HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
214
NGHIÊN CU ĐẶC ĐIỂM MÔ BNH HC VÀ MT S I TÍP
T BÀO T TRONG VI MÔI TRƯNG MIN DCH
UNG T BIỂU TUYN D DÀY
Trn Th Hng Nhung1, Phm Th Ngc Mai2,
Nguyễn Đc Thng2, Nguyễn Đc Tân3
TÓM TT34
Mc tiêu: Mô t mt s đặc điểm mô bnh
hc ca ung thư biểu mô tuyến d dày theo phân
loi ca t chc y tế thế giới 2019 và đi chiếu
với đc điểm CD4 và CD8 nhóm đi tượng
nghiên cu. Phương pháp nghiên cu: Nghiên
cu mô t ct ngang, hi cu kết hp tiến cu;
hi cu: 58 bnh nhân, tiến cu: 25 bnh nhân.
Kết qu: UTBM tuyến ng típ mô bnh hc
thường gp nhất trong ung thư biểu mô d dày
chiếm t l 74,7%; trong đó có 51,9% có m ln
thanh mc; 63,9% có di căn hch. Gtr trung
bình trong u ca T CD8 979 ± 458 tế bào,
ca T CD4 1043 ±561 tế bào. Gtr trung
bình trong đm u ca T CD8 514 ± 306 tế
bào, ca T CD4 512 ± 420 tế bào. Trong mô u
mt độ tế bào T CD4 và TCD8 bc l cao p
chế nhy (1637 tế bào/mm² và 1534 tế bào/mm²)
và giai đon u T3 ((1306 tế bào/mm² và 1222 tế
bào/mm²). Mật đ trung bình tế bào bc l CD4
trong u ca các nhóm u có di n hch và không
di n hch ln lượt 1087 và 1011 (tế
bào/mm2), Mt độ trung bình tế bào bc l CD8
1Bnh vin Thanh Nhàn
2Trường Đại hc Y Dược Thái Nguyên
3Bnh vin Trung Ương Thái Nguyên
Chu trách nhim chính: Phm Th Ngc Mai
SĐT: 0366210066
Email: phamngocmai16@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
trong u cu c nhóm u di n hch và không
di n hch ln lượt 942 1006 (tế
bào/mm2). Kết lun: Trong UTDD, típ tuyến
ng là típ thường gp nht, típ tuyến nhày và giai
đon u T3 có mức đ bc l T CD4 và T CD8
trong mô u cao nht. mi liên quan gia mt
đ T CD8 và di căn hch.
T khóa: Ung thư biểu mô tuyến d dày, vi
i trường min dch, lympho o xâm nhp u,
mt đ tế bào min dch.
SUMMARY
RESEARCH ON HISTOPATHOLOGICAL
CHARACTERISTICS AND SOME T-CELL
SUBTYPES IN THE IMMUNE
MICROENVIRONMENT OF GASTRIC
ADENOCARCINOMA
Objective: Describe some histopathological
features of gastric adenocarcinoma according to
the World Health Organization (WHO) 2019
classification and compare them with CD4 and
CD8 characteristics. Methods: Cross-sectional
descriptive study, retrospective combined with
prospective; Retrospective: 58 patients,
prospective: 25 patients. Results: Tubular
adenocarcinoma is the most common
histopathological type of gastric
adenocarcinoma, accounting for 74.7%; of which
51.9% had serosal invasion, and 63.9% had
lymph node metastasis. The mean number of
CD8+ T cells in the tumor tissue was 979 ± 458
cells, and CD4+ T cells were 1043 ± 561 cells. In
the tumor stroma, the mean number of CD8+ T
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
215
cells was 514 ± 306 cells, and CD4+ T cells were
512 ± 420 cells. In the tumor tissue, the density
of CD4+ and CD8+ T cells was highest in the
mucinous subtype (1637 cells/mm² and 1534
cells/mm²) and in T3 stage tumors (1306
cells/mm² and 1222 cells/mm²). The average
density of CD4+ cells in tumors with and without
lymph node metastasis was 1087 and 1011
cells/mm², respectively. The average density of
CD8+ cells in tumors with and without lymph
node metastasis was 942 and 1006 cells/mm²,
respectively. Conclusion: In gastric
adenocarcinoma, the tubular subtype is the most
common. The mucinous subtype and T3 stage
tumors exhibit the highest levels of CD4+ and
CD8+ T cell expression in tumor tissue. There is
a correlation between CD8+ T cell density and
lymph node metastasis.
