TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
44
DOI: 10.58490/ctump.2024i74.2564
NGHIÊN CU TÌNH HÌNH, MT S YU T LIÊN QUAN ĐN
ĐÔNG MÁU NỘI MCH LAN TA BNH NHÂN SC NHIM TRÙNG
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ NĂM 2023-2024
Nguyn Tiến Em1, Võ Minh Phương2*, Nguyn Thành Bích Tho3
1. Bnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
3. Bnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
*Email: vmphuong@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 11/4/2024
Ngày phn bin: 20/5/2024
Ngày duyệt đăng: 27/5/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Đông máu nội mch lan ta là mt ri loạn đông máu nặng đe dọa đến tính
mng bnh nhân sc nhim trùng. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l, mt s yếu t liên quan
đến đông máu nội mch lan ta bnh nhân sc nhim trùng ti Bnh viện Đa khoa Trung ương
Cần Thơ năm 2023-2024. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang
trên 59 bnh nhân sc nhim trùng. Tt c bệnh nhân được hi bnh s, khám lâm sàng, cn lâm
sàng để giúp chẩn đoán, điều tr và theo dõi. Kết qu: T l đông máu nội mch lan ta là 32,2%.
Có mi liên quan gia nhim trùng đường tiêu hóa, điểm SOFA >9 và đông máu nội mch lan ta.
Kết lun: Đông máu nội mch lan ta là mt ri loạn đông máu thưng gp bnh nhân sc nhim
trùng và có s liên quan gia nhiễm trùng đường tiêu hóa, điểm SOFA cao lúc nhp vin với đông
máu ni mch lan ta.
T khóa: Đông máu nội mch lan ta, ri loạn đông máu, sốc nhim trùng.
ABSTRACT
THE SITUATION STUDY, SOME FACTORS RELATED TO
DISSEMINATED INTRACOLASTIC COAGULATION
IN PATIENTS WITH SEPTIC SHOCK
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL IN 2023-2024
Nguyen Tien Em1, Vo Minh Phuong2*, Nguyen Thanh Bich Thao3
1. Soc Trang Provincial General Hospital
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
3. Can Tho City General Hospital
Background: Disseminated intravascular coagulation is a severe, life-threatening
coagulation disorder in patients with septic shock. Objectives: To determine the rate and some
factors related to disseminated intravascular coagulation in septic shock patients at Can Tho
Central General Hospital in 2023-2024. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study
on 59 patients with septic shock. All patients are asked for medical history, clinical examination,
and laboratory tests to help with diagnosis, treatment, and monitoring. Results: The rate of
disseminated intravascular coagulation was 32.2%. There was an association between
gastrointestinal infection, SOFA score >9 and disseminated intravascular coagulation.
Conclusions: Disseminated intravascular coagulation is a common coagulation disorder in patients
with septic shock and there is an association between gastrointestinal infection, high SOFA score
at admission and disseminated intravascular coagulation.
Keywords: Disseminated intravascular coagulation, coagulation disorders, septic shock.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
45
I. ĐT VN Đ
Ngày nay, mặc dù đã nhiều tiến b v khoa hc k thut sinh bnh học cũng
như áp dụng các phương pháp điều tr mi, toàn din, chuyên sâu vi h thng máy móc
hiện đại nhưng sốc nhim trùng vẫn tiên ng nng, t l t vong cao. Chẩn đoán sốc
nhim trùng và các ri loạn đi kèm trong đó có rối lon chức năng của h thống đông máu
giai đoạn sm s giúp nâng cao hiu qu điều tr gim t l t vong ca bnh nhân
[1],[2]. Đông máu nội mch lan ta (Disseminated Intravascular Coagulation-DIC) mt
ri lon đông máu nặng đe dọa tính mng bnh nhân nhim trùng huyết và sc nhim trùng.
