TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
1
NGHIÊN CU XÂY DỰNG ĐỊNH MC TN KHO THUC
BNG MÔ NH EOQ TI KHO CHN
CA BNH VIN ĐA KHOA TỈNH KN GIANG T NĂM 2020-2022
Nguyn Trn Quỳnh Như1*, Phm Th T Liên2
1. Bnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: ntqnhutt2007@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/8/2023
Ngày phn bin: 28/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Qun tr tn kho thuốc để đảm bo cung ng thuc hp lý luôn là bài toán khó
cho người quản lý khoa Dược và th kho. Mc tiêu nghiên cu: Phân tích đặc điểm tn kho thuc
áp dụng hình lượng đt hàng kinh tế (EOQ) để xác định lượng đặt hàng tối ưu, số lần đặt
hàng tối ưu, điểm đặt hàng li ca các thuc thỏa mãn điều kin hình EOQ ti Bnh viện Đa
khoa tnh Kiên Giang t năm 2020-2022. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Thuc trong
danh mc thuốc được s dụng lưu tại kho Chn ca Bnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2020,
2021 6 tháng đầu năm 2022. Nghiên cứu được thc hiện theo phương pháp hồi cu. Kết qu:
Qua các năm 2020, 2021 và 6 tháng đầu năm 2022: nhóm thuốc điều tr sinh trùng, chng nhim
khun s ng (15,5%, 17,0% 17,2) giá tr (34,1%, 28,7% 35,) cao nht, tiếp đến
nhóm thuc tim mch, nhóm thuc tác dụng đối vi máu s ng thấp nhưng giá trị khá cao.
Trong phân tích ABC, VEN XYZ nhn thy các nhóm A, V và X giá tr cao nht; nhóm C, E
và X có s ng nhiu nht. Kết qu nghiên cu ghi nhn có 373 thuốc (37,1%) đáp ứng hình
ợng đặt hàng kinh tế (EOQ) gm 8 nhóm AEX, AVX, BEX, BNX, BVX, CEX, CNX CVX. Kết
lun: Kết qu nghiên cứu đã xác định được các thuốc đáp ứng điều kiện đặt hàng kinh tế, qua đó
áp dụng mô hình lượng đt hàng kinh tế để ci thin qun lý tn kho thuc bnh vin.
T khoá: EOQ, Mô hình EOQ, tn kho thuc.
ABSTRACT
RESEARCH ON BUILDING DRUG INVENTORY NORMS
ACCORDING TO EOQ MODEL AT EVEN WAREHOUSES OF KIEN
GIANG PROVINCIAL GENERAL HOSPITAL FROM 2020 TO 2022
Nguyen Tran Quynh Nhu1*, Pham Thi To Lien2
1. Kien Giang Province General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Managing drug inventory to ensure a reasonable supply of drugs was always
a difficult problem for the Faculty of Pharmacy and the storekeeper. Objectives: Analyzing drug
inventory characteristics, applying the economic order quantity (EOQ) model to determine the
optimal order quantity, optimal order number, and re-order point of drugs that satisfy the EOQ
model conditions at Kien Giang Provincial General Hospital from 2020 to 2022. Materials and
methods: Drugs on the list of drugs to be used are stored at the Even store of Kien Giang Provincial
General Hospital in 2020, 2021, and the first 6 months of 2022. The study was carried out by
retrospective method. Results: Through the years 2020, 2021 and the first 6 months of 2022: the
group of anti-parasitic and anti-infection drugs had quantity (15.5%, 17.0% and 17.2) and value
(34.1% , 28.7% and 35,) were the highest, followed by the cardiovascular drugs group, the group
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
2
of drugs that had small effects on the blood but were quite high in value. In the ABC, VEN and XYZ
analysis, it was found that groups A, V and X had the highest values; Groups C, E and X had the
largest number. Research results recorded that 373 drugs (37.1%) met the economic order quantity
(EOQ) model including 8 groups AEX, AVX, BEX, BNX, BVX, CEX, CNX and CVX. Conclusion:
The research results have identified drugs that satisfy the economic ordering conditions, thereby
applying the economic order quantity model to improve hospital drug inventory management.
Keywords: EOQ, EOQ model, Drug inventory.
