BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------ (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) ----------
HOÀNG THỊ THANH HÀ
NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ ẢNH
HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP THU HÁI ðẾN SINH TRƯỞNG
PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT CÂY NGẢI CỨU
TRỒNG TẠI THUẬN CHÂU – SƠN LA
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT
: 60.62.01
Mã số
Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ PHÍP
HÀ NỘI - 2010
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn
này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp
ñỡ cho việc hoàn chỉnh luận văn này ñều ñã ñược tác giả cảm ơn. Các thông tin
trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. i
Hoàng Thị Thanh Hà
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Ninh Thị Phíp, người ñã
tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài, cũng như
trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh ñạo trường ðại học Nông nghiệp Hà
Nội, các thầy cô giáo Bộ môn Cây công nghiệp –cây thuốc khoa Nông học, Viện
ñào tạo sau ðại học ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện ñể tôi hoàn thành luận văn.
Sự giúp ñỡ nhiệt tình của Phòng thực hành thí nghiệm Khoa Nông – Lâm;
Phòng thực hành thí nghiệm Khoa Sinh hóa; nhóm sinh viên nghiên cứu khoa
học K48 Nông học – Trường ðại học Tây Bắc; các bạn bè, ñồng nghiệp và gia
ñình trong thời gian thực hiện luận văn là nguồn ñộng viên tinh thần rất lớn giúp
tôi hoàn thành, tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Thanh Hà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các từ viết tắt vi
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2
1.2.1. Mục ñích của ñề tài 2
1.2.2.Yêu cầu của ñề tài 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2
1.3.1. Khoa học 2
1.3.2. Thực tiễn 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
2.1. Nguồn gốc và phân loại 4
2.1.1. Nguồn gốc 4
2.1.2. Phân loại 4
2.2. ðặc ñiểm thực vật học 7
2.3. ðặc ñiểm sinh trưởng trong năm của cây 9
2.4. Thành phần hóa học 11
2.5. Tác dụng của ngải cứu 12
2.6. Yêu cầu sinh thái cây ngải cứu 15
2.7. ðiều kiện tự nhiên huyện Thuận Châu và chiến lược phát triển cây dược
liệu của tỉnh Sơn La 15
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
3.1. Vật liệu, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 19
3.1.1. Vật liệu 19
3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu 19
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iii
3.1.3. Thời gian nghiên cứu 19
3.2. Nội dung nghiên cứu 19
3.3. Phương pháp nghiên cứu 19
3.4. Kỹ thuật trồng 23
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 23
3.5.1. Chỉ tiêu về ñặc ñiểm nông sinh học 23
2.5.2. Chỉ tiêu sinh trưởng phát triển, năng suất 24
3.6. Phương pháp nghiên cứu và lấy mẫu 25
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27
4.1. ðặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống ngải cứu 27
4.1.1. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống ngải cứu 27
4.1.1.1. ðặc ñiểm hình thái rễ cây 27
4.1.1.2. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu thân 27
4.1.1.3. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu lá cây 31
4.1.1.4. ðặc ñiểm ra hoa làm quả 34
4.1.2. Mùi, vị các mẫu giống ngải cứu 40
4.1.3. Khả năng sinh trưởng phát triển của các mẫu giống ngải cứu 41
4.1.3.1. Sinh trưởng thân, cành cây 41
4.1.3.2. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của lá các mẫu giống ngải cứu 42
4.1.3.3. Tình hình sâu bệnh gây hại trên các mẫu giống ngải cứu 44
4.1.3.4. Năng suất của các mẫu giống ngải cứu 45
4.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng
suất 4 mẫu giống Ngải cứu thí nghiệm 48
4.2.1. Ảnh hưởng chiều cao thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt của 4 mẫu
giống ngải cứu 48
4.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4 mẫu
giống ngải cứu 50
4.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến ñường kính thân qua các lứa cắt của
4 mẫu giống ngải cứu 51
4.2.4. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh qua các lứa cắt của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iv
4 mẫu giống ngải cứu 53
4.2.5. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa cắt
của 4 mẫu giống ngải cứu 54
4.2.6. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến khả năng tích lũy chất khô và tỷ lệ
lá/thân của 4 mẫu giống ngải cứu 56
4.2.7. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu 57
4.3. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng suất
4 mẫu giống Ngải cứu 61
4.3.1. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu 61
4.3.2. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4 mẫu
giống ngải cứu 63
4.3.3. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến ñường kính thân khí sinh qua các lứa cắt
của 4 mẫu giống ngải cứu. 64
4.3.4. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến sô mầm tái sinh qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu. 66
4.3.5. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu. 67
4.3.6. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến năng suất tươi qua các lứa cắt của 4 mẫu
68 giống ngải cứu
72 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
72 5.1. Kết luận
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. v
73 5.2. Kiến nghị
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NXB : Nhà xuất bản
KT : Kích thước
Số TTCT :Số thứ tự công thức
TCN : Tiêu chuẩn ngành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vi
TB : Trung bình
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề Ngải cứu còn gọi là cây
thuốc cứu, thuốc cao hay ngải
diệp, tên khoa học là Artemisia
vulgaris L. thuộc họ Cúc
(Asteraceae). Là vị thuốc ñược
nhiều người biết ñến và sử dụng
phổ biến cả trong lĩnh vực ðông
và Tây y từ xa xưa ñến nay.
Ngải cứu là loại cây trồng
mọc hoang dại chủ yếu ở châu Á
và châu Âu, ở nước ta ngải cứu
phân bố ở tất cả các vùng trong cả
nước.
Hình 1.1. Cây ngải cứu
Trong ðông y thường sử dụng bộ phận lá và thân non cây ngải cứu ñể chế
thành vị thuốc có tính hơi ôn, vị cay, dùng làm thuốc ôn khí huyết, trục hàn thấp,
ñiều kinh, an thai, dùng chữa ñau bụng do hàn, ñau ñầu, ñộng thai không yên,
thổ huyết, chảy máu cam…
Trong văn hóa ẩm thực của người Việt Nam và một số nước khác thì ngải
cứu còn ñược sử dụng như một loại rau ăn thường ngày ñể chữa bệnh, là thực
phẩm chức năng có nhiều công dụng, phù hợp với thị hiếu ẩm thực của rất nhiều
người dân. Những món ăn quen thuộc bổ dưỡng của nhiều gia ñình sử dụng ngải
cứu như: Canh ngải cứu nấu thịt nạc; trứng gà tráng ngải cứu giúp lưu thông
máu lên não trị bệnh ñau ñầu; gà tần ngải cứu giúp bồi bổ sức khỏe, hoạt huyết,
xương cốt dẻo dai; cháo ngải cứu chữa ñộng thai hoặc giảm ñau thấp khớp; lẩu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 1
gà ngải cứu… là những món khoái khẩu của người dân.
Do cây ngải cứu có ñặc tính sinh trưởng rất mạnh, có thể sinh trưởng phát
triển trên nhiều loại ñất, ñịa hình và ở các ñiều kiện khí hậu khác nhau. ðặc biệt
ngay cả môi trường sống khô hạn hoặc bán khô hạn, ñất cằn cỗi cây vẫn có khả
năng sinh trưởng phát triển tốt, nên từ xưa tới nay con người chỉ quen thu hái
ngải cứu mọc sẵn ngoài tự nhiên, ít khi quan tâm ñến việc phát triển nó trở thành
một sản phẩm hàng hóa mang lại giá trị kinh tế. ðặc biệt, công tác nghiên cứu
các biện pháp kỹ thuật còn bỏ ngỏ chưa ñược ñầu tư. ðể nâng cao giá trị chữa
bệnh và phát triển hơn nữa loài cây này, công tác nghiên cứu là hết sức cần thiết.
Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ñặc ñiểm
nông sinh học và ảnh hưởng của biện pháp thu hái ñến sinh trưởng phát
triển, năng suất cây ngải cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài
1.2.1. Mục ñích của ñề tài
Thông qua việc ñánh giá ñặc ñiểm nông sinh học và nghiên cứu biện pháp
kỹ thuật thu hái (chiều cao và thời gian thu hái) một số giống ngải cứu là cơ sở
góp phần chọn tạo giống ngải cứu phù hợp, ñồng thời xác ñịnh ñược kỹ thuật
thu hái thích hợp, góp phần xây dựng quy trình trồng ngải cứu năng suất cao tại
Thuận Châu - Sơn La.
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- ðánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống ngải cứu thu thập.
- ðánh giá ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển,
năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.
- ðánh giá ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển,
năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Khoa học
Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học nghiên cứu phân loại và
tuyển chọn các giống ngải cứu. Góp phần xây dựng ñược quy trình sản xuất
giống ngải cứu có năng suất cao phục vụ nhu cầu tiêu thụ rau ăn và chữa bệnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 2
của người dân.
Kết quả nghiên cứu của ñề tài bổ sung thêm tài liệu cho công tác nghiên
cứu khoa học, tài liệu giảng dạy, tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật nông
nghiệp.
1.3.2. Thực tiễn
- Về kinh tế: Hiện nay, nhu cầu tiêu dùng ngải cứu tươi và các thực phẩm
chức năng từ ngải cứu ngày càng nhiều, quỹ ñất trồng và nguồn lao ñộng nông
nghiệp vùng cao rất lớn là cơ hội ñể người dân sản xuất ngải cứu theo hướng sản
xuất hàng hóa, cải thiện và phát triển kinh tế hộ gia ñình.
- Về xã hội: Từ kết quả nghiên cứu của ñề tài, tiếp tục tiến hành chọn tạo
ra giống ngải cứu phù hợp với mục ñích sử dụng, kết hợp với việc thực hiện tốt
các biện pháp kỹ thuật sẽ làm tăng năng suất và chất lượng ngải cứu, ñáp ứng
nhu cầu làm thuốc cho xã hội mà thực tiễn ñang ñặt ra.
- Về môi trường: ðề tài góp phần bảo tồn ña dạng sinh học các loài thực
vật, giữ gìn và phát triển nguồn gen cây ngải cứu trong ñiều kiện biến ñổi khí
hậu xảy ra.
Như vậy ñề tài góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng ñồng mà thực
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 3
tiễn ñang ñặt ra.
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nguồn gốc và phân loại
2.1.1. Nguồn gốc
Có nhiều thông tin khác nhau về nguồn gốc loài A.vulgaris. Nhiều ý kiến
cho rằng loài A.vulgaris có nguồn gốc ở Châu Âu. (Fogg, 1975) cho rằng
A.vulgaris có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên nhiều phép phân loại cho rằng A.
vulgaris có nguồn gốc ở cả Châu Âu và Bắc Mỹ. [21]
Ở Châu Á ngải cứu ñược trồng và mọc hoang dại rất nhiều tại các nước
Ấn ðộ, Pakistan, Srilanca, Bangladesh, Lào, Thái Lan, Indonesia, Trung
Quốc… Ở Việt Nam, cây ngải cứu ñược người dân biết ñến và sử dụng từ rất xa
xưa. Cây phân bố khắp cả nước, ñặc biệt thấy mọc nhiều ở các tỉnh miền núi
phía Bắc như: Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Sơn La, Hòa
Bình…. (ðỗ Huy Bích và cộng sự, 2004)
2.1.2. Phân loại
Ngải cứu (Artemisia
vulgaris L.) thuộc:
Họ Cúc (Asteracae)
Bộ Cúc (Asterale)
Chi Artermisia
Loài A.vulgaris [4]
Hình 2.1. Một số mẫu giống ngải cứu
Atermisia là một loài có số lượng lớn nhất trong họ Ateraceae. Có
khoảng trên 800 giống phổ biến trên toàn thế giới. Nhiều giống Atermisia mọc ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 4
Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Á. [20]
Chi Artetmisia L. có khoảng 300 loài phân bố ở ôn ñới Bắc Mỹ, Tây Nam
Mỹ, Nam Phi, Châu Á. Nước ta có khoảng 15 loài.[4]
(1) Artermisia absinthium L. ( Ngải ñắng, ngải áp xanh )
Cây thảo cao tới 0,4 – 1m, màu trăng trắng, phân cành nhiều, rất thơm. Lá
dạng trứng, các lá phía dưới hai hay ba lần lông chim, có cuống và có lông mềm,
màu lục ở trên, màu trăng trắng ở dưới. Hoa màu vàng xếp thành ñầu nhỏ hình
cầu, các hoa ñầu lại xếp thành chùm bên trải ra, tạo thành dạng chùy có lá, ñế
hoa có lông, lá bắc của bao hoa màu lục và dạng vảy, tất cả hoa ñều hình ống.
Ra hoa tháng 1- 7. Quả bế rất nhỏ, nhẵn, không có mào lông.
(2) Artermisia annua L. (Ngải hoa vàng, Hoàng hoa hao, Thanh hao hoa vàng)
Cây thảo hàng năm, thơm, cao ñến 1m. Thân có rãnh, gần như không có
lông. Lá có phiến xoan, 2 – 3 lần kép thành ñoạn hẹp nhọn, không lông. Chùy
cao ở ngọn mang chùm dài, hẹp, hoa ñầu cao, lá bắc ngoài hẹp có lông xanh; lá
bắc giữa và lá bắc trong xoan rộng. Hoa toàn hình ống, hoa ngoài cái, hoa trong
lưỡng tính. Ra hoa tháng 6 – 11. Quả bế nhẵn, không có mào lông.
(3) Artermisia apiacea Hance ex Wall (Thanh hao, Hương hao, Thanh cao ngò)
Cây thảo mọc hàng năm; thân không lông, cao 0,5 – 1,5m, phân nhiều
cành nhánh. Lá mọc so le, có phiến bầu dục, dài 7 – 9 cm, hai ñến ba lần kép,
thành ñoạn hẹp nhọn không lông. Cụm hoa ở ngọn và nách lá, nhánh dài 5 – 7
cm, hoa ñầu cao 3 – 6mm, hoa nhiều, sít nhau, toàn hình ống. Ra hoa tháng 2 –
6.
(4) Artermisia capillaris Thumb (Nhân trần Trung Quốc, Nhân trần hao, Ngải lá
kim, Thanh hao chỉ )
Cây thảo cao 0,5 – 1,5 m, nhánh không lông. Lá ở thân xẻ 1 lần, dài 10 –
25 cm, ñoạn hẹp nhọn, không lông. Lá ở nhánh nhỏ hơn, phần cuối lá chỉ còn là
một ñoạn hẹp. Chùm hoa ngắn ở nách lá hay ở ngọn nhánh; hoa ñầu cao 1,5 –
2mm; lá bắc không lông, nâu ở gân giữa, hoa hoàn toàn hình ống, cao bằng bao
hoa, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Ra hoa tháng 9 – 10. Quả bế nhẵn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 5
(5) Artermisia dracunculus L. (Ngải thơm, Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng)
Cây thảo sống nhiều năm, cao 90 cm; thân mọc thẳng ñứng, mảnh, phân
nhánh. Lá không cuống, nhẵn, nguyên hay hơi có răng, hình ngọn giáo dài 3 – 8
cm, rộng 2 – 4mm. Cụm hoa ñầu ở nách lá; cuống dài ñến 1,5 cm; mảnh; bao
chung cao 2mm; lá bắc dày; hoa hình ống màu lục hay trắng, có lông. Quả bế
nhẵn, dài 0,6 mm.
(6) Artermisia dulbia Wall (Ngải ñen, Thanh hao bắc bộ)
Cây thảo sống nhiều năm, cao cỡ 1m; thân ñứng hình trụ, có lông mịn. Lá
có phiến xoan tam giác, dài 5 – 10 cm, rộng 9 cm; các lá chét thon, xẻ thành
ñoạn nhọn, có lông mịn, mặt trên nâu sẫm, mặt dưới nâu. Cụm hoa chùy; nhánh
hoa cao 5 – 7 cm, có lông mịn; hoa ñầu màu vàng nhạt, cao 3-4mm; lá bắc có
lưng ñậm ñen. Ra hoa tháng 12. Quả bế hình trụ hơi dẹt, không có mào lông.
(7) Artermisia japonica Thunb (Ngải nhật, Ngải cứu rừng, Mẫu hao)
Cây thơm, mọc nhiều năm, ñứng cao 50 – 150 cm. Lá không cuống, phiến
thon ngược, nhỏ, dài 2 – 4cm, từ từ hẹp lên ngọn và nhánh, không lông. Chùy
hoa mang chùm dài, hẹp, nhánh mang nhiều hoa ñầu gắn một bên, hoa ñầu có
cuống, cao 2mm; lá bắc có mép trong, không lông; tất cả ñều là hoa hình ống,
hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Ra hoa tháng 9 – 12. Qủa bế không có mào
lông, cao 0,5 mm.
(8) Artermisia lactiflora Wall (Ngải chân vịt, Ngải trắng, Tan qui, Tăng ki)
Cây thảo thơm, cao 0,8 – 1,5 m. Thân thẳng, có rãnh dọc, màu tím tía. Lá
có phiến một lần kép gồm 3 – 5 lá chét xoan, to ñến 5 x 3,5 cm; lúc khô ñen,
không lông; gân bên 2 - 3 ñôi, mép có răng to, thưa. Nhánh không dài, mang các
hoa ñầu nhóm thành chùy, không cuống màu trăng trắng, cao 4 – 6 mm. Hoa
hoàn toàn hình ống, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Ra hoa kết quả vào mùa
hè thu. Quả bế không có mào lông.
(9) Artermisia maritina L. (Ngải giun, ngải biển, Thanh hao biển)
Cỏ thơm, cao 30 – 80 cm; lá hoa ñầy lông nhung trắng. Lá có phiến tròn
dài, 2 lần xẻ thành ñoạn hẹp ñều, cuống dài. Hoa ñầu cao 4 mm; lá bắc nhiều
hàng, tròn dài, có mép mỏng; toàn hoa hình ống, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 6
tính. Ra hoa tháng 7 – 9. Quả bế nhỏ, không có mào lông.
(10) Artermisia scoparia Waldst (Ngải lông lợn, Ngải cứu chổi, Bắc nhân trần)
Cây thảo một năm hay hai năm. Thân ñứng cao 70 – 90 cm, ñường kính
cỡ 4mm, nhánh không lông. Lá xẻ thành ñoạn hẹp dài ñến 3 cm; rộng 0,3 – 0,5
mm; không lông. Hoa ñầu cao 2mm, lá bắc không lông, mép trong. Hoa hình
ống, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Qảu bế nâu hình bầu dục dài 0,5 – 0,7
mm; không lông.
(11) Artermisia vulgaris L. (Ngải cứu, Thuốc cứu).
Ngải cứu là cây thân thảo sống dai, thân có các rãnh dọc, cao khoảng 1m.
Lá mọc so le, xẻ nhiều kiểu từ xẻ lông chim ñến xẻ thùy theo ñường gân. Mặt
trên lá ñậm hơn, mặt dưới trắng xanh, có lông. Hoa ñầu màu lục nhạt, xếp thành
chùy như bông, mọc ở nách lá. Hoa ñầu rộng 3 - 4mm, gồm 2 loại hoa, hoa
lưỡng tính hình ống và hoa cái hình sợi. Quả bế, không có mào lông. Cây mọc
hoang hoặc ñược trồng ở những nơi ẩm mát ñể làm thuốc, rau ăn. Ra hoa vào
mùa Hè - Thu. [4]
2.2. ðặc ñiểm thực vật học
Mẫu giống Ngải cứu ở bắc Mỹ là một loài cây có thân ngầm sống và phát
triển mạnh quanh năm. Thân ngầm có ñường kính từ một vài mm ñến hơn 1cm.
Thân ngầm phân nhánh tại các ñốt thân trong ñất khi ñạt chiều dài 7 - 18 cm.
Thân cây thẳng, có các cạnh nhỏ hơn 1mm. Thân ñơn hay phân nhánh,
gốc thân có màu từ xanh ñến nâu tối, ñường kính thân từ 0,25 – 1,5 cm. Phần
thân phía trên có màu phớt tím và có lông, 1/3 thân phía trên ngọn phân nhánh
nhiều với các cụm hoa dày, hình chóp.
Hoa thuộc loại hoa ñầu, ñường kính từ 2,5 - 3mm. Hoa có thể có cuống
hay không cuống, dạng chuỗi hoặc dạng chùm. Thông thường một hoa ñầu có từ
15 – 30 hoa ñơn. Toàn bộ phần ñế hoa có mùi thơm mạnh, màu xanh vàng. Hoa
nở trong khoảng thời gian từ tháng 7 tới tháng 9.
Hạt màu nâu, dạng ôvan dài, kích thước 1 - 2mm, có một vài lông ở ñỉnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 7
Lá mầm nhỏ, có hình trứng, không có cuống lá.
Lá trưởng thành có màu xanh ñậm, dài 1- 10cm, rộng 3 – 7,5 cm. Mặt trên
lá có ít lông, mặt dưới lá có phủ lớp lông màu trắng bạc, những sợi lông có kích
thước 1mm. [21]
Các loài A.vulgaris ñược tìm thấy có ñặc ñiểm hình thái thay ñổi nhiều.
Một số quần thể A.vulgaris ở phía ñông Mỹ, ñó là những cây cao khoảng 2m và
không phân cành. Trong khi ñó một số quần thể khác cây lại phân nhánh nhiều
(Barney).
Hình 2.2. Cấu tạo bông hoa ngải cứu
1. Bông hoa; 2. Lá; 3.Cụm hoa ñầu; 4. Cụm hoa ñầu cắt dọc; 5. Hoa cái;
6. Hoa lưỡng tính; 7. Hoa lưỡng tính cắt ngang; 8. Bao phấn; 9. Hạt phấn;
10. Hạt ngải cứu.
Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Ng%E1%BA%A3i_c%E1%BB%A9u
Sự thay ñổi về ñặc ñiểm hình thái còn thể hiện ở hệ thống thân ngầm dưới
ñất. Một số quần thể có thân ngầm với ñường kính 0,5 - 1cm, phân nhánh ít.
Trong khi ñó những quần thể khác lại có thân ngầm với ñường kính nhỏ hơn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 8
0,5cm và thân ngầm phân nhánh nhiều.
Thông thường, mức bội thể của loài A.vulgaris ở Canada và Mỹ là 2n =
16 (Radford, 1968; Gleason và Cronquist, 1991). Kiểu gen của loài A.vulgaris ở
Châu Âu là n = 8 và 2n = 16. Trong khi ñó loài A.vulgaris tìm thấy ở vùng núi
cao Hymalaya, nơi quanh năm tuyết bao phủ có mức bội thể là 2n = 18 (Koul,
1964). Tại một số vùng cao hơn, Koul ñã tìm thấy những mẫu tam bội (2n = 36)
và lục bội (2n = 54). Những mẫu tìm thấy ở một số vùng khác có mức bội thể là
: 2n = 16, 18, 24, 36, 54…(Oliva và Valles, 1997). [21]
A.vulgaris có sự thay ñổi nhiều về ñặc ñiểm sinh lý học và ñặc ñiểm hình
thái học giữa các vùng sinh thái khác nhau ở phía bắc Mỹ (Holm, 1997). Hwang,
1985 cho rằng một số loài A.vulgaris ở vùng núi cao Tây Mỹ gồm: California,
Montana, Colorado.