Vào năm 2001 Hiệp hi Huyết khi Cm máu Quc tế (International Society on
Thrombosis and Haemostasis-ISTH) đã công bố tiêu chun chẩn đoán đông máu nội mch
lan ta [3]. Vic phát hin sớm theo dõi điu chỉnh đúng các tình trạng ri loạn đông máu
trong sc nhim trùng s góp phn nâng cao t l điều tr thành công và sng sót ca bnh
nhân [4], [5]. Xut phát t thc tế trên, nghiên cu này: “Nghiên cứu tình hình, mt s yếu
t liên quan đến đông máu nội mch lan ta bnh nhân sc nhim trùng ti Bnh viện Đa
khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024” được thc hin vi mục tiêu: Xác đnh t l,
mt s yếu t liên quan đến đông máu nội mch lan ta bnh nhân sc nhim trùng ti
Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2023-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bệnh nhân được chẩn đoán xác định sc nhiễm trùng, điu tr ti khoa Hi
sc tích cc chống độc Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ tháng 5/2023 đến
tháng 3/2024.
- Tiêu chun chn mu:
Bệnh nhân ≥18 tuổi.
Bnh nhân hoặc người nhà đồng ý tham gia nghiên cu.
Chẩn đoán sốc nhim trùng theo Sepsis 3 (2016) gm 4 tiêu chun [6].
+ Bng chng nhim trùng: Có nhim trùng hoc cấy máu dương tính.
+ Ri lon chức năng cơ quan: Thay đổi cấp tính điểm SOFA ≥ 2 điểm.
+ Tt huyết áp kéo dài cần điều tr bng thuc vn mạch để duy trì huyết áp động
mạch trung bình ≥65mmHg.
+ Nồng độ lactat máu >2mmol/L (18mg/dL) dù đã bồi hoàn th tích dịch đầy đủ.
- Tiêu chun chẩn đoán DIC:
Bảng 1. Thang điểm chẩn đoán DIC theo Hiệp hội Đông máu và Huyết khi Quc tế [7]
Ch s
Đim
DIC
S ng tiu cu (109/L)
2
<50
1
50 - 100
D-Dimer (ng/mL)
3
Tăng cao
2
Tăng vừa
PT tăng (giây)
2
≥6
1
≥3, <6
Fibrinogen (g/L)
1
< 1
Tổng điểm
≥ 5
Tổng điểm ≥5 được chẩn đoán là DIC
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
46
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân mc các bnh mn tính v máu và ri loạn đông máu như: Bệnh bch
cu, bệnh hemophilia, tăng tiểu cu tiên phát, gim tiu cu min dch.
+ Đang sử dng các thuc chống đông máu.
- Địa điểm và thi gian nghiên cu:
+ Địa điểm nghiên cu: Khoa Hi sc tích cc và chống độc Bnh viện Đa khoa
Trung ương Cần Thơ.
+ Thi gian nghiên cứu: Tháng 5/2023 đến tháng 3/2024.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: 59 bệnh nhân đủ điều kin tham gia nghiên cu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin tha tiêu chun chn mu và tiêu
chun loi tr trong thi gian nghiên cu.
- Ni dung nghiên cu
+ Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu: Tui, giới, đường vào ca vi trùng.
+ Xác định t l DIC bnh nhân sc nhim trùng.
+ Mt s yếu t liên quan đến DIC bnh nhân sc nhim trùng: Tuổi, đường vào
ca vi trùng, lactate máu cao, SOFA cao, albumin máu thp.
- X lý s liu: Phân tích và x lý s liu bng phn mm SPSS 26.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thông qua bi Hội đồng Đạo đức Y
sinh trường Đại học Y Dược Cần Thơ, s 23.051.HV/PCT-HĐĐĐ ngày 12/5/2023.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cu
Bảng 2. Đặc điểm nhóm tui của đối tượng nghiên cu
Nhóm tui
Tn s (n)
T l (%)
<40
6
10,2
40-60
19
32,2
>60
34
57,6
Tng
59
100,0
Tui trung bình
63,3 ± 16,2
Nhận xét: Độ tui trung bình trong mu nghiên cu là 63,3 ± 16,2 tui. Nhóm tui
gp nhiu nht là nhóm >60 tui, bnh nhân ln tui nht là 93 tui, nh tui nht là 28 tui.
