TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
64
DOI: 10.58490/ctump.2025i85.3423
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CN LÂM SÀNG
VÀ GIÁ TR ADENOSIN DEAMINASE BNH NHÂN LAO MÀNG PHI
TI BNH VIN LAO VÀ BNH PHI THÀNH PH CẦN THƠ
NĂM 2023-2025
Thái Th Minh Thư1*, Trn Thanh Hùng1, Lê Văn Nho2, Phan Kim Hu1
1. Trường Đi hc Y c Cần Thơ
2. Trường Đi hc K thut - Y Dược Đà Nẵng
*Email: 22310711573@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 03/02/2025
Ngày phn bin: 23/3/2025
Ngày duyệt đăng: 25/3/2025
TÓM TT
Đặt vấn đề: Tràn dch màng phổi do lao là nguyên nhân hàng đầu gây tràn dch dch tiết
các nước có lưu hành bệnh lao cao trong đó có Vit Nam. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cn lâm
sàng và giá tr Adenosin Deaminase bnh nhân lao màng phi giúp chúng ta hiểu hơn v căn
bnh này và h tr chẩn đoán lao màng phổi d dàng hơn. Mc tiêu nghiên cu: t đặc điểm
lâm sàng, cn lâm sàng, giá tr t nghim Adenosin Deaminase bnh nhân lao màng phi. Đối
ợng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu t ct ngang trên 42 bệnh nhân được chn
đoán lao màng phổi ti Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cần Thơ. Kết qu: Nam gii chiếm
t l là 78,6% và n là 21,6 %, t s nam/n là 3,6/1. Độ tui 40-60 chiếm t l cao nht (<40 tui
là 11,9%; 40-60 tui là 45,2%; >60 tui là 42,9%). Triu chứng cơ năng ho khan (76,2%), ho đàm
(14,3%), đau ngực (90,5%), khó th (71,4%), st cân (64,3%), st (50%). Triu chng thc th ghi
nhn hi chng ba gim 97,6%, hi chứng đông đặc 2,4%. V trí tràn dch màng phi trên X-quang
bên phi (50%), n trái (38,1%), hai n (11,9%). Tràn dch màng phổi lượng ít (2,4%), trung bình
(73,8%), nhiu (23,8%). Phân b dch t do (90,5%), vách hoá (9,5%). Màu sc dch màu vàng
(100%). Công thc tế bào dch màng phi 1336,05±1008,12 tế bào/mm3, ưu thế lymphocyte 100%.
Giá tr Adenosin Deaminase 60,06±19,37 UI/L. Kết lun: Lao màng phi chiếm ưu thế nam
giới, độ tui 40-60. Các triu chứng thưng gặp là đau ngực, ho khan, khó th, hi chng ba gim.
V trí tràn dch màng phổi thường gp n phi, mức độ trung bình, phân b dch t do. Công
thc tế bào ưu thế lymphocyte. Giá tr Adenosin Deaminase là 60,06±19,37 UI/L.
T khoá: Tràn dch màng phi, lao màng phi, Adenosin Deaminase.
ABSTRACT
RESEARCH CLINICAL, SUBCLINICAL AND VALUE OF
ADENOSIN DEAMINASE IN TUBERCULOUS PLEURISY
AT CAN THO TUBERCULOSIS AND LUNG DISEASE HOSPITAL
IN 2023-2025
Thai Thi Minh Thu1*, Tran Thanh Hung1, Le Van Nho2, Phan Kim Hue1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Da Nang University of Medical Technology and Pharmacy
Background: Tuberculous pleural effusion is the leading cause of exudative effusion in
countries with hight tuberculosis prevalence, including Vietnam. Research clinical, subcinical and
value of Adenosin Deaminase in patient tuberculous pleural effusion help us clearly understand
about this disease and make diagnosis easier. Objectives: To describe clinical, subclinical and value
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
65
of Adenosin Deaminase in tuberculous pleurisy. Materials and method: A cross-sectional
descriptive study was conducted on 42 patients diagnosed with tuberculous pleural efusion at Can
Tho Tuberculosis and Lung Disease Hospital. Results: The male rate was 78.6% and female was
21.6%, male/female ratio was 3.6/1. The age of group 40-60 had the highest proportion (<40 years
old was 11.9%; 40-60 years old was 45.2%; >60 years old was 42.9%). Symptoms were dry cough
(76.2%), coughing up phlegm (14.3%), chest pain (90.5%), dyspnea (71.4%), weight loss (64.3%),
fever (50%). Signs were triple hypo syndrome (97.6%), consolidation syndrome (2.4%). A straight
chest X-ray with right (50%), left (38.1%), bilaterial (11.9%). Pleural effusion amount was small
(2.4%), moderate (73.8%), and large (23.8%). Distribution of free fluid (90.5%), septate (9.5%).
