B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH
ĐỖ MINH SINH
NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG,
TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE BỆNH TẬT CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TẠI LÀNG NGHỀ TÁI CHẾ NHÔM BÌNH YÊN TỈNH NAM ĐỊNH
VÀ HIỆU QUẢ MỘT SỐ BIỆN PHÁP CAN THIỆP
Chuyên ngành: Y tế công cng
Mã s: 62.72.03.01
TÓM TT LUN ÁN TIẾN
THÁI BÌNH - 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐI HỌC Y DƯỢC THÁI BÌNH
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Ngô Th Nhu
2. PGS.TS. Nguyn Quc Tiến
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Bích Dip
Vin Sc khe ngh nghiệp và Môi trường
Phn biện 2: GS.TS. Đỗ Văn Hàm
Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên
Phn bin 3: PGS.TS. Nguyn Thúy Qunh
Trường Đại hc Y tế công cng
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án cp Trường vào hi:
14h00 ngày 16 tháng 11 năm 2017
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện quc gia
2. Thư viện Trường Đại học Y Dược Thái Bình
3. Thư viện Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
DANH MC CI O CA TÁC GI ĐÃ NG BỐ V NI
DUNG CH YU KT QU NGHIÊN CU CA LUN ÁN
1. Đỗ Minh Sinh, Phm Th Kiu Anh, Ngô Th Nhu, Nguyn Quc Tiến (2017). Thc
trạng môi trường lao động ti làng ngh tái chế nhôm Bình Yên Nam Thanh -
Nam Trc - Nam Định. Tp chí Y hc thc hành. 1(1032), tr. 119-122.
2. Đỗ Minh Sinh, Phm Th Kiu Anh, Ngô Th Nhu, Nguyn Quc Tiến (2017). Thc
trng sc khe và d đoán nguy cơ mắc bnh của người lao đng làng ngh tái chế
nhôm Bình Yên xã Nam Thanh - Nam Trc - Nam Định. Tp chí Y hc thc hành.
1(1032), tr. 205-208.
3. Đỗ Minh Sinh, Ngô Th Nhu, Nguyn Quc Tiến, Nguyễn Đức Trng (2017). Hiu
qu can thip ci thiện điều kiện lao đng vi tình trng tai nạn lao động ti làng
ngh tái chế kim loi. Tp chí Y hc thc hành s 6 (1044), tr. 43-45
MT S ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN
Luận án đã cung cp một cơ sở d liu khoa hc có tính giá tr độ tin cy cao
cũng như khá toàn diện v điu kiện lao động ca làng Bình Yên trên c ba phương
din, gm: (i) Các yếu t k thut, t chức lao động, kinh tế, hi, t nhiên văn
hóa (T l ngưi lao động không được tp hun v an toàn v sinh lao động là 87,4%.
T l người lao động có s dụng phương tiện bo vnhân ch đạt t 33,5%-55,4%);
(ii) Các yếu t tâm sinh lý lao đng và Ecgônômi (T l người lao động có gánh nng
công vic và gánh nng tư thế lao đng chiếm t 24,3%-57,1%); (iii) Các yếu t môi
trường lao đng (T l mẫu đo không đạt tiêu chun v sinh lao động v vi khí hu
chiếm t 8,5 - 75%, con s này các mẫu đo nồng độ bi hp bi toàn phn
100%).
Nghiên cứu đã t đưc chi tiết v thc trng sc khe bnh tt của người
lao động làng ngh Bình Yên. Các chng bnh ph biến gồm: viêm đưng hô hp trên
(20,9%), viêm kết mc (19,1%), viêm d dày tràng (12%), thoái hóa ct sng (10,9%)
viêm da tiếp xúc (9,8%). T l ni lao động hàm lượng chì trong máu > 1g/dl
53,7%; nguy cơ thấm nhim chì liên quan thun chiu vi tui ngh và ph thuc
vào công đoạn sn xut. T l tai nạn lao động trong năm là 73,1%, trong đó đa số đều
là tai nạn lao động nh (69,4%).
Luận án cũng đã lựa chọn được hình các chương trình can thiệp ci thin
điu kiện lao đng phù hp vi làng nghquy mô sn xut nh l theo h gia đình
như làng Bình Yên đó chương trình WISH phương pháp OWAS. Sau can thip
t l thc hin ci thiện điều kiện lao động thành công đạt 69,8%. T l thế lao đng
bt lợi đã giảm xuống ý nghĩa thống (20,3%). T l mt mi trong lao động gim
thêm được 20%. T l người lao động thường xuyên gp các ri lon v -xương-
khp là 0% (con s y trước can thip t 1,4%-23,3%). Tn sut tai nạn lao động đã
gim xuống ý nghĩa thống kê, t l người lao động thường xuyên b tai nạn lao động
là 0% (so với 19,2% trước can thip).