Ặ
Ấ
Ề
Đ T V N Đ
ề ớ ủ ẻ ẻ ấ ọ ọ D a đ non và đ non luôn là v n đ l n c a y h c nói chung cũng
ư ả ứ ủ ả ỗ nh s n khoa nói riêng. Theo nghiên c u c a WHO, m i năm có kho ng 15
ẻ ẻ ỷ ệ ẻ ế ớ ướ ệ ờ tri u tr đ non ra đ i. T l đ non trên th gi i ả c tính kho ng 11%. Ở
ướ ỷ ệ ẻ ấ ơ ữ nh ng n c châu âu, t đ non th p h n các vùng khác trên th gi ế ớ i, l
ữ ả ướ ỷ ệ ẻ kho ng 5% trong khi nh ng n c châu Phi có t ấ đ non cao nh t, l
ả ủ ệ ả kho ng 18% [ ố 1]. Theo th ng kê c a Vi t Nam, năm 2002 có kho ng 180
ệ ơ ơ ổ ờ ố ầ nghìn s sinh non tháng trên t ng s g n 1.6 tri u s sinh chào đ i, 1/5 s ố
ẻ ơ ử ỷ ệ ử ủ ơ các tr s sinh non tháng này t vong. T l t vong c a nhóm s sinh non
ủ ấ ữ ẻ ẻ ố ầ tháng cao g p 20 l n nhóm đ tháng. Trong nh ng tr đ non s ng sót,
ư ậ ứ ữ ẻ ề ể ố ộ ờ nhi u tr mang theo nh ng di ch ng su t cu c đ i nh ch m phát tri n v ề
ể ề ắ ể ấ ữ ệ ặ ấ ớ m t th ch t và trí tu cùng v i nh ng v n đ v m t và tai.
ớ ự ủ ể ể ệ ọ ố Hi n nay v i s phát tri n c a y h c, chúng ta đã có th nuôi s ng
ượ ữ ọ ượ ấ ổ ỏ đ ẻ c nh ng tr có tr ng l ng th p và tu i thai còn khá nh . Tuy nhiên,
ể ố ượ ẻ ẽ ố ề ấ đ nuôi s ng đ ữ c nh ng tr non tháng này s t n kém r t nhi u công
ư ự ộ ế ồ ủ ứ s c, nhân l c và tài chính c a xã h i cũng nh ngành y t , đ ng th i t ờ ỷ
ệ ệ ậ ủ ứ ẻ ớ l b nh t ữ t c a nh ng đ a tr này khi l n lên còn khá cao. Do đó, phát
ệ ớ ữ ụ ẻ ể ệ ị ơ hi n s m nh ng thai ph có nguy c cao đ non đ can thi p k p th i đ ờ ể
ụ ủ ạ ằ ọ ờ h n ch t ế ỷ ệ ẻ l ữ đ non luôn là m c đích c a y h c nh m cho ra đ i nh ng
ứ ẻ ể ấ ạ ả ả ỏ ồ ự đ a tr có th ch t kh e m nh và thông minh, đ m b o ngu n nhân l c
ươ ấ ượ ố ộ t ng lai và ch t l ng dân s cho xã h i.
ự ế ọ ẻ ặ ấ ề ẩ ớ Trên th c t lâm sàng, ch n đoán s m d a đ non g p r t nhi u khó
ứ ệ ạ ầ ườ khăn vì giai đo n đ u tri u ch ng lâm sàng th ng không rõ ràng. Chính vì
ọ ẻ ừ ề ề ẩ ậ v y có nhi u ch n đoán d a đ non không chính xác. T đó, nhi u thai ph ụ
ệ ề ậ ả ầ ố ị ế ẫ ả ph i nh p vi n đi u tr thu c gi m co và corticoid không c n thi ế t d n đ n
ề ế ể ư ấ ả ề ệ ố ố t n kém v kinh t đ chi tr ti n thu c và vi n phí cũng nh m t đi c ơ
ệ ạ ờ ạ ỏ ằ ộ ề ệ h i v vi c làm trong th i gian n m vi n. Bên c nh đó, chúng ta l i b sót
ườ ự ự ể ữ ụ ẻ ề ợ ọ ữ nh ng tr ng h p d a đ non th c s , đ nh ng thai ph này v nhà theo
ị ữ ế ệ ề ẫ ờ ộ ệ dõi d n đ n th i gian can thi p mu n, đi u tr gi ả thai không còn hi u qu .
ế ớ ướ ề ấ Trên th gi i và trong n ọ c đã có r t nhi u các công trình khoa h c
ề ơ ế ố ứ ế ệ ọ ứ ơ nghiên c u v c ch sinh b nh h c, các y u t ệ nguy c , tri u ch ng lâm
ị ể ạ ớ ự ề ế ẻ ậ ạ sàng và c n lâm sàng và đi u tr đ h n ch tình tr ng đ non. V i s phát
ữ ứ ủ ể ầ ọ tri n c a khoa h c, trong nh ng năm g n đây các nhà nghiên c u trên th ế
ớ ể ượ ẻ ắ ơ ơ ượ gi i đã tìm hi u đ ế ủ c sâu s c h n c ch c a đ non và tìm ra đ c các
ơ ế ủ ẻ ệ ự ấ ằ ọ ch t hóa h c tham gia vào c ch c a đ non. B ng cách phát hi n s thay
ấ ộ ở ạ ớ ạ ẻ ủ ể ổ ồ đ i n ng đ các ch t này ầ giai đo n s m c a chuy n d đ non, các th y
ể ẩ ố ớ ơ ơ ọ ẻ thu c lâm sàng có th ch n đoán d a đ non s m h n và chính xác h n đ ể
ả ủ ẻ ệ ạ ậ ị ờ can thi p k p th i giúp h n ch t ế ỷ ệ ẻ l đ non và h u qu c a đ non. Trong
ệ ẻ ệ ị các xét nghi m tiên đoán đ non, 2 xét nghi m có giá tr cao là fetal
ổ ử ạ ị ị fibronectin (FFN) d ch âm đ o và Interleukin8 (IL8) d ch c t cung
ế ị ủ ứ (CTC). Do đó, chúng tôi ti n hành " Nghiên c u giá tr c a Fetal
ổ ử ạ ẻ " fibronectin âm đ o và Interleukin 8 c t cung trong tiên đoán đ non
ằ ụ nh m m c tiêu:
ồ ộ ệ ị ị ị 1. Xác đ nh n ng đ IL8 d ch CTC và xét nghi m FFN d ch âm đ o ạ ở
ụ ọ ẻ ề nhóm thai ph d a đ non có chi u dài CTC ≤ 25mm và nhóm thai
ụ ọ ẻ ề ph d a đ non có chi u dài CTC > 25mm.
ị ủ ứ ả 2. Nghiên c u giá tr c a IL8 và FFN trong tiên đoán kh năng đ ẻ
non.
ƯƠ
Ổ
CH
NG 1: T NG QUAN
ẻ ệ 1.1. Khái ni m đ non
ổ ứ ạ ả ẻ ể ộ Theo t ch c y t ế ế ớ th gi i, đ non là cu c chuy n d x y ra t ừ ầ tu n
ứ ế ướ ủ ứ ầ ặ ỳ ừ th 22 đ n tr c tu n th 37 c a thai k ho c 259 ngày tính t ầ ngày đ u
ủ ỳ ố ệ ướ ẫ ố tiên c a k kinh cu i cùng [ ạ 2]. T i Vi t Nam theo h ng d n qu c gia v ề
ụ ứ ẻ ả ổ ỏ ị ừ ế các d ch v chăm sóc s c kh e sinh s n thì tu i thai đ non là t h t 22
ế ế ầ ầ tu n đ n h t 37 tu n thai nghén.
ạ ẻ ư ề ệ ư Các tài li u đ a ra nhi u cách phân lo i đ non khác nhau nh ng
ấ ạ ổ ổ ế theo WHO có 3 cách phân lo i ph bi n nh t là theo tu i thai, theo cân
ặ ẻ ổ ượ n ng và theo nguyên nhân [ 2 ]. Theo tu i thai, đ non đ ạ c phân ra 3 lo i:
ấ ớ ẻ ướ ầ ớ ừ ướ đ non r t s m (tr ẻ c 28 tu n), đ non s m (t ế 28 đ n tr ầ c 32 tu n),
ế ẻ ầ ộ ướ ầ ặ đ non trung bình và mu n (32 tu n đ n tr c 37 tu n). Theo cân n ng,
ẻ ượ ặ ạ ặ ệ ấ đ non cũng đ c phân ra 3 lo i: cân n ng đ c bi t th p (<1000g), cân
ấ ặ ừ ế ặ ấ ừ ấ n ng r t th p (t 1000g đ n <1500g), cân n ng th p (t ế 1500g đ n
ẻ ạ ự <2500g). Theo nguyên nhân, chia ra 2 lo i: đ non t ặ nhiên ho c do ch ỉ
ẻ ị ự ế ể ồ đ nh y khoa. Đ non t nhiên: chi m 7080% (bao g m chuy n d đ t ạ ẻ ự
ỡ ố ẻ ỉ ị nhiên (4050%) và v ế i non (2030%). Đ non do ch đ nh y khoa: chi m
ư ề ể ẹ ặ ả ỉ ị 2030%. Ch đ nh y khoa có th do m ho c do thai nh ti n s n gi ậ t,
ể ề ạ ậ ử rau ti n đ o, rau bong non, thai ch m phát tri n trong t cung,...
ỷ ệ ẻ ế ớ ướ Ở ữ T l đ non trên th gi i ả c tính kho ng 11%. nh ng n ướ c
ề ế ơ ỷ ệ ẻ ấ ơ châu Âu, n n y t ể phát tri n h n, t đ non th p h n các vùng khác trên l
ế ớ ữ ả ướ ỷ ệ ẻ th gi i, kho ng 5% trong khi nh ng n c châu Phi có t đ non cao l
ủ ứ ả ấ ả ỗ nh t, kho ng 18%. Theo nghiên c u c a WHO, m i năm có kho ng 15
ư ậ ẻ ẻ ứ ứ ệ ờ ẻ ẻ ế ớ ạ tri u tr đ non ra đ i. Nh v y c 10 đ a tr đ ra trên th gi i l i có
ộ ẻ ẻ ữ ế ằ ố ẻ ẻ m t tr đ non. Trong s nh ng tr đ non này, 84% n m trong 32 đ n 36
ằ ầ ầ ướ ệ ầ tu n,10% n m trong 28 <32 tu n và 5% tr c 28 tu n. Trên 1 tri u tr t ẻ ử
ủ ẻ ứ ế ế vong hàng năm có liên quan đ n các bi n ch ng c a đ non [ 1].
ệ ư ế ẫ ố ạ T i Vi t Nam cho đ n nay v n ch a có th ng kê trên c n ả ướ ề ỷ c v t
ệ ẻ ứ ạ ừ ặ ừ ữ ề ỉ l đ non mà ch có nh ng nghiên c u t ệ i t ng vùng mi n ho c t ng b nh
ễ ệ ế ế ề ạ ị ỷ ệ ẻ vi n. Theo Nguy n Vi t Ti n và Ph m Th Thanh Hi n, t đ non t l ạ i
ẻ ơ ẹ ệ ệ ả vi n B o v bà m và tr s sinh năm 1985 là 17,6%, năm 1986 là 16,9%
ế ố ề ơ ề ẻ ủ ứ [3]. Nghiên c u v các y u t ễ nguy c v đ non năm 2002 c a Nguy n
ạ ộ Công Nghĩa cho th y t ấ ỷ ệ ẻ l đ non t i Hà N i là 11,8% [ ứ ủ 4]. Nghiên c u c a
ươ ệ ứ ủ ề Tr ố ng Qu c Vi t và nghiên c u c a Phan Thành Nam v nhóm thai ph ụ
ị ạ ệ ứ ệ ề ệ ẻ ả ậ ọ có tri u ch ng d a đ non ph i nh p vi n đi u tr t ả i khoa s n b nh lý
ụ ả ệ ệ ươ ỷ ệ ẻ B nh vi n ph s n Trung ng năm 2012 và 2013, t đ non là 35,2% l
và 37,3% [5 ],[6 ].
ơ ế ẻ 1.2. C ch đ non
ế ệ ủ ẻ ề ẫ ơ ế C ch b nh sinh c a đ non đ n nay v n còn nhi u tranh cãi và
ư ả ượ ố ư ố ch a có gi ế thuy t nào đ c coi là t i u. Trong s đó có m t s gi ộ ố ả
ế ượ ấ thuy t đ ậ ộ c ch p nh n r ng rãi là:
ụ ộ ế ạ ồ ế ế ạ ớ 1.2.1. Kích ho t s m tr c n i ti t h đ i tuy n yên tuy n th ượ ng
ậ ủ ẹ th n c a m và thai nhi:
ữ ộ ả ấ ề ẻ ế ế Đây là m t trong nh ng gi ẫ thuy t lâu nh t v đ non đ n nay v n
ượ ẻ ấ ậ còn đ c ch p nh n. Nguyên nhân gây ra đ non khi kích ho t tr c n i ti ạ ụ ộ ế t
ơ ể ườ ẹ ị ẳ ẳ ị là do c th ng i m b căng th ng. Khi b căng th ng, vùng d ướ ồ ẽ i đ i s
ế ố ạ ự ẳ ti t ra hormon ch ng l i s căng th ng (corticotrophic releasing hormon
ườ ế ư ố CRH). Bình th ng CRH do tuy n d ướ ồ ế i đ i ti ờ t ra nh ng trong su t th i
ộ ượ ớ ượ ế ụ ế ỳ k thai nghén, m t l ng l n CRH đ c các t bào màng r ng, t bào
ố ế ẽ ế ế màng i và rau thai ti t ra. CRH s kích thích tuy n yên ti t ra ACTH,
ế ẽ ượ ế Ở ụ ữ ACTH s kích thích tuy n th ậ ng th n ti t cortisol. ph n không mang
ụ ế ả ồ thai, cortisol có tác d ng nh ư ph n h i âm tính lên các tuy n n i ti ộ ế ứ t, c
ế ế ướ ồ ả ế ả ế ch tuy n d i đ i gi m ti ế t CRH và tuy n yên gi m ti t ACTH. Tuy
ượ ế ụ ở ề ấ nhiên khi có thai, CRH đ c ti t ra r t nhi u và liên t c ụ màng r ng và
ế ủ ự ứ ế ị ướ ồ màng rau không ch u s c ch c a tuy n d ế i đ i và tuy n yên. CRH
ụ ẽ ụ ộ ế ạ ồ tăng cao liên t c s kích thích tr c n i ti ế ế t h đ i tuy n yên tuy n
ượ ặ ổ ợ th ng th n [ ậ 7 ]. M t khác, CRH cũng kích thích t ng h p prostaglandin
ở ố (PG) ụ màng r ng, màng i và n ướ ố c ụ i và chính PG cũng có tác d ng
ươ ụ ợ ổ feedback d ơ ng tính kích thích t ng h p CRH. PG có tác d ng gây ra c n
ử co t cung và làm tăng enzym protease ở ườ đ ụ ng sinh d c (matrix
ồ ổ ử ể metalloproteinases MMPs) đ làm chín mu i c t ể cung, gây ra chuy n
ữ ạ ươ ẽ ạ ắ ộ d . Nh ng feedback d ng tính này s t o thành m t vòng xo n kích
ẫ ượ ế ụ ố thích l n nhau làm cho CRH và PG đ c ti ẫ t ra liên t c và cu i cùng d n
ể ế đ n chuy n d ạ.
ứ ế ộ ậ Trong m t nghiên c u năm 2011, Dunkel Schetter và Glynn k t lu n
ộ ế ố ẳ ằ r ng căng th ng trong quá trình mang thai là m t y u t nguy c l n c a đ ơ ớ ủ ẻ
ắ ứ ộ ổ ờ non và rút ng n th i gian mang thai [ ợ 8]. M t nghiên c u năm 2014 t ng h p
ớ ỡ ẫ ụ ủ ứ ự ộ 12 nghiên c u v i c m u 17304 thai ph c a XX.Dinh và c ng s cho
ủ ẹ ẳ ấ th y căng th ng c a m trong quá trình thai nghén làm tăng có ý nghĩa
ố ỷ ệ ẻ ỷ ệ ẻ ấ th ng kê t đ non (RR=1,5;95%; CI=1,331,7) và t l đ th p cân l
(RR=1,76;95%; CI=1,322,33) [9].
ả ứ ễ ặ ẩ 1.2.2. Nhi m khu n ho c ph n ng viêm
ự ẩ ườ ụ ậ Khi có s xâm nh p vi khu n vào đ ằ ng sinh d c, các receptor n m
ế ố ổ ử ề ặ trên b m t các t ụ bào màng r ng, màng i, c t ẽ ắ cung và bánh rau s g n
ẩ ế ướ ụ ứ ộ ớ v i vi khu n và ti ộ t ra các cytokine n i sinh. D i tác d ng hóa ng đ ng
ế ự ạ ầ ạ ủ c a các cytokine, các t bào b ch c u đa nhân trung tính, các đ i th c bào
ạ ậ ặ ủ ẩ ế ấ ẽ s ho t hóa và t p trung l ạ ở i vùng có m t c a vi khu n và ti ề t ra r t nhi u
ế ố ư ấ ọ ạ ử các ch t trung gian hóa h c nh interleukin 1,6,8; y u t ho i t u (TNF),
ứ ề ằ ằ ỉ MMPs,... Có nhi u b ng ch ng ch ra r ng các cytokine đóng vai trò trung
ơ ế ủ ễ ẻ ẩ tâm trong các c ch c a viêm / nhi m khu n gây ra đ non. IL1 kích thích
ử ạ ẻ ể ẻ ộ ơ gây ra c n co t ậ cung và kích thích chuy n d đ và đ non trên đ ng v t
ặ ạ ả ị ồ ộ và có kh năng b ch n l i khi dùng ch t đ i v n [ ấ ố ậ 10]. N ng đ TNF α
ở ụ ỡ ố ệ ể ạ ơ tăng lên thai ph v ư ấ i non và cao h n khi xu t hi n chuy n d . Đ a
α ổ ử ổ ở ữ ươ ự TNF vào c t cung gây ra nh ng thay đ i CTC t ng t ư nh khi
α ể ể ạ CTC trong quá trình chín và TNF có th kích thích chuy n d khi dùng
α ở ộ ổ toàn thân đ ng v t [ ậ 11 ]. Ngoài ra, IL1 và TNF ợ kích thích t ng h p
ằ ế ụ prostaglandin b ng cách kích thích ti t ra COX2 vào màng r ng và n ướ ố i c
ứ ể ế trong khi c ch emzym chuy n hóa prostaglandin (15hydroxy
ệ prostaglandin dehydrogenase) trong màng đ m. Prostaglandin có hai tác
ự ể ế ể ơ ử ạ ẻ ụ d ng chính có th gây chuy n d đ non là tr c ti p gây ra c n co t cung
ễ ị ề ể ở và làm chín CTC, làm CTC m m ra và d b xóa m trong chuy n d [ ạ 12].
ẩ ở ể ị ễ Các nhi m khu n ơ ể các v trí khác trong c th cũng có th gây ra đ ẻ
ứ ớ ớ ỡ ộ ộ ồ ẫ non. Trong m t nghiên c u l n trên c ng đ ng năm 2009 v i c m u
ụ ủ ế ả ẩ ướ 199093 thai ph c a Sheiner cho k t qu 2,5% có vi khu n trong n ể c ti u
ữ ụ ư ứ ệ nh ng không có tri u ch ng lâm sàng. Nh ng thai ph này có nguy c đ ơ ẻ
ữ ụ ơ ườ ớ non tăng cao h n so v i nh ng thai ph bình th ng (OR=1,6;95%;CI=1,5
ứ ủ ự ấ ộ 1,7) [13]. Nghiên c u c a Khader và c ng s cho th y viêm nha chu cũng là
ủ ẻ ơ ớ ế ố y u t nguy c cao c a đ non v i OR=4,28 (95%;CI=2,626,99) [ 14].
ư ậ ề ả ủ ể ể ấ ạ Nh v y, v b n ch t có th coi chuy n d dù đ tháng hay non tháng
ả ứ ế ỗ ộ ở ơ ụ là m t chu i các ph n ng viêm liên ti p nhau c quan sinh d c. Vi
ả ứ ể ể ẩ ầ ạ ặ khu n có th là nguyên nhân ban đ u đ kích ho t ph n ng viêm này ho c
các tác nhân khác.
ụ ả 1.2.3. Ch y máu màng r ng
ụ ả ố ồ ừ ổ ươ Ch y máu màng r ng có ngu n g c là t t n th ạ ng các m ch máu
ạ ụ ể ệ ạ ặ ố t i màng r ng và bi u hi n lâm sàng là ra máu âm đ o ho c kh i máu t ụ
ứ ụ ứ ệ ấ ộ sau rau. Trong m t nghiên c u b nh ch ng trên 341 thai ph cho th y ra
ộ ầ ơ ẻ ạ ấ ơ ầ ỳ máu âm đ o h n m t l n trong thai k làm tăng nguy c đ non g p 7 l n
ứ ụ ữ ớ ộ so v i nh ng thai ph không ra máu [ 15]. Trong m t nghiên c u khác,
ữ ụ ả ạ ỉ ể nh ng ch y máu màng r ng kín đáo, không ra máu âm đ o mà ch bi u
ệ ằ ụ ệ ở ấ ắ hi n b ng t ọ máu sau rau và có l ng đ ng hemosiderin xu t hi n 38%
ố ỡ ở ạ ẻ ụ ụ ẻ thai ph đ non do i v non và 36% ể thai ph chuy n d đ non t ự
ừ ầ ở ụ ẻ ủ ủ ỉ nhiên t 2232 tu n trong khi bánh rau c a thai ph đ đ tháng ch quan
ấ sát th y 0,8% (p<0,010) [ 16].
ổ ươ ạ ụ ạ T n th ạ ng các m ch máu t ạ i màng r ng t o ra thrombin t ỗ i ch .
ụ ể ế ợ ấ ạ ớ Bên c nh tính ch t đông máu, thrombin còn k t h p v i th th protease
ể ề ụ ủ ự ể activated receptors (PAR1 và PAR 3) c a màng r ng đ đi u hòa s bi u
ệ ủ ư ữ ơ hi n c a các protease nh MMPs ấ ả [17]. H n n a, thrombin còn là ch t c m
ứ ạ ế ế ự ụ ễ ẫ ng m nh IL8 trong các t ạ bào màng r ng d n đ n s thâm nhi m b ch
ụ ở ườ ợ ố ỡ ặ ầ c u trung tính dày đ c trong màng r ng ữ nh ng tr ng h p i v non
ệ ượ ụ ễ ươ cho dù không có hi n t ẩ ng nhi m khu n. Tác d ng t ủ ng tác c a
ớ ự ủ ạ ồ MMPs v i s ho t hóa c a thrombin và protease có ngu n g c t ố ừ ạ b ch
ẩ ự ủ ố ế ố ỡ ầ c u thúc đ y s giáng hóa c a màng ẫ i và d n đ n i v non [ 18 ].
ư ậ ạ ẻ ụ ể ể ả Nh v y, ch y máu màng r ng có th gây ra chuy n d đ non
ượ thông qua thrombin đ c hình thành trong quá trình đông máu. Thrombin
ể ự ạ ằ ế ể ơ ử có th tr c ti p gây chuy n d b ng cách kích thích c n co t ặ cung ho c
ả ứ ế ạ ạ ị gián ti p thông qua kích ho t các ph n ng viêm t ả i v trí ch y máu đ ể
ể ế ẫ ạ d n đ n chuy n d .
ử ứ ị 1.2.4. T cung b căng quá m c:
ố ỳ ế ơ ử ẽ ể Trong su t thai k , các t bào c t cung s tăng sinh và phát tri n đ ể
ứ ộ ừ ừ ớ ự ủ ể ậ thích ng m t cách t v i s phát tri n ch m rãi c a thai nhi, bánh rau t
ơ ử ặ ị và n ướ ố 19]. Tuy nhiên, khi c t i [ c cung b căng ra quá nhanh ho c quá
ứ ẽ ở ế ố ứ ẻ ơ m c s tr thành y u t nguy c gây đ non. Các nghiên c u trên th gi ế ớ i
ả ướ ử ẻ ơ ế ề đ u cho k t qu là t ụ hai ph có xu h ng đ non cao h n khi ch a song thai
ỷ ệ ẻ ế ặ ố ử ị ạ (t đ non lên đ n 54%) ho c đa l ặ i ho c có t cung d d ng làm bé
ử ư ử ộ ừ ườ ư ồ ạ ồ bu ng t cung nh t cung m t s ng. Do đó, d ng nh t n t ộ i m t gi ớ i
ể ủ ơ ử ố ộ ạ h n trong t c đ phát tri n c a c t cung.
ự ế ế ể Trên th c t ử ụ lâm sàng, chúng ta đã s d ng lý thuy t này đ gây
ộ ố ườ ể ạ ư ơ ụ ợ ồ chuy n d trong m t s tr ng h p. Ví d nh b m bóng ngoài bu ng ố i
ạ ở ố ể ở ườ kích thích chuy n d ữ cu i 3 tháng gi a thành công 50% các tr ợ ng h p
ạ ườ ủ ể ượ trong vòng 24 gi [ờ 20]. Khi đ tháng, chuy n d th ng đ ở c kh i phát
ạ ằ ế ể ơ ở ơ nhanh chóng h n khi thi u tháng khi kh i phát chuy n d b ng b m bóng
ồ ố ố ộ ể ể ạ ơ ngoài bu ng i và khi tăng th tích bóng b m lên thì t c đ chuy n d cũng
ươ ứ tăng lên t ng ng [ 21].
ự ủ ố ơ ử ạ S căng giãn c a khoang ầ i cũng góp ph n ho t hóa c t cung. Khi
ố ị ế màng ẽ i b căng s kích thích ti t ra cytokine, prostaglandin và collagenase
ơ ử ể ị ừ t chính màng ố 22]. Có th khi c t i [ ứ ẽ ẫ cung b căng giãn quá m c s d n
ơ ế ế ể ạ ẫ ạ ế đ n ho t hóa quá trình viêm và d n đ n chuy n d theo c ch viêm.
ọ ẻ ẩ 1.3. Ch n đoán d a đ non
ẻ ẩ ượ ư ự ẩ ọ Ch n đoán d a đ non đ c đ a ra d a vào tiêu chu n lâm sàng là
ệ ấ ơ ử ổ ổ ử ụ ế xu t hi n c n co t cung gây đau b ng và làm bi n đ i c t cung (xóa
ẻ ặ ạ ầ ẩ ấ ở ọ ho c m ). Tuy nhiên, trong giai đo n đ u, ch n đoán d a đ non r t khó
ứ ẻ ệ ẩ ọ ỉ khăn vì các tri u ch ng nghèo nàn nên ch n đoán d a đ non ch chính xác
ộ ố ạ ẻ ứ ư ể ạ ộ khi chuy n d đ non vào giai đo n mu n. M t s nghiên c u đ a ra tiêu
ẻ ẩ ẩ ơ ử ụ ơ ọ chu n ch n đoán d a đ non là c n co t cung liên t c (4 c n co trong 20
ự ế ổ ở ổ ử ặ ơ phút ho c 8 c n co trong 60 phút) và có s bi n đ i c t cung (xóa trên
ặ ẩ ở ượ ữ ư 80% ho c m trên 2cm). Tiêu chu n này đ c đ a ra vì nh ng thai ph ụ
ủ ẩ ườ ạ ả ể ườ không có đ tiêu chu n này th ng là chuy n d gi và th ng duy trì thai
ủ ế ệ ị ẩ ề nghén đ n khi đ tháng dù không đi u tr hay can thi p gì. Do đó, ch n
ủ ế ự ứ ẻ ệ ọ ơ đoán d a đ non ch y u d a vào các tri u ch ng c năng và thăm khám
ỉ ượ ử ụ ể ể ạ lâm sàng. Siêu âm ch đ c s d ng đ ki m tra tình tr ng xóa m c t ở ổ ử
ứ ệ cung khi không có các tri u ch ng lâm sàng [ 23].
ứ ệ 1.3.1. Tri u ch ng lâm sàng
ả ầ ề ả ẩ ủ ứ Theo sách William tái b n l n th 24 v S n khoa, tiêu chu n c a
ạ ẻ ữ ể ơ ử ặ ướ chuy n d đ non là nh ng c n co t ề cung đ u đ n tr ầ c 37 tu n gây ra
ổ ở ơ ử ẻ ể ặ ự s thay đ i CTC. C n co t ố cung gây ra đ non có các đ c đi m gi ng
ề ầ ố ư ề ể ầ ặ ầ ạ ớ ơ v i c n co trong chuy n d nh đ u đ n, tăng d n v t n s , tăng d n v ề
ấ ộ ừ ử ạ ướ ố ườ c ng đ , xu t phát t đáy t cung và lan xu ng đo n d ể i, có th gây đau
ặ ơ ử ặ ụ b ng ho c không. Ngoài c n co t ụ cung gây đau b ng ho c không thì
ư ụ ự ứ ữ ệ ậ nh ng tri u ch ng khác nh tăng áp l c trong khung ch u, đau b ng nh ư
ướ ư ạ ậ ố khi hành kinh, ra n c âm đ o, đau l ng thúc xu ng vùng ch u cũng có th ể
ơ ử ữ ẻ ắ ả ự d báo c n co t ệ cung gây đ non s p x y ra. Tuy nhiên, nh ng tri u
ổ ế ự ủ ứ ầ ỳ ch ng này khá ph bi n trong thai k nên c n có s thăm khám c a bác s ỹ
ọ ẻ ể ẩ ị lâm sàng đ xác đ nh ch n đoán d a đ non [ 23].
ự ượ ể ệ ộ ở ố ổ ủ S thay đ i c a CTC đ ề c th hi n qua 2 thông s là đ m và chi u
ộ ở ủ ọ ở ờ ể dài c a CTC. Các nhà khoa h c đánh giá đ m CTC th i đi m 3 tháng
ế ố ứ ữ ệ gi a cho dù không có tri u ch ng lâm sàng cũng là y u t nguy c c a đ ơ ủ ẻ
ứ ủ ể ự ẻ ề ọ non và có th d báo đ non. Nghiên c u c a Cook theo dõi d c chi u dài
ộ ở ạ ầ ở ả ụ ể ờ và đ m CTC t i th i đi m 18 và 30 tu n c thai ph con so và con r ạ
ấ ở ữ ụ ẻ ủ ộ ở cho th y ề nh ng thai ph đ đ tháng chi u dài và đ m CTC không thay
ứ ề ậ ấ ố ỳ ổ đ i trong su t thai k . Nghiên c u cũng nh n th y chi u dài CTC càng
ơ ẻ ắ ứ ủ ng n thì nguy c đ non càn ề g cao. Nghiên c u c a Pereira theo dõi chi u
ộ ở ủ ấ ầ ậ ả ữ dài và đ m c a CTC khi 26 và 30 tu n nh n th y kho ng 25% nh ng
ẽ ị ẻ ở ướ ụ thai ph có CTC m 23cm sau đó s b đ non tr c 34 tu n [ ầ 23]. M tộ
ở ệ ệ ườ ứ nghiên c u khác b nh vi n Parkland, thăm khám th ề ể ng qui đ đo chi u
ở ụ ừ ứ ế ề ầ dài CTC 185 thai ph t ấ 26 đ n 30 tu n. Các nghiên c u đ u cho th y
ị ở ụ ẻ ả ướ ầ kho ng 25% thai ph có CTC b m 23cm đ non tr ữ c 34 tu n. Nh ng
ả ươ ứ ế ự ộ ở ế ậ nghiên c u khác cũng cho k t qu t ng t và k t lu n đ m CTC có th ể
ượ ộ ế ố ự ẻ ự ế ộ đ c coi là m t y u t d đoán đ non [ 24]. Iams và c ng s ti n hành đo
ề ở ổ ầ ạ ầ ở chi u dài CTC tu i thai 24 tu n và đo l i khi 28 tu n ụ 2915 thai ph .
ụ ứ ữ ề ấ ắ Nghiên c u cho th y nh ng thai ph có chi u dài CTC càng ng n thì nguy
ữ ụ ề ơ ẻ c đ non càng cao. Nh ng thai ph có chi u dài CTC≤25mm (10
ơ ẻ ữ ụ ẽ ớ ề percentile) s có nguy c đ non RR=6,19 so v i nh ng thai ph có chi u
dài CTC>40mm (75percentile) (p<0,001) [25].
ữ ứ ủ ệ ầ ẩ ọ ể T m quan tr ng c a nh ng tri u ch ng này trong ch n đoán chuy n
ượ ề ả ộ ố ư ế ắ ả ạ ẻ d đ non đ c nhi u tác gi nh c đ n nh ng m t s tác gi khác l ạ i
ứ ủ ữ ệ ấ ồ ớ ộ không đ ng ý v i nh ng d u hi u này. Nghiên c u c a Iams và c ng s ự
ủ ọ ẻ ấ ằ ứ ệ ậ ấ ờ ệ ồ đ ng th i nh n th y r ng các d u hi u và tri u ch ng c a d a đ non bao
ử ệ ấ ỉ ướ ẻ ả ơ ồ g m c c n co t cung ch xu t hi n tr c khi đ non 24 gi ờ 26]. Năm [
ế ứ ụ ừ ế ứ 2011, Chao ti n hành nghiên c u ti n c u trên 843 thai ph t ế ầ 24 tu n đ n
ế ầ ạ ệ ữ ứ ệ ệ ế h t 34 tu n đ n khám t ủ ớ i b nh vi n Parkland v i nh ng tri u ch ng c a
ẻ ố ư ỡ ở ọ d a đ non, màng i ch a v và CTC m <2cm. Khi phân tích so sánh
ụ ượ ề ữ ượ ạ ả ớ ể ẩ nh ng thai ph đ c v nhà khi đ c ch n đoán chuy n d gi ữ v i nh ng
ụ ề ệ ả ướ ầ ủ ậ thai ph ph i nh p vi n đi u tr , t ị ỷ ệ ẻ l đ non tr c 34 tu n c a 2 nhóm là
ự ớ ỷ ệ ẻ ừ ươ t ng t ớ v i nhau (1% so v i 2%). Tuy nhiên, t đ non t l ế 34 đ n 36
ầ ở ụ ượ ữ ữ ề ơ ớ tu n nh ng thai ph đ c cho v nhà cao h n so v i nh ng thai ph ụ
ượ ệ ậ ớ ư ậ ệ đ c nh p vi n theo dõi (5% so v i 2%) [ ứ 27]. Nh v y, các tri u ch ng
ọ ẻ ể ẩ ề ẫ ậ ế lâm sàng đ ch n đoán d a đ non đ n nay v n còn nhi u tranh lu n và giá
ư ư ẻ ề ẩ ớ ị ị tr ch n đoán cũng nh giá tr tiên đoán s m đ non đ u ch a cao. Do đó,
ẽ ẫ ỉ ự ứ ẻ ệ ẩ ọ ế ế n u ch n đoán d a đ non ch d a vào tri u ch ng lâm sàng s d n đ n
ề ườ ẩ ợ ấ r t nhi u tr ng h p ch n đoán không chính xác.
1.3.2. Siêu âm thăm dò CTC
ượ ứ ụ ề Siêu âm đo chi u dài CTC đã đ ậ ổ ế c ng d ng ph bi n trong 2 th p
ỷ ừ ư ề ề ậ ỹ k v a qua. Có nhi u k thu t siêu âm đo chi u dài CTC nh siêu âm
ườ ườ ạ ườ ầ qua đ ụ ng b ng, đ ng âm đ o, đ ng t ng sinh môn. Trong các k ỹ
ề ậ ấ ầ ạ ằ ộ thu t này, đo chi u dài CTC b ng siêu âm đ u dò âm đ o cho th y đ an
ấ ượ ẻ ả ớ ơ toàn, ch t l ng cao và có kh năng tiên đoán đ non cao h n so v i siêu
ườ ụ ườ ư ầ ố âm đ ng b ng và đ ng t ng sinh môn. Không gi ng nh siêu âm
ườ ị ả ụ ầ ạ ưở ữ ở đ ng b ng, siêu âm đ u dò âm đ o không b nh h ng b i nh ng thai
ụ ư ế ầ ấ ph béo phì, t th CTC hay các ph n thai nhi che m t CTC. Trong siêu
ứ ấ ấ ọ ỹ ạ âm, k năng siêu âm là r t quan tr ng nên các nghiên c u đã nh n m nh
[28 ].
ầ ượ ự ở ườ là siêu âm c n đ ệ c th c hi n b i ng ỹ i có k năng
ề ầ ạ Hình 1.1: Siêu âm đ u dò âm đ o đo chi u dài CTC
ề ắ ở ạ Quá trình xóa m CTC làm ng n chi u dài CTC l ộ i là m t trong
ướ ủ ể ắ ả ạ ả ộ ữ nh ng b ề c b t bu c ph i tr i qua c a quá trình chuy n d . Nhi u
ữ ủ ứ ề ậ ấ ắ nghiên c u đã nh n th y chi u dài CTC ng n trong 3 tháng gi a c a thai
ể ượ ử ụ ế ố ỳ ẻ ự k có th đ c s d ng làm y u t tiên đoán đ non t nhiên. Quá trình
ắ ầ ừ ỗ ở ế ầ ỗ xóa m CTC b t đ u t l ồ trong CTC r i ti n d n ra l ngoài nên siêu
ự ế ổ ở ể ớ ớ ớ ơ ệ âm có th phát hi n s m s bi n đ i CTC s m h n so v i thăm khám
ế ề ướ ướ lâm sàng. N u chi u dài CTC d i 25mm thì ả c tính kho ng 30% thai
ụ ẽ ẻ ướ ề ầ ố ướ ph s đ non tr c 35 tu n. M c chi u dài CTC d i 25mm trong 3
ữ ượ ứ ề ấ ậ ọ ố tháng gi a đ ặ c ch n do nhi u nghiên c u nh n th y m i liên quan ch t
ẽ ủ ướ ớ ẻ ự ề ch c a chi u dài CTC d i 25mm v i đ non t phát.
ệ ề ế ạ ộ ọ ỹ ẹ T i M , hi p h i Y h c v bà m và thai nhi (SMFM) khuy n cáo
ọ ấ ả ữ ụ ề sàng l c đo chi u dài CTC cho t t c các thai ph trong 3 tháng gi a mà có
ề ử ẻ ề ử ẻ ụ ữ ẫ ti n s đ non. Nh ng thai ph không có ti n s đ non v n đang đ ượ c
ế ệ ắ ầ ộ ọ ỉ cân nh c xem có c n sàng l c hay không. Hi p h i này ch khuy n cáo
ự ệ ề ở ụ ữ không th c hi n đo chi u dài CTC nh ng thai ph có khâu vòng CTC, ố i
ứ ổ ề ạ ộ ợ ỡ v non, rau ti n đ o. M t nghiên c u t ng h p năm 2017 đã cho th y l ấ ợ i
ề ở ấ ả ể ự ụ ể ớ ích khi đo chi u dài CTC t c các thai ph đ có th d phòng s m đ t ẻ
ằ non b ng progesteron [ 29].
ộ ả ố ế ụ ệ ế ọ Hi p h i s n ph khoa qu c t ề (FIGO) khuy n cáo sàng l c chi u
ấ ả ụ ừ ử ụ ầ dài CTC cho t t c các thai ph t 1924 tu n và s d ng siêu âm đ ườ ng
ữ ụ ề ạ ượ ề âm đ o. Nh ng thai ph có chi u dài CTC≤25mm nên đ c đi u tr d ị ự
ẻ ườ ạ ằ phòng đ non b ng progesterone đ ng âm đ o hàng ngày.
ẻ ệ 1.4. Các xét nghi m sinh hóa tiên đoán đ non
ự ẻ ơ ở ư ứ ế D a vào 4 c ch gây ra đ non trên, các nhà nghiên c u đã đ a ra
ơ ế ể ự ẻ ệ ạ ố ủ các xét nghi m đ d đoán đ non. Ngoài 4 c ch trên, giai đo n cu i c a
ạ ẻ ế ề ể ả ả ộ ườ ơ chuy n d đ non theo c 4 c ch đ u ph i đi qua m t con đ ng chung
ả ở ữ ệ ố ử đó là ly gi i protein giao di n gi a màng i và t cung và làm xóa m c ở ổ
ể ề ằ ạ ử t cung. Chúng ta có th đánh giá quá trình này b ng nhi u lo i peptid ti ế t
ư ạ ra t ừ ổ ử c t cung âm đ o nh fetal fibronectin,...
ơ ế ạ ữ ớ ệ 1.4.1. Nh ng xét nghi m trong c ch ho t hóa s m tr c n i ti ụ ộ ế ướ i t d
ồ ế ế ượ ậ ủ ẹ đ i tuy n yêntuy n th ng th n c a m và thai
1.4.1.1. Corticotrophic releasing hormone (CRH):
ề ặ ế ẻ ế ơ V m t lý thuy t, CRH đóng vai trò trung tâm trong c ch đ non
ự ế ư ẳ ư do căng th ng gây ra. Tuy nhiên nh ng trên th c t ệ , khi đ a xét nghi m
ự ế ồ ộ ấ này vào th c hành lâm sàng cho th y n ng đ CRH trong huy t thanh ở
ụ ữ ể ự ữ ứ ệ ẻ ph n mang thai 3 tháng gi a không có tri u ch ng đ non đ d đoán
ẻ ạ ế ả ớ ệ ả ấ đ non mang l i k t qu không m y hi u qu v i LR(+) là 3.9 và LR()
ủ ứ ấ là 0.67 [30 ]. Nghiên c u c a Sibai năm 2005 l y máu xét nghi m ệ ở ổ tu i
ầ ồ ạ ẻ ể ứ ụ ế thai 1620 tu n r i theo dõi thai ph đ n khi chuy n d đ . Nghiên c u
ụ ẻ ủ ủ ả ấ ồ ộ cho th y n ng đ CRH trong máu c a c 2 nhóm thai ph đ đ tháng và
ẻ ố đ non khác nhau không có ý nghĩa th ng kê [ 31 ].
ứ ấ ả ủ ế ề ẫ Chính vì k t qu c a nhi u nghiên c u r t mâu thu n nhau nên xét
ư ượ ệ ệ ể ẻ nghi m CRH ch a đ c coi là xét nghi m đ tiên đoán đ non.
1.4.1.2. Estradiol (E2) và estriol (E3):
ủ ụ ủ ả ồ ộ ạ ộ N ng đ E2 và E3 ph n ánh ho t đ ng c a tr c HPA c a thai nhi.
ồ ộ ệ ở ữ ơ N ng đ E2 trong n ướ ố c ơ i cao h n rõ r t ụ nh ng thai ph có c n co và đ ẻ
ữ ớ ơ ứ ụ non so v i nh ng thai ph có c n co Braxtonhicks [ 32]. Nghiên c u năm
ủ ấ ướ ọ ủ ụ ừ ể ị 2014 c a Soqhra l y n c b t c a 466 thai ph t ầ 2534 tu n đ đ nh
ộ ủ ứ ấ ồ ượ l ế ấ ng estriol. Nghiên c u cho th y n u l y n ng đ c a estriol là 2,6ng/ml
ị ẩ ể ệ ắ ạ ộ ươ ộ ặ làm đi m c t thì đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ng tính và âm
ầ ượ tính l n l t là 62%, 60%, 18,3% và 82% [ 33]. Cũng trong năm 2014, nghiên
ự ề ọ ở ữ ệ ộ ứ ủ c u c a Ronna L.Chan và c ng s v các xét nghi m sinh h c nh ng thai
ụ ẻ ứ ế ệ ấ ọ ồ ộ ph đ non không có tri u ch ng lâm sàng cho th y n u ch n n ng đ E2
ướ ộ ặ ể ệ ắ ạ ọ ộ trong n c b t là 2,7ng/ml làm đi m c t thì đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ị
ẩ ươ ẻ ch n đoán d ng tính và âm tính trong tiên đoán đ non là 97,8%, 71,1%,
ỉ ầ ư ệ ể ệ 77,2% và 97% [34]. Xét nghi m E2 có u đi m là ch c n xét nghi m n ướ c
ệ ẻ ầ ị ụ ọ b t không c n can thi p vào thai ph . Tuy nhiên, giá tr tiên đoán đ non
ư ứ ệ ề ượ ứ ủ c a các nghiên c u còn chênh l ch nhi u nên ch a đ ề ụ c ng d ng nhi u
ự ễ vào th c ti n.