I. ĐT VN Đ
Qun cung ng thuc trong bnh vin các vấn đề liên quan đến thuc trong
bnh vin t vic la chn, mua sắm đến cp phát và qun lý vic s dng thuc trên bnh
nhân [1], [2]. Để gim chi phí tn tr, bnh vin phi duy trì mc tn tr thp, tuy nhiên khi
đó khả năng thiếu thuc cho bnh nhân có th xy ra và trong mt s trường hp s gây ra
nhng vn đề nghiêm trng nếu không thuc kp thi [3], [4]. Thc tế cho thy vic theo
dõi lượng tn kho thuốc để đảm bo thuc luôn sn có cho bác s kê đơn, cp phát cho bnh
nhân đến vic d trù mua thuc hàng tháng luôn gp nhiều khó khăn. Bệnh vin Đa khoa
tnh Kiên Giang bnh vin hng I, vấn đề s dng thuốc điều tr ti bnh vin rt ln,
tuy nhiên qun tn kho vn còn nhiu hn chế. Nhng thuc thiết yếu thường không đủ
cung ứng, đồng thi nhiu thuc li tn kho vi s ng ln. Chính nhng do trên,
nghiên cứu được thc hin vi 2 mc tiêu c th sau: Phân tích đặc điểm tn kho thuc và
áp dng hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) để xác định lượng đặt hàng tối ưu, số ln
đặt hàng tối ưu, điểm đặt hàng li ca các thuc thỏa mãn điều kin mô hình EOQ ti Bnh
viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang t năm 2020-2022.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Thuc trong danh mc thuốc được s dng ti Bnh vin Đa khoa tnh Kiên Giang
t tháng 01 năm 2020 đến 6 tháng đầu 2022.
- Tiêu chun chn: Thuc trong danh mc thuốc được s dụng lưu tại kho Chn
ca Bnh vin Đa khoa tnh Kiên Giang t tháng 01 năm 2020 đến 6 tháng đầu 2022.
- Tiêu chun loi tr: Thuc trong danh mc thuc s dng ti n thuc bnh vin.
- Thời gian và địa đim: Bnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang t tháng 6/2022 đến
tháng 6/2023.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Phương pháp mô tả ct ngang.
- C mu: Tt c các thuc nm trong danh mc thuốc được s dng ti Bnh vin
đa khoa tỉnh Kiên Giang t tháng 01 năm 2020 đến 6 tháng đầu 2022 vi 2.720 loi thuc.
- Phương pháp chọn mu: Danh mc thuc s dng ti Bnh viện Đa khoa tnh
Kiên Giang t tháng 01 năm 2020 đến 6 tháng đầu 2022.
- Ni dung nghiên cu:
Đặc điểm tn kho thuc:
+ S loi thuốc được tiêu th tính cho từng nhóm (Căn cứ vào thông số
30/2018/TT-BYT ngày 30/10/2018 ca B Y tế).
+ Tn kho thuc theo phân tích ABC, VEN, XYZ. Tn kho theo phân tích kết hp
ABC/VEN (gm 3 giá tr nhóm I, nhóm IInhóm III) và ABC/VEN/XYZ (gm 27 giá tr
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
3
AXV, AXE, AX, AYV, AYE, AYN, AZV, AZE, AZN, BXV, BXE, BXN, BYV, BYE,
BYN, BZV, BZE, BZN, CXV, CXE, CXN, CYV, CYE, CYN, CZV, CZE và CZN).
Xây dựng định mc tồn kho theo mô hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) để xác định
ợng đặt hàng tối ưu, số lần đặt hàng tối ưu, điểm đt hàng li ca các thuốc đáp ứng điều
kin EOQ:
+ Xác định thuốc đáp ứng điều kiện mô hình lượng đặt hàng kinh tế: đápng đồng
thời 04 điều kin (Nhu cu s dng thuc trong một năm là biết trước ổn định; Thi gian
ch hàng biết trước ổn định; S thiếu ht thuc d tr không xy ra; Không chiết
khu theo s ng).
+ Lượng đặt hàng tối ưu và số lần đặt hàng tối ưu: tính theo công thức
ợng đặt hàng tối ưu(Q*): 𝐐 = 𝟐𝐃𝐒
𝐇, trong đó
D: Nhu cầu hàng năm (đơn vị tính ca thuốc (vĩ, chai, hộp,..))
S: Chi phí đặt hàng mt lần (VNĐ)
H: Chi phí lưu kho cho từng đơn vị thuốc (VNĐ)
S lần đặt hàng tối ưu = Nhu cầu hàng năm (D)/ Lượng đặt hàng tối ưu (Q*)
+ Điểm đặt hàng li ca các thuc thỏa mãn điều kin mô hình ợng đặt hàng kinh
tế (EOQ): thi gian cn thiết để đặt hàng (thuc) va phù hp vừa không để thiếu
ngun cung ứng để điều trị, được tính theo công thức: ROP = d x L. Trong đó:
ROP: Điểm đặt hàng li cho các thuc thỏa mãn điều kin theo mô hình EOQ
d: Mc d tr an toàn cho các thuốc (đơn vị tính ca thuốc (vĩ, chai, hộp,..))
