BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN QUYẾT TÂM

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SỰ PHÁT SINH

GÂY HẠI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP

RẦY NÂU NHỎ Laodelphax striatellus (Fallén)

HẠI LÚA TẠI HƯNG YÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT

HÀ NỘI, NĂM 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN QUYẾT TÂM

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC, SỰ PHÁT SINH

GÂY HẠI VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ TỔNG HỢP

RẦY NÂU NHỎ Laodelphax striatellus (Fallén)

HẠI LÚA TẠI HƯNG YÊN

CHUYÊN NGÀNH: BẢO VỆ THỰC VẬT

MÃ SỐ: 62.62.01.12

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

GS.TS. NGUYỄN VĂN ĐĨNH

PGS.TS. TRẦN ĐÌNH CHIẾN

HÀ NỘI, NĂM 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên

cứu được trình bày trong Luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được sử dụng

để bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận án đã được cảm

ơn, các thông tin trích dẫn trong Luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2014

Tác giả luận án

Trần Quyết Tâm

i

LỜI CẢM ƠN

Hoàn thành luận án này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới

GS.TS. Nguyễn Văn Đĩnh, PGS.TS. Trần Đình Chiến đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt

tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo Bộ môn Côn trùng, Khoa Nông học và Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã quan tâm giúp đỡ,

tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Trân trọng cảm ơn các nhà khoa học

đã nhiệt tình giúp đỡ trao đổi, hướng dẫn, gợi ý cho tôi những ý tưởng, giải pháp để

vượt qua những trở ngại, khó khăn trong quá trình nghiên cứu, thực nghiệm.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Đảng uỷ, Ban Lãnh đạo Cục Bảo vệ thực vật;

Lãnh đạo Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi

về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài; trân trọng cảm ơn các cán

bộ kỹ thuật Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc đã hỗ trợ, cùng tôi theo dõi các thí

nghiệm.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, đồng nghiệp, người thân

trong gia đình đã tận tình động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề

tài và hoàn thiện luận án.

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2014

Tác giả luận án

Trần Quyết Tâm

ii

MỤC LỤC

Lời cam đoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Các ký hiệu và chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục hình x

MỞ ĐẦU 1

1 Tính cấp thiết 1

2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 2

3 Mục đích, yêu cầu của đề tài 3

4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

5 Những đóng góp mới của đề tài 4

Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU

NGHIÊN CỨU 5

1.1 Cơ sở khoa học của đề tài 5

1.2 Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước 6

1.2.1 Phân loại, phân bố và tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus 6

1.2.2 Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus 9

1.2.3 Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 10

1.2.4 Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 12

1.2.5 Biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus 19

1.3 Tình hình nghiên cứu trong nước 23

1.3.1 Phân bố và tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus 23

1.3.2 Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus 24

1.3.3 Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 25

1.3.4 Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 26

1.3.5 Sử dụng giống kháng trong phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus 27

iii

1.4 Những vấn đề cần quan tâm nghiên cứu 28

Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29

2.1 Địa điểm nghiên cứu 29

2.1.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Hưng Yên 29

2.1.2 Địa điểm nghiên cứu 30

Thời gian nghiên cứu 2.2 30

Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu 2.3 30

2.3.1 Vật liệu nghiên cứu 30

2.3.2 Dụng cụ nghiên cứu 31

Nội dung nghiên cứu 2.4 31

Phương pháp nghiên cứu 2.5 31

2.5.1 Nuôi giữ nguồn rầy nâu nhỏ L. striatellus trong phòng thí nghiệm 31

2.5.2 Đặc điểm hình thái, triệu chứng, mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ

L. striatellus 32

2.5.3 Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 34

2.5.4 Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 36

2.5.5 Nghiên cứu biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus 41

2.5.6 Phương pháp tính toán xử lý số liệu 52

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 53

3.1 Đặc điểm hình thái và tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus 53

3.1.1 Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus 53

3.1.2 Tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus 59

3.2 Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 61

3.2.1 Tập tính sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus 61

3.2.2 Thời gian các pha phát dục và vòng đời rầy nâu nhỏ L. striatellus 61

3.2.3 Khả năng sinh sản của rầy nâu nhỏ L. striatellus 63

3.2.4 Bảng sống và các chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu nhỏ L.

striatellus 68

3.3 Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus 74

iv

3.3.1 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên đồng ruộng 74

3.3.2 Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ L. striatellus vào bẫy

đèn 79

3.3.3 Ảnh hưởng của yếu tố ngoại cảnh đến mật độ rầy nâu nhỏ L. stritellus 84

3.4 Phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus 92

3.4.1 Nghiên cứu khả năng sử dụng giống lúa kháng rầy nâu nhỏ 92

3.4.2 Nghiên cứu khả năng sử dụng biện pháp sinh học 96

3.4.3 Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus 114

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 119

1 Kết luận 119

2 Đề nghị 120

Danh mục các công trình đã công bố liên quan đến luận án 121

Tài liệu tham khảo 122

Phụ lục 129

v

CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu, Diễn giải chữ viết tắt

BT Bắc thơm

BVTV Bảo vệ thực vật

BXMX Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis (Reuter)

CABI Commonwelth Agricultural Bureaux International

IRRI Viện nghiên cứu lúa quốc tế

(International Rice Research Institute)

KD Khang dân

RNN Rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén)

TT Thứ tự

vi

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Các loại thuốc phòng trừ rầy nâu được sử dụng thử nghiệm xác định

hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ 50

2.2 Các loại thuốc phòng trừ Sâu cuốn lá và Sâu đục thân được sử dụng

thử nghiệm xác định hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ 51

2.3 Công thức thí nghiệm xác định hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của thuốc bảo

vệ thực vật trên đồng ruộng 52

3.1 Kích thước các pha của rầy nâu nhỏ L. striatellus (tại Trung tâm Bảo

vệ thực vật phía Bắc, 2013) 54

3.2 Đặc điểm hình thái pha rầy non của các loài rầy thân hại lúa (tại Trung

tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 58

3.3 Diện tích lúa nhiễm rầy nâu nhỏ L. striatellus ở các tỉnh phía Bắc

Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2014 61

3.4 Thời gian các pha phát dục của rầy nâu nhỏ L. striatellus (tại Trung

tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 62

3.5 Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ nuôi trong phòng thí nghiệm (tại

Trung tâm bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 64

3.6 Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng trong vụ Xuân 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 64

3.7 Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng trong vụ Mùa 2013

(tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên) 65

3.8 Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ vào đèn trong năm 2013 (tại xã Tân

Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên) 66

3.9 Tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của rầy nâu nhỏ trong phòng thí

nghiệm (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 69

3.10 Tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của rầy nâu nhỏ trong phòng thí

nghiệm (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 69

vii

3.11 Bảng sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 70

3.12 Bảng sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85%

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 72

3.13 Chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu nhỏ L. striatellus (tại Trung tâm

Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 73

3.14 Mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các chân đất trong vụ Xuân

2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 85

3.15 Mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các chân đất trong vụ Mùa năm

2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 86

3.16 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa vụ Xuân

2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 87

3.17 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa vụ Mùa

2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 88

3.18 Ảnh hưởng của mật độ cấy đến diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ

L. striatellus trên giống lúa Bắc thơm số 7 vụ Xuân 2013 tại xã Tân

Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 90

3.19 Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ

L. striatellus trên giống lúa Bắc thơm số 7 vụ Xuân 2013 tại xã Tân

Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 91

3.20 Cấp hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa thí nghiệm

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 93

3.21 Số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa thí nghiệm (tại

Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 94

3.22 Mức độ hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa thí

nghiệm (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 96

3.23 Thành phần thiên địch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus (tại xã

Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, 2012) 97

3.24 Thời gian phát dục các pha của bọ xít mù xanh C. lividipennis 101

viii

3.25 Nhịp điệu đẻ trứng của bọ xít mù xanh C. lividipennis (tại Trung tâm

Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014) 102

3.26 Tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014) 103

3.27 Bảng sống của bọ xít mù xanh C. lividipennis (tại Trung tâm Bảo vệ

thực vật phía Bắc, 2014) 104

3.28 Giá trị các chỉ tiêu sinh học cơ bản của bọ xít mù xanh C lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014) 105

3.29 Sự lựa chọn vật mồi của bọ xít mù xanh C. lividipennis 106

3.30 Sức ăn trứng rầy nâu nhỏ của bọ xít mù xanh C. lividipennis (tại

Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014) 107

3.31 Sức ăn RNN tuổi 1 của bọ xít mù xanh C. lividipennis (tại Trung tâm

Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014) 108

3.32 Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của chế phẩm nấm xanh M.a (tại Trung tâm

Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 113

3.33 Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus của một số loại thuốc hoá học

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 114

3.34 Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus của một số loại thuốc hoá học

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 116

3.35 Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của một số loại thuốc hóa học trong vụ Xuân

2013 (tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên) 117

ix

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

2.1 Bẫy đèn thu hút côn trùng 38

3.1 Trứng rầy nâu nhỏ L. striatellus 53

3.2 Rầy non và trưởng thành rầy nâu nhỏ L. striatellus 56

3.3 Ổ trứng của 3 loài rầy hại thân lúa 57

3.4 Mặt trước đầu của 3 loài rầy 59

3.5 Triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ vụ Xuân 2014 60

3.6

Nhịp điệu đẻ trứng của rầy nâu nhỏ L. striatellus nuôi ở 2 điều kiện nhiệt độ 25oC và 30oC ẩm độ 85% 67

3.7

Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 71

3.8

Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 30oC và ẩm độ 85% (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013) 73

3.9 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ trên giống lúa Bắc thơm số 7 trong

năm 2012 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 76

3.10 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ trên giống lúa Bắc thơm số 7 trong năm

2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 77

3.11 Tương quan số lượng rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ trên

giống lúa Bắc thơm số 7 trong vụ Xuân 2012 tại Tân Lập, Yên Mỹ,

Hưng yên 78

3.12 Tương quan số lượng rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ trên

giống lúa Bắc thơm số 7 trong vụ Mùa 2012 tại Tân Lập, Yên Mỹ,

Hưng yên 79

3.13 Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn trong tháng

1 và tháng 2 năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 80

3.14 Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn từ tháng 3

đến tháng 6 năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 80

x

3.15 Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn và diễn

biến mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng vụ Xuân 2013 tại xã Tân

Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 81

3.16 Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn từ tháng 7

đến tháng 10 năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 82

3.17 Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn và diễn

biến mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng vụ Mùa 2013 tại xã Tân Lập,

huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 83

3.18 Số lượng rầy nâu nhỏ vào đèn trong tháng 11 và tháng 12 năm 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên 84

3.19 Trứng bọ xít mù xanh C. lividipennis 98

3.20 Bọ xít non và trưởng thành của bọ xít mù xanh C. lividipennis 99

3.21

Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của bọ xít mù xanh C. lividipennis nuôi bằng trứng rầy nâu nhỏ ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ

105 85%

3.22 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên giống lúa Bắc

thơm số 7 trong vụ Xuân 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh

111 Hưng Yên

3.23 Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên giống lúa Bắc

thơm số 7 trong vụ Mùa 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh

112 Hưng Yên

xi

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết

Lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên thế giới, với gần 70% dân

số thế giới dùng gạo trong bữa ăn hàng ngày. Đ ã từ lâu cây lúa trở thành cây

lương thực chủ yếu, có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế và xã hội ở Việt

Nam. Năm 2012 sản xuất lúa Việt Nam ước đạt sản lượng gần 43,7 triệu tấn trên

diện tích gieo trồng khoảng 7,75 triệu ha (chiếm khoảng 88,37 % diện tích và

90,16 % sản lượng trong nhóm cây lương thực có hạt) (Tổng cục Thống kê, 2013).

Nước ta có điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm. Đây là điều kiện thuận lợi cho

cây lúa sinh trưởng phát triển, n h ư n g đồng thời cũng là điều kiện tốt để sâu,

bệnh (dịch hại) phát sinh gây hại trên cây lúa như: sâu cuốn lá loại nhỏ, rầy nâu,

rầy lưng trắng, sâu đục thân, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, bệnh do virus gây ra trên

lúa,… Mặt khác theo Nguyễn Văn Đĩnh và Bùi Sĩ Doanh (2010), trong những năm

vừa qua do đầu tư thâm canh tăng năng suất lúa, cùng với việc thay đổi cơ cấu mùa

vụ và cơ câu giống lúa (diện tích lúa Xuân sớm giảm, diện tích lúa Xuân muộn

tăng, các giống lúa lai và lúa thuần Trung Quốc chiến tỷ lệ cao trong cơ cấu giống)

đã làm thay đổi vị trí tác hại của một số loài sâu hại lúa từ thứ yếu trở thành chủ yếu

trong đó có rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén).

Theo số liệu thống kê của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2009, 2014),

vụ Xuân 2009 rầy nâu nhỏ (RNN) đã phát sinh gây hại trên 36 ha lúa của 5 tỉnh Hải

Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Thái Bình. Trong đó có 13 ha nhiễm

nặng ở 7 xã của 6 huyện thuộc 2 tỉnh Hải Dương và Hưng Yên (xã Thái Dương

huyện Bình Giang, xã Hồng Quang huyện Thanh Miện, xã Tiên Tiến, xã Quyết

Thắng của tỉnh Hải Dương, thôn Trai Trang thị trấn Yên Mỹ huyện Yên Mỹ, xã Tân

Phúc huyện Ân Thi, xã Chỉ Đạo huyện Văn Lâm của tỉnh Hưng Yên) có mật độ RNN phổ biến 3.000 – 5.000 con/m2, cao là 7.000 – 10.000 con/m2, cá biệt có nơi mật độ RNN từ 1,8 vạn - 2 vạn con/m2 làm cho ruộng lúa héo khô và thâm đen. Đến

vụ Xuân 2014, RNN đã phát sinh gây hại trên 3.478 ha lúa của 21/25 tỉnh phía Bắc

1

(Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Tuyên

Quang, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, TP. Hà Nội, Bắc Ninh,

Hưng Yên, Hải Dương, TP. Hải Phòng, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh

Bình). Trong đó diện tích lúa bị nhiễm nặng rầy nâu nhỏ là 815,4 ha.

Bằng cách chích hút nhựa cây lúa (cả rầy non và trưởng thành), RNN có thể

gây hại cho cây lúa ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng từ mạ đến khi lúa chín, làm

cho cây lúa sinh trưởng chậm lại, hạt bị lép lửng, ảnh hưởng lớn đến năng suất và

thậm chí không cho thu hoạch. Ngoài tác hại trực tiếp làm ảnh hưởng đến sinh

trưởng và năng suất lúa, RNN còn là môi giới truyền virus gây bệnh cho cây trồng

như bệnh sọc lá lúa (Rice stripe tenui virus), bệnh lùn sọc đen cây lúa (Rice blach-

streaked dwarf fiji virus), bệnh khảm sọc vàng cây lúa mạch (Barley yellow striate

mosaic cytorhabdo virus) và virus gây bệnh lùn cây ngô (Maize rough dwarf fuji

virus) (CABI, 2013; Wilson, 2005).

Ở Việt Nam, các nghiên cứu về RNN còn rất ít, nhất là những nghiên cứu về

đặc điểm sinh vật học, sự phát sinh gây hại trên đồng ruộng, thiên địch, biện pháp

phòng chống RNN,…. Hiện nay trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép

sử dụng ở Việt Nam chưa có loại thuốc nào được đăng ký sử dụng trừ RNN. Do đó,

ở những khu vực bị nhiễm RNN hàng năm, nhất là những địa bàn mới bị xâm

nhiễm, người nông dân, chính quyền cơ sở và ngay cả cơ quan chuyên môn còn rất

lúng túng trong việc phòng trừ đối tượng dịch hại này.

Với mong muốn tìm được những giải pháp để góp phần nhanh chóng giảm

thiệt hại do RNN gây ra và hạn chế đến mức thấp nhất khả năng truyền bệnh virus

của chúng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm sinh vật

học, sự phát sinh gây hại và biện pháp quản lý tổng hợp rầy nâu nhỏ

Laodelphax striatellus (Fallén) hại lúa tại Hưng Yên”.

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

2.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài

Đề tài đã cung cấp các dẫn liệu khoa học về đặc điểm hình thái, tương quan số

lượng giữa rầy nâu nhỏ, rầy nâu và rầy lưng trắng trong ruộng lúa. Đồng thời cung

cấp các dẫn liệu khoa học về đặc điểm sinh vật học (nhịp điệu sinh sản, sự gia tăng

2

quần thể), sinh thái học (yếu tố chính tác động đến sự phát sinh, phát triển) và biện

pháp phòng chống rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén) ở tỉnh Hưng Yên.

2.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

Các kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở cho công tác điều tra phát hiện,

dự tính dự báo và đề xuất biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus bằng

các biện pháp canh tác, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học và hóa học hợp lý.

Kết quả của đề tài là cơ sở góp phần quản lý rầy nâu nhỏ tại Hưng Yên nói riêng

cũng như những vùng thường xuyên bị rầy nâu nhỏ gây hại trong cả nước nói chung

theo hướng tổng hợp.

3. Mục đích, yêu cầu của đề tài

3.1. Mục đích

Từ kết quả điều tra tình hình phát sinh gây hại, nghiên cứu đặc điểm sinh vật

học, sinh thái học và thử nghiệm biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ xây dựng biện

pháp phòng chống chúng một cách có hiệu quả, bền vững và thân thiện với môi trường.

3.2. Yêu cầu

- Xác định tình hình phát sinh và mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ trên ruộng

lúa tại Hưng Yên.

- Xác định đặc điểm cơ bản về hình thái, sinh vật học, sinh thái học của

rầy nâu nhỏ.

- Xác định thành phần thiên địch của rầy nâu nhỏ, đi sâu nghiên cứu loài bọ

xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter, một loài thiên địch phổ biến của rầy

nâu nhỏ tại vùng nghiên cứu.

- Nghiên cứu biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ mang tính tổng hợp, đạt

hiệu quả, bền vững và thân thiện với môi trường.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén).

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài đi sâu nghiên cứu các đặc điểm hình thái, sinh vật học, sinh thái học, các

3

yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến số lượng và biện pháp phòng chống mang tính tổng

hợp rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén) tại Hưng Yên.

5. Những đóng góp mới của đề tài

- Cung cấp dẫn liệu khoa học về tỷ lệ tăng tự nhiên (r), hệ số nhân một thế hệ

(Ro) và thời gian tăng đôi quần thể (DT) của rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén) ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% và nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85%.

- Cung cấp dẫn liệu khoa học về tỷ lệ tăng tự nhiên (r), hệ số nhân một thế hệ

(Ro) và thời gian tăng đôi quần thể (DT) của bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter, một loài thiên địch quan trọng của rầy nâu nhỏ ở nhiệt độ 25oC

và ẩm độ 85%.

- Cung cấp dẫn liệu về mối tương quan mật độ rầy nâu nhỏ với yếu tố sinh

thái trong 2 vụ lúa, giống lúa, chân đất, mật độ cấy, lượng phân đạm bón trên đồng

ruộng và tỷ lệ giữa 3 loài rầy trong nhóm rầy hại thân lúa (rầy nâu, rầy nâu nhỏ và

rầy lưng trắng) trong từng giai đoạn sinh trưởng cây lúa.

4

Chương 1

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI VÀ

TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

Trong những năm gần đây, thế giới đang phải đối mặt với nhiều thách thức,

trong đó có hai vấn đề lớn đó là sự tăng nhanh dân số và biến đổi khí hậu toàn cầu.

Cả hai vấn đề nêu trên đều có liên quan mật thiết với sản xuất nông nghiệp nói

chung và sản xuất lương thực nói riêng. Vấn đề ở đây là làm thế nào để giải quyết

được an ninh lương thực toàn cầu trong điều kiện diện tích đất sản xuất lúa đang

giảm đi nhanh chóng và sự bất thuận về thời tiết đang có diễn biến ngày càng phức

tạp. Không những thế, Việt Nam được xác định là một trong bảy nước chịu ảnh

hưởng nhiều nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu. Để giải quyết bài toán giữa dân số,

an ninh lương thực và biến đổi khí hậu thì giải pháp có tính chiến lược trong tái cơ

cấu sản xuất nông nghiệp chính là thâm canh tăng năng suất và chất lượng cây

trồng. Quá trình thâm canh về thực chất là làm thay đổi hệ sinh thái đồng lúa dẫn

đến hàng loạt vấn đề thay đổi theo, trong đó có sự thay đổi về mức độ gây hại của

một số loài sâu hại như RNN, rầy lưng trắng, nhện gié... Đặc biệt vụ Xuân năm

2009, rầy nâu nhỏ phát sinh gây hại với mật độ cao đe dọa trực tiếp đến sự bền

vững của sản xuất lúa ở Hưng Yên cũng như các tỉnh đồng bằng sông Hồng.

Xuất phát từ yêu cầu bức xúc của sản xuất, việc nghiên cứu đề xuất biện pháp

phòng chống RNN có hiệu quả nhằm ngăn chặn tác hại do RNN gây ra là rất cần thiết.

Mà cở sở khoa học của việc đề xuất các biện pháp phòng chống RNN là dựa trên các

nghiên cứu về đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh vật học, sinh thái học và các biện pháp

quản lý RNN.

Việc quản lý, phòng chống bất kỳ một loài sâu hại nào cũng cần phải dựa

vào các đặc tính sinh vật học, các đặc điểm sinh thái học. Các biện pháp phòng

chống được đề xuất phải dựa trên kết quả của các thí nghiệm tiến hành trong phòng

5

thí nghiệm và ngoài đồng ruộng, do vậy kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ trực tiếp

đóng góp vào việc hoàn chỉnh biện pháp phòng chống RNN có hiệu quả, bền vững

và thân thiện với môi trường.

1.2. Tình hình nghiên cứu ở ngoài nước

1.2.1. Phân loại, phân bố và tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

1.2.1.1.Vị trí phân loại rầy nâu nhỏ L. striatellus

Rầy nâu nhỏ có tên khoa học là Laodelphax striatellus và có vị trí phân loại

được xếp theo hệ thống sau:

Lớp (Classis): Insecta

Bộ (Order): Homoptera

Bộ phụ (Suborder): Auchenorrhuncha

Tổng họ (Superfamily): Fulgoroidae

Họ (Family): Delphacidae

Giống (Genus): Laodelphax

Loài (Species): Laodelphax striatellus (Fallén)

Năm 1806, rầy nâu nhỏ được Fallén mô tả và đặt tên là Delphax striata

Fallén 1806, năm 1826 được Fallén đổi tên là Delphax stritellus Fallén 1826. Sau đó

được đặt với các tên Delphax notura Stal, Liburnia devastans Matsumura, Liburnia

haupi Lindberg, Liburnia nipponica Matsumura, Liburnia minonensis Matsumura,

Liburnia giffuensis Matsumura, Liburnia akasiensis Matsumura, Liburnia maidoensis

Matsumura (Wilson and Claridge, 1991). Năm 1963, Fennah chuyển rầy nâu nhỏ từ

giống Liburnia sang giống Laodelphax nên rầy nâu nhỏ có tên là Laodelphax

striatella (Fennah, 1963). Nhưng Ishihara and Nasu (1966) đổi tên loài Laodelphax

striatella thành Laodelphax striatellus do tên giống là danh từ giống đực và tên

Laodelphax striatellus (Fallén) chính thức được sử dụng từ năm 1966.

Rầy nâu nhỏ được ghi nhận trong thư mục của các tác giả ngoài nước từ thế

kỷ 19 và sau khi được tu chỉnh, RNN có tên khoa học chính thức là Laodelphax

striatellus (Fallén), thuộc họ Delphacidae, bộ Homoptera và có 18 tên đồng vật như

(CABI, 2013; Fennah, 1963; Gao et al., 2008; Ishihara and Nasu, 1966; Wilson and

6

Claridge, 1991):

Calligypona marginata Fabricius 1946

Calligypona striatella

Delphacodes striatella Fallén 1917

Delphacodes striatellus

Delphax notula Stal 1854

Delphax striata Fallén 1806

Delphax striatella Fallén 1826

Laodelphax marginata

Laodelphax striatella Fallén

Liburnia akashiensis Matsumura 1900

Liburnia devastans Matsumura 1900

Liburnia gifuensis Matsumura 1900

Liburnia haupti Lindberg

Liburnia maikoensis Matsumura 1900

Liburnia marginata Haupt 1935

Liburnia minonensis Matsumura 1900

Liburnia nipponica Matsumura 1900

Liburnia striatella Sahlberg 1842

1.2.1.2. Phân bố của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Về phân bố RNN có phân bố rộng trên khắp thế giới tại châu Á, châu Âu,

châu Phi, châu Đại Dương. Loài này phân bố chính tại các vùng trồng lúa ở những

vùng khí hậu ôn đới, nhất là các vùng Đông Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều

Tiên, Đài Loan, Nga, Israel, Ấn Độ và một số nước Châu Âu (CABI, 2013; Hills,

1983; Pathak and Khan, 1994; Shukla, 1979).

Rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén) là một dịch hại nông nghiệp

quan trọng, chúng được phân bố rộng rãi từ Philippines đến Nga và châu Âu, chủ

yếu ở vùng ôn đới (Endo et al., 2002).

7

1.2.1.3. Mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Rầy nâu nhỏ là một dịch hại quan trọng trên cây lúa (Oryza sativa L.) chúng

không chỉ gây thiệt hại trực tiếp bằng cách hút nhựa cây, mà còn là môi giới truyền

một số virus gây bệnh cho cây lúa như virus gây bệnh sọc lá lúa (RSV) và virus gây

bệnh lúa lùn sọc đen, gây ra những thiệt hại nặng tới năng suất cây lúa (Ding et al.,

2005; Gray, 1996; Lijun et al., 2003).

Các loài rầy nâu, rầy lưng trắng, rầy xanh, rầy điện quang và rầy nâu nhỏ

Laodelphax striatellus là những loài gây hại chính trên hầu hết các giống lúa ở

Châu Á, chúng còn là môi giới truyền virus gây bệnh lùn sọc đen hại lúa (Pathak

and Khan, 1994).

Theo Suzuki (1967) trên dảnh lúa ở giai đoạn 20 ngày tuổi khi có 1-2 cá

thể RNN trên 1 dảnh lúa làm giảm năng suất 2-3%, nếu có 4 cá thể rầy RNN

năng suất giảm 4,5% và khi có 9 cá thể thì năng suất giảm đến 6,3%. Bệnh muội

đen xuất hiện khi mật độ RNN vừa phải và trở nên nghiêm trọng khi mật độ rầy

nâu nhỏ cao.

Rầy nâu nhỏ là môi giới truyền virus gây bệnh như: virus gây bệnh sọc lá lúa

(Rice stripe tenui virus), virus gây bệnh sọc đen lùn cây lúa (Rice blach-streaked

dwarf fiji virus), virus gây bệnh khảm sọc vàng cây lúa mạch (Barley yellow striate

mosaic cytorhabdo virus) và các virus gây bệnh lùn cây ngô (Maize rough dwarf

fuji virus ) (CABI, 2013; Wilson, 2005).

Ở miền Bắc Italy, RNN là môi giới truyền virus gây bệnh lùn ráp lá cho

cây ngô và lúa, bệnh khảm xoắn vàng lá ở lúa mạch cho lúa mì và lúa mạch

(Conti, 1974).

Theo Shukla (1979) RNN lần đầu tiên được quan sát thấy trong tháng 7 năm

1978 trên ruộng mạ gần Ludhiana, Bang Punjab, Ấn Độ. Ông cũng chỉ ra rằng ngoài

những thiệt hại đáng kể do RNN gây hại trực tiếp trên lúa ở Đài Loan, Nhật Bản, Hàn

Quốc, Trung Quốc và khu vực có thời tiết lạnh thì chúng còn là một môi giới truyền

bệnh virus lúa sọc và virus lùn sọc đen trên lúa.

8

1.2.2. Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus

Đặc điểm hình thái của RNN đã được các nhà khoa học của Viện nghiên cứu

lúa quốc tế IRRI (Reissig et al., 1986) mô tả như sau:

Trưởng thành có kích thước nhỏ hơn so với trưởng thành của rầy nâu và rầy

lưng trắng. Pha trưởng thành có 2 dạng cánh dài và cánh ngắn.

Đầu của trưởng thành có màu vàng nhạt, gốc cánh của con đực có màu đen

và gốc cánh của con cái có màu vàng nhạt, có nhiều đốm màu đen.

Trứng: có màu trắng trong, được sắp xếp thành ổ ở trong gân chính của lá

hoặc bẹ lá gần gốc cây trồng. Phía đầu trứng nhô ra mặt bẹ lá có phủ lớp sáp trong

do trưởng thành cái tiết ra.

Rầy non: có màu sáng cho tới màu nâu thẫm.

Trưởng thành RNN được Heong and Hardy (2011) mô tả chi tiết: trưởng

thành cơ thể dài 3,33 – 4 mm. Cơ thể nhìn chung màu đen. Phần đỉnh đầu, các

đường gờ trán, râu đầu, mặt lưng của mảnh lưng ngực giữa và chân có màu trắng

hơi vàng. Mảnh lưng ngực trước màu trắng, có các vùng màu đen ở phía sau mắt

kép. Cánh trước trong suốt, có màu nâu hơi vàng, gần cuối mảnh nêm của cánh có

những vệt màu đen. Đỉnh đầu có chiều dài ở gần giữa bằng chiều rộng ở phần gốc,

chiều rộng ở phần ngọn cũng bằng ở phần gốc. Phần đỉnh đầu lượn cong dần về

phía trán, có các đường gờ bên thẳng, các đường gờ gần giữa không gặp nhau ở

phía ngọn của đỉnh đầu, buồng kín ở phần gốc có đáy rộng hơn độ dài lớn nhất của

nó với tỷ lệ 1,4:1. Trán với chiều dài ở chính giữa dài hơn chiều rộng tại nơi rộng

nhất với tỷ lệ 2,1:1, nơi rộng nhất của trán ở ngay phía dưới các mắt đơn, đường gờ

bên hơi nhô lồi. Mảnh gốc môi có chiều rộng ở gốc bằng chiều rộng phần ngọn của

trán và có chiều dài hơi dài hơn chiều rộng ở phần gốc. Râu đầu dài quá ngấn giữa

mảnh gốc môi và trán, đốt I râu đầu có chiều dài lớn hơn chiều rộng với tỷ lệ 1,6:1,

nhưng ngắn hơn đốt II râu đầu với tỷ lệ 1:1,9. Cựa của đốt chày có 17 - 20 răng.

Cánh trước có chiều dài lớn hơn chỗ rộng nhất với tỷ lệ 3,3:1. Phiến sinh dục, nhìn

từ mặt bên phía bụng có dài hơn rõ ràng so với nhìn từ mặt phía lưng, nhìn từ phía

sau thì nó có chiều rộng lớn hơn chiều dài, góc ở phía bên mặt lưng có dạng hơi

phẳng giữa. Dương cụ phình rộng ở đoạn 2/5 về phía gốc, đột ngột nhỏ dần về phía

9

ngọn, đoạn 1/5 phía ngọn nhỏ và nhọn. Cơ hoành rất rõ, vùng giữa kéo dài nhiều về

phía đuôi, mỗi vùng giữa ở bên hóa cứng mạnh và kéo về phía đuôi, mép mặt lưng

kéo về phía lưng và tạo thành mặt bị cắt cụt ở phía ngọn. Đốt hậu môn ngắn, mỗi

góc bên phía ngọn kéo dài về phía bụng thành một mấu mập. Các phiến thùy sinh

dục rất ngắn, hình nằm ngang, các góc ngoài nở rộng ra phía bên.

1.2.3. Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

1.2.3.1. Thời gian các pha phát dục và vòng đời của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Trứng RNN có thời gian phát dục khoảng 7 ngày ở 25oC và 10 ngày ở 20oC.

Rầy non RNN có 5 tuổi, thời gian phát dục kéo dài khoảng 12 ngày ở điều kiện

nhiệt độ 25oC và 20 ngày ở điều kiện nhiệt độ 20oC (Kisimoto, 1957).

Trong phòng thí nghiệm, vòng đời của RNN là 25,3 ngày đối với con cái

cánh ngắn và 28,3 ngày đối với con cái cánh dài. Vòng đời của những con đã trải

qua quá trình ngủ đông là 24,9 ngày với con cái cánh ngắn và 22,1 ngày đối với con

cái cánh dài (Kisimoto, 1957).

Giai đoạn tiền đẻ trứng là từ 2-4 ngày đối với con cái cánh ngắn và 4-7 ngày

đối với con cái cánh dài. Giai đoạn này của con cái cánh ngắn, ngắn hơn rõ rệt con

cái cánh dài vì sau khi hóa trưởng thành quá trình phát triển buồng trứng ở con cái

cánh ngắn bắt đầu sớm hơn so với con cái cánh dài (Kisimoto, 1957).

Theo Raga et al. (2008) RNN khi nuôi RNN ở các điều kiện nhiệt độ 17,5oC, 25,0°C và 32,5oC. Kết quả cho thấy con cái có thời gian sống trung bình là 44,8 ngày,

27,0 ngày, 20,3 ngày và con đực là 45,9 ngày, 26,5 ngày và 16,9 ngày ở mức nhiệt độ

tương ứng.

1.2.3.2. Sức sinh sản của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Trong phòng thí nghiệm, trưởng thành cái cánh ngắn có khả năng đẻ 555,4

trứng và trưởng thành cái cánh dài đẻ được 569,6 trứng. Theo dõi sức đẻ trứng của

trưởng thành cái RNN đã trải qua quá trình ngủ đông cho thấy con cái cánh ngắn có

số trứng đẻ là 579,6 trứng và 351,5 trứng đối với con cái cánh dài (Kisimoto, 1957).

Raga et al. (2008) đã tiến hành thí nghiệm theo dõi khả năng đẻ trứng của RNN ở các điều kiện nhiệt độ 17,5oC, 25,0°C và 32,5oC. Kết quả cho thấy ở

10

25,0°C số trứng đẻ trên một trưởng thành cái là cao nhất (289,0 trứng), ở 17,5°C số

trứng là 251,9 trứng, nhưng ở 32,5°C số trứng trên một trưởng thành cái là thấp hơn

hẳn 69,5 trứng. Như vậy nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến sức đẻ trứng của RNN,

nhiệt độ thích hợp ở mức 25oC, khi nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp thì sức đẻ trứng

của RNN đều giảm.

Theo các nhà khoa học của Viện Nghiên cứu Lúa quốc tế IRRI, một trưởng thành

cái RNN có khả năng đẻ khoảng từ 50 đến 200 quả trứng (Reissig et al., 1986). Kuno

(1968) đã so sánh sức năng sinh sản của 3 loài rầy gây hại trên thân cây lúa được

trồng trong chậu cho thấy rầy nâu Nilaparvata lugens đẻ được 805-937 trứng, rầy

lưng trắng Sogatella furcifera đẻ được 445-862 trứng, trong khi RNN chỉ đẻ được

107-242 trứng.

1.2.3.3. Ký chủ của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Rầy nâu nhỏ gây hại trên yến mạch (Avena sativa), lúa mạch (Hordeum

vulgare), lúa nước (Oryza sativa), lúa mì (Triticum aestivum). Ngoài ra chúng còn

sống trên cỏ ngón (Dactylis glomerata) (orchardgras), cỏ túc hình Alopecurus,

Lodium, cỏ túc hình nhỏ (Digitaria ciliaris), cỏ lồng vực (Echinochloa)

offcinarum L.) và ngô (Zea mays L.). Trong mùa đông RNN sống trên lúa đại

(barnyardgrass), cỏ lũng (Lolium), Cỏ lam (Poa annua), mía (Saccharum

mạch, lúa mì, lúa nước, cỏ túc hình Alopecurus, Lodium (CABI, 2013; Hill and

Dennish, 1983).

Theo Hui et al. (2009) trong các loài cỏ, cỏ lồng vực (Echinochloa crus-

galli) là cây chủ thích hợp nhất đối với rầy nâu nhỏ, hệ số nhân một thế hệ (Ro) của

RNN trên cỏ lồng vực là trên 27,8. Cỏ mạch đen (Lolium perenne) cũng thích hợp

cho RNN, hệ số nhân một thế hệ là trên 10. Cỏ mần trầu (Eleusine indica) không

thích hợp cho RNN phát triển và hệ số nhân một thế hệ chỉ từ 1-10. Trên ngô (Zea

mays L.) không thấy xuất hiện trưởng thành RNN. Theo Wei et al. (2009) hệ số

nhân một thế hệ (Ro) của RNN trên cỏ lồng vực là cao nhất (45,57) và cao hơn một

cách có ý nghĩa với đại đa số các giống lúa được thí nghiệm và chỉ số này ở trên cỏ

11

đuôi phụng là thấp nhất (11,04). Trên các giống lúa có nguồn gốc khác nhau, hệ số

nhân một thế hệ của RNN trên các giống lai Indica là thấp hơn có ý nghĩa so với các

giống có nguồn gốc Japonica .

Nghiên cứu tại tỉnh Hà Nam (Trung Quốc) khi thu trứng từ cỏ lồng vực

Echinochloa crus-galli trong ruộng lúa đem nuôi ở trong phòng thí nghiệm cho tới thành

trưởng thành đã thu được 4 loài rầy là S. panicicola, N. lugens, S. furcifera và L.

striatellus. Cả 4 loài đều hoàn thành phát triển trên lúa và cỏ lồng vực (Lei et al., 1984).

1.2.3.4. Đặc điểm qua đông và di cư của rầy nâu nhỏ L. striatellus

- Đặc điểm qua đông của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Ở Hàn Quốc, RNN qua đông chủ yếu là rầy non tuổi 4 (Hyun et al., 1977).

Ở Milyang, phía đông tỉnh Kyungsangnamdo, Hàn Quốc. Phân bố tỷ lệ các

pha phát dục trong quần thể RNN qua đông thay đổi theo thời gian: vào đầu tháng

12, có 60% RNN qua đông ở tuổi 4, ở tuổi 3 là 30%, ở tuổi 5 là 6%, tuổi 2 là 3,4% ,

có rất ít tuổi 1 và trưởng thành. Vào đầu tháng 3 RNN qua đông chủ yếu ở tuổi 4 và

tuổi 5, tuổi 5 có tỷ lệ cao nhất (47-50%) và tuổi 4 là 44-46%. Vào đầu tháng 4

trưởng thành chiếm 75-81% trong quần thể RNN qua đông. Tuy nhiên, có một số

biến động trong phân bố độ tuổi của RNN qua đông ở mỗi năm và những biến động

này là do tác động của biến động nhiệt độ hàng năm trong thời gian mùa đông (Bae

et al., 1995).

Ở miền Bắc Italy, rầy non RNN qua đông vào tháng 10 (Conti, 1974).

Theo Kisimoto (1989) RNN qua đông ở các khu vực ôn đới như Nhật Bản,

Hàn Quốc.

- Khả năng di cư của rầy nâu nhỏ L. striatellus

So với rầy nâu và rầy lưng trắng thì RNN ít di cư hơn (Nashu, 1969).

1.2.4. Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

1.2.4.1. Biến động số lượng của quần thể rầy nâu nhỏ L. striatellus trong năm

Tại Triết Giang miền Nam của Trung Quốc, ở những khu vực trồng 2 vụ

lúa/năm, mỗi năm có 6 lứa RNN, RNN di cư xuất hiện ở lứa thứ nhất và thứ ba

trong năm, các lứa này có vai trò rất quan trọng vì chúng truyền virus gây bệnh sọc

12

lá lúa và bệnh lùn sọc đen trên cây lúa. RNN di cư tới vụ lúa hè từ cuối tháng 5 cho

đến đầu tháng 6 và sau đó tới vụ thu đông vào giữa tháng 7 đến đầu tháng 8 (Ruan

et al., 1981).

Ở Đài Loan, RNN phát sinh quanh năm. Quần thể RNN tăng cao ở hai giai

đoạn, giai đoạn một vào đầu tháng 5 đến cuối tháng 6 ở vụ lúa hè và giai đoạn 2 vào

cuối tháng 9 tới đầu tháng 10 ở vụ thu đông (Chen and Ko, 1986).

Ở miền Bắc Italy, mỗi năm RNN có hai lứa. Rầy trưởng thành của lứa qua

đông xuất hiện vào tháng 4 và di trú tới ngô, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen và yến

mạch (Conti, 1974).

Ở Israel, người ta quan sát thấy RNN trưởng thành hoạt động quanh năm,

không nghỉ qua đông. Số lượng rầy có cao điểm vào tháng 4 và suy giảm trong mùa

nóng nhất là từ tháng 7 tới tháng 8 (Harpaz, 1961).

Theo Heinrich (1994) số lượng cá thể của quần thể RNN thường phát triển

thấp hơn so với số lượng cá thể của quần thể rầy nâu và rầy lưng trắng. Đỉnh cao

mật độ của RNN thường xuất hiện muộn vào giai đoạn lúa chín sáp. Mặt khác, sức

đẻ trứng của rầy nâu nhỏ cũng rất thấp nên hầu như rầy nâu nhỏ chưa bao giờ đạt số

lượng để gây cháy lúa.

1.2.4.2. Ảnh hưởng nhiệt độ và thức ăn đến sự phát triển của quần thể rầy nâu nhỏ

L. striatellus

Gần đây với mục đích nghiên cứu khả năng phát sinh gây hại của RNN trên

đồng ruộng một số nhà khoa học đã tiến hành các thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng

của các mức nhiệt độ khác nhau, các nguồn thức ăn khác nhau đến khả năng sinh

trưởng, phát triển quần thể của RNN.

Nhiệt độ có ảnh hưởng lớn tới một số đặc điểm sinh học của RNN. Khi nhiệt độ tăng trong khoảng 18 – 27oC thì thời gian sống, thời gian tiền đẻ trứng,

thời gian đẻ trứng tăng lên và thời gian phát triển của ấu trùng kéo dài ở nhiệt độ 30oC. Ở nhiệt độ từ 21 – 27oC tỷ lệ sống sót của RNN là 81- 88% và giảm chỉ còn 5% ở nhiệt độ 30oC. Nhiệt độ cũng ảnh hưởng tới tỷ lệ đực cái, ở nhiệt độ

13

18oC đực chiếm tỷ lệ cao hơn so với cái và chỉ ở khoảng nhiệt độ 21- 30oC tỷ lệ này mới là 1:1. Trong khoảng nhiệt độ 18 – 21oC số lượng cá thể cánh dài và số lượng cá thể cánh ngắn là tương đương nhau, nhưng ở 24 – 27oC số lượng cá thể

cánh dài nhiều hơn số lượng cá thể cánh ngắn. Ở trong khoảng nhiệt độ 18 – 27oC số lượng trứng của 1 con cái tăng dần theo chiều tăng của nhiệt độ, nhưng

ở nhiệt độ 30oC thời gian đẻ của con cái rất ngắn và số lượng trứng của một con

cái là rất thấp, nhiều con chết trước khi đẻ trứng. Tương ứng với các mức nhiệt

độ 18; 21; 24 và 27oC, hệ số nhân một thế hệ (Ro) của RNN là 37,32; 43,30;

30,23 và 46,61. Với các kết quả nghiên cứu trong phòng thí nghiệm các tác giả

cho rằng trong khoảng nhiệt độ từ 21- 27oC là thích hợp để RNN có thể bùng

phát thành dịch ngoài đồng ruộng (Min et al., 2008).

Nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của rầy nâu nhỏ, trong 8 mức nhiệt độ liên tục từ 18- 32oC, khoảng cách giữa các mức là 2oC. Ngưỡng nhiệt độ

khởi điểm phát dục của trứng là 10oC, của ấu trùng là 7oC. Trong giai đoạn rầy non

thì rầy đực và cái không có sự khác biệt ở ngưỡng nhiệt độ khởi điểm phát dục và

sự khác biệt trong ngưỡng đình dục là không đáng kể (Wang et al., 2013).

Theo Wei et al. (2009) thức ăn có ảnh hưởng lớn đến thời gian phát dục

và hệ số nhân một thế hệ của RNN. Thời gian rầy non của RNN trên cỏ lồng vực

(Echinochloa crusgalli) là 23 ngày và ngắn hơn khi chúng sống trên các giống

lúa và cỏ đuôi phụng (Leptochloa chinensis). Hệ số nhân một thế hệ của RNN

trên cỏ lồng vực là cao nhất (45,57) và cao hơn một cách có ý nghĩa với đại đa

số các giống lúa được thí nghiệm và chỉ số này ở trên cỏ đuôi phụng là thấp nhất

(11,04). Trên các giống lúa có nguồn gốc khác nhau, chỉ số gia tăng quần thể

của RNN trên các giống lai Indica là thấp hơn so với các giống có nguồn gốc

Japonica. Như vậy các giống có nguồn gốc Japonica phù hợp hơn cho sự phát

sinh gây hại của rầy nâu nhỏ.

1.2.4.3. Thiên địch của rầy nâu nhỏ L. striatellus

a. Các loài thiên địch của rầy nâu nhỏ L. striatellus

14

Tại Nhật Bản đã xác định RNN có thể bị các loài thiên địch tấn công ở tất cả

các giai đoạn phát dục, danh sách các loài kẻ thù tự nhiên được trình bày trong bảng

sau (CABI, 2013).

Các loài thiên địch của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Số TT Tên loài thiên địch Giai đoạn bị tấn công

Nhóm ký sinh

Agamermis unka 1 Rầy non

Anagrus flaveolus 2 Trứng

Anagrus incarnates 3 Trứng

Anagrus nilaparvatae 4 Trứng

Anagrus nr. flaveolus 5 Trứng

Anagrus optabilis 6 Trứng

Anagrus paranilaparvatae 7 Trứng

8 Conidiobolus sp Rầy non

Ecthrodelphax bicolor 9 Rầy non

Elenchus japonicus 10 Rầy non

11 Haplogonatopus atratus Rầy non

Haplogonatopus oratorius 12 Rầy non

13 Oligosita sp. Trứng

Pseudogonatopus fulgori 14 Rầy non

Pseudogonatopus flavifemur 15 Rầy non

Nhóm bắt mồi

Araneus inustus 16 Rầy non, trưởng thành

Clubiona japonicola 17 Rầy non, trưởng thành

Coleosoma octomaculatum 18 Rầy non, trưởng thành

19 Cyrtorhinus lividipennis Rầy non, trưởng thành

20 Enoplognatha japonica Rầy non, trưởng thành

Gnathonarium dentatum 21 Rầy non, trưởng thành

15

Số TT Tên loài thiên địch Giai đoạn bị tấn công

Jotus linea Rầy non, trưởng thành 22

Pardosa (Lycosa) pseudoannulata Rầy non, trưởng thành 23

Microvelia douglasi Rầy non, trưởng thành 24

Microvelia horvathi Rầy non, trưởng thành 25

Microvelia kyushuensis Rầy non, trưởng thành 26

Microvelia reticulata Rầy non, trưởng thành 27

Misumenops tricuspidatus Rầy non, trưởng thành 28

Nabis capsiformis (pale damsel bug) Rầy non 29

Nabis sp. Rầy non, trưởng thành 30

Neoscona doenitzi Rầy non, trưởng thành 31

Pachygnatha clercki Rầy non, trưởng thành 32

Paederus fuscipes Rầy non, trưởng thành 33

Pirata subpiraticus Rầy non, trưởng thành 34

Singa pygmaea Rầy non, trưởng thành 35

Tetragnatha caudicula Rầy non, trưởng thành 36

Tetragnatha javana Rầy non, trưởng thành 37

Tetragnatha mandibulata Rầy non, trưởng thành 38

Ummeliata insecticeps Rầy non, trưởng thành 39

Vật gây bệnh

Beauveria bassiana Rầy non, trưởng thành 40

Erynia delphacis Rầy non, trưởng thành 41

Entomophthora nr. apiculata Rầy non 42

Nguồn: CABI (2013)

Metarhizium anisopliae Rầy non, trưởng thành 43

Thiên địch của rầy nâu nhỏ rất phong phú và đa dạng. Ở Đài Loan tùy điều

kiện từng vụ lúa trứng rầy nâu bị một số loài ong ký sinh từ 3,3-31,8%. Ở Thái Lan,

tỷ lệ trứng bị ký sinh thấp là 11% cao nhất là 100%. Ở Nhật Bản, tỷ lệ ký sinh dao

động từ 45-69% (Lin, 1976; Otaka, 1977).

16

Theo Reissig et al. (1986) ghi nhận trong sản xuất lúa của các nước vùng

châu Á, cũng như rầy nâu và rầy lưng trắng, RNN bị các thiên địch tấn công ở các

giai đoạn phát triển, trứng rầy nâu nhỏ bị ong họ Trichogrammatidae ký sinh và là

vật mồi của bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis, rầy non và trưởng thành bị các

loài ong họ Dryinidae, bộ cánh cuốn họ Elenchidae ký sinh, bị bọ cánh cứng thuỷ

sinh sống trong nước và ấu trùng chuồn chuồn ăn thịt, ngoài ra còn bị các loài nhện

và bọ xít nước săn bắt.

Các loài bắt mồi có vai trò đáng kể trong việc hạn chế số lượng RNN. Theo

Lin (1976), trong các loài bắt mồi thì các loài bọ xít và nhện là những thiên địch

quan trọng. Tytthus và Cyrtorhinus đặc biệt ưa thích với trứng và rầy non tuổi nhỏ

của rầy họ Delphacidae. Ở Fiji Nhật Bản, bọ xít mù xanh C. lividipennis đã hạn chế

được số lượng RNN có hiệu quả (Hinekley, 1963).

Bọ xít mù xanh là loài bắt mồi có hiệu quả trong hạn chế số lượng rầy nâu,

rầy lưng trắng, rầy nâu nhỏ và rầy xanh đuôi đen trên đồng ruộng (Chiu, 1979).

b. Bọ xít mù xanh C. lividipennis

* Phân bố của bọ xít mù xanh C. lividipennis

Theo Usinger (1939) những ghi nhận đầu tiên về loài bọ xít mù xanh là ở

châu Âu (1804) và Tây Ấn (1884), sau phân bố rộng ra ở phương Đông và Thái

Bình Dương (đảo Great Nicobars của Ấn Độ, tỉnh Formosa của Paraguay, đảo Java,

đảo Sumatra của Indonesia, Sri Lanka, Myanmar, Nhật Bản, Guam, quần đảo

Philippine, và Chine). Đến năm 1920 vai trò khống chế sâu hại của loài này mới

được phát hiện và công bố. Phát hiện này là tiền đề cho việc xây dựng biện pháp

phòng chống các loài sâu hại trên đồng ruộng thông qua việc khuyến khích các loài

kẻ thù tự nhiên của chúng.

* Đặc điểm hình thái bọ xít mù xanh C. lividipennis

Theo Liquido and Nishida (1985) bọ xít mù xanh thuộc nhóm côn trùng biến

thái không hoàn toàn, vòng đời gồm 3 pha phát dục: trứng, bọ xít non và bọ xít trưởng

thành. Bọ xít non có thể có 3, 4 hoặc 5 tuổi tùy theo khu vực phân bố, điều kiện khí

hậu. Hình thái các pha:

17

Pha trứng: Trứng có hình trụ ngắn, hơi cong, một tròn, một đầu bằng có nắp.

Trứng mới đẻ có màu trắng đục, gần nở ở một đầu của trứng xuất hiện điểm màu

đỏ. Chiều dài trứng dao động từ 0,64-0,75 mm; chiều rộng 0,13-0,2 mm.

Ấu trùng bọ xít các tuổi có màu xanh nhạt, hình dạng gần giống với bọ xít

trưởng thành nhưng cánh chưa phát triển, chiều dài cơ thể dao động từ 0,71-2,09

mm, chiều rộng từ 0,18-1,01 mm. Râu đầu màu nâu nhạt 4 đốt trong đó đốt thứ 2 có

chiều dài lớn nhất. Chân ngực màu xanh, bàn chân có 3 đốt.

Trưởng thành cơ thể hình bầu dục dài, màu xanh lá, phiến lưng ngực màu đen.

Phần gốc cánh có màu đen, phần cuối cánh có màu xanh nhạt. Trưởng thành cái

thường có kích thước lớn hơn so với trưởng thành đực. Trưởng thành cái có chiều

dài cơ thể từ 2,5-3,24 mm, chiều rộng từ 0,75-1,5 mm. Trưởng thành đực có chiều

dài 2,5-3,0 mm, chiều rộng 0,75-1,0 mm.

* Đặc điểm sinh vật học của bọ xít mù xanh C. lividipennis

Khi nuôi BXMX bằng trứng của rầy xanh Nephotettix virescens (Distant)

thì thời gian phát dục của trứng trong khoảng 6-9 ngày (7,56 ± 0,64 ngày),

thường là 6 ngày. Bọ xít non của BXMX có 4 tuổi, thời gian phát dục của bọ xít

non BXMX như sau: bọ xít non tuổi 1 là 2-4 ngày (2,93 ± 0,58 ngày), thường là

3 ngày; bọ xít non tuổi 2 là 2-4 ngày (3,06 ± 0,57 ngày), thường là 3 ngày; bọ xít

non tuổi 3 là 3-5 ngày (3,96 ± 0,51ngày) thường là 3 ngày và bọ xít non tuổi 4 là

3 - 4 ngày (3,60 ± 0,51 ngày), thường là 3 ngày. Trưởng thành đực của BXMX

có thời gian sống nằm trong khoảng 7-25 ngày và trưởng thành cái từ 5-21 ngày

(Reyes and Gabriel, 1975).

