BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----- -----
LƯƠNG THÁI HÀ
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI NGẮN NGÀY,
CHỊU HẠN CHO CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----- -----
LƯƠNG THÁI HÀ
“NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ LAI NGẮN NGÀY,
CHỊU HẠN CHO CÁC TỈNH MIỀN TRUNG”
Chuyên ngành: Di truyền và Chọn giống Cây trồng
Mã số: 9.62.01.11
LUẬN ÁN TIẾN SỸ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học
1. TS. Nguyễn Xuân Thắng
2. TS. Vương Huy Minh
HÀ NỘI, 2023
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của tôi dưới sự
chỉ dẫn của các thầy hướng dẫn và sự giúp đỡ của đồng nghiệp. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận án là hoàn toàn trung thực, các thông tin
trích dẫn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu đã công bố trong
luận án.
Tác giả
Lương Thái Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi luôn nhận được sự ủng hộ và giúp
đỡ của Cơ quan, quý Thầy Cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Ban Thông tin đào tạo – Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi và tận tình giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập cũng như hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Nghiên cứu Ngô, cán bộ
Bộ môn Vật liệu Di truyền, Bộ môn tạo giống ngô đã hỗ trợ tạo điều kiện
thuận lợi về cơ sở vật chất, tinh thần, thời gian trong suốt quá trình thực hiện
luận án.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới hai thầy hướng dẫn khoa học
TS. Nguyễn Xuân Thắng - Viện trưởng Viện Nghiên cứu Ngô
TS. Vương Huy Minh – Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Ngô
Hai thầy đã dành thời gian, tận tình hướng dẫn tôi thực hiện đề tài và hoàn
thành luận án.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến gia đình và những
người thân đã động viên giúp đỡ về tinh thần để tôi hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2023
Tác giả
Lương Thái Hà
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
MỞ ĐẨU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
4.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 3
4.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC ....................... 5 1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước ............................................. 5
1.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ................................................................. 5
1.1.2. Tình hình sản xuất ngô trong nước ................................................................... 7
1.1.3. Tình hình sản xuất ngô của các tỉnh miền Trung ............................................ 10
1.1.3.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội...................................................... 10
1.1.3.2. Cơ cấu thời vụ và nhu cầu giống ngô ngắn ngày, chịu hạn ở các tỉnh miền
Trung ......................................................................................................................... 11
1.2. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày trên thế giới và Việt
Nam ........................................................................................................................... 14 1.2.1. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày trên thế giới .............. 14 1.2.2. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày ở Việt Nam ............... 18 1.2.3. Kết quả nghiên cứu về phân nhóm thời gian sinh trưởng ở cây ngô .............. 20
1.3. Ảnh hưởng của hạn đến sản xuất và kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai chịu hạn trên thế giới và ở Việt Nam ........................................................................ 22 1.3.1 Ảnh hưởng của hạn đến sinh trưởng phát triển cây ngô .................................. 22
1.3.2. Ảnh hưởng của hạn đối với sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam .............. 26
1.3.3. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai chịu hạn trên thế giới ................. 31
1.3.4. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai chịu hạn ở Việt Nam .................. 36
1.4. Dòng thuần và phương pháp đánh giá khả năng kết hợp ................................... 40 1.4.1. Khái niệm dòng thuần và phát triển dòng thuần ............................................. 40
1.4.2. Phương pháp đánh giá khả năng kết hợp ........................................................ 41
1.4.2.1: Khái niệm về khả năng kết hợp: .................................................................. 41
1.4.2.2. Lai thử và chọn cây thử: ............................................................................... 42 1.4.2.3. Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai đỉnh (Topcross) ............ 43
1.4.2.4. Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp
lai
luân phiên
(Dialell cross) ............................................................................................................... 43
1.5. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong đánh giá đa dạng di truyền và dự đoán nhóm ưu thế lai ở ngô ............................................................................................................... 45
1.6. Nhận xét rút ra từ tổng quan .............................................................................. 48
iv
CHƯƠNG II . VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 50 2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................ 50
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 51
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 52
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 52
2.4.1. Nội dung 1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của các
dòng ngô. ................................................................................................................... 52
2.4.1.1. Phương pháp đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô .............. 52
2.4.1.2. Phương pháp đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô ...................... 53
2.4.2. Nội dung 2. Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR và đánh giá
khả năng kết hợp của các dòng ngô. ......................................................................... 56
2.4.2.1. Phương pháp đánh giá đa dạng di truyền của các dòng nghiên cứu ............ 56
2.4.2.2. Phương pháp đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp của các dòng ngô theo Omarov (1975) .......................................................................................................... 57 2.4.3. Nội dung 3. Chọn lọc các tổ hợp lai ngắn ngày, chịu hạn cho các tỉnh miền Trung. ........................................................................................................................ 58 2.4.3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới .................................................... 58 2.4.3.2. Phương pháp so sánh đánh giá tổ hợp lai ..................................................... 60 2.4.4. Nội dung 4. Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai ngắn ngày, chịu hạn triển vọng cho các tỉnh miền Trung. ................................... 61
v
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 62 3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của các dòng ngô ............. 62
3.1.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô ...................................... 62 3.1.1.1. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các dòng ngô .................. 62
3.1.1.2. Khả năng chống chịu của các dòng ngô ....................................................... 64
3.1.1.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các dòng ngô ............ 66
3.1.2. Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô trong điều kiện gây hạn nhân tạo .............................................................................................................................. 68
3.1.2.1. Đánh giá khả năng giữ nước và khả năng phục hồi của các dòng ngô ở giai
đoạn cây con .............................................................................................................. 69
3.1.2.2. Đánh giá một số chỉ tiêu chịu hạn của các dòng ngô ở giai đoạn cây con trong điều kiện gây hạn nhân tạo .............................................................................. 71
3.1.2.3. Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô ở các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau trong điều kiện nhà lưới có mái che......................................................... 74
3.2. Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR và đánh giá khả năng kết
hợp của các dòng ngô ................................................................................................ 86
3.2.1. Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR của các dòng ngô ................ 86
3.2.2. Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng ngô ................................................. 92
3.2.2.1. Đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp chung bằng phương pháp lai đỉnh
của các dòng ngô ....................................................................................................... 92
3.2.2.2. Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai luân phiên của các dòng
ngô ........................................................................................................................... 101
3.3. Chọn lọc các tổ hợp lai ngắn ngày và chịu hạn cho miền Trung ..................... 109
3.3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn của các tổ
hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới. ..................................................... 109
3.3.1.1. Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của các tổ hợp lai ....................... 109 3.3.1.2. Kết quả theo dõi một số đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai ......... 111 3.3.2. So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Nghệ An và Bình Định. .................................................................................................... 123 3.3.2.1. So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Nghệ An .................................................................................................................. 123 3.3.2.2. So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Bình Định ......................................................................................................................... 129 3.4. Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai ngắn ngày,
chịu hạn triển vọng cho các tỉnh miền Trung .......................................................... 135
vi
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................... 143 1. Kết luận ............................................................................................................... 143 2. Kiến nghị ............................................................................................................. 144
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..... 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 146
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CIMMYT Centro Internacional de Mejoramiento de Maiz y Trigo – Trung
tâm cải lương giống ngô và lúa mì Quốc tế
Coefficients of variation – Hệ số biến động CV
Cộng sự CS
Double haploid – Đơn bội kép DH
ĐVT Đơn vị tính
GCA General combining ability – Khả năng kết hợp chung
KNKHC Khả năng kết hợp chung
KNKHR Khả năng kết hợp riêng
LSD Least Signification Difference – Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
P1000 Khối lượng 1000 hạt
IRRISTAT Intenational Rice Research Institute statistical research tool –
Phần mềm quản lý nghiên cứu thống kê
Locus tính trạng số lượng (Quantitative trait locus) QTLs
SCA Specific Combining Ability – Khả năng kết hợp riêng
RFLP Restriction Fragment Length Polymorphism – Đa hình chiều dài
đoạn cắt giới hạn
THL Tổ hợp lai
TB Trung bình
TGST Thời gian sinh trưởng
ƯTL Ưu thế lai
viii
DANH MỤC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô của một số vùng trên thế giới năm 2021 .... 5 Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021 ............. 8 Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô trồng tại các vùng sinh thái năm 2020 .................................................................................................... 9 Bảng 1.4. Sản xuất ngô ở các tỉnh Miền Trung giai đoạn 2015 – 2020 ......... 12 Bảng 1.5. Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm của FAO .. 20 Bảng 1.6. Phân nhóm thời gian sinh trưởng cây ngô dựa trên các chỉ số về chiều cao cây, số đốt (lóng) và số lá ............................................................... 21 Bảng 1.7. Phân nhóm giống ngô lai theo thời gian sinh trưởng ..................... 22 Bảng 1.8. Ảnh hưởng của hạn đến sinh trưởng phát triển cây ngô................. 24 Bảng 1.9. Khả năng gặp hạn ở 8 vùng ngô tại Việt Nam ............................... 29 Bảng 2.1. Danh sách các dòng ngô tham gia thí nghiệm ................................ 50 Bảng 2.2. Danh sách các mồi SSR sử dụng cho phân tích đa dạng di truyền 51 Bảng 2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................... 52 Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các dòng ngô trong vụ Xuân và Đông 2015 tại Đan Phượng ......................................................... 63 Bảng 3.2. Khả năng chống chịu của các dòng ngô trong vụ Xuân và Đông 2015 tại Đan Phượng ....................................................................................... 65 Bảng 3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các dòng ngô trong vụ Xuân và Đông 2015 tại Đan Phượng ................................................ 67 Bảng 3.4. Khả năng chịu hạn và phục hồi của các dòng ngô trong vụ Xuân 2015 tại Đan Phượng ....................................................................................... 70 Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô trong vụ Xuân 2015 tại Đan Phượng ........................................................................ 72 Bảng 3.6. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến các giai đoạn sinh trưởng của các dòng ngô tại Đan Phượng ....................................................... 75 Bảng 3.7. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến độ cuốn lá, độ tàn lá của các dòng ngô tại Đan Phượng ............................................................... 77 Bảng 3.8. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến chiều dài bắp và
ix
đường kính bắp của các dòng ngô tại Đan Phượng ........................................ 79 Bảng 3.9. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến số hàng hạt và số hạt/hàng của các dòng ngô tại Đan Phượng .................................................... 81 Bảng 3.10. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến khối lượng 1000 hạt và năng suất của các dòng ngô tại Đan Phượng ........................................ 83 Bảng 3.11. Các chỉ số chịu hạn của các dòng ngô tại Đan Phượng ................ 85 Bảng 3.12. Số allele thể hiện và hệ số PIC của 23 cặp mồi SSR................... 87 Bảng 3.13. Hệ số tương đồng di truyền của 30 dòng trên sơ sở phân tích 23 locus SSR ........................................................................................................ 90 Bảng 3.14. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng ............................................................................................................ 93 Bảng 3.15. Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng ............................................................................................................ 95 Bảng 3.16. Khả năng chống chịu của các THL đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng ............................................................................................................ 96 Bảng 3.17. Năng suất và ưu thế lai của các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng ............................................................................................................ 98 Bảng 3.18. Giá trị khả năng kết hợp chung ở tính trạng năng suất hạt của 12 dòng và 2 cây thử trong thí nghiệm lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng ...... 100 Bảng 3.19. Một số đặc điểm hình thái của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng .............................................................................................. 102 Bảng 3.20. Khả năng chống chịu của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng ................................................................................................... 103 Bảng 3.21. Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng ..................................................................................... 104 Bảng 3.22. P1000 hạt, tỷ lệ hạt/bắp và năng suất của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng ........................................................................... 106 Bảng 3.23. Giá trị KNKH chung (ĝi), KNKH riêng (ŝij) và phương sai KNKH
riêng (2sij) ở tính trạng năng suất hạt của các dòng tham gia thí nghiệm lai
luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng .................................................... 107 Bảng 3.24. Giá trị KNKH chung (ĝi), KNKH riêng (ŝij) và phương sai KNKH
x
riêng (2sij) ở tính trạng thời gian sinh trưởng của các dòng tham gia thí
nghiệm lai luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng .................................. 108 Bảng 3.25. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng .............................................. 110 Bảng 3.26. Chiều cao cây của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng ................................................... 112 Bảng 3.27. Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng ................................................... 114 Bảng 3.28. Độ cuốn lá, độ tàn lá của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng .............................................. 116 Bảng 3.29. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng .................................. 119 Bảng 3.30. Năng suất của các dòng trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng. .......................................................................... 122 Bảng 3.31. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai năm 2017 tại Nghệ An .................................................................................. 124 Bảng 3.32. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai năm 2017 tại Nghệ An 126 Bảng 3.33. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các tổ hợp lai năm 2017 tại Nghệ An .................................................................................. 128 Bảng 3.34. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai 130 năm 2017 tại Bình Định ................................................................................ 130 Bảng 3.35. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai Năm 2017 tại Bình Định ............................................................................................................... 132 Bảng 3.36. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các tổ hợp lai năm 2017 tại Bình Định ................................................................................ 134 Bảng 3.37. Ước lượng năng suất theo hồi quy vụ Xuân 2017 ...................... 136 Bảng 3.38. Bảng tóm tắt để lựa chọn tính ổn định vụ Xuân 2017 ................ 138 Bảng 3.39. Ước lượng năng suất theo hồi quy vụ Đông 2017 ..................... 139 Bảng 3.40. Bảng tóm tắt để lựa chọn tính ổn định Đông 2017 .................... 140
xi
DANH MỤC HÌNH
Số hình Tên hình Trang
Hình 3.1. Kết quả điện di 30 dòng ngô với mồi bnlg1520 ............................. 88 Hình 3.2. Kết quả điện di 30 dòng ngô với mồi umc1327 .............................. 88 Hình 3.3. Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 30 dòng ngô nghiên cứu dựa trên 23 mồi SSR ................................................................................ 91 Hình 3.4. Tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp lai ................ 138 vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng, Nghệ An và Bình Định ............................... 138 Hình 3.5. Tính thích ứng và kh năng ổn định của các tổ hợp lai .................. 141 vụ Đông 2017 tại Đan Phượng, Nghệ An và Bình Định .............................. 141 Hình 3.6. Hình ảnh Cây và bắp tổ hợp lai VS6939 (A17 x T693) Vụ Xuân năm 2016 tại Đan Phượng ............................................................................. 142
1
MỞ ĐẨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây ngô (Zea mays L.) là một trong những cây ngũ cốc có vai trò quan
trọng trên thế giới và là nguồn cung cấp lương thực, thực phẩm cho con
người, thức ăn cho gia súc. Bên cạnh đó, ngô còn là nguồn nguyên liệu phục
vụ cho sản xuất công nghiệp dược phẩm và năng lượng sinh học. Cây ngô
được trồng ở hầu hết các vùng trên thế giới nhờ khả năng thích nghi rộng, cho
giá trị kinh tế cao và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều quốc gia và
vùng lãnh thổ. Niên vụ 2021/2022 diện tích ngô trên thế giới đạt 207,25 triệu
ha, năng suất trung bình đạt 5,87 tấn/ha và sản lượng đạt 1.217,3 triệu tấn.
Với sản lượng đạt 382,89 triệu tấn, Mỹ là quốc gia đứng đầu trong nhóm các
nước có sản lượng ngô cao nhất thế giới [132].
Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực quan trọng thứ hai sau cây lúa và
là cây màu quan trọng nhất được trồng ở nhiều vùng sinh thái khác nhau,
đa dạng về mùa vụ gieo trồng và hệ thống canh tác. Những năm gần đây,
cây ngô ngày càng có vai trò quan trọng đối với đời sống người dân đặc
biệt nông dân miền núi, bởi ngô trở thành cây hàng hóa cho giá trị kinh tế
cao, đem lại thu nhập đáng kể và góp phần xóa đói giảm nghèo cho người
dân. Theo niên giám thống kê năm 2021, diện tích trồng ngô cả nước là
902,8 nghìn ha, năng suất 49,3 tạ/ha và sản lượng đạt 4446,4 nghìn tấn
[22].
Tuy nhiên, sản lượng ngô hiện nay chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu
ngô nội địa chủ yếu sử dụng làm nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi.
Theo Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2022 [2], nhập khẩu ngô các loại
trong năm 2022 đạt trên 9,57 triệu tấn, trị giá gần 3,33 tỷ USD, giá trung bình
347,8 USD/tấn, giảm 4,5% về lượng nhưng tăng 15,6% kim ngạch và tăng
21% về giá so với năm 2021. Do vậy, đẩy mạnh sản xuất ngô là yêu cầu cấp
2
bách hiện nay nhằm nâng cao sản lượng ngô trong nước và giảm nhập khẩu.
Dự báo nhu cầu tiêu thụ ngô ở nước ta tiếp tục tăng lên trong những năm tới
trong khi diện tích trồng và sản lượng ngô ở Việt nam đang có xu hướng giảm
dần.
Hơn nữa, khoảng 80% diện tích sản xuất ngô hiện nay được trồng ở
những vùng không có tưới tiêu chủ động phụ thuộc vào nước trời, cũng như
do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đã tác động không nhỏ đến năng suất và
sản lượng ngô trong nước. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là
vùng có điều kiện khí hậu khắc nghiệt nhất trong cả nước với diện tích
trồng ngô khoảng 175,9 nghìn ha, sản lượng 856,9 nghìn tấn và năng suất
trung bình đạt 48,7 tạ/ha [22].
Nhằm tăng sản lượng, mở rộng diện tích đất canh tác, việc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng là nhu cầu tất yếu. Trong đó tăng vụ là một trong những biện
pháp hiệu quả nhất, đòi hỏi những người làm công tác khoa học phải nhanh
chóng chọn tạo và đưa ra những bộ giống ngô chín sớm chịu hạn năng suất
cao để đáp ứng nhu cầu sản xuất ngô. Hiện nay, bộ giống ngô thương mại
đang sử dụng ở các tỉnh miền Trung chủ yếu là các giống ngô trung và dài
ngày, khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh đặc biệt là chịu hạn chưa
phù hợp với nhu cầu tăng vụ, hiệu quả sử dụng đất và trong điều kiện biến đổi
khí hậu hiện nay. Xuất phát từ những thực tế trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề
tài “Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày, chịu hạn cho các tỉnh Miền
Trung”
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá và chọn lọc được các dòng ngô thuần có thời gian sinh trưởng
ngắn, khả năng chịu hạn khá, khả năng kết hợp cao phục vụ công tác chọn tạo
giống ngô lai ngắn ngày và chịu hạn.
- Chọn tạo được 01 giống ngô lai ngắn ngày, có khả năng chịu hạn khá, năng
suất cao, chống chịu một số sâu bệnh hại chính thích ứng cho các tỉnh miền Trung.
3
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Luận án bổ sung cơ sở khoa học về phương pháp đánh giá, chọn lọc
các dòng ngô thuần, các tổ hợp lai theo hướng ngắn ngày, chịu hạn.
- Kết quả nghiên cứu của luận án cung cấp thêm nhiều dẫn liệu, thông tin
khoa học về di truyền tính chín sớm, tính chịu hạn, khả năng kết hợp và mối
tương quan giữa thời gian sinh trưởng, khả năng chịu hạn với đặc điểm nông
sinh học trong chọn giống ngô lai chín sớm, chịu hạn.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Tuyển chọn được tập đoàn dòng thuần có thời gian sinh trưởng ngắn,
đặc điểm nông sinh học tốt, khả năng chịu hạn khá, nhiễm nhẹ 1 số sâu bệnh
hại chính, năng suất cao và khả năng kết hợp tốt bổ sung nguồn dòng cho
chương trình chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày, chịu hạn.
- Chọn tạo được một số tổ hợp ngô lai triển vọng ngắn ngày, chịu hạn
năng suất cao trên cơ sở tiếp tục khảo nghiệm tuyển chọn để bổ sung vào
bộ giống ngô lai ngắn ngày, chịu hạn thích hợp với điều kiện sinh thái các
tỉnh miền Trung.
- Phát triển và đưa vào sản xuất diện rộng 1 giống ngô lai mới VS6939
(phát triển từ tổ hợp lai A17xT693) ngắn ngày, chịu hạn và năng suất cao
phục vụ trực tiếp cho sản xuất ngô tại các tỉnh miền Trung, góp phần nâng
cao năng suất, sản lượng ngô vùng này.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá 30 dòng ngô tự phối (từ A1 – A30) được chọn
tạo ra bằng phương pháp tự phối kết hợp fullsib từ các nguồn vật liệu của
Viện Nghiên cứu Ngô và một số giống ngô thương mại như P4199, CP989,
B9698, CP999, QT331, P3012.
4
- Các giống đối chứng là những giống ngô lai thương mại có TGST
ngắn, khả năng chịu hạn khá hiện đang được trồng phổ biến ở các tỉnh miền
Trung và trong mạng lưới khảo nghiệm quốc gia như LVN885, NK67,
PC333.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Các thí nghiệm đánh giá chọn tạo dòng; đánh giá khả năng chịu hạn các
dòng, đánh giá khả năng kết hợp của các dòng thuần; thí nghiệm phân tích đa
dạng di truyền sử dụng chỉ thị phân tử SSR trong phân nhóm ưu thế lai được
thực hiện tại Khu thí nghiệm Viện Nghiên cứu Ngô, Thị trấn Phùng, Đan
Phượng, Hà Nội.
- Các thí nghiệm so sánh đánh giá tổ hợp lai; đánh giá khả năng chịu
hạn các tổ hợp lai triển vọng; khảo sát đánh giá các tổ hợp lai ngắn ngày,
chịu hạn tại 2 tỉnh miền Trung là Nghệ An và Bình Định.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Xác định được 7 dòng ngô ngắn ngày, có khả năng chịu hạn và KNKH
cao: A2, A6, A13, A17, A19, A24, A26, bổ sung vào tập đoàn dòng ngô thuần
ưu tú phục vụ công tác chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày và chịu hạn.
- Xác định được một số tổ hợp ngô lai ưu tú có thời gian sinh trưởng ngắn,
khả năng chịu hạn khá tiếp tục khảo nghiệm tuyển chọn giống ngô lai ngắn ngày
chịu hạn.
- Phát triển và đưa vào sản xuất giống ngô lai với tên gọi VS6939 (phát
triển từ tổ hợp lai A17xT693) tại các tỉnh miền Trung cho kết quả tốt. iống
ngô lai VS6939 được Hội đồng khoa học Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công nhận cho sản xuất thử theo Quyết định số 425/QĐ-TT-CLT ngày
27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và đã được Cục
Trồng trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận chính thức với
tên là VS6939 theo Quyết định số 5052/QĐ-TT-CLT ngày 30/12/2019 tại các
vụ, vùng trồng ngô phía Bắc, Duyên hải Nam Trung bộ và Tây Nguyên.
5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và trong nước
1.1.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Trong nhiều thập kỷ qua, các nhà khoa học trên thế giới đã thành công
trong việc nghiên cứu, khai thác tiềm năng của cây ngô. Ngô không những là
cây lương thực quan trọng mà còn là cây điển hình được ứng dụng nhiều
thành tựu khoa học về các lĩnh vực di truyền, chọn giống, công nghệ sinh học
hay cơ giới, điện khí hoá. Chính nhờ vậy, cây ngô không ngừng tăng trưởng
về diện tích, sản lượng và năng suất. Theo Prasanna và cộng sự (2018) [111],
sản lượng ngô chiếm khoảng 50% sản lượng cây có hạt trên toàn cầu.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô của một số vùng trên thế giới năm 2021
Diện tích Năng suất Sản lượng Khu vực (triệu ha) (tấn/ha) (triệu tấn)
205,87 1210,24 Thế giới 5,87
Châu Phi 42,46 2,28 96,64
Châu Mỹ 75,86 7,81 592,36
Châu Á 67,79 5,59 378,86
Châu Âu 19,70 7,20 141,85
Châu Đại Dương 0,07 7,76 0,54
Đông Nam Á 9,17 4,63 42,46
Mỹ 34,56 11,11 383,94
Argentina 8,15 7,43 60,53
Canada 1,40 10,06 13,98
Trung Quốc 43,36 6,29 272,76
Brasil 19,02 4,65 88,46
Ấn Độ 9,86 3,21 31,65
Thái Lan 1,20 4,42 5,30
Nguồn: FAOSTAT, 2023 [61]
6
Theo số liệu bảng 1.1, tình hình sản xuất ngô ở các Châu lục có sự
chênh lệch rất lớn. So với tổng diện tích toàn thế giới thì diện tích sản xuất
ngô ở Châu Mỹ cao nhất 75,86 triệu ha nên sản lượng ngô ở Châu Mỹ cũng
cao nhất 592,36 triệu tấn. Diện tích trồng ngô ít nhất là Châu Đại Dương chỉ
0,07 triệu ha nhưng năng suất đứng thứ hai so với các châu lục khác (7,76
tấn/ha). Châu Á đứng thứ hai thế giới về diện tích, sản lượng (67,79 triệu ha
và 378,86 triện tấn), tuy nhiên năng suất vẫn thấp so với mức bình quân thế
giới chỉ đạt 5,59 tấn/ha.
Nguyên nhân của sự phát triển không đồng đều giữa các châu lục trên
thế giới là do sự khác nhau rất lớn về trình độ khoa học kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế chính trị,… Ở châu Mỹ có tình độ khoa học phát triển
cao trong khi Châu Phi có nền kinh tế kém phát triển cộng thêm tình hình
chính trị an ninh không đảm bảo, trình độ dân trí thấp làm cho sản xuất nông
nghiệp ở khu vực này tụt hậu so với nhiều khu vực trên thế giới.
Nếu tính trên từng quốc gia thì Trung Quốc dẫn đầu về diện tích sản
xuất với 43,36 triệu ha, tiếp đó là Mỹ 34,56 triệu ha. Tuy nhiên do năng suất
cao nên sản lượng ngô ở Mỹ cao nhất đạt 11,11 tấn/ha. Năng suất bình quân
trên thế giới đạt 5,87 tấn/ha (năm 2021). Trong đó Saint Vincent and the
Grenadines là nước có năng suất cao nhất đạt 30,31 tấn/ha gấp 5,2 lần so với
năng suất bình quân thế giới, tiếp đến là Jordan đạt 28,6 tấn/ha gấp 4,9 lần
mức trung bình.
Mỹ là nước dẫn đầu về sản lượng ngô, đạt 383,94 triệu tấn trong niên
vụ 2021, kế đến là Trung Quốc đạt 272,76 triệu tấn. Đứng thứ ba là Brazil với
sản lượng 88,46 triệu tấn. Mỹ cũng là nước đưa vào sử dụng sản xuất đại trà
giống ngô lai đầu tiên và hiện nay 100% diện tích sử dụng giống ngô lai trong
đó 90% là giống lai đơn.
7
Hiện nay, Trung Quốc là nước đứng đầu về diện tích trồng ngô và sản
lượng đứng thứ hai thế giới tương ứng 43,36 triệu ha và 272,76 triệu tấn.
Brazil là nước đứng thứ 3 về diện tích với 19,02 triệu ha, năng suất 4,65
tấn/ha và sản lượng 88,46 triệu tấn. Tiếp đến là Ấn Độ với 9,86 triệu ha, năng
suất 3,21 tấn/ha và sản lượng 31,65 triệu tấn.
Như vậy, công tác chọn tạo giống ngô phục vụ sản xuất phải liên tục
cải tiến để nâng cao năng suất, tăng sản lượng. Đòi hỏi phải sử dụng hiệu quả
hơn các nguồn gen, sự hiểu biết về cơ sở di truyền của cây ngô trong các điều
kiện trồng ngô cụ thể. Từ đó, phát triển những giống ngô phù hợp với từng
vùng sinh thái. Đây là yếu tố quyết định cho sản xuất nông nghiệp trong giai
đoạn tới.
1.1.2. Tình hình sản xuất ngô trong nước
Ở nước ta ngô là cây lương thực quan trọng sau cây lúa, những năm gần
đây sản xuất ngô đang được chú ý hơn bởi ngô không những là lương thực mà
còn là cây sử dụng làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và là cây kinh tế cho các
vùng khó khăn. Trong khi cơ cấu nông nghiệp đã chuyển dịch theo hướng
giảm dần tỷ trọng ngành trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi do đó
nhu cầu về ngô là khá lớn. Mục tiêu của ngành nông nghiệp trong những năm
tới sẽ phấn đấu xây dựng vùng trồng ngô hàng hóa ở các khu vực Trung du
miền núi, Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ,…
Thập kỷ những năm 60 của thế kỷ trước, diện tích ngô Việt Nam đạt gần
300 nghìn ha, năng suất chỉ đạt trên 1 tấn/ha, đến đầu những năm 1980 năng
suất chỉ ở mức 1,1 tấn/ha, sản lượng đạt khoảng hơn 400.000 tấn do sử dụng
các giống ngô địa phương với kỹ thuật canh tác lạc hậu. Từ giữa những năm
1980, nhờ hợp tác với Trung tâm Cải tạo Ngô và Lúa mỳ Quốc tế
(CIMMYT), nhiều giống ngô cải tiến đã được đưa vào trồng góp phần nâng
năng suất ngô lên gần 1,5 tấn/ha. Ngành sản xuất ngô nước ta thực sự có
8
những bước tiến nhảy vọt từ đầu những năm 1990 đến nay, do việc tạo được
các giống ngô lai và mở rộng diện tích trồng ngô lai trong sản xuất, kết hợp áp
dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác theo nhu cầu của giống mới.
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam giai đoạn 2010 - 2021
Năm
2010 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 Diện tích (nghìn ha) 1.125,7 1.178,9 1.152,7 1.099,5 1.032,9 986,7 942,5 902,8 Năng suất (tạ/ha) 41,1 44,8 45,5 46,5 47,2 48,0 48,4 49,3 Sản lượng (nghìn tấn) 4.625,7 5.287,2 5.246,5 5.109,6 4.874,1 4.731,9 4.558,2 4.446,4
Nguồn: FAOSTAT, 2023 [61]
Tính đến năm 2021 diện tích ngô là 902,8 nghìn ha, năng suất 49,3 tạ/ha
và sản lượng đạt 4.446,4 nghìn tấn. Từ năm 2010 đến năm 2021, diện tích
gieo trồng ngô nước ta giảm từ 1.125,7 nghìn ha xuống còn 902,8 nghìn ha.
Sự giảm diện tích trồng ngô có nhiều nguyên nhân. Trong đó có thể kể đến 1)
Lợi ích kinh tế trồng ngô trên cùng đơn vị diện tích kém hơn so với các loại
cây trồng khác; 2) Do ảnh hưởng của điều kiện sinh học và phi sinh học như
nắng hạn, lũ lụt, sâu bệnh... Trái ngược với diện tích, năng suất ngô ở nước ta
luôn luôn được cải thiện, phần lớn là năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên
so với năng suất trung bình ngô của thế giới (58,7 tạ/ha) thì năng suất ngô của
Việt Nam vẫn thấp hơn. Do diện tích suy giảm hàng năm tổng sản lượng ngô
ở nước ta thay đổi qua các năm dao động từ 4,4 – 5,3 triệu tấn.
Ngô nước ta được trồng trong phạm vi toàn quốc, nhiều nhất là vùng
Trung du và miền núi phía Bắc với 426,4 nghìn ha. Vùng lớn thứ hai là Tây
Nguyên với 192,8 nghìn ha. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung với diện
tích 173,1 nghìn ha (bảng 1.3).
9
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất và sản lượng ngô trồng tại các vùng sinh thái năm 2020
Vùng/Năm
Diện tích (nghìn ha) 942,5 64,4 426,4 Năng suất (tạ/ha) 48,4 51,0 40,3 Sản lượng (nghìn tấn) 4558,2 328,5 1716,5
173,1 48,3 836,8
Cả nước Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi phía Bắc Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long 192,8 58,3 27,5 57,1 69,6 61,9 1100,4 405,8 170,2
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2023)
Năng suất cây ngô phụ thuộc nhiều vào nhiều yếu tố như giống, kỹ thuật
gieo trồng, mùa vụ, vùng hay khu vực khí hậu, thời tiết, phương pháp thu
hoạch, bảo quản. Năng suất bình quân ngô trồng ở vùng Đông Nam Bộ đạt
cao nhất 69,6 tạ/ha. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đứng thứ 2 về năng
suất đạt 61,9 tạ/ha. Năng suất thấp nhất là vùng Trung du và miền núi phía
Bắc chỉ đạt 40,3 tạ/ha.
Như vậy, trong giai đoạn tới, bên cạnh những khó văn về sản xuất, thị
trường thì những tác động của biến đổi khí hậu cũng đang đe doạn tiến bộ về
sản xuất, kinh tế và xã hội đặc biệt ở các vùng nhờ nước trời. Trong sự phát
triển của ngành nông nghiệp, cây ngô ngày càng đóng góp một vai trò quan
trọng, góp phần chuyển đổi nhanh chóng về cơ cấu kinh tế theo hướng sản
xuất hàng hóa, phát triển an toàn, bền vũng và đa dạng. Vì vậy, đây là những
thách thức mới đòi hỏi phải không ngừng nâng cao năng suất, chất lượng và
khả năng chống chịu bất thuận của giống, để giải quyết một cách hiệu quả các
vấn đề của nghiên cứu cũng như các ứng dụng trong sản xuất.
10
1.1.3. Tình hình sản xuất ngô của các tỉnh miền Trung
1.1.3.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và xã hội
Vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có diện tích tự nhiên
90.790 km2 chiếm 28% diện tích tự nhiên cả nước và chia làm 2 tiểu vùng:
Bắc Trung Bộ Việt Nam gồm có 6 tỉnh: Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế. Phía Tây là sườn Đông Trường
Sơn, giáp nước Lào có đường biên giới dài 1.294 km với các cửa khẩu Quan
Hoá, Lang Chánh (Thanh Hoá), Kỳ Sơn (Nghệ An), Hương Sơn (Hà Tĩnh),
Lao Bảo (Quảng Trị), tạo điều kiện giao lưu kinh tế với Lào và các nước
Đông Nam á trên lục địa; Phía Đông hướng ra biển Đông với tuyến đường bộ
ven biển dài 700 km, với nhiều hải sản và có nhiều cảng nước sâu có thể hình
thành các cảng biển.
Duyên hải miền Trung gồm 8 tỉnh thành theo thứ tự Bắc - Nam: Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh
Thuận, Bình Thuận. Duyên hải miền Trung có phía Bắc là đèo Hải Vân, điểm
cuối của dãy Trường Sơn Bắc, giáp với Bắc Trung Bộ; phía Tây là dãy
Trường Sơn Nam với hệ thống cao nguyên đất đỏ bazan, giáp với Lào và Tây
Nguyên, phía Đông là biển Đông với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có
thềm lục địa và biển sâu tạo điều kiện phát triển các cảng quốc tế; phía Nam
giáp với Đông Nam Bộ.
Địa hình Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung có độ cao thấp dần từ
khu vực miền núi xuống đồi gò trung du, xuôi xuống các đồng bằng phía
trong dải cồn cát ven biển rồi ra đến các đảo ven bờ. Bắc Trung Bộ có cấu
trúc địa hình gồm các cồn cát, dải cát ven biển, tiếp theo là các dải đồng bằng
nhỏ hẹp, cuối cùng phía Tây là trung du, miền núi thuộc dải Trường Sơn Bắc.
Nhìn chung địa hình Bắc Trung Bộ phức tạp, đại bộ phận lãnh thổ là núi, đồi,
hướng ra biển, có độ dốc, nước chảy xiết, thường hay gây lũ lụt bất ngờ gây
11
khó khăn cho sản xuất và đời sống nhân dân. Duyên hải miền Trung có địa
hình bao gồm đồng bằng ven biển và núi thấp. Các miền đồng bằng có diện
tích không lớn do các dãy núi phía Tây trải dọc theo hướng Nam tiến dần ra
sát biển và có hướng thu hẹp dần diện tích lại. Đồng bằng chủ yếu do sông và
biển bồi đắp, khi hình thành nên thường bám sát theo các chân núi.
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung là vùng có điều kiện khí hậu
khắc nghiệt nhất trong cả nước. Hàng năm thường xảy ra nhiều thiên tai như
bão, lũ, gió Lào, hạn hán, mà nguyên nhân cơ bản là do vị trí, cấu trúc địa
hình tạo ra. Vùng này cũng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, tuy
nhiên không nhiều như ở Bắc Bộ. Điều kiện khí hậu của vùng gây khó khăn
cho sản xuất đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng khô hạn nhất trên cả nước, một số nơi
như Ninh Thuận, Bình Thuận thường phải đối mặt với hạn hán kéo dài trong
các tháng mùa khô. Hiện nay diện tích đất bị khô hạn chiếm một tỷ lệ đáng kể
trong đất nông nghiệp (1.160.306 ha, chiếm 34,21%), năm 2020 là 1.360.745
ha, dự báo vào năm 2030 là 1.366.519 ha, năm 2050 là 1.489.193 ha [16].
1.1.3.2. Cơ cấu thời vụ và nhu cầu giống ngô ngắn ngày, chịu hạn ở các tỉnh
miền Trung
Hiện nay, các tỉnh Miền Trung có diện tích trồng ngô nhỏ so với cả
nước, năng suất còn thấp chưa phát huy hết tiềm năng của các giống ngô đang
sử dụng trong sản xuất. Theo số liệu bảng 1.4 diện tích sản xuất ngô toàn
vùng giảm theo các năm. Năm 2010 với diện tích cao nhất đạt 213,2 nghìn ha
tuy nhiên đến năm 2020 diện tích trồng ngô chỉ còn 173,1 nghìn ha.
Mặc dù diện tích giảm tuy nhiên năng suất tăng hàng năm dẫn đến sản
lượng ngô toàn vùng tăng rõ rệt qua các năm. Do vậy việc chú trọng vào công
tác nghiên cứu chọn tạo giống năng suất cao, chống chịu tốt, các biện pháp kỹ
12
thuật canh tác đã góp phần đưa năng suất lên và chính là yếu tố thúc đẩy sản
lượng tăng lên.
Bảng 1.4. Sản xuất ngô ở các tỉnh Miền Trung giai đoạn 2015 – 2020
Năm
Diện tích (nghìn ha) 213,2 207,6 202,4 206,0 208,0 210,4 207,6 200,2 184,0 182,4 173,1 Năng suất (Tạ/ha) 39,9 40,3 40,8 43,3 41,5 44,2 45,3 45,7 46,0 47,1 48,3 Sản lượng (Nghìn tấn) 849,8 836,9 826,8 891,8 862,3 929,0 940,2 914,4 846,0 858,2 836,8 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
(Niên giám thống kê, 2021) [22]
Cơ cấu giống hiện nay ở các tỉnh miền Trung bao gồm các giống ngô lai
có thời gian sinh trưởng trung ngày và dài ngày, cho khả năng chống chịu với
một số điều kiện ngoại cảnh nhất định và năng suất khá. Chủ yếu là giống ngô
lai của các công ty đa quốc gia (Monsanto, Syngenta, Pioneer, CP group…),
giống ngô lai của Viện Nghiên cứu Ngô và một số công ty trong nước như:
VN8960, LVN10, LVN61, LVN99, LVN146, LVN885, NK54, NK4300,
NK66, CP888, CP3Q, CP989, CP333, B.9698, B.06, B.21, DK9901,
DK9955, SSC557... và một số giống ngô nếp khác.
Tuy nhiên, một thực tế cho thấy diện tích đất khô hạn bỏ hóa do không
chủ động nước và việc sử dụng các giống ngô có thời gian sinh trưởng dài chỉ
có thể phát triển sản xuất ngô chính vụ, còn việc mở rộng diện tích vụ Thu
Đông ở Bắc Trung Bộ, vụ Xuân Hè ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ
cần thiết phải có bộ giống chín sớm, ngắn ngày để tăng vụ, tăng hiệu quả sử
dụng đất, tăng thu nhập cho người nông dân là hết sức cần thiết.
13
+ Vùng Bắc Trung bộ: được trồng chủ yếu ở 2 vụ chính: Xuân và Thu
Đông. Ngoài 2 vụ trên, hai tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An có thể trồng ngô
Đông trên đất 2 lúa cho năng suất cao. Tuy nhiên với bộ giống dài ngày như
hiện nay chưa thích ứng được với thức tế nhu cầu sản xuất. Trong cơ cấu cây
trồng vùng này rất cần các giống ngô lai đơn ngắn ngày, chịu mật độ, năng
suất cao nhằm giải quyết vấn đề tăng vụ, mở rộng diện tích sản xuất, giúp sắp
xếp lại cơ cấu mùa vụ hợp lý, né được những rủi ro do thiên tai, thời tiết bất
lợi gây ra.
+ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Diện tích trồng ngô vụ Đông Xuân,
vụ Xuân Hè, tăng vụ ngô Thu Đông trên đất bỏ hóa, đất lúa mùa. Vùng
chuyển đổi đất 1 vụ lúa/năm thành 1 vụ ngô sớm và 1 vụ lúa sẽ làm tăng năng
suất ngô và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn cho các Tỉnh miền Trung. Tuy
nhiên, ngoài việc tổ chức quy hoạch, đầu tư thiết kế hợp lý, một điều quan
trọng là phải có các giống ngô mới, ngắn ngày chịu hạn thích nghi với các
điều kiện trên.
Việc sử dụng các giống dài ngày thường gặp những rủi ro như giảm năng
suất do trổ cờ, tung phấn – phun râu gặp điều kiện bất thuận như nắng nóng,
nhiệt độ cao vào vụ Xuân Hè ảnh hưởng đến tỷ lệ kết hạt; gặp mưa lũ cuối hè,
có thể mất trắng không cho thu hoạch; hay hệ số sử dụng đất trên một đơn vị
diện tích thấp dẫn đến hiệu quả sản xuất rất thấp, đặc biệt không khai thác
được hiệu quả của sản xuất ngô vụ 2.
Để khắc phục những rủi ro nêu trên, công tác nghiên cứu chọn tạo ra
giống ngô lai ngắn ngày, chịu hạn, năng suất cao đáp ứng được yêu cầu của
sản xuất của các tỉnh Miền Trung là một yêu cầu cấp thiết và quan trọng cho
các nhà chọn tạo giống, nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị
diện tích, tăng thu nhập, góp phần xóa đói giảm nghèo cho bà con nông dân
sản xuất ngô.
14
1.2. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày trên thế giới và
Việt Nam
1.2.1. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày trên thế giới
Nghiên cứu chọn tạo một bộ giống chín sớm thích hợp với từng mùa vụ
và vùng sinh thái khác nhau là mục tiêu của nhiều nhà tạo giống. Tính chín
sớm ở ngô đã được nhiều nhà khoa học và nhà tạo giống quan tâm, trong đó
hướng nghiên cứu để chọn tạo các giống ngô chín sớm phục vụ sản xuất được
đặc biệt quan tâm. Bởi những giống ngô lai chín sớm thường cho năng suất
cao, ổn định hơn các giống ngô chín muộn ở những năm bất chợt xảy ra hạn
sớm trong mùa khô và ít gặp rủi do hơn trong mùa bão lũ.
Trong sản xuất nông nghiệp, độ dài mùa vụ thường bị giới hạn bởi lượng
mưa, nhiệt độ và cơ cấu cây trồng. Vì vậy, các yếu tố môi trường, đặc điểm
giống và những nhân tố ảnh hưởng khác, đều cần được tìm hiểu kỹ để điều
khiển các giai đoạn sinh trưởng của cây sao cho phù hợp ngay từ khi gieo đến
chín. Đặc biệt ở nững vùng khô hạn, vùng có mùa mưa lũ và những vùng có
thời vụ gieo trồng ngắn, các giống ngắn ngày được trồng thường cho biên độ
điều chỉnh để né tránh với điều kiện bất thuận tốt hơn so với giống dài ngày.
Những cây trồng chín sớm luôn đạt hiệu quả tránh hạn cao ở những vùng
khô hạn, vùng có mùa mưa ngắn tại một số nước nhiệt đới như : Indonesia,
Kenya, Mexico, Colombia... Giống chín sớm còn cho phép cây trồng tránh được
giai đoạn hạn cuối vụ và có thể còn tránh được cả giai đoạn hạn thường xảy ra
ngẫu nhiên trùng hợp vào thời kỳ trổ cờ - phun râu trong sản xuất ngô.
Giống chín sớm (90–95 ngày từ gieo đến chín sinh lý) và chín rất sớm (80–
85 ngày từ gieo đến chín sinh lý) đóng vai trò quan trọng trong việc giảm nạn
đói ở cận Sahara Châu Phi và quan trọng hơn là ở Tây và Trung của Châu Phi.
Bởi vì, các giống này sử dụng phân hiệu quả, có khả năng tránh được điều kiện
khí hậu khắc nghiệt và vốn có vùng, khả năng chín sinh lý trong một khoảng thời
15
gian ngắn [42]. Giống ngô chín sớm và rất sớm cũng đang có nhu cầu rất cao bởi
nông dân ở vùng nông nghiệp rừng nhiệt đới của Tây và Trung của Châu Phi nơi
các giống này tương thích trồng xen với các loại cây trồng khác như sắn và đậu
đũa [41].
Giống ngô chín muộn thường có tiềm năng năng suất cao hơn giống ngô
lai chín sớm. Tuy nhiên giống chín muộn khi thu hoạch thường có ẩm độ hạt
cao hơn giống chín sớm khi thu hoạch và nhất là vào mùa mưa. Ẩm độ cao
dẫn đến làm chậm lại tiến độ thu hoạch và làm tăng chi phí sấy chế biến. Do
đó, việc trồng giống ngô ngắn ngày sẽ làm giảm bớt chi phí sấy chế biến và
đảm bảo đúng thời gian thu hoạch.
Nông dân trồng giống ngô lai chín sớm là để tăng thêm thu hoạch trước
khi trồng vụ mùa chính và điều này đặc biệt quan trọng ở các vùng có hai mùa
vụ trong năm. Nông dân có thể trồng một vụ giống chín sớm vào mùa vụ ngắn
tạo điều kiện cho việc gieo trồng vụ mùa ngô chính hoặc các cây trồng khác ở
vụ chính.
Giống cho năng suất cao với thời gian sinh trưởng ngắn có ý nghĩa rất
lớn vì có thể trồng được nhiều vụ trong năm và làm tăng hiệu quả kinh tế trên
một đơn vị diện tích. Những giống ngô ngắn ngày có khả năng chín trong
điều kiện lạnh ở các nước Châu Âu đã thu hút được người sản xuất và mở
rộng diện tích trồng ngô. Chính các giống ngô lai đơn ngắn ngày đã làm tăng
thêm giới hạn của thời vụ trồng ngô.
Oluwaranti và cộng sự (2015) [107] khi nghiên cứu ảnh hưởng của sinh
thái nông nghiệp rừng nhiệt đới ở Nigeria đến quá trình ra hoa của ngô đã kết
luận, nhiệt độ, thời gian chiếu sáng và lượng nhiệt là những yếu tố khí hậu
chính ảnh hưởng đến quá trình tung phấn phun râu của ngô ở vùng này.
Theo Agrawal và cộng sự (1990) các quần thể gốc sau khi được cải tạo
thường duy trì đầy đủ những biến động di truyền, sẽ được coi là một nguồn
16
quỹ gen ưu tú để rút dòng cho công tác chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày. Has
(2012) [78] khi đánh giá nguồn gen “Turda” phục vụ cho chương trình nghiên
cứu chọn tạo giống ngô lai chín sớm đã kết luận việc đánh giá các nguồn gen
ngô chín sớm là rất quan trọng trong chọn tạo các dòng tự phối và các giống
ngô lai thương mại mới thich ứng với các vùng lạnh hơn. Chọn các quần thể
để sử dụng cho việc cải tạo các giống ngô lai ưu tú là rất cần thiết trong các
chương trình chọn tạo giống ngô. Việc lựa chọn các giống ngô ngắn ngày là
rất cần thiết cho người trồng ngô ở những vùng nhiệt độ thấp nhưng không
làm giảm năng suất.
Những nguồn gen này yêu cầu thời vụ ngắn hơn so với những nguồn gen
chín muộn. Có sự biến động giữa các nguồn gen về thời gian sinh trưởng: Hệ
số biến động là trên 5% cho hầu hết các giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng.
Hiểu biết về đa dạng nguồn gen và những mối quan hệ di truyền giữa các vật
liệu là rất hữu ích trong xu thế cải tạo tính chín sớm ở ngô; nguồn gen có thể
được quản lý dễ dàng bằng phương pháp chọ lọc chu kỳ.
Các giống ngô được trồng nhiều ở Transylvania (Central and north-
western Romania) là các giống thuộc nhóm thời gian sinh trưởng của FAO từ
100 – 400. Đây cũng là những giới hạn phạm vi nguồn gen được sử dụng
trong chương trình tạo giống vùng này. Đối với việc chọn lọc các giống ngô
có thời gian trỗ cờ sớm hơn và ẩm độ lúc thu hoạch thấp thì các giống ngô
chín sớm sẽ thích hợp hơn các giống ngô chín muộn [120].
Al-Baidhani và cộng sự (2022) khi phân tích di truyền đặc điểm trỗ cờ
và thời gian chín sinh lý bằng thống kê trung bình các thế hệ của 4 tổ hợp lai
ngô (về tiêu chí sinh trưởng) đã kết luận: Tác động di truyền cộng và tác động
không cộng gộp đã kiểm soát sự di truyền về năng suất, trỗ cờ, chín sinh lý và
tốc độ tăng trưởng của cây [35].
Trong nghiên cứu của Moosavi và cộng sự (2018) được thực hiện suốt
17
ba năm liên tiếp từ 2013 – 2015 để đánh giá các mô hình di truyền về năng
suất, các yếu tố cấu thành năng suất và các tính trạng liên quan trong điều
kiện ẩm độ thấp đã phân ra được ba nhóm mô hình di truyền. Nhóm thứ nhất
bao gồm năng suất, hàng hạt/bắp ảnh hưởng bởi tác động cộng hơn là trội.
Ngược lại, ở nhóm thứ hai hiệu ứng trội và át chế gen có vai trò chính điều
kiển tính trạng thời gian chín sinh lý và chiều cao cây. Trong nhóm 3, bao
gồm cả tác động cộng và hiệu ứng trội đồng thời cho các tính trạng thời gian
phun râu, thời gian kết hạt, số hạt/hàng, đường kính bắp, độ ẩm hạt [151].
Để tạo được giống tốt cần có các thông tin về khả năng kết hợp, khả
năng di truyền và tương tác gen của các dòng ngô bố mẹ. Xuất phát từ ý nghĩa
đó, Amzeri và cộng sự (2019) đã thực hiện thí nghiệm tại Trạm Thực nghiệm
Chương trình Nghiên cứu Công nghệ Nông nghiệp của Khoa Nông nghiệp,
Đại học Trunojoyo Madura từ tháng 2 đến tháng 7 năm 2017. Các dòng bố,
mẹ sử dụng trong nghiên cứu là UTM 2, UTM 7, UTM 14, UTM 14, UTM
15, UTM 18, UTM 22 và UTM 31. Xác định khả năng kết hợp chung (GCA),
khả năng kết hợp riêng (SCA), khả năng di truyền và hoạt động của gen được
thực hiện bằng phương pháp riffing I. Các thí nghiệm sử dụng thiết kế khối
hoàn chỉnh ngẫu nhiên (RCBD) ) với ba lần lặp lại. Kết quả cho thấy thời gian
trỗ cờ, thời gian chín sinh lý và năng suất/ha bị ảnh hưởng bởi tác động gen
cộng và gen trội, trong khi đó chiều dài bắp, đường kính bắp và khối lượng
100 hạt bị ảnh hưởng bởi tác động của gen trội [149].
Từ 2 tổ hợp lai CM-500 X HKI-335; BAUIM-2 X HKI-577 tạo các thế
hệ F1 và F2; và thế hệ lai trở lại BC1 và BC2 đã được nghiên cứu về bản chất
của hoạt động gen và tương quan đối với tính trạng (ngày phun râu, ngày chín
sinh lý, chiều cao đóng bắp, …). Thí nghiệm đã được Pandit và cộng sự
(2019) thực hiện và được bố trí theo khối ngẫu nghiên hoàn chỉnh với 3 lần
nhắc lại tại khu ruộng thí nghiệm nghiên cứu ngô của Đại học Nông nghiệp
18
Birsa, Ranchi, Jharkhand, Ấn Độ, vào mùa thu năm 2014. Kết quả cho thấy,
vai trò quan trọng của hoạt động gen trội đã được thể hiện với sự di truyền
của hầu hết các tính trạng. Tương tác cộng và tương tác át chế cũng được thể
hiện rõ ràng đối với sự di truyền các tính trạng khác nhau. Tương tự như vậy,
khả năng biểu hiện của các gen cũng thay đổi ở các thế hệ phân ly và không
phân ly đối với những đặc điểm có liên quan đáng kể [108].
1.2.2. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày ở Việt Nam
Chỉ trong vòng hơn 10 năm (1990 - 2005), các nhà tạo giống của Viện
Nghiên cứu Ngô đã tạo ra nhiều giống lai quy ước (Conventional Hybrids) có
năng suất, chất lượng không thua kém các giống lai nước ngoài. Các giống lai
như: LVN1, LVN2 là giống chín sớm, có thời gian sinh trưởng 75 - 80 ngày,
tiềm năng năng suất 5 - 6 tấn; LVN6, LVN11, LVN12, LVN20 là giống chín
trung bình, có thời gian sinh trưởng 90 ngày, tiềm năng năng suất 6- 10 tấn;
LVN10, LVN5, LVN19 là giống chín muộn, có thời gian sinh trưởng 100 -
110 ngày, tiềm năng năng suất từ 10 - 12 tấn đã góp phần quyết định đến năng
suất ngô của Việt Nam trong giai đoạn này [27].
Bằng phương pháp nội phối và tự phối truyền thống với vật liệu là giống
ngô lai thương mại CP999 và Cargil777, Bùi Mạnh Cường và cộng sự (2009)
[4] đã chọn tạo ra giống ngô lai chín sớm LVN885 đang được sử dụng rộng
rãi trong sản xuất
Từ kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Lưu (1999) cho thấy: Thời gian
sinh trưởng của các tổ hợp lai từ gieo đến chín sớm hơn trung bình bố mẹ từ 7
– 10 ngày ở cả hai vụ Đông 1995 và Thu 1996. Trong đó THL 244/2649 x
LV2D có thời gian sinh trưởng ngắn nhất trong vụ Thu Đông 1995 là 16 ngày
và cho năng suất vượt so với bố mẹ 104,69%, ở vụ Thu sớm hơn 7 ngày cho
năng suất cao vượt 107,76% .
Trong nghiên cứu ưu thế lai về tính chín sớm của các tổ hợp lai từ các
19
nguồn dòng có nguồn gốc địa lý khác nhau của Mai Xuân Triệu (1998) đã cho
thấy: Ưu thế lai về tính chín sớm biểu hiện ở các tổ hợp lai đơn là mạnh nhất,
sớm hơn trung bình thời gian sinh trưởng của bố mẹ từ 2 – 4 ngày và cho năng
suất cao hơn hẳn so với bố mẹ. Các tổ hợp lai đơn của cả 3 nhóm dài, trung và
ngắn ngày đã biểu hiện ưu thế lai về tính chín sớm và cho năng suất cao như
IL21CM x ILL21 đã cho năng suất vượt bố mẹ (Hmp = 184,08%), ILDK x
ILL51 (Hmp = 174,8%) và có thời gian sinh trưởng (116 ngày) sớm hơn bố mẹ
2,5 ngày. Tổ hợp lai ILLDC8 x ILTQ2 có thời gian sinh trưởng 108 ngày (sớm
hơn bố mẹ 4 ngày) nhưng có năng suất vượt 126,61%.
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thị Nhài (2012) [17] về ưu thế lai tính
chín sớm và năng suất các tổ hợp lai luân phiên từ 8 dòng thuần ngô nếp cho
thấy: Tất cả các tổ hợp lai có thời gian sinh trưởng từ gieo đến chín đều ngắn
hơn trung bình bố, mẹ của chúng từ 3 – 6 ngày; năng suất các tổ hợp lai vượt
bố mẹ tốt nhất của chúng, với ưu thế lai thực (Hbp) dao động trong khoảng
105,7 – 229,1%.
Nguyễn Tiến Trường (2017) [26] qua nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai
ngắn ngày từ 56 dòng ngô thuần cho rằng: Xác suất chọn tạo được những
dòng có thời gian sinh trưởng ngắn từ các vật liệu có nguồn gốc từ Trung
Quốc và các vật liệu địa phương cao hơn từ các giống ngô lai thương mại, tuy
nhiên xác suất để chọn tạo được những dòng năng suất hạt cao từ các vật liệu
là giống ngô thương mại và giống ngô lai Trung Quốc cao hơn từ vật liệu là
giống địa phương. Khả năng kết hợp chung về tính chín sớm của các dòng
được chọn tạo từ giống địa phương và giống Trung Quốc cao hơn từ giống
ngô lai thương mại, nhưng khả năng kết hợp chung ở tính trạng năng suất hạt
của các dòng được chọn tạo từ giống lai thương mại cao nhất và thấp nhất là
từ giống địa phương.
20
1.2.3. Kết quả nghiên cứu về phân nhóm thời gian sinh trưởng ở cây ngô
Thời gian sinh trưởng của cây ngô từ khi gieo đến khi chín trung bình
từ 90 – 160 ngày. Thời gian sinh trưởng dài, ngắn khác nhau phục thuộc vào giống và điều kiện ngoại cảnh. Cây ngô cần tổng nhiệt độ từ 17000C – 37000C
để cây sinh trưởng phát triển bình thường cần đảm bảo đủ lượng nhiệt độ. Tùy
giống mà lượng tích nhiệt yêu cầu khác nhau. Giống càng chín muộn yêu cầu
tích nhiệt càng cao. Ánh sáng cũng là một yếu tố quan trọng cho sinh trưởng
và phát triển của cây ngô, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tích lũy chất
dinh dưỡng và ảnh hưởng đến độ dài quá trình sinh trưởng.
Để xác định về độ chín sớm ở cây ngô các nhà nghiên cứu đã phải theo
dõi từng giai đoạn phát triển của cây từ mọc đến phun râu và từ phun râu đến
chín. Trong suốt thời gian sinh trưởng đến khi ngô trỗ cờ, nhiệt độ có ảnh
hưởng đến thời gian trỗ cờ cũng như thời gian sinh trưởng. Ở giai đoạn sau
trỗ ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ. Thời tiết nóng hầu như không làm cho quá
trình chín nhanh lên, trong khi nhiệt độ cao đã gây cho quá trình sinh trưởng
nhanh ở thời kỳ trước trỗ cờ. Về ban đêm lạnh làm giảm tốc độ sinh trưởng
trước trỗ cờ.
Theo Derieux (1988) [52], thang thời gian sinh trưởng của FAO được
sử dụng rất rộng rãi ở Châu Âu. FAO đã đưa ra thang điểm gồm 9 nhóm
Bảng 1.5. Chỉ số đánh giá thời gian sinh trưởng theo thang điểm của FAO
Nhóm Giống lai chuẩn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Khoảng chỉ số nhóm 100 – 199 200 – 299 300 – 399 400 – 499 500 – 599 600 – 699 700 – 799 800 – 899 900 – 999 Thời gian sinh trưởng (ngày) < 81 82 – 86 87 – 102 103 – 107 108 – 111 112 – 116 117 – 122 123 – 130 > 130 Wisconsin 1600 Wisconsin 240 Wisconsin 355 Wisconsin 464 Ohio M15 Iowa 4416 Indroma 416 US 13 US 523W
Nguồn: Derieux (1988)[52]
21
Theo Đinh Thế Lộc và cộng sự (1997) [15], phân nhóm thời gian sinh
trưởng của ngô dựa trên các chỉ số về chiều cao cây, số đốt (lóng) và số lá.
Bảng 1.6. Phân nhóm thời gian sinh trưởng cây ngô dựa trên các chỉ số về chiều cao cây, số đốt (lóng) và số lá
TT ĐVT Bộ phận cây ngô Ngắn ngày Dài ngày
Chiều cao Nhóm thời gian sinh trưởng Trung ngày 1,8 – 2,0 1,2 – 1,5 2,0 – 2,5
1 2 Số đốt (lóng) 14 - 15 18 - 20 20 - 22
3 Số lá m Đốt (lóng) Lá >20
15 - 16 18 – 20 Đinh Thế Lộc và cộng sự (1997)[15]
Cách phân nhóm theo thời gian sinh trưởng cũng không có một quy
định chung nào, nó phụ thuộc vào từng nước, từng vùng địa lý và sinh thái
khác nhau. Theo các nhà nghiên cứu CIMMYT, thời gian sinh trưởng của ngô
được phân thành các nhóm sau:
- Nhóm chín cực sớm có chỉ số 100 – 200, TGST từ 80 – 85 ngày.
- Nhóm trung bình sớm có chỉ số 201 – 500, TGST 86 – 105 ngày.
- Nhóm chín trung bình có chỉ số 501 – 700, TGST 106 – 115 ngày.
- Nhóm chín muộn có chỉ số 701 – 900, thời gian sinh trưởng trên 130
ngày.
Ở Việt Nam, thời gian sinh trưởng của ngô được phân thành 3 nhóm và
có sự khác biệt giữa 2 miền như sau:
- Nhóm ngắn ngày có tổng tích nhiệt dưới 22000C, thời gian sinh
trưởng dưới 95 ngày đối với các tỉnh phía Bắc, dưới 85 ngày đối với các tỉnh
phía Nam.
- Nhóm trung ngày có tổng tích nhiệt 22000C – 24000C, thời gian
sinh trưởng 95 – 120 ngày ở các tỉnh phía Bắc và 85 – 100 ngày ở các tỉnh
phía Nam.
22
- Nhóm dài ngày có tổng tích nhiệt cao trên 24000C, thời gian sinh
trưởng ở các tỉnh phía Bắc trên 120 ngày, các tỉnh phía nam trên 100 ngày.
Theo quy định mới nhất của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thời
gian sinh trưởng của các giống ngô lai được phân thành 3 nhóm và có sự khác
biệt giữa các miền như sau (QCVN 01-56: 2011/ BNNPTNT, 2011) [3]:
Bảng 1.7. Phân nhóm giống ngô lai theo thời gian sinh trưởng
Vùng
Nhóm giống Phía Bắc a Tây Nguyên b
Chú thích: (a): Thời gian sinh trưởng của vụ Xuân; (b): Thời gian sinh trưởng của vụ Hè Thu (Vụ 1)
Chín sớm Chín trung bình Chín muộn Dưới 105 ngày Dưới 95 ngày 95 – 110 ngày 105 – 120 ngày Trên 110 ngày Trên 120 ngày Duyên hải miền Trung và Nam Bộ b Dưới 90 ngày 90 – 100 ngày Trên 100 ngày
Độ chín sớm giữa các giống ngô lai cần được phân lập chính xác. Việc
phân loại các giống ngô theo thời gian sinh trưởng có ý nghĩa rất quan trọng
như xác định được các vật liệu thích hợp cho việc lai tạo giống mới, phù hợp
với từng cơ cấu mùa vụ để có thể bố trí chế độ canh tác và xây dựng kế hoạch
gieo trồng hợp lý với từng vùng khí hậu khác nhau.
1.3. Ảnh hưởng của hạn đến sản xuất và kết quả nghiên cứu chọn tạo
giống ngô lai chịu hạn trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1 Ảnh hưởng của hạn đến sinh trưởng phát triển cây ngô
Hạn là một hạn chế phi sinh học chính đối với năng suất cây trồng cũng
như sự tăng trưởng và phát triển của cây trồng [73] có thể gây ra tổn thất gần
70% năng suất tiềm năng trên toàn thế giới phần lớn là do biến đổi khí hậu
trong đó hạn là yếu tố chính [137]. Hạn cũng được dự đoán sẽ xảy ra thường
xuyên hơn và nghiêm trọng trong tương lai do biến đổi khí hậu [129]. Giống
như các loại cây trồng khác, hạn cản trở cây ngô ở các khía cạnh sinh học,
hóa sinh và phân tử khác nhau. Phản ứng của thực vật đối với căng thẳng mất
nước có phần rất phức tạp. Các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến phản ứng
23
này bao gồm môi trường, kiểu gen, giai đoạn tăng trưởng và phát triển của
cây trồng, mức độ nghiêm trọng và mức độ căng thẳng [86].
Ngô dễ bị ảnh hưởng bởi hạn hầu như ở mọi giai đoạn sinh trưởng
trong vòng đời của nó, đặc biệt là trong giai đoạn sinh sản [118]. Sự phát triển
và năng suất hạt của ngô không những ảnh hưởng bởi mức độ nghiêm trọng
của hạn hán mà còn bởi giai đoạn sinh trưởng mà tại đó cây trồng phải đối
mặt với sự căng thẳng đó; khi cây ngô phải đối mặt với hạn hán nghiêm trọng
có thể làm giảm năng suất hạt cuối cùng lên tới 63 và 85% [71]. Ở giai đoạn
trước khi trổ và mẩy hạt, ngô nhạy cảm hơn, nhưng ở giai đoạn cây con, hạn
hán cũng có thể ảnh hưởng rất tàn khốc [97].
Nói chung, giai đoạn sinh trưởng sau này và giai đoạn ra hoa có nhu
cầu nước nhiều hơn giai đoạn cây con [92]. Điều kiện khô hạn trong giai đoạn
cây con có thể gây tác động có hại đến sự hình thành vụ mùa sớm và tiềm
năng năng suất hạt do trỗ cờ sớm dẫn đến kéo dài thời gian trổ cờ. Thậm chí
tổng tích lũy sinh khối có thể giảm ở các giai đoạn phát triển khác nhau như
37% ở giai đoạn cây phát triển sinh dưỡng, 34% ở giai đoạn làm đầy hạt và
21% ở giai đoạn sinh thực [147].
Sự tác động của yếu tố hạn lên quá trình sinh trưởng, phát triển ở cây
ngô đã được nghiên cứu kỹ. Trong quá trình phát triển của cây ngô trong điều
kiện hạn thì các tính trạng hình thái, sinh lý bị biến đổi, mức độ biến đổi phụ
thuộc vào vùng sinh thái, cường độ tác động, nguồn vật liệu.
