TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
241
NGHIÊN CU KT QU ĐIU TR U CƠ TRƠN TỬ CUNG
BNG PHƯƠNG PHÁP NÚT ĐNG MCH T CUNG
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH HÀ NỘI
Nguyn Xuân Hin1, Hoàng Đc Thăng1
TÓM TT34
Mc tiêu: Đánh g kết qu điu tr UCTTC
bng phương pháp can thip nút đng mch t
cung dưới hướng dn DSA.
Phương pháp nghiên cu: Nghn cu
t chùm 50 ca bnh UCTTC được điều tr bng
phương pháp t mch t 7/2021 đến 12/2023.
Kết qu: Bnh nhân hết đau bng sau 1, 3, 6
tháng can thip lần lượt là 52,9%, 85,3% và
94,1%. Bnh nhân hết rong kinh sau 1, 3, 6 tháng
can thip lần lượt 26,2%, 61,9% và 80,9%. T
l gim th tích khi u sau 1, 3, 6 tháng ln lượt
23,6 ± 19,5%; 37,9 ± 19,0% và 53,8 ± 16,5%.
Kết lun: t mạch điều tr UCTTC
phương pháp điều tr xâm ln ti thiu, bo tn
t cung, giúp ci thin triu chng vàm gim
th tích khi u.
T khóa: U cơ trơn tử cung, Nút đng mch
t cung.
SUMMARY
UTERINE ARTERY EMBOLIZATION
FOR TREATMENT OF UTERINE
LEIOMYOMAS AT HA NOI TAM ANH
GENERAL HOSPITAL
1Bnh vin Đa khoa Tâm Anh Ni
Chu trách nhim chính: Hoàng Đức Thăng
SĐT: 0934648936
Email: hoang.thang.yhn@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/7/2024
Ngày phn biện khoa hc: 24/7/2024
Ngày duyt bài: 08/8/2024
Background: Uterine fibroids (also known
as leiomyomas) are the most common form of
benign uterine tumors. Clinical presentations
include abnormal bleeding, pelvic masses, pelvic
pain, infertility, bulk symptoms and obstetric
complications. There are some treatment
therapies, the purpose of this study is to evaluate
uterine artery embolization (UAE) for the
treatment of uterine fibroids.
Objective: We aimed to evaluate the
effectiveness of UAE in treating uterine fibroids
patients.
Method: A descriptive study on 50 patients
who had uterine fibroids and were treated by UAE.
Results: Post-intervention 1.3 and 6 months,
mean fibroids volume was significantly reduced
23.6 ± 19.5%; 37.9 ± 19.0% and 53.8 ± 16.5%;
improvement in pelvic pain 52.9%, 85.3%,
94.1%; improvement in menorrhagia 26.2%,
61.9% and 80.9%.
Conclusion: Uterine artery embolization is a
very effective treatment method for patients with
uterine fibroids.
Keywords: Uterine fibroids, uterine artery
embolization (UAE).
I. ĐẶT VN ĐỀ
U trơn t cung (UCTTC) hay u t
cung là khi u lành tính, phát trin t t
cung và ph thuc ni tiết t1.
Biu hin lâm sàng ca UCTTC rất đa
dng, bao gồm đau bụng h v, ri lon kinh
nguyệt, rong kinh, trong đó rong kinh là triệu
chng tng gp nht gây ảnh ng
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
242
đến sc khe của ngưi bnh2. Đặc bit,
UCTTC ph n trong độ tui sinh đẻ
th ngăn cản quá tnh th thai làm t ca
phôi, mt trong nhng nguyên nhân gây
sinh. Còn trên nhng ngưi ph n có
thai, UCTTC th gây ra nhiu biến chng
trong thai , hay gp nht là sy thai, đ
non3.
Điu tr UCTTC nhiều phương pháp
như điều tr ni khoa, ngoi khoa bao gm
ct b t cung, phu thut bóc khi u. Tuy
nhiên, các phương pháp nói trên th dn
đến tình trng mất kinh, để li so, mt kh
năng sinh sản. Vì vy, nhiu BN không
mun tiến hành c phu thuật, đặc bit là
nhng ph n trong độ tui sinh sn4.
