TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
61
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN MN TRNG CÁ
TI BNH VIN DA LIU THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2021
Đỗ Th Ngc Nhi*, Phan Minh Thy, Nguyễn Đỗ Hi Ngc, Trn Phi Tun Kit,
Lê Vy Yến Phượng, Lc Th Kim Ngân, Huỳnh Văn Bá
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 1853010685@student.ctump.edu.vn
TÓM TT
Đặt vấn đề: Mn trng là mt bnh rt thường gp, chiếm t l 80 - 85% người trưởng
thành. Mn trng nhiu nguyên nhân yếu t liên quan nhưng 3 nguyên nhân chính
(1) s tăng tiết cht nhn, (2) s ri lon sng hóa nang lông tuyến bã, (3) s hin din ca vi
khun Propionibacterium acne (P.acne) tình trng viêm nhim. Mc tiêu nghiên cu:t đặc
điểm lâm sàng và mt s yếu t liên quan đến mn trng cá ti Bnh vin Da Liu Thành ph Cn
Thơ năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:t ct ngang trên 35 bệnh nhân điều
tr mn trng cá ti Bnh vin Da Liu Thành ph Cần Thơ năm 2021. Kết qu: Dưới 19 tuổi chiếm
tỷ lệ là 88,6%, độ tuổi từ 19 đến 25 tuổi 11,4%. Tình trạng da nhờn chiếm tỷ lệ cao nhất 45,7%, da
nhạy cảm với 28,6%, da thường có tỷ lệ 14,3% và da khô với 11,4%. Vị trí chiếm tỷ lệ cao nhất là
mặt 100%, lưng 51,4%, ngực 31,4% chi 8,6%. Bệnh nhân thói quen thức khuya, mức độ rất
nặng có tlệ 21,4%, mức độ trung bình là 21,4%. Bệnh nhân sử dụng thực phẩm nguồn gốc
từ bơ sữa, đường >2 lần/tuần, mức độ trung bình có tỷ lệ 69,2%, mức độ rất nặng là 7,7%. Kết
lun: Tình trạng da nhờn chiếm tỷ lệ cao nhất 45,7%, vtrí chiếm tỷ lệ cao nhất mặt 100%,
mối liên quan giữa thói quen thức khuya và sử dụng thực phẩm có nguồn gốc từ bơ sữa với mức độ
nặng trứng cá.
T khóa: Mn trng cá, Propionibacterium acne (P.acne), lâm sàng.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL FEATURES
AND SOME RELATED FACTORS TO ACNE
AT CAN THO HOSPITAL OF DERMATO-VENEREOLOGY IN 2021
Do Thi Ngoc Nhi*, Phan Minh Thy, Nguyen Do Hai Ngoc, Tran Phi Tuan Kiet,
Le Vy Yen Phuong, Lac Thi Kim Ngan, Huynh Van Ba
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Acne is a very common disease, accounting for 80-85% of adults. Acne has very
complicated pathogenesis with many causes and factors involved, but there are 3 main causes:
increased sebum secretion, dyskeratinization of sebaceous follicles, Propionibacterium acne (P.acne)
bacteria and inflammation. Objectives: To describe features and some related factors to acne at Can
Tho Hospital of Dermato-venereology in 2021. Materials and methods: Cross-sectional descriptive
study on 35 patients treated at Can Tho Dermatology Hospital in 2021. Results: Under 19 years old
(88.6%), from 19 to 25 years old (11.4%). Oily skin has the highest rate of (45.7%), sensitive skin
(28.6%), normal skin (14.3%), dry skin (11.4%). The position with the highest percentage is the face
(100%), the back (51.4%), the chest (31.4%), the extremity (8.6%). In patients with a habit of staying
up late at night, the rate is very severe, the rate is (21.4%) and the average level is (21.4%). For
patients using dairy foods >2 times/week, the average rate was (69.2%), and the very severe level was
(7.7%). Conclusion: The condition of oily skin accounted for the highest proportion (45.7%), and the
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
62
position with the highest percentage was the face (100%), there was a relationship between the habit
of staying up late and using foods derived from dairy and the level of acne.
Keywords: Acne, Propionibacterium acne (P.acne), clinical.
