ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ____________________ Phạm Hạnh Nguyên
NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO TỒN RỪNG NGẬP MẶN KHU VỰC MŨI CÀ MAU
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường
Mã số: 62 85 01 01
DỰ THẢO TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. GS.TS. Trƣơng Quang Hải
2. PGS.TS. Lê Kế Sơn
Hà Nội, 2015
Công trình này đƣợc hoàn thành tại: Khoa Địa lý Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên Đại học Quốc gia Hà Nội
N ờ ớn ẫn o ọ :
1. GS.TS. Tr ơn Qu n Hả 2. PGS.TS. Lê Kế Sơn
P ản b ện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . P ản b ện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . P ản b ện: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Luận án sẽ đ ợ bảo vệ tr ớ Hộ đồn ấp Đạ ọ Quố ấm luận án t ến sĩ ọp tạ Tr ờn Đạ ọ K o ọ Tự n ên vào ồ …… ờ ….. n ày ….. t án ….. năm 2015
Có t ể tìm ểu Luận án tạ : - T v ện Quố V ệt N m - Trung tâm Thông tin - T v ện, Đạ ọ Quố Hà Nộ
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
K u vự ven b ển tập trun á ệ s n t á (HST) ó á trị ự trữ s n quyển và ó năn suất s n ọ o. Cản qu n ven b ển (CQVB) ó độ n ạy ảm s n t á o và ễ bị tổn t ơn . Tron n ữn năm vừ qu ớ áp lự ủ oạt độn p át tr ển, á á trị n tế và sinh thái qu n trọn ủ á HST tự n ên ó xu ớn ảm, xun đột về lợ í ữ á n óm n ờ sử ụn có xu ớn tăn . K ôn n ữn t ế, CQVB òn bị ản ởn mạn mẽ ủ á yếu tố t ên n ên ự đo n n bão, són t ần, xó lở bờ, n ớ b ển ân . CQVB ó n uy ơ bị b ến đổ mạn mẽ tron bố ản b ến đổ í ậu ện nay. Vì vậy, để p át tr ển bền vữn u vự ven b ển v ệ n ên ứu ơ sở o ọ o sử ụn ợp lý tà n uyên và bảo vệ MT u vự này là n ệm vụ ết sứ qu n trọn .
Cản qu n (CQ) ọ là bộ môn o ọ ó tín tổn ợp o, là chuyên n àn o ọ qu n trọn n ất ủ đị lý tự n ên ện đạ n ên ứu về mố qu n ệ và p ụ t uộ lẫn n u ủ á ợp p ần tự n ên ấu t àn nên á quyển Trái đất. Kết quả n ên ứu CQ là ơ sở để ả quyết tổn t ể á vấn đề lớn tron xã ộ và là một ôn ụ mạn để á n à quản lý địn ớn sử ụn lãn t ổ ợp lý. Do đó v ệ n ên ứu CQ p ụ vụ sử ợp lý tà n uyên và bảo vệ MT trở t àn xu ớn n ên ứu ện n y. Đ ều này đã đ ợ ẳn địn tron n ều ôn trìn n ên ứu sử ụn ợp lý tà n uyên và bảo vệ MT trên t ế ớ (Antrop M., 1997, Bastian O., 2000…). T ếp ận CQ là ớn n ên ứu p ù ợp n ất để t ự ện quy oạ bền vữn vì nó là tí ợp ủ á mố qu n tâm về v ệ bảo vệ tà n uyên MT, bảo tồn đ ạn s n ọ , đảm bảo s n ế nôn n ệp và p át tr ển u lị s n t á ủ á u vự ven b ển (Jala Makhzoumi và nnk, 2012). Vì vậy t ếp ận CQ ọ là ớn n ên ứu p ù ợp ả quyết n ệm vụ nêu trên.
K u vự Mũ Cà M u (MCM) t uộ vùn đệm ủ V ờn quố (VQG) MCM, ồm 04 xã: Đất Mũ , V ên An, Đất Mớ và Lâm Hả . Đây là u vự ó tầm qu n trọn quố và quố tế tron PTKT và bảo tồn RNM vớ vị trí đị lý đặ t ù và HST RNM p on p ú. Tuy n ên, so vớ tr ớ đây ện tí RNM u vự MCM đã bị ảm đ rất n ều, éo t eo sự suy ảm về ất l ợn rừn và đ ạn s n ọ . Áp lự PTKT, sự t á quá mứ , t ếu ểm soát ủ on n ờ và á tá độn t êu ự ủ t ên n ên n bão, són t ần, lũ lụt, n ớ b ển ân , b ến đổ í ậu… là n ữn n uyên n ân àn đầu ây suy ảm ện tí và ất l ợn RNM. Vì vậy v ệ n ên ứu ơ sở o ọ , đề xuất á ả p áp PTKT đảm bảo s n ế ủ n ờ ân đồn t ờ bảo tồn á trị RNM là vấn đề ấp t ết.
Vớ ơ sở lý luận và t ự t ễn nêu trên, n ên ứu s n lự chọn đề tà “N ên ứu đán á CQ p ụ vụ PTKT và bảo tồn rừn n ập mặn u vự Mũ Cà M u” vớ n ằm xá lập ơ sở o ọ p ụ vụ ôn tá quy oạ PTKT và bảo tồn RNM óp p ần p át tr ển bền vữn u vự MCM. 2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mụ t êu 1: Làm rõ đ ợ đặ đ ểm, sự p ân ó và xu t ế b ến đổ m n
tín quy luật ủ CQVB u vự MCM.
- Mụ t êu 2: N ên ứu ơ sở o ọ o địn ớn ôn n và đề
xuất á ả p áp ết ợp PTKT vớ bảo tồn RNM u vự MCM. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu
(1) Xây ựn ơ sở lý luận o v ệ n ên ứu ĐGCQ p ụ vụ PTKT và
bảo tồn RNM tạ u vự MCM.
(2) N ên ứu á n ân tố t àn tạo và đặ đ ểm ấu trú CQ, làm rõ tính
đặ t ù ủ sự p ân ó CQ ủ lãn t ổ u vự MCM.
(3) P ân tí ện trạn t á và xu ớn b ến đổ CQ RNM tạ khu
vự MCM.
(4) Đề xuất địn ớn ôn n lãn t ổ và á ả p áp PTKT và bảo
tồn RNM tạ u vự MCM. 4. Phạm vi nghiên cứu
P ạm v ôn n: G ớ ạn tron p ần đất l ền lãn t ổ 04 xã vùn đệm VQG MCM (Đất Mớ , An V ên, Đất Mũ , Lâm Hả ) t uộ uyện Năm Căn và N ọ H ển, tỉn Cà M u đến mứ tr ều t ấp n ất về p í b ển. R n ớ đ ợ xá địn ự trên t m ảo Bản đồ đị ìn tỷ lệ 1: 25.000 o Cụ Đo đạ bản đồ, Bộ Tà n uyên và MT t ự ện năm 2003. K u vự 04 xã n ên ứu đều ó một p ần ện tí t uộ VQG MCM và PTKT ắn vớ bảo tồn RNM. V ệ lự ọn p ạm v u vự n ên ứu này p ù ợp vớ ớn n ên ứu ĐGCQ ứn ụn o một lãn t ổ đặ t ù ven b ển.
P ạm v o ọ : i) T ếp ận CQ ọ làm sán tỏ t ềm năn tự n ên ủ lãn t ổ u vự MCM; ii) N ên ứu, p ân tí á n ân tố t àn tạo và đặ đ ểm ấu trú CQ, làm rõ tín đặ t ù ủ sự p ân ó CQ ủ lãn t ổ u vự MCM; iii) P ân tí ện trạn t á và xu ớn b ến đổ CQ RNM tạ khu vự MCM t eo ễn t ế s n t á và o tá độn ủ á oạt độn n ân tá và BĐKH toàn ầu; iv) Địn ớn ôn n lãn t ổ và đề xuất ả p áp PTKT và bảo tồn RNM tạ u vự MCM. 5. Những điểm mới của luận án
1) Góp p ần oàn t ện ơ sở lý luận, p ơn p áp luận n ên ứu CQ
ọ áp ụn o một lãn t ổ đặ t ù ven b ển.
2) Lần đầu t ên t ếp ận CQ ọ địn ớn ôn n PTKT và bảo tồn
2
RNM c o u vự MCM.
3) Đề xuất ệ t ốn ả p áp ết ợp PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM.
6. Luận điểm bảo vệ
Luận đ ểm 1: Ví trí đị lý đặ t ù, đặ tr n ủ t ủy tr ều, đị mạo - nền đị ất, ết ợp vớ oạt độn ủ on n ờ tạo r sự p ân ó đ ạn CQ u vự Mũ Cà M u. K u vự này t uộ p ụ ểu CQ RNM ven b ển n ệt đớ gió mùa không có mùa đôn lạn , ểu CQ RNM ven b ển, tron lớp CQ đồn bằn ven b ển, ồm 6 ạn CQ, 30 loạ CQ, 44 ạn CQ và 07 n óm ạn CQ.
Luận đ ểm 2: Kết quả đán á tổn ợp CQ t eo ớn KTST, phân tích ện trạn sử ụn và xu ớn b ến đổ CQ tạo ơ sở o ọ cho v ệ địn ớn ôn n lãn t ổ t eo á ạn CQ, á TVCQ và đề xuất á ả pháp ết ợp PTKT và bảo tồn RNM tạ u vự MCM. 7. Cơ sở tài liệu thực hiện đề tài
Luận án đ ợ t ự ện ự trên á n uồn ữ l ệu ín s u: ( ) Bản đồ đị ìn tỷ lệ 1: 25.000 và á bản đồ t àn p ần ín ồm: t ổ n ỡn , đị ất, đị mạo, bản đồ ện trạn sử ụn đất. ( ) Cá ôn trìn o ọ m n tín lý luận về ĐKTN, KT-XH, bảo tồn RNM, l ợn á ị vụ HST p ụ vụ cho PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM. Cá đề tà o ọ , luận án và á ôn trìn n ên ứu á ó l ên qu n, bổ sun ến t ứ lý luận và t ự t ễn o đề tà . ( ) Số l ệu, văn bản, báo áo n tế - xã ộ , báo áo quy oạ sử ụn đất 04 xã u vự n ên ứu và 02 huyện Năm Căn và N ọ H ển, tỉn Cà Mau và các n ên ứu đã đ ợ ôn bố, ập n ật đến năm 2015. ( v) Kết quả n ên ứu và đ ều tr t ự đị , p ỏn vấn tạ u vự MCM ủ tá ả tron t ờ n t ự ện luận án. 8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Ý n ĩ o ọ : Góp p ần oàn t ện ơ sở lý luận, p ơn p áp luận
n ên ứu CQ ọ ứn ụn áp ụn o một lãn t ổ đặ t ù ven b ển.
