MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ..............................................................................................................................ii

MỤC LỤC........................................................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT……………………………….............................vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ………………………………………………..........................……....vii

DANH MỤC CAC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ……………………………….............………............…..xii

MỞ ĐẦU............................................................................................................................................ 1

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................................. 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................................... 2

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 2

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ................................................................................................... 2

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ........................................................................................ 3

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................... 3

4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3

4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ............................ 4

1.1. VAI TRÒ CỦA CÂY NGÔ TRONG NỀN KINH TẾ ............................................................... 4

1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ..................................... 5

1.2.1. Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai trên thế giới ...................................... 5

1.2.2. Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai ở Việt Nam ....................................... 7

1.2.3.Tình hình sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ............................... 10

1.3. ƯU THẾ LAI VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ .................................. 14

1.3.1. Khái niệm về ưu thế lai.......................................................................................... 14

1.3.2. Nhóm ưu thế lai ..................................................................................................... 16

1.3.3. Phương pháp xác định ưu thế lai ........................................................................... 17

1.4. DÒNG THUẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO DÒNG THUẦN ................................................ 17

1.4.1. Khái niệm dòng thuần ........................................................................................... 17

1.4.2. Vật liệu chọn tạo dòng thuần ................................................................................. 18

iii

1.4.3. Một số phương pháp chọn tạo dòng thuần ở ngô .................................................. 19

1.4.4. Đánh giá dòng và phương pháp đánh giá dòng ..................................................... 27

1.5. NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN NHÓM TGST VÀ KỸ THUẬT CANH TÁC Ở NGÔ ................. 32

1.5.1. Phân nhóm thời gian sinh trưởng của ngô ............................................................. 32

1.5.2. Tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến năng suất ngô

trên thế giới và Việt Nam.................................................................................................34

1.5.3. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô ................. 37

CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 42

2.1. VẬT LIỆU ................................................................................................................................ 42

2.1.1. Dòng thuần: ........................................................................................................... 42

2.1.2. Cây thử: ................................................................................................................. 43

2.1.3. Tổ hợp lai .............................................................................................................. 43

2.1.4. Giống đối chứng ............................................................................................................... 43

2.1.5. Phân bón: ............................................................................................................. 43

2.1.6. Đất đai: .................................................................................................................. 43

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 44

2.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn dòng. .......................................... 44

2.2.2. Đánh giá KNKH của tập đoàn dòng ...................................................................... 44

2.2.3. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng. ................................................................ 44

2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống LVN68. ..................... 45

2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......................................................................... 45

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 46

2.4.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng .................................................................... 46

2.4.2. Phương pháp tạo dòng và đánh giá dòng............................................................... 50

2.4.3. Các phương pháp tính toán và xử lý số liệu .......................................................... 51

2.4.4. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng. ................................................................. 52

2.4.5. Sơ đồ quá trình chọn tạo…………………………………………… .…………..52

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................................................53

3.1. KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ DÒNG .................................................................... 53

3.1.1. Một số đặc điểm chính của tập đoàn dòng. ........................................................... 53

3.1.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập đoàn dòng

nghiên cứu ....................................................................................................................... 53

iv

3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA TẬP ĐOÀN DÒNG .......................... 68

3.2.1. Kết quả đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng phương

pháp lai đỉnh .................................................................................................................... 68

3.2.2. Kết quả đánh giá ƯTL của các THL và KNKH riêng về năng suất của các dòng

bằng phương pháp luân giao............................................................................................ 77

3.3. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÁC TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG ..................................... 119

3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả ................................................................................................ 119

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản (VCU) ................................................................... 127

3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC CHO GIỐNG

NGÔ LVN68 TẠI ĐÔNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN. .......................................................... 133

3.4.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 ................................... 133

3.4.2. Kết quả nghiên cứu về phân bón cho giống ngô lai LVN68 ............................... 141

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................................... 1544

1. KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 1544

2. ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................................. 1544

CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐÉN LUẬN AN ................................................................... 156

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 1577

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

vi

Viết tắt Viết đầy đủ

CIMMYT Centro Internacional de Mejoramiento de Maiz y Trigo – Trung

tâm cải lương giống ngô và lúa mì quốc tế

Coefficients of variation – Hệ số biến động CV

Double haploid – Đơn bội kép DH

ĐV-LT Dạng hạt đá màu vàng – lõi trắng

½ ĐV-LT Dạng hạt bán đã màu vàng- lõi trắng

Vụ Đông Xuân ĐX

General combining ability – Khả năng kết hợp chung GCA

Midparent heterosis – Ưu thế lai trung bình HMP

Heterobeltiosis– Ưu thế lai thực HBP

Standard heterosis – Ưu thế lai chuẩn HS

Vụ Hè Thu HT

KNKHC Khả năng kết hợp chung

KNKHR Khả năng kết hợp riêng

LSD Least Signification Difference – Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa

Khối lượng 1000 hạt P1000

IRRISTAT International Rice Research Institute statistical research tool –

Phần mềm quản lý nghiên cứu thống kê

QTLs Quanlititative Trait Loci- Locustính trạng số lượng

RnV-LT Dạng hạt răng ngựa màu vàng - lõi trắng

½ RnV-LT Dạng hạt bán răng ngựa màu vàng - lõi trắng

Specific Combining Ability – Khả năng kết hợp riêng SCA

TĐ Vụ Thu Đông

TB Giá trị trung bình

THL Tổ hợp lai

ƯTL Ưu thế lai

DANH MỤC CÁC BẢNG

vii

Tên bảng Trang

7 Số bảng 1.1. Diện tích ngô chuyển gen của một số nước trên thế giới năm 2009

9 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1991 - 2012

1.3 Kết quả sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên giai đoạn 12

2010 - 2012

32 1.4 Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm FAO

33 1.5 Lượng nhiệt của một số nhóm ngô trên các vĩ độ khác nhau

33 1.6 Phân nhóm giống dựa theo các bộ phận của cây ngô

34 1.7 Phân nhóm giống ngô theo thời gian sinh trưởng

42 2.1 Danh sách các dòng nghiên cứu

43 2.2 Tính chất lý, hoá tính của đất đỏ Bazan vùng ĐNB và Tây Nguyên

45 2.3 Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu

47 2.4 Sơ đồ tạo các tổ hợp lai đỉnh (Top cross)

47 2.5 Sơ đồ tạo các tổ hợp lai luân giao (Dialel cross)

54 3.1 Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của

tập đoàn dòng nhóm I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng

Bom - Đồng Nai

3.2 Khả năng chống chịu của tập đoàn dòng nhóm I trong vụ Hè Thu 56

và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai.

3.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng 58

nhóm I - vụ Hè Thu 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai

3.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng 60

nhóm I -vụ Thu Đông 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai

3.5 Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập 62

đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom

- Đồng Nai

viii

3.6 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của tập đoàn dòng 64

nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai

65 3.7 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng

nhóm II - vụ Hè Thu 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

66 3.8 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng

nhóm II - vụ Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

69 3.9 Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu

Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

71 3.10 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 18 dòng và 2

cây thử trong lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng

Bom - Đồng Nai.

74 3.11 Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu

Đông 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

75 3.12 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 12 dòng và 2

cây thử trong lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng

Bom - Đồng Nai.

79 3.13 Thời gian sinh trưởng của cácTHL lai luân giao I - vụ Thu Đông

2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

81 3.14 Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao I -

vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

82 3.15 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai

luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom -

Đồng Nai.

86 3.16 Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao I - vụ

Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

87 3.17 Số hàng hạt/bắpvà số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao I - vụ

Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

88 3.18 Khối lượng 1000 hạt, tỉ lệ hạt/bắp và năng suất của các tổ hợp lai

ix

luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom -

Đồng Nai.

3.19 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp 93

lai luân giao I.

3.20 Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai 95

luân giao I.

3.21 Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân 96

giao I.

3.22 Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai 97

luân giao I.

98 3.23 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij) và

phương saikhả năng kết hợp riêng (2sij) về năng suất hạt của 7 dòng

tham gia luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng

Bom - Đồng Nai.

3.24 Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và 101

Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

3.25 Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao II 103

- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

3.26 Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp lai 105

luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng

Nai.

3.27 Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II -vụ 108

Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

3.28 Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ 109

Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

3.29 Khối lượng 1000 hạt và năng suất thực thu của các tổ hợp lai luân 110

giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai

3.30 Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp 112

lai luân giao II.

x

3.31 Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai 114

luân giao II.

3.32 Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân 115

giao II.

3.33 Ưuthế lai vềkhối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân 116

giao II.

118 3.34 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij)và

phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij)về năng suất của 5 dòng

tham gia luân giao II - vụHè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng

Bom - Đồng Nai.

3.35 Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai 120

TB68.

3.36 Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB68. 121

3.37 Năng suất của tổ hợp lai TB68 trong khảo nghiệm tác giả. 122

3.38 Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai 124

TB80.

3.39 Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp laiTB80 125

3.40 Năng suất của tổ hợp lai TB80 trong khảo nghiệm tác giả. 125

3.41 Năng suất của LVN68 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị 127

sử dụng (VCU).

129 3.42 Năng suất của DP113 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị

sử dụng (VCU)

3.43 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống 133

ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai

3.44 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của 134

giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

3.45 Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với 136

giống ngô LVN68 - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom -

xi

Đồng Nai

3.46 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống 137

LVN68 - vụ Đông Xuân 2011- 2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng

- Lâm Đồng

3.47 Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của 138

giống ngô LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng

3.48 Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với 140

giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-

2012 và Hè Thu 2012

3.49 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng 142

giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và

Đông Xuân 2010 – 2011.

3.50 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của 143

giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

3.51 Năng suất của giống ngô LVN68 ở các liều lượng phân bón khác 145

nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân

2010 -2011

3.52 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của 146

giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-

2012 và Hè Thu 2012.

3.53 Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của 147

giống ngô LVN68 tại Đức Trọng –Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011

- 2012 và Hè Thu 2012

3.54 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mức phân bón khác 149

nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè

Thu 2012.

3.55 Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón cho giống ngô 151

LVN68 ở Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng.

DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ

xii

Tên hình Trang Số hình

1.1 Biểu hiện UTL của giống ngô lai (giữa) tạo ra từ dòng B73 (trái) và 15

Mo17 (phải)

3.1 Một số hình ảnh tập đoàn dòng nghiên cứu vụ Thu Đông 2008 tại 68

Trảng Bom - Đồng Nai

3.2 Năng suất các THL thí nghiệm lai đỉnh I tại Trảng Bom - Đồng Nai 70

3.3 Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu 72

2005 tai Trảng Bom - Đồng Nai

3.4 Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Thu 73

Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai 3.5 Năng suất trung bình của các THL đỉnh II 3.6 Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu 74 76

2009 tạiTrảng Bom - Đồng Nai

3.7 Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Thu 76

Đông 2009tạiTrảng Bom - Đồng Nai

3.8 Năng suất của các THL Luân giao I tại Trảng Bom - Đồng Nai 3.9 Năng suất hạt của các THL luân giao II tại Trảng Bom- Đồng Nai

3.10 Một số hình ảnh về giống ngô lai đơn LVN68 3.11 Một số hình ảnh về giống ngô lai đơn DP113 3.12 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng 91 111 131 132 137

khác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai

3.13 Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng 141

khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng

3.14 Năng suất của giống ngô LVN68 với các liều lượng phân bón khác 146

nhau trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 tại Trảng

Bom - Đồng Nai.

3.15 Năng suấtthực thu cuả LVN68 với các liều lượng phân bón khác 150

nhau trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu -2012 tại Đức

Trọng - Lâm Đồng

3.16 Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón cho giống LVN68 tại 151

Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng

1

MỞ ĐẦU

1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Khi nói về thành công của việc ứng dụng hiện tượng ưu thế lai trong sản xuất

nông nghiệp, đầu tiên phải nói tới ngô lai. Ngô lai - một thành tựu khoa học nông

nghiệp nổi bật của thế kỷ XX - đã mang lại thành quả to lớn cho sản xuất nông

nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới và ở Việt Nam[39].

Năm 2012, diện tích gieo trồng ngô của Việt Nam là 1.118,3 nghìn ha, năng

suất trung bình 43 tạ/ha và sản lượng là 4,8 triệu tấn [45]. Chiến lược phát triển

nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 - 2020 định hướng cho ngành trồng trọt đối

với cây ngô là phấn đấu đạt sản lượng 6,5 triệu tấn ngô hạt vào năm 2015 và 7,2

triệu tấn năm 2020[7]. Để thực hiện được định hướng trên và đáp ứng nhu cầu ngô

ngày càng tăng ở những năm tới trong khi diện tích trồng ngô chỉ có thể tăng lên tới

1,3 triệu ha thì việc chọn tạo ra những giống ngô lai mới có năng suất cao, chống

chịu tốt trên quy mô lớn sẽ là giải pháp có nhiều khả thi hơn[7].

Hiện nay, ngô lai đã chiếm khoảng 95 % diện tích gieo trồng ngô cả nước.

Các giống ngô lai do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo chủ yếu phục vụ cho sản xuất

ở các tỉnh phía Bắc, còn các tỉnh phía Nam với 39,1 % diện tích trồng ngô cả nước,

năng suất trung bình 50 tạ/ha nhưng số lượng các giống ngô của Viện nghiên cứu

ngô được triển khai vào sản xuất còn rất ít.

Đông Nam Bộ (ĐNB) và Tây Nguyên (TN) là hai vùng sản xuất ngô hàng

hóa lớn của các tỉnh phía Nam. Năm 2012 năng suất ngô của hai vùng này đạt

trung bình 51,3 tạ/ha (ĐNB-56,2 tạ/ha; TN-49,8 tạ/ha) [45]bằng 119,4% so với cả

nước (43,0 tạ/ha) và bằng 103,4 % so với thế giới (49,4 tạ/ha)[155]. Hàng năm,

diện tích gieo trồng ngô ở hai vùng này khoảng hơn 300 nghìn ha nhưng diện tích

trồng các giống ngô lai trong nước nói chung và giống do Viện Nghiên cứu Ngô

chọn tạo nói riêng mới chỉ chiếm khoảng 20 %, số diện tích còn lại được gieo trồng

bằng các giống của các công ty giống nước ngoài như Mosanto, Syngenta, CP

Group, Pioneer, Bioseed... với giá bán cao gấp 1,5 đến 2,0 lần giá giống của các

công ty trong nước làm tăng chi phí, giảm hiệu quả kinh tế và không chủ động

2

trong việc cung ứng giống cho người sản xuất.

Nhu cầu hạt giống ngô cho hai vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên hàng năm

khoảng 6000 tấn/năm, đây là thị trường tiềm năng cho các công ty giống cây trồng

sản xuất và kinh doanh giống ngô. Tuy nhiên, yêu cầu về giống ngô ở hai vùng này

đòi hỏi khá cao, giống phải có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày mới

phù hợp với cơ cấu canh tác cây trồng có ngô, cho năng suất cao, màu hạt đẹp, lõi

cứng, kháng bệnh, chịu hạn và cạnh tranh được với các giống của nước ngoài. Các

giống ngắn ngày thường cho năng suất thấp không phát huy được điều kiện tự

nhiên còn giống dài ngày thì không phù hợp với cơ cấu mùa vụ do đặc điểm thời

tiết của vùng.

Nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất thông qua việc chủ động cung cấp

hạt giống giá rẻ, chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí cho người trồng ngô ở vùng Đông

Nam Bộ và Tây Nguyên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

ngô lai trung ngày năng suất cao cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên”.

-Chọn lọc được một số dòngưu tú cho chương trình chọn tạo giống ngô ở

vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Chọn tạo giống ngô lai có thời gian sinh trưởng trung ngày, năng suất cao

chất lượng tốt thích hợp với điều kiện sản xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây

Nguyên.

-Xây dựng được một số biện pháp kỹ thuật canh tác như: Mật độ khoảng

cách, liều lượng phân bón với giống ngô lai mới nhằm giới thiệu và chuyển giao

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

cho người trồng ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

- Cung cấp thêm số liệu, thông tin khoa học về sử dụng vật liệu tạo dòng

trong chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam.

- Bổ sung thêm dữ liệu khoa học về các giống ngô lai và các biện pháp kỹ

thuật canh tác trong điều kiện sinh thái vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

3

3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

- Đề tài đã xác định được 8 dòng thuần ưu tú là IL3, IL4, IL26, IL28, IL50,

IL55, IL60 và IL61 có đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu tốt, khả năng

kết hợp cao về năng suất phụcvụ công tác tạo giống ngô lai năng suất cao cho vùng

Đông Nam Bộ và TâyNguyên.

- Đề tài đã xác định được hai giống ngô lai LVN68 và DP113 có triển vọng

phát triển trong sản xuất tại vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Đề tài đã xác định được mật độ gieo trồng thích hợp là 66.600 cây/ha với

khoảng cách hàng là 60 cm, cây cách cây là 25cm và liều lượng phân bón tối ưu là

180N - 80P2O5 - 80 K2O (kg/ha) cho giống ngô LVN68 ở vùng Đông Nam Bộ và

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Tây Nguyên.

4.1. Đối tượng nghiên cứu

- Các dòng thuần trong tập đoàn dòng được tạo ra từ các nguồn vật liệu khác

nhau.

- Các tổ hợp lai được lai tạo từ các dòng thuần đã lựa chọn.

- Các biện pháp kỹ thuật canh tác cho THL triển vọng đã lựa chọn.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Tiến hành các thí nghiệm ngoài đồng ruộng bao gồm:

- Thí nghiệm chọn lọc đánh giá dòng.

- Thí nghiệm khảo sát THL đỉnh (Topcross), lai luân giao (Dialell cross).

- Thí nghiệm khảo nghiệm tác giả (so sánh các THL triển vọng), khảo nghiệm

giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống ngô (VCU).

- Thí nghiệm mật độ, thí nghiệm liều lượng phân bón.

Các thí nghiệm được thực hiện tại Viện nghiên cứu Ngô và một số điểm thuộc

các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

4

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

1.1.VAI TRÒ CỦA CÂY NGÔ TRONG NỀN KINH TẾ

Cây ngô có tên khoa học là Zea mays L.thuộc chi Maydeae, họ hòa thảo

Poaceae, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Ngô là cây hàng năm với hệ thống rễ chùm

phát triển, là loài cây giao phấn có hoa đơn tính cùng gốc.

Trải qua hàng ngàn năm tiến hóa và phát triển thông qua quá trình chọn lọc

tự nhiên và nhân tạo, với đặc tính đa dạng di truyền rộng và khả năng thích nghi

với nhiều loại hình sinh thái, cho đến nay cây ngô được lan truyền và trồng ở hầu

khắp các châu lục trên thế giới với vai trò là một trong những cây ngũ cốc quan

trọng của loài người. Một trong những ưu thế để cây ngô giành được mối quan tâm

lớn của con người là khả năng sử dụng của nó.

- Ngô là cây lương thực cho người:

Ngô là cây ngũ cốc nuôi sống gần 1/3 dân số toàn cầu, ở các nước trồng ngô

nói chung đều sử dụng ngô làm lương thực ở các mức độ khác nhau. Giai đoạn

2000 - 2007, khoảng 15% sản lượng ngô trên thế giới được sử dụng làm lương

thực cho người, trong đó các nước Trung Mỹ, Nam Á và châu Phi coi ngô là nguồn

lương thực chính. Các nước Đông Phi sử dụng 92% sản lượng ngô làm lương thực;

Tây Phi 60%; Nam Á 42,6%; Đông Nam Á 34,8%; Trung Mỹ 66,3%; ở Việt Nam

sử dụng trung bình 21 % [157].

- Ngô làm thức ăn chăn nuôi.

Theo số liệu của FAOSTAT, trên phạm vi toàn thế giới giai đoạn 2000 -

2007 đã sử dụng khoảng 65% sản lượng ngô (400 - 450 triệu tấn) làm thức ăn chăn

nuôi. Tỷ lệ dùng ngô làm thức ăn chăn nuôi ở các nước châu Âu lên tới 82%;

Italia97,5%; Croatia 95,5%; Trung Quốc 75,5 %; Thái Lan 78 %; Việt Nam cũng

khoảng 79 % [156].

- Ngô được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp:

Ngô là nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất rượu cồn, tinh bột, dầu,

glucoza, bánh kẹo... Người ta đã sản xuất ra khoảng 670 mặt hàng khác nhau của

5

các ngành công nghiệp lương thực – thực phẩm, công nghiệp nhẹ và dược

phẩm[39]. Những năm gần đây, ngô đang là nguồn nguyên liệu chính để sản xuất

ethanol thay thế nguồn năng lượng hóa thạch đang cạn kiệt dần. Năm 2011, Nước

Mỹ đã sử dụng 45 % sản lượng ngô để sản xuất ethanol[161].

- Ngô là nguồn hàng hóa xuất khẩu:

Trên thế giới hàng năm lượng xuất nhập khẩu ngô khoảng 95 - 100 triệu tấn.

Năm 2012, lượng ngô xuất khẩu của Mỹ là gần 45,8 triệu tấn; Argentina 15,8 triệu

tấn; Brazil 9,4 triệu tấn; Ukraina 7,8 triệu tấn; Pháp 6,2 triệu tấn....[155].

- Ngô làm thực phẩm:

Bắp ngô non có chứa nhiều chất dinh dưỡng và nhiều loại vitamin được sử

dụng như một loại rau sạch cao cấp. Nghề trồng ngô làm rau ăn tươi và chế biến

phục vụ xuất khẩu đang phát triển rất mạnh và mang lại hiệu quả cao ở Thái Lan,

Đài Loan [60]. Ngoài ngô rau, các loại ngô nếp, ngô đường được dùng ăn tươi hoặc

đóng hộp cũng là một loại thực phẩm cung cấp cho tiêu dùng và xuất khẩu có giá trị.

Những dẫn liệu trên cho thấy cây ngô có vai trò quan trọng đối với nền kinh

1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT NGÔ TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

tế thế giới và đời sống con người.

1.2.1.Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai trên thế giới

So với lúa mỳ và lúa nước, ngô đang đứng đầu về năng suất và sản lượng,

đứng thứ 2 về diện tích [155]. Nhờ vị trí vai trò quan trọng trong nền kinh tế nên

sản suất ngô trên thế giới luôn được quan tâm và ngày càng phát triển. Mặc dù

trong những năm gần đây diện tích trồng ngô trên toàn cầu không tăng mạnh như

cuối thế kỷ XX do diện tích canh tác có giới hạn nhưng sản lượng ngô trên thế giới

vẫn liên tục tăng trưởng. Nguyên nhân chính là do năng suất ngô ngày càng được

cải thiện nhờ áp dụng các giống ngô lai và các biện pháp kỹ thuật canh tác tiên

tiếnvào sản xuất. Năm 2001, diện tích trồng ngô trên toàn thế giới là 140,2 triệu

hecta với năng suất bình quân là 4,3 tấn/ha đạt tổng sản lượng trên 600 triệu tấn, tỷ

lệ diện tích trồng ngô chiếm 20% trong tổng diện tích trồng cây ngũ cốc[38]. Mức

tăng trưởng bình quân hàng năm trong sản xuất ngô trên toàn thế giới giai đoạn 2000

6

- 2010 về diện tích là 1,8%, năng suất là 2,1% và sản lượng là 4,3%. Đến năm 2012,

diện tích gieo trồng ngô trên toàn thế giới là 176,9 triệu ha với năng suất trung bình

là 4,94tấn/ha (giảm so với năm 2011 là 0,4tấn/ha) và sản lượng đạt trên 875 riệu

tấn[155].

Mỹ luôn là nước dẫn đầu về diện tích và sản lượng ngô đồng thời cũng là

một trong những nước có năng suất ngô cao nhất. Mỹ là nước sử dụng giống ngô

lai vào sản xuất đại trà đầu tiên trên thế giới, nhờ đó mà năng suất ngô bình quân từ

1,5 tấn/ha năm 1930 tăng lên tới hơn 7,4 tấn/ha vào năm 1990 và đạt 9,23 tấn/ha,

vào năm 2011với diện tích gieo trồng ngô ở Mỹ là 33,9 triệu ha và sản lượng là

313,9triệu tấn[155]. Hiện nay 100% diện tích trồng ngô ở Mỹ được sử dụng giống

ngô lai trong đó 90% là giống lai đơn (Dẫn theo Ngô Thị Minh Tâm, 2011)[35].

Trung Quốc là nước đứng thứ hai về diện tích trồng ngô trên thế giới và có

năng suất ngô bình quân cao hơn năng suất bình quân thế giới. Năm 2011, diện tích

trồng ngô ở Quốc gia này là 33,56 triệu ha, năng suất 5,74 tấn/ha và sản lượng là

192,9 triệu tấn[155].

Một số nước có sản lượng ngô lớn như Brazin (55,6 triệu tấn), Argentina

(23,7 triệu tấn), Ukraina (22,83 triệu tấn). Năm 2011, trên toàn thế giới 13 nước có

năng suất ngô trung bình trên 10 tấn/ha, đứng đầu là Israel có năng suất ngô đạt

33,81 tấn/ha, Jordan 20,67 tấn/ha, Kuwait 20,16tấn/ha, Austria 18,39 tấn/ha, Qatar

12,56 tấn/ha, Holand 12,33 tấn/ha, Tajikistan (12,1 tấn/ha), tiếp đến là các nước

ChiLê, Thụy sĩ, New Zealand, Đức và Pháp[155].

Trong những năm gần đây, cây trồng công nghệ sinh học(CNSH) đã và

đang mang lại những lợi ích ổn định và bền vững về kinh tế, môi trường, làm tăng

sản lượng nông nghiệp, cải thiện đời sống người nông dân cho nên ngày càng được

nhiều quốc gia ủng hộ và phát triển. Cây trồng công nghệ sinh học lần đầu tiên

được thương mại hóa vào năm 1996. Năm 2012 diện tích cây trồng CNSH là170,3

triệu ha, tăng 6% so với năm 2011, trong đó có 20 nước đang phát triển và 8 nước

công nghiệp, hai nước mới (Sudan (Bt cotton) và Cuba (ngô Bt))[158].

Với nhu cầu ngày càng tăng nên Ngô cũng là một trong những cây trồng

7

được ứng dụng chuyển gen và diện tích ngô chuyển gen trên thế giới tăng rất

mạnh. Đến năm 2009 diện tích ngô chuyển gen trên thế giới là 42 triệu ha chiếm

26,58 % diện tích ngô toàn thế giới. Các nước có tỉ lệ diện tích trồng ngô chuyển

gen lớn là Mỹ, Canada, Argentina, Namphi.....(bảng 1.1)

Bảng 1.1.Diện tích ngô chuyển gen của một số nước trên thế giới năm 2009

Diện tích gieo trồng (Triệu ha) Các nước Tổng số Ngô chuyển gen Tỉ lệ ngô chuyển gen (%)

Thế giới 158,0 42,0 26,58

Mỹ 35,2 29,9 84,94

Argentina 2,5 2,1 84,00

South Africa 3,0 1,9 63,33

Nguồn: http//www.gmo-compass.org/features/printversion.php?id=341[160]

1.2.2.Tình hình sản xuất và sử dụng giống ngô lai ở Việt Nam

Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam có điều kiện tự nhiên

thuận lợi cho cây ngô sinh trưởng và phát triển. Trên cả nước có 8 vùng trồng ngô

chính, mỗi vùng với những đặc trưng riêng về vị trí cây ngô trong hệ thống trồng

trọt, thời vụ và khả năng kinh tế cho sản xuất ngô, nhưng tựu chung ở Việt Nam

cây ngô giữ vị trí là cây màu số một và là cây lương thực thứ hai sau cây lúa. Song

với nền canh tác quảng canh chủ yếu là trồng các giống có dạng hạt đá và ngô địa

phương năng suất thấp nên đến đầu những năm 1980 năng suất ngô ở Việt Nam

vẫn chỉ đạt khoảng1 tấn/ha. Trong những năm 1980-1990, thông qua sự hợp tác

với CIMMYT, Việt Nam đã chọn tạo và đưa vào sản xuất một số giống ngô thụ

phấn tự do cải tiến như VM1, HSB1, MSB2649, TSB2, TSB1..còn ngô lai vẫn

chưa được ứng dụng trong sản xuất. Nguyên nhân ngô lai không phát triển sớm

hơn là:

- Giá thành hạt giống cao, sản xuất không chấp nhận.

- Điều kiện đầu tư thâm canh trong sản xuất thấp, ngô lai không thể phát

huy được ưu thế của nó.

- Thiếu cơ sở vật chất, thiếu vốn cho sản xuất hạt giống[50].

8

Sản xuất ngô của Việt Nam thực sự có bước đột phá khi ứng dụng thành

công các kết quả nghiên cứu ngô lai vào sản xuất. Có thể tóm tắt quá trình phát

triển giống ngô lai ở Việt Nam thành các giai đoạn sau:

- Giai đoạn 1991-1995: Nghiên cứu lai tạo, chọn lọc bộ giống ngô mới có

thời gian sinh trưởng khác nhau, thích hợp vớicơ cấu mùa vụ, các vùng sinh thái,

chống chịu các điều kiện bất thuận và có năng suất cao phẩm chất tốt. Giai đoạn

này chủ yếu sử dụng các giống lai không quy ước như LS3, LS5, LS6, LS8... , ưu

điểm của bộ giống này là những giống có tiềm năng cho năng suất từ 3-7 tấn/ha,

giá bán thấp (5000-8000 đ/kg) nên mỗi năm diện tích gieo trồng các giống ngô lai

này tăng trên 8000 ha và làm tăng năng suất trên 1 tấn/ha so với trồng giống ngô

thụ phấn tự do. Năm 1992-1993 các công ty Pacific, Bioseed và CP Group đã khảo

nghiệm các giống ngô lai đơn ở Việt Nam.

- Giai đoạn 1996-2002: Nhờ chính sách đổi mới, được sự quan tâm đầu tư

đúng mức của Nhà nước và sự phát huy nội lực của các nhà chọn tạo giống ngô

trong nước, những giống ngô lai quy ước như LVN10, LVN4, LVN20, LVN25,

V98, T9,... đặc biệt là giống LVN10 đã nhanh chóng trở thành các giống ngô chủ

lực trong sản xuất ngô của Việt Nam. Trong giai đoạn này, nhiều công ty giống

ngô nước ngoài đã bán giống ngô ở Việt Nam với số lượng lớn.

Cùng với chọn tạo giống ngô mới thì công nghệ sản xuất hạt giống lai ngày

càng hoàn thiện giúp cho các giống ngô lai của Việt Nam có chất lượng không thua

kém các công ty nước ngoài nhưng giá rẻ hơn.

- Giai đoạn 2003 đến nay:Với sự mở rộng hợp tác quốc tế, các nhà tạo

giống ngô Việt Nam đã thu thập được nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau. Nhờ

nguồn vật liệu phong phú, một số giống ngô lai thế hệ mới được chọn tạo bằng

phương pháp truyền thống hoặc kết hợp giữa phương pháp chọn tạo truyền thống

và công nghệ sinh học như LVN885, LVN145, LVN66, LVN61, LVN154,

LVN146, LVN14, LVN36 ... đã được ứng dụng vào sản xuất. Các giống ngô lai

thế hệ mới này có nhiều ưu thế như chịu hạn, chống đổ, ít nhiễm sâu bệnh, chịu

thâm canh, màu hạt đẹp thích ứng tốt trong điều kiện sản xuất hàng hóa. Giống ngô

9

của các công ty đa quốc gia như Bioseed, Pacific, Syngenta, Bionear, Mosanto và

một số công ty khác đã cung cấp cho sản suất ngô ở Việt Nam số lượng lớn giống

ngô với quy mô chiếm trên 50 % diện tích trồng ngô lai của Việt Nam.

Giống ngô lai đã đóng vai trò chính trong việc tăng năng suất và sản lượng

ngô của Việt Nam. Giai đoạn 1960 - 1980 năng suất ngô của Việt Nam chỉ đạt từ

0,8 - 1,1 tấn/ha do dùng các giống ngô địa phương với kỹ thuật canh tác lạc hậu.

Đến năm 1990 tăng lên 1,5 tấn/ha là do bắt đầu sử dụng các giống ngô cải tiến. Từ

1990 với những thành công trong công tác lai tạo, ứng dụng giống ngô lai, đồng

thời cải thiện các biện pháp kỹ thuật canh tác nên sản xuất ngô của Việt Nam đã có

bước tiến nhảy vọt. Nếu như năm 1991, diện tích trồng giống lai chưa đến 1% của

447.000 hecta trồng ngô (bảng 1.2) thì đến năm 2000, diện tích trồng ngô lai chiếm

65% góp phần đưa năng suất ngô bình quân cả nước đạt 2,75 tấn/ha và đến năm

2012, với diện tích trồng ngô 1118,2 nghìn ha, trong đó hơn 95% diện tích là sử

dụng các giống ngô lai. Các giống ngô lai mới như LVN10, LVN20, LVN99...đã

trở thành giống ngô chủ lực trong sản xuất ngô của Việt Nam. Những thành công

của chương trình ngô lai đã góp phần quan trọng trong việc đưa năng suất ngô

trung bình toàn quốc đạt 4,3 tấn/ha (tăng khoảng 48,7 % so với năm 2000 với tổng

sản lượng 4,8 triệu tấn [45]

Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 1991- 2012

Diện tích Năm Sản lượng (nghìn tấn) Năng suất (tạ/ha)

1991 Tổng số (nghìn ha) 447,6 Tỉ lệ trồng ngô lai (%) < 1 15,00 672,0

1995 556,8 30 21,10 1.177,2

2000 730,2 65 27,50 2.005,9

2005 1052,6 80 36,00 3.787,1

2010 1125,7 90 41,10 4.625,6

1118,2 > 95 43,00 4.800,0

2012

Nguồn:Ngô Hữu Tình, 1997[41],Niên giám thống kê 2012[45]

Mặc dù sản xuất ngô trong nước liên tục tăng trưởng về năng suất và sản

10

lượng nhưng hàng năm Việt Nam vẫn phải nhập khẩu một lượng ngô khá lớn nhằm

đáp ứng cho nhu cầu ngành công nghiệp thức ăn gia súc. Cho đến hết tháng

10/2013 nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu tăng so với cùng kỳ, trong đó

nhập khẩu ngô tăng cả về lượng và trị giá, tăng lần lượt 2,08% và tăng 7,44%

tương đương với 1,5 triệu tấn, trị giá 485,5 triệu USD[163], điều đó cho thấy nhu

cầu ngô cho tiêu dùng ở nước ta là rất lớn, đòi hỏicác nhà quản lý có chiến lược

phát triển sản suất và các nhà tạo giống trong nước nhanh chóng chọn tạo ra các

giống ngô lai mới nhằm khai thác triệt để những lợi thế tự nhiên của các vùng miền

giúp sản xuất ngô trong nước phát triển đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng.

1.2.3.Tình hình sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

Vùng Đông Nam Bộ gồm có 5 tỉnh và một thành phố là Bà Rịa - Vũng Tàu,

Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai và Thành phố Hồ Chí Minh. Đông

Nam Bộ có tổng diện tích tự nhiên là 23.563,54 km2 chiếm 7,1 % diện tích tự

nhiên cả nước, dân số 14.067.361 (Số liệu điều tra năm 2009) và mật độ dân số

trung bình là 881,8 người/km2. Đây là vùng có kinh tế phát triển nhất Việt Nam,

dân số đông và dẫn đầu cả nước về kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài, GDP

Đông Nam Bộ nằm trong vùng Nam Bộ nên chịu sự chi phối của khí hậu

cũng như nhiều yếu tố xã hội khác[162].

vùng Nam Bộ với đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. Khí

hậu hình thành trên hai mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa từ tháng 5

đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau. Biên độ nhiệt ngày đêm

giữa các tháng trong năm thấp và ôn hòa. Lượng mưa 1500-2500 mm/năm, tháng 7

và tháng 8 có lượng mưa lớn nhất.Nhiệt độ trung bình năm của vùng xấp xỉ 260C.

Hầu như quanh năm không có tháng nào có nhiệt độ trung bình dưới 200C và vượt

quá 290C. Số giờ nắng trong năm thường vượt quá 2000 giờ. Các tháng 1, 2, 3 có

số giờ nắng cao nhất (trên 200 giờ/tháng). Các tháng còn lại từ 100-190 giờ, tháng

9 có số giờ nắng thấp nhất chỉ 100-120 giờ. Số giờ nắng nhiều và ấm quanh năm

rất thuận lợi cho việc trồng ngô. Tổng diện tích trồng ngô của vùng khoảng 90.000

ha. Đất trồng ngô ở vùng này chủ yếu là đất bazan, đất xám và đất phù sa sông

11

ngòi. Đất bazan, đất phù sa sông ngòi có hàm lượng mùn và các chất dinh dưỡng

cao, tơi xốp, ít chua, rất phù hợp và thuận lợi cho trồng ngô. Đất xám có nguồn gốc

từ đất phù sa cổ thành phần cơ giới nhẹ, thoát nước tốt, đây cũng là loại đất thích

hợp để trồng ngô nhưng cần bón nhiều phân NPK hơn đối với đất Bazan[162].

Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum,Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm

Đồng. Toàn vùng Tây Nguyên có diện tích tự nhiên 5.556.800 ha bằng 16,7% diện

tích cả nước. Đất ở đây có độ dốc không lớn, phần nhiều dưới 8o rất thuận lợi cho

sản xuất nông lâm nghiệp [32]. Khí hậu Tây Nguyên gồm nhiều tiểu vùng, nhưng

phổ biến là khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên và chia thành hai mùa rõ rệt:

Mùa khô từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau. Mùa mưa từ tháng 5 đến

tháng 10, khí hậu ẩm và dịu mát, rất thuận lợi cho các loại cây trồng phát triển.

Lượng mưa trung bình hàng năm khoảng 1.900 - 2.000 mm. Nhiệt độ trung bình

hàng năm 240C; lượng ánh sáng dồi dào, cường độ ổn định. Tổng lượng bức xạ

mặt trời trung bình hàng năm 240 - 250 kcal/cm2. Số giờ nắng trung bình 2.200 -

2.700 giờ/năm. Biên độ dao động nhiệt giữa ngày và đêm khá lớn (mùa khô biên

độ từ 15 - 200C, mùa mưa biên độ từ 10 - 150C) [32].

Theo số liệu của tổng cục thống kê, diện tích sản xuất ngô năm 2012 của

vùng Đông Nam Bộ là 79,3 nghìn ha trong đó tập trung chủ yếu ở hai tỉnh Đồng

Nai (51,2 nghìn ha) và Bà Rịa Vũng Tàu (16,2 nghìn ha). Năng suất ngô của vùng

đạt 56,2 tạ/ha, dẫn đầu về năng suất trong các vùng trồng ngô cả nước, cao hơn so

với năngsuất trung bình của cả nước (43,0 tạ/ha)[45], cao hơn với năng suất trung

bình của thế giới năm 2012 (49,4 tạ/ha) [155] và vùng này đã đóng góp khoảng 9,2

% sản lượng ngô cả nước [45].

So với vùng Đông Nam Bộ, trình độ canh tác ngô ở vùng Tây Nguyên thấp

hơn nhưng lợi thế ở vùng này là tiềm năng mở rộng diện tích gieo trồng và tăng

năng suất. Năm 2012, diện tích sản xuất ngô của vùng Tây Nguyên là 243,9

nghìnha tăng 5% so với năm 2011 trong đó tập trung chủ yếu ở ba tỉnh: Đăk lăk

(119,8 nghìn ha), Gia Lai (53,2 nghìn ha) và Đăk Nông (45,8 nghìn ha). Năng suất

ngô của vùng là 49,8 tạ/ha giảm 2,93 % so với năm 2011 (do hạn), đứng thứ 3

12

trong các vùng trồng ngô cả nước, cao hơn so với năng suất trung bình của cả nước

(43,0 tạ/ha [45] và tương đương với năng suất trung bình của thế giới (49,4

tạ/ha)[155]. Do diện tích tăng 5% so với năm 2011 nên sản lượng ngô của vùng

tăng 8,69 % so với năm 2011 đạt 1.214,3 nghìn tấn chiếm 25,29 % sản lượng ngô

cả nước [45].

Diện tích (1000 ha)

Năng suất (Tạ/ha)

Sản lượng (1000 tấn)

Tỉnh, thành phố

2010

2011

2012 2010 2011 2012

2010

2011

2012

Đông Nam Bộ

79,8

78,7 79,3

52,0

54,1

56,2

414,9

426,0

445,3

5,3

5,5

31,3

30,8

33,8

21,0

16,3

18,6

Bình Phước

6,7

5,2

5,2

50,8

49,8

50,6

30,0

25,9

26,3

Tây Ninh

5,9

0,5

0,4

24,0

22,0

22,5

1,2

1,1

0,9

Bình Dương

0,5

49,9 51,2

59,1

61,2

64,1

282,0

305,3

328,2

Đồng Nai

47,7

Bà Rịa-Vũng Tàu

17,2 16,2

42,9

43,7

42,3

77,6

75,1

68,6

18,1

TP. Hồ Chí Minh

0,6

0,8

34,4

38,3

33,8

3,1

2,3

2,7

0,9

Tây Nguyên

236,8

235,1 249,3

50,0

51,3

49,8 1.079,2 1.117,2 1.214,3

8,0

7,3

7,2

35,5

36,0

36,8

28,2

28,4

26,5

Kon Tum

56,9

50,7 53,2

38,4

40,9

41,1

194,2

208,4

218,8

Gia Lai

115,7

115,4 119,8

53,4

54,0

50,0

578,1

565,9

599,5

Đăk Lăk

41,8 45,8

62,0

61,2

61,1

205,0

236,7

279,9

Đăk Nông

40,0

16,3 17,9

44,0

46,9

50,1

73,7

77,8

89,6

Lâm Đồng

16,2

Cả hai vùng

316,6 313,8 328,6 47,2

49,2

50,5 1.494,1 1.543,2 1.659,6

Bảng 1.3. Kết quả sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên giai đoạn 2010 - 2012

Nguồn:Niên giám thống kê 2012[45].

Ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên hàng năm ngô thường trồng làm 3 vụ

chính như sau:

Vụ Hè-Thu (vụ 1):Là vụ có diện tích gieo trồng lớn nhất trong năm, ngô được gieo

vào cuối tháng 4 đầu tháng 5, thu hoạch tháng 8, vụ này đạt năng suất cao với các

giống như LVN10, LNV61,VN8960, C919, NK54, NK67, NK4300, VN2,

CP333,CP888, MX4, SSC557, SSC13…

13

Vụ Thu-Đông (vụ 2): Gieo từ trung tuần tháng 8, thu hoạch vào tháng 12 với các

giống: LVN10, LNV61, VN8960, LVN145, CP333, C919, NK54, NK4300, MX4,

CP888, CP999, SSC 557, SSC131….

Vụ Đông-Xuân (vụ 3): Gieo từ tháng 11 đến nửa đầu tháng 12, thu hoạch cuối

tháng 3, đầu tháng 4 trên những diện tích có điều kiện tưới chủ động, đây là vụ cho

năng suất cao nhất so với hai vụ trước đó.

Tuy nhiên, sản xuất ngô ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên chủ yếu ở hai vụ

(Hè Thu và Thu Đông) và phụ thuộc hoàn toàn vào nước trời. Do hai vụ ngô chính

chỉ kéo dài trong khoảng 6 tháng nên các giống dài ngày đưa vào rất khó trong cơ

cấu hai vụ ngô, còn sử dụng giống ngắn ngày năng suất không cao sẽ không khai

thác hết tiềm năng của điều kiện tự nhiên trong vùng. Sử dụng giống có thời gian

sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày sẽ phù hợp với cơ cấu canh tác hai vụ ngô ở hai

vùng này bởi vì:

-Thời gian sinh trưởng của nhóm giống này đủ để cho sản xuất hai vụ ngô

trong khung thời vụ tốt nhất, đảm bảo an toàn cho sản xuất.

-Tiềm năng năng suất cao mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người sản xuất

Về cơ cấu giống: Gần như toàn bộ diện tích gieo trồng ngô lai sử dụng các

giống ngô lai của các công ty liên doanh nước ngoài, còn các giống trong nước

chiếm tỷ trọng thấp. Nguyên nhân đến các giống ngô lai của Việt Nam ở hai vùng

này chiếm tỷ trọng rất thấp là do:

- Chưa có bộ giống phù hợp với vùng sinh thái

- Phần lớn các giống ngô lai được lai tạo Viện nghiên cứu Ngô- Hà Nội khi

đưa vào sản xuất trong điều kiện sinh thái của vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

thì bị nhiễm bệnh nặng đặc biệt là bệnh khô vằn và đốm lá lớn.

- Kỹ năng quảng bá sản phẩm của các đơn vị trong nước thấp hơn so với các

công ty nước ngoài.

Ngoài giống LVN10 được đưa vào sản xuất vào năm 1994, từ năm 1993-

2002, VN8960 là giống ngô lai duy nhất được tạo ra từ miền Bắc thích hợp với

điều kiện sinh thái của các tỉnh phía Nam.

14

Năm 2002, Viện Nghiên cứu Ngô triển khai chương trình chọn tạo giống

ngô lai cho các tỉnh phía Nam.Trong 3 vụ (Hè Thu 2002, Thu Đông 2002, Đông

Xuân 2002-2003), 2741 THL được lai tạo ở Đan Phượng - Hà Nội đã được gieo

trồngkhảo sát tại Trảng Bom - Đồng Nai, kết quả không có THL nào cho năng suất

vượt năng suất các giống đối chứng đáng tin cậy, điều này cho thấy cần phải

nghiên cứu khả năng thích ứng của dòng bố mẹ với điều kiện sinh thái của vùng và

triển khai chọn tạo dòng tại chỗ trước khi lai[14].

Với mục đích phát triển mạnh các giống ngô lai của Việt Nam cho hai vùng

sản xuất ngô hàng hóa lớn của các tỉnh phía Nam, thì cần đẩy mạnh công tác chọn

tạo giống có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày trong đó bao gồm việc

nghiên cứu chọn tạo,chọn lọc được những dòng thuầnthích nghi với điều kiện sinh

thái của vùng, lai tạo và khảo nghiệm con lai tại chỗ đồng thời cần tiến hành

nghiên cứu các biện pháp canh tác kỹ thuật để nâng cao hiệu quả trong sản xuất

1.3. ƯU THẾ LAI VÀ ỨNG DỤNG TRONG CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ

ngô là những yêu cầu hết sức cần thiết ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

1.3.1. Khái niệm về ưu thế lai

Ưu thế lai (ƯTL) là hiện tượng vượt trội của con lai so với các dạng bố mẹ

về sức sống, khả năng thích ứng, năng suất và chất lượng.

Người đầu tiên đưa ra lý thuyết hiện tượng ƯTL là Charles Darwin. Sau C.

Darwin phải kể đến Wiliam Jemes Beal, Ông đã thấy sự khác biệt về năng suất

giống lai với các giống bố mẹ và thường năng suất của con lai vượt năng suất các

giống bố mẹ trung bình 25%. Năm 1904, George Herrison Shull là nhà khoa học

đầu tiên tiến hành tự phối cưỡng bức ở ngô và thu được các dòng thuần. Đến các

năm 1908, 1909 ông đã công bố những công trình nghiên cứu về ngô lai, đánh dấu

một mốc bắt đầu thực sự của chương trình tạo giống ngô lai [123],[124]. Thuật ngữ

“Heterosis” chỉ ƯTL được Shull sử dụng lần đầu tiên vào năm 1913 [148]. Tuy

nhiên, ngô lai chỉ thực sự phát triển khi Jones phát minh ra giống lai kép vào năm

1918[100]. Những năm 60 của thế kỷ 20 khi đã phát triển được nhiều dòng thuần

khỏe và năng suất cao và giống lai đơn mới được thay thế cho giống lai kép.

15

(Ảnh của Cao và Ruth Swanson-Wagner, Schnable Lab, Iowa State University)

Hình 1.1. Biểu hiện ƯTL của giống ngô lai (giữa) tạo ra từ dòng B73 (trái) và

Mo17 (phải) (dẫn theo Ngô Thị Minh Tâm 2012)[35].

Ngày nay, ƯTL được nghiên cứu khá chi tiết từ khái niệm đến giả thuyết giải

thích hiện tượng, đánh giá và duy trì cũng như ứng dụng vào sản xuất.Ưu thế lai của

những cơ thể dị hợp tử biểu hiện ở tổ hợp lai trên các tính trạng đã được các nhà di

truyền chọn giống cây trồng chia thành 5 dạng biểu hiện chính như sau [73],[92]:

- Ưu thế lai về hình thái.

- Ưu thế lai về năng suất.

- Ưu thế lai về tính thích ứng.

- Ưu thế lai về tính chín sớm.

- Ưu thế lai về sinh lý, sinh hoá.

Đối với cây ngô, ưu thế lai về năng suất hạt có vai trò quan trọng nhất, thể

hiện qua sự tăng của các yếu tố cấu thành năng suất như: chiều dài bắp, số hàng

hạt, số hạt/hàng, …, trong đó ưu thế lai về năng suất ở ngô với các giống lai đơn có

thể đạt từ 193 đến 263% so với trung bình của bố mẹ[46].Thông thường, ưu thế lai

được xem như sự tăng hay giảm có ý nghĩa về giá trị một chỉ tiêu nào đó của con

lai so với giá trị trung bình bố mẹ. Tuy nhiên, quan điểm của các nhà chọn giống là

tăng năng suất hơn bố mẹ tốt nhất hay giống thương mại đại trà mới thực sự có ý

nghĩa thực tế.

16

1.3.2. Nhóm ưu thế lai

Một trong những hệ quả của khái niệm giống lai là sự phát triển của các mô

hình ưu thế lai (hay nhóm ưu thế lai). Các nhóm này được tạo ra bởi các nhà tạo

giống, nó giống như một phương tiện để tối ưu hóa năng lực và năng suất hạt của

giống lai, thông qua các nhóm ưu thế lai có thể dự đoán được các tổ hợp lai[140].

Các nhà tạo giống đã quan sát thấy rằng lai tạo các dòng có nguồn gốc khác nhau

cho con lai có ưu thế lai cao hơn lai giữa các dòng gần nhau[95]. Dựa trên các quan

sát này các nhà tạo giống đã phân các dòng ngô vào các nhóm ưu thế lai khác nhau,

trong mỗi nhóm lại phân thành các gia đình khác nhau. Các nhóm ưu thế lai được

phân nhóm dựa trên các tiêu chí như phả hệ, cơ sở phân tích marker phân tử và

hiệu quả trong các tổ hợp lai [130]. Ban đầu, các nhà chọn tạo giống ngô đã chia

thành 2 nhóm ưu thế lai một cách đơn giản mà không chú ý đến nguồn gốc phát

sinh loài[143]. Cách tiếp cận này được bổ sung bằng các thực nghiệm của Cress,

ông ta cho rằng cách để đạt được toàn diện trong chương trình chọn lọc chu kỳ

nghịch đảo là hình thành các vốn gen (gene pool) với các nguồn gen sẵn có, sau đó

tùy ý phân chia thành các nhóm nhỏ“Trôi dạt di truyền sẽ tạo nên sự phân tán đầu

tiên của tần số alen và chương trình chọn lọc sẽ nâng cao được sự khác

biệt”[72].“Các phân tích phân tử của nguồn gene trong chương trình chọn tạo

giống ở tập đoàn giống Pioner ủng hộ phương pháp của Cress”[78]. Rõ ràng là

phát triển tốt các mô hình ưu thế lai trong chương trình tạo giống là cấu trúc giả

định cho các nhà tạo giống nhằm tạo ra và nâng cao bằng quá trình chọn tạo giống

lai [140]. Một số nhà khoa học cho rằng có 2 - 7 nhóm ưu thế lai [88], [106],[109],

[128],[143]. Một vài nhóm ưu thế lai đã được xác định và phát huy hiệu quả cao

trong chọn tạo giống ngô ở nhiều quốc gia như Reid Yellow Dent và Lancaster

Sure Crop; European flints và Minnesota 13[141]. Gần đây các nhà chọn tạo giống

ngô Trung Quốc từ nguồn gen trong nước đã xác định được một nhóm ưu thế lai

mới và phát huy hiệu quả cao trong chương trình chọn tạo giống ngô lai ở quốc gia

này [107].

17

1.3.3. Phương pháp xác định ưu thế lai

Để xác định ưu thế lai người ta căn cứ vào số liệu đo đếm được từ con lai và

bố mẹ của chúng. Ưu thế lai của con lai F1 được dựa trên cơ sở so sánh giá trị

trung bình của bố mẹ hoặc bố mẹ cao nhất hoặc với đối chứng và biểu thị bằng ưu

thế lai trung bình (Hmp), ưu thế lai thực (Hbp), ưu thế lai chuẩn (Hs). Các giá trị về

ưu thế lai và được tính theo công thức của Omarov (1975) Dẫn theo Trần Duy Quý

[33].

Ngày nay, nhờ có sự phát triển của ngành công nghệ sinh học phân tử nên

đã có một số phương pháp mới để dự đoán ưu thế lai ở mức độ phân tử. Sự xác

định các chỉ thị di truyền (genetic marker) bằng kỹ thuật isozyme hoặc sự đa hình

độ dài các đoạn cắt chế (RFLP- Restriction Fragment Length Polymorphism) đối

với một chuỗi AND duy nhất để cung cấp thông tin di truyền của “dòng thuần” và

giống [99]. Stuber và công sự (cs) đã dùng 67 chỉ thị RFLP và 9 chỉ thị isozyme ở

tổ hợp lai B73 x Mo17 để xác định và lập bản đồ gen thông qua phân tích QTL

(Quantitative Trait Loci-những vị trí gen quy định tính trạng số lượng) đồng thời

nêu rõ vai trò của QTL trong việc xác định ƯTL[137].

Những nghiên cứu của Shull đã đặt nền móng cho phương pháp tạo giống

ngô hiện đại, chấp nhận học thuyết của ông và nhận thức được tầm quan trọng của

dòng thuần trong chọn tạo giống ngô lai nên phương pháp tạo giống ngô lai từ các

dòng thuần được ứng dụng rộng rãi và đã mang lại thành quả to lớn cho sản xuất

nông nghiệp ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.

1.4.DÒNG THUẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO DÒNG THUẦN

1.4.1.Khái niệm dòng thuần

Dòng thuần là khái niệm tương đối để chỉ các dòng tự phối đã đạt đến độ

đồng hợp tử cao và ổn định ở nhiều tính trạng.Đối với ngô, thường sau 7-9 đời tự

phối, dòng đạt đến độ đồng đều cao ở các tính trạng như chiều cao cây, chiều cao

đóng bắp, năng suất, màu và dạng hạt và được gọi là dòng thuần. Ngày nay có rất

nhiều phương pháp để tạo dòng ngô thuần nên có thể khái quát “Dòng thuần” là

dòng có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cao ở nhiều tính trạng [59].

18

Tạo dòng thuần là bước đầu tiên trong công tác chọn tạo giống ngô lai.

Dòng thuần chỉ có giá trị khi có khả năng kết hợp cao, dễ nhân và sản xuất hạt lai

[89],[91],[96], [125]. Phát triển dòng thuần có khả năng sử dụng làm bố mẹ cho

các giống ngô lai thương mại năng suất cao, ổn định là mục tiêu cơ bản của các

chương trình chọn tạo giống ngô lai.

Tổng kết quá trình phát triển cây ngô ở Mỹ cho thấy sự tăng năng suất ngô

trong giai đoạn 1950-1990 là do các yếu tố: Chuyển đổi giống, nhu cầu dinh dưỡng

được đáp ứng tốt hơn và kỹ thuật canh tác tiến bộ, trong đó giống là yếu tố đóng

góp cho tăng năng suất quan trọng nhất[118]. Khi so sánh mô hình giống lai cũ với

giống lai thế hệ mới nhiều nghiên cứu thấy rằng: Sự sai khác năng suất cá thể là

không có ý nghĩa; các giống lai mới chịu được mật độ cao; khả năng chống chịu tốt

hơn, năng suất ổn định và đặc biệt là các dòng bố mẹ được cải tiến nâng cao năng

suất[81]. Ở Việt Nam, tổng quát quá trình phát triển cây ngô cũng cho thấy: Có sự

thay đổi cơ bản trong việc sử dụng vật liệu tạo dòng, các vật liệu được cải tiến về

mặt di truyền; các dòng thế hệ mới có khả năng kết hợp cao về năng suất, chống

chịu tốt hơn với điều kiện bất thuận và thích ứng rộng. Phát triển giống lai là việc

giải quyết vấn đề tăng năng suất trên cơ sở khai thác tối đa tiềm năng cho năng suất

của giống bằng biện pháp canh tác [10].

Trong chọn tạo giống ngô lai, dòng thuần có tầm quan trọng đặc biệt. Muốn

tạo ra một giống lai đơn tốt, trước hết phải có các dòng bố mẹ tốt - đó là những

dòng thuần có khả năng kết hợp cao về năng suất, chống chịu tốt với yếu tố sinh

học và phi sinh học bất thuận, năng suất cao và ổn định [61]. Để có dòng thuần tốt

vấn đề cơ bản đầu tiên là xác định nguồn vật liệu để chọn tạo dòng.

1.4.2.Vật liệu chọn tạo dòng thuần

Vật liệu khởi đầu là nền tảng của công tác chọn tạo giống cây trồng. Vật

liệu cho tạo các dòng ở cây ngô rất đa dạng, bao gồm các giống địa phương, giống

tổng hợp, vốn gen (gene pool), quần thể, các giống lai... Với mỗi loại vật liệu khác

nhau cho những kết quả tạo dòng khác nhau. Những nghiên cứu tạo dòng (rút

dòng) ngô đầu tiên được tiến hành trên các giống thụ phấn tự do là các giống có

19

năng suất cao và có khả năng thích nghi tốt với điều kiện trong vùng. Ngày nay, sử

dụng các giống ngô lai thương mại để rút dòng sẽ mang lại kết quả nhanh hơn so

với sử dụng các giống thụ phấn tự do và giống địa phương[53], [57], [68],[92].

Cùng với sự thay đổi vật liệu tạo dòng thì sự cải tiến di truyền của các nguồn vật

liệu cũng được đẩy mạnh, sự tăng năng suất của ngô lai gắn liền với cải tiến di

truyền của các vật liệu [78],[79]. Cải tiến di truyền của các vật liệu được thể hiện ở

các khía cạnh:

- Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử và tái tổ hợp ADN trong đánh giá khả

năng chống chịu sâu bệnh, chống đổ, chịu hạn, chịu nitơ thấp, chịu chua phèn,

cũng như tăng cường khả năng chống chịu của vật liệu thông qua chuyển gen

kháng sâu, bệnh, từ đó lựa chọn được vật liệu ưu tú cho tạo dòng.

- Tăng khả năng kết hợp về năng suất, chất lượng.

- Tăng khả năng chống chịu.

- Tính thích ứng rộng.

Ở Việt Nam, nguồn vật liệu được sử dụng để tạo dòng thuần được thực hiện

đầu tiên trên những giống tổng hợp, giống hỗn hợp cải tiến như Q2, TSB1,

MSB2649 và các quần thể nhập nội từ CIMMYT như quần thể P24, P36, P28, P31,

Suwan1, pool 26, các nguồn gen từ Đông Âu, Trung Quốc, Ấn Độ.... Gần đây, việc

rút dòng được tập trung thực hiện trên các giống lai đơn nhập nội như DK888,

P3012, Cargill777, Pacific351, Pacific9901, CG04466… và nhiều giống lai thương

mại khác[39].

Xu hướng hiện nay là sử dụng nguồn vật liệu đã qua cải tạo chọn lọc, các

giống lai thương mại, các quần thể tổng hợp từ các nguồn có khả năng kết hợp cao

chịu áp lực tự phối và khả năng tạo dòng có năng suất cao[37], [44],[95],[146]. Để

công tác tạo dòng đạt hiệu quả cao, với từng loại vật liệu cần áp dụng phương pháp

tạo dòng và độ lớn của mẫu thích hợp.

1.4.3. Một số phương pháp chọn tạo dòng thuần ở ngô

Quá trình chọn tạo giống ngô lai gồm 3 bước sau:

- Chọn vật liệu và tạo dòng thuần theo mục tiêu của nhà chọn tạo giống.

20

- Đánh giá khả năng kết hợp (KNKH) của dòng để lựa chọn những dòng có

KNKH tốt và phương sai KNKH riêng cao được thể hiện ở THLcó năng suất cao.

- Lai giữa hai dòng có phương sai KNKH riêng cao.

Chọn tạo dòng thuần là phần quan trọng nhất của chương trình tạo giống

ngô lai. Chọn tạo được một dòng thuần tốt là một việc rất khó khăn nhưng tỷ lệ

dòng được ứng dụng thành công trong chọn tạo giống lai lại rất thấp [94]. Hiện nay

một số phương pháp chọn tạo dòng thuần được các nhà tạo giống áp dụng là:

1.4.3.1. Phương pháp tự phối

Tự phối là quá trình thụ phấn cưỡng bức ở cây giao phấn.Tự phối được

George Harrison Shull đề xuất để tạo dòng thuần vào năm 1908 và cho đến nay vẫn

là phương pháp chuẩn được các nhà chọn tạo giống sử dụng [124]. Tự phối là biện

pháp đồng huyết hoá mạnh nhất để đạt được đồng hợp tử với tỷ lệ ngày càng cao ở

các thế hệ tiếp theo [92]. Tự phối gây ra 3 hiện tượng điển hình là: (i) làm giảm sức

sống và năng suất; (ii)gây ra sự phân ly kiểu gen; (iii) làm tăng độ thuần, trong đó

hai hiện tượng sau giúp cho nhà chọn tạo giống chọn được kiểu genvà làm thuần nó

để thu được dòng thuần[39].

Ưu điểm của phương pháp này là nhanh chóng tạo ra các “dòng thuần” hay

tạo ra đồng hợp tử nhanh hơn. Do tự phối cưỡng bức nên gây suy giảm nhanh

chóng sức sống của dòng và sẽ không khai thác được những đặc tính quý ở những

quần thể không chịu được áp lực tự phối cao đặc biệt trong tạo dòng thuần ở ngô

nếp và ngô đường. Tuy nhiên, đây là phương pháp tạo dòng chuẩn trong tạo giống

ngô lai của thế giới từ đầu thế kỷ XX tới nay và về cơ bản đây vẫn là phương pháp

tạo dòng chính trong chương trình ngô lai của các quốc gia trên thế giới cũng như

ở Việt Nam.

1.4.3.2.Phương pháp cận phối

Phương pháp cận phối (sib hoặc fullsib) được Stringfield, Cornelius và

Dudley đề xuất thay cho phương pháp tự phối để tạo “dòng rộng”. Sử dụng

phương pháp này nhằm làm giảm mức độ suy thoái do tự phối kéo dài gây ra[71].

Stringfield (1974) cho rằng: tự phối quá mạnh các alen được định vị ở dạng đồng

21

hợp tử quá nhanh trong khi đó phương pháp cận phối có cường độ đồng huyết thấp

hơn sẽ giữ được độ biến động lớn hơn, tạo nhiều cơ hội chọn lọc giữa các thế hệ và

trong từng thế hệ con cái [136]. Tạo dòng theo phương pháp này, quá trình đạt đến

độ đồng hợp tử chậm hơn phương pháp tự phối nhưng lại tạo ra những dòng thuần

có sức sống cao hơn nên được nhiều nhà tạo giống quan tâm. Bằng phương pháp

fullsif, Ngô Hữu Tình và Nguyễn Thế Hùng đã thành công tạo ra một số dòng

thuần từ nguồn nguyên liệu là quần thể MSB2649[18].

Ở Viện Nghiên cứu Ngô, phương pháp tự phối và phương pháp cận phối

đều được sử dụng một cách hài hòa trong việc tạo dòng mới. Nếu sức sống còn tốt,

độ đồng đều chưa cao thì ưu tiên tự phối còn ngược lại thì kết hợp với Sib hoặc

fullsib và điển hình sự kết hợp hài hòa này là việc chọn tạo dòng thuần theo hướng

năng suất cao[35].

1.4.3.3.Phương pháp thuần hoá tích hợp

Thuần hóa tích hợp (Additivo-cumulative Inbreeding) là phương pháp tạo

dòng thuần mà trong tiến trình làm thuần cố gắng kết hợp được các gen điều khiển

tính trạng ở các locus khác nhau và tích lũy được các alen quản lý tính trạng trong

locus. Theo lý thuyết di truyền số lượng, bằng phương pháp này có thể nâng cao

tần suất gen quan tâm và như vậy với một giá trị trung bình nào đó của gen khi tần

suất được tăng lên thì tác động của nó sẽ tăng lên.

Phương pháp “Thuần hóa tích hợp” được công bố lần đầu vào năm 1999

trong luận án Tiến sỹ nông nghiệp“Nghiên cứu chọn tạo giống ngô nhiều bắp” của

Nguyễn Thị Lưu.Bằng phương pháp này tác giả cùng các Cộng sự đã chọn tạo

thành công một số dòng thuần nhiều bắp[25]. Cũng bằng phương pháp này, từ

giống ngô MSB2649, Ngô Hữu Tình và Cộng sự đã tạo được tập đoàn dòng đại

diện cho những kiểu gen khác nhau: Ngắn ngày và cực ngắn, trung ngày, dài ngày;

tán lá thường, tán lá ngắn gọn, tán lá bó; dạng thấp cây và lùn, dạng cây cao trung

bình, dạng cao cây; hạt dạng đá, bán đá, răng ngựa; dạng nhiều bắp[39].

1.4.3.4. Phương pháp chọn tạo dòng tương đồng

Phương pháp chọn tạo dòng tương đồng ra đời xuất phát từ mong muốn sử

22

dụng dòng ưu tú hiệu quả hơn với mục đích tận dụng tối đa những đặc điểm tốt của

dòng sẵn có, chỉ cải thiện một hoặc một số tính trạng tác động đến khả năng kết

hợp của dòng [39].

* Cơ sở lý thuyết của phương pháp: Giả sử có 2 dòng A và B được xác định

kết hợp tốt với nhau trong phạm vi một tập đoàn dòng (trường kết hợp). Nếu cải

thiện được khả năng kết hợp của 2 dòng này có nghĩa là đã mở rộng không gian

trường kết hợp mà không cần thay đổi cấu trúc thành phần tập đoàn.

Theo lý thuyết di truyền số lượng, giá trị kiểu hình tính trạng con lai được

xác định bởi công thức: Yabe = m + ga + gb + sab + eabe

Trong đó: Yabe: Giá trị kiểu hình tính trạng con lai.

m: Giá trị trung bình.

ga: Hiệu ứng khả năng kết hợp chung của dòng A.

gb: Hiệu ứng khả năng kết hợp chung của dòng B.

sab: Khả năng kết hợp riêng giữa dòng A và dòng B.

eabe: Sai số thí nghiệm.

Từ công thức trên cho thấy: Nếu khả năng kết hợp chung của dòng A và B

được cải thiện thì sẽ tác động làm tăng giá trị kiểu hình Yabe. Tuy nhiên giá trị khả

năng kết hợp không đo đếm được nên phải tác động gián tiếp lên tính trạng có mối

tương quan với khả năng kết hợp.

1.4.3.5.Phương pháp phả hệ

Phương pháp phả hệ (Pedigree selection) được thực hiện từ một cặp lai

trong một mô hình ưu thế lai, dựa trên thành tích đã được chứng minh trong thương

mại để lựa chọn các dòng bố mẹ. Một quần thể F2 được hình thành, sau đó tự phối

vài thế hệ bằng cách sử dụng bắp trên hàng với mỗi gia đình để tìm lại cây F2.

Trong quá trình giao phấn những kiểu gen khiếm khuyết được loại bỏ. Lai thử sớm

được thực hiện ở thế hệ S2 bằng các lai đỉnh giữa các dòng S2 với một dòng tự

phối từ mỗi nhóm ưu thế lai chính. Các tổ hợp lai từ thí nghiệm lai đỉnh trên được

đánh giá đặc tính sinh trưởng phát triển trong điều kiện giới hạn, những dòng S2

được chọn sẽ sử dụng tiếp theo trong chương trình chọn giống. Các gia đình S2

23

được lựa chọn tiếp tục tự phối đến S5, sau đó lại tiến hành lai đỉnh lại một lần nữa

và các tổ hợp lai đỉnh lại được đánh giá như lần đầu. Các quần thể F2 được sử

dụng rộng rãi để phát triển dòng thuần (37%), các quần thể có nền di truyền

rộng(15%), quần thể có nền di truyền hẹp (16%), các quần thể cải thiện các đặc

tính đặc biệt và quần thể từ các dòng ưu tú có quan hệ họ hàng[57].

