TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 71/2024
76
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
ĐẾN BNH GH TI BNH VIN DA LIU THÀNH PH CN THƠ
Đặng Th Tiu Vi, Nguyn Th Như Bình, Phạm Phúc Xuyên,
Nguyn Ngc Hào, Nguyn Th Thùy Trang*
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: nthithuytrang@ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 25/11/2023
Ngày phản biện: 02/01/2024
Ngày duyệt đăng: 26/02/2024
TÓM TT
Đt vn đề: Bnh gh là mt bnh da khá ph biến c ta. Bnh tng xut hin nhng
ngn đông đúc, nhà ở cht hp, thiếu v sinh, thiếuc sinh hot. Mc tiêu nghn cu: Mô
t đc đim lâm sàng c đnh mt s yếu t ln quan đến bnh gh ti Bnh vin Da liu thành ph
Cn T. Đối tượng và phương pháp nghn cứu: Nghn cu mô t ct ngang tn 82 bnh nhân đưc
chn đoán bnh gh ti Bnh vin Da liu Thành ph Cần T t tng 05/2022 đến 05/2023. Kết qu:
Kết qu nghiên cu cho thy th gh thông tng chiếm 69,5%, gh bi nhim chiếm 24,4% và 6,1%
gh chàm hóa. Triu chng nga bnh nn mc bnh gh trong đó ngứa nhiu v đêm chiếm 100%,
nhiu người cùng nga chiếm 15,9% và triu chng nga c ngày ln đêm là 6,1%. Tơng tn da
hay gp nht là sn hng ban 84,1%, rnh gh 59,8%, mn nước 51,1%. V trí thương tn hay gp nht
ng cng tay 72%, k nn tayngn tay 65,9%, v t bng quanh tht lưng 58,5%. Tỷ l
bnh nhân mc bnh gh t 1 đến 3 tháng nhóm tuổi60 tui và <6 tui lần lượt là 20,7% 14,6%
cao hơn so với nhóm bnh nhân tui t 6-15 tui 36-59 tui (p<0,05). T l mc gh thông thưng
tr i 6 tui và 60 tuổi ln lượt 12,2% và 31,7% (p<0,05). T l bnh nhân mc gh thông
thường có triu chng nga nhiu v đêm nhiều ni ng nga ln lượt là 64,6% 4,9%, cao
n so vi t l bnh nhân mc gh tng thưng có triu chng nga c ngày và đêm (p<0,05). Kết
lun: Triu chng nga bnh nhân mc bnh gh trong đó ngứa nhiu v đêm chiếm 100%, có nhiu
ngưi cùng nga chiếm 15,9% triu chng nga c ngày lẫn đêm là 6,1%. Qua nghiên cứu cho thy
mi liên quan gia nhóm tui vi thi gian mc bnh th m ng ca bnh gh.
T khóa: Bnh gh, nga v đêm, nhiều người cùng nga, nga c ngày lẫn đêm, sẩn
hng ban.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND
SOME FACTORS RELATED TO SCABIES AT
CAN THO HOSPITAL OF DERMATO-VENEROLOGY
Dang Thi Tieu Vi, Nguyen Thi Nhu Binh, Pham Phuc Xuyen,
Nguyen Ngoc Hao, Nguyen Thi Thuy Trang*
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Scabies is a common skin disease in our country. The disease often appears in
densely populated areas, with cramped housing, lack of sanitation and water. Objectives: To describe
the clinical characteristics and determine the related factors of scabies at Can Tho hospital of dermato-
vereology. Materials and methods: A cross-sectional study was conducted on 82 patients with scabies
at Can Tho hospital of dermato-vereology from May 2022 to May 2023. Results: The research has
showed that 69.5% had common scabies, 24.4% had infected sccabies, 6.1% had crusted scabies. Itchy
in patients with scabies include nocturnal itch 100%, itching in several family members 15.9% and itchy
skin in both day and night accounting for 6.1%. The most common skin lesions are erythematous papules
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 71/2024
77
84,1%, scabies linear eruption 59.8%, blisters 51.1%. The most common involved area for damage were
forearm 72%, the finger and in the palm 65.9%, the abdomen and around the waist 58.5%. The rate of
patients with scabies from 1 to 3 months in the age above 60 years old group and under 6 years old
group is 20.7% and 14.6% respectively higher than the group of patients aged between 6 to 15 years old
and 36 to-59 years old (p<0.05). The ratio of common scabies in children under 6 years old and the
elderly are 12.2% and 31.7%, (p<0.05). The rate of patients with common scabies who have nocturnal
itch and itching in several family members are 64.6% and 4.9%, higher than the rate of patients with
common scabies with itchy skin in both day and night (p<0.05). Conclusions: Itchy in patients with
scabies include nocturnal itch accounting for 100%, itching in several family members accounting for
15.9% and itchy skin in both day and night accounting for 6.1%. The research shows that there is a
relationship between age group and the duration of the disease and the clinical form of scabies.