ệ ủ ữ ễ ẩ 1.4.2. Nh ng xét nghi m c a viêm và nhi m khu n
ữ ủ ệ 1.4.2.1. Nh ng xét nghi m c a vi sinh
ự ế ứ ổ ể ộ ố ợ Leitich và c ng s ti n hành nghiên c u t ng h p đ tìm m i liên
ơ ẻ ự ữ ạ ẩ quan gi a viêm âm đ o do vi khu n và nguy c đ non d a trên 18 nghiên
ư ệ ớ ứ c u v i 20232 b nh nhân, đ a ra OR chung là 2,19 (95%, CI=1,543,12)
ơ ẻ ạ ẩ ượ [35]. Nguy c đ non tăng lên khi viêm âm đ o do vi khu n đ ẩ c ch n
ướ ứ ủ ầ đoán tr c 16 tu n (OR=7,55, 95%, CI=1,831,65). Nghiên c u c a Afolabi
ộ ế ố ấ ạ ẩ năm 2016 cho th y viêm âm đ o do vi khu n là m t y u t nguy c c a đ ơ ủ ẻ
ữ ơ ỷ ệ ẻ non (RR=2,68; 95%; CI=1,444,98) [36]. H n n a, t ẽ ả đ non s gi m l
ể ở ố ụ ị ạ ượ ề xu ng đáng k 338 thai ph b viêm âm đ o đ ị ằ c đi u tr b ng kháng
ầ ố sinh u ng trong 1 tu n (OR=0,42, 95%, CI=0,270,67) [ 37].
ầ ậ ứ ứ ề ộ ổ ợ M t nghiên c u phân tích t ng h p nhi u nghiên c u thu n t p cho
ễ ẩ ấ ườ ế ứ ệ ệ th y nhi m khu n đ ng ti t ni u không có tri u ch ng lâm sàng mà
ơ ẻ ị ẽ ề ữ ệ không đi u tr s làm tăng nguy c đ non. Ng ượ ạ c l i, nh ng b nh nhân
ễ ẩ ế ứ ệ ượ nhi m khu n ti ệ t ni u không có tri u ch ng lâm sàng đ ề c đi u tr s ị ẽ
ộ ử ơ ẻ ả gi m m t n a nguy c đ non (RR=0,5, 95%, CI=0,360,7) [ 38],[39].
ả ứ 1.4.2.2. Protein C ph n ng (CRP)
ứ ề ượ ế ớ ề ế ẻ Nhi u nghiên c u đ c ti n hành trên th gi i v CRP và đ non.
ụ ạ ứ ế ộ ứ M t nghiên c u ti n c u trên 1124 thai ph t ở ế i Scotland ti n hành b i
ể ố ồ ộ ị ữ ẻ Hastie đ xác đ nh m i liên quan gi a đ non và tăng n ng đ CRP máu m ẹ
ơ ẻ ụ ấ ồ ộ cho th y thai ph có nguy c đ non cao khi tăng n ng đ CRP [ 40]. Giá trị
ủ ẻ ẻ ự ượ ứ tiên đoán đ non c a CRP trong đ non t phát cũng đ ở c nghiên c u b i
ự ẹ ấ ộ ộ ồ Halder và c ng s cho th y n ng đ CRP trong máu m tăng cao trong giai
ạ ớ ả ủ ủ ậ ẫ ậ ỳ ế ả đo n s m c a thai k mà không ph i là h u qu c a ph u thu t hay bi n
ơ ẻ ụ ứ ả ấ ớ ch ng s n khoa thì có nguy c đ non tăng g p đôi so v i thai ph bình
ườ ế th ng [ 41]. Năm 2015, Alghazali Basima và Seenaa Hussein ti n hành
ứ ệ ụ ở ể ồ ộ ứ nghiên c u b nh ch ng trên 150 thai ph ế Iraq đ phân tích n ng đ huy t
ủ ứ ồ ộ thanh c a CRP. Nghiên c u báo cáo n ng đ CRP tăng cao đáng k ể ở
ạ ẻ ủ ạ ẻ ụ ữ ụ ể ể ớ nh ng thai ph chuy n d đ non so v i thai ph chuy n d đ đ tháng
ượ ủ ệ ế ể [42]. Nh c đi m c a xét nghi m CRP huy t thanh là tăng lên khi có
ủ ễ ẩ ở ấ ứ ị ơ ể ẫ ặ nhi m khu n ho c có phá h y mô ế b t c v trí nào trong c th d n đ n
ả ễ ị ươ d b d ng tính gi .
ệ 1.4.2.3. Các xét nghi m cytokine
Interleukin6:
ứ ủ ự ấ ộ ị ượ ồ ộ Nghiên c u c a Coleman và c ng s cho th y đ nh l ng n ng đ IL
ị ự ẻ ả ự 6 trong d ch ti ế ổ ử t c t cung có kh năng d đoán đ non t phát [ 43]. M tộ
ả ươ ứ ế ự ư ố s nghiên c u khác cũng cho k t qu t ng t ự nh ng s khác bi ệ ớ t l n
ế ả ượ ị ể ự ả trong k t qu thu đ c ph n ánh s khác nhau do giá tr đi m c t đ ắ ượ c
ả ừ ự ế ọ ự ễ ị ch n, s khác nhau do k t qu t các máy mi n d ch khác nhau và s khác
ề ỷ ệ ễ ẩ ẫ ượ ụ ế ọ nhau v t l nhi m khu n trong các m u đ c ch n. Ví d , n u IL6 ở
ở ấ ả ệ ớ ộ ễ ạ ị ị d ch CTC tăng lên t c b nh nhân b viêm nhi m v i đ nh y luôn d t ướ i
ẻ ướ ộ ố ứ 50% cho đ non d ầ i 37 tu n. Ng ượ ạ c l i, trong m t s nghiên c u khác thì
ứ ạ ữ ẻ ấ ố các nhà nghiên c u l ớ ồ i không tìm th y m i liên quan gi a đ non v i n ng
ẹ ị ế ộ đ IL6 trong máu m , trong n ướ ố c i và trong d ch ti t CTC [ 44]. Do đó,
ư ượ ử ụ ề ẻ ế ẫ đ n nay IL6 v n ch a đ c s d ng nhi u trong tiên đoán đ non.
Interleukin8
ộ ế ở ạ IL8 là m t protein nonglycosylate ti ạ ự t ra b i đ i th c bào và b ch
α ụ ệ ơ ị ủ ở ầ c u đ n nhân sau khi b kích thích b i IL1 và TNF . Nhi m v chính c a
ứ ế ạ ầ ộ ị ả ứ IL8 là hóa ng đ ng b ch c u đa nhân trung tính đ n v trí có ph n ng
ủ ả ề ặ ế ơ ế ẫ viêm. V m t lý thuy t, IL8 đóng vai trò trung tâm c a c 4 c ch d n
ề ộ ố ự ế ứ ẻ ấ ộ ễ ế đ n đ non. Becher và c ng s ti n hành nghiên c u v m t s ch t mi n
ớ ẻ ấ ồ ộ ị ị ở ị d ch d ch CTC v i đ non cho th y n ng đ IL8 trong d ch CTC tăng cao
ầ ở ạ ẻ ụ ụ ể ể ớ ấ g p 5 l n thai ph chuy n d đ non so v i thai ph chuy n d đ đ ạ ẻ ủ
tháng [45].
ụ ụ ứ ứ ế ộ Ng ượ ạ c l ể i, m t nghiên c u ti n c u trên 142 thai ph Th y Đi n
ử ơ ế ể ấ ạ ồ ch a đ n thai, ki m tra 27 lo i protein trong huy t thanh cho th y n ng đ ộ
ẻ ế ứ ộ IL1, IL2 và IL8 không liên quan gì đ n đ non [ 44]. M t nghiên c u khác
ở ụ ế ể ồ ụ Th y Đi n ti n hành trên 50 thai ph chia làm các nhóm g m 17 thai ph ụ
ạ ẻ ạ ẻ ụ ư ể ể chuy n d đ non, 8 thai ph thai non tháng nh ng không chuy n d đ , 14
ạ ẻ ủ ụ ủ ư ụ ể thai ph chuy n d đ đ tháng và 11 thai ph đ tháng nh ng không
ạ ẻ ể ồ ộ ở ị ứ chuy n d đ . Nghiên c u theo dõi n ng đ IL8 d ch CTC và không tìm
ấ ự ệ ữ th y s khác bi t gi a các nhóm [ 46].
ứ ề ế ọ ầ Các nhà khoa h c khuy n cáo c n làm thêm nghiên c u v IL8 đ ể
ụ ể ệ có th áp d ng xét nghi m này vào lâm sàng.
Interleukin10
ứ ễ ế ộ ị ượ ế IL10 là m t cytokine c ch mi n d ch đ c ti t ra t ừ ế t bào
ạ ầ ạ ơ ế lymphoT và b ch c u đ n nhân sau khi ho t hóa các t ằ bào này b ng
ố ứ ấ lipopolysaccharide. Trong rau thai và màng i, IL10 c ch s n xu t IL1 ,β ế ả
α ả ấ ứ IL6 và TNF và s n xu t prostaglandin E2 [ ủ 47]. Trong nghiên c u c a
ự ồ ế ộ ộ ố Tsiartas và c ng s , n ng đ IL10 huy t thanh tăng cao trong su t quá trình
ạ ẻ ể ự ế ứ ở ộ chuy n d đ non [ 44]. Puchner và c ng s ti n hành nghiên c u ạ Hy L p
β ộ ướ ố ủ ồ ể đ so sánh n ng đ trong n i c a IL1 , IL10 và IL18 trong 3 tháng c
ữ ở ụ ẻ ẻ ủ ứ gi a thai ph đ non và đ đ tháng. Trong nghiên c u này 38% trong 362
ụ ẻ ứ ữ ấ ố thai ph đ non. Nghiên c u không tìm th y m i liên quan gi a IL10 và đ ẻ
ự ộ ộ ồ ị non [48]. Lisangan và c ng s so sánh n ng đ IL10 trong d ch CTC ở
ạ ẻ ủ ứ ồ ụ ẻ ể chuy n d đ đ tháng và đ non tháng. Nghiên c u g m 48 thai ph , trong
ụ ở ẻ ủ ụ ẻ đó 12 thai ph nhóm đ đ tháng và 35 thai ph trong nhóm đ non.
ứ ệ ấ ồ ộ ở ị ự ệ Nghiên c u th y có s ch nh l nh n ng đ IL10 d ch CTC là có ý nghĩa
ẻ ủ ữ ố ẻ th ng kê gi a 2 nhóm đ non và đ đ tháng [ 49].
ệ ủ ụ ả ặ 1.4.3. Các xét nghi m c a ch y máu màng r ng ho c bong rau
ạ ứ ấ ế ố ụ ề ả Vùng ch y máu t i màng màng r ng ch a r t nhi u các y u t mô,
ệ ấ ả ẩ ặ đ c bi t là các ch t trung gian trong quá trình đông máu và s n ph m giáng
ư ắ hóa nh thrombin. Ngoài vai trò trong quá trình đông máu, thrombin còn g n
ủ ả ấ ạ ụ ể vào receptor c a PAR đ tăng s n xu t protease t i màng r ng và gây ra
ử ế ố ẽ ố ể ơ c n co t cung. Do đó, thrombin s là y u t then ch t đ chúng ta tìm ra
ữ ẻ ị ủ ấ nh ng bong rau là nguyên nhân gây ra đ non. Do thrombin b phân h y r t
ở ạ ự ứ ườ ử ụ nhanh khi d ng t do nên trong các nghiên c u th ứ ợ ng s d ng ph c h p
ủ ể ế ạ ộ thrombinantithrombin (TAT) đ thay th cho ho t đ ng c a thrombin.
ứ ủ ủ ế ấ ồ ộ Nghiên c u c a Rosen cho th y n ng đ TAT trong huy t thanh c a nhóm
ụ ị ố ỡ ở ữ ố ơ thai ph sau này b i v non ớ 3 tháng gi a và 3 tháng cu i cao h n so v i
ứ ớ ớ nhóm ch ng (5,1 microg/l so v i 3,2 microg/l; p=0,001 và 7,0 microg/l so v i
ế ộ ồ ở ọ 4,8 microg/l; p<0,01). N u ch n n ng đ TAT>3,9 microg/l ữ 3 tháng gi a
ế ố ơ ỡ ố ơ là y u t nguy c thì nguy c v i OR=6,0 (95%; CI=1,6721,1). Giá tr đ ị ộ
ộ ặ ệ ạ ẩ ị ươ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ng tính và âm tính là 88%, 68%;
ượ ủ ủ ể 82%; 97% [50]. Do nh c đi m c a thrombin là phân h y nhanh nên xét
ệ ượ ử ụ ộ nghi m không đ c s d ng r ng rãi trên lâm sàng.
ủ ử ị 1.4.4. Các marker c a t cung b căng giãn
ứ ử ể ị ử T cung b căng giãn quá m c do th tích bên trong t cung tăng lên
ấ ộ ườ ư ụ ặ ố ể ặ ử m t cách b t th ng (ví d nh đa thai ho c đa i) ho c có th do t cung
ế ề ệ ợ ớ ườ ị ạ b h n ch không giãn ra phù h p v i đi u ki n mang thai bình th ng (d ị
ư ố ụ ề ệ ề t ậ ườ t đ ả ng sinh d c nh ng Muller). C 2 đi u ki n trên đ u liên quan
ẽ ế ư ệ ẻ ặ ượ ch t ch đ n đ non. Trong khi hi n nay chúng ta ch a có đ c các xét
ơ ử ể ệ ệ ổ ử ố ị nghi m sinh hóa đ phát hi n c t cung, c t cung, màng i b căng ra
ệ ủ ế ố ự ư ư ố ấ nh ng chính s xu t hi n c a các y u t nh đa thai, đa i, d t ị ậ ử t t cung
ế ố ủ ẻ ơ ộ là y u t nguy c m t cách rõ ràng c a đ non.
ệ ặ ệ 1.4.5. Các xét nghi m đ c hi u khác
ế ẻ ế ơ ơ ấ ả ề Trong các c ch đ non, cho dù theo c ch nào thì t ả t c đ u ph i
ệ ề ơ ổ ạ t o ra c n co sau đó làm thay đ i CTC. Do đó, xét nghi m v các ch t t ấ ạ i
ắ ầ ạ ẻ ể ẻ ị CTC khi b t đ u chuy n d đ non cho giá tr cao trong tiên đoán đ non.
ề ậ ệ ả ị ế C 4 xét nghi m sau đ u t p trung vào d ch ti t CTC khi màng ố ị ổ i b t n
ươ th ng.
1.4.5.1 Fetal fobronectin (FFN)
ượ ủ ấ ằ ẩ ộ FFN đ c cho là m t "ch t keo c a lá nuôi" nh m thúc đ y s ự
ế ạ ề ặ ụ ố ượ ả bám dính t bào t i b m t màng r ng và màng i. Nó đ c gi i phóng
ế ề ặ ủ ạ ạ ị vào d ch ti ế t CTC âm đ o khi các liên k t ngo i bào c a b m t màng
ư ộ ế ố ự ơ ở ể ệ ệ ỡ ị đ m b phá v , đây là c s đ xét nghi m FFN nh m t y u t d báo
ứ ổ ầ ậ ứ ộ ợ ẻ ủ c a đ non [15]. M t nghiên c u t ng h p 32 nghiên c u thu n t p đánh
ệ ị ế ể ự ẻ ạ giá xét nghi m FFN trong d ch ti t CTC âm đ o đ d đoán đ non trong
ở ụ ữ ứ ệ ẻ ả vòng b y ngày ữ ệ ủ ph n có tri u ch ng c a đ non. Phân tích d li u
ệ ấ ẩ ị ươ cho th y xét nghi m có giá tr ch n đoán d ữ ơ ng tính cao h n trong nh ng
ứ ỷ ệ ẻ ẩ ơ ị nghiên c u có t l đ non cao và giá tr ch n đoán âm tính cao h n trong
ữ ứ ỷ ệ ẻ nh ng nghiên c u có t đ non th p [ ấ 51 ]. l
ứ ề ổ ậ ấ ả ị ẩ ấ ủ T t c các nghiên c u đ u th y n i b t giá tr ch n đoán âm tính c a
ạ ẻ ấ ầ ể FFN là r t cao (>99% không chuy n d đ non trong vòng 2 tu n).
ổ ử 1.4.5.2. Prolactin c t cung
ượ ả ấ ở ế ạ ử ạ Prolactin đ c s n xu t b i t ộ bào n i m c t cung t ụ i màng r ng
ứ ớ khi đáp ng v i progesteron. Prolactin tích lũy trong n ướ ố c i và khi có
ộ ấ ủ ố ỡ ệ ị ạ prolactin trong d ch âm đ o là m t d u hi u c a i v non [ ự ấ 52]. S m t
ụ ủ ố ủ ệ ấ ặ ố liên t c c a màng i/màng đ m ho c tăng tính th m c a màng ấ i là d u
ệ ướ ủ ẻ ệ ấ ị hi u báo tr c c a đ non và prolactin xu t hi n trong d ch CTCAD chính
ủ ẻ ữ ứ ầ ấ ộ là m t marker c a đ non. Nh ng nghiên c u ban đ u cho th y nó có giá tr ị
ả ươ ệ ươ tiên đoán hi u qu t ng đ ớ ng v i FFN.
ị 1.4.5.3. IGFBP1 d ch CTCÂĐ
ộ ượ ế ủ ế ừ IGFBP1 là m t protein đ c bài ti t ch y u t ủ ụ màng r ng c a
ạ ử ư ố niêm m c t cung và gi ng nh prolactin, nó tích lũy trong n ướ ố c i và khi
ệ ở ị ấ ủ ố ỡ ệ ộ xu t hi n d ch CTCAD chính là m t xét nghi m c a i v non [ 53].
ị ủ ứ ự ẻ ộ ở ữ Vogel và c ng s nghiên c u giá tr c a IGFBP1 trong đ non nh ng thai
ứ ụ ẻ ệ ẩ ọ ị ớ ấ ph có tri u ch ng d a đ non cho th y giá tr ch n đoán là không cao v i
[54]. D ng phosphoryl
ạ ỉ ạ ộ đ nh y ch là 13% (LR(+) là 3,0 và LR() là 0,88)
ủ ầ ế ế ế ụ hóa c a IGFBP1 đ u tiên là do t bào màng r ng ch ti ấ t ra sau đó th m
ị ố ở ạ ệ ả vào d ch i d ng nonphosphoryl hóa. Xét nghi m này cũng ph n ánh s ự
ả ạ ố ạ ộ tăng ho t đ ng ly gi i protein t ệ i giao di n màng ộ ề ụ i và màng r ng, m t ti n
ẻ ế ề ẫ đ d n đ n đ non [ 55].
1.4.5.4. Placental alpha microglobulin1 (PAMG1)
ộ ọ ượ ượ PAMG1 là m t protein có tr ng l ng 34kDa, đ ấ c tìm th y
ờ ỳ ộ ủ ố trong n ướ ố c ồ i su t th i k thai nghén. N ng đ c a PAMG1 trong n ướ c
ố ấ ầ ị ế ẹ ạ i cao g p 1000 l n trong d ch ti t âm đ o và trong máu m . Khi có
ạ ẻ ữ ể ổ ươ ỏ ở ố ể chuy n d đ non, nh ng t n th ng nh màng i có th làm thoát
ứ ạ ấ ầ ố ộ PAMG1 xu ng âm đ o. G n đây, m t vài nghiên c u cho th y PAMG1
ứ ệ ẻ ấ ạ ị ủ ể xu t hi n trong d ch âm đ o có th tiên đoán đ non. Nghiên c u c a
ự ẻ ề ộ Çekmez và c ng s (2017) v tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày ở
ơ ẻ ữ ụ ể ấ nh ng thai ph có nguy c đ non cho th y PAMG1 có th tiên đoán đ ẻ
ộ ặ ệ ẩ ạ ộ ớ ị ị non v i giá tr cao (đ nh y 73,3%, đ đ c hi u 92,9%, giá tr ch n đoán
ươ ẩ ị d ứ ng tính 73,3% và giá tr ch n đoán âm tính 92,9%). Trong nghiên c u
ả ồ ệ ấ ờ tác gi đ ng th i so sánh 2 xét nghi m PAMG1 và FFN thì th y FFN có
ẻ ả ơ ớ kh năng tiên đoán đ non cao h n so v i PAMG1 [ 56 ].
ạ ệ ị 1.5 Xét nghi m fetal fibronectin và interleukin8 d ch âm đ o c t ổ ử
cung trong tiên đoán đ nonẻ
1.5.1. Fetal fobronectin
ữ ọ ượ ử ớ Fibronectin là nh ng glycoprotein tr ng l ng phân t l n (450 kD)
ượ ế ươ ấ ườ ộ ạ ạ đ c tìm th y trong huy t t ng và môi tr ặ ng ngo i bào. M t d ng đ c
ệ ủ ượ ệ ớ ấ ả bi t c a fibronectin đ c glycosyl hóa khác bi t v i t ạ t c các lo i
ượ ọ ượ ấ ị fibronectin khác đ c g i là fetal fibronectin. FFN đ c tìm th y trong d ch
ố ị ế ấ ủ ộ ế i, d ch chi t xu t c a các mô rau thai, m t vài dòng t bào ác tính. FFN
ượ ấ ở ề ặ ụ ố ầ cũng đ c tìm th y b m t màng r ng và màng ầ i. FFN l n đ u tiên
ượ ấ ở ọ đ c tìm th y năm 1985 b i 2 nhà khoa h c Matsuura và Hakomori khi s ử
ượ ủ ấ ộ ể ơ ụ d ng kháng th đ n dòng FDC6. FFN đ c cho là m t "ch t keo c a lá
ẩ ự ằ ế ạ ề ặ ụ nuôi" nh m thúc đ y s bám dính t bào t i b m t màng r ng và màng ố i.
ượ ả ị ế ế ạ ạ Nó đ c gi i phóng vào d ch ti t CTC âm đ o khi các liên k t ngo i bào
ệ ố ị ơ ở ể ử ụ ỡ ủ ề ặ c a b m t màng đ m và màng i b phá v , đây là c s đ s d ng xét
ư ộ ế ố ự ủ ẻ ệ nghi m FFN nh m t y u t d báo c a đ non [15].
ườ ạ ở ổ ặ ị Bình th ng, FFN luôn có m t trong d ch CTC âm đ o tu i thai
ướ ệ ầ ầ ỉ ị tr ổ c 22 tu n và sau 35 tu n nên xét nghi m FFN ch có giá tr trong tu i
ế ế ầ ườ ợ ố ẹ thai 22 đ n h t 35 tu n và trong tr ng h p màng i còn nguyên v n. FFN
ạ ượ ấ ị ở ằ ị trong d ch CTC âm đ o đ c l y b ng tăm bông hút d ch ồ cùng đ sau âm
ỏ ị ệ ặ ượ ươ ạ đ o sau khi đ t m v t. Xét nghi m FFN đ c coi là d ồ ng tính khi n ng
ớ ứ ấ ơ ộ đ FFN l n h n 50 ng/ml [ 57]. M t s ộ ố nghiên c u cho th y FFN cũng có
ả ị ườ ặ ợ ườ giá tr trong c các tr ng h p song thai, khâu vòng CTC ho c tr ợ ng h p
ậ ấ ể ệ ả ẫ ẩ ỹ ể ằ có gi m thi u thai do đa thai. K thu t l y m u b nh ph m có th b ng
ỏ ị ặ ằ ả ưở ế ế m v t ho c b ng tay không làm nh h ệ ả ủ ng đ n k t qu c a xét nghi m
FFN [58],[59],[60].
ứ ầ ấ ồ ộ ừ ở ậ Nghiên c u đ u tiên nh n th y n ng đ FFN t 50ng/ml tr lên liên
ẽ ớ ỷ ệ ẻ ặ ủ quan ch t ch v i t l đ non là c a Goepfert và Goldenberg năm 2000.
ứ ề ấ ậ ấ ố Sau đó, r t nhi u nghiên c u khác cũng nh n th y m i liên quan này. Do
ệ ượ ươ ồ ị đó, xét nghi m FFN đ c coi là d ộ ng tính khi n ng đ FFN trong d ch âm
ở ấ ả ế ớ ứ ạ ừ đ o t 50ng/ml tr lên. T t c các nghiên c u trên th gi ế i cho đ n nay
ự ộ ươ ể ạ ị ề đ u d a vào m t trong 2 ph ng pháp đ tìm FFN trong d ch âm đ o là xét
[61]. Xét nghi m đ nh l
ệ ị ượ ệ ị ệ ị nghi m đ nh l ng và xét nghi m đ nh tính ượ ng
ễ ầ ị ỉ ượ ế ả ệ FFN c n có máy xét nghi m mi n d ch và ch có đ ệ c k t qu xét nghi m
ờ ầ ể ạ ẫ ộ ờ ồ sau m t th i gian đ máy ch y và phân tích m u đ ng th i c n có quá trình
ẫ ừ ế ệ ấ ạ ả ả b o qu n m u t khi l y đ n khi ch y xét nghi m. Do đó, hãng Hologic đã
ử ệ ế ả ị phát minh ra que th xét nghi m đ nh tính FFN cho k t qu nhanh (Hologic
ộ ượ ư ồ Quickcheck FFN). M t que tăm bông Dacron đ c đ a vào cùng đ sau âm
ể ấ ể ị ạ ộ ạ đ o và xoay tròn trong 10 giây đ d ch âm đ o có th th m vào toàn b que
ượ ứ ố tăm bông. Sau đó, que tăm bông đ ứ ứ c ngâm vào ng ch a buffer ch a ph c
ể ừ ể ợ h p kháng th kháng fibronectin đa dòng t dê trong vòng 10 phút đ FFN
ượ ử ố ố ộ ị đ ắ c hòa tan vào dung d ch trong ng. Cu i cùng, m t que th có g n
ủ ể ơ ư kháng th kháng fibronectin đ n dòng c a ng ườ ẽ ượ i s đ ố c đ a vào ng
ể ể ặ ủ ự ử ế ặ ẫ buffer đ ki m tra s có m t c a FFN. N u FFN có m t trong m u th trên
ẽ ắ ể ớ ố 50ng/ml thì FFN s g n v i kháng th kháng fibronectin trong ng buffer
ứ ợ ư ử ể ạ t o thành ph c h p FFNkháng th kháng FFN. Khi đ a que th vào, dung
ẽ ấ ử ằ ứ ứ ố ự ợ ị d ch trong ng bufer có ch a ph c h p này s th m lên que th b ng l c
ứ ứ ẽ ể ẫ ợ ộ mao d n. Ph c h p này s đi qua m t màng ch a kháng th kháng
ủ ườ ơ fibronectin đ n dòng c a ng ị ố ị i và b c đ nh l ạ ở i ể ệ màng này và th hi n
ử ử ạ ẫ ỏ ế ằ b ng 1 v ch màu đ trên que th . N u m u th không có FFN thì không
ượ ứ ợ ể ể ạ t o ra đ c ph c h p FFNkháng th kháng FFN và kháng th kháng FFN
ể ễ ị ữ ạ ọ ử có th d dàng đi qua màng l c mà không b gi l i. Trên que th luôn luôn
ớ ế ả ươ ứ ạ ẵ ế ể có s n 1 v ch ch ng đ so sánh v i k t qu d ư ậ ng tính. Nh v y, k t qu ả
ươ ẽ ể ệ ử ế ằ ạ ả ỏ d ng tính s th hi n b ng 2 v ch màu đ trên que th và k t qu âm
ẽ ể ệ ằ ạ ỏ tính s th hi n b ng 1 v ch màu đ trên que th ử [62].
ử ế ệ ằ ả ị Rõ ràng, xét nghi m đ nh tính FFN b ng que th cho k t qu nhanh
ể ệ ệ ế ề ầ ệ ơ h n nhi u và th hi n tính ti n ích khi không c n đ n máy xét nghi m
ễ ớ ị ướ ớ ệ ớ ị ượ mi n d ch v i kích th c l n so v i xét nghi m đ nh l ệ ng. Xét nghi m
ỏ ọ ủ ớ ộ ụ ỉ ầ ụ ấ ị đ nh tính ch c n 20 phút v i b d ng c nh g n c a hãng cung c p trong
ệ ị ượ ầ ớ ờ ể ệ ị khi xét nghi m đ nh l ng c n t i 2436 gi . Hi n nhiên, xét nghi m đ nh
ơ ớ ơ ị ượ l ả ng cho giá tr chính xác h n v i kh năng tiên đoán nguy c chính xác
ụ ư ụ ế ệ ẽ ả ơ h n. Ví d nh 2 thai ph có k t qu xét nghi m là 49 và 51ng/ml s cho
ả ươ ự ế ư ế k t qu d ng tính và âm tính nh ng trên th c t lâm sàng nguy c l ơ ạ i
ệ ề ả ướ ụ ế không khác bi t nhau nhi u. Ng ượ ạ c l i 2 thai ph có k t qu d i 10 và
ấ ớ ơ ẻ ư ớ ệ trên 500ng/ml v i 2 nguy c đ non khác nhau r t l n nh ng xét nghi m
ỉ ưỡ ơ ị đ nh tính cũng ch phân bi ệ ượ t đ c ng ng nguy c trung bình. Tuy nhiên,
ệ ị ạ ượ ự ượ ộ ề ệ ậ xét nghi m đ nh tính l ể ệ i th hi n đ t tr i v tính thu n ti n và c s v
ậ ứ ộ ố ứ ế ả ệ cho k t qu ngay l p t c. Do đó, m t s nghiên c u so sánh 2 xét nghi m
ượ ẻ ị ượ ế ị đ nh l ng và đ nh tính FFN trong tiên đoán đ non đ c ti n hành. Nghiên
ự ượ ộ ụ ạ ả ố ứ ủ c u c a M Brujin và c ng s đ ủ c công b trên t p chí S n ph khoa c a
ứ ượ ự ụ ệ ệ Anh năm 2016. Nghiên c u đ ứ c th c hi n trên 350 thai ph có tri u ch ng
ệ ị ượ ả ươ ế ấ ọ ẻ d a đ non cho th y xét nghi m đ nh l ng FFN cho k t qu t ng t ự ớ v i
ệ ướ ư ỹ ể ị xét nghi m đ nh tính FFN [ 63]. Các n c phát tri n nh M và Úc cũng
ệ ẻ ế ọ ị khuy n cáo dùng xét nghi m đ nh tính FFN trong tiên đoán d a đ non do
ồ ứ ạ ứ ệ ế ậ ả ộ tính thu n ti n và cho k t qu nhanh. M t nghiên c u h i c u t ỹ i M so
ệ ị ị ượ ẻ sánh 2 xét nghi m đ nh tính và đ nh l ng FFN trong tiên đoán đ non cho
ả ươ ế ấ ồ ườ ệ th y 2 xét nghi m cho k t qu t ng đ ng trong 94,9% các tr ợ ng h p (h ệ
ế ổ ệ ố ố s Kappa=0,81, 0,750,88 ; 95%CI) [64]. Bài vi ủ t t ng quan h th ng c a
ả ệ ậ ị ị tác gi Foster và Shennan năm 2014 cũng nh n đ nh xét nghi m đ nh tính và
[61].
ượ ạ ị ươ ự ẻ ị đ nh l ng FFN mang l i giá tr t ng t nhau trong tiên đoán đ non
ử ụ ư ậ ứ ề ệ ấ ố ị Nh v y, các nghiên c u đ u th ng nh t là s d ng xét nghi m đ nh tính
ả ươ ự ớ ệ ị ượ ể ắ ớ ế cho k t qu t ng t v i xét nghi m đ nh l ng FFN v i đi m c t là
50ng/ml.
ứ ổ ầ ậ ứ ộ ợ M t nghiên c u t ng h p 32 nghiên c u thu n t p năm 2009 đánh
ệ ị ế ể ự ẻ ạ giá xét nghi m FFN trong d ch ti t CTC âm đ o đ d đoán đ non trong
ở ủ ọ ụ ữ ệ ẻ ả vòng b y ngày ứ ph n có tri u ch ng c a d a đ non [ 51 ]. Nghiên c uứ
ể ế ấ ả ạ ẻ cho th y 76% thai sau đó chuy n d đ trong vòng b y ngày ti p theo khi
ệ ươ ụ có xét nghi m d ể ng tính (95%; CI=6982). 82% thai ph không chuy n
ạ ẻ ệ ả d đ trong vòng b y ngày khi có xét nghi m âm tính (95%;CI=7984).
ơ ẻ ế ệ ả ươ Nguy c đ non khi có k t qu xét nghi m d ng tính là 4,2
ế ả (95%;CI=3,55,0) và k t qu âm tính là 0,29 (95%;CI=0,220,38). Trong
ạ ẻ ứ ụ ể ơ nhóm các thai ph nghiên c u, nguy c chung cho chuy n d đ trong
ề ả ộ ệ vòng b y ngày sau khi làm xét nghi m là 7,7%. M t đi u đáng chú ý là t ỷ
ệ ẻ ứ ộ l đ non trong vòng 7 ngày trong các nghiên c u này dao đ ng khá
ừ ế ệ ấ ề nhi u, t ữ ệ 1,8% đ n 29,7%. Phân tích d li u cho th y xét nghi m có giá
ẩ ị ươ ứ ữ ơ ỷ ệ ẻ tr ch n đoán d ng tính cao h n trong nh ng nghiên c u có t đ non l
ứ ữ ẩ ơ ị cao và giá tr ch n đoán âm tính cao h n trong nh ng nghiên c u có t ỷ ệ l
ứ ủ ệ ẻ ẳ ị đ non th p [ ấ 51 ]. Nghiên c u c a Iams kh ng đ nh xét nghi m FFN v ượ t
ộ ơ ẻ ở ữ tr i h n các đánh giá lâm sàng trong tiên đoán đ non nh ng thai ph ụ
ứ ệ ả ụ ừ ứ có tri u ch ng lâm sàng. Tác gi nghiên c u trên 192 thai ph t 2434
ứ ẻ ệ ệ ầ ậ ấ ọ tu n có tri u ch ng d a đ non và nh n th y xét nghi m FFN có kh ả
ị ộ ẻ ạ ớ năng tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày v i giá tr đ nh y là 93%, đ ộ
ệ ặ ẩ ị ươ ẩ ị đ c hi u là 82%, giá tr ch n đoán d ng tính là 29% và giá tr ch n đoán
ớ âm tính lên t i 99% [ 65 ].
ứ ổ ệ ố ộ ợ ổ ứ M t nghiên c u t ng quan h th ng năm 2013 t ng h p 5 nghiên c u
ẻ ệ ở ữ lâm sàng đánh giá xét nghi m FFN trong tiên đoán đ non nh ng thai ph ụ
ứ ệ ẻ ả ấ ọ ị có tri u ch ng d a đ non cho th y FFN có giá tr cao. FFN có kh năng
ị ộ ẻ ế ạ ớ tiên đoán đ non trong vòng 7 đ n 10 ngày v i giá tr đ nh y là 76,7% và
ộ ặ ị ộ ệ ệ ạ ộ ặ đ đ c hi u là 82,7%. Giá tr đ nh y và đ đ c hi u trong tiên đoán đ ẻ
ướ ộ ặ ị ộ ệ ầ ạ non tr c 34 tu n là 69,1 và 84,4%. Giá tr đ nh y và đ đ c hi u trong
[64].
ẻ ướ ầ tiên đoán đ non tr c 37 tu n là 60,8% và 82,7%
ệ ượ ử ụ ữ Xét nghi m FFN nên đ c s d ng trên lâm sàng trong nh ng tr ườ ng
ơ ử ư ư ể ể ế ể ụ ợ h p thai ph có c n co t cung nh ng CTC ch a ti n tri n đ có th xác
ạ ừ ẻ ắ ắ ọ ườ ạ ả ể ợ ị đ nh ch c ch n là d a đ non, lo i tr các tr ng h p chuy n d gi . Giá
ị ự ự ủ ằ ở ệ ẩ ị tr th c s c a xét nghi m FFN n m giá tr ch n đoán âm tính. Nghiên
ớ ấ ụ ế ấ ệ ứ ủ c u c a Peaceman cho th y 99,5% thai ph đ n khám bác sĩ v i d u hi u
ư ế ệ ể ả ủ ọ ẻ c a d a đ non nh ng k t qu xét nghi m âm tính đã không chuy n d đ ạ ẻ
ế ụ ữ ụ ể trong vòng 7 ngày và 99,2% nh ng thai ph này ti p t c không chuy n d ạ
ế ố ữ ớ ệ trong vòng 14 ngày. Khi xét nghi m âm tính cùng v i nh ng y u t âm tính
ư ệ ễ ố ư ể ấ khác nh không có d u hi u nhi m trùng ế i, CTC ch a ti n tri n,... thai
ụ ẽ ượ ữ ầ ế ư ậ ệ ề ph s tránh đ ệ c nh ng can thi p không c n thi ị t nh nh p vi n đi u tr ,
ả ố dùng thu c gi m co, tiêm corticoid,...) [ 66].
ươ ệ ế ử ụ ệ ế ề Xét v ph ng di n chi phí y t , s d ng xét nghi m FFN ti ệ t ki m
ượ ạ ẻ ữ ụ ề ể ờ ị đ c 50% chi phí đi u tr cho nh ng thai ph nghi ng chuy n d đ non
ữ ệ ứ ề ậ ậ ộ ể [67]. M t nghiên c u đa trung tâm thu th p d li u v chi phí v n chuy n
ờ ọ ụ ị ẻ ừ ữ ế thai ph b nghi ng d a đ non t nh ng trung tâm y t ế tuy n d ướ ế i đ n
ế ả ả ơ các trung tâm có kh năng chăm sóc s sinh non tháng cho k t qu 90% thai
ụ ệ ượ ư ẻ ẩ ọ ph vào vi n đ c ch n đoán d a đ non nh ng FFN âm tính (151 thai
ụ ể ế ầ ẫ ế ượ ậ ph ) và không c n v n chuy n d n đ n ti ệ t ki m đ c 30297 đô la M ỹ
ể ậ ầ ủ trong chi phí v n chuy n không c n thi ế 68]. Nghiên c u c a Dutta và ứ t [
ớ ự ứ ủ ự ổ ợ ộ c ng s năm 2010 t ng h p 10 nghiên c u v i s tham gia c a 5129 thai
ả ủ ụ ứ ệ ệ ế ẻ ọ ề ệ ph có tri u ch ng d a đ non v hi u qu c a xét nghi m FFN đ n ch ỉ
ệ ệ ề ậ ằ ờ ị ị đ nh nh p vi n, th i gian n m vi n và chi phí đi u tr . 4 trong 10 nghiên
ệ ệ ấ ả ậ ờ ỉ ị ằ ứ c u cho th y FFN làm gi m rõ r t ch đ nh nh p vi n và th i gian n m
ỉ ị ứ ệ ế ề ậ ả ị đi u tr cho b nh nhân. 6 nghiên c u thì k t lu n FFN có làm gi m ch đ nh
ư ự ệ ậ ệ ữ ệ nh p vi n và chi phí cho b nh nhân nh ng s khác bi t gi a nhóm làm xét
[69]. Nghiên
ệ ố ệ nghi m và không làm xét nghi m không có ý nghĩa th ng kê
ự ớ ụ ấ ộ ờ ứ ủ c u c a Giles và c ng s v i 151 thai ph tham gia cũng cho th y th i gian
ệ ấ ơ ế ượ ằ n m vi n trung bình th p h n 7,6 ngày và chi phí ti ệ t ki m đ c trung bình
ỹ ở ệ ớ 2970 đô la M ệ nhóm xét nghi m FFN âm tính so v i nhóm có xét nghi m
ươ ả ậ ử ụ ệ ế FFN d ng tính. Tác gi ả cũng k t lu n s d ng xét nghi m FFN giúp gi m
ệ ể ậ ầ ỉ ị ế ế ệ 90% ch đ nh v n chuy n b nh nhân không c n thi t, giúp ti t ki m chi phí
ự ấ ệ ệ ứ ủ và s b t ti n cho b nh nhân [ 68]. Năm 2013 nghiên c u c a Van Baaren và
ự ấ ằ ề ệ ộ c ng s th y r ng xét nghi m FFN và siêu âm đo chi u dài CTC giúp ti ế t
[70].
ệ ỹ ộ ệ ạ ki m chi phí y t ế ượ đ c 2,814,4 tri u đô la M m t năm t i Hà Lan
ờ ọ ẻ ố ớ ụ ữ ơ ử Đ i v i nh ng thai ph nghi ng d a đ non có c n co t cung, sàng
ệ ề ẽ ằ ọ l c b ng siêu âm đo chi u dài CTC và làm xét nghi m FFN s tăng kh ả
ệ ề ẻ ơ năng tiên đoán đ non trong vòng 7 và 14 ngày. Hi n nay, nhi u n i trên th ế
ớ ố ợ ơ ẻ ể ớ gi ụ i đã ph i h p 2 thăm dò này đ đánh giá nguy c đ non v i thai ph và
ử ụ ế ị ư ả ừ t ụ ố đó đ a ra quy t đ nh s d ng thu c gi m co và corticoid cho thai ph .
ụ ứ ủ ề ậ ấ Nghiên c u c a Gomez nh n th y thai ph có chi u dài CTC ≥
ơ ẻ ư ệ ầ ữ 30mm g n nh không có nguy c đ non và xét nghi m FFN trong nh ng
ườ ẻ ợ ị ườ tr ng h p này không có giá tr trong tiên đoán đ non. Trong tr ợ ng h p
ơ ẻ ề ệ chi u dài CTC <30mm, nguy c đ non trong vòng 7 ngày khi xét nghi m
ươ ươ ứ ơ ẻ FFN d ng tính và âm tính t ng ng là 45% và 11%, nguy c đ non trong
ươ ứ ơ ẻ ặ ệ vòng 14 ngày t ng ng là 56% và 13%. Nguy c đ non đ c bi t cao trong
ườ ệ ề ợ ươ tr ng h p chi u dài CTC <15mm và xét nghi m FFN d ng tính (75%)
[71].
American College of Obstetricians and Gynecologists (ACOG) đ a raư
ử ụ ệ ề ế ả khuy n cáo s d ng c siêu âm đo chi u dài CTC và xét nghi m FFN trong
ườ ợ ơ ử ệ ơ ẻ ữ nh ng tr ng h p có c n co t ể cung đ phân bi ớ t c n co do đ non v i
ử ụ ế ơ c n co Braxton Hicks. ACOG cũng khuy n cáo không nên s d ng xét
ơ ẻ ụ ể ệ ọ ở ữ ữ nghi m FFN đ sàng l c ra nh ng thai ph có nguy c đ non nh ng thai
ủ ọ ẻ ứ ụ ệ ự ặ ph không có tri u ch ng lâm sàng c a d a đ non [ 72]. M c dù d báo và
ừ ẻ ủ ấ ả ụ ươ ẻ ngăn ng a đ non là m c đích c a t t c các ph ng pháp tiên đoán đ non
ụ ủ ứ ư ệ ẻ ọ ị ữ nh ng giá tr sàng l c đ non c a nh ng thai ph không có tri u ch ng là
không cao.
ớ ộ ự ề ủ ứ ậ ế ớ Nghiên c u c a Iam v i c ng s v nh n bi ữ t s m nh ng thai ph ụ
ơ ẻ ế ố ứ ệ ơ có nguy c đ non mà không có y u t nguy c và tri u ch ng lâm sàng.
ế ợ ứ ề ấ Nghiên c u cho th y k t h p siêu âm chi u dài CTC dài trên 25mm và xét
ệ ạ ẻ ể ặ nghi m FFN âm tính thì t ỷ ệ l ầ chuy n d đ non trong vòng 1 ho c 2 tu n
ấ ấ ả ư ế ầ là r t th p (<1%). Do đó, tác gi cũng đ a ra khuy n cáo là không c n thi ế t
ả ử ụ ể ệ ậ ế ơ ẻ ữ ớ ph i s d ng xét nghi m FFN đ nh n bi t nguy c đ non v i nh ng thai
ủ ọ ẻ ụ ệ ứ ph không có tri u ch ng c a d a đ non [ 73].
ề ặ ế ượ ả ự ứ V m t lý thuy t, FFN đ c gi i phóng khi có s đ t gãy các liên
ề ặ ữ ố ụ ả ấ ế k t gi a b m t màng i và màng r ng. Do đó, hãng Hologic s n xu t ra
ề ệ ế ấ ẫ ệ các xét nghi m v FFN khuy n cáo không nên l y m u xét nghi m sau khi
ư ụ ệ ặ ạ có các va ch m vào CTC nh sau quan h tình d c ho c khám tay trong âm
ể ị ả ế ệ ế ả ưở ạ đ o. Hãng cũng khuy n cáo k t qu xét nghi m có th b nh h ở ng b i
ạ ị d ch máu trong âm đ o.
ộ ố ứ ứ ế ề M t s nhà nghiên c u đã ti n hành các nghiên c u v các y u t ế ố
ả ưở ế ệ ả nh h ng đ n xét nghi m FFN [ 62]. Tác gi ộ James S.McLaren và c ng
ề ả ưở ụ ớ ủ ệ ứ ự s nghiên c u v nh h ng c a quan h tình d c t ệ i xét nghi m FFN.
