BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGÔ XUÂN NGHIỄN
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO, HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KỸ
THUẬT NUÔI TRỒNG NẤM SÒ (PLEUROTUS SP.) VÀ NẤM CHÂN DÀI (CLITOCYBE SP.)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGÔ XUÂN NGHIỄN
NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO, HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NUÔI TRỒNG NẤM SÒ (PLEUROTUS SP.) VÀ NẤM CHÂN DÀI (CLITOCYBE SP.)
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 62420201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TSKH. Trịnh Tam Kiệt
2. PGS.TS. Đặng Trọng Lƣơng
Hà Nội, 2017
2
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan công trình ― Nghiên cứu chọn tạo, hoàn thiện quy
trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò (Pleurotus sp.) và nấm chân dài (Clitocybe
sp.) đã được tập thể tác giả đồng ý cho phép nghiên cứu sinh sử dụng bảo vệ luận
án tiến sĩ. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và
chưa hề được sử dụng bảo vệ một học vị của tác giả nào khác.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ đều được cảm ơn.
Hà Nội, ngày .... tháng ..... năm 2017
Tác giả
Ngô Xuân Nghiễn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản luận án này, bên cạnh sự nỗ lực phấn đấu của bản thân,
tôi còn nhận được rất nhiều sự động viên, giúp đỡ về nhiều mặt của các cấp lãnh
đạo, các cá nhân, tập thể và đơn vị khác.
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TSKH
Trịnh Tam Kiệt và PGS.TS Đặng Trọng Lương, những người thầy đã tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt nhất cho tôi thực hiện và hoàn thành luận án này.
Cố GS.TS Nguyễn Hữu Đống, cử nhân Đinh Xuân Linh, cử nhân Nguyễn Thị
Sơn là người thầy, người anh/chị đã giúp đỡ tôi trong những chặng đường đầu
tiên đến với nghề nấm.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Trung tâm Nghiên cứu và phát
triển nấm, Trung tâm Nấm Văn Giang đã đồng hành cùng tôi trong phần lớn quá
trình nghiên cứu.
Tôi gửi lời cảm ơn tới sự giúp đỡ quý báu của Lãnh đạo Viện Di truyền
Nông nghiệp, Bộ môn Kỹ thuật Di truyền và các phòng ban chức năng của Viện.
Tập thể cán bộ Viện Vi sinh vật và Công nghệ Sinh học, Đại học Quốc gia
Hà Nội đã cộng tác, giúp đỡ tôi trong việc thực hiện đề tài nghiên cứu.
Lãnh đạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, tập thể các thầy cô
trong Ban đào tạo Sau Đại học đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Khoa
Công nghệ Sinh học và các phòng ban chức năng của Học viện đã tạo điều kiện
thuận lợi giúp đỡ tôi về thời gian, cơ sở vật chất, học thuật và nhân lực.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình, đã
luôn ở bên, chăm lo, động viên tôi về vật chất, tinh thần và TS. Nguyễn Thị Bích
Thùy cùng toàn thể bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Hà Nội, ngày .... tháng ..... năm 2017
Tác giả
Ngô Xuân Nghiễn
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................... i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................................ vi
Danh mục bảng ................................................................................................................. vii
Danh mục hình .................................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết ........................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................ 2
3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. ............................................................................. 2
4.1. Nấm sò .................................................................................................................. 2
4.2. Nấm chân dài ........................................................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .............................................................................. 3
5.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................. 3
5.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 3
5.3. Tính mới của luận án ............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 5
1.1. Nấm lớn và giá trị dinh dưỡng của nấm lớn ......................................................... 5
1.1.1. Giá trị dinh dưỡng của nấm ăn ............................................................................. 5
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng cụ thể của một số một số loài nấm ăn .................................. 5
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng, dược học của một số loài nấm sò, nấm chân dài. ...................... 8
1.2. Vị trí phân loại, phân bố, đa dạng, chu trình sống của nấm sò, nấm chân dài ........... 18
1.2.1. Vị trí phân loại .................................................................................................... 18
1.2.2. Chu trình sống của nấm đảm (nấm sò, nấm chân dài) ........................................ 20
1.3. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm ............................................................... 22
1.3.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm trên thế giới ........................................... 22
1.3.2. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm ở Việt Nam ........................................... 31
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của sợi nấm và quả thể (nấm sò,
nấm chân dài) ...................................................................................................... 35
1.4. Vai trò của trồng nấm trong sự phát triển nông nghiệp bền vững ...................... 40
CHƢƠNG 2 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 42
iii
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................. 42
2.1.1. Giống nấm: ......................................................................................................... 42
2.1.2. Vật tư hóa chất .................................................................................................... 43
2.1.3. Các điều kiện, trang thiết bị chính được sử dụng trong thí nghiệm ................... 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 45
2.2.1. Thu thập, lai tạo và tuyển chọn chủng nấm sò mới. ........................................... 45
2.2.2. Thu thập, tuyển chọn chủng nấm chân dài nhập nội. ......................................... 48
2.2.3. Phương pháp RAPD - PCR kết hợp với đặc điểm hình thái để nhận diện
các chủng nấm sò lai, nấm sò nhập nội và nấm chân dài. .................................. 49
2.2.4. Nghiên cứu quy trình công nghệ nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp trung
gian (cấp 2) nấm sò lai và nấm chân dài có triển vọng trong nghiên cứu ................ 50
2.2.5. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng chủng nấm sò lai,
nấm chân dài có triển vọng ................................................................................. 52
2.3. Phương pháp chuẩn bị môi trường và điều kiện thí nghiệm ............................... 55
2.4. Phương pháp bố trí thí nghiệm ........................................................................... 56
2.5. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................. 58
2.6. Địa điểm và thời gian thí nghiệm ....................................................................... 58
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 59
3.1. Thu thập, lai tạo và tuyển chọn chủng nấm sò mới. ........................................... 59
3.1.1. Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm sò thương phẩm hiện có ở trong
nước và nhập nội ................................................................................................. 59
3.1.2. Kết quả lai tạo nấm sò từ nguồn bố mẹ là một số chủng nấm thương
phẩm nhập nội có các đặc tính ưu việt đã được nuôi trồng ở Việt Nam ............ 61
3.1.3. Kết quả Nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng nấm sò lai tạo. ........................... 65
3.2. Thu thập, tuyển chọn chủng nấm chân dài nhập nội. ......................................... 75
3.2.1. Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm chân dài Clitocybe maxima
(Gantn.ex Mey.Fr.) nhập nội .............................................................................. 75
3.2.2. Một số đặc điểm sinh học cơ bản của chủng nấm chân dài (Bi), (Bi0)
nhập nội ............................................................................................................... 78
3.3. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm
sò nhập nội và nấm chân dài bằng chỉ thị RAPD - PCR .................................... 84
3.3.1. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm
sò nhập nội bằng chỉ thị phân tử RAPD - PCR................................................... 84
3.3.2. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm chân dài
iv
nhập nội bằng chỉ thị phân tử .............................................................................. 96
3.4. Nghiên cứu quy trình công nghệ nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp
trung gian (cấp 2) nấm sò lai (P7) và nấm chân dài (Bi) có triển vọng ............ 103
3.4.1. Kết quả nghiên cứu công nghệ nhân giống cấp 1 nấm chân dài, nấm sò
lai dạng dịch thể ................................................................................................ 103
3.4.2. Kết quả nghiên cứu nhân giống nấm sò lai và nấm chân dài dạng dịch
thể cấp trung gian (cấp 2) ................................................................................. 110
3.5. Kết quả nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng chủng
nấm sò lai P7, nấm chân dài Bi ......................................................................... 118
3.5.1 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai P7 và nấm chân dài
Bi trên cơ chất tổng hợp bằng giống nấm trên cơ chất hạt (công nghệ
cũ) ..................................................................................................................... 118
3.5.2 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai P7 và nấm chân dài
Bi trên cơ chất tổng hợp bằng giống nấm trên môi trường dịch thể
(công nghệ mới) ................................................................................................ 128
3.6 Tóm tắt quy trình công nghệ nhân giống, nuôi trồng một số chủng nấm
có triển vọng ..................................................................................................... 134
3.7.1. Quy trình công nghệ nhân giống nấm sò lai P7 dạng dịch thể ......................... 134
3.6.2. Quy trình công nghệ nhân giống nấm chân dài Bi dạng dịch thể ..................... 135
3.6.3. Quy trình công nghệ nuôi trồng nấm sò lai P7 trên cơ chất tổng hợp ............. 136
3.6.4 Quy trình công nghệ nuôi trồng nấm chân dài Bi trên cơ chất tổng hợp .......... 138
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 140
Kết luận .......................................................................................................................... 140
Kiến nghị ......................................................................................................................... 141
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TIẾN
SĨ ....................................................................................................................... 142
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 143
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng việt
Công thức
CT
Cao nấm men
CNM
Nồng độ CO2 Cetyltrimethyl Ammonium Bromide
[CO2 ] CTAB
Đối chứng
ĐC
Đường kính
ĐK
Deroxyribonucleotide Triphotphates
dNTPs
Ethylene Diamine Tetraacetic Acid
EDTA
Khuẩn lạc cầu
KLC
Polymerase Chain Reaction (phản ứng nhân bản gen)
PCR
Potato glucose agar
PGA
Phương pháp ủ nguyên liệu đối chứng
Part per milion
PĐ/C ppm
Phương pháp ủ nguyên liệu thí nghiệm
Polysaccharide krestin
PTN PSK
RAPD
Random Amplified Polymorphism DNA (dùng đoạn
ngẫu nhiên Oligonucleotid DNA trong PCR)
Sinh khối
SK
Thời gian
T
Trung bình
TB
Tris EDTA
TE
Thời gian hình thành
THT
Thời gian xuất hiện
TXH
Ultra violet ray
UV
Lít không khí/lít môi trường/phút
V/N/M
Fast protein liquid chromatography
FPLC
Kiểm tra sự sai khác giữa các giá trị trung bình có ý
LSD0,05
nghĩa thống kê với độ tin cậy 95%
CV%
Hệ số biến thiên
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Phân tích dinh dưỡng của các loài nấm ăn khác nhau .......................................... 6
Bảng 1.2 Hàm lượng chất khoáng (mg/100g) trong một số loài nấm ăn khác nhau ..................... 6
Bảng 1.3 Các chất kháng dinh dưỡng (mg/g) trong các loài nấm ăn khác nhau ......................... 7
Bảng 1.4 Hoạt tính enzyme thủy phân ngoại bào (mm) ở các loài nấm ăn khác nhau ........ 7
Bảng 1.5 Hàm lượng chất khô (g/100g lượng chất tươi), thành phần gần đúng
(g/100g lượng chất khô) và năng lượng (kcal/kg lượng chất tươi) .................... 11
Bảng 1.6 Tỷ lệ axit amin thiết yếu (% của tổng số axit amin) trong các protein nấm
nuôi trồng ........................................................................................................... 12
Bảng 1.7 Tỷ lệ axit béo chủ yếu (% trong tổng số axit béo) ............................................. 13
Bảng 1.8 Hàm lượng đường hòa tan và polyol (g/100g chất khô) ................................... 14
Bảng 1.9 Tỷ trọng chất xơ tổng số (TDF, % chất khô) và thành phần
monosaccharide trong tổng lượng chất xơ (% polysaccharide tổng số) ở
nấm sò nâu Pleurotus sajor-caju ....................................................................... 15
Bảng 1.10 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng chính (mg/100g chất khô) trong
một số loài nấm tự nhiên .................................................................................... 15
Bảng 1.11 Sự biến đổi của 3 chất khoáng chính của nấm Clitocybe nebularis
(mg/100g chất khô) ............................................................................................ 15
Bảng 1.12 Hàm lượng provitamin ergosterol (mg/100g chất khô) và tocopherol
(μg/100g chất khô)hòa tan trong chất béo ......................................................... 16
Bảng 1.13 Hàm lượng vitamin tan trong nước ở nấm sò Pleurotus ostreatus nuôi
trồng (mg hay μg/100gchất khô) ........................................................................ 16
Bảng 1.14 Kết quả phân tích chủng nấm sò lai trắng Pl1 ................................................... 17
Bảng 1.15 Kết quả phân tích hàm lượng một số thành phần dinh dưỡng của nấm
chân dài Bi (Tính theo chất khô tuyệt đối) ........................................................ 17
Bảng 2.1. Nguồn giống nấm sò, nấm chân dài .................................................................. 42
Bảng 2.2 Danh sách mồi RAPD sử dụng trong nghiên cứu các chủng nấm sò, nấm
chân dài .............................................................................................................. 43
Bảng 3.1 Đặc điểm hình thái hệ sợi, quả thê và năng suất của các giống nấm sò
thương phẩm, nhập nội ...................................................................................... 59
Bảng 3.2 Danh sách dòng đơn bội của các chủng nấm sò khác nhau ................................ 61
vii
Bảng 3.3 Danh sách các con lai tạo ra ............................................................................... 63
Bảng 3.4 Sự sinh trưởng, phát triển của nấm sò lai trong pha sợi .................................... 65
Bảng 3.5 Đặc điểm hình thành quả thể của các chủng nấm sò lai ..................................... 67
Bảng 3.6 Năng suất thu hái một số chủng nấm sò lai ........................................................ 69
Bảng 3.7 Nguồn vật liệu nấm sò đánh giá trong nuôi trồng. ............................................. 70
Bảng 3.8 Tốc độ sinh trưởng, phát triển hệ sợi các chủng nấm sò trên giá thể nuôi
trồng ................................................................................................................... 70
Bảng 3.9 Đặc điểm hình thái hệ sợi, tỷ lệ nhiễm của các chủng nấm sò trên giá thể
nuôi trồng ........................................................................................................... 72
Bảng 3.10 Đặc điểm hình thành quả thể của các chủng nấm sò ........................................ 73
Bảng 3.11 Năng suất thu hái một số chủng nấm sò lai, nhập nội qua nuôi trồng thử
nghiệm ................................................................................................................ 74
Bảng 3.12. Phân tích chất lượng chủng nấm sò lai P7 với chủng đối chứng Pl1 .............. 75
Bảng 3.13 Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các chủng nấm chân dài ........................ 76
Bảng 3.14 Đặc điểm cấu thành năng suất của các giống nấm chân dài ............................ 77
Bảng 3.15 Đánh giá năng suất và chất lượng nấm chân dài .............................................. 77
Bảng 3.16 Ảnh hưởng của hàm lượng KH2PO4 trong môi trường đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm chân dài ..................................................................................... 80
Bảng 3.17 Ảnh hưởng của quá trình khử trùng đến pH môi trường .................................. 81
Bảng 3.18 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển sợi nấm chân dài .......................... 82
Bảng 3.26 Bảng tổng hợp số băng xuất hiện trên từng mồi, loại băng và số băng cá
biệt có mặt của từng mẫu nấm nghiên cứu ....................................................... 93
Bảng 3.27 Hệ số tương đồng di truyền của 10 mẫu nấm nghiên cứu ................................ 94
Bảng 3.28 Bảng tổng hợp số băng xuất hiện trên từng mồi, loại băng và số băng cá
biệt có mặt của từng mẫu nấm nghiên cứu ...................................................... 101
Bảng 3.29 Hệ số tương đồng di truyền của các mẫu nấm nghiên cứu ............................. 102
Bảng 3.30 Sự sinh trưởng, phát triển hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai trong môi
trường dịch thể ................................................................................................. 105
Bảng 3.31 Ảnh hưởng của tốc độ lắc đến sinh trưởng, phát triển của hệ sợi nấm sò
lai và giống nấm chân dài cấp 1 ....................................................................... 107
Bảng 3.32 Ảnh hưởng của thời gian nuôi đến sinh trưởng, phát triển của hệ sợi nấm
viii
chân dài, nấm sò lai .......................................................................................... 108
Bảng 3.33 Sự sinh trưởng, phát triển của hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai trong môi
trường dịch thể cấp trung gian ......................................................................... 110
Bảng 3.34 Ảnh hưởng của cường độ sục khí đến sinh trưởng, phát triển hệ sợi giống
sò lai và chân dài cấp trung gian ...................................................................... 113
Bảng 3.35 Ảnh hưởng của tỷ lệ giống cấy đến sinh trưởng, phát triển của giống
nấm sò lai và chân dài cấp trung gian .............................................................. 115
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của thời gian nuôi sợi tới sinh trưởng, phát triển của hệ sợi
nấm chân dài, nấm sò lai trong môi trường dịch thể cấp trung gian ................ 117
Bảng 3.37 Ảnh hưởng của thành phần cơ chất phối trộn, phương pháp ủ đến sự sinh
trưởng, phát triển của hệ sợi nấm chân dài (Bi); nấm sò lai lai P7 ................... 119
Bảng 3.38 Ảnh hưởng của thành phần cơ chất phối trộn, phương pháp ủ nguyên liệu
đến tỷ lệ nhiễm mốc bề mặt bịch nấm chân dài, nấm sò lai trong giai đoạn
nuôi sợi ............................................................................................................. 122
Bảng 3.39 Ảnh hưởng của phương pháp ủ nguyên liệu, thành phần cơ chất phối trộn
đến năng suất nấm chân dài, nấm sò lai ........................................................... 123
Bảng 3.340 Ảnh hưởng của thời gian thanh trùng bịch nguyên liệu tới sự sinh trưởng,
phát triển, tỷ lệ nhiễm nấm mốc bề mặt bịch và năng suất thu hoạch .................. 127
Bảng 3.41 Ảnh hưởng của nguồn giống, thành phần môi trường đến sinh trưởng,
phát triển của hệ sợi nấm sò lai và nấm chân dài ............................................. 129
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của nguồn giống, thành phần môi trường đến phát triển quả
thể và năng suất thu hoạch nấm sò lai và nấm chân dài .................................. 131
Bảng 3.43 Ảnh hưởng của tuổi giống dịch thể đến sinh trưởng, phát triển và năng
suất của nấm sò lai và nấm chân dài ............................................................... 132
Bảng 3.44. Ảnh hưởng của lượng giống dịch thể đến sinh trưởng, phát triển và năng
ix
suất của nấm sò lai và nấm chân dài ............................................................... 133
DANH MỤC HÌNH
Hinh 1.1 Một số loài nấm sò điển hình thuộc chi: Pleurotus ......................................... 18
Hinh1.2 Nấm chân dài (Clitocybe maxima) ....................................................................... 19
Hinh1.3 Clitocybe clavipes ................................................................................................ 19
Hinh1.4 Clitocybe maxima ................................................................................................ 19
Hinh1.5 Clitocybe bba ....................................................................................................... 19
Hinh1.6 Clitocybe subconnexa .......................................................................................... 19
Hinh1.7 Clitocybe gigantea ........................................................................................... 20
Hinh1.8 Clitocybe nuda ................................................................................................... 20
Hình 1.9 Chu trình sống của nấm sò (bên trái) và nấm chân dài (bên phải) Hinh1.11: A- sợi nấm bao quanh sợi nấm khác B- sợi nấm hình thành ranh giới C-
sợi nấm hình thành vách ngăn cách (Mohammadi Goltapeh E. và Cộng
sự, 2007) ............................................................................................................ 27
Hinh 3.1 chủng nấm sò Quốc gia ( Pl1) ................................................................................. 59
Hinh 3.2 chủng nấm sò P11 ................................................................................................ 59
Hinh 3.3 chủng nấm sò (P12) .............................................................................................. 60
Hinh 3.4 chủng nấm sò( Sdl) ............................................................................................. 60
Hinh 3.5 chủng nấm sò CP ................................................................................................ 60
Hinh 3.6 Các bào tử chủng nấm thương phẩm Pl1 (bên trái); nhập nội CP (bên
phải) nảy mầm trong môi trường PGA. ............................................................. 62
Hinh 3.7 Sợi đơn nhân chủng Pl1 sau khi tách và nuôi cấy trên môi trường PGA
có tốc độ mọc và mật độ hệ sợi khác nhau. ....................................................... 62
Hinh 3.8 Sợi đơn nhân chủng CP sau khi tách và nuôi cấy trên môi trường PGA
có tốc độ mọc và mật độ hệ sợi khác nhau. ....................................................... 62
Hinh 3.9 Các kiểu hình thái nơi bắt cặp của các dòng đơn nhân ....................................... 63
Hinh 3.10 Sợi nấm song nhân trên kính hiển vi điện tử quét độ phóng đại 1.500
lần (bên trái) và 15.000 lần (bên phải). .............................................................. 64
Hình 3.11: 07 con lai được lựa chọn để nghiên cứu trong các thí nghiệm tiếp theo ................. 64
Hinh 3.12 Con lai A11 x B12 ............................................................................................ 65
Hình 3.13 Khả năng sinh trưởng, phát triển của các con lai khác nhau trong môi
x
trường cấp 1 ........................................................................................................ 66
Hình 3.14 Khả năng sinh trưởng, phát triển của các con lai khác nhau trong môi
trường cấp 2 ........................................................................................................ 66
Hình 3.15 Hình thái quả thể, bào tử nảy mầm của chủng sò lai P7(bên trái) và đối
chứng Pl1(bên phải) ........................................................................................... 68
Hình 3.16 Hình thái chủng nấm sò bố mẹ và con lai ......................................................... 69
Hình 3.17 Tốc độ sinh trưởng hệ sợi các chủng nấm sò trên giá thể nuôi trồng ...................... 71
Hình 3.18 chủng (Bi) .......................................................................................................... 76
Hình 3.19 chủng (Bi0) ........................................................................................................ 76
Hình 3.20 chủng (Bi1) ........................................................................................................ 76
Hình 3.21 chủng (Bi2) ........................................................................................................ 76
Hinh 3.22 Ảnh hưởng của hàm lượng đường đến sinh trưởng của sợi nấm chân
dài ...................................................................................................................... 78
Hinh 3.23 Ảnh hưởng của hàm lượng pepton trong môi trường đến sinh trưởng
của hệ sợi nấm chân dài ..................................................................................... 79
Hình 3.24 Ảnh hưởng của pH môi trường đến sinh khối sợi nấm chân dài ...................... 81 Hinh 3.25 Sợi nấm chân dài nuôi ở nhiệt độ 20- 220C ...................................................... 83 Hinh 3.26 Sợi nấm chân dài nuôi ở nhiệt độ 24- 260C ...................................................... 83 Hinh 3.27 Sợi nấm chân dài nuôi ở nhiệt độ 28- 300 C ..................................................... 83
Hình 3.28 Điện di kiểm tra chất lượng DNA tổng số (M: DNA 25nM) ......................... 84
Hình 3.29 – bảng3.19: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm với
mồi OPA2; (M: Marker 1Kb) ............................................................................ 85
Hình 3.30 – bảng 3.20: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
với mồi OPA18; (M: Marker 1Kb) .................................................................... 86
Hình 3.31 – bảng 3.21: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
với mồi OPN5; (M: Marker 1Kb) ...................................................................... 87
Hình 3.32– bảng 3.22: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm với
mồi S208; (M: Marker 1Kb) .............................................................................. 88
Hình 3.33 – bảng 3.23: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
với mồi S216; (M: Marker 1Kb). ............................................................................. 89
Hình 3.34 – bảng 3.24: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
xi
với mồi S285; (M: Marker 1Kb) .............................................................................. 90
Hình 3.35 – bảng3.25: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm với
mồi S300; (M: Marker 1Kb)..................................................................................... 91
Hình 3.36 Sơ đồ về mối quan hệ di truyền của 10 mẫu nấm nghiên cứu ............................ 95
Hình 3.37 Ảnh điện di kiểm tra chất lượng DNA tổng số(M: DNA 25nM) ..................... 96
Hình 3.38: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR và bảng thống kê của 4 mẫu
nấm với đoạn mồi OPA18; (M: Marker 1Kb)........................................................ 96
Hình 3.39: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi
OPO15; (M: Marker 1Kb) ........................................................................................ 97
Hình 3.40: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi
OPO18; (M: Marker 1Kb) ........................................................................................ 97
Hình 3.41: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi
S279; (M: Marker 1Kb) ..................................................................................... 98
Hình 3.42: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi
S239; (M: Marker 1Kb) ..................................................................................... 98
Hình 3.43: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi
S300; (M: Marker 1Kb) ..................................................................................... 99
Hình 3.44: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi
S285; (M: Marker 1Kb) ..................................................................................... 99
Hình 3.45 Sơ đồ về mối quan hệ di truyền của 4 mẫu nấm nghiên cứu .......................... 102
Hình 3.46 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) nuôi theo phương
pháp cũ (môi trường Agar) .............................................................................. 104
Hình 3.47 KLC nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) cấp 1 trên các công
thức môi trường khác nhau .............................................................................. 106
Hình 3.48 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) trong môi trường
dịch thể, ở các khoảng thời gian nuôi khác nhau. ........................................... 109
Hình 3.49 Kiểm tra sự mọc của KLC nấm chân dài ở các khoảng thời gian nuôi
khác nhau trên môi trường thạch ..................................................................... 109
Hình 3.50 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) nuôi trên các
công thức môi trường khác nhau trong bình 5 lít có sục khí ........................... 111
Hình 3.51 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) cấp trung gian
xii
nuôi ở các chế độ cấp khí khác nhau ............................................................... 114
Hình 3.52 Công thức (CT2) với 2 phương pháp ủ (PTN) và (PĐ/C) trong giai đoạn
nuôi sợi nấm sò ................................................................................................ 121
Hình 3.53 Công thức CT3 với 2 phương pháp ủ (PTN) và (PĐ/C) trong giai đoạn
nuôi sợi chủng Bi ............................................................................................ 121
Hình 3.54 Công thức CT2 với phương pháp ủ dài (PTN) trong giai đoạn ra quả thể
nấm sò lai P7 .................................................................................................... 126
Hình 3.55 Công thức CT2 với phương pháp ủ nhanh (PĐ/C) trong giai đoạn ra quả
thể nấm sò lai P7 .............................................................................................. 126
Hình 3.56 Công thức CT3 với phương pháp ủ dài (PTN) trong giai đoạn ra quả thể
chủng Bi ........................................................................................................... 126
Hình 3.57 Công thức CT3 với phương pháp ủ ngắn (PĐ/C) trong giai đoạn ra
quả thể chủng Bi .............................................................................................. 126
Hình 3.58 Sơ đồ quy trình công nghệ ............................................................................. 134
Hình 3.59 Sơ đồ quy trình công nghệ ............................................................................. 135
Hình 3.60 Sơ đồ quy trình công nghệ ............................................................................. 136
xiii
Hình 3.61 Sơ đồ quy trình công nghệ ............................................................................. 138
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Nấm lớn (Marco Fungi) có ý nghĩa quan trọng trong đời sống, kinh tế xã hội
và trong nghiên cứu khoa học. Nhiều loài được sử dụng làm thực phẩm giàu dinh dưỡng, một số được sử dụng làm dược phẩm để chữa trị một số bệnh nguy hiểm
như tim mạch, béo phì, giải độc và bảo vệ tế bào gan, loãng xương… Trên thế
giới đã xác định được ít nhất 14.000 loài (Trịnh Tam Kiệt, 2013), trong số đó có khoảng 2000 loài nấm có thể ăn và dùng làm thuốc. Ngoài nguồn thu hái từ tự
nhiên, người ta đã trồng được hơn 80 loại theo phương pháp nhân tạo (công
nghiệp, bán công nghiệp) cho năng suất cao.
Nấm sò (Pleurotus spp.) được công nhận là một chi quan trọng về mặt kinh tế trong các loài nấm lớn trên toàn thế giới, do nó có khả năng thích ứng rộng với các điều kiện sinh thái khác nhau và thích hợp với nhiều điều kiện dinh dưỡng (Hassan et al., 2010). Tại Mỹ, trồng nấm sò bắt đầu từ đầu năm 1980 (Rodriguez & Royse, 2008). Nấm sò là loại nấm đứng thứ ba thế giới về sản lượng sau nấm Mỡ (Agaricus bisporus) và nấm Hương (Lentinula edodes). Ở Việt Nam nấm sò là một trong năm loại nấm được phát triển hàng hóa lớn với sản lượng trên 60.000 tấn/năm ( Báo cáo của Cục trồng trọt tại Hội nghị phát triển nấm các tỉnh phía Bắc, Đồ Sơn - Hải Phòng 22/9/2011)
Nấm chân dài (Clitocybe maxima) có chứa nhiều axit amin và nguyên tố khoáng có lợi cho sức khỏe con người như: Molipdenum, Cobalt, kẽm, và nguyên tố khác. Trong thành phần isoleucine và leucine nằm ở phần mũ nấm và thành phần protein cũng giống như loài (Lentinula edodes) hay (Flammulina velutipes). Đây là loại nấm ăn rất có triển vọng phát triển.
Việt Nam là một nước nông nghiệp, giàu tiềm năng lâm nghiệp do có
nguồn phế phụ phẩm từ nông, lâm nghiệp (rơm, rạ, mùn cưa, bã mía, thân ngô, lõi ngô…) đạt mức trên 40 triệu tấn/năm, đây là nguồn nguyên liệu thích hợp để trồng nấm. Bên cạnh đó, điều kiện tự nhiên (nhiệt độ, độ ẩm…) của nước ta rất
phù hợp với việc trồng nhiều loài nấm. Hiện nay việc nuôi trồng nấm đang được đẩy mạnh ở các địa phương trong cả nước và là nguồn thu nhập đáng kể trong quá trình chuyển đổi cơ cấu cây trồng nông nghiệp, nông thôn. Nhận định trên đã được đánh giá cụ thể tại báo cáo (thực trạng và giải pháp phát triển nấm tại các tỉnh phía Bắc - Hội nghị phát triển nấm các tỉnh phía Bắc, Đồ Sơn - Hải Phòng 22/9/2011). Đặc biệt Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 439/QĐ-TTg ngày
1
16/4/2012 phê duyệt Danh mục sản phẩm quốc gia thực hiện từ năm 2012 thuộc Chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020 trong đó sản phẩm nấm
ăn và nấm dược liệu là một trong chín sản phẩm được ưu tiên phát triển.
Thực tế sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu ở Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn về công nghệ và lựa chọn chủng nấm ăn thích hợp đặc biệt chúng ta chưa
chú trọng vào hướng chọn tạo giống nấm mới. Kết quả Đề tài: “Nghiên cứu
chọn tạo, hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò (Pleurotus sp.) và nấm chân dài (Clitocybe sp.)” góp phần làm đa dạng chủng loại nấm nuôi trồng,
đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và thúc đẩy hơn nữa nghề trồng nấm ở
nước ta phát triển.
2. Mục tiêu của đề tài
Lai tạo và tuyển chọn được các chủng nấm sò, nấm chân dài sinh trưởng và
phát triển tốt, có năng suất và chất lượng cao đồng thời xây dựng được quy trình
kỹ thuật nhân giống, nuôi trồng thích hợp nhằm phát triển các chủng nấm mới có
triển vọng trong sản xuất.
3. Nội dung nghiên cứu
3.1. Thu thập, lai tạo và tuyển chọn chủng nấm sò mới.
3.2. Thu thập, tuyển chọn chủng nấm chân dài nhập nội.
3.3. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm sò
nhập nội và nấm chân dài bằng chỉ thị RAPD - PCR
3.4. Nghiên cứu quy trình công nghệ nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp trung gian
(cấp 2) nấm sò lai và nấm chân dài có triển vọng trong nghiên cứu
3.5. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng chủng nấm sò lai, nấm
chân dài có triển vọng.
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
4.1. Nấm sò
- Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm sò thương phẩm hiện có ở trong
nước và nhập nội.
- Lai tạo các chủng nấm sò thương phẩm nhập nội đang được nuôi trồng
ở Việt Nam.
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học chủng nấm sò lai.
2
- Đánh giá, tuyển chọn một số chủng nấm sò có triển vọng thông qua nuôi
trồng thực nghiệm.
- Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm
sò nhập nội bằng chỉ thị RAPD – PCR
- Nghiên cứu quy trình kỹ thuật nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp trung
gian (cấp 2) chủng nấm sò lai có triển vọng.
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai có triển
vọng trên cơ chất tổng hợp.
4.2. Nấm chân dài
- Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm chân dài nhập nội
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng nấm chân dài nhập nội.
- Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm chân dài
bằng chỉ thị RAPD – PCR
- Nghiên cứu quy trình kỹ thuật nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp trung
gian (cấp 2) nấm chân dài có triển vọng.
- Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm chân dài có
triển vọng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã cung cấp các dẫn liệu khoa học về các chỉ
tiêu sinh trưởng cơ bản cho giống nấm mới được chọn tạo cũng như nhu cầu về
dinh dưỡng và điều kiện ngoại cảnh tối ưu cho sinh trưởng, phát triển của nấm sò
lai và nấm chân dài làm cơ sở để xây dựng quy trình công nghệ nhân giống, nuôi
trồng trên môi trường nuôi cấy dịch thể và giá thể xốp.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra sự khác biệt về mặt di truyền của các chủng nấm nhập nội, thu thập trong nước và lai tạo đang lưu giữ và mối tương quan với các đặc điểm hình thái, sinh học trong nuôi cấy, làm cơ sở cho nghiên cứu chọn
tạo giống.
Kết quả nghiên cứu cũng là tài liệu tham khảo có giá trị cho công tác nghiên
cứu ứng dụng và phát triển sản xuất nấm ở Việt Nam.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
3
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã giới thiệu cho sản xuất 01 chủng nấm sò lai và 01 chủng nấm chân dài cho năng suất, chất lượng cao và ổn định, thích
hợp với điều kiện nuôi trồng ở Việt Nam.
Đã hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống, nuôi trồng thích hợp cho từng chủng giống nấm. Quy trình kỹ thuật này có tính khả thi cao, ứng dụng trong sản
xuất nấm ở qui mô công nghiệp. Góp phần làm đa dạng chủng loại nấm nuôi
trồng, thúc đẩy phát triển nghề trồng nấm ở nước ta.
5.3. Tính mới của luận án
Công trình nghiên cứu có tính hệ thống từ thu thập nguồn gen, lai tạo, tuyển
chọn đến xác định các chỉ tiêu cơ bản cho một giống nấm đạt năng suất, chất
lượng cao.
Xây dựng thành công quy trình kỹ thuật nhân giống, nuôi trồng nấm sò lai,
nấm chân dài được tuyển chọn trên môi trường dịch thể và cơ chất nuôi trồng
tổng hợp nhằm rút ngắn thời gian nuôi cấy, tăng năng suất nấm, nâng cao hiệu
quả kinh tế cho sản xuất.
Bước đầu đưa hướng nghiên cứu chọn tạo giống nấm bằng phương pháp lai
sợi đơn nhân tại Việt Nam.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nấm lớn và giá trị dinh dƣỡng của nấm lớn
1.1.1. Giá trị dinh dưỡng của nấm ăn
Giá trị dinh dưỡng của một số loài nấm ăn quý đã và đang được nuôi
trồng hiện nay nhìn chung nấm tươi chứa khoảng 90% nước, còn nấm khô chứa
10 – 12%. Hàm lượng protein chứa trong nấm thay đổi tùy theo loài nấm, thấp nhất ở các loài mộc nhĩ (4 – 9%) và cao nhất ở nấm mỡ lên tới 44%( tính theo
trọng lượng khô). Lượng protein chứa trong nấm còn thay đổi phụ thuộc vào
từng chủng nấm của ngay trong một loài, ví dụ như Agaricus bisporus là từ 24 -
44%. Nấm có chứa hầu hết các axít amin. Trong tổng lượng axit amin, thì 25 -
40% được bao gồm từ các axit amin không thay thế; 25 - 35% là các axit amin
tự do. Lượng chất béo chứa trong nấm thấp nhất chỉ dưới 1% cho tới cao nhất
chiếm 15 – 20% trọng lượng khô. Tính riêng ở nấm mỡ, biến động từ 2 - 8%.
Nấm tươi chứa một lượng khá cao các chất hydrat cacbon (3 - 28%) và chất xơ
(3 - 32%), trong đó có đường pentose (xylose, ribose), methylpentose
(rhamnose, fucose), hexose (glucose, galactose và manose), disacrose
(saccharose. Giá trị đặc biệt nữa đáng chú ý trong thành phần dinh dưỡng của
nấm là giàu vitamin và muối khoáng. Ngoại trừ vitamin A rất hiếm thấy ở nấm,
hay dưới dạng pro-vitamin A, còn lại xuất hiện các vitamin (B, B1, B2, B6,
B12, D, D2, H, PP, C…) với hàm lượng khá cao, đặc biệt một số vắng mặt hoàn
toàn trong các loại rau. Ngoài ra trong nấm rất giàu muối khoáng, trong đó đáng chú ý nhất là hai nguyên tố K và P luôn luôn hiện diện với một lượng khá lớn.
1.1.2. Giá trị dinh dưỡng cụ thể của một số một số loài nấm ăn
kháng dinh dưỡng của một số loài nấm ăn, trong đó có 2 chủng nấm Macrocybe gigantea (MA1 và MA2), nấm mỡ Agaricus bisporus, nấm milky Calocybe indica,
nấm hương Lentinula edodes và nấm phễu Lentinus sajor-caju, các thành phần nghiên cứu bao gồm hàm lượng nước, đường tổng số, đường khử, hàm lượng protein, các enzyme ngoại bào (amylase, lipase và protease), chất khoáng, tanin và axit phytic; các kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng tất cả các loài đều chứa một số lượng đáng kể của tất cả các thành phần dinh dưỡng và chứa một lượng nhỏ các thành phần kháng dinh dưỡng; hàm lượng carbohydrate tổng số đạt từ 38,66 - 47,73
5
(Gaur. T et al., 2016) đã tiến hành nghiên cứu các thành phần dinh dưỡng và
mg/g, đường khử đạt từ 9,02-17,77 mg/g, hàm lượng tro tổng số đạt từ 6,50 - 9,66 mg/g; hàm lượng protein đạt thấp nhất ở L. sajor-caju (6,43 g/100g trọng lượng
khô), cao nhất ở nấm hương L. edodes (26,2 g/100g trọng lượng khô) (bảng 1.1)
Bảng 1.1 Phân tích dinh dƣỡng của các loài nấm ăn khác nhau
Loài nấm Hàm lượng nước (%) Đường tổng số (mg/g) Đường khử (mg/g) Hàm lượng tro (mg/g) Protein (g/100g trọng lượng khô)
Agaricus bisporus 90.9±0.39c 47.7±0.46f 16.0±0.34c 9.66±0.05d 14.0±1.30b
Calocybe indica 89.4±0.32d 42.6±0.20d 7.08±0.56a 6.50±0.10b 16.8±0.08c
Lentinula edodes 85.7±0.60b 40.8±0.60c 9.02±0.60b 5.73±0.11a 26.2±1.70d
Lentinus sajor-caju 88.7±0.02c 39.5±0.70b 15.5±0.64c 6.43±0.32b 6.43±0.60a
Macrocybe gigantea 82.6±0.05a 38.6±0.30a 8.41±0.79b 6.23±0.05b 16.4±0.36c
Macrocybe gigantea 89.2±0.04cd 43.5±0.23c 17.7±0.41d 7.36±0.05 15.3±1.38bc
Đối với hàm lượng chất khoáng, photpho có trong tất cả các loài nghiên
cứu và cao nhất ở chủng M. gigantea MA2 (944,5 mg/100g), các nguyên tố đa
lượng và vi lượng khác nhau ở các loài, các yếu tố độc như As, Hg hay Pb đều
không tìm thấy trong tất cả các loài nghiên cứu (bảng 1.2).
(Gaur. T et al., 2016)
Bảng 1.2 Hàm lượng chất khoáng (mg/100g) trong một số loài nấm ăn khác nhau
Calocybe indica Lentinus sajor-caju Macrocybe gigantea
Chất khoáng P Cu Zn Cr Fe Ca Mn Mg Co As Pb Hg Agaricus bisporus 345.8±0.15a 56.36±0.32d 15.9±0.15d 28.2±0.32f 1.2±0.01c 46.1±0.10f 39.5±0.40e 3.7±0.15d 28.2±0.40e 0.03±0.28a - - - 1.3±0.01a 9.6±0.1b 0.1±0.005a 19.2±0.32b 21.8±0.1a l.l±0.01a 6.4±0.05a 0.03±0.02a - - - Macrocybe Lentinula gigantea edodes 601.5±0.30e 944.5±0.10f 465.4±0.51c 412.0±0.45b 2.08±0.07b 2.24±0.13b 1.41±0.005a 9.52±0.35c 13.3± 0.20c 14.5±0.41d 18.1±0.15e 7.70±0.2a 0.24±0.02b 0.24±0.04b 2.13±0.05d 0.14±0.01a 14.5±0.26a 17.6±0.43b 27.0±0.02e 19.7±0.11d 27.2±0.09d 26.4±0.10c 68.8±0.05f 24.0±0.02b 2.33±0.15b 2.23±0.15b 3.16±0.11c 3.06±0.05c 15.73±0.28c 19.5±0.11d 45.6±0.35f 10.7±0.26b 0.26±0.07b 0.004±0.001a 0.39±0.08c 0.04±0.01a - - - - - - - - -
6
- - - (Gaur. T et al., 2016)
Các thành phần kháng dinh dưỡng cũng được tìm thấy ở các loài nghiên
cứu, trong đó hàm lượng tanin đạt 0,41- 0,57 mg/g, hàm lượng axit phytic đạt từ
0,11-0,19 mg/g (bảng 1.3)
Bảng 1.3 Các chất kháng dinh dƣỡng (mg/g) trong các loài nấm ăn khác nhau
Loài nấm Tanin Axit phytic
Agaricus bisporus 0.41±0.03a 0.11±0.01a
Calocybe indica 0.57±0.0 ld 0.19±0.01c
Lentinula edodes 0.43±0.02ab 0.15±0.01b
Lentinus sajor-caju 0.47±0.01bc 0.18±0.03bc
Macrocybe gigantea 0.52±0.01c 0.19±0.01c
Macrocybe gigantea 0.44±0.03ab 0.17±0.02bc
Hoạt tính các enzyme thủy phân ngoại bào cũng có sự biến động giữa các
loài nghiên cứu (bảng 1.4).
(Gaur. T et al., 2016)
Bảng 1.4 Hoạt tính enzyme thủy phân ngoại bào (mm) ở các loài nấm ăn
khác nhau
Loài nấm Amylase Lipase Protease
Agaricus bisporus 9.16±0.28a 31.3±1.52c 34.6+1.15b
Calocybe indica 15.0±1.00c 26.0±2.00b 90.0+1.00a
Lentinula edodes 34.1 + 1.89e 33.6+1.52c 50.6±2.08d
Lentinus sajor-caju 20.5±0.50d 41.3±1.52d 72.6+2.51e
Macrocybe gigantea 21.0±1.00d 25.3+0 57b 52.0±1.00d
Macrocybe gigantea 13.0±1.00b 22.3+1.15a 45.6+1.52c
7
(Gaur. T et al., 2016)
1.1.3. Giá trị dinh dưỡng, dược học của một số loài nấm sò, nấm chân dài.
1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng, dược học cơ bản của một số loài nấm sò, nấm chân dài
* Giá trị dinh dƣỡng của nấm Sò
Nấm sò (Pleurotus spp.) là nguồn thực phẩm chứa nhiều carbonhydrate
và protein thô, hàm lượng chất xơ ở mức trung bình và hàm lượng chất béo thấp.
Thành phần dinh dưỡng của nấm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc điểm
giống, thành phần cơ chất nguyên liệu nuôi trồng và nhân tố môi trường
(Mkhatshwa, 2002). Một số nghiên cứu đã xác định thành phần dinh dưỡng của
các loài nấm sò đã sấy khô, theo (Shu-ting chang, 2004) hàm lượng protein của
nấm sò khô chiếm từ 10 đến 30%, thậm chí có thể lên đến 40% ở một số loài. Tỷ
lệ hàm lượng axít amin thiết yếu trong nấm sò chiếm 40% hàm lượng axít amin
tổng số. Hàm lượng lipid chiếm 3-5% (tính theo trọng lương khô), trong đó làm
lượng lipid ở cuống quả thể cao hơn ở mũ. Hàm lượng cacbonhydrate ở nấm sò
dao động từ 3 đến 28%. Hàm lượng vitamin B (vitamin B1 và vitamin B2) ở nấm
sò cao hơn các loài nấm khác từ 3 đến 6 lần (Mkhatshwa, 2002) . Theo Gupta
(1998) loài nấm sò chứa nhiều nguyên tố khoáng như K, Ca, Mg…hàm lượng
của mỗi nguyên tố khoáng trong 100 g quả thể : Ca (25,1mg–35,3mg), P
(448mg-602 mg), K (2146mg-2350mg), Na (139mg-229mg), Mg (153mg-
224mg), Fe (9,74 mg–20,75mg), Mn (2,5mg–4,0mg) và Zn (2,2mg-3.1mg)
(Mkhatshwa, 2002).
* Giá trị dƣợc học của nấm sò
Năm 1986, lần đầu tiên nấm sò được biết đến có vai trò làm hạ huyết áp
ở chuột, kháng u bướu (Tam et al., 1986). Bên cạnh đó, nấm sò được sử dụng
làm thực phẩm chức năng do chúng có những tác dụng tích cực đến sức khỏe
con người theo con đường chuyển hóa (Sadler M. and Saltmarsh M, 1998). Quả
thể cũng như sợi nấm sò chứa một số chất có đặc tính trị liệu như kháng viêm,
kích thích và điều hòa hệ miễn dịch, hoạt động kháng ung thư (Wasser S.P.,
2002), hoạt hóa ribonuclease (Wang H.X. and T.B. Ng, 2000) và còn nhiều
chức năng khác:
Về tính chất kháng khuẩn, kháng nấm: nấm sò có tác dụng kháng khuẩn
với các loài Escherichia coli, Staphylococcus epidermidis, S. aureus (Akyuz
M. và Cộng sự, 2010) và loài Candida (Wolff, 2008), Streptococcus,
8
Enterococcus
(Kotra, 1998); (Morschhäuser, 2000); (Sandven, 2000);
(Thomson, 2000) thanolic tách chiết từ các loài nấm sò có thể ức chế sự sinh
trưởng của Bacillus megaterium, S. aureus, E. coli, Klebsiella pneumoniae, C.
albicans, C. glabrata, Trichophyton và Epidermophyton đến kháng một số
loài nấm (Akyuz, 2010). Khả năng kháng khuẩn và kháng nấm của nấm sò phụ
thuộc vào dung môi tách chiết. Thực nghiệm cho thấy sử dụng ete làm dung
môi tách chiết có khả năng kháng vi khuẩn Gram âm tốt hơn là so với sử dụng
acetone (Iwalokun, 2007).
Về tính kháng virus: Nấm sò có chứa những hoạt chất có tác dụng
kháng virus trực tiếp hoặc gián tiếp, kích thích sự hoạt động của hệ miễn dịch
(Brandt, 2000). Tính kháng virus HIV: Ribonuclease (RNases: mol. Wt. 10.7
kDa) đã thấy ở P. ostreatus (Nomura, 1994) có tiềm năng trung hòa HIV.
Chống ung thư: Năm 1969, Wantanabe đã phát hiện khả năng kháng ung
thư của các hợp chất polysaccharide được tách chiết từ quả thể nấm P. ostreatus.
Những hợp chất polysaccharide được tách chiết từ sợi nấm P. sajor-caju
(Zhuang, 1993), P. citrinopileatus (Zhang, 1994) và P. ostreatus (Bobek, 1998)
cũng có khả năng kháng ung thư. Những hợp chất polysaccharide này là thành
phần của thành tế bào nấm sò (Zhang, 1994), có khả năng làm giảm 76% tế bào
ung thư của chuột (Wolff, 2008).
Kháng u bướu: Nhiều báo cáo đã chứng minh khả năng kháng u bướu của
nấm sò. Trong các nghiên cứu in-vitro, P. ostreatus có khả năng gây ra các độc
tố cho các tế bào ung thư do có chứa các flavonoid trong quả thể. Protein tinh
sạch tách chiết từ P. ostreatus được chỉ ra có tiềm năng kháng u bướu trên chuột
(Maiti, 2011).
Về vai trò giảm tần số đột biến của nấm sò: Methanolic được tách chiết từ
P. ostreatus có khả năng làm giảm tần số đột biến gen (Lakshmi, 2004). P.
ostreatus khô có khả năng làm giảm sự thay đổi bệnh lý trong các dòng tế bào
ung thư của chuột.
Chống oxi hóa: Quả thể của nấm sò chứa hàm lượng các chất chống oxi
hóa cao hơn các loài nấm trồng thương mại khác. Hoạt động này là do sự có mặt
của polysaccharide pleuran. P. ostreatus có khả năng làm tăng hoạt động của
những enzyme chống oxi hóa (superoxide dismutase, catalase, peroxidase) và do
9
đó làm giảm sự tổn thương oxi hóa trong cơ thể (Yang, 2002); ( Keyhani, 2007).
Theo (Venkatakrishnan và Cộng sự, 2010) flavonoid và phenolic trong quả thể
nấm sò có khả năng cảm ứng quá trình apoptosis. Methanolic đóng vai trò trong
tăng hoạt động của các enzyme chống oxi hóa.
Giảm mỡ máu (Antilipidemic): ăn bột nấm có tác dụng làm tăng bài tiết
lipid và cholesterol tổng số. Một số kết quả thực nghiệm cho thấy mevinolin có
trong quả thể nấm P. ostreatus có khả năng chống lại sự hoạt động của
hypocholesterolemic.
* Giá trị dinh dƣỡng, dƣợc học của nấm chân dài
Các nghiên về giá trị dinh dưỡng của nấm chân dài đã được tiến hành
bước đầu. Trên cơ sở phân tích định lượng, lượng protein thô chiếm 18,5% trong
mũ nấm. Trong nấm chân dài gồm 16 loại axit amin, trong đó có tất cả các axit
amin không thay thế ngoại trừ tryptophan chưa xác định rõ. Các axit amin không
thay thế này chiếm đến 43% tổng lượng axit amin. Hàm lượng lysine và
methionie đứng đầu trong các loài nấm ăn, chiếm khoảng 3%, tương đương như
thành phần trong trứng. Các chỉ số hóa học (Chemical score- CS), chỉ số axit
amin (AAS), chỉ số axit amin không thay thế (EAAI), và chỉ số sinh học lần lượt
là 69,1, 67,3, 87,7 và 83,9, chỉ xếp thứ 2 sau nấm rơm (Volvariella volvacea).
Các chỉ số về hệ số tỷ lệ axit amin (SRC) và chỉ số dinh dưỡng (NI) tương ứng là
70,5 và 15,5. Vì vậy, nấm chân dài (Clitocybe maxima) có thể được coi là một
loại nấm ăn giàu protein (Peng Zhihua và Cộng sự, 2011). Ngoài ra trong nấm
chân dài có chứa nhiều nguyên tố khoáng có lợi cho sức khỏe con người như:
Molipdenum, Cobalt, kẽm, và nguyên tố khác. Đây là loại nấm ăn rất có triển
vọng phát triển. (http://www.unicornbags.com/cultivation/clma.shtml)
Theo kết quả nghiên cứu của (Ngô Xuân Nghiễn và Cộng sự, 2011) đã
công bố thì nấm chân dài là loại nấm vừa có giá trị dinh dưỡng, vừa có giá trị
dược liệu cao. Hàm lượng protein của nấm chân dài chiếm 29,27 % chất khô. Bên
cạnh đó tác giả cũng nhận thấy hàm lượng chất béo (1,05%) và hydratcacbon cũng
rất cao (43,09%). Ngoài ra còn có sự hiện diện các chất khoáng, Vitamin A, C, B1
và đầy đủ các axit – amin với hàm lượng cao. (Bảng 1.14)
10
1.1.3.2. Giá trị dinh dưỡng, dược học cụ thể của một số loài nấm sò, nấm chân dài
Bảng 1.5 Hàm lƣợng chất khô (g/100g lƣợng chất tƣơi), thành phần gần
đúng (g/100g lƣợng chất khô) và năng lƣợng (kcal/kg lƣợng chất tƣơi)
Loài nấm Tro Tài liệu tham khảo Protein thô Carbohy drates Năng lượng Lượng chất khô Chất béo thô
17.3 11.5 2.5 9.6 70.6 431 Vaz et al. (2011)
2.1 17.4 4.4 15.0 78.6 362 Reis et al. (2014a)
21.4 8.5 3.4 4.5 70.7 339 Ouzouni and Riganakos (2007)
13.3 15.4 3.1 9.6 71.9 502 Yang et al. (2001) Nấm tự nhiên, chƣa chế biến Clitocybe odora Pleurotus eryngii Pleurotus ostreatus Nấm nuôi trồng, chƣa chế biến Pleurotus cystidiosus
27.5 23.9 24.6 9.7 11.4 8.0 – 2.2 4.4 8.3 7.6 8.0 – 66.3 63.0
41.6 – 0.5 6.0 51.9 –
23.9 – 2.2 7.6 66.3 –
Pleurotus ostreatus
16.7 7.0 25.6 28.4 8.8 10.8 – – 5.5 1.4 2.5 1.5 6.7 5.7 7.7 6.0 71.1 85.9 64.2 64.1 433 416 – –
15.7 14.7 1.5 5.7 78.1 604
8.3 22.9 10.0 8.3 8.0 – 8.2 9.9 75.5 – 407 –
22.2 – 1.6 5.8 70.4 –
Pleurotus eryngii
11.0 19.1 18.2 11.0 6.9 11.2 1.5 2.6 2.5 6.2 6.8 6.7 81.3 71.5 72.6 421 266 386
37.4 – 1.0 6.3 55.3 –
29.3 – Pleurotus sajor-caju 0.9 6.8 63.0 –
15.3 – 2.9 6.4 75.4 Manzi et al. (1999) – 434 Yang et al. (2001) 312 Mattila et al. (2002) Akyüz and Kirbağ (2010) Ulziijargal and Mau (2011) Jaworska et al. (2011) Reis et al. (2012) Cohen et al. (2014) Obodai et al. (2014) Fernandes et al. (2015a) Jaworska et al. (2015) Manzi et al. (1999) Ulziijargal and Mau (2011) Reis et al. (2012) Cui et al. (2014) Li X. et al. (2015) Akyüz and Kirbağ (2010) Gogavekar et al. (2014) Obodai et al. (2014) –
11
– 13.3 1.3 6.3 79.1 – Obodai et al. (2014) Pleurotus tuber- regium
Bảng 1.6 Tỷ lệ axit amin thiết yếu (% của tổng số axit amin) trong các
protein nấm nuôi trồng
Loài nấm Val Leu Ile Thr Met Lys Phe Trp Tổng số
3.9 7.1 3.7 5.3 1.7 6.8 4.2 1.4 34.1 Pleurotus eryngii
6.0 6.3 3.8 4.7 1.4 5.9 4.4 – 32.5
4.7 6.8 4.3 5.0 1.9 6.0 4.3 1.4 34.4 Pleurotus ostreatus
4.9 6.1 3.6 4.6 1.5 5.5 4.9 – 31.1 Tài liệu tham khảo Manzi et al. (1999) Mattila et al. (2002) Manzi et al. (1999) Mattila et al. (2002)
5.0 7.0 4.0 4.0 3.5 5.4 6.1 1.0 36.0 Protein tiêu chuẩn (FAO/WHO)
12
Ghi chú: Val, valine; Leu, leucine; Ile, isoleucine; Thr, threonine; Met, methionine; Lys, lysine; Phe, phenylalanine; Trp, tryptophan
Bảng 1.7 Tỷ lệ axit béo chủ yếu (% trong tổng số axit béo)
SFA MUFA PUFA Loài nấm Lauric acid Myristic acid Palmitic acid Stearic acid Oleic acid Linoleic acid Linolenic acid Tài liệu tham khảo Nấm tự nhiên Clitocybe odora 0.1 3.5 46.1 34.9 0.9 18.6 46.4 0.2 12.5
Pleurotus djamor ND 28.8 45.5 ND 25.1 29.4 1.6 15.8 – 45.5
Pleurotus eryngii – 17.4 4.8 47.5 24.7 – 25.8 49.0 – 25.2
0.2 0.7 12.4 3.7 10.4 65.3 21.8 11.4 66.8 Có dấu vết
0.6 15.8 ND 16.4 53.8 ND 27.1 19.1 53.8 – Pleurotus ostreatus Pleurotus sajor-caju 35.0 Vaz et al. (2011) Kavishree et al. (2008) Reis et al. (2014a) Ergönül et al. (2013) Kavishree et al. (2008) Nấm nuôi trồng
– Pleurotus eryngii – 12.8 1.7 12.3 68.9 0.3 17.4 13.1 69.4
– – 11.2 3.0 12.3 68.8 0.3 17.0 13.6 69.4
0.3 1.0 11.2 2.5 9.5 68.1 0.2 20.2 10.8 69.1 Pleurotus ostreatus
<0.1 0.4 14.3 4.4 18.3 58.5 0.2 21.9 18.9 59.2
0.1 0.6 18.8 4.6 22.6 48.6 0.2 26.6 24.2 49.2
0.3 1.1 21.2 9.6 21.2 32.3 1.1 42.2 24.1 33.7 Pleurotus sajor-caju Pleurotus tuber-regium Reis et al. (2012) Reis et al. (2012) Fernandes et al. (2015a) Obodai et al. (2014) Obodai et al. (2014) Obodai et al. (2014)
13
Ghi chú: ND: hàm lượng dưới mức có thể phát hiện; SFA: axit béo bão hóa; MUFA: axit béo không bão hòa đơn; UFA: axit béo không bão hòa đa.
