và nhẹ hơn đối chứng 2(CP888), các THL còn lại đều nhiễm bệnh đốm lá
nặng hơn hai đối chứng.
Trong vụ Hè Thu 2006, mức độ nhiễm bệnh đốm lá của các THL dao động từ
1,0- 2,0 điểm trong khi đối chứng là 1,3- 1,7 điểm. Có 2 THL nhiễm nhẹ hơn 2 đối
84
chứng là IL1 x IL2 và IL26 x IL28 (1,0 điểm).13 THL nhiễm tương đương đối
chứng 1 và nặng hơn đối chứng 2. Hai tổ hợp lai IL3 x IL26 và IL19 x IL26 bị
nhiễm bệnh đốm là nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. 4 THL
nhiễm nặng hơn cả hai đối chứng.
+ Mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt:
Vụ Thu Đông 2005, tỷ lệ nhiễm bệnh gỉ sắt của các THL từ 1,7 - 2,3 điểm,
đối chứng là 1,7 - 2 điểm. Hai THL nhiễm bệnh nhẹ hơn đối chứng 2 và tương
đương đối chứng 1 là IL4 x IL26 và IL26 x IL28 (1,7 điểm), hai THL nhiễm bệnh
gỉ sắt nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2 là IL4 x IL28 và IL19 x
IL28 (2 điểm). Các THL còn lại đều bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơn hai giống đối
chứng.
Trong vụ Hè Thu 2006, các THL tham gia thí nghiệm bị nhiễm bệnh gỉ sắt
từ 1,3- 2,0 điểm, đối chứng là 1,3 điểm (C919) và 1,7 điểm (CP888). 3 THL nhiễm
bệnh gỉ sắt tương đương với đốichứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2 là IL1 x IL26, IL4
x IL26 và IL26 x IL28 (1,3 điểm). Hai tổ hợp lai nhiễm bệnh nặng hơn cả hai đối
chứng là IL2 x IL3 và IL2 x IL28 (2,0 điểm). Các THL còn lại đều bị nhiễm bệnh
gỉ sắt nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2.
Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy, mức độ nhiễm các bệnh khô vằn, đốm lá, gỉ
sắt của các THL đều nặng hơn hai giống đối chứng,duy nhất tổ hợp lai IL26 x IL28
có khả năng kháng các bệnh lá ở mức tương đương và tốt hơn hai giống đối chứng.
+ Khả năng chống đổ
Số liệu ở bảng 3.15 cho thấy trong vụ Thu Đông 2005, các THL có tỷ lệ đổ
rễ dao động từ 3,2 - 8,7%, đối chứng là 4,8 - 5,6 %. THL IL1 x IL28 bị đổ rễ nặng
nhất (8,7%), tiếp đến là tổ hợp lai IL2 x IL28 (6,3%); IL1 x IL3, IL1 x IL4 (5,6%),
các THL còn lại có tỷ lệ đổ rễ < 5%. Vụ Hè Thu 2006, các THL có tỷ lệ đổ rễ từ
4,0 - 10,3%, đối chứng là 7,1 % (C919) và 8,7 % (CP888). 7 tổ hợp lai có tỷ lệ đổ
rễ nhẹ hơn hai đối chứng, 9 THL có tỷ lệ đổ rễ tương đương đối chứng 1 và nhẹ
hơn đối chứng 2. Tổ hợp lai IL3 x IL28 có tỷ lệ đổ rễ nặng hơn đối chứng 1 và
85
tương đương đối chứng 2. Các THL còn lại đều bị đổ rễ nặng hơn cả hai đối
chứng.
Nhận xét: Qua kết quả khảo sát các THL luân giao I ở vụ Thu Đông 2005
và Hè Thu 2006 cho thấy: Các THL có khả năng chống đổ khá, đa số các THL bị
nhiễm bệnh lá nặng hơn giống đối chứng, trong đó THL IL26 x IL28 có khả năng
chống đổ, chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt khá
hơn so với các THL khác ở mức tương đương và khá hơn so với đối chứng.
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL luân giao I
Kết quả theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các
THLtrong vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai được
trình bày ở bảng 3.16 và 3.17, phụ lục 11, phụ lục 12.
+ Chiều dài bắp của các THL:
Trong vụ Thu Đông 2005, chiều dài bắp của các THL (bảng 3.16) biến động
từ 14,2 - 16,6 cm. IL26 x IL28 là THL có chiều dài bắp dài nhất đạt 16,6 cm, tương
đương với đối chứng 2 (CP888) và dài hơn đối chứng 1 C919 (16,2 cm). 4 tổ hợp
lai có chiều dài bắp dài hơn đối chứng 1 (C919) và ngắn hơn đối chứng 2 (CP888)
là IL3 x IL19; IL4 x IL26; IL19 x IL26 và IL19 x IL28. 3 THL có chiều dài bắp
tương đương đối chứng 1 và ngắn hơn đối chứng 2 là IL1 x IL2, IL1 x IL3 và IL1
x IL19. Các THL còn lại có chiều dài bắp ngắn hơn cả hai đối chứng.
Vụ Hè Thu 2006, các THL có chiều dài bắp dao động từ 14,4 - 17,0 cm, đối
chứng là 16,3 - 16,9 cm. Trong đó, 3 THL có chiều dài bắp dài hơn 2 đối chứng là
IL1 x IL2; IL3 x IL4 và IL26 x IL28. 2 THL có chiều dài bắp dài hơn đối chứng 1
và tương đương đối chứng 2 là IL3 x IL26 và IL19 x IL26. Tổ hợp lai IL1 x IL4 có
chiều dài bắp dài hơn đối chứng 1 và ngắn hơn đối chứng 2, các THL còn lại đều
có chiều dài bắp ngắn hơn hai đối chứng.
+ Đường kính bắp của các THL:
Số liệu bảng 3.16 cho thấy, ở vụ Thu Đông 2005 các THL có đường kính bắp
dao động từ 3,8 - 4,4 cm, đối chứng 1 là 4,0 cm và đối chứng 2 là 3,9 cm. 7 THL có
đường kính bắp lớn hơn 2 đối chứng, 6 THL có đường kính bắp tương đương đối
chứng 1 (C919) và lớn hơn đối chứng 2 (CP888), 5 THL có đường kính bắp tương
86
đương đối chứng 2 (CP888) và nhỏ hơn đối chứng 1 (C919), 3 THL có đường kính
bắp nhỏ hơn cả 2 đối chứng.
Bảng 3.16. Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao I vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Chiều dài bắp Đường kính bắp
Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu TT Tổ hợp lai
TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%)
1 IL1 x IL2 16,2 6,5 17,0 6,3 4,4 4,7 4,5 4,6
2 IL1 x IL3 16,2 6,5 16,0 6,7 4,1 5,9 4,2 6,1
3 IL1 x IL4 16,0 8,8 16,8 8,4 4,0 7,1 4,1 8,3
4 IL1 x IL19 16,2 6,5 16,0 6,7 3,8 4,7 3,9 4,5
5 IL1 x IL26 15,2 6,9 15,7 6,8 3,9 6,5 3,9 6,5
6 IL1 x IL28 16,0 6,6 16,0 6,7 4,0 4,8 4,0 5,3
7 IL2 x IL3 14,6 6,8 15,0 6,7 3,8 8,6 4,0 8,2
8 IL2 x IL4 14,6 7,2 14,4 7,5 3,9 6,4 3,9 6,4
9 IL2 x IL19 14,3 8,2 14,4 8,3 4,3 4,2 4,4 4,1
10 IL2 x IL26 14,2 7,4 14,5 7,4 3,9 5,6 4,0 5,5
11 IL2 x IL28 15,6 6,8 16,4 6,6 4,0 4,1 4,2 4,4
12 IL3 x IL4 15,7 6,7 17,0 6,3 3,8 6,7 3,8 6,7
13 IL3 x IL19 16,4 6,4 16,3 6,6 3,9 6,5 4,1 6,2
14 IL3 x IL26 16,0 6,6 16,9 6,3 4,0 5,8 4,1 5,6
15 IL3 x IL28 15,8 6,7 14,4 7,5 4,0 6,0 4,2 6,6
16 IL4 x IL19 15,8 6,7 15,8 6,8 4,0 4,9 4,1 4,8
17 IL4 x IL26 16,4 6,4 16,2 6,6 4,2 5,9 4,2 5,9
18 IL4 x IL28 14,9 7,4 14,8 7,5 4,1 4,0 4,2 3,9
19 IL19 x IL26 16,4 6,4 16,9 6,3 4,2 3,9 4,3 4,3
20 IL19 x IL28 16,4 6,4 16,2 6,6 3,9 5,1 4,0 5,3
21 IL26 x IL28 16,6 6,1 17,0 6,4 4,3 4,7 4,5 4,9
22 C919 (đ/c1) 16,2 6,2 16,3 6,3 4,0 4,8 4,2 4,9
6,3 16,9 6,3 3,9 4,8 4,0 5,0 23 CP888 (đ/c 2) 16,6
87
Bảng 3.17. Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng hạt của các tổ hợp lai luân giao Ivụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng
Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu TT Tổ hợp lai
TB (hàng) CV (%) TB (hàng) CV (%) TB (hạt) CV (%) TB (hạt) CV (%)
1 IL1 x IL2 15,3 15,2 6,7 6,4 31,6 7,4 33,6 7,4
2 IL1 x IL3 15,1 15,1 6,9 6,9 26,9 8,5 28,6 8,7
3 IL1 x IL4 14,7 14,8 6,9 8,4 30,5 7,8 32,6 7,7
4 IL1 x IL19 15,2 15,2 6,7 6,7 28,5 10,3 30,3 10,1
5 IL1 x IL26 14,4 14,3 4,9 5,8 25,5 10,2 27,5 9,5
6 IL1 x IL28 15,2 15,2 6,7 6,7 27,7 8,7 29,6 8,5
7 IL2 x IL3 14,4 14,5 6,3 10,8 24,7 9,7 26,6 9,4
8 IL2 x IL4 14,4 14,4 5,8 5,8 24,7 9,7 26,6 9,4
9 IL2 x IL19 14,7 14,7 6,7 6,7 25,0 9,1 26,6 9,4
10 IL2 x IL26 14,8 14,7 6,7 6,9 24,5 8,0 26,0 8,4
11 IL2 x IL28 15,2 15,1 6,9 6,7 26,7 9,0 28,6 8,7
12 IL3 x IL4 14,4 14,4 5,8 5,8 27,6 9,1 25,6 9,8
29,6 8,5 8,7 13 IL3 x IL19 14,3 10,4 14,3 11,7 27,7
14 IL3 x IL26 14,3 14,4 5,8 4,9 26,5 13,3 28,2 13,0
15 IL3 x IL28 14,4 14,3 4,9 5,8 24,7 13,9 26,2 14,0
16 IL4 x IL19 15,1 15,1 6,9 6,9 24,0 9,0 25,6 9,8
17 IL4 x IL26 15,2 15,3 6,4 6,7 26,9 8,5 28,6 8,7
18 IL4 x IL28 14,8 14,9 6,9 6,9 24,2 8,7 25,6 9,8
19 IL19 x IL26 15,2 15,2 6,7 6,7 30,5 7,5 32,6 7,7
20 IL19 x IL28 15,1 15,1 8,5 8,5 27,1 11,7 29,2 12,6
21 IL26 x IL28 15,1 14,9 6,9 6,9 32,2 8,3 34,4 8,0
22 C919 (đ/c1) 15,3 15,2 9,7 9,4 29,3 7,5 31,6 7,9
14,5 4,9 23 CP888 (đ/c 2) 14,3 6,3 31,5 7,3 33,6 7,4
88
Bảng 3.18. Khối lượng 1000 hạt, tỉ lệ hạt/bắp và năng suất của các tổ hợp lai luân giao I - vụ Thu Đông2005và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
P1000 hạt (Gam) Tỉ lệ hạt/bắp (%) Năng suất thực thu(tạ/ha) TT Tổ hợp lai
TĐ HT TĐ HT TĐ HT
1 IL1 x IL2 289,6 298,7 77,95 78,02 69,50 70,47
2 IL1 x IL3 304,2 305,2 79,40 79,46 60,82 67,77
3 IL1 x IL4 304,1 311,4 74,60 74,68 73,95 74,91
4 IL1 x IL19 311,3 312,5 74,35 74,44 67,96 68,91
5 IL1 x IL26 306,2 308,2 74,80 74,87 74,61 75,56
6 IL1 x IL28 312,4 314,4 75,63 75,71 74,87 76,74
7 IL2 x IL3 295,9 300,8 77,39 77,46 64,45 70,52
8 IL2 x IL4 279,8 281,8 75,95 76,03 73,32 74,28
9 IL2 x IL19 295,8 297,9 75,45 75,54 72,95 73,89
10 IL2 x IL26 284,7 288,7 73,07 73,14 79,59 80,45
11 IL2 x IL28 306,7 312,7 78,08 78,16 71,91 74,73
12 IL3 x IL4 290,2 291,2 77,81 77,88 78,94 79,91
13 IL3 x IL19 300,2 304,2 76,30 76,38 70,07 67,23
14 IL3 x IL26 298,9 299,9 75,74 75,81 73,19 74,11
15 IL3 x IL28 267,2 279,9 78,59 78,65 77,26 79,22
16 IL4 x IL19 305,8 305,9 72,83 72,91 73,20 74,12
17 IL4 x IL26 320,2 320,9 72,35 72,43 75,18 76,10
18 IL4 x IL28 288,5 288,8 75,08 75,16 79,35 80,28
IL19 x IL26 19
IL19 x IL28 20 323,2 301,9 332,7 302,9 70,66 72,96 70,75 73,06 74,02 76,63 74,93 73,90
21 IL26 x IL28 326,7 335,2 74,63 75,82 85,37* 90,00*
22 C919 (đ/c1) 310,5 312,2 79,71 75,96 76,02 80,56
23 CP888 (đ/c 2) 317,9 77,08
318,8 75,07 74,22 4,8 76,64 5,3 CV (%)
5,85 6,55 LSD0,05
Ghi chú: (*) Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95
89
Ở vụ Hè Thu 2006, các tổ hợp lai có đường kính bắp dao động từ 3,8 - 4,5cm,
đối chứng 1 (C919) là 4,2 cm và đối chứng 2 (CP888) là 4,0 cm. 4 tổ hợp lai có
đường kính bắp lớn hơn 2 đối chứng là IL1 x IL2 (4,5 cm), IL2 x IL19 (4,4 cm),
IL19 x IL26 ( 4,3 cm) và IL26 x IL28 (4,5 cm). 5 THL có đường kính bắp tương
đương đối chứng 1(C919) và lớn hơn đối chứng 2 (CP888), 4 THL có đường kính
bắp nhỏ hơn đối chứng 1(C919) và lớn hơn đối chứng 2 (CP888), 4 THL có đường
kính bắp nhỏ hơn đối chứng 1(C919) và bằng đối chứng 2 (CP888), 4 THL có
đường kính bắp nhỏ hơn hai đối chứng.
+ Số hàng hạt/bắp của các THL:
Trung bình số hàng hạt/bắp của các THL biến động không lớn giữa vụ Thu
Đông và Hè Thu. Vụ Thu Đông 2005, các THL có số hàng hạt/bắp dao động từ
14,3 - 15,3 hàng. Tổ hợp lai IL1 x IL2 có số hàng hạt/bắp tương đương đối chứng 1
và lớn hơn đối chứng 2. 13 THL có số hàng hạt/bắp lớn hơn đối chứng 2 và nhỏ
hơn đối chứng 1. 3 THL có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng 1 và tương đương
đối chứng 2. Vụ Hè Thu 2006 số hàng hạt/bắp của các THL dao động từ 14,3 -
15,3 hàng đối chứng là 15,3 hàng (C919) và 14,5 hàng (CP888). Tổ hợp lai IL1 x
IL2 có số hàng hạt/bắp tương đương đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2. 13 THL
có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2. Các THL còn lại
đều có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn cả 2 đối chứng.
+ Số hạt/ hàng của các tổ hợp lai:
Trong vụ Thu Đông 2005 các THL có số hạt/hàng chênh lệch khá lớn và
giao động từ 24,0 - 32,2 hạt đối chứng là 29,3 hạt (C919) và 31,5 hạt (CP888). Vụ
Hè Thu 2006 số hạt/hàng của các tổ hợp lai dao động từ 25,6 - 34,4 hạt. Tổ hợp lai
IL26 x IL28 có số hạt/hàng cao nhất trong cả 2 vụ thí nghiệm 32,2 hạt trong vụ
Thu Đông và 34,4 hạt trong vụ Hè Thu) vượt cả 2 đối chứng. Nhìn chung số
hạt/hàng có sự biến động lớn giữa các THL nhưng ít biến động giữa 2 vụ thí
nghiệm.
+ Khối lượng 1000 hạt của các THL:
Bảng 3.18 cho thấy, có sự chênh lệch lớn về khối lượng 1000 hạt giữa các
90
THL ở các thời vụ khác nhau. Khối lượng 1000 hạt của các THL dao động từ
267,2 - 326,7 gam trong vụ Thu Đông 2005 và 279,9 - 335,2 gam trong vụ Hè Thu
2006 trong khi khối lượng 1000 hạt của hai đối chứng đạt lần lượt trong hai vụ là
310,5 -312,2 gam (C919) và 317,9 - 318,8 (CP888). Các tổ hợp lai: IL4 x IL26,
IL19 x IL26 và IL26 x IL28 là có khối lượng 1000 hạt lớn hai đối chứng trong hai
vụ thí nghiệm. Các THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn hoặc tương
đương hai đối chứng.
Qua kết quả thí nghiệm cho thấy, khối lượng 1000 hạt của các THL ở hai vụ
thí nghiệm là khá cao và ổn định, 3THL có trung bình khối lượng 1000 hạt cao hơn
so với 2 đối chứng ở cả 2 vụ thí nghiệm.
+ Tỉ lệ hạt/bắp của các THL:
Trong vụ Thu Đông 2005, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 70,66 -
79,40 %, đối chứng là 79,71 % (C919) và 77,08 % (CP888).Tổ hợp lai IL1 x IL3
có tỷ lệ hạt/bắp cao nhất (79,40 %), lớn hơn đối chứng 2 và nhỏ hơn đối chứng 1.
Tổ hợp lai IL19 x IL26 có tỷ lệ hạt/bắp thấp nhất đạt 70,66 % nhỏ hơn cả 2 đối
chứng. Trong vụ Hè Thu 2006, tỷ lệ hạt/bắp của cácTHL biến động từ 70,75 -
79,46 %, đối chứng là 75,96 % (C919) và 75,07 % (CP888). 8 THL có tỷ lệ
hạt/bắp lớn hơn 2 đối chứng. Các THL còn lại có tỉ lệ hạt/bắp nhỏ hơn hoặc tương
đương hai đối chứng.
+ Năng suất thực thu của các THL:
Năng suất là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đánh giá giống. Các THL luân
giao I cho năng suất thực thu từ 60,82 - 85,37 tạ/ha trong vụ Thu Đông 2005 và
67,23 - 90,00 tạ/ha trong vụ Hè Thu 2006. IL26 x IL28 là THL cho năng suất cao
nhất trong cả hai vụ thí nghiệm (85,37 tạ/ha trong vụ Thu Đông 2005 và 90,00
tạ/ha trong vụ Hè Thu 2006). THL IL1 x IL3 cho năng suất thấp nhất trong vụ Thu
Đông 2005 (60,82 tạ/ha) và THLIL3 x IL19 cho năng suất thấp nhất trong vụ Hè
Thu 2006 (67,23 ta/ha). Tổ hợp lai IL26 x IL28 cho năng suất cao hơn đối chứng 1
(C919) là 11,73 - 12,26 % và đối chứng 2 (CP888) là 15,01 - 17,43 %.
Kết quả phân tích thống kê cho thấy THL IL26 x IL28 cho năng suất vượt
91
hai đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 trong cả hai vụ thí
nghiệm. Hình 3.7 minh họa rõ nét về năng suất giữa các THL với nhau và giữa hai
thời vụ đối với cùng THL.
.
Hình 3.8: Năng suất của các THL Luân giao I tại Trảng Bom – Đồng Nai
Qua hai vụ thí nghiệm cho thấy: Năng suất thực thu có sự chênh lệch rất lớn
giữa các THL luân giao và thời vụ gieo trồng. Năng suất trung bình của THL IL26 x
IL28 lớn hơn đối chứng cao nhất (C919) đạt từ 7,81 - 9,45 tạ/ha và cho năng suất
trung bình vượt đối chứng C919 tương ứng với hai vụ thí nghiệm là 11,73 - 12,26 %
và vượt đối chứng CP888 tương ứng là 15,01 - 17,43 %.
Nhận xét: Từ kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và
năng suất của các THL luân giao I trong vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006, THL
IL26 x IL28 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày, tương đương với C919
và ngắn ngày hơn CP888; chiều cao cây, chiều cao đóng bắp trung bình; khả năng
chống đổ rễ, mức độ nhiễm các loại sâu bệnh hại tương đương đối chứng; các yếu tố
cấu thành năng suất và năng suất cao hơn đối chứng. Tổ hợp lai này được lựa chọn
và tiếp tục được đánh giá trong hệ thống khảo nghiệm tác giả với tên gọi là TB68.
92
*Kết quả đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai của7 dòng nhóm I
Thông qua đánh giá một số đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu
với các điều kiện bất thuận, sâu bệnh hại, năng suất hạt và KNKH chung, 7 dòng
có khả năng sinh trưởng phát triển, chống chịu, năng suất cao và KNKH chung cao
được lựa chọn tham gia chương trình chọn tạo giống ngô lai cho vùng Đông Nam
Bộ và Tây Nguyên. Tuy nhiên, khả năng sử dụng của mỗi dòng chỉ được khẳng
định khi con lai của nó biểu hiện ưu thế lai và sự biểu hiện này được thông qua
việc đánh giá ưu thế lai. Các chỉ tiêu được đánh giá như thời gian sinh trưởng, cao
cây, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các con lai trên cơ sở những
số liệu trung bình của các THL và dòng bố mẹ của chúng trong hai vụ Thu Đông
2005 và Hè Thu 2006. Kết quả đánh giá ưu thế lai của các THL luân giao I được
trình bày trong bảng 3.19, 3.20, 3.21, 3.22 và phụ lục 13.
+Ưu thế lai về tính chín sớm: Số liệu bảng 3.19 cho thấy, con lai F1 có thời gian sinh
trưởng ngắn hơn bố mẹ của chúng từ 3 - 6 ngày, thể hiện ở ƯTL trung bình (HMP) đạt
giá trị từ -2,39 % đến -5,85 %. Trong đó, 12 THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn
bố mẹ của chúng từ 3 - 4 ngày, 9 THL ngắn hơn trung bình bố mẹ từ 4 - 6 ngày. So
với giống đối chứng C919, 12 THL có thời gian sinh trưởng tương đương với giá trị
Hs từ -0,54 đến -2,16 %. Các THL là IL1 x IL2; IL1 x IL3; IL1 x IL26; IL1 x IL28;
IL2 x IL3; IL2 x IL24; IL2 x IL19 ,IL2 x IL28 và IL4 x IL28 có thời gian sinh trưởng
ngắn hơn từ 3 -5 ngày với giá trị Hs từ -2,70 đến -4,86%.
+ Ưu thế lai về chiều cao cây:
Số liệu bảng 3.19 cho thấy, con lai vượt hẳn bố mẹ của chúng về chiều cao
cây, biểu hiện ở ưu thế lai thực (HBP) dương từ 5,26 % ở THL IL3 x IL26 đến
33,31 % ở THL IL4 x IL28. 5THL có chiều cao cây vượt trội so với bố mẹ cao
nhất của chúng từ 21,55 - 33,31 % là IL4 x IL28 (33,31 %), IL1 x IL3 (26,29 %),
IL1 x L28 (24,87), IL3 x IL4 (23,80 %), IL26 x IL28 (21,55 %). 16 THL còn lại
đều có chiều cao cây cao hơn so với bố mẹ của chúng từ 5,26 - 18,15 %. So với đối
chứng C919, 4 THL có chiều cao cây cao hơn và được thể hiện ở ưu thế lai chuẩn
Hs từ 4,56 - 6,83 %; 8 tổ hợp có chiều cao cây tương đương với giá trị Hs từ -2,10
93
đến 2,15 %; 9 tổ hợp lai có chiều cao cây thấp hơn C919 là IL4 x IL19, IL4 x IL26,
IL1 x IL2, IL1 x IL4, IL1 x IL19, IL2 x IL3, IL3 x IL19, IL3 x IL26, IL3 x IL28
với giá trị ưu thế lai thực từ - 2,52 đến - 9,44 %.
Bảng 3.19. Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp lai luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006)
Chiều cao cây
Thời gian sinh trưởng Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai
TB (Ngày) TB (Cm) HBP(%)
12,34 Hs (%) -2,63 HMP (%) -4,53 Hs (%) -3,24 186,4 89,5 1 IL1 x IL2
-4,76 -2,70 204,5 26,29 6,83 90,0 2 IL1 x IL3
-3,19 -1,62 184,4 18,15 -3,64 91,0 3 IL1 x IL4
-3,41 -0,54 176,2 5,38 -7,94 92,0 4 IL1 x IL19
-5,51 -2,70 188,0 14,14 -1,79 90,0 5 IL1 x IL26
-4,26 -2,70 194,9 24,87 1,84 90,0 6 IL1 x IL28
-5,63 -4,86 176,2 6,19 -7,96 88,0 7 IL2 x IL3
-3,50 -3,24 187,5 13,02 -2,04 89,5 8 IL2 x IL4
-5,85 -4,32 195,5 16,97 2,15 88,5 9 IL2 x IL19
-3,19 -1,62 193,3 16,54 1,01 91,0 10 IL2 x IL26
-4,04 -3,78 191,2 15,24 -0,11 89,0 11 IL2 x IL28
-3,21 -2,16 200,4 23,80 4,68 90,5 12 IL3 x IL4
-4,49 -2,16 186,6 11,63 -2,52 90,5 13 IL3 x IL19
-3,96 -1,62 173,3 5,26 -9,44 91,0 14 IL3 x IL26
-3,21 -2,16 183,7 13,47 -4,05 90,5 15 IL3 x IL28
-2,39 -0,54 181,8 8,76 -5,02 92,0 16 IL4 x IL19
-3,45 -1,62 178,6 8,46 -6,69 91,0 17 IL4 x IL26
-4,30 -3,78 200,3 33,31 4,65 89,0 18 IL4 x IL28
-3,66 -0,54 188,2 12,57 -1,69 92,0 19 IL19 x IL26
-3,98 -2,16 187,4 12,10 -2,10 90,5 20 IL19 x IL28
-3,98 -2,16 200,1 21,55 4,56 90,5 21 IL26 x IL28
C919 191,4 92,5
94
* Ưu thế ở các tính trạngcấu thành năng suấtvà năng suất hạt.
+ Ưu thế lai về chiều dài bắp:
Các THL có trung bình chiều dài bắp từ 14,3 - 16,8 cm (bảng 3.20) và có ưu
thế lai thực (HBP) dương từ 5,09 % ở THL IL2 x IL26 đến 36,28 % ở THL IL19 x
IL28. So với đối chứng C919, 5 THL có chiều dài bắp dài hơn thể hiện ở giá trị ưu
thế lai chuẩn dương là: IL3 x IL26, IL1 x IL4, IL1 x IL2, IL19 x IL26 và IL26 x
IL28 với giá trị Hs của các THL đó tương ứng là 0,64; 0,70; 1,56; 1,86 và 3,11 %.
2 tổ hợp lai có chiều dài bắp tương đương đối chứng là IL3 x IL4 và IL3 x IL19
với giá trị Hs là 0,02 %. Các THL còn lại có chiều dài bắp ngắn hơn, thể hiện giá trị
âm ở ưu thế lai chuẩn.
+ Ưu thế lai về đường kính bắp:
Tất cả các THL đều có đường kính bắp vượt trội so với bố mẹ tốt nhất của
chúng với chỉ số HBP dương từ 11,05 % ở THL IL3 x IL4 đến 29,13 % ở THL IL1
x IL2. 4 tổ hợp lai có đường kính bắp lớn hơn đối chứng (C919) với Hs từ 4,23 -
7,40 % là IL19 x IL26 (4,23 %), IL2 x IL19 (5,45 %), IL26 x IL28 (6,42%) và IL1
x IL2 (7,40 %). 10 THL có đường kính bắp tương đương đối chứng (Hs từ -2,44
đến 1,95 %). 7 THL có đường kính bắp nhỏ hơn đối chứng C919 với giá trị Hs là -
3,90 đến -7,64 %.
+ Ưu thế lai về số hàng hạt/ bắp:
Kết quả bảng 3.21 cho thấy, các tổ hợp có số hàng hạt/bắp biến động từ
14,3 - 15,3 hàng và có ưu thế lai thực dương từ 4,37 % ở các THL IL1 x IL26 và
IL3 x IL26) đến 29,89 % ở THL IL19 x IL28. Hai THL có số hàng hạt/bắp tương
đương đối chứng là IL1 x IL2 và IL4 x IL26 (Hs = 0,00 và - 0,02), các THL còn lại
đều có số hàng hạt/bắp ít hơn đối chứng với giá trị Hs từ -0,46 đến -6,57 %.
+ Ưu thế lai về số hạt/hàng:
Các THL có số hạt/hàng lớn hơn bố mẹ tốt nhất của chúng được thể hiện ở
chỉ số HBP dương, thấp nhất là 8,61% ở THL IL2 x IL26 và cao nhất là 43,74 % ở
THL IL26 x IL28. So với đối chứng C919, 4 tổ hợp lai là IL19 x IL26, IL1 x IL4,
IL1 x IL2 và IL26 x IL28 có số hạt/hàng lớn hơn với giá trị Hs từ 3,39 đến 9,18 %.
Các THL còn lại có số hạt/hàng nhỏ hơn đối chứng C919 với giá trị Hs là -3,72 đến
-18,69 %.
+ Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt.
95
Bảng 3.20. Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai Luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006)
Chiều dài bắp Đường kính bắp
Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai
TB (cm) TB (cm) HBP(%)
1 IL1 x IL2 16,6 HBP (%) 30,09 Hs (%) 1,56 Hs (%) 7,40 29,13 4,4
2 IL1 x IL3 16,1 24,93 -1,51 1,46 21,99 4,2
3 IL1 x IL4 16,4 31,84 0,70 -1,06 18,96 4,1
4 IL1 x IL19 16,1 28,95 -1,51 -6,42 12,51 3,8
5 IL1 x IL26 15,5 13,76 -5,01 -5,37 13,78 3,9
6 IL1 x IL28 16,0 28,14 -2,12 -2,28 17,50 4,0
7 IL2 x IL3 14,8 15,02 -9,32 -3,90 15,54 3,9
8 IL2 x IL4 14,5 13,36 -11,33 -4,88 14,37 3,9
9 IL2 x IL19 14,3 12,45 -12,04 5,45 26,78 4,3
10 IL2 x IL26 14,3 5,09 -12,25 -4,15 15,25 3,9
11 IL2 x IL28 16,0 25,85 -1,56 -0,57 19,55 4,1
12 IL3 x IL4 16,3 26,39 0,02 -7,64 11,05 3,8
13 IL3 x IL19 16,3 26,39 0,02 -2,44 17,30 4,0
14 IL3 x IL26 16,4 20,52 0,64 -0,41 19,75 4,1
15 IL3 x IL28 15,1 16,70 -7,65 -0,16 20,04 4,1
16 IL4 x IL19 15,8 31,28 -3,35 -0,73 19,35 4,1
17 IL4 x IL26 16,3 19,42 -0,28 1,95 22,58 4,2
18 IL4 x IL28 14,9 23,92 -8,77 1,38 21,90 4,2
19 IL19 x IL26 16,6 21,99 1,86 4,23 25,32 4,3
20 IL19 x IL28 16,3 36,28 -0,28 -4,39 14,96 3,9
21 IL26 x IL28 16,8 23,58 3,11 6,42 27,96 4,4
16,3 4,1 C919
Kết quả bảng 3.22 cho thấy: Các THL có trung bình khối lượng 1000 hạt
biến động từ 273,6 - 331,0 gam và có giá trị ưu thế lai thực từ 4,47 % ở THL IL3 x
IL28 đến 26,39 % ở THL IL26 x IL28. Năm tổ hợp lai có khối lượng 1000 hạt lớn
hơn đối chứng C919 là IL1 x IL19; IL1 x IL28; IL4 x IL26; IL19 x IL26 và IL26 x
IL28 với giá trị Hs tương ứng với các THL này là 0,16; 0,64; 2,94; 5,31 và 6,28%.
96
16 THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn đối chứng thể hiện chỉ số Hs
từ -1,17 đến -12,15 %.
Bảng 3.21. Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàngcủa các tổ hợp lai luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006)
Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng
Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai
TB (Hạt) HBP(%) TB (Hàng hạt)
15,3 HBP (%) 23,12 Hs (%) 0,00 32,6 40,32 Hs (%) 6,89 1 IL1 x IL2
15,1 21,51 -1,33 27,7 25,49 -9,07 2 IL1 x IL3
14,7 18,82 -3,51 31,5 42,68 3,39 3 IL1 x IL4
15,2 22,58 -0,46 29,4 32,88 -3,72 4 IL1 x IL19
14,3 4,37 -6,13 26,5 14,53 -13,01 5 IL1 x IL26
15,2 22,58 -0,46 28,7 26,47 -6,01 6 IL1 x IL28
14,5 20,56 -5,26 25,7 10,47 -15,85 7 IL2 x IL3
14,4 20,00 -5,70 25,7 10,47 -15,85 8 IL2 x IL4
14,7 22,22 -3,95 25,8 11,05 -15,41 9 IL2 x IL19
14,7 7,28 -3,51 25,2 8,61 -17,27 10 IL2 x IL26
15,1 26,11 -0,90 27,7 19,08 -9,29 11 IL2 x IL28
14,4 24,14 -5,70 26,6 23,53 -12,79 12 IL3 x IL4
14,3 22,29 -6,57 28,7 31,30 -6,01 13 IL3 x IL19
14,3 4,37 -6,13 27,3 17,99 -10,38 14 IL3 x IL26
14,3 23,56 -6,13 25,4 12,21 -16,61 15 IL3 x IL28
15,1 29,14 -1,33 24,8 13,59 -18,69 16 IL4 x IL19
15,3 11,17 -0,02 27,7 19,71 -9,07 17 IL4 x IL26
14,9 28,16 -2,64 24,9 9,85 -18,36 18 IL4 x IL28
15,2 10,68 -0,46 31,5 36,12 3,39 19 IL19 x IL26
15,1 29,89 -1,33 28,1 24,12 -7,76 20 IL19 x IL28
15,0 9,22 -1,77 33,3 43,74 9,18 21 IL26 x IL28
15,3 30,5 C919
97
Bảng 3.22. Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005và Hè Thu 2006)
Năng suất
Khối lượng 1000 hạt Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai TB (Gam) HBP (%) Hs (%) HBP (%) Hs (%)
TB (tạ/ha) 69,99 1 IL1 x IL2 294,2 13,13 -5,54 150,75 -10,61
2 IL1 x IL3 304,7 18,38 -2,15 64,30 136,52 -17,87
3 IL1 x IL4 307,8 17,53 -1,17 74,43 173,79 -4,93
4 IL1 x IL19 311,9 16,60 0,16 68,43 151,74 -12,59
5 IL1 x IL26 307,2 14,48 -1,35 75,09 133,28 -4,09
6 IL1 x IL28 313,4 19,69 0,64 75,81 178,85 -3,17
7 IL2 x IL3 298,4 15,91 -4,19 67,48 141,75 -13,80
8 IL2 x IL4 280,8 7,24 -9,83 73,80 164,37 -5,73
9 IL2 x IL19 296,9 10,97 -4,67 73,42 163,00 -6,22
10 IL2 x IL26 286,7 6,84 -7,93 80,02 148,62 2,21
11 IL2 x IL28 309,7 18,27 -0,55 73,32 162,67 -6,34
12 IL3 x IL4 290,7 11,02 -6,65 79,43 195,31 1,45
13 IL3 x IL19 302,2 12,97 -2,95 68,65 162,89 -12,32
14 IL3 x IL26 299,4 11,57 -3,85 73,65 128,82 -5,93
15 IL3 x IL28 273,6 4,47 -12,15 78,24 202,32 -0,06
16 IL4 x IL19 305,9 14,34 -1,78 73,66 173,89 -5,91
17 IL4 x IL26 320,6 19,45 2,94 75,64 135,00 -3,39
18 IL4 x IL28 288,7 10,23 -7,31 79,82 196,77 1,95
19 IL19 x IL26 328,0 22,21 5,31 74,48 131,39 -4,87
20 IL19 x IL28 302,4 15,49 -2,89 75,26 188,25 -3,87
21 IL26 x IL28 331,0 26,39 6,28 87,68 172,43 12,00
C919 311,4 78,29
+ Ưu thế lai về năng suất:
Kết quả bảng 3.22 cho ta thấy rõ ưu thế lai về năng suất của các con lai so
98
với bố mẹ tốt nhất của chúng thể hiện bằng giá trị HBP đạt từ 128,82- 202,32 %.
Giá trị ưu thế lai thực (HBP) cao nhất ở THL IL3 x IL28 (202,32 %), thấp nhất là
THL IL3 x IL26 (128,82 %).
So với đối chứng C919, chỉ có tổ hợp lai IL26 x IL28 cho năng suất cao hơn
và được thể hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn (HS) là 12,00 %.
Kết quả đánh giá ƯTL của các THL luân giao I cho thấy con lai biểu hiện rõ
về ưu thế lai tính chín sớm hơn bố mẹ chúng 3 - 6 ngày, chiều cao cây vượt bố mẹ
5,26-33,31 %; Giá trị ưu thế lai thực (HBP ) của các con lai so với bố mẹ của chúng
đối với chiều dài bắp từ 5,09- 36,28 %; đường kính bắp từ 11,05-29,13%; số hàng
hạt/bắp từ 4,37-29,89%; số hạt/hàng từ 8,61-43,74%; khối lượng 1000 hạt từ 4,47-
26,39% và năng suất thực thu từ 128,82 - 202,32 %. So với đối chứng C919, chỉ có
THL: IL26 x IL28 cho năng suất vượtđối chứng một cách chắc chắn ở mức xác
xuất P ≥ 0,95 thể hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn Hs là 12,00 %.
*Kết quả đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của 7 dòng bằng
phương pháp luân giao
Bảng 3.23. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij) và phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij) về năng suất hạt của 7 dòng tham gia luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Giá trị tổ hợp riêng (ŝij) Bố ĝi 2 sij Mẹ
IL1
IL2 IL3 -5,323 -1,651 -3,702 -0,896
IL3
IL4
IL4 1,965 1,314 -0,674 -1,305 6,347 5,440 IL19
IL19 IL26 0,206 1,014 -0,338 0,643 2,781 4,001 3,628 2,550 -1,004 1,303 -2,668 -1,920 -4,856 -1,413 -4,850 0,811 -2,194 -0,690 IL26
5,114 -4,066 -3,026 -3,301 9,785 -2,063 -1,305 3,465 -3,461 15,761 -2,421 5,336 2,381 12,035 7,814 1,748 0,895 -1,445 0,876 -3,578 3,985 8,758 4,056 10,708 4,874 4,669 8,412 4,801
IL28 0,590 0,101 -4,366 -3,908 2,379 1,694 -1,370 -1,411 -0,271 -2,472 3,039 5,994 IL28 TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT IL2 1,959 -0,070 IL1
99
TĐ
0,714
0,509
2,021
1,442
1,930
gi
HT
0,929
0,862
2,021
1,877
2,511
TĐ
1,090
1,188
2,021
2,203
2,948
gi – gj
HT
1,419
2,012
2,021
2,867
3,836
TĐ
1,407
1,980
2,021
2,844
3,805
sij
HT
1,831
3,354
2,021
3,701
4,952
TĐ
2,180
4,753
2,021
4,406
5,895
sij – sik
HT
2,837
8,049
2,021
5,734
7,671
TĐ
1,888
3,565
2,021
3,816
5,105
sij – skl
HT
2,457
6,037
2,021
4,966
6,644
Phương sai Độ lệch T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01)
Ghi chú:
gi : giá trị trung bình KNKH chung gi- gj : Giá trị để so sánh KNKH chung giữa dòng i và dòng j ở mức xác xuất P≥ 0,95 và P≥ 0,99 sij: Giá trị trung bình KNKH riêng để so sánh giá trị tổ hợp riêng với trung bình ở mức xác xuất P≥ 0,95 và P≥ 0,99 sij- sik: Giá trị để so sánh KNKH riêng ở 2 tổ hợp lai cùng mẹ ở mức xác xuất P≥ 0,95 và P≥ 0,99 sij- skl: Giá trị để so sánh 2 tổ hợp lai bất kỳ
Số liệu ở bảng 3.23 cho thấy: IL26 và IL28là hai dòng có KNKH chung cao
ở cả 2 vụ thí nghiệm. Giá trị KNKH chung của dòng IL28 vụ Thu Đông 2005là
4,669 và vụ Hè Thu 2006 là 4,801, dòng IL26 có các giá trị KNKH chung ở các vụ
tương tự là 3,985 và 4,056, dòng IL4 có giá trị KNKH chung dương trong cả hai vụ
là 2,381 và 1,748.