Keywords: Gastric adenocarcinoma, immune
microenvironment, tumor-infiltrating
lymphocytes, immune cell density.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Ung t d dày (UTDD) là mt trong
nhng bệnh ác tính tng gặp, đứng hàng
th 5 trong nhóm các bệnh ác tính tng gp
nht trên thế gii, sau ung t phổi, ung t
vú, ung thư đi trc tràng và ung thư tiền lit
tuyến. Có nhiu phương pháp đ chẩn đoán
UTDD, tuy nhiên để chẩn đoán xác định ung
t và định típ, chẩn đoán mô bệnh học được
coi là tu chun vàng. Bên cnh vai tca
đặc đim mô bnh hc, s hiu biết v xâm
nhp lympho vào u là một đặc tính quan
trọng trong điều tr tiên lưng ca nhiu
loại ung t [1]. Trong vài năm gần đây, các
nghiên cu đang hưng v vic nghiên cu vi
môi trưng u, gm các cht hòa tan trong dch
gian bào cùng các tế bào xâm nhp vào mô u,
như các tế bào lympho T (T CD4 và T CD8)
B, đại thc bào, bch cầu đa nhân, tế bào
si, tế bào m, trong đó, các thành phn ca
vi môi tng u vừa tác đng kìm hãm,
tu dit tế bào u nhưng đng thi cũng tác
động thúc đẩy tế bào u phát trin, xâm nhp
di căn. Tế bào lympho thâm nhim khi u
(TILs) loi tế bào min dch xâm nhp
chính. Mật độ của TILs đưc coi biu hin
ca phn ng min dch của thể chng li
các tế bào khi u. Vic khám phá các du n
khối u để d đoán tiên lưng ca bnh nhân
giá tr lâm sàng quan trọng để kéo dài thi
gian sng. Mc tiêu: t mt s đặc đim
mô bnh hc của ung t biểu mô tuyến d
dày theo phân loi ca t chc y tế thế gii
2019 đối chiếu vi đặc đim CD4 và CD8
nhóm đối tượng nghiên cu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cu
Đối tưng nghiên cu ca chúng tôi gm
83 bệnh nhân đưc chẩn đoán ung tbiểu
mô (UTBM) tuyến ti bnh vin Thanh Nhàn
Thời gian đa điểm nghiên cu: T
tháng 9/2017 đến tháng 8/2022. Đa điểm
nghiên cu: bnh vin Thanh Nhàn
Phương pháp nghiên cứu: mô t ct
ngang, hi cu kết hp tiến cu: Hi cu 58
bnh nhân, tiến cu 25 bnh nhân.
+ C mu: Chn mu tn b ch đích,
đạt tiêu chun la chn không phm vào tiêu
chun loi tr trong thi gian nghiên cu.
+ Tiêu chun la chn: Đưc phu
thut ct d dày và có chẩn đoán GPB sau
m là UTBM tuyến d dày
- Có đủ h bệnh án
- đủ tiêu bản lưu trữ và khi nến để
ct nhum HE và HMMD
+ Tiêu chun loi tr
- Các trường hp UTDD th phát hoc
tái phát.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
216
- UTDD đã điu tr hóa cht hoc x tr
tin phu.
- BN có UT khác kèm theo hoặc ung t
di căn ti d dày.
+ Đánh giá kết qu: Các biến s:
1. Đặc điểm bnh hc theo phân loi
WHO 2019; s ng hạch di căn; giai đoạn
u theo AJCC: T1, T2, T3, T4.
2. Du n HMMD CD4 CD8. Chn
ngẫu nhiên 40 trưng hp UTBM tuyến để
nhum vi 2 du n CD4, CD8 (40 tiêu bn
HMMD cho mi du n, tng cng là 80 tu
bản được nhum HMMD). Các tiêu bn
HMMD được s hoá bng máy scan Leica
ti b môn Gii phu bnh Tng Đi hc
Y Hà Ni độ phóng đại 20x. Sau đó tiến
hành định lưng s ng tế bào T CD4 và T
CD8 bng phn mm QuPath theo quy tnh
hướng dn ca nhà sn xut.
