TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
139
DOI: 10.58490/ctump.2024i74.2507
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, MC Đ LO ÂU VÀ T L
NHIM NM DERMATOPHYTES TRÊN BNH NHÂN VIÊM DA
L THUC CORTICOSTEROID MẶT NĂM 2022-2024
Thạch Trương Phương Nhi*, Huỳnh Văn Bá
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ttpnhi12@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/4/2024
Ngày phn bin: 22/5/2024
Ngày duyệt đăng: 27/5/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Viêm da do l thuc corticosteroid mt (FCAD) là mt bnh lý da liu nng.
Tình trng này làm cho hàng rào bo v da ca bnh nhân (BN) b tổn thương, kết hp vi khí hu
nóng m min Nam Việt Nam đã tạo điều kin thun li cho nm Dermatophytes phát trin. Vic
điều tr tiêu tn nhiu thi gian, tâm sc thế đôi khi làm cho BN trở nên lo âu, ảnh hưởng đến sc
khe tâm thn. Mc tiêu nghiên cu: t t l ri lon lo âu, t l nhim nm Dermatophytes và
mt s yếu t liên quan BN FCAD. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t
ct ngang trên 124 bệnh nhân được chẩn đoán viêm da l thuc corticosteroid mt ti Bnh vin
Da liu thành ph Cần Thơ Viện nghiên cu da thm m FOB năm 2022-2024. Kết qu:
23/124 (18,5%) bnh nhân FCAD nhim nm Dermatophytes. T l nhim nm Dermatophytes
nhóm sn, mn m gấp đôi nhóm hồng ban, phù n (27,1% và 13,2%) và chiếm ưu thế hơn ở nhóm
bệnh nhân FCAD phân độ va (37,5%), tiếp đến phân độ nh (6,9%) cui cùng là nng
(0%). T l lo âu bnh nhân FCAD là 35,5%, trong đó nhóm phân độ nng t l lo âu cao
nht (50%), tiếp theo nhóm va (41,7%), cui cùng là nhóm nh (33,3%). T l lo âu nhóm
bnh nhân nhim nm Dermatophytes cao gấp đôi tỷ l lo âu nhóm không nhim nm (60,9% và
31,7%). Kết lun: T l nhim nm Dermatophytes nhng bnh nhân FCAD 18,5%. Bnh nhân
FCAD mức độ va vi phân nhóm lâm sàng sn, mn m t l nhim nấm cao hơn các nhóm
khác. T l lo âu nhng bệnh nhân FCAD là 35,5% và tăng theo mức độ nng ca bnh.
T khóa: Viêm da l thuc corticosteroid mt, nhim nm Dermatophytes, lo âu.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL FEATURES, ANXIETY LEVEL AN
PREVALANCE OF DERMATOPHYTOSIS IN FACIAL
CORTICOSTEROID ADDICTIVE DERMATITIS PATIENTS
IN 2022-2024
Thach Truong Phuong Nhi*, Huynh Van Ba
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Facial corticosteroid addictive dermatitis (FCAD) is a severe dermatological
disease. This condition damages the patient skin barrier, asscociated with the humid tropical climate
in southern Vietnam, leads to create favorable enviroment for Dermatophytes to growth. Treatment
FCAD requires time and effort, leads to impact patient mental health. Objectives: To describe the
prevalence of anxiety disorders, the prevalence of dermatophytosis and some related factors in
FCAD patients. Materials and methods: Cross-sectional descriptive study on 124 patients were
diagnosed with corticosteroid-dependent dermatitis of the face at Can Tho Hospital of Dermato
Venereology and FOB International Aesthetic Skin Research Institute in 2022-2024. Results: There
were 23/124 (18.5%) FCAD patients infected with Dermatophytes. The prevalence of
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
140
dermatophytosis in papulopustular subtype was twice as much as erythematoedematous subtype
(27.1% and 13.2%) and was more dominant in the group of patients with moderate FCAD (37.5%),
followed by mild (6.9%) and finally severe (0%). The prevalance of anxiety in FCAD patients was
35.5%, of which the prevalance of anxiety in severe group was the highest (50%), followed by the
moderate group (41.7%), and last was mild group. Conclusions: The prevalence of dermatophytosis
in FCAD patients was 18.5%. Patients with moderate FCAD and papulopustular subtype had a
higher rate of dermaphytosis than other groups. The prevalence of anxiety in FCAD patients was
35.5% and increased with disease severity.
