BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA GẠCH KHÔNG

NUNG TRONG DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng

Mã số: 8.58.02.01

Long An, năm 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ

KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA GẠCH KHÔNG

NUNG TRONG DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng

Mã số: 8.58.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒNG ÂN

Long An, năm 2020

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các tạp chí

khoa học và công trình nào khác.

Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và đƣợc ghi chú

rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thị Hải Yến

ii

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với các

Thầy, Cô của trƣờng Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã giảng dạy trong

chƣơng trình Cao học Kinh tế, Chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng, những ngƣời đã

truyền đạt cho tác giả kiến thức hữu ích trong ngành Kỹ thuật xây dựng, làm cơ sở

cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ này.

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận

đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy cô. Đặc biệt, tác giả xin chân thành cám

ơn TS. Nguyễn Hồng Ân, ngƣời thầy đã tận tâm, nhiệt tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho

tác giả trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Do thời gian làm luận văn có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chƣa

nhiều nên luận văn còn nhiều hạn chế, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý

Thầy, Cô và các anh chị học viên.

Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hải Yến

iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Công nghệ và vật liệu thay thế là xu hƣớng phù hợp cho sự phát triển bền

vững, việc phát triển vật liệu xây dựng thân thiện với môi trƣờng, nhất là gạch

không nung sẽ là hƣớng đi tốt cho thời điểm hiện nay. Việc “Nghiên cứu công nghệ

sản xuất và khả năng chịu tải của gạch không nung trong dự án nhà ở xã hội” góp

phần quan trọng cho phát triển kinh tế, từ đó sẽ thúc đẩy phát triển ngành xây dựng

đi đôi với sự bền vững của môi trƣờng” nhằm tìm ra giải pháp nâng cao chất lƣợng,

đặc tính của sản phẩm cho một số nhà máy sản xuất vật liệu xây không nung còn lạc

hậu.

Luận văn xác định đƣợc các tính chất cơ lý của gạch không nung thông qua thí

nghiệm các mẫu gạch thực tế đƣợc cung cấp cho dự án nhà xã hội ở địa phƣơng và

nghiên cứu khả năng chịu tải ngắn hạn và dài hạn của gạch không nung trong dự án

nhà ở xã hội dƣới điều kiện tải trọng sử dụng theo các tiêu chuẩn thiết kế và tải

trọng động đất bằng phƣơng pháp phần tử hữu hạn. Nghiên cứu này đƣợc ứng dụng

trong tính toán thiết kế công trình áp dụng cho các dự án nhà ở xã hội cho ngƣời thu

nhập thấp tại Tỉnh Bình Phƣớc nói riêng và tham khảo cho các dự án thực tế tại tỉnh

Long An trong tƣơng lai.

iv

ABSTRACT

Alternative technology and materials are the right trend for sustainable

development, the development of environmentally friendly building materials,

especially unburnt bricks, will be a good direction for the present time. The

"Research on production technology and load-bearing capacity of unburnt bricks in

the social housing project" contributes significantly to economic development,

thereby promoting the development of the construction industry with durability.

environmental sustainability ”in order to find solutions to improve quality and

product characteristics for some out-of-date unburnt building materials factories.

The thesis determines the mechanical properties of unburnt bricks through

the experiment of actual brick samples provided for the local social housing project

and the study of the short and long term load capacity of the brick. fired in social

housing projects under use load conditions according to design standards and

seismic load by the finite element method. This study is applied in the calculation of

building design applied to social housing projects for low-income people in Binh

Phuoc province in particular and as reference for real projects in Long An province

in the future.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii

NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................... iii

ABSTRACT ....................................................................................................................... iv

MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... x

DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... x

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. v

1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 1

3. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................... 2

4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 3

5. Những đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 4

6. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 4

7. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................................ 4

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ CÔNG NGHỆ

SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG HIỆN NAY ................................................. 5

1.1 Giới thiệu .............................................................................................................. 5

1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc .................................................... 6

1.3 Khái niệm về gạch không nung và công nghệ sản xuất gạch không nung ..... 7

1.3.1 Khái quát về gạch không nung ........................................................................... 7

1.3.2 Ƣu, nhƣợc điểm của gạch không nung .............................................................. 7

1.3.3 Phân loại gạch không nung ................................................................................ 8

1.3.4 Kích thƣớc gạch không nung phân ra 3 nhóm chính ....................................... 11

1.4 Nguyên liệu chính trong sản xuất gạch không nung . ……..………………. 12

1.4.1 Gạch block: ...................................................................................................... 12

1.4.2 Gạch bê tông khí chƣng áp AAC: .................................................................... 12

1.4.3 Gạch bê tông CLC – (Cenllular lightwieght concrete) .................................... 12

1.4.4. Các loại gạch không nung khác ...................................................................... 12

vi

1.5 Giới thiệu công nghệ sản xuất vật liệu xanh hiện nay .................................. 13

1.5.1 Giới thiệu chung: .............................................................................................. 13

1.5.2 Quy trình sản xuất bê tông nhẹ ........................................................................ 14

1.5.3 Quá trình phát triển thiết bị sản xuất gạch không nung ................................... 14

1.6 Quy trình sản xuất gạch không nung .............................................................. 15

1.6.2 Phối trộn hỗn hợp nguyên liệu ......................................................................... 16

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM TÍNH CƠ LÝ CỦA GẠCH

KHÔNG NUNG ....................................................................................................... 18

2.1 Giới thiệu và chỉ tiêu cơ lý của gạch đƣợc công bố của nhà sản xuất .......... 18

2.2 Một số chỉ tiêu khác của gạch xi măng cốt liệu .............................................. 19

2.3 Hình dạng .......................................................................................................... 19

2.4 Ký hiệu kích thƣớc cơ bản ................................................................................ 19

2.5 Ký hiệu sản phẩm .............................................................................................. 19

2.6 Yêu cầu kỹ thuật ............................................................................................... 20

2.6.1 Kích thƣớc và mức sai lệch ............................................................................. 20

2.6.2 Yêu cầu ngoại quan ......................................................................................... 21

2.6.3 Yêu cầu về tính chất cơ lý ............................................................................... 22

2.7. Yêu cầu gạch xi măng cốt liệu cho công trình xây dựng ........................... 23

2.8. Tiêu chí chống thấm và bảo đảm chất lƣợng của gạch xi măng cốt liệu sử

dụng cho công trình ............................................................................................... 23

2.9 Giới thiệu phƣơng pháp thí nghiệm gạch Block theo tiêu chuẩn . 23

2. 9.1 Xác định cƣờng độ chịu nén ........................................................................... 23

2.9.2. Chuẩn bị mẫu thử ............................................................................................ 24

2. 9.3 Cách tiến hành ................................................................................................. 24

2.9.4. Đánh giá kết quả .............................................................................................. 24

2.9.5. Kết quả đƣợc tính nhƣ sau .............................................................................. 25

2.9.6 Xác định độ rỗng .............................................................................................. 25

2.9.7 . Tiến hành thử ................................................................................................. 25

2.9.8 Đánh giá kết quả ............................................................................................... 25

2.9.9 Ứng dụng gạch Block không nung trên các công trình xây dựng.................... 28

vii

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CƢỜNG ĐỘ CỦA GẠCH KHÔNG

NUNG TRÊN CÔNG TRÌNH ................................................................................ 30

3.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 30

3.2. Công tác lấy mẫu .............................................................................................. 31

3.3. Công tác thí nghiệm ......................................................................................... 33

3.4. Kết quả thí nghiệm ........................................................................................... 35

3.4.1 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh, Tỉnh

Bình Phƣớc ................................................................................................................ 35

3.4.2 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Huyện Thạnh Hóa, Tỉnh Long An .............. 39

3.4.3 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Tỉnh Bình Dƣơng ........................................ 40

3.4.4 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Tỉnh Bến Tre ............................................... 43

3.4.5 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Tỉnh Vĩnh Long .......................................... 45

3.5 Kết quả tổng hợp ............................................................................................... 46

3.6. Một số hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ................................................. 48

CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA GẠCH KHÔNG

NUNG TRÊN CÔNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI .................................................. 57

4.1 Giới thiệu ............................................................................................................. 57

4.2 Giải pháp kết cấu .............................................................................................. 62

4.3 Tải trọng và tổ hợp tải trọng ............................................................................ 62

4.3.1 Tải trọng ........................................................................................................... 62

4.3.2 DL (Trọng lƣợng bản thân) .............................................................................. 62

4.4. Tổ hợp tải trọng ................................................................................................ 63

4.5. Kết quả phân tích ............................................................................................. 64

4.5.1 Căn hộ khu E .................................................................................................... 64

4.5.2 Căn hộ khu A ................................................................................................... 71

4.6 Công trình chịu tải trọng động đất .................................................................. 75

4.6.1 Gia tốc nền ....................................................................................................... 75

4.6.2 Phƣơng pháp Incremental Dynamic Analysis (IDA) ....................................... 76

4.6.3 Phƣơng pháp phân tích ..................................................................................... 77

4.6.4 Kết quả phân tích ............................................................................................. 79

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................... 92

viii

5.1 Kết luận ............................................................................................................... 92

5.2 Kiến nghị ............................................................................................................. 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 95

ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Gạch bê tông nhẹ-bê tông khí chƣng áp-Aerated Autoclave

AAC

STT Chữ viết tắt Từ viết đầy đủ

Concrete)

CLC

Gạch bê tông nhẹ bọt (CLC - Cenllular lightwieght concrete)

1

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

2

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

3

VLXD

Vật liệu xây dựng

4

5

x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Một số kích thƣớc của gạch không nung thông dụng ở Việt Nam ............... 11

Bảng 2.1 - Kích thƣớc và mức sai lệch kích thƣớc của viên gạch bê tông ................... 20

Bảng 2.2 Khuyết tật ngoại quan cho phép .................................................................... 21

Bảng 2.3 Yêu cầu cƣờng độ chịu nén, độ hút nƣớc và độ thấm nƣớc .......................... 22

Bảng 3.1 Kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén dự án khu nhà ở xã hội Hƣng

Thịnh, Tỉnh Bình Phƣớc ................................................................................................ 35

Bảng 3.2 Thống kê số lƣợng mẫu Đạt/Không đạt Mác thiết kế M5,0 .......................... 37

Bảng 3.3:Yêu cầu cƣờng độ chịu nén, độ hút nƣớc và độ thấm nƣớc TCVN 6477-

2016 ............................................................................................................................... 38

Bảng 3.4 Kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Long An ............................. 39

Bảng 3.5 Kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Bình Dƣơng ....................... 41

Bảng 3.6 Kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Bến Tre .............................. 43

Bảng 3.7 Kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Vĩnh Long .......................... 45

Bảng 3.8 Kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch xi măng cốt liệu ở các địa phƣơng .......... 46

Bảng 3.9 Cƣờng độ tính toán Rk, Rku, Rc, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình dạn

Chu Quốc Thắng (1997), Phƣơng pháp Phần tử hữu hạn, Nhà xuất bản Khoa học và

kỹ thuật, Hà Nộig đều đặn khi khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá .......................... 47

Bảng 4.1 ứng suất trong gạch tại một số điểm có cao độ +0.000m căn hộ điển hình

khu E (đơn vị MPa) ....................................................................................................... 68

Bảng 4.2 Bảng thí nghiệm ............................................................................................. 78

Bảng 4.3 Cƣờng độ tính toán Rk, Rku, Rc, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình

dạng đều đặn khi khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá ............................................... 78

Bảng 4.4 Cƣờng độ tính toán Rk, Rku, Rc, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình

dạng đều đặn khi khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá ............................................... 78

Bảng 4.5 Đánh giá khả năng chịu động đất trƣờng hợp công trình sử dụng gạch ở

Long An......................................................................................................................... 82

Bảng 4.6 Đánh giá khả năng chịu động đất trƣờng hợp công trình sử dụng gạch ở

Bình Dƣơng ................................................................................................................... 85

Bảng 4.7 Đánh giá khả năng chịu động đất khi công trình sử dụng gạch ở Bến Tre,

Bình Phƣớc .................................................................................................................... 88

xi

Bảng 4.8 Đánh giá khả năng chịu động đất khi công trình sử dụng gạch ở Vĩnh

Long ..........................................................................................................................91

xii

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1 Gạch Block 2 lỗ Gạch Block 3 lỗ Gạch Block 4 lỗ ............ 8

Hình 1.2: Gạch không nung bê tông nhẹ (AAC) ............................................................ 9

Hình 1.3 Gạch bê tông nhẹ bọt (CLC) .......................................................................... 10

Hình 1.4: Gạch đất không nung 4 lỗ ............................................................................. 10

Hình 1.5: Sản phẩm gạch canxi silicat .......................................................................... 11

Hình 1.6 Nguyên liệu sản xuất gạch không nung thông dụng ...................................... 13

Hình 1.7 Quy trình sản xuất gạch không nung ............................................................. 16

Hình 1.8: Đất đƣợc xay nhuyễn trƣớc Hình 1.9: Vật liệu đƣợc phối trộn ........ 16

Hình 1.10 Khuôn thép 3 lỗ ............................................................................................ 17

Hình 1.11: Sản phẩm đƣợc đƣa ra sau quá trình ép mẫu (1) ........................................ 17

Hình 1.12 Dây chuyền công nghệ tự động hoá ............................................................. 18

Hình 2.1: 1a-gạch rỗng; ................................................................................................. 19

Hình 2.2 Ký hiệu kích thƣớc cơ bản của viên gạch bê tông ........................................ 19

Hình 2.3. Gạch đặc ........................................................................................................ 20

Hình 2.4. Gạch rỗng ...................................................................................................... 20

Hình 2.5. Gạch xi măng cốt liệu ................................................................................... 23

Hình 2.6: Sơ đồ thiết bị thử độ thấm nƣớc .................................................................... 26

Hình 2.7 Gạch không nung thành phẩm ....................................................................... 28

Hình 2.8: Sử dụng gạch Block làm nền, trang trí bồn hoa ............................................ 29

Hình ảnh 2.9: Sử dụng gạch không nung trong xây dựng hàng rào ............................. 29

Hình 3.1 Dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh ............................................................. 30

Hình 3.2 Hiện trạng tổng thể Khu E, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh .................. 30

Hình 3.3 Căn hộ điển hình, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh ................................. 31

Hình 3.4 Lấy mẫu tại hiện trƣờng, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh ..................... 31

Hình 3.5 Lấy mẫu tại hiện trƣờng, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh ..................... 32

Hình 3.6 Tập hợp mẫu gạch tại phòng thí nghiệm ........................................................ 32

Hình 3.7 Mẫu gạch sau khi đƣợc gia công trƣớc khi nén ............................................. 32

Hình 3.8 Thí nghiệm nén mẫu gạch Thạnh Hóa, Long An ........................................... 33

Hình 3.9 Thí nghiệm nén mẫu gạch Thạnh Hóa, Long An ........................................... 34

Hình 3.10 Cƣờng độ nén phá hủy mẫu gạch 10.94 MPa, 11.79 MPa .......................... 34

xiii

Hình 3.11 Cƣờng độ nén phá hủy mẫu gạch 12.81 MPa .............................................. 35

Hình 3.12 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 48

Hình 3.13 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 49

Hình 3.14 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 50

Hình 3.15 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 51

Hình 3.16 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 52

Hình 3.17 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 53

Hình 3.18 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 54

Hình 3.19 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 55

Hình 3.20 Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm ............................................................ 56

Hình 4.1 Một số hình ảnh thực tế công trình của dự án ................................................ 58

Hình 4.2 Mặt bằng căn hộ điển hình khu E – tầng trệt ................................................. 59

Hình 4.3 Mặt bằng căn hộ điển hình khu E – tầng lững ............................................... 59

Hình 4.4 Mặt bằng căn hộ điển hình khu E – tầng mái................................................. 60

Hình 4.5 Mặt đứng căn hộ điển hình khu E .................................................................. 61

Hình 4.6 Mặt cắt căn hộ điển hình khu E ...................................................................... 61

Hình 4.7 Mặt bằng tổng thể căn hộ điển hình khu E .................................................... 62

Hình 4.8 Mô hình tổng thể căn hộ điển hình khu E ...................................................... 64

Hình 4.9 Mô hình mặt bằng tầng trệt căn hộ điển hình khu E ...................................... 65

Hình 4.10 Mô hình mặt bằng tầng lững căn hộ điển hình khu E .................................. 66

Hình 4.11 Biểu đồ ứng suất S11 Khung trục B căn hộ điển hình khu E ...................... 66

Hình 4.12 Biểu đồ ứng suất S22 Khung trục B căn hộ điển hình khu E ...................... 67

Hình 4.13 Biểu đồ ứng suất S11 Khung trục 3 căn hộ điển hình khu E ....................... 67

Hình 4.14 Biểu đồ ứng suất S22 Khung trục 3 căn hộ điển hình khu E ....................... 68

Hình 4.15 Mô hình tổng thể căn hộ điển hình khu A.................................................... 71

Hình 4.16 Mô hình mặt bằng tầng trệt căn hộ điển hình khu A ................................... 71

Hình 4.17 Mô hình mặt bằng tầng lững căn hộ điển hình khu A .................................. 72

Hình 4.18 Biểu đồ ứng suất S11 khung trục D, căn hộ điển hình khu A ...................... 72

Hình 4.19 Biểu đồ ứng suất S22 khung trục D, căn hộ điển hình khu A ...................... 73

Hình 4.20 Biểu đồ ứng suất S11 khung trục 3, căn hộ điển hình khu A ...................... 73

Hình 4.21 Biểu đồ ứng suất S22 khung trục 3, căn hộ điển hình khu A ...................... 74

xiv

Hình 4.22 Mô hình không gian 8 căn hộ liền kề khu E của công trình ........................ 75

Hình 4.23 Biểu đồ gia tốc nền trận động đất Kobe (1995). .......................................... 76

Hình 4.24 Cƣờng độ gia tốc nền tăng dần trong phân tích IDA ................................... 77

Hình 4.25 Biến dạng của công trình khi chịu động đất................................................. 79

Hình 4.26 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Long

An .................................................................................................................................. 80

Hình 4.27 Biểu đồ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời điểm 4.3s ..... 80

Hình 4.28 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 81

Hình 4.29 Biểu đồ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời điểm 4.3s ..... 81

Hình 4.30 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 388 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 82

Hình 4.31 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Bình

Dƣơng ............................................................................................................................ 83

Hình 4.32 Biểu đồ phân bổ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s ....................................................................................................................... 83

Hình 4.33 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 84

Hình 4.34 Biểu đồ phân bổ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm ............................................................................................................................... 84

Hình 4.36 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Bến

Tre, Bình Phƣớc ............................................................................................................ 86

Hình 4.37 Biểu đồ phân bổ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s ....................................................................................................................... 86

Hình 4.38 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 87

Hình 4.39 Biểu đồ phân bổ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s ....................................................................................................................... 87

Hình 4.40 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 580 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 88

xv

Hình 4.41 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Vĩnh

Long .............................................................................................................................. 89

Hình 4.42 Biểu đồ phân bổ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s ....................................................................................................................... 89

Hình 4.43 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 90

Hình 4.44 Biểu đồ phân bổ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s ....................................................................................................................... 90

Hình 4.45 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 580 theo thời gian chịu

động đất ......................................................................................................................... 90

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết của đề tài

Hiện nay, đổi mới công nghệ và sử dụng các sản phẩm vật liệu xây dựng

không nung là việc làm hết sức cấp thiết đối với các địa phƣơng trong cả nƣớc.

