Ộ
Ộ
Ụ
Ế
Ạ B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O B Y T
ƯỜ
Ạ Ọ
TR
Ộ NG Đ I H C Y HÀ N I
Ễ
ƯƠ
NGUY N KHÁNH D
NG
nghiªn cøu m« bÖnh häc vµ sù béc lé mét sè dÊu Ên hãa m« miÔn dÞch ung th biÓu m« tuyÕn cña néi m¹c tö cung vµ buång trøng
Ọ
Ậ
Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
Ộ HÀ N I 2021
Ộ
Ụ
Ạ
Ế
B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O
B Y TỘ
ƯỜ
Ạ Ọ
TR
Ộ NG Đ I H C Y HÀ N I
Ễ
ƯƠ
NGUY N KHÁNH D
NG
nghiªn cøu m« bÖnh häc vµ sù béc lé mét sè dÊu Ên hãa m« miÔn dÞch ung th biÓu m« tuyÕn cña néi m¹c tö cung vµ buång trøng
ả
ệ
ẫ
Chuyên ngành : Gi
i ph u b nh và pháp y
Mã số
: 62.72.01.05
Ọ
Ậ
Ế LU N ÁN TI N SĨ Y H C
ọ
ẫ
Ng
ườ ướ i h
ị ồ
ng d n khoa h c: 1. PGS.TS. Lê Đình Roanh ư 2. PGS.TS. L u Th H ng
Ộ HÀ N I 2021
Ờ Ả Ơ L I C M N
ậ ậ ượ ự ượ ề Lu n án này đ c hoàn thành đã nh n đ
ớ ự ố ắ ệ ể ầ ậ ồ ỡ ủ c s giúp đ c a nhi u các ỗ ự Quý Th y, Cô, các đ ng nghi p và các t p th , cùng v i s c g ng, n l c
ị ỏ ọ ế ơ lòng kính tr ng và bi ắ t n sâu s c
ủ ả c a b n thân. Nhân d p này, tôi xin bày t i:ớ t
ưở ộ PGS.TS Lê Đình Roanh, nguyên Phó tr ng B môn GPB tr
ệ ớ ứ ộ ố ườ ng ư ĐHY Hà N i, Giám đ c Trung tâm nghiên c u và phát hi n s m ung th
ườ ế ầ ả ỡ ướ ẫ ng ạ i th y đã h t lòng d y b o, giúp đ và h ọ ậ ng d n tôi trong h c t p,
ộ ố ư ạ ứ ề ọ ỡ ệ nghiên c u, cũng nh t o m i đi u ki n giúp đ tôi trong cu c s ng và công
vi c.ệ
ụ ưở ư ụ ứ ả ị ồ PGS.TS L u Th H ng, nguyên V tr ỏ ng V s c kh e sinh s n B ộ
ế ườ ế ắ ướ ề ẫ ạ ọ Y t , ng i cũng đã h t lòng dìu d t, h ệ ng d n và t o m i đi u ki n
ứ ề ệ ấ ỡ ọ ậ giúp đ tôi r t nhi u trong h c t p, nghiên c u và công vi c.
ỏ ọ ế ơ ắ ớ Tôi cũng xin bày t lòng kính tr ng và bi t n sâu s c t i:
ờ ưở ộ ả ẫ ườ ạ PGS.TS T Văn T , Tr ng B môn Gi ệ i ph u b nh Tr ạ ng Đ i
ộ ọ h c Y Hà N i
ỹ ạ ưở ộ ả ẫ ị PGS.TS Bùi Th M H nh, Phó tr ng B môn Gi ệ i ph u b nh
ườ ạ ọ Tr ộ ng Đ i h c Y Hà N i
ư ễ ưở ộ ả ẫ PGS.TS Nguy n Văn H ng, nguyên Tr ng B môn Gi ệ i ph u b nh
ườ ạ ọ Tr ộ ng Đ i h c Y Hà N i
ươ ễ ưở ộ ả TS Nguy n Thúy H ng, nguyên Phó tr ng B môn Gi ẫ i ph u
ườ ạ ọ ệ b nh Tr ộ ng Đ i h c Y Hà N i
ưở ả ệ ẫ PGS.TS Lê Quang Vinh, nguyên Tr ng khoa Gi i ph u b nh
ụ ả ệ ệ ươ B nh vi n Ph s n Trung ng
ữ ườ ầ ậ ạ ả ướ ề ẫ Nh ng ng i th y đã t n tình d y b o, h ng d n, đóng góp nhi u ý
ọ ậ ệ ề ấ ki nế và cung c p nhi u tài li u quý báu cho tôi trong quá trình h c t p và
ậ hoàn thành lu n án này.
ả ơ ọ Tôi xin trân tr ng c m n:
ủ ủ ệ ệ ả ố ụ ả Đ ng y, Ban Giám đ c và các Phòng, Ban c a B nh vi n Ph s n
ươ trung ng.
ạ ọ ệ ả ạ Ban Giám hi u, Phòng Qu n lý và Đào t o sau Đ i h c Tr ườ ng
ạ ọ ộ Đ i h c Y Hà N i.
ỡ ạ ậ ợ ề ệ Đã giúp đ , t o đi u ki n thu n l ọ ậ i cho tôi trong quá trình h c t p,
ứ ậ nghiên c u và hoàn thành lu n án này.
ộ ồ ọ ọ Các nhà khoa h c trong và ngoài H i đ ng khoa h c, các nhà khoa
ộ ậ ệ ể ả ờ ề ọ h c ph n bi n đ c l p đã giành nhi u th i gian đ đánh giá và đóng góp
ể ế ậ các ý ki n quý báu cho tôi đ hoàn thành lu n án này.
ả ơ Tôi xin chân thành c m n:
ứ ủ ầ ộ ộ ộ Các th y, các cô cùng toàn b cán b viên ch c c a B môn Gi ả i
ẫ ườ ạ ọ ệ ph u b nh Tr ng Đ i h c Y Hà Nôi.
ứ ủ ể ạ ậ ộ ỹ ậ Lãnh đ o và t p th bác sĩ, k thu t viên, cán b viên ch c c a Khoa
ả ụ ả ệ ệ ệ ẫ ươ Gi i ph u b nh, B nh vi n Ph s n Trung ng.
ộ ủ ứ ể ố Ban giám đ c cùng toàn th cán b c a Trung tâm nghiên c u và phát
ệ ớ ư hi n s m ung th .
ề ấ ấ ỡ ư ệ Đã giúp đ tôi r t nhi u và cung c p các t li u quý báu cho tôi trong
ọ ậ ậ ứ quá trình h c t p, nghiên c u và hoàn thành lu n án này.
ỏ ế ơ ớ ữ ệ Tôi xin bày t lòng bi t n và tri ân t i các b nh nhân, nh ng ng ườ i
ị ệ ắ ấ ư ệ không may m n b b nh đã cung c p cho tôi các t ứ ể li u quý đ nghiên c u
ậ và hoàn thành lu n án này.
ế ơ ưỡ ụ ủ ẹ Tôi vô cùng bi t n công lao sinh thành và d
ắ ớ ể ủ ả ữ dành cho tôi. Tôi không th không nh c t ng d c c a Cha, M đã ườ ạ i b n i nh ng tình c m c a Ng
ươ ủ ị ườ ờ đ i yêu th ng, c a hai con, anh ch em và ng i thân trong gia đình đã
ộ ố ẻ ộ ỡ ồ luôn chia s , đ ng viên, giúp đ và đ ng hành cùng tôi trong cu c s ng,
ọ ậ ự ệ ề trong quá trình h c t p và th c hi n đ tài này.
ử ớ ệ ể ạ ạ ồ ị Tôi xin g i t i toàn th các anh, ch , các b n đ ng nghi p và b n bè
ế ơ ự ữ ả ỡ ờ l i bi t n chân thành vì đã dành cho tôi nh ng tình c m và s giúp đ quý
báu.
ộ Hà N i, ngày tháng năm 2021
ươ ễ Nguy n Khánh D ng
Ờ L I CAM ĐOAN
ễ ườ ứ ươ , nghiên c u sinh khóa 32 Tr ạ ng Đ i Tôi là Nguy n Khánh D ng
ộ ả ẫ ệ ọ h c Y Hà N i, chuyên ngành Gi i ph u b nh và pháp y, xin cam đoan:
ự ế ệ ướ ự ướ ự ả ậ 1. Đây là lu n án do b n thân tôi tr c ti p th c hi n d i s h ẫ ng d n
ị ồ ư ủ c a PGS.TS . Lê Đình Roanh và PGS.TS. L u Th H ng.
ặ ớ ấ ỳ ứ 2. Công trình này không trùng l p v i b t k nghiên c u nào khác đã đ ượ c
ố ạ ệ công b t i Vi t Nam.
ố ệ ứ 3. Các s li u và thông tin trong nghiên c u là hoàn toàn chính xác, trung
ự ượ ậ ấ th c và khách quan, đã đ ậ ủ ơ ở ơ c xác nh n và ch p thu n c a c s n i
nghiên c uứ .
ệ ị ướ ậ ề ữ ế Tôi xin hoàn toàn ch u trách nhi m tr c pháp lu t v nh ng cam k t này.
Hà N i, ộ tháng 3 năm 2021
ƯỜ NG I CAM ĐOAN
ươ ễ Nguy n Khánh D ng
Ữ Ế
Ữ
Ắ
NH NG CH VI T T T
ứ ồ BT : Bu ng tr ng
ể ị BMTD : Bi u mô thanh d ch
ế ầ ị CNTD : Ch nh y thanh d ch
: International Federation of Gynecology Obstetrics FIGO
: Gynecologic Oncology Group GOG
ể ậ ầ ư GNQTUT : Ghi nh n qu n th ung th
HE : HematoxylinEosin
ễ ị HMMD : Hóa mô mi n d ch
IARC : Intenational Agency for Reseach on Cancer
ạ ử ộ NMTC : N i m c t cung
ọ ệ : Mô b nh h c MBH
: Surveillance Epidemiology and End Results SEER
ổ ứ TCYTTG : T ch c Y t ế ế ớ th gi i
TD : Thanh d chị
UT : Ung thư
ư ể UTBM : Ung th bi u mô
ư ể ế UTBMT : Ung th bi u mô tuy n
ứ UTBT ư ồ : Ung th bu ng tr ng
ư ộ ạ ử UTNMTC : Ung th n i m c t cung
Ữ Ệ
Ố
Ậ
Ả
Ế
B NG Đ I CHI U THU T NG VI T – ANH
ệ Bi t hóa rõ : Well differentiated
ệ Bi ừ t hóa v a : Moderately differentiated
ệ Bi t hóa kém : Poorly differentiated
ỉ ố Ch s tăng sinh nhân : Labeling index (LI)
ộ ọ Đ mô h c : Histological grade
ễ ị Hóa mô mi n d ch : Immunohistochemistry
ạ ộ ạ UTBM d ng n i m c : Endometrioid carcinoma
ể ớ ế ệ ả Bi n th v i bi t hóa v y : Variant with squamous differentiation
ế ể ế Bi n th tuy n nhung mao : Villoglandular variant
ế Bi n th ch ti ể ế ế t : Secretory variant
ế ầ UTBM ch nh y : Mucinous carcinoma
ể ộ ị UT n i bi u mô thanh d ch : Serous endometrial intraepithelial carcinoma
UTBM thanh d chị : Serous carcinoma
ế UTBM t bào sáng : Clear cell carcinoma
ỗ ợ ế UTBM tuy n h n h p : Mixed adenocarcinoma
ộ ấ ị UTBM thanh d ch đ th p : Lowgrade serous carcinoma
ộ ị UTBM thanh d ch đ cao : Highgrade serous carcinoma
ế ị ầ UTBM ch nh ythanh d ch : Serousmucinous carcinoma
Ụ
Ụ
M C L C
Ể Ồ
Ụ DANH M C BI U Đ
Ấ
Ặ
Ề
Đ T V N Đ
ạ ử ộ ồ Ung thư n i m c t cung ứ (UTNMTC) và ung thư bu ng tr ng
ư ụ ư ạ ổ ế (UTBT) là hai lo i ung th ph bi n trong các ung th ph khoa [1]. Trong
ư ở ị ư ể số các typ ung th hai v trí này thì t yp ung th bi u mô (UTBM) luôn
ấ ở ứ ề ế ế ả ồ ở ộ chi m nhi u nh t ( bu ng tr ng UTBM chi m kho ng 8 5%, ạ n i m c
ổ ố kho ng ả 80% t ng s các t yp ung th )ư [2].
ấ ủ ố ệ ư ứ ớ ơ Theo s li u m i nh t c a C quan nghiên c u ung th qu c t ố ế
ế ớ ườ ợ (IARC), năm 2018 trên toàn th gi i có 382 .069 tr ng h p UTNM TC m cắ
ế ả m i (t ớ ỷ ệ ắ l m c là 8, 4/100.000 dân), chi m kho ng 4, ệ 4% các b nh ung th ư ở
ụ ữ ườ ợ ử ế ệ ph n và có 89 .929 tr ng h p t vong vì căn b nh này, chi m 2, 4%.
ươ ườ ắ ợ T ng t ự trên th gi ế ớ năm 2018 có 295.414 tr , i ớ ng h p UTBT m c m i
ế ư ở ổ ụ ữ (t ỷ ệ 6/100.000 dân), chi m 3, 6, l ố 4% t ng s ung th ph n và 184 .799
ườ ợ ử tr ng h p t vong do UTBT (t ỷ ệ l 3,9/100.000 dân) [ 3]. Cũng theo công
ổ ứ ố ớ b m i nh t c a ấ ủ T ch c Y t ế ế ớ TCYTTG) năm 2018 về tình hình th gi i (
ư ạ ố ở ệ ố ườ ung th t i 185 qu c gia và vùng lãnh th ổ thì Vi t Nam, s tr ợ ng h p
ử ươ m cắ m iớ và t ủ vong c a UTNM TC là 4.150 và 1.156, t ứ ng ng t ỷ lệ
ẩ ổ ố ườ ớ ợ chu n theo tu i là 2,5 và 1,0/100.000 dân. S tr ắ ng h p m c m i và t ử
ươ ủ vong c a UT BT là 1.500 và 856, t ng đ ngươ t ỷ ệ ,91 và 0,75/100.000 0 l
dân [3].
ạ ủ ậ ậ ọ Theo phân lo i mô b nhệ h c c a TCYTTG c p nh t năm 2014,
ạ ử ồ ượ ủ ộ UTBM c a n i m c t cung và bu ng tr ng ứ đ c chia thành nhi u t ề yp v iớ
ế ấ ể ặ ầ ồ ắ các đ c đi m hình thái riêng song h u h t c u trúc mô u g m các cách s p
ặ ặ ộ ố ườ ậ ộ x p ế thu c lo i ạ nhú, đ c ho c nang [4]. Do v y, trong m t s tr ợ ng h p,
ặ ấ ố ị ệ ị vi c đ nh t ồ yp và/ho c xác đ nh ngu n g c u nguyên phát g p ặ r t nhi u ề khó
ỉ ự ế ằ ươ ộ khăn n u ch d a trên hình thái mô u b ng các ph ng pháp nhu m th ườ ng
ầ ẩ ơ ị quy đ n thu n. Ch n đoán chính xác v trí nguyên phát và t ọ ệ yp mô b nh h c
ữ ư ệ ọ ỳ ị ự ủ c a nh ng ung th này có ý nghĩa c c k quan tr ng trong vi c xác đ nh
ươ ề ạ ợ ị ph ng pháp đi u tr thích h p, giúp đánh giá chính xác giai đo n lâm sàng
ượ ệ ệ ị ủ ệ c a b nh và tiên l ị ng b nh. Vi c xác đ nh v trí u nguyên phát không h ề
ở ả ệ ấ ồ ờ ị ổ ễ d dàng khi c hai v trí này đ ng th i xu t hi n các ư ư ung th nh ng
ự ệ ề ề ổ ươ không có s khác bi t nhi u v hình thái t n th ng trên vi th ể, nh t làấ
ạ ạ ử ồ trong phân lo i UTBM ộ n i m c t cung và bu ng tr ng ề ứ đ u có 4 t yp t ngươ
ề ặ ể ể ạ ộ ị ự t nhau v đ c đi m vi th , đó là các t ạ yp thanh d ch, d ng n i m c, ch ế
ầ ế ự ổ ợ ữ ề ấ ẩ nh y và t bào sáng. Tr ằ ướ nh ng v n đ trên, s b tr ch n đoán b ng c
ươ ậ ấ ầ ộ ọ ế các ph ng pháp có đ tin c y cao là r t quan tr ng và c n thi ắ t. May m n
ể ơ ề ệ ạ ớ là trong giai đo n hi n nay, v i nhi u kháng th đ n dòng tinh khi ế hóa t,
ễ ở ụ ộ ọ ị mô mi n d ch (HMMD) đã tr thành m t công c vô cùng quan tr ng và
ự ộ ộ ủ ệ ữ h u ích . Hi n nay, s b c l ộ ố ấ ấ c a m t s d u n nh ư ER, PR, CEA, EMA,
β vimentin, CA125, CK7, CK20, α inhibin, calretinin, WT1, HNF1 , CDX2,
ỉ ố ệ ồ ố p53, p16, ch s tăng sinh nhân Ki67 đã cho phép phân bi t ngu n g c u và
ự ế ở ệ ự ị đ nh typ u chính xác h n ơ . Trên th c t Vi t Nam, trong th c hành lâm
ầ ả ự ệ ể ề ẫ ặ ế sàng, h u h t các nhà Gi i ph u b nh d a vào các đ c đi m v hình thái
ự ế ế ả ấ ầ ả ộ trên tiêu b n nhu m HE và s ch ti ộ t ch t nh y trên các tiêu b n nhu m
ự ế ể ể ể ệ ặ ạ ị PAS, các đ c đi m lâm sàng, đ i th và kinh nghi m th c t đ xác đ nh
ư ề ố ồ ộ ị ngu n g c và đ nh typ mô u; ch a có m t công trình hay đ tài nào nghiên
ề ự ộ ộ ệ ố ủ ầ ộ ấ ấ ễ ị ứ c u m t cách đ y đ , có h th ng v s b c l ủ các d u n mi n d ch c a
ứ ạ ộ ồ ượ các typ u n i m c và bu ng tr ng đ c công b ữ ố. Chính vì nh ng lý do trên ,
ệ ề ứ ọ ự chúng tôi th c hi n đ tài ệ “Nghiên c u mô b nh h c và s b c l ự ộ ộ ộ m t
ế ủ ộ ư ể ễ ị ố ấ ấ s d u n hóa mô mi n d ch ung th bi u mô tuy n c a n i m c t ạ ử
ứ ụ nhằm hai m c tiêu: ồ cung và bu ng tr ng”
ư ể ọ ệ ậ ặ 1. Nh n xét đ c đi m ể mô b nh h c ung th bi u mô tuy n ế c aủ n iộ
ạ ử ạ ủ ứ ồ m c t cung và bu ng tr ng theo phân lo i c a TCYTTG năm
2014.
ấ ộ ộ ộ ố ấ ấ ố ể ầ 2. Tìm hi u m i liên quan t n su t b c l m t s d u n hóa mô
ễ ị ữ ọ ố ệ mi n d ch theo typ mô b nh h c, phân tích m i liên quan gi a typ
ọ ớ ộ ư ể ọ ệ ệ ạ mô b nh h c v i đ mô h c và giai đo n b nh ung th bi u mô
ộ ạ ử ứ tuy nế c aủ n i m c t ồ cung và bu ng tr ng.
ươ
Ch
ng 1
Ổ
Ệ
T NG QUAN TÀI LI U
Ơ ƯỢ Ị Ễ Ọ 1.1. S L C D CH T H C
ư ộ ạ ử 1.1.1. Ung th n i m c t cung
ạ ử ư ệ ộ ư ộ Ung th n i m c t cung là m t trong các b nh ung th ph bi n ổ ế ở
ụ ữ ứ ầ ứ ph n , năm 2018 tính chung trên toàn c u, UTNMTC đ ng hàng th 6
ạ ổ ố ư ổ ử ư trong t ng s các lo i ung th ư ở ườ ng i, sau ung th vú, ung th c t cung
ế và x p trên UTBT [ 3].
ậ ủ ố ế ư ứ ơ Theo ghi nh n c a C quan nghiên c u ung th qu c t (IARC) năm
ế ớ ỉ ườ ế ắ ớ ợ 2002, trên th gi ả i ch có kho ng 199.000 tr ng h p m i m c chi m t ỷ ệ l
ư ớ ắ ở ữ ệ ườ ợ ử ế 3,9% các b nh ung th m i m c n , 50.000 tr ng h p t vong chi m t ỷ
ệ ườ ắ ớ ợ l 1,7% [ 5]. Năm 2008 đã có 287.000 tr ứ ng h p m i m c UTNMTC (đ ng
ứ ư ườ ư ở ữ ợ ườ ợ ử th t trong các tr ng h p ung th n ) và 74.005 tr ng h p t vong vì
ệ ế ớ ế ườ căn b nh này [ 6]. Đ n năm 2018 trên toàn th gi i có 382.069 tr ợ ng h p
ế ắ ả UTNMTC m c m i (t ớ ỷ ệ ắ l m c là 8,4/100.000 dân), chi m kho ng 4,4% các
ư ở ụ ữ ườ ợ ử ệ ệ b nh ung th ph n và có 89.929 tr ng h p t vong vì căn b nh này,
ế ư ổ ế ấ ở ữ ộ chi m 2,4% [ 3]. UTNMTC là m t trong nh ng ung th ph bi n nh t các
ướ ấ ở ắ ỹ ướ ỹ n c B c M và Châu Âu, th p các n c Châu Phi, Nam M và Châu Á.
ộ ổ ụ ườ ặ ở ụ ữ ộ UTNMTC ph thu c vào đ tu i, th ng g p ph n mãn kinh [ 7]. Từ
ả ở ụ ữ 214% UTNMTC x y ra ph n <40 tu i, t ổ ỷ ệ ặ l ổ ấ g p cao nh t 5565 tu i
ộ ổ và đ tu i trung bình là 63[ 8].
