Ngày nhận bài: 17-12-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 24-12-2024 / Ngày đăng bài: 28-12-2024
*Tác giả liên hệ: Vũ Thanh Thảo. Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
E-mail: vuthanhthao@ump.edu.vn.
© 2024 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn 55
ISSN : 1859-1779
Nghiên cứu ợc hc
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học;27(6):55-63
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.06.07
Nghiên cứu kỹ thut multiplex RT-QPCR đkiểm tra chỉ
tiêu Staphylococcus aureus và Pseudomonas aeruginosa
trong mỹ phẩm
Trần Quang Ngc ng1, Lê Văn Hoài Trân1, n Thanh2, Trịnh Túy An1, Vũ Thanh Thảo1,3,*
1Trung m Khoa học Công nghệ ợc i Gòn, Đại học Y Dược Thành phố Hồ C Minh, Thành phố Hồ CMinh,
Việt Nam
2Bệnh viện Chợ Rẫy, Thành phố HChí Minh, Việt Nam
3Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phHồ Chí Minh, Thành phHồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Theo ớng dẫn của TCVN 13634:2023, chtu Staphylococcus aureus (S. aureus) và Pseudomonas
aeruginosa (P. aeruginosa) yêu cầu bắt buộc trong kiểm tra giới hạn nhiễm khuẩn của mỹ phẩm. Kỹ thuật mutiplex
RT-qPCR cho phép phát hiện nhanh đồng thời các vi sinh vật chthị dựa trên các gen đặc hiệu với độ nhạy chính
c cao.
Mục tiêu: Ứng dụng kthuật multiplex RT-qPCR để kiểm tra chtiêu S. aureus P. aeruginosa trong mphẩm.
Đối ợng và phương pháp nghiên cứu: Mồi đoạn được đánh giá in vitro đlựa chọn nồng độ thích hợp. Quy trình
định nh c vi khuẩn bằng mutiplex RT-qPCR được thẩm định độ đặc hiệu, tính tuyếnnh độ cnh c theo hướng
dẫn của Broeders. Sau đó, hiệu quả pháp hiện của phương pháp multiplex RT-PCR được so sánh với phương pháp vi
sinh trên 30 mẫu mphẩm giả định.
Kết quả: Kết qu thu được chứng minh rằng phương pháp multiplex RT-qPCR, sử dụng cặp mồi gyrB_F/gyrB_R (400
nM) với đoạn dò gyrB_P-GS (200 nM) đối với S. aureus và cặp mồi pbp-2_F/pbp-2_R (400 nM) với đoạn dò pbp-2 P-
GS (200 nM) đối với P. aeruginosa, đạt được độ đặc hiệu, nh tuyến tính độ chính xác (RSD< 25%). Phương pháp
multiplex RT-qPCR phát hiện S. aureus và P. aeruginosa cho thấy có hiệu quả pt hiệnơng đương với phương pháp
vi sinh theo TCVN 13634:2023 trên mẫu mphẩm giả đnh.
Kết luận: Kthuật mutiplex RT-qPCR tháp dụng để kiểm tra chỉ tiêu S. aureus và P. aeruginosa trong giới hạn nhiễm
vi sinh vật của mỹ phẩm.
T khóa: mutiplex RT-qPCR; Staphylococcus aureus; Pseudomonas aeruginosa; giới hạn nhiễm vi sinh vật
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 6* 2024
56 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.06.07
Abstract
MULTIPLEX RT-QPCR TECHNIQUE FOR TESTING
STAPHYLOCOCCUS AUREUS AND PSEUDOMONAS AERUGINOSA
IN COSMETICS
Tran Quang Ngoc Dung, Le Van Hoai Tran, Le Van Thanh, Trinh Tuy An, Vu Thanh Thao
Introduction: To ensure cosmetic products meet acceptable microbiological standards, Vietnamese standard
TCVN 13634:2023 mandates testing for microorganisms such as Staphylococcus aureus (S. aureus) and
Pseudomonas aeruginosa (P. aeruginosa). Multiplex RT-qPCR offers a rapid and simultaneous detection method for
these indicator microorganisms by targeting specific genes, exhibiting good analytical performance and high specificity.
Objective: This research focused on the application of the multiplex RT-qPCR technique for detecting S. aureus
and P. aeruginosa to assess the microbial quality of cosmetics.
Methods: In this study, primers and probes were evaluated in vitro to determine optimal concentrations. The
identification of indicator bacteria using multiplex RT-qPCR was validated for specificity, accuracy, and precision
following Broeder's guidelines. The detection efficiency of the developed multiplex RT-qPCR method was then
compared with that of the standard microbiological method using 30 simulated cosmetic samples.