Kết quả nghiên cứu về đặc điểm sinh học của BXMX trong nhà kính và ở

ngoài đồng tại Ấn Độ công bố cho biết thời gian của pha trứng, pha ấu trùng, trưởng

thành kéo dài tương ứng là 7, 11 và 40 ngày, một trưởng thành cái đẻ tới 147 trứng

(Pophaly et al., 1978).

* Đặc điểm sinh thái học của bọ xít mù xanh C. lividipennis

Theo nghiên cứu của Hong et al. (2011) tại phòng thí nghiệm quản lý dịch hại

18

nông nghiệp khu vực miền núi tỉnh Quế Châu, Trung Quôc, năm 2011 BXMX bắt

đầu xuất hiện trên đồng ruộng vào khoảng từ ngày 1 tháng 6 đến 20 tháng 6. Trong

những giai đoạn sinh trưởng đầu của cây lúa số lượng bọ xít mù xanh còn ít sau đó

tăng dần vào đạt mật độ cao nhất vào khoảng 20-30 tháng 7 đến 20-30 tháng 8.

Kết quả thí nghiệm nghiên cứu trong nhà kính và ở ngoài đồng ruộng tại Ấn

Độ về khả năng sử dụng BXMX trong biện pháp sinh học trên cây lúa cho thấy: Bọ

xít mù xanh ăn trứng và rầy non tuổi nhỏ của rầy nâu, rầy lưng trắng và hai loài rầy

xanh đuôi đen, số trứng của rầy nâu, rầy lưng trắng bị tiêu diệt nhiều hơn hai loài

rầy xanh đuôi đen. BXMX đã tiêu diệt rầy non tuổi nhỏ của 4 loài rầy trên, giảm

được mật độ rầy từ 20 đến 99,7%, trong khi tỷ lệ chết tự nhiên (không có BXMX)

chỉ là 8-9%. Ở đồng ruộng, tỷ lệ bọ xít bắt mồi:rầy nâu là 1:4 đã bảo vệ được thiệt

hại do rầy nâu gây ra (Pophaly et al., 1978).

Sức ăn của 1 ấu trùng bọ xít khoảng 7,45 trứng hoặc 1,35 rầy non rầy xanh

Nephotettix virescens (Distant) trong 1 ngày. Trung bình một trưởng thành đực có

thể tiêu thụ 10,41 trứng hoặc 4,69 rầy non hoặc 2,45 rầy trưởng thành/ngày trong

khi đó một trưởng thành cái có khả năng tiêu thụ khoảng 10,01 trứng hoặc 4,75 rầy

non hoặc 2,25 rầy trưởng thành/ngày (Liquido and Nishida, 1985).

Bọ xít mù xanh là loài bắt mồi có hiệu quả trong việc hạn chế số lượng rầy

nâu, rầy lưng trắng, rầy nâu nhỏ và rầy xanh đuôi đen. Theo kết quả nghiên cứu của

Chiu (1979) trong một ngày một trưởng thành cái loài bọ xít mù xanh có thể ăn 20

trứng RNN, với trưởng thành đực con số này là 10.

1.2.5. Biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus

1.2.5.1. Biện pháp canh tác

Thay đổi thời gian gieo cấy các cây trồng ký chủ để tránh các giai đoạn nhạy

cảm của cây trồng đối với các loài dịch hại di cư là các môi giới truyền bệnh virus

là một biện pháp có hiệu quả trong việc phòng chống các bệnh này. RNN là loài

dịch hại di cư truyền virus gây bệnh sang cây ký chủ. Theo Kisimoto và Yamada ở

Nhật Bản vào những năm 1960 đã xuất hiện một đợt dịch bệnh virus sọc lá lúa trên

lúa, sau 10 năm nhờ áp dụng các biện pháp canh tác thì dịch bệnh mới chấm dứt và

tỷ lệ các cá thể RNN nhiễm bệnh ở các quần thể RNN tại khu vực giảm xuống tới

19

mức độ đáng kể (Kisimoto and Yamada, 1986).

Liang et al. (2011) cho rằng thời gian gieo trồng cây lúa có ảnh hưởng rất

lớn đến mật độ của RNN. Trên lúa ở đồng bằng sông Dương Tử, Trung Quốc, khi

đẩy lùi thời gian gieo sạ hay cấy lúa sẽ làm giảm đáng kể sự xuất hiện và gây hại

của RNN. Vì vậy, ngày gieo cấy lúa được đề xuất vào cuối tháng 5 và sạ vào đầu

tháng 6. Đây là một trong những hoạt động quản lý có hiệu quả, có thể tránh sự xuất

hiện của côn trùng gây hại nghiêm trọng này.

Biện pháp phủ màng polyetylen trong giai đoạn ngô nảy mầm đã ngăn chặn

hiệu quả sự xuất hiện của virus gây bệnh lùn sọc đen lên tới 80%, có được kết quả

này là do màng polyetylen ngăn chặn RNN (môi giới truyền bệnh) tiếp xúc với cây

ký chủ (Kogure et al., 1968).

Kết quả nghiên cứu cho thấy biện pháp thay đổi thời gian gieo cấy lúa có tác

dụng lớn trong việc giảm mật độ và mức độ gây hại của RNN.

1.2.5.2. Giống kháng

Ở Trung Quốc nghiên cứu tính kháng RNN của cây trồng được coi là giải

pháp ưu tiên trong quản lý RNN. Kết quả khảo sát tính kháng của 138 giống lúa với

RNN bằng phương pháp gieo mạ trong hộp đã phát hiện thấy có 25 giống chiếm

18,1% tổng số các giống lựa chọn kháng RNN ở các mức độ khác nhau (trong đó

chỉ có 2 giống kháng cao, 14 giống kháng vừa), còn lại hầu hết các giống đều mẫn

cảm với RNN. Kết quả nghiên cứu này cũng cho thấy giống lúa Japonica mẫn cảm

hơn với RNN so với giống lúa Indica (Xing et al., 2008).

Cũng tại Trung Quốc, trong các nỗ lực nghiên cứu đã phát hiện giống

Kasalath (Indica) có khả năng kháng RNN. Phát hiện các locus tính trạng số lượng

(QTL) kháng RNN trên nhiễm sắc thể 2, 3, 8 và 11. Các chỉ thị phân tử liên quan

đến những QTLs có ích trong việc phát triển các giống kháng ngang với RNN

(Duan et al., 2010).

Việc sử dụng các giống lúa kháng RNN đã được thử nghiệm và tiến hành ở

Triều Tiên, Nhật Bản, trong đó giống ASD7 được ghi nhận là giống chống chịu cao

20

đối với RNN (Heinrichs, 1994).

1.2.5.3. Thuốc bảo vệ thực vật

Theo Nagata and Masuda (1980) những loại thuốc trừ rầy nâu và rầy lưng

trắng đều có tác dụng trừ RNN. Tuy nhiên, khi phòng trừ số lượng và mật độ quần

thể RNN chưa đến mức độ gây hại cần phòng trừ mà cần phải phòng trừ là do tỷ lệ

rầy nâu nhỏ mang nguồn virus gây bệnh cho lúa. Ở Nhật Bản, trong 10 năm từ 1961

– 1971 có 3 nhóm thuốc Clo hữu cơ, Lân hữu cơ, Carbamat đã được thay đổi luân

phiên để sử dụng phòng trừ rầy lưng trắng và RNN.

Kisimoto (1969) cho rằng phòng trừ bằng hóa chất đối với rầy nâu nhỏ là môi

giới truyền virus gây bệnh lên cây trồng là rất khó khăn, bởi vì quá trình truyền

virus từ RNN nhiễm virus sang cho cây trồng rất nhanh (chỉ trong chưa đầy vài giờ

đồng hồ). Trong những năm 1960, ở miền Tây của Nhật Bản để phòng trừ các môi

giới truyền bệnh qua đông trong một đợt dịch do virus gây bệnh sọc trên lúa, các

loại thuốc trừ sâu gốc Lân hữu cơ và Carbamat đã được phun rộng rãi trên các bờ

đê, lề đường và bờ ruộng. Đồng thời những loại thuốc trừ sâu này còn được phun

lên những trà lúa có nguy cơ bị nhiễm bệnh ngay sau khi cấy để phòng trừ các loại

dịch hại cư trú truyền bệnh, tuy nhiên biện pháp này vẫn không ngăn chặn được sự

tồn tại của virus gây bệnh sọc trên lúa. RNN từ đó đã trở nên kháng các loại thuốc

trừ sâu này.

Năm 1980, ở quận Gunma của Nhật Bản đã xẩy ra một đợt dịch do virus

gây bệnh sọc trên lúa gây ra trên diện tích rộng 2.000 ha. Để phòng trừ RNN môi

giới truyền bệnh, từ tháng tư đến tháng bảy trên diện tích này đã được xử lý bằng

3 - 4 đợt phun thuốc trừ sâu các loại, thêm vào đó là việc sử dụng những thuốc

trừ sâu dạng hạt nhỏ rắc vào các trà lúa riêng rẽ để nhằm tiêu diệt RNN và trong

suốt 7 năm tiếp theo, mỗi năm sử dụng 4 - 5 đợt phun thuốc trên các vùng trồng

lúa trong khu vực này nhằm tiêu diệt các loài côn trùng gây hại trên lúa. Tuy

nhiên, virus gây bệnh sọc trên lúa vẫn không được ngăn chặn đáng kể bằng

phương pháp này (Iizuka et al., 1987).

Xác định độc tính của 5 thuốc trừ sâu Fipronil, Imidacloprid, Chlorpyrifos,

21

Triazophos và Cyhalothrin đến rầy non tuổi 3 RNN bằng phương pháp nhúng thân

lúa (rice-stem-dipping) vào thuốc. Các chỉ số đánh giá là LC50, LC75, LC90 của từng

loại thuốc trừ sâu so với công thức xử lý bằng nước. Số lượng RNN được xử lý

bằng Fipronil và Imidacloprid đã giảm, trong khi số lượng RNN xử lý bằng

Chlorpyrifos, Triazophos và Cyhalothrin lại tăng lên ở các thế hệ sau. Số lượng

RNN của thế hệ thứ hai xử lý bằng Cyhalothrin có LC50 là 1,533 lần so đối chứng

(sự sai khác này ở mức xác suất 0,01). Kết quả thí nghiệm trên đồng ruộng cũng

cho thấy, số lượng RNN ở năm thứ 2 trên diện tích xử lý bằng Fipronil (39,9 ml/667 m2) và Imidacloprid (53,2 ml/667 m2) là 0,335 và 0,646 lần so đối chứng, còn số lượng RNN xử lý bằng Chlorpyrifos (59,9 ml/667 m2), Triazophos (98,6 ml/667 m2) và Cyhalothrin (99,8 ml/667 m2) đã tăng 1,73; 1,35 và 1,93 lần so với đối chứng

trong hệ thống xen canh lúa - lúa mì (Chun et al., 2008).

Theo Cục Bảo vệ thực vật Nhật Bản năm 1992, một số loại thuốc trừ sâu dạng

hạt được phát triển gần đây có chứa hoạt chất Imidacloprid trong thành phần có hiệu

quả đáng kể trong việc phòng trừ RNN và một số côn trùng khác gây hại trên lúa, khi

chúng được sử dụng cho xử lý hạt giống. Trong những trường hợp nhất định, khi sử

dụng các loại thuốc này đã ngăn chặn được sự xuất hiện của virus gây bệnh sọc trên

cây lúa tới mức độ đáng kể. Tuy nhiên cần phải tiến hành các thí nghiệm trên đồng

ruộng để làm rõ hiệu quả của loại thuốc trừ sâu này khi virus gây bệnh sọc trên lúa ở

mức độ thành dịch bệnh (Kisimoto and Yamada, 1998).

Sự kháng thuốc trừ sâu của rầy nâu nhỏ lần đầu tiên được Kimura đưa ra

trong báo cáo năm 1965. Trong tổng số 27 quần thể rầy nâu nhỏ được thu thập ở

Nhật Bản vào năm 1964 đã có những thay đổi rất lớn về sự kháng thuốc đối với

hoạt chất Malathion. Giá trị LD50 (liều lượng gây chết trung bình) cao nhất gấp 6,4

(đối với rầy cái) và 9,6 (đối với rầy đực) lần so với giá trị thấp nhất. Tính kháng

thuốc đối với Malathion liên quan tới lượng Malathion được dùng để phun tại mỗi

địa phương trong suốt 9 năm trước kể từ khi lần đầu tiên được sử dụng vào năm

1955 (Kimura, 1965).

Năm 1980 các nhà khoa học Nhật Bản đã tiến hành thí nghiệm xác định giá

22

trị LD50 của 8 loại thuốc trừ sâu đối với 4 quần thể rầy nâu nhỏ tại địa phương ở

Kyushu, Nhật Bản và một quần thể rầy nâu nhỏ bắt được từ biển Đông trong quá

trình di cư từ Trung Quốc sang Nhật Bản. Kết quả thí nghiệm đã phát hiện tính

kháng thuốc Malathion từ 90 lên đến 270 lần so với quần thể rầy ở Chikugo được

thử nghiệm tính kháng vào năm 1967. Những thử nghiệm này cũng cho thấy RNN

kháng với Fenitrothion, Diazinon và một số thuốc trừ sâu gốc Carbamat tăng từ 20

đến 70 lần (Nagata and Ohira, 1986).

Kết quả nghiên cứu về tính kháng thuốc trừ sâu của RNN tại Nhật Bản cho

thấy, giá trị của LD50 của hoạt chất trừ sâu Carbamat đối với RNN được thu từ miền

Bắc của Nhật Bản và Hàn Quốc nhỏ hơn so với giá trị của LD50 của hoạt chất trừ

sâu Carbamat đối với RNN được thu từ miền Nam Nhật Bản. Như vậy quần thể

RNN ở miền Bắc của Nhật Bản và Hàn Quốc kháng các thuốc trừ sâu thuộc nhóm

Carbamat cao hơn so với quần thể RNN ở miền Nam Nhật Bản (Endo et al., 2002).

Tỉ lệ RNN kháng Malathion (dựa trên giá trị LD50) đối với các quần thể rầy

nâu nhỏ thu được ở Jinjoo và Sunsan (Hàn Quốc) vào năm 1973 theo thứ tự thay

đổi từ 24,9 đến 27,7 và từ 13,8 đến 18,4 (Choi et al., 1975). Rầy nâu nhỏ kháng các

loại thuốc trừ sâu gốc Carbamat, kháng Fenobucarb là 15,7 lần đối với giống RNN

thu tại Milyang và kháng Fenitrothion là 48,2 lần đối với RNN thu tại Euiseong

(Lee et al., 1987).

Tại Đài Loan, RNN đã kháng hoàn toàn với các loại thuốc trừ sâu có hoạt

chất Malathion (Chen and Sun, 1988).

Dưới áp lực của việc dùng thuốc bảo vệ thực vật hóa học ở các nước cận

nhiệt đới châu Á thì tốc độ phát triển tính kháng thuốc của RNN xảy ra nhanh hơn

so với rầy nâu và rầy lưng trắng (Nashu, 1969).

Rầy nâu nhỏ đã kháng nhiều loại thuốc gốc Lân hữu cơ và Carbamat ở Hàn

Quốc (Pathak et al., 1994).

1.3. Tình hình nghiên cứu trong nước

1.3.1. Phân bố và tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Ở Việt Nam, trong những năm trước đây đối tượng dịch hại này ít được quan

23

tâm nhưng theo báo cáo của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc vụ Xuân năm

2009 RNN đã xuất hiện và gây hại ở 5 tỉnh phía Bắc là: Hải Dương; Hưng Yên; Bắc

Ninh; Bắc Giang; Thái Bình. Đến vụ Xuân năm 2014 RNN đã phát sinh gây hại

trên lúa tại 21/25 tỉnh phía Bắc Việt Nam (Trung tâm Bảo vệ thực vật, 2009, 2014 ).

Theo công bố năm 2010 của Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn, RNN đã xuất hiện trên lúa ở hầu hết các tỉnh như: Trung du miền

núi Bắc Bộ (Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lạng

Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh), Đồng bằng sông Hồng (Vĩnh Phúc, TP. Hà Nội, Bắc

Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, TP. Hải Phòng, Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh

Bình), vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An), vùng Duyên hải Nam

Trung Bộ (Phú Yên).

1.3.2. Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus

Đã có 02 mô tả đặc điểm hình thái các pha của RNN (Phạm Văn Lầm, 2010

và Trần Đình Chiến, 2012) như sau: RNN là loài côn trùng biến thái không hoàn

toàn, vòng đời gồm 3 pha phát dục: pha trứng, pha rầy non và pha trưởng thành.

Trứng dài 0,5-0,8 mm hình bầu dục hơi cong, phía cuối hơi thon, đỉnh quả

trứng có nắp tựa hình thang, trứng mới đẻ có màu trắng trong.

Rầy non RNN có 5 tuổi: tuổi 1, tuổi 2 màu vàng xám, có 3 sọc trên bụng,

tuổi 3 màu xám nâu, tuổi 4 và tuổi 5 chuyển màu nâu đậm, mầm cánh xuất hiện

ở tuổi 4.

Trưởng thành có 2 dạng, trưởng thành cánh dài và trưởng thành cánh ngắn.

Trưởng thành cái cánh dài cơ thể dài 3,6 – 4 mm (kể cả cánh), màu vàng

xám, đỉnh đầu nhô ra phía trước hình chữ nhật và có 3 vạch màu vàng kéo dài từ

đỉnh đầu đến vòi, mắt kép màu nâu, đôi khi có màu đỏ, râu đầu ngắn, đốt thứ 2 dạng

trùy rộng, phiến mai hình mũi mác nhọn với sọc sáng nằm ở khoảng giữa. Tấm lưng

ngực trước hẹp, cánh trước màu trong suốt có 1 đường màu đen ở mép trong. Đốt

chày chân sau có cựa to rất linh hoạt. Bụng rộng, phía cuối dạng rãnh. Trưởng thành

đực cánh dài, cơ thể dài 3,2 – 3,4 mm (kể cả cánh), màu xám, thường là màu đen.

24

Râu đầu ngắn, các đặc điểm khác tương tự giống con cái.

Dạng cánh ngắn: Trưởng thành cái cánh ngắn cơ thể dài 3,3-3,5 mm màu

nâu, cánh trước kéo dài tới đốt bụng thứ 5, màu sắc chung là gam màu tối, xám.

Đầu màu vàng nhạt, đỉnh đầu (vertex) có hai mép bên song song nhau, phía trước có

2 dải vân dọc màu đen. Mặt có gờ giữa màu trắng. Mắt kép đen, mắt đơn đôi khi

màu đỏ sẫm. phía sau mắt kép màu nâu tối. Đốt thứ nhất của râu đầu màu vàng

nhạt. Mảnh lưng ngực trước màu trắng hoặc màu vàng nhạt. Mảnh lưng ngực giữa

màu đen bóng. Trưởng thành đực cánh ngắn 2,8-3,1 mm cơ thể gầy hơn so với con

cái, hầu như màu đen/đen hơi nâu trừ phần ngọn và phiến thuẫn của con cái hầu như

màu vàng nhạt với gam màu xám. Cánh trước màu vàng nhạt, ngọn cánh trước hơi

nâu, mắt cánh (pterostigma) màu nâu tối rõ ràng. Chân màu nâu hơi vàng nhạt. Đốt

chày chân sau có một gai cử động được, đốt bàn thứ nhất không có gai nhỏ.

Mặt bụng cơ thể con đực có màu xám tối, mặt bụng ngực giữa của con đực màu

nâu vàng và của con cái màu nâu vàng nhạt. Trưởng thành đực cánh ngắn: hai mảnh

bên ngực giữa có vân đen, cánh trước kéo dài tới 2/3 chiều dài bụng, trên đầu có 3

vạch màu vàng.

1.3.3. Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

1.3.3.1. Thời gian các pha phát dục và vòng đời của rầy nâu nhỏ L. striatllus

Công bố của Nguyễn Đức Khiêm (1995) cho thấy trong điều kiện nhiệt độ từ 23,8 – 29,8oC và độ ẩm từ 93 – 94% thời gian phát dục của trứng RNN là 6,7 – 7,5 ngày. Ở nhiệt độ 26,1 – 29,8oC và độ ẩm 93 – 93,9% thời gian phát dục của rầy non RNN là 13,1 – 14,3 ngày. Nuôi trong điều kiện nhiệt độ 25 – 26,6oC và độ ẩm 92 –

93,8% vòng đời của RNN là 24 ngày.

Theo Phạm Hồng Hiển và cs. (2011) nuôi 3 đợt RNN trong nhà lưới của Viện bảo vệ thực vật ở điều kiện nuôi: đợt 1 nhiệt độ trung bình là 23,06oC, ẩm độ trung bình 69,12%, đợt 2 nhiệt độ trung bình 31,51oC, ẩm độ trung bình 73,1% và đợt 3 nhiệt độ trung bình 29,69oC, ẩm độ trung bình 65,76%, thời gian phát dục của trứng tương

ứng là 8,64; 5,73; và 6,20 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 1 tương ứng là

3,57; 2,86 và 2,60 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 2 tương ứng là 2,36; 2,57

25

và 2,07 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 3 tương ứng là 2,36; 2,93 và 2,06

ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 4 tương ứng là 2,53; 3,71 và 2,67 ngày, thời

gian phát triển của rầy non tuổi 5 tương ứng là 8,57; 5,86 và 3,93 ngày. Thời gian tiền

đẻ trứng của trưởng thành tương ứng là 3,64; 1,78 và 2,33 ngày. Vòng đời của RNN

tương ứng là 31,67; 25,44 và 21,86 ngày. Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến thời gian các pha

phát dục và vòng đời của RNN, ảnh hưởng lớn nhất là thời gian hoàn thành rầy non tuổi 5. Ở điều kiện nhiệt độ trung bình 23,06oC thời gian hoàn thành tuổi 5 dài nhất (8,57 ngày), sau đó đến điều kiện nhiệt độ 31,51oC là 5,86 ngày, trong khi đó ở điều kiện nhiệt độ trung bình 29,69oC lại ngắn nhất 3,93 ngày. Nhiệt độ trong khoảng 25- 30oC là thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của rầy non RNN.

1.3.3.2. Sức sinh sản của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Ở điều kiện nhiệt độ trung bình là 23,06oC thời gian đẻ trứng dài hơn và tổng số trứng cũng nhiều hơn so với điều kiện nhiệt độ dao động quanh 30oC. Với điều kiện nhiệt độ trung bình 31,51oC và 29,69oC thì thời gian tiền đẻ trứng và thời gian đẻ trứng

của trưởng thành không khác nhau nhiều. Trong khi đó ở điều kiện nhiệt độ trung bình 23,06oC thì thời gian đẻ trứng trung bình của trưởng thành là 25,43 ngày gấp khoảng 3

lần, tổng số trứng trung bình 179,86 quả gấp khoảng 2,5 lần so với ở điều kiện nhiệt độ 31,51oC và 29,69oC. Tỷ lệ trứng nở ở điều kiện nhiệt độ 31,51oC và 29,69oC là 100%

cao hơn so với nhiệt độ 23,06 (Phạm Hồng Hiển và cs., 2011).

Ở nhiệt độ 24,9 – 26,4oC và ẩm độ 93 – 93,4% tỷ lệ nở của trứng là 42,4%

(Nguyễn Đức Khiêm, 1995).

1.3.4. Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

1.3.4.1. Biến động số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trong năm

Theo Nguyễn Đức Khiêm, trong vụ Xuân 1989, RNN xuất hiện muộn hơn rầy

lưng trắng và rầy nâu, ở giai đoạn đầu mật độ tăng chậm, đỉnh cao vào giai đoạn lúa

chín sáp, sau đó giảm dần. Trong vụ Mùa 1989, RNN có 3 lứa, lứa thứ 2 có mật độ cao nhất (ngày 6/10/89 đạt 423 con/m2) và mật độ RNN cao nhất lúc lúa chín sáp

(Nguyễn Đức Khiêm, 1995).

Trên vụ lúa RNN xuất hiện muộn hơn rầy nâu và rầy lưng trắng. Ở giai đoạn

26

lúa đẻ nhánh RNN chưa xuất hiện trên các giống thí nghiệm, đến giai đoạn lúa đứng

cái có 5/10 giống lúa có rầy nâu nhỏ xuất hiện, đó là các giống Xi23, Nếp DT21,

Nếp451, C70 và C7, trong đó trên giống C70 và Nếp451 có mật độ RNN tương đối

cao, riêng giống CR203 có mật độ RNN thấp nhất (Đặng Thị Dung và cs., 2010).

1.3.4.2. Tỷ lệ dạng cánh của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên đồng ruộng

Điều tra trong thời gian từ 23/9/89 – 1/11/89 tỷ lệ RNN cánh ngắn cao gấp 2

lần so với RNN cánh dài (Nguyễn Đức Khiêm, 1995).

1.3.4.3. Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết đến thời gian phát dục các pha của rầy nâu

nhỏ L. striatellus

Theo Phạm Hồng Hiển và cs. (2011) ở các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm khác

nhau thì thời gian hoàn thành các pha phát dục không giống nhau. Trong điều kiện nhiệt độ trên 30oC hoặc dưới 25oC đều kéo dài thời gian sinh trưởng của RNN, đặc

biệt là thời gian hoàn thành tuổi 5 dẫn đến vòng đời của chúng cũng kéo dài hơn.

Nhiệt độ không ảnh hưởng nhiều đến thời gian hoàn thành các tuổi 1, tuổi 2, tuổi 3

và tuổi 4 nhưng ảnh hưởng lớn đến thời gian hoàn thành tuổi 5. Điều kiện nhiệt độ

còn ảnh hưởng tới thời gian đẻ trứng và tổng số trứng của mỗi trưởng thành.

1.3.5. Sử dụng giống kháng trong phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus

Trong 6 giống lúa được trồng ở khu vực Trường ĐHNN I, Gia Lâm, Hà Nội vụ

Mùa 1989 gồm giống lúa Nếp 451, Mộc tuyền, U17, CH, KV, CR203, thì giống lúa

Nếp 451 là giống nhiễm RNN nhất, giống lúa kháng RNN nhất là giống CR203. Giống

CR203 là giống kháng được rầy lưng trắng, rầy nâu, RNN. Trên cả 6 giống mật độ

RNN cao nhất ở giai đoạn lúa chín sáp (Nguyễn Đức Khiêm, 1995).

Trong tập đoàn giống lúa của bộ môn Giống (khoa Trồng trọt ĐHNN I) gồm

13 dòng và 1 giống là Dòng 352, N6, Dòng 106, N11, Dòng 118, Dòng 135, Dòng

53, Dòng 415, Nếp lai dòng bố, Dòng 100, Dòng 64, Dòng 114, Dòng 130 và giống

CR203. Dòng 135 là nhiễm RNN nhất, giống CR203 và dòng 130 kháng RNN

(Nguyễn Đức Khiêm, 1995).

Cũng theo Nguyễn Đức Khiêm (2001), trong 8 giống lúa trồng phổ biến tại

Gia Lâm, Hà Nội vụ Xuân 2000. Giống C70 nhiễm RNN nhất, các giống Xi23 và

27

CR203 kháng RNN.

Vụ Mùa năm 2000, trong 8 giống điều tra, gồm giống Tẻ thơm, C70, Khang

dân, Q5, Bắc ưu 903, 98-20, Xi23 và CR203. Giống Tẻ thơm có số lượng rầy cao

nhất (gấp 12,55 so với trên giống CR203), sau đó là giống Bắc ưu 903 ( 2,53 lần),

các giống Xi 23, Q5, Khang dân có số lượng RNN tương đương với số lượng RNN

trên giống CR203.

Các nghiên cứu về rầy nâu nhỏ L. striatellus trong nước mới chỉ tập trung

vào một số nội dung như phân bố của RNN, một số đặc điểm hình thái, thời gian

các pha phát dục, vòng đời, một số yếu tố ảnh hưởng đến diễn biến mật độ RNN và

tính kháng nhiễm của RNN với một số giống lúa. Những đặc điểm sinh học cơ bản

của RNN như tập tính sống, nhịp điệu đẻ trứng, tỷ lệ sống, tỷ lệ tăng tự nhiên, biến

động quần thể, các yếu tố ảnh hưởng tới biến động quần thể, thiên địch chính của

RNN và biện pháp quản lý RNN hầu như chưa có tài liệu công bố.

1.4. Những vấn đề cần quan tâm nghiên cứu

- Sự khác biệt về đặc điểm hình thái giữa RNN so với 2 loài rầy hại thân phổ

biến là rầy nâu và rầy lưng trắng.

- Đặc điểm sinh vật học và sinh thái học của RNN như tập tính, nhịp điệu đẻ

trứng, tỷ lệ sống, tỷ lệ tăng tự nhiên, biến động quần thể và các yếu tố ảnh hưởng tới

biến động quần thể RNN.

- Thành phần thiên địch của RNN, loài thiên địch chính và khả năng kìm hãm

RNN của loài thiên địch chính.

- Các biện pháp phòng chống RNN mang tính tổng hợp, có hiệu quả bền vững

và thân thiện môi trường.

28

Chương 2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Địa điểm nghiên cứu

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh Hưng Yên

Theo niên giám Thống kê tỉnh Hưng Yên năm 2012 (Cục Thống kê tỉnh

Hưng Yên, 2013). Hưng Yên là tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, cửa ngõ phía Đông của Hà Nội, có vị trí địa lý tại tọa độ 20o36’-21o01’ Vĩ độ Bắc, 105o53’-106o17’ Kinh độ Đông. Hưng Yên có 23 km quốc lộ 5 và trên 20 km

tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua. Ngoài ra có quốc lộ 39A, 38 nối từ

quốc lộ 5 qua Thành phố Hưng Yên đến quốc lộ 1A qua cầu Yên Lệnh và quốc lộ

10 qua cầu Triều Dương, là trục giao thông quan trọng nối các tỉnh Tây- Nam Bắc

Bộ (Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hóa…) với Hải Dương, Hải Phòng,

Quảng Ninh.

Tổng diện tích tự nhiên 92.603 ha chiếm 6,02% diện tích vùng đồng bằng

Bắc Bộ. Hưng Yên là tỉnh đồng bằng không có rừng, núi và biển, gồm có 10 huyện,

thành phố với 161 xã, phường, thị trấn. Tổng dân số có 1.145.588 người, mật độ dân số là 1.237 người/km2, cao hơn mật độ trung bình đồng bằng sông Hồng và gấp

hơn 5 lần trung bình của cả nước. 91,5% dân số Hưng Yên sống ở nông thôn, 8,5%

dân số sống ở thành thị.

Hưng Yên có đất đai màu mỡ, nhiệt độ trung bình năm 23,9oC, tháng 1 lạnh nhất với nhiệt độ trung bình 14,8oC, tháng 7 nóng nhất với nhiệt độ trung bình 29,5oC. Độ ẩm trung bình 83,7%. Tổng số giờ nắng 1.158 giờ/năm. Tổng lượng

mưa 1.368,8 mm/năm.

Tổng số người trong độ tuổi lao động đang làm việc trong các ngành kinh

tế là 723.421 người, trong đó số lao động trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp và thủy

sản 634.375 người, chiếm 87,83%. Tổng sản phẩm (GDP) đạt 116.706.200 triệu

đồng, trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản đạt 13.063.422 triệu đồng,

chiếm 11,19 %.

29

Tổng diện tích đất nông nghiệp 58.285 ha với 47.319,22 ha cây hàng năm

(trong đó có 41.545,87 ha đất lúa, lúa màu) và 5.880,78 ha cây lâu năm.

2.1.2. Địa điểm nghiên cứu

- Những nghiên cứu về đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh vật học của RNN,

BXMX, xác định hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật trong phòng chống RNN được

tiến hành tại phòng thí nghiệm của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (xã Trưng

Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên).

- Thí nghiệm nghiên cứu về triệu chứng gây hại của RNN, nhân giữ nguồn

RNN được thực hiện tại khu nhà lưới của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, Văn Lâm, Hưng Yên. Nhà lưới rộng 280 m2, có hệ thống tưới phun và tưới thấm, đảm

bảo điều kiện cách ly, phù hợp cho những thí nghiệm cần thiết của đề tài.

- Những nghiên cứu về mức độ phổ biến, diễn biến mật độ phát sinh, gây hại,

ảnh hưởng của các yếu tố sinh thái tới mật độ của RNN trên đồng ruộng được tiến

hành tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, nơi thường xuyên bị loài này

phát sinh gây hại.

- Bẫy đèn được đặt tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, cách đường

quốc lộ 5 và khu công nghiệp phố Nối là 5 km.

2.2. Thời gian nghiên cứu

Đề tài được thực hiện từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 6 năm 2014.

2.3. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu

2.3.1. Vật liệu nghiên cứu

- Giống lúa: 12 giống lúa trồng phổ biến tại Hưng Yên gồm 5 giống lúa

thuần (Q5, Khang dân 18, Nếp 415, Nếp BM 9603, Bắc thơm số 7) và 7 giống lúa

lai (Nhị ưu 838, TH 3-3, TH 3-5, Syn 6, Q ưu 1, Thục hưng 6, Bio 404). Giống đối

chứng là giống CR203 và giống TN1.

- Thuốc bảo vệ thực vật:

Chế phẩm nấm xanh M. anisopliae (M.a): do Viện Bảo vệ thực vật sản xuất, với nồng độ bào tử 1 x109 Bt/g chế phẩm, là loại chế phẩm được khuyến cáo sử

dụng trừ rầy nâu.

30

Các thuốc trừ sâu hóa học: Có 16 thuốc hóa học được thí nghiệm xác định

hiệu lực đối với rầy nây nhỏ bao gồm Chess 50 WG (Syngenta Vietnam Ltd),

Applaud 25 SC (Nihon Nohyaku Co., Ltd), Bassa 50 EC (Nihon Nohyaku Co., Ltd),

Actara 25 WG (Syngenta Vietnam Ltd), Conphai 10 WP (Công ty TNHH Trường

Thịnh), Dantotsu 16 SG (Sumitomo Chemical Ltd), Penalty gold 50 EC (Công ty

THNN ADC), Padan 95 SP (Sumitomo Chemical Ltd), Vitako 40 WG (Syngenta

Vietnam Ltd), Regent 800 WG (Bayer Vietnam Ltd (BVL), Radiant 60 SC (Dow

AgroSciences B.V), Neretox 95 WP (Công ty CP BVTV I TW), Takumi 20 WG

(Nihon Nohyaku Co., Ltd), Browco 50WG (Công ty TNHH Minh Thành), Ammate

30 WG (DuPont Vietnam Ltd), Actamec 40EC (Công ty Cổ phần quốc tế Hòa Bình).

2.3.2. Dụng cụ nghiên cứu

Kính lúp soi nổi 2 mắt có gắn thước đo, nối máy tính, kính lúp cầm tay, tủ sinh

thái, tủ lạnh, máy ảnh số, camera, dao, kéo, panh, bút lông, đĩa petri, lọ thuỷ tinh đựng

mẫu, khay nhựa, khay điều tra, ống hút, tháp phun, ống nghiệm, lồng nuôi rầy, giấy

thấm, nước cất, cồn, formol, keo dán, băng dính, v.v…

2.4. Nội dung nghiên cứu

- Nghiên cứu đặc điểm hình thái, triệu chứng và mức độ gây hại của RNN.

- Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của RNN.

- Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của RNN.

- Nghiên cứu biện pháp phòng chống tổng hợp RNN.

2.5. Phương pháp nghiên cứu

2.5.1. Nuôi giữ nguồn rầy nâu nhỏ L. striatellus trong phòng thí nghiệm

- Chuẩn bị dụng cụ nuôi

Sử dụng các xô nhựa có đường kính 25 cm và chiều cao 35 cm, trong có cấy

1 khóm lúa giống Bắc thơm số 7 giai đoạn cuối đẻ nhánh, xung quanh được bao kín

bằng film mika trắng, phía trên đỉnh được bao bằng vải màn.

Sử dụng các lồng mika hình khối có kích thước rộng 25 cm, dài 35 cm và

cao 40 cm, trong có các khay mạ giống lúa Bắc thơm số 7 giai đoạn 7 – 8 ngày tuổi.

- Thu thập RNN: RNN được thu trên giống lúa Bắc thơm số 7 tại huyện Yên

Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

31

- Nuôi giữ nguồn RNN: RNN sau khi thu về được nuôi trong các xô nhựa đã

được chuẩn bị, sau đó được chuyển sang nuôi trong các lồng mika. Lúa được cung

cấp nước thường xuyên đảm bảo sinh trưởng phát triển bình thường. 7 ngày thay lúa

1 lần để đảm bảo RNN luôn được cung cấp thức ăn tốt từ đó có được nguồn RNN

liên tục để triển khai các nghiên cứu.

2.5.2. Đặc điểm hình thái, triệu chứng, mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

2.5.2.1. Đặc điểm hình thái của rầy nâu nhỏ L. striatellus

a/ Chuẩn bị mẫu quan sát (số lượng mẫu n≥ 30)

- Mẫu ổ trứng: Ổ trứng được thu thập qua nuôi sinh học tại phòng thí nghiệm

của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

- Mẫu ấu trùng RNN: Sử dụng nguồn ấu trùng các tuổi được nuôi trong phòng thí

nghiệm và nuôi sinh học để quan sát. Ấu trùng tuổi 1 RNN được quan sát sau 1 ngày từ

khi trứng nở; các tuổi sau quan sát vào thời điểm 1 ngày sau khi lột xác.

- Mẫu trưởng thành RNN: Sử dụng mẫu nuôi trong phòng thí nghiệm và nuôi

sinh học.

b/ Cách quan sát, đo đếm

*/Đối với ổ trứng.

- Quan sát và mô tả hình dáng, màu sắc trứng dưới kính lúp soi nổi côn trùng có

gắn thước đo (Phenix MC-D310U).

- Quan sát, mô tả sự sắp xếp các quả trứng trong ổ trứng.

- Đếm số lượng trứng trong mỗi ổ.

- Tách từng quả trứng trong ổ, đo chiều dài, rộng quả trứng.

*/ Đối với ấu trùng RNN

- Quan sát và mô tả hình dáng, màu sắc ấu trùng dưới kính lúp soi nổi côn trùng

có gắn thước đo.

- Đo chiều dài cơ thể (đo từ đỉnh đầu tới đỉnh tấm lưng đốt bụng cuối).

- Quan sát và mô tả các bộ phận: Râu đầu, mảnh lưng ngực trước, các đốt

bụng, mầm cánh.

*/ Đối với trưởng thành RNN

- Quan sát và mô tả hình dáng, màu sắc trưởng thành RNN, những đặc điểm

32

phân biệt giới tính, phân biệt giữa RNN với rầy nâu, rầy lưng trắng (đầu, ngực, các

đốt bụng, bộ phận sinh dục).

- Đo chiều dài cơ thể (đối trưởng thành RNN cánh ngắn đo từ đỉnh đầu tới

đỉnh tấm lưng đốt bụng cuối, đối với trưởng thành RNN cánh dài đo từ đỉnh đầu tới

đỉnh cánh).

- Quan sát, mô tả các bộ phận: râu đầu, mảnh đầu, mảnh lưng đốt ngực trước, đốt

đùi và đốt chày chân sau, các bàn chân, cánh và bộ phận sinh dục.

* Quan sát đặc điểm hình thái các pha của rầy nâu và rầy lưng trắng

Tương tự như RNN, rầy nâu và rầy lưng trắng được thu thập ngoài đồng

ruộng về nuôi trong phòng thí nghiệm trên giống lúa Bắc thơm số 7. Thu và quan

sát từng pha phát dục của 2 loài rầy này trên kính lúp soi nổi côn trùng.

Chỉ tiêu quan sát: quan sát màu sắc, hình thái của từng pha và so sánh với pha

tương ứng của RNN để xác định sự khác biệt về hình thái giữa 3 loài rầy hại thân này.

2.5.2.2. Triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

- Thí nghiệm xác định triệu chứng gây hại của RNN được tiến hành ở 6 giai

đoạn sinh trưởng của cây lúa gồm giai đoạn mạ, giai đoạn lúa đẻ nhánh, giai đoạn

lúa phát triển đòng, giai đoạn trỗ, giai đoạn chín sữa – chín sáp và giai đoạn chín.

- Giống lúa theo dõi là giống Bắc thơm số 7.

- Phương pháp tiến hành: Lúa ở mỗi giai đoạn sinh trưởng trên được trồng

vào xô nhựa có kích thước đường kính 25 cm, cao 35 cm, xung quanh được bao kín

bằng film meka trắng, phía trên đỉnh được bao bằng vải màn, ở mỗi giai đoạn sau

khi trồng 3-4 ngày lúa sinh trưởng phát triển bình thường tiến hành thả RNN.

Mỗi giai đoạn tiến hành với 4 xô nhựa đã chuẩn bị trên, mỗi xô nhựa thả 50

cá thể rầy non tuổi 4, tuổi 5 và trưởng thành của RNN.

Quan sát triệu chứng gây hại của RNN ngày 1 lần sau khi thả.

- Chỉ tiêu theo dõi: Triệu trứng gây hại do RNN gây ra ở các giai đoạn sinh

trưởng của cây lúa.

- Kết hợp quan sát triệu chứng gây hại của RNN ở các giai đoạn sinh trưởng

của cây lúa trong phòng thí nghiệm với quan sát trực tiếp triệu chứng gây hại của

RNN trên đồng ruộng.

33

2.5.2.3. Mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Mức độ gây hại của RNN được tổng hợp từ số liệu trong báo cáo tổng kết

của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, Cục Bảo vệ thực vật.

Chỉ tiêu tổng hợp: tổng diện tích lúa nhiễm, diện tích nhiễm nặng RNN từng

vụ, từng năm của tất cả các tỉnh trong vùng phía Bắc (25 tỉnh phía Bắc tính từ Ninh

Bình trở ra).

Thời gian tổng hợp: từ vụ Xuân 2009 đến vụ Xuân 2014.

2.5.3. Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

2.5.3.1. Quan sát tập tính sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Quan sát tập tính sống của RNN được tiến hành trong thí nghiệm xác định

triệu chứng gây hại của RNN (mục 2.5.2.), trong thời gian nhân nuôi giữ nguồn

RNN trong phòng thí nghiệm và quan sát trực tiếp khi điều tra ngoài đồng ruộng.

2.3.3.2. Nghiên cứu các đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

* Chuẩn bị ống nuôi

Sử dụng các ống nghiệm nuôi RNN (ống nuôi) có đường kính 1,5 cm, dài 18

cm, trong ống nghiệm để 1 dảnh lúa Bắc thơm số 7 ở giai đoạn bắt đầu đẻ nhánh

(15 ngày tuổi), phần gốc rễ dảnh lúa được quấn bông thấm nước để giữ độ ẩm, đảm

bảo cho cây lúa luôn tươi.

* Phương pháp nuôi

- Thu trứng RNN được tiến hành bằng cách thả 1 trưởng thành cái vào ống

nuôi như mô tả ở trên cho đẻ trứng trong thời gian là 2 giờ, sau đó chuyển trưởng

thành cái ra ngoài. Ngày theo dõi 2 lần để xác định thời gian trứng nở. Sau khi

trứng nở, chọn ngẫu nhiên những ấu trùng hoạt động bình thường, dùng bút lông để

chuyển từng cá thể ấu trùng vào mỗi ống nuôi, đánh số thứ tự từng ống nuôi. Thức

ăn được thay 2 ngày 1 lần. Rầy chuyển tuổi được ghi nhận nhờ xác lột. Ngay sau

khi hóa trưởng thành chuyển 1 cá thể đực vào ống nuôi có cá thể cái để ghép đôi

cho giao phối. Hàng ngày chuyển trưởng thành cái sang ống nuôi mới để tiếp tục

nuôi đến khi chết sinh lý và tránh ảnh hưởng của lượng trứng đẻ ngày hôm trước

34

đến sức sinh sản của trưởng thành cái, các ống nuôi thay ra được tiếp tục theo dõi

để xác định số trứng đẻ trong một ngày. Rầy non RNN nở được chuyển sang ống

nuôi mới và tiếp tục nuôi đến khi hoá trưởng thành.

Nuôi cá thể được tiến hành trong tủ sinh thái (DK – PHC001) tại phòng

thí nghiệm Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm,

tỉnh Hưng Yên tại 2 nhiệt độ 25oC và 30oC, ẩm độ 85%. Thời gian nuôi từ

5/2013 đến 9/2013.

- Các chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu nhỏ và phương pháp xác định.

+ Thời gian phát dục của pha trứng tính từ khi trứng được đẻ ra đến khi trứng

nở. Thời gian phát dục các tuổi của rầy non được tính bằng thời gian giữa 2 lần lột

xác chuyển tuổi hoặc chuyển pha. Thời gian của vòng đời là khoảng thời gian tính

từ khi trứng được đẻ ra đến khi trưởng thành cái đẻ quả trứng đầu tiên. Thời gian

tiền đẻ trứng là khoảng thời gian tính từ thời điểm rầy non tuổi 5 lột xác hoá trưởng

thành đến khi trưởng thành cái bắt đầu đẻ trứng. Thời gian sống của trưởng thành là

khoảng thời gian được tính từ thời điểm rầy non tuổi 5 lột xác hoá trưởng thành đến

khi trưởng thành chết sinh lý.

+ Số trứng đẻ, tỷ lệ nở và nhịp điệu sinh sản. Sau khi trứng nở 5-6 ngày tách

các ổ trứng trên dảnh lúa, quan sát dưới kính lúp soi nổi để quan sát tổng số trứng,

số trứng đã nở, số trứng không nở.

Tổng số vỏ trứng x 100 Tỷ lệ nở trứng (%) = Tổng số vỏ trứng + số trứng không nở

+ Tỷ lệ tăng tự nhiên r (the instrinsic of natural increase) là tiềm năng sinh học

của loài. Chỉ tiêu này phụ thuộc tốc độ sinh sản, tốc độ phát triển, tỷ lệ giới tính, tỷ lệ

sống trong môi trường ổn định, thức ăn và không gian không hạn chế (Birch, 1948;

Nguyễn Văn Đĩnh, 1992). Tỷ lệ gia tăng tự nhiên (r) tính theo phương trình:

= r.N (1) dN dt Trong đó: dN là số lượng của quần thể gia tăng trong thời gian dt; N là số

lượng của quần thể ban đầu, N = b – d (b: tỷ lệ sinh, d: tỷ lệ chết)

35

Từ phương trình vi phân (1) có thể viết dưới dạng tích phân: Nt = N0.e-rt (2)

Trong đó: Nt là số lượng của quần thể ở thời điểm t; N0 là số lượng của quần

thể ở thời điểm ban đầu; e là cơ số logarith tự nhiên.

Hay Σ lx.mx.e-rx = 1 (3)

Trong đó: lx là tỷ lệ sống qua các tuổi x, hay lx là xác suất sống sót của các

cá thể cái ở tuổi x (tỷ lệ sống thời điểm ban đầu lx0 =100%= 1); mx là sức sinh sản,

mx được tính bằng số con cái sống sót trung bình được một cá thể mẹ ở tuối x đẻ ra

trong một đơn vị thời gian (tính bằng ngày đối với rầy nâu nhỏ).

+ Hệ số nhân của một thế hệ Ro (net reproductive rate) là tổng số con cái sinh

ra sống sót trong một thế hệ do một mẹ đẻ ra.

Ro = Σ lx.mx (4)

+ Thời gian của một thế hệ (generation time) là tuổi trung bình của tất cả

các cá thể mẹ khi đẻ ra con cái. Chỉ số này tính bằng các giá trị T và Tc. T tính

theo cơ sở của mẹ, Tc tính theo cơ sở con mới sinh (Pielow, 1977; Nguyễn Văn

Đĩnh, 1992).

Σ lx.mx (5) Tc = Ro

T = Σ x.lx.mx.e7-rx (6)

+ Chỉ số giới hạn gia tăng tự nhiên λ (finite rate of natural increase) cho biết

số lần quần thể gia tăng về số lượng trong một đơn vị thời gian, tính bằng logarith

r (7)

nghịch cơ số e của r (Laing, 1969).

λ = antiloge

+ Thời gian tăng đôi số lượng trong quần thể DT (doubling time)

DT = [ln(2)]: r (8)

2.5.4. Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

2.5.4.1. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên đồng ruộng

Phương pháp điều tra thực hiện theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 01- 38 :

2010/BNNPTNT về Phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng (Bộ Nông nghiệp

36

và PTNT, 2010). Mỗi tuần tiến hành điều tra 1 lần, điều tra trong cả vụ sản xuất.

- Địa điểm điều tra: Xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

- Khu vực điều tra: Chọn cánh đồng điều tra có diện tích lúa trên 20 ha

thường bị RNN hại phổ biến các vụ trước.

- Tuyến điều tra: Tại khu vực điều tra, căn cứ vào cơ cấu giống, mùa vụ và chân

đất chọn tuyến điều tra. Mỗi tuyến điều tra chọn 3 ruộng có cùng yếu tố điều tra,

trên nguyên tắc các ruộng phân bố đều trên tuyến điều tra.

- Xác định điểm điều tra: Tiến hành điều tra tại 10 điểm được phân bố đều

trên mỗi tuyến điều tra đã định hướng sẵn. Tại mỗi điểm điều tra, điều tra 10 khóm

lúa liên tiếp.

- Phương pháp điều tra: Dùng khay (20 x 20 x 5 cm) dưới đáy khay có lớp dầu mỏng, mỗi điểm điều tra 2 khay. Đặt khay nghiêng 1 góc 450 với khóm lúa,

dùng tay đập 2 đập vào khóm lúa phía đối diện với khay, toàn bộ số rầy vào khay

được đếm và thu mẫu về phòng để phân loại.

Ở giai đoạn cuối vụ từ khi lúa trỗ trở đi khi RNN di chuyển lên bông tiến

hành điều tra mật độ RNN trên bông bằng cánh tăng số khóm điều tra tại mỗi điểm

lên thành 20 khóm. Trong đó 10 khóm điều tra số lượng RNN gây hại ở thân lúa và

10 khóm điều tra số lượng RNN trên bông. Số khóm điều tra tại mỗi điểm được tính

là 10 khóm lúa.

- Chỉ tiêu theo dõi: Mật độ RNN (con/m2)

Tổng số RNN thu được Mật độ rầy RNN (con/m2) = x số khóm/m2 Tổng số khóm điều tra

2.5.4.2. Tương quan số lượng rầy nâu nhỏ với các loài rầy thân khác

Song song với điều tra diễn biến mật độ RNN trên đồng ruộng, đề tài tiến

hành điều tra diễn biến mật độ rầy nâu, mật độ rầy lưng trắng.

Phương pháp điều tra, điểm điều tra, thời gian điều tra, chỉ tiêu điều tra như

điều tra diễn biến mật độ RNN tại mục 2.5.4.1.

Trên cơ sở số liệu điều tra về mật độ của rầy nâu, rầy lưng trắng, RNN tại

mỗi thời điểm điều tra tiến hành tính tỷ lệ của từng loài.

37

2.5.4.3. Theo dõi số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ L. striatellus vào bẫy đèn

- Địa điểm đặt bẫy đèn: Bẫy đèn được đặt cố định tại cánh đồng xã Tân Lập,

huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

- Bẫy đèn thu hút côn trùng GB/T24689.1 – 2008, AC220v – 450W, Model

JDA-III, bẫy đèn được bật sáng hoàn toàn tự động theo thời gian, các mẫu được thu

trong mỗi đêm được tự động đưa vào các túi đựng riêng và sấy khô, bẫy đèn gồm 7

túi đựng mẫu thu trong 7 đêm.

Hình 2.1. Bẫy đèn thu hút côn trùng

- Phương pháp thu và xác định mẫu: 7 ngày thu mẫu 1 lần, các mẫu trong túi

được phân loại tại phòng thí nghiệm của Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

- Chỉ tiêu theo dõi: Số RNN vào bẫy đèn trong một đêm (con/đèn/đêm)

2.5.4.4. Diễn biến số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus theo chân đất.

- Địa điểm tiến hành: xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

- Thời gian thực hiện: Vụ Xuân và vụ Mùa 2013

- Phương pháp tiến hành: Chọn 3 khu vực có địa hình chân đất khác nhau

gồm: chân đất cao, chân đất vàn và chân đất trũng. Trên mỗi chân đất chọn 3 ruộng

có điều kiện tương tự nhau như: giống, thời vụ, canh tác.

- Phương pháp điều tra xác định diễn biến mật độ RNN thực hiện Quy chuẩn

quốc gia QCVN 01- 38 : 2010/BNNPTNT như mục 2.5.4.1.

38

2.5.4.5. Ảnh hưởng của các giống lúa đến diễn biến số lượng rầy nâu nhỏ L.

striatellus

- Thí nghiệm xác định diễn biến số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các

giống lúa trong vụ Xuân năm 2013.

Địa điểm thí nghiệm: xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

Công thức thí nghiệm: Thí nghiệm gồm 4 công thức với 4 giống lúa được

trồng phổ biến trong vụ Xuân tại tỉnh Hưng Yên là BT số 7, Thục hưng, TH 3-3,

Khang dân 18.

Quy mô: Thí nghiệm diện hẹp.

Số lần nhắc lại: Nhắc lại 3 lần. Diện tích ô thí nghiệm: 50 m2/ô.

Phương pháp bố trí thí nghiệm: Công thức thí nghiệm được bố trí trên các ô

thí nghiệm theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).

Chỉ tiêu điều tra: Mật độ RNN trên các giống (con/m2).

Phương pháp điều tra: Như phương pháp điều tra tại mục 2.5.4.1.

