HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
172
NGHIÊN CU HIU QU CỦA PHƯƠNG PHÁP BÓP VÀ DAY HUYT
TRÊN NGƯI BNH CO CNG KHUU TAY SAU ĐT QU
Võ Trng Tuân1, Vũ Thùy Linh1, Trn Thanh Thái1
TÓM TT18
Mc tiêu: Đánh g tác dng ca phương
pháp bóp day huyt kết hp phc hi chc
năng trong điều tr co cng khuu tay sau đt
qu. Đối tợng phơng pháp: 60 người
bnh được chẩn đoán co cng khuu tay sau đt
qu. Nhóm nghiên cứu (30 người bnh): điều tr
bng phương pháp bóp và day huyt kết hp
phc hi chức năng. Nhóm đi chứng (30 người
bnh): điều tr bng phc hi chức năng. Kết
qu: sau 4 tuần điều tr, nhóm nghiên cu có
mức đ ci thiện thang điểm Fugl-Meyer, thang
đim MAS, phm vi vn đng th đng tt hơn
nhóm đi chng; mức đ ci thin phm vi vn
đng ch đng không s khác bit so vi
nhóm đi chng. Kết lun: Phương pháp bóp và
day huyt kết hp phc hi chức năng có th
giúp ci thin thang điểm Fugl-Meyer, thang
đim MAS, phm vi vận đng th đng và ch
đng v trí khuu tay sau 4 tuần điều tr.
T ka: Y hc c truyn, co cng khuu
tay, đt qu, bóp, day huyt.
SUMMARY
RESEARCH ON THE EFFECTS OF
MASSAGE AND ACUPRESSURE
METHOD ON PATIENTS WITH
ELBOW SPASTICITY AFTER STROKE
1Khoa Y hc C truyn - Đi hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh
Chu trách nhim chính: Trn Thanh Thái
Email: bsthaiyhct41@gmail.com
Ngày nhn bài: 28.6.2024
Ngày phn bin khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyt bài: 29.7.2024
Objective: Evaluate the effects of massage
and acupressure method combined with
rehabilitation in the treatment of elbow spasticity
after stroke. Subjects and methods: 60 patients
were diagnosed with elbow spasticity after
stroke. Research group (30 patients) was treated
with massage and acupressure, rehabilitation.
Control group (30 patients) was treated with
rehabilitation. Results: After 4 weeks of
treatment, research group had improvements in
Fugl-Meyer scale, MAS, passive movement
ROM better than the control group;
improvements in active movement ROM no
significant difference was found compared with
the control group. Conclusion: massage and
acupressure method combined with rehabilitation
can help improve Fugl-Meyer scale, MAS,
passive and active ROM in the elbow after 4
weeks of treatment.
Keywords: Traditionnal medicine, elbow
spasticity, stroke, massage, acupressure.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đt qu đang ngày càng đưc hi
quan tâm khi đây là nguyên nhân gây t
vong đứng hàng th 2 trên thế gii (theo
Hankey GJ, 2013). Ngoài vấn đề t vong, đột
qu cũng để li nhng di chng nng n như
suy gim kh năng vận động các ri lon
v chc năng. Trong đó, chng co cng sau
đột qu th m suy gim kh năng vận
động, ảnh ng đến kh năng phục hi ca
ngưi bnh y ra nhng bt tin cho
ngưi bnh trong sinh hot hàng ngày. T l
co cứng sau đột qu là 40-70% giai đoạn
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
173
đột qu mn tính [7] v trí xut hin co
cng ph biến nht khuu tay vi t l
79% [6].
Xoa bóp bm huyt t u đã đưc chng
minh là hiu qu an toàn, giúp t giãn
các gân, làm mềm giảm co tht
[2]. Trong đó, phương pháp bóp và day huyt
là phương pháp điều tr phù hp v trí
khuu tay. Kết hp phương pháp bóp và day
huyt vi phc hi chc năng trong điều tr
co cng khuỷu tay sau đột qu vi mong
mun ng dng những ưu điểm của phương
pháp này nhm ng cao hiu qu điều tr
cho ngưi bnh. Xut phát t thc tiễn đó,
chúng tôi tiến hành nghiên cu vi mục đích
cung cp thêm mt minh chng tn lâm
ng, góp phần giúp ngưi bnh thêm la
chọn trong điu tr co cứng sau đột qu.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tợng nghiên cu
Ni bnh co cng khuỷu tay sau đt
qu đến khám và điu tr ti Bnh vin Y hc
c truyn Thành ph H Chí Minh.
Công thc c mu:
n
Trong đó α = 0,05; β = 0,2; µ1 = 41,83;
µ2 = 47,2; σ1 = 7,15; σ2 = 6,24; r = n2/n1 = 1
(da theo nghiên cứu của 泽文 [8]).