Results: The obtained results demonstrated the acceptable specificity, linearity, and accuracy (RSD< 25%) of the
multiplex RT-qPCR method, utilizing the gyrB_F/gyrB_R primer pair (400 nM) with the gyrB_P-GS probe (200 nM)
for S. aureus and the pbp-2_F/pbp-2_R primer pair (400 nM) with the pbp-2 P-GS probe (200 nM) for P. aeruginosa.
The multiplex RT-qPCR method displayed comparable detection efficiency to the standard microbiological method as
specified in TCVN 13634:2023 when tested on the simulated cosmetic samples.
Conclusion: The developed multiplex RT-qPCR technique is a suitable method for testing for S. aureus and P. aeruginosa
as indicators of microbiological quality in cosmetics.
Keywords: multiplex RT-qPCR; Staphylococcus aureus; Pseudomonas aeruginosa; microbiological limits
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng, mỹ phẩm phải
tuân thủ các giới hạn nhiễm vi sinh vật nghiêm ngặt tớc
khi được đưa ra thị trường. Điều này giúp ngăn ngừa biến
đổi chất ợng sản phẩm và bảo vệ người dùng khỏi tác hại
tiềm ẩn. Theo quy định của tiêu chuẩn quốc gia TCVN
13634:2023, tương đương với tiêu chuẩn ISO 17516:2014
[1], c vi sinh vật chỉ thnhư Escherichia coli (E. coli),
Staphylococcus aureus (S. aureus), Pseudomonas aeruginosa
(P. aeruginosa), Candida albicans (C. albicans) không được
phát hiện trong 1 g (ml) với tất cc loại mỹ phẩm. Phương
pháp ng sinh phân lập trên môi trường chọn lọc đgiúp
phát hiện sự có mặt của c vi sinh vật chỉ thị trong mẫu,
ng như phải kết hợp với c phản ứng sinh hóa để c định
đến loài vi sinh vật. Tuy nhiên, các phương pháp trên cần
thời gian thực hiện kéo dài phải thực hiện nhiều ớc tiến
nh để định danh vi sinh vật nhiễm trong mẫu đến mức độ
loài [2]. Pơng pháp qPCR hoặc multiplex qPCR phát hiện
dựa trên gen đặc hiệu cho các chủng vi sinh vật vì vậy giúp
t ngắn thời gian để phát hiện, mặt khác phương pp độ
nhạy độ đặc hiệu cao. Đối với multiplex qPCR thể phát
hiện nhiều chủng vi sinh vật trong ng một phản ứng vậy
giúp giảm chi phí cho việc kiểm nghiệm [3]. Một số nghiên
cứu đã áp dụng kỹ thuật qPCR hoặc multiplex qPCR để xác
định vi sinh vật chỉ thị. Lim cộng sự (2021) đã nghiên cứu
kỹ thuật multiplex real-time PCR để phát hiện đồng thời
K. pneumoniae, P. aeruginosa, S. aureus M. catarrhalis
trong mẫu đờm, phương pháp có giới hạn phát hiện 5.102 bản
sao/phản ứng [4]. Nghiên cứu của Dung và cộng sự (2024)
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 6 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.06.07 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn
|
57
đã sử dụng multiplex real-time PCR để phát hiện đồng thời
thợp 1 (E. coli, S. aurerus S. pneumoniae) và tổ hợp 2
(A. baumannii, K. pneumoniae, P. aeruginosa) trong mẫu
bệnh phẩm đường hô hấp (mẫu hút dịch khí quản), kết qu
cho thấy phương pp có giới hn pt hin 3,2.103 CFU/ml
với mỗi vi khuẩn [5]. Bên cạnh đó, chỉ tiêu S. aureus P.
aeruginosa cũng chỉ tiêu cần kiểm tra đồng thời trong giới
hạn nhiễm khuẩn của c mẫu ợc phẩm như thuốc dùng
theo đường niêm mạc, thuốc dùng theo đường âm đạo, thuốc
n, thuốc hít… Do đó, trong nghiên cứu đặt mục tiêu khảo
sát kỹ thuật multiplex RT-qPCR để kiểm tra đồng thời chỉ
tiêu S. aureus P. aeruginosa trong mỹ phẩm và cũng
thể áp dụng cho c mẫu dược phẩm, chỉ tiêu E. coli
C. albicans sẽ được khảo sát trong nghiên cứu tiếp theo.
2. ĐỐI ỢNG PƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Chủng vi sinh vật
Chủng vi sinh vật gồm Pseudomonas aeruginosa
ATCC 27853, Staphylococcus aureus ATCC 25923,
Escherichia coli ATCC 25922, Klebsiella pneumoniae
ATCC 13883, Bacillus subtilis ATCC 6633, Candida albicans
ATCC 10231, Aspergillus niger ATCC 16404, chủng vi sinh
vật được mua tMicrobiologics (Hoa Kỳ).