Các tính trạng tương quan thuận với năng suất trong điều kiện hạn là:
cao cây, năng suất sinh học, khoảng cách tung phấn – phun râu (ASI); chiều
dài bắp, số hạt/hàng, số bắp/cây [46]. Xét ảnh hưởng của hạn có thể ảnh
hưởng tới năng suất hạt ở bất kỳ giai đoạn nào của cây ngô, nhưng 3 giai đoạn
(cây con, trỗ hoa và đẫy hạt) được coi là mẫn cảm nhất đối với hạn, đặc biệt
hạn ảnh hưởng nhiều nhất vào thời kỳ ngô ra hoa [58]. Hạn gây giảm mạnh
24
nhất đến sinh trưởng của lá, lá bị già hoá nhanh hơn, giảm mức độ che phủ
đất, giảm diện tích.
Bảng 1.8. Ảnh hưởng của hạn đến sinh trưởng phát triển cây ngô
Tính trạng Ảnh hưởng của hạn Nguồn trích dẫn
[63]
[98], [105]
[143] Hình thái
[73]
[49]
[147]
Sinh học [97]
Sinh lý [97]
Giảm kích thước lá, tăng trưởng thân và tăng sinh rễ Tăng tần suất bỏ hạt trong quá trình thụ phấn thụ tinh Cuốn lá, đóng khí khổng Giảm kích thước bông cờ, số lá, sinh khối và khối lượng hạt Chậm phun râu Trỗ cờ, tung phấn sớm, khoảng cách tung phấn – phun râu (ASI) tăng lên Tổn thương màng và làm đảo lộn hoạt động của các enzym khác nhau Ức chế quang hợp, chuyển hóa carbohydrate và chuyển hóa năng lượng Mất cân bằng nước trong cây và môi trường và giảm thiểu hiệu quả sử dụng nước Tốc độ quang hợp bị ức chế đáng kể Giảm đồng hóa CO2 ở lá chủ yếu do khí khổng đóng lại, đặc biệt là quá trình cố định CO2 và tổng hợp adenosine triphosphate
Sự liên kết di truyền của nhiều tính trạng và đặc điểm hình thái của ngô
dưới điều kiện bất thuận nước. Nghiên cứu các giống ngô trồng dưới hai mức
độ ẩm của đất là 100% và 50% khả năng ẩm đồng ruộng để đánh giá các tính
trạng hình thái và sinh lý của ngô dưới điều kiện bất thuận nước. Kết quả cho
thấy có tương quan kiểu gen, kiểu hình giữa năng suất và các tính trạng như
tần suất đóng mở khí khổng, kích thước khí khổng, khả năng chịu nhiệt của
màng tế bào, nhiệt độ lá, mất nước của lá, chiều cao cây, diện tích lá, sinh
khối, độ chặt lá bi, khối lượng hạt, năng suất cá thể [82].
Những đặc điểm và tính trạng này có thể sử dụng để cải tiến năng suất
ngô dưới điều kiện hạn [82]. Phân tích phương sai di truyền và mối quan hệ
25
giữa một số đặc điểm nông học với năng suất của 14 giống ngô lai. Những
đặc điểm đánh giá bao gồm tính trạng hình thái, năng suất và yếu tố cấu thành
năng suất trong ba điều kiện tưới khác nhau (bình thường, hạn trung bình và
hạn nghiêm trọng). Phân tích tương quan theo Pearson có tương quan và
tương quan với hầu hết các đặc điểm và năng suất, số lá trên cây, hàng hạt,
chiều dài lá cờ. Tương quan âm giữa diện tích lá, lá cờ, độ cuốn lá (%)…
Phân tích hồi quy cho thấy số hàng hạt/bắp, số hạt/hàng, khối lượng hạt giải
thích 83% phương sai năng suất. Kết quả chỉ ra rằng hạn ảnh hưởng trực tiếp
cao nhất đến số hạt trên hàng [122].
Khả năng chịu hạn của cây trồng cuối cùng được đánh giá bằng năng
suất hạt trong điều kiện thiếu nước. Vì rất khó để dự đoán chính xác thời điểm
hạn hán sẽ xảy ra, các nhà nông nghiệp phải đưa ra các giải pháp hiệu quả và
lâu dài. Các hệ thống trao đổi chất và các hoạt động sinh lý ảnh hưởng đến
khả năng chịu hạn rất phức tạp và thường khó kiểm soát. Khả năng chống hạn
có thể đạt được bằng ba cách khác nhau là thoát nước, tránh mất nước và
chống chịu mất nước [96].
Các thuộc tính hình thái-sinh lý có liên quan để cải thiện khả năng
chịu hạn bao gồm khoảng cách tung phấn – phun râu ngắn, tỷ lệ héo cây ít,
hệ thống rễ ăn sâu, sinh trưởng nhanh, giữ nước ở lá, đặc điểm cây xanh
bền, điều chỉnh thẩm thấu, ổn định màng tế bào, và năng suất cao, cũng
như các đặc điểm sinh hóa như axit abscisic, pH nhựa cây xylem và các ion
vô cơ cung cấp khả năng giữ nước của chồi, v.v. Các đặc điểm có thể được
cải thiện thông qua chọn lọc phả hệ, lai trở lại, chọn lọc đám và chọn lọc
theo chu kỳ [138].
Hạn là một đặc điểm đa chiều nên kiểu hình các đặc điểm chịu hạn
cần tốn nhiều thời gian và tốn nhiều tài nguyên, đòi hỏi nhiều năm thử
nghiệm ở nhiều nơi để khắc họa chính xác các đặc điểm được liên kết [81].
26
Việc sử dụng môi trường được kiểm soát cũng như các thiết kế thí
nghiệm và phân tích thống kê nghiêm ngặt sẽ giúp tăng độ chính xác đánh
giá kiểu gen. Đánh giá tương tác kiểu gen với môi trường ( x E), điều này
rất quan trọng đối với việc nhân giống chịu hạn, cần phải đánh giá ở nhiều
địa điểm. Thời gian gần đây, các chỉ thị phân tử liên quan đến năng suất hạt
(GY) và các tính trạng khác liên quan đến khả năng chống chịu stress đã
được sử dụng để xác định các gen/QTL quan trọng tham gia vào quá trình
trao đổi chất để chọn lọc gen có khả năng chịu hạn [139].
Các chiến lược như sàng lọc hàng loạt, chọn lọc sử dụng các marker
phân tử, cũng như kỹ thuật di truyền có thể điều chỉnh để đạt được khả năng
chống hạn ở cây ngô. Nhân giống ngô để kháng hạn là có triển vọng bằng
cách sử dụng các nguồn gen hiện có và ứng dụng công nghệ sinh học nhân
giống và dựa trên kiểu hình, chuyển các gen kháng hạn [90].
1.3.2. Ảnh hưởng của hạn đối với sản xuất ngô trên thế giới và Việt Nam
Biến đổi khí hậu đã diễn ra trên toàn cầu, ngày cảng phức tạp và khó dự
đoán hơn. Biến đổi khí hậu đặt ra những mối đe dọa lớn đối với nhân loại và
có tác động sâu rộng đối với sản xuất cây trồng, môi trường và thủy sản [32].
Các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng tăng cả về cường độ và quy mô
[75], dự báo ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành trồng trọt [95], bởi 70%
lượng nước ngọt trên toàn cầu hiện nay được sử dụng cho nông nghiệp và
điều này rõ ràng là không bền vững trong tương lai, khi dân số tăng lên 30%
tương đương 9 tỷ người vào năm 2050. Các yếu tố phi sinh học gây ảnh
hưởng lớn đến năng suất cây trồng và an ninh lương thực do biến đổi khí hậu
đó là hạn và nắng nóng [77]. Biến đổi khí hậu được dự báo cứ nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng 1 0C sẽ làm giảm năng suất ngô 7,4% [146]. Cây ngô cực
kỳ nhạy cảm với nhiệt độ và hạn hán. Theo Hussain và cộng sự (2019), năng
suất và sản lượng ngô thế giới được dự đoán sẽ giảm 15–20% mỗi năm do
điều kiện nắng nóng và hạn hán, trong đó hai yếu tố này trở thành mối đe dọa
27
lớn đối với cây trồng này [76].
Các nghiên cứu gần đây dự đoán rằng đến năm 2050, nhiệt độ trung bình toàn cầu sẽ tăng và có thể vượt 20C theo kịch bản phát thải cao hiện nay. Điều
đó sẽ gây thiệt hại thêm 10 triệu tấn năng suất ngô mỗi năm khi nhiệt độ ngày
càng tăng và lượng mưa thay đổi [129].
Theo thống kê, thiệt hại do hạn gây ra đã ảnh hưởng lớn đến sản lượng
ngô thế giới hàng năm, năm 1992 thiệt hại 19.0 triệu tấn ngô (15%) , năm
1997 thiệt hại 20,4 triệu tấn (17%), năm 2002 thiệt hại 24 triệu tấn [55]. Theo
ISAAA (2013), năm 2012 tổng sản lượng ngô giảm 15%, năng suất giảm 21%
bởi hạn gây ra, tương đương với 120 triệu tấn ngũ cốc [56]. Fischer và cộng
sự (2014) [66] đã tổng kết, hạn gây thiệt hại bình quân 8%/năm tổng sản
lượng ngô thế giới trong 20 năm (từ năm 1985 - 2005).
Niên vụ 2013/14 hạn xảy ra trên diện rộng tại Nam Mỹ, gây thiệt hại lên
đến 19,8 triệu tấn, đặc biệt Argentina khoảng 0,7 triệu ha đã bị ảnh hưởng
nặng nề (Bronstein, 2014). Khoảng 50% diện tích trồng ngô ở Đông Nam Á
bị ảnh hưởng xấu bởi hạn. Ở nhiều vùng ngô tại Trung Quốc, 9,3 - 35,1% của
tổng diện tích bị ảnh hưởng bởi hạn, như năm 2009 mặc dù diện tích tăng 2,3
triệu ha so với năm 2008, nhưng sản lượng giảm 1,9 triệu tấn, mà nguyên
nhân chính là hạn xảy ra trên 22,7 triệu ha ngô trong năm 2009 [133].
Hạn ở châu Phi thường diễn biến xấu, ở miền Nam châu Phi và các vành
đai Sahel từ Mauritania Sudan, thiệt hại 15% sản lượng mỗi năm do hạn
(CGIAR, 2009). Những nước có thu nhập thấp và trung bình dễ bị ảnh hưởng
bởi biến đổi khí hậu. Dự đoán hạn làm giảm khoảng 10% sản lượng ngô đến
năm 2050 ở các tiểu vùng Sahara châu Phi và Mỹ Latinh [130].
Ở Châu Âu từ năm 2009 - 2011 năng suất trung bình giảm 12,5% do
nhiệt độ tăng cao và hạn. Năm 2012, Ủy ban Nghiên cứu chiến lược ngũ cốc
(2012) báo cáo, sản lượng ngô hạt đạt 58.1 triệu tấn (giảm 13%) so với năm
28
2011 (Gus Trompiz và Valerie Parent, 2012). Harmeling và Eckstein (2013)
[75] nhận định, có 10 quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng biến đổi khí hậu
nhiều nhất bao gồm: Honduras, Myanmar, Nicaragoa, Bangladesh, Haiti, Việt
Nam, Triều Tiên, Pakistan, Thái Lan, Cộng hòa Dominica và nhiều vùng rộng
lớn khác thường xuyên bị hạn hay ngập úng.
Trong giai đoạn từ năm 1983-2009, hạn hán đã làm giảm năng suất ở
124 triệu ha diện tích trồng ngô và mức giảm năng suất trung bình toàn cầu
mỗi đợt hạn hán là khoảng 0,24 tấn/ha [84].
Tại Việt Nam, trong những năm gần đây, hạn hán là một trong những trở
ngại chính ảnh hưởng đến sản xuất ở hầu khắp các vùng trồng ngô. Nước ta
có khoảng 0,3 triệu ha ngô dễ có nguy cơ thiếu nước vào thời kỳ tung phấn
phun râu, có thể bị thiệt hại tới 0,5 - 0,7 triệu tấn ngô hạt. Cơ cấu mùa vụ của
mỗi vùng cũng cho thấy sự khác nhau, đặc biệt là phía Bắc và Bắc Trung Bộ,
khoảng 80% được trồng trong điều kiện phụ thuộc nước trời.
Đặc biệt trên 80% ngô được trồng phụ thuộc vào nước trời, mà trong đó
60% chủ yếu ở khu vực miền núi, nơi có nguy cơ gặp hạn rất cao. Trong điều
kiện nhờ nước trời năng suất ngô chỉ đạt 40-50% so với điều kiện tưới tiêu
chủ động ở các nước tiên tiến. Hàng năm thiệt hại do hạn khoảng 30% đặc
biệt là những vùng thường xuyên bị hạn nặng như Bắc Trung bộ, Duyên Hải
Nam Trung bộ, Tây Nguyên. Các vùng nguy cơ gặp hạn là ở vùng Tây Bắc,
Đông Bắc, Tây Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Trung tâm Điều tra và
Quy hoạch đất đai (2020) [25] đã điều tra đánh giá cho thấy đất bị khô hạn
nặng phân bố tại 03 vùng: Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung, Trung du và Miền núi phía Bắc.
Việt Nam là một trong những quốc gia dễ bị tổn thương nhất đối với
biến đổi khí hậu. Trong số 84 quốc gia đang phát triển vùng ven biển và
chịu ảnh hưởng của nước biển dâng, Việt Nam là nước đứng đầu về những
29
hậu quả nặng nề liên quan tới dân số và tăng trưởng DP, và đứng thứ hai
về những tác động tới diện tích đất và sản xuất nông nghiệp [43].
Bảng 1.9. Khả năng gặp hạn ở 8 vùng ngô tại Việt Nam
TT
Vùng
Thời vụ (Thời gian gieo trồng)
Diện tích 1000 ha (năm 2021)
Sau thụ phấn, đến thu hoạch
Giai đoạn cây con
Tác động bất thuận Giai đoạn trước và trong khi thụ phấn
1 2
Đông Bắc Tây Bắc
3
60,5
Đồng bằng sông Hồng
4 Bắc Trung Bộ
110,3
Xuân (T2-T3) Hè (T4-5) Xuân (T2) Thu (T8) Đông (T10) Xuân (T1-T2) Đông (T10)
Tây Nguyên Hè Thu (T4-T5)
5
261,6 Hạn-Lạnh Đất quá ẩm Đất quá ẩm Đất quá ẩm Đất quá ẩm 158,6 Đất quá ẩm Úng Hạn Nóng Hạn Hạn
Úng Hạn-Lạnh Hạn-Lạnh Đất quá ẩm Hạn Đất quá ẩm
172,9
Hè Thu (T4)
Đất quá ẩm Đất quá ẩm
Hạn Hạn Úng Úng Hạn Đủ nước Hạn Đất quá ẩm
6
38,9
Duyên Hải Nam Trung bộ
Hạn
Hạn
Hạn
Hạn
Đất quá ẩm Đất quá ẩm
7 Đông Nam bộ
54,7
Hạn
Hạn
Hạn
Đông Xuân (T11-T12) Hè Thu (T4) Đông Xuân (T11-T12)
8
24,4
Hạn
Hạn
Hạn
Đông Xuân (T11-T12)
881,9
Đồng bằng sông Cửu Long Tổng cộng
(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2023 và IMHEN, 2013)[22],[30]
Theo đánh giá của Maplecroft năm 2014 dựa trên Chỉ số dễ bị tổn
thương do Biến đổi Khí hậu (CCVI), Việt Nam nằm trong nhóm 30 quốc gia
“cực kỳ rủi ro” trên thế giới.
Về năng suất cây trồng, dự báo đến cuối năm 2050, biến động năng suất
của đa số các nhóm sản phầm đều chịu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu.
Mặc dù năng suất được dự đoán sẽ gia tăng cả trong trường hợp có và không
có tác động của BĐKH, mức tăng trưởng năng suất sẽ thấp hơn trong điều
30
kiện có tác động của BĐKH. Vào năm 2050, năng suất ngô dự kiến sẽ thấp
hơn 16% do tác động của biến đổi khí hậu trong đó có nhân tố hạn hán [94].
Theo báo cáo tại Hội nghị sơ kết sản xuất vụ hè thu, vụ mùa 2019 và
triển khai kế hoạch vụ đông xuân 2019-2020 do Bộ NN&PTNT tổ chức tại
TP Pleiku (Gia Lai) ngày 13-11-2019, do diễn biến thời tiết thất thường, nắng
nóng gay gắt đã khiến gần 22.000 ha cây trồng tại các tỉnh Duyên hải Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên bị hạn. Đồng thời, nắng nóng khô hạn xảy ra sớm
và gay gắt trên diện rộng ở hầu hết các tỉnh trong khu vực này đã làm gia tăng
dịch hại trên nhiều diện tích cây trồng như sâu keo mùa thu trên cây bắp,... đe
dọa nghiêm trọng đến sản xuất của người dân.
Theo Tổng cục Thủy lợi (2019) tại khu vực Trung Bộ, nắng nóng liên
tiếp xảy ra, cùng với đó là sự thiếu hụt lượng mưa, dòng chảy nên một số tỉnh
đã xảy ra tình trạng hạn hán, thiếu nước. Tổng lượng mưa từ đầu vụ hè thu
2019 đến nay thấp hơn so với trung bình nhiều năm cùng thời kỳ phổ biến từ
5-15%. Khoảng 65.000 ha diện tích cây trồng tiếp tục đối mặt với tình trạng
hạn hán phải điều chỉnh kế hoạch sản xuất, thậm chí có diện tích mất trắng.
Địa phương bị hạn hán nặng như: Quảng Nam 19.800 ha, Quảng Ngãi 13.000
ha, Bình Định 10.000 ha, Phú Yên 5.000 ha… chủ yếu là cây lúa và cây màu.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ứng phó với biến đổi khi
hậu, hạn hán diễn ra ngày càng phức tạp trên vùng duyên hải Nam Trung bộ,
Bộ NN&PTNT và các tỉnh đã thảo luận sâu kỹ và đề ra nhiều mục tiêu, giải
pháp trong thực hiện Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31-7-2015 của
Bộ NN&PTNT về phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
lúa giai đoạn 2014 - 2020, tập trung chuyển đổi mô hình trồng ba vụ lúa sang
trồng màu xen canh giữa hai vụ lúa; mô hình hai vụ lúa chủ động nước
chuyển sang mô hình hai lúa - cây rau, màu vụ đông; mô hình hai vụ lúa thiếu
31
nước tưới vụ đông - xuân, sang một lúa vụ hè - thu cộng vụ màu đông - xuân;
mô hình một lúa thiếu nước, bấp bênh sang trồng cây rau, màu.
Theo báo cáo của Tổng cục Thủy lợi (Bộ NN-PTNT), dự báo khô hạn ở
khu vực Bắc Trung bộ vẫn còn tiếp diễn và kéo dài. Nguồn nước trữ tại các
hồ chứa hiện vẫn đang ở mức thấp. Đặc biệt, diện tích cây trồng bị hạn hán,
thiếu nước sẽ tiếp tục mở rộng trong thời gian tới. Đã có gần 26.000 ha diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng bởi hạn hán và thiếu nước, tập trung chủ yếu ở
các các tỉnh: Thanh Hóa 9.000 ha, Nghệ An 11.000 ha, Hà Tĩnh 990 ha,
Quảng Bình 840 ha, Quảng Trị 4.140 ha.
Như vậy, trong những năm tới cần chú trọng và tập trung chủ yếu vào
chọn tạo những giống ngô lai có khả năng chịu hạn, năng suất cao ổn định là
một trong những trọng tâm có tính quyết định giữ vững và nâng cao sản
lượng ngô Việt Nam.
1.3.3. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai chịu hạn trên thế giới
Theo ước tính của FAO, hạn hán đã gây thiệt hại trực tiếp 29 tỷ USD cho
nông nghiệp ở các nước đang phát triển từ năm 2005 đến 2015 [69]. Ước tính
có khoảng 15% đến 20% sản lượng ngô bị mất mỗi năm do hạn hán và thiệt
hại này có thể tăng thêm khi hạn hán trở nên thường xuyên và nghiêm trọng
hơn do biến đổi khí hậu [126]. Tưới không phải là một lựa chọn cho phần lớn
nông dân và tiềm năng mở rộng thủy lợi ở các nước đang phát triển là rất hạn
chế. Do đó, điều quan trọng là phải phát triển các giống cây trồng, ngoài việc
mang lại năng suất cao hơn, còn có thể chịu được các áp lực phi sinh học như
hạn [68], [112].
Khi hạn vào thời điểm 7 – 10 ngày trước khi ra hoa, sự phát triển của bắp
sẽ chậm hơn sự phát triển của bông cờ, do đó, thời gian phun râu chậm hơn
thời gian tung phấn, dẫn đến lệch về thời gian giữa tung phấn và phun râu
[56]. ASI này đã được chứng minh là có mối tương quan cao với năng suất
32
hạt, cụ thể là số hạt và số bắp trên mỗi cây [117]. Sự già hóa của lá bắt đầu từ
gốc cây và lan dần lên trên bắp. Hạn nghiêm trọng vào thời điểm ra bắp có thể
dẫn đến việc phá bỏ hoàn toàn bắp và cây trở nên cằn cỗi. Bắp bị khô hạn
thường có ít hạt hơn sẽ kém chất lượng, tỉ lệ kết hạt nếu hạn hán kéo dài suốt
quá trình tích lũy hạt [57].
Nâng cao khả năng chịu hạn thực sự là một thách thức đối với tạo
giống theo phương pháp truyền thống. Khả năng chịu hạn khác nhau của
các giống như Oh605, 16 dòng tự nhiên thích nghi với nhiệt đới (TZEI1
đến TZEI 16), ND2005 và ND2006, TZE-W Pop DT STR C4, và TZE-Y
Pop DT STR C4 đã được phát triển thành công sử dụng các phương pháp
tạo giống truyền thống như chọn lọc vật liệu, tự phối, nhân giống theo phả
hệ , lai trở lại, và lai tạo [38].
Sự thành công của nhân giống thông thường phụ thuộc vào sự đa dạng
của nguồn gen và lựa chọn nguồn gen chống chịu phù hợp để làm nguồn gen
cho. Do đó, nhiều nguồn gen chịu hạn đã được xác định trong ngô [47]. Tuy
nhiên, việc thực hiện các phương pháp tạo giống theo phương pháp truyền
thống rất tốn thời gian, chi phí và lao động. Đòi hỏi số lần lặp đi lặp lại chu kỳ
chọn lọc và nhân giống. Ngoài ra khi chuyển một số các gen không mong
muốn gây ra cản trở liên kết. Nhiều gen kiểm soát khả năng chịu hạn và tương
tác mạnh với năng suất làm cho các phương pháp tạo giống truyền thống bị
hạn chế nhiều [34]. Do đó, bây giờ với tiến bộ trong giải trình tự gen, một số
phương pháp tiếp cận tiên tiến đã được thực hiện thành công để cải thiện khả
năng chống chịu hạn ở cây ngô.
Việc ứng dụng chỉ thị phân tử vào chọn tạo giống đã cải thiện nâng cao
hiệu quả chọn tạo giống chịu hạn [37], [102]. Không giống như các phương
pháp thông thường, công nghệ gen mở ra phạm vi rộng hơn để phân tích các
đặc điểm di truyền số lượng thành các đặc điểm di truyền cụ thể là yếu tố
33
quyết định, mở đường cho MAS và cuối cùng là giải trình tự các QTL và thực
hiện trực tiếp thông qua kỹ thuật di truyền [131], [106].
Công nghệ chọn giống có sự hỗ trợ các kỹ thuật gen bao gồm MAS, lai
ngược dựa vào chỉ thị phân tử (MABC), chọn lọc chu kỳ có sự hỗ trợ của chỉ
thị phân tử (MARS) và chọn lọc hệ gen genomic selection ( S) đã mở ra
những khả năng mới để tăng cường khả năng chịu hạn. Trong điều kiện thiếu
nước water-stressed, Ribaut và Ragot (2007) đã sử dụng MABC để đưa năm
QTL liên quan đến năng suất hạt (GY) và các đặc điểm ra hoa vào một dòng
ngô mẫn cảm với hạn, quan sát thấy năng suất hạt tăng và ASI thấp hơn [113].
Chỉ những QTL hiệu quả lớn đã được xác định và xác nhận trên nhiều nền
tảng di truyền mới được đưa vào giống ưu tú thông qua MABC [44]. Không
giống như MABC, MARS sử dụng một tập hợp các chỉ thị có liên quan đáng
kể với các đặc điểm mục tiêu để tích lũy một số lượng lớn các QTL có tác
dụng trung bình trong một quần thể nhất định [114].
Farhad et al. (2011) đánh giá khả năng chịu hạn của các giống ngô lai
FH421, FH810, Pioneer 32-F-10, Pioneer 32-W-86, Monsanto 919, Monsanto
6525, NK 8441 & SS 5050 gieo trong chậu vại, điều khiển độ ẩm đất và duy
trì sau khi gây hạn ở mức 75% và 100%. Giống ngô lai Monsanto 91 9 biểu
hiện chống chịu tốt ở cả hai mức ẩm biểu hiện qua tính trạng chiều cao cây,
diện tích lá/cây, tiềm năng nước và áp suất thẩm thấu tối ưu. Như vậy phản
ứng của các kiểu gen rất khác nhau ở các mức thiếu hụt nước [62].
160 giống ngô chịu hạn vượt trội đã được chọn lọc và thử nghiệm trên
các cánh đồng của người dân ở 13 quốc gia ở châu Phi thông qua hệ thống
Nghiên cứu Nông nghiệp của các quốc gia khác nhau và công ty giống tư
nhân (Fisher và cộng sự, 2015). Theo báo cáo, hơn 2 triệu nông dân ở châu
Phi cận Sahara đang trồng những giống mới này. Báo cáo cho thấy năng suất
cao hơn 20 – 30% so với các giống truyền thống, ngay cả trong điều kiện khô
hạn vừa phải. Mang lại lợi ích cho 30 – 40 triệu người và thu được 160 – 200
34
triệu đô la, giúp tăng sản lượng ngũ cốc mỗi năm ở các khu vực bị ảnh hưởng
bởi bạn hán của châu Phi cận Sahara [50].
Akaogu và cộng sự (2017) [148] đã nghiên cứu đánh giá tổng cộng có
120 giống lai đơn và một giống đối chứng thụ phấn tự do đã được đánh giá
trong 2 năm tại hai địa điểm trong điều kiện hạn và tưới nước ở Nigeria. Đã
xác định được giống lai chịu hạn có năng suất cao nhất, TZEEI 102 x TZEEI
95, có năng suất cao hơn giống đối chứng thụ phấn tự do từ 43 - 70%. Mức
giảm năng suất trung bình trong điều kiện hạn hán là 54 - 90% năng suất
trong điều kiện trời mưa. Các giống lai TZEEI81 x TZEEI79, TZEEI100 x
TZEEI63 và TZEEI64 x TZEEI79 có năng suất cao nhất và ổn định nhất
trong các môi trường.
Nelimor và cộng sự, (2019) [103] đã đánh giá giống địa phương từ
Burkina Faso, hana và Togo trong điều kiện hạn hán, nắng nóng; hạn hán và
nóng kết hợp, nhận thấy giống địa phương H-3505 có khả năng chịu hạn
hán cao, trong khi các giống địa phương H-4859 và TZm-1353 có khả năng
chống chịu với cả ba loại bất thuận trên.
Iqbal và cộng sự (2021) đã nghiên cứu đánh giá tiềm năng năng suất của
370 nguồn gen ngô trong môi trường hạn tại 6 điểm. Kết quả phân tích
phương sai cho thấy ảnh hưởng của nguồn gen có ý nghĩa đến năng suất hạt,
năng suất bắp, chiều cao cây và chiều cao bắp. Phân tích tương quan tuyến
tính cho thấy năng suất hạt có tương quan nghịch với sự già hóa của lá. Việc
lựa chọn các nguồn gen chống chịu được tiến hành bằng cách sử dụng chỉ số
chọn lọc và phương pháp phân tích cụm. Dòng 249 và 252 đã được chọn cho
phục vụ chọn tạo giống ngô chịu hạn [79].
Trung tâm cải tiến lúa mì và ngô quốc tế (CIMMYT) đã đánh giá 600
giống địa phương trong năm 2014 và 2015 về cả áp lực tưới tiêu và hạn hán
điều kiện trên nhiều địa điểm và quan sát thấy rằng 52 vùng đất có nguồn gốc
từ Cristalino Colorado, Tuxpeño Norteño, Dentado Blanco, Tuxpeño,
35
Dentado Blanco, Tabloncillo Perla, Onaveño, Tabloncillo được phát hiện là
có khả năng chịu hạn, có thể được phân phối từ Ngân hàng gen của CIMMYT
(CIMMYT 2021) [51].
Nelimor và cộng sự (2020) [104] nghiên cứu đánh giá 66 giống ngô địa
phương chín rất sớm và 6 quần thể chịu hạn và chịu nóng trong điều kiện hạn
hán (DS), stress nhiệt độ (HS), kết hợp cả hai điều kiện stress (DSHS), thí
nghiệm được thực hiện tren đồng ruộng trong 2 năm. Kết quả cho thấy đối với
stress HS (giảm 23% năng suất) so với DS (giảm 49% năng suất) và DSHS
(giảm năng suất 58%). Xác định được 4 giống TZm-1162, TZm-1167, TZm-
1472 và TZm-1508 cho thấy khả năng thích ứng đặc biệt tốt với ba loại stress
trên.
Một số lượng lớn các gen và các yếu tố phiên mã chịu hạn đã được xác
định như TsVP và BetA từ Thellungiella halophila và Escherichia coli,
ZmPLC1, ZmVPP1, ZmTIP1 và ZmNAC111 từ ngô, [134] , [[93], [145],
SbER1–1 và SbER2–1 từ lúa miến [87], LOS5 từ Arabidopsis [89], TsCBF1 từ
T. halophila [144], và nhiều loài khác, những biểu hiện của chúng dẫn đến sự
phát triển khả năng chịu hạn của ngô thông qua phương pháp chuyển gen
[80], [101]; [140].
Đánh giá ưu thế lai trong nhiều môi trường giữa các nhóm ưu thế lai
khác nhau có tầm quan trọng quyết định việc tạo giống ngô thành công. Tổng
cộng có 737 tổ hợp lai có nguồn gốc từ 41 dòng ngô thuần đã được Sang và
cộng sự (2022) đánh giá trong hai năm, với mục đích đánh giá sự đa dạng di
truyền và ưu thế của chúng giữa các nhóm ưu thế lai trong điều kiện chịu hạn
và điều kiện có tưới. Ưu thế lai (năng suất cao và chín sớm giữa các nhóm ưu
thế lai), các kiểu ưu thế lai và nhóm ưu thế lai của Iowa Stiff Stalk Synthetic
(BSSS)×Non-Stiff Stalk (NSS), NSS×Sipingtou (SPT) và BSSS×SPT đã
được xác định là những lựa chọn tốt trong tạo giống ngô của Trung Quốc.
36
Tầm quan trọng của khả năng kết hợp chung và riêng (GCA và SCA) cho
thấy vai trò của tác động di truyền cộng với các tính trạng năng suất hạt trong
môi trường có tưới, nhưng trong điều kiện hạn là tác động không cộng gộp. Ít
nhất một trong số các dòng bố mẹ có khả năng chịu hạn và GCA cao để có thể
chọn tạo được tổ hợp lai chịu hạn [153].
1.3.4. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai chịu hạn ở Việt Nam
Trong chương trình nghiên cứu chọn tạo giống ngô cho vùng khó khăn
do Viện nghiên cứu ngô thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2015 đã lựa chọn
được một số dòng triển vọng, chịu hạn và phèn - mặn khá như: 103/,
LS6/Msto, LS5/NK43, AT4.2, AT5-2, 30Y87- 1, NOV517, AT4.3, LĐ 22,
SR1, SR2, V67.4, VHK4, VHA5, Thịnh ngô số 8, VHA1, G5011, VHB3,
VHB6. Các giống tham gia khảo nghiệm VS36, H119, VS71 và CN11-2 chịu
hạn tốt, thích ứng rộng, năng suất khá, ổn định. Trong đó giống ngô lai đơn
chịu hạn VS36 đã được tạm thời đưa vào sản xuất bởi Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn [29].
Dương ia Định và cộng sự (2017) đã đánh giá khả năng chịu hạn ở
giai đoạn cây con của một số giống ngô tại Sơn La cho thấy khả năng chịu
hạn của các giống ngô lai ở giai đoạn cây con có sự khác biệt giữa các giống
ngô thí nghiệm. Khả năng sinh trưởng sau khi gây hạn nhân tạo của các giống
ngô DK 9901 và DK9955 cao hơn đối chứng, các giống ngô VS 36, CPA 88
và NK 7328 có chiều cao cây, số lá, chiều dài rễ, khả năng phát triển bộ rễ,
khối lượng khô của rễ, thân thấp hơn đối chứng. Chỉ số chịu hạn của các
giống ngô từ 8915,6 - 14247,7 trong đó giống DK 9901 cao nhất, giống VS
36 thấp nhất, sự khác biệt này thể hiện rõ rệt ở mức ý nghĩa 0,05 [5].
Đoàn Thị Bích Thảo và cộng sự (2019) đánh giá khả năng chịu hạn và
một số chỉ tiêu sinh hóa của các dòng ngô chuyển gen ZmDREB2A trong điều
kiện hạn nhân tạo ở giai đoạn cây con kết quả cho thấy: Trong điều kiện gây
37
hạn nhân tạo, các dòng ngô chuyển gen ZmDREB2A có tỷ lệ sống cao hơn
khoảng 2,5 lần so với dòng nền không chuyển gen. Hình thái của dòng mang
gen ZmDREB2A có biểu hiện chịu hạn tốt hơn so với dòng nền, trong đó
chiều dài rễ của dòg chuyển gen lớn hơn 21 - 28% so với dòng nền. Khi gặp
hạn, dòg chuyển gen ZmDREB2A cũng duy trì được hàm lượng chlorophyll
(Chl) cao hơn 10% so với các dòng nền, đồng thời tích lũy được lượng chất
điều hò thẩm thấu như proline tăng 2,5-4,5 lần, carbohydrate không cấu trúc
(Non Structural Carbohydrate - NSC) nhiều hơn 28 - 35% so với dòng nền
[19].
Bùi Văn Hiệu và cộng sự (2021) đã đánh giá khả năng chịu hạn của 30
dòng ngô thuần trong thí nghiệm chậu vại, thí nghiệm hạn nhân tạo và tưới đủ
đã xác định được 12 dòng co khả năng chịu hạn tốt: H4, H5, H7, H13, H17,
H18, H21, H24, H25, H27, H28 và H29. Trong đó dòng H29 có khả năng
sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong điều kiện hạn chế về nước, có khoảng
cách ASI ngắn, các yếu tố cấu thành năng suất như chiều dài bắp, khối lượng
1.000 hạt cũng như năng suất giảm ít nhất trong điều kiện hạn [11].
Phan Công Kiên và cộng sự (2019) đánh giá khả năng chịu hạn của 22
giống ngô làm thức ăn gia súc ở thời kỳ cây con bằng phương pháp gây hạn
nhân tạo kết quả khi đánh giá chịu hạn của 22 giống ngô làm thức ăn gia súc
ở thời kỳ cây con bằng phương pháp gây hạn nhân tạo đã xác định được giống
ngô SSC150354 có khả năng chịu hạn cao nhất với chỉ số chịu 37439,2.
Tương tự, khi đánh giá khả năng chịu hạn ngoài đồng thực hiện bằng 02 chế
độ tưới nước đầy đủ và tưới nước hạn chế cũng đã xác định được giống ngô
SSC150354 có khả năng chịu hạn tốt nhất với chỉ số chịu hạn là 2,02 [13].
Phạm Duy Đức và cộng sự (2018) đánh giá đặc điểm nông sinh học và
khả năng chịu hạn thông qua thí nghiệm gây hạn nhân tạo ở giai đoạn cây con
trong điều kiện nhà lưới của 3 dòng ngô mang gen chịu hạn modiCspB ở thế
38
hệ T5 gồm V152-CG, C7N-CG và C436-CG với đối chứng là các dòng nền
không chuyển gen tương ứng: V152, C7N và C436. Kết quả cho thấy: Trong
cùng một nguồn dòng (giữa dòng chuyển gen và dòng nền tương ứng) không
có sự khác nhau về hầu hết các đặc điểm nông sinh học chính ở mức độ tin
cậy 95%. Như vậy, có thể nói các dòng chuyển gen chịu hạn modiCspB đã
giữ được các đặc tính như dòng nền tương ứng và thể hiện tính ổn định của
dòng mang gen chịu hạn. Trong thí nghiệm gây hạn nhân tạo (CT2) cho thấy
các dòng ngô chuyển gen thể hiện tính thích ứng với điều kiện hạn tốt hơn so
với các dòng ngô nền và được xem là vật liệu triển vọng trong chương trình
chọn tạo giống ngô chịu hạn [6].
Nguyễn Xuân Thắng và cộng sự (2017) đánh giá khả năng chịu hạn của
ba dòng ngô chuyển gen chịu hạn ZmDREB2A gồm V152-CG, C436-CG và
C7N-CG thông qua thí nghiệm gây hạn nhân tạo ở giai đoạn trước trỗ và sau
trỗ trong điều kiện nhà lưới, đối chứng là các dòng nền không chuyển gen
tương ứng: V152, C436 và C7N. Trong công thức tưới nước đầy đủ các dòng
chuyển gen và dòng nền không có sự khác nhau ở mức độ tin cậy 95% về
khoảng cách tung phấn phun râu, thời gian sinh trưởng, số lá thật, chiều cao
cây, chiều dài cờ, số nhánh cờ cấp 1, tỷ lệ hạt/bắp và năng suất hạt. Kết quả
thí nghiệm xử lý hạn nhân tạo trong 14 ngày ở cả 2 giai đoạn cho thấy các
dòng ngô chuyển gen thể hiện tính thích ứng với điều kiện hạn tốt hơn so với
các dòng ngô nền. Năng suất lý thuyết các dòng chuyển gen vượt so với các
dòng ngô nền tương ứng từ 7,9% - 24,3% tùy thuộc vào từng dòng và giai
đoạn gây hạn. Các dòng ngô chuyển gen ZmDREB2A đang được tiếp tục đánh
giá và được xem là nguồn vật liệu quan trọng trong chương trình chọn tạo
giống ngô chịu hạn [18].
Nguyễn Đức Trọng và cộng sự (2020) đã đánh giá khả năng chịu hạn và
một số chỉ tiêu hóa sinh của 3 dòng ngô nền tương ứng C436, C7N và V152
39
chuyển gen ZmDEB2A thế hệ T6 qua thí nghiệm gây hạn nhân tạo giai đoạn
trước trỗ trong điều kiện nhà lưới. Kết quả cho thấy trong điều kiện 14 ngày
gây hạn, các chỉ tiêu về hình thái là, thời gian sinh trưởng, khoảng cách tung
phấn phun râu, các đặc điểm nông học và hàm lượng một số chỉ tiêu hóa sinh
như đạm tổng số, proline, hydrocacbon, carotenoid, chlorophyll của dòng
chuyển gen cao hơn có ý nghĩa so với dòng nền tương ứng. Trong đó, năng
suất cá thể của các dòng chuyển gen vượt so với dòng nền tương ứng từ 25,7
– 33,8%. Kết quả đã chọn lọc được 2 dòng chuyển gen ZmDEB2A là D3 và
D21 thể hiện khả năng chịu hạn hiệu quả cao sử dụng làm nguồn vật liệu phục
vụ công tác chọn tạo giống ngô biến đổi gen chịu hạn [24].
Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng tự phối và tổ hợp lai ngô nếp,
Dương Thị Loan và cộng sự (2014) đã tiến hành đánh giá 15 tổ hợp lai và 6
dòng bố mẹ có nguồn gốc địa phương trong chậu vại ở giai đoạn cây con;
đánh giá các vật liệu ngô nếp trong điều kiện hạn và có tưới; sử dụng chỉ thị
phân tử SSR xác định các QTL kiểm soát năng suất dưới điều kiện hạn và chỉ
số chịu hạn trên 15 tổ hợp lai cùng 6 dòng bố mẹ tự phối của chúng. Kết quả
đánh giá trong nhà có mái che và trên đồng ruộng đã 3 dòng tự phối và 7 tổ
hợp lai có khả năng chịu hạn khá là: dòng D4, D5, D6, THL4, THL6, THL7,
THL9, THL1 0, THL1 4, THL1 5. Sử dụng chỉ thị phân tử SSR với ba mồi
(umc1862, umc2359 và nc133) đã xác định các QTL kiểm soát tính trạng Ys
và TOL cùng xuất hiện trên hầu hết các vật liệu phân tích. Như vậy, kết quả
thí nghiệm đã xác định và chọn được 7 tổ hợp lai và 3 dòng tự phối có khả
năng chịu hạn tốt nhất: THL4, THL6, THL7, THL9, THL1 0, THL1 4, THL1
5, dòng D4, D5, D6 [14].
Qua đánh giá chọn lọc nguồn vật liệu 32 dòng tự phối đờ S3-S4 theo
mục tiêu chọn giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời. Trong thí
nghiệm đánh giá khả năng chịu hạn vào giai đoạn chắc hạt, Nguyễn Thị Hân
40
(2017) đã chọn được 15 dòng tốt nhất để phục vụ cho công tác chọn tạo giống
ngô chịu hạn khi hạn vào giai đoạn chắc hạt gồm dòng H28, H4, H14, H6,
H23, H17, H7, H24, H15, H30, H20, H18, H29, H21 và H19. Đây là những
vật liệu có năng suất khá, có nhiều tính trạng ổn định và có khả năng chịu hạn
tốt, với chỉ số chọn lọc biến động từ 6,12 đến 12,90 [8].
1.4. Dòng thuần và phương pháp đánh giá khả năng kết hợp
1.4.1. Khái niệm dòng thuần và phát triển dòng thuần
Dòng thuần là khái niệm tương đối để chỉ các dòng tự phối đã đạt đến
độ đồng hợp tử cao và ổn định ở nhiều tính trạng.Đối với ngô, thường sau 7-
9 đời tự phối, dòng đạt đến độ đồng đều cao ở các tính trạng như chiều cao
cây, chiều cao đóng bắp, năng suất, màu và dạng hạt và được gọi là dòng
thuần. Ngày nay có rất nhiều phương pháp để tạo dòng ngô thuần nên có thể
khái quát “Dòng thuần” là dòng có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cao ở
nhiều tính trạng.
Phát triển dòng thuần có tiềm năng sử dụng làm bố mẹ cho các giống
lai năng suất cao, ổn định là mục tiêu cơ bản của chương trình cải tạo cây
ngô. Số lượng dòng được sử dụng rộng trong giống lai rất nhỏ. Theo Hallauer
và Miranda (1988) cho biết, khoảng 72.000 dòng đã được tạo ra và được thử
nghiệm, nhưng số dòng được sử dụng chỉ khoảng từ 0,01 đến 0,1%. Vì vậy,
công tác tạo dòng là công việc thường xuyên của nhà tạo giống.
* Nguồn gen:
Nguồn gen sử dụng để tạo dòng thuần đã thay đổi rất lớn trong 60 năm
qua. Các giống TPTD là nguồn nguyên liệu khởi thủy của các dòng thuần đầu
tiên, đã không còn được các nhà tạo giống Mỹ dùng từ hơn 40 năm nay. Các
cuộc điều tra của các nhà chọn giống vùng vành đai ngô cho rằng, chọn lọc
gia hệ trong cặp lai ưu tú là rất quan trọng và sẽ còn được chú trọng trong
tương lai.
41
Chương trình ngô lai nước ta bắt đầu từ mấy chục năm trước, nhưng
chỉ thực sự khởi sắc và có kết quả thiết thực khi các công ty nước ngoài đưa
các giống ngô lai nhiệt đới vào thử nghiệm và phổ biến ở nước ta vào dầu
những năm 1990. Các giống lai có nguồn gốc nhiệt đới, đặc biệt là lai đơn,
biểu hiện tốt trong điều kiện nước ta là nguồn nguyên liệu tốt để tạo dòng thế
hệ sau.
Điều này cũng khẳng định quan điểm, khả năng sử dụng của các dòng
phụ thuộc vào nguồn gen ban đầu được chọn mà ít phụ thuộc vào phương
pháp tạo ra chúng.
1.4.2. Phương pháp đánh giá khả năng kết hợp
1.4.2.1: Khái niệm về khả năng kết hợp:
Khả năng kết hợp là một thuộc tính được chế định di truyền, truyền lại
thế hệ sau qua tự phối và qua lai. Khả năng kết hợp được xác định thông qua
đánh giá KNKH chung và KNKH riêng. Khả năng kết hợp chung (GCA –
General Combining Ability) biểu thị giá trị trung bình của ưu thế lai quan sát
ở tất cả các tổ hợp lai. Khả năng kết hợp riêng (SCA - Specific Combining
Ability) biểu thị độ lệch của một cặp lai nào đó so với giá trị trung bình. Khả
năng kết hợp là một phức hợp tính trạng do nhiều gen kiểm soát do vậy đánh
giá KNKH thực chất là xác định tác động gen. Khả năng kết hợp chung được
kiểm soát bởi kiểu di truyền cộng tính của các gen trội nên khá ổn định dưới
tác động của các yếu tố môi trường còn KNKH riêng được xác định bởi các
yếu tố trội, siêu trội, yếu tố ức chế của các gen và chịu tác động rõ rệt của
điều kiện môi trường.
Dòng thuần chỉ có giá trị khi có KNKH cao và một số đặc điểm nông
sinh học tốt, đáp ứng được yều cầu của nhà tạo giống. Nhiều thế hệ các nhà
tạo giống đã cố gắng tìm hiểu mối tương quan giữa KNKH với các đặc điểm
nông sinh học đặc biệt là các tính trạng về sinh lý, sinh hoá, song kết quả cho
42
thấy tương quan này là không đủ tin cậy, vì thế để đánh giá KNKH chỉ còn
cách tốt nhất là phải lai thử và phân tích con lai. Phương pháp lai thử để đánh
giá KNKH của dòng thuần được nhiều nhà chọn tạo giống ngô áp dụng, trong
nghiên cứu thường sử dụng hai hệ thống lai thử là lai đỉnh và lai luân giao.
1.4.2.2. Lai thử và chọn cây thử:
iai đoạn lai thử phụ thuộc nhiều vào các nhà chọn giống: Lai thử muộn
nếu nhà chọn giống cho rằng chọn lọc là hiệu quả đối với đặc tính mong
muốn, lai thử sớm nếu muốn loại bỏ các dòng có KNKH kém để tập trung
chọn lọc ở các thế hệ sau đối với các dòng có KNKH tốt hơn. Theo Bauman
thì khoảng 60% các nhà chọn giống đánh giá dòng bằng phương pháp lai thử
sớm ở thế hệ S3, S4, khoảng 22% lai thử ở thế hệ tự phối S5 hoặc muộn hơn.
Cây thử (tester) - theo như các nhà khoa học CIMMYT định nghĩa là
một kiểu gen (giống thụ phấn tự do, giống tổng hợp, dòng thuần hay giống
lai) giúp cho nhà chọn giống: (i) Dễ dàng phân biệt các dòng về giá trị di
truyền và khả năng kết hợp; (ii) Giảm được các giai đoạn thử trong quá trình
chọn tạo giống lai; (iii) Nhận biết các tổ hợp lai triển vọng. Cây thử có thể có
nền di truyền rộng (giống tổng hợp, giống lai kép ....) hoặc có nền di truyền
hẹp (dòng thuần, giống lai đơn).
Tuy nhiên, chỉ tiêu chung được các nhà tạo giống chấp nhận đó là
chọn cây thử không có quan hệ họ hàng với các vật liệu đem thử và tốt nhất
là thuộc nhóm ưu thế lai đối ứng. Để tăng mức độ tin cậy thường sử dụng
hai hoặc nhiều cây thử có nền di truyền khác nhau [21]. Xuất phát từ thực
tế, các nhà chọn tạo giống thương mại ưu tiên sử dụng dòng thuần ưu tú
làm cây thử với mong muốn phát hiện nhanh một tổ hợp lai đỉnh sẽ là một
giống lai đơn triển vọng.
43
1.4.2.3. Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai đỉnh (Topcross)
Lai đỉnh (topcross) là phương pháp lai thử để xác định KNKH chung do
Devis đề xuất năm 1927, Jenkins và Bruce phát triển năm 1932. Phương pháp
lai đỉnh rất có ý nghĩa trong giai đoạn đầu của quá trình chọn lọc khi khối
lượng vật liệu trong thí nghiệm còn quá lớn. Trong lai đỉnh tất cả các vật liệu
cần xác định KNKH được lai với một dạng chung gọi là cây thử (tester),
quyết định sự thành công của lai đỉnh là chọn đúng cây thử. Có 2 phương
pháp lai đỉnh là lai đỉnh toàn phần và lai đỉnh từng phần.
* Lai đỉnh toàn phần: Nguyên tắc trong lai đỉnh toàn phần là mỗi dạng
mẹ được lai với tất cả các cây thử. Phân tích thống kê KNKH của lai đỉnh
toàn phần tiến hành theo các bước: Xác định tác động của KNKH chung của
dòng, của cây thử; tác động tương tác dòng x cây thử (tác động của khả năng
kết hợp riêng) và xác định độ tin cậy qua sai số và LSD (Least Signification
Difference - Sai khác có ý nghĩa nhỏ nhất).
* Lai đỉnh từng phần: Nguyên tắc của lai đỉnh từng phần là mỗi dạng cây
mẹ không lai với tất cả mà chỉ lai với một vài cây thử, nhờ vậy có thể tăng số
cây thử lên mà không tăng số THL, tức là không tăng khối lượng công việc.
Trong lai đỉnh, giai đoạn thử cũng có nhiều ý kiến: Một số nhà khoa học
tiến hành lai thử sớm, một số khác thì lai thử muộn, nhìn chung giai đoạn tiến
hành lai thử thường ở đời tự phối S3, S4 và S5.
1.4.2.4. Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai luân phiên (Dialell cross)
Lai luân phiên là phương pháp đánh giá KNKH do Sprague và Tatum đề
xuất và được nhiều nhà khoa học khác phát triển đặc biệt là Griffing. Qua
phân tích luân phiên sẽ thu được các thông tin về: (i) Bản chất và ước lượng
các chỉ số di truyền; (ii)KNKH chung và riêng của bố mẹ và các tổ hợp lai
của chúng.
44
* Phương pháp Hayman: Phương pháp phân tích Hayman có thể xác
định được một số tham số di truyền của các nguồn vật liệu cũng như ước đoán
giá trị các tổ hợp lai.Có hai bước trong phân tích Hayman là phân tích phương
sai và ước lượng các thành phần của phương sai. Tuy nhiên việc xác định các
tham số di truyền nêu trên chỉ đạt được kết quả chính xác khi bố mẹ thỏa mãn
một số điều kiện:
- Đồng hợp tử của dạng bố mẹ
- Không có hiện tượng đa alen (mỗi locus chỉ có 2 alen)
- Không có tương tác không alen
- Các gen phân phối độc lập ở dạng khởi đầu
- Lưỡng bội theo kiểu xẻ dọc (phân bào bình thường)
- Không có sự khác nhau giữa lai thuận và lai nghịch
- Nếu bố mẹ không hoàn toàn thỏa mãn các điều kiện đó, việc dự đoán sẽ
bị sai lệch. Trong thực tế, liên kết và tương tác giữa các gen là hiện tượng phổ
biến, tính không độc lập của các gen làm cho việc ước đoán tính trội có thể
tăng lên hoặc giảm đi. Do vậy, phương pháp này ít được ứng dụng trong đánh
giá khả năng kết hợp của các dòng ngô.
* Phương pháp Griffing: Phương pháp phân tích luân giao Griffing giúp
chúng ta xác định các thành phần phương sai khả năng kết hợp chung và
riêng. Từ đó có thể ước lượng các thành phần biến động do hiệu quả cộng
tính, hiệu quả trội và siêu trội của các gen. Phương pháp riffing đưa ra 4 mô
hình thí nghiệm:
Mô hình 1: Các cặp lai thuận, nghịch và bố mẹ, số tổ hợp lai = p2
Mô hình 2: Các cặp lai thuận và bố mẹ, số tổ hợp lai = p(p + 1)/2
Mô hình 3: Các cặp lai thuận và nghịch, số tổ hợp lai = p(p - 1)
Mô hình 4: Các cặp lai thuận, số tổ hợp lai = p(p - 1)/2
Trong đó p là số dòng tham gia trong sơ đồ lai.
45
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, mô hình 4 của phương pháp
riffing đã được lựa chọn để đánh giá xác định khả năng kết hợp riêng của
các dòng và ưu thế lai của con lai với bố mẹ trong từng cặp lai.
1.5. Ứng dụng chỉ thị phân tử trong đánh giá đa dạng di truyền và dự
đoán nhóm ưu thế lai ở ngô
Đa dạng di truyền là kết quả của quá trình biến đổi trong vật chất di
truyền sinh vật (sự thay đổi của nucleotide, gen, nhiễm sắc thể hoặc toàn bộ
gen sinh vật) theo các con đường tự nhiên (lai, phân ly, tái tổ hợp, đột biến tự
nhiên...) hay tác động của con người (lai - chọn tạo giống, gây đột biến,
chuyển gen...). Tất cả các quá trình này tạo nên sự biến đổi trong gen và tần
số allen, dẫn đến những thay đổi trong kiểu hình của sinh vật.
Đa hình di truyền tập đoàn dòng có vai trò hết sức quan trọng. Liên
quan trực tiếp tới ưu thế lai của con lai F1. Một tập đoàn dòng ưu tú, ngoài
đặc điểm nông sinh học thì phải có tính đa hình ở mức cao, tức là có sự cách
biệt lớn về các tính trạng liên quan tới ưu thế lai.
Việc nghiên cứu đa dạng di truyền đã được thực hiện từ khá lâu với
nhiều phương pháp tiếp cận khác nhau, thông qua các đặc điểm kiểu hình (chỉ
thị hình thái), thành phần protein và hoạt chất (chỉ thị hóa sinh) hay sự khác
biệt trong ADN (chỉ thị ADN). Mỗi loại chỉ thị đều có những ưu - nhược
điểm cũng như khả năng đánh giá mức độ đa dạng di truyền khác nhau. Trong
đó, chỉ thị hình thái được sử dụng sớm nhất và là cơ sở ban đầu trong đánh
giá phân loại thực vật. Tuy nhiên, sử dụng chỉ thị phân tử là sự lựa chọn ưu
tiên vì nhanh hơn và đáng tin cậy hơn cho các nghiên cứu đa dạng và không
phụ thuộc vào môi trường, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của thực
vật [150].
Chỉ thị sinh hóa là loại chỉ thị có bản chất đa hình protein (isozyme).
46
Isozym là những dạng enzyme được tổng hợp bởi đơn gen hay nhiều gen, có
hoạt tính xúc tác tương tự nhau nhưng lại bị ức chế bởi những phân tử khác
nhau. Chỉ thị này thuộc loại trội và đồng trội, có thể phân biệt được dạng
đồng hợp và dị hợp. Tuy nhiên, do có số lượng không nhiều, khả năng phát
hiện nhiều bản sao ở cùng một locus thấp và sự biểu hiện của chúng phụ
thuộc vào giai đoạn sinh trưởng cũng như ảnh hưởng của môi trường, do vậy
được sử dụng một cách hạn chế trong phân tích đa hình di truyền ở ngô.
Chỉ thị ADN hiện nay được sử dụng rộng rãi trong đánh giá đa dạng di
truyền, là công cụ hữu hiệu trong công tác chọn tạo giống cây trồng. Đối với
chỉ thị ADN, rất đa dạng và phong phú về các phân tử ADN, có tính ổn định,
liên kết với tính trạng trội và siêu trội, không bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi
trường cũng như giai đoạn phát triển của cây. Do vậy, đây là công cụ rất
mạnh, được ứng dụng rộng rãi trong phân tích đa hình, xác định các QTL… ở
ngô.
Nguyên tắc cơ bản trong công tác tạo giống cây trồng là việc xác định
và khai thác các kiểu ƯTL giữa các nguồn vật liệu nghiên cứu. Đối với ngô,
thông tin về đa dạng di truyền giữa các dòng sẽ giúp cho các nhà chọn tạo
giống quyết định được kế hoạch lai tạo, cải tạo dòng và phân nhóm ƯTL.
Công tác này mang tính quyết định chủ yếu để dẫn đến sự thành công trong
bất cứ chương trình chọn tạo giống ngô lai nào. Chính vì thế mà các nhà chọn
tạo giống ngô mong muốn mô tả được sự đa dạng di truyền của các nguồn vật
liệu trong và giữa các nhóm ƯTL và mối quan hệ di truyền giữa chúng.
Các chỉ thị phân tử DNA có thể được chia làm hai nhóm chính sau: chỉ
thị phân tử dựa trên cơ sở lai DNA hay chỉ thị RFLP dựa vào các băng DNA
trên gel điện di có thể phát hiện các thể đồng hợp tử hoặc dị hợp tử và chỉ thị
phân tử dựa trên cơ sở nhân bản DNA bằng kỹ thuật PCR như: RAPD, AFLP,
SSR, STS…Trong những năm gần đây, nhiều chỉ thị thuộc nhóm này đã
47
thành công trong nghiên cứu đa dạng di truyền nhất là chỉ thị SSR.
* Chỉ thị SSR (Simple Sequence Repeat): SSR hay còn gọi là vi vệ tinh
là sự lặp lại trình tự đoạn nucleotide đơn giản cực ngắn (chỉ từ 1-6 cặp base).
Các SSR xuất hiện phổ biến trong bộ gen của sing vật nhân thực (Eukaryote).
Tuy nhiên tùy từng loài mà số lượng nucleotide trong mỗi đơn vị lặp lại có
thể thay đổi từ một đến hàng chục và số lượng đợn vị lặp lại có thể biến động
từ hai đến hàng trăm ngàn lần và nhiều hơn. Phương thức lặp lại cũng rất
phức tạp và đa dạng, chủ yếu có ba dạng sau: (1) lặp lại hoàn toàn; (2) lặp lại
không hoàn toàn; (3) lặp lại phức tạp. Kỹ thuật SSR cho phép chúng ta phát
hiện được tính đa hình.
Chỉ thị SSR tỏ ra hiệu quả và đã được sử dụng trong nhiều công trình
nghiên cứu khoa học trên thế giới và trong nước trong việc xác định giống,
kiểu di truyền, sự phát sinh loài, đa dạng di truyền, tính khoảng cách di truyền
để tiên đoán ưu thế lai, xác định độ thuần di truyền của các dòng… Chính vì
thế, các dòng ngô phân tích tính đa dạng di truyền, xác định độ thuần của vật
liệu và phân nhóm ưu thế lai giữa các nguồn. Trên cơ sở các thông tin di
truyền có được, thiết kế các sơ đồ lai tạo, góp phần nâng cao hiệu quả công
tác chọn tạo giống ngô. Với những cơ sở và phương pháp luận ở trên, có thể
nhận thấy chọn tạo giống ngô bằng phương pháp chọn lọc truyền thống kết
hợp ứng dụng công nghệ sinh học sẽ giúp chọn lọc chính xác những vật liệu
mong muốn, rút ngắn thời gian và nâng cao hiệu quả chọn tạo giống ngô.
Khi có được nhiều và chính xác thông tin về đa dạng di truyền của các
dòng bố mẹ, việc dự đoán ưu thế lai càng có độ tin cậy cao. Tuy nhiên đánh
giá sự đa dạng di truyền và xác định mối quan hệ giữa các nguồn vật liệu là
một công việc khó, mất nhiều thời gian, công sức và chi phí tốn kém. Vì để
tìm ra sự khác biệt di truyền của các vật liệu nghiên cứu không chỉ dựa vào
các đặc điểm thực vật học dễ nhận biết và riêng rẽ, cần phải phân tích trên cơ
48
sở nhiều tính trạng theo một số phương pháp như phân loại thực vật, phân loại
dựa trên các tính trạng số lượng, các chỉ tiêu sinh hóa, phương pháp đánh giá
locus gen.
1.6. Nhận xét rút ra từ tổng quan
Ngô là cây trồng quan trọng góp phần cho sự phát triển kinh tế - xã hội
của người dân. Từ tổng quan tình hình sản xuất và phát triển ngô trên thế giới
và Việt Nam cho thấy sự tăng trưởng không ngừng về diện tích, năng suất và
sản lượng cũng như nhu cầu sản xuất ngô trong những năm vừa qua đặc biệt ở
nước ta khi nhu cầu nhập khẩu không thấy chiều hướng suy giảm.
Nhằm tăng năng suất và sản lượng ngô, bên cạnh những yếu tố như cơ
cấu mùa vụ, kỹ thuật canh tác... thì yếu tố giống được xem là khâu then chốt.
Cơ chế di truyền, các phương pháp, quy trình trong chọn tạo giống ngô như
cơ chế di truyền về ngắn ngày, chịu hạn; phương pháp đánh giá chọn lọc dòng
chịu hạn, phương pháp lai tạo, đánh giá khả năng kết hợp cũng như phân tích
định hướng nhóm ưu thế lai sử dụng chỉ thị phân tử SSR, đã được nhiều nhà
khoa học trong và ngoài nước đề cập, có tính khả thi, tính ứng dụng cao.
Nhiều công trình nghiên cứu về chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày chịu hạn đã
chỉ ra tính ưu việt nhằm tăng năng suất, tăng sản lượng, mở rộng diện tích đất
canh tác, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và tăng vụ.
Những tác động cực đoan về biến đổi khí hậu đã và đang ảnh hưởng
không nhỏ đến nền sản xuất nông nghiệp, kinh tế và xã hội ở nước ta đặc biệt
các tỉnh miền Trung. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung là vùng có điều
kiện khí hậu khắc nghiệt nhất trong cả nước. Hàng năm thường xảy ra nhiều
thiên tai như bão, lũ, gió Lào, hạn hán, mà nguyên nhân cơ bản là do vị trí,
cấu trúc địa hình tạo ra. Điều kiện khí hậu của vùng gây khó khăn cho sản
xuất nông nghiệp đặc biệt là phát triển sản xuất cây ngô khi các giống ngô
đang được trồng hiện nay là những giống trung và dài ngày, khả năng chống
49
chịu với điều kiện bất thuận như hạn còn hạn chế dẫn đến khó khăn trong
công tác bố trí thời vụ cũng như luân canh tăng vụ.
Chính vì vậy, nhu cầu bộ giống ngô ngắn ngày chịu hạn cho các tỉnh
miền Trung là hết sức cần thiết trong sản xuất ngô. Tuy nhiên các nghiên cứu
trong nước về chọn tạo giống ngô ngắn ngày chịu hạn thích ứng với điều kiện
khắc nhiệt là chưa nhiều hoặc chưa có những đánh giá chuyên sâu hay một
cách hệ thống. Từ những lập luận trên, cần phải có một nghiên cứu chuyên
sâu, hệ thống về chọn tạo và phát triển bộ giống ngô lai có thời gian sinh
trưởng ngắn, khả năng chịu hạn tốt, năng suất cao đáp ứng nhu cầu sản xuất
ngô hiện nay ở các tỉnh miền Trung.
50
CHƯƠNG II . VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu nghiên cứu
- Vật liệu nghiên cứu là 30 dòng ngô thuần được chọn tạo bằng phương
pháp tự phối (≥ S6) được ký hiệu từ A1 – A30. Hai cây thử là T5 và T693 có
thời gian sinh trưởng ngắn, có khả năng chịu hạn. Giống đối chứng: NK67 và
LVN885 là giống ngô TGST trung bình sớm, có khả năng chịu hạn khá hiện
đang được trồng phổ biến ở các tỉnh miền Trung.
Bảng 2.1. Danh sách các dòng ngô tham gia thí nghiệm
TT Tên dòng 1 2 3 4 5 6 7 8 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 Nguồn gốc Mosanto Giống CP999 Bioseed9698 CP989 Dupont Mosanto NK67 VHB3x E39 TT Tên dòng 17 18 19 20 21 22 23 24 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24
9 A9 VHB3 x B13 25 A25
10 A10 26 A26 Nguồn gốc Bioseed 9698 DK9901#DK9955# CP999#VHB3 VHB3 x Mexico6 NK67 NK67/NK4300#NK54 NK67/NK4300#T5 CP989#B21 Dòng DH DK6818#NK7328 Dupont
11 A11 27 A27 CP999
12 A12 28 A28 Bioseed 9698
13 A13 29 A29 NK67
14 15 A14 A15 30 31 A30 T5 NK67 Cargil777
16 A16 32 T693 NK4300 LVN61 LVN99 x T8/DK9901 Sygenta LVN99 x T5/ NK4300 P4199 CP989 Trung Quốc QT331
- Đánh giá đa dạng di truyền 30 dòng ngô thuần tham gia thí nghiệm,
sử dụng 23 chỉ thị SSR đã được phân loại và chọn lọc dựa trên tính đa hình
của mỗi chỉ thị.
51
Bảng 2.2. Danh sách các mồi SSR sử dụng cho phân tích đa dạng di truyền
Kiểu lặp Số alen TT Mồi SSR Kích thước (bp)
(GCA)4 (CAT)4 (AG)6 (AG)22 AGAC (AAG)4 GCA AGCGGG (AGC)3 AGC ACC (AG)6 (CGA)4 ATGC (GCCAGA)5 (AC)6 (GCC)4 AAGC AAAG AGG CACACG (TCG)6 (ACC)n 7 3 4 14 3 5 5 3 7 3 4 20 3 2 4 3 8 2 3 2 4 3 6 113-139 143 – 176 121-131 162-198 112-126 111-123 132-159 161 – 173 108-138 140-148 150-177 80-128 91-103 87-95 139-158 104-116 48-101 117-141 233 – 241 148-163 137-161 101-110 139-215 Vị trí gắn mồi trên NST 1,03 1,04 1,07 2,09 2,08 3,08 3,10 4,11 4,04 5,00 5,06 5,08 6,03 6,08 7,01 7,05 8,01 8,06 9,04 9,07 10,07 10,06 10,02 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
umc1403 umc1243 umc2387 bnlg1520 Phi127 umc1273 umc1136 phi076 umc1963 nc130 phi087 umc1225 umc1887 phi089 umc1066 umc1154 umc1327 phi100175 phi032 umc2359 umc1196 umc1061 phi059 2.2. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung 1: Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn
của các dòng ngô.