Về KNKH riêng: dòng IL3và dòng IL4 có giá trị tổ hợp riêng cao nhất ở cả
hai vụ với giá trị tổ hợp riêng giữa hai dòng này là 6,347 trong vụ Thu Đông và
5,440 trong vụ Hè Thu, tiếp đến là dòng IL26và IL28 với giá trị KNKH riêng là
3,039 trong vụ Thu Đông và 5,994 trong vụ Hè Thu 2006. Tiếp đến là cặp IL2 và
IL26 với giá trị tổ hợp riêng trong hai vụ lần lượt là 4,001 và 2,550. Cặp IL2 với
IL19 có giá trị tổ hợp riêng khá trong cả hai vụ với giá trị tổ hợp riêng là 2,781
trong vụ Thu Đông và 3,628 trong vụ Hè Thu.
100
Dòng IL3 có phương sai KNKH riêng cao nhất trong cả 2 vụ thí nghiêm với
giá trị 2sij lần lượt là 15,761 và 5,336, dòng IL4 có giá trị 2sij = 12,035 trong
vụ Thu Đông và 7,814 trong vụ Hè Thu, tiếp theo là dòng IL26 với giá trị 2sij
= 8,758 trong vụ Thu Đông và 10,708 trong vụ Hè Thu. Dòng IL28 có
phương sai KNKH riêng khá cao trong vụ Hè Thu với giá trị 2sij = 8,412 và dòng
IL2 có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Thu Đông với giá trị 2sij =
9,785.
Qua kết quả phân tích KNKH của các dòng về chỉ tiêu năng suất hạt
tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy:
- Dòng IL28 có KNKH chung cao nhất,KNKH riêng với dòng IL26
khá và có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè Thu.
- Dòng IL26 có KNKH chung cao, giá trị KNKH riêng cao với dòng
IL28 và có phương sai KNKH riêng cao trong cả hai vụ thí nghiệm..
- Dòng IL3 có KNKH riêng với dòng IL4và phương sai KNKH
riêng cao nhất trong cả hai vụ thí nghiệm.
- Dòng IL4 có KNKH chung cao và phương sai KNKH riêng cao
trong cả hai vụ thí nghiệm.
Từ kết quả phân tích KNKH riêng về năng suất hạt của các dòng cho
thấy IL3, IL4, IL26 và IL28 là những dòng có KNKH chung, KNKH riêng
cao có thể sử dụng làm vật liệu tạo giống ngô lai cho vùng Đông Nam Bộ
và Tây Nguyên.
3.2.2.2. Kết quả thí nghiệm luân giao II
* Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của các THL
luân giao II.
Từ thí nghiệm lai đỉnh II, 5 dòng có KNKH chung cao được chọn để luân
giao theo sơ đồ 4 của Griffing (Các tổ hợp lai thuận). Các THL được đánh giá tại
Trảng Bom - Đồng Nai trong vụ Hè Thu và vụ Thu Đông 2010. Kết quả đánh giá
được trình bày trong bảng 3.24, 3.25, .., 3.29, hình 3.7, phụ lục 16, 17, ..., 20.
Thời gian sinh trưởng:
+ Thời gian từ gieo đến tung phấn, phun râu của các THL:
Vụ Hè Thu 2010, thời gian từ gieo đến tung phấn của các THL biến động từ
54 - 57 ngày và đối chứng là 57 - 61 ngày. Trong đó 9 THL có thời gian từ gieo
101
đến tung phấn ngắn hơn cả hai đối chứng, 1THL tương đương đối chứng 1 (C919).
Vụ Thu Đông 2010, các THL có thời gian từ gieo đến tung phấn biến động
từ 51 - 53 ngày và đối chứng là 52 - 55 ngày. So với đối chứng 1, có 4 THL có thời
gian từ gieo đến tung phấn ngắn hơn, 4 THL có thời gian từ gieo đến tung phấn
tương đươngvà 2 THL dài hơn.Tất cả 10 THL có thời gian từ gieo đến tung phấn
ngắn hơn đối chứng 2 (CP888) trong cả hai vụ thí nghiệm.
Bảng 3.24. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao II- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Tung phấn Thời gian từ gieo đến ... (ngày) Phun râu TT Tổ hợp lai
1 IL49 x IL50 Hè Thu 54 Thu Đông 51 Hè Thu 56 Thu Đông 53 Chín sinh lý Thu Hè Đông Thu 92 94
2 IL49 x IL55 56 51 58 53 94 93
3 IL49 x IL60 55 52 57 54 96 93
4 IL49 x IL61 57 53 59 55 93 91
5 IL50 x IL55 56 53 58 55 94 92
6 IL50 x IL60 54 52 56 54 93 90
7 IL50 x IL61 54 51 56 53 94 92
8 IL55 x IL60 54 51 56 53 96 92
9 IL55 x IL61 55 52 57 54 95 93
10 IL60 x IL61 54 52 57 55 94 91
11 C919 (đ/c1) 57 52 58 54 97 94
12 CP888 (đ/c2) 61 55 63 57 101 98
Thời gian từ gieo đến phun râu của các THL trong vụ Hè Thu 2010 biến
động từ 56 - 59 ngày và đối chứng là 58 - 63 ngày. Trong đó, 7 THL có thời gian
từ gieo đến phun râu ngắn hơn, 1 THL dài hơn và 2 THL tương đương đối chứng
1(C919).Vụ Thu Đông 2010, các THL có thời gian từ gieo đến phun râu biến động
từ 53 - 55 ngày và đối chứng là 54 - 57 ngày.Trong đó, 4THL có thời gian từ gieo
đến phun râu ngắn hơn, 3 THL dài hơn và 3 THL tương đương đối chứng 1(C919).
Trong cả hai vụ, đối chứng 2 (CP888) có thời gian từ gieo đến tung phấn và
thời gian từ gieo đến phun râu dài hơn tất cả các THL tham gia thí nghiệm. Chênh
lệch thời gian từ tung phấn đến phun râu của các THL trong vụ Hè Thu 2010 và
102
Thu Đông 2010 từ 1 - 3 ngày, khoảng cách này là tương đối thuận lợi cho quá trình
thụ phấn thụ tinh của các THL. Các tác giả Fisher và cs (1989); Singh và Sarkar
(1991); Subramanyam (1922) đều cho rằng có mối tương quan trực tiếp giữa
khoảng cách tung phấn và phun râu (Anthesis Silking Interval-ASI) với năng suất
hạt, các kiểu gen có ASI ngắn có xu hướng ít giảm năng suất trong điều kiện hạn
[82], [127], [138].
+ Thời gian sinh trưởng của các THL:
Số liệu bảng 3.24 cho thấy: Trong vụ Hè Thu 2010 các THL có thời gian sinh
trưởng dao động từ 93 -96 ngày và đối chứng 1(C919) là 97 ngày, đối chứng 2
(CP888) là 101 ngày. Trong đó, 2 THL có thời gian sinh trưởng ngắn nhất là IL49
x IL61 và IL50 x IL60 (93 ngày), THL có thời gian sinh trưởng dài nhất là IL49 x
IL60 và IL55 x IL60 (96 ngày). Các THL tham gia thí nghiệm đều có thời gian
sinh trưởng ngắn hơn cả hai đối chứng.Vụ Thu Đông 2010, các THL có thời gian
sinh trưởng dao động từ 90 - 93 ngày, đối chứng 1(C919) là 94 ngày và đối chứng
2 (CP888) là 98 ngày. Tất cả các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn cả hai
đối chứng, trong đó THL IL50 x IL60 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất (90
ngày), ngắn hơn đối chứng 1 (C919) là 4 ngày và đối chứng 2 (CP888) là 8 ngày.
Thời gian sinh trưởng của các THL ở vụ Hè Thu 2010 dài hơn 1-3 ngày so
với vụ Thu Đông 2010. Qua hai vụ thí nghiệm cho tất cả các THL đều có thời gian
sinh trưởng ngắn hơn cả hai đối chứng.
Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các THL luân giao II
+ Chiều cao cây của các THL:
Kết quả bảng 3.25 cho thấy, trong vụ Hè Thu 2010 chiều cao cây của các
THL dao động từ 177,9 - 205,9 cm trong khi đối chứng 1(C919) là 193,7 cm và đối
chứng 2 là 191,9 cm. So với đối chứng 1(C919), 6 THL có chiều cao cây thấp hơn
và 4 THL có chiều cao cây cao hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 4 THL có chiều
cao cây cao hơn và 6 THL có chiều cao cây thấp hơn.
Vụ Thu Đông năm 2010, chiều cao cây của các THL biến động từ 177,2 -
199,6 cm trong khi chiều cao cây của C919 (đối chứng1) là 189,9 cm và CP888
(đối chứng 2) là 186,3 cm. So với đối chứng 1: 6 THL có chiều cao cây thấp hơn, 4
103
THL cao hơn. So với đối chứng 2 (CP888): 5 THL có chiều cao cây cao hơn, 4
THL có chiều cao cây thấp hơn và 1 THL tương đương.
Bảng 3.25. Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao II vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Chiều cao cây Chiều cao đóng bắp
Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông TT Tổ hợp lai
TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%)
191,9 7,98 186,3 7,71 97,7 7,81 95,3 7,43 1 IL49 x IL50
200,2 5,87 194,2 5,65 104,0 5,83 101,0 5,48 2 IL49 x IL55
199,2 6,52 195,0 6,06 105,5 6,53 103,5 6,18 3 IL49 x IL60
197,5 6,90 194,4 6,33 102,6 7,01 101,2 6,42 4 IL49 x IL61
205,9 5,13 199,6 5,12 106,6 5,12 103,7 5,11 5 IL50 x IL55
191,3 6,39 189,6 6,00 101,3 6,47 96,6 6,00 6 IL50 x IL60
177,9 7,44 177,2 7,14 94,2 7,47 93,8 7,00 7 IL50 x IL61
188,3 6,98 183,3 6,75 97,9 7,03 95,4 6,68 8 IL55 x IL60
187,7 7,36 181,8 7,22 95,6 7,33 96,2 6,62 9 IL55 x IL61
187,5 7,97 181,7 7,65 99,3 7,98 96,3 7,68 10 IL60 x IL61
193,7 6,51 189,9 6,31 102,5 6,60 104,2 6,05
191,9 7,98 186,3 7,71 97,7 7,81 95,3 7,43 11 C919 (đ/c1) 12 CP888 (đ/c2)
+ Chiều cao đóng bắp của các THL:
Trong Hè Thu 2010, chiều cao đóng bắp của các THL biến động từ 94,2 -
106,6 cm và đối chứng 1(C919) là 102,5 cm, đối chứng 2 (CP888) là 97,7 cm. So
với đối chứng 1(C919), 6 THL có chiều cao đóng bắp thấp hơn và 4 THL có chiều
cao đóng bắp cao hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 2 THL có chiều cao đóng bắp
thấp hơn, 1 THL tương đương và 7 tổ hợp lai cao hơn.
Vụ Thu Đông 2010, các THL có chiều đóng bắp dao động từ 93,8 - 103,7
cm, đối chứng là 104,2 cm (C919) và 95,3 cm (CP888). Tất cả các THL đều có
chiều cao đóng bắp thấp hơn đối chứng 1. So với đối chứng 2 (CP888), THL IL50
104
x IL61 có chiều cao đóng bắp thấp hơn, THL IL49 x IL50 tương đương, các THL
còn laị đều có chiều cao đóng bắp cao hơn.
Khả năng chống chịu của các THL luân giao II.
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng sản xuất ngô hàng hóa lớn của
Việt Nam. Sản xuất ngô ở hai vùng này chủ yếu vào thời gian có điều kiện khí hậu
nóng ẩm nên rất nhiều đối tượng sâu bệnh gây hại như sâu đục thân, bệnh khô vằn,
bệnh gỉ sắt nhất là bệnh đốm lá. Kết quả đánh giá khả năng chống chịu của các
THL luân giaoII được trình bày ở bảng 3.26.
+ Sâu đục thân:
Kết quả bảng 3.26 cho thấy, các THL bị sâu đục thân gây hại trong hai vụ
thí nghiệm ở mức độ khác nhau. Trong vụ Hè Thu 2010, các THL bị sâu đục thân
gây hại ở mức 5,6 - 9,5 %, đối chứng bị gây hại từ 6,3 % (C919) đến 7,9 %
(CP888). THL IL50 x IL60 bị sâu đục thân gây hại nhẹ nhất (5,6 %), THL IL49 x
IL50 bị gây hại nặng nhất (9,5 %).
Vụ Thu Đông 2010, các THL có tỷ lệ cây bị sâu đục thân gây hại dao động
từ 4,0 - 5,6 %, hai đối chứng từ 4,8 - 6,3 %. Các THL IL49 x IL60; IL50 x IL55;
IL50 x IL60 có tỷ lệ cây bị gây hại nhẹ hơn đối chứng (4,0 %), các THL còn lại có
tỷ lệ bị sâu đục thân gây hại tương đương đối chứng 1(C919) và nhẹ hơn đối chứng
2 (CP888).
+ Bệnh khô vằn:
Trong vụ Hè Thu 2010, các THL bị nhiễm bệnh khô vằn dao động từ 1,0 -
2,0 điểm, đối chứng nhiễm ở mức là 1,3 điểm (C919) và 1,7 điểm (CP888). THL
IL50 x IL60 nhiễm bệnh khô vằn nhẹ hơn hai đối chứng với điểm đánh giá là 1,0.
Sáu THL nhiễm tương đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2. Hai THL nhiễm
nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. THL IL49 x IL50 bị nhiễm
bệnh khô vằn nặng hơn cả hai đối chứng. Vụ Thu Đông 2010, các THL bị nhiễm
bệnh khô vằn dao động từ 1,3 - 3,0 điểm, đối chứng là 2,0 - 2,3 điểm. THL IL50 x
IL60 nhiễm bệnh khô vằn nhẹ hơn hai đối chứng (1,3 điểm). 3 THL là IL49 x
IL60; IL49 x IL61 và IL50 x IL55 nhiễm tương đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối
105
chứng 2, ba THL nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2, ba
THL nhiễm bệnh khô vằn nặng hơn cả hai đối chứng.
Bảng 3.26. Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Mức độ nhiễm bệnh ( điểm 1-5)
TT Tổ hợp lai Sâu đục thân (%) Đổ rễ (%) Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt
TĐ 7,1 4,0 4,8 4,0 6,3 2,4 4,0 4,0 4,0 4,0 4,8 5,6
HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT 2,3 5,6 2,7 1,7 2,0 9,5 5,6 IL49 x IL50 1 2,3 5,6 2,3 1,7 2,7 7,1 4,8 IL49 x IL55 2 2,3 6,3 2,0 1,3 2,0 7,1 4,0 IL49 x IL60 3 2,3 6,3 2,0 1,3 2,0 7,1 4,8 IL49 x IL61 4 2,3 7,9 2,0 1,3 2,0 7,1 4,0 IL50 x IL55 5 2,0 4,8 1,3 1,3 2,0 5,6 4,0 IL50 x IL60 6 2,7 6,3 3,0 2,7 3,7 6,3 4,8 IL50 x IL61 7 2,3 5,6 2,3 1,7 2,3 6,3 4,8 IL55 x IL60 8 2,3 4,8 2,3 1,7 2,0 7,1 5,6 IL55 x IL61 9 2,3 7,9 2,7 2,0 2,3 6,3 4,8 10 IL60 x IL61 2,0 6,3 2,0 1,3 2,0 6,3 4,8 11 C919 (đ/c1) 2,3 7,9 2,3 1,7 2,3 12 CP888 (đ/c2) 7,9 6,3
2,0 1,7 1,3 1,3 1,3 1,0 1,3 1,7 1,3 1,3 1,3 1,7 1,7 2,0 2,0 2,0 2,0 1,3 2,3 1,7 1,7 1,7 1,3 1,7
+ Bệnh đốm lá:
Bệnh đốm lá phá hoại tương đối nặng trên ngô ở vùng Đông Nam Bộ trong vụ
Hè Thu và Thu Đông. Mức độ nhiễm bệnh đốm lá của các THL trong vụ Hè Thu
2010 dao động từ 1,3 - 2,7 điểm, đối chứng 1 (C919)là 1,3 điểm và đối chứng
2(CP888) là 1,7 điểm. Các Tổ hợp lai:IL49 x IL60; IL49 x IL61; IL50 x IL55 và
IL50 x IL60 bị nhiễm bệnh đốm lá tương đương với đối chứng 1 và nhẹ hơn đối
chứng 2. 4 Tổ hợp lai:IL49 x IL650; IL49 x IL55; IL55 x IL60 và IL55 x IL61 bị
nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. Các THL còn lại đều bị
nhiễm bệnh đốm lá nặng hơn hai đối chứng.
Vụ Thu Đông 2010, Các THL bị nhiễm bệnh đốm lá dao động từ 2,0 - 3,7
điểm, đối chứng 1 (C919) là 2,0 điểm và đối chứng 2(CP888) là 2,3 điểm. Có 6 THL
bị nhiễm bệnh đốm lá tương đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2(điểm 2,0), 2
tổ hợp lai bị nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2, Hai THL bị
nhiễm nặng hơn cả hai đối chứng.
106
+ Bệnh gỉ sắt:
Trong vụ Hè Thu 2010, các THL tham gia thí nghiệm có mức độ nhiễm
bệnh gỉ sắt là 1,3 - 2,3 điểm, hai đối chứng là 1,3 - 1,7 điểm. Chỉ có THL IL50 x
IL60 nhiễm bệnh gỉ sắt tương đương với đối chứng 1và nhẹ hơn đối chứng 2. Bốn
THL bị nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. Các THL còn
lại đều bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơn cả hai đối chứng.
Vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ nhiễm bệnh gỉ sắt của các THL từ 2,0 - 2,7 điểm.
Đối chứng là 2,0 điểm (C919) và 2,3 điểm (CP888). THL IL50 x IL61 bị nhiễm
nặng nhất (2,7 điểm), THL IL50 x IL60 bị nhiễm nhẹ nhất (2,0 điểm).
.+ Khả năng chống đổ của các THL:
Kết quả bảng 3.26 cho thấy, trong vụ Hè Thu 2010 các THL có tỷ lệ đổ rễ
dao động từ 4,8 - 7,9%, hai đối chứng là 6,3 % (C919) và 7,9 % (CP888). Trong
đó, 5 THL có tỷ lệ cây đổ rễ nhẹ hơn hai đối chứng, 3 THL có tỷ lệ đổ rễ tương
đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2, hai THL có tỷ lệ đổ rễ nặng hơn đối
chứng 1 và tương đương đối chứng 2.
Vụ Thu Đông 2010, các THL có tỷ lệ đổ rễ từ 2,4 - 7,1%, đối chứng là 4,8 %
(C919) và 5,6% (CP888). Tổ hợp lai IL49 x IL50 có tỉ lệ đổ rễ cao nhất (7,1 %),
THLIL50 x IL60 có tỉ lệ đổ rễ thấp nhất (2,4 %).
Kết quả thí nghiệm vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 cho thấy IL50 x IL60 là
THL có khả năng chống chịu khá nhất với một số sâu bệnh hại chính.
Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các THL luân giao II
Kết quả nghiên cứu về các yếu tố cấu thành năng suất của các THL luân
giao II trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai được trình
bày ở bảng 3.27, 3.28 và 3.29.
+ Chiều dài bắp của các THL:
Trong vụ Hè Thu 2010, các THL có chiều dài bắp dao động từ 16,4 - 18,9
cm. Trong đó, So với đối chứng 1: 6 THL có chiều dài bắp ngắn hơn, 4 THL có
chiều dài bắp dài hơn. THL IL50 x IL60 có chiều dài bắp tương đương với đối
chứng 2 (18,9 cm) và dài hơn đối chứng 1 (17,5 cm), các THL còn lại đều có chiều
dài bắp ngắn hơn đối chứng 2.
107
Vụ Thu Đông 2010, chiều dài bắp của các THL dao động từ 16,2 - 18,4 cm,
đối chứng là 17,2 (C919) và 18,8 cm (CP888). So với đối chứng 1 (C919), 6 THL
có chiều dài bắp dài hơn, 4 THL có chiều dài bắp ngắn hơn. Tất cả các THL đều có
chiều dài bắp ngắn hơn đối chứng 2 (CP888).
+ Đường kính bắp của các THL:
Kết quả bảng 3.27 cho thấy, ở vụ Hè Thu 2010 các THL có đường kính bắp
khá lớn dao động từ 4,1 - 4,7 cm, đối chứng là 4,5 cm (C919) và 4,3 cm (CP888). 2
tổ hợp lai là IL50 x IL55 và IL50 x IL60 có đường kính bắp lớn hơn cả hai đối
chứng, 2 THL có đường kính bắp nhỏ hơn 2 đối chứng, 2 THL có đường kính bắp
tương đương đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2. Hai THL có đường kính bắp
nhỏ hơn đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2; 2 THL nhỏ hơn đối chứng 1 và
tương đương đối chứng 2.
Vụ Thu Đông 2010, đường kính bắp của các THL dao động từ 4,1 - 4,6 cm,
đối chứng là 4,1 cm (CP888) và 4,3 cm (C919). So với đối chứng 1(C919), 3 THL
có đường kính bắp lớn hơn, 2 THL tương đương và 5 THL có đường kính bắp nhỏ
hơn. So với đối chứng 2(CP888), THL IL50 x IL61 có đường kính bắp tương
đương, các THL còn lại đều có đường kính bắp lớn hơn.
+ Số hàng hạt/bắp của các THL:
Ở vụ Hè Thu 2010, các THL có số hàng hạt/bắp biến động từ 14,3 - 14,7
hàng, đối chứng đạt 14,1 hàng (CP888) và 15,1 hàng (C919). Trong đó, tất cả các
THL thí nghiệm đều có số hàng hạt/bắp nhiều hơn đối chứng 2 (CP888) và ít hơn
đối chứng 1 (C919). Vụ Thu Đông 2010, các THL có số hàng hạt/bắp dao động từ
14,3 - 14,9 hàng, đối chứng là 15,1 (C919) hàng và 14,1 hàng (CP888). Cũng như
vụ Hè Thu, các THL đều có số hàng hạt/bắp nhiều hơn đối chứng 2 (CP888) và ít
hơn đối chứng 1 (C919). Qua hai vụ Hè Thu và Thu Đông 2010, số hàng hạt của
các THL khá ổn định. Tất cả các THL đều có số hàng hạt/bắp nhiều hơn đối chứng
2 (CP888) và ít hơn đối chứng 1 (C919).
+ Số hạt/hàng của các THL:
Trong vụ Hè Thu 2010, các THL có số hạt/hàng dao động từ 33,2 - 38,6 hạt,
đối chứng có số hạt/hàng cao nhất đạt 37,6 hạt (CP888). THL IL55 x IL61 và IL49
x IL61 có số hạt/hàng nhiều hơn đối chứng cao nhất. Vụ Thu Đông 2010, số
108
hạt/hàng của các THL biến động từ 33,7 - 37,0 hạt, đối chứng đạt 32,3 hạt (C919)
và 37,5 hạt (CP888). Tất cả các THL đều có số hạt/hàng lớn hơn đối chứng 1
(C919) và nhỏ hơn đối chứng 2 (CP888).
Nhìn chung số hạt/hàng có sự biến động giữa các THL, nhưng biến động ít
giữa hai vụ thí nghiệm.
+ Khối lượng 1000 hạt của các THL:
Kết quả bảng 3.29 cho thấy, ở vụ Hè Thu 2010 khối lượng 1000 hạt giữa
các THL chênh lệch khá lớn và dao động từ 292,0 - 338,5 gam, đối chứng là 310,3
gam (CP888) và 325,0 gam (C919). Trong đó THL IL50 x IL60 có khối lượng
1000 hạt cao hơn 2 đối chứng, các THL còn lại đều tương đương hoặc thấp hơn hai
đối chứng. Vụ Thu Đông 2010, khối lượng 1000 hạt của các THL biến động từ
288,4 - 335,7 gam, đối chứng đạt 308,7 gam (CP888) và 318,6 gam (C919). THL
IL50 x IL60 có khối lượng 1000 hạt cao hơn cả hai đối chứng.
Như vậy, khối lượng 1000 hạt của các THL qua hai vụ là khá cao và ổn
định, IL50 x IL60 là THL có khối lượng 1000 hạt cao hơn hai đối chứng trong cả
hai vụ thí nghiệm.
Bảng 3.27. Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Đường kính bắp
Chiều dài bắp
Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông TT Tổ hợp lai
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 IL49 x IL50 IL49 x IL55 IL49 x IL60 IL49 x IL61 IL50 x IL55 IL50 x IL60 IL50 x IL61 IL55 x IL60 IL55 x IL61 IL60 x IL61 C919 (đ/c1) CP888 (đ/c2) TB (cm) 18,0 17,0 16,4 16,4 18,5 18,9 17,0 18,3 16,5 16,4 17,5 18,9 CV (%) 5,8 5,3 6,3 7,1 5,6 5,6 5,8 5,7 6,3 6,3 5,9 5,3 TB (cm) 17,8 16,7 16,6 16,3 18,0 18,4 16,2 17,7 17,7 17,8 17,2 18,8 CV (%) 5,8 5,1 5,2 7,0 5,0 5,6 6,3 5,8 5,0 5,8 6,0 5,5 TB (cm) 4,3 4,4 4,2 4,3 4,6 4,7 4,1 4,4 4,5 4,5 4,5 4,3 CV (%) 4,9 7,6 5,9 5,1 6,2 3,9 6,1 5,7 5,2 6,2 4,5 4,6 TB (cm) 4,3 4,2 4,2 4,2 4,5 4,6 4,1 4,2 4,4 4,3 4,3 4,1 CV (%) 4,4 7,9 5,9 5,2 6,6 3,5 6,1 6,0 5,3 5,5 4,5 4,7
109
Bảng 3.28. Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng
Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông TT Tổ hợp lai
TB (hàng) 14,3 CV (%) 7,2 TB (hàng) 14,3 CV (%) 4,9 TB (hạt) 36,6 CV (%) 6,8 TB (hạt) 35,9 CV (%) 6,4 1 IL49 x IL50
14,4 9,4 14,4 7,8 36,6 6,8 35,7 6,7 2 IL49 x IL55
14,3 7,2 14,3 7,2 37,0 5,9 37,0 6,1 3 IL49 x IL60
14,3 7,2 14,3 9,0 38,6 6,5 36,5 5,4 4 IL49 x IL61
14,7 6,7 14,6 9,6 37,6 6,7 35,7 6,7 5 IL50 x IL55
14,7 6,7 14,5 9,7 37,6 6,7 36,7 6,5 6 IL50 x IL60
14,7 8,4 14,5 8,2 33,2 11,0 33,7 7,1 7 IL50 x IL61
14,5 8,2 14,9 6,9 37,2 9,9 36,5 9,7 8 IL55 x IL60
14,4 7,8 14,4 7,8 38,2 9,6 36,7 9,4 9 IL55 x IL61
14,5 9,7 14,4 9,4 35,6 7,0 35,0 6,2 10 IL60 x IL61
15,1 6,9 15,1 6,9 33,6 7,4 32,3 6,8 11 C919 (đ/c1)
14,1 10,0 14,1 6,5 37,6 6,7 37,5 6,1 12 CP888 (đ/c2)
+ Tỉ lệ hạt/bắp của các THL:
Trong vụ Hè Thu 2010, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 76,21 - 79,40
%, đối chứng là 79,48 % (C919) và 78,14 % (CP888). So với đối chứng 1(C919) tỷ
lệ hạt/bắp của các THL đều thấp hơn. So với đối chứng 2, tổ hợp lai IL49 x IL50,
IL49 x IL55 và IL50 x IL61 có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn, các THL còn lai đều có tỷ lệ
hạt/bắp thấp hơn.
Trong vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 76,40 -
79,73 %, đối chứng là 78,49 % (C919) và 77,42 % (CP888). So với đối chứng 1
(C919), chỉ có THL IL50 x IL61 có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn, các THL còn lại có tỷ lệ
110
hạt/bắp thấp hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 5 THL có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn là
IL49 x IL50, IL49 x IL60, IL49 x IL61, IL50 x IL55 và IL50 x IL61, các THL còn
lại đều có tỷ lệ hạt/bắp thấp hơn.
Bảng 3.29. Khối lượng 1000 hạt và năng suất thực thu của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom – Đồng Nai
P1000 hạt (gam) Tỉ lệ hạt/bắp (%) Năng suất thực thu (tạ/ha) TT Tổ hợp lai
Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông
1 IL49 x IL50 304,1 299,6 78,84 77,63 74,02 73,03
2 IL49 x IL55 300,3 295,7 79,40 77,24 71,58 70,68
3 IL49 x IL60 301,2 299,5 77,97 78,08 79,89 77,57
4 IL49 x IL61 292,0 288,4 77,50 78,46 74,24 73,93
5 IL50 x IL55 324,2 320,7 77,49 77,87 80,93 79,55
6 IL50 x IL60 338,5 335,7 76,28 76,40 91,04 87,49
7 IL50 x IL61 310,3 308,7 78,95 79,73 68,44 67,55
8 IL55 x IL60 310,3 305,7 76,72 76,87 78,37 77,39
9 IL55 x IL61 310,3 305,7 76,21 76,77 77,24 76,05
10 IL60 x IL61 320,3 318,7 77,34 77,29 79,65 78,49
11 C919 (đ/c1) 79,48 78,49 80,47 78,76 325,0 318,6
12 CP888 (đ/c 2) 310,3 308,7 78,14 77,42 75,45 74,09
CV (%) 4,8 5,6
6,35 7,28 LSD0,05
+ Năng suất thực thu của các THL:
Trong vụ Hè Thu năm 2010, năng suất thực thu của các THL biến động từ
68,44 - 91,04 tạ/ha trong đó cao nhất là THL IL50 x IL60 đạt 91,04 tạ/ha, thấp nhất
là THL IL50 x IL61 đạt 68,44 tạ/ha, đối chứng đạt 80,47 tạ/ha (C919) và 75,45
111
tạ/ha (CP888). Tổ hợp lai IL50 x IL60 cho năng suất cao nhất bằng 113,14 % năng
suất của đối chứng 1(C919) và 120,66 % năng suất của đối chứng 2 (CP888). Kết
quả phân tích thống kê cho thấy THL IL50 x IL60 cho năng suất thực thu vượt hai
đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Các THL còn lại đều cho
năng suất tương đương và thấp hơn so với 2 đối chứng.
Vụ Thu Đông 2010, năng suất của các THL chênh lệch khá lớn, dao động từ
67,55 -87,49tạ/ha, đối chứng đạt 74,09 tạ/ha (CP888) và 78,76 tạ/ha (C919). THL
IL50 x IL60 cho năng suất cao nhất bằng 111,00 % năng suất của C919 (đối
chứng 1) và 118,07 % năng suất của đối chứng 2 (CP888). Kết quả phân tích thống
kê, THL IL50 x IL60 cho năng suất năng suất vượt hai đối chứng một cách chắc
chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Các THL khác đều cho năng suất thực thu tương đương
và thấp hơn so với năng suất của 2 đối chứng. Hình 3.9 minh họa thêm về sự chênh
lệch năng suất giữa các THL và giữa hai thời vụ đối với cùng một THL.
Hình 3.9: Năng suất hạt của các THL luân giao II tại Trảng Bom- Đồng Nai
Nhận xét: Kết quả nghiên cứu các đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu
và năng suất của các THL luân giao II trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 cho
thấy: THL IL50 x IL60 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày, chiều cao
112
cây và chiều cao đóng bắp trung bình, khả năng chống đổ gãy, chống chịu sâu bệnh
khá, có các yếu tố cấu thành năng suất tương đương và lớn hơn đối chứng. THL
IL50 x IL60 được tiếp tục được đánh giá trong hệ thống khảo nghiệm tác giả với
tên gọi là TB80.
* Kết quả đánh giá ưu thế lai của các THL từ 5 dòng tham gia thí nghiệm luân
giao II
Bảng 3.30. Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của cáctổ hợp lai luân giao II (Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)
Thời gian sinh trưởng Chiều cao cây
Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai
TB (Ngày) TB (cm)
93,0 HMP (%) -2,11 Hs (%) -2,62 189,1 HPB (%) 11,93 Hs (%) -1,43 1 IL49 x IL50
93,5 -2,60 -2,09 197,2 20,20 2,81 2 IL49 x IL55
94,5 -0,53 -1,05 197,1 16,41 2,75 3 IL49 x IL60
92,0 -3,66 -3,66 195,9 22,62 2,16 4 IL49 x IL61
93,0 -4,12 -2,62 202,7 20,01 5,69 5 IL50 x IL55
91,5 -4,69 -4,19 190,5 12,50 -0,70 6 IL50 x IL60
93,0 -3,63 -2,62 177,6 5,11 -7,43 7 IL50 x IL61
94,0 -3,09 -1,57 185,8 9,78 -3,11 8 IL55 x IL60
94,0 -3,59 -1,57 184,8 12,62 -3,68 9 IL55 x IL61
92,5 -4,15 -2,62 184,6 9,06 -3,75 10 IL60 x IL61
95,5 191,8 C919
+ Ưu thế lai về tính chín sớm:
Số liệu bảng 3.30 cho thấy,các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn
bố mẹ của chúng từ 1-5 ngày, thể hiện ở giá trị ưu thế lai trung bình (HMP) âm từ
-0,53đến -4,69%. Các THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn bố mẹ của chúng 1-3
ngày là IL49 x IL60, IL49 x IL50 và IL49 x IL55; tổ hợp ngắn hơn bố mẹ 3-5 ngày
là IL55 x IL60, IL55 x IL61, IL50 x IL61, IL49 x IL61, IL50 x IL55, IL60 x
IL61và IL50 x IL60. So với C919, các THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn 2-5
113
ngày, thể hiện ở ưu thế lai chuẩn (Hs) mang giá trị âm từ -1,05 đến -4,19 %.
+ Ưu thế lai về chiều cao cây
Số liệu bảng 3.30 cho thấy, con lai vượt hẳn bố mẹ của chúng về chiều cao
cây, biểu hiện ở giá trị ưu thế lai thực (HBP) dương từ 5,11 % ở THL IL50 x IL61
đến 22,62 % ở THL IL49 x IL61. Trong đó, 3 THL có chiều cao cây vượt trội so
với bố mẹ của chúng trên 20 % là IL50 x IL55 (20,01%), IL49 x IL55 (20,20 %) và
IL49 x IL61 (22,62%), 7 THL còn lại có chiều cao cây vượt trội hơn so với bố mẹ
của chúng từ 5,11 - 16,41%. So với giống đối chứng C919, 4 THL có chiều cao
cây cao hơn là IL49 x IL61, IL49 x IL60, IL49 x IL55 và IL50 x IL55 thể hiện ở
giá trị ưu thế lai chuẩn (Hs)từ 2,16 - 5,69%. 2 THL có chiều cao cây tương đương
đối chứng C919 là IL50 x IL60 (-0,70%), IL49 x IL50 (-1,43%). 4 tổ hợp có chiều
cao cây thấp hơn đối chứng C919 là IL55 x IL60,IL55 x IL61, IL60 x IL61 và
IL50 x IL61 với giá trị ưu thế lai thực từ -3,11 đến -7,43%.
Ưu thế lai về năng suất.
+ Ưu thế lai về chiều dài bắp:
Số liệu bảng 3.31 cho thấy: Các THL có trung bình chiều dài bắp từ 16,4 -
18,6cm và có ưu thế lai thực (HBP) dương từ 13,15% ở THL IL49 x IL61 đến 33,80%
ở THL IL50 x IL60. So với đối chứng C919, 6 THL có chiều dài bắp ngắn hơn, thể
hiện giá trị âm ở ưu thế lai chuẩn từ -1,84 đến -6,03 %. 4 THL có giá trị ưu thế lai
chuẩn dương về chỉ tiêu chiều dài bắp là IL49 x IL50, IL55 x IL60, IL50 x IL55,
IL50 x IL60 với giá trị Hs của các THL đó tương ứng là 2,68; 3,26; 4,67 và 7,00%.
+ Ưu thế lai về đường kính bắp:
Các THL đều thể hiện ưu thế lai về đường kính bắp so với bố mẹ tốt nhất
của chúng với chỉ số HBP dương thấp nhất là 16,22% ở THL IL49 x IL60 và cao
nhất là 31,86% ở THL IL50 x IL55. So với đối chứng C919, IL50 x IL55 và IL50 x
IL60 là hai THL có đường kính bắp lớn hơn với giá trị Hs là 3,29 và 5,22% , 3
THL là IL49 x IL50; IL55 x IL61 và IL60 x IL61có đường kính bắp tương đương
với Hs từ 0,10 - 0,37%. 5 Tổ hợp lai có đường kính bắp nhỏ hơn với giá trị Hs là -
1,63 đến - 6,17%.
114
Bảng 3.31. Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II ( Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)
Chiều dài bắp Đường kính bắp
Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai
TB (cm) TB (cm)
17,9 HBP (%) 23,64 Hs (%) 2,68 HBP (%) 24,30 Hs (%) 0,10 4,4 1 IL49 x IL50
16,9 16,68 -3,10 20,70 -2,80 4,3 2 IL49 x IL55
16,5 13,96 -5,36 16,22 -3,77 4,2 3 IL49 x IL60
16,4 13,15 -6,03 20,21 -3,20 4,3 4 IL49 x IL61
18,2 28,67 4,67 31,86 3,29 4,5 5 IL50 x IL55
18,6 33,80 7,00 27,07 5,22 4,6 6 IL50 x IL60
17,1 22,66 -1,91 19,43 -6,17 4,1 7 IL50 x IL61
18,0 26,93 3,26 18,80 -1,63 4,3 8 IL55 x IL60
4,4 17,1 20,66 -1,84 27,44 0,12 9 IL55 x IL61
4,4 17,1 26,33 -1,91 21,21 0,37 10 IL60 x IL61
4,4 17,4 C919
+ Ưu thế lai về số hàng hạt/ bắp:
Kết quả bảng 3.32 cho thấy: Các tổ hợp có số hàng hạt biến động từ 14,3
đến 14,7 hàng và có ưu thế lai thực dương từ 3,88 % ở THL IL49 x IL60 đến
27,33 % ở THL IL50 x IL61. Các THL đều có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng
C919 với giá trị Hs từ -2,43% đến -5,52%.
+ Ưu thế lai về số hạt/hàng:
Tất cả các THL đều có số hạt/hàng vượt trội so với bố mẹ của chúng với chỉ
số HBP dương từ 24,88% ở THL IL50 x IL61 đến 58,17% ở THL IL55 x IL61. Cả
10 tổ hợp lai đều có số hạt/hàng lớn hơn đối chứng C919 với giá trị Hs từ 1,41 -
13,74%.