Sự thay ñổi về ñặc ñiểm hình thái học của loài Avulgaris còn thấy ở vùng
núi Hymalaya, ñây là loài tam bội, dạng thân bụi nhỏ, ñược dùng làm thảo dược,
thể lục bội là loài dạng thân bụi lớn ( Koul, 1964).
Có những tài liệu nói về sự khác biệt về hình dạng trong loài ở vùng núi
phía Bắc Hymalaya (có ñộ cao 3700 m), một phần của Siberia và Liên Xô cũ
(Holm, 1997). Sự thay ñổi nhiều về ñặc ñiểm hình thái của loài cần có sự so
sánh. Những nghiên cứu ở Bắc Mỹ ñã ñưa ra ñược các chỉ tiêu ñể so sánh :
1. ðặc ñiểm phân cành, nhánh.
2. Mức ñộ phân cành.
3. ðặc ñiểm hình thái của lá .
4. ðường kính thân ngầm. ( Barney, 2002).
Mặc dù ñặc ñiểm hình thái học của loài A.vulgaris là khá lớn, nhưng
chúng vẫn ñược mô tả là các cây bụi nhỏ. [21]
2.3. ðặc ñiểm sinh trưởng trong năm của cây
A.vulgaris sinh trưởng mạnh trong khoảng thời gian từ mùa Xuân ñến
mùa Hè. Vào cuối hè, ñầu Thu cây bắt ñầu ra hoa và hình thành hạt và phát tán
hạt. Mùa ðông, phần thân trên mặt ñất thường lụi ñi, trong khi ñó phần thân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 9
ngầm trong ñất vẫn tồn tại. ðến ñầu vụ Xuân năm sau, các thân ngầm trong ñất
sẽ mọc chồi lên khỏi mặt ñất và hình thành nên cây con mới. ðồng thời hạt cũng
bắt ñầu nảy mầm.[5]
* ðặc ñiểm sinh trưởng của thân ngầm
Rogerson và Bigham (1964) ñã mô tả sự sinh trưởng của A.vulgaris trong
suốt một vụ và cho biết rằng khi cây ñược 4 tuần thì bắt ñầu hình thành thân
ngầm và trung bình mỗi cây sẽ hình thành ñược khoảng 12 thân ngầm. Các thân
ngầm sẽ bắt ñầu phân nhánh khi ñược 9 tuần. Sau 24 tuần sinh trưởng, sinh khối
của thân lá và thân ngầm có thể ñạt 3.535 - 5.275 kg/ha. ðặc biệt tổng chiều dài
thân ngầm có thể ñạt 114 km. [21]
* Sự sinh sản của cây
ðặc ñiểm ra hoa: Ở Tây Mỹ, A.vulgaris hình thành hoa, trong một cụm
hoa ñầu thì các hoa ñơn chiếm 52% và ñế hoa chiếm 48%. Mỗi hoa ñều có thể
hình thành hạt. Granock và Jones (1986) cho biết khoảng 25% hoa là hoa lưỡng
tính, còn lại là hoa ñực và hoa cái. Tác giả cũng cho biết rằng A.vulgaris là cây
có hoa lưỡng tính thụ phấn nhờ gió. Tuy nhiên cũng có một số loại ong và ruồi
tham gia thụ phấn cho hoa.[21]
Sự hình thành và phát tán hạt: Trong môi trường ổn ñịnh và thuận lợi,
A.vulgaris sẽ hình thành nhiều hạt.
Hạt có kích thước rất nhỏ
(<1mm) do ñó phát tán khá rộng nhờ
gió (Granock và Jones, 1986). Barney
cho biết hạt của hai loài A. vulgaris ở
Bắc Mỹ và Châu Âu có khối lượng
0,12 – 0,14 mg. Theo Holm (1997),
khối lượng 1000 hạt khoảng 100 mg.
Hình 2.3. Hạt ngải cứu
Chưa có tài liệu nào nói về sự hình thành và phát tán của hạt. Tuy nhiên
có ý kiến cho rằng mỗi cây A.vulgaris có thể hình thành khoảng 200.000 hạt, tùy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 10
thuộc vào môi trường. Một số cây ở Châu Âu ñược tìm thấy với khoảng 1000
hạt mỗi nhánh, tương ñương với 450.000 hạt mỗi cây. Ngược lại, một số loài
không hình thành hạt.
Ở Nam Mỹ, hạt A.vulgaris phát tán nhờ gió, dòng nước. Các ñoạn thân
ngầm lẫn trong ñất và phát tán nhờ các hoạt ñộng canh tác của con người.
A.vulgaris vừa sinh sản bằng hạt, vừa sinh sản bằng hệ thân ngầm trong
ñất. Guncan (1982) cho rằng 75% cây con mọc ra từ thân ngầm.
Rogeson (1964) cho biết một ñoạn thân ngầm 10cm có thể tăng ñến 25cm
sau 4 tháng. ðặc biệt ñiều kiện nhiệt ñộ khoảng 16ºC (trong mùa ñông), ñoạn
thân ngầm vẫn có thể tăng kích thước từ 5 -10 cm.
Henderson và Weller dự ñoán rằng trong 1 năm ñoạn thân ngầm dài 15cm
sẽ tăng ñược khối lượng khô từ 29 - 1490g (gấp 50 lần khối lượng ban ñầu). [21]
* Khả năng sống và nảy mầm của hạt
Khả năng sống và nảy mầm của hạt phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện môi
trường. Henderson và Weller (1985) cho rằng khả năng sống và nảy mầm của
hạt là 25%, trong khi ñó một số nghiên cứu khác lại cho biết khả năng sống và
nảy mầm của hạt trong khoảng 0 - 95% .
Crescini và Sperafico (1953) cho biết việc phơi hạt dưới nắng nhẹ có tác
dụng kích thích hạt nảy mầm, tuy nhiên hạt nảy mầm trong ñiều kiện ánh sáng
yếu, và có thể nảy mầm trong tối. Hai tác giả cũng cho rằng những hạt tươi khi
ñược cung cấp nhiệt ñộ khoảng 1ºC trong 10 - 40 ngày thì tỉ lệ nảy mầm cao
nhất.
Lauer (1953) ñưa ra nhiệt ñộ tối thấp và tối thích cho sự nảy mầm của hạt
lần lượt là 7ºC và 25ºC. Henderson và Weller (1985) cho rằng nhiệt ñộ thấp có
tác dụng kích thích hạt nảy mầm. [21]
* Khả năng lưu trữ hạt giống
Hạt A.vulgaris có thể lưu trữ trong ñất ñến 200 năm mà vẫn không mất
khả năng nảy mầm ( Odum, 1965). [21]
2.4. Thành phần hóa học
Trong cây có chứa tinh dầu với hàm lượng 0,20 – 0,34% mà thành phần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 11
chủ yếu là “Cineol”, tập trung nhiều ở lá và chồi. Người ta dùng ngọn, cành
mang hoa và lá ñể làm thuốc. Có thể dùng tươi hay phơi khô tán bột, hãm hoặc
sắc uống. [4]
Ngoài cineol là thành phần chủ yếu của tinh dầu ngải cứu thì còn có các
hợp chất α-thuyon, dehydro matricaria este, tetradecatrilin, tricosanol, arachyl
alcol, adenin, cholin. [13]
Thành phần chính trong tinh dầu A.vulgaris ñược chiết xuất ở Châu Á
giàu monoterpene (Misra và Singh, 1986). Ngược lại, thành phần chính trong
tinh dầu A.vulgaris lại giàu Carriophyllene oxide, sequiterpenoid (Pinno,
1999).[21]
Trong ngải cứu Việt Nam, có những chất màu indigo – base, gần 50 hợp
chất ñã phân tích và xác ñịnh có trong lá, chủ yếu là β caryophylen 24% và β
cubedene 12 % (PROSEA – 1999).
Macro J, Alberto, Samz, Zuan F ñã tìm thấy trong phần trên mặt ñất của
ngải cứu các chất eudesman. Woerner, Martin, Schreier Peter ñã phân tích trong
nghiên cứu bằng sắc ký khối phổ và xác ñịnh ñược chất vulgarol.
Những năm gần ñây, nhiều tác giả ñã nghiên cứu các glycoprotein
allergen trong ngải cứu. Valenta, Audolf. Du. Chena, Michael phát hiện ñược
chất profilin.
Một số chất allergen quan trọng có trong ngải cứu có trọng lượng phân tử
12.000 – 100.000. Các allergen Ag7, Art VI, Art VII cũng ñã ñược phân lập và
xác ñịnh cấu trúc phân tử.
Banthorpe. Derek; Brown Geoffrey phát hiện hai dẫn chất coumarin và
scopoletin và iso fraxidin cùng với stigmasterol và sitosteroltrong một số loài
ngải cứu nuôi cấy mô.
Subinidze. V. V , Bochzidze. L. D ñã phân tích phần trên mặt ñất của ngải
cứu thấy có 13axit amin tự do và 21 axit amin liên kết (ðỗ Huy Bích và cộng sự,
2004).
2.5. Tác dụng của ngải cứu
Theo ðông y cho rằng Ngải cứu là vị thuốc có tính ôn, vị cay, dùng ñể
ñiều hòa khí huyết, trục hàn thấp, an thai, cầm máu, thường dùng ñể chữa các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 12
bệnh ở phụ nữ, bệnh thổ huyết, chảy máu cam, nôn mửa, ñau bụng, ñau dây thần
kinh, thấp khớp, ghẻ lở…
Lượng dùng thường là 6-12g dưới dạng sắc hay dạng cao. Ngải nhung
dùng làm mồi châm cứu.
(1) Sử dụng trong trị liệu
* Làm ñiếu ngải
Lá ngải khô vò nát, loại bỏ cành cuống, phần còn lại gọi là ngải nhung.
ðem ngải nhung cuốn thành ñiếu như ñiếu thuốc lá. ðiếu ngải ñược ñốt mang
tính ấm nóng cao ( thuần dương) nên khi dùng ñể làm nóng (cứu) các huyệt ñạo
sẽ làm khí huyết lưu thông, gây ấm nóng cơ thể, giảm ñau, sưng, mỏi, làm tan
máu tụ.
Cách sử dụng:
- ðể ñiếu ngải hơ trên huyệt ñến khi người bệnh thấy ấm nóng (cứu ấm), ñể trị
một số bệnh suy, ñau yếu.
- ðưa ñiếu ngải gần sát da, khi bệnh nhân cảm thấy nóng thì ñưa ra (cứu mổ cò),
ñể chữa bệnh mới phát.
- ðặt ñiếu ngải lên gần huyệt cho vừa ñủ ấm thì dịch chuyển ra xa theo vòng
tròn từ hẹp ñến rộng cho ñến khi nóng nhiều ở vùng ñịnh cứu.
* Làm thuốc an thai
Người mang thai nếu có hiện tượng ñau bụng, dùng khoảng 16g ngải cứu,
16g lá tía tô sắc cùng 600ml nước ñến khi còn 100ml nước thuốc thì chia ra làm
3 phần uống trong ngày.
* Người làm việc kiệt sức, bà mẹ cho con bú
Lấy 5 cành ngải cứu tươi hoặc khô rửa sạch, băm nhỏ, pha với 1 cốc nước
sôi uống hàng ngày sẽ mau hồi phục sức khỏe.
* Trị mụn trứng cá
Lá ngải cứu tươi giã nát,ñắp lên mặt khoảng 20 phút rồi rửa sạch.
* Trị mẩn ngứa ghẻ lở, rôm sảy ở trẻ nhỏ
Xay lá ngải cứu, lấy nước cốt rồi pha với nước tắm. [5]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 13
* Bảo vệ gan
Những nghiên cứu về A.vulgaris ñã chỉ rõ, chúng có tác dụng bảo vệ gan,
chữa một số bệnh. Trong những bài thuốc của các nước phương ðông,
Avulgaris ñược dùng như một tác nhân giảm ñau, và ñược sử dụng trong cách
chữa bệnh bằng thuật châm cứu. [20]
* Tạo hương vị cho bia
Trong lịch sử, loài A.vulgaris ñược dùng ñể làm thuốc, tạo hương vị cho
bia trước khi tìm thấy cây hoa bia (Philip và Foy, 1990). Lá của loài A.vulgaris
có tinh dầu thơm, ñược thu hoạch vào cuối Xuân và ñầu Hè. Tinh dầu chiết xuất
từ lá ñược dùng ñể chữa một số bệnh cho phụ nữ. Người dân Trung Quốc gọi
loại tinh dầu này là “Ai Hao”, chúng dùng ñể chữa một số bệnh như: thiếu máu,
tiêu chảy. [20]
(2) Các món ăn, bài thuốc.
* Trị ñau ñầu: Dùng món ngải cứu trứng gà (giúp máu lưu thông lên não).
Trứng gà 2 quả, ngải cứu tươi một nắm, dầu ăn, gia vị ñủ. Ngải cứu rửa
sạch, thái nhỏ, ñánh ñều cùng với trứng gà, nêm gia vị vừa ñủ. Có thể rán hoặc
hấp, ăn nóng.
* Món ăn cho phụ nữ sau sinh: Dùng món gà tần ngải cứu, món ăn này có công
dụng bồi bổ sức khỏe.
Gà ri hoặc gà ñen 1 con, ngải cứu, táo ñỏ, ý dĩ, hạt sen, tam thất, gia vị.
Gà mổ sạch, sau ñó nhồi các loại gia vị vào bụng rồi khâu lại, hầm thật nhừ.
* Canh ngải cứu thịt nạc: Có công dụng trị bệnh ñau bụng lạnh, mệt mỏi.
Thịt nạc băm nhỏ, xào chín, thêm nước ñun sôi rồi cho ngải cứu thái nhỏ
vào. Canh ăn nóng.
* Chữa ñau khớp: Dùng cháo ngải cứu, ngải cứu tươi một nắm, gạo tẻ, ñường
vừa ñủ. Nấu nhừ ngải cứu dể lấy nước hầm cháo, ăn nóng. [5]
* Kinh nghiệm dân gian: dùng ngải cứu tươi nấu thành cao ñể ăn có tác dụng tốt
cho sức khỏe của người già. Dùng thân lá ngải cứu phơi khô làm chăn, ñệm, gối
có tác dụng tốt cho giấc ngủ, chữa ñau ñầu, mất ngủ. Dùng thân, lá cây ngải cứu
tươi giã nát ñắp vào chỗ bị bong gân cốt có tác dụng giảm ñau và hỗ trợ ñiều trị.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 14
(3) Trong lĩnh vực phòng trừ sâu bệnh
A.vulgaris ñược biết ñến không chỉ là loài thực vật ăn ñược mà ñây còn là
nguồn dược liệu cổ truyền. Trong thân lá của loài A.vulgaris có chứa estrogenic
flavonoid và ankaloid. Tinh dầu của A.vulgaris còn ñược sử dụng làm thuốc trừ
sâu, trừ vi khuẩn và các sinh vật kí sinh. Ngoài ra, tinh dầu của A.vulgaris còn
có tác dụng ñặc biệt như xông hơi và xua ñuổi côn trùng (loài Musca
domestica). [20]
Trong thành phần của tinh dầu A.vulgaris còn thu ñược một chất ức chế
sinh trưởng có tác dụng kìm hãm sự nảy mầm của hạt, sự sinh trưởng của loài cỏ
Linh Lăng (Lefevre, 1964). Chiết xuất từ lá của loài A.vulgaris còn ñược sử
dụng ñể xua ñuổi muỗi (Hwang, 1985 ). [21]
2.6. Yêu cầu sinh thái cây ngải cứu
* Yêu cầu về ñộ cao
Trên Thế giới loài A.vulgaris chịu ñược biên ñộ dao ñộng ñộ cao rất lớn,
chúng có thể sống ñược ở những vùng lạnh có ñộ cao trên 3700m ở Bắc
Hymalaya, cho ñến những vùng ấm hơn ở Nam Mỹ ( Holm, 1997). Chỉ có hai
nơi trên Thế Giới không có sự xuất hiện của A.vulgaris là Châu phi và Antarica.
ðiều ñó cho thấy rằng loài A.vulgaris thích nghi rộng. [21]
* Yêu cầu ñất ñai
Loài A.vulgaris có thể sinh trưởng phát triển trên các loại ñất thịt pha cát,
ñất sét pha cát có pH 5,5 - 6,8; cho ñến ñất cát, ñất thịt, ñất sét…[21]
* Yêu cầu khí hậu
Ngải cứu là cây ưa khí hậu ôn hòa, có nắng ấm và mưa nhiều. Trong ñiều
kiện ánh sáng yếu (cây sống dưới tán cây rừng hoặc mọc lẫn với các cây bụi
khác) hoặc trong ñiều kiện khô hạn cây vẫn sinh trưởng phát triển ñược.
2.7. ðiều kiện tự nhiên huyện Thuận Châu và chiến lược phát triển cây
dược liệu của tỉnh Sơn La
* Khí hậu thủy văn:
Thuận Châu mang ñậm nét khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa. Một năm có 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 15
mùa rõ rệt là mùa mưa, nóng ẩm và mùa khô, lạnh. Mùa mưa tập trung từ tháng
4 ñến tháng 9 chiếm ñến 80% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 10 ñến
tháng 3 năm sau.
Bảng 2.1. ðặc ñiểm ñiều kiện thời tiết khí hậu của huyện Thuận Châu tính
bình quân các tháng trong 10 năm (2000 - 2010)
Tháng Nhiệt ñộ TB (0C)
Lượng mưa TB (mm) 15,8 Số giờ nắng TB (h) 144,9 1 14,8
2 18,0 25,9 150,2
3 20,6 40,8 159,7
4 23,5 128,7 190,6
5 24,6 174,4 194,6
6 25,5 201,1 139,7
7 25,2 276,4 139,1
8 25,0 257,2 164,7
9 24,1 143,7 185,4
10 22,2 57,3 167,9
11 18,6 35,2 193,9
12 15,7 14,0 159,0
Tổng cả năm 7841,9 1370,5 1989,7
Nguồn: Trạm số liệu khí tượng Sơn La
Tổng tích ôn trung bình hàng năm ñạt 7841,9oC. Nhiệt ñộ trung bình ñạt 21,4oc, tháng có nhiệt ñộ thấp nhất là tháng 1 (14,8oc) và tháng 12 (15,7 oc).
Tháng 5,6,7,8 là những tháng có nền nhiệt ñộ cao trong năm, nhiệt ñộ cao nhất là tháng 6 (25,5oc).
Tổng lượng mưa trung bình hàng năm ñạt 1370,5 mm, lượng mưa khá lớn
nhưng chỉ tập trung vào một số tháng nhất ñịnh trong năm (từ tháng 4 ñến tháng
9), số giờ nắng nhiều (1989,7 giờ/năm) thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
* ðất ñai:
Thuận Châu có ñất ñai tương ñối thuần nhất do phát triển trên cùng một
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 16
loại ñá mẹ; ñất Feralit phát triển trên ñá mẹ phiến thạch, sa thạch, ñá vôi, tầng
ñất trung bình nhưng vẫn còn mang tính chất của ñất rừng rất thích hợp ñể các
loài cây sinh trưởng phát triển. ðộ cao so với mực nước biển từ 700 – 800m.
Bảng 2.2. ðặc ñiểm thổ nhưỡng của một số xã thuộc huyện Thuận Châu
TT ðơn vị Phỏng Chỉ tiêu phân tích
ðộ chua pH Ninh Thuận 6.2 Lái 6.5 Kết quả Chiềng Bôm 6.3 Chiềng Pha 6.5 Mường É 5.7 1
% OM 15.07 9.30 3.46 7.89 7.38 2
% Nitơ tổng số 0.193 0.151 0.062 0.112 0.143 3
% 0.322 0.488 0.655 0.446 0.156 4 Lân tổng số
mg Lân dễ tiêu 5.27 16.72 18.08 2.49 0.82 5
% Kali tổng số 0.322 0.488 0.655 0.446 0.156 6
mg Kali dễ tiêu 47.60 33.64 20.64 73.55 21.90 7
Dung tích hấp 3.68 4.64 24.64 37.76 54.40 me/100g 8
me/100g 19.2 20.8 15.8 20.2 23.4 9
me/100g 5.6 6.4 9.4 7.8 8.6 thu (CEC) Ca++ Mg++ 10
S % 0.17 0.12 0.11 0.14 0.09 11
Cu ppm 45 32 73 32 28 12
Zn ppm 150 52 144 139 80 13
Mo ppm 18 28 41 47 63 14
B ppm 7 9 8 5 5 15
Mn ppm 5 19 32 47 18 16
(Nguồn: Quy hoạch nông nghiệp huyện Thuận Châu, 2009)
Tổng diện tích ñất tự nhiên của toàn huyện là 153.589,6 ha. Trong ñó tổng
diện tích ñất nông nghiệp 91.113,06 ha; ñất phi nông nghiệp 3.220,3 ha; ñất
chưa sử dụng là 59.256,95 ha. ðất ñai khá màu mỡ, thuận lợi cho cây trồng sinh
trưởng phát triển.
Như vậy có thể thấy ñặc ñiểm khí hậu và ñất ñai của huyện Thuận Châu
khá thích hợp cho việc trồng trọt ngải cứu năng suất cao và phát triển loài cây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 17
này theo hướng phát triển hàng hóa.
* Chiến lược phát triển cây dược liệu của tỉnh Sơn La
Trong ñịnh hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh, ngoài các cây trồng có
thế mạnh (cây công nghiệp, cây ăn quả…) thì tỉnh ñang chủ trương ñẩy mạnh
phát triển nguồn dược liệu tự nhiên. Trong công tác nghiên cứu khoa học của Sở
Khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La, hàng năm ưu tiên các ñề tài thuộc lĩnh vực
nghiên cứu bảo tồn và phát triển cây dược liệu, ñặc biệt là các cây dược liệu
ñược sử dụng theo hướng làm rau ăn (rau sắng, rau bò khai,…). Theo thống kê
của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sơn La năm 2009, trong tổng số 73
ha cây dược liệu ñược trồng mới thì diện tích trồng cây Sa nhân ñạt tới 70 ha;
một số cây dược liệu khác (Ý dĩ , Hà thủ ô, Khúc khắc, Atiso, Nga truật…) cũng
ñược tỉnh rất chú trọng phát triển.
Hiện nay, tại Sơn La có nhiều nhà hàng và khách sạn có dịch vụ ăn uống
cao cấp phục vụ khách du lịch và khách qua ñường. Món lẩu ngải cứu rất ñược
khách hàng ưa chuộng trong những tháng mùa ñông. Tuy nhiên, ngải cứu mới
chỉ ñược người dân trồng với diện tích khá nhỏ lẻ xung quanh nhà ñể sử dụng
làm rau ăn nên sản phẩm rau ngải cứu không cung cấp ñủ so với nhu cầu tiêu
dùng trên thị trường.
Vì vậy, việc nghiên cứu ñề tài tại Thuận Châu là hoàn toàn phù hợp, có cơ
sở thực tế và mang tính thực tiễn, phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 18
nhằm ñáp ứng nguồn dược liệu mà xã hội ñang cần.
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu
3.1.1. ðối tượng
Các mẫu giống ngải cứu thu thập tại Thuận Châu – Sơn La và một số tỉnh
phía Bắc.
Mẫu giống 1 (G1) – Thuận Châu, Sơn La.