ề ủ ấ ở ụ ữ ấ ở V ch ng t c ộ , t ỷ ệ l cao nh t ph n da tr ng ấ ắ và th p nh t ph ụ
ổ ế ở ụ ữ ỹ ố ư ữ n châu Á [9]. UTNMTC ít ph bi n ph n M g c Phi nh ng t ỷ ệ ử t l
ụ ữ ơ ỷ ệ ắ vong l i ạ cao h n. Ph n da đen có t m c UTNMTC 13/100.000 ng l ườ i
ơ ử ắ ớ ớ ụ ữ so v i 23/100.000 ph n da tr ng v i nguy c t ấ vong g p 4 l n [ ầ 1]. T lỷ ệ
ứ ở ế ố ề ồ ử t vong quá m c nhóm này do nhi u y u t ệ ẩ bao g m ch n đoán b nh
ế ố ị ạ ộ ọ ễ ấ ị giai đo n mu n, các typ mô h c ác tính, y u t d ch t ề ề , v n đ đi u tr , các
ữ ỷ ệ ắ ớ ọ ệ b nh kèm theo . Phụ n da đen có t m c cao v i các typ mô h c có tiên l
ế ư ể ượ l ấ ng x u nh ư UTBM thanh d chị , UTBM t bào sáng, ung th bi u môliên
ế k t (carcinosarcoma) ư và ung th liên k t ( ế sarcoma). Các typ u xâm nh pậ
ớ ỷ ệ ử ụ ữ ớ ở ế chi m t i 53% t l t vong ở ph n da đen so v i 36% ụ ữ ph n da
ắ tr ng [ 10].
Ở ướ ư ụ ể ạ các n c phát tri n, UTNMTC là lo i ung th ph khoa khá phổ
ế ạ ướ ổ ế ể ề ơ bi n; tuy nhiên t i các n ớ c đang phát tri n, nó ít ph bi n h n nhi u so v i
ư ổ ử ạ ả ỳ ườ ung th c t cung [ 7]. T i Hoa K , có kho ng 61.880 tr ợ ng h p
ắ ượ ự ế ẩ ớ UTNMTC m i m c đ c d ki n ch n đoán trong năm 2019 (3,5% trong s ố
ườ ư ắ ớ ở ợ ữ ố ỳ ấ ả t t c các tr ng h p ung th m c m i Hoa K ); trong s nh ng ph n ụ ữ
ả ườ ẽ ế ệ ổ ố ử này, kho ng 12.160 ng i s ch t vì căn b nh này (2,0% t ng s ca t vong
ố ườ ớ ượ ắ ợ ẩ do ung th ) [ư 11]. S tr ng h p UTNMTC m c m i đ c ch n đoán ở
ầ ẩ ổ châu Âu là g n 100.000 vào năm 2012 v i t ớ ỷ ệ ắ l m c chu n theo tu i là
ụ ữ ể ẩ ơ 13,6/100.000 ph n . Nguy c tích lũy đ ch n đoán UTNMTC là 1,71%
ườ ả ợ ở ụ ữ ổ ơ [12]. H n 90% tr ng h p UTNMTC x y ra ph n > 50 tu i, v i đ ớ ộ
ổ ượ ẩ ổ tu i trung bình đ ụ ữ ắ ệ c ch n đoán là 63 tu i. Tuy nhiên, 4% ph n m c b nh
ộ ố ẻ ơ ổ ườ ẫ ố UTNMTC tr h n 40 tu i, m t s ng i trong nhóm này v n mu n duy trì
ả kh năng sinh s n [ ả 13].
ệ ố ệ ượ ạ T i Vi ề t Nam, các s li u v tình hình UTNMTC đ ố ấ c công b r t ít
ỏ ườ ư ế ề ầ ấ ố i và th ữ ệ ng là các th ng kê v t n su t các ung th đ n khám ch a b nh
ệ ầ ầ ộ ộ ạ ệ ạ t ệ i m t hay m t vài b nh vi n. Năm 1988 l n đ u tiên t i Vi t nam t ổ ứ ch c
ư ậ ầ ạ ể m tộ ghi nh n qu n th ung th (GNQTUT) t ố i thành ph Hà N i d ộ ướ ự i s
ỡ ủ ố ế ứ ư ơ giúp đ c a C quan nghiên c u ung th qu c t ộ (IARC). Năm 1997, m t
ứ ạ GNQTUT cũng đã đ ượ ổ c t ch c t ố ồ i thành ph H Chí Minh [ 14]. Theo
ạ ở ố ớ GNQTUT, giai đo n 19951996 hai thành ph l n này, t ỷ ệ l ắ m c
ổ ở ẩ ố ồ ộ UTNMTC chu n theo tu i Hà N i là 1,3 và thành ph H Chí Minh là
3,1/100.000 ph n [ ụ ữ 15].
ư ồ ứ 1.1.2. Ung th bu ng tr ng
ố ệ ủ ạ ố Theo s li u th ng kê c a Globocan năm 2018, trong 33 lo i ung th ư
ấ ở ả ớ ế ớ ớ ổ ứ ứ ặ hay g p nh t c 2 gi i trên toàn th gi i, UTBT đ ng th 18 v i t ng s ố
ắ ớ ườ ố ử ả m c m i kho ng 295.414 ng i và s t ả vong vào kho ng 184.799 ng ườ i
ư ứ ứ ứ ạ [3]. UTBT là lo i ung th đ ng th tám và cũng nguyên nhân th tám gây
ư ở ụ ữ ố ườ ợ ớ ử t vong do ung th ph n (s tr ắ ng h p m c m i v i t ớ ỷ ệ l
ử ấ ở 6,6/100.000 dân và t vong là 3,9/100 000 dân) [ 3]. Cao nh t là ự khu v c
ớ ỷ ệ ắ ượ ấ ở ấ ể phát tri n v i t m c v l t quá 7,5/100.000 dân và th p nh t châu Phi
ướ ậ c n Sahara v i t ớ ỷ ệ ắ l m c d i 5/100.000 dân [ 16]. Trong khi UTBT là
ư ư ế ố ớ ạ ươ t ạ ng đ i hi m so v i các lo i ung th khác nh ng nó l ả i gây ra kho ng
ộ ử ố ụ ữ ử ầ g n m t n a s ph n t vong trong vòng 5 năm. Ng ượ ạ c l i, UTNMTC là
ở ụ ữ ư ườ ượ ung thư ph bi n ổ ế h nơ ỳ ph n Hoa K , nh ng do th ng đ ệ c phát hi n
ở ệ ầ ấ ạ ở ả giai đo n đ u b i d u hi u ch y máu sau mãn kinh và do đó, s ố
ỷ ệ ố ố ơ ề ố ớ UTNMTC có t s ng thêm t l t h n nhi u so v i UTBT (82% s ng thêm
sau 5 năm) [10].
ỷ ệ ắ ẹ ở ỹ ệ ả T l ể m c UTBT đã có bi u hi n suy gi m nh M trong 40 năm
ầ ừ ữ ữ ắ ả ắ qua b t đ u t gi a nh ng năm 1980 (t ỷ ệ l m c UTBT đã gi m t ừ
ố ố 16,6/100.000 theo th ng kê năm 1985 xu ng còn 11,8/100.000 năm 2014 và
ỷ ệ ử ả ừ t t l vong gi m t 10/100.000 năm 1976 còn 6,7/100.000 năm 2015) [ 17],
[18].
ư ế ề ế ặ ở ổ ạ ổ ổ ẻ V bi n đ i theo tu i, UTBT lo i ung th hi m g p tu i tr và
ơ ắ ộ ổ ầ ả ượ ẩ nguy c m c tăng d n khi sinh s n. Đ tu i trung bình khi đ c ch n đoán
ạ ỳ ướ ư ủ ệ UTBT t i Hoa K là 63. Theo ộ c tính c a Hi p h i ung th Hoa K , t ỳ ỷ ệ l
ắ ử ư ướ m c và t vong do UTBT nh sau: d i 20 tu i t ổ ỷ ệ ắ l m c là 0,7 và t ỷ ệ l
ươ ổ ừ ứ ổ ử t vong là 0,04; t ng ng nhóm tu i 2049 là 6,6 và 2,0; tu i t 5064 là
ổ ổ 26,9 và 16; nhóm tu i 6574 là 48,6 và 36,1 và nhóm tu i trên 75 là 55,6 và
55,2 [18].
ự ị ề ự ổ ỷ ệ ắ ơ ở V s thay đ i theo khu v c đ a lý, t m c UTBT cao h n l các
ướ ể ớ ướ ấ ở n c phát tri n so v i các n ể c đang phát tri n. Cao nh t ắ Châu Âu, B c
ấ ở ấ ỹ ươ M và Úc, th p nh t châu Phi [ 19]. Ở châu Á, UTBT t ế ố ng đ i hi m
ư ế ầ ườ ư ế ề ợ ườ nh ng h u h t các tr ng h p đ u là ung th t bào sáng và th ng có tiên
ứ ấ ớ ị ở ượ l ng x u do nó không đáp ng v i hóa tr ạ giai đo n mu n [ ộ 19].
ộ ừ ủ ệ ệ ố Ở ệ Vi t Nam, th ng kê c a b nh vi n K Hà N i t ạ giai đo n 1991
ư ổ ế ạ ộ 1995 và 19961999, UTBT là m t trong 10 lo i ung th ph bi n nh t ấ ở ụ ph
ắ ẩ ổ ữ n , có t ỷ ệ l m c chu n theo tu i là 2,8 và 4,4/100.000 dân [ 20]. Theo
ứ ủ ễ ạ ạ ỉ GNQTUT c a Nguy n Bá Đ c giai đo n 2001 2004, t ủ i 5 t nh thành c a
ệ ừ ế ả ồ ộ Vi ầ t Nam g m Hà N i, H i Phòng, Thái Nguyên, Th a Thiên Hu và C n
ầ ượ ẩ ổ ư Th , t ơ ỷ ệ ắ l m c UTBT chu n theo tu i/100.000 dân l n l t nh sau: 4,7;
2,5; 1,2; 2,1 và 6,5 [21].
Ơ Ế Ệ Ổ Ở Ứ Ữ Ử 1.2. C CH B NH SINH VÀ NH NG THAY Đ I M C PHÂN T
ư ộ ạ ử 1.2.1. Ung th n i m c t cung
ườ ở ụ ữ UTNMTC th ả ng x y ra ph n mãn kinh và sau mãn kinh, tuy
ể ặ ở ữ ặ ệ ở ữ nhiên cũng có th g p ụ ữ ẻ ơ nh ng ph n tr h n, đ c bi t là nh ng ng ườ i
ượ ườ c ể ng estrogen. Theo quan đi m lâm sàng, UTNMTC đ c chia thành hai
ạ ạ ạ ữ ư ạ ấ ộ lo i là lo i I và lo i II [ 22]. Lo i I là nh ng ung th có đ ác tính th p và
ủ ế ạ ạ ộ ườ ặ ở liên quan estrogen, ch y u là typ d ng n i m c, th ng g p ph n đ ụ ữ ộ
ạ ử ả ổ ộ ướ tu i mãn kinh có kèm quá s n n i m c t cung tr c đó. Ng ượ ạ c l ạ i, lo i II
ữ ả ạ ạ ộ ườ ặ ở ồ g m nh ng typ không ph i typ d ng n i m c, th ng g p ụ ữ ớ ph n l n
ệ ở ế ấ ổ ặ tu i và không liên quan đ n estrogen, đôi khi xu t hi n polyp ho c các
ươ ư ở ộ ạ ử ề ổ t n th ng ti n ung th n i m c t cung [ 22].
ứ ủ ự ể ả ế Quá s n NMTC (s phát tri n quá m c c a các t ộ bào NMTC) là m t
ơ ọ ở ườ ạ ả ợ ế ố y u t nguy c quan tr ng b i các tr ể ộ ng h p quá s n n i m c không đi n
ườ ể ạ ặ ộ hình th ng phát tri n thành UTBM n i m c, m c dù UTNMTC có th ể
ệ ủ ự ệ ể ầ ạ ả ộ ộ phát tri n mà không c n có s hi n di n c a m t quá s n n i m c. Trong
ườ ả ợ ả vòng 10 năm, kho ng 830% các tr ể ng h p quá s n NMTC không đi n
ẽ ể ạ ộ ỉ ừ ườ hình s phát tri n thành UTBM n i m c, ch có t 13% các tr ợ ng h p quá
ể ẽ ể ả ả s n không đi n hình s thoái tri n [ ể 23]. Quá s n NMTC không đi n hình
ươ ư ề ượ ọ ể ả ộ ổ hay t n th ng ti n ung th cũng đ ạ ộ c g i là tân s n n i bi u mô n i m c
ế ộ ử t cung (Endometrial intraepithelial neoplasiaEIN). Đ t bi n KRAS có th ể
ả ạ gây ra quá s n NMTC và do đó cũng gây nên UTNMTC lo i I [ 24]. Ngoài ra
ạ ả ộ ộ ế ứ ớ ườ lo n s n tuy n NMTC có b c l quá m c v i p53 cũng th ể ng phát tri n
ộ ị thành m t UTNMTC typ thanh d ch [ 24].
ể ặ ả ơ ế ệ ử ư Các đ c đi m mô t c ch b nh sinh phân t trong ung th bao
ổ ộ ư ộ ế ặ ớ ổ ồ g m thay đ i b gen quy mô l n cũng nh đ t bi n ho c thay đ i trong các
ườ ơ ế ụ ể ự ệ ị ặ gen ho c con đ ng c th . Các c ch chính ch u trách nhi m cho s thay
ớ ế ệ ố ị ổ ộ đ i b gen quy mô l n trong các t ự ấ ổ bào kh i u là s m t n đ nh vi v tinh
ấ ổ ễ ể ặ ắ ị ổ (Microsatellite instabilityMSI) ho c m t n đ nh nhi m s c th (thay đ i
ả ườ ế ủ ả ự ế ơ ố ượ s l ng b n sao DNA). MSI th ng là k t qu tr c ti p c a các c ch ế
ị ỗ ữ ệ ể ượ ằ ị ỗ ử s a ch a sai l ch b l i và có th đ c xác đ nh b ng các l i sao chép trong
ị ặ ạ ủ ơ ở ặ ơ ượ ố các đ n v l p l i c a 14 c p c s DNA đ c phân ph i trên toàn b b ộ ộ
ượ ả gen [24]. MSI đ c báo cáo trong kho ng 20% UTNMTC lo i I ạ ở ấ ả t t c các
ạ ử ạ ộ ể ệ ầ ớ lo i, tuy nhiên do ph n l n UTBM n i m c t cung không bi u hi n MSI
ể ả ặ ầ ế ủ ế ậ nên đây không ph i là đ c đi m c n thi ủ t, th m chí là ch y u c a
ổ ế ự ề ấ ổ ạ UTNMTC [24]. S thay đ i di truy n ph bi n nh t trong UTNMTC lo i I
ấ ổ ườ ớ ỷ ệ ợ ạ là b t ho t PTEN và t ỷ ệ này thay đ i tùy theo tr l ng h p, v i t l cao
ấ ượ ườ ợ ẻ ẻ nh t (83%) đ ấ c quan sát th y trong các tr ng h p l t ế liên quan đ n
ươ ồ ạ ư ề ướ ứ ổ t n th ng ti n ung th cùng t n t ặ i ho c tr c đó [24]. Vai trò ch c năng
ạ ượ ứ ở ể ủ c a PTEN trong phát tri n UTNMTC lo i I đã đ c ch ng minh chu t b ộ ị
ạ ỏ ể ế ộ lo i b PTEN trong đó 20% phát tri n thành UTNMTC [24]. Đ t bi n trong
ạ ấ ườ ớ KRAS gây ra kích ho t b t th ng có liên quan t ạ i 1030% UTNMTC lo i
ứ ộ ở ủ ế I. Tăng đ t bi n ch c năng exon 3 c a gen CTNNB1 ( βcatenin) cũng
ượ ấ ở ư ạ ề đ c quan sát th y 2538% ung th lo i I [ ị 24]. Đi u thú v là MSI, PTEN
ế ộ ườ ồ ạ ớ ộ ố và KRAS đ t bi n th ng cùng t n t i v i cùng m t kh i u, tuy nhiên l ạ i
ườ ượ ế ợ ớ ộ ấ th ng không đ c th y khi k t h p v i đ t bi n iườ ế βcatenin. Do đó, ng
ớ ộ ể ằ ạ ta cho r ng UTNMTC lo i I v i đ t bi n ế βcatenin có th phát tri n thông ể
ườ ổ ạ ấ ồ ệ ộ qua m t con đ ự ng duy nh t bao g m s thay đ i tr ng thái bi t hóa theo
hình thái v y ả [24].
ượ ổ ế ữ ề ớ ổ ượ Trái ng c v i nh ng thay đ i di truy n ph bi n đã đ c trình bày
ở ự ấ ườ ạ ộ ủ ượ trên, s tích lũy b t th ng c a protein p53 không ho t đ ng đ c quan
ơ ế ấ ơ ữ ệ ấ ỉ sát th y ch trong 5% b nh UTNMTC lo i I ạ ạ [25]. H n n a, c ch b t ho t
ự ữ ạ ạ ố ố p53 khác nhau gi a các kh i u lo i I và II; trong kh i u lo i I, s tích lũy
ự ề ượ ạ ổ ủ p53 là do s thay đ i c a protein đi u hòa ng ẳ c dòng, ch ng h n nh ư
ạ ố ườ ế ắ ộ MDM2 và p14 ARF, trong khi kh i u lo i II th ng có đ t bi n c t p53
ự ấ ổ ề ở ấ ứ ạ ị [25]. UTNMTC lo i II ch ng minh s m t n đ nh di truy n c p đ ộ
ứ ộ ị ợ ể ẫ ử ế ễ ắ ẫ ữ nhi m s c th d n đ n m c đ d h p cao trong khi v n duy trì s a ch a
ẹ ế ế ề ệ ộ ế sai l ch DNA nguyên v n. Khi m khuy t di truy n nguyên phát là đ t bi n
ượ ấ ở ứ ơ ộ ố gen p53 đ c quan sát th y 75100% kh i u. Đã có nghiên c u s b báo
ộ ể ứ ệ ằ ế ể cáo r ng m c đ bi u hi n p53 trong UTBM t bào sáng có th là trung
ữ ạ ộ ị gian gi a UTBM thanh d ch và UTBM d ng n i m c ạ [25].
ươ ư ạ ề ả ọ ộ ổ Các t n th ể ng ti n ung th lo i I hay còn g i là tân s n n i bi u
ạ ộ ượ mô n i m c (Endometrial intraepithelial neoplasiaEIN) đ c cho là phát
ừ ư ề ẩ ế ệ ấ ọ ộ sinh t ế ung th ti m n, hay còn g i là tuy n NMTC xu t hi n đ t bi n
ể ượ ế ộ ệ ằ ộ PTEN. Đ t bi n PTEN có th đ ễ c phát hi n b ng nhu m hóa mô mi n
ườ ể ệ ợ ượ ằ ươ ị d ch trong các tr ng h p không th phát hi n đ c b ng ph ng pháp
ẩ ọ ườ ủ ệ ấ ầ ệ ch n đoán mô b nh h c thông th ấ ng. T n su t xu t hi n c a ung th ư
ề ẩ ổ ế ế ấ ả ở ụ ữ ề ti m n thi u PTEN là r t ph bi n, x y ra 43% ph n ti n mãn kinh
ạ ử ả ạ ấ ớ ộ ạ [25]. B t ho t PTEN x y ra s m trong UTBM n i m c t cung lo i I,
ướ ấ ỳ ệ ượ ể ổ ọ tr c khi có b t k thay đ i mô h c nào có th phát hi n đ c.
ạ ầ ượ ị Các UTBM thanh d ch (lo i II) ban đ u đ ư ộ c quan sát là ung th n i
ể ạ ị ả bi u mô thanh d ch (Endometrial intraepithelial carcinomaEIC). Lo n s n
ạ ử ế ộ tuy n n i m c t ộ ổ cung (Endometrial glandular dysplasiaEGD) là m t t n
ươ ớ ượ ả ớ ấ ạ ọ th ng m i đ c mô t ữ ộ v i b t ho t p53 và mô h c là trung gian gi a n i
ạ ườ ể ủ ự ế ư ộ ể ị m c bình th ng và ung th n i bi u mô thanh d ch. S ti n tri n c a các
ươ ạ ả ạ ử ế ộ ẫ ờ ổ t n th ng lo n s n tuy n n i m c t cung theo th i gian v n ch a đ ư ượ c
ả ổ ị ươ ạ ử ế ả ạ ộ xác đ nh có ph i các t n th ng lo n s n tuy n n i m c t ề cung là ti n
ự ự ủ ư ạ ế ạ ố ạ ể thân th c s c a ung th lo i II. Hi m khi, các kh i u lo i I l i có th có
ộ ự ấ ị ạ ạ ặ ặ ớ ộ ộ ố ỗ m t s b t ho t p53 s m ho c mu n, gây ra m t kh i u d lo i ho c u h n
h p ợ [25].
ơ ồ ườ ư ể ế ẫ ng d n đ n ung th bi u mô n i m c [ ộ ạ 26]
ữ ư ồ S đ 1.1. Nh ng con đ ứ 1.2.2. Ung th bu ng tr ng
ứ ề ướ ứ ồ ượ Trong nhi u nghiên c u tr c đây, UTBM bu ng tr ng đ c cho là
ổ ừ ể ự ể ự phát sinh do s chuy n đ i t bi u mô b m t [ ề ặ 27]. S hình thành các nang
ị ả ứ ể ặ ồ ả ủ bi u mô bu ng tr ng khác nhau là do quá trình d s n và/ho c tăng s n c a
ơ ể ủ ể ể ể ố ồ bi u mô có ngu n g c bi u mô khoang c th . Bi u mô ph khoang c th ơ ể
ủ ế ề ệ ị ả ả ặ có hai ti m năng ch y u: bi t hoá (ho c d s n) và quá s n [ 28]. Ví d :ụ
ơ ể ể ệ ể ể ử bi u mô khoang c th có th bi t hoá thành bi u mô vòi t ạ ộ cung, n i m c
ủ ố ổ ử ể ể ố ử t cung, bi u mô ph ng c t ư ậ cung và bi u mô ng tiêu hoá. Nh v y
ể ị ả ủ ủ ể ể ể bi u mô ph nang vùi bi u mô có th d s n thành bi u mô ph các c ơ
ể ể ể ồ ố ế ố quan có ngu n g c Muller, bi u mô ng tiêu hóa và bi u mô chuy n ti p.