115
Bảng 3.32. Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II ( Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)
Số hàng hạt/bắp Số hạt /hàng
Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai
TB (Hạt) TB (Hàng hạt) HBP (%) Hs (%) HBP (%) Hs (%)
1 IL49 x IL50 14,3 22,29 -5,52 36,2 35,20 9,80
2 IL49 x IL55 14,4 23,43 -4,64 36,2 45,44 9,60
3 IL49 x IL60 14,3 3,88 -5,52 37,0 48,79 12,12
4 IL49 x IL61 14,3 22,29 -5,52 37,5 50,94 13,74
5 IL50 x IL55 14,6 25,43 -3,09 36,7 36,82 11,11
6 IL50 x IL60 14,6 6,31 -3,31 37,2 38,68 12,63
7 IL50 x IL61 14,6 27,33 -3,31 33,5 24,88 1,41
8 IL55 x IL60 14,7 7,28 -2,43 36,8 56,74 11,62
9 IL55 x IL61 14,4 23,43 -4,64 37,4 58,17 13,43
10 IL60 x IL61 14,5 5,34 -4,19 35,3 49,15 6,97
C919 15,1 33,0
+ Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt:
Số liệu bảng 3.33 cho thấy: Các THL có trung bình khối lượng 1000 hạt dao
động từ 290,2 - 337,1 gam và có giá trị ưu thế lai thực dương từ 23,93% ở THL
IL49 x IL61 đến 46,14% ở THL IL50 x IL60. Trong đó, 2 THL có khối lượng
1000 hạt lớn hơn đối chứng C919 là IL50 x IL55 và IL50 x IL60 với giá trị Hs
tương ứng là 0,17 và 4,72 %. Các THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn
giống đối chứng với giá trị Hs từ -0,75 % đến -9,85 %.
116
+ Ưu thế lai về năng suất:
Kết quả bảng 3.33 cho thấy rõ ưu thế lai ở con lai với bố mẹ tốt nhất của
chúng. Giá trị ưu thế lai thực (HBP) của các THL biến động từ 129,49 % ở THL
IL50 x IL61 đến 182,73% ở THL IL55 x IL61. Một số THL có giá trị ưu thế lai
thực trên 150% là IL49 x IL55 (154,47 %), IL49 x IL61 (165,06%), IL50 x IL55
(170,81 %), IL50 x IL60 (165,91 %) và IL55 x IL61(182,73%). So với đối chứng
C919 chỉ có THL IL50 x IL60 cho năng suất lớn hơn và được thể hiện ở giá trị ưu
thế lai chuẩn (HS) là 12,12%.
Bảng 3.33. Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân giao II (Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)
Khối lượng 1000 hạt Năng suất
TT Tổ hợp lai Ưu thế lai Ưu thế lai
TB (gam) TB (tạ/ha) HBP (%) Hs (%) HBP (%) Hs (%)
1 IL49 x IL50 301,9 28,90 -6,23 73,52 148,15 -7,65
2 IL49 x IL55 298,0 27,26 -7,42 71,13 154,47 -10,65
3 IL49 x IL60 300,4 28,26 -6,69 78,73 134,56 -1,10
4 IL49 x IL61 290,2 23,93 -9,85 74,09 165,06 -6,94
5 IL50 x IL55 322,5 39,79 0,17 80,24 170,81 0,79
6 IL50 x IL60 337,1 46,14 4,72 89,26 165,91 12,12
7 IL50 x IL61 309,5 32,45 -3,85 68,00 129,49 -14,59
8 IL55 x IL60 308,0 34,69 -4,32 78,21 133,01 -2,18
9 IL55 x IL61 308,0 31,81 -4,32 76,64 182,73 -3,73
10 IL60 x IL61 319,5 36,73 -0,75 79,07 135,56 -0,68
C919 321,9 73,52
117
Nhận xét: Kết quả phân tíchƯTL của các THL luân giao II cho thấy các tổ hợp lai
thể hiện ưu thế lai rất rõ so với bố mẹ của chúng ở hầu hết các tính trạng như chín
sớm hơn bố mẹ chúng 1-5 ngày, chiều cao cây vượt bố mẹ 5,11-22,62 %. Giá trị
ưu thế lai thực (HBP ) của các con lai so với bố mẹ của chúng đối với chiều dài bắp
từ 13,15-33,80%, đường kính bắp từ 16,22-31,86%, số hàng hạt/bắp từ 3,88 -
27,33%, số hạt/hàng từ 24,88 - 58,17%, khối lượng 1000 hạt từ 23,93 - 46,14% và
năng suất thực thu từ 129,49-182,73 %. So với đối chứng C919, có 9 THL cho
năng suất tương đương hoặc thấp hơn với giá trị Hs từ 0,79 đến -14,59%, chỉ có
THL IL50 x IL60 cho năng suất lớn hơn chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 thể
hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn Hs là 12,12 %.
* Kết quả đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của 5 dòng bằng phương
pháp lai luân giao.
Số liệu ở bảng 3.34cho thấy: Dòng IL60 có KNKH chung cao nhất ở cả 2
vụ thí nghiệm với giá trị tương ứng trong vụ Hè Thu và Thu Đông là 6,394và
5,415. Dòng IL50 có KNKH chung khá cao với giá trị KNKH chung trong vụ Hè
Thu và Thu Đông lần lượt là 1,335và 0,975.
Về KNKH riêng: Dòng IL50 với dòng IL60 có giá trị tổ hợp riêng cao ở cả
hai vụ đạt giá trị là 5,701 trong vụ Hè Thu và 4,923 trong vụ Thu Đông 2010. Tiếp
đó là dòng IL49 với dòng IL61 đạt giá trị là 3,817trong vụ Hè Thu và 3,808 ở vụ
Thu Đông 2010; dòng IL55 với dòng IL61 đạt giá trị KNKH riêng là 3,798trong vụ
Hè Thu và 3,110ở vụ Thu Đông 2010. Dòng IL50 với IL55 cũng có KNKH riêng
khá với giá trị là 2,536 ở vụ Hè Thu và 2,746 ở vụ Thu Đông 2010.
Trong các dòng tham gia thí nghiệm, dòng IL50 có phương sai KNKH riêng
cao nhất với giá trị vụ Hè Thu và Thu Đông lần lượt là 26,526 và 22,375. Tiếp theo là
dòng IL61 với giá trị tương ứng trong 2 vụ là 22,779 và 19,547. Dòng IL55 và IL60
có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè thu với giá trị lần lượt là 11,836 và
14,779.
Qua kết quả phân tích KNKH của các dòng về năng suất hạt ở 2 vụ thí
nghiệm tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy:
118
- Dòng IL60 có KNKH chung cao nhất, giá trị KNKH riêng cao nhất với
dòng IL50 và có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè Thu.
- Dòng IL50 có KNKH chung cao thứ 2, giá trị KNKH riêng cao nhất với
dòng IL60 và có phương sai KNKH riêng cao nhất ở cả 2 vụ.
- Dòng IL55 có KNKH riêng cao với dòng IL61 và có phương sai KNKH
riêng khá cao trong vụ Hè Thu 2010.
- Dòng IL61 có KNKH riêng cao với dòng IL49 và dòng IL55, có phương
sai KNKH riêng cao thứ 2 trong cả 2 vụ thí nghiệm.
Bố Bảng 3.34. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij)và phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij)về năng suất của 5 dòng tham gia luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai. Giá trị tổ hợp riêng (ŝij) ĝi 2sij IL49 IL50 IL55 IL60 IL61 Mẹ
HT2010 -1,356 -1,913 -0,548 3,817 -3,562 3,941 IL49 TĐ2010 - 0,960 -1,994 -0,853 3,808 -3,161 3,181
IL50
IL55
IL60
IL61 26,526 22,375 11,836 8,504 14,779 9,779 22,779 19,547 2,536 2,746 5,701 -6,881 1,335 4,923 -6,709 0,975 -4,420 3,798 -0,550 -3,861 3,110 -0,340 -0,733 6,394 -0,209 5,415 -3,617 -2,889
LSD(0.01)
HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010
Gi
Sij
HT2010 TĐ2010 Gi – Gj HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010 Sij – Sik HT2010 TĐ2010 Sij – Skl HT2010 TĐ2010
1,139 1,411 2,847 3,528 2,135 2,646 5,694 7,056 2,847 3,528
1,067 1,188 1,687 1,878 1,461 1,627 2,386 2,656 1,687 1,878
2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101
2,242 2,496 3,545 3,946 3,070 3,418 5,014 5,581 3,545 3,946
3,071 3,419 4,856 5,406 4,206 4,681 6,868 7,645 4,856 5,406
Phương sai Độ lệch T(0.05) LSD(0.05)
119
Ghi chú:
gi : Giá trị trung bình KNKH chung.
gi – gj : Giá trị để so sánh KNKH chung giữa dòng i và dòng j ở mức tin cậy P ≥
0,95 và P ≥ 0,99.
sij : Giá trị trung bình KNKH riêng để so sánh giá trị tổ hợp riêng với trung bình ở
mức tin cậy P ≥ 0,95 và P ≥ 0,99.
sij – sik: Giá trị để so sánh KNKH riêng ở 2 tổ hợp lai cùng mẹ ở mức tin cậy P ≥
0,95 và P ≥ 0,99.
sij – skl: Giá trị để so sánh 2 tổ hợp lai bất kỳ.
Kết luận
Từ kết quả đánh giá KNKH của các dòng bằng hệ thống luân giao I và luân
giao II đã chọn được các dòng có KNKH chung, giá trị tổ hợp riêng và phương sai
KNKH riêng cao, đặc biệt chọn được 2 THL ưu tú là IL26 x IL28 và IL50 x IL60.
Đây là 2 THL có đặc điểm nông sinh học tốt như: Thời gian sinh trưởng thuộc
nhóm trung ngày, dạng cây thoáng gọn, cấu trúc bắp đẹp, chống chịu khá, năng
suất cao (87,68 tạ/ha - IL26 x IL28 và 89,26 tạ/ha - IL50 x IL60).THL IL26 x IL28
được đặt tên là TB68, THL IL50 x IL60 được đặt tên là TB80, hai THL này được
tiến tiếp tục khảo nghiệm trong hệ thống khảo nghiệm tác giả và khảo nghiệm giá
3.3. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÁC TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG
trị canh tác và giá trị sử dụng trong các thí nghiệm tiếp theo.
3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả
3.3.1.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB68
Tổ hợp lai IL26 x IL28 đặt tên là TB68 được chọn ra từ thí nghiệm lai luân
giao I của 7 dòng IL1; IL2; IL3; IL4; IL19; IL26;IL28 trong vụ Thu Đông 2005 và
Hè Thu 2006.THL TB68 đã tham gia vào hệ thống thí nghiệm so sánh các THL
triển vọng của Viện Nghiên cứu Ngô tại các tỉnh phía Nam với các giống đối
chứng là CP999 và C919. THL TB68 được khảo sát trong 3 vụ (Hè Thu 2006, Thu
Đông 2006 và Hè Thu 2007) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka- Đăk Lăk. Tổng
hợp kết quả khảo sát THL TB68 được trình bày tại các bảng 3.35; 3.36; 3.37.
120
Bảng 3.35. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai TB68
Trảng Bom - Đ.Nai Eaka - Đăk Lăk TT Đặc điểm TB68 C919 CP999 TB68 C919 CP999
1 Gieo đến trỗ cờ (ngày)
- Vụ Hè Thu 54 55 57 54 54 56
- Vụ Thu Đông 51 52 55 52 53 55
2 Gieo -tung phấn (ngày)
- Vụ Hè Thu 56 58 59 56 56 57
- Vụ Thu Đông 56 55 58 55 56 57
3 TGST (ngày)
- Vụ Hè Thu 95 96 98 96 96 99
- Vụ Thu Đông 92 93 96 93 93 97
4 Chiều cao cây (cm)
- Vụ Hè Thu 195,8 208,8 213,4 197,7 208,5 221,5
- Vụ Thu Đông 189,8 195,9 201,9 194,5 203,0 218,0
5 Cao đóng bắp (cm)
- Vụ Hè Thu 101,4 106,2 109,5 101,6 108,2 117,5
- Vụ Thu Đông 92,8 114,1 96,5 100,9 103,8 115,5
6 Khả năng chống chịu
4,0 5,4 5,4 5,0 4,4 5,4 - Đổ rễ (1)
4,2 5,6 5,6 5,0 4,4 5,4
- Đổ thân(1) - Bệnh khô vằn(2) 1,6 2,0 2,0 1,7 1,7 1,7
- Bệnh đốm lá(2) 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 1,9
- Bênh gỉ sắt(2) 2,1 2,3 2,3 1,5 1,9 1,8
-Sâu Đục Thân(1) 2,6 2,8 2,8 6,3 7,3 6,5
-Trạng thái cây(2) 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0
-Trạng thái bắp(2) 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0
- Hở lá bi(2) 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
Nguồn: Bộ môn Tạo giống - Viện Nghiên cứu Ngô
121
*Về đặc điểm sinh trường phát triển và khả năng chống chịu:
Kết quả bảng 3.35 cho thấy: THL TB68 có thời gian sinh trưởng thuộc
nhóm trung ngày dao động từ 95 - 96 ngày trong vụ Hè Thu và 92 - 93 ngày trong
vụ Thu Đông, tương đương với C919 và ngắn hơn CP999 từ 3 - 4 ngày.
Tổ hợp lai TB68 có dạng cây thuộc dạng cây thưa thoáng, chiều cao cây đạt
trung bình từ 189,8 - 197,7 cm, thấp hơn cả hai đối chứng. Đặc điểm trạng thái cây,
trạng thái bắp,độ che phủ của lá bi, khả năng chống chịu với các loại sâu bệnh hại
chính tương đương với các đối chứng.
*Về các yếu tố cấu thành năng suất
Bảng 3.36. Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB68
(Số liệu trung bình 3 vụ: Hè Thu 2006, Thu Đông 2006 và Hè Thu 2007)
TT Tên giống, Dài bắp (cm) P1000 (gam) THL Số hàng hạt (hàng) Số hạt/hàng (hạt) Đường kính bắp (cm)
1 TB68 17,2 4,8 15,0 35,1 336,2
2 C919 17,2 4,6 15,2 33,5 307,6
Nguồn: Bộ môn Tạo giống – Viện Nghiên cứu Ngô.
3 CP999 18,3 4,2 14,4 35,7 312,1
Số liệu bảng 3.36 thấy: THL TB68 có trung bình chiều dài bắp tương đương
C919 và ngắn hơn CP999, trung bình đường kính bắp là 4,8 cm lớn hơn cả 2 đối
chứng, trung bình số hàng hạt/bắp là 15 hàng, nhiều hơn CP999 và ít hơn C919.
Trung bình số hạt/hàng là 35,1 hạt, ít hơn đối chứng 2 (CP999) và nhiều hơn đối
chứng 1 (C919). Khối lượng 1000 hạt là 336,2 gam lớn hơn cả hai đối chứng,
dạng hình bắp và hạt to, nhiều hàng hạt, kích thước và khối lượng hạt lớn là tổ hợp
lai có tiềm năng cho năng suất cao.
122
* Về năng suất thực thu:
Bảng 3.37. Năng suất của tổ hợp lai TB68 trong khảo nghiệm tác giả (tạ/ha)
Trảng Bom – Đồng Eaka – Đăk Lăk Nai TT Tên giống, THL Trung bình
Thu Đông 2006 Thu Đông 2006 Hè Thu 2007 Hè Thu 2006
1 TB68 Hè Hè Thu Thu 2007 2006 94,70b 96,93b 89,52b 97,07b 87,70b 97,70a 93,94
2 C919 (đ/c1) 83,92 74,12 70,76 80,85 70,48 90,50 78,44
3 CP999(đ/c2) 86,89 79,34 76,05 86,88 74,00 88,45 81,93
CV (%) 6,0 7,4 6,8 6,6 7,1 8,4
Ghi chú: (a) Năng suất vượt 1 trong 2 đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95 (b)Năng suất vượt cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95
Nguồn: Bộ môn Tạo giống- Viện Nghiên cứu Ngô.
7,27 8,38 6,97 8,42 7,67 9,91 LSD0,05
Trong vụ Hè Thu 2006, tại Trảng Bom đã tiến hành thí nghiệm so sánh 13
THL với 2 đối chứng là C919 và CP999. Năng suất của các THL dao động từ
74,85 - 98,66 tạ/ha (phụ lục 21). TB68 cho năng suất trung bình 94,70 tạ/ha (bảng
3.37), là một trong hai THL cho năng suất vượt cả hai đối chứng (C919 và CP999)
một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95.Tại Eaka - Đăk Lăk, TB68 cùng 12
THL khác tham gia thí nghiệm so sánh giống với đối chứng là CP999 và C919.
Năng suất của các THL dao động từ 70,61- 97,76 tạ/ha, năng suất của THL TB68
đạt 97,07 tạ/ha - là một trong 3 THL có năng suất vượt cả hai đối chứng (C919 và
CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
Vụ Thu Đông 2006: Tại Trảng Bom - Đồng Nai, năng suất của các THL
tham gia thí nghiệm dao động từ 70,34 - 98,27 tạ/ha. THL TB68 cho năng suất
96,93 tạ/ha (bảng 3.37) là một trong hai THL cho năng suất vượt cả hai đối chứng
(C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại Eaka - Đăk
Lăk, năng suất của các THL tham gia thí nghiệm dao động từ 65,92 - 89,24 tạ/ha,
TB68 đạt năng suất 87,70 tạ/ha, là một trong 3 THL cho năng suất vượt cả hai đối
123
chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
Vụ Hè Thu 2007: Tại Trảng Bom - Đồng Nai, năng suất của các THL tham
gia thí nghiệm dao động từ 47,62 - 89,52 tạ/ha, TB68 cho năng suất cao nhất, đạt
89,52 tạ/ha - là một trong 3 THL có năng suất cả hai đối chứng (C919 và CP999)
một cách chắc chắn ở mức xác xuất P > 0,95. Tại Eaka - Đăk Lăk, năng suất của
các THL dao động từ 58,57 - 97,70 tạ/ha, năng suất của TB68 đạt 97,70 tạ/ha
(bảng 3.37) - là giống có năng suất tương đương giống đối chứng C919 và vượt đối
chứng CP999 một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95
Kết quả khảo nghiệm tác giả cho thấy: TB68 có thời gian sinh trưởng
thuộc nhóm trung ngày, dạng hình cây chịu thâm canh, thưa thoáng, bắp to, khả
năng chống đổ, chống chịu sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá và gỉ sắt ở
mức khá tương đương với các giống đối chứng. TB68 có năng suất khá cao và ổn
định, năng suất trung bình đạt 93,94 tạ/ha, khối lượng 1000 hạt trung bình đạt
336,2 gam, là THL có tiềm năng năng suất cao, có triển vọng phát triển ra sản xuất.
Tổ hợp lai TB68 được Viện Nghiên cứu Ngô lựa chọn đưa vào mạng lưới khảo
nghiệm giống quốc gia từ vụ Hè Thu 2007 với tên gọi là LVN68.
3.3.1.2. Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB80
Tổ hợp lai IL50 x IL60 đặt tên là TB80 được chọn ra từ thí nghiệm luân
giao II của 5 dòng nhóm II. TB80 tham gia vào hệ thống thí nghiệm so sánh các
THL triển vọng của Viện Nghiên cứu Ngô tại các tỉnh phía Nam trong 3 vụ (Thu
Đông 2010, Hè Thu 2011 và Thu Đông 2011) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka -
Đăk Lăk. Kết quả tổng hợp khảo nghiệm tác giả THL TB80 được trình bày tại các
bảng 3.38; 3.39; 3.40.
Về đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu:
Kết quả bảng 3.38 cho thấy: Tổ hợp lai TB80 có thời gian sinh trưởng thuộc
nhóm trung ngày dao động từ 95 - 96 ngày trong vụ Hè Thu và 92 - 94 ngày trong
vụ Thu Đông, trong điều kiện thời tiết khí hậu vùng Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên, TB80 có thời gian sinh trưởng ngắn hơn đối chứng C919 từ 2-3 ngày và
CP888 từ 5-7 ngày.
124
Tổ hợp lai TB80 có dạng cây thưa thoáng, chiều cao cây đạt trung bình từ
197,3-223,9 cm, thấp hơn cả hai đối chứng. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ
che phủ của lá bi, khả năng chống chịu tương đương với các đối chứng.
Bảng 3.38. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai TB80
TB80 C919 CP888 TB80 C919 CP888
Trảng Bom - Đ.Nai Eaka - Đăk Lăk TT Đặc điểm
1 Gieo đến trỗ cờ (ngày)
- Vụ Thu Đông 52 53 56 53 54 56
- Vụ Hè Thu 53 56 58 53 54 58
2 Gieo - Tung phấn(ngày)
- Vụ Thu Đông 54 55 58 55 55 58
- Vụ Hè Thu 55 58 60 55 56 60
3 TGST (ngày)
- Vụ Thu Đông 92 95 97 94 97 100
- Vụ Hè Thu 95 98 100 96 99 103
4 Chiều cao cây (cm)
- Vụ Thu Đông 197,3 179,4 202,8 208,6 183,9 210,4
- Vụ Hè Thu 218,1 220,9 231,1 223,9 224,4 226,2
5 Chiều cao đóng bắp (cm)
- Vụ Thu Đông 96,9 92,2 101,9 106,7 93,0 105,4
- Vụ Hè Thu 110,1 112,1 115,1 112,0 114,4 113,1
6 Khả năng chống chịu
7,5 8,9 8,7 6,9 7,9 7,9
6,3 7,1 8,1 5,6 5,6 6,2
2,0 2,0 2,1 1,9 2,0 1,9
1,9 1,9 2,0 1,9 2,1 4,6
2,3 2,3 2,3 1,9 2,0 2,0
7,9 9,1 8,9 6,7 8,2 7,9
2,0 2,3 2,0 2,0 2,1 2,0
2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0
- Đổ rễ (1) - Đổ thân(1) - Bệnh khô vằn(2) - Bệnh đốm lá(2) - Bệnh gỉ sắt(2) -Sâu đục Thân(1) 7 Trạng thái cây(2) 9 Trạng thái bắp(2) Hở lá bi(2) 9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
Nguồn: Bộ môn Tạo giống - Viện Nghiên cứu Ngô
125
Bảng 3.39. Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB80 (Số liệu trung bình 3 vụ - Thu Đông 2010 , Hè Thu 2011 và Thu Đông 2011)
TT Tên giống Dài bắp (cm) P1000 (gam) Số hàng hạt Số hạt/hàng Đường kính bắp (cm)
4,5 18,0 14,7 36,5 341,8 1 TB80
4,5 17,3 15,0 34,4 312,3 2 C919
4,4 17,5 14,1 34,1 313,7 3 CP888
Nguồn: Bộ môn Tạo Giống - Viện Nghiên cứu Ngô
TB80 có chiều dài bắp là 18,0 cm, lớn hơn 2 đối chứng, trung bình đường
kính bắp là 4,5 cm, số hàng hạt 14,7 hàng nhỏ hơn C919 và lớn hơn CP888. Số
hạt/hàng của TB80 lớn hơn cả 2 đối chứng. Đặc biệt, TB80 có kích thước hạt lớn,
khối lượng 1000 hạt lớn đạt trung bình 341,8 gam vì vậy TB80 là THL có tiềm
năng cho năng suất cao (bảng 3.39).
Bảng 3.40: Năng suất của tổ hợp lai TB80 trong khảo nghiệm tác giả (tạ/ha)
Trảng Bom - Đồng Nai Eaka - Đăk Lăk
TT Giống, THL Trung bình
Thu Đông 2010 Hè Thu 2011 Thu Đông 2011 Thu Đông 2010 Hè Thu 2011 Thu Đông 2011
1 TB80 89,85b 93,06b 90,18b 90,95 b 92,38 89,64 b 91,01
2 C919 (đ/c1) 80,83 77,94 81,65 81,76 87,63 80,58 81,73
3 CP888(đ/c2) 75,84 76,28 73,18 75,96 83,64 77,66 77,09
CV% 6,1 7,8 8,2 6,3 7,9 8,0
LSD0,05 6,81 9,1 8,32 7,13 9,35 8,23
Ghi chú: (b)Năng suất vượt cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥0,95
Nguồn: Bộ môn Tạo giống -Viện Nghiên cứu Ngô.
Về năng suất:
Trong vụ Thu Đông 2010, Thí nghiệm so sánh giống với 10 THL và hai
giống đối chứng (C919 và CP888) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka - Đăk Lăk.
126
Năng suất của các THL dao động từ 64,39 - 89,85tạ/ha tại Trảng Bom - Đồng Nai và
67,42 - 90,95 tạ/ha tại Eaka - Đăk Lăk, THL TB80 đạt năng suất ở hai điểm thí
nghiệm lần lượt là 89,85 và 90,95 tạ/ha (bảng 3.40). THL TB80 cho năng suất vượt
cả hai đối chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 ở
cả hai điểm thí nghiệm.
Vụ Hè Thu 2011:Tiến hành thí nghiệm so sánh 10 THL với 2 giống đối
chứng ở cả hai điểm. Tại Trảng Bom - Đồng Nai, năng suất của các THL dao động
từ 64,71 - 93,06 tạ/ha. THL TB80 cho năng suất 93,06 tạ/ha (bảng 3.40) hơncả hai
đối chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại
Eaka - Đăk Lăk các THL cho năng suất từ 65,17 - 92,38 tạ/ha, trong đó THL TB80
đạt năng suất 92,38 tạ/ha tương đương với đối chứng C919 (87,63 tạ/ha) và CP888
(83,64 tạ/ha).
Vụ Thu Đông 2011: Thí nghiệm so sánh 10THL với 2 đối chứng là C919
và CP888 ở cả hai điểm. Năng suất các THL tham gia thí nghiệm dao động từ
44,98 - 90,18 tạ/ha tại Trảng Bom - Đồng Nai và 48,33 - 89,64 tạ/ha tại Eaka- Đăk
Lăk. THL TB80 đạt năng suất 90,18 tạ/ha tại Trảng Bom - Đồng Nai và 89,64
tạ/ha tại Eaka- Đăk Lăk (bảng 3.40). Kết quả phân tích thống kê cho thấy TB80
cho năng suất vượt cả hai đối chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức
xác xuấtP ≥ 0,95.
Kết quả khảo nghiệm tác giả cho thấy: TB80 có thời gian sinh trưởng
thuộc nhóm trung ngày, dạng hình cây cao chịu thâm canh, thưa thoáng, bắp to và
dài. Khả năng chống đổ, chống chịu sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá và
gỉ sắt ở mức khá tương đương với các giống đối chứng. TB80 có năng suất khá cao
và ổn định, năng suất trung bình ba vụ khảo nghiệm đạt 91,01 tạ/ha cao hơn năng
suất trung bình của cả hai đối chứng là C919 (81,73 tạ/ha) và CP888 (77,09 tạ/ha),
khối lượng 1000 hạt đạt trên 340 gam, là THL có tiềm năng năng suất cao, có
nhiều triển vọng. Tổ hợp lai TB80 được Viện Nghiên cứu Ngô tuyển chọn đưa vào
mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia từ vụ Hè Thu 2012 với tên gọi là DP113.
127
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản (VCU)
3.3.2.1. Kết quả khảo nghiệm VCU giống ngô lai LVN68 (TB68)
Địa điểm khảo nghiệm
LSD 0,05
LVN68 (tạ/ha)
Thời vụ
Giống đối chứng (tạ/ha) C919 CP888
So với C919 (%)
So với CP888 (%)
Châu Đốc - Bà Rịa Vũng Tàu
58,80
122,55
142,55
8,5
Bảng 3.41. Năng suất của LVN68 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU)
Thu
Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai
57,10 61,90
118,88 113,23
122,42 121,65
6,9 9,7
Đông
Đức Trọng - Lâm Đồng
50,30
129,04
140,30
9,7
2007
Đông
Xuân
2007-
2008
Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm Thống Nhất - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Long Phú – Sóc Trăng Tân Châu – An Giang Trung bình 4 điểm Châu Đốc - Bà Rịa Vũng Tàu
114,58 119,67 111,12 109,31 105,54 94,95 104,74 108,91
120,04 130,92 127,38 123,47 113,48 91,96 111,27 116,67
10,1 8,9 9,0 - 7,4 11,2
Trảng Bom - Đồng Nai
57,80
116,22
127,68
10,8
Hè
Thu
Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng
2008
Thu
Đông
2008
9,0 9,6 10,6 5,8 9,7 9,6 5,4 9,1
Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm Châu Đốc - Bà Rịa Vũng Tàu Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm
83,70b 68,30 69,90b 58,80 75,30a 66,50 75,10b 58,20 60,50a 52,80 50,40 55,70 72,90 60,92 101,90 b 91,70 83,50 101,00 a 81,80 92,40 63,80 68,60 72,40 102,00 104,50 96,10 83,40 92,80 88,60 81,90 a 75,20 70,20 73,80 b 63,50 60,00 63,40o 85,40 a 78,90 96,50 b 84,00 80,20 72,32 70,20 b 63,60 65,80 a 57,30 67,50 a 62,50 69,50 b 56,50 79,50 b 62,80 70,50 60,54
56,70 64,30 63,80 62,56 52,20 52.20 53,30 48,90 66,40 54,60
105,67 108,24 114,88 110,90 110,38 113,83 108,00 123,01 126,59 116,45
111,82 132,81 151,25 128,20 134,48 126,05 126,64 142,13 119,73 128,60
Ghi chú: (a) Năng suất vượt chắc chắn 1 trong 2 đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95. ( b) Năng suất vượt chắc chắn cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Nguồn: Trung tâm KKNG, SPCT & PB vùng Nam Bộ. Tổ hợp lai TB68 tham gia mạng lưới khảo nghiệm cơ bản ở các tinh phía
Nam do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón
vùng Nam Bộ tiến hành trong 4 vụ (Thu Đông 2007, Đông Xuân 2007-2008, Hè
Thu 2008 và Thu Đông 2008) với tên gọi là LVN68.
128
- Vụ Thu Đông 2007: LVN68 được khảo nghiệm tại 5 địa điểm, LVN68 đạt
năng suất trung bình là 72,90 tạ/ha (bảng 3.41), cao hơn 2 đối chứng từ 19,67%
(C919) đến 30,92 % (CP888), có 3/5 điểm cho năng suất vượt cả hai đối chứng
(C919 và CP888) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95đó là Châu Đức - Bà
Rịa -Vũng Tàu, Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng. Tại hai điểm
Cẩm Mỹ - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk LVN68 cho năng suất vượt đối
chứng CP888 chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95và tương đương với đối chứng
C919.
- Vụ Đông Xuân 2007-2008: Năng suất trung bình của LVN68 tại 4 địa
điểm khảo nghiệm đạt 92,80 tạ/ha, cao hơn 2 đối chứng từ 4,74% (C919) đến
11,27% (CP888). Tại Thống nhất - Đồng Nai, năng suất LVN68 cho vượt cả hai
đối chứng chắc chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Tại Cẩm Mỹ - Đồng Nai LVN68 cho
năng suất vượt đối chứng CP888 ở mức xác xuất P ≥ 0,95 và tương đương đối
chứng C919. Tại hai điểm còn lại năng suất của LVN68 tương đương hai đối
chứng.
- Vụ Hè Thu 2008: LVN68 được khảo nghiệm tại 5 địa điểm và đạt năng
suất trung bình là 80,20 tạ/ha, cao hơn 2 đối chứng từ 10,90% (C919) đến 28,20 %
(CP888). Tại Trảng Bom - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk, LVN68 cho năng
suất vượt cả hai đối chứng chắc chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Tại Châu Đức - Bà Rịa
Vũng Tàu và Đức Trọng - Lâm Đồng LVN68 cho năng suất vượt đối chứng CP888
ở mức xác xuất P ≥ 0,95 và tương đương đối chứng C919. Tại Cẩm Mỹ - Đồng Nai
LVN68 cho năng suất tương đương với cả hai đối chứng.
- Vụ Thu Đông 2008: LVN68 được khảo nghiệm tại 5 địa điểm, kết quả thu
được năng suất trung bình đạt 70,50 tạ/ha cao hơn 2 đối chứng từ 16,45 (C919) đến
28,60 % (CP888), có 3 điểm là Châu Đức - Bà Rịa Vũng Tàu, Đức Trọng - Lâm
Đồng và Buôn Đôn - Đắk Lắk, LVN68 cho năng suất vượt cả hai đối chứng (C919
và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95, tại Trảng Bom - Đồng Nai
và Cẩm Mỹ - Đồng Nai LVN68 cho năng suất tương đương đối chứng C919 và
vượt chắc chắn đối chứng CP888 ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
129
3.3.2.2. Kết quả khảo nghiệm VCUcủa TB80 với tên gọi mới là giống ngô DP113
Trong hai năm 2012-2013, từ vụ Hè Thu 2012 đến vụ Đông Xuân 2012 –
2013, tổ hợp lai TB80 với tên gọi là DP113 đã tham gia mạng lưới khảo nghiệm
giá trị canh tác và giá trị sử dung (VCU) ở các tỉnh phía Nam do Trung tâm Khảo
kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón vùng Nam Bộ tiến hành.
LSD 0,05
Địa điểm khảo nghiệm
LVN68 (tạ/ha)
Thời vụ
Giống đối chứng (tạ/ha) C919 CP888
So với C919 (%)
So với CP888 (%)
Hè Thu 2012
56,20 69,90 60,80 97,80 77,50
65,10 103,74 89,55 62,60 102,72 114,70 58,00 113,16 118,62 89,70 100,20 109,25 68,00 113,81 129,71
6,8 6,9 4,9 7,1 6,2
Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu 58,30 71,80a Cẩm Mỹ - Đồng Nai 68,80b Trảng Bom - Đồng Nai 98,00b Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk 88,20a
75,00
70,40 106,27 113,21
Thu Đông 2012
Đông Xuân 2012- 2013
37,90 40,10 49,90 76,30 72,70 58,60 38,60 83,50 72,10 91,50 71,43
Bảng 3.42. Năng suất của DP113 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU)
Trung bình 5 điểm 79,70 Tân Thành Bà Rịa - Vũng Tàu 28,50 45,20a Cẩm Mỹ - Đồng Nai 60,70b Trảng Bom - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng 80,20 86,20b Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm 64,00 Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu 44,20 Cẩm Mỹ - Đồng Nai 91,40 84,80b Trảng Bom - Đồng Nai 92,70a Tân Châu - An Giang Trung bình 4 điểm 76,85
4,90 32,20 88,51 75,20 5,30 35,90 112,72 125,91 8,40 45,80 121,64 132,53 77,50 105,11 103,48 5,30 61,50 118,57 140,16 10,30 53,70 109,22 119,18 63,60 114,51 9,30 69,50 82,50 109,46 110,79 10,90 8,20 74,50 117,61 113,83 9,90 74,50 101,31 124,43 67,70 107,59 113,52 Ghi chú: ( a) Năng suất vượt chắc chắn 1 trong 2 đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95. ( b ) Năng suất vượt chắc chắn cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95 Nguồn: Trung tâm KKNG, SPCT & PB vùng Nam Bộ.
- Vụ Hè Thu 2012: Tại 5 điểm khảo nghiệm, năng suất trung bình của
DP113 đạt 79,70 tạ/ha, cao hơn đối chứng C919 là 6,27 % và CP888 là 13,21 %.
Có 2/5 điểm là Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng, DP113 cho
năng suất vượt cả 2 đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại
điểm Cẩm Mỹ - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk, DP113 cho năng suất vượt đối
130
chứng CP888 một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95và tương đương với đối
chứng C919.
- Vụ Thu Đông 2012: DP113 được khảo nghiệm tại 5 điểm, kết quả năng
suất trung bình đạt 64,00 tạ/ha cao hơn 2 đối chứng từ 9,22 % (C919) đến 19,18 %
(CP888). Năng suất của DP113 vượt cả 2 đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác
xuất P ≥ 0,95tại Trảng Bom - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk. Tại Cẩm Mỹ -
Đồng Nai, DP113 cho năng suất vượt đối chứng CP888 một cách chắc chắn ở mức
xác xuất P ≥ 0,95và tương đương với đối chứng C919. Tại Đức Trọng - Lâm Đồng,
DP113 cho năng suất tương đương với cả hai đối chứng. Tại Tân Thành - Bà Rịa
Vũng Tàu, DP113 cho năng suất tương đương CP888 và thấp hơn C919 .
- Vụ Đông Xuân 2012 - 2013: DP113 được khảo nghiệm tại 4 điểm, năng
suất trung bình của DP113 đạt 76,85 tạ/ha cao hơn 2 đối chứng từ 7,59 % (C919) -
13,52 % (CP888). Tại Trảng Bom - Đồng Nai, DP113 cho năng suất vượt cả 2 đối
chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại Tân Châu - An Giang,
DP113 cho năng suất vượt đối chứng CP888 một cách chắc chắn ở mức xác xuất
P ≥ 0,95 và tương đương với đối chứng C919. Tại Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu
và Cẩm Mỹ - Đồng Nai năng suất DP113 tương đương với cả hai đối chứng.
Nhận xét chung về kết quả khảo nghiệm tác giả và khảo nghiệm giá trị
canh tác và giá trị sử dụng(VCU) giống ngô LVN68 và DP113:
Giống ngô LVN68:
- Giống ngô LVN68 có thời gian sinh trưởng trung bình sớm, dạng hình
thấp cây, chiều cao đóng bắp trung bình, bộ lá xanh bền thưa thoáng, chịu hạn và
chống đổ khá, nhiễm nhẹ các loại sâu bệnh, dạng bắp dài, đường kính bắp lớn,
nhiều hàng hạt, hạt dạng bán đá màu vàng đậm, tỷ lệ hạt trên bắp cao.
- LVN68 có tiềm năng năng suất cao, dao động từ 60,50 –101,90 tạ/ha, ổn
định và cao hơn các đối chứng ở hầu hết các điểm và vụ khảo nghiệm. Giống đã
được Cục trồng trọt, Bộ NN&PTNN công nhận cho sản xuất thử năm 2010 theo
G
Quyết định số 416/QĐ-TT-CLT ngày 13/10/2010.
131
Hình thái cây và bắp dòng bố giống ngô LNV68
Hình thái cây và bắp dòng mẹ giống ngô LVN68
Hình 3.10: Một số hình ảnh về giống ngô lai LVN68
132
Giống ngô DP113:
Hình thái cây và bắp dòng mẹ giống ngô DP113
Hình thái cây và bắp dòng bố giống ngô DP113
Hình 3.11:Một số hình ảnh về giống ngô lai DP113
133
- Giống ngô DP113 có thời gian sinh trưởng trung ngày, chiều cao cây và
chiều cao đóng bắp trung bình, bộ lá xanh đậm bền, chịu hạn và chống đổ khá,
nhiễm nhẹ khô vằn, cháy lá, trạng thái cây, trạng thái bắp và độ báo bắp khá.
- DP113 có bắp dài, đường kính bắp trung bình, hạt dạng bán đá răng ngựa,
màu vàng đậm, tỷ lệ hạt trên bắp cao.
- DP113 có tiềm năng năng suất cao, trong khảo nghiệm tác giả đạt trung
bình 91,01 tạ/ha và khảo nghiệm VCU đạt từ 64,00 đến 79,70 tạ/ha, cao hơn các
đối chứng ở hầu hết các điểm và vụ khảo nghiệm. DP113 được Trung tâm Khảo
kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón vùng Nam Bộ khẳng định là
3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC
CHO GIỐNG NGÔ LVN68 TẠI ĐÔNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN.
giống có triển vọng và đề nghị cho công nhận sản xuất thử .
Vụ Thu Đông 2007, tổ hợp lai TB68 được gửi đi khảo nghiệm cơ bản tại
vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với tên là LVN68. Nhằm hoàn thiện quy trình
kỹ thuật để phát triển giống ngô LVN68 cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên,
các thí nghiệm về mật độ gieo trồng và liều lượng phân bón cho giống LVN68 tại
đã được tiến hành Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng.
3.4.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68
3.4.1.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 tại vùng Đông
Nam Bộ.