Bảng 1.8 Hàm lƣợng đƣờng hòa tan và polyol (g/100g chất khô)
Loài nấm Arabinose Fructose Glucose Mannitol Melezitose Trehalose
Đường tổng số Tài liệu tham khảo
ND – – 0.59 7.77 8.36 –
– – 1.40 ND 14.2 15.6 – Nấm tự nhiên Clitocybe odora Pleurotus eryngii Vaz et al. (2011) Reis et al. (2014a)
Nấm nuôi trồng
– ND ND 1.5 30.2 31.7 –
– 0.03 – 0.60 8.01 8.64 – Pleurotus eryngii
– 0.05 0.31 1.17 30.1 31.5 –
– – 1.06 0.36 0.27 1.69 –
– ND 1.43 – 0.30 – –
Pleurotus ostreatus – 0.01 – 0.54 4.42 4.97 –
– 0.30 – 0.87 12.7 13.9 – Li W. et al. (2014) Reis et al. (2012) Li et al. (2015) Yang et al. (2001) Kim et al. (2009) Reis et al. (2012) Obodai et al. (2014)
– 0.32 – 1.99 6.61 8.92 – Obodai et al. (2014)
– – ND – 0.35 1.50 1.85 Obodai et al. (2014) Pleurotus sajor- caju Pleurotus tuber- regium
* Polysaccharides và chất xơ:
Các loại Polysaccharide chính của nấm bao gồm chitin, glucan và heteroglycan.Polysaccharide là thành phần chính trong cấu trúc thành tế bào, chiếm tới 80-90% hàm lượng chất khô của thành tế bào, trong đó chitin là đặc trưng cho nấm (mushroom). Ở nấm sò Pleurotus ostreatus hàm lượng chitin chiếm tỉ lệ nhỏ, đạt 2-4g/100g hàm lượng chất khô (Vetter, 2007). Con người không thể tiêu hóa chitin, do đó nó tạo thành một phần quan trọng trong chất xơ
14
không hòa tan của nấm. Dường như nó có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong các động vật thí nghiệm ăn khẩu phần ăn P. ostreatus.
Ở nấm sò Pleurotus sajor-caju tự nhiên hàm lượng chất xơ tổng số đạt 27 ±
2.1g/100g chất khô, chất xơ không hòa tan đạt 12 ± 2.3g/100g chất khô và chất
xơ hòa tan đạt 2g/100g chất khô (Nile and Park, 2014).
Bảng 1.9 Tỷ trọng chất xơ tổng số (TDF, % chất khô) và thành phần monosaccharide trong tổng lƣợng chất xơ (% polysaccharide tổng số) ở nấm
sò nâu Pleurotus sajor-caju
Uronic TDF Rhamnose Xylose Mannose Galactose Glucose Glucosamine acids
Mũ 29.1 ND 1.14 5.12 3.47 78.2 7.90 4.17 nấm
Cuống 30.9 ND 0.62 3.77 2.01 82.8 6.50 4.34 nấm
(Cheung, 1996)
* Chất khoáng
Bảng 1.10 Hàm lƣợng một số nguyên tố khoáng chính (mg/100g chất khô)
trong một số loài nấm tự nhiên
Nguyên tố khoáng
Hàm lƣợng 10–40 2000–4000 20–100 80–180 500–1000 100–300 100–600 Sodium (Na) Potassium (K) Calcium (Ca) Magnesium (Mg) Phosphorus (P) Sulfur (S) Chlorine (Cl)
Bảng 1.11 Sự biến đổi của 3 chất khoáng chính của nấm Clitocybe nebularis
(mg/100g chất khô)
Phosphorus (P) Potassium (K) Calcium (Ca)
Số mẫu SD RSD SD RSD SD RSD Trung bình Trung bình Trung bình
15
6 1670 140 8.3 3360 200 5.9 26 4 15.3
* Vitamin và provitamin
Bảng 1.12 Hàm lƣợng provitamin ergosterol (mg/100g chất khô) và
tocopherol (μg/100g chất khô)hòa tan trong chất béo
Loài nấm Ergosterol Tài liệu tham khảo Alpha- Tocopherol Beta- Gamma- Delta- Tổng số
18.2 ND 117 54.5 190 –
6.8 48.2 31.6 ND 86.6 – Nấm tự nhiên Clitocybe odora Pleurotus eryngii Vaz et al. (2011) Reis et al. (2014a) Nấm nuôi trồng
0.2 2.0 1.7 0.6 4.5 –
–
–
–
–
Pleurotus eryngii 187 –
–
–
–
–
419 –
–
–
–
–
– 0.3 0.9 9.1 3.0 13.3 Pleurotus ostreatus 104 –
–
–
–
–
331 – Reis et al. (2012) Barreira et al. (2014) Teichmann et al. (2007) Reis et al. (2012) Barreira et al. (2014) Villares et al. (2014)
Bảng 1.13 Hàm lƣợng vitamin tan trong nƣớc ở nấm sò Pleurotus ostreatus
nuôi trồng (mg hay μg/100gchất khô)
Thiamine Riboflavin Folates Cyanocobalamin Tham khảo Ascorbic acid
Vitamin C(mg) Vitamin B1(mg) Vitamin B2(mg) Vitamin B9 (mg) Vitamin B12 (μg) Niacin/ niacinamid VitaminPP hay B3 (mg)
20 0.9 2.5 0.64 0.6 65
– – – – – 0.79
30–65 – 28–35 1.9–2.0 1.8–5.1 0.3–0.7
16
10 – 5.9 0.3 1.6 – Mattila et al. (2001) Furlani and Godoy (2007) Khan and Tania (2012) Jaworska et al. (2015)
1.1.3.3. Giá trị dinh dưỡng, dược học cụ thể của một số chủng nấm sò, nấm chân dài nghiên cứu và nuôi trồng tại Việt Nam
(Kết quả phân tích tại Trung tâm phân tích và giám định thực phẩm quốc gia – Viện
Công nghệ thực phẩm)
Bảng 1.14 Kết quả phân tích chủng nấm sò trắng Pl1
STT Đơn vị tính Kết quả
Tên mẫu 1 Hàm lượng Protein 2 Hàm lượng Chất béo 3 Hàm lượng Cacbonhydrate 4 Hàm lượng Vitamin C 5 Hàm lượng Vitamin B1 6 Hàm lượng Canxi (Ca) 7 Hàm lượng Phospho 8 Hàm lượng Sắt (Fe) 9 Độ ẩm Phƣơng pháp thử TCVN 8125:2009 TCVN 8136:2009 TCPTN-001(HPLC) JAS-SOP-60 JAS-SOP-57 TCVN 1526-1:2007 TCVN 6271:2007 AOAC 999.11 TCVN 4069:2009 1,78 0,12 2,54 0,78 0,12 28,0 14,24 1,36 86,54
g/100g g/100g g/100g mg/100g mg/100g mg/100g g/100g mg/100g % ảng 1.15 Kết quả phân tích hàm lƣợng một số thành phần dinh dƣỡng của nấm chân dài Bi (Tính theo chất khô tuyệt đối)
Hàm TT Chỉ tiêu Hàm lƣợng TT Chỉ tiêu lƣợng(%)
1 Nước 90,23% mẫu tươi 0,256 114 Histidin
2 Protein tổng số 29,27% 1,218 115 Glycin
3 Chất béo 1,05% 1,515 116 Threonin
4 Hydratcacbon 43,09% 2,282 117 Alanine
5 Canxi (Ca) 164,4mg/100g 1,300 118 Arginine
6 Phospho (P) 406,0 mg/100g 0,809 119 Tyrosine
7 Sắt (Fe) 0,24 mg/100g 1,525 1110 Valine
8 VTM A(retinol) 0,461 1111 Methionine
9 VTM C(ascobic) 40,94 mg/100g 0,839 1112 Phenylalanine
2,71 mg/100g Isoleucine 0,850 10 VMM B1(Thiamin) 1113
11 Acid amin 1,208 1114 Leucine
Aspartic acid 2,293% 0,645 111 1115 Lysine
Glutamic acid 2,518% 2,262 112 1116 Prolin
17
Serine 1,157% 113
1.2. Vị trí phân loại, phân bố, đa dạng, chu trình sống của nấm sò, nấm chân dài
1.2.1. Vị trí phân loại
Nấm sò: Theo (Trịnh Tam Kiệt, 2011), nấm sò được phân loại như sau: Ngành: Basidiomycota R.T.Moore (1980); ngành phụ Agaricomycotina Doweld (2001) ; lớp Agaricomycetes; lớp phụ: Agaricomycetidae Parmasto (1986) ; bộ: Agaricales Underw, (1899); họ:Pleurotaceae Kühner(1980); chi: Pleurotus (Fr.) Kumm. (1871); Loài: Pleurotus ostreatus (Jacq.) P. Kumm., Führ. Pilzk. (Zerbst): 104 (1871). Theo Kirk và cs. (2008), chi Pleurotus gồm khoảng 20 loài, phân bố rộng (đặc biệt trên gỗ).
Chúng khác nhau về màu sắc, hình dạng, khả năng thích nghi với các điều
kiện nhiệt độ môi trường. Nấm sò có hình dạng phễu lệch, phiến nấm mang bào
tử kéo dài xuống chân, thường mọc thành từng cụm, mỗi cụm thường có nhiều
cánh nấm, mỗi cánh nấm gồm ba phần: mũ, phiến, cuống. Cuống nấm gần gốc có
lớp lông mịn. Tai nấm còn non có màu sắc tối, nhưng khi trưởng thành, màu trở
nên sáng hơn.
Sò trắng (P.florida ) Sò xám (P.ostreatus) ò tím (P.sajor-caju)
Sò hồng (P. djamor) Sò vàng (P.citrinopileatus) Sò vua (P. eryngii)
Hinh 1.1 Một số loài nấm sò điển hình thuộc chi: Pleurotus
Nấm chân dài: Theo (Trịnh Tam Kiệt, 2014), nấm chân dài được phân loại như sau: Ngành: Basidiomycota R.T. Moore (1980); ngành phụ Agaricomycotina Doweld (2001); lớp Agaricomycetes; lớp phụ: Agaricomycetidae Parmasto (1986) ; Bộ Agaricales; Họ Tricholomataceae; Chi Clitocybe(Fr.) Staude, 1857.; Loài Clitocybe maxima (P. Gaertn., G. Mey. & Scherb.) P. Kumm., Führ. Pilzk.
18
(Zerbst): 123 (1871). Theo Kirk và cs. (2008), chi Clitocybe gồm khoảng 300 loài, phân bố rộng (đặc biệt là Bắc ôn đới).
Hinh1.2 Nấm chân dài (Clitocybe maxima)
* Theo Michael Kuo, (2008, April).:
chi Clitocybe bao gồm các loài: - Ampulloclitocybe (Clitocybe) clavipes
- Clitocybe compressipes
- Clitocybe eccentrica
Hinh1.3 Clitocybe clavipes
- Clitocybe flavidella
- Infundibulicybe (Clitocybe) gibba
- Clitocybe gigantea (Leucopaxillus giganteus)
- Clitocybe cf. glutiniceps
- Clitocybe hygrophoroides
- Clitocybe (Lepista) inversa
Hinh1.4 Clitocybe maxima
- Clitocybe maxima - Clitocybe nebularis
- Clitocybe (Lepista) nuda
- Clitocybe odora
Hinh1.5 Clitocybe bba
- Clitocybe robusta - Clitocybe sclerotoidea - Infundibulicybe (Clitocybe) squamulosa
- Clitocybe (Lepista) subconnexa
Hinh1.6 Clitocybe subconnexa
19
Hinh1.7 Clitocybe gigantea Hinh1.8 Clitocybe nuda
Nấm chân dài (Clitocybe maxima) có tên tiếng Anh là Giant Clitocybe, nó được tìm thấy trên 100 năm trước và được biết đến với cái tên nấm cốc cực lớn.
Quả thể của nó trồi lên giống như mũi chông, sau một thời gian phát triển mới
phân biệt được phần mũ nấm và cuống nấm. Nấm chân dài là một loại nấm lớn có hình dáng giống chiếc phễu. Quả thể nấm chân dài gồm 2 phần mũ nấm và
cuống nấm. Mũ nấm khi còn nhỏ tròn khi lớn thì xòe rộng ra, kích thước đường
kính mũ nấm từ 7-12 cm dầy 0,3-0,6 cm. Trên mặt mũ nấm khi còn nhỏ phủ lớp
màu trắng lớn dần lớp này mất đi và mũ nấm có màu nâu hoặc vàng nâu, không
có nếp gấp hình thái, mặt dưới của mũ nấm có các phiến nấm mỏng như những con dao rọc giấy màu trắng hồng, đây là nơi bào tử sẽ phóng ra trong giai đoạn
trưởng thành của quả thể nấm. Cuống nấm có hình trụ lớn đường kính cuống
nấm 2-2,5 cm có chiều dài 17-20 cm và không phân nhánh. Lớp vỏ cuống nấm
màu nâu có lông bao phủ.
Bào tử trong suốt, nhẵn, hình elip oval, kích thước (5,5)6,5-7,5(8)x(4)5,5
– 6,5µm. Mọc đơn độc hay mọc thành cụm trên đất rừng phía Bắc và Tây Bắc Trung Quốc. Là loại nấm ăn quý mới được nhập từ Trung Quốc để nuôi trồng
chủ động ở Việt Nam.
1.2.2. Chu trình sống của nấm đảm (nấm sò, nấm chân dài…)
Sự mọc của sợi nấm được diễn ra chủ yếu bởi sự kéo dài của phần đỉnh sợi (đỉnh sinh trưởng), những phần già khác không có khả năng trên mà chỉ có vai trò hấp thu và vận chuyển chất dinh dưỡng từ các phần khác tới đầu sợi nấm, các chất được tổng hợp trong những tế bào của vùng này cũng được vận chuyển đến đỉnh sợi nấm, góp phần quan trọng tạo thành tế bào mới trong quá trình dài
ra của đỉnh sợi nấm.
20
Phần lớn các nhà nấm học đều chứng minh sự sinh trưởng của sợi nấm diễn ra không có giới hạn ở đầu các sợi nấm. Đây chính là một đặc điểm quan
trọng khác biệt của nấm so với giới thực vật và động vật. Sợi nấm phát triển
không chỉ bằng sự dài ra ở đầu sợi mà còn nhờ sự phân nhánh liên tục theo
hướng ngọn từ phần sau đỉnh sợi nấm. Ngoài ra còn có sự phân nhánh ưu thế đỉnh được thể hiện rất rõ trong hệ sợi, một sợi nấm sinh ra các nhánh sẽ tiếp tục
mọc với tốc độ mọc nhanh hơn và thường dài hơn những sợi mà nó sinh ra.
(Trịnh Tam Kiệt, 2012)
Chu kỳ sống của nấm bắt đầu từ khi quả thể trưởng thành phóng thích bào tử trong không khí và được phát tán nhờ gió. Bào tử gặp điều kiện thuận lợi
(nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng...) sẽ nảy mầm và hình thành sợi nấm sơ cấp (primary mycelium), đơn nhân (monokaryon). Sợi sơ cấp không có khả năng
hình thành quả thể (thời điểm lai sợi phù hợp). Giai đoạn sợi sơ cấp diễn ra ngắn
vì sợi sơ cấp có xu hướng chia nhánh và bắt cặp với nhau tạo thành sợi song nhân
(dikaryon), gọi là sợi thứ cấp (secondary mycelium). Một tính chất đặc biệt để
phân biệt sơi sơ cấp và sợi thứ cấp ở nấm đảm (basidiomycetes) là sợi thứ cấp có
hình thành các mấu liên kết (clamp conection). Hệ sợi thứ cấp có khả năng hình
thành quả thể.
Hệ sợi thứ cấp chiếm hầu hết chu kỳ sống của nấm đảm. Ở giai đoạn sinh
dưỡng này, hệ sợi nấm sẽ hấp thu và tích luỹ dinh dưỡng để chuẩn bị hình thành
quả thể. Hệ sợi thứ cấp sẽ liên kết lại tạo thành những mấu nhỏ gọi là mầm quả
thể (primordia).
Khi môi trường thuận lợi (nhiệt độ, độ ẩm, dinh dưỡng…) quả thể sẽ tăng kích thước rất nhanh thành quả thể trưởng thành. Khi quả thể trưởng thành thì sự
dung hợp của 2 nhân xảy ra tạo nên tế bào sinh bào tử. Sau đó tế bào này phân
chia 2 lần, trong đó có 1 lần phân bào giảm nhiễm, kết quả tạo ra 4 nhân con di
chuyển về 4 mấu lồi mọc ở đỉnh sợi nấm để hình thành 4 bào tử đơn nhân (n). Sau khi thành thục bào tử nấm phát tán ra môi trường, gặp điều kiện thuận lợi sẽ bắt đầu một chu trình sống mới.Theo Giáo trình môn học ―Khái quát về nghề nhân giống và sản xuất nấm‖ của Bộ NN&PTNT năm 2009, chu kỳ sống của
đảm bào tử nấm được mô tả như sau:
21
Hình 1.9 Chu trình sống của nấm sò (bên trái) và nấm chân dài (bên phải) Ảnh internet
1.3. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm
1.3.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm trên thế giới
1.3.1.1. Hướng nghiên cứu chọn tạo giống nấm chính trên thế giới
Trong nuôi trồng nấm, giống là một trong những yếu tố quyết định sự
thành công. Đặc biệt nấm là loại rất nhanh bị thoái hoá sau một thời gian nhân
chuyển, nuôi trồng liên tục và rất nhạy cảm với các điều kiện sinh thái. Do đó
công tác chọn tạo giống mới phải được chú trọng và mỗi vùng sinh thái phải có
một bộ giống phù hợp. Tiêu chuẩn của một giống mới là phải phù hợp tốt nhất
đối với nuôi trồng thương mại. Một số tính chất mong muốn của giống nấm mới
là năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với các điều kiện nuôi trồng, kháng
bệnh tốt và cuối cùng tất cả những tính chất trên phải ổn định. Đặc biệt là phải
quan tâm đến hương vị của nấm, chất lượng của nấm còn liên quan đến hương vị
nấm sau thu hoạch, chế biến, bảo quản.
Hiện nay có ba phương pháp chọn tạo giống nấm là lai sợi giữa hai dòng
đơn nhân, dung hợp tế bào trần (protoplast) và gây đột biến, công nghệ hiện đại còn dùng phương pháp chuyển gen. Theo (Bipasha Chakravarty, 2011).
Mục đích của các chương trình chọn tạo giống nấm nhằm tạo ra các giống có năng suất cao, sử dụng hiệu quả nguyên liệu giúp giảm giá thành sản xuất, chất lượng tốt, giá trị dinh dưỡng cao, kháng bệnh tốt.
Một trong các hướng nghiên cứu, các nhà chọn tạo giống quan tâm là việc cải thiện khả năng sinh trưởng, tạo ra các giống có thời gian sinh trưởng ngắn, có ít hoặc không có bào tử (sporeless). Các giống nấm nuôi cấy truyền thống khi
đến giai đoạn trưởng thành thường sản sinh hàng tỉ bào tử ―trôi nổi‖ trong không khí, dẫn đến vấn đề về sức khỏe cho người nuôi trồng như bệnh viêm phổi. Sản
22
sinh ra nhiều bào tử cũng tác động tiêu cực hệ thống máy móc đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ, tiêu tốn nhiều điện năng hơn, làm tăng giá thành sản xuất. Xuất phát từ
những vấn đề đó, các giống nấm sản sinh ít hoặc không có bào tử cũng đã được
hướng đến chọn tạo.
Để tăng năng suất, nhiều chiến lược nghiên cứu đã được thực hiện. Nhiều
chủng nấm cũ có khả năng sinh trưởng tốt và sản sinh ra một số lượng lớn đinh
ghim (pin) nhưng tỷ lệ các đinh ghim phát triển đến giai đoạn trưởng thành rất
thấp, được lai với các giống có tốc độ sinh trưởng thấp hơn. Tạo ra các giống lai
với mục đích tăng độ dày và mật độ mũ nấm (mushroom cap), khả năng sinh
trưởng tốt, có tiềm năng cho sản lượng lớn.
Nguyên liệu được sử dụng nuôi trồng nấm là nguồn nguyên liệu giàu carbon đã được ủ lên men hiếu khí, đảm bảo nhiệt độ và độ ẩm tối ưu cho nấm
sinh trưởng. Tuy nhiên, các loài nấm cạnh tranh và tác nhân gây bệnh cũng
phát triển tốt dưới điều kiện này. 4 tác nhân gây bệnh có ảnh hưởng nghiêm
trọng đến kinh tế ngành nuôi trồng nấm là: Lecanicillium fungicola,
Mycogone perniciosa, Cladobotryum spp và Trichoderma spp. Dưới áp lực
chọn lọc tự nhiên của các tác nhân gây bệnh gây ra, sẽ xuất hiện các chủng
nấm có khả năng kháng bệnh. Tuy nhiên những giống nấm thương mại dưới
sự chọn lọc nhân tạo thường chỉ quan tâm đến năng suất, ít quan tâm tới tính
trạng kháng bệnh. Trong khi đó một số chủng nấm sinh tồn trong điều kiện tự
nhiên thường có khả năng kháng bệnh rất tốt. Chính vì vậy, một trong những
hướng đi của các chương trình chọn tạo giống là tạo được giống nấm có khả
năng kháng bệnh, cho năng suất cao, giá trị dinh dưỡng tốt dựa trên nguồn vật
liệu ban đầu là nấm thương mại (cho năng suất cao, giá trị dinh dưỡng tốt) và
nấm kháng bệnh (năng suất không cao).
- Chọn tạo giống bằng phƣơng pháp lai
Trong các chương trình tạo giống, nguồn vật liệu khởi đầu luôn đóng vai trò
quan trọng, là chìa khóa thành công để phát triển các giống nấm mới. Quá trình lai tạo giống ở các loài nấm đảm gặp nhiều khó khăn do chúng có hệ thống ghép cặp phức tạp. Hệ thống này gây cản trở lai giữa các dòng sibling (các dòng anh em). Theo Raper và Cộng sự (1966) tỷ lệ lai thành công giữa các cá thể không có quan hệ, trong cùng một loài là trên 90%, trong khi đó tỷ lệ này giữa các dòng sibling giảm xuống còn 25%. Điều này là do, khi lai các dòng sibling có thể quan sát thấy có 4 kiểu tương tác ghép cặp. Trong đó, chỉ có một kiểu ghép cặp giữa các sợi nấm
23
sơ cấp (monokaryon) là tương hợp và kết quả tạo ra sợi dikaryon để hình thành quả thể. 3 kiểu ghép cặp còn lại không thể hình thành nên sợi dikaryon. Như vậy, hiện
tượng tương hợp là hiện tượng xảy ra khi 2 sợi nấm sơ cấp ghép cặp với nhau và
hình thành nên dikaryon, từ dikaryon phát triển thành quá thể.
(Kothe E., 2001) đã xác định vai trò quan trọng của các gen kiểm soát hệ
thống tương hợp ở nấm đảm trong bất kì một chương trình lai tạo giống nào.
Phân tích phân tử của các gen ghép cặp ở C. cinereus và S. commune đã đưa ra
cho chúng ta một bức tranh về các sự kiện thay đổi của tế bào khi ghép cặp của
nấm đảm. Điều này cho phép chúng ta bước sang một giai đoạn mới để sử dụng chức năng ghép cặp trong tạo giống. Các gen ghép cặp được sử dụng như gen
chỉ thị trong lai giống và đóng vai trò trong sự hình thành ổn định của dikaryon. Hiện tại, nhân dòng các gen ghép cặp của nấm hymenomycete đã được thực
hiện, chúng ta có thể chuyển những gen này vào các dòng monokaryotic và sử
dụng những dòng monokaryotic này để lai cùng dòng. Điều này có thể thực hiện
được do các gen ghép cặp được chuyển vào hoàn toàn có thể biểu hiện, vượt qua
các cản trở trong khi ghép cặp giữa các dòng (O’Shea và Cộng sự, 1998);
(Wendland và Cộng sự, 1995). Hơn nữa, các gen ghép cặp được chuyển có thể
được sử dụng để làm đánh dấu nhiễm sắc thể. Hệ thống chuyển có thể thực hiện
được hiện nay ở một số loại nấm ăn là A. bisporus (Chen và Cộng sự, 2000; De
Groot và Cộng sự, 1998; van de Rhee và Cộng sự, 1996), P. ostreatus (Honda và
Cộng sự, 2000; Yan và Cộng sự, 1996; Yanai và Cộng sự, 1996) và L. edodes
(Hirano và Cộng sự, 2000; Sato và Cộng sự, 1998). Tuy nhiên, phân tích gen
ghép cặp vẫn còn gặp một số khó khăn và chưa được hoàn thiện. Điều này là do
gen ghép cặp trong một loài có trình tự khác nhau (O’Shea và Cộng sự, 1998;
Specht, 1995; Specht và Cộng sự, 1992, 1994).
Sản phẩm pheromone do gen ký hiệu là B sản sinh ra có thể được sử dụng trực tiếp trong lai giống. Pheromone đóng vai trò cho sự di chuyển nhân, một bước
cần thiết cho hình thành dikaryon. Người ta có thể phát triển các chất hóa học có vai trò tương đương với pheromone. Từ đó cho phép lai các dòng sibling để tạo ra dòng thuần (inbred lines). Để phát triển các chương trình lai tạo giống, cần phải xác định các gen liên quan đến con đường tín hiệu. Các gen mã hóa protein truyền tín hiệu rất cần thiết cho cảm ứng di chuyển nhân, và di chuyển nhân dễ dàng để ghép cặp ở các nấm đảm (Tetrapolar basidiomycetes) (Kothe E., 2001).
24
Các giống nấm lai đầu tiên đã được giới thiệu và công nhận, phổ biến vào những thập niên 80 của thế kỉ 20. Tuy nhiên những giống nấm lai này có hạn chế
về khả năng chống chịu với môi trường và stress trong nuôi cấy. Thí nghiệm lai
giống đầu tiên được thực hiện vào năm 1983, giữa 2 giống nấm mỡ Agaricus
bisporus Horst U1 và Horst U3 ( Fritsche G., 1983), nhiều giống lai đã được tạo ra sau đó ở các loài Lentinula edodes (Ma S.M. và Cộng sự, 2004); (Zhang Y.F.,
1995). Các chủng nấm lai ở thế hệ sau không chỉ kháng bệnh mà còn giảm sự phụ thuộc vào các rủi ro của môi trường và điều kiện nuôi trồng. Công việc đầu
tiên để thực hiện phép lai là phân lập các đơn bào tử, sau đó nuôi cấy các cặp đơn
bào tử với nhau (pairing monosporic cultures). Các dòng nấm lai thu được đem
tiến hành phân tích mức độ phân tử bằng phương pháp RAPD hoặc RFLP. Với
sự gia tăng lớn các chỉ thị DNA dựa trên kỹ thuật PCR trong những năm gần đây đã mang lại hiệu quả lớn để phân tích các giống nấm lai. Trình tự DNA lặp lại
được sử dụng như một công cụ phân tích hữu dụng. Lựa chọn đối tượng lai
cũng là một vấn đề trong kỹ thuật lai. Ngoài lựa chọn đối tượng dựa trên các tính
trạng mong muốn, các nhà chọn giống cũng cần quan tâm tới mức độ gần gũi
giữa các giống nấm trong cây phả hệ. Về nguyên tắc, các đối tượng lai càng gần
nhau trong cây phả hệ càng có hiệu suất lai thành công cao. Một số phần mềm
tin sinh học đã được tạo ra để sử dụng lập bản đồ di truyền, từ đó hướng dẫn lựa
chọn các đối tượng lai với nhau, tạo ra các dòng lai với tính trạng mong muốn.
Bên cạnh lựa chọn đối tượng lai, đặc trưng của các tính trạng cần lai (do đơn gen
hay đa gen quy định) là một vấn đề mà các nhà chọn tạo giống quan tâm. Thông
thường, những tính trạng do đơn gen quy định như màu sắc mũ nấm thường sử dụng chỉ thị di truyền vào trong công tác lai giống hết sức dễ dàng, không gặp
nhiều khó khăn, hiệu quả lại cao. Bằng phân tích di truyền, kết quả một số nghiên
cứu cho thấy màu sắc mũ nấm của nấm mỡ Agaricus bisporus chủ yếu được xác
định bởi locus đơn trên nhiễm sắc thể số 8 và alen quy định mũ nấm màu nâu là alen trội. Chỉ thị isoenzyme liên kết với tính trạng và chỉ thị phân tử dựa trên những nhân tố lặp lại liên kết chặt với màu sắc mũ nấm đã được thiết lập. Những chỉ thị này được sử dụng để lai tạo giữa một chủng nấm hoang dại có mũ nấm
màu nâu và một dòng nấm thương mại. Một ví dụ khác là tạo ra các giống nấm Pleurotus ostreatus không có bào tử (sporeless), do sản sinh bào tử nhiều gây tổn
hại đến sức khỏe người sản xuất. Tuy nhiên những tính trạng như năng suất,
kháng bệnh, phẩm chất thường do đa gen quy định. Nghiên cứu của Larraya và
25
Cộng sự cho thấy P. ostreatus có 1 đến 4 QTL của nhiều tính trạng nông học khác nhau.
* Phương pháp lai trên nấm sò Pleurotus ostreatus theo quy trình của (Mohammadi Goltapeh E. và Cộng sự, 2007):
Quy trình phân lập bào tử: Phân lập bào tử từ những cây nấm mới, tươi, không bị bệnh. Cắt mũ quả thể ―spore print‖ có kích thước 1-2 cm2, cho vào ống tube chứa nước 2ml (nước đã được khử trùng), lắc cẩn thận để thu được
dung dịch huyền phù có chứa bào tử. Bổ sung thêm nước, để thu được dung dịch huyền phù có chứa bào tử với mật độ 1 x 103 bào tử/ml. Mật độ bào tử được xác định bằng buồng đếm hồng cầu (hemicytometer) và kính hiển vi. Dung dịch
huyền phù được cấy trải trên môi trường PDA (39g Potato Dextrose agar), bổ sung 100 mg/ml streptomycin. Ủ 4 ngày ở 240C trong tối. Những bào tử nảy mầm riêng biệt được tách chuyển sang môi trường PDA mới bằng cách sử dụng
kính hiển vi ở vật kính 65x.
Hinh1.10 Các bào tử thu đƣợc sau 15, 20, 30 phút (Mohammadi Goltapeh E. và Cộng sự, 2007)
Lai: Sau khi phân lập bào tử được 3 tuần. Các cặp đơn bào tử phân lập được đặt lên vùng trung tâm của đĩa petri có chứa môi trường PDA. Đĩa petri được ủ ở 240C trong tối, 14 ngày, cho tới khi sợi sơ cấp (đơn nhân) của cặp đơn bào tử hình thành 1 vùng rộng tiếp xúc nhau. Cắt khoảng 2 mm2 sợi nấm nằm ở vùng tiếp xúc, chuyển sang đĩa môi trưởng nuôi cấy mới, để cho sinh trưởng trong vài ngày, kiểm tra dưới kính hiển vi. Nếu hình thành khóa hay còn gọi là cầu nối (clamp
connecxion), sản phẩm còn lưu lại của quá trình song hạch hóa (đã lai sợi)
26
Hinh1.11: A- sợi nấm bao quanh sợi nấm khác B- sợi nấm hình thành ranh
giới C- sợi nấm hình thành vách ngăn cách (Mohammadi Goltapeh E.
và Cộng sự, 2007)
1.3.1.2. Nghiên cứu giống nấm dịch thể
Hiện nay, việc nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học nói chung và
công nghệ sinh học trong nông nghiệp nói riêng đang là một trong các vấn đề được nhiều nước trên thế giới quan tâm. Phương pháp này đã được thế giới
nghiên cứu ứng dụng trong công nghệ nhân giống nấm ăn - nấm dược liệu nhằm
rút ngắn thời gian, tiết kiệm diện tích và kinh phí trong sản xuất nấm.
Giống nấm dịch thể là loại giống được nuôi dưỡng trong môi trường lỏng, đảm bảo các điều kiện về dinh dưỡng, nhiệt độ, nồng độ O2 hòa tan, thời gian nuôi, phù hợp cho sợi nấm sinh trưởng mạnh trong môi trường dịch thể tầng sâu. Công nghệ này cho phép thu được một lượng lớn sinh khối sợi nấm để làm giống
cấp 1, giống cấp 2, và có thể trực tiếp làm giống nuôi trồng (giống cấp 3). Công nghệ trên còn được áp dụng trong việc tách chiết sinh khối sợi nấm dùng để sản xuất thuốc, thực phẩm chức năng, gia vị, đồ uống, mỹ phẩm… trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và dược phẩm. Phương pháp lên men nuôi dưỡng tầng sâu (nhân giống dạng dung dịch) được ứng dụng để sản xuất các giống nấm ăn như: nấm hương (Lentinula edodes) ( Kawai. G., et al, 1995), nấm Kim châm (Flammulina velutipes) (Liu Ping và Cộng sự, 2010), nấm Rơm (Volvariella
27
volvacea) (55%Diamantopoulou P, 2012), Mộc nhĩ đen (Auricularia auricula)
(Jonathan S.G. và Cộng sự, 2009),
Năm 1966, Cục phát bằng sáng chế Mỹ đã công nhận một số kết quả
nghiên cứu “Sản xuất và sử dụng giống nấm dạng dung dịch” của tác giả Alain Laniece (Pháp), trong công trình nghiên cứu của mình tác giả đã phân tích được
các ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng giống nấm dạng dung dịch; đồng thời
công bố một số môi trường nhân giống dung dịch tiềm năng. Nuôi cấy trong môi
trường dịch thể khác h n với nuôi cấy trên các cơ chất xốp vì nó đưa đến tiềm
năng sản xuất giống nấm cao hơn trong một thời gian ngắn hơn với mức độ
nhiễm bệnh ít hơn (Yang J.H. và Cộng sự, 2002).
Các nhà điều tra đã phát hiện ra rằng sợi nấm phát triển bằng cách lên men
ngập nước là một phương pháp thay thế nhanh chóng để thu được sinh khối nấm
với chất lượng phù hợp (Kwon J.S. và Cộng sự, 2009).
Nghiên cứu chi tiết về sự tăng trưởng P. ostreatus trong nuôi cấy lỏng
được thực hiện bởi (Márquez Rocha và Cộng sự, 1999). Họ đã nghiên cứu nuôi
cấy P. ostreatus trong một Bioreactor, kết quả chỉ ra rằng bằng cách thay đổi tốc
độ, và cường độ sục khí thì tỷ lệ tăng trưởng và kích thước pellet thay đổi. Một
xu hướng rõ ràng đã được quan sát thấy kích thước viên nhỏ hơn, dẫn đến tốc độ
tăng trưởng cao hơn. Để thúc đẩy tăng trưởng sợi nấm thì giống cần được phá vỡ
dạng viên mịn, nhưng mặt khác, sự cân bằng giữa tăng trưởng và phân đoạn sợi
nấm cũng phải đạt được.
Kỹ thuật lên men lỏng đã được phát triển cho một loạt các loại nấm và
được sử dụng nuôi cấy sợi nấm cho các ứng dụng khác nhau: ứng dụng nuôi cấy lỏng để sau đó cấy trên nguyên liệu nuôi trồng là cơ chất xốp để thu quả thể nấm;
thu sinh khối sợi để sản xuất thức ăn chăn nuôi, thực phẩm chức năng và chuyển
đổi chất thải sinh khối và sản xuất enzyme. Nuôi cấy lỏng cho khả năng sản xuất
sinh khối cao trong một không gian nhỏ, thời gian ngắn hơn và ít nhiễm bệnh (Friel M.T., 2000).
Trong những năm gần đây, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Đức là những nước có ngành công nghiệp sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu rất phát triển; đặc biệt có những bước tiến đáng kể trong nghiên cứu sử dụng công nghệ nhân giống nấm lớn thuần khiết trong dịch lỏng. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, công nghệ nhân giống nấm lớn trong dịch lỏng ngày càng được hoàn thiện và được xây dựng thành quy trình chuẩn được ứng dụng khá phổ biến ở một số
28
nước có ngành công nghiệp nuôi trồng nấm phát triển. Hiện nay, có nhiều quy trình nhân giống nấm lớn khác nhau, phụ thuộc vào quy mô sản xuất và điều kiện kinh tế
xã hội, trình độ công nghệ của từng nước. Việc sử dụng phương pháp cấy giống dịch
thể để sản xuất giống nấm ăn và nấm dược liệu đã đạt được thành công với nhiều
giống nấm khác nhau, từ kết quả thử nghiệm tại các phòng thí nghiệm cho thấy, đại đa số các hệ sợi nấm đều phát triển tốt trong điều kiện môi trường cơ chất dịch thể
thích hợp, giống nấm đều đạt chất lượng tiêu chuẩn.
1.3.1.3. Nghiên cứu công nghệ nuôi trồng nấm sò, nấm chân dài trên thế giới
Nấm sò (Pleurotus spp) được công nhận là một chi quan trọng về mặt kinh tế trong các loài nấm lớn trên toàn thế giới, do nó có khả năng thích ứng rộng với
các điều kiện sinh thái khác nhau và thích hợp với nhiều điều kiện dinh dưỡng
(Hassan và Cộng sự, 2010). Đó là những lý do tại sao nuôi trồng nấm nói chung
và nấm sò nói riêng ngày càng tăng mạnh trên toàn thế giới.
Nuôi trồng nấm ở các nước Đông Á bao gồm các loài nấm mới và các nấm
thông thường như Volvariella volvacea, Pleurotus ostreatus; Auricularia
spp;…Ở Trung Quốc, một số loài nấm mới như: Hypsizygus marmoreus;
Flammulina
velutipes; Clitocybe maxima; Agrocybe
aegerita; H.
erinaceum;…Đã được nuôi trồng. Riêng loài mới nhất Pleurotus nebrodensis rất
được ưa chuộng ở Trung Quốc do mùi vị và kết cấu của nấm. Các loài nấm ăn và
nấm dược liệu mới ở Trung Quốc chủ yếu cung cấp cho thị trường nội địa. Do đó
yêu cầu có thêm các loài nấm mới được nuôi trồng nhân tạo là nhu cầu cấp thiết,
bởi vì Trung Quốc có thị trường tiêu thụ nấm nội địa rất lớn.
Việc nuôi trồng nấm Sò đang trở thành phổ biến trên toàn thế giới, bởi vì khả
năng phát triển trong một phạm vi nhiệt độ rộng, dễ dàng mọc trên nguyên liệu
giàu lignocellulose, Pleurotus là một trong những chi nấm sử dụng tối ưu nhất
nguyên liệu chứa lignocellulose (Baysal và Cộng sự, 2003).
Các loài nấm thuộc chi Pleurotus được gọi là nấm sò và được coi là nấm đặc biệt tại Mỹ. Tại Mỹ, trồng nấm sò (Pleurotus spp) bắt đầu từ đầu năm 1980 (Rodriguez & Royse, 2008). Pleurotus spp là loại nấm đứng thứ ba thế giới về sản lượng sau nấm Mỡ (Agaricus bisporus) và nấm Hương (Lentinula edodes).
Sự tăng trưởng sợi nấm và năng suất của Pleurotus spp bị ảnh hưởng rất nhiều
bởi các chất bổ sung và tỷ lệ các chất phối trộn trong môi trường như cám gạo,
cám lúa mì, phân gia cầm, ngũ cốc ủ rượu, bã bia bổ sung cho nuôi trồng nấm Sò
29
vua (P.eryngii). Hiệu suất sinh học cao nhất đạt 73% khi bổ sung 20% hạt mạch khô, trong khi không bổ sung hạt mạch vào môi trường rơm lúa mì thì khó thấy
phát triển quả thể. Nấm phát triển tốt trên nguyên liệu phụ của ngành sản xuất bia
không chỉ do các sản phẩm đó có hàm lượng protein cao mà có thể do độ ẩm cao
và tính chất vật lý như kích thước hạt, khối lượng, mật độ, độ xốp, khả năng giữ nước (Gregori và Cộng sự, 2008).
(Torng và Cộng sự, 2000) cho rằng, năng suất bình quân, hiệu quả sinh
học, và hiệu quả sản xuất của nấm Sò vua tăng dần đáng kể khi bổ sung cám
gạo. Năng suất cao nhất khi bổ sung cám gạo ở mức 38,08% và năng suất giảm đáng kể khi bổ sung mức cám gạo 47,95%.
Trồng P. eryngii trên hỗn hợp rơm lúa mỳ, bông và rơm kê bổ sung với cám gạo 15% cho năng suất cao nhất là 73% (Akyuz và Yildiz, 2007). Nghiên
cứu khác của (Kribag và Akyuz, 2008b) thu được năng suất cao nhất của P.
eryngii là 23.2g/100g cơ chất đủ ẩm và đạt 77,2% khi phối trộn rơm lúa mỳ và
bông với 20% cám gạo, trong khi bổ sung 10% cám gạo thu được năng suất
thấp hơn nhiều.
Trong xử lý nguyên liệu, bổ sung các chất dinh dưỡng vào nguyên liệu là cần thiết. Năng suất của nấm Sò P. ostreatus thu được thấp hơn rất nhiều khi nó
được trồng trên mùn cưa tươi so với trên mùn cưa có bổ sung cám hỗn hợp
(Obodai M. và Cộng sự, 2003); (Rodriguez A.E. and Royse D.J., 2007) ghi
nhận rằng nấm Sò vua P. eryngii cho sản lượng quả thể cao hơn đáng kể khi
trồng trong chất nền có chứa Mn (50 mg/g).
Các thí nghiệm với chủng hoang dã và thương mại của P. ostreatus, P. eryngii và P. pulmonarius chứng minh khả năng mọc sợi nấm trên rơm lúa mỳ
và chất thải bông tốt hơn trên vỏ đậu. Tỷ lệ cellulose/lignin trong nguyên liệu có
liên quan với tốc độ tăng trưởng sợi nấm và sản lượng nấm P. ostreatus và P.
pulmonarius. Ngoài ra, có một mối liên hệ tích cực giữa tỷ lệ C/N với năng suất nấm P. eryngii. (Qui M.Q và Cộng sự, 2006) đã chứng minh ảnh hưởng của kim loại nặng trong cơ chất đến sự hình thành mầm, sự phát triển của quả thể và hiệu suất sinh
học của nấm Sò vua P. eryngii. Kim loại nặng (As, Hg và Cd) bổ sung trong nguyên liệu làm giảm năng suất trung bình và hiệu suất sinh học của P. eryngii, trong khi bổ sung Pb vào nguyên liệu lại cải thiện cả hai thông số trên.
30
Nấm chân dài (Clitocybe maxima) đã được các nhà khoa học Trung Quốc thu thập trong tự nhiên và tiến hành nghiên cứu công nghệ nuôi trông từ năm
1999 (unicornbags.com/cultivation/clma.shtml). Trong những năm qua các nhà
khoa học của Trung Quốc đã tập trung nghiên cứu đặc tính sinh học và điều kiện
sinh thái phù hợp để nuôi trồng loại nấm này: Kết quả cho thấy C. maxima là một loại nấm nuôi trồng được ở nhiệt độ cao (250~ 300). Độ ẩm nguyên liệu trung bình Là 65% . Giá trị pH là 6 ~ 8. Ánh sáng không có ảnh hưởng đến sự phát triển của nấm. Môi trường nuôi phù hợp là môi trường mùn cưa. Trồng thí
nghiệm Clitocybe maxima Cho thấy công thức môi trường tối ưu trung bình như
sau: vỏ hạt bông 40%, mùn cưa 40%, cám mạch 19%, thạch cao 1%. Tỷ lệ
chuyển đổi sinh học giảm xuống mức khi cám mạch được bổ sung vào cơ chất
nuôi trồng nhiều hơn 40% (mt.china-papers.com/1/?p=158787).
1.3.2. Tình hình nghiên cứu và sản xuất nấm ở Việt Nam
1.3.2.1. Tình hình sản xuất nấm hiện nay ở Việt Nam
Việt Nam đang nuôi trồng khoảng 16 loại nấm: ở phía Nam chủ yếu là nấm rơm, nấm mộc nhĩ; ở phía Bắc là nấm sò, nấm mỡ, nấm hương, nấm linh chi... Năng suất, sản lượng của các loại nấm chủ lực: Nấm rơm năng suất đạt từ 12-15% nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng năm 2008 đạt khoảng 64.500 tấn nấm tươi; Mộc nhĩ năng suất đạt 80-85% nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng đạt khoảng 120.000 tấn; Nấm sò năng suất đạt 50-60% nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng đạt khoảng 60.000 tấn; Nấm mỡ năng suất đạt 20-25% (cá biệt có hộ đạt 35%) nấm tươi/nguyên liệu khô. Sản lượng nấm mỡ đạt khoảng 5.000 tấn; Nấm Linh chi năng suất đạt 3-4% nấm khô/nguyên liệu khô. Sản lượng khoảng 300 tấn nấm khô. Các loại nấm khác: Nấm Vân chi, nấm Đầu khỉ, nấm Kim châm, Ngọc châm… khoảng 700 tấn. Tổng sản lượng nấm cả nước hàng năm đạt khoảng 250.000 – 270.000 tấn nấm tươi ( Báo cáo của Cục trồng trọt tại Hội nghị phát triển nấm các tỉnh phía Bắc, Đồ Sơn - Hải Phòng 22/9/2011). Báo cáo này đã đưa ra mục tiêu và định hướng cho phát triển sản xuất nấm ở Việt Nam:
Đến năm 2015: Sản xuất và tiêu thụ đạt khoảng 400.000 tấn nấm các loại,
trong đó nội tiêu: 300.000 tấn (75%), xuất khẩu: 100.000 tấn (25%);
Dự kiến đến năm 2020: Sản xuất và tiêu thụ đạt khoảng 1.000.000 tấn (trong đó: 50% xuất khẩu; 50% tiêu thụ nội địa); giải quyết được 1 triệu việc làm
từ nghề sản xuất nấm.
31
1.3.2.2. Tình hình nghiên cứu tuyển chọn, chọn tạo giống nấm
Những thành công nhiều mặt về nghiên cứu tuyển chọn các chủng nấm ăn
có giá trị dinh dưỡng và xây dựng quy trình nuôi trồng nấm dễ áp dụng, rẻ tiền đã
đem lại ý nghĩa lớn về mặt kinh tế xã hội (Theo báo cáo tại Hội nghị Công nghệ
sinh học toàn quốc năm 2003) của (Nguyễn Hữu Đống, 2003).
Một số cơ sở nghiên cứu và sản xuất như Trung tâm Nghiên cứu và Phát
triển nấm - Viện Di truyền nông nghiệp; Viện vi sinh và Công nghệ sinh học -
Đại học Quốc gia Hà nội; Khoa Sinh học - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh;
Bộ môn Vi sinh vật - Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà nội;
Khoa Công nghệ sinh học – Học viện Nông nghiệp Việt Nam … đã nghiên cứu
tuyển chọn, lưu giữ, nhân giống được một số loại giống nấm để đưa vào sản xuất
nấm hàng hoá. Riêng Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nấm - Viện Di truyền
nông nghiệp đã nghiên cứu tuyển chọn và xây dựng quy trình nhân giống nấm,
nuôi trồng được 16 loại giống nấm ăn - nấm dược liệu đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận chính thức 5 loại giống nấm là: Giống nấm sò Pl1 (F); Giống nấm rơm (V01); Giống nấm mỡ (A2); Giống nấm mộc nhĩ (Au1); Giống nấm Linh chi (Dt) và công nhận tạm thời 7 loại giống nấm khác theo (Quyết định số 191/QĐ-TT-CLT ngày 09 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục Trồng trọt). Trong đó giống nấm sò Pl1 (F) có một số đặc điểm chính sau: nhiệt độ nuôi trồng phù hợp 18-32oC chống chịu bệnh tốt, năng suất trung bình đạt 70%, hàm lượng Protein >20% so với vật chất khô trong quả thể. Công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm sò giống Pl1 (F) đã hoàn thiện và được chuyển giao cho các địa phương trong cả nước (Đinh Xuân Linh và cộng sự, 2012). Tuy nhiên công nghệ
nhân giống được hoàn thiện trên giá thể rắn xốp (hạt thóc, que sắn, mùn cưa).
Công nghệ nuôi trồng được hoàn thiện trên một loại nguyên liệu chính như rơm
rạ, mùn cưa, bông hạt...; Nấm chân dài (Clitocybe maxima) chúng ta đã có những kết quả bước đầu trong việc tuyển chọn giống và xây dựng công nghệ nuôi trồng
ở Việt Nam (Ngô Xuân Nghiễn và cộng sự, 2010). Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 6 tr. 75-80 .Trung tâm ứng dụng Khoa học và Công nghệ Lâm Đồng đã có kế quả nghiên cứu công nghệ nhân giống, nuôi trồng trên mùn cưa cao su (Nghiên cứu nuôi trồng loài nấm Khổng Lồ tại Lâm Đồng : nấm Búp măng và nấm Đùi gà, 2016)...Đến nay việc nghiên cứu tuyển chọn chủng nấm chân dài có năng suất và chất lượng cao đồng thời xây dựng công nghệ nhân giông dịch thể và nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp là nội dung cấp thiết. Bên
32
cạnh những thành tựu trên trong giai đoạn vừa qua Việt Nam đang tích cực hướng nghiên cứu công nghệ nhân giống nấm dịch thể với kết quả luận án tiến sĩ
Nông nghiệp của tác giả Nguyễn Thị Bích Thùy (2014), ―Nghiên cứu đặc điểm
sinh học và công nghệ nhân giống, nuôi trồng nấm Sò vua (Pleurotus eryngii (DC.) Que,l.) và nấm Vân chi (Trametes versicolor(L.)Lloyd) ở Việt Nam‖ trong đó tác giả đã xây dựng được công nghệ sản xuất giống nấm Sò vua và
nấm Vân chi dạng dịch thể; Kết quả luận án tiến sĩ Công nghệ sinh học tác giả Cồ Thị Thùy Vân (2015), ―Nghiên cứu quy trình phân lập, nhân giống dạng
dịch thể để nuôi trồng nấm Đầu khỉ (Hericium erinaceus (Bull.: Fr.) Pers.) và
tách chiết một số Polysaccharide có hoạt tính sinh học― . Tác giả đã xây dựng
được quy trình phân lập, nhân giống dạng dịch thể và quy trình nuôi trồng nấm
đầu khỉ. Ngoài những nghiên cứu về tuyển chọn giống thì trong nước có những nghiên cứu về một số thành phần và hoạt chất sinh học của nấm linh chi
Garnoderma lucidum nuôi trồng ở Việt Nam. Loài linh chi này có tiềm năng để
đưa vào điều trị khối u, ung thư, có khả năng sửa chữa phần nào những gen bị
sai hỏng. Ngoài ra, nghiên cứu thăm dò tác động của bột sinh khối và bào tử
nấm Linh Chi lên cấu trúc mô học tinh hoàn chuột nhắt trắng dòng Swiss bị
chiếu xạ cho thấy bột sinh khối và bào tử nấm Linh chi làm giảm đáng kể hư
hỏng mô do bị chiếu xạ. Các loài nấm dược liệu khác như nấm cổ linh chi, vân
chi… cũng đã có nhưng nghiên cứu và đang tiếp tục được nghiên cứu (theo
Nguyễn Thị Chính và Cộng sự, 2005). Bên cạnh đó, những nghiên cứu nhằm
đánh giá độ đa dạng của nấm nói chung, nấm làm thực phẩm, nấm đa niên cũng
được tiến hành, có một số kết quả nghiên cứu về giống nấm và quy trình nhân giống nhưng về chủng loại giống của chúng ta còn chưa đa dạng, chưa đạt được
năng suất, chất lượng cao bằng các nước trong khu vực và tiên tiến trên thế
giới. Công tác nghiên cứu để tạo ra nhiều chủng loại giống nấm mới, bảo quản
giống nấm bằng công nghệ cao, phục tráng giống nấm bằng các phương pháp
truyền thống và hiện đại của chúng ta còn yếu.