Thời điểm điều tra: Điều tra định kỳ 7 ngày/lần từ khi cấy đến khi thu hoạch lúa.

- Thí nghiệm xác định diễn biến số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các

giống lúa trong vụ Mùa năm 2013.

Địa điểm thí nghiệm: xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

Công thức thí nghiệm: Thí nghiệm gồm 4 công thức với 4 giống lúa được

trồng phổ biến trong vụ Xuân tại tỉnh Hưng Yên là Syn 6, TH 3-5, Nếp 9603, Q5.

Quy mô thí nghiệm, số lần nhắc lại, phương pháp bố trí, phương pháp điều

tra, thời gian điều tra như thí nghiệm đánh giá mức độ gây hại của RNN trên các

giống lúa trong vụ Xuân năm 2013.

2.5.4.6. Diễn biến số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các mật độ cấy

- Địa điểm thí nghiệm: xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

- Thời gian thực hiện thí nghiệm: Vụ Xuân năm 2013.

- Quy mô thí nghiệm: Thí nghiệm diện hẹp.

39

- Công thức thí nghiệm: Thí nghiệm gồm 3 công thức.

Công thức 1: Mật độ cấy 30 khóm/m2, 3 dảnh mạ/khóm. Công thức 2: Mật độ cấy 35 khóm/m2, 3 dảnh mạ/khóm.

Công thức 3: Mật độ cấy 40 khóm/m2, 3 dảnh mạ/khóm .

- Số lần nhắc lại: 3 nhắc lại.

- Diện tích ô thí nghiệm: 50 m2.

- Giống lúa thí nghiệm: Giống BT số 7.

- Phương pháp bố trí thí nghiệm: Công thức thí nghiệm được bố trí trên các ô

thí nghiệm theo khối ngẫu nhiên (RCB).

- Chỉ tiêu điều tra: Mật độ RNN trên các mật độ cấy (con/m2).

- Phương pháp điều tra: Như phương pháp điều tra tại mục 2.5.4.1.

2.5.4.7. Diễn biến số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các mức bón đạm

- Địa điểm thí nghiệm: xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ , tỉnh Hưng Yên.

- Thời gian thực hiện thí nghiệm: Vụ Xuân năm 2013.

- Quy mô thí nghiệm: Thí nghiệm diện hẹp .

- Số lần nhắc lại: 3 nhắc lại.

- Diện tích ô thí nghiệm: 50 m2, các ô thí nghiệm được be bờ tách riêng từng

ô và có rãnh lấy nước rộng 60 cm ở giữa các lần nhắc lại cung cấp nước cho từng ô

thí nghiệm.

- Phương pháp bố trí thí nghiệm: Công thức thí nghiệm được bố trí trên các ô

thí nghiệm theo khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB).

- Giống lúa thí nghiệm: Bắc thơm số 7.

- Công thức thí nghiệm: Thí nghiệm gồm 3 công thức với 3 mức bón phân

đạm khác nhau, các loại phân khác và phương pháp bón là giống nhau ở cả 3 công

thức thí nghiệm.

Công thức 1: Bón 77 kg N/ha.

Công thức 2: Bón 102 kg N/ha.

Công thức 3: Bón 128 kg N/ha.

40

- Chỉ tiêu điều tra: Mật độ RNN trên các công thức thí nghiệm.

- Phương pháp điều tra: Như phương pháp điều tra tại mục 2.5.4.1.

- Thời điểm điều tra: Điều tra định kỳ 7 ngày/lần từ khi cấy đến khi thu

hoạch lúa.

2.5.5. Nghiên cứu biện pháp phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus

2.5.5.1. Nghiên cứu khả năng sử dụng giống kháng rầy nâu nhỏ L. striatellus

- Các giống lúa thí nghiệm: Gồm 12 giống lúa trồng phổ biến trong vụ Xuân

và vụ Mùa tại tỉnh Hưng Yên là: Q5, Khang dân 18, Nếp 415, Nếp BM 9603, Bắc

thơm số 7 (giống thuần); Nhị ưu 838, TH 3-3, TH 3-5, Syn 6, Q ưu 1, Thục hưng 6,

Bio 404 (giống lúa lai); Giống đối chứng là: giống CR203 và giống TN1.

- Chuẩn bị nguồn RNN phục vụ cho thí nghiệm: Sử dụng rầy non tuổi 2 của

RNN làm thí nghiệm. Phương pháp nuôi tạo nguồn rầy non tuổi 2 của RNN: sử

dụng 3 lồng mika có kích thước rộng 25 cm, dài 35 cm và cao 40 cm, trong có các

khay mạ giống lúa Bắc thơm số 7. Dùng ống hút hút 30 cặp trưởng thành thả vào

mỗi lồng, sau 2 ngày chuyển hết rầy trưởng thành ra khỏi lồng, 6 - 7 ngày sau rầy

non nở và khi có rầy non tuổi 2 thì tiến hành thí nghiệm.

- Đánh giá mức độ mẫn cảm của các giống với RNN trong ống nghiệm.

Đánh gía theo phương pháp đánh giá tính kháng của 1 số giống với rầy nâu và rầy

lưng trắng của Hồ Thị Thu Giang và cs. (2012).

Thí nghiệm gồm 14 công thức với 14 giống lúa trên. Các giống lúa được gieo

vào các khay nhựa, khi cây lúa được 3 lá thật, 7 - 8 ngày tuổi tiến hành thí nghiệm.

Tiến hành thí nghiệm: Mỗi giống lúa chọn dảnh sinh trưởng tốt, nhổ khỏi

khay, rũ bỏ đất và rửa sạch, dùng bông thấm nước quấn quanh gốc dảnh lúa và cho

vào ống nghiệm (kích thước 2 x 15 cm). Bông được thấm nước đủ ẩm để giữ cho

cây mạ luôn tươi. Mỗi công thức (giống lúa) gồm 4 lần nhắc lại trong 4 ống, sau đó

dùng ống hút nhỏ hút 5 cá thể rầy non tuổi 2 thả vào mỗi ống nghiệm. Đánh số ống

nghiệm theo từng giống của từng lần lặp lại. Hàng ngày bổ sung thêm nước giữ cho

bông luôn ẩm đảm bảo cho cây cây lúa sinh trưởng tốt.

41

Cấp hại của RNN trên cây lúa được đánh giá vào thời điểm 5 và 7 ngày sau

lây nhiễm RNN, khi có 1 trong các giống lúa bắt đầu khô chết do RNN gây hại. Cấp

hại được đánh giá theo triệu chứng cây mạ bị hại như sau:

Cấp hại Tỷ lệ chết của RNN và triệu chứng cây mạ

0 ≥ 70% RNN chết, cây mạ khỏe

1 < 70% RNN chết, cây mạ khỏe

3 Cây mạ bị biến vàng từng bộ phận (≤50%)

5 Hầu hết các bộ phận cây bị biến vàng (>50%)

7 Cây mạ đang héo

9 Cây mạ chết

Dựa trên cấp hại để xác định mức độ mẫn cảm của giống: cấp 1-3: Kháng

(K); cấp 3,1 – 4,5: kháng vừa (KV); cấp 4,6 – 5,5: nhiễm vừa (NV); cấp 5,6 – 7,0:

nhiễm (N); cấp 7,1 – 9,0 nhiễm nặng (NN).

- Đánh giá mức độ mẫn cảm của các giống lúa với RNN trên khay mạ.

Thí nghiệm được tiến hành theo phương pháp đánh giá khả năng kháng

nhiễm của các giống lúa với rầy trong khay mạ của Viện nghiên cứu lúa Quốc tế

(IRRI, 1987). Thí nghiệm gồm 14 công thức với 14 giống lúa trên.

Chuẩn bị khay mạ: Các giống lúa được ngâm ủ nảy mầm và mỗi giống lúa

được gieo một hàng trong khay, mỗi hàng (giống lúa) gồm 10 cây, các hàng mạ

cách nhau 2 cm. Mỗi giống được gieo lặp lại 3 lần theo kiểu tuần tự bậc thang trên 3

khay mạ. Khi cây lúa được 3 lá thật tiến hành thí nghiệm (lúa 7 - 8 ngày tuổi).

Tiến hành thí nghiệm: Dùng ống hút, hút thả vào mỗi lồng 350 con rầy non

tuổi 2 của RNN (tương đương 25 con trên mỗi hàng lúa).

Đếm số rầy nâu nhỏ tập trung trên mỗi giống lúa tại thời điểm 3, 5, 7 ngày

sau thả.

Đánh giá mức độ gây hại của RNN trên các giống lúa: Đánh giá cấp hại của

từng dảnh mạ trong hàng lúa của mỗi giống lúa trong khay sau 7 ngày thả rầy nâu

nhỏ theo thang 9 cấp và xác định mức độ mẫn cảm của từng giống theo phương

pháp triển khai trong ống nghiệm.

42

2.5.5.2. Nghiên cứu biện pháp sinh học

a. Khả năng sử dụng thiên địch bắt mồi tự nhiên để phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus

* Điều tra thành phần thiên địch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus

- Phương pháp xác định thiên địch bắt mồi của RNN: Việc xác định thiên

địch của RNN được dựa trên các tiêu chí:

Kế thừa tài liệu đã nghiên cứu.

Quan sát thấy các loài bắt mồi tấn công RNN trên đồng ruông.

Thử trong phòng thí nghiệm

- Địa điểm điều tra, khu vực điều tra, tuyến điều tra, điểm điều tra được

xác định cùng với nội dung điều tra biến động số lượng RNN trên đồng ruộng.

Mục 2.5.4.1.

- Thời gian điều tra. Mỗi vụ điều tra 2 kỳ cách nhau 15 ngày vào cao điểm

của RNN trên đồng ruộng (vụ Xuân tháng 5, vụ Mùa tháng 9).

- Đánh giá mức độ phổ biến của các loài thiên địch bắt mồi của RNN trong

ruộng lúa căn cứ theo độ bắt gặp của chúng trong quần thể ruộng lúa tại mỗi đợt

điều tra, trong đó:

Số điểm bắt gặp x 100 Điểm bắt gặp (%) = Tổng số điểm điều tra

- Phân mức độ phổ biến của các thiên địch:

Rất ít ( <10 % số điểm bắt gặp).

Ít (11 – 20 % số điểm bắt gặp).

Trung bình (21– 50 % số điểm bắt gặp).

Nhiều ( >50 % số điểm bắt gặp).

* Nghiên cứu khả năng lợi dụng bọ xít mù xanh (BXMX) Cyrtorhinus

lividipennis Reuter

- Nghiên cứu về đặc điểm hình thái bọ xít mù xanh C. lividipennis

+ Chuẩn bị mẫu quan sát (số lượng mẫu quan sát đảm bảo n≥ 30).

Mẫu trứng: Trứng được thu thập qua nhân nuôi tại phòng thí nghiệm của

43

Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc.

Mẫu bọ xít non của BXMX: Sử dụng nguồn bọ xít non các tuổi của BXMX

được nuôi trong phòng thí nghiệm và nuôi sinh học để quan sát. Bọ xít tuổi 1 của

BXMX được quan sát sau 1 ngày từ khi trứng nở; các tuổi sau quan sát vào thời

điểm 1 ngày sau khi lột xác.

Mẫu trưởng thành BXMX: Sử dụng mẫu sống trong quá trình nuôi trong

phòng thí nghiệm và nuôi sinh học.

+ Cách quan sát: Quan sát mô tả như phương pháp quan sát mô tả hình thái

của RNN tại mục 2.5.3.

- Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học cơ bản của bọ xít mù xanh C. lividipennis

+ Phương pháp nuôi để tạo nguồn trứng RNN: Ngâm ủ hạt giống lúa Bắc

thơm số 7. Sau đó được gieo vào các khay nhựa có kích thước 35 cm x 65 cm x 10

cm, được rải lớp bùn dầy 2 cm trong lòng khay. Sau 7 - 8 ngày cây lúa được 2,5 - 3

lá, các khay mạ này được chia thành 3 phần có kích thước 20cm x 30cm và được

đặt khay vào trong lồng meka có kích thước rộng 25 cm, dài 35 cm, cao 40cm (lồng

nhân nuôi RNN). Sau đó sử dụng nguồn RNN trưởng thành thả vào mỗi lồng có

khay mạ đã được chuẩn bị trên 100 cặp RNN trưởng thành, sau 3 ngày RNN đẻ

trứng trên cây lúa trong khay mạ. Khay mạ được lấy khỏi lồng nuôi và khay mạ mới

được thay vào lồng nuôi. Trong các lồng nuôi RNN trưởng thành luôn được bổ sung

và giữ ở mật độ khoảng 100 cặp trong một lồng.

Các dảnh lúa có mang trứng RNN được tách khỏi khay mạ cắt bỏ phần rễ và

phần lá, giữ lại phần thân cây lúa có mang nguồn trứng rầy. Nguồn trứng RNN thu

được này phục vụ cho nuôi Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter

(BXMX).

+ Phương pháp nuôi bọ xít mù xanh C. lividipennis theo phương pháp nuôi

của Napompeth (1973).

Bọ xít mù xanh sau khi được thu về nuôi trong các cốc có đường kính 9 cm,

cao 11 cm, mỗi cốc có đất cao 9 cm, ngập 1cm nước và trồng 5 cây mạ 7 ngày tuổi,

44

được bao bằng film mica với chiều cao 30 cm và phía trên được bọc bằng vải màn.

BXMX được cung cấp nguồn thức ăn bằng đoạn thân cây lúa có mang nguồn trứng

RNN đã được chuẩn bị phần trên.

Sử dụng các ống nghiệm nuôi BXMX (ống nuôi) có đường kính 1,5 cm, dài

15 cm, trong ống nghiệm để 1 dảnh mạ của giống lúa Bắc thơm số 7 ở giai đoạn 3

lá (7 - 8 ngày tuổi), phần gốc rễ dảnh lúa được quấn bông thấm nước để giữ độ ẩm,

đảm bảo cho cây lúa luôn tươi là nơi để BXMX đẻ trứng. Thu trứng BXMX được

tiến hành bằng cách thả 1 trưởng thành cái BXMX vào ống nuôi như mô tả ở trên

cho đẻ trứng trong thời gian là 2 giờ, sau đó chuyển trưởng thành cái ra ngoài.

Ngày theo dõi 2 lần để xác định trứng BXMX nở và dùng bút lông chuyển từng cá

thể mới nở này sang ống nuôi khác để nuôi cá thể. Thức ăn nuôi BXMX là nguồn

trứng RNN được đẻ trong thân cây lúa, mỗi ống nuôi có 2 thân cây lúa và chúng

được thay 2 ngày 1 lần. Bọ xít non của BXMX chuyển tuổi được ghi nhận nhờ xác

lột. Ngay sau khi hóa trưởng thành chuyển 1 trưởng thành BXMX đực để ghép đôi

giao phối. Hàng ngày chuyển trưởng thành cái sang ống nuôi mới để xác định số

trứng đẻ trong một ngày để tránh ảnh hưởng của lượng trứng đẻ ngày hôm trước

đến sức sinh sản của trưởng thành. Các ống nuôi được tiếp tục theo dõi ngày 1 lần

để xác định số lượng con cái hoá trưởng thành.

Nuôi cá thể được tiến hành trong tủ sinh thái (DK – PHC001) tại phòng thí nghiệm Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc ở Văn Lâm, Hưng Yên ở nhiệt độ 25oC

và ẩm độ 85%. Thời gian nuôi từ tháng 3/2014 đến 5/2014.

+ Chỉ tiêu theo dõi

Thời gian phát dục từng pha, vòng đời của BXMX.

Thời gian đẻ trứng, số lượng trứng và nhịp điệu đẻ trứng của BXMX.

Bảng sống và các chỉ số sinh học cơ bản của BXMX:

+ Phương pháp tính toán các chỉ tiêu: Theo phương pháp tính toán các chỉ

tiêu về đặc điểm sinh học của RNN.

- Thí nghiệm xác định tính ưa thích vật mồi của bọ xít mù xanh C. lividipennis

45

+ Vật mồi là trứng của 3 loài rầy hại thân lúa (rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy

nâu nhỏ)

+ Chuẩn bị nguồn trứng rầy.

Thu nguồn rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ ngoài đồng ruộng về nuôi

riêng rẽ trong phòng như phương pháp nuôi giữ nguồn RNN tại mục 2.5.1.

Thu trứng rầy nâu, rầy lưng trắng giống như phương pháp thu trứng RNN

trong nuôi sinh học BXMX.

+ Phương pháp thí nghiệm: Chọn mỗi khay 1 dảnh mạ có mang 1 ổ trứng của

1 loại rầy (1 dảnh mạ có 1 ổ trứng rầy nâu, 1 dảnh mạ có 1 ổ trứng rầy nâu nhỏ, 1

dảnh mạ có 1 ổ trứng rầy lưng trắng), 3 dảnh mạ này được cấy vào cốc nhựa, cốc có

đường kính 9 cm, cao 11 cm, mỗi cốc có đất cao 9 cm, ngập 1cm nước theo hình

tam giác cân đều trong cốc. Sau khi trồng 3 dảnh lúa trên mỗi cốc được bao bằng

film meka với chiều cao 40 cm và phía trên được bọc bằng vải màn. Mỗi đợt thí

nghiệm gồm 5 cốc, các cốc sau khi trồng lúa được đưa vào nhà lưới để 1 ngày sau

tiến hành thí nghiệm.

Tiến hành thả vào mỗi cốc 1 trưởng thành cái BXMX, sau 24 tiếng tách ổ

trứng của 3 loài rầy trên dảnh mạ dưới kính lúp soi nổi côn trùng để xác định số

trứng của mỗi ổ trứng bị BXMX chích hút.

Thí nghiệm được lặp lại 3 lần.

+ Chỉ tiêu theo dõi: Số lượng trứng của mỗi loài rầy bị BXMX ăn trong 24 giờ.

- Thí nghiệm đánh giá sức ăn trứng RNN của BXMX

+ Nguồn trứng RNN làm thức ăn cho BXMX: Nguồn trứng RNN được

chuẩn bị trong nuôi sinh học BXMX.

+ Nguồn BXMX: BXMX sau khi được thu về được nuôi trong các cốc như

phần nuôi sinh học BXMX để nhân nguồn BXMX trưởng thành. Sử dụng ống hút

hút 20 trưởng thành cái BXMX đã giao phối thả vào mỗi lồng meka có kích thước

rộng 25 cm, dài 35 cm, cao 40 cm (lồng nhân nuôi RNN) trong có khay mạ 3 lá tuổi

(giống lúa BT số 7), sau 24 tiếng chuyển số trưởng thành BXMX sang lồng khác,

46

tiếp tục theo dõi số trứng BXMX đã thu được trong lồng nuôi đến khi trứng nở.

BXMX non tuổi 1 được tách ra nuôi cá thể để phục vụ cho thí nghiệm.

+ Tiến hành thí nghiệm

Sử dụng ống nghiệm như phần nuôi sinh học BXMX. Chọn ngẫu nhiên 30 cá

thể bọ xít non tuổi 1 của BXMX sau khi nở 1 ngày khỏe mạnh, hoạt động bình

thường để làm thí nghiệm, các cá thể này được thả vào ống nuôi, mỗi cá thể được

thả vào 1 ống nuôi. Sau khi bỏ đói 1 ngày mỗi ống nuôi được bỏ vào 2 dảnh mạ có

mang nguồn trứng RNN, sau 24 tiếng các dảnh mạ này được lấy ra và 2 dảnh mạ

khác thay vào. Tách ổ trứng rầy từ dảnh mạ được thay ra quan sát dưới kính lúp soi

nổi côn trùng để xác định tổng số trứng rầy trên mỗi dảnh mạ, số trứng rầy bị

BXMX chích hút và số trứng chưa bị chính hút. Thí nghiệm được tiến hành trong 3

ngày liên tiếp.

Bọ xít non các tuổi 2, 3, 4 và trưởng thành BXMX cũng được làm tương tự

như bọ xít non tuổi 1 của BXMX.

+ Chỉ tiêu theo dõi: Số trứng của RNN bị BXMX ăn trong ngày

(trứng/ngày/con)

- Thí nghiệm đánh giá sức ăn rầy non tuổi 1 RNN của BXMX

+ Nguồn BXMX làm thí nghiệm được chuẩn bị như thí nghiệm xác định khả

năng ăn trứng RNN của BXMX.

+ Thí nghiệm được tiến hành với các cá thể bọ xít non tuổi 1, tuổi 2, tuổi 3,

tuổi 4, trưởng thành đực và trưởng thành cái của BXMX. Thí nghiệm được tiến

hành với 30 cá thể ở mỗi giai đoạn phát triển.

+ Mỗi cá thể BXMX được nuôi trong ống nghiệm như phần nuôi sinh học

BXMX. Các cá thể BXMX được để đói 1 ngày sau đó dùng bút lông chuyển vào

mỗi ống nghiệm 10 cá thể rầy non tuổi 1 RNN. Sau 24 tiếng chuyển cá thể BXMX

sang ống nuôi khác đã có sẵn 10 cá thể rầy non tuổi 1 RNN, kiểm tra số cá thể rầy

non tuổi 1 RNN bị BXMX tiêu diệt trong mỗi ống nuôi được thay ra. Thí nghiệm

được tiến hành trong 3 ngày liên tiếp.

+ Chỉ tiêu theo dõi: Số rầy non tuổi 1 RNN bị BXMX các tuổi tiêu diệt

trong ngày (con/ngày)

47

* Đánh giá khả năng khống chế quần thể rầy nâu nhỏ của bọ xít mù xanh

theo lý thuyết

Phương pháp tính khả năng kìm hãm quần thể RNN của BXMX dựa vào

mô hình đơn giản một loài bắt mồi và một loài vật mồi (simple one-predator-one

prey model) do Janssen và Sabelis xây dựng năm 1992.

Tỷ lệ bắt mồi tối đa của bọ xít mù xanh được áp dụng theo công thức (1)

1 β = ∑Piβi 1+ - 1 x qi (1) Si

Trong đó: Pi là tỷ lệ ổn định ở mỗi giai đoạn của BXMX trong quần thể βi là Sức ăn mồi tối đa ở giai đoạn tương ứng của BXMX trong quần thể Si là tỷ lệ con cái trong quần thể vật bắt mồi qi Tỷ lệ bắt mồi của con đực trên con cái. Thời gian (τ) mà quần thể bọ xít mù xanh ăn hết rầy nâu nhỏ được tính theo

công thức (2)

1 r1 – r2 N0 τ = x ln 1 + x (2) r1 – r2 β P0 Trong đó: r1 là tỷ lệ tăng tự nhiên của bọ xít mù xanh C. lividipennis,

r2 là tỷ lệ tăng tự nhiên của rầy nâu nhỏ L. striatellus

No là mật độ rầy nâu nhỏ giả định ban đầu

Po là mật độ bọ xít mù xanh giả định ban đầu

* Điều tra diễn biến mật độ bọ xít mù xanh trên đồng ruộng

- Địa điểm điều tra, khu vực điều tra, tuyến điều tra, điểm điều tra được xác định

cùng với nội dung điều tra biến động số lượng RNN trên đồng ruộng. Mục 2.5.3.1.

- Phương pháp điều tra: Điều tra bằng khay cùng với điều tra RNN. Đếm số

BXMX có trên mỗi khay điều tra.

- Chỉ tiêu điều tra: Mật độ BXMX (con/m2)

Tổng số BXMX thu được Mật độ BXMX (con/m2) = x số khóm/m2 Tổng số khóm điều tra

48

b. Đánh giá hiệu lực trong phòng đối với rầy nâu nhỏ của chế phẩm nấm côn trùng

- Trong phòng thí nghiệm tiến hành thí nghiệm xác định hiệu lực trừ RNN

của chế phẩm nấm xanh M. anisopliae (M.a) do Viện Bảo thực vật sản xuất, với nồng độ bào tử 1 x109 Bt/g chế phẩm, là loại chế phẩm được khuyến cáo sử dụng

trừ rầy nâu.

- Thí nghiệm gồm 4 công thức với 3 công thức là 3 nồng độ M.a là 0,4 x 108;

0,6 x 108 và 0,8 x 108 bào tử/ml và công thức đối chứng phun nước lã.

- Phương pháp thí nghiệm: Thí nghiệm được tiến hành theo đánh giá hiệu

lực của thuốc bảo vệ thực vật đối rầy nâu trong phòng thí nghiệm của Viện nghiên

cứu lúa Quốc tế (Heinrichs et al., 1981) và có một số cải tiến.

+ Chuẩn bị cây lúa và thí nghiệm: Cây mạ 3 lá tuổi được trồng trong cốc, cốc

có đường kính 9 cm, cao 11 cm, mỗi cốc có đất cao 9 cm, ngập 1cm nước và trồng

5 cây mạ 3 lá tuổi. Giống lúa Bắc thơm số 7.

Sau khi trồng mỗi cốc được bao bằng film mika với chiều cao 40 cm và phía

trên được bọc bằng vải màn. Các cốc sau khi trồng lúa được đưa vào nhà lưới để lúa

phát triển.

+ Bố trí thí nghiệm:

Chọn các cốc có dảnh lúa phát triển tốt đưa vào làm thí nghiệm

Mỗi công thức được nhắc lại 4 lần với mỗi lần nhắc lại 01 cốc

Mỗi cốc được thả 30 cá thể rầy non tuổi 2 RNN.

+ Xử lý chế phẩm:

Lượng nước phun cho mỗi cốc (1 lần nhắc lại) là 1ml (tương đương với 500 lít/ha)

Dung dịch chế phẩm đã pha được phun bằng tháp phun Burkard.

Công thức đối chứng được phun bằng nước lã.

Sau khi phun chế phẩm các cốc được chuyển vào nhà lưới tiếp tục theo dõi.

- Chỉ tiêu theo dõi và xử lý số liệu

Quan sát số rầy non RNN chết ở thời điểm 3, 5, 7, 10 và 14 ngày sau xử lý.

Hiệu lực của thuốc được hiệu đính bằng công thức Abbott.

49

C - T H (%) = x 100 (1) C

Trong đó: H là hiệu lực của thuốc

C là số RNN còn sống ở công thức đối chứng

T là số RNN còn sống ở công thức thí nghiệm

2.5.5.3. Đánh giá hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của các loại thuốc bảo vệ thực vật

a. Đánh giá hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của các loại thuốc hóa học trong phòng thí

nghiệm

- Trong phòng thí nghiệm tiến hành 2 thí nghiệm xác định hiệu lực trừ RNN

của các loại thuốc hóa học gồm:

Thí nghiệm 1: Gồm 8 công thức đánh giá hiệu lực của 7 loại thuốc bảo vệ

thực vật được khuyến cáo sử dụng trừ rầy nâu đối với RNN và công thức đối chứng

phun nước lã. Công thức thí nghiệm bảng 2.1.

Bảng 2.1. Các loại thuốc phòng trừ rầy nâu được sử dụng thử nghiệm xác định

hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ

Liều lượng Nồng độ Công thức Tên thuốc Hoạt chất (g, ml/ha) (%)

Chess 50 WG Pymetrozine 0,10 500 1

Applaud 25 SC Buprofezin 0,10 500 2

Bassa 50 EC Fenobucarb 0,40 2.000 3

Actara 25 WG Thiamethoxam 0,01 50 4

Conphai 10 WP Imidacloprid 0,08 400 5

Dantotsu 16 SG Clothianidin 0,02 100 6

Chlorpyrifos + Penalty gold 50 EC 0,30 1.500 7 Buprofezin

Đối chứng Phun nước lã 8

Thí nghiệm 2: Gồm 10 công thức đánh giá hiệu lực của 9 loại thuốc bảo vệ

thực vật được khuyến cáo sử dụng trừ sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân đối với RNN

và công thức đối chứng phun nước lã. Công thức thí nghiệm bảng 2.2.

50

- Phương pháp thí nghiệm và xử lý số liệu: Tương tự như phương pháp thí

nghiệm đánh giá hiệu lực trong phòng đối với rầy nâu nhỏ của chế phẩm nấm côn

trùng tại phần b mục 2.5.5.2.

- Chỉ tiêu theo dõi: Quan sát số rầy non RNN chết ở thời điểm 1, 3, 5, 7 và

10 ngày sau xử lý thuốc.

Bảng 2.2. Các loại thuốc phòng trừ Sâu cuốn lá và Sâu đục thân được sử dụng

thử nghiệm xác định hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ

Tên thuốc Hoạt chất Nồng độ (%) Liều lượng (g,ml/ha) Công thức

1 Padan 95 SP Cartap 0,30 1.500

2 Vitako 40 WG Chlorantraniliprole 0,01 50

3 Regent 800 WG Fipronil 0,01 50

4 Radian 60 SC Spinetoram 0,08 400

5 Neretox 95 WP Nereistoxin 0,30 1.500

6 Takumi 20 WG Flubendiamide 0,02 100

7 Browco 50WG Emamectin benzoate 0,02 100

0,02 0,10 100 500

8 9 10 Ammate 30 WG Actamec 40EC Đối chứng Indoxacarb Abamectin Phun nước lã

b. Thí nghiệm xác định hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của các loại thuốc hóa học ngoài đồng

ruộng

- Thí nghiệm diện hẹp gồm 7 công thức, 3 lần nhắc lại: Bố trí thí nghiệm

theo kiểu khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh (RCB)

- Diện tích mỗi ô: 30 m2, dải bảo vệ 2 m, rãnh 0,6 m, mỗi công thức 1 loại

thuốc.

- Thời điểm phun: Phun thuốc 01 lần khi rầy non RNN phổ biến ở tuổi 2,

tuổi 3, mật độ RNN trước khi phun 450 – 500 con/m2.

- Dụng cụ phun thuốc: Dùng bình bơm tay đeo vai.

- Lượng nước thuốc phun 500 lít/ha.

- Phương pháp phun thuốc: phun ướt đều trên bề mặt lá lúa, phun khi chiều

51

mát khi RNN di chuyển lên phía ngọn cây lúa.

- Công thức thí nghiệm: Bảng 2.3.

Bảng 2.3. Công thức thí nghiệm xác định hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ

của thuốc bảo vệ thực vật trên đồng ruộng

Liều lượng Công thức Loại thuốc (kg,l/ha)

1 Bassa 50 EC 2,00

2 Penalty gold 50 EC 1,50

3 Dantotsu 16 SG 0,10

4 Chess 50 WG 0,50

5 Actara 25 WG 0,05

6 Conphai 10 WP 0,40

7 (Đối chứng) Nước lã

- Thời gian điều tra: Điều tra trước phun 1 ngày và sau phun 1 ngày, 3 ngày, 7 ngày

và 10 ngày.

- Phương pháp điều tra: Như phương pháp điều tra tại mục 2.5.3.1.

- Hiệu lực của thuốc được hiệu chỉnh theo công thức Henderson – Tilton.

Ta x Cb

H (%) = ( 1 - ) x 100

Tb x Ca

Trong đó: H là hiệu lực của thuốc

Ta là số RNN sống ở các công thức thí nghiệm sau xử lý

Tb là số RNN sống ở các công thức thí nghiệm trước xử lý

Ca là số RNN sống ở công thức đối chứng sau xử lý

Cb là số RNN sống ở công thức đối chứng trước xử lý

2.5.6. Phương pháp tính toán xử lý số liệu

Toàn bộ các số liệu thu thập được tính toán và xử lý thống kê bằng phần mềm

Microsoft Excel và IRRISTAT 5.0.

52

Chương 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đặc điểm hình thái và tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.1.1. Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.1.1.1. Đặc điểm hình thái rầy nâu nhỏ L. striatellus

- Pha trứng: Trứng cong hình quả chuối, trứng được đẻ thành từng ổ trong

mô bẹ lá hoặc gân chính lá lúa. Trong mỗi ổ trứng, các quả trứng được xếp thành 2

hàng, số trứng trên mỗi ổ có từ 3-9 quả. Các ổ trứng có đặc điểm chóp trứng nhô lên

khỏi mô của bẹ hoặc gân chính lá (hình 3.1a). Trứng khi mới đẻ có màu trong suốt,

sau đẻ 3-4 ngày ở đầu quả trứng xuất hiện điểm mắt màu đỏ (hình 3.1).

Kích thước trứng: Chiều dài trứng 0,76 ± 0,03 mm, chiều rộng 0,19 ± 0,01

(bảng 3.1)

Hình 3.1. Trứng rầy nâu nhỏ L. striatellus

a- Ổ trứng nhìn từ mặt ngoài, b - Ổ trứng được tách phần mô bẹ lá,

c – Quả trứng được tách khỏi ổ trứng

- Pha rầy non: Toàn bộ giai đoạn rầy non RNN trải qua 4 lần lột xác và gồm

5 tuổi, các tuổi có những đặc điểm hình thái sau:

Tuổi 1: Rầy non RNN mới nở có màu trắng sữa sau chuyển sang màu vàng,

phần bụng vàng hơn so với phần lưng, mắt lồi có màu hồng sau chuyển sang màu

53

đỏ, phần ngực chia thành 3 đốt. Phần chân râu hình trụ hơi dài và có kích thước lớn

hơn so với đốt râu thứ 2. Đốt râu thứ 2 có màu hơi nâu, gắn với phần roi râu, roi râu

dạng lông cứng. Chân có màu sẫm hơn so với màu cơ thể và các vuốt chân màu

đen. Trên trán có 3 đường gờ hiện rõ màu nâu nhạt (hình 3.2a). Cơ thể có chiều dài

0,74 ± 0,07, chiều rộng 0,32 ± 0,02 (bảng 3.1).

Bảng 3.1. Kích thước các pha của rầy nâu nhỏ L. striatellus

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Kích thước cơ thể (mm) Pha phát dục/tuổi rầy non

của rầy nâu nhỏ Chiều dài Chiều rộng

Trứng 0,76 ± 0,02 0,19 ± 0,01

Rầy non tuổi 1 0,74 ± 0,03 0,31 ± 0,01

Rầy non tuổi 2 0,85 ± 0,04 0,51 ± 0,03

Rầy non tuổi 3 1,34 ± 0,08 0,85 ± 0,04

Rầy non tuổi 4 1,73 ± 0,06 0,95 ± 0,03

Rầy non tuổi 5 2,27 ± 0,07 0,98 ± 0,04

3,82 ± 0,07 Trưởng thành cái cánh dài 0,90 ± 0,04

Trưởng thành cái cánh ngắn 2,27 ± 0,07 0,93 ± 0,04

Trưởng thành đực cánh dài 2,95 ± 0,08 0,81 ± 0,03

Ghi chú: n = 30. Thức ăn là giống lúa Bắc thơm số 7

Trưởng thành đực cánh ngắn 2,14 ± 0,04 0,83 ± 0,03

Tuổi 2: Cơ thể có màu vàng sữa hơn so với tuổi 1. Các tấm bụng của đốt

ngực có các gờ màu hơi nâu. Phần chân râu có hình trụ lớn hơn so với đốt râu thứ 2.

Đốt râu thứ 2 gắn với phần roi râu dạng lông cứng. Chân của tuổi 2 có màu nâu tối

hơn so với tuổi 1 (hình 3.2b). Cơ thể có chiều dài 0,85 ± 0,07, chiều rộng 0,51 ±

0,06 (bảng 3.1).

Tuổi 3: cơ thể có màu vàng sám, mắt lồi to màu nâu tối, phần mặt trước của

đầu có 3 gờ màu nâu sáng, phần chân râu có hình trụ hơi dài có kích thức lớn hơn so

với đốt râu thứ 2; roi râu dạng lông cứng gắn với đốt râu thứ 2. Rầy non tuổi 3 RNN

xuất hiện các mầm cánh, chân có màu vàng sẫm hơn so với cơ thể, các vuốt màu

54

đen (hình 3.2c). Cơ thể có chiều dài 1,34 ± 0,14, chiều rộng 0,85 ± 0,08 (bảng 3.1).

Tuổi 4: Các vân đen liên kết với nhau thành dải chạy dọc 2 bên thành cơ

thể. Mầm cánh dài đến đốt bụng thứ 3. Mặt trước của đỉnh đầu có 3 gờ màu nâu

sáng. Mắt lồi to màu nâu đen. Chân râu hình trụ hơi dài, cuối chân râu phần nối

với đầu thon nhỏ, đốt râu thứ 2 nhỏ hơn rất nhiều so với chân râu, phần roi râu

dạng lông cứng gắn với đốt râu thứ 2. Chân có màu vàng nâu, ở trên có các lông

màu nâu đen, chân có các vuốt màu đen (hình 3.2d). Cơ thể có chiều dài 1,73 ±

0,12, chiều rộng 0,95 ± 0,06 (bảng 3.1).

Tuổi 5: Trên cơ thể có các vân mầu nâu đen liên kết với nhau tạo thành dải

chạy dọc hai bên cơ thể, ở giữa cơ thể có màu vàng nâu. Mầm cánh dài trùm hết đốt

bụng thứ 3 đến giữa đốt bụng thứ 4. Trên chân có các lông cảm giác màu đen, chân

có các vuốt màu đen. Phần chân râu có các lông cảm giác. Chân râu có hình trụ hơi

dài, phần roi râu dạng lông cứng. Mặt trước của đầu có 3 gờ mầu nâu sáng có thể

dùng để phân biệt giữa các loài rầy (hình 3.2e). Cơ thể có chiều dài 2,27 ± 0,14,

chiều rộng 0,98 ± 0,07 (bảng 3.1).

- Giai đoạn trưởng thành: Trưởng thành có 2 dạng, trưởng thành cánh ngắn

và trưởng thành cánh dài.

+ Trưởng thành cánh ngắn:

Trưởng thành cái cánh ngắn: Mặt trước của đầu có 3 gờ mầu nâu sáng, hai

bên bụng có màu nâu vàng; ở mặt trên tấm lưng ngực giữa có vạch màu vàng sáng

chạy dọc theo cơ thể. Phần bụng có 9 đốt, phần cuối bụng có màu vàng nâu, phần

còn lại có màu nâu đen. Cánh của trưởng thành cái cánh ngắn trùm hết đốt bụng thứ

7 (hình 3.2k). Cơ thể có chiều dài 2,27 ± 0,14, chiều rộng 0,93 ± 0,08 (bảng 3.1).

Trưởng thành đực cánh ngắn: Mặt trước đầu có 3 gờ mầu nâu sáng, râu đầu

giống trưởng thành cái cánh ngắn. Phần lưng có 3 đốt, giữa lưng có vệt vàng sáng

chạy từ đốt lưng thứ 2 đến 3. Phần bụng có 9 đốt, cánh của trưởng thành đực cánh

ngắn chạy dài hết đốt bụng thứ 8. Tỷ lệ xuất hiện trưởng thành đực cánh ngắn là rất

thấp (hình 3.2g). Cơ thể có chiều dài 2,14 ± 0,83, chiều rộng 0,84 ± 0,06 (bảng 3.1).

55

Hình 3.2. Rầy non và trưởng thành rầy nâu nhỏ L. striatellus

a – Rầy non tuổi 1; b – Rầy non tuổi 2; c – Rầy non tuổi 3; d – Rầy non tuổi 4;

e – Rầy non tuổi 5; g – Trưởng thành đực cánh ngắn; h – trưởng thành đực cánh dài;

i – Trưởng thành cái cánh dài; k – trưởng thành cái cánh ngắn

56

+ Trưởng thành cánh dài:

Trưởng thành cái cánh dài: phần ngực, mảnh lưng đốt ngực thứ nhất có màu

vàng nâu, phía cuối có dải đen chạy ngang dài gần hết chiều ngang ngực; mảnh

lưng đốt ngực thứ 2 ở 2 bên có 2 vạch màu đen, ở giữa là vạch màu vàng sáng (hình

3.2e). Cơ thể có chiều dài 3,83 ± 0,15, chiều rộng 0,90 ± 0,07 (bảng 3.1).

Trưởng thành đực cánh dài: Mặt trên đốt ngực thứ nhất có màu vàng hơi nâu;

đốt thứ 2, thứ 3 có màu nâu đen (hình 3.2h). Cơ thể có chiều dài 2,95 ± 0,17, chiều

rộng 0,81 ± 0,06 (bảng 3.1).

3.1.1.2. So sánh đặc điểm hình thái giữa rầy nâu nhỏ với rầy nâu và rầy lưng trắng

- Pha trứng.

Hình 3.3. Ổ trứng của 3 loài rầy hại thân lúa

a - Ổ trứng rầy nâu nhỏ, b - Ổ trứng rầy nâu, c - Ổ trứng rầy lưng trắng

Đối với RNN các quả trứng trong ổ trứng được xếp thành 2 hàng, một hàng

đơn, một hàng kép, chóp quả trứng trong ổ trứng nhô ra ngoài mô cây lúa nhìn rất

rõ (hình 3.3a).

Trứng rầy nâu được xếp thành 2 hàng, một hàng đơn, một hàng kép, chóp

quả trứng hơi nhô lên nhìn kỹ mới thấy rõ chóp quả trứng (hình 3.3b).

Trứng của rầy lưng trắng được xếp thành 2 hàng đơn trong ổ trứng, trứng

được đẻ sâu vào trong mô cây không nhìn thấy chóp quả trứng (hình 3.3c).

- Pha rầy non: Các đặc điểm khác nhau ở pha rầy non của các loài rầy hại

thân lúa được trình bày tại bảng 3.2.

57

Bảng 3.2. Đặc điểm hình thái pha rầy non của các loài rầy thân hại lúa

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Tuổi Rầy nâu nhỏ Rầy nâu Rầy lưng trắng rầy non

Trên lưng màu trắng Trên lưng màu đen Trên lưng màu trắng Tuổi 1 sữa xám xám

Trên lưng màu vàng Trên lưng màu vàng Trên lưng màu trắng Tuổi 2 sữa nâu xám

Trên lưng màu xám, Trên lưng màu vàng Trên lưng có màu

phần mặt trước của đầu và nâu, phần mặt trước trắng xám, phần mặt Tuổi 3 có 3 gờ mầu nâu sáng của đầu có màu nâu trước của đầu có màu

(hình 3.4b) sáng (hình 3.4a) nâu tối (hình 3.4c)

Trên lưng có màu Trên lưng màu vàng Trên lưng màu xám,

trắng xám, phần mặt nâu, phần mặt trước phần mặt trước của đầu Tuổi 4 trước của đầu có màu của đầu có màu nâu có 3 gờ mầu nâu sáng

nâu tối (hình 3.4c) sáng (hình 3.4a) (hình 3.4b)

Trên lưng có màu Trên lưng màu vàng Trên lưng màu xám,

trắng xám, phần mặt nâu, phần mặt trước phần mặt trước của đầu Tuổi 5 trước của đầu có màu của đầu có màu nâu có 3 gờ mầu nâu sáng

nâu tối (hình 3.4c) sáng (hình 3.4a) (hình 3.4b)

- Pha trưởng thành: Đặc điểm phân biệt điển hình giữa rầy nâu nhỏ với rầy

nâu và rầy lưng trắng là:

Rầy nâu nhỏ: Phần mặt trước của đầu có 3 gờ mầu nâu sáng (hình 3.4b).

Rầy nâu: Phần mặt trước của đầu có màu nâu sáng (hình 3.4a).

Rầy lưng trắng: Phần mặt trước của đầu có màu nâu tối (hình 3.4c).

Ngoài ra màu sắc của trưởng thành 3 loài rầy này có sự khác biệt rất rõ.

Trưởng thành RNN phiến thuẫn ở giữa có màu nâu đen, màu đen, trong khi trưởng

thành rầy nâu có màu nâu vàng, nâu vàng đậm và trưởng thành rầy lưng trắng có

màu trắng sữa, vàng nghệ.

58

Hình 3.4. Mặt trước đầu của 3 loài rầy

a - rầy nâu, b - rầy nâu nhỏ, c - rầy lưng trắng

3.1.2. Tác hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.1.2.1. Triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Rầy nâu nhỏ phát sinh và gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển

cây lúa.

Giai đoạn mạ triệu chứng hại ban đầu là các vết chích có màu nâu vàng trên

thân sau chuyển thành nâu đậm, mật độ cao cây mạ héo dần và khô cháy.

Giai đoạn đẻ nhánh cũng như giai đoạn mạ triệu chứng hại ban đầu là những

đốm nhỏ trên thân và gân chính lá lúa có màu nâu vàng, khi rầy nâu nhỏ gây hại

nặng làm cho lá non bên trong tái đi, lá ngoài chuyển màu vàng.

Giai đoạn đứng cái – phát triển đòng triệu chứng gây hại thường biểu hiện

nhiều trên thân cây lúa. Khi bị hại nặng ở giai đoạn sinh trưởng này thường trên bề

mặt của lá và thân cây lúa xuất hiện lớp muội đen và làm cây lúa kém phát triển,

nghẹn bông, kéo dài thời gian trỗ, lá chuyển màu vàng và tóp lại.

Giai đoạn trỗ bông rầy nâu nhỏ tập trung chủ yếu trên bông, chúng gây hại

trực tiếp lên bông lúa, làm cho hạt lúa có màu thâm đen và không vào sữa, dẫn đến

hạt thóc lép lửng, khi mật độ cao trên lá xuất hiện muội đen và lá phía trên chuyển

màu vàng, khô tóp lại.

59

Hình 3.5. Triệu chứng gây hại của rầy nâu nhỏ vụ Xuân 2014

a – Rầy nâu nhỏ gây hại trên bông lúa, b – Muội đen do rầy nâu nhỏ để lại

sau khi gây hại, c – Triệu chứng hại của rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng

Giai đoạn chín sữa – chín sáp – chín, triệu chứng gây hại tương tự giai đoạn

trỗ bông.

3.1.2.2. Mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Số liệu lưu trữ tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, Văn Lâm, Hưng Yên

cho thấy, sau khi gây hại tăng vào vụ Xuân 2009, những năm sau RNN vẫn tiếp tục

phát sinh gây hại với xu hướng ngày càng cao. Vụ Xuân năm 2009 diện tích lúa bị

nhiễm RNN mới chỉ 36 ha trong toàn vùng, sang 2010 diện tích nhiễm đã lên 1.387

ha, trong đó diện tích bị nhiễm nặng là trên 61 ha. Năm 2014, chỉ tính riêng vụ

Xuân diện tích nhiễm RNN đã lên 3.748 ha, trong đó có trên 815 bị nhiễm nặng

(bảng 3.3).

Kết quả thống kê trong bảng 3.3 cho thấy mức độ gây hại trong vụ Xuân

luôn có xu hướng gây hại nặng hơn vụ Mùa và mức độ gia tăng qua các năm rất

nhanh, sau năm 5 xuất hiện trong vụ Xuân diện tích nhiễm tăng gấp 100 lần .

Tuy nhiên trên thực tế người nông dân cũng như cán bộ kỹ thuật một số địa

phương vẫn chưa nhận biết được đối tượng dịch hại này và vẫn coi đó là rầy nâu do

đó việc tổng hợp diện tích nhiễm rầy nâu nhỏ là chưa đầy đủ.

60

Bảng 3.3. Diện tích lúa nhiễm rầy nâu nhỏ L. striatellus

ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2014

Diện tích nhiễm RNN trong vụ Xuân (ha) Diện tích nhiễm RNN trong vụ Mùa (ha) Năm

Tổng diện tích nhiễm Diện tích nhiễm nặng Tổng diện tích nhiễm Diện tích nhiễm nặng

2009 2010 36,0 857,0 13,1 46,3 143,0 530,0 0 15,3

Nguồn: Trung tâm BVTV phía Bắc (từ 2009 đến 2014)

2011 2012 2013 2014 237,0 1.327,0 532,0 3.748,0 0 157,8 0 815,4 370,0 850,0 175,3 0 36,2 0

3.2. Đặc điểm sinh vật học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.2.1. Tập tính sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Rầy non RNN rất nhanh và linh hoạt, ngay sau khi mới nở đã di chuyển rất

linh hoạt, khi bị khua động chúng có thể nhảy xuống nước rồi nhảy lên cây lúa hoặc

nhảy từ khóm này sang khóm khác. Cả rầy non tuổi nhỏ và rầy non tuổi lớn thường

phân bố ở vị trí cao hơn so với rầy nâu và rầy lưng trắng, vào buổi sáng sớm và

chiều râm mát chúng thường di chuyển lên trên mặt lá lúa.

Trưởng thành có đặc điểm di chuyển nhanh hơn so với trưởng thành rầy nâu

và rầy lưng trắng, trưởng thành RNN di chuyển rất nhanh và linh hoạt, khi bị khua

động thường bay lên cao và phát tán rất nhanh.

Từ giai đoạn lúa trỗ trở đi, cả rầy non và rầy trưởng thành RNN đều di

chuyển lên sống và gây hại trên bông lúa và lá lúa.

3.2.2. Thời gian các pha phát dục và vòng đời rầy nâu nhỏ L. striatellus

Rầy nâu nhỏ L. striatellus là một trong những loài dịch hại chính trên cây lúa, việc

tiến hành nghiên cứu thời gian các pha phát dục, vòng đời của chúng là cần thiết, làm cơ sở

cho công tác dự tính dự báo. Đã tiến hành nuôi cá thể RNN trên cây lúa giống Bắc thơm số 7 tại 2 nhiệt độ là 25oC và 30oC, ẩm độ 85%, kết quả được trình bày trong bảng 3.4.

61

Bảng 3.4. Thời gian các pha phát dục của rầy nâu nhỏ L. striatellus

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Thời gian phát dục ở các điều kiện (ngày)

toC = 25oC, RH = 85% toC = 30oC, RH = 85% Pha phát dục

Thời gian n Thời gian n

Trứng 7,48a ± 0,11 60 5,65b ± 0,12 70

Rầy non tuổi 1 3,75a ± 0,17 50 3,57a ± 0,17 60

Rầy non tuổi 2 3,40a ± 0,12 49 2,91a ± 0,13 58

Rầy non tuổi 3 3,78a ± 0,12 46 3,00b ± 0,16 55

Rầy non tuổi 4 3,18a ± 0,08 44 3,09a ± 0,13 51

Rầy non tuổi 5 5,88a ± 0,25 40 4,61b ± 0,17 46

Tiền đẻ trứng 2,86a ± 0,21 14 2,84a ± 0,18 19

14 19 Vòng đời 28,45a ± 0,35 24,00b ± 0,36

Thời gian sống của 17 21 11,38a ± 0,64 6,19b ± 0,37 trưởng thành đực

Ghi chú: n- Số lượng cá thể theo dõi. Thức ăn là giống lúa Bắc thơm số 7

Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai khác có ý

nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

Thời gian sống của 18,21a ± 0,55 14 10,74 b ± 0,32 19 trưởng thành cái

Kết quả cho thấy thời gian phát triển của các pha phát dục phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ. Nuôi ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% thời gian phát triển

của pha trứng 7,48 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 1 là 3,75 ngày, thời

gian phát triển của rầy non tuổi 2 là 3,4 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 3

là 3,78 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 4 là 3,18 ngày, thời gian phát triển

của rầy non tuổi 5 là 5,88 ngày và thời gian tiền đẻ trứng là 2,86 ngày. Nuôi ở điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85% thời gian phát triển của pha trứng 5,65 ngày, thời

gian phát triển của rầy non tuổi 1 là 3,57 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi

2 là 2,91 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 3 là 3,0 ngày, thời gian phát

triển của rầy non tuổi 4 là 3,09 ngày, thời gian phát triển của rầy non tuổi 5 là 4,61

62

ngày và thời gian tiền đẻ trứng là 2,84 ngày

Thời gian hoàn thành vòng đời của RNN khá dài. Nuôi ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% trên giống lúa Bắc thơm số 7, thời gian hoàn thành vòng đời trung bình là 28,45 ± 0,3 ngày. Nuôi ở điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85% thời gian

vòng đời trung bình là 24,00 ± 0,36 ngày. Thời gian phát dục của RNN phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ, ở điều kiện nhiệt độ 25oC thời gian hoàn thành vòng đời của RNN dài hơn so với ở điều kiện 30oC là 4,45 ngày, sự khác biệt này thể hiện rõ ở

thời gian phát dục của pha trứng và thời gian hoàn thành tuổi 3, tuổi 5 của RNN.

Thời gian phát dục pha trứng RNN ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% là

7,48 ngày tương đương với kết quả của công bố của Nguyễn Đức Khiêm (1995), ở nhiệt độ 23,8oC – 29,8oC, ẩm độ 93 – 94%, thời gian phát dục của trứng là 6,7 – 7,5 ngày và của Kisimoto (1957) ở nhiệt độ 25oC là khoảng 7 ngày. Vòng đời của RNN ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% trên giống lúa Bắc thơm số 7 là 28,45 ngày

dài hơn so với kết quả của Nguyễn Đức Khiêm (1995) nuôi trong điều kiện nhiệt độ 25 – 26,6oC và độ ẩm 92 – 93,8% vòng đời của RNN là 24 ngày, nhưng tương đương với kết quả của Raga et al., (2008) ở điều kiện nhiệt độ 25oC vòng đời của RNN là 27 ngày. Vòng đời của RNN ở điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85% trên giống lúa Bắc thơm số 7 là 24 ngày dài hơn so với nuôi ở nhiệt độ 29,69oC, ẩm độ

65,76% của Phạm Hồng Hiển và cs. (2011) là 21,86 ngày.

3.2.3. Khả năng sinh sản của rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.2.3.1. Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Tỷ lệ giới tính là chỉ tiêu rất quan trong trong nghiên cứu đặc điểm sinh học

của côn trùng. Kết quả theo dõi tỷ lệ đực, cái của RNN trong quá trình nuôi sinh

học được trình bày tại bảng 3.5.

Ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% nuôi trên giống lúa Bắc thơm số 7, số

lượng trưởng thành cái RNN chiếm ưu thế hơn so với trưởng thành đực RNN.

Trong 1.368 cá thể sống đến trưởng thành có tới 724 cá thể trưởng thành cái RNN,

chỉ có 644 cá thể trưởng thành đực RNN và tỷ lệ trưởng thành đực RNN/trưởng thành cái RNN là 0,89. Nhưng ở điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85% cũng nuôi trên

63

giống lúa Bắc thơm số 7 thì số lượng trưởng thành đực RNN và trưởng thành cái

RNN là tương đương nhau. Trong 1.294 cá thể sống đến trưởng thành có 655 cá thể

trưởng thành đực RNN và 639 cá thể trưởng thành cái RNN. Như vậy nhiệt độ có

ảnh hưởng đến số lượng trưởng thành đực và trưởng thành cái của RNN trong quần thể nuôi, trong khoảng nhiệt độ từ 25oC đến 30oC, ẩm độ 85%, nuôi trên giống lúa

Bắc thơm số 7, khi nhiệt độ tăng thì tỷ lệ trưởng thành đực RNN tăng.

Bảng 3.5. Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ nuôi trong phòng thí nghiệm

(tại Trung tâm bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Số trưởng thành Số trưởng Số trưởng Tỷ lệ

thành cái Điều kiện nuôi RNN được quan thành đực rầy

(con) sát (con) (con) đực:cái

1.368 644 724 0,89

toC = 25oC, RH = 85% toC = 30oC, RH = 85% 1.294 655 639 1,03

Ghi chú: Thức ăn nuôi RNN là dảnh lúa giống lúa BT số 7

Tổng 2.662 1.299 1.363 0,95

Để xác định tỷ lệ đực:cái của RNN trên đồng ruộng, đề tài đã tiến hành thu

mẫu trên đồng ruộng, mẫu RNN được thu trên giống lúa Bắc thơm số 7. Trong vụ

Xuân 2013 tiến hành thu 4 đợt, kết quả thu được trình bày tại bảng 3.6.

Bảng 3.6. Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng trong vụ Xuân 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Số trưởng Số trưởng Số trưởng Tỷ lệ Giai đoạn sinh Ngày thu thành RNN thành cái thành đực rầy trưởng của RNN được quan (con) (con) cây lúa đực:cái sát (con)

8-9/4/2013 Đứng cái 162 296 0,55 458

29-30/4/2013 Làm đòng 238 338 0,70 576

6-7/5/2013 Đòng già 637 711 0,90 1.348

3-4/6/2013 Chín sáp 426 320 1,33 746

0,88 Tổng 1.463 1.665 3.128

64

Trong 4 đợt thu mẫu ở 4 giai đoạn sinh trưởng của cây lúa, giai đoạn lúa

đứng cái, giai đoạn lúa phát triển đòng, giai đoạn lúa đòng già và giai đoạn lúa chín

sáp. Tỷ lệ trưởng thành đực RNN tăng dần, ở 3 kỳ điều tra đầu số lượng trưởng

thành đực RNN đều thấp hơn số lượng trưởng thành cái RNN (tỷ lệ đực:cái < 1),

nhưng ở kỳ điều tra ngày 3-4/6/2013 khi lúa giai giai đoạn chín sáp thì số lượng

trưởng thành đực RNN thu được lại cao hơn so với số lượng trưởng thành cái RNN

(tỷ lệ đực:cái > 1). Có sự khác nhau về kết quả điều tra tỷ lệ đực:cái của RNN trên

đồng ruộng vụ Xuân năm 2013 là do trong các tháng từ tháng 4 đến tháng 6 hàng

năm nền nhiệt độ tăng dần, mặt khác ở giai đoạn đầu vụ khi mật độ RNN trên đồng

ruộng thấp, nguồn thức ăn dồi dào đã ảnh hưởng đến tỷ lệ trưởng thành cái RNN

trên đồng ruộng, để tăng nhanh số lượng quần thể tỷ lệ trưởng thành cái RNN cao, ở

giai đoạn đòng đến trỗ mật độ RNN trên đồng ruộng tăng dần dẫn đến áp lực tăng

quần thể giảm đi do đó tỷ lệ trưởng thành cái RNN giảm đi. Nhất là khi lúa ở giai

đoạn chín sáp, nguồn thức ăn không phù hợp, điều kiện nhiệt độ cao do đó tỷ lệ

trưởng thành cái RNN giảm đi ở kỳ điều tra ngày 3-4/6/2013.

Kết quả điều tra trong vụ Mùa 2013 cũng tương tự như trong vụ Xuân năm

2013 (bảng 3.7)

Bảng 3.7. Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng trong vụ Mùa 2013

(tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên)

Ngày thu Số trưởng thành RNN Số trưởng thành cái RNN Số trưởng thành đực (con) (con) Giai đoạn sinh trưởng của cây lúa Tỷ lệ rầy đực:cái được quan sát (con)

23-24/8/2013 30-31/8/2013 13-14/9/2013 11-12/10/2013 Đứng cái Làm đòng Trỗ Chín sáp 630 768 1.124 721 238 297 520 427 392 471 604 294 0,61 0,63 0,86 1,45

Tổng 3.243 1.482 1.761 0,84

Kết quả điều tra trong vụ Mùa 2013 tương tư kết quả điều tra trong vụ Xuân

2013. Theo sinh trưởng của cây lúa, từ khi đứng cái đến chín tỷ lệ đực:cái của RNN

65

tăng dần và đạt cao nhất ở kỳ điều tra ngày 11-12/10/2013 khi lúa ở giai đoạn chín sáp,

tỷ lệ này là 1,45. Mặc dù từ tháng 8 đến tháng 10, nhiệt độ trung bình ngày có giảm đi

nhưng tỷ lệ trưởng thành đực RNN vẫn tăng, điều này chứng tỏ ngoài tác động của

nhiệt độ đến tỷ lệ đưc:cái của RNN thì thức ăn và mật độ RNN trên đồng ruộng có ảnh

hưởng rất lớn đến tỷ lệ trưởng thành đực RNN và tỷ lệ trưởng thành cái RNN trên đồng

ruộng. Khi mật độ RNN thấp, nguồn thức ăn dồi dào tỷ lệ trưởng thành cái RNN cao

và khi mật độ RNN trên đồng ruộng cao thì tỷ lệ trưởng thành đực RNN cao.

Cùng với việc theo dõi tỷ lệ đực:cái của RNN trong quá trình nuôi sinh học

và điều tra chỉ tiêu này trên đồng ruộng. Tỷ lệ đực:cái của RNN còn được đánh giá

qua theo dõi số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn trong các tháng của năm

2013. Kết quả trình bày tại bảng 3.8.

Bảng 3.8. Tỷ lệ giới tính của rầy nâu nhỏ vào đèn trong năm 2013

(tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên)

Tổng số trưởng Số trưởng Số trưởng Tỷ lệ Tháng thành RNN vào thành cái thành đực rầy trong năm (con) (con) bẫy đèn (con) đực:cái

1/2013 9 3 6 0,50

2/2013 5 2 3 0,67

3/2013 8 3 5 0,60

4/2013 58 19 39 0,49

5/2013 450 198 252 0,79

6/2013 112 61 51 1,20

7/2013 29 12 17 0,71

8/2013 84 32 52 0,62

9/2013 221 86 135 0,64

10/2013 171 96 75 1,28

11/2013 20 8 12 0,67

12/2013 11 5 6 0,83

Tổng 624 0,86 1.178 534

66

Kết quả theo dõi số lượng trưởng thành đực RNN và trưởng thành cái RNN

vào đèn phù hợp với kết quả điều tra tỷ lệ đực:cái của RNN trên đồng ruộng. Trong

năm 2013 chỉ có 2 tháng là tháng 6 và tháng 10 là có số lượng trưởng thành đực

RNN vào bẫy đèn cao hơn so với số lượng trưởng thành cái RNN, số liệu này đồng

nhất với kết quả điều tra tỷ lệ đực:cái của RNN trên đồng ruộng trong năm 2013.

Điều này cho thấy xu tính với ánh sáng đèn của trưởng thành đực RNN và trưởng

thành cái RNN là như nhau.

3.2.3.2. Sức đẻ trứng và nhịp điệu đẻ trứng của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Tại 2 điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% và nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85%, với

thức ăn là giống lúa Bắc thơm số 7, sức đẻ trứng và nhịp điệu đẻ trứng của trưởng

thành cái RNN là khác nhau, kết quả được trình bày tại hình 3.6.

Hình 3.6. Nhịp điệu đẻ trứng của rầy nâu nhỏ L. striatellus nuôi ở 2 điều kiện nhiệt độ 25oC và 30oC ẩm độ 85%

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Ở điều kiện nhiệt độ 25oC, tổng số trứng do một trưởng thành cái RNN đẻ được nhiều hơn so với ở điều kiện nhiệt độ 30oC. Một trưởng thành cái ở điều kiện 25oC đẻ ít nhất là 62 trứng, đẻ nhiều nhất là 220 trứng, trung bình 154,07±10,58 trứng, còn ở 30oC một trưởng thành cái đẻ ít nhất là 52 trứng, đẻ nhiều nhất là 170

trứng, trung bình 104,63±7,95 trứng.

67

Kết quả của chúng tôi khá phù hợp với các kết quả đã được công bố của

Phạm Hồng Hiển và cs. (2011). Theo các tác giả này nhiệt độ có ảnh hưởng lớn

đến số trứng đẻ được của một trưởng thành cái: ở điều kiện thời tiết mát mẻ số

trứng đẻ được cao hơn. Tổng số trứng đẻ được của một trưởng thành cái trung bình là 179,86 quả; 73,67 quả và 74,60 quả ở nhiệt độ tương ứng là 23,06oC; 31,51oC và 29,69oC. Số lượng trứng đẻ được của trưởng thành cái RNN chỉ bằng

25-30% số lượng trứng đẻ được của một trưởng thành cái rầy nâu Nilaparvata

lugens, mỗi trưởng thành cái rầy nâu đẻ từ 422,9 - 459,1 trứng trong điều kiện nhiệt độ từ 25oC - 30oC (Bae et al., 1995) và 676,7 quả trong điều kiện nhiệt độ 24oC (Park and Huyn, 1983).

Ở điều kiện nhiệt độ 250C, thời gian đẻ trứng của trưởng thành cái RNN dài hơn so với ở điều kiện nhiệt độ 30oC. Ở điều kiện nhiệt độ 250C thời gian đẻ trứng của trưởng thành cái là 9 ngày, trong khi đó ở 300C là 7 ngày. Ở cả 2 nhiệt độ 250C và 300C số trứng được đẻ tập trung chủ yếu vào các ngày đẻ đầu tiên (từ ngày thứ

nhất cho đến ngày thứ 4).

3.2.4. Bảng sống và các chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.2.4.1. Tỷ lệ sống sót của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở các pha phát dục

Kết quả theo dõi tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của rầy nâu nhỏ L. striatellus trong quá trình nuôi sinh học ở nhiệt độ 25oC và 30oC, ẩm độ 85% được

trình bày tại bảng 3.9 và bảng 3.10

Yếu tố gây chết trong quá trình nuôi sinh học là tổng hợp các yếu tố gồm nhiệt độ, ẩm độ, thức ăn và phương pháp nuôi. Ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ

85%, nuôi bằng giống lúa Bắc thơm số 7 giai đoạn bắt đầu đẻ nhánh, tỷ lệ trứng nở

đạt 82,38% (tỷ lệ chết pha trứng là 17,62%), pha rầy non tỷ lệ sống sót đến trưởng

thành 82,59% (tỷ lệ chết pha rầy non 17,41%). Tỷ lệ sống từ trứng đến trưởng thành

68,03% (tỷ lệ chết từ trứng đến trưởng thành là 31,97%). Tỷ lệ nở của trứng trong điều kiện nhiệt độ 250C, ẩm độ 85% của đề tài thấp hơn so với kết quả của Phạm Hồng Hiển và cs. (2011), ở điều kiện nhiệt độ 29,69oC, ẩm độ 65,78% tỷ lệ nở là

100%. Nhưng cao hơn so với kết quả theo dõi của Nguyễn Đức Khiêm (1995), ở điều kiện nhiệt độ 24,9 – 26,4oC và độ ẩm 93 – 93,4% tỷ lệ nở của trứng là 42,4%.

68

Bảng 3.9. Tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của RNN trong phòng thí nghiệm

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Pha phát dục (x) Tỷ lệ chết (100qx) Tỷ lệ sống sót (sx)

Số cá thể sống vào lúc đầu của x (lx) 244 201 Số cá thể chết trong khoảng x (dx) 43 7 Trứng Rầy non tuổi 1 17,62 3,48 82,38 96,52

Rầy non tuổi 2 Rầy non tuổi 3 Rầy non tuổi 4 Rầy non tuổi 5 194 184 177 174 5,15 3,80 1,69 4,60 94,85 96,20 98,21 95,40 10 7 3 8

Rầy trưởng thành 166 68,03

Thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%

Ghi chú: Thức ăn là giống lúa Bắc thơm số 7

Bảng 3.10. Tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của RNN trong phòng thí nghiệm

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Pha phát dục (x) Tỷ lệ chết (100qx) Tỷ lệ sống sót (sx)

Trứng Rầy non tuổi 1 Số cá thể sống vào lúc đầu của x (lx) 323 253 Số cá thể chết trong khoảng x (dx) 70 7 21,67 2,77 78,33 97,23

Rầy non tuổi 2 Rầy non tuổi 3 Rầy non tuổi 4 Rầy non tuổi 5 246 237 222 214 3,66 6,33 3,60 3,27 96,34 93,67 96,40 97,73 9 15 8 7

Ghi chú: Thức ăn là giống lúa Bắc thơm số 7

Thí nghiệm trong điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85%

Ở điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 85%, nuôi bằng giống lúa Bắc thơm số 7

Rầy trưởng thành 207 64,09

giai đoạn bắt đầu đẻ nhánh, tỷ lệ trứng nở là 78,33%, thấp hơn so với ở điều kiện 25oC, pha rầy non có tỷ lệ sống sót đến trưởng thành là 81,82%, tương đương với ở điều kiện 25oC. Tỷ lệ sống từ trứng đến trưởng thành là 64,09%, thấp hơn so với ở

69

điều kiện 25oC.

3.2.4.2. Bảng sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Đối với rầy nâu nhỏ L. striatellus, việc xác định bảng sống có ý nghĩa quan trọng

trong việc đánh giá khả năng phát triển quần thể, xác định được thời gian RNN sinh sản

từ đó có giải pháp chủ động ngăn ngừa sự gây hại của RNN đối với cây lúa.

Bảng sống của RNN ở nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85% được trình bày tại bảng

3.11 và hình 3.7.

Bảng 3.11. Bảng sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ

85% (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

lx.mx Ngày tuổi (x) Tỷ lệ sống (lx) Sức sinh sản (mx)

1-28 29 30 0,00 0,79 2,43 0,00 0,79 2,43 1,00 1,00 1,00

31 32 33 34 6,21 9,93 10,50 8,50 6,21 9,93 10,50 8,50 1,00 1,00 1,00 1,00

35 36 37 6,14 4,57 1,79 6,14 4,57 1,79 1,00 1,00 1,00

38 39 40 41 0,93 0,21 0,07 0,00 0,93 0,21 0,07 0,00 1,00 1,00 1,00 0,93

42 43 44 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,86 0,71 0,50

45 46 0,00 0,00 0,00 0,00 0,21 0

Ghi chú: Thức ăn là giống lúa BT số 7

Hệ số nhân của 1 thế hệ R0= 52,07

70

Ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%, nuôi trên giống lúa Bắc thơm số 7 giai đoạn

bắt đầu đẻ nhánh hệ số nhân của 1 thế hệ Ro là 52,07

Hình 3.7. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Trong điều kiện nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85%, đến ngày tuổi thứ 40 tỷ lệ sống

của trưởng thành cái RNN đạt 100%, đến ngày tuổi thứ 41 trưởng thành cái RNN bắt

đầu chết, tỷ lệ sống ở thời điểm này là 93%, đến ngày tuổi thứ 46 toàn bộ cá thể trưởng

thành cái RNN chết. Ở ngày tuổi thứ 29 trưởng thành cái RNN bắt đầu đẻ trứng, kết

thúc sinh sản vào ngày tuổi thứ 39. Trong đó sức đẻ trứng của trưởng thành cái RNN từ

ngày tuổi thứ 31 đến ngày tuổi thứ 36 khá cao, sức đẻ trứng của trưởng thành cái RNN

đạt cao nhất vào ngày tuổi thứ 33, trung bình đạt 10,5 cá thể cái/trưởng thành cái mẹ.

Từ ngày tuổi thứ 36 trở đi, sức đẻ trứng giảm dần, đến ngày tuổi thứ 40 trưởng thành

cái RNN ngừng đẻ. Sau khi ngừng đẻ 6 ngày toàn bộ trưởng thành cái của RNN chết.

Bảng sống của RNN ở nhiệt độ 30oC và ẩm độ 85% được trình bày bảng 3.12

và hình 3.8.

Ở nhiệt độ 30oC thời gian sống của trưởng thành cái ngắn hơn so với ở điều kiện 25oC, đến ngày tuổi thứ 36 toàn bộ cá thể trưởng thành cái chết, thời gian bắt đầu sinh sản của trưởng thành cái sớm hơn 7 ngày so với điều kiện 25oC, trưởng

thành cái RNN bắt đầu sinh sản ở ngày tuổi thứ 22. Sức sinh sản của trưởng thành

cái RNN tập trung từ ngày tuổi thứ 25 đến ngày tuổi thứ 30 và đạt cao nhất vào

71

ngày tuổi thứ 28 (6,32 cá thể cái/trưởng thành cái mẹ). Từ ngày tuổi thứ 30 trở đi,

sức sinh sản giảm dần, đến ngày tuổi thứ 33 trưởng thành cái RNN ngừng đẻ. Sau

khi ngừng đẻ 4 ngày toàn bộ trưởng thành cái của RNN chết.

Hệ số nhân (Ro) của một thế hệ ở điều kiện nhiệt độ 30oC là 32,91, thấp hơn

so với ở điều kiện 25oC (Ro = 52,07).

Hệ số nhân (Ro) một thế hệ của RNN ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% và điều kiện 30oC, ẩm độ 85% nuôi trên giống lúa Bắc thơm số 7 giai đoạn bắt đầu

đẻ nhánh tương ứng là 52,07 và 32,9. Chỉ số này cao hơn rất nhiều so với hệ số nhân (Ro) của một thế hệ của rầy nâu trong điều kiện nhiệt độ 23oC - 33oC, ẩm độ 58% - 90% là 10,02 (Win et al., 2011).

Bảng 3.12. Bảng sống của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 30oC, ẩm độ

85% (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

lx.mx Tỷ lệ sống (lx) Ngày tuổi (x) Sức sinh sản (mx)

1-21 22 0,00 0,32 0,00 0,32 1,00 1,00

23 24 25 26 1,32 2,16 3,84 4,95 1,32 2,16 3,84 4,95 1,00 1,00 1,00 1,00

27 28 29 4,68 6,32 5,29 4,68 6,32 5,58 1,00 1,00 0,95

30 31 32 33 3,04 0,75 0,25 0,00 3,21 0,90 0,37 0,00 0,95 0,84 0,68 0,53

34 35 36 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,32 0,05 0,00

Ghi chú: Thức ăn là giống lúa Bắc thơm số 7

Hệ số nhân của 1 thế hệ Ro= 32.91

72

Hình 3.8. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rầy nâu nhỏ L. striatellus ở nhiệt độ 30oC và ẩm độ 85% (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

3.2.4.3.Các chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Từ kết quả bảng sống đã tính toán được giá trị các chỉ tiêu sinh học cơ bản

của rầy nâu nhỏ (bảng 3.13).

Bảng 3.13. Chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu nhỏ L. striatellus

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

toC = 25oC toC = 30oC Chỉ tiêu theo dõi RH = 85% RH = 85%

52,07 32,91 Hệ số nhân của một thế hệ Ro

Thời gian một thế hệ tính theo đời con T (ngày) 32,99 27,09

33,29 27,13 Thời gian một thế hệ tính theo mẹ TC (ngày)

Thời gian tăng đôi quần thể DT (ngày) 5,81 5,36

Tỷ lệ tăng tự nhiên r 0,1194 0,1294

Ghi chú: Thức ăn là giống lúa BT số 7 Tỷ lệ tăng tự nhiên của RNN ở điều kiện 25oC và 30oC có mức độ chênh lệch khá lớn, ở 25oC tỷ lệ tăng tự nhiên (r) là 0,1194 và ở 30oC là 0,1294, cứ sau 1 ngày đêm ở điều kiện 25oC – 30oC số lượng cá thể trong quần thể RNN tăng lên từ

1,127 1,138 Giới hạn tăng tự nhiên λ

73

11,94% - 12,94%. Thời gian phát triển của một thế hệ phụ thuộc chặt chẽ vào nhiệt độ, ở 25oC thời gian của 1 thế hệ dài hơn so với ở 30oC là 6 ngày. Thời gian tăng đôi số lượng quần thể (DT) là 5,81 ngày và 5,36 ngày tương ứng với nhiệt độ 25oC và 30oC.

So với giá trị các chỉ tiêu sinh học cơ bản của rầy nâu ở điều kiện nhiệt độ từ 23oC đến 33oC, ẩm độ từ 58% đến 90% cho thấy tỷ lệ tăng tự nhiên (r) của RNN nuôi ở cả 2 điều kiện 25oC và 30oC, ẩm độ 85% trên giống lúa Bắc thơm số 7 đều

cao hơn so với tỷ lệ tăng tự nhiên (r) của rầy nâu (đối với RNN chỉ số r tương ứng

là 0,1194 và 0,1294; mà của rầy nâu chỉ số r là 0,0677). Thời gian tăng đôi quần thể (DT) của RNN lại ngắn hơn rất nhiều so với của rầy nâu (DT của RNN ở 25oC là 5,81 ngày và 30oC là 5,36 ngày; DT của rầy nâu là 10,42) (Win et al., 2011). Điều

này cho thấy RNN có tiềm năng gia tăng quần thể lớn hơn so với rầy nâu, một trong

loài dịch hại quan trọng nhất của Việt Nam hiện nay. Khi gặp điều kiện thuận lợi

RNN rất dễ phát sinh thành dịch.

3.3. Đặc điểm sinh thái học của rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.3.1. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên đồng ruộng

3.3.1.1. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên đồng ruộng

Điều tra diễn biến mật độ của RNN được tiến hành ở cả 2 vụ sản xuất lúa

trong năm, trong mỗi vụ điều tra từ khi cấy đến giai đoạn lúa chín. Kết quả điều tra

diễn biến mật độ RNN trong năm 2012 và năm 2013 được trình bày tại hình 3.9 và

hình 3.10.

Năm 2012 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, trên giống lúa

Bắc Thơm số 7, RNN xuất hiện và gây hại trên cả lúa xuân và lúa mùa. Trong mỗi

vụ lúa RNN hình thành một cao điểm mật độ và cao điểm mật độ RNN ở vụ Xuân

cao hơn so với cao điểm mật độ RNN ở vụ mùa.

Trong vụ lúa xuân, RNN xuất hiện gây hại từ kỳ điều tra ngày 27/3 (giai

đoạn lúa đẻ nhánh) đến cuối vụ. Thời gian từ cuối tháng 3 đến giữa tháng 4 (giai đoạn lúa hồi xanh đến làm đòng) khi nhiệt độ không khí thấp (dưới 25oC), ẩm độ cao (trên 80%) mật độ RNN trên đồng ruộng thấp (mật độ RNN dưới 15con/m2)

điều nay hoàn toàn phù hợp với kết quả nghiên cứu của Phạm Hồng Hiển và cs.

74

(2011), nhiệt độ thích hợp cho RNN phát triển 25oC – 30oC), từ kỳ điều tra ngày 8/5

đến ngày 15/5 (ứng giai đoạn lúa trỗ - chín sữa) nhiệt độ không khí tăng lên trong khoảng từ 25oC đến 30oC mật độ RNN tăng cao (kỳ điều tra ngày 15/5 mật độ RNN 352,6 con/m2), giai đoạn cuối vụ (từ kỳ điều tra ngày 22/5 trở đi) mật độ RNN

giảm. Trong vụ lúa Xuân 2012, RNN hình thành 1 cao điểm mật độ vào giai đoạn

lúa trỗ - chín sữa (kỳ điều tra ngày 15/5).

Kết quả điều tra diễn biến mật độ RNN trong vụ lúa xuân 2012 phù hợp với

kết quả điều tra của Nguyễn Đức Khiêm (1995) và Đặng Thị Dung và cs. (2010) ở

giai đoạn đầu vụ mật độ RNN thấp, mật độ RNN tăng cao giai đoạn đòng già – trỗ.

Nhưng thời điểm xuất hiện cao điểm mật độ RNN sớm hơn so so với kết quả điều

tra của Nguyễn Đức Khiêm (1995), Đặng Thị Dung và cs. (2010) là giai đoạn lúa

chín sáp. Điều này có thể do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nhiệt độ vụ Xuân

trong những năm gần đây ấm dần lên), cơ cấu giống và mùa vụ thay đổi, giống có

thời gian sinh trưởng ngắn và tỷ lệ trà lúa Xuân muộn tăng (hầu như không còn trà

lúa Chiêm xuân cấy cuối tháng 12 hàng năm).

Trong vụ Mùa 2012, RNN xuất hiện và gây hại trên lúa từ giai đoạn lúa đẻ

nhánh đến giai đoạn lúa chín (từ kỳ điều tra ngày 24/7). Ở giai đoạn đầu vụ từ giai

đoạn lúa hồi xanh đến làm đòng (cuối tháng 7 đầu tháng 8) nhiệt độ trung bình ngày cao 28,5oC đến 30oC, ẩm độ không khí cao mật độ RNN trên đồng ruộng thấp (ở giai đoạn này mật độ RNN thấp dưới 14 con/m2), từ giai đoạn lúa đòng già trước trỗ thời tiết mát (nhiệt độ không khí 25 đến 26oC, ẩm độ không khí trung bình 80%)

mật độ RNN tăng nhanh và đạt đỉnh cao mật độ vào giai đoạn lúa trỗ - chín sữa (ở kỳ điều tra ngày 18/9 mật độ RNN 289,8 con/m2), sau đó mật độ giảm dần, giai

đoạn lúa chín mật độ RNN thấp. Cũng như vụ Xuân, vụ Mùa 2012 RNN hình thành

1 cao điểm mật độ vào giai đoạn lúa trỗ - chín sữa.

Năm 2013 cũng tương tự như năm 2012, RNN xuất hiện và gây hại trên cả

lúa xuân và lúa mùa. Trong mỗi vụ lúa RNN hình thành một cao điểm mật độ vào

giai đoạn lúa trỗ - chín sữa và cao điểm mật độ RNN ở vụ Xuân cao hơn so với cao

điểm mật độ RNN ở vụ mùa.

75

400

Mat do RNN (con/m2)

300

200

100

0

Nhiet do TB trong ky dieu tra (oC)

40

30

20

10

100

Do am TB trong ky dieu tra (%)

90

80

70

60

Tong luong mua trong ky dieu tra (mm)

200

150

100

50

0

Ky dieu tra

1/5

27/3

20/3

6/3 13/3

3/4 10/4

17/4

24/4

5/6 12/6

21/8

7/8 14/8

28/8

31/7

24/7

8/5 15/5

22/5

29/5

2/10

25/9

4/9 11/9

18/9

16/10 9/10

Vu mua

Vu xuan

Hình 3.9. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ trên giống lúa Bắc thơm số 7

trong năm 2012 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

76

500

Mat do RNN (con/m2)

400

300

200

100

0

Nhieu do TB trong ky dieu tra (oC)

40

30

20

10 100

Do am TB trong ky dieu tra (%)

90

80

70

60

Tong luong mua trong ky dieu tra (mm)

200

150

100

50

0

Ky dieu tra

9/8

6/9

3/6

2/8

4/3

8/4

1/4

6/5

27/9

20/9

16/8

10/6

18/3

25/3

11/3

29/4

27/5

20/5

13/5

26/7

18/10

4/10 11/10

30/8 13/9 23/8 Vu mua

22/4 15/4 Vu xuan

Hình 3.10. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ trên giống lúa Bắc thơm số 7

trong năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

77

Qua theo dõi lượng mưa và diễn biến mật độ RNN trên đồng ruộng trong 2

năm (2012 và 2013) cho thấy lượng mưa có ảnh hưởng không rõ tới diễn biến mật

độ RNN trên đồng ruộng

3.3.1.2. Xác định tương quan số lượng giữa 3 loài rầy hại thân lúa (rầy nâu, rầy

lưng trắng và rầy nâu nhỏ)

Cùng với điều tra diễn biến mật độ RNN trên lúa trong vụ Xuân, đề tài tiến

hành điều tra tương quan số lượng giữa 3 loài rầy hại thân lúa (rầy nâu, rầy lưng

trắng và RNN). Kết quả được trình bày tại hình 3.11.

Hình 3.11. Tương quan số lượng rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ trên

giống lúa Bắc thơm số 7 trong vụ Xuân 2012 tại Tân Lập, Yên Mỹ, Hưng yên

Trong vụ Xuân, trên cây lúa RNN xuất hiện muộn hơn so với rầy nâu và rầy

lưng trắng. Đầu vụ từ kỳ điều tra ngày 13/3 đến kỳ điều tra ngày 1/5 (ứng với giai

đoạn lúa đẻ nhánh đến đòng già), rầy lưng trắng luôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong 3

loài rầy hại thân lúa, sau đó đến rầy nâu, RNN có tỷ lệ thấp nhất. Kỳ điều tra ngày

8/5 và ngày 15/5 (ứng giai đoạn lúa trỗ - chín sữa), RNN chiếm tỷ lệ cao nhất.

Nhưng giai đoạn cuối vụ từ kỳ điều tra ngày 22/5 trở đi tỷ lệ rầy nâu chiếm ưu thế

trên đồng ruộng so với 2 loài còn lại.

Kết quả điều tra phù hợp với kết quả của Đinh Văn Thành (2012), Đặng Thị

Dung và cs. (2010). Rầy nâu nhỏ xuất hiện trên lúa muộn hơn so với rầy nâu và rầy

lưng trắng, đầu vụ lúa từ giai đoạn hồi xanh đến giai đoạn trỗ rầy lưng trắng chiếm

tỷ lệ cao hơn so với rầy nâu và rầy nâu nhỏ.

78

Kết quả điều tra tương quan số lượng giữa rầy nâu, rầy lưng trắng và RNN

trên giống lúa Bắc thơm số 7 trong vụ Mùa 2012 được trình bày tại hình 3.12.

Hình 3.12. Tương quan số lượng rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ trên

giống lúa Bắc thơm số 7 trong vụ Mùa 2012 tại Tân Lập, Yên Mỹ, Hưng yên

Trong vụ Mùa 2012 cũng như vụ Xuân 2012, RNN xuất hiện trên lúa muộn

hơn so với rầy nâu và rầy lưng trắng, giai đoạn đầu vụ từ kỳ điều tra ngày 24/7 đến

kỳ điều tra ngày 11/9 (ứng giai đoạn lúa hồi xanh đẻ nhánh đến đòng già) rầy lưng

trắng có tỷ lệ cao hơn so với rầy nâu và RNN, giai đoạn trỗ đến chín sữa (kỳ điều

tra ngày 18/9) RNN có tỷ lệ cao hơn so với rầy nâu và rầy lưng trắng, giai đoạn cuối

vụ từ kỳ điều tra ngày 25/9 (lúa giai đoạn chín sữa) trở đi rầy nâu chiếm tỷ lệ cao

hơn so với rầy lưng trắng và rầy nâu nhỏ.

Trong năm, trên lúa vụ Xuân và vụ Mùa, RNN xuất hiện muộn hơn so với

rầy nâu và rầy lưng trắng. Trong mỗi vụ sản xuất RNN hình thành một cao điểm

mật độ vào giai đoạn lúa trỗ đến chín sữa, ở giai đoạn này RNN chiếm tỷ lệ cao hơn

so với rầy nâu và rầy lưng trắng. Việc điều tra xác định được loài rầy trong nhóm

rầy hại thân lúa chiếm ưu thế ở mỗi giai đoạn sinh trưởng của cây lúa có vai trò rất

quan trọng trong công tác dự báo và phòng chống nhóm rầy hại thân lúa.

3.3.2. Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ L. striatellus vào bẫy đèn

Số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn là chỉ tiêu quan trọng giúp cho

công tác dự tính dự báo RNN. Hình 3.13 trình bày kết quả theo dõi diễn biến số

lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn trong tháng 1 và tháng 2 năm 2013 khi chưa

có lúa trên đồng ruộng.

79

Hình 3.13. Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn trong

tháng 1 và tháng 2 năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn tháng 1 và tháng 2 thấp, đêm cao

nhất có 2 con/đèn/đêm. Từ đêm ngày 1/1 đến đêm ngày 20 tháng 1 không có trưởng

thành RNN vào bẫy đèn, đối chiếu với mục 5.1.6 và 5.2.1 phần phụ lục cho thấy từ ngày 30/12/2012 đến ngày 15/01/2013 nhiệt độ không khí xuống thấp dưới 15oC. Như vậy, có thể do nhiệt độ xuống thấp dưới 15oC đã ảnh hưởng đến hoạt động vào

đèn của trưởng thành RNN.

Kết quả theo dõi trưởng thành RNN vào bẫy đèn từ tháng 3 đến tháng 6 năm

2013 (ứng với vụ lúa xuân) được thể hiện tại hình 3.14.

Hình 3.14. Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn từ tháng

3 đến tháng 6 năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

80

Số liệu trưởng thành RNN vào bẫy đèn trong 4 tháng vụ Xuân năm 2013 cho

thấy ở cả 4 tháng đều xuất hiện trưởng thành RNN vào bẫy đèn. Nhưng số lượng

trưởng thành RNN vào bẫy đèn cao nhất ở các đêm trong tháng 5, số lượng trưởng

thành RNN vào bẫy đèn trong các đêm từ tháng 3 đến đầu tháng 4 rất thấp, nhất là

tháng 3. Trong 4 tháng vụ lúa Xuân năm 2013 xuất hiện 2 cao điểm số lượng trưởng

thành RNN vào bẫy đèn, cao điểm 1 vào cuối tháng 4, đầu tháng 5 và cao điểm 2

vào cuối tháng 5, đầu tháng 6. Số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn của cao

điểm 2 cao hơn so với cao điểm 1 (cao điểm 1 số lượng trưởng thành RNN vào bẫy

đèn ở đêm cao nhất ngày 04/5 là 13 con/đèn/đêm, cao điểm 2 số lượng trưởng thành

RNN vào bẫy đèn đêm cao nhất ngày 29/5 là 37 con/đèn/đêm).

Diễn biến số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn và diễn biến mật độ RNN

trên đồng ruộng trong vụ Xuân 2013 được thể hiện hình 3.15.

Hình 3.15. Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn

và diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng vụ Xuân 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Hình 3.15 cho thấy mật độ RNN trong vụ Xuân năm 2013 bắt đầu tăng từ kỳ

điều tra 29/4 và đạt đỉnh cao mật độ vào kỳ điều tra 13/5. Như vậy, cao điểm 1 số

lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn hình thành trước cao điểm mật độ RNN trên

đồng ruộng từ 7 đến 10 ngày và cao điểm 2 số lượng trưởng thành RNN vào bẫy

đèn hình thành sau cao điểm mật độ RNN trên đồng ruộng 10 đến 15 ngày. Sở dĩ

mật độ trưởng thành RNN vào bẫy đèn ở thời điểm cuối tháng 4, đầu tháng 5 tăng

81

cao là do trong quần thể RNN trên đồng ruộng tỷ lệ RNN trưởng thành đang chiếm

tỷ lệ lớn và chuần bị hình thành lứa rầy mới trên đồng ruộng và ở thời điểm cuối

tháng 5, đầu tháng 6 lúc này trên đồng ruộng quần thể RNN đang ở giai đoạn cuối

lứa, RNN trưởng thành chiếm tỷ lệ lớn trong quần thể. Phân tích mối tương quan

giữa số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn và mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng

ruộng cho thấy hai yếu tố này có tương quan thuận với nhau nhưng không chặt theo

phương trình hồi quy tuyến tính y = 31,32 + 0,075 x (r = 0,19).

Kết quả theo dõi số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn trong 4 tháng vụ

Mùa năm 2013 (hình 3.16).

Hình 3.16. Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn từ tháng

7 đến tháng 10 năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Hình 3.16 cho thấy từ tháng 7 đến tháng 10 năm 2013 đều có trưởng thành

RNN vào bẫy đèn, số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn ở các đêm của tháng 9

và tháng 10 là cao nhất, tháng 7 số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn thấp, nhất

là thời điểm từ giữa đến cuối tháng 7. Đối chiếu với mục 5.2.4. diễn biến thời tiết

tháng 7, tháng 8 năm 2013 cho thấy giai đoạn này lượng mưa lớn và hầu như các

ngày trong nửa cuối tháng 7 đều mưa. Như vậy lượng mưa có ảnh hưởng tới số

lượng trưởng thành RNN vào đèn, những ngày mưa số lượng RNN vào đèn giảm.

Trong 4 tháng vụ Mùa năm 2013 hình thành 2 cao điểm RNN vào đèn, cao

điểm 1 vào đầu tháng 9, cao điểm 2 vào đêm cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Số

lượng trưởng thành RNN vào đèn ở cao điểm 2 cao hơn cao điểm 1 (số lượng RNN

82

vào đèn ở cao điểm 1 cao nhất đêm ngày 09/9 là 15 con/đèn/đêm và cao điểm 2 đêm

ngày 02/10 là 25 con/đèn/đêm).

Diễn biến số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn và diễn biến mật độ

RNN trên đồng ruộng trong vụ Mùa 2013 được thể hiện hình 3.17.

Hình 3.17. Diễn biến số lượng trưởng thành rầy nâu nhỏ vào bẫy đèn

và diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng vụ Mùa 2013 tại xã Tân Lập,

huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Hình 3.17 cho thấy mật độ RNN trên đồng ruộng bắt đầu tăng từ kỳ điều tra

ngày 06/9 đạt đỉnh cao trên đồng ruộng vào kỳ điều tra ngày 20/9. Như vậy, cao

điểm 1 số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn hình thành trước cao điểm mật độ

RNN trên đồng ruộng từ 7 đến 10 ngày và cao điểm 2 số lượng trưởng thành RNN

vào bẫy đèn hình thành sau cao điểm mật độ RNN trên đồng ruộng 10 đến 12 ngày.

Điều này trùng hợp với kết quả theo dõi số lượng trưởng thành RNN vào đèn trong

4 tháng vụ Xuân năm 2013.

Phân tích mối tương qua giữa số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn và

mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng trong vụ Mùa 2013 cho thấy hai yếu tố này có

tương quan thuận với nhau nhưng không chặt theo phương trình hồi quy tuyến tính

y = 25,66 + 0,107 x (r = 0,37).

Kết quả theo dõi số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn tháng 11, tháng 12

năm 2013 được thể hiện ở hình 3.18.

Tháng 11 và tháng 12 số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn thấp, đêm

cao nhất chỉ có 3 con/đèn/đêm. Số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn trong các

83

đêm của tháng 12 thấp hơn so với tháng 11, trong tháng 12 các đêm từ 14 đến đêm

19 không có trưởng thành RNN vào bẫy đèn. Đối chiếu với phần phụ lục 5.2.6 cho thấy: từ ngày 15/12 đến ngày 20/12 nhiệt độ không khí xuống thấp dưới 15oC đã

ảnh hưởng đến hoạt động vào đèn của trưởng thành RNN.

Hình 3.18. Số lượng rầy nâu nhỏ vào đèn trong tháng 11 và tháng 12 năm 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Như vậy trong năm 2013, các tháng 1, tháng 2, tháng 11 và tháng 12 số

lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn thấp. Trong 8 tháng còn lại trưởng thành

RNN hình thành 4 cao điểm số lượng vào bẫy đèn, ứng vụ Xuân có 2 cao điểm và

vụ mùa 2 cao điểm. Số lượng trưởng thành RNN vào bẫy đèn của cao điểm 2 trong

vụ (cao điểm 2, cao điểm 4 trong năm) luôn cao hơn cao điểm 1. Số lượng trưởng

thành RNN vào đèn ở cao điểm 1 trong mỗi vụ sớm hơn cao điểm mật độ trên đồng

ruộng từ 7 đến 10 ngày và cao điểm 2 sau cao điểm mật độ trên đồng ruộng từ 10

đến 15 ngày.

3.3.3. Ảnh hưởng của yếu tố ngoại cảnh đến mật độ rầy nâu nhỏ L. stritellus

3.3.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố chân đất đến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus

Điều tra mật độ RNN trên các chân đất được tiến hành trong vụ Xuân và vụ

Mùa năm 2013 trên giống lúa Bắc thơm số 7 (giống lúa chiếm hơn 40% tổng diện

tích gieo trồng của tỉnh Hưng Yên nói chung cũng như tại xã Tân Lập nói riêng).

Địa điểm điều tra tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên.

Kết quả cho thấy mật độ RNN trên giống lúa Bắc thơm số 7 cấy ở các chân

đất khác nhau trong vụ Xuân năm 2013 là khác nhau (bảng 3.14)

84

Bảng 3.14. Mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các chân đất

trong vụ Xuân 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

CV % LSD 0,05 Ngày, tháng điều tra

24/3 152,2 4,4

31/3 7/4 14/4 21/4 34,9 49,0 52,9 42,6 2,0 10,8 20,2 23,4

28/4 5/5 12/5 29,7 19,5 20,1 34,9 73,3 90,7

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

Giống lúa điều tra giống Bắc thơm số 7

Mật độ rầy nâu nhỏ trên lúa cấy ở các chân đất (con/m2) Vàn 1,6 a 2,9 ab 11,0 a 14,5 a 22,1 a 46,4 b 160,7 b 178,4 b 106,3 b 77,5 b 34,7 b 16,6 b Trũng 0,0 a 1,0 b 3,6 a 9,1 a 16,6 a 24,2 b 58,9 c 71,6 c 41,2 c 29,9 b 20,4 b 6,2 b 7,7 31,4 42,5 36,2 20,8 65,8 43,7 19,8 19/5 26/5 02/6 9/6 Cao 2,3 a 3,6 a 14,6 a 27,0 a 34,0 a 85,0 a 278,0 a 348,7 a 209,3 a 170,2 a 81,0 a 49,7 a

Ở đầu vụ từ kỳ điều tra ngày 24/3 đến kỳ điều tra 21/4 (tương ứng giai đoạn

lúa đẻ nhánh đến giai đoạn lúa làm đòng), mật độ RNN trên lúa cấy ở cả 3 chân đất

còn thấp nên chưa có sự sai khác ở mức xác suất P<0,05. Ở kỳ điều tra ngày 28/4

khi mật độ RNN bắt đầu tăng đã có sự sai khác về mật độ RNN trên lúa cấy ở các

chân đất khác nhau. Mật độ RNN trên lúa cấy ở chân đất cao cao hơn mật độ RNN

trên lúa cấy ở chân đất vàn và chân đất trũng, mật độ RNN trên lúa cấy ở chân đất

và chân đất trũng chưa có sự sai khác ở mức xác suất P<0,05.

Giai đoạn giữa vụ từ ngày 5/5 đến ngày 19/5 (ứng giai đoạn lúa trỗ đến giai

đoạn lúa chín sữa), trên lúa cấy ở cả 3 chân đất đều có mật độ RNN cao nhất. Trong

đó mật độ RNN trên lúa cấy trên chân đất cao cao hơn so với mật độ RNN trên lúa

cấy trên chân đất vàn và mật độ RNN trên chân đất vàn cao hơn so với mật độ RNN

trên chân đất trũng, kỳ điều tra ngày 12/5 mật độ RNN trên lúa cấy ở chân đất cao

85

cao gấp 1,95 lần so với mật độ RNN trên lúa cấy trên chân đất vàn và cao gấp 4,87

lần mật độ RNN trên lúa cấy trên chân đất trũng.

Ở giai đoạn cuối vụ từ kỳ điều tra ngày 26/5 trở đi (tương ứng giai đoạn lúa

chín sáp đến chín), trên lúa cấy ở chân đất cao có mật độ RNN cao hơn so với mật độ

RNN trên lúa cấy trên chân đất vàn và chân đất trũng. Kết quả điều tra ảnh hưởng của

chân đất đến mật độ RNN được tiến hành tiếp trong vụ Mùa 2013. Kết quả ở bảng 3.15

Bảng 3.15. Mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các chân đất

trong vụ Mùa năm 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

CV % LSD0,05 Ngày, tháng điều tra

4/8 67,6 2,8

11/8 18/8 25/8 01/8 32,7 29,6 31,6 37 2,5 3,3 4,2 8,4

16,4 32,8 12,9 7,5 57,1 51,6 8/9 15/9 22/9

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

Giống lúa điều tra giống Bắc thơm số 7.

29/9 6/10 13/10 20/10 Mật độ rầy nâu nhỏ trên lúa cấy ở các chân đất (con/m2) Vàn 1,9 ab 3,2 b 4,0 b 4,8 ab 6,6 b 14,9 b 62,5 b 168,2 b 132,6 b 63,5 b 33,7 b 19,1 b Cao 3,6 a 6,8 a 10,7 a 8,8 a 17,2 a 37,0 a 141,0 a 307,2 a 248,2 a 136,1 a 70,3 a 41,9 a Trũng 0,0 b 0,0 c 0,0 c 4,0 b 6,2 b 8,8 b 27,2 b 54,5 c 65,5 b 51,2 b 20,2 b 8,2 c 24,8 17,7 27,8 9,9 83,7 33,5 26,1 5,1

Trong vụ Mùa trên lúa cấy ở chân đất trũng RNN xuất hiện muộn hơn so với

sự xuất hiện của RNN trên lúa cấy trên chân đất cao và chân đất vàn. Trong vụ Mùa

2013, trên lúa cấy ở chân đất cao luôn có mật độ rầy cao hơn so với mật độ rầy trên

lúa cấy ở chân đất vàn và chân đất trũng, kỳ điều tra ngày 22/9 mật độ RNN trên lúa

cấy ở chân đất cao cao gấp 1,83 lần mật độ RNN trên lúa cấy ở chân đất vàn và cao

gấp 5,69 lần mật độ RNN trên lúa cấy ở chân đất trũng.

86

3.3.3.2. Ảnh hưởng của giống lúa đến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus

Để xác định ảnh hưởng của giống lúa trồng phổ biến trong vụ Xuân tại Hưng

Yên đến diễn biến mật độ RNN trên đồng ruộng. Vụ Xuân 2013, đề tài đã tiến hành

thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của 4 giống lúa gồm Bắc thơm số 7, Thục hưng,

TH3-3, Khang dân 18 (KD 18) đến mật độ RNN. Kết quả thí nghiệm được trình bày

tại bảng 3.16.

Bảng 3.16. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa vụ

Xuân 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Ngày, tháng Mật độ rầy nâu nhỏ trên các giống lúa thí nghiệm (con/m2) CV % LSD0,05 điều tra

25/3 40,9 8,9

1/4 46 14,3

8/4 24,8 9,9

25,2 12,8 15/4

21/4 15,6 15,3

29/4 13,1 25,0

6/5 27,2 95,8

13/5 17,2 89,9

20/5 13,9 62,9

27/5 22,7 49,2

03/6 7,6 9,2

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

5,0 b 7,2 b 10,4 c 16,2 b 32,8 c 72,5 c 147,1 bc 144,1 c 110,2 c 29,9 b 21,2 c 13,6 b KD 18 3,1 b 6,0 b 11,8 c 11,5 b 21,0 c 45,6 d 94,8 c 135,0 c 100,1 c 26,4 b 16,3 c 14,5 b 41,6 26,1 10/6 BT số 7 Thục hưng TH 3-3 17,2 a 18,1 a 23,3 a 25,7 a 23,9 b 34,1 a 32,9 a 41,2 a 57,8 b 84,6 a 112,7 b 151,3 a 196,3 ab 265,9 a 295,3 b 472,8 a 307,3 b 385,4 a 165,1 a 211,3 a 73,2 b 133,7 a 27,1 b 70,4 a

Trên cả 4 giống lúa thí nghiệm, RNN đều xuất hiện từ kỳ điều tra ngày 25/3

(ứng với giai đoạn lúa đẻ nhánh) và gây hại trên lúa đến giai đoạn cuối vụ kỳ điều tra

10/6 (ứng với giai đoạn lúa chín). Trên mỗi giống lúa ở giai đoạn đầu vụ mật độ RNN

đều thấp và hình thành một cao điểm mật độ vào thời gian trung tuần tháng 5 (ứng giai

đoạn lúa trỗ - chín sữa), sau đó mật độ RNN giảm dần ở giai đoạn lúa chín.

87

Ở giai đoạn đầu vụ từ cuối tháng 3 đến trung tuần tháng 4, mật độ RNN trên

giống lúa Bắc thơm số 7 và Thục hưng tương đương nhau nhưng cao hơn so với mật

độ RNN trên giống lúa TH 3-3 và giống lúa Khang dân 18, ở giai đoạn này mật độ

RNN trên giống lúa TH 3-3 và giống lúa Khang dân 18 không có sự sai khác ở mức

xác suất P < 0,05. Từ kỳ điều tra ngày 21/4 đến cuối vụ, mật độ RNN trên giống lúa

Bắc thơm số 7 là cao nhất, tiếp đến là mật độ RNN trên giống lúa Thục hưng, mật độ

RNN trên giống lúa TH 3-3 và giống lúa Khang dân 18 là thấp nhất.

Kết quả thí nghiệm đánh giá ảnh hưởng của 4 giống lúa trồng phổ biến trong

vụ Mùa 2013 tại Hưng Yên đến diễn biến mật độ RNN trên đồng ruộng được trình

bày tại bảng 3.17.

Bảng 3.17. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa vụ

Mùa 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Ngày, tháng Mật độ rầy nâu nhỏ trên các giống lúa thí nghiệm (con/m2) CV % LSD0,05 điều tra

56,3 2,7 1/8

41,1 3,1 8/8

39,1 4,0 15/8

23/8 24,4 3,5

29/8 34,1 6,6

41,5 26,4 5/9

15,1 35,0 12/9

19/9 21,6 77,3

26/9 27,4 75,2

3/10 28,3 30,5

30,5 14,6 10/10

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

Nếp 9603 4,9 a 9,1 a 10,3 a 10,7 a 16,6 a 53,5 a 208,3 a 359,9 a 274,0 a 113,4 a 43,8 a 22,3 a Syn 6 2,6 ab 3,6 b 4,9 b 4,9 b 6,8 b 24,4 b 125,4 b 175,9 b 157,8 b 52,8 b 22,1 b 11,4 b TH 3-5 1,0 b 1,7 b 2,6 b 5,6 b 5,3 b 13,9 b 54,8 c 68,6 c 50,3 c 14,9 c 8,2 b 6,1 b Q 5 1,0 b 0,6 b 2,6 b 7,2 b 10,1 ab 35,6 ab 75,2 c 110,0 bc 68,4 c 35,0 bc 21,5 b 9,7 b 30,3 7,5 17/10

88

Cũng như vụ Xuân, vụ Mùa 2013 RNN xuất hiện trên cả 4 giống thí nghiệm

ngay từ kỳ điều tra ngày 01/8 (khi lúa ở giai đoạn đẻ nhánh) và gây hại tới cuối vụ,

kỳ điều tra 17/10 (giai đoạn lúa chín). Ở giai đoạn đầu vụ (từ kỳ điều tra ngày 01/8

đến kỳ điều tra ngày 5/9), mật độ RNN trên cả 4 giống thí nghiệm đều thấp (cao nhất trên giống Nếp 9603 mật độ 53,5 con/m2), mức độ ảnh hưởng của giống lúa tới

mật độ RNN ở chưa lớn, giai đoạn này giống lúa Nếp 9603 có mật độ RNN cao hơn

so với mật độ RNN trên 3 giống lúa còn lại, mật độ RNN trên 3 giống lúa Syn 6,

TH 3-5, Q5 không có sự sai khác ở mức xác suất P < 0,05.

Từ kỳ điều tra ngày 12/9 đến kỳ điều tra ngày 3/10, khi trên cả 4 giống lúa

thí nghiệm có mật độ RNN cao nhất, ở giai đoạn này mức độ ảnh hưởng của giống

lúa tới mật độ RNN thể hiện rất rõ. Mật độ rầy trên giống lúa Nếp 9603 cao nhất,

đứng thứ 2 là mật độ rầy trên giống lúa Syn 6, mật độ rầy trên giống lúa TH 3-5 và

giống lúa Q5 là tương đương nhau ở mức xác suất P < 0,05.

Đối chiếu với kết quả thí nghiệm đánh giá mức độ kháng của giống lúa với

RNN trong phòng thí nghiệm (bảng 3.20) cho thấy giống lúa Bắc thơm số 7 và

giống Nếp 9603 là 2 giống lúa có mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ nặng nhất (thí

nghiệm trong ống nghiệm cấp hại đều là 8,5, thí nghiệm trên khay mạ cấp hại

tương ứng là 7,71 và 8,97), giống lúa lai Thục hưng và Syn 6 có mức độ gây hại của

rầu nâu nhỏ là thấp hơn (thí nghiệm trên khay mạ cấp hại tương ứng là 3,64 và

3,48), bốn giống lúa còn lại là TH 3-3, Khang dân 18, TH 3-5, Q5 có mức hại thấp

nhất trong 8 giống lúa thí nghiệm (thí nghiệm trên khay mạ cấp hại từ 1,78 đến

2,47). Như vậy, thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm ngoài đồng ruộng đều có kết

quả đồng nhất.

