TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
411
NGHIÊN CU KT QU SINH KHÁNG TH SAU TIÊM VC XIN
PHÒNG VIÊM GAN B BNH NHÂN THN NHÂN TO CHU K
TI BNH VIN HU NGH ĐA KHOA NGHỆ AN
Nguyn Th Thùy Linh1, Hà Phan Hi An2
TÓM TT62
Mc tiêu: Nghiên cứu này đánh gkết qu
sinh kháng th anti-HBs sau tiêm vc xin phòng
viêm gan B liều đơn và tìm hiểu mt s yếu t
nh hưởng đến đáp ng sinh kháng th bnh
nhân thn nhân to chu k ti bnh vin Hu
ngh Đa khoa Ngh An. Phương pháp nghn
cu: Nghiên cu mô t kết hp hi và tiến cu
trên 61 người bnh lc thn t tháng 7/2022 đến
tháng 3/2023. Nhóm hi cu gm bnh nn đã
tiêm đ vc xin trước lc máu, nhóm tiến cu
gm bnh nhân HBsAg và/hoc anti-HBc toàn
phn âm tính, anti-HBs <10 UI/L, không b bnh
cp nh. Định lượng anti-HBs cho BN hi cu.
Các bnh nhân tiến cứu được tiêm bp vc xin
Heberbiovac liu 20 µg tháng 0,1,2 và đnh
ng anti-HBs tháng th 3. Nếu kết qu <10
UI/L tiêm ngay i 4 liều 20 µg và định lượng
li anti-HBs vào tháng th 4. Kết qu: 29 BN
hi cu và 32 BN tiến cu, n chiếm 42.62%,
tui trung bình 45.7 + 15.2, trong đó 1/29 BN hi
cu (3,4%) không còn kháng th anti-HBs lưu
hành trung v thi gian 46 tháng (6-334 tháng)
sau tiêm i cui. 78,1% bnh nhân tiến cứu đáp
ng sinh anti-HBs sau 3 mũi tiêm và 100% đáp
ng kháng th sau 4 mũi. Trung v anti-HBs ca
BN hi cứu được tiêm mũi 4 cách i 3 t 12
1Bnh vin Hu Ngh Đa Khoa Ngh An
2Bnh vin Hu Ngh Vit Đc
Chu trách nhim chính: Nguyn Th Thùy Linh
SĐT: 0396935383
Email: bslinh1988@gmail.com
Ngày nhn bài: 29/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
tháng tr xung và trên 12 tháng tương ng
728,6 UI/L (49,89-1000 UI/L) và 82,44 UI/L
(6,88-492,9 UI/L). Người dưới 50 tui có t l
đáp ứng 94,3%, cao hơn người t 50 tui tr lên
(76,9%). Không s khác bit đáng k v thi
gian lc máu ch s t nghim gia các
nhóm. Kết lun: Tiêm vc xin trước lc máu to
đáp ng kháng th cao và bn vng, tiêm sau lc
u vẫn đạt 100% đáp ứng sau 4 i. Ngưi
i 50 tui đáp ng tt hơn.
T khóa: thn nhân to chu k, vc xin vm
gan B
SUMMARY
EVALUATION OF ANTIBODY RESPONSE
POST VACCINATION AGAINST VIRAL
HEPATITIS B AMONG PATIENTS
RECEIVING MAINTENANCE
HEMODIALYSIS AT FRIENDSHIP
GENERAL HOSPITAL OF NGHE AN
Objective: This study evaluated the anti-HBs
antibody response following a single-dose
hepatitis B vaccine and investigated factors
affecting antibody response in hemodialysis
patients at Nghe An General Friendship Hospital.
Methods: A combined retrospective and
prospective study was conducted on 61 dialysis
patients from July 2022 to March 2023. The
retrospective group included patients who had
completed vaccination before dialysis. The
prospective group included HBsAg and/or total
anti-HBc-negative patients, with anti-HBs <10
IU/L, and without acute illness. Anti-HBs levels
were measured in the retrospective group.
