BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ------------ (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1) ----------

HOÀNG THỊ THANH HÀ

NGHIÊN CỨU ðẶC ðIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ ẢNH

HƯỞNG CỦA BIỆN PHÁP THU HÁI ðẾN SINH TRƯỞNG

PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT CÂY NGẢI CỨU

TRỒNG TẠI THUẬN CHÂU – SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: TRỒNG TRỌT

: 60.62.01

Mã số

Người hướng dẫn khoa học: TS. NINH THỊ PHÍP

HÀ NỘI - 2010

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn

này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp

ñỡ cho việc hoàn chỉnh luận văn này ñều ñã ñược tác giả cảm ơn. Các thông tin

trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. i

Hoàng Thị Thanh Hà

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sỹ Ninh Thị Phíp, người ñã

tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài, cũng như

trong quá trình hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn tới lãnh ñạo trường ðại học Nông nghiệp Hà

Nội, các thầy cô giáo Bộ môn Cây công nghiệp –cây thuốc khoa Nông học, Viện

ñào tạo sau ðại học ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện ñể tôi hoàn thành luận văn.

Sự giúp ñỡ nhiệt tình của Phòng thực hành thí nghiệm Khoa Nông – Lâm;

Phòng thực hành thí nghiệm Khoa Sinh hóa; nhóm sinh viên nghiên cứu khoa

học K48 Nông học – Trường ðại học Tây Bắc; các bạn bè, ñồng nghiệp và gia

ñình trong thời gian thực hiện luận văn là nguồn ñộng viên tinh thần rất lớn giúp

tôi hoàn thành, tôi xin chân thành cảm ơn.

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thanh Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. ii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các từ viết tắt vi

1. MỞ ðẦU 1

1.1. ðặt vấn ñề 1

1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài 2

1.2.1. Mục ñích của ñề tài 2

1.2.2.Yêu cầu của ñề tài 2

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2

1.3.1. Khoa học 2

1.3.2. Thực tiễn 3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4

2.1. Nguồn gốc và phân loại 4

2.1.1. Nguồn gốc 4

2.1.2. Phân loại 4

2.2. ðặc ñiểm thực vật học 7

2.3. ðặc ñiểm sinh trưởng trong năm của cây 9

2.4. Thành phần hóa học 11

2.5. Tác dụng của ngải cứu 12

2.6. Yêu cầu sinh thái cây ngải cứu 15

2.7. ðiều kiện tự nhiên huyện Thuận Châu và chiến lược phát triển cây dược

liệu của tỉnh Sơn La 15

3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19

3.1. Vật liệu, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu 19

3.1.1. Vật liệu 19

3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu 19

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iii

3.1.3. Thời gian nghiên cứu 19

3.2. Nội dung nghiên cứu 19

3.3. Phương pháp nghiên cứu 19

3.4. Kỹ thuật trồng 23

3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 23

3.5.1. Chỉ tiêu về ñặc ñiểm nông sinh học 23

2.5.2. Chỉ tiêu sinh trưởng phát triển, năng suất 24

3.6. Phương pháp nghiên cứu và lấy mẫu 25

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 27

4.1. ðặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống ngải cứu 27

4.1.1. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống ngải cứu 27

4.1.1.1. ðặc ñiểm hình thái rễ cây 27

4.1.1.2. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu thân 27

4.1.1.3. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu lá cây 31

4.1.1.4. ðặc ñiểm ra hoa làm quả 34

4.1.2. Mùi, vị các mẫu giống ngải cứu 40

4.1.3. Khả năng sinh trưởng phát triển của các mẫu giống ngải cứu 41

4.1.3.1. Sinh trưởng thân, cành cây 41

4.1.3.2. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của lá các mẫu giống ngải cứu 42

4.1.3.3. Tình hình sâu bệnh gây hại trên các mẫu giống ngải cứu 44

4.1.3.4. Năng suất của các mẫu giống ngải cứu 45

4.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng

suất 4 mẫu giống Ngải cứu thí nghiệm 48

4.2.1. Ảnh hưởng chiều cao thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt của 4 mẫu

giống ngải cứu 48

4.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4 mẫu

giống ngải cứu 50

4.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến ñường kính thân qua các lứa cắt của

4 mẫu giống ngải cứu 51

4.2.4. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh qua các lứa cắt của

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. iv

4 mẫu giống ngải cứu 53

4.2.5. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa cắt

của 4 mẫu giống ngải cứu 54

4.2.6. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến khả năng tích lũy chất khô và tỷ lệ

lá/thân của 4 mẫu giống ngải cứu 56

4.2.7. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu 57

4.3. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng suất

4 mẫu giống Ngải cứu 61

4.3.1. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu 61

4.3.2. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4 mẫu

giống ngải cứu 63

4.3.3. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến ñường kính thân khí sinh qua các lứa cắt

của 4 mẫu giống ngải cứu. 64

4.3.4. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến sô mầm tái sinh qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu. 66

4.3.5. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu. 67

4.3.6. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến năng suất tươi qua các lứa cắt của 4 mẫu

68 giống ngải cứu

72 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

72 5.1. Kết luận

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. v

73 5.2. Kiến nghị

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NXB : Nhà xuất bản

KT : Kích thước

Số TTCT :Số thứ tự công thức

TCN : Tiêu chuẩn ngành

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. vi

TB : Trung bình

1. MỞ ðẦU

1.1. ðặt vấn ñề Ngải cứu còn gọi là cây

thuốc cứu, thuốc cao hay ngải

diệp, tên khoa học là Artemisia

vulgaris L. thuộc họ Cúc

(Asteraceae). Là vị thuốc ñược

nhiều người biết ñến và sử dụng

phổ biến cả trong lĩnh vực ðông

và Tây y từ xa xưa ñến nay.

Ngải cứu là loại cây trồng

mọc hoang dại chủ yếu ở châu Á

và châu Âu, ở nước ta ngải cứu

phân bố ở tất cả các vùng trong cả

nước.

Hình 1.1. Cây ngải cứu

Trong ðông y thường sử dụng bộ phận lá và thân non cây ngải cứu ñể chế

thành vị thuốc có tính hơi ôn, vị cay, dùng làm thuốc ôn khí huyết, trục hàn thấp,

ñiều kinh, an thai, dùng chữa ñau bụng do hàn, ñau ñầu, ñộng thai không yên,

thổ huyết, chảy máu cam…

Trong văn hóa ẩm thực của người Việt Nam và một số nước khác thì ngải

cứu còn ñược sử dụng như một loại rau ăn thường ngày ñể chữa bệnh, là thực

phẩm chức năng có nhiều công dụng, phù hợp với thị hiếu ẩm thực của rất nhiều

người dân. Những món ăn quen thuộc bổ dưỡng của nhiều gia ñình sử dụng ngải

cứu như: Canh ngải cứu nấu thịt nạc; trứng gà tráng ngải cứu giúp lưu thông

máu lên não trị bệnh ñau ñầu; gà tần ngải cứu giúp bồi bổ sức khỏe, hoạt huyết,

xương cốt dẻo dai; cháo ngải cứu chữa ñộng thai hoặc giảm ñau thấp khớp; lẩu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 1

gà ngải cứu… là những món khoái khẩu của người dân.

Do cây ngải cứu có ñặc tính sinh trưởng rất mạnh, có thể sinh trưởng phát

triển trên nhiều loại ñất, ñịa hình và ở các ñiều kiện khí hậu khác nhau. ðặc biệt

ngay cả môi trường sống khô hạn hoặc bán khô hạn, ñất cằn cỗi cây vẫn có khả

năng sinh trưởng phát triển tốt, nên từ xưa tới nay con người chỉ quen thu hái

ngải cứu mọc sẵn ngoài tự nhiên, ít khi quan tâm ñến việc phát triển nó trở thành

một sản phẩm hàng hóa mang lại giá trị kinh tế. ðặc biệt, công tác nghiên cứu

các biện pháp kỹ thuật còn bỏ ngỏ chưa ñược ñầu tư. ðể nâng cao giá trị chữa

bệnh và phát triển hơn nữa loài cây này, công tác nghiên cứu là hết sức cần thiết.

Xuất phát từ thực tế ñó, chúng tôi thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu ñặc ñiểm

nông sinh học và ảnh hưởng của biện pháp thu hái ñến sinh trưởng phát

triển, năng suất cây ngải cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La”.

1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài

1.2.1. Mục ñích của ñề tài

Thông qua việc ñánh giá ñặc ñiểm nông sinh học và nghiên cứu biện pháp

kỹ thuật thu hái (chiều cao và thời gian thu hái) một số giống ngải cứu là cơ sở

góp phần chọn tạo giống ngải cứu phù hợp, ñồng thời xác ñịnh ñược kỹ thuật

thu hái thích hợp, góp phần xây dựng quy trình trồng ngải cứu năng suất cao tại

Thuận Châu - Sơn La.

1.2.2. Yêu cầu của ñề tài

- ðánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống ngải cứu thu thập.

- ðánh giá ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển,

năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.

- ðánh giá ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển,

năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.

1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

1.3.1. Khoa học

Kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở khoa học nghiên cứu phân loại và

tuyển chọn các giống ngải cứu. Góp phần xây dựng ñược quy trình sản xuất

giống ngải cứu có năng suất cao phục vụ nhu cầu tiêu thụ rau ăn và chữa bệnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 2

của người dân.

Kết quả nghiên cứu của ñề tài bổ sung thêm tài liệu cho công tác nghiên

cứu khoa học, tài liệu giảng dạy, tài liệu tham khảo cho các cán bộ kỹ thuật nông

nghiệp.

1.3.2. Thực tiễn

- Về kinh tế: Hiện nay, nhu cầu tiêu dùng ngải cứu tươi và các thực phẩm

chức năng từ ngải cứu ngày càng nhiều, quỹ ñất trồng và nguồn lao ñộng nông

nghiệp vùng cao rất lớn là cơ hội ñể người dân sản xuất ngải cứu theo hướng sản

xuất hàng hóa, cải thiện và phát triển kinh tế hộ gia ñình.

- Về xã hội: Từ kết quả nghiên cứu của ñề tài, tiếp tục tiến hành chọn tạo

ra giống ngải cứu phù hợp với mục ñích sử dụng, kết hợp với việc thực hiện tốt

các biện pháp kỹ thuật sẽ làm tăng năng suất và chất lượng ngải cứu, ñáp ứng

nhu cầu làm thuốc cho xã hội mà thực tiễn ñang ñặt ra.

- Về môi trường: ðề tài góp phần bảo tồn ña dạng sinh học các loài thực

vật, giữ gìn và phát triển nguồn gen cây ngải cứu trong ñiều kiện biến ñổi khí

hậu xảy ra.

Như vậy ñề tài góp phần bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng ñồng mà thực

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 3

tiễn ñang ñặt ra.

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Nguồn gốc và phân loại

2.1.1. Nguồn gốc

Có nhiều thông tin khác nhau về nguồn gốc loài A.vulgaris. Nhiều ý kiến

cho rằng loài A.vulgaris có nguồn gốc ở Châu Âu. (Fogg, 1975) cho rằng

A.vulgaris có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Tuy nhiên nhiều phép phân loại cho rằng A.

vulgaris có nguồn gốc ở cả Châu Âu và Bắc Mỹ. [21]

Ở Châu Á ngải cứu ñược trồng và mọc hoang dại rất nhiều tại các nước

Ấn ðộ, Pakistan, Srilanca, Bangladesh, Lào, Thái Lan, Indonesia, Trung

Quốc… Ở Việt Nam, cây ngải cứu ñược người dân biết ñến và sử dụng từ rất xa

xưa. Cây phân bố khắp cả nước, ñặc biệt thấy mọc nhiều ở các tỉnh miền núi

phía Bắc như: Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu, Sơn La, Hòa

Bình…. (ðỗ Huy Bích và cộng sự, 2004)

2.1.2. Phân loại

Ngải cứu (Artemisia

vulgaris L.) thuộc:

Họ Cúc (Asteracae)

Bộ Cúc (Asterale)

Chi Artermisia

Loài A.vulgaris [4]

Hình 2.1. Một số mẫu giống ngải cứu

Atermisia là một loài có số lượng lớn nhất trong họ Ateraceae. Có

khoảng trên 800 giống phổ biến trên toàn thế giới. Nhiều giống Atermisia mọc ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 4

Châu Âu, Châu Mỹ và Châu Á. [20]

Chi Artetmisia L. có khoảng 300 loài phân bố ở ôn ñới Bắc Mỹ, Tây Nam

Mỹ, Nam Phi, Châu Á. Nước ta có khoảng 15 loài.[4]

(1) Artermisia absinthium L. ( Ngải ñắng, ngải áp xanh )

Cây thảo cao tới 0,4 – 1m, màu trăng trắng, phân cành nhiều, rất thơm. Lá

dạng trứng, các lá phía dưới hai hay ba lần lông chim, có cuống và có lông mềm,

màu lục ở trên, màu trăng trắng ở dưới. Hoa màu vàng xếp thành ñầu nhỏ hình

cầu, các hoa ñầu lại xếp thành chùm bên trải ra, tạo thành dạng chùy có lá, ñế

hoa có lông, lá bắc của bao hoa màu lục và dạng vảy, tất cả hoa ñều hình ống.

Ra hoa tháng 1- 7. Quả bế rất nhỏ, nhẵn, không có mào lông.

(2) Artermisia annua L. (Ngải hoa vàng, Hoàng hoa hao, Thanh hao hoa vàng)

Cây thảo hàng năm, thơm, cao ñến 1m. Thân có rãnh, gần như không có

lông. Lá có phiến xoan, 2 – 3 lần kép thành ñoạn hẹp nhọn, không lông. Chùy

cao ở ngọn mang chùm dài, hẹp, hoa ñầu cao, lá bắc ngoài hẹp có lông xanh; lá

bắc giữa và lá bắc trong xoan rộng. Hoa toàn hình ống, hoa ngoài cái, hoa trong

lưỡng tính. Ra hoa tháng 6 – 11. Quả bế nhẵn, không có mào lông.

(3) Artermisia apiacea Hance ex Wall (Thanh hao, Hương hao, Thanh cao ngò)

Cây thảo mọc hàng năm; thân không lông, cao 0,5 – 1,5m, phân nhiều

cành nhánh. Lá mọc so le, có phiến bầu dục, dài 7 – 9 cm, hai ñến ba lần kép,

thành ñoạn hẹp nhọn không lông. Cụm hoa ở ngọn và nách lá, nhánh dài 5 – 7

cm, hoa ñầu cao 3 – 6mm, hoa nhiều, sít nhau, toàn hình ống. Ra hoa tháng 2 –

6.

(4) Artermisia capillaris Thumb (Nhân trần Trung Quốc, Nhân trần hao, Ngải lá

kim, Thanh hao chỉ )

Cây thảo cao 0,5 – 1,5 m, nhánh không lông. Lá ở thân xẻ 1 lần, dài 10 –

25 cm, ñoạn hẹp nhọn, không lông. Lá ở nhánh nhỏ hơn, phần cuối lá chỉ còn là

một ñoạn hẹp. Chùm hoa ngắn ở nách lá hay ở ngọn nhánh; hoa ñầu cao 1,5 –

2mm; lá bắc không lông, nâu ở gân giữa, hoa hoàn toàn hình ống, cao bằng bao

hoa, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Ra hoa tháng 9 – 10. Quả bế nhẵn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 5

(5) Artermisia dracunculus L. (Ngải thơm, Thanh hao lá hẹp, Thanh cao rồng)

Cây thảo sống nhiều năm, cao 90 cm; thân mọc thẳng ñứng, mảnh, phân

nhánh. Lá không cuống, nhẵn, nguyên hay hơi có răng, hình ngọn giáo dài 3 – 8

cm, rộng 2 – 4mm. Cụm hoa ñầu ở nách lá; cuống dài ñến 1,5 cm; mảnh; bao

chung cao 2mm; lá bắc dày; hoa hình ống màu lục hay trắng, có lông. Quả bế

nhẵn, dài 0,6 mm.

(6) Artermisia dulbia Wall (Ngải ñen, Thanh hao bắc bộ)

Cây thảo sống nhiều năm, cao cỡ 1m; thân ñứng hình trụ, có lông mịn. Lá

có phiến xoan tam giác, dài 5 – 10 cm, rộng 9 cm; các lá chét thon, xẻ thành

ñoạn nhọn, có lông mịn, mặt trên nâu sẫm, mặt dưới nâu. Cụm hoa chùy; nhánh

hoa cao 5 – 7 cm, có lông mịn; hoa ñầu màu vàng nhạt, cao 3-4mm; lá bắc có

lưng ñậm ñen. Ra hoa tháng 12. Quả bế hình trụ hơi dẹt, không có mào lông.

(7) Artermisia japonica Thunb (Ngải nhật, Ngải cứu rừng, Mẫu hao)

Cây thơm, mọc nhiều năm, ñứng cao 50 – 150 cm. Lá không cuống, phiến

thon ngược, nhỏ, dài 2 – 4cm, từ từ hẹp lên ngọn và nhánh, không lông. Chùy

hoa mang chùm dài, hẹp, nhánh mang nhiều hoa ñầu gắn một bên, hoa ñầu có

cuống, cao 2mm; lá bắc có mép trong, không lông; tất cả ñều là hoa hình ống,

hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Ra hoa tháng 9 – 12. Qủa bế không có mào

lông, cao 0,5 mm.

(8) Artermisia lactiflora Wall (Ngải chân vịt, Ngải trắng, Tan qui, Tăng ki)

Cây thảo thơm, cao 0,8 – 1,5 m. Thân thẳng, có rãnh dọc, màu tím tía. Lá

có phiến một lần kép gồm 3 – 5 lá chét xoan, to ñến 5 x 3,5 cm; lúc khô ñen,

không lông; gân bên 2 - 3 ñôi, mép có răng to, thưa. Nhánh không dài, mang các

hoa ñầu nhóm thành chùy, không cuống màu trăng trắng, cao 4 – 6 mm. Hoa

hoàn toàn hình ống, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Ra hoa kết quả vào mùa

hè thu. Quả bế không có mào lông.

(9) Artermisia maritina L. (Ngải giun, ngải biển, Thanh hao biển)

Cỏ thơm, cao 30 – 80 cm; lá hoa ñầy lông nhung trắng. Lá có phiến tròn

dài, 2 lần xẻ thành ñoạn hẹp ñều, cuống dài. Hoa ñầu cao 4 mm; lá bắc nhiều

hàng, tròn dài, có mép mỏng; toàn hoa hình ống, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 6

tính. Ra hoa tháng 7 – 9. Quả bế nhỏ, không có mào lông.

(10) Artermisia scoparia Waldst (Ngải lông lợn, Ngải cứu chổi, Bắc nhân trần)

Cây thảo một năm hay hai năm. Thân ñứng cao 70 – 90 cm, ñường kính

cỡ 4mm, nhánh không lông. Lá xẻ thành ñoạn hẹp dài ñến 3 cm; rộng 0,3 – 0,5

mm; không lông. Hoa ñầu cao 2mm, lá bắc không lông, mép trong. Hoa hình

ống, hoa ngoài cái, hoa trong lưỡng tính. Qảu bế nâu hình bầu dục dài 0,5 – 0,7

mm; không lông.

(11) Artermisia vulgaris L. (Ngải cứu, Thuốc cứu).

Ngải cứu là cây thân thảo sống dai, thân có các rãnh dọc, cao khoảng 1m.

Lá mọc so le, xẻ nhiều kiểu từ xẻ lông chim ñến xẻ thùy theo ñường gân. Mặt

trên lá ñậm hơn, mặt dưới trắng xanh, có lông. Hoa ñầu màu lục nhạt, xếp thành

chùy như bông, mọc ở nách lá. Hoa ñầu rộng 3 - 4mm, gồm 2 loại hoa, hoa

lưỡng tính hình ống và hoa cái hình sợi. Quả bế, không có mào lông. Cây mọc

hoang hoặc ñược trồng ở những nơi ẩm mát ñể làm thuốc, rau ăn. Ra hoa vào

mùa Hè - Thu. [4]

2.2. ðặc ñiểm thực vật học

Mẫu giống Ngải cứu ở bắc Mỹ là một loài cây có thân ngầm sống và phát

triển mạnh quanh năm. Thân ngầm có ñường kính từ một vài mm ñến hơn 1cm.

Thân ngầm phân nhánh tại các ñốt thân trong ñất khi ñạt chiều dài 7 - 18 cm.

Thân cây thẳng, có các cạnh nhỏ hơn 1mm. Thân ñơn hay phân nhánh,

gốc thân có màu từ xanh ñến nâu tối, ñường kính thân từ 0,25 – 1,5 cm. Phần

thân phía trên có màu phớt tím và có lông, 1/3 thân phía trên ngọn phân nhánh

nhiều với các cụm hoa dày, hình chóp.

Hoa thuộc loại hoa ñầu, ñường kính từ 2,5 - 3mm. Hoa có thể có cuống

hay không cuống, dạng chuỗi hoặc dạng chùm. Thông thường một hoa ñầu có từ

15 – 30 hoa ñơn. Toàn bộ phần ñế hoa có mùi thơm mạnh, màu xanh vàng. Hoa

nở trong khoảng thời gian từ tháng 7 tới tháng 9.

Hạt màu nâu, dạng ôvan dài, kích thước 1 - 2mm, có một vài lông ở ñỉnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 7

Lá mầm nhỏ, có hình trứng, không có cuống lá.

Lá trưởng thành có màu xanh ñậm, dài 1- 10cm, rộng 3 – 7,5 cm. Mặt trên

lá có ít lông, mặt dưới lá có phủ lớp lông màu trắng bạc, những sợi lông có kích

thước 1mm. [21]

Các loài A.vulgaris ñược tìm thấy có ñặc ñiểm hình thái thay ñổi nhiều.

Một số quần thể A.vulgaris ở phía ñông Mỹ, ñó là những cây cao khoảng 2m và

không phân cành. Trong khi ñó một số quần thể khác cây lại phân nhánh nhiều

(Barney).

Hình 2.2. Cấu tạo bông hoa ngải cứu

1. Bông hoa; 2. Lá; 3.Cụm hoa ñầu; 4. Cụm hoa ñầu cắt dọc; 5. Hoa cái;

6. Hoa lưỡng tính; 7. Hoa lưỡng tính cắt ngang; 8. Bao phấn; 9. Hạt phấn;

10. Hạt ngải cứu.

Nguồn: http://vi.wikipedia.org/wiki/Ng%E1%BA%A3i_c%E1%BB%A9u

Sự thay ñổi về ñặc ñiểm hình thái còn thể hiện ở hệ thống thân ngầm dưới

ñất. Một số quần thể có thân ngầm với ñường kính 0,5 - 1cm, phân nhánh ít.

Trong khi ñó những quần thể khác lại có thân ngầm với ñường kính nhỏ hơn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 8

0,5cm và thân ngầm phân nhánh nhiều.

Thông thường, mức bội thể của loài A.vulgaris ở Canada và Mỹ là 2n =

16 (Radford, 1968; Gleason và Cronquist, 1991). Kiểu gen của loài A.vulgaris ở

Châu Âu là n = 8 và 2n = 16. Trong khi ñó loài A.vulgaris tìm thấy ở vùng núi

cao Hymalaya, nơi quanh năm tuyết bao phủ có mức bội thể là 2n = 18 (Koul,

1964). Tại một số vùng cao hơn, Koul ñã tìm thấy những mẫu tam bội (2n = 36)

và lục bội (2n = 54). Những mẫu tìm thấy ở một số vùng khác có mức bội thể là

: 2n = 16, 18, 24, 36, 54…(Oliva và Valles, 1997). [21]

A.vulgaris có sự thay ñổi nhiều về ñặc ñiểm sinh lý học và ñặc ñiểm hình

thái học giữa các vùng sinh thái khác nhau ở phía bắc Mỹ (Holm, 1997). Hwang,

1985 cho rằng một số loài A.vulgaris ở vùng núi cao Tây Mỹ gồm: California,

Montana, Colorado.