Các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng hầu hết các hoạt động phát triển

dòng tự phối là sử dụng phương pháp chọn lọc phả hệ[78],[103], [109],[113].

Phương pháp chọn lọc phả hệ có cấu trúc tương tự như chọn lọc chu kỳ

thuận nghịch (RRS)và một số nhà khoa học cho rằng chọn lọc phả hệ là một thành

phần quan trọng trong chương trình chọn tạo giống ngô hiện đại, nó sẽ là điểm

nhấn trong quần thể với sự hạn chế của cơ sở di truyền các giống lai và các dòng

tốt và là cơ sở để cải tiến các dòng[57], [70],[78],[80],[93], [94]. Gần đây chọn lọc

phả hệ trong các quần thể phân ly giữa các cặp lai ưu tú từ những dòng ưu tú đã trở

thành phương pháp tạo dòng ngày càng phổ biến[37] trong đó có các nhà chọn tạo

giống ngô Việt Nam.

1.4.3.6.Phương pháp lai trở lại

Phương pháp lai trở lại (Backcross) là trường hợp đặc biệt của chọn lọc phả

hệ. Backcross có thể tích luỹ những tính trạng mong muốn vào một kiểu gen. Để

chuyển một tính trạng nào đó từ bố mẹ vào một dòng thì lựa chọn phương pháp

backcross thuận lợi hơn chọn lọc phả hệ. Bởi vì, trong thế hệ backcross đầu tiên

thu được 50% số cây là đồng hợp tử cho tính trạng quan tâm so với 25% trong

chọn lọc phả hệ [94]. Backcross cũng được sử dụng trong việc tích luỹ các tính

trạng tốt từ các nguồn nhập nội vào các vật liệu đã thích nghi.

Những nghiên cứu gần đây cho thấy sử dụng phương pháp backross trong

tạo dòng thuần có thể nâng cao năng suất dòng nhờ chọn lọc được các gen quy

định hiệu ứng cộng và khả năng chống chịu [108]. Tuy nhiên, sau mỗi chu kỳ chọn

lọc ưu thế lai không tăng nhưng có thể khắc phục hạn chế này bằng cách phối hợp

với phương pháp tự phối nhằm tích luỹ được cả hiệu ứng gen cộng, trội và siêu

trội.

24

Ở Việt Nam, phương pháp backross đang được áp dụng trong cải tạo dòng

thuần. Gần đây, bằng phương này đã cải thiện một số đặc điểm mong muốn ở các

dòng ưu tú mà không làm giảm sức sống và khả năng kết hợpcủa chúng từ đó tăng

hiệu suất sử dụng dòng như cải thiện được khả năng kháng bệnh đốm lá, tăng chiều

dài bông cờ, số nhánh cờ và chiều dài bắp, tỷ lệ hạt/bắp, năng suất dòng và đã

thành công trong chuyển đặc tính kháng thuốc trừ cỏ glyphossate vào một số dòng

ưu tú của các giống lai đang phổ biến trong sản xuất hiện nay [27].

1.4.3.7. Phương pháp hốc đơn

Phương pháp hốc đơn do Jones và Singleton (1934) đề xuất. Phương pháp

này được sử dụng trên đối tượng cây ngô cũng như loài tự thụ phấn. Trong quần

thể nghiên cứu lấy ít nhất 1 hạt từ khoảng 500 cây, nội phối liên tục cho đến khi

đạt được đồng hợp tử. So với phương pháp phả hệ và backcross thì phương pháp

này đơn giản hơn nhưng có thể loại bỏ mất các kiểu gen tốt. Phương pháp hốc đơn

được sử dụng để nghiên cứu di truyền số lượng trong tạo giống ngô[94].

1.4.3.8. Phương pháp chọn lọc giao tử

Chọn lọc giao tử được Stadler đề xuất vào năm 1944. Phương pháp này ít

được sử dụng hơn phương pháp phả hệ và backcross. Lý thuyết của Stadler cho

rằng trong một quần thể nào đó tần suất bắt gặp các giao tử có giá trị là lớn hơn tần

suất bắt gặp các hợp tử có giá trị (nếu tần suất bắt gặp hợp tử là p2 và tần suất bắt

gặp giao tử là p, khi p2 = 0,25 thì p = 0,5). Vì vậy, chọn lọc giao tử hiệu quả hơn

chọn lọc hợp tử [94].Chọn lọc giao tử được tiến hành như sau:

- Vụ 1: Lấy phấn từ quần thể nghiên cứu lai với một dòng thuần ưu tú.

- Vụ 2: Tự phối cây F1 (mỗi cây F1 chỉ khác nhau bởi sự kết hợp với giao tử

khác nhau từ quần thể ban đầu); lai cây F1 và dòng thuần ưu tú với một cây thử

chung.

Vụ 3: Đánh giá năng suất của các THL. Nếu tổ hợp nào có năng suất vượt

qua tổ hợp “dòng thuần ưu tú x cây thử” có nghĩa là tổ hợp đó đã nhận được giao tử

có giá trị từ quần thể ban đầu.

Mặc dù có thể xác định được giao tử tốt từ các THL nhưng nhược điểm chính

25

của phương pháp này là các giao tử tốt đó khó có thể cố định được trong dòng thuần

đồng hợp tử. Bởi vì, mỗi cây F1 khi tự phối thì chỉ thu được 25% là đồng hợp tử cho

từng locus, giá trị này tăng lên 37,5% ở thế hệ S1 nhưng không phải tất cả các thế hệ

S1 từ các THL được giữ lại để đánh giá [94].

1.4.3.9. Phương pháp đơn bội

Việc chọn tạo dòng thuần bằng phương pháp truyền thống mất rất nhiều thời gian (3-4 năm). Công nghệ đơn bội kép (DH) rút ngắn thời gian tạo giống bằng sự

phát triển nhanh chóng những dòng đồng hợp tử 100% (khoảng 2-3 đời) thay thế

quá trình phát triển dòng thuần bằng phương pháp truyền thống (mất ít nhất 6-8 đời

để tạo dòng thuần với ~99% đồng hợp tử) [63]. [84], [87].

Kỹ thuật tạo dòng đơn bội kép mang đến rất nhiều thuận lợi trong di truyền

và chọn giống nổi bật đó là:

- Rút ngắn thời gian tạo dòng thuần (chỉ 2 vụ đạt dòng 100% đồng hợp tử) do đó mà các dòng DH tạo ra mang các đặc điểm ưu việt của nguồn vật liệu cho bao phấn nuôi cấy cao hơn phương pháp tự phối [85],[129]. Các dòng DH có thể sử dụng ngay để chọn lọc và đánh giá khả năng kết hợp do có mức độ ổn định di truyền rất cao nên có thể cố định ưu thế lai ở ngay thế hệ S1 trong khi các dòng tạo ra bằng phương pháp tự phối cần phải đạt đến sự ổn định cần thiết mới có thể khai thác và sử dụng [58],[120], [129].

- Đơn giản hoá công việc như: yêu cầu ít thời gian, lao động và kinh phí cho việc tạo những dòng mới; dó đó thời gian và nguồn tiết kiệm được có thể dùng cho những việc hiệu quả hơn và đẩy nhanh tiến độ cho ra những giống ưu tú.

- Hiệu quả hơn và có sự chọn lọc chính xác [87], [117], đặc biệt khi sử dụng

kết hợp với chỉ thị phân tử và những vườn ươm quanh năm.

- Đẩy nhanh phát triển sản phẩm bởi những alen thích hợp với tính trạng đa gen ảnh hưởng đến năng suất ngô và tính kháng lại những ức chế - những việc

không chỉ khó mà còn tốn thời gian khi dùng sử dụng phương pháp tạo giống

truyền thống.

- Hoàn toàn đáp ứng yêu cầu của khảo nghiệm DUS (tính riêng biệt, độ

đồng nhất và tính ổn định) do tính hoàn toàn đồng hợp tử và đồng nhất của những

dòng bố mẹ đơn bội kép [87].

- Giảm công duy trì dòng [117].

26

- Có thể kết hợp chỉ thị phân tử để dễ phát hiện sự có mặt của nguồn gen

bên trong dòng bố hoặc mẹ của giống lai.

- Mang đến nhiều cơ hội để nghiên cứu sự liên kết của tính trạng chỉ thị, lai

nhập gen chỉ thị gốc [84], hệ gen chức năng, di truyền tế bào phân tử và kỹ thuật di

truyền [83],[149].

Với cây ngô hiện nay chủ yếu dùng các hình thức như nuôi cấy bao phấn (in

vitro), noãn chưa thụ tinh và sử dụng cây kích tạo đơn bội (in vivo), sự lưỡng bội

bộ nhiễm sắc thể có thể do tự phát, sử dụng oxit nitơ hoặc colchicine[86],[101].

* Một số kết quả ứng dụng và triển vọng của dòng đơn bội kép (DH – double

haploid) trong tạo giống ngô lai.

Đơn bội kép ở ngô đã được sản xuất để làm giống ngô kể từ những năm

1940 ở Mỹ, Chase là người đầu tiên phát triển các dòng DH ưu tú trong chọn tạo

giống ngô thương mại [64], [65]. Ông đã chứng minh ứng dụng của dòng DH trong

chọn tạo giống ngô và đã tạo ra các dòng DH có giá trị để tạo giống ngô thương

mại [66] và trở thành dòng bố mẹ của giống lai thương mại kể từ đầu những năm

1960 [84], [142]. DeKalb 640 là giống lai thương mại chịu mật độ cao đầu tiên

được trồng phổ biến rộng rãi ở Mỹ, trong đó có ba dòng DH và 1 dòng tự phối

[63],[84],đó là giống ngô rất quan trọng trong nhiều năm ở vùng phía Đông nước

Mỹvà cũng được phát triển ở nhiều vùng thuộc châu Âu như miền Nam nước Pháp,

Bắc nước Ý [62]. Chase đã đưa rất nhiều dòng DH có giá trị tham gia trong các

giống lai thương mại như DekalbXL66 năm 1967, Dekalb64 năm 1970 [142]. Theo

Chang và Keeling(2005),đến năm 2000 một trong những nguyên nhân đóng góp

cho sự tăng năng suất ngô ở Mỹ lên 18%/năm là do việc khai thác các dòng

DH[62]. Kỹ thuật đơn bội kép bằng cây kích tạo đơn bội in vivo đã đáp ứng được

nhiều chương trình chọn tạo thương mại ở Châu Âu [119],ở Nga cũng có nhiều

giống ngô lai có sự tham gia của dòng DH đã được đăng ký [61], Bắc Mỹ [120] và

gần đây là ở Trung Quốc là một trong những nước áp dụng rất thành công kỹ thuật

tạo dòng DH với hàng trăm dòng DH và các THL sử dụng dòng DH từ nuôi cấy

bao phấn [67],[105],[116].Tuy nhiên, một vài cơ quan nghiên cứu nhà nước cũng

như những công ty hạt giống vừa và nhỏ ở những đất nước trồng ngô nhiệt đới như

27

Mỹ La tinh, châu Phi cận Sahara và châu Á đã bị tụt hậu[102], [115].

Tầm quan trọng của việc tạo dòng DH trong các chương trình phát triển ngô

lai ở vùng nhiệt đới cũng được Pedro và cộng sự khẳng định [114]. Hiện nay, hầu

hết các công ty giống đều có chương trình nghiên cứu, sản xuất các dòng DH để

tạo giống ngô lai thương mại[60].

Ở Việt Nam, kỹ thuật tạo dòng DH từ nuôi cấy bao phấn Invitro cũng được

khẳng định là một trong những hướng nghiên cứu có nhiều triển vọng[10],[11]. Kết

quả của các công trình nghiên cứu rất khả quan: Tạo được các dòng đơn bội kép

đáp ứng được tiêu chuẩn của dòng có thể tham gia vào chương trình chọn tạo giống

ngô lai [12]; Tỷ lệ các dòng đơn bội kép hữu thụ trên đồng ruộng đạt 10 – 12%, các

dòng này tham gia vào các tổ hợp lai triển vọng[40].

Ngoài nuôi cấy bao phấn, sử dụng cây kích tạo đơn bội (in vivo) để tạo

dòng đơn bội sau đó lưỡng bội hoá để tạo dòng DH đang được các nhà tạo giống

ngô Việt Nam quan tâm và đã hoàn thiện được công nghệ tạo dòng này.

Trong chọn tạo giống ngô lai, để có thể khai thác hiệu quả tập đoàn dòng

nghiên cứu cũng như định hướng sử dụng chúng trong công tác tạo giống ngô lai

thương mại các nhà tạo giống cần thiết phải đánh giá dòng được tạo ra với mong

muốn từ đó có thể dự đoán ưu thế lai.

1.4.4. Đánh giá dòng và phương pháp đánh giá dòng

Đồng thời với quá trình tạo dòng thuần là công tác đánh giá dòng. Đây là

một công việc không thể thiếu và có liên quan đến hiệu quả chọn tạo giống ngô lai.

Thông qua đánh giá dòng cho ta thông tin về giá trị cũng như định hướng sử dụng

dòng trong công tác chọn tạo giống ngô lai. Trong mỗi chương trình tạo giống ngô

lai, đánh giá và chọn lọc được kiểu gen tốt nhất giúp các nhà chọn tạo giống chọn

tạo được những giống lai cho năng suất cao. Đánh giá khả năng kết hợp (KNKH)

của dòng được áp dụng rộng rãi trong công tác đánh giá dòng, thông qua đánh giá

KNKH của các dòng bố mẹ có thể dự đoán được mức độ ưu thế lai (ƯTL) của con

lai. Thông thường, những bố mẹ có KNKH tốt cho tần suất những THL có ƯTL

cao cao hơn những bố mẹ có KNKH kém. Vì thế, mục tiêu của các nhà tạo giống

28

ngô lai là chọn được những dòng bố mẹ có KNKH cao. Tùy từng nghiên cứu cụ

thể mà tập trung đánh giá KNKH của dòng về thời gian sinh trưởng, đặc điểm hình

thái, đặc điểm sinh lý ..., song yếu tố năng suất và khả năng chống chịu luôn được

các nhà nghiên cứu hướng tới.

1.4.4.1.Khái niệm về khả năng kết hợp

Khả năng kết hợp là một thuộc tính được chế định di truyền, truyền lại thế

hệ sau qua tự phối và qua lai[74],[77]. Khả năng kết hợp được xác định thông qua

đánh giá KNKH chung và KNKH riêng. Khả năng kết hợp chung (GCA - General

Combining Ability) biểu thị giá trị trung bình của ưu thế lai quan sát ở tất cả các tổ

hợp lai. Khả năng kết hợp riêng (SCA - Specific Combining Ability) biểu thị độ

lệch của một cặp lai nào đó so với giá trị trung bình [133].

Khả năng kết hợp là một phức hợp tính trạng do nhiều gen kiểm soát do vậy

đánh giá KNKH thực chất là xác định tác động gen. Khả năng kết hợp chung được

kiểm soát bởi kiểu di truyền cộng tính của các gen trội nên khá ổn định dưới tác

động của các yếu tố môi trường còn KNKH riêng được xác định bởi các yếu tố trội,

siêu trội, yếu tố ức chế của các gen và chịu tác động rõ rệt của điều kiện môi trường

[132].

1.4.4.2.Phương pháp đánh giá khả năng kết hợp

Dòng thuần chỉ có giá trị khi có KNKH cao và một số đặc điểm nông sinh

học tốt, đáp ứng được yều cầu của nhà tạo giống. Nhiều thế hệ các nhà tạo giống

đã cố gắng tìm hiểu mối tương quan giữa KNKH với các đặc điểm nông sinh học

đặc biệt là các tính trạng về sinh lý, sinh hoá, song kết quả cho thấy tương quan

này là không đủ tin cậy, vì thế để đánh giá KNKH chỉ còn cách tốt nhất là phải lai

thử và phân tích con lai.

Phương pháp lai thử để đánh giá KNKH của dòng thuần được nhiều nhà

chọn tạo giống ngô áp dụng, trong nghiên cứu thường sử dụng hai hệ thống lai thử

là lai đỉnh và lai luân giao.

* Giai đoạn thử và chọn cây thử: Giai đoạn lai thử phụ thuộc nhiều vào các

nhà chọn giống: Lai thử muộn nếu nhà chọn giống cho rằng chọn lọc là hiệu quả đối

29

với đặc tính mong muốn, lai thử sớm nếu muốn loại bỏ các dòng có KNKH kém để

tập trung chọn lọc ở các thế hệ sau đối với các dòng có KNKH tốt hơn. Theo

Bauman thì khoảng 60% các nhà chọn giống đánh giá dòng bằng phương pháp lai

thử sớm ở thế hệ S3, S4, khoảng 22% lai thử ở thế hệ tự phối S5 hoặc muộn

hơn[57].

Cây thử (tester) - theo như các nhà khoa học CIMMYT định nghĩa là một

kiểu gen (giống thụ phấn tự do, giống tổng hợp, dòng thuần hay giống lai) giúp cho

nhà chọn giống: (i) Dễ dàng phân biệt các dòng về giá trị di truyền và khả năng kết

hợp; (ii) Giảm được các giai đoạn thử trong quá trình chọn tạo giống lai; (iii) Nhận

biết các tổ hợp lai triển vọng[147].

Cây thử có thể có nền di truyền rộng (giống tổng hợp, giống lai kép ....)

hoặc có nền di truyền hẹp (dòng thuần, giống lai đơn). Tuy nhiên, chỉ tiêu chung

được các nhà tạo giống chấp nhận đó là chọn cây thử không có quan hệ họ hàng

với các vật liệu đem thử và tốt nhất là thuộc nhóm ưu thế lai đối ứng [92]. Để tăng

mức độ tin cậy thường sử dụng hai hoặc nhiều cây thử có nền di truyền khác

nhau[43]. Xuất phát từ thực tế, các nhà chọn tạo giống thương mại ưu tiên sử dụng

dòng thuần ưu tú làm cây thử với mong muốn phát hiện nhanh một tổ hợp lai đỉnh

sẽ là một giống lai đơn triển vọng.

* Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai đỉnh

Lai đỉnh (topcross) là phương pháp lai thử để xác định KNKH chung do

Devis đề xuất năm 1927, Jenkins và Bruce phát triển năm 1932[94]. Phương pháp

lai đỉnh rất có ý nghĩa trong giai đoạn đầu của quá trình chọn lọc khi khối lượng

vật liệu trong thí nghiệm còn quá lớn. Trong lai đỉnh tất cả các vật liệu cần xác

định KNKH được lai với một dạng chung gọi là cây thử (tester), quyết định sự

thành công của lai đỉnh là chọn đúng cây thử. Có 2 phương pháp lai đỉnh là lai đỉnh

toàn phần và lai đỉnh từng phần.

Lai đỉnh toàn phần:

Nguyên tắc trong lai đỉnh toàn phần là mỗi dạng mẹ được lai với tất cả các

cây thử. Phân tích thống kê KNKH của lai đỉnh toàn phần tiến hành theo các bước:

30

Xác định tác động của KNKH chung của dòng, của cây thử; tác động tương tác dòng

x cây thử (tác động của khả năng kết hợp riêng) và xác định độ tin cậy qua sai số và

LSD (Least Signification Difference - Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất).

Lai đỉnh từng phần:

Nguyên tắc của lai đỉnh từng phần là mỗi dạng cây mẹ không lai với tất cả mà

chỉ lai với một vài cây thử, nhờ vậy có thể tăng số cây thử lên mà không tăng số

THL, tức là không tăng khối lượng công việc.

Trong các chương trình tạo giống, để chọn được các dòng ưu tú có khả năng

tham gia vào các tổ hợp lai cho ưu thế lai cao phục vụ sản xuất, các nhà chọn tạo

giống ngô Việt Nam đã áp dụng phương pháp lai đỉnh và đã có nhiều thành công.

Nguyễn Thế Hùng và cộng sự đã sử dụng 4 cây thử là NV, DC7, JV2 và GG5 để

đánh giá khả năng kết hợp của 14 dòng ngô ngắn ngày rút từ quần thể 2649 [19].

Bùi Mạnh Cường chọn 2 cây thử LDSB3, TSB1 cho nhóm chín muộn và 2 cây thử

LDSB2, TSB2 cho nhóm chín sớm để đánh giá khả năng kết hợp của 50 dòng [9].

Mai Xuân Triệu sử dụng các cây thử khác nhau để đánh giá khả năng kết hợp của

12 dòng dài ngày, 10 dòng trung ngày và 11 dòng ngắn ngày với các cặp cây thử

tương ứng là IL25 và TSB1, P11 và Bighei, TSB2 và IL246[46].

Trong lai đỉnh, giai đoạn thử cũng có nhiều ý kiến: Một số nhà khoa học

tiến hành lai thử sớm, một số khác thì lai thử muộn, song nhìn chung giai đoạn tiến

hành lai thử thường ở đời tự phối S3, S4 và S5[92].

* Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp luân giao (Dialell cross)

Luân giao là phương pháp đánh giá KNKH do Sprague và Tatum đề xuất

[134] và được nhiều nhà khoa học khác phát triển đặc biệt là Griffing. Qua phân

tích luân giao sẽ thu được các thông tin về: (i) Bản chất và ước lượng các chỉ số di

truyền; (ii)KNKH chung và riêng của bố mẹ và các tổ hợp lai của chúng [90].

+Luân giao toàn phần: Là hệ thống lai thử trong đó các vật liệu được lai

theo tất cả các tổ hợp có thể. Có 2 phương pháp chính trong phân tích luân giao:

Phương pháp Hayman

Phương pháp phân tích Hayman có thể xác định được một số tham số di

31

truyền của các nguồn vật liệu cũng như ước đoán giá trị các tổ hợp lai[97],[98].Có

hai bước trong phân tích Hayman là phân tích phương sai và ước lượng các thành

phần của phương sai. Tuy nhiên việc xác định các tham số di truyền nêu trên chỉ

đạt được kết quả chính xác khi bố mẹ thỏa mãn một số điều kiện:

- Đồng hợp tử của dạng bố mẹ

- Không có hiện tượng đa alen (mỗi locus chỉ có 2 alen)

- Không có tương tác không alen

- Các gen phân phối độc lập ở dạng khởi đầu

- Lưỡng bội theo kiểu xẻ dọc (phân bào bình thường)

- Không có sự khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch

- Nếu bố mẹ không hoàn toàn thỏa mãn các điều kiện đó, việc dự đoán sẽ bị

sai lệch. Trong thực tế, liên kết và tương tác giữa các gen là hiện tượng phổ biến,

tính không độc lập của các gen làm cho việc ước đoán tính trội có thể tăng lên hoặc

giảm đi. Do vậy, phương pháp này ít được ứng dụng trong đánh giá khả năng kết

hợp của các dòng ngô.

Phương pháp Griffing

Phương pháp phân tích luân giao Griffing giúp chúng ta xác định các thành

phần phương sai khả năng kết hợp chung và riêng. Từ đó có thể ước lượng các

thành phần biến động do hiệu quả cộng tính, hiệu quả trội và siêu trội của các gen.

Phương pháp Griffing đưa ra 4 mô hình thí nghiệm:

Mô hình 1: Các cặp lai thuận, nghịch và bố mẹ, số tổ hợp lai = p2

Mô hình 2: Các cặp lai thuận và bố mẹ, số tổ hợp lai = p(p + 1)/2

Mô hình 3: Các cặp lai thuận và nghịch, số tổ hợp lai = p(p - 1)

Mô hình 4: Các cặp lai thuận, số tổ hợp lai = p(p - 1)/2

Trong đó p là số dòng tham gia trong sơ đồ lai.

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, mô hình 4 của phương pháp Griffing

đã được lựa chọn để đánh giáxác định khả năng kết hợp riêng của các dòng và ưu

thế lai của con lai với bố mẹtrong từng cặp lai.

Luân giao từng phần: Là hệ thống nghiên cứu KNKH mà các vật liệu

32

tham gia vào tất cả các THL có thể. Điều đó tạo điều kiện cho các nhà khoa học

với cùng một điều kiện đầu tư có thể đánh giá được khối lượng vật liệu lớn hơn.

Có nhiều thiết kế luân giao từng phần như thiết kế quay vòng của Kempthorne và

Curnow (1961), thiết kế tam giác và yếu tố của Fyffe và Gilbert (1963), thiết kế

1.5.NGHIÊN CỨU VỀ PHÂN NHÓM TGST VÀ KỸ THUẬT CANH TÁC Ở NGÔ

Curnow (1963) và thiết kế của Rojas (1973)...[43].

1.5.1. Phân nhóm thời gian sinh trưởng của ngô

Cây ngô có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới, nhưng qua quá trình trồng trọt,

chọn lọc và thuần hóa đến ngày nay ngô có thể trồng ở nhiều vùng khí hậu khác

nhau. Các nhà khoa học đã tổng kết thời gian sinh trưởng của cây ngô kéo dài khác

nhau tùy theo từng giống, vĩ độ trồng và có thể phân nhóm như sau:

Theo Drieux (1988) ở Châu Âu, thang thời gian sinh trưởng của FAO được

sử dụng rất rộng rãi. FAO đã đưa ra thang điểm gồm 9 nhóm (Bảng 1.4)

Bảng 1.4. Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm FAO

Nhóm Giống lai chuẩn Khoảng chỉ số nhóm

1 2 3 4 5 6 7 8 100-199 200-299 300-399 400-499 500-599 600-699 700-799 800-899 Thời gian sinh trưởng (ngày) < 81 82-86 87-102 103-107 108-111 112-116 117-122 123-130 Wisconsin 1600 Wisconsin 240 Wisconsin 355 Wisconsin 464 Ohio M15 Iowa 4416 Indiana 416 US 13

9 900-999 >130 US 523W

Nguồn: Drieux (1988) [76]

B. Badu-Apraku và cộng sự đã phân ngô thành các nhóm cực ngắn (Rất

sớm): < 90 ngày; ngắn ngày (chín sớm): 90 - 95 ngày; trung bình: 105 - 110 ngày;

chín muộn (dài ngày): 115 - 120 ngày và rất muộn: > 120 ngày [153].

Tại Bungari theo Tomov (1985) thời gian sinh trưởng phân chia thành 4

nhóm: Chín sớm, chín trung bình sớm, chín trung bình muộn, chín muộn [152].

33

Stepanop (1948) cũng đã phân nhóm giống theo lượng nhiệt ở từng vĩ độ

trồng khác nhau (bảng 1.5).

Bảng 1.5. Lượng nhiệt của một số nhóm ngô trên các vĩ độ khác nhau

Vĩ độ TT Nhóm giống

1 Chín sớm 400 2050 450 2100 500 2150 550 2250

2 Chín trung bình 2205 2300 2350 2400

3 Chín muộn 2940 3000 3000 3120

Nguồn: Stepanop, 1948 dẫn theo Đinh Thế Lộc và cs [24]

Lưu Trọng Nguyên khi nghiên cứu các giống ngô của Trung Quốc đã kết

luận rằng: Đối với giống chín sớm tổng tích nhiệt hoạt động là 2000 - 2200 0C;

giống chín trung bình là 2300 - 26000C và giống chín muộn 2500 - 28000C [30].

Đinh Thế Lộc và cộng sự đã phân nhóm ngô ngắn ngày, trung ngày, dài

ngày theo đó nhóm giống có các chỉ số về chiều cao cây, số đốt (lóng) và số lá

(bảng 1.6)

Bảng 1.6. Phân nhóm giống dựa theo các bộ phận của cây ngô

Nhóm giống TT Bộ phận cây ngô ĐVT Ngắn ngày Trung ngày Dài ngày

1 Chiều cao 1,2-1,5 1,8-2,0 2,0-2,5 m

Số lóng (đốt) Lóng (đốt) 2 14-15 18-20 20-22

3 Số lá/cây 15-16 18-20 >20 Lá

Nguồn; Đinh Thế Lộc và cs [24]

Ở miền Bắc Việt Nam, tổng nhiệt độ bình quân ngày đêm cần cho sự phát

dục bình thường của giống ngô chín sớm là 1800 - 2000 0C; giống ngô chính vụ và

muộn 2300 - 2600 0C, trong vụ Đông Xuân ở miền Bắc tổng tích nhiệt lên tới 2000

- 3100 0C [24].

Theo Ngô Hữu Tình (1997) các nhà nghiên cứu Việt Nam như: Phạm Đức

Cường, Luyện Hữu Chỉ, Trần Hồng Uy, Trương Đích, Đỗ Hữu Quốc, Võ Đình

Long, Cao Đắc Điểm, Trần Hữu Miện và một số tác giả khác đều đi đến kết luận:

34

Thời gian sinh trưởng của ngô được xác định căn cứ vào tổng tích nhiệt, tổng tích

nhiệt hữu hiệu và số lá của cây. Vì vậy có thể phân nhóm thời gian sinh trưởng căn

cứ vào tổng nhiệt hoặc tổng tích nhiệt hữu hiệu là chính xác nhất [41].

Hiện nay, ở Việt Nam việc phân nhóm giống ngô dựa vào thời gian sinh

trưởng và vùng sinh thái gieo trồng (bảng 1.7)

Bảng 1.7. Phân nhóm giống ngô theo thời gian sinh trưởng

Vùng

Nhóm giống Phía Bắc(c) Tây Nguyên(d) Duyên Hải miền Trung và Nam Bộ (d)

Chín sớm Dưới 105 ngày Dưới 95 ngày Dưới 90 ngày

Chín trung bình 105-120 ngày 95-110 ngày 90-100 ngày

Chín muộn Trên 120 ngày Trên 110 ngày Trên 100 ngày

Ghi chú: (c) Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân (d) Thời gian sinh trưởng của vụ Hè Thu (vụ 1) Nguồn: Tiêu chuẩn ngành 10TCN 341:2006[5]

1.5.2. Tình hình nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến năng

suất ngô trên thế giới và Việt Nam.

1.5.2.1.Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến

năng suất ngô trên thế giới.

Tạo giống chịu mật độ cao là một trong những mục tiêu quan trọng của các

nhà tạo giống ngô. Bằng nhiều phương pháp người ta đã không ngừng cải thiện

được mật độ trồng ngô trên thế giới. Theo Hallauer (1991), Banzinger và cộng sự

(2000) các giống ngô lai mới tạo ra hiện nay có khả năng chịu được mật độ cao gấp

2 - 3 lần so với các giống lai tạo ra cách đây 50 năm và có tiềm năng năng suất cao

hơn hẳn[55], [91].

Theo Minh Tang Chang và CS (2005), năng suất ngô của Mỹ trong hơn 40 năm

qua tăng thêm do đóng góp của nhiều yếu tố, trong đó giống lai đơn đóng góp 58%,

mật độ gieo trồng đóng góp 21% và thu hẹp khoảng cách hàng đóng góp 5% [110].

35

Mật độ trồng và khoảng cách giữa các hàng ngô là những vấn đề được nghiên

cứu nhiều và sâu nhất trong các biện pháp canh tác cây ngô. Rất nhiều thí nghiệm

liên quan đến mật độ và khoảng cách ở vành đai ngô nước Mỹ và nhiều khu vực trên

thế giới đã được nghiên cứu, trước năm 1988 vấn đề này đã được đánh giá khá hệ

thống. Trong cuốn sách “Corn and Corn Improvement”các nhà khoa học nổi tiếng

thế giới biên tập đã nghiên cứu với khoảng cách giữa các hàng từ hơn 30cm đến hơn

200cm và mật độ từ 0,5 đến 24 vạn cây/ha [131]. Giai đoạn trước 1940, khoảng cách

hàng gieo thường được áp dụng ở Mỹ là 100 - 112 cm bởi vì thời đó việc canh tác

ngô chủ yếu dùng ngựa nên khoảng cách gieo trồng này sẽ thuận lợi hơn[132].

Cùng với việc mở rộng diện tích các giống ngô lai và cơ giới hóa, khoảng

cách hàng hẹp hơn đã trở nên phổ biến với khoảng cách cây đều nhau hơn. Stickler

(1964) ở Kansas kết luận rằng: Với cùng một mật độ nhưng khoảng cách hàng

51cm cho năng suất tăng 5% so với 102cm ở điều kiện khô hạn và 6% ở điều kiện

có tưới. Rossman và Cook (1966) thu được năng suất tăng 14% ở khoảng cách

hàng 46cm so với 91cm ở Michigan.Colville (1966), qua 9 thí nghiệm ở Nebraska

cho thấy, năng suất hạt tăng 16% ở khoảng cách hàng 51cm so với 102cm. Stivers

và cộng sự (1971), trong thí nghiệm ở Indiana cho thấy, năng suất tăng 7% ở

khoảng cách hàng51cm và 4% ở khoảng cách hàng 76cm so với 102cm (Dẫn theo

Lê Văn Hải) [14].

Ở Argentina đã công bố kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của khoảng cách

hàng gieo 35cm và 70cm với cùng mật độ 7,6 vạn cây/ha ở 2 giống ngô lai DK636

và DK639 trong 2 năm 1996 và 1997 cho thấy: Trong điều kiện gieo hàng hẹp

(35cm) năng suất cao hơn hẳn so với khoảng cách truyền thống[56].William D.

Widdicombe và CSđã làm thí nghiệm với 4 giống ngô khác nhau về thời gian sinh

trưởng, chiều cao cây, kiểu bắp và góc lá tại 6 địa điểm ở vành đai ngô nước Mỹ,

vào năm 1998 - 1999, với 5 mật độ từ 56.000 - 90.000 cây/ha và khoảng cách hàng là

38cm, 56cm và 76cm đã rút ra các kết luận: Năng suất đạt cao nhất ở khoảng cách

hàng 38cm và mật độ 90.000 cây/ha[150]. Kết quả nghiên cứu của Sener và CS ở đại

học Nebraska(Hoa Kỳ) cho thấy: Năng suất cao nhất (14 tấn/ha) thu được ở

36

khoảng cách hàng 45-50cm và mật độ 9-10 vạn cây/ha[121].

Ở Mỹ, năng suất ngô cao nhất thu được là 23,5 tấn/ha, vào năm 1985 ở

Illinois của gia đình nông dân Herman Warsaw trên diện tích 8ha với giống ngô

FS-854 và trồng ở mật độ 92.500 cây/ha (dẫn theo Lê Văn Hải, 2011)[14].

1.5.2.2. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ và khoảng cách đến

năng suất ngô ở Việt Nam

Các nghiên cứu về mật độ và khoảng cách gieo trồng ngô ở Việt Nam đã

được thực hiện từ rất sớm. Những năm 1984-1986, Trung tâm Nghiên cứu Ngô

Sông Bôi đã trồng giống ngô MSB49 ở các mật độ 9,52 vạn cây/ha (70x15cm),

7,14 vạn cây/ha (70x20cm) và 5,7 vạn cây/ha (70x25cm), với 3 mức phân bón

khác nhau. Kết quả cho thấy: Ở mật độ 9,52 vạn cây/ha với mức phân bón 120 N:

80 P205: 40 K20 kg/ha cho năng suất cao nhất (55,30 tạ/ha) và ở mật độ 5,7 vạn

cây/ha cho năng suất thấp nhất. Tuy nhiên, sự sai khác về năng suất giữa các

công thức không đáng kể[42]. Cùng với nhiều thí nghiệm ở các giống ngô thụ

phấn tự do khác trong giai đoạn đó, Trung tâm Ngô Sông Bôi và sau này là Viện

Nghiên cứu Ngô đã đề ra qui trình về mật độ từ 4,8 - 5,7 vạn cây/ha, tùy theo

từng giống ở các tỉnh phía Bắc và từ 5,3 - 6,2 vạn cây/ha ở các tỉnh phía Nam,

với khoảng cách hàng là 70cm. Đó cũng là quy trình mà Ngành Nông nghiệp ban

hành trước đây phù hợp với áp dụng cơ giới hóa trong gieo trồng và chăm sóc

ngô. Từ năm 2005, Bộ NN&PTNTđã ban hành “Hướng dẫnquy trình kỹ thuật

thâm canh ngô lai đạt năng suất trên 7 tấn/ha ở các tỉnh miền Bắc”, trong đó

khuyến cáo, với các giống dài ngày nên trồng với mật độ từ 5,5-5,7 vạn cây/ha, các

giống ngắn và trung ngày trồng 6,0 - 7,0 vạn cây/ha với khoảng cách giữa các hàng

là 60–70cm[8].

Theo kết quả nghiên cứu của Viện Nghiên cứu Ngô từ 2006-2008 đã xác

định được mật độ cho năng suất cao nhất đối với phần lớn các giống thí nghiệm là

8 vạn cây/ha còn giống LVN10 là 7 vạn cây/ha, với khoảng cách hàng 50cm (hoặc

40cm). Kết quả nghiên cứu đã xác định được ưu thế của việc thu hẹp khoảng cách

hàng, ở mật độ 5 vạn cây/ha, năng suất ở khoảng cách hàng 50cm vượt ở 70cm và

37

90cm tương ứng là 6,0 và 11,9%, còn ở 8 vạn cây/ha là 17,8 và 25,4%[48].

Ở vùng Đông Nam Bộ, kết quả thí nghiệm trong các năm 2007-2009 đối với

các giống ngô LVN61, VN8960, C919 và LVN66 cho thấy tất cả các giống ở mật

độ 7,1 vạn cây/ha và khoảng cách hàng 50cm cho năng suất cao nhất[14],[49].

1.5.3. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô

1.5.3.1. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô

trên thế giới

Trong các biện pháp thâm canh tăng năng suất ngô thì phân bón giữ vai trò

quan trọng nhất. Phân bón ảnh hưởng tới 30,7 % năng suất ngô còn các yếu tố

khácnhư mật độ cây, cỏ dại, đất canh tác có ảnh hưởng ít hơn[2].

Theo kết quả nghiên cứu về quản lý dinh dưỡng trên ngô thì trồng ngô

thường áp dụng phương pháp bón muộn hoặc bón chia nhỏ nhiều lần, dùng chất

ức chế urea hoặc phân bón chậm phân giải để giảm sự mất mát đạm (N) và tăng

hiệu quả sử dụng N[135].Phân đạm (N) được coi là yếu tố tăng năng suất cây

trồng quan trọng và có hiệu quả cao nhất. Phần quan trọng nhất của quản lý dinh

dưỡng đạm trong sản xuất ngô làm sao tối ưu hóa được năng suất và hiệu quả sử

dụng đạm bằng cách bón đúng liều lượng đạm cây cần, do vậy việc quyết định

liều lượng trước gieo trồng hoặc ngay ở đầu vụ là đặc biệt khó khăn[135].Thiếu

đạm làm cây chậm sinh trưởng của cả hai giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng và sinh

trưởng sinh thực. Thiếu đạm hạn chế đến hiệu quả sử dụng bức xạ, việc cung cấp

và tích lũy đạm ở thời kỳ ra hoa có tính quyết định số lượng hạt ngô, thiếu đạm

trong thời kỳ này làm giảm khả năng đồng hóa cacbon của cây, nhất là giai đoạn ra

hoa sẽ giảm năng suất hạt [144],[145]. Mức đạm thấp làm giảm số hạt và năng suất

hạt[56]. Các giống ngô lai khác nhau có thể sử dụng phân đạm ở mức độ khác

nhau, để có năng suất cao cần phải cung cấp một lượng lớn phân bón, đặc biệt là

đạm[75].

Theo Sincle, nhiều thập kỷ gần đây, năng suất ngô tăng lên có liên quan chặt

chẽ đến việc cung cấp N cho ngô [126]. Phân đạm có thể tạo ra tăng diện tích lá

hiệu quả ngay từ đầu vụ và duy trì một diện tích lá xanh lớn vào cuối vụ để quá

38

trình đồng hóa quang hợp đạt cực đại [52], [54],[104],[113],[122],[151], [154].

Hiện nay, nhờ ứng dụng một số công nghệ mới như bảng so màu diệp lục, hay

đo hàm lượng chlorophyl trong lá để điều chỉnh lượng N bón cho thích hợp. Ví dụ ở

bảng so màu, thang màu thay đổi từ màu vàng nhạt - đến xanh nhạt - xanh đậm - xanh

rất đậm, kết luận là tương quan với hàm lượng đạm trong lá từ thấp đến cao, nghĩa là

màu lá càng vàng càng cần bón N.Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, nhưng ở Mỹ ít

sử dụng. Trái lại phương pháp đo nồng độ diệp lục chính xác hơn nhưng đòi hỏi thiết

bị đắt tiền, kỹ thuật cao trong sử dụng và phân tích[20].

Tại Thái Lan, từ 1995 - 1997 nghiên cứu liều lượng đạm từ 80 - 160 kgN/ha

với 2 giống thụ phấn tự do (Suwan1, La Posta Sequia) và 2 giống ngô lai (KTX-

2602 và DK888) trong điều kiện gặp hạn trước trỗ. Kết quả cho thấy các giống ngô

ở điều kiện hạn đạt năng suất cực đại ở mức bón 80 kg N/ha, trong khi mức 160 kg

N/ha cho năng suất cao nhất ở điều kiện tưới đủ nước, như vậy liều lượng đạm

thích hợp còn phụ thuộc vào độ ẩm đất trồng trọt[111].

Tại Đài Loan mức bón phân được khuyến cáo cho ngô là 175 kg N + 95 kg

P2O5 + 70 kg K2O [122].

Lân (P2O5) là nguyên tố kích thích sự hình thành rễ, trợ giúp quá trình chín

và ảnh hưởng đến quá trình phát triển của hạt ngô[54]. Theo Akhtar (1979), năng

suất ngô hạt đạt cao nhất 6,02 tấn/ha, khối lượng 1000 hạt là 405,2 gam ở công

thức phân bón theo tỉ lệ 125kgP2O5- 75 kg K2O /ha, sự tăng năng suất hạt là do

tăng diện tích lá/cây, chiều dài bắp, số hạt/bắp và khối lượng 1000 hạt [52].

Kali đóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất ở ngô. Theo

Oparin (1977), trong tế bào thực vật kali phân bố không đều, nó không có trong

nhân và lục lạp[31].Kali đòi hỏi như là một chất hoạt hóa cho hơn 60 enzim ở mô

đỉnh sinh trưởng [139] .

Ở Linjin- Trung Quốc, bón 150-169 kg K2O tăng năng suất từ 1,2 - 1,6

tấn/ha. Ở tỉnh Liaoning, trên nền NP bón 112,5 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ

17,3 - 23,2%, bón 225,0 kg K2O/ha tăng năng suất ngô từ 20,1 - 26,2% [104].Hiệu

suất của 1 kg K2O biến động theo từng loại cây trồng như sau: Lúa nước 6,7-18,1

39

kg; Ngô hạt 3,9-107,5 kg; Đậu tương 6,7 - 10,8 kg [154]. Ở Nam Nigeria bón 120

kgN/ha + 0 kg P/ha và 60 kg N/ha + 40 kgP/ha làm tăng sự sinh trưởng của ngô

hơn các tác động khác, mức bón 120 kgN/ha + 40 kg Pkg/ha tăng đáng kể năng

suất ngô. Kết quả nghiên cứu đã khẳng định được vai trò của N và P trong việc

tăng sinh trưởng và năng suất hạt trong sản xuất ngô. Từ kết quả nghiên cứu, tỷ lệ

bón 120 kgN/ha + 40 kg P/ha có thể được khuyến cáo cho việc tăng năng suất ngô

đặc biệt ở vùng nghiên cứu. Tuy nhiên, mức bón 60 kgN/ha + 40 kg P/ha cũng có

thể mang lại sự tăng năng suất ngô, điều này sẽ làm lợi cho nhiều nông dân ở

những vùng bón ít đạm hoặc trong trường hợp người nông dân không có khả năng

đầu tư cao[112].

1.5.3.2. Tình hình nghiên cứu về ảnh hưởng của phân bón đến năng suất ngô ở

Việt Nam

Ngô là cây trồng quang hợp kiểu C4 có tiềm năng cho năng suất cao nên

nhu cầu dinh dưỡng cũng rất lớn trong đó các nguyên tố đa lượng như đạm, lân,

kali (N, P, K) đều có tác động đến quá trình sinh trưởng phát triển và năng suất hạt.

Tuy nhiên, hiệu quả bón phân cho ngô ở Việt Nam còn thấp hơn so với thế giới,

chỉ đạt 35–45% đối với N, 50–60% đối với P2O5 và K2O, lý do chủ yếu là thiếu kỹ

thuật trong sử dụng phân bón hợp lý[91]. Ở đồng bằng Sông Hồng để được 1 tấn

ngô hạt cần bón 33,9 kg N; 14,5 kg P2O5 và 17,2 kg K2O, hiệu lực của các loại

phân thay đổi theo từng vùng sinh thái[13].

Kết quả nghiên cứu cho thấy để phân đạm phát huy hiệu lực phải bón cân

đối với các nguyên tố lân (P2O5) và kali (K2O). Kali là nguyên tố được xếp hàng

thứ hai sau đạm (N). Kali cần thiết cho hoạt động của nguyên sinh chất, điều khiển

đóng mở khí khổng, nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh, khô hạn và nhiệt độ

thấp. Kali xúc tiến quá trình quang hợp, vận chuyển các sản phẩm quang hợp tích

lũy về hạt[1]. Khi thiếu Kali bắp ngô sẽ nhỏ, cây dễ đổ, mép và phần cuối của

phiến lá có mầu vàng hoặc vàng thẫm.

Theo Phan Xuân Hào(2007), năng suất ngô vẫn tăng khi tăng mật độ lên 10

vạn cây/ha với điều kiện đủ ẩm và đủ dinh dưỡng, trường hợp đủ ẩm nhưng không

40

bón phân thì càng tăng mật độ năng suất càng giảm và mật độ tối ưu không vượt

quá 4,5 vạn cây/ha, trường hợp có bón phân nhưng không đủ ẩm thì khi tăng mật

độ lên 9 - 10 vạn cây/ha vẫn cho năng suất cao hơn trường hợp đủ ẩm nhưng thiếu

dinh dưỡng, trường hợp không đủ ẩm và dinh dưỡng thì năng suất thấp nhất trong

mọi mật độ [16].

Tại Thái Nguyên, mức bón đạm cho giống QP4 là 240 kg N/ha cho năng suất

cao nhất, nhưng hiệu quả kinh tế cao nhất ở mức đạm 180 kgN/ha, còn với LVN10, ở

mức 240 kgN/ha cả năng suất và hiệu quả kinh tế đều cao nhất và liều lượng phân bón

thích hợp cho giống QP4 tại Thái Nguyên và các tỉnh miền núi phía Bắc là 180 kg N +

80 kg P2O5 + 80 kg K2O cho 1 ha[21],[22].

Khi nghiên cứu về phân bón trên đất bạc màu Nguyễn Thế Hùng đã rút

ra kết luận rằng: Phân N có tác dụng rất rõ đối với ngô trên đất bạc màu song

lượng bón tối đa là 225 kgN/ha, ngưỡng bón kinh tế là150 kg N/ha trên nền

cân đối NPK[17].

Kết quả nghiên cứu trên đất bạc màu ở Bắc Giang với giống

HQ2000cho thấy, ở vụ Xuân thì lượng bón 160 kg N - 120 kg P2O5- 160kg

K2O/ha cho hiệu quả kinh tế nhất[15].

Hiệu quả sử dụng kali đạt trung bình 15 - 20 kg ngô hạt/kg K2O. Liều

lượng thích hợp bón cho ngô Đông trên nền đất phù sa sông Hồng khoảng 60 -

90 kg K2O/ha và trên đất bạc màu vào khoảng 90 - 120 kg K2O/ha[3].

Trên đất bạc màu ngô rất cần lân, bón đến 120 kg P2O5/ha so với 90 kg

P2O5/ha hiệu suất phân lân vẫn ổn định. Trên đất mặn và phèn nhẹ có thể bón cho

ngô đến 120 kg P2O5/ha. Khi gặp điều kiện thuận lợi bón 1 kg P2O5 và 1 kg K2O có

thể đạt 16 kg ngô hạt trong vụ Xuân và 11 kg ngô hạt trong vụ Đông[51].

Trên nền đất phù sa sông Hồng bón phân kali đã làm tăng năng suất ngô đặc

biệt trên nền N cao. Phân lân có hiệu lực rõ ràng đối với ngô trên đất phù sa sông

Hồng và nền đầu tư 180N - 120K2O (kg/ha) có thể bón tới 150 kg P2O5/ha[34]. Với

ngô Đông trên đất phù sa sông Hồng, liều lượng phân bón thích hợp là: 150 - 180

kgN: 90 kg P2O5: 50 - 60 kg K2O/ha[28]

41

Trên các loại đất khác nhau thì liều lượng và tỷ lệ phân bón cho ngô cũng khác

nhau. Đất phù sa tỷ lệ N: P2O5: K2O là 1: 0,5: 0,75 (120 N - 60 P2O5 - 90 K2O). Đất

xám bạc màu, tỷ lệ N: P2O5: K2O là 1: 1: 1,5 (100 N - 100 P2O5- 150 K2O)[29].

Kết quả nghiên cứu đối với hai giống LVN10 và VN8960 trên đất dốc ở Mộc

Châu, Sơn La cho thấy ở mức phân bón 150 kg N - 90 kg P2O5 - 90 kg K2O/ha cho

năng suất cao nhất, còn với mức phân bón 120 kg N - 90 kg P2O5- 90 kg K2O/ha cho

hiệu quả kinh tế cao[23].

Ở vùng Đông Nam Bộ, kết quả nghiên cứu đối với các giống LVN61,

VN8960, LVN66 và C919 từ 2007-2009, cho thấy mức phân bón 180 kg N- 80 kg

P2O5 - (80 -100) kg K2O/ha cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất[14],[49].

Theo khuyến cáo Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam (Đỗ Trung

Bình, 2000) liều lượng phân bón cho 1 ha ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

là120 kg N - 90 kg P2O5 - 60 kg K2O/hacho vụ Hè Thu còn vụ Thu Đông có thể tăng

lượng K2O lên 90 kg(Dẫn Theo Ngô Hữu Tình, 2003)[40].

Trên đất xám của vùng Đông Nam Bộ, theo kết quả nghiên cứu của Trần Thị

Dạ Thảo và Nguyễn Thị Sâm (2002), liều lượng phân bón cho giống ngô LVN99 có

hiệu quả kinh tế cao nhất là 180 kg N - 80 kg P2O5 - 100 kg K2O (Dẫn theo Ngô Hữu

Tình, 2003) [40].

Nghiên cứu phân bón trên đất đỏ Bazan, Đặng Bê (1978) đã thu được hiệu suất

phân lân từ 8-10 kg ngô hạt/kg P2O5 và bón phân lân Văn Điển có hiệu quả hơn Supe

lân (dẫn theo Trần Văn Minh, 2004) [26].

42

CHƯƠNG 2

VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. VẬT LIỆU 2.1.1 Dòng thuần:

Bao gồm 63 dòng thuần được tạo ra bằng phương pháp tự phối từ các nguồn

vật liệu khác nhau. Các dòng có đời tự phối từ 4- 12,thời gian sinh trưởng từ 85 -

100 ngày

TT

Xuất xứ TT

Xuất xứ TT

Xuất xứ

Ký hiệu

Ký hiệu

Ký hiệu

Đời tự phối

Đời tự phối

Đời tự phối

Bảng 2.1. Danh sách các dòng nghiên cứu

Hoa kỳ Hoa kỳ Hoa kỳ

Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ Ấn Độ

Nhóm dòng I

Thái Lan 35 IL35 Thái Lan 36 IL36 10 Trung Quốc Thái Lan 37 IL37 10 Trung Quốc Thái Lan 38 IL38 12 Trung Quốc Thái Lan 39 IL39 12 Trung Quốc Thái Lan 40 IL40 10 Trung Quốc Thái Lan 41 IL41 10 Trung Quốc 7 Trung Quốc Philippin 42 IL42 7 Trung Quốc Philippin 43 IL43 7 Trung Quốc Philippin 44 IL44 7 Trung Quốc Philippin 45 IL45

Hoa kỳ

Thái Lan

Hoa kỳ

Hoa kỳ

Hoa kỳ

Hoa kỳ

ViệtNam

8 Việt Nam 16 IL16 8 31 IL31 10 9 Việt Nam 17 IL17 8 32 IL32 10 7 Việt Nam 18 IL18 8 33 IL33 10 8 Việt Nam 19 IL19 10 Thái Lan 34 IL34 10 8 Việt Nam 20 IL20 12 8 9 Việt Nam 21 IL21 8 9 Việt Nam 22 IL22 10 9 Việt Nam 23 IL23 8 7 Việt Nam 24 IL24 8 7 Việt Nam 25 IL25 9 10 Hoa kỳ 26 IL26 9 Hoa kỳ 27 IL27 9 8 Hoa kỳ 28 IL28 8 7 Hoa kỳ 29 IL29 10 8 10 Hoa kỳ 30 IL30 10

Thái Lan 58 IL58 59 IL59 Hoa Kỳ 60 IL60 61 IL61 62 IL62 63 IL63

IL1 1 IL2 2 IL3 3 IL4 4 IL5 5 IL6 6 IL7 7 IL8 8 9 IL9 10 IL10 11 IL11 12 IL12 13 IL13 14 IL14 15 IL15 Nhóm dòng II 46 IL46 47 IL47 48 IL48 49 IL49 50 IL50 51 IL51 7 Thái Lan 52 IL52 4 5 Hoa kỳ 53 IL53 6 54 IL54 6 5 Hoa kỳ 7 ViệtNam 55 IL55 6 7 ViệtNam 56 IL56 7 8 Thái Lan 57 IL57 6 6 7 7 Thái Lan 7 Việt Nam 7 ViệtNam 7

43

Nhóm dòng I: Gồm 45 dòng được chọn tạo tại Đan Phượng - Hà Nội trước

năm 2004 (Phụ lục 2.1) trong đó gồm: 10 dòng được rút ra từ các giống và THL

của Việt Nam, 8 dòng rút từ các giống lai thương mại của Hoa Kỳ, 8 dòng được rút

từ các giống lai thương mại của Thái Lan, 4 dòng được rút từ các giống lai thương

mại của Philippin,5 dòng được rút từ các giống lai thương mại của Ấn Độ và 10

dòng được rút từ các giống lai của Trung Quốc.

Nhóm dòng II: Là những dòng được chọn tạo ra tại Trảng Bom - Đồng Nai

từ năm 2004 đến 2008 (Phụ lục 2.2). Các dòng này được rút ra từ các giống ngô lai

thương mại,các giống ngô lai: NK48, NK66, NK67, 30Y87, 30N34, 30D55,

DK171, V118, C414, P963 và hai giống ngô thụ phấn tự do (SW1, Q2).

2.1.2. Cây thử:

Cây thử 1(T1) là dòng DF2 và cây thử 2 (T2) là dòng D6.

2.1.3. Tổ hợp lai

- 21 tổ hợp lai nhận từ luân giao giữa 7 dòng được lựa chọn từ nhóm dòng I.

- 10 tổ hợp lai nhận từ luân giao giữa 5 dòng được lựa chọn từ nhóm dòng II.

2.1.4. Giống đối chứng: Các giống CP888, CP999, C919.

2.1.5.Phân bón:Phân Urea 46% N; Supelân 16% P2O5;Kaly clorua 60% K2O.

2.1.6.Đất đai:

Bảng 2.2. Tính chất lý, hoá tính của đất đỏ Bazan vùng ĐNB và Tây Nguyên

Địa bàn

TT Chỉ tiêu Đông Nam Bộ

Tây Nguyên (Đức Trọng – Lâm Đồng) 0,19 - 0,19 410 0,05 130 3,26 11,54 4,6 1 2 3 4 5 6 7 8 9 N tổng số (%) N dễ tiêu (mg/kg) P2O5 tổng số (%) P2O5 dễ tiêu (mg/kg) K2O tổng số (%) K2O dễ tiêu (mg/kg) C (%) CEC (me/100 g) pHKCL

0,119 40 0,488 335 0,143 256 0,974 10,90 4,91 Nguồn: - Phòng thử nghiệm đất, Phân bón, Thức ăn chăn nuôi, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Nghiệp Miền Nam[47]

- Nguyễn Thị Thúy (2007) [36]

44

Các thí nghiệm được tiến hành trên đất đỏ Bazan đại diện cho các tỉnh vùng

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, đất có độ mùn và các chất dinh dưỡng khá, đất

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

chua nghèo Bazơ trao đổi.

2.2.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của tập đoàn dòng.

- Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của

nhóm dòng I (45 dòng được chọn tạo tại Đan Phượng – Hà Nội).

- Đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của

nhóm dòng II (18 dòng được chọn tạo tại Trảng Bom – Đồng Nai).

2.2.2 Đánh giá KNKH của tập đoàn dòng.

2.2.2.1 Đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng phương

pháp lai đỉnh

- Khảo sát các THL đỉnh 1 của 18 dòng lựa chọn từ nhóm dòng I.

- Khảo sát các THL đỉnh II của 12 dòng lựa chọn từ nhóm dòng II.

2.2.2.2 Đánh giá ƯTL của các THL và KNKH riêng về năng suất của các dòng

bằng phương pháp luân giao

- Khảo sát đánh giá 21 THL được tạo ra từ 7 dòng thuộc nhóm dòng I với

đối chứng là C919 và CP888.

- Khảo sát đánh giá 10 THL được tạo ra từ 5 dòng thuộc nhóm dòng II với

2.2.3 Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng.

đối chứng là C919 và CP888.

2.2.3.1 Khảo nghiệm tác giả các THL triển vọng

- Khảo nghiệm THL TB68 (Tên gọi mới của THL IL26 x IL28).

- Khảo nghiệm THL TB80 (tên gọi mới của THL IL50 x IL60).

2.2.3.2 Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) các THL triển vọng.

- Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) giống LVN68 (Tên

gọi mới của THL TB68).

- Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU) giống DP113 (Tên

gọi mới của THLTB80).

45

2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật canh tác cho giống LVN68

2.2.4.1 Nghiên cứu xác định mật độ thích hợp cho giống ngô lai trong điều kiện

sinh thái vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên

- Thí nghiệm gồm 5 công thức với các mật độ 55.600; 59.500; 66.600;

75.750 và 57.000 cây/ha trên nền phân bón 150 N + 80 P2O5 + 60 K2O và 500 kg

vôi bột/ha

2.2.4.2 Nghiên cứu xác định liều lượng phân bón thích hợp cho giống ngô lai

LVN68 trong điều kiện sinh thái vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

- Liều lượng phân bón gồm 7 công thức trên nền 500 kg vôi bột với mật độ

gieo trồng 66.600 cây/ha (60 x 25 cm) như sau: CT1:120N + 80P2O5 + 80K2O

kg/ha, CT2: 120N + 80P2O5 + 100K2O kg/ha; CT3: 150N + 80P2O5 + 80K2O

kg/ha; CT4: 150N + 80P2O5 + 100K2O kg/ha; CT5: 180N + 80P2O5 + 80K2O

kg/ha; CT6: 180N + 80P2O5 + 100K2O kg/ha và CT7: 150N + 80P2O5 + 60K2O

2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

kg/ha.

Bảng 2.3. Nội dung, địa điểm và thời gian nghiên cứu

Năm Nội dung nghiên cứu Thời vụ Địa điểm

2004 Đánh giá tập đoàn dòng Trảng Bom - Đồng Nai

nhóm I

Trảng Bom - Đồng Nai

Hè Thu và Thu Đông 2005 Khảo sát các THL đỉnh I Hè Thu và Thu Đông Thu Đông Trảng Bom - Đồng Nai Khảo sát các THL luân giao I

2006 Khảo sát các THL luân Hè Thu Trảng Bom - Đồng Nai

giao I Khảo nghiệm tác giả THL TB68

2007 Khảo nghiệm tác giả Hè Thu và Thu Đông Hè Thu Trảng Bom - ĐồngNai và Eaka-Đăc Lăk Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka-Đăc Lăk

nghiệm VCU Thu Đông Châu Đức - Bà Rịa V. Tàu

THL TB68 Khảo LVN68

Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk

46

2008 Khảo nghiệm VCU

Hè Thu và Thu Đông

Châu Đức - Bà Rịa Vũng Tàu Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk Trảng Bom - Đồng Nai

Trảng Bom - Đồng Nai 2009 Khảo sát các THL đỉnh II

Trảng Bom - Đồng Nai 2010 Khảo sát các THL luân

giống ngô LVN68 Đánh giá nhóm dòng II Hè Thu và Thu Đông Hè Thu và Thu Đông Hè Thu và Thu Đông Thu Đông Trảng Bom - Đồng Nai

Eaka - Đăk Lăk Trảng Bom - Đồng Nai Hè Thu và Thu Đông

liều Thu Đông Trảng Bom - Đồng Nai

giao II Khảo nghiệm tác giả THL TB80 Xác định mật độ thích hợp cho giống ngô LVN68 Xác định lượng phân bón cho giống ngô LVN68

liều 2011 Xác định Trảng Bom - Đồng Nai Đông Xuân 2010-2011

lượng phân bón cho giống ngô LVN68 Khảo nghiệm tác giả THL TB80

Trảng Bom - Đồng Nai Eaka - Đăk Lăk Đức Trọng - Lâm Đồng 2012 Xác định mật độ và liều lượng phân bón cho giống ngô LVN68

nghiệm VCU Khảo giống ngô DP113

Hè Thu và Thu Đông Đông Xuân 2011-2012 Hè Thu 2012 Hè Thu, Thu Đông và Đông Xuân 2012-2013

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.4.1. Phương pháp nghiên cứu đồng ruộng

Tân Thành - Bà Rịa - Vũng Tàu Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk Tân Châu - An Giang

2.4.1.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm.

- Thí nghiệm khảo sát dòng: Được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn thiện, 4 lần

nhắc lại, 4 hàng/ô, hàng dài 5 m, khoảng cách gieo 70 cm x 20 - 23 cm/hốc. Các

chỉ tiêu theo dõi được thực hiện ở hai hàng giữa.

47

-Lai tạo:

+ Lai đỉnh (Top cross):Mỗi dòng gieo 2hàng, mỗi hàng dài 5m, để đảm

bảo đạt từ 20-30 cây cho lai đỉnh. Mỗi cây thử gieo 10 hàng và chia làm hai đợt

gieo cách nhau 5 ngày để đảm bảo đủ phấn cho thực hiện tạo THL đỉnh theo sơ

đồ sau:

Bảng 2.4: Sơ đồ tạo các tổ hợp lai đỉnh (Top cross)

♀ 1 2 3 4 5 6 .. n ♂

T1 x x x x x x x x

T2 x x x x x x x x

Ghi chú: 1, 2, 3, 4...n: Dòng mẹ từ 1, 2 đến ... dòng n T1: Cây thử 1; T2: Cây thử 2 X: Những tổ hợp lai đỉnh được tạo thành

+ Lai luân giao (Dialell cross):

Mỗi dòng gieo 20-40 hàng. Những dòng ngắn ngày gieo làm 2 đợt cách

nhau 5 ngày để đảm bảo sự trùng khớp giữa tung phấn và phun râu giữa các

dòng.Tạo THL theo sơ đồ 4 của Griffing (chỉ có THL thuận) như bảng sau:

Bảng 2.5: Sơ đồ tạo các tổ hợp lai luân giao (Dialell cross)

♀ 1 2 3 4 . . n ♂

1 - x x x x x x

2 - x x x x x

3 - x x x x

4 - x x x

. - x x

. - x

n -

Ghi chú: 1, 2, 3, 4...n: Dòng bố, mẹ từ 1, 2, 3, 4 đến dòng n

X: Những tổ hợp lai được tạo thành theo sơ đồ 4 của Griffing

+ Số lượng hạt lai đối với THL khảo nghiệm tác giả là 0,5 - 1,0 kg và khảo

nghiệm VCU là 3-5 kg.

48

-Khảo sát tổ hợp lai:

+ Khảo sát THL đỉnh, THL luân giao, khảo nghiệm tác giả được bố trí theo

khối ngẫu nhiên hoàn thiện, 4 lần nhắc lại, gieo 4 hàng/ô, hàng dài 5 m, khoảng

cách gieo 70 cm x 25 cm/hốc x 1 cây/hốc, mọi chỉ tiêu theo dõi đánh giá được thực

hiện ở 2 hàng giữa của ô.

- Thí nghiệm xác định mật độ, khoảng cách phù hợp cho giống ngô LVN68

Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn thiện, 5 công thức, 4 lần

nhắc, diện tích ô là 12m2(đối chứng14 m2), mỗi ô gồm 4 hàng, mỗi hàng dài 5m.

Mật độ khoảng cách gieo theo công thức nghiên cứu. Mọi chỉ tiêu theo dõi đánh

giá được thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.

-Thí nghiệm phân bón cho giống ngô LVN68: được bố trí theo khối ngẫu nhiên

hoàn thiện gồm 7 công thức với 4 lần nhắc lại, mỗi ô gieo 8 hàng, diện tích mỗi ô

là 25,2 m2, mỗi hàng dài 5mvới khoảng cách 60cm x 25cm (66.600 cây/ha). Mọi

chỉ tiêu theo dõi đánh giá được thực hiện ở 2 hàng giữa của ô.

2.4.1.2.Quy trình kỹ thuật chăm sóc thí nghiệm

Tiến hành theo Quy trình khảo nghiệm ngô Quốc tế của CIMMYT

(1985)[69] và Quy trình khảo nghiệm của Viện Nghiên cứu Ngô; Quy phạm khảo

nghiệm phân bón 10TCN216-2003[4], Quy phạm khảo nghiệm giống ngô Quốc

Gia 10TCN 341-2006[5], Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh

tác và sử dụng (QCVN 01-56:2011/BNNPTNT)[6].

2.4.1.3. Các chỉ tiêu theo dõi

Các chỉ tiêu theo dõi được tiến hành theo hướng dẫn đánh giá và thu thập số

liệu ở các thí nghiệm của CIMMYT 1985[69] và Viện Nghiên cứu Ngô.

* Chỉ tiêu về thời gian sinh trưởng

Theo dõi ngày mọc, ngày trỗ cờ, tung phấn, phun râu (được tính khi có 75

% số cây mọc, trỗ cờ, tung phấn, phun râu); ngày chín sinh lý (được tính khi lá bi

vàng và 100% số bắp có điểm đen ở chân hạt)

* Các chỉ tiêu hình thái

- Chiều cao cây (cm): Đo từ mặt đất đến điểm phân nhánh cờ đầu tiên.

49

- Chiều cao đóng bắp(cm): Đo từ mặt đất đến đốt mang bắp trên cùng.

- Trạng thái cây (điểm): Đánh giá vào giai đoạn lá bi chuyển màu vàng, khi

cây còn xanh và bắp đã phát triển đầy đủ. Ở mỗi ô đánh giá các đặc tính như chiều

cao cây, chiều cao đóng bắp, độ đồng đều của các cây, thiệt hại do sâu, bệnh và đổ

gãy theo thang điểm từ 1-5, điểm 1 rất tốt, điểm 5 xấu.

- Trạng thái bắp (điểm): Sau khi thu hoạch và trước khi lấy mẫu, cho điểm

dựa vào các đặc tính như thiệt hại do sâu bệnh, kích thước bắp, màu dạng hạt và độ

đồng đều của bắp theo thang điểm từ 1-5, điểm 1 rất tốt, điểm 5 xấu.

- Độ bao bắp: Đánh giá trước khi thu hoạch 1 - 3 tuần theo thang điểm 1-5,

điểm 1 rất tốt, điểm 5 rất xấu (hở đầu bắp nhiều).

* Chỉ tiêu về chống chịu

- Chỉ tiêu chống đổ:Theo dõi tất cả các lần nhắc lại sau các đợt gió to và trước khi

thu hoạch, bao gồm:

+ Đổ rễ (%): Tính % số cây nghiêng 300 trở lên so với chiều thẳng đứng của cây.

+ Gãy thân (%): Tính % số cây bị gãy ở đoạn thân phía dưới bắp.

-Các bệnh về lá đánh giá theo tháng điểm từ 1 - 5 (điểm 1: Sạch bệnh, điểm

5:nhiễm nặng) bao gồm:

+ Bệnh khô vằn (Rhizoctonia solani f.sp.sasaki)

+ Bệnh đốm lálớn (Heminthoprium turcicum)

+ Bệnh gỉ sắt (Puccinia maydis Ber).

- Sâu đục thân(Chilo partellus) được tính bằng tỷ số giữa cây bị hại/tổng số cây

trong ô thí nghiệm.

* Chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất:

- Chiều dài bắp (cm): Được đo phần bắp có hàng hạt dài nhất.

- Đường kính bắp (cm): Đo phần giữa bắp.

- Số hàng hạt trên bắp: Đếm số hàng có trên 1 bắp (1 hàng được tính khi có

50% số hạt so với hàng dài nhất).

- Số hạt /hàng: Được đếm theo hàng hạt có chiều dài trung bình.