Prospective patients received intramuscular
Heberbiovac (20 µ g) at months 0, 1, and 2, with
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
412
anti-HBs measured at month 3. If anti-HBs
remained <10 IU/L, a fourth dose was
administered, followed by re-evaluation at month
4. Results: The study included 29 retrospective
and 32 prospective patients, with females
accounting for 42.62% and an average age of
45.7 ± 15.2 years. One retrospective patient
(3.4%) had no circulating anti-HBs after a
median of 46 months (6-334 months) following
the final dose. In the prospective group, 78.1%
responded with anti-HBs production after 3
doses, and 100% responded after 4 doses. Median
anti-HBs levels for retrospective patients who
received a fourth dose within 12 months of the
third dose was 728.6 IU/L (49.89-1000 IU/L),
and 82.44 IU/L (6.88-492.9 IU/L) for those who
received the fourth dose after more than 12
months. Patients under 50 years of age had a
higher response rate (94.3%) compared to those
aged 50 and above (76.9%). There were no
significant differences in dialysis duration or
laboratory parameters between groups.
Conclusion: Pre-dialysis vaccination induces a
strong and sustained antibody response, while
post-dialysis vaccination still achieves 100%
response after 4 doses. Patients under 50 years
old respond better.
Keywords: maintenance hemodialysis,
Hepatitis B vaccine
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm gan virus B (viêm gan B) mt
bnh truyn nhim ph biến đang đưc quan
tâm ca nhiều nước trên thế gii vi t l mc
bệnh cao tng để li nhiu hu qu
nghiêm trng. Vào năm 2016 có 3,9% dân số
thế giới đang sống vi tình trng nhim virus
viêm gan B (HBV) vi 900.000 ngưi t
vong do nhim HBV 1. Vit Nam nm trong
khu vc có t l nhim HBV cao nht thế gii
vi s người nhim virus ưc tính 8-10 triu
ngưi 2. Tiêm vc xin phòng viêm gan B là
mt trong nhng bin pháp tt nht hin nay
để phòng nga bệnh cũng như làm giảm t l
viêm gan, gan, ung tgan t vong.
Bnh nhân TNT tim n nhiu nguy lây
nhiễm HBV n ngưi không lc máu.
Nhim HBV không ch tn hi trc tiếp đến
sc khe BN lc máu mà còn ảnh hưởng xu
đến trin vng ghép thn 3. Bên cạnh đó
nhng BN này nếu không được phát hin
sm, quản đúng sẽ ngun lây nhim
chéo cho nhng ngưi cùng điều tr c
nhân viên y tế. Tiêm vc xin phòng viêm gan
B là phương pháp tt nht hin nay để phòng
nga bệnh cũng như làm giảm t l lây
nhim chéo trong lọc máu. Tuy nhiên đáp
ng min dch sau tm phòng vc xin viêm
gan B trên đối tượng này vn còn mt
thách thc. Mt s nghiên cu trên thế gii
đã cho thấy khong mt phn ba s BN lc
máu chu k không đáp ng vi phác đồ tiêm
chng mc dù đưc tiêm vi liu gấp đôi
ngưi nh tng (40µg mi liu) 3, 4. Ti
Vit Nam các nghiên cu trong nước v đáp
ng min dch ca BN TNT chu k vi vc
xin phòng viêm gan B còn hn chế. Vì vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu kết qu sinh
kháng th sau tiêm vc xin phòng viêm gan B
bnh nhân thn nhân to chu k ti Bnh
vin Hu Ngh Đa Khoa Ngh An vi mc
tiêu đánh giá kết qu sinh kháng th anti-HBs
sau tm vc xin phòng viêm gan B phân
tích mt s yếu t ảnh ng đến đáp ng
sinh kháng th sau tiêm phòng vc xin
bnh nhân thn nhân to chu k ti Bnh viên
Hu Ngh đa Khoa Nghệ An.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu
nhng bnh nhân bnh thn mn giai
đoạn cui lc máu chu k ngoi tti Khoa
Ni Thn - BVHNĐKNA.