3.3.3.3. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus

Việc xác định ảnh hưởng của mật độ cấy đến mật độ RNN trên đồng ruộng có ý

nghĩa lớn trong phòng chống RNN, khi cấy với mật độ quá cao tạo điều kiện cho RNN

phát sinh gây hại trên đồng ruộng. Vụ xuân năm 2013, đề tài triển khai thí nghiệm xác

định ảnh hưởng của mật độ cấy đến mật độ RNN, thí nghiệm được tiến hành với giống

lúa giống Bắc thơm số 7. Kết quả thí nghiệm được thể hiện tại bảng 3.18.

89

Bảng 3.18. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến diễn biến mật độ

rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống lúa Bắc thơm số 7 vụ Xuân 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Ngày,

Mật độ rầy nâu nhỏ ở các mật độ lúa cấy (con/m2) tháng Giai đoạn CV % LSD0,05 điều sinh trưởng

tra 30 khóm/m2 35 khóm/m2 40 khóm/m2

26/3 Đẻ nhánh rộ 112,8 12,4

2/4 Cuối đẻ nhánh 35,7 8,2

9/4 Đứng cái 21,8 9,8

16/4 Làm đòng 12,0 12,7

22/4 Làm đòng 16,5 25,1

15,8 39,4 30/4 Làm đòng

7/5 Đòng già 28,7 93,5

17,3 151,4 14/5 Trỗ

21/5 Chín sữa 19,6 131,2

7,7 a 11,7 a 22,6 a 43,6 b 59,2 b 96,8 b 89,1 b 335,8 b 207,9 b 153,2 ab 6,8 a 17,6 a 24,1 a 69,9 a 103,7 a 186,4 a 278,7 a 539,7 a 526,9 a 255,9 a 26,4 104,5 28/5 Chín sáp 0,0 a 1,0 b 12,7 b 27,0 c 38,3 b 45,9 c 62,9 b 280,8 b 152,6 b 115,6 b

25,8 60,0 04/6 Đỏ đuôi

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

11/6 Chín 62,0 b 30,3 b 68,1b 35,9 b 177,9 a 60,5 a 11,3 10,8

Giống Bắc thơm số 7 cấy ở các mật độ 30 khóm/m2, 35 khóm/m2 và 40

khóm/m2 trong vụ Xuân năm 2013 có diễn biến mật độ RNN là khác nhau. Ở mật độ cấy 40 khóm/m2 mật độ RNN trên các kỳ điều tra đều cao hơn mật độ RNN trên mật độ cấy 30 và 35 khóm/m2, kỳ điều tra ngày 14/5 mật độ RNN trên công thức

cấy mật độ 40 khóm/m2 cao gấp 1,61 lần mật độ RNN trên công thức cấy 35 khóm/m2 và cao gấp 1,92 lần mật độ RNN trên công thức cấy 30 khóm/m2. Mật độ

RNN trên công thức cấy 30 khóm/m2 và công thức cấy 35 khóm/m2 chưa có sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P < 0,05.

90

Kết quả thí nghiệm cho thấy mật độ cấy có ảnh hưởng đến mật độ RNN xuất

hiện trên đồng ruộng, đối với giống lúa Bắc thơm số 7 cấy tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, khi cấy ở mật độ 30 đến 35 khóm/m2 mật độ RNN giảm

xuống chỉ còn bằng 50 -70% so với mật độ RNN trên mật độ cấy 40 khóm/m2.

3.3.3.4. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus

Để xác định ảnh hưởng của liều lượng bón đạm đến diễn biến mật độ RNN

trên đồng ruộng, vụ Xuân năm 2013 đề tài đã triển khai thí nghiệm với 3 mức bón

đạm khác nhau là 77 kg N/ha, 102 kg N/ha và 128 kg N/ha, giống lúa thí nghiệm là

giống Bắc thơm số 7. Kết quả thí nghiệm bảng 3.19.

Bảng 3.19. Ảnh hưởng của liều lượng đạm đến diễn biến mật độ

rầy nâu nhỏ L. striatellus trên giống lúa Bắc thơm số 7 vụ Xuân 2013

tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Ngày, Mật độ rầy nâu nhỏ ở các mức phân đạm thí nghiệm (con/m2) Giai đoạn tháng CV % LSD0.05 sinh trưởng 77 102 128 điều tra kgN/ha kgN/ha kgN/ha

8/4 Cuối đẻ nhánh 35,0 16,9

15/4 Đứng cái 19,1 18,4

22/4 Làm đòng 8,4 b 16,9 b 26,9 b 30,1 a 59,3 a 73,3 a 25,4 a 51,8 a 78,1 a 22,3 30,0

14,6 41,0 29/4 Làm đòng

6/5 Làm đòng 69,4 b 96,6 b 153,6 a 214,6 a 149,5 a 211,2 a 17,4 68,7

13/5 Trỗ 154,6 c 459,8 b 570,0 a 10,3 92,6

20/5 Phơi màu 164,3 c 427,7 b 622,7 a 14,2 129,9

22,3 103,9 27/5 Chín sữa

03/6 Chín sáp 23,0 40,4

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một hàng, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

10/6 Chín 76,8 c 32,8 b 20,8 a 217,7 b 91,1 a 42,4 a 322,1 a 108,2 a 43,4 a 35,5 28,6

91

Trên các công thức bón đạm khác nhau mật độ rầy nâu nhỏ khác nhau. Ở giai

đoạn đầu vụ từ kỳ điều tra ngày 8/4 đến kỳ điều tra ngày 6/5 (giai đoạn lúa cuối thời

kỳ đẻ nhánh đến giai đoạn phát triển đòng), mật độ RNN trên công thức bón lượng

đạm 77 kg N/ha có mật độ RNN là thấp nhất, ở công thức bón với lượng đạm 102

kg N/ha và 128 kg N/ha mật độ RNN không có sự sai khác ở mức xác suất P<0,05.

Giai đoạn giữa vụ từ kỳ điều tra ngày 13/5 đến kỳ điều tra ngày 27/5 (giai

đoạn lúa trỗ đến chín sữa), khi RNN có mật độ cao nhất trong vụ lúa. Mật độ RNN

trên công thức bón lượng đạm 128 kg N/ha cao nhất, đứng thứ 2 là mật độ RNN

trên công thức bón lượng 102 kg N/ha, mật độ RNN trên công thức bón lượng 77 kg

N/ha là thấp nhất (sự sai khác này ở mức xác suất P < 0,05).

Ở kỳ điều tra ngày 3/6, mật độ RNN trên công thức bón lượng đạm 77 kg N/ha

cao hơn mật độ RNN công thức bón với lượng đạm 102 kg N/ha và 128 kg N/ha.

Liều lượng bón đạm trên đồng ruộng có ảnh hưởng đến diễn biến mật độ

RNN trên đồng ruộng, ảnh hưởng này thể hiện rõ nhất ở giai đoạn giữa vụ lúa khi

RNN có mật độ cao. Trong khoảng bón từ 77 kg N/ha đến 128 kg N/ha trên giống

Bắc thơm số 7, khi bón tăng thì mật độ RNN trên đồng ruộng tăng.

3.4. Phòng chống rầy nâu nhỏ L. striatellus

3.4.1. Nghiên cứu khả năng sử dụng giống lúa kháng rầy nâu nhỏ

Xác định mức độ mẫn cảm RNN của các giống lúa là chỉ tiêu quan trọng

trong việc bố trí cơ cấu giống phù hợp giảm tác hại do RNN gây ra. Đánh giá mức

độ mẫn cảm RNN của các giống lúa đang được trồng phổ biến tại Hưng Yên trong

phòng bằng phương pháp ống nghiệm, kết quả được trình bày tại bảng 3.20.

Kết quả cho thấy trong 7 giống lúa lai được đánh giá có 2 giống kháng vừa với

rầy nâu nhỏ là giống TH 3-3 và TH 3-5 (chiếm 28,57%), có 1 giống nhiễm vừa là Bio

404 (chiếm 14,29 %), 1 giống nhiễm là Syn 6 (chiếm 14,29 %), còn lại 3 giống lúa đều

nhiễm nặng rầy nâu nhỏ với cấp hại từ 7,5 đến 8,5 ( chiếm 42,86 % ).

Trong 05 giống lúa thuần được đánh giá có 2 giống kháng vừa với rầy nâu nhỏ

là giống Khang dân 18 và giống Q5 (chiếm 40 %), còn lại 3 giống lúa là giống Nếp

415, giống nếp BM 9603 và Bắc thơm số 7 (chiếm 60%) đều nhiễm nặng rầy nâu nhỏ.

92

Bảng 3.20. Cấp hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa thí nghiệm

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Mức độ Giống lúa Mức độ Cấp hại Giống lúa lai Cấp hại mẫn cảm thuần mẫn cảm

CR 203 1,5 K TH 3-3 3,5 KV

Khang dân 18 4,0 KV TH 3-5 4,0 KV

Q5 4,5 KV Bio 404 5,5 NV

Nếp 415 7,5 NN Syn 6 6,5 N

Bắc thơm số 7 8,5 NN Q. ưu 1 7,5 NN

Nếp BM 9603 8,5 NN Nhị ưu 838 8,0 NN

Ghi chú: K- kháng; KV- Kháng vừa; NV- Nhiễm vừa, N- nhiễm, NN- Nhiễm nặng.

TN 1 8,5 NN Thục hưng 6 8,5 NN

Kết quả đánh giá mức độ mẫn cảm của các giống lúa trồng phổ biến tại tỉnh

Hưng Yên với rầy nâu nhỏ cho thấy chỉ có giống CR 203 là có tính kháng; 4 giống

có tính kháng vừa là TH 3-3, TH 3-5, Khang dân 18, Q5; 1 giống nhiễm vừa là Bio

404; 1 giống nhiễm là Syn 6; còn lại 7 giống (chiếm 50 %) đều bị nhiễm nặng với

rầy nâu nhỏ. Trong đó các giống có giá trị hàng hóa cao là Nếp 415, Nếp BM 9603

và Bắc thơm số 7 đều nhiễm nặng rầy nâu nhỏ.

So sánh với kết quả nghiên cứu trước đây về mức độ mẫn cảm của một số

giống lúa với rầy nâu và rầy lưng trắng cho thấy các giống lúa Khang dân 18, Bắc

thơm số 7, Nhị ưu 838; Q5 đều bị nhiễm nặng với rầy nâu, giống TH3-3 kháng vừa

với rầy nâu nhỏ và giống Bắc thơm số 7, Nhị ưu 838 bị nhiễm nặng với rầy lưng

trắng (Hồ Thị Thu Giang và cs., 2012). Các giống lúa Q5, TH3-3, TH3-5 kháng với

rầy lưng trắng, Khang dân 18, Syn 6 nhiễm cao với rầy lưng trắng (Đinh Văn

Thành, 2012). Như vậy 12 giống lúa trồng phổ biến tại tỉnh Hưng Yên, giống Nhị

ưu 838 và giống Bắc thơm số 7 nhiễm nặng với cả 3 loài rầy hại thân lúa: Rầy nâu,

rầy nâu nhỏ, rầy lưng trắng; Giống TH3-3 kháng vừa với rầy nâu, rầy nâu nhỏ

nhưng kháng với rầy lưng trắng; Giống Khang dân 18 bị nhiễm nặng với rầy nâu và

rầy lưng trắng nhưng kháng vừa với rầy nâu nhỏ và giống Q5 nhiễm nặng với rầy

93

nâu, nhưng kháng vừa với rầy nâu nhỏ và kháng với rầy lưng trắng.

Kết quả thí nghiệm đánh giá khả năng thu hút của các giống lúa với rầy nâu

nhỏ trong khay được trình bày tại bảng 3.21.

Bảng 3.21. Số lượng rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa thí nghiệm

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Số lượng rầy nâu nhỏ sau khi thả trên các giống lúa

(con/hàng lúa) Giống lúa thí nghiệm

Sau 3 ngày Sau 5 ngày Sau 7 ngày

Giống lúa thuần

CR 203 4,0 f 0,3 f 9,3 g

Khang dân 18 7,7 e 3,7 e 16,0 f

Q5 7,7 e 4,3 e 11,3 g

Nếp 415 56,3 a 43,7 a 49,0 a

Bắc thơm số 7 42,0 b 39,0 b 36,3 c

Nếp BM 9603 55,0 a 39,7 b 49,3 a

TN 1 42,0 b 41,0 b 41,7 b

Giống lúa lai

TH 3-3 5,7 ef 2,7 ef 11,3 g

TH 3-5 5,3 ef 3,3 e 10,0 g

Bio 404 16,3 d 18,3 d 17,3 ef

Syn 6 16,3 d 16,3 d 24,7 d

Q. ưu 1 17,0 d 15,7 d 19,7 e

Nhị ưu 838 29,0 c 24,3 c 25,7 d

Thục hưng 6 31,7 c 23,7 c 26,3 d

CV % 7 7,7 6,5

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một cột, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

2,8 2,6 2,7 LSD0.05

94

Bảng 3.21 cho thấy trong 14 giống lúa đưa vào thí nghiệm, sau 3 ngày mật

độ rầy nâu nhỏ trên các giống lúa đã có sự khác biệt rõ ràng, rầy nâu nhỏ tập trung

nhiều nhất trên 2 giống lúa nếp (giống Nếp 415 và giống Nếp BM 9603), tiếp đến là

trên giống TN1, đứng thứ 3 là số lượng rầy nâu nhỏ trên giống lúa Bắc thơm số 7.

Số lượng rầy nâu nhỏ thấp nhất trên các giống CR203, TH 3-3, TH 3-5, Q5.

Sau 5 ngày lây nhiễm rầy, số lượng rầy nâu nhỏ trên 6 giống lúa (Nếp 415,

Nếp BM 9603, Bắc thơm số 7, TN 1, Nhị ưu 838, Thục hưng 6) tiếp tục tăng, trên

các giống lúa còn lại số lượng rầy nâu nhỏ đều giảm. Trong 14 giống lúa thí nghiệm

2 giống lúa nếp có số lượng rầy nâu nhỏ là cao nhất, tiếp đến là 2 giống lúa TN1 và

Bắc thơm số 7, số lượng rầy thấp nhất là trên giống CR203, TH 3-3, TH 3-5.

So với kết quả thí nghiệm tại bảng 3.20 cho thấy trên các giống lúa thu hút số

lượng rầy nâu nhỏ cao đều là các giống có mức độ nhiễm nặng rầy nâu nhỏ, các giống

có số lượng rầy nâu nhỏ tập trung thấp là các giống kháng đến kháng vừa rầy nâu nhỏ.

Sau 7 ngày lây nhiễm, rầy nâu nhỏ có tỷ lệ chết cao, trên các giống số lượng

rầy nâu nhỏ đều giảm, nhưng số lượng rầy nâu nhỏ trên các giống vẫn có sự khác

biệt rõ ràng và số lượng rầy trên các giống có thứ tự không khác đáng kể so với 3 và

5 ngày sau lây nhiễm.

Bảng 3.20 và bảng 3.21 cho thấy, trong 12 giống lúa trồng phổ biến tại Hưng

Yên các giống lúa có giá trị hàng hóa cao (2 giống nếp và giống Bắc thơm số 7) vừa

bị nhiễm rầy nâu nhỏ nặng, vừa thu hút rầy nâu nhỏ cao nhất, các giống kháng vừa

đến nhiễm vừa khả năng thu hút rầy nâu nhỏ thấp hơn (giống TH 3-3, giống TH 3-

5, khang dân 18, Q5).

Kết quả đánh giá mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ trên các giống lúa trồng

phổ biến tại Hưng Yên trong khay mạ sau 7 ngày lây nhiễm được trình bày tại

bảng 3.22.

Trong 12 giống thí nghiệm, có 3 giống lúa có mức độ gây hại của rầy nâu

nhỏ nặng ở cấp hại từ 7,25 đến 8,97 (Nếp 415, Nếp BM 9603, giống Bắc thơm số

7), 3 giống lúa có mức hại của rầy nâu nhỏ ở mức trung bình với cấp hại từ 3,64 đến

95

4,54 (Syn 6, Nhị ưu 838, Thục hưng 6) và 6 giống lúa còn lại có mức hại của rầy

nâu nhỏ nhẹ ở cấp hại nhỏ hơn 3.

Bảng 3.22. Mức độ hại của rầy nâu nhỏ L. striatellus trên các giống lúa thí

nghiệm (tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Giống lúa thuần Cấp hại Giống lúa lai Cấp hại

CR 203 0,38 TH 3-3 1,99

Khang dân 18 2,47 TH 3-5 1,78

Q5 1,69 Bio 404 2,47

Nếp 415 7,25 Syn 6 3,48

Bắc thơm số 7 7,71 Q. ưu 1 2,10

Nếp BM 9603 8,97 Nhị ưu 838 4,54

TN 1 8,01 Thục hưng 6 3,64

3.4.2. Nghiên cứu khả năng sử dụng biện pháp sinh học

3.4.2.1. Thành phần côn trùng và nhện bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus

Kết quả điều tra thành phần các loài côn trùng và nhện bắt mồi của RNN trên

lúa tại huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên trong năm 2012 cho thấy có 16 loài côn trùng

và nhện bắt mồi, chúng tập trung ở 12 họ thuộc 3 bộ (bảng 3.23).

Côn trùng bắt mồi của RNN có bộ cánh cứng (Coleoptera) và bộ cánh nửa

(Hemiptera). Trong đó, bộ cánh cứng (Coleoptera) có 6 loài thuộc 4 họ chiếm 37,5

%, bộ cánh nửa (Hemiptera) có 3 loài thuộc 3 họ, chiếm 18,75 %. Lớp hình nhện có

bộ nhện lớn (Araneae) với 6 họ có 7 loài chiếm 43,75 %.

Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis (Reuter), nhện sói vân đinh ba

Pardosa pseudoannulata (Boes. et Str.), bọ cánh ngắn Paederus fuscipes Curt xuất

hiện phổ biến nhất, số điểm bắt gặp trong điều tra cao 60-70%, tiếp đến là bọ rùa đỏ

Micrarpis discolor Fabr, bọ 3 khoang Ophionea indica Thunbr, bọ rùa 8 chấm

Harmonia octomaculata (Fabr.) và nhện linh miêu Oxyopes javanus Thorell. Còn

lại các loài khác xuất hiện với mức độ thấp.

96

Bảng 3.23. Thành phần thiên địch bắt mồi của rầy nâu nhỏ L. striatellus

(tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên, 2012)

Mức độ

Số

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Họ

TT

phổ biến

Bộ cánh cứng – Coleoptera

1 Bọ cánh cứng ngắn chân Paederus fuscipes Curtis Staphylinidae +++ vàng

2 Bọ cánh cứng ngắn chân Paederus tamulus Erichson Staphylinidae + xanh

3 Bọ 3 khoang Ophionea indica (Thunberg) Carabidae ++

4 Bọ rùa đỏ Micraspis discolor (Fabricius) Coccinellidae ++

5 Bọ rùa chữ nhân Coccinella transversalis Fabricius Coccinellidae +

6 Bọ rùa 8 chấm Harmonia octomaculata (Fabricius) Coccinellidae ++

Bộ cánh nửa – Hemiptera

7 Bọ xít nước Microvelia sp. Veliidae +

Miridae 8 Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter +++

9 Bọ xít ăn thịt Cavelerius sacchiricvorus Okajima Lygaeidae +

Bộ nhện lớn – Araneae

10 Nhện lưới Argiope catenulata (Doleschall) Araneidae +

11 Nhện vân lưng hình mác Araneus inustus (Koch) Araneidae +

Pardosa pseudoannulata (Boesenberg et 12 Nhện sói vân đinh ba Lycosidae +++ Strand)

13 Nhện lớn lùn Atypena sp. Linyphiidae +

14 Nhện lớn nhảy vằn lưng Bianor hotingchiehi Schenkel Salticidae +

15 Nhện linh miêu Oxyopes javanus Thorell Oxyopidae ++

Ghi chú: Mức độ phổ biến của các thiên địch:

- : Rất ít ( <10 % số điểm bắt gặp). + :Ít (11 – 20 % số điểm bắt gặp).

++ : Trung bình (21– 50 % số điểm bắt gặp). +++

: Nhiều ( >50 % số điểm bắt gặp).

+ 16 Nhện lớn hàm to Tetragnatha mandibulata (Walckenaer) Tetragnathidae

97

3.4.2.2. Khả năng sử dụng bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis để phòng chống

rầy nâu nhỏ

a. Đặc điểm hình thái bọ xít mù xanh C. lividipennis

Bọ xít mù xanh C. lividipennis thuộc nhóm côn trùng biến thái không hoàn

toàn, vòng đời trải qua 3 pha phát dục: pha trứng, bọ xít non và pha trưởng thành.

- Pha trứng (hình 3.19)

Hình 3.19. Trứng bọ xít mù xanh C. lividipennis

a – Đầu trứng nhô trên gân chính lá lúa; b – quả trứng được tách từ gân chính lá lúa; c – trứng sắp nở

Trứng bọ xít mù xanh có hình ống, một đầu hơi tròn, một đầu phẳng có nắp

đậy. Khi mới đẻ trứng có màu trắng trong, gần nở có màu trắng đục, ở đầu có nắp

xuất hiện một đốm nhỏ có màu nâu đỏ. Khi trứng nở nắp này sẽ bung ra và bọ xít

non theo đó thoát ra ngoài.

- Pha bọ xít non: Bọ xít non bọ xít mù xanh gồm 4 tuổi. Ấu trùng có hình elip,

hình dạng cơ thể gần giống với bọ xít trưởng thành, cơ thể ấu trùng phân thành 3

phần rõ rệt: đầu, ngực, bụng. Kích thước và màu sắc cơ thể thay đổi theo tuổi.

Bọ xít non tuổi 1: cơ thể có màu xanh nhạt, đầu có mang đôi râu đầu. Râu

đầu 4 đốt dạng sợi chỉ, có màu xanh nhạt, phía cuối các đốt có màu nâu, đốt thứ 2,

3, 4 có chiều dài gấp đôi so với đốt 1. Mầm cánh chưa rõ. Đốt đùi có màu xanh, đốt

ống và các đốt bàn có màu nâu (hình 3.20a).

98

Bọ xít non tuổi 2: Ấu trùng có màu sắc cơ thể đậm hơn. Râu đầu dài hơn và màu

sắc đậm hơn. Đốt ngực thứ nhất ngắn, bề rộng gấp 3 lần chiều dài. Phần gốc của mầm

cánh dày lên, tạo thành 2 u lồi rõ rệt ở 2 bên phiến lưng đốt ngực giữa, phần giữa phiến

lưng lõm xuống (hình 3.20b).

Bọ xít non tuổi 3: Mầm cánh kéo dài đến hết đốt bụng thứ 2 và bắt đầu có

hình dạng gần giống cánh của trưởng thành (hình 3.20c).

Hình 3.20. Bọ xít non và trưởng thành của bọ xít mù xanh C. lividipennis

a - bọ xít non tuổi 1; b - bọ xít non tuổi 2; c - bọ xít non tuổi 3; d - bọ xít non tuổi 4; e – trưởng thành cái; g – trưởng thành đực

Bọ xít non tuổi 4: Bọ xít non có kích thước cơ thể lớn nhất, hình dáng cơ thể

gần giống pha trưởng thành. Mầm cánh phân chia thành cánh trước và cánh sau.

Cánh trước dài và nhỏ hơn cánh sau, cánh phủ hết đốt bụng thứ 4 (hình 3.20d).

99

- Trưởng thành: Trưởng thành có hình elip, đầu và râu đầu có màu đen, hai

đôi cánh và các đôi chân có màu xanh lá cây. Phần đuôi cánh có màu nâu nhạt.

Trưởng thành cái: cơ thể màu xanh lá cây, hình elip dài thuôn. Đầu và râu

đầu màu đen, các đốt râu đầu có phủ lông màu đen. Đốt thứ 2 râu đầu có chiều

dài bằng chiều rộng đốt ngực. Hai mắt kép to và lồi. Phiến mai nằm giữa hai gốc

cánh có màu đen, phần đuôi phiến mai màu vàng. Hai cánh xếp bằng trên lưng.

Cánh trước thuộc kiểu cánh nửa cứng, phần cánh cứng hóa, dày, màu xanh lá

cây, phần cánh màng có màu nâu nhạt. Hai cánh trước dài phủ hết phần bụng, hai

cánh sau ngắn hơn và xếp gọn phía dưới hai cánh trước. Chân thuộc dạng chân

bò, bàn chân có 3 đốt. Trưởng thành cái có kích thước cơ thể lớn hơn so với

trưởng thành đực. Cơ quan sinh dục ngoài nằm ở các đốt bụng cuối, có hình chữ

Y ngược (hình 3.20e).

Trưởng thành đực: có hình dạng và màu sắc cơ thể tương tự như trưởng

thành cái nhưng kích thước nhỏ hơn, phần bụng trưởng thành đực cũng nhỏ và

thuôn hơn so với bụng trưởng thành cái. Các đốt bụng cuối có cơ quan sinh dục

ngoài hình ống dài (hình 3.20g).

b. Đặc điểm sinh vật học của bọ xít mù xanh C. lividipennis

- Thời gian các pha phát dục bọ xít mù xanh C. lividipennis nuôi bằng trứng

RNN ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% được trình bày tại bảng 3.24.

Kết quả cho thấy thời gian phát triển của pha trứng từ 4 đến 9 ngày, trung bình 6,7

ngày; thời gian phát triển của bọ xít non tuổi 1 từ 2 đến 5 ngày, trung bình 3,19 ngày;

thời gian phát triển của bọ xít non tuổi 2 kéo dài từ 3 đến 9 ngày, trung bình 5,36 ngày;

thời gian phát triển của bọ xít non tuổi 3 là 3 - 8 ngày, trung bình 4,97 ngày; thời gian

phát triển của bọ xít non tuổi 4 kéo dài từ 3 đến 7 ngày, trung bình 4,31 ngày và thời

gian tiền đẻ trứng của trưởng thành là 2 - 5 ngày, trung bình 3,24 ngày. Thời gian hoàn thành vòng đời của BXMX ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%

với thức ăn là trứng RNN kéo dài từ 20 đến 31 ngày, trung bình 26,12 ngày. Thời

gian sống trung bình của trưởng thành cái là 14,88 ngày và của trưởng thành đực

trung bình là 13,94 ngày.

100

Bảng 3.24. Thời gian phát dục các pha của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Thời gian phát dục (ngày) n Pha phát dục và tuổi bọ xít non Ngắn nhất Dài nhất Trung bình

Trứng 6,70 ± 0,15 100 9 4

Bọ xít non tuổi 1 5 3,19 ± 0,12 76 2

Bọ xít non tuổi 2 9 5,36 ± 0,25 45 3

Bọ xít non tuổi 3 8 4,97 ± 0,19 39 3

Bọ xít non tuổi 4 7 4,31 ± 0,18 36 3

Tiền đẻ trứng 5 3,24 ± 0,27 17 2

Vòng đời 31 26,12 ± 0,58 17 20

20 14,88 ± 0,70 17 Thời gian sống của trưởng thành cái 9

Ghi chú: n – số cá thể nuôi ở pha phát dục, thức ăn là trứng của RNN Điều kiện thí nghiệm nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85%

19 13,94 ± 0,98 16 Thời gian sống của trưởng thành đực 5

So sánh với RNN trong cùng điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cho thấy thời gian vòng đời của BXMX ngắn hơn thời gian vòng đời của RNN (ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ

85%, vòng đời trung bình của RNN là 28,45 ngày).

Bọ xít mù xanh khi nuôi bằng trứng RNN có thời gian các pha phát dục

tương đương với thời gian các pha phát dục của BXMX khi nuôi bằng trứng của rầy

xanh đuôi đen Nephotettix virescens (Distant) (Reyes and Gabriel, 1975; Liquido

and Nishida, 1985). Khi nuôi bằng trứng rầy xanh đuôi đen thời gian phát dục của

trứng trong khoảng 6-9 ngày, trung bình là 7,0 ngày, bọ xít non tuổi 1 là 2-4 ngày,

trung bình là 3,0 ngày; bọ xít non tuổi 2 là 2-4 ngày trung bình là 3,0 ngày; bọ xít

non tuổi 3 kéo dài từ 3-5 ngày, trung bình là 4,0 ngày và bọ xít non tuổi 4 kéo dài từ

3 - 5 ngày, trung bình là 4,0 ngày. Thời gian sống của trưởng thành đực nằm trong

khoảng 7-25 ngày và trưởng thành cái từ 5-21 ngày.

So với nuôi bằng trứng rầy nâu trong điều kiện nhiệt độ 30oC, ẩm độ 70-

80%, thời gian sống của trưởng thành cái tương đương với nuôi bằng trứng RNN

101

(điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%) là 14,4 ngày, nhưng thời gian sống của

trưởng thành đực ngắn hơn chỉ là 9,6 ngày (Chua and Mikil, 1989).

- Sức đẻ trứng và nhịp điệu đẻ trứng của bọ xít mù xanh C. lividipennis ở điều kiện

nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%, với thức ăn là là trứng RNN được trình bày tại bảng 3.25.

Bảng 3.25. Nhịp điệu đẻ trứng của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Số lượng trứng do một trưởng thành cái đẻ trong một ngày (trứng/ngày/con cái) Ngày đẻ trứng

Trung bình Ít nhất Nhiều nhất

Ngày thứ 1 2 5 3,55 ± 0,37

Ngày thứ 2 Ngày thứ 3 Ngày thứ 4 5 7 8 11 18 19 8,27 ± 0,68 12,64 ± 0,96 13,27 ± 1,01

Ngày thứ 5 Ngày thứ 6 Ngày thứ 7 Ngày thứ 8 7 5 3 1 19 19 18 15 12,91 ± 1,16 12,55 ± 1,25 10,45 ± 1,40 8,18 ± 1,29

Ngày thứ 9 Ngày thứ 10 Ngày thứ 11 0 0 0 12 7 5 6,27 ± 1,34 3,91 ± 0,91 2,09 ± 0,58

Ngày thứ 12 0 3 0,64 ± 0,34

Ghi chú: Số cá thể theo dõi n = 11. Thức ăn là trứng của RNN Điều kiện thí nghiệm nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85%

Tổng 52 135 94,73 ± 9,14

Ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%, thời gian đẻ trứng của trưởng thành

cái BXMX kéo dài từ 8 đến 12 ngày. Một trưởng thành cái đẻ lượng trứng thấp nhất

là 58 trứng và cao nhất là 135 trứng, trung bình 94,73 trứng.

So sánh với kết quả đã công bố cho thấy ở Ấn Độ khi nuôi bằng trứng rầy

nâu BXMX có sức đẻ trứng cao hơn, trung bình 147 trứng/cái (Pophaly et al.,

1978). Ở Trung Quốc, sức đẻ trứng của BXMX đạt khá cao, khi nuôi bằng trứng rầy

nâu và trứng rầy lưng trắng thì sức đẻ trứng trung bình tương ứng là 247,6 ± 74,73

102

và 237,25 ± 18,62 trứng/cái. Khi nuôi bằng ấu trùng của rầy nâu và rầy lưng trắng

thì sức đẻ trứng của BXMX giảm đi (Chen et al., 1994).

- Kết quả theo dõi tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của bọ xít mù xanh C.

lividipennis trong nuôi sinh học được trình bày tại bảng 3.26.

Bảng 3.26. Tỷ lệ sống sót ở các pha phát dục của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Tuổi hoặc pha phát triển (x)

Trứng Bọ xít non tuổi 1 Bọ xít non tuổi 2 Số còn sống sót vào bắt đầu của x (lx) 208 156 124 Số cá thể chết trong khoảng x (dx) 52 32 23 dx tỷ lệ % theo lx (100qx) 25,00 20,51 18,56 Tỷ lệ sống sót (sx) 75,00 79,49 81,44

Bọ xít non tuổi 3 Bọ xít non tuổi 4 Trưởng thành 101 87 79 14 8 13,86 9,20 86,14 90,80 37,98

Ghi chú: Thức ăn nuôi bọ xít mùa xanh là trứng RNN Điều kiện thí nghiệm nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85% Ở điều kiện nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%, nuôi bằng trứng RNN, tỷ lệ trứng nở

đạt 75% (tỷ lệ chết ở pha trứng là 25%), pha bọ xít non tỷ lệ sống sót đến trưởng

thành 50,64% (tỷ lệ chết ở pha bọ xít non là 49,36%). Tỷ lệ sống từ trứng đến

trưởng thành 37,98 % (tỷ lệ chết từ trứng đến trưởng thành 62,02 %).

- Bảng sống của bọ xít mù xanh C. lividipennis được thể hiện bảng 3.27 và

hình 3.21.

Trong điều kiện nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85%, sau 33 ngày tuổi tỷ lệ sống của

trưởng thành cái BXMX đạt 100%. Từ ngày thứ 34 trưởng thành cái bắt đầu chết, tỷ lệ

sống ở thời điểm này là 82%. Đến 44 ngày tuổi toàn bộ cá thể trưởng thành cái chết. Ở

24 ngày tuổi trưởng thành cái BXMX bắt đầu sinh sản, kết thúc sinh sản vào 40 ngày

tuổi. Trong đó sức sinh sản của trưởng thành cái BXMX vào thời gian từ 28 đến 34

ngày tuổi đạt cao hơn các thời điểm khác. Sức sinh sản của trưởng thành cái BXMX

đạt cao nhất vào 32 ngày tuổi, trung bình đạt 1,91 cá thể cái/trưởng thành cái mẹ. Từ 36

ngày tuổi trở đi, sức sinh sản giảm dần, đến 40 ngày tuổi trưởng thành cái BXMX

ngừng đẻ. Sau khi ngừng đẻ 4 ngày toàn bộ trưởng thành cái của BXMX chết.

103

Bảng 3.27. Bảng sống của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

lx.mx Ngày tuổi (x) Tỷ lệ sống (lx) Sức sinh sản (mx)

1-23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 0,82 0,82 0,82 0,64 0,45 0,36 0,36 0,27 0,27 0,09 0,00 0,00 0,18 0,45 0,73 1,00 1,45 1,73 1,73 1,82 1,91 1,73 1,55 1,18 0,82 0,64 0,27 0,27 0,09 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,18 0,45 0,73 1,00 1,45 1,73 1,73 1,82 1,91 1,73 1,26 0,97 0,67 0,40 0,12 0,10 0,03 0,00 0,00 0,00 0,00

Ghi chú: Nuôi ở điều kiện nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85%, thức ăn là trứng RNN Ở điều kiện nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85%, với thức ăn là trứng của RNN, hệ số

Hệ số nhân của 1 thế hệ R0= 16,29

nhân một thế hệ của BXMX (Ro) là 16,29

Hệ số nhân một thế hệ của BXMX nuôi bằng trứng RNN thấp hơn so với

nuôi bằng trứng rầy ngô Peregrinus maidis. Nuôi bằng trứng rầy ngô BXMX có hệ

số nhân một thế hệ là 32,15 (Liquido and Nishida, 1985).

104

Hình 3.21. Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của bọ xít mù xanh C. lividipennis nuôi bằng trứng RNN ở nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85%

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

- Giá trị các chỉ tiêu sinh học cơ bản của bọ xít mù xanh C. lividipennis

Bảng 3.28 trình kết quả các chỉ tiêu sinh học cơ bản của BXMX.

Ở điều kiện nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85% tỷ lệ tăng tự nhiên (r) của BXMX

là 0,091; thời gian của một thế hệ là 30 ngày; thời gian tăng đôi số lượng quần thể

(DT) là 7,6 ngày và chỉ số giới hạn tăng tự nhiên (λ) là 1,138.

Bảng 3.28. Giá trị các chỉ tiêu sinh học cơ bản của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Chỉ tiêu theo dõi Giá trị

16,29 Hệ số nhân của một thế hệ R0

Thời gian một thế hệ tính theo đời con T (ngày) 30,29

30,97 Thời gian một thế hệ tính theo mẹ TC (ngày)

Thời gian tăng đôi quần thể DT (ngày) 7,60

Tỷ lệ tăng tự nhiên r 0,091

Ghi chú: Điều kiện thí nghiệm nhiệt độ 25oC, ẩm độ 85% và thức ăn nuôi bọ xít mù xanh là

trứng RNN

1,138 Giới hạn tăng tự nhiên λ

105

c. Khả năng ăn RNN của bọ xít mù xanh C. lividipennis

- Thí nghiệm xác định thức ăn ưa thích của bọ xít mù xanh C. lividipennis

được tiến hành với trưởng thành cái của BXMX và 3 loại thức ăn là trứng rầy nâu

Nilapavata lugens, trứng rầy nâu nhỏ L. striatellus và trứng rầy lưng trắng

Sogatella furcifera. Kết quả về sự ưa thích 3 loại trứng rầy hại thân được trình bày

tại bảng 3.29

Bảng 3.29. Sự lựa chọn vật mồi của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Số trứng rầy bị ăn bởi BXMX (quả) Tỷ lệ trứng bị

Vật mồi ăn so tổng số Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3 Tổng trứng (%)

Trứng rầy nâu 21(47) 24(38) 23(45) 68(130) 22,01

Trứng rầy lưng trắng 11(32) 13(37) 11(29) 35(98) 11,33

Trứng rầy nâu nhỏ 18(27) 15(25) 19(29) 52(81) 16,83

Ghi chú: Trong ngoặc đơn là số trứng thí nghiệm

Tổng 50(106) 52(100) 53(103) 155(309) 50,17(100)

Bọ xít mù xanh ăn trứng của cả 3 loại rầy hại thân lúa: rầy nâu, rầy lưng

trắng và rầy nâu nhỏ. Nhưng số trứng rầy bị BXMX ăn khác nhau ở mỗi loài rầy.

Trong 3 loại trứng rầy trong nhóm rầy hại thân lúa được thí nghiệm thì trứng rầy

nâu có tỷ lệ bị BXMX ăn cao nhất (22,01%), đứng thứ 2 là trứng RNN (16,83%) và

thấp nhất là trứng rầy lưng trắng (11,33%). Như vậy trứng RNN bị BXMX tấn công

ít hơn so với trứng rầy nâu và nhiều hơn so với trứng rầy lưng trắng.

Kết quả thí nghiệm phù hợp với kết quả công bố của IRRI (1987) và của

Heong et al. (1990). BXMX tấn công trứng rầy nâu nhiều hơn so với trứng RNN

và trứng rầy lưng trắng.

- Sức ăn của bọ xít mù xanh C. lividipennis đối với thức ăn là trứng và rầy

non tuổi 1 RNN được trình bày bảng 3.30 và bảng 3.31.

106

Bảng 3.30. Sức ăn trứng rầy nâu nhỏ của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Số lượng trứng rầy nâu nhỏ bị một cá thể bắt mồi ăn Các tuổi bọ xít

vào các thời điểm thí nghiệm (trứng/ngày) non và trưởng

thành BXMX Trung bình Ngày thứ 1 Ngày thứ 2 Ngày thứ 3

Bọ xít non tuổi 1 2,13 ± 0,16 2,85 ± 0,19 2,68 ± 0,20 2,32 ± 0,15

Bọ xít non tuổi 2 3,33 ± 0,22 3,77 ± 0,21 3,82 ± 0,24 3,62 ± 0,14

Bọ xít non tuổi 3 6,17 ± 0,31 6,25 ± 0,36 5,96 ± 0,35 6,12 ± 0,12

Bọ xít non tuổi 4 7,53 ± 0,43 8,03 ± 0,41 7,07 ± 0,51 7,61 ± 0,27

Trưởng thành cái 14,67 ± 0,73 14,83 ± 0,59 15,23 ± 0,63 14,74 ± 0,39

Trưởng thành đực 11,77 ± 0,62 13,07 ± 0,69 13,37 ± 0,64 12,47 ± 0,36

Trưởng thành BXMX ăn trứng RNN nhiều hơn so với bọ xít non, một ngày

bọ xít non tuổi 1 BXMX ăn trung bình 2,32 trứng RNN, sức ăn tăng dần theo tuổi

của bọ xít non, tương ứng bọ xít non tuổi 2 ăn 3,62 trứng, bọ xít non tuổi 3 ăn 6,12

trứng và bọ xít non tuổi 4 ăn 7,61 trứng. Trưởng thành cái BXMX có sức ăn lớn

hơn trưởng thành đực, một ngày trưởng thành cái ăn trung bình 14,74 trứng RNN,

trưởng thành đực ăn 12,47 trứng.

Số lượng trứng RNN bị BXMX ăn trong một ngày thấp hơn so với số lượng

trứng rầy nâu bị ăn trong một ngày và cao hơn số lượng trứng rầy lưng trắng bị ăn

trong một ngày. Một trưởng thành BXMX trong một ngày có thể ăn được từ 20 đến

25 trứng rầy nâu và 7 - 8 trứng rầy lưng trắng (IRRI, 1987; Chiu, 1979).

Bảng 3.32 cho thấy: số lượng rầy non tuổi 1 RNN bị BXMX ăn trong một

ngày thấp hơn so với số lượng trứng RNN bị ăn trong một ngày. Số lượng rầy non

tuổi 1 của RNN bị bọ xít non tuổi 1 BXMX ăn trung bình là 0,57 con/ngày và bọ xít

non tuổi 2 ăn trung bình là 1,33 con/ngày (bọ xít non tuổi 1 và tuổi 2 BXMX có

ngày không ăn rầy non tuổi 1 của RNN). Bọ xít non tuổi 3 và bọ xít non tuổi 4

BXMX có sức ăn rầy non tuổi 1 RNN tăng dần: bọ xít non tuổi 3 ăn trung bình 2,39

con/ngày, bọ xít non tuổi 4 ăn trung bình 2,25 con/ngày. Sức ăn của trưởng thành

BXMX cao hơn so với sức ăn của bọ xít non, trong đó trưởng thành cái có sức ăn

107

cao hơn sức ăn của trưởng thành đực: số lượng rầy non tuổi 1 RNN bị trưởng thành

cái BXMX ăn trung bình là 5,27 con/ngày, đối với trưởng thành đực BXMX chỉ

tiêu này chỉ là 3,73 con/ngày.

Bảng 3.31. Sức ăn rầy nâu nhỏ tuổi 1 của bọ xít mù xanh C. lividipennis

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2014)

Số lượng rầy non tuổi 1 bị một cá thể bắt mồi ăn Các tuổi bọ xí non

vào các thời điểm thí nghiệm (con/ngày) và trưởng thành

BXMX Ngày thứ 1 Ngày thứ 2 Ngày thứ 3 Trung bình

Bọ xít non tuổi 1 0,57 ± 0,10 0,60 ± 0,12 0,65 ± 0,15 0,57 ± 0,05

Bọ xít non tuổi 2 1,30 ± 0,15 1,21 ± 0,15 1,40 ± 0,19 1,33 ± 0,09

Bọ xít non tuổi 3 2,47 ± 0,23 2,33 ± 0,19 2,54 ± 0,22 2,39 ±0,14

Bọ xít non tuổi 4 2,34 ± 0,21 2,22 ± 0,26 2,38 ± 0,22 2,25 ± 0,16

Trưởng thành cái 5,37 ± 0,34 4,97 ± 0,48 5,47 ± 0,45 5,27 ± 0,24

Trưởng thành đực 3,91 ± 0,40 3,43 ± 0,28 3,87 ± 0,39 3,73 ± 0,24

d. Khả năng khống chế quần thể rầy nâu nhỏ của bọ xít mù xanh

Thời gian pha trứng của RNN bị bọ xít mù xanh ăn hết theo lý thuyết

Tính khả năng kìm hãm quần thể RNN của BXMX dựa vào mô hình một loài

bắt mồi và một loài vật mồi đơn giản (simple one-predator-one prey model) do

Janssen và Sabelis xây dựng năm 1992. Tại Việt Nam năm 2006, Yorn Try và

Nguyễn Văn Đĩnh đã dựa vào phương pháp này để tính khả năng khống chế quần

thể bọ trĩ Thrips palmi của bọ xít bắt mồi Orius sauteri. Kết quả tính cho thấy ở điều kiện 25oC khi bọ xít bắt mồi O. sauteri có mật độ 1 con/cây tiêu diệt hết quần

thể bọ trĩ T. palmi có mật độ 50, 100, 150, 200 con/cây sau thời gian tương ứng là

5,85 ngày, 12,11 ngày, 18,83 ngày và 26,09 ngày.

Để tính được thời gian bọ xít mù xanh ăn hết trứng của quần thể rầy nâu nhỏ,

trước hết phải tính được tỷ lệ ăn trứng tối đa của bọ xít mù xanh (công thức 1).

1 β = ∑Piβi 1+ - 1 x qi (1) Si

108

Theo bảng 3.25. Thời gian các pha phát dục của BXMX ta có tổng thời gian

sống của BXMX là 39,41 ngày (gồm: trứng 6,7 ngày + ấu trung tuổi 1 là 3,19 ngày

+ ấu trung tuổi 2 là 5,36 ngày + ấu trung tuổi 3 là 4,97 ngày + ấu trung tuổi 4 là

4,31 ngày + tuổi thọ trưởng thành cái 14,88 ngày). Từ đó ta có:

Thời gian trứng (Pt) = 6,7/39,41 = 0,17

Thời gian ấu trùng tuổi 1 (P1) = 3,19/39,41 = 0,08

Thời gian ấu trùng tuổi 2 (P2) = 5,36/39,41 = 0,14

Thời gian ấu trùng tuổi 3 (P3) = 4,97/39,41 = 0,13

Thời gian ấu trùng tuổi 4 (P4) = 4,31/39,41 = 0,08

Thời gian trưởng thành cái (Ptt) = 14,88/39,41 = 0,38

Theo bảng 3.30, sức ăn trứng rầy nâu nhỏ của BXMX ta có: β1 = 2,32; β2 =

3,62; β3 = 6,12; β4 = 7,61 và βtt = 14,74; qtt = 12,47/14,74 = 0,85. Giả sử tỷ lệ tỷ lệ

giới tính của BXMX là cân bằng, Stt = 0,5.

Áp dụng công thức 1 ta có: 1

β = (P1 x β1) + (P2 x β2) + (P3 x β3) + (P4 x β4) + (Ptt x βtt)x 1+ -1 x qtt

Thay số ta có: Stt

β = (0,08 x 2,32) + ( 0,14 x 3,62) + (0,13 x 6,12) + ( 0,08 x 7,61) + (0,38 x

14,74) x (1 + (1/0,5 – 1) x 0,85 ) = 0,186 + 0,507 + 0,796 + 0,609 + 27,42 = 29,52

Tính thời gian BXMX ăn hết trứng của RNN theo lý thuyết. Áp dụng công

thức (2).

Theo dữ liệu phần trên ở nhiệt độ 25oC và ẩm độ 85% ta có: tỷ lệ tăng tự

1 r1 – r2 No τ = x ln 1 + x (2) r1 – r2 β Po

nhiên của BXMX (r1) là 0,091; tỷ lệ tăng tự nhiên của RNN (r2) là 0,1194; tỷ lệ đực

RNN là 0,467; số trứng đẻ là 154 trứng/cái. Giả sử mật độ RNN ban đầu là 10 con/m2, và mật độ BXMX ban đầu là 1 con/m2 (Po = 1). Theo lý thuyết số trứng do quần thể 10 RNN ban đầu đẻ được là: 10 x 0,533 x 154 = 821 (No = 821). Thay vào

công thức (2) ta có:

109

τ = 1/(0,091-0,1194) x ln 1 + (0,091-0,1194)/ 29,52 x (821)

τ = (- 35,21) x ln(0,210) = (-35,21) x (-1,56) = 54,93 Thời gian phát dục pha trứng RNN ở điều kiện 25oC, ẩm độ 85% là 7,48

ngày. Số trứng RNN bị BXMX ăn trong 7,48 ngày là (54,93 x 7,48)/100 = 13,62%

. Như vậy qua pha trứng quần thể RNN giảm đi 13,62 %.

Thời gian quần thể RNN bị bọ xít mù xanh ăn hết theo lý thuyết

Theo phần trên nếu mật độ quần thể RNN ban đầu là 10 con/m2 (No = 10) và

mật độ BXMX là 1 con/m2 ( Po = 1)

Theo bảng 3.31, sức ăn rầy non rầy nâu nhỏ của BXMX ta có: β1 = 0,57; β2 =

1,33; β3 = 2,39; β4 = 2,25 và βtt = 5,27; qtt = 3,73/5,27 = 0,71.

Áp dụng công thức 1, tính sức ăn rầy non tối đa của BXMX ta có:

1

β = (P1 x β1) + (P2 x β2) + (P3 x β3) + (P4 x β4) + (Ptt x βtt) x 1+ -1 x qtt

hay số ta có: Stt

β = (0,08 x 0,57) + ( 0,14 x 1,33) + (0,13 x 2,39) + ( 0,08 x 2,25) + (0,38 x

5,27) x (1 + (1/0,5 – 1) x 0,71) = 0,046 + 0,186 + 0,311 + 0,18 + 2 x 1,71 = 4,143

Thay vào công thức 2 ta có:

τ = 1/(0,091-0,1194) x ln 1 + (0,091-0,1194)/ 4,143 x (10/1)

τ = (- 35,21) x ln(0,210) = (-35,21) x (-0,07) = 2,50 ngày. Khi mật độ quần thể RNN ban đầu là 10 con/m2 và mật độ BXMX là 1 con/m2 theo lý thuyết 1 BXMX sau 2,5 ngày ăn hết quần thể 10 RNN. Tương tự nếu quần thể RNN ban đầu là 20; 30; 40 và 50 con/m2, thời gian quần thể RNN bị 1

BXMX ăn hết tương ứng là sau 5,19 ngày; 8,11 ngày; 11,28 ngày và 14,78 ngày.

e. Vai trò khống chế quần thể rầy nâu nhỏ của bọ xít mù xanh trên đồng ruộng

Để xác định khả năng kìm hãm số lượng quần thể RNN của BXMX trên

đồng ruộng, đề tài tiến hành điều tra diễn biến mật độ RNN và diễn biến mật độ của

BXMX trên đồng ruộng. Kết quả điều tra diễn biến mật độ BXMX trên lúa trong vụ

Xuân 2013 (hình 3.22).

110

Hình 3.22. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên giống lúa Bắc

thơm số 7 trong vụ Xuân 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Trong vụ lúa Xuân 2013, trên giống lúa Bắc thơm số 7 tại xã Tân Lập, huyện

Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên bọ xít mù xanh xuất hiện trên ruộng lúa sau sự xuất hiện

RNN: RNN xuất hiện gây hại từ giai đoạn lúa đẻ nhánh, BXMX xuất hiện từ giai

đoạn lúa đứng cái. Tại kỳ điều tra ngày 8/4 (lúa giai đoạn đứng cái) mật độ quần thể RNN là 21,6 con/m2 và mật độ BXMX là 9 con/m2, nếu theo lý thuyết thì sau một

ngày quần thể BXMX sẽ tiêu diệt được toàn bộ quần thể RNN. Nhưng ở kỳ điều tra

15/4 cả mật độ RNN và mật độ BXMX đều tăng, đến 2 kỳ điều tra tiếp (22/4 và 29/4)

mật độ RNN giảm. Từ giai đoạn lúa đòng già mật độ RNN tăng cao, mật độ BXMX

tăng theo nhưng mức tăng chậm hơn. Thời gian hình thành đỉnh cao mật độ của

BXMX sau thời gian đỉnh cao mật độ RNN 14 ngày. Giai đoạn cuối vụ lúa, cả mật độ

RNN và mật độ BXMX trên đồng ruộng đều giảm. Điều này cho thấy trong điều kiện

đồng ruộng, ngoài các yếu tố tăng tự nhiên còn yếu tố khác ảnh hưởng đến hiệu quả

bắt mồi của BXMX. Yếu tố đó có thể là do mật độ RNN trên đồng ruộng thấp, việc

có sẵn các thức ăn thay thế trên đồng ruộng như: rầy nâu, rầy lưng trắng làm cho khả

năng bắt gặp giữa RNN và BXMX thấp hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng tới hiệu quả

bắt mồi của BXMX đối với RNN. Nhưng điều nhận thấy rõ nét là diễn biến mật độ

BXMX trên đồng ruộng trong vụ Xuân năm 2013 tại Tân Lập, Yên Mỹ, Hưng Yên

ít nhiều có liên quan với mật độ RNN. Khi mật độ RNN tăng thì mật độ BXMX

tăng và đỉnh cao mật độ BXMX xuất hiện sau đỉnh cao mật độ của RNN.

111

Kết quả điều tra diễn biến mật độ RNN và mật độ BXMX trên giống lúa Bắc

thơm số 7 trong vụ mùa 2013 được trình bày tại hình 3.23.

Hình 3.23. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên giống lúa Bắc

thơm số 7 trong vụ Mùa 2013 tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên

Trong vụ Mùa 2013, BXMX trên đồng ruộng xuất hiện cùng với RNN vào

giai đoạn lúa đẻ nhánh. Ở kỳ điều tra ngày 16/8 (giai đoạn lúa cuối đẻ nhánh), mật độ RNN là 13 con/m2, mật độ BXMX là 7,9 con/m2. Nếu tính toán theo lý thuyết

cũng như ở vụ Xuân sau 1 ngày quần thể BXMX tiêu diệt toàn bộ quần thể RNN.