Sự thay ñổi về ñặc ñiểm hình thái học của loài Avulgaris còn thấy ở vùng

núi Hymalaya, ñây là loài tam bội, dạng thân bụi nhỏ, ñược dùng làm thảo dược,

thể lục bội là loài dạng thân bụi lớn ( Koul, 1964).

Có những tài liệu nói về sự khác biệt về hình dạng trong loài ở vùng núi

phía Bắc Hymalaya (có ñộ cao 3700 m), một phần của Siberia và Liên Xô cũ

(Holm, 1997). Sự thay ñổi nhiều về ñặc ñiểm hình thái của loài cần có sự so

sánh. Những nghiên cứu ở Bắc Mỹ ñã ñưa ra ñược các chỉ tiêu ñể so sánh :

1. ðặc ñiểm phân cành, nhánh.

2. Mức ñộ phân cành.

3. ðặc ñiểm hình thái của lá .

4. ðường kính thân ngầm. ( Barney, 2002).

Mặc dù ñặc ñiểm hình thái học của loài A.vulgaris là khá lớn, nhưng

chúng vẫn ñược mô tả là các cây bụi nhỏ. [21]

2.3. ðặc ñiểm sinh trưởng trong năm của cây

A.vulgaris sinh trưởng mạnh trong khoảng thời gian từ mùa Xuân ñến

mùa Hè. Vào cuối hè, ñầu Thu cây bắt ñầu ra hoa và hình thành hạt và phát tán

hạt. Mùa ðông, phần thân trên mặt ñất thường lụi ñi, trong khi ñó phần thân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 9

ngầm trong ñất vẫn tồn tại. ðến ñầu vụ Xuân năm sau, các thân ngầm trong ñất

sẽ mọc chồi lên khỏi mặt ñất và hình thành nên cây con mới. ðồng thời hạt cũng

bắt ñầu nảy mầm.[5]

* ðặc ñiểm sinh trưởng của thân ngầm

Rogerson và Bigham (1964) ñã mô tả sự sinh trưởng của A.vulgaris trong

suốt một vụ và cho biết rằng khi cây ñược 4 tuần thì bắt ñầu hình thành thân

ngầm và trung bình mỗi cây sẽ hình thành ñược khoảng 12 thân ngầm. Các thân

ngầm sẽ bắt ñầu phân nhánh khi ñược 9 tuần. Sau 24 tuần sinh trưởng, sinh khối

của thân lá và thân ngầm có thể ñạt 3.535 - 5.275 kg/ha. ðặc biệt tổng chiều dài

thân ngầm có thể ñạt 114 km. [21]

* Sự sinh sản của cây

ðặc ñiểm ra hoa: Ở Tây Mỹ, A.vulgaris hình thành hoa, trong một cụm

hoa ñầu thì các hoa ñơn chiếm 52% và ñế hoa chiếm 48%. Mỗi hoa ñều có thể

hình thành hạt. Granock và Jones (1986) cho biết khoảng 25% hoa là hoa lưỡng

tính, còn lại là hoa ñực và hoa cái. Tác giả cũng cho biết rằng A.vulgaris là cây

có hoa lưỡng tính thụ phấn nhờ gió. Tuy nhiên cũng có một số loại ong và ruồi

tham gia thụ phấn cho hoa.[21]

Sự hình thành và phát tán hạt: Trong môi trường ổn ñịnh và thuận lợi,

A.vulgaris sẽ hình thành nhiều hạt.

Hạt có kích thước rất nhỏ

(<1mm) do ñó phát tán khá rộng nhờ

gió (Granock và Jones, 1986). Barney

cho biết hạt của hai loài A. vulgaris ở

Bắc Mỹ và Châu Âu có khối lượng

0,12 – 0,14 mg. Theo Holm (1997),

khối lượng 1000 hạt khoảng 100 mg.

Hình 2.3. Hạt ngải cứu

Chưa có tài liệu nào nói về sự hình thành và phát tán của hạt. Tuy nhiên

có ý kiến cho rằng mỗi cây A.vulgaris có thể hình thành khoảng 200.000 hạt, tùy

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 10

thuộc vào môi trường. Một số cây ở Châu Âu ñược tìm thấy với khoảng 1000

hạt mỗi nhánh, tương ñương với 450.000 hạt mỗi cây. Ngược lại, một số loài

không hình thành hạt.

Ở Nam Mỹ, hạt A.vulgaris phát tán nhờ gió, dòng nước. Các ñoạn thân

ngầm lẫn trong ñất và phát tán nhờ các hoạt ñộng canh tác của con người.

A.vulgaris vừa sinh sản bằng hạt, vừa sinh sản bằng hệ thân ngầm trong

ñất. Guncan (1982) cho rằng 75% cây con mọc ra từ thân ngầm.

Rogeson (1964) cho biết một ñoạn thân ngầm 10cm có thể tăng ñến 25cm

sau 4 tháng. ðặc biệt ñiều kiện nhiệt ñộ khoảng 16ºC (trong mùa ñông), ñoạn

thân ngầm vẫn có thể tăng kích thước từ 5 -10 cm.

Henderson và Weller dự ñoán rằng trong 1 năm ñoạn thân ngầm dài 15cm

sẽ tăng ñược khối lượng khô từ 29 - 1490g (gấp 50 lần khối lượng ban ñầu). [21]

* Khả năng sống và nảy mầm của hạt

Khả năng sống và nảy mầm của hạt phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện môi

trường. Henderson và Weller (1985) cho rằng khả năng sống và nảy mầm của

hạt là 25%, trong khi ñó một số nghiên cứu khác lại cho biết khả năng sống và

nảy mầm của hạt trong khoảng 0 - 95% .

Crescini và Sperafico (1953) cho biết việc phơi hạt dưới nắng nhẹ có tác

dụng kích thích hạt nảy mầm, tuy nhiên hạt nảy mầm trong ñiều kiện ánh sáng

yếu, và có thể nảy mầm trong tối. Hai tác giả cũng cho rằng những hạt tươi khi

ñược cung cấp nhiệt ñộ khoảng 1ºC trong 10 - 40 ngày thì tỉ lệ nảy mầm cao

nhất.

Lauer (1953) ñưa ra nhiệt ñộ tối thấp và tối thích cho sự nảy mầm của hạt

lần lượt là 7ºC và 25ºC. Henderson và Weller (1985) cho rằng nhiệt ñộ thấp có

tác dụng kích thích hạt nảy mầm. [21]

* Khả năng lưu trữ hạt giống

Hạt A.vulgaris có thể lưu trữ trong ñất ñến 200 năm mà vẫn không mất

khả năng nảy mầm ( Odum, 1965). [21]

2.4. Thành phần hóa học

Trong cây có chứa tinh dầu với hàm lượng 0,20 – 0,34% mà thành phần

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 11

chủ yếu là “Cineol”, tập trung nhiều ở lá và chồi. Người ta dùng ngọn, cành

mang hoa và lá ñể làm thuốc. Có thể dùng tươi hay phơi khô tán bột, hãm hoặc

sắc uống. [4]

Ngoài cineol là thành phần chủ yếu của tinh dầu ngải cứu thì còn có các

hợp chất α-thuyon, dehydro matricaria este, tetradecatrilin, tricosanol, arachyl

alcol, adenin, cholin. [13]

Thành phần chính trong tinh dầu A.vulgaris ñược chiết xuất ở Châu Á

giàu monoterpene (Misra và Singh, 1986). Ngược lại, thành phần chính trong

tinh dầu A.vulgaris lại giàu Carriophyllene oxide, sequiterpenoid (Pinno,

1999).[21]

Trong ngải cứu Việt Nam, có những chất màu indigo – base, gần 50 hợp

chất ñã phân tích và xác ñịnh có trong lá, chủ yếu là β caryophylen 24% và β

cubedene 12 % (PROSEA – 1999).

Macro J, Alberto, Samz, Zuan F ñã tìm thấy trong phần trên mặt ñất của

ngải cứu các chất eudesman. Woerner, Martin, Schreier Peter ñã phân tích trong

nghiên cứu bằng sắc ký khối phổ và xác ñịnh ñược chất vulgarol.

Những năm gần ñây, nhiều tác giả ñã nghiên cứu các glycoprotein

allergen trong ngải cứu. Valenta, Audolf. Du. Chena, Michael phát hiện ñược

chất profilin.

Một số chất allergen quan trọng có trong ngải cứu có trọng lượng phân tử

12.000 – 100.000. Các allergen Ag7, Art VI, Art VII cũng ñã ñược phân lập và

xác ñịnh cấu trúc phân tử.

Banthorpe. Derek; Brown Geoffrey phát hiện hai dẫn chất coumarin và

scopoletin và iso fraxidin cùng với stigmasterol và sitosteroltrong một số loài

ngải cứu nuôi cấy mô.

Subinidze. V. V , Bochzidze. L. D ñã phân tích phần trên mặt ñất của ngải

cứu thấy có 13axit amin tự do và 21 axit amin liên kết (ðỗ Huy Bích và cộng sự,

2004).

2.5. Tác dụng của ngải cứu

Theo ðông y cho rằng Ngải cứu là vị thuốc có tính ôn, vị cay, dùng ñể

ñiều hòa khí huyết, trục hàn thấp, an thai, cầm máu, thường dùng ñể chữa các Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 12

bệnh ở phụ nữ, bệnh thổ huyết, chảy máu cam, nôn mửa, ñau bụng, ñau dây thần

kinh, thấp khớp, ghẻ lở…

Lượng dùng thường là 6-12g dưới dạng sắc hay dạng cao. Ngải nhung

dùng làm mồi châm cứu.

(1) Sử dụng trong trị liệu

* Làm ñiếu ngải

Lá ngải khô vò nát, loại bỏ cành cuống, phần còn lại gọi là ngải nhung.

ðem ngải nhung cuốn thành ñiếu như ñiếu thuốc lá. ðiếu ngải ñược ñốt mang

tính ấm nóng cao ( thuần dương) nên khi dùng ñể làm nóng (cứu) các huyệt ñạo

sẽ làm khí huyết lưu thông, gây ấm nóng cơ thể, giảm ñau, sưng, mỏi, làm tan

máu tụ.

Cách sử dụng:

- ðể ñiếu ngải hơ trên huyệt ñến khi người bệnh thấy ấm nóng (cứu ấm), ñể trị

một số bệnh suy, ñau yếu.

- ðưa ñiếu ngải gần sát da, khi bệnh nhân cảm thấy nóng thì ñưa ra (cứu mổ cò),

ñể chữa bệnh mới phát.

- ðặt ñiếu ngải lên gần huyệt cho vừa ñủ ấm thì dịch chuyển ra xa theo vòng

tròn từ hẹp ñến rộng cho ñến khi nóng nhiều ở vùng ñịnh cứu.

* Làm thuốc an thai

Người mang thai nếu có hiện tượng ñau bụng, dùng khoảng 16g ngải cứu,

16g lá tía tô sắc cùng 600ml nước ñến khi còn 100ml nước thuốc thì chia ra làm

3 phần uống trong ngày.

* Người làm việc kiệt sức, bà mẹ cho con bú

Lấy 5 cành ngải cứu tươi hoặc khô rửa sạch, băm nhỏ, pha với 1 cốc nước

sôi uống hàng ngày sẽ mau hồi phục sức khỏe.

* Trị mụn trứng cá

Lá ngải cứu tươi giã nát,ñắp lên mặt khoảng 20 phút rồi rửa sạch.

* Trị mẩn ngứa ghẻ lở, rôm sảy ở trẻ nhỏ

Xay lá ngải cứu, lấy nước cốt rồi pha với nước tắm. [5]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 13

* Bảo vệ gan

Những nghiên cứu về A.vulgaris ñã chỉ rõ, chúng có tác dụng bảo vệ gan,

chữa một số bệnh. Trong những bài thuốc của các nước phương ðông,

Avulgaris ñược dùng như một tác nhân giảm ñau, và ñược sử dụng trong cách

chữa bệnh bằng thuật châm cứu. [20]

* Tạo hương vị cho bia

Trong lịch sử, loài A.vulgaris ñược dùng ñể làm thuốc, tạo hương vị cho

bia trước khi tìm thấy cây hoa bia (Philip và Foy, 1990). Lá của loài A.vulgaris

có tinh dầu thơm, ñược thu hoạch vào cuối Xuân và ñầu Hè. Tinh dầu chiết xuất

từ lá ñược dùng ñể chữa một số bệnh cho phụ nữ. Người dân Trung Quốc gọi

loại tinh dầu này là “Ai Hao”, chúng dùng ñể chữa một số bệnh như: thiếu máu,

tiêu chảy. [20]

(2) Các món ăn, bài thuốc.

* Trị ñau ñầu: Dùng món ngải cứu trứng gà (giúp máu lưu thông lên não).

Trứng gà 2 quả, ngải cứu tươi một nắm, dầu ăn, gia vị ñủ. Ngải cứu rửa

sạch, thái nhỏ, ñánh ñều cùng với trứng gà, nêm gia vị vừa ñủ. Có thể rán hoặc

hấp, ăn nóng.

* Món ăn cho phụ nữ sau sinh: Dùng món gà tần ngải cứu, món ăn này có công

dụng bồi bổ sức khỏe.

Gà ri hoặc gà ñen 1 con, ngải cứu, táo ñỏ, ý dĩ, hạt sen, tam thất, gia vị.

Gà mổ sạch, sau ñó nhồi các loại gia vị vào bụng rồi khâu lại, hầm thật nhừ.

* Canh ngải cứu thịt nạc: Có công dụng trị bệnh ñau bụng lạnh, mệt mỏi.

Thịt nạc băm nhỏ, xào chín, thêm nước ñun sôi rồi cho ngải cứu thái nhỏ

vào. Canh ăn nóng.

* Chữa ñau khớp: Dùng cháo ngải cứu, ngải cứu tươi một nắm, gạo tẻ, ñường

vừa ñủ. Nấu nhừ ngải cứu dể lấy nước hầm cháo, ăn nóng. [5]

* Kinh nghiệm dân gian: dùng ngải cứu tươi nấu thành cao ñể ăn có tác dụng tốt

cho sức khỏe của người già. Dùng thân lá ngải cứu phơi khô làm chăn, ñệm, gối

có tác dụng tốt cho giấc ngủ, chữa ñau ñầu, mất ngủ. Dùng thân, lá cây ngải cứu

tươi giã nát ñắp vào chỗ bị bong gân cốt có tác dụng giảm ñau và hỗ trợ ñiều trị.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 14

(3) Trong lĩnh vực phòng trừ sâu bệnh

A.vulgaris ñược biết ñến không chỉ là loài thực vật ăn ñược mà ñây còn là

nguồn dược liệu cổ truyền. Trong thân lá của loài A.vulgaris có chứa estrogenic

flavonoid và ankaloid. Tinh dầu của A.vulgaris còn ñược sử dụng làm thuốc trừ

sâu, trừ vi khuẩn và các sinh vật kí sinh. Ngoài ra, tinh dầu của A.vulgaris còn

có tác dụng ñặc biệt như xông hơi và xua ñuổi côn trùng (loài Musca

domestica). [20]

Trong thành phần của tinh dầu A.vulgaris còn thu ñược một chất ức chế

sinh trưởng có tác dụng kìm hãm sự nảy mầm của hạt, sự sinh trưởng của loài cỏ

Linh Lăng (Lefevre, 1964). Chiết xuất từ lá của loài A.vulgaris còn ñược sử

dụng ñể xua ñuổi muỗi (Hwang, 1985 ). [21]

2.6. Yêu cầu sinh thái cây ngải cứu

* Yêu cầu về ñộ cao

Trên Thế giới loài A.vulgaris chịu ñược biên ñộ dao ñộng ñộ cao rất lớn,

chúng có thể sống ñược ở những vùng lạnh có ñộ cao trên 3700m ở Bắc

Hymalaya, cho ñến những vùng ấm hơn ở Nam Mỹ ( Holm, 1997). Chỉ có hai

nơi trên Thế Giới không có sự xuất hiện của A.vulgaris là Châu phi và Antarica.

ðiều ñó cho thấy rằng loài A.vulgaris thích nghi rộng. [21]

* Yêu cầu ñất ñai

Loài A.vulgaris có thể sinh trưởng phát triển trên các loại ñất thịt pha cát,

ñất sét pha cát có pH 5,5 - 6,8; cho ñến ñất cát, ñất thịt, ñất sét…[21]

* Yêu cầu khí hậu

Ngải cứu là cây ưa khí hậu ôn hòa, có nắng ấm và mưa nhiều. Trong ñiều

kiện ánh sáng yếu (cây sống dưới tán cây rừng hoặc mọc lẫn với các cây bụi

khác) hoặc trong ñiều kiện khô hạn cây vẫn sinh trưởng phát triển ñược.

2.7. ðiều kiện tự nhiên huyện Thuận Châu và chiến lược phát triển cây

dược liệu của tỉnh Sơn La

* Khí hậu thủy văn:

Thuận Châu mang ñậm nét khí hậu nhiệt ñới ẩm gió mùa. Một năm có 2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 15

mùa rõ rệt là mùa mưa, nóng ẩm và mùa khô, lạnh. Mùa mưa tập trung từ tháng

4 ñến tháng 9 chiếm ñến 80% lượng mưa cả năm. Mùa khô từ tháng 10 ñến

tháng 3 năm sau.

Bảng 2.1. ðặc ñiểm ñiều kiện thời tiết khí hậu của huyện Thuận Châu tính

bình quân các tháng trong 10 năm (2000 - 2010)

Tháng Nhiệt ñộ TB (0C)

Lượng mưa TB (mm) 15,8 Số giờ nắng TB (h) 144,9 1 14,8

2 18,0 25,9 150,2

3 20,6 40,8 159,7

4 23,5 128,7 190,6

5 24,6 174,4 194,6

6 25,5 201,1 139,7

7 25,2 276,4 139,1

8 25,0 257,2 164,7

9 24,1 143,7 185,4

10 22,2 57,3 167,9

11 18,6 35,2 193,9

12 15,7 14,0 159,0

Tổng cả năm 7841,9 1370,5 1989,7

Nguồn: Trạm số liệu khí tượng Sơn La

Tổng tích ôn trung bình hàng năm ñạt 7841,9oC. Nhiệt ñộ trung bình ñạt 21,4oc, tháng có nhiệt ñộ thấp nhất là tháng 1 (14,8oc) và tháng 12 (15,7 oc).

Tháng 5,6,7,8 là những tháng có nền nhiệt ñộ cao trong năm, nhiệt ñộ cao nhất là tháng 6 (25,5oc).

Tổng lượng mưa trung bình hàng năm ñạt 1370,5 mm, lượng mưa khá lớn

nhưng chỉ tập trung vào một số tháng nhất ñịnh trong năm (từ tháng 4 ñến tháng

9), số giờ nắng nhiều (1989,7 giờ/năm) thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.

* ðất ñai:

Thuận Châu có ñất ñai tương ñối thuần nhất do phát triển trên cùng một

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 16

loại ñá mẹ; ñất Feralit phát triển trên ñá mẹ phiến thạch, sa thạch, ñá vôi, tầng

ñất trung bình nhưng vẫn còn mang tính chất của ñất rừng rất thích hợp ñể các

loài cây sinh trưởng phát triển. ðộ cao so với mực nước biển từ 700 – 800m.

Bảng 2.2. ðặc ñiểm thổ nhưỡng của một số xã thuộc huyện Thuận Châu

TT ðơn vị Phỏng Chỉ tiêu phân tích

ðộ chua pH Ninh Thuận 6.2 Lái 6.5 Kết quả Chiềng Bôm 6.3 Chiềng Pha 6.5 Mường É 5.7 1

% OM 15.07 9.30 3.46 7.89 7.38 2

% Nitơ tổng số 0.193 0.151 0.062 0.112 0.143 3

% 0.322 0.488 0.655 0.446 0.156 4 Lân tổng số

mg Lân dễ tiêu 5.27 16.72 18.08 2.49 0.82 5

% Kali tổng số 0.322 0.488 0.655 0.446 0.156 6

mg Kali dễ tiêu 47.60 33.64 20.64 73.55 21.90 7

Dung tích hấp 3.68 4.64 24.64 37.76 54.40 me/100g 8

me/100g 19.2 20.8 15.8 20.2 23.4 9

me/100g 5.6 6.4 9.4 7.8 8.6 thu (CEC) Ca++ Mg++ 10

S % 0.17 0.12 0.11 0.14 0.09 11

Cu ppm 45 32 73 32 28 12

Zn ppm 150 52 144 139 80 13

Mo ppm 18 28 41 47 63 14

B ppm 7 9 8 5 5 15

Mn ppm 5 19 32 47 18 16

(Nguồn: Quy hoạch nông nghiệp huyện Thuận Châu, 2009)

Tổng diện tích ñất tự nhiên của toàn huyện là 153.589,6 ha. Trong ñó tổng

diện tích ñất nông nghiệp 91.113,06 ha; ñất phi nông nghiệp 3.220,3 ha; ñất

chưa sử dụng là 59.256,95 ha. ðất ñai khá màu mỡ, thuận lợi cho cây trồng sinh

trưởng phát triển.

Như vậy có thể thấy ñặc ñiểm khí hậu và ñất ñai của huyện Thuận Châu

khá thích hợp cho việc trồng trọt ngải cứu năng suất cao và phát triển loài cây

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 17

này theo hướng phát triển hàng hóa.

* Chiến lược phát triển cây dược liệu của tỉnh Sơn La

Trong ñịnh hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh, ngoài các cây trồng có

thế mạnh (cây công nghiệp, cây ăn quả…) thì tỉnh ñang chủ trương ñẩy mạnh

phát triển nguồn dược liệu tự nhiên. Trong công tác nghiên cứu khoa học của Sở

Khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La, hàng năm ưu tiên các ñề tài thuộc lĩnh vực

nghiên cứu bảo tồn và phát triển cây dược liệu, ñặc biệt là các cây dược liệu

ñược sử dụng theo hướng làm rau ăn (rau sắng, rau bò khai,…). Theo thống kê

của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Sơn La năm 2009, trong tổng số 73

ha cây dược liệu ñược trồng mới thì diện tích trồng cây Sa nhân ñạt tới 70 ha;

một số cây dược liệu khác (Ý dĩ , Hà thủ ô, Khúc khắc, Atiso, Nga truật…) cũng

ñược tỉnh rất chú trọng phát triển.

Hiện nay, tại Sơn La có nhiều nhà hàng và khách sạn có dịch vụ ăn uống

cao cấp phục vụ khách du lịch và khách qua ñường. Món lẩu ngải cứu rất ñược

khách hàng ưa chuộng trong những tháng mùa ñông. Tuy nhiên, ngải cứu mới

chỉ ñược người dân trồng với diện tích khá nhỏ lẻ xung quanh nhà ñể sử dụng

làm rau ăn nên sản phẩm rau ngải cứu không cung cấp ñủ so với nhu cầu tiêu

dùng trên thị trường.

Vì vậy, việc nghiên cứu ñề tài tại Thuận Châu là hoàn toàn phù hợp, có cơ

sở thực tế và mang tính thực tiễn, phù hợp với chiến lược phát triển của tỉnh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 18

nhằm ñáp ứng nguồn dược liệu mà xã hội ñang cần.

3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG

VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian nghiên cứu

3.1.1. ðối tượng

Các mẫu giống ngải cứu thu thập tại Thuận Châu – Sơn La và một số tỉnh

phía Bắc.

Mẫu giống 1 (G1) – Thuận Châu, Sơn La.