ệ ạ ị ượ ệ ở ự ụ ữ Xét nghi m FFN d ch âm đ o đ c th c hi n ử nh ng thai ph ch a
ơ ừ ế ầ ờ ờ ệ đ n thai t 18 đ n 34 tu n trong th i gian 48 gi sau khi quan h tình
ủ ứ ụ ậ ấ ạ ồ ị ộ d c. Nghiên c u nh n th y n ng đ FFN trong d ch âm đ o c a nhóm
ụ ừ ụ ệ ờ ấ ầ thai ph v a quan h tình d c trong vòng 48 gi cao g p 6,36 l n (95%;
ụ ệ ớ CI=3,4311,8) so v i nhóm không có quan h tình d c trong vòng 48 gi ờ .
ả ả ề ồ ạ ộ ử ế Tác gi lý gi i đi u này là do t n t i m t phân t liên k t có tên là
α ữ ư ằ ấ ộ (1,2)fucosylate glycotope có tính ch t nh m t dây ch ng gi a các
ử ử ề ặ ượ ả phân t , giúp các phân t bám dính vào nhau. B m t FFN đ ấ c s n xu t
α ừ ụ ế ủ ặ ở ra t bánh rau, màng r ng và t bào ố ượ i đ c bao ph dày đ c b i (1,2)
ượ ế ừ ượ ả fucosylate glycotope. Fibronectin đ c ti t ra t ị tinh d ch đ ấ c s n xu t
α ừ ụ ế ấ Ở ra t các tuy n sinh d c cũng r t giàu (1,2)fucosylate glycotope. thai
ụ ừ ụ ệ ệ ị ph v a quan h tình d c xong mà làm xét nghi m FFN ngay thì d ch âm
α ẽ ấ ủ ề ạ ị đ o s r t nhi u fibronectin c a tinh d ch kèm theo (1,2)fucosylate
ề ẽ ả ủ glycotope. Đi u này s làm tăng t ỷ ệ ươ d l ng tính gi ả ứ c a ph n ng mà
không làm tăng âm tính giả [74 ].
ố ớ ườ ề ạ ọ ợ Đ i v i các tr ng h p ra máu âm đ o nhi u, các nhà khoa h c lo
ạ ằ ả ứ ể ế ả ng i r ng fibronectin trong huy t thanh có th ph n ng chéo trong ph n
ứ ế ệ ễ ế ả ẫ ị ng mi n d ch tìm FFN, d n đ n làm tăng k t qu xét nghi m FFN và
ươ ả ự ế ữ d ng tính gi . Tuy nhiên, trên th c t lâm sàng, nh ng thai ph b d a đ ụ ị ọ ẻ
ườ ầ ở ổ ử ị ộ ị non th ng b bong nút nh y c t cung và có ra m t chút máu trong d ch
ự ế ạ ộ âm đ o. Do đó, Natasha L.Hezelgrave và các c ng s đã ti n hành nghiên
ưở ủ ớ ệ ẻ ị ề ả ứ c u v nh h ng c a máu t i xét nghi m FFN và giá tr tiên đoán đ non
ứ ệ ấ ậ ủ c a xét nghi m. Các nhà nghiên c u nh n th y có máu trong que tăm bông
ẹ ồ ệ ế ể ẫ ẫ ộ ấ l y m u xét nghi m làm tăng nh n ng đ FFN d n đ n có th làm tăng
ế ấ ộ ặ ủ ệ ệ ạ ả ộ đ nh y và gi m đ đ c hi u c a xét nghi m. Tuy nhiên, n u l y giá tr ị
ể ẻ ắ ị ướ ủ ầ 50ng/ml làm đi m c t thì giá tr tiên đoán đ non tr c 34 tu n c a xét
ị ả ệ nghi m không b nh h ưở [75]. ng
ề ả ứ ưở ủ ạ ầ Nghiên c u đ u tiên v nh h ế ầ ng c a siêu âm đ u dò âm đ o đ n
ệ ả ượ ự ệ ở ế k t qu xét nghi m FFN đ ộ c th c hi n năm 1994 b i Mc Kenna và c ng
ụ ả ấ ế ế ệ ầ ả ự s trên 50 thai ph . Tác gi th y h u h t k t qu xét nghi m không thay
ướ ờ ỉ ổ đ i ngay tr c khi siêu âm và sau khi siêu âm 3 gi , ch có 2/16 chuy n t ể ừ
ươ ể ừ ươ d ng tính sang âm tính và 5/34 chuy n t âm tính sang d ng tính. Nghiên
ự ế ẳ ằ ả ộ ị ứ ủ c u c a BenHaroush và c ng s năm 2010 thì kh ng đ nh r ng k t qu xét
ệ ướ nghi m FFN làm ngay tr c khi siêu âm và ngay sau khi siêu âm không b ị
ấ ả ệ ẫ ổ ấ ả thay đ i. T t c các xét nghi m âm tính v n âm tính, t ệ t c các xét nghi m
ươ ẫ ươ ấ ủ ứ ầ d ng tính v n d ng tính. Nghiên c u g n đây nh t c a Amy Turitz và
ự ố ượ ự ụ ệ ẳ ị ộ c ng s công b năm 2016 đ c th c hi n trên 310 thai ph kh ng đ nh
ị ả ế ệ ả ưở ố ằ r ng k t qu xét nghi m FFN b nh h ở ng không có ý nghĩa th ng kê b i
ạ ằ ặ ầ thăm khám âm đ o b ng tay ho c siêu âm đ u dò âm đ o ạ [76].
ọ ẻ 1.5.2. IL8 trong tiên đoán d a đ non
ự ậ ầ ạ ạ ơ ể ượ ậ S t p trung b ch c u t i các mô trong c th đã đ c công nh n là
ơ ế ố ơ ả ứ ữ ứ ph n ng viêm trong su t h n 100 năm qua. Tuy nhiên, nh ng c ch ph c
ữ ủ ẫ ư ạ ủ t p c a quá trình viêm và nh ng quá trình trung gian c a viêm v n còn ch a
ượ ế ộ ố ứ ẽ ặ ộ ộ đ ể c hi u bi ạ ấ t m t cách c n k . M t s ch t có tính hóa ng đ ng b ch
ượ ữ ữ ệ ầ ố ầ c u đ c phát hi n vào cu i nh ng năm 1970 và đ u nh ng năm 1980 nh ư
ố ừ ồ ẩ peptid Nformylmethionyl có ngu n g c t vi khu n, C5a, PAF, leukotriene
ộ ố ổ ế ứ ự ủ ệ ạ B4,… M t s nhóm nghiên c u phát hi n ra đ i th c bào c a ph i ti t ra
ư ấ ả ạ ầ ấ ộ ộ ứ m t ch t gây viêm có kh năng hóa ng đ ng b ch c u nh ng m t vài năm
ế ượ ứ ớ ừ ườ sau các nhóm nghiên c u m i tinh ch đ ấ c ch t này t máu ng ấ i. Ch t
ầ ầ ớ ượ ả ị m i này l n đ u tiên đ c xác đ nh vào năm 1992 là peptide có kh năng
ầ ừ ứ ạ ộ ả ứ ề ộ ị hóa ng đ ng b ch c u t các mô có ph n ng viêm. M t đi u thú v là khi
ự ỗ ượ ộ ố ở ị trình t acid amin trên chu i peptid này đ c xác đ nh b i m t s phòng thí
ệ ạ ớ ớ ộ ượ ự ướ nghi m thì nó trùng kh p v i m t lo i peptid đã đ c d báo tr c có tên
ư ế ọ ượ ổ ạ là Pthromboglobulin protein ch a bi t ho t tính sinh h c đ c t ng h p t ợ ừ
ế ạ ả ầ ượ mRNA gây kích thích b ch c u gi m phân. Peptid này đ n nay đ ặ c đ t
ứ ự ạ ầ ạ tên là Interleukin8 (IL8) hay peptid ho t hóa b ch c u d a vào ch c năng
ư ộ ủ ệ ủ c a nó. Tuy nhiên, tên và ký hi u nh m t chymokine c a IL8 là CXC
ượ ứ ậ motif 8 hay CXCL8 cũng đ ở ể c công nh n và chính th c thông qua b i ti u
ộ ổ ủ ệ ề ả ố ế ứ ễ ị ban kh o sát v Chymokine c a hi p h i t ch c mi n d ch qu c t . Do
ẫ ượ ử ụ ọ đó, tên g i IL8 hay CXCL8 v n đ c s d ng song song. Ở ườ ng i, IL8 là
ộ ọ ượ ủ m t trong 15 thành viên c a h chemokine CXC, đ ễ c mã hóa trên nhi m
ể ả ế ự ể ạ ắ s c th 4q, kéo dài kho ng 2,5Mb (2). Các t bào bi u mô, đ i th c bào, t ế
ế ể ế ề ạ ộ ơ ơ bào c tr n và t bào n i m c đ u có th ti t ra IL8. IL8 t n t ồ ạ ướ i d i 2
ạ ượ ế ể ạ ạ d ng, 1 d ng có 72 acid amin đ c ti t ra t ừ ế t bào bi u mô và 1 d ng có
ượ ế ừ ạ ế ạ ứ ọ 77 acid amin đ c ti t ra t các lo i t bào còn l i. Công th c hóa h c và
ủ ượ ị ấ c u trúc c a IL8 cũng đ c xác đ nh chính xác [ 77].
ọ ủ ứ Hình 1.2: Công th c hóa h c c a IL8
ứ ủ ộ ố Vai trò chính c a IL8 trong su t quá trình viêm là hóa ng đ ng
ế ả ứ ễ ế ặ ị ị ệ các t bào mi n d ch đ n v trí có ph n ng viêm, đ c bi ầ ạ t là b ch c u
ạ ố ộ ạ ự đa nhân trung tính. IL8 cũng có ho t đ ng ch ng l ặ ủ i s có m t c a
ề ầ ạ ị ầ ạ lympho T và b ch c u ái ki m t ố ớ ạ i v trí viêm. Đ i v i b ch c u đa nhân
ớ ế ạ ầ ạ ộ ế trung tính, IL8 tăng k t dính b ch c u v i t ạ bào n i m c và tăng ho t
ế ạ ạ ầ ộ ị đ ng thoát m ch. Khi b ch c u đa nhân đ n v trí viêm, IL8 kích thích
ạ ộ ự ụ ế ầ ạ ẫ ạ b ch c u tăng ho t đ ng th c bào d n đ n tăng tác d ng viêm t ỗ i ch .
ủ ư ụ ứ ậ ấ ộ ố Các nghiên c u cũng nh n th y m t s tác d ng khác c a IL8 nh thúc
ẩ ổ ủ ạ ợ đ y t ng h p metalloproteinase9 (MMP9) ngo i bào làm phá h y mô
ả ế ế ẫ ươ ế liên k t, gi i phóng TNF d n đ n tăng quá trình ch t theo ch ng trình
ườ ộ ơ ủ ế c a t bào. Trong các mô bình th ấ ể ồ ng trong c th n ng đ IL8 r t
ể ậ ấ ấ ượ ư ể ộ ồ th p và không th nh n th y đ ấ c nh ng n ng đ IL8 có th tăng g p
ư ứ ề ế ầ ấ ớ 10 đ n 100 l n khi đáp ng v i các ch t ti n viêm nh TNF, IL1, các
ế ố y u t ẩ vi khu n,…
ậ ộ ố ắ Trong su t quá trình mang thai, CTC luôn đóng kín và m t đ ch c
ữ ằ ồ ử ạ ẻ ể ế ể đ giúp gi thai nhi n m trong bu ng t cung. Đ n khi chuy n d đ , dù
ẽ ề ẻ ủ ắ ạ ẻ ầ cho đ non hay đ đ tháng, CTC s m m d n và xóa ng n l i (quá trình
ư ậ ủ ố ạ ả ả chín c a CTC). Mu n nh v y, t i CTC ph i x y ra quá trình tái thi ế ạ t l i
ổ ồ ộ ướ collagen và thay đ i n ng đ proteoglycan và n ủ c. Quá trình phân h y
ạ ượ ể ớ ầ ạ collagen t i CTC đ c cho là do b ch c u đa nhân di chuy n t i đây và ti ế t
ư ặ ệ ra các proteinase nh MMP, đ c bi ủ t là enzyme phân h y collagen MMP8
ủ ậ và enzyme phân h y gelantin MMP2 và MMP9 [ 78]. Chính vì v y quá
ủ ượ ư ộ ạ trình chín c a CTC đ c coi nh m t quá trình viêm t i đây [ 79].
ề ặ ả ứ ế V m t lý thuy t, IL8 đóng vai trò trung tâm trong ph n ng viêm và
ạ ẻ ủ ơ ế ể ẻ ọ có vai trò quan tr ng trong c ch chuy n d đ đ tháng và đ non. Ở ổ c
ạ ế ạ ạ ử t cung, IL8 có vai trò thu hút và ho t hóa các t ầ bào b ch c u. T i đây,
ẽ ạ ầ ế IL8 s kích thích b ch c u ti t ra MMP8 (neutrophil collagenase) và
ạ Ở ố elastinase làm giáng hóa mô ngo i bào ở ổ ử c t cung [ 80]. màng ồ i, n ng
ứ ể ộ ố ộ đ IL8 tăng lên trong su t quá trình chy n d [ ạ ạ 81]. IL8 hóa ng đ ng b ch
ế ạ ấ ộ ầ ừ c u t máu ngo i ạ vi, tăng sinh t ủ bào n i m c và làm m t tính bám dính c a
ế ế ợ ố ẫ các t bào s i nên có vai trò làm y u màng ế i d n đ n v ỡ ố 82]. IL8 thúc i [
ợ ạ ế ễ ổ ợ ị ẩ ự ổ đ y s t ng h p IL 1, IL6 và kích ho t các t bào mi n d ch t ng h p ra
ể ạ ộ myeloperoxidase (m t lo i MMP đ giáng hóa protein).
ứ ề ể Tuy nhiên, trên lâm sàng, các nghiên c u v IL8 trong chuy n d ạ
ứ ề ề ấ ổ ợ ẫ v n còn nhi u tranh cãi. Vrachnis t ng h p nhi u nghiên c u cho th y tăng
ộ ị ố ả ứ ủ ộ ị ồ n ng đ IL8 trong d ch i là m t marker c a ph n ng viêm trong d ch ố i
ườ ễ ự ế ộ và th ế ng liên quan đ n nhi m trùng ố 47]. Becher và c ng s ti n hành i [
ề ộ ố ứ ễ ấ ị ở ị ổ ử nghiên c u v m t s ch t mi n d ch d ch c t ớ ẻ cung v i đ non cho
ổ ử ấ ồ ộ ị ầ ở ấ th y n ng đ IL8 trong d ch c t cung tăng cao g p 5 l n thai ph ụ
ạ ẻ ủ ạ ẻ ụ ể ể ớ chuy n d đ non so v i thai ph chuy n d đ đ tháng [ 45]. Holst và
ấ ự ự ồ ộ ở ị ữ ụ ộ c ng s tìm th y s tăng n ng đ IL8 d ch CTC nh ng thai ph sau đó
ẻ ủ ụ ữ ớ ẻ đ non so v i nh ng thai ph sau đó đ đ tháng (trung bình 11,3 ng/ml,
ả ả ộ ớ ộ kho ng dao đ ng 0,15–98,1 so v i 4,9 ng/ml,kho ng dao đ ng 0,15–41,0
ệ ủ ấ ở ị ự ự ng/ml, p=0,002). S xu t hi n c a IL8 d ch CTC >7,7 ng/ml d đoán đ ẻ
ớ non trong vòng 7 ngày v i LR(+) là 2,38 và LR() là 0,51 [ 83]. Kurkinen
ự ư ứ ế ả ộ ị ở ị Raty và c ng s đ a ra k t qu nghiên c u giá tr IL8 d ch CTC >3,7µg/l
ở ủ ẻ ứ ữ ụ ừ ầ ệ nh ng thai ph có tri u ch ng c a đ non t ớ 2232 tu n v i LR(+) là 1,4
ự ứ ộ ị ở ị (95%,CI=0,92,4) [84]. Rizzo và c ng s nghiên c u giá tr IL8 d ch c ổ
ư ủ ể ộ ử t cung >450 pg/ml có th so sánh nh c a m t Fibronectin thai nhi (FFN)
ẻ ị ị ớ v i giá tr >50 ng/ml trong tiên đoán đ non và giá tr IL8>860pg/ml tiên
ả ấ ấ ẩ ướ ố ớ đoán kh năng nuôi c y th y vi khu n trong n i v i LR(+) là 2,4 và c
LR() là 0,28 [85].
ứ ạ ề ặ ậ ế ả ồ M c dù v y, nhi u nghiên c u l ậ i báo cáo k t qu không đ ng thu n
ế ứ ứ ữ ứ ộ ớ v i nh ng nghiên c u trên. M t nghiên c u ti n c u năm 2012 trên 142 thai
ụ ụ ử ể ể ế ạ ơ ph Th y Đi n ch a đ n thai, ki m tra 27 lo i protein trong huy t thanh
ế ẻ ấ ồ ộ ộ cho th y n ng đ IL8 không liên quan đ n đ non [ ứ 44]. M t nghiên c u
ở ụ ụ ế ể ồ khác Th y Đi n ti n hành trên 50 thai ph chia làm các nhóm g m 17 thai
ạ ẻ ụ ư ụ ể ể ph chuy n d đ non, 8 thai ph thai non tháng nh ng không chuy n d ạ
ạ ẻ ủ ụ ủ ụ ể ư ẻ đ , 14 thai ph chuy n d đ đ tháng và 11 thai ph đ tháng nh ng
ạ ẻ ứ ể ồ ộ ở ị không chuy n d đ . Nghiên c u theo dõi n ng đ IL8 d ch CTC và
ấ ự ệ ữ ứ ủ không tìm th y s khác bi t gi a các nhóm [ 46]. Nghiên c u c a Coleman
ự ẳ ộ ị ượ ủ ẻ ị và c ng s cũng không kh ng đ nh đ c giá tr tiên đoán đ non c a IL8
ự ộ ị trong d ch CTC [ ứ 43]. AlvarezdelaRosa và các c ng s (2000) nghiên c u
ế ố ề ầ ơ ử ề v các y u t ẹ ti n viêm trong máu m góp ph n vào c n co t cung trong
ụ ẻ ử ẻ ụ ề ẻ đ non. Trong 35 thai ph có ti n s đ non thì có 19 thai ph đ non.
ứ ấ ồ ộ ệ ể ữ Nghiên c u cho th y n ng đ IL8 khác bi t không đáng k gi a nhóm
ạ ẻ ủ ạ ẻ ể ể ố ữ chuy n d đ non và chuy n d đ đ tháng. Không có m i liên quan gi a
ụ ớ ồ ộ ổ ự ự ế ả tu i thai ph v i n ng đ các cytokine [ 86]. K t qu này th c s mang l ạ i
ơ ế ẻ ờ ọ ự s nghi ng cho các nhà khoa h c vì trong c ch gây đ non, IL8 đóng vai
ủ ả ườ ế ẫ ả ả trò trung tâm c a c 4 con đ ẻ ng d n đ n đ non. Tác gi đã lý gi ề i đi u
ể ượ ế ấ ặ ị này có th do l ng IL8 ti t vào d ch CTC là r t ít ho c IL8 nhanh chóng
ườ ị b giáng hóa trong môi tr ng CTC.
ề ặ ư ậ ữ ế ấ Nh v y, v m t lý thuy t IL8 và FFN là nh ng ch t đóng vai trò
ể ế ề ơ ọ ạ ẻ quan tr ng trong c ch chuy n d đ non. Trên lâm sàng, nhi u nghiên
ế ớ ề ủ ệ ị ứ c u trên th gi ệ ấ i v 2 xét nghi m này cho th y giá tr cao c a 2 xét nghi m
ạ ệ ư ề ẻ trong tiên đoán đ non tuy nhiên t i Vi t Nam ch a có nhi u nghiên c u v ứ ề
ệ các xét nghi m này.
ƯƠ
CH
NG 2
Ố ƯỢ
ƯƠ
Ứ
Đ I T
NG VÀ PH
NG PHÁP NGHIÊN C U
ố ượ ứ 2.1. Đ i t ng nghiên c u
ố ượ ấ ứ ạ ụ ữ ứ ế Đ i t ng nghiên c u là ph n có thai đ n khám c p c u t i khoa
ụ ả ệ ệ ệ ươ ượ ẻ ẩ ọ Khám b nh B nh vi n Ph s n Trung ng đ c ch n đoán d a đ non
ọ ẻ ệ ề ậ ị ỉ ị và có ch đ nh nh p vi n đi u tr vì d a đ non.
ẩ ự ọ 2.1.1. Tiêu chu n l a ch n
ụ ồ ứ Thai ph đ ng ý tham gia nghiên c u.
ụ ừ ổ ổ Tu i thai ph t 1849 tu i.
ụ ượ ẻ ệ ẩ ậ ọ ỉ ị Thai ph đ ề c ch n đoán d a đ non có ch đ nh nh p vi n đi u
tr .ị
ừ ế ầ ầ ượ ổ Tu i thai t 27 tu n 1 ngày đ n 33 tu n 7 ngày, tính đ c chính xác
ự ế ự ề ầ ổ ừ tu i thai d a vào d ki n sinh theo siêu âm khi chi u dài đ u mông t 45
65mm.
ẹ ệ ấ ườ ề ộ ạ M không có b nh lý b t th ng v n i ngo i khoa.
ườ Quá trình mang thai bình th ng.
ờ ệ ộ ố M t thai, thai s ng, thai không nghi ng b nh lý.
ạ ừ ẩ 2.1.2. Tiêu chu n lo i tr
ứ ụ ồ Thai ph không đ ng ý tham gia nghiên c u.
ụ ắ ệ ấ ạ ộ Thai ph m c các b nh lý n i khoa c p và m n tính.
ụ ướ ề ơ ữ ệ ầ ạ ệ Thai ph tr c 27 tu n do nh ng can thi p v s sinh t i Vi t Nam
ướ ư ổ ạ ụ ệ ả ầ tr c tu i thai này ch a mang l ổ i hi u qu cao, thai ph sau 35 tu n vì tu i
ổ ưở ị ỉ ữ thai này ph i thai nhi đã tr ng thành và không có ch đ nh gi thai thêm
ồ ử trong bu ng t cung.
ẹ ổ ử ị ạ Có s o m cũ t cung, TC d d ng, UXTC, UBT,…
ư ắ ụ ề ử ệ Có ti n s can thi p vào CTC nh c t c t CTC, khoét chóp CTC,...
ụ ượ ạ Thai ph đ ề c khâu vòng CTC, rau ti n đ o, rau bong non, đa ố i,
ể ố thi u i.
ủ ộ ệ ỉ Các b nh nhân ch đ ng đình ch thai nghén.
ỉ ố ị ỡ ố ạ ụ Thai ph đang b r i, v i, ra máu âm đ o.
ị ậ ẩ Thai nhi có các d t t b m sinh.
ươ ứ 2.2. Ph ng pháp nghiên c u
ứ ị ể 2.2.1. Đ a đi m nghiên c u
ứ ượ ế ạ ệ ụ ả ệ ươ Nghiên c u đ c ti n hành t i B nh vi n Ph s n Trung ng.
ệ ộ ồ ị ị ạ Các xét nghi m FFN d ch âm đ o và đo n ng đ IL8 d ch CTC đ ượ c
ệ ạ ứ ự ượ ọ ệ ệ th c hi n t i Vi n nghiên c u y d ự ọ c h c quân s , H c vi n quân y , Hà Đông,
Hà N iộ .
ứ ờ 2.2.2. Th i gian nghiên c u
ứ ượ ế ừ Nghiên c u đ c ti n hành trong 3 năm (t ế 2014 đ n 2016).
ố ượ ậ ứ Năm 20142015: thu nh n đ i t ng nghiên c u.
ố ệ ế ử Năm 2016: x lý s li u và vi t báo cáo.
ế ế ứ 2.2.3. Thi t k nghiên c u
ứ ả ắ ệ ị ượ ồ ộ Nghiên c u mô t c t ngang: xét nghi m đ nh l ng n ng đ IL8
ạ ủ ệ ị ị ị d ch CTC và xét nghi m đ nh tính fetal fibronectin d ch âm đ o c a các thai
ụ ẻ ệ ọ ở ổ ầ ứ ph có tri u ch ng d a đ non tu i thai 2834 tu n. Sau đó theo dõi thai
ụ ế ạ ẻ ữ ệ ể ằ ố ớ ph đ n khi chuy n d đ nh m tìm m i liên quan gi a 2 xét nghi m v i
ị ượ ủ ệ ẻ ẻ đ non và giá tr tiên l ng đ non c a 2 xét nghi m.
ơ ồ ứ 2.2.4. S đ nghiên c u
ứ ộ 2.2.5. N i dung nghiên c u
ụ ệ ạ ị xét nghi m fetal fibronectin trong d ch âm đ o và xét M c tiêu 1:
ệ ị ượ ồ ộ ị ở ụ ọ nghi m đ nh l ng n ng đ IL8 trong d ch CTC nhóm thai ph d a đ ẻ
ụ ề ề non có chi u dài CTC≤25mm và nhóm thai ph có chi u dài CTC> 25mm.
ụ ụ ượ ệ ậ ị các thai ph đ ậ ề c nh p vi n đi u tr và ghi nh n M c tiêu 2:
ờ ữ ể ế ẻ ố th i gian gi ạ ẻ thai cho đ n khi chuy n d đ . Các m c đ non khi 34
ầ ầ ờ ữ ượ ị tu n, 37 tu n và th i gian gi thai 7 ngày, 14 ngày đ c xác đ nh đ ể
ị ượ ủ ẻ ị tính giá tr tiên l ệ ng đ non c a 2 xét nghi m IL8 trong d ch CTC và
ệ ạ ị xét nghi m FFN trong d ch âm đ o.
ướ ứ 2.2.6. Các b c nghiên c u
ụ ượ ướ ạ ứ ấ B c 1: sau khi thai ph đ c bác sĩ t i phòng khám c p c u cho
ọ ẻ ẽ ượ ệ ậ ụ ẫ ọ ổ nh p vi n vì d a đ non s đ c ch n ng u nhiên các thai ph có tu i thai
ề ự ố ượ ầ ợ ỏ ọ ứ phù h p và th a mãn các yêu c u v l a ch n đ i t ư ng nghiên c u nh đã
ở ả ụ ồ ẽ ượ ứ ề nêu trên, gi ế i thích v nghiên c u. N u thai ph đ ng ý s đ ọ c ch n
ứ ứ ệ ọ ượ ụ ở vào nhóm b nh nhân nghiên c u. C ch n đ c 1 thai ph nhóm có
ẽ ủ ộ ụ ở ề ọ ề chi u dài CTC≤25mm thì s ch đ ng ch n 1 thai ph nhóm có chi u dài
ẹ ổ ổ CTC>25mm có cùng nhóm tu i m và tu i thai.
ướ ứ ộ ỏ ậ B c 2: Nghiên c u sinh thu th p thông tin theo b câu h i nghiên
ự ế ụ ụ ụ ệ ấ ỏ ứ ự c u d a vào các b nh án và ph ng v n tr c ti p thai ph (Ph l c 1).
ỉ ố ướ ụ ứ B c 3: Nghiên c u sinh thăm khám thai ph , đánh giá các ch s lâm
ề ệ ậ ị ỉ sàng, siêu âm đo chi u dài CTC và ch đ nh các xét nghi m c n lâm sàng.
ướ ự ứ ệ ệ ấ ẩ B c 4: L y b nh ph m do nghiên c u sinh th c hi n:
ậ ấ ệ ẩ ỹ + K thu t l y b nh ph m:
ỏ ị ể ạ ặ Đ t m v t âm đ o đ quan sát CTC.
ẩ ấ ổ ử ị ị Dùng 2 tăm bông vô khu n l y d ch c t cung và d ch túi cùng sau âm
ặ ầ ượ ừ ờ ạ đ o: đ t l n l t t ng tăm bông vào CTC trong th i gian 15 giây, sau đó
ẵ ị ấ l y tăm bông ra và nhúng vào các dung d ch có s n nh ư ở ướ d i.
ề ệ ấ ấ ớ ị V i xét nghi m IL8: Dùng tăm bông l y d ch CTC khu y đ u tăm
ị ẵ ẩ ờ ị ẩ bông trong dung d ch Buffer vô khu n đã chu n b s n trong th i gian
ả ị kho ng 1015 giây cho tan d ch bám trên tăm bông.
ệ ấ ớ ị ạ V i xét nghi m FFN: dùng tăm bông l y d ch túi cùng sau âm đ o
ề ấ ẵ ộ ị khu y đ u tăm bông trong dung d ch Buffer có s n theo b Kit trong
ế ả ạ ỗ ể ể ự kho ng 10 – 15 giây, và ti n hành làm test nhanh t i ch đ ki m tra s có
ặ ủ ạ ủ ộ ị m t c a FFN t i d ch CTC theo b test “Quick Check FFN” c a hãng
Hologic.
ỉ ệ ử ế ệ ả ạ ế Xét nghi m cho k t qu âm tính n u ch hi n lên trên que th 1 v ch
ả ươ ử ế ệ ạ ế và cho k t qu d ng tính n u hi n lên trên que th 2 v ch.
ướ ệ ẫ ẩ ị ượ ẽ ượ B c 5: Các m u b nh ph m đ nh l ng IL8 s đ ộ c cho vào h p
ả ạ ử ể ạ ứ ệ ượ ọ ả b o qu n l nh chuy n vào x lý t i Vi n nghiên c u y d ự c h c quân s ,
ệ ệ ẩ ọ ượ ư ữ ạ ở ệ ạ H c vi n quân y. T i đây, b nh ph m đ c l u tr l nh nhi t đ ộ
0C đ b o qu n đ n khi phân tích v n ng đ IL8 trên máy
ả ể ả ề ồ ế ả ộ kho ng 60
ụ ụ DTX 880 theo quy trình (Ph l c 2).
ụ ượ ướ ả ẻ ề ệ ậ B c 6: Các s n ph đ ị ọ c nh p vi n đi u tr d a đ non theo phác
ụ ả ị ọ ủ ệ ệ ệ ẻ ả ồ ề đ đi u tr d a đ non c a khoa s n b nh lý B nh vi n ph s n Trung
ươ ụ ế ể ạ ng. Sau đó theo dõi các thai ph cho đ n khi chuy n d .
ướ ợ ổ ừ ể ạ ộ B c 7: T ng h p thông tin t ế cu c chuy n d , kèm theo các k t
ệ ệ ề ả ừ ố ị qu xét nghi m v IL8 và xét nghi m FFN, t đó xác đ nh m i liên quan
ố ớ ủ ượ ề v vai trò c a IL8 và FFN đ i v i tiên l ẻ ng đ non.
ỡ ẫ 2.2.7. C m u
ỡ ẫ ụ ứ Áp d ng công th c tính c m u:
Trong đó:
ỡ ẫ ứ ệ ề n1: C m u nghiên c u cho nhóm b nh nhân có chi u dài CTC ≤ 25
mm.
ỡ ẫ ứ ề ệ n2: C m u nghiên c u cho nhóm b nh nhân có chi u dài CTC > 25
mm.
α ệ ố ậ Z(1 /2): H s tin c y (95%).
β ự ẫ Z(1 ): L c m u (80%).
ỷ ệ ẻ ở ề p1: T l đ non nhóm BN có chi u dài CTC ≤ 25 mm (30%) [ 87].
[87].
ỷ ệ ẻ ở ề p2: T l đ non nhóm BN có chi u dài CTC > 25 mm (3%)
p= (p1+ p2)/2.
ứ ượ Thay vào công th c tính đ c n1= n2 = 50.
ự ấ D tính m t BN trong quá trình theo dõi là 10%.
ư ậ ầ ứ ụ ấ ọ ỗ Nh v y c n ch n ít nh t 55 thai ph vào m i nhóm nghiên c u. Trong
ụ ứ ổ ố ỗ nghiên c u này, có t ng s 146 thai ph chia làm 2 nhóm, m i nhóm 73
thai ph .ụ
ụ ứ ẩ ị 2.2.8. Các đ nh nghĩa và tiêu chu n áp d ng trong nghiên c u:
ọ ẻ ẩ ướ ụ ẫ ố ị Ch n đoán d a đ non: theo h ề ng d n qu c gia v các d ch v chăm
ứ ả ỏ ượ ự ẩ sóc s c kh e sinh s n 2016 ọ ẻ [88], d a đ non đ c ch n đoán d a vào các
ệ ấ d u hi u sau:
ổ ừ ế ế ầ ầ Tu i thai t 21 tu n 1ngày đ n h t 37 tu n.
ử ế ơ ơ Có c n co t ấ cung gây đau (ít nh t 2 c n trong 1 ti ng).
ổ ổ ử ự ế Có s bi n đ i c t cung.
ể ầ ấ ồ Có th có ra máu hay ch t nh y h ng.
ấ ườ ề ậ Siêu âm th y rau bám bình th ng, tim thai đ p đ u.
ả ị ế ệ ế ả ế K t qu xét nghi m FFN: k t qu đ nh tính, có 2 k t qu d ả ươ ng
ặ tính ho c âm tính.
ả ị ế ế ệ ả ượ ơ K t qu xét nghi m IL8: k t qu đ nh l ị ng, đ n v là pg/ml.
ẹ ượ ổ ự ượ Nhóm tu i m : đ c tính d a vào năm sinh và đ c chia ra 6 nhóm
ổ ướ ổ ổ ổ ổ tu i là d i 20 tu i, 2024 tu i, 2529 tu i, 3034 tu i, 3539 tu i, ổ ≥40 tu i.ổ
ề ử ẻ ẻ ấ ầ ướ ụ Ti n s đ non: thai ph có ít nh t 1 l n đ non tr c đây.
ạ ẻ ướ ụ ữ ể ẻ Đ non: nh ng thai ph chuy n d đ tr ầ c 36 tu n 7 ngày.
ạ ẻ ầ ụ ầ ể Con so: thai ph chuy n d đ l n đ u tiên.
ạ ẻ ừ ầ ứ ể ạ ụ Con r : thai ph chuy n d đ t l n th 2.
ự ế ự ệ ổ Tu i thai khi vào vi n: d a vào ngày d ki n sinh theo siêu âm trong
ệ ầ ổ ượ ầ 3 tháng đ u. Tu i thai khi vào vi n đ c chia ra 2 nhóm là 2831 tu n và
ạ ẻ ủ ổ ự ầ ổ 3234 tu n d a vào phân lo i đ non theo tu i thai c a t ứ ch c y t ế ế th
gi i ớ [2 ].
ỉ ố ượ ả Ch s Bishop: đ c tính theo b ng [ 89]
ỉ ố ả ả B ng 2.1: B ng ch s Bishop
Đi mể 0 1 2 3 Đánh giá
ộ ở Đ m CTC 0 cm 12 cm 34 cm > 5 cm
ộ Đ xóa CTC 030% 4050% 6070% > 80%
ộ ọ ủ Đ l t c a thai 3 2 1,0 +1, +2
ư ế ả ướ T th CTC Ng tr c Trung gian Ng sauả
ậ ộ M t đ CTC C ngứ Trung bình M mề
ự ế ự ổ Tu i thai khi sinh: d a vào ngày d ki n sinh theo siêu âm trong 3
ầ ượ ầ ổ tháng đ u. Tu i thai khi sinh đ ầ c chia ra 4 nhóm là 2831 tu n, 3234 tu n,
ầ ầ ự ổ 3536 tu n và ạ ẻ ≥37 tu n d a vào phân lo i đ non theo tu i thai c a t ủ ổ ứ ch c
y t ế ế ớ [2 ]. th gi i
ồ Cách sinh: g m 3 nhóm
ẻ ườ ạ ẻ ườ ệ ạ ả Đ th ể ng: chuy n d đ đ ng âm đ o mà không ph i can thi p gì
ừ ắ ầ tr c t khâu t ng sinh môn.
ạ ẻ ườ ẻ ủ ể ậ ệ ạ Đ th thu t: chuy n d đ đ ng âm đ o và có can thi p forcep
ặ ho c giác hút.
ổ ẻ ổ ấ ườ M đ : m l y thai đ ụ ng b ng.
ớ ớ ượ ẻ ự ị Gi ủ i tính c a con: gi ủ i tính c a con đ c xác đ nh sau khi đ d a vào
ụ ậ ồ ữ ộ b ph n sinh d c ngoài. G m 2 nhóm: nam và n .
ỉ ố ượ ụ ứ Ch s BMI: đ ệ c tính khi thai ph vào vi n theo công th c = cân
2 và đ
ề ặ ượ n ng(kg) / chi u cao (m) c chia ra 3 nhóm <18,5; 18,525 và >25.
ụ ượ ấ ệ ế ẹ CRP huy t thanh m : thai ph đ c l y máu xét nghi m khi vào
ệ ồ ộ ượ ủ ệ ế ả vi n, n ng đ CRP đ c tính theo mg/l. Theo k t qu xét nghi m c a khoa
ụ ả ệ ươ ệ ế ệ sinh hóa b nh vi n ph s n trung ng, xét nghi m CRP huy t thanh m ẹ
ườ bình th ng là ≤5mg/l.
ề ượ ề Chi u dài CTC: đ c chia ra 2 nhóm có chi u dài CTC≤25mm và
ứ ổ ệ ố ề ộ ủ nhóm có chi u dài CTC>25mm. M t nghiên c u t ng quan h th ng c a
ự ề ấ ộ ườ Angelica Glover và c ng s cho th y chi u dài CTC qua siêu âm đ ng âm
ế ố ữ ộ ủ ề ơ ạ đ o là m t trong nh ng y u t ẻ nguy c cao c a đ non. Chi u dài CTC
ữ ượ ắ ươ ứ ớ trong 3 tháng gi a đ c coi là ng n khi ≤25mm vì t ng ng v i 10
ở ổ ữ ề percentile ụ tu i thai này. Nh ng thai ph có chi u dài CTC>25mm có t ỷ ệ l
ệ ầ ấ ầ ầ ơ ớ ầ ẻ đ non sau 28 tu n, 30 tu n, 34 tu n và 37 tu n th p h n rõ r t so v i
ỷ ệ ẻ ề ướ ầ ủ nhóm có chi u dài CTC≤25mm. T l đ non tr c 37 tu n c a nhóm thai
ụ ề ph có chi u dài CTC≤25mm là 36,5% [ 90].
ề ậ ạ ằ ầ ỹ K thu t đo chi u dài CTC b ng siêu âm đ u dò âm đ o:
ụ ể ể ố ướ + Thai ph đi ti u đ làm bang quang tr ng tr c khi khám.
ữ ầ + Cho ít gel siêu âm vào gi a bao cao su và đ u dò.
ư ầ ồ ướ ẹ ế ạ + Đ a đ u dò nh nhàng vào cùng đ tr c âm đ o cho đ n khi nhìn
ự ầ ấ ả ầ ượ th y CTC, tránh đè áp l c đ u dò vào CTC. Hình nh CTC c n đ c nhìn
ộ ử ế ấ ị ướ ầ ở chi m ít nh t m t n a màn hình siêu âm và đ nh h ng ph n thai nhi bên
ượ ỗ ỗ ộ trái màn hình. Nhìn đ c rõ l ngoài, l ạ trong CTC và toàn b niêm m c
ướ ả ươ ố ằ CTC. Môi tr c và môi sau CTC ph i t ự ng đ i b ng nhau, tránh áp l c
ầ đ u dò đè vào CTC.
ề ượ ữ ỗ ỗ + Chi u dài CTC đ ả c tính là kho ng cách gi a l ngoài và l trong
CTC.
ề ạ ầ Hình 2.1: Đo chi u dài CTC qua siêu âm đ u dò âm đ o (Trích d n t ẫ ừ
https://www.uptodate.com/contents/secondtrimesterevaluationofcervical
lengthforpredictionofspontaneouspretermbirth)[28].
ườ ể ượ ợ ề Trong tr ị ậ ng h p CTC b g p, CTC có th đ ạ c chia ra nhi u đo n
ế ổ ạ ẳ ạ ớ ỏ ơ ạ ể đ đo (đo n th ng B và C). N u t ng các đo n nh này l n h n đo n
ẳ ố ỗ ỗ ề ạ ẳ th ng n i 2 l trong và l ngoài CTC (đo n th ng A) 5mm thì chi u dài
ẽ ượ ạ ổ ỏ CTC s đ c tính theo t ng các đo n nh (B+C) [28].
ờ ữ ượ ừ ẻ ệ ậ ồ Th i gian gi thai: đ c tính t ế ngày nh p vi n đ n khi đ . G m 3
ữ nhóm: gi thai ≤ 7 ngày, 813 ngày và ≥14 ngày.
ị ủ ệ ượ ộ ặ ệ ạ ộ Giá tr c a xét nghi m: đ c tính theo đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ị
ẩ ươ ị ẩ ỷ ố ả ỷ ch n đoán d ng tính, giá tr ch n đoán âm tính, t s kh dĩ (LR), t ấ xu t
chênh (OR) [91].
B nhệ Không b nhệ
ệ Xét nghi m (+) a b
ệ Xét nghi m () c d
ạ ộ Đ nh y= a/(a+c)
ộ ặ ệ Đ đ c hi u= d/(b+d)
ị ẩ ươ Giá tr ch n đoán d ng tính= a/(a+b)
ị ẩ Giá tr ch n đoán âm tính= (d/(c+d)
ộ ặ ệ ạ ộ LR(+)= đ nh y/(1đ đ c hi u)
ộ ặ ệ ộ ạ LR()=(1đ nh y)/đ đ c hi u
ộ ặ ủ ệ ế ệ ạ ộ ộ Đ chính xác c a xét nghi m càng cao n u đ nh y, đ đ c hi u, giá
ị ẩ ươ ị ẩ tr ch n đoán d ng tính và giá tr ch n đoán âm tính càng cao.
ế ẻ ẻ ả ả Kh năng đ non càng cao n u LR(+) càng cao và kh năng đ non
ế ấ ấ càng th p n u LR() càng th p.
ỉ ố ấ ỷ ượ ể T xu t chênh (OR): là t s hai Odd, đ ễ c bi u di n là OR
ỉ ố ữ ố ầ ế ố ế ố ủ ộ =Odd1/Odd2. Trong đó Odd c a m t bi n c là t s gi a s l n bi n c đó
ố ầ ả ế ố ả x y ra và s l n bi n c đó không x y ra.
ắ ố ư ỉ ố ự ọ ể Ch n đi m c t t i u: d a vào ch s Youden
ỉ ố ệ ạ ộ ị ấ ộ ặ Ch s Youden = (đ nh y+đ đ c hi u1) có giá tr cao nh t
ụ ụ ươ ậ ố ệ 2.2.9. D ng c và ph ng pháp thu th p s li u
ậ ố ệ ụ ụ D ng c thu th p s li u
ấ ỏ ỏ ộ B câu h i ph ng v n.
ề ằ ị Máy siêu âm thai và xác đ nh chi u dài CTC b ng siêu âm đ ườ ng
âm đ o.ạ
ọ ể ễ ệ ồ ộ ị ị Máy xét nghi m mi n d ch h c đ đo n ng đ IL8 trong d ch CTC
ủ ệ ộ ị B xét nghi m đ nh tính FFN c a hãng Hologic:
ố ệ ử ư ữ Máy tính l u tr và x lý s li u.
ươ ậ ố ệ Ph ng pháp thu th p s li u:
ệ ấ ỏ ự ế + Ph ng v n tr c ti p b nh nhân.
+ Thăm khám và siêu âm.
ậ ố ệ ừ ệ + Thu th p s li u t b nh án.
ố ệ ử 2.2.10. Phân tích và x lý s li u
ố ệ ượ ử ằ ươ ố Các s li u đ c x lý trên máy vi tính b ng ph ng pháp th ng kê
ọ ươ y h c theo ch ng trình SPSS 16.0.
ẩ ể ả ặ ộ ệ Trung bình, đ l ch chu n và t l ỉ ệ ượ đ c dùng đ mô t ể đ c đi m
ứ ủ ố ượ c a đ i t ng nghiên c u.
ự ị ệ ỉ ệ ữ Test "χ2" dùng ki m đ nh s khác bi ể t gi a 2 t l
ự ị ệ ữ ể Test “t” dùng ki m đ nh s khác bi ị ố t gi a 2 tr s trung bình.
ỉ ấ ế ố ể T su t chênh OR (odds radio) đ đánh giá các y u t liên quan
ệ ố ươ ệ ố ươ ể ế ớ H s t ng quan “r” đ đánh giá h s t ng quan v i các bi n liên
t cụ
ậ ả ượ ụ ậ ị Kho ng tin c y 95% đ ộ c áp d ng cho toàn b các test. Nh n đ nh
ệ ự s khác bi ị t khi giá tr p < 0,05.
ạ ứ ứ ọ 2.3. Đ o đ c trong nghiên c u y h c
ụ ượ ả ự ệ Thai ph đ c thông báo, gi i thích và t nguy n tham gia nghiên
ệ ệ ệ ấ ả ỏ ưở ứ c u. Vi c ph ng v n b nh nhân và làm xét nghi m không nh h ế ng đ n
ỏ ệ ư ệ ạ ứ s c kh e b nh nhân cũng nh tình tr ng b nh.
ố ượ ứ ượ ễ ệ Các đ i t ng nghiên c u đ c mi n phí các xét nghi m và khám
ệ ấ ẫ ị lâm sàng, đ ượ ưở c h ủ ng kinh phí khi l y m u xét nghi m theo quy đ nh c a
ộ b y t ế .
