TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
163
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CHẤT LƯỢNG CUC SNG
CA BNH NHÂN VY NN MNG TI BNH VIN DA LIU
THÀNH PH CẦN THƠ VÀ VIỆN NGHIÊN CU DA THM M
QUC T FOB NĂM 2022-2023
Nguyễn Minh Đu1,2*, Huỳnh Văn Bá1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trung tâm Y tế huyện Hòn Đất
*Email: bsnguyenminhdau1980@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/5/2023
Ngày phn bin: 20/6/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Vy nến là bnh viêm da mạn tính thường gp có biu hiện lâm sàng đa dạng,
tăng sinh biệt hóa bất thường tế bào thượng , ảnh ởng đến 2-3% dân s thế gii. Th lâm
sàng vy nến mng chiếm ưu thế nht vi triu chng nga ít hoc nhiu tùy tng người, tng
giai đoạn bnh ảnh hưởng lên sc khỏe đời sng tâm lý ca bệnh nhân, gây tăng cảm giác kích
động, ngi ngùng cm giác b th, góp phn vào ri lon liên quan đến lo lng, trm cm. Mc
tiêu nghiên cu: t đặc điểm lâm sàng đánh giá chất lượng cuc sng ca bnh nhân vy
nến mng ti bnh vin Da Liu Cần Thơ và viện nghiên cu da thm m quc tế FOB. Đối tượng
phương pháp nghiên cu: Mô t ct ngang trên 50 bnh nhân vy nến mng ti Bnh vin Da
Liu Cần Thơ Vin nghiên cu da thm m quc tế FOB t tháng 8/2022 4/2023. Kết qu:
Triu chng chính nga (92%) 8% bnh nhân không có triu chứng cơ năng. Vị trí tổn thương
ph biến nht đầu, chiếm 64%. S phân b ca các tổn thương vảy nến th mng ch yếu là đối
xng (86%). S bnh nhân vy nến th nh theo thang đim Psoriasis Area and Severity Index (PASI)
chiếm t l cao nht (72%). PASI trung bình 5,44 ± 4,1. Bnh nhân ảnh ng vừa đến chất lượng
cuc sng chiếm t l cao nht (48%). Đim Dermatology life quality index (DLQI) trung bình là
6,5 ± 3,29. Điểm Visual Analog Scale (VAS) trung bình 5,24 ± 3,05. Kết lun: Triu chứng
năng của vy nến mảng thường gp nht là nga, s phân b thương tổn phn ln có tính chất đối
xứng. Đa s các bnh nhân vy nến đều b ảnh hưng ít nhiều đến chất lượng cuc sng.
T khóa: Vy nến mng, chất lượng cuc sống, đặc điểm lâm sàng.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL FEATURES, LIFE QUALITY OF
PLAQUE PSORIASIS AT CAN THO HOSPITAL OF
DERMATO-VENEREOLOGY AND FOB INTERNATIONAL
COSMETIC DERMATOLOGY INSTITUTE IN 2021-2023
Nguyen Minh Dau1,2*, Huynh Van Ba1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Hon Dat District Health Center
Background: Psoriasis is a common chronic inflammatory skin disease with diverse clinical
manifestations and abnormal proliferation and differentiation of epidermal cells, affecting 23% of
the world's population. Plaque psoriasis is the most prevalent form of psoriasis, and its severity
varies among individuals. Each stage of the disease causes a different effect on the health and
psychological life of the patients. Objectives: To describe clinical features and evalute life quality
of patients having plaque psoriasis. Materials and methods: A descriptive cross-sectional study of
50 patients having plaque psoriasis at Can Tho hospital of dermoto-venereology and FOB
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
164
International Cosmetic Dermatology Institute from 8/2022 - 4/2023. Results: The main symptom is
itching (92%), and 8% of patients have no symptoms. The most common lesion area is on the head,
accounting for 64%. The distribution of plaque psoriasis lesions is mostly symmetrical (86%). The
number of patients with mild psoriasis according to the PASI scale accounted for the highest
percentage (72%). The mean PASI was 5.44 ± 4.1. Patients with moderate impact on quality of life
accounted for the highest proportion (48%). The average DLQI score is 6.5 ± 3.29. The average
VAS score is 5.24 ± 3.05. Conclusion: The most common symptom of plaque psoriasis is pruritus;
the distribution of lesions is mostly symmetrical. The majority of psoriasis patients are affected by
quality of life.