Theo ƣớc tính, mỗi năm nƣớc ta tiêu thụ khoảng 20 tỉ viên gạch. Với đà phát

triển này, đến năm 2020, lƣợng gạch cần cho xây dựng là hơn 40 tỉ viên/1 năm.

Để đạt đƣợc số lƣợng gạch trên, nếu dùng đất nung thì sẽ mất rất nhiều đất

canh tác, sẽ ảnh hƣởng nghiêm trong đến an ninh lƣơng thực, và phải sử dụng một

lƣợng than hóa thạch khổng lồ, kèm theo đó là một lƣợng củi đốt rất lớn dẫn đến

chặt phá rừng, mất cân bằng sinh thái, hậu họa của thiên tai, và nghiêm trọng hơn

nữa nó còn gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, ảnh hƣởng đến môi trƣờng vật

nuôi, sức khỏe con ngƣời và hậu quả để lại còn lâu dài.

Khi sử dụng công nghệ gạch không nung sẽ khắc phục đƣợc những nhƣợc

điểm trên, đem lại công việc ổn định cho ngƣời lao động, phù hợp với chủ trƣơng

chính sách của đảng, nhà nƣớc và nguyện vọng của nhân dân, tiết kiệm đƣợc thời

gian và tiền bạc đem lại lợi ích cho xã hội; cho công trình bền đẹp, hiệu quả kinh tế

cao. Sử dụng vật liệu xây gạch không nung là xu hƣớng tất yếu trong tƣơng lai khi

mà tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm, phù hợp theo Quyết định

1469/QĐ-TTg ngày 22/08/2014 về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây

dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030, việc đầu tƣ dây

chuyền công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung nói chung và gạch không nung

nói riêng có mức độ cơ giới hóa và tự động hóa cao, tiết kiệm năng lƣợng, giảm ô

nhiễm môi trƣờng.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Công nghệ và vật liệu thay thế là xu hƣớng phù hợp cho sự phát triển bền

vững. Tuy nhiên, đến nay việc phát triển vật liệu xây dựng thân thiện với môi

trƣờng, nhất là gạch không nung chƣa nhƣ kỳ vọng. Để giải quyết vấn đề này, việc

nghiên cứu công nghệ sản xuất và khả năng chịu tải của gạch không nung trong dự

án nhà ở xã hội góp phần quan trọng cho phát triển kinh tế, “từ đó sẽ thúc đẩy phát

triển ngành Xây dựng đi đôi với sự bền vững của môi trƣờng” nhằm tìm ra giải

pháp nâng cao chất lƣợng, đặc tính của sản phẩm cho một số nhà máy sản xuất

2

VLXKN còn lạc hậu. Năng lƣợng tiêu thụ trong quá trình sản xuất gạch không

nung; giảm khối lƣợng tƣờng xây và tiết kiệm nhiều chi phí xây tƣờng; khả năng

chịu tải của sản phẩm trong nhu cầu xây dựng cho các dự án nhà ở xã hội thông qua

tính năng giảm sự tác động của môi trƣờng, mang lại hiệu quả to lớn về sử dụng

nguồn lực đầu tƣ của xã hội và hiệu quả kinh tế - xã hội của sản phẩm. Với suất đầu

tƣ thấp, tiết kiệm hàng ngàn tỉ đồng vốn đầu tƣ, thời gian xây dựng lắp đặt nhanh

chóng, nên hoàn toàn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu Vật Liệu Không Nung xây

dựng các công trình sử dụng vốn ngân sách theo tinh thần Thông tƣ số 13/2017/TT-

BXD quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong các công trình xây dựng.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể của đề tài:

Nghiên cứu công nghệ sản xuất gạch không nung và các ƣu nhƣợc điểm của

gạch không nung so với gạch nung truyền thống.

Xác định tính chất cơ lý của gạch không nung thông qua thí nghiệm các mẫu

gạch thực tế đƣợc cung cấp cho dự án nhà xã hội ở địa phƣơng. Đối với kết cấu

trung và cao tầng, hệ khung BTCT là kết cấu chịu lực chính. Hệ tƣờng gạch mang

tính chất là hệ bao che, vách ngăn. Tuy nhiên, các dự án nhà ở xã hội dành cho

ngƣời thu nhập thấp, kiến trúc đặc thù của công trình là một trệt, một lững, móng

đơn, tƣờng gạch chung… Vì vậy, hệ tƣờng gạch chính là kết cấu chịu tải cho tầng

lững và tải trọng công trình. Đề tài nghiên cứu để làm sáng tỏ khả năng chịu tải

ngắn hạn và dài hạn của gạch không nung trong dự án nhà ở xã hội dƣới điều kiện

tải trọng sử dụng theo các tiêu chuẩn thiết kế.

Mục tiêu tiếp theo của đề tài là xác định khả năng chịu tải của gạch không

nung trong dự án nhà ở xã hội dƣới tác động của tải trọng động đất với gia tốc đỉnh

ag đƣợc xác định theo phƣơng pháp IDA (Incremental Dynamic Analysis).

3. Đối tƣợng nghiên cứu

Để đánh giá chất lƣợng cƣờng độ của gạch không nung trên công trình nhà ở

xã hội thực tế và trên thị trƣờng các địa phƣơng, đề tài đã cố gắng thu thập mẫu

gạch không nung thực tế của một dự án nhà ở xã hội có quy mô lớn tại tỉnh Bình

Phƣớc (dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh, Xã Tiến Hƣng, Thị xã Đồng Xoài,

Tỉnh Bình Phƣớc) và mẫu gạch trên thị trƣờng tại các địa phƣơng nhƣ Long An,

Bến Tre, Vĩnh Long, Bình Dƣơng.

3

Để đánh giá khả năng chịu tải của gạch không nung trên công trình nhà ở xã

hội thực tế, đề tài chọn nghiên cứu áp dụng cho dự án:

 Tên dự án: KHU NHÀ Ở XÃ HỘI HƢNG THỊNH

 Địa điểm: XÃ TIẾN HƢNG, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƢỚC

 Hình thức đầu tƣ: Xây mới.

 Quy mô: Tầng Trệt + Tầng Lửng + Mái.

Khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh thuộc dự án đầu tƣ của Công ty Cổ phần Đầu tƣ

Tài chính Hƣng Thịnh tại xã Tiến Hƣng, Thị xã Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phƣớc. Dự

án có tổng cộng 350 căn hộ đƣợc chia làm 6 khu: A, B, C, D, E, G. Mỗi căn có quy

mô 01 Trệt + 01 Lửng + Mái tôn với diện tích mỗi căn khác nhau: 4mx10m,

4mx11m, 6.5mx13m cao độ đỉnh mái (+6.500m). Công trình có kết cấu chịu lực

chính là hệ kết cấu gạch đá (gạch không nung) đƣợc xây trên nền móng đá chẻ.

4. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu của đề tài với đặc điểm sau:

Thực hiện nghiên cứu áp dụng dự án nhà ở xã hội cho ngƣời thu nhập thấp tại

Tỉnh Bình Phƣớc và nghiên cứu này có thể dùng để làm tiền đề tham khảo cho các

dự án thực tế tại tỉnh Long An hoặc các địa phƣơng khác.

Thực hiện các thí nghiệm hiện trƣờng và trong phòng LAS để xác định tính

chất cơ lý của gạch không nung đƣợc cung cấp cho dự án nhà xã hội ở địa phƣơng.

Từ đó, các thông số cơ lý, cƣờng độ đƣợc dùng để mô phỏng tính toán khả năng

chịu tải của gạch trong dự án.

Nghiên cứu để làm sáng tỏ khả năng chịu tải của gạch không nung trong dự án

nhà ở xã hội tại Tỉnh Bình Phƣớc dƣới điều kiện tải trọng sử dụng theo các tiêu

chuẩn thiết kế và tải trọng động đất bằng phƣơng pháp phần tử hữu hạn.

Ma trận cản của hệ đƣợc xác định theo Rayleigh với tỷ số cản  = 0.05.

Xác định khả năng chịu tải của gạch không nung trong dự án nhà ở xã hội

dƣới tác động của tải trọng động đất với gia tốc đỉnh ag đƣợc xác định theo phƣơng

pháp IDA (Incremental Dynamic Analysis) bằng phƣơng pháp giải theo miền thời

gian (THA).

4

5. Những đóng góp mới của luận văn

Đề tài sẽ làm sáng tỏ khả năng chịu tải của gạch không nung trong các dự án

nhà ở xã hội dƣới điều kiện tải trọng sử dụng theo các tiêu chuẩn thiết kế và tải

trọng động đất. Từ đó đánh giá đƣợc mức độ an toàn và độ bền của công trình khi

đƣa vào sử dụng.

Đề tài cũng giúp đánh giá đƣợc chất lƣợng của gạch không nung trên thị

trƣờng thông qua các thí nghiệm mẫu gạch thực tế tại hiện trƣờng và phòng thí

nghiệm đạt chuẩn LAS.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm tính chất cơ lý của gạch không nung

đƣợc cung cấp cho dự án nhà xã hội ở địa phƣơng.

Dựa vào số liệu có đƣợc từ thực nghiệm để mô phỏng tính toán khả năng chịu

tải của gạch không nung trong dự án thực tế nhà ở xã hội theo các tiêu chuẩn thiết

kế và tải trọng động đất có liên quan. Học viên tiến hành phân tích, đánh giá cụ thể

về mức độ an toàn và độ bền của công trình khi đƣa vào sử dụng cũng nhƣ chất

lƣợng của gạch không nung trên thị trƣờng.

Sử dụng các chƣơng trình phần mềm phần tử hữu hạn ETABS, SAFE… để

tính toán khả năng chịu tải của gạch trong dự án.

7. Kết quả đạt đƣợc

Xác định đƣợc các tính chất cơ lý của gạch không nung thông qua thí nghiệm

các mẫu gạch thực tế đƣợc cung cấp cho dự án nhà xã hội ở địa phƣơng

Nghiên cứu khả năng chịu tải ngắn hạn và dài hạn của gạch không nung trong

dự án nhà ở xã hội dƣới điều kiện tải trọng sử dụng theo các tiêu chuẩn thiết kế và

tải trọng động đất bằng phƣơng pháp phần tử hữu hạn.

Kết quả nghiên cứu đƣợc ứng dụng trong tính toán thiết kế công trình áp dụng

cho các dự án nhà ở xã hội cho ngƣời thu nhập thấp tại Tỉnh Bình Phƣớc nói riêng

và tham khảo cho các dự án thực tế tại tỉnh Long An trong tƣơng lai.

5

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ GẠCH KHÔNG NUNG VÀ CÔNG

NGHỆ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG HIỆN NAY

1.1 Giới thiệu

Hiện nay, đổi mới công nghệ và sử dụng các sản phẩm vật liệu xây dựng

không nung là việc làm hết sức cấp thiết đối với các địa phƣơng trong cả nƣớc.

Vật liệu là yếu tố chiếm khoảng 70% giá thành công trình. Công nghệ và vật

liệu thay thế là xu hƣớng phù hợp cho sự phát triển ngành Xây dựng trong tiến trình

phát triển bền vững. Với những cái mới, sự đánh giá rõ ràng chi tiết về tiềm năng,

ứng dụng... phải phụ thuộc vào từng đối tƣợng và quan điểm xác định giá trị. Xác

định hƣớng sử dụng vật liệu và công nghệ xây dựng mới gắn với phát triển bền

vững trên cơ sở ứng dụng công nghệ xanh, sạch, tái tạo, các loại vật liệu thay thế

vật liệu địa phƣơng sẽ là hƣớng đi tốt cho thời điểm hiện nay. Có thể nhận thấy,

việc sử dụng các loại vật liệu mới, công nghệ mới đang đặt trƣớc mắt chúng ta

nhiều chƣớng ngại. Bài toán kinh tế với số tiền đầu tƣ ban đầu, bài toán quan điểm,

thói quen, bài toán cơ chế chính sách và sự “an toàn” đang là rào cản vô cùng khó

khăn. Chỉ khi nào có thể gỡ bỏ một cách đồng bộ những yếu tố này, chúng ta mới

có cơ hội phát triển bền vững.

Theo ƣớc tính, mỗi năm nƣớc ta tiêu thụ khoảng 20 tỉ viên gạch. Với đà phát

triển này, đến năm 2020, lƣợng gạch cần cho xây dựng là hơn 40 tỉ viên/1 năm.

Để đạt đƣợc số lƣợng gạch trên, nếu dùng đất nung thì sẽ mất rất nhiều đất

canh tác, sẽ ảnh hƣởng nghiêm trong đến an ninh lƣơng thực và phải sử dụng một

lƣợng than hóa thạch khổng lồ, kèm theo đó là một lƣợng củi đốt rất lớn dẫn đến

chặt phá rừng, mất cân bằng sinh thái, hậu họa của thiên tai, và nghiêm trọng hơn

nữa nó còn gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, ảnh hƣởng đến môi trƣờng vật

nuôi, sức khỏe con ngƣời và hậu quả để lại còn lâu dài.

Khi sử dụng công nghệ gạch không nung sẽ khắc phục đƣợc những nhƣợc

điểm trên, đem lại công việc ổn định cho ngƣời lao động, phù hợp với chủ trƣơng

chính sách của đảng, nhà nƣớc và nguyện vọng của nhân dân, tiết kiệm đƣợc thời

gian và tiền bạc đem lại lợi ích cho xã hội; cho công trình bền đẹp, hiệu quả kinh tế

cao. Sử dụng vật liệu xây gạch không nung là xu hƣớng tất yếu trong tƣơng lai khi

mà tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm, phù hợp theo Quyết định

6

1469/QĐ-TTg ngày 22/08/2014 về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây

dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hƣớng đến năm 2030, việc đầu tƣ dây

chuyền công nghệ sản xuất vật liệu xây không nung nói chung và gạch không nung

nói riêng có mức độ cơ giới hóa và tự động hóa cao, tiết kiệm năng lƣợng, giảm ô

nhiễm môi trƣờng.

1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc

Trải qua hàng thế kỷ, phƣơng pháp sản xuất gạch cải tiến liên tục cho đến

gạch không nung nhƣ ngày nay. Ngƣời Roma đã làm ra gạch xây dựng bằng vật

liệu giống với xi măng Portland ngày nay từ hơn 2000 năm trƣớc công nguyên (chất

kết hợp xi măng tạo thành vật liệu dạng gạch xi măng (Concrete). Gạch không nung

ngày nay là sản phẩm có từ sau cách mạng công nghiệp. Từ những năm 1800 đã có

thể sản xuất gạch không nung nhờ vào phát mình xi măng portland và chuẩn hóa

trong sản xuất. Gạch không nung đƣợc chế tạo trong khuôn gỗ cho đến giữa những

năm 1800. Sau đó, có những cuộc cách mạng trong sản xuất gạch không nung đầu

những năm 1900 cùng với máy móc đƣợc phát minh mới nhằm giảm giá thành và

cải tiến của xi măng Portland. Máy móc bằng sắt làm ra đƣợc gạch không nung và

có thể sản xuất trên diện rộng. Sau đó, sản xuất gạch không nung đƣợc tiêu chuẩn

hóa hơn nữa. Do giá cả vật liệu và thiếu hụt vật liệu vào thời bấy giờ nên gạch

không nung đã trở thành VLXD chính yếu, sản xuất công nghiệp tăng trƣởng mạnh.