ể ừ ỏ ứ ở ấ ệ ể B nh nhân có th t b nghiên c u ờ b t kì th i đi m nào.
ấ ả ệ ữ ậ T t c các thông tin cá nhân và b nh t ậ ượ t đ c gi bí m t.
ứ ượ ứ ủ ộ ồ ệ ệ Nghiên c u đã đ c thông qua h i đ ng y đ c c a b nh vi n ph ụ
ươ ệ ả s n trung ệ ng và B nh vi n quân y 103.
ƯƠ
Ế
Ả
CH
NG 3: K T QU
ươ ố ượ ự ọ ư ứ ớ V i ph ng pháp l a ch n đ i t ng nghiên c u nh trên, trong
ụ ứ ặ ố nghiên c u này có 156 thai ph (78 c p). Trong quá trình theo dõi, 3 đ i
ượ ế ụ ạ ệ ệ ạ t ng không ti p t c theo dõi thai t ố ấ i b nh vi n và m t liên l c, 2 đ i
ượ ị ạ ứ ế ả ổ ỏ ị t ủ ộ ng b tăng huy t áp ph i m ch đ ng b lo i ra kh i nghiên c u. Do
ố ượ ặ ị ạ ứ ứ ỏ đó, có 5 c p đ i t ư ậ ng nghiên c u b lo i ra kh i nghiên c u. Nh v y,
ủ ứ ạ nghiên c u c a tôi còn l i 146 thai ph , ụ chia làm 2 nhóm 73 thai ph cóụ
ụ ế ề ề chi u dài CTC >25 mm và 73 thai ph có chi u dài CTC≤25mm. K t qu ả
ượ ứ nghiên c u thu đ c nh ư sau:
ủ ố ượ ặ ứ ể 3.1. Đ c đi m c a đ i t ng nghiên c u
3.1.1. Tu i mổ ẹ
ể ồ ổ ẹ ụ ố Bi u đ 3.1: Phân b thai ph theo tu i m
ứ ủ ẻ ấ ổ ổ Tu i trung bình c a nhóm nghiên c u: 25,8 ± 5,0 tu i; tr nh t là 18
ấ ổ ổ ớ tu i và l n nh t là 42 tu i.
ề ử ả 3.1.2. Ti n s s n khoa
ả ề ử ả ố ẻ ạ
ụ B ng 3.1: Phân b thai ph theo ti n s s n khoa và tình tr ng đ non ở ầ l n mang thai này
Đ nonẻ
ả TS s nkhoa Đ nonẻ T ngổ p Đ đẻ ủ tháng
31 (55,4%) 55 (61,1%) 86 (58,9%) Con so
>0,05 25 (44,6%) 35 (38,9%) 60 (41,1%) Con rạ
56 (100%) 90 (100) 146 (100%) T ngổ
8 (32,0%) 10 (28,6%) 18 (30,0%) TS đ nonẻ
>0,05 17 (68,0%) 25 (71,4%) 42 (70,0%) Không TS đ nonẻ
25 (100%) 35 (100%) 60 (100%) T ngổ
ố ụ ệ ớ
ụ ố ề ử ẻ ạ
S thai ph con so khác bi ố ụ ữ ỷ ệ ẻ l ớ ề ử ả đ non v i ti n s s n khoa.
t không có ý nghĩa th ng kê so v i thai ạ ph con r . Trong s 60 thai ph con r có 30% có ti n s đ non. Không ố có m i liên quan gi a t ỷ ệ ẻ 3.1.3. T l đ non
ể ồ ụ ố ẻ ạ Bi u đ 3.2: Phân b thai ph theo tình tr ng đ non
ỷ ệ ẻ ệ ữ ố T l đ non khác bi t có ý nghĩa th ng kê gi a nhóm thai ph ụ
ề ướ có chi u dài CTC d i 25mm và trên 25mm (p<0,01).
ổ ệ 3.1.4. Tu i thai khi vào vi n
ể ồ ụ ủ ố ổ ệ Bi u đ 3.3: Phân b thai ph theo tu i thai c a con khi vào vi n
ỷ ệ ụ ổ ừ ế ầ T l thai ph có tu i thai t 2831 tu n chi m 67,1%.
ệ ầ ậ ầ ấ ấ ổ Tu i thai nh p vi n trung bình: 30,6±2,1 tu n, th p nh t là 28 tu n và
ấ ầ cao nh t là 34 tu n.
ổ 3.1.5. Tu i thai khi sinh
ể ồ ủ ố ổ ụ Bi u đ 3.4: Phân b thai ph theo tu i thai c a con khi sinh
ậ ấ ấ ầ ổ ớ Tu i thai khi sinh: 36,7±3,4 s m nh t là 28 tu n và ch m nh t là 43
tu n.ầ
ớ 3.1.6. Gi ủ i tính c a con
ụ ả ớ ủ ẻ ố B ng 3.2: Phân b thai ph theo gi i tính c a con và đ non
ớ ẻ ủ Gi i tính Đ nonẻ Đ đ tháng T ngổ p
32 (57,1%) 52 (57,8%) 84 (57,5%) Nam
>0,05 24 (42,9%) 38 (42,2%) 62 (42,5%) Nữ
56 (100%) 90 (100%) 146 (100%) T ngổ
ỷ ệ ữ ở ủ ẻ ệ T l nam và n 2 nhóm đ non và đ tháng khác bi t không có ý
ố nghĩa th ng kê.
3.1.7. Cách sinh
ụ ố ả B ng 3.3: Phân b thai ph theo cách sinh
ố ượ Cách sinh S l ng %
28 19,2% M đổ ẻ
ẻ ườ 118 80,8% Đ th ng
ẻ ủ 0 0 ậ Đ th thu t
146 100% T ngổ
ỉ ị ụ ố ả ổ B ng 3.4: Phân b thai ph theo ch đ nh m
ẻ ủ ỉ ổ Đ nonẻ Đ đ tháng ị Ch đ nh m
ầ 7 (30,4%) Đ u không l ọ t
ế ể 4 (17,4%) CTC không ti n tri n
10 (43,5%) 2 (40%) Thai suy
ấ ườ 2 (8,7%) 3 (60%) Ngôi thai b t th ng
5 (100%) 23 (100%) T ngổ
ủ ế ụ ẻ ườ ẻ
ẻ ủ ng chi m 80,8%. Trong nhóm đ non, ch ấ ng. Trong nhóm đ đ tháng, ch ỉ ỉ
ấ ặ ọ ế Ch y u thai ph đ th ườ ổ ị đ nh m là vì thai suy và ngôi b t th ầ ổ ị đ nh m hay g p nh t là thai suy và đ u không l t.
ệ ệ ạ ị ụ 3.2. M c tiêu 1: ị Xác đ nh xét nghi m FFN d ch âm đ o và xét nghi m IL
ụ ề ị 8 d ch CTC trong nhóm thai ph có chi u dài CTC trên và d ướ i
25mm
ạ ở ệ ị ụ ề 3.2.1. Xét nghi m FFN d ch âm đ o 2 nhóm thai ph có chi u dài
ướ CTC trên và d i 25mm
ứ ệ 3.2.1.1. Xét nghi m FFN trong nhóm nghiên c u
ụ ố ề ệ ả ả ế B ng 3.5: Phân b thai ph theo k t qu xét nghi m FFN và chi u dài
CTC
CTC CTC≤25 mm CTC>25 mm T ngổ P FFN
ươ D ng tính 38 (52,1%) 13 (17,8%) 51 (34,9%
<0,001 Âm tính 35 (47,9%) 60 (82,2%) 95 (65,1%)
T ngổ 73 (100%) 73 (100%) 146 (100%)
ẽ ớ ề ệ ặ ố Xét nghi m FFN có m i liên quan ch t ch v i chi u dài CTC.
ớ ổ ẹ ố ệ 3.2.1.2. M i liên quan xét nghi m FFN v i tu i m
ể ồ ụ ố ệ ươ Bi u đ 3.5: Phân b thai ph có xét nghi m FFN d ổ ng tính theo tu i
mẹ
ỷ ệ ươ ươ ươ ở ổ T l ệ xét nghi m FFN d ng tính t ng đ ng ẹ các nhóm tu i m .
ớ ề ử ả ố ệ 3.2.1.3. M i liên quan xét nghi m FFN v i ti n s s n khoa
ố ầ ố ề ẻ ệ ả B ng 3.6: Phân b xét nghi m FFN theo s l n đ và chi u dài CTC
Nhóm FFN Con so Con rạ T ngổ p
ươ D ng tính 35 (34,0%) 16 (37,2%) 51 (34,9%)
>0,05
Âm tính 68 (66,0%) 27 (62,8%) 95 (65,1%) Chung c 2ả nhóm
T ngổ 103 (100%) 43 (100%) 146 (100%)
ươ D ng tính 28 (51,9%) 10(52,6%) 38 (52,1%)
Âm tính 26 (48,2%) 9 (47,4%) 35 (47,9%) >0,05
Nhóm CTC≤25m m
T ngổ 53 (100%) 19 (100%) 73 (100%)
ươ D ng tính 7 (14,3%) 6 (25,0%) 13 (17,8%)
Âm tính 42 (85,7%) 18(75,0%) 60 (82,2%) >0,05
Nhóm CTC>25m m
T ngổ 49 (100%) 24 (100%) 73 (100%)
ẻ ớ ệ ố ở ữ ố ầ Không có m i liên quan gi a s l n đ v i xét nghi m FFN các
nhóm thai ph .ụ
ả ố ề ẻ
ạ ệ ở B ng 3.7: Phân b xét nghi m FFN theo chi u dài CTC và TS đ non nhóm con r
Nhóm FFN T ngổ p
ươ D ng tính TS đẻ non 6 (33,3%) Không có TS đ nonẻ 16 (38,1%) 22 (36,7%) >0,05
Chung cả 2 nhóm
Âm tính 12 (66,7%) 26 (61,9%) 38 (63,3%)
T ngổ 18 (100%) 42 (100%) 60 (100%)
ươ D ng tính 5 (62,5%) 10 (52,6%) 15 (55,6%)
Âm tính 3 (37,5%) 9 (47,4%) 12 (44,4%) >0,05
Nhóm CTC≤25 mm T ngổ 8 (100%) 19 (100%) 27 (100%)
ươ D ng tính 1 (10%) 6 (26,1%) 7 (21,2%)
Âm tính 9 (90%) 17 (73,9%) 26 (78,8%) >0,05
Nhóm CTC>25 mm T ngổ 10 (100%) 23 (100%) 33 (100%)
ề ử ẻ ữ ệ ố ớ Không có m i liên quan gi a ti n s đ non v i xét nghi m FFN ở
các nhóm thai ph .ụ
ớ ồ ộ ố ế ệ 3.2.1.4. M i liên quan xét nghi m FFN v i n ng đ CRP huy t thanh
mẹ
ẹ ở ẻ ồ ộ ế ả B ng 3.8: N ng đ CRP huy t thanh m các nhóm đ non
ộ ồ Nhóm N ng đ CRP (mg/l) p
ẻ ướ ầ 5,7 (95%; CI: 3,28,3) Đ tr c 37 tu n
>0,05 ẻ ầ 5,7 (95%; CI: 4,07,5) Đ sau 37 tu n
ẻ ướ ầ 7,7 (95%; CI: 2,113,4) >0,05 Đ tr c 34 tu n
ẻ ầ 5,3 (95%; CI: 4,06,7) Đ sau 34 tu n
ẹ ộ ồ ệ ữ ố ế N ng đ CRP huy t thanh m khác bi t không có ý nghĩa th ng kê gi a
ẻ ướ ầ ướ ầ các nhóm đ non tr c và sau 37 tu n, tr c và sau 34 tu n.
ồ ộ ố ế ệ ả B ng 3.9: Phân b xét nghi m FFN theo n ng đ CRP huy t thanh
ề và chi u dài CTC
FFN CRP≤5mg/l CRP>5mg/l T ngổ Nhóm p
ươ D ng tính 44 (33,6%) 7 (46,7%) 51 (34,9%)
Chung cả Âm tính 87 (66,4%) 8 (53,3%) 95 (65,1%) >0,05
2 nhóm T ngổ 131 (100%) 15 (100%) 146 (100%)
ươ D ng tính 33 (50,8%) 5 (62,5%) 38 (52,1%)
Âm tính 32 (49,2%) 3 (37,5%) 35 (47,9%) >0,05
Nhóm CTC ≤25mm T ngổ 65 (100%) 8 (100%) 73 (100%)
ươ D ng tính 11 (16,7%) 2 (28,6%) 13 (17,8%)
Âm tính 55 (83,3%) 5 (71,4%) 60 (82,2%) >0,05
Nhóm CTC >25mm T ngổ 66 (100%) 7 (100%) 73 (100%)
ữ ế ố ồ ộ Không có m i liên quan gi a n ng đ CRP huy t thanh m v i đ ẹ ớ ẻ
ệ ở non và xét nghi m FFN ụ các nhóm thai ph .
ố ớ ạ ệ 3.2.1.5. M i liên quan xét nghi m FFN v i tình tr ng viêm CTC
ụ ố ẻ ả ạ B ng 3.10: Phân b thai ph theo tình tr ng viêm CTC và đ non
CTC Có viêm Không viêm T ngổ p ẻ Đ non
ẻ ủ Đ đ tháng 23 (60,5%) 67 (62,0%) 90 (61,6%)
>0,05 Đ nonẻ 15 (39,5%) 41 (38,0%) 56 (38,4%)
T ngổ 38 (100%) 108 (100%) 146 (100%)
ị ả ệ ưở ở Xét nghi m FFN không b nh h ạ ng b i tình tr ng viêm CTC.
ố ệ ả ạ B ng 3.11: Phân b xét nghi m FFN theo tình tr ng viêm CTC
ề và chi u dài CTC
Nhóm FFN CTC viêm T ngổ p CTC không viêm
ươ D ng tính 11 (28,9%) 40 (37,0%) 51 (34,9%)
Âm tính 27 (71,1%) 68 (63%) 95 (65,1%) >0,05 Chung c 2ả nhóm
T ngổ 38 (100%) 108 (100%) 146 (100%)
ươ D ng tính 9 (45,0%) 29(54,7%) 38 (52,1%)
Âm tính 11 (55,0%) 24(45,3%) 35 (47,9%) >0,05 Nhóm CTC ≤ 25mm
T ngổ 20 (100%) 53 (100%) 73 (100%)
ươ D ng tính 2 (11,1%) 11(20,0%) 13 (17,8%)
Âm tính 16 (88,9%) 44(80,0%) 60 (82,2%) >0,05
Nhóm CTC>25m m
T ngổ 18 (100%) 55 (100%) 73 (100%)
ữ ạ ố ớ ệ Không có m i liên quan gi a tình tr ng viêm CTC v i xét nghi m
ẻ ạ FFN và tình tr ng đ non.
ỉ ố ớ ố ệ 3.2.1.6. M i liên quan xét nghi m FFN v i ch s Bishop
ỉ ố ủ ứ ể Ch s Bishop trung bình c a nghiên c u: 4,02±2,12 đi m.
ỉ ố ủ ẻ ể Ch s Bishop c a nhóm đ non: 5,04±2,44 đi m.
ẻ ủ ỉ ố ủ ể Ch s Bishop c a nhóm đ đ tháng: 3,43±1,66 đi m. p<0,001
ỉ ố ố ẻ ả ụ B ng 3.12: Phân b thai ph theo ch s Bishop và đ non
ẻ ủ Bishop Đ nonẻ Đ đ tháng T ngổ p
28 (50,0%) 11 (12,2%) 39 (26,7%) ≥6 đi mể
<0,001 28 (50,0%) 79 (87,8%) 107 (73,3%) <6 đi mể
56 (100%) 90 (100%) 146 (100%) T ngổ
ẽ ớ ẻ ể ử ụ ỉ ố ặ Ch s Bishop có liên quan ch t ch v i đ non và có th s d ng đ ể
ẻ tiên đoán đ non.
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 50% ệ Đ đ c hi u: 87,8%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 71,8% Giá tr ch n đoán âm tính: 73,8%
OR=7,2 (95%;CI: 3,216,3).
ỉ ố ố ệ ề ả B ng 3.13: Phân b xét nghi m FFN theo ch s Bishop và chi u dài
CTC
Nhóm FFN ≥6 đi m ể <6 đi mể T ngổ p
ươ D ng tính 27 (69,2%) 24 (22,4%) 51 (34,9%)
Âm tính 12 (30,8%) 83 (77,6%) 95 (65,1%) p<0,001 Chung c 2ả nhóm
T ngổ 39 (100%) 107 (100%) 146 (100%)
ươ D ng tính 25(73,5%) 13 (33,3%) 38 (52,1%)
Âm tính 9 (26,5%) 26 (66,7%) 35 (47,9%) p<0,001 Nhóm CTC≤25mm
T ngổ 34 (100%) 39 (100%) 73 (100%)
ươ D ng tính 2 (40%) 11 (16,2%) 13 (17,8%)
Âm tính 3 (60,0%) 57 (83,8%) 60 (82,2%) p>0,05 Nhóm CTC>25mm
T ngổ 5 (100%) 68 (100%) 73 (100%)
ẽ ớ ỉ ố ư ệ ặ ố Xét nghi m FFN có m i liên quan ch t ch v i ch s Bishop nh ng
ỉ ở ụ ề ướ ch nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm.
ớ ổ ố ệ ệ 3.2.1.7. M i liên quan xét nghi m FFN v i tu i thai khi vào vi n
ổ ố ệ ệ ả B ng 3.14: Phân b xét nghi m FFN theo tu i thai khi vào vi n
ề và chi u dài CTC
FFN 3234 tu nầ T ngổ Nhóm p 2831 tu nầ
ươ D ng tính 31 (31,6%) 20 (41,7%) 51 (34,9%)
Chung cả Âm tính 67 (68,4%) 28 (58,3%) 95 (65,1%) p>0,05 2 nhóm
T ngổ 98 (100%) 48 (100%) 146 (100%)
ươ D ng tính 25 (51,0%) 13 (57,2%) 38 (52,1%)
Âm tính 24 (49,0%) 11 (45,8%) 35 (47,9%) Nhóm CTC≤25 p>0,05
mm T ngổ 49 (100%) 24 (100%) 73 (100%)
ươ D ng tính 6 (12,2%) 7 (27,2%) 13 (17,8%)
Âm tính 43 (87,8%) 17 (70,8%) 60 (82,2%) Nhóm CTC>25 p>0,05
mm T ngổ 49 (100%) 24 (100%) 73 (100%)
ữ ệ ố ớ ổ ở Không có m i liên quan gi a tu i thai v i xét nghi m FFN các
ụ ổ nhóm thai ph có tu i thai 2831 và 3234.
ớ ờ ệ ữ 3.2.1.8. Liên quan xét nghi m FFN v i th i gian gi thai
ờ ố ệ ả ữ B ng 3.15: Phân b xét nghi m FFN theo th i gian gi thai
≤7 ngày 813 ngày ≥14 ngày T ngổ p Ngày giữ thai
9 (17,6%) 12 (23,5%) 30 (58,8%) 51 (100%)
D ngươ tính <0,001 2 (2,1%) 0 (0%) 93(97,9%) 95 (100%) Âm tính
11 (7,5%) 12 (8,2%) 123 (84,2%) 146 (100%) T ngổ
ẽ ớ ệ ặ ờ ữ Xét nghi m FFN liên quan ch t ch v i th i gian gi thai.
ồ ộ ệ ị ở ụ 3.2.2. Xét nghi m n ng đ IL8 d ch CTC ề 2 nhóm thai ph có chi u
ướ dài CTC d i và trên 25mm
ứ ụ ồ ộ ị 3.2.2.1. N ng đ IL8 d ch CTC trong nhóm thai ph nghiên c u
ứ ụ ộ ồ ị N ng đ IL8 d ch CTC trung bình trong nhóm thai ph nghiên c u là
ấ ấ ấ 23,3pg/ml (95%; CI:21,325,3); th p nh t là 1,7pg/ml và cao nh t là
64,1pg/ml.
ồ ộ ị ở ề N ng đ IL8 d ch CTC trung bình ụ nhóm thai ph có chi u dài
ấ ấ CTC≤25mm là 25,6pg/ml (95%;CI:22,628,7), th p nh t là 3,4g/ml và cao
ấ nh t là 64,1pg/ml.
ồ ộ ị ở ề N ng đ IL8 d ch CTC trung bình ụ nhóm thai ph có chi u dài
ấ ấ CTC>25mm là 21,0pg/ml (95%;CI:18,523,6), th p nh t là 1,7pg/ml và cao
ấ nh t là 39,3pg/ml.
ộ ồ ề ị 3.2.2.2. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC theo chi u dài CTC
ồ ộ ớ ề ả ị B ng 3.16: N ng đ IL8 d ch CTC v i chi u dài CTC
ồ n CI (95%) p ề Chi u dài CTC ộ N ng đ IL8 (pg/ml) Nhỏ nh tấ Cao nh tấ
25,6 22,628,7 3,4 64,1 CTC≤25mm 73
<0,05 21,0 18,523,6 1,7 39,3 CTC>25mm 73
ữ ồ ề ố ộ ị Có m i liên quan gi a n ng đ IL8 d ch CTC và chi u dài CTC.
ớ ổ ẹ ồ ị ộ 3.2.2.3. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC v i tu i m
ổ ẹ ồ ộ ả ị B ng 3.17: N ng đ IL8 d ch CTC theo tu i m
ộ CI (95%) Nhóm Tu i mổ ẹ n p ồ N ng đ IL 8 (pg/ml)
13,735,4 <20 12 24,5
22,427,0 2029 102 24,7 >0,05 Chung c 2ả nhóm
14,422,5 ≥30 tu iổ 32 18,4
2,550,9 <20 6 26,7
24,030,4 2029 51 27,2 >0,05 Nhóm CTC≤25mm
13,227,1 ≥30 tu iổ 16 20,2
12,032,7 <20 6 22,3
19,025,5 2029 51 22,2 >0,05 Nhóm CTC>25mm
11,921,6 16,7 ≥30 tu iổ 16
ẹ ở ồ ộ ổ ớ ị N ng đ IL8 d ch CTC không liên quan v i tu i m các nhóm
nghiên c u.ứ
ớ ổ ộ ồ ệ ậ ị 3.2.2.4. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC v i tu i thai khi nh p vi n
ậ ệ ổ ồ ộ ả ị B ng 3.18: N ng đ IL8 d ch CTC theo tu i thai khi nh p vi n
ộ Nhóm CI(95%) p n ổ Tu i thai (tu n)ầ ồ N ng đ IL 8 (pg/ml)
22,127,3 2831 98 24,7
<0,05 Chung c 2ả nhóm 17,423,7 3234 48 20,5
24,432,1 2831 49 28,2
<0,05 Nhóm CTC≤25mm 15,824,8 3234 24 20,3
18,024,3 2831 32 21,2
>0,05 Nhóm CTC>25mm 16,025,5 3234 41 20,8
ự ộ ồ ị N ng đ IL8 d ch CTC có s khác bi ệ ở t ổ 2 nhóm tu i thai 2832
ư ầ ầ ỉ ở ụ ề tu n và 3234 tu n nh ng ch nhóm thai ph có chi u dài CTC ≤25mm.
ớ ề ử ả ộ ồ ị 3.2.2.5. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC v i ti n s s n khoa
ề ử ẻ ộ ồ ả ị B ng 3.19: N ng đ IL8 d ch CTC theo ti n s đ non ở ườ ng i con
rạ
ộ Nhóm TS đ nonẻ n CI(95%) p ồ N ng đ IL 8 (pg/ml)
Có 18 25,1 19,630,5 >0,05 Chung c 2ả
Không 42 23,8 19,628,0 nhóm
Có 8 30,2 22,737,6
>0,05 Nhóm CTC≤25mm Không 19 27,0 19,234,7
Có 10 21,0 13,029,0
>0,05
Nhóm CTC>25mm Không 23 21,2 16,825,7
ố ầ ộ ồ ả ị ẻ B ng 3.20: N ng đ IL8 IL8 d ch CTC theo s l n đ
ộ ồ Nhóm S conố n CI(95%) p N ng đ IL8 (pg/ml)
Con so 86 22,7 20,125,3
>0,05 Chung c 2ả nhóm Con rạ 60 24,2 20,927,5
Con so 54 24,3 20,628,0
>0,05 Nhóm CTC≤25mm Con rạ 19 27,9 22,333,5
Con so 40 20,9 17,224,6
>0,05 Nhóm CTC>25mm Con rạ 33 21,2 17,524,9
ớ ề ử ả ộ ồ ị N ng đ IL8 d ch CTC không liên quan v i ti n s s n khoa.
ỉ ố ộ ớ ồ ị 3.2.2.6. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC v i ch s Bishop
ỉ ố ồ ộ ả ị B ng 3.21: N ng đ IL8 d ch CTC theo ch s Bishop
ộ Nhóm Bishop n CI(95%) p ồ N ng đ IL 8 (pg/ml)
18,823,0 Bishop <6 107 20,9
<0,05 Chung c 2ả nhóm 25,834,1 Bishop ≥6 39 30,0
17,324,7 Bishop <6 39 21,0
<0,05 Nhóm CTC≤25mm 26,435,5 Bishop ≥6 34 30,9
18,123,5 Bishop <6 68 20,9
>0,05 Nhóm CTC>25mm 10,736,5 Bishop ≥6 5 23,6
ồ ộ ệ ố ở ị N ng đ IL8 d ch CTC khác bi t có ý nghĩa th ng kê nhóm thai
ụ ướ ề ph có chi u dài CTC d i 25mm.
ớ ồ ộ ạ ị 3.2.2.7. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC v i tình tr ng viêm CTC
ồ ộ ệ ả ạ ị B ng 3.22: N ng đ xét nghi m IL8 d ch CTC theo tình tr ng viêm CTC
ộ CI(95%) Nhóm Viêm CTC n p ồ N ng đ IL 8 (pg/ml)
20,728,4 CTC viêm 38 24,6
>0,05 Chung c 2ả nhóm 20,525,3 Không viêm 108 22,9
18,431,4 CTC viêm 20 24,9
>0,05 Nhóm CTC≤25mm 22,429,5 Không viêm 53 25,9
19,728,8 CTC viêm 18 24,2
>0,05 Nhóm CTC>25mm 16,923,1 Không viêm 55 20,0
ạ ồ ộ ớ ị N ng đ IL8 d ch CTC không liên quan v i tình tr ng viêm CTC ở
ứ ụ các nhóm thai ph nghiên c u.
ớ ồ ộ ồ ộ ế ị 3.2.2.8. Liên quan n ng đ IL8 d ch CTC v i n ng đ CRP huy t thanh
ồ ộ ồ ộ ế ả ị B ng 3.23: N ng đ IL8 d ch CTC theo n ng đ CRP huy t thanh
ộ ồ n CI(95%) p Nhóm CRP (mg/l) N ng đ IL8 (pg/ml)
CRP≤5 131 23,4 21,425,4
Chung c 2 ả nhóm >0,05 CRP >5 15 22,8 14,031,6
CRP≤5 65 25,5 22,428,6
Nhóm CTC≤25mm >0,05 CRP >5 8 26,5 11,142,0
CRP≤5 66 21,3 18,624,0
Nhóm CTC>25mm >0,05 CRP >5 7 18,4 7,129,8
ớ ồ ồ ộ ộ ị ế N ng đ IL8 d ch CTC không liên quan v i n ng đ CRP huy t
ẹ ở ụ ứ thanh m các nhóm thai ph nghiên c u.
ồ ộ ụ ệ ạ ị ị 3.3. M c tiêu 2: Giá tr xét nghi m FFN d ch âm đ o và n ng đ IL8
ẻ ị d ch CTC trong tiên đoán đ non
ị ủ ệ ẻ 3.3.1. Giá tr c a xét nghi m FFN trong tiên đoán đ non
ị ủ ệ ẻ ướ 3.3.1.1. Giá tr c a xét nghi m FFN trong tiên đoán đ non tr c 37
tu nầ
ố ẻ ệ ả ướ ầ B ng 3.24: Phân b xét nghi m FFN theo đ non tr c 37 tu n
XN FFN <37 tu nầ ≥37 tu nầ T ngổ p
ươ 40 (71,4%) 11 (12,2%) D ng tính 51 (34,9%) <0,001
16 (28,6%) 79 (87,8%) 95 (65,1%) Âm tính
56 (100%) 90 (100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 71,4% ệ Đ đ c hi u: 87,8%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 78,4% Giá tr ch n đoán âm tính: 83,2%
LR (+): 5,85 LR (): 0,33 OR: 4,7 (95%; CI: 2,97,5).
ị ủ ẻ ướ ầ 3.3.1.2. Giá tr c a XN FFN trong tiên đoán đ non tr c 34 tu n
ố ẻ ệ ả ướ ầ B ng 3.25: Phân b xét nghi m FFN theo đ non tr c 34 tu n
XN FFN <34 tu nầ ≥34 tu nầ T ngổ p
ươ 23 (92%) 28 (23,1%) 51 (34,9%) D ng tính
<0,001 2(8%) 93 (76,9%) 95 (65,1%) Âm tính
25 (100%) 121 (100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 92% ệ Đ đ c hi u: 76,9%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 45,1% Giá tr ch n đoán âm tính: 97,9%
LR (+): 3,98 LR (): 0,1 OR: 21,4 (95%; CI: 5,387,2)
ị ủ ẻ 3.3.1.3. Giá tr c a XN FFN trong tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày
ố ẻ ệ ả B ng 3.26: Phân b xét nghi m FFN theo đ non trong vòng 7 ngày
XN FFN ≤7 ngày >7 ngày T ngổ p
ươ 9 (81,8%) 42 (31,1%) 51 (34,9%) D ng tính <0,001
2 (18,2%) 93 (68,9%) 95 (65,1%) Âm tính
11 (100%) 135(100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 81,8% ệ Đ đ c hi u: 68,9%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 17,6% Giá tr ch n đoán âm tính:97,9%
LR(+): 2,63 LR(): 0,264 OR: 8,4(95%; CI: 1,8837,34)
ị ủ ẻ 3.3.1.4. Giá tr c a XN FFN trong tiên đoán đ non trong vòng 14 ngày
ố ẻ ệ ả B ng 3.27: Phân b xét nghi m FFN theo đ non trong vòng 14 ngày
XN FFN ≤14 ngày >14 ngày T ngổ p
ươ 21 (91,3%) 30 (24,4%) D ng tính 51 (34,9%) <0,001
2 (8,7%) 93(75,6%) 95 (65,1%) Âm tính
23 (100%) 123 (100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 91,3% ệ Đ đ c hi u: 75,6%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 41,2% Giá tr ch n đoán âm tính: 97,9%
LR(+): 3,74 LR(): 0,12 OR: 19,6(95%; CI: 4,880,1)
ộ ạ ệ ủ ệ ả ặ ị ạ ớ B ng 3.28: Đ nh y và đ c hi u c a xét nghi m FFN d ch âm đ o v i
ờ ẻ th i gian đ non
ẻ AUC Tình tr ng đạ non Độ nh yạ ộ ặ Đ đ c hi uệ ị Giá tr tiên đoán () Giá trị tiên đoán (+)
ẻ ầ 71,43% 87,78% 78,43% 83,16% 79,60% Đ non <37 tu n
ẻ ầ 92,00% 76,86% 45,10% 97,89% Đ non <34 tu n 84,43%
ữ 81,82% 68,89% 17,65% 97,89% 75,35% Gi thai 7 ngày
ữ 91,30% 75,61% 41,18% 97,89% Gi thai 14 ngày 83,46%
ẻ ị ướ ữ FFN có giá tr tiên đoán đ non tr ầ c 34 tu n và gi thai 14 ngày là
cao nh t.ấ
ố ợ ị ủ ớ ệ ề 3.3.1.5. Giá tr c a ph i h p xét nghi m FFN v i chi u dài CTC trong
tiên đoán đ nonẻ
ố ợ ớ ề ệ ả B ng 3.29: Xét nghi m FFN ph i h p v i chi u dài CTC trong tiên
ướ ầ ẻ đoán đ non tr c 37 tu n
XN FFN và CTC <37 tu nầ ≥37 tu nầ T ngổ p
5 (5,6%) 38 (26%) FFN(+) và CTC≤25mm 33 (58,9%) <0,001
23 (41,1%) 85 (94,4%) 108 (74%) Còn l iạ
56 (100%) 90 (100%) 146 (100%) T ngổ
ạ ộ ộ ặ Đ nh y: 58,9% ệ Đ đ c hi u: 94,4%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 86,8% Giá tr ch n đoán âm tính: 78,7%
LR (+): 10,5 LR (): 0,44 OR: 24,4 (95%; CI: 8,569,5)
ố ợ ớ ề ệ ả B ng 3.30: Xét nghi m FFN ph i h p v i chi u dài CTC trong tiên
ướ ầ ẻ đoán đ non tr c 34 tu n
XN FFN và CTC <34 tu nầ ≥34 tu nầ T ngổ p
17 (14%) 38 (26%) FFN(+) và CTC≤25mm 21 (84%) <0,001
4 (16%) 104 (86%) 108 (74%) Còn l iạ
25 (100%) 121 (100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ệ ạ Đ nh y: 84% Đ đ c hi u: 86%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 55,3% Giá tr ch n đoán âm tính: 96,3%
LR (+): 6 LR(): 0,19 OR: 32,1 (95%; CI: 9,8105,1)
ố ợ ớ ề ệ ả B ng 3.31: Xét nghi m FFN ph i h p v i chi u dài CTC trong tiên
ẻ đoán đ non trong vòng 7 ngày
XN FFN và CTC ≤7 ngày >7 ngày T ngổ p
29 (21,5%) 38 (26%) FFN(+) và CTC≤25mm 9 (81,8%) <0,01
2 (18,2%) 106 (78,5%) 108 (74%) Còn l iạ
11 (100%) 135 (100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 81,8% ệ Đ đ c hi u: 78,5%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 23,7% Giá tr ch n đoán âm tính: 98,1%
LR (+): 3,8 LR(): 0,23 OR: 16,4 (95%; CI: 3,380,3)
ố ợ ớ ề ệ ả B ng 3.32: Xét nghi m FFN ph i h p v i chi u dài CTC trong tiên
ẻ đoán đ non trong vòng 14 ngày
XN FFN + CTC ≤14 ngày >14 ngày T ngổ p
21 (17,1%) 38 (26%) FFN(+) và CTC≤25mm 17 (73,9%)
<0,001 6 (26,1%) 102 (82,9%) 108 (74%) Còn l iạ
23 (100%) 123 (100%) 146 (100%) T ngổ
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 73,9% ệ Đ đ c hi u: 82,9%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 44,7% Giá tr ch n đoán âm tính: 94,4%
LR(+): 4,32 LR(): 0,31 OR: 13,7 (95%; CI: 4,939,0)
ủ ẻ ả ị B ng 3.33: So sánh giá tr tiên đoán đ non c a XN FFN và
ố ợ ớ ề XN FFN ph i h p v i chi u dài CTC
ươ Ph ng pháp OR Đ nonẻ ộ ạ Đ nh y ộ ặ Đ đ c hi uệ tiên đoán (95% ; CI)
71,4 87,8 4,7 (2,97,5) Tr c 37 FFN (+) ướ tu nầ
58,9 94,4 24,4 (8,569,5) FFN(+) và CTC≤25mm
92 76,9 21,4 (5,387,2) Tr c 34 FFN ướ tu nầ
84 86 32,1 (9,8105,1) FFN(+) và CTC≤25mm
FFN 81,8 68,7 8,4(1,937,3) Trong 7
81,8 78,5 16,4 (3,380,3) ngày FFN(+) và CTC≤25mm
91,3 75,6 19,6(4,880,1) FFN Trong 14 ngày
73,9 82,9 13,7 (4,939,0) FFN(+) và CTC≤25mm
ố ợ ệ ề Ph i h p xét nghi m FFN và siêu âm đo chi u dài CTC giúp
ẻ ị ướ ầ tăng giá tr tiên đoán đ non tr ầ c 34 tu n, 37 tu n và trong vòng 7
ngày.
ị ủ ệ ẻ ị 3.3.2. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
ị ủ ệ ẻ ị 3.3.2.1. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
ướ ầ tr c 37 tu n
ồ ộ ẻ ả ị ướ B ng 3.34: N ng đ IL8 d ch CTC trong 2 nhóm đ non tr c 37
ẻ ầ tu n và không đ non
Nhóm n Trung bình ấ CI (95%) Th p nh t p
ấ (pg/ml) Cao nh tấ (pg/ml) (pg/ml)
ẻ ầ 56 29,8 26,732,9 5,3 64,1 Đ non < 37 tu n <0,001
90 19,3 17,121,6 1,7 38,3 Không đ nonẻ
ủ ụ ẻ ồ ộ ị ướ N ng đ IL8 d ch CTC c a thai ph trong nhóm đ non tr c 37
ụ ẻ ầ ơ ớ ố tu n trung bình cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm thai ph đ sau 37
tu n.ầ
ể ồ ẻ ướ ầ ủ ị ị Bi u đ 3.6: Giá tr tiên đoán đ non tr c 37 tu n c a XN IL8 d ch CTC
ệ ắ ố ư ể Di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC: 75% Đi m c t t i u: 20,9pg/ml.
ạ ộ ộ ặ Đ nh y: 78,6% ệ Đ đ c hi u: 54,4%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 51,8% Giá tr ch n đoán âm tính:
80,3%
LR(+): 1,72 LR(): 0,34 OR: 2,63(95%; CI: 1,54,6)
ị ủ ộ ồ ệ ị 3.3.2.2. Giá tr c a xét nghi m n ng đ IL8 d ch CTC trong tiên đoán
ướ ầ ẻ đ non tr c 34 tu n
ổ ử ộ ồ ả ị ẻ B ng 3.35: N ng đ IL8 d ch c t cung trong 2 nhóm đ non
ướ ầ ầ tr ẻ c 34 tu n và đ sau 34 tu n
Nhóm n Trung bình 95% CI p
(pg/ml) Cao nh tấ (pg/ml)
Th pấ nh tấ (pg/ml)
ẻ ầ 25 36,8 32,341,2 14,8 64,1 Đ non <34 tu n < 0,001
ẻ ầ 121 20,6 18,622,5 1,7 39,3 Đ sau 34 tu n
ụ ẻ ộ ồ ị ướ N ng đ IL8 d ch CTC thai ph trong nhóm đ non tr ầ c 34 tu n
ụ ể ơ ớ ố trung bình cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm thai ph chuy n d đ ạ ẻ
sau 34 tu n.ầ
ị ẻ ướ ộ
ả ồ ộ ồ ỉ ố ầ ệ ộ ặ 1- Đ đ c hi u c 34 tu n theo n ng đ IL8 Ch s Youden
B ng 3.36: Giá tr tiên đoán đ non tr N ng đ IL 8 ộ ạ Đ nh y (%) (%)
27,0 92 35,5 0,565
27,5 92 34,7 0,573
27,7 92 33,9 0,581
27,8 88 33,9 0,54
28,2 88 33,1 0,54
ệ ắ ố ư ể Di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC: 86,5% Đi m c t t i u: 27,7pg/ml.
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 92% ệ Đ đ c hi u: 66,1%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 35,9% Giá tr ch n đoán âm tính:
97,6%
LR(+): 2,71 LR(): 0,12 OR: 14,73 (95%; CI:3,660,2)
ị ủ ồ ộ ẻ ị 3.3.2.3. Giá tr c a n ng đ IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non trong
vòng 7 ngày
ổ ử ể ộ ồ ả ị B ng 3.37: N ng đ IL8 d ch c t cung trong 2 nhóm chuy n d đ ạ ẻ
non trong vòng 7 ngày và sau 7 ngày
Nhóm n CI (95%) P Trung bình (pg/ml)
ẻ 11 30,4 25,435,4 Th pấ nh tấ (pg/ml) 14,8 Cao nh tấ (pg/ml) 38,9 Đ non ≤7 ngày
<0,05 ẻ 135 22,8 20,624,9 1,7 64,1 Đ sau 7 ngày
ụ ẻ ồ ộ ị N ng đ Il8 d ch CTC thai ph trong nhóm đ non trong vòng 7 ngày
ẻ ơ ố ớ trung bình cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm không đ non trong
vòng 7 ngày.
ể ồ ủ ị ị
ẻ Bi u đ 3.7: Giá tr tiên đoán đ non trong 7 ngày c a XN IL8 d ch CTC ể ắ ố ư ệ ng cong: 71,2% ướ ườ i đ Di n tích d i u: 22,7pg/ml. Đi m c t t
ạ ộ ộ ặ Đ nh y: 90,9% ệ Đ đ c hi u: 48,1%
ị ẩ ươ Giá tr ch n đoán d ị ẩ ng tính: 12,5% Giá tr ch n đoán âm tính: 98,5%
LR(+): 1,75 LR(): 0,19 OR: 8,3 (95%; CI:1,162,8)
ị ủ ồ ộ ẻ ị 3.3.2.4. Giá tr c a n ng đ IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non trong
vòng 14 ngày
ổ ử ể ộ ồ ả ị B ng 3.38: N ng đ IL8 d ch c t cung trong 2 nhóm chuy n d đ ạ ẻ
non trong vòng 14 ngày và sau 14 ngày
Nhóm n 95% CI p
Cao nh tấ (pg/ml)
ẻ Trung bình (pg/ml) 32,2 Th pấ nh tấ (pg/ml) 9,5 64,1 23 27,137,1 Đ non ≤14 ngày <0,001
ẻ 123 21,7 19,623,8 1,7 57,3 Đ sau 14 ngày
ụ ẻ ồ ộ ị N ng đ IL8 d ch CTC thai ph trong nhóm đ non trong vòng 14
ụ ẻ ơ ố ớ ngày cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i thai ph trong nhóm không đ non
trong vòng 14 ngày.
ả ủ ẻ ị ị
B ng 3.39: Giá tr tiên đoán đ non trong 14 ngày c a XN IL8 d ch CTC
ộ ồ ệ ộ ặ 1- Đ đ c hi u ộ ạ Đ nh y (%) N ng đ IL8 (pg/ml) (%) Ch sỉ ố Youden
20,9 87 52,8 0,34
21,9 87 52 0,35
21,3 87 51,2 0,358
21,6 82,6 51,2 0,314
22,0 82,6 50,4 0,322
ệ ắ ố ư ể Di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC=75,1% Đi m c t t i u: 21,3pg/ml.
ộ ộ ặ ạ Đ nh y: 87% ệ Đ đ c hi u: 48,8%
ị ẩ ươ ị ẩ Giá tr ch n đoán d ng tính: 24,1% Giá tr ch n đoán âm tính: 95,2%
LR(+): 1,7 LR(): 0,27 OR: 5,1 (95%; CI:1,616,3)
ố ợ ớ ị ủ ề ị 3.3.2.5. Giá tr c a XN IL8 d ch CTC ph i h p v i đo chi u dài CTC
trong tiên đoán đ nonẻ
ả ố ợ ẻ B ng 3.40: So sánh giá tr tiên đoán đ non c a IL8 và IL8 ph i h p
ị ủ ề ớ v i đo chi u dài CTC
ươ Ph ng pháp
Độ ạ nh y(%) GTCĐ (+) (%) GTCĐ () (%) OR Đẻ non ộ ặ Đ đ c hi uệ (%)
IL8>20,9 78,6 54,4 78,6 54,4 2,63
55,4 82,2 65,9 74,7 2,61 Trướ c 37 tu nầ IL8>20,9 và CTC≤25mm
IL8>27,7 92 66,1 35,9 97,6 14,73
84 83,5 51,2 96,2 13,45 Trướ c 34 tu nầ IL8>27,7 và CTC≤25mm
IL8>22,7 90,9 48,1 12,5 98,5 8,25
Trong 7 ngày 81,8 74,8 20,9 98,1 10,78
IL8>22,7 và CTC≤25mm
IL8>21,3 87 48,8 24,1 95,2 5,06
69,6 77,2 36,4 93,1 5,3 Trong 14 ngày IL8>21,3 và CTC≤25mm
ố ợ ệ ề ớ ị Ph i h p xét nghi m IL8 d ch CTC v i siêu âm đo chi u dài
ẻ ị CTC giúp tăng giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày.