Bảng 3.43. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai Thời gian từ gieo đến ... (ngày)
TT Tung phấn Phun râu Chín sinh lý Mật độ (cây/ha) Khoảng cách (cm) HT TĐ HT TĐ HT TĐ
60 x 30 1 55.500 54 51 56 53 94 92
60 x 28 2 59.500 54 51 56 53 94 92
60 x 25 3 66.600 54 51 56 53 94 92
60 x 22 4 75.750 54 51 56 53 94 92
5 70 x 25 (đ/c) 57.000 54 51 56 53 94 92
134
Bảng 3.43 cho thấy không có sự sai khác về thời gian từ gieo đến tung phấn,
phun râu và chín sinh lý của giống LVN68 giữa các mật độ trồng khác nhau. Vụ Hè
Thu 2010, thời gian từ gieo đến tung phấn là 54 ngày, phun râu là 56 ngày và chín
sinh lý là 94 ngày cho tất cả các mật độ trồng.
Vụ Thu Đông 2010 thời gian từ gieo đến tung phấn là 51 ngày, phun râu là 53
ngày và chín sinh lý là 92 ngày cho tất cả các mật độ trồng. Khoảng cách tung phấn -
phun râu (ASI) là 2 ngày, điều này rất thuận lợi cho quá trình thụ phấn thụ tinh của
cây ngô tăng năng suất hạt sau này.
Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy mật độ trồng khác nhau không ảnh hưởng đến
thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục chính của giống ngô LVN68.
* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
Đổ rễ (%) Sâu đục thân (%) TT Mật độ Bênh đốm lá (điểm 1-5)
Bênh Bệnh gỉ sắt khô vằn (điểm 1-5) (điểm 1-5) HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ
6,0 4,5 6,0 5,5 2,0 2,0 2,0 2,0 1,8 2,2 1 55.500
6,1 4,7 6,1 5,1 2,0 2,3 2,0 2,2 1,8 2,2 2 59.500
5,0 4,2 5,8 5,0 2,0 2,3 2,0 2,2 1,8 2,2 3 66.600
7,0 5,1 7,3 5,9 2,5 3,0 2,5 2,7 2,3 2,7 4 75.700
+ Khả năng chống đổ: Với mật độ trồng khác nhau thì giống LVN68 có tỷ lệ
5,0 4,2 5,8 5,0 2,0 2,0 2,0 2,0 1,7 2,3 5 57.000
đổ rễ khác nhau. Trong vụ Hè Thu 2010, tỉ lệ đổ rễ của LVN68 biến động từ 5,0 –
7,0%, trong đó 2 công thức với mật độ 66.600 và 57.000 cây/ha có tỉ lệ đổ cây bị
đổ rễ thấp nhất (5 %). Vụ Thu Đông 2010, tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp hơn vụ Hè Thu và
dao động từ 4,2 - 5,1 trong đó ở mật độ 66.600 và 57.000 cây/ha có tỉ lệ cây bị đổ
rễ thấp nhất (4,2 %).
+ Sâu đục thân: Với các mật độ khác nhau thì giống ngô LVN68 bị sâu
135
đục thân gây hại mức độ khác nhau. Tỷ lệ số cây bị sâu đục thân hại dao động từ
5,8 – 7,3% trong vụ Hè Thu và từ 5,0 - 5,9 % trong vụ Thu Đông 2010. Nhìn
chung qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy tỷ lệ cây bị sâu đục thân giữa các mật độ trồng
khác nhau trong vụ Hè Thu và Thu Đông của giống ngô lai LVN68 biến động rất
thấp. Trong đó, mật độ 66.600 cây/ha bị sâu đục thân nhẹ nhất.
+ Bệnh khô vằn: Vụ Hè Thu 2010, mức độ nhiễm bệnh khô vằn của
giống LVN68 ở mật độ trồng khác nhau dao động từ 2,0– 2,5 điểm. Trong đó ở
mật độ trồng 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,5 điểm), các mật độ trồng
khác bị nhiễm nhẹ hơn ( 2,0 điểm). Vụ Thu Đông 2010, mức độ nhiễm bệnh
khô vằn của giống LVN68 ở các mật độ gieo trồng khác nhau biến động từ 2,0-
3,0 điểm, trong đó mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (3,0 điểm), các
mật độ gieo trồng còn lại bị nhiễm nhẹ hơn (2,0-2,3 điểm).
+ Bệnh đốm lá lớn: Là bệnh phổ biến trên ngô và gây hại nặng trong sản
xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Kết quả theo dõi (bảng 3.44) cho
thấy: Mức độ nhiễm bệnh đốm lá lớn của giống LVN68 dao động từ 2,0-2,5 điểm
trong vụ Hè Thu và 2,0 – 2,7 điểm trong vụ Thu Đông 2008. Trong cả hai vụ thí
nghiệm, mật độ 75.700 cây/ha luôn bị nhiễm bệnh nặng nhất (2,5 - 2,7 điểm).
+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Hè Thu 2010, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của giống
LVN68 ở mật độ trồng khác nhau dao động từ 1,7– 2,3 điểm. Trong đó mật độ
trồng 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,3 điểm), các mật độ trồng khác bị
nhiễm nhẹ hơn với điểm đánh giá trung bình 1,7 – 1,8 điểm. Vụ Thu Đông 2010,
LVN68 bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơn và biến động từ 2,2-2,7 điểm, trong đó
mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,7 điểm).
Tóm lại: Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ, chống chịu với một số
sâu và bệnh hại ngô chính trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom –
Đồng Nai ở các mật độ gieo trồng khác nhau cho thấy: Với các mật độ trồng khác
nhau thì giống ngô lai LVN68 có khả năng chống đổ và chống chịu với sâu bệnh
khác nhau, trong đó mật độ 75.700 cây/ha giống LVN68 có xu thế bị các bệnh trên
lá như khô vằn, đốm lá và gỉ sắt nặng hơn so với mật độ gieo trồng khác.
136
+ Về năng suất:
Bảng 3.45. Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với giống ngô LVN68 - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom- Đồng Nai Hè Thu 2010
TT Mật độ Khoảng cách (cm)
55.500 1 60 x 30 Năng suất (tạ/ha) 87,58 % so với đối chứng 100,05 Thu Đông 2010 Năng suất (tạ/ha) 87,32 % so với đối chứng 99,59
59.500 2 60 x 28 96,93* 110,72 97,11* 110,75
3 60 x 25 66.600 104,86* 119,78 102,97* 117,43
75.750 4 60 x 22 90,99* 103,93 92,28* 105,25
57.000 5 70 x 25 (đ/c) 87,54 100,00 87,68 100,00
7,9 3,03 7,2 3,34 CV (%) LSD0,05
Ghi chú: (*)Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95
Số liệu bảng 3.45 cho thấy, vụ Hè Thu 2010, năng suất thực thu của các công
thức thí nghiệm dao động từ 87,58 - 104,86 tạ/ha. Năng suất đạt cao nhất ở công thức
66.600 cây/ha và khoảng cách gieo trồng 60 x 25cm (104,86 tạ/ha), vượt so với đối
chứng là 19,78 %. Trong 4 công thức thí nghiệm thì công thức 60 x 30cm không có
sự sai khác về năng suất so với đối chứng (70 x 25cm). Khi tăng mật độ gieo trồng lên
thì năng suất tăng đạt cao nhất ở mật độ 66.600 cây/ha và năng suất không tăng khi
tiếp tục tăng mật độ. Vụ Thu Đông 2010 năng suất thực thu của các công thức thí
nghiệm dao động từ 87,32 - 102,97 tạ/ha. Năng suất đạt cao nhất ở công thức 60 x
25cm (66.600 cây/ha) đạt 102,97 tạ/ha, vượt so với đối chứng là 17,43 %. Kết quả
phân tích thống kê cho thấy 3 công thức là 59.500; 75.750 và 66.600 cây/ha đều cho
năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Trong đó mật độ 66.600
cây/ha với khoảng cách gieo trồng 60 x 25cm cho năng suất cao nhất.
Như vậy: Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy với mật độ 66.600 cây/ha và khoảng cách
gieo trồng là 60 x 25cm giống ngô LVN68 cho năng suất cao nhất và ổn định, vượt
các mật độ khác có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Hình 3.12 minh họa thêm về
chênh lệch năng suất của giống ngô LVN68 ở 5 mật độ gieo trồng khác nhau. Mật
137
độ 66.600 cây/ha đều thể hiện được tính vượt trội về năng suất trong vụ Hè Thu và
Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.
Hình 3.12:Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồngkhác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai
3.4.1.2. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 tại vùng Tây
Nguyên
+ Thời gian sinh trưởng:
Kết quả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian
sinh trưởng và các giai đoạn phát dục chính của giống ngô lai LVN68 trong vụ
Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu năm 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng được trình
bày ở bảng 3.46.
TT Bảng 3.46. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống LVN68 - vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng Thời gian từ gieo đến ... (ngày) Phun râu Mật độ (cây/ha) Khoảng cách (cm)
55.500 Tung phấn HT ĐX 56 59 ĐX 61 HT 58 Chín sinh lý HT ĐX 96 100 1 60 x 30
59.500 59 56 61 58 100 96 2 60 x 28
66.600 59 56 61 58 100 96 3 60 x 25
75.750 59 56 61 58 100 96 4 60 x 22
59 56 61 58 100 96 70 x 25 (đ/c) 57.000 5
138
Số liệu bảng 3.46 cho thấy: Trong vụ Đông Xuân 2011 - 2012, thời gian từ
gieo đến tung phấn của giống ngô LVN68 là 59 ngày, phun râu là 61 ngày và chín
sinh lý là 100 ngày ở tất cả các mật độ gieo trồng. Vụ Hè Thu 2012, thời gian từ
gieo đến tung phấn là 56 ngày, phun râu là 58 ngày và chín sinh lý là 96 ngày ở tất
cả các mật độ trồng.
Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68
không bị ảnh hưởng khi gieo trồng ở các mật độ khác nhau.
* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68
Bảng 3.47. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng
Đổ rễ (%) Sâu đục thân (%) TT Mật độ Bệnh khô vằn (điểm 1-5) Bệnh đốm lá (điểm 1-5) Bệnh gỉ sắt (điểm 1-5)
ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT
55.500 1 1,0 4,0 4,5 5,0 1,5 2,0 1,0 1,8 1,5 1,7
59.500 2 0,9 4,2 4,2 5,1 1,5 2,3 1,2 2,0 1,7 2,0
66.600 3 0,8 3,8 4,2 4,6 1,7 2,3 1,2 2,0 1,7 2,0
75.700 4 1,8 4,8 5,5 6,2 2,0 2,5 1,3 2,5 1,8 2,3
5 57.000 (đ/c) 1,3 3,8 4,6 5,0 1,5 2,0 1,0 1,8 1,5 1,7
+ Khả năng chống đổ: Số liệu bảng 3.47 cho thấy có sự khác nhau về tỷ lệ đổ rễ
khi giống LVN68 được trồng ở các mật độ khác nhau. Trong vụ Đông Xuân 2011-
2012, tỉ lệ đổ rễ của LVN68 biến động từ 0,8 – 1,8 %, trong đó công thức 66.600
và 59.500 cây/ha có tỉ lệ đổ cây bị đổ rễ thấp nhất (0,8-0,9 %). Vụ Hè Thu 2012, tỉ
lệ cây bị đổ rễ cao hơn vụ Đông Xuân và dao động từ 3,8- 4,8 % trong đó mật độ
66.600 có tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp nhất (3,8 %).
+ Sâu đục thân: Ở các mật độ và thời vụ gieo trồng khác nhau thì giống ngô
LVN68 bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-2012,
139
tỷ lệ số cây bị sâu đục thân gây hại từ 4,2– 5,5 % và vụ Hè Thu 2012 từ 4,6 – 6,2
%. Nhìn chung qua 2 vụ thí nghiệm có sự biến động rất thấp về tỷ lệ sâu đục thân
gây hại giữa các mật độ trồng khác nhau. Trong đó, độ 66.600 cây/ha bị sâu đục
thân nhẹ nhất.
+ Bệnh khô vằn: LVN68 bị nhiễm nhẹ bệnh khô vằn nhẹ ở cả hai vụ thí nghiệm
khi gieo trồng ở các mật độ khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-2012, mức độ
nhiễm bệnh khô vằn của giống LVN68 dao động từ 1,5-2,0 điểm, trong đó mật
độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,0 điểm), các mật độ khác bị nhiễm nhẹ
hơn với điểm đánh giátrung bình từ1,5 - 1,7. Vụ Hè Thu 2012, LVN68 bị nhiễm
bệnh khô vằn ở mức 2,0- 2,5 điểm, trong đó mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm
nặng nhất (2,5 điểm).
+ Bệnh đốm lá lớn: Giống LVN68 bị nhiễm bệnh đốm lá lớn ở các mật độ gieo
trồng dao động từ 1,0–1,3 điểm trong vụ Đông Xuân 2011 – 2012 và 1,8 - 2,5
điểmtrong vụ Hè Thu 2012. Trong cả hai vụ thí nghiệm ở mật độ 75.700 cây/ha,
đều bị nhiễm nặng nhất (1,3 - 2,5 điểm).
+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Đông Xuân 2011-2012, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của giống
LVN68 ở các mật độ gieo trồng khác nhau dao động từ 1,5– 1,8 điểm. Trong đó
mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (1,8 điểm), các mật độ trồng khác bị
nhiễm gỉ sắt nhẹ hơn với mức điểm trung bình từ 1,5 -1,7 điểm. Vụ Hè Thu
2012, LVN68 bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơm với điểm đánh giá biến động từ
1,7-2,3 điểm, trong đó mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,3 điểm).
Tóm lại: Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ gãy, và chống chịu với
một số bệnh hại ngô chính trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại
Đức Trọng - Lâm Đồng cho thấy; Với các mật độ trồng khác nhau thì giống
LVN68 có khả năng chống đổ gãy và chống chịu với sâu bệnh khác nhau, trong đó
càng tăng mật độ thì mức độ nhiễm bệnh lá càng có xu thế tăng nhất là trong mùa
mưa. Mật độ 75.700 cây/ha có khả năng chống đổ và chống chịu với sâu đục thân,
bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn và bệnh gỉ sắt kém nhất. Trong hai vụ thí nghiệm
thì vụ Đông Xuân có xu thế bị nhiễm bệnh lá nhẹ hơn so với vụ Hè Thu.
140
+Năng suất thực thu
Bảng 3.48. Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012
Đông Xuân 2011-2012 Hè Thu 2012
TT Mật độ Khoảng cách (cm) Năng suất (tạ/ha) % so với đối chứng Năng suất (tạ/ha) % so với đối chứng
1 60 x 30 55.500 86,85 99,5 80,08 99,83
2 60 x 28 59.500 97,52* 111,72 93,06* 116,02
3 60 x 25 66.600 101,08* 115,80 100,03* 124,71
4 60 x 22 75.750 92,34* 105,78 90,73* 113,12
5 70 x 25 (đ/c) 57.000 87,29 100,00 80,21 100,00
CV (%) 6,6 9,9
LSD0,05 4,09 5,70
Ghi chú: (* )Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95
Kết quả bảng 3.48 cho thấy, trong vụ Đông Xuân 2011- 2012 năng suất của
giống ngô LVN68 ở các công thức thí nghiệm biến động từ 86,85 - 101,08 tạ/ha,
vượt đối chứng từ 5,78 đến 15,80 %. Năng suất của LVN68 đạt cao nhất ở mật độ
66.600 cây/ha (101,08 tạ/ha) và vượt so với đối chứng (57.000 cây/ha) là 15,80 %.
Trong 4 khoảng cách gieo trồng thì khoảng cách 60 x 30 cm không có sự sai khác
về năng suất so với khoảng cách gieo trồng 70 x 25 cm. Vụ Hè Thu 2012, năng
suất thực thu của các công thức thí nghiệm dao động từ 80,08 đến 100,03 tạ/ha.
Năng suất đạt cao nhất ở công thức 60 x 25 cm (66.600 cây/ha) đạt 100,03 tạ/ha,
vượt so với đối chứng là 24,71 %. Năng suất đạt thấp nhất ở công thức 60 x 30 cm
(55.500 cây/ha) đạt 80,08 tạ/ha.
Kết quả phân tích thông kê cho thấy có 3 công thức là 59.500; 75.750 và
66.600 cây/ha cho năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Ở
mật độ 66.600 cây/ha với khoảng cách gieo trồng 60 x 25cm cho năng suất cao
nhất và vượt các mật độ khác ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
141
Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy với mật độ 66.600 cây/ha và khoảng cách
gieo trồng là 60 x 25cm giống ngô LVN68 cho năng suất cao và ổn định nhất, vượt
các mật độ khác có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Hình 3.13 minh họa thêm về
chênh lệch năng suất của giống ngô LVN68 ở 5mật độ gieo trồng khác nhau. Mật
độ 66.600 cây/ha đều thể hiện được tính vượt trội về năng suất trong vụ Đông
Xuân 2011-2012 và Vụ Hè Thu 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng
Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu về mật độ gieo trồng cho giống LVN68 tại Trảng
Hình 3.13: Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng
Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng trong các năm 2010-2012 với 5 mật độ
gieo trồng khác nhau cho thấy: Khi tăng mật độ gieo trồng thì mức độ nhiễm các loại
bệnh trên lá (khô vằn, gỉ săt, đốm lá lớn..) có su hướng tăng lên đặc biệt trong vụ Hè
Thu và Thu Đông. Trong 5 mật độ gieo trồng thì mật độ 66.600 cây/ha với khoảng
cách gieo trồng 60 x 25cm là phù hợp nhất cho giống LVN68. Ở mật độ gieo trồng
66.600 cây/ha, LVN68 có thời gian sinh trưởng từ 92-100 ngày và năng suất đạt từ
100,03 - 104,86 tạ/ha.
3.4.2. Kết quả nghiên cứu về phân bón cho giống ngô lai LVN68
3.4.2.1. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón cho giống ngô lai LVN68 tại
Trảng Bom - Đồng Nai
142
+ Thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68:
Kết quả nghiên cứu về thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục chính
của giống ngô LVN68 trong vụ Thu Đông 2010 và vụ Đông Xuân 2010 - 2011 tại
Trảng Bom - Đồng Nai được trình bày ở bảng 3.47.
Bảng 3.49. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011
Thời gian từ gieo đến ... (ngày)
Liều lượng phân bón (Kg/ha) Công thức Tung phấn TĐ ĐX TĐ ĐX Phun râu Chín sinh lý TĐ ĐX
51 56 53 58 91 99 CT1 120 N-80 P2O5-80 K2O
51 56 53 58 91 99 CT2 120 N-80 P2O5-100 K2O
51 56 53 58 91 99 CT3 150 N-80 P2O5-80 K2O
51 56 53 58 91 99 CT4 150 N-80 P2O5-100 K2O
51 56 53 58 91 99 CT5 180 N-80 P2O5-80 K2O
51 56 53 58 91 99 CT6 180 N-80 P2O5-100 K2O
51 56 53 58 91 99 CT7 150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c)
Số liệu ở bảng 3.49 cho thấy: Không có sự sai khác về thời gian từ gieo đến
tung phấn, phun râu và chín sinh lý của giống LVN68 giữa các công thức phân
bón. Trong vụ Thu Đông 2010, thời gian từ gieo đến tung phấn là 51 ngày và phun
râu là 53 ngày cho tất cả các công thức phân bón. Thời gian sinh trưởng của giống
LVN68 ở các công thức phân bón là 91 ngày. Vụ Đông Xuân 2010- 2011, thời
gian từ gieo đến tung phấn là 56 ngày, phun râu là 58 ngày và thời gian sinh
trưởng là 99 ngày cho tất cả các công thức phân bón.
Các công thức phân bón khác nhau không ảnh hưởng đến thời gian sinh
trưởng và các giai đoạn phát dục chính của giống ngô LVN68.
* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68
Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón khác nhau đến khả năng chống đổ và
chống chịu một số sâu bệnh hại ngô chính của giống ngô lai LVN68 tại Trảng Bom
– Đồng Nai được trình bày ở bảng 3.50
143
Bảng 3.50. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của
giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
Đổ rễ (%) Bệnh đốm lá (điểm 1-5) Sâu đục thân (%) Liều lượng phân bón (Kg/ha) Bệnh Bệnh khô vằn gỉ sắt (điểm 1-5) (điểm 1-5) TĐ ĐX TĐ ĐX TĐ ĐX TĐ ĐX TĐ ĐX
2,8 0,0 4,1 3,3 2,0 1,7 2,0 2,0 2,0 1,5 120 N-80 P2O5-80 K2O
2,8 0,0 3,7 2,8 2,0 1,7 2,0 2,0 2,0 1,7 120 N-80 P2O5-100 K2O
2,8 0,0 4,5 3,7 1,8 1,8 2,0 2,0 2,0 1,7 150 N-80 P2O5-80 K2O
2,8 0,0 4,5 3,3 2,0 1,8 2,0 2,2 2,2 1,7 150 N-80 P2O5-100 K2O
2,4 0,0 3,7 2,4 1,8 1,8 2,0 2,0 2,0 1,8 180 N-80 P2O5-80 K2O
3,3 0,0 4,5 3,7 2,2 2,0 2,5 2,2 2,5 2,0 180 N-80 P2O5-100 K2O
150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c) 2,4 0,0 4,5 3,7 1,8 1,7 2,0 2,0 2,0 1,8
Số liệu bảng 3.50 cho thấy: Khả năng chống đổ của giống LVN68 ở các liều
lượng phân bón là khác nhau. Trong vụ Thu Đông 2010, tỉ lệ cây bị đổ rễ dao
động từ 2,4- 3,3 % trong đó ở mức bón 180N-80 P2O5-80 K2Ovà 150N-80P2O5-
60K2O có tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp nhất (2,4 %), mức bón 180 N-80 P2O5-100 K2O
có tỉ lệ cây đổ rễ cao nhất (3,3 %). Trong Vụ Đông Xuân 2010-2011 các công thức
thí nghiệm không bị đổ.
+ Sâu đục thân: Ở các liều lượng phân bón khác nhau thì giống ngô
LVN68 bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau. Vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ số
cây bị sâu đục thân gây hại từ 3,7– 4,5 % và vụ Đông Xuân 2010-2011 là từ 2,4–
3,7%. Nhìn chung qua 2 vụ thí nghiệm có sự biến động rất thấp về tỷ lệ sâu đục
thân gây hại giữa các mức bón phân có khác nhau nhưng chênh lệch không đáng
kể. Điều này cho thấy giống ngô LVN68 có khả năng kháng sâu đục thân khá tốt.
+ Bệnh khô vằn: LVN68 bị nhiễm nhẹ bệnh khô vằn ở cả hai vụ thí
nghiệm. Vụ Thu Đông 2010, mức độ nhiễm bệnh khô vằn của giống LVN68
dao động từ 1,8– 2,2 điểm, trong đó, mức bón 180N-80 P2O5- 100 K2O bị nhiễm
nặng nhất với điểm đánh giá trung bình là 2,2 điểm, các mức bón phân khác bị
nhiễm nhẹ hơn với điểm đánh giá trung bình là 1,8 – 2,0. Vụ Đông Xuân 2010-
144
2011, LVN68 bị nhiễm bệnh khô vằn nhẹ hơn với điểm đánh giá ở các công
thức thí nghiệm từ 1,7 -2,0 điểm, mức bón 180N – 80 P2O5-100 K2O cây/ha bị
nhiễm bệnh nặng nhất (2,0 điểm)
+ Bệnh đốm lá lớn: Là bệnh phổ biến trên ngô và gây hại nặng trong sản
xuất ở những vùng có điều kiện khí hậu nóng ẩm như Đông Nam Bộ và Tây
Nguyên. Giống ngô LVN68 bị nhiễm bệnh đốm lá lớn ở mức 2,0-2,5 điểm trong
vụ Thu Đông và 2,0-2,2 điểm trong vụ Đông Xuân, trong đóliều lượng bón 180 N-
80 P2O5-100 K2O (kg/ha) bị nhiễm nặng nhất trong cả hai vụ thí nghiệm (2,2 -
2,5 điểm).
+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Thu Đông 2010, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của giống
LVN68 ở các công thức phân bón khác nhau dao động từ 2,0 -2,5 điểm trong vụ
Thu Đông và 1,5 - 2,0 điểm trong vụ Đông Xuân. Trong đó, mức bón 180 N-
80P2O5- 100K2O kg/ha bị nhiễm nặng nhất (2,0-2,5 điểm), các công thức bị
nhiễm gỉ sắt nhẹ hơn với mức điểm trung bình là 1,5 - 2,2 điểm. Vụ Đông Xuân
2010-2011, LVN68 nhiễm bệnh gỉ sắt nhẹ hơn vụ Thu Đông 2010.
Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ gãy và chống chịu với một số sâu
bệnh hại ngô chính trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 tại Trảng
Bom - Đồng Nai cho thấy ở liều lượng phân bón 180N - 80P2O5 - 80K2O thì giống
LVN68 có khả năng chống đổ, chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá, bệnh gỉ sắt khá tốt và liều lượng phân bón 180 N - 80 P2O5 - 100 K2O có
khả năng chống đổ gãy, chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,
bệnh gỉ sắt kém nhất.
*Năng suất thực thu của giống ngô lai LVN68
Số liệu bảng 3.51 cho thấy có sự chênh lệch về năng suất thực thu giữa các
công thức phân bón và giữa vụ Thu Đôngvới vụ Đông Xuân. Trong vụ Thu Đông
2010, các công thức phân bón có năng suất thực thu biến động từ 77,44 - 100,57
tạ/ha. Trong đó, công thức CT5 có năng suất thực thu cao nhất đạt 100,57 tạ/ha bằng
123,40% năng suất của đối chứng (81,50 tạ/ha), tiếp đến là công thức CT6 có năng
suất thực thu là 100,25 tạ/ha bằng 123,01% năng suất của công thức đối chứng. Kết
145
quả phân tích thống kê cho thấy các công thức CT3, CT4, CT5 và CT6 cho năng
suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
Vụ Đông Xuân 2010 - 2011, các công thức phân bón có năng suất thực thu
biến động từ 75,78 - 100,76 tạ/ha. Trong đó công thức CT5 có năng suất thực thu
cao nhất đạt 100,76 tạ/ha bằng 122,22% năng suất của đối chứng (82,45 tạ/ha), tiếp
đến là công thức CT6 có năng suất là 100,34 tạ/ha bằng 121,70% năng suất của đối
chứng. Kết quả phân tích thống kê cho thấy các công thức CT3, CT4, CT5 và CT6
cho năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95 trong đó công
thức CT5 cho năng suất cao nhất.
Bảng 3.51. Năng suất của giống ngô LVN68 ở các liều lượng phân bón khác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010 -2011
Thu Đông 2010 Đông Xuân 2010- 2011
Liều lượng phân bón (kg/ha) Công thức
CT1 120 N-80 P2O5-80 K2O Năng suất (tạ/ha) 77,44 % so với đối chứng 95,02 Năng suất (tạ/ha) 75,78 % so với đối chứng 91,92
CT2 97,73 79,24 96,12 120 N-80 P2O5-100 K2O
CT3 150 N-80 P2O5-80 K2O 79,65 89,33* 109,61 89,58* 108,65
92,15* 111,77 CT4 92,07* 112,97 150 N-80 P2O5-100 K2O
122,22 CT5 100,57* 123,40 100,76* 180 N-80 P2O5-80 K2O
CT6 100,25* 123,01 100,34* 121,70 180 N-80 P2O5-100 K2O
CT7 81,50 100,00 82,45 100,00 150N-80P2O5-60K2O(Đ/c)
3,8 5,98 2,7 4,19 CV (%) LSD0,05
Ghi chú: (*) Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95
Qua hai vụ thí nghiệm với các công thức phân bón khác nhau cho giống ngô
LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai chúng tôi thấy:
- Có 4 công thức phân bón cho năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất
P ≥ 0,95 là 150N - 80P2O5 - 80K2O (CT3); 150N - 80P2O5 - 100K2O (CT4); 180N -
80P2O5 - 80K2O (CT5) và 180N - 80P2O5 - 100K2O (CT6) trong đó công thức
180N - 80P2O5 - 80K2O (CT5) cho năng suất cao hơn các công thức phân bón khác
146
ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Hình 3.14 minh hoạ thêm về sự khác nhau năng suất của
Hình 3.14: Năng suất của giống ngô LVN68 với các liều lượng phân bón khác nhau trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 taị Trảng Bom - Đồng Nai.
giống LVN68 giữa các công thức phân bón khác nhau.
3.4.2.2. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón cho giống ngô lai LVN68
Đức Trọng - Lâm Đồng
+ Thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68:.
Bảng 3.52. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012
Công thức
Thời gian từ gieo đến ... (ngày)
Tung phấn Phun râu ĐX HT ĐX HT
Chín sinh lý HT ĐX
Liều lượng phân bón (Kg/ha)
CT1 54 61 56 101 95 59 120 N-80 P2O5-80 K2O
CT2 54 61 56 101 95 59 120 N-80 P2O5-100 K2O
CT3 54 61 56 101 95 59 150 N-80 P2O5-80 K2O
CT4 54 61 56 101 95 59 150 N-80 P2O5-100 K2O
CT5 54 61 56 101 95 59 180 N-80 P2O5-80 K2O
CT6 54 61 56 101 95 59 180 N-80 P2O5-100 K2O
CT7 54 61 56 101 95 59 150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c)
147
Số liệu ở bảng 3.52 cho thấy không có sự sai khác về thời gian từ gieo đến tung
phấn, phun râu và chín sinh lý của giống LVN68 giữa các công thức phân bón. Trong
vụ Đông Xuân 2011 - 2012, thời gian từ gieo đến tung phấn là 59 ngày, phun râu là 61
ngày và thời gian từ gieo đến chín sinh lý là 101 ngày cho tất cả các công thức phân
bón. Trong vụ Hè Thu 2012 thời gian từ gieo đến tung phấn là 54 ngày, phun râu là 56
ngày và thời gian từ gieo đến chín sinh lý là 95 ngày cho tất cả các công thức phân
bón. Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy các công thức phân bón không ảnh hưởng đến thời
gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục chính của giống ngô LVN68.
* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68
Kết quả theo dõi mức độ ảnh hưởng của các liều lượng phân bón khác nhau
đến khả năng chống đổ và chống chịu một số sâu bệnh hại ngô chính của giống
ngô lai LVN68 trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng -
Lâm Đồng được trình bày ở bảng 3.53
Đổ rễ (%) Bệnh đốm lá (điểm 1-5) Bảng 3.53. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của giống ngô LVN68 tại Đức Trọng –Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011 - 2012 và Hè Thu 2012 Sâu đục thân (%) Liều lượng phân bón (Kg/ha) Bệnh Bệnh khô vằn gỉ sắt (điểm 1-5) (điểm 1-5) ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT
0,0 2,8 3,7 4,1 1,8 1,8 1,8 2,0 1,5 1,8 120 N-80 P2O5-80 K2O
0,0 2,8 3,7 3,7 1,8 2,0 2,0 2,0 1,5 1,8 120 N-80 P2O5-100 K2O
0,0 2,8 4,1 4,5 1,8 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 150 N-80 P2O5-80 K2O
150 N-80 P2O5-100 K2O 0,0 2,8 3,7 4,5 1,8 2,0 2,0 2,2 1,7 2,0
0,0 2,4 3,3 3,7 1,8 2,0 2,0 2,2 1,7 2,0 180 N-80 P2O5-80 K2O
0,0 3,3 4,1 4,5 2,0 2,5 2,2 2,5 1,7 2,2 180 N-80 P2O5-100 K2O
150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c) 0,0 2,4 4,1 4,5 1,8 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0
+ Khả năng chống đổ: Với các liều lượng phân bón khác nhau thì giống
LVN68 có khả năng chống đổ khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-2012 các công thức
thí nghiệm không bị đổ. Vụ Hè thu 2012, tỉ lệ bị đổ rễ của các công thức thí
148
nghiệm dao động từ 2,4- 3,3 % trong đó mức bón 180 N-80 P2O5-80 K2Ovà 150N-
80P2O5-60K2O có tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp nhất (2,4 %), mức bón 180 N-80 P2O5-100
K2O có tỉ lệ cây đổ rễ cao nhất (3,3 %).
+ Sâu đục thân: Ở các liều lượng phân bón khác nhau thì giống ngô
LVN68 bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau. Tỷ lệ số cây bị sâu đục thân
gây hại trong vụ Đông Xuân 2011-2012 từ 3,3 - 4,1 % và vụ Hè Thu 2013 từ 3,7-
4,5%. Nhìn chung qua 2 vụ thí nghiệm có sự biến động rất thấp về tỷ lệ sâu đục
thân gây hại giữa các mức bón phân có khác nhau và chênh lệch không đáng kể.
Điều này cho thấy giống ngô LVN68 có khả năng kháng sâu đục thân khá tốt.
+ Bệnh khô vằn: Mức độ nhiễm bệnh khô vằn của giống LVN68 ở hai vụ
thí nghiệm với các liều lượng phân bón là khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-
2012, mức độ nhiễm bệnh khô vằn dao động từ 1,8 -2,0 điểm, mức bón 180 N-
80 P2O5-100 K2O kg/ha bị nhiễm nặng nhất (2,0 điểm), các mức bón khác bị
nhiễm nhẹ hơn với điểm đánh giá trung bình là 1,8. Vụ Hè Thu 2012, LVN68
bị nhiễm bệnh khô vằn ở mức 1,8 -2,5 điểm trong đó mức bón 180 N-80 P2O5-
100 K2O cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,5 điểm).
+ Bệnh đốm lá: Trong hai vụ thí nghiệm, giống ngô LVN68 bị nhiễm bệnh
đốm lá lớn ở mức 1,8-2,0 điểm trong vụ Đông Xuân và 2,0 – 2,5 điểm trong vụ Hè
Thu, trong đó mức bón180 N-80 P2O5-100 K2O bị nhiễm nặng nhất (2,0 - 2,2
điểm).
+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Đông Xuân 2011-2012, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của
giống LVN68 ở các mức phân bón khác nhau dao động từ 1,5 -1,7 điểm. Trong
đó mức bón 120 N-80 P2O5-80 K2O (kg/ha) và 120 N-80 P2O5-100 K2O (kg/ha)
bị nhiễm nhẹ nhất (1,5 điểm), các mức bón khác khác bị nhiễm gỉ sắt nặng hơn
với điểm đánh giá trung bình là 1,7. Vụ Hè Thu 2012, LVN68 nhiễm bệnh gỉ
sắt nặng hơn với điểm đánh giá dao động từ 1,8 -2,2 và mức bón 180 N-80 P2O5-
100 K2O bị nhiễm nặng nhất (2,2 điểm).
Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ và chống chịu với một số sâu
bệnh hại ngô chính trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức
149
Trọng - Lâm Đồng cho thấy với liều lượng phân bón 180N - 80P2O5 - 100K2O thì
giống LVN68 có khả năng chống đổ, gãy và chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô
vằn, bệnh đốm lá và bệnh gỉ sắt kém nhất.
+ Năng suất thực thu:
Đông Xuân2011- 2012
Hè Thu 2012
Bảng 3.54. Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mức phân bón khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012
Liều lượng phân bón (kg/ha) Công thức % so với đối chứng
CT1 120 N-80 P2O5-80 K2O Năng suất (tạ/ha) 77,44 92,58 Năng suất (tạ/ha) 79,95 % so với đối chứng 96,00
CT2 120 N-80 P2O5-100 K2O 82,03 98,06 82,33 98,86
CT3 150 N-80 P2O5-80 K2O 90,99* 108,77 90,96* 109,22
CT4 93,99* 112,36 93,27* 112,00 150 N-80 P2O5-100 K2O
CT5 101,39* 121,21 101,16* 121,47 180 N-80 P2O5-80 K2O
CT6 100,78* 120,48 100,69* 120,91 180 N-80 P2O5-100 K2O
83,65 100,00 83,28 100,00 CT7 150N-80P2O5-60K2O (Đ/c)
3,7 5,94 2,7 4,26 CV (%) LSD0,05
Ghi chú: (*) Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95
Số liệu bảng 3.54 và hình 3.15 cho ta thấy có sự chênh lệch về năng suất
thực thu giữa các công thức phân bón và thời vụ gieo trồng. Trong vụ Đông Xuân
2011 - 2012, các công thức phân bón có năng suất biến động từ 77,44 - 101,39
tạ/ha. Trong đó công thức CT5 có năng suất cao nhất đạt 101,39 tạ/ha bằng 121,21
% năng suất của đối chứng (83,65 tạ/ha), tiếp đến là công thức CT6 có năng suất
thực thu 100,78 tạ/ha bằng 120,48 % năng suất của đối chứng. 4 công thức CT3,
CT4, CT5 và CT6 cho năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥
0,95. Vụ Hè Thu 2012, năng suất thực thu của các công thức phân bón biến động
từ 79,95 - 101,16 tạ/ha. Công thức CT5 có năng suất thực thu cao nhất đạt 101,16
tạ/ha bằng 121,47 % năng suất của đối chứng (83,28 tạ/ha), tiếp đến là công thức
150
CT6 có năng suất 100,69 tạ/ha bằng 120,91 % năng suất của đối chứng. Kết quả
phân tích thống kê cho thấy các công thức CT3, CT4, CT5 và CT6 có năng suất
vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
Qua hai vụ thí nghiệm với các công thức phân bón khác nhau cho giống ngô
Hình 3.15: Năng suất thực thu cuả LVN68 với các liều lượng phân bón khác nhau trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng
LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng ta thấy:
- Bốn công thức phân bón cho năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất
P ≥ 0,95 là 150N - 80P2O5 - 80K2O (CT3); 150N - 80P2O5 - 100K2O (CT4); 180N -
80P2O5 - 80K2O (CT5) và 180N - 80P2O5 - 100K2O (CT6) trong đó công thức
180N - 80P2O5 - 80K2O (CT5) cho năng suất cao hơn các công thức phân bón khác
ở mức xác xuất P ≥ 0,95.
3.4.2.3. Hiệu quả kinh tế của liều lượng phân bóncho giống LVN68 tại Trảng
Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng
Kết quả bảng 3.55 và hình 3.16 cho thấy: Các công thức khác nhau đạt hiệu
quả kinh tế khác nhau và cho mức chênh lệch thu - chi từ 7,092 - 17,634 triệu
đồng/ha. Công thức CT1 và CT2 đạt hiệu quả kinh tế thấp hơn đối chứng. Các
công thức CT3, CT4, CT5 và CT6 đạt hiệu quả kinh tế cao hơn đối chứng (CT7) .
151
Bảng 3.55. Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón cho giống ngô LVN68 ở Trảng Bom Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng (trung bình 2 vụ)
Trảng Bom - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng
Năng suất (tạ/ha)
Năng suất (tạ/ha)
Chênh lệch Thu -chi (triệu đồng/ha)
Chênh lệch thu -chi (triệu đồng/ha)
Liều lượng phân bón (kg/ha) Công thức
CT1 120 N - 80 P2O5 - 80 K2O CT2 120 N - 80 P2O5 - 100 K2O CT3 150 N - 80 P2O5 - 80 K2O CT4 150 N - 80 P2O5 - 100 K2O CT5 180 N - 80 P2O5 - 80 K2O CT6 180 N - 80 P2O5 - 100 K2O CT7 150 N - 80 P2O5 - 60 K2O (Đ/c)
7,09 78,70 7,55 82,18 12,61 90,98 12,98 93,63 17,34 101,28 16,26 100,74 83,47 9,47 8,09 8,86 13,34 13,71 17,6 16,47 10,18 76,61 79,45 89,46 92,11 100,67 100,30 81,98
Hình 3.16: Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón cho giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng Nhận xét: Kết quả các thí nghiệm về liều lượng phân bón tại Trảng Bom -
Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng cho thấy:
- Khi tăng mức bón phân cho ngô ở vùng ĐNB và TN trong mùa mưa
thường kéo theo sự tăng mức độ nhiễm các bệnh trên lá như Khô vằn, Đốm lá lớn,
gỉ sắt.., đây là một trong những nguyên nhân làm năng suất ngô ở vụ Hè Thu và vụ
Thu Đông ở các tỉnh phía Nam không đạt cao bằng vụ Đông Xuân.