- Nội dung 2: Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR và
đánh giá khả năng kết hợp của các dòng ngô.
- Nội dung 3: Chọn lọc các tổ hợp lai ngắn ngày, chịu hạn cho các tỉnh
miền Trung.
52
- Nội dung 4: Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ
hợp ngô lai ngắn ngày, chịu hạn triển vọng cho các tỉnh miền Trung.
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Bảng 2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Thời gian Thí nghiệm Địa điểm nghiên cứu
Vụ Xuân và vụ Đông
Vụ Xuân Đan Phượng – Hà Nội Đan Phượng – Hà Nội
Vụ Xuân Đan Phượng – Hà Nội
Vụ Xuân Đan Phượng – Hà Nội
Vụ Xuân và vụ Đông Đan Phượng – Hà Nội
Vụ Xuân Đan Phượng – Hà Nội
Vụ Đông Đan Phượng – Hà Nội Năm 2015 - Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô - Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô trong điều kiện gây hạn nhân tạo - Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau trong điều kiện nhà lưới có mái che - Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR của các dòng ngô Năm 2016 - Đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp chung bằng phương pháp lai đỉnh của các dòng ngô Năm 2017 Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai luân phiên của các dòng ngô Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn của các tổ hợp lai trong thí nghiệm điều khiển tưới
Vụ Xuân và vụ Đông So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Nghệ An
Vụ Xuân và vụ Đông So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Bình Định Hưng Đông – TP Vinh – Nghệ An Mỹ Tài – Phù Mỹ – Bình Định
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Nội dung 1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn
của các dòng ngô.
2.4.1.1. Phương pháp đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô
53
- Bố trí thí nghiệm: Được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn thiện
(RCBD), 3 lần nhắc lại, 4 hàng/ô, hàng dài 5m, khoảng cách gieo 70 cm x 20
– 23 cm/hốc. Các chỉ tiêu theo dõi được thực hiện ở hai hàng giữa.
- Phương pháp chăm sóc: Quy trình chăm sóc được tiến hành theo quy
trình chăm sóc của Viện Nghiên cứu Ngô.
- Các chỉ tiêu theo dõi: Các chỉ tiêu đặc điểm nông sinh học, năng suất
dòng được thu thập theo hướng dẫn quy chuẩn khảo kiểm nghiệm giống ngô
QCVN 01-56:2011/BNNPTNT [3].
2.4.1.2. Phương pháp đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô
* Phương pháp đánh giá nhanh khả năng chịu hạn của các dòng ở giai đoạn
cây con trong điều kiện gây hạn nhân tạo theo Lê Trần Bình và Lê Thị Muội
(1998)[1].
- Thí nghiệm nghiên cứu chịu hạn trong giai đoạn cây con được chia làm
2 công thức:
+ Công thức 1 tưới đầy đủ và không gây hạn (đối chứng)
+ Công thức 2 chăm sóc bình thường, khi cây con được 4-5 lá thì ngừng
tưới để bắt đầu gây hạn.
- Mỗi công thức thí nghiệm được nhắc lại 3 lần, dòng được gieo vào xô,
chậu cát sạch có đục lỗ ở dưới đáy, bổ sung dinh dưỡng bằng NPK và dung
dịch dinh dưỡng.
- Theo dõi đánh giá:
+ Theo dõi đánh giá mức độ cây không héo, ở các thời điểm sau 3, 5, 7
ngày kể từ khi ngừng tưới nước
Số cây không héo Tỷ lệ cây không héo (%) = x 100 % Tổng số cây
+ Dòng có tỷ lệ cây không héo cao thì có khả năng chịu hạn ở thời kỳ cây con
+ Sau 7 ngày gây hạn, thí nghiệm được tưới nước trở lại. Theo dõi đánh giá
khả năng phục hồi cây sau 3, 5 và 7 ngày từ khi tưới nước trở lại
54
Số cây phục hồi
Tỷ lệ cây phục hồi (%) = x 100 % Tổng số cây
Sau khi tưới nước trở lại, dòng nào có tỷ lệ cây phục hồi cao thì có khả năng
chịu hạn ở thời kỳ cây con.
* Phương pháp đánh giá sàng lọc khả năng chịu hạn của các dòng ở giai
đoạn cây con trong điều kiện gây hạn nhân tạo theo phương pháp của
Camacho và cộng sự, 1994[48].
- Bố trí thí nghiệm chậu plastic trong nhà có mái che, 3 lần nhắc lại.
- Mỗi dòng được gieo vào xô nhựa lớn (cao 35cm, đường kính 20cm) có
đục lỗ ở dưới đáy có thể rút nước được.
- Giá thể trồng là cát sạch, 3 cây đồng đều/xô.
- Các chậu đặt trong nhà có mái che, tưới nước, sau 4 tuần thu mẫu đánh
giá, tưới nước đến trước thu mẫu 10 ngày rút nước và ngừng tưới gây hạn.
Thu mẫu sau gieo 4 tuần bằng cách nhổ cả cây và rễ để đánh giá các chỉ tiêu.
Thu mẫu và theo dõi các chỉ tiêu liên quan đến chịu hạn.
- Các chỉ tiêu đánh giá trong thí nghiệm:
1. Thể tích rễ (RV) = cho rễ vào ống thí nghiệm có vạch nước, đổ nước
ngập ghi thể tích, vớt rễ ra ghi thể tích RV = V(tổng) – V (nước)
2. Chiều dài rễ dài nhất cm
3. Khối lượng rễ tươi
4. Khối lượng rễ khô
5. Khối lượng thân lá tươi
6. Khối lượng thân lá khô
7. Tỷ lệ rễ khô / khối lượng thân khô
* Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ở các giai đoạn sinh trưởng khác
nhau trong điều kiện nhà lưới có mái che theo phương pháp của Pervez H
Zaidi năm 2002[141].
55
- Thí nghiệm được thực hiện tại nhà lưới có mái che Viện Nghiên cứu
Ngô, được bố trí ở 4 thời vụ khác nhau, mỗi thời vụ cách nhau 10 ngày.
- Khi thời vụ I bắt đầu vào giai đoạn chắc hạt, thời vụ II đang trỗ cờ, thời vụ III xoắn nõn, thời vụ IV là 7-9 lá, ngừng tưới nước để gây hạn đồng thời. Sau khi thời vụ 4 trỗ cờ hoàn toàn được 5 ngày thì tưới nước đồng loạt trở lại.
- Các chỉ tiêu theo dõi: + Một số đặc điểm nông sinh học + Độ tàn lá: Quan sát chung triệu chứng của lá trong một ô trên cơ sở
tổng diện tích lá khô để cho điểm (1-5). + Độ cuốn lá: Thang điểm 1- 5. + Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất. -Chỉ số chống chịu: + Chỉ số hạn được tính theo công thức của Edme và allaher (2001) [54] + Chỉ số mẫn cảm hạn SSI (Stress Susceptibility Index) của Fischer và Maurer, (1978) [67].
Trong đó chỉ số tăng cường hạn SI (Stress intensity index)
SI = 1 (Ῡs / Ῡp) + Chỉ số chịu hạn: Theo CIMMYT (Fischer et al., 1983; Zaidi, 2004) [65], [142] có thể đánh giá khả năng chịu hạn (DI) theo công thức sau:
Ys / Yp
DI =
Ῡs / Ῡp
+ Chỉ số chống chịu hạn (Stress Tolerance Index) STI: theo công thức của Fermandez (1992) [64].
Yp * Ys STI = (Ῡp)2 Trong đó: Ys là năng suất của giống trong điều kiện hạn; Yp là năng suất của giống trong điều kiện đủ nước; Ῡs là năng suất trung bình của tất cả các giống trong điều kiện bất thuận; Ῡp là năng suất trung bình của tất cả các giống trong điều kiện đủ nước.
56
2.4.2. Nội dung 2. Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR và
đánh giá khả năng kết hợp của các dòng ngô.
2.4.2.1. Phương pháp đánh giá đa dạng di truyền của các dòng nghiên cứu
bằng chỉ thị SSR
- Tách chiết ADN:
+ Tiến hành trên mẫu lá ngô 3 tuần tuổi được thu từ 10 cây của mỗi dòng.
+ Quy trình tách chiết ADN theo phương pháp CTAB của Saghai Maroof
và cộng sự (1984) [115].
- Phản ứng PCR (Polymerase Chain Reaction), Điện di sản phẩm PCR, Xử
lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp phân tích PCR và điện di acrylamide được tiến hành theo
quy trình của AMBIONET (2004) [110].
* Thành phần của một phản ứng PCR
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR:
STT Thành phần Thể tích (µl)
1 Nước cất hai lần khử ion 2 Đệm PCR 10 x 3 MgCl2 25 mM dNTPs 10 mM 4 Taq ADN polymerase 5U/µl 5 6 Mồi xuôi 5 µM 7 Mồi ngược 5 µM 8 ADN 10 ng/µl Nồng độ phản ứng - 1 x 2,0 mM 0,25 mM 0,5 U 0,25 µM 0,25 µM 10 ng
Tổng thể tích của một phản ứng 10,2 2 1,6 2 0,2 1 1 2 20
Các bước
1. Biến tính ban đầu 2. Biến tính 3. Gắn mồi 4. Kéo dài chuỗi 5. Lặp lại chu kỳ 6. Kéo dài chuỗi cuối cùng 7. Bảo quản Chu trình nhiệt, thời gian 940C trong 4 phút 940C trong 30 giây 580C trong 30 giây 720C trong 1 phút Lặp lại bước 2, 29 lần 720C trong 7 phút 40C, ∞
57
* Điện di sản phẩm PCR trên gel agarose 2%
el agarose được chuẩn bị trong đệm TBE (1X) với nồng độ EDTA 1-2
mM. Sản phẩm PCR 20 mẫu ADN được trộn với đệm mẫu có chứa sẵn
ethidium, điện di được tiến hành với điện thế ổn định khoảng 10 volt/cm gel.
Sau khi kết thúc điện di bản gel được lấy ra soi dưới ánh sáng tử ngoại và
chụp ảnh.
+ Đọc số liệu và phân tích kết quả bằng phần mềm NTSYSpc 2.1.
- Chỉ tiêu theo dõi:
+ Tỷ lệ khuyết số liệu: được tính cho mỗi dòng ngô (M % dòng) và cho
Số mồi khuyết số liệu M % dòng = x 100 Tổng số mồi sử dụng Số dòng khuyết số liệu M % mồi = x 100 Tổng số dòng nghiên cứu + Khoảng cách di truyền (GD - Genetic Distance):
từng mồi (M % mồi) như sau:
GD = 1 – S Trong đó: S ( enetic Similarity) là độ tương đồng di truyền
được tính theo hệ số Jaccard [85].
+ Phân nhóm cách biệt di truyền: bằng phương pháp UP MA (Unweighted
Pair Group Method with Arithmetical Averages).
2.4.2.2. Phương pháp đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp của các dòng
ngô theo Omarov (1975)[152]
- Đánh giá ưu thế lai về năng suất:
+ Ưu thế lai trung bình (Hmp): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai
(F1) so với giá trị trung bình của bố mẹ (MP)
F1 - MP Hmp (%) = x 100 MP
+ Ưu thế lai thực (Hbp): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai (F1)
58
so với giá trị bố mẹ tốt nhất (BP)
F1 - BP Hbp (%) = x 100 BP
+ Ưu thế lai chuẩn (Hs): Giá trị một tính trạng nào đó của con lai (F1)
so với giá trị giống thương mại đại trà (S)
F1 - S Hs (%) = x 100 S
- Đánh giá khả năng kết hợp: Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng
theo phương pháp của Ngô Hữu Tình và Nguyễn Đình Hiền (1996)[21] được
xác định qua thí nghiệm lai đỉnh và lai luân phiên theo “Các phương pháp lai
thử và phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai”.
2.4.3. Nội dung 3. Chọn lọc các tổ hợp lai ngắn ngày, chịu hạn cho các tỉnh
miền Trung.
2.4.3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn
của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới
* Phương pháp bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm có tưới và không tưới được bố trí đối đầu, 3 lần lặp, các lô thí
nghiệm cách nhau 1m.
* Các chỉ tiêu theo dõi: Đánh giá và thu thập số liệu theo hướng dẫn của
CIMMYT (1985).
- Thời gian sinh trưởng: theo dõi ngày mọc, ngày trỗ cờ, tung phấn, phun
râu (được tính khi có 75 % số cây mọc, trỗ cờ, tung phấn, phun râu); ngày
chín sinh lý (được tính khi lá bi vàng và 100% số bắp có điểm đen ở chân hạt)
- Hình thái cây: Mỗi công thức đo đếm 30 cây (10 cây x 3 lần nhắc lại)
+ Chiều cao cây (cm) đo từ mặt đất đến cổ bông cờ
+ Chiều cao đóng bắp (cm) đo từ mặt đất đến đốt mang bắp trên cùng
+ Chiều dài cờ đo từ cổ bông cờ đến hết bông cờ
59
+ Số nhánh cờ được đếm số nhánh từ trục chính
+ Số lá được đếm tất cả lá thật
+ Độ che phủ lá bi (thang điểm từ 1 - 5)
- Các yếu tố cấu thành năng suất:
+ Chiều dài bắp (cm) đo ở phần bắp có hàng hạt dài nhất
+ Đường kính bắp (cm) đo ở giữa bắp
+ Số hàng hạt/bắp: được tính khi bằng 50% so với hàng dài nhất
+ Số hạt/hàng được đếm theo hàng có chiều dài trung bình
+ Khối lượng 1000 hạt (g)
+ Tỷ lệ hạt/bắp (%)
- Khả năng chống chịu:
+ Các bệnh về lá đánh giá theo tháng điểm từ 1 - 5 (điểm 1: Sạch bệnh,
điểm 5: nhiễm nặng) bao gồm: Bệnh khô vằn; Bệnh đốm lá lớn; Bệnh gỉ sắt.
Điểm 1: Rất nhẹ (1-10%)
Điểm 2: Nhiễm nhẹ (11-25%)
Điểm 3: Nhiễm vừa (26-50%)
Điểm 4: Nhiễm nặng (51-75%)
Điểm 5: Nhiễm rất nặng (>75%)
+ Sâu đục thân (Chilo partellus) được tính bằng tỷ số giữa cây bị hại/tổng
số cây trong ô thí nghiệm (%).
+ Khả năng chống đổ (%): được tính theo tỷ lệ phần trăm cây bị nghiêng từ
30o trở lên so với phương thẳng đứng.
- Đánh giá năng suất:
- Năng suất thực thu (kg/ha, ở độ ẩm 14 %) được tính theo công thức:
P x tỷ lệ hạt tươi/bắp tươi x (100 – A0) x 100 Y = (100 - 14) x S
Trong đó:
60
Y: Năng suất thực thu (kg/ha)
P: là khối lượng bắp tươi của ô thí nghiệm khi thu hoạch (kg). A0: là ẩm độ hạt lúc thu hoạch. S: là diện tích ô thí nghiệm (m2). Tỷ lệ (100 – A0 )/(100 – 14 ): là hệ số qui đổi năng suất từ ẩm độ thực tế
khi thu hoạch về ẩm độ 14 %.
- Diện tích lá/cây (LA) Leaf area plant: Diện tích lá (DTL) được tính theo
công thức:
DTL (m2) = chiều rộng x chiều dài x 0,75 (0,75 là hệ số điều chỉnh)
Chỉ số diện tích lá (LAI) = diện tích lá 1 cây x số cây/m2
- Chỉ số chịu hạn: Theo CIMMYT (Fischer et al., 1983; Zaidi, 2004) [65],
[142] có thể đánh giá khả năng chịu hạn (DI) theo công thức sau:
Ys / Yp DI = Ῡs / Ῡp
Trong đó: Ys là năng suất của giống trong điều kiện hạn; Yp là năng suất
của giống trong điều kiện đủ nước; Ῡs là năng suất trung bình của tất cả các
giống trong điều kiện bất thuận; Ῡp là năng suất trung bình của tất cả các
giống trong điều kiện đủ nước.
- Kết quả thí nghiệm được xử lý bằng phần mềm Excel 2016,
IRRISTAT 5.0.
2.4.3.2. Phương pháp so sánh đánh giá tổ hợp lai
- Phương pháp bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu
nhiên hoàn thiện RCBD, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức thí nghiệm gieo 4
hàng, mỗi hàng dài 5m, khoảng cách hàng là 0,7 m, khoảng cách cây 0,25 m.
- Phương pháp chăm sóc: Quy trình chăm sóc được tiến hành theo quy trình
chăm sóc của Viện Nghiên cứu Ngô.
61
- Các chỉ tiêu theo dõi: Các chỉ tiêu đặc điểm nông sinh học, năng suất
dòng được thu thập theo hướng dẫn quy chuẩn khảo kiểm nghiệm giống ngô
QCVN 01-56:2011/BNNPTNT.
- Đánh giá khả năng chịu hạn các tổ hợp lai tại các điểm thí nghiệm theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử
dụng của giống ngô. QCVN 01-56:2011/BNNPTNT.
+ Điểm chịu hạn: Quan sát sự kết hạt của các bắp ngô vào lúc thu hoạch
Điểm 1:Tốt: Kết hạt kín toàn bộ bắp
Điểm 2: Khá: Kết hạt 70 – 80% bắp
Điểm 3: Trung bình: Kết hạt 50 – 60% bắp
Điểm 4: Kém: Kết hạt 30 – 40% bắp
Điểm 5: Rất kém: Kết hạt 10 -20% bắp
- Kết quả thí nghiệm được xử lý bằng phần mềm Excel 2016, IRRISTAT 5.0.
2.4.4. Nội dung 4. Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ
hợp ngô lai ngắn ngày, chịu hạn triển vọng cho các tỉnh miền Trung.
- Kết quả được xử lý, phân tích phương sai và ổn định bằng chương
trình Di truyền số lượng của Nguyễn Đình Hiền, Eberhart và Russel
(1966)[53], Nguyễn Đình Hiền (1999)[9], Nguyễn Đình Hiền và Lê Quý Kha
(2007)[10].
- Vẽ đồ thị và phân tích ổn định bằng phần mềm GenStat 12th Edition
[72].
62
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của các dòng ngô
3.1.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô
3.1.1.1. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các dòng ngô
Sinh trưởng phát triển là một quá trình sinh lý tổng hợp, là sự biến đổi
về hình thái và cấu trúc bên trong của cây trồng, là quá trình tạo mới các yếu
tố cấu trúc và dẫn đến tăng kích thước của cây; Phát triển là quá trình biến đổi
về chất trong quá trình tạo mới các yếu tố cấu trúc làm cho nó có thể trải qua
chu kỳ sống của mình; Giữa sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ mật
thiết với nhau; Sinh trưởng là tiền đề về lượng cho quá trình phát triển. Với ý
nghĩa trên thí nghiệm đánh giá thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái
của các dòng đã được tiến hành trong vụ Xuân và Đông 2015.
Số liệu bảng 3.1 cho thấy, thời gian sinh trưởng (TGST) của các dòng
trong vụ Xuân dao động từ 102 - 108 ngày, vụ Đông từ 100 - 106 ngày.
Trong đó 21/30 dòng trong vụ Xuân và 19/30 dòng trong vụ Đông có T ST
ngắn hơn 2 dòng đối chứng T5 và T693 từ 1 – 3 ngày. Theo Quy phạm khảo
nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng giống ngô QCVN 01 - 56:
2011/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 22/30 dòng
có TGST (102 – 105 ngày) thuộc nhóm chín sớm.
Qua đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô giúp các nhà chọn giống
có thể dự đoán tương đối chính xác đặc điểm hình thái của con lai cũng như
việc đánh giá độ thuần của các dòng trên đồng ruộng, từ đó có thể loại bỏ
những dòng không đạt yêu cầu, điều này sẽ làm giảm chi phí trong công tác
chọn tạo dòng thuần. Hình thái là đặc điểm quan trọng trong đánh giá, khảo
nghiệm đặc biệt là khảo nghiệm DUS.
63
Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các dòng ngô trong vụ Xuân và Đông 2015 tại Đan Phượng
TGST (ngày)
Chiều cao cây (cm)
Chiều cao đóng bắp (cm)
Số lá (lá)
Đông
TT Dòng
X Đ
X
Đ
Xuân TB CV (%) (cm)
Xuân Đông TB CV TB CV TB CV (%) (cm) (%) (cm) (%) (cm)
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9
T5
106 102 149,5 2,3 147,1 1,9 80,6 5,1 75,9 4,3 15,9 15,3 1 104 101 148,2 3,5 146,5 1,6 70,1 4,2 68,2 4,5 15,9 15,3 2 104 101 147,9 3,5 146,0 2,9 70,5 5,8 66,8 3,6 14,9 13,7 3 105 101 136,4 4,6 136,3 3,2 82,5 3,1 73,5 3,9 15,5 14,7 4 104 102 165,8 4,5 164,3 2,9 85,8 5,6 82,3 3,7 15,2 13,7 5 102 100 153,7 3,1 150,4 3,0 77,2 3,0 71,7 3,8 15,9 15.0 6 104 100 127,1 3,7 126,5 3,7 70,5 5,7 64,8 5,4 14,9 14,3 7 104 100 130,3 3,8 128,5 3,1 69,7 4,1 65 4,5 14,5 14.0 8 9 103 100 128,6 3,1 127,9 3,3 57,9 5,0 54,7 5,0 14,2 14,3 10 A10 105 102 145,2 4,4 143,0 3,5 68,7 6,3 64,2 4,6 14,9 14,3 11 A11 103 100 162,8 4,4 160,4 2,6 89,2 2,4 82,2 3,7 16,5 15,7 12 A12 107 103 159,7 2,5 156,6 3,2 93 3,2 87,7 5,2 16,9 16,3 13 A13 104 101 145,5 3,2 146,4 1,4 80,7 4,0 73,5 3,7 15,2 14,3 14 A14 107 104 160,8 3,2 155,9 2,9 78,5 4,5 72,8 4,0 16,5 16.0 15 A15 108 106 150 5,9 152,5 2,7 72,0 5,6 69,3 4,5 16,9 16,3 16 A16 104 101 164,6 2,8 162,6 2,9 86,4 4,2 80,9 3,8 15,5 14,7 17 A17 103 100 152,5 5,1 150,7 3,5 71,8 3,2 67,8 3,7 14,9 14,3 18 A18 107 104 142,9 3,9 145,6 3,3 80,4 4,4 76,3 3,5 15,9 15,3 19 A19 103 100 153,1 5,0 155,4 5,9 71,1 3,8 69,3 3,8 14,5 14,3 20 A20 103 100 152,5 3,1 151,7 4,9 77,2 3,6 75,7 4,4 14,2 13,7 21 A21 104 100 137,3 6,6 141,3 3,3 71,3 4,0 69,8 3,8 14,5 13,7 22 A22 103 100 137,6 4,0 140,7 5,5 67,8 5,0 64,8 6,2 14,5 13,7 23 A23 107 103 144,4 4,5 148,0 2,3 74,7 4,3 71,6 4,2 15,5 15.0 24 A24 104 100 148,8 3,3 152,1 2,9 72,4 4,9 70,6 3,8 14,9 14,3 25 A25 106 103 158,3 2,9 160,3 3,1 78,8 3,2 76,6 3,2 15,5 14,7 26 A26 103 100 158,9 3,1 159,2 2,9 80,8 3,9 77,1 3,0 16,5 15,7 27 A27 104 101 147,5 3,0 146,1 3,1 80,2 4,1 78,6 9,1 14,9 14,3 28 A28 103 100 158,9 2,9 156,4 3,4 78,3 4,6 75,1 3,9 14,2 14,3 29 A29 106 104 153,3 4,3 155,2 3,2 71,0 3,6 69,2 3,9 14,5 14,3 30 A30 104 102 152,9 2,7 152,1 2,7 77,9 3,3 76,2 5,7 14,2 13,7 31 105 102 132,9 1,8 131,1 4,0 60,6 5,5 60,2 4,0 14,5 14,3 32 T693 103 100 173,4 2,5 172,4 3,4 83,1 2,6 80,9 5,5 17,9 17,3 102 100 127,1 1,8 126,5 1,4 57,9 2,4 54,7 3 14,2 13,7 108 106 173,4 6,6 172,4 5,9 93 6,3 87,7 9,1 17,9 17,3
Min Max
Ghi chú: X: Vụ Xuân, Đ: Vụ Đông, TB: Trung bình
64
Chiều cao cây của các dòng có sự biến động khá rõ rệt, dao động từ
127,1 cm (dòng A7) đến 173,4 cm (dòng T693) trong vụ Xuân. Vụ Đông dao
động từ 126,5 - 172,4 cm. 27/30 dòng nghiên cứu đều có chiều cao cây cao
hơn dòng T5 và tất cả 30 dòng tham gia thí nghiệm đều thấp hơn dòng đối
chứng T693.
Chiều cao đóng bắp phụ thuộc vào đặc điểm di truyền của từng dòng,
mức độ thâm canh. Ngoài ra còn phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, trong điều
kiện nhiệt độ cao, dinh dưỡng đầy đủ, cây sinh trưởng tốt, bắp thường đóng
cao hơn bình thường. Thông thường những cây ngô sinh trưởng mạnh thì có
vị trí đóng bắp cao hơn những cây sinh trưởng kém. Vị trí đóng bắp cao tạo
thuận lợi cho quá trình nhận phấn của bắp ngô tuy nhiên, chiều cao đóng bắp
quá cao thì cây ngô chống đổ kém, ngược lại chiều cao đóng bắp thấp khả
năng chống đổ của cây tăng lên tuy nhiên vị trí đóng bắp quá thấp thì bắp dễ
bị sâu bệnh. Theo các nhà khoa học thì vị trí đóng bắp thích hợp nhất là ở
khoảng giữa thân. Chiều cao đóng bắp của các dòng dao động từ 57,9 cm
(dòng A9) đến 93,0 cm (dòng A12) trong vụ Xuân và 54,7 cm (dòng H9) đến
87,7 cm (dòng A12) trong vụ Đông.
Lá là cơ quan quang hợp của cây ngô, quyết định đến năng suất cũng
như chất lượng hạt ngô. Sinh trưởng của cây ngô có liên quan chặt chẽ đến số
lá, do đó tính tổng số lá trên cây là căn cứ để xác định thời gian từ gieo đến
chín, những dòng có tổng số lá nhiều thì thời gian sinh trưởng càng dài. Số lá
ngô càng tồn tại lâu trên cây thì hiệu suất quang hợp càng cao và quá trình
tích lũy vật chất vào hạt của cây ngô diễn ra mạnh. Số lá của các dòng có sự
dao động từ 14,2 lá (A9, A20, A28, A30) đến 17,9 lá (T693) trong vụ Xuân và
từ 13,7 lá (A3, A5, A20, A21, A22, A30) đến 17,3 lá (T693) trong vụ Đông.
3.1.1.2. Khả năng chống chịu của các dòng ngô
Khả năng chống chịu của dòng là một chỉ tiêu được các nhà tạo giống
quan tâm góp phần tăng sự ổn định cho dòng giống trong sản xuất.
65
Bảng 3.2. Khả năng chống chịu của các dòng ngô trong vụ Xuân và Đông 2015 tại Đan Phượng
Dòng
TT
Mức độ nhiễm bệnh Đốm lá (điểm 1 - 5)
Gỉ sắt (điểm 1 - 5)
Khô vằn (%)
Đổ rễ (%)
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30 T5 T693
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Sâu đục thân (điểm 1-5) Đ X 2,3 2,0 1,7 1,0 2,7 3,0 2,3 2,3 2,0 2,7 2,7 3,0 2,7 3,0 3,7 4,0 2,0 2,3 3,3 3,0 2,3 2,7 4,0 3,7 1,0 1,0 4,0 3,7 3,0 3,0 3,0 3,0 1,0 1,0 3,7 3,3 1,0 1,0 3,7 3,7 1,3 1,3 1,7 1,3 1,7 1,7 1,3 1,0 1,7 1,3 1,7 1,7 1,3 1,0 1,3 1,7 1,7 1,3 1,3 1,3 2,0 1,7 1,3 1,0 1,0 1,0 4,0 4,0
Min Max
Đ X 5,9 6,7 2,0 1,8 3,6 4,3 11,5 9,9 9,9 11,5 2,8 3,6 5,1 4,3 12,3 13,9 1,4 1,4 8,3 6,7 2,8 2,0 13,1 11,5 1,8 1,3 7,5 5,9 2,0 1,4 1,7 1,1 2,8 1,6 3,6 5,1 1,6 1,8 5,1 6,7 1,8 1,6 3,6 4,3 4,3 5,9 2,8 3,6 4,3 5,9 1,3 1,1 1,6 1,8 4,3 5,1 6,7 5,9 4,3 5,1 3,6 2,8 2,3 1,5 1,1 1,3 13,1 13,9
X 1,3 1,0 1,7 2,0 1,7 2,0 2,3 1,7 2,3 1,7 1,7 1,7 1,0 1,7 1,7 1,7 1,0 1,0 1,3 2,0 1,0 1,0 1,3 2,3 2,0 1,3 1,7 2,7 1,0 1,7 1,7 1,0 1,0 2,7
Đ 1,7 1,0 1,7 2,3 1,7 2,5 2,7 1,7 2,7 2,0 2,0 2,0 1,3 2,1 2,1 2,1 1,3 1,1 1,5 2,5 1,0 1,0 1,1 2,5 2,0 1,3 2,0 2,7 1,1 2,1 1,7 1,7 1,0 2,7
X 1,3 1,3 1,7 2,3 1,7 2,0 2,3 2,0 2,3 2,0 2,0 2,0 1,3 1,7 1,7 1,7 1,3 1,0 1,3 2,4 1,3 1,0 1,0 2,0 1,3 1,0 1,3 2,0 1,0 2,0 1,3 1,3 1,0 2,4
Đ 1,7 2,0 2,0 2,0 1,7 2,3 2,3 2,0 2,7 1,7 1,7 2,3 2,0 2,0 2,0 2,0 1,7 1,1 1,7 2,5 1,3 1,0 1,3 2,0 1,7 1,0 2,0 2,7 1,3 2,3 1,7 1,7 1,0 2,7
X 3,7 2,0 1,3 6,0 1,3 8,4 8,4 3,7 8,4 3,7 8,4 6,0 2,0 1,3 1,3 1,6 2,1 10,1 3,7 8,4 6,0 3,7 4,5 2,8 3,5 1,4 2,9 13,2 3,7 7,6 5,5 1,8 1,3 13,2
Đ 2,0 3,6 2,0 3,6 3,4 4,4 6,7 4,4 5,9 5,1 4,4 5,9 3,6 2,8 1,2 3,5 2,4 1,2 2,0 5,9 4,4 2,0 2,8 5,1 3,4 6,7 2,8 8,3 2,0 5,9 1,2 6,7 1,2 8,3
Ghi chú: X: Vụ Xuân; Đ: Vụ Đông
66
Từ bảng 3.2 cho thấy: Các dòng bị sâu đục thân ở mức nhẹ; 10/30 dòng
đánh giá ở điểm trung bình từ 1,3 – 2,0; 14/30 dòng ở mức điểm từ 2,3 – 3,7
trong vụ Xuân. Trong vụ Đông đã đánh giá được 11/30 dòng (điểm 1,3 – 1,7)
ở mức điểm ít nhiễm sâu đục thân hơn đối chứng T5 (điểm 2).
Đánh giá về mức độ nhiễm bệnh trong 2 vụ Xuân và Đông cho thấy:
Mức độ nhiễm khô vằn cả 2 vụ dao động từ 1,1 - 13,9%. Trong đó, 8/30 dòng
(dao động từ 1,1 – 2%) nhiễm nhẹ hơn cả 2 đối chứng T5 (2,8 – 3,6%) và
T693 (1,5 – 2,3%). Mức điểm nhiễm bệnh đốm lá và gỉ sắt của các dòng
nghiên cứu đều ở mức nhẹ từ điểm 1,0 đến 2,7 điểm. Trong đó, 4 dòng (A18,
A21, A22, A29) có mức điểm nhiễm nhẹ hơn cả 2 đối chứng T5 và T693.
Về khả năng chống đổ, hầu hết các dòng bị đổ rễ tuy nhiên chưa đến
mức ảnh hưởng đến năng suất cuối cùng. A15 (1,2 – 1,3%) bị đổ rễ nhẹ hơn
cả 2 đối chứng T5 (1,2 - 5,5%), T693 (1,8 – 6,7%) ở cả hai vụ Xuân và Đông.
Các dòng còn lại bị đổ rễ ở mức nhẹ.
3.1.1.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các dòng ngô
Năng suất ngô nói chung và dòng thuần nói riêng là một tính trạng đa
gen và bị biến động mạnh do tác động của môi trường. Vì vậy, năng suất của
một dòng ngô cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhưng trước hết
phụ thuộc vào các yếu tố cấu thành năng suất.
Từ bảng 3.3 cho thấy, chiều dài bắp của các dòng nghiên cứu dao động
từ 11,8 cm (A23) đến 15,6 cm (A2) trong vụ Xuân và 11,5 cm (A8, A23) đến
15,4 cm (A21) trong vụ Đông. 6 dòng (A2, A6, A13, A14, A21, A26) có
chiều dài bắp dài hơn đối chứng T5 (13,3 cm vụ Xuân và 12,8 cm vụ Đông),
có ý nghĩa thống kê (p ≤ 0,05) ở cả 2 vụ, và tương đương đối chứng T693
(14,5 cm vụ Xuân và 14,7 cm vụ Đông).
67
Bảng 3.3. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các dòng ngô trong vụ Xuân và Đông 2015 tại Đan Phượng
Năng suất
Chiều dài bắp
Xuân
Đông
Xuân
Đông
TT Dòng
(tạ/ha)
(tạ/ha)
CV (%)
TB (cm)
11,5 15,4 5,4 1,2
Đường kính bắp Đông Xuân TB TB (cm) (cm) 4,1 4,2 3,8 3,8 3,1 3,4 3,0 3,3 3,3 3,7 3,1 3,4 3,8 3,9 3,2 3,4 4,0 4,0 3,1 3,2 3,3 3,6 2,8 3,0 3,9 3,9 3,0 3,1 3,0 3,2 3,2 3,4 4,4 4,3 3,9 4,0 3,9 3,7 3,3 3,4 3,9 3,8 3,7 3,6 3,7 3,6 3,4 3,3 4,0 4,1 3,5 3,7 3,7 3,6 3,4 3,3 4,0 4,2 3,4 3,3 3,4 3,6 3,8 3,9 2,8 3,0 4,4 4,3 7,0 2,9 0,4 0,2
CV (%) 2,4 3,0 2,9 3,0 2,7 3,4 2,6 2,9 2,5 3,6 2,8 3,3 3,0 3,7 3,6 2,9 2,7 2,9 2,7 2,9 3,1 2,8 3,2 3,5 2,4 2,7 2,8 3,0 2,4 3,0 2,8 3,0
CV (%) 6,5 7,0 8,5 8,8 7,5 8,5 6,0 6,3 5,7 8,5 8,0 9,1 6,8 8,8 8,8 7,8 5,2 6,4 6,4 8,0 6,4 6,7 7,2 7,5 6,6 7,1 7,2 7,5 6,3 3,4 2,9 3,0
29,5 32,4 29,4 28,1 25,5 29,1 25,3 23,7 27,8 27,2 27,8 26,5 34,3 27,5 24,1 28,2 34,9 27,8 30,3 27,3 30,2 26,8 23,9 28,3 25,4 33,6 29,1 24,8 24,6 28,1 25,7 30,3 23,7 34,9 7,7 3,5
26,8 31,5 27,6 24,6 24,4 28,0 24,6 23,5 26,5 26,1 27,6 26,0 34,2 26,2 24,3 31,5 33,2 26,9 30,9 25,5 32,8 26,9 24,7 29,5 25,6 32,4 30,7 25,4 23,8 27,4 25,6 29,4 23,5 34,2 7,1 3,2
CV TB (cm) (%) 1 A1 13,1 5,8 12,6 5,7 2 A2 15,6 2,0 15,3 4,7 3 A3 14,0 5,4 13,6 5,3 4 A4 14,4 8,4 13,2 5,7 5 A5 12,4 5,8 12,0 6,0 6 A6 14,7 5,1 14,2 5,1 7 A7 12,5 6,0 12,4 6,1 8 A8 12,3 5,9 11,5 6,4 A9 9 13,2 5,3 13,2 5,4 10 A10 14,4 5,0 13,5 5,3 11 A11 12,5 5,8 12,1 5,8 12 A12 14,5 4,8 13,4 5,5 13 A13 15,2 4,7 15,1 4,6 14 A14 14,5 5,2 14,3 5,1 15 A15 12,3 5,9 11,8 5,9 16 A16 13,6 5,4 13,4 5,6 17 A17 13,2 2,4 13,4 5,2 18 A18 14,4 1,4 14,3 5,0 19 A19 12,8 6,8 12,6 5,7 20 A20 12,5 0,0 14,2 5,3 21 A21 15,2 4,7 15,4 4,5 22 A22 14,1 5,4 13,9 5,0 23 A23 11,8 6,4 11,5 7,5 24 A24 14,2 5,3 14,0 6,2 25 A25 12,7 5,7 12,7 6,7 26 A26 14,9 5,0 15,3 5,6 27 A27 13,2 5,5 13,4 6,4 28 A28 14,2 5,3 14,0 6,1 29 A29 12,8 5,9 12,9 6,3 30 A30 13,5 5,6 13,4 6,4 T5 31 13,3 5,4 12,8 4,8 32 T693 14,5 5,0 14,7 4,1 Min 11,8 Max 15,6 5,3 CV% LSD0,05 1,2
68
Kích thước đường kính bắp dao động từ 3,0 cm (A12) đến 4,3 cm (A17)
trong vụ Xuân và 2,8 cm (A12) đến 4,4 cm (A17) trong vụ Đông. Như vậy,
dòng A12 có đường kính bắp nhỏ nhất trong cả 2 vụ, A17 có đường kính bắp
lớn nhất. 5 dòng (A1, A9, A17, A18, A29) có đường kính bắp lớn hơn đối
chứng T5 (3,6 cm vụ Xuân và 3,4 cm vụ Đông) có ý nghĩa thống kê (p ≤
0,05) ở cả 2 vụ.
Năng suất dòng là một tính trạng tổng hợp, phản ánh rõ nét đặc điểm di
truyền cũng như tình hình sinh trưởng phát triển của mỗi dòng dưới tác động
của môi trường. 8 dòng A2, A13, A17, A19, A21, A26, A27 có năng suất cao
trên 30 tạ/ha, cao hơn dòng T5 có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) ở cả 2 vụ. Dòng
A13, A17 cao hơn cả 2 dòng T5 và T693 có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) ở cả 2 vụ.
Nhận xét:
Qua đánh giá 30 dòng nghiên cứu về thời gian sinh trưởng, đặc điểm
hình thái, khả năng chống chịu và năng suất trong vụ Xuân và Đông 2015, kết
quả cho thấy: Thời gian sinh trưởng của các dòng trong vụ Xuân năm 2015
dao động từ 102 - 108 ngày, vụ Đông từ 100 - 106 ngày, có khả năng chống
chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh từ khá đến tốt; năng suất trong vụ
Xuân năm 2015 dao động từ 23,7 - 34,9 tạ/ha, vụ Đông năm 2015 dao động từ
23,5 - 34,2 tạ/ha. Trong đó, 8 dòng đạt năng suất trên 30 tạ/ha (A2, A13, A16,
A17, A19, A21, A26, A27), 22/30 dòng thuộc nhóm chín sớm, chống chịu tốt
với các bất thuận của môi trường và sâu bệnh phục vụ cho chọn giống ngắn
ngày và chịu hạn cho các tỉnh miền Trung.
3.1.2. Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô trong điều kiện gây
hạn nhân tạo
Sàng lọc khả năng chịu hạn của các dòng/giống ngô ở giai đoạn cây
con trong điều kiện hạn nhân tạo cho thấy rõ tiềm năng xác định các kiểu gen
chịu hạn và giảm chọn lọc ở điều kiện ngoài đồng ruộng [40].
69
3.1.2.1. Đánh giá khả năng giữ nước và khả năng phục hồi của các dòng ngô
ở giai đoạn cây con
Khả năng chịu hạn của các dòng ở giai đoạn cây con được thể hiện qua
kết quả đánh giá tỷ lệ cây không héo, cây phục hồi. Đây là những chỉ tiêu
đánh giá quan trọng đối với thời kỳ cây con trong điều kiện gây hạn nhân
tạo. Đánh giá ở giai đoạn cây con cũng phù hợp với điều kiện thực tế sản
xuất tại các vùng trồng ngô ở miền Trung.
Số liệu bảng 3.4 cho thấy, thời gian xử lý hạn càng dài thì khả năng giữ
nước của các dòng càng kém, biểu thị thông qua tỷ lệ cây không héo của các
dòng giảm khi thời gian gây hạn tăng lên. Sau 3 ngày gây hạn, các dòng ngô
bắt đầu bị ảnh hưởng nhưng ở mức độ thấp, lá non bắt đầu có hiện tượng quăn
lại, tỷ lệ số cây không héo biến động từ 49,3 – 86,2%, dòng T693 có tỷ lệ cây
không héo cao nhất 86,2%, dòng A20 có tỷ lệ cây không héo thấp nhất
49,3%. Tỷ lệ cây không héo bắt đầu giảm mạnh ở ngày gây hạn thứ 5, dao
động từ 7,8% - 41,9% và trong ngày gây hạn thứ 7 chỉ còn có 2 dòng còn có
số cây không héo là dòng A2 (1,8%), A17 (5,6%) và 2 đối chứng T5 (5,1%)
và T693 (5,3%). Sau khi xử lý hạn 7 ngày, thí nghiệm tiếp tục được tưới nước
trở lại để xác định khả năng phục hồi. Trong điều kiện gây hạn, khả năng
phục hồi lá của dong sau khi gặp hạn cao dòng đó có khả năng sử dụng nước
hiệu quả cao, chịu hạn tốt [141]. Theo dõi 7 ngày tưới nước liên tục, hầu hết
các dòng đều phục hồi ở mức độ khác nhau, dao động từ 19,2 – 82,6%, dòng
A1 có tỷ lệ cây phục hồi thấp nhất 19,2% và dòng A17 có tỷ lệ cây phục hồi
cao nhất 82,6%. Xác định được 12 dòng có tỷ lệ phục hồi lớn hơn 50% là A2
(71,6%), A3 (51,8%), A6 (76,2%), A13 (65,4%), A16 (51,2%), A17 (82,6%),
A19 (59,5), A21 (64,2%), A24 (60,5%), A26 (69,1%), A27 (62,6%), A30
(75,5%) và 2 dòng đối chứng T5 (69,3%) và T693 (74,2%).
70
Bảng 3.4. Khả năng chịu hạn và phục hồi của các dòng ngô trong vụ Xuân 2015 tại Đan Phượng
Dòng
TT
Tỷ lệ % số cây không héo sau xử lý hạn …….. ngày 5 25,1 30,5 28,6 34,3 15,5 25,3 20,3 16,2 8,8 24,2 36,2 29,2 39,6 17,9 23,3 20,8 41,9 29,5 35,9 7,8 30,8 20,3 27,0 30,7 28,9 25,3 30,2 32,3 15,7 29,8 39,2 40,9
3 64,5 78,3 78,9 70,1 64,6 79,7 65,2 56,7 49,8 65,6 70,5 66,9 78,6 58,3 62,8 65,2 83,4 68,1 85,1 49,3 82,5 59,5 65,8 70,6 66,7 73,3 69,5 62,6 56,0 80,4 84,5 86,2
7 0 1,8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5,6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5,1 5,3
Tỷ lệ % số cây phục hồi sau tưới…….. ngày 7 5 3 19,2 19,2 19,2 71,6 71,6 71,6 51,8 51,8 51,8 21,3 21,3 21,3 27,5 27,5 27,5 76,2 76,2 76,2 20,5 20,5 20,5 40,1 40,1 40,1 29,4 29,4 29,4 37,9 37,9 37,9 35,1 35,1 35,1 39,3 39,3 39,3 65,4 65,4 65,4 26,8 26,8 26,8 24,1 24,1 24,1 51,2 51,2 51,2 82,6 82,6 82,6 31,8 31,8 31,8 59,5 59,5 59,5 23,4 23,4 23,4 64,2 64,2 64,2 30,2 30,2 30,2 39,9 39,9 39,9 60,5 60,5 60,5 31,8 31,8 31,8 69,1 69,1 69,1 62,6 62,6 62,6 20,5 20,6 20,6 21,5 21,6 21,6 75,5 75,5 75,5 69,3 69,3 69,3 74,2 74,2 56,7
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30 T5 T693 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
71
Như vậy, kết quả cho thấy tỷ lệ cây không héo và mức độ phục hồi của
các dòng biến động rất khác nhau phụ thuộc vào nguồn dòng, khả năng chống
chịu, khả năng phục hồi của các dòng và mức độ gây hạn. Đã xác định được
12 dòng có tỷ lệ phục hồi lớn hơn 50% là A2 (71,6%), A3 (51,8%), A6
(76,2%), A13 (65,4%), A16 (51,2%), A17 (82,6%), A19 (59,5), A21
(64,2%), A24 (60,5%), A26 (69,1%), A27 (62,6%), A30 (75,5%).
3.1.2.2. Đánh giá một số chỉ tiêu chịu hạn của các dòng ngô ở giai đoạn cây
con trong điều kiện gây hạn nhân tạo
Giai đoạn cây con, trỗ cờ và chín sữa là 3 giai đoạn có thể coi là mẫn
cảm nhất với hạn. Trong điều kiện hạn nhẹ tỷ lệ rễ/thân, lá xu hướng tăng,
nhưng khi hạn nặng hơn, sinh trưởng bộ rễ bị giảm, dẫn đến sự hấp thu dinh
dưỡng trong đất bị giảm nhanh. Hạn xảy ra ở giai đoạn sinh trưởng sinh
dưỡng, đặc biệt là ở những vùng nhiệt đới sẽ ảnh hưởng đến mật độ cây, sinh
trưởng thân lá và có thể làm giảm sự phát triển của cơ quan sinh sản. Ở thời
kỳ đầu sinh trưởng sinh dưỡng và trong thời kỳ sinh trưởng sinh dưỡng diện
tích lá mẫn cảm nhiều hơn so với tổng lượng chất khô [48], [28].
Thí nghiệm này với mục đích đánh giá một số chỉ tiêu bộ rễ liên quan
chặt chẽ đến khả năng chống chịu hạn ở cây ngô. Trong điều kiện bất thuận
hạn khối lượng tươi và khô của thân lá và rễ đều giảm, những giống chịu hạn
có khối lượng rễ tăng hơn nhưng khối lượng thân lá giảm dẫn đến tỷ lệ rễ/thân
lá cao hơn dòng kém chịu hạn. Hạn làm giảm chiều cao cây và chiều dài rễ,
giống chịu hạn có chiều dài rễ và khối lượng rễ tươi cao hơn những chỉ tiêu
nhận biết khả năng chịu hạn của các kiểu gen ngô Các chỉ tiêu của bộ rễ liên
quan chặt chẽ đến khả năng chịu hạn của cây ngô. Kết quả được thể hiện ở
bảng 3.5.
72
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô trong vụ Xuân 2015 tại Đan Phượng
TT
Dòng
Chiều dài rễ (cm)
Tỷ lệ RDW/ SDW
Thể tích rễ (ml)
Khối lượng rễ tươi (g)
Khối lượng thân tươi (g)
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30 T5 T693
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
Khối lượng rễ khô (g) (RDW) 0,39 0,56 0,52 0,30 0,34 0,58 0,38 0,42 0,34 0,40 0,45 0,39 0,55 0,49 0,39 0,48 0,56 0,47 0,56 0,33 0,50 0,41 0,35 0,56 0,27 0,53 0,58 0,47 0,40 0,49 0,56 0,44 5,2 0,38
22,52 28,92 26,35 23,53 23,62 28,73 24,25 21,57 22,28 22,42 24,38 22,49 30,12 28,41 22,14 26,27 31,31 26,05 30,09 23,43 26,31 21,03 24,15 25,28 21,50 27,28 30,09 21,32 24,92 24,15 26,18 25,79 0,7 0,31
2,16 3,30 2,87 1,53 1,95 2,90 2,25 1,88 2,51 1,73 2,57 1,82 3,49 2,82 1,98 3,16 3,24 2,55 3,16 2,16 3,06 1,79 1,34 2,72 1,99 2,82 3,14 2,00 2,01 2,76 3,13 3,16 3,2 0,13
3,46 3,21 3,12 1,99 2,48 3,42 2,07 2,16 2,59 2,26 2,37 2,26 3,47 2,43 1,99 2,45 3,57 3,49 2,93 2,51 2,72 1,91 2,14 2,33 1,87 2,69 2,91 2,86 2,40 2,30 2,70 2,38 1,5 0,65
1,47 2,01 1,94 1,64 1,41 1,99 1,53 1,59 1,31 1,55 1,73 1,53 2,16 1,85 1,70 1,83 2,14 1,82 2,11 1,42 1,96 1,60 1,43 2,12 1,55 1,90 2,13 1,79 1,54 1,86 2,11 1,81 3,3 0,94
0,58 1,14 1,04 0,76 0,66 1,05 0,86 0,84 0,66 0,90 0,99 0,73 1,04 0,86 0,83 1,09 1,12 0,74 1,01 0,65 1,05 0,95 0,71 1,10 0,79 1,01 1,06 0,92 0,80 1,09 1,08 1,06
CV (%) LSD (0,05)
Khối lượng thân khô (g) (SDW) 0,67 0,49 0,50 0,40 0,52 0,55 0,44 0,50 0,52 0,45 0,46 0,54 0,52 0,57 0,46 0,44 0,50 0,64 0,56 0,50 0,47 0,44 0,49 0,51 0,35 0,53 0,54 0,52 0,50 0,45 0,52 0,42 5,6 0,45 Ghi chú: RDW/SDW: Khối lượng rễ khô/Khối lượng thân khô
73
Ở giai đoạn cây con 4 – 5 lá, sau 10 ngày ngừng cung cấp nước, các
chậu cây được gây hạn ở mức trung bình. Chiều dài và thể tích của rễ của các
dòng liên quan đến số lượng rễ của các cây. Trong điều kiện hạn quá trình
sinh trưởng của bộ rễ giảm làm giảm đi số lượng rễ và làm thể tích của bộ rễ
giảm đáng kể. Thể tích bộ rễ của các dòng: A2, A13, A16, A17, A19, A21,
A27 và 2 dòng đối chứng T5 và T693 đạt giá trị thể tích rễ > 3ml, trong đó
dòng A13 đạt giá trị cao nhất (3,49ml), các dòng còn lại có thể tích rễ đều nhỏ
hơn so với 2 đối chứng, nhỏ nhất là dòng A23 (với 1,34ml).
Chiều dài rễ liên quan đến khả năng hút nước của cây, dòng nào có bộ
rễ càng dài thì càng có khả năng hút nước và lan rộng hiệu quả hơn. So với
đối chứng 2 đối chứng T5 (26,18cm) và T693 (25,79 cm) thì có 11/30 dòng
có chiều dài rễ dài hơn. Trong đó 4 dòng A13 (30,12cm), A17 (31,31cm),
A19 (30,09cm) và A27 (30,09cm) có chiều dài rễ dài trên 30cm, các dòng còn
lại tương đương hoặc thấp hơn đối chứng. Dòng A22 có chiều dài rễ chỉ đạt
21,03 cm.
Tỷ lệ RDW/SDW có tương quan thuận với khả năng chịu hạn của cây.
Tỷ lệ về khối lượng rễ khô/khối lượng thân lá khô của các dòng đều khá cao.
2 dòng A2 (1,14) và A17 (1,12) có RDW/SDW vượt cả 2 đối chứng T5 (1,08)
và T693 (1,06). Có 12/30 dòng (A2, A3, A6, A13, A16, A17, A19, A21,
A24, A26, A27 và A30) có tỷ lệ RDW/SDW lớn hơn 1, dao động từ 1,01 –
1,14, trong đó A2 (1,14) và A17 (1,12) có giá trị tỷ lệ cao nhất, đồng nghĩa
các dòng này có hàm lượng chất khô lớn, bộ rễ tốt và có khả năng chịu hạn tốt
[39]. Bộ rễ phát triển tốt cho phép cây ngô hút được nhiều nước hơn trong
điều kiện khô hạn. Kết quả này phù hợp kết luận của Camacho và Caraballo
(1994) [48], Lê Quý Kha (2005) [12] đó là trong điều kiện hạn nhẹ tỷ lệ
rễ/thân lá có xu hướng tăng.
Như vậy, qua kết quả đánh giá cho thấy đã chọn lọc được 12 dòng (A2,
74
A3, A6, A13, A16, A17, A19, A21, A24, A26, A27 và A30) là những dòng
có cả 3 chỉ tiêu (thể tích rễ, chiều dài rễ, tỷ lệ rễ/thân lá) cao nên khả năng
chịu hạn của các dòng này tốt hơn các dòng khác trong thí nghiệm.
3.1.2.3. Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô ở các giai đoạn sinh
trưởng khác nhau trong điều kiện nhà lưới có mái che
Trong điều kiện khô hạn, ngô thể hiện những ảnh hưởng khác nhau ở tất
cả các giai đoạn phát triển của ngô, bao gồm giai đoạn cây con, sinh trưởng
và phát triển sinh dưỡng, sinh trưởng sinh thực, từ khi nảy mầm đến khi thu
hoạch và với các giai đoạn khác nhau. Tính nhạy cảm với hạn hán ở ngô rất
có thể là do những thay đổi về đặc điểm cây trồng liên quan đến hạn hán
[109].
* Thời gian sinh trưởng
Ở cây ngô, giai đoạn trỗ cờ, tung phấn – phun râu và hình thành hạt là
những giai đoạn nhạy cảm của trưởng sinh dưỡng và sinh thực. Hạn tiếp diễn
trong thời gian trỗ cờ dẫn đến phát triển bắp và làm chậm quá trình phát triển
râu. Điều này dẫn đến tăng khoảng cách giữa tung phấn và phun râu [39].
Chọn lọc dòng/giống có khả năng chịu hạn, chỉ tiêu về chênh lệch tung phấn
phun râu (ASI) được đặc biệt quan tâm. Các dòng/giống có khả năng chịu hạn
tốt thường ít có sự chênh lệch về thời gian tung phấn và phun râu, hay chỉ số
ASI nhỏ có xu hướng ít giảm năng suất hơn trong điều kiện hạn. Chênh lệch
thời gian tung phấn - phun râu từ 0-3 ngày là phù hợp cho quá trình thụ phấn
thụ tinh diễn ra thuận lợi.
Kết quả bảng 3.6 cho thấy, khi gây hạn ở các giai đoạn khác nhau
của quá trình sinh trưởng phát triển các dòng, thời gian sinh trưởng của
mỗi giai đoạn cũng biến động khác nhau. Thời vụ I (gây hạn ở giai đoạn
chắc hạt), thời gian gieo đến trỗ cờ dao động từ 54 – 62 ngày, ASI dao
động từ 0-3 ngày, thời gian chín sinh lý dao động từ 98 – 106 ngày. Hạn ở
thời kỳ này không ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng của các dòng ngô.
75
Bảng 3.6. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến các giai đoạn sinh trưởng của các dòng ngô tại Đan Phượng
ASI
Gieo - Trỗ cờ
TT Dòng
I
I 61 A1 1 57 A2 2 56 A3 3 62 A4 4 59 A5 5 54 A6 6 57 A7 7 58 A8 8 56 A9 9 61 10 A10 54 11 A11 59 12 A12 55 13 A13 60 14 A14 62 15 A15 55 16 A16 58 17 A17 59 18 A18 56 19 A19 55 20 A20 58 21 A21 55 22 A22 61 23 A23 55 24 A24 62 25 A25 54 26 A26 57 27 A27 55 28 A28 59 29 A29 56 30 A30 58 T5 31 32 T693 55
TGST III II 97 105 99 95 103 98 93 104 97 95 103 99 94 102 97 94 100 97 93 100 97 94 102 97 93 103 95 94 101 99 100 96 94 104 101 96 94 102 97 105 101 98 96 106 99 93 101 97 92 98 95 94 105 97 92 94 99 90 102 94 100 96 91 93 95 99 104 100 96 94 101 97 97 103 99 91 101 94 93 100 97 92 95 99 96 104 99 92 100 95 87 103 94 91 95 99
IV 55 53 51 58 52 51 52 54 52 56 51 53 51 57 57 51 53 55 51 49 52 51 57 51 58 49 52 50 54 54 53 50
III 59 54 53 60 55 52 54 56 52 57 52 55 53 56 59 52 54 55 54 52 53 53 59 52 60 50 54 52 56 55 55 53
II 61 56 54 62 58 54 56 58 55 61 53 58 55 59 62 54 58 59 55 55 57 55 61 54 62 54 56 55 59 57 58 55
III 4 3 2 4 2 2 3 3 4 3 4 3 3 3 3 3 3 4 3 3 4 3 3 2 6 3 2 3 6 5 3 3
IV 6 4 4 6 5 4 6 5 6 4 5 7 4 5 5 4 4 5 4 6 4 6 5 4 7 4 4 5 7 4 4 4
I 2 1 2 3 2 2 1 1 1 3 1 1 1 1 2 1 2 1 1 2 3 1 1 0 1 0 1 1 2 1 0 1
IV II 92 3 90 2 91 2 91 3 88 1 90 1 89 2 91 3 91 2 91 3 92 2 91 1 89 3 95 2 93 3 91 2 90 2 91 2 89 2 87 2 88 3 91 2 91 3 90 1 91 2 89 1 90 1 89 2 92 4 87 2 84 1 87 2 Ghi chú: ASI: Chênh lệch tung phấn phun râu; TGST: Thời gian sinh trưởng; I: Thời
vụ 1 - chắc hạt; II: Thời vụ 2 - trỗ cờ; III: Thời vụ 3 - xoắn nõn; IV: Thời vụ 4 - 7 – 9 lá
76
Thời vụ II (gây hạn trong thời kỳ trỗ cờ), thời gian từ gieo đến trỗ dao
động từ 53 – 62 ngày, thời gian chênh lệch tung phấn phun râu từ 1 - 4 ngày,
chín sinh lý dao động từ 94 – 101 ngày. Hạn ở thời kỳ này gây ảnh hưởng
nhỏ đến thời gian sinh trưởng của các dòng. Tại thời vụ III (gây hạn ở giai
đoạn ngô xoắn nõn), thời gian từ gieo đến trỗ dao động từ 50 – 60 ngày,
chênh lệch tung phấn phun râu từ 2-6 ngày, chín sinh lý dao động từ 87 – 98
ngày.
Thời vụ IV (gây hạn vào giai đoạn 7-9 lá đến sau trỗ 5 ngày), thời gian
từ gieo đến trỗ dao động từ 49 - 58 ngày, chênh lệch tung phấn phun râu từ 4-
7 ngày, chín sinh lý từ 84 – 95 ngày. Như vậy, hạn vào thời kỳ ngô đang xoắn
nõn và ngô 7-9 lá (thời vụ 3, 4) ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng và
phát triển của các dòng ngô trong thí nghiệm điều này phù hợp với kết quả
nghiên cứu của El-Ganayni và cộng sự (2000) [59].
Qua đánh giá thời gian sinh trưởng của 4 thời vụ gây hạn, đã chọn ra
được 12 dòng gồm: A2, A3, A6, A13, A16, A17, A19, A21, A24, A26, A27,
A30 và 2 đối chứng T5 và T693 có thời gian chênh lệch tung phấn phun râu
dao động ít, thời gian sinh trưởng ít bị ảnh hưởng nhiều bởi hạn, thể hiện khả
năng chịu hạn khá tốt.
* Độ cuốn lá, tàn lá của các dòng ngô
Cơ chế đóng mở khí khổng là một trong những cơ chế làm giảm ảnh
hưởng của hạn, sự thích nghi này làm giảm sự mất nước và giảm sự hấp thụ
bức xạ mặt trời. Hiện tượng lá bị cuốn và héo xảy ra khi cây bị mất sức
trương của tế bào, quan sát thấy hiện tượng này khi cây bị thiếu hụt nước.
Dòng nào có điểm cuốn lá càng cao chứng tỏ cuốn lá sớm và thể hiện khả
năng chịu hạn kém hơn so với những dòng có điểm cuốn lá thấp (lá cuốn
muộn hơn).
77
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến độ cuốn lá, độ tàn lá của các dòng ngô tại Đan Phượng
STT
Dòng
Độ cuốn lá (1 – 5 điểm) IV I 3 1 2 1 3 1 3 1 3 1 3 1 4 1 4 1 3 1 3 1 3 1 4 1 2 1 3 1 3 1 3 1 2 1 4 1 2 1 4 2 3 2 4 2 3 1 3 1 4 1 2 1 2 1 4 1 4 1 3 1 2 1 2 1
III 2 2 2 2 2 2 2 3 1 2 2 3 2 2 1 2 2 2 2 3 1 3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
II 1 1 1 1 2 1 2 2 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1 2 2 2 1 1 2 1 1 2 2 1 1 1
Độ tàn của lá (1 – 5 điểm) IV 3 2 3 4 4 3 4 4 4 4 3 4 2 3 3 2 2 5 2 4 3 5 3 3 5 2 2 4 5 3 2 2
III 2 2 2 3 3 2 4 3 3 3 2 2 2 2 2 2 2 3 2 3 2 4 2 2 4 2 2 4 4 2 2 2
II 1 2 2 3 2 2 3 3 2 3 2 2 2 2 1 2 2 2 2 3 2 3 2 2 3 2 2 3 3 2 2 2
I 1 2 1 2 1 1 2 2 1 2 2 1 2 1 1 1 2 1 2 1 1 2 1 1 2 1 1 2 2 1 1 1
Ghi chú: I: I: Thời vụ 1 - chắc hạt; II: Thời vụ 2 - trỗ cờ; III: Thời vụ 3 - xoắn nõn;
IV: Thời vụ 4 - 7 – 9 lá
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30 T5 T693
78
Đánh giá một số chỉ tiêu của lá liên quan đến khả năng chịu hạn của
các dòng ở thí nghiệm trong nhà lưới vào các thời điểm gây hạn thông qua
bảng 3.7 như sau:
Độ cuốn lá: Trong môi trường hạn, lá cuốn xảy ra sớm và nhiều hơn (lá
cuốn sớm và nhiều nhất ở thời vụ IV khi gây hạn trong thời kỳ ngô được 7-9
lá). Quan sát thấy sự cuốn lá của các dòng biểu hiện sớm, muộn ở các mức độ
khác nhau và ở các thời vụ khác nhau. Có 6 dòng (A2, A13, A17, A19, A26,
A27) cuốn lá tương đương và muộn hơn 2 dòng đối chứng ở cả 4 thời vụ, thể
hiện khả năng chịu hạn tốt hơn các dòng khác (1-2 điểm). 9/30 dòng có độ
cuốn lá sớm, thể hiện ở điểm cuốn lá cao và cao nhất ở thời vụ IV (4 điểm),
chứng tỏ khả năng chịu hạn kém hơn.
Độ tàn lá: Độ bền của bộ lá được coi là một trong những chỉ tiêu quan
trọng trong công tác chọn giống. Những dòng giữ được bộ lá xanh lâu thì khả
năng quang hợp tích lũy chất khô ở giai đoạn cuối cũng cao hơn, đồng nghĩa
với việc tích luỹ được lượng vật chất nhiều hơn, do đó sẽ có tiềm năng cho
năng suất cao hơn so với những dòng có tuổi thọ bộ lá thấp. Các dòng A2,
A13, A16, A17, A19, A26 và A27 có điểm tàn lá thấp nhất ở cả IV thời vụ (1-
2 điểm) tương đương đối chứng, thể hiện độ tàn lá muộn nhất, bộ lá xanh lâu
hơn nên khả năng tích lũy vật chất vào hạt tốt hơn. Độ tàn lá khi ngô không
bảo tồn được diện tích lá khi lá bị mất, đặc điểm này phụ thuộc vào di truyền,
xác định vào thời kỳ trỗ cờ, vào chắc ảnh hưởng mạnh nhất đến năng suất hạt
[121].
* Chiều dài, đường kính bắp
Khi hình thành các yếu tố cấu thành năng suất, cây bị gặp hạn nên
không thể phát huy hết được tiềm năng của các dòng dẫn đến chiều dài bắp,
đường kính bắp giảm, đồng thời số hàng hạt và số hạt trên bắp cũng giảm
theo.
79
Bảng 3.8. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến chiều dài bắp và đường kính bắp của các dòng ngô tại Đan Phượng
Chiều dài bắp (cm)
STT
Dòng
9,2
CV (%) LSD (0,05)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30 T5 T693
IV I II III 6,9 8,4 9,9 12,2 9,3 14,6 12,9 11,9 13,2 12,2 8,1 9,8 14,5 13,3 10,6 10,2 11,7 10,1 7,0 14,3 13,0 11,3 10,0 7,9 7,4 9,7 12,2 7,2 8,9 12,2 10,6 8,6 13,1 10,7 9,3 9,2 14,0 12,2 11,5 6,6 12,0 10,6 8,9 13,7 12,8 11,3 9,0 9,7 14,6 13,2 12,1 14,6 13,5 12,1 10,8 8,1 11,7 11,5 9,9 8,2 9,3 12,8 11,0 9,0 13,5 11,0 10,2 8,1 13,2 11,4 10,1 8,4 9,3 11,9 11,0 6,4 12,1 10,9 9,3 9,2 14,2 12,8 11,3 6,5 9,1 13,1 11,2 5,5 5,9 11,4 9,7 8,3 13,9 12,3 9,9 5,9 12,5 11,9 10,4 9,2 14,4 13,1 11,7 7,3 12,9 11,9 9,2 8,0 14,0 12,1 10,3 6,8 8,4 12,7 11,2 12,9 11,7 9,0 9,3 8,1 12,7 12,0 10,7 13,9 12,6 11,1 10,8 6,1 4,8 0,8 1,0
6,2 1,0 7,4 1,4
Đường kính bắp (cm) I 3,9 3,0 2,9 3,1 3,5 3,4 3,4 3,2 3,8 3,1 3,4 2,7 3,4 3,1 3,1 3,1 4,2 3,8 3,5 3,3 3,7 3,5 3,3 3,2 3,9 3,5 3,4 3,2 4,1 3,0 3,6 3,8 7,3 0,4
III 2,9 2,4 2,0 2,8 2,6 3,0 2,2 2,4 3,5 2,3 2,7 2,2 3,1 2,9 2,8 2,0 3,9 3,3 3,1 2,9 2,9 2,4 2,8 3,0 3,6 3,0 3,1 3,0 3,9 2,5 2,6 3,6 6,3 0,3
II 3,1 2,6 2,2 3,1 3,2 3,3 2,8 2,6 3,6 2,5 2,9 2,4 3,3 3,0 3,0 2,4 4,2 3,4 3,3 3,1 3,2 2,6 3,1 3,1 3,8 3,3 3,3 3,2 4,0 2,7 3,4 3,7 8,0 0,4
IV 2,7 2,0 1,8 2,5 2,4 2,7 2,1 2,3 3,3 2,0 2,6 1,9 2,8 2,5 2,5 1,9 3,6 3,2 2,8 2,7 2,7 2,2 2,6 2,7 3,0 2,7 2,7 2,7 3,6 2,2 2,5 3,4 7,2 0,3
Ghi chú: I: Thời vụ 1 - chắc hạt; II: Thời vụ 2 - trỗ cờ; III: Thời vụ 3 - xoắn nõn; IV: Thời vụ 4 - 7 – 9 lá
80
Kết quả bảng 3.8 cho thấy: Kích thước bắp của các dòng khác nhau
trong từng giai đoạn gây hạn, kích thước bắp của các dòng giảm dần từ giai
đoạn gây hạn ở thời kỳ ngô chắc hạt - trỗ cờ - xoắn nõn đến 7-9 lá tương ứng
với thời vụ I đến thời vụ IV và giảm mạnh nhất ở thời vụ IV.