Keywords: Plaque psoriasis, life quality, clinical features.
I. ĐẶT VẤN Đ
Bnh vy nến bnh viêm mn nh ca da, tiến trin thấy thường rt hay tái
phát gây ảnh hưởng nhiu đến tâm lý, sinh hot kh năng hoạt động ca người bnh. Bnh
gp mi la tui, c hai gii, khp c châu lc, chiếm t l 2 - 3 % dân s thế gii. Hình
thái lâm sàng ca bnh vy nến rất đa dạng khong 80-90% là vy nến th mng [1], [2],
bệnh sinh còn chưa ng tỏ, nhưng đa s c c gi đã thống nht cho bnh vy nến mt
bnh min dịch, được khi động bi nhiu yếu t như: chấn thương tâm, nhim khun khu
trú, các chấn thương da, bệnh liên quan đến mt s thuc, thức ăn, thời tiết k hu ... Mc
bnh ít gây t vong nhưng bệnh li gây tổn thương nặng n v mt tinh thn ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân. vy, nghiên cứu được tiến nh
vi mc tiêu: Mô t đặc điểm lâm sàngđánh giá chất lượng cuc sng ca bnh nhân vy
nến mng ti bnh vin Da Liu Cần T viện nghiên cu da thm m quc tế FOB.
Nghiên cu v đặc điểm lâm ng cht lượng cuc sng ca bnh nhân vy nến mng nhm
cung cp bc tranh tng quan v bnh vy nến cho các thy thuc, góp phn nâng cao cht
ng cuc sng cho người bnh, gim gánh nng bnh tt cho cộng đồng.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân đến khám và được chẩn đoán vảy nến mng mức độ nh đến trung
bình ti Bnh vin Da Liu Cần Thơ và viện nghiên cu da thm m quc tế FOB t tháng
8/2022 đến tháng 4/2023.
- Tiêu chuẩn chọn mẫu:
+ Bệnh nhân được chẩn đoán vảy nến mảng mức độ nhẹ đến trung bình và đang
điều trị ngoại trú.
+ Không phân biệt giới tính và dân tộc.
+ Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
Tiêu chuẩn chẩn đoán theo hướng dẫn của Bộ Y Tế (2015) chủ yếu dựa vào lâm
sàng, cụ thể dát, mảng hồng ban tróc vảy (đôi khi là sẩn vảy) có ≥1 trong các tính chất
gợi ý sau [3]:
+ Dấu hiệu Auspitz
+ Tổn thương giới hạn rõ
+ Vảy trắng bạc
+ Vị trí: vùng tỳ đè (khuỷu tay, đầu gối, cùng cụt, lòng bàn tay, bàn chân), phía mặt
duỗi của tay và chân, da đầu.
+ Kích thước thay đổi từ 5-10cm.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
165
- Mức độ bệnh đánh giá theo thang điểm Psoriasis Area and Severity Index (PASI):
Chỉ số PASI (0-72 điểm) được xây dựng dựa trên các yếu tố chủ yếu như: mức độ
chuyển đỏ màu da, độ dày của dalớp vảy trên da (điểm từ 0 đến 4). Được xét trên 4 phần
chính của thể: đầu, thân, hai tay và hai chân. Đồng thời còn dựa trên diện tích phần da bị
tổn thương (điểm từ 0 đến 6).
+ Mức độ nhẹ: PASI<10
+ Mức độ trung bình: 10≤PASI<20
- Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Bnh nhân vy nến mng biến chng.
+ Bệnh nhân đã đang sử dng các thuốc toàn thân điều tr đặc hiu (methotrexate,
acitretin, cyclosporin, thuc sinh hc tr liệu, …) trong 3 tháng trước đó.
+ Bnh nhân không tuân th phác đồ điều tr.
+ Bnh nhân tâm thn, bnh nhân có du hiu b bnh tim, gan, thn, phi nng.
