B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
ĐẠI HC Y DƯỢC THÀNH PH H CHÍ MINH
Đ HI THANH ANH
NGHIÊN CU GII PHU ĐNG MCH CNH
TRONG, HÀNH TĨNH MCH CNH VÀ XOANG TĨNH
MCH XÍCH-MA VÙNG XƯƠNG THÁI DƯƠNG
Chuyên ngành: Gii phu người
Mã s: 62720104
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
TP. H Chí Minh, năm 2020
Công trình được hoàn thành ti:
Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS. PHM NGC HOA
2. PGS.TS. NGÔ TRÍ HÙNG
Phn bin 1:…………………………………………
Phn bin 2 ………………………………………………
Phn bin 3:…………………………………………
Lun án s đưc bo v trước Hi đồng chm lun án cấp trường
hp tại Đi hc Y Dưc Thành ph H Chí Minh
vào hi gi ngày tháng năm
Có th tìm hiu Lun án tại thư viện:
- Thư viện Quc gia Vit Nam
- Thư viện Khoa hc Tng hp TP. HCM
- Thư viện Đại học Y Dược TP. HCM
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GI LIÊN QUAN ĐN LUN ÁN
1. Đỗ Hi Thanh Anh, Phm Ngc Hoa, Ngô Trí Hùng
(2019), “Khảo sát hình nh h ng động mch cnh vào tai
gia”, Y hc Thành ph H Chí Minh, 23(1): 84-88.
2. Đỗ Hi Thanh Anh, Phm Ngc Hoa, Ngô Trí Hùng
(2019), Kho sát hình nh mt s bt thường hành nh
mch cnh tng gp”, Y hc Tnh ph H Chí Minh,
23(1): 78-83.
1
GII THIU LUN ÁN
1. Lí do và tính cn thiết ca nghiên cu
Vùng xương thái dương có giải phu phc tp, nhiu bnh
l vùng ơng thái dương cn được phu thut hay can thip
mch máu. Khi đó, nm vng gii phu mch máu vùng này có
 nghĩa quan trọng trưc khi tiến hành can thip, khi mch máu
vùng này có nhng biến th s là nguy cơ xảy ra tai biến hay khó
khăn cho can thiệp mch hay phu thut. Vì vy nghiên cu đi
sâu vào gii phu mạch máu vùng xương thái dương, các biến th
mch máu vùng này là cn thiết và có nghĩa thc tin.
2. Mc tiêu nghiên cu
Xác đnh các kích thước ca động mch cnh trong đoạn trong
xương đá, khong cnh c tai, xác đnh t l mt s biến th
ca đng mch cnh trong đon trong xương đá, mi tương
quan gia các biến th này.
Xác đnh t l mt s biến th ca hành cnh, mối tương quan
gia các biến th này vi nhau và vi biến th ca động mch
cnh trong đon trong xương đá.
Xác đnh các kích thước ca xoang tĩnh mch xích-ma, t l
các dng xoang tĩnh mạch xích-ma theo bng phân loi c và
mi, mối tương quan giữa hai bng phân loi này.
3. Những đóng góp mới ca lun án:
T l h ĐMCT-c tai 0,12%. T l h ĐMCTXĐ vào h
s gia 26,5%, ưu thế bên phi. T l h ĐMCTXĐ vào tai giữa
27,8%. T l ĐMCTXĐ nằm lch ngoài 3%, nhóm có ĐMCXĐ
nm lch ngoài có độ dày thành ống ĐMC mỏng hơn, góc gia
2
phn đng-phn ngang ca ĐMCTXĐ nh hơn nhóm không lch
ngoài. Kh ng động mch nm lệch ngoài tăng lên khi có h
ống ĐMC. T l có động mch ống chân bướm 6,7%.
Hành tĩnh mạch cnh nm cao 41,6%, ưu thế n và bên
phi. 12% s trường hp hành tĩnh mch cnh nm cao có h vào
tai gia; bên phi thì t l h nam cao hơn nữ. 17,2% s trường
hp nh tĩnh mạch cnh nm cao có túi tha.
Xoang tĩnh mạch xích-ma: Các kích thưc XTMXM ca
nhóm hành TM cnh nm cao ln n nhóm không biến
th này. Phân loi XTMXM theo Ichijo: nhóm dạng đĩa chiếm đa
s vi t l 44,1%. Phân loi XTMXM theo Dong-Il Sun: loi 1
2 nhiu hơn loại 34; loi 1t l cao nht, đc bit
bên (T). T l loi 3 4 bên (P) cao hơn bên (T). Có s tương
quan thun mức độ trung bình gia cách phân loi ca Sun
Ichijo. Nhóm không hành TM cnh nm cao thì XTMXM ít
lệch ra hướng trước-ngoài hơn.
4. B cc lun án
Luận án được viết 140 trang, bao gm: phn m đu và
mc tiêu nghiên cu 3 trang, tng quan tài liu 33 trang, đối
ng và phương pháp nghiên cu 27 trang, kết qu nghiên cu
30 trang, bàn lun 43 trang, kết lun, hn chế ca nghiên cu và
kiến ngh 4 trang. Lun án 55 bng, 5 biểu đồ, 55 hình, 120 tài
liu tham kho (7 tài liu tiếng Vit và 113 tài liu tiếng Anh).
1.