2.2. Pơng pháp chiết RNA vi sinh vật
Phương pháp chiết RNA vi sinh vật s dụng sodium
dodecyl sulfat (SDS) đ p vỡ tế bào và TRIzol đ
tinh chế RNA (SDS-TRIzol). Vi khuẩn đưc tăng sinh
trong Tryptic Soy Broth (TSB) 37 trong 16 giờ.
Mt đvi khuẩn sau khi tăng sinh đưc điều chỉnh v
mt đ 108 CFU/ml tương ứng với OD600 khoảng 0,1 bằng
NaCl 0,9%. Ly tâm 1,0 ml dịch vi sinh vật ở 12.000 g trong
1 phút, thu tế bào chiết tách RNA [6].
2.3. Phản ứng mutiplex RT-qPCR
Phản ng RT-qPCR được thực hiện bằng bộ kit Lun
Universal Probe One-Step RT-qPCR Kit (E3006) (New
England BioLabs® Inc). Thành phần của phản ứng bao gồm
Luna reaction mix 2X, Luna enzym mix 20X, mồi xuôi
mồi ngược và mẫu dò ở nồng độ p hợp sẽ được khảo sát,
5 µl khuôn mẫu RNA ớc chứa DEPC được bổ sung vừa
đủ thể ch 20 µl. Chu trình nhiệt của phản ứng RT-qPCR
gồm 1 chu kphiên ngược55 trong 600 gy, 1 chu
kỳ biến tính ban đầu ở 95 ℃ trong 60 giây, 40 chu kỳ: biến
tính95 ℃ trong 10 giây gắn mồi-kéo dài 60 ℃ trong
40 giây.
2.4. Khảo sát nồng độ mồi trong phản ng
multiplex RT-qPCR
Cặp mồi phát hiện S. aureus P. aeruginosa riêng lẻ
được tham khảo từ nghiên cứu của Alvarez [7] và Savli [8],
đoạn được thiết kế bằng công cụ PrimerQuest™ (IDT)
dựa trên trình tự đoạn gen được khuếch đại của mỗi cặp mồi
được lựa chọn, với giá trị Ct chấp nhận của chứng âm là lớn
n 33 với P. aeruginosa lớn n 35 với S. aureus. Trong
phản ứng multiplex RT-qPCR, nồng độ mồi được khảo t
từ 200-400 nM mẫu dò từ 100-200 nM [9] (Bảng 1).
2.5. Thẩm định phương pp phát hiện đồng thời
S. aureus P. aeruginosa bằng k thuật
multiplex RT-qPCR
Đ đặc hiệu của mi quyết đnh đ đặc hiu của
phương pháp, do đó mồi đặc hiệu đ phát hiện S. aureus
P. aeruginosa cần dương tính với RNA của 2 chủng trên
âm tính với RNA của vi khuẩn khác cũng như vi nấm.
Mẫu vi khuẩn chiếtOD600 = 0,1 ơngng với mật độ 108
CFU/ml đưc pha lng thành di nồng đtheo cp số
10, tri đếmc định mt đ và chiết RNA để thực hiện
RT-qPCR. Mật độ vi khuẩn khảo t với S. aureus là 106,
5.105, 105, 5.104, 104, 5.103 tế bào/ml; với P. aeruginosa
1,6.106, 8.105, 1,6.105, 8.104, 1,6.104, 8.103 tế o/ml, sau đó
xây dựng đường hồi quy tuyến nh giữa số Ct log
ca số tế bào. Đ chính xác được đánh g qua hai ch
tiêu là đ lặp lại và đ chính c trung gian. Để thẩm
định đ lặp lại, mẫucác cấp pha loãng được thc hiện
phản ứng RT-qPCR lặp lại 3 lần trong 3 ngày. Độ chính
xác trung gian, mẫu ở các cấp pha loãng được thc hin
RT-qPCR lặp lại 6 lần trong 2 ngày khác nhau. Số Ct của
c mẫu phải RSD25% [10,11].