Mẫu giống 2 (G2) – Thanh Hà, Hải Dương

Mẫu giống 3 (G3) – Văn Lâm, Hưng Yên

Mẫu giống 4 (G4) – Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Mẫu giống 5 (G5) – Chiêm Hóa, Tuyên Quang

Mẫu giống 6 (G6) – Thái Thụy, Thái Bình

Mẫu giống 7 (G7) – Thuận Châu, Sơn La

Mẫu giống 8 (G8) – Thuận Châu, Sơn La

Mẫu giống 9 (G9) – Thuận Châu, Sơn La

3.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu

Tại Vườn thực nghiệm Trường ðại học Tây Bắc – Thuận Châu – Sơn La.

3.1.3. Thời gian nghiên cứu

Từ tháng 1 năm 2010 ñến tháng 12 năm 2010.

3.2. Nội dung nghiên cứu

- ðánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của một số giống ngải cứu trồng tại

Thuận Châu – Sơn La.

- ðánh giá ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển,

năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.

- ðánh giá ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển,

năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu.

3.3. Phương pháp nghiên cứu

* Thí nghiệm 1: Nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của một số mẫu giống ngải

cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 19

Công thức thí nghiệm:

CT1: Mẫu giống 1 (G1) CT4: Mẫu giống 4 (G4) CT7: Mẫu giống 7 (G7)

CT2: Mẫu giống 2 (G2) CT5: Mẫu giống 5 (G5) CT8: Mẫu giống 8 (G8)

CT3: Mẫu giống 3 (G3) CT6: Mẫu giống 6 (G6) CT9: Mẫu giống 9 (G9)

Thí nghiệm ñược bố trí theo theo kiểu tuần tự không nhắc lại, diện tích

mỗi ô thí nghiệm là 10 m2 (5m x 2m).

Sơ ñồ thí nghiệm:

G1

G2

G3 G4

G5

G6

G7

G8

G9

Dải bảo vệ

Dải bảo vệ

* Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng

phát triển và năng suất 4 mẫu giống ngải cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 20

Công thức thí nghiệm:

Chiều cao thu hái Giống Công thức Số TTCT

Ngải cứu tím (G1) H1G1 I

Ngải cứu tím xanh (G2) H1G2 II

Cắt sát mặt ñất (H1) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) H1G3 III

H1G4 IV Ngải cứu xanh có tuyết (G4)

H2G1 V Ngải cứu tím (G1)

H2G2 VI Ngải cứu tím xanh (G2)

Cắt cách mặt ñất 5 cm (H2) VII Ngải cứu xanh không tuyết (G3) H2G3

H2G4 VIII Ngải cứu xanh có tuyết (G4)

H3G1 IX Ngải cứu tím (G1)

H3G2 X Ngải cứu tím xanh (G2)

Cắt cách mặt ñất 10 cm (H3) XI Ngải cứu xanh không tuyết (G3) H3G3

Ngải cứu xanh có tuyết (G4) H3G4 XII

Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu ô lớn ô nhỏ (Split - plot), với 12 công

thức, 3 lần nhắc lại, nhân tố phụ (ô lớn) là chiều cao thu hái, nhân tố chính (ô nhỏ) là các mẫu giống. Diện tích mỗi ô nhỏ là 5 m2 (2,5m x 2m).

Tổng diện tích thí nghiệm là: 4 giống x 3 mức chiều cao cắt x 3 lần nhắc

lại x 5 m2 = 180 m2 (chưa kể dải bảo vệ)

Sơ ñồ thí nghiệm:

H2G1

H2G4

H3G1

H3G4

H1G4

H1G3

Dải bảo vệ

H2G3

H2G2

H3G2

H3G3

H1G1

H1G2 Dải

Dải

H1G1

H3G3

H3G1

H2G1

H2G2

bảo bảo H1G4

H1G2

H1G3

H3G2

H3G4

H2G4

H2G3

H1G2

H1G4

H3G2

H3G1

H2G3

H2G2

H1G3

H1G1

H3G3

H3G4

H2G1

H2G4

vệ vệ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 21

Dải bảo vệ

* Thí nghiệm 3: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng

phát triển và năng suất 4 mẫu giống ngải cứu trồng tại Thuận Châu – Sơn La.

Công thức thí nghiệm:

Thời gian thu hái Công thức Số TTCT

21 ngày/1 lứa hái (T1)

28 ngày/ 1 lứa hái (T2)

35 ngày/ 1 lứa hái (T3)

Giống Ngải cứu tím (G1) Ngải cứu tím xanh (G2) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) Ngải cứu xanh có tuyết (G4) Ngải cứu tím (G1) Ngải cứu tím xanh (G2) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) Ngải cứu xanh có tuyết (G4) Ngải cứu tím (G1) Ngải cứu tím xanh (G2) Ngải cứu xanh không tuyết (G3) Ngải cứu xanh có tuyết (G4) T1G1 T1G2 T1G3 T1G4 T2G1 T2G2 T2G3 T2G4 T3G1 T3G2 T3G3 T3G4 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Thí nghiệm ñược bố trí theo kiểu ô lớn ô nhỏ (Split - plot), với 12 công

thức, 3 lần nhắc lại, nhân tố phụ (ô lớn) là thời gian thu cắt, nhân tố chính (ô

nhỏ) là các giống.

Diện tích mỗi ô nhỏ là 5 m2 (2,5m x 2m)

Tổng diện tích thí nghiệm là: 4 giống x 3 mức thời gian hái x 3 lần nhắc

lại x 5 m2 = 180 m2 (chưa kể dải bảo vệ)

Sơ ñồ thí nghiệm:

T3G1

T3G4

T1G1

T1G3

T2G1

T2G2

Dải bảo vệ

T3G2

T3G3

T1G2

T1G4

T2G4

T2G3

Dải Dải

T1G4

T1G2

T3G4

T3G2

T2G1

T2G4

bảo bảo

T1G1

T1G3

T3G1

T3G3

T2G2

T2G3

T3G2

T3G4

T2G2

T2G1

T1G1

T1G4

T3G3

T3G1

T2G4

T2G3

T1G2

T1G3

vệ vệ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 22

Dải bảo vệ

3.4. Kỹ thuật trồng

+ Thời vụ: vụ Xuân hè ( trồng 29 tháng 3 năm 2010)

+ Mật ñộ: (25 cây/m2)

Khoảng cách trồng: Hàng – Hàng: 20 cm; Cây – Cây: 20 cm

+ Kỹ thuật làm ñất: ðất trồng ñược cày bừa kỹ, nhặt sạch cỏ dại, bón ñủ lượng

phân lót và vôi bột (nếu ñất chua) rồi lên luống cao 25- 30 cm, rãnh rộng 30 cm.

+ Phân bón và kỹ thuật bón:

- Lượng bón (1 ha/năm): 8,0 – 8,5 tấn phân chuồng hoai mục

120 – 150 kg NPK

- Cách bón:

Bón lót toàn bộ phân chuồng ủ hoai mục vào lần cày bừa ñất cuối cùng.

Bón 1/3 lượng NPK vào lúc rạch hàng trước khi trồng

Bón thúc 2/3 lượng NPK làm 2 ñợt vào tháng 5 và tháng 8.

+ Chuẩn bị cây giống: chọn cây giống có từ 3-5 lá ñể ñem trồng.

+ Kỹ thuật trồng: rạch hàng sâu 15 – 20 cm, bón lót phân NPK, lấp nhẹ lớp ñất

rồi ñặt cây giống xuống, lấp ñất dày 2 - 3 cm. Sau ñó tưới ẩm ñất.

+ Chăm sóc: Thường xuyên làm sạch cỏ trên mặt luống, ở giai ñoạn ñầu khi

mới trồng tiến hành tưới ẩm thường xuyên cho ngải cứu mọc nhanh và khoẻ.

Bón thúc phân NPK cho ngải cứu bằng cách hòa nước tưới hoặc rạch hàng bón

rồi lấp ñất.

3.5. Các chỉ tiêu theo dõi

3.5.1. Chỉ tiêu về ñặc ñiểm nông sinh học

* ðặc ñiểm hình thái:

- Rễ cây: quan sát kiểu rễ ở giai ñoạn cây ra hoa.

- Thân cây: màu sắc và hình dạng thân ngầm, màu sắc và hình dạng thân, mức

ñộ lông/ thân cây. Quan sát vào giai ñoạn cây chuẩn bị ra hoa.

- Lá cây: hình dạng lá, màu sắc lá, mức ñộ xẻ thùy, mức ñộ lông/lá (mặt trên và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 23

mặt dưới lá). Quan sát vào giai ñoạn cây chuẩn bị ra hoa.

- Hoa: hình dạng hoa, màu sắc hoa, ñặc ñiểm hoa cái và hoa lưỡng tính. Quan

sát và mô tả vào giai ñoạn cây ra hoa.

* Cấu tạo giải phẫu: thân ngầm, thân, lá vào giai ñoạn cây chuẩn bị ra hoa.

* Mùi, vị: ñánh giá theo thang cho ñiểm của hội ñồng

* Khả năng sinh trưởng phát triển:

- Thân ngầm: số lượng thân ngầm/cây (ñếm số lượng thân ngầm của 10 cây lấy

theo ñường chéo 5 ñiểm/ô, sau ñó tính trung bình).

- Thân cây: khả năng tái sinh thân mầm (số mầm/cây), chiều cao cây (ño từ cổ rễ

ñến ñỉnh sinh trưởng ngọn), ñường kính thân (ño cách mặt ñất 3 cm), khả năng

phân cành (số cấp cành/cây), chiều dài cành cấp I (ño từ ñốt thân ñến ñỉnh sinh

trưởng ngọn cành).

- Lá cây: kích thước thùy lá (chiều dài, chiều rộng), số lá/thân chính, số lá/cây, tỷ lệ lá/thân, diện tích lá (dm2/cây). ðo ñếm vào giai ñoạn cây ra hoa.

- Hoa: thời gian từ trồng ñến ra hoa, thời gian từ ra hoa ñến làm quả (ngày), số

lượng hoa/cây.

- Năng suất cá thể (kg/cây), năng suất lý thuyết (tạ/ha), năng suất thực thu

(tạ/ha), năng suất chất khô (tạ/ha).

2.5.2. Chỉ tiêu sinh trưởng phát triển, năng suất

Trước mỗi lứa cắt tiến hành ño ñếm các chỉ tiêu:

- Chiều cao cây (cm): ðo từ gốc ñến ñỉnh sinh trưởng.

- ðường kính thân (mm): ðo cách gốc 2 - 3 cm.

- Số lá/cây: ðếm toàn bộ số lá trưởng thành có trên cây.

- Số cành/cây: ðếm toàn bộ số cành cấp 1 có trên cây.

- Diện tích lá (cm2/cây): cân 1cm2 lá ñược M1 g, cân toàn bộ lá trên cây ñược

M2 g.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 24

Diện tích lá (cm2/cây) = M2/M1

- Chỉ số diện tích lá (LAI) (m2lá/m2ñất) = Diện tích lá (m2/cây) x mật ñộ cây (cây/m2)

- Khả năng tích lũy chất khô (g/cây): sau mỗi lần thu hái, trên mỗi ô cân 1 kg

ngải cứu tươi, sau ñó ñem sấy khô ñến khối lượng không ñổi và cân ñể lấy khối

lượng ngải cứu khô.

- Tỷ lệ tươi/khô

- Tỷ lệ lá/thân

- Tình hình sâu bệnh hại: theo dõi theo TCN – 2006 của Cục Bảo vệ thực vật.

+ Mức ñộ bị hại bởi các loại sâu hại chính (sâu xanh, sâu khoang, rệp):

ðánh giá theo thang ñiểm từ 1 – 5

ðiểm 1: không có triệu chứng

ðiểm 2: nhẹ - dưới 20 % số cây bị sâu gây hại

ðiểm 3: trung bình – từ 21 % ñến 50 % số cây bị sâu gây hại

ðiểm 4: nặng – từ 51 % ñến 75 % số cây bị sâu gây hại

ðiểm 5: rất nặng – trên 75 % số cây bị sâu gây hại

+ Tỷ lệ bệnh và mức ñộ nhiễm bệnh (ñốm lá, lở cổ rễ, sùi cành):

- Năng suất cá thể (kg): mỗi ô thu hoạch riêng 10 cây theo phương pháp 5 ñiểm

chéo góc, cân năng suất của 10 cây rồi tính giá trị trung bình.

- Năng suất lý thuyết (tạ/ha) = Năng suất cá thể x mật ñộ trồng/ m2 x 10.000

- Năng suất thực thu (tạ/ha) = (Năng suất ô/ Diện tích ô) x 10.000

3.6. Phương pháp nghiên cứu và lấy mẫu

Thu thập và ñánh giá ñặc ñiểm nông sinh học của 9 mẫu giống ngải cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 25

theo phương pháp thu thập của IPGRI.

Trên mỗi ô thí nghiệm chọn 10 cá thể ñược phân phối ñều theo ñường

chéo 5 ñiểm, ñeo thẻ cố ñịnh ñể theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển:

Chiều cao cây, ñường kính thân, khả năng tái sinh mầm, kích thước lá, số

lá/cây..., sau ñó tính giá trị trung bình.

Thân, lá, hoa, hạt phấn, hạt cây ngải cứu ñược tiến hành giải phẫu và quan

sát trên kính hiển vi quang học tại phòng thí nghiệm sinh học – Trường ðại học

Tây Bắc.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 26

3.7. Xử lý số liệu: Xử lý số liệu trên chương trình EXCEL và IRRISTAT 4.0

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. ðặc ñiểm nông sinh học của các mẫu giống ngải cứu

4.1.1. ðặc ñiểm thực vật học của các mẫu giống ngải cứu

4.1.1.1. ðặc ñiểm hình thái rễ cây

Quan sát rễ các mẫu giống ngải cứu cho thấy: cây ngải cứu mọc từ hạt có

kiểu rễ trụ ñiển hình; gồm các phần như chóp rễ, miền sinh trưởng, miền hấp

thụ, miền trưởng thành.

Tuy nhiên, khi cây mọc từ ñốt thân ngầm hoặc từ các ñốt thân thì bộ rễ

ñược phát sinh từ các nốt rễ nên các rễ bên sinh trưởng khá ñồng ñều, rễ chính

không còn biểu hiện rõ, các rễ ñược phân bố tập trung ở phần gốc cây.

4.1.1.2. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu thân

* ðặc ñiểm hình thái thân ngầm

Thân ngầm là bộ phận ñược phát sinh từ các mắt ñốt của gốc thân nằm

trong ñất; mang các bộ phận của một cơ quan sinh dưỡng như lóng, ñốt, lá, ñỉnh

sinh trưởng… Thân ngầm hình thành và phát triển trong ñất, sau ñó trồi lên khỏi

mặt ñất ñể phát triển thành một cây hoàn chỉnh.

Thân ngầm của ngải cứu ñều

có dạng hình tròn, sau khi phát triển

thành thục ở trong ñất thì thân có

màu trắng ñục, phân chia thành các

lóng ñốt. Tại các ñốt thân mang vảy

mỏng màu nâu ñể bảo vệ các mắt

mầm. Trong ñất ñỉnh thân ngầm có

màu trắng, khi trồi lên mặt ñất thì Hình 4.1(a). Thân ngầm ngải cứu ñỉnh thân ngầm có màu xanh, mang

chức năng quang hợp ñể chuẩn bị phát triển thành một cá thể mới.

Khả năng hình thành thân ngầm của các mẫu giống rất khác nhau: Mẫu

giống G1 không hình thành thân ngầm; mẫu giống G2 (8,2 thân ngầm/cây), G8

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 27

(10,8 thân ngầm/cây), G9 (11,2 thân ngầm/cây) là 3 mẫu giống hình thành ít

thân ngầm; mẫu giống G7 hình thành nhiều thân ngầm nhất (35,8 thân

ngầm/cây). Trong ñiều kiện khí hậu vùng Tây Bắc có mùa ñông lạnh và khô

những mẫu giống hình thành thân ngầm (ñặc biệt là mẫu giống G7) sẽ cho ưu

thế trong việc giữ giống qua ñông, khả năng tái sinh và nhân giống bằng thân

ngầm lớn. Trong 9 mẫu giống thí nghiệm mẫu giống G1 không hình thành thân

ngầm, ñây là một khó khăn khi lưu giữ cây giống ngoài tự nhiên, do vậy việc tác

ñộng biện pháp kỹ thuật lưu giữ giống là hết sức cần thiết.

* Cấu tạo giải phẫu thân ngầm

Cấu tạo giải phẫu lát cắt thân ngầm các mẫu giống ngải cứu cho thấy từ

ngoài vào trong gồm các lớp: biểu bì, vỏ sơ cấp, trụ giữa.

Hệ dẫn ở vùng trụ giữa không xếp thành từng bó libe và bó gỗ riêng biệt

mà chúng hợp lại thành những bó chung, xếp chồng chất, libe nằm ngoài, gỗ

nằm trong, giữa libe và gỗ là tầng trước phát sinh. Các bó dẫn xếp thành vòng

tròn, nhưng hình dạng bó dẫn chưa rõ và ñiển hình.

Mẫu giống (G7) Mẫu giống (G8)

Mẫu giống (G4) Mẫu giống (G6)

Hình4.1(b). Cấu tạo giải phẫu thân ngầm các mẫu giống ngải cứu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 28

*ðặc ñiểm hình thái thân

Thân cây ngải cứu thuộc loại hình thân ñứng, ñơn trục, và thuộc dạng thân

cỏ lâu năm. Khi phần thân trên mặt ñất chết ñi vào cuối giai ñoạn sinh trưởng thì

các thân ngầm sẽ mọc thành cây mới. Quan sát bộ phận thân các mẫu giống ngải

cứu cho thấy:

Bảng 4.1. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu thân của các mẫu giống ngải cứu

Mẫu Màu sắc thân Mức ñộ Số lượng Số cạnh/ Số lượng

lông/ thân thân thân giống bó mạch

thân ngầm/cây

G1 Tím tía Không có 8 26

G2 Xanh phớt tím Rất ít 9 14 - 8,2 ± 0,7

G3 Xanh ñậm Nhiều 9 12 20,0 ± 1,5

G4 Xanh phớt tím Nhiều 13 18 12,6 ± 1,2

G5 Xanh phớt tím Rất nhiều 8 12 17,4 ± 1,0

G6 Xanh phớt tím Rất nhiều 11 10 13,2 ± 0,9

G7 Xanh phớt tím Rất nhiều 7 16

G8 Xanh nhạt Rất nhiều 12 10

G9 Xanh phớt tím Rất nhiều 10 20 35,8 ± 2,5 10,8 ± 0,6 11,2 ± 0,7

+ Màu sắc thân cây:

Các mẫu giống ngải cứu có màu sắc thân khá ña dạng và ñặc trưng cho

từng mẫu giống. Trong ñó, mẫu giống G1 thân có màu tím tía; mẫu giống G3

thân có màu xanh ñậm; mẫu giống G8 thân có màu xanh nhạt; các mẫu giống

còn lại thân ñều có màu xanh phớt tím.

+ Số cạnh/ thân cây:

Thân cây ngải cứu khi còn non có dạng hình tròn, khi trưởng thành thân

có cạnh, số lượng cạnh là ñặc tính di truyền ổn ñịnh ở mỗi mẫu giống. Số lượng

cạnh dao ñộng từ 7 – 13 cạnh/ thân, mẫu giống G1, G5, G7 có số cạnh ít nhất (7

- 8 cạnh), mẫu giống (G2, G3: 9 cạnh). Các mẫu giống còn lại G6, G8 có từ 10 –

12 cạnh; G4 nhiều nhất là 13 cạnh/thân.

+ Mức ñộ lông trên thân cây: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 29

Mẫu giống G1 có màu sắc thân và khả năng hình thành thân ngầm khác

hẳn các mẫu giống trong thí nghiệm, ñồng thời mẫu giống này không có lông

trên thân. Trong khi các mẫu giống còn lại ñều có lông ở thân nhưng mức ñộ

khác nhau. Mẫu giống G2 có mức ñộ lông trên thân rất ít; mẫu giống G3, G4 có

mức ñộ lông trên thân nhiều; mẫu giống G5, G6, G7, G8, G9 lông mọc dày ñặc

nên ñược ñánh giá ở mức ñộ rất nhiều.

* Cấu tạo giải phẫu thân

Cấu tạo từ ngoài vào trong của lát cắt thân ngải cứu gồm các vùng tế bào:

vỏ sơ cấp, tầng sinh trụ, libe và gỗ sơ cấp.

Tất cả các mẫu giống ngải cứu ñều có cấu tạo giải phẫu thân giống nhau.

Các bó dẫn lớn xếp xen kẽ các bó dẫn nhỏ và xếp thành vòng liên tục. Các bó

mạch dẫn xếp theo kiểu chồng chất hở (bó li be ở ngoài, bó gỗ ở trong, giữa gỗ

và libe là cung tượng tầng). Số lượng bó mạch ở thân các mẫu giống khác nhau

là khác nhau.

Mẫu giống G1 có số lượng bó mạch rất lớn, lớn nhất trong 9 mẫu giống

ngải cứu, ñạt 26 bó lớn nhỏ. Tiếp theo là mẫu giống G9 (20 bó), G4 (18 bó), G7

(16 bó), G2 (14 bó), G3 và G5 (12 bó), hai mẫu giống G6 và G8 có số lượng bó

mạch ít nhất (10 bó).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 30

Mẫu giống (G2) Mẫu giống (G9)

Mẫu giống (G4) Mẫu giống (G1)

Hình 4.2. Cấu tạo giải phẫu thân các mẫu giống ngải cứu

Tầng sinh trụ gồm 2 loại tế bào: tế bào hình thoi và tế bào hình tròn. Do

sự phân hóa không ñồng ñều ở 2 phía cung tượng tầng nên số tế bào ñược phân

hóa thành gỗ nhiều hơn các tế bào phân hóa thành libe. Do vậy khi quan sát bó

dẫn ở ngải cứu có thể thấy phần bó gỗ hướng tâm lớn hơn phần bó libe phía

ngoài.

4.1.1.3. ðặc ñiểm hình thái và giải phẫu lá cây

* Hình thái lá

Lá của các mẫu giống ngải cứu ñều thuộc loại lá ñơn xẻ thùy lông chim

lẻ. ðặc ñiểm của dạng lá này ñó là cuống lá không phân nhánh, chỉ mang một

phiến lá. Phiến lá bị chia cắt rất sâu vào gần hết chiều rộng của nửa phiến lá, có

khi ñến tận gân chính khiến cho các thùy lá hầu như tách rời hẳn nhau.

Màu sắc phiến lá: màu sắc phiến lá biểu thị hàm lượng diệp lục có trên

lá. Phiến lá ngải cứu ñều có màu xanh, tuy nhiên mức ñộ ñậm nhạt khác nhau và

cũng có tương quan với màu sắc thân. Mẫu giống G3 thân có màu xanh ñậm nên

phiến lá cũng có màu xanh ñậm Mẫu giống G8, G9 thân có màu xanh nhạt nên

phiến lá có màu xanh nhạt; các mẫu giống còn lại phiến lá có màu xanh.

Màu sắc gân lá: Ở giai ñoạn cây trưởng thành hai mẫu giống G4, G5 có

hệ gân lá màu phớt tím và mẫu giống G1 gân lá có màu tím khác màu xanh của

phiến lá. Các mẫu giống còn lại ñều cho màu sắc gân lá ñồng nhất với màu sắc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 31

phiến lá.