1.3.2.3. Nghiên cứu về đa dạng di truyền của một số chủng nấm
Ngày nay, các nhà chọn giống nấm có thể dựa trên chỉ thị DNA để xác định và lựa chọn các gen mong muốn ở các chủng giống. Hàng loạt các phương
pháp đã được sử dụng trong đó có chỉ thị RAPD (Chakravarty, 2011).
Chỉ thị RAPD sử dụng mồi ngẫu nhiên để nhân bản ngẫu nhiên nhiều locus nằm trên bộ DNA genome. Vì sử dụng mồi ngẫu nghiên nên lợi thế của chỉ
33
thị RAPD là không cần biết trình tự DNA của sinh vật cần phân tích mà vẫn cho kết quả phân tích với mức độ đa hình rất cao và được sử dụng phổ biến trong
phân loại hoặc phân tích đa dạng di truyền. Chính vì vậy, RAPD đã được sử
dụng để phân biệt các loại mẫu 9 dòng chuối (Howell et al., 1994), 23 giống cần
tây (Apium graveolens L. var. dulce, Apium graveolens L. var. rapaceum, và Apium graveolens L. var. secalinum)… Đặc biệt, chỉ thị RAPD đã được chứng
minh có khả năng pháp hiện và phân biệt được 26 chủng nấm mỡ Agaricus bisporus khác nhau (Moore et al., 2001) cũng như để phân biệt giữa nấm mèo
(mộc nhĩ) và nấm mao mộc nhĩ (vân nhĩ) (Pei-Sheng Yan et al., 2004), phân biệt
các dòng nấm hương (Tai-Soo et al., 1997). Rõ ràng, chỉ thị RAPD hoàn toàn có
thể được sử dụng như là một công cụ hữu hiệu trong phân loại cũng như phát
hiện các dòng chủng vi sinh vật.
Với nấm sò (Pleurotus spp.), chỉ thị RAPD cũng đã được sử dụng hiệu quả
trong phân tích đa dạng di truyền (Samiya Mahmood Khan et al., 2011; M.K.
Yadav et al., 2017), dùng để phân biệt giữa các loài nấm sò Pleurotus ostreatusvà
Pleurotus sajor-caju (G.G. Fonseca et al., 2008) hoặc phân biệt giữa 8 loài nấm sò
của Ấn Độ (Swarnendu Chandra et al., 2010) và hơn nữa cho phép phát hiện được
các chủng là con lai của các loài nấm sò P. sajor-caju, P. florida, P. eous và một
loài dại của Pleurotus là Hypsizy gusulmaris (Bhavna Gupta et al., 2011) cũng như
phát hiện được đặc hiệu 22 chủng P. eryngii so với chủng P. ostreatus và P.
ferulae. Thêm vào đó, đặc điểm về sinh trưởng, hình thái của quả thể cũng tương
quan với kết quả phân nhóm dựa trên chỉ thị RAPD (Ro et al., 2007).
Ở Việt Nam, kỹ thuật RAPD (Random Amplified Polymorphism DNA)
được áp dụng khá nhiều trong phân tích di truyền thực vật. Một số tác giả đã sử
dụng kỹ thuật RAPD để phân tích đa dạng di truyền ở các đối tượng khác nhau
nhưng nghiên cứu đa dạng di truyền trên đối tượng nấm ăn và nấm dược liệu thì chưa nhiều. Các công trình nghiên cứu đa dạng di truyền trên đối tượng nấm ăn
và nấm dược liệu tập trung nhiều vào đối tượng nấm Linh chi, Nấm rơm, nấm Vân chi và một số chủng nấm khác. Tuy nhiên, việc nghiên cứu trên đối tượng nấm vẫn tập trung chủ yếu vào việc nghiên cứu đặc tính sinh lý, sinh hóa và việc nuôi trồng, còn vấn đề nghiên cứu đa dạng di truyền nấm còn khá ít. Lê Thị Hoàng Yến và Cộng sự (2004) đã phân loại 1 chủng nấm Vân chi có nguồn gốc ở Trung Quốc bằng sinh học phân tử - phân tích đoạn trình tự ARN 28S-ribosom,
mồi NL1, NL4 để xác định đến loài, chủng nấm Vân chi phân lập được.
34
Trần Đông Anh và Trịnh Tam Kiệt (2008) đã nghiên cứu đa dạng di truyền của 5 chủng nấm rơm V1DT, V2, V4, V23 và VT. 5 chủng nấm rơm được chia
thành 2 nhóm khác nhau ở mức tương đồng 0,22; nhóm 1 gồm 4 chủng V1DT,
V2, V4 và V23; nhóm 2 là chủng VT. Hai chủng nấm rơm V4 và VT là 2 chủng
xa nhau nhất về mặt di truyền, còn 2 chủng V2 và V4 là 2 chủng gần nhau nhất về mặt di truyền.
Một trong những nghiên cứu quan trọng, đó là đề tài nghiên cứu đa
dạng nguồn gen nấm Linh chi (Ganodermaceae) bằng kỹ thuật sinh học phân
tử kết hợp các phương pháp truyền thống của tác giả Nguyễn Huỳnh Minh
Quyên (2005).
Gần đây nhất có công bố ―Nghiên cứu đặc điểm sinh học và đa dạng di
truyền của một số chủng nấm Sò vua (Pleurotus eryngii)‖, của tác giả Nguyễn
Thị Bích Thùy, Khuất Hữu Trung, Ngô Xuân Nghiễn, Cồ Thùy Vân, Trịnh
Tam Kiệt (2013); Nghiên cứu đặc điểm sinh học và đa dạng di truyền của
một số chủng nấm Vân chi‖ của tác giả Nguyễn Thị Bích Thùy (2014). Các
tác giả trong nghiên cứu của mình đã sử dụng nhóm mồi RAPD (OPA, OPO,
OPN,S...). Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước công bố trong thống kê ở trên làm cơ sở cho việc sử dụng ở Việt Nam kỹ thuật RAPD - PCR
kết hợp với đặc điểm hình thái để nhận diện các chủng nấm chân dài và nấm
sò lai, sò nhập nội.
Tại thời điểm này, ở Việt Nam chưa có công trình nào công bố về kết
quả nghiên cứu nhận diện các chủng nấm chân dài, nấm sò lai, sò nhập nội
bằng kỹ thuật RAPD - PCR kết hợp với đặc điểm hình thái.
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sinh trƣởng của sợi nấm và quả thể (nấm
sò, nấm chân dài…)
Trong quá trình sinh trưởng, phát triển, nấm ăn, nấm dược liệu chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố. Các tác nhân điều khiển sự hình thành quả thể của
nấm có thể chia làm 3 loại đó là: các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, pH, nồng độ CO2 và tốc độ gió cũng như vai trò của vi sinh vật khác cùng chung sống trong hệ sinh thái; các chất dinh dưỡng cần thiết và vai trò điều khiển cả các hooc môn, sự hiện diện và hoạt động đóng mở của các gen thông qua hệ thông tin chuyên hóa cũng như các chất trao đổi trong quá trình trao đổi chất ở
nấm (Trịnh Tam Kiệt, 2012).
35
1.3.3.1. Dinh dưỡng
Trong tự nhiên nấm mọc trên các loại phế thải có nguồn gốc thực vật, nấm
có khả năng phân huỷ các chất hữu cơ. Đa số nấm ăn là sinh vật dị dưỡng nên
nấm cần được cung cấp carbon và nitơ.
- Carbon: Khoảng một nửa trọng lượng khô tế bào nấm được tạo thành từ
carbon. Tế bào nấm cần một lượng carbon lớn hơn bất cứ nguyên tố nào khác,
nguồn cacbon thích hợp cho sợi nấm phát triển gồm các monosaccharide,
oligosaccharide và polysaccharide…Nấm phân biệt với nhau rất lớn trong khả
năng sử dụng các nguồn carbon khác nhau (Trịnh Tam Kiệt, 2012).
Các chất carbon hữu cơ, như xenluloza, hemixenluloza, lignin, tinh bột,
pectin, axit hữu cơ, đường đôi và đường đơn. Nếu là đường đa thì phải qua
enzyme phân giải mới hấp thụ được.
- Đạm: nitrogen là yêu cầu cơ bản trong môi trường sợi nấm sinh trưởng,
nó cần thiết cho sự tổng hợp các axit amin, tổng hợp protein là những nguyên
liệu cần thiết đòi hỏi cho việc tạo thành tế bào chất. Không có protein, sự mọc
+ và NO3
không diễn ra (Trịnh Tam Kiệt, 2012). Các chất chứa nitơ như: protein, ure, muối -. Tuy nhiên hợp chất protein phải qua enzyme phân giải khi đó hệ NH4 sợi nấm mới sử dụng được.
Trong giai đoạn sinh trưởng của nấm cần có muối vô cơ. Các loài nấm
khác nhau cần loại muối vô cơ rất khác nhau. Ví dụ nấm hương nuôi trong dung dịch NaNO3 và KNO3 thì không sinh trưởng, nhưng nuôi trong dung dịch NH4Cl, NH4NO3 và (NH4)2SO4 sợi nấm tăng lên rõ rệt (Nguyễn Hữu Đống và Cộng sự, 2000),
Tỷ lệ C/N trong giá thể nuôi trồng nấm ăn và nấm dược liệu rất quan trọng
đối với sinh trưởng của sợi nấm, tỷ lệ C/N đối với nấm hương (Lentinus edodes) là
20 – 25/1, ở nấm rơm (V. volvacea) là 40-60/1, nấm mỡ (A. bisporus) là 18/1 (Chang S.T., 1993). Theo kết quả nghiên cứu ở vùng Địa Trung Hải tỷ lệ C/N trong
giá thể nuôi trồng nấm Trà tân (A. aegerita) là 30 – 50 /1 (Philippoussis A., 2000).
Tỷ lệ C/N ở mỗi chủng nấm khác nhau rất lớn, tỷ lệ này ở mỗi giai đoạn trong vòng đời của nấm cũng có sự khác nhau. Nấm chân dài (Clitocybe maxima) sinh trưởng dinh dưỡng nói riêng, tỷ lệ C/N là 20/1 là vừa; giai đoạn
sinh trưởng sinh sản phải 30-40/1 là thích hợp (Nguyễn Thị Bích Thùy và cộng
sự, 2010).
36
- Dinh dƣỡng khoáng:Trong môi trường nuôi cấy hệ sợi, các nguyên tố khoáng là không thể thiếu được (Trịnh Tam Kiệt, 1986). Nguồn muối khoáng
quan trọng cho nấm là phốt pho, lưu huỳnh, kali, canxi,… các nguyên tố này
nhìn chung được hấp thụ dưới dạng vô cơ.
Có 3 nguyên tố quan trọng nhất bao gồm P, K, Mg, cần đến 100-500mg/l;
các chất Fe, Cu, Mn, Mo, Zn là những nguyên tố vi lượng, chỉ cần 1 ppm. Phốt
pho cần thiết cho sự tổng hợp ATP, nucleic acid, phốt pho lipid (Milles, 1993)
cho rằng nồng độ phốt pho thích hợp để nấm sinh trưởng là 0,004M.
Kali là nguyên tố đóng vai trò cofactor trong nhiều enzyme, nồng độ thích
hợp từ 0,001 – 0,004 M (Miles P.G.,1993).
Lưu huỳnh cũng cần thiết cho sự sinh trưởng của sợi nấm, nguồn cung cấp lưu huỳnh thường là MgSO4, nồng độ khoảng 0,0001 – 0,0006 M. Lưu huỳnh tham gia trong cấu tạo các axit amin chứa lưu huỳnh như cystein, methionin
(Miles P.G., 1993).
Magne tham gia hoạt hoá nhiều enzyme nên cần thiết cho quá trình trao
đổi chất của nấm, nồng độ magne thích hợp là 0,001 M (Miles P.G., 1993).
- Vitamin: Yêu cầu vitamin cho giai đoạn sinh trưởng của quả thể cao hơn giai đoạn sinh trưởng của sợi nấm. Vitamin có hoạt tính xúc tác và chức năng của
nó như 1 coenzyme. Mọi cơ thể đều cần vitamin, nhưng khả năng tổng hợp khác
xa nhau. Hàng loạt nấm có khả năng tạo nên vitamin trên những môi trường sinh
sống của nó, tuy vậy một số khác đòi hỏi phải cung cấp vitamin vào môi trường
để sự sinh trưởng diễn ra bình thường. Những vitamin cần cho sự mọc và hình
thành quả thể của nấm là vitamin B1, B2, B6, B12, vitamin K (Trịnh Tam Kiệt,
2012). Các vitamin thường có trong các nguyên liệu cám, mầm lúa mỳ, khoai
tây, nấm men; cho nên khi pha chế môi trường nuôi nấm không cần thêm
vitamin. Nếu khi thêm vitamin không được khử trùng ở nhiệt độ cao, vì trên 120oC chúng bị phân hủy.
1.3.3.2. Các yếu tố ngoại cảnh
- pH:
pH môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của nấm, do pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme, đến khả năng hoà tan của các hợp chất trong môi trường sống của nấm. Nấm sống ở trên gỗ đặc biệt là các nấm ký sinh trên thực
vật là môi trường trung tính hoặc hơi axit khoảng 5 – 6 (Trịnh Tam Kiệt, 1986).
37
Nấm chân dài yêu cầu trị số pH trong giai đoạn nuôi sợi và ra quả ở pH 5,0-5,5 nguyên liệu trong túi được giữ ở pH 5,1-6,4. Trị số pH ảnh hưởng đến sự nẩy
mầm của bào tử.
Khi nuôi nấm, sau khi khử trùng môi trường, pH thường thay đổi nên cần có sự điều chỉnh pH sau khi khử trùng. Để pH ổn định người ta thường thêm 0,2% K2HPO4 hoặc KH2PO4 vào trong môi trường dinh dưỡng. Nếu pH thấp có thể thêm CaCO3, không để thấp quá ảnh hưởng đến sinh trưởng của nấm ăn.
Nấm sò yêu cầu trị số pH trong giai đoạn nuôi sợi và ra quả ở pH 5,5-7,5
nguyên liệu trong túi được giữ ở pH 6,5 - 8. (Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012).
- Nhiệt độ:
Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme do đó ảnh hưởng đến trao đổi chất và sinh trưởng của nấm. Phạm vi nhiệt độ ra quả thể của nấm hẹp hơn
phạm vi nhiệt độ sinh trưởng sinh dưỡng. Hệ sợi nấm sò sinh trưởng tốt nhất ở nhiệt độ từ 21 -270C, phạm vi nhiệt độ ra quả thể từ 13 - 350C nhưng thích hợp nhất từ 18 -250C. Tuy nhiên với sự hình thành quả thể của các chủng khác nhau cần khoảng nhiệt độ khác nhau. Các chủng ưa lạnh như P. ostreatus (tím), P. eryngii cần nhiệt độ lạnh khoảng 8oC - 12oC trong một số ngày để kích thích sự ra quả thể (Đinh Xuân Linh và Cộng sự , 2012).
Nhiệt độ không chỉ ảnh hưởng đến năng suất mà còn ảnh hưởng đến hình
thái quả thể, nhiệt độ cao cuống nấm dài, mũ nấm nhỏ, mỏng, nhiều sâu bệnh.
Ngược lại nếu nhiệt độ thấp, nấm phát triển chậm nhưng cuống ngắn, mũ dày.
Nhiệt độ sinh trưởng bình thường của nấm chân dài vào khoảng 15-35oC. Nhiệt độ ảnh hưởng trong 2 giai đoạn của quá trình trồng nấm: Nuôi sợi và ra quả thể. Đối với nấm chân dài thì nhiệt độ thích hợp cho quá trình nuôi sợi là 26oC – 28oC và nhiệt độ thích hợp cho quá trình ra quả thể là 23oC – 32oC. Trong quá trình nghiên cứu cũng như quá trình nuôi trồng đáp ứng được nhiệt độ thì
nấm sẽ phát triển bình thường (Ngô Xuân Nghiễn, 2011)
- Độ ẩm:
Độ ẩm có vai trò quan trọng trong quá trình nuôi trồng nấm. Thành phần của quả thể nấm chiếm 85 – 90% là nước, hàm lượng nước trong cơ chất nuôi trồng chiếm 55 -75%, do đó nếu bị mất nước quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng nấm. Phần lớn nấm yêu cầu độ ẩm cao, độ ẩm giá thể khoảng 65 – 70%, là điều kiện tối ưu cho nấm sinh trưởng, phát triển (Trịnh Tam Kiệt,
38
1986). Để hình thành mầm mống quả thể và mầm nấm cần độ ẩm cao tới 93 – 94% nhưng khi nấm đã gần trưởng thành thì độ ẩm lại thấp hơn khoảng 80%
(Trịnh Tam Kiệt, 1986). Độ ẩm cơ chất để nấm sò, nấm chân dài sinh trưởng tốt
nhất từ 62 – 65%, độ ẩm không khí thích hợp trong giai đoạn nuôi sợi từ 65 –
80%, độ ẩm không khí thích hợp trong quá trình hình thành và phát triển quả thể từ 85 – 95% (Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012), việc duy trì độ ẩm không khí
trong quá trình hình thành mầm rất quan trọng, khi đã hình thành mầm rồi thì độ
ẩm tương đối nên giữ ở mức thấp hơn khoảng ( 80 – 85%).
- Ánh sáng:
Mặc dù sự sinh trưởng của sợi nấm không nhạy cảm với ánh sáng, nhưng
ánh sáng mạnh có thể kìm hãm sự sinh trưởng của sợi nấm (Miles .P.G., 1993).
Giai đoạn sinh trưởng dinh dưỡng ánh sang dường như có hại đối với sự mọc của
hầu hết các loài nấm (Trịnh Tam Kiệt, 2012). Cường độ ánh sáng thích hợp trong
giai đoạn sinh trưởng hệ sợi là 180-940 lux, tối thích là 550 lux. Giai đoạn hình
thành quả thể cường độ ánh sáng thích hợp từ 500-1000 lux (Wang Zhiqiang,
2000). Ánh sáng là yếu tố khởi đầu cho sự hình thành mầm mống quả thể và rất
cần thiết cho sự phát triển bình thường của quả thể. Nếu thiếu ánh sáng, nấm sẽ không hình thành quả thể hoặc mô sẹo, còn nếu quá ít ánh sáng thì nấm sẽ hình
thành quả thể nhỏ và cuống dài (Trịnh Tam Kiệt, 1986).
Ánh sáng ảnh hưởng rất rõ tới màu sắc và hình dạng quả thể, ánh sáng còn cần
thiết cho sự phát triển mũ của một số loại nấm, khi chuyển chúng vào bóng tối thì
kích thích sự hình thành cuống nấm mà không kích thích sự hình thành mũ nấm.
- Không khí:
Nấm là sinh vật hiếu khí, sử dụng oxi, nhả khí cacbonic. Thành phần của
không khí, đặc biệt là nồng độ khí cacbonic có ảnh hưởng rất lớn đến sinh
trưởng của nấm. Nồng độ cacbonic từ 0,4 - 0,6% sẽ ức chế hoàn toàn sự hình thành mầm quả thể, khi nồng độ cacbonic từ 0,2 – 0,4% sẽ làm quả thể có chân
dài, mũ mỏng. Nồng độ khí cacbonic thích hợp nhất cho giai đoạn ra quả thể là dưới 0,2%. Trong quá trình hình thành mầm và phát triển thành quả thể, phòng cần thông thoáng, tạo điều kiện cho quả thể nấm đạt chất lượng tốt, quả thể không dị dạng. Hơn nữa để hình thành mầm mống quả thể, nấm non, nấm trưởng thành khác h n với pha sợi, nó cần độ thông thoáng cao. Nếu không có gió,
39
lượng CO2 cao tới 1 – 2% nấm sò sẽ có dạng san hô và không có mũ nấm điển hình (Trịnh Tam Kiệt, 1986).
1.4. Vai trò của trồng nấm trong sự phát triển nông nghiệp bền vững
Việt Nam là một nước nông nghiệp với diện tích trồng lúa khoảng 7,6
triệu ha, ngô 1,3 triệu ha và mía 250 ngàn ha. Theo số liệu của Trung tâm tin
học và thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thì năm 2012
tổng sản lượng lúa của cả nước đạt xấp xỉ 40 triệu tấn, ngô đạt 4,8 triệu tấn,
mía đạt khoảng 16 triệu tấn và hàng triệu tấn mùn cưa, bông phế loại. Như
vậy sản lượng các phụ phẩm từ Nông, lâm nghiệp, có thể đạt tới trên 50 triệu
tấn/năm. Đây là nguồn nguyên liệu thô giàu tiềm năng cho sản xuất nấm.
Nguồn phế thải của nông nghiệp, lâm nghiệp rất lớn, rơm rạ, thân, lõi bắp,
thân cây đậu tương, bã mía, mùn cưa, bông phế thải… khi thải trực tiếp ra môi
trường thì phải cần một thời gian khá dài để phân hủy, nếu đốt sẽ thải ra nhiều
khí cacbonic và một lượng lớn tro ngấm xuống đất cũng gây bất lợi cho cây
trồng. Sử dụng những phế liệu này làm nguyên liệu trồng nấm, sau khi thu hoạch
nấm, ủ bã phế loại để làm phân hữu cơ thì sẽ được nhiều lợi ích: có sản phẩm để
thu hoạch; không gây ô nhiễm môi trường; bã sau khi trồng nấm lại có thể trở
thành nguồn phân hữu cơ rất tốt đối với đất. Như vậy, dùng phế liệu nông nghiệp
để trồng nấm sò, nấm chân dài vừa thu được hiệu quả kinh tế, vừa giúp cho hệ
sinh thái được bền vững, vừa mang lại thực phẩm phục vụ lợi ích cho con người,
góp phần phát triển nông nghiệp bền vững.
Nhận xét:
- Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về nấm ăn và nấm dược liệu
nói chung, những nghiên cứu này chủ yếu theo hướng phân loại, tuyển chọn
giống và xây dựng công nghệ nhân giống, nuôi trồng, sơ chế, bảo quản nấm.
- Việt Nam có rất ít công trình đi sâu nghiên cứu chọn tạo giống, đặc biệt
chưa có công trình nghiên cứu tạo giống nấm sò mới bằng phương pháp lai.
- Hướng nghiên cứu tuyển chọn và xây dựng công nghệ nhân giống, nuôi trồng các chủng nấm ăn quý hiếm trên cơ chất tổng hợp có sử dụng giống dịch thể còn nhiều hạn chế. Phần lớn các loại nấm chân dài, nấm sò vẫn nuôi trồng trên các nguyên liệu truyền thống và sử dụng giống nấm trên cơ chất rắn xốp.
Những loại nấm mới, nấm quý hiếm còn rất ít được quan tâm nghiên cứu.
40
- Đề tài đi sâu khai thác hướng nghiên cứu mới (Nghiên cứu chọn tạo và hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai, nấm chân dài) góp phần hoàn
thiện cơ sở khoa học và thực tiễn trong lĩnh vực chọn tạo và phát triển công nghệ
nuôi trồng nấm tại Việt Nam. Kết quả đề tài góp phần làm đa dạng chủng loại
nấm nuôi trồng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng và thúc đẩy hơn nữa nghề trồng nấm ở nước ta phát triển.
41
CHƢƠNG 2
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.Vật liệu nghiên cứu
2.1.1. Giống nấm:
Gồm 09 giống nấm sò; 04 giống nấm chân dài chủ yếu thu thập ở nước ngoài trong giai đoạn từ 2005 – 2012. Giống nấm sò Pl1 đã được công nhận chính thức và nuôi trồng tại Việt Nam.
Bảng 2.1. Nguồn giống nấm sò, nấm chân dài
Giống STT Tên khoa học Nguồn cung cấp Kí hiệu cũ Kí hiệu mới Pleurotus florida 1 SF Pl1
2
3 SI OS P11 P12 Pleurotus spp. Pleurotus spp. Pleurotus spp. 4 Sdl Sdl Nấm sò
5 6 SL Số 8 CP P8 Pleurotus spp. Pleurotus spp. Pleurotus spp. 7 F6 P9
Pleurotus spp. 8 Sa P10
9 Tnh Chủng giống được công nhận chính thức và nuôi trồng tại Việt Nam Hàn Quốc Viện Khoa học Nông nghiệp Thượng Hải, Trung Quốc Viện cây lương thực, thực phẩm, Đài Trung, Đài Loan Lào Đức Trung tâm Nấm Châu Á Thái Bình Dương, Trung Quốc Trung tâm nấm - Tổng cục phát triển Nông thôn - Hàn Quốc Nhật Bản P13
10 Bi Bi Viện Khoa học Nông nghiệp Thượng Hải, Trung Quốc
11 Bi0 Bi0 Trung tâm Nấm Châu Á Thái Bình Dương, Trung Quốc
Nấm chân dài 12 Bi1 Bi1 Viện cây lương thực, thực phẩm, Đài Trung, Đài Loan
42
13 Bi2 Bi2 Viện cây lương thực, thực phẩm, Đài Trung, Đài Loan Pleurotus spp. Clitocybe maxima (P. Gaertn., G. Mey. & Scherb.) P. Kumm., Führ. Pilzk. (Zerbst): 123 (1871) Clitocybe maxima (P. Gaertn., G. Mey. & Scherb.) P. Kumm., Führ. Pilzk. (Zerbst): 123 (1871) Clitocybe maxima (P. Gaertn., G. Mey. & Scherb.) P. Kumm., Führ. Pilzk. (Zerbst): 123 (1871) Clitocybe maxima (P. Gaertn., G. Mey. & Scherb.) P. Kumm., Führ. Pilzk. (Zerbst): 123 (1871)
Tất cả các giống nấm trên hiện đang lưu giữ tại Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nấm, Viện Di truyền Nông nghiệp. Với đặc thù các giống nấm này
được thu thập về Việt Nam bằng nhiều con đường khác nhau và đều là mẫu mù
(không rõ đặc điểm cụ thể) nên trong nghiên cứu của mình NCS tiến hành sàng
lọc trong tập đoàn giống, thông qua nuôi trồng thực nghiệm tại Việt Nam để lựa chọn một số giống nấm có triển vọng trong nghiên cứu trên (bảng 2.1).
2.1.2. Vật tư hóa chất
*Các hóa chất sử dụng trong tách chiết DNA:
- Nitơ lỏng; đệm chiết: 100mM Tris-base; 20mM EDTA; 1,4 M NaCl; SDS
10%; 1% PVP; CTAB 2%; 1X TE buffer pH = 8.0; Chloroform: isoamyl alcohol
(24:1); Phenol: Chloroform: isoamyl alcohol (25:24: 1); ethanol 70%.
- Các mồi RAPD được sử dụng trong nghiên cứu sự khác biệt di truyền của
các loại nấm sò, nấm chân dài được Bộ môn Kỹ thuật di truyền – Viện Di truyền
Nông nghiệp cung cấp (Bảng 2.2).
Bảng 2.2 Danh sách mồi RAPD sử dụng trong nghiên cứu
các chủng nấm sò, nấm chân dài
STT
Tài liệu tham khảo (Fouzia Bani-Aameur and Souad Benlahbil, 2004; Tripathi et al., 2012; Pawan Kumar et al., 2014; Parth Desai et al., 2015)
(Liang Chen et al., 2005)
43
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. Số bp 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Tên mồi OPA2 OPA4 OPA15 OPA18 OPN1 OPN2 OPN5 OPN17 OPO6 OPO12 OPO15 OPO18 OPO20 S208 S216 S239 S256 S279 S285 S300 Trình tự mồi TGC CGA GCT G AAT CGG GCT G TTC CGA ACC C AGG TGA CCG T CTC ACG TTGG ACC AGG GGCA ACT GAA CGCC CAT TGG GGAG CCA CGG GAAG CAG TGC TGTG TGG CGT CCTT CTC GCT ATCC ACA CAC GCTG AAC GGC GAC A GGT GAA CGC T GGG TGT GCA G CTG CGC TGG A CAA AGC GCT C GGC TGC AAT G AGC CGT GGA A
+ Glucose, CNM, pepton, MgSO4.7H2O, KH2PO4,vitamin B1,… xuất xứ
từ công ty Merck - Đức.
* Nguyên liệu sử dụng trong thí nghiệm nhân giống thương phẩm và nuôi trồng
+ Glucose, CNM, pepton, MgSO4.7H2O, KH2PO4, vitamin B1,… xuất xứ
từ công ty Xylong - Trung Quốc.
+ Khoai tây, thóc tẻ cùng loại, không mối mọt.
+ Mùn cưa các loại gỗ không có tinh dầu, không nhiễm mốc, chưa bị xử lý
qua hoá chất.
+ Lõi ngô nghiền; bông phế loại; rơm rạ; phụ gia...
* Các hóa chất sử dụng trong thí nghiệm nhân giống cấp 1 và cấp trung gian.
2.1.3. Các điều kiện, trang thiết bị chính được sử dụng trong thí nghiệm
Stt Tên thiết bị chính Tên hãng, nước sản xuất
1 Máy li tâm Hermle - Đức
2 Máy PCR Eppendorf - Đức
3 Máy điện di Cleaver Scientific - Anh
4 Máy chụp ảnh gel UVP - Mỹ
5 Máy ổn nhiệt GFL – Đức
6 Máy soi gel UVP - Mỹ
7 Lò vi sóng Sanyo-Nhật Bản
Tủ ấm 8 Esco-Singapore
9 Máy lắc bảo ôn Labtech Hàn Quốc
Đức 10 Máy nghiền mẫu homogenizer vo5 11 Máy khuấy từ Hàn Quốc
12 Kính hiển vi OPITIKA; Ý
Đức 13
Kính lúp soi nổi có thước đo Bình duran - 5000ml; Máy sục khí có gắn thiết bị đo lưu lượng khí Extech – Mỹ 14
Máy đo pH, máy đo nồng độ CO2; máy đo nhiệt độ và độ ẩm; máy đo cường độ chiếu sáng...
44
15 Màng lọc khí midisart kích thước 0,02µm Công ty Sartorius
+ Máy đánh tơi nguyên liệu, máy nghiền, máy sàng, máy cắt.
+ Máy trộn, dụng cụ cân đong, đồ đựng các loại..
+ Thiết bị khử trùng: Nồi hấp BK75 có đồng hồ đo áp lực; nồi hơi, buồng
hấp khử trùng bịch có đồng hồ đo nhiệt trong buồng hấp.
+ Trang thiết bị cấy giống: Phòng cấy, box cấy, dụng cụ cấy...
+ Phòng nuôi giống nấm các loại cần đảm bảo sạch, khô, thông thoáng tốt,
ánh sáng yếu, điều chỉnh được nhiết độ khi nuôi.
+ Lán trại nuôi trồng: sạch, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và khống chế
được nhiệt độ, ẩm độ, độ thông thoáng, ánh sáng.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thu thập, lai tạo và tuyển chọn chủng nấm sò mới.
Thí nghiệm 1: Đánh giá nguồn giống nấm sò thu thập được ở nước ngoài và
giống nấm thương phẩm (đối chứng) hiện có ở trong nước
Nguồn giống nấm sò thu thập được ở nước ngoài và giống nấm thương
phẩm (đối chứng) hiện có ở trong nước, trong giai đoạn (2005 – 2010) tiến hành
đánh giá nguồn gen thông qua nuôi trồng trên nguyên liệu bông hạt (96%bông hạt + 3%cám gạo+ 1%CaCO3) Theo (Nguyễn Hữu Đống và Cộng sự, 2005). Khối lượng bịch 1,3 – 1,4kg, kích thước túi 25x 35cm. Các chỉ tiêu theo dõi thể
hiện ở bảng 3.1
Thí nghiệm 2: Lai tạo một số chủng nấm sò nhập nội có các đặc tính ưu việt đã
được nuôi trồng ở Việt Nam
Phương pháp lai:
Kỹ thuật tách bào tử đơn bội được tiến hành theo (Mohammadi Goltapeh
E.và Cộng sự, 2007), (Csaba Hajdu, 2008) có cải tiến cho phù hợp điều kiện thí nghiệm của Việt Nam. Các dòng đơn bội thu nhận từ việc tách bào tử được lưu giữ trên môi trường (PGA) làm nguyên liệu lai ban đầu. Việc kiểm tra các dòng đơn bội được tiến hành bằng cách quan sát hệ sợi nấm dưới kính hiển vi. Các dòng đơn bội của các cặp bố mẹ (Pl1; P11; P12; Sdl; CP) được tiến hành lai tạo theo sơ đồ của (Eger,1978), (Mohammadi Goltapeh E.và Cộng sự, 2007), (Csaba Hajdu, 2008) trên môi trường PGA trong đĩa petri và tiến hành quan sát, theo dõi sự hình thành các sợi song hạch. Đặc điểm quan trọng nhất để xác định quá trình giao phối đã diễn ra giữa các dòng đơn bội là sự hình thành khóa – còn gọi là cầu
45
nối (clamp connection), sản phẩm còn lưu lại của quá trình song hạch hóa. Việc đánh giá khả năng mọc của các dòng đơn bội cũng như hình thành quả thể của
các con lai được tiến hành trên môi trường PGA và nuôi cấy trên giá thể đã khử
trùng theo (Trịnh Tam Kiệt, 2011).
Các bƣớc tiến hành cụ thể
Bước 1: Phương pháp thu bào tử:
Tiến hành nuôi trồng các chủng nấm thương phẩm nhập nội trên môi trường bông hạt theo (Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012). Chọn quả thể đặc trưng của các chủng (Pl1; P11; P12; Sdl; CP), không bị bệnh, khô ráo, cắt bỏ chân, lau nhẹ bằng cồn và cho vào đĩa petri đã khử trùng. Thời gian để bào tử phát tán ở các
mốc 15phút; 30phút; 45phút.
Bước 2: Phương pháp tách dòng đơn bội
Bào tử thu được pha loãng về ngưỡng 103 bào tử/ml bằng nước cất đã khử trùng. Lấy 0,01ml trải đều trên bề mặt đĩa môi trường PGA. Nuôi ở nhiệt độ 240C±1. Sau 5-7 ngày mỗi bào tử mọc thành một khuẩn lạc và được tách riêng thành từng dòng đơn bội. Mỗi dòng đơn bội được cấy truyền trên môi trường PGA và bảo quản ở nhiệt độ 40C.
Bước 3: Phương pháp xác định kiểu gen bất tương hợp của các dòng đơn
bội theo (Raper JR, 1966)
Căn cứ vào hình thái nơi bắt cặp của hai dòng đơn bội để xác định kiểu gen của các dòng đơn bội. Khi dị allen ở cả hai nhân tố A và B ( ví dụ: A1B1 x A2B2 ) thì hai dòng đơn nhân lai được với nhau và nơi tiếp xúc giữa hai dòng đơn bội hình thành gờ nổi rõ. Nếu cùng A khác B( ví dụ: A1B1 x A1B2 ) thì không lai và xuất hiện gờ rất mảnh. Nếu cùng B khác A (ví dụ: A1B1 x A2B1 ) thì giữa hai khuẩn lạc có ranh giới rõ rệt và hai dòng đơn bội không lai được với nhau. Trong trường hợp đồng allen cả hai nhân tố A và B thì khuẩn lạc của hai dòng đơn nhân
sẽ mọc phủ lên nhau và không lai.
Bước 4 : Phương pháp lai:
Xác định khả năng bắt cặp của các đơn bào tử bằng kỹ thuật cấy ghép 2
điểm (Kotasthane, 2003).
Chuyển hai khối sợi nấm nhỏ được cắt từ môi trưởng nuôi cấy của 2 đơn
bào tử vào đĩa petri, đặt 2 mẫu vào 2 đầu của đĩa petri (đĩa petri có chứa 20-25 ml
46
môi trưởng PGA), khoảng cách giữa 2 điểm là 3cm, nuôi ở 24±1 0C, sau 14 ngày quan sát nơi tiếp xúc của hai dòng đơn nhân, nếu hình thành gờ nổi rõ thì tách
riêng phần gờ nổi vào ống nghiệm (Mohammadi Goltapeh E. và Cộng sự, 2007)..
Có thể tách được một số tổ hợp lai trong các phép lai thử để xác định kiểu di
truyền của các dòng đơn nhân. Tuy nhiên sau khi đã xác định được kiểu di truyền của các dòng đơn nhân thì tiến hành chọn những cặp có kiểu di truyền dị allen ở
cả hai nhân tố cho lai với nhau để tăng hiệu quả của chương trình lai.
Bước 5: Kiểm tra phép lai
Ngoài phương pháp của Raper (1966) để đánh giá phép lai, các tổ hợp lai
được kiểm tra bằng sự hiện diện của các mấu liên kết (clamp connection). Bởi vì
khi hai dòng đơn bội lai được với nhau sẽ hình thành sợi nấm song nhân (thứ
cấp) và hình thành các mấu liên kết. Nếu tổ hợp nào có hình thành mấu liên kết
thì chắc chắn là con lai của hai dòng đơn nhân.
Thí nghiệm 3: Nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng nấm sò đã được lai tạo.
Sử dụng phương pháp nghiên cứu đặc tính hệ sợi theo (Trịnh Tam Kiệt,
2012) và phương pháp nuôi trồng nấm theo sách kỹ thuật nuôi trồng nấm của
(Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012) để đánh giá các nguồn vật liệu khởi đầu
trong giai đoạn nhân giống cấp 1, nhân giống cấp 2 và giai đoạn nuôi trồng.
* Đánh giá trong giai đoạn nhân giống cấp 1
Các chủng giống mới sẽ được nhân chuyển trên môi trường PGA có bổ sung thêm giá đỗ và MgSO4 .7H2O, KH2PO4, nuôi sợi trong điều kiện 24±2 0C.. Tiến hành theo dõi đặc điểm sinh trưởng của hệ sợi nấm như tốc độ phát triển
của hệ sợi, đặc điểm hệ sợi.
* Đánh giá trong giai đoạn nhân giống cấp 2
Trên cơ sở kết quả của thí nghiệm đánh giá giai đoạn nhân giống cấp 1, các chủng có khả năng sinh trưởng phát triển tốt sẽ được nhân chuyển sang môi trường nhân giống cấp 2 (99% thóc luộc + 1% CaCO3). Tiếp tục đánh giá tốc độ sinh trưởng và đặc điểm của hệ sợi trong giai đoạn này.
* Đánh giá trong giai đoạn nuôi trồng quả thể
Kỹ thuật nuôi trồng các chủng nấm sò mới được áp dụng theo (Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012). Giá thể nuôi trồng theo công thức: 96% bông hạt + 3% cám
47
gạo + 1% CaCO3. Các chủng nấm này đều được nuôi trong cùng điều kiện nhà xưởng ở 20 – 30oC. Tiến hành đánh giá đặc điểm quả thể, năng suất thu hoạch...
Thí nghiệm 4: Đánh giá, tuyển chọn một số chủng nấm có triển vọng trong nuôi
trồng.
Lựa chọn các chủng nấm sò nhập nội và các chủng nấm sò lai có triển
vọng để tiến hành đánh giá, tuyển chọn.
Phương pháp đánh giá được tiến hành thông qua nuôi trồng thực nghiệm Kỹ thuật nuôi trồng các chủng nấm sò mới được áp dụng theo (Đinh Xuân Linh
và Cộng sự, 2012). Giá thể nuôi trồng theo công thức: 96% bông hạt + 3% cám gạo + 1% CaCO3. Các chủng nấm này đều được nuôi trong cùng điều kiện nhà xưởng, trong môi trường tự nhiên. Tiến hành đánh giá sự sinh trưởng hệ sợi, đặc
điểm hệ sợi, phát triển quả thể, đặc điểm quả thể, năng suất thu hoạch...
2.2.2. Thu thập, tuyển chọn chủng nấm chân dài nhập nội.
Thí nghiệm 5: Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm chân dài nhập nội
Giống nấm chân dài thu thập từ Trung Quốc, Đài Loan trong giai đoạn
(2005 – 2010) được nhân chuyển sang giống cấp 1 trên môi trường PGA có bổ sung thêm giá đỗ và MgSO4 .7H2O, KH2PO4, nuôi sợi trong điều kiện nhiệt độ 25 - 30oC. Tiến hành theo dõi đặc điểm sinh trưởng của hệ sợi nấm như tốc độ mọc của hệ sợi, đặc điểm hệ sợi. Trên cơ sở kết quả của thí nghiệm đánh giá giai đoạn
nhân giống cấp 1, các chủng có khả năng sinh trưởng phát triển tốt sẽ được nhân chuyển sang môi trường nhân giống cấp 2 (99% thóc luộc + 1% CaCO3). Tiếp tục đánh giá tốc độ sinh trưởng và đặc điểm của hệ sợi trong giai đoạn này.
Giống cấp 2 được nuôi trồng trên nguyên liệu tổng hợp Theo (Kuo M., 2008, April); (Đinh Xuân Linh và Cộng sự 2012). Công thức môi trường : 39% bông hạt + 40%mùn cưa + 20%cám gạo + 1%CaCO3; khối lượng bịch 1,4kg, kích thước túi 25x 35cm. Từ kết quả theo dõi, ghi chép, đánh giá, xử lý thống kê để
đưa ra kết luận cụ thể.
Thí nghiệm 6: Nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng nấm chân dài nhập nội
Trong thí nghiệm này tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của từng nhân tố.
Kết quả tối ưu của nhân tố trước được sử dụng cho nghiên cứu nhân tố sau:
* Ảnh hưởng của hàm lượng đường glucose đến sinh trưởng, phát triển của
hệ sợi nấm ở 5 ngưỡng nồng độ khác nhau:
48
- không bổ sung; 1%; 1,5%; 2%; 2,5% đường glucose
* Ảnh hưởng của hàm lượng pepton đến sinh trưởng, phát triển của hệ
sợi ở 6 ngưỡng nồng độ khác nhau: không bổ sung; 0,5g; 1g; 1,5g; 2g; 2,5g/lít
môi trường
* Ảnh hưởng của hàm lượng muối vô cơ (KH2PO4) đến sinh trưởng, phát triển của hệ sợi với 5 mức khác nhau: không bổ sung; 0,5g; 1g; 1,5g; 2g; 2,5g/lít
môi trường.
*Ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng, phát triển của hệ sợi ở các mức khác
nhau từ pH = (3, 4, 5, 6, 7,8 ).
Môi trường được chuẩn bị trong các thí nghiệm trên cho vào bình tam giác
250 ml đã khử trùng, mỗi bình 100ml dung dịch. Khử trùng môi trường ở 109 - 1150 C trong 60 phút. Đưa môi trường ra, để nguội, cấy giống. Nuôi sợi ở nhiệt độ 26 - 28 độ C trong 7 ngày với chế độ lắc liên tục 130 vòng/phút. Kết thúc quá
trình nuôi, ly tâm thu sinh khối, sấy khô đến khối lượng không đổi, cân. Đơn vị
tính g/100ml.
* Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới sự sinh trưởng và tốc độ phát triển
của hệ sợi nấm chân dài: đong môi trường PGA vào ống nghiệm, 15 ml/ống nghiệm. Khử trùng ở nhiệt độ 109 - 1150C trong 60 phút, đặt nghiêng, để nguội, cấy giống. Mỗi ống nghiệm cấy một miếng giống gốc có đường kính khoảng 3 mm. Giống nấm chân dài được nuôi ở các khoảng nhiệt độ khác nhau: 21 ± 10C; 25 ± 10C; 29 ± 10C, hàng ngày theo dõi tốc độ lan sợi trên bề mặt thạch.
2.2.3. Phương pháp RAPD - PCR kết hợp với đặc điểm hình thái để nhận diện
các chủng nấm sò lai, nấm sò nhập nội và nấm chân dài.
2.2.3.1. Tách chiết DNA
Qui trình tách chiết DNA được thực hiện theo (Alam và Cộng sự, 2009).
Tách chiết DNA và phản ứng RAPD-PCR: DNA được tách chiết bằng kit
QIAGEN. Thành phần phản ứng RAPD gồm: DNA khuôn 1.0 l, Taq-
polymeraza 0.2 l, đệm 10X 1,5 l, MgCl2 25mM 1,0 l, dNTPs 10mM 0,6 l, mồi RAPD (10pmol/l) 1,5 l và H2O 9,2 l. Chu kì nhiệt: biến tính đầu tiên ở 950C trong 5 phút. Thời gian các bước sau: chạy 45 chu kì (950C trong 1 phút, 330C trong 1 phút 30 giây, 720C trong 1 phút 45 giây. Kết thúc phản ứng bằng bước kéo dài ở 720C trong 7 phút.
49
2.2.3.2 Điện di và cho điểm:
Sản phẩm PCR trộn với 2l loading dye được tra vào các giếng trên gel
agarose 1%, điện di ở 50V, 90mA. DNA nhờ liên kết với EtBr được phát quang
dưới tia UV; Danh sách 20 cặp mồi RAPD sử dụng trong nghiên cứu (bảng 2.2)
2.2.3.3. Phương pháp xử lí số liệu
Các số liệu thu thập được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học trên
nền Excel versión 5.0. Các băng DNA được ghi nhận dựa trên sự có mặt hoặc
vắng mặt của chúng ở các mẫu nghiên cứu theo thang DNA chuẩn, xuất hiện
băng là ―1‖, không xuất hiện băng là ―0‖. Lập bảng thống kê, kết hợp với đặc
điểm hình thái để nhận diện các chủng nấm nghiên cứu.
2.2.4. Nghiên cứu quy trình công nghệ nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp trung
gian (cấp 2) nấm sò lai và nấm chân dài có triển vọng trong nghiên cứu
2.2.4.1. Nghiên cứu công nghệ nhân giống cấp 1 nấm chân dài, nấm sò lai dạng
dịch thể
Phương pháp nghiên cứu giống nấm dịch thể trong các thí nghiệm 6, 7, 8
được tiến hành theo (Nguyễn Thị Bích Thùy, 2014)
Thí nghiệm 7: Ảnh hưởng của môi trường dịch thể tới sinh trưởng của giống
nấm sò lai và nấm chân dài cấp 1
Mỗi giống nấm được tiến hành nuôi cấy trên 5 công thức (bảng 2.3;
bảng 2.4) phụ lục 1.
* pH của môi trường được hiệu chỉnh để đạt pH = 6,5.
* Tốc độ lắc 130 vòng/phút
* Thời gian nuôi 96 giờ
Thí nghiệm 8: Ảnh hưởng của chế độ lắc đến sự sinh trưởng của giống nấm sò
lai và nấm chân dài cấp 1 trong môi trường dịch thể
Sử dụng môi trường có triển vọng cho mỗi loại nấm trong thí nghiệm 7 để tiến
hành thí nghiệm với 5 công thức tốc độ lắc khác nhau:
CT1: 100 vòng/phút
CT4: 160 vòng/phút
CT2: 120 vòng/phút
CT5: 180 vòng/phút
CT3: 140 vòng/phút
50
* Thời gian nuôi 96giờ
Thí nghiệm 9: Ảnh hưởng của thời gian nuôi đến sinh trưởng của giống nấm sò
lai và nấm chân dài dạng dịch thể cấp 1
Sử dụng môi trường có triển vọng cho mỗi loại nấm trong thí nghiệm 7,
chế độ lắc tối ưu cho mỗi loại nấm trong thí nghiệm 8 để tiến hành theo dõi sinh
trưởng của giống trong các giai đoạn tuổi: bao gồm 6 công thức:
CT1: 48 giờ tuổi CT2: 60 giờ tuổi CT3: 72 giờ tuổi
CT4: 84 giờ tuổi CT5: 96 giờ tuổi CT6: 120 giờ tuổi
2.2.4.2. Nghiên cứu nhân giống nấm sò lai và nấm chân dài dạng dịch thể cấp
trung gian (cấp 2)
Phương pháp nghiên cứu giống nấm dịch thể trong các thí nghiệm 10, 11,
12, 13 được tiến hành theo (Nguyễn Thị Bích Thùy, 2014)
Thí nghiệm 10: Ảnh hưởng của thành phần môi trường tới sinh trưởng của giống
nấm sò lai, nấm chân dài dạng dịch thể cấp trung gian.
Mỗi giống nấm được tiến hành nuôi cấy trên 5 công thức (bảng 2.5; bảng
2.6) phụ lục 1
Các thí nghiệm nuôi giống nấm được tiến hành trong cùng điều kiện như nhau:
- pH của môi trường được hiệu chỉnh để đạt pH = 6,0.
- Chế độ sục khí : 0,7 V/V/M(lít không khí/ lít môi trường/ phút)
- Thời gian nuôi 96 giờ
Thí nghiệm 11: Ảnh hưởng chế độ sục khí tới sự sinh trưởng của giống nấm sò
lai và giống nấm chân dài dạng dịch thể cấp trung gian
Giống nấm chân dài, nấm sò lai được lên men chìm trong môi trường nhân giống, cung cấp oxy bằng máy bơm sục khí có màng lọc midisard 0,02µm. Lưu lượng cấp khí bơm vào trong môi trường được thiết kế ở 5 công thức cấp khí
khác nhau cho mỗi giống nấm:
CT1: 0,45 V/V/M CT2: 0,55 V/V/M CT3: 0,65 V/V/M
CT4: 0,75 V/V/M CT5: 0,85V/V/M
*Ghi chú:V/V/M (lít không khí/ lít môi trường/ phút)
51
Thí nghiệm 12: Ảnh hưởng của tỷ lệ giống cấy tới sự sinh trưởng và phát triển
của giống nấm sò lai và giống nấm chân dài dạng dịch thể cấp trung gian
Trong nghiên cứu giống trung gian của nấm chân dài, giống nấm sò lai tỷ
lệ giống cấy được tính theo tỷ lệ thể tích giống dịch cấp 1/ môi trường nuôi cấy. Tỷ lệ giống cấp 1 dùng để cấy giống trung gian so với môi trường sẽ nuôi cấy
giống bao gồm các công thức:
CT1: 5% giống
CT3: 10% giống
CT2: 7% giống
CT4: 12% giống
CT5: 15% giống
* % giống=(thể tích dịch giống cấp 1/thể tích dịch môi trường trung
gian)x100
Thí nghiệm 13: Ảnh hưởng của thời gian nuôi đến sinh trưởng của giống nấm sò
lai và nấm chân dài dạng dịch thể cấp trung gian
Sử dụng môi trường có triển vọng cho mỗi loại nấm trong thí nghiệm 10,
chế độ sục khí tối ưu cho mỗi loại nấm trong thí nghiệm 11 để tiến hành theo dõi
sinh trưởng của giống trong các giai đoạn tuổi: bao gồm 6 công thức:
CT1: 48 giờ tuổi
CT4: 84 giờ tuổi
CT2: 60 giờ tuổi
CT5: 96 giờ tuổi
CT3: 72 giờ tuổi
CT6: 120 giờ tuổi
2.2.5. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng chủng nấm sò lai,
nấm chân dài có triển vọng
2.2.5.1 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai và nấm chân dài có
triển vọng trên cơ chất tổng hợp bằng giống nấm trên cơ chất hạt (công nghệ cũ)
Quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm chân dài (Clitocybe maxima) được tiến hành trong thí nghiệm theo (Kuo M., 2008, April); quy trình kỹ thuật nuôi trồng
nấm sò lai theo (Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012)
Thí nghiệm 14: Nghiên cứu ảnh hưởng phương pháp ủ nguyên liệu, công thức môi trường tới sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của nấm chân dài,
nấm sò
52
Phương pháp ủ nguyên liệu:
*Mùn cưa ủ theo phương pháp cũ (PĐ/C): Tạo ẩm mùn cưa bằng nước vôi với pH = 12 - 13 (độ ẩm nguyên liệu đạt từ 62-65%). Ủ lại đống, che đậy bằng
nilon để mùn cưa ngấm đủ nước và trương nở tế bào gỗ. Thời gian ủ khoảng từ
2- 4 ngày.
*Mùn cưa ủ theo phương pháp cải tiến (PTN): Tạo ẩm mùn cưa bằng nước vôi với pH = 12 - 13 (độ ẩm nguyên liệu đạt từ 65-67%). Ủ lại đống từ 1 đến 2
ngày để mùn cưa ngấm đủ nước và trương nở tế bào gỗ. Tiến hành đảo đống ủ, bổ sung (3kg đạm ure + 5kg supe lân + 15kg CaCO3 + 1kg MgSO4)/tấn nguyên liệu đủ ẩm. Ủ lại đống, dùng nilon quây kín xung quanh, bề mặt đống ủ để hở.
Thời gian ủ sau 15 ngày tiến hành đảo đống ủ và ủ lại. Thời gian ủ từ 30 đến 40
ngày (với 2 lần đảo đống ủ)
*Bông hạt: Ngâm bông nhanh trong dung dịch nước vôi có pH = 13 , vắt
nhẹ, ủ lại thành đống (đống ủ phải để trên kệ, kệ có khe hở để nước không bị
đọng ở đáy đống ủ), che phủ kín đống ủ bằng nilon hoặc bao tải dứa. Thời gian ủ
đống từ 24- 36 giờ.
* Rơm rạ khô: Làm ướt trong nước vôi, pH = 12 - 13 (3,5- 4 kg vôi
cho 1000 lít nước), độ ẩm của rơm đạt từ 70 đến 72%. Ủ lại đống, thời gian ủ
từ 6 đến 7 ngày. Trong quá trình ủ đảo lại đống 1 lần trong ngày thứ 3 hoặc
thứ 4.
* lưu ý: mùn cưa gỗ keo, không ẩm mốc, không dính dầu máy và hóa chất;
bông phế thải mua từ các nhà máy dệt, chọn bông không bị mốc, không bị đóng
tảng; rơm rạ khô, không bị mốc; bột ngô, cám gạo không bị mốc, không lẫn hạt tấm to; bột nhẹ : CaCO3 có độ tinh khiết cao, dung dịch 10% có pH<9; pH của nước vôi = 12 - 13 (3,5- 4 kg vôi cho 1000 lít nước); trước khi phối trộn nguyên
liệu, hiệu chỉnh độ ẩm về mức (62- 65%)
* Thí nghiệm được tiến hành 04 công thức môi trường/phương pháp
ủ/chủng nấm (bảng 2.7; bảng 2.8) phụ lục 1
Đóng túi: Dùng nilon chịu nhiệt có kích thước 25x 35 cm. Khối lượng trung
bình 1,4 kg.
Khử trùng: dùng nhiệt của hơi nước bão hòa ở 1000C trong 7 -8h.
53
Cấy giống: dụng cụ cấy, box cấy được thanh trùng bằng tia UV và cồn 70 độ;
chai giống cấp 2 (0,33kg) cấy 30 – 35 bịch nguyên liệu.
(Tiêu chuẩn giống: Giống nấm chân dài, nấm sò lai có màu trắng đục đồng
nhất, sợi mượt, không bị mốc, không bị chua, có mùi đặc trưng của giống, giống
đúng độ tuổi. Mỗi công thức cấy 60 bịch).