Máy móc chế tạo ra các sản phẩm gạch đã thay đổi dần từ sản xuất thủ công sang

bán tự động rồi tự động hoàn toàn. Sau đó, do việc đồng bộ hóa kích thƣớc của các

viên gạch dễ thi công, nhỏ hơn so với trƣớc kia và đơn giản hóa thi công xây lắp,

chính vì vậy mà gạch không nung đã phổ biến rộng rãi trong cách sử dụng. Thời

gian sau, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tiến hành thí nghiệm sản phẩm, thiết bị sản

xuất, đƣợc tiêu chuẩn hóa, vào những năm 1920 đa số các công trình kiến trúc tại

Mỹ đặc biệt là miền Tây - Trung nƣớc Mỹ đã xây dựng bằng gạch không nung.

Công nhân xây tƣờng dùng vật liệu đã đƣợc tiêu chuẩn hóa kích thƣớc đồng nhất.

Sản phẩm gạch nung dễ mang cầm và thi công đơn giản so với đá đã đục đẽo hay đá

đƣợc đào. Nếu gạch đã chuẩn bị sẵn sàng, có thể xây tƣờng thẳng và đẹp nhờ làm

dấu ở 2 đầu. Việc thi công gạch không nung (gạch vuông) về nguyên lý giống với

gạch nung nhƣng kích thƣớc to hơn. Theo đó, rút ngắn đƣợc thời gian và giảm thiểu

7

đƣợc nhân công và có thể xây dựng đƣợc những công trình kiến trúc đã đƣợc tiêu

chuẩn hóa. Trên đây là quá trình thay đổi trong việc sử dụng gạch từ gạch nung

sang gạch không nung tại Mỹ, đang đƣợc tiếp tục cho đến ngày nay.

1.3 Khái niệm về gạch không nung và công nghệ sản xuất gạch không nung

1.3.1 Khái quát về gạch không nung

Gạch không nung là loại gạch xây dựng mà sau khi gia công định hình

không cần phải sử dụng nhiệt nung nóng đỏ viên gạch cũng tự đóng rắn đạt để các

chỉ số về cơ học nhƣ cƣờng độ nén, uốn, độ hút nƣớc...mà không qua nung đốt bằng

than, điện hay bất cứ nguồn năng lƣợng nào nhƣ trong truyền thống.

Độ bền của viên gạch không nung đƣợc gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc

cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng. Bản chất của sự liên

kết tạo hình trong gạch không nung là do các phản ứng hoá đá xảy ra trong hỗn hợp

tạo gạch, nhờ đó sẽ làm tăng dần độ bền của gạch theo thời gian. Gạch không nung

ở Việt Nam đôi khi còn đƣợc gọi là gạch block/blốc, gạch bê tông, gạch block bê

tông...; tuy nhiên với cách gọi này thì không phản ánh đầy đủ khái niệm về gạch

không nung. Mặc dù gạch không nung đƣợc dùng phổ biến trên thế giới nhƣng hiện

Việt Nam sẽ phát triển vật liệu xây không nung chiếm tỉ lệ lần lƣợt 20-25% vào năm

2015, 30-40% vào năm 2020, trong đó gạch block lần lƣợt chiếm tỉ trọng 74% và 70%.

ở Việt Nam gạch không nung vẫn chiếm tỉ lệ thấp. Theo quyết định số 567/QĐ-TTg,

1.3.2 Ƣu, nhƣợc điểm của gạch không nung

1.3.2.1.Ƣu điểm

Đƣợc sản xuất từ công nghệ, thiết bị tiên tiến của quốc tế, đảm bảo chất

lƣợng hoàn thiện, quy cách sản phẩm chuẩn xác phù hợp với các TCVN do Bộ xây

dựng công bố.

Không dùng nguyên liệu đất sét để sản xuất. Không dùng nhiên liệu nhƣ thn,

củi… để đốt, tiết kiệm nhiên liệu năng lƣợng và không thải khói bụi gây ô nhiễm

môi trƣờng.

Sản phẩm có tính chịu lực cao, cách âm, cách nhiệt, phòng hỏa, chống nƣớc,

kích thƣớc chuẩn xác, quy cách hoàn hảo hơn vật liệu nung. Giảm thiểu đƣợc kết

cấu cốt thép, rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm vữa xây, giá thành hạ.

8

Tạo ra đa dạng loại hình sản phẩm, nhiều màu sắc khác nhau, kích thƣớc

khác nhau, thích ứng tính đa dạng trong xây dựng, nâng cao hiệu quả kiến trúc.

Cơ sở sản xuất có thể phát triển theo nhiều quy mô khác nhau, không bị

khống chế nhiều về mặt bằng sản xuất. Giá trị đầu tƣ thấp hơn vật liệu nung.

1.3.2.2 Nhƣợc điểm

Khả năng chịu lực theo phƣơng ngang yếu, không linh hoạt khi thiết kế kiến

trúc với nhiều góc cạnh, dễ gây nứt tƣờng do co giãn nhiệt.

1.3.3 Phân loại gạch không nung

Hiện nay trên thị trƣờng trong nƣớc, gạch không nung thƣờng đƣợc phân loại

và gọi tên riêng chủ yếu dựa vào nguồn nguyên liệu và phụ gia chính sử dụng cũng

nhƣ công nghệ ép viên. Theo đó, có những loại gạch không nung sau:

1.3.3.1. Gạch xi măng cốt liệu (gạch blốc (block))

Gạch xi măng cốt liệu còn gọi là gạch blốc (block), đƣợc tạo thành từ xi

măng và một trong số hoặc nhiều các cốt liệu sau đây: mạt đá, cát vàng, cát đen, xỉ

nhiệt điện, phế thải công nghiệp, đất ...Loại gạch này thƣờng có cƣờng độ chịu lực

tốt (trên 80 kg/cm²), khả năng chống thấm và cách âm cách nhiệt tốt, tỉ trọng lớn

(thƣờng trên 1.900 kg/m³, nhƣng nếu tạo kết cấu lỗ thì sẽ có thể cho khối lƣợng thể

tích nhỏ hơn 1.400 kg/m³). Đây là loại gạch đƣợc khuyến khích sử dụng nhiều nhất

và được ưu tiên phát triển mạnh nhất. Nó đáp ứng rất tốt các tiêu chí về kỹ thuật,

kết cấu, môi trƣờng, phƣơng pháp thi công. Loại gạch này dễ sử dụng, có thể dùng

vữa thông thƣờng để gắn kết các viên gạch với nhau. Gạch xi măng cốt liệu có tỉ

trọng cao thƣờng đƣợc sử dụng trong xây dựng công trình cao tầng vì lý do chính là

tạo đối trọng, kết cấu vững chắc với cƣờng độ cao. Với những công trình không cần

đối trọng lớn, có thể dùng gạch xi măng cốt liệu kết cấu lỗ có khối lƣợng thể tích

nhỏ mà vẫn đảm bảo đƣợc độ bền, không nặng và sự vững chãi cho công trình.

Hình 1.1 Gạch Block 2 lỗ Gạch Block 3 lỗ Gạch Block 4 lỗ

9

1.3.3.2. Gạch không nung bê tông nhẹ (AAC)

Gạch bê tông nhẹ - bê tông khí chƣng áp (AAC - Aerated Autoclave

Concrete) – gọi tắt là AAC. Sản phẩm đuợc sản xuất duới dạng block hoặc tấm,

phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 7959: 2011. Nó còn đƣợc gọi là gạch bê tông siêu

nhẹ vì tỷ trọng chỉ bằng 1/2 hoặc thậm chí là chỉ bằng 1/3 so với gạch đất nung

thông thƣờng do kết cấu khí chiếm 80% thể tích viên gạch đó là lý do nó có thể nổi

trên mặt nƣớc, cách âm vƣợt trội và cách nhiệt hay chống cháy tốt. Do bề mặt viên

gạch khá mịn nên khi xây xong tƣờng thƣờng không phải trát vữa mà bả sơn luôn. Đặc trƣng là tính nhẹ, trọng lƣợng thể tích thay đổi từ 400 - 1000 kg/m3, nên

thuờng đuợc dùng trong các công trình cao tầng hoặc các công trình xây trên nền

móng yếu.

Hình 1.2: Gạch không nung bê tông nhẹ (AAC)

1.3.3.3. Gạch bê tông nhẹ bọt (CLC)

Gạch bê tông nhẹ bọt (CLC - Cenllular lightwieght concrete). Sản phẩm

đuợc sản xuất dƣới dạng block hoặc dạng vữa trộn sẵn ngoài công trình, chất luợng

phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN: 9029 - 2011. Chất kết dính là xi măng

portland, cốt liệu là cát, chất tạo bọt hoặc chất tạo khí, phụ gia khoáng hoạt tính

hoặc phụ gia hóa học, đóng rắn trong điều kiện tự nhiên không chƣng áp. Công

nghệ và thiết bị sản xuất tuơng đối đơn giản và chi phí đầu tƣ thấp không giống nhƣ

thiết bị sản xuất bê tông khí chƣng áp. Khác với bê tông khí chƣng áp là bọt đuợc

tạo truớc bằng máy tạo bọt, sau đó trộn bọt với vữa bê tông và phụ gia, xong đổ

khuôn hoặc bơm trực tiếp vào công trình có đóng cốp pha.

10

Hình 1.3 Gạch bê tông nhẹ bọt (CLC)

1.3.3.4. Các loại gạch không nung khác

Gạch đất không nung - Gạch polymer khoáng hóa từ khoáng sét - Sản phẩm

dƣới dạng block đặc hoặc rỗng đến 35%. Khối lƣợng thể tích thay đổi từ 4 đến 1,9

kg/viên, nặng hơn gạch đất sét nung. Chất kết dính là xi măng portland, vôi và phụ

gia, cốt liệu là cát sạn sỏi các loại từ thô đến mịn, mạt đá, tro, xỉ, phế thải rắn trong

xây dựng và công nghiệp. Thiết bị tạo hình chủ yếu sử dụng phƣơng pháp ép bán

khô. Hiện chƣa có tiêu chuẩn quốc gia cho loại sản phẩm này nên việc đƣa vào sử

Hình 1.4: Gạch đất không nung 4 lỗ

Gạch silicate - là vật liệu xây không nung đuợc sản xuất trên cơ sở vôi + cát

hoặc các loại phế thải có chứa hàm lƣợng ôxyt silic cao (tro, xỉ than, phế thải

công nghiệp) + nƣớc. Sản phẩm đuợc tạo hình bằng phƣơng pháp ép bán khô, sau đó đóng rắn trong thiết bị hấp ở nhiệt độ 160 - 220oC và áp suất 12 - 16 Mpa.

Sản phẩm yêu cầu kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn TCVN: 2118 - 1994. Đƣợc

sử dụng trong các ngành xây dựng, các công trình trang trí toà nhà. Sản phảm

dƣợc sử dụng rộng rãi ở các nƣớc Châu Âu, Châu Úc và các nƣớc Châu Phi.

dụng gặp nhiều khó khăn và chƣa phổ biến ở Việt Nam.

11

Hình 1.5: Sản phẩm gạch canxi silicat

1.3.4 Kích thƣớc gạch không nung phân ra 3 nhóm chính

1.3.4.1 Nhóm thứ nhất: Gạch có kích thƣớc phù hợp để xây dựng công trình phụ-

gạch không nung truyền thống.

1.3.4.2 Nhóm thứ hai: Gạch không nung có kích thƣớc bằng với gạch tuynel… bao

gồm 2 loại đặc hoặc lỗ.

- Gạch đặc hoặc gạch 02 lỗ: 220x105x60 mmm; 210x100x60 mm.

- Ở miền Bắc và Bắc Trung Bộ: gạch 06 lỗ có kích thƣớc 220x150 x106 mm.

- Ở miền Trung: Gạch 06 lỗ có kích thƣớc 75x115x175 mm.

- Ở các tỉnh Nam Trung bộ và Nam Bộ gạch 02 lỗ có kích thƣớc khoảng

50x85x170 mm.

1.3.4.3 Nhóm thứ ba: Gạch không nung Block rỗng có kích thƣớc 390x190x190

mm; 390x150x190 mm; 400x200x200 mm; 400x100x200 mm.

Bảng 1.1: Một số kích thƣớc của gạch không nung thông dụng ở Việt Nam

STT Tên gạch Kích thƣớc Ghi chú

1 Gạch đặc 220mm x 105mm x 60mm

Gạch xi măng

2 Gạch rỗng 2 thành vách 390mm x 100mm x 190mm cốt liệu

(Gạch block)

3 Gạch rỗng 3 thành vách 390mm x 100mm x 130mm

12

4 Gạch rỗng 4 thành vách 390mm x 200mm x 130mm

1.4 Nguyên liệu chính trong sản xuất gạch không nung

1.4.1 Gạch block:

măng portland, còn cốt liệu là cát, sạn, sỏi, mạt đá, bụi đá và các loại tuơng

đƣơng. Đặc tính cơ lí của sản phẩm phụ thuộc chủ yếu vào lƣợng xi măng sử

dụng kế đến là công nghệ sản xuất và phụ gia thêm vào . Loại này đuợc dùng

khá phổ biến ở các tỉnh phía Bắc trong các công trình phụ hoặc các công trình

kiên cố, xây các kết cấu chịu lực hoặc không chịu lực.

Đƣợc làm từ nguyên liệu đá mi, cát, xi măng và phụ gia...Chất kết dính là xi

1.4.2 Gạch bê tông khí chƣng áp AAC:

Sử dụng vôi và cả xi măng trong thành phần, để đóng rắn bằng lò chƣng áp

suất cao. Đây là lại gạch mà vẫn dùng đến than hoặc là điện để đốt lò hơi giúp đóng

rắn sản phẩm, nhƣng ở một mức độ tiêu hao thấp hơn nhiều lần so với nung gạch lò

truyền thống. Đặc biệt, gạch không nung AAC phải đạt đƣợc tiêu chuẩn xây dựng

TCVN 7959:2011 quy định và công bố.

1.4.3 Gạch bê tông CLC – (Cenllular lightwieght concrete)

Thành phành cơ bản: Xi măng, tro bay nhiệt điện, cát mịn, phụ gia tạo bọt

hữu cơ hoặc vô cơ. Sản suất bằng công nghệ tạo bọt, khí trong kết cấu nên tỷ trọng

viên gạch giảm đi nhiều (từ 350 kg/m³ có khả năng cách ly nhiệt hoàn toàn đến 800

kg/m3), nên nó đã trở thành đặc điểm ƣu việt nhất của loại gạch này. Một số sản

phẩm CLC của Việt Nam đã đƣợc kiểm định chất lƣợng vƣợt TCXDVN:2004 về

cƣờng độ chịu nén đối với tỷ trọng 800 kg/m3 (D800).

1.4.4. Các loại gạch không nung khác

Nguồn nguyên liệu để tạo ra các loại gạch không nung khác sử dụng trong

dân gian thƣờng là xỉ than, đất đồi núi chất lƣợng thấp, phế thải công nghiệp, phế

thải xây dựng...và phụ gia là vôi bột để tạo sự đông kết, đóng rắn. Trong thực tế và

tùy điều kiện kinh tế, ngƣời ta cũng có thể bổ sung thêm xi măng để tăng độ bền cơ

học của gạch. Công nghệ tạo viên thƣờng là thủ công, đổ khuôn và nén bằng tay

hoặc nện chày gỗ nên các loại gạch này có độ chịu lực yếu, lực nén thấp và độ hút

13

nƣớc cao. Ngoài ra, cũng có thể trực tiếp sử dụng một số đá khoáng có sẵn trong tự

nhiên để làm gạch nhƣ từ đá chẻ, đá ong, đá silicat…

Hình 1.6 Nguyên liệu sản xuất gạch không nung thông dụng

1.5 Giới thiệu công nghệ sản xuất vật liệu xanh hiện nay

1.5.1 Giới thiệu chung:

Công nghệ sản xuất gạch không nung đƣợc sản xuất từ công nghệ, thiết bị

tiên tiến của quốc tế, nó có các giải pháp khống chế và sự đảm bảo chất lƣợng hoàn

thiện, quy cách sản phẩm chuẩn xác. Có hiệu quả trong xây dựng rõ ràng, phù hợp

với các TCVN do bộ xây dựng công bố. Nó đã tổng hợp đƣợc các tính năng ƣu việt,

là loại vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lƣợng, nƣớc ta đang đẩy mạnh mở rộng

sử dụng loại vật liệu này. Bên cạnh đó không thể không nhắc đến các công nghệ

nhƣ:

Công nghệ CarbonCure

Đã mang lại cho nhà sản xuất bê tông toàn cầu cơ hội sử dụng và tái chế khí

thải CO2 thành bê tông để tăng hiệu suất về môi trƣờng, vật liệu và kinh tế. Không

chỉ khí CO2 đƣợc chuyển đổi thành chất rắn có trong bê tông việc bổ sung CO2

cũng cải thiện độ nén của bê tông. Điều này cho phép các nhà sản xuất bê tông đạt

đƣợc hiệu suất yêu cầu, đồng thời giảm lƣợng xi măng, giúp tiết kiệm chi phí cho

nhà sản xuất.

