BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHẠM GIA ANH
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
GIẢI PHẪU BỆNH VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
ỐNG TIÊU HÓA KHÔNG THUỘC BIỂU MÔ
TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Chuyên ngành : Ngoại tiêu hóa
Mã s : 62720125
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI – 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI:
TRƯỜNG ĐẠI HC Y HÀ NI
Người hướng dn khoa hc: GS.TS. Trịnh Hồng Sơn
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Anh Tun
Phn bin 2: PGS.TS. T Văn Tờ
Phn bin 3: PGS.TS. Trn Hiếu Hc
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cp Trường ti
Trường Đại hc Y Hà Ni.
Vào hi gi ngày tháng năm 20
Có th tìm hiu lun án ti
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Trường Đại hc Y Hà Ni
DANH MC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU CA
TÁC GI ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN LUN ÁN
1. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng Sơn. Tổng quan các phương pháp
chẩn đoán điều trị u lympho ác tính của ng tiêu hóa. Y học
Việt Nam, 2020, 6(1), 205-213.
2. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng Sơn. Thông báo 5 trường hợp hiếm
găp u hắc tác tính nguyên phát tại ng tiêu hóa được phẫu thuật
tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức trong 10 năm. Y học Việt Nam,
2020, 6(2), 185-188.
3. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng Sơn. Thông o 4 trường hợp u
trơn ác tính hiếm gặp tại ng tiêu hóa được phẫu thuật tại bệnh
viện Việt Đức trong 10 năm nhìn lại y văn. Y học Việt Nam,
2020, 6(2), 196-201.
4. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng Sơn. Thông báo 1 trường hợp u
vân ác tính tại ng tiêu hóa. Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và
nhìn lại y văn. Y học Việt Nam, 2020, 6(2), 209-213.
5. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng Sơn. Thông báo 7 trường hợp u mỡ
ác tính hiếm gặp tại ng tiêu hóa được phẫu thuật tại bệnh viện
Việt Đức trong 10 năm. Y học thực hành, 2020, 7, 106-110.
6. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng Sơn. Thông báo trường hợp hiếm
gặp: u mạch máu ác tính (angiosarcoma) tại trực tràng. Y học thực
hành, 2020, 7, 51-54.
7. Phạm Gia Anh, Trnh Hng n. Đc điểm lâm ng ung thư
ng tiêu hóa không thuc biu mô được phẫu thuật ti Bnh
vin hu ngh Việt Đức trong 10 năm. Y hc Việt Nam, 2021,
1(2), 138-142.
8. Phạm Gia Anh, Trịnh Hồng n. Đánh giá kết qu phẫu thuật
của ung thư ng tiêu hóa kng thuộc biểu mô tại bệnh viện
hữu ngh Việt Đức trong 10 m. Y hc Việt Nam, 2021, 1(2),
214-217.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư ng tiêu hóa (ÔTH) không thuộc biểu bao gồm nhóm u trung
u lympho của ÔTH, chiếm tỉ lệ dưới 5% toàn bộ ung thư của ÔTH,
n 10 loại khác nhau bao gồm nm chiếm tỉ l ít hơn có hình ảnh mô bệnh học và
tiêu chuẩn chẩn đn ging u mm các cơ quan khác như u m, u cơ tn, u vỏ
bao thần kinh, u mạch máu, u cơ vân và nhóm khác chiếm phần lớn không đồng
nht gọi là u đm ng tu hoá hay u mô đệm dy ruộtu lympho. Trên thế
giới Việt Nam cũng đã các công trình nghiên cứu về u ÔTH không thuộc
biểu tuy nhiên các tác giả thường nghiên cứu một loại tổn thương trên một
hoặc nhiều tạng chưa nghiên cứu nào một cách tổng thể của các loại u
không thuộc biểu của toàn bộ ÔTH. Với vai trò quan trọng của giải phẫu
bệnh đặc bit vic ứng dụng kỹ thuật HMMD để khẳng đnh bản chất tếo u và
c định nguy cơ ácnh của bệnh đã giúp ích rất nhiều trong vic điu trị. Thời gian
gần đây đã có nhiều phát hin mi và thay đổi v chẩn đn điu tr cho c loại u
không thuc biu mô của ÔTH. Mặc dù chiếm tỷ lệ thấp hơn nhiều so ung thư biểu
, nhưng các loại ung thư không thuộc biểu của ÔTH cũng những biến
chng nặng mangnh chất cp cu có thể dẫn đến t vong (như XHTH, thủng ruột,
tắc ruột, lồng ruột...), đồng thời loi tổn thương này ít gặp trênm sàng, do vy việc
hiu được rõ cácnh ti lâmng cũng như việc cần thiết phải chn đnc đnh
u đệm, u lympho c u trung khác của ÔTH rất quan trng để
phương pp điều trị php và hiệu quả cho bệnh nn. Vì vậy cng i thực hiện
đề tài nghiên cứu y nhằm hai mc tiêu:
1. tả các hình thái lâm sàng giải phẫu bệnh của ung thư ng tiêu hóa
không thuộc biểu mô.
2. tả c phương pháp phẫu thuật đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật
của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đây luận án đầu tiên nghiên cứu thời gian theo dõi dài nhất về toàn
bộ các loại u ác tính không thuộc biểu của tất cả đoạn ng tiêu hóa từ thực
quản đến hậu môn.
2. Luận án đầu tiên nghiên cứu một cách tổng thể cho toàn bộ các loại u ác tính
không thuộc biểu mô của riêng ng tiêu hóa., đưa ra được chi tiết các đặc điểm
lâm sàng, giải phẫu bệnh, các phương pháp điều trị và các khuyến nghị cần thiết.
