B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO B QUC PHÒNG
HC VIN QUÂN Y
NGUYN MINH HI
NGHIÊN CU GIÁ TR CA CEA, TPS, P53, EGFR
TRONG ĐỊNH HƯỚNG CHN ĐOÁN VÀ TIÊN
LƯỢNG UNG THƯ PHI KHÔNG T BÀO NH
Chuyên ngành: NI HÔ HP
Mã s: 62.72.20.05
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
HÀ NI - 2010
Công trình được hoàn thành ti Hc vin Quân y
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS. TS. ĐỒNG KHC HƯNG
2. TS. HOÀNG ĐÌNH CHÂN
Phn bin 1: GS.TS. Văn Đình Hoa
Phn bin 2: PGS.TS. Lê Đình Roanh
Phn bin 3: PGS.TS. Đinh Ngc S
Lun án đã được bo v trước Hi đồng đánh giá lun án tiến s cp
trường
Vào hi 14 gi 00 ngày 16 tháng 11 năm 2010
Có th tham kho lun án ti:
Thư vin Quc gia
Thư vin Hc vin Quân y
Thư vin Y hc Trung ương
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU CA TÁC GI
ĐÃ CÔNG B CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Nguyn Minh Hi, Đồng Khc Hưng, Hoàng Đình Chân (2009),
“Giá tr ca Carcinoembryonic Antigen (CEA) trong chn đoán ung thư
phi không tế bào nh”, Tp chí y dược lâm sàng 108, 4 (4), tr. 92-96.
2. Nguyn Minh Hi, Đồng Khc Hưng, Hoàng Đình Chân, Nguyn
Đình Tiến (2009), “Nghiên cu giá tr chn đoán ca Tissue
Polypeptide Specific Antigen (TPS) trong ung thư phi không tế bào
nh”, Y hc Vit nam, (2), tr. 6-10.
1
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư phế qun hay ung thư phi nguyên phát (gi tt là ung
thư phi - UTP) là nguyên nhân t vong hàng đầu trong các bnh ác
tính ngưi ln. T l mc UTP vn tiếp tc tăng nhiu quc gia
trên thế gii. UTP được chia thành 2 nhóm chính: ung thư phi tế bào
nh (UTP TBN) và ung thư phi không tế bào nh (UTP KTBN),
trong đó UTP KTBN hay gp hơn và chiếm khong 80% tng s UTP.
Triu chng lâm sàng ca UTP không đặc hiu, mt khác chưa có bin
pháp sàng lc hiu qu nên đa s bnh nhân thường b chn đoán
mun. Do vy, vic chn đoán sm và tìm hiu các yếu t tiên lượng
s giúp ci thin thi gian sng thêm, tiên lượng và cht lượng cuc
sng ca bnh nhân.
Có nhiu phương pháp chn đoán UTP, nhưng tiêu chun vàng
là xét nghim mô bnh ca khi u, tuy nhiên không phi lúc nào cũng
thc hin được. Các du n ung thư (tumor markers) không ch có ý
nghĩa trong vic nghiên cu v sinh hc khi u mà còn có vai trò định
hướng chn đoán, phân typ UTP, đánh giá đáp ng điu tr, theo dõi
bnh và phát hin tái phát. Trên thế gii đã có mt s nghiên cu đi
sâu tìm hiu đột biến gen p53 và EGFR (hay biu l protein) trong
UTP, giúp cho hiu biết sâu hơn v đặc đim hình thái UTP và áp
dng phương pháp điu tr đích phân t nhm kéo dài thi gian sng
cho bnh nhân.
nước ta mi ch có mt s nghiên cu xác định giá tr ca
CEA, CA 19-9, Cyfra 21-1 trong định hướng chn đoán và mi liên
quan vi mt s đặc đim lâm sàng, cn lâm sàng. Chưa có y văn v
đánh giá ý nghĩa tiên lượng ca CEA, TPS cũng như mc độ biu l
và ý nghĩa tiên lượng ca protein p53, EGFR trong UTP. Vì vy, đề
tài được tiến hành nhm nhng mc tiêu sau:
1. Xác định giá tr định hướng chn đoán ca CEA, TPS và mi liên
quan vi giai đon, typ mô bnh ung thư phi không tế bào nh.
2. Xác định t l biu l protein p53, EGFR và mi liên quan vi
giai đon, typ mô bnh ung thư phi không tế bào nh.
3. Đánh giá mi liên quan gia nng độ CEA, TPS, biu l p53,
EGFR vi thi gian sng thêm bnh nhân ung thư phi không tế
bào nh.
2
ý nghÜa khoa häc vμ thùc tiÔn cña ®Ò tμi
1. Chn đn ung thư phi đặc bit là chn đoán sm vn còn gp
nhiu khó khăn. Đề tài lun án đã xác định được độ nhy, độ đặc hiu
ca 2 du n CEA và TPS huyết thanh cũng như mi liên quan ca
chúng vi giai đon và typ mô bnh ung thư phi không tế bào nh,
giúp thy thuc lâm sàng có thêm mt k thut không xâm nhp để h
tr chn đoán ung thư phi.
2. Đề tài đã xác định được t l biu l protein p53 và EGFR trong
ung thư phi không tế bào nh, t đó có th áp dng thuc điu tr
đích phân t nhm kéo dài thi gian sng thêm cho bnh nhân.
3. Đây là công trình đầu tiên ti Vit Nam công b ý nghĩa tiên lượng
ca CEA, TPS, p53 và EGFR trong ung thư phi không tế bào nh, để
có cách nhìn toàn din hơn và đề ra các bin pháp chăm sóc cũng như
la chn bin pháp điu tr có hiu qu nht cho bnh nhân.
CU TRÚC CA LUN ÁN
Lun án dày 127 trang bao gm: đặt vn đề 2 trang, tng quan 37
trang, đối tượng và phương pháp 16 trang, kết qu nghiên cu 34
trang, bàn lun 35 trang, kết lun và kiến ngh 3 trang. Lun án có
41bng, 9 biu đồ, 18 đồ th, 2 hình và 1 sơ đồ. Tài liu tham kho:
gm 258 tài liu, trong đó có 33 tài liu tiếng Vit, 225 tài liu tiếng
Anh.