ề ả ự ồ ạ ủ ủ ể ạ Đi u này gi i thích s t n t ồ i c a các lo i u bi u mô khác nhau c a bu ng
ị ả ặ ở ể ề ặ ứ ứ ả ồ tr ng. Quá trình d s n x y ra ho c bi u mô b m t bu ng tr ng tr ướ c
ặ ả ạ ể khi các nang vùi hình thành ho c x y ra ngay t ủ i bi u mô ph nang vùi. Khi
ả ẽ ạ ị ả ế ể ầ ị ạ bi u mô d s n và quá s n s t o ra các u thanh d ch, u ch nh y, u d ng
ạ ử ộ ỳ ế ộ n i m c t cung và u Brenner là tu thu c vào các typ t bào đ ượ ạ c t o
ự ế ệ ượ ả ế thành do d s n [ ị ả 28]. Trong th c t , hi n t ng quá s n t ể bào bi u mô b ề
ặ ả ớ ế ề ế ố ủ ữ ơ m t x y ra ít h n nhi u so v i t bào ph nang vùi. Nh ng y u t ộ tác đ ng
ơ ể ể ở ộ ị ả ề ể ể lên bi u mô khoang c th đ kh i đ ng quá trình d s n và đi u khi n quá
ư ượ ế ư ấ ừ ồ trình tăng sinh ch a đ c bi t. Nh ng xu t phát t ố ủ ngu n g c c a các t ế
ứ ể ể ộ ộ ồ ế ồ bào này, trong m t u bi u mô bu ng tr ng có th bao g m m t typ t bào
ố ế ợ ề ặ ầ ế ả ấ ậ ơ đ n thu n ho c ph i k t h p nhi u typ t ề bào. Nhi u tác gi nh n th y ít
ạ ế ứ ể ấ ố ổ ồ ở nh t 10% t ng s u bi u mô bu ng tr ng có hai lo i t bào tr lên [ 29].
ư ế ạ ữ ể ố ồ Cho đ n nay, ch a rõ t i sao nh ng u ngu n g c bi u mô khoang c th ơ ể ở
ụ ữ ạ ặ ơ ở ề ớ ở ồ ạ ph n l i g p nhi u h n ứ bu ng tr ng so v i ặ các mô, t ng khác. M c
ế ố ư ế ơ ộ ơ ư dù c ch sinh ung th là ch a rõ tuy nhiên có m t vài y u t nguy c đã
ượ ế ố ừ ế ể ơ đ c th a nh n. ậ Các y u t liên quan đ n nguy c phát tri n UTB M bu ngồ
ử ụ ồ ố ắ ố tr ngứ bao g m mang thai, s d ng thu c tránh thai, cho con bú, th t ng
ắ ử ứ ế ố ữ ế ẫ d n tr ng và c t t cung vì đây là nh ng y u t ố ầ có liên quan đ n s l n
ộ ế ỗ ầ ẽ ạ ứ ươ ụ r ng tr ng ụ ứ [29]. M i l n tr ng r ng s t o ra m t v t th ng và đ ượ ử c s a
ữ ằ ế ề ặ ứ ồ ch a b ng cách tăng sinh các t ể bào bi u mô ề b m t bu ng tr ng. Đi u
ể ả ổ ươ ế ộ này có th làm tăng kh năng t n th ư ng DNA và đ t bi n gây ung th .
ả ệ ế ợ Tuy nhiên, gi thuy t này không phù h p khi quan sát trên các b nh nhân
ỳ ụ ứ ứ ứ ắ ặ ộ ồ ả m c h i ch ng bu ng tr ng đa nang, m c dù chu k r ng tr ng gi m
ư ơ ạ nh ng nguy c UTBT l i tăng [29].
ứ ề ệ ọ ử ề ọ Các nghiên c u v mô b nh h c, phân t ớ ầ và di truy n h c m i g n
ứ ể ề ấ ộ ồ ườ đây đã cho th y m t quan đi m khác v UTBM bu ng tr ng [ 30]. Ng i ta
ứ ể ằ ớ ộ ồ ượ cho r ng v i cùng m t ki u sinh, các UTBM bu ng tr ng đ c phân chia
ạ ượ ặ ạ ạ ươ ứ ớ thành hai lo i đ ố c đ t tên là các kh i u lo i I và lo i II t ng ng v i hai
ườ ể ả ố con đ ng sinh u ch y u [ ậ ủ ế 30]. Các kh i u typ I n y sinh theo ki u b c
ừ ộ ấ ố ồ ị thang t các kh i u giáp biên và bao g m UTBM thanh d ch đ th p, UTBM
ế ầ ạ ạ ộ ế ạ ố ch nh y, UTBM d ng n i m c và UTBM t bào sáng. Các kh i u lo i II
ể ặ ặ ạ ồ ộ ị ả n y sinh theo ki u l p đi l p l i và bao g m UTBM thanh d ch đ cao, các
ế ể ệ u bi u môliên k t ác tính, và UTBM không bi t hóa [ ạ ố 30]. Các kh i u lo i II
ườ ượ ở ự ấ ổ ở ự ộ ư ế ặ ị th ng đ c đ c tr ng b i s đ t bi n TP53, b i s m t n đ nh c a b ủ ộ
ượ ế ấ ộ ộ ườ ợ gen đ c ghi d u và đ t bi n gen BRCA trong m t vài tr ể ng h p. Ki u
ủ ư ề ố ố sinh ung th này đi u hòa m i liên quan c a các kh i u giáp biên thành ung
ư ể ộ ộ ề ậ ấ ọ th bi u mô xâm nh p và cung c p m t b khung v hình thái h c và phân
ụ ứ ỏ ệ ọ ử t ằ cho các nghiên c u nh m m c đích làm sáng t sinh b nh h c UTBM
ứ ồ ườ ứ ế ẫ ồ ượ bu ng tr ng [ 30]. Ba con đ ng d n đ n UTBM bu ng tr ng đã đ c đ ề
xu t: ấ
ườ ắ ầ ừ ồ ầ ớ ứ ườ Con đ ng I b t đ u t bu ng tr ng trong ph n l n các tr ợ ng h p
ố là các nang vùi ng Müllerian (Müllerian inclusion cystsMIC). MIC có th ể
ề ặ ứ ể ể ặ ồ hình thành khi bi u mô b m t bu ng tr ng ho c bi u mô khác bám dính ở
ứ ờ ả ể ồ ụ ề ặ b m t sau khi r ng tr ng. MIC là l i gi ố i thích kinh đi n cho ngu n g c
ầ ộ ố ị ể ế ủ c a u nang thanh d ch và nang nh y lành tính, m t trong s đó có th ti n
ế ể ặ ầ ở ị tri n thành các u thanh d ch giáp biên ho c ch nh y giáp biên và tr thành
ườ ộ ố ụ ể ị ư ung th . Con đ ng này có th áp d ng cho m t s UTBM thanh d ch đ ộ
th p [ấ 30].
ườ ả ố ủ ạ ạ ồ ộ Con đ ng II mô t ngu n g c c a UTBM d ng n i m c và UTBM
ạ ử ộ ố ừ ồ ế ế t ạ bào sáng do l c n i m c t cung có ngu n g c t các t ạ ộ bào n i m c.
ồ ố ủ ừ ạ ế ể ả ừ Ngu n g c c a t ng lo i t bào khác nhau có th x y ra t trong niêm m c t ạ ử
cung [30].
ườ ả ố ủ ộ ồ ị Con đ ng III mô t ngu n g c c a UTBM thanh d ch đ cao và
ế ể ạ ử ậ ỷ liên quan đ n bi u mô niêm m c vòi t ề cung. Trong nhi u th p k qua, vòi
ị ỏ ướ ỏ ượ ể ử t cung đã b b qua vì kích th c nh và không đ c ki m tra k l ỹ ưỡ ng
ế ể ạ ử ể ả [30]. Các t bào bi u mô niêm m c vòi t cung phía loa vòi có th tr i qua
ỳ ặ ặ ạ ữ ổ ỳ ụ ứ ị nh ng thay đ i chu k l p đi l p l ự i trong chu k r ng tr ng và ch u áp l c
ươ ổ ế ế ế ộ ế ổ ẫ d n đ n t n th ng DNA và đ t bi n p53 đi kèm làm bi n đ i t bào [ 30]
….
ơ ồ ữ ườ ồ ẫ S đ 1.2. Nh ng con đ ứ ư ể ng d n đ n ung th bi u mô bu ng tr ng
ế [30]
Ọ Ạ Ệ 1.3. PHÂN LO I MÔ B NH H C
ư ộ ạ ử 1.3.1. Ung th n i m c t cung
ơ ượ ề ạ 1.3.1.1. S l c v phân lo i
ứ ề ề ề ướ Các nghiên c u v UTNMTC có khá nhi u, nhi u báo cáo tr c đây
ằ ổ ươ ạ ử ườ ượ cho r ng các t n th ả ủ ộ ng tăng s n c a n i m c t cung th ng đ c coi là
ơ ở ề có nguy c cao cho UTNMTC ph n ấ ụ ữ [30]. Năm 1900, Cullen đ xu t
ạ ử ữ ả ố ộ ấ m i liên quan gi a quá s n n i m c t ậ ư ề cung và ung th . Đ xu t này nh n
ượ ự ủ ộ ừ ứ ủ đ c s ng h t các nghiên c u c a Taylor, Novak và Yui. Năm 1947,
ư ộ ế ố ề ủ ấ ạ ạ ả ộ Gusberg nh n m nh vai trò c a quá s n n i m c nh m t y u t ti n thân
ề ế ộ ả ố ắ ạ ủ c a UTBM tuy n n i m c ạ [30]. Nhi u tác gi ể đã c g ng đ phân lo i quá
ạ ử ạ ượ ế ạ ộ ả s n n i m c t ả cung tuy nhiên k t qu phân lo i không đ t đ c nh ư
ữ ử ụ ể ậ ạ ầ ố ở ẫ mong mu n b i các thu t ng s d ng đ phân lo i đã gây ra nh m l n
ầ ầ ờ ộ ệ trong b nh h c ọ [30]. Năm 1975, l n đ u tiên TCYTTG cho ra đ i m t phân
ạ ạ ạ ộ ồ lo i các UTBMT NMTC bao g m các typ: UTBMT d ng n i m c; UTBMT
ế ạ ậ ế ế ẩ ẩ t bào sáng/d ng trung th n; UTBM t bào v y; UTBM tuy n v y và
ệ ế ụ ế UTBM không bi t hóa [31]. Đ n năm 1993, TCYTTG ti p t c công b ố
ử ữ ệ ạ ạ ọ ổ ư ộ ả b ng phân lo i mô b nh h c ung th n i m c có b sung, s a ch a và bao
ể ế ế ạ ế ế ồ g m 9 typ: UTBMT d ng NMTC (có hai bi n th t bào ch ti t và có
ớ ệ ả ị ế lông); UTBMT v i bi t hóa v y; UTBMT thanh d ch; UTBMT t bào sáng;
ế ả ợ ỗ ầ UTBMT nh y; UTBM t bào v y; UTBM h n h p và UTBM không bi ệ t
ố ả ệ ạ ọ hóa [32]. Năm 2003, TCYTTG công b b ng phân lo i mô b nh h c ung
ư ộ ạ ẫ ạ ỉ ư th n i m c (v n chia thành 9 typ nh trong phân lo i năm 1993) và ch có
ế ấ ổ ệ ế ả ổ thay đ i duy nh t là b sung thêm 2 bi n th : ể bi t hóa v y và bi n th ể
ế ở ộ tuy n nhung mao typ ạ UTBMT d ng n i m c ạ [33]. Năm 2014, TCYTTG
ế ụ ớ ủ ố ả ạ ở ạ ti p t c công b b ng phân lo i MBH m i c a UTNMTC, phân lo i này
ạ ướ ề ổ ớ ả ề ể có nhi u thay đ i đáng k so v i các phân lo i tr c c v hình thái, s ự
ấ ấ ư ễ ế ạ ộ ị ộ ộ b c l các d u n mi n d ch cũng nh tình tr ng đ t bi n gen [ 4].
ệ ạ ả ạ ộ (B ng phân lo i MBH và TNM các UTBM n i m c cùng mã b nh ICDO
ượ ệ ở ầ đ c chúng tôi li t kê ph n ph l c ụ ụ ).
ạ ử ạ ọ ộ ệ Theo đó, phân lo i mô b nh h c UTBM n i m c t ủ cung c a
ề ơ ả ạ ồ ộ ạ TCYTTG năm 2014 [4] v c b n bao g m 7 typ là: UTBM d ng n i m c,
ế ể ầ ạ ộ ộ ị ị UTBM ch nh y, UT n i bi u mô thanh d ch n i m c, UTBM thanh d ch,
ế ỗ ợ ệ UTBM t bào sáng, UTBM h n h p và UTBM không bi ớ t hóa. So sánh v i
ệ ạ ọ ộ ố ạ phân lo i mô b nh h c năm 2003 [ ớ 33] thì phân lo i m i này có m t s thay
ổ đ i sau:
ỏ ế ả ế ế Đã b 3 typ: UTBM t bào v y, UTBM t ể bào chuy n ti p và
ế UTBM t ỏ bào nh .
ạ ỏ ể ế ế ạ ộ Trong typ UTBM d ng n i m c b typ bi n th t bào có lông.
ể ộ ị Thêm 1 typ UT n i bi u mô thanh d ch.
ư ộ ạ ử ộ ọ ạ 1.3.1.2. Phân lo i theo đ mô h c ung th n i m c t cung
ị ệ ố ạ ớ ề Năm 2005, Alkushi và CS [34] đ ngh h th ng phân lo i m i chia
ộ ấ ạ ộ ộ ộ đ ác tính UTBM n i m c thành đ th p (Low grade) và đ cao (High
ự ẩ ạ ặ ặ grade) d a vào các tiêu chu n sau: 1) hình d ng nhú ho c đám đ c là ch ủ
ỉ ố ườ ạ ớ ộ ế y u. 2) ch s nhân chia ≥ 6 trên 10 vi tr ng có đ phóng đ i l n. 3) nhân
ể ệ không đi n hình rõ r t.
ộ ấ ề ấ ẩ ộ Đ th p: nhi u nh t là có m t trong ba tiêu chu n trên.
ấ ẩ ộ Đ cao: ít nh t có hai trong ba tiêu chu n trên.
ạ ủ ạ ộ ọ ộ Theo phân lo i đ mô h c UTBM n i m c c a TCYTTG (2014) [ 4],
ạ ộ ọ ộ ạ UTBM typ d ng n i m c có ba đ mô h c sau:
ộ ệ ế ắ Đ 1 (G1) ( bi t hóa cao): < 5% các t ế bào u s p x p thành đám
đ c.ặ
ộ ệ ừ ế ắ Đ 2 (G2) (bi t hóa v a): 650% các t ế bào u s p x p thành đám
đ c.ặ
ộ ệ ế ắ Đ 3 (G3) (kém bi t hóa): >50% các t ế bào u s p x p thành đám
đ c.ặ
ị ế Các typ UTBM thanh d ch, UTBM t bào sáng và UTBM không bi ệ t
ọ ượ ủ ự ộ ộ hóa thì đ mô h c đ c xem xét d a vào đ ác tính c a nhân. Ngoài ra, thành
ệ ặ ạ ặ ể ế ả ầ ph n bi t hóa v y ho c d ng phôi dâu không x p vào vùng đ c đ phân đ ộ
ộ ộ ể ọ ọ ộ ượ ị mô h c. Đ mô h c tăng lên m t đ khi nhân không đi n hình đ c xác đ nh
ế ố ự ủ ộ ộ ở ị là đ 3. Đ ác tính c a nhân xác đ nh b i các y u t ổ : s thay đ i kích th ướ c,
ễ ạ ắ ố ướ ậ ộ ạ ấ hình d ng, phân b ch t nhi m s c và kích th c h t nhân, m t đ nhân
chia [35].
ụ ễ ặ ắ ấ ầ ộ Đ 1: nhân có hình b u d c ho c thon dài, ch t nhi m s c phân tán
ạ ỏ ề đ u. h t nhân nh , ít nhân chia.
ễ ề ấ ắ ộ ớ Đ 3: nhân l n rõ và đa hình thái, ch t nhi m s c không đ u thô và
ề ắ ạ h t nhân rõ b t màu toan, nhi u nhân chia.
ữ ộ ạ ộ ể ặ ộ ộ Đ 2: nhân có đ c đi m gi a đ 1 và đ 3 (nhân chia ho t đ ng và
ấ ườ ộ nhân chia b t th ng gia tăng theo đ nhân).
ư ồ ứ 1.3.2. Ung th bu ng tr ng
ơ ượ ị ử 1.3.2.1. S l c l ch s
ữ ể ế ầ ề ệ ứ ề ế ồ Nh ng hi u bi ụ t đ u tiên v b nh bu ng tr ng, v tuy n sinh d c
ụ ữ ớ ượ ỉ ự ự ắ ầ ề ậ ủ c a ph n đã s m đ ớ c Gruhn đ c p tuy nhiên ch th c s b t đ u v i
ớ ề ậ ữ ứ ầ ấ ầ ọ ề nh ng b ng ch a đ y ch t nh y đóng Morgagni (1769) v i đ c p v “
ừ ứ ụ ể ấ ộ ố thành c c và m t kh i u c ng nh x ng ặ ư ươ ” cho th y ông có th đã t ng g p
ử ầ ứ ữ ề ố ồ ị nh ng u nang bì. L ch s đ u tiên v các kh i u bu ng tr ng đã đ ượ c
ắ ấ ả ế ỷ ố Ritchie tóm t t trong cu n sách xu t b n vào năm 1865. Vào th k 19,
ữ ữ ư ề ố Thomas Hodgkin đã đ a ra nh ng chú thích rõ ràng v nh ng kh i u thanh
ủ ứ ệ ồ ượ ừ ậ ị d ch c a bu ng tr ng và hi n nay đang đ c th a nh n. Năm 1870,
ế ộ ề ể ề ấ ố Heinrich Waldeyer đã vi ồ t m t đ tài r t dài v các kh i u bi u mô bu ng
ứ ườ ầ ữ ự ư ậ ở tr ng và tr thành ng i đ u tiên đ a ra thu t ng s phát sinh mô t ươ ng
ữ ượ ậ ộ ư ạ ự ớ t v i nh ng gì mà ngày nay đ c công nh n r ng rãi nh là d ng ph ổ
ấ ủ ế ẽ ườ ầ ữ ư bi n nh t c a UTBT. Herman có l là ng i đ u tiên đ a ra nh ng khái
ữ ữ ề ệ ố ố ni m chung v các kh i u trung gian gi a nh ng kh i u không hoàn toàn
ủ ữ ề ậ ố ộ lành tính và nh ng kh i u ác tính rõ ràng trong m t nh n xét c a ông v các
ố ườ ệ ủ ế ự ứ kh i u nhú. Ng ấ i ta cũng ch ng ki n s xu t hi n c a u Krukenberg và u
ổ ủ ư ữ ố Brenner, nh ng kh i u đã đ a tên tu i c a Frederick Krukenberg và Fritz
ấ ử ộ ở Brenner tr thành b t t ạ . Năm 1939, Walter Schiller đã trình bày m t lo t
ứ ố ồ ướ ứ ậ ồ ọ các kh i u bu ng tr ng d i tên g i u trung th n bu ng tr ng mà ngày nay
ế ế ả chúng ta bi t là typ u t bào sáng. Tháng 81961, Liên đoàn s n khoa và ph ụ
ố ế ớ ề ữ ạ ầ ệ ố khoa qu c t (FIGO) đã gi ể i thi u phân lo i đ u tiên v nh ng kh i u bi u
ạ ườ ợ ề ặ mô b m t BT [36]. T i đây, Santesson đã trình bày 660 tr ng h p UTBT
ữ ườ ợ ị tiên phát và chia nh ng tr ng h p này thành các nhóm thanh d ch, ch ế
ạ ử ạ ầ ộ ư ộ nh y và d ng n i m c t ậ cung. Santesson và Kottmeier đ a ra m t thu t
ữ ỉ ơ ở ứ ộ ấ ng ch nguy c ác tính m c đ th p (nhóm u borderline).
ạ ủ ứ ế ộ Phân lo i c a TCYTTG năm 1973: Năm 1973 ch ng ki n m t thành
ấ ả ứ ệ ệ ạ ố ồ ủ ự ổ ậ t u n i b t đó là vi c xu t b n tài li u phân lo i các kh i u bu ng tr ng c a
ầ ồ ị TCYTTG [37]. Theo đó bao g m các typ chính sau: U thanh d ch/ U nh y/U
ạ ộ ế ể ỗ ợ ạ d ng n i m c/U t ư ể bào sáng/U Brenner/U bi u mô h n h p/Ung th bi u
ệ ừ ể ế ạ ỗ mô không bi t hóa và U bi u mô không x p lo i. Trong m i typ trên (tr typ
ư ể ệ ể ế ề ạ ung th bi u mô không bi t hóa và u bi u mô không x p lo i) đ u chia
thành 3 nhóm: lành tính, ác tính và giáp biên (borderline malignancy hay
carcinomas of low malignant potential).
ạ ủ ộ ề ữ ế ễ ờ ị Phân lo i c a TCYTTG năm 1993: nh nh ng ti n b v mi n d ch
ấ ả ầ ọ ọ ọ ề ọ h c, sinh h c, phôi thai h c và di truy n h c, TCYTTG cho xu t b n l n 2
ử ữ ạ ọ ố ổ cu n phân lo i mô h c các u BT có s a ch a và b sung [32]. Trong phân
ạ ượ ể ệ lo i này, u BT đ ồ c chia thành 7 nhóm bao g m: u bi u mô mô đ m b ề
ặ ế ầ ệ m t, u mô đ m sinh d c, ụ u t bào m m, u nguyên bào sinh d cụ , u không
ệ ủ ứ ạ ạ ồ ớ ế ặ đ c hi u c a bu ng tr ng, u không x p lo i và u di căn. Phân lo i m i này
ượ ộ ề ể ế ế ủ ề ọ ể ệ đã th hi n đ c ti n b v hi u bi ề ự t c a nhi u lĩnh v c khoa h c v u
ứ ồ bu ng tr ng.
ạ ủ ữ ế ờ Phân lo i c a TCYTTG năm 2003: năm 2003, nh nh ng ti n b v ộ ề
ử ệ ề ễ ọ ị ườ ọ sinh h c phân t ặ và đ c bi t v gen h c, hoá mô mi n d ch, ng ậ i ta nh n
ề ể ề ấ ặ ọ ọ ớ th y có nhi u typ mô h c m i có các đ c đi m v hình thái, sinh h c và
ọ ớ ướ gen h c hoàn toàn riêng bi ệ [33]. So v i tr t ả ạ c đây, phân lo i 2003 ph n
ủ ơ ể ặ ứ ề ầ ồ ế ơ ánh đ y đ h n v các nhóm u bu ng tr ng có th g p, chi ti t h n và có
ự ẩ ọ ộ ườ các tiêu chu n mô h c rõ ràng (d a trên nhu m HE th ng quy) và có b ổ
ề ơ ả ộ ố ề ể ẩ ị ễ sung m t s tiêu chu n v hoá mô mi n d ch. V c b n, nhóm u bi u mô
ẫ ượ ạ ướ ư ố ư ổ ệ mô đ m v n đ c chia gi ng nh phân lo i tr c đó nh ng có b sung
ư ể ộ ố ế ế ế ơ ơ m t s typ: tuy n nhú, ung th bi u mô x tuy n (u x tuy n ác tính), u
ớ ố ế ế ầ ơ ầ ơ x tuy n, u x tuy n nang, u nang nh y v i n t vách nang, u nang nh y gi ả
ầ ạ ộ ổ ử ế u nh y phúc m c, typ ru t, typ c trong t cung, sarcom tuy n.