Mẫu giống 2 (G2) – Thanh Hà, Hải Dương
Mẫu giống 3 (G3) – Văn Lâm, Hưng Yên
Mẫu giống 4 (G4) – Chiêm Hóa, Tuyên Quang
Mẫu giống 5 (G5) – Chiêm Hóa, Tuyên Quang
Mẫu giống 6 (G6) – Thái Thụy, Thái Bình
Mẫu giống 7 (G7) – Thuận Châu, Sơn La
Mẫu giống 8 (G8) – Thuận Châu, Sơn La
Mẫu giống 9 (G9) – Thuận Châu, Sơn La
3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu
Tại Vườn thực nghiệm Trường ðại học Tây Bắc – Thuận Châu – Sơn La.
3.1.3. Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 1 năm 2010 ñến tháng 12 năm 2010.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- ðánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của một số giống ngải cứu trồng tại
Thuận Châu – Sơn La.
- ðánh giá ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển,
năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.
- ðánh giá ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển,
năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
* Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của một số mẫu giống ngải
cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 19
Công thức thí nghiệm:
CT1: Mẫu giống 1 (G1) CT4: Mẫu giống 4 (G4) CT7: Mẫu giống 7 (G7)
CT2: Mẫu giống 2 (G2) CT5: Mẫu giống 5 (G5) CT8: Mẫu giống 8 (G8)
CT3: Mẫu giống 3 (G3) CT6: Mẫu giống 6 (G6) CT9: Mẫu giống 9 (G9)
Thí nghiệm ñược bố trí theo theo kiểu tuần tự không nhắc lại, diện tích
mỗi ô thí nghiệm là 10 m2 (5m x 2m).
Sơ ñồ thí nghiệm:
G1
G2
G3 G4
G5
G6
G7
G8
G9
Dải bảo vệ
Dải bảo vệ
* Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng
phát triển và năng suất 4 mẫu giống ngải cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 20
Công thức thí nghiệm:
Chiều cao thu hái Giống Công thức Số TTCT
Ngải cứu tím (G1) H1G1 I
Ngải cứu tím xanh (G2) H1G2 II
Cắt sát mặt ñất (H1) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) H1G3 III
H1G4 IV Ngải cứu xanh có tuyết (G4)
H2G1 V Ngải cứu tím (G1)
H2G2 VI Ngải cứu tím xanh (G2)
Cắt cách mặt ñất 5 cm (H2) VII Ngải cứu xanh không tuyết (G3) H2G3
H2G4 VIII Ngải cứu xanh có tuyết (G4)
H3G1 IX Ngải cứu tím (G1)
H3G2 X Ngải cứu tím xanh (G2)
Cắt cách mặt ñất 10 cm (H3) XI Ngải cứu xanh không tuyết (G3) H3G3
Ngải cứu xanh có tuyết (G4) H3G4 XII
Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu ô lớn ô nhỏ (Split - plot), với 12 công
thức, 3 lần nhắc lại, nhân tố phụ (ô lớn) là chiều cao thu hái, nhân tố chính (ô nhỏ) là các mẫu giống. Diện tích mỗi ô nhỏ là 5 m2 (2,5m x 2m).
Tổng diện tích thí nghiệm là: 4 giống x 3 mức chiều cao cắt x 3 lần nhắc
lại x 5 m2 = 180 m2 (chưa kể dải bảo vệ)
Sơ ñồ thí nghiệm:
H2G1
H2G4
H3G1
H3G4
H1G4
H1G3
Dải bảo vệ
H2G3
H2G2
H3G2
H3G3
H1G1
H1G2 Dải
Dải
H1G1
H3G3
H3G1
H2G1
H2G2
bảo bảo H1G4
H1G2
H1G3
H3G2
H3G4
H2G4
H2G3
H1G2
H1G4
H3G2
H3G1
H2G3
H2G2
H1G3
H1G1
H3G3
H3G4
H2G1
H2G4
vệ vệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 21
Dải bảo vệ
* Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng
phát triển và năng suất 4 mẫu giống ngải cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La.
Công thức thí nghiệm:
Thời gian thu hái Công thức Số TTCT
21 ngày/1 lứa hái (T1)
28 ngày/ 1 lứa hái (T2)
35 ngày/ 1 lứa hái (T3)
Giống Ngải cứu tím (G1) Ngải cứu tím xanh (G2) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) Ngải cứu xanh có tuyết (G4) Ngải cứu tím (G1) Ngải cứu tím xanh (G2) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) Ngải cứu xanh có tuyết (G4) Ngải cứu tím (G1) Ngải cứu tím xanh (G2) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) Ngải cứu xanh có tuyết (G4) T1G1 T1G2 T1G3 T1G4 T2G1 T2G2 T2G3 T2G4 T3G1 T3G2 T3G3 T3G4 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu ô lớn ô nhỏ (Split - plot), với 12 công
thức, 3 lần nhắc lại, nhân tố phụ (ô lớn) là thời gian thu cắt, nhân tố chính (ô
nhỏ) là các giống.
Diện tích mỗi ô nhỏ là 5 m2 (2,5m x 2m)
Tổng diện tích thí nghiệm là: 4 giống x 3 mức thời gian hái x 3 lần nhắc
lại x 5 m2 = 180 m2 (chưa kể dải bảo vệ)
Sơ ñồ thí nghiệm:
T3G1
T3G4
T1G1
T1G3
T2G1
T2G2
Dải bảo vệ
T3G2
T3G3
T1G2
T1G4
T2G4
T2G3
Dải Dải
T1G4
T1G2
T3G4
T3G2
T2G1
T2G4
bảo bảo
T1G1
T1G3
T3G1
T3G3
T2G2
T2G3
T3G2
T3G4
T2G2
T2G1
T1G1
T1G4
T3G3
T3G1
T2G4
T2G3
T1G2
T1G3
vệ vệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 22
Dải bảo vệ
3.4. Kỹ thuật trồng
+ Thời vụ: vụ Xuân hè ( trồng 29 tháng 3 năm 2010)
+ Mật ñộ: (25 cây/m2)
Khoảng cách trồng: Hàng – Hàng: 20 cm; Cây – Cây: 20 cm
+ Kỹ thuật làm ñất: ðất trồng ñược cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại, bón ñủ lượng
phân lót và vôi bột (nếu ñất chua) rồi lên luống cao 25- 30 cm, rãnh rộng 30 cm.
+ Phân bón và kỹ thuật bón:
- Lượng bón (1 ha/năm): 8,0 – 8,5 tấn phân chuồng hoai mục
120 – 150 kg NPK
- Cách bón:
Bón lót toàn bộ phân chuồng ủ hoai mục vào lần cày bừa ñất cuối cùng.
Bón 1/3 lượng NPK vào lúc rạch hàng trước khi trồng
Bón thúc 2/3 lượng NPK làm 2 ñợt vào tháng 5 và tháng 8.
+ Chuẩn bị cây giống: chọn cây giống có từ 3-5 lá ñể ñem trồng.
+ Kỹ thuật trồng: rạch hàng sâu 15 – 20 cm, bón lót phân NPK, lấp nhẹ lớp ñất
rồi ñặt cây giống xuống, lấp ñất dày 2 - 3 cm. Sau ñó tưới ẩm ñất.
+ Chăm sóc: Thường xuyên làm sạch cỏ trên mặt luống, ở giai ñoạn ñầu khi
mới trồng tiến hành tưới ẩm thường xuyên cho ngải cứu mọc nhanh và khoẻ.
Bón thúc phân NPK cho ngải cứu bằng cách hòa nước tưới hoặc rạch hàng bón
rồi lấp ñất.
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi
3.5.1. Chỉ tiêu về ñặc ñiểm nông sinh học
* ðặc ñiểm hình thái:
- Rễ cây: quan sát kiểu rễ ở giai ñoạn cây ra hoa.
- Thân cây: màu sắc và hình dạng thân ngầm, màu sắc và hình dạng thân, mức
ñộ lông/ thân cây. Quan sát vào giai ñoạn cây chuẩn bị ra hoa.
- Lá cây: hình dạng lá, màu sắc lá, mức ñộ xẻ thùy, mức ñộ lông/lá (mặt trên và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 23
mặt dưới lá). Quan sát vào giai ñoạn cây chuẩn bị ra hoa.
- Hoa: hình dạng hoa, màu sắc hoa, ñặc ñiểm hoa cái và hoa lưỡng tính. Quan
sát và mô tả vào giai ñoạn cây ra hoa.
* Cấu tạo giải phẫu: thân ngầm, thân, lá vào giai ñoạn cây chuẩn bị ra hoa.
* Mùi, vị: ñánh giá theo thang cho ñiểm của hội ñồng
* Khả năng sinh trưởng phát triển:
- Thân ngầm: số lượng thân ngầm/cây (ñếm số lượng thân ngầm của 10 cây lấy
theo ñường chéo 5 ñiểm/ô, sau ñó tính trung bình).
- Thân cây: khả năng tái sinh thân mầm (số mầm/cây), chiều cao cây (ño từ cổ rễ
ñến ñỉnh sinh trưởng ngọn), ñường kính thân (ño cách mặt ñất 3 cm), khả năng
phân cành (số cấp cành/cây), chiều dài cành cấp I (ño từ ñốt thân ñến ñỉnh sinh
trưởng ngọn cành).
- Lá cây: kích thước thùy lá (chiều dài, chiều rộng), số lá/thân chính, số lá/cây, tỷ lệ lá/thân, diện tích lá (dm2/cây). ðo ñếm vào giai ñoạn cây ra hoa.
- Hoa: thời gian từ trồng ñến ra hoa, thời gian từ ra hoa ñến làm quả (ngày), số
lượng hoa/cây.
- Năng suất cá thể (kg/cây), năng suất lý thuyết (tạ/ha), năng suất thực thu
(tạ/ha), năng suất chất khô (tạ/ha).
2.5.2. Chỉ tiêu sinh trưởng phát triển, năng suất
Trước mỗi lứa cắt tiến hành ño ñếm các chỉ tiêu:
- Chiều cao cây (cm): ðo từ gốc ñến ñỉnh sinh trưởng.
- ðường kính thân (mm): ðo cách gốc 2 - 3 cm.
- Số lá/cây: ðếm toàn bộ số lá trưởng thành có trên cây.
- Số cành/cây: ðếm toàn bộ số cành cấp 1 có trên cây.
- Diện tích lá (cm2/cây): cân 1cm2 lá ñược M1 g, cân toàn bộ lá trên cây ñược
M2 g.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 24
Diện tích lá (cm2/cây) = M2/M1
- Chỉ số diện tích lá (LAI) (m2lá/m2ñất) = Diện tích lá (m2/cây) x mật ñộ cây (cây/m2)
- Khả năng tích lũy chất khô (g/cây): sau mỗi lần thu hái, trên mỗi ô cân 1 kg
ngải cứu tươi, sau ñó ñem sấy khô ñến khối lượng không ñổi và cân ñể lấy khối
lượng ngải cứu khô.
- Tỷ lệ tươi/khô
- Tỷ lệ lá/thân
- Tình hình sâu bệnh hại: theo dõi theo TCN – 2006 của Cục Bảo vệ thực vật.
+ Mức ñộ bị hại bởi các loại sâu hại chính (sâu xanh, sâu khoang, rệp):
ðánh giá theo thang ñiểm từ 1 – 5
ðiểm 1: không có triệu chứng
ðiểm 2: nhẹ - dưới 20 % số cây bị sâu gây hại
ðiểm 3: trung bình – từ 21 % ñến 50 % số cây bị sâu gây hại
ðiểm 4: nặng – từ 51 % ñến 75 % số cây bị sâu gây hại
ðiểm 5: rất nặng – trên 75 % số cây bị sâu gây hại
+ Tỷ lệ bệnh và mức ñộ nhiễm bệnh (ñốm lá, lở cổ rễ, sùi cành):
- Năng suất cá thể (kg): mỗi ô thu hoạch riêng 10 cây theo phương pháp 5 ñiểm
chéo góc, cân năng suất của 10 cây rồi tính giá trị trung bình.
- Năng suất lý thuyết (tạ/ha) = Năng suất cá thể x mật ñộ trồng/ m2 x 10.000
- Năng suất thực thu (tạ/ha) = (Năng suất ô/ Diện tích ô) x 10.000
3.6. Phương pháp nghiên cứu và lấy mẫu
Thu thập và ñánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của 9 mẫu giống ngải cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 25
theo phương pháp thu thập của IPGRI.
Trên mỗi ô thí nghiệm chọn 10 cá thể ñược phân phối ñều theo ñường
chéo 5 ñiểm, ñeo thẻ cố ñịnh ñể theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển:
Chiều cao cây, ñường kính thân, khả năng tái sinh mầm, kích thước lá, số
lá/cây..., sau ñó tính giá trị trung bình.
Thân, lá, hoa, hạt phấn, hạt cây ngải cứu ñược tiến hành giải phẫu và quan
sát trên kính hiển vi quang học tại phòng thí nghiệm sinh học – Trường ðại học
Tây Bắc.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 26
3.7. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu trên chương trình EXCEL và IRRISTAT 4.0
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ðặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống ngải cứu
4.1.1. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống ngải cứu
4.1.1.1. ðặc ñiểm hình thái rễ cây
Quan sát rễ các mẫu giống ngải cứu cho thấy: cây ngải cứu mọc từ hạt có
kiểu rễ trụ ñiển hình; gồm các phần như chóp rễ, miền sinh trưởng, miền hấp
thụ, miền trưởng thành.
Tuy nhiên, khi cây mọc từ ñốt thân ngầm hoặc từ các ñốt thân thì bộ rễ
ñược phát sinh từ các nốt rễ nên các rễ bên sinh trưởng khá ñồng ñều, rễ chính
không còn biểu hiện rõ, các rễ ñược phân bố tập trung ở phần gốc cây.
4.1.1.2. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu thân
* ðặc ñiểm hình thái thân ngầm
Thân ngầm là bộ phận ñược phát sinh từ các mắt ñốt của gốc thân nằm
trong ñất; mang các bộ phận của một cơ quan sinh dưỡng như lóng, ñốt, lá, ñỉnh
sinh trưởng… Thân ngầm hình thành và phát triển trong ñất, sau ñó trồi lên khỏi
mặt ñất ñể phát triển thành một cây hoàn chỉnh.
Thân ngầm của ngải cứu ñều
có dạng hình tròn, sau khi phát triển
thành thục ở trong ñất thì thân có
màu trắng ñục, phân chia thành các
lóng ñốt. Tại các ñốt thân mang vảy
mỏng màu nâu ñể bảo vệ các mắt
mầm. Trong ñất ñỉnh thân ngầm có
màu trắng, khi trồi lên mặt ñất thì Hình 4.1(a). Thân ngầm ngải cứu ñỉnh thân ngầm có màu xanh, mang
chức năng quang hợp ñể chuẩn bị phát triển thành một cá thể mới.
Khả năng hình thành thân ngầm của các mẫu giống rất khác nhau: Mẫu
giống G1 không hình thành thân ngầm; mẫu giống G2 (8,2 thân ngầm/cây), G8
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 27
(10,8 thân ngầm/cây), G9 (11,2 thân ngầm/cây) là 3 mẫu giống hình thành ít
thân ngầm; mẫu giống G7 hình thành nhiều thân ngầm nhất (35,8 thân
ngầm/cây). Trong ñiều kiện khí hậu vùng Tây Bắc có mùa ñông lạnh và khô
những mẫu giống hình thành thân ngầm (ñặc biệt là mẫu giống G7) sẽ cho ưu
thế trong việc giữ giống qua ñông, khả năng tái sinh và nhân giống bằng thân
ngầm lớn. Trong 9 mẫu giống thí nghiệm mẫu giống G1 không hình thành thân
ngầm, ñây là một khó khăn khi lưu giữ cây giống ngoài tự nhiên, do vậy việc tác
ñộng biện pháp kỹ thuật lưu giữ giống là hết sức cần thiết.
* Cấu tạo giải phẫu thân ngầm
Cấu tạo giải phẫu lát cắt thân ngầm các mẫu giống ngải cứu cho thấy từ
ngoài vào trong gồm các lớp: biểu bì, vỏ sơ cấp, trụ giữa.
Hệ dẫn ở vùng trụ giữa không xếp thành từng bó libe và bó gỗ riêng biệt
mà chúng hợp lại thành những bó chung, xếp chồng chất, libe nằm ngoài, gỗ
nằm trong, giữa libe và gỗ là tầng trước phát sinh. Các bó dẫn xếp thành vòng
tròn, nhưng hình dạng bó dẫn chưa rõ và ñiển hình.
Mẫu giống (G7) Mẫu giống (G8)
Mẫu giống (G4) Mẫu giống (G6)
Hình4.1(b). Cấu tạo giải phẫu thân ngầm các mẫu giống ngải cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 28
*ðặc ñiểm hình thái thân
Thân cây ngải cứu thuộc loại hình thân ñứng, ñơn trục, và thuộc dạng thân
cỏ lâu năm. Khi phần thân trên mặt ñất chết ñi vào cuối giai ñoạn sinh trưởng thì
các thân ngầm sẽ mọc thành cây mới. Quan sát bộ phận thân các mẫu giống ngải
cứu cho thấy:
Bảng 4.1. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu thân của các mẫu giống ngải cứu
Mẫu Màu sắc thân Mức ñộ Số lượng Số cạnh/ Số lượng
lông/ thân thân thân giống bó mạch
thân ngầm/cây
G1 Tím tía Không có 8 26
G2 Xanh phớt tím Rất ít 9 14 - 8,2 ± 0,7
G3 Xanh ñậm Nhiều 9 12 20,0 ± 1,5
G4 Xanh phớt tím Nhiều 13 18 12,6 ± 1,2
G5 Xanh phớt tím Rất nhiều 8 12 17,4 ± 1,0
G6 Xanh phớt tím Rất nhiều 11 10 13,2 ± 0,9
G7 Xanh phớt tím Rất nhiều 7 16
G8 Xanh nhạt Rất nhiều 12 10
G9 Xanh phớt tím Rất nhiều 10 20 35,8 ± 2,5 10,8 ± 0,6 11,2 ± 0,7
+ Màu sắc thân cây:
Các mẫu giống ngải cứu có màu sắc thân khá ña dạng và ñặc trưng cho
từng mẫu giống. Trong ñó, mẫu giống G1 thân có màu tím tía; mẫu giống G3
thân có màu xanh ñậm; mẫu giống G8 thân có màu xanh nhạt; các mẫu giống
còn lại thân ñều có màu xanh phớt tím.
+ Số cạnh/ thân cây:
Thân cây ngải cứu khi còn non có dạng hình tròn, khi trưởng thành thân
có cạnh, số lượng cạnh là ñặc tính di truyền ổn ñịnh ở mỗi mẫu giống. Số lượng
cạnh dao ñộng từ 7 – 13 cạnh/ thân, mẫu giống G1, G5, G7 có số cạnh ít nhất (7
- 8 cạnh), mẫu giống (G2, G3: 9 cạnh). Các mẫu giống còn lại G6, G8 có từ 10 –
12 cạnh; G4 nhiều nhất là 13 cạnh/thân.
+ Mức ñộ lông trên thân cây: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 29
Mẫu giống G1 có màu sắc thân và khả năng hình thành thân ngầm khác
hẳn các mẫu giống trong thí nghiệm, ñồng thời mẫu giống này không có lông
trên thân. Trong khi các mẫu giống còn lại ñều có lông ở thân nhưng mức ñộ
khác nhau. Mẫu giống G2 có mức ñộ lông trên thân rất ít; mẫu giống G3, G4 có
mức ñộ lông trên thân nhiều; mẫu giống G5, G6, G7, G8, G9 lông mọc dày ñặc
nên ñược ñánh giá ở mức ñộ rất nhiều.
* Cấu tạo giải phẫu thân
Cấu tạo từ ngoài vào trong của lát cắt thân ngải cứu gồm các vùng tế bào:
vỏ sơ cấp, tầng sinh trụ, libe và gỗ sơ cấp.
Tất cả các mẫu giống ngải cứu ñều có cấu tạo giải phẫu thân giống nhau.
Các bó dẫn lớn xếp xen kẽ các bó dẫn nhỏ và xếp thành vòng liên tục. Các bó
mạch dẫn xếp theo kiểu chồng chất hở (bó li be ở ngoài, bó gỗ ở trong, giữa gỗ
và libe là cung tượng tầng). Số lượng bó mạch ở thân các mẫu giống khác nhau
là khác nhau.
Mẫu giống G1 có số lượng bó mạch rất lớn, lớn nhất trong 9 mẫu giống
ngải cứu, ñạt 26 bó lớn nhỏ. Tiếp theo là mẫu giống G9 (20 bó), G4 (18 bó), G7
(16 bó), G2 (14 bó), G3 và G5 (12 bó), hai mẫu giống G6 và G8 có số lượng bó
mạch ít nhất (10 bó).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 30
Mẫu giống (G2) Mẫu giống (G9)
Mẫu giống (G4) Mẫu giống (G1)
Hình 4.2. Cấu tạo giải phẫu thân các mẫu giống ngải cứu
Tầng sinh trụ gồm 2 loại tế bào: tế bào hình thoi và tế bào hình tròn. Do
sự phân hóa không ñồng ñều ở 2 phía cung tượng tầng nên số tế bào ñược phân
hóa thành gỗ nhiều hơn các tế bào phân hóa thành libe. Do vậy khi quan sát bó
dẫn ở ngải cứu có thể thấy phần bó gỗ hướng tâm lớn hơn phần bó libe phía
ngoài.
4.1.1.3. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu lá cây
* Hình thái lá
Lá của các mẫu giống ngải cứu ñều thuộc loại lá ñơn xẻ thùy lông chim
lẻ. ðặc ñiểm của dạng lá này ñó là cuống lá không phân nhánh, chỉ mang một
phiến lá. Phiến lá bị chia cắt rất sâu vào gần hết chiều rộng của nửa phiến lá, có
khi ñến tận gân chính khiến cho các thùy lá hầu như tách rời hẳn nhau.
Màu sắc phiến lá: màu sắc phiến lá biểu thị hàm lượng diệp lục có trên
lá. Phiến lá ngải cứu ñều có màu xanh, tuy nhiên mức ñộ ñậm nhạt khác nhau và
cũng có tương quan với màu sắc thân. Mẫu giống G3 thân có màu xanh ñậm nên
phiến lá cũng có màu xanh ñậm Mẫu giống G8, G9 thân có màu xanh nhạt nên
phiến lá có màu xanh nhạt; các mẫu giống còn lại phiến lá có màu xanh.
Màu sắc gân lá: Ở giai ñoạn cây trưởng thành hai mẫu giống G4, G5 có
hệ gân lá màu phớt tím và mẫu giống G1 gân lá có màu tím khác màu xanh của
phiến lá. Các mẫu giống còn lại ñều cho màu sắc gân lá ñồng nhất với màu sắc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 31
phiến lá.
