TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
84
NGHIÊN CU KHÁNG TH KHÁNG HLA ĐẶC HIU NGƯỜI CHO
MI HÌNH THÀNH NGƯỜI BNH GIM CHC NĂNG THN
TRONG 6 THÁNG ĐẦU SAU GHÉP
Nguyn Th Thu 1*, Bùi Văn Mnh1, Lê Vit Thng1
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát đặc đim kháng th kháng HLA đặc hiu người cho
(HLA-DSA) mi hình thành sau ghép và tìm hiu mi liên quan vi mt s
yếu t người bnh gim chc năng thn được theo dõi trong 6 tháng đầu.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu tiến cu, mô t ct ngang có phân tích,
kếp hp theo dõi dc trên 51 bnh nhân (BN) gim chc năng thn trong 6 tháng
đầu sau ghép t tháng 4/2018 - 4/2021. Kết qu: T l HLA-DSA (+) sau ghép là
33,3% (MFI trung bình là 1.442). Mc độ hòa hp HLA < 3/6 có liên quan vi
HLA-DSA (+) sau ghép (p < 0,05). S xut hin protein niu sau ghép ti các
thi đim theo dõi liên quan ti s xut hin ca HLA-DSA (+) (OR = 22,25;
p < 0,05). Kết lun: HLA-DSA (+) sau ghép BN gim chc năng thn vi t l
cao. Mc độ hòa hp HLA thp (< 3/6) ca cp cho - nhn thn ghép và s xut
hin protein niu sau ghép có liên quan ti s hình thành HLA-DSA (+).
T khóa: HLA-DSA; Chc năng thn; 6 tháng đầu sau ghép.
DE NOVO HLA-DSA IN PATIENTS WITH KIDNEY FUNCTION
REDUCTION IN THE FIRST 6 MONTHS AFTER TRANSPLANTATION
Abstract
Objectives: To investigate the characteristics of de novo donor specific antibodies
against HLA (HLA-DSA) and the relationship of the antibodies with some factors
of patients with reduced kidney function in the first 6 months after transplantation.
Methods: A prospective, cross-sectional descriptive, analytical, and longitudinal
1Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Nguyn Th Thu Hà (drthuha103@gmail.com)
Ngày nhn bài: 29/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 22/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.946
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
85
study was conducted on 51 patients with reduced renal function after transplantation
for 6 months (from April 2018 to April 2021). Results: The incidence of de novo
HLA - DSA after kidney transplantation was 33.3% (with a mean MFI of 1442).
The level of HLA compatibility < 3/6 was associated with de novo HLA-DSA
after transplantation (p < 0.05). The presence of post-transplant proteinuria
at follow-up time points was associated with the presence of HLA-DSA (+)
(OR = 22.25; p < 0.05). Conclusion: The incidence of de novo HLA-DSA
appearing after transplantation in patients with reduced kidney function is high.
The low level of HLA compatibility (< 3/6) and the appearance of proteinuria
after transplantation are associated with the formation of de novo HLA-DSA.
Keywords: HLA-DSA; Kidney function; The first 6 months after transplantation.