- Liều lượng phân bónphù hợp cho giống LVN68 ở vùng Đông Nam Bộ và
Tây Nguyên là 180N - 80P2O5 - 80K2O (kg/ha), ngưỡng bón kali trên đất đỏ Bazan
ở Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng là 80 kg K2O và công thức
152
bón 180 kg N - 80 kg P2O5 - 80 kg K2O đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Thu hoạch, đánh giá thí nghiệm
Thầy giáo hướng dẫn cùng NCS đánh giá thí nghiệm
153
Mô hình trình diễn giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai
154
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1.KẾT LUẬN
1.1. Đề tài đã xác định được 8 dòng IL3, IL4, IL26, IL28, IL50, IL55, IL60 và
IL61 có khả năng kết hợp chung, khả năng kết hợp riêng và phương sai khả năng
kết hợp riêng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của vùng Đông Nam Bộ và
Tây Nguyên. Đây là những vật liệu tạo giống ngô lai đầu tiên của Viện Nghiên cứu
Ngô được chọn tạo và thích ứng với điều kiện sinh thái vùng Đông Nam Bộ, làm
cơ sở cho các đề tài chọn tạo giống ngô lai ở các tỉnh phía Nam.
1.2. Các tổ hợp ngô lai thể hiện rất rõ ưu thế lai so với dòng bố mẹ ở hầu hết các tính
trạng: Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, các yếu tố cấu thành năng suất và đặc biệt
là năng suất. Ưu thế lai thực (HBP) về năng suất đạt từ 128,82 - 202,32 % trong đó
THL IL3 x IL28 có giá trị HBP cao nhất (202,32 %).
1.3. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 2 tổ hợp ngô lai IL26 x IL28 (TB68 -
LVN68) và IL50 x IL60 (TB80 - DP113) có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm
trung ngày, chống chịu khá, năng suất cao thích nghi với điều kiện sinh thái của
vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Giống LVN68 đã được công nhận cho sản
xuất thử theo quyết định số 416/QĐ ngày 13/10/2010. Giống DP113 qua 3 vụ khảo
nghiệm đã được Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân
bón Quốc gia vùng Nam Bộ đánh giá là giống có nhiều triển vọng và đề nghị cho
công nhận sản suất thử.
1.4. Trong điều kiện sinh thái tại vùng rảng Bom -Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm
Đồng, mật độ và liều lượng phân bón không ảnh hưởng đến các giai đoạn sinh
trưởng và phát dục chính của giống ngô LVN68.Giống ngô LVN68 đạt năng suất
và hiệu quả kinh tế cao nhất ở mật độ gieo trồng 66.600 cây/ha với liều lượng phân
bón 180 kg N - 80 kg P2O5 - 80 kg K2O.
2. ĐỀ NGHỊ
2.1. Tiếp tục nghiên cứu, khai thác, sử dụng các dòng ngô thuần có đặc điểm nông
sinh học tốt là IL3, IL4, IL26, IL28, IL50, IL55, IL60 và IL61 trong chương trình
155
chọn tạo giống ngô lai quốc gia nói chung, vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên nói
riêng.
2.2.Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện quy trình canh tác cho 2 giống ngô LVN68
vàDP113 tiến tới công nhận giống cây trồng mới cho giống ngô LVN68, công
nhận sản xuất thử cho giống ngô DP113 nhằm bổ sung giống mới vào bộ giống
ngô lai phục vụ cho sản xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
156
1. Vũ Ngọc Quý, Đào Ngọc Ánh, Nguyễn Duy Duyên (2013), “Kết quả nghiên
cứu mật độ gieo trồng cho giống ngô lai LVN68”,Tạp chí khoa học và công
nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 1(40)/2013, tr. 57-61.
2. Vũ Ngọc Quý, Đào Ngọc Ánh, Nguyễn Duy Duyên (2013), “Ảnh hưởng của
liều lượng phân bón đến năng suất của giống ngô lai LVN68”,Tạp chí khoa học
và công nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 1(40)/2013, tr. 61-66.
3. Vũ Ngọc Quý, Nguyễn Tiến Trường, Nguyễn Duy Duyên (2013), “Đánh giá
ưu thế lai và khả năng kết hợp của 5 dòng thuần bằng phương pháp lai luân
phiên”, Tạp chí khoa học và công nghệ Nông nghiệp Việt Nam số7 (46)/2013,
tr. 118-123.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.
Afendulop, K.P., (1972), "Ảnh hưởng của phân bón đến quá trình phát triển các cơ quan của cây ngô", Một số kết quả nghiên cứu của cây ngô, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
2.
Berzenyi Z. G. B. (1996) , "Ảnh hưởng của các yếu tố trồng trọt khác nhau đến năng suất ngô và độ ổn định của năng suất", Báo NN & CNTP số 9, 1996.
3.
Nguyễn Văn Bộ, Mutert E và Nguyễn Trọng Thi (1999), "Một số kết quả nghiên cứu về bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam", Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 3, tr. 307 - 333.
4.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2003), "Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản” 10TCN 216-2003.
5.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2006), "Quy phạm khảo nghiệm giống ngô 10TCN 341-2006".
6.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011), "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng" (QCVN 01-56:2011/BNNPTNT).
7.
Bộ Nông nghiệp và PTNT (2009), "Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 – 2020".
8.
Cục Trồng trọt, BNN & PTNT (2006), "Hướng dẫn qui trình thâm canh một số cây trồng", NXB Nông nghiệp 2006.
9.
Bùi Mạnh Cường (1994), Một số đặc điểm hình thái, sinh lý giống ngô năng suất cao. Hướng cải thiện năng suất ngô ở Việt Nam,Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.
10.
Bùi Mạnh Cường (2007) "Công nghệ sinh học trong chọn tạo giống ngô". Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr.43-129.
11.
Bùi Mạnh Cường (2003), "Chọn tạo dòng ngô thuần bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn",Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc 2003, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Tr. 745-759.
12.
Bùi Mạnh Cường, Ngô Thị Minh Tâm, Ngụy Hương Lan, Đinh Công Chính, (2002), "Kết quả chọn tạo dòng ngô đơn bội kép bằng phương pháp nuôi cấy bao phấn", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 4/2002, tr. 209-302.
13.
Võ Thị Gương, Trần Thị Thu Trang, Karlh Dick man (1998), "Hiệu quả sử dụng phân bón đến năng suất ngô trong hệ thống luân canh ngô - ngô lúa vùng phù sa ngọt Ô Môn Cần Thơ", Tạp chí Thổ nhưỡng học, số 10, tr. 71 - 76.
14.
Lê Văn Hải (2011), Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai triển vọng và một số biện pháp kỹ thuật phục vụ sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam.
157
15.
Lê Văn Hải (2002), Nghiên cứu phản ứng của giống ngô lai chất luợng protein với phân bón ở trên đất bạc màu huyện Hiệp Hòa - Bắc Giang, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.
16.
Phan Xuân Hào (2007), "Vấn đề mật độ và khoảng cách trồng ngô",Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tr. 9 -14.
17.
Nguyễn Thế Hùng (1997), "Xác định chế độ phân bón thích hợp cho giống ngô P.11 trồng trong vụ Đông trên đất bạc màu vùng Đông Anh - Hà Nội".Thông tin Khoa học Kỹ thuật - KTNN, số 1/1997, tr. 33 - 35.
18.
Nguyễn Thế Hùng (1995), Nghiên cứu chọn tạo các dòng ngô Fullsib trong Chương trình chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam, Luận Án Phó Tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội, 163 trang.
19.
Nguyễn Thế Hùng, Ngô Hữu Tình, Phùng Quốc Tuấn (1992), "Đánh giá khả năng kết hợp tính trạng năng suất của các dòng ngô tạo bằng con đường fullsib và tự phối rút ra từ quần thể MSB2649", Thông tin Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp 1, số 2, tr.7-11.
20.
Lê Quý Kha (2009), Giới thiệu phần mềm của Mirasol Pampolino, Christian Witt, Julie Mae Pasuquin và Philip Joshua Sinohin thuộc Viện dinh dưỡng cây trồng quốc tế, Chương trình phần mềm lập công thức phân bón và mật độ gieo trồng cho ngô lai nhiệt đới, Online/Vaas/kết quả nghiên cứu.
21.
Trần Trung Kiên (2009), Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm, lân, kali đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của giống ngô chất lượng Protein cao có triển vọng tại Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Thái Nguyên.
22.
Trần Trung Kiên, Phan Xuân Hào (2007), "Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống ngô chất lượng Protein ,cao (QPM) – QP4 và ngô thường – LVN10 tại Thái Nguyên",Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 4 (5), tr. 26.
23.
Ngụy Thị Hương Lan (2008), Nghiên cứu vai trò và khả năng phát triển cây ngô lai trên đất Mộc Châu, Sơn La, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
24.
Đinh Thế Lộc, Võ Nguyên Quyền, Bùi Thế Hùng, Nguyễn Thế Hùng (1997), Giáo trình cây lương thực, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, Tr. 19, 21, 44.
25.
Nguyễn Thị Lưu (1999), Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai nhiều bắp, Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp Việt Nam, 195 trang.
26 Trần Văn Minh (2004), Cây Ngô - Nghiên cứu và sản xuất, Nhà xuất bản Nông
Nghiệp.
27.
Vương Huy Minh (2012), Nghiên cứu cải thiện dòng thuần bố mẹ của một số giống ngô thương mại phục vụ công tác chọn tạo giống ngô lai, Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
158
28.
Phạm Kim Môn (1991), "Dinh dưỡng khoáng và hiệu lực phân bón đối với ngô đông sau 2 lúa trên đất phù sa sông Hồng",Nông nghiệp và Quản lý kinh tế, số 6/1991.
29.
NguyễnThị Quý Mùi (1995), Phân bón cho bắp, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
30.
Lưu Trọng Nguyên (1965), "Đặc điểm phân loại cây ngô", Một số kết quả nghiên cứu về cây ngô, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1972.
31.
A Oparin, A.I., (1977), Cơ sở sinh lý thực vật".Tập II, người dịch Lê Doãn Diên và CTV, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
32.
Thái Phiên, Nguyễn Tử Xiêm (1988), Canh tác bền vững trên đất dốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.
33.
Trần Duy Quý (1994), Cơ sở di truyền và kỹ thuật lai tạo sản xuất lúa lai. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Tr 6 – 8.
34.
Tạ Văn Sơn (1995), "Kỹ thuật sử dụng phân bón thâm canh ngô", Nghiên cứu cơ cấu luân canh tăng vụ, các biện pháp kỹ thuật canh tác ngô, xây dựng mô hình trồng ngô lai thâm canh giai đoạn 1991-1995, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 51- 56.
35.
Ngô Thị Minh Tâm (2012), Nghiên cứu chọn tạo và sử dụng dòng thuần năng suất cao trong tạo giống ngô lai, Luận Án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
37.
36 Nguyễn Thị Thúy ( 2008). "Đặc điểm một số nhóm đất chính ở Tây Nguyên." Kết quả nghiên cứu khoa học. Quyển 2. Kỷ niệm 20 năm thành lập (1987-2007). Trạm NC đất, phân bón và Môi trường Tây Nguyên. Buôn Ma Thuột, Tr 18- 26. Ngô Hữu Tình (1999), "Nguồn gen cây ngô và các nhóm ưu thế lai đang được sử dụng ở Việt Nam", Bài giảng lớp tập huấn chọn tạo giống ngô –Viện Nghiên cứu Ngô.
38.
Ngô Hữu Tình (2002), "2001 - năm với những chuyển biến về chất trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật của Viện Nghiên cứu Ngô", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 4, tr. 281-283.
39.
Ngô Hữu Tình (2009), Chọn lọc và lai tạo giống ngô, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.
40.
Ngô Hữu Tình (2003), Cây ngô, Nhà xuất bản Nghệ An.
41.
Ngô Hữu Tình (1997), Cây Ngô, Giáo trình cao học Nông nghiệp, Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.
42.
Ngô hữu Tình (1987), "Báo cáo kết quả tạo giống ngô MSB49", Trung Tâm Nghiên cứu giống ngô Sông Bôi.
43.
Ngô Hữu Tình, Nguyễn Đình Hiền (1996), Các phương pháp lai thử và phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai, Nhà xuất bản Nông nghiệp.
159
44.
Ngô Hữu Tình, Phan Xuân Hào (2005), "Tiến bộ về nghiên cứu ngô lai ở Việt Nam", Báo cáo tại Hội nghị ngô lần thứ 9 khu vực Châu Á, Bắc Kinh- Trung Quốc tháng 9 năm 2005.
45.
Tổng cục Thống Kê, Niên gián thống kê 2012, Nhà Xuất Bản Thống Kê, Hà Nội, 2013.
46. Mai Xuân Triệu (1998), Đánh giá khả năng kết hợp của một số dòng thuần có nguồn gốc địa lý khác nhau phục vụ chương trình tạo giống ngô, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.
47 Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam, "Kết quả phân tích đất tại vùng Đông Nam Bộ" Phòng thử nghiệm Đất - Phân bón-Thức ăn chăn nuôi - Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam
48.
Viện Nghiên cứu Ngô (2009), “Nghiên cứu mật độ và khoảng cách nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô vùng đồng bằng sông Hồng", Báo cáo tổng kết Đè tài "Nghiên cứu mật độ và khoảng cách nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô vùng đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, 2009.
49.
Viện Nghiên cứu Ngô (2010), “Nghiên cứu áp dụng quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) trên ngô lai”, Báo cáo tổng kết Đè tài“Nghiên cứu áp dụng quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) trên ngô lai” Hà Nội, 2010.
50 Viện nghiên cứu Ngô (2011), Một sô kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ 1971-201, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.
51.
Vũ Hữu Yêm., Karl. H., Diekmann, C., Hà Triệu Hiệp (1999), "Kết quả nghiên cứu phân bón chương trình hợp tác nghiên cứu giữa ĐHNNI và Norsk. Hydro Đông Dương (1996 - 1998)", Báo cáo thí nghiệm sử dụng phân bón ở miền Bắc Việt Nam, Hà Nội, Tr. 35-39, 43.
TIẾNG ANH
52.
Akhtar, M., Ahmad, S., Mohsin, S., Mahmood, T. (1999), "Interactive effect of phosphorus and potassium nutrition on the growth and yield of hybrid maize, (Zea mays L.,)", University of Agriculture Faisalabad (Pakistan) Dept of Agronomy Literature Update om Maize, 5(6), CIMMYT, 1999.
53.
Allard, R.W. (1960), “Prilciples of plant breeding”, John Wiley and sons, in New York: 485.
54.
Arnon, I. (1974), "Mineral Nutrition of Maize", International Potash Institute, 1974: 15-21, 76-78, 100-101, 117-118, 270.
55.
Banziger, M.a.G.O.E., Beck, D., and Bellon, M. (2000), "Breeding for Drought and Nitrogen Stress Tolerance in Maize", From Theory toractice, Mexico, D.F., CIMMYT.
56.
Barbieri, P.A., H. R. S. Rozas, F. H. Andrade and H. E. Echeverria (2000), "Row spacing effects at different levels of nitrogen availability in maize", Agronomy
160
journal, (92): 283-288.
57.
Bauman Loyal. F. (1981), "Review of methods used by breeders to develop superior inbred", Proc. Corn Sorghum Ind. Res. Cof, 36:199-208.
58.
Bernardo R. (2003),“Parental selection, number of breeding populations, and size of each population inbred development”, Theor. Appl. Genet, 107: 1252-1256.
59.
Brown B. (1953), "Source of germplasm for hybrid corn", Amer. Seed Trade Assoc: 11-16.
60.
Chamnan Chutkaew (1994), "Baby corn production in Thailand - a success story": 20
61
Chang M. T. and Edward (2009), "Molecular genetic approaches maize improvemen", Springer, Verlag Berlin Heidelberg, Chapter 10, Doubled haploid: 127-142.
62.
Chang M. T. and Keeling P. L. (2005),"Corn breeding achievements in United States”. Book of abstracts - Asian regional maize worshop, Beijing, China, 2005, Sep 5-9.
63. Chang MT., Coe E.H. (2009), "Doubled haploids". In: AL Kriz , BA Larkins (eds) in Agriculture and Forestry. Vol. 63. Molecular Genetic Biotechnology Approaches to Maize Improvement. Springer Verlag, Berlin, Heidelberg, pp. 127 - 142.
64.
Chase S. S. (1947),“Techniques for isolating monoploid maize plants”. Am. Jour. Bot., 34: 582.
65.
Chase S. S.(1949), “The reproductive success of monoploid maize”. A.M. Jour. Bot., 36: 795-796.
66.
Chase S. S. (1953), “Efficient methods of developing and improving inbredlines, The monoploid method of developing inbred lines”, Report of 6th Hybrid Corn Industry Research Conference, 1951: Chicago, Illinois, USA: 29- 34.
67. Chen S, Li L, Li H (2009),"Doubled haploid maize breeding [in Chinese ]". China
68.
Agricultural University Press , Beijing. CIMMYT (1990), "Maize Improvement Course", Ho Chi Minh city, Viet Nam: 56.
69.
trials and reporting data
for CIMMYT’s
CIMMYT (1985), Managing international maize testing program, El Batten, Mexico: 20.
70.
Comstock, R.E., Robinson, H. F, Harvey, P. H. (1949), “A breeding procedure designed to make maximum use of both general and specific combining ability”, J Am Soc Agron, 41: 360-367.
71.
Cornelius P. L. and Dudley J. W. (1974), “Effects of inbreeding by selfing and full-sib mating in a maize population, Crop Sci: 14.
72.
Cress CE. (1967), "Reciprocal recurrent selection and modifications in simulated populations", Crop Sci 7: 561–567.
161
73.
Dai J. R., L.M.Z., Han Y. S. (). (1989), "Studies on relationship between isozymes and heterosis in maize", Acta Argon,(Sinca 15): 193 – 210.
74.
Darrah L. L., H.A.R. (1972), "Genetic effects estimated from generation means in four diallel sets of maize inbred", Crop Sci., 12: 615-621.
75.
Debreczeni, K. (2000), "Response of Two Maize Hybrids to Different Fertilizer - N forms, NH4 - N and NO3 – N), Communication in soil science Plant analysis", (31), Literature Update on Maize, Vol 6, CIMMYT: 11-14
76.
77.
Derieux M. (1988), Breeding Maize for earliness importance, development prospects, INRA, Laboratoire de Gentiques et d’Amelionration Des Plantes F. 80200 Peronne, France, Workshop on maize breeding and maize production EUROMAIZE ‘ 88, Belgrade Yugoslavia 06 – 08 Oct: 35 – 46. Dhillon B. S., P.W.G. (1978), "Combining ability analysis of experiment conducted in two contrasting environment in medizinand", Bioligde, 9: 109-111.
78.
Duvick DN, S.J., Cooper M. (2004),“Long term selection in a commercial hybrid maize program”, Plant Breed Rev 24:109–151.
79.
Duvick D.N. (2001), “Biotechnology in the 1930s: the development of hybrid maize”. Nature Reviews of Genetics 2: 69-74.
80.
Duvick D. N. (1977), “Genetic rates of grain in hybrid maize yields during the past 40 years”, Maydica 2, 1977.
81.
Duvick D.N. and Cassman K.G. (1999), "Post-green revolution trends in yield potential of temperate maize in the North-Central United States", Crop Sci., 39: 1622-1630.
82.
Fischer, K.S.E.G.O., and Johnson, E.C. (1989), "Selection for the Improvement of maize yeild under moisture deficits",Field Crops Res, (22): 227-243.
83. Forster B.P., Heberle - Bors E., Kasha K.J., Touraev A. (2007), "The Resurgence
of haploids in higher plants",Trends in Plant Sci.,12 : 368-375.
84.
Forster B. P., Thomas W.T.B. (2005), “Doubled haploids in genetics and plant breeding”, Rew Plant Breed Rev 25: 57-88.
85.
Frisch M. and Melchinger A. E. (2006), “Marker based predicition of the parental genome contribution to inbred lines derived from biparental crosses”, Genetics 174: 795-803.
86.
Gayen, P., Madan, J. K., Kurman, R., Sarkar, K. R. (1994), “Chomosome doubling in haploids through colchicine”,MNL 68.
87. Geiger H.H., Gordillo, G.A. (2009), "Doubled haploids in hybrid maize breeding".
Maydica 54 : 485-499.
88.
Gethi JG, L.J., Lamkey KR, Smith ME, Kresovich S. (2002), "SSR variation in important US maize inbred lines", Crop Sci 42: 951–957.
89.
Good R.L and Hallauer A.R. (1997), “Inbreeding depresion in maize by selfing and full-sibbing”,Crop Sci 17: 935-940.
162
90.
Griffing B. (1956), “Concept of general and specific combining ability in relation to diallel crossing system”,Australian J. Biol. Sci 9: 463-493.
91.
Hallauer, A.R. (1991), "Lecture for CIMMYT advanced course of maize improvement" CIMMYT, El Batan, Oct-Nov.
92.
Hallauer, A.R. (1990), “Potential of Exotic germplasm in Maize populations and Breeding Germplasm”,Leture for CIMMYT advanced course of maize breeding, 1990, El Batan Mexico.
93.
Hallauer A. R. (1979), "Corn breeding opportunities in the 1980's".
94.
Hallauer A.R and Miranda J.B. (1988), Quantitative genetics in mai ze breeding, 2nd ed. Iowa State University Press, Ames: 486 page.
95.
Hallauer A.R and Miranda J.B. (1981), Quantitative Genetics in Maize Breeding, Iwate State University Press: 5- 6.
96.
Han G.C Vasal S.K Beck D.L. and Elias (1991), "Combining ability of lines derived from CIMMYT maize germplasm", Maydica 2(36): 57- 64.
97.
Hayman B.I. (1954), “The analysis of variance of diallel table”.Biomitrics 10: 235- 244.
98.
Hayman, B.I (1954),"The theory and analysis of diallel crosses" genetics, 39: 789- 909.
99.
Helentjaris T., M.S., S. Wright, A. Schaefer, and J.Nienhuis. (1986), "Cosntruction of genetic linkage maps in maize and tomato using restriction flagment lengh polymorphisms", Theor Appl Genet 103, Genet 72: 761-769.
100.
inbreeding and crossbreeding upon
Jones D.F.(1918), "The effect of development",Proc Natl Acad Sci USA 4, 8: 246–250.
101. Kato A. (2002), “Chromosome doubling of haploid maize seedlings using nitrous oxide gas at the flower primordial stage”, Plant Breed Rev, 121: 370-377..
102 Kebede AZ, Dhillon, BS , Schipprack , W. , Araus , JL , Banziger , M. , Semagan , K. , Alvarado , G. , and AE Melchinger (2011),"Effect of source germplasm and season on the in vivo haploid induction rate in tropical maize". Euphytica 180: 219-226
103. Lee, E.A., Tollenaar, M. (2001), “Physiological basis of sucessful breeding
strategies for maize grain yield”,Crop Sci. 47: 202-215.
104. Lei, Y., Zhang, B., Zhang, M., Zhao, K., Qio, W., and Wang, X. (2000), "Corn
Response to Potassium in Liaoning Province",Better Crops, 14(1): 6-8.
105. Liu Z. Z. Song, T.M. (2000), “The breeding and identification of haploid inducer
with high frequency parthenogenesis in maize”, Acta Agron Sin, 26 (5): 570-574.
106. Lu H, B.R. (2001), "Molecular marker diversity among current and historical
maize inbreds",Theor Appl Genet 103: 613–617.
163
107. Lu H, L.J., Liu JL, Bernardo R. (2002), "Allozyme polymorphisms of maize
populations from southwestern China", Theor Appl Genet 104: 119–126.
108. Márquez-Sánchez F. (1992), “Backcross theory for maize, II. Additive genetic
variance and response to selection”. Maydica 2, 37: 225-229.
109. Mikel, M., R., J.W, Dudley, J.W. (2006), "Evolution of North American dent corn
from public to proprietary germplasm".Crop Sci 46: 1193-1205.
110. Minh Tang Chang and Peter, L.K. (2005), "Corn Breeding Achievement in United States". Report in Nineth Asian Regional Maize Worshop, Beijing, China.
111. Moser, S.B., F. Boy, J. Sansern and S. Peter (2006), "Effects of pre-anthesis drought, nitrogen fertilizer rate, and variety on grain yield, yield components, and harvest index of tropical maize". Agricultural water management, vol. 81, no1-2: 41-58
112.Onasannya R.O., Aiyelari O.P., Oikeh S., Nwilene F.E and Oyelakin O.O. (2009), " Growth and Yield Response of Maize (Zea máy L.) to Different Rates of Nitrogen and Phosphorus Fertilizers in Southern Nigeria" World Journal of Agricultural Sciences 5 (4): 400-407.
113. Patrick L. (2001), Guidelines for Trial in Corn for Hybrids seeds Production: 92,
117.
114. Pedro R.B., C.T.G., Luciano R.M., Edilson P. (2007), “Androgenetic haploids and SSR markers as tools for the development of tropical maize hybrids”,Euphytica, 156: 95-102.
115. Prasanna B. M., Pixley K., Warburton M.L., Xie C.X. (2010),"Molecular marker - assisted breeding options for maize improvement in Asia",Mol. Breed.,26 : 339- 356
116. Prigge. V., Melchinger A.E. (2011),"Production of haploids and doubled haploids in maize",In: VM Loyola - Vargas , Ochoa - Alejo N ( eds ) Plant cell culture protocols , 3rd edition . Humana Press - Springer Verlag , Totowa , New Jersey.
117. Rober F. K., Gordillo.G.A., Geiger H. H. (2005), “In vivo haploid induction in maize – performance of new inducers and significance of doubled haploid lines in hybrid breeding”,Maydica 2, 50: 275-283.
118. Russell W. A. (1991), “Genetic improvement of maize yields". Adv.Agron, 46:
245-298.
119. Schmidt W. (2003),"Hybrid maize breeding at KWS SAAT AG" . In: Bericht über die der Vereinigung der Arbeitstagung Pflanzenz uchter und Saatgutkaufleute Osterreichs , Gumpenstein , Österreich , 25-27 November , pp . 1-6 .
120. Seitz G. (2005), "The use of doubled haploids in corn breeding", Illinois corn
breeder school, Urbana: 1-7.
121. Sener O, H.G., O. Konuskan and M. Kiline. (2004), "The effects of intra-row spacing on the grain yield and some agronomic characteristics of maize hybrids", Asian Journal of Plant Sciences 3 (4): 429-432.
164
122. Shan Ney Huang. (1994), "Soil management for suitainable food production in Taiwan", Hualian District Agricultural Improvement station Chiang Town, Hualian Prefuture R.O.C., Extension bulletin,39: pp 4, 10-12.
123. Shull G.H. (1908), The composition of a field of maize, Amer Breeders’ Assoc Rep
4: 296–301.
124. Shull G.H. (1909), A pure - line method of corn breeding, Am. Breeders' Assoc,
5: 51-59.
125. Shull G.H. (1952), Beginings of the heterosis concept. In heterosis ed J.W.Gowen,
Iowa State Univ. Press, Ames.,: 14-18.
126. Sincle, T., Muchow, R.C. (1995), "Effect of Nitrogent supply om maize Yield,
modeling physiological Response", Agronomy Jounal 87(4): 632-641.
127. Singh N.N., S., K.R. (1991), “Physiological genetical basis of drought tolerance in maize", Paper presented at the Golden Jubilee Symp. On genetic Res and Education: Curent Trends and the Next Fifty Year. Oganised by the Indian Soc. Genetic and Plant Breeding, IARI, New Delhi, Feb, 12-15.
128. Smith JSC, S.O. (1989), "The description and assessment of distances between inbred lines of maize. II. The utility of morphological, biochemical, and genetic descriptors and a scheme for the testing of distinctiveness between inbred lines", Maydica 34: 141–150.
129. Smith J.S.C., H.T., Jones E. S., Graham G., Podlich D., Wall S., Williams M. (2008), “Use of doubled haploids in maize breeding: implications for intellectual property protection and genetic diversity in hybrid crops”, Mol. Breeding, 22: 51- 59.
130. Smith OS, S.J., Bowen SL Tenborg RA, Wall SJ. (1990), "Similarities among a group of elite maize inbreds as measured by pedigree, F1 grain yield, grain yield, heterosis, and RFLPs".Theor Appl Genet 80: 833–840.
131. Sprague, G.F. (1985), "Corn and Corn Improvement".G.F. Sprague. Am. Soc.
Agron. Inc., Wisconsin.
132. Sprague.G.F.and J.W.Dudley (1988), Corn and Corn Improvement, Third Edition, American Society of Agronomy, Publisher Madison, Wisconsin, USA. Inc, 986 p.
133. Sprague G. F and Eberhart S. A. (1977), Corn breeding, In: Corn and corn improvement. American Society of Agronomy, Inc. Publisher Madison, Wisconsin USA: 305-362.
134. Sprague G.F and Tatum L.A. (1942), "General vs. Specific combining ability in
single crosses of corn".J.am, Soc, Agron, 34: 923-932.
135. Stewart W. M and W. R. Gordon (2008), "Fertilizing for Irrigated Corn, Guide to best Management Practices". The International Plant Nutrition Institute.
136. Stringfield G. (1974), “Developing herterozygous parent stocks for maize hybrids”
137. Stuber, C.W.a.P.Scisco (1991), "Marker facilitalet transfer of QTL alleles between
165
elite inbred lines and responses in hybrids".Proceeding of 46th Annural Corn and Sorghum Research Conference, American seed trade Association, 46: 104-113.
138. Subramanyam M. (1922), "Genetics of some physiological and morphological parameters of drought resistance in maize(Zea Mays.L)". Ph.D. thesis, Division of Genetics, IARI, New Delhi.
139. Sucler, C.H., (1985), "Role of potassium in enzyme catalysts",in : Potassium in agriculture, R, D, Munson, ed American Society of Agronomy, Crop Science Society of America and Soil Science Society of America, Madison , WI, : 337-349.
140. Tracy WF, C.M. (2006), "The historical and biological basis of the concept of heterotic patterns in corn belt dent maize". In: Lamkey KR, Lee M (eds) Plant breeding: The Arnel R Hallauer international symposium. Blackwell Publishing, Ames, IA,: 219–233.
141. Troyer A.F. (2006),"Adaptedness and heterosis in corn and mule hybrids", Crop
Sci 46: 16.
142. Troyer A.F. (2004),“Persistent and popular germplasm in seventy centuries of corn evolution”.Corn: origin, history, technology and production, Jonh Wiley & Sons, Hoboken: 133-232.
143. Troyer A.F. (1999), "Background of U.S. hybrid corn".Crop Sci 39: 601–626.
144. Uhart S. A. and F. H. Andrade (1995), "Nitrogen deficiency in maize, II, Carbon- nitrogen interaction effects on kernel number and grain yield", Crop Science 35: 1348 – 1389.
145. Uhart S. A. and F. H. Andrade (1995), "Nitrogen deficiency in maize. I. Effects on crop growth, development, dry matter partitioning and kernel set".Crop Science 35: 1376 - 1383.
146. Vasal S.K. and F.C.Gonzales (1999), "Non – Convertional maize hybrid and their seed production".Lecture for CYMMYT advanced course of maize breeding, CIMMYT, EI Batan, Mexico.
147. Vasal S. K., M.S., San Vicente F. and Ramanujam S. K. (1995), “Heterotic patterns and the choice of testers - an overview", Proceedings of the sixth Asian Regional Maize Workshop: 19-34, Punjab Agricultural University, Ludhiana and Indian Agricutural Research Institute, New Delhi, India, October 30 to November 3, 1995.
148. Wallace H. A., Brown W.L. (1988), "Corn and its early father",Iowa State
University press. ames, 141 p.
149. Wijnker E, Vogelaar A , Dirks R, van Dun K , de Snoo B, van den Berg M, Lelivelt C, de Jong H , Chunting L (2007 ) "Reverse breeding: Reproduction of F1 hybrids by RNAi - induced asynaptic meiosis",Chromosome Research 15 : 87- 88.
166
150. William, D., Widdicombe and Kurt D. Thelen (2002),"Row width and plant density effects on corn grain production in the northern corn belt".Agronomy Journal 94: 1020-1023.
151. Wolfe, D.W., Henderson, D.W., Hsiao, T.C. and Alvino, A. (1988), "Interactive Water and Nitrogen Effect on Senescence", Leaves Published in Argon, J. (80): 865-870.
TIẾNG BUNGARI
152. Тomov (1985), Институт Цapebицa Кнежа издательство “Рекляма” София,
1985.
WEBSIDE
153. B. Badu-Apraku, M.A.B.F., A. Menkir, and D. Sanogoin “Conduct and
Management of Maize Field Trials”: p 3.
167
154. Bhatia J., S.E.G., D.A. Powell. (2000), "Backgrounder: Genetically-engineered
Bt-containing field corn".
http://www.iita.org/c/document_library/get_file?uuid=49bacad8-30b3-44f7- a1d7-3bfeb13949d0&groupId=25357:
155. FAOSTART (2013),
http//faostat.fao.org/site/567DesktopDefault.aspx?PageD=567#ancor
156. FAOSTART (2011),
http//faostat.fao.org/site/567DesktopDefault.aspx?PageD=567#ancor.
157. FAOSTAT (2010), http://faostat.fao.org/site/339/default.aspx
158.
James, C. (2012),
http://www.foodsafetynetwork.ca/gmo/updated-bt-backgrounder.htm.
http://www.isaaa.org/resources/publications/briefs/44/toptenfacts/default.asp
160.http//www.gmo-compass.org/features/printversion.php?id=341
161. http://necsi.edu/research/social/foodprices/foodforfuel, 2013.
162.
http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%B4ng_Nam_B%E1%BB%99_(Vi%E 1%BB%87t_Nam.
163. http://www.vinanet.com.vn/tin-thi-truong-hang-hoa-viet
nam.gplist.294.gpopen.220660.gpside.1.gpnewtitle.nhap-khau-nguyen-lieu-san- xuat-thuc-an-chan-nuoi-ngo-tang-%E2%80%93-lua-my-gia.asmx .
159. http://agriinfo.in/default.aspx?page=topic&superid=3&topicid=1779
PHẦN PHỤ LỤC
Phụ lục
Tên phụ lục
Trang
Số liệu khí tượng tại các điểm trong thời gian thực hiện thí nghiệm
-1-
1
Nguồn gốc các dòng nhóm I và nhóm II tham gia thí nghiệm
-4-
2
Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh I vụ Hè
-6-
3
Thu 2005
Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh I vụ Thu
-8-
4
Đông 2005
Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 18 dòng với 2
-10-
5
cây thử vụ Hè Thu 2005
Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 18 dòng với 2
-13-
6
cây thử vụ Thu Đông 2005
Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh II vụ Hè
-16-
7
Thu 2009
Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh II vụ Thu
-18-
8
Đông 2009
Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 12 dòng với 2
-20-
9
cây thử vụ Hè Thu 2009
10
Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 12 dòng với 2
-22-
cây thử vụ Thu Đông 2009
11
Kết quả phân tích thống kê năng suất thực thu các tổ hợp lai luân
-24-
giao I vụ Đông Xuân 2005-2006.
12
Kết quả phân tích thống kê năng suất thực thu các tổ hợp lai luân
-25-
giao I vụ Hè Thu 2006.
13
Đặc điểm nông sinh học và năng suất của 7 dòng nhóm I vụ Đông
-26-
Xuân 2005-2006 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
14
Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 7 dòng lai luân giao I
-27-
trong vụ Thu Đông 2005.
15
Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 7 dòng lai luân giao I
-30-
trong vụ Hè Thu 2006.
168
16
Kết quả phân tích thống kê năng suất của tổ hợp lai luân giao II
-33-
trong vụ Hè Thu 2010
17
Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai luân giao II vụ
-34-
Thu Đông 2010
18
Đặc điểm nông sinh học và năng suất của 5 dòng nhóm II vụ Hè
-35-
Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
19
Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 5 dòng lai luân giao II
-36-
trong vụ Hè Thu 2010.
20
Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 5 dòng lai luân giao II
-38-
trong vụ Thu Đông 2010.
21
Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB68 vụ Hè Thu 2006
-40-
22
Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ
-42-
hợp lai triển vọng vụ Hè Thu 2006.
23
Kết quả khảo nghiệm tác giả T tổ hợp lai TB68 vụ Thu Đông 2006
-44-
24
Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ
-46-
hợp lai triển vọng vụ Thu Đông 2006.
25
Kết quả khảo nghiệm cơ sở tổ hợp lai TB68 vụ Hè Thu 2007
-48-
26
Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ
-50-
hợp lai triển vọng vụ Hè Thu 2007.
27
Kết quả khảo nghiệm tác giảtổ hợp lai TB80 vụ Thu Đông 2010
-52-
28
Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ
-54-
hợp laitriển vọng vụ Thu Đông 2010.
29
Kết quả khảo nghiệm tác giảtổ hợp lai TB80 vụ Hè Thu 2011
-56-
30
Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ
-58-
hợp lai triển vọng vụ Hè Thu 2011.
31
Kết quả khảo nghiệm cơ sở tổ hợp lai TB80 vụ Thu Đông 2011
-60-
32
Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ
-62-
hợp lai vụ Thu Đông 2011.
33
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Thu Đông 2007
-64-
34
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Đông Xuân 2007 -2008
-65-
35
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Hè Thu 2008
-66-
169
36
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Thu Đông 2008
-67-
37
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Hè Thu 2012
-68-
38
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Thu Đông 2012
-69-
39
Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Đông Xuân 2012-2013
-70-
40
Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm mật độ cho giống
-71-
LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai
41
Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm mật độ cho giống
-73-
LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng
42
Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm phân bón cho
-75-
giống LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.
43
Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm phân bón cho
-77-
giống LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng.
44
Hạch toán kinh tế của các mức phân bón khác nhau cho giống ngô
-79-
LVN68
45
Quyết định công nhận cho sản suất thử giống ngô lai LVN68
-81-
46
Nhận xét kết quả khảo nghiệm VCU giống ngô DP113
-83-
170
-1-
PHỤ LỤC 1 KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VÙNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN
TẠI TRẢNG BOM - ĐỒNG NAI
2 25,1 26,3 27,9 25,6 25,0 25,7 25,9 25,2 25,8
4 28,7 28,5 29,2 28,4 28,0 27,2 28,3 26,9 28,1
5 27,7 27,8 28,8 27,1 26,2 26,6 29,3 27,8 27,7
6 26,2 26,8 28,0 26,8 26,4 26,5 30,0 27,9 27,3
7 26,1 25,7 27,3 25,9 26,4 25,9 27,8 27,2 26,5
8 26,0 26,2 27,2 25,9 25,7 26,6 26,9 26,8 26,4
9 26,2 26,0 27,0 25,9 25,7 25,7 26,8 26,2 26,2
10 25,9 26,3 27,2 25,6 26,0 25,7 27,1 26,8 26,3
11 26,1 25,9 27,9 25,0 25,2 25,9 26,3 25,9 26,0
12 24,2 24,5 25,2 25,2 24,7 25,1 27,0 26,9 25,4
Nhiệt độ trung bình tháng (°C) 3 1 Năm/Tháng 2004 27,2 25,2 2005 27,2 24,1 2006 28,3 26,4 2007 27,2 25,3 2008 26,2 25,0 2009 26,9 23,4 2010 27,2 25,9 2011 25,2 24,8 TB 26,9 25,0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
73 73 78 71 76 75 76 76 74,8
71 71 72 68 71 75 75 78 72,6
72 68 74 74 71 77 71 71 72,3
74 70 75 72 75 81 70 73 73,7
81 82 81 84 86 85 72 73 80,5
87 86 85 86 86 87 76 82 84,4
87 86 88 88 85 87 84 84 86,0
88 84 88 87 87 86 87 84 86,3
86 87 88 88 88 89 86 82 86,8
83 87 87 88 87 88 86 83 86,1
80 85 80 83 85 81 87 80 82,6
76 85 79 78 81 78 85 82 80,4
Ẩm độ không khí (%) Năm/Tháng 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 TB
1
2
3
4
11
12
5 307 202 177 279 382 240 264 243
9 246 169 307 446 434 489 479 395
8 306 190 345 344 267 368 342 387
6 473 249 250 247 162 238 282 308
0 0 1 0 8 91 18 10 16,1
0 0 0 3 8 0 0 0 1,4
1 22 9 77 13 102 100 0 40,5
10 7 283 286 22 252 219 72 258 230 66 259 366 17 211 337 73 270 265 174 253 280 169 269 353 134 90,7 261,8 276,2 292,0 318,5 370,6 256,8
79 19 23 205 160 44 107 48 85,6
25 120 24 2 25 20 67 35 39,7
Lượng mưa trong tháng (mm) Năm/Tháng 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 TB
11 221 192 221 166 155 195 132 178
10 181 201 182 140 170 174 194 170
8 197 196 158 135 191 221 159 165
9 172 168 151 127 160 137 154 169
3 244 304 248 232 215 251 259 226
2 255 275 229 252 180 208 203 176
5 143 249 215 192 196 199 249 209
4 272 282 238 217 217 204 256 176
6 224 214 187 218 199 202 233 198
7 201 171 144 162 233 176 202 175
12 199 104 215 178 183 261 194 195 218,0 222,3 247,4 232,8 206,5 209,4 183,0 177,8 154,8 176,5 182,5 191,1
Tổng số giờ nắng trong tháng (h) 1 Năm/Tháng 2004 252 2005 245 2006 217 2007 184 2008 189 2009 226 2010 258 2011 173 TB
.-2-.