Nhưng thực tế trên đồng ruộng tới 7 ngày sau mật độ quần thể RNN có giảm đi chứ

chưa bị tiêu diệt hoàn toàn. Điều này cho thấy cũng như ở vụ Xuân, trong vụ Mùa

hiệu quả săn bắt RNN của BXMX còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác ngoài

yếu tố tăng tự nhiên. Nhưng so sánh diễn biến mật độ của RNN và BXMX cho thấy

khi mật độ RNN tăng, mật độ BXMX tăng và cao điểm mật độ của BXMX xuất

hiện sau cao điểm của RNN tới 21 ngày (3 kỳ điều tra). Điều này cho thấy BXMX

cũng có vai trò nhất định trong việc khống chế mật độ RNN.

Như vậy qua phương pháp tính theo lý thuyết và diễn biến mật độ BXMX và

mật độ rầy nâu nhỏ ngoài đồng ruộng trong vụ Xuân và vụ Mùa 2013 cho thấy:

BXMX có vai trò nhất định trong việc khống chế quần thể RNN và thời gian khống

chế không theo đúng như lý thuyết đã tính. Nguyên nhân là do trong điều kiện tự

nhiên, mối quan hệ giữa BXMX và RNN không giống với mô hình lý thuyết một

loài bắt mồi và một loài vật mồi đơn giản (simple one-predator-one prey model).

112

Mối quan hệ giữa BXMX và RNN còn chịu sự tác động của nhiều yếu tố tự nhiên

khác trên đồng ruộng.

3.4.2.2. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus của chế phẩm nấm côn trùng

Hiệu lực trừ RNN của chế phẩm nấm xanh M.a do Viện Bảo vệ thực vật sản

xuất được trình bày tại bảng 3.32.

Chế phẩm nấm xanh M.a ở cả 3 nồng độ sử dụng đều có hiệu lực trừ rầy nâu

nhỏ ngay sau 3 ngày phun và đạt cao nhất sau 14 ngày phun.

Trong 3 nồng độ sử dụng 0,4 x 108; 0,6 x 108 và 0,8 x 108 Bt/ml (tương

đương lượng sử dụng 20; 30 và 40 kg chế phẩm/ha), hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ đạt thấp nhất là ở nồng độ sử dụng 0,4 x 108 Bt/ml, hiệu lực sau 3 ngày là 21,25% và sau 14 ngày chỉ đạt 55,44%. Chế phẩm nấm xanh M.a sử dụng ở nồng độ 0,6 x 108

Bt/ml có hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ sau 3 ngày phun đạt 31,25% và sau 14 ngày đạt

68,95%. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của chế phẩm nấm xanh M.a sử dụng ở 2 nồng độ 0,6 x 108 Bt/ml và 0,8 x 108 Bt/ml không có sự sai khác có ý nghĩa ở các thời điểm

sau phun 3, 5, 7, 10 và 14 ngày. Trần Văn Hai và cs., (2012) xác định chế phẩm

nấm xanh Metarhizium anisoplia (M.a) có hiệu lực cao trong phòng trừ rầy nâu

Nilaparvata lugens, sau 2 lần phun, hiệu lực trừ rầy nâu ở thời điểm sau phun 15

ngày đạt 70 -80%.

Bảng 3.32. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của chế phẩm nấm xanh M.a

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Hiệu lực của chế phẩm M.a ở các thời điểm

sau khi phun (%)

Nồng độ (x108

Công thức

Bt/ml)

3 ngày

5 ngày

7 ngày

10 ngày

14 ngày

Chế phẩm M.a

0,40

Chế phẩm M.a

0,60

31,25 b 43,75 a 46,25 a

43,03 b 53,09 a 56,91 a

52,05 b 63,01 a 67,18 a

55.44 b 68.95 a 72.18 a

Chế phẩm M.a

0,80

21,25 b 31,25 a 36,25 a

5,77

7,06

8,47

7,74

9,95

LSD0.05

CV %

11,3

10,1

9,6

7,4

8,8

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một cột, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai khác có ý

nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

113

3.4.3. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus

Sử dụng thuốc trừ sâu hợp lý, đúng nguyên tắc là một vấn đề quan trọng

trong chiến lược phòng chống RNN gây hại trên lúa, nhằm ngăn chặn sự bùng phát

số lượng quần thể của chúng. Từ vụ Xuân 2009 đến nay RNN đã phát sinh với mật

độ cao gây hại trên lúa ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh

Hưng Yên nói riêng. Sau 5 năm, đến vụ Xuân năm 2013 trong danh mục thuốc bảo

vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam vẫn chưa có loại thuốc trừ sâu nào

được đăng ký trừ RNN (Bộ Nông nghiệp và PTNT, 2013). Do đó khi RNN phát

sinh gây hại với mật độ cao, cán bộ kỹ thuật cũng như người sản xuất rất lúng túng

trong việc lựa chọn loại thuốc để trừ RNN. Để tìm ra một số loại thuốc trừ RNN có

hiệu lực cao, đáp ứng với yêu cầu của sản xuất cần phải tiến hành thí nghiệm đánh

giá hiệu lực trừ RNN của một số loại thuốc trừ sâu.

3.4.3.1. Hiệu lực trong phòng đối với rầy nâu nhỏ của các thuốc hóa học

Để xác định được loại thuốc có hiệu lực cao trừ RNN, đề tài tiến hành thí nghiệm

trong phòng đánh giá hiệu lực của 7 loại thuốc hóa học được sử dụng phổ biến trong trừ

rầy nâu và rầy lưng trắng hiện nay tại Hưng Yên. Kết quả được trình bày tại bảng 3.33.

Bảng 3.33. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus của một số loại thuốc hoá học

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Hiệu lực của các thuốc bảo vệ thực vật ở các thời điểm sau khi phun (%)

Tên thuốc

Hoạt chất

Nồng độ sử dụng (%)

Chess 50 WG Applaud 25 SC Bassa 50 EC Actara 25 WG Conphai 10 WP

Pymetrozine Buprofezin Fenobucarb Thiamethoxam Imidacloprid

0,10 0,10 0,40 0,01 0,08

0,02

1 ngày 48,75 b 8,75 e 55,00 a 33,75 d 36,25 cd 41,26 c

3 ngày 70,00 bc 26,25 e 77,50 a 48,75 d 51,25 d 65,00 c

10 ngày 7 ngày 5 ngày 97,29 a 91,18 a 82,50 a 82,89 d 67,04 d 52,50 d 91,89 b 80,00 ab 82,30 b 73,35 c 85,61 cd 72,50 c 87,39 c 74,61 c 75,00 bc 92,82 b 76,25 bc 84,74 b

Dantotsu 16 SG Penalty gold 50

0,30

56,25 a

71,25 b

82,50 a

92,36 a

98,25 a

Clothianidin Chlorpyrifos + Buprofezin

EC

LSD0.05 CV %

6,26 10,5

5,13 5,9

5,63 5,1

5,76 4,8

3,65 2,7

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một cột, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

114

Cả 7 loại thuốc thí nghiệm đều có hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ sau 1 ngày phun

và đạt cao nhất ở thời điểm sau 10 ngày phun thuốc.

Thuốc Penalty gold 50 EC sử dụng ở nồng độ 0,3% luôn đạt hiệu lực cao

nhất ở hầu hết các thời điểm sau khi phun thuốc là 1, 5, 7 và 10 ngày.

Thuốc Bassa 50 EC sử dụng ở nồng độ 0,4% có hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ là

cao nhất trong 7 loại thuốc thí nghiệm ở các thời điểm sau 1 và 3 ngày phun (55%

và 77,50 %). Các thời điểm sau khi phun 5,7 và 10 ngày thuốc vẫn giữ được hiệu

lực khá cao trong trừ rầy nâu nhỏ.

Thuốc Chess 50WG (sử dụng ở nồng độ 0,1%), ở thời điểm sau phun 1 ngày,

3 ngày có hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ thấp hơn thuốc Bassa 50 EC và thuốc Penalty

gold 50 EC. Tuy vậy ở các thời điểm 5 ngày, 7 ngày và 10 ngày sau phun thuốc này

luôn có hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ đạt cao nhất.

Thuốc Applaud 25 SC (sử dụng ở nồng độ 0,1%) có hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ

thấp nhất trong 7 loại thuốc thí nghiệm .

- Để xác định ảnh hưởng của việc phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ và sâu đục thân

đến mật độ rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng. Đề tài tiến hành thí nghiệm trong phòng

xác định ảnh hưởng của một số hoạt chất hóa học được đăng ký sử dụng trừ sâu

cuốn lá nhỏ và sâu đục thân tới rầy nâu nhỏ. Kết quả thí nghiệm được trình bày

trong bảng 3.34.

Kết quả thí nghiệm cho thấy, cả 9 loại thuốc thí nghiệm đều có hiệu lực trừ

rầy nâu nhỏ sau 1 ngày phun và tăng dần sau 3, 5, 7 và 10 ngày phun. Nhưng hiệu

lực trừ RNN thấp, sau 10 ngày phun thuốc, hiệu lực của các thuốc này đạt 15,57 –

64,25%. Tất cả 9 loại thuốc đều có hiệu lực thấp hơn rất nhiều so với 7 loại thuốc

được đăng ký trừ rầy nâu.

Trong 9 loại thuốc thí nghiệm thì thuốc Actamec 40EC và thuốc Padan 95

SP có hiệu lực cao nhất tới rầy nâu nhỏ, tiếp theo là thuốc Regent 800 WG, thuốc

Vitako 40 WG. Hiệu lực thấp nhất là thuốc Browco 50WG; Ammate 30 WG;

Neretox 95 WP.

115

Bảng 3.34. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ L. striatellus của một số loại thuốc hoá học

(tại Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc, 2013)

Hiệu lực của các thuốc ở các thời điểm sau

Nồng

khi phun (%)

độ sử

Tên thuốc

Hoạt chất

dụng

1

3

5

7

10

(%)

0,30

Padan 95 SP

Cartap

0,01

Vitako 40 WG

Chlorantraniliprole

0,01

ngày 58,45 a 33,10 c 46,58b

Regent 800 WG

Fipronil

0,08

Radiant 60 SC

Spinetoram

0,30

Neretox 95 WP

Nereistoxin

0,02

ngày ngày ngày ngày 62,33 a 38,33 b 50,00 a 54,17 a 35,81 c 15,83 d 24,17 c 30,00 c 31,67 c 32,50 b 43,33 b 53,24 b 12,50de 19,17 c 27,50cd 27,96 cd 27,48 d 11,67 d 16,67ef 21,98 de 23,84 de 5,00 f 11,67de 23,33 c 22,50de 27,96 cd 25,67 d

Takumi 20 WG

Flubendiamide

Emamectin

0,02

4,17 f

12,50 d 13,33 f

17,81 e

15,57 e

Browco 50WG

benzoate

0,02

Ammate 30 WG

Indoxacarb

0,10

9,17 ef 45,00a

12,50 d 15,00 f 58,33 a 49,17a

20,32 e 20,14 de 64,25 a 58,58 a

Actamec 40EC

Abamectin

5,11

5,34

6,55

6,45

8,13

LSD0.05

18,2

14,0

14,4

12,7

15,3

CV %

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một cột, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05.

Qua các thí nghiệm đánh giá hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của một số loại

thuốc hóa học trong phòng thí nghiệm cho thấy thuốc Penalty gold 50 EC sử

dụng ở nồng độ 0,3%, Bassa 50 EC sử dụng ở nồng độ 0,4%, Dantotsu 16 SG sử

dụng ở nồng độ 0,02% và thuốc Chess 50WG sử dụng ở nồng độ 0,1% có hiệu

lực trừ RNN cao trong phòng thí nghiệm.

3.4.3.2. Hiệu lực ngoài đồng đối với rầy nâu nhỏ của các thuốc hóa học

Từ kết quả nghiên cứu thử hiệu lực các loại thuốc bảo vệ thực vật trong

phòng, các thuốc trên được tiến hành thí nghiệm ngoài đồng ruộng, nhằm chọn ra

thuốc có hiệu lực trừ RNN cao. Thời điểm tiến hành thí nghiệm trong tháng 5 (giai

đoạn lúa trỗ - phơi màu) khi RNN có mật độ cao trên đồng ruộng. Đây là thời gian

thuận lợi cho tiến hành thí nghiệm thử hiệu lực thuốc.

116

Kết quả theo dõi hiệu lực trừ RNN trên giống lúa Bắc thơm số 7 của các

thuốc trừ sâu ở điều kiện ngoài đồng ruộng cho thấy hiệu lực sau khi phun thuốc từ

1 ngày đến 7 ngày của cả 6 loại thuốc đều tăng. Thời điểm sau phun thuốc 10 ngày,

hiệu lực của cả 6 loại thuốc đều giảm đi (bảng 3.35).

Bảng 3.35. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của một số loại thuốc hóa học trong vụ

Xuân 2013 (tại xã Tân Lập, huyện Yên Mỹ, tỉnh Hưng Yên)

Liều

Hiệu lực của thuốc sau xử lý (%)

Số

Công thức

lượng

Hoạt chất

TT

1 ngày

3 ngày

7 ngày

10 ngày

(kg,l/ha)

1

Bassa 50 EC

Fenobucarb

2,00

58,80 a

77,61 a

78,73 a

73,72 ab

2

Penalty gold

1,50

46,91 b

67,74 ab

81,03 a

79,82 a

50 EC

Chlorpyrifos +

3

Dantotsu 16 SG

0,10

47,76 b

61,30 bc

80,34 a

78,49 a

Buprofezin

4

Chess 50 WG

0,50

46,93 b

65,58 b

79,26 a

79,09 a

Clothianidin

5

Actara 25 WG

43,16 d

60,64 b

56,98 b

32,14 c

0,05

Pymetrozine

6

Conphai 10 WP

51,58 cd

64,50 b

63,96 ab

35,86 c

0,40

Thiamethoxam

8,7

10,2

9,7

16,4

LSD0,05

CV%

10,7

9,2

7,2

12,5

Ghi chú: Trong phạm vi cùng một cột, các giá trị mang các chữ cái khác nhau chỉ sự sai

khác có ý nghĩa ở mức xác suất P<0,05,

Imidacloprid

Hiệu lực trừ RNN của các loại thuốc thí nghiệm đạt cao nhất sau khi phun

thuốc 7 ngày, hiệu lực trừ RNN của thuốc Bassa 50 EC là 78,73%, của thuốc Penalty

gold 50 EC là 81,03%, của thuốc Dantotsu 16 SG là 80,34%, của thuốc Chess 50

WG là 79,26%, của thuốc Actara 25 WG là 60,64% và thuốc Conphai 10 WP là

64,50%. Thời điểm 10 ngày sau phun hiệu lực trừ RNN của cả 6 loại thuốc thí

nghiệm đều giảm đi.

Trong 6 loại thuốc thí nghiệm ngoài đồng ruộng, 4 loại thuốc Bassa 50 EC,

thuốc Penalty gold 50 EC, thuốc Dantotsu 16 SG và thuốc Chess 50 WG có hiệu

lực trừ RNN cao hơn so với thuốc Actara 25 WG và thuốc Conphai 10 WP ở thời

điểm 7 ngày sau phun.

117

Xét riêng từng thời điểm nhận thấy sau khi phun thuốc 1 ngày hiệu lực trừ

RNN của các công thức đã có sự khác nhau rõ rệt. Hiệu lực của thuốc Bassa 50 EC

cao nhất, tiếp đến là các thuốc thuốc Penalty gold 50 EC, thuốc Dantotsu 16 SG và

thuốc Chess 50 WG; hiệu lực trừ RNN đạt thấp nhất là thuốc Actara 25 WG và

thuốc Conphai 10 WP.

Sau khi phun 3 ngày, hiệu lực trừ RNN của các công thức đều tăng lên: hiệu

lực của thuốc Bassa 50 EC, thuốc Penalty gold 50 EC tương đương nhau, sau đến

hiệu lực của thuốc Dantotsu 16 SG và thuốc Chess 50 WG, hiệu lực của thuốc

Actara 25 WG và thuốc Conphai 10 WP đạt thấp nhất.

Sau phun 7 ngày, hiệu lực trừ RNN của các thuốc đạt cao nhất và có sự khác

nhau rõ rệt. Các thuốc Bassa 50 EC, Penalty gold 50 EC, Dantotsu 16 SG và Chess

50 WG có hiệu lực trừ RNN cao hơn so với thuốc Actara 25 WG và thuốc Conphai

10 WP. Sau phun 10 ngày, hiệu lực trừ RNN của 3 loại thuốc Penalty gold 50 EC,

Dantotsu 16 SG và Chess 50 WG tương đương nhau và cao hơn so với 3 loại thuốc

còn lại.

Như vậy, 4 loại thuốc Bassa 50 EC, Penalty gold 50 EC, Dantotsu 16 SG và

Chess 50 WG luôn có hiệu lực trừ RNN cao, có thể sử dụng trong phòng chống

RNN gây hại trên cây lúa tại tỉnh Hưng Yên.

118

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1. Kết luận

1) Tại Hưng Yên, trong vòng 5 năm trở lại đây mức độ gây hại của rầy nâu

nhỏ Laodelphax striatellus (Fallén) ngày một tăng. Trong cả hai vụ lúa (vụ lúa

Xuân và vụ lúa Mùa), rầy nâu nhỏ phát sinh gây hại trên lúa cùng với rầy nâu và

rầy lưng trắng. Ở đầu mỗi vụ rầy nâu nhỏ xuất hiện và gây hại muộn hơn so với rầy

nâu và rầy lưng trắng, giai đoạn lúa trỗ đến chín sữa rầy nâu nhỏ chiếm tỷ lệ cao

hơn so với rầy nâu và rầy lưng trắng, các giai đoạn khác rầy nâu nhỏ chiếm tỷ lệ

thấp hơn.

2) Khi nuôi trên giống Bắc thơm số 7 ở hai nhiệt độ 25oC và 30oC và ẩm độ

85%, vòng đời của rầy nâu nhỏ trung bình tương ứng là 28,45 và 24,0 ngày; một

trưởng thành cái có thể đẻ trung bình 154,07 trứng và 104,63 trứng; tỷ lệ tăng tự

nhiên (r) đạt khá cao, tương ứng là 0,1194 và 0,1294; hệ số nhân một thế hệ (Ro) là

52,07 và 32,91; thời gian tăng đôi quần thể (DT) là 5,81 và 5,36 ngày.

3) Trên đồng ruộng, trong mỗi vụ lúa rầy nâu nhỏ đều hình thành một cao

điểm mật độ vào giai đoạn lúa trỗ đến chín sữa, mật độ rầy nâu nhỏ trên lúa trong

vụ Xuân cao hơn vụ Mùa. Trong cả vụ Xuân và vụ Mùa năm 2013, vào giai đoạn

lúa trỗ đến chín sáp, chân đất cao có mật độ rầy nâu nhỏ cao hơn chân đất vàn và

trũng; ruộng lúa bón mức đạm 128 kgN/ha vào giai đoạn lúa trỗ đến chín sữa có

mật độ rầy nâu nhỏ cao hơn ở mức bón đạm 77 kgN/ha và 102 kgN/ha; ruộng lúa cấy 30 khóm/m2 có mật độ rấy nâu nhỏ thấp hơn so với ruộng lúa cấy 35 khóm/m2 và 40 khóm/m2. Trong 12 giống lúa đang gieo trồng phổ biến tại tỉnh Hưng Yên, có

4 giống kháng vừa (TH 3-3, TH 3-5, Khang dân 18, Q5), 1 giống nhiễm vừa (Bio

404), 1 giống nhiễm (Syn 6) và 6 giống còn lại bị nhiễm nặng.

4) Trong năm 2013, trưởng thành rầy nâu nhỏ có 4 cao điểm vào bẫy đèn,

vụ Xuân có 2 cao điểm và vụ Mùa có 2 cao điểm. Số lượng trưởng thành rầy nâu

nhỏ vào bẫy đèn của cao điểm 2 trong từng vụ luôn cao hơn cao điểm 1. Số lượng

trưởng thành rầy nâu nhỏ vào đèn ở cao điểm 1 trong mỗi vụ trước cao điểm mật độ

119

trên đồng ruộng là 7 đến 10 ngày và cao điểm 2 sau cao điểm mật độ trên đồng

ruộng là 10 đến 15 ngày.

5) Đã ghi nhận được 16 loài thiên địch bắt mồi của rầy nâu nhỏ tại Hưng Yên,

trong đó Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter là loài phổ biến nhất. Nuôi trên trứng rầy nâu nhỏ ở nhiệt độ 25oC và ẩm độ tương đối 85%, thời gian

vòng đời của bọ xít mù xanh là 26,12 ngày, sức đẻ trứng trung bình của trưởng

thành cái là 94,37 trứng, tỷ lệ tăng tự nhiên (r) là 0,091, hệ số nhân một thế hệ

(Ro) là 16,29 và thời gian tăng đôi quần thể (DT) là 7,6 ngày. Bọ xít mù xanh có

sức ăn cao đối với rầy nâu nhỏ. Trong vòng 24 giờ, trung bình một bọ xít non bọ

xít mù xanh ăn được 2-7 trứng hoặc 1-2 rầy non tuổi 1 rầy nâu nhỏ và một

trưởng thành bọ xít mù xanh ăn trung bình 12,5-14,7 trứng hoặc 3,7-5,3 rầy non

tuổi 1 rầy nâu nhỏ. Bọ xít mù xanh là thiên địch có tiềm năng cao trong hạn chế số

lượng rầy nâu nhỏ trên đồng ruộng.

6) Trong 16 loại thuốc trừ sâu khảo nghiệm phòng chống rầy nâu nhỏ cho thấy

có 5 loại thuốc có hiệu lực cao trong phòng thí nghiệm và 4 loại thuốc có hiệu lực cao

trên đồng ruộng. Trong đó, thuốc Chlorpyrifos + Buprofezin (Penalty gold 50 EC),

Clothianidin (Dantotsu 16 SG) và Pymetrozine (Chess 50WG) có hiệu lực cao nhất

(78,49-79,82%) và hiệu lực kéo dài đến 10 ngày sau phun.

2. Đề nghị

- Tiếp tục nghiên cứu về sự qua đông của rầy nâu nhỏ L. striatellus để xác

định quần thể rầy nâu nhỏ ở giai đoạn đầu vụ là nguồn tại chỗ hay nguồn di chuyển từ

nơi khác đến, làm cơ sở để điều tra, tác dự tính dự báo rầy nâu nhỏ.

- Tiếp tục nghiên cứu về khả năng nhân nuôi và sử dụng bọ xít mù xanh C.

lividipennis trong phòng chống sinh học rầy nâu nhỏ L. striatellus.

120

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

1- Trần Quyết Tâm, Trần Đình Chiến và Nguyễn Văn Đĩnh (2013). Gia tăng quần

thể rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallen (Homoptera: Delphacidae), Tạp

chí Khoa học và Phát triển. 11(8): 1101-1108.

2- Trần Quyết Tâm, Trần Đình Chiến và Nguyễn Văn Đĩnh (2014). Đánh giá mức

độ mẫn cảm rầy nâu nhỏ Laodelphax striatellus Fallen của một số giống

lúa trồng phổ biến tại tỉnh Hưng Yên, Báo cáo khoa học Hội nghị Côn

trùng học Quốc gia lần thứ 8, TP. Hà Nội ngày 10-11/4/2014: 571 – 576.

3- Trần Quyết Tâm, Trần Đình Chiến và Nguyễn Văn Đĩnh (2014). Hiệu lực của

chế phẩm sinh học (Metarhizium anisopliae) và một số loại thuốc hóa học

trong phòng trừ đối với rầy nâu nhỏ (Laodelphax striatellus), Báo cáo khoa

học Hội nghị Côn trùng học Quốc gia lần thứ 8, TP. Hà Nội ngày 10-

11/4/2014: 577 – 583.

4- Trần Quyết Tâm, Trần Đình Chiến và Nguyễn Văn Đĩnh (2014). Gia tăng quần

thể và khả năng khống chế rầy nâu nhỏ của bọ xít mù xanh Cyrtorhinus

lividipennis Reuter (Hemiptera: Miridae), Tạp chí Bảo vệ thực vật, 5: 13-

19.

121

TÀI LIỆU THAM KHẢO

I. Tài liệu tiếng Việt

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2010a). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tra phát hiện dịch hại cây :

trồng (QCVN 01-38

phương pháp điều 2010/BNNPTNT), Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2010b). Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ rầy hại lúa (QCVN 01-29 : 2010/BNNPTNT), Thông tư số 71/2010/TT-BNNPTNT.

3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2013). Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được

phép sử dụng ở Việt Nam, Thông tư số 21/2013/TT-BNNPTNT.

4. Trần Đình Chiến (2012). Rầy nâu nhỏ, Côn trùng và động vật hại nông nghiệp Việt Nam, do Nguyễn Văn Đĩnh, Hà Quang Hùng, Nguyễn Thị Thu Cúc và Phạm Văn Lầm (chủ biên), NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 26-28.

5. Cục Bảo vệ thực vật (2010). Danh lục sinh vật gây hại trên một số cây trồng và sản phẩm cây trồng sau thu hoạch ở Việt Nam, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 20

6. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên (2013). Niên giám Thống kê tỉnh Hưng Yên 2012, NXB

Thống kê.

7. Nguyễn Văn Đĩnh (1992). Sức tăng quần thể của nhện đỏ hại cam chanh, Tạp chí Bảo vệ

thực vật, 4: 15-18.

8. Nguyễn Văn Đĩnh và Bùi Sỹ Doanh (2010). Một số thay đổi đáng ghi nhận về thành phần dịch hại lúa trong 30 năm (1976 – 2005) ở Việt Nam, Báo cáo tại Hội nghị Khoa học công nghệ toàn quốc về bảo vệ thực vật lần thứ 3, T.P Hồ Chí Minh 16- 17/8/2010, tr. 237-245.

9. Đặng Thị Dung, Nguyễn Thủy Chung và Trần Thị Tú Oanh (2010). Một số dẫn liệu về nhóm rầy hại thân lúa (họ Delphacidae) vụ Xuân 2007 tại Gia Lâm, Hà Nội, Tạp chí Khoa học và Phát triển, Tập 8, số 4: 590-598.

10. Hồ Thị Thu Giang, Trần Đình Chiến, Nguyễn Văn Đĩnh và Nguyễn Đức Tùng (2012). Đánh gía tính kháng rầy nâu (Nilaparvata lugens Stal) và rầy lưng trắng (Sogatella fucifera Horvath) trên một số giống lúa trồng phổ biến ở miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Bảo vệ thực vật ,1: 32-36.

11. Trần Văn Hai, Phạm Hoàng Ân và Trịnh Thị Xuân (2012). Đánh giá hiệu quả của chế phẩm nấm xanh trên rầy nâu, sâu cuốn lá và bọ xít hôi trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng, Kỷ yếu Hội nghị quốc gia phòng chống rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá hại lúa, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 164-173.

12. Phạm Hồng Hiển, Phạm Thị Vượng, Ngô Văn Dũng và Đặng Thị Lan Anh (2011). Đặc điểm sinh học và sự xuất hiện của rầy nâu nhỏ (Laodephax stritellus Fallen) trong mùa đông ở một số tỉnh miền Bắc, Báo cáo khoa học hội nghị côn trùng học Quốc gia lần thứ 7, TP. Hà Nội ngày 9-10/5/2011: 540 – 546.

122

13. Nguyễn Đức Khiêm (1995). Một số kết quả nghiên cứu rầy lưng trắng và rầy xám hại lúa tại Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, Tạp chí Bảo vệ thực vật, 2: 3-5.

14. Nguyễn Đức Khiêm (2001). Mức độ nhiễm rầy nâu, rầy lưng trắng và rầy xám của một giống lúa đang gieo trồng tại Gia Lâm, Hà Nội, Kết quả nghiên cứu khoa học, tr. 65 – 68.

15. Phạm Văn Lầm (2010). Kết quả xác định tên khoa học loài rầy hại bông lúa trong vụ Xuân 2009 ở đồng bằng sông Hồng, Công trình nghiên cứu khoa học về côn trùng, 2: 61-66.

16. Đinh Văn Thành (2012). Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái và biện pháp phòng trừ rầy lưng trắng (Sogatella furcifera Horvath) hại lúa ở một số tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng, Luận án Tiến sĩ nông nghiệp, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 138 tr.

17. Tổng cục Thống kê (2013). Niên giám Thống kê Việt Nam 2012, NXB Thống kê.

18. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2009). Báo cáo tổng kết công tác bảo vệ thực vật

năm 2009, Hưng yên 12/2009, 17 tr.

19. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2010). Báo cáo tổng kết công tác bảo vệ thực vật

năm 2010, Hưng yên 12/2010, 16 tr.

20. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2011). Báo cáo tổng kết công tác bảo vệ thực vật

năm 2011, Hưng yên 12/2011, 19 tr.

21. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2012). Báo cáo tổng kết công tác bảo vệ thực vật

năm 2012, Hưng yên 12/2012, 16 tr.

22. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2013). Báo cáo tổng kết công tác bảo vệ thực vật

năm 2013, Hưng yên 12/2013, 17 tr.

23. Trung tâm Bảo vệ thực vật phía Bắc (2014). Báo cáo sơ kết công tác bảo vệ thực vật vụ

Xuân 2014, Hưng yên 6/2014, 11 tr.

24. Trung tâm Tài nguyên di truyền (1996). Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá cây lúa (bản dịch

tiếng Việt), tháng 7/1996, 59 tr.

25. Yorn Try và Nguyễn Văn Đĩnh (2006). Thử nghiệm khả năng khống chế quần thể bọ trĩ Thrips palmi Karny của bọ xít bắt mồi Orius sauteri Poppius trên dưa chuột tại xã Đặng xá vụ Xuân – Hè năm 2005, Báo cáo khoa học hội thảo Khoa học Công nghệ quản lý nông học vì sự phát triển nông nghiệp ở Việt Nam, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội ngày 10/10/2006: 585 – 589.

II. Tài liệu tiếng Anh

26. Bae, S.D., Song, Y.H. and Park, K.B. (1995). Study on the bionomics of overwintering small brown planthopper, Laodelphax striatellus (Fallén), in Milyang, Korean Journal of Applied Entomology 34(4): 321-327.

27. Birch, L.C. (1948). The instrinsis rate of natural increase of an insect population,

Journal of animal ecology, 17: 17-26.

28. Chen, C.C. and Ko, W.F. (1986). Studies on the time of rice stripe virus infection and field experiments on disease control, Research Bulletin of Taichung District

123

Agricultural Improvement Station, 12: 51-59.

29. Chen C.H. and Sun, C.N. (1988). Susceptibility of field strains of smaller brown planthopper (SBPH) in Taiwan to six insecticides. International Rice Research Newsletter, 13(3): 43-59.

30. Chen, J.M., Cheng, J.A. and He, J.H. (1994). Effects of temperature and food on the development, survival and reproduction of Cyrtorhinus lividipennis Reuter, Acta Entomologica Sinica 37:63-70.

31. Chiu, S.C. (1979). Biological control or the brown planthopper, In Brown Planthopper

Threated to Rice Production in Asia, pp. 335-355.

32. Choi, S.Y., Song, Y.H. and Park, J.S. (1975). Insecticide resistance in the small brown planthopper Laodelphax striatellus (Fallén), Local variations in susceptibility of small brown planthopper to malathion and NAC. Korean Journal of Plant Protection, 14(2): 53-58.

33. Chua, T.H. and Mikil, E. (1989). Effects of prey number and stage on the biology of the mirid bug, Cyrtorhinus lividipennis Reuter (Heteroptera: Miridae): a predator of Nilaparvata lugens (Homoptera: Delphacidaetera), Envir, Entomol., 18(2): 251- 255.

34. Chun, X.G., Yan, G.Z., Jin, X.D., Long, X.X. and Shan, S.W. (2008). Impacts of five (Fallén), Acta

the productivity of Laodelphax striatellus

insecticides on Phytophylacica Sinica, Beijing, China, 35(4): 361-366.

35. Conti, M. (1974). Laodelphax striatellus as a vector of two cereal viruses in Italy, Acta

Biologica Iugoslavica, B, 11(1): 49-54.

36. Ding, X.L., Jiang, L., Zhang, Y.X., Sun, D.Z., Zhai, H.Q. and Wan, J.M. (2005). QTL detection for rice stripe disease resistance using backcross inbred lines, Acta Agron, Sin, 31:1041—1046.

37. Duan, C.X., Su, N., Cheng, Z.J., Lei, C.L., Wang, J.L., Zhai, H.Q. and Wan, J.M. (2010). QTL analysis for the resistance to small brown planthopper Laodelphax striatellus (Fallén) in rice using backcross inbred lines, Plant Breeding, 129: 63-67.

38. Endo, S., Takahashi, A. and Tsurumachi, M. (2002). Insecticide susceptibility of the (Homoptera;

striatellus

(Fallén)

Small brown planthopper, Laodelphax Delphacidae), collected from East Asia, Appl, Entomol, Zool, 37(1):79-84

39. Fennah, R.G. (1963). New genera of Delphacidae (Homoptera: Fulgoroidea), Roy,

Entomol, Soc., Proc, Ser, B, 32: 15-16.

40. Gao, B., Wu, J., Huang, S., Mu, L. and Han, Z. (2008). Insecticide resistance in field populations of Laodelphax striatellus (Fallén) (Homoptera: Delphacidae) in China and its possible mechanisms, International Journal of Pest Management, 54:13-19.

41. Gray, S.M. (1996). Plant virus proteins involved in natural vector transmission, Trends

Microbiol, 4: 259—264.

42. Harpaz, I. (1961). Calligypona marginata, vector of maize rough dwarf virus, FAO

Plant Protection Bulletin, 9:144-147.

43. Heinrichs, E.A. (1994). Host plant resistance, Biology and management of rice insect,

124

Internative limited printed India, 1994. pp 529-532.

44. Heinrichs, E.A., Chelliah, S., Valencia, S.L., Arcee, M.B., Fabellar, L.T., Aquino G.B. and Pickin S. (1981). Manual for testing insecticides on rice, IRRI, pp. 25-27.

45. Heong, K.L., Bleih, S. and Lazaro, A.A. (1990). Predation of Cyrtorhinus lividipennis Reuter on eggs of the green leafhopper and brown planthopper in rice, Researches on Population Ecology, 32(2):255-262.

46. Heong, K.L. and Hardy, B. (2011). Planthoppers: new threats to the sustainability of

intensive rice production systems in Asia, IRRI-Los Banos Philippines, pp. 3-156.

47. Hill, S. and Dennish (1983). Agricultural insect pest of the tropic and their control, The

University of Cambridge, 746 p.

48. Hinekley, A.D. (1963). Ecology and control of rice Brown planthopper in Pij, Bull

Entomol, Res. 54/1963: 467-481.

49. Hong, Y., W Zhao, W., Jian, W.X. and Chao, J.D. (2011). Population dynamics of C.lividipennis (Reuter) in Karst Rice-planting areas in Guizhou; Chinese Journal of Biological control, 4: 43-51.

50. Hui, Q., Fang, L., Ju, L., Xiang, L.F., Qiang, F., Di, W.H. and Jiang, D.D. (2009). Fitness of the small brown planthopper (Laodelphax striatellus) on different plants, Chinese Journal of Rice Science, 23(1): 71-78.

51. Hyun, J.S., Woo, K.S. and Ryoo, M.I. (1977). Studies on the seasonal increase of the population of the smaller brown lanthopper, Laodelphax striatellus (Fallén), Korean Journal of Plant Protection, 16(1): 13-19.

52. Iizuka, K., Ohzeki, K., Tamura, M., Nishida, N., Kakinuma, K. and Taguchi, T. (1987). Control of rice stripe virus disease by insecticides and resistant cultivars, Nogyo oyobi Engei (Agriculture and Horticulture) (Japan), 62: 740-746.

53. IRRI (1987). Parasites and predators, Annual Report, pp. 250-254.

54. Ishihara, T. and Nasu, S. (1966). Leafhoppers-transmiting plant viruses in Japan and adjacent coutries, Papers presented at the Division Meeting on Plant Protecsion 11th Pacific Sci. Congr., Tokyo. pp 150-170.

55. Janssen, A. and Sabelis, M.W. (1992). Phytoseiid life-histories, local predator-prey dynamics, and strategies for control of tetranychid mites. Experimental & Applied Acarology 14, 233-250.

56. Japan Plant Protection Association (1992). Special Report of the Cooperative

Experiments on the Seedling Box Application of Admire Granule. Tokyo, 17p.

57. Kimura, Y. (1965). Resistance to malathion in the small brown planthopper, Laodelphax striatellus (Fallén), Japanese Journal of Applied Entomology and Zoology, 9: 251-258.

58. Kisimoto, R. (1957). Studies on the polymorphism in the planthoppers (Homoptera, Araeopidae) III. Differences in several morphological and physiological characters

125

between two wing-forms of the planthoppers, Japanese Journal of Applied Entomology and Zoology, 1: 164-173.

59. Kisimoto, R. (1958). Studies on the diapause in the planthoppers I, Effect of photoperiod on the induction and the completion of diapause in the fourth larval stage of the small brown planthopper, Delphacodes striatella (Fallén), Japanese Journal of Applied Entomology and Zoology, 2: 128-134.

60. Kisimoto, R. (1969). Ecology of insect vectors, forecasting, and chemical control, In: International Rice Research Institute, ed. The Virus Diseases of the Rice Plant, Baltimore, Maryland: Johns Hopkins Press. pp 243-255.

61. Kisimoto, R. (1989). Flexible diapauses response to photoperiod of a laboratory selected line in the small brown planthopper, Laodelphax stritellus (Fallén), Appl. Zool., 24: 157-159.

62. Kisimoto, R. and Yamada, Y. (1986). A planthopper-rice virus epidemiology model: rice stripe and small brown planthopper, Laodelphax striatellus Fallén, In: McLean G. D., Garett R. G., Ruesink W.G., eds. Plant Virus Epidemics: Monitoring Modelling and Predicting Outbreaks, Australia: Academic Press, pp 327-344.

63. Kisimoto, R. and Yamada, Y. (1998). Present status of controlling rice stripe virus. In: Hadidi A., Khetarpal R. K., Koganezawa H., eds, Plant Virus Disease Control. Minnesota, USA: The American Phytopathological Society Press, pp 470-483.

64. Kogure, M., Nakamura, Y., Igarashi, Y. and Shiraishi, E. (1968). Causes of the prevalence of maize streaked dwarf in Gunma Prefecture in 1967, Proceedings of the Kanto-Tosan Plant Protection Society, 15: 42-43.

65. Kuno, E. (1968). Studies on the population dynamics of rice leafhoppers in a paddy field, Bulletin of the Kyushu Agricultural Experiment Station, 14: 131-246.

66. Laing, J.E. (1969). “Life history and life table of Metaseiulus occidentalis”, Anals of

the Enthomologycal society of America, vol 62 (5), pp. 978 – 982.

67. Lee, D.H, Kim, D.K., Jung, Y.T. and Chung, G.S. (1987). Studies on the insecticide- resistance of small brown planthopper Laodelphax striatellus (Fallén) in Yeongnam area, Research Reports of the Rural Development Administration, Plant Environment, Mycology & Farm Products Utilization, Korea Republic, 29(1): 273- 276.

68. Lei, H.Z., Liu, G.Q. and Li, W. J. (1984). Studies of plathopper species and their population fluctuation on cockspur in rice fields, Rev. of Applied Entomology, Series A. Vol.72 (5), 334 p.

69. Liang, Z.J., Rong, Z.Z., Xiang, F.J., Tao, C.X., Ming, Z.X. and An, C.J. (2011). Effect of sowing/transplanting time on occurrence of main locally-overwintering insect pests and diseases, Acta Agricultural Zhejiangensis, 23 (2): 329-334.

126

70. Lijun, C., Xizh, M., Lin, K. and Kejing, D. (2003). Detecting Rice stripe virus (RSV) in the small brown planthopper (Laodelphax striatellus) with high specificity by RT- PCR. J. Virol. Methods 112: 115-120.

71. Lin, C.S. (1976). Potential for the biologycal control of rice Insect pests, Paper presented at Internationnal rice conference, April 1976, IRRI-Los Banos Philippines, 34 p.

72. Liquido, N.J. and Nishida, T. (1985). Population parameters of Cyrtorhinus lividipennis Reuter (Heteroptera: Miridae) reared on eggs of natural and factitious prey. Proc Hawaiian Entomol Soc 25:87-93.

73. Min, Z.A. , Dong, L.X., Ping, Z.B. and Ying, G.X. (2008). Influences of temperature on biological characteristics of the small brown planthopper, Laodelphax striatellus (Fallén) (Homoptera: Delphacidae), Acta Entolomogica Sinica, 63(2): 531-536.

74. Nagata, T. and Masuda, T. (1980). Insecticide susceptability and wing form ratio of brown planthopper and the white backed planthopper of southeast Asia, Applied Entomology and Zoology, pp 10-19.

75. Nagata, T. and Ohira, Y. (1986). Insecticide resistance of the small brown planthopper, Laodelphax striatellus (Fallén) (Hemiptera: Delphacidae), collected in Kyushu and on the East China Sea, Applied Entomology and Zoology, 21(2): 216-219.

76. Napompeth, B.

(1973). Ecology and population dynamics of

the corn planthopper, Peregrinus maidis (Ashmead) (Homoptera: Delphacidae), in Hawaii. Díssertation for the degree of Doctor of Philosophy. The University of Hawaii, 257 pp.

77. Nashu, N. (1969). Vectors of rice viruses in Asia, virus diseases of rice plant, IRRI

Publication, pp 83-109.

78. Ogawa, Y., Ichikawa, I., Nisino, T. and Watanabe, T. (1988). Catches of migrating planthoppers on the East China Sea and Nagasaki Prefecture, Japan in July, Kyushu Agric. Res., 50: 124 – 131.

79. Otaka, A., (1977). Natural enemies of brown planthopper. In the rice brown

planthopper FFTC, 1977, pp 42-54.

80. Park, C.G and Huyn, J.S. (1983). Effects of temperatures and relative humidity on the development of Brown planthopper, Nilaparvata lugens Stal. Korea J. Plant Prot, 22 (4): 262 – 270.

81. Pathak, M.D. and Khan, Z.R. (1994). Pests of rice, International Rice Research Institute and International Centre of Insect Physiology and Ecology, ISBN 971-22- 0028-0, 89 p.

82. Pielow, E.C. (1977). Mathematical ecology, John Wileyson, New York, p. 385.

83. Pophaly, D.J., Rao, T.B. and Kalode, M.B. (1978). Biology and predation of the mirid bug, Cyrtorhinus lividipennis Reuter on plant and leafhoppers in rice, Indian Journal of Plant Protection, 6(1):7-14.

127

(Homoptera

84. Raga, I.N., Ito, K., Matsui, M. and Okada, M. (2008). Effects of Temperature on Adult Longevity, Fertility, and Rate of Transovarial Passage of Rice Stripe Virus in the Small Brown Planthopper, Laodelphax striatellus (Fallén) : Delphacidae), Entomology and Zoology , 23(1): 67-75.

85. Reissig, W.H., Heinrichs, E.A., Litsinger, J.A., Moody, K., Fiedler, L., Mew, T.W. and Barrion, A.T. (1986). Illustrated guide to interrated pest management in rice in tropical Asia, IRRI, 187p.

86. Reyes, T.M., and Gabriel, B.P. (1975). The life history and consumption habits of

Cyrtorhinus lividipennis Reuter (Hemiptera: Miridae), Philipp, Ent, 3 (2): 79-88.

87. Ruan, Y.L., Chiang, W.L. and Lin, R.F. (1981). Studies on the rice virus vector small brown planthopper Laodelphax striatella (Fallén), Acta Entomologica Sinica, 24(3): 283-290.

88. Shukla, K.K. (1979). Occurrence of a new insect, small brown planthopper Laodelphax

striatellus (Fallén) in India, Current Science, 48(12): 548-556.

89. Suzuki, T. (1967). Feeding damages caused by the small brown planthopper on rice plant at the heading stage, Proceedings of the Association for Plant Protection of Hokuriku, 15: 44-46.

90. Usinger, R.L. (1939). Distribution and Host Relationships of Cyrtorhinus lividipennis

(Hemiptera: Miridae), Proc Hawaiian Entomol Soc, 10(02): 271-273.

91. Wang, L., Shi, P., Chen, C. and Xue, F. (2013). Effect of temperature on the development of Laodelphax striatellus (Homoptera: Delphacidae), Journal of Economic Entomology, 106: 107-114.

92. Wei, L., Fang, G.H., Fu, W.R., Sheng, L.B., Fang, Z.W. and Chao, F.J. (2009). Comparison of the life tables of Laodelphax striatellus (Homoptera: Delpacidae) on different host plant, Acta Entolomogica Sinica, 52(2): 531-536.

93. Wilson, M.R. and Claridge, M.F. (1991). Handbook for the identification of

leafhoppers and planthoppers of rice, CABI & NRI, London, UK, 142 p.

94. Wilson, S.W. (2005). Keys to the families of Fulgoromorpha with emphasis on planthoppers of potential economic importance in the southeastern United States (Hemiptera: Auchenorrhyncha), Florida Entomologist. 88: 464-481.

95. Win, S.S., Muhamad, R.Z., Ahmad, A.M. and Adam, N.A. (2011). Life Table and Population Parameters of Nilaparvata lugens Stal. (Homoptera: Delphacidae) on Rice, Tropical Life Sciences Research, 22(1): 25–35.

96. Xing, D.C., Xian, Z.S., Lin, L.C., Jun, C.Z., Qing, C., Qu, Z.H. and Min, W.J. (2008). Evaluation of rice germplasm for resistance to the small brown planthopper (Laodelphax striatellus) and analysis of resistance mechanism, Rice Science, Elsevier, Amsterdam, Netherlands, 15(1): 36-42.

III. Tài liệu mạng Internet

97. CABI (2013). Crop Protection Compendium, Truy cập ngày 16/10/2013 từ http://www.cabi.org/cpc/?compid=1&dsid=10935&loadmodule=datasheet&page=8 68&site=161.

128

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên lúa năm 2012, 2013.

1.1. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. stritellus trên lúa vụ Xuân 2012 tại Tân Lập,

Yên Mỹ, Hưng Yên

Nhiệt độ trung Ẩm độ trung Mật độ rầy Ngày điều Giai đoạn sinh bình trong kỳ tra trưởng lúa bình trong kỳ (0C) nâu nhỏ (con/m2) (%)

06/3/2012 Hồi xanh 93,6 0 18,8

13/3/2012 Đẻ nhánh 84,0 0 17,1

20/3/2012 Đẻ nhánh 93,3 0 20,9

27/3/2012 Đẻ rộ 74,4 5,2 21,1

03/4/2012 Cuối đẻ 81,4 14,4 22,2

10/4/2012 Đứng cái 88,0 36,4 23,0

17/4/2012 Làm đòng 90,4 33 25,6

24/4/2012 Làm đòng 85,6 53,7 26,4

01/5/2012 Làm đòng 78,6 125,2 27,9

08/5/2012 Đòng già 83,3 224,4 28,9

15/05/2012 Phơi màu 84,4 352,6 28,5

22/5/2012 Chín sữa 84,1 68,5 28,6

29/5/2012 Chín sáp 88,7 32,8 26,9

05/6/2012 Đỏ đuôi 85,9 21,7 27,9

Ghi chú: Điều tra trên giống lúa Bắc thơm số 7

12/6/2012 Chín 80,0 17,3 30,3

129

1.2. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên lúa vụ Mùa 2012 tại Tân Lập,

Yên Mỹ, Hưng Yên

Ẩm độ trung Mật độ rầy Nhiệt độ trung Ngày điều Giai đoạn sinh bình trong kỳ tra trưởng lúa nâu nhỏ (con/m2) (%) bình trong kỳ (0C)

24/7/2012 Hồi xanh 80,1 0 30,0

31/7/2012 Đẻ nhánh 84,1 0 28,5

7/8/2012 Đẻ nhánh 82,7 5,4 29,1

14/8/2012 Cuối đẻ nhánh 88,3 13,3 27,9

21/8/2012 Đứng cái 87,4 32 28,4

28/8/2012 Làm đòng 79,9 31,3 29,1

4/9/2012 Làm đòng 84,4 27,9 29,1

11/9/2012 Đòng già 87,0 139,3 27,3

18/9/2012 Phơi màu 74,4 289,8 26,4

25/9/2012 Chín sữa 85,4 174,2 27,7

2/10/2012 Chín sáp 78,4 89,3 27,0

9/10/2012 Đỏ đuôi 82,6 74,5 26,6

Ghi chú: Điều tra trên giống lúa Bắc thơm số 7

16/10/2012 Chín 79,6 24,4 26,7

130

1.3. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. stritellus trên lúa vụ Xuân 2013 tại Tân Lập,

Yên Mỹ, Hưng Yên

Ẩm độ trung Mật độ rầy Nhiệt độ trung Ngày điều Giai đoạn sinh bình trong kỳ tra trưởng lúa nâu nhỏ (con/m2) (%) bình trong kỳ (0C)

4/3/2013 Hồi xanh 83,7 0 21,5

11/3/2013 Đẻ nhánh 81,0 0 21,6

18/3/2013 Đẻ nhánh 88,3 5,8 23,8

25/3/2013 Đẻ rộ 85,0 9 25,7

1/4/2013 Cuối đẻ 89,0 9,7 23,6

8/4/2013 Đứng cái 83,3 21,6 23,8

15/4/2013 Làm đòng 84,1 57,6 20,3

22/4/2013 Làm đòng 86,0 42,8 26,5

29/4/2013 Làm đòng 83,9 34,7 26,7

6/5/2013 Đòng già 86,9 263,5 25,3

13/5/2013 Phơi màu 83,7 484,6 27,2

20/5/2013 Chín sữa 78,7 112,3 30,9

27/5/2013 Chín sáp 81,4 57,2 29,0

03/6/2013 Đỏ đuôi 82,3 33,4 28,7

Ghi chú: Điều tra trên giống lúa Bắc thơm số 7

10/6/2013 Chín 80,3 22,3 29,6

131

1.4. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ L. striatellus trên lúa vụ Mùa 2013 tại Tân Lập,

Yên Mỹ, Hưng Yên

Ẩm độ trung Mật độ rầy Nhiệt độ Giai đoạn sinh Ngày điều tra bình trong kỳ trưởng lúa nâu nhỏ (con/m2) (%) trung bình trong kỳ (0C)

26/7/2013 Hồi xanh 88,3 0 28,0

2/8/2013 Đẻ nhánh 86,9 0 28,1

9/8/2013 Đẻ nhánh 86,3 5 28,0

16/8/2013 Cuối đẻ nhánh 79,7 13 30,0

23/8/2013 Đứng cái 84,9 9,7 29,1

30/8/2013 Làm đòng 86,4 22 28,6

6/9/2013 Làm đòng 92,6 35,3 26,5

13/9/2013 Đòng già 89,9 182,2 26,2

20/9/2013 Phơi màu 82,7 372,6 28,3

27/9/2013 Chín sữa 82,9 272,2 26,3

4/10/2013 Chín sáp 76,6 172,1 26,0

11/10/2013 Đỏ đuôi 72,4 112,3 26,8

Ghi chú: Điều tra trên giống lúa Bắc thơm số 7

18/10/2013 Chín 79,7 51,8 25,7

132

Phụ lục 2. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên lúa năm 2013.

2.1. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên lúa vụ Xuân 2013 tại Tân

Lập, Yên Mỹ, Hưng Yên

Mật độ Mật độ Ngày điều Giai đoạn sinh rầy nâu nhỏ Bọ xít mù xanh tra trưởng lúa (con/m2) (con/m2)

11/3/2013 Đẻ nhánh 0 0,0

18/3/2013 Đẻ nhánh 5,8 0,0

25/3/2013 Đẻ rộ 9,0 0,0

1/4/2013 Cuối đẻ 9,7 0,0

8/4/2013 Đứng cái 21,6 9,0

15/4/2013 Làm đòng 57,6 14,4

22/4/2013 Làm đòng 42,8 29,9

29/4/2013 Làm đòng 34,7 23,4

6/5/2013 Đòng già 263,5 80,6

13/5/2013 Phơi màu 484,6 134,3

20/5/2013 Chín sữa 112,3 125,6

27/5/2013 Chín sáp 57,2 141,5

03/6/2013 Đỏ đuôi 33,4 75,6

Ghi chú: Điều tra trên giống lúa Bắc thơm số 7

10/6/2013 Chín 22,3 16,2

133

2.2. Diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ và bọ xít mù xanh trên lúa vụ Mùa 2013 tại Tân

Lập, Yên Mỹ, Hưng Yên

Mật độ Mật độ Ngày điều Giai đoạn sinh rầy nâu nhỏ Bọ xít mù xanh tra trưởng lúa (con/m2) (con/m2)

2/8/2013 Đẻ nhánh 0 0,0

9/8/2013 Đẻ nhánh 5,0 6,5

16/8/2013 Cuối đẻ nhánh 13,0 7,9

23/8/2013 Đứng cái 9,7 21,9

30/8/2013 Làm đòng 22,0 23,0

6/9/2013 Làm đòng 35,3 33,8

13/9/2013 Đòng già 182,2 42,8

20/9/2013 Phơi màu 372,6 47,5

27/9/2013 Chín sữa 272,2 54,7

4/10/2013 Chín sáp 172,1 77,0

11/10/2013 Đỏ đuôi 112,3 84,2

Ghi chú: Điều tra trên giống lúa Bắc thơm số 7

18/10/2013 Chín 51,8 50,4

134

3.1. Số lượng RNN vào đèn 6 tháng đầu năm (tháng 1-tháng 6)

Phụ lục 3. Số liệu rầy nâu nhỏ vào đèn tại Tân Lập , Yên Mỹ, Hưng Yên năm 2013.