Keywords: Scabies, itching at night, itching in several family members, itchy skin in both
day and nighth, erythematous papules.
I. ĐT VN Đ
Bnh gh mt bnh da khá ph biến nước ta. Bệnh thường xut hin nhng
vùng dân đông đúc, nhà cht hp, thiếu v sinh, thiếu nước sinh hot [1]. Bnh lây t
người này sang người khác thông qua tiếp xúc trc tiếp hoc qua quần áo chăn màn, chiếu
chăn dính trứng gh hoc cái gh [2]. Bnh gh tuy không gây hu qu nghiêm trng v sc
khoẻ, nhưng nếu không được điều tr chu đáo, bnh th gây ra các biến chng nng n
cho bệnh nhân như: nhiễm trùng, chàm hoá, viêm cu thn cp [3]. Trên toàn cầu, ước tính
có khoảng hơn 200 triệu người mc bnh. Theo mt s tài liệu, ước tính t l mc bnh gh
trong những năm gần đây khong t 0,2% đến 71% [4]. Bnh gh lưu hành nhiu vùng
nhiệt đới nghèo tài nguyên, vi t l mc bnh trung bình ước nh 5-10% tr em [1].
Bnh gh xut hin với đặc điểm lâm sàng đa dạng, triu chứng năng khó chu nht
nga nhiu v đêm, một người trong gia đình mắc bnh kh năng cao các thành viên sống
chung cũng triệu chng ngứa tương t; triu chng v thương tổn như sẩn, mn nước,
vết trầy sướt thường xut hin tu theo độ tui mc bnh, rt d nhm ln vi các triu
chng ca bnh lý khác. V mt s yếu t liên quan đến lâm sàng ca bnh gh, theo c
gi Trần Văn Hiếu (2022) cho thy s ợng thành viên trong gia đình càng đông thì kh
năng y lan bệnh gh càng cao, thi gian mc bnh càng kéo dài mức độ bnh càng
nng[3]. Xut phát t thc tế trên, nghiên cu được thc hin vi hai mc tiêu: t đặc
điểm lâm sàng xác định mt s yếu t liên quan đến bnh gh ti Bnh vin Da liu thành
ph Cần Thơ năm 2022-2023.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh gh điều tr ti Bnh vin Da liu thành ph Cn
Thơ t tháng 05/2022 đến tháng 05/2023.
- Tiêu chun chn mu: Bệnh nhân được chẩn đoán bệnh gh, bao gm các triu
chng nga nhiu v đêm, nhiều người cùng nga, rãnh gh, mụn nước các v trí
thường gặp như k ngón tay, ngón chân, lòng bàn tay, nách, bìu. Bệnh nhân đồng ý tham
gia ghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân có ri lon chức năng tim, gan, phi, thn nng,
bnh nhân b khiếm khuyết v kh năng nghe nhìn, không thể cung cấp đầy đủ, chính xác
thông tin.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 71/2024
78
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu: S dng công thức ước lượng t l mt qun th.
Trong đó:
n: Là c mu nghiên cu ti thiu cn phi có
Z: Là h s tin cy, mc xác suất 95% (α=0,05) thì Z=1,96
d: Là sai s (d=0,09)
p: T l bnh nhân nhim gh p=0,22, da trên bài nghiên cứu đặc đim lâm sàng
bnh gh ti bnh vin 103 ca Phm Hoàng Khâm [5].