ố ợ ớ ị ủ ị 3.3.2.6. Giá tr c a XN IL8 d ch CTC ph i h p v i XN FFN trong tiên
đoán đ nonẻ
ả ủ ẻ ị B ng 3.41: So sánh giá tr tiên đoán đ non c a IL8, FFN
ố ợ ớ và IL8 ph i h p v i FFN
ươ Ph ng pháp OR Đẻ non ộ ạ Đ nh y (%) ộ ặ Đ đ c ệ hi u (%) GTCĐ (+) (%) GTCĐ () (%)
IL8>20,9 78,6 54,4 78,6 54,4 2,63
FFN (+) 71,4 87,8 78,4 83,2 4,66
37 tu nầ IL8>20,9 và FFN (+) 60,7 94,4 87,2 79,4 2,61
IL8<20,9 và FFN () 89,3 47,8 51,5 87,7
IL8>27,7 92,0 66,1 35,9 97,6 14,73
FFN (+) 92,0 76,9 45,1 97,9 21,42
34 tu nầ IL8>27,7 và FFN (+) 88,0 90,9 66,7 90,9 25,11
IL8<27,7 và FFN () 96,0 52,1 70,7 98,4
IL8>22,7 90,9 48,1 12,5 98,5 8,25
FFN (+) 81,1 68,9 17,6 97,9 8,38
7 ngày IL8>22,7 và FFN (+) 72,7 79,3 20,2 97,3 8,15
IL8<22,7 và FFN () 37,8 11,6 100,0 100,0
IL8>21,3 87 48,8 24,1 95,2 5,06
FFN (+) 91,3 75,6 41,2 97,9 19,56
14 ngày IL8>21,3 và FFN (+) 78,3 83,7 47,4 95,4 10,23
IL8<21,3 và FFN () 40,7 24,0 100,0 100,0
ố ợ ệ ệ ạ ị ị ớ Ph i h p xét nghi m IL8 d ch CTC v i xét nghi m FFN d ch âm đ o giúp
ẻ ị ướ ặ ầ ệ ụ ữ tăng giá tr tiên đoán đ non tr c 34 tu n. Đ c bi t, nh ng thai ph có
ơ ấ ệ ồ ộ ị ướ nguy c th p, xét nghi m FFN âm tính và n ng đ IL8 d ch CTC d i
ườ ẻ ợ 21,3pg/ml thì không có tr ng h p nào đ non trong vòng 14 ngày.
ƯƠ
Ậ
CH
NG 4: BÀN LU N
ụ ứ Nghiên c u này có 146 thai ph tham gia, chia làm 2 nhóm 73 thai ph ụ
ụ ề ề có chi u dài CTC>25mm và 73 thai ph có chi u dài CTC ≤ 25mm.
ủ ố ượ ặ ứ ể 4.1. Đ c đi m c a đ i t ng nghiên c u
ụ ổ ủ 4.1.1. Tu i c a thai ph
ủ ủ ứ ứ ổ Trong nghiên c u c a tôi, tu i trung bình c a nhóm nghiên c u là
ứ ề ấ ổ ổ ổ ế 25,8±5,0 tu i. Nhóm tu i trong nghiên c u nhi u nh t là 2029 tu i, chi m
ể ồ ổ ườ ụ ữ 69,8% (bi u đ 3.1). Sau 18 tu i ng ầ ủ ề ặ ể i ph n đã phát tri n đ y đ v m t
ể ấ ứ ệ ẵ ổ ề th ch t và tâm lý, s n sàng cho vi c sinh con nên l a tu i mang thai nhi u
ứ ứ ấ ổ ổ ượ ệ ạ ự ệ nh t là l a tu i 2029 tu i. Nghiên c u này đ c th c hi n t ệ i B nh vi n
ụ ả ươ ằ ở ụ ữ ố ộ ph s n Trung ng, n m ố trung tâm thành ph Hà N i. Ph n sinh s ng
ở ố ườ ướ ơ ở ậ ộ thành ph th ng có xu h ng l p gia đình mu n h n nông thôn vào
ổ ậ ứ ề ả ấ ổ kho ng 2029 tu i. Do l a tu i l p gia đình và mang thai nhi u nh t là 20
ố ượ ổ ụ ị ọ ứ ẻ ổ 29 tu i nên s l ng thai ph b d a đ non trong l a tu i này cũng hay
ứ ủ ế ấ ả ươ ươ ớ ặ g p nh t. K t qu nghiên c u c a tôi cũng t ng đ ng v i các nghiên
ề ọ ẻ ầ ượ ế ạ ệ ụ ả ệ ứ c u g n đây v d a đ non đ c ti n hành t i b nh vi n Ph s n Trung
ươ ứ ủ ứ ổ ươ ệ ng. L a tu i trung bình trong nghiên c u c a Tr ố ng Qu c Vi t năm
ổ 2013 là 27,54±5,84 tu i và Phan Thành Nam năm 2012 là 27,03±4,98 tu i [ ổ 5],
ứ ủ ả ổ ị ọ ẻ ấ [6]. Nghiên c u c a 2 tác gi trên cũng cho th y nhóm tu i b d a đ non
ặ ấ ừ ổ hay g p nh t là t 2029 tu i.
ế ổ ỉ ỏ ầ ượ Nhóm tu i <20 và ≥40 ch chi m t ỷ ệ l nh , l n l t là 8,2% và 1,4%.
ề ẻ ạ ệ ộ ủ ệ ứ Trong nghiên c u v đ non t ụ ả i B nh vi n ph s n Hà N i c a Ch ử
ả ữ ẹ ấ ố ổ ộ Quang Đ , tác gi đã tìm th y m i liên quan gi a tu i m và nguy c đ ơ ẻ
ụ ướ ữ ơ ẻ ầ ổ non. Nh ng thai ph d i 18 tu i có nguy c đ non tăng lên 1,3 l n và
ơ ẻ ữ ụ ầ ổ ớ ứ nh ng thai ph trên 35 tu i có nguy c đ non tăng lên 3,2 l n so v i l a
ứ ấ ổ ố tu i 1835 tu i [ ổ 92]. Tuy nhiên, nghiên c u này không tìm th y m i liên
ổ ủ ơ ẻ ụ ữ ớ quan gi a nguy c đ non v i các nhóm tu i c a thai ph (p>0,05).
ụ ở ỗ ổ ượ ọ ố ẫ Do cách ch n m u nên s thai ph m i nhóm tu i đ c phân b ố
ư ở ề ề nh nhau nhóm có chi u dài CTC ≤ 25mm và nhóm có chi u dài CTC
>25mm.
ề ử ả 4.1.2. Ti n s s n khoa
ụ ứ ệ ẻ ả ấ ố ọ B ng 3.1 cho th y trong s các thai ph có tri u ch ng d a đ non
ị ỷ ệ ề ậ ả ụ ế ệ ph i nh p vi n đi u tr , t l thai ph con so là 86/146, chi m 58,9% và t ỷ
ệ ỷ ệ ế ạ ầ ươ ươ l con r là 60/146, chi m 41,1%. T l này cũng g n t ng đ ớ ng v i các
ả ướ ư ươ ệ tác gi trong n ứ ề ẻ c nghiên c u v đ non nh Tr ố ng Qu c Vi t (65,3% và
ỷ ệ ụ 34,7%) và Phan Thành Nam (63,2% và 36,8%). T l ị ọ thai ph con so b d a
ề ệ ề ả ậ ơ ị ườ ể ạ ẻ đ non ph i nh p vi n đi u tr nhi u h n ng i con r có th do thai ph ụ
ứ ệ ầ ầ ắ ấ ớ ườ ơ mang thai l n đ u lo l ng h n v i các tri u ch ng b t th ủ ng c a thai
ư ụ ặ ạ ớ ơ ớ nghén nh đau b ng ho c ra máu âm đ o nên đi khám s m h n so v i
ườ ệ ẽ ụ ề ạ ậ ố ng ơ i con r , do đó s thai ph con so đi khám và nh p vi n s nhi u h n
ạ ụ ố s thai ph con r .
ứ ẻ Trong nghiên c u này, t ỷ ệ l con so trong nhóm đ non là 55,4% và
ẻ ủ ự ệ ố trong nhóm đ đ tháng là 61,1%. S khác bi t không có ý nghĩa th ng kê
ộ ố ế ớ ứ ớ ệ ế v i p>0,05. M t s nghiên c u trên th gi i và Vi t Nam đã ti n hành
ữ ử ứ ề ố ạ ớ nghiên c u v m i liên quan gi a ch a con so và con r ẻ v i đ non
ứ ủ ư ế ả ấ ố nh ng k t qu không th ng nh t. Nghiên c u c a Marie Lynn Miranda
ị ả ự ộ ố và c ng s công b năm 2011 cho th y t ấ ỷ ệ ẻ l đ non không b nh h ưở ng
ở ố ầ ơ ẻ ẻ ỉ ở ụ ề b i s l n đ . Nguy c đ non ch tăng lên nhóm thai ph có ti n s ử
ẻ ướ ệ ứ ọ đ non tr c đó [ ạ 93 ]. T i Vi ủ t Nam, nghiên c u c a Mai Tr ng Dũng
ụ ử ơ ẻ ủ ấ ạ ấ ầ tìm th y nguy c đ non c a thai ph ch a con r cao g p 2 l n thai ph ụ
ộ ạ ứ ủ ử ử ư ch a con so nh ng nghiên c u c a Ch Quang Đ l ấ i không tìm th y
ụ ử ữ ẻ ố ớ ạ m i liên quan gi a đ non v i thai ph ch a con so hay con r (p>0,05)
ể ạ ề ả ử [92 ],[94 ]. Có th ch a con so hay con r thì đ u tr i qua cùng m t c ộ ơ
ế ẻ ơ ử ở ỷ ệ ẻ ch đ non là do c n co t cung gây ra xóa m CTC nên t đ non l
ố ầ ụ ộ không ph thu c vào s l n mang thai.
ụ ẻ ứ ế ả Nghiên c u này cho k t qu trong nhóm thai ph đ non, t ỷ ệ l
ử ẻ ụ ế ề thai ph có ti n s đ non chi m 32,0% và trong nhóm thai ph đ đ ụ ẻ ủ
ự ế ả ệ ữ tháng chi m 28,6% (b ng 3.1). S khác bi t gi a 2 nhóm không có ý
ộ ố ế ớ ứ ố ớ ậ nghĩa th ng kê v i p>0,05. M t s nghiên c u trên th gi ấ i nh n th y
ỷ ệ ẻ ẻ ủ ụ ư ụ ộ t ố ầ đ non không ph thu c vào s l n đ c a thai ph nh ng ti n s ề ử l
ẻ ở ữ ầ ướ ạ ữ ộ đ non nh ng l n mang thai tr c đây l i là m t trong nh ng y u t ế ố
ủ ầ ứ ủ ơ nguy c cao c a l n mang thai này. Nghiên c u c a Laughon SK và
ụ ự ộ c ng s năm 2014 trên 3836 thai ph cho th y t ấ ỷ ệ ẻ l ề đ non khi có ti n
ầ ướ ụ ầ ử ẻ s đ non trong l n mang thai l n tr ữ c là 31,6%. Nh ng thai ph có
ộ ầ ơ ẻ ẻ ầ ấ ế m t l n đ non thì l n mang thai ti p theo nguy c đ non cao g p 5,64
ử ẻ ữ ề ớ ụ ầ l n khi so sánh v i nh ng thai ph không có ti n s đ non (95%;
ứ ộ ạ ậ ả CI=5,276,05) [95 ]. M t nghiên c u khác t ủ i Nh t B n năm 2015 c a
ả ơ ẻ ự ấ ộ tác gi Yamashita M và c ng s cũng cho th y nguy c đ non tăng lên
ầ ở ấ ụ ữ ề ớ g p 2,5 l n ử ẻ nh ng thai ph có ti n s đ non (21,7% so v i 8,8%;
ề ử ẻ ế ớ ướ ơ ẻ ầ p<0,01). N u ti n s đ non s m tr ớ c 27 tu n thì nguy c đ non s m
ướ ầ ở ầ ứ ủ ấ tr c 27 tu n l n mang thai này g p 22,1 l n [ ầ 96 ]. Nghiên c u c a tôi
ứ ế ể ả ố ớ ọ cho k t qu không gi ng v i các nghiên c u khác có th do cách ch n
ủ ộ ữ ụ ứ ủ ứ ệ ẫ ọ ủ m u c a nghiên c u ch đ ng ch n nh ng thai ph có tri u ch ng c a
ẻ ệ ề ả ọ ị ấ ả ữ ụ ậ d a đ non ph i nh p vi n đi u tr nên t t c nh ng thai ph trong
ơ ẻ ứ ề ể ầ ơ nghiên c u đ u có nguy c đ non tăng cao h n qu n th nói chung.
ỷ ệ ẻ ủ ứ ể 4.1.3. T l ầ đ non c a qu n th nghiên c u
ụ ị ọ ứ ẻ ổ ố ố Nghiên c u này có t ng s 146 thai ph b d a đ non, s thai ph ụ
ẻ ủ ẻ ế ế sau đó đ non là 56, chi m 38,4% và đ đ tháng là 90, chi m 61,6%
ủ ứ ể ồ ươ ệ (bi u đ 3.2). Nghiên c u c a Tr ố ng Qu c Vi t năm 2012 và nghiên
ụ ứ ề ệ ọ ứ ủ c u c a Phan Thành Nam năm 2013 v nhóm thai ph có tri u ch ng d a
ề ẻ ả ậ ị ệ đ non ph i nh p vi n đi u tr cho th y t ấ ỷ ệ ẻ l đ non là 35,2% và 37,3%
ư ậ ả ươ ứ ế ươ ớ [6 ],[5 ]. Nh v y, nghiên c u cho k t qu t ng đ ng v i các tác gi ả
ứ ở ụ trên. Nghiên c u cũng cho th y t ấ ỷ ệ ẻ l đ non ề nhóm thai ph có chi u
ướ ơ ố dài CTC d i 25mm (53,4%) cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i t ớ ỷ ệ ẻ l đ
ở ụ ề non ề nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm (23,3%) (p<0,01). Đi u
ẽ ữ ể ệ ề ặ ố ớ này th hi n m i liên quan ch t ch gi a chi u dài CTC v i nguy c đ ơ ẻ
ả ề ắ ư non đúng nh y văn đã mô t , chi u dài CTC càng ng n thì nguy c đ ơ ẻ
non càng cao.
ổ ệ 4.1.4. Tu i thai khi vào vi n
ủ ụ ể ồ ổ ị ỉ Theo bi u đ 3.3, tu i thai trung bình c a thai ph khi có ch đ nh
ệ ậ ầ ấ ầ ổ ổ ớ nh p vi n là 30,6±2,1 tu n, tu i thai bé nh t là 28 tu n và tu i thai l n
ụ ế ầ ấ ầ ổ nh t là 34 tu n. Nhóm thai ph có tu i thai 2831 tu n chi m 67,1% và
ứ ụ ế ổ ế nhóm thai ph có tu i thai 3234 chi m 32,9%. Nghiên c u này cho k t
ả ươ ự ề ẻ ứ ủ ư ươ ệ qu t ng t nh nghiên c u v đ non c a Tr ố ng Qu c Vi t và Ch ử
ụ ế ầ ộ ỷ ệ ớ ấ Quang Đ khi nhóm thai ph 2831 tu n chi m t l n nh t trong các l
ị ọ ệ ề ẻ ậ ổ nhóm tu i thai nh p vi n đi u tr d a đ non (42,5% và 30,5%). Nghiên
ủ ộ ữ ụ ọ ổ ừ ế ứ ủ c u c a tôi ch đ ng ch n nh ng thai ph có tu i thai t ầ 28 đ n 34 tu n
ẻ ế ớ ướ ế ầ là nhóm đ non s m (28 đ n tr c 32 tu n) và trung bình (32 đ n tr ướ c
ạ ẻ ủ ổ ầ 34 tu n) theo phân lo i đ non c a t ứ ch c y t ế ế ớ th gi i (WHO) và trung
ừ ệ ể ậ ủ tâm ki m soát và ngăn ng a b nh t ỹ t c a M (CDC) [2 ]. Sau 34 tu n,ầ
ổ ủ ưở ỉ ị ữ ph i c a thai nhi đã tr ng thành nên không còn ch đ nh gi thai thêm
ồ ử ữ ướ ệ ả ầ trong bu ng t cung n a. Tr c 28 tu n, kh năng can thi p và nuôi
ạ ệ ứ ư ủ ệ ả ẻ ơ ố s ng tr s sinh t i Vi t Nam hi u qu ch a cao nên nghiên c u c a tôi
ụ ừ ế ậ t p trung vào nhóm thai ph t ầ . 28 đ n 34 tu n
ổ 4.1.5. Tu i thai khi sinh
ể ồ ỷ ệ ẻ ủ ấ ả Theo bi u đ 3.4, t đ non chung c a t ụ t c các thai ph là l
ỷ ệ ẻ ở ụ ề ướ 38,4%. T l đ non nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm là
ở ự ụ ề 53,4% và nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm là 21,9%. S khác
ệ ủ ẻ ố ớ ổ bi ừ t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,01. T ng nhóm tu i thai đ non c a nhóm
ụ ề ướ ụ ề ơ thai ph có chi u dài CTC d ề i 25mm đ u cao h n nhóm thai ph có chi u
ặ ệ ỷ ệ ẻ ừ ế dài CTC trên 25mm. Đ c bi t là t đ non t l ầ 28 đ n 31 tu n trong nhóm
ụ ề ướ thai ph có chi u dài CTC d i 25mm là 19,2% trong khi không có thai ph ụ
ị ẻ ổ ở ụ ề nào b đ non trong tu i thai này nhóm thai ph có chi u dài CTC trên
ụ ế ệ ở ệ ộ ủ ọ ạ 25mm. Đây là nhóm thai ph đ n b nh vi n giai đo n mu n c a d a đ ẻ
ứ ề ệ ắ ơ ử ư non, các tri u ch ng rõ ràng nh chi u dài CTC ng n, có c n co t cung rõ
ủ ụ ặ ỉ ữ ràng. M c tiêu đ t ra c a các bác sĩ ch là gi thai trên 48 gi ờ ể ủ ờ đ đ th i
ụ ưở ổ gian corticoid có tác d ng tr ng thành ph i cho thai nhi.
ớ 4.1.6. Gi ủ i tính c a con
ứ ỷ ệ ẻ ẻ ẻ ữ Trong nghiên c u, t đ ra tr l nam là 57,5% và tr n là 42,5%.
ẻ ỷ ệ ẻ ẻ ữ ẻ Trong nhóm đ non, t đ ra tr nam là 57,1% và tr n là 42,9%. Trong l
ỷ ệ ẻ ữ ầ ượ ẻ ẻ ủ nhóm đ đ tháng, t đ ra tr nam và n l n l l t là 57,8% và 42,2%
ự ả ệ ề ỷ ệ ữ ữ ẻ (b ng 3.2). S khác bi t v t l nam n gi a 2 nhóm đ non và đ đ ẻ ủ
ư ậ ứ ố ủ ớ tháng không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05. Nh v y, nghiên c u c a
ự ấ ệ ề ơ ẻ ữ chúng tôi không th y có s khác bi t v nguy c đ non gi a mang thai nhi
ộ ố ế ớ ữ ứ ậ là nam và mang thai nhi là n . M t s nghiên c u trên th gi i nh n th y t ấ ỷ
ệ ẻ ự ữ ụ ủ ơ l đ non t ớ nhiên c a nh ng thai ph mang thai nhi là nam cao h n so v i
ứ ữ ữ ụ ộ ự ớ nh ng thai ph mang thai nhi là n . Nghiên c u MJ Peelen và c ng s v i
ụ ử ơ ủ ừ ế ầ ự s tham gia c a 1736615 thai ph ch a đ n thai t ấ 25 đ n 43 tu n cho th y
ơ ẻ ụ ữ ừ ế ầ nh ng thai ph mang thai nam có nguy c đ non t 27 đ n 31 tu n cao
ơ ẻ ừ ế ầ ơ h n (RR=1,5; 95%;CI=1,41,6) và nguy c đ non t 27 đ n 37 tu n cũng
ữ ụ ơ ớ ữ cao h n (RR=1,2; 95%;CI=1,161,23) so v i nh ng thai ph mang thai n .
ỷ ệ ử ệ ậ ủ ẻ ơ ữ Tuy nhiên, t l t vong và b nh t t c a 2 nhóm tr s sinh nam và n sau
ư ẻ ứ ủ ạ ả khi đ là nh nhau [ 97]. Nghiên c u c a Ingemarsson trên t p chí s n ph ụ
ủ ữ ụ ủ ấ ơ ẻ khoa c a Anh cũng cho th y nguy c đ non c a nh ng thai ph mang thai
ụ ữ ữ ơ ả ằ ộ nam cao h n nh ng thai ph mang thai n . Tác gi cho r ng có m t gene
ượ ặ ễ ể ằ đ ể ắ c đ t tên là SRY n m trên nhi m s c th Y giúp cho thai nam phát tri n
ữ ẫ ế ơ ưở ế ể ẫ ớ ơ nhanh h n thai n d n đ n tr ng thành s m h n và d n đ n chuy n d ạ
ỷ ệ ử ệ ậ ủ ẻ ơ ớ s m h n vì t l t vong và b nh t ữ t c a tr nam và n sau khi sinh không
ệ ứ ủ ỷ ệ ẻ khác bi t nhau [ 98]. Trong nghiên c u c a tôi, t ủ đ non c a nhóm thai l
ụ ữ ư ự ụ ơ ph mang thai nam có cao h n nhóm thai ph mang thai n nh ng s khác
ệ ố bi t không có ý nghĩa th ng kê.
4.1.7. Cách sinh
ứ ỷ ệ ổ ẻ ấ ơ Trong nghiên c u, t m đ là 19,2%, th p h n so v i t ớ ỷ ệ ổ l m l
ủ ệ ụ ả ệ ươ ấ l y thai chung c a b nh vi n Ph s n trung ng. Có 2 nguyên nhân có th ể
ế ỷ ệ ổ ấ ứ ủ ề ấ ộ ẫ d n đ n t ữ m l y thai th p. M t là nghiên c u c a tôi là làm v nh ng l
ơ ẻ ữ ụ ẻ ườ thai ph có nguy c đ non cao và nh ng thai đ non th ặ ng là cân n ng
ẻ ườ ấ ạ ẽ ễ ủ ơ th p nên đ đ ng âm đ o s d dàng h n các thai nghén đ tháng. Hai là
ủ ộ ứ ạ ườ ủ ệ ợ trong nghiên c u này đã ch đ ng lo i ra các tr ng h p b nh lý c a m ẹ
ổ ấ ủ ệ ẹ ỉ ị ứ nên không có các ch đ nh m l y thai do các b nh lý c a m . Nghiên c u
ẻ ủ ư ậ ậ ả không ghi nh n ca đ th thu t nào nh forceps hay giác hút (b ng 3.3).
ỉ ặ ẻ ổ ỉ ị ấ Trong nhóm đ non, ch g p 2 ch đ nh m là thai suy và ngôi thai b t
ườ ể ề ả ự ủ ị th ng. Đi u này có th lý gi ứ i vì thai non tháng s c ch u đ ng c a thai
ườ ơ ử ễ ẫ ế ơ th ng kém nên khi có c n co t cung d d n đ n suy thai h n thai đ ủ
ẹ ạ ộ ữ tháng. Bên c nh đó, thai non tháng và thai nh cân cũng là m t trong nh ng
ấ ẫ ế ặ ấ ườ ư nguyên nhân hay g p nh t d n đ n ngôi thai b t th ng nh ngôi mông và
ẻ ủ ổ ấ ế ẫ ị ỉ ị ỉ ngôi vai d n đ n ch đ nh m l y thai. Trong nhóm đ đ tháng, ch đ nh
ế ặ ấ ổ ị ỉ ổ m vì thai suy là hay g p nh t chi m 43,5%, sau đó là các ch đ nh m vì
ọ ể ầ ượ ế ầ đ u không l t và CTC không ti n tri n l n l ả t là 30,4% và 17,4% (b ng
3.4).
ụ ậ 4.2. Bàn lu n theo m c tiêu 1
ứ ệ 4.2.1. Xét nghi m FFN trong nhóm nghiên c u
ụ ề ệ 4.2.1.1. Xét nghi m FFN trong nhóm thai ph có chi u dài CTC trên và
ướ d i 25mm
ụ ủ ứ ự ề Nghiên c u có s tham gia c a 146 thai ph chia ra 2 nhóm có chi u
ướ ỷ ệ ụ ệ ươ dài CTC trên và d i 25mm. T l thai ph có xét nghi m FFN d ng tính
ứ ế ế ả trong c nghiên c u chi m 34,9% (51/146) và âm tính chi m 65,1%
ụ ề ướ (95/146). Trong nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm, t ỷ ệ l xét
ệ ươ ơ ố nghi m FFN d ng tính là 52,1%, cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i t ớ ỷ ệ l
ươ ở ụ ệ xét nghi m FFN d ng tính ề nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm
ả ế ớ ứ ề là 17,8% (p<0,001) (b ng 3.5). Nhi u nghiên c u trên th gi i cũng nh t ư ạ i
ệ ẽ ữ ề ề ấ ặ ố Vi ớ t Nam đ u tìm th y m i liên quan ch t ch gi a chi u dài CTC v i
ơ ẻ ứ ự ề ộ nguy c đ non. E.Tsoi và c ng s năm 2006 nghiên c u v siêu âm đo
ệ ề ở ụ ị ọ ẻ ớ chi u dài CTC v i xét nghi m FFN 195 thai ph b d a đ non. Nghiên
ẽ ữ ề ậ ấ ặ ố ứ c u cũng nh n th y m i liên quan ch t ch gi a chi u dài CTC và xét
ệ ả nghi m FFN (r=0,921, p=0,003) [ 99]. Tác gi ứ Heath năm 2000 nghiên c u
ụ ấ ỷ ệ ươ trên 5146 thai ph th y t l ệ xét nghi m FFN d ng tính t ỷ ệ l ớ ị ngh ch v i
ỷ ệ ề ươ ầ ượ chi u dài CTC. T l FFN d ng tính l n l t là 3%, 19% và 57% khi
ề ả ừ chi u dài CTC gi m t 3140mm, 1115mm và 05mm [ 100]. Goldenberg
ụ ế ậ ỷ ệ ứ ươ nghiên c u trên 2915 thai ph k t lu n t l ệ xét nghi m FFN d ng tính là
ở ữ ụ ề ở ữ 6% nh ng thai ph có chi u dài CTC trên 25mm và 16% nh ng thai ph ụ
ề ướ ụ ủ ứ ệ có chi u dài CTC d i 25mm [ ọ 101]. Khi thai ph có tri u ch ng c a d a
ơ ử ắ ạ ẽ ụ ẻ đ non, c n co t cung s làm CTC ng n l ớ i và làm bóc tách màng r ng v i
ố ẫ ế ả ạ ề ị màng i d n đ n gi i phóng FFN t ạ i đây vào d ch âm đ o. Do đó, chi u dài
ủ ọ ẻ ứ ệ ệ ề ượ CTC và xét nghi m FFN đ u là tri u ch ng c a d a đ non và đ ề c nhi u
ế ớ ứ ữ ẳ ị ị nghiên c u trên th gi i kh ng đ nh là nh ng thăm dò có giá tr cao trong
ố ươ ữ ẽ ặ ẻ tiên đoán đ non nên gi a 2 thăm dò s có m i t ng quan ch t ch , ẽ chi uề
ắ ươ dài CTC càng ng n thì t ỷ ệ l ệ xét nghi m FFN d ng tính càng cao.
ổ ẹ ố ệ 4.2.1.2. Phân b xét nghi m FFN theo tu i m
ấ ỷ ệ ứ ể ồ Theo bi u đ 3.5, nghiên c u cho th y t l ệ xét nghi m FFN d ươ ng
ẹ ổ ệ ố tính trong các nhóm tu i m khác bi ớ t không có ý nghĩa th ng kê v i
p>0,05.
ề ướ ụ Phân tích nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm, t ỷ ệ l xét
ệ ươ ở ẹ ổ ổ ổ nghi m FFN d ng tính các nhóm tu i m <20 tu i, 2024 tu i, 2529
ổ ổ ổ ệ ố tu i, 3034 tu i và ≥35 tu i khác bi t không có ý nghĩa th ng kê (p>0,05).
ụ ề Trong nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, các phân tích cũng cho
ả ươ ự ự ệ ề ỷ ệ ươ ế k t qu t ng t , s khác bi t v t l FFN d ữ ng tính gi a các nhóm
ớ ả ụ ề ổ tu i không có ý nghĩa (p>0,05). Do đó, v i c 2 nhóm thai ph có chi u dài
ướ ụ ệ ộ CTC trên và d ổ ề i 25mm, xét nghi m FFN đ u không ph thu c vào tu i
m .ẹ
ơ ế ệ ấ ở ị ạ ố C ch làm xu t hi n FFN d ch âm đ o là do bóc tách màng i khi
ử ẹ ở ứ ạ ẻ ề ể ổ ơ có c n co t cung nên dù m l a tu i nào khi chuy n d đ đ u theo c ơ
ế ố ụ ế ạ ả ị ộ ệ ch gi ng nhau nên k t qu xét nghi m FFN d ch âm đ o không ph thu c
ẹ ổ vào tu i m .
ớ ề ử ả ệ 4.2.1.3. Liên quan xét nghi m FFN v i ti n s s n khoa
ụ ứ ệ ấ ộ Nghiên c u này cho th y xét nghi m FFN không ph thu c vào s ố
ẻ ỷ ệ ủ ủ ệ ầ l n đ . T l ạ xét nghi m FFN c a nhóm con so 34% và c a nhóm con r là
ự ả ệ ữ ố 37,2% (b ng 3.6). S khác bi t gi a 2 nhóm là không có ý nghĩa th ng kê
ụ ề ướ ớ v i p>0,05. Phân tích nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm, 51,9%
ụ ệ ươ ệ thai ph con so có xét nghi m FFN d ng tính, khác bi t không có ý nghĩa
ụ ố ớ ạ ệ ươ th ng kê so v i 52,6% thai ph con r có xét nghi m FFN d ng tính
ụ ề (p>0,05). Phân tích nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, 14,3% thai
ụ ệ ươ ệ ph con so có xét nghi m FFN d ng tính, khác bi t không có ý nghĩa
ụ ớ ố ạ ệ ươ th ng kê so v i 25% thai ph con r có xét nghi m FFN d ng tính
ể ơ ế ạ ẻ ể ườ (p>0,05). Có th , c ch chuy n d đ non ở ườ ng i con so và ng i con r ạ
ự ố ố ụ ẫ là gi ng nhau nên s bóc tách màng ế ố i và màng r ng gi ng nhau d n đ n
ệ ủ ạ ố ị ự ấ s xu t hi n c a FFN trong d ch âm đ o gi ng nhau.
ữ ậ ấ ố ố Các phân tích th ng kê không nh n th y m i liên quan gi a xét
ớ ề ử ẻ ệ ở ườ ạ ả nghi m FFN v i ti n s đ non ng i con r . Theo b ng 3.8, t ỷ ệ l xét
ệ ươ ở ụ nghi m FFN d ng tính ề ử ẻ nhóm thai ph có ti n s đ non là 33,3% và t ỷ
ệ ươ ở ề ử ẻ ụ l ệ xét nghi m FFN d ng tính nhóm thai ph không có ti n s đ non là
ệ ữ ố ự 38,1%. S khác bi t gi a 2 nhóm là không có ý nghĩa th ng kê (p>0,05).
ề ướ ụ Trong nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm, nhóm thai ph ụ
ạ ề ử ẻ ươ con r có ti n s đ non có t ỷ ệ l ệ xét nghi m FFN d ng tính là 62,5%,
ệ ề ử ẻ ố khác bi ớ t không có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm không có ti n s đ non là
ề ớ ụ 52,6% v i p>0,05. Trong nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, nhóm
ề ử ẻ ụ ạ ươ thai ph con r có ti n s đ non có t ỷ ệ l ệ xét nghi m FFN d ng tính là
ệ ố ớ 10% khác bi t không có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm không có ti n s đ ề ử ẻ
ớ non là 26,1% v i p>0,05.
ế ớ ề ử ẻ ộ ế ố ệ Theo các tài li u trên th gi i, ti n s đ non là m t y u t nguy c ơ
ầ ủ ẻ ứ ủ ấ ằ ư ệ hàng đ u c a đ non nh ng nghiên c u c a tôi th y r ng xét nghi m FFN
ề ử ẻ ư ố ầ ụ ộ ư ậ không ph thu c vào ti n s đ non cũng nh s l n mang thai. Nh v y,
ề ử ẻ ỉ ượ ơ ẻ ứ ượ ti n s đ non ch nói lên đ c nguy c đ non ch không tiên l ng đ ượ c
ỉ ươ ụ ủ ệ ẻ ờ th i gian đ non c a thai ph trong khi xét nghi m FFN ch d ng tính khi
ắ ầ ạ ẻ ể ả ơ ử chuy n d đ non b t đ u x y ra, khi có c n co t ữ cung làm bóc tách gi a
ố ụ màng i và màng r ng.
ớ ệ ệ ế ẹ 4.2.1.5. Liên quan xét nghi m FFN v i xét nghi m CRP huy t thanh m
ế ả ấ ồ ộ ở B ng 3.8 cho th y n ng đ CRP huy t thanh nhóm thai ph đ ụ ẻ
ướ ầ ụ ẻ non tr c 37 tu n là 5,7mg/l (95%; CI: 3,28,3) và nhóm thai ph đ sau
ự ệ ầ 37 tu n là 5,7 mg/l (95%; CI: 4,07,5). S khác bi t không có ý nghĩa
ủ ế ố ớ ồ ộ th ng kê v i p>0,05. N ng đ CRP huy t thanh c a nhóm thai ph đ ụ ẻ
ướ ụ ẻ ầ ầ non tr c 34 tu n là 7,88±13,99mg/l và nhóm thai ph đ sau 34 tu n là
ự ệ ớ 5,27±7,66mg/l. S khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05. Nh ư
ấ ự ứ ậ ậ ệ ề ồ v y, nghiên c u này không nh n th y s khác bi ữ ộ t v n ng đ CRP gi a
ẻ ướ ư ẻ ướ ầ ầ các nhóm đ tr c và sau 34 tu n cũng nh đ tr c và sau 37 tu n.
ữ ế ố ồ ộ ớ Khi phân tích m i liên quan gi a n ng đ CRP huy t thanh v i xét
ứ ệ ạ ị ượ ố nghi m FFN d ch âm đ o, nghiên c u không tìm đ ữ c m i liên quan gi a 2
ụ ệ ả ấ ồ xét nghi m này. B ng 3.10 cho th y trong nhóm 131 thai ph có n ng đ ộ
ướ ệ ươ ế CRP huy t thanh d i 5mg/l, có 33,6% xét nghi m FFN d ng tính. Trong
ụ ế ồ ộ nhóm 15 thai ph có n ng đ CRP huy t thanh trên 5mg/l, có 46,7% xét
ệ ươ ệ ố nghi m FFN d ự ng tính. S khác bi ớ t không có ý nghĩa th ng kê v i
ướ ụ ề p>0,05. Phân tích 2 d i nhóm thai ph có chi u dài CTC trên và d ướ i
ữ ứ ố ồ ộ ấ 25mm, nghiên c u cũng không tìm th y m i liên quan gi a n ng đ CRP
ệ ế ớ huy t thanh v i xét nghi m FFN.
ư ậ ứ ấ ố ữ ồ Nh v y, nghiên c u này cho th y không có m i liên quan gi a n ng
ế ệ ớ ộ đ CRP huy t thanh v i xét nghi m FFN.
ứ Hai tác gi ả Zahra Shahshahan và Hoda Iravani nghiên c u 2 nhóm thai
ọ ẻ ụ ề ư ứ ẻ ệ ph đ u có tri u ch ng d a đ non nh ng 1 nhóm sau đó đ non và 1 nhóm
ẻ ủ ủ ế ấ ồ ộ sau đó đ đ tháng cho th y n ng đ CRP huy t thanh c a nhóm thai ph ụ
ủ ụ ẻ ế sau đó đ non là 34mg/l và trong huy t thanh c a nhóm thai ph sau đó đ ẻ
ự ỉ ệ ớ ố ủ đ tháng ch là 8mg/l. S khác bi ế t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,001. N u
ế ể ằ ắ ồ ộ ồ ấ l y n ng đ CRP huy t thanh b ng 27mg/l làm đi m c t thì nhóm có n ng
ơ ẻ ẽ ồ ộ ơ ấ ộ đ CRP cao s có nguy c đ non cao h n nhóm có n ng đ CRP th p
ứ ả (OR=7,5, p<0,0001) [102]. Tuy nhiên không ph i nghiên c u nào cũng tìm
ữ ẻ ế ấ ố ồ ớ ộ th y m i liên quan gi a n ng đ CRP huy t thanh v i đ non. Bertha
ứ ủ ự ộ ồ ộ ụ ử L.Bullen và c ng s nghiên c u n ng đ CRP máu c a 1310 thai ph ch a
ừ ạ ẻ ự ầ ồ ể ế ế ơ đ n thai t 16 đ n 27 tu n r i theo dõi cho đ n khi chuy n d đ t nhiên
ả ệ ẫ ấ ộ ồ và làm gi ứ i ph u b nh bánh rau. Nghiên c u cho th y n ng đ CRP máu
ở ự ễ ẩ tăng lên ẻ nhóm đ non t nhiên có nhi m khu n trong bánh rau
ẻ ớ ườ (6,3microg/ml) so v i nhóm đ non thông th ớ ng (5,5microg/ml) và so v i
ẻ ủ ả ơ nhóm đ đ tháng (4,8microg/ml). Khi tác gi phân tích sâu h n, lo i b ạ ỏ
ườ ẩ ố ễ ợ ị ế ộ ồ ở các tr ng h p b nhi m khu n i, n ng đ CRP huy t thanh nhóm đ ẻ
ẻ ủ ố non và đ đ tháng khác nhau không có ý nghĩa th ng kê (5,3microg/ml so
ượ ớ v i 47,7microg/ml, p=0,08) ộ [103]. CRP là m t glycoprotein đ ả c gan s n
ấ ườ ặ ộ ồ xu t. Bình th ng protein này không có m t trong máu, n ng đ CRP trong
ế ượ máu n u trên 5mg/l thì đ c coi là tăng. CRP tăng lên trong máu khi trong
ủ ế ễ ạ ấ ặ ẫ ặ ơ ể c th có tình tr ng viêm c p ho c nhi m trùng d n đ n phá h y mô. M t
ữ ế ẻ ẫ ộ ự khác, m t trong nh ng nguyên nhân d n đ n đ non t ễ nhiên là nhi m
ệ ữ ộ ố ứ ẩ ấ ố ế khu n. Do đó, m t s nghiên c u tìm th y m i liên h gi a CRP huy t
ớ ẻ ặ ệ ườ ẻ ễ ợ thanh v i đ non, đ c bi t là các tr ng h p đ non do nhi m khu n ẩ ố i.
ế ượ ị ả ể ưở ở Tuy nhiên, CRP huy t thanh có nh c đi m là b nh h ạ ng b i tình tr ng
ẩ ở ấ ấ ễ ị ươ ơ ể ễ ỗ nhi m khu n b t kì ch nào trong c th nên r t d b d ng tính mà
ẻ ả ơ ễ ữ không ph i do đ non gây ra. H n n a, các nguyên nhân khác ngoài nhi m
ẩ ố ẻ ạ ử ụ ượ ế khu n i gây ra đ non l i không s d ng đ c CRP huy t thanh.
ệ ạ 4.2.1.6. Liên quan xét nghi m FFN và tình tr ng viêm CTC
ổ ử ả ị ỷ ệ ẻ Theo b ng 3.10, trong nhóm b viêm c t cung, t đ non là l
ổ ử ị ỷ ệ ẻ 39,5% trong khi nhóm không b viêm c t cung t đ non là 38%. S l ự
ệ ề ỷ ệ ẻ ủ ố khác bi t v t ớ đ non c a 2 nhóm không có ý nghĩa th ng kê v i l
ữ ệ ạ ố ớ p>0,05. Phân tích m i liên quan gi a xét nghi m FFN v i tình tr ng viêm
ấ ỷ ệ ươ ở ứ CTC, nghiên c u cho th y t l ệ xét nghi m FFN d ng tính nhóm có
ở ự ị viêm CTC là 28,9% và nhóm không b viêm CTC là 37,0%. S khác bi ệ t
ụ ề ố ớ không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05. Phân tích nhóm thai ph có chi u dài
ướ ươ ở ụ CTC d i 25mm, t ỷ ệ l ệ xét nghi m FFN d ng tính nhóm thai ph không
ệ ớ ỷ ệ ố ị b viêm CTC là 45%, khác bi t không có ý nghĩa th ng kê so v i t l FFN
ươ ở ụ ị d ng tính nhóm thai ph b viêm CTC là 54,7% (p>0,05). Phân tích nhóm
ụ ề ươ thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, t ỷ ệ l ệ xét nghi m FFN d ng tính ở
ụ ị ệ nhóm thai ph không b viêm CTC là 11,1%, khác bi t không có ý nghĩa
ệ ố ớ ươ ở th ng kê so v i 20% có xét nghi m FFN d ng tính nhóm thai ph b ụ ị
ả viêm CTC (p>0,05) (b ng 3.11).
ả ễ ạ ơ ườ Theo tác gi Ph m Bá Nha, nguy c viêm nhi m đ ụ ng sinh d c
ướ ụ ẻ ẩ ơ d i do vi khu n cao h n trong nhóm thai ph sau đó đ non (OR=2,05
ứ ủ ụ ị ấ 9,71; p<0,05) [104]. Nghiên c u c a Blake cho th y các thai ph b viêm c ổ
ơ ẻ ụ ấ ơ ị ử t ầ cung có nguy c đ non cao h n các thai ph không b viêm g p 2,4 l n
ả ứ ể (RR=2,4; 95%; CI: 1,194,83) [105]. Có th ph n ng viêm t ạ ổ ử i c t cung
ế ả ặ ả ự ấ ấ làm tr c ti p s n xu t ra prostaglandin ho c s n xu t ra phospholipase A2.
ẽ ả ừ Phospholipase A2 s làm gi i phóng acid arachidonic t màng phospholipid
ế ậ ấ ả ả ủ c a màng t bào và h u qu là tăng s n xu t prostaglandin [106].
ụ ừ ơ ử ụ ừ Prostaglandin v a có tác d ng gây c n co t cung, v a có tác d ng làm
ẻ ế ề ẫ m m CTC d n đ n đ non.
ữ ẻ ứ ậ ấ ố Nghiên c u cũng không nh n th y m i liên quan gi a đ non và xét
ệ ạ ớ ở ẽ ứ ủ nghi m FFN v i tình tr ng viêm CTC. Có l ủ ộ nghiên c u c a tôi ch đ ng
ủ ọ ụ ứ ứ ữ ẻ ệ ọ ch n vào nghiên c u nh ng thai ph đã có tri u ch ng c a d a đ non, là
ổ ử ạ ơ ơ nhóm có nguy c cao h n nên tình tr ng viêm c t ể ệ cung không th hi n
ượ ớ ẻ ệ ố ố ớ đ c m i liên quan v i đ non và m i liên quan v i xét nghi m FFN. Bên
ạ ạ ạ ỉ ạ c nh đó viêm CTC ch là tình tr ng viêm t i niêm m c lát bên ngoài CTC
ứ ố ụ ể ch không làm bóc tách màng i và màng r ng nên không th làm xét
ệ ươ ư ơ ử ẻ ẫ nghi m FFN d ng tính nh khi có c n co t ế cung d n đ n đ non.
ỉ ố ớ ệ 4.2.1.7. Liên quan xét nghi m FFN v i ch s Bishop
ỉ ố ủ ứ ụ Trong nghiên c u, ch s Bishop trung bình c a các thai ph là
ỉ ố ẻ ể ể 4,02±2,12 đi m. Trong nhóm đ non, ch s Bishop là 5,04±2,44 đi m.
ẻ ủ ỉ ố ự ể Trong nhóm đ đ tháng, ch s Bishop là 3,43±1,66 đi m. S khác bi ệ t
ỉ ố ữ ố ớ ủ c a ch s Bishop gi a 2 nhóm là có ý nghĩa th ng kê v i p<0,001. Trong
ỉ ố ụ ụ ể nhóm 39 thai ph có ch s Bishop trên 6 đi m có 28 thai ph sau đó đ ẻ
ế ở ỉ ố non (chi m 71,8%) trong khi ụ nhóm 107 thai ph có ch s Bishop d ướ i
ụ ế ể ả ỉ ẻ 6 đi m ch có 28 thai ph sau đó đ non (chi m 26,2%) (b ng 3.12). S ự
ệ ư ậ ỷ ệ ẻ ố khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i p<0,001. Nh v y t ố đ non có m i l
ẽ ớ ỉ ố ỉ ố ặ liên quan ch t ch v i ch s Bishop, ch s Bishop càng cao thì t ỷ ệ ẻ đ l
non càng cao.
ắ ể ự ẻ ể ế ọ ể N u ch n Bishop 6 đi m làm đi m c t đ d báo đ non thì đ ộ
ộ ặ ệ ạ ẩ ị ươ ẩ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ị ng tính và giá tr ch n đoán âm
ầ ượ ủ ữ ỉ ố tính c a ch s Bishop l n l t là 50%, 87,8%, 71,8% và 73,8 %. Nh ng thai
ụ ừ ơ ị ẻ ể ở ơ ỉ ố ph có ch s Bishop t ớ 6 đi m tr lên có nguy c b đ non cao h n so v i
ỉ ố ữ ụ ướ ể nh ng thai ph có ch s Bishop d i 6 đi m (OR=7,2; 95%;CI: 3,216,3).