Keywords: Facial corticosteroid addictive dermatitis, dermatophytosis, anxiety.
I. ĐT VN Đ
Viêm da do l thuc corticosteroid mt (Facial Corticosteroid Addictive Dermatitis
- FCAD) là thut ng ch tình trng da liu gây ra do s lm dng corticosteroid bôi (topical
corticosteroid TCS) trong thi gian dài trên mt dẫn đến s l thuc c v lâm sàng và tâm
vào TCS. Nhng hu qu do lm dụng corticosteroid để li trên da mt tiêu tn nhiu thi
gian, tâm sc để khc phc vì thế ảnh hưởng đến tâm lý, s t tin ca BN, đôi khi làm cho
BN tr nên lo âu, ảnh hưởng đến chất lượng cuc sng. S dng corticosteroid bôi yếu
t thun li cho nhim nm da Dermatophytes. Trên thế gii, t l nhim nm
Dermatophytes nhng bnh nhân lm dng TCS rất dao động. Ti Vit Nam, nghiên cu
ca Nguyn Th Ngc Minh (2022) ghi nhn t l nhim nm Dermatophytes nhng bnh
nhân FCAD 19,6% chưa có nghiên cu nào ghi nhn t l lo âu nhng BN FCAD.
thế, nghiên cu này Nghiên cứu đặc điểm m sàng, mức đ lo âu t l nhim nm
Dermatophytes trên bnh nhân Viêm da l thuc corticosteroid mặt năm 2022-2024 được
thc hin vi mc tiêu: Mô t t l lo âu, t l nhim nm Dermatophytes và mt s yếu t
liên quan bnh nhân viêm da l thuc corticosteroid mt ti Bnh vin Da liu thành
ph Cần ThơVin nghiên cu da thm m FOB năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
BN đưc chẩn đoán viêm da do lệ thuc corticosteroid mt (FCAD) Bnh vin Da
liu thành ph Cần Thơ Viện nghiên cu da thm m FOB t tháng 07 năm 2022 đến
tháng 02 năm 2024.
- Tiêu chun chn mu: BN t 18 tui tr lên, không phân bit gii tính, chng
tộc, trình độ hc vn và kinh tế và tha tiêu chun chẩn đoán viêm da l thuc corticosteroid
mt (FCAD) khi: Có tin s s dng các sn phm cha TCS trên da mt, có khong thi
gian s dụng kéo dài 1 tháng ngưng s dụng 14 ngày gần đây, kèm tha mãn c 02
tiêu chun sau trên lâm sàng:
(1) mt trong các triu chng năng như: châm chít, nga, nóng rát da mt
và/hoc triu chng thc th trên mặt như đỏ da, mng hng ban, phù n, sn viêm, mn
m, mn trng cá, bong vy, teo da, ni mao mạch trên da, tăng/mất sc t tương ng vi
các th lâm sàng ca FCAD.
(2) Triu chng thuyên gim khi tiếp tc s dng li sn phm cha TCS.
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân b mc các bnh lý da mặt như viêm da tiết bã, mn trng cá hay các
bnh lý khác không do nguyên nhân s dụng corticosteroid đường bôi;
+ BN mc các bnh lý suy gim min dch hoc đang sử dng các thuc c chế min
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
141
dch kéo dài bao gồm corticosteroid đường toàn thân.
+ BN đang mắc các bnh truyn nhim, nhim trùng h thng.
+ BN đang trong thời k mang thai, chun b mang thai hoc cho con bú.
+ BN mc bnh tâm thn, thn kinh hoc b khiếm khuyết kh năng nghe nhìn,
không th cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin.
+ BN không đồng ý t nguyn tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu:
𝑛 = 𝑍1−𝛼
2
2×𝑝(1−𝑝)
𝑑2
Trong đó: n là cỡ mu nghiên cu ti thiu cn có;
Z là h s tin cy, vi mong mun mc tin cy là 95% thì Z1−α
2
= 1,96;
p = 0,196 (19,6%) t l nhim nm Dermatophytes BN viêm da l thuc
corticostereoid theo nghiên cu ca Nguyn Th Ngc Minh và cng s (năm 2022) [1];
d là sai s cho phép trong nghiên cu là 7%, d = 0,07. T công thức trên, tính được
n = 124.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, giới tính, nơi ở, ngh nghip.