Bảng 4.2. ðặc ñiểm hình thái lá của các mẫu giống ngải cứu

Màu sắc Mức ñộ xẻ Phân bố Phân bố Mẫu giống Màu sắc

gân lá phiến lá thùy của lá lông ở mặt lông ở mặt

trên lá dưới lá

Không có Không có Xanh Xẻ 1 lần G1 lông lông Tím

Xanh Xanh Xẻ 2 lần Ít Ít G2

G3 Xanh ñậm Xanh ñậm Xẻ 2 lần Ít Nhiều

Xanh Phớt tím Xẻ 3 lần Ít Nhiều G4

Xanh Phớt tím Xẻ 3 lần Ít Rất nhiều G5

Xanh Xanh Xẻ 2 lần Ít Rất nhiều G6

Xanh Xanh Xẻ 2 lần Ít Rất nhiều G7

Ít Rất nhiều Xanh nhạt Xanh nhạt Xẻ 3 lần G8

Ít Rất nhiều Xanh nhạt Xanh nhạt Xẻ 3 lần G9

Mức ñộ xẻ thùy: Mức ñộ xẻ thùy quyết ñịnh hình dạng thùy lá. Mẫu

giống G1 chỉ xẻ thùy 1 lần nên bản lá rộng nhưng ngắn. Các mẫu giống G2, G3,

G6, G7 thùy lá xẻ 2 lần. Riêng các mẫu giống G4, G5, G8, G9 thùy lá xẻ 3 lần,

trên thùy lá chính phân chia ra nhiều các thùy phụ, nên các thùy lá này có bản lá

hẹp nhưng dài.

Lông trên lá: Mẫu giống G1 phiến lá không có lông, các mẫu giống còn

lại ñều có lông ở cả mặt trên và mặt dưới của phiến lá nhưng mức ñộ lông giữa 2

mặt khác nhau. Ở mặt trên phiến lá của các mẫu giống, mức ñộ lông ít và phân

bố chủ yếu trên gân lá. Còn ở mặt dưới phiến lá lông phân bố nhiều hơn. Riêng

mẫu giống G2 ở cả 2 mặt ñều ñược ñánh giá là có ít lông; hai mẫu giống G3, G4

mặt dưới phiến lá có nhiều lông; các mẫu giống G5, G6, G7, G8, G9 lông phân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 32

bố rất nhiều ở mặt dưới phiến lá.

Mặt dưới lá Mặt trên lá

Hình 4.4. Hình dạng lá các mẫu giống ngải cứu

* Cấu tạo giải phẫu lá

Cấu tạo giải phẫu lá các mẫu giống ngải cứu cho thấy: Gân lá của các mẫu

giống phía trên phẳng, mặt dưới lồi. Cắt ngang gân chính của lá gồm các phần

sau: lớp ngoài là lớp tế bào biểu bì, tiếp theo là lớp mô dày nằm sát lớp biểu bì,

bên trong lớp mô dày là lớp mô mềm có chứa các bó mạch dẫn.

Số lượng các bó dẫn ở gân lá thường là 3 bó (1 bó lớn ở giữa, 2 bó nhỏ ở

2 bên), riêng mẫu giống G2 và G5 có 5 bó mạch (1 bó dẫn lớn ở giữa, 2 bó nhỏ

ở 2 bên).

Sắp xếp bó mạch ở cuống lá cũng giống sắp xếp bó mạch ở thân, các bó

mạch xếp chồng chất hở, bó libe ở ngoài, bó gỗ ở trong, giữa gỗ và libe là cung

tượng tầng.

Mẫu giống (G5) Mẫu giống (G6)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 33

Hình 4.3: Cấu tạo giải phẫu lá ngải cứu

4.1.1.4. ðặc ñiểm ra hoa làm quả

* Thời gian ra hoa, hình thành hạt của các mẫu giống ngải cứu

Cây ngải cứu ra hoa phản ứng với ánh sáng ngày ngắn nên sau trồng

khoảng 4 – 7 tháng, gặp ñiều kiện ánh sáng ngày ngắn cây bắt ñầu hình thành nụ

hoa.

Bảng 4.3. Thời gian ra hoa, hình thành hạt của các mẫu giống ngải cứu ðơn vị: ngày, tháng

Thời gian xuất hiện Thời gian hoa Thời gian Mẫu

nụ hoa nở rộ quả chín giống

01/10 30/10 7/12 G1

30/07 01/09 4/10 G2

24/08 18/09 29/10 G3

02/08 08/09 4/10 G4

02/08 08/09 4/10 G5

24/08 22/09 29/10 G6

11/07 11/08 9/10 G7

03/10 3/11 13/12 G8

03/10 5/11 13/12 G9

Thời gian ra hoa làm quả: Các mẫu giống hình thành nụ hoa vào các

tháng khác nhau trong năm. Nhóm mẫu giống có thời gian ra hoa sớm gồm G7,

G2, G4 và G5 hình thành nụ từ 11/7 ñến 2/8 và nở hoa vào 11/8 ñến 8/9. Nhóm

mẫu giống có thời gian ra hoa trung bình bao gồm mẫu giống G3 và G6, nụ hoa

hình thành vào cuối tháng 8 (24/8) và hoa nở vào 18 – 22/9 trong năm. Ba mẫu

giống G1 (1/10), G8 và G9 (3/10) hình thành nụ hoa muộn nhất vào ñầu tháng

10 và nở hoa vào cuối tháng 10 ñầu tháng 11 trong năm.

Sau khoảng 26 – 38 ngày hoa nở rộ thì quả ñược hình thành, phát triển

thành thục và chín (quả ngải cứu thuộc loại quả bế, mỗi quả có một hạt). Nhóm

ra hoa sớm quả chín vào ñầu tháng 10, nhóm ra hoa trung bình, quả chín vào

cuối tháng 10 (29/10). Nhóm ra hoa muộn (mẫu giống G1, G8, G9) quả chín vào

thời gian tháng 12 (từ 7/12 – 13/12).

* ðặc ñiểm mang hoa của các mẫu giống ngải cứu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 34

Khi ngải cứu ra hoa, trên một cây bao gồm rất nhiều các cụm hoa ñầu có

cuống ñính vào cành, các cành ñược ñính vào một trục chính tạo thành hoa hình

chùm hay còn gọi là hoa tự chùm.

Bảng 4.4. ðặc ñiểm hoa của các mẫu giống ngải cứu

Mẫu Màu sắc cụm Số cụm hoa Số hoa cái/ Số hoa lưỡng

giống hoa ñầu ñầu/cây cụm hoa ñầu tính/cụm hoa

Trắng G1 876,3 ± 53,7 5,2 ± 0,7 ñầu 16,8 ± 1,0

Vàng nhạt G2 1830,7 ± 337,5 8,6 ± 1,4 22,9 ± 2,1

Vàng nhạt G3 3188,2 ± 592,6 11,5 ± 1,5 21,4 ± 2,6

G4 Vàng nhạt 3172,3 ± 466,4 9,4 ± 0,6 6,73 ± 0,27

G5 Vàng ñậm 4277,6 ± 769,0 9,9 ± 1,1 8,6 ± 0,4

G6 Vàng nhạt 1593,6 ± 162,1 5,7 ± 1,3 10,0 ± 1,0

G7 Vàng phớt tím 3744,4 ± 394,2 8,2 ± 0,8 15,3 ± 1,7

G8 Vàng nhạt 8685,4 ± 451,5 7,7 ± 2,3 11,1 ± 0,9

G9 Vàng nhạt 8203,7 ± 328,6 6,6 ± 0,4 9,5 ± 0,5

Qua bảng cho thấy:

Màu sắc hoa: Màu sắc hoa ngải cứu chính là màu sắc của tràng hoa trên

hoa lưỡng tính. Khi hoa ñầu nở ña số có màu vàng nhạt (G2, G3, G4, G8, G9).

Riêng mẫu giống G5 hoa có màu vàng ñậm, mẫu giống G7 hoa ñầu màu vàng

phớt tím và mẫu giống G1 hoa ñầu có màu trắng.

Số hoa ñầu/bông hoa: Là hoa tự chùm nên mỗi bông hoa ngải cứu gồm

nhiều hoa ñầu ñính trên các trục cành. Số lượng hoa ñầu rất lớn, dao ñộng từ

876,3 - 8685,4 hoa ñầu/bông. Hai mẫu giống G8 và G9 có số lượng hoa ñầu

/bông lớn nhất (8203,7 - 8685,4 hoa ñầu/bông). Mẫu giống G1 do trục bông

ngắn nên số lượng hoa ñầu/bông ít hơn các mẫu giống còn lại, ñạt 876,3 hoa

ñầu/bông.

Hoa ngải cứu bao gồm cả hoa cái và hoa lưỡng tính. Hoa cái là những hoa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 35

xếp thành vòng ở phía ngoài. Số lượng hoa cái dao ñộng từ 5,2 – 11,5 hoa/ hoa

ñầu. Hoa lưỡng tính xếp ở phía trong hoa cái, số lượng hoa lưỡng tính dao ñộng

từ 8,6 – 22,9 hoa/hoa ñầu. Hạt ñược hình thành chủ yếu trên hoa cái.

Hoa lưỡng tính ðầu nhụy hoa lưỡng tính

Hoa cái ðầu nhụy mang hạt phấn

Hình 4.5: Hoa các mẫu giống ngải cứu

* ðặc ñiểm hạt phấn của các mẫu giống ngải cứu

Hạt phấn có kích thước nhỏ (16,82 – 31,17 µm chiều dài; 11,35 - 21,25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 36

µm chiều rộng). Ở tất cả các mẫu giống ngải cứu hạt phấn ñều có 2 dạng, dạng

hình bầu dục và dạng hình quả chè, chia nhiều rãnh. ða số vỏ hạt phấn nhẵn, chỉ

có mẫu giống G1 vỏ hạt phấn xù xì, có gai. ðây là một ñặc ñiểm giúp hạt phấn

bám dính dễ dàng trên các côn trùng ñi lấy mật hoa.

Khả năng bắt màu hạt phấn ñối với dung dịch KI1% rất kém, cả 9 mẫu

giống hạt phấn ñều bắt màu màu xanh nhạt khi nhuộm. Với dung dịch carmine

acetic 5%, hạt phấn của 9 mẫu giống ngải cứu bắt màu không ñiển hình, 3 mẫu

(G2, G8, G9) cho màu hồng ở tâm hạt phấn, 6 mẫu giống còn lại hạt phấn bắt

màu hồng nhạt.

Mẫu giống (G1) Mẫu giống (G3) Mẫu giống (G4)

Mẫu giống (G5) Mẫu giống (G6) Mẫu giống (G8)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 37

Nhuộm màu bằng dung dịch KI 1%

Nhuộm màu bằng dung dịch Cacmin axetic 5%

Hình 4.7. Hạt phấn các mẫu giống ngải cứu

* ðặc ñiểm hạt ngải cứu

Hạt các mẫu giống ngải cứu ñều có hình bầu dục dài, khi chín có màu nâu

hoặc nâu ñen. Số lượng hạt/ hoa ñầu rất ít, kích thước hạt nhỏ.

Bảng 4.5. ðặc ñiểm hạt của các mẫu giống ngải cứu

Tỷ lệ nảy

Mẫu giống Số hạt/ hoa ñầu Chiều dài hạt (mm) Chiều rộng hạt (mm) Khối lượng 1000 hạt (g) mầm (%)

G1 0,104 65

G2 0,148 76

0,216 91 G3

0,098 88 G4

0,097 95 G5

G6 0,118 85

0,176 69 G7

0,254 90 G8

0,183 87 G9 3,01 ± 0,5 1,14 ± 0,02 0,41 ± 0,02 7,63 ± 0,6 1,25 ± 0,01 0,49 ± 0,06 0,86 ± 0,0 1,41 ± 0,09 0,50 ± 0,05 11,20 ± 0,2 1,29 ± 0,01 0,33 ± 0,05 11,03 ± 0,7 1,10 ± 0,02 0,37 ± 0,04 0,77 ± 0,0 1,25 ± 0,04 0,46 ± 0,07 1,37 ± 0,07 0,49 ± 0,06 0,34 ± 0,0 1,53 ± 0,08 0,59 ± 0,07 4,66 ± 0,1 1,34 ± 0,07 0,54 ± 0,03 3,58 ± 0,1

Số hạt/hoa ñầu: số hạt dao ñộng trong khoảng 0,34 – 11,20 hạt/ hoa ñầu.

Hai mẫu giống G4 và G5 có số hoa cái nhiều hơn hoa lưỡng tính nên số hạt hình

thành nhiều hơn; ñạt 11,20 hạt/hoa ñầu (G4) và 11,03 hạt/hoa ñầu (G5). Các

mẫu giống còn lại ñều có số lượng hoa lưỡng tính lớn hơn hoa cái rất nhiều nên

các hoa cái khó vươn vòi nhụy ra ngoài ñể thu nhận hạt phấn. Vì vậy số hạt hình

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 38

thành trên các hoa này ít hơn.

Kích thước hạt: chiều dài hạt dao ñộng trong khoảng từ 1,10 – 1,53 mm,

chiều rộng hạt dao ñộng trong khoảng 0,33 – 0,59 mm. Với kích thước này, hạt

ngải cứu ñược ñánh giá là loại hạt có kích thước nhỏ; các mẫu giống G3, G8, G9

là những mẫu giống có kích thước hạt trội hơn chút ít so với các mẫu giống còn

lại.

Khối lượng 1000 hạt: do kích thước hạt ngải cứu nhỏ nên khối lượng

1000 hạt rất bé, dao dộng trong khoảng 0,097 – 0,254 g.

Tỷ lệ nảy mầm: sau gieo từ 2 - 3 ngày hạt ngải cứu hút nước trương lên và

bắt ñầu nảy mầm. Tỷ lệ nảy mầm của hạt ngải cứu ñạt khá cao, có thể ñạt tới 95

% (G5). Tuy nhiên sinh trưởng của cây con yếu. Vì vậy trong thực tế ít thấy cây

ngải cứu mọc từ hạt.

Hạt hình thành từ hoa cái Mẫu giống (G4)

Mẫu giống (G5) Gieo hạt ngải cứu

Hình 4.9. Hạt ngải cứu

Qua theo dõi quá trình sinh trưởng của các mẫu giống ngải cứu cho thấy

các mẫu giống ñều hình thành hoa và kết hạt, tuy nhiên mức ñộ hình thành hạt ở

các mẫu giống là khác nhau. Như vậy, ngoài hình thức sinh sản sinh dưỡng bằng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 39

thân ngầm thì ở ngải cứu còn có hình thức sinh sản hữu tính. ðây là ñặc ñiểm ñể

chọn tạo ra các giống ngải cứu mới theo con ñường lai hữu tính.

4.1.2. Mùi, vị các mẫu giống ngải cứu

Thành lập hội ñồng 30 người thử nếm ñể ñánh giá mùi, vị của các mẫu

giống ngải cứu, sau ñó cho ñiểm vào phiếu ñánh giá chúng tôi thu ñược kết quả

sau:

Mùi thơm tinh dầu: trong 9 mẫu giống ngải cứu, mẫu giống G1 có thân

màu tím ñỏ nhưng không có mùi thơm tinh dầu ở thân, lá. 8 mẫu giống thân lá

màu xanh thì có 2 mẫu giống thu thập từ rừng là mẫu giống G8 và G9; cả 2 mẫu

giống này ít có mùi thơm của tinh dầu; có mùi hắc của ngải cứu. 6 mẫu giống

ngải cứu còn lại ñều có mùi thơm của tinh dầu ngải cứu, nhưng mẫu giống G2 là

mẫu giống có mùi thơm tinh dầu ngải cứu ñược xếp ở mức rất thơm; chỉ cần

chạm nhẹ vào thân lá cây là có thể ngửi thấy ngay mùi thơm tinh dầu bay ra.

Vị: Trong 9 mẫu giống ngải cứu thu thập ñược có mẫu giống G8 và G9

thu thập từ rừng, theo cách thức thu hái tự nhiên của người dân ñịa phương thì 2

mẫu giống này ñược gọi là ngải cứu dại nên không sử dụng ñể làm rau ăn, mà

chủ yếu sử dụng làm thuốc ñun nước rửa, tắm hoặc giã nát ñể ñắp các vết

thương kín (bong gân, ñau khớp...).

Mẫu giống G1 có vị ngọt mát, không ñắng, theo cách thức sử dụng làm

rau ăn thì mẫu giống này ñược người dân trồng ñánh giá là dễ ăn, lại là vị thuốc

bổ, ñặc biệt rất tốt cho các bà mẹ sau sinh.

Mẫu giống G7 là mẫu giống ñược người dân Thuận Châu sử dụng nhiều,

mẫu giống này ít ñắng hơn các mẫu giống còn lại. Thường ñược sử dụng ñể làm

trứng ngải, canh ngải thịt, ngải hầm.

Mẫu giống G2 có mùi thơm tinh dầu rất thơm nên khi thử nếm ñược ñánh

giá là ñắng nhất (rất ñắng) trong tất cả các mẫu giống. Các mẫu giống G3, G4,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 40

G5, G6 có vị ñắng.

4.1.3. Khả năng sinh trưởng phát triển của các mẫu giống ngải cứu

4.1.3.1. Sinh trưởng thân, cành cây

Thân là khung nâng ñỡ toàn bộ cây vừa làm nhiệm vụ vận chuyển các

chất ñồng hoá từ lá về quả, hạt, ñồng thời vận chuyển khoáng chất và nước từ rễ

lên lá và ñỉnh sinh trưởng của cây. Thân sinh trưởng phát triển tốt sẽ tạo ñiều

kiện thuận lợi cho quá trình vận chuyển dòng vật chất trong cây.

Bảng 4.6. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển thân và cành

các mẫu giống ngải cứu

Mẫu Chiều cao cây ðường kính Số cành

Số mầm tái sinh/m2 (cm) thân(mm) giống cấp 1

G1 132,5 ± 6,8 (cành/cây) 12,3 ± 1,2 63,4 ± 6,6 11,9 ± 1,1

G2 100,0 ± 4,5 25,6 ± 1,4 178,7 ± 26,8 6,5 ± 0,1

G3 105,0 ± 5,1 22,5 ± 1,5 164,2 ± 15,8 6,7 ± 0,3

G4 65,0 ± 2,3 30,3 ± 1,7 218,2 ± 32,4 9,3 ± 0,7

G5 62,5 ± 4,7 32,6 ± 3,4 243,0 ± 26,0 12,2 ± 1,8

G6 72,5 ± 4,3 29,8 ± 2,2 212,1 ± 30,9 8,1 ± 0,9

G7 85,0 ± 5,6 24,3 ± 2,7 137,6 ± 22,9 5,3 ± 0,1

G8 72,5 ± 3,5 31,6 ± 2,4 224,3 ± 16,7 11,3 ± 1,7

G9 77,5 ± 4,2 28,8 ± 1,2 211,5 ± 13,5 10,7 ± 1,3

+ Chiều cao cây:

Chiều cao cây ngải cứu ñược chia thành 2 nhóm lớn: Nhóm có chiều cao

cây rất cao ( 211 cm ñến 243 cm) bao gồm các mẫu giống G4, G5,G6,G8 và

G9. Nhóm mẫu giống có chiều cao cây trung bình (137,6 cm ñến 178,7 cm) bao

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 41

gồm ba mẫu giống G2, G3, G7. Riêng mẫu giống G1 có chiều cao cây thấp nhất trong 9 mẫu giống nghiên cứu (63,4 ± 6,6 cm).

+ ðường kính thân:

ðường kính thân cây có liên

quan ñến chiều cao cây, mẫu

giống có chiều cao thấp nhất

(G1) là mẫu giống có ñường kính

thân, ñường kính cành lớn (11,9 ± 1,1 mm), mẫu giống G5, G8,

G9 vừa có chiều cao cây cao,

Hình 4.10 : Các mẫu giống ngải cứu ñường kính thân cũng lớn (10,7

thí nghiệm - 12,2 mm). Các mẫu giống còn

lại có ñường kính thân thấp hơn.

+ Số cành cấp 1

Số cành cấp 1/cây có liên quan mật thiết với chiều cao cây, mẫu giống

thấp cây thì khả năng phân cành cũng thấp hơn, trong ñó thấp nhất là mẫu giống G1 (12,3 ± 1,2 cành). Lớn nhất là mẫu giống G5, G8, G4, G6 số cành cấp 1 từ

29,8 ñến 32,6 cành/cây, các mẫu giống còn lại có khả năng phân cành ở mức

trung bình.

+ Số mầm tái sinh/m2:

Mẫu giống G1 không có thân ngầm nên số mầm tái sinh chủ yếu là ở phía gốc trên thân chính, số mầm ñạt nhiều nhất (132,5 mầm/m2) trong tất cả các mẫu

giống. Các mẫu giống còn lại do có khả năng hình thành thân ngầm nên sự tái

sinh mầm trên gốc thân là ít hơn, số mầm tái sinh chủ yếu là mầm phát triển từ thân ngầm. Mẫu giống G5 có số mầm tái sinh ít nhất ñạt 62,5 mầm/m2

4.1.3.2. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển của lá các mẫu giống ngải cứu

Lá là cơ quan quang hợp của cây trồng, tạo ra 90 - 95% năng suất cây

trồng. Quang hợp của lá có ý nghĩa rất lớn ñến năng suất và chất lượng sản

phẩm. Nếu cây có bộ lá khỏe, sản phẩm quang hợp tích lũy nhiều. Nếu vì một

lý do nào ñó mà lá sinh trưởng kém hoặc bị vàng, rụng ñi thì sản phẩm quang

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 42

hợp tích lũy ít, cây sinh trưởng phát triển kém, năng suất thấp.

Bảng 4.7. ðặc ñiểm sinh trưởng phát triển lá của các mẫu giống ngải cứu

Dài thùy Mẫu Số lá/thân Số lá/cây Rộng thùy

chính (lá) (lá) lá chính lá chính Diện tích lá (dm2 giống

(cm) (cm)

G1 21,49 ± 2,3 82,99 ± 6,4 2,3 ± 0,04

G2 58,57 ± 4,5 186,57 ± 10,3 4,2 ± 0,07

G3 68,96 ± 3,3 197,46 ± 14,8 4,7 ± 0,03 lá/cây) 1,5 ± 0,03 31,2 ± 0,2 0,5 ± 0,01 32,5 ± 0,5 0,5 ± 0,01 35,7 ± 0,3

G4 53,66 ± 2,0 166,16 ± 8,5 4,5 ± 0,05 0,5 ± 0,01 18,9 ± 0,5

G5 67,37 ± 5,8 210,37 ± 13,7 6,3 ± 0,03

G6 65,90 ± 4,0 204,90 ± 12,9 5,0 ± 0,05

G7 45,64 ± 3,2 167,52 ± 8,1 4,9 ± 0,06

G8 73,03 ± 5,7 231,03 ± 12,6 7,5 ± 0,04

G9 71,69 ± 4,9 215,69 ± 10,3 7,2 ± 0,03 0,7 ± 0,01 30,4 ± 0,4 0,6 ± 0,01 32,7 ± 0,5 0,5 ± 0,02 27,6 ± 0,1 0,8 ± 0,01 44,1 ± 0,6 0,7 ± 0,01 43,2 ± 0,6

Số lá/ thân chính: Số lá/thân chính có liên quan mật thiết ñến chiều cao

cây ngải cứu. Những giống có chiều cao lớn thì số lá/thân chính nhiều cụ thể

nhóm mẫu giống G5, G8, G9 có số lá/thân từ 71,69 ñến 75,37 lá/thân. Trong khi

mẫu giống G1 do chiều cao cây thấp nên số lá ñạt thấp nhất trong 9 mẫu giống

(21,49 lá/thân).