Thay vào công thc, ta c mu ti thiu là n = 81,385. Thc tế, chúng tôi thu thp
82 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin phù hp với đối tượng nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu: Đặc điểm lâm sàng: thi gian mc bệnh, thương tổn da, v
trí thương tổn, th lâm sàng bnh gh, triu chng nga. Mt s yếu t liên quan: mi liên
quan gia nhóm tui thi gian mc bnh, mi liên quan gia ngh nghip thi gian
mc bnh, mi liên quan gia th lâm sàng và nhóm tui, mi liên quan gia th lâm sàng
và triu chng nga, mi liên quan gia thi gian mc bnh và triu chng nga.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng đối tượng nghiên cu
Đặc điểm
Tn s
Đặc điểm
Tn s
Thi gian
mc bnh
1 tuần đến 1 tháng
17 (20,7%)
V trí
thương
tn
K ngón tay, ng bàn tay
54 (65,9%)
1 tháng đến 3 tháng
51 (62,2%)
Sinh dc ngoài
38 (46,3%)
>3 tháng
14 (17,1%)
Bng, quanh thắt lưng
48 (58,5%)
Thương
tn da
Rãnh gh
49 (59,8%)
Đùi
45 (54,9%)
Mụn nước
42 (51,1%)
Mông
41(50,0%)
Sn hng ban
69 (84,1%)
Cng tay
59 (72,0%)
Săng ghẻ
6 (7,3%)
Đầu, mt, cổ, lưng
40 (48,8%)
Vết trầy xước
31 (37,8%)
Cng chân
16 (19,5%)
Th lâm
sàng
Gh thông thường
57 (69,5%)
Triu
chng
nga
Nga nhiu v đêm
82 (100%)
Gh bi nhim
20 (24,4%)
Có nhiều ngưi ng nga
13 (15,9%)
Gh chàm hóa
5 (3,1%)
Nga c ngày và đêm
5 (6,1%)
Nhn xét: Thi gian mc bnh t 1 đến 3 tháng chiếm t l cao nhất 62,2%. Đa s
bnh nhân có sn hng ban 84,1%, rãnh gh 59,8% và mụn nước 51,1%. Gh thông thường
chiếm t l cao nht 69,5%. V trí thương tổn thường gp nht cánh tay cng tay
72%. T l bnh nhân nga nhiu v đêm là 100%.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 71/2024
79
3.2. Mt s yếu t liên quan đến bnh gh
Bng 2. Mi liên quan gia thi gian mc bnh vi nhóm tui
Nhóm tui
Thi gian mc bnh
p*
1 tun 1 tháng
Tn s (%)
1-3 tháng
Tn s (%)
>3 tháng
Tn s (%)
<6 tui
8 (9,8)
12 (14,6)
1 (1,2)
0,024
6-15 tui
0 (0)
7 (8,5)
0 (0)
16-35 tui
1 (1,2)
8 (9,8)
0 (0)
36-59 tui
1 (1,2)
7 (8,5)
4 (4,9)
≥60 tuổi
7 (8,5)
17 (20,7)
9 (11)
Nhn xét: T l bnh nhân mc bnh 1-3 tháng nhóm tuổi ≥60 tui và <6 tui cao
hơn so với các nhóm tui còn lại có ý nghĩa thng kê (p=0,024).
Bng 3. Mi liên quan gia thi gian mc bệnh và trình độ hc vn
Trình độ hc vn
Thi gian mc bnh
p*
1 tun 1 tháng
Tn s (%)
1-3 tháng
Tn s (%)
>3 tháng
Tn s (%)
Còn nh
8 (9,8)
13 (15,9)
1 (1,2)
0,182
Mù ch
0 (0)
7 (8,5)
3 (3,7)
Cp 1
5 (6,1)
17 (20,7)
7 (8,5)
Cp 2
2 (2,4)
4 (4,9)
3 (3,7)
Cp 3
1 (1,2)
6 (7,3)
0 (0)
Cao đẳng, Đại học, Sau đại hc
1 (1,2)
4 (4,9)
0 (0)
Nhn xét: T l bnh nhân mc bnh 1-3 tháng nhóm có hc vn cp 1 và còn nh
lần lượt là 20,7% 15,9% cao hơn so với nhóm bnh nhân có hc vn cấp 2 đại hc/cao
đẳng, tuy nhiên s khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Bng 4. Mi liên quan gia th lâm sàng và gii tính
Th lâm sàng
Gii tính
Gh thông thường
Gh bi nhim
Gh chàm hóa
p
n
%
n
%
n
%
N
28
34,1
9
11,0
2
2,4
0,895
Nam
29
35,4
11
13,4
3
3,7
Tng
57
69,5
20
24,4
5
6,1
Nhn xét: T l bnh nhân mc gh thông thưng n gii nam gii lần lượt
34,1% và 35,4%, tuy nhiên s khác bit này không có ý nghĩa thống kê vi p>0,05.
