BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG
VIN NGHIÊN CU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
===***===
NGUYỄN ĐÌNH CHÂU
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH NH, GIÁ TR
CA 18F-FDG PET/CT TRONG LP K HOCH X TR
ĐIU BIN LIU VÀ TIÊN LƯỢNG BNH NHÂN
UNG THƯ THC QUN 1/3 TRÊN
Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh
s: 62 72 0166
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NI - 2022
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
VIN NGHIÊN CU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. LÊ NGC HÀ
Phn bin:
1.
2.
3.
Lun án s được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Vin hp ti:
Vin Nghiên cu Khoa hc Y Dược Lâm sàng 108.
Vào hi gi ngày tháng năm 2022
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Quc gia Vit Nam
2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108
DANH MC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG B
1. Nguyễn Đình Châu, Ngọc (2021), Giá trị của 18F-FDG
PET/CT trong đánh giá giai đoạn bệnh nhân ung tthực quản 1/3
trên. Tạp chí Y Dược học quân sự, (7), tr. 65-71.
2. Nguyễn Đình Châu, Ngọc (2021), Nghiên cứu giá trị của
18F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị điều biến liều bệnh
nhân ung thư thực quản 1/3 trên. Tạp chí Y ợc lâm sàng 108,
(6), tr. 164 170.
3. Nguyễn Đình Châu, Ngọc (2021), Nghiên cứu vai trò tiên
lượng của giá trị hp thu chuẩn 18F-FDG PET/CT ở bệnh nhân ung
thư biểu mô vảy thực quản điều trị hóa – xạ triệt căn, Tạp chí Y học
Việt Nam, (1), tr. 220-225.
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư thực qun (UTTQ) 1/3 trên bnh ác tính tiên
ng xu. a x tr trit căn là ch định điều tr hàng đầu cho bnh
giai đoạn tiến trin ti vùng. Trong đó, k thut x tr điều biến liu
(XTĐBL) được ưu tiên chỉ định cho UTTQ 1/3 trên do các ưu điểm
như cho phép điu tr liu cao ( 60 Gy) ti u, gim liều trên quan
lành và ci thin t l sng thêm toàn b so vi k thut x tr 3D
thông thường.
Các phương pháp chn đoán hình ảnh thông thường như nội soi
ct lp vi tính (CLVT) do da trên nh nh cu trúc nên có hn
chế trong đánh giá thâm nhiễm của khối u theo chiều dọc thành thực
quản cng như phân biệt tổn thương hạch di căn xa kích thước
< 10 mm. 18F-FDG PET/CT phương pháp chẩn đoán da trên hình
nh chuyn a và kho sát toàn thân nên đã khc phc nhng hn chế
trên và có vai trò quan trng trong đánh giá giai đon, lp kế hoch x
tr tiên lượng sau điều trị UTTQ 1/3 trên.
Hin nay, còn ít công trình khoa hc trong nước đ cập đến vai
tr ca 18F-FDG PET/CT trong lập kế hoạch XTĐBL UTTQ 1/3 trên
tiên ợng sau điều tr. Chính vy, chúng tôi tiến hành nghiên
cu vi hai mc tiêu:
1. Kho sát mt s đc đim lâm sng, cn lâm sàng v hnh ảnh
18F-FDG PET/CT ca bnh nhân ung thư thực qun 1/3 trên.
2. Đnh gi gitr ca 18F-FDG PET/CT trong lp kế hoch x
tr điều biến liu tiên lượng sau hóa - xạ tr triệt n bnh nhân
ung thư thực qun 1/3 trên.
2
TNG QUAN TÀI LIU
1.1 CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TR UTTQ 1/3 TRÊN
Thực quản 1/3 trên được tính từ bờ dưới sụn nhẫn tới bờ dưới
của tĩnh mạch azygos hay chỗ phân chia khí quản (carina) trên hình
ảnh CT. Trên nội soi dạ dày - thực quản, đoạn này thường cách cung
ng trên t15 - 25 cm. bệnh học UTTQ 1/3 trên hầu hết ung
thư biểu vảy.
1.1.1 Chẩn đoán ung thư thực qun 1/3 trên
- Lâm sàng: bệnh thường gặp nam giới trên 50 tuổi tiền sử hút
thuốc, uổng rượu. Các triệu chứng thường gặp gồm nuốt nghẹn, đau
ngực sút cân. thể kèm theo khàn tiếng, ho, khó thở, nôn máu,
nổi hạch cổ
- Cận lâm sng:
+ Ni soi thc qun sinh thiết tiêu chun vàng trong chẩn đoán
UTTQ.
+ Chp ct lp vi tính là phương pháp thường quy trong đánh giá giai
đoạn UTTQ, ưu thế trong đánh giá xâm lấn u vào các tạng lân cận,
di căn hạch và di căn xa vùng cổ - ngực – bụng.
+ 18F-FDG PET/CT b sung thông tin quan trng v di căn hạch, di
căn xa và các tổn thương ung thư kết hp.
+ Phương php khc: su âm ni soi, ni soi tai - mi - hng, ni soi
khí - phế qun.
1.1.2 Chẩn đoán giai đoạn
Theo AJCC 7 năm 2010, giai đoạn UTTQ 1/3 trên được đánh
giá da vào bn yếu t gm mức độ m ln ca u nguyên phát (T),