2.1.1. Tiêu chun la chn
- Bnh nhân t 16 tui tr lên, thuc c 2
gii nam và n
- Đang lc máu chu k ngoi t t 3
tháng tr lên ổn định.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
413
- Nhóm hi cu gm những ngưi đã
tiêm vắc xin phòng viêm gan B tc khi bt
đầu lc máu (qua hi tin s tra cu tn
h thng phn mm ca trung tâm tiêm
chng).
- Nhóm tiến cu gm những ngưi chưa
tiêm vắc xin viêm gan B và chưa nhiễm virus
viêm gan B (có kết qu xét nghim HBsAg,
anti-HBc toàn phn âm tính và anti-HBs <10
UI/L).
- Bệnh nhân đồng ý t nguyn tham gia
nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Bệnh nhân đang có bnh lí cp tính.
- Bnh nhân kết qu xét nghim
HBsAg (+) và/hoc anti-HBc toàn phn (+),
và/hoc anti-HBs >10 UI/L.
- Bnh nhân tm phòng vc xin viêm gan
B không đủ liệu trình, tiêm không đúng thi
gian, không nh rõ s mũi đã tiêm, không có
bng chng khẳng định việc đã tiêm vc xin
(không tìm thy tên trên h thng ghi nhn
tiêm chng).
2.2. Thời gian và địa đim nghiên cu
T tháng 07/2022-03/2023 ti Khoa Ni
Thn- Tiết niu- Lc máu BVHNĐKNA.
2.3. Phương pháp nghiên cứu: Phương
pháp mô t, hi cu kết hp tiến cu.
2.4. Phương pháp chọn mu: Chn mu
thun tin, toàn b bệnh nhân đáp ng tu
chun la chn trong thi gian nghiên cu
2.5. C mu: 61 bnh nhân thõa mãn
tiêu chun la chn.
2.6. Phương pháp thu thập s liu
29 bnh nhân hi cứu có đầy đủ thông tin
ti h thng phn mm ca trung tâm tiêm
chng, là những ngưi đã được tiêm đủ 4
mũi vắc xin phòng viêm gan B tc khi bt
đầu lc u vi liu 20µg (Engerix B), được
lấy 2ml máu tĩnh mạch vào thi điểm trước
lọc máu đ định lượng kháng th anti-HBs.
32 bnh nhân tiến cứu đưc tm vc xin
phòng viêm gan B vi phác đồ tng quy.
Bệnh nhân được s dng vc xin cùng nhà
sn xut cho tt c các ln tiêm
(Heberbiovac), liều 20 µg (1ml), đưng bp
thịt tiêm vào delta cánh tay không
đưng vào mch máu vào ngày không lc
máu, tổng 3 mũi ch nhau 1 tháng. Sau tiêm
mũi vắc xin th ba 1 tháng lấy 2ml máu tĩnh
mch o thi điểm trưc lọc máu để định
ng kháng th anti-HBs. Nhng BN
nồng độ kháng th anti-HBs <10 UI/L thi
điểm 1 tháng sau mũi vc xin th 3 đưc ch
định tiêm ngay mũi thứ tư tăng cưng đưng
bp tht, liu 20 µg (1ml) ly 2ml máu
tĩnh mạch để định lượng kháng th anti-HBs
sau tm mũi th tư 1 tháng. Đnh lưng
kháng th anti-HBs bng k thut min dch
đin hóa hóa phát quang trên máy Cobas
6000 vi hóa cht anti-HBs ca hãng Roche
ti khoa xét nghim phòng khám Medlatec
Thành Ph Vinh, tnh Ngh An. Ghi nhn
các thông s k thut ca lc máu, các kết
qu xét nghim tng quy t h sơ bệnh án
ca tt c bnh nhân 2 nhóm nghiên cu
theo mu bnh án thng nhất. Đáp ng to
kháng th anti-HBs đưc phiên giải như sau:
không đáp ng khi anti-HBs <10 UI/L;
đáp ng khi anti-HBs >10 UI/L, đáp ứng yếu
khi anti-HBs 10-49 UI/; đáp ng trung nh
khi anti-HBs 50-99 UI/L; đáp ng tt khi
anti-HBs > 100 UI/L.