Các bưc tiến hành:
Các tiêu bn nhum HMMD vi CD4
CD8 đưc scan ti máy scan tiêu bn
Leika (vt nh x40) ti B môn Gii phu
bnh - Trường Đi hc Y Hà Ni.
Đếm s ng tế bào bng Qupath
c 1: M phn mm QuPath
(https://qupath.github.io/)
c 2: Chèn ảnh đã scan vào QuPath
c 3: Chn vùng u cn đếm tế bào min dch
c 4: Cài đặt thông s
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
217
c 5: Đếm s ng tế bào tn vùng u đã chn (Tế bào cần đếm được khoanh vòng
tròn màu đỏ)
c 6: Hin th kết qu
c 7: Mật độ tế bào min dch được hin th i dng s ng tế bào/mm2.
Mật độ tế bào tính bng trung nh s ng các tế bào dương tính với CD4 và CD8/mm2.
Dùng s trung v m đim mc phân chia mật độ tế bào thành 2 mc cao và thp.
X lý s liu: Các s liu kết qu thu đưc x lý bng phn mm thng y hc SPSS 16.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
Đặc đimbnh hc
Bng 1: bnh học ung thư d dày theo WHO 2019
Đặc đim mô bnh hc
Típ MBH
n
%
Típ mô bnh hc
UTBM tuyến ng
62
74,7
UTBM tuyến nhy
3
3,6
UTBM kém kết dính
13
15,7
UTBM típ hn hp
5
6,0
Giai đon u
T1
10
12
T2
7
8,4
T3
23
27,7
T4
43
51,9
Di căn hạch
53
63,9
Không
30
36,1
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy UTBM tuyến ng chiếm t l cao nht
(74,7%), tiếp theo UTBM kém kết dính (15,7%), UTBM típ 6%, UTBM tuyến nhy
3,6%. Theo kết qu nghiên cu, đa số bnh nhân giai đoạn u mun (T2, T3, T4) chiếm
88%. Tuy nhiên vn phát hin t l bnh nhân giai đoạn u sm (T1) chiếm 12%. Có 53
trường hp di căn hạch chiếm t l 63,9%, còn lại 30 trường hp không phát hin di
căn hạch vi 36,1%.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
218
Đánh giá mật độ tế bào CD4 và CD8 trong mô u
Bng 2: Mt đ tế bào bc l CD4, CD8
Trung bình (tế bào/mm2)
Giá tr trung v
Khong biến thiên
Trong mô đm
512 ± 420
443
13 - 1601
514 ± 306
468
37 1298
Trong mô u
1043 ± 561
1024
17 - 3312
979 ± 458
1015
200 - 2600
Biểu đ 1: Phân b mt đ tế bào bc l CD4, CD8
Mt đ trung nh tế bào bc l CD4 trong mô u cao n so vi mô đm u, s khác bit
ý nghĩa thông (Wilcoxon p = 0,00 < 0,05). Tỷ l mật độ trung nh tế bào bc l CD4
trong mô u/đệm u 2,0. Mật độ trung nh tế bào bc l CD8 trong mô cao hơn mô đm
u, s khác biệt ý nghĩa thng (Wilcoxon p = 0,00 < 0,05). T l mật độ tế bào bc l
CD8 trong mô u/mô đm u là 1,9.
Mi liên quan vi típ mô bnh hc
Biểu đ 2: Mi liên quan gia mức đ bc l ca CD4, CD8 trong mô u vi típ mô bnh hc
Vi mật độ tế bào T CD4+: Mật độ trung nh tế bào bc l CD4 trong u ca các típ mô
bnh hc típ tuyến, típ chế nhy, típ kém kết dính, típ hn hp lần lưt 1041, 1637, 982,
614 (tế bào/mm2). Vi mật độ tế bào T CD8+: Mật độ trung nh tế bào bc l CD8 trong u
ca các típ mô bnh hc típ tuyến, típ chế nhy, típ kém kết dính, típ hn hp lần lượt là 943,
1534, 920, 885 (tế bào/mm2). Tuy nhiên không s khác bit ý nghĩa thng kê gia mt
độ trung nh tế bào min dch bc l CD4, CD8 trong mô u theo típ mô hc ca u (p = 0,761
vi CD4 và p = 0,475 vi CD8, Kruskal - Wallis test).