3. S liệu nghiên cứu lớn trong thời gian dài ý nghĩa giá trị trong thng kê,
trong đó nhiều ca bệnh hiếm gặp không những Việt Nam mà cả trên thế
giới, góp phần vào các nghiên cứu sau này trong nước và quc tế.
BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án 128 trang, bao gồm phần: đặt vấn về (2 trang), tổng quan (46
trang), đi tượng và phương pháp nghiên cứu (15 trang), kết quả (23 trang), bàn
luận (38 trang), kết luận (2 trang), kiến nghị (1 trang). Luận án 27 bảng, 8
biểu đồ, 36 hình, 215 tài liệu tham khảo (32 tiếng Việt, 183 tiếng Anh).
2
CHƯƠNG 1 - TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Đặc điểm sinh lý, giải phẫu ống tiêu hóa.
ng tiêu hóa chính thc bắt đầu t thc quản đến tn cùng là hu môn, mi
đon chức năng khác nhau, ngoài nhng cấu trúc đặc bit ca mỗi đoạn,
thành ng tiêu hóa cu trúc cơ bản chung ging nhau, t trong ra ngoài 4
tng: Tng niêm mc (lp biu mô, lớp đệm, lp cơ niêm). Khi u nm các v
trí khác nhau ca ÔTH thì s biu hin các triu chng lâm sàng khác nhau.
1.2. Tổng quan về các hình thái lâm sàng và giải phẫu bệnh của các loại ung
thư ÔTH không thuộc biểu mô.
Tùy theo vị trí của tổn thương tại vị trí khác nhau của ÔTH c triệu
chứng và hình thái lâm sàng sẽ khác nhau, ndấu hiệu nut nghẹn thường gặp
khi u ở thực quản, tắc ruột gặp nhiều ruột non và đại tràng, rất ít gặp ở dạ dày,
lồng ruột li hay gặp khi u ở hồi manh tràng. Đồng thời, loại u khác nhau sẽ cónh
cht tổn tơng đặc trưng khác nhau n u GIST hay gặp triệu chứng XHTH cao
(d dày, hỗng tràng), trong khi đó VFM, thủng ruột gây viêm phúc mạc lại hay xảy
rau lympho thường xuất hin hồi tràng nhiều hơn. Theo phân loại mới nhất
của Tchức Y tế thế giới, các khi u ng tu hóa được chia thành 3 nhóm lớn là các
u nguồn gc t biu mổ,c u không có nguồn gc t biểu và các ung t thứ
phát. Mã hình thái theo phân loại quc tế về bệnh tật cho ung thư học, đã phân loại
gii phẫu bệnh khi u không thuộc biu (Non-epithelial tumours) ca ÔTH bao
gồm u tếo ht, u GIST, u cơ trơn, u cơ vân, u Kaposi, u hắc t, u lympho, u mạch
u, u mỡ, u cuộn mch và u vỏ bao thần kinh.
1.2.1. U trơn ác tính (Leiomyosarcoma): U trơn ác tính loại u ác tính
nguồn gc tế bào các sợi trơn, thường xuất hiện độ tuổi trung niên
hoặc những người lớn tuổi. Khi u thường kích thước lớn, có vỏ, có th
thành i, mật đchắc u trắng xám, có thể tiến trin loét, xen kẽ ng chy máu,
hoi tử. Có những trưng hợp khi u phát triển dạng polyp, cứng và thâm nhiễm.
Theo Conlon tỉ li phát 44% sau cắt bỏ hoàn tn khi u trong khoảng thời gian
trung bình là 9 tháng, di căn bằng đưng máu tng đến gan,m ln t chức xung
quanh, hiếm din đường bạch huyết tiên lượng tồi. Với khi u ≥ 5 cm tỉ lệ sng
trên 5 năm 27% (O’Riordan cs), nếu u có độ ácnh cao thì tỉ lệ di căn gan và
i phát ng tăng theo như trong nghiên cứu 17/21 trường hợp của tác giả Chou
cộng s hay nhómc gi khác cũng khuyến cáo rằngch thước u càng nhỏ, chỉ s
phân bào ng thấp s cho tiên lượng tt n. Theo nghiên cứu của tác gi
Rajshekar, nếu có di căn t theo đưng máu với 65% di căn đến gan, 15% đến phn
khác của hệ tiêu hóa 4% di n đến phổi. Với sự phát trin của HMMD đã giúp
ích rất nhiu trong chẩn đoán xác định khi ơng tính với SMA, Desmin H-
caldesmon; âm tính với CD117 và DOG1.1.
1.2.2. U lympho ác tính (Malignant Lymphoma): Ca u lympho (ULP) ác tính
đầu tiên được Billroth miêu tả năm 1871. U lympho tại ÔTH chiếm từ 1-4% u ác
tính của đường tiêu hóa, chiếm 30-40% ULP ngoài hạch 10-15% của ULP
không Hodgkin. Tổ chức lympho của dạ dày ruột mô không ging với
lympho hạch, lách (về lâm sàng, giải phẫu bệnh, tiến triển), gặp nhiều nhất
nhóm u lympho B tế bào lớn lan tỏa, đứng thứ 2 nhóm tổn thương phát triển
từ niêm mạc kết hợp với tổ chức lympho (MALT ). Chủ yếu là u không Hodgkin
nguồn gc tế bào B (90%), nguồn gc tế bào T hiếm hơn (10%) . Vị trí gặp
nhiều dạ dày 75%, ruột non 8,6%, hồi manh tràng 7%, đại tràng 0,2-1,2% và