- Khối lượng 1000 hạt (gam): Ở ẩm độ 14%, lấy 2 mẫu, mỗi mẫu 500 hạt.

50

Nếu hiệu số giữa hai lần cân không chênh lệch nhau quá 5% so với khối lượng

trung bình của hai mẫu là được.

- Tỷ lệ hạt/bắp khi thu hoạch (%): Mỗi công thức lấy trung bình 10 bắp mẫu

đại diện trong ô, tẽ lấy hạt để tính tỷ lệ.

- Độ ẩm khi thu hoạch (%): Lấy mẫu như tính tỷ lệ hạt/bắp rồi đo bằng máy

KETT - GRAINERII-400.

- Năng suất thực thu (tạ/ha) ở ẩm độ 14 % được tính theo công thức:

FW x (P1 - P2) x (100 - MC) x 100 NSTT(tạ/ha) = ------------------------------------------ S x P1 x (100 - RC)

Trong đó: FW: Khối lượng ô MC: Độ ẩm hạt khí thu hoạch

P1: Khối lượng mẫu P2: Khối lượng lõi (gam) RC: Độ ẩm tiêu chuẩn hạt (14 %) S: Diện tích ô thí nghiệm (m2)

2.4.2. Phương pháp tạo dòng và đánh giá dòng

Sử dụng phương pháp truyền thống (tự phối, halfsib, fulsib) để tạo dòng

thuần. Nguồn vật liệu ban đầu được tiến hành tự thụ từ 3 - 4 vụ. Khi cây có biểu

hiện yếu thì tiến hành halfsib hoặc fulsib (nội phối trong dòng) 1 - 2 vụ, sau đó lại

tự thụ và tiếp tục như thế đến khi tạo được dòng thuần.

Đánh giá và lựa chọn dòng: Dựa vào một số chỉ tiêu về đặc điểm sinh học

như chiều cao cây, chiều cao đóng bắp; các giai đoạn sinh trưởng phát triển ( Trỗ

cờ, tung phấn, phun râu, chín sinh lý), khả năng chống chịu (đổ, sâu đục thân, bệnh

lá (Khô vằn, đốm lá lớn, gỉ sắt)) và năng suất trong đó hai chỉ tược quan tâm nhất

là khả năng chống chịu và năng suất hạt.

Trên cơ sở những giống ngô lai do Viện Nghiên cứu Ngô chọn tạo đã thích

nghi với điều kiện sản xuất của vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên như LVN10,

VN8960 và trong thực tiễn sản xuất hạt giống đã cho thấy: Chỉ những dòng đáp

ứng được một số chỉ yêu cầusau mới được lựa chọn đưa vào hệ thống đánh giá

KNKH chung và riêng đó là:

- Chịu nóng và ẩm độ đất cao (Gieo trồng và sinh trưởng phát triển tốt trong

mùa mưa)

51

- Thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung bình sớm và chênh lệch về thời

gian sinh trưởng giữa các dòng ít để thuận tiện cho sản xuất hạt giống.

- Sinh trưởng và phát triển tốt thể hiện sự thích nghi tốt với điều kiện sinh

thái của vùng.

- Ít bị nhiễm các bệnh trên lá như Khô vằn, Đốm lá lớn, Đốm lá nhỏ, Gỉ

sắt... (Điểm đánh giá ≤ 3).

- Màu hạt đẹp để con lai có màu hạt phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.

- Năng suất dòng cao (≥ 20 tạ/ha)

2.4.3. Các phương pháp tính toán và xử lý số liệu

-Đánh giá ưu thế lai:Theo Omarov (1975) dẫn theo Trần Duy Quý[33], [159].

+ Ưu thế lai trung bình (Hmp): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai

(F1) so với giá trị trung bình của bố mẹ (MP)

F1 – MP HMP(%) = x 100 MP

+ Ưu thế lai thực (HBP): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai (F1) so với

giá trị bố mẹ tốt nhất (BP)

F1 – BP HBP (%) = x 100 BP + Ưu thế lai chuẩn (Hs): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai (F1) so với

giá trị giống đối chứng (S)

F1 – S Hs (%) = x 100 S - Đánh giá khả năng kết hợp:

Đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của các dòng được xác định

qua thí nghiệm lai đỉnh và lai luân giao theo “Các phương pháp lai thử và phân

tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai”[43].

-Xử lý số liệu: Kết quả thí nghiệm được xử lý bằng chương trình Excell 2007,

IRRISTAT 4.0 của máy tính và chương trình phần mềm Di truyền số lượng Ver2.0

của Nguyễn Đình Hiền 1995.

52

2.4.4. Khảo nghiệm các tổ hợp lai triển vọng.

Các thí nghiệm khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị

sử dụng (VCU) theo Quy phạm:“Khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng

của giống ngô”- 10TCN 341-2006[5], Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm

giá trị canh tác và giá trị sử dụng (QCVN01-56: 2011/BNNPTNT)[6].

2.4.5. Sơ đồ quá trình chọn tạo

Nguồn vật liệu

45 dòng chọn tạo tại Đan Phượng – Hà Nội 18 dòng tạo mới tại Trảng Bom- Đồng Nai

Khảo sát đánh giá dòng

HT 2004 TĐ 2004

HT 2008 TĐ 2008

18 dòng cho NS cao, chống chịu tốt HT 2005 TĐ 2005 12 dòng cho NS cao, chống chịu tốt HT2009 TĐ 2009

Khảo sát THL đỉnh

7 dòng có KNKHC cao

5 dòng có KNKHC cao

TĐ 2005 HT2006

HT 2010 TĐ 2010

THL IL26 x IL28 (TB68)

Khảo sát THL luân giao

THL IL50 x IL60 (TB80)

HT 2006 TĐ2008

TĐ 2010 ĐX 2012-2013

Giống ngô lai LVN68

HT 2011 ĐX 2011-2012

Giống ngô lai DP113 Khảo nghiệm tác giả, khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng(VCU) Công nhận SX thử (2010)

Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật canh tác (mật độ, phân bón)

Giới thiệu QTKT canh tác cho giống LVN68

53

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. KẾT QUẢ CHỌN LỌC VÀ ĐÁNH GIÁ DÒNG

3.1.1. Một số đặc điểm chính của tập đoàn dòng.

Để đáp ứng nhu cầu chọn tạo giống ngô lai cho vùng Đông Nam Bộ và Tây

Nguyên, nhiều nguồn dòng và vật liệu có nguồn gốc khác nhau được thu thập,

đánh giá và chọn lọc. Trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2004, 45 dòng chọn tạo tại

Viện Nghiên cứu Ngô - Đan Phượng- Hà Nội (Bảng 2.1-Nhóm dòng I) được tiến

hành khảo sát tại Trảng Bom – Đồng Nai. Từ 45 dòng này,18 dòng khả năng chống

chịu khá, năng suất cao được lựa chọn để tiến hành lai đỉnh và các THL này (Lai

đỉnh I) được đánh giá trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2005.

Song song với việc đánh giá và chọn lọc 45 dòng nhóm I, một số nguồn vật

liệu tiếp tục được thu thập và tạo dòng tại Trảng Bom – Đồng Nai. Từ năm 2004 -

2007chọn tạo được 18 dòng mới (Bảng 2.1- Nhóm dòng II). Các dòng này được

đánh giá đặc điểm nông sinh học vào vụ Hè Thu và Thu Đông 2008. Từ 18 dòng

mới tạo,12 dòng được chọn tham gia lai đỉnh, các tổ hợp lai của lai đỉnh (Lai đỉnh

II) được khảo sátở vụ Hè Thu và Thu Đông 2009.

3.1.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập đoàn

dòng nghiên cứu

3.1.2.1. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập

đoàn dòng nhóm I

-Thời gian sinh trưởng:

Kết quả ở bảng 3.1 cho thấy các dòng tham gia thí nghiệm có thời gian sinh

trưởng dao động từ 93 - 99 ngày trong vụ Hè Thu và 90-96 ngày trong vụ Thu

Đông.Dòng có thời gian sinh trưởng ngắn nhất IL29 (90-93 ngày), dòng có thời

gian sinh trưởng dài nhất là IL16 (96-99 ngày).

- Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp:

Chiều cao cây của tập đoàn dòng dao động từ 131,2 - 176,0 cm trong vu Hè

Thu và 126,3 - 169,2 cm trong đó dòng thấp cây nhất là IL31 (126,3 - 131,2 cm)

54

và dòng cao cây nhất là IL9 (169,2 -176,0 cm ).

Chiều cao đóng bắp của các dòng dao động trong khoảng từ 65,5- 91,5 cm

trong vụ Hè Thu và 62,3 - 86,3cm trong vụ Thu Đông. Trong cả 2 vụ thí nghiệm

dòng có chiều cao đóng bắp cao nhất là IL9 (86,3 - 91,5 cm) và dòng có chiều cao

đóng bắp thấp nhất là IL31 (62,3-65,5 cm).

Các dòng nghiên cứu có chiều cao cây và chiều cao đóng bắp tương đối đồng

đều thể hiện ở hệ số biến động thấp (CV: 6,7 - 9,4 %).

Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập đoàn dòng nhóm I – vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Chiều cao cây Chiều cao đóng bắp TGST

TB

CV

TB

CV

TB

CV

TB

CV

HT TĐ

(cm)

(%)

(cm)

(%)

(cm)

(%)

(cm)

(%)

(ngày) H T TĐ H T TĐ Màu và TT Dòng dạng hạt

1 IL1 97 93 162,1 8,6 151,3 8,3 81,0 8,8 75,2 7,9 ĐV-LT

2 IL2 95 90 171,4 8,8 160,1 8,4 87,4 8,9 81,5 8,4 ½ĐV-LT

3 IL3 96 92 163,2 8,3 160,4 7,8 84,9 8,3 82,9 7,8 RnV-LT

4 IL4 96 91 153,9 9,2 147,3 8,4 77,0 9,2 73,5 8,4 ĐV-LT

5 IL5 96 93 160,0 8,5 151,0 8,0 78,3 8,6 73,8 8,1 ĐV-LT

6 IL6 95 93 151,0 8,4 143,7 8,0 78,4 8,5 74,5 8,2 ½RnV-LT

7 IL7 96 92 161,8 8,2 152,7 8,0 82,5 8,3 76,8 7,2 ĐV-LT

8 IL8 96 92 175,8 6,9 166,0 6,9 87,8 7,0 82,1 6,8 ĐV-LT

9 IL9 98 94 176,0 8,4 169,2 8,3 91,5 8,5 86,3 8,4 RnV-LT

10 IL10 95 92 167,6 7,8 161,8 7,8 85,4 7,9 81,9 7,7 RnV-LT

11 IL11 96 92 148,5 9,3 143,1 8,7 74,2 9,4 71,0 8,8 ĐV-LT

12 IL12 95 92 159,4 8,2 152,9 7,8 78,0 8,3 74,0 8,2 ½ĐV-LT

13 IL13 97 94 143,6 7,2 135,5 6,8 68,9 7,4 64,3 6,7 ĐV- LT

14 IL14 98 95 152,4 9,2 144,9 8,2 71,6 9,2 67,5 8,2 ĐV-LT

15 IL15 97 94 156,0 9,0 148,0 8,3 77,9 9,1 72,9 8,2 RnV-LT

16 IL16 99 96 161,5 8,8 154,7 8,7 80,7 8,9 76,4 8,4 ĐV-LT

55

17 IL17 99 95 153,3 8,5 145,6 7,9 76,6 8,6 72,0 8,0 ĐV-LT

18 IL18 96 91 145,7 7,3 138,8 7,1 69,9 7,4 65,5 6,8 ĐV-LT

19 IL19 99 92 168,6 8,3 163,8 8,0 81,3 7,9 79,7 8,3 ĐV-LT

20 IL20 98 95 166,5 9,0 157,8 8,8 81,5 9,1 75,2 8,7 ½ĐV-LT

21 IL21 94 90 145,6 9,0 138,4 8,6 68,0 8,9 63,7 8,4 ĐV-LT

22 IL22 98 95 164,9 8,5 156,8 7,6 79,1 8,6 74,6 7,4 ĐV-LT

23 IL23 94 91 165,1 8,6 155,6 8,1 80,8 8,7 75,6 7,8 ĐV-LT

24 IL24 96 93 147,5 8,6 140,3 8,4 73,7 8,7 68,9 8,8 ½RnV-LT

25 IL25 95 90 139,5 8,4 133,6 8,1 71,1 8,6 67,9 8,3 ĐV-LT

26 IL26 99 95 170,6 8,5 160,8 6,8 83,5 8,7 77,7 6,9 ĐV-LT

27 IL27 94 90 174,6 8,3 162,9 7,7 80,3 8,4 74,7 7,9 RnV-LT

28 IL28 95 91 171,6 8,6 148,9 7,8 78,6 9,4 74,3 7,8 RnV-LT

29 IL29 93 90 161,6 9,2 154,8 8,9 80,7 9,3 75,6 9,0 ĐV-LT

30 IL30 95 91 148,4 8,8 143,1 8,1 75,6 9,0 72,7 8,5 ½ĐV-LT

31 IL31 94 90 131,2 8,1 126,3 8,0 65,5 8,3 62,3 8,0 ĐV- LT

32 IL32 97 94 149,3 9,3 140,3 9,2 71,2 9,0 66,1 8,6 ĐV-LT

33 IL33 94 90 162,0 8,7 151,4 8,2 80,9 8,8 74,7 8,3 RnV-LT

34 IL34 96 92 153,5 9,2 147,1 8,6 79,8 9,3 75,0 8,2 ĐV-LT

35 IL35 97 93 167,3 7,8 157,6 7,8 81,9 7,9 75,6 7,4 ĐV-LT

36 IL36 97 92 142,1 9,0 135,9 8,7 71,0 9,2 67,3 8,2 ĐV-LT

37 IL37 97 94 146,0 9,0 140,3 9,0 73,0 9,1 68,4 8,6 ĐV-LT

38 IL38 96 93 140,4 9,1 135,2 8,7 70,1 9,3 66,6 8,3 ½ĐV-LT

39 IL39 95 92 167,2 7,8 156,6 7,4 80,2 8,0 75,0 7,7 ĐV-LT

40 IL40 97 94 158,9 9,1 150,7 8,7 79,4 9,2 75,1 8,9 ĐV-LT

41 IL41 97 93 163,5 8,7 151,8 8,0 80,1 8,8 72,6 7,2 ĐV-LT

42 IL42 96 93 150,1 8,9 143,3 8,8 74,7 8,6 69,2 8,6 ½RnV-LT

43 IL43 96 93 160,5 8,8 151,3 8,5 77,0 8,9 71,3 7,7 ĐV-LT

44 IL44 95 92 143,7 9,3 138,2 8,8 71,8 9,4 68,1 8,2 ĐV-LT

45 IL45 95 91 156,2 9,1 150,4 9,0 73,4 9,2 70,0 8,7 RnV-LT

56

Bảng 3.2. Khả năng chống chịu của tập đoàn dòng nhóm I trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai.

Mức độ nhiễm bệnh (điểm 1-5)

Đổ rễ (%)

Tên TT Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt Sâu đục thân (%) dòng

HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ

1 IL1 2,2 0,7 1,3 1,7 1,3 1,7 2,0 7,2 8,0 2,0

2 IL2 2,2 0,7 2,0 2,7 1,7 1,7 2,0 9,4 10,9 2,0

3 IL3 2,2 0,7 1,5 2,7 1,3 1,0 1,0 2,2 4,3 1,7

4 IL4 3,6 1,4 2,0 2,3 1,7 1,3 1,7 9,4 10,1 2,0

5 IL5 6,5 8,7 2,3 2,8 2,3 3,7 4,0 11,6 13,8 3,0

6 IL6 13,8 12,3 3,0 3,3 2,7 4,0 4,0 14,5 16,7 3,0

7 IL7 24,6 23,2 4,0 4,5 3,7 4,3 4,7 16,7 19,6 4,3

8 IL8 3,6 2,2 2,0 2,2 1,7 1,7 2,0 9,4 10,9 2,0

9 IL9 31,9 30,4 4,0 4,3 3,7 4,7 4,7 34,1 35,5 4,7

10 IL10 37,0 35,5 4,0 4,7 4,3 4,7 5,0 39,9 40,6 5,0

11 IL11 2,9 1,4 1,3 1,8 1,7 1,7 2,0 9,4 12,3 2,0

12 IL12 21,0 19,6 3,3 3,7 3,3 4,3 4,7 28,3 31,9 4,0

13 IL13 3,6 2,2 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 8,7 10,9 2,0

14 IL14 3,6 2,2 2,0 2,3 1,3 1,3 1,7 9,4 10,1 2,0

15 IL15 34,1 32,6 4,3 5,0 4,3 4,7 5,0 33,3 37,0 5,0

16 IL16 24,6 23,2 3,0 3,7 3,0 3,3 3,7 28,3 29,0 3,3

17 IL17 27,5 26,1 4,3 5,0 4,7 4,3 4,7 33,3 37,0 5,0

18 IL18 39,1 37,7 4,3 5,0 4,3 3,7 4,0 41,3 44,2 4,7

19 IL19 3,6 2,2 2,0 2,3 2,0 1,7 2,0 9,4 11,6 2,3

20 IL20 3,6 2,2 1,3 2,0 2,0 1,3 1,7 7,2 8,7 2,3

21 IL21 34,1 32,6 4,3 5,0 4,3 4,3 4,7 31,2 34,1 4,7

22 IL22 4,3 4,3 1,3 1,7 1,7 1,3 1,3 5,1 6,5 2,0

23 IL23 43,5 42,0 4,7 5,0 4,3 4,3 4,7 35,5 39,1 4,7

57

24 IL24 1,4 2,9 1,3 1,7 1,7 1,7 2,0 7,2 10,1 2,0

25 IL25 34,1 32,6 4,7 5,0 4,7 4,3 4,7 38,4 39,9 5,0

26 IL26 3,6 2,2 1,0 1,3 1,0 1,3 1,7 2,9 5,8 1,3

27 IL27 4,3 2,9 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 9,4 10,9 2,0

28 IL28 1,4 1,4 1,0 1,3 1,3 1,3 1,7 7,2 10,1 1,7

29 IL29 44,9 43,5 4,3 5,0 4,3 4,3 2,0 39,1 39,9 4,7

30 IL30 43,5 42,0 4,3 5,0 4,3 4,7 5,0 39,9 41,3 5,0

31 IL31 4,3 2,9 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 11,6 13,8 2,0

32 IL32 36,2 34,8 3,7 4,3 4,3 4,3 4,7 42,0 44,9 4,7

33 IL33 4,3 2,9 1,3 2,0 1,7 2,0 2,3 11,6 13,0 2,0

34 IL34 44,2 43,5 3,7 4,0 4,3 4,3 4,7 47,1 48,6 4,7

35 IL35 6,5 5,1 1,7 2,0 1,7 1,7 2,0 11,6 13,0 2,0

36 IL36 44,9 43,5 4,3 4,7 4,7 4,3 4,7 45,7 49,3 5,0

37 IL37 38,4 37,0 4,0 4,3 4,3 4,3 4,7 47,8 48,6 4,7

38 IL38 29,7 30,4 4,7 5,0 4,7 5,0 5,0 48,6 50,7 5,0

39 IL39 38,4 37,0 4,7 5,0 4,7 4,7 5,0 45,7 47,1 5,0

40 IL40 35,5 30,4 4,0 4,3 4,0 4,0 4,3 42,0 43,5 4,3

41 IL41 30,4 28,3 3,7 4,0 4,0 4,3 4,7 47,8 50,7 4,7

42 IL42 44,9 43,5 4,3 5,0 4,7 4,7 5,0 42,8 44,9 5,0

43 IL43 25,4 23,9 4,3 4,3 3,7 3,7 4,0 35,5 39,1 4,0

44 IL44 34,1 29,7 4,3 4,7 4,3 4,3 4,7 45,7 45,7 4,7

5,0 45 IL45 43,5 46,4 4,3 5,0 4,7 4,7 5,0 44,9 47,8

- Khả năng chống chịu:

Kết quả ở bảng 3.2 cho thấy, tỷ lệ đổ rễ của tập đoàn dòng biến động từ 0,7 -

44,9% ở cả hai vụ thí nghiệm. Các dòng IL1, IL2, IL3, IL4, IL8, IL11, IL13, IL14,

IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31 và IL33 có khả năng chống đổ rất tốt

(0,7 - 4,3 %), các dòng còn lại bị đổ rễ nặng (5,1- 44,9 %).

58

Mức độ nhiễm bệnh khô vằn, đốm lá và gỉ sắt của tập đoàn dòng dao động từ

1,0 - 5,0 điểm, trong đó 18 dòng nhiễm nhẹ ở mức 1,0 - 2,3 điểm là IL1, IL2, IL3,

IL4, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31, IL33,

các dòng còn lại bị nhiễm rất nặng (3,0 - 5,0 điểm). Tỷ lệ bị sâu đục thân khá cao, có

19 dòng bị nhẹ (<15%) là IL1, IL2, IL3, IL4, IL5, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19,

IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31, IL33, IL35, các dòng còn lại bị sâu đục

thân gây hại nặng (>15 %).

Bảng 3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng nhóm I vụ Hè Thu 2004 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Chiều dài bắp P1000 (gam) TT Tên dòng Năng suất (tạ/ha)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL7 IL8 IL9 IL10 IL11 IL12 IL13 IL14 IL15 IL16 IL17 IL18 IL19 IL20 IL21 Đường kính bắp TB TB CV CV (%) (%) (cm) (cm) 5,7 3,6 12,7 8,5 7,3 3,5 13,0 8,3 7,8 3,3 13,3 9,4 5,2 3,4 12,2 8,8 8,0 10,7 10,0 3,2 6,4 3,3 11,0 9,8 9,9 3,3 10,1 8,4 7,7 3,2 9,5 9,1 4,9 3,7 9,6 8,1 6,6 3,3 9,6 9,0 5,3 3,5 11,4 9,4 8,2 3,1 12,0 8,9 7,5 3,4 11,3 9,5 6,8 3,4 11,9 9,0 8,0 3,5 9,5 9,1 5,8 3,4 10,8 9,9 7,1 3,5 11,2 9,6 4,6 3,5 10,0 9,1 5,3 3,5 12,0 8,9 5,3 3,5 11,2 9,6 6,6 3,2 12,0 9,1 Số hàng hạt/bắp TB (hàng) 12,7 12,1 11,2 11,6 12,4 12,3 12,7 10,9 12,5 12,4 13,6 12,4 11,6 12,9 13,6 12,4 13,3 12,4 11,7 12,3 12,1 Số hat/hàng CV TB CV (%) (%) (hạt) 8,5 245,3 27,38 8,5 22,6 9,0 251,0 28,14 9,0 23,6 8,7 253,0 23,78 8,7 21,6 9,3 257,0 27,81 9,3 24,3 7,9 250,3 16,81 7,9 25,9 9,5 228,0 14,88 9,5 22,5 9,5 210,3 10,46 9,5 22,2 9,4 240,3 25,23 9,4 21,6 8,9 241,6 8,9 22,9 9,77 5,96 8,5 235,3 8,5 23,9 8,2 253,7 25,60 8,2 24,9 8,2 235,3 15,18 8,2 24,9 9,5 219,0 23,54 9,5 23,1 9,1 241,7 24,21 9,1 23,9 8,5 250,9 11,84 8,5 23,9 8,5 240,9 15,33 8,5 23,9 8,2 240,3 12,51 8,2 24,9 8,9 238,7 11,38 8,9 22,9 6,9 260,3 26,10 6,9 21,9 8,9 248,3 23,76 8,9 22,9 6,30 9,6 246,7 9,6 18,4

59

22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33

IL22 IL23 IL24 IL25 IL26 IL27 IL28 IL29 IL30 IL31 IL32 IL33 IL34 11,9 9,0 11,2 9,6 11,9 8,9 11,0 9,8 13,9 7,3 11,4 9,4 12,2 9,8 9,6 9,0 11,4 9,4 12,0 8,9 11,3 9,5 11,9 9,0 9,5 9,1 3,7 3,1 3,2 3,2 3,7 3,3 3,4 3,0 3,3 3,3 3,4 3,3 3,4 12,4 12,4 12,4 12,7 13,7 12,5 11,5 13,5 12,4 11,6 12,9 13,3 12,4 5,9 8,3 6,6 8,0 4,9 6,6 5,4 8,5 7,7 7,0 8,2 5,9 7,3 8,5 23,9 7,9 25,9 9,5 22,5 9,4 22,3 9,4 23,5 8,9 22,9 9,8 23,6 8,2 24,9 8,2 24,9 9,5 23,1 9,1 23,9 8,5 23,9 8,5 23,9 8,5 251,7 26,02 7,06 7,9 253,3 9,5 240,0 24,16 9,4 216,7 6,06 9,4 261,0 33,06 8,9 240,0 24,90 9,8 256,7 25,90 4,99 8,2 246,1 8,2 248,9 3,39 9,5 243,7 24,66 9,1 228,8 7,97 8,5 229,0 24,01 2,97 8,5 253,0 34

IL35 IL36 IL37 IL38 IL39 10,8 9,9 11,2 9,6 10,0 9,1 11,9 9,0 11,2 9,6 3,4 3,5 3,2 3,7 3,6 13,3 12,4 12,4 13,3 12,4 4,8 5,3 6,6 5,9 5,0 8,2 24,9 8,9 22,9 8,6 24,3 8,2 24,9 8,2 24,9 8,2 246,8 21,50 5,03 8,9 238,9 5,67 8,6 242,8 8,2 241,1 4,13 8,2 253,9 11,24

IL40 IL41 12,0 9,1 11,9 9,0 3,2 3,4 11,1 12,8 6,8 5,4 9,5 23,1 9,1 23,9 9,5 241,0 9,1 229,7 8,12 7,71 35 36 37 38 39 40 41

42 43

IL42 IL43 IL44 11,2 9,6 11,9 8,9 9,5 9,1 3,0 3,3 3,3 13,2 12,4 13,3 8,5 7,7 7,0 8,5 23,9 8,5 23,9 8,2 24,9 4,17 8,5 254,3 8,5 246,2 14,35 5,17 8,2 240,0 44

3,2 6,8 IL45 10,8 9,1 12,4 8,9 22,9 8,9 245,0 5,26 45

- Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất:

Trong vụ Hè Thu 2004 các dòng có biến động về chiều dài bắp từ 9,5 - 13,9

cm, đường kính bắp từ 3,0 - 3,7 cm, số hàng hạt từ 10,9 - 13,7 hàng, số hạt/hàng từ

18,4 -25,9 hạt, khối lượng 1000 hạt từ 210,3 - 261,0 gam. Do khả năng thích ứng của

các dòng trong điều kiện sinh thái ở vùng Đông Nam Bộ khác nhau nên năng suất

của các dòng có sự chênh lệch rất lớn và dao động từ 3,39 - 33,06 tạ/ha. Trong số 45

dòng khảo sát chỉ có 18 dòng cho năng suất khá (21,50 -33,06 tạ/ha) là IL1, IL2, IL3,

IL4, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31,IL33 và

IL35, các dòng còn lại đều cho năng suất thấp.

60

Vụ Thu Đông 2004, chỉ có 18 dòng cho năng suất đạt từ 21,04- 31,12 tạ/ha

(Bảng 3.4) là IL1, IL2, IL3, IL4, IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24,

IL26, IL27, IL28, IL31,IL33 và IL35. Các dòng còn lại đều cho năng suất thấp.

Bảng 3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng nhóm I vụ Thu Đông 2004 tại Trảng Bom – Đồng Nai

Chiều dài bắp P1000 (gam) TT Tên dòng Năng suất (tạ/ha)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 CV TB (cm) (%) 12,2 8,3 IL1 12,6 7,1 IL2 12,7 9,0 IL3 11,8 7,5 IL4 10,6 8,2 IL5 11,0 9,6 IL6 8,1 9,9 IL7 8,8 9,6 IL8 6,2 9,7 IL9 IL10 7,1 9,4 IL11 11,2 8,9 IL12 11,8 8,6 IL13 11,1 7,7 IL14 11,7 8,0 IL15 8,7 9,3 IL16 10,7 9,9 IL17 11,6 9,3 IL18 8,5 9,9 IL19 11,4 8,0 IL20 11,0 8,8 IL21 11,8 8,5 IL22 11,6 8,8 IL23 11,0 8,8 IL24 11,8 8,5 IL25 10,9 9,3 IL26 13,4 7,2 Đường kính bắp CV TB (%) (cm) 5,0 3,3 6,9 3,2 7,0 3,1 4,6 3,3 5,5 3,2 6,1 3,0 6,8 3,1 5,3 3,2 4,4 3,0 5,2 3,5 5,2 3,1 5,6 3,3 7,0 2,9 6,5 3,2 7,2 3,2 4,1 3,3 6,1 3,2 3,1 3,3 3,8 3,5 4,8 3,4 6,2 3,1 4,5 3,6 7,1 3,0 5,8 3,1 6,0 3,1 4,5 3,6 Số hàng hạt/bắp TB (hàng) 12,5 12,0 11,5 11,5 12,3 12,1 12,5 10,9 12,4 12,3 13,5 12,3 11,5 12,7 13,1 12,3 13,2 12,3 11,6 12,1 12,0 12,3 12,3 12,3 12,5 13,7 Số hat/hàng CV TB CV (%) (%) (hạt) 6,7 7,3 21,7 7,5 8,9 22,9 8,6 8,0 21,5 8,1 8,0 23,1 6,6 5,7 25,6 8,4 7,5 22,3 7,6 9,5 21,9 8,4 9,4 21,4 8,4 6,7 22,9 6,0 5,7 23,5 6,8 6,8 24,6 6,9 5,7 24,5 7,6 8,0 22,8 8,0 9,7 23,5 7,3 7,9 23,7 6,6 5,7 23,6 6,9 9,6 24,5 7,6 5,7 22,7 6,5 7,1 21,8 7,4 4,3 22,6 8,4 8,9 18,3 7,4 5,7 23,5 6,8 5,7 25,5 9,0 8,4 22,1 6,4 9,5 22,0 8,8 9,3 22,7 237,3 24,83 249,0 26,67 242,0 23,68 247,0 25,63 240,3 14,59 217,0 12,70 203,3 8,41 232,3 22,77 7,51 236,6 229,3 4,47 245,7 23,84 225,3 13,69 215,0 21,44 230,7 22,55 248,9 9,88 233,9 13,54 231,3 10,64 228,7 9,32 255,3 25,11 238,3 21,54 238,7 5,58 244,7 23,66 6,14 241,3 234,0 21,90 5,17 205,7 256,0 31,12

61

12,4 11,5 13,2 12,3 11,1 12,7 13,2 12,3 12,9 12,3 12,3 13,1 12,3 10,8 12,7 13,2 12,3 13,2 12,3 IL27 11,3 9,2 IL28 11,9 8,9 IL29 6,8 9,4 IL30 11,3 8,4 IL31 11,7 8,0 IL32 11,2 8,5 IL33 11,8 8,7 IL34 8,8 9,5 IL35 10,8 9,3 IL36 11,1 7,8 IL37 6,5 9,9 IL38 11,8 8,7 IL39 11,1 9,2 IL40 11,8 8,7 IL41 11,7 8,8 IL42 11,0 9,0 IL43 11,8 8,6 8,3 9,4 IL44 IL45 10,7 8,8 3,2 3,2 2,9 3,2 3,2 3,3 3,2 3,3 3,3 3,4 3,1 3,6 3,5 3,1 3,3 2,9 3,2 3,2 3,1 6,0 4,4 7,5 7,5 6,6 7,4 4,9 5,4 4,3 5,2 6,1 5,5 5,2 6,2 4,7 8,1 7,4 6,1 6,0 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 6,7 22,6 7,2 22,8 7,7 24,6 5,7 24,6 9,3 22,7 9,7 23,6 7,7 23,7 5,7 23,5 8,0 24,3 5,7 22,6 5,7 24,1 7,9 24,3 5,7 24,5 9,4 22,7 9,7 23,3 7,7 23,3 5,7 23,6 7,7 23,9 5,7 21,9 7,4 8,0 6,8 6,8 7,7 7,8 7,5 7,4 7,9 7,4 7,1 7,9 6,9 7,7 8,8 8,2 6,4 6,6 6,3 234,0 22,58 247,7 25,26 4,75 237,4 240,6 3,36 235,3 23,91 220,4 7,08 220,6 22,72 244,6 2,85 238,4 21,04 4,30 230,6 4,69 234,4 2,81 232,8 9,50 245,6 6,47 232,7 221,3 6,75 3,81 245,9 237,9 12,84 4,78 231,7 4,11 236,7

Nhận xét:Qua đánh giá một số đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và

năng suất của 45 dòng được chọn tạo tại Đan Phượng cho thấy: Các dòng ngô có

thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày (90 - 99 ngày); mức độ chống chịu

của các dòng rất khác nhau trong đó 18 dòng có đặc điểm nông học tốt, khả năng

chống chịu khá và cho năng suất cao (21,04 -33,06 tạ/ha) là IL1, IL2, IL3, IL4,

IL8, IL11, IL13, IL14, IL19, IL20, IL22, IL24, IL26, IL27, IL28, IL31,IL33, IL35.

Trên cơ sở các mục tiêu đặt ra, 18 dòng này được chọn để đánh giá khả năng kết

hợp ở thí nghiệm tiếp theo.

3.1.2.2. Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của tập

đoàn dòng nhóm II.

Song song với việc đánh giá 45 dòng được tạo ra trong giai đoạn trước năm

2004, việc thu thập vật liệu và tạo dòng mới vẫn được tiến hành. Từ năm 2004 đến

62

năm 2007 đã tạo thêm được 18 dòng mới từ 12 nguồn nguyên liệu khác nhau trong

đó 9 nguồn là các giống lai thương mại của các công ty liên doanh nước ngoài

(30Y87, 30D55, 30N34, NK48, NK54, NK66, NK67, C414, DK171, P963) 1

nguồn là giống ngô lai Việt Nam (V118) và 2 nguồn là giống TPTD (Q2 và SW2).

18 dòng mới này được đánh giá trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2008, kết quả đánh

giá được trình bày trong bảng 3.5, 3.6, 3.7 và 3.8.

Chiều cao đóng bắp

TGST (ngày) Bảng 3.5.Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của tập đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai Chiều cao cây TĐ H T H T TĐ TT Dòng Màu và dạng hạt HT TĐ TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%)

1 IL46 95 93 164,2 11,1 162,4 10,4 85,2 10,7 82,4 9,3 ĐV-LT

2 IL47 96 94 180,8 9,2 172,0 8,6 82,8 10,7 80,9 8,4 ½ĐV-LT

3 IL48 93 92 147,6 10,0 143,5 9,5 74,0 11,7 70,8 10,1 ĐV-LT

4 IL49 94 92 160,0 10,3 157,5 9,0 77,6 12,1 74,1 9,6 ĐV-LT

5 IL50 96 94 168,6 9,0 166,2 8,5 81,7 11,0 78,0 10,2 ĐV-LT

6 IL51 92 90 152,4 8,9 148,6 8,6 74,7 10,5 70,5 9,4 ½RnV-LT

7 IL52 94 92 153,7 11,7 150,0 11,1 77,4 14,3 73,1 11,7 ĐV-LT

8 IL53 93 91 165,6 8,4 163,8 7,4 81,6 9,8 78,2 8,6 ĐV-LT

9 IL54 96 94 163,2 10,0 160,6 9,2 83,3 10,9 79,4 9,6 RnV-LT

10 IL55 98 95 165,8 8,6 162,5 8,2 83,2 9,5 79,0 8,6 RnV-LT

11 IL56 96 94 169,0 9,5 166,6 9,1 87,5 9,5 84,0 9,0 ĐV-LT

12 IL57 97 96 156,8 11,4 154,4 11,1 81,4 11,2 78,3 10,5 ½ĐV-LT

13 IL58 97 95 158,9 9,5 154,4 9,2 81,0 10,4 76,0 9,7 ĐV- LT

14 IL59 99 97 165,9 9,5 167,7 8,5 81,8 11,2 80,3 9,7 ĐV-LT

15 IL60 96 94 170,5 8,8 168,2 8,4 84,2 10,2 80,5 9,4 RnV-LT

16 IL61 97 95 161,7 9,4 158,7 9,0 81,1 10,5 77,0 9,8 ĐV-LT

17 IL62 100 97 160,6 8,7 155,8 8,4 79,0 10,1 74,0 9,6 ĐV-LT

18 IL63 97 94 156,9 9,5 154,4 9,2 78,2 10,2 74,3 9,4 ĐV-LT

63

- Thời gian sinh trưởng

Số liệu bảng 3.5 cho thấy: Các dòng tham gia thí nghiệm trong vụ Hè Thu

2008 có thời gian sinh trưởng dao động từ 92- 100 ngày, trong đó dòng có thời gian

sinh trưởng dài nhất là IL62 (100 ngày), dòng có thời gian sinh trưởng ngắn nhất là

IL51. Trong vụ Thu Đông, thời gian sinh trưởng của các dòng đều ngắn hơn vụ Hè

Thu và biến động từ 90 - 97 ngày. Dòng IL51 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất

(90 ngày) và IL59, IL62có thời gian sinh trưởng dài nhất là (97 ngày).

- Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp:

Chiều cao cây của các dòng dao động từ 147,6 - 180,8 cm trong vụ Hè Thu

và 143,5 - 172,0 cm trong vụ Thu Đông. Dòng IL47 cao cây nhất ở cả 2 vụ (180,8

cm vụ Thu Đông và 172,0 cm vụ Hè Thu), dòng IL48 thấp cây nhất ở cả 2 vụ

(147,6 cm vụ Thu Đông và 143,5cm vụ Hè Thu). Chiều cao đóng bắp của các dòng

dao động từ 74,0 - 87,5 cm ở vụ Hè Thu và từ 70,5 - 84,0 cm trong vụ Thu Đông.

Dòng IL56 có chiều cao đóng bắp cao nhất ở cả 2 vụ (87,5 cm ở vụ Hè Thu và

84,0 cm ở vụ Thu Đông) và dòng IL48 có chiều cao đóng bắp thấp nhất ở vụ Hè

Thu (74,0 cm) và dòng IL51 có chiều cao đóng bắp thấp nhất ở vụ Thu Đông (70,5

cm).

- Khả năng chống chịu

Về khả năng chống đổ:

Trong vụ Hè Thu 2008, tỷ lệ đổ rễ của các dòng (bảng 3.6) dao động từ 4,8 -

9,5 % trong đó 11 dòng bị đổ rễ nhẹ nhất là IL46, IL47, IL50, IL53, IL54, IL56,

IL57, IL60,IL61, IL62 và IL63 (4,8 %), 3 dòng đổ rễ nặng nhất là IL48, IL58 và

IL59 (9,5 %). Vụ Thu Đông 2008, các dòng có tỷ lệ đổ rễ thấp hơn vụ Hè Thu và

dao động từ 2,4 - 7,1 %, các dòng có tỉ lệ đổ rễ cao nhất là IL48, IL53, IL58, IL59

và IL 63 (7,1 %).

Mức độ nhiễm sâu bệnh:

Nhìn chung các dòng có khả năng chống chịu khá với bệnh khô vằn, đốm lá

và gỉ sắt. 5 dòng IL48, IL52, IL53, IL58 và IL59 bị nhiễm bệnh khô vằn, đốm lá và

gỉ sắt nặng (điểm 3,0- 4,0). Các dòng còn lại chỉ bị nhiễm nhẹ (< 3 điểm). Tỉ lệ sâu

64

đục thân gây hại của các dòng ở mức thấp và dao động từ 0,0 - 11,9 %. Dòng bị

sâu đục thân gây hại nặng nhất là IL51 và IL53 với tỉ lệ cây bị hại là 9,5 % (Vụ Hè

Thu) và 11,9 % (vụ Thu Đông), các dòng khác bị hại rất nhẹ (<10 %).

Bảng 3.6. Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của tập đoàn dòng nhóm II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Mức độ nhiễm bệnh (điểm 1-5)

Đổ rễ (%)

Sâu đục thân (%) Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt TT Dòng

HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ

4,8 2,4 2,0 2,3 2,0 2,7 1,7 2,0 2,4 2,4 1 IL46

4,8 2,4 1,0 1,3 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 0,0 2 IL47

9,5 7,1 3,0 3,7 3,0 4,0 3,0 3,3 7,1 7,1 3 IL48

7,1 4,8 1,7 2,0 2,0 2,3 1,3 1,7 4,8 2,4 4 IL49

4,8 4,8 1,3 1,7 1,0 1,3 1,0 1,7 4,8 2,4 5 IL50

7,1 4,8 2,0 2,7 2,7 3,0 2,0 2,7 9,5 11,9 6 IL51

7,1 4,8 3,0 3,3 3,0 3,7 3,0 3,3 7,1 9,5 7 IL52

4,8 7,1 3,3 3,7 3,0 3,3 3,0 3,7 9,5 11,9 8 IL53

4,8 4,8 1,7 2,0 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 2,4 9 IL54

7,1 4,8 1,3 1,7 2,0 2,3 1,7 2,0 4,8 2,4 10 IL55

4,8 4,8 1,7 2,0 1,7 2,0 1,3 1,7 2,4 0,0 11 IL56

4,8 4,8 1,7 2,0 2,0 2,3 1,7 2,0 4,8 2,4 12 IL57

9,5 7,1 3,0 3,3 3,3 4,0 3,0 3,3 7,1 9,5 13 IL58

9,5 7,1 3,3 3,7 3,0 3,3 3,7 4,0 4,8 9,5 14 IL59

4,8 2,4 2,0 2,3 1,3 1,7 1,0 1,7 2,4 2,4 15 IL60

4,8 2,4 1,0 1,3 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 0,0 16 IL61

4,8 2,4 1,3 1,7 1,3 1,7 1,7 2,0 2,4 2,4 17 IL62

4,8 1,7 2,0 2,0 2,3 2,4 0,0 7,1 2,0 2,3 18 IL63

-Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất:

Chiều dài bắp: Qua số liệu bảng 3.7 và 3.8 cho thấy: Chiều dài bắp của các

dòng biến động từ 11,2 - 14,6cm trong vụ Hè Thu và 11,1 - 14,4cm trong vụ Thu

65

Đông 2008.IL56 là dòng có chiều dài bắp dài nhất trong cả hai vụ (14,6 cm vụ Hè

Thu và 14,4 cm vụ Thu Đông), dòng có chiều dài bắp ngắn nhất trong vụ Hè Thu

là IL59 (11,2 cm), trong vụ Thu Đông là IL48 và IL59 (11,1cm).

Bảng 3.7. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng

nhóm II - vụ Hè Thu 2008 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

(tạ/ha)

TB (cm)

CV (%)

TB (cm)

CV (%)

TB (hàng)

CV (%)

TB (hạt)

CV (%)

Năng Chiều dài bắp Đường kính bắp Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng Tên suất TT P1000 (gam) dòng

1 IL46 13,5 10,5 3,5 5,3 12,8 8,1 22,8 8,2 220,0 27,24

5,4 12,4 6,8 22,8 8,2 225,0 27,90 2

6,4 11,6 13,6 18,3 11,2 230,0 19,45 3 IL47 12,4 11,4 3,4 IL48 11,3 12,5 2,9

4 9,5 3,5 3,5 12,4 6,8 23,8 7,9 235,0 29,14

8,4 3,4 5,4 12,4 6,8 25,8 7,3 230,0 30,90 5 IL49 14,0 IL50 13,9

6 6,0 12,0 11,1 22,3 11,2 200,0 18,08

6,0 12,6 10,7 22,0 12,5 190,0 18,74 7 IL51 12,6 11,2 3,1 IL52 12,7 11,1 3,1

8 6,4 10,8 12,9 21,5 14,4 220,0 16,34

5,8 12,6 7,7 22,8 8,2 220,0 26,51 9 IL53 12,6 11,2 2,9 IL54 13,6 10,4 3,2

10 IL55 14,2 10,0 3,3 5,6 12,4 6,8 23,8 7,9 215,0 26,67

11 8,0 5,4 13,6 6,2 24,8 7,6 240,0 35,28

5,3 12,4 6,8 24,8 7,6 235,0 30,91 12 IL56 14,6 3,4 IL57 13,4 10,6 3,5

6,6 11,2 15,1 22,9 12,4 210,0 15,57 13 IL58 11,3 12,5 2,8

6,2 12,8 10,9 23,9 10,5 198,0 14,41 14 IL59 11,2 12,6 3,0

5,1 13,8 4,6 23,8 7,9 238,0 34,34 15 IL60 12,9 11,0 3,6

5,4 12,4 6,8 23,8 7,9 231,8 28,87 16 IL61 13,1 10,8 3,4

5,3 12,8 8,1 24,8 7,6 220,0 30,05 17 IL62 13,2 10,7 3,5

5,6 12,4 6,8 22,8 8,2 225,0 27,01 18 IL63 13,8 10,2 3,3

66

Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của tập đoàn dòng nhóm II - vụ Thu Đông 2008 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Chiều dài bắp Đường kính bắp Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng

TB (cm)

CV (%)

TB (cm)

CV (%)

TB (hàng)

TB (hạt)

CV (%)

CV (%)

P1000 (gam) TT Tên dòng Năng suất (tạ/ha)

8,8 IL46 13,3 8,1 13,0 21,8 8,6 218,0 24,37 3,1 5,9 1

IL47 12,3 9,5 12,2 5,2 23,0 7,1 221,0 24,40 3,0 6,1 2

IL48 11,1 11,9 2,5 11,8 12,5 19,3 10,7 226,0 17,34 7,3 3

3,1 4,0 IL49 13,8 7,4 12,6 7,7 24,8 7,6 232,0 26,31 4

3,0 6,1 IL50 13,8 8,5 12,4 6,8 26,8 7,0 228,0 28,05 5

2,7 6,7 IL51 12,4 9,4 12,4 10,2 21,3 11,7 203,0 18,87 6

2,7 6,7 IL52 12,5 9,3 12,8 10,9 21,0 13,1 193,0 18,08 7

7,3 IL53 12,4 11,4 2,5 11,0 12,9 22,5 13,8 221,0 17,10 8

6,5 IL54 13,3 10,6 2,8 12,6 7,7 23,8 7,9 216,0 23,73 9

6,3 IL55 14,1 10,0 2,9 12,6 7,7 22,8 8,2 211,0 23,87 10

6,1 IL56 14,4 8,1 3,0 13,4 7,2 25,8 7,3 238,0 32,70 11

5,9 IL57 13,2 8,8 3,1 12,4 6,8 23,8 7,9 234,0 25,84 12

7,6 IL58 11,3 12,5 2,4 11,4 14,4 21,9 13,0 210,0 17,41 13

7,0 IL59 11,1 12,7 2,6 12,6 10,7 22,9 11,0 192,0 16,63 14

5,2 IL60 12,7 11,1 3,5 13,6 6,2 22,8 8,2 235,0 32,75 15

6,1 IL61 12,9 11,0 3,0 12,6 7,7 22,8 8,2 232,0 25,35 16

5,9 IL62 13,0 10,9 3,1 12,6 7,7 23,8 7,9 219,0 25,74 17

6,3 IL63 13,6 10,4 2,9 12,4 6,8 21,8 8,6 222,0 24,17 18

Đường kính bắp: Trong vụ Hè Thu 2008, đường kính bắp của các dòng dao

động từ 2,8 - 3,6cm, dòng IL60 có đường kính bắp lớn nhất (3,6cm) và dòng IL58

có đường kính bắp nhỏ nhất (2,8 cm).

Trong vụ Thu Đông 2008, đường kính bắp của các dòng dao động từ 2,4 -

3,5 cm, dòng IL60 có đường kính bắp lớn nhất (3,5 cm) và dòng IL58, có đường

kính bắp nhỏ nhất (2,4 cm).

Số hàng hạt/bắp là tính trạng biểu hiện đặc trưng của dòng. Kết quả bảng

67

3.7 và bảng 3.8 cho thấy trong vụ Hè Thu 2008 các dòng có số hàng hạt/bắp biến

động từ 10,8 - 13,8 hàng, dòng IL60 có số hàng hạt lớn nhất (13,8 hàng) và dòng

IL53 có số hàng hạt nhỏ nhất (10,8 hàng).

Trong vụ Thu Đông, số hàng hạt/bắp của các dòng biến động từ 11,0 - 13,6

hàng, dòng IL60 có số hàng hạt lớn nhất (13,6 hàng), dòng IL53 có số hàng hạt

nhỏ nhất (11,0 hàng).

Số hạt/hàng: Trong cả 2 vụ Hè Thu và Thu Đông 2008, dòng IL50 có số

hạt/hàng lớn nhất (25,8 - 26,8 hạt/hàng) và dòng IL48 có số hạt/hàng nhỏ nhất

(18,3 - 19,3 hạt/hàng).

Khối lượng 1000 hạt: Kết quả bảng 3.7 và 3.8 cho thấy, trong cả 2 vụ Hè

Thu và Thu Đông 2008, dòng IL56 có khối lượng 1000 hạt lớn nhất (238,0 - 240,0

gam) và dòng IL52 có khối lượng 1000 hạt nhỏ nhất (190,0 -193,0 gam).

Năng suất là một tính trạng tổng hợp phản ánh một cách rõ nét nhất đặc

điểm di truyền cũng như khả năng sinh trưởng phát triển của mỗi dòng dưới tác

động của môi trường. Kết quả khảo sát (Bảng 3.7 và 3.8) cho thấy năng suất giữa

các dòng có sự khác biệt.

Trong vụ Hè Thu 2008, năng suất của các dòng dao động từ 14,41 -35,28

tạ/ha, 12 dòng cho năng suất > 25,00 tạ/ha là IL46; IL47; IL49; IL50; IL54, IL55;

IL56; IL57; IL60; IL61; IL62 và IL63, 6 dòng còn lại cho năng suất < 20,00 tạ/ha.

Trong vụ Thu Đông 2008, năng suất của các dòng dao động từ 16,63 -32,75 tạ/ha,

12 dòng cho năng suất > 23,00 tạ/ha là IL46; IL47; IL49; IL50; IL54, IL55; IL56;

IL57; IL60; IL61; IL62 và IL63, 6 dòng còn lại cho năng suất < 19,00 tạ/ha.

Nhận xét: Qua đánh giá một số đặc điểm nông sinh học và năng suất của 18 dòng

ngô mới chọn tạo tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy: Các dòng có thời gian sinh

trưởng thuộc nhóm trung ngày (90 - 100 ngày), mức độ nhiễm sâu bệnh hại khác

nhau trong đó 12 dòng có đặc điểm nông học tốt, khả năng chống chịu khá, năng

suất cao là IL46, IL47, IL49, IL50, IL54, IL55, IL56, IL57, IL60, IL61, IL62 và

IL63. 12 dòng này được lựa chọn để đánh giá khả năng kết hợp chung và riêng ở

các vụ tiếp theo.

68

3.2. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA TẬP ĐOÀN DÒNG

Hình 3.1: Một số hình ảnh tập đoàn dòng nghiên cứu tại Trảng Bom - Đồng Nai Vụ Thu Đông 2008

3.2.1. Kết quả đánh giá KNKH chung về năng suất của tập đoàn dòng bằng

phương pháp lai đỉnh

3.2.1.1. Kết quả thí nghiệm lai đỉnh I

Từ kết quả đánh giá các đặc điểm hình thái, khả năng sinh trưởng phát triển,

khả năng chống chịu và năng suất của 45 dòng nhóm I, 18 dòng đã được chọn để

tiến hành lai đỉnh (Topcross) với hai cây thử T1(DF2) và T2 (D6) nhằm lựa chọn

những dòng có KNKH cao đưa vào hệ thống lai luân giao. Các THL đỉnh I được

khảo sát trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai. Kết quả

khảo sát về năng suất của các THL và KNKH chung của các dòng trong thí nghiệm

đỉnh I được trình bày ở bảng 3.9, 3.10, hình 3.2, 3.3, 3.4 và phụ lục 3, 4, 5,6.

69

Bảng 3.9. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh I - vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

Năng suất của dòng với các cây thử (tạ/ha)

DF2 D6 Trung bình TT Tên dòng

Hè Thu DF2 D6 TB Thu Đông Hè Thu Thu Đông

1 IL1 57,08 55,48 72,60 71,61 56,28 72,10 64,19

2 IL2 63,44 63,02 61,11 59,51 63,23 60,31 61,77

3 IL3 68,70 66,83 61,31 60,04 67,76 60,67 64,22

4 IL4 71,16 70,01 53,86 53,89 70,59 53,88 62,23

5 IL8 54,73 53,61 55,57 59,06 54,17 57,32 55,74

6 IL11 50,78 49,06 60,20 52,72 49,92 56,46 53,19

7 IL13 45,49 42,94 53,37 52,16 44,22 52,77 48,49

8 IL14 48,80 46,58 52,87 51,39 47,69 52,13 49,91

9 IL19 66,92 65,92 61,04 59,10 66,42 60,07 63,25

10 IL20 53,73 51,87 56,17 55,38 52,80 55,77 54,29

11 IL22 52,01 50,69 55,57 54,15 51,35 54,86 53,11

12 IL24 50,52 49,13 51,39 50,28 49,83 50,83 50,33

13 IL26 69,80 67,87 59,36 60,85 68,83 60,11 64,47

14 IL27 51,77 49,90 57,35 55,61 50,84 56,48 53,66

15 IL28 64,24 62,12 71,78 70,13 63,18 70,96 67,07

16 IL31 58,03 56,60 57,81 55,73 57,31 56,77 57,04

17 IL33 52,22 50,95 58,26 56,65 51,58 57,45 54,52

18 IL35 53,66 52,65 57,53 55,82 53,16 56,67 54,91

70,09 74,73 70,09 C919 (đ/c) 74,73

CV (%) 4,8 4,7 4,8 4,7

4,52 4,36 4,52 4,36 LSD0.05

70

Bảng 3.9 và hình 3.2 cho thấy THL của các dòng với cây thử 1(DF2) cho

năng suất trung bình ở hai vụ khảo sát biến động từ 44,22 - 70,59 tạ/ha trong đó

THL cho năng suất cao nhất là IL4 x DF2 (70,59 tạ/ha) và thấp nhất là THL IL13 x

DF2 (44,22 tạ/ha). Với cây thử 2 các THL cho năng suất trung bình từ 50,83 -

72,10 tạ/ha trong đó THL IL24 x D6 cho năng suất thấp nhất (50,83 tạ/ha) và THL

IL1 x D6 cho năng suất cao nhất (72,10 tạ/ha).

Hình 3.2: Năng suất trung bình các tổ hợp lai trong thí nghiệm lai đỉnh I

Từ kết quả năng suất các THL đỉnh I, những dòng có KNKH tốt được lựa

chọn thông qua việc phân tích khả năng kết hợp chung về năng suất hạt. Kết quả

phân tích được trình bày trong bảng 3.10 hình 3.3, 3.4 và phụ lục 5,6.

Số liệu bảng 3.10 cho thấy: Trong vụ Hè Thu 2005, IL28 là dòng có KNKH

chung cao nhất đạt giá trị 9,951; tiếp đó đến dòng IL3 có giá trị tương ứng 6,941;

sau đó đến các dòng IL1 (6,774), IL26 (6,519), IL19 (5,918), IL4 (4,448), IL2

(4,221). Các dòng còn lại giá trị KNKH chung thấp ( -0,144 đến -8,629). Ở vụ Thu

Đông 2005 cũng cho kết quả tương tự, dòng IL28 có khả năng kết hợp chung cao

nhất đạt giá trị 9,477; dòng IL26 là (7,712), tiếp theo là các dòng IL1(6,899) IL3

(6,785), IL19 (5,864), IL4 (5,304) và IL2 (4,620).

Khả năng kết hợp chung của hai cây thử: Cây thử T1(DF2) có giá trị KNKH

chung là -0,669 ở vụ Hè Thu và -0,802 ở vụ Thu Đông, thấp hơn cây thử T2 (D6)

71

Qua hai vụ đánh giá các THL đỉnh của 18 dòng với 2 cây thử (DF2 và D6)

cho ta thấy: Dòng có giá trị KNKH chung cao nhất là IL28 sau đó đến các dòng

IL26, IL1, IL3, IL19, IL4, IL2. Các dòng IL8, IL11, IL13, IL14, IL20, IL22, IL24,

IL27, IL21, IL33, và IL35 có giá trị KNKH chung thấp.

Bảng 3.10. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 18 dòng và 2 cây thử trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Cây thử Dòng

ĝj ĝi Tên cây thử TT

Tên dòng Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông

6,899 T1(DF2) -0,669 - 0,802 6,774 1 IL1

4,620 T2 (D6) 0,669 0,802 4,211 2 IL2

6,785 ∑ 6,941 0,000 0,000 3 IL3

4,448 4 IL4

-2,911 -0,311 5 IL8

-2,571 -5,758 6 IL11

-8,629 -9,096 7 IL13

-7,226 -7,665 8 IL14

5,918 5,864 9 IL19

-3,116 -3,020 10 IL20

11 IL22 -4,271 -4,230 5,304 Vụ Hè Thu 2005 Edi = 1,144 Ed (di – dj) = 1,617 LSD0,05 dòng = Edi x t(0.05;70) = 1,144x1,994 = 2,281 Ecj = 0,381 Ed (ck – cl) = 0,539 LSD0,05 cây thử = Ecj x t(0.05;70) = 0,381x 1,994 = 0,759

-7,106 12 IL24

6,519 7,712 13 IL26

-3,504 -3,893 14 IL27

9,951 9,477 15 IL28

-0,144 -0,481 16 IL31

-2,819 -2,855 17 IL33

-2,467 -2,413 18 IL35

∑ 0,000 -6,941 Vụ Thu Đông 2005 Edi = 1,084 Ed (di – dj) = 1,534 LSD0,05 dòng = Edi xt(0.05;70) = 1,084 x 1,994 = 2,161 Ecj = 0,361 Ed (ck – cl) = 0,511 LSD0,05 cây thử = Ecj x t(0.05;70) = 0,361 x 1,994 = 0,719

72

Chú thích: Edi: Sai số KNKH chung của dòng Ed (di – dj): Sai số khi so 2 KNKH chung của 2 dòng LSD0,05 (dòng): Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKH chung của các dòng. Ecj : Sai số KNKH chung của cây thử. Ed (ck – cl): Sai số khi so 2 KNKH chung của cây thử. LSD0,05 (cây thử) Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKH chung của cây thử. ĝi: Giátrị KNKH chung của dòng ĝj: Giá trị KNKH chung của cây thử.

Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 18 dòng bằng phương pháp lai

đỉnh với 2 cây thử T1 (DF2) và T2 (D6) cho thấy:

Các dòng có KNKH chung cao là IL28, IL26, IL3, IL1 và IL19, dòng IL2

và IL4 có KNKH chung khá.

Hình 3.3 và 3.4 cho thấy những dòng có KHKH chung cao trong số 18 dòng

tham gia thí nghiệm lai đỉnh I.

Hình 3.3: Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu

2005 tại Trảng Bom – Đồng Nai

73

Hình 3.4: Giá trị KNKHC về năng suất của 18 dòng với cây thử ở vụ Thu Đông 2005 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

3.2.1.2. Kết quả thí nghiệm lai đỉnh II

Từ 18 dòng mới tạo sau năm 2004 tại Trảng Bom- Đồng Nai, qua đánh giá

đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất đã chọn 12 dòng tham

gia lai đỉnh II với cây thử 1(DF2) và cây thử 2 (D6). Các THL đỉnh II được đánh

giá trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2009. Kết quả khảo sát, đánh giá KNKH chung

về tính trạng năng suất hạt được trình bày ở bảng 3.11, 3.12; hình 3.5, 3.6, 3.77;

phụ lục 7, 8, 9, 10.

Bảng 3.11và hình 3.5 cho ta thấy các THL giữa các dòng với cây thử

1(DF2) cho năng suất trung bình ở hai vụ khảo sát là 57,02 tạ/ha trong đó THL cho

năng suất cao nhất là IL60 x DF2 (70,27 tạ/ha) và thấp nhất là THL IL56 x DF2

(48,17 tạ/ha).Với cây thử 2 các THL cho năng suất trung bình là 61,00 tạ/ha trong

đó THL IL49 x D6 cho năng suất cao nhất (72,45tạ/ha) và THL IL57 x D6 cho

năng suất thấp nhất (54,31tạ/ha).

74

Bảng 3.11. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai đỉnh II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Năng suất của dòng với các cây thử (tạ/ha)

TT DF2 D6 Trung bình Tên dòng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

IL46 IL47 IL49 IL50 IL54 IL55 IL56 IL57 IL60 IL61 IL62 IL63 TB HT 50,84 57,66 58,48 58,84 53,21 60,41 47,99 50,14 69,85 67,39 51,46 54,28 56,71 TĐ 51,34 58,23 59,05 59,52 53,71 61,09 48,35 50,57 70,69 68,14 51,89 55,36 57,33 TĐ 55,80 55,21 70,64 68,20 55,65 64,50 54,33 52,42 60,97 59,86 53,87 58,21 59,14 HT 59,35 59,02 74,27 70,93 59,41 68,61 57,95 56,20 65,22 63,81 57,45 62,23 62,87 DF2 51,09 57,95 58,76 59,18 53,46 60,75 48,17 50,35 70,27 67,76 51,68 54,82 57,02 D6 57,57 57,11 72,45 69,57 57,53 66,55 56,14 54,31 63,09 61,83 55,66 60,22 61,00 TB 54,33 57,53 65,61 64,37 55,49 63,65 52,16 52,33 66,68 64,80 53,67 57,52 59,01

C919 (đ/c) 72,16 70,19 72,16 70,19

CV (%) 7,6 4,6 7,7 4,6

7,51 4,43 7,67 4,43 LSD0,05

Hình 3.5:Năng suất trung bình các tổ hợp lai trong thí nghiệm lai đỉnh II

75

Từ kết quả năng suất các THL đỉnh II, những dòng có KNKH tốt được lựa

chọn thông qua việc phân tích khả năng kết hợp chung về năng suất hạt, kết quả

phân tích được trình bày trong bảng 3.12, hình 3.6, 3.7; phụ lục 9, 10.

Bảng 3.12 Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi)về năng suất của 12 dòng và 2 cây thử vụ Hè Thu và Thu Đông 2009 tại Trảng Bom – Đồng Nai

Dòng Cây thử

TT ĝi ĝj Tên cây thử

Tên dòng

Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông -0,906 T1(DF2) -3,079 1 IL46 -4,695 -4,666

T2 (D6) 3,079 0,906 2 IL47 -1,453 -1,513

∑ 0,000 0,000 3 IL49 6,585 6,609

4 IL50 5,095 5,629

5 IL54 -3,483 -3,554

6 IL55 4,718 4,561

Vụ Hè Thu 2009 Edi = 1,849 Ed (di – dj) = 2,616 LSD0,05 dòng = Edi x t(0.05;46) = 3,723 Ecj = 0,755 Ed (ck – cl) = 1,068 LSD0,05 cây thử = Ecj xt(0.05;46) = 1,520

7 IL56 -6,818

8 -6,739 -6,623 IL57

9 10 7,599 5,769 7,743 5,805 IL60 IL61

11 -5,349 -5,333 IL62 -6,893 Vụ Thu Đông 2009 Edi = 1,046 Edi = Ed (di – dj) = 1,480 LSD0,05 dòng = Edix t(0.05;46) = 2,106 Ecj = 0,427 Ed (ck – cl) = 0,604 LSD0,05 cây thử = Ecj x t(0.05;46) = 0,859 12 -1,540 IL63 -1,451

∑ 0,000

Chú thích:

Edi: Sai số KNKH chung của dòng. Ed (di – dj): Sai số khi so 2 KNKH chung của 2 dòng. LSD0,05(dòng): Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKH chung của các dòng. Ecj : Sai số KNKH chung của cây thử. Ed (ck – cl): Sai số khi so 2 KNKH chung của cây thử. LSD0,05(cây thử): Độ chênh lệch nhỏ nhất khi đánh giá KNKHC của cây thử ĝi: Giátrị KNKH chung của dòng; ĝj: Giá trị KNKH chung của cây thử.

76

Hình 3.6: Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Hè Thu 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Hình 3.7: Giá trị KNKHC về năng suất của 12 dòng với cây thử ở vụ Thu Đồng 2009 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

77

Về khả năng kết hợp:

Trong vụ Hè Thu 2009, dòng có giá trị KNKH chung cao nhất là IL60

(7,743), tiếp đó đến các dòng IL49 (6,585), IL61 (5,805), IL50 (5,095), IL55

(4,718). Các dòng còn lại có giá trị KNKH chung thấp từ -1,453 đến - 6,818. Ở vụ

Thu Đông 2009, dòng có KNKH chung cao nhất là IL60 đạt giá trị 7,599, tiếp đến

là các dòng IL49 (6,609), IL61 (5,769), IL50 (5,629)và IL55 (4,561). Các dòng

còn lại có KNKH chung thấp từ -1,451 đến -6,893.

So sánh KNKH chung giữa hai cây thử: Giá trị KNKH chung của cây thử

T2 (3,097 vụ Hè Thu và 0,906 vụ Thu Đông) lớn hơn cây thử T1 (-3,079 vụ Hè

Thu và - 0,906 vụ Thu Đông ) ở cả hai vụ.

Kết quả đánh giá KNKH của 12 dòng bằng phương pháp lai đỉnh ở 2 vụ Hè

Thu và Thu Đông 2009 cho thấy:Các dòng có khả năng kết hợp chung cao là IL60;

IL49; IL61; IL50 và IL55

Nhận xét: Thông qua kết quả phân tích KNKH chungvề năng suất của thí nghiệm

lai đỉnh I và lai đỉnh II đã xác định được một số dòng có KNKH chung cao là:

- Dòng IL1, IL2, IL3, IL4, IL19, IL26 và IL28 từ thí nghiệm lai đỉnh I.

-Dòng IL49, IL50, IL55, IL60 và IL61 từ thí nghiệm lai đỉnh II.

Từ các dòng được lựa chọn, hai thí nghiệm lai luân giaođã được tiến hành

để lựa chọn những dòng có KNKH riêng cao và tổ hợp lai ưu tú giới thiệu cho sản

xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

3.2.2. Kết quả đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai và khả năng kết hợp ở chỉ

tiêu năng suất hạt củacác dòng bằng phương pháp luân giao.

3.2.2.1. Kết quả thí nghiệm luân giao I

* Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của các THL

luân giao I

Đánh giá THL là khâu quan trọng trong công tác chọn tạo giống ngô, đây

cũng là công việc đòi hỏi nhiều thời gian, tiền bạc và công sức của nhà tạo

giống[131]. Kết quả đánh giá THL sẽ giúp các nhà tạo giống lựa chọn được tổ hợp

lai triển vọng có khả năng chống chịu tốt cho năng suất cao và ổn định ở từng vùng

78

sinh thái.Từ thí nghiệm lai đỉnh I, 7 dòng có KNKH chung cao được đưa vào luân

giao theo sơ đồ 4 của Griffing, các THL luân giao được đánh giá tại Trảng Bom -

Đồng Nai trong vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006. Kết quả đánh giá các THL

luân giao I được trình bày trong bảng 3.13, 3.14.., 3.23,hình 3.8, phụ lục 11,.., 15.

Thời gian sinh trưởng của các THL luân giao I:

+ Thời gian từ gieo đến tung phấn, phun râu của các THL

Thời gian từ gieo đến tung phấn của 21 THL trong vụ Thu Đông 2005 biến

động từ 51 - 54 ngày trong khi các giống đối chứng là 52 - 55 ngày. Trong đó 5

THL có thời gian từ gieo đến tung phấn ngắn hơn đối chứng 1(C919) là IL1 x IL2;

IL2 x IL3; IL2 x IL4; IL2 x IL26 và IL3 x IL4.

Vụ Hè Thu 2006, thời gian từ gieo đến tung phấn của các THL biến động từ

53 - 56 ngày và đối chứng là 54 - 57 ngày. Trong đó 7 THL có thời gian từ gieo

đến tung phấn ngắn hơn, 8 THL tung phấn dài hơn, 6 THL có thời gian này bằng

đối chứng 1 (C919).

Thời gian từ gieo đến phun râu của các THL trong vụ Thu Đông 2005 biến

động từ 52 - 56 ngày và đối chứng là 55 - 57 ngày. 13 THL có thời gian từ gieo

đến phun râu ngắn hơn, 2 THL dài hơn và 6 THL bằng đối chứng 1(C919).