TẠI EAKA -ĐĂK LĂK
2 20,5
3 22,6
4 24,4
5 24,3
6 24,2
7 22,9
8 22,4
9 23,0
10 22,3
11 22,0
12 20,0
19,3
19,8
23,3
24,4
24,2
24,4
23,2
22,7
23,3
22,0
20,0
19,9
2007
19,4
18,4
21,3
24,2
23,5
23,9
23,4
22,8
22,5
23,0
21,0
19,3
2008
23,3
23,5
22,5
20,8
19,4
2010
18,2
20,3
20,4
23,0
24,8
23,5
23,3
23,5
22,6
22,4
21,7
18,9
2011
19,1
19,8
21,9
24,0
24,2
24,0
23,2
22,9
23,0
22,4
21,1
19,5
TB
Ẩm độ không khí (%)
Năm/Tháng 2006
1 90
2 85
3 78
4 77
5 80
6 85
7 89
8 90
9 87
10 88
11 86
12 85
86
84
75
74
82
82
85
89
86
89
87
84
2007
82
83
77
75
87
86
87
88
90
89
91
89
2008
87
86
88
91
86
2010
88
78
84
77
79
86
86
85
89
88
86
90
2011
86
82
79
76
82
85
87
88
88
88
88
87
TB
Lượng mưa trong tháng (mm)
4
10
5
6
7
8
9
Năm/Tháng 2006
1 5,1
2 0,9
3 8,3 134,9 168,5 215,8 261,6 371,7 461,8 249,8
11 14,9
12 20,7
0,0
0,0
4,3 104,6 145,1 152,5 110,9 765,5 229,1 192,6 147,9
2,2
2007
12,3
6,2
49,9
73,4 261,5 111,8
89,2 162,6 245,3
89,0 170,5
28,5
2008
191,8 210,7 170,2 282,6
20,4
2010
0,9
0,0
4,7
33,5 149,5 131,0 200,3 167,5 187,0 272,1
76,5
22,1
2011
4,6
1,8
16,8
86,6 181,2 152,8 165,5 331,8 266,8 194,7 138,5
18,8
TB
Tổng số giờ nắng trong tháng (h)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm/Tháng 2006
173,7 228,3 264,3 243,6 246,2 245,5 166,2 159,3 172,7 194,0 242,1 192,3
190,4 213,5 230,9 252,1 237,4 225,1 173,4 149,7 159,3 110,5 104,7 201,9
2007
202,6 178,8 232,0 250,5 216,1 247,2 225,2 176,2 120,3 161,2
91,7 134,6
2008
170,1 179,5 107,6
55,8 160,4
2010
129,8 237,9 142,1 253,8 238,7 176,8 214,2 210,0 124,0 156,1 178,5
84,3
2011
174,1 214,6 217,3 250,0 234,6 223,7 194,8 173,1 151,2 145,9 134,6 154,7
TB
Nhiệt độ trung bình tháng (°C) 1 Năm/Tháng 19,4 2006
.-3-.
TẠI ĐỨC TRỌNG - LÂM ĐỒNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ trung bình tháng (°C)
21,6
20,5
Năm/Tháng
20,6
21,5
22
23
23,2
22,6
22,2
22,6
2011
20,6
21,5
22
23
23,2
22,6
22,2
22,6
21,6
20,5
2012
TB
Ẩm độ không khí (%)
80
75
Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
74
73
73
77
81
83
84
83
2011
74
73
73
77
81
83
84
83
80
75
2012
TB
Lượng mưa trong tháng (mm)
80,2
14,1
Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
9,4
27,5
61,7
78 136,7 130,9 184,4
65,4
2011
9,4
27,5
61,7
78 136,7 130,9 184,4
65,4
80,2
14,1
2012
TB
Tổng số giờ nắng trong tháng (h)
201,2 166,2
Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
201,3
246 225,3
243 210,5 165,3 181,4 168,9
2011
201,3
246 225,3
243 210,5 165,3 181,4 168,9
201,2 166,2
2012
TB
- 4 -
PHỤ LỤC 2 Phụ lục 2.1: Nguồn gốc các dòng nhóm I tham gia thí nghiệm
TT Ký hiệu Xuất xứ Tên dòng Màu và dạng hạt
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D12 D8135 D14 D20 DS1 D88 DM2 DM4 D19 CA5 DL6
Đời tự phối đến vụ Hè Thu 2004 8 9 7 8 8 9 9 9 7 7 10 8 7 8 10 8 8 8 10 12 8 10 8 8 9 9 9 8 10 10 10 10 10 10 8 10 10 12 Việt Nam - - - - - - - - - Hoa kỳ - - - - - - Thái Lan - - - - - - - Philippin - - - Ấn độ - - - - Trung quốc - - ĐV-LT ½ĐV-LT RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT RnV-LT RnV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT ĐV- LT ĐV-LT RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT RnV-LT RnV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT ĐV- LT ĐV-LT RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 D3015M D62 23 D67 24 25 A219 26 D305M 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 D61 A264 DN10 DN30 DN26 DN3 DN4 DN5 DN6 D21 D66 D34 IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL7 IL8 IL9 IL10 IL11 IL12 IL13 IL14 IL15 IL16 IL17 IL18 IL19 IL20 IL21 IL22 IL23 IL24 IL25 IL26 IL27 IL28 IL29 IL30 IL31 IL32 IL33 IL34 IL35 IL36 IL37 IL38
- 5 -
39 40 41 42 43 44 45 D30 D31 D33 D16 QC1 TQ5 SCY311 IL39 IL40 IL41 IL42 IL43 IL44 IL45 12 10 10 7 7 7 7 - - - - - - - ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT RnV-LT
Phụ lục 2.2: Nguồn gốc các nhóm dòng II tham gia thí nghiệm
TT Xuất xứ Tên dòng Dạng vật liệu Nguồn gốc Màu và dạng hạt
Đời tự phối đến vụ Hè Thu 2008 7 ĐV-LT IL46 Thái Lan Giống lai NK48 1
5 ½ĐV-LT IL47 Hoa kỳ Giống lai 30Y87 2
5 ĐV-LT IL48 Hoa kỳ Giống lai 30Y87 3
7 ĐV-LT IL49 ViệtNam Giống lai V118 4
7 ĐV-LT IL50 ViệtNam Giống lai V118 5
8 ½RnV-LT IL51 Thái Lan Giống lai NK66 6
4 ĐV-LT IL52 Thái Lan Giống lai NK67 7
6 ĐV-LT IL53 Hoa Kỳ Giống lai 30N34 8
6 RnV-LT IL54 Hoa kỳ Giống lai 30N34 9
6 RnV-LT IL55 Hoa kỳ Giống lai 30D55 10
7 ĐV-LT IL56 Hoa kỳ Giống lai DK171 11
6 ½ĐV-LT IL57 Hoa kỳ Giống lai C414 12
6 ĐV- LT IL58 Hoa kỳ Giống lai C414 13
7 ĐV-LT IL59 Thái Lan Giống lai P963 14
7 RnV-LT IL60 Thái Lan Giống lai P963 15
7 ĐV-LT IL61 Việt Nam Giống TPTD Q2 16
7 ĐV-LT IL62 ViệtNam Giống TPTD Q2 17
18 7 ĐV-LT IL63 ViệtNam Giống TPTD SW2
- 6 -
---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 59.6206 29.8103 3.85 0.025 3 2 CT$ 36 5745.10 159.586 20.63 0.000 3 * RESIDUAL 72 556.999 7.73610 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 110 6361.72 57.8339 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD051 26/10/** 22:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 37 58.3562 2 37 57.7038 3 37 59.4784 SE(N= 37) 0.457257 5%LSD 72DF 1.28897 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 57.0767 2 3 63.4400 3 3 68.6967 4 3 71.1600 5 3 54.7300 6 3 50.7767 7 3 45.4900 8 3 48.8033 9 3 66.9233 10 3 53.7267 11 3 52.0100 12 3 50.5233 13 3 69.8000 14 3 51.7700 15 3 64.2467 16 3 58.0300 17 3 52.2233 18 3 53.6600 19 3 72.5967 20 3 61.1067 21 3 61.3100 22 3 53.8600 23 3 55.5733 24 3 60.2067 25 3 53.3767 26 3 52.8700 27 3 61.0367 28 3 56.1667 29 3 55.5733 30 3 51.3900 31 3 59.3633
PHỤ LỤC 3 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD051 26/10/** 22:11
32 3 57.3467 33 3 71.7800 34 3 57.8067 35 3 58.2633 36 3 57.5300 37 3 74.7300 SE(N= 3) 1.60583 5%LSD 72DF 4.52672 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD051 26/10/** 22:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 111) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 111 58.513 7.6049 2.7814 4.8 0.0252 0.0000
- 7 -
- 8 -
---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoàn toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 1.03252 .516262 0.07 0.930 3 2 CT$ 36 5651.77 156.994 21.87 0.000 3 * RESIDUAL 72 516.896 7.17911 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 110 6169.70 56.0882 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD052 26/10/** 22:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoàn toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 37 56.9338 2 37 56.9530 3 37 57.1473 SE(N= 37) 0.440488 5%LSD 72DF 1.24170 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 55.4833 2 3 63.0233 3 3 66.8300 4 3 70.0133 5 3 53.6100 6 3 49.0600 7 3 42.9367 8 3 46.5733 9 3 65.9233 10 3 51.8733 11 3 50.6900 12 3 49.1333 13 3 67.8700 14 3 49.9000 15 3 62.1167 16 3 56.6000 17 3 50.9433 18 3 52.6533 19 3 71.6100 20 3 59.5133 21 3 60.0367 22 3 53.8900 23 3 59.0633 24 3 52.7200 25 3 52.1667 26 3 51.3933 27 3 59.1000 28 3 55.3833 29 3 54.1467 30 3 50.2800 31 3 60.8500
PHỤ LỤC 4 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD052 26/10/** 22:16
32 3 55.6100 33 3 70.1333 34 3 55.7333 35 3 56.6433 36 3 55.8167 37 3 70.0967 SE(N= 3) 1.54694 5%LSD 72DF 4.36071 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD052 26/10/** 22:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoàn toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 111) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 111 57.011 7.4892 2.6794 4.7 0.9302 0.0000
- 9 -
- 10 -
TN lai dinh Vu He thu 2005 Ths Vu Ngoc Quy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 57.077 ³ 72.597 ³ Dong³ 2 ³ 63.440 ³ 61.107 ³ Dong³ 3 ³ 68.697 ³ 61.310 ³ Dong³ 4 ³ 71.160 ³ 53.860 ³ Dong³ 5 ³ 54.730 ³ 55.573 ³ Dong³ 6 ³ 50.777 ³ 60.207 ³ Dong³ 7 ³ 45.490 ³ 53.377 ³ Dong³ 8 ³ 48.803 ³ 52.870 ³ Dong³ 9 ³ 66.923 ³ 61.037 ³ Dong³ 10 ³ 53.727 ³ 56.167 ³ Dong³ 11 ³ 52.010 ³ 55.573 ³ Dong³ 12 ³ 50.523 ³ 51.390 ³ Dong³ 13 ³ 69.800 ³ 59.363 ³ Dong³ 14 ³ 51.770 ³ 57.347 ³ Dong³ 15 ³ 64.247 ³ 71.780 ³ Dong³ 16 ³ 58.030 ³ 57.807 ³ Dong³ 17 ³ 52.223 ³ 58.263 ³ Dong³ 18 ³ 53.660 ³ 57.530 ³ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I --------------------------- Nguon bien dong Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi 2 51.706 25.853 3.295 Cap lai ³ 35 934.195 140.977 17.968 Sai so ³ 70 549.233 7.846 Toan bo ³ 107 5535.134 º BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------- Nguon bien dong Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong 17 1109.292 65.252 4.949 GCA cay thu 1 16.093 16.093 6.153 SCA 17 519.346 30.550 11.681 Sai so 70 183.078 2.615 Toan bo 107 1845.045 Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 67.445 Dong gop cua Cay thu :0.978 Dong gop cua Dong * Cay thu : 31.576
PHỤ LỤC 5 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995
CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG
md[ 1] = 64.837 ³ md[ 2] = 62.273 md[ 3] = 65.003 md[ 4] = 62.510 ³ md[ 5] = 55.152 md[ 6] = 55.492 md[ 7] = 49.433 ³ md[ 8] = 50.837 md[ 9] = 63.980 md[10] = 54.947 ³ md[11] = 53.792 md[12] = 50.957 md[13] = 64.582 ³ md[14] = 54.558 md[15] = 68.013 md[16] = 57.918 ³ md[17] = 55.243 md[18] = 55.595 Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong ------------------------------------------------------ Sd(mdi - mdj) = 1.617 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.111 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 57.394 ³ mct[ 2] = 58.731 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 0.539 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.270 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -0.669 ³ ³ 2 ³ 0.669 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.381 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 0.539 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ³ DONG ³ KNKH ³ ³ 1 ³ 6.774 ³ ³ 2 ³ 4.211 ³ ³ 3 ³ 6.941 ³ ³ 4 ³ 4.448 ³ ³ 5 ³ -2.911 ³ ³ 6 ³ -2.571 ³ ³ 7 ³ -8.629 ³ ³ 8 ³ -7.226 ³ ³ 9 ³ 5.918 ³ ³ 10 ³ -3.116 ³ ³ 11 ³ -4.271 ³ ³ 12 ³ -7.106 ³ ³ 13 ³ 6.519 ³ ³ 14 ³ -3.504 ³ ³ 15 ³ 9.951 ³ ³ 16 ³ -0.144 ³ ³ 17 ³ -2.819 ³ ³ 18 ³ -2.467 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.144 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 1.617 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU
- 11 -
----------------------------------------- ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -7.091³ 7.091³ 100.576 ³ ³ dong 2 ³ 1.835³ -1.835³ 6.736 ³ ³ dong 3 ³ 4.362³ -4.362³ 38.053 ³ ³ dong 4 ³ 9.319³ -9.319³ 173.673 ³ ³ dong 5 ³ 0.247³ -0.247³ 0.122 ³ ³ dong 6 ³ -4.046³ 4.046³ 32.747 ³ ³ dong 7 ³ -3.275³ 3.275³ 21.448 ³ ³ dong 8 ³ -1.365³ 1.365³ 3.725 ³ ³ dong 9 ³ 3.612³ -3.612³ 26.092 ³ ³ dong10 ³ -0.551³ 0.551³ 0.608 ³ ³ dong11 ³ -1.113³ 1.113³ 2.478 ³ ³ dong12 ³ 0.235³ -0.235³ 0.111 ³ ³ dong13 ³ 5.887³ -5.887³ 69.312 ³ ³ dong14 ³ -2.120³ 2.120³ 8.986 ³ ³ dong15 ³ -3.098³ 3.098³ 19.196 ³ ³ dong16 ³ 0.780³ -0.780³ 1.218 ³ ³ dong17 ³ -2.351³ 2.351³ 11.058 ³ ³ dong18 ³ -1.266³ 1.266³ 3.207 ³ Bien dong 12.813 12.813 Trung binh bien dong cua cay thu 28.853 Trung binh bien dong cua Dong 12.813 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 1.617
Sai so khi so 2 KNKHR cua Dong * Cay thu : 2.287
- 12 -
- 13 -
Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995 TN lai dinh Vu Thu Đông 2005 Ths Vu Ngoc Quy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 55.483 ³ 71.610 ³ Dong³ 2 ³ 63.023 ³ 59.513 ³ Dong³ 3 ³ 66.830 ³ 60.037 ³ Dong³ 4 ³ 70.013 ³ 53.890 ³ Dong³ 5 ³ 53.610 ³ 59.063 ³ Dong³ 6 ³ 49.060 ³ 52.720 ³ Dong³ 7 ³ 42.937 ³ 52.167 ³ Dong³ 8 ³ 46.573 ³ 51.393 ³ Dong³ 9 ³ 65.923 ³ 59.100 ³ Dong³ 10 ³ 51.873 ³ 55.383 ³ Dong³ 11 ³ 50.690 ³ 54.147 ³ Dong³ 12 ³ 49.133 ³ 50.280 ³ Dong³ 13 ³ 67.870 ³ 60.850 ³ Dong³ 14 ³ 49.900 ³ 55.610 ³ Dong³ 15 ³ 62.117 ³ 70.133 ³ Dong³ 16 ³ 56.600 ³ 55.733 ³ Dong³ 17 ³ 50.943 ³ 56.643 ³ Dong³ 18 ³ 52.653 ³ 55.817 ³
BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ---------------------------
Nguon bien dong ³Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi 2 2.627 1.313 0.186 Cap lai 35 5123.828 146.395 20.746 Sai so 70 493.95 7.057 Toan bo 107 5620.412
BANG PHAN TICH PHUONG SAI II
Nguon bien dong Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong 17 1212.142 71.302 30.313 GCA cay thu 1 23.131 23.131 9.834 SCA 17 472.670 27.804 11.821 Sai so 70 164.652 2.352 Toan bo 107 1873.471 º Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 70.971 Dong gop cua Cay thu : 1.354 Dong gop cua Dong * Cay thu : 27.675
CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG
PHỤ LỤC 6 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS
md[ 1] = 63.547 md[ 2] = 61.268 md[ 3] = 63.433 md[ 4] = 61.952 md[ 5] = 56.337 md[ 6] = 50.890 md[ 7] = 47.552 md[ 8] = 48.983 md[ 9] = 62.512 md[10] = 53.628 md[11] = 52.418 md[12] = 49.707 md[13] = 64.360 md[14] = 52.755 md[15] = 66.125 md[16] = 56.167 md[17] = 53.793 md[18] = 54.235 Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong ---------- ----------------------------------------------- Sd(mdi - mdj) = 1.534 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.054 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 55.846 ³ mct[ 2] = 57.449 ³ so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 0.511 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.256 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -0.802 ³ ³ 2 ³ 0.802 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.361 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 0.511 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ³ DONG ³ KNKH ³ ³ 1 ³ 6.899 ³ ³ 2 ³ 4.620 ³ ³ 3 ³ 6.785 ³ ³ 4 ³ 5.304 ³ ³ 5 ³ -0.311 ³ ³ 6 ³ -5.758 ³ ³ 7 ³ -9.096 ³ ³ 8 ³ -7.665 ³ ³ 9 ³ 5.864 ³ ³ 10 ³ -3.020 ³ ³ 11 ³ -4.230 ³ ³ 12 ³ -6.941 ³ ³ 13 ³ 7.712 ³ ³ 14 ³ -3.893 ³ ³ 15 ³ 9.477 ³ ³ 16 ³ -0.481 ³ ³ 17 ³ -2.855 ³ ³ 18 ³ -2.413 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.084 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 1.534 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU -----------------------------------------
- 14 -
³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -7.262³ 7.262³ 105.466 ³ ³ dong 2 ³ 2.557³ -2.557³ 13.072 ³ ³ dong 3 ³ 4.198³ -4.198³ 35.250 ³ ³ dong 4 ³ 8.863³ -8.863³ 157.114 ³ ³ dong 5 ³ -1.925³ 1.925³ 7.412 ³ ³ dong 6 ³ -1.028³ 1.028³ 2.115 ³ ³ dong 7 ³ -3.813³ 3.813³ 29.084 ³ ³ dong 8 ³ -1.608³ 1.608³ 5.174 ³ ³ dong 9 ³ 4.213³ -4.213³ 35.503 ³ ³ dong10 ³ -0.953³ 0.953³ 1.818 ³ ³ dong11 ³ -0.927³ 0.927³ 1.718 ³ ³ dong12 ³ 0.228³ -0.228³ 0.104 ³ ³ dong13 ³ 4.312³ -4.312³ 37.179 ³ ³ dong14 ³ -2.053³ 2.053³ 8.433 ³ ³ dong15 ³ -3.207³ 3.207³ 20.567 ³ ³ dong16 ³ 1.235³ -1.235³ 3.050 ³ ³ dong17 ³ -2.048³ 2.048³ 8.392 ³ ³ dong18 ³ -0.780³ 0.780³ 1.217 ³ Bien dong 11.688 11.688 Trung binh bien dong cua cay thu 26.259 Trung binh bien dong cua Dong 11.688 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 1.534 Sai so khi so 2 KNKHR cua Dong * Cay thu : 2.169
- 15 -
- 16 -
ALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD21 27/ 2/** 16:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 969.004 484.502 23.09 0.000 3 2 CT$ 24 3764.27 156.845 7.48 0.000 3 * RESIDUAL 48 1007.08 20.9808 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 74 5740.36 77.5724 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD21 27/ 2/** 16:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 25 58.2048 2 25 65.3436 3 25 57.3112 SE(N= 25) 0.916097 5%LSD 48DF 2.60470 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 50.8400 2 3 57.6567 3 3 58.4800 4 3 58.8433 5 3 53.2067 6 3 60.4133 7 3 47.9933 8 3 50.1367 9 3 69.8533 10 3 67.3867 11 3 51.4633 12 3 54.2767 13 3 59.3533 14 3 59.0200 15 3 74.2733 16 3 70.9300 17 3 59.4100 18 3 68.6067 19 3 57.9533 20 3 56.2000 21 3 65.2167 22 3 63.8067 23 3 57.4533 24 3 62.2267 25 3 72.1633 SE(N= 3) 2.64454 5%LSD 48DF 7.51911 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD21 27/ 2/** 16:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3
PHỤ LỤC 7
Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 75) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 75 60.287 8.8075 4.5805 7.6 0.0000 0.0000
- 17 -
PHỤ LỤC 8 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD021 27/10/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 41.0553 20.5276 2.81 0.069 3 2 CT$ 24 3199.53 133.314 18.23 0.000 3 * RESIDUAL 48 350.936 7.31116 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 74 3591.52 48.5340 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD021 27/10/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 25 59.6424 2 25 57.8324 3 25 58.6584 SE(N= 25) 0.540783 5%LSD 48DF 1.53759 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 51.3367 2 3 58.2333 3 3 59.0467 4 3 59.5200 5 3 53.7067 6 3 61.0933 7 3 48.3467 8 3 50.5667 9 3 70.6900 10 3 68.1400 11 3 51.8900 12 3 55.3567 13 3 55.7967 14 3 55.2067 15 3 70.6367 16 3 68.2033 17 3 55.6500 18 3 64.4933 19 3 54.3333 20 3 52.4200 21 3 60.9733 22 3 59.8633 23 3 53.8767 24 3 58.2067 25 3 70.1900 SE(N= 3) 1.56111 5%LSD 48DF 4.43863 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD021 27/10/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3
- 18 -
Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 75) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 75 58.711 6.9666 2.7039 4.6 0.0687 0.0000
- 19 -
- 20 -
Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995 Tn laidinh 2 Vu Hè Thu 2009 Ths Vu NgocQuy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 50.840 ³ 59.353 ³ Dong³ 2 ³ 57.657 ³ 59.020 ³ Dong³ 3 ³ 58.480 ³ 74.273 ³ Dong³ 4 ³ 58.843 ³ 70.930 ³ Dong³ 5 ³ 53.207 ³ 59.410 ³ Dong³ 6 ³ 60.413 ³ 68.607 ³ Dong³ 7 ³ 47.993 ³ 57.953 ³ Dong³ 8 ³ 50.137 ³ 56.200 ³ Dong³ 9 ³ 69.853 ³ 65.217 ³ Dong³ 10 ³ 67.387 ³ 63.807 ³ Dong³ 11 ³ 51.463 ³ 57.453 ³ Dong³ 12 ³ 54.277 ³ 62.227 ³
BANG PHAN TICH PHUONG SAI I Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi ³ 2 859.067 429.533 20.929 Cap lai ³ 23 3323.467 144.499 7.041 Sai so ³ 46 944.084 20.524 Toan bo ³ 71 5126.618
BANG PHAN TICH PHUONG SAI II
Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong ³ 11 685.408 62.310 9.108 GCA cay thu ³ 1 227.550 227.550 33.262 SCA ³ 11 194.863 17.715 2.589 Sai so ³ 46 314.695 6.841 Toan bo ³ 71 1708.873 Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 61.870 Dong gop cua Cay thu : 20.540 Dong gop cua Dong * Cay thu : 17.590
CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG ³ md[ 1] = 55.097 ³ md[ 2] = 58.338 ³ md[ 3] = 66.377 ³ md[ 4] = 64.887 ³ md[ 5] = 56.308 ³ md[ 6] = 64.510 ³ md[ 7] = 52.973 ³ md[ 8] = 53.168 ³ md[ 9] = 67.535 ³ md[10] = 65.597 ³ md[11] = 54.458 ³ md[12] = 58.252 Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong Sd(mdi - mdj) = 2.616 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.771
CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU
PHỤ LỤC 9 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS
³ mct[ 1] = 56.712 ³ mct[ 2] = 62.871 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 1.068 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.534 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -3.079 ³ ³ 2 ³ 3.079 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.755 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 1.068 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ----------------------------------- ³ DONG ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -4.695 ³ ³ 2 ³ -1.453 ³ ³ 3 ³ 6.585 ³ ³ 4 ³ 5.095 ³ ³ 5 ³ -3.483 ³ ³ 6 ³ 4.718 ³ ³ 7 ³ -6.818 ³ ³ 8 ³ -6.623 ³ ³ 9 ³ 7.743 ³ ³ 10 ³ 5.805 ³ ³ 11 ³ -5.333 ³ ³ 12 ³ -1.540 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.849 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 2.616 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU ³ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -1.178³ 1.177³ 2.773 ³ ³ dong 2 ³ 2.397³ -2.398³ 11.496 ³ ³ dong 3 ³ -4.818³ 4.817³ 46.417 ³ ³ dong 4 ³ -2.964³ 2.964³ 17.573 ³ ³ dong 5 ³ -0.023³ 0.022³ 0.001 ³ ³ dong 6 ³ -1.018³ 1.017³ 2.071 ³ ³ dong 7 ³ -1.901³ 1.901³ 7.226 ³ ³ dong 8 ³ 0.047³ -0.048³ 0.005 ³ ³ dong 9 ³ 5.397³ -5.398³ 58.266 ³ ³ dong10 ³ 4.869³ -4.869³ 47.418 ³ ³ dong11 ³ 0.084³ -0.084³ 0.014 ³ ³ dong12 ³ -0.896³ 0.896³ 1.605 ³
Bien dong 2.638 2.638
Trung binh bien dong cua cay thu 16.239 Trung binh bien dong cua Dong 2.638 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 2.616 Sai so khi so 2 KNKHR cua Dong * Cay thu : 3.699
- 21 -
- 22 -
CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS
Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995 Tnlaidinh 2 Vu Thu Đông 2009 Ths Vu Ngoc Quy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 51.337 ³ 55.797 ³ Dong³ 2 ³ 58.233 ³ 55.207 ³ Dong³ 3 ³ 59.047 ³ 70.637 ³ Dong³ 4 ³ 59.520 ³ 68.203 ³ Dong³ 5 ³ 53.707 ³ 55.650 ³ Dong³ 6 ³ 61.093 ³ 64.493 ³ Dong³ 7 ³ 48.347 ³ 54.333 ³ Dong³ 8 ³ 50.567 ³ 52.420 ³ Dong³ 9 ³ 70.690 ³ 60.973 ³ Dong³ 10 ³ 68.140 ³ 59.863 ³ Dong³ 11 ³ 51.890 ³ 53.877 ³ Dong³ 12 ³ 55.357 ³ 58.207 ³ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I --------------------------- Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi ³ 2 25.168 12.584 1.915 Cap lai ³ 23 2787.757 121.207 18.448 Sai so ³ 46 302.231 6.570 Toan bo ³ 71 3115.156 BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------- Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong ³ 11 695.063 63.188 28.852 GCA cay thu ³ 1 19.681 19.681 8.986 SCA ³ 11 214.508 19.501 8.904 Sai so ³ 46 100.744 2.190 Toan bo ³ 71 1038.385 Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 74.798 Dong gop cua Cay thu : 2.118 Dong gop cua Dong * Cay thu : 23.084 CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG md[ 1] = 53.567 ³ md[ 2] = 56.720 ³ md[ 3] = 64.842 ³ md[ 4] = 63.862 ³ md[ 5] = 54.678 ³ md[ 6] = 62.793 ³ md[ 7] = 51.340 ³ md[ 8] = 51.493 ³ md[ 9] = 65.832 ³ md[10] = 64.002 ³ md[11] = 52.883 ³ md[12] = 56.782 ³
Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong
---------------------------------------------------------- Sd(mdi - mdj) = 1.480 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.002 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 57.327 ³ mct[ 2] = 59.138 ³
PHỤ LỤC 10
Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 0.604 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.302 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -0.906 ³ ³ 2 ³ 0.906 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.427 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 0.604
KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG
³ DONG ³ KNKH ³ 1 ³ -4.666 ³ ³ 2 ³ -1.513 ³ ³ 3 ³ 6.609 ³ ³ 4 ³ 5.629 ³ ³ 5 ³ -3.554 ³ ³ 6 ³ 4.561 ³ ³ 7 ³ -6.893 ³ ³ 8 ³ -6.739 ³ ³ 9 ³ 7.599 ³ ³ 10 ³ 5.769 ³ ³ 11 ³ -5.349 ³ ³ 12 ³ -1.451 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.046 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 1.480
Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU
---------------------------------------- ³ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -1.324³ 1.324³ 3.508 ³ ³ dong 2 ³ 2.419³ -2.419³ 11.702 ³ ³ dong 3 ³ -4.889³ 4.889³ 47.813 ³ ³ dong 4 ³ -3.436³ 3.436³ 23.614 ³ ³ dong 5 ³ -0.066³ 0.066³ 0.009 ³ ³ dong 6 ³ -0.794³ 0.794³ 1.262 ³ ³ dong 7 ³ -2.088³ 2.088³ 8.718 ³ ³ dong 8 ³ -0.021³ 0.021³ 0.001 ³ ³ dong 9 ³ 5.764³ -5.764³ 66.445 ³ ³ dong10 ³ 5.044³ -5.044³ 50.882 ³ ³ dong11 ³ -0.088³ 0.088³ 0.015 ³ ³ dong12 ³ -0.519³ 0.519³ 0.540 ³ Bien dong 7.759 7.759 Trung binh bien dong cua cay thu 17.876 Trung binh bien dong cua Dong 7.759 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 1.480
- 23 -
- 24 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG11 9/ 12/** 7:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 63.5327 31.7664 2.51 0.091 3 2 THL$ 22 1743.52 79.2507 6.27 0.000 3 * RESIDUAL 44 556.169 12.6402 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 68 2363.22 34.7532 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG11 9/ 12/** 7:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 23 75.1235 2 23 73.3957 3 23 72.8796 SE(N= 23) 0.741332 5%LSD 44DF 2.11277 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 69.5033 2 3 60.8233 3 3 73.9533 4 3 67.9567 5 3 74.6067 6 3 74.8667 7 3 64.4467 8 3 73.3167 9 3 72.9467 10 3 79.5967 11 3 71.9133 12 3 78.9400 13 3 70.0700 14 3 73.1933 15 3 77.2600 16 3 73.1967 17 3 75.1833 18 3 79.3533 19 3 74.0200 20 3 76.6267 21 3 85.3667 22 3 76.0267 23 3 74.2233 SE(N= 3) 2.05266 5%LSD 44DF 5.85000 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG11 9/ 12/** 7:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 69) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 69 73.800 5.8952 3.5553 4.8 0.0907 0.0000 |
PHỤ LỤC 11
- 25 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG112 27/ 2/** 20:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 16.6271 8.31357 0.52 0.601 3 2 THL$ 22 1658.80 75.3998 4.76 0.000 3 * RESIDUAL 44 697.203 15.8455 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 68 2372.62 34.8915 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG112 27/ 2/** 20:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 23 75.9839 2 23 74.7970 3 23 75.5570 SE(N= 23) 0.830021 5%LSD 44DF 2.36553 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 70.4700 2 3 67.7733 3 3 74.9067 4 3 68.9100 5 3 75.5633 6 3 76.7467 7 3 70.5233 8 3 74.2833 9 3 73.8900 10 3 80.4467 11 3 74.7333 12 3 79.9133 13 3 67.2267 14 3 74.1133 15 3 79.2200 16 3 74.1267 17 3 76.1000 18 3 80.2833 19 3 74.9333 20 3 73.8967 21 3 89.9967 22 3 80.5600 23 3 76.6400 SE(N= 3) 2.29822 5%LSD 44DF 6.54986 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG112 27/ 2/** 20:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 69) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 69 75.446 5.9069 3.9806 5.3 0.6008 0.0000
PHỤ LỤC 12
- 26 -
TG từ gieo đén ..(ngày)
TT THL
ĐKB (cm)
P1000 (gam)
NSTT (ta//ha)
Cao cây
Cao bắp
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
PHỤ LỤC 13 ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA 7 DÒNG THUẦN NHOM I Vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006
1 IL1
52
53
93 150,7 78,2 12,2
3,3 12,4 21,6 247,3 26,90
2 IL2
49
50
90 160,5 80,2 12,6
3,2 12,0 22,9 258,6 27,05
3 IL3
50
52
92 160,2 84,9 12,6
3,3 11,6 21,5 252,5 23,60
4 IL4
50
52
91 146,8 71,7 11,8
3,3 11,5 23,1 257,2 25,86
5 IL19
53
55
92 165,7 79,3 11,3
3,5 11,6 21,7 265,0 25,27
6 IL26
52
55
92 160,3 80,0 13,4
3,6 13,7 22,7 265,5 31,18
7 IL28
51
52
91 147,5 75,2 11,8
3,4 11,5 22,7 257,2 24,64
Vụ Hè Thu 2006
1 IL1
57
58
97
161,4 83,7 12,7
3,4 12,7 22,6 255,1 27,47
2 IL2
54
55
95
171,3 85,1 12,9
3,5 12,1 23,6 261,4 28,78
3 IL3
55
57
96
163,5 86,5 13,2
3,3 11,2 21,6 262,3 23,71
4 IL4
55
57
95
153,4 75,1 12,2
3,4 11,5 24,3 266,5 27,93
5 IL19
58
60
99
168,6 80,7 12,0
3,5 11,7 21,9 270,0 26,95
6 IL26
56
59
99
169,0 84,2 13,8
3,7 13,7 23,6 271,2 33,19
7 IL28
56
57
95
153,0 77,9 12,1
3,4 11,5 22,6 266,5 25,90
Vụ Thu Đông 2005
- 27 -
TN luan giao 1 Vu Thu Dong 2005 Trang Bom Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 2182.31 62 35.20 giong 1727.09 20 86.35 9.69 lap lai 98.75 2 49.37 5.54 Ngau nhien 356.47 40 8.91 -------------------------------------------------------------- BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 727.44 62 11.733 giong 575.70 20 28.785 3.230 To hop chung 391.05 6 65.176 4.942 To hop rieng 184.64 14 13.189 4.440 Ngau nhien 118.825 40 2.971 ---------------------------------------------------------------- MO HINH NGAU NHIEN Phan Do to hop chung DG 10.397 Phan Do to hop rieng DR 10.218 Phan Do ngau nhien DE 2.971 --------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 1.959 -5.323 1.965 -0.206 1.014 0.590 2 -3.702 -0.674 2.781 4.001 -4.366 3 6.347 1.303 -1.004 2.379 4 -1.413 -4.856 -1.370 5 -2.194 -0.271 6 3.039 7 -------------------------------------------------------- Bang P * P Dialen -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 69.503 60.823 73.953 67.957 74.607 74.867 2 64.447 73.317 72.947 79.597 71.913 3 78.940 70.070 73.193 77.260 4 73.197 75.183 79.353 5 74.020 76.627 6 85.367 7 --------------------------------------------------------
PHỤ LỤC 14 PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN
Phan tich ve To hop chung --------------------------------- Gia tri To hop chung Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -4.066 -2.063 -3.461 2.381 -1.445 3.985 4.669 Bien Dong cua To hop chung 16.023 3.748 11.472 5.158 1.578 15.374 21.293 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 5.114 9.785 15.761 12.035 0.895 8.758 4.874 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 0.509 0.714 2.021 1.442 1.930 GI - GJ 1.188 1.090 2.021 2.203 2.948 SIJ 1.980 1.407 2.021 2.844 3.805 SIJ -SIK 4.753 2.180 2.021 4.406 5.895 SIJ -SKL 3.565 1.888 2.021 3.816 5.105 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 70.730 1 2 2 68.130 1 2 3 69.650 1 3 1 62.390 1 3 2 59.080 1 3 3 61.000 1 4 1 76.190 1 4 2 73.350 1 4 3 72.320 1 5 1 71.310 1 5 2 67.210 1 5 3 65.350 1 6 1 76.030 1 6 2 74.410 1 6 3 73.380 1 7 1 79.370 1 7 2 73.130 1 7 3 72.100 2 3 1 68.990 2 3 2 61.050 2 3 3 63.300 2 4 1 76.640 2 4 2 74.520 2 4 3 68.790 2 5 1 73.320 2 5 2 74.940 2 5 3 70.580 2 6 1 83.650 2 6 2 78.630 2 6 3 76.510
- 28 -
2 7 1 79.000 2 7 2 65.940 2 7 3 70.800 3 4 1 78.940 3 4 2 81.010 3 4 3 76.870 3 5 1 75.310 3 5 2 66.060 3 5 3 68.840 3 6 1 68.680 3 6 2 77.300 3 6 3 73.600 3 7 1 78.900 3 7 2 78.420 3 7 3 74.460 4 5 1 76.810 4 5 2 74.810 4 5 3 67.970 4 6 1 73.650 4 6 2 76.190 4 6 3 75.710 4 7 1 78.470 4 7 2 79.880 4 7 3 79.710 5 6 1 74.650 5 6 2 76.630 5 6 3 70.780 5 7 1 74.710 5 7 2 74.930 5 7 3 80.240 6 7 1 84.720 6 7 2 83.920 6 7 3 87.460 ----------------------------------------
- 29 -
- 30 -
PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN
TN luan giao1 vu he thu 2006 Trang Bom - Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 2181.21 62 35.18 giong 1570.37 20 78.52 5.20 lap lai 7.17 2 3.58 0.24 Ngau nhien 603.67 40 15.09 -------------------------------------------------------------- BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 727.07 62 11.727 giong 523.46 20 26.173 1.734 To hop chung 369.07 6 61.511 12.227 To hop rieng 154.39 14 11.028 2.192 Ngau nhien 201.223 40 5.031 ---------------------------------------------------------------- MO HINH CO DINH --------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 -0.070 -1.651 1.314 0.643 -0.338 0.101 2 -0.896 -1.305 3.628 2.550 -3.908 3 5.440 -1.920 -2.668 1.694 4 0.811 -4.850 -1.411 5 -0.690 -2.472 6 5.994 7 -------------------------------------------------------- Bang P * P Dialen -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 70.470 67.773 74.907 68.910 75.563 76.747 2 70.523 74.283 73.890 80.447 74.733 3 79.913 67.227 74.113 79.220 4 74.127 76.100 80.283 5 74.933 73.897 6 89.997 7 -------------------------------------------------------- Phan tich ve To hop chung --------------------------------- Gia tri To hop chung
PHỤ LỤC 15
Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -3.301 -1.305 -2.421 1.748 -3.578 4.056 4.801 Bien Dong cua To hop chung 10.032 0.842 4.997 2.193 11.940 15.589 22.184 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -3.026 3.465 5.336 7.814 0.876 10.708 8.412 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 0.862 0.929 2.021 1.877 2.511 GI - GJ 2.012 1.419 2.021 2.867 3.836 SIJ 3.354 1.831 2.021 3.701 4.952 SIJ -SIK 8.049 2.837 2.021 5.734 7.671 SIJ -SKL 6.037 2.457 2.021 4.966 6.644 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 72.280 1 2 2 68.620 1 2 3 70.510 1 3 1 69.320 1 3 2 66.080 1 3 3 67.920 1 4 1 77.140 1 4 2 74.280 1 4 3 73.300 1 5 1 72.250 1 5 2 68.200 1 5 3 66.280 1 6 1 73.280 1 6 2 75.330 1 6 3 78.080 1 7 1 81.310 1 7 2 74.960 1 7 3 73.970 2 3 1 69.990 2 3 2 62.090 2 3 3 79.490 2 4 1 77.640 2 4 2 75.490 2 4 3 69.720 2 5 1 74.260 2 5 2 75.850 2 5 3 71.560 2 6 1 79.970 2 6 2 79.530 2 6 3 81.840 2 7 1 76.030 2 7 2 68.760 2 7 3 79.410
- 31 -
3 4 1 79.910 3 4 2 81.970 3 4 3 77.860 3 5 1 70.480 3 5 2 67.080 3 5 3 64.120 3 6 1 69.590 3 6 2 78.230 3 6 3 74.520 3 7 1 80.960 3 7 2 80.310 3 7 3 76.390 4 5 1 77.790 4 5 2 75.730 4 5 3 68.860 4 6 1 73.680 4 6 2 77.960 4 6 3 76.660 4 7 1 78.470 4 7 2 78.910 4 7 3 83.470 5 6 1 75.540 5 6 2 77.600 5 6 3 71.660 5 7 1 72.870 5 7 2 69.100 5 7 3 79.720 6 7 1 84.930 6 7 2 94.780 6 7 3 90.280 ----------------------------------------
- 32 -
- 33 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG25 5/ 3/** 11: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 81.8443 40.9222 2.91 0.074 3 2 THL$ 11 1080.52 98.2290 6.98 0.000 3 * RESIDUAL 22 309.504 14.0684 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 1471.87 42.0534 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG25 5/ 3/** 11: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 12 79.7758 2 12 76.8733 3 12 76.3467 SE(N= 12) 1.08276 5%LSD 22DF 3.17556 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 74.0233 2 3 71.5800 3 3 79.8900 4 3 74.2433 5 3 80.9267 6 3 91.0367 7 3 68.4433 8 3 79.0300 9 3 77.2367 10 3 79.6500 11 3 80.4700 12 3 75.4533 SE(N= 3) 2.16552 5%LSD 22DF 6.35113 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG25 5/ 3/** 11: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 77.665 6.4849 3.7508 4.8 0.0743 0.0001
PHỤ LỤC 16
- 34 -
ALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG2222 27/ 2/** 21:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 42.2307 21.1154 1.14 0.338 3 2 THL$ 11 836.206 76.0187 4.11 0.002 3 * RESIDUAL 22 407.003 18.5001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 1285.44 36.7268 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG2222 27/ 2/** 21:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 12 77.2142 2 12 76.7208 3 12 74.7100 SE(N= 12) 1.24164 5%LSD 22DF 3.64155 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 73.0267 2 3 70.6767 3 3 77.5733 4 3 73.9300 5 3 79.5533 6 3 87.4867 7 3 67.5500 8 3 77.3867 9 3 76.0533 10 3 78.4900 11 3 78.7600 12 3 74.0933 SE(N= 3) 2.48329 5%LSD 22DF 7.28310 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG2222 27/ 2/** 21:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 76.215 6.0603 4.3012 5.6 0.3385 0.0024
PHỤ LỤC 17
- 35 -
TG từ gieo đén ..(ngày)
TT THL
ĐKB (cm)
P1000 (gam)
NSTT (tạ/ha)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Cao cây (cm)
Cao bắp (cm)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
PHỤ LỤC 18 ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA 5 DÒNG THUẦN NHÓM II Vụ Hè Thu và Thu Đông 2010
Vụ Hè Thu 2010
1 IL49 56
58 94 162 85,9 14,7 3,6 11,7 24,9 235,0 29,32
2 IL50 54
56 96 171 85,7 14,0 3,5 11,5 26,9 232,0 30,77
3 IL55 54
56 98 166 81,3 14,2 3,4 11,7 24,0 215,0 26,67
4 IL60 55
57 96 171 87,1 13,8 3,7 13,7 23,8 230,0 34,34
5 IL61 57
Vụ Thu Đông 2010
59 97 162 81,0 13,4 3,5 11,5 23,9 234,0 28,93
1 IL49 54
55 92 157,7 83,5 14,3 3,5 11,6 24,9 233,3 25,69
2 IL50 51
52 94 166,5 83,3 13,9 3,4 11,5 26,7 229,3 28,49
3 IL55 52
54 95 162,2 79,5 14,2 3,3 11,6 23,0 212,3 23,74
4 IL60 52
54 94 167,8 85,6 13,2 3,6 13,7 23,2 227,3 32,70
5 IL61 55
57 95 157,7 78,8 13,3 3,4 11,5 23,5 233,3 25,29
- 36 -
TN luan giao 2 Vu He Thu 2010 Trang bom - Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 1349.38 29 46.53 giong 1042.14 9 115.79 9.04 lap lai 76.63 2 38.32 2.99 Ngau nhien 230.61 18 12.81 --------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI II
--------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 449.79 29 15.510 giong 347.38 9 38.598 3.013 To hop chung 206.23 4 51.559 12.073 To hop rieng 141.14 5 28.229 6.610 Ngau nhien 76.871 18 4.271 ----------------------------------------------------------------
MO HINH CO DINH
--------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 -1.356 -1.913 -0.548 3.817 2 2.536 5.701 -6.881 3 -4.420 3.798 4 -0.733 5 ---------------------------------------- Bang P * P Dialen ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 74.023 71.580 79.890 74.243 2 80.927 91.037 68.443 3 79.030 77.237 4 79.650 5 ---------------------------------------- Phan tich ve To hop chung ---------------------------------
PHỤ LỤC 19 PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN
Gia tri To hop chung Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 -3.562 1.335 -0.550 6.394 -3.617 Bien Dong cua To hop chung 11.552 0.644 -0.836 39.747 11.943 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 3.941 26.526 11.836 14.779 22.779 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 1.139 1.067 2.101 2.242 3.071 GI - GJ 2.847 1.687 2.101 3.545 4.856 SIJ 2.135 1.461 2.101 3.070 4.206 SIJ -SIK 5.694 2.386 2.101 5.014 6.868 SIJ -SKL 2.847 1.687 2.101 3.545 4.856 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 75.920 1 2 2 72.110 1 2 3 74.040 1 3 1 71.160 1 3 2 69.940 1 3 3 73.640 1 4 1 81.940 1 4 2 82.450 1 4 3 75.280 1 5 1 79.010 1 5 2 73.560 1 5 3 70.160 2 3 1 82.230 2 3 2 80.440 2 3 3 80.110 2 4 1 98.800 2 4 2 88.440 2 4 3 85.870 2 5 1 73.180 2 5 2 64.180 2 5 3 67.970 3 4 1 83.210 3 4 2 78.960 3 4 3 74.920 3 5 1 77.670 3 5 2 79.120 3 5 3 74.920 4 5 1 75.050 4 5 2 79.870 4 5 3 84.030 ----------------------------------------
- 37 -
- 38 -
TN luan giao 2 Vu Thu Dong 2010 Trang Bom - Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 1145.31 29 39.49 giong 803.22 9 89.25 5.62 lap lai 56.34 2 28.17 1.77 Ngau nhien 285.76 18 15.88 --------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI II
--------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 381.77 29 13.164 giong 267.74 9 29.749 1.874 To hop chung 146.20 4 36.550 6.907 To hop rieng 121.54 5 24.307 4.593 Ngau nhien 95.252 18 5.292 ----------------------------------------------------------------
MO HINH CO DINH
--------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 -0.960 -1.994 -0.853 3.808 2 2.746 4.923 -6.709 3 -3.861 3.110 4 -0.209 5 ---------------------------------------- Bang P * P Dialen ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 73.027 70.677 77.573 73.930 2 79.553 87.487 67.550 3 77.387 76.053 4 78.490 5 ---------------------------------------- Phan tich ve To hop chung
PHỤ LỤC 20 PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN
--------------------------------- Gia tri To hop chung Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 -3.161 0.975 -0.340 5.415 -2.889 Bien Dong cua To hop chung 8.583 -0.460 -1.295 27.915 6.936 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 3.181 22.375 8.504 9.779 19.547 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 1.411 1.188 2.101 2.496 3.419 GI - GJ 3.528 1.878 2.101 3.946 5.406 SIJ 2.646 1.627 2.101 3.418 4.681 SIJ -SIK 7.056 2.656 2.101 5.581 7.645 SIJ -SKL 3.528 1.878 2.101 3.946 5.406 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 76.090 1 2 2 67.160 1 2 3 75.830 1 3 1 71.150 1 3 2 69.360 1 3 3 71.520 1 4 1 80.590 1 4 2 78.560 1 4 3 73.570 1 5 1 77.340 1 5 2 74.660 1 5 3 69.790 2 3 1 77.320 2 3 2 79.400 2 3 3 81.940 2 4 1 83.400 2 4 2 87.650 2 4 3 91.410 2 5 1 72.770 2 5 2 65.170 2 5 3 64.710 3 4 1 81.840 3 4 2 77.680 3 4 3 72.640 3 5 1 76.230 3 5 2 82.050 3 5 3 69.880 4 5 1 82.830 4 5 2 77.690 4 5 3 74.950 ----------------------------------------
- 39 -
Phụ lục 21
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
TT THL
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hat/ hang
Sâu đục thân (%)
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Hở đàu bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
CV (%)
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
1 SB68
56
58
96 194,9
104,9 14,3
7,7
3,6
4,2
2,0
2,0 2,0
0,0
16,8
4,6 15,0
33,6 325,1
4,0
3,0
2,0 83,11
2 TB201
58
61
95 213,3
116,3
9,7
5,3
5,4
4,2
2,0
2,0 2,0
0,0
15,9
4,5 14,9
33,8 318,3
2,0
2,0
1,0 82,70
3 LD63
57
58
97 194,3
105,3 12,2
6,3
3,6
3,0
2,0
2,0 2,0
0,0
15,3
4,2 14,8
35,3 309,2
3,0
3,0
2,0 84,46
4 TB49
58
61
97 218,5
113,8 12,9
6,8
4,8
4,8
2,0
2,0 2,0
0,0
16,0
4,3 14,9
33,3 315,0
2,0
2,0
1,0 81,45
5 TB123
58
61
97 194,9
107,9
9,1
5,0
4,8
4,8
2,0
3,0 2,0
1,0
17,3
4,6 15,0
32,3 321,2
3,0
4,0
3,0 81,18
6 TB130
57
58
96 183,3
93,3 12,2
6,2
3,6
4,2
3,0
3,0 2,0
0,0
16,2
4,5 14,8
34,8 309,7
2,0
2,0
1,0 80,15
7 SBN33
58
59
96 182,8
97,8 13,3
7,1
3,6
4,2
2,0
2,0 2,0
0,0
17,5
4,4 14,7
34,1 310,3
2,0
2,0
1,0 75,37
8 TB161
58
59
97 213,3
115,3 11,6
6,3
4,8
4,8
2,0
2,0 2,0
0,0
18,3
4,3 14,8
34,5 300,3
3,0
4,0
4,0 74,85
9 TB66
57
58
96 202,7
115,6 11,6
6,7
4,8
4,8
2,0
2,0 2,0
0,0
17,1
4,5 16,2
36,1 320,3
2,0
2,0
1,0 98,66
10 TB68
54
56
95 198,5
102,0
8,5
6,6
3,0
3,6
1,5
2,0 2,0
0,0
16,8
4,6 15,0
36,4 334,2
2,0
2,0
1,0 94,70
11 TB210
57
58
96 215,8
119,8
9,1
5,1
4,3
4,3
2,0
2,0 2,0
0,0
16,4
5,0 14,8
35,7 325,3
2,0
2,0
1,0 88,18
12 TB221
57
58
96 224,8
109,8 11,6
5,7
6,0
4,2
2,0
2,0 2,0
0,0
16,7
4,7 15,0
34,7 321,2
3,0
3,0
2,0 87,43
13 TB223
59
60
96 208,0
117,8 10,8
5,9
4,8
4,8
2,0
2,0 2,0
0,0
15,8
4,4 14,9
37,9 340,3
2,0
2,0
1,0 87,15
14 CP999
59
60
99 216,5
114,9 12,5
6,9
4,8
4,8
2,0
2,0 2,0
0,0
17,3
4,3 14,3
38,1 304,1
2,0
2,0
1,0 86,89
15 C919
56
58
96 205,3
104,6 11,9
6,6
5,4
6,0
2,0
2,0 2,0
0,0
18,3
4,6 15,0
35,6 309,3
2,0
2,0
1,0 83,92
Gieo 4/5 Thu hoạch: 15/8
CV (%) = 6,0 LSD0.05 = 7,27
-40-
Phụ lục 21
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GiỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2006 tại Eaka- Đăk Lăk
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
TT
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hat/ hang
Cm
Cm
Rễ
Thân
Sâu đục thân (%)
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Hở đàu bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
CV (%)
CV (%)
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
57 56 54 57 56 54 54 54 56 55 57 54
59 58 55 58 58 54 55 56 58 56 58 56
99 101 97 102 99 95 97 96 101 101 99 97
209,9 214,5 227,5 219,4 211,9 198,2 191,2 200,1 221,0 218,6 229,0 209,8
4,8 5,3 5,4 6,4 5,0 5,9 6,7 5,9 5,6 5,1 6,8 5,7
110,9 121,8 130,5 119,8 120,2 105,0 113,8 102,5 117,7 126,3 122,5 109,3
5,4 7,7 7,8 8,9 6,8 7,1 8,7 8,1 9,0 8,0 7,2 7,6
6,0 8,3 7,1 7,1 8,3 6,0 6,0 7,1 6,5 6,0 7,1 7,1
6,0 5,4 6,0 6,0 7,1 6,0 6,0 7,1 6,0 5,4 7,1 5,4
1,8 1,5 2,0 2,0 2,3 1,5 1,8 2,0 2,0 1,8 2,0 1,8
1,0 2,0 1,3 1,5 1,0 1,0 2,0 2,0 2,0 1,8 2,0 1,3 1,8 1,5 1,0 1,0 2,0 3,0 1,5 1,8 1,8 1,5 1,5 1,0
4,8 6,0 5,4 6,0 6,5 7,1 5,4 5,4 8,3 5,4 6,0 5,4
17,5 18,5 17,3 16,1 15,5 16,2 15,0 16,9 14,0 16,4 18,3 17,0
4,8 15,8 4,5 16,0 4,1 15,7 4,3 16,0 4,3 16,0 4,1 15,1 4,2 15,5 4,5 15,0 4,2 14,9 4,6 16,0 4,1 14,5 4,6 16,0
35,6 329,8 34,8 326,0 36,8 329,9 34,8 339,7 35,0 334,9 33,6 320,4 31,0 294,0 36,7 340,0 35,0 330,0 35,1 344,9 38,0 312,8 33,1 303,5
3,0 3,0 3,0 2,0 3,0 2,0 2,0 2,0 3,0 2,0 2,0 2,0
3,0 3,0 2,0 3,0 3,0 2,0 3,0 2,0 3,0 2,0 2,0 2,0
2,0 86,26 3,0 93,44 2,0 96,41 2,0 97,47 3,0 91,85 2,0 82,38 2,0 70,61 1,0 97,07 3,0 86,38 2,0 97,76 1,0 86,88 1,0 80,85
1 TB57 2 TB60 3 TB61 4 TB66 5 TB103 6 TB25 7 TB31 8 TB68 9 TB70 10 TB71 11 CP999 12 C919
Gieo 7/5 Thu hoạch: 20/8
CV = 6,6 % LSD0.05 = 8,42
.-41-.
THL
PHỤ LỤC 22
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DN1 13/11/** 20:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 44.5814 14.8605 0.57 0.641 3 2 CT$ 14 2240.12 160.008 6.15 0.000 3 * RESIDUAL 42 1093.24 26.0296 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 59 3377.94 57.2532 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DN1 13/11/** 20:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 15 83.7653 2 15 84.5767 3 15 86.0860 4 15 84.2953 SE(N= 15) 1.31731 5%LSD 42DF 3.75935 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 83.1125 2 4 82.7050 3 4 84.4575 4 4 81.4525 5 4 81.1825 6 4 80.1575 7 4 75.3725 8 4 74.8475 9 4 98.6600 10 4 94.7000 11 4 88.1850 12 4 87.4225 13 4 87.1475 14 4 86.8925 15 4 83.9175 SE(N= 4) 2.55096 5%LSD 42DF 7.27995 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DN1 13/11/** 20:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 60) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 60 84.681 7.5666 5.1019 6.0 0.6411 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68EAK1 13/11/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
- 42 -
Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 31.1038 10.3679 0.30 0.825 3 2 CT$ 11 3054.99 277.726 8.10 0.000 3 * RESIDUAL 33 1131.92 34.3005 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 4218.01 89.7448 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68EAK1 13/11/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 89.6017 2 12 88.7083 3 12 87.7342 4 12 89.7442 SE(N= 12) 1.69067 5%LSD 33DF 4.86423 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 86.2650 2 4 93.4400 3 4 96.4075 4 4 97.4700 5 4 91.8525 6 4 82.3750 7 4 70.6100 8 4 97.0750 9 4 86.3800 10 4 97.7600 11 4 86.8825 12 4 80.8475 SE(N= 4) 2.92833 5%LSD 33DF 8.42509 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68EAK1 13/11/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 88.947 9.4734 5.8567 6.6 0.8254 0.0000
- 43 -
Phụ lục 23
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
TT THL
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hat/ hang
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
CV (%)
Đốm lá
Khô vằn
Gỉ sắt
CV (%)
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Bệnh (điểm 1-5) Sâu đục thân (%)
Hở đàu bắp (1-5)
49
50
88
183,1
8,2
100,6 12,0 4,2
4,8
3,0 2,3
3,6
16,7
4,3 15,0 33,6 304,0
2,0
2,0
1,0
80,18
2,0
1 TB15
49
52
86
190,9
6,2
101,7
9,5
6,0
4,2
2,0 2,3
4,2
15,9
4,4 14,5 32,8 297,8
3,0
3,0
2,0
70,83
2,3
2 TB161
49
50
92
184,6
7,0
92,6
11,3 4,8
4,8
2,0 2,5
3,6
16,4
4,1 14,0 29,8 315,7
2,0
2,0
1,0
66,45
2,0
3 TB17
51
53
92
198,9
7,3
102,8 13,5 5,4
6,0
2,5 2,8
4,2
16,1
4,3 14,5 30,5 317,5
3,0
2,0
2,0
73,15
2,5
4 TB18
50
53
90
203,3
5,3
80,1
7,7
6,5
6,0
3,0 2,0
3,6
15,5
4,6 15,0 31,5 296,7
2,0
2,0
1,0
70,34
2,0
5 TB19
51
53
92
189,8
8,3
92,8
11,0 4,8
4,8
2,0 2,0
4,2
16,9
4,8 15,0 36,1 325,0
2,0
2,0
1,0
96,93
1,8
6 TB68
50
51
90
177,7
7,3
89,9
11,8 4,2
4,8
2,0 2,0
3,6
17,5
4,5 15,5 33,5 307,8
2,0
2,0
3,0
83,75
2,0
7 TĐ63
8 LVN25
50
51
90
190,0
6,7
87,8
11,6 5,4
6,0
2,0 2,8
3,6
18,5
4,2 14,0 35,6 320,5
2,0
2,0
1,0
74,02
2,0
49
50
90
204,9
6,2
97,4
11,2 5,4
4,8
2,0 2,8
3,6
17,3
4,2 14,5 32,8 311,7
3,0
2,0
3,0
73,23
2,0
9 TB71
50
52
94
180,9
7,0
90,5
13,7 4,2
4,2
2,0 2,0
2,4
16,4
4,3 16,0 33,8 322,7
2,0
2,0
1,0
98,27
2,0
10 TB66
55
58
96
201,9
7,9
96,5
9,6
5,4
6,0
2,0 2,5
3,6
18,5
4,1 14,0 38,0 308,6
2,0
2,0
1,0
79,34
2,0
11 CP999
52
54
93
195,9
6,1
114,1 11,3 6,0
4,2
2,0 2,3
3,6
16,5
4,6 14,5 36,6 300,0
2,0
2,0
1,0
74,12
2,0
12 C919
Gieo 7/5 Thu hoạch: 20/8
CV = 6,6 % LSD0.05 = 8,42
-44-
Phụ lục 23
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2006 tại Eaka - Đăk Lăk
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hat/ hàng
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
CV (%)
CV (%)
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
Sâu đục thân (%)
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Hở đàu bắp (1-5)
52
54
93
194,5
5,5
100,9
5,5
3,6
3,6
2,0
2,0 2,0
7,1
17,5
4,9 15,0
32,6 342,1
2,0
2,0
1,0 87,70
1 TB68
2 VN112
55
56
95
209,0
4,9
84,8
4,9
4,2
4,2
2,0
2,0 2,0
8,3
16,5
4,6 15,3
30,8 320,5
3,0
3,0
2,0 73,89
53
54
93
236,0
4,9
110,0
4,9
4,2
4,2
2,0
2,0 2,0
7,7
16,8
4,7 14,8
34,0 320,5
2,0
2,0
2,0 77,29
3 CS69
52
52
90
214,0
6,4
102,0
6,4
4,2
4,2
2,0
2,0 2,0
8,3
17,3
4,8 16,0
32,7 327,7
2,0
2,0
1,0 89,24
4 TB66
51
52
91
196,0
5,0
82,8
5,0
4,8
4,8
2,0
2,0 2,0
8,9
17,0
4,8 15,9
32,1 329,7
2,0
2,0
1,0 82,46
5 TB61
55
55
94
246,0
4,0
128,0
4,0
3,6
3,6
3,0
2,0 3,0
9,5
16,7
4,6 15,1
32,6 315,2
3,0
2,0
2,0 74,23
6 TB22
54
54
92
236,2
5,4
115,3
5,4
3,6
3,6
3,0
2,0 2,3
7,7
16,5
4,6 14,7
31,0 299,5
3,0
3,0
2,0 68,98
7 TB28
55
55
95
235,0
5,4
116,0
5,4
4,2
4,2
3,0
2,0 3,0
7,7
17,5
4,5 14,3
31,0 312,5
2,0
3,0
2,0 71,34
8 TB31
55
56
97
230,0
5,7
119,7
5,7
4,2
4,2
2,3
2,0 1,8
10,7
16,5
4,2 14,5
28,0 324,8
3,0
3,0
2,0 65,92
9 TB43
55
55
95
225,0
4,6
117,3
4,6
3,6
12,5
2,0
2,0 2,3
7,7
17,1
4,3 14,6
31,0 303,7
3,0
2,0
2,0 70,43
10 TB51
55
57
97
218,0
6,3
115,5
6,3
4,2
4,2
2,0
2,0 2,0
7,1
18,3
4,1 14,2
33,0 312,8
2,0
2,0
1,0 74,00
11 CP999
53
54
93
203,0
6,0
103,8
6,0
4,2
4,2
2,0
2,0 2,0
7,7
16,7
4,7 15,5
30,0 306,0
2,0
2,0
1,0 70,48
12 C919
CV (%) =7,1 LSD0.05 = 7,67
Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 10/12
-45-
TT THL
- 46 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DN2 13/11/** 20:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 476.162 158.721 4.68 0.008 3 2 CT$ 11 4510.20 410.019 12.08 0.000 3 * RESIDUAL 33 1120.11 33.9427 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 6106.48 129.925 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DN2 13/11/** 20:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 76.5508 2 12 76.1942 3 12 76.9725 4 12 83.8183 SE(N= 12) 1.68183 5%LSD 33DF 4.83879 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 80.1825 2 4 70.8275 3 4 66.4475 4 4 73.1550 5 4 70.3400 6 4 96.9275 7 4 83.7475 8 4 74.0150 9 4 73.2325 10 4 98.2675 11 4 79.3425 12 4 74.1225 SE(N= 4) 2.91302 5%LSD 33DF 8.38103 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DN2 13/11/** 20:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 78.384 11.398 5.8260 7.4 0.0079 0.00000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DL03 13/11/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHỤ LỤC 24
Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 231.605 77.2017 2.71 0.060 3 2 CT$ 11 2393.37 217.579 7.64 0.000 3 * RESIDUAL 33 939.476 28.4690 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3564.45 75.8393 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DL03 13/11/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 74.4908 2 12 79.2650 3 12 74.4983 4 12 73.7383 SE(N= 12) 1.54026 5%LSD 33DF 4.43149 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 87.7050 2 4 73.8975 3 4 77.2875 4 4 89.2400 5 4 82.4650 6 4 74.2300 7 4 68.9800 8 4 71.3425 9 4 65.9225 10 4 70.4250 11 4 74.0000 12 4 70.4825 SE(N= 4) 2.66782 5%LSD 33DF 7.67556 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DL03 13/11/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 75.498 8.7086 5.3356 7.1 0.0599 0.000
- 47 -
Phụ lục 25
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2007 tại Trảng Bom - Đồng Nai
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hat/ hang
Cm
Cm
Rễ
Thân
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Sâu đục thân (%)
Hở đàu bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
54
56
95
193,2
6,9
8,2
100,9
4,8
4,8
2,0 2,3
4,8
17,5
4,8 15,0 33,6 338,0
2,0
2,0
1,0
89,52
1,8
1 TB68
2 LVN66
51
53
99
210,3
5,6
8,5
110,8
6,0
3,0
2,0 2,5
6,0
18,5
4,5 16,0 32,8 315,3
3,0
3,0
1,0
86,85
2,5
3 LVN61
50
51
96
187,5
6,9
100,5 10,1 5,4
4,2
2,0 2,5
5,4
17,3
4,1 15,7 32,8 328,2
2,0
3,0
2,0
87,19
2,0
49
50
94
214,9
6,6
115,2
7,1
5,4
4,2
2,5 2,8
6,0
16,1
4,3 14,5 30,5 307,0
3,0
2,0
2,0
69,73
2,3
4 TB90
51
53
97
225,9
4,7
121,2
6,7
6,0
4,8
3,0 2,3
6,5
15,5
4,3 14,0 30,0 297,2
2,0
3,0
3,0
60,56
2,0
5 TB163
51
51
96
195,5
6,3
74,0
10,0 4,8
4,2
2,3 2,3
7,1
16,2
4,1 14,0 29,8 315,1
2,0
2,0
2,0
58,43
1,8
6 TB14
51
52
98
206,1
6,4
100,3 10,1 4,8
4,2
2,0 2,0
5,4
15,0
4,2 14,0 23,0 308,3
2,0
2,0
2,0
47,62
2,0
7 TB26
50
51
95
190,1
6,9
96,3
10,7 4,8
4,8
2,0 2,5
5,4
14,9
4,5 14,8 35,6 320,0
2,0
2,0
1,0
75,39
2,0
8 TB37
51
53
99
222,7
5,8
113,7
9,4
4,8
4,2
2,0 3,0
8,3
14,0
4,2 14,0 26,0 320,3
3,0
4,0
2,0
61,27
2,0
9 TB47
50
51
99
185,4
6,0
108,3
9,3
4,8
3,6
2,0 2,0
5,4
16,4
4,6 16,0 30,0 312,2
3,0
3,0
3,0
72,62
2,0
10 TB48
55
57
97
221,5
6,7
114,5
6,8
5,4
4,8
2,0 2,3
4,8
18,3
4,1 14,0 34,0 309,1
2,0
2,0
1,0
76,05
2,0
11 CP999
53
55
95
212,2
6,6
107,8
8,5
5,4
4,2
2,0 2,5
5,4
17,0
4,6 16,0 33,1 304,0
2,0
2,0
1,0
70,76
2,0
12 C919
Gieo trồng: 25/4 Thu hoạch: 7/8
CV = 6,8 LSD0.05 = 6,97
-48-
TT THL
Phụ lục 25
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2007 tại Eaka - Đăk Lăk
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hat/ hang
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
Sâu đục thân (%)
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Hở đàu bắp (1-5)
52
54
215,0
94
4,7
5,5
108,9
4,8
4,2
1,3
2,0 2,0
6,5
17,5
4,9 15,9 32,6 336,6
2,0
3,0
1,0
85,41
1 SB-N1
52
54
220,0
95
4,7
8,3
113,0
5,4
5,4
1,8
2,0 1,8
7,1
16,5
4,8 15,3 33,8 330,3
1,0
3,0
2,0
84,93
2 SB-N2
53
55
231,0
93
4,9
8,6
112,0
4,8
4,8
2,0
2,0 1,8
7,1
16,2
4,2 14,2 28,0 291,7
2,0
3,0
2,0
58,57
3 TB23
53
55
229,0
93
5,8
105,8 10,0 4,8
5,4
2,0
2,3 2,0
7,1
17,3
4,4 14,2 28,0 290,0
1,0
2,0
3,0
61,18
4 TB25
52
54
217,0
98
4,7
7,4
110,2
6,0
5,4
1,0
2,0 1,8
8,3
17,0
4,8 14,9 30,0 331,7
3,0
2,0
2,0
73,50
5 TB28
54
55
195,0
88
5,4
7,7
96,0
4,2
4,2
1,0
2,3 2,5
8,3
16,7
4,6 15,3 32,6 330,1
3,0
3,0
2,0
84,55
6 SB217
54
55
101
226,2
5,6
9,5
98,2
4,2
4,8
1,0
2,0 2,0
7,7
16,5
4,6 15,6 35,0 335,0
3,0
3,0
1,0
93,63
7 SB220
54
54
221,0
99
5,7
6,1
123,0
4,8
4,8
1,3
2,0 2,5
7,7
17,5
4,6 15,3 36,0 332,0
3,0
2,0
2,0
95,24
8 SB223
53
55
195,4
95
6,2
7,9
100,7
4,2
4,2
1,0
2,0 1,5
6,5
17,5
4,9 15,0 35,0 338,0
2,0
2,0
1,0
97,70
9 TB68
56
57
103
237,0
4,4
7,2
136,1
4,2
9,5
1,0
2,0 2,3
4,8
17,1
4,5 14,7 34,1 326,2
3,0
2,0
2,0
82,68
10 S78-A1
55
56
214,0
98
6,4
7,5
112,6
4,8
4,8
1,0
2,0 1,8
6,5
18,3
4,4 14,5 36,0 320,3
2,0
2,0
1,0
88,45
11 CP999
54
56
204,0
95
5,9
7,6
105,0
4,8
4,8
1,0
2,0 1,8
7,1
16,7
4,7 15,7 35,1 320,0
2,0
2,0
1,0
90,50
12 C919
Gieo trồng: 1/5 Thu hoạch: 15/8
CV (%) =8,4 LSD0.05 = 9,91
-49-
TT THL
- 50 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DN3 13/11/** 20:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 187.342 62.4475 2.65 0.064 3 2 CT$ 11 7250.47 659.133 28.01 0.000 3 * RESIDUAL 33 776.621 23.5340 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 8214.43 174.775 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DN3 13/11/** 20:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 69.7333 2 12 71.2683 3 12 69.7483 4 12 74.5792 SE(N= 12) 1.40042 5%LSD 33DF 4.02913 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 89.5200 2 4 86.8550 3 4 87.1875 4 4 69.7325 5 4 60.5625 6 4 58.4275 7 4 47.6150 8 4 75.3925 9 4 61.2725 10 4 72.6150 11 4 76.0475 12 4 70.7600 SE(N= 4) 2.42559 5%LSD 33DF 6.97866 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DN3 13/11/** 20:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | YIELD 48 71.332 13.220 4.8512 6.8 0.0639 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DL04 13/11/** 21: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHỤ LỤC 26
Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 51.7400 17.2467 0.36 0.783 3 2 CT$ 11 6610.36 600.942 12.66 0.000 3 * RESIDUAL 33 1566.13 47.4585 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 8228.23 175.069 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DL04 13/11/** 21: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 82.3175 2 12 83.8617 3 12 81.3783 4 12 81.2717 SE(N= 12) 1.98869 5%LSD 33DF 5.72164 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 85.4225 2 4 84.9325 3 4 58.5725 4 4 61.1775 5 4 73.5075 6 4 84.5425 7 4 93.6525 8 4 95.2375 9 4 97.6850 10 4 82.6975 11 4 83.6750 12 4 85.3850 SE(N= 4) 3.44451 5%LSD 33DF 9.91017 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DL04 13/11/** 21: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 82.207 13.231 6.8890 8.4 0.7825 0.0000
- 51 -
Phụ lục 27
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Sâu đục thân (%)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Hở đàu bắp (1-5)
Rễ
Thân
Cm
Cm
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
187,2
6,3
83,9
6,6
8,3
97
52
54
8,9
2,0
1,8 2,8
9,5
15,3
4,2 14,6 34,9 314,2
2,0
3,0
2,0
81,07
206,3
5,5
90,8
9,9
9,5
99
51
53
8,3
2,3
1,8 2,8
9,5
15,9
4,5 15,5 34,0 275,8
2,0
3,0
1,0
70,40
189,5
6,9
86,5
11,9 8,9
96
50
51
7,7
2,0
2,0 2,8 10,1
17,2
4,6 14,0 36,1 297,7
3,0
2,0
1,0
75,91
201,9
7,2
99,8
9,8
8,9
94
49
50
8,9
2,3
2,3 3,0 10,7
18,9
4,2 14,1 35,6 315,5
3,0
3,0
2,0
76,30
189,9
5,2
84,2
9,3
9,5
97
51
53
9,5
2,0
3,0 3,0 10,7
20,0
4,5 14,2 33,6 299,7
3,0
2,0
1,0
64,39
206,5
5,6
98,0
7,6
8,3
96
51
51
8,9
1,8
1,3 2,5 11,9
18,6
4,2 14,1 38,0 291,0
3,0
3,0
2,0
67,31
207,1
6,4
94,3
10,8 8,3
98
51
52
8,9
2,0
1,8 2,8 10,1
18,0
4,7 14,5 35,0 319,8
2,0
2,0
2,0
82,08
199,1
6,6
91,3
12,3 8,9
95
50
51
9,5
2,0
1,8 3,0 10,1
16,9
4,5 14,5 34,0 336,8
2,0
3,0
1,0
81,96
196,7
7,0
92,7
11,8 8,3
92
51
53
6,5
2,0
1,8 3,0
8,9
19,7
4,5 14,7 38,0 338,8
2,0
2,0
1,0
89,85
194,4
5,7
99,7
11,0 8,3
99
50
51
7,7
2,0
2,0 2,8 10,1
18,6
4,2 14,5 36,5 297,7
3,0
3,0
1,0
79,06
201,3
5,7
101,5
7,1
8,9
96
55
57
9,5
2,0
2,0 3,0
9,5
18,2
4,4 14,1 36,0 299,6
2,0
2,0
1,0
75,84
165,3
9,2
85,8
10,5 8,9
94
52
53
8,3
2,0
1,8 2,8 10,1
17,0
4,8 15,0 35,1 306,3
2,0
2,0
1,0
80,83
1 TB72 2 TB73 3 TB74 4 TB75 5 TB76 6 TB77 7 TB78 8 TB79 9 TB80 10 TB81 11 CP888 12 C919
CV (%) = 6,1 LSD0.05 = 6,81
Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 8/12
-52-
TT THL
Phụ lục 27
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2010 tại Eaka - Đăk Lăk
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Sâu đục thân (%)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Hở đàu bắp (1-5)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
4,6
84
195,0
106,5
5,1
5,4
50
50
3,6
2,0
2,0 2,0
7,1
15,1
4,8 14,6 37,6 317,6
3,0
3,0
3,0
82,09
1 TB72
5,0
85
184,0
74,2
11,1 6,5
53
50
4,8
2,0
2,3 2,0
7,9
16,0
4,7 15,4 35,9 278,8
3,0
2,0
3,0
69,54
2 TB73
4,8
87
211,0
99,2
9,2
6,5
53
52
4,8
2,0
2,3 2,0
7,9
17,0
4,7 14,0 36,1 299,7
3,0
2,0
2,0
76,90
3 TB74
6,2
84
189,0
91,0
10,4 6,5
50
50
4,8
2,0
2,3 2,0
7,9
18,6
4,8 14,1 34,9 319,5
3,0
3,0
2,0
76,42
4 TB75
5,2
84
171,0
9,8
71,7
49
50
6,0
2,0
2,3 2,0
8,7
19,8
4,7 14,2 34,9 302,7
3,0
2,0
3,0
67,42
7,7
5 TB76
4,3
86
221,0
5,8
117,3
53
53
3,6
3,0
2,3 3,0
9,5
18,5
4,6 14,1 37,6 294,2
3,0
2,0
3,0
70,29
5,4
6 TB77
5,4
85
211,1
8,9
104,1
52
52
3,6
3,0
2,0 2,5
7,9
17,8
4,6 14,5 36,1 322,8
3,0
3,0
3,0
85,10
5,4
7 TB78
5,4
86
210,0
7,3
105,0
53
53
4,8
2,8
2,3 2,8
7,9
16,7
4,4 14,5 35,1 338,3
3,0
2,0
3,0
84,97
6,5
8 TB79
9 TB80
5,4
94
205,0
8,9
105,2
52
54
4,8
1,8
2,0 1,8
6,3
19,4
4,2 14,7 37,1 351,8
2,0
2,0
1,0
90,95
6,5
4,7
88
200,0
8,6
106,4
53
53
11,9
2,0
2,0 2,3
7,9
18,4
4,2 14,5 36,0 294,7
2,0
3,0
2,0
78,12
5,4
10 TB81
6,0
99
207,0
7,0
103,6
56
57
4,8
1,8
2,3 2,0
7,1
18,0
4,1 14,2 38,1 299,6
2,0
2,0
1,0
75,96
6,5
11 CP888
4,3
95
194,0
8,9
97,2
53
54
4,8
2,0
2,3 2,0
7,9
16,8
4,0 15,0 34,8 309,3
2,0
2,0
1,0
81,76
6,5
12 C919
CV (%) = 6,3 LSD0.05 = 7,13
Gieo trồng 25/8 Thu hoạch: 5/12
-53-
TT THL
- 54 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE DN1131 (DN-TĐ2010)1/11/** 10:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 116.085 38.6950 1.72 0.180 3 2 CT$ 11 2202.48 200.226 8.92 0.000 3 * RESIDUAL 33 740.359 22.4351 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3058.93 65.0836 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DN1131 1/11/** 10:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 78.3833 2 12 77.2092 3 12 74.5058 4 12 78.2342 SE(N= 12) 1.36733 5%LSD 33DF 3.93394 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 81.0700 2 4 70.4025 3 4 75.9050 4 4 76.2975 5 4 64.3900 6 4 67.3075 7 4 82.0825 8 4 81.9625 9 4 89.8550 10 4 79.0575 11 4 75.8375 12 4 80.8300 SE(N= 4) 2.36829 5%LSD 33DF 6.81379 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DN1131 1/11/** 10:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 77.083 8.0674 4.7366 6.1 0.1797 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE EAK1 (DL-TĐ 2010) 1/11/** 10:51
PHỤ LỤC 28
---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 111.582 37.1940 1.51 0.228 3 2 CT$ 11 2189.30 199.027 8.10 0.000 3 * RESIDUAL 33 810.888 24.5724 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3111.77 66.2078 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EAK1 1/11/** 10:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 79.5517 2 12 78.2133 3 12 75.8308 4 12 79.5758 SE(N= 12) 1.43098 5%LSD 33DF 4.11706 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 82.0850 2 4 69.5400 3 4 76.9050 4 4 76.4200 5 4 67.4150 6 4 70.2925 7 4 85.1050 8 4 84.9625 9 4 90.9500 10 4 78.1150 11 4 75.9650 12 4 81.7600 SE(N= 4) 2.47853 5%LSD 33DF 7.13096 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EAK1 1/11/** 10:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 78.293 8.1368 4.9571 6.3 0.2282 0.0000