Bảng 4.2. ðặc ñiểm hình thái lá của các mẫu giống ngải cứu
Màu sắc Mức ñộ xẻ Phân bố Phân bố Mẫu giống Màu sắc
gân lá phiến lá thùy của lá lông ở mặt lông ở mặt
trên lá dưới lá
Không có Không có Xanh Xẻ 1 lần G1 lông lông Tím
Xanh Xanh Xẻ 2 lần Ít Ít G2
G3 Xanh ñậm Xanh ñậm Xẻ 2 lần Ít Nhiều
Xanh Phớt tím Xẻ 3 lần Ít Nhiều G4
Xanh Phớt tím Xẻ 3 lần Ít Rất nhiều G5
Xanh Xanh Xẻ 2 lần Ít Rất nhiều G6
Xanh Xanh Xẻ 2 lần Ít Rất nhiều G7
Ít Rất nhiều Xanh nhạt Xanh nhạt Xẻ 3 lần G8
Ít Rất nhiều Xanh nhạt Xanh nhạt Xẻ 3 lần G9
Mức ñộ xẻ thùy: Mức ñộ xẻ thùy quyết ñịnh hình dạng thùy lá. Mẫu
giống G1 chỉ xẻ thùy 1 lần nên bản lá rộng nhưng ngắn. Các mẫu giống G2, G3,
G6, G7 thùy lá xẻ 2 lần. Riêng các mẫu giống G4, G5, G8, G9 thùy lá xẻ 3 lần,
trên thùy lá chính phân chia ra nhiều các thùy phụ, nên các thùy lá này có bản lá
hẹp nhưng dài.
Lông trên lá: Mẫu giống G1 phiến lá không có lông, các mẫu giống còn
lại ñều có lông ở cả mặt trên và mặt dưới của phiến lá nhưng mức ñộ lông giữa 2
mặt khác nhau. Ở mặt trên phiến lá của các mẫu giống, mức ñộ lông ít và phân
bố chủ yếu trên gân lá. Còn ở mặt dưới phiến lá lông phân bố nhiều hơn. Riêng
mẫu giống G2 ở cả 2 mặt ñều ñược ñánh giá là có ít lông; hai mẫu giống G3, G4
mặt dưới phiến lá có nhiều lông; các mẫu giống G5, G6, G7, G8, G9 lông phân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 32
bố rất nhiều ở mặt dưới phiến lá.
Mặt dưới lá Mặt trên lá
Hình 4.4. Hình dạng lá các mẫu giống ngải cứu
* Cấu tạo giải phẫu lá
Cấu tạo giải phẫu lá các mẫu giống ngải cứu cho thấy: Gân lá của các mẫu
giống phía trên phẳng, mặt dưới lồi. Cắt ngang gân chính của lá gồm các phần
sau: lớp ngoài là lớp tế bào biểu bì, tiếp theo là lớp mô dày nằm sát lớp biểu bì,
bên trong lớp mô dày là lớp mô mềm có chứa các bó mạch dẫn.
Số lượng các bó dẫn ở gân lá thường là 3 bó (1 bó lớn ở giữa, 2 bó nhỏ ở
2 bên), riêng mẫu giống G2 và G5 có 5 bó mạch (1 bó dẫn lớn ở giữa, 2 bó nhỏ
ở 2 bên).
Sắp xếp bó mạch ở cuống lá cũng giống sắp xếp bó mạch ở thân, các bó
mạch xếp chồng chất hở, bó libe ở ngoài, bó gỗ ở trong, giữa gỗ và libe là cung
tượng tầng.
Mẫu giống (G5) Mẫu giống (G6)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 33
Hình 4.3: Cấu tạo giải phẫu lá ngải cứu
4.1.1.4. ðặc ñiểm ra hoa làm quả
* Thời gian ra hoa, hình thành hạt của các mẫu giống ngải cứu
Cây ngải cứu ra hoa phản ứng với ánh sáng ngày ngắn nên sau trồng
khoảng 4 – 7 tháng, gặp ñiều kiện ánh sáng ngày ngắn cây bắt ñầu hình thành nụ
hoa.
Bảng 4.3. Thời gian ra hoa, hình thành hạt của các mẫu giống ngải cứu ðơn vị: ngày, tháng
Thời gian xuất hiện Thời gian hoa Thời gian Mẫu
nụ hoa nở rộ quả chín giống
01/10 30/10 7/12 G1
30/07 01/09 4/10 G2
24/08 18/09 29/10 G3
02/08 08/09 4/10 G4
02/08 08/09 4/10 G5
24/08 22/09 29/10 G6
11/07 11/08 9/10 G7
03/10 3/11 13/12 G8
03/10 5/11 13/12 G9
Thời gian ra hoa làm quả: Các mẫu giống hình thành nụ hoa vào các
tháng khác nhau trong năm. Nhóm mẫu giống có thời gian ra hoa sớm gồm G7,
G2, G4 và G5 hình thành nụ từ 11/7 ñến 2/8 và nở hoa vào 11/8 ñến 8/9. Nhóm
mẫu giống có thời gian ra hoa trung bình bao gồm mẫu giống G3 và G6, nụ hoa
hình thành vào cuối tháng 8 (24/8) và hoa nở vào 18 – 22/9 trong năm. Ba mẫu
giống G1 (1/10), G8 và G9 (3/10) hình thành nụ hoa muộn nhất vào ñầu tháng
10 và nở hoa vào cuối tháng 10 ñầu tháng 11 trong năm.
Sau khoảng 26 – 38 ngày hoa nở rộ thì quả ñược hình thành, phát triển
thành thục và chín (quả ngải cứu thuộc loại quả bế, mỗi quả có một hạt). Nhóm
ra hoa sớm quả chín vào ñầu tháng 10, nhóm ra hoa trung bình, quả chín vào
cuối tháng 10 (29/10). Nhóm ra hoa muộn (mẫu giống G1, G8, G9) quả chín vào
thời gian tháng 12 (từ 7/12 – 13/12).
* ðặc ñiểm mang hoa của các mẫu giống ngải cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 34
Khi ngải cứu ra hoa, trên một cây bao gồm rất nhiều các cụm hoa ñầu có
cuống ñính vào cành, các cành ñược ñính vào một trục chính tạo thành hoa hình
chùm hay còn gọi là hoa tự chùm.
Bảng 4.4. ðặc ñiểm hoa của các mẫu giống ngải cứu
Mẫu Màu sắc cụm Số cụm hoa Số hoa cái/ Số hoa lưỡng
giống hoa ñầu ñầu/cây cụm hoa ñầu tính/cụm hoa
Trắng G1 876,3 ± 53,7 5,2 ± 0,7 ñầu 16,8 ± 1,0
Vàng nhạt G2 1830,7 ± 337,5 8,6 ± 1,4 22,9 ± 2,1
Vàng nhạt G3 3188,2 ± 592,6 11,5 ± 1,5 21,4 ± 2,6
G4 Vàng nhạt 3172,3 ± 466,4 9,4 ± 0,6 6,73 ± 0,27
G5 Vàng ñậm 4277,6 ± 769,0 9,9 ± 1,1 8,6 ± 0,4
G6 Vàng nhạt 1593,6 ± 162,1 5,7 ± 1,3 10,0 ± 1,0
G7 Vàng phớt tím 3744,4 ± 394,2 8,2 ± 0,8 15,3 ± 1,7
G8 Vàng nhạt 8685,4 ± 451,5 7,7 ± 2,3 11,1 ± 0,9
G9 Vàng nhạt 8203,7 ± 328,6 6,6 ± 0,4 9,5 ± 0,5
Qua bảng cho thấy:
Màu sắc hoa: Màu sắc hoa ngải cứu chính là màu sắc của tràng hoa trên
hoa lưỡng tính. Khi hoa ñầu nở ña số có màu vàng nhạt (G2, G3, G4, G8, G9).
Riêng mẫu giống G5 hoa có màu vàng ñậm, mẫu giống G7 hoa ñầu màu vàng
phớt tím và mẫu giống G1 hoa ñầu có màu trắng.
Số hoa ñầu/bông hoa: Là hoa tự chùm nên mỗi bông hoa ngải cứu gồm
nhiều hoa ñầu ñính trên các trục cành. Số lượng hoa ñầu rất lớn, dao ñộng từ
876,3 - 8685,4 hoa ñầu/bông. Hai mẫu giống G8 và G9 có số lượng hoa ñầu
/bông lớn nhất (8203,7 - 8685,4 hoa ñầu/bông). Mẫu giống G1 do trục bông
ngắn nên số lượng hoa ñầu/bông ít hơn các mẫu giống còn lại, ñạt 876,3 hoa
ñầu/bông.
Hoa ngải cứu bao gồm cả hoa cái và hoa lưỡng tính. Hoa cái là những hoa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 35
xếp thành vòng ở phía ngoài. Số lượng hoa cái dao ñộng từ 5,2 – 11,5 hoa/ hoa
ñầu. Hoa lưỡng tính xếp ở phía trong hoa cái, số lượng hoa lưỡng tính dao ñộng
từ 8,6 – 22,9 hoa/hoa ñầu. Hạt ñược hình thành chủ yếu trên hoa cái.
Hoa lưỡng tính ðầu nhụy hoa lưỡng tính
Hoa cái ðầu nhụy mang hạt phấn
Hình 4.5: Hoa các mẫu giống ngải cứu
* ðặc ñiểm hạt phấn của các mẫu giống ngải cứu
Hạt phấn có kích thước nhỏ (16,82 – 31,17 µm chiều dài; 11,35 - 21,25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 36
µm chiều rộng). Ở tất cả các mẫu giống ngải cứu hạt phấn ñều có 2 dạng, dạng
hình bầu dục và dạng hình quả chè, chia nhiều rãnh. ða số vỏ hạt phấn nhẵn, chỉ
có mẫu giống G1 vỏ hạt phấn xù xì, có gai. ðây là một ñặc ñiểm giúp hạt phấn
bám dính dễ dàng trên các côn trùng ñi lấy mật hoa.
Khả năng bắt màu hạt phấn ñối với dung dịch KI1% rất kém, cả 9 mẫu
giống hạt phấn ñều bắt màu màu xanh nhạt khi nhuộm. Với dung dịch carmine
acetic 5%, hạt phấn của 9 mẫu giống ngải cứu bắt màu không ñiển hình, 3 mẫu
(G2, G8, G9) cho màu hồng ở tâm hạt phấn, 6 mẫu giống còn lại hạt phấn bắt
màu hồng nhạt.
Mẫu giống (G1) Mẫu giống (G3) Mẫu giống (G4)
Mẫu giống (G5) Mẫu giống (G6) Mẫu giống (G8)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 37
Nhuộm màu bằng dung dịch KI 1%
Nhuộm màu bằng dung dịch Cacmin axetic 5%
Hình 4.7. Hạt phấn các mẫu giống ngải cứu
* ðặc ñiểm hạt ngải cứu
Hạt các mẫu giống ngải cứu ñều có hình bầu dục dài, khi chín có màu nâu
hoặc nâu ñen. Số lượng hạt/ hoa ñầu rất ít, kích thước hạt nhỏ.
Bảng 4.5. ðặc ñiểm hạt của các mẫu giống ngải cứu
Tỷ lệ nảy
Mẫu giống Số hạt/ hoa ñầu Chiều dài hạt (mm) Chiều rộng hạt (mm) Khối lượng 1000 hạt (g) mầm (%)
G1 0,104 65
G2 0,148 76
0,216 91 G3
0,098 88 G4
0,097 95 G5
G6 0,118 85
0,176 69 G7
0,254 90 G8
0,183 87 G9 3,01 ± 0,5 1,14 ± 0,02 0,41 ± 0,02 7,63 ± 0,6 1,25 ± 0,01 0,49 ± 0,06 0,86 ± 0,0 1,41 ± 0,09 0,50 ± 0,05 11,20 ± 0,2 1,29 ± 0,01 0,33 ± 0,05 11,03 ± 0,7 1,10 ± 0,02 0,37 ± 0,04 0,77 ± 0,0 1,25 ± 0,04 0,46 ± 0,07 1,37 ± 0,07 0,49 ± 0,06 0,34 ± 0,0 1,53 ± 0,08 0,59 ± 0,07 4,66 ± 0,1 1,34 ± 0,07 0,54 ± 0,03 3,58 ± 0,1
Số hạt/hoa ñầu: số hạt dao ñộng trong khoảng 0,34 – 11,20 hạt/ hoa ñầu.
Hai mẫu giống G4 và G5 có số hoa cái nhiều hơn hoa lưỡng tính nên số hạt hình
thành nhiều hơn; ñạt 11,20 hạt/hoa ñầu (G4) và 11,03 hạt/hoa ñầu (G5). Các
mẫu giống còn lại ñều có số lượng hoa lưỡng tính lớn hơn hoa cái rất nhiều nên
các hoa cái khó vươn vòi nhụy ra ngoài ñể thu nhận hạt phấn. Vì vậy số hạt hình
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 38
thành trên các hoa này ít hơn.
Kích thước hạt: chiều dài hạt dao ñộng trong khoảng từ 1,10 – 1,53 mm,
chiều rộng hạt dao ñộng trong khoảng 0,33 – 0,59 mm. Với kích thước này, hạt
ngải cứu ñược ñánh giá là loại hạt có kích thước nhỏ; các mẫu giống G3, G8, G9
là những mẫu giống có kích thước hạt trội hơn chút ít so với các mẫu giống còn
lại.
Khối lượng 1000 hạt: do kích thước hạt ngải cứu nhỏ nên khối lượng
1000 hạt rất bé, dao dộng trong khoảng 0,097 – 0,254 g.
Tỷ lệ nảy mầm: sau gieo từ 2 - 3 ngày hạt ngải cứu hút nước trương lên và
bắt ñầu nảy mầm. Tỷ lệ nảy mầm của hạt ngải cứu ñạt khá cao, có thể ñạt tới 95
% (G5). Tuy nhiên sinh trưởng của cây con yếu. Vì vậy trong thực tế ít thấy cây
ngải cứu mọc từ hạt.
Hạt hình thành từ hoa cái Mẫu giống (G4)
Mẫu giống (G5) Gieo hạt ngải cứu
Hình 4.9. Hạt ngải cứu
Qua theo dõi quá trình sinh trưởng của các mẫu giống ngải cứu cho thấy
các mẫu giống ñều hình thành hoa và kết hạt, tuy nhiên mức ñộ hình thành hạt ở
các mẫu giống là khác nhau. Như vậy, ngoài hình thức sinh sản sinh dưỡng bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 39
thân ngầm thì ở ngải cứu còn có hình thức sinh sản hữu tính. ðây là ñặc ñiểm ñể
chọn tạo ra các giống ngải cứu mới theo con ñường lai hữu tính.
4.1.2. Mùi, vị các mẫu giống ngải cứu
Thành lập hội ñồng 30 người thử nếm ñể ñánh giá mùi, vị của các mẫu
giống ngải cứu, sau ñó cho ñiểm vào phiếu ñánh giá chúng tôi thu ñược kết quả
sau:
Mùi thơm tinh dầu: trong 9 mẫu giống ngải cứu, mẫu giống G1 có thân
màu tím ñỏ nhưng không có mùi thơm tinh dầu ở thân, lá. 8 mẫu giống thân lá
màu xanh thì có 2 mẫu giống thu thập từ rừng là mẫu giống G8 và G9; cả 2 mẫu
giống này ít có mùi thơm của tinh dầu; có mùi hắc của ngải cứu. 6 mẫu giống
ngải cứu còn lại ñều có mùi thơm của tinh dầu ngải cứu, nhưng mẫu giống G2 là
mẫu giống có mùi thơm tinh dầu ngải cứu ñược xếp ở mức rất thơm; chỉ cần
chạm nhẹ vào thân lá cây là có thể ngửi thấy ngay mùi thơm tinh dầu bay ra.
Vị: Trong 9 mẫu giống ngải cứu thu thập ñược có mẫu giống G8 và G9
thu thập từ rừng, theo cách thức thu hái tự nhiên của người dân ñịa phương thì 2
mẫu giống này ñược gọi là ngải cứu dại nên không sử dụng ñể làm rau ăn, mà
chủ yếu sử dụng làm thuốc ñun nước rửa, tắm hoặc giã nát ñể ñắp các vết
thương kín (bong gân, ñau khớp...).
Mẫu giống G1 có vị ngọt mát, không ñắng, theo cách thức sử dụng làm
rau ăn thì mẫu giống này ñược người dân trồng ñánh giá là dễ ăn, lại là vị thuốc
bổ, ñặc biệt rất tốt cho các bà mẹ sau sinh.
Mẫu giống G7 là mẫu giống ñược người dân Thuận Châu sử dụng nhiều,
mẫu giống này ít ñắng hơn các mẫu giống còn lại. Thường ñược sử dụng ñể làm
trứng ngải, canh ngải thịt, ngải hầm.
Mẫu giống G2 có mùi thơm tinh dầu rất thơm nên khi thử nếm ñược ñánh
giá là ñắng nhất (rất ñắng) trong tất cả các mẫu giống. Các mẫu giống G3, G4,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 40
G5, G6 có vị ñắng.
4.1.3. Khả năng sinh trưởng phát triển của các mẫu giống ngải cứu
4.1.3.1. Sinh trưởng thân, cành cây
Thân là khung nâng ñỡ toàn bộ cây vừa làm nhiệm vụ vận chuyển các
chất ñồng hoá từ lá về quả, hạt, ñồng thời vận chuyển khoáng chất và nước từ rễ
lên lá và ñỉnh sinh trưởng của cây. Thân sinh trưởng phát triển tốt sẽ tạo ñiều
kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển dòng vật chất trong cây.
Bảng 4.6. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển thân và cành
các mẫu giống ngải cứu
Mẫu Chiều cao cây ðường kính Số cành
Số mầm tái sinh/m2 (cm) thân(mm) giống cấp 1
G1 132,5 ± 6,8 (cành/cây) 12,3 ± 1,2 63,4 ± 6,6 11,9 ± 1,1
G2 100,0 ± 4,5 25,6 ± 1,4 178,7 ± 26,8 6,5 ± 0,1
G3 105,0 ± 5,1 22,5 ± 1,5 164,2 ± 15,8 6,7 ± 0,3
G4 65,0 ± 2,3 30,3 ± 1,7 218,2 ± 32,4 9,3 ± 0,7
G5 62,5 ± 4,7 32,6 ± 3,4 243,0 ± 26,0 12,2 ± 1,8
G6 72,5 ± 4,3 29,8 ± 2,2 212,1 ± 30,9 8,1 ± 0,9
G7 85,0 ± 5,6 24,3 ± 2,7 137,6 ± 22,9 5,3 ± 0,1
G8 72,5 ± 3,5 31,6 ± 2,4 224,3 ± 16,7 11,3 ± 1,7
G9 77,5 ± 4,2 28,8 ± 1,2 211,5 ± 13,5 10,7 ± 1,3
+ Chiều cao cây:
Chiều cao cây ngải cứu ñược chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm có chiều cao
cây rất cao ( 211 cm ñến 243 cm) bao gồm các mẫu giống G4, G5,G6,G8 và
G9. Nhóm mẫu giống có chiều cao cây trung bình (137,6 cm ñến 178,7 cm) bao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 41
gồm ba mẫu giống G2, G3, G7. Riêng mẫu giống G1 có chiều cao cây thấp nhất trong 9 mẫu giống nghiên cứu (63,4 ± 6,6 cm).
+ ðường kính thân:
ðường kính thân cây có liên
quan ñến chiều cao cây, mẫu
giống có chiều cao thấp nhất
(G1) là mẫu giống có ñường kính
thân, ñường kính cành lớn (11,9 ± 1,1 mm), mẫu giống G5, G8,
G9 vừa có chiều cao cây cao,
Hình 4.10 : Các mẫu giống ngải cứu ñường kính thân cũng lớn (10,7
thí nghiệm - 12,2 mm). Các mẫu giống còn
lại có ñường kính thân thấp hơn.
+ Số cành cấp 1
Số cành cấp 1/cây có liên quan mật thiết với chiều cao cây, mẫu giống
thấp cây thì khả năng phân cành cũng thấp hơn, trong ñó thấp nhất là mẫu giống G1 (12,3 ± 1,2 cành). Lớn nhất là mẫu giống G5, G8, G4, G6 số cành cấp 1 từ
29,8 ñến 32,6 cành/cây, các mẫu giống còn lại có khả năng phân cành ở mức
trung bình.
+ Số mầm tái sinh/m2:
Mẫu giống G1 không có thân ngầm nên số mầm tái sinh chủ yếu là ở phía gốc trên thân chính, số mầm ñạt nhiều nhất (132,5 mầm/m2) trong tất cả các mẫu
giống. Các mẫu giống còn lại do có khả năng hình thành thân ngầm nên sự tái
sinh mầm trên gốc thân là ít hơn, số mầm tái sinh chủ yếu là mầm phát triển từ thân ngầm. Mẫu giống G5 có số mầm tái sinh ít nhất ñạt 62,5 mầm/m2
4.1.3.2. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của lá các mẫu giống ngải cứu
Lá là cơ quan quang hợp của cây trồng, tạo ra 90 - 95% năng suất cây
trồng. Quang hợp của lá có ý nghĩa rất lớn ñến năng suất và chất lượng sản
phẩm. Nếu cây có bộ lá khỏe, sản phẩm quang hợp tích lũy nhiều. Nếu vì một
lý do nào ñó mà lá sinh trưởng kém hoặc bị vàng, rụng ñi thì sản phẩm quang
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 42
hợp tích lũy ít, cây sinh trưởng phát triển kém, năng suất thấp.
Bảng 4.7. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển lá của các mẫu giống ngải cứu
Dài thùy Mẫu Số lá/thân Số lá/cây Rộng thùy
chính (lá) (lá) lá chính lá chính Diện tích lá (dm2 giống
(cm) (cm)
G1 21,49 ± 2,3 82,99 ± 6,4 2,3 ± 0,04
G2 58,57 ± 4,5 186,57 ± 10,3 4,2 ± 0,07
G3 68,96 ± 3,3 197,46 ± 14,8 4,7 ± 0,03 lá/cây) 1,5 ± 0,03 31,2 ± 0,2 0,5 ± 0,01 32,5 ± 0,5 0,5 ± 0,01 35,7 ± 0,3
G4 53,66 ± 2,0 166,16 ± 8,5 4,5 ± 0,05 0,5 ± 0,01 18,9 ± 0,5
G5 67,37 ± 5,8 210,37 ± 13,7 6,3 ± 0,03
G6 65,90 ± 4,0 204,90 ± 12,9 5,0 ± 0,05
G7 45,64 ± 3,2 167,52 ± 8,1 4,9 ± 0,06
G8 73,03 ± 5,7 231,03 ± 12,6 7,5 ± 0,04
G9 71,69 ± 4,9 215,69 ± 10,3 7,2 ± 0,03 0,7 ± 0,01 30,4 ± 0,4 0,6 ± 0,01 32,7 ± 0,5 0,5 ± 0,02 27,6 ± 0,1 0,8 ± 0,01 44,1 ± 0,6 0,7 ± 0,01 43,2 ± 0,6
Số lá/ thân chính: Số lá/thân chính có liên quan mật thiết ñến chiều cao
cây ngải cứu. Những giống có chiều cao lớn thì số lá/thân chính nhiều cụ thể
nhóm mẫu giống G5, G8, G9 có số lá/thân từ 71,69 ñến 75,37 lá/thân. Trong khi
mẫu giống G1 do chiều cao cây thấp nên số lá ñạt thấp nhất trong 9 mẫu giống
(21,49 lá/thân).
