TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
467
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2713
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN VẢY NẾN MẢNG CÓ BỆNH NỀN NỘI KHOA
TẠI CẦN THƠ NĂM 2022-2024
Lê Thị Như Ý*, Ngô Minh Vinh, Nguyễn Hồng Hà
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ltny.3108@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/6/2024
Ngày phn bin: 17/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vy nến là bnh lý da viêm mn tính. Có nhiu bng chng cho rng bnh vy
nến mt ri loạn viêm đa hệ thng vi nhiu bệnh đi kèm. Bệnh gây tổn thương trầm trng v mt
tinh thn và cht lượng cuc sng ca bnh nhân. Mc tiêu nghiên cu: Mô t đặc đim lâm sàng
đánh giá sự ảnh hưởng ca vy nến mảng đi kèm bệnh nn ni khoa lên cht lượng cuc sng ca
ngưi bnh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang trên 126 bnh nhân vy
nến mng mức độ nh đến trung bình có bnh nền đồng mc ti Cần Thơ. Kết qu: Độ tui trung bình
53,1±16,2, t l nam:n là 1:1,2. Triu chng chính nga (81%). Trong đó 73,8 % bệnh nhân
mức độ trung bình. Bnh nhân vy nến mc ri lon lipid u chiếm t l cao nht (78%). Tt c
các bnh nhân đều đánh giá ảnh ởng đến chất ng cuc sng, cao nht nhóm b ảnh hưởng
rt ln (43,7%). Bnh nhân n có thang điểm DLQI cao hơn bệnh nhân namDLQI nhóm bnh
mc độ trung bình cao hơn nhẹ. Kết lun: Triu chng năng phổ biến nht nga. Bnh ni khoa
đồng mắc đi kèm tng gp nht là ri lon chuyn hóa lipid. Vy nến ảnh hưởng ít nhiều đến cht
ng cuc sng hu hết các bnh nhân vy nến có bnh nn ni khoa. Cht lượng cuc sng ca
bnh nhân vy nến chu ảnhng bi gii tính và mức độ trm trng ca bnh.
T khóa: Đặc điểm lâm sàng, cht lượng cuc sng, vy nến mng, bnh nn ni khoa.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL FEATURES, LIFE QUALITY OF PSORIASIS
VULGARIS WITH INTERNAL DISEASES AT CAN THO IN 2022-2024
Le Thi Nhu Y*, Ngo Minh Vinh, Nguyen Hong Ha
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Psoriasis is a common chronic inflammatory skin disease. However, increasing
evidence supports the recognition of psoriasis as a multisystem chronic inflammatory disorder with
multiple associated comorbidities. Psoriasis can have a major detrimental effect on the patient’s
psychosocial welfare and quality of life. Objectives: To describe clinical features and evaluate life
quality of psoriasis patients with internal diseases. Materials and methods: A cross-sectional study
was conducted on 126 psoriasis patients with comorbidity at Can Tho City. Results: The average age
of patients was 53.1 ± 16.2 years, with a female to male of 1.2/1. The main symptom was pruritus
(81%). 73.8% of the patients had moderate psoriasis. Psoriasis patients with dyslipidemia accounted
for the highest proportion (78%). All patients reported an impact on their quality of life, the highest in
the very large effect group (43.7%). In comparison to male patients, females had greater DLQI scores
and DLQI in the moderate group was higher than in the mild group. Conclusions: The prevalence of
psoriasis vulgaris was equal in both genders. The most common symptom is pruritus. Dyslipidemia is
the most common psoriasis-related condition. Most individuals with psoriasis who have comorbidities
have a reduced quality of life. The quality of life was influenced by their gender and degree of disease.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
468
Keywords: Clinical features, life quality, psoriasis vulgaris, internal diseases.