Nuôi sợi: Nhiệt độ phòng nuôi 25-300C; Độ ẩm không khí từ 65- 80%; Ánh sáng giai đoạn nuôi sợi < 200lux; [CO2 ] < 1200ppm. Thời gian nuôi sợi kéo dài
cho tới khi hệ sợi nấm ăn kín đáy bịch được 02 ngày.
Chăm sóc lúc ra quả thể: nhiệt độ (25 – 320 C) với nấm chân dài và 20 – 32oC với nấm sò; Ánh sáng khuyếch tán từ 500 – 800lux; Độ ẩm không khí: 85- 95%; [ CO2 ] < 900ppm.
Thu hái: thu hoạch đúng độ tuổi để đảm bảo về năng suất và chất lượng của
sản phẩm. Sau mỗi đợt thu hoạch làm công tác vệ sinh và duy trì chăm sóc để thu
hoạch tối ưu nhất.
Thí nghiệm 15: xác định thời gian thanh trùng tối ưu
Sử dụng công thức môi trường có triển vọng trong nuôi trồng nấm chân dài, nấm sò lai. Tiến hành thanh trùng ở 1000C với các mốc thời gian 4h, 6h, 8h, 10h. Qua 03 lần lặp lại, mỗi công thức thí nghiệm sử dụng 60 bịch/lần. Các chỉ số
theo dõi chính gồm tỷ lệ số bịch bị nhiễm mốc bề mặt, thời gian hệ sợi ăn kín
bịch, thời gian ra quả thể, năng suất thu hoạch.
2.2.5.2 Nghiên cứu quy trình công nghệ, nuôi trồng nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi có triển vọng trên cơ chất tổng hợp bằng giống nấm trên môi trường dịch thể (công nghệ mới)
Thí nghiệm 16: Ảnh hưởng của nguồn giống, công thức môi trường đến sự sinh trưởng, phát triển và năng suất nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi
Sử dụng 04 công thức môi trường cho mỗi loại nấm tại bảng 2.7; bảng 2.8. Tiến hành đồng thời cấy giống nấm sò lai và giống nấm chân dài trên cơ chất hạt (công nghệ cũ) và giống dịch thể (công nghệ mới). Các bịch nấm thí nghiệm
được nuôi trong cùng điều kiện với 3 lần nhắc lại (60bịch/lần/công thức).
Thí nghiệm 17: Ảnh hưởng của tuổi giống dịch thể đến sinh trưởng, phát triển
và năng suất của nấm sò lai và nấm chân dài
54
Giống thể rắn (Đ/C): giống đúng tuổi sử dụng (sợi nấm phủ kín đáy chai nguyên
liệu 2 ngày).
Giống dịch thể nấm sò lai P7, chân dài Bi:
+ Giống dịch thể 48 giờ tuổi
+ Giống dịch thể 84 giờ tuổi
+ Giống dịch thể 60 giờ tuổi
+ Giống dịch thể 96 giờ tuổi
+ Giống dịch thể 72 giờ tuổi
+ Giống dịch thể 120 giờ tuổi
Thí nghiệm 18: Ảnh hưởng của lượng giống dịch thể đến sinh trưởng, phát triển
và năng suất của nấm sò lai và nấm chân dài
Thí nghiệm sử dụng môi trường tối ưu cho mỗi loại nấm. Nguồn giống dịch
thể để cấy vào bịch nguyên liệu nuôi trồng có độ tuổi phù hợp (Từ kết quả nghiên
cứu của thí nghiệm 17).
Lượng giống cấy vào bịch nguyên liệu gồm 5 công thức khác nhau ( theo
Nguyễn Thị Bích Thùy, 2014). Với định lượng giống này không làm thay đổi
nhiều độ ẩm của bịch nguyên liệu:
CT1: 10ml/ bịch
CT4: 25ml/ bịch
CT2: 15ml/ bịch
CT5: 30ml/ bịch
CT3: 20ml/ bịch
2.3. Phƣơng pháp chuẩn bị môi trƣờng và điều kiện thí nghiệm
* Chuẩn bị môi trường nuôi cấy thuần khiết
Khoai tây được rửa sạch, đun sôi trong nước cất khoảng 15 phút, lọc lấy
phần nước trong (nước chiết khoai tây). Bổ sung glucose, agar vào nước chiết
khoai tây, thêm nước cất cho đủ 1000ml. Chỉnh pH của môi trường bằng dịch
dung NaOH 1N và HCl 1N đạt pH = 6,5. Môi trường đã chuẩn bị được đổ vào bình tam giác 500ml, mỗi bình chứa 100ml môi trường. Khử trùng ở nhiệt độ
121°C trong thời gian 55 phút.
* Chuẩn bị môi trường dịch thể nhân giống cấp 1 (Bảng 2.3; 2.4)
Khoai tây được rửa sạch, đun sôi trong nước cất khoảng 15 phút, lọc lấy
phần nước trong (nước chiết khoai tây); giá đỗ được rửa sạch, đun sôi trong nước cất từ 5 đến 7 phút, lọc lấy dịch nước trong (nước chiết giá đỗ); nấm tươi được
rửa sạch, luộc trong nước cất từ 25 đến 30 phút, lọc lấy dịch nước trong (nước
55
chiết nấm tươi); cám gạo được cho vào nước cất nóng, quấy đều, ngâm từ 5 đến 7 phút, lọc lấy dịch nước trong (nước chiết cám gạo). Các hóa chất được hòa tan
trong nước cất, nước chiết khoai tây, giá đỗ, nấm tươi... đã hòa tan được trộn với
nhau, thêm nước cất cho đủ 1000ml, điều chỉnh giá trị pH của môi trường tùy
theo thí nghiệm nghiên cứu bằng NaOH 1N và HCl 1N. Môi trường đổ vào bình tam giác 500ml, mỗi bình chứa 200ml, khử trùng trong nồi BK75 ở áp lực từ 0,8
– 1,1(at) tương ứng nhiệt độ 109 - 115°C trong thời gian 55 phút.
- Cấy giống: Mỗi bình dịch thể cấy 25 ml dịch giống gốc của 1 ống giống
gốc nghiền trong 100ml nước cất bằng máy nghiền homogenizer.
- Các thí nghiệm nuôi giống nấm được tiến hành trong điều kiện tối.
- Các điều kiện khác tùy theo yêu cầu của thí nghiệm: các yếu tố phi thí
nghiệm của thí nghiệm sau ứng dụng kết quả tối ưu nhất của các yếu tố thí
nghiệm đã nghiên cứu ở giai đoạn trước.
* Chuẩn bị môi trường dịch thể nhân giống cấp trung gian (Bảng 2.5; 2.6)
Môi trường nhân giống cấp trung gian được lựa chọn là môi trường nhân
giống cấp 1 tối ưu nhất cho mỗi loại nấm.
- Môi trường được hiệu chỉnh pH= 6,5; đổ 3000ml môi trường/bình duran
5000ml; khử trùng trong nồi BK75 ở áp lực từ 0,8 – 1,1 at tương ứng nhiệt độ
109 - 115°C trong thời gian 60 phút .
- Giống nấm sò lai nuôi trong điều kiện nhiệt độ 25 ± 1°C; giống nấm
chân dài nuôi trong điều kiện nhiệt độ 28± 1°C.
- Trong quá trình nuôi giống cấp trung gian, thí nghiệm sử dụng máy bơm
khí có đầu chia đều khí cho các bình, qua màng lọc midisart 0,02µm; thời gian
nuôi giống từ 3,5 đến 5 ngày.
2.4. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm
* Các thí nghiệm được bố trí 3 lần nhắc lại và được tiến hành như sau:
+ Giống nấm cấp 1: 6 bình tam giác 500ml/công thức/1 lần lặp, mỗi bình
tam giác chứa 200ml môi trường. Tổng số 18 bình tam giác/công thức/3lần lặp.
+ Giống nấm cấp trung gian: 3 bình duran 5000ml/công thức/1 lần lặp, mỗi
bình duran chứa 3000 ml môi trường. Tổng cộng 9 bình duran/công thức/3lần lặp.
+ Trong giai đoạn nuôi trồng: mỗi công thức thí nghiệm bố trí 60 bịch nguyên liệu (1,4kg/bịch). Tổng số 180 bịch nguyên liệu/công thức thí nghiệm/
56
3lần nuôi trồng lặp lại; theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng 30 bịch/công thức thí
nghiệm, lấy mẫu theo 5 điểm của đường chéo. Mỗi điểm 6 bịch.
* Theo dõi các đặc điểm sinh trưởng trong nuôi cấy thuần khiết
Tốc độ của sợi nấm được tính theo công thức sau: V= X/T
+ V: Tốc độ mọc của hệ sợi (mm/ngày)
+ X: Bán kính hệ sợi mọc trên bề mặt môi trường(mm)
+ T: Thời gian hệ sợi nấm mọc trên bề mặt môi trường (h)
* Theo dõi các đặc điểm sinh trưởng trong giai đoạn giống dịch thể
Trong quá trình nuôi giống nấm dịch thể, hệ sợi nấm bện kết lại với nhau trong môi trường, tạo thành các khối sợi có hình cầu - được gọi là khuẩn lạc cầu (KLC).
Khi kết thúc quá trình nuôi, chúng tôi tiến hành kiểm tra, quan sát đặc điểm KLC trên kính hiển vi OPITIKA; Đếm mật độ KLC bằng cách pha loãng ở mức 101 hoặc 102 lần bằng nước cất, sau đó tiến hành đếm trực tiếp trên kính lúp; đo kích thước khuẩn lạc cầu bằng cách gắp khuẩn lạc cầu cho vào nước cất, để khuẩn lạc
cầu trương nở hết cỡ, đưa lên kính lúp soi nổi có thước đo để đo; giống dịch thể
được chúng tôi ly tâm thu sinh khối sợi (SK sợi).
- Mật độ KLC được đánh giá theo thang điểm từ (1-5)
- SK sợi (g/100ml)
- Kích thước KLC (mm)
- Theo dõi các đặc điểm sinh trưởng trong giai đoạn nuôi trồng
Tốc độ mọc của sợi nấm được tính theo công thức sau: V= D/T
+ V: Tốc độ mọc của hệ sợi (mm/ngày)
+ D: Chiều dài bịch nguyên liệu hệ sợi sinh trưởng kín trắng (mm)
+ T: Thời gian hệ sợi nấm mọc trên bề mặt môi trường (ngày)
- Thời gian hình thành mầm quả thể nấm (ngày) tính từ khi cấy giống đến
khi ra mầm.
- Thời gian xuất hiện quả thể trưởng thành (ngày) tính từ khi cấy giống
đến khi quả trưởng thành.
- Chiều dài cuống nấm, đường kính cuống nấm và mũ nấm (mm).
- Hiệu suất sinh học (%) = (Khối lượng tổng thể nấm tươi/ khối lượng
57
nguyên liệu khô) x 100.
Khối lượng tổng thể nấm tươi gồm toàn bộ phần mũ nấm, cuống nấm (chân
nấm), gốc nấm
- Hiệu suất thực thu (%) = (Khối lượng nấm tươi sử dụng được/ khối
lượng nguyên liệu khô) x100.
Khối lượng nấm tươi sử dụng được gồm phần mũ nấm, cuống nấm (chân nấm)
cắt bỏ phần gốc nấm.
2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Kết quả nghiên cứu được xử lý theo phương pháp thống kê sinh học bằng
phần mềm Excel và phần mềm IRRISTAT 5.0.
2.6. Địa điểm và thời gian thí nghiệm
- Các thí nghiệm được tiến hành chủ yếu tại Trung tâm Nghiên cứu và phát
triển nấm - Viện Di truyền Nông nghiệp.
- Thí nghiệm 3 và một phần của thí nghiệm 4 được tiến hành tại Viện Vi
sinh vật và Công nghệ sinh học, Đại học Quốc gia Hà Nội; Trung tâm Nghiên
cứu và phát triển nấm - Viện Di truyền Nông nghiệp.
- Thí nghiệm đánh giá tính khác biệt di truyền của các giống nấm được
tiến hành tại Bộ môn Kỹ thuật Di truyền, Viện Di truyền Nông nghiệp.
- Các mẫu phân tích chất lượng sản phẩm được thực hiện tại Trung tâm
phân tích và giám định thực phẩm Quốc gia – Viện Công nghiệp thực phẩm.
- Bào tử nấm, sợi đơn nhân, sợi song nhân được soi và chụp tại Viện 69 –
Bộ quốc phòng.
- Các thí nghiệm 11, 12, 13, 14,16, 17 được tiến hành tại Trung tâm nấm
Văn Giang, tỉnh Hưng Yên; Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Thời gian thí nghiệm: từ 11/2012 - 6/2016.
58
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Thu thập, lai tạo và tuyển chọn chủng nấm sò mới.
3.1.1. Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm sò thương phẩm hiện có ở trong
nước và nhập nội
Giống nấm sò thương phẩm được thu thập ở Việt Nam và nhập từ các Quốc
gia khác trong giai đoạn năm 2005 - 2010, tiến hành đánh giá thông qua nuôi
trồng thực nghiệm. Kết quả theo dõi được đánh giá tại bảng 3.1
Bảng 3.1 Đặc điểm hình thái hệ sợi, quả thê và năng suất của các giống nấm
sò thƣơng phẩm, nhập nội
STT Giống Hệ sợi Quả thể Nguồn gốc Năng suất trung bình (%)
70±5 1 Pl1
- Hệ sợi khi non màu trắng ngà đồng nhất, mật độ Quả thể trắng ngà, hình loa kèn, đường kính mũ nấm 3-7 cm, nấm mọc thành cụm (5-12 quả thể/ cụm). Vị thơm ngọt Mỹ, đang lưu giữ và
sợi dày, khi trưỏng thành hệ và có độ giòn cao; sinh trưởng, phát triển tốt ở 24 -320C. sản xuất ở Việt
Nam
sợi bện kết lại, khi già chuyển màu
trắng vàng
- Tốc độ mọc sợi (8,5±1)mm/ngày Hinh 3.1 chủng nấm sò Quốc gia ( Pl1)
FAO, 60±5 2 P11
Hệ sợi khi non màu trắng, mật độ sợi phân bố đồng Quả thể màu tím nhạt, Nấm mọc thành cụm (8 - 15 quả thể/ cụm), đường kính mũ 3 -7 cm, cánh dầy vị ngọt, thơm và đang lưu giữ ở
rât giòn;.
đều. Khi trưởng thành hệ sợi Việt Nam
chuyển màu trắng đậm, khi già
chuyển màu vàng.
- Tốc độ mọc sợi
59
(8±1,2)mm/ngày Hinh 3.2 chủng nấm sò P11
50±5 3 P12
Trung Quốc, Hệ sợi khi non màu trắng muốt Quả thể màu tím, hình đĩa, đường kính mũ nấm 4-9 cm. Nấm mọc thành
đang lưu giữ ở đồng nhất, mật độ sợi dày, khi
Việt Nam trưỏng thành hệ sợi chuyển màu cụm(3-5 quả thể/ cụm), Vị thơm ngọt và có độ giòn cao; sinh trưởng, phát triển tốt ở 12 - 220C.
trắng ngà, khi già chuyển màu trắng
vàng - Tốc độ mọc sợi
(7,5±0,7)mm/ngày Hinh 3.3 chủng nấm sò (P12)
Đài Hệ sợi khi non Quả thể màu xám lông chuột, đường 45±5 4 Sdl
Loan, đang lưu màu trắng, mật độ sợi phân bố đồng
kính mũ 3-7 cm, cánh mỏng vị ngọt, thơm và rất giòn; sinh trưởng, phát triển tốt ở 15 - 240C.
giữ ở Việt Nam đều, khi trưởng thành hệ sợi chuyển màu trắng
đậm và khi già chuyển màu vàng.
Hinh 3.4 chủng nấm sò( Sdl) - Tốc độ mọc sợi (7,5±1)mm/ngày
Lào, Hệ sợi khi non Quả thể màu nâu. Chủng này ăn giòn, 67±3 5 CP
đang lưu giữ và màu trắng, mật độ sợi phân bố đồng
ngon, thơm đặc trưng; sinh trưởng, phát triển tốt ở 18 - 280C.
sản xuất ở Việt đều, khi trưỏng thành chuyển màu
Nam
trắng đậm, khi già chuyển màu vàng. - Tốc độ mọc sợi
(9±0,6)mm/ngày
Bảng 3.1 là kết quả đánh giá một số đặc điểm cơ bản của một số chủng nấm sò thương phẩm được thu thập về Việt Nam. Thông qua bảng 3.1 có thể thấy cả 5 chủng nấm này đều thích hợp nuôi trồng trong môi trường khí hậu của Việt Nam trong đó chủng Pl1, CP thích hợp nuôi trồng vào mùa thu, mùa xuân. Chủng P11,
60
Hinh 3.5 chủng nấm sò CP
P12, Sdl có thể nuôi trồng vào mùa đông. 04 chủng nấm sò nhập nội (P11, P12, Sdl, CP) đều là các chủng nấm thương phẩm, được nuôi trồng phổ biến ở các nước nên
các chủng này có tính ổn định về năng suất, chất lượng khi được nuôi trồng ở các
nước đó. Tuy nhiên mỗi loại nấm chỉ thích nghi tốt trong trong những vùng sinh
thái cụ thể. Khi nuôi trồng tại Việt Nam đa số các chủng nấm này đều có xu hướng giảm năng suất. Nhằm cải thiện tình trạng trên và tích hợp tính ưu việt trong ưu thế lai, đề tài đã lựa chọn 04 chủng nấm trên để lai với chủng Pl1 đã được công nhận là chủng nấm chính thức của Việt Nam.
3.1.2. Kết quả lai tạo nấm sò từ nguồn bố mẹ là một số chủng nấm thương
phẩm nhập nội có các đặc tính ưu việt đã được nuôi trồng ở Việt Nam
3.1.2.1 Tạo các dòng đơn bội.
Bằng kỹ thuật phân lập và nuôi cấy đơn bào tử, tạo các dòng đơn bội chủ yếu của 2 chủng nấm Pl1 và CP; tổng số dòng đơn bội thu được là 146 dòng. Thêm vào đó, tiến hành thăm dò tách dòng đơn bội của 3 chủng khác (P11, P12, Sdl). Tổng số dòng đơn bội thu được từ 5 chủng là 220 dòng. Để thu được các dòng đơn bội cần
tuân thủ nghiêm ngặt các bước thí nghiệm tạo ra các dòng đơn bội bao gồm các
khâu: Tuyển chọn quả thể thành thục ở giai đoạn sinh trưởng thích hợp, kỹ thuật
tách bào tử đơn bội tương ứng, các bào tử này mọc đơn lẻ sinh ra các dòng đơn bội
(haploid) mong muốn. Ngoài ra cũng phải kiểm tra, loại bỏ các hệ sợi song nhân
có kiểu hình gần như đồng nhất với sợi đơn bội khi nuôi cấy trên môi trường thuần
khiết. Tổng số dòng đơn bội thu được thể hiện trong bảng 3.2
Bảng 3.2 Danh sách dòng đơn bội của các chủng nấm sò khác nhau
STT Dòng đơn bội Dòng đơn bội STT Dòng đơn bội STT
195 Sdl hapl1 1 147 (Pl1)hapl1 (P12)hapl1
. . . . . .
. . . . . .
59 163 214 Sdl hapl20 (Pl1)hapl59 (P12)hapl17
60 164 215 Sdl hapl21 (Pl1)hapl60 (P12)hapl18
61 (CP)hapl61 165 216 Sdl hapl22 (P11)hapl1
. . . . 217 Sdl hapl23
. . . . 218 Sdl hapl24
145 (CP)hapl85 193 219 Sdl hapl25 (P11)hapl29
61
146 (CP)hapl86 194 220 Sdl hapl26 (P11)hapl30
Hinh 3.6 Các bào tử chủng nấm thƣơng phẩm Pl1 (bên trái); nhập nội CP (bên phải) nảy mầm trong môi trƣờng PGA.
Hinh 3.7 Sợi đơn nhân chủng Pl1 sau khi tách và nuôi cấy trên môi trƣờng PGA có tốc độ mọc và mật độ hệ sợi khác nhau.
Hinh 3.8 Sợi đơn nhân chủng CP sau khi tách và nuôi cấy trên môi trƣờng PGA có tốc độ mọc và mật độ hệ sợi khác nhau.
Tuy nhiên trong số 220 dòng đơn bội được tách, cấy riêng trên môi trường PGA quan sát sau 7 ngày nuôi cấy trong cùng điều kiện, quan sát tốc độ mọc của sợi đơn nhân, mật độ hệ sợi có sự khác nhau rất lớn giữa các dòng đơn nhân Hinh (3.7, 3.8). Trên cơ sở đánh giá, đã lựa chọn được 15 dòng đơn bội của chủng CP và 15 dòng đơn bội Pl1 để tiến hành lai tạo. Kết quả này phù hợp tác giả (Mohammadi E. Goltapeh và Cộng sự, 2007), nghiên cứu trên đối tượng nấm
sò tím (P. ostreatus)
62
3.1.2.2. Lai sợi giữa các dòng đơn bội.
Nhằm tạo ra các con lai có tính trạng mong muốn của hai chủng (CP) gọi là A; (Pl1) gọi là B, tiến hành dùng 15 dòng đơn bội của mỗi chủng có tốc độ mọc và độ dày của sợi tốt nhất để tiến hành thí nghiệm. Quá trình lai tạo giữa các
dòng đơn bội giữa A (từ dòng A1 tới A15) với B (từ B1 tới B15) theo sơ đồ lai
luân phiên của (Eger G., 1978), (Kotasthane, 2003), (Mohammadi E. Goltapeh và
Cộng sự, 2007), (Csaba Hajdu, 2008) trên môi trường (PGA) trong đĩa petri. Các
dòng đơn bội được nuôi cấy từng cặp sao cho sợi nấm mọc gần lại và hòa hợp
bện kết với nhau để quá trình giao phối sợi đơn bội diễn ra thuận lợi.
Hinh 3.9 Các kiểu hình thái nơi bắt cặp của các dòng đơn nhân
Các cặp lai được tiếp tục nuôi trong điều kiện thích hợp. Khi thấy hệ sợi của hai cặp lai đã tiếp xúc, bện kết khá tốt với nhau thì tiến hành kiểm tra khả
năng kết hợp của các dòng đơn bội để tạo ra sợi song nhân. Việc kiểm tra được
tiến hành bằng cách quan sát hệ sợi nấm dưới kính hiển vi. Đặc điểm quan trọng
nhất để xác định quá trình giao phối đã diễn ra giữa các con lai là sự hình thành
khóa hay còn gọi là cầu nối (clamp - connection). Thông qua việc kiểm tra, đánh
giá đặc biệt là các kiểu hình thái nơi bắt cặp của các dòng đơn nhân đã tiến hành lựa chọn được 18 con lai trong tổng số 225 cặp lai. Danh sách các con lai tạo ra
được chỉ ra trong bảng 3.3
ảng 3.3 Danh sách các con lai tạo ra
STT Con lai STT Con lai STT Con lai STT Con lai
1 A6 x B9 5 A2 x B3 9 A7 x B8 13 A6 x B8
2 A3 x B3 6 A10 x B10 10 A1 x B3 14 A1 x B1
3 A10 x B11 7 A11 x B10 11 A6 x B6 15 A2 x B2
4 A11 x B11 8 A7 x B7 12 A6 x B5 16 A4 x B4
63
17 18 A14 x B15 A11 x B12
Hinh 3.10 Sợi nấm song nhân trên kính hiển vi điện tử quét độ phóng đại 1.500 lần (bên trái) và 15.000 lần (bên phải).
3.1.2.3. Đánh giá các con lai vừa tạo ra trong môi trường thuần khiết
Bằng việc quan sát khả năng mọc trên môi trường thạch và đặc điểm của sợi
dưới kính hiển vi. Kiểm tra khả năng hình thành mầm mống quả thể và quả thể
non của các con lai chúng tôi nhận thấy các con lai có tốc độ mọc và độ dày của
sợi nấm khác nhau ít nhiều. Đặc biệt một số các con lai như các cặp A14 x B15; A11 x B12 có khả năng hình thành quả thể trong ống nghiệm thạch nghiêng và
trên bình tam giác khi được chiếu sáng ở điều kiện nhiệt độ phòng. Quả thể này
đều phát triển chưa thành thục và sự hình thành các bào tử hữu tính trên môi
trường thạch cho tới khi kết thúc lần thí nghiệm đầu tiên. Tuy nhiên tiêu chuẩn
giống nấm sò tốt về phương diện định tính: mật độ hệ sợi phân bổ đồng đều; tốc độ
sinh trưởng hệ sợi ở mức trung bình trong các con lai; không có hoặc khó có khả
năng hình thành quả thể trong môi trường thuần khiết. Từ kết quả đánh giá các
con lai vừa tạo ra trong môi trường thuần khiết đã lựa chọn được 07 con lai có đặc
điểm vượt trội để đánh giá đặc điểm sinh học trong các thí nghiệm tiếp theo.
Hình 3.11: 07 con lai được lựa chọn để nghiên cứu trong các thí nghiệm tiếp theo
64
Các con lai không được lựa chọn nếu hình thành quả thể trong môi trường
phòng thí nghiệm ( Hình 3.12).
Hinh 3.12 Con lai A11 x B12
3.1.3. Kết quả Nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng nấm sò lai tạo.
Chọn 07 con lai có đặc điểm vượt trội để đánh giá đặc điểm sinh học trong
các thí nghiệm tiếp theo.Sử dụng chủng Pl1 là chủng đối chứng. 3.1.3.1. Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển của chủng nấm sò lai trong pha sợi
Bảng 3.4 Sự sinh trƣởng, phát triển của nấm sò lai trong pha sợi
Chỉ số theo dõi
Đặc điểm hệ sợi
Ký hiệu chủng giống
Tốc độ mọc sợi (mm/h) 0,5
A6 x B9
Hệ sợi màu trắng, khỏe, đồng đều
P1
A3 x B3
0,541
P2
A10 x B11
Hệ sợi màu trắng, ăn khỏe, nhanh hình thành mô sẹo trên mặt bịch Hệ sợi màu trắng, khỏe, đồng đều
0,416
A11 x B11
Hệ sợi rất mờ, yếu
0,208
A2 x B3
Hệ sợi màu trắng, khỏe
0,333
A10 x B10
Hệ sợi màu trắng, khỏe
0,375
A11 x B10
Hệ sợi màu trắng, khỏe
0,416
Hệ sợi màu trắng, khỏe
0,5
P3 P4 P5 P6 P7 Pl1(Đ/C)
LSD (0,05)
0,26
CV%
3,7
65
Các chủng sò lai đều có khả năng sinh trưởng tốt đã hạn chế nguy cơ biểu
hiện nhiễm bệnh.
Hình 3.13 Khả năng sinh trƣởng, phát triển của các con lai khác nhau trong môi trƣờng cấp 1
Hình 3.14 Khả năng sinh trƣởng, phát triển của các con lai khác nhau trong
môi trƣờng cấp 2
Nhìn chung các chủng nấm sò lai mới được tạo ra có khả năng sinh trưởng, phát triển trong giai đoạn sợi khá tốt, tương đương với chủng nấm sò đối chứng (Pl1) chịu nhiệt đã được công nhận là giống Quốc gia theo Quyết định số 191/QĐ-TT-CLT ngày 09 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục Trồng trọt. Tốc độ sinh trưởng của hệ sợi nấm xung quanh 10mm/ngày, sợi nấm màu trắng, đồng đều. Trong đó nổi bật nhất là chủng số 2, trung bình một giờ hệ sợi nấm phát triển
66
được 0,541mm, cao nhất trong 7 chủng nghiên cứu và đối chứng (Pl1).Với chủng số 4, sau khi cấy giống giai đoạn 4 ngày đầu, hệ sợi phát triển trung bình
nguyên liệu rất kém, sợi mờ không nhìn rõ, tốc độ phát triển của sợi cực kì chậm.
3.1.3.2. Đặc điểm hình thái quả thể của các chủng nấm sò lai
Để đánh giá đặc điểm hình thái quả thể của các chủng nấm sò lai NCS đã sử
dụng điều kiện nuôi cấy trong phần phương pháp (Thí nghiệm 4). Kết quả được
mô tả tại Bảng 3.5
0,208mm/giờ. Tuy nhiên sau đó hệ sợi nấm không phát triển được, hệ sợi ăn vào
Bảng 3.5 Đặc điểm hình thành quả thể của các chủng nấm sò lai
Đặc điểm hình thái quả thể
TG ra quả thể (ngày) Màu sắc ĐK mũ nấm (cm) ĐK cuống nấm (cm) Kiểu mọc (cánh/cụm) Chiều dài cuống nấm (cm)
31±2 Tím nâu 2,65 3,4 0,4 4,7
Không ra quả thể
31±2 Tím nâu 3,55 3,5 0,5 6,1
Không ra quả thể
42±3 Tím nâu 1,7 4,6 0,3 4,5
Không ra quả thể
30±1 Trắng đục 9,6 3,4 0,2 3,5
32±2 Màu trắng 8,3 3,5 0,3 3,4
0,45 0,62 0,09 0,22 P1 P2 P3 P4 P5 P6 P7 Pl1 LSD (0,05)
Bảng 3.5 đã chỉ ra sự hình thành quả thể của các chủng có những sự khác biệt khá rõ. P7 ra quả thể sớm nhất (30±1), quả thể có màu trắng đục, cánh nấm nhỏ, số lượng cánh nấm/cụm nhiều, mũ nấm mỏng, cuống nấm ngắn, nhỏ. P1, P3 giai đoạn quả thể có đặc điểm tương tự nhau. Thời gian ra quả thể tương tự nhau (31±2) ngày, đặc điểm hình thái quả thể tương đối đẹp, số lượng cánh nấm trên một cụm nấm mức trung bình, cánh nấm dày, mũ nấm trung bình, cuống nấm dài và mập, tiền đề cho năng suất nấm tươi cao. P5 thời gian ra quả thể dài hơn so với các chủng khác và đối chứng(42±3). Quả thể nấm dày, đẹp. Tuy nhiên số lượng quả thể trên cụm nấm quá ít, hạn chế chỉ tiêu tăng năng suất. Các chủng P2, P6 mặc dù giai đoạn sợi phát triển rất tốt nhưng khi chuyển sang nhà nuôi trồng lại
không có khả năng hình thành quả thể.
67
4,9 9,2 14,8 2,7 CV%
Như vậy, mặc dù pha sợi đa số chủng nấm sò lai thí nghiệm đều có khả năng sinh trưởng, phát triển khá tốt, sợi ăn khỏe, đều và nhanh. Tuy nhiên khi
mọc trên giá thể nuôi trồng thì mỗi chủng thể hiện khả năng thích nghi với điều kiện ngoại cảnh khác nhau rất lớn. Chủng P1, P3 và P7 hệ sợi có khả năng phát triển tiếp để tạo thành mầm mống quả thể và quả thể thành thục. Ngược lại chủng P2, P6 thời gian ươm sợi ngắn, hệ sợi dày đẹp trong đó ở giai đoạn giống gốc những chủng này hình thành primordia nhưng lai không có khả năng ra quả thể khi nuôi trồng. Kết quả này một lần nữa chứng minh rằng khi lựa chọn các chủng
nấm sò trong môi trường thuần khiết. Nếu chủng nào hình thành mầm mống quả
thể ngay trong điều kiện nuôi sợi chúng ta nên loại bỏ và không tiếp tục đánh giá
trong giai đoạn nuôi trồng. Theo nhận định của NCS hệ sợi nấm khi chuyển từ
giai đoạn sinh trưởng của hệ sợi sang giai đoạn hình thành và phát triển quả thể nếu đảm bảo các điều kiện về sinh thái và dinh dưỡng phù hơp (nồng độ O2; C/N cao hơn trong pha sinh trưởng hệ sợi…) hoặc gặp các điều kiện bất lợi như sốc
nhiệt, sốc ẩm…hoặc gặp phải những vấn đề liên quan đến sinh lý hệ sợi.
Hình 3.15 Hình thái quả thể, bào tử nảy mầm của chủng sò lai P7(bên trái)
và đối chứng Pl1(bên phải)
68
Hình 3.16 Hình thái chủng nấm sò bố mẹ và con lai Cặp bố mẹ: Mẫu số 5 (CP) x Mẫu số 6 (Pl1) Con lai: Mẫu số 9 (P7); Mẫu số 10 (P1)
3.1.3.3. Năng suất thu hái của các chủng nấm sò lai
Tiến hành đánh giá năng suất của các chủng nấm sò lai, kết quả được chỉ
ra trong bảng 3.6.
Bảng 3.6 đã chỉ ra năng suất nấm tươi của các chủng sò lai thí nghiệm biến động tương đối khác nhau. Thấp nhất ở chủng P5 chỉ đạt năng suất nấm tươi 7,3% so với nguyên liệu khô. Các chủng P1, P3 và P7 cho năng suất cao hơn, lần lượt là 24,5%; 31,1%; 50,6%, trong khi đó đối chứng đạt 56,7%. Nhìn vào bảng 3.6 NCS nhận thấy chủng P7 cho năng suất đạt 50,6%,, gần bằng chủng nấm đối chứng Pl1 cho năng suất đạt 56,7%. Với các con lai, ở thế hệ đầu thường bị Strees nên sinh lực giống và năng suất thu hoạch thấp hơn so với bố mẹ chúng.
Nhận định này cũng được tác giả (Mohammadi E Goltapeh và Cộng sự, 2007)
đưa ra khi nghiên cứu trên nấm sò Pleurotus ostreatus.
Bảng 3.6 Năng suất thu hái một số chủng nấm sò lai
Hiệu suất nấm tươi / nguyên liệu khô (%) 24,5 31,1 7,3 50,6 56,7
3.1.3.4. Đánh giá, tuyển chọn một số chủng nấm có triển vọng trong nuôi trồng
Lựa chọn các chủng nấm sò thương phẩm nhập nội và các chủng nấm sò
lai có triển vọng để tiến hành đánh giá, tuyển chọn.
69
P1 P3 P5 P7 Pl1 LSD (0,05) CV% Lượng nguyên liệu khô (kg) 36,3 36,3 36,3 36,3 36,3 Lượng nguyên liệu đủ ẩm (kg) 84 84 84 84 84 Lượng nấm tươi thu hoạch (kg) 8,89 11,29 2,65 18,48 20,58 3,02 5,4
Phương pháp đánh giá được mô tả kỹ trong thí nghiệm 4. Nguồn vật liệu
đưa vào đánh giá được thống kê tại bảng 3.7
Bảng 3.7 Nguồn vật liệu nấm sò đánh giá trong nuôi trồng.
STT Kí hiệu đúng Nguồn gốc
Đức 1 P8
Trung tâm Nấm Châu Á Thái Bình Dương, Trung Quốc 2 P9
Trung tâm nấm - Tổng cục phát triển Nông thôn - Hàn Quốc 3 P10
FAO cung cấp (Hàn Quốc) 4 P11
Sò nâu ( nhập nội từ Lào) 5 CP
Sò trắng (Việt Nam) - nguồn gốc từ Mỹ 6 Pl1
Viện Khoa học Nông nghiệp Thượng Hải, Trung Quốc 7 P12
Nhật Bản 8 P13
9 Chủng sò lai (Pl1 x PCP) P7
* Đánh giá tốc độ sinh trưởng, phát triển hệ sợi nấm của các chủng khảo nghiệm
P1 10 Chủng sò lai (Pl1 x PCP)
Bảng 3.8 Tốc độ sinh trƣởng, phát triển hệ sợi các chủng nấm sò trên giá
thể nuôi trồng
Đơn vị: ngày sau khi cấy
Thời gian sợi Tốc độ sinh trưởng hệ sợi (mm) Thời gian trung Chủng mọc kín bề mặt bình hệ sợi mọc kín nấm 14N 16N 18N 20N 22N bịch (ngày) bịch (ngày)
43,5 58 65,5 79,7 108 25±2 11 P1
36,7 58 87,8 116,5 73 22±1 7 P7
36,3 53,5 82 115 64 22±1 7 P8
37 53 86 114 75 23±2 8 P9
26,7 39,5 74 87,6 52 27±2 7 P10
35,5 51 63,3 82,4 113 24±2 9 P11
34 48 81,8 106 61 25±2 9 P12
41 50 91 120 67 22±2 7 P13
37,3 57,2 90 115 76 23±1 7 Pl1
70
113 36 57 76,8 89,5 23±1 7 CP
Hình 3.17 Tốc độ sinh trƣởng hệ sợi các chủng nấm sò trên giá thể nuôi trồng
Thời gian từ khi cấy giống đến khi ăn kín bịch dao động trong khoảng 24±2
ngày. Thời gian kín bịch của chủng P13 và chủng P7 ngắn nhất (22 ngày sau cấy).
Tốc độ sinh trưởng hệ sợi của P13 nhanh nhất, tiếp đó là P7. Trung bình 2 chủng
này sinh trưởng hệ sợi 10 mm/ngày, chủng CP là 9,63mm/ngày, trong khi đó
chủng đối chứng (Pl1) 9,7mm/ngày. Sinh trưởng chậm nhất là hệ sợi của P10
(7,6mm/ngày).
* Tỷ lệ nhiễm và hình thái hệ sợi nấm sò trên môi trường giá thể nuôi trồng
10 chủng nấm nghiên cứu hệ sợi đều có khả năng sinh trưởng, phát triển tốt. Hệ sợi nấm trên bịch cơ chất trắng và rất dày. Ở chủng P7 và chủng P8 mật độ hệ sợi dày, màu sắc khối cơ chất trắng đồng đều hơn các công thức còn lại.
Tỷ lệ nhiễm của các công thức thí nghiệm thấp < 10%. Trong đó chủng sò lai P7 có tỷ lệ nhiễm rất thấp 3,57%. Với kết quả này NCS nhận định tính kháng bệnh của chủng nấm sò lai P7 tốt hơn chủng đối chứng (Pl1).
71
Bảng 3.9 Đặc điểm hình thái hệ sợi, tỷ lệ nhiễm của các chủng nấm sò
trên giá thể nuôi trồng
Chỉ tiêu theo dõi
Nhiễm bệnh Chủng nấm Hình thái, mật độ hệ sợi Tỷ lệ (%) Các dạng nhiễm chính
5,00 P1
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Hệ sợi màu trắng, khỏe, đồng đều
3,57 P7
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Hệ sợi màu trắng, khỏe, đồng đều.
2,86 Hệ sợi màu trắng, đẹp, dày P8
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
3,57 Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora Hệ sợi màu trắng, ăn khỏe, P9
spp) ; mốc xanh (Trichoderma) đẹp
5,00 Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora Hệ sợi màu trắng, khỏe P10
spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
7,14 Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora Hệ sợi màu trắng, khỏe P11
spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
3,57 Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora Hệ sợi màu trắng, khỏe P12
spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
Hệ sợi màu trắng, khỏe 4,29 P13
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
Hệ sợi màu trắng, khỏe 5,00 Pl1
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
3,57 CP
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Hệ sợi trắng mờ, đậm sợi, sinh trưởng khỏe
0,35 LSD
(0,05)
72
4,7 CV%
* Đánh giá sự hình thành và phát triển quả thể nấm sò trên cơ chất bông phế loại.
Bảng 3.10 Đặc điểm hình thành quả thể của các chủng nấm sò
Bắt đầu ra quả thể Chủng Đặc điểm hình thái quả thể nấm (ngày sau cấy)
Quả thể màu tím, mọc thành cụm từ 3 - 5 cánh P1 40±2 nấm, chân nấm dài, mũ nấm dày.
Quả thể màu trắng, mũ nấm hình phễu, cụm P7 40±1 nấm to.
Quả thể nấm màu trắng, phớt tím, mũ nấm P8 41±3 mỏng, cụm nấm to
Quả thể nấm màu trắng ngà, cánh nấm sần xùi, P9 41±2 cụm nấm to
Quả thể nấm màu vàng nhạt, mũ nấm dày, P10 40±2 cuống nấm ngắn, cụm nấm nhỏ 1- 2 cánh nấm.
40±3 Quả thể màu tím. P11
41±3 Quả thể màu nâu tím. P12
Không ra quả thể (vết rạch thâm thối) P13
40±2 Quả thể màu trắng Pl1
Các chủng nấm nghiên cứu có thời gian ra quả thể từ khi cấy giống
khoảng 40 ngày, không có sự sai khác nhiều giữa các chủng nấm. Mỗi chủng
giống nghiên cứu có hình thái quả thể đặc trưng. Riêng chủng P7 kích thước cụm nấm to, dày và đồng đều. Số lượng cánh nấm trên 1 cụm nấm không quá nhiều, các cánh nấm đồng đều là những yếu tố cần thiết cho tiềm năng, năng suất cao. Chủng P1 quả thể nấm màu tím, tương đối đẹp, chân nấm ngắn và to, cánh nấm dày, số lượng cánh nấm/cụm nấm vừa phải 3 - 5 cánh, tương đối thích hợp
với mục tiêu chọn tạo giống hiện nay. * Năng suất thu hái của các chủng nấm sò qua ba lần nuôi trồng thử nghiệm.
73
CP 40±2 Quả thể màu nâu
Bảng 3.11 Năng suất thu hái một số chủng nấm sò lai,
nhập nội qua nuôi trồng thử nghiệm
Năng suất thu hái(kg) Chủng nấm NSTB (kg/bịch) NSTB (%) Lần 1 Lần 2 Lần 3
19 18.2 17.1 0,13 25,29 P1
63.2 62.3 56.6 0,43 83,66 P7
23.6 25.7 23.6 0,17 33,07 P8
12.7 13.8 11 0,09 17,51 P9
17.3 22.4 17.3 0,14 27,24 P10
21.7 19.3 19.3 0,14 27,24 P11
0.7 0.6 1.1 0,01 1,95 P12
52.3 54.1 53.5 0,38 73,93 Pl1
CP 51.2 52.1 50.6 0,37 71,98
LSD (0,05) 3,09
Năng suất, chất lượng nấm, tính ổn định là các chỉ tiêu quan trọng nhất trong việc ứng dụng vào sản xuất. Trong nghiên cứu tuyển chọn một số chủng nấm có triển vọng trong nuôi trồng đã xác định được chủng nấm sò lai P7 có các đặc tính quý như ít nhiễm bệnh, cho năng suất cao nhất (83,66%). Ngoài ra có
chủng CP cho năng suất tương đương đối chứng, tính thích ứng rộng, ít nhiễm
bệnh đặc biệt ăn ngon, hấp dẫn người tiêu dung. Sở dĩ có tính vượt trội về năng
suất là do tính trạng năng suất do đa gen tương tác quy định. Con lai được thừa hưởng ưu thế này từ bố và mẹ. Ngoài ra điểm đặc biệt của chủng nấm sò lai P7 còn thể hiện ở tính thích ứng với biên độ nhiệt môi trường rất rộng (có khả năng hình thành và phát triển quả thể trong khoảng 15 – 350C). Tuy nhiên màu sắc quả thể nấm có thay đổi ở các ngưỡng nhiệt độ khác nhau (ở nhiệt độ cao quả thể
nấm màu trắng; ở nhiệt độ thấp quả thể nấm có màu nâu tím).
74
CV% 6,25
ảng 3.12. Phân tích chất lƣợng chủng nấm sò lai P7 với chủng đối chứng Pl1
(Kết quả phân tích tại Trung tâm phân tích và giám định thực phẩm quốc gia – Viện
Công nghệ thực phẩm)
Kết quả
STT Tên mẫu Đơn vị tính Phƣơng pháp thử
Chủng P7 Chủng Pl1
1 Hàm lượng Protein TCVN 8125:2009 g/100g 2,05 1,78
2 Hàm lượng Chất béo TCVN 8136:2009 g/100g 0,30 0,12
g/100g 2,54 3 Hàm lượng Cacbonhydrate TCPTN- 001(HPLC)
4 Hàm lượng Vitamin C JAS-SOP-60 mg/100g 3,51 0,78
5 Hàm lượng Vitamin B1 JAS-SOP-57 mg/100g 0,20 0,12
Hàm lượng Canxi (Ca) mg/100g 26,5 28,0 6 TCVN 1526- 1:2007
7 Hàm lượng Phospho TCVN 6271:2007 g/100g 14,15 14,24
8 Hàm lượng Sắt (Fe) AOAC 999.11 mg/100g 1,53 1,36
9 Độ ẩm % TCVN 4069:2009 88,66 86,54
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài đã tuyển chọn được chủng nấm sò lai P7 hội tụ đầy đủ các đặc tính quý về năng suất cao hơn chủng đối chứng trên 10% (Bảng
3.11); chất lượng nấm tươi ở hầu hết các thành phần và hàm lượng đều cao hơn
đối chứng (Bảng 3.12); tính thích ứng rộng với điều kiện nhiệt độ và khả năng
kháng bệnh tốt. NCS đã chọn chủng nấm sò lai P7 để tiến hành nghiên cứu quy
trình kỹ thuật nhân giống và hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng trên cơ chất
tổng hợp (hình ảnh minh họa có trong phần phụ lục 2).
3.2. Thu thập, tuyển chọn chủng nấm chân dài nhập nội.
3.2.1. Thu thập, đánh giá nguồn gen nấm chân dài Clitocybe maxima
(Gantn.ex Mey.Fr.) nhập nội
Giống nấm chân dài nhập từ Trung Quốc, Đài loan năm 2005, 2006 nuôi trồng trên nguyên liệu tổng hợp (Kuo M., 2008, April). Quả thể nấm sau khi thu
hoạch được đóng gói trong các túi PE, hút chân không và bảo quản ở nhiệt độ 4±1oC. Các chỉ tiêu theo dõi thể hiện ở bảng 3.13; bảng 3.14; bảng 3.15
75
Bảng 3.13 Đặc điểm sinh trƣởng, phát triển của các chủng nấm chân dài
Màu sắc
TG mọc sợi (ngày)
TGST (ngày)
Chiều dài cuống (cm)
ĐK mũ (cm)
KH giống
33±2
56±2
23,1
13,6
Bi
Nâu đậm khi còn non, nhiều vảy trắng, khi trưởng thành màu nâu sáng.
Hình 3.18 chủng (Bi)
36±2
59±2
23,4
13,2
Bi0
Nâu đậm khi còn non, có vảy trắng, khi trưởng thành màu nâu sáng.
39±2
62±2
18,5
10,8
Bi 1
Hình 3.19 chủng (Bi0) Nâu đậm khi còn non, ít vảy, trưởng thành màu sáng trắng.
Hình 3.20 chủng (Bi1)
37±2
59±2
18,1
11,6
Bi 2
Nâu đậm khi còn non, khi già màu sáng trắng, nhiều vẩy trắng
LSD0,05 CV(%)
Hình 3.21 chủng (Bi2)
0,81 2,1
0,38 1,6
76
Ghi chú: - TG mọc sợi (ngày): Tính từ khi cấy giống vào bịch đến khi hệ sợi mọc kín đáy
bịch được 2 ngày.
- TGST(ngày): Tính từ khi cấy giống vào bịch đến khi thu hái nấm đợt 1.
ảng 3.14 Đặc điểm cấu thành năng suất của các giống nấm chân dài
Tỷ lệ quả thể hữu hiệu (%) Khối lƣợng quả thể(g) KH giống Đặc điểm ra quả thể Số quả thể/ cụm
Tập trung 4,8 133.6 87,7 Bi
Tập trung 4,7 131.4 85,5 Bi0
Không tập trung 4,6 103.8 75,3 Bi 1
Không tập trung 4,5 96.5 71,7 Bi 2
0,36 8,92 3,5 LSD0,05
CV(%) 4,1 4,1 2,4
ảng 3.15 Đánh giá năng suất và chất lƣợng nấm chân dài
Năng suất TG bảo quản Đánh giá cảm quan KH giống (%) ( ngày)
49,8 10 Bi
Cuống và mũ vị đều ngọt, giòn, mùi thơm đặc trưng, tươi lâu khi bảo quản lạnh, đóng gói dễ, vận chuyển ít gãy mũ.
48,3 10 Bi0
Vị ngọt, giòn, mùi thơm đặc trưng, tươi lâu khi bảo quản lạnh, đóng gói dễ, vận chuyển ít gãy mũ.
40,2 8 Bi 1 Cứng, khô, tươi lâu khi bảo quản lạnh, đóng gói dễ, vận chuyển ít gãy mũ.
37,6 8 Bi 2 Cuống dai, tươi lâu khi bảo quản lạnh, mũ dễ gãy khi vận chuyển.
4,65 LSD0,05
Từ kết quả nghiên cứu được thống kê qua các bảng 3.12; bảng 3.13; bảng 3.14 về đặc điểm sinh trưởng, phát triển, năng suất và đánh giá chất lượng bằng cảm quan NCS nhận chủng nấm chân dài (Bi) và (Bi0) có ưu điểm vượt trội về chiều dài cuống, đường kính mũ, trọng lượng quả, nấm mọc tập trung. Ngoài các
77
CV(%) 5,6
đặc điểm cấu thành năng suất vượt trội thì chủng giống chân dài(Bi), (Bi0) được đánh giá cảm quan có hình thức đẹp, ăn ngon hơn, được nhiều người ưa thích hơn chủng giống (Bi1)và (Bi2). Từ các kết quả nghiên cứu thu được, NCS đã lựa chọn chủng giống nấm chân dài (Bi), (Bi0) làm vật liệu để tiến hành đi sâu nghiên cứu một số đặc điểm sinh học.
3.2.2. Một số đặc điểm sinh học cơ bản của chủng nấm chân dài (Bi), (Bi0) nhập nội
3.2.2.1. Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng bổ sung tới sự sinh trưởng của hệ sợi
nấm (phương pháp tiến hành được mô tả cụ thể trong thí nghiệm 6)
* Ảnh hƣởng của hàm lƣợng đƣờng glucose đến sinh trƣởng của hệ sợi nấm
chân dài
Với nấm ăn nói chung và nấm chân dài nói riêng nguồn các bon chính được
cung cấp để kiến tạo cơ thể và tạo năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể là
cellulose, hemicellulose và một phần lignin. Các chất này được hệ enzyme của nấm
phân giải để tạo ra nguồn đường đơn, đường đôi để sợi nấm hấp thụ. Tuy nhiên khi
xây dựng các công thức môi trường phân lập và nhân giống cấp 1 NCS chỉ sử dụng
nguồn đường đơn (glucose) giúp cho hệ sợi nấm có thể hấp phụ ngay được nguồn dinh dưỡng này.Trong thí nghiệm này NCS sử dụng đường glucose với 5 ngưỡng
nồng độ khác nhau trên nền môi trường dịch lỏng (nước chiết khoai tây).
Hinh 3.22 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng đƣờng đến sinh trƣởng của sợi nấm chân dài
Kết quả thể hiện trên hình 3.24 cùng với quan sát thí nghiệm cho thấy: Hàm lượng đường tăng, kích thích tăng sinh trưởng của hệ sợi nấm chân dài. Khi bổ
78
sung 2% glucose sinh khối nấm chân dài (Bi) đạt 0,29 gam, (Bi0) đạt 0,27 gam /100ml dịch thể. Tuy nhiên khi tăng hàm lượng đường đến 2,5%, sinh khối sợi không tăng mà giảm về ngưỡng (Bi) đạt 0,27 gam, (Bi0) đạt 0,26gam /100ml dịch thể. Từ kết quả này đi đến nhận xét: hàm lượng đường glucose rất cần cho quá
trình tăng sinh khối hệ sợi nấm. Hàm lượng đường tăng sẽ tăng nhanh sinh khối sợi. Tuy nhiên nếu tăng hàm lượng lên mức 2,5% sẽ ức chế quá trình tăng sinh của hệ sợi nấm chân dài(Bi),(Bi0). Theo NCS khi tăng nồng độ lên mức 2,5% sẽ tăng độ keo nhớt của môi trường dịch thể, ngăn cản quá trình cung cấp O2, ức chế quá trình trao đổi chất. Mặt khác tỷ lệ C/N ở mỗi chủng nấm khác nhau rất
lớn, tỷ lệ này ở mỗi giai đoạn trong vòng đời của nấm cũng có sự khác nhau.
Nấm chân dài (Clitocybe maxima) sinh trưởng dinh dưỡng nói riêng, tỷ lệ C/N là
20/1 là vừa; giai đoạn sinh trưởng sinh sản phải 30-40/1 là thích hợp (LEI Jin- gui1 và Cộng sự, 2008); (Huang Qing-rong và Cộng sự, 2008); (Nguyễn Thị
Bích Thùy và Cộng sự, 2010). Từ nhận định này đã lý giải cho việc khi tăng hàm
lượng đường đến 2,5% sẽ ức chế tăng trưởng sinh khối sợi.
*Ảnh hƣởng của hàm lƣợng pepton đến sinh trƣởng của hệ sợi
Nguồn nitơ là dinh dưỡng quan trọng đối với sinh trưởng của nấm chân
dài, là nguyên liệu không thể thiếu để hợp thành axit amin và axít nucleic. Nếu
nguồn nitơ không đủ thì sẽ ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của hệ sợi và sự sinh
trưởng phát dục của quả thể.
Hinh 3.23 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng pepton trong môi trƣờng
đến sinh trƣởng của hệ sợi nấm chân dài
79
Thực tiễn chứng minh trong môi trường nuôi cấy nấm cần bổ sung thêm nitơ mới thúc đẩy được sinh trưởng của hệ sợi, rút ngắn thời gian ra nấm và tăng năng
suất sản phẩm. Trong thí nghiệm này bổ sung pepton ở hàm lượng khác nhau vào
môi trường lỏng bổ sung 2% glucose để nuôi giống nấm chân dài.
Qua hình 3.25 cho thấy, hàm lượng pepton ảnh hưởng nhiều đến sinh khối
sợi nấm. Khi bổ sung hàm lượng pepton tăng từ 0,5 đến 3g/1000ml dịch thì sinh
khối sợi nấm tăng dần so với không bổ sung. Tuy nhiên khi hàm lượng pepton
tăng đến 4g/1000 ml thì sinh khối sợi không tăng nữa. Từ kết quả này chúng tôi xác định được nấm chân dài (Bi),(Bi0) đạt sinh khối sợi cao nhất khi bổ sung 3g pepton/1000 ml môi trường. Kết quả này cũng được giải thích bằng việc khi thay
đổi chỉ số C/N nằm ngoài ngưỡng cho phép trong pha tăng trướng sinh khối sẽ ức
chế quá trình tăng trưởng.
* Ảnh hƣởng của muối KH2PO4 đến sinh trƣởng của hệ sợi
Trong thí nghiệm này chúng tôi bổ sung hàm lượng KH2PO4 khác nhau vào môi trường lỏng bổ sung 2% glucose +3g pepton để nuôi giống nấm chân dài.
