HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
132
NGHIÊN CU GIÁ TR CỦA SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ ĐNHNG NHÂN
ĐC TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYN GIÁP
Lê Văn Khánh1, Hoàng Nguyên Tài1
TÓM TT20
Mc tiêu: Đánh ggtrị ca siêu âm đàn
hi định lượng trong chn đoán nhân đc
tuyến giáp, bao gm gtr Cut off, đ nhy và
đ đc hiu. Đi tượng và phương pháp nghiên
cu: 135 nhân giáp trên 130 bnh nn được xác
nhn bi kết qu gii phu bnh, có kết qu siêu
âm đàn hi định lượng Bnh vinm Anh t
4/2022 đến 11/2023. Các ch s đưc s dng:
Độ cng nhân giáp và mô giáp lành. Giá tr ca
siêu âm đàn hi mô định lượng được xác đnh
bng dựng đường cong ROC. Kết qu: Tui
trung bình ca bnh nhân là 49 ± 12, có 85 nhân
ung thư và 50 nhân giáp lành tính. Đ cng trung
bình ca nhân ác tính và lành tính ln lượt là
47,7 ± 2,7 kPa và 24,9 ± 1,3 kPa, s khác bit
ý nghĩa thng kê vi p<0,01. Gtr cut -off
ca đ cứng nhân giáp 36,5 Kpa tươngng vi
đ nhy và đ đc hiu 82% và 84,7%. Giá tr
cut off ca t s đàn hi (elasto ratio) là 1,75
cho đ nhy và đ đc hiu 84% và 78,8%
trong phân bit nhân lành tính và ác tính. Kết
lun: Siêu âm đàn hi định ng tuyến giáp
phương tiện không xâm ln có gtr cao trong
phân bit nhân đc tuyến gp nh tính ác nh
T khóa: Nhân đc tuyến giáp, siêu âm đàn
hi mô tuyến giáp, ch s t s đàn hi (elasto
ratio).
1Bnh vin Đa khoam Anh Hà Ni
Chu trách nhim chính: Hoàng Nguyên Tài
SĐT: 0359673835
Email: hoangnguyentai@gmail.com
Ngày nhn bài: 05/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 18/7/2024
Ngày duyt bài: 08/8/2024
SUMMARY
RESEARCH VALUE OF
QUANTITATIVE ELASTOGRAPHY OF
SOLID NODULE IN THE DIAGNOSIS
OF THYROID CANCER
Purpose: To evaluate the value of
quantitative elastography of solid nodule at Tam
Anh hospital, including of cut off value,
sensitivity and specificity. Materials and
methods: 130 patients with 135 thyroid nodule
were confirm by pathological result who
underwent quantitative elastography at Tam Anh
hospital from 4/2022 to 11/2023. The following
parameters were used: Tissue stiffness of
thyroid nodule and thyroid tissue. The diagnostic
value of shear wave elastography for thyroid
cancer was determined by ROC analysis.
Result:. The average patient age was 49 ±12 year
old. The mean stiffness of malignant and benign
nodules were statistically significantly different,
47,7 ± 2,7kPa vs 24,9 ± 1,3 kPa, p < 0,01. The
most accurate stiffness cut-off value was 36,5
kPa for Emean, achieved a sensitivity of 82% and a
specificity of 84,7% for discriminating malignant
nodules from benign nodules. Another index to
diffirentiate malignant and benign nodule is
elasto ratio (ER). We suggest ER cut-off
threshold of 1,75, the sensitivity and specificity
were 84% and 78,8%. Conclusion: Quantitative
thyroid elastography was an great value
noninvasive test for discriminative the malignant
thyroid nodule from benign nodule.
Keywords: Solid thyroid nodule, Quantitative
elastography, Elasto ratio.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
133
I. ĐẶT VN ĐỀ
Nhng năm gần đây, bệnh lý ung t
tuyến giáp được phát hin ngày càng nhiu
trên thế gii cũng như ti Vit Nam. Chn
đoán ung t tuyến giáp ch yếu vn da vào
siêu âm 2D chc hút kim nh, tuy nhiên
vn còn nhng hn chế nhất định do bn thân
siêu âm 2D khó phân định đưc nhân lành
tính nhân ác tính trong nhiều tng hp,
trong khi FNA là một phương pháp can thiệp
xâm lấn. Siêu âm đàn hồi đã lịch s
phát trin bi Jonathan Ophir và cng s vào
năm 19912. Đây đưc xem là mt trong
nhng c tiến ln nht ca k thut siêu
càng ngày càng đưc ci thiện độ chính xác
gim thi gian thc hin. Tuy nhiên vic
áp dụng siêu âm đàn hi trong kho sát
nhân đặc tuyến giáp vẫn chưa nhiều
nghiên cứu đưc thc hiện trong c
chưa đưa ra đưc ngưng cut off thng nht
trong đánh giá nhân giáp. Xut phát t thc
tế trên chúng tôi tiến hành nghiên cu giá tr
của siêu âm đàn hồi mô định lưng trong
chẩn đoán nhân đặc tuyến giáp ti Bnh vin
Đa khoa Tâm Anh Hà Ni.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
135 nhân đặc tuyến giáp 130 bnh nhân
được siêu âm 2D, siêu âm đàn hồi đnh
ng kết qu tế bào hc ti bnh vin
Tâm Anh t tháng 4/2022 11/2023.