- Ý n ĩ t ự t ễn: Kết quả n ên ứu ủ đề tà là ơ sở o ọ p ụ vụ
công tác quản lý, quy oạ PTKT và bảo tồn u RNM vự MCM. 9. Cấu trúc của luận án
- N oà p ần mở đầu và ết luận, Luận án ồm 3 ơn n s u: - C ơn 1: Cơ sở lý luận và p ơn p áp n ên ứu ĐGCQ p ụ vụ
PTKT và bảo tồn RNM
- C ơn 2: P ân tí đặ đ ểm CQ ủ u vự MCM - C ơn 3: ĐGCQ và địn ớn ôn n PTKT và bảo tồn RNM khu
3
vự MCM. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ PTKT VÀ BẢO TỒN RNM 1.1. Tổng quan nghiên cứu đánh giá CQVB phục vụ PTKT và bảo tồn RNM trên thế giới và Việt Nam
1.1.1. Tổng quan nghiên cứu đánh giá CQ và CQVB trên thế giới
CQVB đ ợ n ều n à o ọ n ên ứu ớ á ó độ á n u về đị lý, s n t á , n tế và văn ó . Đây là CQ ó độ n ạy ảm s n t á o, ễ bị tổn t ơn và b ến đổ o á tá độn ủ on n ờ và đ ều ện MT tự n ên t y đổ . Vớ mụ đí p át tr ển bền vữn u vự ven b ển, CQVB rất đ ợ qu n tâm n ên ứu trên t ế ớ và V ệt N m. C o đến n y, ớn n ên ứu này đã đạt đ ợ n ữn t àn ôn n ất địn t eo một số ớn n ên ứu nêu ớ đây. 1.1.1.1. Hướng nghiên cứu phân vùng, phân loại CQVB
Cá n ên ứu p ân vùn , p ân loạ CQVB ủ yếu p ụ vụ o mụ đí quản lý, quy oạ , lập ế oạ bảo tồn, sử ụn bền vữn á HST ven b ển. Cá ôn trìn n ên ứu CQVB đ ợ t ự ện ở á quy mô, tỉ lệ và sử ụn á p ơn p áp t ếp ận á n u vớ sự ỗ trợ tí ự ủ v ễn t ám và GIS. N ìn un , á ôn trìn p ân vùn , p ân loạ CQVB tr ớ đây rộn lớn về ôn n n n t ếu sự tập trun , vớ á t êu í á n u ủ á đơn vị p ân loạ . Một số ôn trìn t êu b ểu n : Marina Petrooshina, 2003; R.L Pressey và nnk, 2000; Yuri Zharikov và nnk, 2005; Rhodes W. Fairbridge, 2004; Lyle Varnell và nnk, 2010; P ạm Hoàn Hả , 2006; P ạm T ế Vĩn , 2004; N uyễn Qu n Tuấn, 2013… N oà á ôn trìn p ân vùn , p ân loạ CQVB òn ó á ệ t ốn p ân loạ đặ t ù đố vớ vùn ven b ển (Cowardin và nnk, 1979; Ramsar, 1971; IUCN, 1999; Cụ Bảo vệ Mô tr ờn , 2007)… 1.1.1.2. Hướng nghiên cứu cấu trúc, chức năng, biến đổi CQ ven biển
H ớn n ên ứu này rất đ ợ qu n tâm bở n ên ứu ứn ụn p ụ vụ o n ều mụ đí á n u vớ á ôn trìn n ên ứu á đ ạn . Hầu ết á n ên ứu về ấu trú , đặ b ệt n ên ứu b ến đổ b ến đổ CQ đều sử ụn p ơn p áp p ân tí đ ìn ản , đ t ờ n vớ sự trợ úp ủ v ễn thám và GIS. Nộ un n ên ứu ủ yếu là: i) đặ đ ểm CQVB (Tatyana Glushko, 1996, Ulrich Walz, 2015, Corina Basnou và nnk, 2015, P ạm T ế Vĩn , 2004, N uyễn C o Huần và nn , 2005, P ạm Qu n Tuấn, 2006; ii) mô hình (William J. Mitsch, 1992, Geir-Harald Strand, 2011, Ida Brøker và nnk, 2007, Bùi T ị T u, 2014); iii) b ến đổ ấu trú , ứ năn CQ (William L. Baker và nnk, 1991, Iain Brown, 2006, R. Otto và nnk, 2007, Yasser M. Ayad, 2005, S. M. M j n U n và nn , 2014, Tr ơn Qu n Hả , 2010, P ạm T ế Vĩn , 2004)… 1.1.1.3. Hướng nghiên cứu sinh thái CQ khu vực ven biển
Cá ôn trìn n ên ứu CQVB t eo ớn t ếp ận s n t á tập trun n ên ứu đặ tr n s n t á ủ á HST ven b ển p ụ vụ ôn tá quy oạ , quản lý, PTKT (Makhzoumi, J.M, 2000; Nilgun Guneroglu và nnk, 2013; Trần An Tuấn và nn , 2008; P ạm T ế Vĩn , 2004; Lạ Vĩn Cẩm, 2008… H ớn n ên ứu ễn t ế s n t á và b ến đổ CQ đ ợ n ên ứu từ n ữn 4
năm 1980 vớ mụ đí ả t í , ự báo quy luật p ụ ồ và p át tr ển ủ á CQ tự n ên bị p á uỷ o á xáo độn tự n ên oặ tá độn ủ on n ờ (Maldenoff và Baker, 1999, Ingegnoli, 2002, McKenzie và nnk, 2011, Phan N uyên Hồn , 1991, 1999)… H ớn n ên ứu mô ìn n tế - sinh thái vớ mụ đí p ụ vụ PTKT, quản lý và bảo tồn, o t ấy v trò ủ on n ờ tron v ệ xây ựn mô ìn KTST rất qu n trọn (VS-Avila Foucat, 2009; Edward B. Barbier, 2012; Đặn Trun T uận và Tr ơn Qu n Hả , 1999)… 1.1.1.4. Hướng nghiên cứu ĐGCQ theo tiếp cận KTST
T ếp ận KTST là một ớn đán á tổn ợp tron n ên ứu đị lý - CQ ọ ứn ụn . T eo ớn này, bất ỳ tr ờn ợp nào sử ụn CQ ần p ả xem xét tín t í n s n t á , tín bền vữn MT, tính ệu quả n tế và tín bền vữn xã ộ . Đán á t í n s n t á CQVB ủ yếu là p ụ vụ v ệ xây ựn ín sá , ế oạ (W ll e B. C., 1974); đán á t ềm năn tà n uyên t ên n ên p ụ vụ p át tr ển nôn n ệp, u lị , bảo tồn (Julianna Priskin, 2001, Charles W. Finkl và nnk, 2007)… Đán á ệu quả n tế ủ sử ụn CQ đ ợ t ến àn t eo n ều á n n ủ yếu vẫn là ểu đán á ệu quả n tế bằn p ơn p áp p ân tí p í - lợ í . Đán á ệu quả n tế ủ sử ụn CQ t ờn ắn l ền vớ vấn đề ị vụ HST và p ụ ồ HST ven b ển o mụ đí quy oạ , bảo tồn (Rex H. Caffey và nnk, 2014; Wei Zheng và nnk, 2009; Jae-Young Ko và nnk, 2004; Erica Brown Gaddis và nnk, 2007; N uyễn C o Huần, 2005; Bù T ị T u, 2014…). Đán á ản ởn MT ủ oạt độn sử ụn CQVB ủ yếu là n ên ứu tá độn ủ on n ờ đố vớ CQVB (R. Otto và nnk, 2007; Kakisina T.J. và nnk, 2015; César Alejandro Berlanga-Robles và nnk, 2011; Michalis Tzatzanis và nnk, 2003)… Tính bền vữn ủ CQ t ờn đ ợ n ên ứu đố vớ á ện t ợn t ên n ên ự đo n (bão, lũ lụt, BĐKH…) và t ảm ọ t ên n ên (són t ần, nú lử , độn đất…), t êu b ểu n : L r s A. G nzey và nn (2011); Rol n Co r và nn (2008); William L. Baker và nnk (1991)… 1.1.1.5. Hướng nghiên cứu sử dụng CQVB theo tiếp cận HST
T eo ớn t ếp ận s n t á , Form n R.T.T. (1995) đã địn n ĩ “CQ là một u vự đị lý ứ á HST ần ũ vớ n u”. N vậy, á oạt độn sử ụn CQ ín là oạt độn sử ụn á HST t uộ p ạm v CQ, á trị KTST ủ HST ín là một p ần á trị ủ CQ. H ớn n ên ứu sử ụn CQVB t eo t ếp ận HST vớ nộ un nổ bật là n ên ứu á trị n tế - sinh thái ủ á HST ven b ển. Cá ết quả n ên ứu ầu ết p ụ vụ o v ệ xây ựn ín sá , quản lý và bảo tồn RNM (Cost nz R., 1997; Barbier E.B., 2000; H. J Ru tenbee , 1994; G lbert J, R. J nsen, 1998; Tô T ị T uý Hằn và nnk, 1999; N uyễn Hoàn Trí và nn , 1996, 1998, 2002…) và các mô hình PTKT ắn vớ bảo tồn HST ven b ển n ằm tìm r á ả p áp ả p át tr ển 5
bền vữn tạ u vự ó RNM ven b ển. Một số mô ìn t êu b ểu n : Mô hình sử ụn ôn éo ĐNN ven b ển t àn ôn tạ Me o (Corre E.C., 2006); mô ìn p ụ ồ RNM K l bo, P l pp n; mô ìn sử ụn ôn éo ĐNN tạ Malaysia; mô ìn NTTS tron RNM tạ một số đị p ơn ở V ệt N m… 1.1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu tại khu vực MCM
Tổng hợp các nghiên cứu về khu vực MCM có thể chia thành các nhóm n s u: i) Nhóm công trình nghiên cứu về các thành phần CQ của khu vực MCM (địa chất, địa hình, thổ n ỡng, khí hậu, chế độ thủy hả văn, t ảm thực vật và đ ạng sinh học; ii) Nhóm công trình nghiên cứu về PTKT và bảo tồn RNM; iii) Nhóm công trình nghiên cứu tổng hợp về khu vực MCM; Ngoài ra, còn có một số nghiên cứu về quy hoạch phát triển KT - XH, quy hoạch sử dụng đất...khu vực MCM.
Nhận xét chung: Thông qua tổng quan các công trình nghiên cứu, nghiên cứu sinh nhận thấy tiếp cận CQ học cung cấp lý luận về tính hệ thống và tính thứ bậc chặt chẽ trong cấu trú địa hệ, là ớng tiếp cận phù hợp nhất cho mụ đí nghiên cứu PTKT và bảo tồn RNM khu vực ven biển. Ở Việt N m đã ó n ều công trình nghiên cứu CQVB n n ở quy mô lớn, nội dung nghiên cứu CQ ứng dụng cho một lãnh thổ ven biển đặc thù còn nhiều vấn đề cần đ ợc nghiên cứu kỹ l ỡn ơn, n ất là nghiên cứu CQ chi tiết ở tỷ lệ lớn. Khu vực MCM đã ó một số công trình nghiên cứu về CQ tuy nhiên phần lớn là ở tỷ lệ nhỏ, coi khu vực MCM là một phần trong lãnh thổ nghiên cứu. Do đó, kết quả nghiên cứu m n tín định ớng, khái quát chứ không góp phần cụ thể vào công việc tổ chức không gian lãnh thổ của khu vự . Đặc biệt còn thiếu những công trình có quy mô cấp cụm xã ở tỷ lệ lớn (1:25.000) và nghiên cứu tổng hợp các hợp phần CQ phục vụ sử dụng hợp lý TNTN và BVMT. Vì vậy, nội dung chính của luận án là tập trung nghiên cứu đặ đ ểm, sự phân hóa CQ và ĐGCQ cho tổ chức lãnh thổ hợp lý, đề xuất các giải pháp kết hợp PTKT với bảo tồn RNM khu vực MCM. 1.2. Lý luận về nghiên cứu, đánh giá CQVB phục vụ PTKT và bảo tồn RNM 1.2.1. Các hƣớng tiếp cận nghiên cứu CQ ven biển trong luận án
Với mụ đí n ên ứu, ĐGCQ phục vụ PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM, nghiên cứu sinh tiếp cận á ớng nghiên cứu s u đây: i) Tiếp cận ớng nghiên cứu CQVB đ ợc áp dụng trong các nộ un : p ân tí đặ đ ểm, cấu trúc CQVB bao gồm phân tích các nhân tố thành tại CQVB, sự phân hoá không gian (phân loạ và p ân vùn CQVB) và động lực CQVB; nghiên cứu sự biến đổi CQVB; nghiên cứu chứ năn CQVB. H ớng tiếp cận này là ơ sở lý luận ơ bản của luận án, CQ đố t ợng nghiên cứu trọng tâm của luận án; ii) Tiếp cận ớng nghiên cứu sinh thái – kinh tế CQVB đ ợc áp dụng trong các nội dung nghiên cứu: giá trị của HST RNM ven biển; các nhân tố sinh thái – STCQ của CQ RNM; diễn thế s n t á RNM; đán á KTST CQ; ết hợp phát triển kinh tế và bảo tồn 6
RNM khu vự Mũ Cà M u. H ớng tiếp cận làm sáng tỏ nhữn đặc thù về kinh tế - sinh thái củ CQ RNM làm ơ sở địn ớng không gian lãnh thổ và hệ thống các giải pháp phát triển kinh tế và bảo tồn RNM khu vực MCM. 1.2.2. Những vấn đề lý luận cơ bản nghiên cứu CQVB liên quan đến luận án
- Quan niệm về CQ: Trong nghiên cứu CQ khu vực MCM, nghiên cứu sinh sử dụng quan niệm CQ là đơn vị mang tính kiểu loại trong phân loại CQ, đơn vị cá thể trong phân vùng CQ và khái niệm chung khi không nhấn mạn đến tính kiểu loại và tính cá thể của CQ. CQ khu vực MCM là một thể tổng hợp tự nhiên phức tạp, vừ ó tín đồng nhất vừa bất đồng nhất và giữa chúng có mối liên hệ phụ thuộ tá động lẫn nhau, có sự lặp lại trong không gian, tạo nên tính đ ạng trong cấu trúc, chứ năn và động lực CQ.