I. ĐT VN Đ
Mn trng mt bnh rất thường gp, chiếm t l 80 - 85% người trưởng
thành. Bnh có th khi phát t thi niên thiếu đến tuổi trưởng thành, có khi kéo dài đến độ
tui 35 - 44. nước ta rt nhiều đề tài nghiên cu v mn trng cá, theo Nguyn Th
Giao H (2011), t l mc mn trng ca sinh viên 90,2%, t l nam (91,3%) mc cao
hơn nữ (88,8%). Trong đó, mn trng n do thói quen s dng m phm, chu k
kinh nguyt và nghiên cứu cũng chỉ ra s khác bit thói quen s dng sa ra mt, s dng
m phm nam và n [1]. Nghiên cu v mn trng cá và các yếu t liên quan s giúp cho
các c sĩ có thêm thông tin về bệnh để can thip, nâng sao s hiu biết hướng dẫn người
bnh nhng biện pháp chăm sóc, bo v làn da hu hiu góp phn nâng cao chất lượng
cuc sng. Đề tài được thc hin vi mc tiêu: t đặc đim lâm sàng mt s yếu t
liên quan đến mn trng cá ti Bnh vin Da Liu Thành ph Cần Thơ năm 2021.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bnh nhân mn trứng cá đến khám ti Bnh vin Da Liu Thành ph Cần Thơ
t tháng 6/2021 đến 12/2021.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán mụn trng cá dựa vào các đặc
điểm lâm sàng như nhân trứng cá, sẩn đỏ, sn mn m, mn m, cc, nang, áp xe nông sâu.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân đang s dụng corticoid qua đường ung, bôi, toàn
thân. Bệnh nhân đang mắc mt s bnh lý ni tiết và mn tính. Ph n có thai.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu nghiên cu: Áp dng công thức ước lượng mt t l vi mc tin cy
95%, sai s cho phép 9% và t l p=0,825 [2], c mẫu ước tính được là 35 bnh nhân.
- Ni dung nghiên cu
Đặc đim chung ca đối tượng nghiên cu: Tui, giới tính, địa chỉ, trình độ hc vn.
Đặc đim lâm sàng của đối tượng nghiên cu: Tui khi phát, thi gian mc bnh,
tình trng da, dạng sang thương, vị trí của thương tổn.
Đặc điểm các yếu t liên quan đến đối tượng nghiên cu: Nhân trc hc, tin s gia
đình, căng thẳng, thc khuya, thói quen nn mn, dùng sa ra mt, s dng thc phm có
ngun gc t bơ sữa, đường; thói quen uống nước.
- Phương pháp phân tích và xử lý s liu
S liệu được nhp, phân tích và x lý bng phn mm SPSS 18.0.
III. KT QU
Tình trng da nhn chiếm t l cao nht 45,7%, da nhy cm với 28,6%, da thường
có t l 14,3% và thp nht là da khô vi 11,4%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
63
Tổn thương của mn chiếm t l cao nht là nhân trng vi t l 100%, tn thương
sn vi t l 45,7%. Tổn thương hồng ban 8,6% tổn thương của mn chiếm t l
thp nht là so li vi t l là 2,9%.
Biểu đồ 1. V trí mn
Nhn xét: V trí chiếm t l cao nht mt 100%, tiếp đến lưng 51,4%, ngực
31,4% và thp nht là chi 8,6%.
Mi liên quan gia thói quen nn mn và mức độ nng trng thì thói quen
nn mn s dẫn đến mức độ trung bình t l50%, mức độ nng t l là 50%. Không
có thói quen nn mn s dẫn đến mức độ trung bình t l 52,2%, mức độ rt nng
t l là 13%.
Bng 1. Mi liên quan gia thói quen nn mn và mức độ trng cá
Mức độ mụn
trứng cá
Thói quen nặn mụn
Tổng
p=0,825
Không
n
%
%
n
%
Nhẹ
0
0
0
0
0
Trung bình
12
52,2
50
18
51,4
Nặng
8
34,8
50
14
40
Rất nặng
3
13
0
3
8,6
Tổng
23
100
100
35
100
Nhn xét: Theo mi liên quan gia thói quen nn mn và mức độ nng trng cá thì
thói quen nn mn, mức độ trung bình t l 50%, mức độ nng t l 50%.
Không thói quen nn mn, mức độ trung bình có t l52,2%, mức độ rt nng t
l là 13%.
Theo mi liên quan gia thc khuya và mức độ mn trng cá thì khi có thc khuya
mức độ rt nng có t l là 21,4%, mc độ trung bình là 21,4%. Khi không thc khuya mc
độ rt nng, mức độ nng, mức độ trung bình có t l lần lượt là 0% và 71,4%.