L: Thi gian ch hàng (thi gian ch hàng tối đa từ nhà cung ng) (ngày).
- Phương pháp thu thập s liu: Thu thp d liu ti kho Chn của Khoa Dược
Bnh vin Đa khoa tnh Kiên Giang thông qua phn mm qun s dng thuc ca bnh
viện năm 2020, năm 2021 và 6 tháng đầu năm 2022.
- Phương pháp x phân tích s liu: S liu thu thp x bng phn
mm Excel 2010 và SPSS 18.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm tn kho thuc t năm 2020 đến 6 tháng đầu năm 2022
Bảng 1. Đặc điểm tn kho thuc theo tác dụng dược lý
Nhóm tác dụng dược
Năm 2020
Năm 2021
6 tháng đầu
năm 2022
S
ng
(%)
Giá tr
(%)
S ng
(%)
Giá tr
(%)
S
ng
(%)
Thuốc điều tr sinh trùng, chng
nhim khun.
15,5
34,1
17,0
28,7
17,2
Thuc tim mch
16,2
18,3
15,8
18,5
15,7
Thuốc đường tiêu hóa
9,0
6,1
9,6
4,4
9,2
Thuc giảm đau, h st; chng viêm
không steroid
8,3
4,2
8,7
4,4
8,3
Thuc tác dụng đối vi máu.
4,0
9,8
4,0
12,3
4,4
Các nhóm thuc còn li
76,7
45,7
74,2
52,8
74,1
Tng
100
100
100
100
100
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
4
Nhn xét: Lần lượt qua cácm 2020, 2021 và 6 tháng đầu năm 20222: nhóm thuốc
điều tr sinh trùng, chng nhim khun s ng (15,5%, 17,0% và 17,2) giá tr
(34,1%, 28,7% và 35,8), tiếp đến nhóm thuc tim mch; tiêu hóa; giảm đau, hạ st; chng
viêm không steroid và nhóm thuc tác dụng đối vi máu.
Bảng 2. Đặc điểm tn kho thuc theo phân tích ABC, VEN, XYZ
Đặc điểm tn kho
Năm 2020
Năm 2021
6 tháng đầu năm 2022
S ng
(%)
Giá tr
(%)
S ng
(%)
Giá tr
(%)
S ng
(%)
Giá tr
(%)
Theo phân tích
ABC
A
18,3
80,0
18,4
79,9
17,7
80,0
B
20,0
14,3
19,8
14,8
19,9
14,8
C
61,8
5,7
61,8
5,4
62,4
5,2
Theo phân tích
VEN
V
43,8
72,6
40,4
74,2
45,0
65,7
E
48,6
26,7
48,9
24,2
45,2
32,7
N
7,6
0,7
10,7
1,6
9,8
1,6
Theo phân tích
XYZ
X
51,6
64,6
51,0
65,2
54,5
67,0
Y
36,4
29,0
36,3
31,4
35,2
25,1
Z
12,0
6,4
12,6
3,4
12,5
7,9
Tng cng
100
100
100
100
100
100
Nhn xét: Lần lượt qua các năm 2020, 2021 6 tháng đầu năm 20222: các thuốc
nhóm A có giá tr cao nht theo phân tích ABC chiếm lần lượt 80,0%, 79,9% và 80,0%;
nhóm C có s ng nhiu nht nhưng có giá trị thp nht. Theo phân tích VEN thì nhóm E
s ng nhiu nht (48,6%, 40,4% 45,0%); nhóm V giá tr cao nht (72,6%, 74,2%
và 65,7%). Theo phân tích XYZ thì nhóm X có s ng và giá tr cao nhất qua các năm.
3.2. Áp dụng mô hình lượng đặt hàng kinh tế (EOQ) để xác định lượng đặt hàng ti
ưu, số lần đặt hàng tối ưu, điểm đặt hàng li các thuốc đáp ứng điu kiện năm 2023
Bng 3. Phân loi thuốc theo mô hình đặc hàng kinh tế EOQ
Phân loi thuốc theo mô hình đặc hàng kinh tế EOQ
Tn s (n)
T l (%)
373
37,1
Không
632
62,9
Tng
1005
100
Nhn xét: T l thuốc đạt tiêu chuẩn mô hình đặc hàng kinh tế EOQ là 37,1%.