Characteristics of pleural fluid, the predominance was yellow (100%). The cell formula in the
pleural fluid was 1336.05±1008.12 cells/mm3 and lymphocyte was 100%. Adenosine Deaminase
value was 60.06±19.37 UI/L. Conclusions: Tuberculous pleurisy was predominanted in men, 40-60
years old. Common symptoms were chest pain, dry cough, dyspnea, triple hypo syndrome. The
common location of pleural effusion was right, moderate level, free fluid distribution. Lymphocyte
was dominanted cell formula. Adenosine Deaminase value was 60.06±19.37 UI/L.
Keywords: Tuberculous pleural effusion, tuberculous pleurisy, Adenosin Deaminase.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tràn dch màng phi (TDMP) là mt bnh thường gp trong thcnh m sàng, có
th do nhiều ngun nn kc nhau như viêm nhim, bnh ác tính, bnh lý t min,… [1].
Theo tiêu chuẩn Light, TDMP được chia thành 2 nhóm dch thm dch tiết. Ngun nhân
hàng đầu y TDMP dch tiết nhng nước lưu hành bệnh lao cao, trong đó có Vit Nam do
lao màng phi [2]. Theo WHO 2022, Vit Nam là 1 trong 30 nước có gánh nng bnh lao cao
nht lao đa kháng thuốc cao nht trên toàn cu [3]. S khác bit v triu chng, X-quang,
công thc tếo ca dch màng phi th giúp h tr đn ngun nhân TDMP. Việc hiu
biết v đặc đim lâmng, cn lâm sàng bnh nhân lao màng phổi giúp địnhng v chn
đn, điều tr và tiên lượng bnh. Adenosin Deaminase (ADA) mt enzyme xúc tác chuyn
adenosine thành inosine, một giai đoạn ca quá trình chuyn hóa purine, có 2 dng đng pn
ADA-1 và ADA-2, đưc sn xut ch yếu bi tế bào lympho. Lao ng phổi ng ch yếu
ADA-2, nng đ ADA trong dch ng phi bnh nhân lao ng phi ng cao n c
nguyên nhâny TDMP dch tiết khác [4]. Trongn s có tn sut lao màng phi cao như
Vit Nam, ADA có độ nhạy 93,9% độ đc hiu 95,2% [5]. Do đó, nồng độ ADAng cao
trong dch màng phi du hiu hu ích trong chn đn lao ng phi, giá tr ADA được
chp nhn rng rãi lao màng phi khi ≥40 UI/L [6]. Theo nghn cu ca Trnh Th ơng
và cng s, t l lao màng phi trong tng s TDMP dch tiết là 37,6% [7]. T thc tế đó, đề
tài: “Nghiên cu đặc điểm lâm sàng, cn lâmng và giá tr Adenosin Deaminase bnh nhân
lao màng phi ti Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cn T 2023-2025” được thc hin
vi các mc tiêu: 1) Mô t đặc điểmmng, cn lâm sàng ca bnh nhân lao màng phi. 2)
Kho t giá tr ca Adenosin Deaminase ca bnh nhân lao ng phi.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bệnh nhân được chẩn đoán lao màng phổi và điều tr ni trú ti Bnh vin Lao
Bnh phi TP Cần Thơ từ tháng 4/2023 đến tháng 1/2025.
Chẩn đoán xác định lao màng phi khi có 1 trong các tiêu chun sau;
- Sinh thiết mù màng phi ra mô viêm lao.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
66
- AFB đàm (+) hoặc Gen Xpert đàm (+) bnh nhân TDMP dch tiết ưu thế
lymphocyte mà không nghi ng nguyên nhân khác.
- PCR lao dch màng phi (+).
- Gen Xpert dch màng phi (+).
Tiêu chun chn mu:
- Tt c bnh nhân điu tr ni trú ti Bnh vin Lao và Bnh phi TP Cn Thơ đưc chn
đn xác định laong phi khi có 1 trong các tu chun (sinh thiết mù màng phi ra mô viêm
lao, AFB đàm (+) hoặc Gen Xpert đàm (+) bnh nhân TDMP dch tiết ưu thế lymphocyte mà
kng nghi ng nguyên nhân khác, PCR lao dch màng phi (+), Gen Xpert dch màng phi (+)).