ộ ố ả ươ ứ ế ự ư ứ M t s nghiên c u cũng cho k t qu t ng t nh nghiên c u này
ỉ ố ữ ớ ứ ủ ẻ ề ố v m i liên quan gi a đ non v i ch s Bishop. Nghiên c u c a tác gi ả
ươ ệ ẽ ớ ẻ ỉ ố ấ ặ Tr ố ng Qu c Vi t cho th y ch s Bishop liên quan ch t ch v i đ non,
ơ ẻ ỉ ố ả ch s Bishop càng cao thì nguy c đ non càng tăng lên. Tác gi ọ ch n
ộ ặ ể ể ệ ắ ạ ộ Bishop 6 đi m làm đi m c t thì đ nh y và đ đ c hi u trong tiên đoán đ ẻ
ầ ượ ủ ả non l n l t là 76,3%, 93,5% [ ứ 5]. Nghiên c u c a tác gi Sharvit M năm
ấ ằ ớ ế ỉ ố ả ồ 2017 cũng đ ng tình v i k t qu trên khi th y r ng ch s Bishop liên quan
ẽ ớ ẻ ặ ớ ượ ch t ch v i đ non v i p<0,0001 [ 107]. Đi mể Bishop đ ổ ằ c tính b ng t ng
ư ộ ỉ ố ỉ ố ủ ạ ủ c a 5 ch s thì 4 ch s là c a tình tr ng CTC nh đ xóa, đ m , t ộ ở ư ế th
ậ ộ ủ ẻ ọ ở ạ ộ và m t đ c a CTC. Trong d a đ non, khi ơ giai đo n càng mu n thì c n
ử ự ế ổ ủ ề ề ế ẫ co t cung càng nhi u, s bi n đ i c a CTC càng nhi u d n đ n ch s ỉ ố
ẽ ữ ể ệ ằ ặ ố Bishop càng cao và th hi n b ng m i liên quan ch t ch gi a ch s ỉ ố
ẻ Bishop và đ non.
ệ ả ấ ặ ố ẽ ớ B ng 3.13 cho th y xét nghi m FFN có m i liên quan ch t ch v i
ỉ ố ỉ ố ụ ữ ừ ể ch s Bishop. Nh ng thai ph có ch s Bishop t ở 6 đi m tr lên thì kh ả
ệ ươ ơ năng xét nghi m FFN d ng tính cao h n (OR=4,2; 95%; CI=2,37,5). Tuy
ố ở ụ ề nhiên, khi phân tích m i liên quan này các nhóm thai ph có chi u dài
ướ ứ ậ ấ ố ỉ CTC trên và d ệ ấ i 25mm, nghiên c u nh n th y m i liên quan ch xu t hi n
ở ướ ể ệ ở ề nhóm có chi u dài CTC d i 25mm mà không th hi n ề nhóm có chi u
ề ướ dài CTC trên 25mm. Trong nhóm có chi u dài CTC d i 25mm, t ỷ ệ l xét
ươ ỉ ố ụ ể ệ nghi m d ng tính tr ong nhóm thai ph có ch s Bishop <6 đi m là
ớ ỷ ệ ấ ơ ố 33,3%, th p h n có ý nghĩa th ng kê so v i t l này trong nhóm thai ph ụ
ỉ ố ụ ể ớ có ch s Bishop ≥6 đi m là 73,5% v i p<0,001. Trong nhóm thai ph có
ề ươ chi u dài CTC trên 25mm, t ỷ ệ l ệ xét nghi m FFN d ng tính trong nhóm
ỉ ố ỷ ệ ụ ể thai ph có ch s Bishop < 6 đi m là 16,2%. T l này trong nhóm thai
ụ ể ượ ể ề ả ỉ ố ph có ch s Bishop ≥ 6 đi m là 40%. Đi u này có th đ c gi i thích
ử ự ế ổ ở ữ ụ ỉ ơ khi có c n co t cung, ch nh ng thai ph có s bi n đ i CTC th c s ự ự
ỉ ố ữ ế ả ớ thì ch s Bishop m i tăng và làm bong tách kho ng liên k t gi a màng ố i
ụ ệ ẫ ớ ươ ữ ườ ế v i màng r ng d n đ n xét nghi m FFN d ng tính. Nh ng tr ợ ng h p
ạ ả ể ụ ơ ử ế chuy n d gi ỉ , thai ph ch có c n co t ổ cung mà CTC không bi n đ i
ơ ẻ ệ ẽ ề ấ nhi u thì nguy c đ non th p và xét nghi m FFN s âm tính.
ư ậ ệ ẻ ặ ố ẽ ớ Nh v y, đ non và xét nghi m FFN có m i liên quan ch t ch v i
ỉ ố ặ ệ ở ụ ề ướ ch s Bishop, đ c bi t là nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm.
ứ ủ ỉ ố ụ ể Trong nghiên c u c a tôi có 6 thai ph có ch s Bishop 9 đi m và toàn b ộ
ụ ế ề ẻ ố s thai ph này sau đó đ u đ non trong vòng 14 ngày. Do đó, n u bác sĩ
ỉ ố ụ ể ầ ư ắ lâm sàng thăm khám thai ph có ch s Bishop trên 9 đi m thì g n nh ch c
ẻ ắ ầ ế ả ch n sau đó đ non trong vòng 14 ngày và không c n thi t ph i làm thêm
ẻ ệ ể xét nghi m FFN đ tiên đoán đ non.
ớ ổ ệ ệ 4.2.1.8. Liên quan xét nghi m FFN v i tu i thai khi vào vi n
ứ ệ ệ Trong nghiên c u này, t ỷ ệ l xét nghi m FFN không khác bi ữ t gi a
ụ ầ ầ ổ các nhóm tu i thai 2831 tu n và 3234 tu n. Trong 98 thai ph mang thai
ừ ụ ệ ầ ươ ế t 2831 tu n có 31 thai ph có xét nghi m FFN d ng tính, chi m 31,6%
ụ ừ ụ ầ và trong 48 thai ph mang thai t 3234 tu n có 20 thai ph có xét
ệ ươ ự ế ệ ề ỷ ệ nghi m FFN d ng tính, chi m 41,7%. S khác bi t v t l ệ xét nghi m
ươ ữ ố ớ FFN d ng tính gi a 2 nhóm là không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05.
ề ướ ụ Phân tích nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm, 51,0% thai
ụ ừ ệ ầ ươ ph mang thai t 2831 tu n có xét nghi m FFN d ng tính, khác bi ệ t
ụ ố ớ ừ ầ không có ý nghĩa th ng kê so v i 57,2% thai ph mang thai t 3234 tu n có
ươ ụ ề ệ xét nghi m FFN d ng tính (p>0,05). Phân tích nhóm thai ph có chi u dài
ả ươ ế ự ụ ừ trên 25mm cũng cho k t qu t ng t , 12,2% thai ph t ầ 2831 tu n có xét
ệ ươ ệ ớ nghi m FFN d ng tính, khác bi ố t không có ý nghĩa th ng kê so v i 27,2%
ụ ừ ệ ầ ươ thai ph mang thai t 3234 tu n có xét nghi m FFN d ng tính (p>0,05).
ứ ủ ấ ằ Nghiên c u c a Gaucherand và Guibaud th y r ng FFN luôn có trong
ạ ở ổ ướ ầ ầ ị d ch CTC âm đ o tu i thai tr ệ c 22 tu n và sau 35 tu n nên xét nghi m
ế ế ầ ổ ị ỉ ố FFN ch có giá tr trong tu i thai 22 đ n h t 35 tu n và màng i còn nguyên
ủ ầ ầ ồ ế v n [ẹ 57]. Nguyên nhân c a n ng đ FFN tăng lên trong 24 tu n đ u đ n ộ
ờ ẫ ư ượ ế ư ứ ằ bây gi v n ch a đ c bi t rõ ràng nh ng các nhà nghiên c u cho r ng có
ệ ượ ể ườ ự ủ ể th đó là hi n t ng bình th ng trong s phát tri n c a các nguyên bào
ự ấ ệ ủ ầ ầ ầ nuôi và bánh rau trong 22 tu n đ u tiên. Sau 37 tu n, s xu t hi n c a FFN
ổ ử ượ ế ự ị trong d ch c t ạ cung âm đ o tăng cao đ c cho là liên quan đ n s thành
ạ ữ ậ l p đo n d ướ ử i t ơ cung và nh ng c n co BraxtonHick, ạ đo n d ướ ử i t cung
ừ ứ ể ả t 1cm giãn ra kho ng 10cm nên có th làm đ t gãy liên k t ế ở ề ặ b m t
ụ ế ẫ ả ế bánh rau và màng r ng d n đ n gi i phóng ra FFN. N u FFN tăng lên ở
ổ ừ ướ ầ ượ ấ ườ tu i thai t ế 22 đ n tr c 37 tu n đ c coi là b t th ng và có liên quan
ẽ ế ỷ ệ ẻ ả ở ặ ụ ệ ch t ch đ n t đ non c l ệ ứ thai ph có tri u ch ng và không có tri u
ủ ứ ẻ ư ậ ứ ế ọ ch ng c a d a đ non [ ế ả 108 ]. Nh v y, k t qu nghiên c u này cho k t
ứ ế ả ả ợ ớ ổ qu phù h p v i lý thuy t và các nghiên c u khác là trong kho ng tu i thai
ụ ệ ầ ổ ộ 2834 tu n, xét nghi m FFN không ph thu c vào các nhóm tu i thai.
ờ ữ ệ 4.2.1.9. Liên quan xét nghi m FFN theo th i gian gi thai
ụ ệ ươ Trong nhóm thai ph có xét nghi m FFN d ng tính, 9 thai ph ụ
ạ ẻ ụ ể ế ữ chi m 17,6% chuy n d đ trong vòng 7 ngày, 12 thai ph (23,5%) gi thai
ượ ạ ẻ ụ ể đ c thêm 714 ngày và 30 thai ph (59,8) chuy n d đ sau 14 ngày. Trong
ụ ụ ệ ể ỉ nhóm thai ph có xét nghi m FFN âm tính, ch có 2,1% thai ph chuy n d ạ
ạ ạ ẻ ụ ể ẻ đ trong vòng 7 ngày, còn l i 97,9% thai ph không chuy n d đ trong
ệ ặ ạ ị ẽ ế vòng 14 ngày. Xét nghi m FFN d ch CTC âm đ o liên quan ch t ch đ n
ờ ữ ẽ ượ ả ầ ớ ậ th i gian gi thai v i p<0,001 (b ng 3.15). Ph n này s đ c bàn lu n k ỹ
ơ ở ụ h n m c tiêu 2.
ứ ệ 4.2.2. Xét nghi m IL8 trong nghiên c u
ệ ở ụ ề 4.2.2.1. Xét nghi m IL8 2 nhóm thai ph có chi u dài CTC trên và
ướ d i 25mm
ứ ế ả ộ ồ ị ủ Nghiên c u cho k t qu là n ng đ IL8 d ch CTC trung bình c a
ứ ụ nhóm thai ph nghiên c u là 23,3pg/ml (95%;CI:21,325,3)pg/ml, giá tr nhị ỏ
ị ớ ụ ấ ấ nh t là 1,7pg/ml, giá tr l n nh t là 64,1pg/ml. Trong nhóm các thai ph có
ề ướ ộ ồ ị chi u dài CTC d i 25mm, n ng đ IL8 d ch CTC trung bình là 25,6pg/ml
ị ớ ấ ỏ ị ấ (95%; CI:22,628,7), giá tr nh nh t là 3,4pg/ml và giá tr l n nh t là
ụ ề ồ 64,1pg/ml. Trong nhóm các thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, n ng đ ộ
ị ỏ ị IL8 d ch CTC trung bình là ấ 21,0pg/ml (95%;CI:18,523,6), giá tr nh nh t
ị ớ ấ ồ ộ ị là 1,7pg/ml và giá tr l n nh t là 39,3pg/ml. N ng đ IL8 trung bình d ch
ụ ề ướ CTC trong nhóm thai ph có chi u dài CTC d ơ i 25mm cao h n có ý nghĩa
ụ ề ố ớ ớ th ng kê so v i nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm v i p<0,05.
ự ố ớ ụ ứ ủ ầ ộ Nghiên c u c a J.Dowd và c ng s đ i v i các thai ph 18 tu n và
ầ ấ ộ ồ ị ở ổ ầ 28 tu n cho th y n ng đ IL8 d ch CTC tu i thai 18 tu n khác bi ệ t
ữ ụ ề ố không có ý nghĩa th ng kê gi a 2 nhóm thai ph có chi u dài CTC d ướ i
ớ 25mm và trên 25mm (5,536pg/ml so v i 9,434pg/ml, p>0,05). Tuy nhiên khi
ầ ộ ồ ị ệ ữ ố 28 tu n, n ng đ IL8 d ch CTC khác bi t có ý nghĩa th ng kê gi a 2 nhóm
ụ ề ướ thai ph có chi u dài CTC d i và trên 25mm (21,590pg/ml và 6,464pg/ml,
ự ạ ộ ế ố p<0,005) [109]. Năm 2017, Yoo và c ng s t i Hàn Qu c đã ti n hành
ộ ộ ố ề ồ ứ ấ ạ ị nghiên c u v n ng đ m t s ch t sinh hóa t i d ch CTC trong 2 nhóm
ụ ề ướ ứ thai ph có chi u dài CTC trên và d i 25mm. Nghiên c u đã không tìm
ấ ệ ề ồ ộ ự th y s khác bi ữ t v n ng đ IL8 gi a 2 nhóm (p=0,971) [ 110]. Có thể
ứ ủ ả ủ ứ ứ ớ nghiên c u c a tác gi khác v i nghiên c u c a tôi là nghiên c u trên các
ứ ụ ệ ẻ ấ ọ ủ thai ph không có tri u ch ng c a d a đ non nên không th y đ ượ ự c s
ệ ủ ở khác bi t c a IL8 ụ 2 nhóm thai ph .
ạ ẻ ủ ế ể ễ Trong quá trình di n bi n c a chuy n d đ non cũng nh đ đ ư ẻ ủ
ử ế ố ệ ầ ấ ơ tháng, c n co t cung là y u t ẽ ị ế xu t hi n đ u tiên. Sau đó CTC s b bi n
ắ ạ ở ượ ở ố ả ứ ổ đ i, ng n l i và xóa m . Mu n xóa m đ c CTC thì các ph n ng viêm
ạ ẽ ạ ừ ộ ả x y ra t i CTC s làm giáng hóa collagen t i đây. CTC t ố m t kh i mô liên
ắ ữ ồ ử ề ở ắ ế k t ch c ch n có vai trò gi thai trong bu ng t cung tr nên m m và có
ể ở ự ể ể ạ th m ra 10cm đ thai có th đi qua. Trong quá trình viêm, đ i th c bào và
ẽ ế ầ ạ ế ụ ạ b ch c u đa nhân s ti t ra IL8. Sau đó IL8 l i có vai trò ti p t c thu hút
ổ ử ế ầ ườ ả ứ ạ b ch c u đa nhân trung tính đ n c t ể cung đ tăng c ng ph n ng viêm
ạ ế ụ ế ữ ầ ạ ỗ và giáng hóa CTC t i ch . Nh ng b ch c u đa nhân này ti p t c ti t ra IL8
ộ ạ ể ễ ế ắ ồ làm tăng n ng đ IL8 t i CTC. Vòng xo n này di n ra liên ti p đ làm
ế ở ộ ế ẫ giáng hóa toàn b mô liên k t ề CTC và làm CTC m m ra, d n đ n xóa m ở
ư ậ ế ạ ế ổ ề CTC. Nh v y quá trình bi n đ i mô liên k t t i CTC làm CTC m m ra và
ắ ạ ẽ ớ ồ ệ ặ ố ộ ị ng n l i có m i quan h ch t ch v i n ng đ IL8 d ch CTC.
ớ ổ ẹ ố ệ ị 4.2.2.2. M i liên quan xét nghi m IL8 d ch CTC v i tu i m
ả ồ ộ ạ ị ấ B ng 3.17 cho th y n ng đ IL8 t ủ i d ch CTC c a nhóm thai ph ụ
ướ ụ ừ ủ ổ d i 20 tu i là 24,5pg/ml (95%;CI=13,735,4), c a nhóm thai ph t 2029
ụ ủ ổ ổ tu i là 24,7pg/ml (95%; CI=22,427,0) và c a nhóm thai ph ≥30 tu i là
ự ệ ề ồ ữ 18,4pg/ml (95%;CI=14,422,5). S khác bi ộ t v n ng đ IL8 gi a các
ế ẹ ả ổ ố ớ ứ nhóm tu i m không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05. K t qu nghiên c u
ươ ự ề cũng t ng t ụ khi phân tích các nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm
ướ ệ ủ ồ ộ ị ệ và d ự i 25mm. S khác bi t c a n ng đ IL8 d ch CTC khác bi t không
ư ậ ẹ ớ ữ ố có ý nghĩa th ng kê gi a các nhóm tuoir m v i p>0,05. Nh v y, nghiên
ả ồ ụ ế ấ ộ ộ ị ổ ứ c u cho th y k t qu n ng đ IL8 d ch CTC không ph thu c vào tu i
ẹ ơ ế ị ủ c a m . C ch làm tăng IL8 d ch CTC là do quá trình viêm làm giáng hóa
ế ạ ổ ủ ụ ả ưở ế mô liên k t t i CTC nên tu i c a thai ph không nh h ng đ n quá trình
này.
ớ ổ ố ệ ệ ậ ị 4.2.2.3. M i liên quan xét nghi m IL8 d ch CTC v i tu i thai khi nh p vi n
ả ồ ứ ế ộ ị ở Nghiên c u cho k t qu n ng đ IL8 d ch CTC trung bình nhóm
ụ ầ ổ ơ thai ph có tu i thai 2831 tu n là 24,7pg/ml (95%;CI=22,127,3), cao h n
ớ ồ ố ộ ở ụ ổ có ý nghĩa th ng kê so v i n ng đ IL8 nhóm thai ph có tu i thai 3234
ầ ả tu n là 20,5pg/ml (95%; CI=17,423,7) (p<0,05) (b ng 3.18). Phân tích nhóm
ụ ề ướ ả ươ ế ự thai ph có chi u dài CTC d i 25mm cho k t qu t ng t , nhóm thai
ụ ầ ổ ộ ị ồ ph có tu i thai 2831 tu n có n ng đ IL8 d ch CTC trung bình là
ớ ồ ố ơ 28,2pg/ml (95%; CI=24,432,1), cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i n ng đ ộ
ị ở ụ ầ IL8 d ch CTC trung bình ổ nhóm thai ph có tu i thai 3234 tu n là
Ở ụ ề 20,3pg/ml (95%; CI=15,824,8). nhóm thai ph có chi u dài CTC trên
ụ ủ ộ ồ ị 25mm, n ng đ IL8 d ch CTC c a 2 nhóm thai ph khác nhau không có ý
ố ớ nghĩa th ng kê (21,2pg/ml so v i 20,8pg/ml, p>0,05).
ế ớ ề ố ứ ề Trên th gi ữ i cũng đã có nhi u nghiên c u v m i liên quan gi a
ư ế ề ả ộ ổ ị ẫ ồ n ng đ IL8 d ch CTC và tu i thai nh ng k t qu còn nhi u mâu thu n.
ộ ố ứ ẽ ấ ồ ị ộ M t s nghiên c u cho th y n ng đ IL8 trong d ch CTC s tăng lên theo
ặ ổ ệ ở ữ ầ ố tu i thai, đ c bi t là ứ ủ nh ng tu n cu i cùng c a thai nghén. Nghiên c u
ụ ừ ộ ầ ừ ự ủ c a Y.Tanaka và c ng s trên 2 nhóm thai ph t 2436 tu n và t 3741
ư ể ạ ầ ấ ồ ộ ạ ị tu n ch a chuy n d cho th y n ng đ IL8 t ủ i d ch CTC c a nhóm 3741
ơ ớ ươ ự ứ ố cao h n có ý nghĩa th ng kê v i p<0,001 [ 111]. T ng t ủ , nghiên c u c a
ổ ồ ề ự ị ộ M.Sorrentino v s thay đ i n ng đ IL10 và IL8 d ch CTC trong quá
ấ ả ổ ộ ồ ồ trình thai nghén cho th y n ng đ IL8 tăng lên theo tu i thai. Kho ng n ng
ố ầ ượ ữ ầ ộ đ IL8 trong 3 tháng đ u, 3 tháng gi a và 3 tháng cu i l n l t là 1562
(1210–4100), 2460 (1047–4688), 3660 (1451–4748) pg/mL, (p<0,01) [112].
ứ ủ ả ữ ộ Tuy nhiên, nghiên c u c a tác gi ự J.Dowd và c ng s trên nh ng thai ph ụ
ầ ổ ạ ầ ạ ệ ế có tu i thai 18 tu n và làm l i xét nghi m khi 28 tu n l ả ồ i cho k t qu n ng
ổ ồ ộ ổ ổ ị ộ đ IL8 d ch CTC không thay đ i theo tu i thai. N ng đ IL8 khi tu i thai
ầ ổ ộ ồ ầ 18 tu n là 8,749 (386–182,400) pg/ml và n ng đ IL8 khi tu i thai 28 tu n
ự ệ ố là 9,266 (135–98,400) pg/ml, s khác bi ớ t không có ý nghĩa th ng kê v i
p>0,05 [109].
ủ ứ ụ ồ ộ ị Trong nghiên c u này, n ng đ IL8 trong d ch CTC c a thai ph 28
ụ ầ ơ ố ớ 31 tu n cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm thai ph 3234 tu n. ầ Ở
ứ ụ ề ấ nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, nghiên c u không tìm th y
ứ ủ ữ ể ổ ố ồ ộ m i liên quan gi a tu i thai và n ng đ IL8. Có th nghiên c u c a tôi ch ủ
ủ ọ ữ ụ ứ ứ ệ ẻ ấ ộ đ ng l y vào nghiên c u nh ng thai ph đã có tri u ch ng c a d a đ non
ủ ứ ứ ế ả ớ ố nên k t qu nghiên c u không gi ng v i 2 nghiên c u c a 2 tác gi ả
ụ ế Y.Tanaka và M.Sorrentino ti n hành trên các thai ph mang thai mà không
ủ ọ ẻ ứ ệ có tri u ch ng c a d a đ non.
ớ ề ử ả ố ệ ị 4.2.2.4. M i liên quan xét nghi m IL8 d ch CTC v i ti n s s n khoa
ứ ọ ượ ề ử ẻ ộ Các nhà khoa h c đã ch ng minh đ c ti n s đ non là m t trong
ế ố ữ ủ ẻ ữ ế ầ ơ nh ng y u t nguy c cao c a đ non trong nh ng l n mang thai ti p theo.
ữ ứ ấ ố ớ Tuy nhiên trong nghiên c u này không tìm th y m i liên quan gi a IL8 v i
ề ử ẻ ộ ồ ị ti n s đ non. N ng đ IL8 d ch CTC trung bình trong nhóm có ti n s ề ử
ẻ đ non là 25,1pg/ml (95%; CI=19,630,5), trong nhóm không có ti n s đ ề ử ẻ
ự ệ ữ non là 23,8pg/ml (95%; CI=19,628,0). S khác bi t gi a 2 nhóm không có ý
ụ ả ố ớ ề nghĩa th ng kê v i p>0,05 (b ng 3.19). Phân tích 2 nhóm thai ph có chi u
ướ ả ươ ế dài CTC trên và d i 25mm cũng cho k t qu t ng t ự Ở . nhóm thai ph ụ
ề ướ ủ ồ ộ ị có chi u dài CTC d i 25mm, n ng đ IL8 d ch CTC trung bình c a nhóm
ề ử ẻ ề ử ẻ ệ có ti n s đ non và không có ti n s đ non khác bi t không có ý nghĩa
ố ớ Ở ụ th ng kê (30,2 pg/ml so v i 27,0 pg/ml; p>0,05). ề nhóm thai ph có chi u
ủ ồ ộ ị dài CTC trên 25mm, n ng đ IL8 d ch CTC trung bình c a nhóm có ti n s ề ử
ủ ẻ đ non là 21,0 pg/ml (95%;CI=13,029,0) và c a nhóm không có ti n s đ ề ử ẻ
ự ệ non là 21,2 pg/ml (95%; CI=16,825,7)pg/ml. S khác bi t không có ý nghĩa
ố ớ th ng kê v i p>0,05.
ứ ủ ủ ồ ị ộ Theo nghiên c u c a tôi, n ng đ IL8 d ch CTC trung bình c a thai
ủ ụ ườ ạ ph con so là 22,7pg/ml (95%; CI=20,125,3), c a ng i con r là
ự ệ ữ 24,2pg/ml (95%; CI=20,927,5). S khác bi t gi a 2 nhóm không có ý nghĩa
ứ ở ố ớ ụ ề th ng kê v i p>0,05. Nghiên c u nhóm thai ph có chi u dài CTC d ướ i
ụ ữ ồ ộ ị 25mm, n ng đ IL8 d ch CTC trung bình gi a nhóm thai ph con so và con
ớ ố ạ r khác nhau không có ý nghĩa th ng kê (24,3pg/ml so v i 27,9 pg/ml;
ứ ở ụ ề p>0,05). Nghiên c u ồ nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, n ng
ị ở ụ ộ đ IL8 trong d ch CTC trung bình nhóm thai ph con so là 20,9 pg/ml
ở ụ ạ (95%; CI=17,224,6) và nhóm thai ph con r là 21,2pg/ml (95%; CI=17,5
ệ ả ố ớ ự 24,9). S khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05 (b ng 3.20).
ư ậ ụ ộ ồ ộ ị Nh v y, n ng đ IL8 trong d ch CTC không ph thu c vào ti n s ề ử
ẻ ủ ố ầ ề ợ ụ thai nghén hay s l n đ c a thai ph . Đi u này cũng hoàn toàn phù h p
ề ử ẻ ế ố ế ỉ ơ ủ ẻ ớ v i lý thuy t khi ti n s đ non ch là y u t nguy c c a đ non và không
ượ ượ ẻ ể ờ ỉ tiên l ng đ ự ế c th i đi m đ non trong khi IL8 ch tăng lên khi có s bi n
ẻ ắ ả ượ ể ổ ở đ i CTC nghĩa là khi đ non s p x y ra và IL8 đ c dùng đ tiên l ượ ng
ủ ọ ẻ ứ ẻ ả ệ kh năng đ non khi có tri u ch ng c a d a đ non.
ỉ ố ố ớ ệ ị 4.2.2.5. M i liên quan xét nghi m IL8 d ch CTC v i ch s Bishop
ư ắ ạ ẻ ị ế ể ổ Trong quá trình chuy n d đ , CTC b bi n đ i nh ng n d n l ầ ạ ồ i r i
ở ẫ ỉ ố ỉ ố ế xóa và m , d n đ n ch s Bishop tăng lên. Do đó, ch s Bishop cũng đ ượ c
ư ộ ế ố ể ẻ ế ử ụ s d ng nh m t y u t ả ồ ả đ tiên đoán đ non. B ng 3.21 cho k t qu n ng
ị ở ỉ ố ụ ơ ớ ộ đ IL8 d ch CTC trung bình nhóm thai ph có ch s Bishop l n h n 6
ể ố ơ ớ đi m là 30,0pg/ml (95%; CI=25,834,1), cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i
ỏ ơ ỉ ố ụ ể nhóm thai ph có ch s Bishop nh h n 6 đi m là 20,9pg/ml (95%;
ả ươ ế ự ụ CI=18,823,0) (p<0,001). K t qu t ng t khi phân tích nhóm thai ph có
ề ướ Ở ụ ề ướ chi u dài CTC d i 25mm. nhóm thai ph có chi u dài CTC d i 25mm
ỏ ơ ỉ ố ể ộ ồ ị và ch s Bishop nh h n 6 đi m, n ng đ IL8 d ch CTC là 21,0pg/ml
ớ ồ ộ ố ị (95%; CI=17,324,7), th p hấ ơn có ý nghĩa th ng kê so v i n ng đ IL8 d ch
ở ỏ ơ ụ ề CTC trung bình nhóm thai ph có chi u dài CTC nh h n 25mm và ch s ỉ ố
ể ơ ớ Bishop l n h n 6 đi m là 30,9pg/ml (95%; CI=26,435,5) (p<0,001). Tuy
ở ứ ụ ề nhiên, ấ nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, nghiên c u cho th y
ộ ệ ữ ố ồ n ng đ IL8 khác bi t không có ý nghĩa th ng kê gi a 2 nhóm có ch s ỉ ố
ướ ể ớ ớ Bishop trên và d i 6 đi m v i p>0,05 (20,9pg/ml so v i 23,6pg/ml). Nh ư
ỉ ố ế ồ ộ ị ỉ ở ậ v y, n ng đ IL8 d ch CTC ch liên quan đ n ch s Bishop nhóm thai ph ụ
ề ướ ự ứ ở ề có chi u dài CTC d i 25mm ch không có s liên quan nhóm có chi u dài
ể ủ ọ ẻ ạ CTC trên 25mm. Có th , IL8 đ ượ ế c ti t ra vào giai đo n sau c a d a đ non
ắ ầ ế ạ ự khi b t đ u có s giáng hóa mô liên k t t ắ ầ i CTC, CTC b t đ u xóa ng n l ắ ạ i
ộ ồ ớ Ở ụ ọ ẻ thì n ng đ IL8 m i tăng lên. nhóm thai ph d a đ non có ch s ỉ ố
ế ổ ư ư ề ể ồ ộ Bishop<6 đi m, CTC ch a bi n đ i nhi u nên n ng đ IL8 ch a tăng lên thì
ự ự ẻ ả kh năng đ non th c s không cao.
ố ớ ệ ạ ị 4.2.2.6. M i liên quan xét nghi m IL8 d ch CTC v i tình tr ng viêm
CTC
ứ ế ệ ả ấ ồ ộ ị ữ K t qu nghiên c u cho th y gi a xét nghi m n ng đ IL8 d ch
ạ ả ố ớ CTC và tình tr ng viêm CTC không có m i liên quan v i nhau (b ng 3.22).
ộ ồ ệ ố ở ị N ng đ IL8 d ch CTC khác bi t không có ý nghĩa th ng kê nhóm thai
ạ ớ ụ ph có tình tr ng viêm CTC (24,6pg/ml; 95%; CI=20,728,4) v i nhóm thai
ị ụ ph không b viêm CTC (22,9pg/ml; 95%; CI=20,525,3) (p>0,05). Khi phân
ướ ụ ề ộ ồ ị tích 2 d i nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm, n ng đ IL8 d ch
ệ ụ ị ố CTC khác bi ữ t không có ý nghĩa th ng kê gi a nhóm thai ph b viêm CTC
ụ ớ ị ớ v i nhóm thai ph không b viêm CTC (24,9pg/ml so v i 25,9pg/ml,
ố ớ ụ ữ ề ướ ự p>0,05). Đ i v i nh ng thai ph có chi u dài CTC d i 25mm, s khác
ệ ề ồ ữ ộ ố ị bi t v n ng đ IL8 d ch CTC cũng không có ý nghĩa th ng kê gi a 2
ụ ị ị ớ nhóm thai ph b viêm CTC và không b viêm CTC (24,2pg/ml so v i
20,0pg/ml,p>0,05).
ề ồ ứ ạ ớ ộ ị ễ Nghiên c u v n ng đ IL8 d ch CTC v i tình tr ng viêm nhi m
ở ả ươ ự ế ộ CTC trong thai nghén, M.Sakai và c ng s cũng cho k t qu t ng t ự
ứ ủ ư ứ ế ả ấ ồ nh nghiên c u này. K t qu nghiên c u c a M. Sakai cho th y n ng đ ộ
ệ ố ị IL8 khác bi t không có ý nghĩa th ng kê khi CTC b viêm do các tác nhân
ư ấ ẩ nh n m Candida, vi khu n E.coli, Streptococcus nhóm B, Gardnerella
ể ạ ở vaginallis,… (p>0,05) [113 ]. Có th , tình tr ng viêm CTC chúng ta quan
ượ ỉ ả ụ ở ề ặ ủ ế sát đ c khi khám ph khoa ch x y ra b m t c a các t ể bào bi u mô
ả ứ ứ ở ế ủ ộ lát ch không có ph n ng viêm toàn b mô liên k t c a CTC nên
ả ưở ế ồ ị không nh h ộ ng đ n n ng đ IL8 d ch CTC.
ớ ồ ố ộ ệ ị 4.2.2.7. M i liên quan xét nghi m IL8 d ch CTC v i n ng đ CRP
ế huy t thanh
ả ấ ồ ộ ị B ng 3.23 cho th y n ng đ IL8 trung bình trong d ch CTC ở
ụ ế ộ ồ nhóm thai ph có n ng đ CRP trong huy t thanh trên 5mg/l là 23,4pg/ml
ụ ồ ộ ế (95%; CI=21,425,4) và trong nhóm thai ph có n ng đ CRP trong huy t
ướ ự ệ thanh d i 5mg/l là 22,8pg/ml (95%; CI=14,031,6). S khác bi ữ t gi a 2
ố ớ nhóm là không có ý nghĩa th ng kê v i p>0,05. Khi phân tích 2 nhóm thai
ụ ề ướ ph có chi u dài CTC trên và d ứ i 25mm, nghiên c u cũng không tìm
ữ ế ấ ố ồ ộ ồ ộ th y m i liên quan gi a n ng đ CRP huy t thanh và n ng đ IL8 t ạ i
ộ ớ ỹ ị ữ d ch CTC v i p>0,05. M t trong nh ng lý do làm cho các bác s lâm sàng
ử ụ ẻ ắ ồ ị ố lo l ng khi s d ng IL8 d ch CTC vào tiên đoán đ non là ngu n g c
ễ ể ẩ ở ữ ơ ủ c a IL8 có th do các nhi m khu n toàn thân hay nh ng n i khác
ụ ậ ộ ồ ộ ngoài b ph n sinh d c làm n ng đ IL8 cũng tăng lên theo trong máu và
ữ ế ệ ệ ế ẫ ả ạ ị CTC d n đ n nh ng sai l ch trong k t qu xét nghi m t i d ch CTC.
ứ ế ế ả ấ ả K t qu trong nghiên c u cho th y CRP huy t thanh tăng lên không nh
ưở ư ậ ệ ế ị ạ ị h ng đ n IL8 d ch CTC. Nh v y, xét nghi m IL8 t i d ch CTC ch ỉ
ế ở ổ ế ẫ ả ự ế tăng lên khi có s bi n đ i mô liên k t CTC có kh năng d n đ n đ ẻ
ị ả ể ẻ ể ẫ ưở non và v n có th dùng đ tiên đoán đ non mà không b nh h ở ng b i
ễ ơ ể các viêm nhi m trong c th .
ụ ậ 4.3. Bàn lu n theo m c tiêu 2
ị ủ ẻ ệ 4.3.1. Giá tr c a xét nghi m FFN trong tiên đoán đ non
ị ủ ệ ẻ ướ 4.3.1.1. Giá tr c a xét nghi m FFN trong tiên đoán đ non tr c 37
tu nầ
ứ ệ ạ ị ế Trong nghiên c u này, xét nghi m FFN d ch âm đ o CTC cho k t
ẻ ả ướ ầ ấ ệ ạ ộ qu tiên đoán đ non tr c 37 tu n r t cao. Xét nghi m cho đ nh y, đ ộ
ệ ẩ ặ ị ươ ị đ c hi u, giá tr ch n đoán d ẩ ng tính và giá tr ch n đoán âm tính trong
ẻ ướ ầ ượ tiên đoán đ non tr ầ c 37 tu n l n l t là 71,4%, 87,8%, 78,4% và
ứ ấ ị ị 83,2%. Nghiên c u cũng cho th y giá tr LR(+) là 5,85 và giá tr LR () là
ụ ọ ữ ẻ ệ ế ả ươ 0,33. Nh ng thai ph d a đ non có k t qu xét nghi m FFN d ng tính
ơ ẻ ướ ữ ầ ầ ớ thì nguy c đ non tr ụ ọ c 37 tu n tăng 4,7 l n so v i nh ng thai ph d a
ữ ệ ẻ ế ả đ non có k t qu xét nghi m âm tính (95%; CI: 2,917,45). Nh ng thai
ơ ẻ ụ ệ ế ả ướ ph có k t qu xét nghi m FFN âm tính thì nguy c đ non tr c 37
ầ ả ỉ tu n ch là 0,26 (95%; CI: 0,150,44) (b ng 3.24).
ủ ề ả ế ớ ấ ứ Nhi u nghiên c u c a các tác gi trên th gi i cũng cho th y FFN
ạ ị ớ ộ ẻ ạ ạ ả t i d ch âm đ o CTC có kh năng tiên đoán đ non v i đ nh y và đ ộ
ệ ặ ặ ệ ẩ ấ ị ườ đ c hi u cao, đ c bi t là giá tr ch n đoán âm tính r t cao, th ng trên
ứ ủ ả ự ổ ộ 90%. Nghiên c u c a tác gi ợ ố ệ M.Sean Esplin và c ng s t ng h p s li u
ừ ỹ ớ ỡ ẫ ụ ề ị ủ ủ ệ ệ t 8 b nh vi n c a M v i c m u 9410 thai ph v giá tr c a FFN
ứ ẻ ệ ấ trong tiên đoán đ non. Nghiên c u cho th y xét nghi m FFN làm trong
ờ ừ ị ấ ẻ ầ ướ th i gian t 2230 tu n có giá tr r t cao trong tiên đoán đ non tr c 37
ộ ặ ủ ệ ệ ạ ầ ộ tu n. Đ nh y c a xét nghi m là 8,1%, đ đ c hi u là 96,8%, giá tr ị
ẩ ươ ẩ ị ch n đoán d ng tính là 10,7%, giá tr ch n đoán âm tính 95,7%, LR(+) là
ự ộ 2,53 và LR() là 0,95 [114 ]. Năm 2013, Deshpande SN và các c ng s đã
ứ ổ ệ ố ử ệ ế ổ ợ ti n hành nghiên c u t ng quan h th ng t ng h p 5 th nghi m lâm
ủ ề ẻ ả ườ ợ sàng v kh năng tiên đoán đ non c a FFN trong các tr ử ng h p ch a
ủ ệ ẻ ơ ọ ạ ứ ế ả ỹ ứ đ n thai có tri u ch ng c a d a đ non t i M . K t qu nghiên c u cho
ẻ ả ấ ướ ầ ạ th y FFN có kh năng tiên đoán đ non tr ớ ộ c 37 tu n v i đ nh y 60,8%
ộ ặ ứ ụ ệ ấ ự và đ đ c hi u 82,3%. Nghiên c u cũng cho th y áp d ng FFN vào th c
ế ệ ề ậ ị hành lâm sàng giúp ti ầ ệ t ki m chi phí nh p vi n và đi u tr không c n
ế ỗ ệ ỹ ỹ thi t cho m i b nh nhân trung bình 25,59 đô la M (240,06 đô la M so
ứ ủ ự ớ ộ v i 304,96 đô la M ) [ ỹ 64 ]. Nghiên c u c a Kelly Hughes và c ng s năm
ạ ớ ự ủ ụ ệ ấ 2017 t i Úc v i s tham gia c a 939 thai ph cho th y xét nghi m FFN
ẻ ả ướ ớ ộ ộ ặ ầ ạ có kh năng tiên đoán đ non tr ệ c 37 tu n v i đ nh y, đ đ c hi u,
ị ươ ầ ượ ị ẩ giá tr ch n đoán d ẩ ng tính và giá tr ch n đoán âm tính l n l t là
ệ ươ 12,5%, 97,7%, 53,8% và 83,7%. Khi xét nghi m FFN d ng tính thì nguy
ứ ổ ộ ơ ẻ c đ non RR là 3,3 (95%; CI:1,95,8) [ ợ 115 ]. M t nghiên c u t ng h p
ứ ủ ề ệ ố ỏ ứ ủ c a Vi n qu c gia v các nghiên c u s c kh e c a Anh năm 2013 đã
ứ ề ẻ ả ợ ướ ổ t ng h p 39 nghiên c u v kh năng tiên đoán đ non tr ủ ầ c 37 tu n c a
ứ ệ ượ ể ệ ả xét nghi m FFN. Các nghiên c u đ ổ c th hi n trong b ng 4.1. T ng
ứ ệ ấ ả ợ h p các nghiên c u này cho th y xét nghi m FFN có kh năng tiên đoán
ẻ ướ ớ ộ ầ ạ đ non tr c 37 tu n v i đ nh y là 60,8% (95%, CI: 53,7%67,6%) và
ộ ặ ệ đ đ c hi u là 85,3% (95%, CI: 82,5%87,7%) [ 108 ].
ứ ề ẻ ả ị ướ ầ B ng 4.1: Các nghiên c u v giá tr tiên đoán đ non tr c 37 tu n
ệ ủ c a xét nghi m FFN
ạ ộ ộ ặ Tác giả Năm Đ nh y (95%CI) ệ Đ đ c hi u (95%CI)
Asakura 2009 35,0% (20,6% 51,7%) 89,7% (79,9% 95,8%)
Audibert 2010 48,0% (35,0% 60,0%) 92,0% (86,0% 99,0%)
Diaz 2009 76,0% (61,5% 86,5%) 89,2% (82,3% 93,8%)
Driul 2009 64,1% (47,2% 78,8%) 60,5% (44,4% 75,0%)
Farfan 2011 92,6% (75,7% 99,1%) 87,2% (72,2% 95,7%)
Groom 2006 51,4% (34,0% 68,6%) 91,0% (85,1% 95,1%)
Henrich 2010 58,6% (38,9% 76,5%) 90,4% (79,0% 96,8%)
Swamy 2005 25,0% (17,5% 33,7% 94,0% (90,6% 96,5%)
2013 60,8% (53,7% 67,6%) 85,3% (82,5% 87,7%)
Nghiên c u ứ ợ ổ t ng h p
ẫ ừ Trích d n t ‘Rapid fetal fibronectin testing to predict preterm birth in
women with symptoms of premature labour: a systematic review and cost
analysis; Health technology assessment; Volume 17 issue 40 09/2013’ [108 ].
ơ ử ẻ ế ạ ọ Khi có c n co t cung trong d a đ non, các liên k t ngo i bào ở ề b
ặ ố ỡ ẫ ụ ế ả ị m t màng ị i vào màng r ng b phá v d n đ n gi i phóng FFN vào d ch
ế ẻ ạ ấ ả ti ặ t CTC âm đ o. Do đó, FFN có kh năng tiên đoán đ non r t cao. Đ c
ệ ị ộ ặ ệ ẩ ầ ị bi t là giá tr đ đ c hi u và giá tr ch n đoán âm tính lên g n 90% cho
ả ươ ế ế ấ ụ ầ ệ th y n u xét nghi m cho k t qu d ư ng tính thì g n nh thai ph đó s đ ẽ ẻ
ướ ẻ ế ầ ả ướ non tr c 37 tu n và n u âm tính thì kh năng đ non tr ấ ầ c 37 tu n là r t
th p. ấ
ị ủ ẻ ướ ầ 4.3.1.2. Giá tr c a XN FFN trong tiên đoán đ non tr c 34 tu n
ệ ả ấ ạ ả ị B ng 3.25 cho th y xét nghi m FFN d ch âm đ o có kh năng tiên
ướ ớ ộ ộ ặ ệ ầ ạ ẻ đoán đ non tr c 34 tu n v i đ nh y 92%, đ đ c hi u 76,9%, giá tr ị
ẩ ươ ẩ ị ch n đoán d ng tính 45,1% và giá tr ch n đoán âm tính 97,9%. Nghiên
ơ ẻ ấ ị ứ c u cũng cho th y giá tr LR(+) là 3,98 và LR() là 0,1. Nguy c đ non
ướ ầ ủ ụ ữ ệ ế ả ươ tr c 34 tu n c a nh ng thai ph có k t qu xét nghi m d ấ ng tính là r t
ơ ẻ ướ cao OR:21,4 (95%; CI: 5,2687,24). Nguy c đ non tr ầ c 34 tu n cho
ụ ữ ế ệ ả nh ng thai ph có k t qu xét nghi m âm tính là 0,56 (95%; CI: 0,440,72).