- Đối tượng nghiên cứu CQVB: CQ khu vự MCM đ ợc nghiên cứu ở tỉ lệ lớn (1:25.000), đơn vị phân loại CQ đến cấp dạng CQ, đơn vị phân vùng CQ là tiểu vùng.
- Nguyên tắc nghiên cứu CQVB: Vận ụn á n uyên tắ tron n ên ứu CQ truyền t ốn là n uyên tắ đồn n ất p át s n , n uyên tắ ấu trú và n uyên tắ ứ năn
- Phân loại và phân vùng CQVB: Tron đề tài, phân loạ CQ đ ợc nghiên cứu trên quan đ ểm CQ là đơn vị kiểu loại. Hệ thống phân loạ đảm bảo tính hệ thống, logic theo một logic chặt chẽ từ lớn đến nhỏ ở tỉ lệ lớn (cấp cụm xã). Phân vùn CQ u vự MCM đ ợ t ến àn từ ớ lên, tứ là n óm ộp á đị tổn t ể n ỏ tạo t àn á đị tổn t ể lớn ơn, theo tiêu chí n s u: Tập ợp á đơn vị CQ ó ùn n uồn ố p át s n (tự n ên và n ân tá ); đồn n ất t ơn đố về á ợp p ần tự n ên và n ân s n ; ó ấu trú r ên b o ồm một tập ợp l ên ết á n óm ạn CQ.
- Phân tích cấu trúc, chức năng và động lực CQVB: Cấu trúc CQ bao gồm cấu trú đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc theo thời gian. CQ có hai chức năn ơ bản là chứ năn tự nhiên và chứ năn n tế xã hội. Động lực biến đổ CQVB là động lực sông – biển, chế độ triều, chế độ gió mùa, tá động của on n ời, các hiện t ợng thiên nhiên cự đo n.
- Biến đổi CQVB: Trong n ên ứu CQ u vự MCM, n ên ứu s n n ên ứu xu t ế b ến đổ CQ t eo ễn t ế s n t á , tá độn ủ on n ờ , tá độn ủ BĐKH làm ơ sở địn ớn ôn n PTKT và bảo tồn RNM. - Đánh giá KTST CQVB: P ơn p áp đ ợ lự ọn là p ơn p áp đán á KTST t eo N uyễn C o Huần (2005) để đán á CQ. T eo đó, ĐGCQ b o ồm: đán á t í n s n t á , đán á ệu quả n tế, đán á bền vữn MT và xã ộ . Dự vào 3 ết quả đ ểm đán á t àn p ần, n ên ứu s n ĐGCQ t eo ớn t ếp ận KTST t eo bà toán trun bìn n ân ủ 3 ết quả đ ểm đán á t àn p ần nêu trên. Đơn vị CQ đ ợ lự ọn để đán 7
giá là ạn CQ. Cá bản đồ p ân ạn mứ độ t í n và địn ớn không gian PTKT và bảo tồn RNM đ ợ t ể ện ở tỷ lệ 1:25.000.
Đánh giá thích nghi sinh thái CQ
Xá địn đ ểm ủ từn đị tổn t ể t eo từn ạn sử ụn t eo ôn t ứ
trung bình nhân:
Tron đó: DA: Đ ểm đán á un ủ đị tổn t ể A; D : Đ ểm đán á
yếu tố t ứ ; K : ệ số tầm qu n trọn ủ yếu tố t ứ ; : yếu tố đán á
Xác định trọng số trong đánh giá thích nghi sinh thái các CQ ự trên ết quả so sán ản ởn ủ á yếu tố t eo p ơn p áp m trận t m á . P ơn p áp này đ ợ t ến àn ự trên v ệ so sán tầm qu n trọn ủ từn ặp n ân tố đố vớ á ạn sử ụn . Số lần lặp lạ ủ yếu tố àn o t ì trọng số ủ nó àn lớn. Tổn tần suất á yếu tố đ ợ o trọn số là 1. Trọn số ủ á yếu tố đ ợ xá địn bằn á lấy tần số ặp ủ yếu tố đó o tổn tần số ặp ủ á yếu tố.
Xây dựng bảng cơ sở đánh giá chung: Bản ơ sở đán á un đ ợc xây ựn ự vào đ ểm trun bìn n ân ủ á đán á t àn p ần, sử ụn 4 ấp p ân ạn : rất t í n , t í n trun bìn , ít t í n , ôn t í n . K oản á ữ á ạn đán á tron tr ờn ợp lấy đều n u đ ợ tín t eo ôn t ứ :
Tron đó: ΔD: Khoảng cách điểm giữa các hạng đánh giá;Dmax: Điểm đánh giá cao nhất của đơn vị CQ (3 điểm); Dmin:Điểm đánh giá thấp nhất của đơn vị CQ (1 điểm); H: Số lượng cấp phân hạng thích nghi phục vụ đánh giá (3 cấp).
Đánh giá hiệu quả kinh tế
P ơn p áp đ ợ sử ụn để đán á ệu quả n tế ủ á loạ ìn PTKT u vự MCM là p ơn p áp p ân tí p í - lợ í t eo Tr ơn Qu n Hả (2006) n ằm xá địn một số đạ l ợn s u đây:
+ G á trị ện ròn (NPV – Net present value): NPV = Tron đó: Bt: lợ n uận năm t ứ t; Ct: p í năm t ứ t; t: t ờ n t ơn ứn (t = 1, 2... n); n: số năm t ự ện oạt độn sử ụn CQ trên á đơn vị CQ; r: ệ số ết ấu (lã suất). Hệ số ết ấu đ ợ lự ọn là r = 10% t ơn ứn vớ mứ lã suất o v y p ổ b ến đ ợ N à n ớ ỗ trợ tron lĩn vự nôn n ệp, nôn t ôn, xuất ẩu o o n n ệp n ỏ và vừ đoạn 2002 – 2012.
8
+ Tỷ suất lợ í - chi phí (BCR): R =
- Định hướng không gian PTKT và bảo tồn RNM: Địn ớng không gian PTKT và bảo tồn RNM thực chất là bố trí các không gian PTKT nhằm sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo tồn RNM và các nguồn lực khác mà không ản ởn đến MT, đảm bảo phát triển bền vững. Địn ớn không gian PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM đ ợ t ự ện t eo á ạn CQ và các TVCQ. Đố t ợng địn ớng không gian PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM là thực vật RNM và các loại hình PTKT. 1.2.3. Cơ sở phƣơng pháp luận về PTKT và bảo tồn RNM
- Các nhân tố sinh thái tá độn đến sự s n tr ởn ủ RNM: Trong các n ân tố s n t á t ì í ậu, t ủy tr ều, độ mặn và đất đón v trò quyết địn sự s n tr ởn và p ân bố ủ t ảm t ự vật RNM. Cá n ân tố á óp p ần tí ự tron v ệ p át tr ển y ạn ế ủ ểu t ảm t ự vật này.
- G á trị s n t á , n tế ủ RNM: RNM đón v trò qu n trọn ả về s n t á và n tế, á á trị b o ồm: G á trị bảo tồn, á trị về MT và phòng ộ ven b ển, á trị un ấp t ứ ăn và nơ trú o độn vật và t ủy s n vật, á trị về n tế. 1.3. Các quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
- Cá qu n đ ểm nghiên cứu: Qu n đ ểm tổng hợp; Qu n đ ểm hệ thống; Qu n đ ểm lịch sử và viễn cảnh; Qu n đ ểm lãnh thổ; Qu n đ ểm KTST; Quan đ ểm phát triển bền vững.