ĐẶT VN ĐỀ
Kháng th kháng HLA đặc hiu
người cho hình thành sau ghép là du
hiu bt li và là rào cn ln đối vi
vic bo v chc năng thn ghép lâu
dài. HLA-DSAnh thành sau ghép
vi t l khác nhau tùy tng nghiên
cu, ước tính khong 10 - 40% (tùy đối
tượng nghiên cu) [1, 2]. Mc độ hòa
hp HLA ca cp cho - nhn thn, tình
trng c chế min dch không đầy đủ,
s tuân th điu tr kém sau ghép và
tình trng viêm mnh ghép là nhng
nguyên nhân chính đóng vai trò là
nguy cơ làm xut hin HLA-DSA sau
ghép. Các yếu ty có th làm tăng
kh năng sinh min dch ca mnh
ghép. S hin din ca HLA-DSA
trong huyết tương người nhn thn c
thi đim trước và sau ghép đã tr
thành du n sinh hc d đoán kết qu
kém hơn, c th là ri lon chc năng
thn ghép, tăng t l thi ghép qua
trung gian kháng th và kh năng sng
sót ca mnh ghép [3]. Vit Nam
hin nay, nhng nghiên cu v min
dch ghép, mi liên quan gia min
dch vi chc năng thn ghép và s
xut hin HLA-DSA sau ghép còn hn
chế. Vì vy, chúng tôi tiến hành nghiên
cu này nhm: Kho sát đặc đim
HLA-DSA mi hình thành sau ghép và
tìm hiu mi liên quan vi mt s yếu
t người bnh gim chc năng thn
theo dõi trong 6 tháng đầu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
51 BN được nhn thn ghép t người
hiến sng, được tiến hành phu thut
ghép và theo dõi định k ti Bnh vin
Quân y 103; BN có gim chc năng thn
trong 6 tháng đầu sau ghép. Thi gian
nghiên cu t tháng 4/2018 - 4/2021.
* Tiêu chun la chn: BN được
phu thut ghép thn ti Bnh vin
Quân y 103; BN nhn thn t người
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
86
hiến sng (cùng hoc khác huyết thng);
BN được theo dõi đầy đủ trong 6 tháng
sau ghép; BN được ghi nhn gim chc
năng thn ghép trong 6 tháng đầu theo
dõi; BN đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: BN có sn
HLA-DSA t trước ghép; BN không
được theo dõi đầy đủ theo kế hoch;
BN phát hin mc các bnh lý ác tính
trong 6 tháng theo dõi; BN đang mc
các bnh lý cp tính nng; BN có biến
chng ngoi khoa gây gim chc năng
thn ngay sau ghép; BN không đồng ý
tham gia nghiên cu.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
tiến cu, mô t ct ngang có phân tích
và kếp hp theo dõi dc sau ghép trong
6 tháng.
* C mu và chn mu: C mu
thun tin.
* Công c nghiên cu và k thut
thu thp thông tin: 51 BN được xét
nghim kháng th kháng HLA (PRA)
ly máu ti thi đim ghi nhn gim
chc năng thn ghép trong 6 tháng
theo dõi. Xét nghim PRA s dng
công ngh Luminex, được thc hin ti
B môn Min dch, Hc vin Quân y
theo quy trình chun. Vic xác định s
xut hin ca HLA-DSA mi hình
thành sau ghép bng cách đối chiếu kết
qu PRA ca người bnh vi kết qu
HLA ca người hiến tương ng, t đó
xác định HLA-DSA (+) hay (-), định
danh kháng th xác định độ mnh
ca kháng th đó (ch s MFI). Thông
tin v HLA-DSA (+) sau ghép đưc
thu thp cùng vi mt s yếu t ca
người bnh liên quan trước và sau gp
như quan h huyết thng cp cho - nhn
thn, lch s truyn máu, mc độ hòa
hp HLA - mc độ không hòa hp
HLA và protein niu sau ghép.
* X lý s liu: Bng phn mm
SPSS 22.0 ca IBM.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu tuân th các quy định
v đạo đức trong nghiên cu y sinh hc.
Các xét nghim và phương pháp điu
tr áp dng trên người bnh theo khuyến
cáo, thông tin BN đưc bo mt. S
liu thu thp trong nghiên cu đảm bo
chính xác, trung thc và được B môn -
Khoa Thn và Lc máu, Bnh vin
Quân y 103 cho phép s dng và công
b. Nhóm tác gi cam kết không có
xung đột li ích trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc đim chung đối tượng
nghiên cu
BN nghiên cu có độ tui trung
bình là 38,49 ± 11,10 (năm). Nam gii
chiếm ưu thế (76,5%). BMI trung bình
là 20,75 ± 2,83 kg/m2. Nhóm BN
nghiên cu có mc lc cu thn thn
hiến trung bình là 57,19 mL/phút. Đa s
các BN s dng Tacrolimus trong phác
đồ c chế min dch, vi t l 92,2%.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
87
2. Đặc đim HLA-DSA sau ghép người bnh có gim chc năng thn
trong 6 tháng đầu theo dõi
Bng 1. Đặc đim PRA sau ghép nhóm BN nghiên cu
theo s xut hin HLA-DSA (n = 51).
