K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
650
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM NG
CỦA U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO ÁO NANG
TẠI VIỆN HUYẾT HỌC – TRUYỀN MÁU TW
Nguyễn Thùy Dương1, Vũ Đc Bình1, Lê Thị Thu1,
Nguyễn Th Thảo1, Lê Quang Chiêm1, Phạm Vân Anh1,
Khúc Thị Mỹ Hạnh1, Nguyễn Ngọc Ban1
TÓM TẮT75
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm điểm lâm sàng,
cận lâm ng của bnh nhân u lympho không
Hodgkin tế bào áo nang.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: 57
bệnh nhân u lympho tế bào áo nang mới chn
đoán trong giai đoạn 2021-2024, từ đ 16 tui tr
lên, chưa điều trị hóa cht trước đó.
Kết qu: Đặc điểm lâm ng: Tui trung
bnh chẩn đoán 61,64 tui, t lệ nam/nữ:
3,01/1. Triệu chứng m ng đa dng hch to
triệu chứng hay gặp nht 92,9%,ch to 54,4%,
triệu chứng B 45,6, thiếu máu 43,9%. 50,1% có
bệnh nn kèm theo tại thi điểm chn đoán. Đặc
điểm cận m sàng: BC u ngoi vi ng
49,1%, trong đó tăng BC lympho 42,1%. Tổn
thương ngoài hạch 73,7% (xâm lấn tu xương và
đưng tiêu hoá với tỷ lệ 61,4% và 14%). MCL c
điển 96,5%, trong đó biến thể Blastoid/ đa hnh
thái 15,8%. Giai đon mun (III/IV) 91,2%, Ch
số LDH tăng 33,3%. Ki-67 30% (68,4%). Tỷ
lệ bt thưng NST 10,5% (trong đó 7% đa tổn
thương NST). 1 BN phát hiện đt biến TP53
và 3 BN có ssắp xếp lại gen IGHV. 59,6% BN
1Viện Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Thy Dương
SĐT: 0972325850
Email: thuyduongnihbt@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 05/8/2024
Ngày duyt bài: 01/10/2024
thuc nhóm nguy cơ cao theo MIPI và 47,3%
theo MIPI-c
Từ khóa: U lympho tế bào áo nang.
SUMMARY
THE CLINICAL AND PARACLINICAL
CHARACTERISTICS OF MANTLE
CELL LYMPHOMA AT THE
NATIONAL INSTITUTE OF
HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION
Objective: To describe the clinical and
paraclinical characteristics of patients with
mantle cell lymphoma.
Subjects and Methods: A total of 57 newly
diagnosed patients with mantle cell lymphoma
from 2021 to 2024, aged 16 and older, who had
not received prior chemotherapy.
Results: Clinical characteristics: The
average age at diagnosis was 61.64 years, with a
male to female ratio of 3.01:1. The most common
clinical symptom is lymphadenopathy (92.9%),
followed by splenomegaly (54.4%), B symptoms
(45.6%), and anemia (43.9%). At diagnosis,
50.1% had concurrent underlying conditions.
Paraclinical characteristics: Included peripheral
blood leukocytosis in 49.1%, with lymphocytosis
in 42.1%. Extranodal involvement was present in
73.7% (with bone marrow infiltration at 61.4%
and gastrointestinal tract involvement at 14%).
Classic MCL accounted for 96.5%, with the
blastoid/morphologic variant at 15.8%. Late-
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
651
stage (III/IV) was found in 91.2%, and LDH
levels were elevated in 33.3%. Ki-67 ≥ 30% was
observed in 68.4%. The rate of chromosomal
abnormalities was 10.5% (of which 7% were
multiple chromosomal lesions). One patient had
a TP53 mutation, and three patients had IGHV
gene rearrangements. 59.6% of patients were
classified as high-risk according to MIPI, and
47.3% according to MIPI-c.