2.1.1. Tiêu chun la chn: bao gm tt
cc tiêu chun sau:
Bệnh nhân đưc siêu âm chẩn đoán nhân
đặc tuyến giáp trên 2D, siêu âm elasto đnh
ng.
kết qu tế bào học xác định nhân lành
tính hay ác tính (Bethesda 2,6, gii phu
bnh).
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cu
ch định chc tế bào tuyến giáp theo
ACR TIRADS 2017: các nhân TIRADS 5
ch tc > 10mm, TIRADS 4 > 15mm
TIRADS 3 > 25mm.
Các nhân giáp nguy ung t cao
(TIRADS 4-5) ch tc nh nm gn các
cu trúc quan trng (mch máu, khí qun, thn
kinh…), mt s bnh nhân lo lng quá mc.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
Các bnh lý tuyến giáp viêm bán cp,
ng giáp.
2.1.3. C mu
S dng c mu không xác sut (mu
tin li) bao gm các bệnh nhân đ tiêu
chun trong thi gian nghiên cu: Trong
nghiên cu ca chúng tôi 130 bnh nhân
đủ tu chun vi 135 nhân giáp.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang.
2.2.2. Phương tiện nghiên cu
Máy siêu âm Logiq E10 phn mm
siêu âm định lưng, đầu dò phng.
B chc tế bào (kim 20G, xilanh 5ml,
bông băng cồn 90 độ c định).
Thu thp s liu v thông tin chung ca
bnh nhân, các ch siêu âm (độ cng định
ng theo Kpa, ch s ER là t l giữa độ
cng nhân giáp), kết qu tế bào hc
bng mu bnh án nghiên cu.
Siêu âm đàn hồi đưc thc hin tn
ng sagital, bnh nhân n th hn chế
nhiu nh, tay ấn đều lên da bnh nhân mt
lc nhẹ. Phép đo độ cng nhân đưc thc
hin vi FOV bao toàn b nhân và mt phn
mô giáp lành, đưng kính ROI 5-6mm, độ
cứng mô giáp lành đưc đo trên cùng lát cắt,
độ sâu kích tc tương đương, đo 5 lần
ly tr s trung bình hn chế sai s đo.
2.2.3. X lý s liu
S liệu đưc thng phân tích bng
phn mm SPSS 22.0. Các biến đưc tnh
bày dưi dng bng, biểu đồ. Phát hin s
khác bit bằng Chi Square test, tìm điểm Cut
off và din tích dưi đường cong bng cách
dựng đưng cong ROC.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
134
2.3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc tiến hành dưi s đồng
thuận, đảm bo quyn li sc khe ca
bnh nhân. Các thông tin v h sơ bệnh án và
nh ảnh đưc chúng tôi bo mt. Đã đưc
hội đồng đạo đức y hc thông qua cho
phép thc hin nghiên cu này.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ca chúng tôi thc hin trên
135 nhân giáp 130 bnh nhân có tui trung
nh 49 ± 12 tuổi, trong đó thấp nht 17
tui, cao nht 82 tui.
3.1. So sánh đ cng gia nhân giáp
lành tính và ác tính
.
Biểu đồ 3.1. So sánh độ cng trung bình gia nhân giáp lành tính và nhân giáp ác tính
Nhn xét: các nhân giáp ác tính có độ cng cao hơn có ý nghĩa so với nhân giáp lành tính
vi p < 0,01. Đ cng trung bình ca các nhân nh tính trong nghiên cu ca chúng tôi
24,9 ± 1,3 kPa, nhân ác tính có độ cng trung bình là 49,7 ± 2,7 kPa.
3.2. Giá tr của độ cng nhân giáp phân bit nhân lành và ác tính
Biểu đồ 3.2. Đưng cong ROC th hin giá tr của độ cng nhân giáp
trong phân bit nhân lành và ác nh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
135
Nhn xét: Diện tích dưi đường cong
AUC 0,911 vi p < 0,01 cho thấy đây
mt ch s giá tr d báo cao trong đánh
giá nguy ác tính của ung thư giáp. Vi giá
tr cut off 36,5 kPa, test này đ nhy
độ đặc hiu lần lượt 82% và 84,7%. Giá tr
tn đoán dương tính 75,9%; giá tr tiên đoán
âm tính 88,9%; t l chẩn đoán đúng
83,7%.
3.3. Giá tr ca t s gia độ cng nhân
giáp giáp lành (ER) kết qu tế
bào hc
Biểu đồ 3.3. Đưng cong ROC th hin giá tr chẩn đoán
ca ch s ER phân bit nhân lành và ác tính
Nhn xét: Đưng cong ROC cho thy
đây cũng là một biến s tt trong d báo
nguy ác tính của nhân giáp, din tích dưi
đường cong AUC là 0,877 vi p < 0,01. Ly
giá tr cut off là 1,75 t ch s ER trong siêu
âm đàn hồi mô đnh lượng đ nhạy độ
đặc hiu 84% 78,8%, giá tr tiên đoán
dương tính 70%, giá trị tn đoán âm tính
là 89,3%, t l chẩn đoán đúng là 80,7%.