- Cá p ơng pháp nghiên cứu: i) P ơn p áp đặc thù trong nghiên cứu đán á CQ (phân tích liên hợp các thành phần; đ ều tra, khảo sát thự địa, xây dựng lát cắt CQ; phân tích nhân tố trội; P ơn p áp p ân vùn CQ; đán á KTST CQ; ii) P ơn p áp t u t ập, xử lý tài liệu; iii) P ơn p áp uyên ; iv) P ơn p áp đ ều tra nhanh nông thôn; v) P ơn p áp bản đồ, viến thám và hệ t ôn t n địa lý. 1.4. Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu đán á CQ p ục vụ PTKT và bảo tồn RNM khu vự Mũ Cà M u đ ợc thực hiện theo quy trìn s u đây: 1) Xá định mục tiêu, nội dung nghiên cứu; 2) Xây dựn ơ sở lý luận và p ơn p áp n ên ứu; 3) Nghiên cứu p ân tí đặ đ ểm các nhân tố thành tạo CQ; 4) P ân tí đặ đ ểm và sự phân hóa CQ; 5) Đán á CQ p ục vụ PTKT và bảo tồn RNM; 6) Nghiên cứu hiện trạn và xu ớng biến đổ CQ; 7) Đề xuất địn ớng không gian lãnh thổ và giải pháp PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM. Tiểu kết chƣơng 1
NCCQ ven biển đã p át tr ển từ rất lâu và đạt đ ợ n ều t àn tựu. Tuy n ên nộ un n ên ứu CQ ứn ụn o một lãn t ổ ven b ển ụ t ể t ì òn n ều vấn đề ần đ ợ n ên ứu ỹ l ỡn ơn, n ất là n ên ứu CQ chi t ết ở tỉ lệ lớn. K u vự MCM ó ôn trìn n ên ứu tổng hợp, nhìn 9
nhận các thành phần CQ trong mối quan hệ t ơn tá qua lại với nhau cả về cấu trú đứng và cấu trúc ngang. Vì vậy, đề tài nghiên cứu mang tính tổng hợp dựa trên nhữn ơ sở khoa họ địa lý, CQ để làm rõ đặc thù phân hóa không gian phục vụ địn ớng quy hoạch sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát triển PTKT và bảo tồn RNM tại khu vực MCM là rất cần thiết. Cơ sở p ơn p áp luận nghiên cứu bao gồm hệ thống lý thuyết ơ bản về nghiên cứu ĐGCQ, PTKT và bảo tồn RNM. Từ việc phân tích những lý luận nêu trên, nghiên cứu sinh đã xá định đ ợc ơn t ếp cận, các quan đ ểm, p ơn p áp và quy trìn n ên ứu phù hợp vớ đặc thù của lãnh thổ khu vực MCM. CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CQ KHU VỰC MCM 2.1. Đặc điểm các nhân tố hình thành cấu trúc đứng của CQ 2.1.1. Đặc điểm các nhân tố tự nhiên 2.1.1.1. Vị trí địa lý
Khu vự MCM đ ợ n ên ứu ồm 04 xã: Đất Mũ , V ên An, Đất Mớ và Lâm Hả vớ tổn ện tí tự n ên là 43.686,50 , t uộ bán đảo Cà M u, ó tọ độ đị lý từ 8033'42" đến 8052'30" vĩ độ Bắ và từ 104041'30" đến 105004'30" n độ Đôn . K u vự này t ếp giáp về p í Bắ á xã V ệt K á , xã Rạ C éo, xã V ệt T ắn t uộ uyện P ú Tân, p í N m áp b ển Đôn , p í Đôn áp xã Hàm Rồn và t ị trấn Năm Căn t uộ uyện Năm Căn và xã V ên An Đôn t uộ uyện N ọ H ển, p í Tây áp vịn T á L n. K u vự MCM ó vị trí qu n trọn tầm quố và quố tế tron PTKT và bảo tồn đ ạn s n ọ , bảo tồn RNM. K u vự Mũ Cà M u t uộ l u vự ủ ệ t ốn sôn Mê Kôn , ịu ản ởn t eo ế độ òn ảy ủ ệ t ốn sôn Mê Kông. Đồn t ờ ó vị trí áp b ển đặ t ù ữ b ển Đôn và Tây, l ên ết ôn n vớ á vị trí á ủ n ớ t sẽ tạo nên một vị t ế qu n trọn tron u vự về PTKT xã ộ . K u vự MCM nằm ần vớ á trun tâm ìn t àn ây n ập mặn trên t ế ớ , ùn vớ đ ều ện s n t á đặ t ù đã tạo o u vự này ó HST RNM p on p ú và lạ bã đậu ủ á loà m trên t ế ớ , ó á trị bảo tồn đ ợ quố tế ôn n ận. 2.1.1.2. Địa chất, địa hình, địa mạo
10
- Địa chất: Toàn bộ u vự n ên ứu t uộ nền đị ất trầm tí Holo en (IV), ệ Đệ tứ (Q) vớ n ên đạ đị ất tron oản 4.000 – 10.000 năm. Trầm tí QIV tron u vự ó á p ân vị đị tần là: trầm tí b ển, trầm tí b ển – đầm lầy và trầm tí sôn – b ển. T àn p ần ủ trầm tí ủ yếu là sét, sét bột, át và ứ xá bã t ự vật rừn và tàn tí độn vật sôn b ển (vỏ sò, ố ...). Trầm tí ủ u vự MCM ó n uồn ố đ ợ vận uyển về từ ệ t ốn sôn Cửu Lon o òn uyển ọ bờ, t ôn qu á ệ t ốn sôn , ên , rạ ằn ịt ủ u vự . Đặ đ ểm đị ất nêu trên ín là ơ sở ìn t àn á loạ đất bã bồ , đất mặn, đất p èn tạ u vự MCM.
- Địa hình – địa mạo: Đị ìn u vự MCM ó n uồn ố o òn uyển ọ bờ. Toàn bộ u vự MCM là vùn đất ven b ển t uộ đớ n tr ều, ó đị ìn bằn p ẳn , trũn t ấp, độ o đị ìn từ 0,5 - 2,5 m, độ sâu n ập tr ều ầu ết > 30 m. Bề mặt đị ìn bị ắt bở n ều sôn rạ tự n ên và ên đào. Tạ một số u vự , ven á ên rạ đị ìn t ờn o ơn ện tí p í tron . Bờ b ển p í Đôn N m ủ u vự n ên ứu ó ạn bờ b ển xó bồ , tron đó u bờ b ển p í Tây ó ạn bờ b ển bồ tụ. Lãn t ổ u vự MCM đ ợ p ân ó t àn á ạn đị ìn s u: i) Đị ìn n uồn ố tự n ên ồm ó: Bã b ển bồ tụ, Bã b ển xó lở - bồ tụ, Bã bồ ử sôn , Bề mặt tí tụ b ển, Bề mặt tí tụ b ển - đầm lầy, Bề mặt tí tụ sôn – b ển và Lạ t oát tr ều; ii) Đị ìn n uồn ố n ân tạo: ệ t ốn ên đào. 2.1.1.3. Khí hậu, thủy hải văn
- Khí hậu: K u vự MCM ịu ản ởn đồn đều ủ í ậu ó mù ận xí đạo vớ sự p ân mù rõ rệt ữ mù ô và mù m . Đặ tr n í ậu nón , ẩm vớ nền n ệt o, l ợn m o là đ ều ện t í ợp o ây RNM p át tr ển tạo nên CQ RNM đặ tr n ủ vùn ven b ển.
- Thủy hải văn: K u vực MCM ó mạn l ớ sôn , rạ và ên đào ằn ịt đặ tr n o vùn đồn bằn rì âu t ổ ó đị ìn t ấp và u t ế bở tr ều vớ mật độ t y đổ từ 1,3 đến 2,5 m/ m2. K u vự nằm tron l u vự ủ ệ t ốn sôn Mê Kôn , ịu ản ởn t eo ế độ òn ảy ủ ệ t ốn sôn Mê Kôn t ôn qu á ệ t ốn sôn ín là sôn Cử Lớn, sôn Bảy Háp và các sông, ên , rạ á . K u vự MCM ịu ản ởn đồn t ờ 2 ế độ t uỷ tr ều: bán n ật tr ều ôn đều ở vùn b ển p í Đôn , b ên độ oản 1,8 - 2,8 m và n ật tr ều ôn đều ở Vịn T á L n, b ên độ oản 0,8 - 1,0 m. Do ế độ t uỷ tr ều B ển Đôn p ố mạn ơn ế độ t uỷ tr ều Vịn T á L n nên á ệ t ốn sông, rạ ó xu ớn ảy t eo ớn từ B ển Đôn s n Vịn T á L n ếm u t ế và n ớ tron á sôn , ên , rạ ủ u vự này là n ớ mặn. N ờ á ệ t ốn sôn rạ này, n ớ b ển xâm n ập vào ầu ết ện tí lãn t ổ u vự MCM làm đất bị mặn oá. C ế độ t ủy tr ều đặ t ù là yếu tố tạo o u vự MCM ó òn tr ều uyển ọ bờ t ơn đồn vớ ế độ t ủy tr ều ở bờ b ển ủ u vự . Ven bờ p í tây, từ mũ Cà M u đến ử sôn Bảy Háp, òn tr ều m n tín ất n ật tr ều ôn đều. Ven bờ p í đôn , từ N uyễn Quyền đến MCM, òn tr ều m n tín ất bán n ật tr ều ôn đều. Do tá độn ủ ó mù , ế độ són ở u vự bờ đôn n m và bờ tây u vự MCM rất á n u. Bờ tây ịu tá độn mạn ủ són tron tr ờn ó mù Tây N m, ít ịu ản ởn tron tr ờn ó mù Đôn Bắ . N ợ lạ , bờ Đôn N m ị tá độn mạn ủ són tron tr ờn õ mù Đôn Bắ , ít u ản ởn tron tr ờn ó mù Đôn N m. Quá trìn bồ lắn p ù s o uyển tả một ố l ợn rất lớn vật l ệu bùn át 11
ủ òn ảy ủ sôn , ên , rạ từ B ển Đôn s n B ển Tây ết ợp vớ òn uyển ọ bờ tạo nên á ồn bã lớn tạ ử Bẩy Háp, Ôn Tr n , Cá Mò và bồ tụ o bờ Tây u vự MCM. 2.1.1.4. Thổ nhưỡng
12
D ớ tá độn tổn ợp ủ á yếu tố t àn tạo đất, tron đó qu n trọn là lớp trầm tí đáy, á yếu tố ả - t ủy văn và t ảm t ự vật đã tạo nên 4 loạ đất ín ồm đất bã bồ , đất ồn át, đất p èn, đất mặn tạ u vự MCM. Các loạ đất này có thành phần ơ ới từ át đến sét, hầu hết bị nhiễm mặn nên không thích hợp cho phát triển nông nghiệp, n n lại rất phù hợp với các loại cây RNM và NTTS. Sự phân hóa của thổ n ỡng là yếu tố tạo nên tín đ ạng của CQ. Sự phân hóa các loạ đất trên những loại trầm tích khác nhau là chỉ tiêu để phân chia các Loại CQ của khu vực MCM. 2.1.1.5. Đặc điểm thảm thực vật và đa dạng sinh học a) Đặc điểm thảm thực vật khu vực MCM T ảm t ự vật ủ u vự MCM m n đặ t ù ủ u vự ven b ển n ệt đớ ó mù . Đây là n uồn tà n uyên quý á ó á trị bảo tồn o, á trị về MT và p òn ộ ven b ển, ó v trò qu n trọn tron v ệ un ấp nơ trú o độn vật và t ủy s n vật và ó á trị n tế o ắn l ền vớ s n ế ủ n ờ ân tron u vự . D ện tí đất ó rừn ở MCM là 18.129,85 , ếm 41,50% tổn ện tí u vự (43.686,50 ). T ảm t ự vật tự n ên ủ u vự ồm ó rừn Mắm (Av enn spp) tự n ên, rừn Đ ớ (Rhizophora spp) tự n ên, rừn Mắm (Avicennia spp) - Đ ớ (Rhizophora spp) ỗn o và ây bụ – ỏ. T ảm t ự vật trồn ủ u vự ồm ó rừn Mắm (Avicennia spp) trồn , rừn Đ ớ (Rhizophora spp) trồn , ây trồn tron u ân và ây trồn àn năm. T ảm t ự vật ở MCM p ân ó t àn 3 u vự á n u: i) K u vự bờ b ển p í Tây vẫn ữ đ ợ ễn t ế s n t á tự n ên ủ RNM; ii) K u vự bờ b ển p í Đôn N m rừn tự n ên òn rất ít và ông còn ữ đ ợ ễn t ế s n t á tự n ên o bờ b ển bị xó lở; K u vự nộ đị òn rất ít rừn tự nhiên, ủ yếu là rừn trồn . b) Đa dạng sinh học RNM khu vực MCM Hệ t ự vật rừn ở u vự MCM p on p ú về t àn p ần loà , tập trun ủ yếu tạ VQG MCM. VQG MCM t uộ u vự MCM ện ó 27 tron tổn số 32 loà ây n ập mặn đã đ ợ p át ện ở V ệt N m và 28 loà ây á t m vào ệ t ự vật ở u vự này. Cá loà ây ếm u t ế ồm ó loà Đ ớ (Rhizophoza apiculata), Mắm trắn (Avicennia alba), Mắm đen (Avicennia officinalis), Mắm b ển (Avicennia marina), Vẹt tá (Bruguiera parviffora). Đặ b ệt ó một số loà quý, ếm đã từn xuất ện tạ đây n n n y p át ện đ ợ nơ s n tr ởn n : Có đỏ (Lumnitzera littorea), Côi (Scyphiphora hydrophyllacea), Mắm quăn (Avicennia lanata).