+ T l lo âu bnh nhân FCAD theo thang điểm The Hospital Anxiety and
Depression Scale - Anxiety (HADS-A): Thang điểm HADS-A s dng mt bng câu hi t
đánh giá gồm 7 mục, để đánh giá các triu chng lo âu (anxiety) các bệnh nhân đến khám
ti bnh vin [2].
+ T l nhim nm Dermatophytes trên bnh nhân FCAD: S dụng phương pháp
soi tươi dưới kính hin vi trong dung dch KOH 20%. BN nhim nm Dermatophytes khi
kết qu soi tươi dương tính với nm si.
+ Đặc điểm lâm sàng: Phân nhóm lâm sàng (nhóm hng ban phù n nhóm sn
mn mủ), phân độ nng (nh, trung bình, nng).
- Phương pháp thu thập x s liu: BN tham gia nghiên cứu được hi tin
s, bnh s, thăm khám lâm sàng, điền các thông tin vào phiếu thu thp s liu và tiến hành
chẩn đoán nhiễm nm Dermatophytes bằng phương pháp soi tươi dưới kính hin vi trong
dung dch KOH 20%. S liệu được nhp, phân tích và x lý bng phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l lo âu bnh nhân Viêm da l thuc corticosteroid mt và mt s yếu t
liên quan
Biểu đồ 1. Phân độ lo âu bnh nhân FCAD
60,5%
4%
35,5%
Phân độ lo âu
Không lo âu
Cận lo âu
Lo âu
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
142
Nhn xét: Nhóm bnh nhân lo âu chiếm t l 35,5%, nhóm cn lo âu là 4% nhóm
không lo âu chiếm 60,5%.
Bng 1. Mi liên quan gia mức độ nng và mức độ lo âu BN FCAD
Phân độ nặng/ lo âu
Phân loại lo âu
Tổng
Không lo âu
Cận lo âu
Lo âu
Phân độ
nặng
n (%)
46 (63,9%)
2 (2,8%)
24 (33,3%)
72 (100%)
n (%)
25 (52,1%)
3 (6,3%)
20 (41,7%)
48 (100%)
n (%)
2 (50%)
0 (0%)
2 (50%)
4 (100%)
p=0,213 (kiểm định Symmetric)
Nhn xét: T l lo âu nhóm bnh nhân FCAD mức độ nh33,3%, va là 41,7%,
nng là 50%. S khác bit không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bng 2. Mi liên quan gia nhim nm Dermatophytes và mức độ lo âu bnh nhân FCAD
Nhim nm Dermatophytes/ lo âu
Phân loi lo âu
Tng
Không lo âu
Cn lo âu
Lo âu
Nhim nm
Dermatophytes
Không
66 (65,3%)
3 (3%)
32 (31,7%)
101 (100%)
7 (30,4%)
2 (8,7%)
14 (60,9%)
23 (100%)
p=0,008 (kiểm định Chi-square)
Nhn xét: T l lo âu nhóm bnh nhân nhim nm Dermatophytes gấp đôi tỷ l lo
âu nhóm không nhim nm (60,9% 31,7%). S khác biệt ý nghĩa thống (p< 0,05).
3.2. T l nhim nm Dermatophytes bnh nhân Viêm da l thuc corticosteroid
mt và mt s yếu t liên quan
Biểu đồ 1. T l nhim nm Dermtophytes trên BN FCAD
Nhn xét: T l nhim nm Dermatophytes trên bnh nhân FCAD là 18,5%.
Bng 3. Mi liên quan gia nhim nm Dermatophytes mức độ nng bnh nhân FCAD
Phân độ nặng/nhiễm nấm Dermatophytes
Nhiễm nấm Dermatophytes
Tổng
Không
Phân độ nặng
Nhẹ
n (%)
67 (93,1%)
5 (6,9%)
72 (100%)
Vừa
n (%)
30 (62,5%)
18 (37,5%)
48 (100%)
Nặng
n (%)
4 (100%)
0 (0%)
4 (100%)
p=0,000 (kiểm định Chi-square)
Nhn xét: T l nhim nm Dermatophytes nhóm bnh nhân mức đ nh
6,9%, mức độ va 37,5% mức độ nng 0%. S khác biệt ý nghĩa thng
(p<0,05).
