TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
64
DOI: 10.58490/ctump.2024i75.2431
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ
CÁC YU T LIÊN QUAN ĐẾN NHIM NM DA
TI BNH VIỆN TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Đỗ Th M Hnh*, H Hoàng Anh, Lê Phúc Trường Tân,
Nguyn Duy Bo, Phm Th Lan Anh
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: 2053010049@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 12/3/2024
Ngày phn bin: 28/5/2024
Ngày duyệt đăng: 25/6/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Nm da bệnh thưng gp, biu hiện lâm sàng đa dạng. Phương pháp soi
trc tiếp va d thc hin vừa đóng vai trò quan trọng giúp chẩn đoán xác định bnh nhanh chóng.
Mc tiêu nghiên cu: 1) Xác định t l nhim nm bng k thut soi trc tiếp; 2) Mô t đặc điểm
lâm sàng, các yếu t liên quan đến nhim nm da. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên
cu mô t ct ngang trên 117 bnh nhân nhim nm da ti Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cn
Thơ. Kết qu: 53% kết qu xét nghim nm bằng phương pháp soi trc tiếp dương tính. Bnh
xut hin nhiu nhóm 20-29 tui (38,7%); nhóm ngh nghip chiếm t l cao hc sinh sinh viên
(41,9%). Tổn thương thường gp nht là vùng mt, c (38,7%) vi du hiệu thay đổi màu sc da
(80,6%), đa số triu chng ngứa (90,3%). Người địa ra nhiu m hôi, tình trng da du,
người sng tp thể, dùng chung khăn hoặc s dụng corticoid làm tăng nguy cơ mắc bnh, (p<0,05).
Kết lun: T l nhim nấm da xác đnh bằng phương pháp soi trực tiếp dương tính là 53%; nga,
thay đổi màu sc da là du hiệu thường gp; nhng yếu t liên quan đến tình trng mc bnh gm:
cơ địa ra nhiu m hôi, da du; sng tp thể, dùng chung khăn hoặc s dng corticoid.
T khóa: Nhim nm da niêm mc, soi trc tiếp, corticoid.
ABSTRACT
STUDY ON CLINICAL CHARACTERISTICS AND
FACTORS ASSOCIATED WITH CUTANEOUS FUNGAL DISEASE AT
CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL
Do Thi My Hanh*, Ho Hoang Anh, Le Phuc Truong Tan,
Nguyen Duy Bao, Pham Thi Lan Anh
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Cutaneous fungal disease is pretty common and has diverse clinical
symptoms. Identification of disease by microscopic examination is an easy important way to
diagnose. Objectives: (1) To determine the prevalence of cutaneous fungal infections diagnosed by
microscopic examination. (2) To describe the clinical features and related factors associated with
cutaneous fungal infections. Materials and methods: This cross-sectional study in 117 patients with
cutaneous fungal infections at Can Tho University of Medicine and Pharmacy Hospital. Results:
53% had positive results testing by microscopic examination. The disease appears mainly in the 20-
29-year-old group (38.7%). The occupational group with a high proportion was students (41.9%).
The most common location of damage was the face and neck (38.7%) with signs of skin color change
(80.6%), most of them experience itching (90.3%). People who sweat a lot or have oily skin; live in
groups, share towels or use corticosteroids had a higher risk of getting the disease (p<0.05).
Conclusions: The incidence of determined cutaneous fungal infections by microscopic examination
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
65
was 53%; itching was a common symptom; factors related to the disease included: excessive
sweating, oily skin; living in groups, sharing towels or using corticosteroids.
Keywords: Cutaneous fungal infections, microscopic examination, corticosteroids.
I. ĐT VN Đ
Nm da, ph biến nht Trichophyton, Epidermophyton Microsporum. Đây
bệnh thường gp vi 20-25% dân s thế gii [1]. khu vực Đông Nam Á, nấm da chiếm
40-60% trong tng s bnh ngoài da [2]. Vit Nam khí hu nhiệt đới nóng ẩm điu
kin thun li cho nm phát trin. Bnh th gp bt c vùng da nào vi biu hiện đa
dng, d chẩn đoán nhầm. Bệnh lành tính, nhưng nếu không điều tr kp thi s ảnh hưởng
chất lượng cuc sng [3]. Xét nghim nm bằng phương pháp soi trực tiếp được s dng
nhiều, đóng vai trò quan trọng giúp chẩn đoán bnh [4]. Do vy, nghiên cu này “Nghiên
cứu đặc điểm lâm sàng và các yếu t liên quan đến nhim nm da ti Bnh viện Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ” đưc thc hin vi mục tiêu: (1) Xác định t l nhim nm bng k
thut soi trc tiếp; (2) Mô t đặc điểm lâm sàng và các yếu t liên quan nhim nm da.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân có sang thương nghi ngờ nhim nấm da đến khám ti Bnh viện Trưng
Đại học Y Dược Cần Thơ từ tháng 6/2022 6/2023. Mu nm da thu thp được t bnh nhân.
- Tiêu chun la chn: Bệnh nhân có sang thương nghi ngờ nhim nm da niêm
mc: sn nh, các mng hng ban gii hn rõ, mụn nưc, vết nt, vy da sp xếp thành hình
vòng, các sang thương tiến trin ly tâm kèm ngứa rát đến khám ti Phòng khám Da liu,
Bnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu. Bnh
nhân dưới 18 tui cn s cho phép ca ph huynh.
- Tiêu chun loi tr: Bnh nhân tâm thn. Bnh nhân vết thương đang nhim
trùng. Bnh nhân không có kết qu xét nghim nm.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t, ct ngang.