IV. BÀN LUN
4.1. S khác bit v độ cng gia
nhân giáp ác tính và lành tính
Theo biểu đồ 3.1, độ cng trung bình ca
các nhân lành tính trong nghiên cu ca chúng
tôi 24,9 ± 1,3 kPa, nhân ác tính có độ cng
trung nh 49,7 ± 2,7 kPa, s khác bit v
độ cứng ý nghĩa thng vi p < 0,01.
Nghiên cu ca Mc An và cs (2019) trên 94
nhân giáp cho thấy độ cng nhân giáp ác tính
trung binhg 105 ± 48,8 kPa, độ cng trung
nh ca nhân lành 37,6 ± 26 kPa, s khác
biệt đ cng gia nhân lành và ác có s khác
biệt ý nghĩa thng vi p < 0,011. Tác
gi Liu cs (2017) nghiên cu tn 313
nhân giáp thấy độ cng nhân giáp ác tính
trung nh 39,3 ± 17,1 kPa, khác bit có ý
nghĩa với nhân giáp lành tính độ cng
trung nh 37,6 ± 26 kPa vi p < 0,012. Mc
dù độ cng tuyệt đối ca nhân nh ác
gia các nghiên cu là không ging nhau
nhưng sự khác bit v độ cng gia nhân
lành nhân ác tính hằng định trong các
nghiên cu khác nhau. Điều này th do
yếu t ch quan của ngưi làm, chn mu
bệnh nhân cũng như sự khác bit khách quan
v h thống máy siêu âm đưc s dụng để
định lưng độ cng nhân giáp.
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
136
4.2. G tr chẩn đoán nhân giáp ác
tính ca ch s đ cng nhân giáp
Biểu đồ 3.2 cho thấy siêu âm đàn hồi mô
định lượng một test đánh giá có đ tin cy
tt vi din tích dưi đưng cong AUC là
0,911 vi điểm cut off là 36,5 kPa, test này
độ nhạy đ đặc hiu lần lưt là 82%
84,7%. Mc dù các nghiên cu trong
ngoài c đều cho đây là một test chn
đoán tin cậy nhưng ngưng cut off do các
tác gi đưa ra chưa có sự đồng thun. Tác gi
Mc An thc hin nghiên cu trên 94 nhân
giáp xác đnh ngưng cut off 74,5 kPa
giúp phân bit nhân nh ác tính vi độ
nhạy độ đặc hiu 74,3% 90%1. Mt
s nghiên cu khá ln c ngoài như tác
gi Liu (2017) thc hin trên 313 bnh nhân
cho thấy siêu âm đàn hồi định lưng
phương pháp giá trị vi AUC 0,782,
ngưng cut off đưa ra khá tương đng vi
chúng tôi 31,65 kPa s đưa ra chẩn đoán
vi độ nhạy độ đặc hiu là 64,4%
80,67%2. Tác gi Zhao nghiên cu tn 176
nhân giáp cũng nhận thấy đây là một phương
tin giá tr vi AUC là 0,819, vi ngưng
cut off đưa ra 26 kPa, phương pháp này
độ nhạy đ đặc hiu là 71% và 83,2%3.
Tác giá Wang nghiên cu tn 215 nhân giáp
đưa ra kết qu tương t Zhao vi ngưỡng cut
off 26,3 kPa, đ nhạy đ đặc hiu ln
t là 93,8% 50%4. Tác gi Kim nghiên
cứu tn 99 nhân giáp đưa ra ngưng cut
off khác là 62 kPa tương ng độ nhạy và độ
đặc hiu lần lượt 66,6% 71,6%5. Năm
2023, tác qu Qi nghiên cu trên 593 nhân
giáp đưa ra ngưng cut off 11,36 kPa, din
tích dưi đưng cong 0,858, độ nhạy độ
đặc hiu lần lượt là 80,3% 74%. Đc bit,
tác gi Samir nghiên cu trên 35 bnh nhân
kết qu FNA không xác định (Bethesda I,
II, IV, V) đi chiếu kết qu phu thut cho
thấy đây là một xét nghim b sung hu ích
để phân bit nhân ác tính vi ngưng cut
off 22,3 kPa, diện tích dưi đưng cong
0,81, độ nhạy và độ đặc hiu là 82% 88%6.
Các nghiên cu trên cho thấy ngưỡng cut
off gia các tác gi đưa ra sự khác bit
khá ln, dao động t 11,36 kPa đến 74,5
kPa, điều này th do các tác gi s dng
các dòng máy siêu âm khác nhau, các thế h
máy khác nhau khác nhau đánh giá đ cng
nhân giáp dẫn đến s khác bit ln trong giá
tr thu đưc.
Hình 4.1. Minh ha bnh nhân N.T.N, n, 58 tui