+ Bệnh nhân đang có thai hoặc cho con bú.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang
- C mẫu phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin, liên tc. Áp dng
công thức ước lượng mt t l vi mc tin cy 95%, sai s cho phép 6% t l kết qu
điều tr t mức đ khá tr lên theo theo Nguyn Th Tho My (2021) là 94,8% [4], c mu
ước tính được là ti thiu 52 bnh nhân. Thc tế, chúng tôi đã thu thập được 50 đối tượng.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui, gii tính, ngh nghiệp, nơi cư trú,
tin s gia đình bị vy nến.
Đặc điểm lâm sàng ca tàn nhang: thi gian mc bnh, tui khi phát, ch s PASI,
phân độ nng ca vy nến, triu chng ng, v tsang thương, chất lượng cuc sng theo
thang điểm Dermatology life quality index (DLQI) là mt bng gm 10 câu hỏi để đánh giá
nh hưởng ca bnh vy nến đến cht lượng cuc sng ca bệnh nhân (đim t 030, có 5
mức độ: không ảnh hưởng: 0-1 điểm; ảnh hưởng nh: 2-5 điểm; ảnh hưởng va: 6-10 điểm;
ảnh hưởng rt ln: 11-20; ảnh hưởng cc ln: 21-30 điểm). Mức độ nga đánh giá qua
thang điểm bng trc quan (Visual Analogue Scale-VAS) được bnh nhân t đánh gmức
độ nga t 1 đến 10 điểm (mức độ nh: 1-3 điểm; trungnh: 4-7 điểm; nng 8-10 đim).
- Phương pháp xử phân tích s liu: S liu sau khi thu thập được kim tra
trước khi mã hóa và nhp liệu để bảo đảm có đầy đ thông tin mong mun.
Phân tích s liu bng phn mm SPSS 20.0, thut toán t s liu tính trung bình,
độ lch chun, tn s, t l %, so sánh t l bng Chi-square test (χ2), so sánh trung bình
bng phép kim T-test mức p có ý nghĩa < 0,05.
Đồ th, biểu đồ được v bi phn mm Microsoft Excel 2016.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng
Bng 1. Phân b bnh nhân theo nhóm tui và gii tính
Đặc điểm (n=50)
Tn s
T l (%)
Nhóm tui
15-29 tui
16
32
30-59 tui
27
54
≥60 tuổi
7
14
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
166
Đặc điểm (n=50)
Tn s
T l (%)
Gii tính
Nam
30
60
N
20
40
Nhn xét: Nhóm tui 30-59 tui chiếm t l cao nht (54%), kế tiếp là nhóm tui 15-
29 tui (32%) và chiếm t l thp nht là nhóm tuổi ≥60 tuổi (14%). Nam gii (60%) chiếm
t l cao hơn so với n gii (40%).
3.2. Đặc đim lâm sàng
Biểu đồ 1. Triu chứng cơ năng
Nhn xét: 46/50 bnh nhân triu chứng năng. Trong đó, triệu chng nga
chiếm t l cao nht (92%), 26% bệnh nhân có đau rát. Tỉ l bnh nhân mt mi n lnh
lần lượt là 16% và 6%.
Bảng 2. Đặc đim lâm sàng
Đặc điểm (n=50)
Tn s
T l (%)
V trí thương tổn
Vùng đầu
32
64
Thân mình
26
52
Chi trên
25
50
Chi dưới
19
38
Tính chất đối xng
43
86
Không
7
14
Nhn xét: Tổn thương vùng đầu, thân mình chi trên chiếm t l cao lần lưt
64%, 52% và 50%, thp nhất là chi dưới chiếm 38%. Phân b tổn thương vảy nến mảng đa
s là đối xng.
Bng 3. Mức độ nặng theo thang điểm PASI
Đặc điểm (n=50)
Tn s
T l (%)
Mc độ nng
Nh
36
72
Trung bình
14
28
PASI trung bình ± độ lch chun
5,44 ± 4,1
Nhn xét: S bnh nhân mc vy nến mức độ nh theo thang điểm PASI chiếm t l
cao nht (72%). PASI trung bình là 5,44 ± 4,1.