Tổng số lá/ cây: cây ngải cứu có khả năng phân cành với số lượng lớn nên
tạo ra một bộ khung tán rộng, mang nhiều lá. Các mẫu giống G4, G5, G8, G9 là
những mẫu giống có chiều cao cây và số cành cấp 1 lớn nên số lá trên cây nhiều
hơn các mẫu giống còn lại. Cụ thể mẫu giống G5 có số lá trên cây ñạt lớn nhất
(238,37 lá), tiếp ñến là mẫu giống G8 (231,03 lá), G4 (220,46 lá), G9 (215,69
lá). Thấp nhất là mẫu giống G1 (82,99 lá).
Kích thước thùy lá: Do mẫu giống G1 lá chỉ xẻ thùy 1 lần nên bề rộng
thùy lá lớn nhưng thùy lá lại ngắn nhất trong 9 mẫu giống, kích thước thùy lá ñạt
(dài: 2,3 cm; rộng 1,5 cm). 8 mẫu giống còn lại ñều xẻ thùy 2 hoặc 3 lần nên
thùy lá tuy dài nhưng bản lá nhỏ hơn mẫu giống G1, trong ñó mẫu giống G8 có
kích thước thùy lá ñạt lớn nhất (dài: 7,5 cm; rộng: 0,8 cm). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 43
Diện tích lá: ở cây trồng diện tích lá phụ thuộc rất nhiều vào kích thước
lá, nếu kích thước lá càng lớn thì cho diện tích lá càng cao. Hai mẫu giống G8
và G9 do có kích thước lá lớn hơn các mẫu giống còn lại nên diện tích lá ñạt lớn nhất (G8: 44,1 dm2 lá/cây; G9: 43,2 dm2 lá/cây). Mẫu giống G4 có diện tích lá ñạt thấp nhất trong tất cả các mẫu giống (chỉ ñạt 18,9 dm2 lá/cây).
4.1.3.3. Tình hình sâu bệnh gây hại trên các mẫu giống ngải cứu
Qua theo dõi tình hình sâu bệnh hại trên các mẫu giống ngải cứu chúng
tôi thu ñược kết quả sau:
Bảng 4.8. Mức ñộ sâu bệnh gây hại trên các mẫu giống ngải cứu
Rệp hại Tỷ lệ bệnh sùi cành (%) Mẫu giống (ðiểm)
G1 3 100
G2 4 0
G3 4 0
G4 4 0
G5 4 0
G6 4 0
G7 4 0
G8 4 0
G9 4 0
Trên các mẫu giống ngải cứu xuất hiện rệp và bệnh sùi cành lá gây hại.
- Rệp hại: rệp bắt ñầu xuất hiện trên tất cả các giống từ ngày 2/5; sau ñó rệp phát
sinh phát triển mạnh nhất trong khoảng thời gian từ 20/5 - 25/6 (100% số cây bị
hại ở ñiểm 3 và ñiểm 4), rệp tập trung chủ yếu ở phần ngọn các mẫu giống ngải
cứu. Bắt ñầu bước sang tháng 5 và kéo dài sang tháng 6 nền nhiệt ñộ tăng, thời
tiết Tây Bắc có những trận mưa làm tăng ñộ ẩm không khí; nền nhiệt ñộ và ñộ
ẩm thích hợp, ngải cứu vẫn còn ở giai ñoạn cây con chưa chuyển sang giai ñoạn
cây trưởng thành là nguyên nhân làm cho rệp hại phát sinh phát triển nhanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 44
chóng.
Tỷ lệ rệp gây hại giảm xuống khi các giống phân cành nhiều (cuối tháng 6
– ñầu tháng 7), lúc này có những trận mưa lớn nên rệp bị rửa trôi và chết. ðến
thời ñiểm 14/7 hầu hết các giống gần ñạt chiều cao tối ña, cành già hóa thì
không còn rệp gây hại trên các mẫu giống ngải cứu.
- Bệnh sùi cành, lá: trong 9 mẫu giống ngải cứu chỉ có mẫu giống G1 bị
bệnh sùi lá, sùi cành gây hại. Bệnh xuất hiện cả trên thân cây, cành, lá cây. Trên
kính hiển vi soi nổi cho thấy vết bệnh hình giọt dầu, màu vàng nhạt, sau ñó vết
bệnh lớn lên màu nhạt dần.
Trên thân cành vết bệnh phồng
lên làm biến dạng thân cành; trên lá
mặt trên lõm xuống, mặt dưới phồng
lên. Cây bị bệnh sinh trưởng phát
triển rất chậm, thân cành bị khô lại và
chết. Sau một thời gian trên vết bệnh
xuất hiện lớp nấm màu trắng.
Hình 4.11. Bệnh sùi cành, lá (G1) Bệnh bắt ñầu xuất hiện từ 15/5 và gây hại nặng nhất trong thời gian 10/6 -
5/7, trong các mẫu giống thí nghiệm chỉ có mẫu giống G1 mức ñộ nhiễm bệnh
lên tới 100%, các mẫu giống còn lại không nhiễm bệnh sùi cành, lá. Bệnh có xu
hướng giảm nhưng vết bệnh vẫn tồn tại trên cây. Do vậy, bệnh có thể xuất hiện
và gây hại ở tất cả các tháng trong năm.
4.1.3.4. Năng suất của các mẫu giống ngải cứu
ðánh giá năng suất của các mẫu giống ñể tìm ra mẫu giống không chỉ có
ưu thế về sinh trưởng phát triển thân lá mà còn phải là những mẫu giống có tiềm
năng năng suất cao thông qua các yếu tố cấu thành năng suất ñể tuyển chọn vào
các mục ñích khác nhau của con người. Kết quả ñược thể hiện qua bảng số liệu
sau:
Năng suất cá thể: năng suất cá thể của các mẫu giống dao ñộng trong
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 45
khoảng từ 0,29 – 0,48 kg/cây. Mẫu giống G8 (0,48 kg/cây), G9 (0,43 kg/cây) là
những mẫu giống cao cây, diện tích lá lớn nên năng suất cá thể ñạt cao hơn các
mẫu giống còn lại. Năng suất cá thể ñạt thấp nhất ở mẫu giống G7 (0,29 kg/cây).
Bảng 4.9: Năng suất các mẫu giống ngải cứu thí nghiệm
Mẫu Năng suất Năng suất Năng suất tươi Tỷ lệ Tỷ lệ
thân/lá giống cá thể lý thuyết thương phẩm tươi/
(kg/cây) khô (tấn/ha) (tấn/ha)
G1 0,31 77,50 18,43 7,84 6,53
G2 0,35 87,50 54,68 6,87 7,51
G3 0,32 80,00 50,34 5,50 7,24
G4 0,41 102,50 64,62 6,02 6,86
G5 0,36 90,00 57,50 5,81 7,01
G6 0,39 97,50 60,93 4,66 6,95
G7 0,29 72,50 45,31 6,27 6,02
G8 0,48 120,00 78,10 4,08 7,68
G9 0,43 107,50 67,18 4,73 7,15
Năng suất lý thuyết: Năng suất lý thuyết của các mẫu giống ñạt rất cao,
dao ñộng từ 72,50 - 120,00 tấn/ha. Mẫu giống G8 (120,00 tấn/ha), G9 (107,50
tấn/ha), G4 (102,50 tấn/ha) là những mẫu giống có năng suất cá thể cao nên
năng suất lý thuyết cao. Mẫu giống G7 (72,50 tấn/ha), G1 (77,50 tấn/ha) là hai
mẫu giống cho năng suất lý thuyết thấp nhất trong 9 mẫu giống thí nghiệm.
Năng suất tươi: mẫu giống G1 do bị bệnh sùi thân lá nên năng suất tươi
thực thu thấp nhất, chỉ ñạt 18,43 tấn/ha. Các mẫu giống còn lại mặc dù bị rệp
gây hại nhưng trong thời gian ngắn nên cây hồi phục nhanh, vì thế không ảnh
hưởng nhiều ñến năng suất. Hai mẫu G8 (78,10 tấn/ha) và G9 (67,18 tấn/ha) vẫn
là hai mẫu giống cho cả năng suất lý thuyết và năng suất thực thu ñạt cao.
Tỷ lệ tươi/khô: tỷ lệ này không chỉ phản ánh khả năng tích lũy vật chất
khô vào thân lá mà nó còn cho biết hàm lượng nước nhiều hay ít ở thân cây. Nếu
tỷ lệ tươi/khô càng cao thì chứng tỏ cây chứa nhiều nước, khả năng tích lũy vật
chất khô của cây là thấp và ngược lại. Kết quả cho thấy: mẫu giống G1 có tỷ lệ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 46
về khối lượng tươi gấp 7,84 lần khối lượng khô, chứng tỏ thân lá cây chứa rất
nhiều nước. Mẫu giống G8 là mẫu giống cho năng suất tươi cao nhất nhưng lại
có tỷ lệ tươi/khô là thấp nhất (4,08 lần), chứng tỏ ñây là mẫu giống có sức sinh
trưởng mạnh, ñồng thời khả năng tích lũy chất khô của thân lá ñạt lớn.
Tỷ lệ thân/lá: tỷ lệ thân/lá của các mẫu giống dao ñộng trong khoảng 6,02
– 7,68. Trong ñó mẫu giống G7 là mẫu giống còn mang nhiều lá xanh trên cây
hơn các mẫu giống khác nên tỷ lệ thân/lá thấp nhất (6,02 phần thân có 1 phần
lá). Mẫu giống G8 có cây cao, ñường kính thân lớn nên tỷ lệ thân/lá ñạt cao nhất
(7,68 phần thân có 1 phần lá).
Như vậy, qua số liệu năng suất cho thấy các mẫu giống ngải cứu thí
nghiệm có tiềm năng cho năng suất rất cao, khả năng tích lũy chất khô lớn, ñây
là một ưu thế ñáp ứng nguyên liệu cho ngành dược sản xuất các thực phẩm chức
năng từ ngải cứu.
Dựa vào ñặc ñiểm hình thái và khả năng sinh trưởng phát triển chúng tôi
tiến hành phân nhóm các mẫu giống ngải cứu như sau:
Bảng 4.10. Phân nhóm các mẫu giống ngải cứu thí nghiệm
PN Tên nhóm STT ðặc ñiểm chính
4 1 Màu sắc thân
4 2 Màu sắc hoa
3 2 Tên mẫu giống G1 G8 G2, G4, G5, G6, G7, G9 G3 G1 G2, G3, G4, G6, G8, G9 G5 G7 G1 G2, G3, G4, G5, G6, G7, G8, G9
G4, G5, G6 ,G8 ,G9
3 4
Khả năng hình thành thân ngầm Chiều cao cây, số cành cấp 1/cây, số lá/ thân chính
G2, G3, G7 G1 G7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 47
5 3 G2, G3, G4, G5, G6 Thời gian hình thành hoa G1, G8, G9 1. Tía tím 2. Xanh nhạt 3. Xanh phớt tím 4. Xanh ñậm 1. Trắng 2. Vàng nhạt 3. Vàng ñậm 4. Vàng phớt tím 1. Không hình thành thân ngầm 2. Hình thành thân ngầm 1. Chiều cao cây cao >2m phân cành mạnh >25 cành, số lá/thân nhiều(>70 lá/thân 2. Chiều cao cây trung bình 1 – 2 m 3. Chiều cao cây thấp (<1 m) 1. Ra hoa, kết quả sớm (cuối tháng 7 ñầu tháng 8) 2. Ra hoa, kết quả trung bình (Tháng 9) 3. Ra hoa, kết quả muộn (Tháng 11)
Như vậy, nếu dựa vào ñặc ñiểm màu sắc thân và màu sắc hoa thì 9 mẫu
giống ngải cứu ñược chia thành 4 nhóm; dựa vào khả năng hình thành thân
ngầm chia ra làm 2 nhóm; dựa vào khả năng tăng trưởng về chiều cao cây, khả
năng phân cành, số lá/cây chia ra làm 3 nhóm; và dựa vào thời gian ra hoa kết
quả chia ra làm 3 nhóm.
4.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng
suất 4 mẫu giống Ngải cứu thí nghiệm
Trong sản xuất, việc tác ñộng các biện pháp kỹ thuật giúp cho cây trồng
sinh trưởng phát triển tốt nhằm thu ñược năng suất cao nhất. Ở ngải cứu, tiến
hành nghiên cứu chiều cao thu hái nhằm tìm ra ngưỡng chiều cao cây khi thu
vừa cho năng suất cao vừa ñảm bảo khả năng tái sinh mầm mới trên cây. Mặt
khác, tìm hiểu thời gian thu hái ñể xác ñịnh ngưỡng thời gian lưu giữ cây trên
ñồng ruộng phù hợp với mục ñích thu nguyên liệu làm rau thuốc hoặc làm dược
liệu mà vẫn ñảm bảo ñược năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm.
4.2.1. Ảnh hưởng chiều cao thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu
ðối với thực vật nói chung thì sự tăng trưởng về chiều cao cây sẽ ảnh
hưởng tới tốc ñộ ra lá, kích thước lá, khối lượng tươi ... Chiều cao cây tạo nên
cấu trúc quần thể, chúng có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời hiệu
quả nhất. ðây là chỉ tiêu liên quan mật thiết ñến năng suất. Sau 45 ngày trồng,
các mẫu giống ngải cứu có chiều cao cây dao ñộng trong khoảng 40 – 60 cm,
tiến hành cắt ngải cứu theo các công thức thí nghiệm,kết quả cho thấy:
Chiều cao cây chịu ảnh hưởng của chiều cao thu hái, và các mẫu giống thí
nghiệm. Ở mỗi lứa cắt khác nhau, chiều cao cây phụ thuộc vào ñiều kiện ngoại
cảnh. Ở ngải cứu, nếu thời tiết thuận lợi thì tốc ñộ sinh trưởng của cây diễn ra
nhanh, chiều cao cây cũng như số lá kiến tạo ñược nhiều. Quan kết quả nghiên
cứu trình bày tại bảng 4.10 cho thấy lứa 2 do gặp phải ñiều kiện thời tiết khô hạn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 48
nên chiều cao cây thấp hơn các lứa còn lại.
Bảng 4.11. Ảnh hưởng chiều cao thu hái ñến chiều cao cây
qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: cm
TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4
d
e
TB (H) Chiều cao thu hái
20,39 H1
c
d
G1 G2 G3 G4 26,05 24,21 28,58 23,16 15,11 14,08 21,10 14,68 18,65 17,51 24,75 16,00 20,91 18,21 24,82 18,43 20,18 18,50 b 24,8 f 18,06
a
e
22,18 H2
d
e
G1 G2 G3 G4 28,24 26,54 30,40 25,70 17,73 15,78 23,63 14,98 18,70 18,56 26,01 16,73 24,85 19,85 28,46 18,71 22,38 20,18 27,12 19,03
a
e
20,94 H3
G1 G2 G3 G4 26,75 25,80 30,26 25,43 15,41 15,53 23,20 14,87 18,13 18,11 25,81 16,03 21,66 13,45 27,45 17,25
TB (G)
20,48 18,22 26,68 18,39 21,01 18,97 26,20 18,49 0,54 0,47 0,94 2,6 G1 G2 G3 G4
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Xét yếu tố chiều cao thu hái: Chiều cao thu hái ảnh hưởng rõ rệt ñến chiều
cao cây sau mỗi lứa cắt. Cụ thể chiều cao cây ñạt cao nhất (22,18 cm) khi cắt
cách mặt ñất 5 cm, cao hơn hẳn công thức cắt sát mặt ñất (20,39 cm) và cắt cách
mặt ñất 10 cm (20,94 cm) ở mức sai khác có ý nghĩa α = 0.05.
Xét yếu tố giống, trong 4 mẫu giống nghiên cứu, mẫu giống G3 có chiều
cao cây cao hơn cả, trung bình ñạt 26,20 cm. Thấp nhất là mẫu giống G4 ñạt
18,49 cm. Sự chênh lệch về chiều cao cây giữa mẫu giống là hoàn toàn có ý
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 49
nghĩa với giá trị LSD0.05 = 0,54 cm.
Ảnh hưởng tương tác giữa giống với chiều cao cây có ý nghĩa. Chiều cao
cây lúc thu hoạch cao nhất ở công thức H2G3 (27,12 cm) và H3G3 (26,68 cm).
4.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu
Sản xuất nông nghiệp bắt ñầu với quá trình quang hợp của cây xanh nhờ
năng lượng mặt trời, nước và CO2. Tất cả các nguyên liệu này ñều có sẵn trong
tự nhiên. Khi nghiên cứu về năng suất cây trồng, tất cả các kết quả ñều cho rằng
90 - 95% năng suất cây trồng ñược tạo ra từ quá trình quang hợp.
Do quá trình quang hợp xảy ra chủ yếu ở lá của cây nên việc hình thành
và phát triển của bộ lá có vai trò vô cùng quan trọng ñối với cây trồng. Bộ lá
không chỉ liên quan chặt chẽ ñến việc hình thành năng suất cây sau này mà một
bộ lá phát triển tốt sẽ là cơ sở ñể cho một năng suất cao. Nhằm tìm hiểu rõ hơn
về ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sự phát triển của bộ lá chúng tôi ñã tiến
hành nghiên cứu trên 4 mẫu giống ngải cứu. Kết quả nghiên cứu ñược thể hiện ở
bảng 4.12.
Chiều cao thu hái ảnh hưởng ñến số lá/cây của các mẫu giống ở các lứa
hái. Số lá/cây có tỷ lệ thuận với chiều cao cây. Lứa hái thứ 2 chiều cao cây thấp
ở tất cả các công thức nên số lá cũng ñạt thấp nhất ở tất cả các công thức. Ngược
lại, lứa hái thứ nhất có chiều cao cây ñạt cao nhất nên số lá/cây cũng ñạt nhiều
nhất.
Xét về yếu tố chiều cao thu hái: cắt cách mặt ñất 5cm có số lá/cây cao
nhất. Cụ thể số lá ñạt 12,99 lá/cây, cao hơn so với cắt sát mặt ñất là 1,31 lá/cây
và cắt cách mặt ñất 10cm là 0,69 lá/cây. Sự sai khác này hoàn toàn có ý nghĩa ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 50
ñộ tin 95% với giá trị sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa (LSD0.05 = 0,24 lá).
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số lá trên cây
qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: lá/cây
Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 TB (H) Chiều cao thu hái
H1 11,68
H2 12,99
H3 12,30
TB (G)
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 15,08 13,00 15,90 12,30 16,03 14,91 17,31 13,62 15,14 13,12 16,41 12,35 12,15 13,40 9,80 12,07 9,10 8,45 10,11 13,40 14,28 7,36 11,56 8,97 10,73 13,90 15,34 9,14 10,23 12,67 11,76 15,06 16,10 8,68 12,51 9,98 10,13 13,29 15,00 8,46 12,24 9,68 11,73 14,15 15,96 12,03 9,08 8,03
TB 12,60 10,65 13,42 10,04 14,00 11,73 15,05 11,19 13,39 10,87 14,56 10,37 13,33 11,08 14,34 10,53 0,28 0,24 0,49 2,3
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Kết quả nghiên cứu bảng 4.11 cũng chỉ ra mẫu giống G3 có số lá hình
thành trên cây ñạt cao nhất (14,34 lá/cây), cao hơn mẫu giống G2 (13,33 lá) là
1,01 lá và thấp nhất là mẫu giống G4 (10,53 lá) là 3,81 lá. Sự chênh lệch về số
lá/cây của các giống là rất có ý nghĩa ở ñộ tin 95% (LSD0.05 = 0,28 lá).
Số lá/cây ñạt cao nhất ở công thức H2G3 (15,05 lá/cây) và công thức
H3G3 (14,56 lá/cây) ở cùng mức sai khác có ý nghĩa.
4.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến ñường kính thân qua các lứa
cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðường kính thân cây có liên quan mật thiết ñến khả năng tích luỹ vật chất
khô, khả năng chống ñổ, chống chịu với các ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận và
sâu bệnh hại. ðường kính thân cây không chỉ phụ thuộc vào ñặc ñiểm di truyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 51
mà còn chịu sự tác ñộng mạnh của yếu tố kỹ thuật (tưới nước, bón phân...). Kết
quả theo dõi ñường kính của thân mầm ở mỗi lần thu hái ñược thể hiện qua bảng
4.13:
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến ñường kính thân khí sinh
qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: cm
TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Chiều cao thu hái TB (H)
H1 0,29
H2 0,30
H3 0,29
TB (G)
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 0,33 0,30 0,40 0,30 0,34 0,31 0,41 0,31 0,34 0,31 0,40 0,30 0,30 0,29 0,34 0,25 0,32 0,29 0,37 0,27 0,30 0,25 0,35 0,26 0,30 0,24 0,33 0,22 0,30 0,26 0,34 0,26 0,30 0,25 0,34 0,24 0,28 0,24 0,31 0,22 0,29 0,25 0,33 0,23 0,29 0,24 0,32 0,22
0,30 0,26 0,34 0,24 0,31 0,27 0,36 0,26 0,30 0,26 0,35 0,25 0,30 0,26 0,35 0,25 0,04 0,035 0,07 7,0
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%
Xét yếu tố chiều cao thu hái: Kết quả nghiên cứu cho thấy chiều cao thu
hái ảnh hưởng không rõ rệt ñến ñường kính thân. Cụ thể ở ñộ cao thu hái cách
mặt ñất 5cm cho ñường kính thân mầm trung bình ñạt 0,30 cm chỉ chênh lệch
0,01 cm so với cắt sát mặt ñất và cắt cách mặt ñất 10cm (0,29 cm). Sự sai khác
này hoàn toàn không có ý nghĩa ở ñộ tin cậy 95% với giá trị LSD0.05 = 0,035 cm.
Mặc dù chiều cao thu hái ít ảnh hưởng ñến ñường kính thân mầm nhưng
giữa các mẫu giống, sự chênh lệch về ñường kính thân mầm lại thể hiện rất rõ.
Trong ñó, mẫu giống G3 có ñường kính thân cao nhất ñạt 0,35 cm, thấp nhất là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 52
mẫu giống G2 (0,26 cm) và G4 (0,25cm).
Ảnh hưởng tương tác giữa giống với chiều cao thu cắt (G*H) là không có
ý nghĩa ở ñộ tin 95% với LSD0.05 = 0,07 cm.
4.2.4. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh qua các lứa cắt
của 4 mẫu giống ngải cứu
Ở cây trồng ưu thế sinh trưởng ñỉnh giúp cây tăng trưởng nhanh về chiều
cao, khi ñỉnh cây sinh trưởng mạnh thì chúng ức chế sinh trưởng của các nhánh
bên. Tuy vậy, khi ñỉnh sinh trưởng không hoạt ñộng thì các nhánh bên ñược giải
phóng và bắt ñầu tăng trưởng mạnh ñể thực hiện các chức năng sinh lí của cây.