2.6. So sánh phương pháp multiplex RT-PCR
phương pháp vi sinh trên mẫu giả định
Ba mươi mẫu mỹ phẩm giđịnh được chuẩn bị bằng cách
tm 2 chng vi khun Pseudomonas aeruginosa và S. aureus
o mẫu. c chủng được kỹ thuật viên (KTV) đầu tiên thêm
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 6* 2024
58 | https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.06.07
mẫu mỹ phẩm dạng xịt khng mật độ khoảng 1-5 tế
o/ml, KTV thứ hai sẽ t 1 ml mẫu sau khi chuẩn bị
tăng sinh trong 9 ml môi trường TSB trong 24 giờ. Sau 24
ging sinh, tiếnnh chiết RNA, kiểm tra bằng phản ứng
multiplex RT-qPCR. Dch tăng sinh đồng thời được cấyo
đĩa thạch Manitol Salt Agar (MSA) để phát hiện S. aureus
Cetrimid Agar để phát hiện P. aeruginosa bằng phương pháp
vi sinh. Danh sách các chủng được thêm vào ở mỗi mẫu sẽ
được ghi lại bởi KTV thứ nhất nhưng không được chia sẻ
cho KTV thứ hai (đơn). So sánh chỉ số của 2 pơng
pháp bao gồm: độ nhạy (sensitivity), giá trị chẩn đoán ơng
tính (positive predictive value, PPV), độ đặc hiệu
(specificity), giá trị chẩn đoán âm tính (negative predictive
value, NPV), độ chính xác [12].
Bảng 1. Danhch các mồi và đoạn sử dụng trong nghiên cứu
Gen đích
Tên mồi Tnh tự (5’-3’) Tham khảo/ thiết kế
pbp-2 pbp-2_F CCGCCACTACCCGCTGAAG Savli [8]
pbp-2_R TGCCGTGCAACTCGCTCTC
pbp-2_P-GS HEX-CGCCCGACGTACCCGACCGA-BHQ1 Thiết kế
gyrB gyrB_F GGTGCTGGGCAAATACAAGT Alvarez [7]
gyrB_R TGGGATACCACGTCCGTTAT
gyrB_P-GS FAM-TGGTGCAAACCTCTCTCTGAAGTCG-BHQ1 Thiết kế
3. KẾT QUẢ
3.1. Kết quả khảo sát nồng độ mồi trong phảnng
multiplex RT-qPCR
Bảng 2. Kết quả khảo sát nồng độ của cặp mồi đoạn dò phát
hiện đồng thời S. aureus và P. aeruginosa
Nồng đmồioạn
dò (nM)
Ct
S. aureus P. aeruginosa
Chứng
dương
Chứng
âm
Chứng
dương
Chứng
âm
400/200 24,21 - 21,50 37,03
300/150 24,97 - 23,00 38,83
200/100 27,33 - 26,09 36,98
Ghi chú: “-”: âm tính
Cặp mồi và đoạn pbp-2_F/ pbp-2_R/ pbp-2_P-GS và
gyrB_F/ gyrB_R/ gyrB_P-GS được khảo sát ở các nồng độ
mồi 400 nM-200 nM và đoạn từ 200 nM-100 nM. Khi
giảm nồng độ mồi mẫu thì Ct các mẫu chứng dương
nồng độ mồi từ 400-200 nM có tăng dần từ 24,21-27,31 với
S. aureus 21,50-26,09 với P. aeruginosa. Mẫu chứng âm
ở nồng độ mồi 400-200 nM khi phát hiện P. aeruginosa có
Ct 36,98-38,83; các mẫu chứng âm khi phát hiện S. aureus
đều không ghi nhận Ct. vậy cặp mồi đoạn pbp-2_F/
pbp-2_R/ pbp-2_P-GS gyrB_F/ gyrB_R/ gyrB_P-GS,
nồng độ mồi 400 nM đoạn 200 nM được chọn đphát
hiện đồng thời S. aureusP. aeruginosa (Bảng 2).