ứ ủ ồ ể ạ 1.3.2.2. Phân lo i u bi u mô bu ng tr ng c a TCYTTG 2014
ứ ể ấ ồ ồ ượ Các u bi u mô bu ng tr ng là không đ ng nh t, chúng đ c phân
ủ ế ạ ế ượ ự lo i ch y u d a trên hình thái t bào u, chúng đ ị c xác đ nh là ung
ự ứ ư ộ ế th /giáp biên hay lành tính d a vào m c đ tăng sinh t bào, tính không
ự ệ ặ ủ ủ ệ ể ắ ậ ệ đi n hình c a nhân và s hi n di n hay v ng m t c a xâm nh p mô đ m.
ứ ớ ồ ướ ạ So v i các phân lo i u bu ng tr ng tr ạ c đó, phân lo i năm 2014 có m t sộ ố
ể ệ đi m khác bi t sau [4]:
ế ầ ổ ị B sung thêm typ u ch nh y thanh d ch .
ể ổ ị B sung các typ u thanh d ch tăng sinh không đi n hình, ung th ư
ấ ậ ộ ị thanh d ch vi nhú không xâm nh p (đ ác tính th p).
ư ả ấ ồ ộ ị Chia ung th thanh d ch thành 2 đ : th p và cao (bao g m c ung
ư ố ế ể ế ế th tuy n gi ng t bào chuy n ti p transitionallike adenocarcinoma).
ư ể ế ể ằ ỏ ả B các typ ung th bi u mô v y và chuy n ti p (thay b ng typ u
Brenner).
ư ể ư ể ứ ế ế ỏ B 3 th typ ung th bi u mô tuy n, ung th bi u mô tuy n nhú b ề
ư ể ế ế ặ ơ ơ m t và ung th bi u mô x tuy n (u x tuy n ác tính).
ế ủ ạ ở ụ ụ ầ (Chi ti t phân lo i MBH và TNM c a TCYTTG 2014 ph n ph l c).
ổ ề ộ ộ ạ ấ ấ Theo phân lo i này, s ự thay đ i v b c l ễ các d u n hóa mô mi n
d chị ể : ộ ố ặ có m t s đ c đi m
ộ ộ ộ ị Typ UTBM thanh d ch đ cao b c l p53, BRCA1, WT1 và p16,
ộ ộ ỉ ố ờ ườ ồ đ ng th i ch s Ki67 tăng, ER b c l ả trong kho ng 2/3 các tr ợ ng h p.
ộ ấ ộ ộ ấ ấ ươ ị Typ UTBM thanh d ch đ th p cũng b c l các d u n t ng t ự ộ đ
ộ ộ ỉ ố ấ ấ ấ cao song ch s Ki67 th p và b c l các d u n BRAF, KRAS (38% và
ươ ứ 19%, t ng ng).
ườ ư ầ ợ ươ ươ 80% các tr ng h p ung th nh y d ớ ng tính v i CK7, d ng tính
ổ ớ ả ườ ế y u và thành v i CK20 trong kho ng 65% các tr ợ ng h p.
ạ ạ ộ ươ ớ UTBM d ng n i m c d ng tính v i vimentin, cytokeratins (CK7,
ể 97%; CK20, 13%), kháng nguyên màng bi u mô, estrogen và progesterone.
β ế ườ ươ ớ UTBM t bào sáng th ng d ng tính v i HNF1 (>90%) và âm
ả ớ ườ tính v i ER, WT1 trong kho ng >95% các tr ợ ng h p.
ư ồ ứ ọ ộ ạ 1.3.2.3. Phân lo i theo đ mô h c ung th bu ng tr ng
ộ ố ệ ố ệ ố ộ ồ ọ ủ M t s h th ng phân đ mô h c c a UTBT bao g m h th ng phân
ạ ủ ệ ố ạ ủ ụ ả lo i c a Silverberg [38], h th ng phân lo i c a Liên đoàn s n ph khoa
ố ế ệ ố qu c t (FIGO) [ ạ ủ 39], h th ng phân lo i c a TCYTTG (WHO) [ 4] và hệ
ạ ủ ụ ư ố th ng phân lo i c a Nhóm ung th ph khoa (GOG) ỗ ệ ố [40]. M i h th ng
ạ ử ụ ế ề ư ẩ ầ ộ phân lo i s d ng m t tiêu chu n khác nhau nh ng h u h t đ u phân thành
ố ừ ệ ba m c đứ ộ: t t, v a và kém bi t hóa.
ệ ố ạ ủ ề ấ ự ể ặ H th ng phân lo i c a Silverberg d a trên đ c đi m v c u trúc,
ạ ộ ự ể ấ nhân không đi n hình và ho t đ ng nhân chia: d a trên c u trúc (đa s ố
ẹ ể ế ặ tuy n = 1, nhú = 2, đ c = 3), nhân không đi n hình (nh = 1, trung bình = 2,
ạ ộ ườ ạ ộ ặ n ng = 3), và ho t đ ng nhân chia trên 10 vi tr ng có đ phóng đ i cao (0
ế ể ượ ộ ọ ị ế đ n 9 = 1, 10 đ n 24 = 2, ≥ 25 = 3); đi m đ c xác đ nh đ mô h c (G1: 3
ế ế ế đ n 5, G2: 6 đ n 7, G3: 8 đ n 9) [38].
ệ ố ạ ủ ạ ộ ạ H th ng phân lo i c a TCYTTG (2014) cho UTBM d ng n i m c
ủ ứ ạ ạ ọ ồ ộ ồ ộ bu ng tr ng: Đ mô h c c a UTBM d ng n i m c bu ng tr ng ứ cũng
ạ ủ ộ ạ ượ ư ạ ố ộ ộ gi ng nh UTBM d ng n i m c c a n i m c đ ọ c chia thành 3 đ mô h c
ầ ế ế ặ ắ ộ ự d a trên thành ph n t bào u s p x p thành đám đ c trong mô u: đ 1(<
ạ ạ ộ ộ ố ộ ồ 5%), đ 2 (550%) và đ 3 (>50%). Đa s các UTBM d ng n i m c bu ng
ứ ườ ạ ộ ấ ạ ọ ộ ọ ộ tr ng th ng có đ mô h c th p, các UTBM d ng n i m c đ mô h c cao
ườ ặ ớ ổ ộ ầ ổ ế th ng n i tr i lên thành ph n đám đ c v i các vi tuy n.
ệ ố ạ ủ ự ệ ọ H th ng phân lo i c a GOG [ ự ế 40] d a trên typ mô b nh h c, s k t
ữ ỷ ệ ỉ ố ự ủ ể ầ ấ ợ h p gi a t l ệ ph n trăm và ch s nhân chia c a bi u mô, s xu t hi n
ắ ớ ấ ặ ạ ỉ ố ặ ớ ạ ự nhân l n tăng s c v i c u trúc đ c ho c d ng sàng, và ch s phân lo i d a
ể ạ ố ươ trên đi m s trung bình c a c u ủ ấ trúc, h t nhân, t ỷ ệ l nhân/bào t ng, ch s ỉ ố
ự ể ậ ạ ạ ậ ỏ nhân chia, s xâm nh p v hay xâm nh p m ch máu đ phân lo i thành ba
ứ ộ ố ừ ệ m c đ : t t, v a và kém bi t hóa.
ệ ọ ườ ế ợ ử ụ ề Tuy nhiên, các nhà mô b nh h c th ng s d ng k t h p nhi u h ệ
ị ủ ộ ư ượ ạ ố ọ th ng phân lo i khác nhau do giá tr c a đ mô h c ch a đ c làm sáng t ỏ ,
ộ ố ể ấ ậ ộ ị ọ m t s báo cáo nh n th y đ mô h c u có th có giá tr trong UTBT giai
ạ ớ ư ạ ả ở ữ ệ ệ ạ đo n s m nh ng l i gi m sút ế nh ng b nh nhân có giai đo n b nh ti n
tri n ể [41].
Ộ Ố Ấ Ấ Ẩ Ễ Ị 1.4. M T S D U N HÓA MÔ MI N D CH TRONG CH N ĐOÁN
ạ ử ổ ế ộ ư ộ Ung th n i m c t ấ cung là m t trong các u ác tính ph bi n nh t
ườ ấ ặ ươ ụ ữ ầ ố ủ c a đ ặ ng sinh d c n , m c dù t n su t g p t ữ ng đ i cao song nh ng
ế ở ứ ộ ử ề ự ể ủ ổ ể ế ể hi u bi m c đ phân t t v s phát tri n và ti n tri n c a t n th ươ ng
ư ượ ườ ạ ử ộ ẫ v n ch a đ ể c hi u rõ. Ở ườ ng i bình th ế ng, các tuy n n i m c t cung
ệ ố ụ ệ ế ổ ộ ỳ bi n đ i ph thu c vào hormon trong chu k kinh nguy t. H th ng đ ượ c
ạ ử ể ẽ ặ ả ộ ộ ị ki m soát ch t ch này b xáo tr n trong quá s n n i m c t cung và
ẩ ự ế ể ể ạ ớ ộ ổ UTBM v i m t lo t các thay đ i thúc đ y s ti n tri n theo ki u hình ác
ể ượ ữ ổ ướ ệ tính. Nh ng thay đ i này có th đ c chia thành các b c riêng bi t liên
ư ứ ế ệ ế ạ ấ ạ ố quan đ n vi c kích ho t gen gây ung th , làm b t ho t gen c ch kh i u,
ộ ề ỳ ế ủ ấ ị ỉ ặ m t quy đ nh c a các b đi u ch nh chu k t bào ho c tăng các protein liên
ể ủ ế ự ấ ấ ế ể ệ ấ ố ễ quan đ n s xâm l n và ti n tri n c a kh i u. Bi u hi n các d u n mi n
ư ể ả ặ ạ ọ ị d ch ph n ánh đ c đi m sinh h c khác nhau nh tình tr ng th th n i ti ụ ể ộ ế t
ỉ ố ế (ER, PR), tăng sinh các ch s tăng sinh t bào (PCNA, MIB1) [42], các gen
ứ ư ế ả ẩ ố ung th (oncogenecerbB2), các s n ph m gen c ch kh i u (pRb, protein
ỳ ế ế p53), protein liên quan đ n chu k t bào (cyclin D1, cyclin E, p21/WAF1),
ố ử ả ch ng apopt bcl2), phân t bám dính (CD44), enzyme phân gi i protein
ố ệ (cathepsin D), protein s c nhi t (hsp27) và metallicothionein (MT) đã cho
ấ ự ủ ử ư ộ th y s đóng góp c a các phân t này vào quá trình gây ung th n i m c t ạ ử
ấ ấ ữ ọ ườ ư cung. Ngoài ra, nh ng d u n sinh h c này d ng nh có liên quan đ n s ế ự
ệ ấ ủ ặ ự ạ ố ộ bi t hóa kh i u ho c s xâm l n c a UTBM n i m c, và do đó có th đ ể ượ c
ỉ ố ề ọ ủ ữ ạ ộ ơ coi là ch s v hành vi sinh h c c a UTBM n i m c. H n n a, m i t ố ươ ng
ủ ệ ử ữ ề ấ ạ ấ quan c a các d u hi u phân t ố này cho th y nh ng r i lo n di truy n này
ự ế ệ ể ể ệ ế có th liên quan đ n vi c ki m soát s tăng sinh và bi t hóa t bào [43].
ườ ử ụ ấ ấ ễ ằ ị ệ Ng i ta cũng s d ng các d u n mi n d ch nh m phân bi ế t UTBM tuy n
ạ ớ ộ ộ ộ ị ổ ử c t cung v i UTBM n i m c ạ [44], phân đ nh UTBM n i m c đ ác tính
ớ ộ ẩ ổ ươ ề ấ ệ ấ cao v i đ ác tính th p, ch n đoán t n th ng ti n xâm l n, phân bi ữ t gi a
ạ ớ ộ ạ ộ UTBM n i m c v i n i m c ph n ng ả ứ [45],[46],[47].
ầ ớ ể ễ ứ ặ ồ ố ượ M c dù ph n l n các kh i u bu ng tr ng có th d dàng đ c phân
ạ ề ẩ ằ ươ ộ ườ lo i v hình thái tiêu chu n b ng ph ng pháp nhu m HE thông th ng.
ậ ấ ẩ Tuy nhiên, các khó khăn trong ch n đoán, th m chí là r t khó khăn khi các
ọ ươ ố ố ự ặ ươ ố ồ kh i u có ngu n g c mô h c t ng t ậ ho c th m chí t ố ng đ i gi ng nhau
ữ ườ ư ậ ợ ộ [48]. Trong nh ng tr ng h p nh v y, HMMD đóng m t vai trò quan
ạ ọ ố ườ ữ ể tr ng trong phân lo i các kh i u này. HMMD th ng h u ích đ phân bi ệ t
ữ ặ ệ ữ ố ồ gi a UTBT nguyên phát và di căn, đ c bi ạ t là nh ng u có ngu n g c đ i
ự ữ ẩ ố ồ ệ tr c tràng. Nó cũng h u ích trong vi c ch n đoán các kh i u di căn bu ng
ứ ặ ệ ườ ợ ị ượ tr ng khác, đ c bi t là trong tr ng h p không xác đ nh đ c u nguyên
ộ ố ứ ế ả ị phát. M t s nghiên c u cho bi t có kho ng 90% các UTBM thanh d ch
ứ ồ ươ ớ ươ ớ bu ng tr ng d ng tính v i CK7, 60% d ng tính v i CEA và 100% âm
ư ớ ườ ế ầ ợ ầ tính v i CK20. G n nh 100% các tr ồ ng h p UTBM ch nh y bu ng
ứ ươ ả ớ ươ ớ tr ng d ng tính v i CK7; kho ng 67% d ng tính v i CEA và 100% âm
ấ ấ ớ ươ ớ tính v i CA125. Hai d u n ER và PR d ng tính 100% v i các UTBM
ế ạ ầ ộ ươ ớ ạ d ng n i m c; h u h t các u túi noãn hoàng d ng tính v i AFP; các u
ầ ạ ươ ớ ươ lo n m m (dysgerminoma) d ng tính v i PLAP, các u phôi d ớ ng tính v i
ế ạ ươ ớ ớ CD30 và các u t bào h t d ng tính v i calretinin và âm tính v i AFP [43].
ứ ủ ấ ườ ợ Nghiên c u c a Lubna Khan (2014) cho th y 88,8% tr ng h p UTBM
ứ ồ ị ươ ố ớ ỏ ươ thanh d ch bu ng tr ng d ng tính lan t a đ i v i CK7, 60% d ng tính
ớ ườ ợ ớ v i CA125 và 100% âm tính v i CK20; có 100% tr ng h p UTBM ch ế
ứ ầ ồ ươ ấ ớ ươ nh y bu ng tr ng d ng tính v i CK7, 66,66% cho th y d ớ ng tính v i
ớ CEA và 100% âm tính v i CA125 [49].
ộ ố ấ ấ ướ ễ ể ặ ị ườ ủ D i đây là đ c đi m chính c a m t s d u n mi n d ch th ng s ử
ư ộ ạ ử ẩ ứ ụ d ng trong ch n đoán ung th n i m c t ồ cung và bu ng tr ng:
́ ̀ ̀ ộ ợ ̣ ̣ Vimentin: Vimentin la m t s i trung gian, bôc lô trong các tê bao trung
̀ ầ ớ ư ườ ệ ầ mô va trong ph n l n các UTNMTC, trong ung th đ ng ni u thu n khi ế t.
̀ ̀ ơ ủ ượ ử ̣ ̣ ̣ Bôc lô đông th i c a vimentin và cytokeratin trong l ng phân t ́ thâp có
ể ỗ ợ ệ ệ ủ ế ộ th h tr ẩ trong vi c ch n đoán phân bi t c a m t UTBM tuy n c t ổ ử
ạ ộ ớ ộ ươ ạ cung v i m t UTBM n i m c. Vimentin d ng tính m nh trong các UTBM
ạ ả ạ ạ ộ ộ ớ typ d ng n i m c c u n i m c và âm tính v i các UTBM tuy n c a c t ế ủ ổ ử
ự ộ ộ ứ ề ồ cung. S b c l vimentin trong UTBM bu ng tr ng không nhi u và cũng
ư ữ ch a có nh ng phân tích c th ụ ể [50].
ư Kháng nguyên ung th bào thai (CEA Carcinoembryonic Antigen):
ượ ặ ươ CEA đ c Gold và Freeman tìm ra và đ t tên năm 1965. CEA d ng tính
ư ể ư ể ạ ả ộ ế trong các UTBT, ung th bi u mô ph qu n, ung th bi u mô d dày ru t,
ạ ự ư ể ư ể ế ể ỷ các ung th bi u mô đ i tr c tràng, ung th bi u mô tuy n giáp th tu ,
ư ể ư ế ề ế ệ ung th bi u mô tuy n vú, UTNMTC, ung th tuy n ti n li t và ung th ư
ể ế ư ể ế ể bi u mô t ậ bào chuy n ti p. CEA luôn âm tính trong ung th bi u mô th n,
ề ế ệ tuy n ti n li ể t và u trung bi u mô ác tính [ 50].
ế ể Kháng nguyên màng t bào bi u mô (EMA): EMA là kháng nguyên có
ư ể ặ ầ ứ ư ế ồ m t h u h t trong các ung th bi u mô nh : UTBM bu ng tr ng, UTBM
ổ ử ạ ế ậ ạ ộ n i m c, UTBM c t cung, UTBM vú, UTBM th n, tuy n giáp, d dày,
ế ề ổ ỵ ệ ế ầ tu , ph i và UTBM tuy n ti n li t. Trong khi đó các u t bào m m, ung th ư
ư ể ư ể ể ỷ ể ế bi u mô bào thai, ung th bi u mô giáp th tu , ung th bi u mô t bào gan,
ư ể ỏ ượ ậ ặ ớ ệ ung th bi u mô v th ng th n âm tính v i EMA. Đ c bi t trong các u
ươ ặ ấ ạ ươ trung mô ác tính, EMA d ng tính r t m nh, nó âm tính ho c d ng tính
ế ặ ế ớ y u v i các t ệ bào trung mô lành. Tuy nhiên, EMA không hoàn toàn đ c hi u
ế ở ậ ể ườ ớ v i các t bào bi u mô b i v y, ng ử ụ i ta không s d ng riêng bi ệ ấ ấ t d u n
ự ệ ể ị này đ xác đ nh s bi ể t hoá bi u mô [ 50].
Cytokeratin 7 và cytokeratin 20 (CK7 và CK20): Trong các UTBMT,
ườ ệ ở ổ ử ứ ổ CK7 th ệ ng hi n di n ồ : ph i, vú, bu ng tr ng, c t ư ể cung, ung th bi u
́ ườ ư ể ủ ệ ể ậ mô đ ng m t, ung th bi u mô ni u c a bàng quang. Cac u bi u mô ở
̀ ́ ̀ ồ ử ề ươ ́ ơ ̀ ứ bu ng tr ng và voi t cung đ u d ́ ng tinh mang tê bao v i CK7 [ 51]. CK20
ườ ươ ế ằ ạ ớ ị th ng d ư ể ng tính h ng đ nh v i ung th bi u mô tuy n đ i tràng, ung th ư
ể ế ệ ể bi u mô t ư ể bào Merkel bi u bì, ung th bi u mô ni u; còn trong ung th ư
ụ ố ể ạ ằ ậ ị ộ ấ bi u mô d dày, t y, ng m t thì CK20 không h ng đ nh. Nó là m t d u
́ ệ ữ ầ ủ ứ ề ố ớ ồ ̣ ́ ạ hi u h u ích phân biêt cac kh i u chê nh y c a bu ng tr ng v i nhi u lo i u
́ ượ ứ ể ế ấ ầ ồ ố di căn khac đ c tìm th y trong bu ng tr ng. H u h t các kh i u bi u mô
́ ́ ̀ ầ ở ự ế ợ ữ ́ ư không chê nh y buông tr ng CK20 âm tinh. S k t h p gi a 2 keratin này
ẩ ạ ề ế ả ệ ủ ạ trong ch n đoán đã mang l i nhi u k t qu phân bi t UTBMT c a đ i tràng
ứ ồ ớ v i UTBMT bu ng tr ng [ 43].
ế ụ ể ộ Th th n i ti t estrogen và progesteron (ER và PR) : ER và PR
ươ ở ầ ư ể ế ế d ng tính h u h t các ung th bi u mô tuy n vú, ngoài ra chúng còn
ươ ư ổ ử ư ế ả d ng tính trong các UTBT, ung th c t cung và c ung th tuy n giáp.
̣ ư ế ạ ạ ộ ̣ ̣ ER và PR bôc lô t ̀ ̣ trung bình đ n m nh trong UTBM n i m c typ dang nôi
́ ́ ư ế ộ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ mac nh ng không bôc lô hoăc bôc lô yêu trong UTBM t ạ bào sang n i m c
[52].
ỉ ố ộ Ch s tăng sinh nhân Ki67: ư Ki67 là m t kháng nguyên ung th ,
ượ ủ ế ự ấ ệ đ c tìm th y trong s tăng sinh và phân chia c a t ệ bào và nhân, hi n di n
ở ỳ ủ ế ặ ắ ạ ộ k ho t đ ng c a t bào (G1, S, G2 và phân bào), và v ng m t trong k ỳ
ỉ ứ ộ ủ ế ự ư ơ ngh ng i (G0) . M c đ tăng sinh c a t ế bào ung th có liên quan tr c ti p
ượ ử ụ ề ể ớ ế v i ti n tri n và tiên l ệ ng b nh [ ứ 53]. Nhi u nghiên c u đã s d ng dòng
ả ế ể ể ặ ị ch y t bào đ xác đ nh pha S ho c HMMD đ nghiên c u s b c l ứ ự ộ ộ ự s
ỉ ố ứ ế ấ tăng sinh nhân Ki67. Các nghiên c u phân tích đa bi n cho th y ch s Ki67
ế ố ượ ự ồ ấ ậ cao là y u t tiên l ng x u, tuy nhiên không có s đ ng thu n qu c t ố ế ề v
ị ể ắ ỷ ệ ể ư ộ ệ ạ giá tr đi m c t cho t bi u hi n trong ung th n i m c và ung th l ư
ứ ồ ỉ ố ượ ậ bu ng tr ng. Ch s tăng sinh nhân Ki67 (Ki67LI) đ c ghi nh n là t ỷ ệ l
ầ ế ươ ế ể ế ph n trăm t bào u d ng tính trên 100 t ấ bào bi u mô sau khi đ m ít nh t
ế ỉ ố ứ ề ầ ằ 1000 t bào. Nhi u nghiên c u g n đây cho r ng ch s tăng sinh nhân Ki
ừ ượ ươ 67 t ở 5% tr lên đ c coi là d ỉ ố ng tính, nhóm có ch s tăng sinh nhân cao
ế ươ ỉ ố ấ (> 50% t bào u d ng tính) và nhóm ch s tăng sinh nhân th p (<50% t ế
ươ bào u d ng tính) [ 54], [53].