+ Có chp X-quang ngc thng, làm tế bào hc dch màng phi.
+ Có làm xét nghim ADA dch màng phi.
+ Đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr:
- Bnh nhân lao màng phổi nhưng không có đủ cn lâm sàng trong nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu đưc tiến nh theo phương pp mô t ct ngang.
Thi gian nghiên cu: T tháng 4 năm 2023 đến tháng 1 năm 2025.
Đa đim nghiên cu: Khoa Tp 1, Tp 2, Tp 3 Bnh vin Lao và Bnh phi TP Cn T.
C mu: n=z1−α/2
2p(1−p)
d2
n: C mu nghiên cứu ước lượng.
α: Xác sut sai lm loi 1, α = 0,05.
z: Tr s ca mc tin cy mong mun 95%, z = 1,96.
p: Ước lượng t l lao màng phi trong tng s bnh nhân tràn dch màng phi dch
tiết chưa chẩn đoán nguyên nhân. Theo Trịnh Th Hương và cộng s, nghiên cứu đặc điểm
lâmng, cn lâm sàng và kết qu điều tr 768 bnh nhân tràn dch màng phổi năm 2007 thì
t l lao màng phi chiếm 37,6% trong tng s bnh nhân tràn dch màng phi dch tiết [7].
d: Sai s ước lượng ca kết qu nghiên cu. Chn d = 0,09.
Tính toán được n=112.
Vậy cỡ mẫu thấp nhất được chọn 112 bệnh nhân tràn dịch màng phổi dịch tiết,
trong đó lao màng phổi là 37,6% tương ứng với 43 trường hợp.
Trong nghiên cu của chúng tôi, xác định được 42 bnh nhân lao màng phi.
Phương pháp chọn mu: chn mu thun tin.
Ni dung nghiên cu:
- Đặc điểm chung: Tui, nhóm tui, gii tính.
- Đặc đim triu chng cơ năng: St, st cân, đau ngực, khó th, ho khan, ho đàm, ho u.
- Đặc điểm triu chng thc th: Hi chng ba gim, hi chứng đông đặc.
- Đặc điểm cn lâm sàng: X-quang ngc thẳng, đặc điểm dch ng phi, công thc
tế bào dch màng phi.
- Kết qu xét nghim ADA dch màng phi.
Phương pháp thu thập x lý s liu: S liệu được thu thp phân tích bng
phn mm SPSS 20.0. Kết qu có ý nghĩa thống kê khi p <0,05.
Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cứu được thc hin vi s đồng ý ca Hội đồng
Đạo đức trong nghiên cu y sinh học Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, s phiếu chp
thun: 23.291.HV/PCT-HĐĐĐ. Các nhân tự nguyn tham gia nghiên cứu được gii
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
67
thích mục đích, cách tiến hành nghiên cu. Mọi thông tin nhân được đm bo bo mt,
cam kết ch s dng các thông tin thu thp cho mục đích nghiên cứu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân lao màng phi
Bảng 1. Đặc điểm gii tính, nhóm tui ca bnh nhân lao màng phi (n=42)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
33
78,6
N
9
21,4
T l nam/n
3,6/1
Nhóm tui
<40
5
11,9
40-60
19
45,2
>60
18
42,9
Tui
55,71±14,69
Nhn xét: Trong 42 bnh nhân lao màng phi có 78,6% nam gii và 21,4% n gii,
t s nam/n3,6/1. Nhóm tui chiếm t l cao nht là 40-60 tui vi 45,2%. Tui trung
bình 55,71±14,69 (tui thp nht là 21, cao nht là 93).
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân lao màng phi
Bảng 2. Đặc điểm triu chng lâm sàng ca bnh nhân lao màng phi (n=42)
Đặc điểm
T l (%)
St
50
St cân
64,3
Đau ngực
90,5
Khó th
71,4
Ho
Khan
76,2
Đàm
14,3
Máu
0
Hi chng ba gim
97,6
Hi chứng đông đặc
2,4
Nhn xét: Triu chng st (50%), sụt cân (64,3%), đau ngực (90,5%), khó th
(71,4%), ho (90,5%) trong đó ho khan (76,2%), ho đàm (14,3%), ho máu (0%), hi chng
ba gim (97,6%), hi chứng đông đặc (2,4%). Triu chứng cơ năng xuất hin nhiu nht là
đau ngực, ho, khó th. Triu chng thc th nhiu nht là hi chng ba gim.