CO2 đƣợc thu từ các thiết bị phát thải công nghiệp trƣớc khi đƣợc tinh chế,

lƣu trữ và phân phối cho các nhà sản xuất bê tông. Các bồn chứa đƣợc đƣa đến các

nhà máy sản xuất bê tông nơi công nghệ CarbonCure sẽ phun CO2 lỏng vào xe tải

hoặc máy trộn. CO2 lỏng đƣợc đƣa vào bê tông ƣớt sẽ phản ứng hóa học với các

ion canxi đƣợc giải phóng từ xi măng để tạo ra các hạt carbon canxi kích thƣớc

nano, tồn tại vĩnh viễn trong bê tông. Các hạt nano phản ứng đông cứng bởi cơ chế

14

công nghệ đó là:

Công nghệ bê tông nhẹ

• Bê tông khí chƣng áp (Autoclaved Aerated Concrete - AAC)

• Bê tông bọt khí (Cellular Lightweight Concrete - CLC)

hạt tinh thể tăng độ mạnh 10-20%. Bên cạnh đó, trên thế giới đã phổ biến hai loại

Cả hai công nghệ này đều dựa trên nguyên lí đƣa bọt khí vào hỗn hợp vữa xi

măng nhằm làm giảm trọng lƣợng đồng thời nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Do kết

cấu bọt khí chiếm đến 80% toàn bộ cấu tạo bên trong viên gạch. Đây là đặc tính nổi

trội giúp tiết kiệm khối lƣợng vật liệu làm khung, móng, tƣờng,...làm giảm tải công

trình, dễ dàng vận chuyển và thi công.

Công đoạn tập kết nguyên vật liệu

Các nguyên vật liệu chính (xi măng, cát, tro bay) đƣợc vận chuyển đến nhà máy

bằng các phƣơng tiện khác nhau:

Xi măng: Xe stec vận chuyển xi măng, bơm vào các silo chứa của trạm trộn. Cát: Đƣợc vận chuyển bằng các xe ben tự đổ, tập kết tại các kho bãi trong mặt

bằng trạm trộn.

Tro bay: Đƣợc vận chuyển bằng các xe ben tự đổ và chứa trong nhà kho chứa. Công đoạn sản xuất hỗn hợp bê tông nhẹ

Công đoạn sản xuất đƣợc thực hiện hoàn toàn tự động bằng hệ thống phần mềm

điện tử điều khiển, với mức độ chính xác cao. Tùy thuộc vào từng loại cấp phối thiết

kế, hệ thống sẽ định lƣợng lƣợng xi măng, nƣớc, cát và tro bay (nếu có) vào máy trộn

cƣỡng bức trục đứng; kiểm soát tốc độ và thời gian trộn hỗn hợp vữa.

Dung dịch tạo bọt Mearlcrete® đƣợc định lƣợng và hòa trộn với nƣớc, bơm vào

máy tạo bọt và dƣới áp suất của khí nén, bọt đƣợc tạo ra và phun vào máy trộn cùng

với hỗn hợp vữa. Hỗn hợp bê tông bọt đƣợc tạo ra khi trộn đồng đều vữa và bọt khí.

Tùy vào yêu cầu của Chủ đầu tƣ hay khách hàng, sẽ sản xuất gạch block bê tông nhẹ

hoặc cung cấp hỗn hợp bê tông nhẹ thƣơng phẩm.

1.5.2 Quy trình sản xuất bê tông nhẹ

1.5.3 Quá trình phát triển thiết bị sản xuất gạch không nung

1.5.3.1 Đối với máy ép gạch không nung thủ công

Số lƣợng nhân công: 02÷03 ngƣời trong đó:

1 nhân công vận hành máy ép chính

1 nhân công cấp liệu

15

1 nhân công ra gạch

1.5.3.2. Đối với máy ép gạch không nung bán tự động

Số lƣợng: 03÷05 nhân công trong đó:

1 nhân công vận hành máy ép chính

1 nhân công cấp xi măng

1 nhân công cấp đá

1÷2 nhân công ra gạch

1.5.3.3. Đối với máy sản xuất gạch không nung tự động

Số lƣợng: 03÷05 nhân công trong đó:

1 nhân công điều khiển (yêu cầu thông hiểu cơ bản về điện, thủy lực, cơ khí)

1 nhân công cấp xi măng, pallet

1 nhân công cấp đá

1÷2 nhân công ra gạch

1.5.3.4. Đối với dây chuyền sản xuất gạch không nung tự động hoàn toàn

Số lƣợng: 03÷05 nhân công trong đó:

1 nhân công vận hành tủ điều khiển (yêu cầu thông hiểu cơ bản về điện, thủy

lực, cơ khí).

1 Nhân công lái xúc lật cấp liệu.

1 nhân công lái xe nâng; 2 nhân công ra gạch, dỡ gạch khỏi pallet và tƣới

nƣớc thủy hóa.

1.6 Quy trình sản xuất gạch không nung

• Bƣớc 1: làm khô nguyên liệu nhƣ đất, cát đến khi còn từ 12-15% độ ẩm thì

mang đến công đoạn thứ 2.

• Bƣớc 2: đem đất cát đi nghiền mịn, trộn với phụ gia trong các thiết bị

nghiền trộn theo công thức khoa học.

• Bƣớc 3: Ủ hỗn hợp trên với vôi từ 15-18%.

• Bƣớc 4: Tiếp tục ủ với cát, chất thải xây dựng và phụ gia khác.

• Bƣớc 5: Ép định hình gạch không nung bằng các thiết bị máy ép.

Đây là công đoạn quan trọng nhất đến Đây là giai đoạn quan trọng nhất để

đáp ứng đƣợc tiêu chuẩn quốc gia gạch nhẹ chƣng áp AAC TCVN 7959:2011 về

các thông số kỹ thuật cho những viên gạch.chất lƣợng của viên gạch đƣợc làm ra.

16

1.6.1 Xử lý đất

Đất nguyên liệu đƣợc lựa chọn và khai thác theo yêu cầu tiêu chuẩn của

công nghệ sản xuất, sau đó đƣợc xây nhuyễn trƣớc khi mang đi phối trộn với hỗn

hợp. (Hình 1.8)

Hình 1.7 Quy trình sản xuất gạch không nung

1.6.2 Phối trộn hỗn hợp nguyên liệu

Cấp nguyên liệu: Sử dụng các phễu chứa liệu (PL1200 đến PL1600), băng

tải liệu, cân định lƣợng, bộ phận cài dặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu đƣợc cấp

đầy vào các phiễu (nhờ máy xúc), chỉ một phần nguyên liệu đƣợc đƣa xuống ban

cân theo công thức phối trộn đã cài đặt từ trƣớc (cấp phối bê tông đã quy định).

Qua khâu này, nguyên liệu đƣợc cấp theo công thức phối trộn đã cài đặt.(1)

Hỗn hợp nguyên liệu đá mi, cát, xi măng và phụ gia,... sau đó đƣợc tiếp tục

bằng cách cho nguyên liệu qua máy trộn cƣỡng bức với tỉ lệ nƣớc thấp trƣớc khi

đƣợc đƣa vào khuôn ép. (Hình 1.9)

Hình 1.8: Đất đƣợc xay nhuyễn trƣớc Hình 1.9: Vật liệu đƣợc phối

trộn khi phối trộn trong máy trộn cƣỡng bức

17

Cùng với các cốt liệu (mạt đá, cát, xỉ nhiệt điện, phế thải công nghiệp..),

nƣớc và xi măng đƣợc đƣa vào máy trộn một cách hoàn toàn tự động theo quy định

cấp phối. Sau đó nguyên liệu đƣợc trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp

sau phối trộn đƣợc tự động đƣa vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo

hình (hay máy ép tạo block) nhờ hệ thống băng tải.

Hình 1.10 Khuôn thép 3 lỗ

Hỗn hợp nguyên liệu đá mi, cát, xi măng và phụ gia,... sau khi qua máy trộn

cƣỡng bức với tỉ lệ nƣớc thấp sẽ đƣợc ép tạo mẫu bằng khuôn thép. (Hình 1.10)

Máy tạo hình (4): Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động theo cơ chế ép

kết hợp với rung tạo ra lực rung ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block

đồng đều, đạt chất lƣợng cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ

phận tạo hình nhờ ép rung này là hai yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm

theo nhƣ ý muốn.

Hình 1.11: Sản phẩm đƣợc đƣa ra sau quá trình ép mẫu (1)

Tự động ép mặt: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt cho gạch tự chèn. Nó

sẽ trở lên không cần thiết nếu ta không muốn sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí.

1.6.3 Tự động chuyển gạch

18

Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay gạch vào vị trí định trƣớc một

cách tự động (6). Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản xuất ra để dƣỡng hộ

hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất. Nếu dây chuyền có

máy sấy thì gạch sẽ đƣợc hoàn thiện kết cấu ngay và có thể đóng gói xuất xƣởng

sau 24 giờ. Nếu không thì gạch phải đƣợc dƣỡng hộ một thời gian (từ 10 đến 28

ngày tùy theo yêu cầu) mới đạt kết cấu mong muốn.

Hình 1.12 Dây chuyền công nghệ tự động hoá

CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC NGHIỆM TÍNH CƠ LÝ

CỦA GẠCH KHÔNG NUNG

2.1 Giới thiệu và chỉ tiêu cơ lý của gạch đƣợc công bố của nhà sản xuất

Gạch xi măng côt liệu còn đƣợc gọi là gạch Block, Gạch Bê tông cốt liệu,

Gạch không nung thành phần chính là mạt đá xi măng đƣợc trộn theo tỷ lệ cấp phối

cùng với nƣớc và phụ gia ép thành hình kích thƣớc mong muốn, qua quá trình

dƣỡng hộ thành viên gạch có cƣờng độ cao.

Theo mác gạch, gạch bê tông đƣợc phân thành các loại M3,5; M5,0; M7,5;

M10,0: M12,5; M15,0; và M20,0.

19

2.2 Một số chỉ tiêu khác của gạch xi măng cốt liệu

Kết cấu vững chắc:

- Cƣờng độ chịu nén cao

Cách âm, cách nhiệt tốt:

- Các loại gạch xi măng cốt liệu tạo nên những bức tƣờng xây có nhiều thành

vách tăng tính cách âm, cách nhiệt tốt hơn

+ Hệ số dẫn nhiệt ≤ 0.6 W/mok và đạt giới hạn chịu lửa trên 240 phút

+ Hệ số cách âm tối thiểu trên 35 db

2.3 Hình dạng

Một số hình dạng của gạch bê tông đƣợc thể hiện.

Hình 2.1: 1a-gạch rỗng; 1b-gạch đặc.

2.4 Ký hiệu kích thƣớc cơ bản

Ký hiệu kích thƣớc cơ bản của viên gạch bê tông đƣợc thể hiện ở Hình 2.

l - chiều dài; CHÚ THÍCH: b - chiều rộng; 1- thành ngang; h - chiều cao; 2- thành dọc; t - chiều dày thành.

Hình 2.2 - Ký hiệu kích thƣớc cơ bản của viên gạch bê tông

2.5 Ký hiệu sản phẩm

Ký hiệu viên gạch bê tông đƣợc ghi theo thứ tự sau: loại-mác-chiều

dàixchiều rộngxchiều cao-số hiệu tiêu chuẩn.

20

+ Gạch bê tông đặc thƣờng, mác 7,5 MPa, chiều dài 220 mm, chiều rộng 105

mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN 6477:2016 đƣợc ký hiệu: GĐt-M7,5-

220x105x60-TCVN 6477:2016.

Hình 2.3. Gạch đặc

+ Gạch bê tông rỗng trang trí, mác 10,0 MPa, chiều dài 210 mm, chiều rộng

100 mm, chiều cao 60 mm, phù hợp với TCVN 6477:2016 đƣợc ký hiệu: GRtt-

M10,0-210x100x60-TCVN 6477:2016.

Hình 2.4. Gạch rỗng

2.6 Yêu cầu kỹ thuật

2.6.1 Kích thƣớc và mức sai lệch

Yêu cầu kích thƣớc của các loại gạch và mức sai lệch cho phép đƣợc quy

định trong Bảng 2.1

Bảng 2.1 - Kích thƣớc và mức sai lệch kích thƣớc của viên gạch bê tông

Kích thƣớc tính bằng milimet

21

Chiều dày

thành ở vị

trí nhỏ nhất, t,

không nhỏ hơn

Mức sai Mức sai Gạch Chiều Mức sai Chiều Chiều lệch cho lệch Gạch block ống sản dài, l lệch cho phép rộng, b cao, h phép Cho phép sản xuất xuất

theo công theo

nghệ rung công

ép nghệ ép

tĩnh

10 80 ÷ 200 60÷190 390

220 105 ±2 ±2 ±3 20 60 210 100

200 95

CHÚ THÍCH: Có thể sản xuất các loại gạch bê tông có kích thƣớc khác theo yêu cầu của

khách hàng.

2.6.2 Yêu cầu ngoại quan

- Màu sắc của viên gạch trang trí trong cùng một lô phải đồng đều.

- Khuyết tật ngoại quan đƣợc quy định tại Bảng 2.2

Bảng 2.2 Khuyết tật ngoại quan cho phép

Mức cho phép theo loại gạch

Loại khuyết tật Gạch thƣờng Gạch trang trí

1. Độ cong vênh trên bề mặt, mm, không lớn hơn. 3 1*

2. Số vết sứt vỡ ở các góc cạnh sâu (5 ÷ 10) mm, dài (10 ÷ 2 0 15) mm, không lớn hơn.

22

3. Vết sứt vỡ sâu hơn 10 mm, dài hơn 15 mm. Không cho phép

4. Số vết nứt có chiều dài đến 20 mm, không lớn hơn. 1 0

5. Vết nứt dài hơn 20 mm. Không cho phép

* không áp dụng đối với gạch trang trí có bề mặt sần sùi hoặc Iƣợn sóng.

- Độ rỗng của viên gạch không lớn hơn 65 %.

2.6.3 Yêu cầu về tính chất cơ lý

Cƣờng độ chịu nén, khối lƣợng, độ hút nƣớc và độ thấm nƣớc của viên gạch

bê tông nhƣ quy định trong Bảng 2.3.

Bảng 2.3 Yêu cầu cƣờng độ chịu nén, độ hút nƣớc và độ thấm nƣớc

Khối Độ thấm nƣớc, L/m2.h, Cƣờng độ chịu nén, MPa lƣợng không lớn hơn Độ hút nƣớc, viên Mác gạch Trung bình cho gạch, kg, Nhỏ nhất cho % khối lƣợng, không lớn hơn Gạch xây Gạch xây có ba mẫu thử, không một mẫu thử không trát trát không nhỏ hơn lớn hơn

M3,5 3,5 3,1 14 M5,0 5,0 4,5

M7,5 7,5 6,7

M10,0 10,0 9,0 20 0,35 16

M12,5 12,5 11,2 12

M15,0 15,0 13,5

M20,0 20,0 18,0

23

Hình 2.5. Gạch xi măng cốt liệu

2.7. Yêu cầu gạch xi măng cốt liệu cho công trình xây dựng

Tƣờng bao ngoài tòa nhà:

Yêu cầu độ dày tƣơng xây chƣa trát: ≥ 190mm (190/ 200)

Loại gạch: Gạch đặc hoặc gạch lỗ rỗng ≥ 3 thành vách, có khả năng cách

nhiệt, cách âm và chống thấm tốt.

Tƣờng chia phòng:

Độ dày tƣờng xây chƣa trát: ≥ 150mm (150/ 190)

Loại gạch: Gạch đặc hoặc gạch lỗ rỗng ≥ 2 thành vách, có khả năng cách

nhiệt, cách âm và chống thấm tốt.

Tƣờng chịu lực:

Dùng gạch đặc hoặc gạch lỗ rỗng 4 thành vách.

Tƣờng xây có cốt thép:

Dùng gạch, đục lỗ thủng đáy, cho khuyết 2 đầu, khi xếp gạch so le cần lƣu ý

các lỗ phải thẳng hàng giữa tầng trên và tầng dƣới.

2.8. Tiêu chí chống thấm và bảo đảm chất lƣợng của gạch xi măng cốt liệu sử

dụng cho công trình

Chỉ tiêu chống thấm của gạch xây là khả năng chống xuyên nƣớc của vật

liệu. Nếu cốt liệu không đƣợc lèn chặt, tạo hình tốt thì viên gạch có thể bị thấm

xuyên nƣớc từ bên này sang bên kia. Đối với gạch xi măng cốt liệu chỉ tiêu này đáp

ứng phù hợp theo TCVN 6477:2016. Đối với tƣờng xây bao ngoài gạch chống thấm

sẽ ngăn đƣợc mƣa bão dài ngày, giúp cho khối xây, lớp vữa trát và sơn phủ bên

ngoài đƣợc bền lâu, chống rêu mốc. Đối với tƣờng xây bên trong, gạch có khả năng

chống xuyên nƣớc sẽ ngăn chặn nguồn nƣớc bị thấm lan rộng từ nơi này sang nơi

khác và sẽ đƣợc hạn chế, dễ khắc phục và sửa chữa Gạch có khả năng chống thấm

sẽ giúp tƣờng xây luôn khô ráo và bền vững, không phát sinh nấm mốc do ẩm thấp

gây ra. Sản phẩm đầu ra phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 6477:2016.