I. ĐT VN Đ
Vy nến mt bnh viêm da mn tính qua trung gian min dch, không lây nhim
cũng không thể cha khi. Ngày càng nhiu bng chng cho rng bnh vy nến
mt ri loạn viêm đa hệ thng vi nhiu bệnh đi kèm như béo phì, tăng huyết áp, đái tháo
đường, ri lon m máu, trm cm, ri lon lo âu, v.v [1]. Các nghiên cu trên toàn cầu đã
cho thy rng bnh vy nến c động tiêu cực đến mi khía cnh cuc sng của người
bnh thm chí còn dẫn đến ý định hoặc hành động t sát [2]. Việt Nam đã rất nhiu
nghiên cu v vy nến nhưng rất ít nghiên cu kho sát v tác động ca vy nến lên mi
mt chất lượng cuc sng của người bệnh đặc bit trên bnh nhân bệnh đng
mắc liên quan. Đó chính do nghiên cu này đưc thc hin nhm cung cp bc tranh
tổng quan cũng như các yếu t làm suy gim nng n chất lượng cuc sng của người bnh
vy nến, góp phn vào vic chẩn đoán và xây dựng kế hoch kim soát bnh toàn din.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán vảy nến mảng mức độ nhẹ đến trung bình tại Cần
Thơ từ tháng 8/2022 đến tháng 3/2024.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu:
+ Bệnh nhân vảy nến mảng mức độ nhẹ hoặc trung bình theo hướng dẫn của Bộ Y
Tế (2021) [3].
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
+ Bệnh nhân tiền sbệnh nền nội khoa đang điều trị thuốc uống liên tục dựa
trên toa thuốc có sẵn trong vòng 3 tháng trước đó.
- Sdụng thang điểm Psoriasis Area and Severity Index (PASI) đánh giá mức độ
bệnh: Mức độ nhẹ: PASI < 10 và mức độ trung bình: 10 PASI < 20.
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Bệnh nhân vảy nến mảng có biến chứng.
+ Trong 3 tháng trước đó, bệnh nhân sử dụng thuốc toàn thân điều trị đặc hiệu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mẫu và phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin, liên tc. Theo công
thức ước lượng mt t l, c mẫu ước tính được ti thiu là 126 bnh nhân vi mc tin cy
95%, sai s cho phép 5% và t l 91% bnh nhân có triu chng nga theo nghiên cu ca
Nguyn Th Tho My [4]. Thc tế, chúng tôi đã thu thp được 126 đối ng.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm chung của đi ng nghiên cu: Tui, gii tính.
Đặc điểm lâm sàng, chất lượng cuc sng: Triu chứng cơ năng, điểm PASI, mc
độ nng, bnh nn nội khoa đồng mc, chất ng cuc sống theo thang điểm Dermatology
life quality index (DLQI) mt bng gm 10 câu hỏi để đánh giá ảnh hưởng ca bnh vy
nến đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân (có 5 mức độ: không ảnh hưng: 0-1 điểm;
ảnh hưởng ít: 2-5 điểm; ảnh hưởng va: 6-10 đim; ảnh hưởng rt ln: 11-20; ảnh hưởng
cc k ln: 21-30 điểm).
- Phương pháp xử và phân tích s liu: Các s liu sau khi thu thập được
hóa và phân tích bng phn mm SPSS 18.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
469
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghn cu được chp thun ca Hi đng Đạo đc trong
nghn cu Y sinh hc thuộc Trường Đại Học Y c Cn T vi s phiếu y đức:
22.311.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca mu nghiên cu
Bng 1. Phân b bnh nhân theo nhóm tui và gii tính (n=126)
Đặc điểm (n=126)
Tn s
T l (%)
Gii tính
Nam
57
45,2
N
69
54,8
Nhóm tui
15-29 tui
19
15,1
30-59 tui
51
40,5
≥ 60 tuổi
56
44,4
Nhn xét: Nhóm chiếm t l cao nht là nhóm bnh nhân trên 60 tui (44,4%), theo
sau là nhóm 30-59 tui (40,5%) và thp nht là 15-29 tui (15,1%). N gii (54,8%) chiếm
t l cao hơn so với nam gii (45,2%).
3.2. Đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuc sng
Biểu đồ 1. Triu chứng cơ năng (n=126)
Nhn xét: 102/126 bnh nhân triu chứng năng. Trong đó, triu chng
nga chiếm t l cao nht (81%).
Bảng 2. Độ nng ca bnh theo PASI (n=126)
Độ nng ca bnh
Tn s (n)
T l (%)
Nh
33
26,2
Trung bình
93
73,8
Trung bình ± độ lch chun
11,9±4
Nhn xét: T l bnh nhân vy nến mức độ trung bình theo thang đim PASI
73,8%. PASI trung bình là 11,9 ± 4.