ổ ế ứ ế ấ ố ế 50% các kh iố P53: là gen c ch kh i u ph bi n nh t liên quan đ n
u ác tính ở ườ , có t ng i ỷ ệ ươ d l ng tính khá cao trong các ứ ồ UTBM bu ng tr ng
ơ ở ứ ề ằ ộ ỉ ấ và th p h n UTBM n i m c ạ [55]. Có nhi u nghiên c u ch ra r ng p53
ượ ộ ế ố ượ đ c coi là m t y u t tiên l ộ ậ ng đ c l p v t ề ỷ ệ ố l s ng thêm trong UTBT
[56].
Ở ứ ị ễ m c hóa mô mi n d ch, các typ MUC1, MUC2 và MUC5AC:
ộ ộ ớ ế ề ầ ặ ổ nh y chính b c l ộ (v i nhi u bi n đ i và trùng l p là MUC1 cho typ ru t),
ầ ỏ MUC5AC cho typ lan t a, MUC2 cho typ nh y và MUC5B cho typ không
ị ữ ế ạ ầ ố ị ớ ế x p lo i. Cũng có m i liên quan thú v gi a typ ch nh y và v trí u v i ý
ư ể ổ ế ủ ớ ị nghĩa là MUC5AC ph bi n v i ung th bi u mô c a hang v trong khi
ộ ộ ớ ố ượ ư ể ủ ớ ớ ơ MUC2 b c l v i kh i l ng l n h n v i ung th bi u mô c a tâm v ị
[57].
́ ượ ấ ế ậ ệ ộ ể c xac nh n đ đánh d u t bào mô đ m n i m c t ạ ử CD10: CD10 đ
̀ư ư ệ ộ ̣ cung ung th va không ung th ; phân bi ạ t UTBM n i m c xâm nhâp c t ơ ử
́ ư ệ ạ ử ệ ộ ơ ̣ cung hay ch a xâm nhâp và phân bi t u mô đ m n i m c t cung v i u c ơ
́ ẵ ử ườ ̉ ̣ ̣ nh n t cung. Tuy nhiên CD10 co thê bôc lô không th ng xuyên trong mô
́ ̀ ̣ ơ ử ẵ ạ ộ ơ c nh n xung quanh tê bao UTBM n i m c xâm nhâp c t ́ cung, trong cac
ạ ử ệ ẵ ơ ộ ̣ ̣ ̣ u c nh n hoăc không bôc lô trong u mô đ m n i m c t cung [ 50].
́ ́ ̀ ứ ủ ế ố ơ ̣ WT1: WT1 la môt gen c ch kh i u c a u Wilms găn v i DNA trong
̀ ́ ́ ́ ̀ ́ ễ ể ằ ắ ở ̣ ơ ̣ ̣ nhân tê bao, n m trên nhi m s c th 11 nhanh p13, bôc lô v i tê bao đêm
́ ạ ử ị ủ ̉ ộ n i m c t cung và cac u trung biêu mô [58]. Giá tr c a WT1 trong UTBM
ứ ư ồ bu ng tr ng nh sau:
ộ ấ ấ ố ủ ứ ồ ị Là m t d u n t t c a các UTBM thanh d ch bu ng tr ng, vòi t ử
cung và màng b ng.ụ
ấ ấ ể ệ ớ ị ữ Là d u n h u ích đ phân bi ạ t UTBM thanh d ch v i UTBM d ng
ặ ạ ớ ị ế ộ n i m c ho c UTBM thanh d ch v i UTBM t bào sáng.
ầ ớ ứ ồ ệ ế Ph n l n các UTBM bu ng tr ng không bi t hóa và UTBM t bào
ể ế ươ ạ ạ ộ ế chuy n ti p d ng tính. UTBM d ng n i m c, UTBM t bào sáng, UTBM
ế ế ươ ỏ ầ ch nh y hi m d ng tính lan t a.
ọ ượ ử ượ ng phân t cao đ c xać ộ CA125: CA125 là m t glycoprotein tr ng l
ể ơ ậ ở ườ ̣ nh n b i các kháng th đ n dòng OC125 và M11. CA125 th ng bôc lô v í ̣ ơ
̀ ́ ́ ́ ứ ư ầ ồ ̣ cac ung th bu ng tr ng loai không chê nh y nguyên phat, ngoai ra có th ể
́ ́ ư ụ ̣ ơ ổ ử ạ ạ ử ̣ ̣ bôc lô v i môt sô lo i ung th ph khoa khác (c t ộ cung, n i m c t cung,
̀ ử ộ ố ệ ế ụ ư ổ ̣ ̀ voi t ư cung) và m t s b nh ung th nh tuy n t y, vú, đai trang, ph i và
́ ́ ́ ế ự ̣ ̣ ủ ế ạ tuy n giáp [ ̉ 59]. Do đo đánh giá s bôc lô c a CA125 là h n ch vì no co thê
́ ̀ ́ ̣ ơ ấ ả ơ ươ ữ ̣ ̉ ̣ ̉ bôc lô v i t t c biêu mô bê măt cua cac c quan đ ́ ̀ ụ ng sinh d c n , cac
̀ ừ ươ ̣ ̣ ̉ ư ung th di căn t ngoai đ ̀ ng sinh duc hoăc các u trung biêu mô.
ượ ử ̣ ng phân t 32kD trong ộ Inhibin: Inhibin là m t glycoprotein trong l
́ ụ ế ơ ̉ ̣ ̀ ̣ hormone tham gia vào c chê phan hôi tuy n yên sinh d c. Inhibin bôc lô
́ ́ ́ ̣ ủ ứ ệ ơ ồ ̣ ươ t ng đôi nhay v i cac u mô đ m dây sinh duc c a bu ng tr ng và th ̀ ươ ng
ượ ử ụ ẩ ệ ố ̣ đ c s d ng trong ch n đoán phân bi t các kh i u phu khoa. U v th ỏ ượ ng
́ ́ ̣ ơ ậ ̉ ̣ th n cũng co thê bôc lô v i inhibin [ 60].
ộ ượ ử ̣ ng phân t 29kD Calretinin: Calretinin là m t glycoprotein trong l
́ ượ ệ ầ ươ ư đ ệ ố c phát hi n trong h th ng th n kinh trung ng giông nh S100.
́ ̀ ́ ̀ ̀ ́ ́ ươ ạ ơ ươ ̉ Calretinin d ng tinh v i ca mang tê bao va h t nhân, d ớ ạ ng tinh v i h t
́ ̀ ̣ ơ ự ư ể ặ ̣ ̣ ̀ nhân la đ c tr ng u trung bi u mô. Calretinin cũng bôc lô v i đai th c bao,
ế ỏ ượ ạ ậ ặ ệ schwannoma, u t bào h t, u v th ng th n. Đ c bi ́ ệ t trong cac u mô đ m
̣ ủ ứ ồ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ dây sinh duc c a bu ng tr ng, calretinin bôc lô nhay cam h n inhibin [ 60].
ộ ượ ̣ ̣ c bôc lô trong u tuí Alphafetoprotein: AFP là m t glycoprotein đ
́ ́ ̃ ̀ ể ủ ứ ế ồ ̉ ̣ ̣ noan hoang và các bi n th c a nó. Cac u bu ng tr ng khác co thê bôc lô
̀ ̀ ́ ́ ́ ư ể ế ̉ ̣ ơ v i AFP là UTBM biên thê dang tê bao gan va ung th bi u mô t bào gan
́ ố ố ế di căn, u tê bào SertoliLeydig. Trong s các kh i u t ồ ầ bào m m bu ng
̃ ̀ ́ ̉ ơ ứ ự ặ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ tr ng, bôc lô AFP chi gi ́ i han trong u tui noan hoang m c dù s bôc lô có
̀ ́ ́ ư ể ể ấ ̣ ộ th th y trong cac ung th bi u mô bao thai, hoăc trong cac mô gan, ru t
̉ cua u quai [́ 61].
ộ HMGA: HMGA1 và HMGA2 là các gen mã hóa protein thu c nhóm
ớ ạ ộ HMGA (High Mobility Group A) có liên quan t i m t lo t các quá trình
ệ ế ề ả ấ ượ ứ đi u hòa gen. K t qu nghiên c u hi n nay cho th y HMGA2 đ c th ể
ư ể ộ ố ứ ệ ố ồ hi n trong m t s kh i u bu ng tr ng (74,5%) trong đó có ung th bi u mô
ụ ệ ả ế ỉ ươ và c u mô đ m dây sinh d c, tuy nhiên UTBM t bào sáng ch d ng tính
ộ ấ ấ ữ ẩ ả trong kho ng 18% [62]. HMGA2 là m t d u n h u ích trong ch n đoán u
ạ ộ ủ ơ ạ c m ch ác tính c a âm h và âm đ o.
β ế ộ ố HNF1β: HNF1 (Hepatocyte nuclear factor1beta) là m t y u t
ọ ế ứ phiên mã có vai trò quan tr ng trong UTBM t ằ ồ bào sáng bu ng tr ng b ng
ọ ế ủ ộ ể cách qua trung gian c a đ ng h c t bào và chuy n hóa glucose . Đây l à
ộ ấ ấ ố ủ ế ứ ườ m t d u n t t c a UTBM t ồ bào sáng bu ng tr ng và đ ệ ng ni u (phát
ệ ừ ứ ộ ộ hi n t các nghiên c u b c l gen) [ 63].
ấ ấ ữ ầ ượ ử ụ ư ộ c s d ng nh m t công P16: nh ng năm g n đây, d u n p16 đã đ
ụ ệ ẩ ổ ươ ụ ợ c tr giúp ch n đoán các b nh lý ph khoa. Trong t n th ể ng bi u mô
ổ ử ừ ạ ả ớ ư ổ ử ươ ẩ v y c t cung t lo n s n (CIN) t i ung th c t cung, p16 d ng tính
ế ầ ườ ườ ườ ễ trong h u h t các tr ợ ng h p, th ữ ng là nh ng ng i nhi m HPV có nguy
ổ ươ ổ ử ộ ấ ấ ữ ơ c cao. Trong t n th ế ng tuy n c t cung, p16 là m t d u n h u ích đ ể
ệ ổ ử ư ữ ế ộ ươ phân bi t gi a m t ung th tuy n c t cung (d ộ ỏ ng tính lan t a) và m t
ặ ươ ạ ạ ạ ộ ộ ổ UTBM n i m c typ d ng n i m c (âm tính ho c d ng tính ). Trong các
ộ ộ ị ạ ộ UTBT typ thanh d ch đ ác tính cao, p16 b c l khá m nh, còn các UTBT
ộ ấ ị ế ế ầ typ thanh d ch đ th p, UTBM t bào sáng, UTBM ch nh y và UTBM
ạ ộ ườ ỉ ươ ặ ổ ộ ố ạ d ng n i m c p16 th ng âm tính ho c ch d ng tính . Theo m t s tác
ả ộ ộ ạ ạ ớ ị gi ộ , trong UTBM n i m c, p16 b c l m nh v i UTBM typ thanh d ch
ế ổ ử ư ư ố ế ạ gi ng nh ung th tuy n c t cung (lo i có liên quan đ n HPV), v i t ớ ỷ ệ l
ươ ừ ứ ộ ộ ộ ủ ạ ớ ộ d ng tính t 90100%, còn m c đ b c l ạ c a p16 v i typ d ng n i m c
ả ệ ổ ử ữ ế kho ng 30% ể [44]. Đ phân bi ư t gi a ung th tuy n c t ớ cung v i UTBM
ườ ườ ử ụ ả ạ ộ n i m c ng i ta th ấ ấ ng s d ng b ng các d u n: ER, vimentin, CEA,
p16.
Ư Ộ Ạ Ộ Ố Ử Ứ Ề 1.5. M T S NGHIÊN C U V UNG TH N I M C T CUNG VÀ
Ư Ồ Ứ Ầ UNG TH BU NG TR NG G N ĐÂY
ư ộ ạ ử ứ ề 1.5.1. Nghiên c u v ung th n i m c t cung
ị ồ ủ ầ ậ ộ ổ ứ ủ Năm 2014, H i ngh đ ng thu n đ u tiên c a ba t ch c c a Châu
Âu: ESMO (European Society for Medical Oncology), ESTRO (European
SocieTy for Radiotherapy & Oncology) và ESGO (European Society of
ề ượ ổ ứ ạ Gynaecological Oncology) [64] v UTNMTC đã đ ch c t c t i Milan Ý
ộ ộ ồ ầ ồ ồ ệ bao g m m t h i đ ng đa ngành g m 40 chuyên gia hàng đ u trong vi c
ừ ả ấ ồ ọ ề qu n lý UTNMTC g m các v n đ chính sau: Phòng ng a và sàng l c,
ị ổ ợ ế ể ề ậ ẫ ặ ệ ệ ph u thu t, đi u tr b tr và b nh ti n tri n và tái phát. Đ c bi ấ t các v n
ư ế ả ồ ệ ề ả ậ ả ị ề ượ đ đ c th o lu n: 1/Đi u tr nh th nào cho li u pháp b o t n kh năng
ả ở ệ ạ ử ể ả ộ sinh s n b nh nhân tăng s n không đi n hình/ tân sinh n i m c t cung
ư ộ ạ ử ệ ấ ộ (EIN) và ung th n i m c t ử ữ cung đ I (EEC)?2/ Nh ng d u hi u (phân t )
ể ệ ươ ư ố ổ ớ nào có th giúp phân bi ổ t các t n th ng ung th gi ng v i các t n th ươ ng
ế ạ ợ ị ỉ ề lành tính?3/Ch đ nh vét h ch trong UTNMTC th nào là h p lý?4/Và nhi u
ề ề ẫ ậ ệ ị ổ ợ ề ả ị ấ v n đ v ph u thu t tri t căn, đi u tr b tr và các gi ề i pháp đi u tr tái
ắ ớ ứ ề ể ầ phát, di căn. Các nghiên c u g n đây v UTNMTC có th nh c t i đó là
ồ ạ ứ ự ể ả ọ ủ nghiên c u xây d ng b n đ h ch tr ng đi m trong UTNMTC c a
ề ạ ị ổ ợ ớ Holloway và CS [65]; nghiên c u c a ứ ủ Kong (2012) v x tr b tr v i các
ạ ứ UTNMTC giai đo n I [66]; nghiên c u c a ủ Wan J. và CS (2016) v sề ự
ủ ồ ụ ạ ộ không khác nhau c a n ng đ hormon sinh d c UTNMTC lo i I và II [67];
ứ ọ ề ề các nghiên c u v sinh h c phân t ủ ử ủ Jones và CS (2013) v vai trò c a c a
ự ộ ộ ủ methyl hóa DNA và s không b c l ể c a HAND2 trong phát tri n
ề ả ứ UTNMTC [68]; nghiên c u c a ủ Wu và CS (2017) v gi ấ ố i phóng ch t đ i
ứ ế ưở ấ ủ ế ặ kháng c ch hormon tăng tr ng ngăn ch n xâm l n c a t bào UTNMTC
ề ố ỉ ệ ể ủ ằ b ng cách đi u ch nh xu ng bi u hi n Ncadherin [69]; ý nghĩa c a các
ứ ợ ở ầ ễ ể ắ ph c h p nucleoprotein đ u nhi m s c th (telomere và telomerase) trong
ạ ử ộ ề ệ b nh lý n i m c t cung c a ủ Hapangama và CS (2017) [70]. V HMMD,
ề ứ ộ ươ ủ Shen và CS (2017) [71]nghiên c u ứ v m c đ d ng tính khác nhau c a th ụ
ể ộ ế ứ ộ ươ ạ ấ ậ th n i ti t trong UTNMTC lo i I và II nh n th y m c đ d ủ ng tính c a
ở ạ ể ạ ơ ớ ặ ER ho c PR lo i I cao h n đáng k (trên 90%) so v i lo i II ở ả ụ ữ c ph n
ự ề ặ ti n mãn kinh và mãn kinh (71% ho c 64%). Không có s khác bi ệ ề ứ t v m c
ữ ủ ạ ặ ộ ươ đ d ụ ữ ề ng tính c a ER ho c PR trong UTNMTC lo i I gi a ph n ti n
ứ ạ mãn kinh và mãn kinh. Tuy nhiên, trong UTNMTC lo i II, m c đ d ộ ươ ng
ủ ặ ở ụ ữ ề ể ớ ơ tính c a ER ho c PR ph n ti n mãn kinh cao h n đáng k so v i ph ụ
ữ n mãn kinh [71].
ứ ề ề ệ ượ ủ Hi n có nhi u nghiên c u v tiên l ng c a UTNMTC, trong đó
ớ ế ả ả ế ạ ấ ố ụ ể ệ ẫ nh n m nh đ n m i liên quan v i k t qu gi i ph u b nh, c th là:
ố ượ ế ầ ệ ế Y u t tiên l ng phân nhóm mô b nh h c ọ : H u h t các
ư ế ườ ợ UTNMTC là ung th tuy n. Các tr ầ ng h p adenoacanthomas (thành ph n
ầ ả ả v y lành tính) và adenosquamous carcinoma (thành ph n v y ác tính) là
ổ ế ứ ế ế ả ị nhóm ph bi n th 2. Typ t bào sáng và thanh d ch chi m kho ng 10% và
ượ ệ ọ ệ ữ đ c coi là các phân nhóm mô b nh h c kém bi t hóa. Nh ng phân nhóm
ướ ơ ử ấ ướ này có xu h ng xâm l n sâu vào c t cung và chúng có xu h ng lan ra
ử ệ ạ ứ ộ ủ ấ ngoài t ữ ệ cung. D li u hi n t i cho th y m c đ ác tính c a UTNMTC liên
ứ ủ ự ự ế ế ế ả ầ ể quan tr c ti p đ n thành ph n tuy n ch không ph i là s ác tính c a bi u
ặ ủ ẽ ợ ự ả ầ ả ộ ướ mô v y. S có m t c a m t thành ph n v y ác tính s g i ý xu h ồ ng t n
ạ ủ ư ể ế ầ ộ ệ t i c a m t thành ph n ung th bi u mô tuy n kém bi ầ t hóa. G n đây,
ư ể ứ ế ể ấ ằ b ng ch ng đáng k cho th y ung th bi u môliên k t (carcinosarcomas)
ự ự ư ẻ ề ả ộ ồ ố không ph i là m t sarcoma th c s , vì có v nh chúng đ u có ngu n g c
ệ ế ả ượ ộ ậ ừ ể t bi u mô. K t qu là các carcinosarcomas hi n đ ợ c coi là m t t p h p
ủ ạ con c a UTNMTC lo i II [72].
ộ ệ ộ ừ ượ ậ ấ Đ bi t hóa ọ ủ : Đ mô h c c a UTNMTC t lâu đã đ c ch p nh n là
ỉ ố ủ ộ ượ ư ể ế ệ ạ ả m t ch s nh y c m c a tiên l ng. B nh nhân ung th bi u mô tuy n bi ệ t
ố ướ ỉ ở ớ ộ ạ ử ặ ề ặ ộ ạ hóa t t có xu h ng ch l p n i m c t ệ cung ho c b m t n i m c và b nh
ử ế ổ ươ ệ ư ngoài t cung. Tuy nhiên, n u có t n th ng bi t hóa kém, các ung th này có
ướ ể ủ ộ ề ấ ơ xu h ạ ế ự ng ác tính h n nhi u, liên quan đ n s xâm l n đáng k c a n i m c
ườ ử ặ ạ ạ ử t cung và th ng có di căn ngoài t cung ra phúc m c, sau phúc m c ho c di
ế ươ ặ ạ ậ ạ ộ căn đ n x ng ch u và/ho c h ch đ ng m ch ch [ ủ 73].
ấ ơ ử ấ ủ ứ ộ ệ ấ Xâm l n c t cung ấ : M c đ xâm l n c a UTNMTC là d u hi u nh t
ủ ộ ự ủ ự ấ ố ộ quán c a đ c l c kh i u. Khi đ sâu c a s xâm l n UTNMTC tăng lên, kh ả
ắ ệ ử ủ ự ấ ớ ộ ơ năng m c b nh ngoài t ộ ế cung là l n h n. Đ sâu c a s xâm l n là m t y u
ượ ọ ủ ọ ơ ố ố t tiên l ớ ộ ng quan tr ng h n so v i đ mô h c c a kh i u [ 74].
ư ữ ế ặ ố ị T bào d ch màng b ng ụ : m c dù ch a có nh ng đánh giá cu i cùng
ủ ế ả ọ ế ọ ị ụ ề ầ v t m quan tr ng c a k t qu đánh giá t ư bào h c d ch màng b ng, nh ng
ầ ớ ữ ệ ệ ấ ạ ộ ứ ph n l n d li u trong các nghiên c u cho th y chúng đ i di n cho m t
ượ ả ế ọ ế ố y u t tiên l ng đ c l p [ ế ộ ậ 75]. K t qu đánh giá t ụ bào h c màng b ng
ươ ế ố ượ ư ộ ạ ẳ cũng t ớ ng quan v i các y u t tiên l ng khác, ch ng h n nh đ sâu
ạ ử ạ ấ ủ ộ xâm l n c a n i m c t cung và di căn h ch... [ 74].