Ngày nay, vi s phát trin ca khoa hc
k thut mà nhiều phương pháp điều tr mi
ít xâm ln bo tn t cung đã đưc phát
triển trong đó k thuật nút động mch t
cung (UEA)5-7, nguyên của phương pháp
này là gây tc mch nuôi làm khi u không
được nuôi dưng nh đi, t đó làm giảm
hoc mt các triu chng lâm sàng mà vn
bo tồn đưc t cung kh năng sinh sản.
Đây là một phương pháp điều tr mi, hiu
qu phù hp vi nhu cu của ngưi bnh,
nht là nhng ngưi trong độ tui sinh sn8.
Vì vy chúng tôi tiến hành nghiên cu
này vi mc tiêu là: Đánh giá kết qu điu
tr u cơ trơn tử cung bằng phương pháp nút
động mch t cung.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốing nghiên cu
BN UCTTC đưc thăm khám thực
hin nút mạch điều tr tại Trung tâm HA
& ĐQCT BVĐK Tâm Anh Hà Ni t
tháng 7/2021 đến hết tháng 12/2023 tha
mãn tiêu chun la chn và loi tr.
2.1.1. Tiêu chun la chn
- Bnh nhân UCTTC kèm theo c
triu chứng lâm sàng như: đau bụng, rong
kinh, sy thai hay vô sinh...
- Bnh nhân nguyn vọng điu tr
UCTTC bng can thip ni mch.
- Phiến đồ tế bào c t cung âm đo
nh tng.
- Bnh nhân có các kết qu xét nghim v
công thc máu, đông máu bn, chức năng
gan, chức năng thận bình tng.
- Bnh nhân t nguyện đồng ý tham gia
nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Bệnh nhân đang viêm nhiễm t cung,
bung trng.
- Bệnh nhân đang mang thai.
- U tn t cung cung FIGO 7
hoặc u xơ dưi thanh mc, tiếp xúc vi thanh
mc tn 50% (FIGO 6).
- Bệnh nhân không đưc theo dõi đầy đủ
sau nút mch.
2.1.3. C mu
- Cách chn mu: chúng tôi chn mu
thun tin, chn toàn b nhng đối tưng
nghiên cứu đủ tiêu chun la chn.
- C mu: 50 bnh nhân.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
- Nghiên cu mô t chùm ca bnh.
- Thu thp s liu: bng phng vn b
câu hi, khám m sàng, xét nghim, siêu
âm, chp cộng ng t trước sau can
thip theo mu bnh án nghiên cu.
- Phân tích s liệu theo phương pháp
thng y hc s dng phn mm SPSS
20.0 và rút ra nhn xét.
2.2.2. Phương tin nghiên cu
- Máy siêu âm, máy cộng ng t 1.5
Tesla.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
243
- Máy chp mch s hoá xoá nn DSA
phn mềm “Dẫn đưng” (Road mapping).
- Vt liu nút mch là ht vi cu ch
c t 300-1200µm, ht PVA, keo sinh hc
Histoacryl và coils.
2.3. Đạo đức nghiên cu
Đối tưng nghiên cu đã được gii tch
rõ v mục đích của nghiên cu, trách nhim
của người nghiên cu, trách nhim quyn
li của ngưi tham gia nghiên cu. Nghiên
cu ch tiến hành trên nhng đối tưng hoàn
toàn t nguyn, không ép buc trên tinh
thn hp tác. Toàn b thông tin thu thp ch
phc v cho mục đích nghiên cứu mà không
phc v cho bt k mục đích nào khác.
Thông tin h bệnh án, tình trng bnh
của người bệnh được gi mt, ch cung
cấp cho ngưi bệnh để theo dõi quá trình
điu tr, không cung cp cho các nhân, t
chc khác.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Phân b tui bnh nhân trong
nghiên cu
Tui trung bình ca BN trong nghiên cu
là 41 ± 5,6 (24 53) tui, nhóm tui 30 49
tui chiếm t l 96%, trong đó nhóm tuổi 40
49 chiếm t l ln nht là 66%.