Biểu đồ 1. Đặc điểm gii tính của đối tượng nghiên cu
Nhn xét: Trong tng s 59 bnh nhân sc nhim trùng thì nam gii chiếm t l
47,5%, n gii là 52,5%.
Nam
47,5%
Nữ
52,5%
Nữ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
47
Bảng 3. Đường vào ca vi trùng
Đưng vào
Tn s (n)
T l (%)
Hô hp
30
50,8
Tiêu hóa
15
25,4
Thn-Tiết niu
7
11,9
Da, mô mềm, cơ xương khớp
7
11,9
Tng
59
100
Nhn t: Nhim trùng đường hô hp chiếm t l cao nhất 50,8%, đưng tiêu hóa chiếm
t l 25,4%, đưng thn-tiết niu, da, mềm, ơng khớp chiếm t l bng nhau 11,9%.
3.2. T l đông máu nội mch lan ta bnh nhân sc nhim trùng
Bng 4. T l DIC bnh nhân sc nhim trùng
Nhóm
S ng (n)
T l (%)
Có DIC
19
32,2
Không DIC
40
67,8
Tng
59
100
Nhn xét: Trong s 59 bnh nhân sc nhim trùng 19 bnh nhân b DIC chiếm
gn 1/3 (32,2%) trong tng s bnh nhân.
3.3. Mt s yếu t ln quan đến đông máu nội mch lan ta bnh nn sc nhim trùng
Bng 5. Mt s yếu t liên quan đến DIC bnh nhân sc nhim trùng
Yếu t
DIC
p
Không
n (%)
n (%)
Tuổi ≥60
Không
14 (23,7)
10 (17,0)
0,198
26 (44,0)
9 (15,3)
Nhim trùng
hô hp
Không
18 (30,5)
11 (18,6)
0,355
22 (37,3)
8 (13,6)
Nhim trùng tiêu hóa
Không
33 (55,9)
11 (18,6)
0,043
7 (11,9)
8 (13,6)
Nhim trùng thn
tiết niu
Không
34 (57,6)
18 (30,5)
0,28
6 (10,2)
1 (1,7)
Nhim trùng da,
mềm, cơ xương khớp
Không
35 (59,3)
17 (28,8)
0,827
5 (8,5)
2 (3,4)
SOFA >9
Không
14 (23,7)
0 (0,0)
0,003
26 (44,1)
19 (32,2)
Albumin ≤ 2,5
(g/dL)
Không
27 (45,8)
13 (22,0)
0,944
13 (22,0)
6 (10,2)
Lactate ≥4
Không
11 (18,6)
4 (6,8)
0,595
29 (49,2)
15 (25,4)
Nhn xét: Nghiên cu ca chúng tôi không ghi nhn có s liên quan giữa đông máu
ni mch lan ta và các yếu t như tuổi cao, nhim trùng hp, nhim trùng thn tiết niu,
nhim trùng da, mềm, xương khớp, albumin máu thấp, lactate máu ≥4 với p >0,05.
Chúng tôi ghi nhn s liên quan giữa đông máu nội mch lan ta các yếu t như nhim
trùng đường tiêu hóa và SOFA >9 vi p <0,05.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 74/2024
48
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung đối ng nghiên cu
Trong tng s 59 bnh nhân sc nhim trùng thì nam gii chiếm t l là 47,5%, n
giới là 52,5% và độ tui trung bình trong mu nghiên cu là 63,3 ± 16,2 tui, bnh nhân ln
nht 93 tui, nh nht 28 tui. Nhóm tui càng cao chiếm t l càng cao (<40 tui
10,2%; 40-60 tui 32,2%; >60 tui 57,6%). Theo nghiên cu ca Nguyn Th Minh
Phương cộng s s bnh nhân nam nhiều hơn s bnh nhân nữ. Trong đó, tỷ l bnh nhân
n chiếm 26,2%, bnh nhân nam chiếm 73,8% tui trung bình 59,95 ± 12,23 tui, cao
nht 85 tui, thp nht 27 tui. Nhóm bệnh nhân ≥55 tuổi chiếm t l cao (75%) [8].