ộ ố ượ ỏ ệ ượ Di căn h chạ : đã có m t s l ng không nh b nh nhân đ ẩ c ch n
ự ế ư ắ ạ ượ đoán m c UTNMTC giai đo n I nh ng trên th c t đã đ ệ c phát hi n có di
ệ ệ ạ ạ ọ căn h ch khi đánh giá mô b nh h c các h ch này. B nh nhân ung th bi ư ệ t
ư ể ế ấ ị hóa kém, ung th bi u mô t bào sáng và thanh d ch, xâm l n sâu vào c t ơ ử
ế ụ ị ươ ượ ậ cung, t bào d ch màng b ng d ặ ng tính ho c di căn th ng th n có xu
ướ ạ h ơ ng tăng nguy c di căn h ch [ 11]. Theo SEER (20082014), t ỷ ệ ố s ng l
ệ ố ớ thêm sau 5 năm đ i v i UTNMTC là 81,1% và trong 9% b nh nhân
ạ ố UTNMTC di căn xa (trong đó có di căn h ch) có 16,3% s ng thêm 5 năm
[11].
ấ ấ ệ ủ ứ ể ấ ộ D u n L1CAM : M t nghiên c u đã tìm th y bi u hi n c a phân t ử
ế ạ ầ ế k t dính t bào L1CAM trong các UTNMTC giai đo n đ u là m t y u t ộ ế ố
ẽ ủ ạ ộ ự d báo m nh m c a tái phát ung th ồ ứ ư [76]. Trong m t phân tích h i c u
ệ ể ệ ẩ ở ạ bi u hi n L1CAM trong 1021 b nh ph m vùi parafin giai đo n I,
ệ ạ ẫ ệ ứ UTNMTC lo i I, các nhà nghiên c u đã phát hi n có 17,7% m u b nh
ươ ớ ẩ ph m d ờ ng tính v i L1CAM và trong th i gian theo dõi trung bình là 5,3
ố ườ ươ năm, t ỷ ệ l tái phát là 51,4%/năm trong s các tr ợ ng h p d ớ ng tính so v i
ố ỉ ườ ớ ợ ch 2,9%/năm trong s các tr ng h p âm tính v i L1CAM. Trong nghiên
ạ ộ ử ứ c u, L1CAM có đ nh y 0,74 cho tái phát và 0,77 cho t ộ ặ vong và đ đ c
ệ ươ ứ ữ ấ hi u t ế ữ ệ ng ng là 0,91 và 0,89. Nh ng d li u này cho th y L1CAM là y u
ượ ố ư ộ ạ ử ủ ấ ạ ố t tiên l ng t t nh t trong giai đo n I c a ung th n i m c t cung đ ượ c
ớ ố công b cho t i nay [77].
ứ ề ở ệ ư ề Các nghiên c u v UTNMTC Vi t Nam không nhi u và ch a có
ề ự ộ ộ ứ ư ể ờ ả ạ ồ nghiên c u nào v s b c l HMMD đ ng th i c hai lo i ung th bi u mô
ế ở ộ ộ ố ứ ứ ề ạ ồ tuy n n i m c và bu ng tr ng. M t s nghiên c u v UTNMTC đã công
ắ ớ ị ợ ạ ồ ể ố b có th nh c t i bao g m Chu Hoàng H nh (2005), Đào Th H p (1986)
ủ ể ặ ậ ề v các đ c đi m lâm sàng, c n lâm sàng c a UTNMTC [78], [79]; nghiên
ủ ế ậ ạ ố ị ứ c u đ i chi u lâm sàng c n lâm sàng các UTNMTC c a Ph m Th Loan
ủ ứ ề (2006) [80] và nghiên c u v MBH, HMMD các UTNMTC c a Lê Văn
Phúc (2010) [81].
ư ồ ứ ề ứ 1.5.2. Nghiên c u v ung th bu ng tr ng
ề ượ ố ấ ả ứ Các nghiên c u v UTBT đ ơ ề c công b r t nhi u, có kho ng h n
ế ế ề ố 100.000 các bài vi t có liên quan ít nhi u đ n UTBT đã công b trên y văn
ớ ủ ứ ế th gi i. Nghiên c u c a ề ủ Wu và CS (2014) v vai trò c a CK19 trong
ứ ồ ế ộ ấ ấ ọ ượ UTBM bu ng tr ng cho bi t CK19 là m t d u n sinh h c tiên l ớ ng m i
ị ầ ừ ứ ụ ẹ ể ề ồ và là m c tiêu đi u tr đ y h a h n đ ngăn ng a di căn và tái phát đ ng
ờ ả ế ệ ệ ả th i c i thi n k t qu lâm sàng chung cho b nh nhân UTBT [ 82], cũng như
ị ủ ề ộ nghiên c u c a ứ ủ Farra và CS v th th ề ụ ể E2F1 là m t đích đi u tr c a UTBT
ề ị ượ ủ [83]. Nghiên c u c a ứ ủ Zhang và CS (2019) v giá tr tiên l ng c a IL8 và
ở ệ ế IL10 huy t thanh b nh nhân UTBT đang hóa tr [ ị 84]. Các nghiên c u vứ ề
ứ ạ ọ ồ ử phân lo i mô h c các u bu ng tr ng, vòi t cung c a ủ Duska và CS (2017)
ứ [85], c a ủ MeinholdHeerlein (2016) [86]. Nghiên c u c a ủ Ramalingam
ể ể ễ ề ặ ị ử ủ (2016) v hình thái, ki u hình mi n d ch và đ c đi m phân t c a UTBT
ứ ề ọ [87]. Rambau và CS (2017) có nghiên c u v gen h c và HMMD các ung
ư ể ứ ế ầ ồ ị th bi u mô ch nh y thanh d ch bu ng tr ng [ 88]. Mackenzie và CS
ứ ể ề ặ ố ọ (2015) công b nghiên c u v hình thái và đ c đi m sinh h c phân t ử ủ c a
ư ể ứ ợ ồ ỗ các ung th bi u mô h n h p bu ng tr ng [ ứ ủ 89]. Nghiên c u c a Lalwani và
ề ọ ử ề ế ủ CS (2011) v hình thái, sinh h c phân t và di truy n t bào c a UTBT [ 90].
ề ở ệ ậ ứ Các nghiên c u v UTBT Vi ề t Nam có khá nhi u song t p trung ở
ả ề ư ự ệ ế ậ ị lĩnh v c lâm sàng, xét nghi m c n lâm sàng, k t qu đi u tr nh các
ễ ọ ị ượ ỷ ỳ ị ứ nghiên c u c a ủ Nguy n Th Ng c Ph ng, Hu nh Th Thu Thu (2002)
ẩ ố ướ ị ạ ế [91], đ i chi u ch n đoán tr ẫ c và sau ph u thu t c a ậ ủ Lý Th B ch Nh ư
ị ủ ứ ề ẩ ủ (2004) [92], nghiên c u v giá tr c a CA 125 trong ch n đoán UTBT c a
ủ ế Đào Châu Kha và Cs (2006) [93], c a Vũ Bá Quy t (2011) [ 94]. Nghiên c uứ
ủ ọ ứ ề ề v hình thái h c các UTBT c a Lê Quang Vinh [ 95]. Các nghiên c u v hóa
ứ ễ ồ ọ ị ủ mô mi n d ch u bu ng tr ng c a Lê trung Th và CS (2008) [ 96]. Tuy
ế ủ ộ ư ể ứ ạ ạ nhiên, nghiên c u song song hai lo i ung th bi u mô tuy n c a n i m c và
ư ứ ễ ề ề ệ ấ ồ ị ấ ấ ủ c a bu ng tr ng v hình thái và d u n mi n d ch hi n ch a th y đ tài
ố ạ ệ nào đã công b t i Vi t Nam.
ươ
Ch
ng 2
Ố ƯỢ
ƯƠ
Ứ
Đ I T
NG VÀ PH
NG PHÁP NGHIÊN C U
Ố ƯỢ Ứ 2.1. Đ I T NG NGHIÊN C U
ệ ệ ẩ ồ Bao g m 202 b nh nhân trong đó 107 b nh nhân có ch n đoán mô
ạ ử ộ ậ ắ ử ẫ ệ b nh h c ọ là UTBM n i m c t cung sau ph u thu t c t t cung hoàn toàn
ử ệ ạ ẩ ậ (kèm vòi t cung, h ch ch u hai bên) và 95 b nh nhân có ch n đoán sau
ậ ẫ ượ ắ ứ ứ ồ ph u thu t là ồ UTBM bu ng tr ng ứ đ ạ c c t bu ng tr ng ch a u kèm m c
ụ ả ệ ươ ừ ế ệ ố ớ ạ B nh vi n Ph s n Trung n i l n t i ng t tháng 10/2013 đ n tháng
10/2018.
ẩ ự ọ 2.1.1. Tiêu chu n l a ch n
ườ ạ ử ợ ộ ượ ữ Nh ng tr ng h p UTBM n i m c t cung nguyên phát đ ẫ c ph u
ậ ắ ử ẹ ượ thu t c t t cung hoàn toàn, mô u còn nguyên v n, đ ẫ c ph u tích
ả ạ ứ ể ầ ậ ậ theo yêu c u nghiên c u, thu nh n đ đánh giá c h ch ch u.
ườ ứ ợ ồ ượ ẫ ữ Nh ng tr ng h p UTBM bu ng tr ng nguyên phát đ ậ c ph u thu t
ứ ộ ồ ử ứ ắ c t toàn b bu ng tr ng ch a u, các vùng mô kèm theo (t ạ cung/m c
ử ế ạ ố n i/vòi t cung và h ch vùng n u có).
ườ ồ ứ ủ ả ậ ợ ữ Nh ng tr ng h p h i c u còn đ tiêu b n mô u, mô lân c n u, còn
ủ ệ ấ ượ ế ầ ạ ố ẩ các kh i n n đ b nh ph m và đ t yêu c u ch t l ể ắ ng đ c t
ễ ộ ị nhu m HE, hóa mô và hóa mô mi n d ch.
ườ ữ ầ ủ ồ ơ ư ợ Các tr ng h p nghiên c u ứ đ u ề có h s l u tr đ y đ các thông tin
ẩ ẩ ạ ổ ầ c n thi ẫ ế (tu i, ch n đoán lâm sàng, ch n đoán giai đo n sau ph u t
thu t)ậ .
ạ ừ ẩ 2.1.2. Tiêu chu n lo i tr
ữ ườ ố ợ T t c n ấ ả h ng tr ỏ ng h p không th a mãn b t k ấ ỳ m tộ trong s các
ẩ ọ tiêu chu n ch n m u ẫ nêu trên.
ườ ạ ử ợ ộ ứ ồ ữ Nh ng tr ng h p UTBM n i m c t cung và bu ng tr ng nguyên
ư ể ứ ủ ư ế ả phát nh ng không ph i th typ c a ung th bi u mô tuy n.
ườ ậ ạ ợ ậ ẫ ữ Nh ng tr ẫ ng h p ph u thu t l i, ph u thu t thăm dò hay sinh thi ế t
ộ ồ ử qua soi, n i soi, hút bu ng t cung.
ườ ạ ử ợ ữ Nh ng tr ng h p có ung th t ộ ư ạ n i m c t i cung ứ ồ hay bu ng tr ng
ư ị ượ ố nh ng không xác đ nh đ ồ c ngu n g c.
ữ ệ ư Nh ng b nh nhân có hai ung th .
ươ ọ ẫ ỡ ẫ 2.1.3. C m u và ph ng pháp ch n m u
ệ C m u ỡ ẫ : 202 b nh nhân
ấ ả ả ị ộ ọ Ch n m u ủ ẫ : không xác su t, có ch đích, đ m b o hai đ nh v ạ ị n i m c
ớ ố ượ ủ ể ệ ử t cung ồ và bu ng tr ng ứ v i s l ng đ đ phân tích. B nh nhân
ượ ệ ẩ ằ ọ ị đ c ch n đoán xác đ nh b ng mô b nh h c là UTBM ộ n i m c t ạ ử
ứ ồ ạ cung nguyên phát và UTBM bu ng tr ng nguyên phát t i khoa Gi ả i
ụ ả ệ ệ ẫ ươ ph u b nh ệ B nh vi n Ph s n Trung ng.
ứ ờ ể ị 2.1.4. Đ a đi m và th i gian nghiên c u
ụ ả ứ ể ệ ệ ị ươ Đ a đi m nghiên c u: b nh vi n Ph s n Trung ng.
ứ ờ ừ Th i gian nghiên c u: t ế tháng 10/2013 đ n tháng 10/2018.
ƯƠ Ứ 2.2. PH NG PHÁP NGHIÊN C U
ế ế ứ 2.2.1. Thi t k nghiên c u
ứ ả ắ ế ứ Nghiên c u mô t ồ ứ c t ngang, h i c u và ti n c u.
ế ố ứ 2.2.2. Các bi n s dùng trong nghiên c u
ứ ệ ượ ư ổ c phân nhóm tu i nh sau: Nhóm tu iổ : b nh nhân nghiên c u đ
ổ ổ ổ ổ <40 tu i; 40 49 tu i; 50 59 ổ tu i; 60 – 69 tu i và ≥ 70 tu i.
ệ ệ ọ ị ọ : xác đ nh typ mô b nh h c UTBM ộ n i m c t ạ ử Typ mô b nh h c
ạ ủ ẩ ồ cung và UTBM bu ng tr ng ứ theo tiêu chu n phân lo i c a TCYTTG
ượ ạ ả ả năm 2014 [4] đ c trình bày t i b ng 2.1 và b ng 2.2:
ộ ạ ử ệ ả B ng 2.1. Typ mô b nh h c ọ UTBM n i m c t cung
ệ STT ọ Typ mô b nh h c
ạ ạ ộ UTBM d ng n i m c
ể ớ ế ệ ả Bi n th v i bi t hóa v y 1 ể ế ế Bi n th tuy n nhung mao
ế Bi n th ch ti ể ế ế t
ế ầ UTBM ch nh y 2
ư ộ ị ể Ung th n i bi u mô thanh d ch 3
UTBM thanh d chị 4
ế UTBM t bào sáng 5
ỗ ợ ế UTBM tuy n h n h p 6
ứ ọ ồ ệ ả B ng 2.2. Typ mô b nh h c UTBM bu ng tr ng
ệ ọ Typ mô b nh h c
ị ộ ấ
ộ
ầ ộ ạ
ị STT 1 2 3 4 5 6 UTBM thanh d ch đ th p ị UTBM thanh d ch đ cao ế UTBM ch nh y ạ UTBM d ng n i m c ế bào sáng UTBM t ầ ế UTBM ch nh ythanh d ch
ấ ủ ấ Tính ch t xâm l n c a mô u:
ạ ử ộ UTBM n i m c t cung:
+ Ch gi ỉ ớ ạ ở ớ i h n ạ ộ l p n i m c
ớ ơ ử ấ + Xâm l n <1/2 l p c t cung
ớ ơ ử ấ + Xâm l n >1/2 l p c t cung
ứ ồ UTBM bu ng tr ng:
ứ ồ + U gi ớ ạ ở i h n bu ng tr ng
ạ ố + U lan tràn m c n i
ạ ạ ạ ố Tình tr ng di căn h ch và m c n i
ố ạ ư + S h ch di căn ung th
ạ ố + M c n i di căn: Có/không
ọ ủ ộ Đ mô h c c a ung th n i m c [ ư ộ ạ 4]
ộ ệ ế ế ặ ắ + Đ 1 (G1) ( bi t hóa cao) : < 5% các t bào u s p x p thành đám đ c.
ộ ệ ế ắ + Đ 2 (G2) (bi t hóa v a) ừ : 6 50% các t ế bào u s p x p thành đám
đ c.ặ
ộ ệ ế ế ắ ặ + Đ 3 (G3) (kém bi t hóa): > 50% các t bào u s p x p thành đám đ c.
ố ớ ị ế ọ ượ ộ Đ i v i typ UTBM thanh d ch, t bào sáng thì đ mô h c đ c xem
ộ ủ ự ư xét d a vào đ c a nhân ẩ , tiêu chu n nh sau:
ụ ễ ấ ắ ầ ặ + Đ 1ộ : nhân có hình b u d c ho c thon dài, ch t nhi m s c phân tán
ạ ỏ ề đ u. h t nhân nh , ít nhân chia.
ề ễ ấ ắ ớ + Đ 3ộ : nhân l n rõ và đa hình thái, ch t nhi m s c không đ u thô và
ề ắ ạ h t nhân rõ b t màu toan, nhi u nhân chia.
ữ ộ ặ ộ ể + Đ 2ộ : nhân có đ c đi m gi a đ 1 và đ 3.
ọ ủ ư ể ứ ồ ộ (theo Silverberg) Đ mô h c c a ung th bi u mô bu ng tr ng
[38]:
ẫ ấ a. M u c u trúc:
ặ Tuy nế = 1; Nhú = 2; Đ c = 3.
ứ ộ ề ế ể b. M c đ không đi n hình v t bào:
ặ ẹ Nh = 1; Trung bình = 2; N ng = 3.
ỉ ố ườ ạ ớ ộ c. Ch s phân bào trên 10 vi tr ng đ phóng đ i l n:
09 = 1; 1024 = 2; ≥ 25 = 3.
ứ ộ ẫ ấ ể ể ể ể ợ ổ Đi m t ng h p (đi m m u c u trúc + đi m m c đ không đi n hình v t ề ế
ỉ ố ể bào + đi m ch s phân bào):
ộ ể ộ ể ộ Đ I = 35 đi m; Đ II = 67 đi m; Đ III = 89
đi m.ể
ạ ủ ạ ượ 4] đ c trình bày Giai đo n b nh ệ : Theo phân lo i c a FIGO 2014 [
ạ ả ả t i b ng 2.3 và b ng 2.4:
ư ộ ạ ử ả ạ B ng 2.3. Giai đo n ung th n i m c t cung
Giai ấ ổ ươ Tính ch t t n th ng đo nạ
U gi ớ ạ ở i h n thân TC I
ớ ạ ở ộ ề ặ ạ ầ ơ U gi i h n ậ n i m c ho c xâm nh p ít h n ½ chi u d y c ơ IA TC
ầ ơ ề ậ ơ U xâm nh p h n ½ chi u d y c TC IB
ậ ớ ư ệ ổ ượ U xâm nh p t i mô đ m c TC nh ng không v t ra ngoài TC II
ự ị Tùy theo v trí và khu v c lan tràn u: III
ậ ớ ạ ử ớ ầ U xâm nh p t i thanh m c t ặ cung ho c lan t i hai ph n ph ụ IIIA ự ế ể ậ ặ ớ (có th xâm nh p tr c ti p ho c di căn t i)
ậ ớ ự ế ể ạ ặ U xâm nh p t ậ i âm đ o (có th xâm nh p tr c ti p ho c di căn IIIB i)ớ t
ớ ặ ạ ậ ạ ạ ộ ủ Di căn t i thành ch u ho c h ch c nh đ ng m ch ch IIIC
ạ ậ IIIC1 Di căn h ch ch u
ớ ạ ặ ạ ủ ậ ạ ạ ộ i h ch c nh đ ng m ch ch và/ho c h ch ch u IIIC2 Di căn t
ậ ạ ặ ộ U xâm nh p bàng quang ho c niêm m c ru t IVA
ả ạ ậ ặ ầ ồ ụ Di căn xa (bao g m c di căn âm đ o, thành ch u ho c ph n ph ) IVB
ư ồ ứ ả ạ B ng 2.4. Giai đo n ung th bu ng tr ng
ấ ổ ươ Tính ch t t n th ng
Giai đo nạ I
ứ ứ ồ
ở ị ỏ ọ ế bào ác tính ẹ d ch cung; không có t bu ng tr ng ặ m t bu ng tr ng (v b c còn nguyên v n) ho c ổ ụ b ng IA
ụ
ồ ứ
ử ở ị d ch bào ác tính cung; không có t ẹ ỏ ọ c hai bu ng tr ng (v b c còn nguyên v n) ổ ế IB
ụ ử
ứ ặ ề ặ ớ ạ ở ả b m t vòi t ặ ị ớ ạ ở ộ ử i h n m t ho c c hai bu ng tr ng ho c b m t vòi t IC ệ ặ ả ấ
IC1
ố ặ ậ ẫ ở ề b IC2 ố ồ cung
ở ị ổ ụ d ch c khi ph u thu t ho c kh i u có ử b ng ho c d ch r a màng b ng IC3
bào ác tính ặ ở ộ ặ ị ặ ử ử ồ m t ho c hai bu ng tr ng ho c vòi t ụ cung, có lan tràn II ứ ạ ặ
ấ cung; không có t ế IIA ụ
ữ IIB
b ng ho c d ch r a màng b ng. ậ ặ ặ ặ
ử ị ổ ụ ấ ủ ử ồ ở ộ m t ho c hai bu ng tr ng ho c vòi t ạ ể ể III
ậ ặ ạ
ạ ỉ
ạ ạ ớ ớ c h ch l n nh t <10mm c h ch l n nh t >10mm IIIA1 IIIA1i IIIA1ii
ấ ấ ạ ể IIIA2
ố ớ ậ IIIB ặ
ố ớ ậ ớ ạ ở ồ U gi i h n ớ ạ ở ộ U gi i h n ử ở ề ặ b m t vòi t ử ặ ị ho c d ch r a màng b ng. U còn gi i h n ặ ở ề ặ ho c ụ b ng ho c d ch r a màng b ng. ồ U gi cung, có kèm theo các d u hi u sau: ẫ ậ Lan tràn do ph u thu t ị ứ ướ ỏ V kh i u đã b n t tr ứ ặ m t bu ng tr ng hay vòi t ế Có t U có ể ậ vào khung ch u ho c phúc m c ti u khung. ử ặ ặ cung ho c vòi t Xâm l n ho c lan vào t ử ặ ị bào ác tính trong d ch Xâm l n nh ng mô khác c a khung ch u. ứ U có cung, ho c phúc ể ạ m c ti u khung, có di căn vi th vào phúc m c, có th di căn ra ạ ngoài khung ch u ho c di căn h ch lympho sau phúc m c. ạ Ch di căn h ch lympho sau phúc m c ướ ạ Di căn h ch lympho, kích th ướ ạ Di căn h ch lympho, kích th ặ ậ ể Di căn vi th ngoài khung ch u và phúc m c ti u khung ho c ạ ạ di căn h ch lympho sau phúc m c ấ ạ ượ t ra ngoài phúc m c thành ch u, kh i l n nh t Di căn v ạ ạ ể <2cm, có th có ho c không di căn h ch lympho sau phúc m c ấ ạ ượ t ra ngoài phúc m c thành ch u, kh i l n nh t Di căn v IIIC
ể
ạ ặ ừ ữ i v bao gan ho c lách)
ổ IV IVA
ả ạ ậ ạ ồ IVB ụ ặ ạ >2cm, có th có ho c không di căn h ch lympho sau phúc m c ớ ỏ (tr nh ng u di căn t ụ ừ Di căn xa (tr di căn màng b ng) ị ế bào u Trong d ch màng ph i có t ổ ụ ớ b ng (bao g m c h ch ch u và i các t ng ngoài Di căn t ạ h ch ngoài khoang b ng)
ễ ị : Hóa mô mi n d ch
ỷ ệ ộ ộ ộ ủ ứ + T l và m c đ b c l c a các d u n ấ ấ ER, PR, CK7, CK20,
MUC1, MUC2, MUC5AC, CEA, EMA, p53, WT1, HNF1β, ch sỉ ố
tăng sinh nhân Ki67 (Ki67LI)
ỷ ệ ồ ộ ộ ộ ộ ủ ồ + T l đ ng b c l và không đ ng b c l ấ ấ ặ c a các c p d u n
CK7, CK20 và ER, PR
ữ ộ ộ ố ễ ị ấ ấ ớ M i liên quan gi a b c l các d u n mi n d ch v i:
ệ ọ + Typ mô b nh h c
ộ ọ + Đ mô h c
ệ ạ + Giai đo n b nh
ướ ế ứ 2.2.3. Các b c ti n hành nghiên c u
ố ượ ể ặ ố ệ ậ ứ : Thu th p s li u v ề Đ c đi m chung các đ i t ng nghiên c u
ồ ơ ệ ổ tu i theo h s b nh án.