Bng 4. Chất lượng cuc sng và mức độ ngứa theo thang đim VAS
Đặc điểm (n=50)
Tn s
T l (%)
Phân loi chất lượng
cuc sng
Không ảnh hưởng
4
8
Ảnh hưởng nh
17
34
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
167
Đặc điểm (n=50)
Tn s
T l (%)
Ảnh hưởng va
24
48
Ảnh hưởng rt ln
5
10
Trung bình điểm DLQI
6,5 ± 3,29
Mức độ nga
Nh
15
30
Trung bình
21
42
Nng
14
28
Trung bình điểm VAS
5,24 ± 3,05
Nhn xét: Bnh nhân chất lượng cuc sng b nh hưởng va chiếm t l cao nht
(48%) và bệnh nhân đánh giá không ảnh hưởng đến chất lượng cuc sng chiếm t l thp
nhất (8%). Thang điểm DLQI trung bình6,5 ± 3,29. V mức độ nga, bnh nhân có mc
độ nga trung bình chiếm t l cao nht (42%), kế tiếp là mức độ nh (30%) và thp nht là
mức độ nặng (28%). Thang đim VAS trung bình là 5,24 ± 3,05.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Trong mu nghiên cu của chúng tôi, độ tui trung bình 37,26 ± 14,55.Theo
nghiên cu ca Lê Vân Anh, nhóm bnh nhân vy nến có độ tui trung bình là 49,6 ± 12,6.
Theo nghiên cu ca Nguyễn Phương Ngọc [5], tui trung bình của người bnh 49,5 ±
14,73. Bnh nhân trong mu nghiên cứu đa phần la tui trung niên, có mc hoạt động
hội, cường độ lao động cao thường gp nhng yếu t khi phát làm trm trng bệnh như
stress, s dụng rượu bia, thuốc lá,… tăng gánh nặng lên cuc sng bnh nhân.
T l nam/n trong nghiên cứu 1,5:1, tương đồng vi kết qu ca tác gi Vân
Anh là 1,5/1 hay trong kết qu nghiên cu ca tác gi Nguyn Tt Thng có t l nam và n
lần lượt 64,52% 33,47% [6]. Theo Fitzpatrick, t l nam n trong bnh vy nến
ngang nhau. Trong nghin cu ca chúng tôi, t l nam giới cao hơn nữ gii có th do nam
gii có nhng thói quen s dụng rượu bia làm nặng hơn tình trạng bnh.
4.2. Đặc đim lâm sàng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, có 46/50 bnh nhân có triu chứng cơ năng. Trong
đó, triệu chng nga chiếm t l cao nht (92%), 26% bệnh nhân có đau rát. Tỉ l bnh nhân
mt mi n lnh lần lượt là 16% và 6%. Tác gi Peres L. P. và cng s (2018) cũng cho
thy bnh nhân vy nến nga chiếm t l cao 91,3% [7]. Ngứa thường được bnh nhân
coi là triu chng gây khó chu nht ca bnh vy nến. Khong 70% bnh nhân b nga ti
các v trí tổn thương, 30% còn lại thì thm chí nga c vùng da lành. Nga th cm
giác châm chích hoc nóng rát, khi nga phải gãi cho đến khi chy máu. Ngứa thường
nhiu nht v đêm và hơn 50% bệnh nhân khó ng vì nga [8].
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn tổn thương vảy nến vùng đầu, thân mình
chi trên chiếm t l cao lần lượt 64%, 52% 50%, thp nhất chi dưới chiếm 38%.
Phân b tn thương vảy nến mảng đa số đối xng. Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn v
trí tổn thương vảy nến vi t l cao đầu, thân mình và chi trên phù hp vi các nghiên cu
ti Việt Nam và y văn ca bnh vy nến, là nhng v trí tổn thương đặc trưng của bnh.
Ch s PASI đánh giá đ nng bnh vy nến trung bình là 5,44 ± 4,1. S bnh nhân
mc vy nến mức độ nh theo thang điểm PASI chiếm t l cao nht (72%) và t l mức độ
trung bình là 28%. Nghiên cu ca tác gi Nguyn Phan Trâm Oanh có điểm PASI trung v
13, dao động t 5,8-21,7. T l các mức độ bnh nh, trung bình-nng lần t 38,1%