Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
1
NGHIÊN CU GII PHẪU VÀ CƠ SINH HC
DÂY CHNG THUYN NGUYT TRÊN NGƯI VIT NAM
Lê Ngc Tun1, Đ Pc Hùng2
M TT
Mục tiêu: Dây chng thuyn nguyt gi vai trò rt quan trng trong vic gi vng c tay, nhng hiu
biết v gii phẫu sinh hc ca dây chng thuyn nguyt góp phn tích cc trong thc tế lâm sàng khi
điều tr mt vng c tay sau trt khp quanh nguyệt. Đã có nhiều tác gi trên thế gii nghiên cu gii phu
sinh học ca dây chằng này, tuy nhiên chưa tác gi nào nghiên cu gii phẫu sinh học trên
người Vit Nam. Mc tiêu ca nghiên cu này nghiên cu gii phẫu sinh học dây chng thuyn
nguyệt trên người Vit Nam.
Đối ng phương pháp: Nghn cu thc hin tn 40 cng tay t 20 xácơi, gm 8 n 12 nam,
tui trung nh 73,6 ± 9,6; thi gian u tr mu sau khi mt 11,2 ± 3,8 tháng. Trên mi c s tiến hành
phẫu tích theo phương pháp kinh điển: rch da t 1/3 dưới cng tay ti chm xương n III mặt ng mặt
ng, ct các dây chng và bao khp đ vào khp c tay, bóc tách và ly nguyên khi xương thuyn- xương
nguyt- y chng thuyn nguyệt. Quan sát, đo kích thưc các phn mặt lưng, mặt lòng, và phn gia ca dây
chng thuyn nguyệt, đo sức kéo căng làm đứt dây chng thuyn nguyt bằng máy đo lc Testometric. Ghi nhân
lc ln nhất làm đt dây chng.
Kết qu: 40 dây chng thuyn nguyt t 20 xác tươi: Kích thước dây chng thuyn nguyt: Mt lưng: dài x
rng x dày: 5,54 x 6,67 x 2,9 mm, mtng: 5,48 x 6,46 x 1,65 mm, phn gia: 1,1 x 10,46 x 0,9 mm. Lcng
ti đa : 188,31 ± 46 N
Kết lun: y chng thuyn nguyt mt y chng nh ch C nm giữa ơng thuyn và xương
nguyt c tay. y chng thuyn nguyt chia thành 3 phn: mt lưng, đầu gn và mt lòng. Phn y chng mt
ng dày nht và nm gia cc gn xương thuyn và b sau xương nguyt vi đ dày khong 3mm và chiu dài
khong 5,5mm. Phn y chng mt lòng kết hp vi y chng quay thuyn nguyt phía trước. ch dày
khong 1,65mm và i khong 6.45mm. Phn dây chằng đon gn ch là mt lp màng mng.
T khóa: y chng thuyn nguyt, sinh học, gii phu,
ABSTRACT
ANATOMY AND BIOMECHANIC SCAPHOLUNATE LIGAMENT ON VIETNAMES
Le Ngoc Tuan, Do Phuoc Hung
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 2 - 2021: 01 - 06
Objectives: The scapholunate ligament plays a very important role in maintaining the wrist, understanding
the anatomy and biomechanics of the Scapholunate ligament contributes positively in clinical practice when
treating wrist instability after perilunate dislocation. There have been many authors in the world studying the
anatomy and biomechanics of this ligament, but no author has studied the anatomy and biomechanics in
Vietnamese. The goal of this study is to study the anatomy and biomechanics of the scapholunate ligament in
Vietnamese people.
Methods: The study performed on 40 wrist from 20 fresh frozen cadaver, including 8 females and 12 males,
average age was 73.6 ± 9.6; post-loss sample storage time is 11.2 ± 3.8 months. On each specimen was kept frozen
1Khoa Chi trên Bnh vin Chấn thương Chỉnh hình
2B môn Chấn thương Chnh hình- ĐH Y Dược TP. H Chí Minh
Tác gi liên lc: ThS.BS. Lê Ngc Tun ĐT: 0903775579 Email: dphungcr@yahoo.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
until the time of use. With a dorsal and volar approach the skin from the lower third of the forearm to the table-top
III, cut the ligaments and capsules to enter the wrist joint, dissect and Take the Scaphoid - the Lunate bone - the
SL ligament. Observe and dimension the dorsal, volar ligament, and proximal sections of the ligament, and
emeasure the tension to break the yolk ligament with a Testometric force gauge. Record the largest manpower to
break the ligament.
