Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
206
NGHIÊN CU GII PHU NG DNG DIN TAM GIÁC ĐU
TRÊN XƢƠNG CY
Hoàng Đức Thái1, Nguyn Ngc2, Trương Quan Tun3
M TT
Đặt vn đ: Din tam gc đầu trên xương cy một mt phng nghiêng nm phía trên ca li c chày.
Đây là vị trí mà c phu thut viên phải xác định trước khi đóng đinh nội tủy ơng chày. Cùng với vic s
dng đinh ni ty ny càng ph biến t bên cnh đó t l các biến chng ln quan đến đinh nội ty xương chày
sau m cũng tăng cao, mt trong các biến chng thường gp nht đó là tình trạng đau gi sau phu thut.
Mc tiêu: Khảo sát các đặc đim gii phu ng dng din tam giác đầu trên xương chày.c định mi liên
quan ca các đc đim tn vi biến s chiu dài ơng cy
Đối ng phương pp nghn cứu: thc hiên nghiên cu tng lot ca, quant trên 30 mu
cẳng chân xác tươi và tiến nh dng hình 3 chiu ca 120 mẫu xương chày.
Kết qu: khong ch an toàn t b trên li c cy đến đưng gii hn an toàn trong gi có giá tr trung
nh 33,50 ± 4,34mm. Chiu cao ca din tam giác có giá tr trung bình 20,81 ± 2,37mm. ch thước gii
hn trên li c chày khong 18,46 ± 2,46mm. Kích thước đáy din tam gc khong 36,76 ± 4,25mm. c nghiêng
din tam gc ni Vit Nam khong 20,39 ± 1,380. Có mi liên quan tuyến nh gia hai biến s chiu cao
din tam giác, khong ch an toàn t b trên li c chày đến đưng gii hn an toàn trong gi vi chiu dài
ơng chày.
Kết lun: Vi 1 xương chày càng dài, khoảng an toàn để thao tác phu thut càng cao. Thêm vào đó, doch
thước vùng này tương đối nh nên nguy cao tổn thương các cấu trúc lân cn khi phu thut.
T khóa: din tam giác xương chày, đau gối sau đóng đinh ni ty ơng cy, điểm vào đinh tối ưu
ABSTRACT
ANATOMICAL APPLICATION RESEARCH OF THE ANTERIOR SURFACE IN THE PROXIMAL TIBIA
Hoang Duc Thai, Nguyen Ngoc, Truong Quan Tuan
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 206-213
Background: The anterior surface of the proximal tibia is a sloping surface, situated above the tibial tubercle.
An orthopedic surgeon must be determined before tibial intramedullary nailing. Following with the increasingly
popular using of intramedullary nails, the rate of complications which relates to the tibial intramedullary nail has
also increased after surgery, one of the most common complications is post-operative knee pain.
Objective: Investigate anatomical features and application of the anterior surface in the proximal tibia.
Determine the relationship of the anterior surface characteristics with the tibial length variable.
Method: The descriptive case series study was used on 30 fresh cadaver tibiae and 120 3D models of the tibiae.
Results: the safe distance from the upper edge of the tibial tuberosity to the safety limit line in the knee has
an average value of 33.50 ± 4.34mm. The average height of the anterior surface is 20.81 ± 2.37mm. The size of the
1B môn Chấn Thương Chỉnh Hình-PHCN, Đại hc Y Dược TP. HCM
2Bác sĩ nội trú B môn Chấn Thương Chỉnh Hình-PHCN, Đại học Y Dược TP. HCM
3Bnh vin Chuyên khoa Ngoi thn kinh Quc tế
Tác gi liên lc: BS. Nguyn Ngc ĐT: 0342825069 Email: nguyenngoc.ump@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
207
upper edge of the tibial tuberosity is about 18.46 ± 2.46mm. The size of the edge of the anterior surface with the
tibial plateau is about 36.76 ± 4.25mm. The slope of the anterior surface for nailing is on average 36.76 ± 4.25mm
with respect to the axis of the tibia in Vietnamese. A linear correlation was also found between the height of the
anterior surface, the safe distance from the upper edge of the tibial tuberosity to the safety limit line in the knee
and the length of the tibia.
Conclusion: This information shows me that, with a longer tibia, the safe distance for surgery is higher. In
addition, this area is small, so the risk of damage around structures postoperative is high.