Vi mối liên quan thói quen ăn uống mức độ trng thì không s dng thc
phm có ngun gc t bơ sữa, đường mức độ trung bình có t l16,7%, mức độ rt nng
là 16,7%. Khi s dng thc phm có ngun gc t sa >2 ln/tuần, đường mức độ trung
bình có t l là 69,2%,mức độ rt nng là 7,7%.
100%
31.4%
51.4%
8.6%
0
20
40
60
80
100
120
Mặt Ngực Lưng Chi
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
64
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l bnh nhân mc mn trng da nhn chiếm
t l cao nht vi 45,7%, tiếp theo là da nhy cm với 28,6%, da thưng là 14,3 % và thp
nht da khô vi 11,4%. T l bnh nhân da nhn nghiên cu của Đào Duy Thanh
(2019) 76,56% [3], Phan Hoàng Phúc (2017) [4] thng loi da nhn chiếm t l cao
nht vi 49,4%. Kết qu này phù hp với cơ chế bnh sinh ca bnh trng cá, mc dù các
tuyến bã tiết chất bã để gi m cho da và góp phần duy trì độ pH, tuy nhiên tăng tiết cht bã
là mt yếu t thun lợi để hình thành thương tổn trứng cá, tăng tiết cht bã làm da nhn.
Các loại sang thương mn trng cá trong nghiên cu ca chúng tôi, tổn thương
chiếm t l cao nhân trng cá, sn so lõm vi các t l lần lượt 100%, 45,7%
40% và thp nht là so li 2,9%. Theo nghiên cu ca Nguyn Ngc Oanh (2016) vi sn
99,1% và nhân trứng cá (nhân đầu trắng 87,9%, nhân đầu đen 83,7%), mn m 75,8% [5].
Nghiên cu của Đào Duy Thanh (2020) vi sn, mn m 65,63%, mụn đầu đen 63,54%,
mụn đầu trng 43,23% [3].
Bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi có mn trng cá mt là 100%, có thêm
mn trng cá lưng chiếm 51,4% và có thêm 31,4% ngc và ch8,6% chi. Kết qu
nghiên cu ca chúng tôi có s tương đồng vi các tác gi trong và ngoài nước, nghiên cu
của Đào Duy Thanh (2020) có vị trí phân b của sang thương mụn trng ch yếu mt
100%, ngc 28,13% [3]. Zhou cng s (2016) thì thương đối vi mn trng cá ch yếu
trán vi t l lần lượt 74,8% và 83,2%[6]. Điều này phù hp với đặc điểm mn
trng cá là mt bnh viêm nang lông tuyến bã thường xut hin vùng mt ngực lưng, …
Trong nghiên cu ca chúng tôi, t l bnh nhân thói quen nn mn 34,3%
thấp hơn không thói quen nặn mn 65,7%. Theo nghiên cu của Đào Duy Thanh
(2020), mt t l ln bnh nhân mn trng thói quen nn mn 73,96% [3]. Như
vy kết qu nghiên cu ca chúng tôi khác vi các nghiên cứu trước do cách chn ngu
nhiên đối tượng nghiên cu và nghiên cứu này chưa chỉ ra rõ mi liên quan gia thói quen
nn mụn và độ nng mn trng cá do c mẫu chưa đủ ln.
T l bnh nhân thc khuya b mn trng cá chiếm 40% thấp hơn tỷ l không thc
khuya 60%. Nghiên cu ca chúng tôi có s khác bit so vi nghiên cu ca Nguyn Th
Hin (2020) thc khuya chiếm 88,4% [7], Nghiên cu ca Ago Harlim, Gloria Stephanie
Tesalonika S (2020) v chất lượng gic ng vi mức độ nghiêm trng ca mn trng cá cho
thy có 69% có chất lượng gic ng kém [8]. Điều này có th do đặc điểm dân s gia các
nghiên cu khác nhau, ngoài ra do cách chn ngẫu nhiên đối tượng nghiên cu nên thc
khuya bnh nhân mn trứng cá cũng có sự khác bit.