2.9 Giới thiệu phƣơng pháp thí nghiệm gạch Block theo tiêu chuẩn

2. 9.1 Xác định cƣờng độ chịu nén

Cƣờng độ chịu nén đƣợc xác định dựa trên lực nén làm phá hủy viên gạch có

kích thƣớc thực.

24

Thiết bị, dụng cụ

Thƣớc lá thép có vạch chia đến 1 mm;

Tấm kính để làm phẳng bề mặt vữa trát lên mẫu thử;

Bay, chảo để trộn hồ xi măng;

Máy nén có thang lực thích hợp để khi nén tải trọng nằm trong khoảng 20 %

đến 80 % tải trọng lớn nhất của máy. Không nén mẫu ngoài thang lực trên.

2.9.2. Chuẩn bị mẫu thử

Mẫu thử đƣợc chuẩn bị từ ba viên gạch có kích thƣớc thực lấy theo 1.2.

Dùng xi măng poóc lăng phù hợp TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng

hỗn hợp phù hợp TCVN 6260:2009 và nƣớc phù hợp TCVN 4506:2012 để trộn hồ

xi măng có độ dẻo tiêu chuẩn.

Trát hồ xi măng vừa trộn lên hai mặt chịu nén của viên gạch. Mặt chịu nén

của viên gạch là mặt chịu lực chính khi xây.

Dùng tấm kính là phẳng bề mặt lớp trát sao cho không bị lồi lõm và không

có bọt khí. Chiều dày lớp trát không lớn hơn 3 mm. Hai mặt lớp trát phải song song

với nhau.

Sau khi trát, mẫu thử đƣợc để trong phòng thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên

không dƣới 72 h rồi mới đem thử. Mẫu thử nén ở trạng thái độ ẩm tự nhiên.

Khi cần thử nhanh, có thể dùng xi măng alumin phù hợp TCVN 7569:2007

hoặc thạch cao khan để trát làm phẳng bề mặt viên gạch. Sau đó mẫu thử đƣợc để

trong phòng thí nghiệm ở điều kiện tự nhiên không dƣới 16 h rồi mới đem thử.

2. 9.3 Cách tiến hành

Đo kích thƣớc hai mặt chịu nén của mẫu thử, chính xác tới 1 mm. Đặt mẫu

thử lên thớt dƣới của máy nén, tâm mâu thử trùng với tâm thớt nén. Tốc độ tăng tải

phải đều và bằng 0,6 N/mm2 ± 2 N/mm2 trong 1s.

2.9.4. Đánh giá kết quả

Cƣờng độ nén (R) trên toàn viên gạch đƣợc tính bằng N/mm2 theo công

thức.

R = P/S

Trong đó:

P: là lực nén phá hủy, tính bằng Newton.

25

S: là giá trị trung bình cộng toàn bộ diện tích hai mặt nén, tính bằng mm2.

2.9.5. Kết quả đƣợc tính nhƣ sau:

Tính giá trị trung bình các kết quả thử. Loại bỏ giá trị có sai lệch lớn hơn

15% so với giá trị trung bình. Kết quả cuối cùng là giá trị trung bình cộng của các

giá trị hợp lệ còn lại, chính xác đến 0,1 N/mm2. Trƣờng hợp giá trị lớn nhất và nhỏ

nhất lệch quá 15% so với cƣờng độ nén của viên mẫu trung bình thì bỏ cả hai kết

quả đó. Kết quả cƣờng độ nén của tổ mẫu chính là cƣờng độ nén của một viên mẫu

còn lại.

2.9.6 Xác định độ rỗng

Nguyên tắc

Tính tổng thể tích viên gạch. Dùng cát đổ vào các lỗ rỗng để xác định tổng

thể tích phần rỗng. Từ đó xác định tỷ lệ phần trăm thể tích phần rỗng so với tổng

thể tích viên gạch.

Dụng cụ và vật liệu thử

- Cân kỹ thuật, chính xác tới 1g.

- Thƣớc đo có độ chia đến 1mm.

- Cát khô.

2.9.7 . Tiến hành thử

Mẫu thử là 3 viên gạch nguyên. Đo kích thƣớc chiều dài, rộng, cao, của mẫu

thử. Trị số đo mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 4 cạnh cùng chiều đó.

Đổ cát vào các phần rỗng của mẫu thử. Đối với các phần rỗng ở đầu mẫu thử

cần áp sát các miếng kính vào để tạo ra thành lỗ rỗng. Cát phải rơi tự nhiên theo

phƣơng thẳng đứng. Miệng phễu đổ cát cách miệng lỗ rỗng 10cm. Cân lƣợng cát ở

toàn bộ các phần rỗng của mẫu thử.

Chú thích: trong quá trình thử không được rung hoặc lắc mẫu thử làm cho

cát chặt lại.

2.9.8 Đánh giá kết quả

Độ rỗng mẫu thử (Yr), tính bằng %, theo công thức:

Yr = (Yr/l x b x h)x 100

Trong đó:

L, b, h: là chiều dài, rộng, cao của mẫu thử tính bằng cm.

26

Vr: là thể tích phần lỗ rỗng, tính bằng cm3, theo công thức

Vr = mc/pv

Trong đó:

MC: là khối lƣợng cát trong các lỗ rỗng, tính bằng gam.

PV: là khối lƣợng thể tích của cát, xác định theo TCVN 7572-6:2006, tính

bằng g/cm3.

Kết quả độ rỗng là giá trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới 0,1%.

Xác định độ thấm nƣớc

+ Nguyên tắc

Đổ nƣớc vào một mặt mẫu thử đƣợc đặt trong nƣớc, xác định thể tích nƣớc

thấm qua mẫu trong một đơn vị thời gian và diện tích mẫu thử.

+ Thiết bị thử

Thiết bị thử độ thấm nƣớc (hình 3) đƣợc chế tạo bằng tôn tráng kẽm hoặc

đồng lá.

Các mối hàn và các bu long chốt phải đủ chắc để nƣớc không dò ra ngoài.

Ống đo nƣớc có đƣờng kính từ 35 mm + 45 mm và có vạch chia độ chính xác tới 2

ml.

Kích thƣớc tính bằng milimet.

Hình 2.6: Sơ đồ thiết bị thử độ thấm nƣớc

27

+ Chuẩn bị mẫu thử

Số lƣợng mẫu thử là 3 viên gạch nguyên và mặt thử của mẫu là mặt ngoài

của tƣờng khi xây. Dùng hồ xi măng trải một lớp rộng 15 mm ± 3 mm, dày 2

mm ± 1 mm theo các cạnh mẫu thử. Lấy miếng kính để là phẳng hồ xi măng.

Sau khi trát, mẫu thử đƣợc để trong phòng thí nghiệm không ít hơn 3 giờ.

Ngâm mẫu vào nƣớc sạch 24 giờ ± 2 giờ. Các viên phải cách nhau và cách

thành bể không ít hơn 50 mm. Mặt nƣớc cao hơn mặt mẫu thử không ít hơn 20 mm.

+ Tiến hành thử

Vớt mẫu ra và đo phần diện tích tiếp xúc với mặt thấm nƣớc.

Cặp chặt thiết bị thử vào mẫu thử (hình 3) và kiểm tra sự rò rỉ của nƣớc ở các

điểm tiếp xúc. Nếu còn rò rỉ, phải thử xử lý lại.

Đặt mẫu thử vào nƣớc sao cho bề mặt mẫu thử cao hơn mặt nƣớc 10

mm ± 2 mm.

Đổ nƣớc vào ống chia độ đến mức cao hơn mặt nƣớc 10 mm ± 2 mm. Sau

120 phút ± 5 phút đo thể tích nƣớc thấm qua mẫu trong ống chia độ.

+ Đánh giá kết quả

Độ thấm nƣớc (H) đƣợc tính bằng ml/m2.h, theo công thức:

H= V/ (S x t)

Trong đó:

V: là thể tích nƣớc thấm qua mẫu, tính bằng mililit.

S: là diện tích mặt mẫu tiếp xúc với mặt thấm nƣớc, tính bằng m2.

t: là thời gian nƣớc thấm qua, tính bằng giờ.

Kết quả độ thấm nƣớc là giá trị trung bình cộng của 3 mẫu thử, chính xác tới

1ml/m2.h. Xác định độ hút nƣớc theo TCVN 6355 – 2009.

Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

+ Ghi nhãn: gạch block trong lô phải có ký hiệu của cơ sở sản xuất. Số gạch

có kí hiệu không ít hơn 50% số gạch block trong lò.

+ Khi xuất xƣởng, phải có giấy chứng nhận phù hợp của lô gạch đó đối với

những yêu cầu của tiêu chuẩn này.

+ Gạch block đƣợc xếp ngay ngắn theo từng lô.

28

+ Gạch block đƣợc vận chuyển bằng mọi phƣơng tiện và đƣợc chèn cẩn thận

đảm bảo gạch không bị sứt vỡ. Không ném, đổ đống khi bốc dỡ, vận chuyển.

Hình 2.7 Gạch không nung thành phẩm

2.10 Ứng dụng gạch Block không nung trên các công trình xây dựng

Các tính năng và lợi ích của việc ứng dụng gạch không nung trong công trình

xây dựng là không thể phủ nhận. Tuy nhiên, ở nƣớc ta còn tồn tại những khó khăn

nhất định, nhƣng với quyết tâm của toàn xã hội, việc ứng dụng vật liệu xây (gạch

không nung) trong công trình xây dựng sẽ trở thành một xu hƣớng tất yếu trong thời

gian tới. Khi đó, không chỉ các công trình trọng điểm, công trình đồ sộ, mà các công

trình khác cũng đƣợc “xanh hóa”, góp phần cùng toàn ngành, toàn xã hội ứng phó

hiệu quả với tình hình biến đổi khí hậu đang ngày càng phức tạp.

29

Hình 2.8: Sử dụng gạch Block làm nền, trang trí bồn hoa

Hình ảnh 2.9: Sử dụng gạch không nung trong xây dựng hàng rào

30

CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG CƢỜNG ĐỘ

CỦA GẠCH KHÔNG NUNG TRÊN CÔNG TRÌNH

3.1 Giới thiệu

Để đánh giá chất lƣợng cƣờng độ của gạch không nung trên công trình nhà ở xã

hội thực tế và trên thị trƣờng các địa phƣơng, đề tài đã cố gắng thu thập mẫu gạch

không nung thực tế của một dự án nhà ở xã hội có quy mô lớn tại tỉnh Bình Phƣớc

(dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh, Xã Tiến Hƣng, Thị xã Đồng Xoài, Tỉnh Bình

Phƣớc) và mẫu gạch trên thị trƣờng tại các địa phƣơng nhƣ Long An, Bến Tre, Vĩnh

Long, Bình Dƣơng.

Các mẫu gạch đƣợc thu thập và đƣợc thí nghiệm, đánh giá theo tiêu chuẩn

TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn TCVN 6477

– 2016: Gạch bê tông. Thí nghiệm xác định cƣờng độ của gạch không nung đƣợc

thực hiện tại Trung Tâm Nghiên Cứu Ứng Dụng Công Nghệ Xây Dựng

(REACTEC), phòng thí nghiệm tổng hợp LAS-XD187.

Hình 3.1 Dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh

Hình 3.2 Hiện trạng tổng thể Khu E, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh

31

Hình 3.3 Căn hộ điển hình, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh

3.2 Công tác lấy mẫu

Đề tài đã thu thập mẫu gạch không nung thực tế của một dự án nhà ở xã hội có

quy mô lớn tại tỉnh Bình Phƣớc, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh. Ở công trình

này, mẫu gạch không nung đƣợc lấy là các viên gạch đã thi công thực tế trên vách

căn hộ. Các mẫu gạch đƣợc khoan, cắt và thu thập đem về phòng thí nghiệm. Các

mẫu gạch tại các địa phƣơng nhƣ Long An, Bến Tre, Vĩnh Long, Bình Dƣơng đƣợc

thu thập từ các dự án đang xây dựng hoặc tại các điểm bán vật liệu xây dựng.

Hình 3.4 Lấy mẫu tại hiện trƣờng, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh

32

Hình 3.5 Lấy mẫu tại hiện trƣờng, dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh

Hình 3.6 Tập hợp mẫu gạch tại phòng thí nghiệm

Hình 3.7 Mẫu gạch sau khi đƣợc gia công trƣớc khi nén

33

3.3 Công tác thí nghiệm

Các mẫu gạch không nung sau khi thu thập đƣợc tập hợp tại Phòng Thí Nghiệm

Tổng Hợp LAS-XD187, Trung Tâm Nghiên Cứu Ứng Dụng Công Nghệ Xây Dựng

(REACTEC). Các mẫu gạch đƣợc gia công và đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN

5573:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế, và tiêu chuẩn TCVN 6477 –

2016: Gạch bê tông. Công tác thí nghiệm nén xác định cƣờng độ của gạch đƣợc thí

nghiệm bằng máy PHOENIX có tem kiểm định đạt chuẩn của các đơn vị chức

năng.

Hình 3.8 Thí nghiệm nén mẫu gạch Thạnh Hóa, Long An

34

Hình 3.10 Cƣờng độ nén phá hủy mẫu gạch 10.94 MPa, 11.79 MPa

Hình 3.9 Thí nghiệm nén mẫu gạch Thạnh Hóa, Long An

35

Hình 3.11 Cƣờng độ nén phá hủy mẫu gạch 12.81 MPa

3.4 Kết quả thí nghiệm

Kết quả cƣờng độ các mẫu gạch không nung sau khi thí nghiệm đƣợc tổng hợp

tại Phòng Thí Nghiệm Tổng Hợp LAS-XD187, Trung Tâm Nghiên Cứu Ứng Dụng

Công Nghệ Xây Dựng (REACTEC). Kết quả đƣợc xác định và đánh giá theo tiêu

chuẩn TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn

TCVN 6477 – 2016: Gạch bê tông.

3.4.1 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh, Tỉnh

Bình Phƣớc

Căn cứ theo Bảng số 3, TCVN 6477 – 2016 và Kết quả thí nghiệm, cƣờng độ

chịu nén của gạch cốt liệu xi măng hiện trạng đƣợc tóm tắt ở bảng sau:

Bảng 3.1 kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén dự án khu nhà ở xã hội Hƣng

Diện

Hệ số

Cƣờng

Kích thƣớc mẫu thử

Tải trọng

Cƣờng độ

hiệu

tích chịu

hình

độ chịu

Specimen Dimension

STT

phá hoại

chịu nén

Đánh giá

mẫu

nén

dạng K

nén

No

Maximum

Compressive

Assessment

Dài

Rộng

Cao

Mark

Cross

Form

trung

load

strength

Length

Width

Height

of

sectional

format

bình

Thịnh, Tỉnh Bình Phƣớc

36

sample

area

K

Average

cm

cm2

KN

KN

MPa

MPa

Không đạt

1

39.0

19.0

19.5

741.0

1.15

193.07

3.00

mác gạch

2

39.0

19.0

19.5

741.0

1.15

252.01

3.91

E-42

M5,0

(GẠCH

3.66

theo

20)

TCVN

3

39.0

19.0

20.0

741.0

1.15

263.02

4.08

6477:2016

(bảng 3)

Đạt

4

39.0

9.5

20.0

370.5

1.35

206.04

7.51

mác gạch

5

-

-

-

E-42

M5,0

(GẠCH

7.51

theo

02 Mẫu bị vỡ không thí nghiệm đƣợc

10)

TCVN

6

-

-

-

6477:2016

(bảng 3)

Không đạt

7

39.0

19.0

20.0

741.0

1.15

425.72

6.61

mác gạch

8

39.0

19.0

20.0

741.0

1.15

175.71

2.73

A-14

M5,0

(GẠCH

4.08

theo

20)

TCVN

9

39.0

19.5

20.0

760.5

1.15

192.02

2.90

6477:2016

(bảng 3)

Không đạt

10

39.0

9.5

19.0

370.5

1.35

68.47

2.49

mác gạch

11

39.0

9.5

19.0

370.5

1.35

110.01

4.01

A-14

M5,0

(GẠCH

3.72

theo

10)

TCVN

12

39.0

9.5

19.0

370.5

1.35

128.06

4.67

6477:2016

(bảng 3)

Đạt

13

39.0

19.5

19.0

760.5

1.15

339.49

5.13

A-10

mác gạch

14

39.0

20.0

19.0

780.0

1.15

380.64

5.61

(GẠCH

5.37

M5,0

20)

theo

15

-

-

-

01 Mẫu bị vỡ không thí nghiệm đƣợc

TCVN

37

6477:2016

(bảng 3)

Đạt

16

39.0

9.0

19.0

351.0

1.35

232.93

8.96

mác gạch

17

39.0

9.0

19.5

351.0

1.35

265.44

10.21

A-10

M5,0

(GẠCH

theo

12.27

10)