3.2. Lý do vào vin
Phn ln bnh nhân vào vin do rong
kinh (84%), sau đó là đau bng h v (68%).
3.3. Đặc điểm nh nh khi UCTTC
tc nút mch
- Phn ln khi u trong nhóm nghiên cu
đưng nh trên su âm và MRI t 50mm
đến 100mm chiếm t l tn 70%.
- Đưng nh trung bình ca các khi u
ln nht tn siêu âm là 76,8 ± 23,5mm.
- Đưng nh trung bình ca các khi u
ln nht tn MRI là 83,8 ± 57,6mm.
- S ng khối u trước can thip: Trong
s 50 BN nghiên cu:
+ Tn siêu âm: 48% s BN 1 khi
u, s BN có 2 khi u chiếm 28% và s BN
t 3 khi u tr lên chiếm 24%.
+ Tn cộng hưởng t: 44% s BN
1 khi u, s BN có 2 khi u chiếm 30% và có
26% s BN có t 3 khi u tr lên.
Bng 3.1. Trọng lượng khối u trước can thip
TL khi u (gam)
Trên siêu âm
Trên MRI
S ng (n=50)
T l (%)
S ng (n=50)
T l (%)
< 100
19
38
19
38
100 - < 200
11
22
10
20
200 - < 300
13
26
12
24
≥ 300
7
14
9
18
- Phn ln khi u trong nhóm nghiên cu
khối lưng nh i 100g chiếm t l 38%
(c trên chp CHT và siêu âm).
- S BN khi u trọng lượng trên 300g
chiếm t l nh nht vi 14% tn siêu âm
18% trên CHT.
- Trọng lưng trung bình ca các khi u
ln nht tn siêu âm 207,5 ± 204,0g,
trọng lượng khi u ln nht 1027,7g.
- Trng lưng trung nh ca các khi u
ln nht tn MRI 209,5 ± 200,0g, trng
ng khi u ln nht là 997,88g.
3.4. Kết qu điu tr UCTTC bng
phương pháp nút đng mch t cung
3.4.1. Đặc đim v lâm sàng
a. S ngày nm vin
Thi gian nm viện dưới 2 ngày chiếm t
l 80%, s ngày nm vin trung bình 2,25 ±
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CA H THNG BNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024
244
1,78 ngày, không có bnh nhân nào nm vin
> 7 ngày.
b. Đặc đim lâm sàng ngay sau nút mch
- Phn ln sau can thiệp đau nhẹ hoc
không đau (86%). Số ng BN rt đau sau
can thip chiếm t l nh (4%).
- Bnh nhân triu chng đau sau nút
mạch dưi 2 ngày chiếm 96%, không
bệnh nhân đau quá 7 ngày.
- Trong nhóm nghiên cu hu hết bnh
nhân không st (88%), 6 bnh nhân
(12%) st nh sau can thip.
c. Đánh giá lâm sàng sau 1 tháng, 3
tháng và 6 tháng
Bng 3.2. Tình trạng đau bụng sau can thip
Đau bụng
Sau 1 tháng
Sau 6 tháng
S ng
(n = 34)
T l (%)
S ng
(n = 34)
T l (%)
S ng
(n = 34)
T l %
Hết đau
18
52,9
29
85,3
32
94,1
Gim
14
41,2
3
8,8
1
2,95
Không gim
2
5,9
2
5,9
1
2,95
Trong nhóm nghiên cu s BN hết đau bụng sau can thip 1 tháng là 52,9%, t l tăng
dần đến sau 6 tháng là 94,1%.
Bng 3.3. Tình trng rong kinh
Rong kinh
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
S ng
(n = 42)
T l
(%)
S ng
(n = 42)
T l
(%)
S ng
(n = 42)
T l
(%)
Hết rong kinh
11
26,2
26
61,9
34
80,9
Gim
22
52,4
12
28,6
6
14,3
Không gim
8
19
3
7,1
1
2,4
Mt kinh
1
2,4
1
2,4
1
2,4
Trong nhóm nghiên cu 78,6% hết
hoc gim rong kinh sau 1 tháng, 90,5% hết
hoc gim rong kinh sau 3 tháng 95,2%
bnh nhân hết hoc gim rong kinh sau 6
tháng, một trường hp hết kinh hoàn toàn.