- 55 -
Phụ lục 29
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2011 tại Trảng Bom - Đồng Nai
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Sâu đục thân (%)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Hở đàu bắp (1-5)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
55
58
94
196,4
7,6
94,4
9,2 17,3
6,0
2,0
2,0 2,0
8,9
16,3
4,9 15,0 32,6 324,8
2,0
3,0
3,0
82,42
54
57
95
226,3
5,0
106,9
8,3
7,7
7,7
2,0
2,0 2,0
8,9
16,1
4,2 14,9 32,8 330,0
2,0
3,0
2,0
85,74
55
58
94
201,5
6,1
109,4 13,9 6,0
6,0
2,0
2,0 2,0
7,7
15,4
4,3 14,8 34,0 319,7
2,0
3,0
2,0
87,77
58
60
100
231,1
5,8
8,2
7,1
115,1
7,1
2,3
2,0 2,0
9,5
16,1
4,3 14,1 29,8 321,3
2,0
2,0
1,0
76,28
55
58
94
236,1
4,0
6,0
7,1
104,6
7,1
2,0
3,0 2,3
9,5
17,4
4,6 14,8 30,0 321,3
3,0
3,0
2,0
74,91
55
58
94
196,9
5,8
7,1
6,0
106,0
6,0
2,8
3,0 3,0
8,9
16,1
4,5 15,0 33,8 315,5
3,0
3,0
2,0
83,59
55
58
94
227,9
5,8
8,4
6,0
102,9
6,0
2,0
2,0 2,0
8,9
17,4
4,4 14,7 33,0 309,0
3,0
3,0
2,0
79,81
55
58
94
204,5
6,5
8,1
7,1
113,8
7,1
2,3
2,0 2,0
9,5
16,2
4,3 14,6 29,0 295,3
3,0
3,0
2,0
64,71
56
58
98
220,9
6,5
6,9
7,1
112,1
7,1
2,0
2,0 2,0
9,5
17,2
4,5 15,0 34,1 320,0
3,0
2,0
1,0
77,94
1 TB82 2 TB83 3 TB84 4 CP888 5 TB83 6 TB84 7 TB85 8 TB86 9 C919
53
55
95
218,1
5,0
7,0
5,4
110,1
5,4
2,0
2,0 2,0
8,3
16,2
4,4 14,7 35,4 339,9
2,0
2,0
1,0
93,06
10 TB80
55
58
94
226,8
4,9
6,9
7,5
102,6
6,7
2,3
2,0 2,0
9,1
17,5
4,6 14,7 34,1 325,0
3,0
2,0
1,0
82,29
55
58
94
228,7
5,5
7,8
8,3
109,6
7,1
2,0
2,0 2,0 11,3
16,1
5,0 15,0 31,7 319,9
2,0
1,0
1,0
80,96
11 TB87 12 TB88
CV (%) = 7,8 LSD0.05 = 9,10
Gieo trồng: 25/4 Thu hoạch: 15/8
-56-
TT THL
Phụ lục 29
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2011 tại Eaka - Đăk Lăk
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Sâu đục thân (%)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Hở đàu bắp (1-5)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
55
58
94
196,4
7,6
94,4
9,2 17,3
6,0
2,0
2,0 2,0
8,9
16,3
4,9 15,0 32,6 324,8
2,0
3,0
3,0
82,42
54
57
95
226,3
5,0
106,9
8,3
7,7
7,7
2,0
2,0 2,0
8,9
16,1
4,2 14,9 32,8 330,0
2,0
3,0
2,0
85,74
55
58
94
201,5
6,1
109,4 13,9 6,0
6,0
2,0
2,0 2,0
7,7
15,4
4,3 14,8 34,0 319,7
2,0
3,0
2,0
87,77
58
60
100
231,1
5,8
8,2
7,1
115,1
7,1
2,3
2,0 2,0
9,5
16,1
4,3 14,1 29,8 321,3
2,0
2,0
1,0
76,28
55
58
94
236,1
4,0
6,0
7,1
104,6
7,1
2,0
3,0 2,3
9,5
17,4
4,6 14,8 30,0 321,3
3,0
3,0
2,0
74,91
55
58
94
196,9
5,8
7,1
6,0
106,0
6,0
2,8
3,0 3,0
8,9
16,1
4,5 15,0 33,8 315,5
3,0
3,0
2,0
83,59
55
58
94
227,9
5,8
8,4
6,0
102,9
6,0
2,0
2,0 2,0
8,9
17,4
4,4 14,7 33,0 309,0
3,0
3,0
2,0
79,81
55
58
94
204,5
6,5
8,1
7,1
113,8
7,1
2,3
2,0 2,0
9,5
16,2
4,3 14,6 29,0 295,3
3,0
3,0
2,0
64,71
56
58
98
220,9
6,5
6,9
7,1
112,1
7,1
2,0
2,0 2,0
9,5
17,2
4,5 15,0 34,1 320,0
3,0
2,0
1,0
77,94
1 TB82 2 TB83 3 TB84 4 CP888 5 TB83 6 TB84 7 TB85 8 TB86 9 C919
10 TB80
53
55
95
218,1
5,0
7,0
5,4
110,1
5,4
2,0
2,0 2,0
8,3
16,2
4,4 14,7 35,4 339,9
2,0
2,0
1,0
93,06
55
58
94
226,8
4,9
6,9
7,5
102,6
6,7
2,3
2,0 2,0
9,1
17,5
4,6 14,7 34,1 325,0
3,0
2,0
1,0
82,29
55
58
94
228,7
5,5
7,8
8,3
109,6
7,1
2,0
2,0 2,0 11,3
16,1
5,0 15,0 31,7 319,9
2,0
1,0
1,0
80,96
11 TB87 12 TB88
CV (%) = 7,9 LSD0.05 = 9,35
Gieo trồng 25/4 Thu hoạch: 10/8
-57-
TT THL
- 58 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE DN1132 (ĐN –HT2011) 1/11/** 10:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 88.1061 29.3687 0.73 0.543 3 2 CT$ 11 2235.95 203.268 5.07 0.000 3 * RESIDUAL 33 1322.19 40.0664 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3646.24 77.5797 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DN1132 1/11/** 10:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 79.0467 2 12 79.9233 3 12 82.3650 4 12 81.8250 SE(N= 12) 1.82726 5%LSD 33DF 5.25719 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 82.4175 2 4 85.7350 3 4 87.7725 4 4 76.2800 5 4 74.9100 6 4 83.5950 7 4 79.8050 8 4 64.7150 9 4 77.9450 10 4 93.0625 11 4 82.2850 12 4 80.9575 SE(N= 4) 3.16490 5%LSD 33DF 9.10572 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DN1132 1/11/** 10:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 80.790 8.8079 6.3298 7.8 0.5429 0.0001 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE EAK2 (ĐL-HT2011) 1/11/** 11: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHỤ LỤC 30
Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 65.4577 21.8192 0.52 0.678 3 2 CT$ 11 2085.59 189.599 4.48 0.000 3 * RESIDUAL 33 1397.00 42.3334 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3548.05 75.4905 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EAK2 1/11/** 11: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 83.5500 2 12 83.7342 3 12 80.7867 4 12 82.7450 SE(N= 12) 1.87824 5%LSD 33DF 5.40387 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 83.1325 2 4 86.5025 3 4 88.8725 4 4 83.6425 5 4 76.9975 6 4 83.9250 7 4 80.1725 8 4 65.1650 9 4 87.6350 10 4 92.3850 11 4 82.6300 12 4 81.3875 SE(N= 4) 3.25321 5%LSD 33DF 9.35978 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EAK2 1/11/** 11: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 82.704 8.6885 6.5064 7.9 0.6782 0.0004
- 59 -
Phụ lục 31
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2011 tại Trảng Bom - Đồng Nai
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Sâu đục thân (%)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Hở đàu bắp (1-5)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
1 TB84
55
57
97
201,0
5,3
96,5
5,3 16,7
6,5
2,0 2,0
8,3
16,5
4,9 15,0 33,6 324,6
2,0
3,0
3,0
83,13
2,0
2 TB89
54
56
99
229,1
5,0
5,0
8,3
107,7
6,0
2,0 2,0
8,9
16,3
4,3 15,0 34,8 329,8
2,0
3,0
2,0
86,50
1,7
3 TB90
52
53
95
207,9
6,2
6,2
6,5
114,3
5,4
1,8 2,0
7,1
15,5
4,4 14,8 36,8 319,7
2,0
3,0
2,0
88,87
2,0
4 TB91
58
60
103
226,2
6,0
6,0
7,7
113,1
6,5
9,5 2,0
8,9
16,3
4,3 14,2 34,8 321,5
2,0
2,0
1,0
83,64
2,0
5 TB92
54
56
97
238,3
4,5
4,5
7,7
104,9
7,1
3,0 2,5
8,9
17,6
4,6 14,8 35,0 321,7
3,0
3,0
2,0
77,00
2,3
6 TB93
52
52
93
202,6
6,1
6,1
6,5
109,4
6,5
2,8 3,0
8,3
16,2
4,5 14,9 33,6 315,2
3,0
3,0
2,0
83,93
1,7
7 TB80
52
53
95
231,9
5,6
5,6
6,5
104,4
6,5
2,0 2,0
8,3
17,5
4,4 14,7 31,0 308,8
3,0
3,0
2,0
80,17
1,7
8 TB97
53
54
95
212,9
6,3
6,3
7,7
119,2
7,1
2,0 2,0
8,9
16,2
4,2 14,6 36,7 295,3
3,0
3,0
2,0
65,17
2,0
9 TB98
54
56
99
224,4
5,6
5,6
7,7
114,4
6,5
2,0 2,0
8,9
17,4
4,7 15,0 35,0 319,8
3,0
2,0
1,0
87,63
2,0
10 TB99
53
55
96
223,9
5,1
5,1
6,0
112,0
5,4
1,8 2,0
7,1
16,3
4,5 14,7 35,0 339,7
2,0
2,0
1,0
92,38
1,7
11 CP888
55
56
97
232,5
6,1
6,1
7,7
104,6
7,1
2,0 2,0
8,9
17,7
4,7 14,7 38,0 324,6
3,0
2,0
1,0
82,63
2,0
12 C919
57
58
4,2
4,2
8,9
111,0
6,0
2,0
1,0
1,0
81,39
103
231,3
2,0 2,0 10,7
16,3
4,9 14,9 33,0 320,3
1,7
CV (%) = 8,2 LSD0.05 = 8,32
Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 8/12
-60-
TT THL
Phụ lục 31
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2011 tại Eaka - Đăk Lăk
TG từ gieo đén ..(ngày)
Cao cây
Cao bắp
Đổ (%)
Bệnh (điểm 1-5)
ĐKB (cm)
P1000 (gr)
NSTT (tạ/ha)
Sâu đục thân (%)
Dài bắp (cm)
Số hàng hạt
Số hạt/ hàng
Hở đàu bắp (1-5)
Cm
Cm
Rễ
Thân
Trạng thai cây (1-5)
Trạng thái bắp (1-5)
Tung phấn
Phun râu
Chín SL
Khô vằn
Đốm lá
Gỉ sắt
CV (%)
CV (%)
1 TB84
52
54
94
191,8
5,4
101,9
5,8
8,3
6,5
2,0
2,0 3,0
7,7
17,3
4,6 14,5 31,6 320,1
3,0
2,0
1,0
71,24
2 TB89
52
54
95
211,2
4,9
103,1
4,7 10,1
5,4
2,5
2,0 2,3
9,5
16,9
4,9 16,0 31,8 300,3
2,0
3,0
1,0
75,17
3 TB90
53
55
93
200,0
5,8
5,6
8,9
103,7
5,4
2,0
2,0 3,0
7,7
17,2
4,5 15,0 33,0 330,2
2,0
3,0
2,0
79,61
4 TB91
53
55
93
206,9
6,6
6,5
9,5
101,5
7,1
2,3
2,0 2,0
9,5
17,3
4,7 14,9 32,0 300,0
3,0
2,0
3,0
68,11
5 TB92
52
54
98
193,0
5,0
4,6 10,7
94,8
7,1
2,0
2,0 3,0
7,7
17,5
4,3 14,0 33,0 340,2
3,0
2,0
2,0
71,75
54
55
88
204,0
6,5
6,3
8,9
99,7
6,5
1,8
2,0 2,8
9,5
17,2
4,5 14,0 31,6 319,7
3,0
2,0
2,0
68,41
6 TB93 TB80
7
53
55
94
212,2
6,0
5,9
8,3
108,1
6,5
2,3
2,0 2,0
6,5
18,1
4,7 14,8 37,0 340,3
2,0
2,0
1,0
89,64
8 TB97
54
54
99
204,1
6,2
6,2
9,5
110,1
7,1
2,0
2,0 2,3
7,1
18,2
4,2 14,3 35,0 300,0
2,0
3,0
2,0
71,21
9 TB98
57
57
100
204,0
6,5
6,0
9,5
103,8
6,5
2,0
2,0 3,3
7,7
17,2
4,5 14,0 28,0 262,3
3,0
2,0
2,0
48,33
10 TB99
56
57
103
204,9
5,1
5,0
8,3
100,5
6,0
2,0
2,0 3,0
7,1
17,3
4,8 14,8 30,0 257,2
3,0
2,0
2,0
60,36
11 CP888
56
58
100
213,8
6,6
6,7
9,5
107,1
7,1
2,0
2,0 2,0
7,7
18,3
4,6 14,1 33,0 320,1
2,0
2,0
1,0
77,66
12 C919
54
55
98
173,9
5,5
5,4
9,5
88,8
5,4
2,0
2,0 2,0
7,7
17,6
4,6 15,0 34,0 309,5
2,0
2,0
1,0
80,58
CV (%) = 8,2 LSD0.05 = 8,32
Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 8/12
-61-
TT THL
- 62 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE DN1133 (ĐN-TDD2011) 1/11/** 11: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 241.718 80.5727 2.40 0.084 3 2 CT$ 11 5828.34 529.849 15.82 0.000 3 * RESIDUAL 33 1105.59 33.5029 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 7175.65 152.673 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DN1133 1/11/** 11: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 68.7708 2 12 69.2250 3 12 70.6500 4 12 74.4775 SE(N= 12) 1.67090 5%LSD 33DF 4.80734 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 70.2850 2 4 73.2300 3 4 78.9900 4 4 66.1025 5 4 71.9325 6 4 67.7900 7 4 90.1825 8 4 73.5875 9 4 44.9750 10 4 57.4700 11 4 81.6500 12 4 73.1750 SE(N= 4) 2.89408 5%LSD 33DF 8.32655 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DN1133 1/11/** 11: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 70.781 12.356 5.7882 8.2 0.0839 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE EAK5 (DL-TĐ2011) 1/11/** 11:19
PHỤ LỤC 32
---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 30.8670 10.2890 0.31 0.817 3 2 CT$ 11 4838.79 439.890 13.44 0.000 3 * RESIDUAL 33 1080.47 32.7416 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 5950.13 126.598 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EAK5 1/11/** 11:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 72.1983 2 12 71.7083 3 12 72.8200 4 12 70.6292 SE(N= 12) 1.65181 5%LSD 33DF 4.75240 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 71.2375 2 4 75.1725 3 4 79.6125 4 4 68.1150 5 4 71.7525 6 4 68.4100 7 4 89.6350 8 4 71.2075 9 4 48.3250 10 4 60.3575 11 4 77.6600 12 4 80.5825 SE(N= 4) 2.86101 5%LSD 33DF 8.23140 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EAK5 1/11/** 11:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 71.839 11.252 5.7220 8.0 0.8170 0.0000
- 63 -
PHỤ LỤC 33
- 64 -
Năng suất (tấn/ha)
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Tây Nguyên
TT Tên giống
Trung Bình
Trung bình
Trung bình hai vùng
Trảng Bom Đồng Nai
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Đức Trọng Lâm Đồng
Buôn Đôn Đăk Lăk
Châu Đức Bà Rịa- Vũng Tàu
1 BC42521
7,69
8,48
7,64
7,94
6,74
6,26
7,22
6,50
2 LVN68
8,37
6,99
7,53
7,63
7,51
6,05
7,21
6,78
3 SSC5057
6,80
6,25
7,32
6,79
8,72
6,25
7,14
7,49
4 KN1
7,41
7,42
7,45
7,43
7,85
5,52
7,06
6,69
5 594E 019
7,62
6,03
7,69
7,11
7,50
6,04
6,94
6,77
6 LVN66
7,71
7,23
7,88
7,61
6,77
5,71
6,92
6,24
7 TD7401
6,93
6,93
7,36
7,07
7,23
6,12
6,87
6,68
8 DK9901
7,25
6,18
7,43
6,95
7,15
6,13
6,80
6,64
9 DG8
7,10
6,57
7,05
7,06
6,95
6,09
6,79
6,52
10 TE8239
6,93
5,83
7,2
6,65
7,79
5,61
6,68
6,70
11 KN2
7,19
5,93
6,43
6,52
7,28
5,91
6,56
6,60
12 694C096
6,59
5,65
7,05
6,43
7,65
5,43
6,49
6,54
13 SSC2095
6,81
5,72
6,67
6,40
6,35
5,64
6,20
6,00
14 BL303
6,56
5,62
6,58
6,25
6,28
5,68
6,12
5,98
15 BC2630
6,65
6,06
6,62
6,44
5,64
5,59
6,03
5,62
16 C919
6,83
5,88
6,65
6,45
5,82
5,28
6,00
5,55
17 MB069
6,11
4,60
6,30
5,67
5,67
5,53
5,64
5,60
18 CP888
5,88
5,71
6,19
5,93
5,03
5,04
5,48
5,04
7,31
6,62
8,32
11,8
10,8
CV (%)
0,85
0,69
0,97
0,97
1,01
LSD05
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ THU ĐÔNG 2007
- 65 -
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ ĐÔNG XUÂN 2007-2008
Năng suất (tấn/ha)
Địa điểm
TT
Tên giống
Trung bình
Thống nhất Đồng Nai
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Long Phú Sóc trăng
Tân Châu An Giang
PHỤ LỤC 34
7,14 10,96 9,65 1 LVN61 10,80 9,70
7,05 10,54 9,30 2 SSC5286 10,13 9,50
7,24 9,61 9,28 3 LVN68 10,19 10,1
6,86 9,98 9,11 4 P11 9,69 9,94
6,95 11,17 9,10 5 PA759 9,35 8,94
6,90 9,48 9,01 6 30B80 9,78 9,89
7,43 9,52 8,95 7 30R75 10,04 8.83
7,24 9,52 8,89 8 SSC5057 10,01 8,8
6,86 10,20 8,86 9 C919 9,17 9,24
6,95 9,23 8,51 10 CH06-8 8,91 8,25
5,71 10,75 8,49 11 BB5 8,97 8,56
6,10 10,67 8,45 12 BB7 8,00 9,05
6,28 10,03 8,43 13 LVN34 7,97 9,46
6,38 10,45 8,34 14 CP888 8,35 8,18
6,57 9,27 8,28 15 LVN37 8,70 8,59
6,48 9,31 8,16 16 LCH-17 9,67 7,18
6,76 8,63 8,91 17 P12 7,70 8,56
6,48 8,29 7,80 18 KK07-15 7,99 8,46
8,10 4,56 CV (%) 5,83 6,05
- 0,74 LSD 0,05 0,89
0,90
- 66 -
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ HÈ THU 2008
Năng suất (tấn/ha)
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Tây Nguyên
TT
Tên giống
Trung Bình
Trung bình
Trung bình hai vùng
Trảng Bom Đồng Nai
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Đức Trọng Lâm Đồng
Buôn Đôn Đăk Lăk
Châu Đức Bà Rịa- Vũng Tàu 8,86
1 CP3A
6,51
6,53
7,30
8,14
9,93
9,03
8,16
2 30B80
8,35
7,41
6,92
7,56
7,33
8,96
8,15
7,85
3 LVN68
8,19
7,38
6,34
7,30
8,54
9,65
9,09
8,19
4 LVN66
7,81
7,30
6,97
7,36
8,41
9,77
9,09
8,23
5 C919
7,52
6,35
6.00
6,62
7,89
8,40
8,14
7,38
6 PA759
7,28
7,47
6,47
7,07
8,49
9,04
8,77
7,92
7 MAX07
7,22
6,57
5,73
6,51
8,26
8,80
8,53
7,52
8 30K95
7,11
8,30
6,35
7,25
7,07
10,27
8,67
7,96
9 CP888
7,02
5,78
5,67
6,15
6,43
6,38
6,40
6,27
10 KN05
6,95
7,86
6,27
7,03
7,33
8,81
8,07
7,55
11 30A97
6,84
8,14
5,91
6,96
7,44
9,36
8,40
7,68
12 SSC5286
6,67
6,62
6,53
6,61
7,48
9,96
8,72
7,66
13 KN07
2,06
7,11
6,13
5,10
6,83
9,58
8,21
6,65
14 BC52072
6,22
2,07
6,95
7,69
7,32
4,70
CV( %)
9,36
8,96
8,53
7,54
7,03
LSD0.05
1,11
1,08
0,90
0,96
1,06
PHỤ LỤC 35
- 67 -
PHỤ LỤC 36
Năng suất (tấn/ha)
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Tây Nguyên
TT
Tên giống
Trung Bình
Trung bình
Trung bình hai vùng
Châu Đức Bà Rịa- VũngTàu
Trảng Bom Đồng Nai
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Đức Trọng Lâm Đồng
Buôn Đôn Đăk Lăk
1 LVN66
7,06
7,01
7,04
7,09
7,23
7,16
7,10
7,06
2 LVN68
7,02
6,58
6,78
6,95
7,95
7,45
7,12
6,75
3 KN07
6,30
4,45
3,81
8,62
6,22
5,33
7,05
4 M06020
6,57
7,05
6,81
6,77
6,77
6,79
5 CP3A
6,91
4,78
6,32
6,48
7,35
6,92
6,62
7,28
6 SSC5286
6,65
7,04
6,69
6,40
8,03
7,22
6,95
6,38
7 TF8243
6,9
7,16
7,21
6,39
8,06
7,23
7,22
7,57
8 MAX07
6,71
6,33
6,58
6,17
6,95
6,56
6,57
6,7
9 M8255
6,47
6,32
6,40
6,15
6,15
6,27
10 NT6346
5,73
5,83
6,22
5,97
7,60
6,79
6,50
7,11
11 30T60
6,68
8,42
7,55
5,92
7,05
6,49
7,02
12 TF8012
6,15
6,04
6,33
5,86
7,43
6,65
6,49
6,79
13 30D70
7,08
7,30
4,79
5,28
6,90
6,09
5,44
14 KN05
7,04
6,97
5,74
7,21
6,48
6,72
6,89
15 30K95
5,83
5,45
6,17
5,60
7,25
6,43
6,30
7,22
16 C919
6,36
5,73
6,11
5,65
6,28
5,97
6,04
6,25
17 CP888
5,22
5,22
5,26
4,89
6,64
5,77
5,51
5,33
18 30A97
6,57
6,57
6,57
19 30B80
6,55
6,55
6,55
8,43
CV (%)
5,28
9,08
5,29
7,38
LSD0,05
0,58
0,97
0,54
0,91
0,96
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ THU ĐÔNG 2008
- 68 -
Năng suất (tấn/ha)
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Tây Nguyên
TT Tên giống
Trung bình hai vùng
Trung Bình
Trung bình
Buôn Đôn Đăk Lăk
Đức Trọng Lâm Đồng
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Trảng Bom Đồng Nai
Tân Thành Bà Rịa – Vũng Tàu
1 T90
8,26
8,68
8,47
8,52
10,52
9,52
9,00
2 P4094
6,89
7,67
7,34
7,45
9,01
10,3
9,66
8,50
3 TJ8433
7,17
7,99
7,38
6,97
8,45
10,4
9,43
8,40
4 NT6109
6,72
7,75
7,07
6,73
8,60
10,66
9,63
8,35
5 PAC339
7,48
7,76
7,52
7,32
8,61
9,68
9,15
8,33
6 TJ8337
7,06
8,06
7,38
7,02
8,44
9,86
9,15
8,27
7 NT6219
6,86
7,46
6,92
6,44
9,25
9,85
9,55
8,24
8 P4097
7,15
8,01
7,52
7,40
8,03
9,84
8,94
8,23
9 X7A316
6,29
7,66
6,88
6,68
8,73
10,28
9,51
8,19
10 TJ8516
7,44
7,69
7,37
6,97
7,64
9,78
8,71
8,04
11 DP113
5,83
7,18
6,63
6,88
8,82
9,80
9,31
7,97
12 VS71
6,36
7,44
6,99
7,17
8,17
9,60
8,89
7,94
13 SSC8692
6,21
6,54
6,78
7,58
8,23
9,09
8,66
7,72
14 AS1004
7,27
7,55
7,03
6,28
7,77
8,71
8,24
7,64
15 P3645
6,24
6,47
6,39
6,47
8,09
9,65
8,87
7,63
16 AG79
6,40
5,85
6,49
7,21
8,61
8,91
8,76
7,62
17 C919
5,62
6,99
6,23
6,08
7,75
9,78
8,77
7,50
6,98
18 SUPER999
6,31
6,70
6,82
7,95
7,69
7,82
7,26
19 CP1017
6,88
6,84
6,86
6,86
9,55
8,21
8,88
7,87
20 B909
6,12
6,77
6,34
6,14
6,85
8,72
7,79
7,06
21 CP888
6,51
6,26
5,80
6,8
8,97
7,89
7,04
6,19
CV( %)
5,63
5,73
5,71
6,04
6,53
LSD0,05
0,68
0,69
0,49
0,62
0,71
PHỤ LỤC 37 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ HÈ THU 2012
- 69 -
PHỤ LỤC 38 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ THU ĐÔNG 2012
Vùng Đông Nam Bộ
Vùng Tây Nguyên
TT Tên giống
Trung Bình
Trung bình
Trung bình hai vùng
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Trảng Bom Đồng Nai
Buôn Đôn Đăk Lăk
Đức Trọng Lâm Đồng
Tân Thành Bà Rịa – Vũng Tàu
1 X6A241
3,25
5,72
7,52
9,97
8,80
9,39
7,44
5,50
2 T90
3,80
5,94
9,71
8,96
9,34
7,10
4,87
3 P4094
4,03
4,97
7,22
9,64
7,89
8,77
7,09
5,41
4 TJ8518
3,91
5,28
6,37
8,88
8,84
8,86
7,02
5,19
5 PAC296
3,54
4,96
6,81
9,71
8,04
8,88
6,99
5,10
6 TJ8516
3,74
4,79
5,89
9,13
8,98
9,06
6,93
4,81
7 TJ8201
4,39
5,26
6,94
8,34
8,31
8,33
6,93
5,53
8 P3929
4,43
5,02
6,14
8,09
8,04
8,07
6,63
5,20
9 NM6689
3,23
4,75
6,04
8,59
8,54
8,57
6,62
4,67
10 NK67
3,65
5,05
8,72
8,62
8,67
6,51
4,35
11 NT6219
3,56
5,00
5,68
8,31
7,88
8,10
6,42
4,75
12 DP113
2,85
4,52
6,07
8,62
8,02
8,32
6,40
4,48
13 CP1017
2,95
4,53
6,32
7,87
7,65
7,76
6,18
4,60
14 NK66
3,40
4,93
8,24
7,70
7,97
6,07
4,17
15 SA282
3,78
4,70
5,69
7,29
7,36
7,33
6,02
4,72
16 TP8147
2,67
4,91
5,82
7,08
8,06
7,57
6,02
4,47
17 C919
3,79
4,01
4,99
7,27
7,63
7,45
5,86
4,26
18 TS0049
2,94
4,41
4,68
7,35
7,26
7,31
5,66
4,01
19 CP888
3,22
3,59
4,58
6,15
7,75
6,95
5,37
3,80
CV (%)
5,37
6,81
7,41
8,57
6,12
LSD0,05
0,49
0,53
0,84
1,03
0,53
Năng suất (tấn/ha)
- 70 -
Năng suất (tấn/ha)
Địa điểm
TT
Tên giống
Trung bình
Cẩm Mỹ Đồng Nai
Trảng Bom Đồng Nai
Tân Châu An Giang
Tân Thành Bà Rịa – Vũng Tàu
1 TM8138 2 T90 3 TM8345 4 TM8264 5 NM6639 6 NM6689 7 T89 8 P4311 9 X6A241 10 SS6410 11 ST6121 12 TM8515 13 PAC296 14 AG737 15 TM8023 16 P4181 17 TM8344 18 DP113 19 NK66 20 PAC293 21 CP1017 22 ST6101 23 TP8208 24 X7A316 25 NK67 26 CP1016 27 P4546 28 P3482 29 C919 30 Status 31 CP888 32 TP7002 33 PAC384 CV (%) LSD0,05
8,41 8,99 9,08 7,72 8,51 7,43 8,69 9,04 7,91 8,90 7,87 7,90 9,01 8,04 7,23 7,73 8,24 8,48 8,34 8,03 7,49 7,86 7,87 8,03 7,76 6,99 9,00 8,31 7,21 7,33 7,45 6,12 7,74 6,2 0,82
9,90 9,88 9,66 9,66 9,82 10,03 9,45 9,53 8,71 9,50 8,19 9,44 8,28 9,23 8,22 8,27 9,60 9,27 9,07 8,60 8,79 8,79 8,49 8,89 10,10 7,84 7,98 9,15 7,55 7,45 7,06 6,80 0,99
5,64 4,87 5,67 5,28 3,80 5,12 4,13 4,32 7,73 4,11 4,96 4,50 4,73 3,73 6,11 5,16 4,36 4,42 4,42 5,45 4,75 4,24 5,95 5,21 4,43 3,98 4,08 4,13 3,86 4,66 6,36 3,67 3,95 12,1 0,93
8,56 8,44 8,34 8,28 8,09 8,09 8,05 8,00 8,46 7,95 7,94 7,86 7,80 7,76 7,75 7,74 7,69 7,69 7,64 7,62 7,54 7,53 7,49 7,48 7,43 7,37 7,35 7,28 7,14 6,83 6,77 6,66 6,64
10,28 10,01 8,94 10,45 10,23 9,76 9,91 9,12 9,48 9,29 10,73 9,60 9,17 10,02 9,45 9,79 8,54 9,14 8,71 8,41 9,12 9,24 8,66 8,17 8,64 8,41 8,48 8,68 8,35 7,78 8,25 7,51 7,82 7,3 1,09
PHỤ LỤC 39 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ ĐÔNG XUÂN 2012-2013
- 71 -
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE TNMĐ ĐN3 7/ 3/** 9:30 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.14761E+06 2 0.54221E+06 12 0.27 0.769 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.16312E+07 4 27710. 10 58.87 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNMĐ ĐN3 7/ 3/** 9:30 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9590.50 2 6 9277.33 3 5 9268.60 SE(N= 5) 329.307 5%LSD 12DF 1014.71 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8758.33 m2 3 9692.67 m3 3 10485.7 m4 3 9098.67 m5 3 8754.33 SE(N= 3) 96.1080 5%LSD 10DF 302.840 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNMĐ ĐN3 7/ 3/** 9:30 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 9357.9 697.02 736.35 7.9 0.7689 0.0000
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE TNMĐ ĐN1 7/ 3/** 9:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHỤ LỤC 40
Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 72751. 2 0.45645E+06 12 0.16 0.855 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.13214E+07 4 33715. 10 39.19 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNMĐ ĐN1 7/ 3/** 9:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9507.50 2 6 9268.67 3 5 9313.40 SE(N= 5) 302.142 5%LSD 12DF 931.003 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8732.00 m2 3 9710.67 m3 3 10297.0 m4 3 9228.33 m5 3 8768.33 SE(N= 3) 106.011 5%LSD 10DF 334.044 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNMĐ ĐN1 7/ 3/** 9:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 9347.3 633.75 675.61 7.2 0.8548 0.0000
- 72 -
- 73 -
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE LĐ 01 7/ 3/** 9:47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiêt kê hoàn toan ngau nhien ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.32973E+06 2 0.37857E+06 12 0.87 0.446 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.11741E+07 4 50573. 10 23.22 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LĐ 01 7/ 3/** 9:47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiêt kê hoàn toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9624.00 2 6 9268.67 3 5 9083.80 SE(N= 5) 275.162 5%LSD 12DF 847.867 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8685.33 m2 3 9752.00 m3 3 10108.3 m4 3 9234.00 m5 3 8729.33 SE(N= 3) 129.837 5%LSD 10DF 409.121 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LĐ 01 7/ 3/** 9:47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiêt kê hoàn toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 9301.8 609.58 615.28 6.6 0.4462 0.0001
SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE LĐ06 7/ 3/** 9:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiêt kê hoan toan ngau nhiên
PHỤ LỤC 41
ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.35593E+06 2 0.76718E+06 12 0.46 0.644 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.22339E+07 4 98250. 10 22.74 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LĐ06 7/ 3/** 9:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiêt kê hoan toan ngau nhiên MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9226.75 2 6 8827.17 3 5 8673.00 SE(N= 5) 391.710 5%LSD 12DF 1206.99 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8007.67 m2 3 9306.33 m3 3 10003.0 m4 3 9073.33 m5 3 8021.33 SE(N= 3) 180.970 5%LSD 10DF 570.242 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LĐ06 7/ 3/** 9:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiêt kê hoan toan ngau nhiên F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 8882.3 841.68 875.89 9.9 0.6441 0.0001
- 74 -
- 75 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBDNV3 9/11/** 22:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .431463E+07 .215731E+07 19.09 0.000 3 2 CT$ 6 .163931E+08 .273218E+07 24.18 0.000 3 * RESIDUAL 12 .135602E+07 113002. ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .220637E+08 .110319E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBDNV3 9/11/** 22:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8517.14 2 7 8580.00 3 7 9508.57 SE(N= 7) 127.056 5%LSD 12DF 391.501 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7744.33 2 3 7965.00 3 3 8933.00 4 3 9206.33 5 3 10057.3 6 3 10024.3 7 3 8149.67 SE(N= 3) 194.081 5%LSD 12DF 598.028 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBDNV3 9/11/** 22:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 8868.6 1050.3 336.16 3.8 0.0002 0.0000
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBDNV4 9/11/** 23: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHỤ LỤC 42
Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .557987E+07 .278993E+07 50.14 0.000 3 2 CT$ 6 .176721E+08 .294534E+07 52.93 0.000 3 * RESIDUAL 12 667742. 55645.2 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .239197E+08 .119598E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBDNV4 9/11/** 23: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8207.29 2 7 8909.71 3 7 9467.14 SE(N= 7) 89.1589 5%LSD 12DF 274.729 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7578.00 2 3 7924.33 3 3 8957.67 4 3 9214.67 5 3 10076.3 6 3 10034.0 7 3 8244.67 SE(N= 3) 136.193 5%LSD 12DF 419.655 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBDNV4 9/11/** 23: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 8861.4 1093.6 235.89 2.7 0.0000 0.0000
- 76 -
- 77 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBLDV4 15/10/** 3:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .218972E+07 .109486E+07 9.82 0.003 3 2 CT$ 6 .157079E+08 .261798E+07 23.49 0.000 3 * RESIDUAL 12 .133738E+07 111448. ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .192350E+08 961748. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBLDV4 15/10/** 3:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8691.43 2 7 8870.86 3 7 9448.29 SE(N= 7) 126.179 5%LSD 12DF 388.801 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7744.67 2 3 8203.00 3 3 9099.33 4 3 9398.67 5 3 10139.0 6 3 10075.0 7 3 8365.00 SE(N= 3) 192.742 5%LSD 12DF 593.903 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBLDV4 15/10/** 3:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 9003.5 980.69 333.84 3.7 0.0031 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBLDV5 15/10/** 3:31 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1
PHỤ LỤC 43
Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .615396E+07 .307698E+07 53.60 0.000 3 2 CT$ 6 .136483E+08 .227472E+07 39.63 0.000 3 * RESIDUAL 12 688864. 57405.3 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .204911E+08 .102456E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBLDV5 15/10/** 3:31 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8366.14 2 7 9692.00 3 7 9012.29 SE(N= 7) 90.5580 5%LSD 12DF 279.040 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7994.67 2 3 8233.67 3 3 9096.33 4 3 9327.00 5 3 10116.3 6 3 10068.3 7 3 8328.00 SE(N= 3) 138.330 5%LSD 12DF 426.241 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBLDV5 15/10/** 3:31 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 9023.5 1012.2 239.59 2.7 0.0000 0.0000
- 78 -
(Năng suất trung bình 2 vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010 -2011)
Phụ lục 44: Hạch toán kinh tế của các mức phân bón khác nhau cho giống ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai
Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 Công thức 5
Công thức 6 Công thức 7
TT
Nội dung
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
Thàn h tiền
Số lượng
Thàn h tiền
Số lượng
Thàn h tiền
Số lượng
Thàn h tiền
Số lượng
Thàn h tiền
Số lượng
Thàn h tiền
Số lượng
Thàn h tiền
45.966
47.670
53.676
55.266
60.402
60.180
49.188
6
7.661
45.966
7.945
47.670
8.946
53.676
9.211
55.266
10.067
60.402
10.030
60.180
8.198
49.188
kg
38.874
40.119
41.066
42.288
43.061
43.921
39.723
29.468
29.809
31.010
31.328
32.355
32.311
30.113
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
25
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
120
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
120
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
150
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
1
7.661
9.193
7.945
9.534
8.946
10.735
9.211
11.053
10.067
12.080
10.030
12.036
8.198
9.838
công ha công công công kg
9.406
10.310
10.056
10.960
10.706
11.610
9.610
10
261
2.610
261
2.610
326
3.260
326
3.260
391
3.910
391
3.910
326
3.260
3
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
14
133
1.796
200
2.700
133
1.796
200
2.700
133
1.796
200
2.700
100
1.350
1
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
kg kg kg kg ha ha
7.092
7.551
12.610
12.978
17.341
16.259
9.465
I Thu 1 Ngô sản phẩm II Chi A Công lao động 1 Làm đất 2 Giống 3 Gieo hạt 4 Bón phân 5 Phun thuốc BVTV 6 Thu hoạch, chế biến B Vật tư phân bón 1 Phân đạm 2 Phân lân 3 Phân kali 4 Vôi bột 5 Thuốc BVTV 6 Vật rẻ III
Lãi thuần(Thu-Chi)
-79-
Đơn vị tính: 1000 đồng
TT
Nội dung
ĐVT
Đơn giá
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Số lượng
Phụ lục 44: Hạch toán kinh tế của các mức phân bón khác nhau cho giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng (Năng suất trung bình 2 vụ Đông Xuân 2011 - 2012 và Hè Thu 2012)
Thàn h tiền 47.217
Thàn h tiền 56.178
Thàn h tiền 54.588
Thàn h tiền 49.308
Thàn h tiền 60.768
Thàn h tiền 60.444
Thu
I
Ngô sản phẩm
kg
6
7.870
47.217
8.218
49.308
9.098
54.588
9.363
56.178
10.128
60.768
10.074
60.444
8.347
50.082
39.124
40.447
41.248
42.471
43.134
43.974
39.901
Chi
29.718
30.137
31.193
31.511
32.429
32.364
30.291
công
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
1
5.000
ha
25
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
65
1.625
Giống
120
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
15
1.800
Gieo hạt
công
120
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
80
9.600
Bón phân
công
Phun thuốc BVTV
150
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
15
2.250
công
Thu hoạch, chế biến
kg
1
7.870
9.443
8.218
9.862
9.098
10.918
9.363
11.236
10.128
12.154
10.074
12.089
8.347
10.016
9.406
10.310
10.056
10.960
10.706
11.610
9.610
10
261
2.610
261
2.610
326
3.260
326
3.260
391
3.910
391
3.910
326
3.260
kg
3
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
500
1.500
Phân lân
kg
14
133
1.796
200
2.700
133
1.796
200
2.700
133
1.796
200
2.700
100
1.350
Phân kali
kg
1
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
500
Vôi bột
kg
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
1
1.000
Thuốc BVTV
ha
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
1
2.000
Vật rẻ
ha
Lãi thuần(Thu-Chi)
8.093
8.861
13.340
13.707
17.634
16.470
10.181
II A Công lao động 1 Làm đất 2 3 4 5 6 B Vật tư phân bón 1 Phân đạm 2 3 4 5 6 III
-80-
Đơn vị tính: 1000 đồng Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 Công thức 5 Công thức 6 Công thức 7 Thàn Số h tiền lượng 50.082