ứ ệ ọ Nghiên c u mô b nh h c
ể ạ ặ Đánh giá đ c đi m đ i th ể:
ườ ư ộ ạ ử ợ Các tr ng h p ung th n i m c t cung
ậ ượ ệ ẩ ẫ ả + B nh ph m sau ph u thu t đ c mô t ạ đánh giá đ i th , l y ể ấ 5
ơ ử ả ạ ộ ể ả m nh ( ả đ m b o có n i m c; c t ạ cung, thanh m c đ đánh giá
ệ ả ẩ ỗ ướ xâm l nấ ). M i m nh b nh ph m có kích th c 1 x 2 x 2cm. Ghi
ố ị ệ ẩ ấ mã s , v trí l y b nh ph m.
ệ ẩ ẫ ượ ố ị ơ ộ + B nh ph m sau ph u tích đ c c đ nh s b ngay trong dung
ờ ờ ị d ch formol trung tính 10% trong th i gian 8 gi .
ạ ệ ơ ộ ớ ố ị ẩ ả Pha l i b nh ph m đã c đ nh s b v i các m nh có kích th ướ c
1x 1x 0,5cm.
ỗ ạ ệ ẩ ạ ả ấ + Pha b nh ph m h ch, m i h ch l y 01 m nh, ố ị c đ nh ngay
ị trong dung d ch formol trung tính 10% .
ử ổ ử ỗ ị ể ấ ả + Vòi t cung, c t ệ cung: M i v trí l y 02 m nh đ xét nghi m
ọ ớ ệ ướ ạ ử ư ộ ố mô b nh h c v i các b c gi ng nh mô n i m c t cung.
ế ộ ườ + Ti n hành nhu m HE theo quy trình th ng quy t ạ Khoa Gi i iả
ụ ả ệ ệ ệ ẫ ươ ph u b nh B nh vi n Ph s n Trung ng.
ườ ư ể ứ ồ ợ Các tr ng h p ung th bi u mô bu ng tr ng
ậ ượ ệ ẩ ẫ ả + B nh ph m sau ph u thu t đ c mô t ạ đánh giá đ i th , l y ể ấ 5
ả ả ẩ ỗ ướ ệ m nh. M i m nh b nh ph m có kích th c 1 x 2 x 2cm. Ghi mã
ệ ấ ẩ ố ị s , v trí l y b nh ph m.
ệ ẩ ẫ ượ ố ị ơ ộ + B nh ph m sau ph u tích đ c c đ nh s b ngay trong dung
ờ ờ ị d ch formol trung tính 10% trong th i gian 8 gi .
ạ ệ ơ ộ ớ ố ị ả ẩ + Pha l i b nh ph m đã c đ nh s b v i các m nh có kích
ướ th c 1x 1 x 0,5cm.
ỗ ạ ế ệ ẩ ạ ả ấ + Pha b nh ph m h ch (n u có), m i h ch l y 01 m nh, ố ị c đ nh
ị ngay trong dung d ch forrmol trung tính 10% .
ộ ạ ố ạ ố ệ ẩ ắ + Pha b nh ph m m c n i: Dùng tay n n toàn b m c n i, không
ấ ả ụ ố ỏ b sót vùng nào, t ứ ờ t c các vùng nghi ng có n t, c c, đám c ng
ế ể ể ả ề ắ đ u c t m nh 1 x 1 x 0,5cm đ chuy n đúc. N u không có b t c ấ ứ
ạ ố ầ ấ ể ụ ể ấ ả u c c nào, l y 2 m nh vùng m c n i d y nh t đ chuy n đúc.
ấ ả ẫ ượ ố ị ị + T t c các m u mô đ c c đ nh trong dung d ch formol trung
ệ ẩ ượ ể tính. Sau đó các b nh ph m đ ắ c chuy n, đúc trong paraffin, c t
ả ộ ươ và nhu m tiêu b n theo ph ng pháp HematoxylinEosin (HE)
ườ ả ụ ả ệ ệ ệ ẫ th ng quy t ạ Khoa Gi i i ph u b nh B nh vi n Ph s n Trung
ươ ng.
ạ Phân lo i MBH :
ả ộ ượ ế ả ạ Các tiêu b n nhu m HE đ ạ c x p lo i MBH theo b ng phân lo i
ư ẩ ủ c a TCYTTG2014 [ ẩ 4]. Tiêu chu n ch n đoán nh sau:
ộ ạ ử : + UTBM n i m c t cung
UTBM d ng n i m c ạ ộ ạ :
ợ ạ ấ ạ ườ G i l ế ộ i c u trúc tuy n n i m c bình th ng
ứ ạ ế ấ ạ C u trúc tuy n tăng sinh chen chúc nhau, phân nhánh ph c t p, d ng
ế ự ệ ặ sàng ho c các tuy n d a vào nhau không có mô đ m ngăn cách.
ể ế ồ Bao g m 3 bi n th :
ể ệ ầ ệ ế ấ ả Bi n th bi ế t hóa v y ả : Thành ph n bi t hóa v y chi m ít nh t là 10%
ầ ượ ể ộ thành ph n u, không đ ặ ủ c tính vào vùng đ c c a u đ phân đ mô
h c. ọ
ế ể ế ấ ả ượ Bi n th tuy n nhung mao : C u trúc nhú hình lá m nh đ c bao ph ủ
ụ ể ầ ế ở ế b i t bào bi u mô tr phân t ng. Nhân t ứ ể bào không đi n hình m c
ẹ ế ừ ể ấ ể ộ ộ đ nh đ n v a, có th th y nhân không đi n hình đ cao.
ế ể ậ ế ở ự ệ ủ ố Bi n th ch ti t ượ ế ế : Đ c nh n bi ệ t b i s hi n di n c a h c sáng
ở ặ ướ ế ế ớ ư glycogen vùng trên và/ho c d i nhân nh là pha ch ti ủ t s m c a
NMTC.
ế UTBM ch nh y ầ :
ổ ộ ế ế ế ấ ế ầ C u trúc tuy n ch nh y n i tr i, chi m trên 50% t bào u.
ế ườ ứ ộ ể Nhân t bào th ẹ ng không đi n hình m c đ nh .
ầ ế ứ ế ề ầ ộ ớ Nhi u tuy n giãn r ng lòng ch a nh y v i thành ph n t bào viêm
c p.ấ
ị ả ế ặ ộ Hi m g p d s n ru t.
ị UTBM thanh d ch:
ổ ộ ế ặ ấ ạ ạ C u trúc nhú n i tr i, bên c nh đó cũng có d ng tuy n và vùng đ c.
ư ể ặ ỗ ợ ị ủ Nhú có đ c đi m nhú h n h p nh trong UTBM thanh d ch c a
ứ ắ ặ ả ồ ơ ỏ bu ng tr ng. Nhú hình lá ng n và x dày ho c m ng m nh.
ủ ế ế ặ ạ T bào ph trên các nhú ho c lót các hình tuy n đôi khi t o thành các
ỏ ậ ề ặ ế ơ ử ố ặ nhú nh th m chí kh i đ c ho c có nhi u đám t bào l l ng trong
ữ ế ặ khe gi a các nhú ho c trong lòng tuy n.
ư ộ ể ị Ung th n i bi u mô thanh d ch :
ườ ộ ộ ể ề ạ ộ Th ạ ặ ng phát tri n trên m t polyp ho c trên n n m t n i m c lo n
ưỡ ư ể ệ ấ ộ ị d ạ ng teo đét, có th xu t hi n trong ung th thanh d ch n i m c,
ư ỗ ư ế ặ ợ ung th h n h p ho c đôi khi trong ung th t bào sáng.
ư ư ạ ấ ạ ố ộ ị C u trúc d ng nhú gi ng nh ung th thanh d ch n i m c, nhân
ể ấ ể không đi n hình, có th th y nhân chia.
ậ ơ ử ấ Không th y xâm nh p c t cung.
ế UTBM t bào sáng :
ể ặ ế ấ ầ ặ ố ố ườ C u trúc ng, nhú, ng nang ho c th đ c và h u h t th ng bao
ề ầ ặ ợ ỗ ồ g m h n h p hai ho c nhi u thành ph n trên.
ườ ồ ế ộ ẫ ớ ế ể ặ Th đ c th ữ ng g m nh ng đám t bào sáng tr n l n v i t ư bào a
ầ ớ ế ể ồ ố axít. Ng ượ ạ c l i các th nhú, ng tuy n, nang ph n l n bao g m các
ế ả ế ư t bào hình đinh mũ, r i rác có t bào sáng và a toan.
ẩ ệ ớ ế ế ạ ế ể ế Ch n đoán phân bi t v i bi n th UTBM tuy n ch ti ộ t d ng n i
ạ ị m c, UTBM thanh d ch.
UTBM tuy n h n h p ế ỗ ợ :
ủ ế ấ ồ ọ ộ ạ Bao g m ít nh t hai typ mô h c khác nhau c a UTBM tuy n n i m c
ế ầ ấ ỗ (m i thành ph n chi m ít nh t là 5%).
ứ ồ + UTBM bu ng tr ng:
ị UTBM thanh d ch đ th p ộ ấ :
ể ấ ổ ế ấ ỏ ỏ ế ậ C u trúc tuy n nhú nh , có th th y nh t bào xâm nh p mô
đ m. ệ
ứ ộ ề ế ể ạ ộ ọ M c đ không đi n hình v t bào h c và ho t đ ng nhân chia thay
ư ể ư ế ầ ị ổ đ i, nh ng h u h t trong các ung th bi u mô thanh d ch đ th p s ộ ấ ự
ủ ể ườ ặ không đi n hình c a nhân và nhân chia th ng ít g p.
ể ặ ế ể ặ Có th g p th cát (psammoma body), hi m g p ho i t ạ ử .
ộ ị UTBM thanh d ch đ cao :
ổ ừ ấ ế ế ạ ặ ủ C u trúc c a u thay đ i t tuy n nhú, d ng sàng đ n đám đ c. Các
ướ ứ ạ ớ nhú có xu h ng l n và ph c t p.
ậ ộ ế ề ể ế ặ Các tuy n có hình khe đi n hình ho c không đ u và có m t đ t bào
ữ ổ ặ ả ế ể ẫ ể ấ cao, có th th y nh ng phát tri n vi nang, ho c c t bào nh n.
ạ ế ể ầ ố ứ Có th ch a các lo i t ư ộ bào khác nh m t thành ph n t ể i thi u (d ướ i
ư ả ưở ẩ 5%) gây khó khăn cho ch n đoán nh ng không nh h ễ ế ng đ n di n
ệ ế bi n b nh.
ế UTBM ch nh y ầ :
ặ ổ ế ế ấ ố ỏ ệ C u trúc tuy n, nhú, ng nh , dây ho c t ậ bào xâm nh p mô đ m.
ươ ầ ộ ế ấ ườ Bào t ế ng r ng ch nh y, nhân t bào b t th ẹ ứ ộ ng m c đ nh .
ủ ứ ệ ệ ệ ặ ố ồ ơ Mô đ m gi ng mô đ m c a bu ng tr ng ho c mô đ m x .
ể ả ặ ồ Có th bao g m c vùng lành tính ho c giáp biên.
ẩ ệ ớ ầ ừ ộ ộ Ch n đoán phân bi ế t v i UTBM ch nh y di căn t ừ ru t già, ru t th a,
ỵ ườ ặ ổ ử ậ ạ tu , đ ng m t, d dày, ho c c t cung.
UTBM d ng n i m c ạ ộ ạ :
ạ ở ử ấ ạ ố ộ C u trúc gi ng UTBM d ng n i m c t cung.
ể ệ ặ ố ụ ế ầ ỏ Th bi t hoá cao có các tuy n hình tròn, b u d c ho c ng nh , có th ể
ạ ặ g p d ng sàng hay vi nhung mao.
ệ ẩ ặ ườ ườ ướ ạ Bi t hoá v y g p trong 30 – 50% các tr ợ ng h p, th ng d i d ng các
ế ề ế ả ọ phôi dâu, các t bào v y lành tính v t bào h c).
ế UTBM t bào sáng :
ổ ế ế ể ấ ố ỏ ơ C u trúc ph bi n là nhú, nang và ng nh . Hi m h n các u có th có
ướ ư ủ ố hình thái l i gi ng nh hình thái c a u túi noãn hoàng.
ế ổ ế ấ ế ế Các typ t bào ph bi n nh t là các t bào sáng và các t ầ bào đinh đ u
ế ư ớ ươ ộ to. Đôi khi có các t bào a toan v i bào t ng r ng, trong m t s ộ ố
ườ ầ ớ ế ợ ố tr ng h p chúng chi m ph n l n kh i u.
ế ầ ị UTBM ch nh ythanh d ch :
ể ề ấ ầ ỗ ợ ớ C u trúc h n h p v i nhi u thành ph n bi u mô khác nhau trong đó có
ủ ể ế ầ ầ ổ ị ự ộ s tr i lên c a thành ph n bi u mô thanh d ch và ch nh y typ c trong.
ể ặ ổ ỏ ế ệ ạ ế ạ ộ ể Có th g p các nh t bào bi t hóa d ng n i m c, t ế bào chuy n ti p,
ế ặ ế t ẩ bào v y ho c t bào sáng.
ễ ị ứ Nghiên c u hóa mô mi n d ch :
ộ ươ ể ủ Nhu m HMMD theo ph ng pháp ABC, các kháng th c a hãng
ể ồ ộ ướ BioSP, Sigma và Dako, n ng đ pha loãng kháng th theo h ủ ẫ ng d n c a
ấ ả ấ ấ ứ ề ả ấ ộ ứ ừ t ng nhà s n xu t. T t c các d u n nhu m đ u có ch ng âm và ch ng
ươ ả ộ ộ ượ ệ ạ ự d ng. Toàn b các tiêu b n nhu m HMMD đ c th c hi n t i Khoa Gi ả i
ụ ả ệ ệ ẫ ươ ứ ệ ph u b nh B nh vi n Ph s n Trung ng và Trung tâm nghiên c u phát
ệ ớ ư hi n s m ung th .
ủ ươ ễ ị Nguyên lý c a ph ng pháp hóa mô mi n d ch :
ộ ỹ ậ ặ ộ ệ ử ụ ể HMMD là m t k thu t nhu m đ c bi t, s d ng kháng th (KT)
ệ ủ ự ệ ệ ể ị ươ ặ đ c hi u đ xác đ nh s hi n di n c a các kháng nguyên (KN) t ứ ng ng
ạ ế ặ ắ ắ ọ trên các lát c t mô h c ho c trên các lo i t bào có trong mô. Nguyên t c là
ế ợ ả ứ ế ệ ẽ ặ cho KT đ c hi u lên mô, n u trong mô có KN s có ph n ng k t h p KN
– KT [97].
ủ ươ ễ ị Hình 2.1.Nguyên lý c a ph ng pháp hóa mô mi n d ch
ộ ồ ể ể Kháng th và n ng đ kháng th :
ể ử ụ ứ ượ ạ ả Các kháng th s d ng trong nghiên c u đ c trình bày t i b ng 2.5:
STT 1
Tên kháng thể Monoclone Rabbit AntiHuman
Hãng s nả xu tấ BioSP
N ngồ độ Pha s nẵ
Cytokeratin 7, clone:EP16 Monoclone Rabbit AntiHuman
BioSP
Pha s nẵ
2
Cytokeratin 20, clone:EP23 Monoclone Mouse AntiHuman p53,
BioSP
Pha s nẵ
3
clone: DO7 Monoclone Rabbit AntiHuman Ki67,
BioSP
Pha s nẵ
4
clone: EP5 Monoclone Mouse AntiHuman CEA,
BioSP
Pha s nẵ
5
clone BSB13(CEA31) Polyclonal Rabit AntiHuman MUC1,
Dako
1/100
6
B ngả 2.5. Các kháng thể sử d ngụ trong nghiên c uứ
7
Clone: Ab15418 Monoclonal Mouse AntiHuman
Dako
1/25
8
MUC2, Clone CCP58 Monoclonal Mouse AntiHuman
Dako
1/25
9
MUC5AC, Clone CLH2 Monoclone Mouse AntiHuman EMA,
BioSP
Pha s nẵ
10
clone: E29 Monoclone Mouse AntiHuman WT1,
BioSP
Pha s nẵ
11
clone: 6FH2 Monoclonal AntiHNF1B antibody
Sigma
1/650
produced in mouse, clone CL0374
12 Monoclone Rabbit AntiHuman Estrogen
BioSP
Pha s nẵ
13
Receptor, clone: RBT11 Monoclone Rabbit AntiHuman
BioSP
Pha s nẵ
Progesterone Receptor, clone:RBT22
ướ ế Các b c ti n hành
ả ẩ ị Chu n b tiêu b n
ắ ả C t tiêu b n
ẩ ị ị Chu n b dung d ch TrisBuferSaline (TBS)
ụ ế ồ ị Ph c h i nhóm quy t đ nh kháng nguyên (Epitop Retrieval
Techniques)
ử ạ ộ ộ Kh ho t đ ng men n i sinh
Pha loãng kháng thể
ả ộ Nhu m tiêu b n:
ươ ượ ự ệ ướ Ph ng pháp ABC đ c th c hi n theo các b c:
ẩ ả ượ ướ ấ 1. Tiêu b n sau khi t y paraffin đ c nhúng n ầ c c t 2 l n x 5 phút
2O2 x 5 phút
ử ằ ộ ị 2. Kh peroxydase n i sinh b ng dung d ch H
ử ả ằ ướ ấ 3. R a tiêu b n b ng n ầ c c t 2 l n x 2 phút
ộ ộ ằ ấ ặ 4. B c l ặ ồ KN b ng protein K ho c n i áp su t ho c lò vi sóng
ử ướ ấ 5. R a n ầ c c t 2 l n x 2 phút
ử ằ ả ầ ị 6. R a tiêu b n b ng dung d ch TBS 2 l n x 2 phút
ự ử ế ệ ặ ớ ườ 7. Kh các protein không đ c hi u v i huy t thanh ng a th ng 1% x 5
ượ ử phút (không đ c r a)
ứ ấ ủ 8. Ph KT th nh t x 60 phút
ử ả ầ 9. R a tiêu b n TBS 2 l n x 5 phút
ủ ứ 10.Ph KT th hai x 30 phút
ử ả ầ 11. R a tiêu b n TBS 2 l n x 5 phút
ủ ứ ợ 12.Ph ph c h p AvidinBiotin Conjugate (ABC) x 30 phút
ử ả ầ 13.R a tiêu b n TBS 2 l n x 5 phút
ủ ị 14. Ph dung d ch Diaminno Benzidine (DAB) x 10 phút
ử ướ ả 15.R a n c ch y x 5 phút
ằ ặ ộ 16.Nhu m nhân b ng hematoxyline ho c xanh methyl x 2030 giây
ử ướ ả ồ ọ ế ể ạ ả Kh n ọ c, làm s ch tiêu b n r i đ c k t qu trên kính hi n vi quang h c
ộ ế ả Đánh giá k t qu nhu m:
ọ ế ề ệ ả Đi u ki n đ c k t qu :
ứ ả ả ộ ỏ ạ Ph i có tiêu b n ch ng âm (trong quá trình nhu m b qua giai đo n
ứ ươ ả ộ ứ ấ kháng thể th nh t) và ch ng d ớ ng (nhu m kèm v i tiêu b n mô đã
ế ắ ắ ươ ứ ươ bi t ch c ch n là d ể ng tính), có th dùng ch ng d ng ngay trong
ả ộ ượ ọ ứ tiêu b n nhu m, đ ộ c g i là n i ch ng.
ả ố ể ế ế ả ớ ộ ọ ế ầ Ph i đ i chi u v i tiêu b n nhu m HE đ bi t vùng c n đ c k t qu ả
là vùng nào.
ế ầ ị ở ươ Bi ị t rõ v trí kháng nguyên c n xác đ nh nhân, bào t ng hay
ế màng t bào.
ọ ế ả Đ c k t qu :
ủ ỉ Âm tính: ch có màu xanh c a nhân.
ươ ệ ế ế ẽ ệ D ng tính: n u có hi n di n kháng nguyên trên t bào s có màu vàng
nâu.
ễ ị ộ ế ả Cách đánh giá k t qu nhu m hóa mô mi n d ch
ố ớ + Đ i v i ER, PR :
ở ế ắ B t màu nhân t bào
ự ể ươ ả Tính đi m d a vào ph ng pháp Hscore c i biên = TL(%) x CĐ
ừ ể ế (t 0 đ n 300 đi m)
ỷ ệ T l (TL): 0, 1 = 1/100, 2 = 1/10, 3 = 1/3, 4 = 2/3, 5 = 1/1
ườ ừ ế ắ ạ ộ C ng đ (CĐ): 0 = không b t màu, 1 = y u, 2 = v a, 3 = m nh
ể ổ ươ D ng tính : khi t ng đi m > 10
ố ớ + Đ i v i CK7, CK20 , CEA, EMA
ở ươ ế ắ B t màu bào t ng t bào
ắ 0: Hoàn toàn không b t màu.
ấ ộ ươ ướ ế ặ 1+: Không th y ho c nhu m màng bào t ng d i 10% t bào u.
ươ ắ ừ ế ế ượ 2+: Màng bào t ng b t màu t y u đ n trung bình đ ấ c th y 10
ế 50% t bào u.
ươ ộ ớ ườ ắ 3+: Màng bào t ng b t màu toàn b v i c ộ ạ ng đ m nh đ ượ c
ấ ế quan sát th y trên 50% các t bào u.