Bng 3. Bnh nn nội khoa đồng mc bnh vy nến (n=126)
Bnh nn ni khoa
Tn s (n)
T l (%)
Ri lon lipid máu
78
61,9
Tăng huyết áp
62
49,2
Đái tháo đường
72
57,1
Bnh lý v gan
20
15,9
Tâm thn
10
7,9
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Không có Ngứa Ớn lạnh Đau rát Mệt mỏi
81%, n=102
12,7%, n=16
15,1%, n=19
7,9%, n=10
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
470
Bnh nn ni khoa
Tn s (n)
T l (%)
Tha cân/ béo phì
48
38,1
Ung thư
3
2,4
Nhn xét: Bnh nhân vy nến mc ri lon lipid máu chiếm t l cao nht (61,9%),
kế tiếp đái tháo đường, tăng huyết áp tha cân/béo phì lần lượt 57,1%, 49,2%
38,1%. Các bnh nn còn li chiếm t l thấp hơn.
Bng 4. Chất lượng cuc sng bnh nhân vy nến lúc vào vin (n=126)
DLQI
Tn s (n)
T l (%)
Ảnh hưởng ít
12
9,5
Ảnh hưởng va
13
10,3
Ảnh hưởng rt ln
55
43,7
Ảnh hưởng cc k ln
46
36,5
Tng
126
100
DLQI 15,9±6,6
Nhn xét: Tt c các bệnh nhân đều đánh giá ảnh hưởng đến chất lưng cuc
sng. Bnh nhân chất lượng cuc sng b ảnh hưởng rt ln (43,7%) cc k ln
(36,5%) chiếm t l cao hơn so với nhóm ảnh hưởng vừa (10,3%) và ít (9,5%). Thang điểm
DLQI trung bình là 15,9 ± 6,6.
Bng 5. Chất lượng cuc sng các mức độ bnh (n=126)
DLQI
Mức độ bnh
Ít và va
n (%)
Rt ln
n (%)
Cc k ln
n (%)
Tng
Nh
11 (8,7)
13 (10,3)
9 (7,1)
33 (26,2)
Trung bình
14 (11,1)
42 (33,3)
37 (29,4)
93 (73,8)
Tng
25 (19,8)
44 (36,1)
46 (36,5)
126 (100)
p=0,04
Nhn xét: Trong nhóm bnh nhân vy nến chất lượng cuc sng b ảnh hưởng
mức độ cc k ln và rt ln, t l bnh nhân có mức độ bệnh trung bình cao hơn 3 lần t l
bnh nhân mức độ nh. S khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p = 0,04).
Bng 6. Chất lượng cuc sng hai gii (n=126)
DLQI
Gii tính
Ít và va
n (%)
Rt ln
n (%)
Cc k ln
n (%)
Tng
Nam
22 (17,5)
23 (18,3)
12 (9,5)
57 (45,2)
N
3 (2,4)
32 (25,4)
34 (27)
69 (54,8)
Tng
25 (19,8)
55 (43,7)
46 (36,5)
126 (100)
p<0,001
Nhn xét: các bệnh nhân đánh giá bnh vy nến ảnh hưởng đến chất lượng cuc
sng cc k ln rt ln, t l bnh nhân n (lần lượt 27% 25,4%) cao hơn nam
(lần lượt là 9,5% và 18,3%). S khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p < 0,001).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung ca mu nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l cao nht (55,6%) độ tuổi trưởng thành (30-
59 tui) và thanh thiếu niên (15-29). Theo nghiên cu của Tưởng Th Huế [5], nhóm bnh
nhân vy nến chiếm t l cao nht là nhóm 35-64 tuổi (65,7%). Theo y văn, vy nến có th
khi phát bt k độ tuổi nào, người ln nhiều hơn trẻ em. 16 đến 59 ct mc tui
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
471
nhiu vấn đề lo toan trong cuc sống như công việc, hc tập, gia đình, sự nghip, v.v. S
tương tác giữa yếu t môi trường và gen di truyn có sn dẫn đến bùng phát bnh vy nến.
T l n/nam trong nghiên cứu 1,2:1. Điều này phù hp vi kết qu ca tác gi
Phm Bích Ngc [6] là 1,1:1 hay Lê Phm Trúc Linh [7] có t l nam/n lần lượt là 43% và
57%. Trong Fitzpatrick, t l nam n trong bnh vy nến tương đương nhau. Trong nghiên
cu ca chúng tôi, t l n giới cao hơn nam giới có th do n giới quan tâm đến sc khe,
đặc bit là bnh tt có ảnh hưởng trc tiếp đến ngoi hình.