Đặc đim PRA sau ghép
S lượng (n)
T l (%)
PRA (-)
11
21,6
PRA (+)
PRA (+) + HLA-DSA (-)
23
45,1
PRA (+) + HLA-
DSA (+)
17 33,3
Trong nhóm PRA (+), có 17 BN xut hin HLA-DSA (+) (33,3%), 23 BN
(45,1%) có HLA-DSA (-).
Bng 2. Đặc đim HLA-DSA (+) theo tng phân lp (n = 17).
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
HLA-
Lp I (HLA-A, B)
5
29,4
Lp II (HLA-DR)
8
47,1
Lp I + II
4
23,5
Trong 17 BN xut hin HLA-DSA cho thy DSA (+) ch yếu vi s hin din
ca lp II (70,6%).
Bng 3. Đặc đim HLA-DSA (+) theo MFI (n = 17).
Đặc đim
S lượng (n)
T l (%)
HLA
-
DSA (+)
MFI trung bình
1.442 (989 - 3539)
MFI 1.000
4
23,5
1.000 < MFI 3.000
7
41,2
3.000 < MFI 5.000
5
29,4
MFI > 5.000
1
5,9
HLA-DSA (+) vi mc MFI trung bình là 1.442 (989 - 3.539). Kháng th
MFI mc cao (MFI > 5.000) chiếm t l thp (5,9%).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
88
3. Mi liên quan gia s hình thành HLA-DSA sau ghép vi mt s yếu t
người bnh có gim chc năng thn trong 6 tháng đầu theo dõi
Bng 4. Mi liên quan gia s hình thành HLA-DSA sau ghép vi quan h
huyết thng ca cp cho - nhn thn ghép và lch s truyn máu (n = 51)
(s dng phép kim định Fishers exact test).
Đặc đim HLA-DSA
Âm tính
Dương tính
OR, p
Quan h
huy
ết th
ng
(HT)
Khác HT
21 (58,3)
15 (41,7)
p > 0,05
OR =
1,4
Cùng HT
2 (50)
2 (50)
Truy
n máu
(TM)
Không TM
8 (50)
8 (50)
p > 0,05
OR =
0,6
Có TM
15 (62,5)
9 (37,5)
Kết qu ch ra rng chưa thy mi liên quan gia s hình thành HLA-DSA sau
ghép vi quan h huyết thng cp cho - nhn thn ghép và lch s truyn máu vi
p > 0,05.
Bng 5. Mi liên quan gia s hình thành HLA-DSA sau ghép vi mc độ
hoà hp HLAmc độ không hòa hp HLA ca cp cho - nhn thn ghép
(n = 51).
Mc độ HLA-DSA
Âm tính
Dương tính
OR, p
Hòa h
p HLA
< 3/6
6 (37,5)
10 (62,5)
p < 0,05
a
(OR = 0,247)
3/6
17 (70,8)
7
(29,2)
Không hòa
h
p HLA
< 3/6
3 (50)
3 (50)
p > 0,05
b
(OR = 0,7)
3/6
20 (58,8)
14 (41,2)
(a: Chi-square test; b: Fishers exact test)
S xut hin HLA-DSA (+) nhóm BN có mc độ hòa hp HLA < 3/6 vi t
l cao hơn nhóm có mc độa hp HLA 3/6 (tương ng t l 62,5% và
29,3%, p < 0,05).