Tổng số lá/ cây: cây ngải cứu có khả năng phân cành với số lượng lớn nên

tạo ra một bộ khung tán rộng, mang nhiều lá. Các mẫu giống G4, G5, G8, G9 là

những mẫu giống có chiều cao cây và số cành cấp 1 lớn nên số lá trên cây nhiều

hơn các mẫu giống còn lại. Cụ thể mẫu giống G5 có số lá trên cây ñạt lớn nhất

(238,37 lá), tiếp ñến là mẫu giống G8 (231,03 lá), G4 (220,46 lá), G9 (215,69

lá). Thấp nhất là mẫu giống G1 (82,99 lá).

Kích thước thùy lá: Do mẫu giống G1 lá chỉ xẻ thùy 1 lần nên bề rộng

thùy lá lớn nhưng thùy lá lại ngắn nhất trong 9 mẫu giống, kích thước thùy lá ñạt

(dài: 2,3 cm; rộng 1,5 cm). 8 mẫu giống còn lại ñều xẻ thùy 2 hoặc 3 lần nên

thùy lá tuy dài nhưng bản lá nhỏ hơn mẫu giống G1, trong ñó mẫu giống G8 có

kích thước thùy lá ñạt lớn nhất (dài: 7,5 cm; rộng: 0,8 cm). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 43

Diện tích lá: ở cây trồng diện tích lá phụ thuộc rất nhiều vào kích thước

lá, nếu kích thước lá càng lớn thì cho diện tích lá càng cao. Hai mẫu giống G8

và G9 do có kích thước lá lớn hơn các mẫu giống còn lại nên diện tích lá ñạt lớn nhất (G8: 44,1 dm2 lá/cây; G9: 43,2 dm2 lá/cây). Mẫu giống G4 có diện tích lá ñạt thấp nhất trong tất cả các mẫu giống (chỉ ñạt 18,9 dm2 lá/cây).

4.1.3.3. Tình hình sâu bệnh gây hại trên các mẫu giống ngải cứu

Qua theo dõi tình hình sâu bệnh hại trên các mẫu giống ngải cứu chúng

tôi thu ñược kết quả sau:

Bảng 4.8. Mức ñộ sâu bệnh gây hại trên các mẫu giống ngải cứu

Rệp hại Tỷ lệ bệnh sùi cành (%) Mẫu giống (ðiểm)

G1 3 100

G2 4 0

G3 4 0

G4 4 0

G5 4 0

G6 4 0

G7 4 0

G8 4 0

G9 4 0

Trên các mẫu giống ngải cứu xuất hiện rệp và bệnh sùi cành lá gây hại.

- Rệp hại: rệp bắt ñầu xuất hiện trên tất cả các giống từ ngày 2/5; sau ñó rệp phát

sinh phát triển mạnh nhất trong khoảng thời gian từ 20/5 - 25/6 (100% số cây bị

hại ở ñiểm 3 và ñiểm 4), rệp tập trung chủ yếu ở phần ngọn các mẫu giống ngải

cứu. Bắt ñầu bước sang tháng 5 và kéo dài sang tháng 6 nền nhiệt ñộ tăng, thời

tiết Tây Bắc có những trận mưa làm tăng ñộ ẩm không khí; nền nhiệt ñộ và ñộ

ẩm thích hợp, ngải cứu vẫn còn ở giai ñoạn cây con chưa chuyển sang giai ñoạn

cây trưởng thành là nguyên nhân làm cho rệp hại phát sinh phát triển nhanh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 44

chóng.

Tỷ lệ rệp gây hại giảm xuống khi các giống phân cành nhiều (cuối tháng 6

– ñầu tháng 7), lúc này có những trận mưa lớn nên rệp bị rửa trôi và chết. ðến

thời ñiểm 14/7 hầu hết các giống gần ñạt chiều cao tối ña, cành già hóa thì

không còn rệp gây hại trên các mẫu giống ngải cứu.

- Bệnh sùi cành, lá: trong 9 mẫu giống ngải cứu chỉ có mẫu giống G1 bị

bệnh sùi lá, sùi cành gây hại. Bệnh xuất hiện cả trên thân cây, cành, lá cây. Trên

kính hiển vi soi nổi cho thấy vết bệnh hình giọt dầu, màu vàng nhạt, sau ñó vết

bệnh lớn lên màu nhạt dần.

Trên thân cành vết bệnh phồng

lên làm biến dạng thân cành; trên lá

mặt trên lõm xuống, mặt dưới phồng

lên. Cây bị bệnh sinh trưởng phát

triển rất chậm, thân cành bị khô lại và

chết. Sau một thời gian trên vết bệnh

xuất hiện lớp nấm màu trắng.

Hình 4.11. Bệnh sùi cành, lá (G1) Bệnh bắt ñầu xuất hiện từ 15/5 và gây hại nặng nhất trong thời gian 10/6 -

5/7, trong các mẫu giống thí nghiệm chỉ có mẫu giống G1 mức ñộ nhiễm bệnh

lên tới 100%, các mẫu giống còn lại không nhiễm bệnh sùi cành, lá. Bệnh có xu

hướng giảm nhưng vết bệnh vẫn tồn tại trên cây. Do vậy, bệnh có thể xuất hiện

và gây hại ở tất cả các tháng trong năm.

4.1.3.4. Năng suất của các mẫu giống ngải cứu

ðánh giá năng suất của các mẫu giống ñể tìm ra mẫu giống không chỉ có

ưu thế về sinh trưởng phát triển thân lá mà còn phải là những mẫu giống có tiềm

năng năng suất cao thông qua các yếu tố cấu thành năng suất ñể tuyển chọn vào

các mục ñích khác nhau của con người. Kết quả ñược thể hiện qua bảng số liệu

sau:

Năng suất cá thể: năng suất cá thể của các mẫu giống dao ñộng trong

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 45

khoảng từ 0,29 – 0,48 kg/cây. Mẫu giống G8 (0,48 kg/cây), G9 (0,43 kg/cây) là

những mẫu giống cao cây, diện tích lá lớn nên năng suất cá thể ñạt cao hơn các

mẫu giống còn lại. Năng suất cá thể ñạt thấp nhất ở mẫu giống G7 (0,29 kg/cây).

Bảng 4.9: Năng suất các mẫu giống ngải cứu thí nghiệm

Mẫu Năng suất Năng suất Năng suất tươi Tỷ lệ Tỷ lệ

thân/lá giống cá thể lý thuyết thương phẩm tươi/

(kg/cây) khô (tấn/ha) (tấn/ha)

G1 0,31 77,50 18,43 7,84 6,53

G2 0,35 87,50 54,68 6,87 7,51

G3 0,32 80,00 50,34 5,50 7,24

G4 0,41 102,50 64,62 6,02 6,86

G5 0,36 90,00 57,50 5,81 7,01

G6 0,39 97,50 60,93 4,66 6,95

G7 0,29 72,50 45,31 6,27 6,02

G8 0,48 120,00 78,10 4,08 7,68

G9 0,43 107,50 67,18 4,73 7,15

Năng suất lý thuyết: Năng suất lý thuyết của các mẫu giống ñạt rất cao,

dao ñộng từ 72,50 - 120,00 tấn/ha. Mẫu giống G8 (120,00 tấn/ha), G9 (107,50

tấn/ha), G4 (102,50 tấn/ha) là những mẫu giống có năng suất cá thể cao nên

năng suất lý thuyết cao. Mẫu giống G7 (72,50 tấn/ha), G1 (77,50 tấn/ha) là hai

mẫu giống cho năng suất lý thuyết thấp nhất trong 9 mẫu giống thí nghiệm.

Năng suất tươi: mẫu giống G1 do bị bệnh sùi thân lá nên năng suất tươi

thực thu thấp nhất, chỉ ñạt 18,43 tấn/ha. Các mẫu giống còn lại mặc dù bị rệp

gây hại nhưng trong thời gian ngắn nên cây hồi phục nhanh, vì thế không ảnh

hưởng nhiều ñến năng suất. Hai mẫu G8 (78,10 tấn/ha) và G9 (67,18 tấn/ha) vẫn

là hai mẫu giống cho cả năng suất lý thuyết và năng suất thực thu ñạt cao.

Tỷ lệ tươi/khô: tỷ lệ này không chỉ phản ánh khả năng tích lũy vật chất

khô vào thân lá mà nó còn cho biết hàm lượng nước nhiều hay ít ở thân cây. Nếu

tỷ lệ tươi/khô càng cao thì chứng tỏ cây chứa nhiều nước, khả năng tích lũy vật

chất khô của cây là thấp và ngược lại. Kết quả cho thấy: mẫu giống G1 có tỷ lệ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 46

về khối lượng tươi gấp 7,84 lần khối lượng khô, chứng tỏ thân lá cây chứa rất

nhiều nước. Mẫu giống G8 là mẫu giống cho năng suất tươi cao nhất nhưng lại

có tỷ lệ tươi/khô là thấp nhất (4,08 lần), chứng tỏ ñây là mẫu giống có sức sinh

trưởng mạnh, ñồng thời khả năng tích lũy chất khô của thân lá ñạt lớn.

Tỷ lệ thân/lá: tỷ lệ thân/lá của các mẫu giống dao ñộng trong khoảng 6,02

– 7,68. Trong ñó mẫu giống G7 là mẫu giống còn mang nhiều lá xanh trên cây

hơn các mẫu giống khác nên tỷ lệ thân/lá thấp nhất (6,02 phần thân có 1 phần

lá). Mẫu giống G8 có cây cao, ñường kính thân lớn nên tỷ lệ thân/lá ñạt cao nhất

(7,68 phần thân có 1 phần lá).

Như vậy, qua số liệu năng suất cho thấy các mẫu giống ngải cứu thí

nghiệm có tiềm năng cho năng suất rất cao, khả năng tích lũy chất khô lớn, ñây

là một ưu thế ñáp ứng nguyên liệu cho ngành dược sản xuất các thực phẩm chức

năng từ ngải cứu.

Dựa vào ñặc ñiểm hình thái và khả năng sinh trưởng phát triển chúng tôi

tiến hành phân nhóm các mẫu giống ngải cứu như sau:

Bảng 4.10. Phân nhóm các mẫu giống ngải cứu thí nghiệm

PN Tên nhóm STT ðặc ñiểm chính

4 1 Màu sắc thân

4 2 Màu sắc hoa

3 2 Tên mẫu giống G1 G8 G2, G4, G5, G6, G7, G9 G3 G1 G2, G3, G4, G6, G8, G9 G5 G7 G1 G2, G3, G4, G5, G6, G7, G8, G9

G4, G5, G6 ,G8 ,G9

3 4

Khả năng hình thành thân ngầm Chiều cao cây, số cành cấp 1/cây, số lá/ thân chính

G2, G3, G7 G1 G7

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 47

5 3 G2, G3, G4, G5, G6 Thời gian hình thành hoa G1, G8, G9 1. Tía tím 2. Xanh nhạt 3. Xanh phớt tím 4. Xanh ñậm 1. Trắng 2. Vàng nhạt 3. Vàng ñậm 4. Vàng phớt tím 1. Không hình thành thân ngầm 2. Hình thành thân ngầm 1. Chiều cao cây cao >2m phân cành mạnh >25 cành, số lá/thân nhiều(>70 lá/thân 2. Chiều cao cây trung bình 1 – 2 m 3. Chiều cao cây thấp (<1 m) 1. Ra hoa, kết quả sớm (cuối tháng 7 ñầu tháng 8) 2. Ra hoa, kết quả trung bình (Tháng 9) 3. Ra hoa, kết quả muộn (Tháng 11)

Như vậy, nếu dựa vào ñặc ñiểm màu sắc thân và màu sắc hoa thì 9 mẫu

giống ngải cứu ñược chia thành 4 nhóm; dựa vào khả năng hình thành thân

ngầm chia ra làm 2 nhóm; dựa vào khả năng tăng trưởng về chiều cao cây, khả

năng phân cành, số lá/cây chia ra làm 3 nhóm; và dựa vào thời gian ra hoa kết

quả chia ra làm 3 nhóm.

4.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng

suất 4 mẫu giống Ngải cứu thí nghiệm

Trong sản xuất, việc tác ñộng các biện pháp kỹ thuật giúp cho cây trồng

sinh trưởng phát triển tốt nhằm thu ñược năng suất cao nhất. Ở ngải cứu, tiến

hành nghiên cứu chiều cao thu hái nhằm tìm ra ngưỡng chiều cao cây khi thu

vừa cho năng suất cao vừa ñảm bảo khả năng tái sinh mầm mới trên cây. Mặt

khác, tìm hiểu thời gian thu hái ñể xác ñịnh ngưỡng thời gian lưu giữ cây trên

ñồng ruộng phù hợp với mục ñích thu nguyên liệu làm rau thuốc hoặc làm dược

liệu mà vẫn ñảm bảo ñược năng suất cũng như chất lượng của sản phẩm.

4.2.1. Ảnh hưởng chiều cao thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu

ðối với thực vật nói chung thì sự tăng trưởng về chiều cao cây sẽ ảnh

hưởng tới tốc ñộ ra lá, kích thước lá, khối lượng tươi ... Chiều cao cây tạo nên

cấu trúc quần thể, chúng có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời hiệu

quả nhất. ðây là chỉ tiêu liên quan mật thiết ñến năng suất. Sau 45 ngày trồng,

các mẫu giống ngải cứu có chiều cao cây dao ñộng trong khoảng 40 – 60 cm,

tiến hành cắt ngải cứu theo các công thức thí nghiệm,kết quả cho thấy:

Chiều cao cây chịu ảnh hưởng của chiều cao thu hái, và các mẫu giống thí

nghiệm. Ở mỗi lứa cắt khác nhau, chiều cao cây phụ thuộc vào ñiều kiện ngoại

cảnh. Ở ngải cứu, nếu thời tiết thuận lợi thì tốc ñộ sinh trưởng của cây diễn ra

nhanh, chiều cao cây cũng như số lá kiến tạo ñược nhiều. Quan kết quả nghiên

cứu trình bày tại bảng 4.10 cho thấy lứa 2 do gặp phải ñiều kiện thời tiết khô hạn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 48

nên chiều cao cây thấp hơn các lứa còn lại.

Bảng 4.11. Ảnh hưởng chiều cao thu hái ñến chiều cao cây

qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: cm

TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4

d

e

TB (H) Chiều cao thu hái

20,39 H1

c

d

G1 G2 G3 G4 26,05 24,21 28,58 23,16 15,11 14,08 21,10 14,68 18,65 17,51 24,75 16,00 20,91 18,21 24,82 18,43 20,18 18,50 b 24,8 f 18,06

a

e

22,18 H2

d

e

G1 G2 G3 G4 28,24 26,54 30,40 25,70 17,73 15,78 23,63 14,98 18,70 18,56 26,01 16,73 24,85 19,85 28,46 18,71 22,38 20,18 27,12 19,03

a

e

20,94 H3

G1 G2 G3 G4 26,75 25,80 30,26 25,43 15,41 15,53 23,20 14,87 18,13 18,11 25,81 16,03 21,66 13,45 27,45 17,25

TB (G)

20,48 18,22 26,68 18,39 21,01 18,97 26,20 18,49 0,54 0,47 0,94 2,6 G1 G2 G3 G4

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Xét yếu tố chiều cao thu hái: Chiều cao thu hái ảnh hưởng rõ rệt ñến chiều

cao cây sau mỗi lứa cắt. Cụ thể chiều cao cây ñạt cao nhất (22,18 cm) khi cắt

cách mặt ñất 5 cm, cao hơn hẳn công thức cắt sát mặt ñất (20,39 cm) và cắt cách

mặt ñất 10 cm (20,94 cm) ở mức sai khác có ý nghĩa α = 0.05.

Xét yếu tố giống, trong 4 mẫu giống nghiên cứu, mẫu giống G3 có chiều

cao cây cao hơn cả, trung bình ñạt 26,20 cm. Thấp nhất là mẫu giống G4 ñạt

18,49 cm. Sự chênh lệch về chiều cao cây giữa mẫu giống là hoàn toàn có ý

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 49

nghĩa với giá trị LSD0.05 = 0,54 cm.

Ảnh hưởng tương tác giữa giống với chiều cao cây có ý nghĩa. Chiều cao

cây lúc thu hoạch cao nhất ở công thức H2G3 (27,12 cm) và H3G3 (26,68 cm).

4.2.2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu

Sản xuất nông nghiệp bắt ñầu với quá trình quang hợp của cây xanh nhờ

năng lượng mặt trời, nước và CO2. Tất cả các nguyên liệu này ñều có sẵn trong

tự nhiên. Khi nghiên cứu về năng suất cây trồng, tất cả các kết quả ñều cho rằng

90 - 95% năng suất cây trồng ñược tạo ra từ quá trình quang hợp.

Do quá trình quang hợp xảy ra chủ yếu ở lá của cây nên việc hình thành

và phát triển của bộ lá có vai trò vô cùng quan trọng ñối với cây trồng. Bộ lá

không chỉ liên quan chặt chẽ ñến việc hình thành năng suất cây sau này mà một

bộ lá phát triển tốt sẽ là cơ sở ñể cho một năng suất cao. Nhằm tìm hiểu rõ hơn

về ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến sự phát triển của bộ lá chúng tôi ñã tiến

hành nghiên cứu trên 4 mẫu giống ngải cứu. Kết quả nghiên cứu ñược thể hiện ở

bảng 4.12.

Chiều cao thu hái ảnh hưởng ñến số lá/cây của các mẫu giống ở các lứa

hái. Số lá/cây có tỷ lệ thuận với chiều cao cây. Lứa hái thứ 2 chiều cao cây thấp

ở tất cả các công thức nên số lá cũng ñạt thấp nhất ở tất cả các công thức. Ngược

lại, lứa hái thứ nhất có chiều cao cây ñạt cao nhất nên số lá/cây cũng ñạt nhiều

nhất.

Xét về yếu tố chiều cao thu hái: cắt cách mặt ñất 5cm có số lá/cây cao

nhất. Cụ thể số lá ñạt 12,99 lá/cây, cao hơn so với cắt sát mặt ñất là 1,31 lá/cây

và cắt cách mặt ñất 10cm là 0,69 lá/cây. Sự sai khác này hoàn toàn có ý nghĩa ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 50

ñộ tin 95% với giá trị sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa (LSD0.05 = 0,24 lá).

Bảng 4.12. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số lá trên cây

qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: lá/cây

Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 TB (H) Chiều cao thu hái

H1 11,68

H2 12,99

H3 12,30

TB (G)

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 15,08 13,00 15,90 12,30 16,03 14,91 17,31 13,62 15,14 13,12 16,41 12,35 12,15 13,40 9,80 12,07 9,10 8,45 10,11 13,40 14,28 7,36 11,56 8,97 10,73 13,90 15,34 9,14 10,23 12,67 11,76 15,06 16,10 8,68 12,51 9,98 10,13 13,29 15,00 8,46 12,24 9,68 11,73 14,15 15,96 12,03 9,08 8,03

TB 12,60 10,65 13,42 10,04 14,00 11,73 15,05 11,19 13,39 10,87 14,56 10,37 13,33 11,08 14,34 10,53 0,28 0,24 0,49 2,3

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Kết quả nghiên cứu bảng 4.11 cũng chỉ ra mẫu giống G3 có số lá hình

thành trên cây ñạt cao nhất (14,34 lá/cây), cao hơn mẫu giống G2 (13,33 lá) là

1,01 lá và thấp nhất là mẫu giống G4 (10,53 lá) là 3,81 lá. Sự chênh lệch về số

lá/cây của các giống là rất có ý nghĩa ở ñộ tin 95% (LSD0.05 = 0,28 lá).

Số lá/cây ñạt cao nhất ở công thức H2G3 (15,05 lá/cây) và công thức

H3G3 (14,56 lá/cây) ở cùng mức sai khác có ý nghĩa.

4.2.3. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến ñường kính thân qua các lứa

cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðường kính thân cây có liên quan mật thiết ñến khả năng tích luỹ vật chất

khô, khả năng chống ñổ, chống chịu với các ñiều kiện ngoại cảnh bất thuận và

sâu bệnh hại. ðường kính thân cây không chỉ phụ thuộc vào ñặc ñiểm di truyền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 51

mà còn chịu sự tác ñộng mạnh của yếu tố kỹ thuật (tưới nước, bón phân...). Kết

quả theo dõi ñường kính của thân mầm ở mỗi lần thu hái ñược thể hiện qua bảng

4.13:

Bảng 4.13. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến ñường kính thân khí sinh

qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: cm

TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Chiều cao thu hái TB (H)

H1 0,29

H2 0,30

H3 0,29

TB (G)

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 0,33 0,30 0,40 0,30 0,34 0,31 0,41 0,31 0,34 0,31 0,40 0,30 0,30 0,29 0,34 0,25 0,32 0,29 0,37 0,27 0,30 0,25 0,35 0,26 0,30 0,24 0,33 0,22 0,30 0,26 0,34 0,26 0,30 0,25 0,34 0,24 0,28 0,24 0,31 0,22 0,29 0,25 0,33 0,23 0,29 0,24 0,32 0,22

0,30 0,26 0,34 0,24 0,31 0,27 0,36 0,26 0,30 0,26 0,35 0,25 0,30 0,26 0,35 0,25 0,04 0,035 0,07 7,0

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%

Xét yếu tố chiều cao thu hái: Kết quả nghiên cứu cho thấy chiều cao thu

hái ảnh hưởng không rõ rệt ñến ñường kính thân. Cụ thể ở ñộ cao thu hái cách

mặt ñất 5cm cho ñường kính thân mầm trung bình ñạt 0,30 cm chỉ chênh lệch

0,01 cm so với cắt sát mặt ñất và cắt cách mặt ñất 10cm (0,29 cm). Sự sai khác

này hoàn toàn không có ý nghĩa ở ñộ tin cậy 95% với giá trị LSD0.05 = 0,035 cm.

Mặc dù chiều cao thu hái ít ảnh hưởng ñến ñường kính thân mầm nhưng

giữa các mẫu giống, sự chênh lệch về ñường kính thân mầm lại thể hiện rất rõ.

Trong ñó, mẫu giống G3 có ñường kính thân cao nhất ñạt 0,35 cm, thấp nhất là

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 52

mẫu giống G2 (0,26 cm) và G4 (0,25cm).

Ảnh hưởng tương tác giữa giống với chiều cao thu cắt (G*H) là không có

ý nghĩa ở ñộ tin 95% với LSD0.05 = 0,07 cm.

4.2.4. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh qua các lứa cắt

của 4 mẫu giống ngải cứu

Ở cây trồng ưu thế sinh trưởng ñỉnh giúp cây tăng trưởng nhanh về chiều

cao, khi ñỉnh cây sinh trưởng mạnh thì chúng ức chế sinh trưởng của các nhánh

bên. Tuy vậy, khi ñỉnh sinh trưởng không hoạt ñộng thì các nhánh bên ñược giải

phóng và bắt ñầu tăng trưởng mạnh ñể thực hiện các chức năng sinh lí của cây.

Nắm bắt ñược quy luật này mà con người ñã tác ñộng các biện pháp kỹ thuật

khác nhau vào cây trồng ñể ñiều khiển cây trồng sinh trưởng theo ý muốn của

mình. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh

ñược trình bày tại bảng 4.14:

Bảng 4.14. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến số mầm tái sinh qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: mầm/m2

TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Chiều cao thu hái TB (H)

H1 106,66

H2 155,88

H3 187,24

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4

TB (G)

G1 G2 G3 G4 64,20 91,80 124,68 155,60 109,07 60,80 89,10 103,92 147,00 100,21 88,60 101,70 154,20 186,40 132,73 47,20 76,95 88,08 126,30 84,63 97,80 94,95 172,92 283,40 162,27 84,60 90,00 169,44 265,40 152,36 112,80 108,90 184,20 309,80 178,93 65,40 88,35 158,40 207,70 129,96 110,80 118,65 229,80 297,40 189,16 104,20 108,45 199,68 275,00 171,83 153,40 147,60 304,08 328,50 233,40 91,60 105,00 187,56 234,10 154,57 153,50 141,47 181,68 123,05 5,07 4,39 8,78 3,7

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 53

Chiều cao thu hái có ảnh hưởng rõ rệt ñến khả năng tái sinh mầm của cây.