TCVN

18

39.0

9.0

19.5

351.0

1.35

458.72

17.64

6477:2016

(bảng 3)

Không đạt

19

39.0

9.5

21.0

370.5

1.35

51.33

1.87

mác gạch

20

39.0

9.5

19.5

370.5

1.35

45.71

1.67

E-35

M5,0

(GẠCH

theo

2.51

10)

TCVN

21

39.0

9.5

19.5

370.5

1.35

109.33

3.98

6477:2016

(bảng 3)

Đạt

22

39.0

9.5

19.5

370.5

1.35

158.73

5.78

mác gạch

23

39.0

9.5

20.0

370.5

1.35

188.16

6.86

G-56

M5,0

(GẠCH

theo

6.32

10)

TCVN

24

-

-

-

01 Mẫu bị vỡ không thí nghiệm đƣợc

6477:2016

(bảng 3)

Số mẫu gạch

Số mẫu gạch

Khu

đạt so với

không đạt so với

Tổng số mẫu Tỉ lệ đạt (%)

Tỉ lệ không đạt (%)

Mác thiết kế

Mác thiết kế

A

7

4

63.64

36.36

11

E

1

6

14.29

85.71

7

G

2

0

100.00

0.00

2

Tổng

10

10

50.00

50.00

20

Bảng 3.2 thống kê số lƣợng mẫu Đạt/Không đạt Mác thiết kế M5,0

38

Bảng 3.3:Yêu cầu cƣờng độ chịu nén, độ hút nƣớc và độ thấm nƣớc TCVN 6477-

Cƣờng độ chịu nén, MPa

Độ thấm nƣớc, L/m2.h,

Độ hút

không lớn hơn

Khối lƣợng

nƣớc, %

viên gạch, kg,

khối

Mác gạch

không lớn

lƣợng,

Trung bình cho

Nhỏ nhất cho

hơn

không lớn

ba mẫu thử,

một mẫu thử

hơn

không nhỏ hơn

Gạch xây

Gạch xây có trát

không trát

M3,5

3,5

3,1

14

M5,0

5,0

4,5

M7,5

7,5

6,7

20

0,35

16

M10,0

10,0

9,0

12

M12,5

12,5

11,2

M15,0

15,0

13,5

M20,0

20,0

18,0

2016

39

3.4.2 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Huyện Thạnh Hóa, Tỉnh Long An

Bảng 3.4 kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Long An

40

Bảng tổng hợp kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu của các mẫu gạch tại Huyện

Thạnh Hóa, Tỉnh Long An cho thấy chất lƣợng gạch khá tốt với cƣờng độ chịu nén

dao động từ 13.42 MPa đến 17.88 MPa và kết quả không biến động nhiều qua các

mẫu thử.

3.4.3 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Tỉnh Bình Dƣơng

41

Bảng 3.5 kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Bình Dƣơng

42

Bảng tổng hợp kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu của các mẫu gạch tại Tỉnh

Bình Dƣơng cho thấy chất lƣợng gạch tƣơng đối với cƣờng độ chịu nén dao động từ

6.17 MPa đến 10.45 MPa và kết quả có biến động nhiều qua các mẫu thử.

43

3.4.4 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Tỉnh Bến Tre

Bảng 3.6 kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Bến Tre

44

Bảng tổng hợp kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu của các mẫu gạch tại Tỉnh

Bến Tre cho thấy chất lƣợng gạch tƣơng đối thấp với cƣờng độ chịu nén dao động

từ 2.42 MPa đến 5.73 MPa và kết quả có biến động nhiều qua các mẫu thử.

45

3.4.5 Kết quả thí nghiệm mẫu gạch tại Tỉnh Vĩnh Long

Bảng 3.7 kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén tại Tỉnh Vĩnh Long

46

Bảng tổng hợp kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu của các mẫu gạch tại

Tỉnh Vĩnh Long cho thấy chất lƣợng gạch rất tốt với cƣờng độ chịu nén dao động từ

12.81 MPa đến 25.06 MPa và kết quả có biến động qua các mẫu thử.

3.5 Kết quả tổng hợp

Từ số liệu thí nghiệm nén mẫu gạch ở các địa phƣơng khảo sát, đề tài đã

tổng hợp lại kết quả thí nghiệm xác định cƣờng độ chịu nén theo bảng dƣới đây:

Bảng 3.8 Kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch xi măng cốt liệu ở các địa phƣơng

Cƣờng độ chịu nén (MPa) Địa điểm lấy Mác gạch mẫu gạch thí Trung bình các Nhỏ nhất trong Lớn nhất trong tƣơng đƣơng nghiệm mẫu thử các mẫu thử các mẫu thử

Long An 15.07 13.42 17.88 Mác 150

Bình Dƣơng 8.58 6.17 10.45 Mác 75

Bến Tre 4.41 2.42 5.73 Mác 35

Vĩnh Long 19.16 12.81 25.06 Mác 200

Bình Phƣớc 5.48 1.67 17.64 Mác 35

Bảng tổng hợp kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu cho thấy: Vĩnh Long

có chất lƣợng gạch tốt nhất với cƣờng độ chịu nén cao và kết quả không biến động

nhiều qua các mẫu thử, tiếp đến là Long An, Bình Dƣơng và kém nhất là ở Bến Tre

47

và Bình Phƣớc. Mẫu gạch mà đề tài thu đƣợc ở Bến Tre chƣa đạt tới Mác 50. Gạch

ở Bình Phƣớc cho kết quả biến động rất lớn, mẫu thấp nhất, cƣờng độ nén chỉ có

1.67 MPa, nhƣng mẫu cao nhất lại lên đến 17.64 MPa.

Bảng 3.9 Cƣờng độ tính toán Rk, Rku, Rc, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình

dạng đều đặn khi khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá

Trị số R khi mác gạch đá

Trạng thái ứng suất

200

150

100

75

50

35

25

15

10

0.25

0.20

0.18

0.13

0.10

0.08

0.06

0.05

0.03

Kéo dọc trục Rk

Kéo khi uốn Rku và ứng

0.40

0.30

0.25

0.20

0.16

0.12

0.10

0.07

0.05

suất kéo chính Rkc

1.00

0.80

0.65

0.55

0.40

0.30

0.20

0.14

0.09

Cắt Rc

CHÚ THÍCH 1: Cƣờng độ tính toán Rk , Rkc , Rku đƣợc tính với toàn bộ tiết diện đứt của khối xây.

CHÚ THÍCH 2: Cƣờng độ tính toán chịu cắt theo mạch giằng chỉ đƣợc tính với diện tích tiết diện gạch

hay đá trong tiết diện (diện tích gạch đá thực của tiết diện) mà không kể diện tích mạch vữa đứng.

(Bảng 10 – TCVN 5573:2011 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gạch đá)

Đơn vị tính bằng Megapascal

Từ kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén của mẫu gạch ở các địa phƣơng

khảo sát và bảng 10, TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế, đề tài

tổng hợp thành bảng bên dƣới thể hiện ứng suất giới hạn của khối xây gạch ứng với

từng Mác gạch. Dựa vào các ứng suất giới hạn này có thể đánh giá đƣợc công trình

đủ hoặc không đủ khả năng chịu lực khi chịu tác động của tải trọng hay khi chịu

động đất.

Bảng 3.10 Tổng hợp trạng thái ứng suất giới hạn của khối xây gạch ƣng với từng

Mác gạch

Địa điểm xây dựng Trạng thái ứng suất Long An Bình Dƣơng Bến Tre Vĩnh Long Bình Phƣớc (MPa) MÁC 150 MÁC 75 MÁC 35 MÁC 200 MÁC 35

0.13 0.08 0.25 0.20 0.08 Kéo dọc trục Rk

Kéo khi uốn Rku và 0.20 0.12 0.40 0.30 0.12 ứng suất kéo chính Rkc

0.80 0.30 0.55 0.30 1.00 Cắt Rc

48

Hình 3.12-Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

3.6 Một số hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

49

Hình 3.13-Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

50

Hình 3.14-Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

51

Hình 3.15-Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

52

Hình 3.16-Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

53

Hình 3.17-Hình trong quá trình thí nghiệm

54

Hình 3.18-Hình ảnh trong quá trình thí nghiệm

55

Hình 3.19-Hình ảnh trong qua trình kiểm định

56

Hình 3.20-Hình ảnh trong qua trình thí nghiệm

,

57

CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU TẢI

CỦA GẠCH KHÔNG NUNG TRÊN CÔNG TRÌNH NHÀ Ở XÃ HỘI

4.1 Giới thiệu

Để đánh giá khả năng chịu tải của gạch không nung trên công trình nhà ở xã hội

thực tế, luận văn lựa chọn và đánh giá khả năng chịu tải của tƣờng gạch cho một dự

án nhà ở xã hội có quy mô lớn tại tỉnh Bình Phƣớc.

4.2 Thông tin công trình

 Tên công trình: Khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh

 Loại, Cấp công trình: Cấp 4

 Chủ đầu tƣ: Công ty Cổ phần Đầu tƣ Tài chính Hƣng Thịnh

 Địa điểm xây dựng: Xã Tiến Hƣng, Thị xã Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phƣớc

Đơn vị thiết kế xây dựng công trình: Công ty TNHH Tƣ vấn Xây dựng

Thịnh Phát.

 Hình thức đầu tƣ: Xây mới.

 Quy mô: Tầng Trệt + Tầng Lửng + Mái.

Khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh thuộc dự án đầu tƣ của Công ty Cổ phần Đầu

tƣ Tài chính Hƣng Thịnh tại xã Tiến Hƣng, Thị xã Đồng Xoài, Tỉnh Bình Phƣớc.

Dự án có tổng cộng 350 căn hộ đƣợc chia làm 6 khu: A, B, C, D, E, G. Mỗi căn có

quy mô 01 Trệt + 01 Lửng + Mái tôn với diện tích mỗi căn khác nhau: 4mx10m,

4mx11m, 6.5mx13m cao độ đỉnh mái (+6.500m). Công trình có kết cấu chịu lực

chính là hệ kết cấu gạch đá (gạch không nung) đƣợc xây trên nền móng đá hộc.

58

Hình 4.1 Một số hình ảnh thực tế công trình của dự án

Trong luận văn này, hệ kết cấu của khu E dự án đƣợc lựa chọn để phân tích

khả năng chịu tải của gạch không nung vì tính điển hình và qui mô của khu nhà E.

 Quy mô: 1 Trệt + 1 Lửng + Mái tôn.

 Diện tích: 42 căn Mẫu 1 (4mx10m); 6 căn Mẫu 2 (4mx11m); 4 căn Mẫu 5

(4mx10.5m).

 Cao độ đỉnh mái: +6.500m.

 Tầng trệt: Phòng khách, Bếp, Phòng ngủ, Vệ sinh, Sân phơi.

 Tầng lửng: Phòng ngủ.

Giải pháp kết cấu phần ngầm: Móng đá hộc cao 350mm kết hợp với hệ giằng

móng bê tông 200x100mm, cao độ đáy móng: -0.550m.

Giải pháp kết cấu phần thân: kết cấu chịu lực chính là kết cấu gạch đá (gạch

xi măng cốt liệu).

59

+ Hệ chịu lực theo phƣơng đứng: cột gạch xi măng cốt liệu 190x190x190mm,

tƣờng gạch 390x190x190mm, 390x90x190mm.

+ Hệ chịu lực theo phƣơng ngang: Tầng lửng với xà gồ sắt hộp

50x100x1.4mm kết hợp ván ép dày 20mm.

Hình 4.2 Mặt bằng căn hộ điển hình khu E – tầng trệt

Hình 4.3 Mặt bằng căn hộ điển hình khu E – tầng lững

60

Hình 4.4 Mặt bằng căn hộ điển hình khu E – tầng mái

61

Hình 4.5 Mặt đứng căn hộ điển hình khu E

Hình 4.6 Mặt cắt căn hộ điển hình khu E

62

Hình 4.7 Mặt bằng tổng thể căn hộ điển hình khu E

4.3 Giải pháp kết cấu

 Quy mô công trình gồm: 01 Tầng trệt + 01 Tầng lửng + Mái tôn.

Giải pháp kết cấu phần ngầm: Móng đá chẻ cao 350mm kết hợp với hệ giằng

móng bê tông 200x100mm, cao độ đáy móng: -0.550m.

Giải pháp kết cấu phần thân: kết cấu chịu lực chính là kết cấu gạch đá (gạch

xi măng cốt liệu).

+ Hệ chịu lực theo phƣơng đứng: cột gạch xi măng cốt liệu

190x190x190mm, tƣờng gạch 390x190x190mm, 390x90x190mm.

+ Hệ chịu lực theo phƣơng ngang: Tầng lửng với xà gồ sắt

hộp50x100x1.4mm kết hợp ván ép dày 20mm.

- Vật liệu sử dụng: Gạch

+ Gạch cốt liệu xi măng : Mác 5,0 – 7,5

4.4 Tải trọng và tổ hợp tải trọng

4.4.1 Tải trọng

Những trƣờng hợp tải trọng sau đây đƣợc xét đến trong thiết kế kết cấu:

SWMultiplier AutoLoad Case Type

DL DEAD 1

LL LIVE 0

4.4.2 DL (Trọng lƣợng bản thân)

Đơn vị Trọng lƣợng Hệ số TT Vật liệu riêng vƣợt tải

Bê tông cốt thép 1 25 1.1

Vữa xi măng ốp lát 2 18 1.3

Tƣờng gạch 3 KN/m3 KN/m3 KN/m3 15 1.1

63

4.4.2.1 SDL (Tĩnh tải hoàn thiện)

Tải Hệ số Tải tính

Loại sàn Tải trọng Cách tính Tiêu vƣợt

Chuẩn tải toán (KN/m2)

1 2 3 4 5 6

Gạch lát nền 20x0.01 0.2 1.1 0.22

Vữa lót dày 5cm 16x0.05 0.9 1.3 1.17 Sàn lầu

Tổng tải hoàn thiện ~1.40

4.4.2.2 LL (Hoạt tải)

Tải trọng Hệ số TT Loại hoạt tải Đơn vị Tiêu chuẩn Vƣợt tải

1 Phòng sinh hoạt KN/m2 1.5 1.3

2 Tải trọng gió (vùng I-A) daN/m2 55 1.2

4.4.3Tổ hợp tải trọng

Tổ hợp tải trọng đƣợc tiến hành thực hiện theo chỉ dẫn trong TCVN 2737 -

1995.

Tải trọng gió đƣợc gán lên tƣờng gạch dƣới dạng tải trọng phân bố trên diện

tích. Liên kết giữa các phần tử trong mô phỏng là liên kết cứng (rigid joint).