Ở thời vụ I, chiều dài bắp dao động từ 11,4 (A23) – 14,6cm (A2, A14);
đường kính bắp dao động từ 2,7 (A12) – 4,2 cm (A17). Thời vụ IV, chiều dài
bắp (5,5 cm – 10,8 cm) và đường kính bắp (1,8 – 3,6 cm) giảm nhiều nhất so
với các thời vụ. Kết quả nghiên cứu phù hợp với công bố của Cloyce (1998)
[70], giai đoạn khủng hoảng nước lớn nhất của ngô trước khi trỗ cờ 10 đến 12
ngày đến bắt đầu vào chắc.
Qua bảng 3.9 cho thấy: Trong điều kiện hạn, khi hình thành các yếu tố
cấu thành năng suất cây bị thiếu nước nên không thể phát huy hết được tiềm
năng của các giống dẫn đến chiều dài bắp, đường kính bắp giảm, đồng thời số
hàng hạt trên bắp cũng giảm theo. Ở 4 thời vụ đều có số hàng hạt/bắp khác
nhau và giảm dần qua các thời vụ với mức độ giảm tăng dần từ thời vụ I đến
thời vụ IV kết quả này phù hợp với kết quả nghiên cứu của El-Ganayni và
cộng sự (2000) [59].
Ở thời vụ I (chắc hạt) số hàng hạt dao động từ 8,9 (A12) – 14,6 hàng
hạt/bắp (A29); số hạt/hàng dao động từ 18,1 (A23) – 27,1 hạt/hàng (A2) thì ở
thời vụ IV (7 – 9 lá) số hàng hạt dao động từ 6,4 (A12) – 13,5 hàng hạt/bắp
(A29); số hạt/hàng dao động từ 9,3 (A3) – 21,4 hạt/hàng (A26). Như vậy, ảnh
hưởng của hạn đến số hàng hạt/hàng và số hạt/hàng rất rõ rệt. Ảnh hưởng hạn
nhiều nhất ở thời vụ IV.
81
Bảng 3.9. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến số hàng hạt và số hạt/hàng của các dòng ngô tại Đan Phượng
Số hàng hạt/bắp
TT
Dòng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30 T5 T693
I 12,3 12,5 11,6 10,0 12,2 12,0 11,6 11,8 14,4 9,7 12,7 8,9 14,4 10,3 10,0 13,9 12,6 13,1 12,0 10,1 11,9 12,7 12,0 12,0 10,6 10,0 12,6 10,2 14,6 10,2 10,0 14,0 1,6 0,3
II 11,8 11,7 10,9 9,7 11,8 11,5 9,8 11,2 14,1 9,4 12,1 8,2 13,6 10,0 9,3 12,6 12,1 12,5 11,6 9,8 11,6 12,1 11,5 11,6 10,3 9,5 12,3 10,1 14,5 9,9 9,8 13,9 2,1 0,4
III 11,1 11,5 10,5 9,3 11,3 11,1 9,3 10,8 13,6 8,4 11,1 7,2 13,0 9,5 8,8 12,0 11,6 12,1 10,9 9,4 11,0 11,4 11,1 11,1 9,6 9,3 11,5 9,6 14,0 9,7 9,4 13,1 3,5 0,6
IV 10,0 10,5 9,5 8,7 10,3 10,6 8,8 10,3 12,9 7,6 10,1 6,4 12,3 8,8 8,4 11,3 11,1 11,6 10,4 8,8 10,6 10,6 10,7 10,7 9,0 8,9 11,1 9,0 13,5 9,0 9,0 12,3 3,7 0,6
I 20,5 27,1 20,6 24,7 19,8 24,1 20,2 21,0 22,6 21,9 23,6 20,6 24,4 24,9 21,0 22,1 23,0 23,6 24,5 22,1 23,9 23,9 18,1 21,3 21,1 24,7 22,8 20,6 22,0 23,6 22,5 24,3 5,5 2,0
Số hạt/hàng III 16,7 25,4 11,0 19,8 12,5 18,0 13,0 16,6 19,0 16,4 20,0 17,2 20,5 20,6 18,5 17,5 20,6 20,5 18,6 16,1 20,4 18,3 14,8 18,7 18,7 22,0 19,5 17,0 16,0 20,3 18,0 19,9 6,7 2,0
II 19,5 24,1 14,1 23,2 15,8 21,6 16,2 19,0 20,6 19,9 20,9 20,6 22,6 23,9 20,5 19,2 23,0 21,6 21,5 20,2 21,9 21,2 17,1 19,9 19,2 22,9 21,1 18,6 16,9 21,3 21,5 22,9 6,1 2,0
IV 15,1 20,9 9,3 18,3 12,1 16,7 11,7 15,7 18,0 15,0 19,6 16,0 18,9 18,8 16,5 16,6 19,3 20,3 17,0 15,4 19,6 17,6 13,6 17,5 17,7 21,4 18,9 15,7 15,0 19,6 16,7 18,4 6,9 1,9
CV (%) LSD (0,05) Ghi chú: I: Thời vụ 1 - chắc hạt; II: Thời vụ 2 - trỗ cờ; III: Thời vụ 3 - xoắn nõn; IV: Thời vụ 4 - 7 – 9 lá
82
* Khối lượng 1000 hạt và năng suất của các dòng
Hạn tác động nhiều mặt đến các tổ chức của thực vật, dẫn đến các phản
ứng sinh lý và tế bào phức tạp. Theo Sah và cộng sự (2020) các giai đoạn sinh
dưỡng, trỗ cờ và chắc hạt của ngô là những giai đoạn dễ bị ảnh hưởng nhất
bởi hạn hán [116].
Hạn ở giai đoạn 7-9 lá, giai đoạn xoắn nõn và giai đoạn sau trỗ (tương
ứng với thời vụ IV, III, II) gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh trưởng phát
triển của cây ngô, chênh lệch thời gian tung phấn - phun râu kéo dài, làm giảm khả
năng kết hạt, do đó giảm tỷ lệ hạt/bắp dẫn đến năng suất ngô bị giảm nghiêm trọng.
Qua bảng 3.10 cho thấy, trong quá trình gây hạn ở 4 thời vụ khác nhau,
hạn trong thời kỳ cây 7-9 lá (tương ứng với thời vụ IV) năng suất giảm mạnh
nhất do tỷ lệ hạt/bắp giảm mạnh và giảm dần theo thứ tự từ thời vụ I đến thời
vụ IV. Khối lượng nghìn hạt của các dòng thí nghiệm giảm dần theo thứ tự từ
thời vụ I (226,9 – 276,4 g) - thời vụ II (197,4 – 263,5 g) - thời vụ III (185,9 –
261,0 g) - thời vụ IV (170,9 – 250,5 g).
Năng suất là chỉ tiêu quan trọng trong quá trình đánh giá khả năng phát
triển của giống cây trồng. Năng suất chính là chỉ tiêu quan trọng nhất trong
quá trình nghiên cứu và phản ánh rõ rệt nhất ảnh hưởng bởi hạn. Năng suất bị
giảm bởi các yếu tố cấu thành năng suất giảm qua các thời vụ chịu tác động
của hạn. Năng suất ở thời vụ I dao động từ 19,2 (A8) – 31,6 tạ/ha (A17) giảm
dần qua các thời vụ, năng suất của các dòng ở thời vụ IV là chịu ảnh hưởng
bởi hạn nặng nhất dao động từ 4,5 (A29) – 15,1 tạ/ha (A17).
Như vậy, với việc đánh giá ảnh hưởng của hạn đến các đặc điểm sinh
trưởng, yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cho thấy thời vụ chịu tác
động lớn nhất bởi hạn đến các dòng ngô đó là thời vụ IV. Thông qua đây, việc
điều chỉnh thời gian gieo trồng hay lựa chọn giống có thời gian sinh trưởng
khác nhau để gieo trồng thích hợp cho từng vụ, vùng bị ảnh hưởng bởi hạn để
từ đó tránh hoặc giảm thiểu ảnh hưởng của hạn đến năng suất dòng/giống khi
đưa ra sản xuất.
83
Bảng 3.10. Ảnh hưởng của hạn ở các thời vụ khác nhau đến khối lượng 1000 hạt và năng suất của các dòng ngô tại Đan Phượng
Năng suất (tạ/ha)
TT Dòng
Khối lượng 1000 hạt (g) IV I
III
II
236,5 212,8 195,8 173,8 A1 1 252,4 236,9 215,3 207,0 A2 2 254,1 242,0 213,6 197,5 A3 3 258,5 240,4 224,4 219,4 A4 4 256,3 225,7 208,6 170,9 A5 5 240,6 215,2 204,1 178,1 A6 6 248,9 232,1 205,4 175,4 A7 7 238,2 237,2 227,1 208,4 A8 8 261,8 250,4 241,9 235,9 9 A9 253,7 249,9 244,2 221,6 10 A10 249,1 238,1 221,3 208,3 11 A11 246,7 245,3 240,1 220,7 12 A12 276,4 263,5 261,0 250,5 13 A13 260,8 252,6 247,6 219,9 14 A14 253,9 237,1 211,7 180,6 15 A15 243,6 228,0 213,2 184,2 16 A16 275,5 258,4 252,8 235,6 17 A17 233,9 210,6 204,2 187,7 18 A18 226,9 214,4 214,4 197,3 19 A19 232,3 207,8 202,0 194,0 20 A20 254,6 239,0 219,0 198,8 21 A21 252,6 238,4 218,4 201,4 22 A22 227,6 203,9 185,9 174,9 23 A23 243,8 232,9 214,9 187,9 24 A24 238,5 232,1 198,3 180,9 25 A25 265,7 237,6 209,8 184,8 26 A26 233,7 221,4 215,4 199,4 27 A27 232,7 229,3 224,3 194,3 28 A28 228,3 197,4 191,4 177,4 29 A29 236,3 225,3 213,1 198,1 30 A30 31 235,3 225,7 219,8 196,8 T5 32 T693 240,0 225,6 209,8 183,8 7,5 24,1
CV (%) LSD (0,05)
6,0 24,2
6,8 24,0
6,4 24,1
I 23,2 28,9 25,9 23,1 21,0 25,3 21,0 19,2 22,8 22,1 23,4 21,8 30,0 22,8 20,1 24,9 31,6 22,7 26,6 22,5 26,4 22,4 19,7 24,7 21,1 29,9 25,5 20,2 20,1 24,2 22,4 26,9 7,0 2,7
II 20,2 25,5 22,5 17,4 15,4 22,5 15,4 16,1 19,1 18,5 20,0 19,1 26,8 16,5 14,9 21,6 27,8 17,0 23,1 16,3 23,4 15,1 15,6 21,3 16,5 25,3 21,8 15,6 16,3 17,3 19,3 23,9 8,2 2,6
III 15,5 19,6 18,2 13,6 11,6 18,2 10,9 12,5 12,2 13,1 14,5 13,2 21,3 8,9 10,3 17,3 21,7 8,6 19,2 12,2 19,3 12,3 10,9 18,1 11,5 22,5 19,2 11,5 11,8 13,2 15,1 18,1 7,0 1,7
IV 10,2 14,3 11,5 8,2 8,8 11,5 6,7 5,9 7,4 6,3 8,8 8,1 13,9 6,8 5,9 11,4 15,1 6,8 12,6 5,7 11,8 8,9 5,1 8,4 5,1 13,8 11,6 6,1 4,5 5,1 10,1 12,1 10,3 1,5
Ghi chú: I: Thời vụ 1 - chắc hạt; II: Thời vụ 2 - trỗ cờ; III: Thời vụ 3 -
xoắn nõn; IV: Thời vụ 4 - 7 – 9 lá
84
* Các chỉ số chịu hạn của các dòng ngô
Kết quả đánh giá tại bảng 3.11 cho thấy:
Chỉ số mẫn cảm hạn SSI: Trong thời vụ I dao động từ 0,11 - 0,25. Trong
đó 3 dòng là A2 (0,13), A17 (0,11) và A26 (0,13) có chỉ số mẫn cảm hạn
tương đương hoặc nhỏ hơn đối chứng T693 (0,13), nhỏ hơn đối chứng T5
(0,15), trong đó dòng A17 có SSI bằng 0,11 là nhỏ nhất. Thời vụ II chỉ số
mẫn cảm hạn dao động từ 0,29 - 0,62, trong đó có 2 dòng A2 (0,30) và A17
(0,29) có chỉ số mẫn cảm hạn nhỏ hơn và tương đương đối chứng T693
(0,30). Thời vụ III chỉ số mẫn cảm hạn dao động từ 0,62 - 1,30, dòng A26 có
chỉ số mẫn cảm hạn thấp nhất, cao nhất là dòng A18. Thời vụ IV chỉ số mẫn
cảm hạn dao động từ 1,74 - 2,55. Ở thời vụ 3 và 4 chỉ số mẫu cảm này càng
tăng cao. Chỉ số mẫn cảm SSI càng nhỏ, chứng tỏ giống có khả năng chịu
hạn tốt, năng suất trong điều kiện có tưới (Yp) và trong điều kiện hạn (Ys)
gần ngang nhau, thì chỉ số mẫn cảm hạn SSI sẽ càng tiến dần về 0 [64], [60].
Chỉ số chịu bất thuận hạn STI: Khả năng chịu hạn của các dòng được
xác định bởi chỉ số chịu bất thuận STI, giá trị STI càng cao, giống càng có
khả năng chịu hạn tốt [83]. Qua bảng số liệu 3.11 cho thấy, chỉ số STI của các
dòng ở thời vụ I dao động từ 0,60 - 1,40 có 4 dòng có chỉ số STI lớn hơn đối
chứng T693 (1,04) là A2 (1,19), A13 (1,31), A17 (1,40) và A26 (1,28), dòng
A17 có STI là lớn nhất, A23 có STI nhỏ nhất. Ở thời vụ II, STI dao động từ
0,46 – 1,23 dòng A15 (0,46) có STI thấp nhất, cao nhất là A17 (1,30). Thời
vụ III, IV chỉ số STI ngày càng giảm xuống, thời vụ 3 dao động từ 0,3 – 0,96,
thời vụ 4 dao động 0,14 – 0,67 cao nhất ở thời vụ 4 là 0,67 (dòng A17) và
thấp nhất là 0,14 (dòng A29).
85
Bảng 3.11. Các chỉ số chịu hạn của các dòng ngô tại Đan Phượng
SSI
STI
DI
TT Dòng
I
I
I
II
II
II
IV
IV
III
III
III
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9
T5
IV 1 0,25 0,45 0,89 2,04 0,87 0,76 0,58 0,38 0,93 0,98 0,99 1,08 2 0,13 0,30 0,74 1,74 1,19 1,05 0,81 0,59 1,05 1,13 1,14 1,37 3 0,14 0,34 0,72 1,89 0,97 0,84 0,68 0,43 1,04 1,10 1,17 1,22 4 0,21 0,55 0,97 2,20 0,82 0,62 0,49 0,29 0,97 0,89 0,91 0,91 5 0,21 0,57 1,03 2,04 0,68 0,50 0,38 0,29 0,97 0,86 0,86 1,07 6 0,15 0,32 0,71 1,88 0,94 0,83 0,67 0,43 1,02 1,11 1,18 1,23 7 0,20 0,56 1,07 2,29 0,68 0,50 0,35 0,22 0,98 0,87 0,81 0,82 8 0,22 0,46 0,89 2,33 0,58 0,49 0,38 0,18 0,95 0,97 0,99 0,78 0,21 0,45 1,06 2,28 0,81 0,67 0,43 0,26 0,97 0,98 0,83 0,83 9 10 A10 0,22 0,46 0,98 2,39 0,76 0,64 0,45 0,22 0,96 0,97 0,91 0,72 11 A11 0,19 0,40 0,90 2,13 0,83 0,71 0,51 0,31 0,99 1,03 0,98 0,98 12 A12 0,21 0,40 0,95 2,16 0,73 0,64 0,44 0,27 0,97 1,03 0,94 0,95 13 A13 0,15 0,31 0,71 1,85 1,31 1,17 0,93 0,61 1,03 1,12 1,17 1,26 14 A14 0,20 0,57 1,28 2,34 0,80 0,58 0,31 0,24 0,98 0,86 0,61 0,77 15 A15 0,20 0,55 1,08 2,35 0,62 0,46 0,32 0,18 0,98 0,88 0,80 0,76 16 A16 0,14 0,34 0,73 1,86 0,89 0,78 0,62 0,41 1,04 1,10 1,16 1,26 17 A17 0,11 0,29 0,71 1,77 1,40 1,23 0,96 0,67 1,07 1,14 1,17 1,35 18 A18 0,21 0,56 1,30 2,35 0,80 0,60 0,30 0,24 0,96 0,87 0,58 0,76 19 A19 0,14 0,34 0,69 1,82 1,02 0,89 0,74 0,49 1,03 1,09 1,19 1,29 20 A20 0,21 0,58 1,04 2,46 0,78 0,57 0,42 0,20 0,97 0,85 0,84 0,65 21 A21 0,15 0,32 0,68 1,90 1,01 0,90 0,74 0,45 1,03 1,11 1,21 1,22 22 A22 0,19 0,62 1,02 2,08 0,76 0,51 0,42 0,30 0,99 0,81 0,87 1,03 23 A23 0,21 0,50 1,03 2,45 0,60 0,47 0,33 0,15 0,97 0,93 0,86 0,66 24 A24 0,15 0,35 0,68 2,19 0,89 0,77 0,65 0,30 1,03 1,08 1,21 0,92 25 A25 0,20 0,50 1,03 2,49 0,68 0,53 0,37 0,16 0,98 0,93 0,85 0,62 26 A26 0,13 0,35 0,62 1,83 1,28 1,08 0,96 0,59 1,05 1,08 1,26 1,28 27 A27 0,15 0,36 0,64 1,87 0,94 0,81 0,71 0,43 1,03 1,07 1,24 1,24 28 A28 0,22 0,53 1,01 2,35 0,64 0,49 0,36 0,19 0,96 0,90 0,87 0,77 29 A29 0,22 0,48 0,98 2,54 0,63 0,51 0,37 0,14 0,96 0,95 0,90 0,57 30 A30 0,16 0,55 1,00 2,55 0,86 0,62 0,47 0,18 1,01 0,88 0,89 0,56 0,15 0,36 0,78 1,89 0,73 0,63 0,49 0,33 1,03 1,08 1,11 1,22 31 32 T693 0,13 0,30 0,76 1,87 1,04 0,92 0,70 0,47 1,05 1,13 1,13 1,24
Ghi chú: SSI: Chỉ số mẫn cảm hạn; STI: Chỉ số chịu bất thuận hạn; DI: Chỉ số chịu hạn. I: Thời vụ 1 là vào chắc hạt; II: Thời vụ 2 là đang trỗ cờ; III: Thời vụ 3 là xoắn nõn; IV: Thời vụ 4 là 7 – 9 lá
Chỉ số chịu hạn (DI): Thời vụ I chỉ số này dao động từ 0,93 - 1,07, trong đó A2, A3, A6,A13, A16, A17, A19, A21, A24, A26, A27, A30 và 2 dòng đối chứng T5, T693 có DI > 1. Ở thời vụ II, chỉ số chịu hạn của các
86
dòng thí nghiệm dao động từ 0,81 - 1,14 cao nhất là dòng A17, trong đó có 11/30 dòng và 2 đối chứng T5 và T693 có chỉ số chịu hạn cao > 1. Ở thời vụ III, chỉ số chịu hạn của các dòng dao đông từ 0,58 - 1,26. Trong đó có 11/30 dòng và 2 đối chứng có chỉ số chịu hạn cao > 1. Ở thời vụ IV, chỉ số chịu hạn của các dòng dao động từ 0,56 - 1,37, trong đó có 13/30 dòng có chỉ số chịu hạn cao > 1. Trong đó các dòng A2, A3, A6, A13, A16, A17, A19, A21, A24, A26, A27, A30 và 2 đối chứng cho kết quả DI > 1 trong cả 4 thời vụ Thí nghiệm.
Tóm lại: Kết quả phân tích dựa vào thời gian sinh trưởng, năng suất và
các chỉ số chịu hạn, đã chọn được 12 dòng có thời gian sinh trưởng ngắn
ngày, có năng suất cao, chịu hạn tốt đó là các dòng A2, A3, A6, A13, A16,
A17, A19, A21, A24, A26, A27 và A30.
3.2. Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR và đánh giá
khả năng kết hợp của các dòng ngô
3.2.1. Phân tích đa dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR của các dòng ngô
Đa dạng di truyền của tập đoàn dòng là thông tin quan trọng đối với các
nhà tạo giống ngô, để nghiên cứu phân nhóm di truyền các dòng ngô từ đó sẽ
cung cấp thông tin chính xác và quan trọng cho chương trình chọn tạo giống.
Sử dụng 23 chỉ thị SSR để phân tích mức độ đa hình di truyền của 30 dòng
ngô, kết quả cho thấy:
Phân tích 23 marker SSR trên 30 dòng ngô thuần thu được tổng số 68
loại alen khác nhau. Số alen đa hình tại mỗi locut số alen đa hình dao động từ
2 đến 8, trung bình là 3 alen/locut. Trong đó, số alen thu được thấp nhất là 2
alen tại locut umc1243, Phi127, phi076, nc130, umc1887, phi089, umc1066,
umc1154, phi100175, phi032, umc2359, umc1061 và cao nhất là 8 alen tại
locut umc1225, có 02 cặp mồi cho 5 alen (bnlg1520, umc1327) và 02 cặp mồi
cho 4 alen (umc1963, phi087). Kích thước các băng AND (alen) thu được
trong tập đoàn ngô nghiên cứu dao động từ 50bp - 241 bp.
87
* Hệ số PIC, Số alen đa hình
Bảng 3.12. Số allele thể hiện và hệ số PIC của 23 cặp mồi SSR
STT Marker
Số alen
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
umc1403 umc1243 umc2387 bnlg1520 Phi127 umc1273 umc1136 phi076 umc1963 nc130 phi087 umc1225 umc1887 phi089 umc1066 umc1154 umc1327 phi100175 phi032 umc2359 umc1196 umc1061 phi059
3 2 3 5 2 3 3 2 4 2 4 8 2 2 2 2 5 2 2 2 3 2 3
Kích thước alen lớn nhất (bp) 130 170 130 196 125 122 168 175 135 148 176 125 102 95 157 115 100 140 241 160 161 110 213
Hệ số PIC 0,47 0,62 0,77 0,65 0,67 0,50 0,65 0,47 0,59 0,56 0,45 0,51 0,45 0,73 0,40 0,50 0,80 0,67 0,80 0,60 0,45 0,50 0,61
Tổng số alen: 68 alen Số alen thấp nhất: 2 alen Số alen trung bình: 3 alen/locut Số alen cao nhất: 8 alen
Kích thước alen nhỏ nhất (bp) 115 145 122 163 114 112 155 152 109 140 150 80 90 88 140 105 50 120 235 149 140 100 140 Hệ số PIC trung bình: 0,6 Hệ số PIC thấp nhất: 0,4 Hệ số PIC cao nhất: 0,8
Theo Smith và cs (1997) [125], hệ số PIC được coi là thước đo tính
đa dạng di truyền của các alen ở từng locus SSR. Một tác giả khác trước
đó, Weir (1996) [136] cho rằng, giá trị PIC có thể được hiểu như là sự đa
dạng di truyền của gen.
Bảng 3.12 cho thấy: Hệ số PIC của 23 marker thay đổi từ 0,40 (ở
marker xuất hiện 2 alen - umc1066) đến 0,80 (ở marker xuất hiện 5 loại
88
alen – umc1327). Hệ số PIC trung bình của 23 cặp mồi nghiên cứu là 0,6.
Kết quả này tương tự với một số kết quả nghiên cứu của Việt Nam và trên
thế giới: Trương Vĩnh Hải và cộng sự (2013)[7] đã sử dụng 20 marker SSR
để đánh giá đa dạng di truyền 62 dòng ngô thuần, chỉ ra hệ số PIC của các
dòng ngô nghiên cứu dao động từ 0,44 đến 0,76, trung bình 2,63
alen/locus. Adu và cộng sự, (2019)[33] tìm thấy 288 alen với 31 marker
SSR trên quần thể 70 giống ngô tại địa phương; Sathua và cộng sự
(2018)[119] sử dụng 40 marker SSR cho 25 giống ngô lai, chỉ ra hệ số PIC
của các giống dao động 0,286 đến 0,966, trung bình 4,95 alen/locus. Số
lượng trung bình các alen được tìm thấy trên mỗi locus trong các nghiên
cứu này khác nhau có thể do khác nhau về số lượng, loại marker sử dụng
và nguồn vật liệu.
Hình 3.1. Kết quả điện di 30 dòng ngô với mồi bnlg1520
Hình 3.2. Kết quả điện di 30 dòng ngô với mồi umc1327
* Mối quan hệ di truyền giữa các dòng ngô nghiên cứu
Quan hệ di truyền giữa 30 dòng ngô nghiên cứu với 23 cặp mồi SSR
được phân tích UPGMA bằng phần mềm NTSYSpc2.1 từ đó thiết lập được
bảng ma trận tương đồng di truyền của các dòng ngô nghiên cứu (bảng 3.13)
và sử dụng chương trình NTSYS Tree- Display để vẽ cây phân nhóm di
89
truyền (Hình 3.3).
Từ bảng 3.12 và hình 3.3 cho thấy: Hệ số di truyền của 30 dòng ngô
nghiên cứu dao động từ 0,21 đến 0,95, ở hệ số tương đồng di truyền 0,45 các
dòng ngô chia làm 7 nhóm:
Nhóm I bao gồm 8 dòng: A2, A1, A12, A3, A8, A16, A15 và A4;
Nhóm II bao gồm 3 dòng: A17, A14 và A13;
Nhóm III gồm 6 dòng: A6, A7, A24, A15, A9 và A26;
Nhóm IV gồm 2 dòng: A5 và A21;
Nhóm V gồm 5 dòng: A10, A19, A11, A25 và A20;
Nhóm VI gồm 1 dòng: A27;
Nhóm VII gồm 5 dòng: A18, A29, A22, A28 và A30.
Nhiều công trình nghiên cứu khoa học trên thế giới cũng như trong
nước đã chứng minh rằng các dòng bố mẹ ngô càng xa nhau về vật chất di
truyền thì khả năng lai tạo cho ưu thế lai càng cao. Vì thế việc phân nhóm
dòng dựa trên khoảng cách di truyền được xác định bằng chỉ thị phân tử sẽ là
một trong những cơ sở quan trọng trong sử dụng, khai thác các dòng mới tạo
cũng như trong định hướng cho công tác lai tạo. Xác suất thành công với
những tổ hợp có ưu thế lai cao từ việc lai giữa các dòng khác nhóm sẽ cao
hơn so với việc lai giữa các dòng trong cùng nhóm.
90
Bảng 3.13. Hệ số tương đồng di truyền của 30 dòng trên sơ sở phân tích 23 locus SSR
1
Dòng A
2 A
3 A
4 A
5 A
6 A
7 A
8 A
9 A
0 1 A
1 1 A
2 1 A
3 1 A
6 1 A
7 1 A
8 1 A
9 1 A
0 2 A
1 2 A
2 2 A
3 2 A
4 2 A
5 2 A
6 2 A
7 2 A
8 2 A
9 2 A
0 3 A
5 1 A
4 1 A
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8 A9 A10 A11 A12 A13 A14 A15 A16 A17 A18 A19 A20 A21 A22 A23 A24 A25 A26 A27 A28 A29 A30
1,00 0,80 0,30 0,46 0,61 0,36 0,46 0,47 0,41 0,42 0,43 0,42 0,41 0,35 0,31 0,39 0,36 0,63 0,61 0,60 0,68 0,42 0,43 0,42 0,41 0,35 0,53 0,59 0,63 0,61
1,00 0,59 0,54 0,54 0,58 0,44 0,63 0,31 0,42 0,46 0,59 0,59 0,54 0,46 0,43 0,52 0,65 0,64 0,65 0,65 0,42 0,46 0,59 0,59 0,54 0,76 0,67 0,65 0,64
1,00 0,57 0,37 0,47 0,43 0,33 0,31 0,54 0,42 0,55 0,57 0,31 0,41 0,42 0,61 0,63 0,65 0,65 0,31 0,54 0,42 0,55 0,57 0,51 0,54 0,61 0,63
1,00 0,53 0,47 0,46 0,48 0,46 0,42 0,47 0,31 0,44 0,70 0,42 0,48 0,69 0,68 0,67 0,67 0,46 0,42 0,47 0,31 0,44 0,63 0,61 0,69 0,68
1,00 0,64 0,41 0,58 0,50 0,46 0,53 0,36 0,48 0,48 0,43 0,49 0,58 0,59 0,58 0,58 0,50 0,46 0,53 0,36 0,48 0,63 0,68 0,58 0,59
1,00 0,70 0,53 0,54 0,38 0,47 0,47 0,38 0,47 0,45 0,47 0,66 0,70 0,66 0,69 0,54 0,38 0,47 0,47 0,38 0,63 0,62 0,66 0,70
1,00 0,71 0,46 0,48 0,31 0,42 0,52 0,45 0,35 0,52 0,49 0,51 0,51 0,58 0,59 0,44 0,63 0,31 0,42 0,46 0,52 0,49
1,00 0,38 0,43 0,41 0,43 0,46 0,43 0,38 0,52 0,52 0,55 0,55 0,55 0,58 0,40 0,41 0,45 0,41 0,38 0,52 0,52
1,00 0,40 0,59 0,68 0,52 0,35 0,35 0,55 0,52 0,55 0,64 0,69 0,68 0,47 0,43 0,33 0,31 0,54 0,55 0,52
1,00 0,31 0,42 0,43 0,42 0,52 0,56 0,63 0,65 0,62 0,62 0,60 0,53 0,36 0,48 0,46 0,42 0,56 0,63
1,00 0,55 0,39 0,41 0,38 0,54 0,66 0,67 0,72 0,72 0,63 0,47 0,47 0,38 0,62 0,36 0,54 0,66
1,00 0,37 0,60 0,66 0,67 0,70 0,74 0,78 0,44 0,63 0,31 0,42 0,46 0,62 0,60
1,00 0,46 0,58 0,60 0,67 0,67 0,61 0,40 0,41 0,45 0,41 0,38 0,72 0,63
1,00 0,47 0,43 0,52 0,58 0,53 0,47 0,43 0,43 0,41 0,54 0,70 0,58
1,00 0,43 0,34 0,42 0,39 0,47 0,46 0,48 0,46 0,42 0,65 0,71
1,00 0,39 0,37 0,34 0,53 0,36 0,48 0,67 0,70 0,74 0,78
1,00 0,44 0,55 0,47 0,53 0,53 0,36 0,48 0,62 0,60
1,00 0,49 0,46 0,47 0,53 0,36 0,48 0,72 0,63
1,00 0,44 0,46 0,47 0,47 0,38 0,70 0,58
1,00 0,21 0,46 0,47 0,41 0,65 0,71
1,00 0,44 0,63 0,31 0,74 0,78
1,00 0,60 0,67 0,67 0,61
1,00
1,00 0,09 0,52 0,63 0,61 0,62 0,60 0,65 0,71 0,44 0,63 0,31 0,42 0,43 0,63 0,61
1,00 0,68 0,66 0,42 0,60 0,67 0,68 0,75 0,46 0,58 0,46 0,47 0,41 0,65 0,45 0,60 0,67
1,00 0,43 0,45 0,41 0,47 0,46 0,43 0,46 0,51 0,65 0,56 0,57 0,58 0,69 0,72 0,60 0,46 0,47 0,41 0,42 0,43 0,56 0,95
1,00 0,46 0,43 0,46
1,00 0,49 0,63
1,00 0,42
1,00 0,57 1,00 0,42 0,40 0,41 0,45 0,41 0,38 0,36 0,41 0,45 0,42 0,43 0,45 0,59 0,68 0,69 0,74 0,41 0,38 0,36 0,41 0,45 0,69 0,63 0,59 0,68
91
Hình 3.3. Sơ đồ hình cây về mối quan hệ di truyền của 30 dòng ngô nghiên cứu dựa trên 23 mồi SSR
Từ kết quả phân tích đa dạng di truyền và phân nhóm cách biệt di
truyền của các dòng nghiên cứu dựa vào 23 locus SSR kết hợp với những
92
đánh giá ngoài đồng ruộng về thời gian sinh trưởng, đặc điểm nông sinh học,
khả năng chống chịu và đặc biệt là định hướng về tính chịu hạn, chọn được
12 dòng (A2, A3, A6, A13, A16, A17, A19, A21, A24, A26, A27 và A30) để
tiếp tục đánh giá khả năng kết hợp.
3.2.2. Đánh giá khả năng kết hợp của các dòng ngô
3.2.2.1. Đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp chung bằng phương pháp lai
đỉnh của các dòng ngô
Qua kết quả phân tích đa dạng di truyền và phân nhóm cách biệt di
truyền của các dòng nghiên cứu dựa vào 23 locus SSR kết hợp với những
đánh giá ngoài đồng ruộng về đặc điểm nông sinh học, khả năng chống chịu
và khả năng chịu hạn, 12 dòng (A2, A3, A6, A13, A16, A17, A19, A21, A24,
A26, A27 và A30) được chọn đưa vào thí nghiệm đánh giá khả năng kết hợp
chung bằng phương pháp lai đỉnh.
Khả năng kết hợp là thước đo về tác động gen, giá trị của dòng thuần
phụ thuộc vào khả năng tạo ra con lai vượt trội hay ưu việt hơn về một tính
trạng nào đó khi kết hợp với những dòng khác. Khả năng kết hợp của dòng
gồm có khả năng kết hợp chung và khả năng kết hợp riêng, khả năng kết hợp
chung được xác định bởi yếu tố di truyền cộng, trong khi đó khả năng kết hợp
riêng bởi yếu tố trội, siêu trội, ức chế và điều kiện môi trường.
12 dòng được chọn ở trên lai với 2 cây thử là dòng T5 và T693 (là 2
dòng ngắn ngày, chịu hạn), đồng thời đánh giá ưu thế lai của con lai trong vụ
Xuân và Đông năm 2016 tại Đan Phượng.
* Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai đỉnh
Thời gian sinh trưởng và các giai đoạn phát dục của giống ngô có ý
nghĩa quan trọng trong sản xuất ngô, là cơ sở để bố trí thời vụ và luân canh
cây trồng hợp lý, thời gian sinh trưởng ngắn sẽ tăng hệ số sử dụng đất và
năng suất cây trồng trên đơn vị diện tích. Do vậy, một trong những tiêu chí
93
của chọn giống cây trồng cải tiến là thời gian sinh trưởng ngắn. Vì vậy thời
gian sinh trưởng là chỉ tiêu được các nhà chọn giống và người sản xuất ngô
quan tâm. Thí nghiệm so sánh tổ hợp lai đỉnh được bố trí theo khối ngẫu
nhiên hoàn chỉnh gồm 24 tổ hợp lai và 2 giống LVN885 và NK67 được chọn
làm đối chứng.
Bảng 3.14. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng
TT
THL
ASI TGST
ASI TGST
Vụ Xuân 2016 Gieo- Phun râu 61 60 60 59 60 57 58 60 58 59 59 61 60 62 59 61 60 58 62 61 60 58 60 58 58 60
A2 x T5 1 A3 x T5 2 A6 x T5 3 A13 x T5 4 A16 x T5 5 A17 x T5 6 A19 x T5 7 A21 x T5 8 A24 x T5 9 A26 x T5 10 A27 x T5 11 12 A30 x T5 13 A2 x T693 14 A3 x T693 15 A6 x T693 16 A13 x T693 17 A16 x T693 18 A17 x T693 19 A19 x T693 20 A21 x T693 21 A24 x T693 22 A26 x T693 23 A27 x T693 24 A30 x T693 25 26
Vụ Đông 2016 Gieo- Phun râu 55 55 56 55 54 53 55 54 55 55 54 54 57 56 54 55 53 57 55 56 56 57 55 55 56 55
Gieo- Tung phấn 54 53 54 52 53 53 55 53 55 54 54 54 57 55 53 54 53 57 54 54 54 55 53 53 54 54
Gieo- Tung phấn 58 57 58 57 58 57 58 58 56 58 58 61 59 61 59 58 59 58 61 59 57 57 59 57 57 59
104 105 101 102 103 103 108 109 108 103 105 108 103 109 103 103 104 102 103 103 108 107 105 102 103 104
1 2 2 3 1 0 0 1 0 1 0 0 0 1 1 1 0 0 1 2 2 2 2 2 2 1
LVN885 NK67
102 103 100 101 102 100 101 103 100 101 105 104 100 103 101 102 102 100 100 102 100 104 105 106 102 103
3 3 2 2 2 0 0 2 2 1 1 0 1 1 0 3 1 0 1 2 3 1 1 1 1 1 Ghi chú: ASI: Chênh lệch tung phấn – Phun râu; TGST: Thời gian sinh trưởng
94
Số liệu bảng 3.14 cho thấy: Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai
khác nhau khá nhiều giữa các tổ hợp lai, từ 101 ngày đến 109 ngày trong vụ
Xuân và từ 100 ngày đến 106 ngày trong vụ Đông. Vụ Xuân, 14/24 tổ hợp lai
và 2 giống đối chứng thuộc nhóm giống chín sớm. Trong đó, 12/30 giống có
thời gian sinh trưởng ngắn hơn giống đối chứng NK67, tương đương hoặc
ngắn hơn giống LVN885. Vụ Đông, thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai
dao động từ 100 – 106 ngày. Chênh lệch tung phấn phun râu ở cả 2 vụ là
không nhiều, dao động từ 1 – 3 ngày.
* Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai đỉnh
Chỉ tiêu về chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của ngô chịu ảnh hưởng
nhiều bởi các điều kiện ngoại cảnh như ánh sáng, nhiệt độ,... và chế độ chăm
sóc cho ngô trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển. Kết quả bảng 3.14
cho thấy.
- Chiều cao cây: Chiều cao cây của các tổ hợp lai có sự biến động lớn,
từ 165,3 cm (H4 x IL6) đến 200,3 cm (H29 x D6) trong vụ Xuân; từ 164,7
cm (H18 x IL6) đến 203,7 cm (H27 x D6) vụ Đông. So với đối chứng
VN8960 (217 cm), thì 13/28 tổ hợp lai có chiều cao cây thấp hơn trong vụ
Xuân và 10/28 tổ hợp lai có chiều cao cây thấp hơn trong vụ Đông.
- Chiều cao đóng bắp: Sự chênh lệch chiều cao đóng bắp của các tổ
hợp lai ở hai vụ thí nghiệm là không lớn. Tổ hợp lai có chiều cao đóng bắp
thấp nhất là H28 x IL6 (Vụ Xuân là 82 cm, vụ Đông là 84 cm) và cao nhất là
H27 x D6 (Vụ Xuân là 108,0 cm, vụ Đông là 111,3 cm).
- Số lá của các tổ hợp lai đỉnh dao động từ 15,8 – 19,1 lá trong vụ
Xuân và từ 15,4 – 18,2 trong vụ đông. Tổ hợp lai A27 x T5 (19,1 lá) có số lá
nhiều nhất trong vụ Xuân và trong vụ đông là A26 x T5 (18,2 lá).
95
Bảng 3.15. Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng
Số lá
Chiều cao cây (cm)
TT
THL
X
Đ
CV (%)
CV (%)
CV (%)
TB (cm)
TB (cm)
CV (%) LSD (0,05)
NK67
Chiều cao đóng bắp (cm) Xuân 2016 Đông 2016 Xuân 2016 Đông 2016 CV TB TB (%) (cm) (cm) 9,3 17,4 16,1 1 A2 x T5 176,4 3,8 173,2 6,0 91,1 9,5 91,9 9,2 16,6 16,1 2 A3 x T5 172,0 3,5 168,3 5,2 91,0 9,5 92,6 9,7 17,6 15,9 3 A6 x T5 178,6 4,9 181,4 5,8 94,6 9,6 99,8 5,4 17,1 16,9 4 A13 x T5 179,7 3,4 174,2 3,4 96,1 6,1 91,9 6,0 18,9 18,1 5 A16 x T5 197,5 3,1 193,9 3,2 103,5 7,5 95,5 7,1 18,4 17,4 6 A17 x T5 181,4 3,3 180,9 4,2 86,4 7,0 84,5 7 A19 x T5 189,5 3,5 186,5 3,4 95,8 7,5 91,9 7,4 18,8 17,5 8 A21 x T5 189,0 3,7 194,4 5,5 102,3 8,0 106,1 9,8 18,0 17,8 9,1 17,8 17,8 9 A24 x T5 170,1 6,4 176,9 6,0 85,8 9,7 94,2 10 A26 x T5 175,4 4,6 181,5 6,4 94,8 9,6 95,5 9,6 17,8 18,2 11 A27 x T5 187,1 6,1 191,5 6,3 99,8 9,6 103,9 9,9 19,1 17,9 7,5 18,2 17,9 12 A30 x T5 193,5 3,6 189,0 3,4 94,8 7,0 93,3 13 A2 x T693 186,1 4,5 187,2 3,7 90,1 5,5 86,2 5,8 17,1 16,5 14 A3 x T693 191,0 6,3 197,0 6,4 101,3 9,4 110,3 8,7 18,0 17,4 15 A6 x T693 166,4 3,3 168,3 5,6 85,8 9,9 89,6 10,2 16,4 16,1 6,8 16,6 15,9 16 A13 x T693 183,6 5,5 181,9 3,1 89,0 5,3 89,2 4,3 15,8 15,5 17 A16 x T693 177,1 3,1 181,5 4,3 95,4 6,4 88,8 6,5 17,6 17,2 18 A17 x T693 170,9 4,9 167,0 3,7 88,6 7,4 85,0 19 A19 x T693 167,4 3,3 165,3 3,0 88,4 8,0 85,9 6,8 15,8 15,4 20 A21 x T693 182,3 6,2 181,7 5,6 104,3 9,4 101,1 8,4 18,3 16,8 6,6 16,4 16,8 21 A24 x T693 171,8 3,3 172,3 4,2 83,1 7,3 84,3 5,7 18,1 17,4 22 A26 x T693 190,1 3,7 185,4 3,3 101,4 5,4 96,1 5,3 17,1 17,4 23 A27 x T693 187,1 3,9 183,9 4,2 99,8 6,4 94,2 24 A30 x T693 189,1 2,9 190,6 5,8 103,1 9,3 105,3 9,1 18,8 17,8 9,0 17,5 17,2 25 LVN885 170,8 4,7 175,9 5,3 96,5 9,4 97,3 5,5 16,7 16,5 171,1 4,2 168,6 3,1 82,1 6,3 82,6 26 - - 7,5 - 4,3 - - 11,5 - 12,8
4,6 13,7 7,8 12,1 - - - - - -
* Khả năng chống chịu
Việt nam là quốc gia chịu ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu rất lớn, tình
hình khí hậu, sâu bệnh cũng ngày càng trở nên phức tạp. Thêm vào đó là điều
96
kiện khí hậu nóng ẩm, nên cây ngô chịu tác động của rất nhiều loại sâu bệnh
như sâu đục thân, đục bắp, dẫn đến làm giảm năng suất và chất lượng sản
phẩm từ ngô. Do đó, cần phải chọn tạo được các giống ngô có khả năng chịu
hạn, chịu mặn, chịu sâu bệnh,...
Bảng 3.16. Khả năng chống chịu của các THL đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng
Mức độ nhiễm bệnh (điểm 1-5) Đổ rễ (%)
TT
THL
Sâu đục thân (%)
Đốm lá Gỉ sắt Khô vằn
Đ X Đ X Đ X Đ X Đ X A2 x T5 1 3,7 1,5 1,8 2,1 1,5 2,5 2,8 12,7 9,1 6,0 A3 x T5 2 2,3 9,3 2,1 2,5 1,9 2,1 1,1 1,1 4,0 1,3 A6 x T5 3 6,7 9,7 2,5 2,8 2,3 2,5 1,5 1,8 9,3 4,7 A13 x T5 4 2,3 2,0 4,7 1,8 1,1 1,6 1,8 2,5 2,5 2,7 A16 x T5 5 9,3 12,0 9,9 2,1 2,5 2,9 2,1 2,8 2,5 2,3 A17 x T5 6 7,0 1,5 1,8 1,3 1,5 1,3 1,1 0,0 1,2 0,0 A19 x T5 7 3,3 2,3 1,1 2,9 2,8 1,1 1,5 10,8 2,5 9,3 A21 x T5 8 6,8 12,3 6,0 2,5 2,8 2,3 2,5 2,1 2,5 0,0 A24 x T5 9 5,3 1,8 1,5 1,6 1,8 1,8 2,1 5,6 4,3 0,0 A26 x T5 10 9,3 1,1 1,8 1,9 1,1 2,1 2,5 11,3 5,3 6,7 A27 x T5 11 0,0 2,7 10,0 2,1 2,5 1,9 2,1 1,5 1,8 4,0 A30 x T5 12 4,2 3,7 1,5 1,5 1,3 1,5 2,1 2,5 3,6 2,7 A2 x T693 13 4,0 4,3 7,3 2,1 2,1 3,9 2,1 1,1 1,5 3,6 A3 x T693 14 3,9 13,3 1,7 1,5 1,1 1,3 1,5 2,6 1,1 2,7 15 A6 x T693 0,0 1,1 1,5 1,5 1,3 1,5 2,5 1,8 0,0 2,9 16 A13 x T693 0,0 7,0 2,1 2,5 1,9 2,1 1,1 1,8 3,5 3,7 17 A16 x T693 3,3 7,3 2,8 2,8 2,6 2,8 1,5 2,5 6,8 2,7 18 A17 x T693 0,0 1,0 1,1 1,1 1,6 1.1. 1,1 1,1 0,0 1,3 19 A19 x T693 0,0 1,7 1,1 2,1 1,9 2,1 1,5 1,8 0,0 1,8 0,0 20 A21 x T693 3,7 2,1 2,5 1,9 2,1 2,1 2,5 0,0 7,3 21 A24 x T693 10,3 5,3 1,1 1,1 1,9 1,1 3,9 1,5 9,3 11,3 2,7 22 A26 x T693 4,7 23 A27 x T693 2,9 24 A30 x T693 0,0 25 0,0 26 9,3 2,5 2,1 2,3 2,5 2,5 1,8 2,3 3,3 1,1 1,5 1,9 1,1 1,2 1,5 3,0 3,7 1,5 1,5 1,3 1,5 1,8 1,1 5,3 3,1 2,1 2,8 1,9 2,1 1,5 2,5 2,9 3,3 1,5 1,5 1,3 1,5 1,8 2,1 3,9 LVN885 NK67 4,7 6,0 2,7 2,5 2,0 Ký hiệu: X: vụ Xuân; Đ: vụ Đông
97
Kết quả Bảng 3.16 cho thấy: Mức độ gây hại của sâu đục thân rất khác
nhau giữa các tổ hợp lai, dao động trong vụ Xuân từ 1,3% (A17 x T693 và
A3 x T5) đến 13,3% (A3 x T693) và trong vụ Đông từ 1,0% (A17 x T693) –
10,0% (A27 x T5).
Mức độ nhiễm bệnh khô vằn, đốm lá và gỉ sắt cũng có sự sai khác đáng
kể giữa các tổ hợp lai, dao động từ điểm 1,1 đến điểm 3,9 điểm. Tổ hợp lai
A17 x T693 và A6 x T693 có mức động nhiễm bệnh thấp nhất, A2 x T693
nhiễm đốm lá nặng nhất ở mức 3,9 điểm. A24 x T693 nhiễm gỉ sắt nặng ở
mức 3,9 điểm.
Về khả năng chống đổ, đánh giá cho thấy có sự sai khác đáng kể về
khả năng chống đổ giữa các tổ hợp lai. A17 x T5, A6 x T693, A17 x T693,
A19 x T693 là các tổ hợp lai không bị đổ ở cả 2 vụ Xuân và Đông. Hầu hết
các tổ hợp lai bị đổ ở mức nhẹ.
* Năng suất của tổ hợp lai
Số liệu bảng 3.17 cho thấy: Năng suất của các tổ hợp lai đỉnh trong vụ
Xuân với dòng T5 dao động từ 59,7 tạ/ha (A16 x T5) đến 81,6 tạ/ha (A17 x
T5) trung bình đạt 69,8 tạ/ha, còn với dòng T693 năng suất dao động từ 64,5
tạ/ha (A16 x T693) đến 86,7 tạ/ha (A17 x T693) trung bình năng suất đạt 71,6
tạ/ha. Năng suất của các tổ hợp lai trong vụ Đông không khác nhiều so với vụ
Xuân thể hiện tính ổn định của các tổ hợp lai trong các điều kiện thời tiết khác
nhau.
Trong vụ Xuân, tổ hợp lai đỉnh A17 x T693 (vụ Xuân 86,7 tạ/ha, vụ
Đông 85,8 tạ/ha) đạt năng suất cao hơn cả 2 đối chứng LVN885 (Vụ Xuân
77,8 tạ/ha; vụ Đông 75,2 tạ/ha) và NK67 (vụ Xuân 76,9 tạ/ha; vụ Đông 74,8
tạ/ha) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong cả 2 vụ. A17 x T5 (79,7 tạ/ha) và
A19 x T693 (80,3 tạ/ha) đạt năng suất cao tương đương 2 đối chứng LVN885
và NK67 trong cả 2 vụ.
98
Bảng 3.17. Năng suất và ưu thế lai của các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng
Vụ Xuân 2016
Vụ Đông 2016
TT
THL
Hbp (%)
Hbp (%)
Hmp (%)
Hmp (%)
NS (tạ/ha)
NS (tạ/ha)
Hs (%) LVN885 NK67
-7,0
-6,6
-6,0 70,2 146,0 122,8
-6,7 -9,2
6,1 79,7 171,2 140,1 6,1 2,0 76,1 169,4 146,2 1,2
-7,6 -6,8
-8,7 70,1 130,4 122,5
-6,7
-9,7
A2 x T5 A3 x T5 A6 x T5 A13 x T5 A16 x T5 A17 x T5 A19 x T5 A21 x T5 A24 x T5 A26 x T5 A27 x T5 A30 x T5 A2 x T693 A3 x T693 A6 x T693
-3,5 -7,0
4,9 80,3 152,2 159,8 6,8
LVN885 NK67
Hs (%) LVN885 NK67 72,3 149,0 123,3 -6,2 1 67,1 143,7 128,4 -13,7 -12,7 62,3 134,2 125,6 -17,2 -16,8 2 -2,0 -5,8 73,3 173,8 161,9 72,5 164,6 149,2 -2,4 3 -5,7 70,6 135,4 105,9 -5,2 -8,2 70,9 137,2 107,3 4 -22,3 -22,0 59,7 121,4 111,5 -23,2 -22,4 58,4 104,6 85,4 5 6,5 81,6 169,4 133,9 5,0 6 1,7 78,5 180,3 159,0 0,9 7 -24,4 -24,0 63,3 126,4 109,5 -18,6 -17,7 56,9 94,8 73,3 8 -4,9 -5,3 -6,7 71,2 158,5 141,3 71,8 166,0 153,7 9 -5,5 -5,9 -5,8 70,7 144,0 118,2 72,5 144,5 115,7 10 64,3 134,5 120,7 -17,3 -16,4 62,7 122,7 104,1 -16,6 -16,3 11 63,6 136,4 126,3 -18,2 -17,3 67,5 155,1 146,7 -10,2 -9,8 12 -6,3 70,2 123,9 116,7 13 65,4 119,0 122,3 -15,9 -15,0 59,0 118,3 113,7 -21,5 -21,2 14 -1,5 -2,5 73,7 155,4 163,1 15 75,0 152,6 157,8 -2,0 -4,0 -6,0 71,8 122,8 109,9 16 A13 x T693 72,3 123,9 110,9 -4,5 17 A16 x T693 64,5 120,3 128,4 -17,1 -16,2 62,3 91,7 97,9 -17,1 -16,7 18 A17 x T693 86,7 166,0 148,5 11,5 12,7 85,8 154,5 158,5 14,2 14,7 7,3 19 A19 x T693 80,7 166,4 166,4 3,8 -14,0 -13,7 20 A21 x T693 67,3 122,5 122,9 -13,4 -12,5 64,6 82,7 97,0 -6,2 -8,4 70,5 141,6 139,0 21 A24 x T693 70,4 140,4 148,9 -5,8 -9,4 -2,2 -2,6 -3,0 73,2 128,7 125,9 -4,0 22 A26 x T693 74,7 133,7 122,2 23 A27 x T693 64,6 117,3 121,7 -16,9 -16,1 65,0 108,4 111,6 -13,5 -13,2 24 A30 x T693 66,9 129,0 138,0 -14,0 -13,1 65,7 137,7 140,2 -12,5 -12,1 25 26
CV (%) LSD (0,05)
75,2 74,8 7,3 8,3
77,8 76,9 6,9 8,1
Ghi chú: NS: Năng suất; Hmp: Ưu thế lai trung bình;
Hbp: Ưu thế lai thực; Hs: Ưu thế lai chuẩn
99
Trong vụ Xuân, ưu thế lai trung bình của các tổ hợp lai dao động từ
117,3% (A27 x T693) đến 180,3% (A19 x T5) trong đó bình quân với cây thử
T5 là 147,6% còn với T693 là 134,6%. Có điểm đáng chú ý là tổ hợp lai A17
x T693 cho năng suất cao nhất (86,7 tạ/ha) nhưng ưu thế lai trung bình lại
không cao nhất, còn tổ hợp lai A19 x T5 đạt giá trị ưu thế lai trung bình cao
nhất (180,3%) nhưng năng suất chỉ ở mức trung bình (78,5 tạ/ha). Có thể hiểu
là do năng suất của dòng A19 và T5 thấp còn A17 và T693 lại cao. Tuy vậy,
trong chọn tạo giống, chỉ tiêu năng suất là quan trọng hơn cả, kết quả đã được
nhiều nhà nghiên cứu cho thấy, ưu thế lai về năng suất ở các giống lai đơn
giữa các dòng có thể đạt 193-263% so với năng suất trung bình bố mẹ [23],
do đó, để chọn tạo giống ngô có năng suất cao cần phải có dòng năng suất
cao.
Trong vụ đông, giá trị ưu thế lai trung bình dao động từ 82,7% (A21 x
T693) đến 173,8% (A6 x T5), ưu thế lai thực (Hbp) từ 73,3% (A21 x T5) đến
163,1% (A6 x T693), và ưu thế lai chuẩn (Hs) từ -24,4% (A21 x T5) đến
14,2% (A17 x T693) khi so với giống LVN885; khi so với giống NK67, ưu
thế lai chuẩn dao động từ -24% (A21 x T5) đến 14,7% (A17 x T693). Ưu thế
lai trung bình và ưu thế lai thực không có mối tương quan nào với năng suất
của các tổ hợp lai nhưng có mối tương quan khá chặt giữa năng suất dòng bố
mẹ với năng suất con lai F1.
* Giá trị khả năng kết hợp của các dòng
Dựa trên năng suất của các tổ hợp lai đỉnh, tiến hành phân tích khả
năng kết hợp của các dòng. Khả năng kết hợp chung (KNKHC) và phương sai
si) của 12 dòng với 2 cây thử được thể hiện trong
khả năng kết hợp riêng (σ2
Bảng 3.18.
100
Bảng 3.18. Giá trị khả năng kết hợp chung ở tính trạng năng suất hạt của 12 dòng và 2 cây thử trong thí nghiệm lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng
KNKHC TT Dòng KNKHR Dòng * cây thử T693 T5 σ2
si
Đ X X X Đ Đ
Đ 0,900 1,935 0,969 -8,619 1,756 2,564 4,265 2,106 -8,875
Kí hiệu: KNKHC: Khả năng kết hợp chung; KNKHR: Khả năng kết hợp riêng; σ2
si :
Phương sai KNKHR; X: Vụ Xuân; Đ: Vụ Đông
A2 1 A3 2 3 A6 4 A13 5 A16 6 A17 7 A19 8 A21 9 A24 10 A26 11 A27 12 A30 X -1,935 -0,969 7,485 1,879 0,581 -1,756 -2,564 6,169 13,151 -4,444 -0,764 0,307 1,168 -0,392 0,764 0,392 3,071 -0,020 -0,476 0,001 0,453 0,020 0,476 0,782 -8,603 -1,515 -1,046 1,515 1,046 4,593 2,187 13,491 13,526 -1,675 -2,141 1,675 2,141 5,614 9,165 -0,255 -1,172 0,255 1,172 0,130 2,749 8,917 -1,150 -2,951 1,150 2,951 2,647 17,413 -5,394 -1,550 -1,268 4,802 3,214 1,550 1,268 0,432 -0,224 -0,312 0,224 0,312 0,100 0,195 2,879 -0,232 -0,720 0,232 1,036 0,108 -6,254 -1,813 1,177 6,571 -5,458 8,931 -8,510 1,605 2,708 -5,425 0,720 -2,610 -0,767 1,813 0,767
Khả năng kết hợp chung của các dòng thí nghiệm trong vụ Xuân dao
động từ -8,603 (A16) đến 13,491 (A17) và từ -8,875 (A16) đến 13,526 (A17)
trong vụ Đông. Trong cả 2 vụ, dòng A17 đều có khả năng kết hợp chung cao
nhất (vụ xuân 13,491; vụ Đông là 13,526), tiếp đến là dòng A19 (vụ xuân
8,917; vụ Đông là 8,931), A6 (vụ Xuân 3,071; vụ Đông 4,265), A26 (2,879
vụ xuân; 2,708 vụ Đông). Khả năng kết hợp chung của các dòng có sự biến
động khá lớn giữa các vật liệu và cả trong cùng một vật liệu.
Tóm lại: Từ kết quả đánh giá khả năng kết hợp chung thông qua lai
đỉnh đã chọn được 7 dòng (A2, A6, A13, A17, A19, A24, A26) đạt giá trị khả
năng kết hợp chung dương ở cả 2 vụ, phục vụ cho thí nghiệm đánh giá khả
năng kết hợp riêng. Đã chọn được 4 tổ hợp lai đỉnh ngắn ngày, cho năng suất
101
cao ở cả 2 vụ A17 x T5, A19 x T5, A17 x T693, A19 x T693 sẽ tiếp tục so
sánh cùng với bộ tổ hợp lai luân phiên tại một số tỉnh miền Trung và đánh giá
khả năng chịu hạn.
3.2.2.2. Đánh giá khả năng kết hợp bằng phương pháp lai luân phiên của các
dòng ngô
Từ kết quả phân tích đa dạng di truyền, khả năng kết hợp chung, đặc
điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn, chống chịu tốt với 1 số sâu bệnh
hại chính của các dòng, đã chọn ra được 7 dòng (A2, A6, A13, A17, A19,
A24, A26) tham gia thí nghiệm lai luân phiên theo sơ đồ Griffing - 4 và thu
được 21 tổ hợp. Các tổ hợp lai được đánh giá khả năng kết hợp riêng trong vụ
Xuân 2017. Vụ Đông 2017, đánh giá chịu hạn 21 tổ hợp lai luân phiên và 4 tổ
hợp lai đỉnh triển vọng trong thí nghiệm tưới và không tưới.
* Một số đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai luân phiên.
Đặc điểm hình thái của tổ hợp lai là chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá,
chọn tạo giống. Các đặc tính này phản ánh khả năng sinh trưởng, phát triển,
chống chịu ở điều kiện bất thuận và năng suất của giống. Qua theo dõi, đánh
giá các chỉ tiêu về đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai luân phiên trong vụ
Xuân 2017 tại Đan Phượng, Hà Nội, kết quả thể hiện ở bảng 3.19.
Thời gian sinh trưởng của hầu hết các tổ hợp lai nằm trong nhóm ngắn
ngày dao động từ 101 (A17 x A19) – 107 ngày (A6 x A24). 16/21 tổ hợp lai
luân phiên và 2 giống đối chứng LVN885 và NK67 có thời gian từ 101 đến
104 ngày thuộc nhóm chín sớm. Chiều cao cây của các tổ hợp lai biến động từ
162,7 cm (A17 x A19) đến 203,2 cm (A17 x A26) với hệ số biến động CV%
thấp từ 1,7 – 6,8%. Chiều cao đóng bắp của các tổ hợp lai dao động từ 77,2cm
(A2 x A26) đến 108,3 cm (A2 x A13). Số lá của các tổ hợp lai khác nhau khá
nhiều, dao động từ 15,6 (A6 x A19) – 19,0 lá (A2 x A13). Hệ số biến động
102
(cv%) chiều cao cây từ 1,7 – 6,8% và chiều cao đóng bắp dao động từ 1,9 –
9,6% cho thấy độ đồng đều của từng tổ hợp lai cao.
Bảng 3.19. Một số đặc điểm hình thái của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng
TT Tổ hợp lai CV% CV%
CV (%) LSD (0,05)
A2 x A6 1 2 A2 x A13 3 A2 x A17 4 A2 x A19 5 A2 x A24 6 A2 x A26 7 A6 x A13 8 A6 x A17 9 A6 x A19 10 A6 x A24 11 A6 x A26 12 A13 x A17 13 A13 x A19 14 A13 x A24 15 A13 x A26 16 A17 x A19 17 A17 x A24 18 A17 x A26 19 A19 x A24 20 A19 x A26 21 A24 x A26 LVN885 22 NK67 23
TGST (ngày) 106 106 103 105 103 103 102 104 106 107 102 104 102 103 102 101 102 103 102 104 102 102 104 - - Cao cây (cm) 168,9 201,0 181,1 175,5 167,0 168,9 177,0 173,1 164,6 193,2 176,7 179,5 170,4 179,3 165,1 162,7 174,9 203,2 163,3 198,2 168,0 169,5 179,5 3,9 11,5 3,8 4,1 4,4 4,2 3,8 4,2 4,9 4,6 2,9 4,5 3,5 2,7 5,8 2,6 4,7 5,0 6,8 1,7 4,4 3,2 4,5 2,9 2,7 - - Cao đóng bắp (cm) 78,5 108,0 103,8 96,5 90,3 77,2 89,3 94,4 77,6 105,9 89,7 93,5 84,4 89,0 88,1 79,1 86,9 107,5 84,6 106,2 92,6 85,9 93,5 5,2 7,9 6,4 7,1 3,4 6,7 8,4 9,3 1,9 7,8 7,5 2,9 3,6 2,7 2,4 3,4 7,7 8,9 8,2 6,1 3,8 9,6 6,1 2,9 2,7 - - Số lá (lá) 16,9 19,0 18,8 17,5 17,0 17,2 17,3 17,4 15,6 18,9 17,1 18,5 17,4 18,0 16,4 16,1 17,2 18,5 17,0 18,5 17,0 16,9 18,1 - -
* Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai
Kết quả Bảng 3.20 cho thấy hầu hết các tổ hợp lai đều nhiễm các loại
sâu bệnh hại, tuy nhiên ở mức độ nhiễm nhẹ. Đối với bệnh khô vằn, có 4 tổ
hợp nhiễm khô vằn điểm 2,7 điểm là các tổ hợp A2 x A24, A6 x A17, A6 x
A24 và A17 x A24, các tổ hợp lai còn lại nhiễm khô vằn điểm 1,7 – 2,0 điểm.
103
Bảng 3.20. Khả năng chống chịu của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng
Tổ hợp lai Đổ rễ (%) Sâu đục thân (%) T T Khô vằn Gỉ sắt
Điểm 1 - 5: Điểm 1 - chống chịu tốt; điểm 5 - chống chịu kém
A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 LVN885 NK67 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 5,3 7,7 7,4 2,8 8,6 3,2 12,1 9,3 4,7 12,0 5,1 14,6 4,8 15,0 2,8 4,2 11,3 5,5 5,1 5,7 9,0 3,5 3,8 Mức độ nhiễm bệnh (điểm 1 - 5) Đốm lá 1,7 2,3 2,0 1,7 2,7 2,0 2,7 2,3 1,3 2,3 1,7 2,7 1,7 2,3 1,7 2,0 2,3 2,0 1,7 2,3 2,7 1,7 1,7 1,7 2,0 2,0 1,7 2,7 2,0 2,7 2,4 1,7 2,4 2,0 2,7 1,7 2,4 1,7 1,7 2,7 2,0 2,0 2,0 2,0 1,7 1,7 1,7 2,3 2,0 1,7 2,7 2,0 1,7 2,7 1,7 2,7 1,7 2,3 1,7 2,3 1,7 1,7 2,7 2,0 1,7 2,3 1,7 1,7 1,7 4,6 4,0 6,3 4,8 11,2 3,4 5,6 5,6 7,9 10,3 7,9 4,0 3,2 4,8 3,2 10,3 14,3 5,6 6,3 6,3 10,2 3,2 4,6
Với bệnh đốm lá và gỉ sắt thì các tổ hợp lai nhiễm nhẹ từ điểm 1,7 – 2,7 điểm. Tổ hợp lai A2 x A24, A6 x A13, A13 x A17 có tỉ lệ nhiễm cả đốm lá và gỉ sắt ở mức điểm 2,7 điểm.