Key words: anterior surface of proximal tibia, knee pain after tibial intramedullary nailing, sweet spot
ĐẶT VẤN ĐỀ
Diện tam giác đầu trên xương chày một
mt phng nghiêng nm pa trên ca li c
chày. Đây vị trí các phu thut viên phi
xác định trước khi đóng đinh nội tủy xương
chày. Tri qua lch s hơn 80 năm phát triển thiết
kế, ci tiến ng dng đinh nội ty. Ngày nay
đinh nội ty chốt được xem là điu tr lý
ng cho gãy ng 1/3 giữa ơng cy và
ng được m rng cho y 1/3 trên và dưới
xương chày(1,2,3). ng vi vic s dng đinh nội
ty ngày ng ph biến thì bên cnh đó tỉ l c
biến chng liên quan đến đinh nội ty xương
chày sau m ng ng cao, một trong các biến
chứng thường gp nhất đó tình trạng đau gối
sau phu thut(4). Mt nghiên cu hi cu ca
Keating JF(5) t m 1990 đến 1991 trên 107 bnh
nhân cho thy 57% trường hợp đau gối sau
phu thut. Theo 1 nghiên cu h thng t 20
i báo xut bn trong giai đoạn 1990-2005 vi
1460 bnh nhân, t l đau gối sau phu thut
47% thi gian theo i trung bình 24 tháng(6).
Năm 2013, Jankovic A(7) đã theo dõi trên 62 bệnh
nhân, h nhn ra rng t l đau ng trước gi
sau phu thut 35,5%, không báo o bnh
nhân o mc độ đau nghiêm trọng
đến 98% bnh nhân hài lòng vi kết qu điu tr.
Theo nghiên cu m 2016 của Obremskey W(8)
trên 437 bnh nhân cho thy thì t l mc đ đau
nhiu là 11% trong 12 tháng sau phu thut
48% o cáo ít nhất 1 cơn đau tối thiu. Tc
i liu tham kho trên có th thy tình trng đau
gi sau phu thuật đóng đinh nội tủy xương
chày là rt thường gp.
Mt khác hiu biết v gii phu ng này
n tương đối hn chế, có mt s c gi đề xut
điểm vào đinh tối ưu (“sweet spot”)(9) cho 1 s
loi đinh nhất định và trên mt s qun th n
nhất định, tuy nhiên c kết qu y còn chưa
tht s thng nht.
Cnh c do trên, vic nghiên cu v
gii phu diện tam giác đầu trên ơng chày sẽ
góp ích to ln trong việc c định đưc đim o
p hp nht cho tng loi đinh ch thưc
c ng trước ca đinh cụ th. Bên cạnh đó,
hiu biết u n về gii phu vùng này còn
gp cho phu thuật viên n được kế hoch
trước phu thuật, đảm bo cuc m thun li,
đng thi s giúp hn chế đưc c biến chng
xy ra sau phu thut.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Xác tươi từ b môn Gii Phu Đại Hc Y
c Tnh Ph H Chi Minh.
Các BN đưc chp CT- Scan mch máu chi
i do bnh lí tc mch cp hay mn nh, sau
chấn thương, kng biến dng xương chày
trên đại th ti khoa Chn đoán nh nh bnh
vin Ch Rẫy trong năm 2020- 2021.
Tiêu chun loi tr
Các mu b loi ra khi nghiên cu mt
trong những đặc điểm sau:
- Có bng chng tn thương các cấu trúc gii
phu của đầu trên ơng chày.
- các du hiu d dng.
- bng chng can thip phu thut lên
đầu trên xương cy.
- bng chng v đại th của u bướu, vm
nhim, thi hóa m biến đổi cu tc của đầu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
208
trên ơng cy.
- V mu CT-scan, chúng i loi ra nhng
mu ơng chày biến dng, d tt bm sinh hay
mc phi, hình nh CT- Scan không chụp đủ hai
n hay vic lát ct không tri i t khp gi
ti khp c cn.
Pơng pp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
t ng lot ca.
ch thc hin và thu thp s
Các bước phu tích thu thp s liu trên c
ớc 1: Để xác thế nm nga hoàn toàn
bc l vùng gối. Đo chiều dài cng chân, t
khe khp gi trong ti cực dưới mt trong
(Hình 1).
nh 1: t cách đo chiu i cng chân. Ngun:
liệu nghiên cu
c 2: Rch da theo cnh trong nh chè,
lt bánh chè tra ngi đồng thi ct ng dây
chng bánh cm vào li c chày, bc l b
trên li c chày (Hình 2).