4.2. Đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuc sng
Nghiên cu ghi nhn ch 4/126 bnh nhân không triu chứng năng. Triệu
chng nga chiếm t l cao nht (81%). c gi Phm Bích Ngọc [6] cũng cho thy triu
chng nga chiếm t l cao nht (79%) bnh nhân vy nến. Có nhiu nghiên cu cho thy
triu chng nga th chiếm lên đến 80-90%. Ngứa được nhiu tác gi cho rng mt
trong nhng nguyên nhân chính th dẫn đến suy gim chất lượng cuc sống nhưng
chế bnh sinh ca nga trong bnh vy nến vẫn chưa rõ ràng. Kim soát triu chng nga
bnh vy nến giúp ngăn ngừa hiện tượng Koebner, đây mt trong nhng yếu t làm
nng thêm các tổn thương vảy nến.
Trong nghiên cu ca chúng tôi, s bnh nhân mc vy nến mức độ nh thấp hơn
mức độ trung bình. PASI trung bình 11,9 ± 4. Điểm PASI trung bình trong nghiên cu
ca Lê Phạm Trúc Linh [7] là 14,32 ± 7,68 cao hơn so với nghiên cu ca chúng tôi. T l
các mức độ nh, trung bình lần lượt là 34%, 42%. S khác bit ch s PASI s khác nhau
gia các nghiên cu. S khác bity có th do đối tượng chn la ca chúng tôi khu trú
nhóm bnh nhân ngoi trú mức độ nh và trung bình hơn nữa đây là bệnh mn tính, bnh
nhân th đến khám bt k giai đoạn nào ca bnh. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi
ch ra chất lượng cuc sng bnh nhân vy nến liên quan vi mức độ bnh. So vi
nhóm bnh nhân mức độ nh, DLQI bệnh nhân trung bình cao hơn. Một nghiên cứu được
công b vào tháng 3/2024 ca Thom S Lysen và cng s [8] cho thy bnh nhân có ít hoc
không có tổn thương trong bệnh vy nến có chất lượng cuc sng tốt hơn. Sự tăng mức độ
bnh làm bnh nhân phải đến gặp bác sĩ nhiều hơn, ảnh hưởng nhiều đến thi gian và công
vic ca h, t đó là giảm chất lượng cuc sng.
Chúng tôi ghi nhn bnh nền đồng mc có liên quan vy nến gp nhiu bn nhóm
bnh ri loạn lipid máu (78%), đái tháo đường (57,1%), tăng huyết áp (49,2%) tha
cân/béo phì (38,1%). Kết qu thu được tương đồng vi kết qu ca Trn Nguyn Ánh
[9] Th Hng Thanh [10] cho thy ri lon lipid máu chiếm t l cao nht, kế đến
tăng huyết áp, đái tháo đường. Cơ chế bnh sinh v mi liên quan gia các bệnh đi kèm và
vy nến vẫn chưa rõ ràng, có thể bao gm c nguyên nhân di truyền và môi trường. Mt s
y văn cho rằng các cytokine tiền viêm như TNF - α, IL - 6 được tìm thấy trong các trường
hp mc vy nến được cho là góp phn vào nh trng mc hi chng chuyn hóa chng hn
như tăng huyết áp, ri lon lipid máu và đề kháng insulin. Vic hiểu được mi quan h dch
t hc gia các bệnh đồng mc và bnh vy nến rt quan trọng để phát trin các chiến lược
sàng lc sm kết hp vi các kế hoạch điều tr phù hp kh ng cải thiện tiên lượng cho
những người mc bnh vy nến.
Tt c các bnh nhân trong nghiên cu của chúng tôi đều đánh giá vảy nến nh
hưởng đến chất lượng cuc sng. Bnh nhân có chất lượng cuc sng b ảnh hưởng rt ln
cc k ln chiếm t l cao nht, 43,7% 36,5. Chúng tôi nhn thy s tương đồng
gia kết qu nghiên cu ca chúng tôi vi nghiên cu ca Phm Bích Ngc [6], có ti 72%