Nắm bắt ñược quy luật này mà con người ñã tác ñộng các biện pháp kỹ thuật
khác nhau vào cây trồng ñể ñiều khiển cây trồng sinh trưởng theo ý muốn của
mình. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh
ñược trình bày tại bảng 4.14:
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: mầm/m2
TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Chiều cao thu hái TB (H)
H1 106,66
H2 155,88
H3 187,24
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4
TB (G)
G1 G2 G3 G4 64,20 91,80 124,68 155,60 109,07 60,80 89,10 103,92 147,00 100,21 88,60 101,70 154,20 186,40 132,73 47,20 76,95 88,08 126,30 84,63 97,80 94,95 172,92 283,40 162,27 84,60 90,00 169,44 265,40 152,36 112,80 108,90 184,20 309,80 178,93 65,40 88,35 158,40 207,70 129,96 110,80 118,65 229,80 297,40 189,16 104,20 108,45 199,68 275,00 171,83 153,40 147,60 304,08 328,50 233,40 91,60 105,00 187,56 234,10 154,57 153,50 141,47 181,68 123,05 5,07 4,39 8,78 3,7
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 53
Chiều cao thu hái có ảnh hưởng rõ rệt ñến khả năng tái sinh mầm của cây.
Thu hái ngải cứu ở ñộ cao cách mặt ñất 5 cm và 10 cm ñều cho số mầm tái sinh
cao hơn so với mức thu hái sát mặt ñất. Số mầm ñạt cao nhất khi thu hái cách mặt ñất 10 cm (187,24 mầm/m2), cao hơn so với thu hái cách mặt ñất 5 cm là 31,36 mầm/m2 và cao hơn khi thu hái sát mặt ñất là 80,58 mầm/m2.
Nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch này là do các cây thu hái cách gốc
5cm và 10cm luôn ñược chừa lại phần gốc thân mang các mắt mầm ngủ, khi
phần cây phía trên bị thu hái ñi thì các mắt mầm ở cả gốc thân phía trên mặt ñất
và thân ngầm trong ñất hoạt ñộng, tái sinh thành cây mới. Còn khi thu hái sát
mặt ñất thì chỉ có những mầm trong ñất mới tái sinh thành cây mới nên số lượng
mầm ít hơn.
Số mầm tái sinh ñạt cao nhất ở mẫu giống G3 (181,68 mầm/m2) và thấp nhất ở mẫu giống G1 (153,5 mầm/m2). Với giá trị LSD0.05 = 5,07 mầm/m2 sự
chênh lệch về số mầm tái sinh của các mẫu giống là hoàn toàn có ý nghĩa ở ñộ
tin cậy 95%.
Kết quả phân tích còn cho thấy ảnh hưởng tương tác giữa chiều cao thu
hái và giống ở các công thức khác nhau là khác nhau có ý nghĩa ở ñộ tin cậy
95%. Trong ñó công thức cho số mầm tái sịnh ñạt cao nhất là H3G3 (ñạt 233,4 mầm/m2), thấp nhất là H1G4 (84,63 mầm/m2).
4.2.5. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa
cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
Bộ lá ñóng vai trò quan trọng trong ñời sống của cây trồng nói chung và
cây ngải cứu nói riêng. Bởi lá là cơ quan ñồng hoá tạo ra các chất hữu cơ giúp
cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và tạo năng suất sinh vật học cao. Do ñó sự
tăng hay giảm diện tích lá sẽ làm thay ñổi LAI, từ ñó tác ñộng trực tiếp ñến khả
năng tích luỹ chất khô và ảnh hưởng ñến năng suất của cây.
Kết quả nghiên cứu bảng 4.15 cho thấy: Chiều cao thu hái ảnh hưởng ñến số lá /cây, số mầm tái sinh/m2 nên ảnh hưởng rõ rệt ñến chỉ số diện tích lá (LAI).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 54
Cụ thể: ở chiều cao thu hái H2 (cách mặt ñất 5 cm) LAI ñạt lớn nhất, lớn hơn chiều cao thu hái H3 (cách mặt ñất 10 cm) là 0,34 m2 lá/m2 ñất và lớn hơn H1
(thu hái sát mặt ñất) là 0,51 m2 lá/m2ñất. Sự sai khác về LAI ở chiều cao thu hái khác nhau là hoàn toàn có ý nghĩa với α = 0.05, LSD0.05 = 0,088 m2 lá/m2ñất.
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua
các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: m2lá/m2ñất
Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 TB
Chiều cao thu hái TB (H)
H1 1,87
H2 2,38
H3 2,04
TB (G)
2,08 1,95 2,33 1,70 2,83 2,40 3,08 2,25 2,48 2,00 2,78 1,88 1,93 1,88 2,25 1,55 2,33 2,18 2,83 2,08 2,18 1,78 2,45 1,58 1,80 1,70 2,00 1,50 2,18 2,08 2,63 1,95 2,00 1,70 2,30 1,50 1,88 1,80 2,03 1,58 2,30 2,15 2,75 2,10 2,08 1,78 2,53 1,63
1,92 1,83 2,15 1,58 2,41 2,20 2,82 2,09 2,18 1,81 2,51 1,64 2,17 1,95 2,49 1,77 0,069 0,060 0,12 3,4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Giống khác nhau cũng ảnh hưởng rõ rệt ñến chỉ số diện tích lá. Mẫu giống G3 sinh trưởng phát triển tốt nên LAI ñạt cao nhất (2,49 m2 lá/m2ñất), LAI thấp nhất thuộc về mẫu giống G4 (1,77 m2 lá/m2ñất). ðiều ñó chứng tỏ khả năng sinh
trưởng phát triển của cây quyết ñịnh rất lớn ñến chỉ số diện tích lá, các mẫu
giống khác nhau cho chỉ số diện tích lá khác nhau có ý nghĩa ở ñộ tin 95% với LSD0.05 = 0,069 m2 lá/m2ñất.
Tuy nhiên, ảnh hưởng tương tác giữa giống và chiều cao thu hái lại cho
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 55
sai khác không có ý nghĩa ở ñộ tin 95 % với LSD0.05 = 0,152 m2 lá/m2ñất.
4.2.6. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến khả năng tích lũy chất khô và tỷ
lệ lá/thân của 4 mẫu giống ngải cứu
Khả năng tích lũy chất khô của cây trồng không chỉ phụ thuộc vào ñặc
ñiểm di truyền của giống, mà còn phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện ngoại cảnh,
dinh dưỡng ñất, quá trình chăm sóc, tình hình sâu bệnh hại... Khả năng tích lũy
chất khô là chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của cây trồng trong
suốt chu kỳ sống. Kết quả nghiên cứu ñược trình bày tại bảng 4. 16:
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến khả năng tích lũy chất khô
và tỷ lệ lá/thân của 4 mẫu giống ngải cứu
Giống
Chiều cao thu hái Khối lượng khô (g/cây) Tỷ lệ thân/lá Tỷ lệ tươi/khô
H1
H2
H3
TB (G)
TB (H)
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 H1 H2 H3 LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Lá 3,56 2,12 4,60 1,64 3,84 2,60 5,12 2,00 3,80 2,56 4,96 1,76 3,73 2,43 4,89 1,80 2,98 3,39 3,27 0,051 0,044 0,089 1,6 Toàn cây 8,16f 7,96f 10,24b 7,02h 9,40c 8,97de 11,80a 7,84gf 9,16cd 8,72e 11,48a 7,52g 8,91 8,55 11,17 7,46 8,35 9,50 9,22 0,19 0,16 0,33 2,2 4,53 4,45 4,55 4,19 4,63 4,47 4,72 4,22 4,60 4,46 4,65 4,20 0,31 0,29 0,41 0,28 0,31 0,30 0,40 0,29 0,30 0,28 0,39 0,27
Chiều cao thu hái ảnh hưởng ñến khả năng tích lũy chất khô. Thu hái ở
chiều cao 5 cm cách gốc (H2) cây sinh trưởng phát triển tốt nên khả năng tích Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 56
lũy chất khô ñạt cao (9,50 g/cây), cao nhất trong 3 mức thu hái. Thấp nhất ở H1
(cắt sát mặt ñất), do cây sinh trưởng phát triển kém hơn so với chiều cao thu hái
H2 nên khả năng tích lũy chất khô thấp chỉ ñạt 8,35 g/cây.
Xét về yếu tố giống: mẫu giống G3 khả năng tích lũy chất khô ñạt cao
nhất (11,17 g/cây), tiếp ñến là mẫu giống G1 (8,91 g/cây), thấp nhất là mẫu
giống G4 (7,46 g/cây). Khả năng tích lũy chất khô của các mẫu giống khác nhau
ở mức tin cậy 95 % ( LSD0.05 = 0,19 g/cây).
Khả năng tổng hợp chất khô của công thức cắt cách gốc 5 cm (H2) trên
mẫu giống G3 (11,80 g/cây) và H3 trên mẫu giống G3 (11,48 g/cây) là cao nhất.
Thấp nhất là công thức H1G4 (7,02 g/cây), H3G4 (7,52 g/cây).
Tỷ lệ tươi/khô của các công thức dao ñộng trong khoảng từ 4,20 – 4,72. ở
công thức sinh trưởng khỏe, thường hàm lượng nước có xu hướng cao hơn ở các
công thức sinh trưởng kém hơn. Cụ thể trong 3 mức chiều cao thu hái, H2 (cắt
cách mặt ñất 5 cm) cho tỷ lệ tươi/khô cao nhất (4,72 tươi ñược 1 khô).
Mẫu giống G3 có tỷ lệ tươi /khô là 1 khô 4,64 tươi, cao nhất trong 4 mẫu
giống thí nghiệm.
Tỷ lệ thân/lá của các công thức dao ñộng trong khoảng 0,27 – 0,41.
Tương ứng với 27 – 41% thân và 59 – 63 % lá. Trong ñó giống G3 là giống có
tỷ lệ thân/lá lớn nhất. Kết quả này chứng tỏ rằng các mẫu giống ñều có khả năng
hình thành lá nhiều nên hướng sử dụng ngải cứu làm rau thuốc là rất phù hợp.
4.2.7. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất của 4 mẫu giống ngải
cứu
Năng suất là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp các yếu tố cấu thành năng suất và
các chỉ tiêu sinh trưởng của cây trồng. Ngải cứu ñược sử dụng làm rau thuốc
hoặc ñược bào chế thành các sản phẩm chức năng có tác dụng chữa bệnh cho
con người. Do vậy năng suất tươi có ý nghĩa rất lớn trong việc ñánh giá khả
năng cung cấp nguyên liệu cho ngành dược liệu bào chế thuốc chữa bệnh. Qua
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 57
theo dõi chúng tôi thu ñược kết quả trình bày tại bảng 4.17 và biểu ñồ 4.1.
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất
của 4 mẫu giống ngải cứu
Giống
Chiều cao thu hái Năng suất lý thuyết (tạ/ha/lứa)
Năng suất thực thu (tạ/ha/lứa)
H1
H2
H3
TB (G)
TB (H)
Năng suất thực thu/vụ (tạ/ha) 46,68 d 311,36 39,76 fg 265,20 53,64 c 357,78 35,54 i 237,05 48,60 d 324,16 43,27 e 288,61 58,44 a 389,79 37,75 gh 251,79 46,43 d 309,69 40,51 f 270,20 55,77 bc 371,99 36,59 hi 244,06 47,24 41,18 55,95 36,63 43,91 47,02 44,83 1,72 1,49 2,28 3,8 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 H1 H2 H3 Năng suất cá thể (g/cây) 36,96 35,42 46,59 29,41 43,52 40,10 55,70 33,08 42,14 38,89 53,38 31,58 40,87 38,14 51,89 31,36 37,10 43,10 41,50 92,41 88,56 116,48 73,53 108,81 100,24 139,24 82,71 105,34 97,23 133,46 78,96
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%
Năng suất cá thể:
Chiều cao thu hái có ảnh hưởng rõ rệt ñến năng suất cá thể của 4 mẫu
giống ngải cứu thí nghiệm. Năng suất cá thể tươi của các mẫu giống dao ñộng
trong khoảng 29,41 – 55,7 g/cây. Trong ñó công thức H2G3 cho năng suất cá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 58
thể cao nhất (55,7 g/cây), thấp nhất là công thức H1G4 (29,41 g/cây).
Năng suất lý thuyết:
Năng suất lý thuyết là năng suất
tiềm năng tối ña của mỗi giống ngải
cứu do ñó chúng phụ thuộc chủ yếu
vào năng suất cá thể. Nếu năng suất cá
thể càng cao thì năng suất lý thuyết
càng cao. Và ngược lại.
Cắt sát mặt ñất (H1) Kết quả phân tích cho thấy:
chiều cao thu hái ảnh hưởng rất rõ ñến
năng suất lý thuyết. Năng suất tươi lý
thuyết dao ñộng từ 73,53 – 139,24
tạ/ha. Công thức H2G3 có năng suất cá
thể cao nên năng suất lý thuyết ñạt cao
nhất (139,24 tạ/ha), tiếp ñến công thức
H3G3 cho năng suất lý thuyết ñạt Cắt cách mặt ñất 5 cm (H2) 133,46 tạ/ha, thấp nhất l là công thức
H1G4 năng suất lý thuyết chỉ ñạt 73,53
tạ/ha. Như vậy chiều cao thu hái ảnh
hưởng rõ rệt ñến năng suất lý thuyết
thông qua năng suất cá thể.
Năng suất thực thu: là năng suất thực
tế thu ñược trên ñồng ruộng, năng suất
thực thu càng gần năng suất lý thuyết Cắt cách mặt ñất 10 cm (H3)
thì tiềm năng năng suất của giống càng Hình 4.12. Ngải cứu ở các ñộ cao thu
ñược thể hiện rõ. hái khác nhau
Kết quả cho thấy chiều cao thu hái tác ñộng mạnh ñến năng suất của các
giống. Năng suất tươi thu ñược ở ở công thức cách gốc 5 cm (H2) là 47,02 tạ/ha,
trong khi ñó năng suất tươi chỉ ñạt 43,91 tạ/ha ở công thức H1 (cắt sát gốc). Với
giá trị LSD0.05 = 1,49 tạ/ha thì sự chênh lệch năng suất tươi thực thu ở các chiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 59
cao thu hái khác nhau là hoàn toàn có ý nghĩa.
Giống ngải cứu khác nhau cũng ảnh hưởng khá rõ ñến năng suất tươi thực
thu. Ở cùng chiều cao thu hái mẫu giống G3 cho năng suất thực thu cao nhất ñạt
55,95 tạ/ha. Tiếp ñến là mẫu giống G1 (47,24 tạ/ha), G2 (41,18 tạ/ha) và thấp
nhất là mẫu giống G4 (36,63 tạ/ha).
Ảnh hưởng tương tác giữa giống và chiều cao thu hái cho năng suất tươi
thực thu sai khác nhau có ý nghĩa, công thức H2G3 cho năng suất cao nhất trong
tất cả các công thức thí nghiệm (58,44 tạ/ha).
Như vậy thu hái ngải cứu ở chiều cao cách mặt ñất 5cm (H2) sẽ cho năng
suất cao nhất, tiếp ñến là cắt cách gốc 10 cm (H3) và cắt sát mặt ñất (H1) cho
năng suất tươi thấp nhất. Mẫu giống G3 ở thu hái cách gốc 5cm cách mặt ñất
H1 G1
400
H1 G2
(H3G3) cho năng suất cao nhất.
Năng suất vụ (tạ/ha)
H1 G3
350 300
H1 G4
250
H2 G1
200
H2 G2
150
H2 G3
H2 G4
100 50
H3 G1
0
1
H3 G2
H3 G3
Công thức
H3 G4
Biểu ñồ 1. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất tươi cả vụ của 4 mẫu giống ngải cứu
Năng suất thực thu/vụ:
Thời vụ thu hoạch ngải cứu nằm trong khoảng từ tháng 4 – tháng 11 hàng
năm. Sau trồng 30 ngày thì cắt toàn bộ các ô thí nghiệm theo công thức, sau ñó
cứ cách 27 ngày thì thu hái 1 lứa. Như vậy trong 1 vụ thu hoạch ñược 6,67 lứa
hái. Năng suất trung bình trong một vụ dao ñộng trong khoảng 237,05 - 389,79
tạ/ha. Công thức H2G3 là công thức cho năng suất/ vụ ñạt lớn nhất (389,79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 60
tạ/ha).
Mẫu giống 1 (G1) Mẫu giống 2 (G2)
Mẫu giống 3 (G3) Mẫu giống 4 (G4)
Hình4.13. ðộ cao thu hái khác nhau của từng mẫu giống ngải cứu
4.3. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng
suất 4 mẫu giống Ngải cứu
ðối với ngải cứu, nếu sử dụng làm rau ăn ñòi hỏi rau phải có ñộ non mềm
thì rau sẽ ñỡ ñắng. Nhưng nếu sử dụng làm dược liệu thì lại ñòi hỏi cây phải có
ñộ già nhất ñịnh ñể tích lũy vật chất khô vào trong cây. Nghiên cứu về thời gian
thu hái (sau 21 ngày, sau 27 ngày và sau 35 ngày) chúng tôi thu ñược kết quả về
sinh trưởng phát triển cũng như năng suất cây ngải cứu như sau.
4.3.1. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt
của 4 mẫu giống ngải cứu
Sự tăng trưởng về chiều cao cây chịu chi phối của rất nhiều yếu tố như
sức sinh trưởng tiểm năng của cây, các yếu tố ngoại cảnh (nhiệt ñộ, ánh sáng, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 61
ẩm ñộ, ñất ñai….) tác ñộng, các biện pháp kỹ thuật áp dụng. Trong các yếu tố ñó
con người tác ñộng chủ yếu vào khâu kỹ thuật nhằm thay ñổi chiều cao cây theo
hướng có lợi cho cây trồng cũng như thỏa mãn mục ñích sử dụng của con người.
Nghiên cứu về chiều cao cây của các mẫu giống qua các ngưỡng thời gian thu
cắt khác nhau chúng tôi nhận thấy:
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chiều cao cây
qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: cm
g
Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Thời gian thu hái TB (T)
T1 9,90
e
G1 G2 G3 G4 15,08 14,43 18,31 11,36 12,18 9,26 12,33 8,95 7,36 7,28 10,21 6,88 6,05 5,60 8,01 5,16 TB lứa 10,17 h 9,14 f 12,21 i 8,09
T2 12,73
b
c
G1 G2 G3 G4 19,48 18,31 21,03 13,81 19,38 15,78 19,70 12,26 8,75 7,96 10,25 7,50 7,01 6,89 9,53 6,00 13,65 f 12,24 d 15,13 g 9,89
a
d
T3 19,71
TB (G)
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 38,36 28,10 48,55 24,88 26,73 19,91 30,6 18,33 10,56 9,93 15,66 9,50 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% 8,47 21,03 7,65 16,39 10,62 26,36 7,58 15,07 14,95 12,59 17,90 11,02 0,34 0,29 0,58 2,4
Xét về thời gian thu hái: Thời gian thu hái càng dài, chiều cao cây càng
tăng, cụ thể ở công thức T1 (21 ngày) chiều cao cây chỉ ñạt 9,9 cm; trong khi ở
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 62
công thức T5 (35 ngày) chiều cao cây ñạt 19,71 cm. Sự sai khác về chiều cao
cây ở các công thức thí nghiệm là hoàn toàn có ý nghĩa ở ñộ tin cậy 95%
(LSD0.05 = 0,29 cm).
Giống khác nhau ảnh hưởng rất rõ ñến khả năng tăng trưởng chiều cao
cây. Chiều cao cây ñạt cao nhất ở mẫu giống G3 (17,9 cm), thấp nhất là mẫu
giống G4 (11,02 cm). Sự chênh lệch về chiều cao cây của mẫu giống ñều cho sai
khác nhau có ý nghĩa ở ñộ tin 95% (LSD0.05 = 0,34 cm).
Ảnh hưởng của giống và thời gian thu hái cũng cho sai khác về chiều cao
cây là có ý nghĩa ở ñộ tin 95%. Công thức cho chiều cao cây cao nhất là T3G3
(26,36 cm), tiếp ñến là công thức T3G1 (21,03 cm), sự chênh lệch về chiều cao
cây giữa 2 công thức này là 5,33 cm (LSD0.05 = 0,58 cm). Chiều cao cây ñạt
thấp nhất là ở công thức T1G2 (9,14 cm). Như vậy rõ ràng rằng giống khác
nhau, thời gian thu hái khác nhau chiều cao cây là hoàn toàn khác nhau.
4.3.2. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu
Khả năng tăng trưởng số lá/cây qua các ngưỡng thời gian thu hái khác
nhau là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh trưởng của các mẫu giống ngải cứu, ñặc
biệt là khả năng tăng trưởng về chiều cao cây. Nếu số lá/cây càng nhiều khả
năng quang hợp của cây diễn ra càng thuận lợi, ñiều ñó giúp cây sinh trưởng
phát triển tốt và ngược lại. Theo dõi số lá/cây qua các ngưỡng thời gian thu cắt
khác nhau thu ñược trình bày tại bảng 4.19:
Số lá/cây tỷ lệ thuận với chiều cao cây. Kéo dài thời gian thu hái, tăng
chiều cao cây nên số lá/cây tăng theo. Cụ thể là sau 21 ngày thu hái ñạt 7,66
lá/cây trong khi ở công thức 35 ngày thu hái, có 10,77 lá/cây sự sai khác có ý
nghĩa ở ñộ tin 95% (LSD0.05 = 0,15 lá/cây) .
Các mẫu giống khác nhau cũng cho số lá hình thành trên cây là khác
nhau, số lá dao ñộng từ 8,09 – 10,21 lá/cây. Trong ñó mẫu giống G3 có chiều
cao cây cao hơn cả nên số lá cũng ñạt cao (10,21 lá/cây), số lá hình thành thấp
nhất ở mẫu giống G4 (8,09 lá/cây) do chiều cao cây ñạt thấp nhất. Sự sai khác
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 63
về số lá/cây là hoàn toàn có ý nghĩa ở ñộ tin 95% với LSD0.05 = 0,17 lá/cây.
Bảng 4.19. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến số lá
qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: lá/cây
TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4
h
TB (T) Thời gian thu hái
T1 7,66
G1 G2 G3 G4 9,30 8,86 10,86 8,13 8,03 7,63 9,06 6,83 7,21 6,33 8,63 6,28 6,20 6,00 7,13 5,96 7,69 i 7,21 f 8,92 k 6,80
e
h
T2 8,56
f 8,90 g 8,26 9,40 7,69
b
c
G1 G2 G3 G4 11,57 10,03 12,03 9,83 9,33 9,13 9,53 7,36 7,89 7,10 8,70 7,04 6,81 6,78 7,34 6,52
a
T3 10,77
G1 G2 G3 G4 13,63 13,10 16,70 12,90 13,00 12,60 14,90 11,63 8,84 7,80 9,73 7,57 7,82 7,12 7,90 7,07
TB (G)
10,82 10,16 12,31 d 9,79 9,14 8,54 10,21 8,09 0,17 0,15 0,29 1,9 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% G1 G2 G3 G4
Sự tương tác giữa giống với thời gian thu hái khác nhau cũng cho sai khác
có ý nghĩa với giá trị LSD0.05 = 0,29 lá/cây. Công thức cho số lá cao nhất là
T3G3 (12,31 lá/cây), cao hơn công thức có số lá ít nhất T1G4 (6,8 lá/cây) là
5,51 lá/cây.
4.3.3. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến ñường kính thân khí sinh qua các
lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu.