Kết thúc quá trình nuôi cân sinh khối sợi và đánh giá.
Bảng 3.16 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng KH2PO4 trong môi trƣờng đến sinh trƣởng của hệ sợi nấm chân dài
Hàm lƣợng KH2PO4(g/1000ml)
SKS (g/100ml) 0 0,5 1 1,5 2 2,5
0,41± 0,01 0,43± 0,02 0,47± 0,02 0,49± 0,01 0,47± 0,01 0,46± 0,01 Bi
0,38± 0,01 0,40± 0,02 0,45± 0,02 0,48± 0,01 0,46± 0,01 0,44± 0,01 Bi0
Ghi chú: sinh khối sợi được viết tắt (SKS)
Kết quả bảng 3.16 cho thấy: Khi bổ sung KH2PO4 vào môi trường với hàm lượng thích hợp thì sinh khối sợi tăng rõ rệt. Môi trường nhân giống nấm chân dài khi bổ sung 1,5g KH2PO4/1000ml dung dịch thì sinh khối sợi tăng lên 0,49g/100ml dung dịch với chủng nấm (Bi) so với không bổ sung là 0,40g/100ml dung dịch. Vượt quá ngưỡng cho phép sinh khối sợi không tăng nữa mà còn có xu hướng giảm. Qua nghiên cứu hàm lượng KH2PO4 trong môi trường hệ sợi cho thấy: muối vô cơ là chất dinh dưỡng không thể thiếu trong sinh trưởng và phát triển của nấm chân dài. Tham gia cấu tạo nên tế bào, chuyển hóa năng lượng, duy trì trạng thái keo thể của chất nguyên sinh và khống chế tác dụng thẩm thấu. Ion K+ tham gia vào quá trình trao đổi Gluxit, hoạt hóa nhiều loại enzyme, nhưng khi
80
quá nhiều KH2PO4 làm cho môi trường quá mức cần thiết của sự sỉnh trưởng của nấm chân dài. Tuy nhiên nếu bổ sung với hàm lượng cao nó sẽ gây hiện tượng
mất cân bằng ion giữa trong và ngoài màng tế bào nấm dẫn đến ảnh hưởng tiêu
cực tới việc duy trì trạng thái keo thể của chất nguyên sinh và ảnh hưởng cơ chế
tác dụng thẩm thấu mà hậu quả làm giảm quá trình phát triển sinh khối sợi nấm. Nếu hàm lượng quá cao có thể gây ra hiện tượng mất nước đột ngột ở trong tế
bào nấm mà hậu quả gây chết sợi nấm. Vai trò của Kali đã được (Miles P.G.,1993) chứng minh là nguyên tố đóng vai trò cofactor trong nhiều enzyme,
nồng độ thích hợp từ 0,001 – 0,004 M
* Ảnh hƣởng của pH môi trƣờng đến sinh trƣởng của hệ sợi nấm chân dài
Chọn môi trường PG để khảo sát ảnh hưởng của pH ở các ngưỡng khác nhau đến sự phát triển của sợi nấm chân dài:
Bảng 3.17 Ảnh hƣởng của quá trình khử trùng đến pH môi trƣờng
pH trước khử trùng 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0
pH sau khử trùng 4,92 5,32 5,55 5,85 6,67 6,89
Sau khi khử trùng pH môi trường thay đổi đáng kể. pH môi trường tăng
sau khi khử trùng nếu môi trường ban đầu là axit. Ngược lại pH môi trường giảm
sau khử trùng nếu môi trường ban đầu là kiềm (Bảng 3.17).
Chuẩn pH sau khử trùng 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0
Hình 3.24 Ảnh hƣởng của pH môi trƣờng đến sinh khối sợi nấm chân dài
81
Hình 3.26 cho thấy, nấm chân dài chủng Bi, Bi0 hầu như không mọc khi pH môi trường ở ngưỡng 3; Trong khoảng pH từ 4 - 6,0 sinh khối sợi tăng khi
pH tăng và đạt sinh khối sợi lớn nhất khi pH tăng đến 6. Khi pH tăng đến 7
sinh khối sợi giảm không đáng kể, nhưng khi pH tăng đến 8 thì sinh khối giảm
rõ rệt.
Như vậy nấm chân dài có sinh khối sợi lớn nhất khi pH ở mức 6 ; pH tối
ưu cho hệ sợi nấm chân dài phát triển là 6 - 6,5.
Kết quả này tương tự như một số công bố của các tác giả (Nguyễn Thị
Bích Thùy, 2014) đã chứng minh trong môi trường dịch thể nấm sò vua cho sinh
khối sợi tối đa ở pH = 6 và nấm vân chi cho sinh khối sợi tối đa ở pH = 6 – 7. Ở
ngoài nước khi nghiên cứu về nấm chân dài đã công bố môi trương nuôi sợi nấm
phù hợp trong khoảng pH từ 5,1 – 6,4 (https://unicornbags.com/cultivation/clitocybe- maxima)
* Ảnh hƣởng của nhiệt độ tới sự sinh trƣởng và tốc độ mọc của hệ sợi
nấm chân dài
Sử dụng môi trường PGA chuẩn pH ở 6 - 6,5 để tiến hành khảo sát ảnh
hưởng của nhiệt độ tới sự sinh trưởng và phát triển của sợi nấm chân dài.
Bảng 3.18 Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến sự phát triển sợi nấm chân dài
Nhiệt độ 20 - 220C 24 - 260C 28 - 300C Chỉ tiêu
Tốc độ 5,1± 0,1 6,2± 0,1 6,8± 0,1 Bi
mọc sợi 4,7± 0,1 6,0± 0,1 6,5± 0,1 Bi0 ( mm/ngày)
Đặc điểm Bi
Sợi dày trắng mờ, sớm thấy sự hình Sợi dày trắng đặc, có sự hình thành Sợi dày trắng, tốc sợi mọc độ sợi
quả thể.
thành quả thể khi hệ sợi chưa lan kín nhanh,có sự hình thể thành quả
bề mặt thạch. nhưng chậm.
Bi0
Sợi trắng mảnh, có xuất hiện quả thể Sợi dày trắng, phân bổ đều có sự hình Sợi trắng mảnh, phân bổ đều có sự
thể
82
khi hệ sợi chưa lan kín bề mặt thạch thành quả nhưng chậm. hình thành quả thể nhưng rất chậm
Kết quả bảng 3.18 cho thấy ở nhiệt độ 24 - 260C và 28- 300C, trên môi trường PGA hệ sợi nấm chân dài chủng Bi, Bi0 có màu trắng đồng nhất, mật độ hệ sợi dày, tốc độ mọc sợi nhanh, có sự hình thành quả thể nhưng muộn. Ở nhiệt độ 20 -220C hệ sợi mọc chậm hơn, tốc độ mọc khoảng 5,0mm/ngày, hình thành quả thể sớm khi sợi chưa mọc kín bề mặt thạch.
Khi hệ sợi nấm phủ kín bề mặt thạch vẫn giữ chúng trong điều kiện nuôi
sợi, quả thể lớn nhanh chóng mọc ra khỏi ống nghiệm, quả thể có hình thành mũ
nấm nhưng rất nhỏ.
Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học chủng nấm chân dài Bi, Bi0 nhập nội thấy rằng khi nuôi giống cấp 1, nhiệt độ tốt nhất giữ ở 24-30oC. Hai chủng này có nhiều điểm tương đồng trong đó chủng Bi có nhiều điểm vượt trội hơn Bi0.
Hinh 3.25 Sợi nấm chân dài nuôi ở nhiệt độ 20- 220C
Hinh 3.26 Sợi nấm chân dài nuôi ở nhiệt độ 24- 260C
Hinh 3.27 Sợi nấm chân dài nuôi ở nhiệt độ 28- 300 C
83
Từ kết quả thu thập, đánh giá đặc điểm sinh học, đề tài đã tuyển chọn được chủng nấm chân dài Bi hội tụ đầy đủ các đặc tính quý về năng suất cao, nấm ra tập chung, hình thái quả thể đẹp, chất lượng tốt, tính thích ứng rộng với
điều kiện nhiệt độ và khả năng kháng bệnh tốt. Đề tài đã chọn chủng nấm chân dài Bi để tiến hành nghiên cứu quy trình kỹ thuật nhân giống và hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp
3.3. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm
sò nhập nội và nấm chân dài bằng chỉ thị RAPD - PCR
3.3.1. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm sò nhập nội bằng chỉ thị phân tử RAPD - PCR
3.3.1.1. Nhận diện các chủng nấm sò lai, nấm sò nhập nội bằng chỉ thị phân tử
RAPD - PCR
* Kết quả kiểm tra DNA tổng số sau khi tách chiết
Mẫu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ký hiệu giống P8
P9
P10
P11 CP Pl1 P12 P13 P7
P1
Hình 3.28 Điện di kiểm tra chất lƣợng DNA tổng số
(M: DNA 25nM)
Kết quả điện di thể hiện trên Hình 3.28 cho thấy các mẫu DNA tách chiết được
đều có một băng duy nhất đậm nét chứng tỏ DNA tổng số đã tinh sạch và không đứt
gãy. So với băng DNA chuẩn của DNA (25nM), nồng độ DNA tách chiết khá cao,
đủ tiêu chuẩn để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo với các mồi đặc hiệu.
84
* Kết quả điện di với nhóm mồi OPA
9
10 Tổng
OPA2
1
2
3
4
5
6
7
8
1200
1
1
1
1
1
1
6
1100
1
1
1
3
980
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
760
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
670
1
1
1
1
1
1
6
480
1
1
1
3
420
1
1
1
1
4
400
1
1
1
3
370
1
1
1
1
4
350
1
1
1
3
200
1
1
1
1
1
1
1
7
Tổng
59
6
6
6
5
6
7
6
6
5
6
Hình 3.29 – bảng3.19: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm với mồi OPA2; (M: Marker 1Kb)
Sử dụng mồi OPA2 thu được tổng số 59 băng DNA, 9 loại alen đa hình trong tổng số 11 loại băng DNA thu được. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 200bp đến 1200bp. Dựa theo vị trí băng có kích thước khoảng 370bp nhận thấy các mẫu số 1, 4, 6 và mẫu số 8 được chia thành một nhóm riêng. Trong đó tại vị trí băng có kích thước khoảng 420bp chỉ mẫu số 6 xuất hiện băng DNA khác biệt với ba mẫu còn lại. Như vậy, sử dụng mồi OPA2 có thể nhận biết được mẫu số 6.
85
10
7
10
3
10
7
3
8
6
2
1 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 1 1 1
3 1 1 1 1 1 1 1
4 1 1 1 1 1 1 1 1
5 1 1 1 1 1 1 1
6 1 1 1 1 1 1 1 1
7 1 1 1 1 1 1 1
8 1 1 1 1 1 1 1
9 1 1 1 1 1 1 1 1
10 Tổng 1 1 1 1 1 1 1 1
7
OPA18 1750 1250 1000 950 750 690 530 470 370 340 310 Tổng
7
6
7
8
7
8
7
7
8
8
73
Hình 3.30 – bảng 3.20: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm với mồi OPA18; (M: Marker 1Kb)
Sử dụng mồi OPA18 thu được tổng số 73 băng DNA, 8 loại alen đa hình trong tổng số 11 loại băng DNA thu được. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 310bp đến 1750bp. Qua kết quả điện di cho thấy 3 mẫu xuất hiện băng ở vị trí có kích thước khoảng 950bp là các mẫu số 2, 3 và 7 được chia thành một nhóm. Ba mẫu này đều xuất hiện các băng ở vị trí có kích thước giống nhau, ngoại trừ mẫu số 2 khuyết băng ở vị trí có kích thước khoảng 340bp, khác biệt với 2 mẫu còn lại. Vì vậy mẫu số 2 có thể được nhận dạng bởi mồi OPA18 bằng cách xác định băng khuyết tại vị trí có kích thước khoảng 340bp.
86
* Kết quả điện di với nhóm mồi OPN
10 Tổng
OPN5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1250
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
1000
1
1
1
1
1
1
1
1
8
800
1
1
2
750
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
300
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
Tổng
40
3
3
4
4
5
4
4
5
4
4
Hình 3.31 – bảng 3.21: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu
nấm với mồi OPN5; (M: Marker 1Kb)
Kết quả điện di sản phẩm PCR mồi OPN5 của 10 mẫu nấm thu được tổng
số 40 băng DNA, thuộc 5 loại băng khác nhau, trong đó có 2 băng đa hình và 3
băng đơn hình. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 300bp đến 1250bp. Mẫu số 5 và mẫu số 8 thu được số băng nhiều nhất là 5 băng ở các vị trí
có kích thước giống nhau
87
* Kết quả điện di với nhóm mồi S
2
8
10
5
6
10
7
3
10
10
2
8
S208 2000 1800 1700 1500 1300 870 750 700 680 620 550 480 Tổng
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9
2 1 1 1 1 1 1 1 1 8
3 1 1 1 1 1 1 1 1 8
4 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9
5 1 1 1 1 1 1 1 7
6 1 1 1 1 1 1 1 1 8
7 1 1 1 1 1 1 1 1 8
8 1 1 1 1 1 1 1 1 8
9 1 1 1 1 1 1 1 1 8
10 Tổng 1 1 1 1 1 1 1 1 8
81 Hình 3.32– bảng 3.22: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm với mồi S208; (M: Marker 1Kb)
Sử dụng mồi S208 thu được tổng số 81 băng DNA, 8 loại alen đa hình trong tổng số 12 loại băng DNA thu được. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 480bp đến 2000bp. Qua kết quả điện di 10 mẫu nấm cho thấy các mẫu số 1, 2, 3 và mẫu số 7 có thể chia thành một nhóm vì kích thước các băng DNA khuếch đại tương đối giống nhau ở các vị trí. Trong 4 mẫu này có thể phân biệt được mẫu số 1 do xuất hiện băng DNA ở vị trí có kích thước khoảng 750bp và 550bp khác biệt với 3 mẫu còn lại trong nhóm. Các mẫu số 4, 6, 9 và mẫu số 10 có thể chia thành một nhóm do vị trí các băng DNA rất giống nhau, ngoại trừ mẫu số
88
4 có thêm 1 băng DNA ở vị trí có kích thước khoảng 1300bp khác biệt với 3 mẫu
còn lại. Như vậy, sử dụng mồi S208 có thể phân biệt được mẫu số 1 và mẫu số 4
S216
1
2
3
4
6
5
7
8
9
10 Tổng
1400
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
1000
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
780
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
750
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
630
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
550
1
1
1
3
500
1
1
1
1
1
1
1
1
1
9
400
1
1
2
300
1
1
1
3
Tổng
8
7
8
2
7
7
6
6
7
6
64
Hình 3.33 – bảng 3.23: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
với mồi 216; (M: Marker 1Kb).
Kết quả điện di sản phẩm PCR mồi S216 thu được tổng số 64 băng DNA, thuộc 9 loại băng khác nhau trong đó có 7 loại băng đa hình. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 300bp đến 1400bp. Trong số 10 mẫu nghiên cứu thì mẫu 1 khuyết của băng DNA ở 2 vị trí có kích thước khoảng 1400bp và 500bp. Các mẫu số
5, 8 và mẫu số 9 có thể chia thành một nhóm do có sự xuất hiện thêm các băng DNA ở kích thước khoảng 300bp và 400bp. Trong 3 mẫu này có thể phân biệt được mẫu số
89
8 do khuyết băng DNA ở vị trí có kích thước khoảng 400bp khác biệt so với 2 mẫu
còn lại. Như vậy, sử dụng mồi S216 có thể phân biệt được mẫu số 1 và mẫu số 8.
7
9
3
2
1 1 1 1
2 1 1
3 1 1
4 1 1 1
5 1 1 1 1
6 1 1 1
7 1 1
8 1 1 1
9 1 1 1
10 Tổng 1 1 1
7
S285 1000 650 450 400 300 Tổng
3
2
2
3
4
3
2
3
3
3
28
Hình 3.34 – bảng 3.24: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
với mồi 285; (M: Marker 1Kb)
Sử dụng mồi S285 thu được tổng số 28 băng DNA với 5 loại băng đều đa hình. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 300bp đến 1000bp. Dựa trên kết quả thống kê ảnh điện di nhận thấy rằng có thể phân biệt được mẫu số 4 so với các mẫu còn lại dựa trên sự vắng mặt của băng DNA tại vị trí có kích thước khoảng 650bp. Mẫu só 4 và mẫu số 5 có thể được chia thành một nhóm do hai mẫu này cùng xuất hiện băng DNA kích thước 400bp mà tại các mẫu khác không xuất hiện. Tuy nhiên mẫu số 4 lại bị khuyết băng tại vị trí 650bp so với mẫu số 5, vì vậy mẫu số 5 cũng có thể được nhận chính xác bằng mồi S285.
90
1 1 1 1 1 4
2 1 1 1 1 1 1 1 1 8
3 1 1 1 1 1 5
4 1 1 1 1 1 1 6
5 1 1 1 1 1 1 1 7
6 1 1 1 1 1 1 1 7
7 1 1 1 1 1 1 1 1 8
8 1 1 1 3
9 1 1 1 1 1 1 1 7
10 Tổng 1 1 1 1 1 1 1 7
1 3 7 8 1 6 1 7 3 7 2 5 10 1 62
S300 2500 2000 1800 1250 1100 1050 870 750 690 660 600 370 300 250 Tổng
Hình 3.35 – bảng3.25: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 10 mẫu nấm
với mồi 300; (M: Marker 1Kb)
Kết quả điện di sản phẩm PCR của mồi S300 với 10 mẫu nghiên cứu thu
được tổng số 62 băng DNA, thuộc 14 loại băng khác nhau trong đó có 13 loại
băng đa hình và 1 băng đơn hình. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 250bp đến 2500bp. Căn cứ vào bảng thống kê kết quả điện di mồi S300 cho thấy
có thể nhận dạng được chính xác mẫu số 7 do xuất hiện băng cá biệt tại vị trí có
kích thước khoảng 2500bp. Mẫu số 3 xuất hiện băng cá biệt ở vị trí có kích thước
khoảng 250bp. Mẫu số 2 xuất hiện 2 băng cá biệt ở các vị trí có kích thước
khoảng 1100bp và 870bp. Như vậy, sử dụng mồi S300 có thể nhận dạng được
các mẫu 2, 3 và mẫu 7.
Tóm lại, sử dụng các mồi RAPD kết hợp với đặc điểm hình thái quả thể
có thể nhận dạng được tương đối chính xác các mẫu giống nấm sò trong nghiên cứu:
- Mồi OPA 2 : nhận biết được chính xác mẫu số 6.
- Mồi OPA18 : nhận biết được chính xác mẫu số 2.
- Mồi S208 : có thể nhận dạng chính xác được mẫu số 1 và mẫu số 4.
- Mồi S216 : nhận dạng chính xác được mẫu số 1 và mẫu số 8.
- Mồi S285 : nhận biết chính xác được mẫu só 4 và mẫu số 5.
- Mồi S300 : nhận biết chính xác được mẫu số 2, mẫu số 3 và mẫu số 7.
91
Hơn nữa từ các bảng thống kê kết quả điện di mồi S300, S285, S208, OPA18 và OPN5 đã bổ sung thêm dẫn chứng về mối quan hệ giữa bố, mẹ (cặp số 5, số 6) và
con lai (cặp số 9, số 10). Ở mồi S300 cho thấy nếu xuất hiện băng ở bất kỳ vị trí nào
của con lai thì đều tìm thấy băng ở vị trí đó với bố mẹ. Ngược lại nếu cả bố và mẹ
đều xuất hiện băng ở cùng một vị trí thì 100% con lai cũng có băng ở vị trí đó. Mẫu 6 (mẫu bố mẹ) và mẫu 8, 9 (mẫu con lai) xuất hiện băng ở tất cả các vị trí giống
nhau ở cả 4 mồi mồi S285, S208, OPA18 và OPN5. Ngoại trừ mẫu số 5 (mẫu bố
mẹ) khuyết hoặc xuất hiện thêm băng ở 1 vị trí khác so với 3 mẫu còn lại
3.3.1.2. Đánh giá sự khác biệt di truyền các chủng nấm sò lai, nấm sò nhập
nội bằng chỉ thị phân tử
*Tổng hợp kết quả khuếch đại với các đoạn mồi RAPD-PCR
Trong 20 mồi nghiên cứu của 10 mẫu thu được 187 loại băng DNA với tổng
số 1089 băng DNA. Số loại băng đa hình thu được là 137, chiếm tỷ lệ 73,3%, số
loại băng đơn hình thu được là 45, chiếm tỷ lệ 24%. Số loại băng đặc biệt thu
được là 5, chiếm 2,7%. Số băng DNA và số loại băng đa hình xuất hiện khác
nhau ở từng nhóm mồi. Trong nghiên cứu này nhóm mồi OPN xuất hiện từ 1 đến
5 loại băng trong đó số loại băng đơn hình nhiều hơn loại băng đa hình. Mồi
OPN1 có 2 loại băng đơn hình, OPN17 chỉ có 1 loại băng và là băng đơn hình.
Mồi OPN2 có 1 băng đơn hình và 2 loại băng đa hình. Mồi OPN5 có 3 loại băng
đơn hình và chỉ có 2 loại băng đa hình.
92
Bảng 3.26 Bảng tổng hợp số băng xuất hiện trên từng mồi, loại băng và số băng cá biệt
có mặt của từng mẫu nấm nghiên cứu
10 Tổng STT Mẫu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Loại băng đơn hình Loại băng đa hình
Mồi OPA2 OPA4 OPA15 OPA18 1 2 3 4 6 6 3 7 6 3 2 6 6 6 2 7 5 6 3 8 6 6 4 7 7 6 4 8 6 6 5 7 6 6 5 7 5 6 4 8 6 4 3 8 59 55 35 73 2 2 0 3 Số băng cá biệt có mặt 0 1 0 0 9 7 10 8
OPN1 OPN2 5 6 2 1 2 3 2 3 2 1 2 1 2 1 2 3 2 3 2 2 2 1 20 19 2 1 0 0 0 2
5 1 5 3 11 7 6 7 8 9 13 4 4 7 4 1 5 3 11 4 8 9 6 5 13 3 3 6 4 1 6 4 9 3 7 8 7 6 11 5 2 8 5 1 5 4 10 6 8 8 7 10 13 4 3 3
93
OPN5 OPN17 OPO6 OPO12 OPO15 OPO18 OPO20 S208 S216 S239 S256 S279 S285 S300 Tổng Tỷ lệ % 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 3 1 5 4 13 4 9 9 2 9 14 3 3 4 108 3 1 5 4 13 4 7 8 7 6 12 3 2 8 105 4 4 4 1 1 1 5 6 6 3 3 4 9 7 11 7 7 3 7 4 7 8 8 8 8 6 7 7 6 6 14 13 12 4 4 4 3 3 2 7 7 5 106 106 116 107 110 116 114 4 1 5 3 10 1 5 8 6 5 14 5 3 7 101 40 10 53 35 104 46 68 81 64 69 129 39 28 62 1089 3 1 2 3 3 0 3 4 2 2 9 2 0 1 45 24 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 1 5 2,7 2 0 6 1 16 12 7 8 7 10 9 5 5 13 137 73,3
Tóm lại, 20 mồi thuộc 4 nhóm OPA, OPN, OPO và S thu được kết quả khá đa dạng trên 10 mẫu nấm nghiên cứu. Tỷ lệ loại băng đa hình cao (73,3%)
và có 5 băng DNA cá biệt tập trung vào các mẫu số 3,7,8. Mẫu số 3 có 2 băng
cá biệt trên các mồi S256 và S300 với kích thước tương đương 800bp và 200bp. Mẫu số 7 thu được một băng cá biệt trên mồi OPA4 với kích thước
tương đương 250bp. Mẫu số 8 có 2 băng cá biệt có kích thước tương đương
550bp và 600bp ở mồi S256.
*Kết quả phân tích đa dạng di truyền
Bảng 3.27 Hệ số tƣơng đồng di truyền của 10 mẫu nấm nghiên cứu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1,00 1
0,48 1,00 2
0,49 1,00 3 0,80
0,57 0,48 0,51 1,00 4
0,52 0,46 0,73 1,00 0,42 5
0,53 0,46 0,47 0,72 1,00 0,74 6
0,43 0,60 0,61 0,50 0,44 0,49 1,00 7
0,53 0,46 0,55 0,63 0,56 0,45 1,00 8 0,42
0,53 0,46 0,45 0,65 0,75 0,69 0,47 0,68 1,00 9
Kết quả phân tích hệ số tương đồng di truyền bằng phần mềm NTSYS 2.11
(bảng 3.27) cho thấy hệ số tương đồng di truyền của 10 mẫu nấm trong khoảng 0,42 đến 0,80. Hệ số tương đồng di truyền có giá trị 0,42 giữa các cặp mẫu số 2 và số 5, số 2 và số 8. Hệ số tương đồng cao nhất có giá trị 0,80 là các cặp mẫu số
2 và số 3, số 9 và số 10.
94
0,53 0,45 0,44 0,63 0,62 0,69 0,49 0,58 1,00 10 0,80
Hình 3.36 Sơ đồ về mối quan hệ di truyền của 10 mẫu nấm nghiên cứu
- Từ kết quả bảng phân tích mối quan hệ di truyền, thiết lập được sơ đồ
mối quan hệ di truyền của các mẫu nấm sò nghiên cứu. Xét tại vị trí có hệ số
tương đồng di truyền 0,60, có thể chia 10 mẫu nấm nghiên cứu thành các
nhóm như sau:
- Nhóm 1 gồm có ba mẫu: số 2, số 3 và số 7 với hệ số tương đồng di truyền
trong khoảng 0,60 đến 0,80. Có thể thấy rõ trên sơ đồ, hai mẫu số 2 và số 3 có hệ
số tương đồng di truyền là 0,80. Hệ số tương đồng của mẫu số 2, số 3 với mẫu số
7 có giá trị tương đương 0,60 và 0,61.
- Mẫu số 1 ở riêng một nhóm, có hệ số tương đồng di truyền thấp nhất là
0,43 so với mẫu số 7, có hệ số tương đồng di truyền 0,53 với các mẫu số
6,8,9,10. Mẫu này có hệ số tương đồng cao nhất (0,57) với mẫu số 4.
- Nhóm ba bao gồm các mẫu số 4,5,6,8,9,10. Hệ số tương đồng di truyền của các mẫu trong nhóm này khá cao, giao động trong khoảng từ 0,55 đến 0,80. Hai mẫu số 4 và số 8 có hệ số tương đồng di truyền 0,55. Hai mẫu số 9 và số 10 có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,8. Mẫu số 8 có hệ số tương đồng di
truyền thấp nhất so với các mẫu 4,5,6,9,10, chỉ trong khoảng 0,55 đến 0,68.
- Hệ số tương đồng di truyền giữa 2 chủng bất kỳ càng cao thì chúng có mối quan hệ di truyền càng gần nhau và ngược lại. Nhìn vào sơ đồ NCS nhận thấy cặp Bố,
mẹ có hệ số tương đồng khá cao là 0,74 và hệ số tương đồng cao nhất là hai con lai
có hệ số tương đồng di truyền cao nhất là 0,8.
95
3.3.2. Đánh giá sự khác biệt di truyền và nhận diện các chủng nấm chân dài
nhập nội bằng chỉ thị phân tử
3.3.2.1. Nhận diện các chủng nấm chân dài nhập nội bằng chỉ thị phân tử
Mẫu
1
2
3
4
Ký hiệu giống
Bi
Bi0
Bi1
Bi2
* Kết quả kiểm tra DNA tổng số sau khi tách chiết
Hình 3.37 Ảnh điện di kiểm tra chất lƣợng DNA tổng số(M: DNA 25nM)
DNA tách chiết từ hệ sợi nấm được kiểm tra trên gel Agarose 1%. Kết quả điện di thể hiện trên hình 1 cho thấy các mẫu DNA tách chiết được đều có một băng duy nhất đậm nét chứng tỏ DNA tổng số đã tinh sạch và không đứt gãy. So với băng DNA chuẩn của DNA (25nM) có thể nói rằng nồng độ DNA sau khi tách chiết khá cao, đủ tiêu chuẩn để thực hiện các thí nghiệm tiếp theo với các mồi đặc hiệu.
* Kết quả điện di với mồi OPA18
OPA18
1
2
3
4 Tổng
1250
1
1
2
1000
1
1
1
1
4
870
1
1
1
1
4
750
1
1
1
3
700
1
1
670
1
1
1
1
4
480
1
1
1
1
4
22
6
5
6
5
Tổng Hình 3.38: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR và bảng thống kê của 4 mẫu nấm với đoạn mồi OPA18; (M: Marker 1Kb)
Sử dụng mồi OPA18 thu được tổng số 22 băng DNA, với 3 loại băng đa hình trong tổng số 7 loại băng. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 480bp đến 1250bp. Qua kết quả thống kê ảnh điện di nhận thấy mẫu số 3 có thể được nhận dạng chính xác bằng mồi OPA18 thể hiện qua sự xuất hiện của băng cá biệt tại vị trí kích thước khoảng 700bp. Tiếp theo đó có thể nhận dạng được
96
mẫu số 1 dựa trên sự vắng mặt của băng DNA tại vị trí kích thước khoảng 1250bp so với 2 mẫu còn lại là mẫu số 2 và mẫu số 4.
OPO15
4 Tổng
1
2
3
2250
1
1
1
1
4
1750
1
1
1600
1
1
1
1
4
1450
1
1
1
1
4
1000
1
1
1
1
4
870
1
1
1
1
4
800
1
1
1
1
4
550
1
1
500
1
1
1
3
420
1
1
1
1
4
380
1
1
1
1
4
9
9
9
Tổng
10
37
Hình 3.39: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi OPO15; (M: Marker 1Kb)
Kết quả điện di sản phẩm PCR với mồi OPO15 thu được tổng số 37 băng ADN, thuộc 11 loại băng khác nhau, trong đó có 3 băng đa hình. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 380bp đến 2250bp. Căn cứ vào kết quả điện di và thống kê cho thấy mẫu số 4 có thể được xác định chính xác dựa trên sự xuất hiện của băng cá biệt tại 2 vị trí có kích thước khoảng 1750bp và 550bp. Từ nhận định trên cho chúng ta nhận xét, để nhận diện sự khác nhau của các chủng nấm thì ngoài việc dựa vào các đặc điểm hình thái thì rất cần kết hợp với nhận diện bằng chỉ thị phân tử
OPO18 1 2 3 4 Tổng
1450
1 1 1
3
1000
1 1 1
3
800
1 1
1
3
480
1 1 1 1
4
Tổng
4 4 3 2
13
Hình 3.40: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi OPO18; (M: Marker 1Kb)
97
Kết quả điện di PCR 4 mẫu nấm sử dụng mồi OPO18 thu được tổng số 13 băng DNA trong đó có 3 loại băng DNA đa hình trên tổng số 4 loại băng. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 480bp đến 1450bp. Dựa trên kết quả thống kê ảnh điện di có thể thấy rằng mẫu số 4 có thể được nhận dạng chính xác bằng mồi OPO18 dựa trên sự vắng mặt đồng thời của 2 loại băng DNA ở vị trí có kích thước khoảng 1450bp và 1000bp. Mẫu số 3 cũng được nhận dạng bởi sự vắng mặt của băng DNA tại vị trí có kích thước khoảng 800bp. Quan sát về mặt hình thái, mẫu số 3 có sự khác biệt khá rõ về mặt hình thái với mẫu số 1 và mẫu số 4. Tuy nhiên nó có nhiều điểm tương đồng với mẫu số 2.
S279
1
2
3
4
Tổng
1100
1
1
1
1
4
870
1
1
1
1
4
700
1
1
1
1
4
550
1
1
1
1
4
500
1
1
1
1
4
300
1
1
6
5
5
5
21
Tổng Hình 3.41: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi S279; (M: Marker 1Kb)
Kết quả điện di sản phẩm PCR của mồi S279 với bốn mẫu nấm nghiên cứu thu được tổng số 21 băng DNA, thuộc 6 loại băng khác nhau trong đó chỉ có 1 băng đa hình. Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 300bp đến 1100bp. Ở mẫu số 4 có sự xuất hiện băng cá biệt tại vị trí có kích thước khoảng 300bp. Như vậy, sử dụng mồi S279 có thể nhận dạng chính xác được mẫu số 4 dựa vào băng cá biệt này. Xét về mặt hình thái, mẫu số 4 có sự khác biệt khá rõ với mẫu số 2 và mẫu số 3. Tuy nhiên nó có nhiều điểm tương đồng với mẫu số 1 (Hình 3.41). Tổng 4 4 1 1 2 4 1 4 4
S239 1100 880 700 690 620 550 480 460 380
4 1 1 1 1 1 1 1
2 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1
3 1 1 1 1 1 1 1
7
5
7
6
25 Tổng Hình 3.42: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm với đoạn mồi S239; (M: Marker 1Kb)
98
Kết quả điện di sản phẩm PCR mồi S239 của 4 mẫu nấm thu được tổng số 25 băng DNA, thuộc 9 loại băng khác nhau trong đó có 4 loại băng đa hình. Kích thước
các băng ADN dao động từ khoảng 380bp đến 1100bp. Sử dụng mồi S239 có thể
nhận dạng chính xác mẫu số 4 dựa vào sự xuất hiện của 2 băng DNA cá biệt tại vị trí
có kích thước khoảng 700bp và 690bp. Đồng thời cũng nhận dạng được mẫu số 3 qua sự xuất hiện của băng cá biệt tại vị trí có kích thước khoảng 480bp.
S300 1450 1300 1000 850 700 580 470 400 300 Tổng
1 1 1 1 1 1 1 1 7
2 1 1 1 1 1 1 1 1 8
3 1 1 1 1 1 1 6
4 1 1 1 1 1 5
Tổng 2 4 2 1 4 4 4 1 4 26
Hình 3.43: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm
với đoạn mồi S300; (M: Marker 1Kb)
Kết quả điện di sản phẩm PCR của 4 mẫu nấm với mồi S300, thu được tổng
số 26 băng DNA, với 4 loại băng đa hình trong tổng số 9 loại băng thu được.
Kích thước các băng ADN dao động từ khoảng 300bp đến 1450bp. Dựa trên
bảng thống kê cho thấy mẫu số 2 xuất hiện một băng cá biệt tại vị trí có kích
thước khoảng 400bp và mẫu số 3 xuất hiện băng cá biệt tại vị trí 850bp. Như vậy
sử dụng mồi S300 có thể nhận dạng chính xác được mẫu số 2 và mẫu số 3.
S285
1
2
3
4 Tổng
850
1
1
500
1
1
1
1
4
Tổng
1
1
2
1
5
Hình 3.44: Kết quả điện di sản phẩm RAPD-PCR của 4 mẫu nấm
với đoạn mồi S285; (M: Marker 1Kb)
99
Kết quả điện di sản phẩm PCR của bốn mẫu nấm với mồi S285 thu được tổng số 5 băng DNA, trong đó có một loại băng đa hình trong tổng số hai loại
băng DNA thu được. Dựa trên bảng thống kê cho thấy mẫu số 3 được nhận dạng
chính xác khi sử dụng mồi S285 với sự xuất hiện của một băng DNA cá biệt tại
vị trí có kích thước khoảng 850bp.
Như vậy với việc sử dụng các mồi RAPD kết hợp với đặc điểm hình thái quả
thể có thể nhận dạng được khá chính xác các mẫu giống nấm chân dài nghiên
cứu cụ thể:
- Mồi OPO15, OPO18, S279, S239 nhận dạng được mẫu số 4.
- Mồi OPA18, OPO18, S239, S300, S285 nhận dạng được mẫu số 3
- Mồi S300 nhận dạng được mẫu số 2
- Mồi OPA18 nhận dạng được mẫu số 1
3.3.2.2. Đánh giá sự khác biệt di truyền các chủng nấm chân dài nhập nội bằng
chỉ thị phân tử
*Tổng hợp kết quả khuếch đại với các đoạn mồi RAPD-PCR
Trong tổng số 20 mồi nghiên cứu với 4 mẫu thu được kết quả như sau: bảy
mồi chỉ có băng đơn hình (với tổng số là 20 loại băng đơn hình, trong đó mồi
OPN17 và OPN2 chỉ thu được một băng đơn hình. Các mồi OPA4, OPN1,
OPN5, OPO12, OPO20 thu được từ 2 đến 6 băng đơn hình) và 13 mồi thu được
băng đa hình với số băng giao động từ 2 đến 15 băng. Thu được tổng số 400
băng DNA có kích thước từ 250bp đến 2200bp.
Mẫu số 4 có nhiều băng cá biệt nhất (4 băng) trên 3 mồi khác nhau. Mồi
OPO15 có hai băng cá biệt kích thước tương đương 600bp và 1600bp. Các mồi S279 và OPO18 có một băng cá biệt với kích thước tương đương là 300bp và
1000bp.
Mẫu số 3 có 2 băng cá biệt tập trung trong nhóm mồi S là mồi S285 và mồi
S300 với kích thước tương đương 1000bp và 900bp.
Mẫu số 2 có 1 băng cá biệt kích thước 400bp ở mồi S300
100
Bảng 3.28 Bảng tổng hợp số băng xuất hiện trên từng mồi, loại băng và số
băng cá biệt có mặt của từng mẫu nấm nghiên cứu
Mẫu Loại băng STT Tổng 1 2 3 4 Loại băng đa hình Số băng cá biệt có mặt Mồi đơn hình
6 6 6 7 25 1 OPA2 6 1 0
3 3 3 3 12 2 OPA4 3 0 0
3 3 3 3 12 3 OPA15 2 2 0
5 6 5 6 22 4 OPA18 3 3 1
2 2 2 2 8 5 OPN1 2 0 0
1 1 1 1 4 6 OPN2 1 0 0
3 3 3 3 12 7 OPN5 3 0 0
1 1 1 1 4 8 OPN17 1 0 0
5 5 5 5 20 9 OPO6 4 2 0
4 4 4 4 16 10 OPO12 4 0 0
9 9 9 10 37 11 OPO15 6 3 2
4 4 3 2 13 12 OPO18 0 3 1
6 6 6 6 24 13 OPO20 6 0 0
7 7 10 7 31 14 S208 5 6 0
7 6 7 7 27 15 S216 6 2 0
5 6 7 7 25 16 S239 3 4 2
56 17 S256 14 15 13 14 12 3 0
5 5 5 6 21 18 S279 4 1 1
1 1 2 1 5 19 S285 1 1 1
7 8 6 5 26 20 S300 3 4 2
7 Tổng 98 101 101 100 400 79 42
101
Tỷ lệ % 61,7 32,8 5,5
*Phân tích đa dạng di truyền
Bảng 3.29 Hệ số tƣơng đồng di truyền của các mẫu nấm nghiên cứu
1 2 3 4
1 1.00 Bi
2 0.94 1.00 Bi0
3 0.78 0.78 1.00 Bi1
Bi
Bi0
Bi1
Bi2
4 0.74 0.74 0.78 1.00 Bi2
Hình 3.45 Sơ đồ về mối quan hệ di truyền của 4 mẫu nấm nghiên cứu
Hệ số tương đồng di truyền của 4 mẫu nấm khá cao, trong khoảng từ 0,74 đến 0,94. Hai chủng Bi và Bi0 có hệ số tương đồng di truyền 0,94. Có thể nói rằng hai mẫu nấm này rất gần gũi nhau về mặt Di truyền. Nhận định này đã được minh chứng khi nghiên cứu đặc điểm hình thái, môi trường nuôi trồng và năng suất thu hoạch của hai chủng Bi và Bi0 có nhiều điểm tương đồng. Chủng Bi1 và Bi2 có hệ số tương đồng di truyền tương ứng là 0,78 và 0,74 với cả hai chủng Bi và Bi0. Hệ số tương đồng di truyền của chủng Bi1 và Bi2 là 0,78.
Từ kết quả đánh giá mối quan hệ di truyền của 04 chủng nấm chân dài
nghiên cứu, cùng với sự đánh giá đặc điểm hình thái, môi trường nuôi trồng và năng suất thu hoạch của hai chủng Bi và Bi0 đã lựa chọn được chủng Bi có triển vọng để nghiên cứu quy trình công nghệ nhân giồng, nuôi trồng.
102
3.4. Nghiên cứu quy trình công nghệ nhân giống nấm dịch thể cấp 1, cấp trung gian (cấp 2) nấm sò lai (P7) và nấm chân dài (Bi) có triển vọng
Sau khi lai tạo, tuyển chọn và đánh giá đặc điểm sinh học, chất lượng sản phẩm, đã xác định chủng nấm sò lai (P7) và chủng nấm chân dài (Bi) có nhiều triển vọng trong sản xuất nên đã tiến hành nghiên cứu quy trình công nghệ nhân
giống và nuôi trồng hai chủng nấm này.
3.4.1. Kết quả nghiên cứu công nghệ nhân giống cấp 1 nấm chân dài, nấm sò
lai dạng dịch thể
3.4.1.1. Ảnh hưởng của môi trường dịch thể tới sinh trưởng của giống nấm sò lai
và nấm chân dài cấp 1
Trong thí nghiệm này NCS sử dụng môi trường với các thành phần như
bảng 2.3; bảng 2.4 (phụ lục 1). Thử nghiệm 5 công thức khác nhau cho mỗi loại
nấm, trong đó công thức I là công thức môi trường có thành phần dinh dưỡng
đang được sử dụng nhân giống nấm chân dài, nấm sò lai phổ biến nhất nhưng
không bổ sung agar. Kết quả theo dõi sự sinh trưởng của hệ sợi nấm chân dài,
nấm sò lai trong các môi trường có cải tiến được trình bày ở bảng 3.30. Ngoài kết
quả chính được mô tả trong bảng 3.30, NCS có sử dụng thêm môi trường Agar nhằm chứng minh cho tính ưu việt về thời gian nuôi giống cấp 1
Kết quả cho thấy:
Khi sử dụng môi trường đối chứng trong bảng 2.3 với nấm chân dài và bảng 2.4 với nấm sò lai thì thời gian nuôi giống kéo dài tới 20 ngày với nấm chân
dài (tốc độ sinh trưởng trung bình đạt 5,8mm/ngày và 12 ngày với nấm sò lai
(tốc độ trung bình đạt 10,5mm/ngày), do đó chi phí nguyên liệu và năng lượng
cho quá trình nuôi nhiều hơn. Trong khi đó sử dụng công nghệ nuôi cấy dịch thể
sẽ rút ngắn thời gian sinh trưởng của 2 giống này xuống còn 3,5- 4,5 ngày (lượng
giống gốc sử dụng để nhân chuyển ở hai phương pháp trên là giống nhau). Có sự khác nhau trên là do giống dịch thể phân bố đều ở mọi vị trí trong môi trường
nuôi cấy dẫn đến ưu thế trong việc hấp phụ dinh dưỡng và sinh trưởng phân
nhánh, kéo dài đỉnh của hệ sợi có tính vượt trội.
103
Hình 3.46 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) nuôi theo phƣơng pháp cũ (môi trƣờng Agar)
Tuy nhiên khi cải tiến môi trường và phương pháp nuôi thì kết quả thu được như sau: nấm chân dài sau khi cấy 24h, quan sát mật độ KLC đều sinh
trưởng chậm trên tất cả các công thức, thời gian này chưa thấy có sự khác biệt về
tốc độ sinh trưởng KLC trên các công thức môi trường. Sau 48 đến 96h quan sát
bằng mắt thường thấy tốc độ sinh trưởng của KLC tăng mạnh, mật độ khuẩn lạc
cầu (KLC) nhiều, có màu trắng trong. Tốc độ sinh trưởng của KLC có sự khác
biệt giữa các công thức. Tốc độ sinh trưởng KLC nấm chân dài nhanh nhất ở môi
trường IV, tiếp đến là môi trường III. Môi trường V và trên môi trường I (đối
chứng) KLC nấm chân dài sinh trưởng chậm. Sau 5 ngày dịch đậm đặc, KLC có
biểu hiện già hóa.
Nấm sò lai P7 sau 24h, tốc độ sinh trưởng KLC đều chậm trên tất cả các công thức, bước đầu chưa thấy có sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng KLC trên các
công thức môi trường. Tuy nhiên từ 36 đến 84h quan sát bằng mắt thường thấy tốc
độ sinh trưởng của KLC tăng mạnh, mật độ KLC nhiều, có màu trắng trong. Tốc độ sinh trưởng của KLC có sự khác biệt giữa các công thức. Tốc độ sinh trưởng KLC nấm sò lai nhanh nhất ở công thức môi trường IV, tiếp đến là công thức môi trường III. Công thức môi trường V và công thức môi trường II, KLC nấm sò lai sinh trưởng chậm. Công thức môi trường I KLC sinh trưởng chậm nhất. Dịch giống nuôi sau 108h đậm đặc, thời điểm này bằng mắt thường rất khó quan sát sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng giữa các công thức.
Trên công thức môi trường nhân giống khác nhau, tốc độ sinh trưởng của
104
bằng dinh dưỡng là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến suốt quá trình sinh trưởng
của giống nấm. Nhận định này cũng đã được Alam và Cộng sự (2009); (Nguyễn
Thị Bích Thùy, 2014) nghiên cứu nuôi cấy nấm Sò vua, nấm Vân chi Tra-1 trên các môi trường dinh dưỡng khác nhau, kết quả của các tác giả chứng minh môi
trường bao gồm CNM, pepton, glucose và nấm là môi trường tối ưu nhất để KLC
Sò vua và nấm Vân chi Tra-1 sinh trưởng.
KLC là khác nhau. Tốc độ sinh trưởng của KLC nấm sò lai tốt nhất trên công thức IV, sinh trưởng kém nhất công thức I. Từ kết quả thu được NCS nhận thấy, cân
ảng 3.30 Sự sinh trƣởng, phát triển hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai trong
môi trƣờng dịch thể
Đặc điểm khối sợi hình cầu (KLC) Giống nấm Công thức Mật độ KLC Kích thước KLC (mm/KLC)
Nấm chân dài (Bi) I II III ++ ++++ +++++ 1,8 0,9 0,95 Sinh khối KLC (g/1000ml) 16,8 21,4 26,5
IV +++++ 1,2 29,5
V LSD0.05 CV% I II +++ ++ ++++ 1,6 0,24 10,1 1,67 1,25 24,8 1,6 3,7 21,8 24,4
Nấm sò lai (P7)
III ++++ 1,05 28,5
IV +++++ 0,88 32,2
V +++ 1,35 Dịch trong, KLC có tua ngắn, mịn Dịch trong, KLC có tua ngắn, mịn Dịch trong, KLC liên kết dạng huyền phù Dịch trong, KLC liên kết dạng huyền phù KLC liên kết dạng huyền phù Trơn bóng, phân tán lỏng Trơn bóng, KLC liên kết dạng huyền phù Trơn bóng, KLC liên kết dạng huyền phù Trơn bóng, KLC liên kết dạng huyền phù Trơn bóng, phân tán lỏng 26,8
0,25 2,0
LSD0.05 CV% 10,9 4,2
105
* Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml) Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch.
Hình 3.47 KLC nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) cấp 1 trên các công thức môi trƣờng khác nhau
3.4.1.2. Ảnh hưởng của chế độ lắc đến sinh trưởng, phát triển của hệ sợi giống nấm chân dài và nấm sò lai cấp 1
Lượng oxy hòa tan trong dịch lỏng nuôi giống nấm là điều kiện không thể
thiếu trong quá trình sinh trưởng của giống nấm. Trong quá trình lên men, giống
nấm không ngừng tiêu thụ oxy và dinh dưỡng, khiến nồng độ oxy hòa tan luôn có
xu hướng giảm xuống, chế độ lắc thích hợp có thể thúc đẩy hòa tan oxy, nâng
cao mức độ tiếp xúc với oxy, dinh dưỡng của sợi nấm. Mỗi loại nấm có tốc độ
sinh trưởng khác nhau dẫn đến khả năng tiêu thụ oxy và dinh dưỡng khác nhau.
Tuy nhiên nếu chế độ lắc quá lớn sẽ gây tác động cơ học lớn từ môi trường vào
hệ sợi nấm gây bất lợi cho sự sinh trưởng của hệ sợi.
Trong thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ lắc tới sự sinh trưởng
của hệ sợi nấm chân dài, NCS sử dụng môi trường IV; nấm sò lai NCS sử dụng
môi trường IV là những môi trường có triển vọng, chuẩn pH ở 6,0 để tiến hành
khảo sát chế độ lắc tối ưu khi nuôi giống nấm chân dài và nấm sò lai trong môi
trường dịch thể.
Từ kết quả (bảng 3.31) cho thấy tốc độ lắc càng tăng thì mật độ KLC càng nhiều, sinh khối sợi càng tăng. Tuy nhiên nếu tốc độ lắc quá mạnh thì sinh khối sợi lại giảm. Ở tốc độ lắc 140 vòng/phút nấm chân dài có mật độ KLC nhiều, sinh
khối sợi lớn nhất 31,9g/1000ml; trong khi đó với nấm sò lai mật độ KLC và sinh
khối sợi tối ưu lại ở 120 vòng/phút (37,8g/1000ml).
106
ảng 3.31 Ảnh hƣởng của tốc độ lắc đến sinh trƣởng, phát triển của hệ sợi
nấm sò lai và giống nấm chân dài cấp 1
Chỉ tiêu Kích thước
Giống Mật độ KLC Sinh khối KLC (g/1000ml) Tốc độ lắc (vòng/ph t) KLC (mm/KLC))
100 1,8 ++ 24,6
120 1,4 +++ 28,8
Nấm chân dài Bi 140 1,2 +++++ 31,9
160 1,1 +++++ 29,4
180 0,7 ++++ 24,2
0,35 1,9
LSD0.05 CV% 15,4 3,8
100 1,68 +++ 28,5
120 1,15 +++++ 37,8
140 0,82 ++++ 31,2
Nấm sò lai P7 160 0,75 ++++ 30,4
180 0,72 ++++ 26,7
0,3 2,1
LSD0.05 CV% 16,4 3,8
* Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml)
Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml
3.4.1.3. Ảnh hưởng của thời gian nuôi đến sinh trưởng của giống nấm sò lai và
nấm chân dài dạng dịch thể cấp1
Chu kỳ sinh trưởng của giống nấm nói chung và giống nấm chân dài, nấm
sò lai nói riêng trong môi trường cố định về dinh dưỡng và điều kiện sinh thái
chúng trải qua 4 giai đoạn: Giai đoạn khởi phát, giai đoạn tăng trưởng, giai đoạn ổn định và giai đoạn suy tàn. Giống dịch thể có tốc độ sinh trưởng rất nhanh, do đó việc xác định thời gian KLC đạt đến giai đoạn sinh lực khỏe nhất, sinh khối cao nhất là rất quan trọng.
Chủng giống nấm chân dài và nấm sò lai được nuôi cấy trong môi trường dịch thể ở công thức IV, với pH 6,5; nuôi ở nhiệt độ 28 ± 1°C, chế độ lắc liên tục 140 vòng/phút với nấm chân dài và 120 vòng/phút với nấm sò lai. Định kỳ sau mỗi khoảng thời gian nhất định, lấy dịch để theo dõi và ly tâm thu sinh khối,
107
dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch.
sấy khô đến khối lượng không đổi.
Bảng 3.32 Ảnh hƣởng của thời gian nuôi đến sinh trƣởng, phát triển của hệ
sợi nấm chân dài, nấm sò lai
Chỉ tiêu Kích thước Sinh khối
Giống Đặc điểm KLC Thời gian nuôi Mật độ KLC KLC (mm/KLC) KLC (g/1000ml (giờ)
0,65 ++ 11,2 48
KLC phân tán, chưa bám thành chai
60 0,74 +++ 18,6
KLC phân tán, có tua ngắn, mịn, nhỏ, mật độ ít
72 1,02 ++++ 26,2
KLC liên kết chặt, có tua ngắn, mịn, mật độ dày, dịch dạng huyền phù Nấm chân dài (Bi) 84 KLC đậm đặc, to, tua ngắn mịn 1,16 +++++ 29,6
96 1,2 +++++ 31,9
120 KLC đậm đặc, to, tua ngắn mịn KLC có biểu hiện giảm liên kết 1,56 +++ 31,4
0,21 1,52 LSD0.05
CV% 11,3 3,7
48 KLC phân tán, chưa liên kết. 0,20 ++ 13,4
60 KLC phân tán, trơn, nhỏ, mật độ ít 0,44 28,8
++++
72 0,68 +++++ 32,8
KLC liên kết chặt, trơn, mật độ dày, dịch dạng huyền phù
KLC đặc sệt, nhiều KLC to, nhẵn. 84 1,06 +++++ 38,2 Nấm sò lai (P7) 96 KLC liên kết chặt, KLC to, nhẵn 1,15 +++++ 37,8
120 KLC có biểu hiện biến dạng 1,33 ++++ 37,6
0,15 1,5 LSD0.05
CV% 10,1 2,6
* Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml)
Từ kết quả thu được ở bảng 3.32 cho nhận thấy sinh khối sợi phát triển mạnh trong thời gian 60 đến 72 giờ với chủng nấm sò lai và từ 72 đến 84 giờ với
108
Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch.
nấm chân dài. Sinh khối sợi đạt cực đại ở 84h (38,2g/1000ml) với nấm sò lai và 96h (31,9g/1000ml) với nấm chân dài. Khi tăng thời gian nuôi đến 96h với nấm
sò lai và 120h với nấm chân dài hệ sợi nấm không tăng mà có xu hướng giảm,
kích thước KLC tăng và có dấu hiệu biến dạng.
96h
84h
120h
Hình 3.48 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) trong môi
trƣờng dịch thể, ở các khoảng thời gian nuôi khác nhau.
Kết thúc mỗi giai đoạn nuôi NCS tiến hành kiểm tra hoạt lực của KLC trên môi trường thạch (PGA) kết quả cho thấy KLC nuôi trong thời gian 72h - 96h có
sức sống khỏe nhất, KLC nảy mầm mạnh. Nếu kéo dài thời gian nuôi đến 120h,
sức nảy mầm của KLC yếu đi, thời gian mọc của sợi nấm trên môi trường thạch
có dấu hiệu chậm hơn.
Hình 3.49 Kiểm tra sự mọc của KLC nấm chân dài ở các khoảng thời gian
nuôi khác nhau trên môi trƣờng thạch
109
3.4.2. Kết quả nghiên cứu nhân giống nấm sò lai và nấm chân dài dạng dịch
thể cấp trung gian (cấp 2)
3.4.2.1. Ảnh hưởng của thành phần môi trường tới sinh trưởng của giống nấm sò
lai, nấm chân dài dạng dịch thể cấp trung gian
Thí nghiệm tiến hành cấy giống nấm chân dài trên 5 công thức môi trường
khác nhau (bảng 2.5 phụ lục 1) và nấm sò lai trên 5 công thức môi trường khác
nhau (bảng 2.6 phụ lục 1); trong đó, công thức I (đối chứng) ở mỗi bảng là công
thức môi trường có thành phần dinh dưỡng đang được sử dụng nhân giống nấm
chân dài, nấm sò lai phổ biến nhất (không bổ sung agar).