Ngày

Tháng 1

Số lượng rầy nâu nhỏ vào đèn (con/đèn/đêm) Tháng 2

Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 2 0 1 1 1 0 1 0 1

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

1 0 0 0 0 0 1 0 3 1 2 0 5 2 1 3 0 3 0 0 0 3 1 3 5 0 1 7 9 7

7 9 11 13 7 11 13 7 3 5 7 4 3 7 9 9 5 7 5 12 18 21 18 23 21 32 37 34 37 31 24

5 7 3 7 5 3 3 2 2 3 5 5 7 4 3 5 7 3 5 2 3 2 4 3 6 0 2 3 2 1

0 1 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 1 1 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0

135

3.2. Số lượng RNN vào đèn 6 tháng cuối năm (tháng 7-tháng 12)

Ngày

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

Tháng 7 2 1 3 0 2 2 3 0 2 1 2 1 1 2 0 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 0 0 1 0 0 0

Số lượng rầy nâu nhỏ vào đèn (con/đèn/đêm) Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 23 25 22 17 15 9 4 5 7 3 4 2 3 5 2 1 2 3 1 2 2 1 1 0 3 5 3 0 0 1 0

3 7 5 4 7 6 12 11 15 13 14 11 5 7 5 2 2 5 4 2 7 3 5 7 5 7 6 13 11 17 2 2 1 3 2 0 0 5 1 1 3 2 3 5 2 1 0 0 3 2 5 3 2 2 2 6 4 3 7 5 7 0 2 0 0 1 1 0 0 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 0 0 0 1 0 0 1 0 3 2 1 2 0 1 0 0 0 0 1 0 1 0 3 1 0 0 0 1 0 0 0 0 2 1 0

136

Trứng

Tuổi 2

Tuổi 1

Dài

Dài

Dài

Rộng

Rộng

Rộng

0,76 0,188667

0,735 0,316667 0,849333

0,77 0,87

0,765 0,78

0,015147 0,005376 0,032248 0,011145 0,325 0,37

0,9 0,92

0,19 0,22 0,082962 0,029447 0,006883 0,000867 0,031198 0,003726 -0,70716 -0,00127 -0,37456 0,186343 0,24 0,3 0,19 0,62 0,43 0,92 9,5 22,8 30 30 0,43 0,92 0,19 0,62

0,512 0,03624 0,027272 0,52 0,27 0,17663 0,061045 0,198493 0,149376 0,0394 0,022313 -1,23756 -0,15823 0,48 0,27 0,75 15,36 30 0,75 0,27

-1,40929 -0,25949 0,09 0,13 0,22 5,66 30 0,22 0,13

-1,62356 -0,08661 0,51 0,47 0,98 22,05 30 0,98 0,47

-0,64505 -0,56754 0,66 0,46 1,12 25,48 30 1,12 0,46

Phụ lục 4. Số liệu xử lý thống kê

0,030979 0,010996 0,065955 0,022794 0,074119 0,055778

Tuổi 3

Tuổi 4

Tuổi 5

Dài

Rộng

Dài

Rộng

Dài

Rộng

1,47 1,72

2,34 2,73

1,02 1,07

0,8 1,13

1,725 2,1

1,340333 0,852333 1,730667 0,949667 2,266667 0,978667 0,067134 0,040405 0,057685 0,030997 0,069156 0,036064 0,92 1,32 0,367709 0,221308 0,315954 0,169776 0,378785 0,197532 0,13521 0,048977 0,099827 0,028824 0,143478 0,039019 -1,01683 -1,64171 -1,36481 -1,28819 -0,17171 0,491547 -0,35738 0,140053 0,72 0,6 0,72 0,51 1,32 1,23 29,36 25,57 30 30 1,32 1,23 0,72 0,51

-1,50688 -0,04486 0,96 1,21 2,17 51,92 30 2,17 1,21

-0,96929 -0,64432 0,58 0,63 1,21 28,49 30 1,21 0,63

1,24 0,68 1,92 40,21 30 1,92 0,68

1,03 1,7 2,73 68 30 2,73 1,7

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,137305 0,082638 0,117979 0,063396 0,141441

0,07376

4.1. Kích thước các pha phát dục của rầy nâu nhỏ Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

137

TT cái CN

TT cái CD

TT đực CD

Dài

Rộng

Dài

Rộng

Dài

Rộng

0,896

2,273

0,82 0,72

2,34 2,68

3,025 3,23

3,829667 0,073967 3,88 4,12

0,928 0,03554 0,066527 0,036623 0,83 1,13

-1,4113

2,953 0,806333 0,08358 0,028298 0,76 0,72 0,405135 0,194663 0,364381 0,200592 0,457784 0,154997 0,164134 0,037894 0,132773 0,040237 0,209567 0,024024 -0,48722 4,264351 0,803136 -0,56946 -0,0595 2,256052 -0,99447 0,887001 0,64 0,6 0,68 0,72 1,32 1,32 24,19 26,88 30 30 1,32 1,32 0,68 0,72

-1,2573 -0,24741 0,512516 0,6 0,72 1,32 27,84 30 1,32 0,72

1,69 2,82 4,51 114,89 30 4,51 2,82

1,06 1,72 2,78 68,19 30 2,78 1,72

1,79 2,08 3,87 88,59 30 3,87 2,08

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,15128 0,072688 0,136062 0,074902 0,170939 0,057877

TT đực CN

Dài

Rộng

2,143 Mean

0,040814 Standard Error

2,13 Median 2,32 Mode

0,223547 Standard Deviation 0,049973 Sample Variance

-0,4883 Kurtosis -0,23628 Skewness 0,85 Range 1,71 Minimum 2,56 Maximum

64,29 Sum

30 Count

0,836333 0,031277 0,76 0,72 0,171313 0,029348 1,05383 1,508149 0,6 0,72 1,32 25,09 30 1,32 0,72

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

2,56 Largest(1) 1,71 Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,083474

0,063969

138

Tuổi 1

Tuổi 3

Tuổi 2

Trứng

Mean

3,773913

3,175

7,4765455

3,751

3,4

Standard Error

0,1073426

0,174496

0,1229968

0,121357

0,07916

Median

7,5

3,8

3,3

4

3

Mode

7

4

3

4

3

Standard Deviation

0,5935512

0,984808

0,7023769

0,714745

0,47697

Sample Variance

0,352303

0,969846

0,4933333

0,51086

0,2275

Kurtosis

4,8329807

0,295163

0,4239914

-0,214922

0,9165

Skewness

1,2125072

0,314001

0,1955694

0,06604

0,37122

Range

3

3

2

4

4

Minimum

2

2

2

6

2

Maximum

5

5

4

10

6

Sum

448,7

187,55

166,6

173,6

139,7

Count

49

46

44

60

50

Largest(1)

5

5

4

10

6

2

2

2

6

2

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,1604594

0,279879

0,2017462

0,212253

0,14501

Tuổi 5

Vòng đời

TT Đực

TT Cái

Tiền đẻ trứng

Mean

5,878651163

2,86

28,45

11,38

18,21

Standard Error

0,248553508 0,205879055

0,352554778

0,6422962

0,54650308

Median

28,5

11,5

18

6

3

Mode

28

12

18

5

3

Standard Deviation

1,514850847 0,770328887

2,2297522

3,2750807

2,0448273

Sample Variance

2,29477309 0,593406593

4,971794872

10,726154

4,18131868

Kurtosis

0,302578298

-1,12345679

4,031396078

-0,8525287

0,37532335

Skewness

0,354277201 0,264437317

-1,33276847

0,1469309

-0,2737589

Range

12

12

8

7

2

Minimum

20

6

14

3

2

Maximum

32

18

22

10

4

Sum

255

252,61

1138

193,5

40

Count

14

17

14

40

14

Largest(1)

32

18

22

10

4

20

6

14

3

2

0,713109343

1,3228337

1,18064813

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,466202272 0,444774656

4.2. Thời gian các pha phát dục của rầy nâu nhỏ 4.2.1.Thời gian các pha phát dục của RNN nuôi ở điều kiện t0C = 250C, RH = 85% Tuổi 4

139

Trứng

Tuổi 1

Tuổi 2

Tuổi 3

Tuổi 4

3,57

Mean Standard Error Median Mode

5,65 0,117203 6 5

2,91 0,17209191 0,12750329 3 3

3 3

3,00 0,1615146 3 2

3,09 0,12750329 3 3

Standard Deviation

0,7988339

1,140423

0,8009749 1,07151675

0,846793

Sample Variance

0,6381355

1,300565

0,6415608 1,14814814

0,717059

Kurtosis

0,2313868

0,743091

0,5823696 0,62507910

-0,296826

Skewness

0,51954422

0,929591

0,7954037 1,03095593

0,431941

Range

4

3

4

5

3

Minimum

2

2

4

2

2

Maximum

6

5

8

7

5

Sum

165

157,5

396

214

169

Count

55

51

70

60

58

Largest(1)

6

5

8

7

5

2

2

4

2

2

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,2063606

0,294603

0,2106056 0,28967155

0,238164

Tiền đẻ trứng

Vòng đời

TT Đực

TT Cái

Tuổi 5 4,6122449 2,842105263

24 6,18518519 10,73684211 0,17160302 0,175438596 0,359817452 0,36607192 0,323016713 10 10

24 24

6 5

5 4

3 3

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation

1,13314324 0,764719113 2,440400696 1,90216551 1,407997209

Sample Variance

1,28401361 0,584795322 5,955555556 3,61823362

1,98245614

Kurtosis

-0,4090351 2,441779412 0,151172916 0,47832101 1,417562295

Skewness

0,02316612 1,119211405 0,182227565 0,72765802 1,323960909

Range

8

5

5

12

3

Minimum

3

9

2

18

2

Maximum

11

14

7

30

5

Sum

130

204

226

1104

54

Count

21

19

46

19

19

Largest(1)

11

14

7

30

5

3

9

2

18

2

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,32547674 0,368582813

0,72470954 0,75247161 0,678632931

4.2.2. Thời gian các pha phát dục của RNN nuôi ở điều kiện t0C = 300C, RH = 85%

140

4.2.3. So sánh thời gian các pha phát dục giữa 2 điều kiện nuôi 25oC và 30oC BALANCED ANOVA FOR VARIATE TRUNG FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 TRUNG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 6,60883 6,60883 124,12 0,001 3 2 NLAI 3 ,448753 ,149584 2,81 0,209 3 * RESIDUAL 3 ,159740 ,532468E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 7,21732 1,03105 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI 1 FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 TUOI 1 1 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 ,868050E-01 ,868050E-01 0,24 0,660 3 2 NLAI 3 ,980256 ,326752 0,89 0,539 3 * RESIDUAL 3 1,10601 ,368670 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 2,17307 ,310439 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI 2 FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 TUOI 2 2 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 ,500755 ,500755 2,24 0,231 3 2 NLAI 3 ,584490 ,194830 0,87 0,543 3 * RESIDUAL 3 ,669338 ,223113 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 1,75458 ,250655 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI 3 FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TUOI 3 3 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 1,22485 1,22485 6,54 0,082 3 2 NLAI 3 ,405617 ,135206 0,72 0,603 3 * RESIDUAL 3 ,561672 ,187224 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 2,19214 ,313162 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI 4 FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 TUOI 4 4

141

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 ,175079E-01 ,175079E-01 1,15 0,363 3 2 NLAI 3 ,617883E-01 ,205961E-01 1,36 0,403 3 * RESIDUAL 3 ,455008E-01 ,151669E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 ,124797 ,178281E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TUOI 5 FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TUOI 5 5 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 3,25898 3,25898 28,00 0,012 3 2 NLAI 3 ,741591 ,247197 2,12 0,275 3 * RESIDUAL 3 ,349174 ,116391 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 4,34975 ,621392 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE VONG DOI FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 VONG DOI DOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 40,4182 40,4182 16,73 0,025 3 2 NLAI 3 1,23078 ,410261 0,17 0,910 3 * RESIDUAL 3 7,24896 2,41632 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 48,8980 6,98542 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE T DETRUN FILE NGA 1 13/11/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 T DETRUN DETRUN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 ,555614E-03 ,555614E-03 0,01 0,936 3 2 NLAI 3 ,142917 ,476389E-01 0,61 0,651 3 * RESIDUAL 3 ,232499 ,774996E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 ,375971 ,537101E-01 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TT DUC FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 TT DUC DUC LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 54,3776 54,3776 361,52 0,000 3

142

2 NLAI 3 3,68337 1,22779 8,16 0,060 3 * RESIDUAL 3 ,451236 ,150412 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 58,5122 8,35889 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TT CAI FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 TT CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 1 111,005 111,005 117,56 0,001 3 2 NLAI 3 2,95152 ,983841 1,04 0,487 3 * RESIDUAL 3 2,83275 ,944250 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 7 116,789 16,6842 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS TRUNG TUOI 1 TUOI 2 TUOI 3 CT1 4 7,47500 3,75000 3,40000 3,77500 CT2 4 5,65720 3,54167 2,89962 2,99242 SE(N= 4) 0,115376 0,303591 0,236174 0,216347 5%LSD 3DF 0,517043 1,36050 1,05838 0,969529 CT$ NOS TUOI 4 TUOI 5 VONG DOI T DETRUN CT1 4 3,17500 5,87500 28,4500 2,85417 CT2 4 3,08144 4,59848 23,9545 2,83750 SE(N= 4) 0,615770E-01 0,170581 0,777226 0,139194 5%LSD 3DF 0,275949 0,764435 3,48303 0,623778 CT$ NOS TT DUC TT CAI CT1 4 11,4226 18,1875 CT2 4 6,20833 10,7375 SE(N= 4) 0,193915 0,485863 5%LSD 3DF 0,869003 2,17733 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NLAI ------------------------------------------------------------------------------- NLAI NOS TRUNG TUOI 1 TUOI 2 TUOI 3 1 2 6,86364 3,31363 3,30454 3,22727 2 2 6,70909 3,48637 2,68637 3,44091 3 2 6,44167 4,23334 3,35834 3,14166 4 2 6,25000 3,55000 3,25000 3,72500 SE(N= 2) 0,163167 0,429343 0,334000 0,305961 5%LSD 3DF 0,731209 1,92404 1,49678 1,37112

143

NLAI NOS TUOI 4 TUOI 5 VONG DOI T DETRUN 1 2 3,05454 4,74545 25,7409 2,83333 2 2 3,05000 5,56818 26,2682 3,02500 3 2 3,26666 5,37500 26,8000 2,65000 4 2 3,14166 5,25834 26,0000 2,87500 SE(N= 2) 0,870831E-01 0,241238 1,09916 0,196850 5%LSD 3DF 0,390251 1,08107 4,92575 0,882155 NLAI NOS TT DUC TT CAI 1 2 7,82143 15,3000 2 2 8,58333 14,2500 3 2 9,58333 13,6333 4 2 9,27381 14,6667 SE(N= 2) 0,274237 0,687114 5%LSD 3DF 1,22896 3,07921 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE TAM 1 13/10/13 7:57 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 15 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NLAI | (N= 8) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | TRUNG 8 6,5661 1,0154 0,23075 3,5 0,0010 0,2091 TUOI 1 8 3,6458 0,55717 0,60718 16,7 0,6601 0,5385 TUOI 2 8 3,1498 0,50065 0,47235 15,0 0,2309 0,5433 TUOI 3 8 3,3837 0,55961 0,43269 12,8 0,0823 0,6027 TUOI 4 8 3,1282 0,13352 0,12315 3,9 0,3627 0,4033 TUOI 5 8 5,2367 0,78828 0,34116 6,5 0,0116 0,2754 VONG DOI 8 26,202 2,6430 1,5545 5,9 0,0248 0,9099 T DETRUN 8 2,8458 0,23175 0,27839 9,8 0,9359 0,6510 TT DUC 8 8,8155 2,8912 0,38783 4,4 0,0002 0,0595 TT CAI 8 14,462 4,0846 0,97173 6,7 0,0011 0,4869 Kết quả so sánh: CT$ NOS TRUNG TUOI 1 TUOI 2 TUOI 3 CT1 4 7,47500a 3,75000 a 3,40000a 3,77500a CT2 4 5,65720 b 3,54167 a 2,89962a 2,99242b 5%LSD 3DF 0,517043 1,36050 1,05838 0,669529 CT$ NOS TUOI 4 TUOI 5 VONG DOI T DETRUN CT1 4 3,17500 a 5,87500a 28,4500 a 2,85417 a CT2 4 3,08144 a 4,59848b 23,9545a 2,83750 a 5%LSD 3DF 0,275949 0,764435 3,48303 0,623778 CT$ NOS TT DUC TT CAI CT1 4 11,4226 a 18,1875 a CT2 4 6,20833 b 10,7375 b 5%LSD 3DF 0,869003 2,17733

144

Ngày 1

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Mean

28,64285714

32,5

29,5714286

24,5

18,76923077

Standard Error Median

1,25622469 28

1,341436 32

1,94347114 2,050864197 26

31

2,33192406 20

31

Mode Standard Deviation

28 4,70036239

31 5,01919393

27 7,27180314 7,673631173

25 8,407871769

Sample Variance Kurtosis Skewness

22,09340659 -0,4236055 0,40735111

25,1923077 0,1796865 -0,38326157

52,8791209 58,88461538 6,06873183 3,184033507 -1,540219 -2,07739406

70,69230769 -0,243422129 -0,604051931

Range

30

30

28

16

19

Minimum

8

4

3

22

22

Maximum

38

34

31

38

41

Sum

414

343

244

401

455

Count

14

14

13

14

14

Largest(1)

38

34

31

38

41

8

4

3

22

22

Smallest(1) Confidence

2,89799629

4,19861413 4,430622731

5,08082606

Level(95,0%)

2,713908445

Ngày 6

Ngày 7

Ngày 8

Ngày 9

Tổng

12 4

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance

12 8,54545455 1,702185624 1,07334343 8 12 6,137317547 3,55987742 37,66666667 12,6727273

5 0,801784 4,5 4 2,267787 5,142857

3,3333333 1,3333333 2 2 2,3094011 5,3333333

154,071429 10,5770144 154 145 39,5755641 1566,22527

Kurtosis Skewness

-1,23379349 -0,4976098 0,092021093 0,34364613

-0,077778 0,587945

#DIV/0! 1,7320508

1,23278842 -0,66377046

Range

7

4

158

18

12

Minimum

2

2

62

4

3

Maximum

9

6

220

22

15

Sum

40

10

2157

156

94

Count

8

3

14

13

11

Largest(1)

9

6

220

22

15

2

2

62

4

3

1,895917

5,7368703

22,8502504

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

3,708743875 2,39155819

4.3. Sức sinh sản và nhịp điệu sinh sản của rầy nâu nhỏ 4.3.1. Điều kiện nhiệt độ 250C, ẩm độ 85% Ngày 2

145

Ngày 1

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Mean

28,6842105 33,4210526

22,42105263

11 7,785714286

Standard Error

1,93619364 1,90154721

2,379635568 1,69450436 1,172854934

Median

31

34

23

11

6,5

Mode

21

35

23

11

5

Standard Deviation

8,4396724 8,28865215

10,37259096 7,38617327 4,388421329

Sample Variance

71,2280702 68,7017544

107,5906433 54,5555556 19,25824176

Kurtosis Skewness Range Minimum

-1,12099706 0,14785662 0,6795856 -0,10936021 31 29 22 13

-0,512646631 0,64407215 -0,50695492 0,89125501 27 1

35 3

-1,06512241 0,56288703 13 2

Maximum

42

53

38

28

15

Sum

545

635

426

209

109

Count

19

19

19

19

14

Largest(1)

42

53

38

28

15

13

22

3

1

2

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

4,06779188 3,99500245

4,999428804 3,56002155 2,533799034

Ngày 6

Ngày 7

Tổng

Mean

6,375 4,33333333 104,6315789

Standard Error

1,08459176 1,45296631 7,949846637

Median

5

4

105

Mode

5

#N/A

52

Standard Deviation

3,067688753 2,51661148 34,65257811

Sample Variance

9,410714286 6,33333333

1200,80117

3,1430524

#DIV/0!

Kurtosis Skewness Range Minimum

1,62618023 0,58558273 5 2

10 3

-0,77853821 -0,0827309 118 52

Maximum

13

7

170

Sum

51

13

1988

Count

8

3

19

Largest(1)

13

7

170

3

2

52

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

2,564651978 6,25160948 16,70200799

4.3.2. Điều kiện nhiệt độ 300C, ẩm độ 85% Ngày 2

146

4.4. Biến đông số lượng của rầy nâu nhỏ theo các chân đất

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE RO FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 DE RO NHANH NHANH NHANH NHANH NHANH NHANH NHANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 8.15040 4.07520 1.07 0.425 3 2 NL 2 2.10240 1.05120 0.28 0.772 3 * RESIDUAL 4 15.1776 3.79440 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 25.4304 3.17880 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CUOI DE FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 CUOI DE NHAN NHAN RO RO RO RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 11.1744 5.58720 7.46 0.046 3 2 NL 2 5.64480 2.82240 3.77 0.121 3 * RESIDUAL 4 2.99520 .748800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 19.8144 2.47680 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DUNG CAI FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 DUNG CAI RO RO DE DE DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 190.195 95.0976 4.15 0.106 3 2 NL 2 .547200 .273600 0.01 0.989 3 * RESIDUAL 4 91.6416 22.9104 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 282.384 35.2980 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAM DONG FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 LAM DONG DE DE RO RO RO DE CAI CAI CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 504.605 252.302 3.17 0.150 3 2 NL 2 4.00320 2.00160 0.03 0.977 3 * RESIDUAL 4 318.355 79.5888 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 826.963 103.370 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAMDONG FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 LAMDONG CA CA CA DE CAI DONG DONG DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 474.365 237.182 2.23 0.223 3 2 NL 2 86.5152 43.2576 0.41 0.692 3 * RESIDUAL 4 424.541 106.135 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 985.421 123.178 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAMDON FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6

4.4.1. Biến đông số lượng của rầy nâu nhỏ theo các chân đất trong vụ Xuân

147

VARIATE V008 LAMDON TRO CAI CAI DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 5663.55 2831.77 11.92 0.023 3 2 NL 2 308.131 154.066 0.65 0.573 3 * RESIDUAL 4 950.631 237.658 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 6922.31 865.289 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG TRO FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 DONG TRO MAU DONG TRO TRO MAU MAU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 72142.0 36071.0 34.50 0.004 3 2 NL 2 1230.54 615.269 0.59 0.599 3 * RESIDUAL 4 4181.81 1045.45 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 77554.4 9694.30 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHOI MAU FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 PHOI MAU SUA TRO MAU MAU SUA SUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 117175. 58587.4 36.56 0.004 3 2 NL 2 761.040 380.520 0.24 0.799 3 * RESIDUAL 4 6409.39 1602.35 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 124345. 15543.2 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NGAM SUA FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 NGAM SUA XAN MAU MAU SUA SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 43110.9 21555.5 255.55 0.000 3 2 NL 2 2541.80 1270.90 15.07 0.016 3 * RESIDUAL 4 337.391 84.3478 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 45990.1 5748.76 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHAC XAN FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 CHAC XAN DUOI SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 30542.6 15271.3 18.13 0.012 3 2 NL 2 588.913 294.457 0.35 0.726 3 * RESIDUAL 4 3369.82 842.454 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 34501.4 4312.67 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO DUOI FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 DO DUOI DUOIK DUOI DUOI XAN DUOI DUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 6021.82 3010.91 8.12 0.041 3 2 NL 2 438.826 219.413 0.59 0.598 3

148

* RESIDUAL 4 1483.83 370.959 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 7944.48 993.060 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIN FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 CHIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 3090.47 1545.24 20.15 0.010 3 2 NL 2 55.4112 27.7056 0.36 0.719 3 * RESIDUAL 4 306.778 76.6944 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 3452.66 431.582 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DE RO CUOI DE DUNG CAI LAM DONG CT1 3 2.28000 3.60000 14.6400 27.0000 CT2 3 1.56000 2.88000 11.0400 14.5200 CT3 3 0.000000 0.960000 3.60000 9.12000 SE(N= 3) 1.12463 0.499600 2.76348 5.15069 5%LSD 4DF 4.40832 1.95832 10.8322 20.1896 CT$ NOS LAMDONG LAMDON DONG GIA PHOI MAU CT1 3 33.9600 84.9600 278.040 348.720 CT2 3 22.0800 46.4400 160.680 178.440 CT3 3 16.5600 24.2400 58.9200 71.6400 SE(N= 3) 5.94797 8.90052 18.6677 23.1109 5%LSD 4DF 23.3148 34.8881 73.1735 90.5899 CT$ NOS CHÍN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN CT1 3 209.280 170.187 81.0000 49.6800 CT2 3 106.320 77.5200 34.6800 16.5600 CT3 3 41.1600 29.8800 20.4000 6.24000 SE(N= 3) 5.30244 16.7576 11.1199 5.05617 5%LSD 4DF 20.7844 65.6863 43.5877 19.8191 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DE RO CUOI DE DUNG CAI LAM DONG 1 3 1.68000 1.92000 9.72000 17.1600 2 3 1.56000 1.92000 10.0800 17.5200 3 3 0.600000 3.60000 9.48000 15.9600 SE(N= 3) 1.12463 0.499600 2.76348 5.15069 5%LSD 4DF 4.40832 1.95832 10.8322 20.1896 NL NOS LAMDONG LAMDON DONG GIA PHOI MAU 1 3 20.0400 49.2000 163.920 197.400 2 3 25.0800 46.4400 181.080 189.600 3 3 27.4800 60.0000 152.640 211.800 SE(N= 3) 5.94797 8.90052 18.6677 23.1109 5%LSD 4DF 23.3148 34.8881 73.1735 90.5899 NL NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN 1 3 139.680 93.7200 51.0000 23.0400 2 3 98.5200 101.787 35.5200 21.8400 3 3 118.560 82.0800 49.5600 27.6000 SE(N= 3) 5.30244 16.7576 11.1199 5.05617

149

5%LSD 4DF 20.7844 65.6863 43.5877 19.8191 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE CHAN DAT 16/ 6/14 17: 9 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DE RO 9 1.2800 1.7829 1.9479 152.2 0.4246 0.7724 CUOI DE 9 2.4800 1.5738 0.86533 34.9 0.0462 0.1206 DUNG CAI 9 9.7600 5.9412 4.7865 49.0 0.1063 0.9895 LAM DONG 9 16.880 10.167 8.9213 52.9 0.1498 0.9765 LAMDONG 9 24.200 11.099 10.302 42.6 0.2231 0.6920 LAMDON 9 51.880 29.416 15.416 29.7 0.0226 0.5726 DONG GIA 9 165.88 98.460 32.333 19.5 0.0045 0.5993 PHOI MAU 9 199.60 124.67 40.029 20.1 0.0041 0.7994 CHIN SUA 9 118.92 75.821 9.1841 7.7 0.0004 0.0157 CHIN SAP 9 92.529 65.671 29.025 31.4 0.0118 0.7262 DO DUOI 9 45.360 31.513 19.260 42.5 0.0407 0.5979 CHIN 9 24.160 20.775 8.7575 36.2 0.0100 0.7191 4.4.2. Biến đông số lượng của rầy nâu nhỏ theo các chân đất trong vụ Mùa

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE NHANH FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 DE NHANH NHANH NHANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 19,4688 9,73440 6,29 0,060 3 2 NL 2 7,11360 3,55680 2,30 0,217 3 * RESIDUAL 4 6,19200 1,54800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 32,7744 4,09680 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DERO FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 DERO NHAN NHAN RO RO RO RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 70,2432 35,1216 29,04 0,006 3 2 NL 2 2,41920 1,20960 1,00 0,446 3 * RESIDUAL 4 4,83840 1,20960 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 77,5008 9,68760 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE RO FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 DE RO DE DE DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 174,902 87,4512 41,88 0,003 3 2 NL 2 1,84320 ,921600 0,44 0,673 3 * RESIDUAL 4 8,35201 2,08800 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 185,098 23,1372 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CUOI DE FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 CUOI DE RO RO RO DE CAI CAI CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

150

SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 39,4272 19,7136 5,79 0,067 3 2 NL 2 2,10240 1,05120 0,31 0,752 3 * RESIDUAL 4 13,6224 3,40560 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 55,1520 6,89400 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DUNG CA FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 DUNG CA DE CAI DONG DONG DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 230,890 115,445 8,45 0,038 3 2 NL 2 82,9728 41,4864 3,04 0,158 3 * RESIDUAL 4 54,6624 13,6656 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 368,525 46,0656 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAMDONG FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 LAMDONG CAI CAI DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 1320,22 660,110 60,32 0,002 3 2 NL 2 11,1744 5,58720 0,51 0,637 3 * RESIDUAL 4 43,7761 10,9440 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 1375,17 171,896 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONGTRO FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 DONGTRO DONG TRO TRO MAU MAU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 20345,1 10172,6 16,02 0,014 3 2 NL 2 346,378 173,189 0,27 0,775 3 * RESIDUAL 4 2540,08 635,019 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 23231,6 2903,95 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHOMAU FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 PHOMAU TRO MAU MAU SUA SUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 96118,6 48059,3 92,72 0,001 3 2 NL 2 770,601 385,301 0,74 0,534 3 * RESIDUAL 4 2073,33 518,334 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 98962,6 12370,3 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NGAMSUA FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 NGAMSUA MAU MAU SUA SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 51211,2 25605,6 18,77 0,011 3 2 NL 2 228,125 114,062 0,08 0,921 3 * RESIDUAL 4 5457,60 1364,40 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 56896,9 7112,12

151

----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHACXANH FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 CHACXANH SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 12618,4 6309,20 28,82 0,006 3 2 NL 2 254,218 127,109 0,58 0,603 3 * RESIDUAL 4 875,809 218,952 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 13748,4 1718,55 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO DUOI FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 DO DUOI XAN DUOI DUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 4039,46 2019,73 15,27 0,015 3 2 NL 2 64,0224 32,0112 0,24 0,796 3 * RESIDUAL 4 528,941 132,235 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 4632,42 579,053 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIN FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 CHIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 1776,12 888,062 172,02 0,001 3 2 NL 2 86,3136 43,1568 8,36 0,039 3 * RESIDUAL 4 20,6497 5,16241 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 1883,09 235,386 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DE NHANH DERO DE RO CUOI DE CAO 3 3,60000 6,84000 10,6800 8,76000 VAN 3 1,92000 3,24000 3,96000 4,80000 TRUNG 3 0,000000 0,000000 0,000000 3,96000 SE(N= 3) 0,718331 0,634981 0,834267 1,06546 5%LSD 4DF 2,81570 2,48899 3,27015 4,17636 CT$ NOS DUNG CA LAMDONG DONG GIA PHOMAU CAO 3 17,1600 36,9600 141,000 307,200 VAN 3 6,60000 14,8800 62,5200 168,240 TRUNG 3 6,24000 8,76000 27,2400 54,4800 SE(N= 3) 2,13429 1,90998 14,5490 13,1445 5%LSD 4DF 8,36596 7,48669 57,0289 51,5236 CT$ NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN CAO 3 248,160 136,080 70,3200 41,8800 VAN 3 132,600 63,4800 33,7200 19,0800 TRUNG 3 65,5200 51,2400 20,1600 8,16000 SE(N= 3) 21,3260 8,54307 6,63916 1,31179 5%LSD 4DF 83,5935 33,4870 26,0241 5,14195 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

152

NL NOS DE NHANH DERO DE RO CUOI DE 1 3 2,64000 3,60000 4,56000 6,12000 2 3 0,600000 2,64000 4,56000 5,16000 3 3 2,28000 3,84000 5,52000 6,24000 SE(N= 3) 0,718331 0,634981 0,834267 1,06546 5%LSD 4DF 2,81570 2,48899 3,27015 4,17636 NL NOS DUNG CA LAMDONG DONG GIA PHOMAU 1 3 8,16000 21,7200 85,6800 186,000 2 3 7,56000 19,8000 72,9600 179,880 3 3 14,2800 19,0800 72,1200 164,040 SE(N= 3) 2,13429 1,90998 14,5490 13,1445 5%LSD 4DF 8,36596 7,48669 57,0289 51,5236 NL NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN 1 3 155,880 84,8400 41,8800 26,6400 2 3 145,200 76,5600 37,9200 19,0800 3 3 145,200 89,4000 44,4000 23,4000 SE(N= 3) 21,3260 8,54307 6,63916 1,31179 5%LSD 4DF 83,5935 33,4870 26,0241 5,14195 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA3 16/ 6/14 16: 3 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | DE NHANH 9 1,8400 2,0241 1,2442 67,6 0,0595 0,2166 DERO 9 3,3600 3,1125 1,0998 32,7 0,0058 0,4459 DE RO 9 4,8800 4,8101 1,4450 29,6 0,0034 0,6732 CUOI DE 9 5,8400 2,6256 1,8454 31,6 0,0671 0,7517 DUNG CA 9 10,000 6,7872 3,6967 37,0 0,0383 0,1579 LAMDONG 9 20,200 13,111 3,3082 16,4 0,0021 0,6369 DONG GIA 9 76,920 53,888 25,200 32,8 0,0143 0,7752 PHOMAU 9 176,64 111,22 22,767 12,9 0,0012 0,5336 CHIN SUA 9 148,76 84,333 36,938 24,8 0,0112 0,9209 CHIN SAP 9 83,600 41,455 14,797 17,7 0,0058 0,6030 DO DUOI 9 41,400 24,064 11,499 27,8 0,0154 0,7962 CHIN 9 23,040 15,342 2,2721 9,9 0,0006 0,0390 So sánh gữa các công thức CT$ NOS DE NHANH DE RO DE RO CUOI DE CAO 3 3,60000 a 6,84000 a 10,6800 a 8,76000 a VAN 3 1,92000ab 3,24000 b 3,96000 b 4,80000 ab TRUNG 3 0,00000 b 0,00000 c 0,00000 c 3,96000 b 5%LSD 4DF 2,81570 2,48899 3,27015 4,17636 CT$ NOS DUNG CAI LAM DONG DONG GIA PHOI MAU CAO 3 17,1600 a 36,9600 a 141,000 a 307,200 a VAN 3 6,60000 b 14,8800 b 62,5200 b 168,240 b TRUNG 3 6,24000 b 8,7600 b 27,2400 b 54,480 c 5%LSD 4DF 8,36596 7,4866 57,0289 51,523 CT$ NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN CAO 3 248,160 a 136,080 a 70,3200 a 41,8800 a VAN 3 132,600 b 63,4800 b 33,7200 b 19,0800 b TRUNG 3 65,5200 c 51,2400 b 20,1600 b 8,1600 c 5%LSD 4DF 83,5935 33,4870 26,0241 5,14195

153

4.5. Mức độ gây hại của rầy nâu nhỏ trên các giống lúa

4.5.1. Thí nghiệm trong phòng BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3 NGAY FILE NGA7 17/ 6/14 10:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 3 NGAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 13 7765,81 597,370 229,21 0,000 3 2 NL 2 11,5714 5,78572 2,22 0,127 3 * RESIDUAL 26 67,7623 2,60624 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 41 7845,14 191,345 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5 NGAY FILE NGA7 17/ 6/14 10:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 5 NGAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 13 13568,7 1043,74 365,08 0,000 3 2 NL 2 3,00000 1,50000 0,52 0,603 3 * RESIDUAL 26 74,3329 2,85896 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 41 13646,0 332,829 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7 NGAY FILE NGA7 17/ 6/14 10:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 7 NGAY LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 13 9876,57 759,736 327,66 0,000 3 2 NL 2 1,71429 ,857143 0,37 0,699 3 * RESIDUAL 26 60,2858 2,31868 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 41 9938,57 242,404 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA7 17/ 6/14 10:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS 3 NGAY 5 NGAY 7 NGAY CT1 3 19,6667 17,0000 15,6667 CT2 3 11,3333 7,66667 4,33333 CT3 3 49,0000 56,3333 43,6667 CT4 3 49,3333 55,0000 39,6667 CT5 3 16,0000 7,66667 3,66667 CT6 3 26,3333 31,6667 23,6667 CT7 3 36,3333 42,0000 39,0000 CT8 3 25,6667 29,0000 24,3333 CT9 3 11,3333 5,66667 2,66667 CT10 3 24,6667 16,3333 16,3333 CT11 3 10,0000 5,33333 3,33333 CT12 3 17,3333 16,3333 18,3333 CT13 3 9,33333 4,00000 0,333333 CT14 3 41,6667 42,0000 41,0000 SE(N= 3) 0,932066 0,976210 0,879144 5%LSD 26DF 2,70939 2,83771 2,55555 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS 3 NGAY 5 NGAY 7 NGAY

154

1 14 24,8571 23,9286 20,0000 2 14 24,2143 23,7143 19,5714 3 14 25,5000 24,3571 19,5714 SE(N= 14) 0,431463 0,451897 0,406965 5%LSD 26DF 1,25420 1,31360 1,18299 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA7 17/ 6/14 10:20 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 42) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | 3 NGAY 42 24,857 13,833 1,6144 6,5 0,0000 0,1269 5 NGAY 42 24,000 18,244 1,6908 7,0 0,0000 0,6031 7 NGAY 42 19,714 15,569 1,5227 7,7 0,0000 0,6992 4.5.2. Thí nghiệm ngoài đồng 4.5.2.1. Thí nghiệm giống lúa trong vụ Xuân, BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE NHANH FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 DE NHANH NHANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 31,6548 10,5516 5,92 0,032 3 2 NL 2 21,0168 10,5084 5,90 0,039 3 * RESIDUAL 6 10,6920 1,78200 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 63,3636 5,76033 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE RO FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 DE RO RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 129,200 43,0668 18,15 0,003 3 2 NL 2 12,4632 6,23160 2,63 0,151 3 * RESIDUAL 6 14,2344 2,37240 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 155,898 14,1725 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CUOI DE FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CUOI DE DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 118,141 39,3804 9,79 0,011 3 2 NL 2 17,6904 8,84520 2,20 0,192 3 * RESIDUAL 6 24,1272 4,02120 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 159,959 14,5417 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DUNG CAI FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 DUNG CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 59,1300 19,7100 6,54 0,026 3 2 NL 2 ,583200 ,291600 0,10 0,909 3

155

* RESIDUAL 6 18,0792 3,01320 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 77,7924 7,07204 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAM DONG FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 LAM DONG DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 224,759 74,9196 6,85 0,024 3 2 NL 2 2,41920 1,20960 0,11 0,896 3 * RESIDUAL 6 65,5776 10,9296 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 292,756 26,6141 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2584,61 861,538 4,93 0,047 3 2 NL 2 432,605 216,302 1,24 0,356 3 * RESIDUAL 6 1048,98 174,830 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 4066,20 369,655 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG TRO FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 DONG TRO MAU MAU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 42039,8 14013,3 45,74 0,000 3 2 NL 2 858,557 429,278 1,40 0,317 3 * RESIDUAL 6 1838,16 306,361 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 44736,5 4066,95 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHO MAU FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 PHO MAU SUA SUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 148984, 49661,3 33,21 0,001 3 2 NL 2 5718,56 2859,28 1,91 0,228 3 * RESIDUAL 6 8971,70 1495,28 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 163674, 14879,5 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NGAM SUA FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 NGAM SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 94246,5 31415,5 22,16 0,002 3 2 NL 2 98,5609 49,2804 0,03 0,967 3 * RESIDUAL 6 8505,50 1417,58 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 102851, 9350,05 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHAC XAN FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 CHAC XAN

156

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 16259,0 5419,65 23,22 0,001 3 2 NL 2 45,1224 22,5612 0,10 0,909 3 * RESIDUAL 6 1400,70 233,449 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 17704,8 1609,53 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO DUOI FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 DO DUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1958,77 652,925 12,31 0,006 3 2 NL 2 191,570 95,7852 1,81 0,243 3 * RESIDUAL 6 318,362 53,0604 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2468,71 224,428 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIN FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 CHIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 438,080 146,027 10,34 0,010 3 2 NL 2 89,2512 44,6256 3,16 0,115 3 * RESIDUAL 6 84,7584 14,1264 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 612,090 55,6445 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DE NHANH DE RO CUOI DE DUNG CAI BTSO 7 3 4,92000 9,12000 10,3200 10,6800 THUC HUNG 3 2,64000 3,60000 4,92000 4,92000 TH3-3 3 0,960000 1,68000 2,64000 5,64000 KD 18 3 0,960000 0,600000 2,64000 7,20000 SE(N= 3) 0,770714 0,889270 1,15776 1,00220 5%LSD 6DF 2,66602 3,07613 4,00486 3,46676 CT$ NOS LAM DONG DONG DONG GIA PHO MAU BTSO 7 3 16,5600 53,5200 208,320 359,880 THUC HUNG 3 6,84000 24,3600 125,400 175,920 TH3-3 3 5,28000 13,9200 54,8400 68,6400 KD 18 3 10,0800 35,6400 75,2400 110,040 SE(N= 3) 1,90872 7,63392 10,1055 22,3255 5%LSD 6DF 6,60256 26,4070 34,9564 77,2275 CT$ NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN BTSO 7 3 273,960 113,400 43,8000 22,3200 THUC HUNG 3 157,800 52,8000 22,0800 11,4000 TH3-3 3 50,2800 14,8800 8,16000 6,12000 KD 18 3 68,4000 35,0400 21,4800 9,72000 SE(N= 3) 21,7377 8,82136 4,20557 2,16998 5%LSD 6DF 75,1942 30,5145 14,5477 7,50630 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL -------------------------------------------------------------------------------

157

NL NOS DE NHANH DE RO CUOI DE DUNG CAI 1 4 3,96000 5,13000 6,12000 7,11000 2 4 0,720000 3,42000 5,85000 6,84000 3 4 2,43000 2,70000 3,42000 7,38000 SE(N= 4) 0,667458 0,770130 1,00265 0,867929 5%LSD 6DF 2,30884 2,66400 3,46831 3,00230 NL NOS LAM DONG DONG DONG GIA PHO MAU 1 4 9,81000 28,2600 109,350 179,280 2 4 10,1700 27,0000 110,610 151,560 3 4 9,09000 40,3200 127,890 205,020 SE(N= 4) 1,65300 6,61117 8,75158 19,3344 5%LSD 6DF 5,71798 22,8691 30,2731 66,8810 NL NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN 1 4 139,500 55,1700 27,2700 12,6900 2 4 139,770 55,6200 18,2700 8,91000 3 4 133,560 51,3000 26,1000 15,5700 SE(N= 4) 18,8254 7,63952 3,64213 1,87926 5%LSD 6DF 65,1201 26,4263 12,5987 6,50064 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA1 16/ 6/14 15:29 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | DE NHANH 12 2,3700 2,4001 1,3349 56,3 0,0324 0,0387 DE RO 12 3,7500 3,7646 1,5403 41,1 0,0026 0,1511 CUOI DE 12 5,1300 3,8134 2,0053 39,1 0,0108 0,1916 DUNG CAI 12 7,1100 2,6593 1,7359 24,4 0,0262 0,9086 LAM DONG 12 9,6900 5,1589 3,3060 34,1 0,0237 0,8965 DONG 12 31,860 19,226 13,222 41,5 0,0471 0,3559 DONG GIA 12 115,95 63,773 17,503 15,1 0,0003 0,3172 PHO MAU 12 178,62 121,98 38,669 21,6 0,0007 0,2275 CHIN SUA 12 137,61 96,696 37,651 27,4 0,0016 0,9666 CHIN SAP 12 54,030 40,119 15,279 28,3 0,0015 0,9087 DO DUOI 12 23,880 14,981 7,2843 30,5 0,0064 0,2432 CHIN 12 12,390 7,4595 3,7585 30,3 0,0095 0,1151 4.5.2.2. Thí nghiệm giống lúa trong vụ Mùa BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE NHANH FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 DE NHANH NHANH NHANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 31,6548 10,5516 5,92 0,032 3 2 NL 2 21,0168 10,5084 5,90 0,039 3 * RESIDUAL 6 10,6920 1,78200 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 63,3636 5,76033 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE RO FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 DE RO RO RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 129,200 43,0668 18,15 0,003 3 2 NL 2 12,4632 6,23160 2,63 0,151 3 * RESIDUAL 6 14,2344 2,37240 -----------------------------------------------------------------------------

158

* TOTAL (CORRECTED) 11 155,898 14,1725 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CUOI DE FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CUOI DE DE DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 118,141 39,3804 9,79 0,011 3 2 NL 2 17,6904 8,84520 2,20 0,192 3 * RESIDUAL 6 24,1272 4,02120 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 159,959 14,5417 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DUNG CAI FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 DUNG CAI CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 59,1300 19,7100 6,54 0,026 3 2 NL 2 ,583200 ,291600 0,10 0,909 3 * RESIDUAL 6 18,0792 3,01320 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 77,7924 7,07204 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAM DONG FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 LAM DONG DONG DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 224,759 74,9196 6,85 0,024 3 2 NL 2 2,41920 1,20960 0,11 0,896 3 * RESIDUAL 6 65,5776 10,9296 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 292,756 26,6141 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 2584,61 861,538 4,93 0,047 3 2 NL 2 432,605 216,302 1,24 0,356 3 * RESIDUAL 6 1048,98 174,830 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 4066,20 369,655 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG TRO FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 DONG TRO TRO MAU MAU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 42039,8 14013,3 45,74 0,000 3 2 NL 2 858,557 429,278 1,40 0,317 3 * RESIDUAL 6 1838,16 306,361 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 44736,5 4066,95 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHO MAU FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 PHO MAU MAU SUA SUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

159

SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 148984, 49661,3 33,21 0,001 3 2 NL 2 5718,56 2859,28 1,91 0,228 3 * RESIDUAL 6 8971,70 1495,28 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 163674, 14879,5 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NGAM SUA FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 NGAM SUA SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 94246,5 31415,5 22,16 0,002 3 2 NL 2 98,5609 49,2804 0,03 0,967 3 * RESIDUAL 6 8505,50 1417,58 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 102851, 9350,05 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHAC XAN FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 CHAC XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 16259,0 5419,65 23,22 0,001 3 2 NL 2 45,1224 22,5612 0,10 0,909 3 * RESIDUAL 6 1400,70 233,449 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 17704,8 1609,53 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO DUOI FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 DO DUOI DUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 1958,77 652,925 12,31 0,006 3 2 NL 2 191,570 95,7852 1,81 0,243 3 * RESIDUAL 6 318,362 53,0604 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 2468,71 224,428 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIN FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 CHIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 3 438,080 146,027 10,34 0,010 3 2 NL 2 89,2512 44,6256 3,16 0,115 3 * RESIDUAL 6 84,7584 14,1264 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 612,090 55,6445 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DE NHANH DE RO CUOI DE DUNG CAI NEP 9603 3 4,92000 9,12000 10,3200 10,6800 SYN6 3 2,64000 3,60000 4,92000 4,92000 TH 3-5 3 0,960000 1,68000 2,64000 5,64000 Q 5 3 0,960000 0,600000 2,64000 7,20000 SE(N= 3) 0,770714 0,889270 1,15776 1,00220

160

5%LSD 6DF 2,66602 3,07613 4,00486 3,46676 CT$ NOS LAM DONG DONG DONG GIA PHO MAU NEP 9603 3 16,5600 53,5200 208,320 359,880 SYN6 3 6,84000 24,3600 125,400 175,920 TH 3-5 3 5,28000 13,9200 54,8400 68,6400 Q 5 3 10,0800 35,6400 75,2400 110,040 SE(N= 3) 1,90872 7,63392 10,1055 22,3255 5%LSD 6DF 6,60256 26,4070 34,9564 77,2275 CT$ NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN NEP 9603 3 273,960 113,400 43,8000 22,3200 SYN6 3 157,800 52,8000 22,0800 11,4000 TH 3-5 3 50,2800 14,8800 8,16000 6,12000 Q 5 3 68,4000 35,0400 21,4800 9,72000 SE(N= 3) 21,7377 8,82136 4,20557 2,16998 5%LSD 6DF 75,1942 30,5145 14,5477 7,50630 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DE NHANH DE RO CUOI DE DUNG CAI 1 4 3,96000 5,13000 6,12000 7,11000 2 4 0,720000 3,42000 5,85000 6,84000 3 4 2,43000 2,70000 3,42000 7,38000 SE(N= 4) 0,667458 0,770130 1,00265 0,867929 5%LSD 6DF 2,30884 2,66400 3,46831 3,00230 NL NOS LAM DONG DONG DONG GIA PHO MAU 1 4 9,81000 28,2600 109,350 179,280 2 4 10,1700 27,0000 110,610 151,560 3 4 9,09000 40,3200 127,890 205,020 SE(N= 4) 1,65300 6,61117 8,75158 19,3344 5%LSD 6DF 5,71798 22,8691 30,2731 66,8810 NL NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN 1 4 139,500 55,1700 27,2700 12,6900 2 4 139,770 55,6200 18,2700 8,91000 3 4 133,560 51,3000 26,1000 15,5700 SE(N= 4) 18,8254 7,63952 3,64213 1,87926 5%LSD 6DF 65,1201 26,4263 12,5987 6,50064 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA2 16/ 6/14 15:47 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | DE NHANH 12 2,3700 2,4001 1,3349 56,3 0,0324 0,0387 DE RO 12 3,7500 3,7646 1,5403 41,1 0,0026 0,1511 CUOI DE 12 5,1300 3,8134 2,0053 39,1 0,0108 0,1916 DUNG CAI 12 7,1100 2,6593 1,7359 24,4 0,0262 0,9086 LAM DONG 12 9,6900 5,1589 3,3060 34,1 0,0237 0,8965 DONG 12 31,860 19,226 13,222 41,5 0,0471 0,3559 DONG GIA 12 115,95 63,773 17,503 15,1 0,0003 0,3172 PHO MAU 12 178,62 121,98 38,669 21,6 0,0007 0,2275 CHIN SUA 12 137,61 96,696 37,651 27,4 0,0016 0,9666 CHIN SAP 12 54,030 40,119 15,279 28,3 0,0015 0,9087 DO DUOI 12 23,880 14,981 7,2843 30,5 0,0064 0,2432 CHIN 12 12,390 7,4595 3,7585 30,3 0,0095 0,1151

161

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE RO FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 DE RO NHANH NHANH NHANH NHANH NHANH NHANH NHANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 106.340 53.1700 1.79 0.279 3 2 NL 2 43.5267 21.7633 0.73 0.538 3 * RESIDUAL 4 118.973 29.7433 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 268.840 33.6050 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CUOI DE FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 CUOI DE NHAN NHAN RO RO RO RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 424.542 212.271 16.41 0.014 3 2 NL 2 20.9756 10.4878 0.81 0.508 3 * RESIDUAL 4 51.7512 12.9378 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 497.269 62.1586 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DUNG CAI FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 DUNG CAI RO RO DE DE DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 231.642 115.821 6.21 0.061 3 2 NL 2 6.89389 3.44694 0.18 0.838 3 * RESIDUAL 4 74.6445 18.6611 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 313.181 39.1476 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAM DONG FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 LAM DONG DE DE RO RO RO DE CAI CAI CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 2802.41 1401.20 44.36 0.003 3 2 NL 2 153.307 76.6534 2.43 0.204 3 * RESIDUAL 4 126.347 31.5867 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 3082.06 385.257 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAMDONG FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 LAMDONG CA CA CA DE CAI DONG DONG DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 6703.92 3351.96 27.27 0.006 3 2 NL 2 188.911 94.4553 0.77 0.524 3 * RESIDUAL 4 491.681 122.920 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 7384.51 923.064 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAMDON FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 LAMDON TRO CAI CAI DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER

4.6. Ảnh hưởng của mật độ cấy đến diễn biến rầy nâu nhỏ

162

SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 30356.6 15178.3 50.28 0.003 3 2 NL 2 881.170 440.585 1.46 0.335 3 * RESIDUAL 4 1207.60 301.900 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 32445.4 4055.68 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG TRO FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 DONG TRO MAU DONG TRO TRO MAU MAU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 83166.3 41583.2 24.44 0.007 3 2 NL 2 1181.95 590.976 0.35 0.728 3 * RESIDUAL 4 6805.84 1701.46 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 91154.1 11394.3 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHOI MAU FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 PHOI MAU SUA TRO MAU MAU SUA SUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 111670. 55835.1 12.52 0.021 3 2 NL 2 5781.12 2890.56 0.65 0.573 3 * RESIDUAL 4 17842.8 4460.69 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 135294. 16911.8 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NGAM SUA FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 NGAM SUA XAN MAU MAU SUA SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 244966. 122483. 36.54 0.004 3 2 NL 2 10124.8 5062.41 1.51 0.325 3 * RESIDUAL 4 13409.8 3352.45 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 268500. 33562.6 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHAC XAN FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 CHAC XAN DUOI SUA XAN XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 31631.1 15815.6 7.45 0.046 3 2 NL 2 54.0418 27.0209 0.01 0.989 3 * RESIDUAL 4 8497.25 2124.31 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 40182.4 5022.80 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DO DUOI FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 VARIATE V013 DO DUOI DUOIK DUOI DUOI XAN DUOI DUOI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 25504.1 12752.1 18.22 0.012 3 2 NL 2 453.375 226.688 0.32 0.742 3 * RESIDUAL 4 2799.59 699.897 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 28757.1 3594.63