Cá u ệ độn vật ở u vự MCM tuy ôn đ ạn về t àn p ần loà n n ó n ều loà quý ếm. Tron 11 loà t ú quý ếm ó 06 loà tron sá đỏ IUCN (2006) và 07 loà tron sá đỏ V ệt N m (2000) ở mứ n uy ấp và rất ếm. Tron số 93 loà m ó 05 loà ó tron sá đỏ IUCN, 07 loà ó tron sá đỏ V ệt N m. Tron số 17 loà bò sát ó 02 loà ó tron sá đỏ IUCN, 06 loà ó tron sá đỏ V ệt N m. K u vự này ó 139 loà á t uộ 21 bộ, 55 ọ, 89 ốn vớ n ều loà quý ếm và ó á trị n tế; 53 loà áp xá t uộ 30 ốn , 18 ọ và 4 bộ; 63 loà t ân mềm t uộ 9 bộ, 28 ọ, 8 ốn ; 49 loà độn vật p ù u t uộ á n óm ấu trùn áp xá , ấu trùn , sứ , tôm ám, bơ n ên ... 2.1.2. Hoạt động nhân tác
Sự p ân ó CQ ôn ỉ p ụ t uộ vào á n ân tố t àn tạo tự n ên mà òn bị p ố mạn mẽ bở n ân tố on n ờ . Đặ đ ểm ân tạ u vự MCM ầu ết là ộ n èo, s n ế p ụ t uộ ủ yếu vào RNM và MT tự n ên. Vì t ế á oạt độn n tế xã ộ sẽ ó tá độn rất lớn đố vớ CQ ủ u vự . N oà n ữn tá độn t êu ự n sử ụn ất ệt ỏ tron t ờ n ến tr n , t á quá mứ , p á RNM lấy đất sản xuất nôn n ệp và NTTS, on n ờ ũn ó n ữn tá độn tí ự n v ệ trồn rừn p ụ ồ , trồn rừn p òn ộ ven b ển, xây đê, è ốn xó lở. 2.2. Phân tích đặc điểm và sự phân hóa CQ khu vực MCM 2.2.1. Đặc điểm và sự phân hóa CQ khu vực MCM
- Hệ t ốn p ân loạ : Trên ơ sở ế t ừ ệ t ốn p ân loạ CQ ủ P ạm Hoàn Hả , 1997, hệ t ốn p ân loạ CQ u vự MCM ồm 7 ấp (Lớp CQ P ụ lớp CQ K ểu CQ P ụ ểu CQ Hạn CQ Loạ CQ Dạn CQ. N oà r ệ t ốn p ân loạ CQ ủ u vự òn ó đơn vị N óm ạn CQ là tập ợp n ữn ạn CQ trên ùn một ạn đị ìn và ùn một loạ đất tạo t àn n óm ạn CQ l ên qu n đến quá trìn uyển vật ất t eo năn l ợn đị ìn , ó ý n ĩ o v ệ t á và sử ụn ợp lý lãn t ổ (07 n óm ạn CQ). Dạn CQ đ ợ ùn là đơn vị ơ sở để đán á, vì đây là ấp p ân vị t ể ện sự ết ợp ữ á quy luật p ân ó m n tín đặ t ù ủ đị p ơn tron mố t ơn tá vớ oạt độn ủ on n ờ , t ể ện trạn t á ện tạ tron sự p át tr ển CQ.
- Bản đồ CQ u vự MCM: K á quát đặ tín và sự p ân bố CQ theo ểu loạ ủ u vự n ên ứu đ ợ t ể ện trên bản đồ CQ tỷ lệ 1:25.000 vớ bản ú ả ạn m trận tọ độ s n t á . Tron đó, ấu trú đứn t ể ện nền tản rắn và n ỡn đất. Cấu trú n n – nền n ệt ẩm và ện trạn t á , sử ụn tà n uyên. Sự o t o á yếu tố trên trụ n n và trụ đứn là á đơn vị CQ – đơn vị ơ sở ủ sự p ân ó tự n ên lãn t ổ u vự MCM, mà ụ t ể là ạn CQ. Vớ á t ể ện á đơn vị CQ bằn sự p ố ợp 13
màu và ý ệu ( ữ và số) đã p ản án sự p ân ó ôn n á CQ ó tín quy luật từ b ển vào đất l ền.
- Đặ đ ểm CQ: K u vự MCM t uộ Hệ CQ n ệt đớ ó mù lụ đị Đôn N m Á, P ụ ệ ôn ó mù đôn lạn , Lớp CQ đồn bằn – tí tụ vật ất, P ụ lớp CQ đồn bằn ven b ển, K ểu CQ RNM ven b ển n ệt đớ ó mù , P ụ ểu CQ RNM ven b ển n ệt đớ ó mù ôn ó mù đôn lạn , b o ồm 06 ạn CQ, 30 Loạ CQ và 44 Dạn CQ t uộ 07 N óm ạn CQ.
- Quy luật p ân oá CQ u vự MCM: Sự p ân oá CQ u vự MCM t eo quy luật từ n oà b ển vào đất l ền ó sự l ên qu n ặt ẽ vớ quy luật p ân bố trầm tí và độ mặn ủ n ớ ủ u vự .
- Độn lự CQ ủ u vự Mũ Cà M u là t ủy tr ều và ế độ ó mù . H yếu tố này tạo r độn lự n ịp đ ệu n ày - đêm và n ịp đ ệu mù ủ CQ, đây là t uộ tín ấu trú ủ CQVB. 2.2.2. Phân vùng CQ khu vực MCM
V ệ p ân vùn CQ u vự MCM: Trên ơ sở ế t ừ á ỉ t êu và ết quả p ân vùn lãn t ổ ở á ấp Đớ Á đớ M ền Vùn ủ tá ả P ạm Hoàn Hả (2006) tron ôn trìn “P ân vùn s n t á ả ven b ển V ệt N m”. T eo đó, u vự MCM t uộ Vùn CQ RNM MCM nằm tron m ền CQ N m Bộ, t uộ đớ CQ n ệt đớ ó mù Bắ bán ầu, ồm 04 TVCQ là đơn vị ơ bản o địn ớn tổ ứ ôn n PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM.
- T ểu vùn CQ bã bồ p í Tây (t ểu vùn I) ó ện tí là 10.051,12 ha, ếm 23,01% ện tí toàn u vự n ên ứu, ồm á N óm ạn CQ N q1, Ncq2, Ncq3. P ần lớn ện tí ủ t ểu vùn I t uộ p ân u bảo vệ n êm n ặt ủ VQG MCM, ó tín đ ạn s n ọ o o, ó u vự là bã đậu ủ m và n ều loà độn t ự vật quý ếm. Do ịu đặ t ù ủ ế độ t ủy tr ều, TVCQ này ó xu ớn mở rộn t êm ện tí về p í Tây n ờ àn năm đ ợ bồ tụ t êm trầm tí vận uyển đến t eo òn ảy ọ bờ và ệ t ốn sôn , ên , rạ . C ứ năn ín là bảo tồn ạn s n ọ và p òn ộ ven b ển. - T ểu vùn CQ Đất Mũ (t ểu vùn II) ở p í N m u vự n ên ứu t uộ xã Đất Mũi và Viên An, ó ện tí là 11.910,23 , ếm 27,26% ện tí toàn u vự n ên ứu, ồm á N óm ạn CQ Ncq5 và Ncq6. P ần lớn ện tí t ểu vùn này nằm tron p ân u bảo vệ n êm n ặt ủ VQG MCM, ó tín đ ạn s n ọ o, ó u vự là bã đậu ủ m . N oà r , t ểu vùn này ó u u lị Đất Mũ ấp ẫn o u á đến t ăm đ ểm ự N m trên đất l ền ủ V ệt N m, đã đ ợ quy oạ là u DLST ủ tỉn Cà M u. Do vậy, t ểu vùn này ó ứ năn ín là bảo tồn đ ạn s n ọ và DLST.
- T ểu vùn CQ V ên An (t ểu vùn III) ở p í Đôn N m u vự n ên ứu t uộ xã V ên An và xã Lâm Hả , là t ểu vùn lớn n ất tron u vự , ó 14
ện tí là 14.277,37 h , ếm 32,68% ện tí toàn u vự n ên ứu, ồm á N óm ạn CQ Ncq4, Ncq5, Ncq6, Ncq7. T ểu vùn ó ứ năn ín là rừn p òn ộ ven b ển, NTTS và sản xuất nôn n ệp.
- T ểu vùn CQ Đất Mớ (t ểu vùn IV) ở p í Bắ u vự n ên ứu t uộ xã Đất Mớ và Lâm Hả , ó ện tí là 7.447,77 , ếm 17,05% ện tích toàn u vự n ên ứu. T ểu vùn CQ này ồm N óm ạn CQ Ncq5 và Ncq7. C ứ năn ín ủ t ểu vùn là NTTS. Tiểu kết chƣơng 2
K u vự MCM ó ện tí ôn lớn, n n ó vị trí đị lý đặ b ệt t uộ ả Đồn bằn ven b ển V ệt N m, đ ợ ấu tạo ủ yếu bở trầm tí sôn , b ển Holo ene t ợn ; đị ìn t ấp, trũn ầu ết là n ập tr ều, độ n ập sâu t ờn > 30 m; í ậu ó mù ận xí đạo vớ 2 mù m và ô rõ rệt tron năm; ịu ản ởn ủ 02 ế độ t uỷ tr ều (Bán n ật tr ều B ển p í Đôn và N ật tr ều b ển p í Tây); 04 loạ đất ín và 8 ểu t ảm t ự vật. CQ ủ u vự đ ợ p ân t àn 7 ấp (Lớp CQ P ụ lớp CQ K ểu CQ P ụ ểu CQ Hạn CQ Loạ CQ Dạn CQ). T eo đó, u vự MCM t uộ Hệ CQ n ệt đớ ó mù lụ đị Đôn N m Á, P ụ ệ ôn ó mù đôn lạn , Lớp CQ đồn bằn - tí tụ vật ất, P ụ lớp CQ đồn bằn ven b ển, K ểu CQ RNM ven b ển n ệt đớ ó mù , P ụ ểu CQ RNM ven b ển n ệt đớ ó mù ôn ó mù đôn lạn vớ 06 ạn CQ, 30 Loạ CQ và 44 Dạn CQ t uộ 07 N óm ạn CQ. Toàn lãn t ổ phân hóa thành 4 TVCQ. Sự p ân oá CQ khu vự MCM t eo quy luật từ n oà b ển vào đất l ền ó sự l ên qu n ặt ẽ vớ quy luật p ân bố trầm tí và độ mặn ủ n ớ ủ u vự . CHƢƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CQ VÀ ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN PTKT VÀ BẢO TỒN RNM KHU VỰC MCM 3.1. Đánh giá CQ cho các mục đích PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM 3.1.1. Đánh giá thích nghi sinh thái CQ cho mục đích PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM
Vớ mụ đí PTKT và bảo tồn RNM, mụ t êu ĐGCQ là đán á thích n s n t á và xá địn mứ độ p ù ợp ủ á CQ o một số loài t ự vật RNM và một số loạ ìn PTKT ủ u vự MCM. Đán á o mụ đí PTKT, các tá ả lự ọn đán á t í n s n t á o loạ ìn NTTS QCCT, loạ ìn NTTS CC và p át tr ển DLST. Đây là n ữn loạ ìn PTKT t ềm năn và đ n đ ợ p át tr ển tạ u vự MCM. Đán á cho mụ đí bảo tồn RNM, các tá ả lự ọn đán á t í n s n t á o ây Mắm trắn (Avicennia alba) và ây Đ ớ (Rhizophoza apiculata) vì đây là hai loài t ự vật p ổ b ến, ếm u t ế và p ân bố rộn n ất tạ u vự MCM.