Bảng 3. Đặc điểm X-quang ca bnh nhân lao màng phi (n=42)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
V trí TDMP
Phi
21
50,0
Trái
16
38,1
Hai bên
5
11,9
Mức độ TDMP
Ít
1
2,4
Trung bình
31
73,8
Nhiu
10
23,8
Phân b dch
T do
38
90,5
Vách hoá
4
9,5
Nhn xét: V đặc điểm X-quang ngc thng ghi nhn v trí tràn dch ng phi phi
(50%), trái (38,1%), hai bên (11,9%). Mức độ ít (2,4%), trung bình (73,8%), nhiu (23,8%).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 85/2025
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH V NĂM 2025
68
Phân b dch t do (90,5%), vách hoá (9,5%). Tràn dch màng phi bnh nhân lao màng
phi có tràn dch bên phi, mc độ trung bình, t do chiếm t l cao nht.
Bảng 4. Đặc điểm màu sc, tế bào dch màng phi ca bnh nhân lao màng phi (n=42)
Đặc điểm
Tn s (n)
T l (%)
Màu sc
Vàng
42
100
Khác
0
0
Công thc tế bào
Trung bình ± Độ lch chun (tế bào/mm3)
S ng tế bào
1336,05±1008,12
% Lymphocyte
89,81±4,95
% Neutrophil
10,14±5,01
Nhn xét: Trong tt c bnh nhân lao màng phi, dch màng vàng chiếm t l 100%.
S ng tế bào 1336,05±1008,12/mm3 vi s ng tế bào thp nht trong dch màng phi
60, cao nht 4160. Phần trăm tế bào lymphocyte 89,81±4,95%, phần trăm tế bào
neutrophil 10,14±5,01%.
3.3. Giá tr ADA dch màng phi ca bnh nhân lao màng phi
Bng 5. Giá tr ADA dch màng phi ca bnh nhân lao màng phi (n=42)
Giá tr
Trung bình±Độ lch chun (UI/L)
ADA dch màng phi
60,06±19,37
Nhn xét: Giá tr Adenosin Deaminase ca bnh nhân lao màng phi 60,06±19,37
UI/L vi giá tr thp nht là 13,38 UI/L, giá tr cao nht là 101,97 UI/L.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca bnh nhân lao màng phi
Trong 42 bnh nhân lao màng phi, nam gii chiếm 78,6%, n gii chiếm 21,4%,
t s nam/n3,6/1, nam gii chiếm đa số. Tui trung bình là 55 tui, nhóm tui chiếm t
l cao nht là 40-60 tui. Kết qu nghiên cứu khá tương đồng vi nghiên cu ca Ngô Thế
Hoàng năm 2016 với 71,4% nam và 21,6% n, tui trung bình 59,76±22,48 [5].
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng ca bnh nhân lao màng phi
V đặc điểm lâm sàng, ghi nhn các triu chứng thường gặp là đau ngc 90,5%, ho
90,5%, khó th 71,4%, st cân 64,3%, st 50%. Ba triu chứng thường gp nhất đau ngc,
ho, khó th. Nghiên cu này có khác bit vi nghiên cu ca Cao Xuân Thc và Trần Văn
Ngọc năm 2017 với chng sốt 80,2%, đau ngc 72,7%, ho 70%, khó th 47% [8]. Hi chng
ba gim ghi nhận 96,7% tương đồng vi nghiên cu ca Nguyn Th Cm 97,78%
cũng tại Bnh vin Lao và Bnh phi thành ph Cn Thơ [9]. T kết qu này rút ra được
kết lun, khi tiếp cn 1 bnh nhân TDMP dch tiết có các triu chứng đau ngực, ho, khó th,
st cân, st, khám có hi chng ba gim thì gi ý cn tm soát nguyên nhân lao màng phi.
X-quang ghi nhn hình nh tràn dch 100% bnh nhân lao màng phổi. Trong đó
TDMP bên phi chiếm 50%, cao hơn bên trái với 38,1 2 bên 11,9%. Tràn dch mức độ
trung bình chiếm t l 73,8% cao hơn nhiều so vi tràn dch mức độ ít và nhiu. Phân b
dch t do chiếm đa s vi 90,5%. S liu trên cũng tương tự như nghiên cứu ca Cao Xuân
Thc vi TDMP bên phi 52,5%, trái 37,4%, hai n 5,9% [8] nghiên cu ca Eusebi
Chiner cùng cng s năm 2023 với TDMP bên phi 52%, trái 44%, hai bên 4% [10]. TDMP
th được chẩn đoán dễ dàng qua X-quang. Trong lao màng phổi, thường gp tràn dch
bên phi, mức độ trung bình và phân b dch t do.