163

----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIN FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 VARIATE V014 CHIN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 1550.95 775.474 34.24 0.005 3 2 NL 2 342.354 171.177 7.56 0.045 3 * RESIDUAL 4 90.5845 22.6461 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 1983.89 247.986 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 13 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DE RO CUOI DE DUNG CAI LAM DONG CT1 3 0.000000 1.00000 12.7000 27.0000 CT2 3 7.70000 11.6667 22.6333 43.6333 CT3 3 6.80000 17.6000 24.1333 69.8667 SE(N= 3) 3.14872 2.07668 2.49407 3.24483 5%LSD 4DF 12.3423 8.14013 9.77621 12.7190 CT$ NOS LAMDONG LAMDON DONG GIA PHOI MAU CT1 3 38.3000 45.9000 62.9000 280.800 CT2 3 59.1500 96.8333 89.1333 335.767 CT3 3 103.733 186.400 278.667 539.733 SE(N= 3) 6.40105 10.0316 23.8150 38.5603 5%LSD 4DF 25.0907 39.3218 93.3496 151.148 CT$ NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN CT1 3 152.600 115.600 62.0000 30.3000 CT2 3 207.900 153.183 68.1333 35.9333 CT3 3 526.933 255.867 177.867 60.5333 SE(N= 3) 33.4288 26.6102 15.2741 2.74749 5%LSD 4DF 131.034 104.306 59.8713 10.7696 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DE RO CUOI DE DUNG CAI LAM DONG 1 3 3.50000 8.80000 19.7000 50.3000 2 3 7.93333 12.2333 18.8167 49.1667 3 3 3.06667 9.23333 20.9500 41.0333 SE(N= 3) 3.14872 2.07668 2.49407 3.24483 5%LSD 4DF 12.3423 8.14013 9.77621 12.7190 NL NOS LAMDONG LAMDON DONG GIA PHOI MAU 1 3 73.3500 98.3500 128.383 371.617 2 3 65.2667 122.467 156.067 420.983 3 3 62.5667 108.317 146.250 363.700 SE(N= 3) 6.40105 10.0316 23.8150 38.5603 5%LSD 4DF 25.0907 39.3218 93.3496 151.148 NL NOS CHIN SUA CHIN SAP DO DUOI CHIN 1 3 334.750 175.467 96.9167 46.6500 2 3 299.800 177.550 112.667 33.5333 3 3 252.883 171.633 98.4167 46.5833 SE(N= 3) 33.4288 26.6102 15.2741 2.74749 5%LSD 4DF 131.034 104.306 59.8713 10.7696 -------------------------------------------------------------------------------

164

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE MAT DO 15/ 6/14 17: 5 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 14 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | DE RO 9 4.8333 5.7970 5.4537 112.8 0.2790 0.5381 CUOI DE 9 10.089 7.8841 3.5969 35.7 0.0137 0.5083 DUNG CAI 9 19.822 6.2568 4.3199 21.8 0.0607 0.8379 LAM DONG 9 46.833 19.628 5.6202 12.0 0.0032 0.2041 LAMDONG 9 67.061 30.382 11.087 16.5 0.0063 0.5239 LAMDON 9 109.71 63.684 17.375 15.8 0.0027 0.3348 DONG GIA 9 143.57 106.74 41.249 28.7 0.0075 0.7275 PHOI MAU 9 385.43 130.05 66.788 17.3 0.0209 0.5727 CHIN SUA 9 295.81 183.20 57.900 19.6 0.0041 0.3251 CHIN SAP 9 174.88 70.872 46.090 26.4 0.0464 0.9887 DO DUOI 9 102.67 59.955 26.456 25.8 0.0117 0.7420 CHIN 9 42.256 15.748 4.7588 11.3 0.0045 0.0453 4.7. Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến diễn biến mật độ rầy nâu nhỏ

BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE NHANH FILE TAM 1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 DE NHANH LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 784,022 392,011 7,05 0,050 3 2 NL 2 15,9264 7,96320 0,14 0,870 3 * RESIDUAL 4 222,538 55,6344 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 1022,49 127,811 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DE RO FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 DE RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 3069,13 1534,56 23,20 0,008 3 2 NL 2 72,7776 36,3888 0,55 0,617 3 * RESIDUAL 4 264,528 66,1320 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 3406,44 425,804 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CUOI DE FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 CUOI DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 4805,25 2402,63 13,70 0,018 3 2 NL 2 457,603 228,802 1,30 0,367 3 * RESIDUAL 4 701,453 175,363 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 5964,31 745,538 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DUNG CAI FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 DUNG CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 13538,6 6769,32 20,67 0,010 3 2 NL 2 1167,47 583,733 1,78 0,280 3

165

* RESIDUAL 4 1310,23 327,557 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 16016,3 2002,04 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE LAM DONG FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 LAM DONG LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 27059,0 13529,5 14,73 0,016 3 2 NL 2 2171,84 1085,92 1,18 0,396 3 * RESIDUAL 4 3673,30 918,325 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 32904,1 4113,02 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE DONG TRO FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 DONG TRO - T LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 277921, 138961, 83,28 0,001 3 2 NL 2 4668,80 2334,40 1,40 0,347 3 * RESIDUAL 4 6674,08 1668,52 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 289264, 36158,0 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE PHOI MAU FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 PHOI MAU LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 317535, 158768, 48,36 0,003 3 2 NL 2 14368,6 7184,29 2,19 0,228 3 * RESIDUAL 4 13131,4 3282,86 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 345035, 43129,4 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NGAM SUA FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 NGAM SUA LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 90908,8 45454,4 21,64 0,009 3 2 NL 2 14619,3 7309,63 3,48 0,133 3 * RESIDUAL 4 8401,07 2100,27 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 113929, 14241,1 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHAC XAN FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 CHAC XAN LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 9392,92 4696,46 14,80 0,016 3 2 NL 2 2123,74 1061,87 3,35 0,140 3 * RESIDUAL 4 1269,27 317,318 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 12785,9 1598,24 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE CHIN FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 VARIATE V012 CHIN

166

LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 982,109 491,054 3,08 0,155 3 2 NL 2 743,645 371,822 2,33 0,213 3 * RESIDUAL 4 637,632 159,408 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 8 2363,39 295,423 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS DE NHANH DE RO CUOI DE DUNG CAI N77 3 8,40000 16,9200 26,8800 69,3600 N102 3 30,1200 59,2800 73,3200 153,600 N120 3 25,4400 51,8400 78,1200 149,520 SE(N= 3) 4,30637 4,69510 7,64555 10,4492 5%LSD 4DF 16,8800 18,4038 29,9689 40,9586 CT$ NOS LAM DONG DONG GIA PHOI MAU CHIN SUA N77 3 96,6000 154,560 164,280 76,8000 N102 3 214,560 459,840 427,680 217,680 N120 3 211,200 570,000 622,680 322,080 SE(N= 3) 17,4959 23,5833 33,0800 26,4592 5%LSD 4DF 68,5803 92,4416 129,666 103,714 CT$ NOS CHIN SAP CHIN N77 3 32,7600 20,7600 N102 3 91,0800 42,3600 N120 3 108,240 43,4400 SE(N= 3) 10,2846 7,28944 5%LSD 4DF 40,3134 28,5730 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS DE NHANH DE RO CUOI DE DUNG CAI 1 3 21,1200 38,8800 61,3200 123,120 2 3 19,8000 45,7200 49,9200 110,760 3 3 23,0400 43,4400 67,0800 138,600 SE(N= 3) 4,30637 4,69510 7,64555 10,4492 5%LSD 4DF 16,8800 18,4038 29,9689 40,9586 NL NOS LAM DONG DONG GIA PHOI MAU CHIN SUA 1 3 176,640 362,640 348,600 163,320 2 3 153,960 412,440 428,640 193,440 3 3 191,760 409,320 437,400 259,800 SE(N= 3) 17,4959 23,5833 33,0800 26,4592 5%LSD 4DF 68,5803 92,4416 129,666 103,714 NL NOS CHIN SAP CHIN 1 3 62,5200 26,2800 2 3 71,0400 32,4000 3 3 98,5200 47,8800 SE(N= 3) 10,2846 7,28944 5%LSD 4DF 40,3134 28,5730 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA1 16/ 6/14 15: 4 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 12 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1

167

VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 9) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | DE NHANH 9 21,320 11,305 7,4588 35,0 0,0503 0,8703 DE RO 9 42,680 20,635 8,1322 19,1 0,0081 0,6173 CUOI DE 9 59,440 27,305 13,242 22,3 0,0182 0,3670 DUNG CAI 9 124,16 44,744 18,099 14,6 0,0096 0,2798 LAM DONG 9 174,12 64,133 30,304 17,4 0,0162 0,3959 DONG GIA 9 394,80 190,15 40,848 10,3 0,0014 0,3468 PHOI MAU 9 404,88 207,68 57,296 14,2 0,0028 0,2280 CHIN SUA 9 205,52 119,34 45,829 22,3 0,0090 0,1335 CHIN SAP 9 77,360 39,978 17,813 23,0 0,0161 0,1402 CHIN 9 35,520 17,188 12,626 35,5 0,1551 0,2131 4.8. Bọ xít mù xanh Cyrtorhinus lividipennis Reuter (BXMX) 4.8.1. Thời gian các pha phát dục của BXMX

Trứng

Tuổi 1

Tuổi 2

Tuổi 3

Tuổi 4

Mean Standard Error Median

6,69736842 3,186440678 5,355555556 4,974358974 4,3055556 0,14751716 0,117131546 0,250566138 0,192599868 0,1817876 4

3

5

5

7

3

4

6

Mode Standard Deviation

6 1,28602475 0,899704478 1,680848751

4 1,20278579 1,0907257

Sample Variance

1,65385965 0,809468147 2,825252525 1,446693657 1,1896825 -

-

-

0,265729516

-0,8007279

Kurtosis Skewness

0,4677383 0,477333955 -0,6415249 0,12697181 0,204808948 0,337464834 0,625355087 0,4617024

3

6

5

4

Range

5

2

3

3

3

Minimum

4

Maximum

9

5

9

8

7

188

241

194

155

Sum

509

59

45

39

36

Count

76

Largest(1)

9

5

9

8

7

2

3

3

3

4

Smallest(1) Confidence

Level(95,0%)

0,29386924 0,234464262 0,504982863 0,389898045 0,3690485

168

Tiền đẻ

Vòng đời

TT cái

TT đực

Mean Standard Error

3,235294118 26,11764706 0,264705882 0,580835813

14,8823529 0,69600939

13,9375 0,9809381

Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range

26 3 3 26 1,091410313 2,39484741 1,191176471 5,735294118 -0,97542622 2,107827557 0,453598177 -0,59004883 3 11

15 14 2,86972022 8,23529412 0,24073834 -0,24417512 11

15 17 3,9237525 15,395833 0,5505742 -0,9909461 14

9

5

20

Minimum

2

20

19

31

Maximum

5

Sum

253

223

55

444

17

16

17

Count

17

20

19

Largest(1)

5

31

9

5

2

20

1,47547398

2,0908201

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,561151399 1,231316911

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 4

Ngày 5

Mean

3,54545455 8,272727273 12,63636364 13,27272727 12,909091

1,00986866 1,1634943

Standard Error

0,36590203 0,675424568 0,956059405

Median

13

13

13

3

9

Mode

13

15

13

3

9

Standard Deviation

1,21355975 2,240129866 3,170890325 3,349355433 3,8588741

Sample Variance

Kurtosis

1,47272727 5,018181818 10,05454545 11,21818182 14,890909 - 1,0963741

- 0,589890961

- 1,65142509

-1,22453266 0,171517734

Skewness

0,28145609

-0,1552705 0,016158138 0,022743194 0,0459855

11

11

12

6

Range

3

Minimum

7

8

7

2

5

18

19

19

11

Maximum

5

Sum

139

146

142

39

91

Count

11

11

11

11

11

18

19

19

11

Largest(1)

5

7

8

7

5

2

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,81528053 1,504939715 2,130233097 2,250127587 2,5924269

4.8.2. Sức sinh sản của BXMX

169

Ngày 6

Ngày 7

Ngày 8

Ngày 9

Ngày 10

12,54545455 10,45454545

8,18181818

6,2727273 3,909090909

Mean

Standard Error

1,253095341 1,403655205

1,29206095

1,3422566 0,909090909

14

11

9

8

5

Median

15

13

11

9

0

Mode

Standard Deviation

4,156047073 4,655397649

4,28528136

4,4517617 3,015113446

Sample Variance

17,27272727 21,67272727

18,3636364

19,818182 9,090909091

-0,19233241

-0,91996724

-0,93749632

-1,48989

-1,79454

Kurtosis

-0,63749848

-0,09881244

-0,17120541

-0,4368954

-0,45570425

Skewness

14

15

14

12

7

Range

5

3

1

0

0

Minimum

19

18

15

12

7

Maximum

138

115

90

69

43

Sum

11

11

11

11

11

Count

19

18

15

12

7

Largest(1)

5

3

1

0

0

2,792070403 3,127538683

2,87889118

2,9907342 2,025580766

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

Ngày 11

Ngày 12

Tổng

2,090909091 0,636363636

94,72727273

Mean

Standard Error

0,579255721 0,337712284

9,142399634

2

0

96

Median

0

0

#N/A

Mode

30,32190927

Standard Deviation

1,921173884 1,120064933

Sample Variance

3,690909091 1,254545455

919,4181818

-1,182508675 0,427431212

-1,492265204

Kurtosis

0,25726608 1,410373719

-0,259408412

Skewness

5

3

83

Range

0

0

52

Minimum

5

3

135

Maximum

23

7

1042

Sum

11

11

11

Count

5

3

135

Largest(1)

0

0

52

1,290662171 0,752469858

20,37053574

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

170

Tuổi 1

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error

2,133333333 0,157080646

2,851851852 2,681818182 0,19759021 0,201577798

2,316666667 0,151060534

3 2

2,5 2 1,026708846 0,945483683 1,054131054 0,893939394 -0,378023667 0,340625479 0,547643348 0,720642719 4 1

4 1

2,333333333 2,333333333 0,827392618 0,684578544 -0,42923409 -0,21880181 3,333333333 0,666666667

Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum

2 2 0,860366134 0,740229885 0,423939222 0,774004478 3 1

Maximum Sum

4 64

5 77

5 59

4 69,5

Count Largest(1)

30 4

27 5

22 5

30 4

1

1

0,666666667

1

Smallest(1) Confidence

0,406152488 0,419203979

0,308953476

Level(95,0%)

0,32126599

4.8.3. Sức tiêu thụ trứng rầy nâu nhỏ của BXMX

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error

3,333333333 0,221454613

3,766666667 3,821428571 0,212718222 0,246958062

3,616666667 0,135883186

4 5

Median Mode Standard Deviation

3 4 1,21295687

3 3 1,165105688 1,306779231

3,666666667 3,333333333 0,744262859

Sample Variance Kurtosis

1,471264368 -0,628609794

1,357471264 1,707671958 -1,26950104 -1,099931407

0,553927203 -0,672192876

0,170223047 5

-0,071532921 0,247723888 4

4

0,210050251 2,666666667

Skewness Range

1 6 100 30 6 1

2 6 113 30 6 2

2,333333333 5 108,5 30 5 2,333333333

2 6 107 28 6 2

0,277912315

Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,452925532

0,435057607 0,506716081

Tuổi 2

171

Tuổi 3

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

7 5

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness

6,166666667 0,314709621 6,5 7 1,723735585 2,971264368 -0,598065336 -0,189157156

6,25 5,961538462 0,362330055 0,352925223 5,5 5 1,917270436 1,799572599 3,675925926 3,238461538 -1,065177203 -1,13854754 -0,180393542 0,062036372

6,122222222 0,217663978 6 7 1,192194709 1,421328225 -0,91157538 0,056089398

Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1)

6 3 9 175 28 9 3

4,333333333 4 8,333333333 183,6666667 30 8,333333333 4

6 3 9 155 26 9 3

6 3 9 185 30 9 3

Confidence Level(95,0%)

0,643653436

0,743439855 0,726863097

0,445172814

Tuổi 4

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error

7,611111111 0,274191408

7,533333333 0,428129676

8,033333333 0,4137947

7,076923077 0,505121697

Median Mode

7,583333333 9

8 9

8,5 9

7,5 7

1,501808191 2,255427842

Standard Deviation Sample Variance

2,344962809 5,498850575

2,266446913 5,136781609

2,575625391 6,633846154

Kurtosis Skewness Range

1,23258198 0,410834727 7

0,070712196 -0,182507884 10

-0,398171002 -0,291630929 9

-0,77026278 -0,39635888 8

Minimum Maximum

3 12

5 12

3 11

3 13

Sum Count

241 30

228,3333333 30

184 26

226 30

Largest(1) Smallest(1)

12 3

12 5

11 3

13 3

Confidence Level(95,0%)

0,87562349

0,846305173

1,040317601

0,560784386

172

TT cái

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness

14,16666667 0,727273816 15 17 3,983442744 15,86781609 -1,170336664 -0,619122477

14,83333333 0,591284076 15 17 3,238596262 10,48850575 0,543532906 -1,282114272

15,23333333 0,628231112 17 17 3,440963511 11,84022989 0,209835248 -1,136924789

14,74444444 0,391376825 14,5 16,66666667 2,143659158 4,595274585 -0,948840685 -0,204050499

Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1)

11 7 18 445 30 18 7

12 7 19 425 30 19 7

12 7 19 457 30 19 7

7,333333333 10,66666667 18 442,3333333 30 18 10,66666667

Confidence Level(95,0%)

1,487441943

1,2093117

1,284876872

0,800455473

TT đực

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error

11,76666667 0,624561149

13,06666667 0,688047936

13,36666667 0,647689675

12,46666667 0,363957248

Median Mode

11,5 9

14 15

13 17

12,5 12,33333333

3,76859375 14,20229885

3,547542455 12,58505747

1,993475949 3,97394636

Standard Deviation Sample Variance

3,420862296 11,70229885

-1,06769871 -0,49450656 12

-1,03289986 -0,19524867 12

0,185245859 -0,48477788 8,666666667

Kurtosis Skewness Range

-1,189574253 0,185447099 11

6 18

7 19

7,333333333 16

Minimum Maximum

6 17

Sum Count

392 30

353 30

401 30

374 30

Largest(1) Smallest(1)

18 6

17 6

19 7

16 7,333333333

1,407216012

1,324674103

0,744376142

Confidence Level(95,0%)

1,277370955

173

Tuổi 1

ngày 1

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error

0,566666667 0,103760703

0,6 0,11547005

0,65 0,15

0,572222222 0,054011099

1 1 0,57735027 0,33333333 -0,7173913 0,28239959 2 0

1 0 0,670820393 0,45 -0,54810228 0,549209679 2 0

0,666666667 0,666666667 0,295830972 0,087515964 -0,32969906 -0,23927777 1 0

Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range Minimum

1 1 0,568320777 0,322988506 -0,819011917 0,325614315 2 0

Maximum Sum

2 15

2 13

1 17,16666667

2 17

Count Largest(1)

25 2

20 2

30 1

30 2

0

0

0

0

Smallest(1) Confidence

0,23831848

0,313953607

0,110465099

Level(95,0%)

0,212214463

Tuổi 2

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance

1,3 0,145032695 1 1 0,794376789 0,631034483

1,21428571 0,14869043 1 1 0,78679579 0,61904762

1,4 0,19148542 1 2 0,95742711 0,91666667

1,32777778 0,08915788 1,33333333 1,33333333 0,48833781 0,23847382

Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum Count

0,413597073 0,716393856 3 0 3 39 30

0,4208284 0,57156399 3 0 3 34 28

-0,851795 3,1992E-16 3 0 3 35 25

3,67839349 1,21598196 2,5 0,5 3 39,8333333 30

Largest(1) Smallest(1)

3 0

3 0

3 0

3 0,5

Confidence Level(95,0%)

0,296625163

0,30508756

0,39520648

0,18234833

4.8.4. Sức tiêu thụ rầy nâu nhỏ tuổi 1 của BXMX

174

Tuổi 3

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness

2,46666667 0,22860564 2 2 1,25212463 1,56781609 -0,34238489 0,70194891

2,33333333 0,18774728 2 2 1,02833422 1,05747126 0,23690251 0,68705458

2,53571429 0,22112114 2 2 1,17006308 1,36904762 0,19708222 0,7292673

2,38888889 0,13940517 2,33333333 2,33333333 0,76355357 0,58301405 -0,4668144 0,29748055

4 1 5 74 30 5 1

4 1 5 70 30 5 1

4 1 5 71 28 5 1

3 1 4 71,6666667 30 4 1

Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1)

Confidence Level(95,0%)

0,46755101

0,3839863

0,45370309

0,28511558

Tuổi 4

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

2,366666667

2,222222222

2,375

2,25

Mean

0,211634761 2 1 1,159171325 1,343678161 -0,763991822 0,347688616 4

0,257830823 2 1 1,339728254 1,794871795 -0,04011429 1,012145557 4

0,215457888 2 3 1,055523773 1,114130435 -1,135811244 0,11721674 3

0,15796236 2,166666667 1,666666667 0,86519548 0,748563218 0,016993335 0,634632808 3,333333333

Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness Range

1 4,333333333

1 4

Minimum Maximum

1 5

1 5

67,5 30

57 24

Sum Count

71 30

60 27

4,333333333 1

4 1

Largest(1) Smallest(1)

5 1

5 1

Confidence Level(95,0%)

0,43284168

0,529978841

0,445708597

0,323069297

175

TT cái

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error Median Mode Standard Deviation Sample Variance Kurtosis Skewness

5,366666667 0,344023968 5 5 1,884296875 3,550574713 1,38275406 0,951253094

4,966666667 0,485380129 3,5 3 2,658536457 7,067816092 0,186935984 1,218083661

5,466666667 0,449094449 5 3 2,459791599 6,050574713 -0,665101074 0,698291225

5,266666667 0,244165637 4,833333333 4,666666667 1,337350271 1,788505747 -0,48320288 0,713009827

Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1) Smallest(1)

8 3 11 161 30 11 3

8 3 11 149 30 11 3

8 3 11 164 30 11 3

4,666666667 3,666666667 8,333333333 158 30 8,333333333 3,666666667

Confidence Level(95,0%)

0,703608006

0,992713813

0,918501264

0,499374791

TT đực

ngày 1

ngày 2

ngày 3

TB

Mean Standard Error

3,9 0,4021494

3,43333333 0,27826777

3,86666667 0,38873013

3,733333333 0,249341406

Median Mode

3 2

3 3

3 2

3,333333333 4

Standard Deviation Sample Variance

2,20266297 4,85172414

1,52413533 2,32298851

2,12916259 4,53333333

1,365699125 1,8651341

Kurtosis Skewness Range Minimum Maximum Sum Count Largest(1)

0,41577524 1,19355431 7 2 9 117 30 9

0,1209961 1,01201457 5 2 7 103 30 7

0,68171843 1,24269502 7 2 9 116 30 9

0,582118968 1,09034501 5,333333333 2 7,333333333 112 30 7,333333333

2

2

2

2

Smallest(1) Confidence Level(95,0%)

0,82248786

0,56912148

0,79504237

0,509960426

176

4.9. Hiệu lực trừ rây nâu nhỏ của các loại thuốc bảo vệ thực vật

BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 3NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 466,667 233,333 21,00 0,002 3 2 NL 3 39,5833 13,1944 1,19 0,391 3 * RESIDUAL 6 66,6666 11,1111 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 572,917 52,0833 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5NSP FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 3NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 516,667 258,333 15,50 0,005 3 2 NL 3 56,2500 18,7500 1,13 0,411 3 * RESIDUAL 6 100,000 16,6667 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 672,917 61,1742 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7NSP FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 5NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 411,438 205,719 8,57 0,018 3 2 NL 3 58,5642 19,5214 0,81 0,533 3 * RESIDUAL 6 143,964 23,9939 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 613,966 55,8151 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 10NSP FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 7NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 488,740 244,370 12,21 0,008 3 2 NL 3 25,3853 8,46176 0,42 0,745 3 * RESIDUAL 6 120,108 20,0180 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 634,233 57,6576 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 14NSP FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 14NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 2 630,946 315,473 9,53 0,014 3 2 NL 3 68,1711 22,7237 0,69 0,594 3 * RESIDUAL 6 198,586 33,0977 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 11 897,703 81,6094 -----------------------------------------------------------------------------

4.9.1. Hiệu lực trừ rây nâu nhỏ của các loại thuốc trong phòng thí nghiệm 4.9.1.1. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của Ma,

177

TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP CT1 4 21,2500 31,2500 43,0263 52,0468 CT2 4 31,2500 43,7500 53,0921 63,0117 CT3 4 36,2500 46,2500 56,9079 67,1784 SE(N= 4) 1,66667 2,04124 2,44918 2,23708 5%LSD 6DF 5,76527 7,06098 8,47210 7,73840 CT$ NOS 14NSP CT1 4 55,4412 CT2 4 68,9522 CT3 4 72,1814 SE(N= 4) 2,87653 5%LSD 6DF 9,95037 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS 3NSP 5NSP 7NSP 10NSP 1 3 30,0000 38,3333 51,6667 59,6491 2 3 31,6667 38,3333 53,3333 61,1111 3 3 26,6667 43,3333 47,3684 59,2593 4 3 30,0000 41,6667 51,6667 62,9630 SE(N= 3) 1,92450 2,35702 2,82807 2,58315 5%LSD 6DF 6,65716 8,15332 9,78274 8,93554 NL NOS 14NSP 1 3 66,6667 2 3 64,5833 3 3 62,2222 4 3 68,6274 SE(N= 3) 3,32153 5%LSD 6DF 11,4897 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NAM1 12/ 9/13 13:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 12) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | 3NSP 12 29,583 7,2169 3,3333 11,3 0,0024 0,3913 5NSP 12 40,417 7,8214 4,0825 10,1 0,0048 0,4115 7NSP 12 51,009 7,4709 4,8984 9,6 0,0180 0,5329 10NSP 12 60,746 7,5933 4,4742 7,4 0,0083 0,7454 14NSP 12 65,525 9,0338 5,7531 8,8 0,0143 0,5941 4.9.1.2. Hiệu lực trừ rầy nâu nhỏ của thuốc đăng ký trừ sâu đục thân, cuốn lá nhỏ BALANCED ANOVA FOR VARIATE 1NSP FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 1NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 8 7313,58 914,198 74,67 0,000 3 2 NL 3 61,7284 20,5761 1,68 0,197 3 * RESIDUAL 24 293,827 12,2428

178

----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 7669,14 219,118 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 3NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 8 7127,78 890,972 66,49 0,000 3 2 NL 3 95,0617 31,6872 2,36 0,095 3 * RESIDUAL 24 321,605 13,4002 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 7544,44 215,556 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5NSP FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 5NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 8 9178,40 1147,30 56,97 0,000 3 2 NL 3 163,889 54,6296 2,71 0,067 3 * RESIDUAL 24 483,334 20,1389 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 9825,62 280,732 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7NSP FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 7NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 8 8070,24 1008,78 51,71 0,000 3 2 NL 3 60,7008 20,2336 1,04 0,395 3 * RESIDUAL 24 468,161 19,5067 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 8599,10 245,689 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 10NSP FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 10NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 8 11131,7 1391,46 44,80 0,000 3 2 NL 3 128,505 42,8350 1,38 0,273 3 * RESIDUAL 24 745,495 31,0623 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 35 12005,7 343,020 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP CT1 4 38,3333 50,0000 54,1667 58,4483 CT2 4 15,8333 24,1667 30,0000 33,1034 CT3 4 31,6667 32,5000 43,3333 46,5805 CT4 4 12,5000 19,1667 27,5000 27,9598 CT5 4 5,00000 11,6667 16,6667 21,9828 CT6 4 11,6667 23,3333 22,5000 27,9598 CT7 4 4,16667 12,5000 13,3333 17,8161 CT8 4 9,16667 12,5000 15,0000 20,3161 CT9 4 45,0000 49,1667 58,3333 58,4770 SE(N= 4) 1,74949 1,83032 2,24382 2,20832

179

5%LSD 24DF 5,10626 5,34218 6,54908 6,44547 CT$ NOS 10NSP CT1 4 62,3347 CT2 4 35,8135 CT3 4 53,2407 CT4 4 27,4802 CT5 4 23,8426 CT6 4 25,6614 CT7 4 15,5754 CT8 4 20,1389 CT9 4 64,2526 SE(N= 4) 2,78668 5%LSD 24DF 8,13353 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 1 9 18,5185 26,6667 30,3704 32,5671 2 9 18,8889 24,8148 29,2593 35,1852 3 9 18,1481 24,4444 30,3704 35,1852 4 9 21,4815 28,5185 34,8148 36,0153 SE(N= 9) 1,16632 1,22021 1,49588 1,47221 5%LSD 24DF 3,40417 3,56145 4,36605 4,29698 NL NOS 10NSP 1 9 35,8025 2 9 33,7449 3 9 37,6984 4 9 38,6831 SE(N= 9) 1,85779 5%LSD 24DF 5,42236 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA 12/ 9/13 13: 6 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 36) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | 1NSP 36 19,259 14,803 3,4990 18,2 0,0000 0,1967 3NSP 36 26,111 14,682 3,6606 14,0 0,0000 0,0952 5NSP 36 31,204 16,755 4,4876 14,4 0,0000 0,0665 7NSP 36 34,738 15,674 4,4166 12,7 0,0000 0,3950 10NSP 36 36,482 18,521 5,5734 15,3 0,0000 0,2727 4.9.1.3. Thuốc đăng ký sử dụng trừ rầy BALANCED ANOVA FOR VARIATE 1NSP FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 1NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 6387,50 1064,58 59,95 0,000 3 2 NL 3 42,8571 14,2857 0,80 0,510 3 * RESIDUAL 18 319,643 17,7579 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 27 6750,00 250,000 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 3NSP FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2

180

VARIATE V004 3NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 7542,86 1257,14 105,60 0,000 3 2 NL 3 35,7143 11,9048 1,00 0,417 3 * RESIDUAL 18 214,286 11,9048 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 27 7792,86 288,624 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 5NSP FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 5NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 2598,21 433,036 30,10 0,000 3 2 NL 3 9,82143 3,27381 0,23 0,876 3 * RESIDUAL 18 258,928 14,3849 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 27 2866,96 106,184 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 7NSP FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 7NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 2170,27 361,712 24,10 0,000 3 2 NL 3 94,2101 31,4034 2,09 0,136 3 * RESIDUAL 18 270,212 15,0118 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 27 2534,69 93,8775 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE 10NSP FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 10NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 6 815,532 135,922 22,52 0,000 3 2 NL 3 14,6233 4,87443 0,81 0,508 3 * RESIDUAL 18 108,650 6,03611 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 27 938,805 34,7706 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP CT1 4 48,7500 70,0000 82,5000 91,1842 CT2 4 8,75000 26,2500 52,5000 67,0395 CT3 4 55,0000 77,5000 80,0000 82,3026 CT4 4 33,7500 48,7500 72,5000 73,3553 CT5 4 36,2500 51,2500 75,0000 74,6053 CT6 4 41,2500 65,0000 76,2500 84,7368 CT7 4 56,2500 71,2500 82,5000 92,3684 SE(N= 4) 2,10701 1,72516 1,89637 1,93725 5%LSD 18DF 6,26023 5,12571 5,63440 5,75586 CT$ NOS 10NSP CT1 4 97,2884 CT2 4 82,8920 CT3 4 91,8936 CT4 4 85,6060

181

CT5 4 87,3917 CT6 4 92,8172 CT7 4 98,2451 SE(N= 4) 1,22842 5%LSD 18DF 3,64983 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS 1NSP 3NSP 5NSP 7NSP 1 7 37,8571 57,1429 74,2857 80,0000 2 7 40,7143 59,2857 75,0000 82,1429 3 7 40,7143 60,0000 75,0000 82,8571 4 7 40,7143 57,8571 73,5714 78,1955 SE(N= 7) 1,59275 1,30410 1,43352 1,46442 5%LSD 18DF 4,73229 3,87468 4,25921 4,35102 NL NOS 10NSP 1 7 89,7959 2 7 91,5344 3 7 91,5344 4 7 90,6404 SE(N= 7) 0,928602 5%LSD 18DF 2,75901 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HUE 12/ 9/13 13:21 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 28) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | 1NSP 28 40,000 15,811 4,2140 10,5 0,0000 0,5101 3NSP 28 58,571 16,989 3,4503 5,9 0,0000 0,4168 5NSP 28 74,464 10,305 3,7927 5,1 0,0000 0,8764 7NSP 28 80,799 9,6890 3,8745 4,8 0,0000 0,1360 10NSP 28 90,876 5,8967 2,4568 2,7 0,0000 0,5085 4.9.2. Thí nghiệm xác định hiêu lực trừ RNN của thuôc hóa học ngoài đồng ruộng

BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL 1NSP FILE NGA5 16/ 6/14 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 HL 1NSP LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 1361,39 272,278 11,80 0,001 3 2 NL 2 447,035 223,518 9,68 0,005 3 * RESIDUAL 10 230,804 23,0804 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 2039,23 119,955 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL 3NSP FILE NGA5 16/ 6/14 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 HL 3NSP 1NSP RO RO RO RO LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 2247,20 449,440 14,26 0,000 3 2 NL 2 149,119 74,5596 2,37 0,143 3 * RESIDUAL 10 315,181 31,5181 -----------------------------------------------------------------------------

182

* TOTAL (CORRECTED) 17 2711,50 159,500 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL7NSP FILE NGA5 16/ 6/14 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 HL7NSP 3NSP DE DE DE DE LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 1225,36 245,072 8,64 0,002 3 2 NL 2 201,281 100,641 3,55 0,068 3 * RESIDUAL 10 283,590 28,3590 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 1710,23 100,602 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE HL10NSP FILE NGA5 16/ 6/14 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 HL10NSP CAI CAI CAI CAI LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 CT$ 5 1420,96 284,192 3,50 0,044 3 2 NL 2 129,216 64,6078 0,80 0,481 3 * RESIDUAL 10 811,973 81,1973 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 17 2362,15 138,950 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NGA5 16/ 6/14 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 MEANS FOR EFFECT CT$ ------------------------------------------------------------------------------- CT$ NOS HL 1NSP HL 3NSP HL7NSP HL10NSP CT1 3 58,7959 77,6075 78,7302 73,7190 CT2 3 46,9132 67,7363 81,0318 79,8219 CT3 3 47,7566 61,2957 80,3362 78,4924 CT4 3 46,9346 65,5839 79,2644 80,2097 CT5 3 32,1382 43,1593 60,6369 56,9797 CT6 3 35,8640 51,5846 64,5005 63,3736 SE(N= 3) 2,77371 3,24130 3,07457 5,20248 5%LSD 10DF 8,74005 10,2135 9,68809 16,3932 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT NL ------------------------------------------------------------------------------- NL NOS HL 1NSP HL 3NSP HL7NSP HL10NSP 1 6 51,4999 63,2461 77,7365 69,3118 2 6 39,6428 63,1463 69,6559 71,2705 3 6 43,0584 57,0911 74,8576 75,7158 SE(N= 6) 1,96131 2,29195 2,17405 3,67871 5%LSD 10DF 6,18015 7,22201 6,85052 11,5917 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NGA5 16/ 6/14 17: 2 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL, SECTION – 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |CT$ |NL | (N= 18) -------------------- SD/MEAN | | | NO, BASED ON BASED ON % | | | OBS, TOTAL SS RESID SS | | | HL 1NSP 18 44,734 10,952 4,8042 10,7 0,0007 0,0047 HL 3NSP 18 61,161 12,629 5,6141 9,2 0,0004 0,1430 HL7NSP 18 74,083 10,030 5,3253 7,2 0,0023 0,0677 HL10NSP 18 72,099 11,788 9,0110 12,5 0,0436 0,4810

183

Phụ lục 5. Số liệu về thời tiết (Nguồn: Trạm Khí tượng Hải Dương)

5.1. Số liệu thời tiết năm 2012 5.1.1. Số liệu thời tiết tháng 1, tháng 2

Tháng 1

Tháng 2

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 15,4 14,9 13,1 15,0 17,0 19,8 19,2 16,1 13,9 14,2 11,8 14,2 16,2 18,7 18,4 18,7 15,1 11,7 11,8 15,4 17,7 18,3 20,5 22,5 21,8 17,0 12,1 11,8 14,3 466,6 16.1

TB 83 96 91 87 96 92 76 78 90 94 85 89 94 90 94 82 79 86 76 78 84 91 94 90 94 82 81 81 90 2523 87.0

(0.1mm) 1 18 43 0 4 12 2 1 2 7 3 4 2 0 7 0 4 8 0 0 0 0 2 0 0 1 0 8 6 135

Nhiệt độ không khí (0C) TB 15,7 14,5 14,7 10,6 9,3 11,6 11,9 13,1 13,5 16,4 15,7 13,9 15,3 16,3 17,1 16,6 17,3 18,3 20,2 19,8 19,1 14,0 11,1 12,1 10,9 11,3 12,0 14,2 14,4 13,4 13,4 447,7 14.4

TB 75 90 95 90 87 84 86 84 79 75 81 88 88 95 97 90 81 94 96 95 96 90 78 86 70 87 95 95 84 87 78 2696 87.0

(0.1mm) 0 2 12 12 19 0 4 0 0 0 0 61 1 21 47 5 0 0 13 13 18 42 0 10 0 9 10 11 5 1 0 316

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tổng TB

184

5.1.2. Số liệu thời tiết tháng 3, tháng 4

Tháng 3

Tháng 4

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 15,4 17,5 18,4 20,6 22,7 23,0 23,8 20,1 16,5 14,5 14,2 14,9 15,4 16,3 18,3 19,6 21,6 23,0 24,0 23,8 23,8 23,8 20,8 18,8 18,9 20,6 20,8 21,4 21,5 22,8 22,4 619,2 20,0

Nhiệt độ không khí (oC) TB 22,1 22,5 22,7 24,3 24,1 24,2 21,0 21,3 22,7 23,1 24,9 25,4 25,5 25,7 25,7 25,8 26,4 26,6 27,0 27,0 24,7 24,9 26,2 28,5 29,7 25,8 24,9 27,3 28,6 29,0 757,6 25,3

TB 66 78 90 88 93 89 91 83 84 88 87 91 92 92 90 92 89 91 89 88 81 83 86 81 78 75 81 82 79 77 2554 85,1

(0.1mm) 0 0 0 0 0 0 379 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 95 0 0 0 0 232 0 0 0 0 709

TB 93 95 97 95 91 94 88 95 90 74 77 79 85 91 91 95 97 96 91 92 91 89 77 51 69 67 77 85 91 88 72 2663 85,9

(0.1mm) 8 12 23 45 8 0 0 13 17 0 2 0 1 8 0 2 16 12 6 12 0 0 20 14 0 0 0 0 3 0 0 222

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

185

5.1.3. Số liệu thời tiết tháng 5, tháng 6

Tháng 5

Tháng 6

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 29,9 30,1 30,5 30,3 29,3 27,0 26,5 28,3 29,2 29,5 28,5 28,0 29,3 29,4 25,3 27,3 28,8 29,6 29,3 29,8 28,8 26,6 26,5 27,5 26,8 24,9 26,4 27,9 28,6 27,4 27,9 875,2 28,2

Nhiệt độ không khí (oC) TB 27,1 26,8 27,3 29,1 29,8 29,9 29,8 28,6 29,8 31,2 30,5 32,1 30,2 30,7 28,2 30,2 30,7 31,7 30,5 27,5 29,4 29,6 29,1 29,0 29,5 30,5 30,3 30,6 29,9 30,1 889,7 29,7

TB 85 89 87 85 86 86 83 87 83 77 72 72 82 77 87 76 76 72 79 87 85 80 79 75 78 72 76 77 80 84 2414 80,5

(0.1mm) 63 731 38 0 0 13 32 82 0 14 1 0 0 13 27 0 0 0 197 203 6 92 49 110 1 0 5 0 2 0 1679

TB 78 78 77 78 83 88 92 87 81 83 87 86 83 85 86 75 81 81 86 83 91 92 92 91 93 88 86 86 85 87 82 2631 84,9

(0.1mm) 0 0 0 0 0 454 644 0 0 0 137 4 18 0 570 0 0 0 245 0 166 599 33 49 84 154 28 0 14 235 1 3435

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

186

5.1.4. Số liệu thời tiết tháng 7, tháng 8

Tháng 7

Tháng 8

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 27,1 27,1 28,3 27,8 28,8 29,4 27,1 26,6 28,1 30,1 30,5 30,4 30,6 31,5 31,4 32,0 31,1 31,3 30,2 30,5 31,1 31,8 27,0 28,3 27,4 29,6 29,9 26,8 27,9 28,0 30,2 907,9 29,3

Nhiệt độ không khí (oC) TB 30,0 30,3 30,5 30,8 31,3 25,4 25,6 26,0 27,6 27,5 28,2 29,4 27,6 28,9 28,2 30,2 27,1 26,7 27,5 29,3 29,8 29,1 27,3 27,4 28,7 30,0 30,6 30,7 30,6 30,3 30,0 892,6 28,8

TB 77 82 77 78 78 95 92 94 87 90 88 84 90 85 85 83 89 91 93 86 85 85 84 80 79 79 75 77 82 81 81 2612 84,3

(0.1mm) 0 0 0 0 0 56.4 18.6 14.4 83 43.9 8 0 242 0 0 0 512 1231 137 0 0 0 43.3 0 0 0 0 1.1 0 0 2.6 2393,3

TB 88 88 83 87 80 80 91 90 85 82 82 81 81 78 74 67 74 73 83 79 79 78 87 82 90 78 77 89 87 84 84 2541 82,0

(0.1mm) 302 117 141 131 152 0 102 64 55 0 0 0 0 0 78 0 0 0 0 0 1 0 101.7 1 12.1 0.3 0 45.9 7.2 0.7 0.1 1312

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

187

5.1.5. Số liệu thời tiết tháng 9, tháng 10

Tháng 9

Tháng 10

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 29,2 28,3 27,5 27,6 27,4 26,8 26,6 25,9 26,9 28,3 28,9 29,2 27,6 23,8 24,5 26,0 26,7 27,1 26,3 25,7 28,1 28,8 28,7 29,0 27,3 27,4 28,0 27,7 27,0 26,3 818,6 27,3

Nhiệt độ không khí (oC) TB 26,1 26,4 27,1 25,6 27,2 25,9 26,5 26,9 27,1 27,2 26,4 26,8 26,6 26,4 27,1 26,4 25,6 25,5 25,7 26,6 26,2 26,9 26,7 25,8 25,7 26,8 25,8 23,4 23,6 24,1 22,9 807 26,0

TB 74 78 82 87 78 88 81 80 82 76 77 77 81 85 81 80 80 75 85 84 87 75 76 82 83 79 81 89 87 83 65 2498 80,6

(0.1mm) 0 0 0 103 1 0 0 3 0 1 0 0 0 43 0 0 0 0 0 0 6.1 0 0 0.1 0 0 0.7 26.9 108.5 0 0 293,3

TB 84 86 91 86 79 88 92 94 90 83 83 80 77 69 68 74 78 75 86 89 83 83 83 84 90 87 87 78 74 71 2472 82,4

(0.1mm) 0 5 105 82 0 68 147 28 0 0 0 0 0 7 0 0 0 0 4 110 0 0 0 0 1 42 280 0 0 0 879

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

188

5.1.6. Số liệu thời tiết tháng 11, tháng 12

Tháng 11

Tháng 12

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 21,4 22,3 25,2 23,6 23,5 24,5 25,3 26,5 27,1 25,5 21,2 21,2 22,1 23,2 25,6 25,4 22,4 21,9 23,0 24,8 26,2 27,6 21,5 19,5 20,5 19,3 16,3 17,7 18,5 20,3 657,6 21,9

Nhiệt độ không khí (oC) TB 24,1 15,8 17,1 17,9 17,6 19,3 18,0 18,7 20,4 22,2 19,5 17,8 19,2 21,2 23,7 24,2 24,8 20,6 16,7 18,5 20,9 18,0 14,6 14,5 16,1 17,1 17,3 16,6 18,0 13,4 12,2 576,0 18,6

TB 91 86 87 87 82 71 80 85 83 81 83 85 91 95 88 87 87 85 75 95 93 82 59 65 74 90 88 97 88 48 53 2541 82,0

(0.1mm) 4 221 0 0 8 0 0 0 0 0 1 0 0 20 1 0 0 4 0 2 0 2.1 0.5 0 0 0.4 0 1.1 0 0.3 0 265,4

TB 66 73 81 84 81 80 85 87 85 85 83 76 85 87 84 86 63 78 82 85 87 85 82 84 92 88 85 91 96 94 2415 80,5

(0.1mm) 0 0 0 97 0 0 1 65 0 0 361 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 25 3 46 202 17 24 3 844

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

189

5.2. Số liệu thời tiết năm 2013 5.2.1. Số liệu thời tiết tháng 1, tháng 2

Tháng 1

Tháng 2

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 21,7 21,3 21,2 20,7 22,1 23,4 24,4 23,7 14,7 14,4 17,5 17,6 16,1 19,3 18,6 16,6 20,5 22,7 23,0 16,3 15,0 15,3 17,9 19,0 20,3 22,3 22,7 23,2

TB 86 87 85 92 90 85 83 81 82 80 89 93 91 87 92 90 87 88 89 93 93 82 71 81 87 88 94 93

(0.1mm) 0 0 0 18 0 0 0 0 6 0 0 12 1 0 34 5 0 0 4 27 16 12 0 0 0 0 2 5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

Nhiệt độ không khí (0C) TB 13,7 15,2 13,7 11,2 9,7 10,4 11,1 11,4 12,2 12,6 11,6 11,8 13,4 14,4 15,1 16,7 17,0 14,6 14,6 18,2 19,8 20,0 19,3 19,4 17,3 15,6 16,0 15,7 16,6 20,1 21,1 469,5 15,1

551,5 19,7

2439 87,1

142

TB 64 73 90 83 95 84 89 94 74 59 66 74 72 83 92 89 88 76 87 85 91 86 87 88 75 92 85 92 94 91 90 2588 83,5

(0.1mm) 0 0 15 0 10 4 1 5 1 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 14 36 16 3 0 0 106

190

5.2.2. Số liệu thời tiết tháng 3, tháng 4

Tháng 3

Tháng 4

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB

Nhiệt độ không khí (oC) TB

TB

(0.1mm)

TB

(0.1mm)

22,8 24,6 24,7 25,9 27,6 23,2 20,5 20,4 20,3 19,7 18,3 18,7 20,0 21,8 23,0 24,4 26,1 26,7 26,9 27,4 27,3 26,6 27,2 26,3 27,6 25,1 25,7 27,2 27,8 29,0

94 90 92 91 88 69 69 84 93 86 84 80 79 81 86 85 85 86 86 88 86 86 87 86 87 81 86 83 77 80

6 12 16 1 0 0 0 0 8 168 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 27 0 22 0 0 3 0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

24,6 23,8 16,6 17,2 19,0 19,8 21,5 22,4 21,9 22,6 23,8 22,6 23,9 23,9 23,1 24,0 24,2 25,1 25,4 26,0 25,2 25,0 25,9 26,3 25,9 26,5 23,5 24,0 23,7 22,6 22,1 722,1 23,3

91 88 67 65 72 76 80 83 87 88 81 92 88 84 88 87 92 87 89 88 67 91 87 85 88 89 85 90 85 94 86 2620 84.5

2 13 0 1 0 0 0 0 0 0 0 2 1 0 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0 0 3 23 8 55 36 99 245

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

263

732,8 24,4

2535 84,5

191

Tháng 6

Tháng 5

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB

TB

(0.1mm)

TB

(0.1mm)

Nhiệt độ không khí (oC) TB

81 79 83 82 84 82 84 77 68 85 74 67 64 65 68 81 82 81 82 87 79 82 83 92 86 81 76 81 74 81

0 0 185 0 7 0 200 0 0 593 0 0 0 0 0 0 0 0 0 32 32 63 248 150 24 0 0 12 0 0

29,6 29,5 27,5 28,9 29,0 29,6 29,1 31,4 32,6 26,7 26,4 27,5 27,5 28,1 29,6 29,1 29,2 29,5 30,7 30,7 30,7 30,5 28,3 26,2 27,5 29,6 30,6 30,1 31,3 31,5

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

24,0 24,6 25,5 23,0 25,4 25,9 26,2 26,2 27,8 28,2 27,0 27,0 27,9 30,4 31,9 32,2 29,4 29,2 31,0 32,1 28,0 28,8 27,0 28,1 29,6 31,0 30,7 31,4 28,1 26,6 28,2 872,4 28,1

90 87 87 91 87 86 87 89 89 81 72 83 85 84 76 76 86 81 77 71 83 85 90 83 83 72 74 74 88 88 83 2568 82,8

1165 127 1 76 0 136 1 286 10 3 8 0 0 0 0 0 15 0 0 0 293 239 383 0 0 2 0 0 55 860 1 3661

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

878,5 29,3

2371 79,0

1546

192

Tháng 7

Tháng 8

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 29,8 29,5 28,3 29,1 30,1 30,4 29,1 30,0 29,4 29,4 28,7 29,2 29,7 29,7 28,6 26,9 26,5 28,1 28,0 28,1 27,8 27,2 27,3 27,5 29,0 29,0 25,8 26,2 26,9 28,7 29,0 883,0 28,5

TB 82 77 87 86 82 81 84 81 81 82 86 81 76 81 88 96 90 90 87 89 88 93 89 91 84 84 95 95 91 83 82 2662 85,9

(0.1mm) 35 0 76 11 0 0 127 151 0 15 3 0 0 0 168 264 280 316 22 10 26 222 527 84 1 0 1117 257 275 30 0 4017

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

Nhiệt độ không khí (oC) TB 29,8 30,4 26,6 29,4 29,7 29,7 28,4 26,5 25,9 27,9 29,5 29,8 30,9 30,5 29,7 31,7 30,8 29,0 28,8 26,9 28,2 27,9 32,1 27,2 27,9 27,7 29,2 30,0 30,1 28,1 28,8 899,1 29,0

TB 80 82 90 82 82 82 84 91 93 86 82 79 78 73 82 78 77 79 82 92 89 89 86 89 89 90 85 81 82 89 87 2610 84,2

(0.1mm) 0 0 1018 0 1 0 171 724 136 7 0 0 0 0 0 0 0 0 6 632 6 100 1 7 240 160 0 0 74 27 0 3310

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

193

5.2.5. Số liệu thời tiết tháng 9, tháng 10

Tháng 9

Tháng 10

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

Nhiệt độ không khí (oC) TB 27,0 26,8 28,8 25,9 25,0 22,9 25,4 24,8 26,3 27,8 27,3 25,6 26,3 28,8 28,2 28,7 28,3 29,1 28,7 26,6 28,9 29,8 28,1 26,2 25,1 22,0 23,8 26,0 25,3 25,5 799 26,6

Nhiệt độ không khí (oC) TB 24,5 26,7 27,4 26,7 27,1 27,0 25,9 25,9 27,0 26,8 28,2 28,7 28,4 28,6 28,1 25,4 20,9 19,9 22,0 23,0 23,8 24,1 24,4 23,3 22,9 22,2 22,6 23,8 24,1 25,1 25,3 779,8 25,2

TB 82 76 76 76 79 73 67 65 70 76 77 74 78 74 77 70 91 94 79 73 76 74 67 73 68 71 73 80 87 83 83 2362 76,2

(0.1mm) 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 38 5 0 135 69 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0 255

TB 94 93 90 94 95 95 86 92 91 85 88 94 93 83 84 84 86 80 73 89 80 78 82 91 90 80 79 79 73 74 2575 85,8

(0.1mm) 237 432 1 150 254 117 53 149 94 0 8 103 0 0 0 13 1 38 3 198 0 0 2 27 300 54 0 0 0 0 2234

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

194

5.2.6. Số liệu thời tiết tháng 11, tháng 12

Tháng 11

Tháng 12

Mưa

Mưa

Ngày

Ngày

Độ ẩm (%)

Độ ẩm (%)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Tổng TB

Nhiệt độ không khí (oC) TB 25,0 25,8 25,6 24,3 25,2 25,3 25,3 25,6 25,8 25,1 25,1 24,4 22,5 21,4 20,4 20,8 22,8 22,2 20,3 19,7 18,2 19,9 21,4 23,4 21,7 21,6 20,0 16,9 18,2 18,7 672,6 22,4

Nhiệt độ không khí (oC) TB 19,3 17,9 17,9 19,1 19,0 19,0 18,9 19,2 19,6 19,4 18,7 17,1 15,9 15,8 14,8 11,4 13,1 12,1 11,4 11,4 18,9 19,6 20,8 21,5 18,0 14,8 14,5 16,3 17,9 19,2 16,9 529,4 17,1

TB 63 72 76 72 82 79 79 83 83 81 87 86 88 92 94 91 74 72 69 72 92 81 86 91 82 51 67 76 84 72 74 2451 79,1

(0.1mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 4 31 55 124 4 0 0 0 17 0 0 3 3 0 0 0 0 0 0 242

TB 82 79 74 68 68 76 77 82 82 87 87 76 70 77 71 83 75 78 74 83 93 86 93 90 57 75 88 72 53 66 2322 77,4

(0.1mm) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 51 51 387 0 2 0 1 2 0 0 0 0 0 1 0 0 0 10 28 0 0 533

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng TB

195