Dự trên n u ầu s n t á ủ á đố t ợn đán á và đặ đ ểm CQ u
15
vự MCM, lập bản đánh á r ên á ỉ t êu ủ ạn CQ
Bảng 1: Bảng cơ sở đánh giá riêng các chỉ tiêu của các dạng CQ cho các mục đích PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM C ỉ t êu
Trọn số ( )
Rất t í nghi (S1)
Thích nghi TB (S2)
Ít thích nghi (S3)
Không thích nghi (N)
Đố t ợn
0,49
60 - 100
30 - 60
< 30
K ôn n ập
0,17
Cz, Mn, M,
Sp1Mn, Sp2Mn
Bb, Sp1Mm, Sp2Mm,
Bãi cát ven b ển
Mắm trắng
0,17
Sét n ẹ
Sét
Cát > 90%
- Cát pha - T ịt n ẹ
0,17
Sét mềm, Sét
Sét ặt
Bùn loãng, Bùn
Bùn rất loãng
0,49
30 - 60
60 - 100
< 30
ôn n ập
0,17
Cz, Mn, M,
Sp1Mn, Sp2Mn
Bb, Sp1Mm, Sp2Mm,
Bãi cát ven b ển
Đước
0,17
Sét n ẹ
Sét
Cát > 90%
- Cát pha - T ịt n ẹ
0,17
Sét, Bùn loãng
Sét ặt
Bùn, Sét mềm
0,42
Sp2Mm
Bb,
M, Mn, Sp2Mn, Sp1Mm, Sp1Mn
Bùn rất loãng Cz, Bãi cát ven b ển
0,33 Không phèn
> 50
0 - 50
-
Độ sâu n ập tr ều ( m) Loạ đất/Tổ ợp đất T àn p ần ơ ớ Độ t àn t ụ ủ đất (n) C ế độ n ập tr ều Loạ đất/tổ ợp đất T àn p ần ơ ớ Độ t àn t ụ ủ đất (n) Loạ đất/tổ ợp đất Độ sâu tần sinh phèn (cm)
NTTS QCCT
T ảm t ự vật
0,08 RĐTN, RĐT
RMĐ
RMTN, RMT
CTHN, CB, TVDC
0,17
50 - 70%
30 – 50%
> 70%
< 30%
Bb,
0,42
Sp2Mm
M, Mn, Sp2Mn, Sp1Mm, Sp1Mn
Cz, Bãi cát ven b ển
0 - 50
0,33 Không phèn
> 50
-
Tỷ lệ e p ủ rừn (%) Loạ đất/tổ ợp đất Độ sâu tần sinh phèn (cm)
NTTS CC
T ảm t ự vật
0,08 Cây bụ - ỏ
RMT, RĐT
RĐTN, RMTN, RMĐ
CTHN, TVDC
-
30 – 50%
> 50%
0,17
< 30%
0,34
> 80 cm
60 – 80 cm
60 – 30 cm
Tỷ lệ e p ủ rừn (%) Độ sâu n ập tr ều ủ ĐH
0,33
CB, CTHN
Tài nguyên tự nhiên
RMTN, RMĐ
RMT, RĐT, TVDC
Du lịch sinh thái
RĐTN, Sân chim, Bãi tắm b ển
-
0,33 D tí lị sử
CQ NTTS
Tài nguyên n ân văn
CQ quần nôn thôn
16
Ghi chú: RMTN: Rừng mắm tự nhiên; RĐTN: Rừng đước tự nhiên; RMĐ: Rừng hỗn giao mắm – đước; RMT: Rừng mắm trồng, RĐT: Rừng đước trồng; CTHN: Cây trông hàng năm; TVDC: Thực vật trong khu dân cư; CB: cây bụi – cỏ Kết quả đán á o t ấy, Mắm trắn và ây Đ ớ ó ả năn t í n o vớ đ ều ện tự n ên vớ ện tí p ân bố rộn trên ả 4 TVCQ, o t ấy t ềm năn rất o ó t ể p ụ ồ ện tí RNM p ụ vụ ôn tá bảo tồn. Đố vớ mụ đí NTTS, u vự MCM ó t ể p át tr ển đồn t ờ 02 loạ ìn NTTS CC và QCCT o đ ều ện s n t á MT t uận lợ . Loạ ìn NTTS QCCT ó ện tí rất t í n và t í n trun bìn tập trun tạ TVCQ V ên An, Đất Mũ , Đất Mớ , tron đó n ều n ất tạ TVCQ V ên An o t ấy t ềm năn p át tr ển loạ ìn rất lớn tạ t ểu vùn này. Loạ ìn NTTS CC ó ện tí t í n và t í n trun bìn á o, p ân bố rả rá tạ n ều t ểu vùn , tập trun n ều n ất tạ TVCQ Đất Mớ . Kết quả đán á o t ấy DLST ó t ềm năn p át tr ển tốt tạ TVCQ bã bồ p í Tây và TVCQ Đất Mũ , đây là n ữn u vự ó RNM p ân bố rộn , độ e p ủ o, t àn p ần loà p on p ú, ó tà n uyên s n vật và sản văn ó . 3.1.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế 3.1.2.1. Giá trị kinh tế của HST RNM khu vực MCM G á trị n tế ủ HST RNM u vự MCM đ ợ l ợn á ự trên tham ảo, ế t ừ ết quả n ên ứu đã ó, t u t ập t ôn t n qu p ỏn vấn á n à quản lý và n ờ ân đị p ơn . Nộ un l ợn á tập trun vào một số á trị n : ỗ ây RNM, t á t uỷ sản, ấp p ụ cacbon, ả trí, đ ạn sinh ọ . Kết quả o t ấy HST RNM m n lạ đồn t ờ n ều á trị tron n tế và s n t á , tín tổn á á trị trên, ớ l ợn 1 RNM u vự MCM có giá trị là từ 474,53 tr ệu VNĐ/ . N oà á á trị trên, RNM u vự MCM òn n ều á trị á n un ấp t ứ ăn o NTTS, ốn ó bão, són t ần, xó lở bờ b ển, bảo vệ đê b ển, đ ều ó í ậu, lọ n ớ và ấp t u á ất độ ạ , ạn ế xâm n ập mặn, bảo vệ n ớ n ầm… Nếu l ợn á đầy đủ, á trị ủ HST RNM u vự MCM òn ó á trị lớn ơn rất n ều. 3.1.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình kinh tế Tron luận án, đán á ệu quả n tế đ ợ t ự ện o 03 loạ ìn n tế là DLST, NTTS QCCT, NTTS CC. N ên ứu s n sử ụn p ơn pháp p ỏn vấn, lựu ọn mẫu t eo ùm để t u t ập á t ôn t n về á ệu quả ủ á loạ ìn n tế u vự MCM. Kết quả đán á ệu quả n tế ủ NTTS QCCT t eo á ạn t í nghi o t ấy, á ạn CQ ở á ạn rất t í n (S1), mặ ù p í đầu t t ấp ơn so vớ á ạn CQ ở ạn t í n trun bìn (S2) và ạng ít thích n (S3) n n ệu quả n tế lạ o ơn. Tron đó, á ạn CQ ở ạn ít t í n vốn đầu t o ơn n n ệu quả n tế lạ ém ơn. Tuy n ên,
17
ết quả ó sự ên lệ ôn n ều ữ á ạn t í n . Đ ều này p ản án đặ t ù ủ u vự ven b ển p ù ợp vớ NTTS. So sán ệu quả n tế ủ á loạ ìn n tế tạ u vự Mũ Cà M u ở ạn rất t í n (S1) là ơ sở o tổ ứ ôn n p át tr ển n tế tạ u vự Mũ Cà M u. Kết quả o t ấy, đầu t o NTTS CC t u lạ lợ n uận o n ất o ộ đìn oản 413.909.000 đồn , t ơn đ ơn vớ DLST oản 411.100.000 đồn /năm lớn ơn n ều so vớ NTTS QCCT oản 196.338.000 đồn /năm ( ấp 2 lần). Tín t eo đơn vị 1 t ì NTTS CC ó á trị o ơn ấp n ều lần (5-7 lần) so vớ NTTS QCCT và DLST o t ấy ệu quả n tế ủ loạ ìn NTTS CC. Tuy NTTS QCCT ó t u n ập ít ơn so vớ á loạ ìn á n n tỉ suất p í lợ í lạ o n ất ( ấp ần 8 lần á loạ ìn á ). Đ ều này o t ấy, loạ ìn NTTS QCCT p ù ợp vớ t ự tế đ ệu ện sản xuất ủ á ộ ân tạ u vự Mũ Cà M u ( ó vốn đầu t ôn n ều) o loạ ìn NTTS QCCT là ìn t ứ nuô trồn ự vào tự n ên ỉ ần đầu t vốn ít, tuy t u n ập ôn o n n t u n ập ổn địn và ít rủ ro. Tron đó, NTTS CC và DLST ó ệu quả n tế o ơn n n đầu t p í o và rủ o o ơn o p ụ t uộ n ều vào ỹ t uật NTTS và l ợn á u lị đến t ăm qu n tạ u vự Mũ Cà M u. Quy đổ t àn đ ểm t ì ệu quả n tế ủ 02 loạ NTTS bằn n u và lớn ơn DLST. 3.1.3. Đánh giá tính bền vững MT và xã hội của các loại hình PTKT
- Tín bền vữn MT: Hoạt độn PTKT tá độn mạn mẽ n ất đố vớ MT là ả năn ây ô n ễm. Vì vậy, v ệ đán á tín bền vữn MT thông qua ảm t ểu ả năn ây ô n ễm MT. Loạ ìn àn ó ả năn ây ô n ễm MT o t ì đ ểm àn t ấp. K ả năn ảm t ểu ô n ễm MT ủ á loạ ìn PTKT t eo t ứ tự t ấp ần n s u: DLST, NTTS QCCT, NTTS CC.
- Tín bền vữn xã ộ đ ợ đán á ở á í ạn : K ả năn un ấp sản p ẩm o t ị tr ờn ; G á trị n ày ôn l o độn trự t ếp ủ đìn ; ả năn uyển o ôn n ệ
L ợn ó ệu quả KTXH và MT t eo á mứ : o, trun bìn , t ấp t ơn ứn vớ á đ ểm số 3, 2, 1 để p ân ấp và đán á tín bền vữn về xã ộ và MT ủ á loạ ìn PTKT đ ợ lự ọn đán á t eo đ ểm số. Đ ểm đán á tổn ợp là đ ểm trun bìn n ân ủ á ỉ t êu. Kết quả là: DLST 2,28 đ ểm, NTTS QCCT 1,86 đ ểm, NTTS CC 2,06 đ ểm. 3.1.4. Đánh giá tổng hợp theo tiếp cận KTST
Tron 03 loạ ìn n tế, lự ọn đán á tổn ợp o NTTS QCCT, o ỉ ó loạ ìn NTTS QCCT ó ết quả đán á ệu quả n tế t eo á ạn t í n s n t á . Loạ ìn DLST và NTTS CC ỉ ó ết quả đán á ệu quả n tế ở ạn CQ ó ạn rất t í n (S1), nên ôn đủ thông tin để đán á tổn ợp o 02 loạ ìn n tế này. Kết quả đán á ệu quả 18
n tế ủ 02 loạ ìn này đ ợ sử ụn để so sán ệu quả n tế ữ á loạ ìn n tế á n u, là ơ sở o địn ớn ôn n p át tr ển n tế tạ u vự MCM. Kết quả đán á tổn ợp KTST o NTTS QCCT u vự Mũ Cà M u o t ấy, ện tí ó t ể p át tr ển NTTS QCCT ếm ần 50% ện tí u vự . So sán vớ ết quả đán á TNST t ì ện tí ở ạn rất t í n (S1) tăn lên á n ều tron đó ện tí ở ạn S2 và S3 ảm. Mặ ù ở á ạn CQ t í n s n t á ở mứ trun bìn oặ ít t í n n n ệu quả n tế vẫn á o. Đ ều này o t ấy ệu quả n tế và sự p ù ợp ủ loạ ìn NTTS QCCT tạ u vự MCM. 3.2. Hiện trạng sử dụng và xu thế biến đổi CQ RNM khu vực MCM 3.2.1. Hiện trạng sử dụng TNTN và các vấn đề KTXH, MT liên quan 3.2.1.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên thiên nhiên
H ện trạn sử ụn đất và tài nguyên RNM t ể ện đún tín đặ t ù về n àn n ề sản xuất và bảo tồn RNM ủ u vự MCM. Đất sản xuất nôn n ệp ỉ ó 22,11 ếm tỉ lệ rất n ỏ (0,05%) so vớ ện tí tự n ên ủ u vự và ủ yếu là ện tí trồn ây àn năm. Tron đó đất NTTS CC là 6.537,78 ha (14,97%), đất lâm n ệp ó ện tí là 12.826,2 ha (29,36%) b o ồm đất rừn đặ ụn và đất rừn p òn ộ. Ngoài ra còn có đất rừn sản xuất ết ợp vớ NTTS là 14.902,99 (34,11%), tỷ lệ rừn ếm từ 30 -70%.