Bảng 3.33 Sự sinh trƣởng, phát triển của hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai
trong môi trƣờng dịch thể cấp trung gian
Đặc điểm KLC Giống nấm Công thức Mật độ KLC Kích thước KLC (mm/KLC) Sinh khối KLC (g/1000ml
I + 1,93 19,4
II Nấm chân dài (Bi) +++ 1.82 27,8
III +++++ 1,78 33,9
IV Dịch trong, KLC có tua ngắn mịn, mật độ thưa Dịch trong, KLC có tua, mật độ trung bình Dịch trong, KLC có tua, mật độ dày đặc Dịch trong, KLC có tua, mật độ dày ++++ 1.8 26,1
V Dịch trong, KLC có tua, mật độ thưa 1,96 22,4
++ LSD0.05 0,1 2,1
CV%
I ++ 4,1 1,85 Dịch trong, KLC nhẵn bóng, mịn 4,7 21,8 Nấm sò lai (P7) II ++++ 1,45 Dịch trong, KLC nhẵn bóng, mịn 24,4
III ++++ 1,25 28,5
IV +++++ 0,95 31,5
V +++ 1,35 Dịch trong, KLC kết dạng huyền phù Dịch trong, KLC kết dạng huyền phù KLC liên kết dạng huyền phù 27,8
0,2 8,0 2,3 4,7 LSD0.05 CV% * Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml)
110
Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch
Kết quả thí nghiệm về sự sinh trưởng của hệ sợi nấm chân dài, nấm sò
lai trong các môi trường dịch thể cấp trung gian có thành phần dinh dưỡng bổ
sung khác nhau được trình bày ở bảng 3.33. Bằng việc quan sát, đánh giá NCS
nhận thấy trong 24 giờ đầu, mật độ KLC nấm chân dài, nấm sò lai đều it, kích
thước nhỏ trên tất cả các công thức, bước đầu chưa thấy có sự khác biệt trên
các công thức môi trường. Từ 48 giờ đến 84 giờ, quan sát bằng mắt thường
thấy tốc độ sinh trưởng của KLC tăng mạnh, mật độ KLC nhiều, có màu trắng
trong. Tốc độ sinh trưởng của KLC có sự khác biệt giữa các công thức và có
sự khác nhau giữa các loại giống. Tốc độ sinh trưởng KLC nấm chân dài
nhanh nhất ở công thức môi trường III, tiếp đến là công thức môi trường II và
công thức môi trường V; trên công thức môi trường I KLC nấm chân dài sinh
trưởng chậm. Dịch giống nuôi sau 84h KLC đậm đặc, sau thời điểm này bằng
mắt thường rất khó quan sát sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng giữa các công
thức. Tốc độ sinh trưởng của KLC nấm chân dài tốt nhất trên công thức III( 2g
cao nấm men + 2g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 15g glucose + 1,5mg thiamin)/1000ml dịch.
Hình 3.50 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) nuôi trên các công thức môi trƣờng khác nhau trong bình 5 lít có sục khí
Nấm sò lai tốc độ sinh trưởng KLC nhanh nhất ở công thức môi trường 4, tiếp đến là công thức môi trường 3 và công thức môi trường 5; trên công thức môi trường 1 và 2 KLC nấm sò lai sinh trưởng chậm. Dịch giống nuôi sau 72 h
mật độ KLC đậm đặc, sau thời điểm này bằng mắt thường rất khó quan sát sự
khác biệt về tốc độ sinh trưởng giữa các công thức. Tốc độ sinh trưởng của KLC
111
nấm sò lai tốt nhất trên công thức 4(CT4: 200g khoai tây + 100g sò tươi + 100g cám gạo + 0,5g MgSO4.7H2O + 0,5g KH2PO4+ 20g glucose).
3.4.2.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ sục khí tới sinh trưởng của
giống nấm sò lai và nấm chân dài cấp trung gian
Để nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ O2 hòa tan trong dịch thể tới quá trình nuôi giống nấm sò lai và nấm chân dài cấp 1, NCS đã nghiên cứu ảnh
hưởng của chế độ lắc (Bảng 3.31). Tuy nhiên với việc nuôi giống nấm sò và nấm
chân dài cấp trung gian NCS đã tiến hành nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ sục
khí. Quá trình sục khí cũng được lý giải như quá trình lắc cụ thể như sau: Lượng
oxy hòa tan nhất định trong dịch lỏng nuôi giống nấm là điều kiện không thể
thiếu trong quá trình nuôi giống . Trong quá trình lên men, nấm lớn không
ngừng tiêu thụ oxy và dinh dưỡng, khiến nồng độ oxy hòa tan luôn có xu hướng
giảm xuống, chế độ sục khí phù hợp có thể thúc đẩy hòa tan oxy, nâng cao mức
độ tiếp xúc với oxy, dinh dưỡng của sợi nấm. Mỗi loại nấm có tốc độ sinh trưởng
khác nhau dẫn đến khả năng tiêu thụ oxy và dinh dưỡng khác nhau. Tuy nhiên
nếu chế độ sục khí quá lớn sẽ gây tác động cơ học lớn từ môi trường vào hệ sợi
nấm gây bất lợi cho sự sinh trưởng của hệ sợi (Alam và Cộng sự, 2009); (Nguyễn
Thị Bích Thùy, 2014)
Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ sục khí tới sự sinh trưởng
của hệ sợi nấm chân dài sử dụng công thức III; nấm sò lai sử dụng công thức IV
là những môi trường có triển vọng, chuẩn pH ở 6,5 với môi trường nuôi nấm sò
và pH ở 6,0 với môi trường nuôi giống nấm chân dài. Tiến hành khảo sát chế độ
sục khí tối ưu cho mỗi loại nấm trong môi trường dịch thể. Theo nghiên cứu của một số tác giả, sự thay đổi về tốc độ sục khí sẽ dẫn tới sự thay đổi hình thái hệ
sợi từ dạng hệ sợi nấm (filamentous) sang các khuẩn lạc cầu (pellets) và ngược
lại, trong đó khuẩn lạc cầu được đặc trưng bởi hệ sợi nấm phát triển mạnh, phân
nhánh, đan xen bện chặt vào với nhau (Wang, 2005).
Kết quả thí nghiệm được ghi nhận ở bảng 3.34.
112
Bảng 3.34 Ảnh hƣởng của cƣờng độ sục khí đến sinh trƣởng, phát triển hệ
sợi giống sò lai và chân dài cấp trung gian
Chỉ tiêu
Giống Kích thước KL (mm/KLC) Mật độ KLC Sinh khối KLC (g/1000ml Mức độ cấp khí (V/V/M)
0,45 1,74 + 18,6
0,55 1,58 ++ 23,2
0,65 0,98 +++++ 32,8
0,75 0,86 ++++ 29,8
0,85 0,54 ++++ 24,6
Nấm sò lai (P7) 0,13 1,9 LSD0.05
CV% 6,2 4,1
0,45 1,62 + 20,7
0,55 1,47 ++ 28,9
Nấm chân 0,65 1,02 ++++ 29,8
0,75 0,81 ++++ 31,6
dài (Bi) 0,85 0,54 +++++ 28,8
0,7 1,8
LSD0.05 CV% 3,4 3,5
* Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml)
Mức độ cấp khí ảnh hưởng nhiều đến sự sinh trưởng của sợi nấm, thông
thường trong giới hạn cho phép, chế độ cấp khí càng cao thì mật độ KLC (khuẩn
lạc cầu) càng nhiều, sinh khối sợi càng tăng. Tuy nhiên nếu chế độ cấp khí quá
mạnh thì sinh khối sợi lại giảm, do tốc độ cao tạo ra lực cắt lớn làm giảm sự tăng trưởng của sợi nấm. Kết quả nghiên cứu tại bảng 3.33 đã chỉ ra, sinh khối sợi nấm chân dài tăng khi mức cấp khí tăng từ 0,45 - 0,75 V/V/M, nhưng vượt quá cường độ sục 0,75 V/V/M sinh khối sợi giảm, sinh khối sợi đạt 31,6 g/1000ml dịch giống khi cấp khí ở mức 0,75 V/V/M và giảm xuống còn 28,8g/1000ml dịch
giống khi cấp khí ở mức 0,85V/V/M.
Sinh khối sợi nấm sò lai tăng khi mức cấp khí tăng từ 0,45 - 0,65 V/V/M, nhưng vượt quá cường độ sục 0,65 V/V/M sinh khối sợi giảm, sinh khối sợi đạt
113
Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch
32,8g/1000ml dịch giống khi cấp khí ở mức 0,65 V/V/M và giảm xuống còn
24,6g/1000ml dịch giống khi cấp khí ở mức 0,85V/V/M.
Hình 3.51 Hệ sợi nấm sò lai (bên trái), nấm chân dài (bên phải) cấp trung gian nuôi ở các chế độ cấp khí khác nhau
Kết quả trên phù hợp với phân tích, đánh giá của (Marquez và Cộng sự, 1999) khi nghiên cứu nuôi cấy P. ostreatus trong bioreactor, kết quả chỉ ra rằng
thay đổi cường độ sục khí thì tỷ lệ tăng trưởng và kích thước KLC thay đổi, quan
sát thấy tăng mức cấp khí thì kích thước viên nhỏ hơn dẫn đến tốc độ tăng trưởng
cao hơn. Để thúc đẩy tăng trưởng sợi nấm thì giống cần được phá vỡ dạng viên
mịn, nhưng mặt khác, sự cân bằng giữa tăng trưởng và phân đoạn sợi nấm cũng
phải phù hợp nếu không sẽ ức chế sinh trưởng của hệ sợi
3.4.2.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ lệ giống cấy tới sinh trưởng, phát
triển của giống nấm sò lai và nấm chân dài cấp trung gian
Tỷ lệ giống cấp 1 cấy vào môi trường dịch thể luôn là một trong những yếu
tố quan trọng ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng của giống, tới mật độ và kích
thước của KLC. Kết quả ở bảng 3.34 cho thấy giống nấm chân dài khi cấy với tỷ
lệ giống thấp (5% giống so với môi trường) cho mật độ KLC thấp, sinh khối sợi rất thấp, kết thúc quá trình nuôi cấy nấm chân dài đạt 20,6 g/1000ml. Đối với giống nấm chân dài cấp trung gian, cấy tỷ lệ 10% giống cho SK sợi cao nhất (32,8g/1000ml), KLC đồng đều, dịch không bị kết vón. Khi tăng lượng giống cấy đến 12% thì dịch nuôi cấy có xu hướng chuyển dạng huyền phù, khí lưu thông khó khăn, các KLC có kích thước nhỏ, thường kết vón với nhau, sinh khối sợi
không tăng mà có xu hướng giảm
114
Bảng 3.35 Ảnh hƣởng của tỷ lệ giống cấy đến sinh trƣởng, phát triển
của giống nấm sò lai và chân dài cấp trung gian
Chỉ tiêu Sinh khối KLC Kích thước KLC Giống Mật độ KLC Tỷ lệ (g/1000ml (mm) giống (%)
5 0,87 ++ 24,8
7 0,94 30,2 ++++
Nấm 10 0,95 +++++ 33,6
sò lai 12 1,02 ++++ 31,1 (P7) 15 1,24 ++++ 32,2
0,15 1,7 LSD0.05
CV% 8,3 3,1
5 1,78 +++ 20,6 Nấm
7 1,41 ++++ 22,5
chân dài (Bi) 10 1,08 +++++ 32,8
12 0,86 ++++ 28,4
15 0,52 ++++ 28,4
0,93 1,4 LSD0.05
CV% 4,6 2,9
* Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml)
Tương tự như giống nấm chân dài, nấm sò lai cấp trung gian, cấy mật độ
10% giống cho sinh khối sợi cao nhất (33,6g/1000ml), KLC đồng đều, dịch
không bị kết vón. Khi tăng lượng giống cấy đến 12% thì dịch nuôi cấy có xu
hướng chuyển dạng huyền phù, khí lưu thông khó khăn, các KLC có kích thước
nhỏ, thường kết vón với nhau, sinh khối sợi không tăng mà có xu hướng giảm.
Sinh khối sợi chỉ đạt (31,1g/1000ml),
115
Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch
Tốc độ lưu thông thông dòng chảy của môi trường lỏng bị ảnh hưởng
mạnh bởi sinh khối sợi nấm (Hwang và Cộng sự, 2004), khi cấy mật độ quá
lớn dẫn đến sự gia tăng lớn về độ keo nhớt của môi trường trong quá trình lên
men, gây ra khó khăn cho việc hấp thụ dinh dưỡng và trao đổi oxy trong môi
trường nuôi cấy, trong đó nấm phát triển như dạng viên có xu hướng ít nhớt
hơn so với dạng sợi phân tán (Gibbs và Cộng sự, 2000). Các nghiên cứu của
các tác giả trước đều phù hợp với kết quả nghiên cứu này, khi cấy lượng giống
quá lớn so với môi trường, dịch thường có dạng huyền phù cao, khó khăn cho
sự lưu thông của dịch.
3.4.2.4 Ảnh hưởng của thời gian nuôi đến sinh trưởng của giống nấm sò lai và
nấm chân dài dạng dịch thể cấp trung gian
Tương tự việc đánh giá ảnh hưởng của thời gian nuôi đến sinh trưởng của
giống nấm sò lai và nấm chân dài dạng dịch thể cấp 1 thì với cấp trung gian (cấp
2) cần xác định thời gian sợi nấm đạt đến giai đoạn sinh lực khỏe nhất, sinh khối
cao nhất là rất quan trọng.
Chủng giống nấm chân dài được nuôi cấy trong môi trường dịch thể ở
công thức III, nấm sò lai sử dung môi trường dịch thể ở công thức IV, với pH
6,5; nuôi ở nhiệt độ 28 ± 1°C, chế độ sục khí liên tục 0,75 lít không khí/lít môi
trường/phút với nấm chân dài và 0,65 lít không khí/lít môi trường/phút với nấm
sò lai. Định kỳ sau mỗi khoảng thời gian nhất định, lấy dịch để theo dõi và ly tâm
thu sinh khối, sấy khô đến khối lượng không đổi.
116
Bảng 3.36. Ảnh hƣởng của thời gian nuôi sợi tới sinh trƣởng, phát triển của
hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai trong môi trƣờng dịch thể cấp trung gian
Chỉ tiêu Mật độ Giống Tnuôi Sinh khối KLC Đặc điểm KLC KLC (giờ) (g/1000ml
+ 21,2 KLC phân tán, chưa bám thành bình 48
++ 24,6 60
KLC phân tán, có tua, nhỏ, mịn, mật độ ít
++++ 28,6 KLC liên kết chặt, có tua ngắn, mịn, 72
mật độ dày, dịch dạng huyền phù Nấm ++++ 31,6 KLC đậm đặc, nhiều KLC to, tua ngắn 84
mịn chân dài (Bi) ++++ 33,9 KLC đậm đặc, nhiều KLC to, tua 96
ngắn mịn
120 ++++ 33,1 KLC có biểu hiện giảm liên kết
1,7 LSD0.05
3,6 CV%
+ 14,3 KLC phân tán, chưa liên kết. 48
++ 27,8 KLC phân tán, trơn, nhỏ, mật độ ít 60
+++++ 33,8 72 Nấm KLC liên kết chặt, KLC trơn, mật độ dày, dịch dạng huyền phù
KLC đậm đặc, nhiều KLC to, nhẵn. +++++ 37,8 84 sò lai (P7) +++++ 36,8 KLC liên kết chặt, to, nhẵn 96
++++ 36,6 KLC có biểu hiện biến dạng 120
1,55 LSD0.05
* Ghi chú: Mật độ khuẩn lạc cầu (KLC/ml)
2,65 CV%
117
Quy ước mật độ KLC: (+) KLC 10 –30 KLC / 1ml dịch; (++) KLC 31 –60 KLC / 1ml dịch; (+++) KLC 61 – 90 KLC/ 1ml dịch; (++++) KLC 91 – 120 KLC / 1ml dịch; (+++++) KLC lớn hơn 120 / 1ml dịch
Trong giai đoạn sinh trưởng của giống nấm chân dài, sò lai trong thí
nghiệm này, định kỳ lấy giống nấm ở các thời điểm khác nhau (48, 72, 84, 96,
120) giờ để quan sát. Kết quả cho thấy: trong 48 – 72 giờ đầu, quan sát bằng mắt
thường thấy mật độ và kích thước KLC tăng mạnh. Tuy nhiên quy trình nuôi
giống chìm trong môi trường cố định về dinh dưỡng và cung cấp O2 thì quá trình sinh trưởng và phát triển của KLC là có giới hạn. Kết quả thu được từ bảng 3.35
cho thấy sinh khối KLC nấm chân dài đạt cực đại ở 96 giờ (33,9g/1000ml), sau
đó giảm xuống (33,1g/1000ml) tại 120giờ nuôi cấy. Tương tự như nấm chân dài,
nấm sò lai đạt cực đại ở 84 giờ (37,8g/1000ml), sau đó giảm xuống
(36,8g/1000ml) tại 96giờ nuôi cấy. Kết quả trên cho thấy sau thời gian tăng
trưởng, sinh khối sợi duy trì ổn định, sau thời gian này do nguồn dinh dưỡng
trong môi trường giảm, lượng cung cấp O2 có giới hạn đã dẫn đến quá trình hô hấp diễn ra mạnh, hậu quả sinh khối sợi giảm dần, sinh lực giống yếu. Kết quả
trên có ý nghĩa trong việc lựa chọn tuôi giống thích hợp để tiến hành nhân
chuyển.
3.5. Kết quả nghiên cứu hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng chủng nấm sò lai P7, nấm chân dài Bi
3.5.1 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi trên cơ chất tổng hợp bằng giống nấm trên cơ chất hạt (công nghệ cũ)
3.5.1.1.Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng phương pháp ủ nguyên liệu, thành phần
cơ chất tới sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của nấm chân dài, nấm sò lai
trên cơ chất tổng hợp
Các bước tiến hành được mô tả tại thí nghiệm 14. Kết quả thu được thống
kê tai bảng 3.37, bảng 3.38, bảng 3.39
118
Bảng 3.37 Ảnh hƣởng của thành phần cơ chất phối trộn, phƣơng pháp ủ đến sự sinh trƣởng, phát triển của hệ sợi nấm chân dài (Bi); nấm sò lai lai P7
Tốc độ mọc sợi nấm
Chủng nấm Trung bình (mm/ngày) Công thức Thời gian sợi mọc kín bịch (ngày) Thời gian xuất hiện quả thể (ngày)
36 43 CT1 6,1
Nấm chân dài (Bi) PĐ/C 37 43 CT2 5,7
31 37 CT3 6,7
31 38 CT4(ĐC) 6,6
2,3 2,7 LSD0.05 0,21
3,9 3,3 CV% 1,8
32 39 CT1 6,4
34 40 PTN CT2 5,8
27 33 CT3 7,2
28 32 CT4(ĐC) 7,1
2,1 3,1 LSD0.05 0,26
3,3 4,4 CV% 2,0
29 43 CT1 8,1
Nấm sò lai (P7) PĐ/C 21 28 CT2 9,6
24 31 CT3 9,2
20 25 CT4(ĐC) 10,4
2,8 3,2 LSD0.05 0,32
6,4 5,7 CV% 1,9
25 32 CT1 9,2
20 26 PTN CT2 10,8
23 29 CT3 10,1
19 25 CT4(ĐC) 10,3
1,75 2,3 LSD0.05 0,25
36 43 CV% 1,3
*Ghi chú: CT1, CT2, CT3, CT4(ĐC)/phương pháp ủ/chủng nấm (bảng 2.6; bảng 2.7) phụ lục 1
119
Tốc độ mọc sợi là chỉ tiêu quan trọng phản ánh khả năng sinh trưởng và sự phù hợp của nấm chân dài, nấm sò lai trên các công thức môi trường phối trộn
khác nhau. Theo dõi sự sinh trưởng và phát triển của hệ sợi nhằm chọn ra công
thức nuôi trồng phù hợp nhất. Kết quả ở Bảng 3.36 cho thấy khi nuôi trồng trong
các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm như nhau nhưng có sự khác biệt rõ rệt về tốc độ mọc sợi ở các công thức phối trộn và phương pháp ủ khác nhau cụ thể khi quan
sát nấm chân dài: Ở CT1 và CT2 tốc độ lan sợi chậm nhất. CT3 và CT4(Đ/C) độ lan sợi vượt trội hơn h n. Mật độ sợi nấm ở CT3 và CT4(Đ/C) dầy đặc hơn, trắng
mượt hơn, sợi nấm khoẻ hơn; Quan sát nấm Sò lai Ở CT1 và CT3 tốc độ lan sợị
chậm nhất, hệ sợi trắng đặc. Tuy nhiên ở CT2 và CT4(Đ/C) độ lan sợi vượt trội
hơn h n. Mật độ sợi nấm ở CT2 và CT4(Đ/C) dầy đặc hơn, trắng mượt hơn, sợi
nấm khoẻ hơn. Sở dĩ có sự sinh trưởng khác nhau như vậy là do sự không cân bằng về thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng trong môi trường nguyên
liệu ở các công thức khác nhau đặc biệt là chỉ số C/N. Đồng thời nhận định CT3
và CT4 là những công thức có triển vọng với nấm chân dài và CT2, CT4 có triển
vọng với nấm sò lai. Hơn nữa thông qua bảng 3.36 cho thấy với 02 phương pháp
ủ khác nhau có sự khác biệt rõ rệt về tốc độ mọc, mật độ hệ sợi của cả hai loại nấm đều tuân theo quy luật với phương pháp ủ dài (PTN), trong tất cả các công thức môi trường đều có tính vượt trội hơn so với phương pháp ủ ngắn (PĐ/C) đồng thời với phương pháp ủ dài nhìn vào bảng 3.36 một lần nữa tác giả nhận
định CT3 và CT4 là những công thức có triển vọng với nấm Chân dài và CT2,
CT4 có triển vọng với nấm sò lai. Đặc biệt công thức CT3 và CT4 ở phương
pháp ủ dài vượt trội hơn h n so với CT3 và CT4 ở phương pháp ủ nhanh.
Điểm nổi bật nữa được thể hiện ở phương pháp ủ dài ngày (PTN) khi nuôi trồng nấm sò lai là trong cùng công thức môi trường CT1với phương pháp ủ dài (PTN) thời gian xuất hiện quả thể 32 ngày, trong khi đó với phương pháp ủ nhanh (PĐ/C) thời gian xuất hiện quả thể 43 ngày. Sự khác biệt này theo chúng tôi là do quá trình ủ dài khi được bổ sung đạm ure, supe lân, CaCO3, hiệu chỉnh độ ẩm nguyên liệu từ 62 – 65% đã tạo môi trường phù hợp cho hệ Vi sinh vật hoạt động tốt trong đống ủ đặc biệt là xạ khuẩn. Quá trình hoạt động này đã làm tăng nhiệt độ trong đống ủ (55-700C) có vai trò tốt trong quá trình tiêu diệt nguồn nấm bệnh và nấm dại xâm nhiễm. Mặt khác xúc tác các phản ứng sinh hóa diễn ra trong đống ủ (chủ yếu các phản ứng thủy phân) nhằm chuyển hóa nguyên liệu thành
120
dạng dễ tiêu. Đồng thời tăng nguồn dinh dưỡng (Ni tơ), giảm chỉ số C/N về ngưỡng phù hợp với sự sinh trưởng, phát triển của nấm chân dài, nấm sò lai.
Hình 3.52 Công thức (CT2) với 2 phƣơng pháp ủ (PTN) và (PĐ/C) trong giai đoạn nuôi sợi nấm sò
Hình 3.53 Công thức CT3 với 2 phƣơng pháp ủ (PTN) và (PĐ/C) trong giai đoạn nuôi sợi chủng i
Trong sản xuất nấm, tỷ lệ nhiễm bệnh nói trung và đặc biệt nhiễm mốc
xanh, mốc thạch cao, mốc vàng hoa cau trên bề mặt bịch nói riêng ảnh hưởng
rất lớn tới năng suất, nguy cơ ô nhiễm khu vực sản xuất. Thực trạng nhiễm
bệnh hiện này rất phổ biến trong sản xuất nấm ở Việt Nam. Nguyên nhân
chính do sức đề kháng của giống nấm bị suy giảm, việc thực hiện quy trình kỹ
thuật nuôi trồng không đúng và những tác động bất lợi từ môi trường xung
quanh. Nếu đi sâu để phân tích sự tác động các nhân tố cụ thể như cùng một
loại giống nấm, được cấy và nuôi sợi trong cùng một điều kiện với tỷ lệ giống và tuổi giống khi cấy như nhau thì tỷ lệ nhiễm mốc bề mặt bich khác nhau
giữa các lô thí nghiệm qua 03 lần lặp lại chỉ có thể giải thích ảnh hưởng của
thành phần, hàm lượng các chất dinh dưỡng khác nhau thông qua các phương
pháp ủ nguyên liệu và công thức môi trường khác nhau đã dẫn tới có những môi trường dinh dưỡng phù hợp hơn cho sự sinh trưởng, phát triển của hệ sợi. Kết quả ở các môi trường đó hệ sợi nấm phát triển nhanh, mật độ hệ sợi nhanh chóng phủ kín bề mặt bịch tạo ra sức đề kháng tốt trước các tác nhân xâm nhiễm từ môi trường ngoài đã hạn chế nguy cơ nhiễm mốc ở các công thức
môi trường đó. Kết quả nghiên cứu được thống kê tại Bảng 3.37.
121
Bảng 3.38 Ảnh hƣởng của thành phần cơ chất phối trộn, phƣơng pháp ủ
nguyên liệu đến tỷ lệ nhiễm mốc bề mặt bịch nấm chân dài, nấm sò lai trong
giai đoạn nuôi sợi
Nhiễm bệnh
Công thức
Chủng nấm
Tỷ lệ (%)
CT1
8,9
CT2
10,3
PĐ/C
CT3
5,5
CT4(ĐC)
6,2
Các dạng nhiễm chính Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
LSD0.05
1,5
Nấm chân dài (Bi)
CV%
10,0
CT1
8,5
CT2
9,6
PTN
CT3
5,2
CT4(ĐC)
6,1
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
LSD0.05
1,05
CV%
7,9
CT1
7,8
CT2
3,5
PĐ/C
CT3
5,5
CT4(ĐC)
5,6
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
LSD0.05
1,7
Nấm sò lai (P7)
CV%
15,3
CT1
6,5
CT2
3,1
PTN
CT3
5,2
CT4(ĐC)
4,2
Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma) Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora spp) ; mốc xanh (Trichoderma)
LSD0.05
1,2
CV%
13,1
122
Nhìn vào Bảng 3.37 một lần nữa xác nhận nuôi trồng chủng nấm chân dài (Bi) trên môi trường CT3 và CT4(ĐC) tỷ lệ nhiễm mốc bề mặt bịch thấp hơn nhiều so với CT1 và CT2; Nuôi trồng chủng nấm sò lai (P7) tỷ lệ nhiễm mốc bề mặt bịch thấp nhất ở môi trường CT2 (3,1%). Kết hợp với bảng 3.37 đã minh
chứng cho nhận định ở trên ( với những công thức môi trường có ưu thế vượt trội về tốc độ sinh trưởng, phát triển tốt, mật độ hệ sợi dày, phân bố đồng đều, sinh
lực giống khỏe sẽ hạn chế thấp nhất nguy cơ sâm nhiễm từ môi trường ngoài).
Bảng 3.39 Ảnh hƣởng của phƣơng pháp ủ nguyên liệu, thành phần cơ chất
phối trộn đến năng suất nấm chân dài, nấm sò lai
Chủng giống Công thức Năng suất lần I (%) Năng suất lần II(%) Năng suất lần III(%) Năng suất trung bình(%)
CT1 39,4 42,8 42,2 41,5 PĐ/C
Nấm chân dài (Bi)
LSD0.05 CV% PTN
LSD0.05 CT2 CT3 CT4(ĐC) CT1 CT2 CT3 CT4(ĐC) 38,2 48,5 47,4 43,6 42,2 55,6 49,2 41,6 52,7 45,6 44,6 41,8 56,8 51,2 39,6 52,5 48,6 45,3 43,4 58,6 53,8 39,8 51,2 47,2 3,37 4,0 44,5 42,5 57 51,4 2,8
CV% 3,1
CT1 54,4 58,8 56,3 56,5 PĐ/C Nấm sò lai (P7)
LSD0.05 CV% PTN
LSD0.05 78,5 68,5 80,7 3,7 2,7 74,6 89,5 82,3 82,1 2,8 CT2 CT3 CT4(ĐC) CT1 CT2 CT3 CT4(ĐC) 78,2 70,4 78,2 75,6 90,2 80,6 81,4 79,8 68,6 82,6 74,8 87,8 83,8 83,2 77,5 66,5 81,4 73,4 90,5 82,5 81,8
* Năng suất( %)=( nấm tươi/ tổng nguyên liệu khô) x100
123
CV% 1,6
Năng suất là chỉ tiêu quan trọng nhất quyết định sự lựa chọn phương pháp
xử lý ủ nguyên liệu, công thức phối trộn phù hợp. Ảnh hưởng của thành phần
nguyên liệu trong các công thức phối trộn đến năng suất nấm chân dài, nấm sò
lai được thống kê sau 3 lần lặp lại. Kết quả được ghi nhận ở bảng 3.39
Từ kết quả thống kê tại bảng 3.39 và quả trình đánh giá tại các bảng 3.37,
bảng 3.38, đã kh ng định quá trình xử lý ủ nguyên liệu mới (PTN ) có tính vượt trội so với phương pháp cũ trong việc tạo ra môi trường tối ưu cho sự sinh
trưởng, phát triển và năng suất thu hoạch của nấm chân dài, nấm sò lai. Với
phương pháp ủ mới đã đưa năng suất thu hoạch nấm ở CT3 từ 51,2% (512kg
nấm chân dài tươi/ tấn nguyên liệu khô) lên 57% (570 kg nấm chân dài tươi/ tấn
nguyên liệu khô) hay nói cách khác với phương pháp ủ mới đã đưa năng suất
nấm chân dài tăng (570 – 512)x100/512 =11,3%); với nấm sò lai P7 năng suất thu hoạch nấm ở CT2 từ 78,5% ( 785kg nấm sò lai tươi/ tấn nguyên liệu khô) lên
89,5% (895 kg nấm sò lai tươi/ tấn nguyên liệu khô) hay nói cách khác với
phương pháp ủ mới đã đưa năng suất nấm sò lai tăng (895 – 785)x100/785
=14%). Kết quả này có ý nghĩa thực tiễn rất lơn trong sản xuất hiện nay. Về mặt
khoa học, sở dĩ có sự tăng vọt về năng suất ở phương pháp này là do nguyên liệu
đầu vào là mùn cưa phổ biến nuôi trồng nấm hiện nay (mùn cưa keo, mùn cưa
tạp mềm) nghèo dinh dưỡng và đã bị nhiễm nấm tạp khi đưa về các cơ sở sản
xuất, nếu nguồn mùn cưa này tiến hành tạo ẩm bằng nước vôi (pH=12-13), ủ
nhanh trong thời gian từ 2 đến 3 ngày khi đó nguồn nấm tạp chưa bị tiêu diệt,
hơn nữa quá trình chuyển hóa các chất trong nguyên liệu thành dạng sợi nấm dễ
hấp thụ thông qua các phản ứng thủy phân nhờ xúc tác của hệ vi sinh vật trong
đó xạ khuẩn có vai trò quan trọng chưa diễn ra triệt để. Vì vậy khi bổ sung dinh
dưỡng, đóng bịch, thanh trùng, đã diễn ra theo hướng kéo dài thời gian thanh trùng cưỡng bức bằng nhiệt của hơi nước bão hòa ở nhiệt độ 95-1150C để tiêu
diệt mầm bệnh và chuyển hóa các chất thành dạng sợi nấm dễ hấp thụ. Với
phương pháp trên sẽ tốn năng lượng thanh trùng và một số chất (vitamin,
đường…) mất dần trong quá trình thanh trùng kéo dài, hậu qủa chỉ số C/N bị mất
cân bằng dẫn tới sự sinh trưởng, phát triển của hệ sợi nấm bị ảnh hưởng, năng
suất thu hoạch nấm thấp.
124
Với phương pháp ủ nguyên liệu kéo dài trong đó có bổ sung (3kg đạm ure
+ 5kg supe lân + 15kg CaCO3 + 1kgMgSO4)/tấn nguyên liệu đủ ẩm như đã mô tả trong phần phương pháp. Theo dõi diễn biến đống ủ NCS nhận thấy nhiệt đống ủ tăng dần và duy trì ở ngưỡng 50 – 650C ở ngày thứ 6 đến ngày 15. Trong quá , Mg++, trình ủ đống khi hiệu chỉnh pH bằng nước vôi và có bổ sung N, P, Ca++ 2-..nhiệt đống ủ tăng dần do sự hoạt động của hệ vi sinh vật. Khi nhiệt độ tăng SO4 cao trên 50oC chủ yếu xạ khuẩn ưa nhiệt hoạt động trong đó thực hiện các phản
ứng thủy phân đồng thời tạo môi trường ức chế sự phát triển nấm bệnh. Việc
đảo đống ủ ở ngày 15 nhằm tạo độ xốp, hiệu chỉnh độ ẩm, cung cấp O2, giải phóng NH3... đống ủ được đảo lần 2 ở ngày 30. Khi đống ủ hết mùi khai, giai đoạn ủ đống kết thúc. Tiến hành chỉnh độ ẩm, bổ sung dinh dưỡng, đóng bịch,
thanh trùng. Phương pháp ủ mới này đã chuyển hóa tốt thành chất dễ tiêu thông
qua phản ứng thủy phân ngay trong quá trình ủ, đồng thời tiêu diệt phần lớn
nguồn nấm tạp. Với phương pháp này sẽ giảm thời gian thanh trùng, bảo tồn
được nguồn dinh dưỡng, chỉ số C/N giảm dần trong quá trình ủ, đưa về ngưỡng
phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của nấm sò và nấm chân dài. Kết quả
tạo môi trường tối ưu cho sự sinh trưởng, phát triển của hệ sợi nấm dẫn đến năng
suất thu hoạch nấm tăng.
Từ kết quả nghiên cứu đã xác định được công thức môi trường tối ưu nuôi
trồng nấm sò lai P7 (48% mùn cưa + 48% bông hạt + 3% cám gạo + 1%CaCO3); nấm chân dài Bi (39,5% mùn cưa + 39% bông hạt + 8% bột ngô + 12% cám gạo + 0,1% MnSO4 + 0,1% KH2PO4 + 1,3%CaCO3). Nguyên liệu mùn cưa được xử lý bằng phương pháp ủ dài trong đó có bổ sung (3kg đạm ure + 5kg supe lân +
15kg CaCO3 + 1kgMgSO4)/tấn nguyên liệu đủ ẩm.
125
Hình 3.54 Công thức CT2 với phƣơng pháp ủ dài (PTN) trong giai đoạn ra quả thể nấm sò lai P7
Hình 3.55 Công thức CT2 với phƣơng pháp ủ nhanh (PĐ/C) trong giai đoạn ra quả thể nấm sò lai P7
Hình 3.56 Công thức CT3 với phƣơng pháp ủ dài (PTN) trong giai đoạn ra quả thể chủng Bi
Hình 3.57 Công thức CT3 với phƣơng pháp ủ ngắn (PĐ/C) trong giai đoạn ra quả thể chủng Bi
3.5.1.2. Xác định thời gian thanh trùng tối ưu (Thí nghiệm 15)
Để minh chứng cho tác động của phương pháp ủ mới tới thời gian thanh
trùng bịch, tác giả đã sử dụng công thức 3 có triển vọng nuôi trồng nấm chân dài
và công thức 2 có triển vọng nuôi trồng nấm sò lai (thí nghiệm 15). Kết quả thu
được thống kê tại bảng 3.39
126
Bảng 3.40 Ảnh hƣởng của thời gian thanh trùng bịch nguyên liệu tới sự sinh
trƣởng, phát triển, tỷ lệ nhiễm nấm mốc bề mặt bịch và năng suất thu hoạch
Tỷ lệ Thời gian Thời gian xuất Năng suất Thời gian hấp nhiễm (%) kín bịch hiện quả thể trung bình Công thức bịch (h) (ngày) (ngày) (%)
4 15 21 28 65 Nấm
sò 6 4 20 26 88,4 CT2 lai 8 6,1 20 27 82
P7 10 9,5 23 28 77
LSD0.05 1,8 1,4 1,7 4,8
CV% 10,9 3,6 3,3 3,4
4 25 32 41 38,1 Nấm
chân 6 5,1 28 32 58,2 CT3 dài 8 5,6 30 33 57
Bi 10 10,2 32 40 49
LSD0.05 1,85 1,55 2,46 4,16
CV% 9,0 3,0 3,6 4,4
* Ghi chú: CT2 (48% mùn cưa ủ dài + 48% bông hạt ủ ngắn + 3% cám gạo + 1% CaCO3); CT3(39,5% mùn cưa ủ dài + 39% bông hạt ủ ngắn + 0,1% MnSO4 + 0,1% KH2PO4 + 8% Bột ngô + 12% cám gạo + 1,3% CaCO3)
*Các dạng nhiễm mốc chính được theo dõi: Mốc trắng, mốc hoa cau
(Neurospora spp ; mốc xanh (Trichoderma)
Kết quả thống kê tại bảng 3.40 cho thấy với thời gian thanh trùng khác
nhau trong cùng nhiệt độ thanh trùng, các chỉ số theo dõi khác nhau rất lớn. Ví dụ tỷ lệ nhiễm bịch là 15±2% nếu thanh trùng 4h ở 1000C với nấm sò lai P7. Trong khi đó tỷ lệ nhiễm bịch là 4±1% nếu thanh trùng 6h ở 1000C. Nếu tăng thời gian thanh trùng lên 10h ở 1000C thì tỷ lệ nhiễm lại tăng lên 9,5±2%; Kết quả theo dõi cũng có diễn biến tương tự với nấm chân dài Bi tỷ lệ nhiễm bịch là 25±2% nếu thanh trùng 4h ở 1000C. Nếu thanh trùng 6h ở 1000C thì tỷ lệ nhiễm giảm xuống còn 5,1±1. Nếu ta tăng thời gian thanh trùng lên 10h ở 1000C thì tỷ lệ nhiễm lại tăng lên 10,2±2%. Kết quả theo dõi tỷ lệ nhiễm bước đầu nhận định chế độ thanh trùng ở 1000C trong 6h là phù
127
hợp. Diễn biến này cũng phù hợp khi theo dõi thời gian hệ sợi ăn kín bịch và thời gian xuất hiện quả thể. Vấn đề đặc biệt quan tâm là năng suất thu hoạch, nhìn vào bảng theo dõi 3.39 có thể thấy với nấm sò lai P7, ở công thức môi trường CT2, thanh trùng 6h ở 1000C cho năng suất tối ưu nhất đạt 88,4±2; Nấm chân dài Bi, ở công thức môi trường CT3, thanh trùng 6h ở 1000C cho năng suất tối ưu nhất đạt 58,2±2; Trong khi Đinh Xuân Linh và Cộng sự, 2012 thanh trùng nguyên liệu với thời gian từ (8 - 10h) ở 1000C để nuôi trồng nấm chân dài. Kết quả bảng 3.39 còn cho thấy khi nguyên liệu được ủ dài ngày (PNT) đã rút ngắn được thời gian thanh trùng (2h ở 1000C) và cho năng suất tối ưu nhất cho cả hai loại nấm (nấm sò lai và nấm chân dài).
Nguyên nhân chính là do trong quá trình ủ dài nguyên liệu, khi bổ sung đạm
ure, supe lân, bột nhẹ và hiệu chỉnh pH đã tạo môi trường thuận lợi cho hệ VSV hoạt động, đặc biệt là xạ khuẩn. Quá trình này đã tạo điều kiện thuận
lợi cho các phản ứng sinh hóa diễn ra trong đống ủ, trong đó phản ứng thủy
phân diễn ra thuận lợi. Kết quả chuyển hóa đã làm chỉ số C/N giảm, nhiệt độ
trong đống ủ tăng, nguồn tạp nhiễm (nấm mốc, nấm mực...) bị chượt tiêu.
Kết quả của quá trình trên đã giảm thời gian thanh trùng, tăng hàm lượng
nitơ, chuyển hóa nguyên liệu thành nguồn dinh dưỡng phù hợp cho sự sinh
trưởng và phát triển của hệ sợi nấm sò lai, nấm chân dài.
3.5.2 Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nuôi trồng nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi trên cơ chất tổng hợp bằng giống nấm trên môi trường dịch thể (công nghệ mới)
3.5.2.1 Ảnh hưởng của nguồn giống, thành phần môi trường đến sinh trưởng của hệ sợi, phát triển quả thể và năng suất nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi (Thí nghiệm 16)
Kết quả được theo dõi, đánh giá, thống kê qua bảng 3.41, bảng 3.42
128
Bảng 3.41 Ảnh hƣởng của nguồn giống, thành phần môi trƣờng đến sinh
trƣởng, phát triển của hệ sợi nấm sò lai và nấm chân dài
Chỉ tiêu Tốc độ sinh Tỷ lệ Mật độ hệ Giống Môi trƣởng nhiễm sợi (mm/ngày) (%) trƣờng
CT1 8,3 ++ 12,62
CT2 3,8 ++++ 16,75 Dịch
CT3 6,4 +++ 13,95 thể
CT4(ĐC) 4,2 ++++ 15,24
0.41 1.2 LSD0.05 Giống CV% 3,8 4,5 nấm sò lai CT1 7,6 ++ 7,32
CT2 4,1 ++++ 10,64 P7 CT3 6,3 +++ 8,73 Thể
rắn CT4(ĐC) 4,4 ++++ 9,91
0,34 1,35 LSD0.05
CV% 3,2 ++ 7,8
CT1 6,3 ++ 7,62
CT2 7,8 8,45 +++ Dịch
++++ thể CT3 5,4 9,96
CT4(ĐC) 6,2 ++++ 8,21
LSD0.05 0.3 0.54 Giống CV% 2,5 3,4 nấm chân CT1 8,2 + 4,16
CT2 7,1 5,52 ++ dài Bi ++++ Thể CT3 5,3 5,95
rắn CT4(ĐC) 7,4 +++ 5,78
LSD0.05 0.3 0.32
CV% 2,3 3,2
Ghi chú * Quy ước mật độ hệ sợi bằng(+) : (+) mật độ hệ sợi thưa; (++) mật độ hệ sợi bình thường; (+++) mật độ hệ sợi dầy; (++++) mật độ hệ sợi rất dầy. *Các dạng nhiễm mốc chính được theo dõi: Mốc trắng, mốc hoa cau (Neurospora
spp ; mốc xanh (Trichoderma)
* Môi trường nuôi trồng CT1, CT2, CT3, CT(ĐC) cho mỗi loại nấm (Bảng 2.7, Bảng
129
2.8) phụ lục 1
Kết quả thống kê tại bảng 3.41 cho thấy tốc độ sinh trưởng của hệ sợi nấm sò lai, nấm chân dài có sự khác biệt rất lớn khi sử dụng giống nấm dạng
hạt (công nghệ cũ) và giống nấm dạng dịch thể (công nghệ mới). Cùng công
thức CT2, nếu cấy giống dịch thể tốc độ sinh trưởng trung bình của hệ sợi là
16,75mm/ngày trong khi đó cấy giống dạng hạt đạt 10,64mm/ngày. Tương tự kết quả này ở nấm chân dài cùng công thức CT3, nếu cấy giống dịch thể tốc
độ sinh trưởng trung bình của hệ sợi là 9,96mm/ngày trong khi đó cấy giống dạng hạt đạt 5,95mm/ngày. Mặt khác thông qua bảng 3.41 ở các công thức
môi trường khác nhau mật độ hệ sợi, tỷ lệ nhiễm có sự khác nhau đáng kể. Chủng nấm sò lai P7 ở công thức CT2 và CT4(ĐC) khi sử dụng giống dịch thể, mật độ hệ sợi rất dầy, tỷ lệ nhiễm thấp. Với chủng nấm chân dài công
thức CT3 và CT4(ĐC) khi sử dụng giống dịch thể cũng có những kết quả về mật độ hệ sợi rất dầy, tỷ lệ nhiễm thấp như nấm sò lai, đó là những công thức
có triển vọng khi sử dụng giống dịch thể.
Kết quả trên theo chúng tôi khi sử dụng giống dịch thể cấy vào giá thể tổng hợp (có độ xốp cao) sinh khối sợi được phân bố đều trên bề mặt giá thể và
đi sâu vào tâm bịch đã tạo môi trường thuận lợi cho hệ sợi nấm sinh trưởng đồng
thời ở nhiều vị trí khác nhau trong bịch, kết quả đã giảm tỷ lệ nhiễm và tốc độ
sinh trưởng hệ sợi tăng gấp 1,5 – 1,7 lần so với giống cấy trên cơ chất hạt (cấy
trên bề mặt bịch).
130
ảng 3.42. Ảnh hƣởng của nguồn giống, thành phần môi trƣờng đến phát
triển quả thể và năng suất thu hoạch nấm sò lai và nấm chân dài
Chỉ tiêu
Giống Môi trường Thời gian kín bịch (ngày) Thời gian xuất hiện quả thể (ngày) Năng suất trung bình (%)
dịch thể
Giống nấm sò lai P7
thể rắn
dịch thể
Giống nấm chân dài Bi
thể rắn
18 12 13 13 2,2 8,7 28 20 23 22 1,6 3,7 23 24 18 19 1,35 3,4 32 30 28 30 1,87 3,3 29 21 24 24 2,8 6,1 38 27 30 29 2,65 5,1 31 31 26 27 1,67 3,0 40 37 33 36 2,15 3,4 58 89,4 81,5 83,7 5,25 3,5 55,4 86,4 80,2 78,3 6,1 3,4 45,1 53,2 61,5 54 3,65 3,0 42,1 51,2 57,5 49 4,35 4,7 CT1 CT2 CT3 CT4(ĐC) LSD0.05 CV% CT1 CT2 CT3 CT4(ĐC) LSD0.05 CV% CT1 CT2 CT3 CT4(ĐC) LSD0.05 CV% CT1 CT2 CT3 CT4(ĐC) LSD0.05 CV%
Ghi chú
* Môi trường nuôi trồng CT1, CT2, CT3, CT(ĐC) cho mỗi loại nấm (Bảng 2.7, Bảng
2.8) phụ lục 1
Kết quả thống kê trong bảng 3.42 cho thấy ở các môi trường cơ chất tổng hợp khác nhau, thời gian hệ sợi ăn kín giá thể; thời gian xuất hiện quả thể và năng suất thu hoạch khác nhau có ý nghĩa giữa các công thức. Với chủng nấm sò lai P7, công thức CT2 cho năng suất cao nhất đạt 89,4±2% khi cấy giống dịch thể và đạt 86,4±2% khi cấy giống trên cơ chất hạt. Trong khi đó chủng nấm chân dài Bi , công thức CT3 cho năng suất cao nhất đạt 61,5±2% khi cấy giống dịch thể và đạt 57,5±2% khi cấy giống trên cơ chất hạt. Mặt khác trong quá trình theo dõi thí nghiệm NCS nhận thấy, khi sử dụng giống dịch thể đã rút ngắn thời gian nuôi
131
sợi, chăm sóc thu hái từ 7 đến 15 ngày so với giống trên cơ chất hạt, kết quả này tương tự như (Nguyễn Thị Bích Thùy, 2014) nghiên cứu trên đối tượng nấm Sò
vua E1 và nấm Vân chi Tra-1 và tác giả (Kawai, 1995) nghiên cứu trên giống
nấm Hương. Kết quả này có tính vượt trội hơn so với (Đinh Xuân Linh và Cs,
2012) khi nuôi trồng nấm sò và nấm chân dài theo công nghệ truyền thống (giống trên cơ chất hạt với 1 loại nguyên liệu mùn cưa hoặc bông hạt), là cơ sở cho việc
nghiên cứu công nghệ nuôi trồng các loại nấm trên cơ chất tổng hợp.
3.5.2.2 Ảnh hưởng của tuổi giống đến sinh trưởng, phát triển và năng suất nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi (Thí nghiệm 17)
ảng 3.43 Ảnh hƣởng của tuổi giống dịch thể đến sinh trƣởng, phát triển
và năng suất của nấm sò lai và nấm chân dài
Loại giống Tỷ lệ nhiễm bệnh (%) Giống nấm Thời gian kín bịch (ngày) Thời gian xuất hiện quả thể (ngày) Năng suất trung bình (%)
Giống thể rắn 6,5 21 34 58,4
48h 16,8 19 32 52,9
60h 8,6 15 30 58,7
72h 6,2 14 28 72,4
84h 4,5 13 21 87,5 Giống dịch thể 96h 6,8 15 29 77,3 Giống nấm sò lai P7 120h 10,4 18 34 51,2
LSD0.05 1,65 1,87 2,15 3,85
CV% 9,6 5,7 3,2 4,3
Giống thể rắn 11,2 40 46 56
48h 15,4 36 46 48,4
60h 10,4 33 42 56,8
72h 6,6 31 38 57,1
84h 6,6 28 35 58,6 Giống dịch thể 96h 6,4 27 33 60,2 Giống nấm chân dài Bi 11,8 31 37 56,4 120h
2,15 2,18 2,88 3,25 LSD0.05
Với giống thể rắn đúng độ tuổi khi hệ sợi mọc kín đáy chai hoặc túi từ 2 đến 7 ngày lúc này sinh khối sợi đủ lớn, hệ sợi thuần thục, sinh lực giông khỏe (Đinh Xuân Linh và Cs 2012). Dựa vào kết quả trên khi nghiên cứu tuôi giống
132
12,8 3,9 4,1 3,3 CV%
dịch thể đã xác định được với giống nấm sò lai P7 dịch thể tuổi giống tối ưu ở 84h trong khi đó nấm chân dài Bi dịch thể tuổi giống tối ưu ở 96h. Kết quả này được thống kê tại bảng 3.43.
3.5.2.3 Ảnh hưởng của lượng giống dịch thể đến sinh trưởng, phát triển và năng suất nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi (Thí nghiệm 18)
Bảng 3.44. Ảnh hƣởng của lƣợng giống dịch thể đến sinh trƣởng,
phát triển và năng suất của nấm sò lai và nấm chân dài
Giống nấm Thời gian kín bịch (ngày) Năng suất trung bình (%)
Tỷ lệ nhiễm bệnh (%) 9,5 8,6 22 16 Thời gian xuất hiện quả thể (ngày) 32 25 65,5 85,4 Lượng giống (ml) 10 15
Giống nấm sò lai P7
Giống nấm chân dài Bi
21 21 20 2,05 5,0 37 32 29 27 27 2,38 4,2 90,5 89,6 86,4 3,45 2,4 51,3 53,6 58,6 61,3 57,5 3,26 3,3 4,3 4,9 5,7 1,68 14,2 9,6 6,8 6,7 5,8 6,2 1,92 14,7 20 25 30 LSD0.05 CV% 10 15 20 25 30 LSD0.05 CV%
cứu về giống dịch thể rất cần nghiên cứu để xác định lượng giống phù hợp/bịch
cho mỗi loại nấm với lý do:
Giống dịch thể cấy sang nguyên liệu nuôi trồng thể rắn, lượng giống cấy sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ sinh trưởng của hệ sợi nấm. Giống dịch thể có ưu thế sức nảy mầm của giống khỏe, khả năng phân tán tốt, thấm sâu vào nguyên liệu nuôi trồng, tạo được nhiều điểm nảy mầm. Tuy nhiên nếu sử dụng với lượng lớn sẽ tăng độ ẩm nguyên, đặc biệt vùng đáy bịch gây nên hiện tượng yếm khí vùng đáy bịch. Trong thí nghiệm này NCS sử dụng nguồn giống trung gian để cấy (giống nấm sò lai P7 84h tuổi, giống nấm chân dài Bi 96h tuổi). Kết quả thống kê ở Bảng 3.43 cho thấy, khi cấy lượng giống nấm sò lai và nấm chân dài10ml/bịch, lượng giống phân tán trên toàn bộ bịch nguyên liệu ít, do đó ít
133
12 13 13 1,5 5,1 29 23 19 17 17 2,25 4,8 Với giống nấm trên cơ chất hạt khi cấy vào giá thể nuôi trồng, thường cấy 1 lớp trên bề mặt bịch với định lượng từ 1-1,2% (12 -16g giống/bịch). Khi nghiên
điểm nảy mầm nên thời gian hệ sợi phủ kín bịch nguyên liệu kéo dài, dẫn đến tỷ lệ nhiễm bệnh cao với nấm sò lai 9,5% và nấm chân dài 9,6%. Năng suất thấp,
chỉ đạt 65,5% với nấm sò lai và năng suất đạt 51,3±2 với nấm chân dài.
Khi cấy 2 giống nấm trên với mức 20ml/bịch với nấm sò lai và 25ml/bịch
với nấm chân dài, lượng giống vừa đủ để phân tán lên toàn bộ bịch, thời gian sợi nấm phủ kín toàn bộ bịch nguyên liệu rút ngắn chỉ còn 12 ngày với nấm sò lai;
17 ngày với nấm chân dài. Năng suất tăng mạnh, đạt 90,5±2% với nấm sò lai và năng suất đạt 61,3±2 với nấm chân dài. Thông qua bảng 3.44 NCS đã xác định
được lượng giống dịch thể cấy thích hợp nhất với nấm sò lai ở mức 20ml/bịch và
25ml/bịch ở nấm chân dài
3.6 Tóm tắt quy trình công nghệ nhân giống, nuôi trồng một số chủng nấm
có triển vọng 3.6.1. Quy trình công nghệ nhân giống nấm sò lai P7 dạng dịch thể
12 – 14ngày
Môi trƣờng (PGA) phân lập bào tử
3,5 – 4 ngày
Giống gốc
3,5 – 4 ngày
Giống cấp 1
3,5 – 4 ngày
Giống trung gian
Nuôi trồng
CT4: khoai tây 200g + cám gạo 100g tươi 100g + 0,5g + nấm sò MgSO4.7H2O + 0,5g KH2PO4 + 20g glucose; pH =6,5; tốc độ lắc 140 v/p T0 nuôi 28±1; tỷ lệ giống cấy 10% Công thức: CT4; tốc độ sục khí 0,65V/V/M; tỷ lệ giống cấy 10% so với môi trường, T0 nuôi 28±1 20ml giống/bịch; tuổi giống tối ưu 84h Hình 3.58 Sơ đồ quy trình công nghệ
134
3.6.2. Quy trình công nghệ nhân giống nấm chân dài Bi dạng dịch thể
15 – 18ngày
Môi trƣờng (PGA) phân lập bào tử
4 - 5 ngày
Giống gốc
CT4: 100g giá đỗ + 2,5g CNM + 3,5g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 1g KH2PO4 + 20g glucose + 1mg Vitamin B1). pH =6,0; chế độ lắc 160 vòng/phút. T0 nuôi 28±1; tỷ lệ giống cấy 10%
4 - 5 ngày
Giống cấp 1
Giống trung gian
4 - 5 ngày
Công thức: CT3: 2g CNM + 2g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 15g glucose + 1,5mg thiamin); tốc độ sục khí 0,75V/V/M; T0 nuôi 28±1; tỷ lệ giống cấy 10%
25ml giống/bịch; tuổi giống tối ưu 96h.