D t mất mẫu 20%, ta đưc
n=n1=n2=30
Tiêu chun chn mẫu: ngưi bệnh đột
qu đủ 18 tui, co cng khuu tay vi thang
điểm MAS ≥1, đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi trừ: ngưi bnh dùng
thuốc giãn hoặc tiêm Botulinum toxin A
trước ngày tiến hành nghiên cu < 3 ngày.
Ni bnh vết tơng phần mm hoc
bnh ngoài da chi trên. Ni bnh mc
đột qu t hai ln tr lên.
Tiêu chun dng nghiên cu: người bnh
không tham gia < 5 ln/tuần. Ni bnh
bnh lý toàn thân nng cần điều tr chuyên
khoa. Ni bnh t chi tiếp tc tham gia
nghiên cu vi bt k lý do nào.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu
Nhóm nghiên cứu (NC: 30 ngưi bnh):
điu tr bằng phương pháp bóp day huyt
tay b co cng kết hp vi phc hi chc
năng (tp vận động chi tn). Bóp day
huyt 30 phút/ln, 1 ln/ngày, 6 ngày/tun,
trong 4 tun. Các huyệt đưc s dng: Ni
quan, Thiếu hi, Th châu, Trch tin.
Nhóm đối chng (ĐC: 30 ngưi bnh):
điu tr bng phc hi chức năng (tp vn
động chi trên).
Ni bệnh đưc can thip bằng phương
pháp điu tr tương ứng trong 4 tun liên tc.
Hiu qu điu tr của phương pháp đưc
đánh giá thông qua việc so nh các ch tiêu
nghiên cu ti các thi điểm: trưc nghiên
cu (T0), sau 2 tuần điu tr (T1), sau 4 tun
điu tr (T2).
Tiêu chuẩn đánh giá
Kết qu của phương pháp bóp day
huyt kết hp phc hi chc năng trong điều
tr co cng khuỷu tay sau đột qu đưc đánh
giá:
- S thay đổi thang đim Fugl-Meyer
- S thay đổi thang đim MAS
- S thay đổi phm vi vận động th động
- S thay đổi phm vi vận động ch động
- Tác dng không mong mun ca
phương pháp trên lâm sàng
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cu
Thi gian nghiên cu: tháng 12/2023
tháng 04/2024.
Đa đim nghiên cu: Bnh vin Y hc
c truyn Thành ph H C Minh.
2.4. X lý s liu
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
174
S liu sau thu thập đưc x bng
phn mm R 4.4.0. S dng phép kim χ2
hoc Fisher vi s liệu định tính; So sánh
trước sau bng phép kim so sánh tng cp
paired-sample T-test, so sánh đi chng bng
phép kim kiểm định giá tr trung nh ca
hai mẫu độc lp Independent-sample T-test.
Đi vi d liu phân phi không chun,
so nh trưc sau bng phép kim wilcoxon
signed rank, so sánh đối chng bng phép
kim wilcoxon rank sum. Mức ý nghĩa thng
kê p < 0,05.
2.5. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu của chúng tôi đưc tiến hành
hoàn toàn nhm mục đích chăm sóc bo
v sc khỏe ngưi bệnh đã đưc s chp
thun ca hội đồng đạo đức trong nghiên cu
y sinh học Đi học Y Dưc Tnh ph H
Chí Minh s 1101/HĐĐĐ-ĐHYD. Các thông
tin thu thp t ngưi bệnh đưc gi mt
hoàn toàn. Khi tham gia nghiên cu, các
ngưi bệnh đưc gii thích v mục đích,
nắm được quyn li trách nhim ca
mình, t nguyn tham gia nghiên cu
quyn rút khi nghiên cu bt c lúc nào.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. S thay đổi thang điểm Fugl-Meyer chi trên
Biểu đồ 3. Thang điểm Fugl-Meyer chi trên các các thi đim
Nhn xét: Tc điều tr, trung nh
thang điểm Fugl-Meyer chi trên gia 2 nhóm
khác biệt không ý nghĩa thng
(p>0,05). Sau 2 tuần điều tr, thang điểm
Fugl-Meyer chi tn nhóm nghiên cu
xu ng tăng nhiều n nhóm đối chng,
s khác bit giữa T0 T1 ý nghĩa thống
kê, s khác bit gia 2 nhóm thi điểm T1
ý nghĩa thống kê. Sau 4 tuần điu tr,