Tà n uyên n ớ : K u vự MCM ó n uồn n ớ mặt ồ ào n n là n ớ mặn. Do đó, u vự MCM ôn t uận lợ o v ệ p át tr ển nôn n ệp n n lạ rất p ù ợp vớ NTTS. Hơn nữ ệ t ốn sôn , rạ , ên đào ũn là ệ t ốn o t ôn ín tạ u vự này, o nên n uồn n ớ ồ ào tron ệ t ốn sôn , rạ là đ ều ện rất ần t ết đố vớ đờ sốn n ờ ân u vự này. N ớ n ầm tạ vùn MCM ó tron á p ân vị đị tần ín ồm tần I, II, III p ụ vụ ín o s n oạt ủ n ờ ân. 3.2.1.2. Các vấn đề kinh tế xã hội và MT liên quan
Cá yếu tố tá độn đến MT và bảo tồn RNM b o ồm: Cá ạn t ên t và b ến đổ í ậu; Cá oạt độn PTKT - xã ộ (NTTS, DLST, khai thác trái p ép n uồn lợ t ủy sản tron u bảo tồn); Áp lự ân số và tìn trạn ân n èo sốn ự vào t á n uồn lợ tron RNM.
H ện trạn và xu t ế b ến đổ MT đất, n ớ u vự MCM: H ện tạ MT đất, n ớ ủ u vự MCM rất t uận lợ o sự s n tr ởn và p át tr ển ủ các loài cây RNM và NTTS. Tron t ơn l , á yếu tố ó tá độn đến MT ở u vự MCM ủ yếu là oạt độn NTTS, o t ôn đ ờn t ủy, đán bắt t ủy sản, rá và ất t ả s n oạt.
B ến độn đ ờn bờ b ển tạ u vự MCM là o ịu tá độn tổn ợp ủ t ủy tr ều, ế độ ó, són , òn ảy ven bờ,… T y đổ đ ờn bờ b ển u vự này b o ồm xó lở và bồ tụ. K u vự bờ b ển p í Tây ó xu ớn 19
tăn ện tí n ờ bồ tụ, ện tí p ần ven b ển phía N m ó xu ớn ảm, n n d ện tí bồ lớn ơn n ều so vớ ện tí bị xó lở o đó tổn ện tí ủ u vự n ên ứu vẫn ó xu ớn tăn lên. 3.2.1.3. Phân tích quy hoạch PT KTXH và các chính sách liên quan đến bảo tồn và PTKT thực thi tại khu vực nghiên cứu
K u vự MCM t uộ đị p ận àn ín á xã Đất Mũ , V ên An ( uyện N ọ H ển) và á xã Đất Mớ , Lâm Hả ( uyện Năm Căn), o đó quy oạ PTKT xã ộ ủ u vự sẽ nằm tron tổn t ể quy oạ PTKT xã ộ ủ 02 uyện N ọ H ển và Năm Căn, ủ tỉn Cà M u và quy oạ ấp quố . Các ín sá bảo tồn và PTKT đã đ ợ b n àn tạ u vự MCM đều ớn đến mụ t êu p át tr ển bền vữn , PTKT ắn ết vớ bảo tồn RNM n ằm đảm bảo s n ế ủ n ờ ân đồn t ờ bảo tồn ệu quả RNM. 3.2.2. Xu thế biến đổi CQ tại khu vực MCM
D ễn t ế s n t á và b ến đổ CQ u vự MCM: D ễn t ế s n t á ủ RNM và sự b ến đổ CQ ó mố qu n ệ rất ặt ẽ. Sự ìn t àn và p át tr ển ủ RNM ắn l ền vớ sự p át tr ển ủ CQ. K u vự bờ b ển p í Tây ó xu ớn bồ tụ và vẫn ữ đ ợ ễn t ế s n t á tự n ên ủ RNM, đo đó CQ RNM ó xu ớn tăn về ện tí và ất l ợn rừn . N ợ lạ , bờ b ển phía N m ó xu ớn bị xó lở và ôn òn ữ đ ợ ễn t ế s n t á tự n ên ủ RNM, o đó CQ RNM ó xu ớn bị suy ảm. Tuy nhiên, tổn ện tí ủ u vự vẫn ó xu ớn tăn lên o đ ợ bồ tụ. N vậy, nếu u vự MCM vẫn ữ đ ợ ễn t ế s n t á tự n ên ủ HST RNM và bảo tồn đ ợ ện tí rừn tự n ên n ện n y, t ì tron t ơn l , các CQ RNM tự n ên ó xu ớn tăn về ện tí .
Sự b ến đổ CQ o tá độn ủ on n ờ : Tá độn ủ on n ờ đố vớ CQ u vự n ên ứu ín là tá độn đến từn t àn p ần CQ, b ển ện rõ n ất là tá độn trự t ếp làm b ến đổ lớp p ủ t ự vật và án t ếp làm ản ởn đến đị ìn u vự n ên ứu. Sự t y đổ mạn mẽ n ất là sự suy ảm ện tí á CQ RNM và CQ RNM tự n ên bị b ến đổ t àn á CQ RNM n ân tạo.
Sự b ến đổ CQ ớ tá độn ủ BĐKH toàn ầu: BĐKH ó tá độn mạn mẽ đến u vự MCM, n ớ b ển ân , ết ợp vớ bão và áp t ấp n ệt đớ óp p ần làm xó lở bờ b ển p í N m ủ u vự , làm mất đất, n ăn ản sự tá s n tự n ên ủ quần xã ây n ập mặn t ên p on , ẫn đến suy ảm ện tí á quần xã RNM ven b ển. Mự n ớ b ển tạ u vự MCM đ n ó xu ớn tăn , ự báo sẽ làm b ển đổ sâu sắ CQ RNM u vự MCM. Trong tr ờn ợp RNM ôn b ến độn về ện tí và ị bản n ớ b ển ân t eo mứ p át t ả trung bình (đến năm 2100 mự n ớ b ển ân o đến 70 m so vớ ện n y), CQ RNM tạ u vự n ên ứu ó n uy ơ bị mất đ oàn toàn. 20
3.3. Định hƣớng không gian lãnh thổ và các giải pháp PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM 3.3.1. Định hướng không gian lãnh thổ PTKT và bảo tồn RNM
Cơ sở đề xuất địn ớn : i) Kết quả đánh giá KTST CQ o mụ đí PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM; ii) Kết quả p ân tí ện trạn sử ụn CQ và á vấn đề n tế xã ộ , MT liên quan; iii) Kết quả n ên ứu xu t ế b ến đổ CQ tạ u vự MCM
N uyên tắ đề xuất địn ớn : Ưu t ên số 1 o ôn n bảo tồn và p ụ ồ RNM; Ưu t ên số 2 o ôn n PTKT ắn vớ bảo tồn RNM; Ưu t ên số 3 o loạ ìn PTKT t ân t ện vớ MT.
T eo n uyên tắ đề xuất nêu trên, n ên ứu s n đề xuất địn ớn không gian PTKT và bảo tồn RNM t eo á ạn CQ ự trên ết quả đó, địn ớn ôn n lãn t ổ PTKT và bảo tồn RNM t eo TVCQ n s u:
(1) Không gian ưu tiên bảo vệ bãi bồi, bảo tồn sinh cảnh của các loài chim và rừng phòng hộ ven biển (ký hiệu I.1, III.1, tổng diện tích là 8.481,08 ha, chiếm 19,41%). Địn ớn p át tr ển là u t ên bảo vệ bã bồ , bảo tồn s n ản ủ á loà m và rừn p òn ộ ven b ển. K ôn n này ần t ự ện á oạt độn bảo vệ RNM và s n ả ủ á loà m t uộ p ân u bảo tồn n êm n ặt tạ VQG MCM, bảo vệ và p ụ ồ rừn p òn ộ ven b ển t eo quy địn ủ n à n ớ .
(2) Không gian ưu tiên khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên (ký hiệu I.2, diện tích là 2.900,26 ha, chiếm 6,64%). Địn ớn p át tr ển là bảo vệ n êm n ặt và t ự ện o n nuô , xú t ến tá s n rừn tự n ên để tăn ệu quả tá s n rừn .
(3) Không gian ưu tiên phát triển DLST kết hơp với bảo tồn RNM và sinh cảnh ủ á loà m (ký hiệu II.1, diện tích 6.706,40 ha, chiếm 15,35%). Địn ớn u t ên là p át tr ển DLST ết ợp vớ bảo tồn RNM và s n ản ủ á loài chim. Đồn t ờ ần ó á ả p áp bảo vệ ện tí RNM ện ó và sinh ản ủ á loà m t uộ p ân u bảo tồn n êm n ặt tạ VQG MCM, n êm ấm á oạt độn ây ô n ễm MT, n ễu loạ s n t á , t ự ện ả p áp ôn trìn ốn sạp lở ven b ển, xây ựn ơ sở ạ tần xử lý n ớ t ả và ất t ả từ n oạn ị vụ DLST.
21
(4) Không gian ưu tiên phát triển DLST kết hợp với bảo vệ rừng phòng hộ ven biển (ký hiệu II.2, diện tích 2.164,03 ha, chiếm 4,95%). Địn ớn u t ên là p át tr ển DLST ết ợp vớ bảo vệ rừn p òn ộ ven b ển. Không gian này ần bảo vệ rừn p òn ộ ven b ển t eo quy địn ủ n à n ớ , t ự ện ả p áp n ăn n ừ xói lở ven b ển, quản lý ặt ẽ á oạt độn ây ô n ễm MT, xây ựn ơ sở ạ tần xử lý n ớ t ả và ất t ả từ n oạn ị vụ DLST.
(5) Không gian ưu tiên phát triển DLST kết hợp với NTTS QCCT (ký hiệu II.3, diện tích 3.039,80 ha, chiếm 6,96%). Định ớn u vự này p át tr ển DLST ết ợp vớ bảo vệ rừn p òn ộ ven b ển và NTTS QCCT. Không gian này ó n uy ơ bị ô n ễm MT o oạt độn NTTS và ị vụ u lị , o đó ần bảo vệ rừn p òn ộ ven b ển t eo quy địn ủ n à n ớ , đảm bảo tỷ lệ rừn và mặt n ớ nuô tôm là 6/4 và quản lý t á RNM t eo quy địn tạ á u vự NTTS QCCT, quản lý ặt ẽ á oạt độn ây ô n ễm MT, xây ựn ơ sở ạ tần xử lý n ớ t ả và ất t ả từ n o n ị vụ u lị .
(6) Không gian ưu tiên NTTS QCCT (ký hiệu III.3, IV.2, tổng diện tích 7.957,93 ha, chiếm 18,22%). Định hướng u t ên là NTTS QCCT. Không gian ần p ả đảm bảo tỷ lệ rừn và mặt n ớ nuô tôm là 6/4 và quản lý khai thác RNM t eo quy địn , quản lý và yêu ầu tuân t ủ á quy trìn , ỹ t uật tron NTTS trán ây ô n ễm MT đất, n ớ .