Tăng trưởng của cây trồng ñược quyết ñịnh bởi hoạt ñộng của các tế bào
trong cây. Khi tế bào hoạt ñộng và giãn mạnh về chiều dài thì cây sẽ phát triển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 64
mạnh về chiều cao. Ngược lại khi tế bào hoạt ñộng và giãn mạnh về chiều ngang
thì ñường kính thân cây sẽ ñược gia tăng. Quá trình tăng số lượng và kéo giãn tế
bào diễn ra thuận lợi thì sự gia tăng về chiều cao cây cũng như ñường kính thân
ñạt tối ña, cây sinh trưởng phát triển tốt, khả năng chống ñổ cũng như chống
chịu các ñiều kiện bất lợi tốt và ngược lại.
ðánh giá sự tăng trưởng ñường kính thân khí sinh qua các lứa thu hái ở
các công thức thí nghiệm ñược thể hiện qua bảng 4.20:
Bảng 4.20. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến ñường kính thân khí sinh
qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: cm
TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Thời gian thu hái TB (T)
0,26 T1
0,28 T2
0,30 T3
TB (G)
0,28 0,24 0,32 0,19 0,29 0,28 0,33 0,21 0,32 0,30 0,35 0,22 0,30 0,27 0,33 0,21 0,016 0,014 0,028 6,0 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 0,30 0,25 0,35 0,20 0,31 0,29 0,36 0,22 0,33 0,32 0,38 0,23 0,29 0,25 0,33 0,20 0,30 0,29 0,34 0,21 0,32 0,30 0,35 0,22 0,28 0,24 0,31 0,19 0,29 0,28 0,32 0,20 0,31 0,29 0,33 0,21 0,25 0,22 0,28 0,18 0,29 0,27 0,30 0,20 0,30 0,27 0,32 0,21 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV%
Thời gian thu cắt khác nhau ảnh hưởng ñến khả năng tăng trưởng ñường
kính thân khí sinh. Kéo dài thời gian thu hái cây tăng trưởng về chiều cao và số
lá càng mạnh, dẫn tới khả năng ñồng hóa vật chất và kiến tạo tế bào phần gốc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 65
thân mầm cũng diễn ra mạnh, ñường kính thân khí sinh tăng. Sự chênh lệch giữa
các ngưỡng thời gian thu hái là 0,02 cm trong khi giá trị LSD0.05 = 0,014 cm.
Như vậy sự chênh lệch này là hoàn toàn có ý nghĩa.
Ở 4 mẫu giống ngải cứu thí nghiệm, sự chênh lệch về ñường kính thân khí
sinh cũng ñược thể hiện rõ. ðường kính thân cao nhất của mẫu giống G3 (0,33
cm) tương ñương với mẫu giống G1 (0,30 cm) ở cùng mức sai khác và thấp nhất
là G4 (0,21 cm).
4.3.4. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến sô mầm tái sinh qua các lứa cắt của
4 mẫu giống ngải cứu.
Ngải cứu là cây thuốc có ñặc ñiểm hình thành ngầm rất mạnh. Khi ưu thế
ngọn bị mất ñi thì cân bằng hormon auxin/xytokinin bị phá vỡ, giải phóng các
chồi bên khỏi sự ức chế tương quan của chồi ngọn. Xytokinin ñược tổng hợp
trong rễ kích thích những mầm ngủ phát triển thành chồi bên và mầm rễ phát
triển thành cây con. Theo dõi số mầm hình thành/m2 chúng tôi thu ñược kết quả
trình bày ở bảng 4.21:
Bảng 4.21. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến sô mầm tái sinh qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu (ðơn vị: mầm/m2)
TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 TB (T) Chiều cao thu hái
T1 98,66
T2 117,01
T3 126,57
TB (G)
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 52,1 58,3 72,4 68,9 68,1 73,3 92,4 87,9 77,3 81,3 106,24 92,1 70,7 79,3 98,6 82,1 85,7 96,3 122,6 106,1 88,4 102,1 133,5 113,4 98,2 103,5 122,3 112,7 118,2 122,4 148,3 130,5 135,7 128,1 166,4 136,7
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 66
85,35 120,4 130,8 92,98 164,7 114,50 143,5 101,80 138,4 102,60 140,8 108,20 178,7 135,50 162,5 121,75 147,6 112,25 154,2 116,43 183,5 147,41 178,6 130,20 100,07 105,87 132,47 117,92 2,39 2,07 4,15 2,1 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(T*H) CV%
Thời gian thu hái khác nhau cho số mầm tái sinh là khác nhau. Sau 21 ngày thu hái (T1) số mầm hình thành trung bình ñạt 98,66 mầm/m2. Kéo dài thời gian thu hái (T2) Số mầm tăng thêm so với T1 là 18,63 mầm/m2; của T3 so với T1 là 27,91 mầm/m2 sai khác có ý nghĩa thống kê.
Khả năng tái sinh mầm của các mẫu giống là khác nhau. Mẫu G3 có khả
năng tái sinh mạnh nhất ñạt 132,47 mầm/m2, cao hơn hẳn 3 mẫu giống còn lại ở
mức sai khác có ý nghĩa ñộ tin cậy 95%.
4.3.5. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa cắt
của 4 mẫu giống ngải cứu.
Chỉ số diện tích lá là một chỉ tiêu sinh lý ñánh giá khả năng quang hợp
của quần thể cây trồng. Ở ngải cứu, chỉ số diện tích lá không chỉ phụ thuộc vào
giống, chế ñộ dinh dưỡng, mật ñộ mà nó còn phụ thuộc rất nhiều vào biện pháp
thu hái. Theo dõi chỉ tiêu diện tích lá của cây trước mỗi lứa cắt chúng tôi thu
ñược kết quả trình bày tại bảng 4.22:
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chỉ số diện tích lá (LAI) qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu (ðơn vị : m2 lá/m2 ñất)
Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Giống Lứa 1 TB (T) Thời gian thu hái
T1 1,56
T2 1,63
T3 1,71
TB (G)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 67
TB lứa 1,225 1,500 1,850 1,650 1,325 1,500 1,950 1,725 1,250 1,600 2,050 1,950 1,27 1,53 1,95 1,78 0,065 0,068 0,143 4,6 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 1,4 1,5 1,8 1,6 1,4 1,5 1,8 1,6 1,4 1,6 2,0 1,8 1,3 1,5 1,8 1,6 1,4 1,5 1,9 1,6 1,3 1,6 2,0 1,9 1,2 1,5 1,9 1,7 1,3 1,5 2,0 1,8 1,2 1,6 2,1 2,0 1,0 1,5 1,9 1,7 1,2 1,5 2,1 1,9 1,1 1,6 2,1 2,1
Xét về thời gian thu hái: LAI tăng dần khi thời gian thu hái tăng. Sau 21 ngày thu hái (T1) LAI ñạt 1,56 m2 lá/m2 ñất, trong khi ở công thức sau 35 ngày thu hái LAI ñạt 1,71 m2 lá/m2 ñất (tăng thêm 0,15 m2 lá/m2 ñất) sự sai khác có ý
nghĩa thống kê ở ñộ tin cậy 95%.
Xét về giống: LAI của các giống khác nhau khá rõ rệt. Cụ thể mẫu giống G3 cho LAI ñạt cao nhất (1,95 m2 lá/m2 ñất) tiếp ñến là mẫu giống G4 (1,78 m2 lá/m2 ñất) và thấp nhất là mẫu giống G1 (1,27 m2 lá/m2 ñất).
Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến các mẫu giống cũng khác nhau rõ
rệt. Công thức có LAI tối ưu là T3G3 (2,1 m2lá/m2 ñất) .
4.3.6. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến năng suất tươi qua các lứa cắt của 4
mẫu giống ngải cứu
ðối với các cây ngải cứu việc lựa chọn thời ñiểm thu hái không chỉ tạo
cho cây tổng hợp ñược nhiều các vật chất tích lũy mà còn ñể ñánh giá mức năng
suất thu ñược, từ ñó cùng với các biện pháp kỹ thuật khác góp phần hoàn thiện
quy trình sản xuất. Qua nghiên cứu về thời gian thu hái cây ngải cứu ảnh hưởng
ñến năng suất kết quả thể hiện qua bảng 4.22 và biểu ñồ 4.2:
Qua phân tích bảng cho thấy: rõ ràng việc kéo dài thời gian thu hái thì sẽ
kéo dài thời gian sinh trưởng thân lá của cây trên ñồng ruộng, dẫn ñến năng suất
tăng theo. Chênh lệch năng suất tươi ở thời gian thu cắt T3 (35 ngày) so với T1
(21 ngày) là 6,30 tạ/ ha và so với T2 (27 ngày) là 1,38 tạ/ha. Với giá trị LSD0.05
= 0,64 tạ/ha sự chênh lệch này hoàn toàn có ý nghĩa. Tức là năng suất tươi ở các
ngưỡng thời gian thu cắt là hoàn toàn khác nhau và ñạt cao nhất ở mức thu T3
(32,04 tạ/ha).
Giống khác nhau cho năng suất tươi khác nhau có ý nghĩa ở LSD0.05 =
0,78 tạ/ha. Mẫu giống G3 cho năng suất tươi ñạt cao nhất (35,94 tạ/ha), tiếp ñến
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 68
là G4 (30,56 tạ/ha), ñạt thấp nhất là mẫu giống G1 (24,05 tạ/ha).
Bảng 4.23 Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến số lứa hái/vụ và năng suất của 4
mẫu giống ngải cứu
Giống TBvụ (T) TBlứa (T) Thời gian thu hái NS TB/ lứa (tạ/ha) Số lứa hái/vụ
10,00 257,39 T1 25,74
7,78 238,57 30,66 T2
6,00 T3 192,23 32,04
TB (G)
LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% Tỷ lệ ngọn non (%) 84,3 83,4 72,9 83,7 56,6 51,1 48,7 54,8 28,3 27,6 23,9 28,5 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 21,97l 23,58k 31,20e 26,22h 24,28i 28,49g 37,84b 32,06d 25,92h 30,05f 38,79a 33,41c 24,05 27,37 35,94 30,56 0,78 0,64 1,36 3,7 Năng suất thực thu (tạ/vụ/ha) 219,65 235,75 312,00 262,15 188,86 221,61 294,36 249,43 155,52 180,27 232,71 200,43 188,01 212,54 279,69 237,34
Ảnh hưởng tương tác giữa giống với thời gian thu hái cũng cho chênh
lệch về năng suất có ý nghĩa. Trong ñó T3G3 là công thức cho năng suất cao
nhất (38,79 tạ/ha) và T1G1 là công thức cho mức năng suất thấp nhất chỉ ñạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 69
21,97 tạ/ha.
T1 G1
350
T1 G2
Năng suất vụ (tạ/ha)
300
T1 G3
250
T1 G4
T2 G1
200
T2 G2
150
T2 G3
100
T2 G4
50
T3 G1
0
T3 G2
1
T3 G3
Công thức
T3 G4
Biểu ñồ 4.2. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến năng suất tươi cả vụ của 4
mẫu giống ngải cứu
Khi thu hái các lứa cách nhau 21 ngày số lứa hái/năm là 10 lứa và năng
suất trung bình/ cả vụ ñạt 257,39 tạ/ha. Trong khi thu hái cách nhau 27 ngày số
lứa hái/vụ là 7,78 lứa và năng suất ñạt 238,57 tạ/ha. Thu hái cách nhau 35 ngày
thì số lứa hái ít nhất 6,00 lứa, năng suất chỉ ñạt 192,23 tạ/ha.
Rõ ràng khi thu hái với thời gian ngắn thì sẽ làm tăng số lứa hái/vụ nên
tính năng suất cho cả vụ sẽ tăng, thu hái với thời gian các lứa cách nhau dài năng
suất lứa hái cao nhưng tính cho cả vụ năng suất lại thấp hơn. Tuy nhiên tùy theo
mục ñích thu cắt nguyên liệu mà bố trí thời gian thu hái thích hợp.
Nếu thu hái ngải cứu làm rau thuốc thì nên thu hái ở ngưỡng thời gian các
lứa hái cách nhau 21 ngày. Vì lúc này chiều cao cây thu mới chỉ ñạt 9,9 cm, cây
có 7,66 lá, tỷ lệ ngọn non ñạt từ 72,9 – 84,3%.
Nếu thu hái làm nguyên liệu chế tạo các thực phẩm chức năng từ ngải thu
hái ở ngưỡng thời gian 35 ngày trở lên, lúc này chiều cao cây thu ñạt 19,71 cm
và cây có 10,77 lá, cây ñã trở lên già cứng, tỷ lệ ngọn non chỉ ñạt 23,9 – 28,5 %.
Sử dụng làm nguyên liệu thì rất phù hợp vì toàn bộ cây cắt ñều ñược dùng ñể
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 70
chế biến.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 71
Khu ngải cứu thí nghiệm Thu hoạch ngải cứu
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
1. Căn cứ vào ñặc ñiểm hình thái, khả năng sinh trưởng phát triển có thể chia 9
mẫu giống ngải cứu ra làm các nhóm chính sau:
+ Về màu sắc thân: chia làm 4 nhóm chính.
+ Về màu sắc hoa: chia làm 4 nhóm chính.
+ Về khả năng hình thành thân ngầm: chia làm 2 nhóm chính.
+ Về sinh trưởng phát triển: chia ra làm 3 nhóm chính.
+ Về thời gian nở hoa kết quả: chia ra làm 3 nhóm.
2. ðã xác ñịnh ñược cấu tạo giải phẫu ngang thân, lá của một số mẫu giống ngải
cứu. Trên cơ sở ñó xác ñịnh ñược số lượng bó mạch thân cao nhất ở mẫu giống
G1 (26 bó/thân), và thấp nhất (10 bó/thân) ở mẫu giống G6 và G8.
3. Chiều cao thu hái khác nhau có ảnh hưởng rất lớn ñến sinh trưởng phát triển
cũng như năng suất cây ngải cứu. Thu hái cách mặt ñất 5cm (H2) ñã ñể lại phần
gốc thân mang các mầm ngủ với số lượng vừa phải, số mầm tái sinh/m2 hợp lí
tạo ñiều kiện thuận lợi cho cây mầm sinh trưởng phát triển tốt nên năng suất tươi
thu ñược ñạt cao nhất (47,02 tạ/ha/lứa).
Mẫu giống G3 là mẫu giống cho năng suất tươi ñạt cao nhất (55,95
tạ/ha/lứa), tiếp ñến là mẫu giống G1 (47,24 tạ/ha/lứa), năng suất ñạt thấp nhất là
mẫu giống G4 (36,63 tạ/ha/lứa).
4. Kéo dài thời gian giữa các lần thu hái từ 21 ñến 35 ngày làm tăng khả năng
tăng trưởng về chiều cao cây, ñường kính thân, cũng như số lá, số mầm tái sinh
và năng suất tươi của mỗi lứa càng cao, nhưng làm giảm số lứa hái/vụ. Tổng
năng suất tươi thu ñược sau 21 ngày thu hái (T1) năng suất cao nhất ñạt 257,39
tạ/ha/vụ; tỷ lệ ngọn non ñạt trên 80%. Năng suất thấp nhất là sau 35 ngày (T3)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 72
ñạt 192,23 tạ/ha/vụ và tỷ lệ ngọn non chỉ ñạt xấp xỉ 30%.
Mẫu giống G3 do khả năng tái sinh mầm khỏe, cây sinh trưởng phát triển
mạnh nên năng suất thu ñược là cao nhất (ñạt 279,69 tạ/ha/vụ). Thấp nhất là
mẫu giống G1 năng suất chỉ ñạt 188,01 tạ/ha/vụ.
5.2. Kiến nghị
Do thời gian hạn chế nên ñề tài mới chỉ tiến hành ñược ở 3 mức chiều cao
thu hái và 3 thời ñiểm thu hái cây ngải cứu; cần tiếp tục nghiên cứu ở các mức
chiều cao khác nhau và thời ñiểm thu hái khác nhau, các biện pháp kỹ thuật
trồng (mật ñộ, phân bón...) từ ñó góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 73
cây ngải cứu.
PHỤ LỤC Phụ lục 1: Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến diện tích lá qua các lứa cắt của 4 mẫu
giống ngải cứu
ðơn vị: m2 lá/ cây
TB
Giống
Lứa 1
Lứa 2
Lứa 3
Lứa 4
TB (H)
Chiều cao thu hái H1
0,075
H2
0,095
H3
0,081
0,083 0,078 0,093 0,068 0,113 0,096 0,123 0,090 0,099 0,080 0,111 0,075
0,077 0,075 0,090 0,062 0,093 0,087 0,113 0,083 0,087 0,071 0,098 0,063
0,072 0,068 0,080 0,060 0,087 0,083 0,105 0,078 0,080 0,068 0,092 0,060
0,075 0,072 0,081 0,063 0,092 0,086 0,110 0,084 0,083 0,071 0,101 0,065
TB (G)
0,077 0,073 0,086 0,063 0,096 0,088 0,113 0,084 0,087 0,072 0,100 0,066 0,087 0,078 0,100 0,071
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 74
Phụ lục 2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất tươi qua các lứa cắt của 4 mẫu
giống ngải cứu
ðơn vị: tạ/ha
TB (H)
TB
Giống
Lứa 1
Lứa 2
Lứa 3
Lứa 4
Chiều cao thu hái
58,82
67,56
71,81
74,41
99,45
G1
48,43
53,11
55,03
85,12
60,43
G2
H1
78,21
157,61
120,78
126,34
130,98
133,98
G3
68,29
33,81
35,31
38,64
44,01
G4
123,6
83,57
89,9
93,6
98,60
G1
90,27
51,27
57,27
62,27
65,27
G2
H2
96,55
195,76
159,85
160,34
165,84
170,44
G3
76,97
35,86
43,98
50,61
51,90
G4
116,1
67,1
76,1
81,44
85,10
G1
94,85
49,85
57,85
60,85
65,85
G2
90,71
H3
186,84
146,96
152,84
164,96
162,96
G3
73,94
32,94
41,94
46,94
48,94
G4
TB (G)
LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 75
Phụ lục 3: Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến diện tích lá của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: (m2lá/cây)
Thời
Diện tích lá
TB (T)
Giống
gian thu hái
Lứa 2
Lứa 3
Lứa 4
0,02
0,02
Lứa 1 0,03
0,03
T1
0,04
T2
0,043
T3
0,05
0,03 0,05 0,03 0,03 0,03 0,05 0,04 0,03 0,04 0,06 0,05
0,04 0,05 0,04 0,04 0,04 0,06 0,05 0,04 0,05 0,07 0,06
0,03 0,05 0,04 0,03 0,03 0,06 0,04 0,03 0,04 0,06 0,06
0,04 0,05 0,04 0,04 0,04 0,06 0,05 0,04 0,05 0,07 0,06
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4
TB (G)
G4: 0,047
G1: 0,031
G3: 0,058
G2: 0,038
0,0023
0,00199 0,00399 5,3
LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(T*H) CV%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 76
Phụ lục 4: Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu
ðơn vị: tạ/ha
TB
TB (T)
Giống
Lứa 1
Lứa 2
Lứa 3
Lứa 4
Thời gian thu hái T1
25,74
T2
30,66
T3
32,04
G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4
29,32 31,66 45,66 37,16 33,78 40,16 52,66 46,66 35,78 43,62 53,22 48,12
22,84 23,82 31,66 25,50 26,16 29,04 38,32 31,66 28,16 29,94 39,50 33,84
18,96 20,50 24,16 22,16 22,00 24,16 31,66 26,66 23,18 24,96 32,90 27,50
16,74 18,32 23,32 20,04 15,16 20,58 28,70 23,26 16,56 21,66 29,52 24,16
TB (G)
21,97l 23,58k 31,20e 26,22h 24,28i 28,49g 37,84b 32,06d 25,92h 30,05f 38,79a 33,41c 24,05 27,37 35,94 30,56 0,78 0,64 1,36 3,7
G1 G2 G3 G4
LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 77
PHIẾU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN RAU NGẢI CỨU
1. Họ tên thành viên ñánh giá:… …………………………….………………...
2. ðịa ñiểm ñánh giá: ………………………………………………………….