ứ ạ ệ ế ớ ề ế Các nghiên c u t i Vi t Nam và trên th gi i đ u cho k t qu t ả ươ ng
ạ ệ ỏ ạ ệ ứ ộ ự ớ t ứ v i nghiên c u này. T i Vi t Nam, m t nghiên c u nh t ệ i b nh vi n
ừ ả ự ệ ộ ủ T Dũ c a tác gi ự Lê Quang Thanh và c ng s năm 2014 th c hi n trên 72
ụ ứ ủ ệ ệ ấ ọ ẻ thai ph có tri u ch ng c a d a đ non cho th y xét nghi m FFN có th ể
ẻ ướ ớ ộ ộ ặ ệ ầ ạ tiên đoán đ non tr c 34 tu n v i đ nh y là 85,7%, đ đ c hi u là
ươ ặ ệ ẩ ị ị 72,4%, giá tr tiên đoán d ng tính là 42,9% và đ c bi t giá tr ch n đoán
ấ ứ ủ ự ộ âm tính r t cao 95,5% [ 116]. Nghiên c u c a Kelly Hughes và c ng s năm
ệ ẻ ấ ị 2017 cũng cho th y xét nghi m FFN có giá tr cao trong tiên đoán đ non
ướ ộ ặ ệ ạ ầ ộ ị tr ẩ c 34 tu n. Đ nh y là 13,04%, đ đ c hi u là 96,89%, giá tr ch n
ươ ữ ẩ ị đoán d ng tính là 25% và giá tr ch n đoán âm tính là 93,33%. Nh ng thai
ả ươ ụ ơ ẻ ế ph có k t qu d ng tính thì nguy c đ non tăng lên 3,75 (95%,CI: 1,3
ứ ứ ỏ ủ ề ệ ố 10,9) [115]. Vi n qu c gia v các nghiên c u s c kh e c a Anh năm 2013
ứ ẻ ề ả ợ ướ ổ t ng h p 19 nghiên c u v kh năng tiên đoán đ non tr ủ ầ c 34 tu n c a
ứ ượ ể ệ ả ổ ợ FFN. Các nghiên c u đ c th hi n trong b ng 4.2. Khi t ng h p các
ứ ẻ ệ ả ướ nghiên c u, xét nghi n FFN có kh năng tiên đoán đ non tr ầ c 34 tu n
ộ ặ ệ ạ ộ ớ v i đ nh y là 69,1% (95%, CI:58,6%77,9%) và đ đ c hi u là 84,4%
(95%, CI: 79,8%88,2%) [108].
ứ ề ẻ ả ị ướ ầ B ng 4.2: Các nghiên c u v giá tr tiên đoán đ non tr c 34 tu n
ệ ủ c a xét nghi m FFN
ạ ộ ộ ặ Tác giả Năm Đ nh y (95%CI) ệ Đ đ c hi u (95%CI)
Asakura 2009 62,5%(35,4%84,8%) 88,0% (79,6%93,9%)
Audibert 2010 50,0% (23,0%77,0%) 85,0% (72,0%94,0%)
Desjardins 2008 38,9% (23,1%56,5%) 95,4% (92,5%97,4%
Diaz 2009 76,2% (68,9%82,3%)
100,0% (69,9% 100,0%)
Driul 2009 73,3% (44,9%92,2%) 53,7% (41,1%66,0%)
Eroglu 2007 70,0% (34,8%93,3%) 82,9% (67,9%92,8%)
Groom 2006 92,9% (66,1%99,8%) 89,1% (83,3%93,4%)
Henrich 2010 83,3% (51,6%97,9%) 82,6% (71,6%90,7%
Singe 2007 47,5% (31,5%63,9%) 87,2% (83,8%90,1%
2013 69.1% (58,6%77,9%) 84,4% (79,8%88,2%)
ợ Nghiên c uứ ổ t ng h p
ẫ ừ Trích d n t ‘Rapid fetal fibronectin testing to predict preterm birth in
women with symptoms of premature labour: a systematic review and cost
analysis; Health technology assessment; Volume 17 issue 40 09/2013’ [108 ].
ẻ ướ ế ố ượ ữ ầ ộ Đ non tr c 34 tu n là m t trong nh ng y u t đ ả c các bác sĩ s n
ị ọ ề ẻ ấ ướ ổ ủ ầ khoa r t quan tâm khi đi u tr d a đ non vì tr c 34 tu n ph i c a tr s ẻ ơ
ư ưở ấ ử ẳ sinh ch a tr ng thành nên t ỷ ệ l suy hô h p và t ữ ơ vong cao h n h n nh ng
ơ ẻ ẻ ơ ụ ữ ẻ ầ tr s sinh đ sau 34 tu n. Do đó nh ng thai ph có nguy c đ non tr ướ c
ẽ ượ ể ưở ổ ầ 34 tu n s đ c dùng corticoid đ giúp tr ố ng thành ph i và dùng thu c
ữ ể ẽ ả ầ ầ gi m co đ duy trì thai nghén còn nh ng thai sau 34 tu n s không c n
ữ ầ ưở ổ ố dùng corticoid n a vì đa s các thai sau 34 tu n đã tr ng thành ph i. Nh ư
ế ượ ụ ẻ ướ ậ v y, n u tiên đoán đ ả c thai ph có kh năng đ non tr ầ c 34 tu n hay
ế ị ẽ ả ầ ố không s giúp các bác sĩ s n khoa ra quy t đ nh có c n dùng thu c corticoid
ư ụ ượ ệ ả ậ ủ ơ cho thai ph hay không cũng nh tiên l ng kh năng b nh t t c a s sinh
ẻ ị ướ ị ẩ ầ ẻ đ ra. Trong các giá tr tiên đoán đ non tr c 34 tu n, giá tr ch n đoán âm
ể ượ ấ ụ ữ ụ tính r t cao (97,9%) có th đ c áp d ng vào lâm sàng. Nh ng thai ph có
ẻ ệ ả ả ướ ầ ấ ế k t qu xét nghi m âm tính thì kh năng đ non tr ấ c 34 tu n là r t th p
ệ ầ ậ ầ và không c n nh p vi n và không c n tiêm corticoid. Ng ượ ạ c l ữ i, nh ng thai
ụ ệ ế ươ ẽ ầ ị ữ ệ ề ả ph có k t qu xét nghi m d ậ ng tính s c n nh p vi n đi u tr gi thai
ể ớ ặ ữ ệ ệ ả ẻ ơ ho c chuy n t i nh ng b nh vi n có kh năng chăm sóc tr s sinh non
ơ ẻ ấ tháng vì nguy c đ non r t cao (OR=21,4).
ị ủ ẻ 4.3.1.3. Giá tr c a XN FFN trong tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày
ứ ế ệ ả ấ ả K t qu nghiên c u cho th y xét nghi m FFN có kh năng tiên đoán
ữ ụ ứ ẻ ệ ọ ẻ đ non trong vòng 7 ngày cho nh ng thai ph có tri u ch ng d a đ non
ị ẩ ộ ặ ạ ươ ị ẩ ệ ớ ộ v i đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ng tính và giá tr ch n đoán
ầ ượ ả ả âm tính l n l t là 81,8%, 68,9%, 17,6% và 97,9% (b ng 3.26). Kh năng
ẻ ệ ớ ủ tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày c a xét nghi m FFN v i LR(+) và LR()
ơ ẻ ữ ụ là 2,63 và 0,26. Nguy c đ non trong vòng 7 ngày cho nh ng thai ph có
ệ ả ươ ế k t qu xét nghi m d ng tính là OR:8,4 (95%; CI: 1,8837,34). Nguy c ơ
ữ ụ ủ ệ ế ả ẻ đ non trong vòng 7 ngày c a nh ng thai ph có k t qu xét nghi m âm
ứ ạ ệ ủ tính là 0,84 (95%; CI: 0,740,96). Nghiên c u t i Vi t Nam c a Lê Quang
ủ ẻ ấ ị ệ Thanh cho th y giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày c a xét nghi m
ộ ặ ệ ạ ẩ ộ ị ươ ị FFN đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ẩ ng tính và giá tr ch n
ầ ượ đoán âm tính l n l t là 90,9%, 70,5%, 35,7% và 97,7% [ 116]. Các nghiên
ế ớ ề ẻ ấ ị ứ c u trên th gi i đ u cho th y giá tr cao trong tiên đoán đ non trong vòng
ủ ặ ệ ẩ ấ ị 7 ngày c a FFN, đ c bi ứ t là giá tr ch n đoán âm tính r t cao. Nghiên c u
ự ệ ạ ấ ộ ị ủ c a Boots và c ng s cho th y xét nghi m FFN d ch CTC âm đ o có kh ả
ớ ộ ộ ặ ẻ ạ năng tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày v i đ nh y, đ đ c hi u l n l ệ ầ ượ t
là 79% và 79%, LR(+) là 3,6 và LR() là 0,31 [117]. Luis SanchezRamos và
ự ổ ứ ề ệ ấ ợ ộ c ng s t ng h p 32 nghiên c u lâm sàng v FFN cho th y xét nghi m có
ớ ộ ộ ặ ệ ẻ ả ạ kh năng tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày v i đ nh y, đ đ c hi u là
ụ ệ 76% và 82%, LR(+) là 4,2 và LR() là 0,29. Khi thai ph có xét nghi m
ươ ơ ẻ d ng tính thì nguy c đ non OR là 14,4(95%; CI: 9,721,3) [ 51]. Vi nệ
ứ ổ ề ứ ủ ố ỏ ố ợ qu c gia v s c kh e c a Anh cũng công b nghiên c u t ng h p 27
ứ ướ ệ ấ ả nghiên c u tr c đó cho th y xét nghi m FFN có kh năng tiên đoán đ ẻ
ứ ượ ế ấ ả ể ệ non trong vòng 7 ngày r t cao. K t qu các nghiên c u đ c th hi n trong
ứ ẻ ấ ổ ợ ị ả b ng 4.3. T ng h p các nghiên c u cho th y giá tr tiên đoán đ non trong
ủ ệ ạ ộ vòng 7 ngày c a xét nghi m FFN có đ nh y 76,7% (95%; CI: 70,4%
ộ ặ ệ 82,0%) và đ đ c hi u 82,7% (95%; CI: 79,4%85,5%;) [ 108].
ứ ề ẻ ả ị B ng 4.3: Các nghiên c u v giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày
ệ ủ c a xét nghi m FFN
ạ ộ ộ ặ Tác giả Năm Đ nh y (95%CI) ệ Đ đ c hi u (95%CI)
Desjardins 2008 60,0% (26,2% 87,8%) 93,4% (90,3% 95,8%
Diaz 2009 75,0% (52,9% 89,4%) 78,2% (70,7% 84,2%)
Eroglu 2007 83,3% (35,9% 99,6%) 80,0% (65,4% 90,4%)
Groom 2006 70,0% (34,8% 93,3%) 85,8% (79,6% 90,7%)
Henrich 2010 100,0% (47,8% 100,0%) 77,6% (66,6% 86,4%)
MacDonald 2007 100,0% (39,8% 100,0%) 91,2% (76,3% 98,1%)
Skoll 2006 80,0% (51,4% 94,7%) 85,1% (77,6% 90,4%)
Sümer 2010 20,0% (5,0% 71,6%) 88,7% (78,1% 95,3%)
Tsoi 2006 94,7% (74,0% 99,9%) 61,9% (54,3% 69,1%)
2013 76,7% (70,4% 82,0%) 82,7% (79,4% 85,5%)
Nghiên ổ ứ c u t ng h pợ
ẫ ừ Trích d n t ‘Rapid fetal fibronectin testing to predict preterm birth in
women with symptoms of premature labour: a systematic review and cost
analysis; Health technology assessment ; Volume 17 issue 40 09/2013’ [108].
ẩ ả ố ưở Corticoid là thu c có kh năng thúc đ y tr ổ ng thành ph i thai nhi và
ỷ ệ ố ủ ơ ẻ ượ ứ giúp tăng t s ng c a s sinh sau đ đã đ l ề c ch ng minh trong nhi u
ế ớ ứ ứ ề ấ ố ỉ nghiên c u. Tuy nhiên, nhi u nghiên c u trên th gi i cho th y thu c ch có
ụ ẫ ụ ế tác d ng trong vòng 7 ngày. N u sau 7 ngày thai ph v n còn nguy c đ ơ ẻ
ẽ ượ ắ ạ ế ể ế ụ non cao thì s đ c khuy n cáo tiêm nh c l i corticoid đ ti p t c duy trì
ưở ổ ộ ả ụ ụ tác d ng tr ng thành ph i cho thai nhi [ 118]. Năm 2017, h i s n ph khoa
ư ế ỹ ườ ụ ướ ợ ầ ủ c a M đã đ a ra khuy n cáo là các tr ng h p thai ph tr c 34 tu n b ị
ế ẻ ẫ ơ ẻ ọ d a đ non n u v n còn nguy c đ non trong vòng 7 ngày và đã đ ượ c
ơ ướ ượ ắ ạ dùng corticoid h n 14 ngày tr c đó thì nên đ c dùng nh c l i corticoid,
ắ ạ ề ể ượ ề ắ ầ li u nh c l i corticoid này có th đ c cân nh c dùng sau li u đ u tiên 7
ả ạ ệ ướ ẫ ố ngày tùy theo hoàn c nh lâm sàng [ 119]. T i Vi t Nam, h ng d n qu c gia
ứ ụ ế ả ỏ ị ế ề v các d ch v chăm sóc s c kh e sinh s n năm 2016 cũng khuy n cáo n u
ử ụ ị ẻ ụ ẫ sau khi s d ng corticoid 7 ngày thai ph không b đ non và v n còn nguy
[88]. Do đó, n u có
ắ ạ ầ ế ơ ẻ c đ non trong vòng 7 ngày thì c n nh c l i corticoid
ụ ẻ ể ả th tiên đoán kh năng thai ph không đ non trong vòng 7 ngày thì thai
ụ ẽ ả ầ ầ ế ẩ ị ph s không c n ph i dùng corticoid không c n thi t. Giá tr ch n đoán
ủ ặ ệ ể ế âm tính c a FFN đ c bi t cao, lên đ n 97,9% có th giúp cho các nhân viên
ế ế ị ề ầ ả ị y t ố quy t đ nh không c n đi u tr thu c gi m co hay dùng corticoid cho
ứ ữ ụ ế ệ ả ủ ệ nh ng thai ph có k t qu xét nghi m âm tính cho dù có tri u ch ng c a
ọ ẻ d a đ non.
ẻ 4.3.1.4. FFN tiên đoán đ non trong vòng 14 ngày
ẻ ấ ả B ngả 3.27 cho th y kh năng tiên đoán đ non trong vòng 14
ộ ặ ủ ệ ệ ạ ị ộ ngày c a xét nghi m FFN. Giá tr đ nh y là 91,3%, đ đ c hi u là
ẩ ươ ẩ ị ị 75,6%, giá tr ch n đoán d ng tính là 41,2% và giá tr ch n đoán âm
ứ ấ ị tính là 97,9%. Nghiên c u cũng cho th y giá tr LR(+) và LR() là 3,74
ơ ẻ ữ ủ ụ và 0,12. Nguy c đ non trong vòng 14 ngày c a nh ng thai ph có
ứ ệ ế ệ ẻ ả ọ ươ tri u ch ng d a đ non có k t qu xét nghi m d ng tính là
19,5(95%; CI: 4,7880,11).
ị ủ ệ ả B ng 3.28 so sánh giá tr c a xét nghi m FFN trong tiên l ượ ng
ướ ầ ướ ượ ẻ ả ẻ đ non tr c 34 tu n, tr ầ c 37 tu n, tiên l ng kh năng đ non
ế ế ấ ả ả trong vòng 7 ngày và 14 ngày. K t qu cho th y k t qu tiên đoán đ ẻ
ớ ấ ả ủ ệ ệ non c a xét nghi m FFN là khá cao v i t t c các di n tích d ướ i
ườ ế ề ả ả ấ đ ng cong đ u trên 75%. K t qu cũng cho th y kh năng tiên đoán
ướ ấ ớ ệ ầ ẻ đ non tr c 34 tu n là cao nh t v i di n tích d ướ ườ i đ ng cong là
ế ẻ ả ớ 84,4%, sau đó đ n kh năng tiên đoán đ non trong vòng 14 ngày v i
ệ di n tích d ướ ườ i đ ng cong là 83,5%.
ố ợ ớ ị ủ ệ ề ạ ị 4.3.1.5. Giá tr c a xét nghi m FFN d ch âm đ o ph i h p v i chi u dài
CTC trong tiên đoán đ nonẻ
ố ợ ạ ị ệ Khi ph i h p 2 thăm dò xét nghi m FFN d ch âm đ o và siêu âm đo
ụ ệ ề ươ chi u dài CTC, các thai ph có xét nghi m FFN d ng tính và siêu âm đo
ề ướ ượ ẻ ơ chi u dài CTC d i 25mm đ c coi là có nguy c cao đ non, các thai ph ụ
ố ợ ứ ấ ơ còn l ạ ượ i đ c coi có nguy c th p. Trong nghiên c u, khi ph i h p xét
ề ệ ạ ớ ị ị nghi m FFN d ch âm đ o v i siêu âm đo chi u dài CTC làm tăng giá tr tiên
ụ ủ ữ ẻ ơ ừ ầ đoán đ non, OR c a nh ng thai ph có nguy c cao tăng t 4,7 l n lên 24,4
ặ ệ ị ặ ệ ế ấ ấ ầ l n. Đ c bi t giá tr đ c hi u tăng lên r t cao (94,4%) cho th y n u thai
ụ ề ệ ặ ph có chi u dài CTC trên 25mm ho c xét nghi m FFN âm tính thì kh ả
ữ ế ầ ấ ủ ả năng gi thai đ n sau 37 tu n là r t cao. ứ Nghiên c u c a tác gi Lauren
ị ẻ ụ ự ộ ơ A.Bolt và c ng s năm 2011 trên 140 thai ph có nguy c cao b đ non
ư ứ ệ ệ ấ ị nh ng không có tri u ch ng lâm sàng, cho th y làm xét nghi m FFN d ch
ạ ị ề âm đ o sau khi làm siêu âm đo chi u dài CTC làm tăng giá tr tiên đoán
ẻ ướ ầ ừ ử ụ ầ ớ ơ đ non tr c 37 tu n so v i khi s d ng đ n thu n t ng thăm dò [ 120 ].
ẻ ả ố ớ ướ ầ ố ợ Đ i v i kh năng tiên đoán đ non tr c 34 tu n, ph i h p xét
ề ệ ớ ị nghi m FFN v i siêu âm đo chi u dài CTC cũng làm tăng giá tr tiên đoán
ệ ẻ ạ ỉ ị ị đ non. Giá tr OR khi ch có xét nghi m FFN d ch âm đ o là 21,4 (95%;
ố ợ ề ớ CI:5,387,2) và khi ph i h p v i siêu âm đo chi u dài CTC là 32,1 (95%;
ư ậ ơ ẻ ướ ữ ầ CI:9,8105,1). Nh v y nguy c đ non tr ủ c 34 tu n c a nh ng thai
ụ ệ ươ ướ ph có xét nghi m FFN d ề ng tính và chi u dài CTC d i 25mm tăng
ụ ầ ấ ớ ạ ứ g p 32,1 l n so v i nhóm thai ph còn l ủ i. Nghiên c u c a MeiXi Zhou
ơ ẻ ụ ự ộ và c ng s năm 2014 trên 218 thai ph có nguy c đ non. Tác gi ả ử s
ụ ườ ể d ng đ ề ng cong KaplanMeier đ so sánh các thăm dò siêu âm đo chi u
ố ợ ệ ấ ạ ị dài CTC, xét nghi m FFN d ch âm đ o cho th y khi ph i h p 2 ph ươ ng
ẻ ướ ầ ị pháp làm tăng giá tr tiên đoán đ non tr c 34 tu n (p<0,001) [ 121 ].
ố ợ ử ụ ẻ Khi s d ng ph i h p 2 thăm dò trong tiên đoán đ non trong vòng
ứ ấ ị ượ ậ 7 ngày nghiên c u cũng nh n th y giá tr tiên đoán đ c tăng lên, OR
ừ ộ ố tăng t 8,4(95%; CI:1,937,3) lên 16,4 (95%; CI:3,380,3). M t s nghiên
ế ớ ả ươ ế ự ư ế ứ c u trên th gi i cũng cho k t qu t ng t ứ ả ủ nh k t qu c a nghiên c u
ủ ứ ả ự ề ộ này. Nghiên c u năm 2015 c a tác gi Monya Todesco và c ng s v giá
ị ủ ề ệ ẻ tr c a xét nghi m FFN và siêu âm đo chi u dài CTC khi tiên đoán đ non
ố ớ ộ ặ ị ộ ử ạ ệ ộ trong vòng 7 ngày. Đ i v i ch a m t thai, giá tr đ nh y và đ đ c hi u
ủ ề ệ ủ c a xét nghi m FFN là 80% và 82%, c a siêu âm đo chi u dài CTC d ướ i
ố ợ ươ ạ ộ 20mm là 80% và 50%, khi ph i h p 2 ph ng pháp làm tăng đ nh y và
ố ợ ộ ặ ử ệ ố ớ đ đ c hi u lên 80% và 88%. Đ i v i ch a song thai, ph i h p 2 ph ươ ng
ị ộ ặ ố ợ ệ pháp thăm dò làm tăng giá tr đ đ c hi u (77% khi ph i h p 2 ph ươ ng
ử ụ ệ ầ ớ ơ pháp so v i 68% khi s d ng xét nghi m FFN đ n thu n và 32 % khi s ử
ụ ề ầ ơ ả ế ố ợ ậ d ng siêu âm đo chi u dài CTC đ n thu n). Tác gi k t lu n ph i h p 2
ẻ ị thăm dò làm tăng giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày so v i s ớ ử
ụ ươ ủ ừ d ng t ng ph ơ ng pháp đ n thu n ầ [122 ]. Nghiên c u c a Van Baaren và ứ
ữ ệ ự ổ ủ ủ ợ ơ ộ c ng s t ng h p d li u c a 10 trung tâm s sinh c a Hà Lan năm 2014
ớ ự ụ ử ủ ộ ừ v i s tham gia c a 714 thai ph ch a m t thai t ầ 2434 tu n. Nghiên
ố ợ ấ ạ ớ ị ệ ứ c u cho th y khi ph i h p xét nghi m FFN d ch âm đ o v i siêu âm đo
ẻ ề ị ớ chi u dài CTC giúp tăng giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày so v i
ơ ầ ừ làm đ n thu n t ng thăm dò [ 123 ].
ứ ẻ ế ị Nghiên c u cũng ti n hành so sánh giá tr tiên đoán đ non trong vòng
ố ợ ươ ệ ạ ị 14 ngày khi ph i h p 2 ph ng pháp xét nghi m FFN d ch âm đ o và siêu
ị ẩ ư ề ớ âm đo chi u dài CTC nh ng giá tr ch n đoán không tăng lên khi so sánh v i
ỉ ử ụ ệ ạ ớ ị ch s d ng xét nghi m FFN d ch âm đ o (OR:19,6 so v i OR:13,7).
ố ợ ư ậ ề ớ ệ Nh v y, khi ph i h p xét nghi m FFN v i siêu âm đo chi u dài
ạ ẻ ể ị ướ ầ ầ CTC giúp tăng giá tr tiên đoán chuy n d đ non tr c 34 tu n, 37 tu n và
ạ ẻ ể ẩ ị ư chuy n d đ trong vòng 7 ngày nh ng không làm tăng giá tr ch n đoán
ạ ẻ ể chuy n d đ trong vòng 14 ngày.
ị ủ ệ ẻ ị 4.3.2. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
ị ủ ệ ẻ ị 4.3.2.1. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
ướ ầ tr c 37 tu n
ư ượ ứ ề ị ề ế Nghiên c u v IL8 trong d ch CTC ch a đ c ti n hành nhi u trên
ế ớ ệ ứ ứ ụ ể ị th gi i và Vi t Nam. Nghiên c u ng d ng IL8 d ch CTC đ tiên đoán đ ẻ
ứ ữ ể ơ ị ớ ữ non còn ít h n n a nên đ so sánh gi a các giá tr trong nghiên c u này v i
ứ ề ặ các nghiên c u khác g p nhi u khó khăn.
ủ ứ ấ ồ ị ộ Nghiên c u này cho th y n ng đ IL8 d ch CTC c a nhóm thai ph ụ
ướ ồ ẻ đ non tr ầ c 37 tu n là 29,8pg/ml (95%; CI:26,732,9), trong đó n ng đ ộ
ấ ấ ấ ồ ớ ộ ị IL8 th p nh t là 5,3pg/ml và l n nh t là 64,1pg/ml. N ng đ IL8 d ch
ụ ẻ ủ ầ CTC c a nhóm thai ph đ sau 37 tu n là 19,3pg/ml (95%; CI:17,121,6),
ấ ấ ấ ộ ồ ớ trong đó IL8 th p nh t là 1,7pg/ml và l n nh t là 38,3pg/ml. N ng đ IL8
ở ụ ẻ ướ ầ ơ ị d ch CTC nhóm thai ph đ non tr ố c 37 tu n cao h n có ý nghĩa th ng
ụ ẻ ầ ả ớ kê so v i nhóm thai ph đ sau 37 tu n (p<0,001) (b ng 3.34). Phân tích
ườ ệ đ ng cong ROC, di n tích d ướ ườ i đ ng cong ROC là 74,5% (CI=95%) cho
ố ươ ấ ẽ ữ ồ ớ ẻ ặ ộ ị th y m i t ng quan khá ch t ch gi a n ng đ IL8 d ch CTC v i đ non
ướ ự ầ ọ ượ ể tr ỉ ố c 37 tu n. D a vào ch s Youden, tôi ch n đ c đi m c t t ắ ố ư ủ i u c a
ẻ ộ ị ướ ầ ồ n ng đ IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non tr c 37 tu n là 20,9pg/ml
ế ể ể ằ ắ ồ ọ ồ ộ (bi u đ 3.6). N u ch n n ng đ IL8 b ng 20,9pg/ml làm đi m c t thì đ ộ
ộ ặ ẻ ệ ạ ướ ầ ầ ượ nh y và đ đ c hi u trong tiên đoán đ non tr c 37 tu n l n l t là
ị ẩ ươ 78,6% và 54,4%, giá tr ch n đoán d ị ẩ ng tính và giá tr ch n đoán âm tính là
ụ ữ ộ ị ồ 51,8% và 80,3%. Nh ng thai ph có n ng đ IL8 d ch CTC trên 20,9pg/ml
ơ ẻ ướ ầ có nguy c đ non tr c 37 tu n là OR:2,63 (95%; CI:1,54,6). M t s ộ ố
ế ớ ứ ả ươ ế ự nghiên c u trên th gi i cũng cho k t qu t ng t . Sholeh Shahgheibi và
ự ị ượ ồ ộ ị ở ụ ệ ộ c ng s đ nh l ng n ng đ IL8 d ch CTC ứ các thai ph có tri u ch ng
ừ ứ ấ ầ ộ ồ ị ủ ọ ẻ c a d a đ non t 2436 tu n. Nghiên c u cho th y n ng đ IL8 d ch CTC
ở ạ ẻ ụ ể ướ ầ nhóm thai ph chuy n d đ non tr c 37 tu n là 83,41±441,6pg/ml cao
ớ ở ố ạ ẻ ụ ơ h n có ý nghĩa th ng kê so v i ầ ể nhóm thai ph chuy n d đ sau 37 tu n
ớ ượ ạ là 62,7±180,5pg/ml v i p=0,0001 [ 124]. IL8 đ ả ứ c t o ra khi có ph n ng
ể ả ế ạ ề ể viêm đ làm phân gi i mô liên k t t i CTC, làm m m CTC đ CTC có th ể
ắ ạ ạ ẻ ữ ụ ể ở ng n l i và m ra trong quá trình chuy n d đ . Do đó, nh ng thai ph có
ứ ủ ẻ ệ ọ ộ ồ tri u ch ng c a d a đ non mà có n ng đ IL8 tăng cao thì nguy c đ ơ ẻ
ụ ẽ ơ ồ ố ớ ộ non s cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm thai ph có n ng đ IL8
th p. ấ
ị ủ ệ ẻ ị 4.3.2.2. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
ướ ầ tr c 34 tu n
ứ ộ ồ ị ở Trong nghiên c u này, n ng đ IL8 d ch CTC nhóm thai ph ụ
ạ ẻ ể ướ chuy n d đ non tr ầ c 34 tu n là 36,8pg/ml (95%; CI:32,341,2), trong đó
ấ ấ ấ ớ ươ ự ồ ộ IL8 th p nh t là 14,8pg/ml và l n nh t là 64,1pg/ml. T ng t , n ng đ Il
ụ ẻ ị ướ ầ 8 d ch CTC thai ph trong nhóm không đ non tr c 34 tu n trung bình là
ấ ấ ớ 20,6pg/ml (95% KTC: 18,622,5), trong đó IL8 th p nh t là 1,7pg/ml và l n
ủ ụ ể ấ ồ ộ ị nh t là 39,3pg/ml. N ng đ IL8 d ch CTC c a nhóm thai ph chuy n d ạ
ụ ầ ơ ố ớ ẻ ướ đ tr ể c 34 tu n cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm thai ph chuy n
ầ ườ ệ ớ ạ ẻ d đ sau 34 tu n v i p<0,001. Phân tích đ ng cong ROC, di n tích d ướ i
ườ ể ệ ố ươ ặ đ ng cong là 86,5% (CI=95%) th hi n m i t ng quan khá ch t ch ẽ
ữ ồ ạ ẻ ể ộ ớ ị ướ ầ gi a n ng đ IL8 d ch CTC v i chuy n d đ non tr c 34 tu n. Nghiên
ắ ố ư ể ỉ ố ự ự ấ ứ c u tìm đi m c t t i u d a vào ch s Youden cao nh t. D a vào ch s ỉ ố
ứ ượ ắ ố ư ể ị Younden, nghiên c u tìm đ c đi m c t t i u là giá tr IL8=27,7pg/ml.
ắ ủ ể ế ạ ọ ồ ộ N u ch n đi m c t c a n ng đô IL8 là 27,7pg/ml thì đ nh y trong tiên
ướ ộ ặ ầ ẩ ị ẻ đoán đ non tr ệ c 34 tu n là 92%, đ đ c hi u là 66,1%, giá tr ch n đoán
ươ ơ ẻ ẩ ị d ng tính là 35,9% và giá tr ch n đoán âm tính là 97,6%. Nguy c đ non
ướ ụ ữ ệ ầ ồ ộ ị tr c 34 tu n cho nh ng thai ph có xét nghi m n ng đ IL8 d ch CTC t ừ
ở ả 27,7pg/ml tr lên là OR=14,7 (95%; CI:3,660,2) (b ng 3.36). Các nghiên
ế ớ ấ ị ị ứ c u trên th gi i cũng cho th y IL8 d ch CTC có giá tr cao trong tiên đoán
ướ ắ ủ ứ ể ầ ẻ đ non tr ư c 34 tu n. Tuy nhiên, đi m c t c a các nghiên c u còn ch a
ố ự ế ấ th ng nh t. Tác gi ứ ả BehboudiGandevani và c ng s ti n hành nghiên c u ộ
ị ủ ụ ở ổ ầ ị giá tr c a IL8 d ch CTC trên 100 thai ph tu i thai 2228 tu n trong tiên
ứ ẻ ấ ồ ộ ở ướ đoán đ non. Nghiên c u cho th y n ng đ IL8 ẻ nhóm đ non tr c 34
ủ ẻ ầ ơ ố ớ tu n cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm đ đ tháng
ế ớ ọ (1192,30±228,05pg/ml so v i 254,84±128,21pg/ml, p<0,0001). N u ch n
ắ ể ể ẻ ộ ướ ồ n ng đ IL8 là 751,25pg/ml làm đi m c t đ tiên đoán đ non tr c 34
ộ ặ ệ ạ ầ ẩ ộ ị ươ ị tu n thì đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ẩ ng tính và giá tr ch n
ầ ượ đoán âm tính l n l t là 89%, 83%, 69% và 94% [ 125]. Nghiên c u t ứ ạ i
ụ ủ ể ả ự ế Th y Đi n c a tác gi ộ RoseMarie Holst và c ng s cũng cho k t qu ả
ự ụ ẻ ủ ồ ộ ị ướ ươ t ng t . N ng đ IL8 d ch CTC c a các thai ph đ non tr ầ c 34 tu n
ụ ẻ ầ ơ ố ớ cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i các thai ph đ sau 34 tu n (11,3ng/ml
ớ ề ớ ợ so v i 4,9ng/ml, p=0,002) [ ế 83]. Đi u này hoàn toàn phù h p v i lý thuy t,
ầ ủ ạ ẻ ẽ ể ạ ầ ị trong giai đo n đ u c a chuy n d đ non, IL8 s tăng d n lên trong d ch
ể ệ ể ả ạ ả ứ CTC th hi n ph n ng viêm đ phân gi i collagen t ề i đây giúp CTC m m
ể ở ầ ể ạ ẻ ra và có th m d n ra trong quá trình chuy n d đ .
ị ủ ẻ ệ ị 4.3.2.3. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
trong vòng 7 ngày
ấ ả ồ ị ở ộ B ng 3.37 cho th y n ng đ IL8 d ch CTC trung bình nhóm thai
ạ ẻ ụ ể ph chuy n d đ trong vòng 7 ngày là 30,4pg/ml (95%; CI:25,435,4),
ớ ấ ấ ấ ộ ồ trong đó IL8 th p nh t là 14,8pg/ml và l n nh t là 38,9pg/ml. N ng đ IL
ẻ ụ ị 8 d ch CTC thai ph trong nhóm không đ non trong vòng 7 ngày trung bình
ấ ấ ớ là 22,8pg/ml (95%; CI:20,624,9), trong đó IL8 th p nh t là 1,7pg/ml và l n
ự ấ ệ ồ ữ ộ nh t là 64,1pg/ml. S khác bi t n ng đ IL8 trung bình gi a 2 nhóm thai
ụ ớ ố ườ ệ ph có ý nghĩa th ng kê v i p<0,05. Phân tích đ ng cong ROC, di n tích
ố ươ ấ ẽ ữ ặ d ướ ườ i đ ng cong là 71,1% cho th y m i t ng quan khá ch t ch gi a 2
ỉ ố ứ ự ế ọ ượ ắ ố ư ể bi n. D a vào ch s Youden, nghiên c u ch n đ c đi m c t t i u là
ế ằ ằ ộ ồ ộ ọ ồ n ng đ IL8 b ng 22,7pg/ml. N u ch n n ng đ IL8 b ng 22,7pg/ml thì
ộ ặ ẻ ệ ạ ộ đ nh y và đ đ c hi u trong tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày là 90,9%
ị ẩ ươ ị ẩ và 48,1%, giá tr ch n đoán d ng tính là 12,5% và giá tr ch n đoán âm tính
ữ ụ ộ ồ ị là 98,5%. Nh ng thai ph có n ng đ IL8 d ch CTC trên 22,7pg/ml thì nguy
ơ ẻ c đ non trong vòng 7 ngày là OR=8,3 (95%; CI:1,162,8).
ề ử ụ ự ế ứ ộ Jung EY và c ng s ti n hành nghiên c u v s d ng siêu âm đo
ộ ộ ố ể ề ồ ị chi u dài CTC và đo n ng đ m t s cytokine trong d ch CTC đ tiên đoán
ứ ế ả ộ ồ ị ấ ẻ đ non. K t qu nghiên c u cho th y n ng đ IL8 d ch CTC trung bình ở
ẻ ộ ồ nhóm đ non trong vòng 7 ngày là 11,669±9,151ng/ml trong khi n ng đ IL
ị ở ự ẻ 8 d ch CTC trung bình nhóm đ sau 7 ngày là 7,411±7,365ng/ml. S khác
ệ ứ ế ậ ố ớ ồ bi t có ý nghĩa th ng kê v i p=0,014. Nghiên c u cũng k t lu n n ng đ ộ
ẽ ớ ẻ ặ ố ị IL8 d ch CTC cao có m i liên quan ch t ch v i đ non trong vòng 7 ngày
ắ ồ ế ể ạ ọ ộ ộ ớ v i p=0,008. N u ch n đi m c t n ng đ IL8 là 7,078ng/ml thì đ nh y và
ẻ ệ ộ ặ đ đ c hi u trong tiên đoán đ non trong 7 ngày là 61,5% và 64,9%. Bên
ố ợ ứ ề ấ ậ ế ạ c nh đó, nghiên c u còn nh n th y n u ph i h p siêu âm đo chi u dài CTC
ồ ộ ượ ạ ộ ị ớ v i đo n ng đ IL8 d ch CTC thì nâng cao đ ể c đ nh y đ tiên đoán đ ẻ
ộ ặ ỉ ượ ư ệ non trong vòng 7 ngày lên 92,8% nh ng đ đ c hi u ch đ c 56,4%
ứ ủ ự ộ (p<0,001) [126]. Nghiên c u c a tác gi ả RoseMarie Holst và c ng s cũng
ả ươ ự ồ ủ ụ ể ộ ị ế cho k t qu t ng t . N ng đ IL8 d ch CTC c a các thai ph chuy n d ạ
ụ ủ ể ẻ đ non trong vòng 7 ngày là 12,9ng/ml và c a các thai ph chuy n d đ ạ ẻ
ự ệ ể ớ sau 7 ngày là 5,1ng/ml. S khác bi t có ý nghĩa v i p=0,002. Đi m c t t ắ ố i
ư ủ ể ẻ ị u đ tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày c a IL8 d ch CTC là 7,7ng/ml
ộ ặ ệ ạ ẩ ị ươ ớ ộ v i đ nh y là 62%, đ đ c hi u là 74%, giá tr ch n đoán d ng tính là
ẩ ị ư ậ ộ ị 52% và giá tr ch n đoán âm tính là 80% [ ồ 83]. Nh v y, n ng đ IL8 d ch
ẻ ế ả ớ ị ặ CTC cho k t qu tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày v i giá tr cao, đ c
ệ ị ẩ ị ộ ế ạ bi t là giá tr đ nh y trên 90% và giá tr ch n đoán âm tính lên đ n 98,5%.
ụ ọ ữ ẻ ấ ơ ồ ộ ị Nh ng thai ph d a đ non có n ng đ IL8 d ch CTC th p h n 22,7pg/ml
ể ệ ề ẻ ả ấ ấ thì kh năng đ non trong vòng 7 ngày là r t th p. Đi u này th hi n khi
ộ ạ ư ế ổ ư ồ n ng đ IL8 ch a tăng lên thì t ữ i CTC ch a có nh ng bi n đ i phân gi ả i
ể ẩ ạ ộ ộ ồ ị ư ể collagen đ chu n b cho cu c chuy n d . Do đó khi n ng đ IL8 ch a
ạ ẻ ể ả ấ ấ tăng lên thì kh năng chuy n d đ trong vòng 7 ngày là r t th p. Do đó,
ứ ữ ụ ẻ ệ ồ ọ ộ ị ủ nh ng thai ph dù có tri u ch ng c a d a đ non mà n ng đ IL8 d ch
ỏ ơ ẽ ắ ầ ả CTC nh h n 22,7pg/ml thì các bác sĩ lâm sàng s cân nh c không c n ph i
ưở ẹ ổ ạ tiêm tr ụ ng thành ph i cho thai ph mà nên h n 7 ngày khám l i và làm l ạ i
ệ ị xét nghi m IL8 d ch CTC.
ị ủ ệ ẻ ị 4.3.2.4. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC trong tiên đoán đ non
trong vòng 14 ngày
ứ ồ ộ ị ở Trong nghiên c u này, n ng đ IL8 d ch CTC trung bình nhóm thai
ụ ẻ ph sau đó đ non trong vòng 14 ngày là 32,2pg/ml (95%;CI: 27,137,1),
ấ ấ ấ ộ ồ ớ trong đó IL8 th p nh t là 9,5pg/ml và l n nh t là 64,1pg/ml. N ng đ Il8
ụ ẻ ị d ch CTC thai ph trong nhóm không đ non trong vòng 14 ngày trung bình
ấ ấ ớ là 21,7pg/ml (95%; CI: 19,623,8), trong đó IL8 th p nh t là 1,7pg/ml và l n
ụ ể ấ ồ ộ ị nh t là 57,3pg/ml. N ng đ IL8 d ch CTC trong nhóm thai ph chuy n d ạ
ể ơ ớ ố ẻ đ trong vòng 14 ngày cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i nhóm chuy n d ạ
ỉ ố ể ắ ả ọ ẻ đ sau 14 ngày (p<0,001) (b ng 3.40). Ch n đi m c t theo ch s Younden,
ắ ố ư ế ồ ộ ọ ị ị ể giá tr đi m c t t ằ i u là 21,3pg/ml. N u ch n n ng đ IL8 d ch CTC b ng
ệ ạ ẩ ộ ị ươ ộ ặ 21,3pg/ml thì đ nh y, đ đ c hi u, giá tr ch n đoán d ng tính và giá tr ị
ủ ệ ẻ ẩ ch n đoán âm tính c a xét nghi m trong tiên đoán đ non trong vòng 14
ầ ượ ụ ọ ữ ẻ ngày l n l t là 87%, 48,8%, 24,1% và 95,2%. Nh ng thai ph d a đ non
ộ ồ ị ừ ơ ẻ ở có n ng đ IL8 d ch CTC t 21,3 tr lên có nguy c đ non trong vòng 14
ư ậ ệ ị ngày là OR=5,1 (95%; CI:1,616,3). Nh v y, xét nghi m IL8 d ch CTC có
ớ ộ ẻ ể ẩ ạ ị th tiên đoán đ non trong vòng 14 ngày v i đ nh y và giá tr ch n đoán
ụ ữ ấ ồ ộ ị âm tính r t cao (87% và 95,2%). Nh ng thai ph có n ng đ IL8 d ch CTC
ư ị ế ẻ ấ ổ ấ ả th p thì CTC ch a b bi n đ i và kh năng đ non trong vòng 14 ngày là r t
th p.ấ
ố ợ ớ ị ủ ề ị 4.3.2.5. Giá tr c a XN IL8 d ch CTC ph i h p v i đo chi u dài CTC
trong tiên đoán đ nonẻ
ề ườ ộ ỹ ạ Đo chi u dài CTC qua siêu âm đ ậ ơ ng âm đ o là m t k thu t đ n
ậ ứ ế ế ề ặ ế ợ ế ả ả gi n và cho k t qu ngay l p t c. V m t lý thuy t n u k t h p siêu âm
ườ ẽ ề ệ ạ ị đ ng âm đ o đo chi u dài CTC và làm xét nghi m IL8 d ch CTC s làm
ủ ế ệ ẻ ả tăng kh năng tiên đoán đ non c a xét nghi m. Ti n hành phân tích s ố
ứ ượ ệ ế ể ệ ả ả li u, k t qu nghiên c u đ c th hi n trong b ng 3.40.
ể ả ứ ẻ Đ đánh giá kh năng tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày, nghiên c u
ữ ề ọ ướ ệ ồ ụ ch n nh ng thai ph có chi u dài CTC d i 25mm và xét nghi m n ng đ ộ
ụ ơ ạ IL8 cao trên 27,7pg/ml là có nguy c cao và các thai ph còn l i là nguy c ơ
ế ợ ộ ặ ệ ấ ừ th p. Khi k t h p 2 thăm dò này, đ đ c hi u tăng t 66,1% lên 83,5%, giá
ẩ ị ươ ừ ế ị tr ch n đoán d ng tính tăng t ẫ 35,9% lên 51,2% d n đ n giá tr LR(+)
ừ ơ ẻ ụ ữ ơ tăng t 2,7 lên 5,1. Nguy c đ non cho nh ng thai ph có nguy c cao tăng
ứ ủ ị ủ ự ấ ộ ừ t 8,3 lên 10,8. Nghiên c u c a Jung EY và c ng s cho th y giá tr c a xét
ớ ộ ẻ ệ ạ nghi m IL8 trong tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày v i đ nh y và đ ộ
ố ợ ề ệ ế ớ ặ đ c hi u là 61,5% và 64,9%. N u ph i h p siêu âm đo chi u dài CTC v i
ộ ồ ị ượ ể ẻ ạ ộ đo n ng đ IL8 d ch CTC thì nâng cao đ c đ nh y đ tiên đoán đ non
ộ ặ ỉ ượ ư ệ trong vòng 7 ngày lên 92,8% nh ng đ đ c hi u ch đ c 56,4% [ 126]. Như
ươ ẻ ẽ ị ố ợ ậ v y, ph i h p 2 ph ng pháp s làm tăng giá tr tiên đoán đ non trong
ớ ử ụ ầ ừ ơ vòng 7 ngày so v i s d ng đ n thu n t ng thăm dò.
ể ẻ ả ướ ầ Đ đánh giá kh năng tiên đoán đ non tr ứ c 37 tu n, nghiên c u
ữ ề ọ ướ ệ ụ ch n nh ng thai ph có chi u dài CTC d i 25mm và xét nghi m IL8
ẻ ơ ướ ầ cao trên 20,9pg/ml coi là có nguy c cao đ non tr c 37 tu n, các thai
ơ ấ ả ượ ụ ế ể ệ ả ph khác coi là nguy c th p. K t qu đ c th hi n trong b ng 3.40,
ỉ ự ệ ệ ế ớ ợ ị khi so sánh v i ch th c hi n xét nghi m IL8 d ch CTC, k t h p xét
ề ệ ớ ị nghi m IL8 v i siêu âm đo chi u dài CTC không làm tăng giá tr tiên
ướ ầ ớ ẻ đoán đ non tr c 37 tu n (OR=2,63 so v i OR=2,61).