Thu hái ngải cứu ở ñộ cao cách mặt ñất 5 cm và 10 cm ñều cho số mầm tái sinh

cao hơn so với mức thu hái sát mặt ñất. Số mầm ñạt cao nhất khi thu hái cách mặt ñất 10 cm (187,24 mầm/m2), cao hơn so với thu hái cách mặt ñất 5 cm là 31,36 mầm/m2 và cao hơn khi thu hái sát mặt ñất là 80,58 mầm/m2.

Nguyên nhân dẫn tới sự chênh lệch này là do các cây thu hái cách gốc

5cm và 10cm luôn ñược chừa lại phần gốc thân mang các mắt mầm ngủ, khi

phần cây phía trên bị thu hái ñi thì các mắt mầm ở cả gốc thân phía trên mặt ñất

và thân ngầm trong ñất hoạt ñộng, tái sinh thành cây mới. Còn khi thu hái sát

mặt ñất thì chỉ có những mầm trong ñất mới tái sinh thành cây mới nên số lượng

mầm ít hơn.

Số mầm tái sinh ñạt cao nhất ở mẫu giống G3 (181,68 mầm/m2) và thấp nhất ở mẫu giống G1 (153,5 mầm/m2). Với giá trị LSD0.05 = 5,07 mầm/m2 sự

chênh lệch về số mầm tái sinh của các mẫu giống là hoàn toàn có ý nghĩa ở ñộ

tin cậy 95%.

Kết quả phân tích còn cho thấy ảnh hưởng tương tác giữa chiều cao thu

hái và giống ở các công thức khác nhau là khác nhau có ý nghĩa ở ñộ tin cậy

95%. Trong ñó công thức cho số mầm tái sịnh ñạt cao nhất là H3G3 (ñạt 233,4 mầm/m2), thấp nhất là H1G4 (84,63 mầm/m2).

4.2.5. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa

cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

Bộ lá ñóng vai trò quan trọng trong ñời sống của cây trồng nói chung và

cây ngải cứu nói riêng. Bởi lá là cơ quan ñồng hoá tạo ra các chất hữu cơ giúp

cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và tạo năng suất sinh vật học cao. Do ñó sự

tăng hay giảm diện tích lá sẽ làm thay ñổi LAI, từ ñó tác ñộng trực tiếp ñến khả

năng tích luỹ chất khô và ảnh hưởng ñến năng suất của cây.

Kết quả nghiên cứu bảng 4.15 cho thấy: Chiều cao thu hái ảnh hưởng ñến số lá /cây, số mầm tái sinh/m2 nên ảnh hưởng rõ rệt ñến chỉ số diện tích lá (LAI).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 54

Cụ thể: ở chiều cao thu hái H2 (cách mặt ñất 5 cm) LAI ñạt lớn nhất, lớn hơn chiều cao thu hái H3 (cách mặt ñất 10 cm) là 0,34 m2 lá/m2 ñất và lớn hơn H1

(thu hái sát mặt ñất) là 0,51 m2 lá/m2ñất. Sự sai khác về LAI ở chiều cao thu hái khác nhau là hoàn toàn có ý nghĩa với α = 0.05, LSD0.05 = 0,088 m2 lá/m2ñất.

Bảng 4.15. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua

các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: m2lá/m2ñất

Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 TB

Chiều cao thu hái TB (H)

H1 1,87

H2 2,38

H3 2,04

TB (G)

2,08 1,95 2,33 1,70 2,83 2,40 3,08 2,25 2,48 2,00 2,78 1,88 1,93 1,88 2,25 1,55 2,33 2,18 2,83 2,08 2,18 1,78 2,45 1,58 1,80 1,70 2,00 1,50 2,18 2,08 2,63 1,95 2,00 1,70 2,30 1,50 1,88 1,80 2,03 1,58 2,30 2,15 2,75 2,10 2,08 1,78 2,53 1,63

1,92 1,83 2,15 1,58 2,41 2,20 2,82 2,09 2,18 1,81 2,51 1,64 2,17 1,95 2,49 1,77 0,069 0,060 0,12 3,4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Giống khác nhau cũng ảnh hưởng rõ rệt ñến chỉ số diện tích lá. Mẫu giống G3 sinh trưởng phát triển tốt nên LAI ñạt cao nhất (2,49 m2 lá/m2ñất), LAI thấp nhất thuộc về mẫu giống G4 (1,77 m2 lá/m2ñất). ðiều ñó chứng tỏ khả năng sinh

trưởng phát triển của cây quyết ñịnh rất lớn ñến chỉ số diện tích lá, các mẫu

giống khác nhau cho chỉ số diện tích lá khác nhau có ý nghĩa ở ñộ tin 95% với LSD0.05 = 0,069 m2 lá/m2ñất.

Tuy nhiên, ảnh hưởng tương tác giữa giống và chiều cao thu hái lại cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 55

sai khác không có ý nghĩa ở ñộ tin 95 % với LSD0.05 = 0,152 m2 lá/m2ñất.

4.2.6. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến khả năng tích lũy chất khô và tỷ

lệ lá/thân của 4 mẫu giống ngải cứu

Khả năng tích lũy chất khô của cây trồng không chỉ phụ thuộc vào ñặc

ñiểm di truyền của giống, mà còn phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện ngoại cảnh,

dinh dưỡng ñất, quá trình chăm sóc, tình hình sâu bệnh hại... Khả năng tích lũy

chất khô là chỉ tiêu ñánh giá khả năng sinh trưởng phát triển của cây trồng trong

suốt chu kỳ sống. Kết quả nghiên cứu ñược trình bày tại bảng 4. 16:

Bảng 4.16. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến khả năng tích lũy chất khô

và tỷ lệ lá/thân của 4 mẫu giống ngải cứu

Giống

Chiều cao thu hái Khối lượng khô (g/cây) Tỷ lệ thân/lá Tỷ lệ tươi/khô

H1

H2

H3

TB (G)

TB (H)

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 H1 H2 H3 LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV% Lá 3,56 2,12 4,60 1,64 3,84 2,60 5,12 2,00 3,80 2,56 4,96 1,76 3,73 2,43 4,89 1,80 2,98 3,39 3,27 0,051 0,044 0,089 1,6 Toàn cây 8,16f 7,96f 10,24b 7,02h 9,40c 8,97de 11,80a 7,84gf 9,16cd 8,72e 11,48a 7,52g 8,91 8,55 11,17 7,46 8,35 9,50 9,22 0,19 0,16 0,33 2,2 4,53 4,45 4,55 4,19 4,63 4,47 4,72 4,22 4,60 4,46 4,65 4,20 0,31 0,29 0,41 0,28 0,31 0,30 0,40 0,29 0,30 0,28 0,39 0,27

Chiều cao thu hái ảnh hưởng ñến khả năng tích lũy chất khô. Thu hái ở

chiều cao 5 cm cách gốc (H2) cây sinh trưởng phát triển tốt nên khả năng tích Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 56

lũy chất khô ñạt cao (9,50 g/cây), cao nhất trong 3 mức thu hái. Thấp nhất ở H1

(cắt sát mặt ñất), do cây sinh trưởng phát triển kém hơn so với chiều cao thu hái

H2 nên khả năng tích lũy chất khô thấp chỉ ñạt 8,35 g/cây.

Xét về yếu tố giống: mẫu giống G3 khả năng tích lũy chất khô ñạt cao

nhất (11,17 g/cây), tiếp ñến là mẫu giống G1 (8,91 g/cây), thấp nhất là mẫu

giống G4 (7,46 g/cây). Khả năng tích lũy chất khô của các mẫu giống khác nhau

ở mức tin cậy 95 % ( LSD0.05 = 0,19 g/cây).

Khả năng tổng hợp chất khô của công thức cắt cách gốc 5 cm (H2) trên

mẫu giống G3 (11,80 g/cây) và H3 trên mẫu giống G3 (11,48 g/cây) là cao nhất.

Thấp nhất là công thức H1G4 (7,02 g/cây), H3G4 (7,52 g/cây).

Tỷ lệ tươi/khô của các công thức dao ñộng trong khoảng từ 4,20 – 4,72. ở

công thức sinh trưởng khỏe, thường hàm lượng nước có xu hướng cao hơn ở các

công thức sinh trưởng kém hơn. Cụ thể trong 3 mức chiều cao thu hái, H2 (cắt

cách mặt ñất 5 cm) cho tỷ lệ tươi/khô cao nhất (4,72 tươi ñược 1 khô).

Mẫu giống G3 có tỷ lệ tươi /khô là 1 khô 4,64 tươi, cao nhất trong 4 mẫu

giống thí nghiệm.

Tỷ lệ thân/lá của các công thức dao ñộng trong khoảng 0,27 – 0,41.

Tương ứng với 27 – 41% thân và 59 – 63 % lá. Trong ñó giống G3 là giống có

tỷ lệ thân/lá lớn nhất. Kết quả này chứng tỏ rằng các mẫu giống ñều có khả năng

hình thành lá nhiều nên hướng sử dụng ngải cứu làm rau thuốc là rất phù hợp.

4.2.7. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất của 4 mẫu giống ngải

cứu

Năng suất là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp các yếu tố cấu thành năng suất và

các chỉ tiêu sinh trưởng của cây trồng. Ngải cứu ñược sử dụng làm rau thuốc

hoặc ñược bào chế thành các sản phẩm chức năng có tác dụng chữa bệnh cho

con người. Do vậy năng suất tươi có ý nghĩa rất lớn trong việc ñánh giá khả

năng cung cấp nguyên liệu cho ngành dược liệu bào chế thuốc chữa bệnh. Qua

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 57

theo dõi chúng tôi thu ñược kết quả trình bày tại bảng 4.17 và biểu ñồ 4.1.

Bảng 4.17. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất

của 4 mẫu giống ngải cứu

Giống

Chiều cao thu hái Năng suất lý thuyết (tạ/ha/lứa)

Năng suất thực thu (tạ/ha/lứa)

H1

H2

H3

TB (G)

TB (H)

Năng suất thực thu/vụ (tạ/ha) 46,68 d 311,36 39,76 fg 265,20 53,64 c 357,78 35,54 i 237,05 48,60 d 324,16 43,27 e 288,61 58,44 a 389,79 37,75 gh 251,79 46,43 d 309,69 40,51 f 270,20 55,77 bc 371,99 36,59 hi 244,06 47,24 41,18 55,95 36,63 43,91 47,02 44,83 1,72 1,49 2,28 3,8 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 H1 H2 H3 Năng suất cá thể (g/cây) 36,96 35,42 46,59 29,41 43,52 40,10 55,70 33,08 42,14 38,89 53,38 31,58 40,87 38,14 51,89 31,36 37,10 43,10 41,50 92,41 88,56 116,48 73,53 108,81 100,24 139,24 82,71 105,34 97,23 133,46 78,96

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%

Năng suất cá thể:

Chiều cao thu hái có ảnh hưởng rõ rệt ñến năng suất cá thể của 4 mẫu

giống ngải cứu thí nghiệm. Năng suất cá thể tươi của các mẫu giống dao ñộng

trong khoảng 29,41 – 55,7 g/cây. Trong ñó công thức H2G3 cho năng suất cá

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 58

thể cao nhất (55,7 g/cây), thấp nhất là công thức H1G4 (29,41 g/cây).

Năng suất lý thuyết:

Năng suất lý thuyết là năng suất

tiềm năng tối ña của mỗi giống ngải

cứu do ñó chúng phụ thuộc chủ yếu

vào năng suất cá thể. Nếu năng suất cá

thể càng cao thì năng suất lý thuyết

càng cao. Và ngược lại.

Cắt sát mặt ñất (H1) Kết quả phân tích cho thấy:

chiều cao thu hái ảnh hưởng rất rõ ñến

năng suất lý thuyết. Năng suất tươi lý

thuyết dao ñộng từ 73,53 – 139,24

tạ/ha. Công thức H2G3 có năng suất cá

thể cao nên năng suất lý thuyết ñạt cao

nhất (139,24 tạ/ha), tiếp ñến công thức

H3G3 cho năng suất lý thuyết ñạt Cắt cách mặt ñất 5 cm (H2) 133,46 tạ/ha, thấp nhất l là công thức

H1G4 năng suất lý thuyết chỉ ñạt 73,53

tạ/ha. Như vậy chiều cao thu hái ảnh

hưởng rõ rệt ñến năng suất lý thuyết

thông qua năng suất cá thể.

Năng suất thực thu: là năng suất thực

tế thu ñược trên ñồng ruộng, năng suất

thực thu càng gần năng suất lý thuyết Cắt cách mặt ñất 10 cm (H3)

thì tiềm năng năng suất của giống càng Hình 4.12. Ngải cứu ở các ñộ cao thu

ñược thể hiện rõ. hái khác nhau

Kết quả cho thấy chiều cao thu hái tác ñộng mạnh ñến năng suất của các

giống. Năng suất tươi thu ñược ở ở công thức cách gốc 5 cm (H2) là 47,02 tạ/ha,

trong khi ñó năng suất tươi chỉ ñạt 43,91 tạ/ha ở công thức H1 (cắt sát gốc). Với

giá trị LSD0.05 = 1,49 tạ/ha thì sự chênh lệch năng suất tươi thực thu ở các chiều

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 59

cao thu hái khác nhau là hoàn toàn có ý nghĩa.

Giống ngải cứu khác nhau cũng ảnh hưởng khá rõ ñến năng suất tươi thực

thu. Ở cùng chiều cao thu hái mẫu giống G3 cho năng suất thực thu cao nhất ñạt

55,95 tạ/ha. Tiếp ñến là mẫu giống G1 (47,24 tạ/ha), G2 (41,18 tạ/ha) và thấp

nhất là mẫu giống G4 (36,63 tạ/ha).

Ảnh hưởng tương tác giữa giống và chiều cao thu hái cho năng suất tươi

thực thu sai khác nhau có ý nghĩa, công thức H2G3 cho năng suất cao nhất trong

tất cả các công thức thí nghiệm (58,44 tạ/ha).

Như vậy thu hái ngải cứu ở chiều cao cách mặt ñất 5cm (H2) sẽ cho năng

suất cao nhất, tiếp ñến là cắt cách gốc 10 cm (H3) và cắt sát mặt ñất (H1) cho

năng suất tươi thấp nhất. Mẫu giống G3 ở thu hái cách gốc 5cm cách mặt ñất

H1 G1

400

H1 G2

(H3G3) cho năng suất cao nhất.

Năng suất vụ (tạ/ha)

H1 G3

350 300

H1 G4

250

H2 G1

200

H2 G2

150

H2 G3

H2 G4

100 50

H3 G1

0

1

H3 G2

H3 G3

Công thức

H3 G4

Biểu ñồ 1. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất tươi cả vụ của 4 mẫu giống ngải cứu

Năng suất thực thu/vụ:

Thời vụ thu hoạch ngải cứu nằm trong khoảng từ tháng 4 – tháng 11 hàng

năm. Sau trồng 30 ngày thì cắt toàn bộ các ô thí nghiệm theo công thức, sau ñó

cứ cách 27 ngày thì thu hái 1 lứa. Như vậy trong 1 vụ thu hoạch ñược 6,67 lứa

hái. Năng suất trung bình trong một vụ dao ñộng trong khoảng 237,05 - 389,79

tạ/ha. Công thức H2G3 là công thức cho năng suất/ vụ ñạt lớn nhất (389,79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 60

tạ/ha).

Mẫu giống 1 (G1) Mẫu giống 2 (G2)

Mẫu giống 3 (G3) Mẫu giống 4 (G4)

Hình4.13. ðộ cao thu hái khác nhau của từng mẫu giống ngải cứu

4.3. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến sinh trưởng phát triển và năng

suất 4 mẫu giống Ngải cứu

ðối với ngải cứu, nếu sử dụng làm rau ăn ñòi hỏi rau phải có ñộ non mềm

thì rau sẽ ñỡ ñắng. Nhưng nếu sử dụng làm dược liệu thì lại ñòi hỏi cây phải có

ñộ già nhất ñịnh ñể tích lũy vật chất khô vào trong cây. Nghiên cứu về thời gian

thu hái (sau 21 ngày, sau 27 ngày và sau 35 ngày) chúng tôi thu ñược kết quả về

sinh trưởng phát triển cũng như năng suất cây ngải cứu như sau.

4.3.1. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chiều cao cây qua các lứa cắt

của 4 mẫu giống ngải cứu

Sự tăng trưởng về chiều cao cây chịu chi phối của rất nhiều yếu tố như

sức sinh trưởng tiểm năng của cây, các yếu tố ngoại cảnh (nhiệt ñộ, ánh sáng, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 61

ẩm ñộ, ñất ñai….) tác ñộng, các biện pháp kỹ thuật áp dụng. Trong các yếu tố ñó

con người tác ñộng chủ yếu vào khâu kỹ thuật nhằm thay ñổi chiều cao cây theo

hướng có lợi cho cây trồng cũng như thỏa mãn mục ñích sử dụng của con người.

Nghiên cứu về chiều cao cây của các mẫu giống qua các ngưỡng thời gian thu

cắt khác nhau chúng tôi nhận thấy:

Bảng 4.18. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chiều cao cây

qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: cm

g

Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Thời gian thu hái TB (T)

T1 9,90

e

G1 G2 G3 G4 15,08 14,43 18,31 11,36 12,18 9,26 12,33 8,95 7,36 7,28 10,21 6,88 6,05 5,60 8,01 5,16 TB lứa 10,17 h 9,14 f 12,21 i 8,09

T2 12,73

b

c

G1 G2 G3 G4 19,48 18,31 21,03 13,81 19,38 15,78 19,70 12,26 8,75 7,96 10,25 7,50 7,01 6,89 9,53 6,00 13,65 f 12,24 d 15,13 g 9,89

a

d

T3 19,71

TB (G)

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 38,36 28,10 48,55 24,88 26,73 19,91 30,6 18,33 10,56 9,93 15,66 9,50 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% 8,47 21,03 7,65 16,39 10,62 26,36 7,58 15,07 14,95 12,59 17,90 11,02 0,34 0,29 0,58 2,4

Xét về thời gian thu hái: Thời gian thu hái càng dài, chiều cao cây càng

tăng, cụ thể ở công thức T1 (21 ngày) chiều cao cây chỉ ñạt 9,9 cm; trong khi ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 62

công thức T5 (35 ngày) chiều cao cây ñạt 19,71 cm. Sự sai khác về chiều cao

cây ở các công thức thí nghiệm là hoàn toàn có ý nghĩa ở ñộ tin cậy 95%

(LSD0.05 = 0,29 cm).

Giống khác nhau ảnh hưởng rất rõ ñến khả năng tăng trưởng chiều cao

cây. Chiều cao cây ñạt cao nhất ở mẫu giống G3 (17,9 cm), thấp nhất là mẫu

giống G4 (11,02 cm). Sự chênh lệch về chiều cao cây của mẫu giống ñều cho sai

khác nhau có ý nghĩa ở ñộ tin 95% (LSD0.05 = 0,34 cm).

Ảnh hưởng của giống và thời gian thu hái cũng cho sai khác về chiều cao

cây là có ý nghĩa ở ñộ tin 95%. Công thức cho chiều cao cây cao nhất là T3G3

(26,36 cm), tiếp ñến là công thức T3G1 (21,03 cm), sự chênh lệch về chiều cao

cây giữa 2 công thức này là 5,33 cm (LSD0.05 = 0,58 cm). Chiều cao cây ñạt

thấp nhất là ở công thức T1G2 (9,14 cm). Như vậy rõ ràng rằng giống khác

nhau, thời gian thu hái khác nhau chiều cao cây là hoàn toàn khác nhau.

4.3.2. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến số lá/ cây qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu

Khả năng tăng trưởng số lá/cây qua các ngưỡng thời gian thu hái khác

nhau là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh trưởng của các mẫu giống ngải cứu, ñặc

biệt là khả năng tăng trưởng về chiều cao cây. Nếu số lá/cây càng nhiều khả

năng quang hợp của cây diễn ra càng thuận lợi, ñiều ñó giúp cây sinh trưởng

phát triển tốt và ngược lại. Theo dõi số lá/cây qua các ngưỡng thời gian thu cắt

khác nhau thu ñược trình bày tại bảng 4.19:

Số lá/cây tỷ lệ thuận với chiều cao cây. Kéo dài thời gian thu hái, tăng

chiều cao cây nên số lá/cây tăng theo. Cụ thể là sau 21 ngày thu hái ñạt 7,66

lá/cây trong khi ở công thức 35 ngày thu hái, có 10,77 lá/cây sự sai khác có ý

nghĩa ở ñộ tin 95% (LSD0.05 = 0,15 lá/cây) .

Các mẫu giống khác nhau cũng cho số lá hình thành trên cây là khác

nhau, số lá dao ñộng từ 8,09 – 10,21 lá/cây. Trong ñó mẫu giống G3 có chiều

cao cây cao hơn cả nên số lá cũng ñạt cao (10,21 lá/cây), số lá hình thành thấp

nhất ở mẫu giống G4 (8,09 lá/cây) do chiều cao cây ñạt thấp nhất. Sự sai khác

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 63

về số lá/cây là hoàn toàn có ý nghĩa ở ñộ tin 95% với LSD0.05 = 0,17 lá/cây.

Bảng 4.19. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến số lá

qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: lá/cây

TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4

h

TB (T) Thời gian thu hái

T1 7,66

G1 G2 G3 G4 9,30 8,86 10,86 8,13 8,03 7,63 9,06 6,83 7,21 6,33 8,63 6,28 6,20 6,00 7,13 5,96 7,69 i 7,21 f 8,92 k 6,80

e

h

T2 8,56

f 8,90 g 8,26 9,40 7,69

b

c

G1 G2 G3 G4 11,57 10,03 12,03 9,83 9,33 9,13 9,53 7,36 7,89 7,10 8,70 7,04 6,81 6,78 7,34 6,52

a

T3 10,77

G1 G2 G3 G4 13,63 13,10 16,70 12,90 13,00 12,60 14,90 11,63 8,84 7,80 9,73 7,57 7,82 7,12 7,90 7,07

TB (G)

10,82 10,16 12,31 d 9,79 9,14 8,54 10,21 8,09 0,17 0,15 0,29 1,9 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% G1 G2 G3 G4

Sự tương tác giữa giống với thời gian thu hái khác nhau cũng cho sai khác

có ý nghĩa với giá trị LSD0.05 = 0,29 lá/cây. Công thức cho số lá cao nhất là

T3G3 (12,31 lá/cây), cao hơn công thức có số lá ít nhất T1G4 (6,8 lá/cây) là

5,51 lá/cây.

4.3.3. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến ñường kính thân khí sinh qua các

lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu.

Tăng trưởng của cây trồng ñược quyết ñịnh bởi hoạt ñộng của các tế bào

trong cây. Khi tế bào hoạt ñộng và giãn mạnh về chiều dài thì cây sẽ phát triển

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 64

mạnh về chiều cao. Ngược lại khi tế bào hoạt ñộng và giãn mạnh về chiều ngang

thì ñường kính thân cây sẽ ñược gia tăng. Quá trình tăng số lượng và kéo giãn tế

bào diễn ra thuận lợi thì sự gia tăng về chiều cao cây cũng như ñường kính thân

ñạt tối ña, cây sinh trưởng phát triển tốt, khả năng chống ñổ cũng như chống

chịu các ñiều kiện bất lợi tốt và ngược lại.