- C mu:
C mu tính theo công thc: 𝑁 = 𝑍(1−𝛼
2)
2.𝑝.(1−𝑝)
𝑑2
N: C mu.
𝑍(1−𝛼
2)
2: = 1.96 (khi h s tin cy mc xác sut 95 %).
p: Là t l nhim nm da, p = 0, 0724 [5]
C mu ti thiu là 104. C mu thc tế thu được là 117.
- Các bước tiến hành:
Kho sát bng bng câu hi phng vn, xét nghim soi trc tiếp dùng KOH 10-20%,
trên bnh phm là mu nm da.
- Đạo đức trong nghiên cu:
Nghiên cứu được s chp nhn ca Hội đồng đạo đc trong nghiên cu y sinh hc,
Hội đồng xét duyệt đề cương Trường Đại học Y Dược Cần Thơ theo Quyết định giao đề tài
nghiên cu s 1275/QĐ-ĐHYDCT ngày 16/6/2022.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
66
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. T l nhim nm da
Bng 1. T l nhim nm da
Kết qu soi tươi
Tn s
T l (%)
Dương tính
62
53
Âm tính
55
47
Nhn t: 53% có kết qu xét nghim nm bằng phương pháp soi trc tiếp ơng tính.
Bng 2. Phân b hình thái nm da bằng phương pháp soi trực tiếp
Hình thái nm
Tn s
T l (%)
Nm men
58
93,5
Nm si
4
6,5
Tng
62
100
Nhn xét: Có 93,5% là nm men, còn li là nm si.
3.2. Phân b nhim nm da
3.2.1. Phân b nhim nm da theo gii tính
Bng 3. Phân b nhim nm da theo gii tính
Phân b bnh theo gii tính
Tn s
T l (%)
Nam
35
56,5
N
27
43,5
Tng
62
100
Nhn xét: Nam gii chiếm t l cao hơn nữ gii, lần lượt là 56,5% và 43,5%.
3.2.2. Phân b nhim nấm da theo độ tui
Biểu đồ 1. Phân b nhim nấm da theo độ tui
Nhn xét: Nhóm tui chiếm t l cao nht là 20-29 tui vi 38,7%.
1.6
9.7
38.7
8.1
12.9 9.7
19.3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
< 10 10 19 20 29 30 39 40 49 50 59 ≥ 60
Tỷ lệ (%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
67
3.2.3. Phân b nhim nm da theo ngh nghip
Biểu đồ 2. Phân b nhim nm da theo ngh nghip
Nhn xét: Nhóm ngh nghip chiếm t l cao nht là hc sinh sinh viên (41,9%).
3.3. Đặc điểm lâm sàng nhim nm da
3.3.1. V trí tổn thương
Biểu đồ 3. Phân b nhim nm da theo v trí tổn thương
Nhn xét: V trí tổn thương thường gp nht là vùng mt, c vi t l 38,7%.
3.3.2. Hình thái tổn thương
Bng 4. Phân b nhim nm da theo hình thái tổn thương da
Hình thái tổn thương da
Tỷ lệ (%)
Thay đổi màu sc da
80,6
Sn nh, nt
58,1
Vy da
43,5
Hng ban dng dát
30,6
Mụn nước
29
Tổn thương loang lổ
25,8
Ranh gii tổn thương với da lành
22,6
Vết nt
11,3
Mng trng niêm mc
8,1
Tổn thương dày sừng
4,8
10%
7%
11%
11%
42%
6%
13%
Nông dân Công nhân Buôn bán Văn phòng HSSV Nội tr Khác
39%
28%
13%
13%
5% 2%
Mặt, cổ
Thân mình
Da đầu
Các chi
Bẹn nách
Mông
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 75/2024
68
Nhn xét: Tổn thương da thường biu hiện thay đi màu sc da (80,6%), tiếp theo
là sn nh, nt và vy da vi t l lần lượt là 58,1% và 43,5%.
3.3.3. Triu chứng cơ năng
Bng 5. Phân b nhim nm da theo triu chứng cơ năng
Triu chứng cơ năng
T l (%)
Nga
90,3
Không
9,7
Đau rát
33,9
Không
66,1
Nhận xét: Đa số bệnh nhân đều gp triu chng nga vi t l 90,3%.
3.3.4. Thi gian mc bnh
Bng 6. Phân b nhim nm da theo thi gian mc bnh
Thi gian mc bnh
T l (%)
i 3 tháng
62,9
3-6 tháng
32,3
Trên 6 tháng
4,8
Tng
100
Nhận xét: Đa số bnh nhân có thi gian mc bệnh dưới 3 tháng chiếm t l 62,9%.
3.4. Mt s yếu t liên quan đến nhim nm da
Bng 7. Mi liên quan gia nhim nm da vi yếu t cơ địa
Yếu t cơ địa
Nhim nm da
p
Không
Th trng béo phì
1
0
0,344
Không
61
55
Ra nhiu m hôi
47
32
0,042
Không
15
23
Tình trng da du
41
25
0,024
Không
21
30
Cơ địa d ng
20
16
0,711
Không
42
39
Nhn xét: Người ra nhiu m hôi, da dầu tăng nguy cơ bnh, có ý nghĩa thng kê (p<0,05).
Bng 8. Mi liên quan gia nhim nm da vi yếu t tiếp xúc
Yếu t tiếp xúc
Nhim nm da
p
Không
Tiếp xúc với đất
4
2
0,491
Không
58
53
Tiếp xúc, lao động trong môi trường nước
2
1
0,631
Không
60
54
Nuôi chó, mèo
17
21
0,215
Không
45
34
Sng tp th
13
2
0,005
Không
49
53
Dùng chung khăn vi các thành viên khác
trong gia đình
12
3
0,025
Không
50
52