Vụ Hè Thu 2006, các THL có thời gian từ gieo đến phun râu biến động từ

54 - 58 ngày và đối chứng là 56 - 59 ngày. Trong đó, 8 THL có thời gian từ gieo

đến tung phấn ngắn hơn, 6 THL dài hơn và 7 THL bằng đối chứng 1(C919). Trong

cả hai vụ, đối chứng 2 (CP888) luôn có thời gian từ gieo đến tung phấn và thời

gian từ gieo đến phun râu dài hơn tất cả các THL tham gia thí nghiệm.

+ Thời gian sinh trưởng của các THL

Số liệu bảng 3.13 cho thấy: Trong vụ Thu Đông 2005 các THL có thời gian

sinh trưởng dao động từ 86 - 91 ngày và đối chứng 1 là 90 ngày, đối chứng 2 là 95

ngày. Trong đó, 17 THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn, 2 THL dài hơn và 2

THL có thời gian sinh trưởng bằng đối chứng 1(C919). Tổ hợp lai IL2 x IL3 có

thời gian sinh trưởng ngắn nhất (86 ngày); tổ hợp lai IL1 x IL19 và IL4 x IL19 có

thời gian sinh trưởng dài nhất (91 ngày) ngắn hơn đối chứng 2 (CP888) là 4 ngày.

79

Bảng 3.13. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao Ivụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Thời gian từ gieo đến ... (ngày)

Tung phấn Phun râu Chín sinh lý TT Tổ hợp lai

TĐ HT TĐ HT TĐ HT

1 IL1 x IL2 51 53 53 55 88 91

2 IL1 x IL3 53 53 55 55 89 91

3 IL1 x IL4 52 54 54 56 89 93

4 IL1 x IL19 54 55 56 57 91 93

5 IL1 x IL26 53 55 55 57 88 92

6 IL1 x IL28 53 54 54 56 89 91

7 IL2 x IL3 51 53 53 55 86 90

8 IL2 x IL4 51 53 53 55 87 92

9 IL2 x IL19 52 54 54 56 87 90

10 IL2 x IL26 51 54 54 57 90 92

11 IL2 x IL28 53 55 55 56 88 90

12 IL3 x IL4 51 53 52 55 89 92

13 IL3 x IL19 53 53 53 54 88 93

14 IL3 x IL26 53 54 55 56 89 93

15 IL3 x IL28 52 54 53 55 88 93

16 IL4 x IL19 53 55 55 57 91 93

17 IL4 x IL26 52 53 54 55 89 93

18 IL4 x IL28 53 55 54 56 87 91

19 IL19 x IL26 54 56 56 58 90 94

20 IL19 x IL28 53 55 54 56 88 93

21 IL26 x IL28 52 55 55 57 88 93

22 C919 (đ/c1) 52 54 55 56 90 95

55 23 CP888 (đ/c 2) 57 57 59 95 100

80

Vụ Hè Thu 2006, các THL có thời gian sinh trưởng dao động từ 90-94 ngày,

tất cả các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn cả hai đối chứng, trong đó

các tổ hợp lai IL2 x IL3, IL2 x IL19 và IL2 x IL28 có thời gian sinh trưởng ngắn

nhất (90 ngày), ngắn hơn đối chứng 1 (C919) là 5 ngày và đối chứng 2 (CP888) là

10 ngày.Thời gian sinh trưởng của các THL ở vụ Thu Đông 2005 ngắn hơn 2-4

ngày so với vụ Hè Thu 2006.

Qua hai vụ thí nghiệm cho thấy hầu hết các THL đều có thời gian sinh

trưởng ngắn hơn cả 2 đối chứng .

+ Chiều cao cây của các THL:

Trong vụ Thu Đông 2005 các THL có chiều cao cây dao động từ 167,5–

198,6cm. So với đối chứng 1(C919), 13 THL có chiều cao cây thấp hơn, 8 THL có

chiều cao cây cao hơn. Vụ Hè Thu năm 2006, chiều cao cây của các THL biến

động từ 179,2-210,3 cm trong khi chiều cao cây của đối chứng 1 (C919) là 196,0

và đối chứng 2 (CP888) là 210,9 cm. Có 14THL có chiều cao cây thấp hơn, 7 THL

cao hơn đối chứng 1(C919)ở chỉ tiêu này. So với đối chứng 2 (CP888), tất cả các

THL đều có chiều cao cây thấp hơn.

+ Chiều cao đóng bắp của các THL:

Ở vụ Thu Đông 2005, chiều cao đóng bắp của các THL biến động từ 80,7 -

99,2 cm và đối chứng 1(C919) là 95,0 cm, đối chứng 2 (CP888) là 95,9 cm. Tỷ lệ

chiều cao đóng bắp/chiều cao cây của các THL đạt từ 45,23 - 54,59 %, đối chứng

đạt 50,85 % và 48,33 %.

Vụ Hè Thu 2006, các THL có chiều cao đóng bắp dao động từ 85,6 - 105,8

cm. Phần lớn các THL có tỉ lệ chiều cao đóng bắp/chiều cao cây tương đương hoặc

cao hơn hai giống đối chứng với giá trị là đạt từ 45,28 - 54,72 %, trong khi đối

chứng C919 và CP888 đạt tương ứng là 52,64 % và 48,55 %.

Nhận xét: Qua bảng 3.14 cho thấy phần lớn các THL có chiều cao cây và chiều

cao đóng bắp ổn định qua hai vụ với chiều cao cây tương đương C919, thấp hơn

CP888.

81

Bảng 3.14. Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao I vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Chiều cao cây Chiều cao đóng bắp

Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu TT Tổ hợp lai

1 IL1 x IL2 TB (cm) 180,3 CV (%) 9,0 TB (cm) 192,4 CV (%) 9,1 TB (cm) 88,6 CV (%) 7,1 TB (cm) 101,9 CV (%) 7,5

2 IL1 x IL3 198,6 8,4 210,3 8,6 94,9 7,3 103,1 7,8

3 IL1 x IL4 179,3 7,1 189,5 6,7 89,7 7,6 95,9 8,1

4 IL1 x IL19 170,0 8,0 182,4 8,0 91,1 6,3 99,5 6,4

5 IL1 x IL26 180,8 7,6 195,1 7,9 94,0 9,2 101,5 9,8

6 IL1 x IL28 189,8 8,0 200,0 8,1 95,5 5,8 101,2 6,6

7 IL2 x IL3 170,3 8,6 182,0 7,5 84,8 8,4 90,3 8,5

8 IL2 x IL4 181,7 8,3 193,3 6,6 99,2 5,4 105,8 6,8

9 IL2 x IL19 190,5 6,5 200,5 6,5 92,9 7,8 100,2 8,3

10 IL2 x IL26 189,2 6,9 197,5 7,3 86,1 7,9 92,1 8,2

11 IL2 x IL28 187,8 7,6 194,5 7,7 85,0 8,3 90,0 9,1

12 IL3 x IL4 195,7 5,6 205,1 6,0 89,1 7,2 95,2 8,2

13 IL3 x IL19 181,3 6,7 191,8 7,0 91,6 8,5 98,2 9,0

14 IL3 x IL26 167,5 8,3 179,2 9,3 84,9 7,2 90,5 7,5

15 IL3 x IL28 178,3 7,4 189,0 7,8 80,7 9,0 85,6 9,3

16 IL4 x IL19 177,7 7,8 185,9 8,0 83,0 7,9 89,0 8,4

17 IL4 x IL26 177,5 8,4 179,7 8,6 88,9 8,5 94,8 8,7

18 IL4 x IL28 195,0 7,7 205,6 8,0 88,6 7,8 96,1 8,8

19 IL19 x IL26 183,2 7,4 193,2 8,0 84,5 7,7 91,8 8,6

20 IL19 x IL28 183,7 6,9 191,1 6,9 86,8 6,4 94,4 7,4

21 IL26 x IL28 195,1 6,4 205,2 6,7 91,1 7,2 97,2 7,4

C919 (đ/c1) 186,8 6,8 196,0 7,0 95,0 6,9 102,1 8,1

CP888 (đ/c 2) 198,3 5,6 210,9 5,7 95,9 7,1 102,4 7,8

82

Bảng 3.15. Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu bệnh của các tổ hợp lai luân giao I vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Mức độ nhiễm bệnh(điểm 1-5)

Đổ rễ (%) Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt TT Tổ hợp lai Sâu đục thân (%)

TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT

7,9 8,7 8,7 7,9 7,1

1 2 3 4 5 6 7 8 IL1 x IL2 IL1 x IL3 IL1 x IL4 IL1 x IL19 IL1 x IL26 IL1 x IL28 IL2 x IL3 IL2 x IL4 4,8 2,0 1,3 2,3 1,0 2,3 1,7 5,6 2,3 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 5,6 2,3 1,3 2,3 2,0 2,3 1,7 4,8 2,0 1,3 2,7 1,3 2,3 1,7 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,3 4,0 7,9 11,1 3,0 2,0 2,3 1,3 2,3 1,7 2,0 1,7 3,0 1,3 2,3 2,0 4,8 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 7,9 4,8 5,6 5,6 4,8 3,2 8,7 4,8 4,8 6,6 9,5 7,9 7,1 5,6 10,3 7,1 7,1

9 IL2 x IL19 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1

10 IL2 x IL26 2,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 4,0 4,8

11 IL2 x IL28 2,0 1,7 2,7 1,3 2,3 2,0 8,7 9,5 6,3 10,3

12 IL3 x IL4 3,0 1,3 2,3 1,3 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1

13 IL3 x IL19 2,0 1,7 2,7 2,0 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1

14 IL3 x IL26 2,0 1,3 2,3 1,7 2,3 1,7 5,6 8,7 3,2 4,8

15 IL3 x IL28 2,0 1,3 2,3 2,0 2,3 1,7 4,8 7,9 4,0 8,7

16 IL4 x IL19 2,0 1,3 2,3 2,0 2,3 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1

17 IL4 x IL26 1,7 1,3 2,3 1,3 1,7 1,3 4,0 7,1 4,0 5,6

18 IL4 x IL28 2,0 2,0 2,3 1,3 2,0 1,7 4,8 7,9 4,8 7,1

19 IL19 x IL26 2,0 1,3 2,3 1,7 2,3 1,7 6,3 9,5 3,2 5,6

20 IL19 x IL28 2,0 1,3 2,3 1,3 2,0 1,7 3,2 7,9 4,8 7,1

21 IL26 x IL28 1,3 1,0 2,0 1,0 1,7 1,3 2,4 4,8 3,2 4,0

3,2 6,3 4,8 7,1 C919 (đ/c1) 1,3 1,0 2,0 1,3 1,7 1,3

7,1 5,6 8,7 CP888 (đ/c 2) 4,0 1,7 1,3 2,3 1,7 2,0 1,7

Khả năng chống chịu của các THL luân giao I

+Tỷ lệ nhiễm sâu đục thân:

Nhìn chung các THL bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau trong

hai vụ thí nghiệm. Trong vụ Thu Đông 2005, các THL có tỷ lệ cây bị sâu đục thân

gây hại dao động từ 2,4 - 8,7 % trong khi tỷ lệ này ở hai đối chứng là 3,2% (C919)

83

và 4,0 % (CP888). Hầu hết các THL bị sâu đục thân gây hại nặng hơn hai đối

chứng. Tổ hợp lai IL26 x IL28 có tỷ lệ sâu đục thân hại nhẹ hơn cả hai đối chứng

(2,4%) và THL IL19 x IL28 có tỷ lệ sâu đục thân gây hại tương đương với đối

chứng 1 (C919) và nhẹ hơn đối chứng 2 (CP888).

Vụ Hè Thu 2006, các THL tham gia thí nghiệm có tỷ lệ cây bị sâu đục thân

gây hại nặng hơn so với vụ Thu Đông và dao động từ 4,8 - 11,1 %, đối chứng dao

động từ 6,3 - 7,1 %. Tổ hợp lai IL26 x IL28 bị sâu đục thân gây hại nhẹ hơn hai đối

chứng (4,8 %), có 2 THL IL1 x IL26 và IL4 x IL26 bị sâu đục thân gây hại nặng

hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2, các THL còn lại đều có tỷ lệ cây bị

sâu đục thân hại nặng hơn hai đối chứng.

+ Mức độ nhiễm bệnh khô vằn:

Vụ Thu Đông 2005, mức độ nhiễm bệnh khô vằn của các THL luân giao I

từ 1,3 - 3,0 điểm, đối chứng là 1,3 điểm (C919) và 1,7 điểm (CP888). Chỉ duy nhất

tổ hợp lai IL26 x IL28 bị nhiễm bệnh khô vằn tương đương đối chứng 1 (C919) và

nhẹ hơn đối chứng 2 (CP888). Các THL còn lại đều bị nhiễm bệnh khô vằn nặng

hơn cả hai đối chứng.

Trong vụ Hè Thu 2006, các THL bị nhiễm bệnh khô vằn dao động từ 1,0 -

2,0 điểm trong khi đối chứng 1 (C919) là 1,0 điểm và đối chứng 2 (CP888) là 1,3

điểm. 2 tổ hợp lai là IL1 x IL28 và IL4 x IL28 bị nhiễm khô vằn nặng nhất (điểm

2). THL IL26 x IL28 bị nhiễm bệnh khô vằn nhẹ nhất (điểm 1) tương đương với

đối chứng 1(C919) và nhẹ hơn đối chứng 2 (CP888).

+ Mức độ nhiễm bệnh đốm lá

Trong vụ Thu Đông 2005 các THL bị nhiễm bệnh đốm lá nặng hơn vụ Hè

Thu với điểm đánh giá dao động từ 2,0 - 3,0 điểm, đối chứng 1(C919) là 2 điểm, đối

chứng 2(CP888) là 2,3 điểm. THL IL26 x IL28 nhiễm bệnh tương đương đối chứng

1(C919) và nhẹ hơn đối chứng 2(CP888), các THL còn lại đều nhiễm bệnh đốm lá

nặng hơn hai đối chứng.

Trong vụ Hè Thu 2006, mức độ nhiễm bệnh đốm lá của các THL dao động từ

1,0- 2,0 điểm trong khi đối chứng là 1,3- 1,7 điểm. Có 2 THL nhiễm nhẹ hơn 2 đối

84

chứng là IL1 x IL2 và IL26 x IL28 (1,0 điểm).13 THL nhiễm tương đương đối

chứng 1 và nặng hơn đối chứng 2. Hai tổ hợp lai IL3 x IL26 và IL19 x IL26 bị

nhiễm bệnh đốm là nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. 4 THL

nhiễm nặng hơn cả hai đối chứng.

+ Mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt:

Vụ Thu Đông 2005, tỷ lệ nhiễm bệnh gỉ sắt của các THL từ 1,7 - 2,3 điểm,

đối chứng là 1,7 - 2 điểm. Hai THL nhiễm bệnh nhẹ hơn đối chứng 2 và tương

đương đối chứng 1 là IL4 x IL26 và IL26 x IL28 (1,7 điểm), hai THL nhiễm bệnh

gỉ sắt nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2 là IL4 x IL28 và IL19 x

IL28 (2 điểm). Các THL còn lại đều bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơn hai giống đối

chứng.

Trong vụ Hè Thu 2006, các THL tham gia thí nghiệm bị nhiễm bệnh gỉ sắt

từ 1,3- 2,0 điểm, đối chứng là 1,3 điểm (C919) và 1,7 điểm (CP888). 3 THL nhiễm

bệnh gỉ sắt tương đương với đốichứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2 là IL1 x IL26, IL4

x IL26 và IL26 x IL28 (1,3 điểm). Hai tổ hợp lai nhiễm bệnh nặng hơn cả hai đối

chứng là IL2 x IL3 và IL2 x IL28 (2,0 điểm). Các THL còn lại đều bị nhiễm bệnh

gỉ sắt nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2.

Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy, mức độ nhiễm các bệnh khô vằn, đốm lá, gỉ

sắt của các THL đều nặng hơn hai giống đối chứng,duy nhất tổ hợp lai IL26 x IL28

có khả năng kháng các bệnh lá ở mức tương đương và tốt hơn hai giống đối chứng.

+ Khả năng chống đổ

Số liệu ở bảng 3.15 cho thấy trong vụ Thu Đông 2005, các THL có tỷ lệ đổ

rễ dao động từ 3,2 - 8,7%, đối chứng là 4,8 - 5,6 %. THL IL1 x IL28 bị đổ rễ nặng

nhất (8,7%), tiếp đến là tổ hợp lai IL2 x IL28 (6,3%); IL1 x IL3, IL1 x IL4 (5,6%),

các THL còn lại có tỷ lệ đổ rễ < 5%. Vụ Hè Thu 2006, các THL có tỷ lệ đổ rễ từ

4,0 - 10,3%, đối chứng là 7,1 % (C919) và 8,7 % (CP888). 7 tổ hợp lai có tỷ lệ đổ

rễ nhẹ hơn hai đối chứng, 9 THL có tỷ lệ đổ rễ tương đương đối chứng 1 và nhẹ

hơn đối chứng 2. Tổ hợp lai IL3 x IL28 có tỷ lệ đổ rễ nặng hơn đối chứng 1 và

85

tương đương đối chứng 2. Các THL còn lại đều bị đổ rễ nặng hơn cả hai đối

chứng.

Nhận xét: Qua kết quả khảo sát các THL luân giao I ở vụ Thu Đông 2005

và Hè Thu 2006 cho thấy: Các THL có khả năng chống đổ khá, đa số các THL bị

nhiễm bệnh lá nặng hơn giống đối chứng, trong đó THL IL26 x IL28 có khả năng

chống đổ, chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, bệnh gỉ sắt khá

hơn so với các THL khác ở mức tương đương và khá hơn so với đối chứng.

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL luân giao I

Kết quả theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các

THLtrong vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai được

trình bày ở bảng 3.16 và 3.17, phụ lục 11, phụ lục 12.

+ Chiều dài bắp của các THL:

Trong vụ Thu Đông 2005, chiều dài bắp của các THL (bảng 3.16) biến động

từ 14,2 - 16,6 cm. IL26 x IL28 là THL có chiều dài bắp dài nhất đạt 16,6 cm, tương

đương với đối chứng 2 (CP888) và dài hơn đối chứng 1 C919 (16,2 cm). 4 tổ hợp

lai có chiều dài bắp dài hơn đối chứng 1 (C919) và ngắn hơn đối chứng 2 (CP888)

là IL3 x IL19; IL4 x IL26; IL19 x IL26 và IL19 x IL28. 3 THL có chiều dài bắp

tương đương đối chứng 1 và ngắn hơn đối chứng 2 là IL1 x IL2, IL1 x IL3 và IL1

x IL19. Các THL còn lại có chiều dài bắp ngắn hơn cả hai đối chứng.

Vụ Hè Thu 2006, các THL có chiều dài bắp dao động từ 14,4 - 17,0 cm, đối

chứng là 16,3 - 16,9 cm. Trong đó, 3 THL có chiều dài bắp dài hơn 2 đối chứng là

IL1 x IL2; IL3 x IL4 và IL26 x IL28. 2 THL có chiều dài bắp dài hơn đối chứng 1

và tương đương đối chứng 2 là IL3 x IL26 và IL19 x IL26. Tổ hợp lai IL1 x IL4 có

chiều dài bắp dài hơn đối chứng 1 và ngắn hơn đối chứng 2, các THL còn lại đều

có chiều dài bắp ngắn hơn hai đối chứng.

+ Đường kính bắp của các THL:

Số liệu bảng 3.16 cho thấy, ở vụ Thu Đông 2005 các THL có đường kính bắp

dao động từ 3,8 - 4,4 cm, đối chứng 1 là 4,0 cm và đối chứng 2 là 3,9 cm. 7 THL có

đường kính bắp lớn hơn 2 đối chứng, 6 THL có đường kính bắp tương đương đối

chứng 1 (C919) và lớn hơn đối chứng 2 (CP888), 5 THL có đường kính bắp tương

86

đương đối chứng 2 (CP888) và nhỏ hơn đối chứng 1 (C919), 3 THL có đường kính

bắp nhỏ hơn cả 2 đối chứng.

Bảng 3.16. Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao I vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Chiều dài bắp Đường kính bắp

Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu TT Tổ hợp lai

TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%)

1 IL1 x IL2 16,2 6,5 17,0 6,3 4,4 4,7 4,5 4,6

2 IL1 x IL3 16,2 6,5 16,0 6,7 4,1 5,9 4,2 6,1

3 IL1 x IL4 16,0 8,8 16,8 8,4 4,0 7,1 4,1 8,3

4 IL1 x IL19 16,2 6,5 16,0 6,7 3,8 4,7 3,9 4,5

5 IL1 x IL26 15,2 6,9 15,7 6,8 3,9 6,5 3,9 6,5

6 IL1 x IL28 16,0 6,6 16,0 6,7 4,0 4,8 4,0 5,3

7 IL2 x IL3 14,6 6,8 15,0 6,7 3,8 8,6 4,0 8,2

8 IL2 x IL4 14,6 7,2 14,4 7,5 3,9 6,4 3,9 6,4

9 IL2 x IL19 14,3 8,2 14,4 8,3 4,3 4,2 4,4 4,1

10 IL2 x IL26 14,2 7,4 14,5 7,4 3,9 5,6 4,0 5,5

11 IL2 x IL28 15,6 6,8 16,4 6,6 4,0 4,1 4,2 4,4

12 IL3 x IL4 15,7 6,7 17,0 6,3 3,8 6,7 3,8 6,7

13 IL3 x IL19 16,4 6,4 16,3 6,6 3,9 6,5 4,1 6,2

14 IL3 x IL26 16,0 6,6 16,9 6,3 4,0 5,8 4,1 5,6

15 IL3 x IL28 15,8 6,7 14,4 7,5 4,0 6,0 4,2 6,6

16 IL4 x IL19 15,8 6,7 15,8 6,8 4,0 4,9 4,1 4,8

17 IL4 x IL26 16,4 6,4 16,2 6,6 4,2 5,9 4,2 5,9

18 IL4 x IL28 14,9 7,4 14,8 7,5 4,1 4,0 4,2 3,9

19 IL19 x IL26 16,4 6,4 16,9 6,3 4,2 3,9 4,3 4,3

20 IL19 x IL28 16,4 6,4 16,2 6,6 3,9 5,1 4,0 5,3

21 IL26 x IL28 16,6 6,1 17,0 6,4 4,3 4,7 4,5 4,9

22 C919 (đ/c1) 16,2 6,2 16,3 6,3 4,0 4,8 4,2 4,9

6,3 16,9 6,3 3,9 4,8 4,0 5,0 23 CP888 (đ/c 2) 16,6

87

Bảng 3.17. Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng hạt của các tổ hợp lai luân giao Ivụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng

Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu TT Tổ hợp lai

TB (hàng) CV (%) TB (hàng) CV (%) TB (hạt) CV (%) TB (hạt) CV (%)

1 IL1 x IL2 15,3 15,2 6,7 6,4 31,6 7,4 33,6 7,4

2 IL1 x IL3 15,1 15,1 6,9 6,9 26,9 8,5 28,6 8,7

3 IL1 x IL4 14,7 14,8 6,9 8,4 30,5 7,8 32,6 7,7

4 IL1 x IL19 15,2 15,2 6,7 6,7 28,5 10,3 30,3 10,1

5 IL1 x IL26 14,4 14,3 4,9 5,8 25,5 10,2 27,5 9,5

6 IL1 x IL28 15,2 15,2 6,7 6,7 27,7 8,7 29,6 8,5

7 IL2 x IL3 14,4 14,5 6,3 10,8 24,7 9,7 26,6 9,4

8 IL2 x IL4 14,4 14,4 5,8 5,8 24,7 9,7 26,6 9,4

9 IL2 x IL19 14,7 14,7 6,7 6,7 25,0 9,1 26,6 9,4

10 IL2 x IL26 14,8 14,7 6,7 6,9 24,5 8,0 26,0 8,4

11 IL2 x IL28 15,2 15,1 6,9 6,7 26,7 9,0 28,6 8,7

12 IL3 x IL4 14,4 14,4 5,8 5,8 27,6 9,1 25,6 9,8

29,6 8,5 8,7 13 IL3 x IL19 14,3 10,4 14,3 11,7 27,7

14 IL3 x IL26 14,3 14,4 5,8 4,9 26,5 13,3 28,2 13,0

15 IL3 x IL28 14,4 14,3 4,9 5,8 24,7 13,9 26,2 14,0

16 IL4 x IL19 15,1 15,1 6,9 6,9 24,0 9,0 25,6 9,8

17 IL4 x IL26 15,2 15,3 6,4 6,7 26,9 8,5 28,6 8,7

18 IL4 x IL28 14,8 14,9 6,9 6,9 24,2 8,7 25,6 9,8

19 IL19 x IL26 15,2 15,2 6,7 6,7 30,5 7,5 32,6 7,7

20 IL19 x IL28 15,1 15,1 8,5 8,5 27,1 11,7 29,2 12,6

21 IL26 x IL28 15,1 14,9 6,9 6,9 32,2 8,3 34,4 8,0

22 C919 (đ/c1) 15,3 15,2 9,7 9,4 29,3 7,5 31,6 7,9

14,5 4,9 23 CP888 (đ/c 2) 14,3 6,3 31,5 7,3 33,6 7,4

88

Bảng 3.18. Khối lượng 1000 hạt, tỉ lệ hạt/bắp và năng suất của các tổ hợp lai luân giao I - vụ Thu Đông2005và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

P1000 hạt (Gam) Tỉ lệ hạt/bắp (%) Năng suất thực thu(tạ/ha) TT Tổ hợp lai

TĐ HT TĐ HT TĐ HT

1 IL1 x IL2 289,6 298,7 77,95 78,02 69,50 70,47

2 IL1 x IL3 304,2 305,2 79,40 79,46 60,82 67,77

3 IL1 x IL4 304,1 311,4 74,60 74,68 73,95 74,91

4 IL1 x IL19 311,3 312,5 74,35 74,44 67,96 68,91

5 IL1 x IL26 306,2 308,2 74,80 74,87 74,61 75,56

6 IL1 x IL28 312,4 314,4 75,63 75,71 74,87 76,74

7 IL2 x IL3 295,9 300,8 77,39 77,46 64,45 70,52

8 IL2 x IL4 279,8 281,8 75,95 76,03 73,32 74,28

9 IL2 x IL19 295,8 297,9 75,45 75,54 72,95 73,89

10 IL2 x IL26 284,7 288,7 73,07 73,14 79,59 80,45

11 IL2 x IL28 306,7 312,7 78,08 78,16 71,91 74,73

12 IL3 x IL4 290,2 291,2 77,81 77,88 78,94 79,91

13 IL3 x IL19 300,2 304,2 76,30 76,38 70,07 67,23

14 IL3 x IL26 298,9 299,9 75,74 75,81 73,19 74,11

15 IL3 x IL28 267,2 279,9 78,59 78,65 77,26 79,22

16 IL4 x IL19 305,8 305,9 72,83 72,91 73,20 74,12

17 IL4 x IL26 320,2 320,9 72,35 72,43 75,18 76,10

18 IL4 x IL28 288,5 288,8 75,08 75,16 79,35 80,28

IL19 x IL26 19

IL19 x IL28 20 323,2 301,9 332,7 302,9 70,66 72,96 70,75 73,06 74,02 76,63 74,93 73,90

21 IL26 x IL28 326,7 335,2 74,63 75,82 85,37* 90,00*

22 C919 (đ/c1) 310,5 312,2 79,71 75,96 76,02 80,56

23 CP888 (đ/c 2) 317,9 77,08

318,8 75,07 74,22 4,8 76,64 5,3 CV (%)

5,85 6,55 LSD0,05

Ghi chú: (*) Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95

89

Ở vụ Hè Thu 2006, các tổ hợp lai có đường kính bắp dao động từ 3,8 - 4,5cm,

đối chứng 1 (C919) là 4,2 cm và đối chứng 2 (CP888) là 4,0 cm. 4 tổ hợp lai có

đường kính bắp lớn hơn 2 đối chứng là IL1 x IL2 (4,5 cm), IL2 x IL19 (4,4 cm),

IL19 x IL26 ( 4,3 cm) và IL26 x IL28 (4,5 cm). 5 THL có đường kính bắp tương

đương đối chứng 1(C919) và lớn hơn đối chứng 2 (CP888), 4 THL có đường kính

bắp nhỏ hơn đối chứng 1(C919) và lớn hơn đối chứng 2 (CP888), 4 THL có đường

kính bắp nhỏ hơn đối chứng 1(C919) và bằng đối chứng 2 (CP888), 4 THL có

đường kính bắp nhỏ hơn hai đối chứng.

+ Số hàng hạt/bắp của các THL:

Trung bình số hàng hạt/bắp của các THL biến động không lớn giữa vụ Thu

Đông và Hè Thu. Vụ Thu Đông 2005, các THL có số hàng hạt/bắp dao động từ

14,3 - 15,3 hàng. Tổ hợp lai IL1 x IL2 có số hàng hạt/bắp tương đương đối chứng 1

và lớn hơn đối chứng 2. 13 THL có số hàng hạt/bắp lớn hơn đối chứng 2 và nhỏ

hơn đối chứng 1. 3 THL có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng 1 và tương đương

đối chứng 2. Vụ Hè Thu 2006 số hàng hạt/bắp của các THL dao động từ 14,3 -

15,3 hàng đối chứng là 15,3 hàng (C919) và 14,5 hàng (CP888). Tổ hợp lai IL1 x

IL2 có số hàng hạt/bắp tương đương đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2. 13 THL

có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2. Các THL còn lại

đều có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn cả 2 đối chứng.

+ Số hạt/ hàng của các tổ hợp lai:

Trong vụ Thu Đông 2005 các THL có số hạt/hàng chênh lệch khá lớn và

giao động từ 24,0 - 32,2 hạt đối chứng là 29,3 hạt (C919) và 31,5 hạt (CP888). Vụ

Hè Thu 2006 số hạt/hàng của các tổ hợp lai dao động từ 25,6 - 34,4 hạt. Tổ hợp lai

IL26 x IL28 có số hạt/hàng cao nhất trong cả 2 vụ thí nghiệm 32,2 hạt trong vụ

Thu Đông và 34,4 hạt trong vụ Hè Thu) vượt cả 2 đối chứng. Nhìn chung số

hạt/hàng có sự biến động lớn giữa các THL nhưng ít biến động giữa 2 vụ thí

nghiệm.

+ Khối lượng 1000 hạt của các THL:

Bảng 3.18 cho thấy, có sự chênh lệch lớn về khối lượng 1000 hạt giữa các

90

THL ở các thời vụ khác nhau. Khối lượng 1000 hạt của các THL dao động từ

267,2 - 326,7 gam trong vụ Thu Đông 2005 và 279,9 - 335,2 gam trong vụ Hè Thu

2006 trong khi khối lượng 1000 hạt của hai đối chứng đạt lần lượt trong hai vụ là

310,5 -312,2 gam (C919) và 317,9 - 318,8 (CP888). Các tổ hợp lai: IL4 x IL26,

IL19 x IL26 và IL26 x IL28 là có khối lượng 1000 hạt lớn hai đối chứng trong hai

vụ thí nghiệm. Các THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn hoặc tương

đương hai đối chứng.

Qua kết quả thí nghiệm cho thấy, khối lượng 1000 hạt của các THL ở hai vụ

thí nghiệm là khá cao và ổn định, 3THL có trung bình khối lượng 1000 hạt cao hơn

so với 2 đối chứng ở cả 2 vụ thí nghiệm.

+ Tỉ lệ hạt/bắp của các THL:

Trong vụ Thu Đông 2005, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 70,66 -

79,40 %, đối chứng là 79,71 % (C919) và 77,08 % (CP888).Tổ hợp lai IL1 x IL3

có tỷ lệ hạt/bắp cao nhất (79,40 %), lớn hơn đối chứng 2 và nhỏ hơn đối chứng 1.

Tổ hợp lai IL19 x IL26 có tỷ lệ hạt/bắp thấp nhất đạt 70,66 % nhỏ hơn cả 2 đối

chứng. Trong vụ Hè Thu 2006, tỷ lệ hạt/bắp của cácTHL biến động từ 70,75 -

79,46 %, đối chứng là 75,96 % (C919) và 75,07 % (CP888). 8 THL có tỷ lệ

hạt/bắp lớn hơn 2 đối chứng. Các THL còn lại có tỉ lệ hạt/bắp nhỏ hơn hoặc tương

đương hai đối chứng.

+ Năng suất thực thu của các THL:

Năng suất là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đánh giá giống. Các THL luân

giao I cho năng suất thực thu từ 60,82 - 85,37 tạ/ha trong vụ Thu Đông 2005 và

67,23 - 90,00 tạ/ha trong vụ Hè Thu 2006. IL26 x IL28 là THL cho năng suất cao

nhất trong cả hai vụ thí nghiệm (85,37 tạ/ha trong vụ Thu Đông 2005 và 90,00

tạ/ha trong vụ Hè Thu 2006). THL IL1 x IL3 cho năng suất thấp nhất trong vụ Thu

Đông 2005 (60,82 tạ/ha) và THLIL3 x IL19 cho năng suất thấp nhất trong vụ Hè

Thu 2006 (67,23 ta/ha). Tổ hợp lai IL26 x IL28 cho năng suất cao hơn đối chứng 1

(C919) là 11,73 - 12,26 % và đối chứng 2 (CP888) là 15,01 - 17,43 %.

Kết quả phân tích thống kê cho thấy THL IL26 x IL28 cho năng suất vượt

91

hai đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 trong cả hai vụ thí

nghiệm. Hình 3.7 minh họa rõ nét về năng suất giữa các THL với nhau và giữa hai

thời vụ đối với cùng THL.

.

Hình 3.8: Năng suất của các THL Luân giao I tại Trảng Bom – Đồng Nai

Qua hai vụ thí nghiệm cho thấy: Năng suất thực thu có sự chênh lệch rất lớn

giữa các THL luân giao và thời vụ gieo trồng. Năng suất trung bình của THL IL26 x

IL28 lớn hơn đối chứng cao nhất (C919) đạt từ 7,81 - 9,45 tạ/ha và cho năng suất

trung bình vượt đối chứng C919 tương ứng với hai vụ thí nghiệm là 11,73 - 12,26 %

và vượt đối chứng CP888 tương ứng là 15,01 - 17,43 %.

Nhận xét: Từ kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và

năng suất của các THL luân giao I trong vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006, THL

IL26 x IL28 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày, tương đương với C919

và ngắn ngày hơn CP888; chiều cao cây, chiều cao đóng bắp trung bình; khả năng

chống đổ rễ, mức độ nhiễm các loại sâu bệnh hại tương đương đối chứng; các yếu tố

cấu thành năng suất và năng suất cao hơn đối chứng. Tổ hợp lai này được lựa chọn

và tiếp tục được đánh giá trong hệ thống khảo nghiệm tác giả với tên gọi là TB68.

92

*Kết quả đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai của7 dòng nhóm I

Thông qua đánh giá một số đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu

với các điều kiện bất thuận, sâu bệnh hại, năng suất hạt và KNKH chung, 7 dòng

có khả năng sinh trưởng phát triển, chống chịu, năng suất cao và KNKH chung cao

được lựa chọn tham gia chương trình chọn tạo giống ngô lai cho vùng Đông Nam

Bộ và Tây Nguyên. Tuy nhiên, khả năng sử dụng của mỗi dòng chỉ được khẳng

định khi con lai của nó biểu hiện ưu thế lai và sự biểu hiện này được thông qua

việc đánh giá ưu thế lai. Các chỉ tiêu được đánh giá như thời gian sinh trưởng, cao

cây, các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các con lai trên cơ sở những

số liệu trung bình của các THL và dòng bố mẹ của chúng trong hai vụ Thu Đông

2005 và Hè Thu 2006. Kết quả đánh giá ưu thế lai của các THL luân giao I được

trình bày trong bảng 3.19, 3.20, 3.21, 3.22 và phụ lục 13.

+Ưu thế lai về tính chín sớm: Số liệu bảng 3.19 cho thấy, con lai F1 có thời gian sinh

trưởng ngắn hơn bố mẹ của chúng từ 3 - 6 ngày, thể hiện ở ƯTL trung bình (HMP) đạt

giá trị từ -2,39 % đến -5,85 %. Trong đó, 12 THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn

bố mẹ của chúng từ 3 - 4 ngày, 9 THL ngắn hơn trung bình bố mẹ từ 4 - 6 ngày. So

với giống đối chứng C919, 12 THL có thời gian sinh trưởng tương đương với giá trị

Hs từ -0,54 đến -2,16 %. Các THL là IL1 x IL2; IL1 x IL3; IL1 x IL26; IL1 x IL28;

IL2 x IL3; IL2 x IL24; IL2 x IL19 ,IL2 x IL28 và IL4 x IL28 có thời gian sinh trưởng

ngắn hơn từ 3 -5 ngày với giá trị Hs từ -2,70 đến -4,86%.

+ Ưu thế lai về chiều cao cây:

Số liệu bảng 3.19 cho thấy, con lai vượt hẳn bố mẹ của chúng về chiều cao

cây, biểu hiện ở ưu thế lai thực (HBP) dương từ 5,26 % ở THL IL3 x IL26 đến

33,31 % ở THL IL4 x IL28. 5THL có chiều cao cây vượt trội so với bố mẹ cao

nhất của chúng từ 21,55 - 33,31 % là IL4 x IL28 (33,31 %), IL1 x IL3 (26,29 %),

IL1 x L28 (24,87), IL3 x IL4 (23,80 %), IL26 x IL28 (21,55 %). 16 THL còn lại

đều có chiều cao cây cao hơn so với bố mẹ của chúng từ 5,26 - 18,15 %. So với đối

chứng C919, 4 THL có chiều cao cây cao hơn và được thể hiện ở ưu thế lai chuẩn

Hs từ 4,56 - 6,83 %; 8 tổ hợp có chiều cao cây tương đương với giá trị Hs từ -2,10

93

đến 2,15 %; 9 tổ hợp lai có chiều cao cây thấp hơn C919 là IL4 x IL19, IL4 x IL26,

IL1 x IL2, IL1 x IL4, IL1 x IL19, IL2 x IL3, IL3 x IL19, IL3 x IL26, IL3 x IL28

với giá trị ưu thế lai thực từ - 2,52 đến - 9,44 %.

Bảng 3.19. Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của các tổ hợp lai luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006)

Chiều cao cây

Thời gian sinh trưởng Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai

TB (Ngày) TB (Cm) HBP(%)

12,34 Hs (%) -2,63 HMP (%) -4,53 Hs (%) -3,24 186,4 89,5 1 IL1 x IL2

-4,76 -2,70 204,5 26,29 6,83 90,0 2 IL1 x IL3

-3,19 -1,62 184,4 18,15 -3,64 91,0 3 IL1 x IL4

-3,41 -0,54 176,2 5,38 -7,94 92,0 4 IL1 x IL19

-5,51 -2,70 188,0 14,14 -1,79 90,0 5 IL1 x IL26

-4,26 -2,70 194,9 24,87 1,84 90,0 6 IL1 x IL28

-5,63 -4,86 176,2 6,19 -7,96 88,0 7 IL2 x IL3

-3,50 -3,24 187,5 13,02 -2,04 89,5 8 IL2 x IL4

-5,85 -4,32 195,5 16,97 2,15 88,5 9 IL2 x IL19

-3,19 -1,62 193,3 16,54 1,01 91,0 10 IL2 x IL26

-4,04 -3,78 191,2 15,24 -0,11 89,0 11 IL2 x IL28

-3,21 -2,16 200,4 23,80 4,68 90,5 12 IL3 x IL4

-4,49 -2,16 186,6 11,63 -2,52 90,5 13 IL3 x IL19

-3,96 -1,62 173,3 5,26 -9,44 91,0 14 IL3 x IL26

-3,21 -2,16 183,7 13,47 -4,05 90,5 15 IL3 x IL28

-2,39 -0,54 181,8 8,76 -5,02 92,0 16 IL4 x IL19

-3,45 -1,62 178,6 8,46 -6,69 91,0 17 IL4 x IL26

-4,30 -3,78 200,3 33,31 4,65 89,0 18 IL4 x IL28

-3,66 -0,54 188,2 12,57 -1,69 92,0 19 IL19 x IL26

-3,98 -2,16 187,4 12,10 -2,10 90,5 20 IL19 x IL28

-3,98 -2,16 200,1 21,55 4,56 90,5 21 IL26 x IL28

C919 191,4 92,5

94

* Ưu thế ở các tính trạngcấu thành năng suấtvà năng suất hạt.

+ Ưu thế lai về chiều dài bắp:

Các THL có trung bình chiều dài bắp từ 14,3 - 16,8 cm (bảng 3.20) và có ưu

thế lai thực (HBP) dương từ 5,09 % ở THL IL2 x IL26 đến 36,28 % ở THL IL19 x

IL28. So với đối chứng C919, 5 THL có chiều dài bắp dài hơn thể hiện ở giá trị ưu

thế lai chuẩn dương là: IL3 x IL26, IL1 x IL4, IL1 x IL2, IL19 x IL26 và IL26 x

IL28 với giá trị Hs của các THL đó tương ứng là 0,64; 0,70; 1,56; 1,86 và 3,11 %.

2 tổ hợp lai có chiều dài bắp tương đương đối chứng là IL3 x IL4 và IL3 x IL19

với giá trị Hs là 0,02 %. Các THL còn lại có chiều dài bắp ngắn hơn, thể hiện giá trị

âm ở ưu thế lai chuẩn.

+ Ưu thế lai về đường kính bắp:

Tất cả các THL đều có đường kính bắp vượt trội so với bố mẹ tốt nhất của

chúng với chỉ số HBP dương từ 11,05 % ở THL IL3 x IL4 đến 29,13 % ở THL IL1

x IL2. 4 tổ hợp lai có đường kính bắp lớn hơn đối chứng (C919) với Hs từ 4,23 -

7,40 % là IL19 x IL26 (4,23 %), IL2 x IL19 (5,45 %), IL26 x IL28 (6,42%) và IL1

x IL2 (7,40 %). 10 THL có đường kính bắp tương đương đối chứng (Hs từ -2,44

đến 1,95 %). 7 THL có đường kính bắp nhỏ hơn đối chứng C919 với giá trị Hs là -

3,90 đến -7,64 %.

+ Ưu thế lai về số hàng hạt/ bắp:

Kết quả bảng 3.21 cho thấy, các tổ hợp có số hàng hạt/bắp biến động từ

14,3 - 15,3 hàng và có ưu thế lai thực dương từ 4,37 % ở các THL IL1 x IL26 và

IL3 x IL26) đến 29,89 % ở THL IL19 x IL28. Hai THL có số hàng hạt/bắp tương

đương đối chứng là IL1 x IL2 và IL4 x IL26 (Hs = 0,00 và - 0,02), các THL còn lại

đều có số hàng hạt/bắp ít hơn đối chứng với giá trị Hs từ -0,46 đến -6,57 %.

+ Ưu thế lai về số hạt/hàng:

Các THL có số hạt/hàng lớn hơn bố mẹ tốt nhất của chúng được thể hiện ở

chỉ số HBP dương, thấp nhất là 8,61% ở THL IL2 x IL26 và cao nhất là 43,74 % ở

THL IL26 x IL28. So với đối chứng C919, 4 tổ hợp lai là IL19 x IL26, IL1 x IL4,

IL1 x IL2 và IL26 x IL28 có số hạt/hàng lớn hơn với giá trị Hs từ 3,39 đến 9,18 %.

Các THL còn lại có số hạt/hàng nhỏ hơn đối chứng C919 với giá trị Hs là -3,72 đến

-18,69 %.

+ Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt.

95

Bảng 3.20. Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai Luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006)

Chiều dài bắp Đường kính bắp

Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai

TB (cm) TB (cm) HBP(%)

1 IL1 x IL2 16,6 HBP (%) 30,09 Hs (%) 1,56 Hs (%) 7,40 29,13 4,4

2 IL1 x IL3 16,1 24,93 -1,51 1,46 21,99 4,2

3 IL1 x IL4 16,4 31,84 0,70 -1,06 18,96 4,1

4 IL1 x IL19 16,1 28,95 -1,51 -6,42 12,51 3,8

5 IL1 x IL26 15,5 13,76 -5,01 -5,37 13,78 3,9

6 IL1 x IL28 16,0 28,14 -2,12 -2,28 17,50 4,0

7 IL2 x IL3 14,8 15,02 -9,32 -3,90 15,54 3,9

8 IL2 x IL4 14,5 13,36 -11,33 -4,88 14,37 3,9

9 IL2 x IL19 14,3 12,45 -12,04 5,45 26,78 4,3

10 IL2 x IL26 14,3 5,09 -12,25 -4,15 15,25 3,9

11 IL2 x IL28 16,0 25,85 -1,56 -0,57 19,55 4,1

12 IL3 x IL4 16,3 26,39 0,02 -7,64 11,05 3,8

13 IL3 x IL19 16,3 26,39 0,02 -2,44 17,30 4,0

14 IL3 x IL26 16,4 20,52 0,64 -0,41 19,75 4,1

15 IL3 x IL28 15,1 16,70 -7,65 -0,16 20,04 4,1

16 IL4 x IL19 15,8 31,28 -3,35 -0,73 19,35 4,1

17 IL4 x IL26 16,3 19,42 -0,28 1,95 22,58 4,2

18 IL4 x IL28 14,9 23,92 -8,77 1,38 21,90 4,2

19 IL19 x IL26 16,6 21,99 1,86 4,23 25,32 4,3

20 IL19 x IL28 16,3 36,28 -0,28 -4,39 14,96 3,9

21 IL26 x IL28 16,8 23,58 3,11 6,42 27,96 4,4

16,3 4,1 C919

Kết quả bảng 3.22 cho thấy: Các THL có trung bình khối lượng 1000 hạt

biến động từ 273,6 - 331,0 gam và có giá trị ưu thế lai thực từ 4,47 % ở THL IL3 x

IL28 đến 26,39 % ở THL IL26 x IL28. Năm tổ hợp lai có khối lượng 1000 hạt lớn

hơn đối chứng C919 là IL1 x IL19; IL1 x IL28; IL4 x IL26; IL19 x IL26 và IL26 x

IL28 với giá trị Hs tương ứng với các THL này là 0,16; 0,64; 2,94; 5,31 và 6,28%.

96

16 THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn đối chứng thể hiện chỉ số Hs

từ -1,17 đến -12,15 %.

Bảng 3.21. Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàngcủa các tổ hợp lai luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006)

Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng

Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai

TB (Hạt) HBP(%) TB (Hàng hạt)

15,3 HBP (%) 23,12 Hs (%) 0,00 32,6 40,32 Hs (%) 6,89 1 IL1 x IL2

15,1 21,51 -1,33 27,7 25,49 -9,07 2 IL1 x IL3

14,7 18,82 -3,51 31,5 42,68 3,39 3 IL1 x IL4

15,2 22,58 -0,46 29,4 32,88 -3,72 4 IL1 x IL19

14,3 4,37 -6,13 26,5 14,53 -13,01 5 IL1 x IL26

15,2 22,58 -0,46 28,7 26,47 -6,01 6 IL1 x IL28

14,5 20,56 -5,26 25,7 10,47 -15,85 7 IL2 x IL3

14,4 20,00 -5,70 25,7 10,47 -15,85 8 IL2 x IL4

14,7 22,22 -3,95 25,8 11,05 -15,41 9 IL2 x IL19

14,7 7,28 -3,51 25,2 8,61 -17,27 10 IL2 x IL26

15,1 26,11 -0,90 27,7 19,08 -9,29 11 IL2 x IL28

14,4 24,14 -5,70 26,6 23,53 -12,79 12 IL3 x IL4

14,3 22,29 -6,57 28,7 31,30 -6,01 13 IL3 x IL19

14,3 4,37 -6,13 27,3 17,99 -10,38 14 IL3 x IL26

14,3 23,56 -6,13 25,4 12,21 -16,61 15 IL3 x IL28

15,1 29,14 -1,33 24,8 13,59 -18,69 16 IL4 x IL19

15,3 11,17 -0,02 27,7 19,71 -9,07 17 IL4 x IL26

14,9 28,16 -2,64 24,9 9,85 -18,36 18 IL4 x IL28

15,2 10,68 -0,46 31,5 36,12 3,39 19 IL19 x IL26

15,1 29,89 -1,33 28,1 24,12 -7,76 20 IL19 x IL28

15,0 9,22 -1,77 33,3 43,74 9,18 21 IL26 x IL28

15,3 30,5 C919

97

Bảng 3.22. Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân giao I (Số liệu trung bình vụ Thu Đông 2005và Hè Thu 2006)

Năng suất

Khối lượng 1000 hạt Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai TB (Gam) HBP (%) Hs (%) HBP (%) Hs (%)

TB (tạ/ha) 69,99 1 IL1 x IL2 294,2 13,13 -5,54 150,75 -10,61

2 IL1 x IL3 304,7 18,38 -2,15 64,30 136,52 -17,87

3 IL1 x IL4 307,8 17,53 -1,17 74,43 173,79 -4,93

4 IL1 x IL19 311,9 16,60 0,16 68,43 151,74 -12,59

5 IL1 x IL26 307,2 14,48 -1,35 75,09 133,28 -4,09

6 IL1 x IL28 313,4 19,69 0,64 75,81 178,85 -3,17

7 IL2 x IL3 298,4 15,91 -4,19 67,48 141,75 -13,80

8 IL2 x IL4 280,8 7,24 -9,83 73,80 164,37 -5,73

9 IL2 x IL19 296,9 10,97 -4,67 73,42 163,00 -6,22

10 IL2 x IL26 286,7 6,84 -7,93 80,02 148,62 2,21

11 IL2 x IL28 309,7 18,27 -0,55 73,32 162,67 -6,34

12 IL3 x IL4 290,7 11,02 -6,65 79,43 195,31 1,45

13 IL3 x IL19 302,2 12,97 -2,95 68,65 162,89 -12,32

14 IL3 x IL26 299,4 11,57 -3,85 73,65 128,82 -5,93

15 IL3 x IL28 273,6 4,47 -12,15 78,24 202,32 -0,06

16 IL4 x IL19 305,9 14,34 -1,78 73,66 173,89 -5,91

17 IL4 x IL26 320,6 19,45 2,94 75,64 135,00 -3,39

18 IL4 x IL28 288,7 10,23 -7,31 79,82 196,77 1,95

19 IL19 x IL26 328,0 22,21 5,31 74,48 131,39 -4,87

20 IL19 x IL28 302,4 15,49 -2,89 75,26 188,25 -3,87

21 IL26 x IL28 331,0 26,39 6,28 87,68 172,43 12,00

C919 311,4 78,29

+ Ưu thế lai về năng suất:

Kết quả bảng 3.22 cho ta thấy rõ ưu thế lai về năng suất của các con lai so

98

với bố mẹ tốt nhất của chúng thể hiện bằng giá trị HBP đạt từ 128,82- 202,32 %.

Giá trị ưu thế lai thực (HBP) cao nhất ở THL IL3 x IL28 (202,32 %), thấp nhất là

THL IL3 x IL26 (128,82 %).

So với đối chứng C919, chỉ có tổ hợp lai IL26 x IL28 cho năng suất cao hơn

và được thể hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn (HS) là 12,00 %.

Kết quả đánh giá ƯTL của các THL luân giao I cho thấy con lai biểu hiện rõ

về ưu thế lai tính chín sớm hơn bố mẹ chúng 3 - 6 ngày, chiều cao cây vượt bố mẹ

5,26-33,31 %; Giá trị ưu thế lai thực (HBP ) của các con lai so với bố mẹ của chúng

đối với chiều dài bắp từ 5,09- 36,28 %; đường kính bắp từ 11,05-29,13%; số hàng

hạt/bắp từ 4,37-29,89%; số hạt/hàng từ 8,61-43,74%; khối lượng 1000 hạt từ 4,47-

26,39% và năng suất thực thu từ 128,82 - 202,32 %. So với đối chứng C919, chỉ có

THL: IL26 x IL28 cho năng suất vượtđối chứng một cách chắc chắn ở mức xác

xuất P ≥ 0,95 thể hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn Hs là 12,00 %.

*Kết quả đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của 7 dòng bằng

phương pháp luân giao

Bảng 3.23. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij) và phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij) về năng suất hạt của 7 dòng tham gia luân giao I - vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Giá trị tổ hợp riêng (ŝij) Bố ĝi 2 sij Mẹ

IL1

IL2 IL3 -5,323 -1,651 -3,702 -0,896

IL3

IL4

IL4 1,965 1,314 -0,674 -1,305 6,347 5,440 IL19

IL19 IL26 0,206 1,014 -0,338 0,643 2,781 4,001 3,628 2,550 -1,004 1,303 -2,668 -1,920 -4,856 -1,413 -4,850 0,811 -2,194 -0,690 IL26

5,114 -4,066 -3,026 -3,301 9,785 -2,063 -1,305 3,465 -3,461 15,761 -2,421 5,336 2,381 12,035 7,814 1,748 0,895 -1,445 0,876 -3,578 3,985 8,758 4,056 10,708 4,874 4,669 8,412 4,801

IL28 0,590 0,101 -4,366 -3,908 2,379 1,694 -1,370 -1,411 -0,271 -2,472 3,039 5,994 IL28 TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT IL2 1,959 -0,070 IL1

99

0,714

0,509

2,021

1,442

1,930

gi

HT

0,929

0,862

2,021

1,877

2,511

1,090

1,188

2,021

2,203

2,948

gi – gj

HT

1,419

2,012

2,021

2,867

3,836

1,407

1,980

2,021

2,844

3,805

sij

HT

1,831

3,354

2,021

3,701

4,952

2,180

4,753

2,021

4,406

5,895

sij – sik

HT

2,837

8,049

2,021

5,734

7,671

1,888

3,565

2,021

3,816

5,105

sij – skl

HT

2,457

6,037

2,021

4,966

6,644

Phương sai Độ lệch T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01)

Ghi chú:

gi : giá trị trung bình KNKH chung gi- gj : Giá trị để so sánh KNKH chung giữa dòng i và dòng j ở mức xác xuất P≥ 0,95 và P≥ 0,99 sij: Giá trị trung bình KNKH riêng để so sánh giá trị tổ hợp riêng với trung bình ở mức xác xuất P≥ 0,95 và P≥ 0,99 sij- sik: Giá trị để so sánh KNKH riêng ở 2 tổ hợp lai cùng mẹ ở mức xác xuất P≥ 0,95 và P≥ 0,99 sij- skl: Giá trị để so sánh 2 tổ hợp lai bất kỳ

Số liệu ở bảng 3.23 cho thấy: IL26 và IL28là hai dòng có KNKH chung cao

ở cả 2 vụ thí nghiệm. Giá trị KNKH chung của dòng IL28 vụ Thu Đông 2005là

4,669 và vụ Hè Thu 2006 là 4,801, dòng IL26 có các giá trị KNKH chung ở các vụ

tương tự là 3,985 và 4,056, dòng IL4 có giá trị KNKH chung dương trong cả hai vụ

là 2,381 và 1,748.

Về KNKH riêng: dòng IL3và dòng IL4 có giá trị tổ hợp riêng cao nhất ở cả

hai vụ với giá trị tổ hợp riêng giữa hai dòng này là 6,347 trong vụ Thu Đông và

5,440 trong vụ Hè Thu, tiếp đến là dòng IL26và IL28 với giá trị KNKH riêng là

3,039 trong vụ Thu Đông và 5,994 trong vụ Hè Thu 2006. Tiếp đến là cặp IL2 và

IL26 với giá trị tổ hợp riêng trong hai vụ lần lượt là 4,001 và 2,550. Cặp IL2 với

IL19 có giá trị tổ hợp riêng khá trong cả hai vụ với giá trị tổ hợp riêng là 2,781

trong vụ Thu Đông và 3,628 trong vụ Hè Thu.

100

Dòng IL3 có phương sai KNKH riêng cao nhất trong cả 2 vụ thí nghiêm với

giá trị 2sij lần lượt là 15,761 và 5,336, dòng IL4 có giá trị 2sij = 12,035 trong

vụ Thu Đông và 7,814 trong vụ Hè Thu, tiếp theo là dòng IL26 với giá trị 2sij

= 8,758 trong vụ Thu Đông và 10,708 trong vụ Hè Thu. Dòng IL28 có

phương sai KNKH riêng khá cao trong vụ Hè Thu với giá trị 2sij = 8,412 và dòng

IL2 có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Thu Đông với giá trị 2sij =

9,785.

Qua kết quả phân tích KNKH của các dòng về chỉ tiêu năng suất hạt

tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy:

- Dòng IL28 có KNKH chung cao nhất,KNKH riêng với dòng IL26

khá và có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè Thu.

- Dòng IL26 có KNKH chung cao, giá trị KNKH riêng cao với dòng

IL28 và có phương sai KNKH riêng cao trong cả hai vụ thí nghiệm..

- Dòng IL3 có KNKH riêng với dòng IL4và phương sai KNKH

riêng cao nhất trong cả hai vụ thí nghiệm.

- Dòng IL4 có KNKH chung cao và phương sai KNKH riêng cao

trong cả hai vụ thí nghiệm.

Từ kết quả phân tích KNKH riêng về năng suất hạt của các dòng cho

thấy IL3, IL4, IL26 và IL28 là những dòng có KNKH chung, KNKH riêng

cao có thể sử dụng làm vật liệu tạo giống ngô lai cho vùng Đông Nam Bộ

và Tây Nguyên.

3.2.2.2. Kết quả thí nghiệm luân giao II

* Đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu và năng suất của các THL

luân giao II.

Từ thí nghiệm lai đỉnh II, 5 dòng có KNKH chung cao được chọn để luân

giao theo sơ đồ 4 của Griffing (Các tổ hợp lai thuận). Các THL được đánh giá tại

Trảng Bom - Đồng Nai trong vụ Hè Thu và vụ Thu Đông 2010. Kết quả đánh giá

được trình bày trong bảng 3.24, 3.25, .., 3.29, hình 3.7, phụ lục 16, 17, ..., 20.

Thời gian sinh trưởng:

+ Thời gian từ gieo đến tung phấn, phun râu của các THL:

Vụ Hè Thu 2010, thời gian từ gieo đến tung phấn của các THL biến động từ

54 - 57 ngày và đối chứng là 57 - 61 ngày. Trong đó 9 THL có thời gian từ gieo

101

đến tung phấn ngắn hơn cả hai đối chứng, 1THL tương đương đối chứng 1 (C919).

Vụ Thu Đông 2010, các THL có thời gian từ gieo đến tung phấn biến động

từ 51 - 53 ngày và đối chứng là 52 - 55 ngày. So với đối chứng 1, có 4 THL có thời

gian từ gieo đến tung phấn ngắn hơn, 4 THL có thời gian từ gieo đến tung phấn

tương đươngvà 2 THL dài hơn.Tất cả 10 THL có thời gian từ gieo đến tung phấn

ngắn hơn đối chứng 2 (CP888) trong cả hai vụ thí nghiệm.

Bảng 3.24. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai luân giao II- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Tung phấn Thời gian từ gieo đến ... (ngày) Phun râu TT Tổ hợp lai

1 IL49 x IL50 Hè Thu 54 Thu Đông 51 Hè Thu 56 Thu Đông 53 Chín sinh lý Thu Hè Đông Thu 92 94

2 IL49 x IL55 56 51 58 53 94 93

3 IL49 x IL60 55 52 57 54 96 93

4 IL49 x IL61 57 53 59 55 93 91

5 IL50 x IL55 56 53 58 55 94 92

6 IL50 x IL60 54 52 56 54 93 90

7 IL50 x IL61 54 51 56 53 94 92

8 IL55 x IL60 54 51 56 53 96 92

9 IL55 x IL61 55 52 57 54 95 93

10 IL60 x IL61 54 52 57 55 94 91

11 C919 (đ/c1) 57 52 58 54 97 94

12 CP888 (đ/c2) 61 55 63 57 101 98

Thời gian từ gieo đến phun râu của các THL trong vụ Hè Thu 2010 biến

động từ 56 - 59 ngày và đối chứng là 58 - 63 ngày. Trong đó, 7 THL có thời gian

từ gieo đến phun râu ngắn hơn, 1 THL dài hơn và 2 THL tương đương đối chứng

1(C919).Vụ Thu Đông 2010, các THL có thời gian từ gieo đến phun râu biến động

từ 53 - 55 ngày và đối chứng là 54 - 57 ngày.Trong đó, 4THL có thời gian từ gieo

đến phun râu ngắn hơn, 3 THL dài hơn và 3 THL tương đương đối chứng 1(C919).

Trong cả hai vụ, đối chứng 2 (CP888) có thời gian từ gieo đến tung phấn và

thời gian từ gieo đến phun râu dài hơn tất cả các THL tham gia thí nghiệm. Chênh

lệch thời gian từ tung phấn đến phun râu của các THL trong vụ Hè Thu 2010 và

102

Thu Đông 2010 từ 1 - 3 ngày, khoảng cách này là tương đối thuận lợi cho quá trình

thụ phấn thụ tinh của các THL. Các tác giả Fisher và cs (1989); Singh và Sarkar

(1991); Subramanyam (1922) đều cho rằng có mối tương quan trực tiếp giữa

khoảng cách tung phấn và phun râu (Anthesis Silking Interval-ASI) với năng suất

hạt, các kiểu gen có ASI ngắn có xu hướng ít giảm năng suất trong điều kiện hạn

[82], [127], [138].

+ Thời gian sinh trưởng của các THL:

Số liệu bảng 3.24 cho thấy: Trong vụ Hè Thu 2010 các THL có thời gian sinh

trưởng dao động từ 93 -96 ngày và đối chứng 1(C919) là 97 ngày, đối chứng 2

(CP888) là 101 ngày. Trong đó, 2 THL có thời gian sinh trưởng ngắn nhất là IL49

x IL61 và IL50 x IL60 (93 ngày), THL có thời gian sinh trưởng dài nhất là IL49 x

IL60 và IL55 x IL60 (96 ngày). Các THL tham gia thí nghiệm đều có thời gian

sinh trưởng ngắn hơn cả hai đối chứng.Vụ Thu Đông 2010, các THL có thời gian

sinh trưởng dao động từ 90 - 93 ngày, đối chứng 1(C919) là 94 ngày và đối chứng

2 (CP888) là 98 ngày. Tất cả các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn cả hai

đối chứng, trong đó THL IL50 x IL60 có thời gian sinh trưởng ngắn nhất (90

ngày), ngắn hơn đối chứng 1 (C919) là 4 ngày và đối chứng 2 (CP888) là 8 ngày.

Thời gian sinh trưởng của các THL ở vụ Hè Thu 2010 dài hơn 1-3 ngày so

với vụ Thu Đông 2010. Qua hai vụ thí nghiệm cho tất cả các THL đều có thời gian

sinh trưởng ngắn hơn cả hai đối chứng.

Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các THL luân giao II

+ Chiều cao cây của các THL:

Kết quả bảng 3.25 cho thấy, trong vụ Hè Thu 2010 chiều cao cây của các

THL dao động từ 177,9 - 205,9 cm trong khi đối chứng 1(C919) là 193,7 cm và đối

chứng 2 là 191,9 cm. So với đối chứng 1(C919), 6 THL có chiều cao cây thấp hơn

và 4 THL có chiều cao cây cao hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 4 THL có chiều

cao cây cao hơn và 6 THL có chiều cao cây thấp hơn.

Vụ Thu Đông năm 2010, chiều cao cây của các THL biến động từ 177,2 -

199,6 cm trong khi chiều cao cây của C919 (đối chứng1) là 189,9 cm và CP888

(đối chứng 2) là 186,3 cm. So với đối chứng 1: 6 THL có chiều cao cây thấp hơn, 4

103

THL cao hơn. So với đối chứng 2 (CP888): 5 THL có chiều cao cây cao hơn, 4

THL có chiều cao cây thấp hơn và 1 THL tương đương.

Bảng 3.25. Chiều cao cây và chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai luân giao II vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Chiều cao cây Chiều cao đóng bắp

Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông TT Tổ hợp lai

TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%) TB (cm) CV (%)

191,9 7,98 186,3 7,71 97,7 7,81 95,3 7,43 1 IL49 x IL50

200,2 5,87 194,2 5,65 104,0 5,83 101,0 5,48 2 IL49 x IL55

199,2 6,52 195,0 6,06 105,5 6,53 103,5 6,18 3 IL49 x IL60

197,5 6,90 194,4 6,33 102,6 7,01 101,2 6,42 4 IL49 x IL61

205,9 5,13 199,6 5,12 106,6 5,12 103,7 5,11 5 IL50 x IL55

191,3 6,39 189,6 6,00 101,3 6,47 96,6 6,00 6 IL50 x IL60

177,9 7,44 177,2 7,14 94,2 7,47 93,8 7,00 7 IL50 x IL61

188,3 6,98 183,3 6,75 97,9 7,03 95,4 6,68 8 IL55 x IL60

187,7 7,36 181,8 7,22 95,6 7,33 96,2 6,62 9 IL55 x IL61

187,5 7,97 181,7 7,65 99,3 7,98 96,3 7,68 10 IL60 x IL61

193,7 6,51 189,9 6,31 102,5 6,60 104,2 6,05

191,9 7,98 186,3 7,71 97,7 7,81 95,3 7,43 11 C919 (đ/c1) 12 CP888 (đ/c2)

+ Chiều cao đóng bắp của các THL:

Trong Hè Thu 2010, chiều cao đóng bắp của các THL biến động từ 94,2 -

106,6 cm và đối chứng 1(C919) là 102,5 cm, đối chứng 2 (CP888) là 97,7 cm. So

với đối chứng 1(C919), 6 THL có chiều cao đóng bắp thấp hơn và 4 THL có chiều

cao đóng bắp cao hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 2 THL có chiều cao đóng bắp

thấp hơn, 1 THL tương đương và 7 tổ hợp lai cao hơn.

Vụ Thu Đông 2010, các THL có chiều đóng bắp dao động từ 93,8 - 103,7

cm, đối chứng là 104,2 cm (C919) và 95,3 cm (CP888). Tất cả các THL đều có

chiều cao đóng bắp thấp hơn đối chứng 1. So với đối chứng 2 (CP888), THL IL50

104

x IL61 có chiều cao đóng bắp thấp hơn, THL IL49 x IL50 tương đương, các THL

còn laị đều có chiều cao đóng bắp cao hơn.

Khả năng chống chịu của các THL luân giao II.

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng sản xuất ngô hàng hóa lớn của

Việt Nam. Sản xuất ngô ở hai vùng này chủ yếu vào thời gian có điều kiện khí hậu

nóng ẩm nên rất nhiều đối tượng sâu bệnh gây hại như sâu đục thân, bệnh khô vằn,

bệnh gỉ sắt nhất là bệnh đốm lá. Kết quả đánh giá khả năng chống chịu của các

THL luân giaoII được trình bày ở bảng 3.26.

+ Sâu đục thân:

Kết quả bảng 3.26 cho thấy, các THL bị sâu đục thân gây hại trong hai vụ

thí nghiệm ở mức độ khác nhau. Trong vụ Hè Thu 2010, các THL bị sâu đục thân

gây hại ở mức 5,6 - 9,5 %, đối chứng bị gây hại từ 6,3 % (C919) đến 7,9 %

(CP888). THL IL50 x IL60 bị sâu đục thân gây hại nhẹ nhất (5,6 %), THL IL49 x

IL50 bị gây hại nặng nhất (9,5 %).

Vụ Thu Đông 2010, các THL có tỷ lệ cây bị sâu đục thân gây hại dao động

từ 4,0 - 5,6 %, hai đối chứng từ 4,8 - 6,3 %. Các THL IL49 x IL60; IL50 x IL55;

IL50 x IL60 có tỷ lệ cây bị gây hại nhẹ hơn đối chứng (4,0 %), các THL còn lại có

tỷ lệ bị sâu đục thân gây hại tương đương đối chứng 1(C919) và nhẹ hơn đối chứng

2 (CP888).

+ Bệnh khô vằn:

Trong vụ Hè Thu 2010, các THL bị nhiễm bệnh khô vằn dao động từ 1,0 -

2,0 điểm, đối chứng nhiễm ở mức là 1,3 điểm (C919) và 1,7 điểm (CP888). THL

IL50 x IL60 nhiễm bệnh khô vằn nhẹ hơn hai đối chứng với điểm đánh giá là 1,0.

Sáu THL nhiễm tương đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2. Hai THL nhiễm

nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. THL IL49 x IL50 bị nhiễm

bệnh khô vằn nặng hơn cả hai đối chứng. Vụ Thu Đông 2010, các THL bị nhiễm

bệnh khô vằn dao động từ 1,3 - 3,0 điểm, đối chứng là 2,0 - 2,3 điểm. THL IL50 x

IL60 nhiễm bệnh khô vằn nhẹ hơn hai đối chứng (1,3 điểm). 3 THL là IL49 x

IL60; IL49 x IL61 và IL50 x IL55 nhiễm tương đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối

105

chứng 2, ba THL nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2, ba

THL nhiễm bệnh khô vằn nặng hơn cả hai đối chứng.