Bng 4. Kết qu phân loi các nhóm thuc thỏa mãn điều kiện đặt hàng kinh tế EOQ
Phân loi nhóm
thuc theo mô
hình đặc hàng
kinh tế EOQ
S
ng
(n)
ợng đặt
hàng tối ưu
trung bình
(Q*)
S lần đặt
hàng tối ưu
trung bình
Mc d
tr an
toàn/ngày
Thi gian
ch hàng
tối đa trung
bình
Điểm đặt
hàng li
AEX
16
15.419
9
594
3
1782
AVX
66
8.675
5
487
2
974
BEX
44
8.400
5
215
3
644
BNX
9
9.043
5
229
4
917
BVX
38
4.341
3
158
2
317
CEX
125
3.575
2
58
3
173
CNX
18
2.698
2
20
2
41
CVX
57
1.628
1
32
3
95
Tng
373
5.425
3
184
3
551
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
5
Nhn xét: S lần đặt hàng tối ưu trung bình cao nhất nhóm AEX vi 9 ln và thp
nht là nhóm CVX vi 1 ln.
Bng 5. Phân loi s lần đặt hàng tối ưu các nhóm thuốc đạt điều kin EOQ
S lần đặt hàng
tối ưu
AEX
AVX
BEX
BNX
BVX
CEX
CNX
CVX
Tng
1
1
13
5
1
22
78
10
47
177
2
0
16
6
1
3
11
3
4
44
3
1
7
7
2
4
16
2
1
40
4
1
4
9
2
4
5
3
1
29
5
4
5
8
1
2
4
0
3
27
6
2
2
3
1
0
1
0
0
9
7
0
3
1
0
1
1
0
0
6
8
0
3
1
0
0
3
0
1
8
9
1
3
0
0
0
0
0
0
4
11
3
3
3
0
0
4
0
0
13
12
1
4
0
0
0
0
0
0
5
>12
2
3
1
1
2
2
0
0
11
Tng
16
66
44
9
38
125
18
57
373
Nhn xét: 177 thuc s lần đặt hàng tối ưu một ln, 44 thuốc đặt hàng 2
ln. S thuc phải đặt hàng trên 12 ln có 11 loi.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm tn kho thuc
Qua kết qu chúng tôi nhn thy các thuc thuộc nhóm điều tr ký sinh trùng, chng
nhim khun là có giá tr cao nhất qua các năm 2020, 2021 và 6 tháng đầu năm 2022 với s
lương cao nhất năm 2021 6 tháng đầu năm 2022, tiếp đến nhóm thuc tim mch vi
giá tr s ng cao th 2 qua các năm, nhóm thuốc điu tr c dụng đối vi máu có s
ng thấp nhưng có giá trị cao chiếm v trí th 3 qua các năm.
Kết qu này cũng phù hp vi nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Hoa ghi nhn ti
bnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ với kết qu năm 2016 20217 các thuc thuc
nhóm điều tr ký sinh trùng, chng nhim khun là có giá tr cao nht, tiếp đến nhóm thuc
tim mch và các thuc tác dụng đối vi máu [3].
Mt nghiên cu ca tác gi Hoàng Th Minh Hin ti bnh vin Hu Ngh cho thy
trong cơ cấu 10 thuc ch yếu thì thuc thuộc nhóm điu trsinh trùng và chng nhim
khun cao nht vi 15,5%, tiếp đến các thuc nhóm tim mch vi 13,8%, các thuc
ung thư và tác động vào h thng min dch là 10,2% [3].
Kết qu phân tích thuc ABC trong nghiên cu của chúng tôi cũng tương đồng vi
các nghiên cứu trước đây của Nguyn Th Hoa, Vũ Thị Thu Hương,..[3], [5].
Đặc điểm phân tích VEN kết qu chúng tôi ghi nhận nhóm V cao hơn kết qu nghiên
cu ca các c Nguyn Thi Hoa (41,9% giá tr, 24,7% v s ng) [3], c gi Hunh Hin
Trung, Trn Quang Hin [6], [7].
Trong phân tích VEN thì vic la chn các nhóm thuc quan trng ph thuc vào
loại hình điều tr ca tng bnh vin s những đặc điểm khác nhau, đi vi bnh vin
chúng tôi là bnh viện đa khoa do đó sẽnhiu thuốc điều tr cn thiết hơn so với các bnh
vin chuyên khoa.