Bảng tổ hợp tải trọng cơ bản 1

Comb DL LL

Comb 1 1 1

Bảng tổ hợp tải trọng cơ bản 2

Comb DL LL1 LL2

Comb 2 1 0.9 0.9

64

4.5 Kết quả phân tích

4.5.1 Căn hộ khu E

Hình 4.8 Mô hình tổng thể căn hộ điển hình khu E

65

Hình 4.9 Mô hình mặt bằng tầng trệt căn hộ điển hình khu E

66

Hình 4.10 Mô hình mặt bằng tầng lững căn hộ điển hình khu E

Hình 4.11 Biểu đồ ứng suất S11 Khung trục B căn hộ điển hình khu E

67

Hình 4.12 Biểu đồ ứng suất S22 Khung trục B căn hộ điển hình khu E

Hình 4.13 Biểu đồ ứng suất S11 Khung trục 3 căn hộ điển hình khu E

68

Hình 4.14 Biểu đồ ứng suất S22 Khung trục 3 căn hộ điển hình khu E

Bảng 4.1 ứng suất trong gạch tại một số điểm có cao độ +0.000m căn hộ điển hình

Design

S11

S22

S12

Story

S11 Top

S22 Top

S12 Top

Type

Bottom

Bottom

Bottom

0

Wall

-0.01

-0.21

0.01

-0.01

-0.18

0.003387

0

Wall

-0.01

-0.21

0.01

-0.01

-0.19

0.01

0

Wall

-0.01

-0.2

-0.001338

-0.01

-0.2

-0.001581

0

Wall

-0.01

-0.2

-0.000348

-0.01

-0.2

-0.0002416

0

Wall

-0.01

-0.2

-0.0006118

-0.01

-0.2

-0.0005071

0

Wall

-0.01

-0.2

0.002671

-0.01

-0.2

0.002778

0

Wall

-0.01

-0.2

0.003097

-0.01

-0.17

0.003204

0

Wall

-0.01

-0.2

0.004656

-0.01

-0.19

0.004825

0

Wall

-0.01

-0.2

-0.0017

-0.01

-0.18

-0.001812

0

Wall

-0.01

-0.2

-0.0003881

-0.01

-0.16

-0.0004617

0

Wall

-0.01

-0.2

-0.0008641

-0.01

-0.16

-0.000937

0

Wall

-0.01

-0.19

-0.000896

-0.01

-0.17

-0.0009613

0

Wall

-0.01

-0.19

-0.000602

-0.01

-0.21

-0.0006674

0

Wall

-0.01

-0.19

0.0002619

-0.01

-0.2

0.0002485

0

Wall

-0.01

-0.19

0.001354

-0.01

-0.19

0.001384

0

Wall

-0.01

-0.19

0.001226

-0.01

-0.19

0.001256

0

Wall

-0.01

-0.19

0.0001337

-0.01

-0.19

0.0001201

0

Wall

-0.01

-0.19

0.0001078

-0.01

-0.19

0.00008981

khu E (đơn vị MPa)

69

0

Wall

-0.01

0.001198

-0.19

-0.01

-0.19

0.001232

0

Wall

-0.01

0.001391

-0.19

-0.01

-0.19

0.001425

0

Wall

-0.01

0.0003006

-0.19

-0.01

-0.2

0.0002831

0

Wall

-0.01

0.002918

-0.19

-0.01

-0.19

0.003004

0

Wall

-0.01

0.004209

-0.19

-0.01

-0.18

0.004333

0

Wall

-0.01

0.003253

-0.19

-0.01

-0.18

0.003376

0

Wall

-0.01

0.001962

-0.19

-0.01

-0.18

0.002048

0

Wall

-0.01

0.001938

-0.19

-0.01

-0.18

0.002019

0

Wall

-0.01

0.003194

-0.19

-0.01

-0.17

0.003273

0

Wall

-0.01

-0.003086

-0.19

-0.01

-0.16

-0.003277

0

Wall

-0.01

-0.003827

-0.19

-0.01

-0.16

-0.004016

0

Wall

-0.01

0.0001458

-0.19

-0.01

-0.16

0.0001477

0

Wall

-0.01

-0.000247

-0.19

-0.01

-0.18

-0.0002463

0

Wall

-0.01

0.003048

-0.19

-0.01

-0.18

0.003053

0

Wall

-0.01

0.003441

-0.19

-0.01

-0.18

0.003449

0

Wall

-0.01

0.01

-0.19

-0.01

-0.15

0.01

0

Wall

-0.01

-0.0006844

-0.19

-0.01

-0.14

0.002225

0

Wall

-0.01

0.003584

-0.19

-0.01

-0.14

0.004402

0

Wall

-0.01

-0.19

-0.01

-0.003241

-0.17

-0.003264

0

Wall

-0.01

-0.001122

-0.19

-0.01

-0.17

-0.001327

0

Wall

-0.01

0.001

-0.19

-0.01

-0.18

0.001252

0

Wall

-0.01

-0.01

-0.19

-0.01

-0.19

-0.003492

0

Wall

-0.01

-0.01

-0.19

-0.01

-0.19

-0.01

0

Wall

-0.01

-0.01

-0.19

-0.01

-0.19

-0.01

0

Wall

-0.01

-0.004667

-0.19

-0.01

-0.19

-0.01

0

Wall

-0.01

-0.003653

-0.19

-0.01

-0.19

-0.002335

0

Wall

-0.01

-0.001153

-0.19

-0.01

-0.19

-0.002119

0

Wall

-0.01

-0.001019

-0.19

-0.01

-0.19

0.0004402

0

Wall

-0.01

0.0007327

-0.19

-0.01

-0.19

-0.000739

0

Wall

-0.01

0.000315

-0.19

-0.01

-0.19

0.001326

0

Wall

-0.01

0.002149

-0.19

-0.01

-0.19

0.001119

0

Wall

-0.01

0.003684

-0.19

-0.01

-0.19

0.004782

0

Wall

-0.01

0.003467

-0.19

-0.01

-0.19

0.004066

0

Wall

-0.01

-0.001282

-0.19

-0.01

-0.19

-0.001609

0

Wall

-0.01

-0.001619

-0.19

-0.01

-0.19

-0.001623

70

Wall

-0.01

0.01

-0.19

-0.01

-0.18

0.01

0

Wall

-0.01

-0.00498

-0.19

-0.01

-0.19

-0.01

0

Wall

-0.01

-0.0004317

-0.19

-0.01

-0.19

-0.0006061

0

Wall

-0.01

-0.000469

-0.19

-0.01

-0.19

-0.0003056

0

Wall

-0.01

-0.0009039

-0.19

-0.01

-0.19

-0.0001945

0

Wall

-0.01

-0.003066

-0.19

-0.01

-0.19

0.01

0

Wall

-0.01

-0.002814

-0.19

-0.01

-0.19

-0.002366

0

Wall

-0.01

-0.00256

-0.19

-0.01

-0.19

-0.002373

0

Wall

-0.01

-0.002941

-0.19

-0.01

-0.19

-0.002949

0

Wall

-0.01

-0.001706

-0.002521

-0.19

-0.19

-0.00358

0

Wall

-0.01

0.003525

-0.001579

-0.19

-0.19

0.002307

0

Wall

-0.01

0.01

-0.00422

-0.19

-0.19

0.01

0

Wall

-0.01

0.004682

-0.003373

-0.19

-0.19

0.003507

0

Wall

-0.01

-0.000228

-0.003784

-0.19

-0.19

0.001611

0

Wall

-0.01

-0.01

-0.003335

-0.19

-0.19

-0.003376

0

Wall

-0.01

-0.001182

-0.19

-0.01

-0.19

-0.00098

0

Wall

-0.01

-0.001338

-0.19

-0.01

-0.19

-0.001477

0

Wall

-0.01

-0.000979

-0.19

-0.01

-0.19

0.01

0

Wall

-0.01

-0.01

-0.19

-0.01

-0.19

-0.004383

0

Wall

-0.01

-0.001871

-0.19

-0.01

-0.19

-0.001372

0

Wall

-0.01

-0.001531

-0.19

-0.01

-0.19

-0.001372

0

Wall

-0.01

-0.002054

-0.19

-0.01

-0.19

-0.002279

0

Wall

-0.01

0.002644

-0.19

-0.01

-0.19

0.002157

0

Wall

-0.01

0.002385

-0.19

-0.01

-0.19

0.002155

0

Wall

-0.01

0.002686

-0.19

-0.01

-0.19

0.002677

0

Wall

-0.01

0.002991

-0.19

-0.01

-0.19

-0.01

0

Wall

-0.01

0.01

-0.19

-0.01

-0.18

0.01

0

Wall

-0.01

0.01

-0.19

-0.003332

-0.19

0.00365

0

71

4.5.2 Căn hộ khu A

Hình 4.15 Mô hình tổng thể căn hộ điển hình khu A

Hình 4.16 Mô hình mặt bằng tầng trệt căn hộ điển hình khu A

72

Hình 4.17 Mô hình mặt bằng tầng lững căn hộ điển hình khu A

Hình 4.18 Biểu đồ ứng suất S11 khung trục D, căn hộ điển hình khu A

73

Hình 4.19 Biểu đồ ứng suất S22 khung trục D, căn hộ điển hình khu A

Hình 4.20 Biểu đồ ứng suất S11 khung trục 3, căn hộ điển hình khu A

74

Hình 4.21 Biểu đồ ứng suất S22 khung trục 3, căn hộ điển hình khu A

Nhận xét: Dựa trên kết quả phân tích ứng suất trong tƣờng gạch tại mọi vị

trí trên công trình dƣới tác dụng của tải trọng bản thân và hoạt tải sử dụng, thấy

rằng giá trị ứng suất lớn nhất trong tƣờng gạch là S22 = 0.21 (MPa) nhỏ hơn cƣờng

độ chịu nén [S] = 1.67 (MPa) nhỏ nhất của gạch tại dự án theo kết quả thí nghiệm

đƣợc trình bày trong phần trƣớc. Vì vậy, kết cấu gạch thỏa điều kiện chịu lực khi

công trình chịu tác dụng của tải trọng sử dụng.

Khu A và Khu E có kết cấu chịu lực chính là kết cấu dạng gạch đá (không

có hệ khung bê tông cốt thép chịu lực), nên chất lƣợng công trình phụ thuộc chủ yếu

vào chất lƣợng của gạch. Kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch cho thấy tỉ lệ gạch

không đạt Mác thiết kế khá cao, và cƣờng độ nén của gạch có sự biến động lớn từ

1.67 MPa đến 17.64 MPa. Theo kết quả tính toán, về mặt tổng thể, ứng suất chính

trong kết cấu tƣờng gạch vẫn nằm trong giới hạn chịu lực kể cả khi so với cƣờng độ

thấp nhất của mẫu gạch từ kết quả thí nghiệm. Tuy nhiên, do giá trị cƣờng độ chịu

nén từ kết quả thí nghiệm có sự biến động khá lớn nên có thể tồn tại những vị trí

cục bộ trên công trình có ứng suất vƣợt quá khả năng chịu lực của gạch khi công

trình chịu đủ tải.

75

4.6 Công trình chịu tải trọng động đất

Nhằm đánh giá khả năng chịu tải của tƣờng gạch không nung cho các căn hộ

của dự án khi chịu tải trọng động đất, luận văn lựa chọn phân tích 8 căn hộ liền kề

điển hình của khu E bao gồm các căn số 23, 24, 25, 26, 32, 33, 34 và 35. Kết cấu

của các căn hộ đƣợc mô phỏng bằng phần mềm phần tữ hữu hạn chuyên dùng

ETABS [2].

Hình 4.22 Mô hình không gian 8 căn hộ liền kề khu E của công trình

Đề tài sử dụng phần mềm phân tích kết cấu SAP2000 [3] để mô phỏng hệ kết

cấu gạch đá công trình, qua đó phân tích ứng xử của công trình, kiểm tra nội lực,

ứng suất của phần tử khi chịu tác động của tải trọng. Phần mềm SAP2000 [3] tiếp

bƣớc cùng tính năng truyền thống gồm một giao diện ngƣời dùng rất tinh tế, trực

quan và linh hoạt, cung cấp bởi một công cụ phân tích và thiết kế chƣa từng có cho

các kỹ sƣ làm việc trong nhiều lĩnh vực nhƣ giao thông, công nghiệp, công trình

công cộng, thể thao, và các lĩnh vực khác.

4.6.1 Gia tốc nền

Trong đề tài này, dữ liệu gia tốc nền trận động đất Kobe đƣợc sử dụng để mô

phỏng tác động vào kết cấu công trình theo miền thời gian. Băng gia tốc nền Kobe

có quy luật khá đặc biệt khi cƣờng độ đỉnh gia tốc tăng rất nhanh từ giây thứ 4 và

đạt đỉnh ở giây thứ 10, sau đó gia tốc giảm rất nhanh và hầu nhƣ không đáng kể cho

76

khoảng thời gian còn lại. Vì vậy, đề tài chọn qui luật hình dáng (shape) của trận

động đất này nhằm đánh giá khả năng chịu tải của nhà ở xã hội sử dụng gạch không

nung.

Trận động đất Kobe có cƣờng độ rất lớn với đỉnh gia tốc nền PGA (Peak Ground Acceleration) là 12.58 m/s2 = 1.282g. Trong khi ở Việt Nam và cụ thể ở các

địa phƣơng đƣợc xét đến trong bài toán có PGA khá thấp nhƣ: Long An (0.014g –

0.065g), Bến Tre (0.016g – 0.066g), Bình Dƣơng (0.043g – 0.090g), Bình Phƣớc

(0.018g – 0.081g) và Vĩnh Long (0.020g – 0.072g). Do đó, đề tài sử dụng phƣơng

pháp IDA (Incremental Dynamic Analysis) để thay đổi cƣờng độ của trận động đất

sao cho phù hợp với địa điểm xây dựng ở Việt Nam, và cƣờng độ của trận động đất

sẽ đƣợc tăng dần cho đến khi công trình bị phá hoại hoàn toàn.

Hình 4.23 Biểu đồ gia tốc nền trận động đất Kobe (1995).

4.6.2 Phƣơng pháp Incremental Dynamic Analysis (IDA)

Phân tích động gia tăng (IDA) là một phƣơng pháp tính toán của kỹ thuật

động đất để thực hiện đánh giá toàn diện về ứng xử của các kết cấu dƣới tải trọng

địa chấn. Phƣơng pháp đã đƣợc phát triển để phân tích xác suất nguy cơ địa chấn

nhằm ƣớc tính rủi ro địa chấn mà một kết cấu nhất định phải đối mặt. Phƣơng pháp

này có thể đƣợc coi là phƣơng pháp động có bản chất tƣơng đƣơng với phƣơng

pháp đẩy dần tĩnh.

Phƣơng pháp IDA thực hiện nhiều phân tích động phi tuyến của một mô hình

kết cấu dƣới một bộ hồ sơ gia tốc nền, cƣờng độ của băng gia tốc nền đƣợc nhân tỷ

lệ cho một số cấp cƣờng độ địa chấn. Mục đích là tăng cƣờng độ của gia tốc nền từ

thấp đến cao theo phạm vi mong muốn. Các cấp độ cƣờng độ của gia tốc nền đƣợc

77

lựa chọn thích hợp để buộc kết cấu đi từ miền đàn hồi đến không đàn hồi và cuối

cùng là mất ổn định động hoàn toàn, nơi kết cấu về cơ bản bị sụp đổ.

Tƣơng ứng với mỗi cấp độ cƣờng độ của trận động đất, phản ứng của kết cấu

sẽ đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp giải theo miền thời gian (time history

analysis). Đề tài chọn lựa phƣơng pháp số Newmark để tích phân số phƣơng trình

động lực học của hệ.

Hình 4.24 Cƣờng độ gia tốc nền tăng dần trong phân tích IDA

4.6.3 Phƣơng pháp phân tích

Để đánh giá giới hạn chịu tải của công trình nhà ở xã hội đƣợc xây dựng

bằng gạch không nung, đề tài dựa vào cƣờng độ của gạch không nung đã đƣợc xác

định bằng thí nhiệm trong chƣơng trƣớc.

Từ kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch ở các địa phƣơng khảo sát, đề tài đã

tổng hợp lại kết quả thí nghiệm xác định cƣờng độ chịu nén theo bảng dƣới đây:

Bảng 4.2 Kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch xi măng cốt liệu ở các địa phƣơng

Cƣờng độ chịu nén (MPa) Địa điểm lấy Mác gạch mẫu gạch thí Trung bình các Nhỏ nhất trong Lớn nhất trong tƣơng đƣơng nghiệm mẫu thử các mẫu thử các mẫu thử

Long An 15.07 13.42 17.88 Mác 150

78

Bình Dƣơng 8.58 6.17 10.45 Mác 75

Bến Tre 4.41 2.42 5.73 Mác 35

Vĩnh Long 19.16 12.81 25.06 Mác 200

Bình Phƣớc 5.48 1.67 17.64 Mác 35

Kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu cho thấy: Vĩnh Long có chất lƣợng

gạch tốt nhất với cƣờng độ chịu nén cao và kết quả không biến động nhiều qua các

mẫu thử, tiếp đến là Long An, Bình Dƣơng và kém nhất là ở Bến Tre và Bình

Phƣớc. Mẫu gạch mà đề tài thu đƣợc ở Bến Tre chƣa đạt tới Mác 50. Gạch ở Bình

Phƣớc cho kết quả biến động rất lớn, mẫu thấp nhất, cƣờng độ nén chỉ có 1.67 MPa,

nhƣng mẫu cao nhất lại lên đến 17.64 MPa.

Bảng 4.3 Cƣờng độ tính toán Rk, Rku, Rc, Rkc của khối xây bằng gạch đá có hình

dạng đều đặn khi khối xây bị phá hoại qua gạch hay đá

Đơn vị tính bằng Megapascal

Trị số R khi mác gạch đá Trạng thái ứng suất 200 150 100 75 50 35 25 15 10

0.25 0.20 0.18 0.13 0.10 0.08 0.06 0.05 0.03 Kéo dọc trục Rk

Kéo khi uốn Rku và ứng 0.40 0.30 0.25 0.20 0.16 0.12 0.10 0.07 0.05 suất kéo chính Rkc

CHÚ THÍCH 1: Cƣờng độ tính toán Rk , Rkc , Rku đƣợc tính với toàn bộ tiết diện đứt của khối xây.

CHÚ THÍCH 2: Cƣờng độ tính toán chịu cắt theo mạch giằng chỉ đƣợc tính với diện tích tiết diện gạch hay đá trong tiết diện (diện tích gạch đá thực của tiết diện) mà không kể diện tích mạch vữa đứng.

(Bảng 10 – TCVN 5573:2011 Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu gạch đá)

1.00 0.80 0.65 0.55 0.40 0.30 0.20 0.14 0.09 Cắt Rc

Từ kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén của mẫu gạch ở các địa phƣơng

khảo sát và bảng 10, TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết kế [8],

luận văn tổng hợp thành bảng bên dƣới thể hiện ứng suất giới hạn của khối xây

gạch ứng với từng Mác gạch. Dựa vào các ứng suất giới hạn này có thể đánh giá

đƣợc công trình đủ khả năng chịu lực hay đã bị phá hoại khi chịu động đất.