Bảng 3.26. Khả năng chống đổ, mức độ nhiễm sâu, bệnh hại của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Mức độ nhiễm bệnh ( điểm 1-5)

TT Tổ hợp lai Sâu đục thân (%) Đổ rễ (%) Khô vằn Đốm lá Gỉ sắt

TĐ 7,1 4,0 4,8 4,0 6,3 2,4 4,0 4,0 4,0 4,0 4,8 5,6

HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT 2,3 5,6 2,7 1,7 2,0 9,5 5,6 IL49 x IL50 1 2,3 5,6 2,3 1,7 2,7 7,1 4,8 IL49 x IL55 2 2,3 6,3 2,0 1,3 2,0 7,1 4,0 IL49 x IL60 3 2,3 6,3 2,0 1,3 2,0 7,1 4,8 IL49 x IL61 4 2,3 7,9 2,0 1,3 2,0 7,1 4,0 IL50 x IL55 5 2,0 4,8 1,3 1,3 2,0 5,6 4,0 IL50 x IL60 6 2,7 6,3 3,0 2,7 3,7 6,3 4,8 IL50 x IL61 7 2,3 5,6 2,3 1,7 2,3 6,3 4,8 IL55 x IL60 8 2,3 4,8 2,3 1,7 2,0 7,1 5,6 IL55 x IL61 9 2,3 7,9 2,7 2,0 2,3 6,3 4,8 10 IL60 x IL61 2,0 6,3 2,0 1,3 2,0 6,3 4,8 11 C919 (đ/c1) 2,3 7,9 2,3 1,7 2,3 12 CP888 (đ/c2) 7,9 6,3

2,0 1,7 1,3 1,3 1,3 1,0 1,3 1,7 1,3 1,3 1,3 1,7 1,7 2,0 2,0 2,0 2,0 1,3 2,3 1,7 1,7 1,7 1,3 1,7

+ Bệnh đốm lá:

Bệnh đốm lá phá hoại tương đối nặng trên ngô ở vùng Đông Nam Bộ trong vụ

Hè Thu và Thu Đông. Mức độ nhiễm bệnh đốm lá của các THL trong vụ Hè Thu

2010 dao động từ 1,3 - 2,7 điểm, đối chứng 1 (C919)là 1,3 điểm và đối chứng

2(CP888) là 1,7 điểm. Các Tổ hợp lai:IL49 x IL60; IL49 x IL61; IL50 x IL55 và

IL50 x IL60 bị nhiễm bệnh đốm lá tương đương với đối chứng 1 và nhẹ hơn đối

chứng 2. 4 Tổ hợp lai:IL49 x IL650; IL49 x IL55; IL55 x IL60 và IL55 x IL61 bị

nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. Các THL còn lại đều bị

nhiễm bệnh đốm lá nặng hơn hai đối chứng.

Vụ Thu Đông 2010, Các THL bị nhiễm bệnh đốm lá dao động từ 2,0 - 3,7

điểm, đối chứng 1 (C919) là 2,0 điểm và đối chứng 2(CP888) là 2,3 điểm. Có 6 THL

bị nhiễm bệnh đốm lá tương đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2(điểm 2,0), 2

tổ hợp lai bị nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2, Hai THL bị

nhiễm nặng hơn cả hai đối chứng.

106

+ Bệnh gỉ sắt:

Trong vụ Hè Thu 2010, các THL tham gia thí nghiệm có mức độ nhiễm

bệnh gỉ sắt là 1,3 - 2,3 điểm, hai đối chứng là 1,3 - 1,7 điểm. Chỉ có THL IL50 x

IL60 nhiễm bệnh gỉ sắt tương đương với đối chứng 1và nhẹ hơn đối chứng 2. Bốn

THL bị nhiễm nặng hơn đối chứng 1 và tương đương đối chứng 2. Các THL còn

lại đều bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơn cả hai đối chứng.

Vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ nhiễm bệnh gỉ sắt của các THL từ 2,0 - 2,7 điểm.

Đối chứng là 2,0 điểm (C919) và 2,3 điểm (CP888). THL IL50 x IL61 bị nhiễm

nặng nhất (2,7 điểm), THL IL50 x IL60 bị nhiễm nhẹ nhất (2,0 điểm).

.+ Khả năng chống đổ của các THL:

Kết quả bảng 3.26 cho thấy, trong vụ Hè Thu 2010 các THL có tỷ lệ đổ rễ

dao động từ 4,8 - 7,9%, hai đối chứng là 6,3 % (C919) và 7,9 % (CP888). Trong

đó, 5 THL có tỷ lệ cây đổ rễ nhẹ hơn hai đối chứng, 3 THL có tỷ lệ đổ rễ tương

đương đối chứng 1 và nhẹ hơn đối chứng 2, hai THL có tỷ lệ đổ rễ nặng hơn đối

chứng 1 và tương đương đối chứng 2.

Vụ Thu Đông 2010, các THL có tỷ lệ đổ rễ từ 2,4 - 7,1%, đối chứng là 4,8 %

(C919) và 5,6% (CP888). Tổ hợp lai IL49 x IL50 có tỉ lệ đổ rễ cao nhất (7,1 %),

THLIL50 x IL60 có tỉ lệ đổ rễ thấp nhất (2,4 %).

Kết quả thí nghiệm vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 cho thấy IL50 x IL60 là

THL có khả năng chống chịu khá nhất với một số sâu bệnh hại chính.

Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các THL luân giao II

Kết quả nghiên cứu về các yếu tố cấu thành năng suất của các THL luân

giao II trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai được trình

bày ở bảng 3.27, 3.28 và 3.29.

+ Chiều dài bắp của các THL:

Trong vụ Hè Thu 2010, các THL có chiều dài bắp dao động từ 16,4 - 18,9

cm. Trong đó, So với đối chứng 1: 6 THL có chiều dài bắp ngắn hơn, 4 THL có

chiều dài bắp dài hơn. THL IL50 x IL60 có chiều dài bắp tương đương với đối

chứng 2 (18,9 cm) và dài hơn đối chứng 1 (17,5 cm), các THL còn lại đều có chiều

dài bắp ngắn hơn đối chứng 2.

107

Vụ Thu Đông 2010, chiều dài bắp của các THL dao động từ 16,2 - 18,4 cm,

đối chứng là 17,2 (C919) và 18,8 cm (CP888). So với đối chứng 1 (C919), 6 THL

có chiều dài bắp dài hơn, 4 THL có chiều dài bắp ngắn hơn. Tất cả các THL đều có

chiều dài bắp ngắn hơn đối chứng 2 (CP888).

+ Đường kính bắp của các THL:

Kết quả bảng 3.27 cho thấy, ở vụ Hè Thu 2010 các THL có đường kính bắp

khá lớn dao động từ 4,1 - 4,7 cm, đối chứng là 4,5 cm (C919) và 4,3 cm (CP888). 2

tổ hợp lai là IL50 x IL55 và IL50 x IL60 có đường kính bắp lớn hơn cả hai đối

chứng, 2 THL có đường kính bắp nhỏ hơn 2 đối chứng, 2 THL có đường kính bắp

tương đương đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2. Hai THL có đường kính bắp

nhỏ hơn đối chứng 1 và lớn hơn đối chứng 2; 2 THL nhỏ hơn đối chứng 1 và

tương đương đối chứng 2.

Vụ Thu Đông 2010, đường kính bắp của các THL dao động từ 4,1 - 4,6 cm,

đối chứng là 4,1 cm (CP888) và 4,3 cm (C919). So với đối chứng 1(C919), 3 THL

có đường kính bắp lớn hơn, 2 THL tương đương và 5 THL có đường kính bắp nhỏ

hơn. So với đối chứng 2(CP888), THL IL50 x IL61 có đường kính bắp tương

đương, các THL còn lại đều có đường kính bắp lớn hơn.

+ Số hàng hạt/bắp của các THL:

Ở vụ Hè Thu 2010, các THL có số hàng hạt/bắp biến động từ 14,3 - 14,7

hàng, đối chứng đạt 14,1 hàng (CP888) và 15,1 hàng (C919). Trong đó, tất cả các

THL thí nghiệm đều có số hàng hạt/bắp nhiều hơn đối chứng 2 (CP888) và ít hơn

đối chứng 1 (C919). Vụ Thu Đông 2010, các THL có số hàng hạt/bắp dao động từ

14,3 - 14,9 hàng, đối chứng là 15,1 (C919) hàng và 14,1 hàng (CP888). Cũng như

vụ Hè Thu, các THL đều có số hàng hạt/bắp nhiều hơn đối chứng 2 (CP888) và ít

hơn đối chứng 1 (C919). Qua hai vụ Hè Thu và Thu Đông 2010, số hàng hạt của

các THL khá ổn định. Tất cả các THL đều có số hàng hạt/bắp nhiều hơn đối chứng

2 (CP888) và ít hơn đối chứng 1 (C919).

+ Số hạt/hàng của các THL:

Trong vụ Hè Thu 2010, các THL có số hạt/hàng dao động từ 33,2 - 38,6 hạt,

đối chứng có số hạt/hàng cao nhất đạt 37,6 hạt (CP888). THL IL55 x IL61 và IL49

x IL61 có số hạt/hàng nhiều hơn đối chứng cao nhất. Vụ Thu Đông 2010, số

108

hạt/hàng của các THL biến động từ 33,7 - 37,0 hạt, đối chứng đạt 32,3 hạt (C919)

và 37,5 hạt (CP888). Tất cả các THL đều có số hạt/hàng lớn hơn đối chứng 1

(C919) và nhỏ hơn đối chứng 2 (CP888).

Nhìn chung số hạt/hàng có sự biến động giữa các THL, nhưng biến động ít

giữa hai vụ thí nghiệm.

+ Khối lượng 1000 hạt của các THL:

Kết quả bảng 3.29 cho thấy, ở vụ Hè Thu 2010 khối lượng 1000 hạt giữa

các THL chênh lệch khá lớn và dao động từ 292,0 - 338,5 gam, đối chứng là 310,3

gam (CP888) và 325,0 gam (C919). Trong đó THL IL50 x IL60 có khối lượng

1000 hạt cao hơn 2 đối chứng, các THL còn lại đều tương đương hoặc thấp hơn hai

đối chứng. Vụ Thu Đông 2010, khối lượng 1000 hạt của các THL biến động từ

288,4 - 335,7 gam, đối chứng đạt 308,7 gam (CP888) và 318,6 gam (C919). THL

IL50 x IL60 có khối lượng 1000 hạt cao hơn cả hai đối chứng.

Như vậy, khối lượng 1000 hạt của các THL qua hai vụ là khá cao và ổn

định, IL50 x IL60 là THL có khối lượng 1000 hạt cao hơn hai đối chứng trong cả

hai vụ thí nghiệm.

Bảng 3.27. Chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II- vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Đường kính bắp

Chiều dài bắp

Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông TT Tổ hợp lai

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 IL49 x IL50 IL49 x IL55 IL49 x IL60 IL49 x IL61 IL50 x IL55 IL50 x IL60 IL50 x IL61 IL55 x IL60 IL55 x IL61 IL60 x IL61 C919 (đ/c1) CP888 (đ/c2) TB (cm) 18,0 17,0 16,4 16,4 18,5 18,9 17,0 18,3 16,5 16,4 17,5 18,9 CV (%) 5,8 5,3 6,3 7,1 5,6 5,6 5,8 5,7 6,3 6,3 5,9 5,3 TB (cm) 17,8 16,7 16,6 16,3 18,0 18,4 16,2 17,7 17,7 17,8 17,2 18,8 CV (%) 5,8 5,1 5,2 7,0 5,0 5,6 6,3 5,8 5,0 5,8 6,0 5,5 TB (cm) 4,3 4,4 4,2 4,3 4,6 4,7 4,1 4,4 4,5 4,5 4,5 4,3 CV (%) 4,9 7,6 5,9 5,1 6,2 3,9 6,1 5,7 5,2 6,2 4,5 4,6 TB (cm) 4,3 4,2 4,2 4,2 4,5 4,6 4,1 4,2 4,4 4,3 4,3 4,1 CV (%) 4,4 7,9 5,9 5,2 6,6 3,5 6,1 6,0 5,3 5,5 4,5 4,7

109

Bảng 3.28. Số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Số hàng hạt/bắp Số hạt/hàng

Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông TT Tổ hợp lai

TB (hàng) 14,3 CV (%) 7,2 TB (hàng) 14,3 CV (%) 4,9 TB (hạt) 36,6 CV (%) 6,8 TB (hạt) 35,9 CV (%) 6,4 1 IL49 x IL50

14,4 9,4 14,4 7,8 36,6 6,8 35,7 6,7 2 IL49 x IL55

14,3 7,2 14,3 7,2 37,0 5,9 37,0 6,1 3 IL49 x IL60

14,3 7,2 14,3 9,0 38,6 6,5 36,5 5,4 4 IL49 x IL61

14,7 6,7 14,6 9,6 37,6 6,7 35,7 6,7 5 IL50 x IL55

14,7 6,7 14,5 9,7 37,6 6,7 36,7 6,5 6 IL50 x IL60

14,7 8,4 14,5 8,2 33,2 11,0 33,7 7,1 7 IL50 x IL61

14,5 8,2 14,9 6,9 37,2 9,9 36,5 9,7 8 IL55 x IL60

14,4 7,8 14,4 7,8 38,2 9,6 36,7 9,4 9 IL55 x IL61

14,5 9,7 14,4 9,4 35,6 7,0 35,0 6,2 10 IL60 x IL61

15,1 6,9 15,1 6,9 33,6 7,4 32,3 6,8 11 C919 (đ/c1)

14,1 10,0 14,1 6,5 37,6 6,7 37,5 6,1 12 CP888 (đ/c2)

+ Tỉ lệ hạt/bắp của các THL:

Trong vụ Hè Thu 2010, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 76,21 - 79,40

%, đối chứng là 79,48 % (C919) và 78,14 % (CP888). So với đối chứng 1(C919) tỷ

lệ hạt/bắp của các THL đều thấp hơn. So với đối chứng 2, tổ hợp lai IL49 x IL50,

IL49 x IL55 và IL50 x IL61 có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn, các THL còn lai đều có tỷ lệ

hạt/bắp thấp hơn.

Trong vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ hạt/bắp của các THL biến động từ 76,40 -

79,73 %, đối chứng là 78,49 % (C919) và 77,42 % (CP888). So với đối chứng 1

(C919), chỉ có THL IL50 x IL61 có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn, các THL còn lại có tỷ lệ

110

hạt/bắp thấp hơn. So với đối chứng 2 (CP888), 5 THL có tỷ lệ hạt/bắp cao hơn là

IL49 x IL50, IL49 x IL60, IL49 x IL61, IL50 x IL55 và IL50 x IL61, các THL còn

lại đều có tỷ lệ hạt/bắp thấp hơn.

Bảng 3.29. Khối lượng 1000 hạt và năng suất thực thu của các tổ hợp lai luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom – Đồng Nai

P1000 hạt (gam) Tỉ lệ hạt/bắp (%) Năng suất thực thu (tạ/ha) TT Tổ hợp lai

Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông Hè Thu Thu Đông

1 IL49 x IL50 304,1 299,6 78,84 77,63 74,02 73,03

2 IL49 x IL55 300,3 295,7 79,40 77,24 71,58 70,68

3 IL49 x IL60 301,2 299,5 77,97 78,08 79,89 77,57

4 IL49 x IL61 292,0 288,4 77,50 78,46 74,24 73,93

5 IL50 x IL55 324,2 320,7 77,49 77,87 80,93 79,55

6 IL50 x IL60 338,5 335,7 76,28 76,40 91,04 87,49

7 IL50 x IL61 310,3 308,7 78,95 79,73 68,44 67,55

8 IL55 x IL60 310,3 305,7 76,72 76,87 78,37 77,39

9 IL55 x IL61 310,3 305,7 76,21 76,77 77,24 76,05

10 IL60 x IL61 320,3 318,7 77,34 77,29 79,65 78,49

11 C919 (đ/c1) 79,48 78,49 80,47 78,76 325,0 318,6

12 CP888 (đ/c 2) 310,3 308,7 78,14 77,42 75,45 74,09

CV (%) 4,8 5,6

6,35 7,28 LSD0,05

+ Năng suất thực thu của các THL:

Trong vụ Hè Thu năm 2010, năng suất thực thu của các THL biến động từ

68,44 - 91,04 tạ/ha trong đó cao nhất là THL IL50 x IL60 đạt 91,04 tạ/ha, thấp nhất

là THL IL50 x IL61 đạt 68,44 tạ/ha, đối chứng đạt 80,47 tạ/ha (C919) và 75,45

111

tạ/ha (CP888). Tổ hợp lai IL50 x IL60 cho năng suất cao nhất bằng 113,14 % năng

suất của đối chứng 1(C919) và 120,66 % năng suất của đối chứng 2 (CP888). Kết

quả phân tích thống kê cho thấy THL IL50 x IL60 cho năng suất thực thu vượt hai

đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Các THL còn lại đều cho

năng suất tương đương và thấp hơn so với 2 đối chứng.

Vụ Thu Đông 2010, năng suất của các THL chênh lệch khá lớn, dao động từ

67,55 -87,49tạ/ha, đối chứng đạt 74,09 tạ/ha (CP888) và 78,76 tạ/ha (C919). THL

IL50 x IL60 cho năng suất cao nhất bằng 111,00 % năng suất của C919 (đối

chứng 1) và 118,07 % năng suất của đối chứng 2 (CP888). Kết quả phân tích thống

kê, THL IL50 x IL60 cho năng suất năng suất vượt hai đối chứng một cách chắc

chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Các THL khác đều cho năng suất thực thu tương đương

và thấp hơn so với năng suất của 2 đối chứng. Hình 3.9 minh họa thêm về sự chênh

lệch năng suất giữa các THL và giữa hai thời vụ đối với cùng một THL.

Hình 3.9: Năng suất hạt của các THL luân giao II tại Trảng Bom- Đồng Nai

Nhận xét: Kết quả nghiên cứu các đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu

và năng suất của các THL luân giao II trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 cho

thấy: THL IL50 x IL60 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm trung ngày, chiều cao

112

cây và chiều cao đóng bắp trung bình, khả năng chống đổ gãy, chống chịu sâu bệnh

khá, có các yếu tố cấu thành năng suất tương đương và lớn hơn đối chứng. THL

IL50 x IL60 được tiếp tục được đánh giá trong hệ thống khảo nghiệm tác giả với

tên gọi là TB80.

* Kết quả đánh giá ưu thế lai của các THL từ 5 dòng tham gia thí nghiệm luân

giao II

Bảng 3.30. Ưu thế lai về thời gian sinh trưởng và chiều cao cây của cáctổ hợp lai luân giao II (Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)

Thời gian sinh trưởng Chiều cao cây

Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai

TB (Ngày) TB (cm)

93,0 HMP (%) -2,11 Hs (%) -2,62 189,1 HPB (%) 11,93 Hs (%) -1,43 1 IL49 x IL50

93,5 -2,60 -2,09 197,2 20,20 2,81 2 IL49 x IL55

94,5 -0,53 -1,05 197,1 16,41 2,75 3 IL49 x IL60

92,0 -3,66 -3,66 195,9 22,62 2,16 4 IL49 x IL61

93,0 -4,12 -2,62 202,7 20,01 5,69 5 IL50 x IL55

91,5 -4,69 -4,19 190,5 12,50 -0,70 6 IL50 x IL60

93,0 -3,63 -2,62 177,6 5,11 -7,43 7 IL50 x IL61

94,0 -3,09 -1,57 185,8 9,78 -3,11 8 IL55 x IL60

94,0 -3,59 -1,57 184,8 12,62 -3,68 9 IL55 x IL61

92,5 -4,15 -2,62 184,6 9,06 -3,75 10 IL60 x IL61

95,5 191,8 C919

+ Ưu thế lai về tính chín sớm:

Số liệu bảng 3.30 cho thấy,các THL đều có thời gian sinh trưởng ngắn hơn

bố mẹ của chúng từ 1-5 ngày, thể hiện ở giá trị ưu thế lai trung bình (HMP) âm từ

-0,53đến -4,69%. Các THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn bố mẹ của chúng 1-3

ngày là IL49 x IL60, IL49 x IL50 và IL49 x IL55; tổ hợp ngắn hơn bố mẹ 3-5 ngày

là IL55 x IL60, IL55 x IL61, IL50 x IL61, IL49 x IL61, IL50 x IL55, IL60 x

IL61và IL50 x IL60. So với C919, các THL có thời gian sinh trưởng ngắn hơn 2-5

113

ngày, thể hiện ở ưu thế lai chuẩn (Hs) mang giá trị âm từ -1,05 đến -4,19 %.

+ Ưu thế lai về chiều cao cây

Số liệu bảng 3.30 cho thấy, con lai vượt hẳn bố mẹ của chúng về chiều cao

cây, biểu hiện ở giá trị ưu thế lai thực (HBP) dương từ 5,11 % ở THL IL50 x IL61

đến 22,62 % ở THL IL49 x IL61. Trong đó, 3 THL có chiều cao cây vượt trội so

với bố mẹ của chúng trên 20 % là IL50 x IL55 (20,01%), IL49 x IL55 (20,20 %) và

IL49 x IL61 (22,62%), 7 THL còn lại có chiều cao cây vượt trội hơn so với bố mẹ

của chúng từ 5,11 - 16,41%. So với giống đối chứng C919, 4 THL có chiều cao

cây cao hơn là IL49 x IL61, IL49 x IL60, IL49 x IL55 và IL50 x IL55 thể hiện ở

giá trị ưu thế lai chuẩn (Hs)từ 2,16 - 5,69%. 2 THL có chiều cao cây tương đương

đối chứng C919 là IL50 x IL60 (-0,70%), IL49 x IL50 (-1,43%). 4 tổ hợp có chiều

cao cây thấp hơn đối chứng C919 là IL55 x IL60,IL55 x IL61, IL60 x IL61 và

IL50 x IL61 với giá trị ưu thế lai thực từ -3,11 đến -7,43%.

Ưu thế lai về năng suất.

+ Ưu thế lai về chiều dài bắp:

Số liệu bảng 3.31 cho thấy: Các THL có trung bình chiều dài bắp từ 16,4 -

18,6cm và có ưu thế lai thực (HBP) dương từ 13,15% ở THL IL49 x IL61 đến 33,80%

ở THL IL50 x IL60. So với đối chứng C919, 6 THL có chiều dài bắp ngắn hơn, thể

hiện giá trị âm ở ưu thế lai chuẩn từ -1,84 đến -6,03 %. 4 THL có giá trị ưu thế lai

chuẩn dương về chỉ tiêu chiều dài bắp là IL49 x IL50, IL55 x IL60, IL50 x IL55,

IL50 x IL60 với giá trị Hs của các THL đó tương ứng là 2,68; 3,26; 4,67 và 7,00%.

+ Ưu thế lai về đường kính bắp:

Các THL đều thể hiện ưu thế lai về đường kính bắp so với bố mẹ tốt nhất

của chúng với chỉ số HBP dương thấp nhất là 16,22% ở THL IL49 x IL60 và cao

nhất là 31,86% ở THL IL50 x IL55. So với đối chứng C919, IL50 x IL55 và IL50 x

IL60 là hai THL có đường kính bắp lớn hơn với giá trị Hs là 3,29 và 5,22% , 3

THL là IL49 x IL50; IL55 x IL61 và IL60 x IL61có đường kính bắp tương đương

với Hs từ 0,10 - 0,37%. 5 Tổ hợp lai có đường kính bắp nhỏ hơn với giá trị Hs là -

1,63 đến - 6,17%.

114

Bảng 3.31. Ưu thế lai về chiều dài bắp và đường kính bắp của các tổ hợp lai luân giao II ( Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)

Chiều dài bắp Đường kính bắp

Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai

TB (cm) TB (cm)

17,9 HBP (%) 23,64 Hs (%) 2,68 HBP (%) 24,30 Hs (%) 0,10 4,4 1 IL49 x IL50

16,9 16,68 -3,10 20,70 -2,80 4,3 2 IL49 x IL55

16,5 13,96 -5,36 16,22 -3,77 4,2 3 IL49 x IL60

16,4 13,15 -6,03 20,21 -3,20 4,3 4 IL49 x IL61

18,2 28,67 4,67 31,86 3,29 4,5 5 IL50 x IL55

18,6 33,80 7,00 27,07 5,22 4,6 6 IL50 x IL60

17,1 22,66 -1,91 19,43 -6,17 4,1 7 IL50 x IL61

18,0 26,93 3,26 18,80 -1,63 4,3 8 IL55 x IL60

4,4 17,1 20,66 -1,84 27,44 0,12 9 IL55 x IL61

4,4 17,1 26,33 -1,91 21,21 0,37 10 IL60 x IL61

4,4 17,4 C919

+ Ưu thế lai về số hàng hạt/ bắp:

Kết quả bảng 3.32 cho thấy: Các tổ hợp có số hàng hạt biến động từ 14,3

đến 14,7 hàng và có ưu thế lai thực dương từ 3,88 % ở THL IL49 x IL60 đến

27,33 % ở THL IL50 x IL61. Các THL đều có số hàng hạt/bắp nhỏ hơn đối chứng

C919 với giá trị Hs từ -2,43% đến -5,52%.

+ Ưu thế lai về số hạt/hàng:

Tất cả các THL đều có số hạt/hàng vượt trội so với bố mẹ của chúng với chỉ

số HBP dương từ 24,88% ở THL IL50 x IL61 đến 58,17% ở THL IL55 x IL61. Cả

10 tổ hợp lai đều có số hạt/hàng lớn hơn đối chứng C919 với giá trị Hs từ 1,41 -

13,74%.

115

Bảng 3.32. Ưu thế lai về số hàng hạt/bắp và số hạt/hàng của các tổ hợp lai luân giao II ( Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)

Số hàng hạt/bắp Số hạt /hàng

Ưu thế lai Ưu thế lai TT Tổ hợp lai

TB (Hạt) TB (Hàng hạt) HBP (%) Hs (%) HBP (%) Hs (%)

1 IL49 x IL50 14,3 22,29 -5,52 36,2 35,20 9,80

2 IL49 x IL55 14,4 23,43 -4,64 36,2 45,44 9,60

3 IL49 x IL60 14,3 3,88 -5,52 37,0 48,79 12,12

4 IL49 x IL61 14,3 22,29 -5,52 37,5 50,94 13,74

5 IL50 x IL55 14,6 25,43 -3,09 36,7 36,82 11,11

6 IL50 x IL60 14,6 6,31 -3,31 37,2 38,68 12,63

7 IL50 x IL61 14,6 27,33 -3,31 33,5 24,88 1,41

8 IL55 x IL60 14,7 7,28 -2,43 36,8 56,74 11,62

9 IL55 x IL61 14,4 23,43 -4,64 37,4 58,17 13,43

10 IL60 x IL61 14,5 5,34 -4,19 35,3 49,15 6,97

C919 15,1 33,0

+ Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt:

Số liệu bảng 3.33 cho thấy: Các THL có trung bình khối lượng 1000 hạt dao

động từ 290,2 - 337,1 gam và có giá trị ưu thế lai thực dương từ 23,93% ở THL

IL49 x IL61 đến 46,14% ở THL IL50 x IL60. Trong đó, 2 THL có khối lượng

1000 hạt lớn hơn đối chứng C919 là IL50 x IL55 và IL50 x IL60 với giá trị Hs

tương ứng là 0,17 và 4,72 %. Các THL còn lại đều có khối lượng 1000 hạt nhỏ hơn

giống đối chứng với giá trị Hs từ -0,75 % đến -9,85 %.

116

+ Ưu thế lai về năng suất:

Kết quả bảng 3.33 cho thấy rõ ưu thế lai ở con lai với bố mẹ tốt nhất của

chúng. Giá trị ưu thế lai thực (HBP) của các THL biến động từ 129,49 % ở THL

IL50 x IL61 đến 182,73% ở THL IL55 x IL61. Một số THL có giá trị ưu thế lai

thực trên 150% là IL49 x IL55 (154,47 %), IL49 x IL61 (165,06%), IL50 x IL55

(170,81 %), IL50 x IL60 (165,91 %) và IL55 x IL61(182,73%). So với đối chứng

C919 chỉ có THL IL50 x IL60 cho năng suất lớn hơn và được thể hiện ở giá trị ưu

thế lai chuẩn (HS) là 12,12%.

Bảng 3.33. Ưu thế lai về khối lượng 1000 hạt và năng suất của các tổ hợp lai luân giao II (Số liệu trung bình vụ Hè Thu và Thu Đông 2010)

Khối lượng 1000 hạt Năng suất

TT Tổ hợp lai Ưu thế lai Ưu thế lai

TB (gam) TB (tạ/ha) HBP (%) Hs (%) HBP (%) Hs (%)

1 IL49 x IL50 301,9 28,90 -6,23 73,52 148,15 -7,65

2 IL49 x IL55 298,0 27,26 -7,42 71,13 154,47 -10,65

3 IL49 x IL60 300,4 28,26 -6,69 78,73 134,56 -1,10

4 IL49 x IL61 290,2 23,93 -9,85 74,09 165,06 -6,94

5 IL50 x IL55 322,5 39,79 0,17 80,24 170,81 0,79

6 IL50 x IL60 337,1 46,14 4,72 89,26 165,91 12,12

7 IL50 x IL61 309,5 32,45 -3,85 68,00 129,49 -14,59

8 IL55 x IL60 308,0 34,69 -4,32 78,21 133,01 -2,18

9 IL55 x IL61 308,0 31,81 -4,32 76,64 182,73 -3,73

10 IL60 x IL61 319,5 36,73 -0,75 79,07 135,56 -0,68

C919 321,9 73,52

117

Nhận xét: Kết quả phân tíchƯTL của các THL luân giao II cho thấy các tổ hợp lai

thể hiện ưu thế lai rất rõ so với bố mẹ của chúng ở hầu hết các tính trạng như chín

sớm hơn bố mẹ chúng 1-5 ngày, chiều cao cây vượt bố mẹ 5,11-22,62 %. Giá trị

ưu thế lai thực (HBP ) của các con lai so với bố mẹ của chúng đối với chiều dài bắp

từ 13,15-33,80%, đường kính bắp từ 16,22-31,86%, số hàng hạt/bắp từ 3,88 -

27,33%, số hạt/hàng từ 24,88 - 58,17%, khối lượng 1000 hạt từ 23,93 - 46,14% và

năng suất thực thu từ 129,49-182,73 %. So với đối chứng C919, có 9 THL cho

năng suất tương đương hoặc thấp hơn với giá trị Hs từ 0,79 đến -14,59%, chỉ có

THL IL50 x IL60 cho năng suất lớn hơn chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 thể

hiện ở giá trị ưu thế lai chuẩn Hs là 12,12 %.

* Kết quả đánh giá khả năng kết hợp về năng suất hạt của 5 dòng bằng phương

pháp lai luân giao.

Số liệu ở bảng 3.34cho thấy: Dòng IL60 có KNKH chung cao nhất ở cả 2

vụ thí nghiệm với giá trị tương ứng trong vụ Hè Thu và Thu Đông là 6,394và

5,415. Dòng IL50 có KNKH chung khá cao với giá trị KNKH chung trong vụ Hè

Thu và Thu Đông lần lượt là 1,335và 0,975.

Về KNKH riêng: Dòng IL50 với dòng IL60 có giá trị tổ hợp riêng cao ở cả

hai vụ đạt giá trị là 5,701 trong vụ Hè Thu và 4,923 trong vụ Thu Đông 2010. Tiếp

đó là dòng IL49 với dòng IL61 đạt giá trị là 3,817trong vụ Hè Thu và 3,808 ở vụ

Thu Đông 2010; dòng IL55 với dòng IL61 đạt giá trị KNKH riêng là 3,798trong vụ

Hè Thu và 3,110ở vụ Thu Đông 2010. Dòng IL50 với IL55 cũng có KNKH riêng

khá với giá trị là 2,536 ở vụ Hè Thu và 2,746 ở vụ Thu Đông 2010.

Trong các dòng tham gia thí nghiệm, dòng IL50 có phương sai KNKH riêng

cao nhất với giá trị vụ Hè Thu và Thu Đông lần lượt là 26,526 và 22,375. Tiếp theo là

dòng IL61 với giá trị tương ứng trong 2 vụ là 22,779 và 19,547. Dòng IL55 và IL60

có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè thu với giá trị lần lượt là 11,836 và

14,779.

Qua kết quả phân tích KNKH của các dòng về năng suất hạt ở 2 vụ thí

nghiệm tại Trảng Bom - Đồng Nai cho thấy:

118

- Dòng IL60 có KNKH chung cao nhất, giá trị KNKH riêng cao nhất với

dòng IL50 và có phương sai KNKH riêng cao trong vụ Hè Thu.

- Dòng IL50 có KNKH chung cao thứ 2, giá trị KNKH riêng cao nhất với

dòng IL60 và có phương sai KNKH riêng cao nhất ở cả 2 vụ.

- Dòng IL55 có KNKH riêng cao với dòng IL61 và có phương sai KNKH

riêng khá cao trong vụ Hè Thu 2010.

- Dòng IL61 có KNKH riêng cao với dòng IL49 và dòng IL55, có phương

sai KNKH riêng cao thứ 2 trong cả 2 vụ thí nghiệm.

Bố Bảng 3.34. Giá trị khả năng kết hợp chung (ĝi), khả năng kết hợp riêng (ŝij)và phương sai khả năng kết hợp riêng (2sij)về năng suất của 5 dòng tham gia luân giao II - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai. Giá trị tổ hợp riêng (ŝij) ĝi 2sij IL49 IL50 IL55 IL60 IL61 Mẹ

HT2010 -1,356 -1,913 -0,548 3,817 -3,562 3,941 IL49 TĐ2010 - 0,960 -1,994 -0,853 3,808 -3,161 3,181

IL50

IL55

IL60

IL61 26,526 22,375 11,836 8,504 14,779 9,779 22,779 19,547 2,536 2,746 5,701 -6,881 1,335 4,923 -6,709 0,975 -4,420 3,798 -0,550 -3,861 3,110 -0,340 -0,733 6,394 -0,209 5,415 -3,617 -2,889

LSD(0.01)

HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010

Gi

Sij

HT2010 TĐ2010 Gi – Gj HT2010 TĐ2010 HT2010 TĐ2010 Sij – Sik HT2010 TĐ2010 Sij – Skl HT2010 TĐ2010

1,139 1,411 2,847 3,528 2,135 2,646 5,694 7,056 2,847 3,528

1,067 1,188 1,687 1,878 1,461 1,627 2,386 2,656 1,687 1,878

2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101 2,101

2,242 2,496 3,545 3,946 3,070 3,418 5,014 5,581 3,545 3,946

3,071 3,419 4,856 5,406 4,206 4,681 6,868 7,645 4,856 5,406

Phương sai Độ lệch T(0.05) LSD(0.05)

119

Ghi chú:

gi : Giá trị trung bình KNKH chung.

gi – gj : Giá trị để so sánh KNKH chung giữa dòng i và dòng j ở mức tin cậy P ≥

0,95 và P ≥ 0,99.

sij : Giá trị trung bình KNKH riêng để so sánh giá trị tổ hợp riêng với trung bình ở

mức tin cậy P ≥ 0,95 và P ≥ 0,99.

sij – sik: Giá trị để so sánh KNKH riêng ở 2 tổ hợp lai cùng mẹ ở mức tin cậy P ≥

0,95 và P ≥ 0,99.

sij – skl: Giá trị để so sánh 2 tổ hợp lai bất kỳ.

Kết luận

Từ kết quả đánh giá KNKH của các dòng bằng hệ thống luân giao I và luân

giao II đã chọn được các dòng có KNKH chung, giá trị tổ hợp riêng và phương sai

KNKH riêng cao, đặc biệt chọn được 2 THL ưu tú là IL26 x IL28 và IL50 x IL60.

Đây là 2 THL có đặc điểm nông sinh học tốt như: Thời gian sinh trưởng thuộc

nhóm trung ngày, dạng cây thoáng gọn, cấu trúc bắp đẹp, chống chịu khá, năng

suất cao (87,68 tạ/ha - IL26 x IL28 và 89,26 tạ/ha - IL50 x IL60).THL IL26 x IL28

được đặt tên là TB68, THL IL50 x IL60 được đặt tên là TB80, hai THL này được

tiến tiếp tục khảo nghiệm trong hệ thống khảo nghiệm tác giả và khảo nghiệm giá

3.3. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM CÁC TỔ HỢP LAI TRIỂN VỌNG

trị canh tác và giá trị sử dụng trong các thí nghiệm tiếp theo.

3.3.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả

3.3.1.1. Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB68

Tổ hợp lai IL26 x IL28 đặt tên là TB68 được chọn ra từ thí nghiệm lai luân

giao I của 7 dòng IL1; IL2; IL3; IL4; IL19; IL26;IL28 trong vụ Thu Đông 2005 và

Hè Thu 2006.THL TB68 đã tham gia vào hệ thống thí nghiệm so sánh các THL

triển vọng của Viện Nghiên cứu Ngô tại các tỉnh phía Nam với các giống đối

chứng là CP999 và C919. THL TB68 được khảo sát trong 3 vụ (Hè Thu 2006, Thu

Đông 2006 và Hè Thu 2007) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka- Đăk Lăk. Tổng

hợp kết quả khảo sát THL TB68 được trình bày tại các bảng 3.35; 3.36; 3.37.

120

Bảng 3.35. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai TB68

Trảng Bom - Đ.Nai Eaka - Đăk Lăk TT Đặc điểm TB68 C919 CP999 TB68 C919 CP999

1 Gieo đến trỗ cờ (ngày)

- Vụ Hè Thu 54 55 57 54 54 56

- Vụ Thu Đông 51 52 55 52 53 55

2 Gieo -tung phấn (ngày)

- Vụ Hè Thu 56 58 59 56 56 57

- Vụ Thu Đông 56 55 58 55 56 57

3 TGST (ngày)

- Vụ Hè Thu 95 96 98 96 96 99

- Vụ Thu Đông 92 93 96 93 93 97

4 Chiều cao cây (cm)

- Vụ Hè Thu 195,8 208,8 213,4 197,7 208,5 221,5

- Vụ Thu Đông 189,8 195,9 201,9 194,5 203,0 218,0

5 Cao đóng bắp (cm)

- Vụ Hè Thu 101,4 106,2 109,5 101,6 108,2 117,5

- Vụ Thu Đông 92,8 114,1 96,5 100,9 103,8 115,5

6 Khả năng chống chịu

4,0 5,4 5,4 5,0 4,4 5,4 - Đổ rễ (1)

4,2 5,6 5,6 5,0 4,4 5,4

- Đổ thân(1) - Bệnh khô vằn(2) 1,6 2,0 2,0 1,7 1,7 1,7

- Bệnh đốm lá(2) 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 1,9

- Bênh gỉ sắt(2) 2,1 2,3 2,3 1,5 1,9 1,8

-Sâu Đục Thân(1) 2,6 2,8 2,8 6,3 7,3 6,5

-Trạng thái cây(2) 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0

-Trạng thái bắp(2) 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0

- Hở lá bi(2) 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0

Nguồn: Bộ môn Tạo giống - Viện Nghiên cứu Ngô

121

*Về đặc điểm sinh trường phát triển và khả năng chống chịu:

Kết quả bảng 3.35 cho thấy: THL TB68 có thời gian sinh trưởng thuộc

nhóm trung ngày dao động từ 95 - 96 ngày trong vụ Hè Thu và 92 - 93 ngày trong

vụ Thu Đông, tương đương với C919 và ngắn hơn CP999 từ 3 - 4 ngày.

Tổ hợp lai TB68 có dạng cây thuộc dạng cây thưa thoáng, chiều cao cây đạt

trung bình từ 189,8 - 197,7 cm, thấp hơn cả hai đối chứng. Đặc điểm trạng thái cây,

trạng thái bắp,độ che phủ của lá bi, khả năng chống chịu với các loại sâu bệnh hại

chính tương đương với các đối chứng.

*Về các yếu tố cấu thành năng suất

Bảng 3.36. Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB68

(Số liệu trung bình 3 vụ: Hè Thu 2006, Thu Đông 2006 và Hè Thu 2007)

TT Tên giống, Dài bắp (cm) P1000 (gam) THL Số hàng hạt (hàng) Số hạt/hàng (hạt) Đường kính bắp (cm)

1 TB68 17,2 4,8 15,0 35,1 336,2

2 C919 17,2 4,6 15,2 33,5 307,6

Nguồn: Bộ môn Tạo giống – Viện Nghiên cứu Ngô.

3 CP999 18,3 4,2 14,4 35,7 312,1

Số liệu bảng 3.36 thấy: THL TB68 có trung bình chiều dài bắp tương đương

C919 và ngắn hơn CP999, trung bình đường kính bắp là 4,8 cm lớn hơn cả 2 đối

chứng, trung bình số hàng hạt/bắp là 15 hàng, nhiều hơn CP999 và ít hơn C919.

Trung bình số hạt/hàng là 35,1 hạt, ít hơn đối chứng 2 (CP999) và nhiều hơn đối

chứng 1 (C919). Khối lượng 1000 hạt là 336,2 gam lớn hơn cả hai đối chứng,

dạng hình bắp và hạt to, nhiều hàng hạt, kích thước và khối lượng hạt lớn là tổ hợp

lai có tiềm năng cho năng suất cao.

122

* Về năng suất thực thu:

Bảng 3.37. Năng suất của tổ hợp lai TB68 trong khảo nghiệm tác giả (tạ/ha)

Trảng Bom – Đồng Eaka – Đăk Lăk Nai TT Tên giống, THL Trung bình

Thu Đông 2006 Thu Đông 2006 Hè Thu 2007 Hè Thu 2006

1 TB68 Hè Hè Thu Thu 2007 2006 94,70b 96,93b 89,52b 97,07b 87,70b 97,70a 93,94

2 C919 (đ/c1) 83,92 74,12 70,76 80,85 70,48 90,50 78,44

3 CP999(đ/c2) 86,89 79,34 76,05 86,88 74,00 88,45 81,93

CV (%) 6,0 7,4 6,8 6,6 7,1 8,4

Ghi chú: (a) Năng suất vượt 1 trong 2 đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95 (b)Năng suất vượt cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95

Nguồn: Bộ môn Tạo giống- Viện Nghiên cứu Ngô.

7,27 8,38 6,97 8,42 7,67 9,91 LSD0,05

Trong vụ Hè Thu 2006, tại Trảng Bom đã tiến hành thí nghiệm so sánh 13

THL với 2 đối chứng là C919 và CP999. Năng suất của các THL dao động từ

74,85 - 98,66 tạ/ha (phụ lục 21). TB68 cho năng suất trung bình 94,70 tạ/ha (bảng

3.37), là một trong hai THL cho năng suất vượt cả hai đối chứng (C919 và CP999)

một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95.Tại Eaka - Đăk Lăk, TB68 cùng 12

THL khác tham gia thí nghiệm so sánh giống với đối chứng là CP999 và C919.

Năng suất của các THL dao động từ 70,61- 97,76 tạ/ha, năng suất của THL TB68

đạt 97,07 tạ/ha - là một trong 3 THL có năng suất vượt cả hai đối chứng (C919 và

CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

Vụ Thu Đông 2006: Tại Trảng Bom - Đồng Nai, năng suất của các THL

tham gia thí nghiệm dao động từ 70,34 - 98,27 tạ/ha. THL TB68 cho năng suất

96,93 tạ/ha (bảng 3.37) là một trong hai THL cho năng suất vượt cả hai đối chứng

(C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại Eaka - Đăk

Lăk, năng suất của các THL tham gia thí nghiệm dao động từ 65,92 - 89,24 tạ/ha,

TB68 đạt năng suất 87,70 tạ/ha, là một trong 3 THL cho năng suất vượt cả hai đối

123

chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

Vụ Hè Thu 2007: Tại Trảng Bom - Đồng Nai, năng suất của các THL tham

gia thí nghiệm dao động từ 47,62 - 89,52 tạ/ha, TB68 cho năng suất cao nhất, đạt

89,52 tạ/ha - là một trong 3 THL có năng suất cả hai đối chứng (C919 và CP999)

một cách chắc chắn ở mức xác xuất P > 0,95. Tại Eaka - Đăk Lăk, năng suất của

các THL dao động từ 58,57 - 97,70 tạ/ha, năng suất của TB68 đạt 97,70 tạ/ha

(bảng 3.37) - là giống có năng suất tương đương giống đối chứng C919 và vượt đối

chứng CP999 một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95

Kết quả khảo nghiệm tác giả cho thấy: TB68 có thời gian sinh trưởng

thuộc nhóm trung ngày, dạng hình cây chịu thâm canh, thưa thoáng, bắp to, khả

năng chống đổ, chống chịu sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá và gỉ sắt ở

mức khá tương đương với các giống đối chứng. TB68 có năng suất khá cao và ổn

định, năng suất trung bình đạt 93,94 tạ/ha, khối lượng 1000 hạt trung bình đạt

336,2 gam, là THL có tiềm năng năng suất cao, có triển vọng phát triển ra sản xuất.

Tổ hợp lai TB68 được Viện Nghiên cứu Ngô lựa chọn đưa vào mạng lưới khảo

nghiệm giống quốc gia từ vụ Hè Thu 2007 với tên gọi là LVN68.

3.3.1.2. Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB80

Tổ hợp lai IL50 x IL60 đặt tên là TB80 được chọn ra từ thí nghiệm luân

giao II của 5 dòng nhóm II. TB80 tham gia vào hệ thống thí nghiệm so sánh các

THL triển vọng của Viện Nghiên cứu Ngô tại các tỉnh phía Nam trong 3 vụ (Thu

Đông 2010, Hè Thu 2011 và Thu Đông 2011) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka -

Đăk Lăk. Kết quả tổng hợp khảo nghiệm tác giả THL TB80 được trình bày tại các

bảng 3.38; 3.39; 3.40.

Về đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu:

Kết quả bảng 3.38 cho thấy: Tổ hợp lai TB80 có thời gian sinh trưởng thuộc

nhóm trung ngày dao động từ 95 - 96 ngày trong vụ Hè Thu và 92 - 94 ngày trong

vụ Thu Đông, trong điều kiện thời tiết khí hậu vùng Đông Nam Bộ và Tây

Nguyên, TB80 có thời gian sinh trưởng ngắn hơn đối chứng C919 từ 2-3 ngày và

CP888 từ 5-7 ngày.

124

Tổ hợp lai TB80 có dạng cây thưa thoáng, chiều cao cây đạt trung bình từ

197,3-223,9 cm, thấp hơn cả hai đối chứng. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ

che phủ của lá bi, khả năng chống chịu tương đương với các đối chứng.

Bảng 3.38. Đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của tổ hợp lai TB80

TB80 C919 CP888 TB80 C919 CP888

Trảng Bom - Đ.Nai Eaka - Đăk Lăk TT Đặc điểm

1 Gieo đến trỗ cờ (ngày)

- Vụ Thu Đông 52 53 56 53 54 56

- Vụ Hè Thu 53 56 58 53 54 58

2 Gieo - Tung phấn(ngày)

- Vụ Thu Đông 54 55 58 55 55 58

- Vụ Hè Thu 55 58 60 55 56 60

3 TGST (ngày)

- Vụ Thu Đông 92 95 97 94 97 100

- Vụ Hè Thu 95 98 100 96 99 103

4 Chiều cao cây (cm)

- Vụ Thu Đông 197,3 179,4 202,8 208,6 183,9 210,4

- Vụ Hè Thu 218,1 220,9 231,1 223,9 224,4 226,2

5 Chiều cao đóng bắp (cm)

- Vụ Thu Đông 96,9 92,2 101,9 106,7 93,0 105,4

- Vụ Hè Thu 110,1 112,1 115,1 112,0 114,4 113,1

6 Khả năng chống chịu

7,5 8,9 8,7 6,9 7,9 7,9

6,3 7,1 8,1 5,6 5,6 6,2

2,0 2,0 2,1 1,9 2,0 1,9

1,9 1,9 2,0 1,9 2,1 4,6

2,3 2,3 2,3 1,9 2,0 2,0

7,9 9,1 8,9 6,7 8,2 7,9

2,0 2,3 2,0 2,0 2,1 2,0

2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0

- Đổ rễ (1) - Đổ thân(1) - Bệnh khô vằn(2) - Bệnh đốm lá(2) - Bệnh gỉ sắt(2) -Sâu đục Thân(1) 7 Trạng thái cây(2) 9 Trạng thái bắp(2) Hở lá bi(2) 9 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0

Nguồn: Bộ môn Tạo giống - Viện Nghiên cứu Ngô

125

Bảng 3.39. Một số yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai TB80 (Số liệu trung bình 3 vụ - Thu Đông 2010 , Hè Thu 2011 và Thu Đông 2011)

TT Tên giống Dài bắp (cm) P1000 (gam) Số hàng hạt Số hạt/hàng Đường kính bắp (cm)

4,5 18,0 14,7 36,5 341,8 1 TB80

4,5 17,3 15,0 34,4 312,3 2 C919

4,4 17,5 14,1 34,1 313,7 3 CP888

Nguồn: Bộ môn Tạo Giống - Viện Nghiên cứu Ngô

TB80 có chiều dài bắp là 18,0 cm, lớn hơn 2 đối chứng, trung bình đường

kính bắp là 4,5 cm, số hàng hạt 14,7 hàng nhỏ hơn C919 và lớn hơn CP888. Số

hạt/hàng của TB80 lớn hơn cả 2 đối chứng. Đặc biệt, TB80 có kích thước hạt lớn,

khối lượng 1000 hạt lớn đạt trung bình 341,8 gam vì vậy TB80 là THL có tiềm

năng cho năng suất cao (bảng 3.39).

Bảng 3.40: Năng suất của tổ hợp lai TB80 trong khảo nghiệm tác giả (tạ/ha)

Trảng Bom - Đồng Nai Eaka - Đăk Lăk

TT Giống, THL Trung bình

Thu Đông 2010 Hè Thu 2011 Thu Đông 2011 Thu Đông 2010 Hè Thu 2011 Thu Đông 2011

1 TB80 89,85b 93,06b 90,18b 90,95 b 92,38 89,64 b 91,01

2 C919 (đ/c1) 80,83 77,94 81,65 81,76 87,63 80,58 81,73

3 CP888(đ/c2) 75,84 76,28 73,18 75,96 83,64 77,66 77,09

CV% 6,1 7,8 8,2 6,3 7,9 8,0

LSD0,05 6,81 9,1 8,32 7,13 9,35 8,23

Ghi chú: (b)Năng suất vượt cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥0,95

Nguồn: Bộ môn Tạo giống -Viện Nghiên cứu Ngô.

Về năng suất:

Trong vụ Thu Đông 2010, Thí nghiệm so sánh giống với 10 THL và hai

giống đối chứng (C919 và CP888) tại Trảng Bom - Đồng Nai và Eaka - Đăk Lăk.

126

Năng suất của các THL dao động từ 64,39 - 89,85tạ/ha tại Trảng Bom - Đồng Nai và

67,42 - 90,95 tạ/ha tại Eaka - Đăk Lăk, THL TB80 đạt năng suất ở hai điểm thí

nghiệm lần lượt là 89,85 và 90,95 tạ/ha (bảng 3.40). THL TB80 cho năng suất vượt

cả hai đối chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95 ở

cả hai điểm thí nghiệm.

Vụ Hè Thu 2011:Tiến hành thí nghiệm so sánh 10 THL với 2 giống đối

chứng ở cả hai điểm. Tại Trảng Bom - Đồng Nai, năng suất của các THL dao động

từ 64,71 - 93,06 tạ/ha. THL TB80 cho năng suất 93,06 tạ/ha (bảng 3.40) hơncả hai

đối chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại

Eaka - Đăk Lăk các THL cho năng suất từ 65,17 - 92,38 tạ/ha, trong đó THL TB80

đạt năng suất 92,38 tạ/ha tương đương với đối chứng C919 (87,63 tạ/ha) và CP888

(83,64 tạ/ha).

Vụ Thu Đông 2011: Thí nghiệm so sánh 10THL với 2 đối chứng là C919

và CP888 ở cả hai điểm. Năng suất các THL tham gia thí nghiệm dao động từ

44,98 - 90,18 tạ/ha tại Trảng Bom - Đồng Nai và 48,33 - 89,64 tạ/ha tại Eaka- Đăk

Lăk. THL TB80 đạt năng suất 90,18 tạ/ha tại Trảng Bom - Đồng Nai và 89,64

tạ/ha tại Eaka- Đăk Lăk (bảng 3.40). Kết quả phân tích thống kê cho thấy TB80

cho năng suất vượt cả hai đối chứng (C919 và CP999) một cách chắc chắn ở mức

xác xuấtP ≥ 0,95.

Kết quả khảo nghiệm tác giả cho thấy: TB80 có thời gian sinh trưởng

thuộc nhóm trung ngày, dạng hình cây cao chịu thâm canh, thưa thoáng, bắp to và

dài. Khả năng chống đổ, chống chịu sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá và

gỉ sắt ở mức khá tương đương với các giống đối chứng. TB80 có năng suất khá cao

và ổn định, năng suất trung bình ba vụ khảo nghiệm đạt 91,01 tạ/ha cao hơn năng

suất trung bình của cả hai đối chứng là C919 (81,73 tạ/ha) và CP888 (77,09 tạ/ha),

khối lượng 1000 hạt đạt trên 340 gam, là THL có tiềm năng năng suất cao, có

nhiều triển vọng. Tổ hợp lai TB80 được Viện Nghiên cứu Ngô tuyển chọn đưa vào

mạng lưới khảo nghiệm giống quốc gia từ vụ Hè Thu 2012 với tên gọi là DP113.

127

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm cơ bản (VCU)

3.3.2.1. Kết quả khảo nghiệm VCU giống ngô lai LVN68 (TB68)

Địa điểm khảo nghiệm

LSD 0,05

LVN68 (tạ/ha)

Thời vụ

Giống đối chứng (tạ/ha) C919 CP888

So với C919 (%)

So với CP888 (%)

Châu Đốc - Bà Rịa Vũng Tàu

58,80

122,55

142,55

8,5

Bảng 3.41. Năng suất của LVN68 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU)

Thu

Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai

57,10 61,90

118,88 113,23

122,42 121,65

6,9 9,7

Đông

Đức Trọng - Lâm Đồng

50,30

129,04

140,30

9,7

2007

Đông

Xuân

2007-

2008

Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm Thống Nhất - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Long Phú – Sóc Trăng Tân Châu – An Giang Trung bình 4 điểm Châu Đốc - Bà Rịa Vũng Tàu

114,58 119,67 111,12 109,31 105,54 94,95 104,74 108,91

120,04 130,92 127,38 123,47 113,48 91,96 111,27 116,67

10,1 8,9 9,0 - 7,4 11,2

Trảng Bom - Đồng Nai

57,80

116,22

127,68

10,8

Thu

Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng

2008

Thu

Đông

2008

9,0 9,6 10,6 5,8 9,7 9,6 5,4 9,1

Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm Châu Đốc - Bà Rịa Vũng Tàu Trảng Bom - Đồng Nai Cẩm Mỹ - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm

83,70b 68,30 69,90b 58,80 75,30a 66,50 75,10b 58,20 60,50a 52,80 50,40 55,70 72,90 60,92 101,90 b 91,70 83,50 101,00 a 81,80 92,40 63,80 68,60 72,40 102,00 104,50 96,10 83,40 92,80 88,60 81,90 a 75,20 70,20 73,80 b 63,50 60,00 63,40o 85,40 a 78,90 96,50 b 84,00 80,20 72,32 70,20 b 63,60 65,80 a 57,30 67,50 a 62,50 69,50 b 56,50 79,50 b 62,80 70,50 60,54

56,70 64,30 63,80 62,56 52,20 52.20 53,30 48,90 66,40 54,60

105,67 108,24 114,88 110,90 110,38 113,83 108,00 123,01 126,59 116,45

111,82 132,81 151,25 128,20 134,48 126,05 126,64 142,13 119,73 128,60

Ghi chú: (a) Năng suất vượt chắc chắn 1 trong 2 đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95. ( b) Năng suất vượt chắc chắn cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Nguồn: Trung tâm KKNG, SPCT & PB vùng Nam Bộ. Tổ hợp lai TB68 tham gia mạng lưới khảo nghiệm cơ bản ở các tinh phía

Nam do Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón

vùng Nam Bộ tiến hành trong 4 vụ (Thu Đông 2007, Đông Xuân 2007-2008, Hè

Thu 2008 và Thu Đông 2008) với tên gọi là LVN68.

128

- Vụ Thu Đông 2007: LVN68 được khảo nghiệm tại 5 địa điểm, LVN68 đạt

năng suất trung bình là 72,90 tạ/ha (bảng 3.41), cao hơn 2 đối chứng từ 19,67%

(C919) đến 30,92 % (CP888), có 3/5 điểm cho năng suất vượt cả hai đối chứng

(C919 và CP888) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95đó là Châu Đức - Bà

Rịa -Vũng Tàu, Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng. Tại hai điểm

Cẩm Mỹ - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk LVN68 cho năng suất vượt đối

chứng CP888 chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95và tương đương với đối chứng

C919.

- Vụ Đông Xuân 2007-2008: Năng suất trung bình của LVN68 tại 4 địa

điểm khảo nghiệm đạt 92,80 tạ/ha, cao hơn 2 đối chứng từ 4,74% (C919) đến

11,27% (CP888). Tại Thống nhất - Đồng Nai, năng suất LVN68 cho vượt cả hai

đối chứng chắc chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Tại Cẩm Mỹ - Đồng Nai LVN68 cho

năng suất vượt đối chứng CP888 ở mức xác xuất P ≥ 0,95 và tương đương đối

chứng C919. Tại hai điểm còn lại năng suất của LVN68 tương đương hai đối

chứng.

- Vụ Hè Thu 2008: LVN68 được khảo nghiệm tại 5 địa điểm và đạt năng

suất trung bình là 80,20 tạ/ha, cao hơn 2 đối chứng từ 10,90% (C919) đến 28,20 %

(CP888). Tại Trảng Bom - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk, LVN68 cho năng

suất vượt cả hai đối chứng chắc chắn ở xác xuất P ≥ 0,95. Tại Châu Đức - Bà Rịa

Vũng Tàu và Đức Trọng - Lâm Đồng LVN68 cho năng suất vượt đối chứng CP888

ở mức xác xuất P ≥ 0,95 và tương đương đối chứng C919. Tại Cẩm Mỹ - Đồng Nai

LVN68 cho năng suất tương đương với cả hai đối chứng.

- Vụ Thu Đông 2008: LVN68 được khảo nghiệm tại 5 địa điểm, kết quả thu

được năng suất trung bình đạt 70,50 tạ/ha cao hơn 2 đối chứng từ 16,45 (C919) đến

28,60 % (CP888), có 3 điểm là Châu Đức - Bà Rịa Vũng Tàu, Đức Trọng - Lâm

Đồng và Buôn Đôn - Đắk Lắk, LVN68 cho năng suất vượt cả hai đối chứng (C919

và CP999) một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95, tại Trảng Bom - Đồng Nai

và Cẩm Mỹ - Đồng Nai LVN68 cho năng suất tương đương đối chứng C919 và

vượt chắc chắn đối chứng CP888 ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

129

3.3.2.2. Kết quả khảo nghiệm VCUcủa TB80 với tên gọi mới là giống ngô DP113

Trong hai năm 2012-2013, từ vụ Hè Thu 2012 đến vụ Đông Xuân 2012 –

2013, tổ hợp lai TB80 với tên gọi là DP113 đã tham gia mạng lưới khảo nghiệm

giá trị canh tác và giá trị sử dung (VCU) ở các tỉnh phía Nam do Trung tâm Khảo

kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón vùng Nam Bộ tiến hành.

LSD 0,05

Địa điểm khảo nghiệm

LVN68 (tạ/ha)

Thời vụ

Giống đối chứng (tạ/ha) C919 CP888

So với C919 (%)

So với CP888 (%)

Hè Thu 2012

56,20 69,90 60,80 97,80 77,50

65,10 103,74 89,55 62,60 102,72 114,70 58,00 113,16 118,62 89,70 100,20 109,25 68,00 113,81 129,71

6,8 6,9 4,9 7,1 6,2

Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu 58,30 71,80a Cẩm Mỹ - Đồng Nai 68,80b Trảng Bom - Đồng Nai 98,00b Đức Trọng - Lâm Đồng Buôn Đôn - Đăc Lăk 88,20a

75,00

70,40 106,27 113,21

Thu Đông 2012

Đông Xuân 2012- 2013

37,90 40,10 49,90 76,30 72,70 58,60 38,60 83,50 72,10 91,50 71,43

Bảng 3.42. Năng suất của DP113 trong khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng (VCU)

Trung bình 5 điểm 79,70 Tân Thành Bà Rịa - Vũng Tàu 28,50 45,20a Cẩm Mỹ - Đồng Nai 60,70b Trảng Bom - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng 80,20 86,20b Buôn Đôn - Đăc Lăk Trung bình 5 điểm 64,00 Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu 44,20 Cẩm Mỹ - Đồng Nai 91,40 84,80b Trảng Bom - Đồng Nai 92,70a Tân Châu - An Giang Trung bình 4 điểm 76,85

4,90 32,20 88,51 75,20 5,30 35,90 112,72 125,91 8,40 45,80 121,64 132,53 77,50 105,11 103,48 5,30 61,50 118,57 140,16 10,30 53,70 109,22 119,18 63,60 114,51 9,30 69,50 82,50 109,46 110,79 10,90 8,20 74,50 117,61 113,83 9,90 74,50 101,31 124,43 67,70 107,59 113,52 Ghi chú: ( a) Năng suất vượt chắc chắn 1 trong 2 đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95. ( b ) Năng suất vượt chắc chắn cả hai đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95 Nguồn: Trung tâm KKNG, SPCT & PB vùng Nam Bộ.

- Vụ Hè Thu 2012: Tại 5 điểm khảo nghiệm, năng suất trung bình của

DP113 đạt 79,70 tạ/ha, cao hơn đối chứng C919 là 6,27 % và CP888 là 13,21 %.

Có 2/5 điểm là Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng, DP113 cho

năng suất vượt cả 2 đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại

điểm Cẩm Mỹ - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk, DP113 cho năng suất vượt đối

130

chứng CP888 một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95và tương đương với đối

chứng C919.

- Vụ Thu Đông 2012: DP113 được khảo nghiệm tại 5 điểm, kết quả năng

suất trung bình đạt 64,00 tạ/ha cao hơn 2 đối chứng từ 9,22 % (C919) đến 19,18 %

(CP888). Năng suất của DP113 vượt cả 2 đối chứng một cách chắc chắn ở mức xác

xuất P ≥ 0,95tại Trảng Bom - Đồng Nai và Buôn Đôn - Đăk Lăk. Tại Cẩm Mỹ -

Đồng Nai, DP113 cho năng suất vượt đối chứng CP888 một cách chắc chắn ở mức

xác xuất P ≥ 0,95và tương đương với đối chứng C919. Tại Đức Trọng - Lâm Đồng,

DP113 cho năng suất tương đương với cả hai đối chứng. Tại Tân Thành - Bà Rịa

Vũng Tàu, DP113 cho năng suất tương đương CP888 và thấp hơn C919 .

- Vụ Đông Xuân 2012 - 2013: DP113 được khảo nghiệm tại 4 điểm, năng

suất trung bình của DP113 đạt 76,85 tạ/ha cao hơn 2 đối chứng từ 7,59 % (C919) -

13,52 % (CP888). Tại Trảng Bom - Đồng Nai, DP113 cho năng suất vượt cả 2 đối

chứng một cách chắc chắn ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Tại Tân Châu - An Giang,

DP113 cho năng suất vượt đối chứng CP888 một cách chắc chắn ở mức xác xuất

P ≥ 0,95 và tương đương với đối chứng C919. Tại Tân Thành - Bà Rịa Vũng Tàu

và Cẩm Mỹ - Đồng Nai năng suất DP113 tương đương với cả hai đối chứng.

Nhận xét chung về kết quả khảo nghiệm tác giả và khảo nghiệm giá trị

canh tác và giá trị sử dụng(VCU) giống ngô LVN68 và DP113:

Giống ngô LVN68:

- Giống ngô LVN68 có thời gian sinh trưởng trung bình sớm, dạng hình

thấp cây, chiều cao đóng bắp trung bình, bộ lá xanh bền thưa thoáng, chịu hạn và

chống đổ khá, nhiễm nhẹ các loại sâu bệnh, dạng bắp dài, đường kính bắp lớn,

nhiều hàng hạt, hạt dạng bán đá màu vàng đậm, tỷ lệ hạt trên bắp cao.

- LVN68 có tiềm năng năng suất cao, dao động từ 60,50 –101,90 tạ/ha, ổn

định và cao hơn các đối chứng ở hầu hết các điểm và vụ khảo nghiệm. Giống đã

được Cục trồng trọt, Bộ NN&PTNN công nhận cho sản xuất thử năm 2010 theo

G

Quyết định số 416/QĐ-TT-CLT ngày 13/10/2010.

131

Hình thái cây và bắp dòng bố giống ngô LNV68

Hình thái cây và bắp dòng mẹ giống ngô LVN68

Hình 3.10: Một số hình ảnh về giống ngô lai LVN68

132

Giống ngô DP113:

Hình thái cây và bắp dòng mẹ giống ngô DP113

Hình thái cây và bắp dòng bố giống ngô DP113

Hình 3.11:Một số hình ảnh về giống ngô lai DP113

133

- Giống ngô DP113 có thời gian sinh trưởng trung ngày, chiều cao cây và

chiều cao đóng bắp trung bình, bộ lá xanh đậm bền, chịu hạn và chống đổ khá,

nhiễm nhẹ khô vằn, cháy lá, trạng thái cây, trạng thái bắp và độ báo bắp khá.

- DP113 có bắp dài, đường kính bắp trung bình, hạt dạng bán đá răng ngựa,

màu vàng đậm, tỷ lệ hạt trên bắp cao.

- DP113 có tiềm năng năng suất cao, trong khảo nghiệm tác giả đạt trung

bình 91,01 tạ/ha và khảo nghiệm VCU đạt từ 64,00 đến 79,70 tạ/ha, cao hơn các

đối chứng ở hầu hết các điểm và vụ khảo nghiệm. DP113 được Trung tâm Khảo

kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón vùng Nam Bộ khẳng định là

3.4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CANH TÁC

CHO GIỐNG NGÔ LVN68 TẠI ĐÔNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN.

giống có triển vọng và đề nghị cho công nhận sản xuất thử .

Vụ Thu Đông 2007, tổ hợp lai TB68 được gửi đi khảo nghiệm cơ bản tại

vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với tên là LVN68. Nhằm hoàn thiện quy trình

kỹ thuật để phát triển giống ngô LVN68 cho vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên,

các thí nghiệm về mật độ gieo trồng và liều lượng phân bón cho giống LVN68 tại

đã được tiến hành Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng.

3.4.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68

3.4.1.1. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 tại vùng Đông

Nam Bộ.

Bảng 3.43. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai Thời gian từ gieo đến ... (ngày)

TT Tung phấn Phun râu Chín sinh lý Mật độ (cây/ha) Khoảng cách (cm) HT TĐ HT TĐ HT TĐ

60 x 30 1 55.500 54 51 56 53 94 92

60 x 28 2 59.500 54 51 56 53 94 92

60 x 25 3 66.600 54 51 56 53 94 92

60 x 22 4 75.750 54 51 56 53 94 92

5 70 x 25 (đ/c) 57.000 54 51 56 53 94 92

134

Bảng 3.43 cho thấy không có sự sai khác về thời gian từ gieo đến tung phấn,

phun râu và chín sinh lý của giống LVN68 giữa các mật độ trồng khác nhau. Vụ Hè

Thu 2010, thời gian từ gieo đến tung phấn là 54 ngày, phun râu là 56 ngày và chín

sinh lý là 94 ngày cho tất cả các mật độ trồng.

Vụ Thu Đông 2010 thời gian từ gieo đến tung phấn là 51 ngày, phun râu là 53

ngày và chín sinh lý là 92 ngày cho tất cả các mật độ trồng. Khoảng cách tung phấn -

phun râu (ASI) là 2 ngày, điều này rất thuận lợi cho quá trình thụ phấn thụ tinh của

cây ngô tăng năng suất hạt sau này.

Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy mật độ trồng khác nhau không ảnh hưởng đến

thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục chính của giống ngô LVN68.

* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68

Bảng 3.44. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của

giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

Đổ rễ (%) Sâu đục thân (%) TT Mật độ Bênh đốm lá (điểm 1-5)

Bênh Bệnh gỉ sắt khô vằn (điểm 1-5) (điểm 1-5) HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ HT TĐ

6,0 4,5 6,0 5,5 2,0 2,0 2,0 2,0 1,8 2,2 1 55.500

6,1 4,7 6,1 5,1 2,0 2,3 2,0 2,2 1,8 2,2 2 59.500

5,0 4,2 5,8 5,0 2,0 2,3 2,0 2,2 1,8 2,2 3 66.600

7,0 5,1 7,3 5,9 2,5 3,0 2,5 2,7 2,3 2,7 4 75.700

+ Khả năng chống đổ: Với mật độ trồng khác nhau thì giống LVN68 có tỷ lệ

5,0 4,2 5,8 5,0 2,0 2,0 2,0 2,0 1,7 2,3 5 57.000

đổ rễ khác nhau. Trong vụ Hè Thu 2010, tỉ lệ đổ rễ của LVN68 biến động từ 5,0 –

7,0%, trong đó 2 công thức với mật độ 66.600 và 57.000 cây/ha có tỉ lệ đổ cây bị

đổ rễ thấp nhất (5 %). Vụ Thu Đông 2010, tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp hơn vụ Hè Thu và

dao động từ 4,2 - 5,1 trong đó ở mật độ 66.600 và 57.000 cây/ha có tỉ lệ cây bị đổ

rễ thấp nhất (4,2 %).

+ Sâu đục thân: Với các mật độ khác nhau thì giống ngô LVN68 bị sâu

135

đục thân gây hại mức độ khác nhau. Tỷ lệ số cây bị sâu đục thân hại dao động từ

5,8 – 7,3% trong vụ Hè Thu và từ 5,0 - 5,9 % trong vụ Thu Đông 2010. Nhìn

chung qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy tỷ lệ cây bị sâu đục thân giữa các mật độ trồng

khác nhau trong vụ Hè Thu và Thu Đông của giống ngô lai LVN68 biến động rất

thấp. Trong đó, mật độ 66.600 cây/ha bị sâu đục thân nhẹ nhất.

+ Bệnh khô vằn: Vụ Hè Thu 2010, mức độ nhiễm bệnh khô vằn của

giống LVN68 ở mật độ trồng khác nhau dao động từ 2,0– 2,5 điểm. Trong đó ở

mật độ trồng 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,5 điểm), các mật độ trồng

khác bị nhiễm nhẹ hơn ( 2,0 điểm). Vụ Thu Đông 2010, mức độ nhiễm bệnh

khô vằn của giống LVN68 ở các mật độ gieo trồng khác nhau biến động từ 2,0-

3,0 điểm, trong đó mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (3,0 điểm), các

mật độ gieo trồng còn lại bị nhiễm nhẹ hơn (2,0-2,3 điểm).

+ Bệnh đốm lá lớn: Là bệnh phổ biến trên ngô và gây hại nặng trong sản

xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Kết quả theo dõi (bảng 3.44) cho

thấy: Mức độ nhiễm bệnh đốm lá lớn của giống LVN68 dao động từ 2,0-2,5 điểm

trong vụ Hè Thu và 2,0 – 2,7 điểm trong vụ Thu Đông 2008. Trong cả hai vụ thí

nghiệm, mật độ 75.700 cây/ha luôn bị nhiễm bệnh nặng nhất (2,5 - 2,7 điểm).

+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Hè Thu 2010, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của giống

LVN68 ở mật độ trồng khác nhau dao động từ 1,7– 2,3 điểm. Trong đó mật độ

trồng 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,3 điểm), các mật độ trồng khác bị

nhiễm nhẹ hơn với điểm đánh giá trung bình 1,7 – 1,8 điểm. Vụ Thu Đông 2010,

LVN68 bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơn và biến động từ 2,2-2,7 điểm, trong đó

mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,7 điểm).

Tóm lại: Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ, chống chịu với một số

sâu và bệnh hại ngô chính trong vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom –

Đồng Nai ở các mật độ gieo trồng khác nhau cho thấy: Với các mật độ trồng khác

nhau thì giống ngô lai LVN68 có khả năng chống đổ và chống chịu với sâu bệnh

khác nhau, trong đó mật độ 75.700 cây/ha giống LVN68 có xu thế bị các bệnh trên

lá như khô vằn, đốm lá và gỉ sắt nặng hơn so với mật độ gieo trồng khác.

136

+ Về năng suất:

Bảng 3.45. Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với giống ngô LVN68 - vụ Hè Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom- Đồng Nai Hè Thu 2010

TT Mật độ Khoảng cách (cm)

55.500 1 60 x 30 Năng suất (tạ/ha) 87,58 % so với đối chứng 100,05 Thu Đông 2010 Năng suất (tạ/ha) 87,32 % so với đối chứng 99,59

59.500 2 60 x 28 96,93* 110,72 97,11* 110,75

3 60 x 25 66.600 104,86* 119,78 102,97* 117,43

75.750 4 60 x 22 90,99* 103,93 92,28* 105,25

57.000 5 70 x 25 (đ/c) 87,54 100,00 87,68 100,00

7,9 3,03 7,2 3,34 CV (%) LSD0,05

Ghi chú: (*)Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95

Số liệu bảng 3.45 cho thấy, vụ Hè Thu 2010, năng suất thực thu của các công

thức thí nghiệm dao động từ 87,58 - 104,86 tạ/ha. Năng suất đạt cao nhất ở công thức

66.600 cây/ha và khoảng cách gieo trồng 60 x 25cm (104,86 tạ/ha), vượt so với đối

chứng là 19,78 %. Trong 4 công thức thí nghiệm thì công thức 60 x 30cm không có

sự sai khác về năng suất so với đối chứng (70 x 25cm). Khi tăng mật độ gieo trồng lên

thì năng suất tăng đạt cao nhất ở mật độ 66.600 cây/ha và năng suất không tăng khi

tiếp tục tăng mật độ. Vụ Thu Đông 2010 năng suất thực thu của các công thức thí

nghiệm dao động từ 87,32 - 102,97 tạ/ha. Năng suất đạt cao nhất ở công thức 60 x

25cm (66.600 cây/ha) đạt 102,97 tạ/ha, vượt so với đối chứng là 17,43 %. Kết quả

phân tích thống kê cho thấy 3 công thức là 59.500; 75.750 và 66.600 cây/ha đều cho

năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Trong đó mật độ 66.600

cây/ha với khoảng cách gieo trồng 60 x 25cm cho năng suất cao nhất.

Như vậy: Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy với mật độ 66.600 cây/ha và khoảng cách

gieo trồng là 60 x 25cm giống ngô LVN68 cho năng suất cao nhất và ổn định, vượt

các mật độ khác có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Hình 3.12 minh họa thêm về

chênh lệch năng suất của giống ngô LVN68 ở 5 mật độ gieo trồng khác nhau. Mật

137

độ 66.600 cây/ha đều thể hiện được tính vượt trội về năng suất trong vụ Hè Thu và

Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai.

Hình 3.12:Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồngkhác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai

3.4.1.2. Kết quả nghiên cứu về mật độ cho giống ngô lai LVN68 tại vùng Tây

Nguyên

+ Thời gian sinh trưởng:

Kết quả nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian

sinh trưởng và các giai đoạn phát dục chính của giống ngô lai LVN68 trong vụ

Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu năm 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng được trình

bày ở bảng 3.46.

TT Bảng 3.46. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến thời gian sinh trưởng giống LVN68 - vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng Thời gian từ gieo đến ... (ngày) Phun râu Mật độ (cây/ha) Khoảng cách (cm)

55.500 Tung phấn HT ĐX 56 59 ĐX 61 HT 58 Chín sinh lý HT ĐX 96 100 1 60 x 30

59.500 59 56 61 58 100 96 2 60 x 28

66.600 59 56 61 58 100 96 3 60 x 25

75.750 59 56 61 58 100 96 4 60 x 22

59 56 61 58 100 96 70 x 25 (đ/c) 57.000 5

138

Số liệu bảng 3.46 cho thấy: Trong vụ Đông Xuân 2011 - 2012, thời gian từ

gieo đến tung phấn của giống ngô LVN68 là 59 ngày, phun râu là 61 ngày và chín

sinh lý là 100 ngày ở tất cả các mật độ gieo trồng. Vụ Hè Thu 2012, thời gian từ

gieo đến tung phấn là 56 ngày, phun râu là 58 ngày và chín sinh lý là 96 ngày ở tất

cả các mật độ trồng.

Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68

không bị ảnh hưởng khi gieo trồng ở các mật độ khác nhau.

* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68

Bảng 3.47. Ảnh hưởng của mật độ gieo trồng đến khả năng chống chịu của

giống ngô LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng

Đổ rễ (%) Sâu đục thân (%) TT Mật độ Bệnh khô vằn (điểm 1-5) Bệnh đốm lá (điểm 1-5) Bệnh gỉ sắt (điểm 1-5)

ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT

55.500 1 1,0 4,0 4,5 5,0 1,5 2,0 1,0 1,8 1,5 1,7

59.500 2 0,9 4,2 4,2 5,1 1,5 2,3 1,2 2,0 1,7 2,0

66.600 3 0,8 3,8 4,2 4,6 1,7 2,3 1,2 2,0 1,7 2,0

75.700 4 1,8 4,8 5,5 6,2 2,0 2,5 1,3 2,5 1,8 2,3

5 57.000 (đ/c) 1,3 3,8 4,6 5,0 1,5 2,0 1,0 1,8 1,5 1,7

+ Khả năng chống đổ: Số liệu bảng 3.47 cho thấy có sự khác nhau về tỷ lệ đổ rễ

khi giống LVN68 được trồng ở các mật độ khác nhau. Trong vụ Đông Xuân 2011-

2012, tỉ lệ đổ rễ của LVN68 biến động từ 0,8 – 1,8 %, trong đó công thức 66.600

và 59.500 cây/ha có tỉ lệ đổ cây bị đổ rễ thấp nhất (0,8-0,9 %). Vụ Hè Thu 2012, tỉ

lệ cây bị đổ rễ cao hơn vụ Đông Xuân và dao động từ 3,8- 4,8 % trong đó mật độ

66.600 có tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp nhất (3,8 %).

+ Sâu đục thân: Ở các mật độ và thời vụ gieo trồng khác nhau thì giống ngô

LVN68 bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-2012,

139

tỷ lệ số cây bị sâu đục thân gây hại từ 4,2– 5,5 % và vụ Hè Thu 2012 từ 4,6 – 6,2

%. Nhìn chung qua 2 vụ thí nghiệm có sự biến động rất thấp về tỷ lệ sâu đục thân

gây hại giữa các mật độ trồng khác nhau. Trong đó, độ 66.600 cây/ha bị sâu đục

thân nhẹ nhất.

+ Bệnh khô vằn: LVN68 bị nhiễm nhẹ bệnh khô vằn nhẹ ở cả hai vụ thí nghiệm

khi gieo trồng ở các mật độ khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-2012, mức độ

nhiễm bệnh khô vằn của giống LVN68 dao động từ 1,5-2,0 điểm, trong đó mật

độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,0 điểm), các mật độ khác bị nhiễm nhẹ

hơn với điểm đánh giátrung bình từ1,5 - 1,7. Vụ Hè Thu 2012, LVN68 bị nhiễm

bệnh khô vằn ở mức 2,0- 2,5 điểm, trong đó mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm

nặng nhất (2,5 điểm).

+ Bệnh đốm lá lớn: Giống LVN68 bị nhiễm bệnh đốm lá lớn ở các mật độ gieo

trồng dao động từ 1,0–1,3 điểm trong vụ Đông Xuân 2011 – 2012 và 1,8 - 2,5

điểmtrong vụ Hè Thu 2012. Trong cả hai vụ thí nghiệm ở mật độ 75.700 cây/ha,

đều bị nhiễm nặng nhất (1,3 - 2,5 điểm).

+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Đông Xuân 2011-2012, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của giống

LVN68 ở các mật độ gieo trồng khác nhau dao động từ 1,5– 1,8 điểm. Trong đó

mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (1,8 điểm), các mật độ trồng khác bị

nhiễm gỉ sắt nhẹ hơn với mức điểm trung bình từ 1,5 -1,7 điểm. Vụ Hè Thu

2012, LVN68 bị nhiễm bệnh gỉ sắt nặng hơm với điểm đánh giá biến động từ

1,7-2,3 điểm, trong đó mật độ 75.700 cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,3 điểm).

Tóm lại: Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ gãy, và chống chịu với

một số bệnh hại ngô chính trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại

Đức Trọng - Lâm Đồng cho thấy; Với các mật độ trồng khác nhau thì giống

LVN68 có khả năng chống đổ gãy và chống chịu với sâu bệnh khác nhau, trong đó

càng tăng mật độ thì mức độ nhiễm bệnh lá càng có xu thế tăng nhất là trong mùa

mưa. Mật độ 75.700 cây/ha có khả năng chống đổ và chống chịu với sâu đục thân,

bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn và bệnh gỉ sắt kém nhất. Trong hai vụ thí nghiệm

thì vụ Đông Xuân có xu thế bị nhiễm bệnh lá nhẹ hơn so với vụ Hè Thu.

140

+Năng suất thực thu

Bảng 3.48. Năng suất thực thu của các mật độ gieo trồng khác nhau đối với giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012

Đông Xuân 2011-2012 Hè Thu 2012

TT Mật độ Khoảng cách (cm) Năng suất (tạ/ha) % so với đối chứng Năng suất (tạ/ha) % so với đối chứng

1 60 x 30 55.500 86,85 99,5 80,08 99,83

2 60 x 28 59.500 97,52* 111,72 93,06* 116,02

3 60 x 25 66.600 101,08* 115,80 100,03* 124,71

4 60 x 22 75.750 92,34* 105,78 90,73* 113,12

5 70 x 25 (đ/c) 57.000 87,29 100,00 80,21 100,00

CV (%) 6,6 9,9

LSD0,05 4,09 5,70

Ghi chú: (* )Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95

Kết quả bảng 3.48 cho thấy, trong vụ Đông Xuân 2011- 2012 năng suất của

giống ngô LVN68 ở các công thức thí nghiệm biến động từ 86,85 - 101,08 tạ/ha,

vượt đối chứng từ 5,78 đến 15,80 %. Năng suất của LVN68 đạt cao nhất ở mật độ

66.600 cây/ha (101,08 tạ/ha) và vượt so với đối chứng (57.000 cây/ha) là 15,80 %.

Trong 4 khoảng cách gieo trồng thì khoảng cách 60 x 30 cm không có sự sai khác

về năng suất so với khoảng cách gieo trồng 70 x 25 cm. Vụ Hè Thu 2012, năng

suất thực thu của các công thức thí nghiệm dao động từ 80,08 đến 100,03 tạ/ha.

Năng suất đạt cao nhất ở công thức 60 x 25 cm (66.600 cây/ha) đạt 100,03 tạ/ha,

vượt so với đối chứng là 24,71 %. Năng suất đạt thấp nhất ở công thức 60 x 30 cm

(55.500 cây/ha) đạt 80,08 tạ/ha.

Kết quả phân tích thông kê cho thấy có 3 công thức là 59.500; 75.750 và

66.600 cây/ha cho năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Ở

mật độ 66.600 cây/ha với khoảng cách gieo trồng 60 x 25cm cho năng suất cao

nhất và vượt các mật độ khác ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

141

Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy với mật độ 66.600 cây/ha và khoảng cách

gieo trồng là 60 x 25cm giống ngô LVN68 cho năng suất cao và ổn định nhất, vượt

các mật độ khác có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Hình 3.13 minh họa thêm về

chênh lệch năng suất của giống ngô LVN68 ở 5mật độ gieo trồng khác nhau. Mật

độ 66.600 cây/ha đều thể hiện được tính vượt trội về năng suất trong vụ Đông

Xuân 2011-2012 và Vụ Hè Thu 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng

Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu về mật độ gieo trồng cho giống LVN68 tại Trảng

Hình 3.13: Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mật độ gieo trồng khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng

Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng trong các năm 2010-2012 với 5 mật độ

gieo trồng khác nhau cho thấy: Khi tăng mật độ gieo trồng thì mức độ nhiễm các loại

bệnh trên lá (khô vằn, gỉ săt, đốm lá lớn..) có su hướng tăng lên đặc biệt trong vụ Hè

Thu và Thu Đông. Trong 5 mật độ gieo trồng thì mật độ 66.600 cây/ha với khoảng

cách gieo trồng 60 x 25cm là phù hợp nhất cho giống LVN68. Ở mật độ gieo trồng

66.600 cây/ha, LVN68 có thời gian sinh trưởng từ 92-100 ngày và năng suất đạt từ

100,03 - 104,86 tạ/ha.

3.4.2. Kết quả nghiên cứu về phân bón cho giống ngô lai LVN68

3.4.2.1. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón cho giống ngô lai LVN68 tại

Trảng Bom - Đồng Nai

142

+ Thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68:

Kết quả nghiên cứu về thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục chính

của giống ngô LVN68 trong vụ Thu Đông 2010 và vụ Đông Xuân 2010 - 2011 tại

Trảng Bom - Đồng Nai được trình bày ở bảng 3.47.

Bảng 3.49. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011

Thời gian từ gieo đến ... (ngày)

Liều lượng phân bón (Kg/ha) Công thức Tung phấn TĐ ĐX TĐ ĐX Phun râu Chín sinh lý TĐ ĐX

51 56 53 58 91 99 CT1 120 N-80 P2O5-80 K2O

51 56 53 58 91 99 CT2 120 N-80 P2O5-100 K2O

51 56 53 58 91 99 CT3 150 N-80 P2O5-80 K2O

51 56 53 58 91 99 CT4 150 N-80 P2O5-100 K2O

51 56 53 58 91 99 CT5 180 N-80 P2O5-80 K2O

51 56 53 58 91 99 CT6 180 N-80 P2O5-100 K2O

51 56 53 58 91 99 CT7 150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c)

Số liệu ở bảng 3.49 cho thấy: Không có sự sai khác về thời gian từ gieo đến

tung phấn, phun râu và chín sinh lý của giống LVN68 giữa các công thức phân

bón. Trong vụ Thu Đông 2010, thời gian từ gieo đến tung phấn là 51 ngày và phun

râu là 53 ngày cho tất cả các công thức phân bón. Thời gian sinh trưởng của giống

LVN68 ở các công thức phân bón là 91 ngày. Vụ Đông Xuân 2010- 2011, thời

gian từ gieo đến tung phấn là 56 ngày, phun râu là 58 ngày và thời gian sinh

trưởng là 99 ngày cho tất cả các công thức phân bón.

Các công thức phân bón khác nhau không ảnh hưởng đến thời gian sinh

trưởng và các giai đoạn phát dục chính của giống ngô LVN68.

* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68

Ảnh hưởng của các liều lượng phân bón khác nhau đến khả năng chống đổ và

chống chịu một số sâu bệnh hại ngô chính của giống ngô lai LVN68 tại Trảng Bom

– Đồng Nai được trình bày ở bảng 3.50

143

Bảng 3.50. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của

giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

Đổ rễ (%) Bệnh đốm lá (điểm 1-5) Sâu đục thân (%) Liều lượng phân bón (Kg/ha) Bệnh Bệnh khô vằn gỉ sắt (điểm 1-5) (điểm 1-5) TĐ ĐX TĐ ĐX TĐ ĐX TĐ ĐX TĐ ĐX

2,8 0,0 4,1 3,3 2,0 1,7 2,0 2,0 2,0 1,5 120 N-80 P2O5-80 K2O

2,8 0,0 3,7 2,8 2,0 1,7 2,0 2,0 2,0 1,7 120 N-80 P2O5-100 K2O

2,8 0,0 4,5 3,7 1,8 1,8 2,0 2,0 2,0 1,7 150 N-80 P2O5-80 K2O

2,8 0,0 4,5 3,3 2,0 1,8 2,0 2,2 2,2 1,7 150 N-80 P2O5-100 K2O

2,4 0,0 3,7 2,4 1,8 1,8 2,0 2,0 2,0 1,8 180 N-80 P2O5-80 K2O

3,3 0,0 4,5 3,7 2,2 2,0 2,5 2,2 2,5 2,0 180 N-80 P2O5-100 K2O

150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c) 2,4 0,0 4,5 3,7 1,8 1,7 2,0 2,0 2,0 1,8

Số liệu bảng 3.50 cho thấy: Khả năng chống đổ của giống LVN68 ở các liều

lượng phân bón là khác nhau. Trong vụ Thu Đông 2010, tỉ lệ cây bị đổ rễ dao

động từ 2,4- 3,3 % trong đó ở mức bón 180N-80 P2O5-80 K2Ovà 150N-80P2O5-

60K2O có tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp nhất (2,4 %), mức bón 180 N-80 P2O5-100 K2O

có tỉ lệ cây đổ rễ cao nhất (3,3 %). Trong Vụ Đông Xuân 2010-2011 các công thức

thí nghiệm không bị đổ.

+ Sâu đục thân: Ở các liều lượng phân bón khác nhau thì giống ngô

LVN68 bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau. Vụ Thu Đông 2010, tỷ lệ số

cây bị sâu đục thân gây hại từ 3,7– 4,5 % và vụ Đông Xuân 2010-2011 là từ 2,4–

3,7%. Nhìn chung qua 2 vụ thí nghiệm có sự biến động rất thấp về tỷ lệ sâu đục

thân gây hại giữa các mức bón phân có khác nhau nhưng chênh lệch không đáng

kể. Điều này cho thấy giống ngô LVN68 có khả năng kháng sâu đục thân khá tốt.

+ Bệnh khô vằn: LVN68 bị nhiễm nhẹ bệnh khô vằn ở cả hai vụ thí

nghiệm. Vụ Thu Đông 2010, mức độ nhiễm bệnh khô vằn của giống LVN68

dao động từ 1,8– 2,2 điểm, trong đó, mức bón 180N-80 P2O5- 100 K2O bị nhiễm

nặng nhất với điểm đánh giá trung bình là 2,2 điểm, các mức bón phân khác bị

nhiễm nhẹ hơn với điểm đánh giá trung bình là 1,8 – 2,0. Vụ Đông Xuân 2010-

144

2011, LVN68 bị nhiễm bệnh khô vằn nhẹ hơn với điểm đánh giá ở các công

thức thí nghiệm từ 1,7 -2,0 điểm, mức bón 180N – 80 P2O5-100 K2O cây/ha bị

nhiễm bệnh nặng nhất (2,0 điểm)

+ Bệnh đốm lá lớn: Là bệnh phổ biến trên ngô và gây hại nặng trong sản

xuất ở những vùng có điều kiện khí hậu nóng ẩm như Đông Nam Bộ và Tây

Nguyên. Giống ngô LVN68 bị nhiễm bệnh đốm lá lớn ở mức 2,0-2,5 điểm trong

vụ Thu Đông và 2,0-2,2 điểm trong vụ Đông Xuân, trong đóliều lượng bón 180 N-

80 P2O5-100 K2O (kg/ha) bị nhiễm nặng nhất trong cả hai vụ thí nghiệm (2,2 -

2,5 điểm).

+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Thu Đông 2010, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của giống

LVN68 ở các công thức phân bón khác nhau dao động từ 2,0 -2,5 điểm trong vụ

Thu Đông và 1,5 - 2,0 điểm trong vụ Đông Xuân. Trong đó, mức bón 180 N-

80P2O5- 100K2O kg/ha bị nhiễm nặng nhất (2,0-2,5 điểm), các công thức bị

nhiễm gỉ sắt nhẹ hơn với mức điểm trung bình là 1,5 - 2,2 điểm. Vụ Đông Xuân

2010-2011, LVN68 nhiễm bệnh gỉ sắt nhẹ hơn vụ Thu Đông 2010.

Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ gãy và chống chịu với một số sâu

bệnh hại ngô chính trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 tại Trảng

Bom - Đồng Nai cho thấy ở liều lượng phân bón 180N - 80P2O5 - 80K2O thì giống

LVN68 có khả năng chống đổ, chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh

đốm lá, bệnh gỉ sắt khá tốt và liều lượng phân bón 180 N - 80 P2O5 - 100 K2O có

khả năng chống đổ gãy, chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá,

bệnh gỉ sắt kém nhất.

*Năng suất thực thu của giống ngô lai LVN68

Số liệu bảng 3.51 cho thấy có sự chênh lệch về năng suất thực thu giữa các

công thức phân bón và giữa vụ Thu Đôngvới vụ Đông Xuân. Trong vụ Thu Đông

2010, các công thức phân bón có năng suất thực thu biến động từ 77,44 - 100,57

tạ/ha. Trong đó, công thức CT5 có năng suất thực thu cao nhất đạt 100,57 tạ/ha bằng

123,40% năng suất của đối chứng (81,50 tạ/ha), tiếp đến là công thức CT6 có năng

suất thực thu là 100,25 tạ/ha bằng 123,01% năng suất của công thức đối chứng. Kết

145

quả phân tích thống kê cho thấy các công thức CT3, CT4, CT5 và CT6 cho năng

suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

Vụ Đông Xuân 2010 - 2011, các công thức phân bón có năng suất thực thu

biến động từ 75,78 - 100,76 tạ/ha. Trong đó công thức CT5 có năng suất thực thu

cao nhất đạt 100,76 tạ/ha bằng 122,22% năng suất của đối chứng (82,45 tạ/ha), tiếp

đến là công thức CT6 có năng suất là 100,34 tạ/ha bằng 121,70% năng suất của đối

chứng. Kết quả phân tích thống kê cho thấy các công thức CT3, CT4, CT5 và CT6

cho năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95 trong đó công

thức CT5 cho năng suất cao nhất.

Bảng 3.51. Năng suất của giống ngô LVN68 ở các liều lượng phân bón khác nhau tại Trảng Bom - Đồng Nai vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010 -2011

Thu Đông 2010 Đông Xuân 2010- 2011

Liều lượng phân bón (kg/ha) Công thức

CT1 120 N-80 P2O5-80 K2O Năng suất (tạ/ha) 77,44 % so với đối chứng 95,02 Năng suất (tạ/ha) 75,78 % so với đối chứng 91,92

CT2 97,73 79,24 96,12 120 N-80 P2O5-100 K2O

CT3 150 N-80 P2O5-80 K2O 79,65 89,33* 109,61 89,58* 108,65

92,15* 111,77 CT4 92,07* 112,97 150 N-80 P2O5-100 K2O

122,22 CT5 100,57* 123,40 100,76* 180 N-80 P2O5-80 K2O

CT6 100,25* 123,01 100,34* 121,70 180 N-80 P2O5-100 K2O

CT7 81,50 100,00 82,45 100,00 150N-80P2O5-60K2O(Đ/c)

3,8 5,98 2,7 4,19 CV (%) LSD0,05

Ghi chú: (*) Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95

Qua hai vụ thí nghiệm với các công thức phân bón khác nhau cho giống ngô

LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai chúng tôi thấy:

- Có 4 công thức phân bón cho năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất

P ≥ 0,95 là 150N - 80P2O5 - 80K2O (CT3); 150N - 80P2O5 - 100K2O (CT4); 180N -

80P2O5 - 80K2O (CT5) và 180N - 80P2O5 - 100K2O (CT6) trong đó công thức

180N - 80P2O5 - 80K2O (CT5) cho năng suất cao hơn các công thức phân bón khác

146

ở mức xác xuất P ≥ 0,95. Hình 3.14 minh hoạ thêm về sự khác nhau năng suất của

Hình 3.14: Năng suất của giống ngô LVN68 với các liều lượng phân bón khác nhau trong vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010-2011 taị Trảng Bom - Đồng Nai.

giống LVN68 giữa các công thức phân bón khác nhau.

3.4.2.2. Kết quả nghiên cứu về liều lượng phân bón cho giống ngô lai LVN68

Đức Trọng - Lâm Đồng

+ Thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68:.

Bảng 3.52. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến thời gian sinh trưởng của giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012

Công thức

Thời gian từ gieo đến ... (ngày)

Tung phấn Phun râu ĐX HT ĐX HT

Chín sinh lý HT ĐX

Liều lượng phân bón (Kg/ha)

CT1 54 61 56 101 95 59 120 N-80 P2O5-80 K2O

CT2 54 61 56 101 95 59 120 N-80 P2O5-100 K2O

CT3 54 61 56 101 95 59 150 N-80 P2O5-80 K2O

CT4 54 61 56 101 95 59 150 N-80 P2O5-100 K2O

CT5 54 61 56 101 95 59 180 N-80 P2O5-80 K2O

CT6 54 61 56 101 95 59 180 N-80 P2O5-100 K2O

CT7 54 61 56 101 95 59 150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c)

147

Số liệu ở bảng 3.52 cho thấy không có sự sai khác về thời gian từ gieo đến tung

phấn, phun râu và chín sinh lý của giống LVN68 giữa các công thức phân bón. Trong

vụ Đông Xuân 2011 - 2012, thời gian từ gieo đến tung phấn là 59 ngày, phun râu là 61

ngày và thời gian từ gieo đến chín sinh lý là 101 ngày cho tất cả các công thức phân

bón. Trong vụ Hè Thu 2012 thời gian từ gieo đến tung phấn là 54 ngày, phun râu là 56

ngày và thời gian từ gieo đến chín sinh lý là 95 ngày cho tất cả các công thức phân

bón. Qua 2 vụ thí nghiệm cho thấy các công thức phân bón không ảnh hưởng đến thời

gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục chính của giống ngô LVN68.

* Khả năng chống chịu của giống ngô lai LVN68

Kết quả theo dõi mức độ ảnh hưởng của các liều lượng phân bón khác nhau

đến khả năng chống đổ và chống chịu một số sâu bệnh hại ngô chính của giống

ngô lai LVN68 trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng -

Lâm Đồng được trình bày ở bảng 3.53

Đổ rễ (%) Bệnh đốm lá (điểm 1-5) Bảng 3.53. Ảnh hưởng của liều lượng phân bón đến khả năng chống chịu của giống ngô LVN68 tại Đức Trọng –Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011 - 2012 và Hè Thu 2012 Sâu đục thân (%) Liều lượng phân bón (Kg/ha) Bệnh Bệnh khô vằn gỉ sắt (điểm 1-5) (điểm 1-5) ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT ĐX HT

0,0 2,8 3,7 4,1 1,8 1,8 1,8 2,0 1,5 1,8 120 N-80 P2O5-80 K2O

0,0 2,8 3,7 3,7 1,8 2,0 2,0 2,0 1,5 1,8 120 N-80 P2O5-100 K2O

0,0 2,8 4,1 4,5 1,8 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0 150 N-80 P2O5-80 K2O

150 N-80 P2O5-100 K2O 0,0 2,8 3,7 4,5 1,8 2,0 2,0 2,2 1,7 2,0

0,0 2,4 3,3 3,7 1,8 2,0 2,0 2,2 1,7 2,0 180 N-80 P2O5-80 K2O

0,0 3,3 4,1 4,5 2,0 2,5 2,2 2,5 1,7 2,2 180 N-80 P2O5-100 K2O

150 N-80 P2O5- 60 K2O (Đ/c) 0,0 2,4 4,1 4,5 1,8 2,0 2,0 2,0 1,7 2,0

+ Khả năng chống đổ: Với các liều lượng phân bón khác nhau thì giống

LVN68 có khả năng chống đổ khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-2012 các công thức

thí nghiệm không bị đổ. Vụ Hè thu 2012, tỉ lệ bị đổ rễ của các công thức thí

148

nghiệm dao động từ 2,4- 3,3 % trong đó mức bón 180 N-80 P2O5-80 K2Ovà 150N-

80P2O5-60K2O có tỉ lệ cây bị đổ rễ thấp nhất (2,4 %), mức bón 180 N-80 P2O5-100

K2O có tỉ lệ cây đổ rễ cao nhất (3,3 %).

+ Sâu đục thân: Ở các liều lượng phân bón khác nhau thì giống ngô

LVN68 bị sâu đục thân gây hại với mức độ khác nhau. Tỷ lệ số cây bị sâu đục thân

gây hại trong vụ Đông Xuân 2011-2012 từ 3,3 - 4,1 % và vụ Hè Thu 2013 từ 3,7-

4,5%. Nhìn chung qua 2 vụ thí nghiệm có sự biến động rất thấp về tỷ lệ sâu đục

thân gây hại giữa các mức bón phân có khác nhau và chênh lệch không đáng kể.

Điều này cho thấy giống ngô LVN68 có khả năng kháng sâu đục thân khá tốt.

+ Bệnh khô vằn: Mức độ nhiễm bệnh khô vằn của giống LVN68 ở hai vụ

thí nghiệm với các liều lượng phân bón là khác nhau. Vụ Đông Xuân 2011-

2012, mức độ nhiễm bệnh khô vằn dao động từ 1,8 -2,0 điểm, mức bón 180 N-

80 P2O5-100 K2O kg/ha bị nhiễm nặng nhất (2,0 điểm), các mức bón khác bị

nhiễm nhẹ hơn với điểm đánh giá trung bình là 1,8. Vụ Hè Thu 2012, LVN68

bị nhiễm bệnh khô vằn ở mức 1,8 -2,5 điểm trong đó mức bón 180 N-80 P2O5-

100 K2O cây/ha bị nhiễm nặng nhất (2,5 điểm).

+ Bệnh đốm lá: Trong hai vụ thí nghiệm, giống ngô LVN68 bị nhiễm bệnh

đốm lá lớn ở mức 1,8-2,0 điểm trong vụ Đông Xuân và 2,0 – 2,5 điểm trong vụ Hè

Thu, trong đó mức bón180 N-80 P2O5-100 K2O bị nhiễm nặng nhất (2,0 - 2,2

điểm).

+ Bệnh gỉ sắt: Vụ Đông Xuân 2011-2012, mức độ nhiễm bệnh gỉ sắt của

giống LVN68 ở các mức phân bón khác nhau dao động từ 1,5 -1,7 điểm. Trong

đó mức bón 120 N-80 P2O5-80 K2O (kg/ha) và 120 N-80 P2O5-100 K2O (kg/ha)

bị nhiễm nhẹ nhất (1,5 điểm), các mức bón khác khác bị nhiễm gỉ sắt nặng hơn

với điểm đánh giá trung bình là 1,7. Vụ Hè Thu 2012, LVN68 nhiễm bệnh gỉ

sắt nặng hơn với điểm đánh giá dao động từ 1,8 -2,2 và mức bón 180 N-80 P2O5-

100 K2O bị nhiễm nặng nhất (2,2 điểm).

Kết quả nghiên cứu về khả năng chống đổ và chống chịu với một số sâu

bệnh hại ngô chính trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức

149

Trọng - Lâm Đồng cho thấy với liều lượng phân bón 180N - 80P2O5 - 100K2O thì

giống LVN68 có khả năng chống đổ, gãy và chống chịu với sâu đục thân, bệnh khô

vằn, bệnh đốm lá và bệnh gỉ sắt kém nhất.

+ Năng suất thực thu:

Đông Xuân2011- 2012

Hè Thu 2012

Bảng 3.54. Năng suất thực thu của giống ngô LVN68 ở các mức phân bón khác nhau tại Đức Trọng - Lâm Đồng vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012

Liều lượng phân bón (kg/ha) Công thức % so với đối chứng

CT1 120 N-80 P2O5-80 K2O Năng suất (tạ/ha) 77,44 92,58 Năng suất (tạ/ha) 79,95 % so với đối chứng 96,00

CT2 120 N-80 P2O5-100 K2O 82,03 98,06 82,33 98,86

CT3 150 N-80 P2O5-80 K2O 90,99* 108,77 90,96* 109,22

CT4 93,99* 112,36 93,27* 112,00 150 N-80 P2O5-100 K2O

CT5 101,39* 121,21 101,16* 121,47 180 N-80 P2O5-80 K2O

CT6 100,78* 120,48 100,69* 120,91 180 N-80 P2O5-100 K2O

83,65 100,00 83,28 100,00 CT7 150N-80P2O5-60K2O (Đ/c)

3,7 5,94 2,7 4,26 CV (%) LSD0,05

Ghi chú: (*) Năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất P ≥ 0,95

Số liệu bảng 3.54 và hình 3.15 cho ta thấy có sự chênh lệch về năng suất

thực thu giữa các công thức phân bón và thời vụ gieo trồng. Trong vụ Đông Xuân

2011 - 2012, các công thức phân bón có năng suất biến động từ 77,44 - 101,39

tạ/ha. Trong đó công thức CT5 có năng suất cao nhất đạt 101,39 tạ/ha bằng 121,21

% năng suất của đối chứng (83,65 tạ/ha), tiếp đến là công thức CT6 có năng suất

thực thu 100,78 tạ/ha bằng 120,48 % năng suất của đối chứng. 4 công thức CT3,

CT4, CT5 và CT6 cho năng suất vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥

0,95. Vụ Hè Thu 2012, năng suất thực thu của các công thức phân bón biến động

từ 79,95 - 101,16 tạ/ha. Công thức CT5 có năng suất thực thu cao nhất đạt 101,16

tạ/ha bằng 121,47 % năng suất của đối chứng (83,28 tạ/ha), tiếp đến là công thức

150

CT6 có năng suất 100,69 tạ/ha bằng 120,91 % năng suất của đối chứng. Kết quả

phân tích thống kê cho thấy các công thức CT3, CT4, CT5 và CT6 có năng suất

vượt đối chứng có ý nghĩa ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

Qua hai vụ thí nghiệm với các công thức phân bón khác nhau cho giống ngô

Hình 3.15: Năng suất thực thu cuả LVN68 với các liều lượng phân bón khác nhau trong vụ Đông Xuân 2011-2012 và Hè Thu 2012 tại Đức Trọng - Lâm Đồng

LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng ta thấy:

- Bốn công thức phân bón cho năng suất cao hơn đối chứng ở mức xác xuất

P ≥ 0,95 là 150N - 80P2O5 - 80K2O (CT3); 150N - 80P2O5 - 100K2O (CT4); 180N -

80P2O5 - 80K2O (CT5) và 180N - 80P2O5 - 100K2O (CT6) trong đó công thức

180N - 80P2O5 - 80K2O (CT5) cho năng suất cao hơn các công thức phân bón khác

ở mức xác xuất P ≥ 0,95.

3.4.2.3. Hiệu quả kinh tế của liều lượng phân bóncho giống LVN68 tại Trảng

Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng

Kết quả bảng 3.55 và hình 3.16 cho thấy: Các công thức khác nhau đạt hiệu

quả kinh tế khác nhau và cho mức chênh lệch thu - chi từ 7,092 - 17,634 triệu

đồng/ha. Công thức CT1 và CT2 đạt hiệu quả kinh tế thấp hơn đối chứng. Các

công thức CT3, CT4, CT5 và CT6 đạt hiệu quả kinh tế cao hơn đối chứng (CT7) .

151

Bảng 3.55. Hiệu quả kinh tế của các liều lượng phân bón cho giống ngô LVN68 ở Trảng Bom Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng (trung bình 2 vụ)

Trảng Bom - Đồng Nai Đức Trọng - Lâm Đồng

Năng suất (tạ/ha)

Năng suất (tạ/ha)

Chênh lệch Thu -chi (triệu đồng/ha)

Chênh lệch thu -chi (triệu đồng/ha)

Liều lượng phân bón (kg/ha) Công thức

CT1 120 N - 80 P2O5 - 80 K2O CT2 120 N - 80 P2O5 - 100 K2O CT3 150 N - 80 P2O5 - 80 K2O CT4 150 N - 80 P2O5 - 100 K2O CT5 180 N - 80 P2O5 - 80 K2O CT6 180 N - 80 P2O5 - 100 K2O CT7 150 N - 80 P2O5 - 60 K2O (Đ/c)

7,09 78,70 7,55 82,18 12,61 90,98 12,98 93,63 17,34 101,28 16,26 100,74 83,47 9,47 8,09 8,86 13,34 13,71 17,6 16,47 10,18 76,61 79,45 89,46 92,11 100,67 100,30 81,98

Hình 3.16: Hiệu quả kinh tế của các công thức phân bón cho giống LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng Nhận xét: Kết quả các thí nghiệm về liều lượng phân bón tại Trảng Bom -

Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng cho thấy:

- Khi tăng mức bón phân cho ngô ở vùng ĐNB và TN trong mùa mưa

thường kéo theo sự tăng mức độ nhiễm các bệnh trên lá như Khô vằn, Đốm lá lớn,

gỉ sắt.., đây là một trong những nguyên nhân làm năng suất ngô ở vụ Hè Thu và vụ

Thu Đông ở các tỉnh phía Nam không đạt cao bằng vụ Đông Xuân.

- Liều lượng phân bónphù hợp cho giống LVN68 ở vùng Đông Nam Bộ và

Tây Nguyên là 180N - 80P2O5 - 80K2O (kg/ha), ngưỡng bón kali trên đất đỏ Bazan

ở Trảng Bom - Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm Đồng là 80 kg K2O và công thức

152

bón 180 kg N - 80 kg P2O5 - 80 kg K2O đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

Thu hoạch, đánh giá thí nghiệm

Thầy giáo hướng dẫn cùng NCS đánh giá thí nghiệm

153

Mô hình trình diễn giống ngô LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai

154

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1.KẾT LUẬN

1.1. Đề tài đã xác định được 8 dòng IL3, IL4, IL26, IL28, IL50, IL55, IL60 và

IL61 có khả năng kết hợp chung, khả năng kết hợp riêng và phương sai khả năng

kết hợp riêng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của vùng Đông Nam Bộ và

Tây Nguyên. Đây là những vật liệu tạo giống ngô lai đầu tiên của Viện Nghiên cứu

Ngô được chọn tạo và thích ứng với điều kiện sinh thái vùng Đông Nam Bộ, làm

cơ sở cho các đề tài chọn tạo giống ngô lai ở các tỉnh phía Nam.

1.2. Các tổ hợp ngô lai thể hiện rất rõ ưu thế lai so với dòng bố mẹ ở hầu hết các tính

trạng: Thời gian sinh trưởng, chiều cao cây, các yếu tố cấu thành năng suất và đặc biệt

là năng suất. Ưu thế lai thực (HBP) về năng suất đạt từ 128,82 - 202,32 % trong đó

THL IL3 x IL28 có giá trị HBP cao nhất (202,32 %).

1.3. Kết quả nghiên cứu đã xác định được 2 tổ hợp ngô lai IL26 x IL28 (TB68 -

LVN68) và IL50 x IL60 (TB80 - DP113) có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm

trung ngày, chống chịu khá, năng suất cao thích nghi với điều kiện sinh thái của

vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. Giống LVN68 đã được công nhận cho sản

xuất thử theo quyết định số 416/QĐ ngày 13/10/2010. Giống DP113 qua 3 vụ khảo

nghiệm đã được Trung tâm khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân

bón Quốc gia vùng Nam Bộ đánh giá là giống có nhiều triển vọng và đề nghị cho

công nhận sản suất thử.

1.4. Trong điều kiện sinh thái tại vùng rảng Bom -Đồng Nai và Đức Trọng - Lâm

Đồng, mật độ và liều lượng phân bón không ảnh hưởng đến các giai đoạn sinh

trưởng và phát dục chính của giống ngô LVN68.Giống ngô LVN68 đạt năng suất

và hiệu quả kinh tế cao nhất ở mật độ gieo trồng 66.600 cây/ha với liều lượng phân

bón 180 kg N - 80 kg P2O5 - 80 kg K2O.

2. ĐỀ NGHỊ

2.1. Tiếp tục nghiên cứu, khai thác, sử dụng các dòng ngô thuần có đặc điểm nông

sinh học tốt là IL3, IL4, IL26, IL28, IL50, IL55, IL60 và IL61 trong chương trình

155

chọn tạo giống ngô lai quốc gia nói chung, vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên nói

riêng.

2.2.Tiếp tục nghiên cứu và hoàn thiện quy trình canh tác cho 2 giống ngô LVN68

vàDP113 tiến tới công nhận giống cây trồng mới cho giống ngô LVN68, công

nhận sản xuất thử cho giống ngô DP113 nhằm bổ sung giống mới vào bộ giống

ngô lai phục vụ cho sản xuất ngô ở vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

156

1. Vũ Ngọc Quý, Đào Ngọc Ánh, Nguyễn Duy Duyên (2013), “Kết quả nghiên

cứu mật độ gieo trồng cho giống ngô lai LVN68”,Tạp chí khoa học và công

nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 1(40)/2013, tr. 57-61.

2. Vũ Ngọc Quý, Đào Ngọc Ánh, Nguyễn Duy Duyên (2013), “Ảnh hưởng của

liều lượng phân bón đến năng suất của giống ngô lai LVN68”,Tạp chí khoa học

và công nghệ Nông nghiệp Việt Nam số 1(40)/2013, tr. 61-66.

3. Vũ Ngọc Quý, Nguyễn Tiến Trường, Nguyễn Duy Duyên (2013), “Đánh giá

ưu thế lai và khả năng kết hợp của 5 dòng thuần bằng phương pháp lai luân

phiên”, Tạp chí khoa học và công nghệ Nông nghiệp Việt Nam số7 (46)/2013,

tr. 118-123.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIẾNG VIỆT

1.

Afendulop, K.P., (1972), "Ảnh hưởng của phân bón đến quá trình phát triển các cơ quan của cây ngô", Một số kết quả nghiên cứu của cây ngô, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

2.

Berzenyi Z. G. B. (1996) , "Ảnh hưởng của các yếu tố trồng trọt khác nhau đến năng suất ngô và độ ổn định của năng suất", Báo NN & CNTP số 9, 1996.

3.

Nguyễn Văn Bộ, Mutert E và Nguyễn Trọng Thi (1999), "Một số kết quả nghiên cứu về bón phân cân đối cho cây trồng ở Việt Nam", Kết quả nghiên cứu khoa học, quyển 3, tr. 307 - 333.

4.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2003), "Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản” 10TCN 216-2003.

5.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2006), "Quy phạm khảo nghiệm giống ngô 10TCN 341-2006".

6.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011), "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng" (QCVN 01-56:2011/BNNPTNT).

7.

Bộ Nông nghiệp và PTNT (2009), "Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn giai đoạn 2011 – 2020".

8.

Cục Trồng trọt, BNN & PTNT (2006), "Hướng dẫn qui trình thâm canh một số cây trồng", NXB Nông nghiệp 2006.

9.

Bùi Mạnh Cường (1994), Một số đặc điểm hình thái, sinh lý giống ngô năng suất cao. Hướng cải thiện năng suất ngô ở Việt Nam,Luận án PTS Khoa học Nông nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.

10.

Bùi Mạnh Cường (2007) "Công nghệ sinh học trong chọn tạo giống ngô". Nhà xuất bản Nông nghiệp, tr.43-129.

11.

Bùi Mạnh Cường (2003), "Chọn tạo dòng ngô thuần bằng kỹ thuật nuôi cấy bao phấn",Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị công nghệ sinh học toàn quốc 2003, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Tr. 745-759.

12.

Bùi Mạnh Cường, Ngô Thị Minh Tâm, Ngụy Hương Lan, Đinh Công Chính, (2002), "Kết quả chọn tạo dòng ngô đơn bội kép bằng phương pháp nuôi cấy bao phấn", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số 4/2002, tr. 209-302.

13.

Võ Thị Gương, Trần Thị Thu Trang, Karlh Dick man (1998), "Hiệu quả sử dụng phân bón đến năng suất ngô trong hệ thống luân canh ngô - ngô lúa vùng phù sa ngọt Ô Môn Cần Thơ", Tạp chí Thổ nhưỡng học, số 10, tr. 71 - 76.

14.

Lê Văn Hải (2011), Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai triển vọng và một số biện pháp kỹ thuật phục vụ sản xuất ngô vùng Đông Nam Bộ, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam.

157

15.

Lê Văn Hải (2002), Nghiên cứu phản ứng của giống ngô lai chất luợng protein với phân bón ở trên đất bạc màu huyện Hiệp Hòa - Bắc Giang, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.

16.

Phan Xuân Hào (2007), "Vấn đề mật độ và khoảng cách trồng ngô",Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Tr. 9 -14.

17.

Nguyễn Thế Hùng (1997), "Xác định chế độ phân bón thích hợp cho giống ngô P.11 trồng trong vụ Đông trên đất bạc màu vùng Đông Anh - Hà Nội".Thông tin Khoa học Kỹ thuật - KTNN, số 1/1997, tr. 33 - 35.

18.

Nguyễn Thế Hùng (1995), Nghiên cứu chọn tạo các dòng ngô Fullsib trong Chương trình chọn tạo giống ngô lai ở Việt Nam, Luận Án Phó Tiến sĩ Khoa học Nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội, 163 trang.

19.

Nguyễn Thế Hùng, Ngô Hữu Tình, Phùng Quốc Tuấn (1992), "Đánh giá khả năng kết hợp tính trạng năng suất của các dòng ngô tạo bằng con đường fullsib và tự phối rút ra từ quần thể MSB2649", Thông tin Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp, Trường Đại học Nông nghiệp 1, số 2, tr.7-11.

20.

Lê Quý Kha (2009), Giới thiệu phần mềm của Mirasol Pampolino, Christian Witt, Julie Mae Pasuquin và Philip Joshua Sinohin thuộc Viện dinh dưỡng cây trồng quốc tế, Chương trình phần mềm lập công thức phân bón và mật độ gieo trồng cho ngô lai nhiệt đới, Online/Vaas/kết quả nghiên cứu.

21.

Trần Trung Kiên (2009), Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm, lân, kali đến sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng của giống ngô chất lượng Protein cao có triển vọng tại Thái Nguyên, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Trường Đại học Thái Nguyên.

22.

Trần Trung Kiên, Phan Xuân Hào (2007), "Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống ngô chất lượng Protein ,cao (QPM) – QP4 và ngô thường – LVN10 tại Thái Nguyên",Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, số 4 (5), tr. 26.

23.

Ngụy Thị Hương Lan (2008), Nghiên cứu vai trò và khả năng phát triển cây ngô lai trên đất Mộc Châu, Sơn La, Luận văn Thạc sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.

24.

Đinh Thế Lộc, Võ Nguyên Quyền, Bùi Thế Hùng, Nguyễn Thế Hùng (1997), Giáo trình cây lương thực, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, Tr. 19, 21, 44.

25.

Nguyễn Thị Lưu (1999), Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai nhiều bắp, Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp, Viện Khoa học kỹ thuật Nông Nghiệp Việt Nam, 195 trang.

26 Trần Văn Minh (2004), Cây Ngô - Nghiên cứu và sản xuất, Nhà xuất bản Nông

Nghiệp.

27.

Vương Huy Minh (2012), Nghiên cứu cải thiện dòng thuần bố mẹ của một số giống ngô thương mại phục vụ công tác chọn tạo giống ngô lai, Luận án Tiến sỹ Nông Nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.

158

28.

Phạm Kim Môn (1991), "Dinh dưỡng khoáng và hiệu lực phân bón đối với ngô đông sau 2 lúa trên đất phù sa sông Hồng",Nông nghiệp và Quản lý kinh tế, số 6/1991.

29.

NguyễnThị Quý Mùi (1995), Phân bón cho bắp, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.

30.

Lưu Trọng Nguyên (1965), "Đặc điểm phân loại cây ngô", Một số kết quả nghiên cứu về cây ngô, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 1972.

31.

A Oparin, A.I., (1977), Cơ sở sinh lý thực vật".Tập II, người dịch Lê Doãn Diên và CTV, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.

32.

Thái Phiên, Nguyễn Tử Xiêm (1988), Canh tác bền vững trên đất dốc ở Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội.

33.

Trần Duy Quý (1994), Cơ sở di truyền và kỹ thuật lai tạo sản xuất lúa lai. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Tr 6 – 8.

34.

Tạ Văn Sơn (1995), "Kỹ thuật sử dụng phân bón thâm canh ngô", Nghiên cứu cơ cấu luân canh tăng vụ, các biện pháp kỹ thuật canh tác ngô, xây dựng mô hình trồng ngô lai thâm canh giai đoạn 1991-1995, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 51- 56.

35.

Ngô Thị Minh Tâm (2012), Nghiên cứu chọn tạo và sử dụng dòng thuần năng suất cao trong tạo giống ngô lai, Luận Án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.

37.

36 Nguyễn Thị Thúy ( 2008). "Đặc điểm một số nhóm đất chính ở Tây Nguyên." Kết quả nghiên cứu khoa học. Quyển 2. Kỷ niệm 20 năm thành lập (1987-2007). Trạm NC đất, phân bón và Môi trường Tây Nguyên. Buôn Ma Thuột, Tr 18- 26. Ngô Hữu Tình (1999), "Nguồn gen cây ngô và các nhóm ưu thế lai đang được sử dụng ở Việt Nam", Bài giảng lớp tập huấn chọn tạo giống ngô –Viện Nghiên cứu Ngô.

38.

Ngô Hữu Tình (2002), "2001 - năm với những chuyển biến về chất trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật của Viện Nghiên cứu Ngô", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 4, tr. 281-283.

39.

Ngô Hữu Tình (2009), Chọn lọc và lai tạo giống ngô, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.

40.

Ngô Hữu Tình (2003), Cây ngô, Nhà xuất bản Nghệ An.

41.

Ngô Hữu Tình (1997), Cây Ngô, Giáo trình cao học Nông nghiệp, Viện Khoa Học Kỹ Thuật Nông Nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Nông Nghiệp.

42.

Ngô hữu Tình (1987), "Báo cáo kết quả tạo giống ngô MSB49", Trung Tâm Nghiên cứu giống ngô Sông Bôi.

43.

Ngô Hữu Tình, Nguyễn Đình Hiền (1996), Các phương pháp lai thử và phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai, Nhà xuất bản Nông nghiệp.

159

44.

Ngô Hữu Tình, Phan Xuân Hào (2005), "Tiến bộ về nghiên cứu ngô lai ở Việt Nam", Báo cáo tại Hội nghị ngô lần thứ 9 khu vực Châu Á, Bắc Kinh- Trung Quốc tháng 9 năm 2005.

45.

Tổng cục Thống Kê, Niên gián thống kê 2012, Nhà Xuất Bản Thống Kê, Hà Nội, 2013.

46. Mai Xuân Triệu (1998), Đánh giá khả năng kết hợp của một số dòng thuần có nguồn gốc địa lý khác nhau phục vụ chương trình tạo giống ngô, Luận án Tiến sỹ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam.

47 Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam, "Kết quả phân tích đất tại vùng Đông Nam Bộ" Phòng thử nghiệm Đất - Phân bón-Thức ăn chăn nuôi - Viện Khoa học Nông Nghiệp Việt Nam

48.

Viện Nghiên cứu Ngô (2009), “Nghiên cứu mật độ và khoảng cách nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô vùng đồng bằng sông Hồng", Báo cáo tổng kết Đè tài "Nghiên cứu mật độ và khoảng cách nhằm tăng năng suất và hiệu quả sản xuất ngô vùng đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, 2009.

49.

Viện Nghiên cứu Ngô (2010), “Nghiên cứu áp dụng quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) trên ngô lai”, Báo cáo tổng kết Đè tài“Nghiên cứu áp dụng quản lý cây trồng tổng hợp (ICM) trên ngô lai” Hà Nội, 2010.

50 Viện nghiên cứu Ngô (2011), Một sô kết quả nghiên cứu khoa học và chuyển giao

công nghệ 1971-201, Nhà xuất bản Nông Nghiệp, Hà Nội.

51.

Vũ Hữu Yêm., Karl. H., Diekmann, C., Hà Triệu Hiệp (1999), "Kết quả nghiên cứu phân bón chương trình hợp tác nghiên cứu giữa ĐHNNI và Norsk. Hydro Đông Dương (1996 - 1998)", Báo cáo thí nghiệm sử dụng phân bón ở miền Bắc Việt Nam, Hà Nội, Tr. 35-39, 43.

TIẾNG ANH

52.

Akhtar, M., Ahmad, S., Mohsin, S., Mahmood, T. (1999), "Interactive effect of phosphorus and potassium nutrition on the growth and yield of hybrid maize, (Zea mays L.,)", University of Agriculture Faisalabad (Pakistan) Dept of Agronomy Literature Update om Maize, 5(6), CIMMYT, 1999.

53.

Allard, R.W. (1960), “Prilciples of plant breeding”, John Wiley and sons, in New York: 485.

54.

Arnon, I. (1974), "Mineral Nutrition of Maize", International Potash Institute, 1974: 15-21, 76-78, 100-101, 117-118, 270.

55.

Banziger, M.a.G.O.E., Beck, D., and Bellon, M. (2000), "Breeding for Drought and Nitrogen Stress Tolerance in Maize", From Theory toractice, Mexico, D.F., CIMMYT.

56.

Barbieri, P.A., H. R. S. Rozas, F. H. Andrade and H. E. Echeverria (2000), "Row spacing effects at different levels of nitrogen availability in maize", Agronomy

160

journal, (92): 283-288.

57.

Bauman Loyal. F. (1981), "Review of methods used by breeders to develop superior inbred", Proc. Corn Sorghum Ind. Res. Cof, 36:199-208.

58.

Bernardo R. (2003),“Parental selection, number of breeding populations, and size of each population inbred development”, Theor. Appl. Genet, 107: 1252-1256.

59.

Brown B. (1953), "Source of germplasm for hybrid corn", Amer. Seed Trade Assoc: 11-16.

60.

Chamnan Chutkaew (1994), "Baby corn production in Thailand - a success story": 20

61

Chang M. T. and Edward (2009), "Molecular genetic approaches maize improvemen", Springer, Verlag Berlin Heidelberg, Chapter 10, Doubled haploid: 127-142.

62.

Chang M. T. and Keeling P. L. (2005),"Corn breeding achievements in United States”. Book of abstracts - Asian regional maize worshop, Beijing, China, 2005, Sep 5-9.

63. Chang MT., Coe E.H. (2009), "Doubled haploids". In: AL Kriz , BA Larkins (eds) in Agriculture and Forestry. Vol. 63. Molecular Genetic Biotechnology Approaches to Maize Improvement. Springer Verlag, Berlin, Heidelberg, pp. 127 - 142.

64.

Chase S. S. (1947),“Techniques for isolating monoploid maize plants”. Am. Jour. Bot., 34: 582.

65.

Chase S. S.(1949), “The reproductive success of monoploid maize”. A.M. Jour. Bot., 36: 795-796.

66.

Chase S. S. (1953), “Efficient methods of developing and improving inbredlines, The monoploid method of developing inbred lines”, Report of 6th Hybrid Corn Industry Research Conference, 1951: Chicago, Illinois, USA: 29- 34.

67. Chen S, Li L, Li H (2009),"Doubled haploid maize breeding [in Chinese ]". China

68.

Agricultural University Press , Beijing. CIMMYT (1990), "Maize Improvement Course", Ho Chi Minh city, Viet Nam: 56.

69.

trials and reporting data

for CIMMYT’s

CIMMYT (1985), Managing international maize testing program, El Batten, Mexico: 20.

70.

Comstock, R.E., Robinson, H. F, Harvey, P. H. (1949), “A breeding procedure designed to make maximum use of both general and specific combining ability”, J Am Soc Agron, 41: 360-367.

71.

Cornelius P. L. and Dudley J. W. (1974), “Effects of inbreeding by selfing and full-sib mating in a maize population, Crop Sci: 14.

72.

Cress CE. (1967), "Reciprocal recurrent selection and modifications in simulated populations", Crop Sci 7: 561–567.

161

73.

Dai J. R., L.M.Z., Han Y. S. (). (1989), "Studies on relationship between isozymes and heterosis in maize", Acta Argon,(Sinca 15): 193 – 210.

74.

Darrah L. L., H.A.R. (1972), "Genetic effects estimated from generation means in four diallel sets of maize inbred", Crop Sci., 12: 615-621.

75.

Debreczeni, K. (2000), "Response of Two Maize Hybrids to Different Fertilizer - N forms, NH4 - N and NO3 – N), Communication in soil science Plant analysis", (31), Literature Update on Maize, Vol 6, CIMMYT: 11-14

76.

77.

Derieux M. (1988), Breeding Maize for earliness importance, development prospects, INRA, Laboratoire de Gentiques et d’Amelionration Des Plantes F. 80200 Peronne, France, Workshop on maize breeding and maize production EUROMAIZE ‘ 88, Belgrade Yugoslavia 06 – 08 Oct: 35 – 46. Dhillon B. S., P.W.G. (1978), "Combining ability analysis of experiment conducted in two contrasting environment in medizinand", Bioligde, 9: 109-111.

78.

Duvick DN, S.J., Cooper M. (2004),“Long term selection in a commercial hybrid maize program”, Plant Breed Rev 24:109–151.

79.

Duvick D.N. (2001), “Biotechnology in the 1930s: the development of hybrid maize”. Nature Reviews of Genetics 2: 69-74.

80.

Duvick D. N. (1977), “Genetic rates of grain in hybrid maize yields during the past 40 years”, Maydica 2, 1977.

81.

Duvick D.N. and Cassman K.G. (1999), "Post-green revolution trends in yield potential of temperate maize in the North-Central United States", Crop Sci., 39: 1622-1630.

82.

Fischer, K.S.E.G.O., and Johnson, E.C. (1989), "Selection for the Improvement of maize yeild under moisture deficits",Field Crops Res, (22): 227-243.

83. Forster B.P., Heberle - Bors E., Kasha K.J., Touraev A. (2007), "The Resurgence

of haploids in higher plants",Trends in Plant Sci.,12 : 368-375.

84.

Forster B. P., Thomas W.T.B. (2005), “Doubled haploids in genetics and plant breeding”, Rew Plant Breed Rev 25: 57-88.

85.

Frisch M. and Melchinger A. E. (2006), “Marker based predicition of the parental genome contribution to inbred lines derived from biparental crosses”, Genetics 174: 795-803.

86.

Gayen, P., Madan, J. K., Kurman, R., Sarkar, K. R. (1994), “Chomosome doubling in haploids through colchicine”,MNL 68.

87. Geiger H.H., Gordillo, G.A. (2009), "Doubled haploids in hybrid maize breeding".

Maydica 54 : 485-499.

88.

Gethi JG, L.J., Lamkey KR, Smith ME, Kresovich S. (2002), "SSR variation in important US maize inbred lines", Crop Sci 42: 951–957.

89.

Good R.L and Hallauer A.R. (1997), “Inbreeding depresion in maize by selfing and full-sibbing”,Crop Sci 17: 935-940.

162

90.

Griffing B. (1956), “Concept of general and specific combining ability in relation to diallel crossing system”,Australian J. Biol. Sci 9: 463-493.

91.

Hallauer, A.R. (1991), "Lecture for CIMMYT advanced course of maize improvement" CIMMYT, El Batan, Oct-Nov.

92.

Hallauer, A.R. (1990), “Potential of Exotic germplasm in Maize populations and Breeding Germplasm”,Leture for CIMMYT advanced course of maize breeding, 1990, El Batan Mexico.

93.

Hallauer A. R. (1979), "Corn breeding opportunities in the 1980's".

94.

Hallauer A.R and Miranda J.B. (1988), Quantitative genetics in mai ze breeding, 2nd ed. Iowa State University Press, Ames: 486 page.

95.

Hallauer A.R and Miranda J.B. (1981), Quantitative Genetics in Maize Breeding, Iwate State University Press: 5- 6.

96.

Han G.C Vasal S.K Beck D.L. and Elias (1991), "Combining ability of lines derived from CIMMYT maize germplasm", Maydica 2(36): 57- 64.

97.

Hayman B.I. (1954), “The analysis of variance of diallel table”.Biomitrics 10: 235- 244.

98.

Hayman, B.I (1954),"The theory and analysis of diallel crosses" genetics, 39: 789- 909.

99.

Helentjaris T., M.S., S. Wright, A. Schaefer, and J.Nienhuis. (1986), "Cosntruction of genetic linkage maps in maize and tomato using restriction flagment lengh polymorphisms", Theor Appl Genet 103, Genet 72: 761-769.

100.

inbreeding and crossbreeding upon

Jones D.F.(1918), "The effect of development",Proc Natl Acad Sci USA 4, 8: 246–250.

101. Kato A. (2002), “Chromosome doubling of haploid maize seedlings using nitrous oxide gas at the flower primordial stage”, Plant Breed Rev, 121: 370-377..

102 Kebede AZ, Dhillon, BS , Schipprack , W. , Araus , JL , Banziger , M. , Semagan , K. , Alvarado , G. , and AE Melchinger (2011),"Effect of source germplasm and season on the in vivo haploid induction rate in tropical maize". Euphytica 180: 219-226

103. Lee, E.A., Tollenaar, M. (2001), “Physiological basis of sucessful breeding

strategies for maize grain yield”,Crop Sci. 47: 202-215.

104. Lei, Y., Zhang, B., Zhang, M., Zhao, K., Qio, W., and Wang, X. (2000), "Corn

Response to Potassium in Liaoning Province",Better Crops, 14(1): 6-8.

105. Liu Z. Z. Song, T.M. (2000), “The breeding and identification of haploid inducer

with high frequency parthenogenesis in maize”, Acta Agron Sin, 26 (5): 570-574.

106. Lu H, B.R. (2001), "Molecular marker diversity among current and historical

maize inbreds",Theor Appl Genet 103: 613–617.

163

107. Lu H, L.J., Liu JL, Bernardo R. (2002), "Allozyme polymorphisms of maize

populations from southwestern China", Theor Appl Genet 104: 119–126.

108. Márquez-Sánchez F. (1992), “Backcross theory for maize, II. Additive genetic

variance and response to selection”. Maydica 2, 37: 225-229.

109. Mikel, M., R., J.W, Dudley, J.W. (2006), "Evolution of North American dent corn

from public to proprietary germplasm".Crop Sci 46: 1193-1205.

110. Minh Tang Chang and Peter, L.K. (2005), "Corn Breeding Achievement in United States". Report in Nineth Asian Regional Maize Worshop, Beijing, China.

111. Moser, S.B., F. Boy, J. Sansern and S. Peter (2006), "Effects of pre-anthesis drought, nitrogen fertilizer rate, and variety on grain yield, yield components, and harvest index of tropical maize". Agricultural water management, vol. 81, no1-2: 41-58

112.Onasannya R.O., Aiyelari O.P., Oikeh S., Nwilene F.E and Oyelakin O.O. (2009), " Growth and Yield Response of Maize (Zea máy L.) to Different Rates of Nitrogen and Phosphorus Fertilizers in Southern Nigeria" World Journal of Agricultural Sciences 5 (4): 400-407.

113. Patrick L. (2001), Guidelines for Trial in Corn for Hybrids seeds Production: 92,

117.

114. Pedro R.B., C.T.G., Luciano R.M., Edilson P. (2007), “Androgenetic haploids and SSR markers as tools for the development of tropical maize hybrids”,Euphytica, 156: 95-102.

115. Prasanna B. M., Pixley K., Warburton M.L., Xie C.X. (2010),"Molecular marker - assisted breeding options for maize improvement in Asia",Mol. Breed.,26 : 339- 356

116. Prigge. V., Melchinger A.E. (2011),"Production of haploids and doubled haploids in maize",In: VM Loyola - Vargas , Ochoa - Alejo N ( eds ) Plant cell culture protocols , 3rd edition . Humana Press - Springer Verlag , Totowa , New Jersey.

117. Rober F. K., Gordillo.G.A., Geiger H. H. (2005), “In vivo haploid induction in maize – performance of new inducers and significance of doubled haploid lines in hybrid breeding”,Maydica 2, 50: 275-283.

118. Russell W. A. (1991), “Genetic improvement of maize yields". Adv.Agron, 46:

245-298.

119. Schmidt W. (2003),"Hybrid maize breeding at KWS SAAT AG" . In: Bericht über die der Vereinigung der Arbeitstagung Pflanzenz uchter und Saatgutkaufleute Osterreichs , Gumpenstein , Österreich , 25-27 November , pp . 1-6 .

120. Seitz G. (2005), "The use of doubled haploids in corn breeding", Illinois corn

breeder school, Urbana: 1-7.

121. Sener O, H.G., O. Konuskan and M. Kiline. (2004), "The effects of intra-row spacing on the grain yield and some agronomic characteristics of maize hybrids", Asian Journal of Plant Sciences 3 (4): 429-432.

164

122. Shan Ney Huang. (1994), "Soil management for suitainable food production in Taiwan", Hualian District Agricultural Improvement station Chiang Town, Hualian Prefuture R.O.C., Extension bulletin,39: pp 4, 10-12.

123. Shull G.H. (1908), The composition of a field of maize, Amer Breeders’ Assoc Rep

4: 296–301.

124. Shull G.H. (1909), A pure - line method of corn breeding, Am. Breeders' Assoc,

5: 51-59.