(7) Không gian ưu tiên NTTS CC (ký hiệu III.4, IV.3, diện tích 9.157,28 ha, chiếm 20,96%). Định hướng ưu tiên là NTTS CC. Không gian này ần ạn ế sử ụn oá ất ây độ ạ o MT; quản lý ặt ẽ, yêu ầu tuân t ủ á quy trìn , ỹ t uật tron NTTS trán ây ô n ễm MT đất, n ớ .
(8) Không gian ưu tiên phục hồi RNM (ký hiệu III.2, IV.1, diện tích 3.279,71 ha, chiếm 7,51%): K ôn n ó rừn rất t t ớt p ù ợp p át tr ển NTTS CC, n n o quy địn ủ n à n ớ ỉ đ ợ p ép NTTS QCCT tron p ân u p ụ ồ s n t á ủ VQG MCM. Do vậy, địn ớn ôn n này u t ên p ụ ồ RNM. K ôn n u t ên p ụ ồ RNM ần ỗ trợ vốn, ỹ t uật trồn rừn p ụ ồ ; k ểm tr , ểm ê ện tí rừn địn ỳ và bảo vệ ện tí rừn trồn p ụ ồ . 3.3.2. Đề xuất giải pháp PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM
- Quy hoạch sử dụng đất: i) Xây ựn p ơn án quy oạ sử ụn đất; ii)
Quy oạ sử ụn đất t eo á TVCQ
- Giải pháp khoa học, kỹ thuật: i) N ên ứu ả p áp xú t ến tá s n rừn tự n ên ; ii) N ên ứu á ả p áp ôn trìn bảo vệ bờ b ển, ốn xó lở bảo vệ RNM
- Giải pháp về chính sách: i) N ên ứu t ự ện ơ ế trả ị vụ MT RNM; ii) C ín sá đầu t , ỗ trợ ủ tron quản lý, bảo vệ, p ụ ồ và p át tr ển RNM; iii) C ín sá xã ộ ó đầu t bảo vệ, p ụ ồ và p át tr ển rừn ven b ển; iv) C ín sá quản lý sử ụn rừn ven b ển Tiểu kết chƣơng 3
Kết quả đán á CQ t eo ớng tiếp cận KTST phục vụ PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM cho thấy, hầu hết các các dạng CQ của khu vực này đều phù hợp cho mụ đí bảo tồn RNM, u t ên o o á ạn CQ đất bãi bồi thuộc bãi biển bồi tụ cấu tạo bởi trầm tích biển và bãi bồi cửa sông cấu tạo bởi 22
trầm tích sông - biển. NNTS QCCT có diện tích phù hợp gần 50% diện tích khu vực, phù hợp nhất với các dạn CQ đất mặn và đất phèn tiềm tàng cấu tạo bởi trầm tích biển, sông – biển và biển đầm lầy với tỉ lệ rừng từ 50-70%. NTTS CC phù hợp với các dạn CQ đất mặn và đất phèn tiềm tàng cấu tạo bởi trầm tích biển, sông – biển và biển đầm lầy với thảm thực vật là trảng cỏ - cây bị hoặc tỉ lệ rừn ít ơn 30%. DLST phù hợp với các Dạng CQ có tài nguyên tự nhiên và n ân văn có giá trị cao. Hai loạ ìn này ũn ó tiềm năn o tại khu vực MCM. Dựa trên địn ớng không gian lãnh thổ PTKT và bảo tồn RNM theo dạng CQ, đề xuất 08 ôn n u t ên PTKT và bảo tồn RNM và hệ thống các giải pháp PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM, bao gồm: giải pháp quy hoạch sử dụn đất, giải pháp về khoa học, kỹ thuật và giải pháp về chính sách. KẾT LUẬN
1) K u vự MCM có vị trí qu n trọn tầm quố và quố tế tron PTKT và bảo vệ đ ạn s n ọ , bảo tồn RNM. V ệ bảo tồn HST RNM ủ u vự đã trở t àn ủ tr ơn ủ C ín P ủ và tỉn Cà M u. Tuy n ên, do áp lự PTKT, sự t á quá mứ , t ếu ểm soát ủ on n ờ và á tá độn t êu ự ủ t ên n ên đặ b ệt tron bố ản BĐKH ện n y, RNM ó n uy ơ bị suy ảm nhanh chóng, CQ RNM ven b ển bị b ến đổ mạn mẽ. Vì vậy v ệ n ên ứu ơ sở o ọ , đề xuất á ả p áp PTKT, đảm bảo s n ế ủ n ờ ân, đồn t ờ bảo tồn á trị RNM là vấn đề ấp t ết. T ếp ận CQ ọ là ớn n ên ứu p ù ợp ả quyết n ệm vụ nêu trên.
2) N ên ứu ĐGCQ p ụ vụ PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM đ ợ t ự ện trên ơ sở quan niệm CQ là một đơn vị kiểu loại qua phân loại CQ thành hệ thốn đơn vị có thứ bậc và quan niệm CQ là đơn vị cá thể qua phân vùng CQ thành các tiểu vùng CQ; nghiên cứu, phân tích các nhân tố thành tạo cấu trú đứn , đặ đ ểm p ân oá t eo ôn n, động lực và chứ năn ủa CQ; nghiên cứu diễn thế sinh thái, giá trị kinh tế, sinh thái của HST RNM và sự biến đổi CQ; đán á KTST CQ khu vực MCM cho một số thực vật RNM, NTTS và DLST. Kết quả nghiên cứu, đán á CQ là ơ sở địn ớng không gian lãnh thổ PTKT và bảo tồn RNM khu vực MCM.
23
3) CQ khu vực MCM đ ợc thành tạo từ trầm tí và địa hình có nguồn gốc từ dòng di chuyển dọc bờ và u t ế bởi thủy triều. Hệ thống sông, kênh, rạch dày đặc vớ đặ t ù là n ớc mặn, chịu tá độn đồng thời của chế độ nhật triều của biển Đôn và ế độ bán nhật triều của Vịn T á L n. Đặ đ ểm này góp phần thành tạo nên các loại tại khu vực MCM. K í ậu n ệt đớ ó mù ận xí đạo, ó tín ất p ân mù rõ rệt ùn vớ đặ đ ểm nền rắn là MT t uận lợ o t ảm t ự vật RNM p át tr ển vớ tín đ ạn s n ọ và á trị n tế - sinh thái cao. CQ u vự MCM ịu tá độn mạn mẽ ủ á oạt độn PTKT- XH và ó xu ớn bị ản ởn o BĐKH.
4) Sự p ân oá CQ u vự MCM t eo quy luật từ n oà b ển vào đất l ền ó sự l ên qu n ặt ẽ vớ quy luật p ân bố trầm tí và độ mặn ủ n ớ mặt trong u vự , độn lự CQ là t ủy tr ều và ế độ ó mù . H yếu tố này tạo r độn lự n ịp đ ệu n ày - đêm và n ịp đ ệu mù ủ CQ, đây là t uộ tín ấu trú ủ CQVB. Đ ều này đ ợ t ể ện qu đặ đ ểm p ân bố á đợn vị ểu loạ CQ và á đơn vị p ân vùn CQ. Mỗ ạn CQ và TVCQ ủ u vự MCM ó một đặ t ù r ên , p ù ợp vớ n ữn mụ đí sử ụn n ất địn , là á đơn vị ơ sở o v ệ địn ớn tổ ứ ôn n PTKT và bảo tồn RNM ở u vự MCM.
5) Kết quả đán á CQ t eo ớn t ếp ận KTST p ụ vụ PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM o t ấy, ầu ết á á ạn CQ ủ u vự MCM đều p ù ợp o mụ đí bảo tồn RNM. NNTS QCCT p ù ợp đến ần 50% ện tí và đặ t ù về xã ộ tạ u vự MCM. NTTS CC và DLST ũn ó t ềm năn p át tr ển cao tạ u vự MCM.
6) Dự trên ết quả đán á CQ t eo ớn t ếp ận KTST, ết ợp vớ ết quả p ân tí ện trạn sử ụn CQ và á vấn đề n tế xã ộ , MT liên quan và ết quả n ên ứu xu t ế b ến đổ CQ tạ u vự MCM, luận án đã đề xuất 08 ôn n u t ên PTKT và bảo tồn RNM và hệ t ốn á ả p áp PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM.
7) N ên ứu và đán á CQ t eo t ếp ận KTST là ơ ở o ọ và tốn
ợp o o p ép xá lập á ôn n PTKT và bảo tồn RNM u vự MCM. KIẾN NGHỊ
H ớn tớ mụ t êu p át tr ển bền vữn u vự MCM tr ớ n ữn tá độn mạn mẽ ủ on n ờ và BĐKH ện n y. Tá ả ến n ị một số nộ dung sau:
i) Cần ó quy oạ tổn t ể PTKT và bảo tồn RNM o u vự MCM ự trên ết quả n ên ứu ĐGCQ p ụ vụ tổ ứ ôn n lãn t ổ PTKT và bảo tồn RNM;
ii) Đầu t n uồn lự t ự ện á ả p áp về o ọ , ỹ t uật bảo vệ, p ụ ồ RNM, ảm t ểu ô n ễm MT o NTTS và ớn ẫn o n ờ ân cách t á bền vữn sản vật ủ RNM;
iii) T ú đẩy n ên ứu và t ự ện á ín sá PTKT đảm bảo s n
ế ủ n ờ ân và uyến í đ ợ n ờ ân bảo vệ RNM;
24
iv) Tuyên truyền o n ờ ân ểu á trị n tế, s n t á ủ RNM, v trò qu n trọn ủ RNM đố vớ s n ế ủ n ờ ân và tron v ệ ứn p ó vớ BĐKH ện n y.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Tr ơn Qu n Hả , Phạm Hạnh Nguyên (2013). Đánh giá độ nhạy cảm đa dạng sinh học của hệ sinh thái rừng ngập mặn tại vườn quốc gia Mũi Cà Mau. Tạp í Tà n uyên và MT, số 14 (172), 12-14.
2. Huỳn T ị M , N uyễn C í T àn , Phạm Hạnh Nguyên và nnk (2013). Nghiên cứu thí điểm xây dựng mô hình và cơ chế chi trả dịch vụ hệ sinh thái đất ngập nước ven biển ở vườn quốc gia MCM, tỉnh Cà Mau. Kỷ yếu D ễn đàn lần t ứ V “D ễn đàn bảo tồn t ên n ên và văn ó vì sự p át tr ển bền vữn vùn đồn bằn sôn Cửu Lon ” Cà M u, 12 t án 4 năm 2013. N à xuất bản L o độn – Xã ộ , 122 - 135.
3. Phạm Hạnh Nguyên, Tr ơn Qu n Hả , Lê Kế Sơn (2014). Thảm thực vật rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau. Tạp í K o ọ ĐHQGHN: Cá K o ọ Trá đất và MT, Tập 30, Số 4 (2014) 41-48.
4. Phạm Hạnh Nguyên, Tr ơn Qu n Hả , Lê Kế Sơn (2014). Đặc điểm CQ khu vực MCM. Kỷ yếu Hộ n ị o ọ Đị lý toàn quố lần t ứ 8, tháng 11/2014. NXB Đạ ọ S p ạm t àn p ố Hồ C í M n , 35-44.
5. Phạm Hạnh Nguyên (2015). Diễn thế sinh thái và sự biến đổi CQ rừng ngập mặn khu vực MCM. Tuyển tập ộ t ảo quố p ụ ồ và quản lý ệ s n t á rừn n ập mặn tron bố ản b ến đổ í ậu lần t ứ 2, Cần G ờ, TP. Hồ C í M n , 26-27/6/2015, 173-184.
25
6. Phạm Hạnh Nguyên (2015). Tác động của biến đổi khí hậu đối với CQ rừng ngập mặn khu vực Mũi Cà Mau. Tạp í K í t ợn t uỷ văn, số 656 t án 8 năm 2015, 10 - 16.