81,5%
18,5%
Tỷ lệ nhiễm nấm Dermatophytes
Không
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
143
Bng 4. Mi liên quan gia nhim nấm Dermatophytes và nhóm sang thương
Nhóm sang thương/ nhiễm nấm Dermatophytes
Nhiễm nấm Dermatophytes
Tổng
Không
Nhóm sang
thương
Nhóm hồng ban,
phù nề
n (%)
66 (86,8%)
10 (13,2%)
76 (100%)
Nhóm sẩn, mụn mủ
n (%)
35 (72,9%)
13 (27,1%)
48 (100%)
p=0,052 (kiểm định Chi-square)
Nhn xét: T l nhim nm Dermatophytes nhóm sn, mn m gấp đôi nhóm hồng
ban, phù n lần lượt là 27,1% và 13,2%. S khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. T l lo âu bnh nhân Viêm da l thuc corticosteroid mt và mt s yếu t
liên quan
Nghiên cu ca chúng tôi báo cáo mức đ lo âu trên bnh nhân FCAD theo thang
điểm HADS-A. Theo s hiu biết quá trình tìm kiếm tài liu và các nghiên cu liên quan,
chúng tôi chưa ghi nhận công trình nghiên cứu trong và ngoài nước nào đánh giá mức độ lo
âu trên bệnh nhân FCAD theo thang điểm HADS-A và d liu ghi nhn v vấn đề này bng
những thang điểm khác cũng rất ít. Chúng tôi ghi nhn t l lo âu bnh nhân FCAD
35,5%, t l cn lo âu 4% t l không lo âu chiếm 60,5%. Kết qu này tương đương
nghiên cu ca Laura Lukaviciute và cng s (2020) v t l lo âu các bnh nhân có bnh
da liu mt là 37,6% [3]. T l lo âu thấp hơn nghiên cu bnh nhân mn trng cá theo
nghiên cu của Châu Văn Trở (2020) 57,55%, thấp hơn nghiên cu ca Ajay Kuma
cng s (2023) bnh nhân nám và mn trng cá 71,1% [4]. Kết qu này phù hp vi
nghiên cu ca Chao Sun cng s (2023) cho thy mối tương quan giữa bnh da
mức độ lo âu và nghiên cu Dixon LJ và cng s (2018) cho thy t l nhy cm vi lo âu
tăng cao có ý nghĩa lâm sàng ở các bnh nhân có bnh da liu [5], [6].
Nghiên cu ca chúng tôi cho kết qu nhóm có phân độ nng có t l lo âu cao nht
(50%), tiếp theo nhóm mức độ va (41,7%), cui cùng là nhóm nh (33,3%). T l này
phù hp vi các nghiên cu v lo âu theo thang điểm HADS c nhóm bệnh khác như
viêm da địa, mn trng cá, trứng đỏ, nám da [6],[7]. T l lo âu nhóm bnh nhân
nhim nm Dermatophytes cao gấp đôi tỷ l lo âu nhóm không nhim nm (60,9% và
31,7%). Kết qu này phù hp vi nghiên cu ca Satya Gopal Jee (2018) cho thy t l lo
âu xã hi nhng bnh nhân nhim nấm da cao hơn nhóm chứng [8].
4.2. T l nhim nm Dermatophytes bnh nhân Viêm da l thuc corticosteroid
mt và mt s yếu t liên quan
Theo nghiên cu ca chúng tôi trên 124 mu, chúng tôi ghi nhn t l nhim nm
Dermatophytes nhng bnh nhân viêm da l thuc corticosteroid mt là 18,5%. Kết qu
y gn bng kết qu nghiên cu ca Nguyn Th Ngc Minh (2022) vi 19,6%, thấp hơn
nhiu so vi nghiên cu ca Dr. Iti Varshney và cng s (2019) với 41,1% và cao hơn nhiều
nghiên cu ca Vatsala Maheshwari (2021) vi 2,76% [1], [9] [10]. S dao động ln các
nghiên cu này th do s khác bit v địa lý, khí hu và thời điểm ly mu khác nhau gia
các nghiên cu. Nghiên cu của chúng tôi cũng ghi nhận t l nhim nm Dermatophytes
chiếm ưu thế hơn nhóm bnh nhân có mức độ va (37,5%), tiếp đến là mức độ nh (6,9%).
mức độ nng, chúng tôi ghi nhn 4/23 bnh nhân không ghi nhận trường hp nào
ơng tính với soi tươi nấm, điều này có th do c mu nghiên cu còn hn chế. Nhiu tác