Trong nghiên cu chúng tôi phân b theo gii gn bng nhau còn theo nghiên cu Nguyn
Th Minh Phương nam giới chiếm t l cao gn gp 3 ln n gii, còn theo tui trung bình
nghiên cu ca chúng tôi nghiên cu Nguyn Th Minh Phương gn bằng nhau. Đặc
điểm v nhim trùng khi phát hay gp trong nghiên cứu chúng tôi đường hp chiếm
t l cao nht 50,8%, kế tiếp là đường tiêu hóa chiếm t l 25,4%, tiếp đến đường thn-
tiết niu, da, mô mềm, xương khớp chiếm t l bng nhau là 11,9%. Theo kết qu nghiên
cu ca Jean-Pierre và cng s thc hin Pháp, nhim trùng khởi phát xác định hay gp
là đường hô hấp, đường bụng và đường tiết niu chiếm t l lần lượt là 53,6%; 19,2% và
14,1% [9]. Trong nghiên cu ca chúng tôi so vi nghiên cu ca Jean-Pierre cng s
cho thy s tương đồng v nhim trùng khi phát hay gp nhiu nht nhim trùng
đường hô hp vi t l lần lượt là 50,8% và 53,6%. Chúng tôi quan tâm đến nhim trùng
khi phát bnh nhân sc nhiễm trùng điều này định hướng cho vic la chn kháng
sinh ban đầu phù hợp hơn giúp nâng cao hiệu qu điều tr.
4.2. T l đông máu nội mch lan ta bnh nhân sc nhim trùng
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tng s 59 bệnh nhân trong đó chúng tôi ghi nhận
19 bnh nhân b DIC, chiếm t l 32,2% (19/59). Trong nước trên thế giới cũng
nhiu nghiên cu v DIC. Theo nghiên cu ca Nguyn Th Minh Phương và cộng s thc
hin trong tng s 61 bnh nhân ghi nhn 34 bnh nhân b DIC, chiếm t l 55,8% (34/61)
[8]. Theo mt nghiên cu ca tác gi Nht Bn là Gando và cng s thc hin trên 1013
bnh nhân thì 516 bnh nhân b DIC, chiếm t l 50,9% (516/1013) [10]. T l DIC
trong nghiên cu ca chúng tôi thấp hơn đáng k so vi hai nghiên cu trên. T l bnh
nhân DIC ca nghiên cu chúng tôi có s tương đồng so vi nghiên cu ca Julie Helms và
cng s, theo nghiên cu ca Julie Helms cng s thc hin trên 567 bnh nhân thì
182 bnh nhân b DIC, chiếm t l 32,1% (182/567) [11]. T l DIC ca nghiên cu
chúng tôi có s tương đồng khác bit so vi mt s nghiên cu ca các tác gi khác trong
nước cũng như ngoài nước. Nhìn chung t l DIC có s dao động trong mt s nghiên cu
khác nhau có th là do s khác nhau v mô hình bnh tt mỗi địa phương, mức độ nng ca
mu nghiên cu và các bnh lý nn kèm theo.
4.3. Mt s yếu t ln quan đến đông máu nội mch lan ta bnh nn sc nhim trùng
Nghiên cu ca chúng tôi không ghi nhn có s liên quan giữa đông máu nội mch
lan ta các yếu t như tui cao, nhim trùng hp, nhim trùng thn tiết niu, nhim
trùng da, mềm, xương khp, albumin máu thấp, lactate máu ≥4 vi p >0,05. Theo
nghiên cứu đoàn hệ hi cu ca Ikhwan Rinaldi cng s 248 bnh nhân nhim trùng
huyết ghi nhận albumin máu ≤2,5 g/dL (OR: 2,363; KTC 95%: 1,2014,649), nhim trùng
hp (OR: 2,414; KTC 95%: 1,046–5,571) liên quan đến DIC [12]. Nghiên cu ca