Nuôi trồng
Hình 3.59 Sơ đồ quy trình công nghệ
135
3.6.3. Quy trình công nghệ nuôi trồng nấm sò lai P7 trên cơ chất tổng hợp
Lựa chọn bông phế loại và mùn cưa đạt tiêu chuẩn ( không bị mốc, không có tinh dầu, mùn cưa gỗ mềm)
T0 ủ : 65 – 780C
T0 ủ : 55 – 650C
Bông phế loại tạo ẩm 65- 67%,pH=12-13, ủ 24-36h, đảo bông, đánh tơi, ủ lại 24h Mùn cưa, tạo ẩm 65-67%, pH=12-13, ủ 30 - 40 ngày bổ sung (3kg đạm ure + 5kg supe lân + 15kg CaCO3 + 1kg MgSO4)/tấn nguyên liệu đủ ẩm
Bổ sung dinh dưỡng (48% mùn cưa ủ dài + 48% bông hạt ủ ngắn + 3% cám gạo + 1% CaCO3,). Đóng bịch nguyên liệu bằng túi PP(25x35cm), trọng lượng 1,4 kg/bịch Thanh trùng nguyên liệu ở 1000C trong 6h
Để nguội tự nhiên trong phòng sạch khoảng 24h. Cấy giống dịch thể theo tỷ lệ 20ml/bịch
Nuôi sợi trong môi trường sạch ở nhiệt độ 22 -300C, độ ẩm không khí 65 đến 80%, thông thoáng tốt, ánh sáng < 200 lux
Chăm sóc trong môi trường sạch, nhiệt độ 22 -320C, độ ẩm không khí 85 đến 95%, thông thoáng tốt, ánh sáng từ 400 – 800 lux
Hình 3.60 Sơ đồ quy trình công nghệ
136
* Điều kiện nghiệm đúng khi thực hiện quy trình công nghệ
- Nguyên liệu nuôi trồng: Bông hạt, mùn cưa keo khô có chất lượng tốt, không bị mốc. Lượng nguyên liệu tối thiểu 300kg khô/ đống ủ bông hạt; 1000kg
khô/ đống ủ mùn cưa.
- Nước vôi làm ướt nguyên liệu có pH=12-13
- Độ ẩm nguyên liệu: 62 - 65% ( sau khi ủ)
- Xử lý ủ bông hạt bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên, hiếu khí.
- Xử lý ủ mùn cưa bằng phương pháp ủ lên men hiếu khí dài ngày.
- Cám gạo được nghiền nhỏ mịn, không bị mốc, không có mùi chua.
- pH của nguyên liệu sau khi thanh trùng đạt từ 6,5 – 7,5.
- Dùng nhiệt của hơi nước bão hòa tốt nhất ở 1000C để thanh trùng trong
thời gian 6h.
- Khu vực cấy giống luôn được vô trùng trước và sau mỗi lần cấy giống.
- Giống nấm sò lai (P7) được sử dụng để cấy là giống cấp trung gian dịch thể giống có chất lượng tốt, đúng độ tuổi (84h), không bị nhiễm bệnh. Tỷ lệ cấy
vào bịch nguyên liệu 20ml/bịch.
- Thời gian nuôi sợi trung bình 12-13 ngày.
- Thời gian chăm sóc thu hái trung bình 50-55 ngày với 3 đợt thu hoạch.
- Năng suất trung bình: 880-920 kg nấm sò tươi/ tấn nguyên liệu khô.
- Sau mỗi chu kỳ sản xuất phải vệ sinh thanh trùng tổng thể nhà xưởng để
ngăn chặn sự nhiễm bệnh cho chu kỳ sản xuất tiếp theo.
137
3.6.4 Quy trình công nghệ nuôi trồng nấm chân dài Bi trên cơ chất tổng hợp
Lựa chọn bông phế loại và mùn cưa đạt tiêu chuẩn ( không bị mốc, không có tinh dầu, mùn cưa gỗ mềm)
T0 ủ : 65 – 780C
Bông phế loại tạo ẩm 65-67%; pH=12-13; ủ 24-36h, đảo bông, đánh tơi, ủ lại 24h.
Mùn cưa tạo ẩm 65-67%; pH=12-13; ủ đống 30 - 40 ngày bổ sung (3kg đạm ure + 5kg supe lân + 15kg CaCO3 + 1kgMgSO4)/tấn nguyên liệu đủ ẩm; T0 ủ : 55 – 650C
Bổ sung dinh dưỡng (39,5% mùn cưa ủ dài + 39% bông hạt ủ ngắn + 0,1% MnSO4 + 0,1% KH2PO4 + 8% Bột ngô + 12% cám gạo + 1,3% CaCO3). Đóng bịch nguyên liệu bằng túi PP(25x35cm), trọng lượng 1,4 kg/bịch Thanh trùng nguyên liệu ở 1000C trong 6h
Để nguội tự nhiên trong phòng sạch khoảng 24h. Cấy giống dịch thể theo tỷ lệ 25ml/bịch
Nuôi sợi trong môi trường sạch ở nhiệt độ 24 -300C, độ ẩm không khí 65 đến 80%, thông thoáng tốt, ánh sáng < 200lux
Chăm sóc trong môi trường sạch, nhiệt độ 26 -320C, độ ẩm không khí 85 đến 95%, thông thoáng tốt, ánh sáng từ 400 - 800lux
Hình 3.61 Sơ đồ quy trình công nghệ
138
* Điều kiện nghiệm đúng khi thực hiện quy trình công nghệ
- Nguyên liệu nuôi trồng: Bông hạt, mùn cưa keo khô có chất lượng tốt, không bị mốc. Lượng nguyên liệu tối thiểu 300kg khô/ đống ủ bông hạt; 1000kg
khô/ đống ủ mùn cưa.
- Nước vôi làm ướt nguyên liệu có pH=12-13
- Độ ẩm nguyên liệu: 62 - 65%( sau khi ủ)
- Xử lý ủ bông hạt bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên, hiếu khí.
- Xử lý ủ mùn cưa bằng phương pháp ủ lên men hiếu khí dài ngày.
- Bột ngô, cám gạo được nghiền nhỏ mịn, không bị mốc, không có mùi chua.
- pH của nguyên liệu sau khi thanh trùng đạt từ 5,5 – 7.
- Dùng nhiệt của hơi nước bão hòa tốt nhất ở 1000C để thanh trùng trong
thời gian 6-8h.
- Khu vực cấy giống luôn được được vô trùng trước và sau mỗi lần cấy giống.
- Giống nấm Chân dài (Bi) được sử dụng để cấy là giống cấp trung gian dịch thể. Giống có chất lượng tốt, đúng độ tuổi (96h), không bị nhiễm bệnh. Tỷ
lệ cấy vào bịch nguyên liệu 25ml/bịch.
- Thời gian nuôi sợi trung bình 17-19 ngày.
- Thời gian chăm sóc thu hái trung bình 60-65 ngày với 3 đợt thu hoạch.
- Năng suất trung bình: 600-630kg nấm chân dài tươi/ tấn nguyên liệu khô.
- Sau mỗi chu kỳ sản xuất phải vệ sinh thanh trùng tổng thể nhà xưởng để
ngăn chặn sự nhiễm bệnh cho chu kỳ sản xuất tiếp theo.
139
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
1. Chọn tạo được chủng nấm sò lai P7 thích ứng với biên độ nhiệt rộng, ít nhiễm bệnh, năng suất cao, đạt 89,5 % (895kg nấm tươi/1000kg nguyên liệu khô); Tuyển chọn được chủng nấm chân dài Bi thích ứng với biên độ nhiệt rộng (22 – 30oC), ít nhiễm bệnh, năng suất cao, đạt 61,5% (615kg nấm tươi/1000kg nguyên liệu khô), chất lượng tốt, thích nghi với nhiều vùng sinh thái Việt Nam.
2. Dùng chỉ thị RAPD – PCR kết hợp với đặc điểm hình thái đã nhận diện được chủng nấm sò lai P7, nấm chân dài Bi và các chủng nấm sò lai, nấm sò nhập nội và nấm chân dài trong nghiên cứu.
Hệ số tương đồng di truyền của 10 mẫu nấm sò lai và nhập nội trong khoảng 0,42 đến 0,80. Hệ số tương đồng di truyền có giá trị 0,42 giữa các cặp mẫu P9 và CP; P9 và P13. Hệ số tương đồng cao nhất có giá trị 0,8 là các cặp P9 và P10 ; P7 và P1.
Nhìn vào sơ đồ NCS nhận thấy cặp Bố, mẹ có hệ số tương đồng khá cao là 0,74 và hệ
số tương đồng cao nhất là hai con lai có hệ số tương đồng di truyền là 0,8.
Hệ số tương đồng di truyền của 4 mẫu nấm chân dài khá cao, trong khoảng từ 0,74 đến 0,94. Hai mẫu Bi và Bi0 có hệ số tương đồng di truyền 0,94. Mẫu số Bi1 và Bi2 có hệ số tương đồng di truyền tương ứng là 0,78 và 0,74 với cả hai mẫu số Bi và Bi0.
Qua phân tích sự khác biệt di truyền, NCS thiết lập được sơ đồ mối quan hệ
di truyền của các mẫu nấm nghiên cứu.
3. Đã xây dựng được quy trình kỹ thuật nhân giống nấm chân dài Bi, nấm sò lai P7 dịch thể với các thông số kỹ thuật chính như sau:
Môi trường cấp 1 nuôi nấm sò lai: (khoai tây 200g + cám gạo 100g + nấm sò tươi 100g + 0,5g MgSO4.7H2O + 0,5g KH2PO4 + 20g glucose)/lít dịch thể, pH = 6,5, chế độ lắc 120 vòng/phút, thời gian nuôi giống là 84 giờ; Môi trường nhân giống trung gian tương tự như môi trường nhân giống cấp 1, tốc độ sục khí 0,65 lít không khí/lít môi trường/phút, tỷ lệ giống cấp 1 dùng để cấy giống trung gian
là 10% thể tích giống so với môi trường.
Môi trường cấp 1 nuôi nấm chân dài: (100g giá đỗ + 2,5g CNM + 3,5g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 1g KH2PO4 + 20g glucose + 1mg Vitamin B1)/lít dịch thể, pH=6,5, chế độ lắc 140 vòng/phút, thời gian nuôi giống là 96 giờ; Môi
140
trường thích hợp để nhân giống nấm chân dài cấp trung gian: (2g CNM + 2g pepton + 0,5g MgSO4.7H2O + 15g glucose + 1,5mg thiamin)/lít môi trường, tốc độ sục khí 0,75 lít không khí/lít môi trường/phút, tỷ lệ giống cấp1 dùng để cấy
giống trung gian là 10% giống so với môi trường về thể tích.
4. Hoàn thiện công nghệ nuôi trồng nấm sò lai P7 và nấm chân dài Bi trên cơ chất tổng hợp có sử dụng giống dịch thể cho năng suất cao với những thông số cụ
thể sau:
Dùng mùn cưa ủ dài ngày (30 – 40) ngày có bổ sung (3kg đạm ure + 5kg supe lân + 15kg CaCO3 + 1kgMgSO4)/tấn nguyên liệu đủ ẩm. Nấm sò lai P7 đạt năng suất cao nhất trên công thức môi trường (48% mùn cưa ủ dài + 48% bông hạt ủ ngắn + 3% cám gạo + 1% CaCO3), tuổi giống tối ưu 84 giờ, lượng giống thích hợp là 20ml dịch giống/bịch nguyên liệu. Dùng giống dịch thể để nuôi
trồng nấm sò lai rút ngắn được 13 ngày/chu kỳ nuôi trồng; Nuôi trồng nấm chân dài Bi đạt năng suất cao nhất trên công thức môi trường (39,5% mùn cưa ủ dài + 39% bông hạt ủ ngắn + 0,1% MnSO4 + 0,1% KH2PO4 + 8% Bột ngô + 12% cám gạo + 1,3% CaCO3), tuổi giống tối ưu 96 giờ tuổi, lượng giống cấy thích hợp là 25ml dịch giống/bịch nguyên liệu. Dùng giống dịch thể để nuôi trồng
nấm chân dài rút ngắn được 15 ngày/chu kỳ nuôi trồng.
Kiến nghị
Từ kết quả nghiên cứu thu được, kính đề nghị hội đồng cấp Viện thông qua
luận án tiến sĩ, đồng thời cho phép NCS được tiếp tục hướng nghiên cứu lai tạo
giống nấm sò bằng vật liệu có được từ kết quả của luận án. Ưng dụng công nghệ
nhân giống dạng dịch thể, công nghệ nuôi trồng trên giá thể tổng hợp nhằm phát triển sản xuất nấm sò lai P7, nấm chân dài Bi theo quy mô công nghiệp đạt hiệu quả cao và bền vững.
141
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Danh mục các công trình đã công bố:
TT
Tên công trình
Tên tác giả
Nguồn công bố
Kết quả nghiên cứu
Hội thảo Quốc gia về
1
chọn tạo các chủng nấm Sò mới có triển
Ngô Xuân Nghiễn(*), Nguyễn Thị Bích Thùy, Trịnh Tam Kiệt, Trần
Khoa học cây trồng - Lần thứ nhất, Nhà XB
vọng trong sản xuất ở
Đông Anh, Trần Thu Hà,
nông nghiệp; ISBN 978-
604-60-1008-1: 516-524
Việt Nam
Đinh Xuân Linh
Năm 2013
Nghiên cứu nhân
Tạp chí Khoa học Nông
2
giống nấm chân dài
nghiệp Việt Nam - Học
Ngô Xuân Nghiễn(*), Nguyễn Thị Bích Thùy
Clitocybe maxima (Gartn. ex Mey.:Fr.)
viện Nông nghiệp Việt Nam , số 11 – năm
Quél. Dạng dịch thể
2016, tr 1817 - 1824
142
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt 1. Trần Đông Anh, Trịnh Tam Kiệt (2008), ― Nghiên cứu đặc điểm sinh học và đa dạng
di truyền của một số chủng nấm rơm Volvariella volvacea“, Di truyền học và
ứng dụng - Chuyên san Công nghệ sinh học, tr. 59-63.
2. Nguyễn Thị Chính, Vũ Thành Công, Ick-Dong Yoo, Jong-Pyung Kim, Đặng Xuyến
Như, Dương Hồng Dinh (2005),‖ Nghiên cứu một số thành phần và hoạt chất
sinh học của nấm linh chi Garnoderma lucidum nuôi trồng ở Việt Nam‖, Báo
cáo những vấn đề Cơ bản trong Khoa học Sự sống, tr.429-432.
3. Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh, Nguyễn Thị Sơn, Ngô Xuân Nghiễn, Zani
Federico (2000), Nấm ăn – Cơ sở khoa học và công nghệ nuôi trồng, Nhà xuất
bản Nông nghiệp.
4. Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh, Nguyễn Thị Sơn, Ngô Xuân Nghiễn, Zani
Federico (2005), Nấm ăn - Cơ sở khoa học và công nghệ nuôi trồng, Nhà xuất
bản nông nghiệp, Hà Nội.
5. Trịnh Tam Kiệt, Đoàn Văn Vệ, Vũ Mai Liên (1986), Sinh học và kỹ thuật nuôi
trồng nấm ăn, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
6. Trịnh Tam Kiệt (2011), Nấm lớn ở Việt Nam, Tập 1. Nhà xuất bản Khoa học tự
nhiên và công nghệ Hà Nội.
7. Trịnh Tam Kiệt (2012), Nấm lớn ở Việt Nam, Tập 2. Nhà xuất bản Khoa học tự
nhiên và công nghệ Hà Nội.
8. Trịnh Tam Kiệt (2013), Nấm lớn ở Việt Nam, Tập 3. Nhà xuất bản Khoa học tự
nhiên và công nghệ Hà Nội.
9. Trịnh Tam Kiệt (2014), Danh lục nấm lớn ở Việt Nam, (tái bản lần thứ 1). Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
10. Đinh Xuân Linh, Thân Đức Nhã, Nguyễn Hữu Đống, Nguyễn Duy Trình, Ngô Xuân
Nghiễn (2012), Sách kỹ thuật trồng, chế biến nấm ăn, nấm dược liệu. Nhà xuất
bản Nông nghiệp.
11. Ngô Xuân Nghiễn và Cộng sự (2010), ― Nghiên cứu quy trình nuôi trồng nấm Chân
dài (Clitocybe maxima)”. Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp Việt Nam,
143
số 6 tr. 75-80
12. Ngô Xuân Nghiễn, 2011. Nghiên cứu một số đặc tính sinh học của nấm chân dài
(nấm cốc lớn) Clitocybe maxima. (Gartn et Mey ex.Fr.) Quel và bước đầu xây
dựng quy trình công nghệ nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp. Luân văn thạc sĩ sinh
học. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
13. Nguyễn Huỳnh Minh Quyên, Khuất Hữu Trung, Nguyễn Hữu Toàn, Nguyễn Thị
Phương Đoài, Trần Nguyệt Lan, Nguyễn Hữu Đống, Bùi Mạnh Cường, Đoàn Thị
Bích Thảo (2003), ― Sử dụng marker phân tử RAPD đánh giá tính đa dạng di
truyền của một số chủng nấm linh chi‖, Báo cáo những vấn đề cơ bản trong khoa
học sự sống, tr. 990-993.
14. Nguyễn Thị Bích Thùy, Khuất Hữu Trung, Ngô Xuân Nghiễn, Cồ Thị Thùy Vân,
Trịnh Tam Kiệt (2013), ―Nghiên cứu đặc điểm sinh học và đa dạng di truyền của
một số chủng nấm Sò vua (Pleurotus eryngii)‖, Tạp chí Khoa học và Công nghệ
Nông nghiệp Việt Nam, số 41: 73-80
15. Nguyễn Thị Bích Thùy (2014). ―Nghiên cứu đặc điểm sinh học và công nghệ
nhâ giống, nuôi trồng nấm Sò vua (Pleurotus eryngii) và nấm Vân chi (Trametes
versicolor) ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ Nông Nghiệp.
16. Nguyễn Thị Bích Thùy, Ngô Xuân Nghiễn, Cồ Thị Thùy Vân, Trịnh Tam Kiệt
(2009). Nghiên cứu sự mọc và hình thành quả thể nấm Cốc lớn Clitocybe
maxima. (Gartn et Mey ex.Fr.) Quel . Di truyền và ứng dụng – Chuyên san Công
nghệ sinh học số 5-2009.
17. Cồ Thị Thùy Vân (2015). “Nghiên cứu quy trình phân lập, nhân giống dạng
dịch thể để nuôi trồng nấm Đầu khỉ (Hericium erinaceus (Bull.: Fr.) Pers) và
tách chiết một số polysaccharide có hoạt tính sinh học”. Luận án tiến sĩ Công
nghệ sinh học.
18. Lê Thị Hoàng Yến, Nguyễn Lân Dũng, Dương Văn Hợp, Nguyễn Mai Hương, Vũ
Hữu Nghị (2004), ―Phân lập, phân loại nấm dược liệu vân chi Trung Quốc và
nghiên cứu hoạt tính kháng sinh, kháng các dòng tế bào ung thư của nó khi lên
men trong phòng thí nghiệm‖, Tạp chí Di truyền học và ứng dụng - chuyên san
Công nghệ sinh học, tr. 99-104.
19. Khuyến nông và Khuyến lâm (2003), Khuẩn thảo học – Dùng cỏ nuôi nấm. Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
144
20. Giáo trình ―Khái quát nghề nhân giống và sản xuất nấm‖ (2009). Bộ NN & PTNT
21. Thực trạng và giải pháp phát triển nấm tại các tỉnh phía Bắc - Hội nghị phát triển
nấm các tỉnh phía Bắc, Đồ Sơn - Hải Phòng 22/9/2011.
22. Quyết định số 191/QĐ-TT-CLT ngày 09 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục
Trồng trọt). Công nhận giống nấm chính thức va giống sản xuất tthử
Tài liệu tiếng Anh
23. Akyuz, M. and Yildiz A., 2007. Cultivation of Pleurotus eryngii (DC. ex Fr.) Quel.
on agricultural wastes. Philippine Agricultural Scientist, 90(4), pp.346-350.
24. Akyüz, M., Kirbağ, S., 2010. Nutritive value of wild edible and cultured
mushrooms. Turk. J. Biol. 34, 97–102.
25. Akyuz, M., A.N. Onganer, P. Erecevit and S. Kirbag, 2010. Antimicrobial
activity of some edible mushroomsin the eastern and southeast anatolia region of
Turkey. GU J. Sci., 23(2): 125-130.
26. Alam, N., Shim M.J., Lee M.W., Shin P.G., Yoo Y.B and Lee T.S., 2009.
Vegetative Growth and Phylogenetic Relationship of Commercially Cultivated
Strains of Pleurotus eryngii based on ITS sequence and RAPD. Mycobiology
37(4), pp. 258-266.
27. Baysal, E., Peker H., Yalinkillic M.K. and Temiz A., 2003. Cultivation of oyster
mushroom on waster paper with some added supplementary materials.
Bioresource Technology, (89), pp. 95-97.
28. Bhavna Gupta, B. P. Niranjan Reddy Anil, Kotasthane S (2011) Molecular
characterization and mating type analysis of oyster mushroom (Pleurotus spp.)
using single basidiospores for strain improvement. World Journal of
Microbiology and Biotechnology 27: 1-9
29. Barreira, J.C.M., Oliveira, M.B.P.P., Ferreira, I.C.F.R., 2014. Development of
anovel methodology for the analysis of ergosterol in mushrooms. Food
Anal.Methods 7, 217–223.
30. Beluhan, S., Ranogajec, A., 2011. Chemical composition and non-volatile
components of Croatian wild edible mushrooms. Food Chem. 124, 1076–1082.
31. Bipasha Chakravarty. Trends in Mushroom cultivation and breeding, 2011 .
145
AJAE 2(4):102-109.
32. Bobek, P., S. Galbavy and L. Ozdin, 1998. Effect of oystermushroom (Pleurotus
ostreatus) on pathological changes in dimethylhydrazine-induced rat colon
cancer. Oncol. Rep., 5: 727-730.
33. Brandt, C.R. and F. Piraino, 2000. Mushroom antivirals. Recent Res. Dev.
Antimicrob. Agents Chemother., 4: 11-16.
34. Cai, Y., 2009. Research on the anniversary cultivation and processing technology
of mushroom Clitocybe maxima. Thesis of Chinese Academy of Agricultural
Sciences (in Chinese).
35. Chang, S.T., 2006. The world mushroom industry: Trends and technological
development. International Journal of Medicinal Mushrooms, (8), pp. 297-314.
36. Chakravarty B (2011) Trends in Mushroom cultivation and breeding. Australian
Journal of Agricultural Engineering 2: 102-109
37. Chen, J., Shen, H., Tang, B. and Yang, J., 2005. Techniques of high-yield
cultivation and processing for Clitocybe maxima. Edible Fungi China, 24: 32-33
(in Chinese).
38. Chen, J., Shen, H., Li, Y., Tang, B. and Li Wu, 2009. An processing method for
nutrient biscuit with the stipe of mushroom Clitocybe maxima as dietary fiber.
China Patent, ZL 200910305965.0 (in Chinese).
39. Chen, J., Li, Y., Shen, H., Tang B. and Cai, Y., 2010. Technology and nutritional
analysis of kudzu and mushroom starch-noodle made by Clitocybe maxima Stalk.
Proceeding of 5th Symposium of Nationwide Research Institutes Association on the
Agricultural Products Processing and Chinese Processing Technique and Industrial
Development of Agriculture Product. Nanjing, China, pp: 275-281 (in Chinese).
40. Chen, X., Stone, M., Schlagnhaufer, C., Romaine, C.P., 2000. A fruiting body
tissue method for efficient Agrobacterium-mediated transformation of Agaricus
bisporus. Appl Env Microbiol 66:4510–4513.
41. Cheung, P.C.-K., 1996. Dietary fiber content and composition of some
cultivated edible mushroom fruiting bodies and mycelia. J. Agric. Food Chem.44,
468–471.
42. Cohen, N., Cohen, J., Asatiani, M.D., Varshney, V.K., Yu, H.T., Yang, Y.C., et
146
al.,2014. Chemical composition and nutritional and medicinal value of
fruitbodies and submerged cultured mycelia of culinary-medicinal
higherBasidiomycetes mushrooms. Int. J. Med. Mushrooms 16, 273–291
43. Csaba Hajdu, 2008. Amelioration of the characteristics of cultivated Pleurotus
ostreatus hybrids and the production of new hybrids with the application of
wilding phyla. Doctoral (PhD) THESIS
44. Cui, F., Li, Y., Yang, Y., Sun, W., Wu, D., Ping, L., 2014. Changes in
chemicalcomponents and cytotoxicity at different maturity stages of Pleurotus
eryngiifruiting body. J. Agric. Food Chem. 62, 12631–12640.
45. De Groot, M.J., Bundock, P., Hooykaas, P.J., Beijersbergen, A.G., 1998.
Agrobacterium tumefaciens-mediated transformation of filamentous fungi. Nat
Biotechnol 16:839–842; Erratum: Nat Biotechnol 16:1074.
46. Diamantopoulou, P., Papanikolaou, S., Katsarou, E., Komaitis, M., Aggelis,
G. and Philippoussis, A., 2012. Mushroom Polysaccharides and Lipids
Synthesized in Liquid agitated and static cultures. Appl Biochem Biotechnol,
167(7), pp. 890-906
47. Ergönül, P.G., Kalyoncu, F., Ergönül, B., 2013. Fatty acid compositions of
sixwild edible mushroom species. Sci. World J.
48. Fernandes, Â., Barros, L., Martins, A., Herbert, P., Ferreira, I.C.F.R.,
2015a.Nutritional characterisation of Pleurotus ostreatus (Jacq. ex Fr.) P.
Kumm.produced using paper scrabs as substrate. Food Chem. 169, 396–400.
49. Fouzia Bani-Aameur, Souad Benlahbil (2004) Variation in RAPD markers of
Argania spinosa trees and their progenies. Forest genetic 11: 337-342
50. Friel, M.T. and McLoughlin, A.J., 2000. Production of a liquid inoculum spawn
of Agaricus bisporus. Biotechnology Letters, (22), pp. 351-354.
51. Fritsche, G., 1983. BreedingAgaricus bisporusat the mushroom experimental
station. Horst, Mushroom J. 122 49–53
52. Furlani, R.P.Z., Godoy, H.T., 2007. Contents of folates in edible mushrooms
commercialised in the city of Campinas, São Paulo, Brazil. Ciénciae Tecnologia
de Alimentos 27, 278–280.
53. Ga˛secka, M., Mleczek, M., Siwulski, M., Niedzielski, P., Kozak, L., 2015.
Theeffect of selenium on phenolics and flavonoids in selected edible white
147
rotfungi. LWT—Food Sci. Technol. 63, 726–731.
54. Gaur, T., Rao, P.B., Kushwaha, K.P.S., 2016. Nutritional and anti-nutritional
components of some selected edible mushroom species. Indian Journal of
Natural Products and Resources, Vol.7(2), pp. 155-161.
55. G.G. Fonseca, E.A. Gandra, L.F. Sclowitz, A.P.A. Correa, J.A.V. Costa, Levy
JA (2008) Oyster Mushrooms species differentiation through molecular markers
RAPD. Int. J. Plant Breed. Genet. 2: 13-18
56. Gibbs, P.A., Seviour, R.J. and Schmid, F., 2000. Growth of filamentous fungi in
submerged culture: Problems and possible solutions. Crit. Rev. Biotechnol.,(20),
pp. 17-48.
57. Gogavekar, S.S., Rokade, S.A., Ranveer, R.C., Ghosh, J.S., Kalyani, D.C.,
Sahoo,A.K., 2014. Important nutritional constituents, flavour components,
antioxidant and antibacterial properties of Pleurotus sajor-caju. J. Food Sci.
Technol.51, 1483–1491.
58. Gregori, A., Svagelj, M., Pahor, B., Berovic, M. and Pohleven, F., 2008. The use
of spent brewer grains for Pleurotus ostreatus cultivation and enzyme production.
New Biotechnology, 25(2/3), pp.157-161.
59. Gupta, Savita, 1998. Mineral element contents of edible mushrooms. Journal of
Mycology and Plant Pathology 28: 353-354.
60. Hassan, F.R.H., Medany, G.M. and Hussein, S.D., 2010. Cultivation of the king
oyster mushroom (Pleurotus eryngii) in Egypt. Australian Journal of Basic and
Applied Sciences, 4(1), pp. 99-105.
61. Hirano T, Sato T, Yaegashi K, Enei H (2000) Efficient transformation of the
edible basidiomyceteLentinus edodeswith a vector using a glyceraldehyde-3-
phosphate dehydrogenase promoter to hygromycin B resistance. Mol Gen Genet
263:1047–1052.
62. Honda, Y., Matsuyama, T., Irie, T., Watanabe, T., Kuwahara, M., 2000.
Carboxin resistance transformation of the homobasidiomycete fungusPleurotus
ostreatus. Curr Genet 37:209–212.
63. Howell EC, Newbury HJ, Swennen RL, Withers LA, Ford-Lloyd BV (1994)
The use of RAPD for identifying and classifying Musa germplasm. Genome 37:
148
328-332
64. Hwang, H.J., Kim, S.W., Xu, C.P., Choi, J.W. and Yun, J.W., 2004.
Morphological and theological properties of the three different species of
basidiomycetes Phellinus in submerged cultures. J. Appl. Microbiol., 96(6), pp.
1296-1305.
65. Iwalokun, B.A., Usen, U.A., Otunba, A.A. and Olukoya, D.K., 2007.
Comparative phytochemical evaluation,antimicrobial and antioxidant properties
of Pleurotus ostreatus. Afri. J. Biotechnol., 6: 1732-1739.
66. Jaworska, G., Bernaś, E., Mickowska, B., 2011. Effect of production process
onthe amino acid content of frozen and canned Pleurotus ostreatus
mushrooms.Food Chem. 125, 936–943.
67. Jaworska, G., Pogoń, K., Bernaś, E., Duda-Chodak, A., 2015. Nutraceuticals
andantioxidant activity of prepared for consumption commercial
mushroomsAgaricus bisporus and Pleurotus ostreatus. J. Food Qual. 38, 111–122
68. Jonathan, S.G., Bawo, D.D.S., Adejoye, D.O. and Briyai, O.F., 2009. Studies on
Biomass Production in Auricularia polytricha Collected from Wilberforce Island,
Bayelsa State, Nigeria. American Journal of Applied Sciences, 6(1), pp. 182-186.
69. Kavishree, S., Hemavathy, J., Lokesh, B.R., Shashirekha, M.N., & Rajarathnam,
S.,2008. Fat and fatty acids of Indian edible mushrooms. Food Chem. 106,597–602.
70. Kawai, G., Kobayashi, H., Fukushima, Y. and Ohsaki, K., 1995. Liquid culture
induces early fruiting in Shiitake (Lentinula edodes). Mushroom Science, 14(2),
pp. 787-793.
71. Keyhani, J., Keyhani, E. and Arzi, L., 2007. Anti-oxidative stress enzymes in
Pleurotus ostreatus. Acta Hort., 739: 420-427.
72. Khan, A., Tania, M., 2012. Nutritional and medicinal importance of
Pleurotusmushrooms: an overview. Food Rev. Int. 28, 313–329.
73. Kim, M.Y., Chung, I.M., Lee, S.J., Ahn, J.K., Kim, E.H., Kim, M.J., et al.,
2009.Comparison of free amino acid, carbohydrates concentrations in
Koreanedible and medicinal mushrooms. Food Chem. 113, 386–393.
74. Kirbag, S. and Akyuz M., 2008a. Effect of various agro-residues on growing
periods, yield and biological efficiency of Pleurotus eryngi. Journal of Food,
149
Agriculture and Environment, 6(3/4), pp. 402-405.
75. Kolayli, S., Sahin, H., Aliyazicioglu, R., Sesli, E., 2012. Phenolic components
andantioxidant activity of three edible wild mushrooms from Trabzon,
Turkey.Chem. Nat. Compd. 48, 137–140.
76. Kothe, E., 2001. Mating-type genes for basidiomycete strain improvement in
mushroom farming. Appl Microbiol Biotechnol, 56:602–612.
77. Kotra, L.P. and Mobashery, S., 1998. $-lactam antibiotics, $-lactamases and
bacterial resistance. Bull. Inst. Pasteur, 96: 139-150.
78. Kwon, J.S., Lee, J.S., Shin, W.C., Lee, K.E. and Hong, E.K., 2009. Optimization of
culture conditions and medium components for the production of mycelial
biomass and exo-polysaccharides with Cordyceps militaris in liquid culture.
Biotechnol. Bioprocess. Eng., (14), pp. 756-762.
79. Lakshmi, B., Jose, N., Ajith, T.A. and Jananrdhanan, K.K., 2004. Antimutagenic
activity of methanolic extract of culinary-medicinal oyster mushroom, Pleurotus
ostreatus (Jacq.: Fr.) Kumm. (strain floric Eger nom. Nud.) and its protective
effect against benzo(á) pyrene-induced hepatic damages. Int. J. Med. Mush., 6:
139-149.
80. Li, W., Gu, Z., Zhou, S., Liu, Y., Zhang, J., 2014. Non-volatile taste
componentsof several cultivated mushrooms. Food Chem. 143, 427–431.
81. Li, W., Gu, Z., Zhou, S., Liu, Y., Zhang, J., 2014b. Non-volatile taste
componentsof several cultivated mushrooms. Food Chem. 143, 427–431.
82. Li, X., Feng, T., Zhou, F., Zhou, S., Liu, Y., Li, W., et al., 2015. Effects of
drying methods on the tasty compounds of Pleurotus eryngii. Food Chem.
166,358–364.
83. Liang Chen, Qi-kang Gao, Da-ming Chen, Xu C-j (2005) The use of RAPD
markers for detecting genetic diversity, relationship and molecular identification of
Chinese elite tea genetic resources [Camellia sinensis (L.) O. Kuntze] preserved in
a tea germplasm repository. Biodiversity & Conservation 14: 1433-1444
84. Liu, P., Li, G. and Wen, S., 2010. Study for the liquid culture conditions of laccase
production in Flammulina velutipes LP03. Food science., pp31-36.
85. Maiti, S., Mallick, S.K., Bhutia, S.K., Behera, B., Mandal M. and Maiti, T.K.,
2011. Antitumor effect of culinary-medicinaloyster mushroom, Pleurotus
150
ostreatus (Jacq.: Fr.) P. Kumm., derived protein fraction on tumor-bearing mice
models. Intl. J. Med. Mush., 13: 427-40.
86. Manzi, P., Gambelli, L., Marconi, S., Vivanti, V., Pizzoferrato, L., 1999.
Nutrientsin edible mushrooms: an inter-species comparative study. Food Chem.
65,477–482.
87. Marquez-Rocha, F.J., Guillén, G.K., Sánchez, J.E. and Vázquez, R.D., 1999.
Growth characteristic of Pleurotus ostreatus in bioreactors. Biotechnol. Tech.,
(13), pp. 29-32.
88. Mattila, P., Könkö, K., Pihlava, J.-M., Astola, J., Vahteristo, L., Hietaniemi,
V.,et al., 2001. Contents of vitamins, mineral elements, and some
phenoliccompounds in cultivated mushrooms. J. Agric. Food Chem. 49, 2343–
2348.
89. Mattila, P., Salo-Väänänen, P., Könkö, K., Aro, H., Jalava, T., 2002. Basic
composition and amino acid contents of mushrooms cultivated in Finland. J.
Agric.Food Chem. 50, 6419–6422.
90. M.K. Yadav, Ram Chandra, H.B. Singh, S.K. Yadav, S.K. Yadav, Sushreeta
Naik, P.K. Dhakad (2017) Genetic Diversity Characterization of Pleurotus strains
by Random Amplified Polymorphic DNA Fingerprinting. Int. J. Curr. Microbiol.
App. Sci 4: 1260-1267
91. Mkhatshwa, 2002. Nutrient content and yield in three flushes of oyster mushrooms
(Pleurotus sajor caju and Pleurotus Hk-35).
92. Miles, P.G., 1993. Biological background for mushroom breeding. In genetics and
Breeding of Edible Mushroom, (Chang, Buswell and Miles eds.), Golden and
Breach Science publishers, pp. 37 -64.
93. Mohammadi Goltapeh, E., Nikzad Gharehaghaji, A., Masiha, S. and H.R. Gordan,
2007. Hybrid Production of Oyster Mushroom Pleurotus ostreatus (Jacq: Fries)
Kummer. Pakistan Journal of Biological Sciences, 10: 2334-2340.
94. Moore AJ, Challen MP, Warner PJ, Elliott TJ (2001) RAPD discrimination of
Agaricus bisporus mushroom cultivars. Appl Microbiol Biotechnol 55: 742-749
95. Morschhäuser, J., Köhler, G., Ziebuhr, W., Blum Oehler, G., Dobrindt U. and J.
Hacker, 2000. Evolution of microbialpathogens. Phil. Trans. R. Soc. Lond. 355:
151
695-704.
96. Muszyńska, B., Sułkowska-Ziaja, K., Ekiert, H., 2013c. Phenolic acids in
selectededible Basidiomycota species: Armillaria mellea, Boletus badius, Boletus
edulis,Cantharellus cibarius, Lactarius deliciosus and Pleurotus ostreatus. Acta
Sci. Pol.,Hortorum Cultus 12, 107–116.
97. Nomura, N., Inokuchi, N., Kobayashi, H., Koyama, T., Iwama, M., Ohgi, K. and
Iril, M., 1994. J. Biochem.,116: 26-33.
98. Obodai, M., Cleland, J.O. and Vowotor, K.A., 2003. Comparative study of the
growth and yield of Pleurotus ostreatus on different lignocellulosic by-products.
J. Ind. Microbiol. Biotechnol, (30), pp.146-149.
99. Obodai, M., Ferreira, I.C.F.R., Fernandes, A., Barro, L., Narh Mensah,
D.L.,Dzomeku, M., et al., 2014. Evaluation of the chemical and
antioxidantproperties of wild and cultivated mushrooms of Ghana. Molecules
19,19532–19548
100. O’Shea, S.F., Chaure, P.T., Halsall, J.R., Olesnicky, N.S., Leibbrandt, A.,
Connerton, I.F., Casselton, L.A., 1998. A large pheromone and receptor gene
complex determines multipleBmating type specificities inCoprinus cinereus.
Genetics 148:1081–1090.
101. Ouzouni, P.K., Riganakos, K.A., 2007. Nutritional value and metal content
ofGreek wild edible fungi. Acta Alimentaria 36, 99–110.
102. Parth Desai, Bhavesh Gajera, Mounil Mankad, Shikha Shah, Armi Patel,
Ghanshyam Patil, Subhash Narayanan, Nitish Kumar (2015) Comparative
assessment of genetic diversity among Indian bamboo genotypes using RAPD
and ISSR markers. Molecular Biology Reports 42: 1265-1273
103. Pawan Kumar, Shweta Thakur, V.K. Mattu, Raghav Dutta (2014)
Standardization and Optimization of RAPD assay for genetic analysis of Noctuid
species. Journal of Entomology and Zoology Studies 2: 111-117
104. Pei-Sheng Yan, Xin-Chang Luo, Qi Zhou (2004) RAPD molecular
differentiation of the cultivated strains of the jelly mushrooms, Auricularia
auricula and A. polytricha. World Journal of Microbiology and Biotechnology
20: 795-799
105. Peng Zhihua, Gong Minfang and Shou Chengxue, 2011. As evaluation of the
152
nutritive value of a high proteinous mushroom Clitocybe maxima (Department of
Horliculture,zhejiang Agricultural university,Hangzhou 310029; Department of
Quality Control.Hangzhou,Wahaha Group Corp,Hangzhou310009)
106. Philippoussis A., Zervakis G. and Diamantopoulou P. (2001), ―Bioconversion of
agricultural lignocellulosic wastes through the cultivation of the edible
mushrooms Agrocybe aegerita, Volvariella volvacea and Pleurotus spp.‖, World
Journal of Microbiology and Biotechnology, 17(2), pp. 191-200.
107. Piraino, F. and Brandt, C.R., 1999. Isolation and partial characterizationof an
antiviral, RC-183, from the ediblemushroom Rozites caperata. Antiviral Res.,
University Press, London, pp: 52-78. 43(2): 67-78.
108. Prakasam, V., Balakrishnan Karthikayani, GurudevanThiribhuvanamala, Gopal
Chandrasekar, Sundararajan Veeralakshmi, Pannerselvam Ahila, Krishnan
Sakthivel, Balagounder Malarkodi, 2011. Tricholoma giganteum a new tropical
ediblemushroom for commercial cultivation in India. Proceedings of the 7th
International Conference on Mushroom Biology and Mushroom Products, pp.
438-445.
109. Pushpa, H., Anand, M., Pannangi Kasimaiah, Penugonda, J.V.S., Pradeep, K.B.
Purushothama,2014. Antioxidant and Anticancer Activity ofTricholoma
giganteum massee an Edible Wild Mushroom. Academic Journal of Cancer
Research 7 (2): 146-151.
110. Qui, M.Q., Xing, Z.T., Chen, J.H., Li, M.R., Men, D.Y., Wang, N. and Xie,
W.M., 2006. Effect of heavy metal-containing substrates on the yield and quality
of Pleurotus eryngii fruiting bodies. Acta Edulis Fungi, (13), pp.57-60.
111. Raper, J.R., 1966. Genetics of sexuality in higher fungi. Ronald, New York.
112. Reis, F.S., Barros, L., Martins, A., Ferreira, I.C.F.R., 2012. Chemical
compositionand nutritional value of the most widely appreciated cultivated
mushrooms:an inter-species comparative study. Food Chem. Toxicol. 50, 191–
197.
113. Reis, F.S., Martins, A., Barros, L., Ferreira, I.C.F.R., 2012b. Antioxidant
properties and phenolic profile of the most widely appreciated cultivated
mushrooms: A comparative study between in vivo and in vitro samples.
153
FoodChem. Toxicol. 50, 1201–1207.
114. Reis, F.S., Barros, L., Sousa, M.J., Martins, A., Ferreira, I.C.F.R., 2014a.
Analytical methods applied to the chemical characterization and antioxidant
properties of three wild edible mushroom species from Northeastern Portugal.
Food Anal. Methods 7, 645–652.
115. Ro HS, Kim SS, Ryu JS, Jeon CO, Lee TS, Lee HS (2007) Comparative studies
on the diversity of the edible mushroom Pleurotus eryngii: ITS sequence
analysis, RAPD fingerprinting, and physiological characteristics. Mycol Res 111:
710-715
116. Rodriguez, A.E. and Royse, D.J., 2007. Yield size and bacterial blotch resistance
of Pleurotus eryngii grown on cottonseed hulls/oak sawdust supplemented with
manganese, copper and whole ground soybean. Bioresour. Technol.,(98), pp.
1898-1906.
117. Rodriguez, A.E. and Royse, D.J., 2008. Pleurotus eryngii and P. nebrodensis:
From the wild to commercial production (Specialty mushrooms). Mushroom
news.
118. Sadler, M. and M. Saltmarsh, 1998. Functional foods: Theconsumer, the products
and the evidence. Royal Soc. Chem., Cambridge.
119. Samiya Mahmood Khan, Aamir Nawaz, Waqas Malik, Nazir Javed, Tahira
Yasmin, Mehboob ur Rehman, Abdul Qayyum, Qumer Iqbal, Tanveer Ahmad,
Azhar Ali Khan (2011) Morphological and molecular characterization of Oyster
mushroom (Pleurotus spp.). African Journal of Biotechnology 10: 2638-2643
120. Sanchez, C., 2004. Modern aspects of mushroom culture technology. Applied
Microbial Biotechnology, (64), pp. 756-762.
121. Sandven, P., 2000. Epidemiology of canidemia. Rev. Iberoam Micol., 17: 73-81.
122. Sato, T., Yaegashi, K., Ishii, S., Hirano, T., Kajiwara, S., Shishido, K., Enei, H.,
1998. Transformation of the edible basidiomycete Lentinus edodesby restriction
enzyme-mediated integration of plasmid DNA. Biosci Biotechnol Biochem
62:2346–2350.
123. Shu-ting chang, 2004. MUSHROOMS Cultivation, Nutritional Value, Medicinal
Effect and Environmental Impact. © 2004 by CRC Press LLC.
124. Specht, C.A., Stankis, M.M., Giasson, L., Novotny, C.P., Ullrich, R.C., 1992.
154
Functional analysis of the homeodomain-related proteins of the Aαlocus of
Schizophyllum commune. Proc Natl Acad Sci USA 89:7174–7178.
125. Specht, C.A., Stankis, M.M., Novotny, C.P., Ullrich, R.C., 1994. Mapping the
heterogeneous DNA region that determines the nine Aα mating-type specificities
of Schizophyllum commune. Genetics 137:709–714.
126. Specht, C.A., 1995. Isolation of the Bα and Bβ mating-type loci of Schizophyllum
commune. Curr Genet 28:374–379.
127. Swarnendu Chandra, Kabita Ghosh, Krishnendu Acharya (2010) Comparative
studies on the Indian cultivated Pleurotus species by RAPD fingerprinting.
Nature and Science 8: 90-94
128. Tai-Soo L, Won-Chull B, Ho-Duck K, Se-Kwon K, Byung-Ho B, Chang-Keun
Y, Won-Kyu L, Du-Sik M (1997) Classification of Korean Lentinula edodos
Strains by Random Amplified Polymorphic DNA (RAPD) Markers. The Korean
Journal of Mycology 25
129. Teichmann, A., Dutta, P.C., Staffas, A., Jägerstad, M., 2007. Sterol and vitamin
D2concentration in cultivated and wild grown mushrooms: effects of UV
irradiation. LWT—Food Sci. Technol. 40, 815–822.
130. Thomson, K.S. and Moland, E.S., 2000. The new blactamases of Gram-negative
bacteria at the dawn of the new millennium. Microbes and Infection, 2: 1225-
1235.
131. Torng, P.J., Ming, L.C. and Fung, T.Y., 2000. Effect of rice bran on the
production of different king oyster mushroom strains during bottle cultivation.
Journal of Agricultural Research of China, 49(3), pp. 60-67.
132. Tripathi M, Kumari N, Rai NP, Rai GK, Singh M (2012) Monitoring the genetic
fidelity of micropropagated plantlets of Spondias mangifera Willd. using RAPD
marker assays. The Journal of Horticultural Science and Biotechnology 87: 451-
454
133. Tsai, S.Y., Tsai, H.L., Mau, J.L., 2008. Non-volatile taste components of
Agaricusblazei, Agrocybe cylindracea and Boletus edulis. Food Chem. 107, 977–
983.
134. Tsai, S.Y., Huang, S.J., Lo, S.H., Wu, T.P., Lian, P.Y., Mau, J.L., 2009.
Flavourcomponents and antioxidant properties of several cultivated
155
mushrooms.Food Chem. 113, 578–584.
135. Ulziijargal, E., Mau, J.L., 2011. Nutrient compositions of culinary-
medicinalmushroom fruiting bodies and mycelia. Int. J. Med. Mushrooms 13,
343–349.
136. Van de Rhee, M.D., Graca, P.M., Huizing, H.J., Mooibroek, H., 1996.
Transformation of the cultivated mushroom,Agaricus bisporus, to hygromycin B
resistance. Mol Gen Genet 250:252–258.
137. Van de Rhee, M.D., Mendes, O.,Werten, M.W.T., Huizing, H.J., Mooibroek, H.,
1996b. Highly efficient homologus integration via tandem exo-β1,3-glucanase
genes in common mushroom Agaricus bisporus. Curr Genet 30: 166-173.
138. Vaz, J.A., Barros, L., Martins, A., Santos-Buelga, C., Vasconselos, M.H.,
Ferreira,I.C.F.R., 2011. Chemical composition of wild edible mushrooms
andantioxidant properties of their water soluble polysaccharidic and
ethanolicfractions. Food Chem. 126, 610–616.
139. Vaz, J.A., Barros, L., Martins, A., Santos-Buelga, C., Vasconselos, M.H.,
Ferreira,I.C.F.R., 2011a. Chemical composition of wild edible mushrooms
andantioxidant properties of their water soluble polysaccharidic and
ethanolicfractions. Food Chem. 126, 610–616.
140. Venkatakrishnana, V., Shenbhagaramanb, R., Kaviyarasanb, V., Gunasundaric,
D., Radhikad, K., Dandapania, R., Loganathan and Jagadishb, K., 2010.
Antioxidant and Antiproliferative Effect of Pleurotus ostreatus. J. Phytol., 2: 22-
28.
141. Villares, A., Mateo-Vivaracho, L., García-Lafuente, A., Guillamón, E.,
2014.Storage temperature and UV-irradiation influence on the ergosterol
contentin edible mushrooms. Food Chem. 147, 252–256.
142. Woldegiorgis, A.Z., Abate, D., Haki, G.D., Ziegler, G.R., 2014.
Antioxidantproperty of edible mushrooms collected from Ethiopia. Food Chem.
157,30–36.
143. Yan, C.W., Chen, H., Qin, J.Z. and Chen, Y.D., 2003. Studies on Liquid
Inoculum Filtration and Cultivated Condition of Flammulina velutipes. Edible
Fungi of China, College of Life Science and Engineering, Shaanxi University of
Science & Technology, Xianyang, 71208.
156
144. Yan, K., Zhu, B., Cheng, Y., Li, Q., Zhao, H., 1996. Transformation of Pleurotus
sapidusprotoplasts by electroporation. Chin J Biotechnol 12:47–52.
145. Yanai, K., Yonekura, K., Usami, H., Hirayama, M., Kajiwara, S., Yamazaki, T.,
Shishido, K., Adachi, T., 1996 The integrative transformation of Pleurotus
ostreatus using bialaphos resistance as a dominant selectable marker. Biosci
Biotechnol Biochem 60:472–475.
146. Yang, J.H., Lin, H.C., Mau, J.L., 2001. Non-volatile taste components of
severalcommercial mushrooms. Food Chem. 72, 465–471.
147. Zawirska-Wojtasiak, R., 2004. Optical purity of (R)-(-)-1-octen-3-ol in thearoma
of various species of edible mushrooms. Food Chem. 86, 113–118.
148. Zhang, Y.F., Molina, F.I., 1995. Strain typing of Lentinula edodesby random
amplified polymorphic DNA assay, FEMS Microbiol. Lett. 131:17–20.
149. Yang, J.H., Lin, H.C. and Mau, J.L., 2002. Antioxidant propertiesof several
commercial mushrooms. Food Chem., 77: 229-235.
150. Wang, H.X. and Ng, T.B., 2000. Quinqueginsin, a novelprotein with anti-human
immunodeficiency virus antifungal, ribonuclease and cell-free translation
inhibitory activities from American ginsengroots. Biochem. Biophys. Res.
Commun., 269: 155-159.
151. Wang, W., Zhu, Z. and Li, P., 2005. Study on the technological conditions for
submerged fermenter culture of eight strains of Flammulina velutipes. Fifth
International conference on mushroom biology and mushroom products, (12),
pp. 318- 322
152. Wasser, S.P., 2002. Medicinal mushrooms as a source of antitumor and immuno
modulating polysaccharides (minireview). Appl. Microbiol. Biotechnol., 60: 258-
274.
153. Wendland, J., Vaillancourt, L.J., Hegner, J., Lengeler, K.B., Laddison, K.J.,
Specht, C.A., Raper, C.A., Kothe, E., 1995. The mating-type locus Bα1 of
Schizophyllum communecontains
154. Wolff, E.R.S.E., Wisbeck, M.L.L., Silveira, R.M.M., Gern, M.S.L., Pinho and
Furlan, S.A., 2008. Antimicrobial and antineoplasic activity of Pleurotus . Appl.
157
Biochem. Biotechnol., 151: 402-412
155. Zhang, G.Q., Wang,Y.F., Zhang, X.Q., Ng, T.B., Wang, H.X., 2010. Purification
and characterization of anovel laccase from the edible mushroom Clitocybe
maxima Process Biochem., 45,627–633.[Cross Ref]
156. Zhang, J.G., Wang, H.Li., Zhuang, C., Mizuno, T., Ito, H., Mayuzumi, H.,
Okamoto H. and Li, J., 1994. Antitumor polysaccharides from Chinese
mushroom, ―Yuhuahgmo‖, the fruiting body of Pleurotus citrinopileatus. Biosci.
Biotechnol. Biochem., 58: 1195-1201.
157. Zhuang, C., Mizuno, T., Shimada, A., Ito, H., Suzuki, C. and Mayuzumi, Y.,
1993. Antitumor protein containing polysaccharides from a Chinese of
mushroom Fengweiguor Houbitake, Pleurotus sajor-caju(Fr.) Sings. Biosci.
Biotechnol. Biochem., 57: 901-906.
158. Rao, H., 2002. The biological nature of mushroom Clitocybe maxima and high-
yield culture technique. Edible Fung, 4: 13 (in Chinese).
159. Yang S.R. and Cheung P.C.K. (2002), The hypolipidmic effects of some lesserknown
edible and medicinal mushrooms, biology Dept, Chinese univ of Hong Kong Annual
Meeting and Food Expo, Anahim, California.
160. Yang, X., Chen, Y. and Li, Z., 2011. Compare study of the ultrasonic extraction
and the enzymolysis method of polysaccharid in Clitocybe maxima. J. PuTian
Univ., 18: 28-32 (in Chinese).