T l bnh nhân s dng thc phm ngun gc t sữa, đường 2 ln/tun
chiếm t l cao nhất 62,9%, trong đó, mức độ trung bình là 41%, mức độ nng 50% và mc
độ rt nng 9%. Bnh nhân s dng >2 ln/tun chiếm 37,1%, trong đó, mức độ trung bình
chiếm t l cao nht 69,2%, tiếp đến là mức độ nng 23,1% mức độ rt nng 7,7%. Khác
vi nghiên cu ca chúng tôi thì nghiên cu ca Huỳnh Văn Bá (2011) 65,2% bệnh nhân
có thói quen s dng cht ngọt béo trong ăn uống Trong đó, tỉ l trng cá mức độ nng và
rt nặng là 86%, cao hơn độ nh trung bình 49,1%. T l bnh nhân có thói quen s dng
cht ngọt béo trong ăn uống 65,2%. Trong đó, t l nam gii thói quen này 99,3%,
cao hơn tỉ l này n 46,8% [9].
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
65
Đểgii, chúng tôi cho rng có th do đặc điểm dân s gia các nghiên cu khác
nhau, ngoài ra do cách chn ngẫu nhiên đối tượng nghiên cu nên vic s dng thc phm
ngun gc t sữa, đường bnh nhân mn trứng cũng có s khác bit và nghiên
cứu này chưa chỉ ra rõ mi liên quan gia vic s dng thc phm có ngun gc t bơ sữa,
đường và mức độ mn trng cá do c mẫu chưa đủ ln.
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cu 35 bnh nhân mn trứng đến khám và điu tr ti Bnh vin Da
Liu Cần Thơ từ tháng 06/2021 đến tháng 12/2021, chúng tôi xin rút ra mt s kết luận như
sau: nam gii n gii chiếm t l lần lượt 62,9% 37,1%. Tình trng da nhn, da
nhy cm, da thường, da khô chiếm t l lần lượt 45,7%. 28,6%, 14,3%, 11,4%. Tt c
bệnh nhân đều có mn trng cá mt. T l bnh nhân thc khuya b mn trng cá chiếm
40%. Bnh ăn có thói quen sử dng thc phm có ngun gc t bơ sữa, đường > 2 ln/tun
có mức độ trung bình chiếm t l cao nht 69,2%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyn Th Giao H. Nghiên cu tình hình mn trng ca sinh viên Trường Đại hc Y
dược Cần Thơ. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ Đa Khoa. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. 2011.
2. Trn Th Hnh. Nghiên cu tình hình bnh mn trng cá hc sinh trung hc ph thông. Tp
chí da liu hc. 2011. 5, 16-23.
3. Đào Duy Thanh. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết qu điu tr mn trng cá thông
thường bằng phương pháp IPL kết hp ánh sáng xanh và bôi FOB 10-LOTION ti Bnh vin
Trường Đại học Y dược Cần Thơ năm 2019-2020. Luận văn Chuyên khoa cấp II. Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ. 2020.
4. Phan Hoàng Phúc. Đặc điểm lâm sàng, nồng độ testosteron và các yếu t liên quan đến mức độ
nng ca mn trng bnh nhân n ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm
2016-2017. Tp chí Y c hc Cần Thơ. 2017. 13-14, 239.
5. Nguyn Ngc Oanh. Hiu qu điều tr bnh trng bng chiếu laser He-Ne kết hp bôi
clindamycin, Luận văn Thạc sĩ Y hc. Trường Đại hc Y Hà Ni. 2016.
6. Zhou M., Xie H., Cheng L., Li J.. Clinical characteristics and epidermal barrier function of
papulopustular rosacea: A comparison study with acne vulgaris. Pak J Med Sci. 2016. 32(6),
1344-1348, doi: 10.12669/pjms.326.11236.
7. Nguyn Th Hin. Nghiên cứu độc tính và hiu qu của acnes trong điều tr bnh trng cá thông
thường th va. Lun án Tiến sĩ Y học, Tng Đại hc Y Hà Ni. 2020.
8. Ago Harlim, Gloria Stephanie Tesalonika S. The Relationship between Sleep Quality and
Students’ Acne Vulgaris Severity at Medical Faculty. Universitas Kristen Indonesia. 2020.
9. Huỳnh Văn Bá. Nghiên cứu tình hình, đặc điểm lâm sàng và kết qu điều tr bnh trng cá có
bôi corticoid bng Isotretionin. Lun án tiến sĩ y học, Trường Đại hc Y Hà Ni. 2011.
(Ngày nhn bài 03/11/2022 - Ngày duyệt đăng 24/4/2023)