ươ ự ế ợ ệ ộ ồ ị T ng t , khi k t h p 2 thăm dò xét nghi m n ng đ IL8 d ch CTC
ề ẻ ả và siêu âm đo chi u dài CTC không làm tăng kh năng tiên đoán đ non
ướ ầ ớ tr c 34 tu n (OR=14,7 so v i OR=13,4) và trong vòng 14 ngày (OR=5,1 so
ớ v i OR=5,3).
ế ợ ữ ừ ế ả ấ ứ T nh ng k t qu trên, nghiên c u cho th y khi k t h p 2 thăm dò
ẻ ị ẽ s làm tăng giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày.
ố ợ ớ ị ủ ệ ị ệ 4.3.2.6. Giá tr c a xét nghi m IL8 d ch CTC ph i h p v i xét nghi m
ẻ ạ ị FFN d ch âm đ o trong tiên đoán đ non
ố ợ ứ ệ ế ạ ớ ị Nghiên c u ti n hành ph i h p xét nghi m FFN d ch âm đ o v i xét
ể ẻ ệ ồ ộ ị ị nghi m n ng đ IL8 d ch CTC đ tìm ra giá tr tiên đoán đ non cũng nh ư
ụ ị ọ ẻ ứ ộ ơ ẻ ữ ủ ế ả m c đ nguy c đ non c a nh ng thai ph b d a đ non. K t qu nghiên
ể ệ ả ứ ượ c u đ c th hi n trong b ng 3.41.
ố ớ ẻ ị ướ ế ợ ầ ẩ Đ i v i giá tr ch n đoán đ non tr c 34 tu n, khi k t h p 2 thăm
ạ ị ươ ộ ồ ị dò FFN d ch âm đ o d ng tính và n ng đ IL8 d ch CTC trên 27,7pg/ml
ế ợ ộ ặ ệ ị ẽ s làm tăng đ đ c hi u lên 90,9% và giá tr LR(+) tăng lên 9,67. K t h p 2
ụ ữ ệ ấ ả ươ thăm dò cho th y nh ng thai ph có c xét nghi m FFN d ng tính và xét
ơ ẻ ẽ ệ ồ ộ ị nghi m n ng đ IL8 d ch CTC trên 27,7pg/ml s có nguy c đ non cao
ầ ớ ớ ớ ỉ ấ g p 25,1 l n so v i ch làm 1 thăm dò (14,7 v i IL8 và 21,4 v i FFN).
ẻ ướ ế ợ ệ ầ Trong tiên đoán đ non tr c 37 tu n, khi k t h p xét nghi m FFN
ạ ươ ệ ồ ộ ị ị d ch âm đ o d ng tính và xét nghi m n ng đ IL8 trong d ch CTC trên
ị ộ ạ ừ ẽ 20,9pg/ml s làm tăng giá tr đ nh y t 54,4% và 87,8% lên 94,4%. Giá tr ị
ẩ ươ ừ ch n đoán d ng tính tăng t 78,6% và 78,4% lên 87,2%. Tuy nhiên giá tr ị
OR không tăng lên.
ố ớ ẻ ả Đ i v i kh năng tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày và 14 ngày, xét
ệ ươ ặ ồ ầ ơ ộ nghi m FFN d ng tính đ n thu n ho c n ng đ IL8 trên 21,3pg/ml giá tr ị
ế ợ ấ ẩ ch n đoán âm tính đã r t cao, trên 95%. Khi k t h p 2 thăm dò này giá tr ị
ề ẩ ổ ỉ ị ộ ặ ch n đoán âm tính cũng không thay đ i nhi u mà ch tăng giá tr đ đ c
ể ệ ế ợ ệ ị hi u lên 79,3%. Giá tr OR không tăng lên th hi n khi k t h p 2 thăm dò
ị ẻ không làm tăng giá tr tiên đoán đ non trong vòng 7 ngày và 14 ngày.
ị ủ ự ề ệ ộ ứ G Rizzo và c ng s cũng nghiên c u v giá tr c a xét nghi m IL8
ứ ẻ ị d ch CTC và FFN trong tiên đoán đ non. Trong nghiên c u tác gi ả ồ đ ng
ả ấ ờ ị ố ệ ả ệ ẫ th i làm thêm c c y d ch i và làm xét nghi m gi i ph u b nh bánh rau.
ứ ấ ồ ộ ơ ố ị Nghiên c u cho th y n ng đ IL8 d ch CTC cao h n có ý nghĩa th ng kê ở
ụ ẻ ẩ ố ụ ễ nhóm thai ph đ non, nhóm thai ph có nhi m khu n ẩ ễ i và nhi m khu n
ả ậ ằ ế ồ ộ ị ớ trong bánh rau v i p<0,0001. Tác gi cũng k t lu n r ng n ng đ IL8 d ch
ị ươ ươ ệ ớ ươ CTC trên 450pg/ml có giá tr t ng đ ng v i xét nghi m FFN d ng tính
ẻ ả ậ ấ ị trong tiên đoán đ non. Tác gi ệ nh n th y xét nghi m IL8 d ch CTC có
ệ ơ ệ ẻ ị ư tính u vi t h n xét nghi m FFN vì ngoài giá tr tiên đoán đ non xét
ị ự ẩ ố ễ ệ ễ ẩ nghi m IL8 còn có giá tr d báo nhi m khu n i và nhi m khu n trong
ạ ệ ị ọ ẻ ụ ữ ố bánh rau. T i Vi t Nam, nh ng thai ph đang b d a đ non không mu n có
ữ ồ ử ạ ệ nh ng can thi p vào bu ng t cung vì lo ng i an toàn cho thai nhi. Do đó,
ể ế ọ ố ể ứ ệ trong nghiên c u này không th ti n hành ch c ẩ i đ làm xét nghi m ch n
ẩ ố ễ đoán nhi m khu n i.
ứ ề ấ ị Trong y văn và trong nghiên c u này đ u cho th y giá tr tiên đoán âm
ủ ệ ạ ấ ị ườ tính c a xét nghi m FFN d ch âm đ o là r t cao (th ng trên 90%). Do đó,
ứ ử ụ ể ệ ả ị ủ nghiên c u s d ng giá tr âm tính c a xét nghi m đ thăm dò kh năng
ẻ ẻ ả ữ không đ non. Trong tiên đoán kh năng đ non trong vòng 7 ngày, nh ng
ụ ệ ế ệ ả thai ph có k t qu xét nghi m FFN âm tính và xét nghi m IL8 d ướ i
ượ ơ ấ ụ 22,7pg/ml đ c coi là có nguy c th p, các thai ph còn l ạ ượ i đ c coi là có
ấ ấ ả ứ ụ ế ơ ả nguy c cao. K t qu nghiên c u cho th y t t c các thai ph có nguy c ơ
ụ ề ư ậ ẻ ấ ố th p (51 thai ph ) đ u không đ non trong vòng 7 ngày. Nh v y khi ph i
ệ ệ ạ ấ ớ ộ ị ẩ ợ h p xét nghi m FFN v i xét nghi m IL8 cho th y đ nh y và giá tr ch n
ụ ơ ấ đoán âm tính là 100%. Do không có thai ph nào trong nhóm nguy c th p
ứ ượ ử ụ ể ẻ đ non nên nghiên c u không tính đ c OR. Khi s d ng đ tiên đoán kh ả
ụ ế ẻ ả ệ ữ năng đ non trong vòng 14 ngày, nh ng thai ph có k t qu xét nghi m
ệ ướ ượ FFN âm tính và xét nghi m IL8 d i 21,3pg/ml đ c coi là có nguy c ơ
ụ ấ ế ả ơ th p, các thai ph còn l ạ ượ i đ ứ c coi là có nguy c cao. K t qu nghiên c u
ụ ẻ ấ ơ ấ cho th y 100% thai ph có nguy c th p không đ non trong vòng 14 ngày.
ố ợ ệ ệ ớ ộ ạ Do đó, khi ph i h p xét nghi m FFN v i xét nghi m IL8 cho đ nh y
ị ẩ ụ ệ 100% và giá tr ch n đoán âm tính 100%. Do đó, các thai ph cho dù có tri u
ủ ọ ứ ư ệ ế ẻ ạ ị ch ng c a d a đ non nh ng n u xét nghi m FFN d ch âm đ o âm tính và
ơ ấ ệ ề ẻ ị xét nghi m IL8 d ch CTC trong nhóm nguy c th p thì đ u không đ non
ữ ầ trong vòng 7 ngày và 14 ngày và không c n tiêm corticoid cho nh ng thai
ụ ph này.
Ậ Ế K T LU N
ồ ộ ệ ị ị ị 1. Xác đ nh n ng đ IL8 d ch CTC và xét nghi m fetal fibronectin d ch
ạ ở ụ ề âm đ o nhóm thai ph có chi u dài CTC ≤ 25mm và nhóm thai ph ụ
ề có chi u dài CTC > 25mm:
ỷ ệ ệ ạ ị ươ T l xét nghi m FFN d ch âm đ o d ng tính là 34,9%, âm tính là
ỷ ệ ươ ề 65,1%. T l FFN d ụ ng tính trong nhóm thai ph có chi u dài CTC≤25mm
ớ ỷ ệ ơ ố ươ (52,1%) cao h n có ý nghĩa th ng kê so v i t l FFN d ng tính trong
ụ ề nhóm thai ph có chi u dài CTC trên 25mm (17,8%), p<0,01.
ứ ủ ủ ế ả ồ ộ Nghiên c u c a tôi cho k t qu là n ng đ IL8 trung bình c a nhóm
ụ ứ ỏ ị ấ thai ph nghiên c u là 23,3pg/ml(95%;CI:21,325,3)pg/ml, giá tr nh nh t
ị ớ ụ ấ ề là 1,7pg/ml, giá tr l n nh t là 64,1pg/ml. Trong nhóm các thai ph có chi u
ướ ồ ơ ộ dài CTC d ớ i 25mm, n ng đ IL8 trung bình cao h n có ý nghĩa so v i
ụ ề nhóm các thai ph có chi u dài CTC trên 25mm (25,6pg/ml (95%;CI:22,6
ớ 28,7) so v i 21,0 pg/ml (95%; CI:18,523,6), p<0,01).
ị ủ ứ 2. Nghiên c u giá tr c a IL8 và fetal fibronectin trong tiên đoán kh ả
ẻ năng đ non:
ệ ẻ ị ướ Xét nghi m IL8 và FFN cho giá tr cao khi tiên đoán đ non tr c 37
ướ ẻ ầ ầ tu n, tr c 34 tu n, đ non trong vòng 7 ngày và 14 ngày. Trong đó tiên
ướ ệ ầ ấ ớ ị ẻ đoán đ non tr c 34 tu n có giá tr cao nh t (OR=14,7 v i xét nghi m IL8
ệ ớ và OR=21,4 v i xét nghi m FFN).
ố ợ ề ớ Khi ph i h p thăm dò FFN v i siêu âm đo chi u dài CTC giúp tăng
ẻ ặ ị ệ ướ ầ giá tr tiên đoán đ non, đ c bi ẻ t là đ non tr c 34 tu n (OR=32,1). Khi
ố ợ ệ ẩ ị ớ ph i h p thăm dò xét nghi m IL8 v i FFN làm tăng giá tr ch n đoán đ ẻ
ướ ụ ệ ầ ị non tr c 34 tu n (OR=25,1). 100% thai ph có xét nghi m FFN d ch âm
ơ ấ ể ệ ạ đ o âm tính và xét nghi m IL8 trong nhóm nguy c th p không chuy n d ạ
ẻ đ non trong vòng 14 ngày.
Ế Ị KI N NGH
Xét nghi m FFN d ch âm đ o và xét nghi m IL8 d ch CTC có giá tr
ệ ệ ạ ị ị ị
ẻ ặ ệ ị ẩ tiên đoán đ non cao, đ c bi t là giá tr ch n đoán âm tính.
Xét nghi m FFN cho k t qu nhanh nên đ
ế ệ ả ượ ổ ế ộ c ph bi n r ng rãi
trong lâm sàng.
Ph i h p các thăm dò xét nghi m FFN d ch âm đ o, xét nghi m IL8
ố ợ ệ ệ ạ ị
ề ẻ ị ị d ch CTC và siêu âm đo chi u dài CTC giúp tăng giá tr tiên đoán đ non.
ụ ữ ệ ạ ị Nh ng thai ph có xét nghi m FFN d ch âm đ o âm tính và IL8<21,3pg/ml
ầ ử ụ ạ ẻ ể ố ề đ u không chuy n d đ trong vòng 14 ngày nên không c n s d ng thu c
ưở ổ tr ng thành ph i.
O 1.
Blencowe, H., et al., Born Too Soon: The global epidemiology of 15
million preterm births: Reprod Health. 2013;10(Suppl 1):S2.
doi:10.1186/1742475510S1S2.
2. WorldHealthOrganization, Preterm birth Fact sheet No 363.
http://www.who.int/mediacentre/factsheets/fs363/en/, 2015.
ề ạ ị ả ề ẻ ế ị ọ K t qu đi u tr d a đ non trong 3. Ph m Th Thanh Hi n, N.V.T.,
ạ ẻ ơ ệ ẹ ệ ả ạ ọ hai năm t i vi n B o v bà m và tr s sinh. ự T p chí Y h c th c
ố hành, 1996. S 5/1996.
4. Nghĩa., N.C., D.A. Savitz, and J.M. Thorp, Risk factors for preterm
birth in Vietnam. Int J Gynaecol Obstet, 2004. 86(1): p. 708.
ệ ổ ử ứ ộ ị ỉ ố Nghiên c u giá tr ch s Bishop và đ dài c t cung đo 5. Vi t, T.Q.,
ẻ ể ậ ố ệ ằ b ng siêu âm đ tiên đoán đ non. Lu n văn t ỹ ộ t nghi p bác s n i
trú, 2013.
ổ ử ứ ộ ủ ọ ụ ữ cung c a ph n mang thai d a 6. Nam, P.T., Nghiên c u đ dài c t
ừ ầ ằ ầ ậ ẻ đ non t 2832 tu n b ng siêu âm qua t ng sinh môn. ạ lu n án th c
ọ ỹ s y h c, 2012.
7. Jones, S.A., A.N. Brooks, and J.R. Challis, Steroids modulate
corticotropinreleasing hormone production in human fetal membranes
and placenta. J Clin Endocrinol Metab, 1989. 68(4): p. 82530.
8. Dunkel Schetter, C., & Glynn, L. M., Stress in pregnancy: empirical
evidence and theoretical issues to guide interdisciplinary research. The
handbook of stress science: biology, psychology and health, 2011. In R.
J. Contrada & A. Baum (Eds.)(New York: Springer Publishing
Company).
9. Ding, X.X., et al., Maternal anxiety during pregnancy and adverse
birth outcomes: a systematic review and metaanalysis of prospective
cohort studies. J Affect Disord, 2014. 159: p. 10310.
10. Romero, R. and B. Tartakovsky, The natural interleukin1 receptor
antagonist prevents interleukin1induced preterm delivery in mice.
Am J Obstet Gynecol, 1992. 167(4 Pt 1): p. 10415.
11. Chwalisz, K., et al., Cervical ripening with the cytokines interleukin 8,
interleukin 1 beta and tumour necrosis factor alpha in guineapigs.
Hum Reprod, 1994. 9(11): p. 217381.
12. Fortunato, S.J., R. Menon, and S.J. Lombardi, Role of tumor necrosis
factoralpha in the premature rupture of membranes and preterm labor
pathways. Am J Obstet Gynecol, 2002. 187(5): p. 115962.
13. Sheiner, E., E. MazorDrey, and A. Levy, Asymptomatic bacteriuria
during pregnancy. J Matern Fetal Neonatal Med, 2009. 22(5): p. 4237.
14. Khader, Y.S. and Q. Ta'ani, Periodontal diseases and the risk of
preterm birth and low birth weight: a metaanalysis. J Periodontol,
2005. 76(2): p. 1615.
15. Harger, J.H., et al., Risk factors for preterm premature rupture of fetal
membranes: a multicenter casecontrol study. Am J Obstet Gynecol,
1990. 163(1 Pt 1): p. 1307.
16. Salafia, C.M., et al., Histologic evidence of old intrauterine bleeding is
more frequent in prematurity. Am J Obstet Gynecol, 1995. 173(4): p.
106570.
17. Mackenzie, A.P., et al., Mechanisms of abruptioninduced premature
rupture of the fetal membranes: Thrombin enhanced decidual matrix
metalloproteinase3 (stromelysin1) expression. Am J Obstet Gynecol,
2004. 191(6): p. 19962001.
18. Lockwood, C.J., et al., Mechanisms of AbruptionInduced Premature
Rupture of the Fetal Membranes : ThrombinEnhanced Interleukin8
Expression in Term Decidua: Am J Pathol. 2005 Nov;167(5):14439.
19. Shynlova, O., R. Kwong, and S.J. Lye, Mechanical stretch regulates
hypertrophic phenotype of the myometrium during pregnancy.
Reproduction, 2010. 139(1): p. 24753.
20. Manabe, Y., T. Mori, and Y. Yoshida, Decidual morphology and F
prostaglandin in amniotic fluid in stretchinduced abortion. Obstet
Gynecol, 1984. 64(5): p. 6615.
21. Delaney, S., et al., Labor induction with a Foley balloon inflated to 30
mL compared with 60 mL: a randomized controlled trial. Obstet
Gynecol, 2010. 115(6): p. 123945.
22. Maradny, E.E., et al., Stretching of fetal membranes increases the
concentration of interleukin8 and collagenase activity. Am J Obstet
Gynecol, 1996. 174(3): p. 8439.
23. Cunningham, F.G., et al., Preterm labour. Williams Obstetrics 2011. 24
edition: p. 829854.
24. Pereira, L., et al., Expectant management compared with physical
examinationindicated cerclage (EMPEC) in selected women with a
dilated cervix at 14(0/7)25(6/7) weeks: results from the EMPEC
international cohort study. Am J Obstet Gynecol, 2007. 197(5): p. e18.
25. Iams, J.D., et al., The length of the cervix and the risk of spontaneous
premature delivery. National Institute of Child Health and Human
Development Maternal Fetal Medicine Unit Network. N Engl J Med,
1996. 334(9): p. 56772.
26. Iams, J.D., F.F. Johnson, and M. Parker, A prospective evaluation of
the signs and symptoms of preterm labor. Obstet Gynecol, 1994. 84(2):
p. 22730.
27. Chao, T.T., et al., The diagnosis and natural history of false preterm
labor. Obstet Gynecol, 2011. 118(6): p. 13018.
28. Vincenzo Berghella, M., Secondtrimester evaluation of cervical length
for prediction of spontaneous preterm birth.
https://www.uptodate.com/contents/secondtrimesterevaluationof
cervicallengthforpredictionofspontaneouspretermbirth?
search=cervical
%20length&source=search_result&selectedTitle=1~41&usage_type=de
fault&display_rank=1, 2018.
29. Romero, R., et al., Vaginal progesterone decreases preterm birth and
neonatal morbidity and mortality in women with a twin gestation and a
short cervix: an updated metaanalysis of individual patient data.
Ultrasound Obstet Gynecol, 2017. 49(3): p. 303314.
30. Coleman, M.A., et al., Corticotropinreleasing hormone, corticotropin
releasing hormonebinding protein, and activin A in maternal serum:
prediction of preterm delivery and response to glucocorticoids in
women with symptoms of preterm labor. Am J Obstet Gynecol, 2000.
183(3): p. 6438.
31. Sibai, B., et al., Plasma CRH measurement at 16 to 20 weeks' gestation
does not predict preterm delivery in women at highrisk for preterm
delivery. Am J Obstet Gynecol, 2005. 193(3 Pt 2): p. 11816.
32. Mazor, M., et al., Human preterm birth is associated with systemic and
local changes in progesterone/17 betaestradiol ratios. Am J Obstet
Gynecol, 1994. 171(1): p. 2316.
33. Soghra, K., et al., Single measurement of salivary estriol as a predictor
of preterm birth. Pak J Biol Sci, 2014. 17(5): p. 7304.
34. Chan, R.L., Biochemical Markers of Spontaneous Preterm Birth in
Asymptomatic Women. BioMed Research International, 2014(Published
online 2014 Jan 19.).
35. Leitich, H., et al., Bacterial vaginosis as a risk factor for preterm
delivery: a metaanalysis. Am J Obstet Gynecol, 2003. 189(1): p. 139
47.
36. Afolabi, B.B., O.E. Moses, and O.O. Oduyebo, Bacterial Vaginosis
and Pregnancy Outcome in Lagos, Nigeria: Open Forum Infect Dis.
2016 Jan;3(1):ofw030. doi:10.1093/ofid/ofw030.
37. Leitich, H., et al., Antibiotic treatment of bacterial vaginosis in
pregnancy: a metaanalysis. Am J Obstet Gynecol, 2003. 188(3): p.
7528.
38. Romero, R., et al., Metaanalysis of the relationship between
asymptomatic bacteriuria and preterm delivery/low birth weight.
Obstet Gynecol, 1989. 73(4): p. 57682.
39. Schnarr, J. and F. Smaill, Asymptomatic bacteriuria and symptomatic
urinary tract infections in pregnancy. Eur J Clin Invest, 2008. 2: p. 50
7.
40. Hastie, C.E., et al., Association between preterm delivery and
subsequent Creactive protein: a retrospective cohort study. Am J
Obstet Gynecol, 2011. 205(6): p. 29.
41. Halder, A., Predictive significance of C reactive protein in
spontaneous preterm delivery: a prospective cohort study. Vol. 2. 2013.
4751.
42. Alghazali BS, H.S., The role of Creactive protein and visfatin in
pathogenesis of preterm labor. Medical J B, 2015: p. 11:4.
43. Coleman, M.A., et al., Predicting preterm delivery: comparison of
cervicovaginal interleukin (IL)1beta, IL6 and IL8 with fetal
fibronectin and cervical dilatation. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol,
2001. 95(2): p. 1548.
44. Tsiartas, P., et al., Prediction of spontaneous preterm delivery in
women with threatened preterm labour: a prospective cohort study of
multiple proteins in maternal serum. Bjog, 2012. 119(7): p. 86673.
45. Becher, N., et al., Matrix metalloproteinases in the cervical mucus plug
in relation to gestational age, plug compartment, and preterm labor:
Reprod Biol Endocrinol. 2010;8:113. doi:10.1186/147778278113.
46. Tornblom, S.A., et al., Noninfected preterm parturition is related to
increased concentrations of IL6, IL8 and MCP1 in human cervix.
Reprod Biol Endocrinol, 2005. 3: p. 39.
47. Vrachnis, N., et al., Review: Impact of mediators present in amniotic
fluid on preterm labour. In Vivo, 2012. 26(5): p. 799812.
48. Puchner, K., et al., Midtrimester amniotic fluid interleukins (IL1beta,
IL10 and IL18) as possible predictors of preterm delivery. In Vivo,
2011. 25(1): p. 1418.
49. Yusri Lisangan, S.M.T.C., David Lotisna, A Comparison between the
Level of Interleukin 10 (IL10)in Aterm and Preterm Labor. Majalah
obstetri dan ginekologi Indonesia 2012. Vol 36, No 4.
50. Rosen, T., et al., Plasma levels of thrombinantithrombin complexes
predict preterm premature rupture of the fetal membranes. J Matern
Fetal Med, 2001. 10(5): p. 297300.
51. SanchezRamos, L., et al., Fetal fibronectin as a shortterm predictor
of preterm birth in symptomatic patients: a metaanalysis. Obstet
Gynecol, 2009. 114(3): p. 63140.
52. Buyukbayrak, E.E., et al., Diagnostic power of the vaginal washing
fluid prolactin assay as an alternative method for the diagnosis of
premature rupture of membranes. J Matern Fetal Neonatal Med, 2004.
15(2): p. 1205.
53. Lockwood, C.J., et al., Fetal membrane rupture is associated with the
presence of insulinlike growth factorbinding protein1 in vaginal
secretions. Am J Obstet Gynecol, 1994. 171(1): p. 14650.
54. Vogel, I., et al., Insulinlike growth factor binding protein 1 (IGFBP1)
in vaginal fluid in pregnancy. In Vivo, 2004. 18(1): p. 3741.
55. Martina, N.A., et al., Gestational agedependent expression of insulin
like growth factorbinding protein1 (IGFBP1) phosphoisoforms in
human extraembryonic cavities, maternal serum, and decidua suggests
decidua as the primary source of IGFBP1 in these fluids during early
pregnancy. J Clin Endocrinol Metab, 1997. 82(6): p. 18948.
56. Çekmez, Y., et al., Use of cervicovaginal PAMG1 protein as a
predictor of delivery within seven days in pregnancies at risk of
premature birth. BMC Pregnancy and Childbirth, 2017. 17: p. 246.
57. Gaucherand, P., et al., Comparative study of three amniotic fluid
markers in premature rupture of membranes: fetal fibronectin, alpha
fetoprotein, diaminooxydase. Acta Obstet Gynecol Scand, 1995. 74(2):
p. 11821.
58. Roman, A.S., et al., "Blind" vaginal fetal fibronectin as a predictor of
spontaneous preterm delivery. Obstet Gynecol, 2005. 105(2): p. 2859.
59. Roman, A.S., et al., Vaginal fetal fibronectin as a predictor of
spontaneous preterm delivery after multifetal pregnancy reduction. Am
J Obstet Gynecol, 2004. 190(1): p. 1426.
60. Duhig, K.E., et al., Fetal fibronectin as a predictor of spontaneous
preterm labour in asymptomatic women with a cervical cerclage. Bjog,
2009. 116(6): p. 799803.
61. Foster, C. and A.H. Shennan, Fetal fibronectin as a biomarker of
preterm labor: a review of the literature and advances in its clinical
use. Biomark Med, 2014. 8(4): p. 47184.
62. The Hologic QuikCheck™ fFN guidline, 2010.
63. Bruijn, M., et al., Quantitative fetal fibronectin testing in combination
with cervical length measurement in the prediction of spontaneous
preterm delivery in symptomatic women. Bjog, 2016. 123(12): p. 1965
1971.
64. Deshpande, S.N., et al., Rapid fetal fibronectin testing to predict
preterm birth in women with symptoms of premature labour: a
systematic review and cost analysis. Health Technol Assess, 2013.
17(40): p. 1138.
65. Iams, J.D., et al., Fetal fibronectin improves the accuracy of diagnosis
of preterm labor. Am J Obstet Gynecol, 1995. 173(1): p. 1415.
66. Peaceman, A.M., et al., Fetal fibronectin as a predictor of preterm
birth in patients with symptoms: a multicenter trial. Am J Obstet
Gynecol, 1997. 177(1): p. 138.
67. Joffe, G.M., et al., Impact of the fetal fibronectin assay on admissions
for preterm labor. Am J Obstet Gynecol, 1999. 180(3 Pt 1): p. 5816.
68. Giles, W., et al., The effect of fetal fibronectin testing on admissions to
a tertiary maternalfetal medicine unit and cost savings. Am J Obstet
Gynecol, 2000. 182(2): p. 43942.
69. Dutta, D. and J.E. Norman, The efficacy of fetal fibronectin testing in
minimising hospital admissions, length of hospital stay and cost
savings in women presenting with symptoms of preterm labour. J
Obstet Gynaecol, 2010. 30(8): p. 76873.
70. van Baaren, G.J., et al., Costeffectiveness analysis of cervical length
measurement and fibronectin testing in women with threatened preterm
labor. Am J Obstet Gynecol, 2013. 209(5): p. 436.e18.
71. Gomez, R., et al., Cervicovaginal fibronectin improves the prediction
of preterm delivery based on sonographic cervical length in patients
with preterm uterine contractions and intact membranes. Am J Obstet
Gynecol, 2005. 192(2): p. 3509.
Practice bulletin no. 130: prediction and prevention of preterm birth. 72.
Obstet Gynecol, 2012. 120(4): p. 96473.
73. Iams, J.D., et al., The preterm prediction study: can lowrisk women
destined for spontaneous preterm birth be identified? Am J Obstet
Gynecol, 2001. 184(4): p. 6525.
74. McLaren, J.S., et al., Prediction of spontaneous preterm birth using
quantitative fetal fibronectin after recent sexual intercourse. Am J
Obstet Gynecol, 2015. 212(1): p. 89.e15.
75. Hezelgrave, N.L., et al., The effect of blood staining on cervicovaginal
quantitative fetal fibronectin concentration and prediction of
spontaneous preterm birth. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 2017.
208: p. 103108.
76. Turitz, A.L., et al., A comparison of prevaginal and postvaginal
manipulation fetal fibronectin. Am J Obstet Gynecol, 2016. 214(5): p.
646.e16.
77. Hébert, C.A. and J.B. Baker, Interleukin8: A Review. Cancer
Investigation, 1993. 11(6): p. 743750.
78. Junqueira, L.C., et al., Morphologic and histochemical evidence for the
occurrence of collagenolysis and for the role of neutrophilic
polymorphonuclear leukocytes during cervical dilation. Am J Obstet
Gynecol, 1980. 138(3): p. 27381.
79. Sennstrom, M.B., et al., Human cervical ripening, an inflammatory
process mediated by cytokines. Mol Hum Reprod, 2000. 6(4): p. 375
81.
80. Fitzgerald KA, O.N.L., Gearing AJH. 2001. The cytokines, The
cytokines factbook. Academy Press, 2001. 2nd ed.
81. Young, A., et al., Immunolocalization of proinflammatory cytokines in
myometrium, cervix, and fetal membranes during human parturition at
term. Biol Reprod, 2002. 66(2): p. 4459.
82. Dunlevy, J.R. and J.R. Couchman, Interleukin8 induces motile
behavior and loss of focal adhesions in primary fibroblasts. J Cell Sci,
1995. 108(Pt 1): p. 31121.
83. Holst, R.M., et al., Interleukin6 and interleukin8 in cervical fluid in a
population of Swedish women in preterm labor: relationship to
microbial invasion of the amniotic fluid, intraamniotic inflammation,
and preterm delivery. Acta Obstet Gynecol Scand, 2005. 84(6): p. 551
7.
84. KurkinenRaty, M., et al., Combination of cervical interleukin6 and
8, phosphorylated insulinlike growth factorbinding protein1 and
transvaginal cervical ultrasonography in assessment of the risk of
preterm birth. Bjog, 2001. 108(8): p. 87581.
85. Rizzo, G., et al., The diagnostic value of interleukin8 and fetal
fibronectin concentrations in cervical secretions in patients with
preterm labor and intact membranes. J Perinat Med, 1997. 25(6): p.
4618.
86. AlvarezdelaRosa, M., et al., Maternal serum interleukin 1, 2, 6, 8
and interleukin2 receptor levels in preterm labor and delivery. Eur J
Obstet Gynecol Reprod Biol, 2000. 88(1): p. 5760.
ứ ề ộ ổ ử ờ ỳ cung trong th i k thai nghén 87. Trí, N.M., Nghiên c u v đ dài c t
ượ ẻ ọ ậ ọ và ý nghĩa tiên l ng d a đ non. ế ỹ Lu n án ti n s y h c, 2004.
ế ẻ ẻ ọ ướ ề ẫ ố ị D a đ non và đ non. 88. t , B.Y., H ng d n qu c gia v các d ch v ụ
ứ ả ỏ chăm sóc s c kh e sinh s n, 2016: p. 111114.
ế ươ ướ ố ể Các ph ng pháp gây chuy n d . 89. t , B.y., ẫ ạ H ng d n qu c gia v ề
ứ ụ ả ị ỏ các d ch v chăm sóc s c kh e sinh s n, 2016: p. 149151.
90. Glover, A.V. and T.A. Manuck, Screening for spontaneous preterm
birth and resultant therapies to reduce neonatal morbidity and
mortality: A review. Semin Fetal Neonatal Med, 2018. 23(2): p. 126
132.
ễ ế ế Thi t k nghiên 91. Nguy n Thanh Liêm, S.B.H., Stephen R.Cummings,
ệ ươ ế ế ứ c u các xét nghi m y h c. ọ Các ph ng pháp thi ứ t k các nghiên c u
ả ầ lâm sàng, 2011. Tái b n l n 3: p. 178200.
ử ứ ẻ ẩ ọ ạ ệ Nghiên c u ch n đoán và x trí d a đ non t ệ i b nh vi n ộ 92. Đ , C.Q.,
ụ ả ộ ừ ậ Ph s n Hà N i t ế tháng 2/2014 đ n tháng 6/2014. Lu n văn bác s ỹ
ấ chuyên khoa c p II, 2014.
93. Miranda, M.L., S.E. Edwards, and E.R. Myers, Adverse Birth
Outcomes Among Nulliparous vs. Multiparous Women. Public Health
Rep, 2011. 126(6): p. 797805.
ứ ẻ ạ ệ ụ ả ệ i B nh vi n Ph s n 94. Dũng, M.T., Nghiên c u tình hình đ non t
ươ ừ ỹ ộ ậ Trung ng t 1/20038/2004. Lu n văn bác s n i trú, 2004.
95. Laughon, S.K., et al., The NICHD Consecutive Pregnancies Study:
recurrent preterm delivery by subtype. Am J Obstet Gynecol, 2014.
210(2): p. 131.e18.
96. Yamashita, M., et al., Incidence and risk factors for recurrent
spontaneous preterm birth: A retrospective cohort study in Japan. J
Obstet Gynaecol Res, 2015. 41(11): p. 170814.
97. Peelen, M.J., et al., Impact of fetal gender on the risk of preterm birth,
a national cohort study. Acta Obstet Gynecol Scand, 2016. 95(9): p.
103441.
98. Ingemarsson, I., Gender aspects of preterm birth. Bjog, 2003. 110
Suppl 20: p. 348.
99. Tsoi, E., et al., Sonographic measurement of cervical length and fetal
fibronectin testing in threatened preterm labor. Ultrasound Obstet
Gynecol, 2006. 27(4): p. 36872.
100. Heath, V.C., et al., Cervicovaginal fibronectin and cervical length at
23 weeks of gestation: relative risk of early preterm delivery. Bjog,
2000. 107(10): p. 127681.
101. Goldenberg, R.L., et al., The preterm prediction study: the value of new
vs standard risk factors in predicting early and all spontaneous
preterm births. NICHD MFMU Network. Am J Public Health, 1998.
88(2): p. 2338.
102. Shahshahan, Z. and H. Iravani, Comparison of CRP and ALKP serum
levels in prediction of preterm delivery. Adv Biomed Res, 2016. 5: p.
17.
103. Bullen, B.L., et al., CReactive Protein and Preterm Delivery: Clues
From Placental Findings and Maternal Weight. Reproductive Sciences,
2013. 20(6): p. 715722.
ứ ả ưở ủ ễ ườ ng c a viêm nhi m đ ụ ng sinh d c 104. Nha, P.B., Nghiên c u nh h
ướ ế ẻ ươ ử ậ ỹ d i đ n đ non và ph ng pháp x trí. ọ ế Lu n án ti n s y h c,
2006.
105. Blake, R.L., Jr., et al., Cervical inflammation and preterm delivery in
pregnant women with a history of preterm delivery. J Am Board Fam
Pract, 1994. 7(6): p. 46571.
106. Bejar, R., et al., Premature labor. II. Bacterial sources of
phospholipase. Obstet Gynecol, 1981. 57(4): p. 47982.
107. Sharvit, M., et al., Vaginal examination vs. cervical length which is
superior in predicting preterm birth? J Perinat Med, 2017.
108. SN Deshpande, A.v.A., F Tomini, N Armstrong, A Allen, C Noake,
and J.S. K Khan, J Kleijnen and ME Westwood, Rapid fetal fibronectin
testing to predict preterm birth in women with symptoms of premature
labour: a systematic review and cost analysis. Part of the NIHR
Journals Library, 2013. VOLUME 17 ISSUE 40 SEPTEMBER 2013.
109. Dowd, J., et al., Elevated Interleukin8 Concentrations in Cervical
Secretions Are Associated with Preterm Labour. Gynecologic and
Obstetric Investigation, 2001. 51(3): p. 165168.
110. Yoo, H.N., et al., Noninvasive prediction of preterm birth in women
with cervical insufficiency or an asymptomatic short cervix (=25
mm) by measurement of biomarkers in the cervicovaginal fluid. PLoS
One, 2017. 12(7): p. e0180878.
111. Tanaka, Y., et al., Interleukin1beta and interleukin8 in cervicovaginal
fluid during pregnancy. Am J Obstet Gynecol, 1998. 179(3 Pt 1): p.
6449.
112. Myriam MondestinSorrentino1, John C. Smulian2, Anthony M.
Vintzileos2, David Sorrentino3, Cande V. Ananth4, Surendra Sharma5
andNazeeh N. Hanna6, Variations in Cervical IL10 and IL8
Concentrations Throughout Gestation in Normal Pregnancies.
American Journal of Reproductive Immunology, 11 APR 2007. Volume
57( Issue 6): p. pages 482–487.
113. Sakai, M., et al., Relationship between cervical mucus interleukin8
concentrations and vaginal bacteria in pregnancy. Am J Reprod
Immunol, 2004. 52(2): p. 10612.
114. Esplin, M.S., et al., Predictive Accuracy of Serial Transvaginal
Cervical Lengths and Quantitative Vaginal Fetal Fibronectin Levels
for Spontaneous Preterm Birth Among Nulliparous Women. Jama,
2017. 317(10): p. 10471056.
115. Hughes, K., et al., Outcomes and predictive tests from a dedicated
specialist clinic for women at high risk of preterm labour: A ten year
audit. Aust N Z J Obstet Gynaecol, 2017. 57(4): p. 405411.
ầ ả ầ ọ 116. Lê Quang Thanh, P.T.H., Tr n Ng c H i, Bùi Thanh Vân, Tr n Th ị
ị ủ ệ ượ ng kh ả Ng c, ọ Giá tr c a xét nghi m fetal fibronectin trong tiên l
ụ ả ạ ậ năng sinh non. T p chí Ph s n, 2014. T p 12 (02), 052014: p. p610.
117. Boots, A.B., et al., The shortterm prediction of preterm birth: a
systematic review and diagnostic metaanalysis. Am J Obstet Gynecol,
2014. 210(1): p. 54.e154.e10.
118. Crowther, C.A., et al., Neonatal respiratory distress syndrome after
repeat exposure to antenatal corticosteroids: a randomised controlled
trial. Lancet, 2006. 367(9526): p. 19139.
119. Committee Opinion No. 713: Antenatal Corticosteroid Therapy for
Fetal Maturation. Obstet Gynecol, 2017. 130(2): p. e102e109.
120. Bolt, L.A., et al., The value of combined cervical length measurement
and fetal fibronectin testing to predict spontaneous preterm birth in
asymptomatic highrisk women. J Matern Fetal Neonatal Med, 2011.
24(7): p. 92832.
121. Zhou, M.X., et al., Evaluation of the ability of cervical length and
fetal fibronectin measurement to predict preterm delivery in
asymptomatic women with risk factors. The Journal of MaternalFetal
& Neonatal Medicine, 2015. 28(2): p. 153157.
122. Monya Todesco1*, M.H., Thomas Fabbro3, Olav Lapaire4, Irene M.
Hoesli4, The Combination of the Fetal Fibronectin Bedside Test and
Cervical Length in Preterm Labor Is Useful for Prediction of Preterm
Birth. Open Journal of Obstetrics and Gynecology, 2015. 5: p. 746753.
123. van Baaren, G.J., et al., Predictive value of cervical length
measurement and fibronectin testing in threatened preterm labor.
Obstet Gynecol, 2014. 123(6): p. 118592.
124. Shahgheibi, S., A. Afkhamzadeh, and N. Noori, Role of Cervical IL6
and IL8 Levels in Preterm Labor in Nulliparous Pregnant Women.
Zahedan Journal of Research in Medical Sciences, 2013. 15(2): p. 11
13.
125. BehboudiGandevani, S., et al., The Value of Interleukin8 and
Interleukin6 in Cervical Secretions as Predictors of Preterm Delivery.
Vol. 6. 2011. 2026.
126. Jung, E.Y., et al., Prediction of impending preterm delivery based on
sonographic cervical length and different cytokine levels in
cervicovaginal fluid in preterm labor. J Obstet Gynaecol Res, 2016.
42(2): p. 15865.
ụ ụ ệ ị ượ Ph l c 2: Quy trình xét nghi m đ nh l ng IL8 (phòng xét nghi m ệ ở
ứ ệ ượ ọ ự ọ ấ Vi n nghiên c u y d ệ c h c quân s , H c vi n quân y cung c p):
́ ̀ ượ ̉ ư ̣ ̀ Quy trinh đinh l ng IL8 băng phan ng ELISA
st Ab: anti – IL8 human, Mouse R&D,
̀ ́ươ ̉ ̉ ́ che phu khang thê lân 1(1 B c 1:
MAB208 [500µg]).
100µl/giênǵ
́ ́ ̉ ư ́ Khang thê th nhât 40µl 80µl
̣ ̣ ̉ Dung dich đêm che phu (pH 9.6) 8ml 18ml
oC trong 1h
̣ ở Tr 4̃ư oC qua đêm hoăc 37
́ B c 2́ươ : khoa (1% BSAPBS)
200µl/giênǵ
BSA 0.5g
PBS 50ml
oC trong 40 phut́
̉ ở U 37
̀ ử B c 3́ươ : r a 3 lân (PBS 0.1%)
200µl/giênǵ
̀ ̣ ̣ nông đô dung dich std
BSA – PBS
ượ l ng lây rá
́ươ ̉ ̃ pha loang chuân B c 4:
30 3 0.3
0.03 (ng/ml)
160 120 160 120 160 120 160(µl)
́ ̀ ̃ ́ươ ̣ ̉ ̉ ̀ cho mâu bênh phâm vao giêng va u B c 5:
̃ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ Dung dich chuân hoăc mâu bênh phâm
́ 100µl/giêng
̃ ̉ ử ̣ Mâu dich cô t cung 3.4µl
1% BSAPBS 96µl
oC trong 40 phut́
̉ ở U 37
̀ ́ươ ử r a 3 lân B c 6:
200µl/giênǵ
̀ ́ ́ươ ̉ ̉ u khang thê lân 2 B c 7:
100µl/giênǵ
(2nd Ab: AntiHuman IL8 affinity purified,PEP,500P28[100µg])
2nd Ab 30µl 40µl
1% BSAPBS 2.97ml 3.96ml
oC trong 40 phut́
̉ ở U 37
̀ ử ́ươ r a 3 lân
B c 8: 200µl/giênǵ
́ ́ ̉ ơ ́ươ ̣ u v i khang Ig chuôt
B c 9: 100µl/giênǵ ́ ̣ (Khang Ig chuôt: Rabbit immunoglobulins, Dako,PO 399[1ml])
Anti – Rabbit 1% BSAPBS 3µl 3ml 4µl 4ml
oC trong 40 phut́
̉ ở U 37
̀ ử ́ươ r a 3 lân c 10:
B 200µl/giênǵ
̃ ̃ ự ư ́ươ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ chuân bi dung dich OPD hoăc dung dich OPD d tr ra đông trong c 11:
B 5 phut.́
0.1M citric acid 6ml
0.2M Na2HP4 6ml
DW 13ml
́ Viên nen OPD ́ 1 viên nen/ 25ml
́ ́ươ ̉ ư phan ng emzyme B c 12:
̣
Dung dich OPD 100ml/giênǵ
̣
Dung dich OPD 30% H2O2 3ml 4.8µl 4ml 6.4µl
̀ ơ ́ Ch trong 2.5 phut.
́ươ ̣ ́ bât hoat B c 13:
1N H2SO4
50µl/giênǵ
́ươ absorbance (phân tích) B c 14:
Ụ Ụ M C L C
Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O
Ụ Ụ PH L C
Ả
Ụ DANH M C B NG
Ể Ồ
Ụ DANH M C BI U Đ
Ụ DANH M C HÌNH
Ộ
Ụ
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
Ạ .........................................................
Ế
B Y TỘ
ƯỜ
Ạ Ọ
TR
Ộ NG Đ I H C Y HÀ N I
Ỗ Ấ
Ạ
Đ TU N Đ T
Ị Ứ NGHIÊN C U GIÁ TR
Ủ
Ạ
C A FETAL FIBRONECTIN ÂM Đ O
Ổ Ử
VÀ INTERLEUKIN8 C T CUNG
Ẻ
TRONG TIÊN ĐOÁN Đ NON
Ọ
Ậ
Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
Ộ HÀ N I 2018
Ộ
Ụ
Ế
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
Ạ B Y TỘ
ƯỜ
Ạ Ọ
TR
Ộ NG Đ I H C Y HÀ N I
Ỗ Ấ
Ạ
Đ TU N Đ T
Ị Ứ NGHIÊN C U GIÁ TR
Ủ
Ạ
C A FETAL FIBRONECTIN ÂM Đ O
Ổ Ử
VÀ INTERLEUKIN8 C T CUNG
Ẻ
TRONG TIÊN ĐOÁN Đ NON
ụ
ả
Chuyên ngành : S n ph khoa
ố Mã s : 62720131
Ọ
Ậ
Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
ẫ
Ng
ườ ướ i h
ng d n khoa h c:
ế
ọ ......................... ế ễ t Ti n
GS.TS. Nguy n Vi
PGS. TS. Lê Hoàng