125. Shull G.H. (1952), Beginings of the heterosis concept. In heterosis ed J.W.Gowen,

Iowa State Univ. Press, Ames.,: 14-18.

126. Sincle, T., Muchow, R.C. (1995), "Effect of Nitrogent supply om maize Yield,

modeling physiological Response", Agronomy Jounal 87(4): 632-641.

127. Singh N.N., S., K.R. (1991), “Physiological genetical basis of drought tolerance in maize", Paper presented at the Golden Jubilee Symp. On genetic Res and Education: Curent Trends and the Next Fifty Year. Oganised by the Indian Soc. Genetic and Plant Breeding, IARI, New Delhi, Feb, 12-15.

128. Smith JSC, S.O. (1989), "The description and assessment of distances between inbred lines of maize. II. The utility of morphological, biochemical, and genetic descriptors and a scheme for the testing of distinctiveness between inbred lines", Maydica 34: 141–150.

129. Smith J.S.C., H.T., Jones E. S., Graham G., Podlich D., Wall S., Williams M. (2008), “Use of doubled haploids in maize breeding: implications for intellectual property protection and genetic diversity in hybrid crops”, Mol. Breeding, 22: 51- 59.

130. Smith OS, S.J., Bowen SL Tenborg RA, Wall SJ. (1990), "Similarities among a group of elite maize inbreds as measured by pedigree, F1 grain yield, grain yield, heterosis, and RFLPs".Theor Appl Genet 80: 833–840.

131. Sprague, G.F. (1985), "Corn and Corn Improvement".G.F. Sprague. Am. Soc.

Agron. Inc., Wisconsin.

132. Sprague.G.F.and J.W.Dudley (1988), Corn and Corn Improvement, Third Edition, American Society of Agronomy, Publisher Madison, Wisconsin, USA. Inc, 986 p.

133. Sprague G. F and Eberhart S. A. (1977), Corn breeding, In: Corn and corn improvement. American Society of Agronomy, Inc. Publisher Madison, Wisconsin USA: 305-362.

134. Sprague G.F and Tatum L.A. (1942), "General vs. Specific combining ability in

single crosses of corn".J.am, Soc, Agron, 34: 923-932.

135. Stewart W. M and W. R. Gordon (2008), "Fertilizing for Irrigated Corn, Guide to best Management Practices". The International Plant Nutrition Institute.

136. Stringfield G. (1974), “Developing herterozygous parent stocks for maize hybrids”

137. Stuber, C.W.a.P.Scisco (1991), "Marker facilitalet transfer of QTL alleles between

165

elite inbred lines and responses in hybrids".Proceeding of 46th Annural Corn and Sorghum Research Conference, American seed trade Association, 46: 104-113.

138. Subramanyam M. (1922), "Genetics of some physiological and morphological parameters of drought resistance in maize(Zea Mays.L)". Ph.D. thesis, Division of Genetics, IARI, New Delhi.

139. Sucler, C.H., (1985), "Role of potassium in enzyme catalysts",in : Potassium in agriculture, R, D, Munson, ed American Society of Agronomy, Crop Science Society of America and Soil Science Society of America, Madison , WI, : 337-349.

140. Tracy WF, C.M. (2006), "The historical and biological basis of the concept of heterotic patterns in corn belt dent maize". In: Lamkey KR, Lee M (eds) Plant breeding: The Arnel R Hallauer international symposium. Blackwell Publishing, Ames, IA,: 219–233.

141. Troyer A.F. (2006),"Adaptedness and heterosis in corn and mule hybrids", Crop

Sci 46: 16.

142. Troyer A.F. (2004),“Persistent and popular germplasm in seventy centuries of corn evolution”.Corn: origin, history, technology and production, Jonh Wiley & Sons, Hoboken: 133-232.

143. Troyer A.F. (1999), "Background of U.S. hybrid corn".Crop Sci 39: 601–626.

144. Uhart S. A. and F. H. Andrade (1995), "Nitrogen deficiency in maize, II, Carbon- nitrogen interaction effects on kernel number and grain yield", Crop Science 35: 1348 – 1389.

145. Uhart S. A. and F. H. Andrade (1995), "Nitrogen deficiency in maize. I. Effects on crop growth, development, dry matter partitioning and kernel set".Crop Science 35: 1376 - 1383.

146. Vasal S.K. and F.C.Gonzales (1999), "Non – Convertional maize hybrid and their seed production".Lecture for CYMMYT advanced course of maize breeding, CIMMYT, EI Batan, Mexico.

147. Vasal S. K., M.S., San Vicente F. and Ramanujam S. K. (1995), “Heterotic patterns and the choice of testers - an overview", Proceedings of the sixth Asian Regional Maize Workshop: 19-34, Punjab Agricultural University, Ludhiana and Indian Agricutural Research Institute, New Delhi, India, October 30 to November 3, 1995.

148. Wallace H. A., Brown W.L. (1988), "Corn and its early father",Iowa State

University press. ames, 141 p.

149. Wijnker E, Vogelaar A , Dirks R, van Dun K , de Snoo B, van den Berg M, Lelivelt C, de Jong H , Chunting L (2007 ) "Reverse breeding: Reproduction of F1 hybrids by RNAi - induced asynaptic meiosis",Chromosome Research 15 : 87- 88.

166

150. William, D., Widdicombe and Kurt D. Thelen (2002),"Row width and plant density effects on corn grain production in the northern corn belt".Agronomy Journal 94: 1020-1023.

151. Wolfe, D.W., Henderson, D.W., Hsiao, T.C. and Alvino, A. (1988), "Interactive Water and Nitrogen Effect on Senescence", Leaves Published in Argon, J. (80): 865-870.

TIẾNG BUNGARI

152. Тomov (1985), Институт Цapebицa Кнежа издательство “Рекляма” София,

1985.

WEBSIDE

153. B. Badu-Apraku, M.A.B.F., A. Menkir, and D. Sanogoin “Conduct and

Management of Maize Field Trials”: p 3.

167

154. Bhatia J., S.E.G., D.A. Powell. (2000), "Backgrounder: Genetically-engineered

Bt-containing field corn".

http://www.iita.org/c/document_library/get_file?uuid=49bacad8-30b3-44f7- a1d7-3bfeb13949d0&groupId=25357:

155. FAOSTART (2013),

http//faostat.fao.org/site/567DesktopDefault.aspx?PageD=567#ancor

156. FAOSTART (2011),

http//faostat.fao.org/site/567DesktopDefault.aspx?PageD=567#ancor.

157. FAOSTAT (2010), http://faostat.fao.org/site/339/default.aspx

158.

James, C. (2012),

http://www.foodsafetynetwork.ca/gmo/updated-bt-backgrounder.htm.

http://www.isaaa.org/resources/publications/briefs/44/toptenfacts/default.asp

160.http//www.gmo-compass.org/features/printversion.php?id=341

161. http://necsi.edu/research/social/foodprices/foodforfuel, 2013.

162.

http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%C3%B4ng_Nam_B%E1%BB%99_(Vi%E 1%BB%87t_Nam.

163. http://www.vinanet.com.vn/tin-thi-truong-hang-hoa-viet

nam.gplist.294.gpopen.220660.gpside.1.gpnewtitle.nhap-khau-nguyen-lieu-san- xuat-thuc-an-chan-nuoi-ngo-tang-%E2%80%93-lua-my-gia.asmx .

159. http://agriinfo.in/default.aspx?page=topic&superid=3&topicid=1779

PHẦN PHỤ LỤC

Phụ lục

Tên phụ lục

Trang

Số liệu khí tượng tại các điểm trong thời gian thực hiện thí nghiệm

-1-

1

Nguồn gốc các dòng nhóm I và nhóm II tham gia thí nghiệm

-4-

2

Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh I vụ Hè

-6-

3

Thu 2005

Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh I vụ Thu

-8-

4

Đông 2005

Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 18 dòng với 2

-10-

5

cây thử vụ Hè Thu 2005

Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 18 dòng với 2

-13-

6

cây thử vụ Thu Đông 2005

Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh II vụ Hè

-16-

7

Thu 2009

Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai đỉnh II vụ Thu

-18-

8

Đông 2009

Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 12 dòng với 2

-20-

9

cây thử vụ Hè Thu 2009

10

Kết quả phân tích KNKH chung về năng suất của 12 dòng với 2

-22-

cây thử vụ Thu Đông 2009

11

Kết quả phân tích thống kê năng suất thực thu các tổ hợp lai luân

-24-

giao I vụ Đông Xuân 2005-2006.

12

Kết quả phân tích thống kê năng suất thực thu các tổ hợp lai luân

-25-

giao I vụ Hè Thu 2006.

13

Đặc điểm nông sinh học và năng suất của 7 dòng nhóm I vụ Đông

-26-

Xuân 2005-2006 và Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

14

Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 7 dòng lai luân giao I

-27-

trong vụ Thu Đông 2005.

15

Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 7 dòng lai luân giao I

-30-

trong vụ Hè Thu 2006.

168

16

Kết quả phân tích thống kê năng suất của tổ hợp lai luân giao II

-33-

trong vụ Hè Thu 2010

17

Kết quả phân tích thống kê năng suất các tổ hợp lai luân giao II vụ

-34-

Thu Đông 2010

18

Đặc điểm nông sinh học và năng suất của 5 dòng nhóm II vụ Hè

-35-

Thu và Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai

19

Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 5 dòng lai luân giao II

-36-

trong vụ Hè Thu 2010.

20

Kết quả phân tích KNKH về năng suất của 5 dòng lai luân giao II

-38-

trong vụ Thu Đông 2010.

21

Kết quả khảo nghiệm tác giả tổ hợp lai TB68 vụ Hè Thu 2006

-40-

22

Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ

-42-

hợp lai triển vọng vụ Hè Thu 2006.

23

Kết quả khảo nghiệm tác giả T tổ hợp lai TB68 vụ Thu Đông 2006

-44-

24

Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ

-46-

hợp lai triển vọng vụ Thu Đông 2006.

25

Kết quả khảo nghiệm cơ sở tổ hợp lai TB68 vụ Hè Thu 2007

-48-

26

Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ

-50-

hợp lai triển vọng vụ Hè Thu 2007.

27

Kết quả khảo nghiệm tác giảtổ hợp lai TB80 vụ Thu Đông 2010

-52-

28

Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ

-54-

hợp laitriển vọng vụ Thu Đông 2010.

29

Kết quả khảo nghiệm tác giảtổ hợp lai TB80 vụ Hè Thu 2011

-56-

30

Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ

-58-

hợp lai triển vọng vụ Hè Thu 2011.

31

Kết quả khảo nghiệm cơ sở tổ hợp lai TB80 vụ Thu Đông 2011

-60-

32

Kết quả phân tích thống kê chỉ tiêu năng suất thí nghiệm so sánh tổ

-62-

hợp lai vụ Thu Đông 2011.

33

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Thu Đông 2007

-64-

34

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Đông Xuân 2007 -2008

-65-

35

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Hè Thu 2008

-66-

169

36

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Thu Đông 2008

-67-

37

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Hè Thu 2012

-68-

38

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Thu Đông 2012

-69-

39

Kết quả khảo nghiệm VCU vụ Đông Xuân 2012-2013

-70-

40

Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm mật độ cho giống

-71-

LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai

41

Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm mật độ cho giống

-73-

LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng

42

Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm phân bón cho

-75-

giống LVN68 tại Trảng Bom – Đồng Nai.

43

Kết quả phân tích thống kê năng suất thí nghiệm phân bón cho

-77-

giống LVN68 tại Đức Trọng – Lâm Đồng.

44

Hạch toán kinh tế của các mức phân bón khác nhau cho giống ngô

-79-

LVN68

45

Quyết định công nhận cho sản suất thử giống ngô lai LVN68

-81-

46

Nhận xét kết quả khảo nghiệm VCU giống ngô DP113

-83-

170

-1-

PHỤ LỤC 1 KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN VÙNG NAM BỘ VÀ TÂY NGUYÊN

TẠI TRẢNG BOM - ĐỒNG NAI

2 25,1 26,3 27,9 25,6 25,0 25,7 25,9 25,2 25,8

4 28,7 28,5 29,2 28,4 28,0 27,2 28,3 26,9 28,1

5 27,7 27,8 28,8 27,1 26,2 26,6 29,3 27,8 27,7

6 26,2 26,8 28,0 26,8 26,4 26,5 30,0 27,9 27,3

7 26,1 25,7 27,3 25,9 26,4 25,9 27,8 27,2 26,5

8 26,0 26,2 27,2 25,9 25,7 26,6 26,9 26,8 26,4

9 26,2 26,0 27,0 25,9 25,7 25,7 26,8 26,2 26,2

10 25,9 26,3 27,2 25,6 26,0 25,7 27,1 26,8 26,3

11 26,1 25,9 27,9 25,0 25,2 25,9 26,3 25,9 26,0

12 24,2 24,5 25,2 25,2 24,7 25,1 27,0 26,9 25,4

Nhiệt độ trung bình tháng (°C) 3 1 Năm/Tháng 2004 27,2 25,2 2005 27,2 24,1 2006 28,3 26,4 2007 27,2 25,3 2008 26,2 25,0 2009 26,9 23,4 2010 27,2 25,9 2011 25,2 24,8 TB 26,9 25,0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

73 73 78 71 76 75 76 76 74,8

71 71 72 68 71 75 75 78 72,6

72 68 74 74 71 77 71 71 72,3

74 70 75 72 75 81 70 73 73,7

81 82 81 84 86 85 72 73 80,5

87 86 85 86 86 87 76 82 84,4

87 86 88 88 85 87 84 84 86,0

88 84 88 87 87 86 87 84 86,3

86 87 88 88 88 89 86 82 86,8

83 87 87 88 87 88 86 83 86,1

80 85 80 83 85 81 87 80 82,6

76 85 79 78 81 78 85 82 80,4

Ẩm độ không khí (%) Năm/Tháng 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 TB

1

2

3

4

11

12

5 307 202 177 279 382 240 264 243

9 246 169 307 446 434 489 479 395

8 306 190 345 344 267 368 342 387

6 473 249 250 247 162 238 282 308

0 0 1 0 8 91 18 10 16,1

0 0 0 3 8 0 0 0 1,4

1 22 9 77 13 102 100 0 40,5

10 7 283 286 22 252 219 72 258 230 66 259 366 17 211 337 73 270 265 174 253 280 169 269 353 134 90,7 261,8 276,2 292,0 318,5 370,6 256,8

79 19 23 205 160 44 107 48 85,6

25 120 24 2 25 20 67 35 39,7

Lượng mưa trong tháng (mm) Năm/Tháng 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 TB

11 221 192 221 166 155 195 132 178

10 181 201 182 140 170 174 194 170

8 197 196 158 135 191 221 159 165

9 172 168 151 127 160 137 154 169

3 244 304 248 232 215 251 259 226

2 255 275 229 252 180 208 203 176

5 143 249 215 192 196 199 249 209

4 272 282 238 217 217 204 256 176

6 224 214 187 218 199 202 233 198

7 201 171 144 162 233 176 202 175

12 199 104 215 178 183 261 194 195 218,0 222,3 247,4 232,8 206,5 209,4 183,0 177,8 154,8 176,5 182,5 191,1

Tổng số giờ nắng trong tháng (h) 1 Năm/Tháng 2004 252 2005 245 2006 217 2007 184 2008 189 2009 226 2010 258 2011 173 TB

.-2-.

TẠI EAKA -ĐĂK LĂK

2 20,5

3 22,6

4 24,4

5 24,3

6 24,2

7 22,9

8 22,4

9 23,0

10 22,3

11 22,0

12 20,0

19,3

19,8

23,3

24,4

24,2

24,4

23,2

22,7

23,3

22,0

20,0

19,9

2007

19,4

18,4

21,3

24,2

23,5

23,9

23,4

22,8

22,5

23,0

21,0

19,3

2008

23,3

23,5

22,5

20,8

19,4

2010

18,2

20,3

20,4

23,0

24,8

23,5

23,3

23,5

22,6

22,4

21,7

18,9

2011

19,1

19,8

21,9

24,0

24,2

24,0

23,2

22,9

23,0

22,4

21,1

19,5

TB

Ẩm độ không khí (%)

Năm/Tháng 2006

1 90

2 85

3 78

4 77

5 80

6 85

7 89

8 90

9 87

10 88

11 86

12 85

86

84

75

74

82

82

85

89

86

89

87

84

2007

82

83

77

75

87

86

87

88

90

89

91

89

2008

87

86

88

91

86

2010

88

78

84

77

79

86

86

85

89

88

86

90

2011

86

82

79

76

82

85

87

88

88

88

88

87

TB

Lượng mưa trong tháng (mm)

4

10

5

6

7

8

9

Năm/Tháng 2006

1 5,1

2 0,9

3 8,3 134,9 168,5 215,8 261,6 371,7 461,8 249,8

11 14,9

12 20,7

0,0

0,0

4,3 104,6 145,1 152,5 110,9 765,5 229,1 192,6 147,9

2,2

2007

12,3

6,2

49,9

73,4 261,5 111,8

89,2 162,6 245,3

89,0 170,5

28,5

2008

191,8 210,7 170,2 282,6

20,4

2010

0,9

0,0

4,7

33,5 149,5 131,0 200,3 167,5 187,0 272,1

76,5

22,1

2011

4,6

1,8

16,8

86,6 181,2 152,8 165,5 331,8 266,8 194,7 138,5

18,8

TB

Tổng số giờ nắng trong tháng (h)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Năm/Tháng 2006

173,7 228,3 264,3 243,6 246,2 245,5 166,2 159,3 172,7 194,0 242,1 192,3

190,4 213,5 230,9 252,1 237,4 225,1 173,4 149,7 159,3 110,5 104,7 201,9

2007

202,6 178,8 232,0 250,5 216,1 247,2 225,2 176,2 120,3 161,2

91,7 134,6

2008

170,1 179,5 107,6

55,8 160,4

2010

129,8 237,9 142,1 253,8 238,7 176,8 214,2 210,0 124,0 156,1 178,5

84,3

2011

174,1 214,6 217,3 250,0 234,6 223,7 194,8 173,1 151,2 145,9 134,6 154,7

TB

Nhiệt độ trung bình tháng (°C) 1 Năm/Tháng 19,4 2006

.-3-.

TẠI ĐỨC TRỌNG - LÂM ĐỒNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ trung bình tháng (°C)

21,6

20,5

Năm/Tháng

20,6

21,5

22

23

23,2

22,6

22,2

22,6

2011

20,6

21,5

22

23

23,2

22,6

22,2

22,6

21,6

20,5

2012

TB

Ẩm độ không khí (%)

80

75

Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

74

73

73

77

81

83

84

83

2011

74

73

73

77

81

83

84

83

80

75

2012

TB

Lượng mưa trong tháng (mm)

80,2

14,1

Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

9,4

27,5

61,7

78 136,7 130,9 184,4

65,4

2011

9,4

27,5

61,7

78 136,7 130,9 184,4

65,4

80,2

14,1

2012

TB

Tổng số giờ nắng trong tháng (h)

201,2 166,2

Năm/Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

201,3

246 225,3

243 210,5 165,3 181,4 168,9

2011

201,3

246 225,3

243 210,5 165,3 181,4 168,9

201,2 166,2

2012

TB

- 4 -

PHỤ LỤC 2 Phụ lục 2.1: Nguồn gốc các dòng nhóm I tham gia thí nghiệm

TT Ký hiệu Xuất xứ Tên dòng Màu và dạng hạt

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D12 D8135 D14 D20 DS1 D88 DM2 DM4 D19 CA5 DL6

Đời tự phối đến vụ Hè Thu 2004 8 9 7 8 8 9 9 9 7 7 10 8 7 8 10 8 8 8 10 12 8 10 8 8 9 9 9 8 10 10 10 10 10 10 8 10 10 12 Việt Nam - - - - - - - - - Hoa kỳ - - - - - - Thái Lan - - - - - - - Philippin - - - Ấn độ - - - - Trung quốc - - ĐV-LT ½ĐV-LT RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT RnV-LT RnV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT ĐV- LT ĐV-LT RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT RnV-LT RnV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT ĐV- LT ĐV-LT RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½ĐV-LT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 D3015M D62 23 D67 24 25 A219 26 D305M 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 D61 A264 DN10 DN30 DN26 DN3 DN4 DN5 DN6 D21 D66 D34 IL1 IL2 IL3 IL4 IL5 IL6 IL7 IL8 IL9 IL10 IL11 IL12 IL13 IL14 IL15 IL16 IL17 IL18 IL19 IL20 IL21 IL22 IL23 IL24 IL25 IL26 IL27 IL28 IL29 IL30 IL31 IL32 IL33 IL34 IL35 IL36 IL37 IL38

- 5 -

39 40 41 42 43 44 45 D30 D31 D33 D16 QC1 TQ5 SCY311 IL39 IL40 IL41 IL42 IL43 IL44 IL45 12 10 10 7 7 7 7 - - - - - - - ĐV-LT ĐV-LT ĐV-LT ½RnV-LT ĐV-LT ĐV-LT RnV-LT

Phụ lục 2.2: Nguồn gốc các nhóm dòng II tham gia thí nghiệm

TT Xuất xứ Tên dòng Dạng vật liệu Nguồn gốc Màu và dạng hạt

Đời tự phối đến vụ Hè Thu 2008 7 ĐV-LT IL46 Thái Lan Giống lai NK48 1

5 ½ĐV-LT IL47 Hoa kỳ Giống lai 30Y87 2

5 ĐV-LT IL48 Hoa kỳ Giống lai 30Y87 3

7 ĐV-LT IL49 ViệtNam Giống lai V118 4

7 ĐV-LT IL50 ViệtNam Giống lai V118 5

8 ½RnV-LT IL51 Thái Lan Giống lai NK66 6

4 ĐV-LT IL52 Thái Lan Giống lai NK67 7

6 ĐV-LT IL53 Hoa Kỳ Giống lai 30N34 8

6 RnV-LT IL54 Hoa kỳ Giống lai 30N34 9

6 RnV-LT IL55 Hoa kỳ Giống lai 30D55 10

7 ĐV-LT IL56 Hoa kỳ Giống lai DK171 11

6 ½ĐV-LT IL57 Hoa kỳ Giống lai C414 12

6 ĐV- LT IL58 Hoa kỳ Giống lai C414 13

7 ĐV-LT IL59 Thái Lan Giống lai P963 14

7 RnV-LT IL60 Thái Lan Giống lai P963 15

7 ĐV-LT IL61 Việt Nam Giống TPTD Q2 16

7 ĐV-LT IL62 ViệtNam Giống TPTD Q2 17

18 7 ĐV-LT IL63 ViệtNam Giống TPTD SW2

- 6 -

---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 59.6206 29.8103 3.85 0.025 3 2 CT$ 36 5745.10 159.586 20.63 0.000 3 * RESIDUAL 72 556.999 7.73610 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 110 6361.72 57.8339 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD051 26/10/** 22:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 37 58.3562 2 37 57.7038 3 37 59.4784 SE(N= 37) 0.457257 5%LSD 72DF 1.28897 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 57.0767 2 3 63.4400 3 3 68.6967 4 3 71.1600 5 3 54.7300 6 3 50.7767 7 3 45.4900 8 3 48.8033 9 3 66.9233 10 3 53.7267 11 3 52.0100 12 3 50.5233 13 3 69.8000 14 3 51.7700 15 3 64.2467 16 3 58.0300 17 3 52.2233 18 3 53.6600 19 3 72.5967 20 3 61.1067 21 3 61.3100 22 3 53.8600 23 3 55.5733 24 3 60.2067 25 3 53.3767 26 3 52.8700 27 3 61.0367 28 3 56.1667 29 3 55.5733 30 3 51.3900 31 3 59.3633

PHỤ LỤC 3 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD051 26/10/** 22:11

32 3 57.3467 33 3 71.7800 34 3 57.8067 35 3 58.2633 36 3 57.5300 37 3 74.7300 SE(N= 3) 1.60583 5%LSD 72DF 4.52672 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD051 26/10/** 22:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 111) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 111 58.513 7.6049 2.7814 4.8 0.0252 0.0000

- 7 -

- 8 -

---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoàn toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 1.03252 .516262 0.07 0.930 3 2 CT$ 36 5651.77 156.994 21.87 0.000 3 * RESIDUAL 72 516.896 7.17911 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 110 6169.70 56.0882 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD052 26/10/** 22:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoàn toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 37 56.9338 2 37 56.9530 3 37 57.1473 SE(N= 37) 0.440488 5%LSD 72DF 1.24170 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 55.4833 2 3 63.0233 3 3 66.8300 4 3 70.0133 5 3 53.6100 6 3 49.0600 7 3 42.9367 8 3 46.5733 9 3 65.9233 10 3 51.8733 11 3 50.6900 12 3 49.1333 13 3 67.8700 14 3 49.9000 15 3 62.1167 16 3 56.6000 17 3 50.9433 18 3 52.6533 19 3 71.6100 20 3 59.5133 21 3 60.0367 22 3 53.8900 23 3 59.0633 24 3 52.7200 25 3 52.1667 26 3 51.3933 27 3 59.1000 28 3 55.3833 29 3 54.1467 30 3 50.2800 31 3 60.8500

PHỤ LỤC 4 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD052 26/10/** 22:16

32 3 55.6100 33 3 70.1333 34 3 55.7333 35 3 56.6433 36 3 55.8167 37 3 70.0967 SE(N= 3) 1.54694 5%LSD 72DF 4.36071 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD052 26/10/** 22:16 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoàn toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 111) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 111 57.011 7.4892 2.6794 4.7 0.9302 0.0000

- 9 -

- 10 -

TN lai dinh Vu He thu 2005 Ths Vu Ngoc Quy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 57.077 ³ 72.597 ³ Dong³ 2 ³ 63.440 ³ 61.107 ³ Dong³ 3 ³ 68.697 ³ 61.310 ³ Dong³ 4 ³ 71.160 ³ 53.860 ³ Dong³ 5 ³ 54.730 ³ 55.573 ³ Dong³ 6 ³ 50.777 ³ 60.207 ³ Dong³ 7 ³ 45.490 ³ 53.377 ³ Dong³ 8 ³ 48.803 ³ 52.870 ³ Dong³ 9 ³ 66.923 ³ 61.037 ³ Dong³ 10 ³ 53.727 ³ 56.167 ³ Dong³ 11 ³ 52.010 ³ 55.573 ³ Dong³ 12 ³ 50.523 ³ 51.390 ³ Dong³ 13 ³ 69.800 ³ 59.363 ³ Dong³ 14 ³ 51.770 ³ 57.347 ³ Dong³ 15 ³ 64.247 ³ 71.780 ³ Dong³ 16 ³ 58.030 ³ 57.807 ³ Dong³ 17 ³ 52.223 ³ 58.263 ³ Dong³ 18 ³ 53.660 ³ 57.530 ³ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I --------------------------- Nguon bien dong Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi 2 51.706 25.853 3.295 Cap lai ³ 35 934.195 140.977 17.968 Sai so ³ 70 549.233 7.846 Toan bo ³ 107 5535.134 º BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------- Nguon bien dong Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong 17 1109.292 65.252 4.949 GCA cay thu 1 16.093 16.093 6.153 SCA 17 519.346 30.550 11.681 Sai so 70 183.078 2.615 Toan bo 107 1845.045 Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 67.445 Dong gop cua Cay thu :0.978 Dong gop cua Dong * Cay thu : 31.576

PHỤ LỤC 5 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995

CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG

md[ 1] = 64.837 ³ md[ 2] = 62.273 md[ 3] = 65.003 md[ 4] = 62.510 ³ md[ 5] = 55.152 md[ 6] = 55.492 md[ 7] = 49.433 ³ md[ 8] = 50.837 md[ 9] = 63.980 md[10] = 54.947 ³ md[11] = 53.792 md[12] = 50.957 md[13] = 64.582 ³ md[14] = 54.558 md[15] = 68.013 md[16] = 57.918 ³ md[17] = 55.243 md[18] = 55.595 Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong ------------------------------------------------------ Sd(mdi - mdj) = 1.617 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.111 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 57.394 ³ mct[ 2] = 58.731 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 0.539 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.270 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -0.669 ³ ³ 2 ³ 0.669 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.381 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 0.539 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ³ DONG ³ KNKH ³ ³ 1 ³ 6.774 ³ ³ 2 ³ 4.211 ³ ³ 3 ³ 6.941 ³ ³ 4 ³ 4.448 ³ ³ 5 ³ -2.911 ³ ³ 6 ³ -2.571 ³ ³ 7 ³ -8.629 ³ ³ 8 ³ -7.226 ³ ³ 9 ³ 5.918 ³ ³ 10 ³ -3.116 ³ ³ 11 ³ -4.271 ³ ³ 12 ³ -7.106 ³ ³ 13 ³ 6.519 ³ ³ 14 ³ -3.504 ³ ³ 15 ³ 9.951 ³ ³ 16 ³ -0.144 ³ ³ 17 ³ -2.819 ³ ³ 18 ³ -2.467 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.144 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 1.617 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU

- 11 -

----------------------------------------- ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -7.091³ 7.091³ 100.576 ³ ³ dong 2 ³ 1.835³ -1.835³ 6.736 ³ ³ dong 3 ³ 4.362³ -4.362³ 38.053 ³ ³ dong 4 ³ 9.319³ -9.319³ 173.673 ³ ³ dong 5 ³ 0.247³ -0.247³ 0.122 ³ ³ dong 6 ³ -4.046³ 4.046³ 32.747 ³ ³ dong 7 ³ -3.275³ 3.275³ 21.448 ³ ³ dong 8 ³ -1.365³ 1.365³ 3.725 ³ ³ dong 9 ³ 3.612³ -3.612³ 26.092 ³ ³ dong10 ³ -0.551³ 0.551³ 0.608 ³ ³ dong11 ³ -1.113³ 1.113³ 2.478 ³ ³ dong12 ³ 0.235³ -0.235³ 0.111 ³ ³ dong13 ³ 5.887³ -5.887³ 69.312 ³ ³ dong14 ³ -2.120³ 2.120³ 8.986 ³ ³ dong15 ³ -3.098³ 3.098³ 19.196 ³ ³ dong16 ³ 0.780³ -0.780³ 1.218 ³ ³ dong17 ³ -2.351³ 2.351³ 11.058 ³ ³ dong18 ³ -1.266³ 1.266³ 3.207 ³ Bien dong 12.813 12.813 Trung binh bien dong cua cay thu 28.853 Trung binh bien dong cua Dong 12.813 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 1.617

Sai so khi so 2 KNKHR cua Dong * Cay thu : 2.287

- 12 -

- 13 -

Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995 TN lai dinh Vu Thu Đông 2005 Ths Vu Ngoc Quy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 55.483 ³ 71.610 ³ Dong³ 2 ³ 63.023 ³ 59.513 ³ Dong³ 3 ³ 66.830 ³ 60.037 ³ Dong³ 4 ³ 70.013 ³ 53.890 ³ Dong³ 5 ³ 53.610 ³ 59.063 ³ Dong³ 6 ³ 49.060 ³ 52.720 ³ Dong³ 7 ³ 42.937 ³ 52.167 ³ Dong³ 8 ³ 46.573 ³ 51.393 ³ Dong³ 9 ³ 65.923 ³ 59.100 ³ Dong³ 10 ³ 51.873 ³ 55.383 ³ Dong³ 11 ³ 50.690 ³ 54.147 ³ Dong³ 12 ³ 49.133 ³ 50.280 ³ Dong³ 13 ³ 67.870 ³ 60.850 ³ Dong³ 14 ³ 49.900 ³ 55.610 ³ Dong³ 15 ³ 62.117 ³ 70.133 ³ Dong³ 16 ³ 56.600 ³ 55.733 ³ Dong³ 17 ³ 50.943 ³ 56.643 ³ Dong³ 18 ³ 52.653 ³ 55.817 ³

BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ---------------------------

Nguon bien dong ³Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi 2 2.627 1.313 0.186 Cap lai 35 5123.828 146.395 20.746 Sai so 70 493.95 7.057 Toan bo 107 5620.412

BANG PHAN TICH PHUONG SAI II

Nguon bien dong Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong 17 1212.142 71.302 30.313 GCA cay thu 1 23.131 23.131 9.834 SCA 17 472.670 27.804 11.821 Sai so 70 164.652 2.352 Toan bo 107 1873.471 º Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 70.971 Dong gop cua Cay thu : 1.354 Dong gop cua Dong * Cay thu : 27.675

CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG

PHỤ LỤC 6 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS

md[ 1] = 63.547 md[ 2] = 61.268 md[ 3] = 63.433 md[ 4] = 61.952 md[ 5] = 56.337 md[ 6] = 50.890 md[ 7] = 47.552 md[ 8] = 48.983 md[ 9] = 62.512 md[10] = 53.628 md[11] = 52.418 md[12] = 49.707 md[13] = 64.360 md[14] = 52.755 md[15] = 66.125 md[16] = 56.167 md[17] = 53.793 md[18] = 54.235 Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong ---------- ----------------------------------------------- Sd(mdi - mdj) = 1.534 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.054 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 55.846 ³ mct[ 2] = 57.449 ³ so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 0.511 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.256 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -0.802 ³ ³ 2 ³ 0.802 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.361 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 0.511 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ³ DONG ³ KNKH ³ ³ 1 ³ 6.899 ³ ³ 2 ³ 4.620 ³ ³ 3 ³ 6.785 ³ ³ 4 ³ 5.304 ³ ³ 5 ³ -0.311 ³ ³ 6 ³ -5.758 ³ ³ 7 ³ -9.096 ³ ³ 8 ³ -7.665 ³ ³ 9 ³ 5.864 ³ ³ 10 ³ -3.020 ³ ³ 11 ³ -4.230 ³ ³ 12 ³ -6.941 ³ ³ 13 ³ 7.712 ³ ³ 14 ³ -3.893 ³ ³ 15 ³ 9.477 ³ ³ 16 ³ -0.481 ³ ³ 17 ³ -2.855 ³ ³ 18 ³ -2.413 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.084 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 1.534 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU -----------------------------------------

- 14 -

³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -7.262³ 7.262³ 105.466 ³ ³ dong 2 ³ 2.557³ -2.557³ 13.072 ³ ³ dong 3 ³ 4.198³ -4.198³ 35.250 ³ ³ dong 4 ³ 8.863³ -8.863³ 157.114 ³ ³ dong 5 ³ -1.925³ 1.925³ 7.412 ³ ³ dong 6 ³ -1.028³ 1.028³ 2.115 ³ ³ dong 7 ³ -3.813³ 3.813³ 29.084 ³ ³ dong 8 ³ -1.608³ 1.608³ 5.174 ³ ³ dong 9 ³ 4.213³ -4.213³ 35.503 ³ ³ dong10 ³ -0.953³ 0.953³ 1.818 ³ ³ dong11 ³ -0.927³ 0.927³ 1.718 ³ ³ dong12 ³ 0.228³ -0.228³ 0.104 ³ ³ dong13 ³ 4.312³ -4.312³ 37.179 ³ ³ dong14 ³ -2.053³ 2.053³ 8.433 ³ ³ dong15 ³ -3.207³ 3.207³ 20.567 ³ ³ dong16 ³ 1.235³ -1.235³ 3.050 ³ ³ dong17 ³ -2.048³ 2.048³ 8.392 ³ ³ dong18 ³ -0.780³ 0.780³ 1.217 ³ Bien dong 11.688 11.688 Trung binh bien dong cua cay thu 26.259 Trung binh bien dong cua Dong 11.688 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 1.534 Sai so khi so 2 KNKHR cua Dong * Cay thu : 2.169

- 15 -

- 16 -

ALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD21 27/ 2/** 16:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 969.004 484.502 23.09 0.000 3 2 CT$ 24 3764.27 156.845 7.48 0.000 3 * RESIDUAL 48 1007.08 20.9808 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 74 5740.36 77.5724 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD21 27/ 2/** 16:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 25 58.2048 2 25 65.3436 3 25 57.3112 SE(N= 25) 0.916097 5%LSD 48DF 2.60470 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 50.8400 2 3 57.6567 3 3 58.4800 4 3 58.8433 5 3 53.2067 6 3 60.4133 7 3 47.9933 8 3 50.1367 9 3 69.8533 10 3 67.3867 11 3 51.4633 12 3 54.2767 13 3 59.3533 14 3 59.0200 15 3 74.2733 16 3 70.9300 17 3 59.4100 18 3 68.6067 19 3 57.9533 20 3 56.2000 21 3 65.2167 22 3 63.8067 23 3 57.4533 24 3 62.2267 25 3 72.1633 SE(N= 3) 2.64454 5%LSD 48DF 7.51911 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD21 27/ 2/** 16:55 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3

PHỤ LỤC 7

Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 75) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 75 60.287 8.8075 4.5805 7.6 0.0000 0.0000

- 17 -

PHỤ LỤC 8 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LD021 27/10/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 41.0553 20.5276 2.81 0.069 3 2 CT$ 24 3199.53 133.314 18.23 0.000 3 * RESIDUAL 48 350.936 7.31116 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 74 3591.52 48.5340 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LD021 27/10/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 25 59.6424 2 25 57.8324 3 25 58.6584 SE(N= 25) 0.540783 5%LSD 48DF 1.53759 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 51.3367 2 3 58.2333 3 3 59.0467 4 3 59.5200 5 3 53.7067 6 3 61.0933 7 3 48.3467 8 3 50.5667 9 3 70.6900 10 3 68.1400 11 3 51.8900 12 3 55.3567 13 3 55.7967 14 3 55.2067 15 3 70.6367 16 3 68.2033 17 3 55.6500 18 3 64.4933 19 3 54.3333 20 3 52.4200 21 3 60.9733 22 3 59.8633 23 3 53.8767 24 3 58.2067 25 3 70.1900 SE(N= 3) 1.56111 5%LSD 48DF 4.43863 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LD021 27/10/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3

- 18 -

Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 75) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 75 58.711 6.9666 2.7039 4.6 0.0687 0.0000

- 19 -

- 20 -

Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995 Tn laidinh 2 Vu Hè Thu 2009 Ths Vu NgocQuy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 50.840 ³ 59.353 ³ Dong³ 2 ³ 57.657 ³ 59.020 ³ Dong³ 3 ³ 58.480 ³ 74.273 ³ Dong³ 4 ³ 58.843 ³ 70.930 ³ Dong³ 5 ³ 53.207 ³ 59.410 ³ Dong³ 6 ³ 60.413 ³ 68.607 ³ Dong³ 7 ³ 47.993 ³ 57.953 ³ Dong³ 8 ³ 50.137 ³ 56.200 ³ Dong³ 9 ³ 69.853 ³ 65.217 ³ Dong³ 10 ³ 67.387 ³ 63.807 ³ Dong³ 11 ³ 51.463 ³ 57.453 ³ Dong³ 12 ³ 54.277 ³ 62.227 ³

BANG PHAN TICH PHUONG SAI I Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi ³ 2 859.067 429.533 20.929 Cap lai ³ 23 3323.467 144.499 7.041 Sai so ³ 46 944.084 20.524 Toan bo ³ 71 5126.618

BANG PHAN TICH PHUONG SAI II

Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong ³ 11 685.408 62.310 9.108 GCA cay thu ³ 1 227.550 227.550 33.262 SCA ³ 11 194.863 17.715 2.589 Sai so ³ 46 314.695 6.841 Toan bo ³ 71 1708.873 Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 61.870 Dong gop cua Cay thu : 20.540 Dong gop cua Dong * Cay thu : 17.590

CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG ³ md[ 1] = 55.097 ³ md[ 2] = 58.338 ³ md[ 3] = 66.377 ³ md[ 4] = 64.887 ³ md[ 5] = 56.308 ³ md[ 6] = 64.510 ³ md[ 7] = 52.973 ³ md[ 8] = 53.168 ³ md[ 9] = 67.535 ³ md[10] = 65.597 ³ md[11] = 54.458 ³ md[12] = 58.252 Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong Sd(mdi - mdj) = 2.616 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.771

CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU

PHỤ LỤC 9 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS

³ mct[ 1] = 56.712 ³ mct[ 2] = 62.871 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 1.068 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.534 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -3.079 ³ ³ 2 ³ 3.079 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.755 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 1.068 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ----------------------------------- ³ DONG ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -4.695 ³ ³ 2 ³ -1.453 ³ ³ 3 ³ 6.585 ³ ³ 4 ³ 5.095 ³ ³ 5 ³ -3.483 ³ ³ 6 ³ 4.718 ³ ³ 7 ³ -6.818 ³ ³ 8 ³ -6.623 ³ ³ 9 ³ 7.743 ³ ³ 10 ³ 5.805 ³ ³ 11 ³ -5.333 ³ ³ 12 ³ -1.540 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.849 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 2.616 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU ³ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -1.178³ 1.177³ 2.773 ³ ³ dong 2 ³ 2.397³ -2.398³ 11.496 ³ ³ dong 3 ³ -4.818³ 4.817³ 46.417 ³ ³ dong 4 ³ -2.964³ 2.964³ 17.573 ³ ³ dong 5 ³ -0.023³ 0.022³ 0.001 ³ ³ dong 6 ³ -1.018³ 1.017³ 2.071 ³ ³ dong 7 ³ -1.901³ 1.901³ 7.226 ³ ³ dong 8 ³ 0.047³ -0.048³ 0.005 ³ ³ dong 9 ³ 5.397³ -5.398³ 58.266 ³ ³ dong10 ³ 4.869³ -4.869³ 47.418 ³ ³ dong11 ³ 0.084³ -0.084³ 0.014 ³ ³ dong12 ³ -0.896³ 0.896³ 1.605 ³

Bien dong 2.638 2.638

Trung binh bien dong cua cay thu 16.239 Trung binh bien dong cua Dong 2.638 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 2.616 Sai so khi so 2 KNKHR cua Dong * Cay thu : 3.699

- 21 -

- 22 -

CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI TOPCROSS

Ver 2.0 Nguyen Dinh Hien 1995 Tnlaidinh 2 Vu Thu Đông 2009 Ths Vu Ngoc Quy BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ Dong³ 1 ³ 51.337 ³ 55.797 ³ Dong³ 2 ³ 58.233 ³ 55.207 ³ Dong³ 3 ³ 59.047 ³ 70.637 ³ Dong³ 4 ³ 59.520 ³ 68.203 ³ Dong³ 5 ³ 53.707 ³ 55.650 ³ Dong³ 6 ³ 61.093 ³ 64.493 ³ Dong³ 7 ³ 48.347 ³ 54.333 ³ Dong³ 8 ³ 50.567 ³ 52.420 ³ Dong³ 9 ³ 70.690 ³ 60.973 ³ Dong³ 10 ³ 68.140 ³ 59.863 ³ Dong³ 11 ³ 51.890 ³ 53.877 ³ Dong³ 12 ³ 55.357 ³ 58.207 ³ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I --------------------------- Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN Khoi ³ 2 25.168 12.584 1.915 Cap lai ³ 23 2787.757 121.207 18.448 Sai so ³ 46 302.231 6.570 Toan bo ³ 71 3115.156 BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------- Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN GCA dong ³ 11 695.063 63.188 28.852 GCA cay thu ³ 1 19.681 19.681 8.986 SCA ³ 11 214.508 19.501 8.904 Sai so ³ 46 100.744 2.190 Toan bo ³ 71 1038.385 Ty le dong gop cua Dong, cay thu, tuong tac Vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 74.798 Dong gop cua Cay thu : 2.118 Dong gop cua Dong * Cay thu : 23.084 CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG md[ 1] = 53.567 ³ md[ 2] = 56.720 ³ md[ 3] = 64.842 ³ md[ 4] = 63.862 ³ md[ 5] = 54.678 ³ md[ 6] = 62.793 ³ md[ 7] = 51.340 ³ md[ 8] = 51.493 ³ md[ 9] = 65.832 ³ md[10] = 64.002 ³ md[11] = 52.883 ³ md[12] = 56.782 ³

Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong

---------------------------------------------------------- Sd(mdi - mdj) = 1.480 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mdi) = 1.002 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 57.327 ³ mct[ 2] = 59.138 ³

PHỤ LỤC 10

Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu Sd(mcti - mctj) = 0.604 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong Sd(mcti) = 0.302 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ 1 ³ -0.906 ³ ³ 2 ³ 0.906 ³ Sai so cua KNKHC cua cay thu : 0.427 Sai so khi so KNKHC cua 2 cay thu : 0.604

KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG

³ DONG ³ KNKH ³ 1 ³ -4.666 ³ ³ 2 ³ -1.513 ³ ³ 3 ³ 6.609 ³ ³ 4 ³ 5.629 ³ ³ 5 ³ -3.554 ³ ³ 6 ³ 4.561 ³ ³ 7 ³ -6.893 ³ ³ 8 ³ -6.739 ³ ³ 9 ³ 7.599 ³ ³ 10 ³ 5.769 ³ ³ 11 ³ -5.349 ³ ³ 12 ³ -1.451 ³ Sai so cua KNKHC cua Dong : 1.046 Sai so khi so KNKHC cua 2 Dong : 1.480

Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU

---------------------------------------- ³ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ dong 1 ³ -1.324³ 1.324³ 3.508 ³ ³ dong 2 ³ 2.419³ -2.419³ 11.702 ³ ³ dong 3 ³ -4.889³ 4.889³ 47.813 ³ ³ dong 4 ³ -3.436³ 3.436³ 23.614 ³ ³ dong 5 ³ -0.066³ 0.066³ 0.009 ³ ³ dong 6 ³ -0.794³ 0.794³ 1.262 ³ ³ dong 7 ³ -2.088³ 2.088³ 8.718 ³ ³ dong 8 ³ -0.021³ 0.021³ 0.001 ³ ³ dong 9 ³ 5.764³ -5.764³ 66.445 ³ ³ dong10 ³ 5.044³ -5.044³ 50.882 ³ ³ dong11 ³ -0.088³ 0.088³ 0.015 ³ ³ dong12 ³ -0.519³ 0.519³ 0.540 ³ Bien dong 7.759 7.759 Trung binh bien dong cua cay thu 17.876 Trung binh bien dong cua Dong 7.759 Sai so cua KNKHR cua Dong * Cay thu : 1.480

- 23 -

- 24 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG11 9/ 12/** 7:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 63.5327 31.7664 2.51 0.091 3 2 THL$ 22 1743.52 79.2507 6.27 0.000 3 * RESIDUAL 44 556.169 12.6402 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 68 2363.22 34.7532 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG11 9/ 12/** 7:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 23 75.1235 2 23 73.3957 3 23 72.8796 SE(N= 23) 0.741332 5%LSD 44DF 2.11277 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 69.5033 2 3 60.8233 3 3 73.9533 4 3 67.9567 5 3 74.6067 6 3 74.8667 7 3 64.4467 8 3 73.3167 9 3 72.9467 10 3 79.5967 11 3 71.9133 12 3 78.9400 13 3 70.0700 14 3 73.1933 15 3 77.2600 16 3 73.1967 17 3 75.1833 18 3 79.3533 19 3 74.0200 20 3 76.6267 21 3 85.3667 22 3 76.0267 23 3 74.2233 SE(N= 3) 2.05266 5%LSD 44DF 5.85000 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG11 9/ 12/** 7:59 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 69) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 69 73.800 5.8952 3.5553 4.8 0.0907 0.0000 |

PHỤ LỤC 11

- 25 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG112 27/ 2/** 20:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 16.6271 8.31357 0.52 0.601 3 2 THL$ 22 1658.80 75.3998 4.76 0.000 3 * RESIDUAL 44 697.203 15.8455 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 68 2372.62 34.8915 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG112 27/ 2/** 20:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 23 75.9839 2 23 74.7970 3 23 75.5570 SE(N= 23) 0.830021 5%LSD 44DF 2.36553 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 70.4700 2 3 67.7733 3 3 74.9067 4 3 68.9100 5 3 75.5633 6 3 76.7467 7 3 70.5233 8 3 74.2833 9 3 73.8900 10 3 80.4467 11 3 74.7333 12 3 79.9133 13 3 67.2267 14 3 74.1133 15 3 79.2200 16 3 74.1267 17 3 76.1000 18 3 80.2833 19 3 74.9333 20 3 73.8967 21 3 89.9967 22 3 80.5600 23 3 76.6400 SE(N= 3) 2.29822 5%LSD 44DF 6.54986 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG112 27/ 2/** 20:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 69) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 69 75.446 5.9069 3.9806 5.3 0.6008 0.0000

PHỤ LỤC 12

- 26 -

TG từ gieo đén ..(ngày)

TT THL

ĐKB (cm)

P1000 (gam)

NSTT (ta//ha)

Cao cây

Cao bắp

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

PHỤ LỤC 13 ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA 7 DÒNG THUẦN NHOM I Vụ Thu Đông 2005 và Hè Thu 2006

1 IL1

52

53

93 150,7 78,2 12,2

3,3 12,4 21,6 247,3 26,90

2 IL2

49

50

90 160,5 80,2 12,6

3,2 12,0 22,9 258,6 27,05

3 IL3

50

52

92 160,2 84,9 12,6

3,3 11,6 21,5 252,5 23,60

4 IL4

50

52

91 146,8 71,7 11,8

3,3 11,5 23,1 257,2 25,86

5 IL19

53

55

92 165,7 79,3 11,3

3,5 11,6 21,7 265,0 25,27

6 IL26

52

55

92 160,3 80,0 13,4

3,6 13,7 22,7 265,5 31,18

7 IL28

51

52

91 147,5 75,2 11,8

3,4 11,5 22,7 257,2 24,64

Vụ Hè Thu 2006

1 IL1

57

58

97

161,4 83,7 12,7

3,4 12,7 22,6 255,1 27,47

2 IL2

54

55

95

171,3 85,1 12,9

3,5 12,1 23,6 261,4 28,78

3 IL3

55

57

96

163,5 86,5 13,2

3,3 11,2 21,6 262,3 23,71

4 IL4

55

57

95

153,4 75,1 12,2

3,4 11,5 24,3 266,5 27,93

5 IL19

58

60

99

168,6 80,7 12,0

3,5 11,7 21,9 270,0 26,95

6 IL26

56

59

99

169,0 84,2 13,8

3,7 13,7 23,6 271,2 33,19

7 IL28

56

57

95

153,0 77,9 12,1

3,4 11,5 22,6 266,5 25,90

Vụ Thu Đông 2005

- 27 -

TN luan giao 1 Vu Thu Dong 2005 Trang Bom Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 2182.31 62 35.20 giong 1727.09 20 86.35 9.69 lap lai 98.75 2 49.37 5.54 Ngau nhien 356.47 40 8.91 -------------------------------------------------------------- BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 727.44 62 11.733 giong 575.70 20 28.785 3.230 To hop chung 391.05 6 65.176 4.942 To hop rieng 184.64 14 13.189 4.440 Ngau nhien 118.825 40 2.971 ---------------------------------------------------------------- MO HINH NGAU NHIEN Phan Do to hop chung DG 10.397 Phan Do to hop rieng DR 10.218 Phan Do ngau nhien DE 2.971 --------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 1.959 -5.323 1.965 -0.206 1.014 0.590 2 -3.702 -0.674 2.781 4.001 -4.366 3 6.347 1.303 -1.004 2.379 4 -1.413 -4.856 -1.370 5 -2.194 -0.271 6 3.039 7 -------------------------------------------------------- Bang P * P Dialen -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 69.503 60.823 73.953 67.957 74.607 74.867 2 64.447 73.317 72.947 79.597 71.913 3 78.940 70.070 73.193 77.260 4 73.197 75.183 79.353 5 74.020 76.627 6 85.367 7 --------------------------------------------------------

PHỤ LỤC 14 PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN

Phan tich ve To hop chung --------------------------------- Gia tri To hop chung Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -4.066 -2.063 -3.461 2.381 -1.445 3.985 4.669 Bien Dong cua To hop chung 16.023 3.748 11.472 5.158 1.578 15.374 21.293 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 5.114 9.785 15.761 12.035 0.895 8.758 4.874 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 0.509 0.714 2.021 1.442 1.930 GI - GJ 1.188 1.090 2.021 2.203 2.948 SIJ 1.980 1.407 2.021 2.844 3.805 SIJ -SIK 4.753 2.180 2.021 4.406 5.895 SIJ -SKL 3.565 1.888 2.021 3.816 5.105 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 70.730 1 2 2 68.130 1 2 3 69.650 1 3 1 62.390 1 3 2 59.080 1 3 3 61.000 1 4 1 76.190 1 4 2 73.350 1 4 3 72.320 1 5 1 71.310 1 5 2 67.210 1 5 3 65.350 1 6 1 76.030 1 6 2 74.410 1 6 3 73.380 1 7 1 79.370 1 7 2 73.130 1 7 3 72.100 2 3 1 68.990 2 3 2 61.050 2 3 3 63.300 2 4 1 76.640 2 4 2 74.520 2 4 3 68.790 2 5 1 73.320 2 5 2 74.940 2 5 3 70.580 2 6 1 83.650 2 6 2 78.630 2 6 3 76.510

- 28 -

2 7 1 79.000 2 7 2 65.940 2 7 3 70.800 3 4 1 78.940 3 4 2 81.010 3 4 3 76.870 3 5 1 75.310 3 5 2 66.060 3 5 3 68.840 3 6 1 68.680 3 6 2 77.300 3 6 3 73.600 3 7 1 78.900 3 7 2 78.420 3 7 3 74.460 4 5 1 76.810 4 5 2 74.810 4 5 3 67.970 4 6 1 73.650 4 6 2 76.190 4 6 3 75.710 4 7 1 78.470 4 7 2 79.880 4 7 3 79.710 5 6 1 74.650 5 6 2 76.630 5 6 3 70.780 5 7 1 74.710 5 7 2 74.930 5 7 3 80.240 6 7 1 84.720 6 7 2 83.920 6 7 3 87.460 ----------------------------------------

- 29 -

- 30 -

PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN

TN luan giao1 vu he thu 2006 Trang Bom - Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 2181.21 62 35.18 giong 1570.37 20 78.52 5.20 lap lai 7.17 2 3.58 0.24 Ngau nhien 603.67 40 15.09 -------------------------------------------------------------- BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 727.07 62 11.727 giong 523.46 20 26.173 1.734 To hop chung 369.07 6 61.511 12.227 To hop rieng 154.39 14 11.028 2.192 Ngau nhien 201.223 40 5.031 ---------------------------------------------------------------- MO HINH CO DINH --------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 -0.070 -1.651 1.314 0.643 -0.338 0.101 2 -0.896 -1.305 3.628 2.550 -3.908 3 5.440 -1.920 -2.668 1.694 4 0.811 -4.850 -1.411 5 -0.690 -2.472 6 5.994 7 -------------------------------------------------------- Bang P * P Dialen -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 70.470 67.773 74.907 68.910 75.563 76.747 2 70.523 74.283 73.890 80.447 74.733 3 79.913 67.227 74.113 79.220 4 74.127 76.100 80.283 5 74.933 73.897 6 89.997 7 -------------------------------------------------------- Phan tich ve To hop chung --------------------------------- Gia tri To hop chung

PHỤ LỤC 15

Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -3.301 -1.305 -2.421 1.748 -3.578 4.056 4.801 Bien Dong cua To hop chung 10.032 0.842 4.997 2.193 11.940 15.589 22.184 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -3.026 3.465 5.336 7.814 0.876 10.708 8.412 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 0.862 0.929 2.021 1.877 2.511 GI - GJ 2.012 1.419 2.021 2.867 3.836 SIJ 3.354 1.831 2.021 3.701 4.952 SIJ -SIK 8.049 2.837 2.021 5.734 7.671 SIJ -SKL 6.037 2.457 2.021 4.966 6.644 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 72.280 1 2 2 68.620 1 2 3 70.510 1 3 1 69.320 1 3 2 66.080 1 3 3 67.920 1 4 1 77.140 1 4 2 74.280 1 4 3 73.300 1 5 1 72.250 1 5 2 68.200 1 5 3 66.280 1 6 1 73.280 1 6 2 75.330 1 6 3 78.080 1 7 1 81.310 1 7 2 74.960 1 7 3 73.970 2 3 1 69.990 2 3 2 62.090 2 3 3 79.490 2 4 1 77.640 2 4 2 75.490 2 4 3 69.720 2 5 1 74.260 2 5 2 75.850 2 5 3 71.560 2 6 1 79.970 2 6 2 79.530 2 6 3 81.840 2 7 1 76.030 2 7 2 68.760 2 7 3 79.410

- 31 -

3 4 1 79.910 3 4 2 81.970 3 4 3 77.860 3 5 1 70.480 3 5 2 67.080 3 5 3 64.120 3 6 1 69.590 3 6 2 78.230 3 6 3 74.520 3 7 1 80.960 3 7 2 80.310 3 7 3 76.390 4 5 1 77.790 4 5 2 75.730 4 5 3 68.860 4 6 1 73.680 4 6 2 77.960 4 6 3 76.660 4 7 1 78.470 4 7 2 78.910 4 7 3 83.470 5 6 1 75.540 5 6 2 77.600 5 6 3 71.660 5 7 1 72.870 5 7 2 69.100 5 7 3 79.720 6 7 1 84.930 6 7 2 94.780 6 7 3 90.280 ----------------------------------------

- 32 -

- 33 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG25 5/ 3/** 11: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 81.8443 40.9222 2.91 0.074 3 2 THL$ 11 1080.52 98.2290 6.98 0.000 3 * RESIDUAL 22 309.504 14.0684 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 1471.87 42.0534 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG25 5/ 3/** 11: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 12 79.7758 2 12 76.8733 3 12 76.3467 SE(N= 12) 1.08276 5%LSD 22DF 3.17556 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 74.0233 2 3 71.5800 3 3 79.8900 4 3 74.2433 5 3 80.9267 6 3 91.0367 7 3 68.4433 8 3 79.0300 9 3 77.2367 10 3 79.6500 11 3 80.4700 12 3 75.4533 SE(N= 3) 2.16552 5%LSD 22DF 6.35113 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG25 5/ 3/** 11: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 77.665 6.4849 3.7508 4.8 0.0743 0.0001

PHỤ LỤC 16

- 34 -

ALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE LG2222 27/ 2/** 21:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 42.2307 21.1154 1.14 0.338 3 2 THL$ 11 836.206 76.0187 4.11 0.002 3 * RESIDUAL 22 407.003 18.5001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 1285.44 36.7268 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LG2222 27/ 2/** 21:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 12 77.2142 2 12 76.7208 3 12 74.7100 SE(N= 12) 1.24164 5%LSD 22DF 3.64155 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT THL$ ------------------------------------------------------------------------------- THL$ NOS NS 1 3 73.0267 2 3 70.6767 3 3 77.5733 4 3 73.9300 5 3 79.5533 6 3 87.4867 7 3 67.5500 8 3 77.3867 9 3 76.0533 10 3 78.4900 11 3 78.7600 12 3 74.0933 SE(N= 3) 2.48329 5%LSD 22DF 7.28310 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LG2222 27/ 2/** 21:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |THL$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 36 76.215 6.0603 4.3012 5.6 0.3385 0.0024

PHỤ LỤC 17

- 35 -

TG từ gieo đén ..(ngày)

TT THL

ĐKB (cm)

P1000 (gam)

NSTT (tạ/ha)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Cao cây (cm)

Cao bắp (cm)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

PHỤ LỤC 18 ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ NĂNG SUẤT CỦA 5 DÒNG THUẦN NHÓM II Vụ Hè Thu và Thu Đông 2010

Vụ Hè Thu 2010

1 IL49 56

58 94 162 85,9 14,7 3,6 11,7 24,9 235,0 29,32

2 IL50 54

56 96 171 85,7 14,0 3,5 11,5 26,9 232,0 30,77

3 IL55 54

56 98 166 81,3 14,2 3,4 11,7 24,0 215,0 26,67

4 IL60 55

57 96 171 87,1 13,8 3,7 13,7 23,8 230,0 34,34

5 IL61 57

Vụ Thu Đông 2010

59 97 162 81,0 13,4 3,5 11,5 23,9 234,0 28,93

1 IL49 54

55 92 157,7 83,5 14,3 3,5 11,6 24,9 233,3 25,69

2 IL50 51

52 94 166,5 83,3 13,9 3,4 11,5 26,7 229,3 28,49

3 IL55 52

54 95 162,2 79,5 14,2 3,3 11,6 23,0 212,3 23,74

4 IL60 52

54 94 167,8 85,6 13,2 3,6 13,7 23,2 227,3 32,70

5 IL61 55

57 95 157,7 78,8 13,3 3,4 11,5 23,5 233,3 25,29

- 36 -

TN luan giao 2 Vu He Thu 2010 Trang bom - Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 1349.38 29 46.53 giong 1042.14 9 115.79 9.04 lap lai 76.63 2 38.32 2.99 Ngau nhien 230.61 18 12.81 --------------------------------------------------------------

BANG PHAN TICH PHUONG SAI II

--------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 449.79 29 15.510 giong 347.38 9 38.598 3.013 To hop chung 206.23 4 51.559 12.073 To hop rieng 141.14 5 28.229 6.610 Ngau nhien 76.871 18 4.271 ----------------------------------------------------------------

MO HINH CO DINH

--------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 -1.356 -1.913 -0.548 3.817 2 2.536 5.701 -6.881 3 -4.420 3.798 4 -0.733 5 ---------------------------------------- Bang P * P Dialen ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 74.023 71.580 79.890 74.243 2 80.927 91.037 68.443 3 79.030 77.237 4 79.650 5 ---------------------------------------- Phan tich ve To hop chung ---------------------------------

PHỤ LỤC 19 PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN

Gia tri To hop chung Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 -3.562 1.335 -0.550 6.394 -3.617 Bien Dong cua To hop chung 11.552 0.644 -0.836 39.747 11.943 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 3.941 26.526 11.836 14.779 22.779 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 1.139 1.067 2.101 2.242 3.071 GI - GJ 2.847 1.687 2.101 3.545 4.856 SIJ 2.135 1.461 2.101 3.070 4.206 SIJ -SIK 5.694 2.386 2.101 5.014 6.868 SIJ -SKL 2.847 1.687 2.101 3.545 4.856 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 75.920 1 2 2 72.110 1 2 3 74.040 1 3 1 71.160 1 3 2 69.940 1 3 3 73.640 1 4 1 81.940 1 4 2 82.450 1 4 3 75.280 1 5 1 79.010 1 5 2 73.560 1 5 3 70.160 2 3 1 82.230 2 3 2 80.440 2 3 3 80.110 2 4 1 98.800 2 4 2 88.440 2 4 3 85.870 2 5 1 73.180 2 5 2 64.180 2 5 3 67.970 3 4 1 83.210 3 4 2 78.960 3 4 3 74.920 3 5 1 77.670 3 5 2 79.120 3 5 3 74.920 4 5 1 75.050 4 5 2 79.870 4 5 3 84.030 ----------------------------------------

- 37 -

- 38 -

TN luan giao 2 Vu Thu Dong 2010 Trang Bom - Dong Nai BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 1145.31 29 39.49 giong 803.22 9 89.25 5.62 lap lai 56.34 2 28.17 1.77 Ngau nhien 285.76 18 15.88 --------------------------------------------------------------

BANG PHAN TICH PHUONG SAI II

--------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 381.77 29 13.164 giong 267.74 9 29.749 1.874 To hop chung 146.20 4 36.550 6.907 To hop rieng 121.54 5 24.307 4.593 Ngau nhien 95.252 18 5.292 ----------------------------------------------------------------

MO HINH CO DINH

--------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 -0.960 -1.994 -0.853 3.808 2 2.746 4.923 -6.709 3 -3.861 3.110 4 -0.209 5 ---------------------------------------- Bang P * P Dialen ---------------------------------------- 1 2 3 4 5 1 73.027 70.677 77.573 73.930 2 79.553 87.487 67.550 3 77.387 76.053 4 78.490 5 ---------------------------------------- Phan tich ve To hop chung

PHỤ LỤC 20 PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN

--------------------------------- Gia tri To hop chung Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 -3.161 0.975 -0.340 5.415 -2.889 Bien Dong cua To hop chung 8.583 -0.460 -1.295 27.915 6.936 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 3.181 22.375 8.504 9.779 19.547 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 1.411 1.188 2.101 2.496 3.419 GI - GJ 3.528 1.878 2.101 3.946 5.406 SIJ 2.646 1.627 2.101 3.418 4.681 SIJ -SIK 7.056 2.656 2.101 5.581 7.645 SIJ -SKL 3.528 1.878 2.101 3.946 5.406 Bang so lieu goc ---------------------------------------- 1 2 1 76.090 1 2 2 67.160 1 2 3 75.830 1 3 1 71.150 1 3 2 69.360 1 3 3 71.520 1 4 1 80.590 1 4 2 78.560 1 4 3 73.570 1 5 1 77.340 1 5 2 74.660 1 5 3 69.790 2 3 1 77.320 2 3 2 79.400 2 3 3 81.940 2 4 1 83.400 2 4 2 87.650 2 4 3 91.410 2 5 1 72.770 2 5 2 65.170 2 5 3 64.710 3 4 1 81.840 3 4 2 77.680 3 4 3 72.640 3 5 1 76.230 3 5 2 82.050 3 5 3 69.880 4 5 1 82.830 4 5 2 77.690 4 5 3 74.950 ----------------------------------------

- 39 -

Phụ lục 21

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

TT THL

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hat/ hang

Sâu đục thân (%)

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Hở đàu bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

CV (%)

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

1 SB68

56

58

96 194,9

104,9 14,3

7,7

3,6

4,2

2,0

2,0 2,0

0,0

16,8

4,6 15,0

33,6 325,1

4,0

3,0

2,0 83,11

2 TB201

58

61

95 213,3

116,3

9,7

5,3

5,4

4,2

2,0

2,0 2,0

0,0

15,9

4,5 14,9

33,8 318,3

2,0

2,0

1,0 82,70

3 LD63

57

58

97 194,3

105,3 12,2

6,3

3,6

3,0

2,0

2,0 2,0

0,0

15,3

4,2 14,8

35,3 309,2

3,0

3,0

2,0 84,46

4 TB49

58

61

97 218,5

113,8 12,9

6,8

4,8

4,8

2,0

2,0 2,0

0,0

16,0

4,3 14,9

33,3 315,0

2,0

2,0

1,0 81,45

5 TB123

58

61

97 194,9

107,9

9,1

5,0

4,8

4,8

2,0

3,0 2,0

1,0

17,3

4,6 15,0

32,3 321,2

3,0

4,0

3,0 81,18

6 TB130

57

58

96 183,3

93,3 12,2

6,2

3,6

4,2

3,0

3,0 2,0

0,0

16,2

4,5 14,8

34,8 309,7

2,0

2,0

1,0 80,15

7 SBN33

58

59

96 182,8

97,8 13,3

7,1

3,6

4,2

2,0

2,0 2,0

0,0

17,5

4,4 14,7

34,1 310,3

2,0

2,0

1,0 75,37

8 TB161

58

59

97 213,3

115,3 11,6

6,3

4,8

4,8

2,0

2,0 2,0

0,0

18,3

4,3 14,8

34,5 300,3

3,0

4,0

4,0 74,85

9 TB66

57

58

96 202,7

115,6 11,6

6,7

4,8

4,8

2,0

2,0 2,0

0,0

17,1

4,5 16,2

36,1 320,3

2,0

2,0

1,0 98,66

10 TB68

54

56

95 198,5

102,0

8,5

6,6

3,0

3,6

1,5

2,0 2,0

0,0

16,8

4,6 15,0

36,4 334,2

2,0

2,0

1,0 94,70

11 TB210

57

58

96 215,8

119,8

9,1

5,1

4,3

4,3

2,0

2,0 2,0

0,0

16,4

5,0 14,8

35,7 325,3

2,0

2,0

1,0 88,18

12 TB221

57

58

96 224,8

109,8 11,6

5,7

6,0

4,2

2,0

2,0 2,0

0,0

16,7

4,7 15,0

34,7 321,2

3,0

3,0

2,0 87,43

13 TB223

59

60

96 208,0

117,8 10,8

5,9

4,8

4,8

2,0

2,0 2,0

0,0

15,8

4,4 14,9

37,9 340,3

2,0

2,0

1,0 87,15

14 CP999

59

60

99 216,5

114,9 12,5

6,9

4,8

4,8

2,0

2,0 2,0

0,0

17,3

4,3 14,3

38,1 304,1

2,0

2,0

1,0 86,89

15 C919

56

58

96 205,3

104,6 11,9

6,6

5,4

6,0

2,0

2,0 2,0

0,0

18,3

4,6 15,0

35,6 309,3

2,0

2,0

1,0 83,92

Gieo 4/5 Thu hoạch: 15/8

CV (%) = 6,0 LSD0.05 = 7,27

-40-

Phụ lục 21

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GiỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2006 tại Eaka- Đăk Lăk

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

TT

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hat/ hang

Cm

Cm

Rễ

Thân

Sâu đục thân (%)

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Hở đàu bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

CV (%)

CV (%)

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

57 56 54 57 56 54 54 54 56 55 57 54

59 58 55 58 58 54 55 56 58 56 58 56

99 101 97 102 99 95 97 96 101 101 99 97

209,9 214,5 227,5 219,4 211,9 198,2 191,2 200,1 221,0 218,6 229,0 209,8

4,8 5,3 5,4 6,4 5,0 5,9 6,7 5,9 5,6 5,1 6,8 5,7

110,9 121,8 130,5 119,8 120,2 105,0 113,8 102,5 117,7 126,3 122,5 109,3

5,4 7,7 7,8 8,9 6,8 7,1 8,7 8,1 9,0 8,0 7,2 7,6

6,0 8,3 7,1 7,1 8,3 6,0 6,0 7,1 6,5 6,0 7,1 7,1

6,0 5,4 6,0 6,0 7,1 6,0 6,0 7,1 6,0 5,4 7,1 5,4

1,8 1,5 2,0 2,0 2,3 1,5 1,8 2,0 2,0 1,8 2,0 1,8

1,0 2,0 1,3 1,5 1,0 1,0 2,0 2,0 2,0 1,8 2,0 1,3 1,8 1,5 1,0 1,0 2,0 3,0 1,5 1,8 1,8 1,5 1,5 1,0

4,8 6,0 5,4 6,0 6,5 7,1 5,4 5,4 8,3 5,4 6,0 5,4

17,5 18,5 17,3 16,1 15,5 16,2 15,0 16,9 14,0 16,4 18,3 17,0

4,8 15,8 4,5 16,0 4,1 15,7 4,3 16,0 4,3 16,0 4,1 15,1 4,2 15,5 4,5 15,0 4,2 14,9 4,6 16,0 4,1 14,5 4,6 16,0

35,6 329,8 34,8 326,0 36,8 329,9 34,8 339,7 35,0 334,9 33,6 320,4 31,0 294,0 36,7 340,0 35,0 330,0 35,1 344,9 38,0 312,8 33,1 303,5

3,0 3,0 3,0 2,0 3,0 2,0 2,0 2,0 3,0 2,0 2,0 2,0

3,0 3,0 2,0 3,0 3,0 2,0 3,0 2,0 3,0 2,0 2,0 2,0

2,0 86,26 3,0 93,44 2,0 96,41 2,0 97,47 3,0 91,85 2,0 82,38 2,0 70,61 1,0 97,07 3,0 86,38 2,0 97,76 1,0 86,88 1,0 80,85

1 TB57 2 TB60 3 TB61 4 TB66 5 TB103 6 TB25 7 TB31 8 TB68 9 TB70 10 TB71 11 CP999 12 C919

Gieo 7/5 Thu hoạch: 20/8

CV = 6,6 % LSD0.05 = 8,42

.-41-.