nh 2: Diện tam giác nn tc. Ngun: liu
nghn cu
c 3: Bc l kĩ, ly sch các m ng
trước diện tam giác dưới bánh chè. Xác đnh 2
g xương 2 bên giới hn b trong ngoài ca
diện tam giác xương chày. Xác định các mốc đặt
ghim ct ch silk xung quanh (Hình 3).
nh 3: C định xung quanh vi ghim. Ngun:
liu nghiên cu
c 4: Ct y chng chéo trước sau,
đẩy m chày ra trước để thy được b sau
mâm cy. Bc l 2 gai chày (Hình 4).
nh 4: m cy nhìn trên xung. Nguồn: liệu
nghn cu
ớc 5: Xác định 2 gai chày, đo khoảng
cách 2 gai chày, xác định trung điểm 2 gai chày
(Hình 5).
ớc 6: Đặt thước đo góc 180 độ sao cho
song vi b sau mâm chày và trục 90 độ đi qua
trung điểm 2 gai chày. Dựa theo đó để v đưc
mt phẳng đứng dc ct qua din tam giác
(Hình 6).
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
209
nh 5: c đnh 2 gai cy. Nguồn: liệu NC
Hình 6: Xác đnh mt ct đng dc. Ngun: tư liu NC
nh 7: ng an tn khi phu thut nhìn t tn
xung. Ngun: tư liu nghiên cu
ớc 7: c định gii hn ca din tam gc
xương chày, và đưng thng gii hn cc trên
ng an toàn bng ch k đưng thng tiếp
tuyến ni gia rìa trước điểm m sừng trước
sn chêm trong a trước m chày ngoài.
Tiến nh ghim đinh o c mc gii hn
bng ct ch silk xung quanh (Hình 7).
c 8: Tiến hành thu thp s liệu đo đc
trên din tam gc xương chày (Hình 8) gm:
ch thước gii hn trên ca li c chày (BC)
(Hình 9), chiu cao din tam gc (QP) (Hình 10),
kích thước đáy din tam giác (GR), khong ch
t b trên li c chày ti đưng gii hn an toàn
trong khp gi khi đóng đinh (QN).
nh 8: Mt cắt đng dc và c giao
đim. Nguồn: liệu NC
nh 10: Đo kích thước chiu cao
din tam giác. Nguồn: liu NC
c bước thu thp s liu trên CT-scan
c 1: Thu thp thông tin mu nghiên cu
Thông tin v BN d liu hình ảnh được
thu thp ti khoa Chẩn đoán hình nh Bnh
vin Ch Ry. Các bnh nhân tham gia vào
nghiên cứu đã được chp CT-scan mch máu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
210
chi dưới Khoa Chẩn đoán hình nh s đưc
ghi nhn: Tên, tui, gii, s nhp vin,
chẩn đoán. Sau đó dữ liu v hình nh ca BN
s đưc thu thp trên h thống lưu trữ hình
nh ti khoa Chẩn đoán hình nh bnh vin
Ch Rẫy được lưu trên đĩa CD làm s
cho nghiên cu.
c 2: c đnh chiu dài cng chân (Hình 11)
Chiu dài cng cn được xác đnh
khong cách t trung đim ca m chày trong
đến cực dưới mt trong trên phim nghiêng.
c 3: c định mt phng cắt đứng dc (nh 12)
Mt phng ct dng dọc đượcc đnh bng
ch k 1 đường thng tiếp tuyến qua b sau 2
mâm cy, mt phng vuông c vi đường này
đi qua trung điểm 2 gai chày mt phng ct
đng dc của ơng cy(10,11).
c 4: Ct xương cy
Cắt ơng cy theo mặt phng đứng dc
được c định kết qu thu được sau khi ct
(Hình 13).
nh 11: Đo chiui cng cn.
Ngun: liệu nghn cu
nh 12: Xác định mt phng ct.
Ngun: liệu nghn cu
nh 13: Hình nh thu đưc sau khi
ct. Nguồn: liệu nghn cu
nh 14: Xác định trc gii phu.
Ngun: liệu nghn cu
nh 15: V đưng tiếp tuyến vi
din tam giác. Nguồn: liệu NC
nh 16: Xác định góc nghng din
tam giác. Nguồn: liệu nghn cu
ớc 5: Xác định trc gii phu ơng chày trên
phim nghng (Hình 14)
Xác đnh trc gii phẫu xương chày trên
phim nghiêng bng cách v 2 đường tròn tiếp
xúc vi vi v trước và sau ơng chày với m
đưng tròn th nht ch m chày 10cm
m đưng tròn th 2 ch trn chày 10cm. K 1
đưng thng ni m 2 đường tròn. Đường