Về mức độ gây hại của sâu đục thân có sự khác nhau giữa các tổ hợp lai, tuy nhiên, chưa có ảnh hưởng đáng kể đến năng suất cuối cùng. Có 3 tổ hợp lai có mức độ bị gây hại lớn hơn 10 % là: A6 x A13 (12,1%), A13 x A17
104
(14,6%), A17 x A24 (11,3%), các tổ hợp lai còn lại mức độ gây hại do sâu đục thân ở mức nhẹ.
Khả năng chống đổ: Hầu hết các tổ hợp lai đều bị đổ rễ, tuy nhiên ở mức nhẹ, dao dộng từ 3,2 – 14,3%. Có 2 tổ hợp lai chống đổ tốt hơn đối chứng NK67. Trong 21 tổ hợp thì 5 tổ hợp có mức độ đổ gãy lớn hơn 10% đó là A2 x A24, A6 x A24, A17 x A19, A17 x A24.
* Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai
Bảng 3.21. Các yếu tố cấu thành năng suất của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng
TT
Tổ hợp lai
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 LVN885 NK67
LSD0,05 CV (%)
Chiều dài bắp 16,9 14,7 15,4 16,4 14,8 16,2 16,7 14,7 16,3 17,0 16,5 15,9 15,3 17,0 17,1 13,9 17,4 15,7 16,0 15,1 14,4 16,3 15,9 1,8 6,8
Đường kính bắp 4,9 4,8 4,4 4,7 4,1 4,6 4,9 4,9 4,6 4,7 4,5 4,3 4,5 4,7 4,4 4,7 4,8 5,1 4,6 4,5 4,5 4,8 4,3 0,5 5,9
Số hàng hạt/bắp 14,6 15,2 13,8 14,8 14,2 15,1 14,0 15,2 15,1 14,5 14,6 15,1 15,1 15,2 15,2 15,2 14,6 14,1 14,6 14,5 14,4 14,6 15,1 1,7 7,2
Số hạt/hàng 33,5 32,6 30,8 34,9 27,3 33,5 32,3 37,8 31,0 35,2 31,7 33,2 31,4 34,9 35,1 34,7 38,5 31,4 32,3 32,5 30,6 34,2 33,2 3,8 7,0
105
Kết quả đánh giá các yếu tố cấu thành năng suất trong bảng số liệu 3.21
cho thấy:
Chiều dài bắp của các tổ hợp lai biến động từ 13,9 – 17,4 cm. Có 4 tổ
hợp lai A6 x A24, A13 x A24, A13 x A26, A17 x A24 có chiều dài bắp dài
hơn 17 cm.
Đường kính bắp: Các tổ hợp lai có đường kính bắp biến động từ 4,1 –
5,1 cm. Có 3 tổ hợp lai A2 x A6, A6 x A13, A6 x A17 có đường kính bắp lớn
hơn cả 2 đối chứng NK67 (4,3 cm). Số hàng hạt/bắp dao động từ 13,8 (A2 x
A17) – 15,2 (A7 x A19, A2 x A13, A6 x A17, A13 x A24, A13 x A26, A17 x
A19) hàng hạt. Số hạt/hàng của các tổ hợp lai dao động từ 27,3 (A2 x A24) –
38,5 (A17 x A24) hạt. Trong đó, A17 x A24 có số hạt/hàng nhiều hơn cả 2
đối chứng LVN885 (34,2 hạt) và NK67 (33,2 hạt).
Khối lượng 1.000 hạt của các tổ hợp lai khác nhau cũng rất khác nhau,
dao động từ 281,3 gam (A2 x A24) đến 321,9 gam (A2 x A19). Tổ hợp lai A2
x A19 có khối lượng 1000 hạt cao hơn đối chứng NK67 (304,5 g).
Tỷ lệ hạt/bắp của các tổ hợp lai có sự biến động lớn từ 67,9 – 81,5%.
Đa số các tổ hợp lai có tỷ lệ kết hạt cao trên 70%.
Năng suất của các tổ hợp lai luân phiên dao động từ 48,5 tạ/ha (A2 x
A24) đến 85,9 tạ/ha (A17 x A24). Tổ hợp lai A17 x A24 (85,9 tạ/ha) đạt năng
suất cao nhất, tiếp đó là A6 x A17 (83,1 tạ/ha) cao hơn cả 2 đối chứng
LVN885 (76,3 tạ/ha) và NK67 (70,7 tạ/ha) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05).
106
Bảng 3.22. P1000 hạt, tỷ lệ hạt/bắp và năng suất của các THL luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng
TT Tổ hợp lai
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 LVN885 NK67
CV (%) LSD (0,05) * Khả năng kết hợp ở tính trạng năng suất của hạt của các dòng tham
P1000 hạt (g) 307,5 306,3 296,1 321,9 281,3 305,5 291,3 308,4 303,6 309,9 292,4 304,5 303,4 304,3 297,1 294,4 311,9 295,2 297,3 295,6 294,0 308,2 304,5 3,1 15,5 Tỷ lệ hạt/bắp (%) 77,5 77,0 68,2 76,1 67,9 75,5 71,7 77,9 75,7 78,1 72,9 74,1 72,9 79,4 74,5 70,6 81,5 69,9 71,4 74,8 70,4 74,8 74,1 - - Năng suất (tạ/ha) 70,2 65,8 52,2 72,5 48,5 62,7 50,7 83,1 61,0 79,1 54,8 63,3 62,5 65,9 63,0 63,5 85,9 53,3 53,0 60,7 51,6 76,3 70,7 6,4 6,7
gia thí nghiệm lai luân phiên
Kết quả phân tích KNKH chung và riêng của các dòng tham gia thí
nghiệm lai luân phiên thể hiện ở bảng 3.23 cho thấy: Dòng A6, A17 và A24
có khả năng kết hợp chung cao về năng suất, tức là khi lai 3 dòng này với
nhiều dòng khác sẽ thu được thế hệ F1 có giá trị trung bình về năng suất hạt
107
cao. Trong đó dòng A17 vừa có khả năng kết hợp chung cao và phương sai
khả năng kết hợp riêng cao thứ 2 sau A24 (149,246) tức là dòng A17 có khả
năng tổ hợp với một dòng khác để tạo ra một tổ hợp lai có năng suất vượt hơn
hẳn giá trị trung bình trên, dòng A2 (125,359) có phương sai khả năng kết hợp
riêng cao thứ 3. Như vậy, dòng A6, A17 và A24 là những dòng có khả năng
kết hợp cao, rất có ý nghĩa và đặc biệt có giá trị sử dụng làm cây thử trong
chương trình chọn tạo giống ngô lai.
Bảng 3.23. Giá trị KNKH chung (ĝi), KNKH riêng (ŝij) và phương sai
KNKH riêng (2sij) ở tính trạng năng suất hạt của các dòng tham gia thí
nghiệm lai luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng
Bố
Giá trị tổ hợp riêng (ŝij)
ĝi
2 sij
Mẹ
A2
A6 A13 A17 A19 A24
A26
4,266 5,397 -4,214 11,697 -4,463 7,317
-1,235 125,359
A2
-5,094 11,251 -5,194 10,746 -5,974
4,157 105,730
A6
-2.974 1,837 3,077
7,757
-1,375 63,343
A13
-3,174 17,066 -7,954
4,637 135,990
A17
-0,223 5,057
-0,975 57,045
A19
-6,203
1,185 149,246
A24
-6,395 50,922
A26
Tuy nhiên, với chương trình chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày, ngoài
tiêu chí chọn tạo dòng có khả năng kết hợp cao về tính trạng năng suất hạt còn
cần dòng phải có khả năng kết hợp cao về tính chín sớm mới có thể chọn tạo
ra được giống ngắn ngày phục vụ sản xuất.
* Khả năng kết hợp ở tính trạng thời gian sinh trưởng của các dòng
trong luân phiên
Trong công tác chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày (chín sớm) thì khả
108
năng kết hợp ở tính trạng thời gian sinh trưởng của các dòng càng mang giá
trị âm (-) thấp thì dòng càng có xác suất cao có thể tạo ra giống chín sớm khi
lai với các dòng khác. Kết quả phân tích khả năng kết hợp ở tính trạng thời
gian sinh trưởng của các dòng được trình bày ở Bảng 3.24.
Bảng 3.24. Giá trị KNKH chung (ĝi), KNKH riêng (ŝij) và phương sai
KNKH riêng (2sij) ở tính trạng thời gian sinh trưởng của các dòng
tham gia thí nghiệm lai luân phiên vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng
Bố
Giá trị tổ hợp riêng (ŝij)
ĝi
2 sij
Mẹ
A2
A6 A13 A17 A19 A24
A26
0,480 1,527 -0,607 0,660 -1,387
-0,673
0,882
1,136
A2
-2,520 -0,320 1,613 2,467
-1,720
1,262
3,653
A6
1,727 -0,673 0,280
-0,340
-0,118 2,449
A13
-1,807 -0,187 1,193
-0,651 1,622
A17
-1,253 1,460
-0,251 2,079
A19
0,080
-0,205 1,927
A24
-0,918 1,405
A26
Trong số 7 dòng nghiên cứu có 5 dòng cho giá trị khả năng kết hợp
chung âm ở tính trạng thời gian sinh trưởng là các dòng A13 (-0,118), A17 (-
0,651), A19 (-0,251), A24 (-0,205), A26 (-0,918) tức là khi lai 5 dòng này với
dòng khác sẽ thu được thế hệ F1 có giá trị trung bình về thời gian sinh trưởng
ngắn. Đây là những dòng rất có giá trị khi sử dụng làm cây thử trong công tác
chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày.
Nhận xét: Qua đánh giá về khả năng kết hợp của các dòng trong thí
nghiệm lai luân phiên về năng suất hạt và thời gian sinh trưởng đã chọn được
6 dòng có khả năng kết hợp chung cao về năng suất, khả năng kết hợp chung
về thời gian sinh trưởng mang giá trị âm ở tính trạng thời gian sinh trưởng và
109
phương sai khả năng kết hợp riêng cao là A2, A6, A13, A17, A19, A24 và
A26.
3.3. Chọn lọc các tổ hợp lai ngắn ngày và chịu hạn cho miền Trung
3.3.1. Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn
của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới.
Trong vụ Đông 2017 tại Đan Phượng, 21 tổ hợp lai luân phiên và 4 tổ
hợp lai đỉnh triển vọng được đưa vào thí nghiệm khảo sát, đánh giá các đặc
điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn trong hai chế độ có tưới
và không tưới nước. Thí nghiệm được bố trí trên đất cát pha tại xã Đồng tháp,
Đan Phượng, Hà Nội. Đánh giá các chỉ tiêu liên quan đến khả năng chịu hạn
của tổ hợp lai ở giai đoạn trước trỗ 15 ngày đến sau trỗ 20 ngày.
3.3.1.1. Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn của các tổ hợp lai
Kết quả bảng 3.25 cho thấy, thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai
trong thí nghiệm không tưới có xu hướng rút ngắn thời gian sinh trưởng hơn
nhóm tổ hợp lai tưới đủ. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai giảm từ 1
ngày (A17 x T5) đến 8 ngày (A13 x A19) cho thấy, yếu tố gây hạn đã ảnh
hưởng đến thời gian sinh trưởng, có thể gây giảm năng suất, do ảnh hưởng
đến thời gian quá trình tích lũy vật chất của tổ hợp lai.
Ảnh hưởng của hạn còn thể hiện rõ ở khoảng cách chênh lệch về thời
gian tung phấn và phun râu. Ở điều kiện tưới, khoảng cách tung phấn phun
râu của các tổ hợp lai là 0-3 ngày, trong đó 16/25 tổ hợp lai có chênh lệch
tung phấn – phun râu là 0-1 ngày. Các tổ hợp lai còn lại có chênh lệch tung
phấn – phun râu là 2-3 ngày, chênh lệch tung phấn – phun râu của 2 đối
chứng là 0 ngày. Trong điều kiện không tưới, chênh lệch tung phấn – phun
râu của đa số các tổ hợp lai trong thí nghiệm đều tăng, dao động từ 0-5 ngày,
chỉ có 7 tổ hợp lai (A2 x A17, A2 x A26, A13 x A24, A13 x A26, A17 x A26,
A17 x T5 và A17 x T693) đạt ASI 0-1 ngày, hai tổ hợp lai A13 x A17, A19 x
T5 có khoảng cách tung phấn phun râu kéo dài 5 ngày. Kết quả này phù hợp
110
kết luận của Sah và cộng sự (2020) [116] đó là trong điều kiện hạn làm chậm
sự phát triển của bắp và phun râu, làm tăng khoảng cách thời gian chênh lệch
giữa tung phấn và phun râu.
Đơn vị tính: Ngày
Bảng 3.25. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng
TT
Tổ hợp lai
ASI TGST
ASI TGST
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
Thí nghiệm không tưới Gieo- Phun râu 57 53 57 59 53 57 59 59 56 60 57 55 53 51 61 52 54 55 57 59 58 53 56 54 56 58 61
Thí nghiệm có tưới Gieo- Gieo- Phun Tung râu phấn 59 58 54 54 57 57 58 56 56 55 59 58 61 59 59 57 57 55 59 58 57 57 55 52 58 56 52 52 57 57 54 52 55 53 55 55 58 57 60 57 58 57 55 55 58 56 55 55 58 56 60 60 59 59
Gieo- Trỗ cờ 103 53 101 51 101 55 103 56 102 46 104 53 105 53 103 56 102 52 104 56 102 54 100 47 100 48 101 50 101 58 101 49 102 50 101 53 103 51 103 54 105 55 101 50 103 48 101 51 102 49 106 54 105 55
A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 A17 x T5 A19 x T5 A17 x T693 A19 x T693 LVN885 NK67
Gieo- Trỗ cờ 55 53 54 54 53 56 58 56 54 55 54 52 53 52 53 52 52 53 55 55 57 52 54 53 55 58 57
Gieo- Tung phấn 55 51 56 57 51 57 55 57 54 57 55 49 50 51 60 50 52 54 54 57 56 52 51 52 52 56 59
99 98 96 99 98 99 100 100 99 102 98 97 92 99 97 97 96 99 99 99 102 100 100 99 98 103 100 2 2 1 2 2 0 3 2 2 2 2 5 3 0 1 2 2 1 3 2 2 1 5 0 4 2 2 1 0 0 2 1 1 2 2 2 1 0 3 2 1 0 2 2 0 1 3 1 0 2 0 2 0 0 Ghi chú: ASI: Chênh lệch tung phấn – Phun râu; TGST: Thời gian sinh trưởng
111
Khoảng cách tung phấn phun râu của hầu hết các tổ hợp lai trong thí
nghiệm không tưới đều chênh lệch lớn hơn so với thí nghiệm có tưới. Quá
trình phun râu diễn ra chậm sẽ làm bất lợi cho quá trình thụ phấn thụ tinh để
hình thành hạt, khoảng cách tung phấn phun râu càng lớn thì hiệu quả của quá
trình thụ tinh càng giảm.
Tổ hợp lai có chênh lệch tung phấn – phun râu ngắn, sẽ sử dụng hết lợi
thế của quá trình sinh học để hình thành lên số hạt/bắp và những tổ hợp lai
này có thể vẫn đảm bảo năng suất trong điều kiện thiếu nước. Kết quả này
phù hợp với nhận xét của Singh và Sarkar (1991) [124], chỉ số chênh lệch
tung phấn – phun râu có tương quan trực tiếp đến năng suất hạt của ngô,
chênh lệch tung phấn – phun râu nhỏ có xu hướng ít giảm năng suất trong
điều kiện hạn. Hầu hết các tổ hợp lai trong điều kiện không tưới thì thời gian
sinh trưởng có xu hướng ngắn hơn trong điều kiện đủ nước. Các giống có khả
năng chịu hạn thường không có sự chênh lệnh hoặc chênh lệch rất ít về thời
gian tung phấn, phun râu.
3.3.1.2. Kết quả theo dõi một số đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai
Hình thái thực vật là một trong những loại đặc điểm kiểu hình quan
trọng nhất, có tính khả thi để cung cấp khả năng tiếp cận mọi khía cạnh của sự
phát triển của thực vật và phản ứng với điều kiện bất thuận [135].
Chiều cao cây, số lá và chỉ số diện tích lá giảm là do hạn ở giai đoạn
sau khi gieo hạt đến thời kỳ ra hoa, vì giai đoạn này cây ngô gần như đạt
chiều cao cây và diện tích lá ở mức độ tối đa. Hạn ít ảnh hưởng đến các chỉ
tiêu trên đối với các tổ hợp lai, giống có khả năng chịu hạn, Subramanyam
(1992) [128] cho rằng các giống có khả năng chịu hạn thì chiều cao cây
không đổi giữa điều kiện hạn và không hạn.
* Chiều cao cây
Chiều cao cây là đặc trưng của giống do bản chất di truyền của giống
quyết định, có tương quan nghịch với khả năng mẫn cảm hạn. Chiều cao cây
càng thấp thì khả năng chịu hạn tăng và ngược lại, tuy nhiên hướng chọn lọc
112
hiện nay trong chọn giống chống chịu hạn là chọn những dòng, giống có
chiều cao trung bình. Chiều cao cây phản ánh sự tích lũy dinh dưỡng trong
suốt quá trình sinh trưởng phát triển để vận chuyển chất từ thân lá về bắp góp
phần tăng năng suất ngô.
Bảng 3.26. Chiều cao cây của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng
Chiều cao cây (cm)
TT
Tổ hợp lai
Tỷ lệ giảm (%)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
CV (%) LSD (0,05)
A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 A17 x T5 A19 x T5 A17 x T693 A19 x T693 LVN885 NK67
Có tưới 168,5 200,6 191,1 180,9 165,0 168,5 189,4 178,9 167,3 201,5 177,8 182,9 168,2 177,5 173,9 161,1 175,9 201,5 169,3 166,2 170,6 170,5 201,7 178,0 183,1 168,4 188,2 7,5 22,0
Không tưới 138,6 162,9 167,8 162,9 140,7 138,0 160,4 152,2 131,6 158,0 155,2 160,9 144,8 139,4 139,2 131,3 150,6 184,6 151,1 133,4 146,0 123,1 114,2 144,2 151,5 119,9 169,7 9,1 22,2
17,7 18,8 12,2 10,0 14,7 18,1 15,3 14,9 21,3 21,6 12,7 12,0 13,9 21,5 20,0 18,5 14,4 8,4 10,8 19,7 14,4 27,8 43,4 19,0 17,3 28,8 9,8 - -
113
Số liệu bảng 3.26 cho thấy trong điều kiện không tưới thì chiều cao cây
cuối cùng của tất cả các tổ hợp lai đều giảm xuống so với điều kiện có nước
tưới đủ [127]. Trong thí nghiệm tưới, chiều cao cây của các THL biến động
từ 161,1cm (A17 x A19) đến 201,7cm (A19 x T5). Thí nghiệm không tưới
nước chiều cao cây chỉ đạt từ 114,2 cm (A19 x T5) đến 184,6 cm (A17 x
T693). Sự chênh lệch thấp nhất, thấp hơn cả 2 đối chứng LVN885(10,3%),
NK67(9,8%) là tổ hợp lai A17 x T693 với 8,4% (thí nghiệm có tưới cao
201,5cm thí nghiệm không tưới là 184,6cm), giảm mạnh nhất là A19 x T5
chênh lệch này lên tới 43,4% giảm chiều cao gần một nửa (thí nghiệm tưới
cao 201,7cm, thí nghiệm không tưới cao 114,2cm).
Trong quá trình sinh trưởng của cây ngô chiều cao cây, chiều cao
đóng bắp giảm là do hạn ở giai đoạn sau gieo hạt đến thời kỳ trỗ cờ vì giai
đoạn ra hoa cây ngô gần như đạt chiều cao cây, chiều cao đóng bắp tối đa.
Tuy nhiên hạn sẽ ít ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên ở những giống có khả
năng chịu hạn. Như vậy những tổ hợp lai có giá trị về chiều cây ít suy giảm
giữa 2 thí nghiệm tưới và không tưới có thể là những tổ hợp lai có khả
năng chịu hạn tốt [128].
* Số lá và chỉ số diện tích lá (LAI) của các tổ hợp lai
Lá cây là một trong những mô thực vật quan trọng nhất ảnh hưởng
đáng kể đến sự sinh trưởng và năng suất của cây [74]. Bên cạnh đó, lá còn
phản ánh rõ nhất tình trạng của cây, là nơi tổng hợp chất hữu cơ, đóng góp
phần lớn vào sự vẫn chuyển vật chất vào hạt giai đoạn sau trỗ. Lá thẳng,
ngắn, chiều rộng hẹp là những đặc điểm thuận lợi để cây ngô giảm sự mất
nước, giảm sự hấp thu bức xạ mặt trời, làm giảm sự bốc hơi nước qua bề mặt,
đây là một trong những cơ chế để cây trồng có khả năng chống hạn một cách
tương đối hiệu quả.
114
Kết quả nghiên cứu qua bảng số liệu 3.27 cho thấy:
+ Số lá trên cây ở thí nghiệm tưới và thí nghiệm không tưới tương
đương nhau. Trong điều kiện không tưới mặc dù chiều cao cây, chiều cao
đóng bắp, chỉ số diện tích lá giảm rõ rệt nhưng khi số đốt trên thân đầy đủ thì
không ảnh hưởng đến số lá trên cây.
Bảng 3.27. Đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng
Số lá (lá)
LAI m2lá/m2đất
TT
Tổ hợp lai
Có tưới Không tưới
Có tưới Không tưới
A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 A17 x T5 A19 x T5 A17 x T693 A19 x T693 LVN885 NK67
16,5 18,8 19,1 17,2 17,3 17,5 18,0 16,5 15,6 19,2 16,4 18,2 17,2 17,8 17,3 16,4 17,5 17,0 16,6 18,9 17,6 16,5 19,1 18,8 18,1 17,1 17,9
Tỷ lệ giảm (%) 0,6 1,1 0,5 0,0 0,0 0,0 0,6 0,6 0,6 0,5 0,0 0,0 0,0 1,1 0,0 0,6 0,0 0,8 0,0 1,1 0,0 0,0 0,5 1,4 0,0 0,0 0,6
3,0 3,0 3,1 3,2 3,2 3,2 3,7 3,0 3,2 3,1 3,5 3,5 3,6 3,9 3,1 3,3 3,1 3,3 3,3 3,5 3,5 3,3 3,4 3,4 3,1 3,2 3,3
16,4 18,6 19,0 17,2 17,3 17,5 17,9 16,4 15,5 19,1 16,4 18,2 17,2 17,6 17,3 16,3 17,5 16,8 16,6 18,7 17,6 16,5 19,0 18,6 18,1 17,1 17,8
Tỷ lệ giảm (%) 10,0 20,0 6,5 18,8 15,6 25,0 16,2 13,3 12,5 12,9 5,7 22,9 8,3 7,7 9,7 9,1 5,4 6,1 6,1 17,1 5,7 21,2 14,7 4,0 6,5 6,2 6,1
2,7 2,4 2,9 2,6 2,7 2,4 3,1 2,6 2,8 2,7 3,3 2,7 3,3 3,6 2,8 3,0 2,9 3,1 3,1 2,9 3,3 2,6 2,9 3,2 2,9 3,0 3,1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
115
+ Chỉ số diện tích lá trong điều kiện không tưới nước của các tổ hợp lai
giảm rõ rệt so với điều kiện tưới nước đầy đủ. Ở điều kiện hạn, tổ hợp lai A17
x T693 có LAI giảm ít nhất (4,0%), thí nghiệm có tưới là 3,4 và thí nghiệm
không tưới là 3,2. Tổ hợp lai có LAI giảm nhiều nhất là tổ hợp lai A2 x A26
với 25,0% (thí nghiệm có tưới là 3,2 và thí nghiệm không tưới là 2,4).
* Độ cuốn lá, độ tàn lá của các tổ hợp lai
Các tổ hợp lai có điểm cuốn lá thấp là những tổ hợp lai có khả năng
chịu hạn cao, đây là những tổ hợp lai có diện tích lá nhỏ, góc lá hẹp và có sự
điều tiết áp suất thẩm thấu tốt do cuốn lá có thể phản ánh nhiều cơ chế khác,
nó không tương quan chặt với năng suất dưới điều kiện hạn, nhưng có thể sử
dụng để đánh giá so với đối chứng để biết khi nào cây thiếu hụt nước.
Kết quả đánh giá một số chỉ tiêu của lá liên quan đến khả năng chịu hạn của
các tổ hợp lai ở bảng 3.28 cho thấy:
* Độ cuốn vào của lá: Độ cuốn lá của các tổ hợp lai trong điều kiện
tưới đủ ở mức nhẹ, hầu hết các tổ hợp lai đều có điểm cuốn lá từ 1-2 với điều
kiện tưới đầy đủ, còn trong điều kiện không tưới điểm cuốn lá cao hơn từ 1-5,
quan sát thấy sự cuốn là ở các dòng biểu hiện ở các mức độ, sớm muộn khác
nhau. Trong đợt hạn, các tổ hợp lai A6 x A19, A6 x A24, A13 x A17, A17 x
A19, A19 x A26, A19 x T5, A19 x T693 có biểu hiện cuộn lá sớm nhất, 2 tổ
hợp lai A6 x A19 và A19 x T693 có biểu hiện nhanh nhất và độ cuốn lá cao
nhất ở mức 5 cuộn tròn, các tổ hợp lai A2 x A13, A2 x A17, A6 x A13, A6 x
A26, A13 x A19, A17 x A26, A17 x T693 và 2 đối chứng LVN885 và NK67
có biểu hiện cuốn lá muộn và nhẹ nhất ở mức 1.
Độ tàn lá: Trong thí nghiệm tưới nước đầy đủ các tổ hợp lai có độ tàn
lá thấp, đạt điểm 1-3, có 3 tổ hợp lai A6 x A19, A13 x A17 và A13 x A26 có
độ tàn lá mức trung bình điểm 3. Quan sát trong thí nghiệm tạo hạn thì mức
độ tàn lá của tổ hợp lai A6 x A19, A13 x A17, A13 x A26 và A19 x A26 là
116
sớm nhất điểm 5, tiếp đến là các tổ hợp lai A2 x A6, A2 x A17, A2 x A26, A6
x A17, A13 x A24, A17 x A19, A19 x A24 và A17 x T5 ở mức điểm 4, tổ
hợp lai A2 x A19 và A17 x T693 có độ tàn lá muộn nhất ở mức 1.
Bảng 3.28. Độ cuốn lá, độ tàn lá của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng
1 A2 x A6 2 A2 x A13 3 A2 x A17 4 A2 x A19 5 A2 x A24 6 A2 x A26 7 A6 x A13 8 A6 x A17 9 A6 x A19 10 A6 x A24 11 A6 x A26 12 A13 x A17 13 A13 x A19 14 A13 x A24 15 A13 x A26 16 A17 x A19 17 A17 x A24 18 A17 x A26 19 A19 x A24 20 A19 x A26 21 A24 x A26 22 A17 x T5 23 A19 x T5 24 A17 x T693 25 A19 x T693 26 27
Độ cuốn của lá (Điểm 1 - 5) Độ tàn của lá (Điểm 1 - 5) TT Tổ hợp lai
LVN885 NK67 Có tưới 1 2 1 1 1 2 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Không tưới Có tưới Không tưới 3 1 2 1 1 2 1 2 3 2 1 3 1 2 3 2 1 1 2 2 1 2 1 1 2 1 1 2 1 1 3 3 3 1 2 5 4 1 4 1 2 3 4 2 1 2 4 2 3 4 1 5 1 1 4 3 4 1 3 4 3 4 5 3 2 5 2 4 5 4 2 2 4 5 3 4 3 1 3 2 2
117
* Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai
Trong công tác chọn tạo giống, chỉ tiêu năng suất là tiêu chí đánh giá
tổng hợp nhất về tiềm năng cho năng suất và khả năng chống chịu của các tổ
hợp lai với điều kiện bất thuận của ngoại cảnh. Năng suất là sự tổng hợp của
nhiều yếu tố cấu thành như chiều dài bắp, đường kính bắp, số hàng hạt/ bắp,
số hạt/ hàng... mỗi sự thay đổi từ các yếu tố này đều ảnh hưởng đến năng
suất.
Năng suất vừa là yêu cầu vừa là mục đích của các nhà sản xuất ngô
quan tâm và cũng là mục tiêu cao nhất trong quá trình chọn tạo giống ngô
mới. Ở ngô, khi hình thành các yếu tố cấu thành năng suất nếu cây bị thiếu
nước sẽ không phát huy hết được tiềm năng của các dòng, giống. Các yếu tố
tạo thành năng suất như chiều dài bắp, đường kính bắp giảm, số hàng hạt trên
bắp cũng giảm. Trong điều kiện có tưới, các quá trình trong cây diễn ra thuận
lợi, cây tích luỹ được lượng vật chất lớn hơn, đồng thời hạn chế tiêu hao chất
khô do thiếu nước đảm bảo năng suất thu hoạch là cao nhất. Các yếu tố cấu
thành năng suất của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới
trong vụ Đông 2017 tại Đan Phượng được thể hiện ở bảng 3.29 cho thấy:
Chiều dài bắp là tính trạng phụ thuộc vào yếu tố di truyền nhưng cũng
chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện ngoại cảnh. Chiều dài bắp liên quan đến
sô hạt/hàng. Chiều dài bắp của các tổ hợp lai bị ảnh hưởng trực tiếp trong
điều kiện hạn, bắp bị ngắn lại. Trong điều kiện có tưới, chiều dài bắp biến
động từ 13,1 cm (A2 x A24) đến 17,6cm (A17 x T693). Trong điều kiện
không tưới, chiều dài bắp biến động từ 9,0 cm (A17 x T5) đến 16,9cm (A17 x
T693), chiều dài bắp giảm nhiều nhất là tổ hợp lai A17 x T5 (36,7%) và thấp
nhất là tổ hợp lai A17 x T693 với 4,0%.
Trong điều kiện không tưới thì đường kính bắp của các tổ hợp lai cũng
bị ảnh hưởng khá lớn thể hiện ở bảng 3.30, dao động giảm từ 3,0% (A17 x
118
T693) đến 20,6% (A6 x A17), hầu hết các tổ hợp lai có tỷ lệ giảm đường kính
bắp nhiều hơn cả 2 đối chứng.
Số hàng hạt trên bắp là tính trạng được quy định bởi các yếu tố di
truyền và có tương quan với đường kính bắp, ít chịu ảnh hưởng của điều kiện
ngoại cảnh. Số hàng hạt trên bắp giảm do khi hình thành các yếu tố cấu thành
năng suất cây bị thiếu nước nên không thể phát huy được hết tiềm năng của
các dòng dẫn đến chiều dài bắp, đường kính bắp giảm, tỷ lệ hàng hạt trên bắp
giảm cao nhất là A6 x A17 giảm 18,7% và thấp nhất là A17 x T693 giảm
5,9%.
Trong điều kiện hạn, khoảng cách tung phấn và phun râu thường dài
hơn, râu khô, hạt phấn có thể chết ở giai đoạn hình thành dẫn đến hiệu quả
của thụ phấn và kết hạt kém, do đó, các tổ hợp lai trong điều kiện không tưới
có số hạt/hàng ít hơn so với điều kiện có tưới, nếu tổ hợp lai có khả năng chịu
hạn thì chỉ tiêu này sẽ giảm ít.
Trong điều kiện có tưới số hạt trên hàng của các tổ hợp lai dao động từ
27,2 hạt (A17 x A24) đến 37,8 hạt (A17 x T693). Trong điều kiện không
tưới, tổ hợp lai có số hạt trên hàng cao nhất là A17 x T693 (35,7 hạt), tiếp
theo là A17 x A26 (34,2 hạt). So với thí nghiệm có tưới thì A17 x T693 có tỷ
lệ giảm số hạt/hàng thấp nhất là 5,6%.
119
Bảng 3.29. Các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng
CD bắp (cm)
ĐK bắp (cm)
Số hạt/hàng
P 1000 hạt (g)
TT
Tổ hợp lai
Có Tưới
Có Tưới
Có Tưới
Có Tưới
Có Tưới
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 A17 x T5 A19 x T5
Không tưới 15,8 11,5 14,3 15,7 10,5 13,0 16,4 10,1 12,2 14,1 15,3 13,5 13,1 14,1 13,3 12,7 12,6 15,1 13,1 10,6 12,1 9,0 13,8
17,2 14,1 15,8 17,1 13,1 16,0 17,5 14,9 16,5 17,3 16,7 14,9 15,1 17,1 15,0 14,6 14,2 16,6 15,9 15,5 13,7 14,2 17,2
4,9 4,7 4,6 4,6 4,5 4,5 4,8 4,4 4,6 4,6 4,6 4,4 4,5 4,7 4,1 4,6 4,5 4,5 4,5 4,3 4,6 4,8 4,5
Không tưới 4,4 4,4 4,2 4,4 4,2 4,1 4,5 3,5 4,2 4,4 4,4 3,9 4,0 4,3 3,8 4,2 4,2 4,0 4,0 3,8 4,3 3,9 3,9
Số hàng hạt/ bắp Không tưới 12,5 13,4 12,2 12,7 12,8 12,9 13,9 11,3 13,9 12,0 13,4 12,6 13,4 12,5 13,2 12,7 12,2 13,2 13,3 12,7 12,8 13,3 13,2
13,7 14,6 13,4 13,9 14,1 14,1 15,1 13,9 15,1 14,6 14,6 14,5 14,6 13,7 14,5 13,9 14,1 14,5 14,6 14,5 14,1 14,5 14,5
Không tưới 34,2 24,8 24,0 30,7 24,9 23,4 29,7 21,8 27,4 31,8 34,4 28,4 25,0 29,0 24,8 21,6 24,1 34,2 29,3 23,0 25,3 23,0 25,8
Không tưới 285,1 284,3 262,1 286,0 265,2 256,8 273,9 228,8 254,2 259,3 284,2 259,6 262,5 256,5 268,6 255,0 260,6 280,4 262,5 266,8 275,5 271,1 271,2
310,9 309,1 294,1 316,2 293,6 298,9 314,7 300,2 299,3 310,2 310,9 303,5 294,8 306,5 295,6 294,1 287,5 310,6 306,4 305,2 295,9 316,2 309,9
37,5 31,1 27,4 33,9 27,4 30,9 33,2 29,9 34,6 34,5 36,9 34,2 29,6 36,5 30,5 29,3 27,2 37,1 31,4 30,9 28,1 31,2 34,7
120
CD bắp (cm)
ĐK bắp (cm)
Số hạt/hàng
P 1000 hạt (g)
TT
Tổ hợp lai
Có Tưới
Có Tưới
Có Tưới
Có Tưới
Có Tưới
24 25 26 27
A17 x T693 A19 x T693 LVN885 NK67
Không tưới 4,9 4,0 4,6 4,2 9,0 0,6
Số hàng hạt/ bắp Không tưới 14,3 13,3 13,1 13,7 4,7 1,0
15,2 14,4 14,3 14,9 6,6 1,5
Không tưới 35,7 31,8 27,0 30,3 5,9 2,6
Không tưới 315,7 275,2 280,0 275,3 4,6 20,3
339,5 303,2 306,9 302,9 3,1 15,5
37,8 34,4 29,8 33,4 6,0 3,2
CV (%) LSD (0,05)
17,6 14,8 16,1 15,9 5,0 1,3
Không tưới 16,9 13,5 14,7 14,4 5,5 1,2
5,0 4,3 4,7 4,4 5,7 0,4
121
Khối lượng nghìn hạt là một chỉ tiêu quan trọng trong công tác chọn tạo
giống, tính trạng này phụ thuộc khá nhiều vào bản chất di truyền của giống,
điều kiện ngoại cảnh. Kết quả đánh giá khối lượng 1000 hạt của các tổ hợp lai
ở hai điều kiện có tưới và không tưới cho thấy, trong điều kiện có tưới thì
khối lượng 1000 hạt dao động từ 287,5g (A17 x A24) đến 339,5g (A17 x
T693). Trong thí nghiệm không tưới, tổ hợp lai có khối lượng 1000 hạt cao
nhất là A17 x T693 (315,7g), thấp nhất là A6 x A17 (228,8g). Tổ hợp lai có tỷ
lệ giảm thấp nhất so với thí nghiệm có tưới là A24 x A26 (6,9%), tổ hợp lai
có tỷ lệ giảm cao nhất là A6 x A17 có tỷ lệ là 23,8%.
* Năng suất của các tổ hợp lai trong thí nghiệm
Năng suất thể hiện được của kiểu gen và cũng là thước đo đánh giá mức
độ thành công của công tác chọn giống. Năng suất là biểu hiện cao nhất của
cây trồng nên các yếu tố trong suốt quá trình sinh trưởng phát triển của cây
ngô đều tác dộng tới nó. Năng suất là kết quả cuối cùng của quá trình sinh
trưởng và phát triển của cây. Năng suất phản ánh thực chất về khả năng sinh
trưởng phát triển của cây ngô dưới tác động của các yếu tố di truyền và điều
kiện ngoại cảnh... và là yếu tố quan trọng, quyết định quá trình chọn tạo giống.
Khi so sánh năng suất của các tổ hợp lai trong 2 thí nghiệm thì năng suất
trong thí nghiệm không tưới giảm rõ rệt, tuy nhiên mức độ suy giảm năng
suất tuỳ thuộc và khả năng chịu hạn của các tổ hợp lai. Qua bảng 3.30 cho
thấy: Trong 25 tổ hợp lai tham gia thí nghiệm có 4 tổ hợp lai (A2 x A6, A2 x
A19, A6 x A13, và A17 x T693) có năng suất cao hơn cả 2 đối chứng
LVN855 và NK67 ở cả hai điều kiện có tưới và không tưới, trong đó A17 x
T693 cho năng suất cao nhất (81,1 tạ/ha trong điều kiện tưới và 77,8 tạ/ha
điều kiện không tưới), A2 x A24 cho năng suất thấp nhất trong cả 2 điều kiện
tưới 46,5 tạ/ha, 42,2 tạ/ha trong điều kiện không tưới. Tỷ lệ chênh lệch năng
suất trong điều kiện tưới và không tưới dao động từ 4,1% (A17 x T693) đến
14,2% (A6 x A24).
122
Bảng 3.30. Năng suất của các dòng trong thí nghiệm có tưới và không tưới vụ Đông 2017 tại Đan Phượng.
Năng suất (tạ/ha)
TT
Tổ hợp lai
CV (%) LSD (0,05)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 A17 x T5 A19 x T5 A17 x T693 A19 x T693 LVN885 NK67
Có tưới 68,2 63,8 50,2 70,5 46,5 60,7 77,1 52,8 61,3 60,5 63,9 61,0 61,5 76,9 51,3 51,0 48,7 64,5 59,0 58,7 49,6 60,9 61,0 81,1 61,7 62,0 65,5 6,2 6,2
Không tưới 63,3 56,4 44,9 66,4 42,2 55,6 73,1 48,9 56,6 51,9 59,7 54,8 57,4 72,6 46,4 46,3 44,5 60,5 54,7 55,4 45,6 53,1 55,8 77,8 55,1 56,5 61,4 7,3 6,7
Chênh lệch (%) 7,2 11,5 10,6 5,8 9,2 8,4 5,1 7,4 7,6 14,2 6,6 10,2 6,7 5,6 9,6 9,3 8,7 6,3 7,3 5,6 8,0 12,8 8,5 4,1 10,6 8,9 6,2 - -
Chỉ số hạn 1,01 0,96 0,97 1,02 0,99 1,00 1,03 1,01 1,00 0,93 1,02 0,98 1,01 1,03 0,98 0,99 0,99 1,02 1,01 1,03 1,00 0,95 1,00 1,04 0,97 0,99 1,02 - -
Chỉ số chịu hạn của các tổ hợp lai dao động từ 0,93 (A6 x A24) đến 1,04
(A17 x T693). 15/25 tổ hợp lai có chỉ số chịu hạn lớn hơn 1. Trong đó, chỉ số
chịu hạn cao nhất và cao hơn cả 2 đối chứng là tổ hợp lai A17 x T693 (1,04).
123
3.3.2. So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên
tại Nghệ An và Bình Định.
3.3.2.1. So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên
tại Nghệ An
* Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai tại
Nghệ An
Theo số liệu bảng 3.31 cho thấy: Thời gian sinh trưởng (TGST) của các
THL trong vụ Xuân 2017 dao động từ 95 - 108 ngày, vụ Đông 2017 từ 92 -
103 ngày. Trong vụ Xuân 2017, A6 x A17 và A17 x T693 cùng có TGST 95
ngày, ngắn hơn 2 giống đối chứng LVN885 là 4 ngày và NK67 là 11 ngày.
A13 x A26 có TGST dài nhất 108 ngày. Trong vụ Đông 2017, 9/25 THL có
TGST ngắn hơn giống đối chứng LVN885 (96 ngày) từ 1 – 4 ngày, 24/25
THL có TGST ngắn hơn giống đối chứng NK67 (103 ngày) từ 2 – 11 ngày.
A17 x T5 có T ST 103 ngày, tương đương đối chứng NK67.
Chiều cao cây của các THL có sự biến động khá rõ rệt, dao động từ
166,2 cm (A17 x A19) đến 201,5 cm (A13 x A24) trong vụ Xuân, vụ Đông
dao động từ 169,5 cm (A2 x A17) đến 193,6 cm (A6 x A17). Giá trị P ≤
0,05, sai khác giữa các THL về chiều cao cây có ý nghĩa thống kê. Trung bình
tỷ lệ chiều cao đóng bắp/chiều cao cây dao động từ 47,9 (A13 x A19 và A19
x A24) – 55,2% (A24 x A26). A2 x A13 (48,3%), A13 x A19 (47,9%), A19
x A24 (47,9%) có trung bình tỷ lệ đóng bắp thấp hơn cả 2 giống đối chứng
LVN885 (52,3%) và NK67 (48,4%). Kết quả xử lý thống kê cho thấy sự sai
khác giữa các tổ hợp lai về chiều cao đóng bắp là có ý nghĩa thống kê (P ≤
0,05).
124
Bảng 3.31. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai năm 2017 tại Nghệ An
Chiều cao cây (cm)
TGST (ngày)
TT
THL
Chiều cao đóng bắp (cm)
98,8 90,8 95,1 89,4 104,1 96,1 95,8 94,4 88,1 100,8 98,1 89,8 85,4 107,1 93,1 87,4 87,4 91,8 93,1 100,4 107,1 89,8 95,3 100,9 92,9 97,5 94,8
180,4 183,6 169,5 186,6 192,4 181,4 176,8 193,6 183,1 182,8 184,1 171,1 184,4 192,8 185,9 175,8 176,4 173,8 193,4 191,5 191,4 182,8 184,1 192,5 185,7 181,5 191,3
99 96 97 97 97 95 95 93 95 97 95 100 96 99 101 96 95 99 97 97 95 95 103 92 99 96 103 - - -
A2 x A6 1 A2 x A13 2 A2 x A17 3 A2 x A19 4 A2 x A24 5 A2 x A26 6 A6 x A13 7 A6 x A17 8 A6 x A19 9 A6 x A24 10 A6 x A26 11 12 A13 x A17 13 A13 x A19 14 A13 x A24 15 A13 x A26 16 A17 x A19 17 A17 x A24 18 A17 x A26 19 A19 x A24 20 A19 x A26 21 A24 x A26 A17 x T5 22 A19 x T5 23 24 A17 x T693 25 A19 x T693 26 27
10,6 6,8
14,2 4,7
9,0 5,8
LVN885 NK67 P LSD0,05 CV (%)
TB tỷ lệ CB/CC (%) 53,6 48,3 54,9 49,1 51,8 52,2 53,5 48,4 48,9 54,5 52,7 52,4 47,9 53,4 49,9 51,5 49,5 51,9 47,9 51,4 55,2 48,9 51,5 51,3 48,9 52,3 48,4 - - -
Xuân Đông Xuân Đông Xuân Đông 97,4 103 185,8 87,8 101 186,2 92,4 101 171,9 91,8 102 182,2 99,1 101 199,9 95,8 99 186,5 94,1 101 178,2 95,2 95 198,5 88,8 100 178,9 100,1 102 185,5 97,4 100 187,2 90,8 104 173,5 88,4 101 178,2 103,4 104 201,5 94,4 108 190,2 88,8 101 166,2 88,1 100 177,9 89,8 104 176,1 93,1 100 195,2 99,1 100 196,9 105,4 101 193,9 91,4 100 187,5 95,6 107 186,8 99,5 95 198,5 89,9 103 188,4 95,2 99 187,1 196,2 106 92,7 <0,05 <0,05 <0,05 <0,05 - 18,4 - 6,0 - Ghi chú: TGST: Thời gian sinh trưởng;TB tỷ lệ CB/CC: Trung bình tỷ lệ cao bắp/cao cây * Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai tại Nghệ An
125
* Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai tại Nghệ An
Khả năng chống chịu của THL là một chỉ tiêu được các nhà tạo giống
quan tâm góp phần tăng sự ổn định cho giống trong sản xuất.
Từ Bảng 3.32 cho thấy: trong vụ Xuân 2017, các THL về cơ bản bị sâu
đục thân ở mức nhẹ, mức điểm dao động từ điểm 1,0 (11/25 THL) tương
đương đối chứng LVN885 đến điểm 2,7 (A17 x A26); 4 tổ hợp lai: A2 x
A19, A6 x A19, A17 x A24 và A19 x T5 đánh giá ở mức điểm 1,3 tương
đương đối chứng NK67 ; các THL còn lại đánh giá ở mức điểm nhiễm nặng
hơn, mức điểm từ 1,7 – 2,3. Trong vụ Đông 2017, các THL bị sâu đục thân
hại ở mức điểm dao động từ điểm 1,0 (A6 x A17, A6 x A24, A17 x A19, A17
x T693) đến điểm 2,3 (A2 x A26, A17 x A26). 10/25 THL có mức điểm
nhiễm sâu đục thân tương đương đối chứng LVN885 (điểm 1,3), thấp hơn
NK67 (điểm 1,7).
Đánh giá về mức độ nhiễm bệnh trong 2 vụ Xuân 2017 và Đông 2017
cho thấy: mức độ nhiễm khô vằn của các THL ở cả 2 vụ dao động từ 1,2%
(A17 x T693) – 10,9% (A6 x A24). Trong đó, A2 x A13, A6 x A17, A17 x
T693 (1,2 – 2,8%) nhiễm nhẹ hơn cả 2 đối chứng LVN885 (5,3% - vụ Xuân
2017; 4,6% - vụ Đông 2017) và NK67 (4,6% - vụ Xuân 2017; 3,8%vụ Đông
2017) ở cả 2 vụ. Các THL nhiễm bệnh đốm lá và bệnh gỉ sắt ở mức nhẹ từ
điểm 1,0 đến điểm 2,3. Trong đó, 8/25 tổ hợp lai có mức điểm nhiễm đốm lá
và gỉ sắt nhẹ hơn cả 2 đối chứng LVN885 và NK67 ở cả 2 vụ Xuân 2017 và
Đông 2017.
Về khả năng chống đổ, hầu hết các THL bị đổ rễ tuy nhiên ở phần trăm
rất thấp dao động từ 2,1% (A17 x T693) đến 15,3% (A17 x A24) vụ Xuân
2017, 2,5% (A17 x T693) đến 12,1% (A17 x A24) vụ Đông 2017. A2 x A13
(3,4% - vụ Xuân 2017; 2,6% - vụ Đông 2017); A6 x A17 (3,0% - vụ Xuân
2017; 3,2% - vụ Đông 2017) và A17 x T693 (2,1% - vụ Xuân 2017; 2,5% - vụ
126
Đông 2017) bị đổ rễ nhẹ hơn cả 2 đối chứng LVN885 (3,9% - vụ Xuân 2017;
4,1% - vụ Đông 2017), NK67 (4,2% - vụ Xuân 2017; 3,4% - vụ Đông) ở cả
hai vụ Xuân và Đông 2017.
Bảng 3.32. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai năm 2017 tại Nghệ An
Mức độ nhiễm bệnh
Hạn (điểm 1-5)
TT Tổ hợp lai
Gỉ sắt (điểm 1-5)
Đốm lá (điểm 1-5)
Đổ rễ (%)
Khô vằn (%)
Sâu đục thân (điểm 1-5) X Đ X Đ X Đ X Đ X Đ X Đ A2 x A6 2,0 1,7 6,9 4,6 1,7 1,7 1,3 1,3 6,6 3 3 5,8 1 2 A2 x A13 2,0 1,3 2,4 2,8 1,0 1,0 1,3 1,3 3,4 3 3 2,6 3 A2 x A17 1,7 1,3 5,3 4,6 1,3 1,7 1,3 1,0 9,7 3 3 8,1 4 A2 x A19 1,3 1,3 5,3 6,1 1,7 1,3 1,3 1,3 8,1 3 3 6,6 5 A2 x A24 2,0 1,7 4,6 1 2 5,3 1,7 2,7 1,7 1,3 7,3 6,9 6 A2 x A26 2,0 2,3 7,7 3 3 7,6 8,5 1,3 1,7 1,3 1,7 8,9 7 A6 x A13 1,0 1,3 9,3 2 2 7,7 1,3 1,3 1,3 1,7 12,5 8,9 8 A6 x A17 1 1 1,0 1,0 1,5 2,4 1,0 1,3 1,7 1,3 3,0 3,2 9 A6 x A19 3 3 6,1 1,7 1,7 1,3 1,3 13,7 11,3 1,3 1,7 6,9 10 A6 x A24 2 2 1,0 1,0 10,1 11,7 2,0 1,7 1,7 2,0 10,5 7,3 11 A6 x A26 3 3 7,7 1,7 2,0 1,7 1,3 10,5 8,9 1,7 1,3 7,7 12 A13 x A17 2,0 1,3 9,3 3 3 9,3 1,3 1,3 1,7 1,7 12,9 9,7 13 A13 x A19 1,0 1,3 5,3 2 2 6,6 9,3 1,3 1,7 1,7 1,3 7,3 14 A13 x A24 1,0 2,0 9,9 2 2 5,8 6,1 1,7 1,3 1,3 1,3 6,6 15 A13 x A26 1,0 1,7 10,9 6,1 1,3 1,3 1,3 1,7 8,1 1 1 6,6 16 A17 x A19 1,0 1,0 6,1 4 3 9,3 2,0 1,7 1,7 1,3 12,9 11,3 17 A17 x A24 1,3 1,3 8,9 3 2 9,3 2,0 2,0 1,7 1,7 15,3 12,1 18 A17 x A26 2,7 2,3 9,5 2 2 9,3 1,7 1,7 1,7 2,0 11,3 8,9 19 A19 x A24 2,3 2,0 3,8 3 3 4,6 1,7 1,3 1,3 1,7 5,0 3,4 20 A19 x A26 1,0 1,7 8,5 3 3 9,3 2,3 1,7 2,0 1,3 12,1 10,5 21 A24 x A26 1,0 1,7 9,3 4 4 7,7 1,7 1,7 1,7 1,3 10,5 7,3 22 A17 x T5 4 3 4,2 6,1 1,3 1,3 1,3 1,3 5,0 1,0 1,3 4,6 23 A19 x T5 2 2 5,8 4,6 1,3 1,3 1,3 1,3 5,0 1,3 1,3 4,6 24 A17 x T693 1,0 1,0 1,2 1 1 2,5 2,5 1,3 1,7 1,0 1,0 2,1 25 A19 x T693 1,7 2,0 8,5 3 3 3,4 6,9 1,3 1,3 1,3 1,0 2,6 2 2 4,1 4,6 2,0 1,7 1,7 1,7 3,9 1,0 1,3 5,3 26 2 2 3,4 3,8 2,0 2,0 1,7 1,3 4,2 1,3 1,7 4,6 27
Ghi chú: X: Vụ Xuân; Đ: Vụ Đông
LVN885 NK67
127
Về khả năng chịu hạn: Điểm hạn của các tổ hợp lai dao động từ 1 – 4
điểm trong cả 2 vụ, vụ Xuân và vụ Đông. Trong đó, 3 tổ hợp lai được đánh
giá ở mức điểm 1 là A6 x A17, A13 x A26, A17 x T693. 2 đối chứng
LVN885 và NK67 đánh giá ở mức điểm 2. Ở mức điểm 4 ở cả 2 vụ Xuân và
Đông là tổ hợp lai A24 x A26 và trong vụ đông, có 2 tổ hợp lai A17 x A19,
A17 x T5. Các tổ hợp lai còn lại được đánh ở ở mức 2 – 3 điểm.
* Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các tổ hợp lai tại
Nghệ An
Năng suất ngô là một tính trạng đa gen và bị biến động mạnh do tác
động của môi trường. Vì vậy, năng suất của một giống ngô cao hay thấp phụ
thuộc vào rất nhiều yếu tố, nhưng trước hết phụ thuộc vào các yếu tố cấu
thành năng suất.
Từ bảng 3.33 cho thấy, chiều dài bắp của các THL dao động từ 14,0 cm
(A17 x A19) đến 19,4 cm (A6 x A17) trong vụ Xuân 2017 và 13,9 cm (A17 x
A19) đến 19,9 cm (A17 x T693) trong vụ Đông 2017. Giá trị P ≤ 0,05, sai
khác giữa các tổ hợp lai về chiều dài bắp có ý nghĩa thống kê. 4 tổ hợp lai: A2
x A24 (18,8 cm), A6 x A17(19,4 cm), A13 x A26(18,5 cm) và A17 x
T693(19,2 cm) có chiều dài bắp dài tương đương với 2 đối chứng LVN885
(18,4 cm) và NK67 (18,1 cm), 21/25 THL còn lại có chiều dài bắp ngắn hơn 2
đối chứng trong vụ Xuân 2017.
Trong vụ Đông 2017, A17 x T693 có chiều dài bắp dài nhất (19,9 cm),
hơn cả 2 đối chứng LVN885 (18,2 cm) và NK67 (18,0 cm) có ý nghĩa thống
kê (P ≤ 0,05). 5 tổ hợp lai: A2 x A19 (18,3 cm), A2 x A24(19 cm), A6 x
A17(19,3 cm), A13 x A26(19,4 cm), A19 x T5(18,2 cm) có chiều dài bắp
tương đương 2 đối chứng LVN885 và NK67 trong vụ Đông.
128
Bảng 3.33. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các tổ hợp lai năm 2017 tại Nghệ An
Chiều dài bắp
Xuân
Đông
Đường kính bắp Xuân
Đông
Năng suất Xuân Đông
TT Tổ hợp lai
(tạ/ha) (tạ/ha)
TB (cm) 4,8 4,7 4,8 4,6 4,8 4,8 4,9 5,2 4,6 5,0 4,4 4,8 4,5 5,1 5,0 4,7 4,8 4,9 4,6 4,5 4,5 4,8 4,9 5,2 4,6 4,8 4,7
68,2 59,8 65,0 64,6 80,8 65,4 79,1 89,0 56,4 76,7 66,8 58,5 78,7 74,1 85,8 53,5 75,5 73,7 63,4 66,3 53,2 56,5 78,2 92,2 64,1 81,2 78,9
TB CV (cm) (%) 17,5 5,5 14,9 6,0 16,0 6,0 18,3 5,6 19,0 5,2 15,5 6,3 17,9 5,6 19,3 5,1 16,8 5,7 17,9 5,4 15,7 5,6 16,8 5,6 16,9 5,6 17,3 5,5 19,4 5,4 13,9 6,8 16,7 6,0 16,1 6,1 14,9 6,6 16,7 5,8 15,3 7,0 15,9 6,1 18,2 5,7 19,9 5,0 16,4 5,8 18,2 5,2 18,0 5,3 - <0,05 - -
1,5 5,4
CV (%) 5,2 6,0 5,6 4,9 4,9 5,7 5,0 4,8 5,7 5,1 5,7 5,5 5,3 5,4 4,7 6,4 5,6 5,7 6,2 5,7 6,1 5,7 5,0 4,6 5,5 5,2 5,1 - <0,05 - -
0,3 4,1
CV (%) 4,2 4,3 3,6 4,5 4,2 4,2 4,1 3,8 4,3 3,5 4,8 3,6 4,4 3,4 4,0 3,7 4,2 4,1 3,8 4,4 4,4 4,2 3,5 3,3 3,8 3,6 4,3 - - -
TB (cm) 4,6 4,6 4,8 4,6 5,0 4,6 4,8 4,9 4,5 4,9 4,8 4,7 4,4 5,0 4,8 4,6 5,0 4,8 4,5 4,4 4,7 4,7 4,8 5,1 4,5 4,7 4,6 <0,05 0,3 3,8
CV (%) 66,6 4,3 52,3 4,3 60,7 3,6 66,4 4,3 83,4 4,0 61,1 4,5 79,6 3,6 88,7 4,1 55,6 3,8 70,3 3,5 60,9 3,6 57,7 4,3 75,5 4,5 68,7 3,5 85,2 3,6 46,2 4,3 68,1 3,5 74,6 3,6 58,5 3,8 65,5 3,9 48,6 4,3 49,4 3,7 78,1 4,2 91,6 3,9 58,9 4,6 80,4 4,3 78,5 4,3 - <0,05 <0,05 - -
8,0 7,2
7,0 6,1
TB (cm) A2 x A6 1 17,8 A2 x A13 2 16,2 A2 x A17 3 15,8 A2 x A19 4 17,6 A2 x A24 5 18,8 A2 x A26 6 15,8 A6 x A13 7 17,7 A6 x A17 8 19,4 9 A6 x A19 16,9 10 A6 x A24 17,9 11 A6 x A26 17,6 12 A13 x A17 17,3 13 A13 x A19 17,1 14 A13 x A24 17,5 15 A13 x A26 18,5 16 A17 x A19 14,0 17 A17 x A24 15,9 18 A17 x A26 16,2 19 A19 x A24 15,2 20 A19 x A26 17,0 21 A24 x A26 14,1 22 A17 x T5 16,0 23 A19 x T5 17,5 24 A17 x T693 19,2 25 A19 x T693 16,6 LVN885 26 18,4 NK67 27 18,1 P <0,05 LSD0,05 1,6 CV% 5,6
129
Đường kính bắp của các THL dao động từ 4,4 cm (A6 x A26) đến 5,2
cm (A17 x T693) trong vụ Xuân 2017 và 4,4 cm (A13 x A19, A19 x A26)
đến 5,1 cm (A17 x T693) trong vụ Đông 2017. Như vậy, tổ hợp lai A17 x
T693 có đường kính bắp lớn nhất, lớn hơn cả 2 đối chứng LVN885 và NK67
có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong cả 2 vụ. A6 x A17(5,2 cm) và A13 x
A24(5,1 cm) có đường kính bắp lớn hơn cả 2 đối chứng LVN885 (4,8 cm) và
NK67 (4,7 cm) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong vụ Xuân 2017. Vụ Đông
2017, 3 tổ hợp lai: A2 x A24, A13 x A24 và A17 x A24 đều có đường kính
bắp 5,0 cm lớn hơn cả 2 đối chứng LVN885 (4,7 cm) và NK67 (4,6 cm) có ý
nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong vụ Đông 2017.
Năng suất là một tính trạng tổng hợp, phản ánh rõ nét đặc điểm di truyền
cũng như tình hình sinh trưởng phát triển của mỗi THL dưới tác động của môi
trường. Năng suất của các THL trong vụ Xuân 2017 dao động từ 53,2 tạ/ha
(A24 x A26) đến 92,2 tạ/ha (A17 x T693), vụ Đông 2017 dao động từ 46,2
tạ/ha (A17 x A19) đến 91,6 tạ/ha (A17 x T693). A6 x A17(89,0 tạ/ha - vụ
Xuân 2017, 88,7 tạ/ha - vụ Đông 2017) và A17 x T693(92,2 tạ/ha - vụ Xuân
2017, 91,6 tạ/ha - vụ Đông 2017) cao hơn cả hai đối chứng LVN885 (81,2
tạ/ha - vụ Xuân, 80,4 tạ/ha - vụ Đông 2017) và NK67 (78,9 tạ/ha - vụ Xuân
2017, 78,5 tạ/ha - vụ Đông 2017) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong cả 2
vụ.
Như vậy, Qua đánh giá 25 tổ hợp lai và 2 đối chứng tại Nghệ An, xác
định được 2 tổ hợp lai ưu tú là A6 x A17 và A17 x T693 có TGST ngắn (92 -
95 ngày) thuộc nhóm chín sớm, có đặc điểm nông sinh học tốt, chống chịu
sâu bệnh tốt, có khả năng chịu hạn, đạt năng suất cao nhất trong cả hai vụ
Xuân và Đông (A6 x A17: 89,0 và 88,7 tạ/ha; A17 x T693: 92,2 và 91,6
tạ/ha).
130
3.3.2.2. So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên
tại Bình Định
* Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai tại Bình Định
Bảng 3.34. Thời gian sinh trưởng và đặc điểm hình thái của các tổ hợp lai năm 2017 tại Bình Định
Chiều cao cây (cm)
Chiều cao đóng bắp(cm)
TGST (ngày)
TT Tổ hợp lai
Xuân Đông Xuân Đông
Xuân
Đông
A2 x A6 1 A2 x A13 2 A2 x A17 3 A2 x A19 4 A2 x A24 5 A2 x A26 6 A6 x A13 7 A6 x A17 8 9 A6 x A19 10 A6 x A24 11 A6 x A26 12 A13 x A17 13 A13 x A19 14 A13 x A24 15 A13 x A26 16 A17 x A19 17 A17 x A24 18 A17 x A26 19 A19 x A24 20 A19 x A26 21 A24 x A26 A17 x T5 22 23 A19 x T5 24 A17 x T693 25 A19 x T693 26 27
LVN885 NK67 P LSD0,05 CV (%)
92 94 95 95 93 93 94 94 96 95 95 94 95 95 96 96 95 95 95 97 94 97 98 93 95 93 95 - - -
90 92 93 93 91 91 92 92 94 93 93 92 93 93 94 94 93 93 93 95 92 95 96 90 93 91 93 - - -
110,6 206,7 202,3 105,3 212,4 211,3 101,0 193,5 191,6 97,3 193,8 196,3 118,3 215,8 214,3 111,3 199,4 204,9 118,7 219,1 222,7 101,6 206,1 206,6 111,0 211,7 214,7 106,3 198,4 201,6 117,5 219,6 214,2 101,0 202,1 195,3 119,5 206,9 207,5 110,0 206,7 200,6 115,0 216,7 212,3 110,0 214,2 218,7 111,7 201,1 196,0 103,8 192,2 196,1 116,5 222,2 216,2 115,0 209,1 212,3 104,2 207,1 208,8 106,2 193,5 197,2 116,6 210,6 215,3 103,6 190,5 192,6 98,3 197,5 197,0 109,8 206,6 203,8 101,0 202,1 195,3 <0,05 <0,05 <0,05 12,2 13,7 13,0 6,2 4,1 3,8
104,0 101,4 104,8 97,8 120,5 107,1 110,7 99,7 107,1 107,1 121,3 109,4 116,3 110,7 119,1 108,5 112,5 100,2 125,5 109,4 104,4 107,8 111,3 101,1 99,5 115,0 109,4 <0,05 11,4 5,9
TB tỷ lệ CB/CC (%) 52,5 48,8 53,4 50,0 55,5 54,0 51,9 48,8 51,1 53,3 55,0 52,9 56,9 54,2 54,5 50,5 56,4 52,5 55,2 53,2 50,1 54,8 53,5 53,4 50,1 54,8 52,9 - - -
Ghi chú: TGST: Thời gian sinh trưởng; TB tỷ lệ CB/CC: Trung bình tỷ lệ cao bắp/cao cây
131
Theo số liệu Bảng 3.34 cho thấy: Thời gian sinh trưởng (TGST) của các
THL trong vụ Xuân 2017 dao động từ 92 (A2 x A6) – 98 (A19 x T5) ngày, vụ
Đông 2017 từ 90 (A2 x A6) – 96 (A19 x T5) ngày.
Nhiều kết quả nghiên cứu cho thấy chiều cao đóng bắp của giống có thời
gian sinh trưởng dài thường bằng khoảng 45-60% chiều cao cây, những giống
ngô có thời gian sinh trưởng ngắn thì chiều cao đóng bắp bằng khoảng 35-
38% chiều cao cây. Nhìn chung, chiều cao đóng bắp tối ưu là bằng 1/2 chiều
cao cây. Chiều cao cây của các THL có sự biến động khá rõ rệt, dao động từ
191,6 cm (A2 x A17) đến 222,7 cm (A6 x A13) trong vụ Xuân, vụ Đông dao
động từ 190,5 cm (A2 x A17) đến 222,2 cm (A19 x A24). Trung bình tỷ lệ
chiều cao đóng bắp/chiều cao cây dao động từ 48,8 (A2 x A13 và A6 x A17)
– 56,9% (A13 x A19).
* Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai tại Bình Định
Từ Bảng 3.35 cho thấy: trong vụ Xuân 2017, các THL về cơ bản bị sâu đục
thân ở mức nhẹ, mức điểm dao động từ điểm 1,0 (10/25 THL) tương đương đối
chứng LVN885 đến điểm 3,0 (A2 x A17); các THL còn lại đánh giá ở mức
điểm từ 1,7 – 2,3 . Trong vụ Đông 2017, các THL bị sâu đục thân gây hại ở mức
điểm dao động từ điểm 1,0 (A17 x A19, A17 x T693) đến điểm 2,3 (A2 x A17,
A17 x A26).
Đánh giá về mức độ nhiễm bệnh trong 2 vụ Xuân 2017 và Đông 2017
cho thấy: mức độ nhiễm khô vằn của các THL ở cả 2 vụ dao động từ 1,1%
(A17 x T693) – 8,5% (A6 x A24). Các THL nhiễm bệnh đốm lá và bệnh gỉ
sắt ở mức nhẹ từ điểm 1,0 đến điểm 2,7.