ðánh giá sự tăng trưởng ñường kính thân khí sinh qua các lứa thu hái ở

các công thức thí nghiệm ñược thể hiện qua bảng 4.20:

Bảng 4.20. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến ñường kính thân khí sinh

qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: cm

TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Thời gian thu hái TB (T)

0,26 T1

0,28 T2

0,30 T3

TB (G)

0,28 0,24 0,32 0,19 0,29 0,28 0,33 0,21 0,32 0,30 0,35 0,22 0,30 0,27 0,33 0,21 0,016 0,014 0,028 6,0 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 0,30 0,25 0,35 0,20 0,31 0,29 0,36 0,22 0,33 0,32 0,38 0,23 0,29 0,25 0,33 0,20 0,30 0,29 0,34 0,21 0,32 0,30 0,35 0,22 0,28 0,24 0,31 0,19 0,29 0,28 0,32 0,20 0,31 0,29 0,33 0,21 0,25 0,22 0,28 0,18 0,29 0,27 0,30 0,20 0,30 0,27 0,32 0,21 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV%

Thời gian thu cắt khác nhau ảnh hưởng ñến khả năng tăng trưởng ñường

kính thân khí sinh. Kéo dài thời gian thu hái cây tăng trưởng về chiều cao và số

lá càng mạnh, dẫn tới khả năng ñồng hóa vật chất và kiến tạo tế bào phần gốc

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 65

thân mầm cũng diễn ra mạnh, ñường kính thân khí sinh tăng. Sự chênh lệch giữa

các ngưỡng thời gian thu hái là 0,02 cm trong khi giá trị LSD0.05 = 0,014 cm.

Như vậy sự chênh lệch này là hoàn toàn có ý nghĩa.

Ở 4 mẫu giống ngải cứu thí nghiệm, sự chênh lệch về ñường kính thân khí

sinh cũng ñược thể hiện rõ. ðường kính thân cao nhất của mẫu giống G3 (0,33

cm) tương ñương với mẫu giống G1 (0,30 cm) ở cùng mức sai khác và thấp nhất

là G4 (0,21 cm).

4.3.4. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến sô mầm tái sinh qua các lứa cắt của

4 mẫu giống ngải cứu.

Ngải cứu là cây thuốc có ñặc ñiểm hình thành ngầm rất mạnh. Khi ưu thế

ngọn bị mất ñi thì cân bằng hormon auxin/xytokinin bị phá vỡ, giải phóng các

chồi bên khỏi sự ức chế tương quan của chồi ngọn. Xytokinin ñược tổng hợp

trong rễ kích thích những mầm ngủ phát triển thành chồi bên và mầm rễ phát

triển thành cây con. Theo dõi số mầm hình thành/m2 chúng tôi thu ñược kết quả

trình bày ở bảng 4.21:

Bảng 4.21. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến sô mầm tái sinh qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu (ðơn vị: mầm/m2)

TB Giống Lứa 1 Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 TB (T) Chiều cao thu hái

T1 98,66

T2 117,01

T3 126,57

TB (G)

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 52,1 58,3 72,4 68,9 68,1 73,3 92,4 87,9 77,3 81,3 106,24 92,1 70,7 79,3 98,6 82,1 85,7 96,3 122,6 106,1 88,4 102,1 133,5 113,4 98,2 103,5 122,3 112,7 118,2 122,4 148,3 130,5 135,7 128,1 166,4 136,7

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 66

85,35 120,4 130,8 92,98 164,7 114,50 143,5 101,80 138,4 102,60 140,8 108,20 178,7 135,50 162,5 121,75 147,6 112,25 154,2 116,43 183,5 147,41 178,6 130,20 100,07 105,87 132,47 117,92 2,39 2,07 4,15 2,1 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(T*H) CV%

Thời gian thu hái khác nhau cho số mầm tái sinh là khác nhau. Sau 21 ngày thu hái (T1) số mầm hình thành trung bình ñạt 98,66 mầm/m2. Kéo dài thời gian thu hái (T2) Số mầm tăng thêm so với T1 là 18,63 mầm/m2; của T3 so với T1 là 27,91 mầm/m2 sai khác có ý nghĩa thống kê.

Khả năng tái sinh mầm của các mẫu giống là khác nhau. Mẫu G3 có khả

năng tái sinh mạnh nhất ñạt 132,47 mầm/m2, cao hơn hẳn 3 mẫu giống còn lại ở

mức sai khác có ý nghĩa ñộ tin cậy 95%.

4.3.5. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến chỉ số diện tích lá qua các lứa cắt

của 4 mẫu giống ngải cứu.

Chỉ số diện tích lá là một chỉ tiêu sinh lý ñánh giá khả năng quang hợp

của quần thể cây trồng. Ở ngải cứu, chỉ số diện tích lá không chỉ phụ thuộc vào

giống, chế ñộ dinh dưỡng, mật ñộ mà nó còn phụ thuộc rất nhiều vào biện pháp

thu hái. Theo dõi chỉ tiêu diện tích lá của cây trước mỗi lứa cắt chúng tôi thu

ñược kết quả trình bày tại bảng 4.22:

Bảng 4.22. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến chỉ số diện tích lá (LAI) qua các lứa cắt của 4 mẫu giống ngải cứu (ðơn vị : m2 lá/m2 ñất)

Lứa 2 Lứa 3 Lứa 4 Giống Lứa 1 TB (T) Thời gian thu hái

T1 1,56

T2 1,63

T3 1,71

TB (G)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 67

TB lứa 1,225 1,500 1,850 1,650 1,325 1,500 1,950 1,725 1,250 1,600 2,050 1,950 1,27 1,53 1,95 1,78 0,065 0,068 0,143 4,6 LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 1,4 1,5 1,8 1,6 1,4 1,5 1,8 1,6 1,4 1,6 2,0 1,8 1,3 1,5 1,8 1,6 1,4 1,5 1,9 1,6 1,3 1,6 2,0 1,9 1,2 1,5 1,9 1,7 1,3 1,5 2,0 1,8 1,2 1,6 2,1 2,0 1,0 1,5 1,9 1,7 1,2 1,5 2,1 1,9 1,1 1,6 2,1 2,1

Xét về thời gian thu hái: LAI tăng dần khi thời gian thu hái tăng. Sau 21 ngày thu hái (T1) LAI ñạt 1,56 m2 lá/m2 ñất, trong khi ở công thức sau 35 ngày thu hái LAI ñạt 1,71 m2 lá/m2 ñất (tăng thêm 0,15 m2 lá/m2 ñất) sự sai khác có ý

nghĩa thống kê ở ñộ tin cậy 95%.

Xét về giống: LAI của các giống khác nhau khá rõ rệt. Cụ thể mẫu giống G3 cho LAI ñạt cao nhất (1,95 m2 lá/m2 ñất) tiếp ñến là mẫu giống G4 (1,78 m2 lá/m2 ñất) và thấp nhất là mẫu giống G1 (1,27 m2 lá/m2 ñất).

Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến các mẫu giống cũng khác nhau rõ

rệt. Công thức có LAI tối ưu là T3G3 (2,1 m2lá/m2 ñất) .

4.3.6. Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến năng suất tươi qua các lứa cắt của 4

mẫu giống ngải cứu

ðối với các cây ngải cứu việc lựa chọn thời ñiểm thu hái không chỉ tạo

cho cây tổng hợp ñược nhiều các vật chất tích lũy mà còn ñể ñánh giá mức năng

suất thu ñược, từ ñó cùng với các biện pháp kỹ thuật khác góp phần hoàn thiện

quy trình sản xuất. Qua nghiên cứu về thời gian thu hái cây ngải cứu ảnh hưởng

ñến năng suất kết quả thể hiện qua bảng 4.22 và biểu ñồ 4.2:

Qua phân tích bảng cho thấy: rõ ràng việc kéo dài thời gian thu hái thì sẽ

kéo dài thời gian sinh trưởng thân lá của cây trên ñồng ruộng, dẫn ñến năng suất

tăng theo. Chênh lệch năng suất tươi ở thời gian thu cắt T3 (35 ngày) so với T1

(21 ngày) là 6,30 tạ/ ha và so với T2 (27 ngày) là 1,38 tạ/ha. Với giá trị LSD0.05

= 0,64 tạ/ha sự chênh lệch này hoàn toàn có ý nghĩa. Tức là năng suất tươi ở các

ngưỡng thời gian thu cắt là hoàn toàn khác nhau và ñạt cao nhất ở mức thu T3

(32,04 tạ/ha).

Giống khác nhau cho năng suất tươi khác nhau có ý nghĩa ở LSD0.05 =

0,78 tạ/ha. Mẫu giống G3 cho năng suất tươi ñạt cao nhất (35,94 tạ/ha), tiếp ñến

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 68

là G4 (30,56 tạ/ha), ñạt thấp nhất là mẫu giống G1 (24,05 tạ/ha).

Bảng 4.23 Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến số lứa hái/vụ và năng suất của 4

mẫu giống ngải cứu

Giống TBvụ (T) TBlứa (T) Thời gian thu hái NS TB/ lứa (tạ/ha) Số lứa hái/vụ

10,00 257,39 T1 25,74

7,78 238,57 30,66 T2

6,00 T3 192,23 32,04

TB (G)

LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV% Tỷ lệ ngọn non (%) 84,3 83,4 72,9 83,7 56,6 51,1 48,7 54,8 28,3 27,6 23,9 28,5 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 21,97l 23,58k 31,20e 26,22h 24,28i 28,49g 37,84b 32,06d 25,92h 30,05f 38,79a 33,41c 24,05 27,37 35,94 30,56 0,78 0,64 1,36 3,7 Năng suất thực thu (tạ/vụ/ha) 219,65 235,75 312,00 262,15 188,86 221,61 294,36 249,43 155,52 180,27 232,71 200,43 188,01 212,54 279,69 237,34

Ảnh hưởng tương tác giữa giống với thời gian thu hái cũng cho chênh

lệch về năng suất có ý nghĩa. Trong ñó T3G3 là công thức cho năng suất cao

nhất (38,79 tạ/ha) và T1G1 là công thức cho mức năng suất thấp nhất chỉ ñạt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 69

21,97 tạ/ha.

T1 G1

350

T1 G2

Năng suất vụ (tạ/ha)

300

T1 G3

250

T1 G4

T2 G1

200

T2 G2

150

T2 G3

100

T2 G4

50

T3 G1

0

T3 G2

1

T3 G3

Công thức

T3 G4

Biểu ñồ 4.2. Ảnh hưởng của thời gian thu hái ñến năng suất tươi cả vụ của 4

mẫu giống ngải cứu

Khi thu hái các lứa cách nhau 21 ngày số lứa hái/năm là 10 lứa và năng

suất trung bình/ cả vụ ñạt 257,39 tạ/ha. Trong khi thu hái cách nhau 27 ngày số

lứa hái/vụ là 7,78 lứa và năng suất ñạt 238,57 tạ/ha. Thu hái cách nhau 35 ngày

thì số lứa hái ít nhất 6,00 lứa, năng suất chỉ ñạt 192,23 tạ/ha.

Rõ ràng khi thu hái với thời gian ngắn thì sẽ làm tăng số lứa hái/vụ nên

tính năng suất cho cả vụ sẽ tăng, thu hái với thời gian các lứa cách nhau dài năng

suất lứa hái cao nhưng tính cho cả vụ năng suất lại thấp hơn. Tuy nhiên tùy theo

mục ñích thu cắt nguyên liệu mà bố trí thời gian thu hái thích hợp.

Nếu thu hái ngải cứu làm rau thuốc thì nên thu hái ở ngưỡng thời gian các

lứa hái cách nhau 21 ngày. Vì lúc này chiều cao cây thu mới chỉ ñạt 9,9 cm, cây

có 7,66 lá, tỷ lệ ngọn non ñạt từ 72,9 – 84,3%.

Nếu thu hái làm nguyên liệu chế tạo các thực phẩm chức năng từ ngải thu

hái ở ngưỡng thời gian 35 ngày trở lên, lúc này chiều cao cây thu ñạt 19,71 cm

và cây có 10,77 lá, cây ñã trở lên già cứng, tỷ lệ ngọn non chỉ ñạt 23,9 – 28,5 %.

Sử dụng làm nguyên liệu thì rất phù hợp vì toàn bộ cây cắt ñều ñược dùng ñể

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 70

chế biến.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 71

Khu ngải cứu thí nghiệm Thu hoạch ngải cứu

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

1. Căn cứ vào ñặc ñiểm hình thái, khả năng sinh trưởng phát triển có thể chia 9

mẫu giống ngải cứu ra làm các nhóm chính sau:

+ Về màu sắc thân: chia làm 4 nhóm chính.

+ Về màu sắc hoa: chia làm 4 nhóm chính.

+ Về khả năng hình thành thân ngầm: chia làm 2 nhóm chính.

+ Về sinh trưởng phát triển: chia ra làm 3 nhóm chính.

+ Về thời gian nở hoa kết quả: chia ra làm 3 nhóm.

2. ðã xác ñịnh ñược cấu tạo giải phẫu ngang thân, lá của một số mẫu giống ngải

cứu. Trên cơ sở ñó xác ñịnh ñược số lượng bó mạch thân cao nhất ở mẫu giống

G1 (26 bó/thân), và thấp nhất (10 bó/thân) ở mẫu giống G6 và G8.

3. Chiều cao thu hái khác nhau có ảnh hưởng rất lớn ñến sinh trưởng phát triển

cũng như năng suất cây ngải cứu. Thu hái cách mặt ñất 5cm (H2) ñã ñể lại phần

gốc thân mang các mầm ngủ với số lượng vừa phải, số mầm tái sinh/m2 hợp lí

tạo ñiều kiện thuận lợi cho cây mầm sinh trưởng phát triển tốt nên năng suất tươi

thu ñược ñạt cao nhất (47,02 tạ/ha/lứa).

Mẫu giống G3 là mẫu giống cho năng suất tươi ñạt cao nhất (55,95

tạ/ha/lứa), tiếp ñến là mẫu giống G1 (47,24 tạ/ha/lứa), năng suất ñạt thấp nhất là

mẫu giống G4 (36,63 tạ/ha/lứa).

4. Kéo dài thời gian giữa các lần thu hái từ 21 ñến 35 ngày làm tăng khả năng

tăng trưởng về chiều cao cây, ñường kính thân, cũng như số lá, số mầm tái sinh

và năng suất tươi của mỗi lứa càng cao, nhưng làm giảm số lứa hái/vụ. Tổng

năng suất tươi thu ñược sau 21 ngày thu hái (T1) năng suất cao nhất ñạt 257,39

tạ/ha/vụ; tỷ lệ ngọn non ñạt trên 80%. Năng suất thấp nhất là sau 35 ngày (T3)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 72

ñạt 192,23 tạ/ha/vụ và tỷ lệ ngọn non chỉ ñạt xấp xỉ 30%.

Mẫu giống G3 do khả năng tái sinh mầm khỏe, cây sinh trưởng phát triển

mạnh nên năng suất thu ñược là cao nhất (ñạt 279,69 tạ/ha/vụ). Thấp nhất là

mẫu giống G1 năng suất chỉ ñạt 188,01 tạ/ha/vụ.

5.2. Kiến nghị

Do thời gian hạn chế nên ñề tài mới chỉ tiến hành ñược ở 3 mức chiều cao

thu hái và 3 thời ñiểm thu hái cây ngải cứu; cần tiếp tục nghiên cứu ở các mức

chiều cao khác nhau và thời ñiểm thu hái khác nhau, các biện pháp kỹ thuật

trồng (mật ñộ, phân bón...) từ ñó góp phần hoàn thiện quy trình kỹ thuật trồng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 73

cây ngải cứu.

PHỤ LỤC Phụ lục 1: Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến diện tích lá qua các lứa cắt của 4 mẫu

giống ngải cứu

ðơn vị: m2 lá/ cây

TB

Giống

Lứa 1

Lứa 2

Lứa 3

Lứa 4

TB (H)

Chiều cao thu hái H1

0,075

H2

0,095

H3

0,081

0,083 0,078 0,093 0,068 0,113 0,096 0,123 0,090 0,099 0,080 0,111 0,075

0,077 0,075 0,090 0,062 0,093 0,087 0,113 0,083 0,087 0,071 0,098 0,063

0,072 0,068 0,080 0,060 0,087 0,083 0,105 0,078 0,080 0,068 0,092 0,060

0,075 0,072 0,081 0,063 0,092 0,086 0,110 0,084 0,083 0,071 0,101 0,065

TB (G)

0,077 0,073 0,086 0,063 0,096 0,088 0,113 0,084 0,087 0,072 0,100 0,066 0,087 0,078 0,100 0,071

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 74

Phụ lục 2. Ảnh hưởng của chiều cao thu hái ñến năng suất tươi qua các lứa cắt của 4 mẫu

giống ngải cứu

ðơn vị: tạ/ha

TB (H)

TB

Giống

Lứa 1

Lứa 2

Lứa 3

Lứa 4

Chiều cao thu hái

58,82

67,56

71,81

74,41

99,45

G1

48,43

53,11

55,03

85,12

60,43

G2

H1

78,21

157,61

120,78

126,34

130,98

133,98

G3

68,29

33,81

35,31

38,64

44,01

G4

123,6

83,57

89,9

93,6

98,60

G1

90,27

51,27

57,27

62,27

65,27

G2

H2

96,55

195,76

159,85

160,34

165,84

170,44

G3

76,97

35,86

43,98

50,61

51,90

G4

116,1

67,1

76,1

81,44

85,10

G1

94,85

49,85

57,85

60,85

65,85

G2

90,71

H3

186,84

146,96

152,84

164,96

162,96

G3

73,94

32,94

41,94

46,94

48,94

G4

TB (G)

LSD0.05(G) LSD0.05(H) LSD0.05(G*H) CV%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 75

Phụ lục 3: Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến diện tích lá của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: (m2lá/cây)

Thời

Diện tích lá

TB (T)

Giống

gian thu hái

Lứa 2

Lứa 3

Lứa 4

0,02

0,02

Lứa 1 0,03

0,03

T1

0,04

T2

0,043

T3

0,05

0,03 0,05 0,03 0,03 0,03 0,05 0,04 0,03 0,04 0,06 0,05

0,04 0,05 0,04 0,04 0,04 0,06 0,05 0,04 0,05 0,07 0,06

0,03 0,05 0,04 0,03 0,03 0,06 0,04 0,03 0,04 0,06 0,06

0,04 0,05 0,04 0,04 0,04 0,06 0,05 0,04 0,05 0,07 0,06

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4

TB (G)

G4: 0,047

G1: 0,031

G3: 0,058

G2: 0,038

0,0023

0,00199 0,00399 5,3

LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(T*H) CV%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 76

Phụ lục 4: Ảnh hưởng thời gian thu hái ñến năng suất của 4 mẫu giống ngải cứu

ðơn vị: tạ/ha

TB

TB (T)

Giống

Lứa 1

Lứa 2

Lứa 3

Lứa 4

Thời gian thu hái T1

25,74

T2

30,66

T3

32,04

G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4 G1 G2 G3 G4

29,32 31,66 45,66 37,16 33,78 40,16 52,66 46,66 35,78 43,62 53,22 48,12

22,84 23,82 31,66 25,50 26,16 29,04 38,32 31,66 28,16 29,94 39,50 33,84

18,96 20,50 24,16 22,16 22,00 24,16 31,66 26,66 23,18 24,96 32,90 27,50

16,74 18,32 23,32 20,04 15,16 20,58 28,70 23,26 16,56 21,66 29,52 24,16

TB (G)

21,97l 23,58k 31,20e 26,22h 24,28i 28,49g 37,84b 32,06d 25,92h 30,05f 38,79a 33,41c 24,05 27,37 35,94 30,56 0,78 0,64 1,36 3,7

G1 G2 G3 G4

LSD0.05(G) LSD0.05(T) LSD0.05(G*T) CV%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 77

PHIẾU ðÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CẢM QUAN RAU NGẢI CỨU

1. Họ tên thành viên ñánh giá:… …………………………….………………...

2. ðịa ñiểm ñánh giá: ………………………………………………………….

3. Ngày, tháng, năm ñánh giá:………………………………………………....

4. Các chỉ tiêu ñánh giá:

Chỉ tiêu

Tiêu chí ñánh giá

TT

Mẫu giống

ñánh giá

ðiểm

ðặc trưng

Không mùi

1

Mùi thơm nhẹ

2

Mùi thơm

1

Thơm

3

tinh dầu

Rất thơm

4

Không ñắng

1

Ít ñắng

2

2

Vị ñắng

ðắng

3

Rất ñắng

4

Người ñánh giá

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 78

KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 79

Cao Cay (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIEUCAO FILE TN21 9/12/** 7:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 CHIEUCAO cao cay LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 60.3568 30.1784 99.76 0.000 6 2 H$ 2 20.1494 10.0747 33.30 0.000 6 3 G$ 3 336.404 112.135 370.67 0.000 6 4 error(a) 4 2.37293 .593234 1.96 0.143 6 5 H$*G$ 6 5.61900 .936500 3.10 0.029 6 * RESIDUAL 18 5.44534 .302519 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 430.347 12.2956 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN21 9/12/** 7:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CHIEUCAO 1 12 19.5833 2 12 21.1692 3 12 22.7550 SE(N= 12) 0.158776 5%LSD 18DF 0.471748 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS CHIEUCAO H1 12 20.3875 H2 12 22.1775 H3 12 20.9425 SE(N= 12) 0.158776 5%LSD 18DF 0.471748 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS CHIEUCAO G1 9 21.0133 G2 9 18.9667 G3 9 26.2033 G4 9 18.4933 SE(N= 9) 0.183339 5%LSD 18DF 0.544728 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL H$ NOS CHIEUCAO 1 H1 4 18.7500 1 H2 4 21.0000 1 H3 4 19.0000 2 H1 4 20.3875 2 H2 4 22.1775 2 H3 4 20.9425 3 H1 4 22.0250 3 H2 4 23.3550 3 H3 4 22.8850

SE(N= 4) 0.275009 5%LSD 18DF 0.817091 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS CHIEUCAO H1 G1 3 20.1800 H1 G2 3 18.5000 H1 G3 3 24.8100 H1 G4 3 18.0600 H2 G1 3 22.3800 H2 G2 3 20.1800 H2 G3 3 27.1200 H2 G4 3 19.0300 H3 G1 3 20.4800 H3 G2 3 18.2200 H3 G3 3 26.6800 H3 G4 3 18.3900 SE(N= 3) 0.317553 5%LSD 18DF 0.943496 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN21 9/12/** 7:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |H$ |G$ |error(a)|H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CHIEUCAO 36 21.169 3.5065 0.55002 2.6 0.0000 0.0000 0.0000 0.1432 0.0291 So la (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOLA FILE HLUA2 10/12/** 13: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 SOLA CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 47.4328 23.7164 293.91 0.000 6 2 CCTHAI$ 2 10.3866 5.19330 64.36 0.000 6 3 NLAI*CCTHAI$ 4 .377733 .944333E-01 1.17 0.357 6 4 GIONG$ 3 88.5193 29.5064 365.67 0.000 6 5 CCTHAI$*GIONG$ 6 .824401 .137400 1.70 0.177 6 * RESIDUAL 18 1.45246 .806924E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 148.993 4.25695 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 10/12/** 13: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SOLA 1 12 10.9167 2 12 12.3225 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 80