THL

PHỤ LỤC 22

BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DN1 13/11/** 20:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suát LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 44.5814 14.8605 0.57 0.641 3 2 CT$ 14 2240.12 160.008 6.15 0.000 3 * RESIDUAL 42 1093.24 26.0296 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 59 3377.94 57.2532 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DN1 13/11/** 20:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 15 83.7653 2 15 84.5767 3 15 86.0860 4 15 84.2953 SE(N= 15) 1.31731 5%LSD 42DF 3.75935 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 83.1125 2 4 82.7050 3 4 84.4575 4 4 81.4525 5 4 81.1825 6 4 80.1575 7 4 75.3725 8 4 74.8475 9 4 98.6600 10 4 94.7000 11 4 88.1850 12 4 87.4225 13 4 87.1475 14 4 86.8925 15 4 83.9175 SE(N= 4) 2.55096 5%LSD 42DF 7.27995 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DN1 13/11/** 20:11 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 60) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 60 84.681 7.5666 5.1019 6.0 0.6411 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68EAK1 13/11/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

- 42 -

Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 31.1038 10.3679 0.30 0.825 3 2 CT$ 11 3054.99 277.726 8.10 0.000 3 * RESIDUAL 33 1131.92 34.3005 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 4218.01 89.7448 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68EAK1 13/11/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 89.6017 2 12 88.7083 3 12 87.7342 4 12 89.7442 SE(N= 12) 1.69067 5%LSD 33DF 4.86423 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 86.2650 2 4 93.4400 3 4 96.4075 4 4 97.4700 5 4 91.8525 6 4 82.3750 7 4 70.6100 8 4 97.0750 9 4 86.3800 10 4 97.7600 11 4 86.8825 12 4 80.8475 SE(N= 4) 2.92833 5%LSD 33DF 8.42509 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68EAK1 13/11/** 20:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 88.947 9.4734 5.8567 6.6 0.8254 0.0000

- 43 -

Phụ lục 23

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2006 tại Trảng Bom - Đồng Nai

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

TT THL

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hat/ hang

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

CV (%)

Đốm lá

Khô vằn

Gỉ sắt

CV (%)

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Bệnh (điểm 1-5) Sâu đục thân (%)

Hở đàu bắp (1-5)

49

50

88

183,1

8,2

100,6 12,0 4,2

4,8

3,0 2,3

3,6

16,7

4,3 15,0 33,6 304,0

2,0

2,0

1,0

80,18

2,0

1 TB15

49

52

86

190,9

6,2

101,7

9,5

6,0

4,2

2,0 2,3

4,2

15,9

4,4 14,5 32,8 297,8

3,0

3,0

2,0

70,83

2,3

2 TB161

49

50

92

184,6

7,0

92,6

11,3 4,8

4,8

2,0 2,5

3,6

16,4

4,1 14,0 29,8 315,7

2,0

2,0

1,0

66,45

2,0

3 TB17

51

53

92

198,9

7,3

102,8 13,5 5,4

6,0

2,5 2,8

4,2

16,1

4,3 14,5 30,5 317,5

3,0

2,0

2,0

73,15

2,5

4 TB18

50

53

90

203,3

5,3

80,1

7,7

6,5

6,0

3,0 2,0

3,6

15,5

4,6 15,0 31,5 296,7

2,0

2,0

1,0

70,34

2,0

5 TB19

51

53

92

189,8

8,3

92,8

11,0 4,8

4,8

2,0 2,0

4,2

16,9

4,8 15,0 36,1 325,0

2,0

2,0

1,0

96,93

1,8

6 TB68

50

51

90

177,7

7,3

89,9

11,8 4,2

4,8

2,0 2,0

3,6

17,5

4,5 15,5 33,5 307,8

2,0

2,0

3,0

83,75

2,0

7 TĐ63

8 LVN25

50

51

90

190,0

6,7

87,8

11,6 5,4

6,0

2,0 2,8

3,6

18,5

4,2 14,0 35,6 320,5

2,0

2,0

1,0

74,02

2,0

49

50

90

204,9

6,2

97,4

11,2 5,4

4,8

2,0 2,8

3,6

17,3

4,2 14,5 32,8 311,7

3,0

2,0

3,0

73,23

2,0

9 TB71

50

52

94

180,9

7,0

90,5

13,7 4,2

4,2

2,0 2,0

2,4

16,4

4,3 16,0 33,8 322,7

2,0

2,0

1,0

98,27

2,0

10 TB66

55

58

96

201,9

7,9

96,5

9,6

5,4

6,0

2,0 2,5

3,6

18,5

4,1 14,0 38,0 308,6

2,0

2,0

1,0

79,34

2,0

11 CP999

52

54

93

195,9

6,1

114,1 11,3 6,0

4,2

2,0 2,3

3,6

16,5

4,6 14,5 36,6 300,0

2,0

2,0

1,0

74,12

2,0

12 C919

Gieo 7/5 Thu hoạch: 20/8

CV = 6,6 % LSD0.05 = 8,42

-44-

Phụ lục 23

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2006 tại Eaka - Đăk Lăk

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hat/ hàng

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

CV (%)

CV (%)

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

Sâu đục thân (%)

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Hở đàu bắp (1-5)

52

54

93

194,5

5,5

100,9

5,5

3,6

3,6

2,0

2,0 2,0

7,1

17,5

4,9 15,0

32,6 342,1

2,0

2,0

1,0 87,70

1 TB68

2 VN112

55

56

95

209,0

4,9

84,8

4,9

4,2

4,2

2,0

2,0 2,0

8,3

16,5

4,6 15,3

30,8 320,5

3,0

3,0

2,0 73,89

53

54

93

236,0

4,9

110,0

4,9

4,2

4,2

2,0

2,0 2,0

7,7

16,8

4,7 14,8

34,0 320,5

2,0

2,0

2,0 77,29

3 CS69

52

52

90

214,0

6,4

102,0

6,4

4,2

4,2

2,0

2,0 2,0

8,3

17,3

4,8 16,0

32,7 327,7

2,0

2,0

1,0 89,24

4 TB66

51

52

91

196,0

5,0

82,8

5,0

4,8

4,8

2,0

2,0 2,0

8,9

17,0

4,8 15,9

32,1 329,7

2,0

2,0

1,0 82,46

5 TB61

55

55

94

246,0

4,0

128,0

4,0

3,6

3,6

3,0

2,0 3,0

9,5

16,7

4,6 15,1

32,6 315,2

3,0

2,0

2,0 74,23

6 TB22

54

54

92

236,2

5,4

115,3

5,4

3,6

3,6

3,0

2,0 2,3

7,7

16,5

4,6 14,7

31,0 299,5

3,0

3,0

2,0 68,98

7 TB28

55

55

95

235,0

5,4

116,0

5,4

4,2

4,2

3,0

2,0 3,0

7,7

17,5

4,5 14,3

31,0 312,5

2,0

3,0

2,0 71,34

8 TB31

55

56

97

230,0

5,7

119,7

5,7

4,2

4,2

2,3

2,0 1,8

10,7

16,5

4,2 14,5

28,0 324,8

3,0

3,0

2,0 65,92

9 TB43

55

55

95

225,0

4,6

117,3

4,6

3,6

12,5

2,0

2,0 2,3

7,7

17,1

4,3 14,6

31,0 303,7

3,0

2,0

2,0 70,43

10 TB51

55

57

97

218,0

6,3

115,5

6,3

4,2

4,2

2,0

2,0 2,0

7,1

18,3

4,1 14,2

33,0 312,8

2,0

2,0

1,0 74,00

11 CP999

53

54

93

203,0

6,0

103,8

6,0

4,2

4,2

2,0

2,0 2,0

7,7

16,7

4,7 15,5

30,0 306,0

2,0

2,0

1,0 70,48

12 C919

CV (%) =7,1 LSD0.05 = 7,67

Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 10/12

-45-

TT THL

- 46 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DN2 13/11/** 20:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 476.162 158.721 4.68 0.008 3 2 CT$ 11 4510.20 410.019 12.08 0.000 3 * RESIDUAL 33 1120.11 33.9427 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 6106.48 129.925 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DN2 13/11/** 20:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 76.5508 2 12 76.1942 3 12 76.9725 4 12 83.8183 SE(N= 12) 1.68183 5%LSD 33DF 4.83879 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 80.1825 2 4 70.8275 3 4 66.4475 4 4 73.1550 5 4 70.3400 6 4 96.9275 7 4 83.7475 8 4 74.0150 9 4 73.2325 10 4 98.2675 11 4 79.3425 12 4 74.1225 SE(N= 4) 2.91302 5%LSD 33DF 8.38103 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DN2 13/11/** 20:48 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 78.384 11.398 5.8260 7.4 0.0079 0.00000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DL03 13/11/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

PHỤ LỤC 24

Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 231.605 77.2017 2.71 0.060 3 2 CT$ 11 2393.37 217.579 7.64 0.000 3 * RESIDUAL 33 939.476 28.4690 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3564.45 75.8393 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DL03 13/11/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 74.4908 2 12 79.2650 3 12 74.4983 4 12 73.7383 SE(N= 12) 1.54026 5%LSD 33DF 4.43149 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 87.7050 2 4 73.8975 3 4 77.2875 4 4 89.2400 5 4 82.4650 6 4 74.2300 7 4 68.9800 8 4 71.3425 9 4 65.9225 10 4 70.4250 11 4 74.0000 12 4 70.4825 SE(N= 4) 2.66782 5%LSD 33DF 7.67556 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DL03 13/11/** 20:53 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 75.498 8.7086 5.3356 7.1 0.0599 0.000

- 47 -

Phụ lục 25

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2007 tại Trảng Bom - Đồng Nai

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hat/ hang

Cm

Cm

Rễ

Thân

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Sâu đục thân (%)

Hở đàu bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

54

56

95

193,2

6,9

8,2

100,9

4,8

4,8

2,0 2,3

4,8

17,5

4,8 15,0 33,6 338,0

2,0

2,0

1,0

89,52

1,8

1 TB68

2 LVN66

51

53

99

210,3

5,6

8,5

110,8

6,0

3,0

2,0 2,5

6,0

18,5

4,5 16,0 32,8 315,3

3,0

3,0

1,0

86,85

2,5

3 LVN61

50

51

96

187,5

6,9

100,5 10,1 5,4

4,2

2,0 2,5

5,4

17,3

4,1 15,7 32,8 328,2

2,0

3,0

2,0

87,19

2,0

49

50

94

214,9

6,6

115,2

7,1

5,4

4,2

2,5 2,8

6,0

16,1

4,3 14,5 30,5 307,0

3,0

2,0

2,0

69,73

2,3

4 TB90

51

53

97

225,9

4,7

121,2

6,7

6,0

4,8

3,0 2,3

6,5

15,5

4,3 14,0 30,0 297,2

2,0

3,0

3,0

60,56

2,0

5 TB163

51

51

96

195,5

6,3

74,0

10,0 4,8

4,2

2,3 2,3

7,1

16,2

4,1 14,0 29,8 315,1

2,0

2,0

2,0

58,43

1,8

6 TB14

51

52

98

206,1

6,4

100,3 10,1 4,8

4,2

2,0 2,0

5,4

15,0

4,2 14,0 23,0 308,3

2,0

2,0

2,0

47,62

2,0

7 TB26

50

51

95

190,1

6,9

96,3

10,7 4,8

4,8

2,0 2,5

5,4

14,9

4,5 14,8 35,6 320,0

2,0

2,0

1,0

75,39

2,0

8 TB37

51

53

99

222,7

5,8

113,7

9,4

4,8

4,2

2,0 3,0

8,3

14,0

4,2 14,0 26,0 320,3

3,0

4,0

2,0

61,27

2,0

9 TB47

50

51

99

185,4

6,0

108,3

9,3

4,8

3,6

2,0 2,0

5,4

16,4

4,6 16,0 30,0 312,2

3,0

3,0

3,0

72,62

2,0

10 TB48

55

57

97

221,5

6,7

114,5

6,8

5,4

4,8

2,0 2,3

4,8

18,3

4,1 14,0 34,0 309,1

2,0

2,0

1,0

76,05

2,0

11 CP999

53

55

95

212,2

6,6

107,8

8,5

5,4

4,2

2,0 2,5

5,4

17,0

4,6 16,0 33,1 304,0

2,0

2,0

1,0

70,76

2,0

12 C919

Gieo trồng: 25/4 Thu hoạch: 7/8

CV = 6,8 LSD0.05 = 6,97

-48-

TT THL

Phụ lục 25

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2007 tại Eaka - Đăk Lăk

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hat/ hang

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

Sâu đục thân (%)

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Hở đàu bắp (1-5)

52

54

215,0

94

4,7

5,5

108,9

4,8

4,2

1,3

2,0 2,0

6,5

17,5

4,9 15,9 32,6 336,6

2,0

3,0

1,0

85,41

1 SB-N1

52

54

220,0

95

4,7

8,3

113,0

5,4

5,4

1,8

2,0 1,8

7,1

16,5

4,8 15,3 33,8 330,3

1,0

3,0

2,0

84,93

2 SB-N2

53

55

231,0

93

4,9

8,6

112,0

4,8

4,8

2,0

2,0 1,8

7,1

16,2

4,2 14,2 28,0 291,7

2,0

3,0

2,0

58,57

3 TB23

53

55

229,0

93

5,8

105,8 10,0 4,8

5,4

2,0

2,3 2,0

7,1

17,3

4,4 14,2 28,0 290,0

1,0

2,0

3,0

61,18

4 TB25

52

54

217,0

98

4,7

7,4

110,2

6,0

5,4

1,0

2,0 1,8

8,3

17,0

4,8 14,9 30,0 331,7

3,0

2,0

2,0

73,50

5 TB28

54

55

195,0

88

5,4

7,7

96,0

4,2

4,2

1,0

2,3 2,5

8,3

16,7

4,6 15,3 32,6 330,1

3,0

3,0

2,0

84,55

6 SB217

54

55

101

226,2

5,6

9,5

98,2

4,2

4,8

1,0

2,0 2,0

7,7

16,5

4,6 15,6 35,0 335,0

3,0

3,0

1,0

93,63

7 SB220

54

54

221,0

99

5,7

6,1

123,0

4,8

4,8

1,3

2,0 2,5

7,7

17,5

4,6 15,3 36,0 332,0

3,0

2,0

2,0

95,24

8 SB223

53

55

195,4

95

6,2

7,9

100,7

4,2

4,2

1,0

2,0 1,5

6,5

17,5

4,9 15,0 35,0 338,0

2,0

2,0

1,0

97,70

9 TB68

56

57

103

237,0

4,4

7,2

136,1

4,2

9,5

1,0

2,0 2,3

4,8

17,1

4,5 14,7 34,1 326,2

3,0

2,0

2,0

82,68

10 S78-A1

55

56

214,0

98

6,4

7,5

112,6

4,8

4,8

1,0

2,0 1,8

6,5

18,3

4,4 14,5 36,0 320,3

2,0

2,0

1,0

88,45

11 CP999

54

56

204,0

95

5,9

7,6

105,0

4,8

4,8

1,0

2,0 1,8

7,1

16,7

4,7 15,7 35,1 320,0

2,0

2,0

1,0

90,50

12 C919

Gieo trồng: 1/5 Thu hoạch: 15/8

CV (%) =8,4 LSD0.05 = 9,91

-49-

TT THL

- 50 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DN3 13/11/** 20:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 187.342 62.4475 2.65 0.064 3 2 CT$ 11 7250.47 659.133 28.01 0.000 3 * RESIDUAL 33 776.621 23.5340 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 8214.43 174.775 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DN3 13/11/** 20:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 69.7333 2 12 71.2683 3 12 69.7483 4 12 74.5792 SE(N= 12) 1.40042 5%LSD 33DF 4.02913 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 89.5200 2 4 86.8550 3 4 87.1875 4 4 69.7325 5 4 60.5625 6 4 58.4275 7 4 47.6150 8 4 75.3925 9 4 61.2725 10 4 72.6150 11 4 76.0475 12 4 70.7600 SE(N= 4) 2.42559 5%LSD 33DF 6.97866 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DN3 13/11/** 20:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | YIELD 48 71.332 13.220 4.8512 6.8 0.0639 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE L68DL04 13/11/** 21: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

PHỤ LỤC 26

Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 51.7400 17.2467 0.36 0.783 3 2 CT$ 11 6610.36 600.942 12.66 0.000 3 * RESIDUAL 33 1566.13 47.4585 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 8228.23 175.069 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE L68DL04 13/11/** 21: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 82.3175 2 12 83.8617 3 12 81.3783 4 12 81.2717 SE(N= 12) 1.98869 5%LSD 33DF 5.72164 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 85.4225 2 4 84.9325 3 4 58.5725 4 4 61.1775 5 4 73.5075 6 4 84.5425 7 4 93.6525 8 4 95.2375 9 4 97.6850 10 4 82.6975 11 4 83.6750 12 4 85.3850 SE(N= 4) 3.44451 5%LSD 33DF 9.91017 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE L68DL04 13/11/** 21: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 82.207 13.231 6.8890 8.4 0.7825 0.0000

- 51 -

Phụ lục 27

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2010 tại Trảng Bom - Đồng Nai

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Sâu đục thân (%)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Hở đàu bắp (1-5)

Rễ

Thân

Cm

Cm

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

187,2

6,3

83,9

6,6

8,3

97

52

54

8,9

2,0

1,8 2,8

9,5

15,3

4,2 14,6 34,9 314,2

2,0

3,0

2,0

81,07

206,3

5,5

90,8

9,9

9,5

99

51

53

8,3

2,3

1,8 2,8

9,5

15,9

4,5 15,5 34,0 275,8

2,0

3,0

1,0

70,40

189,5

6,9

86,5

11,9 8,9

96

50

51

7,7

2,0

2,0 2,8 10,1

17,2

4,6 14,0 36,1 297,7

3,0

2,0

1,0

75,91

201,9

7,2

99,8

9,8

8,9

94

49

50

8,9

2,3

2,3 3,0 10,7

18,9

4,2 14,1 35,6 315,5

3,0

3,0

2,0

76,30

189,9

5,2

84,2

9,3

9,5

97

51

53

9,5

2,0

3,0 3,0 10,7

20,0

4,5 14,2 33,6 299,7

3,0

2,0

1,0

64,39

206,5

5,6

98,0

7,6

8,3

96

51

51

8,9

1,8

1,3 2,5 11,9

18,6

4,2 14,1 38,0 291,0

3,0

3,0

2,0

67,31

207,1

6,4

94,3

10,8 8,3

98

51

52

8,9

2,0

1,8 2,8 10,1

18,0

4,7 14,5 35,0 319,8

2,0

2,0

2,0

82,08

199,1

6,6

91,3

12,3 8,9

95

50

51

9,5

2,0

1,8 3,0 10,1

16,9

4,5 14,5 34,0 336,8

2,0

3,0

1,0

81,96

196,7

7,0

92,7

11,8 8,3

92

51

53

6,5

2,0

1,8 3,0

8,9

19,7

4,5 14,7 38,0 338,8

2,0

2,0

1,0

89,85

194,4

5,7

99,7

11,0 8,3

99

50

51

7,7

2,0

2,0 2,8 10,1

18,6

4,2 14,5 36,5 297,7

3,0

3,0

1,0

79,06

201,3

5,7

101,5

7,1

8,9

96

55

57

9,5

2,0

2,0 3,0

9,5

18,2

4,4 14,1 36,0 299,6

2,0

2,0

1,0

75,84

165,3

9,2

85,8

10,5 8,9

94

52

53

8,3

2,0

1,8 2,8 10,1

17,0

4,8 15,0 35,1 306,3

2,0

2,0

1,0

80,83

1 TB72 2 TB73 3 TB74 4 TB75 5 TB76 6 TB77 7 TB78 8 TB79 9 TB80 10 TB81 11 CP888 12 C919

CV (%) = 6,1 LSD0.05 = 6,81

Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 8/12

-52-

TT THL

Phụ lục 27

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2010 tại Eaka - Đăk Lăk

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Sâu đục thân (%)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Hở đàu bắp (1-5)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

4,6

84

195,0

106,5

5,1

5,4

50

50

3,6

2,0

2,0 2,0

7,1

15,1

4,8 14,6 37,6 317,6

3,0

3,0

3,0

82,09

1 TB72

5,0

85

184,0

74,2

11,1 6,5

53

50

4,8

2,0

2,3 2,0

7,9

16,0

4,7 15,4 35,9 278,8

3,0

2,0

3,0

69,54

2 TB73

4,8

87

211,0

99,2

9,2

6,5

53

52

4,8

2,0

2,3 2,0

7,9

17,0

4,7 14,0 36,1 299,7

3,0

2,0

2,0

76,90

3 TB74

6,2

84

189,0

91,0

10,4 6,5

50

50

4,8

2,0

2,3 2,0

7,9

18,6

4,8 14,1 34,9 319,5

3,0

3,0

2,0

76,42

4 TB75

5,2

84

171,0

9,8

71,7

49

50

6,0

2,0

2,3 2,0

8,7

19,8

4,7 14,2 34,9 302,7

3,0

2,0

3,0

67,42

7,7

5 TB76

4,3

86

221,0

5,8

117,3

53

53

3,6

3,0

2,3 3,0

9,5

18,5

4,6 14,1 37,6 294,2

3,0

2,0

3,0

70,29

5,4

6 TB77

5,4

85

211,1

8,9

104,1

52

52

3,6

3,0

2,0 2,5

7,9

17,8

4,6 14,5 36,1 322,8

3,0

3,0

3,0

85,10

5,4

7 TB78

5,4

86

210,0

7,3

105,0

53

53

4,8

2,8

2,3 2,8

7,9

16,7

4,4 14,5 35,1 338,3

3,0

2,0

3,0

84,97

6,5

8 TB79

9 TB80

5,4

94

205,0

8,9

105,2

52

54

4,8

1,8

2,0 1,8

6,3

19,4

4,2 14,7 37,1 351,8

2,0

2,0

1,0

90,95

6,5

4,7

88

200,0

8,6

106,4

53

53

11,9

2,0

2,0 2,3

7,9

18,4

4,2 14,5 36,0 294,7

2,0

3,0

2,0

78,12

5,4

10 TB81

6,0

99

207,0

7,0

103,6

56

57

4,8

1,8

2,3 2,0

7,1

18,0

4,1 14,2 38,1 299,6

2,0

2,0

1,0

75,96

6,5

11 CP888

4,3

95

194,0

8,9

97,2

53

54

4,8

2,0

2,3 2,0

7,9

16,8

4,0 15,0 34,8 309,3

2,0

2,0

1,0

81,76

6,5

12 C919

CV (%) = 6,3 LSD0.05 = 7,13

Gieo trồng 25/8 Thu hoạch: 5/12

-53-

TT THL

- 54 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE DN1131 (DN-TĐ2010)1/11/** 10:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 116.085 38.6950 1.72 0.180 3 2 CT$ 11 2202.48 200.226 8.92 0.000 3 * RESIDUAL 33 740.359 22.4351 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3058.93 65.0836 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DN1131 1/11/** 10:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 78.3833 2 12 77.2092 3 12 74.5058 4 12 78.2342 SE(N= 12) 1.36733 5%LSD 33DF 3.93394 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 81.0700 2 4 70.4025 3 4 75.9050 4 4 76.2975 5 4 64.3900 6 4 67.3075 7 4 82.0825 8 4 81.9625 9 4 89.8550 10 4 79.0575 11 4 75.8375 12 4 80.8300 SE(N= 4) 2.36829 5%LSD 33DF 6.81379 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DN1131 1/11/** 10:37 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 77.083 8.0674 4.7366 6.1 0.1797 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE EAK1 (DL-TĐ 2010) 1/11/** 10:51

PHỤ LỤC 28

---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 111.582 37.1940 1.51 0.228 3 2 CT$ 11 2189.30 199.027 8.10 0.000 3 * RESIDUAL 33 810.888 24.5724 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3111.77 66.2078 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EAK1 1/11/** 10:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 79.5517 2 12 78.2133 3 12 75.8308 4 12 79.5758 SE(N= 12) 1.43098 5%LSD 33DF 4.11706 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 82.0850 2 4 69.5400 3 4 76.9050 4 4 76.4200 5 4 67.4150 6 4 70.2925 7 4 85.1050 8 4 84.9625 9 4 90.9500 10 4 78.1150 11 4 75.9650 12 4 81.7600 SE(N= 4) 2.47853 5%LSD 33DF 7.13096 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EAK1 1/11/** 10:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 78.293 8.1368 4.9571 6.3 0.2282 0.0000

- 55 -

Phụ lục 29

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2011 tại Trảng Bom - Đồng Nai

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Sâu đục thân (%)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Hở đàu bắp (1-5)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

55

58

94

196,4

7,6

94,4

9,2 17,3

6,0

2,0

2,0 2,0

8,9

16,3

4,9 15,0 32,6 324,8

2,0

3,0

3,0

82,42

54

57

95

226,3

5,0

106,9

8,3

7,7

7,7

2,0

2,0 2,0

8,9

16,1

4,2 14,9 32,8 330,0

2,0

3,0

2,0

85,74

55

58

94

201,5

6,1

109,4 13,9 6,0

6,0

2,0

2,0 2,0

7,7

15,4

4,3 14,8 34,0 319,7

2,0

3,0

2,0

87,77

58

60

100

231,1

5,8

8,2

7,1

115,1

7,1

2,3

2,0 2,0

9,5

16,1

4,3 14,1 29,8 321,3

2,0

2,0

1,0

76,28

55

58

94

236,1

4,0

6,0

7,1

104,6

7,1

2,0

3,0 2,3

9,5

17,4

4,6 14,8 30,0 321,3

3,0

3,0

2,0

74,91

55

58

94

196,9

5,8

7,1

6,0

106,0

6,0

2,8

3,0 3,0

8,9

16,1

4,5 15,0 33,8 315,5

3,0

3,0

2,0

83,59

55

58

94

227,9

5,8

8,4

6,0

102,9

6,0

2,0

2,0 2,0

8,9

17,4

4,4 14,7 33,0 309,0

3,0

3,0

2,0

79,81

55

58

94

204,5

6,5

8,1

7,1

113,8

7,1

2,3

2,0 2,0

9,5

16,2

4,3 14,6 29,0 295,3

3,0

3,0

2,0

64,71

56

58

98

220,9

6,5

6,9

7,1

112,1

7,1

2,0

2,0 2,0

9,5

17,2

4,5 15,0 34,1 320,0

3,0

2,0

1,0

77,94

1 TB82 2 TB83 3 TB84 4 CP888 5 TB83 6 TB84 7 TB85 8 TB86 9 C919

53

55

95

218,1

5,0

7,0

5,4

110,1

5,4

2,0

2,0 2,0

8,3

16,2

4,4 14,7 35,4 339,9

2,0

2,0

1,0

93,06

10 TB80

55

58

94

226,8

4,9

6,9

7,5

102,6

6,7

2,3

2,0 2,0

9,1

17,5

4,6 14,7 34,1 325,0

3,0

2,0

1,0

82,29

55

58

94

228,7

5,5

7,8

8,3

109,6

7,1

2,0

2,0 2,0 11,3

16,1

5,0 15,0 31,7 319,9

2,0

1,0

1,0

80,96

11 TB87 12 TB88

CV (%) = 7,8 LSD0.05 = 9,10

Gieo trồng: 25/4 Thu hoạch: 15/8

-56-

TT THL

Phụ lục 29

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Hè Thu 2011 tại Eaka - Đăk Lăk

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Sâu đục thân (%)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Hở đàu bắp (1-5)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

55

58

94

196,4

7,6

94,4

9,2 17,3

6,0

2,0

2,0 2,0

8,9

16,3

4,9 15,0 32,6 324,8

2,0

3,0

3,0

82,42

54

57

95

226,3

5,0

106,9

8,3

7,7

7,7

2,0

2,0 2,0

8,9

16,1

4,2 14,9 32,8 330,0

2,0

3,0

2,0

85,74

55

58

94

201,5

6,1

109,4 13,9 6,0

6,0

2,0

2,0 2,0

7,7

15,4

4,3 14,8 34,0 319,7

2,0

3,0

2,0

87,77

58

60

100

231,1

5,8

8,2

7,1

115,1

7,1

2,3

2,0 2,0

9,5

16,1

4,3 14,1 29,8 321,3

2,0

2,0

1,0

76,28

55

58

94

236,1

4,0

6,0

7,1

104,6

7,1

2,0

3,0 2,3

9,5

17,4

4,6 14,8 30,0 321,3

3,0

3,0

2,0

74,91

55

58

94

196,9

5,8

7,1

6,0

106,0

6,0

2,8

3,0 3,0

8,9

16,1

4,5 15,0 33,8 315,5

3,0

3,0

2,0

83,59

55

58

94

227,9

5,8

8,4

6,0

102,9

6,0

2,0

2,0 2,0

8,9

17,4

4,4 14,7 33,0 309,0

3,0

3,0

2,0

79,81

55

58

94

204,5

6,5

8,1

7,1

113,8

7,1

2,3

2,0 2,0

9,5

16,2

4,3 14,6 29,0 295,3

3,0

3,0

2,0

64,71

56

58

98

220,9

6,5

6,9

7,1

112,1

7,1

2,0

2,0 2,0

9,5

17,2

4,5 15,0 34,1 320,0

3,0

2,0

1,0

77,94

1 TB82 2 TB83 3 TB84 4 CP888 5 TB83 6 TB84 7 TB85 8 TB86 9 C919

10 TB80

53

55

95

218,1

5,0

7,0

5,4

110,1

5,4

2,0

2,0 2,0

8,3

16,2

4,4 14,7 35,4 339,9

2,0

2,0

1,0

93,06

55

58

94

226,8

4,9

6,9

7,5

102,6

6,7

2,3

2,0 2,0

9,1

17,5

4,6 14,7 34,1 325,0

3,0

2,0

1,0

82,29

55

58

94

228,7

5,5

7,8

8,3

109,6

7,1

2,0

2,0 2,0 11,3

16,1

5,0 15,0 31,7 319,9

2,0

1,0

1,0

80,96

11 TB87 12 TB88

CV (%) = 7,9 LSD0.05 = 9,35

Gieo trồng 25/4 Thu hoạch: 10/8

-57-

TT THL

- 58 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE DN1132 (ĐN –HT2011) 1/11/** 10:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 88.1061 29.3687 0.73 0.543 3 2 CT$ 11 2235.95 203.268 5.07 0.000 3 * RESIDUAL 33 1322.19 40.0664 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3646.24 77.5797 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DN1132 1/11/** 10:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 79.0467 2 12 79.9233 3 12 82.3650 4 12 81.8250 SE(N= 12) 1.82726 5%LSD 33DF 5.25719 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 82.4175 2 4 85.7350 3 4 87.7725 4 4 76.2800 5 4 74.9100 6 4 83.5950 7 4 79.8050 8 4 64.7150 9 4 77.9450 10 4 93.0625 11 4 82.2850 12 4 80.9575 SE(N= 4) 3.16490 5%LSD 33DF 9.10572 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DN1132 1/11/** 10:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 80.790 8.8079 6.3298 7.8 0.5429 0.0001 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE EAK2 (ĐL-HT2011) 1/11/** 11: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

PHỤ LỤC 30

Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 65.4577 21.8192 0.52 0.678 3 2 CT$ 11 2085.59 189.599 4.48 0.000 3 * RESIDUAL 33 1397.00 42.3334 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 3548.05 75.4905 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EAK2 1/11/** 11: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 83.5500 2 12 83.7342 3 12 80.7867 4 12 82.7450 SE(N= 12) 1.87824 5%LSD 33DF 5.40387 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 83.1325 2 4 86.5025 3 4 88.8725 4 4 83.6425 5 4 76.9975 6 4 83.9250 7 4 80.1725 8 4 65.1650 9 4 87.6350 10 4 92.3850 11 4 82.6300 12 4 81.3875 SE(N= 4) 3.25321 5%LSD 33DF 9.35978 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EAK2 1/11/** 11: 3 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 82.704 8.6885 6.5064 7.9 0.6782 0.0004

- 59 -

Phụ lục 31

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2011 tại Trảng Bom - Đồng Nai

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Sâu đục thân (%)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Hở đàu bắp (1-5)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

1 TB84

55

57

97

201,0

5,3

96,5

5,3 16,7

6,5

2,0 2,0

8,3

16,5

4,9 15,0 33,6 324,6

2,0

3,0

3,0

83,13

2,0

2 TB89

54

56

99

229,1

5,0

5,0

8,3

107,7

6,0

2,0 2,0

8,9

16,3

4,3 15,0 34,8 329,8

2,0

3,0

2,0

86,50

1,7

3 TB90

52

53

95

207,9

6,2

6,2

6,5

114,3

5,4

1,8 2,0

7,1

15,5

4,4 14,8 36,8 319,7

2,0

3,0

2,0

88,87

2,0

4 TB91

58

60

103

226,2

6,0

6,0

7,7

113,1

6,5

9,5 2,0

8,9

16,3

4,3 14,2 34,8 321,5

2,0

2,0

1,0

83,64

2,0

5 TB92

54

56

97

238,3

4,5

4,5

7,7

104,9

7,1

3,0 2,5

8,9

17,6

4,6 14,8 35,0 321,7

3,0

3,0

2,0

77,00

2,3

6 TB93

52

52

93

202,6

6,1

6,1

6,5

109,4

6,5

2,8 3,0

8,3

16,2

4,5 14,9 33,6 315,2

3,0

3,0

2,0

83,93

1,7

7 TB80

52

53

95

231,9

5,6

5,6

6,5

104,4

6,5

2,0 2,0

8,3

17,5

4,4 14,7 31,0 308,8

3,0

3,0

2,0

80,17

1,7

8 TB97

53

54

95

212,9

6,3

6,3

7,7

119,2

7,1

2,0 2,0

8,9

16,2

4,2 14,6 36,7 295,3

3,0

3,0

2,0

65,17

2,0

9 TB98

54

56

99

224,4

5,6

5,6

7,7

114,4

6,5

2,0 2,0

8,9

17,4

4,7 15,0 35,0 319,8

3,0

2,0

1,0

87,63

2,0

10 TB99

53

55

96

223,9

5,1

5,1

6,0

112,0

5,4

1,8 2,0

7,1

16,3

4,5 14,7 35,0 339,7

2,0

2,0

1,0

92,38

1,7

11 CP888

55

56

97

232,5

6,1

6,1

7,7

104,6

7,1

2,0 2,0

8,9

17,7

4,7 14,7 38,0 324,6

3,0

2,0

1,0

82,63

2,0

12 C919

57

58

4,2

4,2

8,9

111,0

6,0

2,0

1,0

1,0

81,39

103

231,3

2,0 2,0 10,7

16,3

4,9 14,9 33,0 320,3

1,7

CV (%) = 8,2 LSD0.05 = 8,32

Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 8/12

-60-

TT THL

Phụ lục 31

TỔNG HỢP KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM SO SÁNH GIỐNG VÀ THL TRIỂN VỌNG Vụ Thu Đông 2011 tại Eaka - Đăk Lăk

TG từ gieo đén ..(ngày)

Cao cây

Cao bắp

Đổ (%)

Bệnh (điểm 1-5)

ĐKB (cm)

P1000 (gr)

NSTT (tạ/ha)

Sâu đục thân (%)

Dài bắp (cm)

Số hàng hạt

Số hạt/ hàng

Hở đàu bắp (1-5)

Cm

Cm

Rễ

Thân

Trạng thai cây (1-5)

Trạng thái bắp (1-5)

Tung phấn

Phun râu

Chín SL

Khô vằn

Đốm lá

Gỉ sắt

CV (%)

CV (%)

1 TB84

52

54

94

191,8

5,4

101,9

5,8

8,3

6,5

2,0

2,0 3,0

7,7

17,3

4,6 14,5 31,6 320,1

3,0

2,0

1,0

71,24

2 TB89

52

54

95

211,2

4,9

103,1

4,7 10,1

5,4

2,5

2,0 2,3

9,5

16,9

4,9 16,0 31,8 300,3

2,0

3,0

1,0

75,17

3 TB90

53

55

93

200,0

5,8

5,6

8,9

103,7

5,4

2,0

2,0 3,0

7,7

17,2

4,5 15,0 33,0 330,2

2,0

3,0

2,0

79,61

4 TB91

53

55

93

206,9

6,6

6,5

9,5

101,5

7,1

2,3

2,0 2,0

9,5

17,3

4,7 14,9 32,0 300,0

3,0

2,0

3,0

68,11

5 TB92

52

54

98

193,0

5,0

4,6 10,7

94,8

7,1

2,0

2,0 3,0

7,7

17,5

4,3 14,0 33,0 340,2

3,0

2,0

2,0

71,75

54

55

88

204,0

6,5

6,3

8,9

99,7

6,5

1,8

2,0 2,8

9,5

17,2

4,5 14,0 31,6 319,7

3,0

2,0

2,0

68,41

6 TB93 TB80

7

53

55

94

212,2

6,0

5,9

8,3

108,1

6,5

2,3

2,0 2,0

6,5

18,1

4,7 14,8 37,0 340,3

2,0

2,0

1,0

89,64

8 TB97

54

54

99

204,1

6,2

6,2

9,5

110,1

7,1

2,0

2,0 2,3

7,1

18,2

4,2 14,3 35,0 300,0

2,0

3,0

2,0

71,21

9 TB98

57

57

100

204,0

6,5

6,0

9,5

103,8

6,5

2,0

2,0 3,3

7,7

17,2

4,5 14,0 28,0 262,3

3,0

2,0

2,0

48,33

10 TB99

56

57

103

204,9

5,1

5,0

8,3

100,5

6,0

2,0

2,0 3,0

7,1

17,3

4,8 14,8 30,0 257,2

3,0

2,0

2,0

60,36

11 CP888

56

58

100

213,8

6,6

6,7

9,5

107,1

7,1

2,0

2,0 2,0

7,7

18,3

4,6 14,1 33,0 320,1

2,0

2,0

1,0

77,66

12 C919

54

55

98

173,9

5,5

5,4

9,5

88,8

5,4

2,0

2,0 2,0

7,7

17,6

4,6 15,0 34,0 309,5

2,0

2,0

1,0

80,58

CV (%) = 8,2 LSD0.05 = 8,32

Gieo trồng: 25/8 Thu hoạch: 8/12

-61-

TT THL

- 62 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE DN1133 (ĐN-TDD2011) 1/11/** 11: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 241.718 80.5727 2.40 0.084 3 2 CT$ 11 5828.34 529.849 15.82 0.000 3 * RESIDUAL 33 1105.59 33.5029 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 7175.65 152.673 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DN1133 1/11/** 11: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 68.7708 2 12 69.2250 3 12 70.6500 4 12 74.4775 SE(N= 12) 1.67090 5%LSD 33DF 4.80734 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 70.2850 2 4 73.2300 3 4 78.9900 4 4 66.1025 5 4 71.9325 6 4 67.7900 7 4 90.1825 8 4 73.5875 9 4 44.9750 10 4 57.4700 11 4 81.6500 12 4 73.1750 SE(N= 4) 2.89408 5%LSD 33DF 8.32655 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DN1133 1/11/** 11: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 70.781 12.356 5.7882 8.2 0.0839 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE YIELD FILE EAK5 (DL-TĐ2011) 1/11/** 11:19

PHỤ LỤC 32

---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 YIELD Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 3 30.8670 10.2890 0.31 0.817 3 2 CT$ 11 4838.79 439.890 13.44 0.000 3 * RESIDUAL 33 1080.47 32.7416 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 47 5950.13 126.598 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE EAK5 1/11/** 11:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS YIELD 1 12 72.1983 2 12 71.7083 3 12 72.8200 4 12 70.6292 SE(N= 12) 1.65181 5%LSD 33DF 4.75240 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS YIELD 1 4 71.2375 2 4 75.1725 3 4 79.6125 4 4 68.1150 5 4 71.7525 6 4 68.4100 7 4 89.6350 8 4 71.2075 9 4 48.3250 10 4 60.3575 11 4 77.6600 12 4 80.5825 SE(N= 4) 2.86101 5%LSD 33DF 8.23140 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE EAK5 1/11/** 11:19 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 48) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 48 71.839 11.252 5.7220 8.0 0.8170 0.0000

- 63 -

PHỤ LỤC 33

- 64 -

Năng suất (tấn/ha)

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Tây Nguyên

TT Tên giống

Trung Bình

Trung bình

Trung bình hai vùng

Trảng Bom Đồng Nai

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Đức Trọng Lâm Đồng

Buôn Đôn Đăk Lăk

Châu Đức Bà Rịa- Vũng Tàu

1 BC42521

7,69

8,48

7,64

7,94

6,74

6,26

7,22

6,50

2 LVN68

8,37

6,99

7,53

7,63

7,51

6,05

7,21

6,78

3 SSC5057

6,80

6,25

7,32

6,79

8,72

6,25

7,14

7,49

4 KN1

7,41

7,42

7,45

7,43

7,85

5,52

7,06

6,69

5 594E 019

7,62

6,03

7,69

7,11

7,50

6,04

6,94

6,77

6 LVN66

7,71

7,23

7,88

7,61

6,77

5,71

6,92

6,24

7 TD7401

6,93

6,93

7,36

7,07

7,23

6,12

6,87

6,68

8 DK9901

7,25

6,18

7,43

6,95

7,15

6,13

6,80

6,64

9 DG8

7,10

6,57

7,05

7,06

6,95

6,09

6,79

6,52

10 TE8239

6,93

5,83

7,2

6,65

7,79

5,61

6,68

6,70

11 KN2

7,19

5,93

6,43

6,52

7,28

5,91

6,56

6,60

12 694C096

6,59

5,65

7,05

6,43

7,65

5,43

6,49

6,54

13 SSC2095

6,81

5,72

6,67

6,40

6,35

5,64

6,20

6,00

14 BL303

6,56

5,62

6,58

6,25

6,28

5,68

6,12

5,98

15 BC2630

6,65

6,06

6,62

6,44

5,64

5,59

6,03

5,62

16 C919

6,83

5,88

6,65

6,45

5,82

5,28

6,00

5,55

17 MB069

6,11

4,60

6,30

5,67

5,67

5,53

5,64

5,60

18 CP888

5,88

5,71

6,19

5,93

5,03

5,04

5,48

5,04

7,31

6,62

8,32

11,8

10,8

CV (%)

0,85

0,69

0,97

0,97

1,01

LSD05

KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ THU ĐÔNG 2007

- 65 -

KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ ĐÔNG XUÂN 2007-2008

Năng suất (tấn/ha)

Địa điểm

TT

Tên giống

Trung bình

Thống nhất Đồng Nai

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Long Phú Sóc trăng

Tân Châu An Giang

PHỤ LỤC 34

7,14 10,96 9,65 1 LVN61 10,80 9,70

7,05 10,54 9,30 2 SSC5286 10,13 9,50

7,24 9,61 9,28 3 LVN68 10,19 10,1

6,86 9,98 9,11 4 P11 9,69 9,94

6,95 11,17 9,10 5 PA759 9,35 8,94

6,90 9,48 9,01 6 30B80 9,78 9,89

7,43 9,52 8,95 7 30R75 10,04 8.83

7,24 9,52 8,89 8 SSC5057 10,01 8,8

6,86 10,20 8,86 9 C919 9,17 9,24

6,95 9,23 8,51 10 CH06-8 8,91 8,25

5,71 10,75 8,49 11 BB5 8,97 8,56

6,10 10,67 8,45 12 BB7 8,00 9,05

6,28 10,03 8,43 13 LVN34 7,97 9,46

6,38 10,45 8,34 14 CP888 8,35 8,18

6,57 9,27 8,28 15 LVN37 8,70 8,59

6,48 9,31 8,16 16 LCH-17 9,67 7,18

6,76 8,63 8,91 17 P12 7,70 8,56

6,48 8,29 7,80 18 KK07-15 7,99 8,46

8,10 4,56 CV (%) 5,83 6,05

- 0,74 LSD 0,05 0,89

0,90

- 66 -

KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ HÈ THU 2008

Năng suất (tấn/ha)

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Tây Nguyên

TT

Tên giống

Trung Bình

Trung bình

Trung bình hai vùng

Trảng Bom Đồng Nai

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Đức Trọng Lâm Đồng

Buôn Đôn Đăk Lăk

Châu Đức Bà Rịa- Vũng Tàu 8,86

1 CP3A

6,51

6,53

7,30

8,14

9,93

9,03

8,16

2 30B80

8,35

7,41

6,92

7,56

7,33

8,96

8,15

7,85

3 LVN68

8,19

7,38

6,34

7,30

8,54

9,65

9,09

8,19

4 LVN66

7,81

7,30

6,97

7,36

8,41

9,77

9,09

8,23

5 C919

7,52

6,35

6.00

6,62

7,89

8,40

8,14

7,38

6 PA759

7,28

7,47

6,47

7,07

8,49

9,04

8,77

7,92

7 MAX07

7,22

6,57

5,73

6,51

8,26

8,80

8,53

7,52

8 30K95

7,11

8,30

6,35

7,25

7,07

10,27

8,67

7,96

9 CP888

7,02

5,78

5,67

6,15

6,43

6,38

6,40

6,27

10 KN05

6,95

7,86

6,27

7,03

7,33

8,81

8,07

7,55

11 30A97

6,84

8,14

5,91

6,96

7,44

9,36

8,40

7,68

12 SSC5286

6,67

6,62

6,53

6,61

7,48

9,96

8,72

7,66

13 KN07

2,06

7,11

6,13

5,10

6,83

9,58

8,21

6,65

14 BC52072

6,22

2,07

6,95

7,69

7,32

4,70

CV( %)

9,36

8,96

8,53

7,54

7,03

LSD0.05

1,11

1,08

0,90

0,96

1,06

PHỤ LỤC 35

- 67 -

PHỤ LỤC 36

Năng suất (tấn/ha)

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Tây Nguyên

TT

Tên giống

Trung Bình

Trung bình

Trung bình hai vùng

Châu Đức Bà Rịa- VũngTàu

Trảng Bom Đồng Nai

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Đức Trọng Lâm Đồng

Buôn Đôn Đăk Lăk

1 LVN66

7,06

7,01

7,04

7,09

7,23

7,16

7,10

7,06

2 LVN68

7,02

6,58

6,78

6,95

7,95

7,45

7,12

6,75

3 KN07

6,30

4,45

3,81

8,62

6,22

5,33

7,05

4 M06020

6,57

7,05

6,81

6,77

6,77

6,79

5 CP3A

6,91

4,78

6,32

6,48

7,35

6,92

6,62

7,28

6 SSC5286

6,65

7,04

6,69

6,40

8,03

7,22

6,95

6,38

7 TF8243

6,9

7,16

7,21

6,39

8,06

7,23

7,22

7,57

8 MAX07

6,71

6,33

6,58

6,17

6,95

6,56

6,57

6,7

9 M8255

6,47

6,32

6,40

6,15

6,15

6,27

10 NT6346

5,73

5,83

6,22

5,97

7,60

6,79

6,50

7,11

11 30T60

6,68

8,42

7,55

5,92

7,05

6,49

7,02

12 TF8012

6,15

6,04

6,33

5,86

7,43

6,65

6,49

6,79

13 30D70

7,08

7,30

4,79

5,28

6,90

6,09

5,44

14 KN05

7,04

6,97

5,74

7,21

6,48

6,72

6,89

15 30K95

5,83

5,45

6,17

5,60

7,25

6,43

6,30

7,22

16 C919

6,36

5,73

6,11

5,65

6,28

5,97

6,04

6,25

17 CP888

5,22

5,22

5,26

4,89

6,64

5,77

5,51

5,33

18 30A97

6,57

6,57

6,57

19 30B80

6,55

6,55

6,55

8,43

CV (%)

5,28

9,08

5,29

7,38

LSD0,05

0,58

0,97

0,54

0,91

0,96

KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ THU ĐÔNG 2008

- 68 -

Năng suất (tấn/ha)

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Tây Nguyên

TT Tên giống

Trung bình hai vùng

Trung Bình

Trung bình

Buôn Đôn Đăk Lăk

Đức Trọng Lâm Đồng

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Trảng Bom Đồng Nai

Tân Thành Bà Rịa – Vũng Tàu

1 T90

8,26

8,68

8,47

8,52

10,52

9,52

9,00

2 P4094

6,89

7,67

7,34

7,45

9,01

10,3

9,66

8,50

3 TJ8433

7,17

7,99

7,38

6,97

8,45

10,4

9,43

8,40

4 NT6109

6,72

7,75

7,07

6,73

8,60

10,66

9,63

8,35

5 PAC339

7,48

7,76

7,52

7,32

8,61

9,68

9,15

8,33

6 TJ8337

7,06

8,06

7,38

7,02

8,44

9,86

9,15

8,27

7 NT6219

6,86

7,46

6,92

6,44

9,25

9,85

9,55

8,24

8 P4097

7,15

8,01

7,52

7,40

8,03

9,84

8,94

8,23

9 X7A316

6,29

7,66

6,88

6,68

8,73

10,28

9,51

8,19

10 TJ8516

7,44

7,69

7,37

6,97

7,64

9,78

8,71

8,04

11 DP113

5,83

7,18

6,63

6,88

8,82

9,80

9,31

7,97

12 VS71

6,36

7,44

6,99

7,17

8,17

9,60

8,89

7,94

13 SSC8692

6,21

6,54

6,78

7,58

8,23

9,09

8,66

7,72

14 AS1004

7,27

7,55

7,03

6,28

7,77

8,71

8,24

7,64

15 P3645

6,24

6,47

6,39

6,47

8,09

9,65

8,87

7,63

16 AG79

6,40

5,85

6,49

7,21

8,61

8,91

8,76

7,62

17 C919

5,62

6,99

6,23

6,08

7,75

9,78

8,77

7,50

6,98

18 SUPER999

6,31

6,70

6,82

7,95

7,69

7,82

7,26

19 CP1017

6,88

6,84

6,86

6,86

9,55

8,21

8,88

7,87

20 B909

6,12

6,77

6,34

6,14

6,85

8,72

7,79

7,06

21 CP888

6,51

6,26

5,80

6,8

8,97

7,89

7,04

6,19

CV( %)

5,63

5,73

5,71

6,04

6,53

LSD0,05

0,68

0,69

0,49

0,62

0,71

PHỤ LỤC 37 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ HÈ THU 2012

- 69 -

PHỤ LỤC 38 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ THU ĐÔNG 2012

Vùng Đông Nam Bộ

Vùng Tây Nguyên

TT Tên giống

Trung Bình

Trung bình

Trung bình hai vùng

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Trảng Bom Đồng Nai

Buôn Đôn Đăk Lăk

Đức Trọng Lâm Đồng

Tân Thành Bà Rịa – Vũng Tàu

1 X6A241

3,25

5,72

7,52

9,97

8,80

9,39

7,44

5,50

2 T90

3,80

5,94

9,71

8,96

9,34

7,10

4,87

3 P4094

4,03

4,97

7,22

9,64

7,89

8,77

7,09

5,41

4 TJ8518

3,91

5,28

6,37

8,88

8,84

8,86

7,02

5,19

5 PAC296

3,54

4,96

6,81

9,71

8,04

8,88

6,99

5,10

6 TJ8516

3,74

4,79

5,89

9,13

8,98

9,06

6,93

4,81

7 TJ8201

4,39

5,26

6,94

8,34

8,31

8,33

6,93

5,53

8 P3929

4,43

5,02

6,14

8,09

8,04

8,07

6,63

5,20

9 NM6689

3,23

4,75

6,04

8,59

8,54

8,57

6,62

4,67

10 NK67

3,65

5,05

8,72

8,62

8,67

6,51

4,35

11 NT6219

3,56

5,00

5,68

8,31

7,88

8,10

6,42

4,75

12 DP113

2,85

4,52

6,07

8,62

8,02

8,32

6,40

4,48

13 CP1017

2,95

4,53

6,32

7,87

7,65

7,76

6,18

4,60

14 NK66

3,40

4,93

8,24

7,70

7,97

6,07

4,17

15 SA282

3,78

4,70

5,69

7,29

7,36

7,33

6,02

4,72

16 TP8147

2,67

4,91

5,82

7,08

8,06

7,57

6,02

4,47

17 C919

3,79

4,01

4,99

7,27

7,63

7,45

5,86

4,26

18 TS0049

2,94

4,41

4,68

7,35

7,26

7,31

5,66

4,01

19 CP888

3,22

3,59

4,58

6,15

7,75

6,95

5,37

3,80

CV (%)

5,37

6,81

7,41

8,57

6,12

LSD0,05

0,49

0,53

0,84

1,03

0,53

Năng suất (tấn/ha)

- 70 -

Năng suất (tấn/ha)

Địa điểm

TT

Tên giống

Trung bình

Cẩm Mỹ Đồng Nai

Trảng Bom Đồng Nai

Tân Châu An Giang

Tân Thành Bà Rịa – Vũng Tàu

1 TM8138 2 T90 3 TM8345 4 TM8264 5 NM6639 6 NM6689 7 T89 8 P4311 9 X6A241 10 SS6410 11 ST6121 12 TM8515 13 PAC296 14 AG737 15 TM8023 16 P4181 17 TM8344 18 DP113 19 NK66 20 PAC293 21 CP1017 22 ST6101 23 TP8208 24 X7A316 25 NK67 26 CP1016 27 P4546 28 P3482 29 C919 30 Status 31 CP888 32 TP7002 33 PAC384 CV (%) LSD0,05

8,41 8,99 9,08 7,72 8,51 7,43 8,69 9,04 7,91 8,90 7,87 7,90 9,01 8,04 7,23 7,73 8,24 8,48 8,34 8,03 7,49 7,86 7,87 8,03 7,76 6,99 9,00 8,31 7,21 7,33 7,45 6,12 7,74 6,2 0,82

9,90 9,88 9,66 9,66 9,82 10,03 9,45 9,53 8,71 9,50 8,19 9,44 8,28 9,23 8,22 8,27 9,60 9,27 9,07 8,60 8,79 8,79 8,49 8,89 10,10 7,84 7,98 9,15 7,55 7,45 7,06 6,80 0,99

5,64 4,87 5,67 5,28 3,80 5,12 4,13 4,32 7,73 4,11 4,96 4,50 4,73 3,73 6,11 5,16 4,36 4,42 4,42 5,45 4,75 4,24 5,95 5,21 4,43 3,98 4,08 4,13 3,86 4,66 6,36 3,67 3,95 12,1 0,93

8,56 8,44 8,34 8,28 8,09 8,09 8,05 8,00 8,46 7,95 7,94 7,86 7,80 7,76 7,75 7,74 7,69 7,69 7,64 7,62 7,54 7,53 7,49 7,48 7,43 7,37 7,35 7,28 7,14 6,83 6,77 6,66 6,64

10,28 10,01 8,94 10,45 10,23 9,76 9,91 9,12 9,48 9,29 10,73 9,60 9,17 10,02 9,45 9,79 8,54 9,14 8,71 8,41 9,12 9,24 8,66 8,17 8,64 8,41 8,48 8,68 8,35 7,78 8,25 7,51 7,82 7,3 1,09

PHỤ LỤC 39 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM VCU PHÍA NAM VỤ ĐÔNG XUÂN 2012-2013

- 71 -

SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE TNMĐ ĐN3 7/ 3/** 9:30 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.14761E+06 2 0.54221E+06 12 0.27 0.769 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.16312E+07 4 27710. 10 58.87 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNMĐ ĐN3 7/ 3/** 9:30 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9590.50 2 6 9277.33 3 5 9268.60 SE(N= 5) 329.307 5%LSD 12DF 1014.71 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8758.33 m2 3 9692.67 m3 3 10485.7 m4 3 9098.67 m5 3 8754.33 SE(N= 3) 96.1080 5%LSD 10DF 302.840 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNMĐ ĐN3 7/ 3/** 9:30 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 9357.9 697.02 736.35 7.9 0.7689 0.0000

SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE TNMĐ ĐN1 7/ 3/** 9:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

PHỤ LỤC 40

Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 72751. 2 0.45645E+06 12 0.16 0.855 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.13214E+07 4 33715. 10 39.19 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TNMĐ ĐN1 7/ 3/** 9:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9507.50 2 6 9268.67 3 5 9313.40 SE(N= 5) 302.142 5%LSD 12DF 931.003 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8732.00 m2 3 9710.67 m3 3 10297.0 m4 3 9228.33 m5 3 8768.33 SE(N= 3) 106.011 5%LSD 10DF 334.044 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TNMĐ ĐN1 7/ 3/** 9:27 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu khoi ngau nhien day du F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 9347.3 633.75 675.61 7.2 0.8548 0.0000

- 72 -

- 73 -

SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE LĐ 01 7/ 3/** 9:47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiêt kê hoàn toan ngau nhien ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.32973E+06 2 0.37857E+06 12 0.87 0.446 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.11741E+07 4 50573. 10 23.22 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LĐ 01 7/ 3/** 9:47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiêt kê hoàn toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9624.00 2 6 9268.67 3 5 9083.80 SE(N= 5) 275.162 5%LSD 12DF 847.867 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8685.33 m2 3 9752.00 m3 3 10108.3 m4 3 9234.00 m5 3 8729.33 SE(N= 3) 129.837 5%LSD 10DF 409.121 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LĐ 01 7/ 3/** 9:47 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiêt kê hoàn toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 9301.8 609.58 615.28 6.6 0.4462 0.0001

SINGLE EFFECT ANOVA FOR UNBALANCED DATA FILE LĐ06 7/ 3/** 9:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiêt kê hoan toan ngau nhiên

PHỤ LỤC 41

ANOVA FOR SINGLE EFFECT - REP -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.35593E+06 2 0.76718E+06 12 0.46 0.644 ANOVA FOR SINGLE EFFECT - CTHU$ -------------------------------------------------------------- VARIATE TREATMENT MS - DF RESIDUAL MS - DF F-RATIO F-PROB YIELD 0.22339E+07 4 98250. 10 22.74 0.000 TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE LĐ06 7/ 3/** 9:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiêt kê hoan toan ngau nhiên MEANS FOR EFFECT REP ------------------------------------------------------------------------------- REP NOS YIELD 1 4 9226.75 2 6 8827.17 3 5 8673.00 SE(N= 5) 391.710 5%LSD 12DF 1206.99 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CTHU$ ------------------------------------------------------------------------------- CTHU$ NOS YIELD m1 3 8007.67 m2 3 9306.33 m3 3 10003.0 m4 3 9073.33 m5 3 8021.33 SE(N= 3) 180.970 5%LSD 10DF 570.242 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE LĐ06 7/ 3/** 9:51 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiêt kê hoan toan ngau nhiên F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |REP |CTHU$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | YIELD 15 8882.3 841.68 875.89 9.9 0.6441 0.0001

- 74 -

- 75 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBDNV3 9/11/** 22:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .431463E+07 .215731E+07 19.09 0.000 3 2 CT$ 6 .163931E+08 .273218E+07 24.18 0.000 3 * RESIDUAL 12 .135602E+07 113002. ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .220637E+08 .110319E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBDNV3 9/11/** 22:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8517.14 2 7 8580.00 3 7 9508.57 SE(N= 7) 127.056 5%LSD 12DF 391.501 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7744.33 2 3 7965.00 3 3 8933.00 4 3 9206.33 5 3 10057.3 6 3 10024.3 7 3 8149.67 SE(N= 3) 194.081 5%LSD 12DF 598.028 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBDNV3 9/11/** 22:58 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 8868.6 1050.3 336.16 3.8 0.0002 0.0000

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBDNV4 9/11/** 23: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

PHỤ LỤC 42

Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .557987E+07 .278993E+07 50.14 0.000 3 2 CT$ 6 .176721E+08 .294534E+07 52.93 0.000 3 * RESIDUAL 12 667742. 55645.2 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .239197E+08 .119598E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBDNV4 9/11/** 23: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8207.29 2 7 8909.71 3 7 9467.14 SE(N= 7) 89.1589 5%LSD 12DF 274.729 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7578.00 2 3 7924.33 3 3 8957.67 4 3 9214.67 5 3 10076.3 6 3 10034.0 7 3 8244.67 SE(N= 3) 136.193 5%LSD 12DF 419.655 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBDNV4 9/11/** 23: 1 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 8861.4 1093.6 235.89 2.7 0.0000 0.0000

- 76 -

- 77 -

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBLDV4 15/10/** 3:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .218972E+07 .109486E+07 9.82 0.003 3 2 CT$ 6 .157079E+08 .261798E+07 23.49 0.000 3 * RESIDUAL 12 .133738E+07 111448. ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .192350E+08 961748. ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBLDV4 15/10/** 3:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8691.43 2 7 8870.86 3 7 9448.29 SE(N= 7) 126.179 5%LSD 12DF 388.801 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7744.67 2 3 8203.00 3 3 9099.33 4 3 9398.67 5 3 10139.0 6 3 10075.0 7 3 8365.00 SE(N= 3) 192.742 5%LSD 12DF 593.903 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBLDV4 15/10/** 3:24 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 9003.5 980.69 333.84 3.7 0.0031 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE PBLDV5 15/10/** 3:31 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1

PHỤ LỤC 43

Thiet ke hoan toan ngau nhien VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .615396E+07 .307698E+07 53.60 0.000 3 2 CT$ 6 .136483E+08 .227472E+07 39.63 0.000 3 * RESIDUAL 12 688864. 57405.3 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 .204911E+08 .102456E+07 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PBLDV5 15/10/** 3:31 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke hoan toan ngau nhien MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 7 8366.14 2 7 9692.00 3 7 9012.29 SE(N= 7) 90.5580 5%LSD 12DF 279.040 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 7994.67 2 3 8233.67 3 3 9096.33 4 3 9327.00 5 3 10116.3 6 3 10068.3 7 3 8328.00 SE(N= 3) 138.330 5%LSD 12DF 426.241 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PBLDV5 15/10/** 3:31 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke hoan toan ngau nhien F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NS 21 9023.5 1012.2 239.59 2.7 0.0000 0.0000

- 78 -

(Năng suất trung bình 2 vụ Thu Đông 2010 và Đông Xuân 2010 -2011)

Phụ lục 44: Hạch toán kinh tế của các mức phân bón khác nhau cho giống ngô LVN68 tại Trảng Bom - Đồng Nai

Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 Công thức 5

Công thức 6 Công thức 7

TT

Nội dung

ĐVT

Đơn giá

Số lượng

Thàn h tiền

Số lượng

Thàn h tiền

Số lượng

Thàn h tiền

Số lượng

Thàn h tiền

Số lượng

Thàn h tiền

Số lượng

Thàn h tiền

Số lượng

Thàn h tiền

45.966

47.670

53.676

55.266

60.402

60.180

49.188

6

7.661

45.966

7.945

47.670

8.946

53.676

9.211

55.266

10.067

60.402

10.030

60.180

8.198

49.188

kg

38.874

40.119

41.066

42.288

43.061

43.921

39.723

29.468

29.809

31.010

31.328

32.355

32.311

30.113

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

25

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

120

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

120

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

150

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

1

7.661

9.193

7.945

9.534

8.946

10.735

9.211

11.053

10.067

12.080

10.030

12.036

8.198

9.838

công ha công công công kg

9.406

10.310

10.056

10.960

10.706

11.610

9.610

10

261

2.610

261

2.610

326

3.260

326

3.260

391

3.910

391

3.910

326

3.260

3

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

14

133

1.796

200

2.700

133

1.796

200

2.700

133

1.796

200

2.700

100

1.350

1

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

kg kg kg kg ha ha

7.092

7.551

12.610

12.978

17.341

16.259

9.465

I Thu 1 Ngô sản phẩm II Chi A Công lao động 1 Làm đất 2 Giống 3 Gieo hạt 4 Bón phân 5 Phun thuốc BVTV 6 Thu hoạch, chế biến B Vật tư phân bón 1 Phân đạm 2 Phân lân 3 Phân kali 4 Vôi bột 5 Thuốc BVTV 6 Vật rẻ III

Lãi thuần(Thu-Chi)

-79-

Đơn vị tính: 1000 đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Đơn giá

Số lượng

Số lượng

Số lượng

Số lượng

Số lượng

Số lượng

Phụ lục 44: Hạch toán kinh tế của các mức phân bón khác nhau cho giống ngô LVN68 tại Đức Trọng - Lâm Đồng (Năng suất trung bình 2 vụ Đông Xuân 2011 - 2012 và Hè Thu 2012)

Thàn h tiền 47.217

Thàn h tiền 56.178

Thàn h tiền 54.588

Thàn h tiền 49.308

Thàn h tiền 60.768

Thàn h tiền 60.444

Thu

I

Ngô sản phẩm

kg

6

7.870

47.217

8.218

49.308

9.098

54.588

9.363

56.178

10.128

60.768

10.074

60.444

8.347

50.082

39.124

40.447

41.248

42.471

43.134

43.974

39.901

Chi

29.718

30.137

31.193

31.511

32.429

32.364

30.291

công

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

1

5.000

ha

25

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

65

1.625

Giống

120

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

15

1.800

Gieo hạt

công

120

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

80

9.600

Bón phân

công

Phun thuốc BVTV

150

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

15

2.250

công

Thu hoạch, chế biến

kg

1

7.870

9.443

8.218

9.862

9.098

10.918

9.363

11.236

10.128

12.154

10.074

12.089

8.347

10.016

9.406

10.310

10.056

10.960

10.706

11.610

9.610

10

261

2.610

261

2.610

326

3.260

326

3.260

391

3.910

391

3.910

326

3.260

kg

3

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

500

1.500

Phân lân

kg

14

133

1.796

200

2.700

133

1.796

200

2.700

133

1.796

200

2.700

100

1.350

Phân kali

kg

1

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

500

Vôi bột

kg

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

1

1.000

Thuốc BVTV

ha

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

1

2.000

Vật rẻ

ha

Lãi thuần(Thu-Chi)

8.093

8.861

13.340

13.707

17.634

16.470

10.181

II A Công lao động 1 Làm đất 2 3 4 5 6 B Vật tư phân bón 1 Phân đạm 2 3 4 5 6 III

-80-

Đơn vị tính: 1000 đồng Công thức 1 Công thức 2 Công thức 3 Công thức 4 Công thức 5 Công thức 6 Công thức 7 Thàn Số h tiền lượng 50.082