Về khả năng chống đổ, hầu hết các THL bị đổ rễ tuy nhiên ở phần trăm
rất thấp dao động từ 1,4% (A19 x T693) đến 14,1% (A17 x A24) vụ Xuân
2017, 1,3% (A17 x T693) đến 10,9% (A17 x A24) vụ Đông 2017. A2 x A13
(3,4% - vụ Xuân 2017; 2,6% - vụ Đông 2017); A6 x A17(3,0% - nụ Xuân
2017; 3,2% - vụ Đông 2017) và A17 x T693(2,1% - vụ Xuân 2017; 2,5% - vụ
132
Đông 2017) bị đổ rễ nhẹ hơn cả 2 đối chứng LVN885 (3,9% - vụ Xuân 2017;
4,1% - vụ Đông 2017), NK67 (4,2% - vụ Xuân 2017; 3,4% - vụ Đông) ở cả
hai vụ Xuân và Đông.
Bảng 3.35. Khả năng chống chịu của các tổ hợp lai Năm 2017 tại Bình Định
Mức độ nhiễm bệnh
Đổ rễ (%)
Hạn (điểm 1-5)
TT Tổ hợp lai
Khô vằn (%)
Gỉ sắt (điểm 1-5)
Đốm lá (điểm 1-5)
A17 x T5 A19 x T5
Sâu đục thân (điểm 1-5) Đ X Đ X Đ X Đ X Đ X 4,6 2,5 2,0 3,7 1,4 2,0 1,7 1,3 1,3 5,4 A2 x A6 1 1,4 2,0 1,7 3,5 3,3 1,0 1,0 1,3 1,3 2,2 A2 x A13 2 6,9 3,0 2,3 2,1 1,4 1,3 1,7 1,3 1,0 8,5 A2 x A17 3 5,4 1,3 1,3 2,1 2,9 2,3 1,3 1,3 1,3 6,9 A2 x A19 4 5,7 2,0 1,7 1,4 2,1 1,7 2,7 1,7 1,3 6,1 A2 x A24 5 6,4 2,0 2,3 4,5 5,3 1,3 1,7 1,3 1,7 7,7 A2 x A26 6 1,0 1,3 6,1 4,5 1,3 1,3 1,3 1,7 11,3 7,7 A6 x A13 7 1,0 1,0 3,2 4,8 1,0 1,3 1,7 1,3 1,8 2,0 A6 x A17 8 1,3 1,7 3,7 2,9 1,7 1,7 1,3 1,3 12,5 10,1 9 A6 x A19 6,1 1,0 1,0 6,9 8,5 2,0 1,7 1,7 2,0 9,3 10 A6 x A24 11 A6 x A26 7,7 1,7 1,3 4,5 4,5 1,7 2,0 1,7 1,3 9,3 12 A13 x A17 2,0 1,3 6,1 6,1 1,3 1,3 1,7 1,7 11,7 8,5 5,4 13 A13 x A19 1,0 1,3 2,1 6,1 1,3 1,7 1,7 1,3 6,1 4,6 14 A13 x A24 1,0 2,0 6,7 2,9 1,7 1,3 1,7 1,3 5,4 15 A13 x A26 1,0 1,7 7,7 2,9 1,3 1,3 1,3 1,7 6,9 5,4 16 A17 x A19 1,0 1,0 2,9 6,1 2,0 1,7 1,7 1,3 11,7 10,1 17 A17 x A24 1,3 1,3 5,7 6,1 2,0 2,0 1,7 1,7 14,1 10,9 18 A17 x A26 2,7 2,3 6,3 6,1 1,7 1,7 1,7 2,0 10,1 7,7 2,2 19 A19 x A24 2,3 2,0 1,6 1,4 1,7 1,3 1,3 1,7 3,8 20 A19 x A26 1,0 1,3 5,3 6,1 2,3 1,7 2,0 1,3 10,9 9,3 6,1 21 A24 x A26 2,0 1,7 6,1 4,5 1,7 1,7 1,7 1,3 9,3 3,0 22 1,0 1,3 1,4 2,9 1,3 1,3 1,3 1,3 3,8 4,6 1,3 1,3 1,4 1,4 1,3 1,3 1,3 1,3 3,8 23 1,3 24 A17 x T693 1,0 1,0 1,1 1,0 1,0 1,3 1,0 1,0 3,2 2,2 25 A19 x T693 1,7 2,0 5,3 3,7 1,3 1,3 1,3 1,0 1,4 2,9 1,0 1,3 2,1 1,4 1,3 1,7 1,0 1,0 2,7 26 2,2 1,3 1,7 1,4 1,5 2,0 1,3 1,0 1,0 3,0 27
LVN885 NK67
X Đ 3 3 2 2 2 2 2 2 3 2 3 2 3 3 2 2 3 2 3 2 3 3 2 3 3 3 2 2 3 3 2 3 3 3 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 2 1 3 3 2 2 2 2
Ghi chú: X: Vụ Xuân; Đ: Vụ Đông
133
Về khả năng chịu hạn: Điểm hạn của các tổ hợp lai trong vụ Xuân dao
động từ 1 – 3 điểm, vụ Đông từ 2 – 3 điểm. Trong đó, tổ hợp lai A17 x T693
được đánh giá ở mức điểm 1 trong vụ Xuân, vụ Đông ở mức điểm 2. Có 6 tổ
hợp lai A2 x A13, A2 x A17, A2 x A19, A6 x A17, A13 x A24, A17 x A26
và 2 đối chứng LVN885 và NK67 ở mức điểm 2 trong cả 2 vụ Xuân và Đông.
Các tổ hợp lai còn lại có mức điểm hạn dao động từ 2 -3 điểm.
* Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các tổ hợp lai tại
Bình Định
Từ Bảng 3.36 cho thấy, chiều dài bắp của các THL dao động từ 14,0 cm
(A17 x A19) đến 19,4 cm (A6 x A17) trong vụ Xuân 2017 và 13,9 cm (A17 x
A19) đến 19,9 cm (A17 x T693) trong vụ Đông 2017. Giá trị P ≤ 0,05, sai
khác giữa các THL về chiều dài bắp có ý nghĩa thống kê. 4 tổ hợp lai: A2 x
A24 (18,8 cm), A6 x A17 (19,4 cm), A13 x A26 (18,5 cm) và A17 x T693
(19,2 cm) có chiều dài bắp dài tương đương với 2 đối chứng LVN885 (18,4
cm) và NK67 (18,1 cm), 21/25 THL còn lại có chiều dài bắp ngắn hơn 2 đối
chứng trong vụ Xuân 2017. Trong vụ Đông 2017, A17 x T693 có chiều dài
bắp dài nhất (19,9 cm), hơn cả 2 đối chứng LVN885 (18,2 cm) và NK67 (18,0
cm) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05). 5 tổ hợp lai: A2 x A19 (18,3 cm), A2 x
A24 (19 cm), A6 x A17 (19,3 cm), A13 x A26 (19,4 cm), A19 x T5 (18,2 cm)
có chiều dài bắp tương đương 2 đối chứng LVN885 và NK67 trong vụ Đông.
Đường kính bắp của các THL dao động từ 4,4 cm (A6 x A26) đến 5,2
cm (A17 x T693) trong vụ Xuân 2017 và 4,4 cm (A13 x A19, A19 x A26)
đến 5,1 cm (A17 x T693) trong vụ Đông 2017. Như vậy, tổ hợp lai A17 x
T693 có đường kính bắp lớn nhất, lớn hơn cả 2 đối chứng LVN885 và NK67
có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong cả 2 vụ. A6 x A17 (5,2 cm) và A13 x
A24 (5,1 cm) có đường kính bắp lớn hơn cả 2 đối chứng LVN885 (4,8 cm) và
NK67 (4,7 cm) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong vụ Xuân 2017. Vụ Đông
134
2017, 3 tổ hợp lai: A2 x A24, A13 x A24 và A17 x A24 đều có đường kính
bắp 5,0 cm lớn hơn cả 2 đối chứng LVN885 (4,7 cm) và NK67 (4,6 cm) có ý
nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong vụ Đông 2017.
Bảng 3.36. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất hạt của các tổ hợp lai năm 2017 tại Bình Định
Chiều dài bắp
Đông
Đường kính bắp Đông
Năng suất Xuân Đông
TT Tổ hợp lai
(tạ/ha) (tạ/ha)
TB (cm) 4,1 4,7 4,1 4,9 4,3 4,2 4,5 4,3 4,3 4,0 4,2 4,1 4,1 4,4 4,2 4,3 4,0 4,2 4,2 4,5 4,7 4,2 4,7 4,3 4,5 4,0 4,1
66,5 68,7 71,6 72,7 77,9 79,2 80,0 82,0 69,9 71,1 65,8 70,5 62,6 63,9 72,2 74,0 69,3 72,4 69,0 73,2 61,1 67,5 70,1 72,7 68,8 71,5 72,1 72,0 66,9 68,5 71,7 67,8 66,7 71,4 77,4 78,2 63,2 69,6 69,2 68,8 63,0 65,9 66,5 71,3 67,7 67,5 82,8 84,9 67,7 70,6 67,5 71,4 72,7 70,1 <0,05 <0,05
1,9 7,3
Xuân TB CV (%) (cm) 2,6 4,4 2,4 4,9 3,9 4,4 3,7 4,7 4,6 4,6 7,3 4,4 5,5 4,6 4,0 4,3 3,4 4,5 3,6 4,2 4,8 4,3 8,5 4,5 7,7 4,5 3,4 4,5 4,9 4,3 8,2 4,4 6,5 4,1 4,2 4,1 7,1 4,2 6,0 4,4 5,6 4,7 4,8 4,2 4,4 4,7 3,5 4,4 5,1 4,5 8,6 4,2 8,5 4,5 - <0,05 <0,05 0,4 5,5
0,4 5,9
CV (%) 7,0 4,5 6,5 2,0 8,2 7,2 6,5 4,0 4,9 3,8 7,3 8,8 8,5 7,4 9,1 7,2 8,9 3,7 10,0 5,9 4,9 7,6 7,4 3,6 5,6 10,0 8,8 -
9,6 8,2
8,2 7,2
CV (%) 7,2 5,3 4,4 5,1 8,3 6,4 6,8 6,0 6,1 9,3 9,1 9,2 9,1 9,1 9,2 7,5 9,7 7,0 8,8 6,3 6,3 9,0 5,3 6,8 6,1 10,6 9,2 -
Xuân TB TB CV (cm) (%) (cm) 16,7 6,7 16,5 A2 x A6 1 17,2 6,2 16,9 A2 x A13 2 16,6 7,5 16,4 A2 x A17 3 17,6 6,6 16,8 A2 x A19 4 15,7 7,8 16,2 A2 x A24 5 15,6 4,2 15,6 A2 x A26 6 16,7 4,5 16,1 A6 x A13 7 16,4 6,8 17,4 A6 x A17 8 16,4 5,5 16,4 9 A6 x A19 16,1 8,4 16,8 10 A6 x A24 15,0 6,6 15,9 11 A6 x A26 15,3 6,2 16,1 12 A13 x A17 15,5 5,7 15,9 13 A13 x A19 15,0 8,4 16,0 14 A13 x A24 15,5 8,0 16,8 15 A13 x A26 16,8 6,2 16,7 16 A17 x A19 15,6 2,3 17,4 17 A17 x A24 17,1 8,1 16,8 18 A17 x A26 15,5 8,6 16,5 19 A19 x A24 16,7 8,5 17,1 20 A19 x A26 17,6 8,0 17,6 21 A24 x A26 15,8 6,1 16,6 22 A17 x T5 17,4 7,4 17,8 23 A19 x T5 16,8 5,5 24 A17 x T693 16,6 15,8 7,2 25 A19 x T693 15,2 15,3 8,6 15,9 LVN885 26 6,2 16,1 NK67 15,3 27 - >0,05 >0,05 P 1,8 LSD0,05 CV% 6,7
135
Năng suất của các THL trong vụ Xuân 2017 dao động từ 63,9 tạ/ha (A6
x A13) đến 84,9 tạ/ha (A17 x T693), vụ Đông 2017 dao động từ 61,1 tạ/ha
(A6 x A26) đến 82,8 tạ/ha (A17 x T693). Tổ hợp lai A17 x T693 (84,9 tạ/ha -
vụ Xuân 2017, 82,8 tạ/ha - vụ Đông 2017) cao hơn cả hai đối chứng LVN885
(71,4 tạ/ha - vụ Xuân, 67,5 tạ/ha - vụ Đông 2017) và NK67 (72,7 tạ/ha - vụ
Xuân 2017, 70,1 tạ/ha - vụ Đông 2017) có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05) trong
cả 2 vụ. Tổ hợp lai A2 x A19 (82,0 tạ/ha – vụ Xuân 2017, 80,0 tạ/ha – vụ
Đông 2017) đạt năng suất cao hơn cả 2 đối chứng LVN885 và NK67 trong vụ
Đông, cao hơn đối chứng LVN885 trong vụ Xuân, có ý nghĩa thống kê (P ≤
0,05). Trong vụ Xuân, A17 x A26 (78,2 tạ/ha) đạt năng suất cao hơn đối
chứng LVN885, có ý nghĩa thống kê (P ≤ 0,05).
Tóm lại, qua so sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai
luân phiên 2 vụ ở 2 tỉnh Nghệ An và Bình Định kết luận như sau:
- Tổ hợp lai A6 x A17 và A17 x T693 có TGST ngắn (92 - 95 ngày)
thuộc nhóm chín sớm, có đặc điểm nông sinh học tốt, chống chịu sâu bệnh
tốt, có khả năng chịu hạn, đạt năng suất cao nhất trong cả hai vụ Xuân và
Đông (A6 x A17: 89,0 và 88,7 tạ/ha; A17 x T693: 92,2 và 91,6 tạ/ha) tại
Nghệ An.
- Tổ hợp lai A17 x T693 có TGST ngắn (90 - 93 ngày) thuộc nhóm chín
sớm, có đặc điểm nông sinh học tốt, chống chịu sâu bệnh tốt, có khả năng
chịu hạn, đạt năng suất cao nhất trong cả hai vụ Xuân (84,9 tạ/ha) và Đông
(82,8 tạ/ha) tại Bình Định.
3.4. Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai
ngắn ngày, chịu hạn triển vọng cho các tỉnh miền Trung
Từ kết quả đánh giá các tổ hợp lai tại Đan Phượng, Nghệ An và Bình
Định, đề tài chọn ra 9 tổ hợp lai (A2 x A19, A6 x A13, A6 x A17, A6 x A24,
136
A13 x A19, A13 x A24, A13 x A26, A17 x A26, A17 x T693) và 2 đối chứng
LVN885 và NK67 để phân tích, đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định
của các tổ hợp lai ngắn ngày, chịu hạn triển vọng này cho các tỉnh miền
Trung.
Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các giống thông qua
việc phân tích kiểu gen và biểu thị đồ họa kiểu gen trong hiệu ứng tương tác
gen với môi trường, phương pháp này giúp nhà tạo giống đánh giá tính ổn
định của các giống trong các môi trường khác nhau một cách hiệu quả. Giúp
kiểm tra mối quan hệ giữa các môi trường và xác định môi trường mục tiêu
trong chương trình giống. Mô hình này đã được áp dụng nhiều trong các
chương trình chọn tạo giống ngô khi nghiên cứu kiểu gen tương tác với môi
trường [20], [36], [45], [100], [123], [99], [31], [88], [91].
* Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai vụ Xuân 2017
Bảng 3.37. Ước lượng năng suất theo hồi quy vụ Xuân 2017
Giá trị chỉ số I tại các điểm (Ij) (năng suất các giống tại các điểm – tạ/ha)
TT
Tổ hợp lai
HSHQ (bi)
Năng suất trung bình (tạ/ha)
Nghệ An
1 A2 x A19 2 A6 x A13 3 A6 x A17 4 A6 x A24 5 A13 x A19 6 A13 x A24 7 A13 x A26 8 A17 x A26 A17 x T693 9 10 LVN885 (đ/c) 11
Chỉ số môi trường (Ij) 73,018 64,559 78,098 76,337 70,917 70,661 72,442 68,390 87,064 76,302 74,092
-0,692 2,506 1,552 -0,214 1,435 0,722 2,014 1,809 0,718 0,426 0,723
NK67 (đ/c)
Đan Phượng -5,675 76,942 50,341 69,291 77,552 62,776 66,561 61,011 58,124 82,992 73,882 69,987
5,644 69,114 78,701 86,857 75,127 79,014 74,739 83,812 78,602 91,115 78,709 78,175
Bình Định 0,030 72,997 64,635 78,145 76,330 70,960 70,683 72,503 68,445 87,086 76,315 74,114
Ghi chú: HSHQ là hệ số hồi quy
137
Kết quả phân tích thống kê bảng 3.37 cho thấy, điều kiện thí nghiệm
(thời tiết, khí hậu, đất đai,..) của các điểm trong vụ Xuân 2017, chỉ số môi
trường tại các điểm Đan Phượng, Nghệ An và Bình Định lần lượt là -5,675;
5,644; 0,030. Căn cứ vào giá trị chỉ số môi trường (Ij) trong vụ Xuân 2017,
điều kiện ở Nghệ An (Ij = 5,644) là thuận lợi nhất cho các tổ hợp lai sinh
trưởng phát triển, tiếp đến là Bình Định (Ij = 0,030) và môi trường kém nhất
là Đan Phượng (Ij = -5,675).
Kết quả phân tích ổn định về năng suất của các tổ hợp lai theo hệ số hồi
quy và tham số độ lệch được trình bày trong bảng 3.38 cho thấy.
Khi phân tích ổn định theo hệ số hồi quy có 8/9 tổ hợp lai và 2 giống
đối chứng LVN885 và NK67 (ngoại trừ tổ hợp lai A6 x A13) có hệ số hồi quy
bi ≈ 1 (xác định qua kiểm định T). Trong đó, các tổ hợp lai A6 x A17, A13 x
A19, A13 x A24, A17 x A26, A17 x T693 và 2 đối chứng LVN885 và NK67
có hệ số hồi quy gần bằng 1 và HSHQ – 1 nhỏ. Xét theo hệ số hồi quy thì các
tổ hợp này thích nghi tốt và ổn định qua 3 điểm đánh giá, trong khi tổ hợp lai
A6 x A13 biểu hiện có sự biến động trong vụ Xuân. Tuy nhiên, khi xét theo tham số độ lệch S2di, chỉ có A17 x T693, A13 x A24, A6 x A24 và đối chứng NK67 có giá trị S2di nhỏ tức là trong vụ Xuân 2017 năng suất của các tổ hợp
lai này ổn định, ít biến động qua các điểm đánh giá khác nhau.
Một giống được cho là ổn định khi đồng thời có hệ số hồi quy gần bằng 1 (hay nhỏ) và chỉ số S2di thấp. Có thể thấy A17 x T693 và A13 x A24 đạt các
yêu cầu trên, tức là 2 tổ hợp lai này có tính ổn định qua các vùng đánh giá, tuy
nhiên nên chọn giống ổn định và có trung bình năng suất cao, như vậy tổ hợp
lai A17 x T693 cho khả năng ổn định và trung bình năng suất cao.
138
Bảng 3.38. Bảng tóm tắt để lựa chọn tính ổn định vụ Xuân 2017
P
P
HSHQ-1
TT Tổ hợp lai
Ftn
Ttn
S2di
-7,726 17,756 6,090 -8,049 -5,846 15,606
0,093 3,085 1,715 0,055 0,313 2,833
-1,692 1,506 0,552 -1,214 0,435 -0,278 1,014 0,809 -0,282 -0,574 -0,277
-1,562 28,119 -5,414
TB (tạ/ha) A2 x A19 1 73,018 0,782 111,817 14,133 1,000* 1,234 A6 x A13 2 64,559 0,240 13,575 0,977* A6 x A17 3 78,098 0,920 0,727 0,862 4 A6 x A24 76,337 0,808 0,877 2,543 5 A13 x A19 70,917 0,189 0,936 5,103 6 A13 x A24 70,661 0,415 0,797 1,36 7 A13 x A26 72,442 0,825 1,653 0,906 68,390 8 A17 x A26 0,661 133,358 16,663 1,000* 0,544 9 A17 x T693 87,064 0,817 0,726 0,857 0,627 10 LVN885 (đ/c) 76,302 4,303 0,960* 0,708 0,758 0,444 11 NK67 (đ/c) 74,092 0,364 0,785 1,257 Ghi chú: TB: Trung bình; HSHQ: Hệ số hồi quy; Ttn: T thực nghiệm; Ftn: F thực nghiệm; P: giá trị xác suất; S2d: độ ổn định của giống qua các năm hay địa điểm.
Hình 3.4. Tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp lai vụ Xuân 2017 tại Đan Phượng, Nghệ An và Bình Định
139
Tính ổn định của các tổ hợp lai tại 3 điểm trong vụ Xuân 2017 được mô
tả trong hình 3.4, năng suất trung bình của các giống tăng theo chiều mũi tên
của đường chéo từ trên xuống (đường trung bình), các giống có khoảng cách đến đường trung bình thấp (chỉ số S2d) là các giống ổn định và ngược lại. Kết
quả trong hình phù hợp với kết quả tính toán và phân tích ở trên.
* Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai vụ
Đông 2017
Kết quả phân tích thống kê bảng 3.39 cho thấy, điều kiện thí nghiệm
của các điểm trong vụ Đông 2017, chỉ số môi trường tại các điểm Đan
Phượng, Nghệ An và Bình Định lần lượt là -6,118; 6,253; -0,135. Căn cứ vào
giá trị chỉ số môi trường (Ij) trong vụ Xuân 2017 điều kiện ở Nghệ An (Ij =
6,253) là thuận lợi nhất cho các tổ hợp lai sinh trưởng phát triển, tiếp đến là
Bình Định (Ij = -0,135) và môi trường kém nhất là Đan Phượng (Ij = -6,118).
Bảng 3.39. Ước lượng năng suất theo hồi quy vụ Đông 2017
Giá trị chỉ số I tại các điểm (Ij) (năng suất các giống tại các điểm – tạ/ha)
TT
THL
HSHQ (bi)
Năng suất trung bình (tạ/ha)
Nghệ An
A2 x A19 1 A6 x A13 2 A6 x A17 3 A6 x A24 4 A13 x A19 5 A13 x A24 6 A13 x A26 7 A17 x A26 8 A17 x T693 9 10 LVN885 (đ/c) 11
NK67 (đ/c)
Chỉ số môi trường (Ij) 72,318 73,108 71,247 66,627 68,613 72,550 67,796 72,189 85,142 69,980 71,351
-0,349 0,233 2,898 0,788 1,134 -0,661 2,745 0,805 0,856 1,493 1,059
Đan Phượng -6,118 74,453 71,685 53,515 61,805 61,679 76,596 51,005 67,264 79,909 60,844 64,872
6,253 70,135 74,562 89,370 71,555 75,701 68,415 84,957 77,222 90,491 79,318 77,973
Bình Định -0,135 72,365 73,076 70,855 66,520 68,46 72,639 67,425 72,080 85,027 69,778 71,208
Ghi chú: HSHQ là hệ số hồi quy
140
Kết quả phân tích ổn định về năng suất của các tổ hợp lai theo hệ số hồi
quy và tham số độ lệch được trình bày trong bảng 3.40 cho thấy.
Khi phân tích ổn định theo hệ số hồi quy có 6/9 tổ hợp lai và 2 giống
đối chứng LVN885 và NK67 (ngoại trừ tổ hợp lai A6 x A17, A13 x A24 và
A13 x A26) có hệ số hồi quy bi ≈ 1 (xác định qua kiểm định T). Trong đó, các
chứng LVN885 và NK67 có hệ số hồi quy gần bằng 1 và HSHQ – 1 nhỏ. Xét theo
tổ hợp lai A6 x A13, A6 x A24, A13 x A19, A17 x A26, A17 x T693 và 2 đối
hệ số hồi quy thì các tổ hợp này thích nghi tốt và ổn định qua 3 điểm đánh giá. Xét theo tham số độ lệch S2di, chỉ có A6 x A17, A6 x A24, A17 x T693 và 2 đối chứng LVN885 và NK67 có giá trị S2di nhỏ tức là trong vụ Đông 2017 năng suất của các tổ hợp lai này ổn định, ít biến động qua các điểm đánh
giá khác nhau.
Bảng 3.40. Bảng tóm tắt để lựa chọn tính ổn định Đông 2017
TT
THL
HSHQ-1
P
P
Ttn
S2di
Ftn
TB (tạ/ha) 72,318
1
A2 x A19
-1,349
1,259
0,785
81,171 13,007 0,999 *
2
A6 x A13
73,108
-0,767
0,523
0,656
158,244 24,408 1,000 *
3
A6 x A17
71,247
1,898
9,789 0,967 *
-3,882
0,426
0,476
4
A6 x A24
66,627
-0,212
0,599
0,674
2,818
1,417
0,763
5
A13 x A19
68,613
0,134
2,752
0,885
-6,580
0,027
0,135
6
A13 x A24
72,550
-1,661
20,132 0,985 *
-6,239
0,077
0,221
7
A13 x A26
67,796
1,745
21,811 0,986 *
-6,271
0,072
0,215
8
A17 x A26
72,189
-0,195
0,260
0,585
36,241
6,361 0,986 *
9 A17 x T693
85,142
-0,144
0,464
0,642
0,657
1,097
0,700
10 LVN885 (đ/c)
69,980
0,493
1,574
0,818
0,757
1,112
0,704
71,351
-4,748
0,059
0,298
0,364
0,616
0,406 11 NK67 (đ/c) Ghi chú: TB: Trung bình; HSHQ: Hệ số hồi quy; Ttn: T thực nghiệm; Ftn: F thực nghiệm; P: giá trị xác suất; S2d: độ ổn định của giống qua các năm hay địa điểm.
141
Hình 3.5. Tính thích ứng và kh năng ổn định của các tổ hợp lai vụ Đông 2017 tại Đan Phượng, Nghệ An và Bình Định
Một giống được cho là ổn định khi đồng thời có hệ số hồi quy gần bằng 1 (hay nhỏ) và chỉ số S2di thấp. Có thể thấy A6 x A24 và A17 x T693 đạt các
yêu cầu trên, tức là 2 tổ hợp lai này có tính ổn định qua các vùng đánh giá, tuy
nhiên nên chọn giống ổn định và có trung bình năng suất cao, như vậy tổ hợp
lai A17 x T693 cho khả năng ổn định và trung bình năng suất cao.
Tính ổn định của các tổ hợp lai tại 3 điểm trong vụ Đông 2017 được
mô tả trong hình 3.5, năng suất trung bình của các giống tăng theo chiều mũi
tên của đường chéo từ dưới lên (đường trung bình), các giống có khoảng cách đến đường trung bình thấp (chỉ số S2d) là các giống ổn định và ngược lại. Kết
quả trong hình phù hợp với kết quả tính toán và phân tích ở trên.
Như vậy: Thông qua phân tích, đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn
142
định của 9 tổ hợp lai ngắn ngày, chịu hạn triển vọng và 2 đối chứng đã xác
định được:
- Qua phân tích 2 vụ, Nghệ An phù hợp nhất cho các tổ hợp lai, tiếp đó
là Bình Định. Đan Phượng là kém phù hợp nhất cho các tổ hợp lai.
- Xác định được tổ hợp lai A17 x T693 có trung bình năng suất cao và ổn
định nhất qua ba điểm đánh giá và qua 2 vụ Xuân và Đông 2017.
Tóm lại: Từ kết quả thí nghiệm lai đỉnh, lai luân phiên, kết hợp đánh giá
khả năng chịu hạn của các tổ hợp lai trong thí nghiệm điều khiển tưới, so sánh
đánh giá tại Nghệ An và Bình Định và phân tích, đánh giá tính thích ứng và
khả năng ổn định với mục tiêu chọn tạo, phát triển giống ngô ngắn ngày, có
khả năng chịu hạn và năng suất cao tổ hợp lai A17 x T693 đã được lựa chọn
và đặt tên là VS6939. Tổ hợp lai này có những đặc điểm nông sinh học quý:
Thời gian sinh trưởng thuộc nhóm chín sớm, bắp trụ, khả năng chịu hạn tốt,
năng suất cao, đã được đưa vào mạng lưới khảo nghiệm quốc gia.
Hình 3.6. Hình ảnh Cây và bắp tổ hợp lai VS6939 (A17 x T693) Vụ Xuân năm 2016 tại Đan Phượng
143
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Kết quả đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của
30 dòng ngô đã chọn được 12 dòng ngô là A2, A3, A6, A13, A16, A17, A19,
A21, A24, A26, A27 và A30 có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm ngắn ngày
(dưới 105 ngày); khả năng chịu hạn khá thể hiện qua các chỉ tiêu như khả
năng phục hồi (51,2 - 82,6%), độ chênh lệch tung phấn phun râu AST (1-4
ngày), chỉ số chịu hạn (DI > 1,0); nhiễm nhẹ 1 số sâu bệnh hại (điểm 1-2) và
năng suất dòng cao đạt
1.2. Phân tích đa dạng di truyền của 30 dòng ngô sử dụng 23 chỉ thị SSR
cho thấy các dòng có độ đa dạng di truyền cao, hệ số tương đồng di truyền
dao động từ 0,21 - 0,95. Các dòng được phân thành 7 nhóm UTL bao gồm:
Nhóm I: 8 dòng, nhóm II: 3 dòng, nhóm III: 6 dòng, nhóm IV: 2 dòng, nhóm
V: 5 dòng, nhóm VI: 1 dòng và nhóm VII: 5 dòng. Kết quả đánh giá khả năng
kết hợp đã xác định được 7 dòng ngô là A2, A6, A13, A17, A19, A24 và A26
có khả năng kết hợp chung cao về tính trạng năng suất hạt với 2 cây thử T5 và
T693 trong đó dòng A17 có khả năng kết hợp chung cao nhất (13,491). Xác
định được 5 dòng A13 (-0,118), A17 (-0,651), A19 (-0,251), A24 (-0,205),
A26 (-0,918) có khả năng kết hợp chung âm ở tính trạng thời gian sinh trưởng
ngắn.
1.3. Đã xác định được 4 tổ hợp lai trong đó: Tổ hợp lai A6 x A17 và
A17 x T693 có TGST ngắn (92 - 95 ngày) tại Nghệ An. Tổ hợp lai A17 x
T693, A2 x A19, A17 x A26 có T ST dao động từ 90 – 95 ngày tại Bình
Định. 4 tổ hợp lai này có thời gian sinh trưởng thuộc nhóm chín sớm, đặc
điểm nông sinh học tốt, có khả năng chịu hạn, đạt năng suất cao, trong đó tổ
hợp lai A17 x T693 thể hiện nhiều đặc tính nông sinh học, khả năng chống
chịu tốt và cho năng suất cao nhất tại các điểm thí nghiệm.
144
1.4. Xác định được tổ hợp lai A17 x T693 có trung bình năng suất cao
nhất và ổn định nhất qua ba điểm đánh giá (Đan Phượng, Nghệ An và Bình
Định) qua 2 vụ Xuân và Đông 2017. Kết quả khảo sát tổ hợp lai triển vọng
A17 x T693 (với tên gọi giống ngô lai VS6939) thể hiện giống thuộc nhóm
chín sớm (TGST 90-102 ngày), khả năng chịu hạn tốt và năng suất cao đạt
81,1 - 92,2 tạ/ha, được đánh giá có tính thích ứng và ổn định cao tại các tỉnh
miền Trung. Giống ngô lai VS6939 đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT công
nhận chính thức năm 2019 tại các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên.
2. Kiến nghị
2.1. Tiếp tục sử dụng các dòng ngô ngắn ngày, chịu hạn A2, A6, A13,
A17, A19, A24, A26 làm vật liệu dòng, cây thử trong chương trình chọn tạo
giống ngô lai ngắn ngày, chịu hạn, năng suất cao.
2.2. Mở rộng ứng dụng những công nghệ hiện đại như sử dụng chỉ thị
phân tử, công nghệ gen trong đánh giá, sàng lọc và chọn tạo dòng, giống ngô
lai có thời gian sinh trưởng ngắn, khả năng chống chịu tốt đặc biệt là chịu
hạn, năng suất cao thích ứng với nhiều vùng sản xuất ngô ảnh hưởng bởi biến
đổi khí hậu hiện nay.
145
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Lương Thái Hà, Nguyễn Xuân Thắng, Vương Huy Minh (2022), “Đánh giá
một số đặc điểm nông sinh học các dòng ngô phục vụ công tác chọn giống
ngắn ngày và năng suất cao cho các tỉnh miền Trung”, Tạp chí Khoa học và
Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam - Số 06(139)/2022, tr, 26-30.
2. Lương Thái Hà, Nguyễn Xuân Thắng, Vương Huy Minh (2022), “Đánh giá
các tổ hợp ngô lai chín sớm tại Nghệ An”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Nông nghiệp Việt Nam - Số 07(140)/2022, tr, 39-44.
3. Quyết định công nhận sản xuất thử giống ngô lai VS6939 theo Quyết
định số 425/QĐ-TT-CLT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
146
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Trần Bình và Lê Thị Muội (1998), Phân lập gen và chọn dòng chống chịu ngoại cảnh bất lợi ở cây lúa, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội. 2. Bộ Công Thương (2023), Báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam 2022, Bộ
Công thương, 272.
3. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2011), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô, chủ biên, (QCVN 01- 56:2011/BNNPTNT).
4. Bùi Mạnh Cường, Ngô Hữu Tình, Ngô Thị Minh Tâm Tâm và Ngụy Hương Lan (2009), "Kết quả chọn tạo và khảo nghiệm giống ngô lai đơn LVN885", Tuyển tập một số kết quả nghiên cứu khoa học & phát triển cây ngô Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp 2012, tr. P407-411. 5. Dương ia Định, Luân Thị Đẹp, Nguyễn Thị Thanh Nga và Nguyễn Hoàng Phương (2019), "Đánh giá khả năng chịu hạn ở giai đoạn cây con của một số giống ngô tại Sơn La", Tạp chí Khoa học - Đại học Tây Bắc(8), tr. 86-91.
6. Phạm Duy Đức, Nguyễn Xuân Thắng, Đoàn Thị Bích Thảo, Nguyễn Thị Thu Hoài và Nguyễn Chí Thành (2018), "Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng chịu hạn của một số dòng ngô mang gen modiCspB", Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam Số 2(87)/2018. 7. Trương Vĩnh Hải (2013), Nghiên cứu giống ngô lai chịu hạn, ngắn ngày và biện pháp canh tác cho một số tỉnh phía Nam, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam.
8. Nguyễn Thị Hân (2017), Phát triển các dòng thuần phục vụ chọn tạo giống ngô lai cho điều kiện canh tác nhờ nước trời của miền Bắc Việt Nam, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam.
9. Nguyễn Đình Hiền (1999), Chuơng trình phầm mềm Di truyền số luợng,
Đại học Nông nghiệp I - Hà Nội.
10. Nguyễn Đình Hiền và Lê Quý Kha (2007), "Các tham số ổn định trong chọn giống cây trồng", Tạp chí Khoa học và Kỹ thuật nông nghiệp. tập V(số 1-2007).
11. Bùi Văn Hiệu, Mai Xuân Triệu và Nguyễn Tiến Trường (2021), "Đánh giá khả năng chịu hạn của một số dòng ngô thuần", Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam Số 04(125)/2021.
12. Lê Quý Kha (2005), Nghiên cứu khả năng chịu hạn và một số biện pháp kỹ thuật phát triển giống ngô lai cho vùng nước trời, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
147
13. Phan Công Kiên, Đặng Hoàng Nhi, Trịnh Thị Vân Anh, Trần Thị Thảo, Võ Thị Xuân Trang, Vũ Thị Dung, Đào Ngọc Ánh, Hà Văn iới và Nguyễn Văn Sơn (2019), "Đánh giá khả năng chịu hạn của một số giống ngô làm thức ăn gia súc tại Ninh Thuận", Tạp chí Khoa học và công nghệ nông nghiệp Trường Đại học Nông Lâm Huế. 3(3), tr. 1560-1570.
14. Dương Thị Loan, Trần Thị Thanh Hà, Vũ Thị Bích Hạnh và Vũ Văn Liết (2014), "Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng tự phối và tổ hợp lai ngô nếp", Tạp chí Khoa học và Phát triển. Số 8, tr. 1202-1212.
15. Đinh Thế Lộc, Võ Nguyên Quyền, Bùi Thế Hùng và Nguyễn Thế Hùng (1997), Giáo trình cây lương thực, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội- 1997.
16. Mai Hạnh Nguyên, Trần Văn Thụy, Võ Tử Can và Mai Văn Trịnh (2015), "Dự tính diện tích đất nông nghiệp bị khô hạn do tác động của biến đổi khí hậu vùng Duyên hải Nam trung Bộ", Tạp Chí Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. 18(2), tr. 34–43.
17. Nguyễn Thị Nhài (2012), Nghiên cứu chọn tạo giống ngô nếp lai ở miền
Bắc Việt Nam, Viện Khoa học nông nghiệp Việt Nam.
18. Nguyễn Xuân Thắng, Đoàn Thị Bích Thảo, Lê Công Tùng, Phạm Duy Đức và Trần Trung Kiên (2017), "Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô chuyển gen ZmDREB2A thông qua thí nghiệm gây hạn nhân tạo ở giai đoạn trước trỗ và sau trỗ trong điều kiện nhà lưới", Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam. Số 10(83), tr. 27-32. 19. Đoàn Thị Bích Thảo, Nguyễn Thắng, Xuân, Lê Tuấn Anh, Lê Công Tùng, Nguyễn Thị Thu Hoài, Lê Công Lực, Nông Văn Hải và Bùi Mạnh Cường (2019), "Đánh giá khả năng chịu hạn và một số chỉ tiêu sinh hóa của các dòng ngô chuyển gen ZmDREB2A trong điều kiện hạn nhân tạo ở giai đoạn cây con", Bản B của Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 61(5).
20. Phạm Thanh Thủy, Bùi Mạnh Cường, Ngô Thị Minh Tâm và Trần Đình Long (2020), "Đánh giá ổn định về năng suất của một số tổ hợp ngô lai triển vọng trong vụ đông ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn(19-2020).
21. Ngô Hữu Tình và Nguyễn Đình Hiền (1996), "Các phương pháp lai thử và phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai", Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. 67tr.
22. Tổng cục thống kê (2022), Niêm giám thống kê 2021, Nhà xuất bản
Thống kê, Hà Nội.
23. Mai Xuân Triệu (1998), "Đánh giá khả năng kết hợp của một số dòng thuần có nguồn gốc địa lý khác nhau phục vụ chương trình tạo giống
148
ngô", Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam. 166.
24. Nguyễn Đức Trọng, Đoàn Thị Bích Thảo và Nguyễn Xuân Thắng (2020), "Đánh giá khả năng chịu hạn và một số chỉ tiêu hóa sinh của các dòng ngô chuyển gen ZMDREB2A giai đoạn trước trỗ", Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam Số 4(113)/2020.
25. Trung tâm Điều tra và Quy hoạch Đất đai và Tổng cục Quản lý Đất đai (2020), Báo cáo tổng hợp kết quả đánh giá thoái hóa đất của cả nước, Dự án Tổng điều tra, đánh giá tài nguyên đất đai toàn quốc. Hợp phần I: Điều tra, đánh giá đất đai của cả nước, các vùng kinh tế - xã hội.
26. Nguyễn Tiến Trường (2017), Nghiên cứu chọn tạo giống ngô lai ngắn ngày trồng trên đất tăng vụ tại miền núi Đông Bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
27. Trần Hồng Uy (2012), Những kết quả bước đầu của chương trình phát
triển ngô lai Việt Nam, chủ biên.
28. Phan Thị Vân (2006), Nghiên cứu đặc tính chịu hạn của một số dòng, giống ngô lai ngắn ngày cho các tỉnh Trung du và miền núi phía Bắc Luận án Tiến sĩ, Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
30. Viện khoa học Khí tượng - Thủy văn và Môi trường (2013), Khí tượng - Khí hậu, trong Tuyển tập các kết quả nghiên cứu tại Hội thảo khoa học Quốc gia về Khi tượng Thủy văn, Môi trường và Biến đổi khí hậu - lần thứ XVI, Tập 1: 30, 49, 153, 162.
29. Lương Văn Vàng (2013), "Nghiên cứu chọn tạo giống ngô cho vùng khó khăn", Hội thảo Quốc gia về Khoa học cây trồng lần thứ nhất, ngày 5– 6/9/2013 tại Hà Nội, tr. 345-353.
Tiếng Anh
31. Abate Mohammed (2020), "Genotype by environment interaction and yield stability analysis of open pollinated maize varieties using AMMI model in Afar Regional State, Ethiopia", Journal of Plant breeding and crop science. 12(1), tr. 8-15.
32. Adaptation Global Commission on (2019), Adapt Now: a Global Call
for Leadership on Climate Resilience.
33. Adu GB, Awuku FJ, Amegbor IK, Haruna A, Manigben KA và Aboyadana PA (2019), "Genetic characterization and population structure of maize populations using SSR markers", Annals of Agricultural Sciences. 64(1), tr. 47-54.
34. Ahmar Sunny, Gill Rafaqat Ali, Jung Ki-Hong, Faheem Aroosha, Qasim Muhammad Uzair, Mubeen Mustansar và Zhou Weijun (2020), "Conventional and Molecular Techniques from Simple Breeding to
149
Speed Breeding in Crop Plants: Recent Advances and Future Outlook", International Journal of Molecular Sciences. 21(7), tr. 2590.
35. Al-Baidhani Hadi Hussein, Hadi Banan Hassan và Mohamed Hadi (2022), "Genetic analysis of flowering and physiological maturity characteristics by Generation Mean Analysis of four hybrids of maize (Growth Criteria)", Euphrates Journal of Agriculture Science. 14(2). 36. Al-Naggar AMM, Shafik MM và Musa RYM (2020), "AMMI and GGE Biplot analyses for yield stability of nineteen maize genotypes under different nitrogen and irrigation levels", New Perspectives.
37. Andjelkovic Violeta và Ignjatovic-Micic Dragana (2011), "ESTs analysis in maize developing kernels exposed to single and combined water and heat stresses", Scientia Agricola. 68, tr. 353-360.
38. Ashraf Muhammad Arslan (2010), "Inducing drought tolerance in plants:
recent advances", Biotechnology advances. 28 1, tr. 169-83.
39. Aslam M, Zamir MSI, Afzal I, Yaseen M, Mubeen M và Shoaib A (2012), "Drought stress, its effect on maize production and development of drought tolerance through potassium application".
40. Avramova Viktoriya, Nagel Kerstin A, AbdElgawad Hamada, Bustos Dolores, DuPlessis Magdeleen, Fiorani Fabio và Beemster Gerrit TS (2016), "Screening for drought tolerance of maize hybrids by multi-scale analysis of root and shoot traits at the seedling stage", Journal of Experimental Botany. 67(8), tr. 2453-2466.
41. Badu-Apraku Ba và Fakorede MAB (2017), "Advances in genetic enhancement of early and extra-early maize for sub-Saharan Africa". 42. Badu‐Apraku B, Fakorede MAB, Talabi AO, Oyekunle M, Aderounmu M, Lum AF, Ribeiro PF, Adu GB và Toyinbo JO (2020), "Genetic studies of extra‐early provitamin‐A maize inbred lines and their hybrids in multiple environments", Crop Science. 60(3), tr. 1325-1345.
43. Bank World (2016), Vietnam 2035: Toward prosperity, creativity,
equity, and democracy, chủ biên, The World Bank.
44. Bernardo Rex (2008), "Molecular markers and selection for complex traits in plants: learning from the last 20 years", Crop science. 48(5), tr. 1649-1664.
45. Bojtor Csaba, Mousavi Seyed Mohammad Nasir, Illés Árpád, Széles Adrienn, Nagy János và Marton Csaba L (2021), "Stability and adaptability of maize hybrids for precision crop production in a long- term field experiment in hungary", Agronomy. 11(11), tr. 2167.
46. Bolanos J và Edmeades G.O (1996), "The importance of the anthesis- silking interval in breeding for drought tolerance in tropical maize", Field crops research. 48(1), tr. 65-80.
150
47. Cairns Jill E, Crossa Jose, Zaidi PH, Grudloyma Pichet, Sanchez Ciro, Araus Jose Luis, Thaitad Suriphat, Makumbi Dan, Magorokosho Cosmos và Bänziger Marianne (2013), "Identification of drought, heat, and combined drought and heat tolerant donors in maize", Crop Science. 53(4), tr. 1335-1346.
48. Camacho RG và Caraballo DF (1994), "Evaluation of morphological characteristics in Venezuelan maize (Zea mays L.) genotypes under drought stress", Scientia Agricola. 51, tr. 453-458.
(2008), "Drought
49. Cattivelli Luigi, Rizza Fulvia, Badeck Franz-W, Mazzucotelli Elisabetta, Mastrangelo Anna M, Francia Enrico, Marè Caterina, Tondelli tolerance Alessandro và Stanca A Michele improvement in crop plants: an integrated view from breeding to genomics", Field crops research. 105(1-2), tr. 1-14.
50. CIMMYT (2021), Drought Tolerant Maize for Africa (DTMA) chủ biên, tr. Available online at:https://www.cimmyt.org/projects/droughttolerant- maize-for-africa-dtma/
51. CIMMYT (2021), Maize Landraces with putative drought tolerance, chủ
biên, seeds of discovery.
52. Derieux M (1988), "Breeding maize for earliness-importance,
development, prospects".
53. Eberhart SA t và Russell WA (1966), "Stability parameters for
comparing varieties 1", Crop science. 6(1), tr. 36-40.
54. Edmea S và N. Gallaher R. (2001), Breeding tropical corn for drought tolerance, Department of Agronomy. University of Florida, Gainesville, FL32611.
55. Edmeades G. O., M. Banziger, and C. Cortés (1997), From stress- tolerant populations to hybrids: The role of source germplasm. Developing Drought-and Low N-Tolerant Maize. Proceedings of a Symposium; El Batan, Tex.(Mexico); 25-29 Mar 1996, ^ TDeveloping Drought-and Low N-Tolerant Maize. Proceedings of a Symposium; El Batan, Tex.(Mexico); 25-29 Mar 1996^ AEdmeades, GO Banziger, M. Mickelson, HR Peña-Valdivia, CB^ AMexico, DF (Mexico)^ BCIMMYT^ C1997, Centro Internacional de Mejoramiento de Maiz y Trigo (CIMMYT), Mexico DF ….
56. Edmeades GO (2013), "Progress in achieving and delivering drought
tolerance in maize-an update", ISAAA: Ithaca, NY. 130.
57. Edmeades GO, Bolanos J, Elings A, Ribaut J-M, Bänziger M và Westgate ME (2000), "The role and regulation of the anthesis‐silking interval in maize", Physiology and modeling kernel set in maize. 29, tr. 43-73.
151
58. Edmeades GO, Bolanos J, Hernandez M và Bello S (1993), "Causes for silk delay in a lowland tropical maize population", Crop Science. 33(5), tr. 1029-1035.
59. El-Ganayni AA, Al-Naggar AM, El-Sherbieny HY và El-Sayed MY (2000), "Genotypic differences among 18 maize populations in drought tolerance at different growth stages", Journal of Plant Production. 25(2), tr. 713-727.
60. El-Sabagh Ayman, Barutcular Celaleddin, Hossain Akbar và Islam Mohammad Sohidul (2018), "Response of maize hybrids to drought tolerance in relation to grain weight", Fresenius Environmental Bulletin. 27(4), tr. 2476-2482.
61. FAOSTAT (2023), Database Results, truy cập ngày 5/5/2023, tại trang
web https://www.fao.org/faostat/en/#data/QCL/visualize.
62. Farhad Wajid, Cheema Mumtaz Akhtar, Saleem Muhmmad Farrukh và Saqib Muhmmad (2011), "Evaluation of drought tolerance in maize hybrids", International Journal of Agriculture & Biology. 13(4).
63. Farooq Muhammad, Wahid A, Kobayashi NSMA, Fujita DBSMA và Basra SMA (2009), "Plant drought stress: effects, mechanisms and management", Sustainable agriculture, tr. 153-188.
tolerance, ed. Kuo CG Proceedings of
64. Fernandez George C.J (1992), Effective selection criteria for assessing the International stress Symposium onadaptation of vegetables and other food crops in temperature and water stress. Asian vegetable research and Development Center, tr. 257-270.
65. Fischer K.S, Johnson E.C và Edmeades G.O (1983), Breeding and selection for drought resistance intropical maize, CIMMYT, EI Batran, Mexico: Centro International de Mejoramiento de Maize Trigo, 16 66. Fischer RA, Byerlee Derek và Edmeades Greg (2014), "Crop yields and
global food security", ACIAR: Canberra, ACT, tr. 8-11.
67. Fischer RA và Maurer R (1978), "Drought resistance in spring wheat cultivars. I. Grain yield responses", Australian Journal of Agricultural Research. 29(5), tr. 897-912.
68. Fita Ana, Rodríguez-Burruezo Adrián, Boscaiu Monica, Prohens Jaime và Vicente Oscar (2015), "Breeding and domesticating crops adapted to drought and salinity: a new paradigm for increasing food production", Frontiers in Plant Science. 6, tr. 978.
69. Food và Nations Agriculture Organization of the United (2017), The impact of disasters and crises on agriculture and food security, chủ biên, FAO Rome.
152
70. G. Cloyce C. (1998), "Critical Growth Stages of Corn", Texas
Agricultural Extension Service, tr. 13-22.
71. Ge Tida, Sui Fanggong, Bai Liping, Tong Chengli và Sun Ningbo (2012), "Effects of water stress on growth, biomass partitioning, and water-use efficiency in summer maize (Zea mays L.) throughout the growth cycle", Acta Physiologiae Plantarum. 34, tr. 1043-1053.
72. GenStat (2009), GenStat for Windows, chủ biên, VSN International,
Hemel Hempstead, UK.
73. Ghatak Arindam, Chaturvedi Palak và Weckwerth Wolfram (2017), "Cereal crop proteomics: systemic analysis of crop drought stress responses towards marker-assisted selection breeding", Frontiers in Plant Science. 8, tr. 757.
74. GONG Li-sha, QU Shu-jie, HUANG Guan-min, GUO Yu-ling, ZHANG Ming-cai, LI Zhao-hu, ZHOU Yu-yi và DUAN Liu-sheng (2021), "Improving maize grain yield by formulating plant growth regulator strategies in North China", Journal of Integrative Agriculture. 20(2), tr. 622-632.
75. Harmeling Sven và Eckstein David (2013), Global climate risk index
2013.
76. Hussain Hafiz Athar, Men Shengnan, Hussain Saddam, Chen Yinglong, Ali Shafaqat, Zhang Sai, Zhang Kangping, Li Yan, Xu Qiwen và Liao Changqing (2019), "Interactive effects of drought and heat stresses on morpho-physiological attributes, yield, nutrient uptake and oxidative status in maize hybrids", Scientific reports. 9(1), tr. 1-12.
77. Hussain Hafiz Athar, Men Shengnan, Hussain Saddam, Chen Yinglong, Ali Shafaqat, Zhang Sai, Zhang Kangping, Li Yan, Xu Qiwen và Liao Changqing (2019), "Interactive effects of drought and heat stresses on morpho-physiological attributes, yield, nutrient uptake and oxidative status in maize hybrids", Scientific reports. 9(1), tr. 3890.
78. Ioan HAS, Voichița HAS, Copandean Ana, SCHIOP Teodora và ROTAR Carmen (2012), "Evaluation of Maize †œTurda†ermplasm as Sources of Earliness in Breeding Programs", Bulletin of University of Agricultural Sciences and Veterinary Medicine Cluj-Napoca. Agriculture. 69(1).
for drought
79. Iqbal Muhammad, Suwarno Willy Bayuardi và Azrai Muhammad tolerance (2021), Selection of maize genotypes improvement, IOP Conference Series: Earth and Environmental Science, IOP Publishing, tr. 012002.
80. JIA Teng-jiao, Jing-Jing LI, WANG Li-feng, CAO Yan-yong, Juan MA, Hao WANG, ZHANG Deng-feng và LI Hui-yong (2020), "Evaluation of
153
drought tolerance in ZmVPP1-overexpressing transgenic inbred maize lines and their hybrids", Journal of Integrative Agriculture. 19(9), tr. 2177-2187.
81. Khadka Kamal, Earl Hugh J, Raizada Manish N và Navabi Alireza (2020), "A physio-morphological trait-based approach for breeding drought tolerant wheat", Frontiers in plant science. 11, tr. 715.
(2014),
82. Khan Nazar Hussain, Ahsan Muhammad, Saleem Muhammad và Ali "Genetic association among various morpho- Asghar physiological traits of Zea mays under drought condition", Life Science Journal. 11(10s).
83. Khodarahmpour Zahra và Hamidi Jahad (2011), "Evaluation of drought tolerance in different growth stages of maize (Zea mays L.) inbred lines using tolerance indices", African Journal of Biotechnology. 10(62), tr. 13482-13490.
84. Kim Wonsik, Iizumi Toshichika và Nishimori Motoki (2019), "Global patterns of crop production losses associated with droughts from 1983 to 2009", Journal of Applied Meteorology and Climatology. 58(6), tr. 1233- 1244.
85. Lanza LLB, Ottoboni LMM, Vieira MLC và de Souza AP (1997), "Genetic distance of inbred lines and prediction of maize single-cross performance using RAPD markers", Theoretical and Applied Genetics. 94(8), tr. 1023-1030.
86. Lata Charu, Muthamilarasan Mehanathan và Prasad Manoj (2015), "Drought stress responses and signal transduction in plants", Elucidation of Abiotic Stress Signaling in Plants: Functional Genomics Perspectives, Volume 2, tr. 195-225.
87. Li Hanshuai, Han Xiaodong, Liu Xinxiang, Zhou Miaoyi, Ren Wen, Zhao Bingbing, Ju Chuanli, Liu Ya và Zhao Jiuran (2019), "A leucine- rich repeat-receptor-like kinase gene SbER2–1 from sorghum (Sorghum bicolor L.) confers drought tolerance in maize", BMC genomics. 20(1), tr. 1-15.
88. Liu Chaorui, Ma Chenyu, Lü Jianguo và Ye Zhilan (2022), "Yield stability analysis in maize hybrids of southwest china under genotype by environment interaction using GGE biplot", Agronomy. 12(5), tr. 1189.
89. Lu Yao, Li Yajun, Zhang Jiachang, Xiao Yitao, Yue Yuesen, Duan Liusheng, Zhang Mingcai và Li Zhaohu (2013), "Overexpression of Arabidopsis molybdenum cofactor sulfurase gene confers drought tolerance in maize (Zea mays L.)", PloS one. 8(1), tr. e52126.
90. Luo Lijun, Xia Hui và Lu Bao-Rong (2019), Crop breeding for drought
resistance, chủ biên, Frontiers Media SA, tr. 314.
154
91. Lydia Pramitha J, Joel John, Rajasekaran Ravikesavan, Uma D, Vinothana Kumari, Balakrishnan Meenakumari, Sathyasheela KRV, Muthurajan Raveendran và Hossain Firoz (2022), "Stability Analysis and Heterotic Studies in Maize (Zea mays L.) Inbreds to Develop Hybrids With Low Phytic Acid and High-Quality Protein", Frontiers in Plant Science. 12, tr. 781469.
92. Maiti RK, Maiti Luz Elena, Maiti Sonia, Maiti Angelica Maria, Maiti M và Maiti Humberto (1996), "Genotypic variability in maize CultivarsZea maysL.) for resistance to drought and salinity at the seedling stage", Journal of Plant Physiology. 148(6), tr. 741-744.
93. Mao Hude, Wang Hongwei, Liu Shengxue, Li Zhigang, Yang Xiaohong, Yan Jianbing, Li Jiansheng, Tran Lam-Son Phan và Qin Feng (2015), "A transposable element in a NAC gene is associated with drought tolerance in maize seedlings", Nature communications. 6(1), tr. 8326.
94. Mbow Cheikh, Rosenzweig Cynthia, Barioni LG, Benton TG, Herrero M, Krishnapillai M, Liwenga E, Pradhan P, Rivera-Ferre MG và Sapkota T (2019), "Food Security. In: Climate Change and Land: an IPCC special report on climate change, desertification, land degradation, sustainable land management, food security, and greenhouse gas fluxes in terrestrial ecosystems", Intergovernmental panel on climate change.
95. Mbow Cheikh, Rosenzweig Cynthia, Barioni Luis G, Benton Tim G, Herrero Mario, Krishnapillai Murukesan, Liwenga Emma, Pradhan Prajal, Rivera-Ferre M-G và Sapkota Tek (2019), "Food security".
96. Meena Yogendra K và Kaur Nirmaljit
(2019), "Towards an understanding of physiological and biochemical mechanisms of drought tolerance in plant", Annual Research & Review in Biology, tr. 1-13. 97. Min Haowei, Chen Chengxuan, Wei Shaowei, Shang Xiaoling, Sun Meiyun, Xia Ran, Liu Xiangguo, Hao Dongyun, Chen Huabang và Xie Qi (2016), "Identification of drought tolerant mechanisms in maize seedlings based on transcriptome analysis of recombination inbred lines", Frontiers in Plant Science. 7, tr. 1080.
98. Morgan Boyer J.S. and (1991), Maize Life Cycle., Crop Sci. 31: p. 1241. 99. Mousavi Seyed Mohammad Nasir, Bojtor Csaba, Illés Árpád và Nagy János (2021), "Genotype by trait interaction (GT) in maize hybrids on complete fertilizer", Plants. 10(11), tr. 2388.
100. Mousavi Seyed Mohammad Nasir, Illés Árpád, Bojtor Csaba và Nagy Janos (2020), "The impact of different nutritional treatments on maize hybrids morphological traits based on stability statistical methods", Emirates Journal of Food and Agriculture, tr. 666-672.
155
signaling
101. Muppala Sridevi, Gudlavalleti Pavan Kumar, Malireddy Kodandarami Reddy, Puligundla Sateesh Kumar và Dasari Premalatha (2021), "Development of stable transgenic maize plants tolerant for drought by manipulating ABA through Agrobacterium-mediated transformation", Journal of Genetic Engineering and Biotechnology. 19(1), tr. 1-14.
102. Mwamahonje Andekelile, Eleblu John Saviour Yaw, Ofori Kwadwo, Deshpande Santosh, Feyissa Tileye và Tongoona Pangirayi (2021), "Drought tolerance and application of marker-assisted selection in sorghum", Biology. 10(12), tr. 1249.
103. Nelimor Charles, Badu-Apraku Baffour, Tetteh Antonia Y và N’guetta Assanvo SP (2019), "Assessment of genetic diversity for drought, heat and combined drought and heat stress tolerance in early maturing maize landraces", Plants. 8(11), tr. 518.
104. Nelimor Charles, Badu-Apraku Baffour, Tetteh Antonia Yarney, Garcia- Oliveira Ana Luísa và N’guetta Assanvo Simon-Pierre (2020), "Assessing the potential of extra-early maturing landraces for improving tolerance to drought, heat, and both combined stresses in maize", Agronomy. 10(3), tr. 318.
105. Ober Eric S, Setter Tim L, Madison James T, Thompson John F và Shapiro Paul S (1991), "Influence of water deficit on maize endosperm development: enzyme activities and RNA transcripts of starch and zein synthesis, abscisic acid, and cell division", Plant Physiology. 97(1), tr. 154-164.
(2019), "Drought resistance in
106. Oladosu Yusuff, Rafii Mohd Y, Samuel Chukwu, Fatai Arolu, Magaji Usman, Kareem Isiaka, Kamarudin Zarifth Shafika, Muhammad Isma’ila rice from và Kolapo Kazeem conventional to molecular breeding: a review", International journal of molecular sciences. 20(14), tr. 3519.
107. Oluwaranti Abimbola, Fakorede Morakinyo Abiodun Bamidele, Menkir Abebe và Badu-Apraku Baffour (2015), "Climatic conditions requirements of maize germplasm for flowering in the rainforest Agro- ecology of Nigeria", Journal of Plant Breeding and Crop Science. 7(6), tr. 170-176.
108. Pandit Madhav, Chakraborty Manigopa, Yadav Ritesh Kumar, Prasad Krishna, Sah Rameshwar Prasad và Soti Usha (2019), "Association study in different generations of Maize (Zea mays L.)", Cogent Food & Agriculture. 5(1), tr. 1592062.
109. Pawan Lamichhane, Barsha KC, Biddhya Pandey, Preeti Kayastha, Janak Bhandari, Roka Magar Bimal, Prakash Baduwal, Himani Chand
156
và Ram Poudel Mukti (2022), "A review on drought tolerance and effects in maize", Agriways. 10(1).
110. PH AmBI và AMBIONET (2004), "Laboratory handbook: protocols for maize genotypes using SSR markers and data analysis. AMBIONET Service Laboratory. Mexico, D.F.: CIMMYT.".
111. Prasanna BM (2018), Maize
in Asia–Status, challenges and opportunities, Book of Extended Summaries, 13th Asian Maize Conference, and Expert Consultation on Maize for Food, Feed, Nutrition, and Environmental Security. Ludhiana, India, tr. 1-8.
112. Raza Ali, Razzaq Ali, Mehmood Sundas Saher, Zou Xiling, Zhang Xuekun, Lv Yan và Xu Jinsong (2019), "Impact of climate change on crops adaptation and strategies to tackle its outcome: A review", Plants. 8(2), tr. 34.
113. Ribaut Jean-Marcel và Ragot Michel (2007), "Marker-assisted selection to improve drought adaptation in maize: the backcross approach, perspectives, limitations, and alternatives", Journal of experimental botany. 58(2), tr. 351-360.
114. Ribaut JM, De Vicente MC và Delannay X (2010), "Molecular breeding in developing countries: challenges and perspectives", Current opinion in plant biology. 13(2), tr. 213-218.
chromosomal inheritance, location,
115. Saghai Maroof M.A. Soliman, K.M., Jorgensen R.A., Allard R.W (1984), "Ribosomal DNA spacer-length polymorphisms in barley: mendelian and population dynamics", Proceedings of the National Academy of Sciences. 81(24), tr. 8014-8018.
116. Sah R.P, Chakraborty M, Prasad K, Pandit M, Tudu V.K, Chakravarty M.K, Narayan S.C, Rana M và Moharana D (2020), "Impact of water deficit stress in maize: Phenology and yield components", Scientific reports. 10(1), tr. 1-15.
117. Sari-Gorla M, Krajewski P, Di Fonzo N, Villa M và Frova C (1999), "Genetic analysis of drought tolerance in maize by molecular markers. II. Plant height and flowering", Theoretical and Applied Genetics. 99, tr. 289-295.
118. Saseendran SA, Ahuja LR, Ma L, Nielsen DC, Trout TJ, Andales AA, Chávez JL và Ham J (2014), "Enhancing the water stress factors for simulation of corn in RZWQM2", Agronomy Journal. 106(1), tr. 81-94.
119. Sathua SK, Shahi JP, Mahato A, Gayatonde Varsha và Kumar P (2018), "Molecular diversity analysis of maize (Zea maysL.) inbreds using SSR markers", Electronic Journal of Plant Breeding. 9(3), tr. 1122-1129.
157
120. Schrag TA, Melchinger AE, Sørensen AP và Frisch M (2006), "Prediction of single-cross hybrid performance for grain yield and grain dry matter content in maize using AFLP markers associated with QTL", Theoretical and applied genetics. 113, tr. 1037-1047.
121. Sen S, Smith ME và Setter T (2016), "Effects of low nitrogen on chlorophyll content and dry matter accumulation in maiz", African Journal of Agricultural Research. 11(12), tr. 1001-1007.
122. Seyedzavar J, Norouzi M, Aharizad S và Tahmasebpour B (2014), "Evaluation of correlation among traits in corn hybrids under drought stress conditions", International Journal of Farming and Allied Sciences. 3(10), tr. 1088-1091.
123. Shojaei Seyed Habib, Mostafavi Khodadad, Lak Amirparviz, Omrani Ali, Omrani Saeed, Mousavi Seyed Mohammad Nasir, Illés Árpád, Bojtor Csaba và Nagy János (2021), "Evaluation of stability in maize hybrids using univariate parametric methods", Journal of Crop Science and Biotechnology, tr. 1-8.
124. Singh N.N. Sarkar K.R (1991), Physiological, genetical basis of drought tolerance in maize, Golden Jubilee Symp. on Genetic Res. and Education: Current Trends and the Next Fifty Years. Organised by the Indian Soc. Genetics and Plant Breeding, IARI, New Delhi.
125. Smith JSC, Chin ECL, Shu H1, Smith OS, Wall SJ, Senior ML, Mitchell SE, Kresovich S và Ziegle J (1997), "An evaluation of the utility of SSR loci as molecular markers in maize (Zea mays L.): comparisons with data from RFLPs and pedigree", Theoretical and Applied Genetics. 95(1), tr. 163-173.
126. Stat FAO (2010), "Statistical database of the Food and Agriculture
Organization of the United Nations".
127. Su Yanjun, Wu Fangfang, Ao Zurui, Jin Shichao, Qin Feng, Liu Boxin, Pang Shuxin, Liu Lingli và Guo Qinghua (2019), "Evaluating maize phenotype dynamics under drought stress using terrestrial lidar", Plant methods. 15(1), tr. 1-16.
128. Subramanyam Manchikanti (1992), Genetics of some physiological and morphological parameters of drought resistance in maize (Zea mays L.), IARI, Division of Genetics: New Delhi.
129. Tesfaye Kindie, Kruseman Gideon, Cairns Jill E, Zaman-Allah Mainassara, Wegary Dagne, Zaidi PH, Boote Kenneth J và Erenstein Olaf (2018), "Potential benefits of drought and heat tolerance for adapting maize to climate change in tropical environments", Climate risk management. 19, tr. 106-119.
158
130. Thornton Philip K, Jones Peter G, Alagarswamy Gopal, Andresen Jeff và Herrero Mario (2010), "Adapting to climate change: agricultural system and household impacts in East Africa", Agricultural systems. 103(2), tr. 73-82.
131. Tuberosa Roberto và Salvi Silvio (2006), "Genomics-based approaches to improve drought tolerance of crops", Trends in plant science. 11(8), tr. 405-412.
132. USDA (2023), Reports world agricultural production 2023, Foreign Agricultural Service/USDA Crop Production Foreign Agricultural Service/USDA 53.
133. Wang ChongTao và Li ShaoKun (2010), "Assessment of limiting factors and techniques prioritization for maize production in China", Scientia Agricultura Sinica. 43(6), tr. 1136-1146.
134. Wang Xianglan, Wang Hongwei, Liu Shengxue, Ferjani Ali, Li Jiansheng, Yan Jianbing, Yang Xiaohong và Qin Feng (2016), "Genetic variation in ZmVPP1 contributes to drought tolerance in maize seedlings", Nature genetics. 48(10), tr. 1233-1241.