thang điểm Fugl-Meyer chi trên nhóm
nghiên cu xu ng tăng nhiều n
nhóm đối chng, s khác bit gia T0 T2
ý nghĩa thống kê, s khác bit gia 2
nhóm thi điểm T2 có ý nghĩa thng kê.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
175
Bng 7. S điểm tăng trung nh theo thang điểm Fugl-Meyer chi trên t l tăng
gia 2 tuần đầu và 2 tun sau
Nhóm nghiên cu
(n=30)
Nhóm đối chng
(n=30)
p (so
sánh 2
nhóm)
Trung bình, đ
lch chun
Trung bình, đ
lch chun
S điểm tăng trung
nh
Sau 4 tun (T2-T0)
24,33±5,57
16,90±2,55
<0,001a
2 tuần đầu (T1-T0)
14,83±3,51
9,60±2,94
<0,001a
2 tun sau (T2-T1)
9,50±3,40
7,30±2,23
<0,01a
p (so nh 2 tuần đầu
và 2 tun sau)
<0,001b
<0,01b
T l gia 2 tuần đầu
và 2 tun sau
2 tuần đầu
60,95%
56,80%
2 tun sau
39,05%
43,20%
a: kiểm đnh bng phép kim Independent-sample T-test
b: kiểm đnh bng phép kim paired-sample T-test
Nhn xét: Sau 4 tun, nhóm nghiên
cứu, thang đim Fugl-Meyer chi trên tăng
24,33±5,57 điểm; trong đó, 2 tuần đầu tăng
14,83±3,51 điểm, 2 tuần sau tăng 9,50±3,40
đim; 2 tuần đầu tăng nhiều n 2 tuần sau,
s khác biệt ý nghĩa thng kê (p<0,05); so
nh gia 2 tuần đầu 2 tun sau t 2 tun
đầu tăng 60,95%, 2 tuần sau tăng 39,05%.
Sau 4 tun, nhóm đối chng, thang điểm
Fugl-Meyer chi trên tăng 16,90±2,55 điểm;
trong đó, 2 tuần đầu tăng 9,60±2,94 điểm, 2
tuần sau tăng 7,30±2,23 điểm; 2 tuần đầu
tăng nhiều n 2 tuần sau, s khác bit ý
nghĩa thống kê; so sánh gia 2 tuần đầu và 2
tun sau t 2 tuần đầu tăng 56,81%, 2 tun
sau tăng 43,19%.
3.2. S thay đổi thang điểm MAS
Bng 8. Thang điểm MAS các thi đim
Thời đim
Nhóm nghiên cu (n=30)
p (so sánh
2 nhóm)
Trung v, khong t phân v
T0
5 (4-5,75)
0,82a
T1
3 (2-3)
0,12a
T2
1 (1-2)
<0,001a
p (so nh T0 và T1)
<0,001b
p (so nh T0 và T2)
<0,001b
a: kiểm đnh bng phép kim wilcoxon rank sum
b: kiểm đnh bng phép kim wilcoxon signed rank
Nhn xét: trước điều tr, thang điểm
MAS gia 2 nhóm khác bit không ý
nghĩa thống (p>0,05). Sau 2 tuần điều tr,
thang điểm MAS xu ng gim c 2
nhóm, s khác bit giữa T0 T1 có ý nghĩa
thng kê, s khác bit gia 2 nhóm thi
điểm T1 không ý nghĩa thống kê. Sau 4
tuần điều tr, thang điểm MAS nhóm
nghiên cu xu ng gim nhiều hơn
nhóm đối chng, s khác bit gia T0 T2
ý nghĩa thống kê, s khác bit gia 2
nhóm thi điểm T2 có ý nghĩa thng kê.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
176
Bng 9. T l người bnh ci thin ít nhất 1 đim thang đim MAS
T l ci thin ít nht 1
đim sau 4 tun
Nhóm nghiên cu
(n=30)
Nhóm đối chng
(n=30)
p (so sánh gia 2 nhóm)
30/30
30/30
1
Nhn xét: nhóm nghiên cu nhóm đối chng, 30/30 ngưi bệnh thang điểm
MAS gim ít nhất 1 điểm, s khác biệt không có ý nghĩa thống kê (p>0,05).
Biểu đồ 4. So sánh mc độ ci thin gia nhóm nghiên cu và nhóm đi chng
Nhn xét: nhóm nghiên cứu, đa số
ngưi bnh ci thiện 3 5 điểm thang
điểm MAS, trong khi đó nhóm đối chng,
đa số người bnh ci thiện 2 3 điểm. Vi
mức độ giảm 1 điểm thang đim MAS,
1 ngưi bnh nhóm nghiên cu và 6 người
bnh nhóm đối chng. Vi mc độ gim 5
đim thang điểm MAS, 6 ngưi bnh
nhóm nghiên cu 1 ngưi bnh nhóm
đối chng. S khác bit gia nhóm nghiên
cứu nhóm đối chng ý nghĩa thống
(p < 0,05).
3.3. S thay đi phm vi vn động th
động
Biểu đồ 5. Phm vi vận động th động các thi đim