Keywords: Mantle cell lymphoma.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U lympho không Hodgkin tế bào áo nang
là mt dng u lympho không Hodgkin tế bào
B trưởng thành tiến triển nhanh có độ ác tính
cao, hiếm gp, phát sinh t các tế bào
ngun gốc trong “vng vỏ”, chiếm khong
3% -10% tt c các trưng hp u lympho
không Hodgkin1. Giai đoạn đầu ca bnh
tng tiến trin âm thm, do vy hu hết
các trưng hp mắc MCL đều đưc chn
đoán giai đon mun (III/ IV) nhiu
biến chng như xâm lấn các cơ quan khác và
xâm ln tủy ơng2. Do vậy điu tr tng
gp nhiều khó khăn dẫn đến đáp ng điều tr
kém, thi gian sng thêm ngắn. Đ góp phn
nâng cao chẩn đoán MCL chúng tôi tiến
hành nghiên cu đề tài này vi mc tu
t: Đặc điểm lâm sàng, đặc đim cn lâm
sàng các yếu t tn ng trong u
lympho tế bào áo nang.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Thiết kế nghiên cu: t lot ca
bnh, có hi cu và tiến cu
2.2. C mu và cách chn mu:
- Đối ng nghiên cu: 57 BN MCL
mi đưc chẩn đoán ti Vin Huyết hc-
Truyền máu Trung Ương Theo tiêu chun
của WHO 2016, chưa điều tr hóa chất trưc
đó, tuổi 16.
- Tiêu chun loi trừ: đang điều tr bnh
ác tính khác
- Chn mu thun tin.
2.3. Mt s tiêu chun áp dng trong
nghiên cu:
- Tiêu chun chẩn đoán xác định MCL
theo WHO 2016.
- Đánh giá giai đon bnh theo Ann
Arbor.
2.4. Thời gian đa đim nghiên cu:
T tháng 01/2021 đến tháng 09/2024 ti
Vin Huyết hc Truyền u Trung ương.
2.5. X s liu: Phân tích s liu bng
phn mm SPSS 20.0
III. KẾT QU NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm của chung của nhóm
nghiên cứu
Trong 57 bệnh MCL đưc chẩn đoán mi
gặp đa số BN nam vi t l nam: n 3,07:
1. Tui trung nh 61,64 ± 9,38 tui. Tui
thp nht là 44 tui, cao nht 88 tuổi. Đ
tui hay gp nht là t 60-70 tui chiếm t l
52,6%.
Ti thi điểm chẩn đoán 50,1% có các
bnh lý nền, trong đó 10 BN có t 2 bnh
lý tr lên, hay cao nhất tăng huyết áp (10
BN), tiếp theo là các bnh ri lon chuyn
hoá (đái tháo đưng, ri loi lipid máu) 6
BN. Viêm gan do virus B, C 5 BN. Tn
thương đưng tiêu hoá (viêm, loét d dày,
đại tràng) 6 BN.
3.2. Đặc đim lâm sàng
3.2.1. Triu chng lâm sàng
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
652
Biểu đồ 3.1. Triu chng lâm sàng
Triu chng hch to biu hin ph biến nht 53/57 BN chiếm t l 92,9%, tiếp đến
là biu hin lách to, triu chng B, thiếu máu lần lưt là 54,4%, 45,6% và 43,9%.