135. Wang Xiaqing, Zhang Ruyang, Song Wei, Han Liang, Liu Xiaolei, Sun Xuan, Luo Meijie, Chen Kuan, Zhang Yunxia và Yang Hao (2019), "Dynamic plant height QTL revealed in maize through remote sensing phenotyping using a high-throughput unmanned aerial vehicle (UAV)", Scientific reports. 9(1), tr. 3458.
136. Weir Bruce S (1996), "Methods for discrete population genetic data",
Genetic Data Analysis II.
137. Wu Si, Ning Fen, Zhang Qinbin, Wu Xiaolin và Wang Wei (2017), "Enhancing omics research of crop responses to drought under field conditions", Frontiers in plant science. 8, tr. 174.
138. Xiao YN, Li XH, George ML, Li MS, Zhang SH và Zheng YL (2005), "Quantitative trait locus analysis of drought tolerance and yield in maize in China", Plant Molecular Biology Reporter. 23, tr. 155-165.
139. Younis Adnan, Ramzan Fahad, Ramzan Yasir, Zulfiqar Faisal, Ahsan Muhammad và Lim Ki Byung (2020), "Molecular markers improve abiotic stress tolerance in crops: a review", Plants. 9(10), tr. 1374. 140. Yu Haoqiang, Qu Jintao, Guo Xin, Li Li, Zhang Xiaofang, Yang Qingqing, Lu Yanli, Li Wanchen và Fu Fengling (2022), "Overexpression of vacuolar H+‐pyrophosphatase (H+‐PPase) gene from Ammopiptanthus nanus enhances drought tolerance in maize", Journal of Agronomy and Crop Science. 208(5), tr. 633-644.
141. Zaidi P.H in Maize: Theoretical
(2002), "Drought Tolerance considerations & Practical implications", CIMMYT. Mexico.
159
142. Zaidi Pervez H, Srinivasan G, Cordova HS và Sanchez Ciro (2004), "Gains from improvement for mid-season drought tolerance in tropical maize (Zea mays L.)", Field Crops Research. 89(1), tr. 135-152.
143. Zenda Tinashe, Liu Songtao, Wang Xuan, Liu Guo, Jin Hongyu, Dong Anyi, Yang Yatong và Duan Huijun (2019), "Key maize drought- responsive genes and pathways revealed by comparative transcriptome and physiological analyses of contrasting inbred lines", International journal of molecular sciences. 20(6), tr. 1268.
144. Zhang Shujuan, Li Ning, Gao Feng, Yang Aifang và Zhang Juren (2010), "Over-expression of TsCBF1 gene confers improved drought tolerance in transgenic maize", Molecular Breeding. 26, tr. 455-465. 145. Zhang Xiaomin, Mi Yue, Mao Hude, Liu Shengxue, Chen Limei và Qin Feng (2020), "Genetic variation in ZmTIP1 contributes to root hair elongation and drought tolerance in maize", Plant Biotechnology Journal. 18(5), tr. 1271-1283.
146. Zhao Chuang, Liu Bing, Piao Shilong, Wang Xuhui, Lobell David B, Huang Yao, Huang Mengtian, Yao Yitong, Bassu Simona và Ciais Philippe (2017), "Temperature increase reduces global yields of major crops in four independent estimates", Proceedings of the National Academy of sciences. 114(35), tr. 9326-9331.
147. Zhuang Li và Wenjuan Xu (2004), "Discuss on Evaluating Method to Drought-resistance of Maize in Seedling Stage [J]", Journal of maize Science. 12(2), tr. 73-75.
148. Akaogu IC, Badu-Apraku B và Adetimirin VO (2017), "Combining ability and performance of extra-early maturing yellow maize inbreds in hybrid combinations under drought and rain-fed conditions", The Journal of Agricultural Science. 155(10), tr. 1520-1540.
149. Amzeri Achmad và Badami Kaswan (2019), Estimation of combining ability, heritability and genes action of yield components of inbred corn lines in diallel crosses, International Conference on Social Science 2019 (ICSS 2019), Atlantis Press, tr. 486-490.
150. Boakyewaa Adu Gloria, Badu-Apraku Baffour, Akromah Richard, Garcia-Oliveira Ana Luisa, Awuku Frederick Justice và Gedil Melaku (2019), "Genetic diversity and population structure of early-maturing tropical maize inbred lines using SNP markers", PloS one. 14(4), tr. e0214810.
151. Moosavi SS, Ghanbari F, Abdollahi MR và Kiani AR (2018), "Genetic analysis of yield, yield-components and related phenological traits of maize (Zea mays L.) to breed under moisture stress conditions", Desert. 23(2), tr. 273-283.
160
152. Omarov DS (1975), "K metodike ucheta i otsenki geterozisa u rasteniy",
Sel’skohozyay stvennaya Biologiya. 10, tr. 123-127.
153. Sang Zhi-qin, Zhang Zhan-qin, Yang Yu-xin, Li Zhi-wei, Liu Xiao- gang, Xu Yun-bi và Li Wei-hua (2022), "Heterosis and heterotic patterns of maize germplasm revealed by a multiple-hybrid population under well-watered and drought-stressed conditions", Journal of Integrative Agriculture. 21(9), tr. 2477-2491.
- 1 -
PHẦN PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1. DIỄN BIẾN THỜI TIẾT TẠI HÀ NỘI ................................. - 1 - PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH .............................................................. - 2 - PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ ............................................. - 4 - PHỤ LỤC 4. KÝ HIỆU CÁC TỔ HỢP LAI ĐÁNH GIÁ Ở NGHỆ AN VÀ BÌNH ĐỊNH ............................................................................................- 67 - PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG (VCU)..........................................................................- 68 -
- 1 -
Hà Nội Trạm: Hà Đông
Kinh độ: 105.46 Vĩ độ: 20.58
PHỤ LỤC 1. DIỄN BIẾN THỜI TIẾT TẠI HÀ NỘI
Năm 2017 BIỂU GHI LƯỢNG MƯA NGÀY (Đơn vị: mm)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Ngày
0,2 0,0 - - - - - - - 16,1 21,9 38,3 7,6 - - 0,0 0,5 0,0 0,0 - - - - - - - - - - - - 84,6 6
- - 0,0 4,2 - - - 0,2 0,6 - - - - - - - - - - - - - 0,0 - - - - - - - - 5 3
0,0 - - - - 0,0 2,2 3,1 1,4 0,8 0,2 0,8 2,1 0,0 1,1 2,4 5,2 0,6 0,3 2,2 1,0 0,7 1,3 - 5,6 - - 1,2 - - 18,5 50,7 19
- - - - - 0,0 0,0 2,3 - - - 0,6 0,0 - - - 0,5 0,9 1,0 - 12,6 1,1 4,1 - - - 17,2 - - - - 40,3 9
- 0,0 - - - 0,0 - - - - 3,0 5,6 0,8 - 10,8 2,3 0,0 1,4 13,5 0,4 0,1 0,3 - 2,7 1,7 - - - - - - 42,6 12
- - - - - 21,5 41,4 0,0 3,6 - - - 57,0 - - - 39,3 0,0 20,0 5,2 0,0 - 0,3 - 43,1 13,6 - 4,4 27,1 0,4 - 276,9 13
- 0,3 0,7 0,8 7,6 11,9 59,4 1,3 0,0 8,7 31,2 65,2 4,2 6,8 7,3 131,8 12,8 7,6 10,6 6,7 0,0 4,9 - 21,9 - - - 0,1 - - 401,8 21
52,4 16,9 10,7 42,3 0,1 1,0 5,0 4,0 - - - - - - 35,9 19,4 27,1 12,2 0,1 - - - 1,4 20,9 13,1 12,9 - - 1,5 31,5 22,3 330,7 20
- - 2,9 2,5 0,1 - 0,1 - 2,6 8,5 0,6 5,2 - 20,5 8,1 57,9 - - - 2,4 0,0 5,9 - - 21,1 2,3 5,8 - 0,2 0,0 - 146,7 17
1,8 15,0 17,4 11,9 6,5 0,0 12,3 7,6 16,3 76,5 48,1 8,6 15,3 - - 4,4 0,3 1,1 0,6 - - - - - - 0,0 - - - - - 243,7 16
- - - - 0,0 - 1,6 2,1 2,6 0,3 - 0,0 - - - 0,2 - 0,0 2,4 - - - - - - - - - 0,0 - - 9,2 6
0,0 - - - - - 0,0 2,4 - 0,0 0,4 0,5 0,3 0,9 0,1 - - - - - - - - - - - 16,9 19,8 - 2,6 0,1 44 10
38,3
4,2
18,5
17,2
13,5
2,6
19,8
57,0
131,8
52,4
57,9
76,5
12
4
31
27
19
9
28
1
16
10
01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng tháng Số ngày mưa Mưa ngày max Ngày
ĐẶC TRƯNG NĂM
Tổng lượng mưa: Số ngày mưa: Lượng mưa ngày lớn nhất: Lượng mưa tháng lớn nhất:
17 13 1676,2 mm 187 ngày 131,8 mm 401,8 mm
Ngày 17 tháng VII Tháng VII
- 2 -
PHỤ LỤC 2. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Dòng T693 Dòng A17
Hình ảnh cây dòng đã chọn trong vụ Xuân 2015 tại Đan Phượng
Hình ảnh cây và bắp giống VS6939 vụ Xuân 2017 tại Nghệ An
- 3 -
Thí nghiệm: So sánh các tổ hợp lai triển vọng
Trong vụ Xuân năm 2017 Tại Nghệ An
- 4 -
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ
Thí nghiệm đánh giá đặc điểm nông sinh học của các dòng ngô
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDB FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN VARIATE V003 CDB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .303333 .151667 0.29 0.755 3 2 CT$ 31 96.4349 3.11080 5.88 0.000 3 * RESIDUAL 62 32.7767 .528656 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 129.515 1.36331 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDBĐ FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN VARIATE V004 CDBĐ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 3.92271 1.96135 3.78 0.028 3 2 CT$ 31 110.531 3.56551 6.87 0.000 3 * RESIDUAL 62 32.1640 .518774 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 146.617 1.54334 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKB FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN VARIATE V005 DKB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .452083E-01 .226042E-01 2.08 0.132 3 2 CT$ 31 10.4749 .337900 31.05 0.000 3 * RESIDUAL 62 .674792 .108837E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 11.1949 .117841 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKBĐ FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN VARIATE V006 DKBĐ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .139583E-01 .697915E-02 0.11 0.893 3 2 CT$ 31 15.5482 .501556 8.16 0.000 3 * RESIDUAL 62 3.81271 .614953E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 19.3749 .203946
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SHH/BAP FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN VARIATE V013 NSX LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 26.6602 13.3301 2.89 0.062 3 2 CT$ 31 787.333 25.3978 5.51 0.000 3 * RESIDUAL 62 285.907 4.61140 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 1099.90 11.5779 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSD FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN VARIATE V014 NSD LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 5.36895 2.68448 0.69 0.510 3 2 CT$ 31 866.118 27.9393 7.19 0.000 3 * RESIDUAL 62 241.058 3.88803 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 1112.54 11.7110 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CDB CDBĐ DKB DKBĐ 1 32 13.7219 13.1625 3.64375 3.55937 2 32 13.5969 13.5469 3.63437 3.53750 3 32 13.6094 13.6250 3.59375 3.53125 SE(N= 32) 0.128532 0.127325 0.184423E-01 0.438375E-01 5%LSD 62DF 0.363325 0.359913 0.521313E-01 0.123917 NL NOS SHH/BAP SHH/BAPĐ SH/HANG SH/HANGĐ 1 32 11.9625 12.0125 23.9500 22.9875 2 32 12.2875 12.3563 24.2000 23.1875 3 32 11.7375 11.8187 23.0312 22.4625 SE(N= 32) 0.213852 0.154074 0.271569 0.298439 5%LSD 62DF 0.604500 0.435524 0.767651 0.843606 NL NOS KL1000 KL1000Đ NSX NSD 1 32 259.497 256.669 27.8875 27.7594 2 32 260.137 253.806 28.7625 27.2937 3 32 259.778 253.731 27.5031 27.8250 SE(N= 32) 0.420706 1.51022 0.379613 0.348570 5%LSD 62DF 1.18922 4.26899 1.07306 0.985311
- 5 -
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CDB CDBĐ DKB DKBĐ A1 3 13.1000 12.6000 4.20000 4.10000 A2 3 15.5667 15.3333 3.83333 3.80000 A3 3 14.0000 13.6333 3.40000 3.10000 A4 3 14.4000 13.2000 3.30000 3.00000 A5 3 12.4000 12.0333 3.70000 3.33333 A6 3 14.7000 14.2000 3.36667 3.10000 A7 3 12.5000 12.4000 3.90000 3.83333 A8 3 12.3000 11.4667 3.40000 3.20000 A9 3 13.2000 13.1667 4.00000 4.03333 A10 3 14.4333 13.5000 3.23333 3.10000 A11 3 12.5000 12.1000 3.60000 3.30000 A12 3 14.5000 13.4333 3.00000 2.76667 A13 3 15.2333 15.1000 3.86667 3.90000 A14 3 14.5000 14.3333 3.13333 3.00000 A15 3 12.3000 11.8000 3.23333 3.00000 A16 3 13.5667 13.4333 3.40000 3.23333 A17 3 13.2333 13.4000 4.26667 4.43333 A18 3 14.4000 14.3000 4.03333 3.93333 A19 3 12.8000 12.6000 3.70000 3.93333 A20 3 12.5000 14.2000 3.40000 3.30000 A21 3 15.2000 15.4000 3.76667 3.93333 A22 3 14.1000 13.9000 3.60000 3.73333 A23 3 11.8000 11.5000 3.63333 3.70000 A24 3 14.2000 14.0000 3.33333 3.36667 A25 3 12.7000 12.7000 4.10000 4.00000 A26 3 14.9333 15.3000 3.70000 3.53333 A27 3 13.2000 13.3667 3.60000 3.70000 A28 3 14.2000 14.0333 3.30000 3.36667 A29 3 12.8000 12.9000 4.20000 3.96667 A30 3 13.5000 13.4000 3.30000 3.43333 T5 3 13.3000 12.8000 3.60000 3.40000 T693 3 14.5000 14.7000 3.86667 3.83333 SE(N= 3) 0.419784 0.415842 0.602322E-01 0.143173 5%LSD 62DF 1.18662 1.17547 0.170260 0.404710 T693 3 14.0000 12.6667 25.3333 24.0000 SE(N= 3) 0.698436 0.503202 0.886940 0.974698 5%LSD 62DF 1.97429 1.42242 2.50714 2.75520 CT$ NOS NSX NSD A1 3 29.5000 26.7667 A2 3 32.4000 31.5000 A3 3 29.4000 27.6000 A4 3 28.1000 24.6333 A5 3 25.5000 24.4000 A6 3 29.1000 28.0000 A7 3 25.3333 24.6333 A8 3 23.7333 23.5000 A9 3 27.8000 26.5000 A10 3 27.2333 26.1000 A11 3 27.8000 27.6000 A12 3 26.5000 26.0000 A13 3 34.3000 34.2000
- 6 -
A14 3 27.4667 26.1667 A15 3 24.1333 24.3000 A16 3 28.2333 31.5000 A17 3 34.9000 33.2000 A18 3 27.7667 26.8667 A19 3 30.3000 30.9000 A20 3 27.3000 25.5000 A21 3 30.2000 32.8000 A22 3 26.7667 26.9000 A23 3 23.9000 24.6667 A24 3 28.3000 29.5000 A25 3 25.4000 25.6000 A26 3 33.6000 32.4000 A27 3 29.1333 30.7000 A28 3 24.8000 25.4333 A29 3 24.6333 23.8000 A30 3 28.1000 27.3667 T5 3 25.7000 25.5667 T693 3 30.3000 29.4333 SE(N= 3) 1.23981 1.13842 5%LSD 62DF 3.50461 3.21801 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DONGSTAT 9:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 So sanh dong nam 2015 tai DP, HN F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 96) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CDB 96 13.643 1.1676 0.72709 5.3 0.7555 0.0000 CDBĐ 96 13.445 1.2423 0.72026 5.4 0.0276 0.0000 DKB 96 3.6240 0.34328 0.10433 2.9 0.1317 0.0000 DKBĐ 96 3.5427 0.45160 0.24798 7.0 0.8927 0.0000 NSX 96 28.051 3.4026 2.1474 7.7 0.0615 0.0000 NSD 96 27.626 3.4221 1.9718 7.1 0.5097 0.0000
- 7 -
- 8 -
Đánh giá một số chỉ tiêu chịu hạn của các dòng ngô ở giai đoạn cây con trong điều kiện gây hạn nhân tạo
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TTRE FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 TTRE
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 2.80437 1.40218 216.49 0.000 3 2 CT$ 31 33.2685 1.07318 165.69 0.000 3 * RESIDUAL 62 .401566 .647688E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 36.4745 .383942
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDR FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CDR
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 82.0913 41.0456 ****** 0.000 3 2 CT$ 31 803.292 25.9126 728.38 0.000 3 * RESIDUAL 62 2.20570 .355758E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 887.589 9.34304
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLRT FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 KLRT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .475915 .237957 71.87 0.000 3 2 CT$ 31 5.97760 .192826 58.24 0.000 3 * RESIDUAL 62 .205285 .331105E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 6.65880 .700926E-01 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLRK FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 KLRK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .313968E-01 .156984E-01 27.82 0.000 3 2 CT$ 31 .739699 .238613E-01 42.28 0.000 3 * RESIDUAL 62 .349919E-01 .564386E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 .806088 .848514E-02 -----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTT FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 KLTT
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .123896E-01 .619479E-02 3.80 0.027 3 2 CT$ 31 23.6927 .764281 469.11 0.000 3 * RESIDUAL 62 .101012 .162922E-02 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 23.8061 .250591
-----------------------------------------------------------------------------
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTK FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 KLTK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .273250E-01 .136625E-01 17.64 0.000 3 2 CT$ 31 .383532 .123720E-01 15.98 0.000 3 * RESIDUAL 62 .480083E-01 .774328E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 95 .458866 .483016E-02 -----------------------------------------------------------------------------
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS TTRE CDR KLRT KLRK 1 32 2.50625 24.0337 1.82281 0.474523 2 32 2.28531 26.2912 1.66719 0.430230 3 32 2.70375 25.3231 1.80938 0.452960
SE(N= 32) 0.142268E-01 0.333428E-01 0.101720E-01 0.419965E-02 5%LSD 62DF 0.402153E-01 0.942510E-01 0.287536E-01 0.118713E-01
NL NOS KLTT KLTK 1 32 2.61219 0.475937 2 32 2.59250 0.516563 3 32 2.61937 0.502812
SE(N= 32) 0.713534E-02 0.491912E-02 5%LSD 62DF 0.201697E-01 0.139050E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS TTRE CDR KLRT KLRK A1 3 2.16333 22.5167 1.46667 0.390877 A2 3 3.30000 28.9233 2.00667 0.556667 A3 3 2.87000 26.3533 1.94333 0.521754 A4 3 1.52667 23.5333 1.64333 0.303333 A5 3 1.94667 23.6233 1.41333 0.343333 A6 3 2.90000 28.7267 1.98667 0.580000 A7 3 2.24667 24.2533 1.53000 0.383333 A8 3 1.88333 21.5667 1.58667 0.422456 A9 3 2.50667 22.2833 1.31333 0.340702 A10 3 1.73333 22.4167 1.55333 0.400702 A11 3 2.57000 24.3833 1.73333 0.452982 A12 3 1.81667 22.4933 1.53333 0.393333 A13 3 3.49333 30.1167 2.15667 0.546667 A14 3 2.82333 28.4067 1.84667 0.490877 A15 3 1.98333 22.1433 1.69667 0.386667 A16 3 3.15667 26.2733 1.83333 0.477544
- 9 -
A17 3 3.24333 31.3133 2.14333 0.558596 A18 3 2.54667 26.0533 1.82333 0.473333 A19 3 3.15667 30.0933 2.11333 0.563333 A20 3 2.16333 23.4333 1.41667 0.326667 A21 3 3.06333 26.3067 1.95667 0.496667 A22 3 1.79000 21.0333 1.60000 0.413860 A23 3 1.33667 24.1467 1.43000 0.348947 A24 3 2.72000 25.2767 2.11667 0.562456 A25 3 1.98667 21.5033 1.55333 0.273333 A26 3 2.81667 27.2833 1.90333 0.533333 A27 3 3.14333 30.0933 2.12667 0.576667 A28 3 2.00333 21.3167 1.78667 0.473684 A29 3 2.00667 24.9233 1.53667 0.398070 A30 3 2.76333 24.1533 1.85667 0.485965 T5 3 3.12667 26.1833 2.11000 0.563333 T693 3 3.16333 25.7867 1.81000 0.442807
SE(N= 3) 0.464646E-01 0.108897 0.332217E-01 0.137160E-01 5%LSD 62DF 0.131343 0.307823 0.939088E-01 0.387714E-01
CT$ NOS KLTT KLTK A1 3 3.46333 0.673333 A2 3 3.21333 0.490000 A3 3 3.12000 0.500000 A4 3 1.98667 0.396667 A5 3 2.47667 0.516667 A6 3 3.42000 0.550000 A7 3 2.06667 0.443333 A8 3 2.16333 0.503333 A9 3 2.58667 0.516667 A10 3 2.26000 0.446667 A11 3 2.37333 0.456667 A12 3 2.25667 0.536667 A13 3 3.47333 0.523333 A14 3 2.43333 0.573333 A15 3 1.99333 0.463333 A16 3 2.44667 0.436667 A17 3 3.57000 0.500000 A18 3 3.48667 0.636667 A19 3 2.92667 0.556667 A20 3 2.51333 0.503333 A21 3 2.72333 0.473333 A22 3 1.91333 0.436667 A23 3 2.14333 0.490000 A24 3 2.33333 0.513333 A25 3 1.86667 0.346667 A26 3 2.68667 0.526667 A27 3 2.91333 0.543333 A28 3 2.86000 0.516667 A29 3 2.40333 0.496667 A30 3 2.30333 0.446667 T5 3 2.69667 0.520000 T693 3 2.38333 0.416667
SE(N= 3) 0.233039E-01 0.160658E-01 5%LSD 62DF 0.658739E-01 0.454136E-01 -------------------------------------------------------------------------------
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HDONG
------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
- 10 -
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 96) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | TTRE 96 2.4984 0.61963 0.80479E-01 3.2 0.0000 0.0000 CDR 96 25.216 3.0566 0.18862 0.7 0.0000 0.0000 KLRT 96 1.7665 0.26475 0.57542E-01 3.3 0.0000 0.0000 KLRK 96 0.45257 0.92115E-010.23757E-01 5.2 0.0000 0.0000 KLTT 96 2.6080 0.50059 0.40364E-01 1.5 0.0271 0.0000 KLTK 96 0.49844 0.69499E-010.27827E-01 5.6 0.0000 0.0000
- 11 -
- 12 -
Đánh giá khả năng chịu hạn của các dòng ngô ở các giai đoạn sinh trưởng khác nhau trong điều kiện nhà lưới có mái che BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBI FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 DBI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .677082E-01 .338541E-01 0.09 0.917 3 2 CT$ 31 90.8862 2.93181 7.48 0.000 3
* RESIDUAL 62 24.2856 .391704
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 115.240 1.21305
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 DBII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .841458 .420729 0.56 0.580 3 2 CT$ 31 113.223 3.65235 4.85 0.000 3
* RESIDUAL 62 46.6652 .752665
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 160.730 1.69189
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBIII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 DBIII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .623125 .311562 0.81 0.452 3 2 CT$ 31 173.799 5.60642 14.62 0.000 3
* RESIDUAL 62 23.7769 .383499
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 198.199 2.08631
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBIV FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 DBIV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .323334 .161667 0.65 0.530 3 2 CT$ 31 175.290 5.65450 22.74 0.000 3
* RESIDUAL 62 15.4167 .248656
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 191.030 2.01084
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKI FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 DKI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .225000E-01 .112500E-01 0.18 0.838 3 2 CT$ 31 11.3196 .365148 5.80 0.000 3 * RESIDUAL 62 3.90417 .629704E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 15.2462 .160487
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 DKII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .160833 .804167E-01 1.29 0.283 3 2 CT$ 31 19.5200 .629677 10.08 0.000 3 * RESIDUAL 62 3.87250 .624597E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 23.5533 .247930
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKIII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 DKIII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .115833 .579167E-01 1.77 0.177 3 2 CT$ 31 22.7667 .734409 22.42 0.000 3 * RESIDUAL 62 2.03083 .327554E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 24.9133 .262246
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKIV FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 DKIV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .539583E-01 .269792E-01 0.76 0.476 3 2 CT$ 31 20.2050 .651774 18.37 0.000 3 * RESIDUAL 62 2.19937 .354738E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 22.4583 .236404
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHI FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 HHI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .562499E-02 .281249E-02 0.08 0.925 3 2 CT$ 31 221.833 7.15591 196.22 0.000 3 * RESIDUAL 62 2.26105 .364686E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 224.100 2.35895
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
- 13 -
VARIATE V012 HHII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .438958 .219479 3.93 0.024 3 2 CT$ 31 218.450 7.04677 126.23 0.000 3 * RESIDUAL 62 3.46104 .558232E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 222.350 2.34053
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHIII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 HHIII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .833337E-03 .416669E-03 0.00 0.997 3 2 CT$ 31 218.310 7.04224 49.62 0.000 3
* RESIDUAL 62 8.79918 .141922
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 227.110 2.39063
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHIV FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 HHIV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .450625 .225312 1.66 0.197 3 2 CT$ 31 220.077 7.09927 52.18 0.000 3
* RESIDUAL 62 8.43605 .136065
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 228.964 2.41015
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/HI FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 H/HI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 2.26750 1.13375 0.75 0.482 3 2 CT$ 31 341.017 11.0005 7.25 0.000 3
* RESIDUAL 62 94.1325 1.51827
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 437.417 4.60438
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/HII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 H/HII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .243333 .121667 0.08 0.923 3 2 CT$ 31 535.673 17.2798 11.25 0.000 3
* RESIDUAL 62 95.2166 1.53575
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 631.133 6.64351
- 14 -
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/HIII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
VARIATE V017 H/HIII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 3.41521 1.70760 1.15 0.324 3 2 CT$ 31 756.627 24.4073 16.44 0.000 3
* RESIDUAL 62 92.0448 1.48459
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 852.087 8.96934
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/HIV FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 16
VARIATE V018 H/HIV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 12.4190 6.20948 4.58 0.014 3 2 CT$ 31 689.443 22.2401 16.42 0.000 3
* RESIDUAL 62 83.9877 1.35464
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 785.850 8.27210
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000I FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 17
VARIATE V019 P1000I
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 157.446 78.7232 0.36 0.706 3 2 CT$ 31 16309.6 526.116 2.39 0.002 3
* RESIDUAL 62 13661.2 220.342
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 30128.2 317.139
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000II FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 18
VARIATE V020 P1000II
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 303.228 151.614 0.69 0.508 3 2 CT$ 31 22920.2 739.361 3.39 0.000 3
* RESIDUAL 62 13530.3 218.231
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 36753.7 386.881
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000III FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 19
VARIATE V021 P1000III
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 330.731 165.365 0.76 0.476 3 2 CT$ 31 28943.9 933.674 4.29 0.000 3
- 15 -
* RESIDUAL 62 13487.9 217.547
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 42762.5 450.132
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000IV FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 20
VARIATE V022 P1000IV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 226.856 113.428 0.52 0.604 3 2 CT$ 31 37538.2 1210.91 5.52 0.000 3
* RESIDUAL 62 13593.1 219.244
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 51358.2 540.612
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSI FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 21
VARIATE V023 NSI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 12.4252 6.21260 2.21 0.116 3 2 CT$ 31 944.943 30.4820 10.87 0.000 3
* RESIDUAL 62 173.902 2.80486
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 1131.27 11.9081
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 22
VARIATE V024 NSII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 1.33000 .665000 0.26 0.777 3 2 CT$ 31 1329.76 42.8956 16.59 0.000 3
* RESIDUAL 62 160.343 2.58618
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 1491.44 15.6993
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSIII FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 23
VARIATE V025 NSIII
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 3.12750 1.56375 1.45 0.241 3 2 CT$ 31 1448.11 46.7133 43.36 0.000 3
* RESIDUAL 62 66.7992 1.07741
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 1518.04 15.9794
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSIV FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 24
VARIATE V026 NSIV
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
- 16 -
============================================================================= 1 NL 2 1.05063 .525313 0.61 0.550 3 2 CT$ 31 902.069 29.0990 33.93 0.000 3
* RESIDUAL 62 53.1694 .857571
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 95 956.289 10.0662
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 25
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS DBI DBII DBIII DBIV 1 32 13.1219 11.5688 9.84063 8.13125 2 32 13.1844 11.7031 9.99375 8.23125 3 32 13.1375 11.7969 10.0250 8.26875
SE(N= 32) 0.110638 0.153365 0.109473 0.881504E-01
5%LSD 62DF 0.312743 0.433521 0.309450 0.249177
NL NOS DKI DKII DKIII DKIV 1 32 3.43750 3.05625 2.90625 2.59062 2 32 3.40000 3.15625 2.82500 2.58437 3 32 3.41875 3.11250 2.84375 2.63750
SE(N= 32) 0.443602E-01 0.441799E-01 0.319938E-01 0.332950E-01 5%LSD 62DF 0.125394 0.124885 0.904379E-01 0.941158E-01
NL NOS HHI HHII HHIII HHIV 1 32 11.7656 11.2094 10.7250 10.0031 2 32 11.7844 11.3625 10.7250 10.0625 3 32 11.7750 11.2312 10.7188 10.1688
SE(N= 32) 0.337586E-01 0.417669E-01 0.665963E-01 0.652077E-01
5%LSD 62DF 0.954263E-01 0.118064 0.188250 0.184324
NL NOS H/HI H/HII H/HIII H/HIV 1 32 22.5781 20.3500 18.1344 17.2375 2 32 22.3281 20.3625 18.0000 16.4594 3 32 22.6969 20.4625 18.4500 17.2063
SE(N= 32) 0.217821 0.219071 0.215392 0.205749 5%LSD 62DF 0.615719 0.619255 0.608853 0.581595
NL NOS P1000I P1000II P1000III P1000IV 1 32 245.119 230.300 216.122 199.053 2 32 248.216 233.959 220.353 199.634 3 32 246.234 230.087 216.797 196.122
SE(N= 32) 2.62406 2.61146 2.60736 2.61751 5%LSD 62DF 7.41750 7.38188 7.37030 7.39899
NL NOS NSI NSII NSIII NSIV 1 32 23.4094 19.7313 15.1187 9.00313 2 32 24.2875 19.6063 14.8188 9.13125 3 32 23.7844 19.4438 14.6875 8.87500
SE(N= 32) 0.296061 0.284286 0.183491 0.163704 5%LSD 62DF 0.836883 0.803598 0.518679 0.462747
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
- 17 -
CT$ NOS DBI DBII DBIII DBIV A1 3 12.2000 9.90000 8.40000 6.86667 A2 3 14.5667 12.8667 11.8667 9.33333 A3 3 13.1667 12.2333 9.80000 8.10000 A4 3 14.5000 13.3000 10.5667 10.2000 A5 3 11.7000 10.1000 9.16667 7.00000 A6 3 14.3000 13.0000 11.3000 10.0000 A7 3 12.1667 9.70000 7.90000 7.36667 A8 3 12.2000 10.6000 8.90000 7.20000 A9 3 13.1333 10.7000 9.30000 8.56667 A10 3 14.0000 12.2000 11.5333 9.16667 A11 3 12.0000 10.6000 8.90000 6.60000 A12 3 13.7000 12.8333 11.2667 9.00000 A13 3 14.6333 13.2333 12.0667 9.73333 A14 3 14.6000 13.5000 12.1000 10.8000 A15 3 11.7000 11.5000 9.90000 8.10000 A16 3 12.7667 10.9667 9.30000 8.16667 A17 3 13.1333 11.2000 9.13333 6.53333 A18 3 13.2333 11.4000 10.1000 8.10000 A19 3 11.9000 11.0000 9.30000 8.40000 A20 3 12.1333 10.9000 9.33333 6.40000 A21 3 14.2000 12.7667 11.3000 9.20000 A22 3 13.5000 11.0000 10.2000 8.96667 A23 3 11.4000 9.70000 5.90000 5.50000 A24 3 13.9000 12.2667 9.90000 8.30000 A25 3 12.5000 11.9000 10.4000 5.90000 A26 3 14.4333 13.1333 11.7000 9.23333 A27 3 12.9000 11.9000 9.20000 7.30000 A28 3 14.0000 12.1000 10.2667 8.00000 A29 3 12.7000 11.2000 8.40000 6.80000 A30 3 12.9000 11.7333 9.30000 9.03333 T5 3 12.6667 12.0000 10.7000 8.06667 T693 3 13.9000 12.6333 11.1000 10.8000
SE(N= 3) 0.361342 0.500887 0.357537 0.287898 5%LSD 62DF 1.02141 1.41587 1.01066 0.813809
CT$ NOS DKI DKII DKIII DKIV A1 3 3.93333 3.10000 2.90000 2.70000 A2 3 3.03333 2.63333 2.43333 2.03333 A3 3 2.90000 2.20000 2.00000 1.80000 A4 3 3.13333 3.10000 2.80000 2.50000 A5 3 3.53333 3.20000 2.60000 2.40000 A6 3 3.36667 3.26667 2.96667 2.66667 A7 3 3.40000 2.80000 2.20000 2.10000 A8 3 3.23333 2.60000 2.40000 2.30000 A9 3 3.76667 3.60000 3.50000 3.30000 A10 3 3.16667 2.53333 2.30000 2.03333 A11 3 3.40000 2.93333 2.70000 2.60000 A12 3 2.70000 2.43333 2.20000 1.86667 A13 3 3.33333 3.23333 3.06667 2.76667 A14 3 3.10000 3.03333 2.93333 2.50000 A15 3 3.16667 3.03333 2.83333 2.53333 A16 3 3.10000 2.36667 2.00000 1.90000 A17 3 4.16667 4.16667 3.86667 3.56667 A18 3 3.86667 3.43333 3.33333 3.20000 A19 3 3.50000 3.30000 3.10000 2.80000 A20 3 3.30000 3.10000 2.90000 2.73333 A21 3 3.66667 3.16667 2.90000 2.70000 A22 3 3.53333 2.60000 2.40000 2.20000 A23 3 3.33333 3.13333 2.83333 2.63333
- 18 -
A24 3 3.23333 3.13333 3.03333 2.73333 A25 3 3.93333 3.83333 3.60000 3.00000 A26 3 3.50000 3.30000 3.00000 2.70000 A27 3 3.40000 3.30000 3.10000 2.70000 A28 3 3.20000 3.20000 3.00000 2.70000 A29 3 4.10000 3.96667 3.90000 3.60000 A30 3 3.03333 2.70000 2.50000 2.20000 T5 3 3.60000 3.40000 2.60000 2.50000 T693 3 3.76667 3.66667 3.56667 3.36667
SE(N= 3) 0.144880 0.144291 0.104491 0.108741 5%LSD 62DF 0.409536 0.407871 0.295369 0.307381
CT$ NOS HHI HHII HHIII HHIV A1 3 12.3000 11.7667 11.0333 9.96667 A2 3 12.5333 11.7333 11.5000 10.5333 A3 3 11.5667 10.8667 10.4667 9.43333 A4 3 10.0333 9.73333 9.33333 8.70000 A5 3 12.1667 11.7333 11.2667 10.2667 A6 3 12.0000 11.5000 11.1000 10.6000 A7 3 11.6000 9.83333 9.30000 8.80000 A8 3 11.8000 11.1667 10.8000 10.3333 A9 3 14.4333 14.1333 13.6333 12.9333 A10 3 9.70000 9.40000 8.40000 7.56667 A11 3 12.7333 12.1333 11.1000 10.1333 A12 3 8.90000 8.20000 7.20000 6.40000 A13 3 14.3667 13.5667 12.9333 12.2667 A14 3 10.2667 9.93333 9.50000 8.73333 A15 3 10.0000 9.30000 8.80000 8.40000 A16 3 13.9000 12.6000 12.0000 11.3000 A17 3 12.6000 12.0667 11.5667 11.0667 A18 3 13.1333 12.5333 12.1667 11.6333 A19 3 12.0000 11.6000 10.9000 10.3667 A20 3 10.1000 9.76667 9.40000 8.76667 A21 3 11.8667 11.6333 11.0000 10.6000 A22 3 12.6667 12.0667 11.4000 10.5667 A23 3 12.0000 11.5000 11.1000 10.7000 A24 3 12.0000 11.6000 11.1000 10.7000 A25 3 10.5667 10.2667 9.56667 8.96667 A26 3 10.0000 9.53333 9.30000 8.90000 A27 3 12.5667 12.2667 11.4667 11.0667 A28 3 10.2000 10.1000 9.60000 9.03333 A29 3 14.6000 14.4667 13.9667 13.4667 A30 3 10.2000 9.90000 9.73333 9.00000 T5 3 10.0000 9.80000 9.40000 9.00000 T693 3 14.0000 13.8667 13.1000 12.3000
SE(N= 3) 0.110255 0.136410 0.217503 0.212967 5%LSD 62DF 0.311661 0.385594 0.614821 0.602001
CT$ NOS H/HI H/HII H/HIII H/HIV A1 3 20.5000 19.5000 16.7000 15.1000 A2 3 27.1000 24.1000 25.4000 20.9000 A3 3 20.5667 14.0333 10.9667 9.26667 A4 3 24.7000 23.1667 19.7667 18.2667 A5 3 19.7667 15.7667 12.5000 12.1000 A6 3 24.1333 21.6333 18.0333 16.7333 A7 3 20.2333 16.2333 13.0333 11.7000 A8 3 21.0000 19.0333 16.6333 15.7000 A9 3 22.6000 20.6333 19.0333 18.0333 A10 3 21.9000 19.9000 16.4000 15.0000 A11 3 23.6333 20.8667 20.0000 19.6000
- 19 -
A12 3 20.5333 20.5667 17.2000 15.9667 A13 3 24.3667 22.5667 20.4667 18.8667 A14 3 24.9000 23.8667 20.5667 18.8333 A15 3 21.0333 20.5000 18.5333 16.5333 A16 3 22.1667 19.2667 17.5333 16.6333 A17 3 22.9667 22.9667 20.5667 19.2667 A18 3 23.5667 21.5667 20.4667 20.2667 A19 3 24.5000 21.5333 18.6000 17.0000 A20 3 22.1000 20.2333 16.1333 15.4000 A21 3 23.9333 21.9000 20.4333 19.6000 A22 3 23.8667 21.1667 18.2667 17.5667 A23 3 18.1000 17.1333 14.8000 13.6000 A24 3 21.3000 19.9000 18.7000 17.5000 A25 3 21.1333 19.2333 18.7333 17.7333 A26 3 24.7000 22.9000 22.0000 21.4000 A27 3 22.8333 21.1333 19.5333 18.9333 A28 3 20.6000 18.6000 17.0000 15.7000 A29 3 22.0000 16.9000 16.0000 15.0000 A30 3 23.5667 21.3000 20.3000 19.6333 T5 3 22.4667 21.5000 18.0000 16.7000 T693 3 24.3333 22.9333 19.9333 18.4333
SE(N= 3) 0.711399 0.715484 0.703466 0.671972 5%LSD 62DF 2.01093 2.02248 1.98851 1.89948
CT$ NOS P1000I P1000II P1000III P1000IV A1 3 236.500 212.767 195.767 173.767 A2 3 252.367 236.867 215.267 206.967 A3 3 254.067 241.933 213.567 197.467 A4 3 258.467 240.367 224.367 219.367 A5 3 256.267 225.667 208.533 170.867 A6 3 240.600 215.200 204.100 178.133 A7 3 248.867 232.067 205.367 175.367 A8 3 238.200 237.167 227.100 208.400 A9 3 261.767 250.400 241.867 235.900 A10 3 253.733 249.933 244.267 221.600 A11 3 249.133 238.133 221.333 208.333 A12 3 246.667 245.233 240.033 220.667 A13 3 276.333 263.433 260.967 250.467 A14 3 260.800 252.600 247.567 219.867 A15 3 253.900 237.100 211.700 180.567 A16 3 243.633 228.033 213.233 184.200 A17 3 275.533 258.433 252.833 235.600 A18 3 233.833 210.533 204.133 187.633 A19 3 226.900 214.367 214.367 197.267 A20 3 232.333 207.800 202.000 194.033 A21 3 254.567 239.000 218.967 198.733 A22 3 252.567 238.367 218.400 201.367 A23 3 227.600 203.900 185.867 174.867 A24 3 243.767 232.867 214.900 187.867 A25 3 238.467 232.067 198.300 180.867 A26 3 265.667 237.533 209.733 184.767 A27 3 233.733 221.433 215.433 199.433 A28 3 232.633 229.233 224.267 194.233 A29 3 228.267 197.367 191.367 177.367 A30 3 236.267 225.267 213.067 198.067 T5 3 235.267 225.633 219.733 196.767 T693 3 240.033 225.667 209.833 183.833
SE(N= 3) 8.57014 8.52898 8.51561 8.54875 5%LSD 62DF 24.2254 24.1091 24.0713 24.1650
- 20 -
CT$ NOS NSI NSII NSIII NSIV A1 3 23.2000 20.1667 15.5333 10.1667 A2 3 28.8667 25.5000 19.6000 14.2667 A3 3 25.9333 22.5333 18.2000 11.5667 A4 3 23.1333 17.3667 13.6000 8.20000 A5 3 21.0333 15.3667 11.6000 8.73333 A6 3 25.2667 22.5000 18.1667 11.5333 A7 3 21.0333 15.4000 10.9333 6.70000 A8 3 19.2333 16.1333 12.5333 5.93333 A9 3 22.8000 19.1333 12.2333 7.36667 A10 3 22.1333 18.5000 13.1333 6.26667 A11 3 23.3667 20.0000 14.5000 8.76667 A12 3 21.8000 19.0667 13.1667 8.03333 A13 3 29.9667 26.7667 21.3333 13.9000 A14 3 22.8000 16.4667 8.83333 6.76667 A15 3 20.1000 14.8667 10.2667 5.86667 A16 3 24.9000 21.6000 17.3000 11.3667 A17 3 31.6333 27.8333 21.7000 15.1000 A18 3 22.7000 16.9667 8.60000 6.73333 A19 3 26.6000 23.1000 19.2000 12.5667 A20 3 22.4667 16.3000 12.1667 5.70000 A21 3 26.4000 23.3667 19.3333 11.8000 A22 3 22.4000 15.1000 12.2667 8.86667 A23 3 19.7333 15.6000 10.9000 5.10000 A24 3 24.7000 21.3000 18.0667 8.40000 A25 3 21.1000 16.5333 11.5000 5.13333 A26 3 29.9000 25.3000 22.4667 13.7667 A27 3 25.4667 21.8000 19.2000 11.6000 A28 3 20.2333 15.5667 11.5000 6.10000 A29 3 20.1000 16.3000 11.8000 4.56667 A30 3 24.2000 17.3333 13.2000 5.10000 T5 3 22.3667 19.3000 15.1000 10.0667 T693 3 26.9000 23.9333 18.0667 12.0667
SE(N= 3) 0.966930 0.928473 0.599279 0.534656 5%LSD 62DF 2.73325 2.62454 1.69400 1.51133
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SSDH : 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 26 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 96) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DBI 96 13.148 1.1014 0.62586 4.8 0.9168 0.0000 DBII 96 11.690 1.3007 0.86756 7.4 0.5801 0.0000 DBIII 96 9.9531 1.4444 0.61927 6.2 0.4519 0.0000 DBIV 96 8.2104 1.4180 0.49865 6.1 0.5303 0.0000 DKI 96 3.4187 0.40061 0.25094 7.3 0.8382 0.0000 DKII 96 3.1083 0.49793 0.24992 8.0 0.2828 0.0000 DKIII 96 2.8583 0.51210 0.18098 6.3 0.1771 0.0000 DKIV 96 2.6042 0.48621 0.18834 7.2 0.4756 0.0000 HHI 96 11.775 1.5359 0.19097 1.6 0.9254 0.0000 HHII 96 11.268 1.5299 0.23627 2.1 0.0242 0.0000 HHIII 96 10.723 1.5462 0.37673 3.5 0.9974 0.0000 HHIV 96 10.078 1.5525 0.36887 3.7 0.1974 0.0000 H/HI 96 22.534 2.1458 1.2322 5.5 0.4822 0.0000 H/HII 96 20.392 2.5775 1.2393 6.1 0.9234 0.0000 H/HIII 96 18.195 2.9949 1.2184 6.7 0.3237 0.0000 H/HIV 96 16.968 2.8761 1.1639 6.9 0.0138 0.0000
- 21 -
P1000I 96 246.52 17.808 14.844 6.0 0.7060 0.0018 P1000II 96 231.45 19.669 14.773 6.4 0.5076 0.0000 P1000III 96 217.76 21.216 14.749 6.8 0.4758 0.0000 P1000IV 96 198.27 23.251 14.807 7.5 0.6042 0.0000 NSI 96 23.827 3.4508 1.6748 7.0 0.1156 0.0000 NSII 96 19.594 3.9622 1.6082 8.2 0.7774 0.0000 NSIII 96 14.875 3.9974 1.0380 7.0 0.2409 0.0000 NSIV 96 9.0031 3.1727 0.92605 10.3 0.5503 0.0000
- 22 -
- 23 -
So sánh các tổ hợp lai đỉnh năm 2016 tại Đan Phượng BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCX FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 154.949 77.4743 1.27 0.291 3 2 CT$ 25 5932.95 237.318 3.88 0.000 3
* RESIDUAL 50 3059.72 61.1944
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 77 9147.61 118.800
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCÐ FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CCÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 422.487 211.244 3.02 0.056 3 2 CT$ 25 6329.43 253.177 3.62 0.000 3
* RESIDUAL 50 3496.85 69.9369
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 77 10248.8 133.101
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CBX FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CBX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 310.231 155.115 2.85 0.066 3 2 CT$ 25 3341.30 133.652 2.45 0.003 3
* RESIDUAL 50 2722.44 54.4487
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 77 6373.97 82.7788
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCÐ FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CCÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 465.872 232.936 4.73 0.013 3 2 CT$ 25 4029.37 161.175 3.27 0.000 3
* RESIDUAL 50 2461.46 49.2292
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 77 6956.70 90.3467
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSX FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 NSX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
============================================================================= 1 NL 2 241.259 120.629 4.99 0.011 3 2 CT$ 25 3234.97 129.399 5.35 0.000 3
* RESIDUAL 50 1208.34 24.1668
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 77 4684.57 60.8386
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSÐ FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 NSÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 624.373 312.187 12.21 0.000 3 2 CT$ 25 3766.55 150.662 5.89 0.000 3
* RESIDUAL 50 1277.99 25.5598
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 77 5668.92 73.6223
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS CCX CCÐ CBX CCÐ 1 26 182.569 180.523 94.5308 92.9846 2 26 179.454 177.946 91.3769 91.1769 3 26 179.723 183.638 96.1846 97.0231
SE(N= 26) 1.53415 1.64009 1.44713 1.37602 5%LSD 50DF 4.35748 4.65836 4.11030 3.90833
NL NOS NSX NSÐ 1 26 73.0688 72.9254 2 26 71.7015 70.0862 3 26 68.8473 66.0308
SE(N= 26) 0.964103 0.991499 5%LSD 50DF 2.73835 2.81617
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CCX CCÐ CBX CCÐ A2 x T5 3 176.433 173.200 91.1000 91.8667 A3 x T5 3 171.967 168.300 90.9667 92.6333 A6 x T5 3 178.633 181.433 94.6333 99.7667 A13 x T5 3 179.733 174.200 96.0667 91.8667 A16 x T5 3 197.533 193.867 103.533 95.5333 A17 x T5 3 181.433 180.867 86.4333 84.5333 A19 x T5 3 189.500 186.533 95.8333 91.8667 A21 x T5 3 188.967 194.433 102.300 106.100 A24 x T5 3 170.100 176.867 85.7667 94.2000 A26 x T5 3 175.433 181.500 94.7667 95.5000 A27 x T5 3 187.100 191.533 99.7667 103.867 A30 x T5 3 193.500 188.967 94.8333 93.3000 A2 x T693 3 186.067 187.200 90.0667 86.2000 A3 x T693 3 190.967 196.967 101.300 110.300 A6 x T693 3 166.433 168.267 85.7667 89.6000 A13 x T693 3 183.633 181.867 88.9667 89.2000
- 24 -
A16 x T693 3 177.100 181.500 95.4333 88.8333 A17 x T693 3 170.933 167.033 88.6000 85.0333 A19 x T693 3 167.433 165.267 88.4333 85.9333 A21 x T693 3 182.300 181.733 104.300 101.067 A24 x T693 3 171.767 172.300 83.1000 84.3000 A26 x T693 3 190.100 185.400 101.433 96.0667 A27 x T693 3 187.100 183.867 99.7667 94.2000 A30 x T693 3 189.100 190.633 103.100 105.300 LVN885 3 170.800 175.933 96.4667 97.2667 NK67 3 171.067 168.600 82.0667 82.6000
SE(N= 3) 4.51643 4.82828 4.26023 4.05089 5%LSD 50DF 12.8281 13.7138 12.1004 11.5058
CT$ NOS NSX NSÐ A2 x T5 3 72.3433 70.1800 A3 x T5 3 67.1400 62.2567 A6 x T5 3 72.5067 73.3400 A13 x T5 3 70.6300 70.8933 A16 x T5 3 59.7100 58.3900 A17 x T5 3 81.6433 79.6967 A19 x T5 3 78.4900 76.0700 A21 x T5 3 63.2833 56.8500 A24 x T5 3 71.8100 71.1833 A26 x T5 3 72.4833 70.7067 A27 x T5 3 64.2933 62.6533 A30 x T5 3 63.6033 67.5133 A2 x T693 3 70.2067 70.0967 A3 x T693 3 65.3600 58.9833 A6 x T693 3 75.0233 73.6667 A13 x T693 3 72.3233 71.7967 A16 x T693 3 64.4733 62.3367 A17 x T693 3 86.7267 85.8333 A19 x T693 3 80.7333 80.2700 A21 x T693 3 67.3167 64.6067 A24 x T693 3 70.4433 70.5033 A26 x T693 3 74.6633 73.1867 A27 x T693 3 64.5867 64.9733 A30 x T693 3 66.8700 65.7433 LVN885 3 77.7533 75.1500 NK67 3 76.9367 74.8200
SE(N= 3) 2.83824 2.91889 5%LSD 50DF 8.06150 8.29058
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SSLD 22:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 78) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CCX 78 180.58 10.900 7.8227 4.3 0.2906 0.0000 CCÐ 78 180.70 11.537 8.3628 4.6 0.0564 0.0001 CBX 78 94.031 9.0983 7.3789 7.8 0.0658 0.0035 CCÐ 78 93.728 9.5051 7.0164 7.5 0.0130 0.0002 NSX 78 71.206 7.7999 4.9160 6.9 0.0105 0.0000 NSÐ 78 69.681 8.5803 5.0557 7.3 0.0001 0.0000
- 25 -
- 26 -
Đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp chung bằng phương pháp lai đỉnh của các dòng ngô vụ Xuân 2016 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI LINE * TESTER Ver 3.0 Nguyen Dinh Hien 1996
Lai dinh xuan 2016
12 dong 2 cay thu 3 lan nhac
Vien nghien cuu ngo Dan Phuong
BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ ÚÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 1 ³ 72.343 ³ 70.207 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 2 ³ 67.140 ³ 65.360 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 3 ³ 72.507 ³ 75.023 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 4 ³ 70.630 ³ 72.323 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 5 ³ 59.710 ³ 64.473 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 6 ³ 81.643 ³ 86.727 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 7 ³ 78.490 ³ 80.733 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 8 ³ 63.283 ³ 67.317 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 9 ³ 71.810 ³ 70.443 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 10 ³ 72.483 ³ 74.663 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 11 ³ 64.293 ³ 64.587 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 12 ³ 63.603 ³ 66.870 ³ ÀÄÄÄÄÁÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I --------------------------- ÉÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍ» º Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Khoi ³ 2 191.695 95.848 5.231 º º Cong thuc ³ 37 46578.752 1258.885 68.707 º º Sai so ³ 74 1355.872 18.323 º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Toan bo ³ 113 48126.319 º ÈÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍͼ BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------- ÉÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍ» º Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Khoi ³ 2 191.695 95.848 5.231 º º Cong thuc ³ 37 46578.752 1258.885 68.707 º º Bo me ³ 13 271.045 20.850 1.138 º
º Cap lai ³ 23 2988.995 129.956 7.093 º º Bo me vs Cap lai ³ 1 43318.712 43318.712 2364.223 º º GCA Dong ³ 11 2832.782 257.526 27.722 º º GCA Tester ³ 1 54.028 54.028 5.816 º º SCA Dong*Tester ³ 11 102.185 9.290 0.507 º º Sai so ³ 74 1355.872 18.323 º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Toan bo ³ 113 48126.319 º ÈÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍͼ Ty le dong gop cua Dong , cay thu va tuong tac vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 94.774 Dong gop cua Cay thu : 1.808 Dong gop cua Dong * Cay thu : 3.419 CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG ³ md[ 1] = 71.275 ³ md[ 2] = 66.250 ³ md[ 3] = 73.765 ³ ³ md[ 4] = 71.477 ³ md[ 5] = 62.092 ³ md[ 6] = 84.185 ³ ³ md[ 7] = 79.612 ³ md[ 8] = 65.300 ³ md[ 9] = 71.127 ³ ³ md[10] = 73.573 ³ md[11] = 64.440 ³ md[12] = 65.237 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong ---------------------------------------------------------- Sd(mdi - mdj) = 2.471 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong --------------------------------------------------------------------- Sd(mdi) = 1.673 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 69.828 ³ mct[ 2] = 71.561 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu -------------------------------------------------------------- Sd(mcti - mctj) = 1.009 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac cay ----------------------------------------------------------------------- Sd(mcti) = 0.504 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij ³ 1 ³ -0.866 ³ ³ 2 ³ 0.866 ³ ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ Sai so cua kha nang ket hop chung cua cay thu: 0.713 Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 cay thu: 1.009 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ----------------------------------- ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ DONG ³ KNKH ³ ³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij
- 27 -
³ 1 ³ 0.581 ³ ³ 2 ³ -4.444 ³ ³ 3 ³ 3.071 ³ ³ 4 ³ 0.782 ³ ³ 5 ³ -8.603 ³ ³ 6 ³ 13.491 ³ ³ 7 ³ 8.917 ³ ³ 8 ³ -5.394 ³ ³ 9 ³ 0.432 ³ ³ 10 ³ 2.879 ³ ³ 11 ³ -6.254 ³ ³ 12 ³ -5.458 ³ ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ Sai so cua kha nang ket hop chung cua dong: 1.748 Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 dong: 2.471 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU ----------------------------------------- ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij ³ dong 1 ³ 1.935³ -1.935³ 7.485 ³ ³ dong 2 ³ 1.756³ -1.756³ 6.169 ³ ³ dong 3 ³ -0.392³ 0.392³ 0.307 ³ ³ dong 4 ³ 0.020³ -0.020³ 0.001 ³ ³ dong 5 ³ -1.515³ 1.515³ 4.593 ³ ³ dong 6 ³ -1.675³ 1.675³ 5.614 ³ ³ dong 7 ³ -0.255³ 0.255³ 0.130 ³ ³ dong 8 ³ -1.150³ 1.150³ 2.647 ³ ³ dong 9 ³ 1.550³ -1.550³ 4.802 ³ ³ dong10 ³ -0.224³ 0.224³ 0.100 ³ ³ dong11 ³ 0.720³ -0.720³ 1.036 ³ ³ dong12 ³ -0.767³ 0.767³ 1.177 ³ ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ Bien dong cay thu -4.004 -4.004 Trung binh bien dong cua cay thu 2.838 Trung binh bien dong cua Dong -4.004 Sai so cua kha nang ket hop rieng : 2.471 Sai so khi so sanh hai KNKHR : 3.495
- 28 -
- 29 -
Đánh giá ưu thế lai và khả năng kết hợp chung bằng phương pháp lai đỉnh của các dòng ngô vụ Đông 2016 CHUONG TRINH PHAN TICH PHUONG SAI LINE * TESTER Ver 3.0 Nguyen Dinh Hien 1996
Lai dinh Dong 2016
12 dong 2 cay thu 3 lan nhac
Vien nghien cuu ngo Dan Phuong
BANG CAC GIA TRI TRUNG BINH CUA THI NGHIEM ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³ ÚÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 1 ³ 70.180 ³ 70.097 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 2 ³ 62.257 ³ 58.983 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 3 ³ 73.340 ³ 73.667 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 4 ³ 70.893 ³ 71.797 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 5 ³ 58.390 ³ 62.337 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 6 ³ 79.697 ³ 85.833 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 7 ³ 76.070 ³ 80.270 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 8 ³ 56.850 ³ 64.607 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 9 ³ 71.183 ³ 70.503 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 10 ³ 70.707 ³ 73.187 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 11 ³ 62.653 ³ 64.973 ³ ³ÄÄÄijÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij Dong³ 12 ³ 67.513 ³ 65.743 ³ ÀÄÄÄÄÁÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ BANG PHAN TICH PHUONG SAI I --------------------------- ÉÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍ» º Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Khoi ³ 2 363.037 181.518 9.155 º º Cong thuc ³ 37 43982.512 1188.717 59.951 º º Sai so ³ 74 1467.277 19.828 º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Toan bo ³ 113 45812.826 º ÈÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍͼ BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------- ÉÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍ» º Nguon bien dong ³ Bac tu Do Tong BP Trung binh FTN º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Khoi ³ 2 363.037 181.518 9.155 º º Cong thuc ³ 37 43982.512 1188.717 59.951 º º Bo me ³ 13 247.933 19.072 0.962 º º Cap lai ³ 23 3583.513 155.805 7.858 º
º Bo me vs Cap lai ³ 1 40151.066 40151.066 2024.961 º º GCA Dong ³ 11 3346.793 304.254 19.150 º º GCA Tester ³ 1 61.957 61.957 3.900 º º SCA Dong*Tester ³ 11 174.763 15.888 0.801 º º Sai so ³ 74 1467.277 19.828 º ºÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄĺ º Toan bo ³ 113 45812.826 º ÈÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍÍͼ Ty le dong gop cua Dong , cay thu va tuong tac vao bien dong chung Dong gop cua Dong : 93.394 Dong gop cua Cay thu : 1.729 Dong gop cua Dong * Cay thu : 4.877 CAC TRUNG BINH CUA CAC DONG ³ md[ 1] = 70.138 ³ md[ 2] = 60.620 ³ md[ 3] = 73.503 ³ ³ md[ 4] = 71.345 ³ md[ 5] = 60.363 ³ md[ 6] = 82.765 ³ ³ md[ 7] = 78.170 ³ md[ 8] = 60.728 ³ md[ 9] = 70.843 ³ ³ md[10] = 71.947 ³ md[11] = 63.813 ³ md[12] = 66.628 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh mi va mj cua 2 dong ---------------------------------------------------------- Sd(mdi - mdj) = 2.571 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac dong --------------------------------------------------------------------- Sd(mdi) = 1.740 CAC TRUNG BINH CUA CAC CAY THU ³ mct[ 1] = 68.311 ³ mct[ 2] = 70.166 ³ Sai so khi so sanh 2 so trung binh cua 2 cay thu -------------------------------------------------------------- Sd(mcti - mctj) = 1.050 Sai so khi so sanh mot trung binh voi trung binh cua tat ca cac cay ----------------------------------------------------------------------- Sd(mcti) = 0.525 KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAY THU ----------------------------------- ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ CAY THU ³ KNKH ³ ³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij ³ 1 ³ -0.928 ³ ³ 2 ³ 0.928 ³ ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ Sai so cua kha nang ket hop chung cua cay thu: 0.742 Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 cay thu: 1.050
- 30 -
- 31 -
KHA NANG KET HOP CHUNG CUA CAC DONG ----------------------------------- ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ DONG ³ KNKH ³ ³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij ³ 1 ³ 0.900 ³ ³ 2 ³ -8.619 ³ ³ 3 ³ 4.265 ³ ³ 4 ³ 2.106 ³ ³ 5 ³ -8.875 ³ ³ 6 ³ 13.526 ³ ³ 7 ³ 8.931 ³ ³ 8 ³ -8.510 ³ ³ 9 ³ 1.605 ³ ³ 10 ³ 2.708 ³ ³ 11 ³ -5.425 ³ ³ 12 ³ -2.610 ³ ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ Sai so cua kha nang ket hop chung cua dong: 1.818 Sai so khi so kha nang ket hop chung cua 2 dong: 2.571 Kha nang ket hop rieng DONG * CAY THU ----------------------------------------- ÚÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄ¿ ³ ³ Cay 1 ³ Cay 2 ³Bien dong³ ³ÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄij ³ dong 1 ³ 0.969³ -0.969³ 1.879 ³ ³ dong 2 ³ 2.564³ -2.564³ 13.151 ³ ³ dong 3 ³ 0.764³ -0.764³ 1.168 ³ ³ dong 4 ³ 0.476³ -0.476³ 0.453 ³ ³ dong 5 ³ -1.046³ 1.046³ 2.187 ³ ³ dong 6 ³ -2.141³ 2.141³ 9.165 ³ ³ dong 7 ³ -1.172³ 1.172³ 2.749 ³ ³ dong 8 ³ -2.951³ 2.951³ 17.413 ³ ³ dong 9 ³ 1.268³ -1.268³ 3.214 ³ ³ dong10 ³ -0.312³ 0.312³ 0.195 ³ ³ dong11 ³ -0.232³ 0.232³ 0.108 ³ ³ dong12 ³ 1.813³ -1.813³ 6.571 ³ ÀÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÄÙ Bien dong cay thu -3.361 -3.361 Trung binh bien dong cua cay thu 4.855 Trung binh bien dong cua Dong -3.361 Sai so cua kha nang ket hop rieng : 2.571 Sai so khi so sanh hai KNKHR : 3.636
- 32 -
So sánh tổ hợp lai luân phiên vụ xuân 2017 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CC FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CC
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 287.507 143.754 2.96 0.061 3 2 CT$ 22 9370.74 425.943 8.77 0.000 3
* RESIDUAL 44 2137.16 48.5718
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 11795.4 173.462
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CB FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 438.377 219.188 9.52 0.000 3 2 CT$ 22 6123.91 278.360 12.09 0.000 3
* RESIDUAL 44 1012.96 23.0217
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 7575.24 111.401
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DB FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 DB
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .137681 .688407E-01 0.06 0.942 3 2 CT$ 22 61.3261 2.78755 2.41 0.007 3
* RESIDUAL 44 50.9556 1.15808
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 112.419 1.65323
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 DK
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .843478E-01 .421739E-01 0.57 0.575 3 2 CT$ 22 3.47304 .157866 2.13 0.016 3 * RESIDUAL 44 3.25565 .739921E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 6.81304 .100192
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HH FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 HH
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================
1 NL 2 3.27159 1.63580 1.44 0.246 3 2 CT$ 22 13.1267 .596667 0.53 0.946 3
* RESIDUAL 44 49.8151 1.13216
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 66.2133 .973725
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/H FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 H/H
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 9.81333 4.90667 0.91 0.413 3 2 CT$ 22 389.000 17.6818 3.27 0.000 3
* RESIDUAL 44 237.893 5.40667
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 636.706 9.36333
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE P1000 FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 P1000
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 19.9992 9.99958 0.11 0.893 3 2 CT$ 22 4917.21 223.509 2.53 0.004 3
* RESIDUAL 44 3886.30 88.3250
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 8823.51 129.757
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 NS
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 216.846 108.423 6.48 0.004 3 2 CT$ 22 7323.09 332.868 19.90 0.000 3
* RESIDUAL 44 735.971 16.7266
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 68 8275.91 121.705
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS CC CB DB DK 1 23 178.096 88.3130 15.9609 4.57826 2 23 173.661 91.4435 15.8522 4.63913 3 23 177.878 94.4870 15.8957 4.66087