3. Ngày, tháng, năm ñánh giá:………………………………………………....
4. Các chỉ tiêu ñánh giá:
Chỉ tiêu
Tiêu chí ñánh giá
TT
Mẫu giống
ñánh giá
ðiểm
ðặc trưng
Không mùi
1
Mùi thơm nhẹ
2
Mùi thơm
1
Thơm
3
tinh dầu
Rất thơm
4
Không ñắng
1
Ít ñắng
2
2
Vị ñắng
ðắng
3
Rất ñắng
4
Người ñánh giá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 78
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 79
Cao Cay (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE TN21 9/12/** 7:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 CHIEUCAO cao cay LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 60.3568 30.1784 99.76 0.000 6 2 H$ 2 20.1494 10.0747 33.30 0.000 6 3 G$ 3 336.404 112.135 370.67 0.000 6 4 error(a) 4 2.37293 .593234 1.96 0.143 6 5 H$*G$ 6 5.61900 .936500 3.10 0.029 6 * RESIDUAL 18 5.44534 .302519 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 430.347 12.2956 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN21 9/12/** 7:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CHIEUCAO 1 12 19.5833 2 12 21.1692 3 12 22.7550 SE(N= 12) 0.158776 5%LSD 18DF 0.471748 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS CHIEUCAO H1 12 20.3875 H2 12 22.1775 H3 12 20.9425 SE(N= 12) 0.158776 5%LSD 18DF 0.471748 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS CHIEUCAO G1 9 21.0133 G2 9 18.9667 G3 9 26.2033 G4 9 18.4933 SE(N= 9) 0.183339 5%LSD 18DF 0.544728 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL H$ NOS CHIEUCAO 1 H1 4 18.7500 1 H2 4 21.0000 1 H3 4 19.0000 2 H1 4 20.3875 2 H2 4 22.1775 2 H3 4 20.9425 3 H1 4 22.0250 3 H2 4 23.3550 3 H3 4 22.8850
SE(N= 4) 0.275009 5%LSD 18DF 0.817091 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS CHIEUCAO H1 G1 3 20.1800 H1 G2 3 18.5000 H1 G3 3 24.8100 H1 G4 3 18.0600 H2 G1 3 22.3800 H2 G2 3 20.1800 H2 G3 3 27.1200 H2 G4 3 19.0300 H3 G1 3 20.4800 H3 G2 3 18.2200 H3 G3 3 26.6800 H3 G4 3 18.3900 SE(N= 3) 0.317553 5%LSD 18DF 0.943496 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN21 9/12/** 7:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |H$ |G$ |error(a)|H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CHIEUCAO 36 21.169 3.5065 0.55002 2.6 0.0000 0.0000 0.0000 0.1432 0.0291 So la (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLA FILE HLUA2 10/12/** 13: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 SOLA CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 47.4328 23.7164 293.91 0.000 6 2 CCTHAI$ 2 10.3866 5.19330 64.36 0.000 6 3 NLAI*CCTHAI$ 4 .377733 .944333E-01 1.17 0.357 6 4 GIONG$ 3 88.5193 29.5064 365.67 0.000 6 5 CCTHAI$*GIONG$ 6 .824401 .137400 1.70 0.177 6 * RESIDUAL 18 1.45246 .806924E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 148.993 4.25695 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 10/12/** 13: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SOLA 1 12 10.9167 2 12 12.3225 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 80
3 12 13.7283 SE(N= 12) 0.820022E-01 5%LSD 18DF 0.243641 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CCTHAI$ ------------------------------------------------------------------------------- CCTHAI$ NOS SOLA H1 12 11.6775 H2 12 12.9925 H3 12 12.2975 SE(N= 12) 0.820022E-01 5%LSD 18DF 0.243641 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*CCTHAI$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI CCTHAI$ NOS SOLA 1 H1 4 10.2500 1 H2 4 11.7500 1 H3 4 10.7500 2 H1 4 11.6775 2 H2 4 12.9925 2 H3 4 12.2975 3 H1 4 13.1050 3 H2 4 14.2350 3 H3 4 13.8450 SE(N= 4) 0.142032 5%LSD 18DF 0.421998 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS SOLA G1 9 13.3300 G2 9 11.0833 G3 9 14.3433 G4 9 10.5333 SE(N= 9) 0.946880E-01 5%LSD 18DF 0.281332 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CCTHAI$*GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------ CCTHAI$ GIONG$ NOS SOLA H1 G1 3 12.6000 H1 G2 3 10.6500 H1 G3 3 13.4200 H1 G4 3 10.0400 H2 G1 3 14.0000 H2 G2 3 11.7300 H2 G3 3 15.0500 H2 G4 3 11.1900 H3 G1 3 13.3900 H3 G2 3 10.8700 H3 G3 3 14.5600 H3 G4 3 10.3700 SE(N= 3) 0.164004 5%LSD 18DF 0.487281 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 10/12/** 13: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu Split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CCTHAI$ |NLAI*CCT|GIONG$ |CCTHAI$*| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |HAI$ | |GIONG$ | Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 81
NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SOLA 36 12.323 2.0632 0.28406 2.3 0.0000 0.0000 0.3571 0.0000 0.1773
ðK thân (TN2)
BALANCED ANOVA FOR VARIATE THANCAY FILE TN23 9/12/** 0: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 THANCAY THAN CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .155000E-02 .775000E-03 0.46 0.641 6 2 H$ 2 .140000E-02 .700000E-03 0.42 0.669 6 3 G$ 3 .547000E-01 .182333E-01 10.92 0.000 6 4 H$*G$ 6 .200000E-03 .333333E-04 0.02 1.000 6 5 error(a) 4 .200000E-02 .500000E-03 0.30 0.874 6 * RESIDUAL 18 .300500E-01 .166944E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 .899000E-01 .256857E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN23 9/12/** 0: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS THANCAY 1 12 0.282500 2 12 0.297500 3 12 0.295000 SE(N= 12) 0.117949E-01 5%LSD 18DF 0.350445E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS THANCAY H1 12 0.285000 H2 12 0.300000 H3 12 0.290000 SE(N= 12) 0.117949E-01 5%LSD 18DF 0.350445E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS THANCAY G1 9 0.303333 G2 9 0.263333 G3 9 0.350000 G4 9 0.250000 SE(N= 9) 0.136196E-01 5%LSD 18DF 0.404659E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS THANCAY H1 G1 3 0.300000 H1 G2 3 0.260000 H1 G3 3 0.340000 H1 G4 3 0.240000
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 82
H2 G1 3 0.310000 H2 G2 3 0.270000 H2 G3 3 0.360000 H2 G4 3 0.260000 H3 G1 3 0.300000 H3 G2 3 0.260000 H3 G3 3 0.350000 H3 G4 3 0.250000 SE(N= 3) 0.235899E-01 5%LSD 18DF 0.700889E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL H$ NOS THANCAY 1 H1 4 0.280000 1 H2 4 0.292500 1 H3 4 0.275000 2 H1 4 0.300000 2 H2 4 0.302500 2 H3 4 0.290000 3 H1 4 0.275000 3 H2 4 0.305000 3 H3 4 0.305000 SE(N= 4) 0.204294E-01 5%LSD 18DF 0.606988E-01 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN23 9/12/** 0: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |H$ |G$ |H$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | THANCAY 36 0.29167 0.50681E-010.40859E-01 7.0 0.6408 0.6685 0.0003 0.9998 0.8744 So mam/m2 (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOMAM FILE HLUA2 11/12/** 16:25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 SOMAM CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 915.629 457.815 17.49 0.000 6 2 H$ 2 39596.8 19798.4 756.53 0.000 6 3 NLAI*H$ 4 220.252 55.0629 2.10 0.122 6 4 G$ 3 16336.9 5445.64 208.09 0.000 6 5 H$*G$ 6 1387.00 231.167 8.83 0.000 6 * RESIDUAL 18 471.062 26.1701 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 58927.6 1683.65 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 11/12/** 16:25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 thiet ke kieu Split - plot Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 83
MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SOMAM 1 12 149.927 2 12 143.750 3 12 156.103 SE(N= 12) 1.47677 5%LSD 18DF 4.38769 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS SOMAM H1 12 106.660 H2 12 155.880 H3 12 187.240 SE(N= 12) 1.47677 5%LSD 18DF 4.38769 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI H$ NOS SOMAM 1 H1 4 106.660 1 H2 4 155.880 1 H3 4 187.240 2 H1 4 96.2500 2 H2 4 151.250 2 H3 4 183.750 3 H1 4 117.070 3 H2 4 160.510 3 H3 4 190.730 SE(N= 4) 2.55784 5%LSD 18DF 7.59971 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS SOMAM G1 9 153.500 G2 9 141.467 G3 9 181.687 G4 9 123.053 SE(N= 9) 1.70522 5%LSD 18DF 5.06647 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS SOMAM H1 G1 3 109.070 H1 G2 3 100.210 H1 G3 3 132.730 H1 G4 3 84.6300 H2 G1 3 162.270 H2 G2 3 152.360 H2 G3 3 178.930 H2 G4 3 129.960 H3 G1 3 189.160 H3 G2 3 171.830 H3 G3 3 233.400 H3 G4 3 154.570 SE(N= 3) 2.95354 5%LSD 18DF 8.77539 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 11/12/** 16:25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 thiet ke kieu Split - plot Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 84
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |H$ |NLAI*H$ |G$ |H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SOMAM 36 149.93 41.032 5.1157 3.7 0.0001 0.0000 0.1218 0.0000 0.0002 Chi so DT la (LAI) BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE HLUA2 14/12/** 3:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 LAI CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 .912667E-01 .456333E-01 9.15 0.002 6 2 H$ 2 1.62540 .812700 162.90 0.000 6 3 NLAI*H$ 4 .493332E-02 .123333E-02 0.25 0.907 6 4 G$ 3 2.62730 .875767 175.54 0.000 6 5 H$*G$ 6 .165400 .275667E-01 5.53 0.002 6 * RESIDUAL 18 .898001E-01 .498890E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 4.60410 .131546 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 14/12/** 3:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS LAI 1 12 2.09500 2 12 2.03333 3 12 2.15667 SE(N= 12) 0.203897E-01 5%LSD 18DF 0.605809E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS LAI H1 12 1.87000 H2 12 2.38000 H3 12 2.03500 SE(N= 12) 0.203897E-01 5%LSD 18DF 0.605809E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI H$ NOS LAI 1 H1 4 1.87000 1 H2 4 2.38000 1 H3 4 2.03500 2 H1 4 1.82500 2 H2 4 2.30000 2 H3 4 1.97500 3 H1 4 1.91500 3 H2 4 2.46000 3 H3 4 2.09500
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 85
SE(N= 4) 0.353161E-01 5%LSD 18DF 0.104929 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS LAI G1 9 2.17000 G2 9 1.94667 G3 9 2.49333 G4 9 1.77000 SE(N= 9) 0.235440E-01 5%LSD 18DF 0.699528E-01 -------------------------------------------------------------------------------
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 86
MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS LAI H1 G1 3 1.92000 H1 G2 3 1.83000 H1 G3 3 2.15000 H1 G4 3 1.58000 H2 G1 3 2.41000 H2 G2 3 2.20000 H2 G3 3 2.82000 H2 G4 3 2.09000 H3 G1 3 2.18000 H3 G2 3 1.81000 H3 G3 3 2.51000 H3 G4 3 1.64000 SE(N= 3) 0.407795E-01 5%LSD 18DF 0.121162 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 14/12/** 3:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu Split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |H$ |NLAI*H$ |G$ |H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | LAI 36 2.0950 0.36269 0.70632E-01 3.4 0.0019 0.0000 0.9067 0.0000 0.0022 Cay kho (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAYKHO FILE HLUA2 14/12/** 5:32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 CAYKHO CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 .522150 .261075 6.87 0.006 6 2 H$ 2 8.74095 4.37048 115.09 0.000 6 3 NLAI*H$ 4 .273001E-01 .682501E-02 0.18 0.944 6 4 G$ 3 65.7375 21.9125 577.03 0.000 6 5 H$*G$ 6 .612851 .102142 2.69 0.048 6 * RESIDUAL 18 .683543 .379746E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 76.3243 2.18069 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 14/12/** 5:32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 87
Thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS CAYKHO 1 12 9.02250 2 12 8.87500 3 12 9.17000 SE(N= 12) 0.562543E-01 5%LSD 18DF 0.167140 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS CAYKHO H1 12 8.34500 H2 12 9.50250 H3 12 9.22000 SE(N= 12) 0.562543E-01 5%LSD 18DF 0.167140 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI H$ NOS CAYKHO 1 H1 4 8.34500 1 H2 4 9.50250 1 H3 4 9.22000 2 H1 4 8.22500 2 H2 4 9.37500 2 H3 4 9.02500 3 H1 4 8.46500 3 H2 4 9.63000 3 H3 4 9.41500 SE(N= 4) 0.974354E-01 5%LSD 18DF 0.289495 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS CAYKHO G1 9 8.90667 G2 9 8.55000 G3 9 11.1733 G4 9 7.46000 SE(N= 9) 0.649569E-01 5%LSD 18DF 0.192997 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS CAYKHO H1 G1 3 8.16000 H1 G2 3 7.96000 H1 G3 3 10.2400 H1 G4 3 7.02000 H2 G1 3 9.40000 H2 G2 3 8.97000 H2 G3 3 11.8000 H2 G4 3 7.84000 H3 G1 3 9.16000 H3 G2 3 8.72000 H3 G3 3 11.4800 H3 G4 3 7.52000 SE(N= 3) 0.112509 5%LSD 18DF 0.334280 ----------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 14/12/** 5:32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu Split - plot Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 88
F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |H$ |NLAI*H$ |G$ |H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CAYKHO 36 9.0225 1.4767 0.19487 2.2 0.0061 0.0000 0.9437 0.0000 0.0481 NS tuoi (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE HAO1 14/12/** 10:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 4.72169 2.36084 0.78 0.478 6 2 H$ 2 61.0819 30.5409 10.07 0.001 6 3 G$ 3 1884.41 628.135 207.06 0.000 6 4 H$*G$ 6 9.71337 1.61890 0.53 0.047 6 5 NL*H$ 4 8.70095 2.17524 0.72 0.593 6 * RESIDUAL 18 54.6056 3.03365 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 2023.23 57.8065 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HAO1 14/12/** 10:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 12 45.4100 2 12 44.7500 3 12 45.5933 SE(N= 12) 0.502796 5%LSD 18DF 1.49388 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS NS H1 12 43.9092 H2 12 47.0150 H3 12 44.8292 SE(N= 12) 0.502796 5%LSD 18DF 1.49388 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS NS G1 9 47.2389 G2 9 41.1833 G3 9 55.9533 G4 9 36.6289 SE(N= 9) 0.580579 5%LSD 18DF 1.72498 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS NS H1 G1 3 46.6833 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 89
H1 G2 3 39.7633 H1 G3 3 53.6467 H1 G4 3 35.5433 H2 G1 3 48.6000 H2 G2 3 43.2700 H2 G3 3 58.4400 H2 G4 3 37.7500 H3 G1 3 46.4333 H3 G2 3 40.5167 H3 G3 3 55.7733 H3 G4 3 36.5933 SE(N= 3) 1.00559 5%LSD 18DF 2.28776 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NL H$ NOS NS 1 H1 4 43.7425 1 H2 4 47.0150 1 H3 4 45.4725 2 H1 4 44.2500 2 H2 4 46.5000 2 H3 4 43.5000 3 H1 4 43.7350 3 H2 4 47.5300 3 H3 4 45.5150 SE(N= 4) 0.870868 5%LSD 18DF 2.58748 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HAO1 14/12/** 10:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |H$ |G$ |H$*G$ |NL*H$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | NS 36 45.251 7.6031 1.7417 3.8 0.4776 0.0012 0.0000 0.7769 0.5934 .9600 4.2 0.0000 0.0000 0.3934 0.0000 0.0000 Cao cay (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAO CAY FILE TN31 9/12/** 1:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 CAO CAY cao cay LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .272669E-01 .136334E-01 0.12 0.889 6 2 T$ 2 612.028 306.014 ****** 0.000 6 3 G$ 3 242.539 80.8462 698.47 0.000 6 4 error(a) 4 1.69549 .423872 3.66 0.024 6 5 T$*G$ 6 65.5362 10.9227 94.37 0.000 6 * RESIDUAL 18 2.08345 .115747 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 90
* TOTAL (CORRECTED) 35 923.909 26.3974 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN31 9/12/** 1:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CAO CAY 1 12 14.1275 2 12 14.1392 3 12 14.0758 SE(N= 12) 0.982121E-01 5%LSD 18DF 0.291802 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS CAO CAY T1 12 9.90250 T2 12 12.7275 T3 12 19.7125 SE(N= 12) 0.982121E-01 5%LSD 18DF 0.291802 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS CAO CAY G1 9 14.9500 G2 9 12.5900 G3 9 17.9000 G4 9 11.0167 SE(N= 9) 0.113406 5%LSD 18DF 0.336944 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS CAO CAY 1 T1 4 10.2600 1 T2 4 12.7225 1 T3 4 19.4000 2 T1 4 9.60500 2 T2 4 12.9050 2 T3 4 19.9075 3 T1 4 9.84250 3 T2 4 12.5550 3 T3 4 19.8300 SE(N= 4) 0.170108 5%LSD 18DF 0.505417 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS CAO CAY T1 G1 3 10.1700 T1 G2 3 9.14000 T1 G3 3 12.2100 T1 G4 3 8.09000 T2 G1 3 13.6500 T2 G2 3 12.2400 T2 G3 3 15.1300 T2 G4 3 9.89000 T3 G1 3 21.0300 T3 G2 3 16.3900 T3 G3 3 26.3600 T3 G4 3 15.0700 SE(N= 3) 0.196424 5%LSD 18DF 0.583605 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 91
------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN31 9/12/** 1:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |error(a)|T$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CAO CAY 36 14.114 5.1378 0.34022 2.4 0.8893 0.0000 0.0000 0.0237 0.0000 So lá (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE TN32 9/12/** 1:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split = plot VARIATE V004 SO LA so la LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .373164E-01 .186582E-01 0.64 0.544 6 2 T$ 2 61.5994 30.7997 ****** 0.000 6 3 G$ 3 22.6197 7.53989 257.80 0.000 6 4 T$*G$ 6 1.09585 .182642 6.24 0.001 6 5 error(a) 4 .149634 .374084E-01 1.28 0.315 6 * RESIDUAL 18 .526447 .292471E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 86.0283 2.45795 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN32 9/12/** 1:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split = plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SO LA 1 12 8.98333 2 12 8.96417 3 12 9.04000 SE(N= 12) 0.493686E-01 5%LSD 18DF 0.146681 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS SO LA T1 12 7.65500 T2 12 8.56250 T3 12 10.7700 SE(N= 12) 0.493686E-01 5%LSD 18DF 0.146681 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS SO LA Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 92
G1 9 9.13667 G2 9 8.54333 G3 9 10.2100 G4 9 8.09333 SE(N= 9) 0.570059E-01 5%LSD 18DF 0.169373 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS SO LA T1 G1 3 7.69000 T1 G2 3 7.21000 T1 G3 3 8.92000 T1 G4 3 6.80000 T2 G1 3 8.90000 T2 G2 3 8.26000 T2 G3 3 9.40000 T2 G4 3 7.69000 T3 G1 3 10.8200 T3 G2 3 10.1600 T3 G3 3 12.3100 T3 G4 3 9.79000 SE(N= 3) 0.987371E-01 5%LSD 18DF 0.293362 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS SO LA 1 T1 4 7.68000 1 T2 4 8.43500 1 T3 4 10.8350 2 T1 4 7.64250 2 T2 4 8.59250 2 T3 4 10.6575 3 T1 4 7.64250 3 T2 4 8.66000 3 T3 4 10.8175 SE(N= 4) 0.855089E-01 5%LSD 18DF 0.254059 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN32 9/12/** 1:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split = plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |T$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SO LA 36 8.9958 1.5678 0.17102 1.9 0.5444 0.0000 0.0000 0.0012 0.3149 ðK thân (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE THANCAY FILE TN33 9/12/** 1:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 DKTHANCAY than cay LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 93
SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .150000E-03 .750000E-04 0.27 0.767 6 2 T$ 2 .960000E-02 .480000E-02 17.45 0.000 6 3 G$ 3 .766750E-01 .255583E-01 92.94 0.000 6 4 T$*G$ 6 .140000E-02 .233333E-03 0.85 0.551 6 5 error(a) 4 .900000E-03 .225000E-03 0.82 0.532 6 * RESIDUAL 18 .495001E-02 .275001E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 .936750E-01 .267643E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN33 9/12/** 1:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKTHANCAY 1 12 0.275000 2 12 0.280000 3 12 0.277500 SE(N= 12) 0.478714E-02 5%LSD 18DF 0.142233E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS THANCAY T1 12 0.257500 T2 12 0.277500 T3 12 0.297500 SE(N= 12) 0.478714E-02 5%LSD 18DF 0.142233E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS DKTHANCAY G1 9 0.296667 G2 9 0.273333 G3 9 0.333333 G4 9 0.206667 SE(N= 9) 0.552771E-02 5%LSD 18DF 0.164236E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS DKTHANCAY T1 G1 3 0.280000 T1 G2 3 0.240000 T1 G3 3 0.320000 T1 G4 3 0.190000 T2 G1 3 0.290000 T2 G2 3 0.280000 T2 G3 3 0.330000 T2 G4 3 0.210000 T3 G1 3 0.320000 T3 G2 3 0.300000 T3 G3 3 0.350000 T3 G4 3 0.220000 SE(N= 3) 0.957428E-02 5%LSD 18DF 0.284466E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS DKTHANCAY 1 T1 4 0.255000 1 T2 4 0.275000 1 T3 4 0.295000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 94
2 T1 4 0.260000 2 T2 4 0.287500 2 T3 4 0.292500 3 T1 4 0.257500 3 T2 4 0.270000 3 T3 4 0.305000 SE(N= 4) 0.829157E-02 5%LSD 18DF 0.246355E-01 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN33 9/12/** 1:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |T$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | THANCAY 36 0.27750 0.51734E-010.16583E-01 6.0 0.7674 0.0001 0.0000 0.5507 0.5320 So mam/m2 (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOMAM FILE HLUA2 10/12/** 14: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 SOMAM CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 1664.00 832.001 15.36 0.000 6 2 T$ 2 1928.67 964.334 17.80 0.000 6 3 NLAI*CCTHAI$ 4 61.0097 15.2524 0.28 0.886 6 4 G$ 3 5549.44 1849.81 34.14 0.000 6 5 T$*G$ 6 75.0940 12.5157 0.23 0.960 6 * RESIDUAL 18 975.247 54.1804 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 10253.5 292.956 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 10/12/** 14: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SOMAM 1 12 99.0833 2 12 107.414 3 12 115.737 SE(N= 12) 2.12486 5%LSD 18DF 6.31327 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS SOMAM T1 12 98.6575 T2 12 107.004 T3 12 116.573 SE(N= 12) 2.12486 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 95
5%LSD 18DF 6.31327 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*T$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI T$ NOS SOMAM 1 T1 4 89.2500 1 T2 4 97.5000 1 T3 4 110.500 2 T1 4 98.6575 2 T2 4 107.012 2 T3 4 116.572 3 T1 4 108.065 3 T2 4 116.500 3 T3 4 122.645 SE(N= 4) 3.68037 5%LSD 18DF 10.9349 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS SOMAM G1 9 93.4000 G2 9 99.2033 G3 9 125.803 G4 9 111.239 SE(N= 9) 2.45358 5%LSD 18DF 7.28994 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS SOMAM T1 G1 3 85.3500 T1 G2 3 92.9800 T1 G3 3 114.500 T1 G4 3 101.800 T2 G1 3 92.6000 T2 G2 3 98.2000 T2 G3 3 125.500 T2 G4 3 111.717 T3 G1 3 102.250 T3 G2 3 106.430 T3 G3 3 137.410 T3 G4 3 120.200 SE(N= 3) 4.24972 5%LSD 18DF 12.6265 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 10/12/** 14: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 thiet ke kieu Split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |T$ |NLAI*CCT|G$ |T$*| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |HAI$ | |GIONG$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SOMAM 36 107.41 17.116 7.3607 6.9 0.0001 0.0001 0.8858 0.0000 0.9598
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 96
Nang Suat tươi (TN3) TN34(Nang suat) BALANCED ANOVA FOR VARIATE NST FILE TN34 9/12/** 23:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 NST NANG SUAT TUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .460951 .230475 1.45 0.259 6 2 T$ 2 65.7596 32.8798 207.32 0.000 6 3 G$ 3 172.829 57.6097 363.25 0.000 6 4 T$*G$ 6 4.69345 .782241 4.93 0.004 6 5 error(a) 4 .862749 .215687 1.36 0.287 6 * RESIDUAL 18 2.85468 .158593 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 247.460 7.07030 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN34 9/12/** 23:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NST 1 12 14.5925 2 12 14.7600 3 12 14.8675 SE(N= 12) 0.114961 5%LSD 18DF 0.341567 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS NST T1 12 12.8700 T2 12 15.3325 T3 12 16.0175 SE(N= 12) 0.114961 5%LSD 18DF 0.341567 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS NST G1 9 12.0267 G2 9 13.6833 G3 9 17.9700 G4 9 15.2800 SE(N= 9) 0.132746 5%LSD 18DF 0.394407 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS NST T1 G1 3 10.9800 T1 G2 3 11.7900 T1 G3 3 15.6000 T1 G4 3 13.1100 T2 G1 3 12.1400 T2 G2 3 14.2400 T2 G3 3 18.9200 T2 G4 3 16.0300 T3 G1 3 12.9600 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 97
T3 G2 3 15.0200 T3 G3 3 19.3900 T3 G4 3 16.7000 SE(N= 3) 0.229923 5%LSD 18DF 0.683134 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS NST 1 T1 4 12.8550 1 T2 4 15.2950 1 T3 4 15.6275 2 T1 4 12.8525 2 T2 4 15.4250 2 T3 4 16.0025 3 T1 4 12.9025 3 T2 4 15.2775 3 T3 4 16.4225 SE(N= 4) 0.199119 5%LSD 18DF 0.591611 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN34 9/12/** 23:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |T$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | NST 36 14.740 2.6590 0.39824 3.7 0.2595 0.0000 0.0000 0.0039 0.2866
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 98