3.2.2. V trí tổn thương
Bng 3.1. V trí tổn thương
V trí tổn tơng
Tn sut
T l %
Ti hch
53
92,9
Hạch đầu c
45
78,9
Hch nách
39
68,4
Hch trung tht
37
64,9
Hch bng
46
80,7
Hch bn
40
70,2
Tổn thương ngoài hch
42
73,7%
amydal
3
5,3
Đưng tiêu hoá
8
14
Tu ơng
35
61,4
xương
2
3,5
não
1
1,8
Mi mt
1
1,8
Thn
1
1,8
Phi
1
1,8
lách
1
1,8
Tổn thương hạch và ngoài hch
40
70,2
Tổn thương ti hch 92,9%, tổn tơng hạch có th nhiu v. Tổn tơng ngoài hch có
chiếm l cao chiếm 73,7%, trong đó xâm lấn tu ơng và đưng tiêu hoá nhiu nht vi t l
lần lưt 61,4% và 14%. Tổn tơng hạch kết hp vi tổn tơng ngoài hch 70,2%
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - QUYN 2 - S ĐẶC BIT - 2024
653
3.2.3. Đặc điểm giai đon bnh vi triu chng B
Bng 3.2. Mi liên quan gia giai đon bnh và triu chng B
Giai đoạn
Triu chng B
Tng
(n /%)
Không
%
n
%
GĐ khu trú (I/II)
0%
5
100%
5 (8,8%)
GĐ lan tràn (III/IV)
59,6%
21
40,4%
52 (91,2%)
Tng
54,4%
26
45,6%
57 100%)
5 BN (8,8%) bệnh đưc chẩn đoán giai đon sm (I/II). 92,2% BN chẩn đoán khi
bệnh đã giai đoạn muộn (III/IV), trong đó giai đon IV chiếm 64,9%. Triu chng B ch
gp giai đoạn mun
3.3. Đặc đim cn lâm sàng
Bảng 3.3. Đặc đim cn lâm sàng
Đặc đim
n=57
T l %
Th bnh
MCL c đin
46
80,7%
Blastoid/đa hnh thái
9
15,8
MCL tăng BC- không hch
2
3,5
Tng phân tích máu ngoi vi
BC Tăng >10G/L
28
49,1
BC lympho ≥5G/L
24
42,1
Hb gim < 120g/L
25
43,9
S ng tiu cu <150G/L
24
42,1
Ngoài hch
Xâm ln tu
35
61,4
Đưng tiêu hoá
8
14
Amydal
3
5,3
Xương/ não/mắt/thn/phi
2/1/1/1/1
3,5/1,8/1,8/1,8/1,8
Ki-67
Ki-67 ≥ 30%
39
68,4
Ki 68 <30%
18
31,6
LDH
LDH <460 U/L
38
66,7
LDH > 460UI/L
19
33,3
NST
Đa tổn thương NST
4
7,0
Mt Y
2
3,5
Bnh thưng
40
70,2
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
654
Biểu đồ 3.2. Du n min dch
MCL th c đin chiếm 96,5%, trong đó
các biến th độ ác tnh cao như blastoid
hay đa hnh thái chiếm t l lần lưt 7,0%
8,8%. Th MCL không hch chiếm t l
thp 3,5%. Tế bào u dương 100% với CD20,
cyclin D1, BCL2. T l dương tnh với CD5
(92,9%), SOX11 (81,1%). T l âm tính vi
CD3 (93,9%), CD10 (95,8%), CD23
(82,6%).
S ng BC trung bình 32,08 ± 61,95
(2,18G/L- 379G/L). 49,1% BN s ng
BC tăng >10G/L, 3,5% BN xut hin blast
máu ngoại vi, 42,1% tăng BC lympho
máu ngoại vi 5 G/L. Thiếu máu 43,9%,
gim s ng TC 24/25 BN
Các BN bất tng BC u ngoi vi:
100% BN biu hiện tăng t l lympho trưởng
thành trong tu xương với kiu nh min
dch CD5+/FMC7+/CD22+/CD23-, không
nghĩ đến Lơ xê mi kinh dng lympho.
61,4% BN MCL trong nghiên cu
biu hin xâm ln tu. 68,4% biu hin
dương tnh vi Ki-67 ≥30% và 33,3% BN
ch s LDH tăng. Đa tổn tơng NST gp
7% BN, 3,5% BN có mt NST Y.
1/17 BN đột biến TP53 chiếm t l
5,9% 3/12 BN đt biến IGHV chiến t
l 25%, 3 BN này đều có biu tái sp xếp gen
IGHV tương đồng là 89,24%, 85,35%
81,94% so vi dòng mm
3.4. Đặc đim v nhóm nguy cơ
Bảng 3.4. Thang điểm nguy cơ theo MIPI, MIPI-c
MIPI
n
Tỷ lệ %
Thấp
0
0
Trung nh
23
40,4
Cao
34
59,6
MIPI-c
Thấp
0
0
Trung nh - thấp
7
12,3
Trung nh - cao
27
47,3
Cao
23
40,4