3.4.2. Kết qu sau can thip
a. Trên siêu âm
- Trọng lưng khi u
Bng 3.4. T l gim trọng lưng khi u sau can thip trên siêu âm
Thời điểm
Trng lưng khi u (g)
T l gim trọng lượng
khi u (%)
p
Trước can thip (g) (n = 50)
207,55 ± 204,0
23,6 ± 19,5
0,031
Sau 1 tháng (g) (n = 50)
156,4 ± 144,2
Trước can thip (g) (n = 50)
207,55 ± 204,0
37,9 ± 19,0
0,014
Sau 3 tháng (g) (n = 50)
127,0 ± 116,3
Trước can thip (g) (n = 43)
201,1 ± 194,0
53,8 ± 16,5
< 0,001
Sau 6 tháng (g) (n = 43)
94,6 ± 98,0
T l gim trọng lượng khi u sau 1 tháng là 23,6 ± 19,5%, sau 3 tháng 37,9 ± 19,0%
và sau 6 tháng là 53,8 ± 16,5%, s khác bit so vi trước can thiệp có ý nghĩa thống kê.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
245
- ch tc khi u
Bng 3.5. T l giảmch tc khi u sau can thip trên siêu âm
Thời điểm
Kích tc khi u
(mm)
T l giảm đường
nh khi u (%)
p
Trước can thip (mm) (n = 50)
76,9 ± 23,5
14,6 ± 11,1
< 0,001
Sau 1 tháng (mm) (n = 50)
67,5 ± 20,7
Trước can thip (mm) (n = 50)
76,9 ± 23,5
19,3 ± 15,2
< 0,001
Sau 3 tháng (mm) (n = 50)
61,3 ± 19,9
Trước can thip (mm) (n = 43)
76,9 ± 23,5
25,2 ± 15,9
< 0,001
Sau 6 tháng (mm) (n = 43)
56,0 ± 29,1
T l giảm kích tc khi u sau 1 tháng là 14,6 ± 11,1%, sau 3 tháng là 19,3 ± 15,2% và
sau 6 tháng là 25,2 ± 15,9%, s khác bit so vi trước can thiệp có ý nghĩa thng kê.
b. Trên cộng hưởng t
- Trọng lưng khi u
Bng 3.6. T l gim trọng lưng khi u sau can thip trên MRI.
TL gim TL
Trọng lưng khi u
(g)
T l gim trọng lượng
khi u (%)
p
Trước can thip (g) (n= 27)
170,9 ± 32,9
23,2 ± 18,3
0,030
Sau 3 tháng (g) (n = 27)
95,5 ± 18,3
Trước can thip (g) (n = 12)
145,8 ± 81,6
28,7 ± 13,5
0,008
Sau 6 tháng (g) (n = 12)
51,8 ± 15,0
T l gim trọng lưng khi u sau 3 tháng là 23,2 ± 18,3% sau 6 tháng là 28,7 ±
13,5%, s khác bit so vi trước can thiệp có ý nghĩa thống kê.
- ch tc khi u
Bng 3.7. T l giảmch tc khi u sau can thip trên MRI
T l gim KT
Kích tc khi u
(mm)
T l giảm ch thưc
khi u (%)
p
Trước can thip (mm) (n = 27)
77,7 ± 20,8
18,7 ± 13,5
0,009
Sau 3 tháng (mm) (n= 27)
63,3 ± 19,0
Trước can thip (mm) (n = 12)
68,0 ± 14,7
23,1 ± 9,4
0,011
Sau 6 tháng (mm) (n = 12)
51,2 ± 14,0
T l giảm kích tc khi u sau 3 tháng là 18,7 ± 13,5%, sau 6 tháng 23,1 ± 9,4%, s
khác bit so vi trước can thiệp có ý nghĩa thống kê.