ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC
THÁI THỊ HỒNG NHUNG
NGHIÊN CỨU CÁC GENE oipA, babA2, cagE
cagA CỦA VI KHUẨN HELICOBACTER
PYLORI Ở CÁC BỆNH NHÂN VIÊM, LOÉT
DẠ DÀY TÁ TRÀNG
Ngành : NỘI KHOA
Mã số : 9 72 01 07
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HUẾ - 2024
Công trình được hoàn thành tại:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y - DƯỢC, ĐẠI HỌC HUẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. HÀ THỊ MINH THI
Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp………..
Vào lúc......giờ......ngày......tháng.......năm 2024
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
- Thư viện Quốc gia
- Trung tâm học liệu - Đại học Huế
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CP THIT CỦA Đ TÀI
Vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori) tác nhân chính y
viêm d dày mn, loét ddày tá tràng, ung thư ddày. Mc dù t l
nhim H. pylori k cao (48,5%), ch 10-20% bnh nhân nhim H.
pylori tiến trin loét d y tràng 1-2% tiến triển ung thư dạ
y. Điều y th đưc gii do s khác bit v đặc điểm đc
lc ca các chng H. pylori. Hin nay, n cnh vai trò ca gene
cagA a yếu tố độc lực kinh điển CagA của H. pylori, vai trò
của các gene cag hóa protein thuộc hthống tiết loại IV (T4SS)
các gene a các protein ng ngoài của H. pylori được quan
m. Gene cagE mã a protein CagE thuộc T4SS. Gene babA2
a protein ng ngoài BabA, là chất kết dính được phát hiện đầu
tiên của H. pylori. Gene oipAa protein màng ngi OipA,
trạng ti "bật/tắt” tu thuộc vào số lần lặp lại củac dinucleotide
CT ng 5’ của gene, được điều chỉnh bởi cơ chế bắt cặp sai do
hiệnợng tợt của mạch. Tại Việt Nam, hiện chưa nghiên cứu
đồng thời c gene oipA, babA2, cagE cagA của H. pylori.
vậy, chúng tôi tiến nh đề tài “Nghn cứu c gene oipA, babA2,
cagE và cagA của vi khuẩn Helicobacter pylori ở các bệnh nhân
viêm, loét dạ dày tá tràng”.
2. MỤC TU NGHN CỨU
1. Xác định tỷ lệ mang c gene tổ hợp gene oipA “bật/ tắt”,
babA2, cagE và cagA của Helicobacter pylori bệnh nhân viêm,
loét dy tràng.
2. Khảo t mối liên quan giữa từng gene và tổ hợp các gene oipA
“bật/ tắt”, babA2, cagE cagA của Helicobacter pylori với các thể
bệnh viêm, loét dy tràng.
2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THC TIỄN
Nghn cứu cung cấp tỷ lệ mang các gene oipA “bật/ tắt”, babA2,
cagE cagA của H. pylori mối liên quan giữa chúng và bệnh
viêm, loét dạ dày tá tng.
Kết qunghiên cứu p phần cung cấp thông tin về các chủng
H. pylori mang các gene độc lực cao, liên quan với ng nguy
loét dạ dày tá tràng viêm dạ dày mạn tổn thương tiền ung thư.
Đây một trong những cơ sở để quyết định tiệt trừ H. pylori
chọn lọc, nhằm dự png tiến triển tổn thương dy tràng nặng
do nhiễm các chủng H. pylori độc lực cao.
4. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Nghn cứu ghi nhận tỷ lệ chủng H. pylori mang gene oipA “bật”
96% , babA2 (+) 74,6%, cagE (+) 83,8%, cagA (+) 83,8%,
p phần làm rõ đặc điểm phân tử của vi khuẩn này tại Việt Nam.
Kết quả nghn cứu cung cấp thông tin về các chủng H. pylori
mang các gene và tổ hợp gene độc lực cao có liên quan với tăng
nguy cơ lt dạ dày tá tng và viêm dạ dày mạn tổn thương tiền
ung thư, góp phần m ng tỏ vai trò của c gene y trong sự phát
triển bệnh vm lt ddày tràng do nhiễm H. pylori.
5. BỐ CỤC CỦA LUẬN ÁN
Luận án gồm 117 trang: đặt vấn đề 3 trang, tổng quan i liệu 29
trang, đối tượng và phương pháp nghiên cứu 24 trang, kết qu
nghiên cứu 26 trang, n luận 30 trang, kết luận 2 trang, kiến nghị 1
trang. Luận án 30 bảng, 12 hình, 7 biểu đồ, 141 i liệu tham khảo
(20 tài liệu tiếng Việt và 121 tài liệu tiếng Anh).
3
Chương 1: TNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VI KHUẨN H. PYLORI
1.1.1. Dịch tễ học
Tlệ nhiễm H. pylori trên toàn thế gii là 48,5%; ti Việt Nam, t
55,4% đến 63,7%. Yếu tố nguy cơ nhiễm H. pylori gồm điu kiện
kinh tế xã hội thấp. Đường lây truyền của H. pylori: đưng miệng-
miệng, phân-miệng, dạ dày- miệng.
1.1.2. Đặc điểm vi sinh của H. pylori và các phương pháp chẩn
đoán nhiễm Helicobacter pylori
1.1.2.1. Đặc điểm vi sinh của H. pylori
H. pylori vi khuẩn Gram âm, dài từ 2-4 µm, hình cong hoặc
xoắn ốc, với 2 - 6 lông roi ở một đầu. H. pylori vi khuẩn vi ái
khí, mọc chậm cần môi trường nuôi cấy chuyên biệt trong
phòng xét nghiệm.
1.1.2.2. Các phương pháp chẩn đoán nhiễm H. pylori
* Phương pháp xâm lấn: học, nuôi cấy, xét nghiệm urease
nhanh.
* Phương pháp không xâm lấn: xét nghiệm ure hơi thở, xét
nghiệm kháng nguyên trong phân, huyết thanh học.
* Phương pháp sinh học phân tử: phản ứng khuếch đại chuỗi
DNA (PCR: Polymerase chain reaction)
1.1.3. Cơ chế gây bệnh của H. pylori
Quá trình xâm nhập và gây bệnh của H. pylori tại dạ dày tá
tràng gồm các bước: (1) Sống sót trong môi trường axit dạ dày
thông qua enzyme urease (2) Di chuyển đến biểu mô dạ y bằng
ng roi (3) Gắn với thụ thể trên màng tế bào biểu dạ dày
bằng chất kết dính (4) Tiết độc tố gây tổn thương tế bào.