SE(N= 23) 1.45321 1.00047 0.224391 0.567190E-01
5%LSD 44DF 4.14159 2.85131 0.639507 0.161647
NL NOS HH H/H P1000 NS 1 23 14.6826 32.6261 301.904 65.6970 2 23 14.4957 33.4261 300.739 61.5035 3 23 15.0217 33.4261 301.857 64.5765
- 33 -
SE(N= 23) 0.221866 0.484843 1.95965 0.852786 5%LSD 44DF 0.632309 1.38178 5.58492 2.43041
------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CC CB DB DK A2 x A6 3 168.867 78.5333 16.9000 4.90000 A2 x A13 3 200.967 107.967 14.7333 4.76667 A2 x A17 3 181.100 103.767 15.4333 4.36667 A2 x A19 3 175.533 96.5333 16.4333 4.73333 A2 x A24 3 166.967 90.3000 14.7667 4.13333 A2 x A26 3 168.867 77.2000 16.2333 4.56667 A6 x A13 3 176.967 89.3000 16.7333 4.93333 A6 x A17 3 173.100 94.4333 14.7333 4.90000 A6 x A19 3 164.633 77.6333 16.2667 4.56667 A6 x A24 3 193.200 105.867 17.0000 4.70000 A6 x A26 3 176.733 89.7333 16.5333 4.53333 A13 x A17 3 179.533 93.5333 15.9000 4.33333 A13 x A19 3 170.400 84.4000 15.3000 4.53333 A13 x A24 3 179.300 88.9667 17.0000 4.70000 A13 x A26 3 165.067 88.0667 17.1000 4.36667 A17 x A19 3 162.733 79.0667 13.9000 4.70000 A17 x A24 3 174.867 86.8667 17.4000 4.76667 A17 x A26 3 203.167 107.500 15.6667 5.10000 A19 x A24 3 163.300 84.6333 16.0333 4.60000 A19 x A26 3 198.200 106.200 15.1000 4.53333 A24 x A26 3 167.967 92.6333 14.4000 4.53333 LVN885 3 169.533 85.8667 16.3000 4.80000 NK67 3 179.533 93.5333 15.9000 4.33333
SE(N= 3) 4.02376 2.77018 0.621311 0.157048 5%LSD 44DF 11.4676 7.89492 1.77071 0.447581
CT$ NOS HH H/H P1000 NS A2 x A6 3 14.5667 33.5333 307.533 70.2000 A2 x A13 3 15.1667 32.6333 306.300 65.8000 A2 x A17 3 13.8000 30.7667 296.100 52.2000 A2 x A19 3 14.7667 34.8667 321.867 72.5000 A2 x A24 3 14.2333 27.3000 281.300 48.5000 A2 x A26 3 15.1333 33.5333 305.533 62.7000 A6 x A13 3 14.0333 32.3000 291.300 50.7000 A6 x A17 3 15.2333 37.7667 308.433 83.0567 A6 x A19 3 15.1333 30.9667 303.633 61.0000 A6 x A24 3 14.4667 35.2000 309.867 79.1000 A6 x A26 3 14.5667 31.7333 292.367 54.8000 A13 x A17 3 15.1333 33.2000 304.533 63.3000 A13 x A19 3 15.1333 31.3667 303.367 62.5000 A13 x A24 3 15.2333 34.9333 304.267 65.9000 A13 x A26 3 15.2333 35.0667 297.067 63.0000 A17 x A19 3 15.2333 34.7333 294.400 63.5000 A17 x A24 3 14.5667 38.5333 311.867 85.9000 A17 x A26 3 14.1333 31.3667 295.167 53.3000 A19 x A24 3 14.5667 32.3000 297.300 53.0000 A19 x A26 3 14.4667 32.5333 295.600 60.7000 A24 x A26 3 14.3667 30.6333 293.967 51.6000 LVN885 3 14.5667 34.2000 308.200 76.3333 NK67 3 15.1333 33.2000 304.533 70.7000
SE(N= 3) 0.614318 1.34247 5.42602 2.36126 5%LSD 44DF 1.75078 3.82599 15.4640 6.72950
- 34 -
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SSLGX 22:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 69) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CC 69 176.54 13.170 6.9693 3.9 0.0608 0.0000 CB 69 91.414 10.555 4.7981 5.2 0.0004 0.0000 DB 69 15.903 1.2858 1.0761 6.8 0.9420 0.0066 DK 69 4.6261 0.31653 0.27201 5.9 0.5749 0.0161 HH 69 14.733 0.98678 1.0640 7.2 0.2457 0.9462 H/H 69 33.159 3.0600 2.3252 7.0 0.4135 0.0004 P1000 69 301.50 11.391 9.3981 3.1 0.8930 0.0044 NS 69 63.926 11.032 4.0898 6.4 0.0035 0.0000
- 35 -
- 36 -
Khả năng kết hợp ở tính trạng năng suất của hạt của các dòng tham gia thí nghiệm lai luân phiên
PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN
Dialen 7 lines. 3 reps. griffing 4 random model (0) Lai luan phien Xuan 2017
BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 7588.69 62 122.40 giong 6671.00 20 333.55 20.11 lap lai 254.34 2 127.17 7.67 Ngau nhien 663.35 40 16.58 -------------------------------------------------------------- BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 2529.56 62 40.799 giong 2223.67 20 111.183 6.704 To hop chung 427.19 6 71.198 12.880 To hop rieng 1796.48 14 128.320 23.213 Ngau nhien 221.116 40 5.528 ---------------------------------------------------------------- MO HINH CO DINH --------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 4.266 5.397 -14.214 11.697 -14.463 7.317 2 -15.094 11.251 -5.194 10.746 -5.974 3 -2.974 1.837 3.077 7.757 4 -3.174 17.066 -7.954 5 -10.223 5.057 6 -6.203
7
--------------------------------------------------------
Bang P * P Dialen
-------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 70.200 65.800 52.200 72.500 48.500 62.700 2 50.700 83.057 61.000 79.100 54.800 3 63.300 62.500 65.900 63.000 4 63.500 85.900 53.300 5 53.000 60.700 6 51.600
7
--------------------------------------------------------
Phan tich ve To hop chung --------------------------------- Gia tri To hop chung
Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 -1.235 4.157 -1.375 4.637 -0.975 1.185 -6.395 Bien Dong cua To hop chung 0.577 16.330 0.942 20.551 0.002 0.457 39.944 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 125.359 105.730 63.343 135.990 57.045 149.246 50.922 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 0.948 0.973 2.021 1.967 2.632 GI - GJ 2.211 1.487 2.021 3.005 4.021 SIJ 3.685 1.920 2.021 3.880 5.191 SIJ -SIK 8.845 2.974 2.021 6.010 8.042 SIJ -SKL 6.633 2.576 2.021 5.205 6.964 Bang so lieu goc ----------------------------------------
64.990 66.880 78.730 63.480 62.480 71.440 58.250 48.880 49.470 71.550 69.180 76.770 51.550 44.480 49.470 65.750 59.380 62.970
53.750 52.330 46.020 85.800 79.700 83.670 64.050 63.680 55.270 75.120 75.780 86.400 54.810 51.480 58.110
66.350 59.550 64.000 65.550 59.180 62.770 68.950 60.230 68.520 70.090 56.680 62.230
66.550 60.180 63.770 81.460 86.580 89.660 60.350 49.980 49.570
59.590 49.680 49.730 63.750 61.390 56.960
54.650 48.280 51.870
----------------------------------------
- 37 -
- 38 -
Khả năng kết hợp ở tính trạng thời gian sinh trưởng của các dòng tham gia thí nghiệm lai luân phiên
PHAN TICH DIALEN THEO GRIFFING 4 Version 2.0 NGUYEN DINH HIEN
Dialen 7 lines. 3 reps. griffing 4 random model (0) Lai luan phien Xuan 2017
BANG PHAN TICH PHUONG SAI I ------------------------------------------------------------ nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------- Toan bo 215.99 62 3.48 giong 164.05 20 8.20 173.90 lap lai 50.06 2 25.03 530.68 Ngau nhien 1.89 40 0.05 -------------------------------------------------------------- BANG PHAN TICH PHUONG SAI II --------------------------------------------------------- nguon bien Dong Tong BF Bac tu Do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------- Toan bo 72.00 62 1.161 giong 54.68 20 2.734 57.968 To hop chung 18.78 6 3.130 199.110 To hop rieng 35.90 14 2.564 163.101 Ngau nhien 0.629 40 0.016 ---------------------------------------------------------------- MO HINH CO DINH --------------------------------------------------------------- BANG CAC TO HOP RIENG -------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 0.480 1.527 -0.607 0.660 -1.387 -0.673 2 -2.520 -0.320 1.613 2.467 -1.720 3 1.727 -0.673 0.280 -0.340 4 -1.807 -0.187 1.193 5 -1.253 1.460 6 0.080
7
--------------------------------------------------------
Bang P * P Dialen
-------------------------------------------------------- 1 2 3 4 5 6 7 1 106.000 105.667 103.000 104.667 102.667 102.667 2 102.000 103.667 106.000 106.900 102.000 3 104.333 102.333 103.333 102.000 4 100.667 102.333 103.000 5 101.667 103.667 6 102.333
7
--------------------------------------------------------
Phan tich ve To hop chung --------------------------------- Gia tri To hop chung
Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 0.882 1.262 -0.118 -0.651 -0.251 -0.205 -0.918 Bien Dong cua To hop chung 0.775 1.590 0.011 0.422 0.061 0.039 0.840 Bien Dong cua TO HOP RIENG ------------------------------------ Dong1 Dong2 Dong3 Dong4 Dong5 Dong6 Dong7 1.136 3.653 2.449 1.622 2.079 1.927 1.405 Phg sai Do lech T(0.05) LSD(0.05) LSD(0.01) ------------------------------------------------ GI 0.003 0.052 2.021 0.105 0.140 GI - GJ 0.006 0.079 2.021 0.160 0.214 SIJ 0.010 0.102 2.021 0.207 0.277 SIJ -SIK 0.025 0.159 2.021 0.321 0.429 SIJ -SKL 0.019 0.137 2.021 0.278 0.371 Bang so lieu goc ----------------------------------------
107.200 105.000 105.800 106.900 104.600 105.500 104.200 102.000 102.800 105.900 103.600 104.500 103.900 101.600 102.500 103.900 101.600 102.500
103.200 101.000 101.800 104.900 102.600 103.500 107.200 105.000 105.800 107.500 107.000 106.200 103.200 101.000 101.800
105.500 103.300 104.200 103.500 101.300 102.200 104.500 102.300 103.200 103.200 101.000 101.800
101.900 99.600 100.500 103.500 101.300 102.200 104.200 102.000 102.800
102.900 100.600 101.500 104.900 102.600 103.500
103.500 101.300 102.200
----------------------------------------
- 39 -
- 40 -
Đánh giá đặc điểm nông sinh học, năng suất và khả năng chịu hạn của các tổ hợp lai trong thí nghiệm có tưới và không tưới. BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CCTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 139.951 69.9753 0.39 0.685 3 2 CT$ 26 11748.4 451.861 2.51 0.002 3
* RESIDUAL 52 9342.72 179.668
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 21231.1 265.388
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CCHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 98.9677 49.4838 0.27 0.767 3 2 CT$ 26 18333.0 705.115 3.86 0.000 3
* RESIDUAL 52 9502.16 182.734
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 27934.1 349.176
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 DBTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 5.23876 2.61938 4.17 0.021 3 2 CT$ 26 127.462 4.90240 7.81 0.000 3
* RESIDUAL 52 32.6546 .627973
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 165.356 2.06695
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 DBHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .738519 .369260 0.67 0.519 3 2 CT$ 26 292.789 11.2611 20.54 0.000 3
* RESIDUAL 52 28.5148 .548361
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 322.042 4.02553
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 DKTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN
============================================================================= 1 NL 2 .985185E-01 .492593E-01 0.73 0.490 3 2 CT$ 26 2.88667 .111026 1.65 0.062 3 * RESIDUAL 52 3.49481 .672080E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 80 6.48000 .810000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 DKHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .120988E-01 .604939E-02 0.04 0.958 3 2 CT$ 26 6.42988 .247303 1.74 0.045 3
* RESIDUAL 52 7.39457 .142203
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 13.8365 .172957
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 HHTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .125185 .625926E-01 0.07 0.931 3 2 CT$ 26 15.8689 .610342 0.69 0.848 3
* RESIDUAL 52 46.0815 .886182
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 62.0756 .775944
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HHHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 HHHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 1.09407 .547037 1.49 0.234 3 2 CT$ 26 33.6022 1.29239 3.51 0.000 3
* RESIDUAL 52 19.1259 .367806
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 53.8222 .672778
-----------------------------------------------------------------------------
- 41 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/HTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 H/HTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 34.9877 17.4938 4.60 0.014 3 2 CT$ 26 832.134 32.0052 8.42 0.000 3
* RESIDUAL 52 197.679 3.80152
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 1064.80 13.3100
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE H/HHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 H/HHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .595803 .297902 0.11 0.892 3 2 CT$ 26 1366.07 52.5411 20.08 0.000 3
* RESIDUAL 52 136.044 2.61623
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 1502.71 18.7838
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
VARIATE V013 PTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 260.963 130.481 1.47 0.239 3 2 CT$ 26 8284.69 318.642 3.58 0.000 3
* RESIDUAL 52 4629.04 89.0199
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 13174.7 164.684
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12
VARIATE V014 PHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 108.349 54.1745 0.35 0.709 3 2 CT$ 26 19000.6 730.793 4.76 0.000 3
* RESIDUAL 52 7983.98 153.538
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 27092.9 338.662
-----------------------------------------------------------------------------
- 42 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSTUOI FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13
VARIATE V015 NSTUOI
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 41.6699 20.8349 1.43 0.247 3 2 CT$ 26 5956.52 229.097 15.75 0.000 3
* RESIDUAL 52 756.435 14.5468
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 6754.62 84.4328
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSHAN FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14
VARIATE V016 NSHAN
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 42.9201 21.4601 1.27 0.289 3 2 CT$ 26 6263.59 240.907 14.28 0.000 3
* RESIDUAL 52 877.501 16.8750
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 7184.01 89.8002
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 15
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS CCTUOI CCHAN DBTUOI DBHAN 1 27 176.926 147.000 15.4815 13.2481 2 27 179.963 149.693 15.6000 13.4667 3 27 179.370 148.100 16.0704 13.4296
SE(N= 27) 2.57960 2.60152 0.152507 0.142512 5%LSD 52DF 7.31990 7.38209 0.432753 0.404393
NL NOS DKTUOI DKHAN HHTUOI HHHAN 1 27 4.53333 4.15185 14.4074 13.0444 2 27 4.55185 4.18148 14.3593 12.8185 3 27 4.61481 4.17037 14.3111 13.0815
SE(N= 27) 0.498917E-01 0.725726E-01 0.181167 0.116715 5%LSD 52DF 0.141573 0.205932 0.514081 0.331192
NL NOS H/HTUOI H/HHAN PTUOI PHAN 1 27 31.4407 27.5444 304.441 269.852 2 27 32.6630 27.5593 303.256 267.941 3 27 32.9593 27.7333 307.515 270.707
SE(N= 27) 0.375229 0.311284 1.81577 2.38466 5%LSD 52DF 1.06475 0.883300 5.15245 6.76672
NL NOS NSTUOI NSHAN 1 27 61.2582 55.5656 2 27 60.1596 57.2078 3 27 61.8963 55.7852
SE(N= 27) 0.734011 0.790570 5%LSD 52DF 2.08283 2.24332
- 43 -
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CCTUOI CCHAN DBTUOI DBHAN A2 x A6 3 168.533 138.633 17.1667 15.7667 A2 x A13 3 200.633 162.933 14.0667 11.5000 A2 x A17 3 191.100 167.800 15.7667 14.2667 A2 x A19 3 180.867 162.867 17.0667 15.6667 A2 x A24 3 164.967 140.667 13.1333 10.5000 A2 x A26 3 168.533 138.033 16.0000 13.0000 A6 x A13 3 189.367 160.367 17.5333 16.4333 A6 x A17 3 178.867 152.167 14.9000 10.1000 A6 x A19 3 167.300 131.600 16.5333 12.2333 A6 x A24 3 201.533 158.033 17.3000 14.0333 A6 x A26 3 177.767 155.167 16.6667 15.2667 A13 x A17 3 182.867 160.867 14.9000 13.5333 A13 x A19 3 168.167 144.767 15.1000 13.0333 A13 x A24 3 177.500 139.400 17.1333 14.1667 A13 x A26 3 173.933 139.233 15.0000 13.3333 A17 x A19 3 161.067 131.267 14.6333 12.7333 A17 x A24 3 175.867 150.567 14.1667 12.6000 A17 x A26 3 177.967 144.167 16.5667 15.0667 A19 x A24 3 169.300 151.100 15.8667 13.0667 A19 x A26 3 166.200 133.400 15.4667 10.5667 A24 x A26 3 170.600 146.000 13.7000 12.1333 A17 x T5 3 170.533 123.133 14.1667 9.00000 A19 x T5 3 201.733 114.233 17.2000 13.8333 A17 x T693 3 201.500 184.600 17.5667 16.8667 A19 x T693 3 183.067 151.467 14.8000 13.5000 LVN885 3 168.367 150.967 16.0667 14.6667 NK67 3 188.200 169.700 15.9000 14.4333
SE(N= 3) 7.73881 7.80457 0.457520 0.427536 5%LSD 52DF 21.9597 22.1463 1.29826 1.21318
CT$ NOS DKTUOI DKHAN HHTUOI HHHAN A2 x A6 3 4.86667 4.36667 13.6667 12.4667 A2 x A13 3 4.66667 4.36667 14.5667 13.3667 A2 x A17 3 4.60000 4.16667 13.4000 12.2000 A2 x A19 3 4.63333 4.43333 13.9000 12.7000 A2 x A24 3 4.53333 4.16667 14.0667 12.7667 A2 x A26 3 4.50000 4.10000 14.1333 12.9333 A6 x A13 3 4.80000 4.53333 15.1333 13.9667 A6 x A17 3 4.36667 3.50000 13.9333 11.3000 A6 x A19 3 4.60000 4.16667 15.1333 13.9333 A6 x A24 3 4.63333 4.40000 14.6000 11.9667 A6 x A26 3 4.63333 4.36667 14.5667 13.4000 A13 x A17 3 4.36667 3.86667 14.4667 12.5667 A13 x A19 3 4.53333 4.03333 14.5667 13.4000 A13 x A24 3 4.70000 4.30000 13.6667 12.5000 A13 x A26 3 4.10000 3.73333 14.4667 13.1667 A17 x A19 3 4.60000 4.20000 13.9333 12.7333 A17 x A24 3 4.50000 4.23333 14.1333 12.2000 A17 x A26 3 4.53333 4.03333 14.4667 13.2000 A19 x A24 3 4.50000 4.00000 14.5667 13.2667 A19 x A26 3 4.33333 3.83333 14.4667 12.7000 A24 x A26 3 4.56667 4.30000 14.0667 12.8000 A17 x T5 3 4.76667 3.90000 14.4667 13.3000 A19 x T5 3 4.53333 3.90000 14.5000 13.2333 A17 x T693 3 5.03333 4.86667 15.2333 14.3333
- 44 -
A19 x T693 3 4.26667 4.00000 14.3667 13.2667 LVN885 3 4.73333 4.56667 14.3333 13.1333 NK67 3 4.40000 4.20000 14.9000 13.7000
SE(N= 3) 0.149675 0.217718 0.543502 0.350146 5%LSD 52DF 0.424719 0.617797 1.54224 0.993575
CT$ NOS H/HTUOI H/HHAN PTUOI PHAN A2 x A6 3 37.5333 34.2667 310.867 285.067 A2 x A13 3 31.1000 24.8333 309.100 284.300 A2 x A17 3 27.4333 24.0333 294.100 262.100 A2 x A19 3 33.8667 30.7000 316.200 286.033 A2 x A24 3 27.4333 24.9333 293.633 265.233 A2 x A26 3 30.8667 23.3333 298.867 256.767 A6 x A13 3 33.2000 29.7000 314.700 273.867 A6 x A17 3 29.8667 21.7667 300.200 228.800 A6 x A19 3 34.6333 27.4000 299.300 254.200 A6 x A24 3 34.5333 31.8333 310.200 259.300 A6 x A26 3 36.8667 34.3667 310.933 284.200 A13 x A17 3 34.2000 28.4000 303.533 259.633 A13 x A19 3 29.6333 25.0000 294.833 262.533 A13 x A24 3 36.5333 29.0333 306.467 256.500 A13 x A26 3 30.5333 24.8333 295.600 268.600 A17 x A19 3 29.3000 21.5667 294.067 254.933 A17 x A24 3 27.2000 24.1000 287.533 260.633 A17 x A26 3 37.0667 34.1667 310.633 280.433 A19 x A24 3 31.4333 29.3333 306.433 262.533 A19 x A26 3 30.8667 22.9667 305.200 266.800 A24 x A26 3 28.1000 25.3000 295.933 275.533 A17 x T5 3 31.2000 23.0000 316.200 271.100 A19 x T5 3 34.7333 25.8333 309.900 271.233 A17 x T693 3 37.7667 35.6667 339.500 315.700 A19 x T693 3 34.4000 31.8000 303.233 275.233 LVN885 3 29.8333 27.0333 306.867 279.967 NK67 3 33.4333 30.3333 302.867 275.267
SE(N= 3) 1.12569 0.933851 5.44732 7.15397 5%LSD 52DF 3.19426 2.64990 15.4573 20.3001
CT$ NOS NSTUOI NSHAN A2 x A6 3 68.2000 63.3000 A2 x A13 3 63.8000 56.4333 A2 x A17 3 50.2000 44.9000 A2 x A19 3 70.5000 66.4333 A2 x A24 3 46.5000 42.2333 A2 x A26 3 60.7000 55.6000 A6 x A13 3 77.1000 73.1333 A6 x A17 3 52.8000 48.9000 A6 x A19 3 61.3000 56.6333 A6 x A24 3 60.5000 51.9333 A6 x A26 3 63.9000 59.6667 A13 x A17 3 61.0000 54.8000 A13 x A19 3 61.5000 57.3667 A13 x A24 3 76.9000 72.5667 A13 x A26 3 51.3000 46.4000 A17 x A19 3 51.0000 46.2667 A17 x A24 3 48.7000 44.4667 A17 x A26 3 64.5000 60.4667 A19 x A24 3 59.0000 54.7000 A19 x A26 3 58.7000 55.4333 A24 x A26 3 49.6000 45.6333 A17 x T5 3 60.9000 53.1333
- 45 -
A19 x T5 3 61.0000 55.8333 A17 x T693 3 81.0567 77.7567 A19 x T693 3 61.7000 55.1333 LVN885 3 62.0000 56.4667 NK67 3 65.4700 61.4367
SE(N= 3) 2.20203 2.37171 5%LSD 52DF 6.24850 6.72997
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HANTHL 21:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 16 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 81) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CCTUOI 81 178.75 16.291 13.404 7.5 0.6846 0.0023 CCHAN 81 148.26 18.686 13.518 9.1 0.7674 0.0000 DBTUOI 81 15.717 1.4377 0.79245 5.0 0.0206 0.0000 DBHAN 81 13.381 2.0064 0.74051 5.5 0.5190 0.0000 DKTUOI 81 4.5667 0.28460 0.25925 5.7 0.4895 0.0617 DKHAN 81 4.1679 0.41588 0.37710 9.0 0.9583 0.0448 HHTUOI 81 14.359 0.88088 0.94137 6.6 0.9314 0.8482 HHHAN 81 12.981 0.82023 0.60647 4.7 0.2342 0.0001 H/HTUOI 81 32.354 3.6483 1.9497 6.0 0.0143 0.0000 H/HHAN 81 27.612 4.3340 1.6175 5.9 0.8924 0.0000 PTUOI 81 305.07 12.833 9.4350 3.1 0.2391 0.0000 PHAN 81 269.50 18.403 12.391 4.6 0.7092 0.0000 NSTUOI 81 61.105 9.1887 3.8140 6.2 0.2470 0.0000 NSHAN 81 56.186 9.4763 4.1079 7.3 0.2887 0.0000
- 46 -
- 47 -
So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Nghệ An BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCX FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 11.9869 5.99346 0.05 0.953 3 2 CT$ 26 6716.85 258.341 2.05 0.014 3
* RESIDUAL 52 6549.89 125.959
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 13278.7 165.984
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCÐ FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CCÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 370.796 185.398 2.48 0.092 3 2 CT$ 26 3796.34 146.013 1.95 0.020 3
* RESIDUAL 52 3887.84 74.7662
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 8054.98 100.687
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CBX FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CBX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 90.1254 45.0627 1.07 0.351 3 2 CT$ 26 2655.88 102.149 2.43 0.003 3
* RESIDUAL 52 2183.70 41.9943
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 4929.70 61.6213
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CBÐ FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CBÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 67.9919 33.9959 1.12 0.333 3 2 CT$ 26 1762.01 67.7697 2.24 0.007 3
* RESIDUAL 52 1572.07 30.2322
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 3402.08 42.5260
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDBX FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 CDBX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================
1 NL 2 3.56173 1.78087 1.95 0.151 3 2 CT$ 26 150.124 5.77400 6.31 0.000 3
* RESIDUAL 52 47.6116 .915608
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 201.297 2.51622
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDBÐ FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 CDBÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .601729 .300864 0.35 0.710 3 2 CT$ 26 178.876 6.87984 8.04 0.000 3
* RESIDUAL 52 44.4716 .855223
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 223.949 2.79936
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKBX FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 DKBX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .962964E-02 .481482E-02 0.13 0.881 3 2 CT$ 26 3.42667 .131795 3.49 0.000 3 * RESIDUAL 52 1.96370 .377635E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 80 5.40000 .675000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKBÐ FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 DKBÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .285432 .142716 4.50 0.016 3 2 CT$ 26 2.70099 .103884 3.28 0.000 3 * RESIDUAL 52 1.64790 .316904E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 80 4.63432 .579290E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSX FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 NSX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 28.5356 14.2678 0.77 0.472 3 2 CT$ 26 9245.32 355.589 19.20 0.000 3
* RESIDUAL 52 962.971 18.5187
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 10236.8 127.960
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSD FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 NSD
- 48 -
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 47.6121 23.8060 0.99 0.379 3 2 CT$ 26 12499.2 480.738 20.04 0.000 3
* RESIDUAL 52 1247.62 23.9926
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 13794.4 172.430
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS CCX CCÐ CBX CBÐ 1 27 186.781 181.393 95.2556 93.5185 2 27 186.730 184.041 93.6111 95.5667 3 27 185.941 186.633 96.1592 93.7481
SE(N= 27) 2.15990 1.66407 1.24713 1.05816 5%LSD 52DF 6.12894 4.72196 3.53887 3.00265
NL NOS CDBX CDBÐ DKBX DKBÐ 1 27 17.3259 16.9111 4.78889 4.76296 2 27 16.8259 17.1222 4.76296 4.76296 3 27 16.9741 17.0148 4.78148 4.63704
SE(N= 27) 0.184150 0.177974 0.373985E-01 0.342596E-01 5%LSD 52DF 0.522546 0.505021 0.106122 0.972151E-01
NL NOS NSX NSD 1 27 70.3370 66.8445 2 27 71.4037 67.9259 3 27 70.0148 68.7148
SE(N= 27) 0.828177 0.942664 5%LSD 52DF 2.35004 2.67491
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CCX CCÐ CBX CBÐ TH1 3 185.800 180.400 98.8000 97.4000 TH2 3 186.167 183.600 90.8000 87.7667 TH3 3 171.867 169.500 95.1333 92.4000 TH4 3 182.200 186.567 89.4000 91.8333 TH5 3 199.900 192.400 104.100 99.1000 TH6 3 186.500 181.400 96.1000 95.7667 TH7 3 178.200 176.800 95.8000 94.1000 TH8 3 198.500 193.600 94.4000 95.2000 TH9 3 178.867 183.100 88.1000 88.8333 TH10 3 185.500 182.800 100.800 100.100 TH11 3 187.233 184.100 98.1000 97.4333 TH12 3 173.500 171.100 89.8000 90.8000 TH13 3 178.233 184.400 85.4000 88.4333 TH14 3 201.500 192.800 107.067 103.400 TH15 3 190.200 185.867 93.1000 94.4000 TH16 3 166.200 175.800 87.4000 88.8000 TH17 3 177.933 176.400 87.4000 88.1000 TH18 3 176.100 173.800 91.8000 89.8000 TH19 3 195.200 193.400 93.0667 93.1000
- 49 -
TH20 3 196.933 191.500 100.400 99.0667 TH21 3 193.933 191.400 107.100 105.433 TH22 3 187.500 182.800 89.8000 91.4000 TH23 3 186.833 184.100 95.3000 95.5667 TH24 3 198.533 192.500 100.900 99.4667 TH25 3 188.400 185.667 92.9000 89.9000 LVN885 3 187.133 181.500 97.4667 95.2000 NK67 3 196.200 191.300 94.8000 92.7000
SE(N= 3) 6.47970 4.99220 3.74140 3.17449 5%LSD 52DF 18.3868 14.1659 10.6166 9.00795
CT$ NOS CDBX CDBÐ DKBX DKBÐ TH1 3 17.8000 17.4667 4.80000 4.60000 TH2 3 16.2000 14.9000 4.70000 4.60000 TH3 3 15.8000 16.0000 4.80000 4.80000 TH4 3 17.6000 18.3000 4.63333 4.60000 TH5 3 18.8333 18.9667 4.80000 5.00000 TH6 3 15.7667 15.5000 4.80000 4.63333 TH7 3 17.7333 17.9000 4.90000 4.80000 TH8 3 19.4000 19.2667 5.20000 4.90000 TH9 3 16.9000 16.8000 4.60000 4.50000 TH10 3 17.9333 17.9333 5.00000 4.90000 TH11 3 17.6000 15.7000 4.36667 4.80000 TH12 3 17.3000 16.8000 4.80000 4.70000 TH13 3 17.1000 16.9000 4.50000 4.40000 TH14 3 17.5000 17.2667 5.10000 5.00000 TH15 3 18.5000 19.4000 5.00000 4.80000 TH16 3 14.0000 13.9000 4.70000 4.60000 TH17 3 15.9000 16.6667 4.80000 5.00000 TH18 3 16.2000 16.1000 4.90000 4.80000 TH19 3 15.2000 14.9333 4.60000 4.50000 TH20 3 17.0000 16.7000 4.50000 4.40000 TH21 3 14.1000 15.3333 4.50000 4.70000 TH22 3 15.9667 15.9000 4.80000 4.70000 TH23 3 17.5000 18.2333 4.90000 4.80000 TH24 3 19.2000 19.9333 5.20000 5.10000 TH25 3 16.6000 16.4333 4.60000 4.53333 LVN885 3 18.4000 18.2000 4.80000 4.70000 NK67 3 18.1000 18.0000 4.70000 4.60000
SE(N= 3) 0.552451 0.533923 0.112196 0.102779 5%LSD 52DF 1.56764 1.51506 0.318367 0.291645
CT$ NOS NSX NSD TH1 3 68.2333 66.6000 TH2 3 59.8000 52.2667 TH3 3 65.0333 60.6667 TH4 3 64.6000 66.4333 TH5 3 80.8333 83.4333 TH6 3 65.4333 61.1333 TH7 3 79.0667 79.6333 TH8 3 88.9667 88.7000 TH9 3 56.4000 55.5667 TH10 3 76.7000 70.3333 TH11 3 66.8000 60.9333 TH12 3 58.5000 57.7000 TH13 3 78.7333 75.5333 TH14 3 74.0667 68.7000 TH15 3 85.8333 85.2333 TH16 3 53.5333 46.2333 TH17 3 75.5333 68.1333
- 50 -
TH18 3 73.7000 74.6333 TH19 3 63.4000 58.5333 TH20 3 66.2667 65.5333 TH21 3 53.2333 48.5667 TH22 3 56.5333 49.3667 TH23 3 78.1667 78.0667 TH24 3 92.2000 91.5667 TH25 3 64.1333 58.9333 LVN885 3 81.2000 80.4000 NK67 3 78.9000 78.5333
SE(N= 3) 2.48453 2.82799 5%LSD 52DF 7.05011 8.02472
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SSNA 23: 0 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 81) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CCX 81 186.48 12.883 11.223 6.0 0.9534 0.0138 CCÐ 81 184.02 10.034 8.6467 4.7 0.0917 0.0201 CBX 81 95.009 7.8499 6.4803 6.8 0.3505 0.0032 CBÐ 81 94.278 6.5212 5.4984 5.8 0.3333 0.0067 CDBX 81 17.042 1.5863 0.95687 5.6 0.1511 0.0000 CDBÐ 81 17.016 1.6731 0.92478 5.4 0.7099 0.0000 DKBX 81 4.7778 0.25981 0.19433 4.1 0.8807 0.0001 DKBÐ 81 4.7210 0.24068 0.17802 3.8 0.0155 0.0001 NSX 81 70.585 11.312 4.3033 6.1 0.4718 0.0000 NSD 81 67.828 13.131 4.8982 7.2 0.3794 0.0000
- 51 -
- 52 -
So sánh đánh giá tổ hợp lai đỉnh triển vọng và tổ hợp lai luân phiên tại Bình Định BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCX FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1
VARIATE V003 CCX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 225.950 112.975 1.82 0.170 3 2 CT$ 26 6250.36 240.398 3.88 0.000 3
* RESIDUAL 52 3223.46 61.9896
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 9699.77 121.247
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CCÐ FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
VARIATE V004 CCÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 565.476 282.738 4.07 0.022 3 2 CT$ 26 6371.93 245.074 3.53 0.000 3
* RESIDUAL 52 3612.86 69.4781
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 10550.3 131.878
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CBX FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
VARIATE V005 CBX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 323.580 161.790 2.93 0.061 3 2 CT$ 26 3538.60 136.100 2.46 0.003 3
* RESIDUAL 52 2872.49 55.2403
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 6734.67 84.1834
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CBÐ FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4
VARIATE V006 CBÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 581.920 290.960 5.99 0.005 3 2 CT$ 26 4030.01 155.000 3.19 0.000 3
* RESIDUAL 52 2525.75 48.5722
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 7137.68 89.2210
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBX FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5
VARIATE V007 DBX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 6.31283 3.15642 2.56 0.085 3 2 CT$ 26 29.9854 1.15329 0.94 0.561 3
* RESIDUAL 52 64.0272 1.23129
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 100.325 1.25407
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DBÐ FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6
VARIATE V008 DBÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 8.64618 4.32309 3.08 0.053 3 2 CT$ 26 51.6677 1.98722 1.42 0.141 3
* RESIDUAL 52 72.8938 1.40180
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 133.208 1.66510
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKX FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7
VARIATE V009 DKX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .169630 .848148E-01 1.42 0.250 3 2 CT$ 26 2.88000 .110769 1.85 0.029 3 * RESIDUAL 52 3.11037 .598148E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 80 6.16000 .770000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DKÐ FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8
VARIATE V010 DKÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 1.33506 .667531 10.38 0.000 3 2 CT$ 26 4.28395 .164767 2.56 0.002 3 * RESIDUAL 52 3.34494 .643257E-01 -----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 8.96395 .112049
-----------------------------------------------------------------------------
- 53 -
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSX FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9
VARIATE V011 NSX
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 114.807 57.4035 1.66 0.198 3 2 CT$ 26 1710.07 65.7718 1.90 0.024 3
* RESIDUAL 52 1799.03 34.5967
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 3623.90 45.2988
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSÐ FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10
VARIATE V012 NSÐ
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 208.503 104.252 4.16 0.021 3 2 CT$ 26 2112.59 81.2535 3.24 0.000 3
* RESIDUAL 52 1304.21 25.0810
-----------------------------------------------------------------------------
* TOTAL (CORRECTED) 80 3625.31 45.3163
----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11
MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------
NL NOS CCX CCÐ CBX CBÐ 1 27 207.752 205.526 119.752 118.267 2 27 204.096 202.648 116.170 116.056 3 27 204.333 209.107 120.852 122.515
SE(N= 27) 1.51523 1.60414 1.43036 1.34126 5%LSD 52DF 4.29961 4.55191 4.05880 3.80596
NL NOS DBX DBÐ DKX DKÐ 1 27 16.6963 16.4333 4.37778 4.32963 2 27 16.1296 15.7259 4.48519 4.42593 3 27 16.7444 16.4037 4.40370 4.11852
SE(N= 27) 0.213549 0.227857 0.470676E-01 0.488102E-01
5%LSD 52DF 0.605969 0.646567 0.133559 0.138504
NL NOS NSX NSÐ 1 27 72.2181 71.5296 2 27 73.0852 69.4430 3 27 70.2404 67.6022
SE(N= 27) 1.13197 0.963808 5%LSD 52DF 3.21209 2.73491
-------------------------------------------------------------------------------
MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
CT$ NOS CCX CCÐ CBX CBÐ TH1 3 202.300 206.700 120.633 114.033 TH2 3 211.267 212.400 115.267 111.400
- 54 -
TH3 3 191.633 193.467 110.967 114.800 TH4 3 196.267 193.800 107.267 107.800 TH5 3 214.300 215.833 128.300 130.500 TH6 3 204.933 199.400 121.267 117.067 TH7 3 222.733 219.067 128.733 120.733 TH8 3 206.633 206.067 111.633 109.733 TH9 3 214.700 211.733 121.033 117.067 TH10 3 201.633 198.400 116.300 117.067 TH11 3 214.167 219.633 127.500 131.300 TH12 3 195.300 202.067 110.967 119.400 TH13 3 207.500 206.933 129.500 126.267 TH14 3 200.633 206.700 119.967 120.700 TH15 3 212.300 216.733 124.967 129.067 TH16 3 218.700 214.167 120.033 118.500 TH17 3 196.000 201.133 121.667 122.467 TH18 3 196.133 192.233 113.800 110.233 TH19 3 216.167 222.167 126.500 135.500 TH20 3 212.300 209.067 124.967 119.400 TH21 3 208.833 207.067 114.167 114.400 TH22 3 197.167 193.500 116.167 117.833 TH23 3 215.300 210.600 126.633 121.267 TH24 3 192.633 190.467 113.633 111.133 TH25 3 196.967 197.500 108.300 109.500 LVN885 3 203.833 206.633 119.833 124.967 NK67 3 195.300 202.067 110.967 119.400
SE(N= 3) 4.54568 4.81242 4.29109 4.02377 5%LSD 52DF 12.8988 13.6557 12.1764 11.4179
CT$ NOS DBX DBÐ DKX DKÐ TH1 3 16.4667 16.6667 4.43333 4.13333 TH2 3 16.8667 17.1667 4.86667 4.66667 TH3 3 16.4000 16.6333 4.40000 4.10000 TH4 3 16.8333 17.6333 4.70000 4.90000 TH5 3 16.1667 15.6667 4.56667 4.26667 TH6 3 15.6000 15.5667 4.43333 4.23333 TH7 3 16.1000 16.7000 4.56667 4.46667 TH8 3 17.4333 16.4333 4.30000 4.30000 TH9 3 16.4000 16.4333 4.46667 4.26667 TH10 3 16.8000 16.1333 4.23333 4.03333 TH11 3 15.8667 15.0333 4.33333 4.16667 TH12 3 16.1000 15.3000 4.46667 4.10000 TH13 3 15.8667 15.5000 4.50000 4.13333 TH14 3 16.0333 14.9667 4.46667 4.36667 TH15 3 16.8000 15.4667 4.26667 4.16667 TH16 3 16.6667 16.7667 4.40000 4.26667 TH17 3 17.4333 15.6000 4.10000 3.96667 TH18 3 16.7667 17.1333 4.10000 4.16667 TH19 3 16.5000 15.5333 4.20000 4.16667 TH20 3 17.1333 16.7000 4.40000 4.50000 TH21 3 17.6000 17.6000 4.70000 4.66667 TH22 3 16.6333 15.8333 4.20000 4.23333 TH23 3 17.8000 17.4333 4.73333 4.73333 TH24 3 16.6333 16.8000 4.36667 4.26667 TH25 3 15.2333 15.8000 4.53333 4.46667 LVN885 3 15.9000 15.2667 4.20000 4.03333 NK67 3 16.1000 15.3000 4.46667 4.10000
SE(N= 3) 0.640648 0.683570 0.141203 0.146431 5%LSD 52DF 1.81791 1.93970 0.400678 0.415512
CT$ NOS NSX NSÐ
- 55 -
TH1 3 68.6733 66.5367 TH2 3 72.7400 71.6300 TH3 3 79.2233 77.8667 TH4 3 81.9533 80.0200 TH5 3 71.0700 69.9433 TH6 3 70.4967 65.7600 TH7 3 63.9100 62.5900 TH8 3 73.9600 72.2400 TH9 3 72.3567 69.2700 TH10 3 73.2100 69.0467 TH11 3 67.4833 61.0500 TH12 3 72.6767 70.0500 TH13 3 71.5167 68.8067 TH14 3 72.0167 72.0500 TH15 3 68.4933 66.8533 TH16 3 67.8033 71.7133 TH17 3 71.4400 66.6867 TH18 3 78.1700 77.4333 TH19 3 69.5600 63.1833 TH20 3 68.7867 69.1733 TH21 3 65.8567 62.9967 TH22 3 71.3400 66.4567 TH23 3 67.5300 67.7200 TH24 3 84.9333 82.8033 TH25 3 70.6433 67.7033 LVN885 3 71.3733 67.5400 NK67 3 72.6767 70.0500
SE(N= 3) 3.39591 2.89142 5%LSD 52DF 9.63626 8.20472
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SSBD 23: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |CT$ | (N= 81) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | CCX 81 205.39 11.011 7.8733 3.8 0.1698 0.0000 CCÐ 81 205.76 11.484 8.3354 4.1 0.0224 0.0001 CBX 81 118.92 9.1752 7.4324 6.2 0.0609 0.0029 CBÐ 81 118.95 9.4457 6.9694 5.9 0.0047 0.0002 DBX 81 16.523 1.1199 1.1096 6.7 0.0849 0.5609 DBÐ 81 16.188 1.2904 1.1840 7.3 0.0530 0.1408 DKX 81 4.4222 0.27749 0.24457 5.5 0.2504 0.0294 DKÐ 81 4.2914 0.33474 0.25363 5.9 0.0002 0.0020 NSX 81 71.848 6.7304 5.8819 8.2 0.1984 0.0244 NSÐ 81 69.525 6.7317 5.0081 7.2 0.0208 0.0002
- 56 -
- 57 -
Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai vụ Xuân 2017
PHAN TICH DO ON DINH Danh gia on dinh cua cac giong qua 11 giong 3 diem 3 lap Vu xuan 2017 BANG PHAN TICH PHUONG SAI DIA DIEM 1 ------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------- Giong 3192.896 10 319.290( msg) 11.225( msg/mse) Lap lai 48.917 2 24.458( msl) 0.860( msl/mse) Ngau nhien 568.903 20 28.445( mse) Toan bo 3810.715 32 ------------------------------------------------------------------- So dieu chinh 153188.26 Tong binh phuong 156998.98 ------------------------------------------------------------------ PHAN TICH DO ON DINH Danh gia on dinh cua cac giong qua 11 giong 3 diem 3 lap Vu xuan 2017 BANG PHAN TICH PHUONG SAI DIA DIEM 2 ------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------- Giong 1764.089 10 176.409( msg) 10.559( msg/mse) Lap lai 69.328 2 34.664( msl) 2.075( msl/mse) Ngau nhien 334.145 20 16.707( mse) Toan bo 2167.562 32 ------------------------------------------------------------------- So dieu chinh 208313.93 Tong binh phuong 210481.49 ------------------------------------------------------------------ PHAN TICH DO ON DINH Danh gia on dinh cua cac giong qua 11 giong 3 diem 3 lap Vu xuan 2017 BANG PHAN TICH PHUONG SAI DIA DIEM 3 ------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------- Giong 1054.201 10 105.420( msg) 3.350( msg/mse) Lap lai 59.128 2 29.564( msl) 0.939( msl/mse) Ngau nhien 629.457 20 31.473( mse) Toan bo 1742.786 32 ------------------------------------------------------------------- So dieu chinh 179915.59 Tong binh phuong 181658.38 ------------------------------------------------------------------ BANG PHAN TICH PHUONG SAI TONG HOP QUA CAC DIA DIEM ------------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn
------------------------------------------------------------------------- Dia diem 2113.942 2 1056.971 (ms5) 35.754 (ms5/ms4) Lap lai/ dia diem 177.372 6 29.562 (ms4) 1.157 (ms4/ms1) Giong 3082.364 10 308.236 (ms3) 2.105 (ms3/ms2) Giong* Diadiem 2928.822 20 146.441 (ms2) 5.733 (ms2/ms1) Ngau nhien 1532.505 60 25.542 (ms1) -------------------------------------------------------------------------- Toan bo 9835.006 98 -------------------------------------------------------------------------- CAC GIA TRI TRUNG BINH CAC GIONG QUA CAC DIA DIEM ------------------------ D 1 D 2 D 3 V 1 72.500 64.600 81.953 V 2 50.700 79.067 63.910 V 3 71.367 88.967 73.960 V 4 79.100 76.700 73.210 V 5 62.500 78.733 71.517 V 6 65.900 74.067 72.017 V 7 63.000 85.833 68.493 V 8 53.300 73.700 78.170 V 9 84.060 92.200 84.933 V10 76.333 81.200 71.373 V11 70.700 78.900 72.677 ------------------------ CAC GIA TRI TRUNG BINH TOAN BO CUA CAC GIONG V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6 V 7 V 8 V 9 V10 V11 73.018 64.559 78.098 76.337 70.917 70.661 72.442 68.390 87.064 76.302 74.092 LSD khi so 2 trung binh : 11.900 BANG PHAN TICH KHI TINH HOI QUY TUYEN TINH CAC GIONG THEO CHI SO ----------------------------------------------------------------------- Giong V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6 V 7 V 8 V 9 V10 V11 He so hoi quy -0.692 2.506 1.552 -0.214 1.435 0.722 2.014 1.809 0.718 0.426 0.723 ----------------------------------------------------------------------- PHAN TICH PHUONG SAI Toan bo (Total) 150.971 402.965 180.562 17.544 132.301 36.104 284.071 351.553 39.942 48.283 36.626 Do hoi quy (Regression) 30.640 402.177 154.292 2.941 131.836 33.435 259.951 209.681 32.990 11.650 33.526 Do lech (Deviation) 120.331 0.788 26.269 14.604 0.465 2.668 24.120 141.872 6.952 36.633 3.100 Tinh chung cho cac giong Toan bo : 1680.921 Do hoi quy : 1303.120 Do lech : 377.801 ---------------------------------------------------------------------- PHAN TICH DO ON DINH
- 58 -
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TOAN BO DE DANH GIA DO ON DINH ---------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------- Toan bo 2708.376 32 84.64 ------------------------------------------------------------------ Giong 1027.455 10 102.745 (ms3) 2.992 (ms3/ms1) Dia diem 704.647 2 352.324 Dia diem+(Giong*Ddiem) 1680.921 22 76.406 ------------------------------------------------------------------ Dia diem(Tuyen tinh) 704.647 1 704.647 Giong*Ddiem(Tuyen tinh) 598.473 10 59.847 (ms2) 1.743 (ms2/ms1) Tong do lech Binh phuong 377.801 11 34.346 (ms1) ( Pooled deviations ) -------------------------------------------------------------------- Tinh rieng voi tung giong giong so 1 120.331 1 120.331 14.133 giong so 2 0.788 1 0.788 0.093 giong so 3 26.269 1 26.269 3.085 giong so 4 14.604 1 14.604 1.715 giong so 5 0.465 1 0.465 0.055 giong so 6 2.668 1 2.668 0.313 giong so 7 24.120 1 24.120 2.833 giong so 8 141.872 1 141.872 16.663 giong so 9 6.952 1 6.952 0.817 giong so10 36.633 1 36.633 4.303 giong so11 3.100 1 3.100 0.364 ---------------------------------------------------------------- Sai so chung 25.542 60 8.514 ( Pooled error) ------------------------------------------------------------------- CAC GIA TRI TRUNG BINH TOAN BO CUA CAC GIONG V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6 V 7 V 8 V 9 V10 V11 73.018 64.559 78.098 76.337 70.917 70.661 72.442 68.390 87.064 76.302 74.092 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 12.899 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di P --------------------------------------------------------- 1 120.331 8.514 111.817 1.000 * 2 0.788 8.514 -7.726 0.240 3 26.269 8.514 17.756 0.920 4 14.604 8.514 6.090 0.808 5 0.465 8.514 -8.049 0.189 6 2.668 8.514 -5.846 0.415 7 24.120 8.514 15.606 0.906 8 141.872 8.514 133.358 1.000 * 9 6.952 8.514 -1.562 0.627 10 36.633 8.514 28.119 0.960 * 11 3.100 8.514 -5.414 0.444 ---------------------------------------------------------
- 59 -
CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Gia tri Ftn(10;11) 2.99 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Gia tri Ftn(10;11) 1.74 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ B - 1 Sb Ttn P 1 -0.692 -1.692 1.371 1.234 0.782 2 2.506 1.506 0.111 13.575 0.977 * 3 1.552 0.552 0.640 0.862 0.727 4 -0.214 -1.214 0.477 2.543 0.877 5 1.435 0.435 0.085 5.103 0.936 6 0.722 -0.278 0.204 1.360 0.797 7 2.014 1.014 0.614 1.653 0.825 8 1.809 0.809 1.488 0.544 0.661 9 0.718 -0.282 0.329 0.857 0.726 10 0.426 -0.574 0.756 0.758 0.708 11 0.723 -0.277 0.220 1.257 0.785 ----------------------------------------------------------------- BANG UOC LUONG NANG SUAT THEO HOI QUY ------------------------------------------------------------- GIONG TBINH HE SO HQ GIA TRI CHI SO I Cua tung dia diem -5.675 5.644 0.030 -------------------------------------------------------------- V 1 73.018 -0.692 76.942 69.114 72.997 V 2 64.559 2.506 50.341 78.701 64.635 V 3 78.098 1.552 69.291 86.857 78.145 V 4 76.337 -0.214 77.552 75.127 76.330 V 5 70.917 1.435 62.776 79.014 70.960 V 6 70.661 0.722 66.561 74.739 70.683 V 7 72.442 2.014 61.011 83.812 72.503 V 8 68.390 1.809 58.124 78.602 68.445 V 9 87.064 0.718 82.992 91.115 87.086 V10 76.302 0.426 73.882 78.709 76.315 V11 74.092 0.723 69.987 78.175 74.114 ----------------------------------------------------------- Bang tom tat de lua chon ----------------------------------------------------------------- Giong Trung binh HSHQ-1 Ttn P S2D Ftn P ----------------------------------------------------------------- 1 73.018 -1.692 1.234 0.782 111.817 14.133 1.000 * 2 64.559 1.506 13.575 0.977 * -7.726 0.093 0.240 3 78.098 0.552 0.862 0.727 17.756 3.085 0.920 4 76.337 -1.214 2.543 0.877 6.090 1.715 0.808 5 70.917 0.435 5.103 0.936 -8.049 0.055 0.189 6 70.661 -0.278 1.360 0.797 -5.846 0.313 0.415
- 60 -
7 72.442 1.014 1.653 0.825 15.606 2.833 0.906 8 68.390 0.809 0.544 0.661 133.358 16.663 1.000 * 9 87.064 -0.282 0.857 0.726 -1.562 0.817 0.627 10 76.302 -0.574 0.758 0.708 28.119 4.303 0.960 * 11 74.092 -0.277 1.257 0.785 -5.414 0.364 0.444 ----------------------------------------------------------------
- 61 -
- 62 -
Đánh giá tính thích ứng và khả năng ổn định của các tổ hợp ngô lai vụ Đông 2017
PHAN TICH DO ON DINH Danh gia on dinh cua cac giong qua 11 giong 3 diem 3 lap Vu Dong 2017 BANG PHAN TICH PHUONG SAI DIA DIEM 1 ------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------- Giong 2843.466 10 284.347( msg) 24.761( msg/mse) Lap lai 49.732 2 24.866( msl) 2.165( msl/mse) Ngau nhien 229.673 20 11.484( mse) Toan bo 3122.871 32 ------------------------------------------------------------------- So dieu chinh 142809.70 Tong binh phuong 145932.57 ------------------------------------------------------------------ PHAN TICH DO ON DINH Danh gia on dinh cua cac giong qua 11 giong 3 diem 3 lap Vu xuan 2017 BANG PHAN TICH PHUONG SAI DIA DIEM 2 ------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------- Giong 1967.368 10 196.737( msg) 7.543( msg/mse) Lap lai 8.007 2 4.004( msl) 0.154( msl/mse) Ngau nhien 521.626 20 26.081( mse) Toan bo 2497.002 32 ------------------------------------------------------------------- So dieu chinh 201568.39 Tong binh phuong 204065.39 ------------------------------------------------------------------ PHAN TICH DO ON DINH Danh gia on dinh cua cac giong qua 11 giong 3 diem 3 lap Vu xuan 2017 BANG PHAN TICH PHUONG SAI DIA DIEM 3 ------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------- Giong 1102.994 10 110.299( msg) 4.739( msg/mse) Lap lai 118.655 2 59.328( msl) 2.549( msl/mse) Ngau nhien 465.546 20 23.277( mse) Toan bo 1687.195 32 ------------------------------------------------------------------- So dieu chinh 169965.00 Tong binh phuong 171652.19 ------------------------------------------------------------------
BANG PHAN TICH PHUONG SAI TONG HOP QUA CAC DIA DIEM ------------------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ------------------------------------------------------------------------- Dia diem 2525.807 2 1262.903 (ms5) 42.957 (ms5/ms4) Lap lai/ dia diem 176.394 6 29.399 (ms4) 1.450 (ms4/ms1) Giong 2136.302 10 213.630 (ms3) 1.131 (ms3/ms2) Giong* Diadiem 3777.527 20 188.876 (ms2) 9.313 (ms2/ms1) Ngau nhien 1216.845 60 20.281 (ms1) -------------------------------------------------------------------------- Toan bo 9832.874 98 -------------------------------------------------------------------------- CAC GIA TRI TRUNG BINH CAC GIONG QUA CAC DIA DIEM ------------------------ D 1 D 2 D 3 V 1 70.500 66.433 80.020 V 2 77.100 79.633 62.590 V 3 52.800 88.700 72.240 V 4 60.500 70.333 69.047 V 5 61.500 75.533 68.807 V 6 76.900 68.700 72.050 V 7 51.300 85.233 66.853 V 8 64.500 74.633 77.433 V 9 81.057 91.567 82.803 V10 62.000 80.400 67.540 V11 65.470 78.533 70.050 ------------------------ CAC GIA TRI TRUNG BINH TOAN BO CUA CAC GIONG V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6 V 7 V 8 V 9 V10 V11 72.318 73.108 71.247 66.627 68.613 72.550 67.796 72.189 85.142 69.980 71.351 LSD khi so 2 trung binh : 13.514 BANG PHAN TICH KHI TINH HOI QUY TUYEN TINH CAC GIONG THEO CHI SO ----------------------------------------------------------------------- Giong V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6 V 7 V 8 V 9 V10 V11 He so hoi quy -0.349 0.233 2.898 0.788 1.134 -0.661 2.745 0.805 0.856 1.493 1.059 ----------------------------------------------------------------------- PHAN TICH PHUONG SAI Toan bo (Total) 97.255 169.144 645.885 57.132 98.523 33.995 577.067 92.599 63.436 178.210 87.865 Do hoi quy (Regression) 9.324 4.140 643.006 47.553 98.343 33.474 576.578 49.597 56.019 170.694 85.853 Do lech (Deviation) 87.931 165.004 2.879 9.578 0.180 0.521 0.490 43.001 7.417 7.517 2.012 Tinh chung cho cac giong
- 63 -
Toan bo : 2101.111 Do hoi quy : 1774.581 Do lech : 326.531 ---------------------------------------------------------------------- PHAN TICH DO ON DINH BANG PHAN TICH PHUONG SAI TOAN BO DE DANH GIA DO ON DINH ---------------------------------------------------------------- Nguon bien dong Tong BF Bac tu do Trung Binh Ftn ---------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------- Toan bo 2813.212 32 87.91 ------------------------------------------------------------------ Giong 712.101 10 71.210 (ms3) 2.399 (ms3/ms1) Dia diem 841.936 2 420.968 Dia diem+(Giong*Ddiem) 2101.111 22 95.505 ------------------------------------------------------------------ Dia diem(Tuyen tinh) 841.936 1 841.936 Giong*Ddiem(Tuyen tinh) 932.645 10 93.265 (ms2) 3.142 (ms2/ms1) Tong do lech Binh phuong 326.531 11 29.685 (ms1) ( Pooled deviations ) -------------------------------------------------------------------- Tinh rieng voi tung giong giong so 1 87.931 1 87.931 13.007 giong so 2 165.004 1 165.004 24.408 giong so 3 2.879 1 2.879 0.426 giong so 4 9.578 1 9.578 1.417 giong so 5 0.180 1 0.180 0.027 giong so 6 0.521 1 0.521 0.077 giong so 7 0.490 1 0.490 0.072 giong so 8 43.001 1 43.001 6.361 giong so 9 7.417 1 7.417 1.097 giong so10 7.517 1 7.517 1.112 giong so11 2.012 1 2.012 0.298 ---------------------------------------------------------------- Sai so chung 20.281 60 6.760 ( Pooled error) ------------------------------------------------------------------- CAC GIA TRI TRUNG BINH TOAN BO CUA CAC GIONG V 1 V 2 V 3 V 4 V 5 V 6 V 7 V 8 V 9 V10 V11 72.318 73.108 71.247 66.627 68.613 72.550 67.796 72.189 85.142 69.980 71.351 LSD khi so 2 trung binh sau khi phan tich do on dinh : 11.992 Bang Phan tich do on dinh cua giong -------------------------------------------------------- Giong Tong do lech BP Sai so chung Tham so on dinh Var deviations Pooled error S2di P --------------------------------------------------------- 1 87.931 6.760 81.171 0.999 * 2 165.004 6.760 158.244 1.000 * 3 2.879 6.760 -3.882 0.476 4 9.578 6.760 2.818 0.763 5 0.180 6.760 -6.580 0.135 6 0.521 6.760 -6.239 0.221 7 0.490 6.760 -6.271 0.215 8 43.001 6.760 36.241 0.986 *
- 64 -
9 7.417 6.760 0.657 0.700 10 7.517 6.760 0.757 0.704 11 2.012 6.760 -4.748 0.406 --------------------------------------------------------- CAC KIEM DINH ----------------------------------------------------- Kiem dinh ve gia tri trung binh cua cac giong H0 : m1 = m2 = ... = Mv Gia tri Ftn(10;11) 2.40 ------------------------------------------------------ Kiem dinh ve cac he so hoi quy H0: b1 = b2 = ...=bv Gia tri Ftn(10;11) 3.14 -------------------------------------------------------- Kiem dinh ve su on dinh cua giong (b = 1) Gia tri Ttn = (b[i] - 1)/Sb ------------------------------------------------------------------- Giong HSHQ B - 1 Sb Ttn P 1 -0.349 -1.349 1.072 1.259 0.785 2 0.233 -0.767 1.468 0.523 0.656 3 2.898 1.898 0.194 9.789 0.967 * 4 0.788 -0.212 0.354 0.599 0.674 5 1.134 0.134 0.049 2.752 0.885 6 -0.661 -1.661 0.083 20.132 0.985 * 7 2.745 1.745 0.080 21.811 0.986 * 8 0.805 -0.195 0.750 0.260 0.585 9 0.856 -0.144 0.311 0.464 0.642 10 1.493 0.493 0.313 1.574 0.818 11 1.059 0.059 0.162 0.364 0.616 ----------------------------------------------------------------- BANG UOC LUONG NANG SUAT THEO HOI QUY ------------------------------------------------------------- GIONG TBINH HE SO HQ GIA TRI CHI SO I Cua tung dia diem -6.118 6.253 -0.135 -------------------------------------------------------------- V 1 72.318 -0.349 74.453 70.135 72.365 V 2 73.108 0.233 71.685 74.562 73.076 V 3 71.247 2.898 53.515 89.370 70.855 V 4 66.627 0.788 61.805 71.555 66.520 V 5 68.613 1.134 61.679 75.701 68.460 V 6 72.550 -0.661 76.596 68.415 72.639 V 7 67.796 2.745 51.005 84.957 67.425 V 8 72.189 0.805 67.264 77.222 72.080 V 9 85.142 0.856 79.909 90.491 85.027 V10 69.980 1.493 60.844 79.318 69.778 V11 71.351 1.059 64.872 77.973 71.208 ----------------------------------------------------------- Bang tom tat de lua chon ----------------------------------------------------------------- Giong Trung binh HSHQ-1 Ttn P S2D Ftn P ----------------------------------------------------------------- 1 72.318 -1.349 1.259 0.785 81.171 13.007 0.999 * 2 73.108 -0.767 0.523 0.656 158.244 24.408 1.000 *
- 65 -
3 71.247 1.898 9.789 0.967 * -3.882 0.426 0.476 4 66.627 -0.212 0.599 0.674 2.818 1.417 0.763 5 68.613 0.134 2.752 0.885 -6.580 0.027 0.135 6 72.550 -1.661 20.132 0.985 * -6.239 0.077 0.221 7 67.796 1.745 21.811 0.986 * -6.271 0.072 0.215 8 72.189 -0.195 0.260 0.585 36.241 6.361 0.986 * 9 85.142 -0.144 0.464 0.642 0.657 1.097 0.700 10 69.980 0.493 1.574 0.818 0.757 1.112 0.704 11 71.351 0.059 0.364 0.616 -4.748 0.298 0.406 ---------------------------------------------------------------
- 66 -
- 67 -
PHỤ LỤC 4. KÝ HIỆU CÁC TỔ HỢP LAI ĐÁNH GIÁ Ở NGHỆ AN
VÀ BÌNH ĐỊNH
Các tổ hợp lai tham gia thí nghiệm so sánh đánh giá tại Nghệ An và
Bình Định bao gồm 21 tổ hợp lai luân phiên và 4 tổ hợp lai đỉnh triển vọng,
đối chứng là 2 giống LVN885 và NK67, danh sách tổ hợp lai được thể hiện ở
bảng 1.
Bảng 1. Danh sách tổ hợp lai đánh giá tại Nghệ An và Bình Định
Kí hiệu TH1 TH2 TH3 TH4 TH5 TH6 TH7 TH8 TH9 TH10 TH11 TH12 TH13 TH14 TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Tổ hợp lai A2 x A6 A2 x A13 A2 x A17 A2 x A19 A2 x A24 A2 x A26 A6 x A13 A6 x A17 A6 x A19 A6 x A24 A6 x A26 A13 x A17 A13 x A19 A13 x A24 TT 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 Kí hiệu TH15 TH16 TH17 TH18 TH19 TH20 TH21 TH22 TH23 TH24 TH25 LVN885 NK67 Tổ hợp lai A13 x A26 A17 x A19 A17 x A24 A17 x A26 A19 x A24 A19 x A26 A24 x A26 A17 x T5 A19 x T5 A17 x T693 A19 x T693
- 68 -
PHỤ LỤC 5. KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIÁ TRỊ CANH TÁC VÀ GIÁ
TRỊ SỬ DỤNG (VCU)
Tổ hợp lai VS6939 đã được tiến hành khảo nghiệm VCU tại Trung tâm
Khảo Kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Miền Trung từ 2016 -2018,
kết quả cụ thể như sau:
- Về một số đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu: Tổng hợp
số liệu 3 vụ khảo nghiệm cho thấy giống VS6939 có thời gian sinh trưởng
thuộc nhóm ngắn ngày từ 88 – 102 ngày tại các tỉnh Miền Trung và từ 93 –
117 ngày. Chiều cao cây trung bình là 203,3 – 209,1 cm, cao hơn đối chứng
CP333 là 16,2 cm, NK67 là 3,5 cm. Chiều cao đóng bắp cao hơn CP333 là
8,0 cm, thấp hơn NK67 là 8,8 cm. Khả năng chống chịu với một số sâu bệnh
hại, chịu hạn cao hơn hoặc tương đương so với cả 2 đối chứng; độ che kín bắp
tốt. Có xu hướng đổ và gẫy thân nhẹ ở giai đoạn xoáy nõn (Bảng 1).
Bảng 1. Một số đặc điểm nông sinh học và khả năng chống chịu của
giốngVS6939 tại các tỉnh Miền Trung
(số liệu trung bình qua các vụ khảo nghiệm)
Tại các tỉnh
Miền Trung
TT
Chỉ tiêu
CP333 (đ/c)
VS6939
1
Thời gian sinh trưởng (ngày)
93 – 105
88 - 102
2
Chiều cao cây (cm)
209,1
192,9
3
Chiều cao đóng bắp (cm)
111,9
103,9
4
Sâu đục bắp (điểm 1-5*)
1,3
1,8
5
Sâu đục thân (điểm 1-5)
1,7
1,8
6
Rệp cờ (điểm 1-5)
1,2
1,2
7
Bệnh khô vằn (% và điểm 1-5)
10,2
12,8
8
Bệnh đốm lá (điểm 1-5)
1,2
2,0
9 Đổ rễ (%)
2,4
0
- 69 -
Tại các tỉnh
Miền Trung
TT
Chỉ tiêu
VS6939
CP333 (đ/c)
10 Gãy thân (điểm 1-5)
1,5
1,2
11 Chịu hạn (điểm 1-5)
1,2
1,2
12
Trạng thái cây (điểm 1-5)
1,7
1,7
13 Độ che kín bắp (điểm 1-5)
1
2,1
* Điểm 1: tốt, điểm 5: xấu; (Nguồn: Số liệu của TTKKNGSPCT Miền trung)
Bảng 2. Các yếu tố cấu thành năng suất, màu dạng hạt của giống ngô lai
VS6939
(Số liệu trung bình qua các vụ khảo nghiệm)
Tại các tỉnh
Miền trung
TT
Chỉ tiêu
VS6939
CP333 (đ/c)
1
1
1
Số bắp/cây
17,0
18,2
2
Chiều dài bắp (cm)
5,2
4,7
3
Đường kính bắp (cm)
15,5
14,4
4
Số hàng hạt/bắp
33,5
37,0
5
Số hạt/hàng
57,7
59,8
6
Tỷ lệ hạt/bắp (%)
312,7
285,8
7
Khối lượng 1000 hạt (gr)
VC
VC
8 Màu hạt
BĐ
BĐ
9
Dạng hạt
(Nguồn: Số liệu của TTKKNGSPCT Miền Trung)
- Về năng suất qua khảo nghiệm tại vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
(bảng 3): Vụ Đông xuân 2016 - 2017, tại 3 điểm vùng duyên hải Nam Trung
Bộ VS6939 cho năng suất cao (80,1 tạ/ha) vượt 12% so với đối chứng
CP333. Vụ Hè thu VS6939 cũng cho kết quả tương tự, năng suất trung bình
đạt 77,7 tạ/ha vượt đối chứng 7,9% tại cả 3 điểm khảo nghiệm. Vụ Đông xuân
- 70 -
2017 – 2018 năng suất đạt 78,7 tạ/ha vượt đối chứng 6,9%. Năng suất trung
bình 3 vụ, VS6939 đạt 78,81 tạ/ha, vượt CP3338,9%.
Bảng 3. Năng suất giống ngô VS6939 khảo nghiệmtại các vùng sinh thái Duyên
Hải Nam Trung Bộ (tạ/ha)
Vùng Duyên Hải Nam Trung
% NS
Bộ
Vụ
TB các điểm
Tên giống
Quảng
Quảng
Phú
vượt đối chứng
Nam
Ngãi
Yên
VS6939
72,0
83,2
85,0
80,1
Vụ Đông
12%
CP333 (đ/c)
70,4
77,9
66,1
71,5
Xuân 2016
4,73
4,88
6,35
- 2017
5,79
6,60
8,60
CV% LSD0,05 VS6939
74,1
86,5
72,4
77,7
7,9%
Vụ Hè
CP333 (đ/c)
68,5
83,8
63,6
72,0
Thu
2,95
4,76
4,84
2017
3,63
6,72
5,99
CV% LSD0,05 VS6939
76,1
80,5
79,5
78,7
6,9%
Vụ Đông
CP333 (đ/c)
70,0
76,9
74,0
73,6
Xuân
2017 -
5,27
6,67
7,77
2018
6,58
9,39
10,52
CV% LSD0,05 VS6939
78,97
74,07
83,40
78,81
Trung
8,9%
bình
CP333(đ/c)
67,9
69,63
79,53
72,35
(Nguồn: TTKKNGSPCT Miền Trung)