161. Zhu, Y. and Ma, F., 2007. The culture technique of mushroom Clitocybe maxima.
Edible Fung, 4: 38 (in Chinese)
5.3.Tài liệu internet:
162. Mushroom information, http://www.freshes.com/en/mushinfo/chaxin.htm
163. http://vi.wikipedia.org/wiki/N%E1%BA%A5m
164. http://www.vaas.org.vn/download/caylua/12/37_cam.htm
165. http://www.dinhduong.com.vn/story/cong-dung-cua-nam)
166. Kuo, M., 2008, April. Clitocyboid mushrooms. Retrieved from the
mushroomExpert.Com
167. http://www.mushroomexpert.com/clitocyboid.html
158
169. www.unicornbags.com/cultivation/clma
PHỤ LỤC 1: CÔNG THỨC MÔI TRƢỜNG NHÂN GIỐNG, NUÔI
TRỒNG NẤM SÒ LAI, NẤM CHÂN DÀI
Bảng 2.3 Thành phần môi trƣờng nuôi nhân giống cấp 1 nấm chân dài
CT Môi trường I III IV V II Môi trường Thành phần g/l (Đ/C) Agar
200 Khoai tây 200
100 100 100 100 Giá đỗ 100 100
20 20 20 20 Glucose 20 20
0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 MgSO4.7H2O
1 1 1 1,5 1 1,5 KH2PO4
1 1 1 1 Vitamin B1 (mg) 1 1
4 3,5 3 3 Pepton 3 3
3 2,5 2 1,5 Cao nấm men 1,5 1,5
20 Agar
Nước cất (ml) 1000 1000 1000 1000 1000 1000
Bảng 2.4 Thành phần môi trƣờng nhân giống cấp 1 nấm sò lai
CT Môi trường
Thành phần g/l V IV III II I
Môi trường Agar (Đ/C)
200 200 200 200 200 Khoai tây 200
0 0 200 0 Giá đỗ 200 0
200 100 100 0 Nấm sò tươi 0 0
100 100 Cám gạo
20 20 20 20 Glucose 20 20
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 MgSO4.7H2O
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 KH2PO4
20 Agar
159
Nước cất (ml) 1000 1000 1000 1000 1000 1000
Bảng 2.5 Thành phần môi trƣờng nuôi cấy giống nấm chân dài cấp trung
gian (g/l)
CT Môi trường II III IV V I Thành phần g/l
Khoai tây 200
Bột ngô 25
Cám gạo 20
Glucose 15 15 15 15 15
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
MgSO4.7H2O thiamin (mg) Pepton 1,5 2 1,5 2,5 1,5 3 1,5 1,5 1,5
Cao nấm men 2 3 4 1,0
Nước cất (ml) 1000 1000 1000 1000 1000
Bảng 2.6 Thành phần môi trƣờng nhân giống cấp trung gian nấm sò lai có triển vọng
CT Môi trường III IV V I II Thành phần g/l
Khoai tây 200 200 200 200 200
Giá đỗ 100 100 100 0 100
Nấm sò tươi 100 100 200 0 0
Cám gạo 0 100 100 0 0
Glucose 15 15 15 15 15
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 MgSO4.7H2O
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 KH2PO4
160
Nước cất (ml) 1000 1000 1000 1000 1000
Bảng 2.7 Thành phần môi trƣờng nuôi trồng nấm chân dài
Thành phần (%) Mùn Bông Cám Bột MnSO4 KH2PO4 Bột ngô cưa hạt gạo nhẹ
CT1 47 40 0,1 0,05 8 0,85 4
CT2 47 40 0,2 0,1 8 0,7 4 Công thức PĐ/C
CT3 39,5 39 0,1 0,1 12 1,3 8
CT4(ĐC) 40 39 0 0 20 1 0
CT1 47 40 0,1 0,05 8 0,85 4
CT2 47 40 0,2 0,1 8 0,7 4 PTN
CT3 39,5 39 0,1 0,1 12 1,3 8
CT4(ĐC) 40 39 0 0 20 1 0
Bảng 2.8 Thành phần môi trƣờng nuôi trồng nấm sò lai
Mùn cưa Bông hạt Rơm rạ Cám gạo CaCO3 Thành phần (%) Công thức
CT1 96 0 0 3 1
PĐ/C CT2 48 48 0 3 1
CT3 48 0 48 3 1
CT4(ĐC) 0 96 0 3 1
CT1 96 0 0 3 1
CT2 48 48 0 3 1 PTN
CT3 48 0 48 3 1
161
CT4(ĐC) 0 96 0 3 1
PHỤ LỤC 2: HÌNH ẢNH MINH HỌA
Chủng P1
Chủng Pl1
Chủng P7
Chủng P10
Chủng P8
Chủng P9
Chủng CP
Chủng P7 ; Pl1
Chủng P11
162
PHỤ LỤC 3: BẢNG PHÂN TÍCH SỐ LIỆU CỦA LUẬN ÁN
Bảng 3.4 Sự sinh trƣởng, phát triển của nấm sò lai trong pha sợi
VARIATE V003 TDMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 7 .244143 .348775E-01 153.22 0.000 2 * RESIDUAL 16 .364199E-02 .227625E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 23 .247785 .107732E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDMS3 2/5/13 22:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.19 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TDMS 1 3 0.500000 2 3 0.541000 3 3 0.416000 4 3 0.208000 5 3 0.333000 6 3 0.375000 7 3 0.416000 8 3 0.500000 SE(N= 3) 0.871062E-02 5%LSD 16DF 0.261146E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDMS3 2/5/13 22:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.19 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 24) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TDMS 24 0.41113 0.10379 0.15087E-01 3.7 0.0000
Bảng 3.5 Đặc điểm hình thành quả thể của các chủng nấm sò lai
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KIEUMOC FILE KM4 8/5/13 23:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.20: kieu moc VARIATE V003 KIEUMOC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 151.756 37.9389 595.91 0.000 2 * RESIDUAL 10 .636656 .636656E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 152.392 10.8852 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KM4 8/5/13 23:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.20: kieu moc MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KIEUMOC 1 3 2.65000 2 3 3.55000 3 3 1.70000 4 3 9.61667 5 3 8.30000 SE(N= 3) 0.145677 5%LSD 10DF 0.459034 -------------------------------------------------------------------------------
163
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KM4 8/5/13 23:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.20: kieu moc F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KIEUMOC 15 5.1633 3.2993 0.25232 4.9 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK M FILE DK5 9/5/13 5:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.20: duong kinh mu VARIATE V003 DK M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 3.20400 .801000 7.03 0.006 2 * RESIDUAL 10 1.14000 .114000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 4.34400 .310286 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DK5 9/5/13 5:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.20: duong kinh mu MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------ CT$ NOS DK M 1 3 3.40000 2 3 3.50000 3 3 4.60000 4 3 3.40000 5 3 3.50000 SE(N= 3) 0.194936 5%LSD 10DF 0.616250 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DK5 9/5/13 5:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.20: duong kinh mu F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DK M 15 3.6800 0.55703 0.33764 9.2 0.0061 BALANCED ANOVA FOR VARIATE DK M FILE DKC1 9/5/13 5:54 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 dkc1 VARIATE V003 DK M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .156000 .390000E-01 15.35 0.000 2 * RESIDUAL 10 .254000E-01 .254000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .181400 .129571E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE DKC1 9/5/13 5:54 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 dkc1 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DK M 1 3 0.400000 2 3 0.500000 3 3 0.300000 4 3 0.200000 5 3 0.300000
164
SE(N= 3) 0.290975E-01 5%LSD 10DF 0.916874E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE DKC1 9/5/13 5:54 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 dkc1 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | DK M 15 0.34000 0.11383 0.50398E-01 14.8 0.0004 BALANCED ANOVA FOR VARIATE CDC FILE CD C 9/5/13 6:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.20: chieu dai cuong VARIATE V003 CDC M LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 14.3760 3.59400 256.71 0.000 2 * RESIDUAL 10 .140000 .140000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 14.5160 1.03686 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CD C 9/5/13 6:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.20: chieu dai cuong MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS CDC 1 3 4.70000 2 3 6.10000 3 3 4.50000 4 3 3.50000 5 3 3.40000 SE(N= 3) 0.683129E-01 5%LSD 10DF 0.215256 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CD C 9/5/13 6:14 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.20: chieu dai cuong F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | CDC 15 4.4400 1.0183 0.11832 2.7 0.0000
Bảng 3.6 Năng suất thu hái một số chủng nấm sò lai
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NSNS6 21/ 6/13 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.21: nang suat thu hai mot so chung nam so lai VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 G$ 4 639.734 159.934 57.54 0.000 2 * RESIDUAL 10 27.7958 2.77958 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 667.530 47.6807 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NSNS6 21/6/13 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.21: nang suat thu hai mot so chung nam so lai MEANS FOR EFFECT G$ -------------------------------------------------------------------------------
165
G$ NOS NS p1 3 8.88333 p3 3 11.2933 p5 3 2.61333 p7 3 18.4800 pf 3 20.5800 SE(N= 3) 0.962562 5%LSD 10DF 3.02307 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NSNS6 21/6/13 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.21: nang suat thu hai mot so chung nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |G$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 15 12.370 6.9051 1.6672 5.4 1 0.0000
Bảng 3.9 Đặc điểm hình thái hệ sợi, tỷ lệ nhiễm của các chủng nấm sò
trên giá thể nuôi trồng
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE TLN1 9/7/13 12:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.24: ty le nhiem VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 9 41.1252 4.56947 107.44 0.000 2 * RESIDUAL 20 .850599 .425299E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 29 41.9758 1.44744 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TLN1 9/7/13 12:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.24: ty le nhiem MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN 1 3 5.00000 2 3 3.57000 3 3 2.86000 4 3 3.57000 5 3 5.00000 6 3 7.14000 7 3 3.57000 8 3 4.29000 9 3 5.00000 10 3 3.57000 SE(N= 3) 0.119066 5%LSD 20DF 0.351240 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TLN1 9/7/13 12:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.24: ty le nhiem F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 30) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 30 4.3570 1.2031 0.20623 4.7 0.0000
166
Bảng 3.11 Năng suất thu hái một số chủng nấm sò lai, nhập nội qua nuôi trồng
thử nghiệm
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE N 21/ 7/13 0:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.26: Nang suat nam so qua nuoi trong thu nghiem VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 G$ 8 19870.3 2483.78 764.50 0.000 2 * RESIDUAL 18 58.4804 3.24891 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 26 19928.7 766.490 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE N 21/ 7/13 0:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.26: Nang suat nam so qua nuoi trong thu nghiem MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS NS p1 3 25.2900 p7 3 83.6600 p8 3 33.0700 p9 3 17.5100 p10 3 27.2400 p11 3 27.2400 p12 3 1.95000 pf 3 73.9300 pcp 3 71.9800 SE(N= 3) 1.04066 5%LSD 18DF 3.09195 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE N 21/7/13 0:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.26: Nang suat nam so qua nuoi trong thu nghiem F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |G$ | (N= 27) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 27 40.208 27.686 1.8025 6.25 0.0000
ảng 3.13 Đặc điểm cấu thành năng suất của các giống nấm chân dài
167
VARIATE V003 TL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 541.530 180.510 50.32 0.000 2 * RESIDUAL 8 28.7000 3.58750 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 570.230 51.8391 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TL4 2/11/14 12:56 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.3: Ty le qua huu hieu MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TL 1 3 87.7000 2 3 85.5000 3 3 75.3000 4 3 71.7000 SE(N= 3) 1.09354 5%LSD 8DF 3.56593 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TL4 2/11/14 12:56
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.3: Ty le qua huu hieu F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TL 12 80.050 7.1999 1.8941 2.4 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQ FILE SQ3 2/11/14 13:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.3: so qua tren cum VARIATE V003 SQ LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 .122500 .408333E-01 1.14 0.391 2 * RESIDUAL 8 .286667 .358333E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 .409167 .371970E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SQ3 2/11/14 13:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.3: so qua tren cum MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SQ 1 3 4.80000 2 3 4.70000 3 3 4.60000 4 3 4.53333 SE(N= 3) 0.109291 5%LSD 8DF 0.356386 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SQ3 2/11/14 13:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.3: so qua tren cum F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SQ 12 4.6583 0.19287 0.18930 4.1 0.3908 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KL FILE KLQ5 2/11/14 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.3: khoi luong qua VARIATE V003 KL LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 3241.88 1080.63 48.05 0.000 2 * RESIDUAL 8 179.899 22.4874 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 3421.78 311.071 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLQ5 2/11/14 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.3: khoi luong qua MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KL 1 3 133.600 2 3 131.400 3 3 103.600 4 3 96.5000 SE(N= 3) 2.73785 5%LSD 8DF 8.92784 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLQ5 2/11/14 13:36
168
------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.3: khoi luong qua F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KL 12 116.27 17.637 4.7421 4.1 0.0000
ảng 3.14 Đánh giá năng suất và chất lƣợng nấm chân dài
VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 322.583 107.528 17.69 0.001 2 * RESIDUAL 8 48.6400 6.08000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 371.223 33.7475 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS15 2/11/14 22:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.4: nang suat nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 49.8000 2 3 48.3000 3 3 40.2000 4 3 37.6000 SE(N= 3) 1.42361 5%LSD 8DF 4.65225 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS15 2/11/14 22:32 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.4: nang suat nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 12 43.975 5.8093 2.4658 5.6 0.0009
Bảng 3.29 Sự sinh trƣởng, phát triển hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai trong
môi trƣờng dịch thể
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KTS FILE CHANDAI1 21/4/14 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam chan dai VARIATE V003 KTS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.90671 .476677 28.19 0.000 2 * RESIDUAL 10 .169067 .169067E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 2.07577 .148270 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTB FILE CHANDAI1 21/ 4/14 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam chan dai VARIATE V004 KLTB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN =============================================================================
169
1 CT$ 4 286.195 71.5486 91.55 0.000 2 * RESIDUAL 10 7.81491 .781491 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 294.009 21.0007 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CHANDAI1 21/ 4/14 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KTS KLTB ct1 3 1.79667 16.8000 ct2 3 0.896667 21.4000 ct3 3 0.946667 26.5000 ct4 3 1.20000 29.4933 ct5 3 1.60333 24.7667 SE(N= 3) 0.750704E-01 0.510389 5%LSD 10DF 0.236549 1.60825 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CHANDAI1 21/ 4/14 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KTS 15 1.2887 0.38506 0.13003 10.1 0.0000 KLTB 15 23.792 4.5826 0.88402 3.7 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KTS FILE SOLAI1 21/ 4/14 0:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam so lai VARIATE V003 KTS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.08840 .272100 14.97 0.000 2 * RESIDUAL 10 .181800 .181800E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.27020 .907286E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTB FILE SOLAI1 21/4/14 0:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam so lai VARIATE V004 KLTB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 187.391 46.8477 37.52 0.000 2 * RESIDUAL 10 12.4867 1.24867 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 199.877 14.2770 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOLAI1 21/ 4/14 0:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.31: su sinh truong cua soi nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KTS KLTB ct1 3 1.67000 21.8333 ct2 3 1.25000 24.4000 ct3 3 1.05000 28.5000 ct4 3 0.880000 32.2000 ct5 3 1.35000 26.8000 SE(N= 3) 0.778460E-01 0.645153 5%LSD 10DF 0.245296 2.03290
170
------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOLAI1 21/ 4/14 0:26 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Bang 3.26: su sinh truong cua soi nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KTS 15 1.2400 0.30121 0.13483 10.9 0.0004 KLTB 15 26.747 3.7785 1.1174 4.2 0.0000
ảng 3.30 Ảnh hƣởng của tốc độ lắc đến sinh trƣởng, phát triển của hệ sợi
nấm sò lai và giống nấm chân dài cấp 1
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KTKLC 20/6/14 23:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.32: kich thuoc KLC nam chan dai VARIATE V003 KLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.95600 .489000 13.40 0.001 2 * RESIDUAL 10 .365000 .365000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 2.32100 .165786 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KTKLC 20/6/14 23:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.32: kich thuoc KLC nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLC 1 3 1.80000 2 3 1.40000 3 3 1.20000 4 3 1.10000 5 3 0.700000 SE(N= 3) 0.110303 5%LSD 10DF 0.347567 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KTKLC 20/6/14 23:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.32: kich thuoc KLC nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLC 15 1.2400 0.40717 0.19105 15.4 0.0006 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKS FILE SKS2 20/6/14 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.32: sinh khoi soi nam chan dai VARIATE V003 SKS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 130.704 32.6760 30.09 0.000 2 * RESIDUAL 10 10.8600 1.08600 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 141.564 10.1117 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SKS2 20/6/14 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
171
bang 3.32: sinh khoi soi nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SKS 1 3 24.6000 2 3 28.8000 3 3 31.9000 4 3 29.4000 5 3 24.2000 SE(N= 3) 0.601664 5%LSD 10DF 1.89587 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SKS2 20/6/14 23:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.32: sinh khoi soi nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SKS 15 27.780 3.1799 1.0421 3.8 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KLC2 20/6/14 23:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.32: kich thuoc KLC nam so lai VARIATE V003 KLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.96596 .491490 17.45 0.000 2 * RESIDUAL 10 .281600 .281600E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 2.24756 .160540 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLC2 20/6/14 23:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.32: kich thuoc KLC nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLC 1 3 1.68000 2 3 1.15000 3 3 0.820000 4 3 0.750000 5 3 0.720000 SE(N= 3) 0.968848E-01 5%LSD 10DF 0.305287 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLC2 20/6/14 23:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.32: kich thuoc KLC nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLC 15 1.0240 0.40067 0.16781 16.4 0.0002 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKS FILE SKS 20/6/14 0: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.32: sinh khoi soi nam so lai VARIATE V003 SKS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 214.044 53.5110 38.33 0.000 2 * RESIDUAL 10 13.9600 1.39600 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 228.004 16.2860 -----------------------------------------------------------------------------
172
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SKS 20/6/14 0: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.32: sinh khoi soi nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SKS 1 3 28.5000 2 3 37.8000 3 3 31.2000 4 3 30.4000 5 3 26.7000 SE(N= 3) 0.682154 5%LSD 10DF 2.14949 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SKS 20/6/14 0: 8 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.32: sinh khoi soi nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SKS 15 30.920 4.0356 1.1815 3.8 0.0000
Bảng 3.31 Ảnh hƣởng của thời gian nuôi đến sinh trƣởng, phát triển của hệ
sợi nấm chân dài, nấm sò lai
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KTKLC 21/11/14 0:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.33: kich thuoc klc nam chan dai VARIATE V003 KLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 1.65465 .330930 23.09 0.000 2 * RESIDUAL 12 .172000 .143333E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1.82665 .107450 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KTKLC 21/11/14 0:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.33: kich thuoc klc nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLC 1 3 0.650000 2 3 0.740000 3 3 1.02000 4 3 1.16000 5 3 1.20000 6 3 1.56000 SE(N= 3) 0.691215E-01 5%LSD 12DF 0.212987 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KTKLC 21/11/14 0:22 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.33: kich thuoc klc nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLC 18 1.0550 0.32780 0.11972 11.3 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SK FILE SK 21/11/14 0:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.33: sinh khoi soi nam chan dai VARIATE V003 SK
173
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 1027.10 205.421 246.50 0.000 2 * RESIDUAL 12 10.0001 .833339 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1037.11 61.0062 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK 21/11/14 0:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.33: sinh khoi soi nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SK 1 3 11.2000 2 3 18.6000 3 3 26.2000 4 3 29.6000 5 3 31.9000 6 3 31.4000 SE(N= 3) 0.527048 5%LSD 12DF 1.52401 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK 21/11/14 0:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.33: sinh khoi soi nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SK 18 24.817 7.8106 0.91287 3.7 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KLC3 21/11/14 0:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.33: kich thuoc klc nam so lai VARIATE V003 KLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 2.92320 .584640 87.48 0.000 2 * RESIDUAL 12 .801999E-01 .668332E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 3.00340 .176671 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLC3 21/11/14 0:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.33: kich thuoc klc nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLC 1 3 0.200000 2 3 0.440000 3 3 0.680000 4 3 1.06000 5 3 1.15000 6 3 1.33000 SE(N= 3) 0.471993E-01 5%LSD 12DF 0.145437 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLC3 21/11/14 0:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.33: kich thuoc klc nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLC 18 0.81000 0.42032 0.81752E-01 10.1 0.0000
174
BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKS FILE SK 21/11/14 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.33: sinh khoi soi nam so lai VARIATE V003 SKS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 1707.06 341.412 450.22 0.000 2 * RESIDUAL 12 9.09997 .758331 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1716.16 100.951 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK 21/11/14 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.33: sinh khoi soi nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SKS 1 3 13.4000 2 3 28.8000 3 3 42.8000 4 3 38.2000 5 3 37.8000 6 3 37.6000 SE(N= 3) 0.502769 5%LSD 12DF 1.54920 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK 21/11/14 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.33: sinh khoi soi nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SKS 18 33.100 10.047 0.87082 2.6 0.0000
Bảng 3.32 Sự sinh trƣởng, phát triển của hệ sợi nấm chân dài, nấm sò lai
trong môi trƣờng dịch thể cấp trung gian
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KTS FILE BI 21/ 12/14 1:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.34: su sinh truong soi nam chan dai trong moi truong cap trung gian VARIATE V003 KTS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .744933E-01 .186233E-01 3.27 0.059 2 * RESIDUAL 10 .570000E-01 .570000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .131493 .939238E-02 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTB FILE BI 21/12/14 1:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.34: su sinh truong soi nam chan dai trong moi truong cap trung gian VARIATE V004 KLTB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 221.937 55.4843 40.15 0.000 2 * RESIDUAL 10 13.8200 1.38200 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 235.757 16.8398 -----------------------------------------------------------------------------
175
TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BI 21/12/14 1:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.29: su sinh truong soi nam chan dai trong moi truong cap trung gian MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KTS KLTB ct1 3 1.92667 19.4000 ct2 3 1.82000 27.8333 ct3 3 1.78333 33.9000 ct4 3 1.80000 26.0667 ct5 3 1.95667 22.4333 SE(N= 3) 0.435890E-01 0.678724 5%LSD 10DF 0.137350 2.13868 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BI 21/12/14 1:41 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Bang 3.29: su sinh truong soi nam chan dai trong moi truong cap trung gian F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KTS 15 1.8573 0.96914E-010.75498E-01 4.1 0.0586 KLTB 15 25.187 4.1036 1.1756 4.7 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KTS FILE SLL 21/ 12/14 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.34: Su sinh truong soi nam so lai trong moi truong cap trung gian VARIATE V003 KTS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1.27724 .319310 26.27 0.000 2 * RESIDUAL 10 .121533 .121533E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1.39877 .999124E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLTB FILE SLL 21/ 12/14 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.34: Su sinh truong soi nam so lai trong moi truong cap trung gian VARIATE V004 KLTB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 170.220 42.5550 26.63 0.000 2 * RESIDUAL 10 15.9800 1.59800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 186.200 13.3000 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SLL 21/ 12/14 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.34: Su sinh truong soi nam so lai trong moi truong cap trung gian MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KTS KLTB ct1 3 1.85000 21.8000 ct2 3 1.45333 24.4000 ct3 3 1.25000 28.5000 ct4 3 0.953333 31.5000 ct5 3 1.35000 27.8000 SE(N= 3) 0.636483E-01 0.729840 5%LSD 10DF 0.200558 2.29975 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SLL 21/ 12/14 1:45 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Bang 3.34: Su sinh truong soi nam so lai trong moi truong cap trung gian F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | |
176
OBS. TOTAL SS RESID SS | | KTS 15 1.3713 0.31609 0.11024 8.0 0.0000 KLTB 15 26.800 3.6469 1.2641 4.7 0.0000
Bảng 3.33 Ảnh hƣởng của cƣờng độ sục khí đến sinh trƣởng, phát triển hệ
sợi giống sò lai và chân dài cấp trung gian
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KLC1 21/12/14 1: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.35: kich thuoc KLC nam so lai VARIATE V003 KLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 3.05280 .763200 150.83 0.000 2 * RESIDUAL 10 .506004E-01 .506004E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 3.10340 .221671 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLC1 21/12/14 1: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.35: kich thuoc KLC nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLC 1 3 1.74000 2 3 1.58000 3 3 0.980000 4 3 0.860000 5 3 0.540000 SE(N= 3) 0.410692E-01 5%LSD 10DF 0.129411 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLC1 21/12/14 1: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.35: kich thuoc KLC nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLC 15 1.1400 0.47082 0.71134E-01 6.2 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SK FILE SK2 21/12/14 1:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.35: sinh khoi soi nam so lai VARIATE V003 SK LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 373.723 93.4307 83.67 0.000 2 * RESIDUAL 10 11.1666 1.11666 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 384.889 27.4921 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK2 21/12/14 1:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.35: sinh khoi soi nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SK 1 3 18.6000 2 3 23.2000 3 3 32.7667 4 3 29.8000 5 3 24.6000 SE(N= 3) 0.610098
177
5%LSD 10DF 1.92244 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK2 21/12/14 1:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.35: sinh khoi soi nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SK 15 25.793 5.2433 1.0567 4.1 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KLC4 21/12/14 1:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.35: AH cuong do suc khi den giong nam chan dai trung gian VARIATE V003 KTKLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 2.46107 .615267 437.39 0.000 2 * RESIDUAL 10 .140668E-01 .140668E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 2.47513 .176795 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SKS FILE CHANDAII 21/11/14 1:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.30: AH cuong do suc khi den giong nam chan dai trung gian VARIATE V004 SKS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 210.257 52.5643 53.53 0.000 2 * RESIDUAL 10 9.82000 .982000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 220.077 15.7198 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CHANDAII 21/11/14 1:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.30: AH cuong do suc khi den giong nam chan dai trung gian MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KTKLC SKS ct1 3 1.62333 20.7333 ct2 3 1.47333 28.9000 ct3 3 1.02333 29.7667 ct4 3 0.810000 31.5667 ct5 3 0.536667 28.8000 SE(N= 3) 0.216539E-01 0.572131 5%LSD 10DF 0.682324E-01 1.80280 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CHANDAII 21/11/14 1:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Bang 3.30: AH cuong do suc khi den giong nam chan dai trung gian F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KTKLC 15 1.0933 0.42047 0.37506E-01 3.4 0.0000 SKS 15 27.953 3.9648 0.99096 3.5 0.0000
Bảng 3.34 Ảnh hƣởng của tỷ lệ giống cấy đến sinh trƣởng, phát triển
của giống nấm sò lai và chân dài cấp trung gian
BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLC FILE KLC6 24/02/15 1:56 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.36: ktklc nam so lai VARIATE V003 KLC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER
178
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .242760 .606900E-01 8.82 0.003 2 * RESIDUAL 10 .688000E-01 .688000E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .311560 .222543E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KLC6 24/02/15 1:56 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.36: ktklc nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KLC 1 3 0.870000 2 3 0.940000 3 3 0.950000 4 3 1.02000 5 3 1.24000 SE(N= 3) 0.478888E-01 5%LSD 10DF 0.150899 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KLC6 24/02/15 1:56 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.36: ktklc nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KLC 15 1.0040 0.14918 0.82946E-01 8.3 0.0028 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SK FILE SK3 24/02/15 2:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.36: sinh khoi soi nam so lai VARIATE V003 SK LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 147.531 36.8827 41.41 0.000 2 * RESIDUAL 10 8.90668 .890668 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 156.437 11.1741 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SK3 24/02/15 2:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.36: sinh khoi soi nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SK 1 3 24.4667 2 3 30.2000 3 3 33.6000 4 3 31.1000 5 3 32.2000 SE(N= 3) 0.544875 5%LSD 10DF 1.71692 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SK3 24/02/15 2:10 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.36: sinh khoi soi nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SK 15 30.313 3.3428 0.94375 3.1 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE KT FILE KT 24/02/15 2:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.36: KTKLC nam chan dai VARIATE V003 KT
179
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 .916827 .229207 87.26 0.000 2 * RESIDUAL 10 .262667E-01 .262667E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 .943093 .673638E-01 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE KT 24/02/15 2:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.36: KTKLC nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS KT 1 3 1.78000 2 3 1.41000 3 3 1.08000 4 3 0.88000 5 3 0.52000 SE(N= 3) 0.295898E-01 5%LSD 10DF 0.932385E-01 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE KT 24/02/15 2:51 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.36: KTKLC nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | KT 15 1.4973 0.25955 0.51251E-01 4.6 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SK FILE SKS5 24/02/15 2:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.36: sinh khoi soi nam chan dai VARIATE V003 SK LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 353.544 88.3860 131.92 0.000 2 * RESIDUAL 10 6.69997 .669997 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 360.244 25.7317 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SKS5 24/02/15 2:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.36: sinh khoi soi nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS SK 1 3 20.6000 2 3 22.5000 3 3 32.6000 4 3 30.4000 5 3 30.8000 SE(N= 3) 0.472581 5%LSD 10DF 1.48912 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SKS5 24/02/15 2:28 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.36: sinh khoi soi nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | SK 15 27.380 5.0726 0.81853 2.9 0.0000
180
Bảng 3.36 Tốc độ mọc của hệ sợi nấm chân dài (Bi) trên các môi trƣờng nguyên liệu và phƣơng pháp ủ khác nhau
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDMS FILE TDMS2 23/3/15 23:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Bang 3.37: tdms nam chan dai tren Pdc VARIATE V003 TDMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1.94250 .647500 49.33 0.000 2 * RESIDUAL 8 .105000 .131250E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2.04750 .186136 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TDMS2 23/3/15 23:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Bang 3.37: tdms nam chan dai tren Pdc MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TDMS 1 3 6.10000 2 3 5.70000 3 3 6.70000 4 3 6.60000 SE(N= 3) 0.661438E-01 5%LSD 8DF 0.215688 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TDMS2 23/3/15 23:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Bang 3.37: tdms nam chan dai tren Pdc F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TDMS 12 6.2750 0.43144 0.11456 1.8 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDMS FILE 1 23/3/15 23:54 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.37: tdms nam chan dai tren Ptn VARIATE V003 TDMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 3.86250 1.28750 71.03 0.000 2 * RESIDUAL 8 .145000 .181249E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 4.00750 .364318 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 1 23/3/15 23:54 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.37: tdms nam chan dai tren Ptn MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TDMS 1 3 6.40000 2 3 5.80000 3 3 7.20000 4 3 7.10000 SE(N= 3) 0.777280E-01 5%LSD 8DF 0.263463 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 1 23/3/15 23:54 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.37: tdms nam chan dai tren Ptn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1
181
VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TDMS 12 6.6250 0.60359 0.13463 2.0 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDMS FILE SL1 23/3/15 0: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.37: tdms nam so lai tren Pdc VARIATE V003 TDMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 8.24250 2.74750 84.54 0.000 2 * RESIDUAL 8 .260001 .325001E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 8.50250 .772955 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SL1 23/3/15 0: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.37: tdms nam so lai tren Pdc MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TDMS 1 3 8.10000 2 3 9.60000 3 3 9.20000 4 3 10.4000 SE(N= 3) 0.104083 5%LSD 8DF 0.323405 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SL1 23/3/15 0: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.37: tdms nam so lai tren Pdc F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TDMS 12 9.3250 0.87918 0.18028 1.9 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TDMS FILE 12 23/3/15 0:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.37: tdms nam so lai tren Ptn VARIATE V003 TDMS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 4.02000 1.34000 76.57 0.000 2 * RESIDUAL 8 .140000 .175000E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 4.16000 .378182 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 12 23/3/15 0:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.37: tdms nam so lai tren Ptn MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TDMS 1 3 9.20000 2 3 10.8000 3 3 10.1000 4 3 10.3000 SE(N= 3) 0.763762E-01 5%LSD 8DF 0.249055 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 12 23/3/15 0:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3
182
bang 3.37: tdms nam so lai tren Ptn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TDMS 12 10.100 0.61496 0.13229 1.3 0.0000
Bảng 3.37 Ảnh hƣởng của thành phần cơ chất phối trộn, phƣơng pháp ủ
đến sự sinh trƣởng, phát triển của hệ sợi nấm chân dài
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE TG 22/4/15 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 tg VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 51.0000 17.0000 17.00 0.001 2 * RESIDUAL 8 7.99999 .999999 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 59.0000 5.36364 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TG 22/4/15 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 tg MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 21.0000 2 3 22.0000 3 3 18.0000 4 3 17.0000 SE(N= 3) 0.577350 5%LSD 8DF 1.88268 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TG 22/4/15 0:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 tg F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 19.500 2.3160 1.0000 5.1 0.0010 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE TG2 22/4/15 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 thoi gian an kin VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 92.2500 30.7500 17.57 0.001 2 * RESIDUAL 8 14.0000 1.75000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 106.250 9.65909 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TG2 22/4/15 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 thoi gian an kin MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 36.0000 2 3 37.0000 3 3 31.0000
183
4 3 31.0000 SE(N= 3) 0.763762 5%LSD 8DF 2.29055 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TG2 22/4/15 0:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 thoi gian an kin F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 33.750 3.1079 1.3229 3.9 0.0009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE XHQT 22/4/15 0:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 thoi gian xuat hien qua the VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 92.2500 30.7500 17.57 0.001 2 * RESIDUAL 8 14.0000 1.75000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 106.250 9.65909 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XHQT 22/4/15 0:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 thoi gian xuat hien qua the MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 43.0000 2 3 43.0000 3 3 37.0000 4 3 38.0000 SE(N= 3) 0.763762 5%LSD 8DF 2.71055 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XHQT 22/4/15 0:31 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 thoi gian xuat hien qua the F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 40.250 3.1079 1.3229 3.3 0.0009 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE 504 22/4/15 0:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 PTN 50 VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 51.0000 17.0000 34.00 0.000 2 * RESIDUAL 8 4.00000 .500000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 55.0000 5.00000 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 504 22/4/15 0:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 PTN 50 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 19.0000
184
2 3 20.0000 3 3 16.0000 4 3 15.0000 SE(N= 3) 0.408248 5%LSD 8DF 1.43126 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 504 22/4/15 0:44 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 PTN 50 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 17.500 2.2361 0.70711 4.0 0.0001 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE 100 22/4/15 0:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 PTN 100 VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 98.2500 32.7500 32.75 0.000 2 * RESIDUAL 8 7.99998 .999998 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 106.250 9.65909 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 100 22/4/15 0:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 PTN 100 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 32.0000 2 3 34.0000 3 3 28.0000 4 3 27.0000 SE(N= 3) 0.577350 5%LSD 8DF 2.12268 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 100 22/4/15 0:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 PTN 100 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 30.250 3.1079 1.0000 3.3 0.0001 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE XH 22/4/15 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 xhqt VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 150.000 50.0000 20.00 0.001 2 * RESIDUAL 8 20.0000 2.50000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 170.000 15.4545 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE XH 22/4/15 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 xhqt MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 39.0000
185
2 3 40.0000 3 3 33.0000 4 3 32.0000 SE(N= 3) 0.912871 5%LSD 8DF 3.11678 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE XH 22/4/15 0:55 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 xhqt F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 36.000 3.9312 1.5811 4.4 0.0006 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE SOLAI1 22/4/15 6:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Pdc so lai 50 VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 44.2500 14.7500 9.83 0.005 2 * RESIDUAL 8 12.0000 1.50000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 56.2500 5.11364 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOLAI1 22/4/15 6:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Pdc so lai 50 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 17.0000 2 3 13.0000 3 3 15.0000 4 3 12.0000 SE(N= 3) 0.707107 5%LSD 8DF 2.25580 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOLAI1 22/4/15 6:52 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Pdc so lai 50 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 14.250 2.2613 1.2247 8.6 0.0050 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE SOLAI3 22/4/15 6:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 pdc so lai 100 VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 147.000 49.0000 21.78 0.000 2 * RESIDUAL 8 18.0000 2.25000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 165.000 15.0000 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOLAI3 22/4/15 6:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 pdc so lai 100 MEANS FOR EFFECT CT$ -------------------------------------------------------------------------------
186
CT$ NOS TG 1 3 29.0000 2 3 21.0000 3 3 24.0000 4 3 20.0000 SE(N= 3) 0.866026 5%LSD 8DF 2.82402 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOLAI3 22/4/15 6:59 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 pdc so lai 100 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 23.500 3.8730 1.5000 6.4 0.0005 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE SOLAI5 22/4/15 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 pdc xuat hien qua the so lai VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 560.250 186.750 57.46 0.000 2 * RESIDUAL 8 26.0001 3.25001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 586.250 53.2955 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE SOLAI5 22/4/15 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 pdc xuat hien qua the so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 43.0000 2 3 28.0000 3 3 31.0000 4 3 25.0000 SE(N= 3) 1.04083 5%LSD 8DF 3.22406 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE SOLAI5 22/4/15 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 pdc xuat hien qua the so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 31.750 7.3004 1.8028 5.7 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE PTN 22/4/15 7: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 PTN so lai 50 VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 20.2500 6.75000 9.00 0.006 2 * RESIDUAL 8 6.00000 .750000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 26.2500 2.38636 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PTN 22/4/15 7: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 PTN so lai 50 MEANS FOR EFFECT CT$
187
------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 15.0000 2 3 12.0000 3 3 14.0000 4 3 12.0000 SE(N= 3) 0.500000 5%LSD 8DF 1.63045 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PTN 22/4/15 7: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 PTN so lai 50 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 13.250 1.5448 0.86603 6.5 0.0064 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE PTN2 22/4/15 7:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Ptn so lai 100 VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 68.2500 22.7500 30.33 0.000 2 * RESIDUAL 8 6.00000 .750001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 74.2500 6.75000 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PTN2 22/4/15 7:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Ptn so lai 100 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 25.0000 2 3 20.0000 3 3 23.0000 4 3 19.0000 SE(N= 3) 0.500000 5%LSD 8DF 1.75045 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PTN2 22/4/15 7:12 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Ptn so lai 100 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 21.750 2.5981 0.86603 4.0 0.0002 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TG FILE PTN4 22/4/15 7:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 PTN xhqt so lai VARIATE V003 TG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 90.0000 30.0000 17.14 0.001 2 * RESIDUAL 8 14.0000 1.75000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 104.000 9.45455 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PTN4 22/4/15 7:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2
188
PTN xhqt so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TG 1 3 32.0000 2 3 26.0000 3 3 29.0000 4 3 25.0000 SE(N= 3) 0.763763 5%LSD 8DF 2.30055 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PTN4 22/4/15 7:18 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 PTN xhqt so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TG 12 28.000 3.0748 1.3229 4.7 0.0009
Bảng 3.38 Ảnh hƣởng của thành phần cơ chất phối trộn, phƣơng pháp ủ nguyên liệu đến tỷ lệ nhiễm mốc bề mặt bịch nấm chân dài, nấm sò lai trong
giai đoạn nuôi sợi
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE PDC 12/6/15 7:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.39: Pdc chan dai VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 45.8625 15.2875 25.69 0.000 2 * RESIDUAL 8 4.75999 .594999 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 50.6225 4.60205 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PDC 12/6/15 7:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.39: Pdc chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN 1 3 8.90000 2 3 10.3000 3 3 5.50000 4 3 6.20000 SE(N= 3) 0.445346 5%LSD 8DF 1.45223 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PDC 12/6/15 7:27 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.39: Pdc chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | |
189
OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 12 7.7250 2.1452 0.77136 10.0 0.0003 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE 339 12/6/15 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.39: ptn VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 37.7100 12.5700 36.97 0.000 2 * RESIDUAL 8 2.72000 .339999 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 40.4300 3.67545 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 339 12/6/15 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.39: ptn MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN 1 3 8.50000 2 3 9.60000 3 3 5.20000 4 3 6.10000 SE(N= 3) 0.336650 5%LSD 8DF 1.05778 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 339 12/6/15 7:33 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.39: ptn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 12 7.3500 1.9171 0.58309 7.9 0.0001 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE PDCSL2 12/6/15 7:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.39: pdc so lai VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 27.7800 9.26000 12.56 0.002 2 * RESIDUAL 8 5.90001 .737501 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 33.6800 3.06182 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PDCSL2 12/6/15 7:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.39: pdc so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN 1 3 7.80000 2 3 3.50000 3 3 5.50000 4 3 5.60000
190
SE(N= 3) 0.495816 5%LSD 8DF 1.71681 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PDCSL2 12/6/15 7:46 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.39: pdc so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 12 5.6000 1.7498 0.85878 15.3 0.0024 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE PTNSL1 12/6/15 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.39: Ptn so lai VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 18.8700 6.29000 16.34 0.001 2 * RESIDUAL 8 3.08000 .385000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 21.9500 1.99545 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE PTNSL1 12/6/15 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.39: Ptn so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN 1 3 6.50000 2 3 3.10000 3 3 5.20000 4 3 4.20000 SE(N= 3) 0.358237 5%LSD 8DF 1.16817 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE PTNSL1 12/6/15 8:39 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.39: Ptn so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 12 4.7500 1.4126 0.62048 13.1 0.0011
Bảng 3.39 Ảnh hƣởng của phƣơng pháp ủ nguyên liệu, thành phần cơ chất phối trộn đến năng suất nấm chân dài, nấm sò lai
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NS 25/10/15 8:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.40: ns nam chan dai Pdc VAR
IATE V003 NS
191
LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 243.709 81.2364 25.39 0.000 2 * RESIDUAL 8 25.6000 3.20000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 269.309 24.4827 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS 25/10/15 8:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.40: ns nam chan dai Pdc MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 41.4667 2 3 39.8000 3 3 51.2333 4 3 46.7333 SE(N= 3) 1.03280 5%LSD 8DF 3.36784 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS 25/10/15 8:50 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.40: ns nam chan dai Pdc F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 12 44.808 4.9480 1.7889 4.0 0.0003 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NS1 25/10/15 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.40: ns nam chan dai Ptn VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 397.783 132.594 58.78 0.000 2 * RESIDUAL 8 18.0466 2.25583 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 415.829 37.8026 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS1 25/10/15 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.40: ns nam chan dai Ptn MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 44.5000 2 3 42.4667 3 3 57.0000 4 3 51.4000 SE(N= 3) 0.867146 5%LSD 8DF 2.82767 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS1 25/10/15 8:58 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.40: ns nam chan dai Ptn
192
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 12 48.842 6.1484 1.5019 3.1 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NS2 25/10/15 9: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.40: ns nam so lai Pdc VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1102.42 367.474 96.43 0.000 2 * RESIDUAL 8 30.4868 3.81085 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 1132.91 102.992 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS2 25/10/15 9: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.40: ns nam so lai Pdc MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 56.5000 2 3 78.5000 3 3 68.5000 4 3 80.7333 SE(N= 3) 1.12707 5%LSD 8DF 3.67525 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS2 25/10/15 9: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.40: ns nam so lai Pdc F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 12 71.058 10.148 1.9521 2.7 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE NS3 25/10/15 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.40: nang suat nam so lai P tn VARIATE V003 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 333.140 111.047 64.25 0.000 2 * RESIDUAL 8 13.8267 1.72833 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 346.967 31.5424 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NS3 25/10/15 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.40: nang suat nam so lai P tn MEANS FOR EFFECT CT$
193
------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS NS 1 3 74.6000 2 3 89.5000 3 3 82.3000 4 3 82.1333 SE(N= 3) 0.759019 5%LSD 8DF 2.47509 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NS3 25/10/15 9:11 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.40: nang suat nam so lai P tn F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | NS 12 82.133 5.6163 1.3147 1.6 0.0000
Bảng 3.40 Ảnh hƣởng của thời gian thanh trùng bịch nguyên liệu tới sự sinh
trƣởng, phát triển, tỷ lệ nhiễm nấm mốc bề mặt bịch và năng suất thu hoạch
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE B341 22/11/15 9:40
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.41 VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 207.510 69.1700 77.28 0.000 2 * RESIDUAL 8 7.16002 .895003 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 214.670 19.5155 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ANKIN FILE B341 22/11/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.41 VARIATE V004 ANKIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 18.2500 6.08333 10.43 0.004 2 * RESIDUAL 8 4.66667 .583333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 22.9167 2.08333 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE XHQT FILE B341 22/11/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.41 VARIATE V005 XHQT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 8.00000 2.66667 3.20 0.083 2 * RESIDUAL 8 6.66667 .833333 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 14.6667 1.33333
194
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE B341 22/11/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 bang 3.41 VARIATE V006 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 882.360 294.120 42.44 0.000 2 * RESIDUAL 8 55.4401 6.93001 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 937.800 85.2545 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B341 22/11/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 bang 3.41 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN ANKIN XHQT NS 1 3 15.0000 21.3333 28.0000 65.0000 2 3 4.00000 20.0000 26.0000 88.4000 3 3 6.10000 20.0000 27.3333 82.0000 4 3 9.50000 23.0000 28.0000 77.0000 SE(N= 3) 0.546200 0.440959 0.527046 1.51987 5%LSD 8DF 1.78110 1.43792 1.71864 4.85614 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B341 22/11/15 9:40 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 bang 3.41 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 12 8.6500 4.4176 0.94605 10.9 0.0000 ANKIN 12 21.083 1.4434 0.76376 3.6 0.0042 XHQT 12 27.333 1.1547 0.91287 3.3 0.0834 NS 12 78.100 9.2333 2.6325 3.4 0.0001 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE B3413 22/11/15 10:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.41: nam chan dai VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 779.122 259.707 241.59 0.000 2 * RESIDUAL 8 8.60004 1.07500 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 787.723 71.6111 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ANKIN FILE B3413 22/11/15 10:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.41: nam chan dai VARIATE V004 ANKIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 30.2500 10.0833 12.10 0.003 2 * RESIDUAL 8 6.66667 .833334
195
----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 36.9167 3.35606 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE XHQT FILE B3413 22/11/15 10:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.41: nam chan dai VARIATE V005 XHQT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 195.000 65.0000 37.14 0.000 2 * RESIDUAL 8 14.0000 1.75000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 209.000 19.0000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE B3413 22/11/15 10:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 bang 3.41: nam chan dai VARIATE V006 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 797.782 265.927 54.82 0.000 2 * RESIDUAL 8 38.8068 4.85085 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 836.589 76.0536 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B3413 22/11/15 10:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 bang 3.41: nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN ANKIN XHQT NS 1 3 25.0000 32.0000 41.0000 37.7667 2 3 5.10000 28.0000 32.0000 58.2000 3 3 5.60000 30.0000 33.0000 57.0000 4 3 10.2000 31.6667 40.0000 49.0000 SE(N= 3) 0.598611 0.527046 0.763762 1.27159 5%LSD 8DF 1.85201 1.55864 2.46055 4.16654 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B3413 22/11/15 10:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 bang 3.41: nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 12 11.475 8.4623 1.0368 9.0 0.0000 ANKIN 12 30.417 1.8320 0.91287 3.0 0.0027 XHQT 12 36.500 4.3589 1.3229 3.6 0.0001 NS 12 50.492 8.7209 2.2025 4.4 0.0000
196
Bảng 3.43 Ảnh hƣởng của tuổi giống dịch thể đến sinh trƣởng, phát triển
và năng suất của nấm sò lai và nấm chân dài
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE 344 23/12/15 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.44 VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 302.031 50.3386 75.29 0.000 2 * RESIDUAL 14 9.36001 .668572 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 311.391 15.5696 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ANKIN FILE 344 23/12/15 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.44 VARIATE V004 ANKIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 172.286 28.7143 33.50 0.000 2 * RESIDUAL 14 12.0000 .857142 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 184.286 9.21429 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE XHQT FILE 344 23/12/15 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.44 VARIATE V005 XHQT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 1058.57 176.429 123.50 0.000 2 * RESIDUAL 14 20.0001 1.42858 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 1078.57 53.9286 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE 344 23/12/15 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 bang 3.44 VARIATE V006 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 3392.25 565.374 71.01 0.000 2 * RESIDUAL 14 111.460 7.96144 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 3503.71 175.185 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE 344 23/12/15 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 bang 3.44 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN ANKIN XHQT NS 1 3 6.50000 21.0000 34.0000 58.4000 2 3 16.8000 19.0000 42.0000 52.9000 3 3 8.60000 15.0000 40.0000 58.7000 4 3 6.20000 13.0000 38.0000 72.4000
197
5 3 4.50000 13.0000 21.0000 87.5000 6 3 6.80000 15.0000 39.0000 77.3000 7 3 10.4000 18.0000 44.0000 51.2000 SE(N= 3) 0.472078 0.534522 0.690067 1.62905 5%LSD 14DF 1.65192 1.87132 2.15313 3.85128 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE 344 23/12/15 0: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 bang 3.44 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 21 8.5429 3.9458 0.81766 9.6 0.0000 ANKIN 21 16.286 3.0355 0.92582 5.7 0.0000 XHQT 21 36.857 7.3436 1.1952 3.2 0.0000 NS 21 65.486 13.236 2.8216 4.3 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE 3441 23/12/15 16:57 Anh huong cua tuoi giong dich the den nam chan dai VARIATE V003 TLNB LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 209.143 34.8571 22.30 0.000 2 * RESIDUAL 14 21.8800 1.56286 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 231.023 11.5511 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TGAK FILE TH1 23/ 12/15 16:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Anh huong cua tuoi giong dich the den nam chan dai VARIATE V004 TGAK LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 370.286 61.7143 38.40 0.000 2 * RESIDUAL 14 22.5000 1.60715 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 392.786 19.6393 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE XHQT FILE TH1 23/12/15 16:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 Anh huong cua tuoi giong dich the den nam chan dai VARIATE V005 XHQT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 485.143 80.8571 30.19 0.000 2 * RESIDUAL 14 37.5000 2.67857 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 522.643 26.1321 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSSH FILE TH1 23/12/15 16:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Anh huong cua tuoi giong dich the den nam chan dai VARIATE V006 NSSH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 251.683 41.9471 12.43 0.000 2
198
* RESIDUAL 14 47.2400 3.37429 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 20 298.923 14.9461 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TH1 23/12/15 16:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Anh huong cua tuoi giong dich the den nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLNB TGAK XHQT NSSH ct1 3 11.2000 40.0000 46.0000 56.0000 ct2 3 15.4000 36.0000 46.0000 48.4000 ct3 3 10.4000 33.0000 42.0000 56.8000 ct4 3 6.60000 31.0000 38.0000 57.1000 ct5 3 6.60000 28.0000 35.0000 58.6000 ct6 3 6.40000 27.0000 33.0000 60.2000 ct7 3 11.8000 31.0000 37.0000 56.4000 SE(N= 3) 0.721770 0.731926 0.944911 1.06055 5%LSD 14DF 2.15129 2.18009 2.88613 3.25388 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TH1 23/12/15 16:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 Anh huong cua tuoi giong dich the den nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 21) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLNB 21 9.7714 3.3987 1.2501 12.8 0.0000 TGAK 21 32.286 4.4316 1.2677 3.9 0.0000 XHQT 21 39.571 5.1120 1.6366 4.1 0.0000 NSSH 21 56.229 3.8660 1.8369 3.3 0.0001
Bảng 3.44. Ảnh hƣởng của lƣợng giống dịch thể đến sinh trƣởng,
phát triển và năng suất của nấm sò lai và nấm chân dài
BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE BANG345 12/3/16 7: 4
------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang3.45: ah ty le giong cay den nam so lai VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 63.6227 15.9057 18.18 0.000 2 * RESIDUAL 10 8.74666 .874666 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 72.3693 5.16924 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ANKIN FILE BANG345 12/3/16 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang3.45: ah ty le giong cay den nam so lai VARIATE V004 ANKIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 200.400 50.1000 83.50 0.000 2 * RESIDUAL 10 5.99999 .599999 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 206.400 14.7429
199
----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE XHQT FILE BANG345 12/3/16 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang3.45: ah ty le giong cay den nam so lai VARIATE V005 XHQT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 296.400 74.1000 52.93 0.000 2 * RESIDUAL 10 14.0000 1.40000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 310.400 22.1714 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE BANG345 12/3/16 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 bang3.45: ah ty le giong cay den nam so lai VARIATE V006 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 1266.68 316.671 81.57 0.000 2 * RESIDUAL 10 38.8201 3.88201 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 1305.50 93.2503 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE BANG345 12/3/16 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 bang3.45: ah ty le giong cay den nam so lai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN ANKIN XHQT NS 1 3 9.46667 22.0000 32.0000 65.5000 2 3 8.60000 16.0000 25.0000 85.4000 3 3 4.30000 12.0000 21.0000 90.5000 4 3 4.90000 13.0000 21.0000 89.6000 5 3 5.70000 13.0000 20.0000 86.4000 SE(N= 3) 0.539958 0.447213 0.683130 1.13754 5%LSD 10DF 1.68143 1.50919 2.05257 3.45444 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE BANG345 12/3/16 7: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 bang3.45: ah ty le giong cay den nam so lai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | | NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 15 6.5933 2.2736 0.93524 14.2 0.0002 ANKIN 15 15.200 3.8396 0.77460 5.1 0.0000 XHQT 15 23.800 4.7087 1.1832 5.0 0.0000 NS 15 83.480 9.6566 1.9703 2.4 0.0000 BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLN FILE B345 12/3/16 7:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 bang 3.45: nam chan dai VARIATE V003 TLN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 26.9040 6.72600 6.33 0.009 2
200
* RESIDUAL 10 10.6200 1.06200 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 37.5240 2.68029 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE ANKIN FILE B345 12/3/16 7:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 bang 3.45: nam chan dai VARIATE V004 ANKIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 312.000 78.0000 78.00 0.000 2 * RESIDUAL 10 9.99999 .999999 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 322.000 23.0000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE XHQT FILE B345 12/3/16 7:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 bang 3.45: nam chan dai VARIATE V005 XHQT LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 213.600 53.4000 33.38 0.000 2 * RESIDUAL 10 16.0000 1.60000 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 229.600 16.4000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE B345 12/3/16 7:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 bang 3.45: nam chan dai VARIATE V006 NS LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 4 191.676 47.9190 13.40 0.001 2 * RESIDUAL 10 35.7600 3.57600 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 14 227.436 16.2454 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE B345 12/3/16 7:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 bang 3.45: nam chan dai MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TLN ANKIN XHQT NS 1 3 9.60000 29.0000 37.0000 51.3000 2 3 6.80000 23.0000 32.0000 53.6000 3 3 6.70000 19.0000 29.0000 58.6000 4 3 5.80000 17.0000 27.0000 61.3000 5 3 6.20000 17.0000 27.0000 57.5000 SE(N= 3) 0.594979 0.577350 0.730297 1.09179 5%LSD 10DF 1.92480 2.25925 2.38119 3.26026 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE B345 12/3/16 7:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 bang 3.45: nam chan dai F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ | (N= 15) -------------------- SD/MEAN | |
201
NO. BASED ON BASED ON % | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | TLN 15 7.0200 1.6372 1.0305 14.7 0.0086 ANKIN 15 21.000 4.7958 1.0000 4.8 0.0000 XHQT 15 30.400 4.0497 1.2649 4.2 0.0000 NS 15 56.460 4.0306 1.8910 3.3 0.0006
202