2.7. Phân tích và x lý s liu
S dng phn mm SPSS 20.0 vi các
thut toán thng mô t, thng phân
tích. Tính giá tr trung nh ± đ lch chun
đối vi biến định lưng phân b chun,
giá tr trung v vi biến định lưng phân
b không chun. S dng T- Test để so nh
2 trung nh. S khác biệt ý nghĩa thng
kê vi p < 0,05 . Kết qu phân tích đưc tnh
bày dưi dng bng và biểu đồ.
2.8. Đạo đức nghiên cu
Các thao tác nghiên cu tuân th quy tnh
điu tr chăm sóc tng quy theo quy đnh
của quan quản lý, đề cương nghiên cứu
đưc Hội đồng khoa học Đạo đức trường
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
414
Đi hc Y Hà Ni phê duyt theo quyết định
s 1196 ngày 16 tháng 05 năm 2022.
III. KT QU NGHIÊN CU
Tng s 61 BN tha mãn tiêu chun la
chn tuân th đúng quy tnh nghiên cu
được đưa vào phân tích, trong đó 29 BN
hi cu và 32 BN tiến cu, nam 35 ngưi, n
26 ngưi, tuổi trung bình 45,7 + 15,2 năm.
Trung v khong thi gian t khi tiêm
mũi vắc xin cuối cùng đến thi đim làm xét
nghiệm định lượng kháng th anti-HBs 29
BN hi cu là 46 tháng (6-334 tháng),
trung bình là 57,4 tháng. Chúng tôi nhn thy
ch 1/29 (3,4%) BN đưc tiêm vc xin
trước khi bắt đầu lc máu không còn kháng
th anti-HBs lưu hành, 17/29 (58,7%) còn
kháng th lưu hành mc độ cao (bng 1).
Trung v nng độ kháng th người đưc
tiêm mũi 4 cách mũi 3 t 12 tháng tr xung
là 728,6 UI/L (49,89-1000 UI/L), còn
ngưi đưc tiêm mũi 4 cách mũi 3 trên 12
tháng ch đạt 82,44 UI/L (6,88-492,9 UI/L).
Bng 1. Tình trng to kháng th anti-HBs
bnh nhân được tiêm vc xin trước khi bt
đu lc u
Nng độ kháng th
Anti-HBs, UI/L
n
%
< 10
1
3,4
10 <100
11
37,9
> 100
17
58,7
Tng
29
100
T l đáp ng to kháng th anti-HBs sau
tiêm vắc xin theo phác đồ thường quy BN
nhóm tiến cứu là 78,1% (25/32), trong đó
ti 62,5% (20/32) đáp ng tt vi kháng
th lưu hành ở mc độ cao (bng 2).
Bng 2. Tình trng to kng th anti-HBs ti thời điểm 1 tháng sau tiêm mũi thứ 3 bnh
nhân được tiêm sau khi đã bt đu lc u
Đáp ứng to anti-HBs ti thời đim
1 tháng sau tiêm 3i vc xin
S bnh nhân
n
%
Không đáp ng
7
21,9
đáp ng
25
78,1
+ Đáp ng yếu
4
12,5
+ Đáp ng trung bình
1
3,1
+ Đáp ng tt
20
62,5
Tng
32
100
Bảy (7) BN không đáp ứng sau 3 mũi vắc xin đã đưc tiêm tăng cường mũi thứ tư 1 tháng
sau đó. Các BN này đưc làm xét nghiệm định lưng nồng độ anti-HBs 1 tháng sau mũi 4.