79

Bảng 4.4 Ứng suất giới hạn của khối xây gạch ứng với từng Mác gạch

Địa điểm xây dựng Trạng thái ứng suất Long An Bình Dƣơng Bến Tre Vĩnh Long Bình Phƣớc (MPa) MÁC 150 MÁC 75 MÁC 35 MÁC 200 MÁC 35

0.20 0.13 0.08 0.25 0.08 Kéo dọc trục Rk

Kéo khi uốn Rku và

ứng suất kéo chính 0.30 0.20 0.12 0.40 0.12

Rkc

0.80 0.55 0.30 1.00 0.30 Cắt Rc

4.6.4 Kết quả phân tích

Hình 4.25 Biến dạng của công trình khi chịu động đất

80

4.6.4.1 Gạch không nung ở Long An

Hình 4.26 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Long

An

Hình 4.27 Biểu đồ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời điểm 4.3s

81

Hình 4.28 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất

Kết quả phân tích cho thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất

kéo chính của phần tử Shell 592 đang xét nằm ở mức 0.036 MPa. Sau đó, ứng suất

kéo chính bắt đầu tăng và đạt giá trị lớn nhất 0.353 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 12s

trở về sau, ứng suất kéo chính ổn định trở lại nhƣ ban đầu.

Hình 4.29 Biểu đồ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời điểm 4.3s

82

Hình 4.30 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 388 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất nén chính

của phần tử Shell 388 đang xét nằm ở mức 0.015 MPa. Sau đó, ứng suất nén chính

bắt đầu tăng và đạt giá trị lớn nhất 0.409 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 10s trở về sau,

ứng suất nén chính ổn định trở lại nhƣ ban đầu.

Bảng 4.3 Đánh giá khả năng chịu động đất trƣờng hợp công trình sử dụng gạch ở

Long An

Cƣờng độ Ứng suất Long An (MPa) Đánh giá Kết luận (MPa) Mác 150

Kiểm tra ứng Kết cấu 0.404 15 Thỏa mãn suất nén chính tƣờng gạch

bị phá hoại Kiểm tra ứng Không thỏa do ứng suất 0.353 0.3 suất kéo chính mãn kéo chính

Kết quả phân tích động tăng dần IDA cho thấy, công trình khảo sát khi sử

dụng gạch xi măng cốt liệu ở Long An sẽ chịu đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc

83

nền PGA dƣới 0.282g, mạnh gấp 4 lần so với động đất có khả năng xảy ra tại Long

An.

4.6.4.2 Gạch không nung ở Bình Dƣơng

Hình 4.31 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Bình

Dƣơng

Hình 4.32 Biểu đồ phân bổ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s

84

Hình 4.33 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất kéo chính

của phần tử Shell 592 đang xét nằm ở mức 0.03 MPa. Sau đó, ứng suất kéo chính

bắt đầu tăng và đạt giá trị lớn nhất 0.232 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 12s trở về sau,

ứng suất kéo chính ổn định trở lại nhƣ ban đầu.

Hình 4.34 Biểu đồ phân bổ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s

85

Hình 4.35 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 580 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất nén chính

của phần tử Shell 580 đang xét nằm ở mức 0.06 MPa. Sau đó, ứng suất nén chính

bắt đầu tăng và đạt giá trị lớn nhất 0.313 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 10s trở về sau,

ứng suất nén chính ổn định trở lại nhƣ ban đầu

Bảng 4.5 Đánh giá khả năng chịu động đất trƣờng hợp công trình sử dụng gạch ở

Bình Dƣơng

Cƣờng độ Ứng suất Bình Dƣơng (MPa) Đánh giá Kết luận (MPa) Mác 75

Kiểm tra ứng Kết cấu 0.313 7.5 Thỏa mãn suất nén chính tƣờng gạch

bị phá hoại Kiểm tra ứng Không thỏa do ứng suất 0.232 0.2 suất kéo chính mãn kéo chính

Công trình khảo sát khi sử dụng gạch xi măng cốt liệu ở Bình Dƣơng sẽ chịu

đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc nền PGA dƣới 0.154g, mạnh gấp 2 lần so với

động đất có khả năng xảy ra tại Bình Dƣơng.

86

4.6.4.3 Gạch không nung ở Bến Tre, Bình Phƣớc

Hình 4.36 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Bến

Tre, Bình Phƣớc

Hình 4.37 Biểu đồ phân bổ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s

87

Hình 4.38 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất kéo chính

của phần tử Shell 592 đang xét gần nhƣ bằng 0. Sau đó, ứng suất kéo chính bắt đầu

xuất hiện, tăng dần và đạt giá trị lớn nhất 0.131 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 12s trở

về sau, ứng suất kéo chính trở về 0 nhƣ ban đầu.

Hình 4.39 Biểu đồ phân bổ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s

88

Hình 4.40 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 580 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất nén chính

của phần tử Shell 580 đang xét nằm ở mức 0.05 MPa. Sau đó, ứng suất nén chính

bắt đầu tăng dần và đạt giá trị lớn nhất 0.181 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 10s trở về

sau, ứng suất nén chính trở về nhƣ ban đầu.

Bảng 4.5 Đánh giá khả năng chịu động đất khi công trình sử dụng gạch ở Bến Tre,

Bình Phƣớc

Cƣờng độ Ứng suất (MPa) B.Tre+B.Phƣớc Đánh giá Kết luận (MPa) Mác 35

Kiểm tra ứng suất Kết cấu 0.181 3.5 Thỏa mãn nén chính tƣờng gạch

bị phá hoại Kiểm tra ứng suất Không thỏa do ứng suất 0.131 0.12 kéo chính mãn kéo chính

Công trình khảo sát khi sử dụng gạch xi măng cốt liệu ở Bến Tre, Bình

Phƣớc sẽ chịu đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc nền PGA dƣới 0.090g, cƣờng độ

này cũng tƣơng đƣơng với động đất có khả năng xảy ra tại 2 khu vực trên.

89

4.6.4.4 Gạch không nung ở Vĩnh Long

Hình 4.41 Khai báo trƣờng hợp phân tích công trình chịu động đất khu vực Vĩnh

Long

Hình 4.42 Biểu đồ phân bổ ứng suất kéo chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s

90

Hình 4.43 Biểu đồ ứng suất kéo chính của Phần tử Shell 592 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất kéo chính

của phần tử Shell 592 đang xét nằm ở mức 0.025 MPa. Sau đó, ứng suất kéo chính

bắt đầu tăng dần và đạt giá trị lớn nhất 0.435 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 12s trở về

sau, ứng suất kéo chính trở về mức nhƣ ban đầu.

Hình 4.44 Biểu đồ phân bổ ứng suất nén chính của kết cấu tƣờng gạch vào thời

điểm 4.3s

91

Hình 4.45 Biểu đồ ứng suất nén chính của Phần tử Shell 580 theo thời gian chịu

động đất

Từ biểu đồ ta thấy, trong khoảng thời gian 3.5s đầu tiên, ứng suất nén chính

của phần tử Shell 580 đang xét nằm ở mức 0.06 MPa. Sau đó, ứng suất nén chính

bắt đầu tăng dần và đạt giá trị lớn nhất 0.563 MPa vào thời điểm 4.3s. Từ 10s trở về

sau, ứng suất nén chính trở về nhƣ ban đầu.

Bảng 4.6 Đánh giá khả năng chịu động đất khi công trình sử dụng gạch ở Vĩnh

Long

Cƣờng độ Ứng suất (MPa) Đánh giá Kết luận (MPa) Mác 200

Kiểm tra ứng Kết cấu 0.563 20 Thỏa mãn suất nén chính tƣờng gạch

bị phá hoại Kiểm tra ứng Không thỏa do ứng suất 0.435 0.4 suất kéo chính mãn kéo chính

Công trình khảo sát khi sử dụng gạch xi măng cốt liệu ở Vĩnh Long sẽ chịu

đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc nền PGA dƣới 0.359g, gấp 5 lần so với động đất

có khả năng xảy ra tại Vĩnh Long.

92

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Để đánh giá chất lƣợng cƣờng độ của gạch không nung trên công trình nhà ở

xã hội thực tế và trên thị trƣờng các địa phƣơng, đề tài đã cố gắng thu thập mẫu

gạch không nung thực tế của một dự án nhà ở xã hội có quy mô lớn tại tỉnh Bình

Phƣớc (dự án khu nhà ở xã hội Hƣng Thịnh, Xã Tiến Hƣng, Thị xã Đồng Xoài,

Tỉnh Bình Phƣớc) và mẫu gạch trên thị trƣờng tại các địa phƣơng nhƣ Long An,

Bến Tre, Vĩnh Long, Bình Dƣơng. Các mẫu gạch đƣợc thu thập và đƣợc thí

nghiệm, đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá [8] – Tiêu

chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn TCVN 6477 – 2016: Gạch bê tông [7].

Bên cạnh đó, để đánh giá khả năng chịu tải của hệ tƣờng gạch không nung

trên công trình nhà ở xã hội thực tế, luận văn lựa chọn và đánh giá khả năng chịu tải

của tƣờng gạch cho một dự án nhà ở xã hội có quy mô lớn tại tỉnh Bình Phƣớc. Đề

tài nghiên cứu để làm sáng tỏ khả năng chịu tải ngắn hạn và dài hạn của gạch không

nung trong dự án nhà ở xã hội dƣới điều kiện tải trọng sử dụng theo các tiêu chuẩn

thiết kế. Mục tiêu tiếp theo của đề tài là xác định khả năng chịu tải của gạch không

nung trong dự án nhà ở xã hội dƣới tác động của tải trọng động đất với gia tốc đỉnh

ag đƣợc xác định theo phƣơng pháp IDA (Incremental Dynamic Analysis).

5.1 Kết luận

Từ kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch không nung ở các địa phƣơng khảo sát,

đề tài đã tổng hợp lại kết quả thí nghiệm xác định cƣờng độ chịu nén theo bảng

dƣới đây:

Cƣờng độ chịu nén (MPa) Địa điểm lấy Mác gạch mẫu gạch thí Trung bình các Nhỏ nhất trong Lớn nhất trong tƣơng đƣơng nghiệm mẫu thử các mẫu thử các mẫu thử

15.07 13.42 17.88 Mác 150 Long An

8.58 6.17 10.45 Mác 75 Bình Dƣơng

4.41 2.42 5.73 Mác 35 Bến Tre

19.16 12.81 25.06 Mác 200 Vĩnh Long

5.48 1.67 17.64 Mác 35 Bình Phƣớc

Bảng tổng hợp kết quả nén mẫu gạch xi măng cốt liệu cho thấy: Vĩnh Long

có chất lƣợng gạch tốt nhất với cƣờng độ chịu nén cao và kết quả không biến động

93

nhiều qua các mẫu thử, tiếp đến là Long An, Bình Dƣơng và kém nhất là ở Bến Tre

và Bình Phƣớc. Mẫu gạch mà đề tài thu đƣợc ở Bến Tre chƣa đạt tới Mác 50. Gạch

ở Bình Phƣớc cho kết quả biến động rất lớn, mẫu thấp nhất, cƣờng độ nén chỉ có

1.67 MPa, nhƣng mẫu cao nhất lại lên đến 17.64 MPa.

Qua đó, từ kết quả thí nghiệm cƣờng độ chịu nén của mẫu gạch ở các địa

phƣơng khảo sát và bảng 10, TCVN 5573:2011 Kết cấu gạch đá – Tiêu chuẩn thiết

kế [8], đề tài tổng hợp thành bảng bên dƣới thể hiện ứng suất giới hạn của khối xây

gạch ứng với từng Mác gạch. Dựa vào các ứng suất giới hạn này có thể đánh giá

đƣợc công trình đủ hoặc không đủ khả năng chịu lực khi chịu tác động của tải trọng

hay khi chịu động đất.

Địa điểm xây dựng Trạng thái ứng suất Long An Bình Dƣơng Bến Tre Vĩnh Long Bình Phƣớc (MPa) MÁC 150 MÁC 75 MÁC 35 MÁC 200 MÁC 35

0.20 0.13 0.08 0.25 0.08 Kéo dọc trục Rk

Kéo khi uốn Rku và

ứng suất kéo chính 0.30 0.20 0.12 0.40 0.12

Rkc

0.80 0.55 0.30 1.00 0.30 Cắt Rc

Dựa trên kết quả phân tích ứng suất trong tƣờng gạch tại mọi vị trí trên

công trình dƣới tác dụng của tải trọng bản thân và hoạt tải sử dụng, thấy rằng giá trị

ứng suất lớn nhất trong tƣờng gạch là S22 = 0.21 (MPa) nhỏ hơn cƣờng độ chịu nén

[S] = 1.67 (MPa) nhỏ nhất của gạch tại dự án theo kết quả thí nghiệm đƣợc trình

bày trong phần trƣớc. Vì vậy, kết cấu gạch thỏa điều kiện chịu lực khi công trình

chịu tác dụng của tải trọng sử dụng.

Khu A và Khu E có kết cấu chịu lực chính là kết cấu dạng gạch đá (không

có hệ khung bê tông cốt thép chịu lực), nên chất lƣợng công trình phụ thuộc chủ yếu

vào chất lƣợng của gạch. Kết quả thí nghiệm nén mẫu gạch cho thấy tỉ lệ gạch

không đạt Mác thiết kế khá cao, và cƣờng độ nén của gạch có sự biến động lớn từ

1.67 MPa đến 17.64 MPa. Theo kết quả tính toán, về mặt tổng thể, ứng suất chính

trong kết cấu tƣờng gạch vẫn nằm trong giới hạn chịu lực kể cả khi so với cƣờng độ

thấp nhất của mẫu gạch từ kết quả thí nghiệm. Tuy nhiên, do giá trị cƣờng độ chịu

94

nén từ kết quả thí nghiệm có sự biến động khá lớn nên có thể tồn tại những vị trí

cục bộ trên công trình có ứng suất vƣợt quá khả năng chịu lực của gạch khi công

trình chịu đủ tải.

Kết quả phân tích động tăng dần IDA cho thấy, công trình khảo sát khi sử

dụng gạch xi măng cốt liệu ở Long An sẽ chịu đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc

nền PGA dƣới 0.282g. Công trình khảo sát khi sử dụng gạch xi măng cốt liệu ở

Bình Dƣơng sẽ chịu đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc nền PGA dƣới 0.154g.

Trong khi đó, công trình khảo sát khi sử dụng gạch xi măng cốt liệu ở Bến Tre,

Bình Phƣớc sẽ chịu đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc nền PGA dƣới 0.090g. Với

chất lƣợng gạch không nung với cƣờng độ rất cao, công trình khảo sát khi sử dụng

gạch xi măng cốt liệu ở Vĩnh Long sẽ chịu đƣợc trận động đất với đỉnh gia tốc nền

PGA dƣới 0.359g.

5.2 Kiến nghị

Các kết quả và đánh giá của đề tài mới chỉ đƣợc thực hiện trên tính toán cho

một dự án nhà ở xã hội thực tế. Kết quả thí nghiệm cƣờng độ mẫu gạch cũng đƣợc

thực hiện trên một số mẫu tƣơng đối nhỏ đƣợc lấy từ các địa phƣơng nhƣ Long An,

Bến Tre, Vĩnh Long, Bình Dƣơng và Bình Phƣớc.

Để có đƣợc những kết quả sâu rộng hơn, đề tài cần thí nghiệm cƣờng độ

mẫu gạch với số lƣợng mẫu nhiều hơn và từ nhiều nguồn cung cấp khác nhau.

Bên cạnh đó, khả năng chịu tải của gạch không nung trên công trình nhà ở

xã hội thực tế mới chỉ đƣợc đánh giá thông qua chỉ tiêu cƣờng độ, ứng suất. Đề tài

chƣa xét đến ảnh hƣởng của thấm, nứt do co ngót, từ biến… của gạch, cũng nhƣ

tính liên kết giữa gạch và vữa. Đây cũng là hƣớng phát triển của đề tài trong các

nghiên cứu trong tƣơng lai.

95

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Chu Quốc Thắng (1997), Phƣơng pháp Phần tử hữu hạn, Nhà xuất bản Khoa

học và kỹ thuật, Hà Nội.

[2] ETABS, Computers and Structures, Inc.

[3] SAP2000, Guidelines for Nonlinear Analysis of Bridge Structures in

California. Berkeley, CA: Pacific Earthquake Engineering Research (PEER)

Center.

[4] TCVN 9029:2017, Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không

chƣng áp – yêu cầu kỹ thuật.

[5] TCVN 7959:2017, Bê tông nhẹ - sản phẩm bê tông khí chƣng áp – yêu cầu

kỹ thuật.

[6] TCVN 9028:2011, Vữa cho bê tông nhẹ, Tiêu chuẩn quốc gia.

[7] TCVN 6477:2016, Gạch bê tông, Tiêu chuẩn quốc gia.

[8] TCVN 5573:2011, Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – tiêu chuẩn thiết kế.

[9] TCVN 4085:2011, Kết cấu gạch đá – tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

[10] TCVN 11524:2016, Tấm tƣờng rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép,

Tiêu chuẩn quốc gia.

[11] TCVN 12302:2018, Tấm tƣờng nhẹ ba lớp xen kẹp, Tiêu chuẩn quốc gia.

[12] TCVN 9386-2012, Thiết kế công trình chịu động đất, Tiêu chuẩn quốc gia.

[13] TCVN 2737 – 1995, Tải trọng và tác động, Tiêu chuẩn quốc gia.

[14] TCVN 6355:2009 – Gạch xây – Phƣơng pháp thử, Tiêu chuẩn quốc gia.