3 12 13.7283 SE(N= 12) 0.820022E-01 5%LSD 18DF 0.243641 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CCTHAI$ ------------------------------------------------------------------------------- CCTHAI$ NOS SOLA H1 12 11.6775 H2 12 12.9925 H3 12 12.2975 SE(N= 12) 0.820022E-01 5%LSD 18DF 0.243641 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*CCTHAI$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI CCTHAI$ NOS SOLA 1 H1 4 10.2500 1 H2 4 11.7500 1 H3 4 10.7500 2 H1 4 11.6775 2 H2 4 12.9925 2 H3 4 12.2975 3 H1 4 13.1050 3 H2 4 14.2350 3 H3 4 13.8450 SE(N= 4) 0.142032 5%LSD 18DF 0.421998 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS SOLA G1 9 13.3300 G2 9 11.0833 G3 9 14.3433 G4 9 10.5333 SE(N= 9) 0.946880E-01 5%LSD 18DF 0.281332 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT CCTHAI$*GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------ CCTHAI$ GIONG$ NOS SOLA H1 G1 3 12.6000 H1 G2 3 10.6500 H1 G3 3 13.4200 H1 G4 3 10.0400 H2 G1 3 14.0000 H2 G2 3 11.7300 H2 G3 3 15.0500 H2 G4 3 11.1900 H3 G1 3 13.3900 H3 G2 3 10.8700 H3 G3 3 14.5600 H3 G4 3 10.3700 SE(N= 3) 0.164004 5%LSD 18DF 0.487281 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 10/12/** 13: 6 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu Split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |CCTHAI$ |NLAI*CCT|GIONG$ |CCTHAI$*| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |HAI$ | |GIONG$ | Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 81

NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SOLA 36 12.323 2.0632 0.28406 2.3 0.0000 0.0000 0.3571 0.0000 0.1773

ðK thân (TN2)

BALANCED ANOVA FOR VARIATE THANCAY FILE TN23 9/12/** 0: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 THANCAY THAN CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .155000E-02 .775000E-03 0.46 0.641 6 2 H$ 2 .140000E-02 .700000E-03 0.42 0.669 6 3 G$ 3 .547000E-01 .182333E-01 10.92 0.000 6 4 H$*G$ 6 .200000E-03 .333333E-04 0.02 1.000 6 5 error(a) 4 .200000E-02 .500000E-03 0.30 0.874 6 * RESIDUAL 18 .300500E-01 .166944E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 .899000E-01 .256857E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN23 9/12/** 0: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS THANCAY 1 12 0.282500 2 12 0.297500 3 12 0.295000 SE(N= 12) 0.117949E-01 5%LSD 18DF 0.350445E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS THANCAY H1 12 0.285000 H2 12 0.300000 H3 12 0.290000 SE(N= 12) 0.117949E-01 5%LSD 18DF 0.350445E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS THANCAY G1 9 0.303333 G2 9 0.263333 G3 9 0.350000 G4 9 0.250000 SE(N= 9) 0.136196E-01 5%LSD 18DF 0.404659E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS THANCAY H1 G1 3 0.300000 H1 G2 3 0.260000 H1 G3 3 0.340000 H1 G4 3 0.240000

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 82

H2 G1 3 0.310000 H2 G2 3 0.270000 H2 G3 3 0.360000 H2 G4 3 0.260000 H3 G1 3 0.300000 H3 G2 3 0.260000 H3 G3 3 0.350000 H3 G4 3 0.250000 SE(N= 3) 0.235899E-01 5%LSD 18DF 0.700889E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL H$ NOS THANCAY 1 H1 4 0.280000 1 H2 4 0.292500 1 H3 4 0.275000 2 H1 4 0.300000 2 H2 4 0.302500 2 H3 4 0.290000 3 H1 4 0.275000 3 H2 4 0.305000 3 H3 4 0.305000 SE(N= 4) 0.204294E-01 5%LSD 18DF 0.606988E-01 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN23 9/12/** 0: 7 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |H$ |G$ |H$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | THANCAY 36 0.29167 0.50681E-010.40859E-01 7.0 0.6408 0.6685 0.0003 0.9998 0.8744 So mam/m2 (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOMAM FILE HLUA2 11/12/** 16:25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 SOMAM CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 915.629 457.815 17.49 0.000 6 2 H$ 2 39596.8 19798.4 756.53 0.000 6 3 NLAI*H$ 4 220.252 55.0629 2.10 0.122 6 4 G$ 3 16336.9 5445.64 208.09 0.000 6 5 H$*G$ 6 1387.00 231.167 8.83 0.000 6 * RESIDUAL 18 471.062 26.1701 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 58927.6 1683.65 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 11/12/** 16:25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 thiet ke kieu Split - plot Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 83

MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SOMAM 1 12 149.927 2 12 143.750 3 12 156.103 SE(N= 12) 1.47677 5%LSD 18DF 4.38769 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS SOMAM H1 12 106.660 H2 12 155.880 H3 12 187.240 SE(N= 12) 1.47677 5%LSD 18DF 4.38769 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI H$ NOS SOMAM 1 H1 4 106.660 1 H2 4 155.880 1 H3 4 187.240 2 H1 4 96.2500 2 H2 4 151.250 2 H3 4 183.750 3 H1 4 117.070 3 H2 4 160.510 3 H3 4 190.730 SE(N= 4) 2.55784 5%LSD 18DF 7.59971 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS SOMAM G1 9 153.500 G2 9 141.467 G3 9 181.687 G4 9 123.053 SE(N= 9) 1.70522 5%LSD 18DF 5.06647 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS SOMAM H1 G1 3 109.070 H1 G2 3 100.210 H1 G3 3 132.730 H1 G4 3 84.6300 H2 G1 3 162.270 H2 G2 3 152.360 H2 G3 3 178.930 H2 G4 3 129.960 H3 G1 3 189.160 H3 G2 3 171.830 H3 G3 3 233.400 H3 G4 3 154.570 SE(N= 3) 2.95354 5%LSD 18DF 8.77539 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 11/12/** 16:25 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 thiet ke kieu Split - plot Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 84

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |H$ |NLAI*H$ |G$ |H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SOMAM 36 149.93 41.032 5.1157 3.7 0.0001 0.0000 0.1218 0.0000 0.0002 Chi so DT la (LAI) BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAI FILE HLUA2 14/12/** 3:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 LAI CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 .912667E-01 .456333E-01 9.15 0.002 6 2 H$ 2 1.62540 .812700 162.90 0.000 6 3 NLAI*H$ 4 .493332E-02 .123333E-02 0.25 0.907 6 4 G$ 3 2.62730 .875767 175.54 0.000 6 5 H$*G$ 6 .165400 .275667E-01 5.53 0.002 6 * RESIDUAL 18 .898001E-01 .498890E-02 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 4.60410 .131546 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 14/12/** 3:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS LAI 1 12 2.09500 2 12 2.03333 3 12 2.15667 SE(N= 12) 0.203897E-01 5%LSD 18DF 0.605809E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS LAI H1 12 1.87000 H2 12 2.38000 H3 12 2.03500 SE(N= 12) 0.203897E-01 5%LSD 18DF 0.605809E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI H$ NOS LAI 1 H1 4 1.87000 1 H2 4 2.38000 1 H3 4 2.03500 2 H1 4 1.82500 2 H2 4 2.30000 2 H3 4 1.97500 3 H1 4 1.91500 3 H2 4 2.46000 3 H3 4 2.09500

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 85

SE(N= 4) 0.353161E-01 5%LSD 18DF 0.104929 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS LAI G1 9 2.17000 G2 9 1.94667 G3 9 2.49333 G4 9 1.77000 SE(N= 9) 0.235440E-01 5%LSD 18DF 0.699528E-01 -------------------------------------------------------------------------------

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 86

MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS LAI H1 G1 3 1.92000 H1 G2 3 1.83000 H1 G3 3 2.15000 H1 G4 3 1.58000 H2 G1 3 2.41000 H2 G2 3 2.20000 H2 G3 3 2.82000 H2 G4 3 2.09000 H3 G1 3 2.18000 H3 G2 3 1.81000 H3 G3 3 2.51000 H3 G4 3 1.64000 SE(N= 3) 0.407795E-01 5%LSD 18DF 0.121162 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 14/12/** 3:57 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu Split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |H$ |NLAI*H$ |G$ |H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | LAI 36 2.0950 0.36269 0.70632E-01 3.4 0.0019 0.0000 0.9067 0.0000 0.0022 Cay kho (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAYKHO FILE HLUA2 14/12/** 5:32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 CAYKHO CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 .522150 .261075 6.87 0.006 6 2 H$ 2 8.74095 4.37048 115.09 0.000 6 3 NLAI*H$ 4 .273001E-01 .682501E-02 0.18 0.944 6 4 G$ 3 65.7375 21.9125 577.03 0.000 6 5 H$*G$ 6 .612851 .102142 2.69 0.048 6 * RESIDUAL 18 .683543 .379746E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 76.3243 2.18069 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 14/12/** 5:32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 87

Thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS CAYKHO 1 12 9.02250 2 12 8.87500 3 12 9.17000 SE(N= 12) 0.562543E-01 5%LSD 18DF 0.167140 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS CAYKHO H1 12 8.34500 H2 12 9.50250 H3 12 9.22000 SE(N= 12) 0.562543E-01 5%LSD 18DF 0.167140 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI H$ NOS CAYKHO 1 H1 4 8.34500 1 H2 4 9.50250 1 H3 4 9.22000 2 H1 4 8.22500 2 H2 4 9.37500 2 H3 4 9.02500 3 H1 4 8.46500 3 H2 4 9.63000 3 H3 4 9.41500 SE(N= 4) 0.974354E-01 5%LSD 18DF 0.289495 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS CAYKHO G1 9 8.90667 G2 9 8.55000 G3 9 11.1733 G4 9 7.46000 SE(N= 9) 0.649569E-01 5%LSD 18DF 0.192997 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS CAYKHO H1 G1 3 8.16000 H1 G2 3 7.96000 H1 G3 3 10.2400 H1 G4 3 7.02000 H2 G1 3 9.40000 H2 G2 3 8.97000 H2 G3 3 11.8000 H2 G4 3 7.84000 H3 G1 3 9.16000 H3 G2 3 8.72000 H3 G3 3 11.4800 H3 G4 3 7.52000 SE(N= 3) 0.112509 5%LSD 18DF 0.334280 ----------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 14/12/** 5:32 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thiet ke kieu Split - plot Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 88

F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |H$ |NLAI*H$ |G$ |H$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CAYKHO 36 9.0225 1.4767 0.19487 2.2 0.0061 0.0000 0.9437 0.0000 0.0481 NS tuoi (TN2) BALANCED ANOVA FOR VARIATE NS FILE HAO1 14/12/** 10:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 VARIATE V003 NS Nang suat LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 4.72169 2.36084 0.78 0.478 6 2 H$ 2 61.0819 30.5409 10.07 0.001 6 3 G$ 3 1884.41 628.135 207.06 0.000 6 4 H$*G$ 6 9.71337 1.61890 0.53 0.047 6 5 NL*H$ 4 8.70095 2.17524 0.72 0.593 6 * RESIDUAL 18 54.6056 3.03365 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 2023.23 57.8065 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HAO1 14/12/** 10:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NS 1 12 45.4100 2 12 44.7500 3 12 45.5933 SE(N= 12) 0.502796 5%LSD 18DF 1.49388 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ NOS NS H1 12 43.9092 H2 12 47.0150 H3 12 44.8292 SE(N= 12) 0.502796 5%LSD 18DF 1.49388 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS NS G1 9 47.2389 G2 9 41.1833 G3 9 55.9533 G4 9 36.6289 SE(N= 9) 0.580579 5%LSD 18DF 1.72498 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- H$ G$ NOS NS H1 G1 3 46.6833 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 89

H1 G2 3 39.7633 H1 G3 3 53.6467 H1 G4 3 35.5433 H2 G1 3 48.6000 H2 G2 3 43.2700 H2 G3 3 58.4400 H2 G4 3 37.7500 H3 G1 3 46.4333 H3 G2 3 40.5167 H3 G3 3 55.7733 H3 G4 3 36.5933 SE(N= 3) 1.00559 5%LSD 18DF 2.28776 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL*H$ ------------------------------------------------------------------------------- NL H$ NOS NS 1 H1 4 43.7425 1 H2 4 47.0150 1 H3 4 45.4725 2 H1 4 44.2500 2 H2 4 46.5000 2 H3 4 43.5000 3 H1 4 43.7350 3 H2 4 47.5300 3 H3 4 45.5150 SE(N= 4) 0.870868 5%LSD 18DF 2.58748 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HAO1 14/12/** 10:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |H$ |G$ |H$*G$ |NL*H$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | NS 36 45.251 7.6031 1.7417 3.8 0.4776 0.0012 0.0000 0.7769 0.5934 .9600 4.2 0.0000 0.0000 0.3934 0.0000 0.0000 Cao cay (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE CAO CAY FILE TN31 9/12/** 1:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 CAO CAY cao cay LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .272669E-01 .136334E-01 0.12 0.889 6 2 T$ 2 612.028 306.014 ****** 0.000 6 3 G$ 3 242.539 80.8462 698.47 0.000 6 4 error(a) 4 1.69549 .423872 3.66 0.024 6 5 T$*G$ 6 65.5362 10.9227 94.37 0.000 6 * RESIDUAL 18 2.08345 .115747 ----------------------------------------------------------------------------- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 90

* TOTAL (CORRECTED) 35 923.909 26.3974 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN31 9/12/** 1:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS CAO CAY 1 12 14.1275 2 12 14.1392 3 12 14.0758 SE(N= 12) 0.982121E-01 5%LSD 18DF 0.291802 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS CAO CAY T1 12 9.90250 T2 12 12.7275 T3 12 19.7125 SE(N= 12) 0.982121E-01 5%LSD 18DF 0.291802 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS CAO CAY G1 9 14.9500 G2 9 12.5900 G3 9 17.9000 G4 9 11.0167 SE(N= 9) 0.113406 5%LSD 18DF 0.336944 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS CAO CAY 1 T1 4 10.2600 1 T2 4 12.7225 1 T3 4 19.4000 2 T1 4 9.60500 2 T2 4 12.9050 2 T3 4 19.9075 3 T1 4 9.84250 3 T2 4 12.5550 3 T3 4 19.8300 SE(N= 4) 0.170108 5%LSD 18DF 0.505417 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS CAO CAY T1 G1 3 10.1700 T1 G2 3 9.14000 T1 G3 3 12.2100 T1 G4 3 8.09000 T2 G1 3 13.6500 T2 G2 3 12.2400 T2 G3 3 15.1300 T2 G4 3 9.89000 T3 G1 3 21.0300 T3 G2 3 16.3900 T3 G3 3 26.3600 T3 G4 3 15.0700 SE(N= 3) 0.196424 5%LSD 18DF 0.583605 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 91

------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN31 9/12/** 1:36 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |error(a)|T$*G$ | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | CAO CAY 36 14.114 5.1378 0.34022 2.4 0.8893 0.0000 0.0000 0.0237 0.0000 So lá (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SO LA FILE TN32 9/12/** 1:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split = plot VARIATE V004 SO LA so la LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .373164E-01 .186582E-01 0.64 0.544 6 2 T$ 2 61.5994 30.7997 ****** 0.000 6 3 G$ 3 22.6197 7.53989 257.80 0.000 6 4 T$*G$ 6 1.09585 .182642 6.24 0.001 6 5 error(a) 4 .149634 .374084E-01 1.28 0.315 6 * RESIDUAL 18 .526447 .292471E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 86.0283 2.45795 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN32 9/12/** 1:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split = plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS SO LA 1 12 8.98333 2 12 8.96417 3 12 9.04000 SE(N= 12) 0.493686E-01 5%LSD 18DF 0.146681 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS SO LA T1 12 7.65500 T2 12 8.56250 T3 12 10.7700 SE(N= 12) 0.493686E-01 5%LSD 18DF 0.146681 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS SO LA Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 92

G1 9 9.13667 G2 9 8.54333 G3 9 10.2100 G4 9 8.09333 SE(N= 9) 0.570059E-01 5%LSD 18DF 0.169373 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS SO LA T1 G1 3 7.69000 T1 G2 3 7.21000 T1 G3 3 8.92000 T1 G4 3 6.80000 T2 G1 3 8.90000 T2 G2 3 8.26000 T2 G3 3 9.40000 T2 G4 3 7.69000 T3 G1 3 10.8200 T3 G2 3 10.1600 T3 G3 3 12.3100 T3 G4 3 9.79000 SE(N= 3) 0.987371E-01 5%LSD 18DF 0.293362 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS SO LA 1 T1 4 7.68000 1 T2 4 8.43500 1 T3 4 10.8350 2 T1 4 7.64250 2 T2 4 8.59250 2 T3 4 10.6575 3 T1 4 7.64250 3 T2 4 8.66000 3 T3 4 10.8175 SE(N= 4) 0.855089E-01 5%LSD 18DF 0.254059 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN32 9/12/** 1:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split = plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |T$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SO LA 36 8.9958 1.5678 0.17102 1.9 0.5444 0.0000 0.0000 0.0012 0.3149 ðK thân (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE THANCAY FILE TN33 9/12/** 1:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 DKTHANCAY than cay LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 93

SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .150000E-03 .750000E-04 0.27 0.767 6 2 T$ 2 .960000E-02 .480000E-02 17.45 0.000 6 3 G$ 3 .766750E-01 .255583E-01 92.94 0.000 6 4 T$*G$ 6 .140000E-02 .233333E-03 0.85 0.551 6 5 error(a) 4 .900000E-03 .225000E-03 0.82 0.532 6 * RESIDUAL 18 .495001E-02 .275001E-03 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 .936750E-01 .267643E-02 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN33 9/12/** 1:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DKTHANCAY 1 12 0.275000 2 12 0.280000 3 12 0.277500 SE(N= 12) 0.478714E-02 5%LSD 18DF 0.142233E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS THANCAY T1 12 0.257500 T2 12 0.277500 T3 12 0.297500 SE(N= 12) 0.478714E-02 5%LSD 18DF 0.142233E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS DKTHANCAY G1 9 0.296667 G2 9 0.273333 G3 9 0.333333 G4 9 0.206667 SE(N= 9) 0.552771E-02 5%LSD 18DF 0.164236E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT H$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS DKTHANCAY T1 G1 3 0.280000 T1 G2 3 0.240000 T1 G3 3 0.320000 T1 G4 3 0.190000 T2 G1 3 0.290000 T2 G2 3 0.280000 T2 G3 3 0.330000 T2 G4 3 0.210000 T3 G1 3 0.320000 T3 G2 3 0.300000 T3 G3 3 0.350000 T3 G4 3 0.220000 SE(N= 3) 0.957428E-02 5%LSD 18DF 0.284466E-01 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS DKTHANCAY 1 T1 4 0.255000 1 T2 4 0.275000 1 T3 4 0.295000 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 94

2 T1 4 0.260000 2 T2 4 0.287500 2 T3 4 0.292500 3 T1 4 0.257500 3 T2 4 0.270000 3 T3 4 0.305000 SE(N= 4) 0.829157E-02 5%LSD 18DF 0.246355E-01 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN33 9/12/** 1:40 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |T$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | THANCAY 36 0.27750 0.51734E-010.16583E-01 6.0 0.7674 0.0001 0.0000 0.5507 0.5320 So mam/m2 (TN3) BALANCED ANOVA FOR VARIATE SOMAM FILE HLUA2 10/12/** 14: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 thiet ke kieu Split - plot VARIATE V004 SOMAM CAY CAY CAY CAY CAY CAY CAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NLAI 2 1664.00 832.001 15.36 0.000 6 2 T$ 2 1928.67 964.334 17.80 0.000 6 3 NLAI*CCTHAI$ 4 61.0097 15.2524 0.28 0.886 6 4 G$ 3 5549.44 1849.81 34.14 0.000 6 5 T$*G$ 6 75.0940 12.5157 0.23 0.960 6 * RESIDUAL 18 975.247 54.1804 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 10253.5 292.956 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HLUA2 10/12/** 14: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 thiet ke kieu Split - plot MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS SOMAM 1 12 99.0833 2 12 107.414 3 12 115.737 SE(N= 12) 2.12486 5%LSD 18DF 6.31327 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS SOMAM T1 12 98.6575 T2 12 107.004 T3 12 116.573 SE(N= 12) 2.12486 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 95

5%LSD 18DF 6.31327 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI*T$ ------------------------------------------------------------------------------- NLAI T$ NOS SOMAM 1 T1 4 89.2500 1 T2 4 97.5000 1 T3 4 110.500 2 T1 4 98.6575 2 T2 4 107.012 2 T3 4 116.572 3 T1 4 108.065 3 T2 4 116.500 3 T3 4 122.645 SE(N= 4) 3.68037 5%LSD 18DF 10.9349 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS SOMAM G1 9 93.4000 G2 9 99.2033 G3 9 125.803 G4 9 111.239 SE(N= 9) 2.45358 5%LSD 18DF 7.28994 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS SOMAM T1 G1 3 85.3500 T1 G2 3 92.9800 T1 G3 3 114.500 T1 G4 3 101.800 T2 G1 3 92.6000 T2 G2 3 98.2000 T2 G3 3 125.500 T2 G4 3 111.717 T3 G1 3 102.250 T3 G2 3 106.430 T3 G3 3 137.410 T3 G4 3 120.200 SE(N= 3) 4.24972 5%LSD 18DF 12.6265 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HLUA2 10/12/** 14: 0 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 thiet ke kieu Split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NLAI |T$ |NLAI*CCT|G$ |T$*| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | |HAI$ | |GIONG$ | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | SOMAM 36 107.41 17.116 7.3607 6.9 0.0001 0.0001 0.8858 0.0000 0.9598

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 96

Nang Suat tươi (TN3) TN34(Nang suat) BALANCED ANOVA FOR VARIATE NST FILE TN34 9/12/** 23:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 1 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot VARIATE V004 NST NANG SUAT TUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 NL 2 .460951 .230475 1.45 0.259 6 2 T$ 2 65.7596 32.8798 207.32 0.000 6 3 G$ 3 172.829 57.6097 363.25 0.000 6 4 T$*G$ 6 4.69345 .782241 4.93 0.004 6 5 error(a) 4 .862749 .215687 1.36 0.287 6 * RESIDUAL 18 2.85468 .158593 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 247.460 7.07030 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TN34 9/12/** 23:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 2 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS NST 1 12 14.5925 2 12 14.7600 3 12 14.8675 SE(N= 12) 0.114961 5%LSD 18DF 0.341567 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ NOS NST T1 12 12.8700 T2 12 15.3325 T3 12 16.0175 SE(N= 12) 0.114961 5%LSD 18DF 0.341567 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT G$ ------------------------------------------------------------------------------- G$ NOS NST G1 9 12.0267 G2 9 13.6833 G3 9 17.9700 G4 9 15.2800 SE(N= 9) 0.132746 5%LSD 18DF 0.394407 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT T$*G$ ------------------------------------------------------------------------------- T$ G$ NOS NST T1 G1 3 10.9800 T1 G2 3 11.7900 T1 G3 3 15.6000 T1 G4 3 13.1100 T2 G1 3 12.1400 T2 G2 3 14.2400 T2 G3 3 18.9200 T2 G4 3 16.0300 T3 G1 3 12.9600 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 97

T3 G2 3 15.0200 T3 G3 3 19.3900 T3 G4 3 16.7000 SE(N= 3) 0.229923 5%LSD 18DF 0.683134 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT error(a) ------------------------------------------------------------------------------- NL T$ NOS NST 1 T1 4 12.8550 1 T2 4 15.2950 1 T3 4 15.6275 2 T1 4 12.8525 2 T2 4 15.4250 2 T3 4 16.0025 3 T1 4 12.9025 3 T2 4 15.2775 3 T3 4 16.4225 SE(N= 4) 0.199119 5%LSD 18DF 0.591611 ------------------------------------------------------------------------------ ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TN34 9/12/** 23:39 ---------------------------------------------------------------- PAGE 3 Thi nghiem thiet ke theo kieu split - plot F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |NL |T$ |G$ |T$*G$ |error(a)| (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | | | | NST 36 14.740 2.6590 0.39824 3.7 0.2595 0.0000 0.0000 0.0039 0.2866

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ............. 98