Results: 40 scapholunate ligament samples of 20 fresh frozen cadavers were obtained. Size of scapholunate
ligament ligaments: Dorsal segment ligament: length x width x thickness: 5.54 x 6.67 x 2.9 mm, Volar segment
ligament: 5.48 x 6.46 x 1.65 mm, Proximal segment ligament: 1.1 x 10.46 x 0,9mm. The mean strength force of
the Scapholunate ligament was: 188.31 ± 46 N.
Conclusions: The scapholunate ligament is a C-shaped ligament situated between the scaphoid and lunate
bones of the wrist. The scapholunate ligament is anatomically divided into 3 segments: dorsal, proximal, and
volar. The dorsal segment of the scapholunate ligament is the thickest and is situated between the proximal pole of
the scaphoid and the dorsal portion of the lunate, with an approximate thickness of 3 mm and a proximal distal
length of 5.5 mm. The volar segment proximally combines with the radioscapholunate ligament. It is only 1.65
mm thick and has a proximal distal length of 6.45 mm. The proximal segment of the scapholunate ligament has
variable thickness.
Key words: scapholunat ligamente, biomechanics, anatomy
ĐẶT VN Đ
Dây chng thuyn nguyt gi vai trò rt
quan trng trong vic gi vng c tay, nhng
hiu biết v gii phu cơ sinh học ca dây
chng thuyn nguyt góp phn ch cc trong
thc tế lâm sàng khi điu tr mt vng c tay sau
trt khp quanh nguyệt. Đã nhiu tác gi tn
thế gii nghiên cu gii phu sinh học ca
dây chng y, tuy nhn ca c giả nào
nghn cu gii phu sinh học trên ngưi
Vit Nam. Vì vy, chúng tôi nghiên cu đề i
y nhm mc tiêu: Nghiên cu gii phu
sinh hc y chng thuyn nguyệt trên ngưi
Vit Nam.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghn cu
Nghiên cu thc hin trên 40 cng n tay
ca 20 xác tươi được u trữ ti b môn gii
phẫu tng đi hc Y Dược Tp. H C Minh.
Tiêu chun chn bnh
C tay trên xác xác tươi ti B n Gii
phu hc - Đại Học Y c Thành ph H C
Minh có ngun gc là người Vit Nam.
Tiêu chun loi tr
Các c tay loi tr khi nghiên cu là nhng
c tay có bng chng:
- Chn tơng vùng cổ tay: so, biến dng
ng c tay.
- Có các du hiu d dng.
- Tn thương dây chằng thuyn nguyt khi
phu tích.
- Có bng chng can thip phu thut.
- Viêm xương khp tn đi th.
- u ớu m thay đổi cu trúc nh
thương ca khp c tay.
- Xác tha nhn hoc không phi ca
ngưi Vit Nam.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu tin cu ct ngang t, kết
qu ghi nhn được phân ch bng ch so nh
vi các kết qu trong y n.
C mu
40 c tay xác tươi.
Phương pháp thc hin
Đưng rch da mt lưng: bt đu t 1/3 dưi
cng tay dc theo trc gia mt sau cng tay qua
li c Lister c tay kéo i qua n tay ti
chỏm ơng n 3, cắt mc gi gân dui, vén
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
3
c n dui bc l bao khp sau, ct bao khp
sau o khp c tay.
Đưng rch da mt lòng: bt đu t 1/3 dưới
cng tay dc theo trc gia mt trước cng tay
qua c tay o i qua n tay ti khp n
ngón III, vén các gân cơ gấp vào trước c tay, ct
c dây chng và bao khớp trước đ vào khp c
tay, bc l và ly ngun khi gm 3 xương
thuyn- nguyt- tháp ra khi c tay (nh 1).
Đo kích tc (dài, rng, dày) ca dây chng
thuyn nguyt mt lưng, mặt lòng phn
đầu gn. Đo sức căng của y chng thuyn
nguyt bng cách gn xương thuyền xương
nguyt vào kẹp hai đầu tn giá treo. Sau đó gắn
g treo lên trên giá đo lực ng của y đo lực
Testometric (Model M350-10CT, Anh Quc) đt
ti trường Đại hc ch Khoa TP. HCM. Máy
hin th kết qu theo đồ th (nh 2). Ghi nhn
lc ln nht (cnh xác đến 1/10 N) ngay trước
khi dây chng b đt (Hình 2).
So sánh kết qu thu đưc vi nghiên cu ca
c c gi khác đ xác định đặc đim gii phu
sinh học dây chng thuyn nguyt trên
ngưi Vit Nam.
nh 1. Dây chng thuyn nguyt. Ngun: c tay (P) s 20
A B
nh 2. A: Xương thuyền ơng nguyệt đưc gn vào h thng g treo đo lc trên máy Testometric. B:
Kết qu đưc ghi nhn trong máy tính và hin th theo đô th
Qun pn tích s liu
Các s liu thu thập đưc s đưc x bng
phn mm x lí thng kê SPSS 20.0.