Kết qu đáp ng vi mũi tm thứ tư đưc trình bày bng 3 và chúng tôi nhân thy tt c 7
BN này đều có đáp ứng vi mũi tiêm thứ 4.
Bng 3. Mức đ đáp ng min dịch 1 tháng sau tiêm mũi thứ 4 b sung
Đáp ứng to anti-HBs ti thời đim 1
tháng sau tiêm 4 mũi vc xin
n
%
Không đáp ng
0
0
đáp ng
7
100
Đáp ng yếu-trung bình
4
57,1
Đáp ng tt
3
42,9
Tng
7
100
Chúng tôi nhn thy t l đáp ng to anti-HBs sau tiêm vc xin ngưi dưới 50 tui
đạt 94,3% và cao hơn rõ rệt so vi ngưi t 50 tui tr lên (76,9%) vi p < 0,05 (bng 4).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
415
Bng 4. T l đáp ng vc xin và đ tui
Tui
Đáp ứng vi vc xin
<50 (n =35 )
≥50 (n =26 )
Tng (N= 61)
p
n
%
n
%
n
%
Không đáp ng
2
5,7
6
23,1
8
13,1
0,046
đáp ng
33
94,3
20
76,9
53
86,9
Tng
35
100
26
100
61
100
Khi phân tích 29 ngưi đưc tiêm vắc xin trưc khi bắt đầu lc máu, chúng tôi nhn thy
khong cách giữa các mũi tiêm vắc xin cũng có ảnh hưng đến kh năng sinh kháng th. Nếu
khong cách giữa các mũi tiêmt quá thi gian khuyến cáo (quá 2 tháng gia mũi 1 và mũi
3; quá 12 tháng giữa mũi 3 và mũi 4) nồng độ kháng th thấp hơn rõ rệt (hình 1).
Hình 1. Khong thi gian gia các mũi vắc xin và nồng đ kháng th anti-HBs
Khi phân tích t l BN đáp ng vi vc xin liên quan ti thi gian đưc lc máu
nhóm tiến cu, chúng tôi không tìm thy s khác bit v t l đáp ứng có ý nghĩa giữa người
được lọc máu dưi 12 tháng so vi người được lc máu t 12 tháng tr lên (bng 5).
Bng 5. T l đáp ng vi vc xin và thi gian lc máu.
Thi gian
Đáp ứng vi vc xin
<12 tháng n=16
≥12 tháng n=16
Tng N=32
p
n
%
n
%
n
%
Không đáp ng
3
18,7
4
25,0
7
21,9
> 0,05
đáp ng
13
81,3
12
75,0
25
78,1
Tng
16
100
16
100
32
100
Bng 6 tnh bày kết qu mt s xét nghiệm u tng quy các nhóm BN có mức độ
đáp ng vi vc xin khác nhau. Chúng tôi không thy có s khác biệt có ý nghĩa về các ch s
này gia các nhóm BN nghiên cu.
Bng 6. Mt s ch s xét nghiệm máu thưng quy mức đ đáp ng vi vc xin
Mc độ đáp ng
Ch s (X ±SD)
Không đáp
ng
Đáp ng
yếu
Đáp ng
trung bình
Đáp ng tt
p
Albumin g/l
39,1±3,1
38,5±4,9
42,2±3,3
39,8±4,1
>0,05
Hemoglobin, g/L
107,6±2,4
90,9±23,6
89,3±10,7
95,6±16,9
>0,05
St huyết thanh µmol/L
14,8±2,8
9,9±1,2
12,1±1,6
11,7±0,8
>0,05
Ferritin ng/mL
531,8±414,6
585,8±324,5
581,6±354,2
555,7±297,9
>0,05
Canxi toàn phn mmol/l
1,9±0,3
2,2±0,2
1,9±0,6
2,1±0,3
>0,05
Phospho mmol/l
1,6±0,3
1,9±0,8
2,1±0,4
1,8±0,6
>0,05
PTH pg/ml
619,3±374,3
1213,6±1529,6
766,6±783,8
757,7±899,3
>0,05