3.2. Kết quả thẩm định phương pháp phát hiện
đồng thời Staphylococcus aureus
Pseudomonas aeruginosa bằng k thuật
multiplex RT-qPCR
3.1.1. Độ đặc hiệu
Kết quả kiểm tra độ đc hiệu ca cặp mi và đoạn
pbp-2_F/ pbp-2_R/ pbp-2_P-GS và gyrB_F/ gyrB_R/
gyrB_P-GS cho Ct c mẫu RNA vi khuẩn K. pneumoniae,
E. coli, B. subtilis vi nấm nA. niger C. albicans lần
lượt âm nh với tín hiệu FAM để pt hiện S. aureus, Ct của
c mẫu trên với tín hiệu huỳnh quang là HEX để phát hiện
P. aeruginosa dao động trong khoảng 37 đến 38 tương
đương với mẫu chứng âm. Vậy cặp mồi cặp mồi đoạn dò
gyrB_F/ gyrB_R/ gyrB_P-GS pbp-2_F/ pbp-2_R/ pbp-
2_P-GS bắt cặp đặc hiệu với S. aureus P. aeruginosa,
phương pháp phát hiện đồng thời S. aureus P. aeruginosa
bằng multiplex RT-qPCR đạt độ đặc hiệu (nh 1).
3.1.2. Tính tuyến tính
Kết qu kho sát đ tuyến tính ca phương pháp
phát hin đng thi S. aureus và P. aeruginosa cho
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh - Dược học * Tập 27 * Số 6 * 2024
https://doi.org/10.32895/hcjm.p.2024.06.07 https://www.duoc.tapchiyhoctphcm.vn
|
59
thy đi vi S. aureus các mu RSD dao động t
0,32-1,12% (< 25%).
Đưng hi quy tuyến tính đưc xây dựng có phương
trình: y = -3,3529x + 44,334 với r2 = 0,998 (> 0,980). Kết
quả kho sát đtuyến tính của phương pháp phát hin
đồng thi S. aureus và P. aeruginosa đi vi
P. aeruginosa cho thy các mu có RSD dao động từ
0,32-0,97% (< 25%). Đường hi quy tuyến nh được
xây dựng phương trình: y = -3,2477x + 41,94 vi
r2 = 0,996 (> 0,980), trong đó x log của số tế o y
giá trCt. Vậy phương pháp phát hiện đng thi S.
aureus và P. aeruginosa bằng kỹ thut RT-qPCR đạt độ
tuyến nh vi khong xác đnh t5.103-1.106 tế o.
Giới hạn phát hin của phương pháp 1,52.103 tế
bào/ml vi S. aureus 2,42.103 tế o/ml với
P. aeruginosa (Hình 2).
nh 1. Đường biểu diễn n hiệu huỳnh quang theo số chu kỳ của mẫu khảo sát độ đặc hiệu để phát hiện S. aureus và P. aeruginosa
A. S. aureus, B. P. aeruginosa, 1. Mẫu RNA của S. aureus, 2. Mẫu RNA của P. aeruginosa
Hình 2. Đưng biểu diễn n hiệu huỳnh quang theo số chu kỳ ca mu kho sát đtuyến tính đpt hiện S. aureus và P. Aeruginosa
A. S. aureus, B. P. aeruginosa, 1-6: các nồng đkhảo sát tn đường tuyến nh, 7: mẫu chứng âm.
3.1.3. Đchính xác
Kết quả khảo sát độ lặp lại của phương pháp phát hiện
đồng thời S. aureusP. aeruginosa đối với S. aureus của
c mẫu có RSD dao động từ 0,87-2,13%. Kết quả khảo sát
độ lặp lại của phương pháp phát hiện đồng thời S. aureus và
P. aeruginosa đối với P. aeruginosa của các mẫu RSD dao
động từ 0,78-1,95% (Bng 3). Đ chính xác trung gian
với phương pháp phát hiện đồng thời S. aureus
P. aeruginosa đối với S. aureus của các mẫu RSD từ
0,57-1,52% (< 25%). Độ chính xác trung gian vi
phương pháp phát hiện đồng thời S. aureus P.
aeruginosa đối với P. aeruginosa của c mẫu RSD dao
động từ 0,62-1,38% (< 25%) (Bng 4).
Bảng 3. Kết quả khảo sát độ lặp lại của pơng pháp pt hiện
đồng thời S. aureus và P. aeruginosa bằng kỹ thuật multiplex
RT-qPCR
S. aureus P. aeruginosa
Tế bào
Ct
SD RSD (%) Tếo
Ct
SD RSD
(%)
106 24,28
0,31 1,27%
1,6.106
21,63
0,24
1,10%
5.105
25,17
0,42
1,65%
8.105
22,86
0,32 1,41%
105 27,67
0,22
0,79%
1,6.105
25,20
0,23
0,93%
5.104
28,77
0,25 0,87%
8.104
26,23
0,21 0,78%
104 31,03
0,47
1,51%
1,6.104
28,44
0,38
1,35%
5.103
31,88
0,68
2,13%
8.103
29,12
0,57 1,95%