Y đc
Nghiên cu đã đưc thông qua Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc ca Đại
hc Y Dược TP. HCM s: 397/ĐHYD-HĐĐĐ
ngày 14 tng 8 năm 2019.
KT QU
Quá tnh phẫu tích thu được 40 mu y
chng thuyn nguyt t 20 xác tươi, không
bt tng bênh gì trên quan t đi th.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
S liu thu thp đưc chúng tôi phân chia
theo c tay phi- c tay trái, kết qu thu được
như Bng 1.
Bng 1. S liu ghi nhn pn chia theo phi - trái
Ch s dây chng
Phi (20 mu)
Trái (20 mu)
Chiu dài (mm)
5,56 ± 0,12
5,52 ± 0,11
Chiu rng (mm)
6,66 ± 0,19
6,68 ± 0,27
Đ dày (mm)
3,0 ± 0,10
2,90 ± 0,05
S dng phép kim t- test để kho t s
kc nhau ca các giá tr trung bình c tay phi
ti, chúngi thy không có s khác nhau
ý nghĩa thống ca c trungnh y gia c
tay phi và c tay ti.
Vì vy, chúng i nh toán da tn kết qu
thu đưc ca c 40 mẫu thu đưc.
Các thành phn gii phu dây chng thuyn
nguyt
Qua 40 c tay phu tích, chúng i ghi nhn
dây chng thuyn nguyt c tay nh ch C
m o đỉnh mt khp giữa xương thuyn
xương nguyt gm 3 thành phn sau: y
chng mặt lưng, dây chằng mt ng, dây chng
đon gn.
y chng thuyn nguyt mt ng
t
Tn các c tay phu tích, chúng tôi ghi nhn
đưc: tt c c y chng thuyn nguyt mt
ng có b mt tn ng, nằm phn mặt ng kết
ni đỉnh mt khp gia xương thuyền vàơng
nguyt, tt c c dây chng thuyn nguyt mt
ng liên tục vi dây chng gia c tay (DIC) và
bao khp sau, tuy nhn mi liên kết y lng
lo hơn so với mt ng kết hp vi y chng
quay thuyn nguyt khong ch t y
chng thuyn nguyt mt lưng tới bao khp sau
xa hơn so với dây chng thuyn nguyt mt ng
ti bao khp trước.
Din bám
Nguyên y: dây chng thuyn nguyt mt
ng bám o a n tr mt ng của cc gn
xương thuyn.
Bám tn: dây chng thuyn nguyt mtng
m vào a bên quay mặt lưng ca din khp
thuyền xương nguyt.
Kích tc
Ca y chng thuyn nguyt mặt lưng
đ dài trung bình 5,54 ± 0,52 (nh nht: 4,9
mm, ln nht: 7 mm) (Bng 2).
Bng 2. Kích thưc dây chng thuyn nguyt mt lưng
Kích thước
Trung bình
(mm)
Ln nht
(mm)
Nh nht
(mm)
Chiu dài
5,54 ± 0,52
7,0
4,9
Chiu rng
6,67 ± 0,23
6,9
4,9
Dày
2,9 ± 0,08
3,2
2,8
y chng thuyn nguyt mt ng
t
Tn các c tay phu tích, cng tôi ghi nhn
đưc: tt c c y chng thuyn nguyt mt
ng liên tc vi y chng quay c tay mt
ng, mi liên kết y cht ch k ch ri n
so vi mt lưng và khong cách t y chng
thuyn nguyt mt ng ti bao khp trưc gn
n so khong cách t dây chng thuyn nguyt
mt lng ti bao khp sau.
Din bám
Nguyên y: m vào a bên tr mt lòng
din khp nguyt ca cc gn xương thuyn.
Bám tn:oa bên quay mtng ca din
khp thuyền xương nguyệt.
Kích thước
ch tc dây chng thuyn nguyt mt
ng được c định qua c ch s: chiu i,
chiu rộng, độy (Bng 3).
Bng 3. Kích thưc dây chng thuyn nguyt mt lòng
Kích thước
Trung bình
(mm)
Ln nht
(mm)
Nh nht
(mm)
Chiu dài
5,48 ± 0,47
6,9
4,9
Chiu rng
6,46 ± 0,23
6,8
6
Dày
1,65 ± 0,20
2,1
1,1
y chng thuyn nguyệt đu gn
t
Là mt ng mng nm gia hai phn mt
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 2 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc Thường Niên Liên Chi Hi Phu Thut Bàn Tay TP. HCM
5
ng và mt long.