Bng 5. Mi liên quan gia th lâm sàng và nhóm tui
Th lâm sàng
Nhóm tui
Gh thông thường
Gh bi nhim
Gh chàm hóa
p
n
%
n
%
n
%
<6 tui
10
12,2
6
7,3
5
6,1
0,031
6-15 tui
5
6,1
2
2,4
0
0
16-35 tui
7
8,5
2
2,4
0
0
36-59 tui
9
11
3
3,7
0
0
≥60 tuổi
26
31,7
7
8,5
0
0
Tng
57
69,5
20
24,4
5
6,1
Nhn xét: Có tt c 69,5% bnh nhân mc gh thông tng, t ly nhóm tr
i 6 tuổi và ≥60 tui ln lượt là 12,2% và 31,7%. S khác bit có ý nghĩa thng kê vi
p = 0,031.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 71/2024
80
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cu
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi 82 bnh nhân gh nhóm có thi gian mc bnh
gh t 1 tháng đến 3 tháng chiếm t l cao nht 62,2%, tiếp theo thi gian 1 tuần đến 1
tháng chiếm t l 20,7% thp nht nhóm có thi gian mc bnh >3 tháng 17,1%. Kết
qu này s khác bit vi nghiên cu ca Trần Văn Hiếu, nhóm bnh thi gian mc
bnh gh t 1 tuần đến 1 tháng chiếm t l cao nht 62,9%, tiếp theo thi gian <1 tun
chiếm t l 23,4% thp nht nhóm thi gian t 1-3 tháng chiếm t l 13,7% [3].
Nguyên nhân ca s khác bit này có thdo s khác nhau v thi gian thc hin nghiên
cu. T l biu hiện thương tổn da sn hng ban chiếm t l cao nht 84,1%, tiếp theo
rãnh gh 59,8%, mụn nước 51,1%, vết trầy c 37,8% thp nhất săng ghẻ 7,3%.
Kết qu y có s khác bit vi nghiên cu ca tác gi Trần Văn Hiếu vi mụn nước t
l cao nht 92,7%, tiếp theo sn hng ban 84,7%, rãnh gh 61,3%, nt gh 41,9%
thp nht mn m 21,8% [3]. Nghiên cu của chúng tôi cũng đng thi ghi nhn khác
bit vi nghiên cu ca tác gi Phm Th Minh Phương cng s với thương tn da hay
gp nht mụn nước 91,9%, vy tiết 90,7%, rãnh gh 50,8% [6]. Nghiên cu ca chúng
tôi tương đồng vi nghiên cu ca tác gi Trần Văn Hiếu v t l thương tn sn hng ban
và rãnh gh, tuy nhiên t l mụn nước của chúng tôi không tương đồng. Trong nghiên cu
ca chúng tôi ghi nhn v trí cng tay là v trí thường gp nht 72%, tiếp theo k ngón
tay, lòng bàn tay 65,9%, bng quanh thắt lưng 58,5%, đùi 54,9%, mông 50%, đầu, mt, c,
lưng 48,8%, bộ phn sinh dc 46,3% và thp nht là cng chân 19,5%. Kết qu này có s
khác bit vi nghiên cu ca tác gi Trần Văn Hiếu lần lượt v trí k ngón, lòng bàn tay
chân đùi 2 vị trí thường gp nht 46%, tiếp theo b phn sinh dc 40,3%, bng
quanh thắt lưng 35,5%, mông 22,6%; đầu, mt, cổ, lưng (21,8%) và thp nht là cng tay
21% [3]. Nghiên cu ca tác gi Huỳnh Như Hunh cng s trên ghi nhận thương tổn
gh s khác bit vi kết qu nghiên cu ca chúng tôi lần lượt nhiu nht k ngón
tay, lòng bàn tay (28,31%), tiếp theo v trí cng tay (23,89%), t l vùng bng, quanh
thắt lưng (23%), không ghi nhận thương tổn gh mt [7]. Nguyên nhân ca s khác
bit này có th là do s khác nhau v độ ln c mu nghiên cu, thi gian thc hin nghiên
cứu địa điểm tiến hành ly mu nghiên cu. V th lâm sàng ca bnh gh, kết qu nghiên
cu ca chúng tôi gh thông thường chiếm t l cao nht 73,2%, gh bi nhim chiếm
25,6%, gh chàm hóa 1,2% phù hp vi nghiên cu ca c gi Trần Văn Hiếu lần lượt
gh thông thường chiếm t l cao nht 78,2%, gh bi nhim chiếm 21,8%, gh chàm
hóa là 0% [3].
4.2. Mt s yếu t liên quan đến bnh gh
Mi liên quan gia thi gian mc bnh vi nhóm tui
T l bnh nhân mc bnh 1-3 tháng nhóm tuổi ≥60 tui <6 tui ln lượt
20,7% 14,6% cao hơn so với nhóm bnh nhân có tui t 6-15 tui 36-59 tui. S khác
biệt này có ý nghĩa thống kê (p=0,024). Như vậy, cho thy thi gian mc bệnh kéo dài hơn
nhóm bnh nhân càng ln tui.
Mi liên quan gia thi gian mc bệnh và trình độ hc vn
T l bnh nhân mc bnh gh t 1 đến 3 tháng nhóm có hc vn cp 1 vàn nh
ln lượt là 20,7% 15,9% cao hơn so với nhóm bnh nhân có hc vn cấp 2 và đại hc/cao