Din bám
Nguyên ủy: bám vào rìa đon gia din
khp nguyt ca cc gn xương thuyn.
Bám tn: m vào rìa đoạn gia din khp
thuyn ca xương nguyt.
Kích tc
Bng 4. Kích thưc dây chng thuyn nguyt đu gn
Kích thước
Trung bình
(mm)
Ln nht
(mm)
Nh nht
(mm)
Chiu dài
1,1 ± 0,09
1,3
0,9
Chiu rng
10,46 ± 0,52
11,7
9,2
Dày
0,9 ± 0,08
1,1
0,8
Đo lc kéo tối đa dây chng thuyn nguyt
Lc kéo ti đa là: 188,31 ± 46 N.
Bng 5. Lc kéo m đứt dây chng thuyn nguyt
Trung bình
(N/mm)
Ln nht
(N/mm)
Nh nht
(N/mm)
Lc o
188,31 ± 46
293,2
116
BÀN LUN
Đặc đim nghiên cu
Nghiên cu của chúng tôi đưc tiến nh
toàn b tn các xác tươi với đc đim: các c tay
ngưi ln tui (tui trung nh trong nhóm
phu tích là 73,65 tui). Đa phn gii nam
(60%). S chênh lch v gii y xut phát t
việc khó khăn trong việc chn đối ng nghiên
cu: S ng c ơi không nhiều s ng
xác hin b n Gii phu vào thi đim
phẫu tích đa phn n. S c tay (P) c tay
(T) đều nhau. c nghiên cu v gii phu hc
ng c tay ca Garcia-Elias M, Hofstede DJ,
Berger RA, Nikolopoulos FV không nêu đặc
đim phân b tui gii trong nghiên cu ca
mình(1,2,3,4).
Gii phu dây chng thuyn nguyt
Dây chng thuyn nguyt hình ch C
nm gia xương thuyn và xương nguyệt tay.
Dây chng thuyn nguyệt đưc chiam 3 phn:
mt lưng, đu gn mt lòng. Mặt lưng của
dây chng thuyn nguyt y n và phần
m gia g mt ng ca cc gn ơng
thuyn g mt lưng diện khpơng thuyn
ca ơng nguyt với độ y khong 3 mm
đ i khong 5,6 mm(1,2,3,4). Phn y chng
thuyn nguyt mt ng liên kết vi dây chng
quay thuyn nguyt(1) và đoạn xa m vào
xương thuyền, mt phn kết ni nh vi dây
chng quay thuyn c(1,5). Nó ch dày khong
1,65mm và độ i khong 5,5 mm(4). Phn đu
gn ca y chng thuyn nguyt mt ng
mng và có cu tc sn si.
V chi tiết, chúng tôi ghi nhn dây chng
thuyn nguyt được cu to bi 3 thành phn:
dây chng thuyn nguyt mt lưng, dây chằng
thuyn nguyt mt lòng, dây chng thuyn
nguyt đầu gn. Các thành phn y mang tính
hng định ging vi t ca Berger RA(1),
Nikolopoulos FV(4).
Dây chng thuyn nguyt mt lưng
Gii phu: Qua c c tay phu tích, chúng
i nhn thy có s tương đng v đim bám ca
dây chng so vi các c gi c ngoài.
Din m: Nguyên y: dây chng thuyn
nguyt mặt ng m vào rìa n tr mặt ng
ca din khp nguyt cc gn xương thuyn.
Bám tn: y chng thuyn nguyt mt lưng
m vào a bên quay mặt lưng ca din khp
thuyn xương nguyt.
Bng 6. So sánh ch thưc ca dây chng thuyn
nguyt mt lưng
Kích thước (mm)
Berger RA
Nikolopoulos FV
Cng tôi
Chiu dài (mm)
5
9,9
5,5
Chiu rng (mm)
5
6,25
6,7
Dày (mm)
3
3,5
2,9
ch thước độy dây chng thuyn nguyt
mặt ng trong nghn cứu ca chúng i nh
n so với nghiên cu ca Berger RA(1)
Nikolopoulos FV(4). S kc bit này th do
kích thưc th ca người Vit Nam nh n
so vi mu nghiên cu ca Berger RA.
Trong nghiên cu, chúng i ng ghi nhận
đưc dây chng thuyn nguyt đim m t
b trong a mt ng, a mặt ng rìa phn
gia ca mt khớp xương nguyt cửa xương
thuyn và có 3 phn mặt ng, mặt ng, mt
đu gn ging vi mô t ca Berger RA(1).