ươ ớ ượ ỉ ươ D ng tính: c h 2+ và 3+ m i đ c coi là d ng tính ( 2+: d ngươ
ổ ươ tính và 3+ : d ng tính lan t a ỏ ).
ố ớ + Đ i v i WT1
ở ế ắ B t màu nhân t bào
ắ ặ ả 0: Hoàn toàn không b t màu ho c r i rác <5%
ế ế ộ 1+: Nhu m nhân t bào t ừ 5 đ n ế 25% t bào u.
ế ế ộ 2+: Nhu m nhân t bào t ừ 25% đ n ế 50% t bào u.
ế ế ộ 3+: Nhu m nhân t bào 5075% t bào u.
ế ế ộ 4+: Nhu m nhân t bào trên 75% t bào u
ươ ổ ươ D ng tính : khi t ừ 1+ tr lênở ( 1+, 2+: d ng tính và 3+ , 4+:
ươ d ng tính lan t a ỏ ).
+ Đ i v i ố ớ HNF1 β
ở ế ắ B t màu nhân t bào
ắ 0: Hoàn toàn không b t màu
ế ế ộ 1+: Nhu m nhân t bào d iướ 1% t bào u.
ế ế ộ 2+: Nhu m nhân t bào t ừ 10% t 1 bào u.
ế ế ộ 3+: Nhu m nhân t bào 1ừ 050% t t bào u.
ế ế ộ 4+: Nhu m nhân t bào trên 50% t bào u
ừ ươ D ng tính : khi t ở 1+ tr lên.
+ Đ i v i ố ớ MUC1, MUC2, MUC5AC
ở ươ ế ắ B t màu bào t ng t bào: MUC1, MUC2 và MUC5AC d ươ ng
ỏ ủ ế ầ ạ ấ tính khi có màu nâu đ c a ch t nh y trong lòng tuy n, d ng
ở ự ỉ ế ươ ế màng c c đ nh t bào và bào t ng t bào.
ả ứ ươ ươ ươ D ng tính: ph n ng d ng tính khi có trên 10% bào t ng t ế
ớ ườ ắ ộ ủ ấ ậ ướ ể bào u b t màu v i c ng đ đ nh n th y d i kính hi n vi
quang h c.ọ
ố ớ + Đ i v i p53
ở ế ệ ươ ế ắ B t màu nhân t ể bào: bi u hi n d ng tính khi nhân t bào có
ỏ ế ế ả màu nâu đ , k t qu âm tính khi nhân t ắ bào không b t màu vàng
nâu.
ả ứ ươ ươ ế ế D ng tính: ph n ng d ng tính n u trên 2% nhân t ắ bào b t
ớ ườ ộ ủ ậ ấ ướ ể ọ màu v i c ng đ đ nh n th y d i kính hi n vi quang h c.
ố ớ +Đ i v i Ki67:
ươ ấ ỳ ế Ki67 d ng tính khi có b t k nhân t ắ bào u b t màu.
ỉ ố ượ ậ ầ Ch s tăng sinh Ki67 (Ki67LI) đ c ghi nh n là t ỷ ệ l ph n trăm
ế ươ ế ế ể t bào u d ng tính trên 100 t ấ bào bi u mô sau khi đ m ít nh t
ế ở ườ ạ ộ 1000 t bào vi tr ng có đ phóng đ i x400.
ứ ể ươ ứ ể Ki m ch ng d ng và ki m ch ng âm:
ứ ể ươ Ki m ch ng d ng:
ể ế ER, PR, MUC1, EMA: Bi u mô tuy n vú lành
ế ể ạ MUC2, CEA: Bi u mô tuy n đ i tràng lành
ể ế ạ MUC5AC: Bi u mô tuy n d dày lành
ế ể Ki67: Bi u mô tuy n amidan lành
ư ể ế ổ CK7: Ung th bi u mô tuy n ph i
ế ạ ư ể CK20, p53: Ung th bi u mô tuy n đ i tràng
β ư ể ế HNF1 : Ung th bi u mô t bào gan
ườ ậ WT1: Th n bình th ng
ể ứ ủ ứ ể ấ ả ố Ki m ch ng âm: Không ph kháng th th nh t vào tiêu b n đ i
ườ ứ ả ợ ộ ớ ấ ả v i t t c các tr ng h p nhu m tiêu b n ch ng âm.
Ố Ệ Ử 2.3. X LÝ VÀ PHÂN TÍCH S LI U
ố ệ ậ ượ ử ầ ọ Các s li u thu th p đ ề c x lý theo ph n m m tin h c SPSS 16.0
ả ươ ọ ế Phân tích k t qu theo ph ố ng pháp th ng kê y h c.
ế ố ộ ậ ụ ộ ượ Các bi n s đ c l p và ph thu c đ c phân tích và trình bày d ướ i
ầ ố ỷ ệ ị ấ ộ ệ ẩ ấ ị ạ d ng t n s , t l %, giá tr trung bình, đ l ch chu n, giá tr th p nh t, giá
ể ấ ơ ị ồ ả tr cao nh t trên các b ng đ n và bi u đ .
ữ ệ ố Tính m i liên quan gi a các y u t ế ố typ mô b nh h c v i ọ ớ s b c l ự ộ ộ c aủ
ễ ị ọ ớ ộ ữ ệ ọ các d u n ấ ấ hóa mô mi n d ch , gi a typ mô b nh h c v i đ mô h c và giai
ử ụ ự ể ể ệ ữ ạ ệ đo n b nh. S d ng phép ki m Chisquare đ phân tích s khác bi t gi a các
ế ị ị ượ ấ ỳ ị bi nế đ nh tính, n u trong các nhóm đ nh l ng có b t k giá tr nào < 6 thì
ẽ ọ ể ể ể ớ ị chúng tôi s ch n phép ki m Fisher đ ki m đ nh v i tiêu chí p < 0,05 là có ý
ề ặ ố . nghĩa v m t th ng kê
Ụ Ắ Ố 2.4. KH C PH C SAI S
ệ ề ẩ ệ ạ ớ ấ B nh ph m l y nhi u vùng ẩ để có tính đ i di n và sát v i tiêu chu n
phân lo i.ạ
ể ị ệ ế ậ ả ọ ộ ị ớ Nh n đ nh k t qu nhu m HE đ đ nh typ mô b nh h c cùng v i
ầ ướ ườ ẽ ộ ợ th y h ng d n ữ ẫ , nh ng tr ẩ . ng h p khó s thông qua h i ch n
ứ ế ề ả ộ ươ K t qu nhu m HMMD đ u có ch ng d ng và âm.
Ứ Ứ Ạ 2.5. Đ O Đ C TRONG NGHIÊN C U
ứ ứ ề ệ ẩ ạ ẫ ấ Nghiên c u này không vi ph m v n đ y đ c do m u b nh ph m là
ạ ử ộ ẫ ủ các m u mô ung th ư n i m c t cung ồ và bu ng tr ng ệ ứ c a b nh nhân sau
ậ ượ ẫ ệ ạ ả ẫ khi ph u thu t đ c làm xét nghi m t i khoa Gi i ph u b nh ệ ệ B nh vi n ệ
ụ ả ươ ượ ở Ph s n Trung ng và đ ứ c nghiên c u HMMD ứ Trung tâm nghiên c u
ư ệ ớ và phát hi n s m ung th .
ứ ế ả ượ ử ụ ụ ươ K t qu nghiên c u không đ c s d ng vào m c đích th ạ ng m i,
ệ ố ệ tuy t đ i không ti ế ộ t l ứ thông tin các b nh nhân trong nghiên c u.
ứ ụ ấ ằ ỉ Chúng tôi cam đoan, nghiên c u này ch nh m m c đích duy nh t là
ề ả ẩ ị ượ ụ ể ệ nâng cao kh năng ch n đoán, đi u tr và tiên l ng b nh đ ph c v ụ
ườ ệ ụ ằ ộ ồ ng i b nh và c ng đ ng, không nh m m c đích nào khác và không gây
ườ ệ ạ ấ ỳ ổ b t k t n h i nào cho ng i b nh.
ự ệ ứ ữ ệ ệ Không có s phân bi t gi a b nh nhân nghiên c u và b nh nhân
không nghiên c u.ứ
Ơ Ồ Ứ 2.6. S Đ NGHIÊN C U
ươ
Ch
ng 3
Ứ
Ả
Ế
K T QU NGHIÊN C U
Ư Ộ Ạ Ọ Ặ Ệ Ể Ồ 3.1. Đ C ĐI M MÔ B NH H C UNG TH N I M C VÀ BU NG
TR NGỨ
ặ ể ứ ệ 3.1.1. Đ c đi m chung các b nh nhân nghiên c u
ố ệ ổ 3.1.1.1. Phân b b nh nhân theo tu i
ứ ệ ố ồ ườ Trong s 202 b nh nhân nhóm nghiên c u bao g m 107 tr ợ ng h p
ườ ợ ổ UTNMTC và 95 tr ng h p UTBT, tu i trung bình chung là 53,5 ± 11,4,
ủ ấ ấ ổ ớ ỏ ổ tu i nh nh t là 19, l n nh t là 82. Tu i trung bình c a UTNMTC 56,67 ±
ủ ấ ấ ỏ ớ ổ 9,85, nh nh t là 29, l n nh t là 78; tu i trung bình c a UTBT 49,94 ±
ấ ấ ớ ỏ 12,01, nh nh t là 19, l n nh t là 82.
ư ộ ạ ử ể ồ ố ệ Bi u đ 3.1. Phân b b nh nhân ung th n i m c t cung và ung th ư
ứ ồ ổ bu ng tr ng theo nhóm tu i
ậ ề ấ ặ ổ ổ ố ớ Nhóm tu i g p nhi u nh t là 5059 tu i (37,4% đ i v i Nh n xét:
ố ớ ấ ặ ổ UTNMTC và 35,8% đ i v i UTBT). Ít g p nh t là nhóm tu i trên 70 v i t ớ ỷ
ệ ở ở l 7,5% UTNMTC và 4,2% UTBT.
ạ ệ ố ệ 3.1.1.2. Phân b b nh nhân theo giai đo n b nh
ể ồ ỷ ệ ư ộ ạ ử ạ Bi u đ 3.2. T l các giai đo n ung th n i m c t cung
ứ ư ồ và ung th bu ng tr ng
ậ ế ạ UTNMTC và UTBT giai đo n I chi m t ỷ ệ l ấ cao nh t (v i t ớ ỷ ệ l Nh n xét:
ứ ươ t ng ng là 83,2% và 73,7%). Không g pặ UTNMTC và UTBT giai đo nạ
IV.
ư ộ ạ ử ọ ủ ể ệ ặ 3.1.2. Đ c đi m mô b nh h c c a ung th n i m c t cung
ọ ệ ộ ạ 3.1.2.1. Các typ mô b nh h c UTBM n i m c
ỷ ệ ả ệ B ng 3.1. T l ộ ạ ọ các typ mô b nh h c UTBM n i m c
ố ườ
ợ
ỷ ệ
Typ MBH
S tr
ng h p
T l
(%)
87
81,3
ộ ạ D ng ạ n i m c
6,5
7
Chế nh yầ
ộ ể
ị
3,7
4
N i bi u mô thanh d ch
4,7
5
Thanh d chị
ế
2,8
3
T bào sáng
0,9
1
ỗ ợ H n h p
100,0
107
T ngổ
ậ ề ế ạ ặ ộ ạ UTBM d ng n i m c chi m nhi u nh t ( ấ 81,3%), ít g p UTBM Nh n xét:
ớ ỷ ệ ế ỗ ợ tuy n h n h p v i t l 0,9%.
ể ồ ỷ ệ ộ ạ ể ế ạ Bi u đ 3.3. T l ộ ạ các bi n th UTBM n i m c typ d ng n i m c
ậ ể ệ ế ế ạ ạ ộ UTBM tuy n d ng n i m c bi n th bi ả t hóa v y có t ỷ ệ l cao Nh n xét:
ế ế ế ể ấ ể ệ ế ặ ơ nh t (56,3%). Bi n th ch ti t ít g p h n bi n th bi t hóa v y ả và bi nế
ể th nhung mao (2,3%).
ư ộ ạ ử ọ ủ ộ 3.1.2.2. Đ mô h c c a ung th n i m c t cung
Đ Iộ
Đ IIộ
Đ IIIộ
T ngổ
ỷ ệ ộ ọ ủ ả B ng 3.2. T l ộ ạ đ mô h c c a UTBM n i m c
ố ượ
25
3
107
S l
ng
79
23,4
2,8
100,0
73,8
T l
%ỷ ệ
ậ ế ộ ấ ớ ề ườ ợ ọ Đ mô h c I chi m t ỷ ệ l nhi u nh t v i 79 tr ng h p (73,8%), Nh n xét:
ặ ộ ọ ớ ườ ế ợ ít g p đ mô h c III v i 3 tr ng h p, chi m t ỷ ệ l 2,8%.
ữ ố ọ ệ 3.1.2.3. M i liên quan gi a các typ mô b nh h c UTBM n i m c v i đ ộ ạ ớ ộ
ạ ệ ọ mô h c và giai đo n b nh
ộ ạ ớ ộ ố ọ ả ệ B ng 3.3. M i liên quan typ mô b nh h c UTBM n i m c v i đ mô
Đ ộ mô h cọ
Typ mô
p
h cọ
ấ Đ ộ th p (I,
T ngổ Đ ộ cao (III)
ệ
ọ b nh h c
II)
ộ ạ D ng ạ n i m c
3 3,4
Chế nh yầ
ộ ể
N i bi u mô thanh
84 96,6 7 100 4 100
87 100 7 100 4 100
n % n % n %
d chị
Thanh d chị
ế
T bào sáng
ỗ ợ H n h p
0,982
T ngổ
5 100 3 100 1 100 104 97,2
3 2,8
5 100 3 100 1 100 107 100
n % n % n % n %
ậ ế ầ ạ ộ ọ ộ H u h t các typ UTBM n i m c có đ mô h c th p ấ (97,2%). Nh n xét:
ặ ở ộ ọ ề ạ ộ ơ ớ Tuy đ mô h c cao g p typ d ng n i m c ạ (2,8%) nhi u h n so v i các
ự ệ ố ớ ư typ khác nh ng s khác bi t không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05 .
ộ ạ ớ ữ ố ả ạ B ng 3.4. M i liên quan gi a các typ UTBM n i m c v i giai đo n
UTNMTC
T ngổ
p
Typ mô b nhệ h cọ
b nhệ
ớ GĐ s m (I)
ộ GĐ mu n (II, III)
76
11
87
n
ộ ạ D ng ạ n i m c
84,4
12,6
100
%
6
1
7
n
Chế nh yầ
85,7
14,3
100
%
4
4
n
ộ ể N i bi u mô thanh d chị
100
100
%
2
3
5
n
Thanh d chị
40
60
100
%
<0,0001
3
3
n
ế
T bào sáng
100
100
%
1
1
n
ỗ ợ H n h p
100
100
%
89
18
107
n
T ngổ
83,2
16,8
100
%
ậ ạ ể ộ ỗ ị UT n i bi u mô thanh d ch và UTBM h n h p ộ ợ , UTBM d ng n i Nh n xét:
ặ ở ế ầ ạ ạ ớ m c, UTBM ch nh y g p giai đo n s m (100 %, 100%, 84,4% và
ị ế ủ ế ở 85,7%). UTBM thanh d ch và UTBM t ặ bào sáng g p ch y u ạ giai đo n
ọ ủ ữ ệ ố mu n ộ (60% và 100%). M i liên quan gi a các typ mô b nh h c c a UTBM
ạ ớ ố ộ n i m c ạ v i giai đo n b nh ự ệ có s khác bi ớ ệ có ý nghĩa th ng kê v i p t
<0,05.
ọ ủ ư ể ứ ồ ể ệ ặ 3.1.3. Đ c đi m mô b nh h c c a ung th bi u mô bu ng tr ng
ứ ồ ệ 3.1.3.1. Các typ mô b nh h c ọ UTBM bu ng tr ng
ể ồ ỷ ệ ứ ồ ọ ệ Bi u đ 3.4. T l các typ mô b nh h c UTBM bu ng tr ng
ậ ộ ị ế ề ế ấ chi m nhi u nh t (46,3%), ti p Nh n xét: typ UTBM thanh d ch đ cao
ế ế ầ ạ ạ ộ theo là UTBM tuy n nh y (15,8%), UTBM tuy n d ng n i m c (14,7%). Ít
ị ấ ặ g p nh t là typ UTBM chế nh y ầ thanh d ch (4,2%).
ọ ủ ư ể ứ ộ ồ 3.1.3.2. Đ mô h c c a ung th bi u mô bu ng tr ng
Đ Iộ
Đ IIộ
Đ IIIộ
T ngổ
ỷ ệ ộ ọ ủ ứ ồ ả B ng 3.5. T l đ mô h c c a UTBM bu ng tr ng
ố ượ
39
13
95
S l
ng
43
13,7
100,0
41,1
45,3
T l
%ỷ ệ
ậ ầ ườ ợ ồ ộ ọ ế H u h t các tr ấ ứ ng h p UTBM bu ng tr ng có đ mô h c th p Nh n xét:
ộ ộ ớ ườ ế ợ ộ ọ ộ (đ I và đ II) v i 82/95 tr ng h p chi m 86,3%, đ mô h c cao (đ III)
ườ ợ ặ g p 13/95 tr ng h p (13,7%).
Typ mô b nhệ Đ ộ mô h cọ
T ngổ
p
ớ ộ ữ ứ ố ồ ả ọ B ng 3.6. M i liên quan gi a các typ UTBM bu ng tr ng v i đ mô h c
h cọ
Độ cao (III)
ộ ấ Đ th p (I, II)
13
1
14
n
ạ
D ng NMTC
92,9
1,1
100,0
%
15
15
n
ế
ầ
Ch nh y
100,0
100,0
%
9
2
11
n
Thanh d chị ộ ấ đ th p
81,8
18,2
100,0
%
35
9
44
n
0,367
Thanh d chị đ caoộ
79,5
100,0
20,5
%
6
1
7
n
ế
T bào sáng
85,7
14,3
100,0
%
4
4
n
ế
ầ Ch nh ythanh d chị
100,0
100,0
%
82
13
95
n
T ngổ
86,3
13,7
100,0
%
ậ ầ ứ ồ ộ ế H u h t các typ ệ mô b nh h c ọ UTBM bu ng tr ng có đ mô Nh n xét:
ớ ỷ ệ ở ỗ ậ ồ ấ ọ h c th p (v i t l trên 80% ứ m i typ), th m chí typ UTBM bu ng tr ng
ỉ ặ ế ế ầ ầ ọ ộ ị ch nh y và ch nh y thanh d ch ch g p các u có đ mô h c th p. ấ Tuy
ặ ở ộ ị ế ọ ộ đ mô h c cao g p typ thanh d ch đ cao (20,5%) và typ t bào sáng
ư ự ề ơ ớ ệ (14,3%) nhi u h n so v i các typ khác nh ng s khác bi t này không có ý
ố ớ nghĩa th ng kê v i p>0,05 .
UTBT
T ngổ
p
Typ mô b nhệ h cọ
ạ ệ ứ ố ồ ớ ả B ng 3.7. M i liên quan các typ UTBM bu ng tr ng v i giai đo n b nh
ộ
Giai đo nạ ớ s m (I)
Giai đo nạ mu n (II, III)
10
4
14
n
ạ
ộ ạ D ng n i m c
71,4
28,6
100
%
15
15
n
ế
ầ Ch nh y
100
100
%
9
2
11
n
ộ ấ
ị
Thanh d ch đ th p
81,8
18,2
100
%
27
17
44
n
ộ
0,083
ị Thanh d ch đ cao
61,4
38,6
100
%
6
1
7
n
ế
T bào sáng
85,7
14,3
100
%
3
1
4
n
ế
ầ
ị
Ch nh ythanh d ch
75
25
100
%
70
25
95
n
T ngổ
73,7
26,3
100
%
ậ ầ ườ ợ ở ạ ế H u h t các tr ng h p UTBT ớ giai đo n s m (73,7%). Tuy Nh n xét:
ặ ở ạ ộ ộ ị ề ơ ớ giai đo n mu n g p typ thanh d ch đ cao (38,6%) nhi u h n so v i các
ự ố ớ typ khác nh ngư s khác bi ệ này không có ý nghĩa th ng kê t v i p>0,05 .
Ộ Ộ Ấ Ấ Ư Ể Ủ Ặ Ể 3.2. Đ C ĐI M B C L D U N HHMD C A UNG TH BI U MÔ
Ộ Ạ Ử Ồ Ứ N I M C T CUNG VÀ BU NG TR NG
ộ ộ ộ ố ấ ấ ủ ể ặ 3.2.1. Đ c đi m b c l ộ ạ m t s d u n HMMD c a UTBM n i m c
ỷ ệ ộ ộ ả ấ ấ ủ B ng 3.8. T l b c l ộ ạ các d u n HMMD c a UTBM n i m c
ươ
D ng tính
Âm tính
ấ ấ D u n
ố ượ
ố ượ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
15,9
90
17
84,1
CK7
97,2
3
104
2,8
CK20
56,1
43,9
60
47
ER
69,2
30,8
74
33
PR
20,6
79,4
22
85
P53
23,4
76,6
25
82
CEA
6,5
100
7
93,5
EMA
15,0
91
16
85,0
MUC1
4,7
95,3
5
102
MUC2
14,0
86,0
15
92
MUC5AC
10,3
89,7
11
96
WT1
14,0
86,0
15
92
HNF1 β
30,2±26,4
Ki67LI
ậ ấ ấ D u n EMA, MUC1 và CK7 có t ỷ ệ ươ d l ấ ớ ng tính cao nh t v i Nh n xét:
ấ ấ t ỷ ệ ầ ượ l n l l t là 93,5%, 85% và 84,1%. D u n CK20 có t ỷ ệ ươ d l ng tính
ấ ấ ấ ấ ượ ỉ ố ằ th p nh t (2,8%). D u n K67 đ c đánh giá b ng ch s tăng sinh nhân
ủ ầ ế ươ ạ ộ hay t ỷ ệ l ph n trăm c a các t bào u d ng tính trong UTBM n i m c có
ị giá tr trung bình là 30,2±26,4 .
ữ ỷ ệ ộ ộ ố ấ ấ ớ 3.2.2. M i liên quan gi a t b c l l ủ các d u n HMMD v i typ c a
ộ ạ UTBM n i m c
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.9. M i liên quan gi a b c l ộ ạ CK7 v i các typ UTBM n i m c
ươ
D ng tính
Âm tính
p
Typ MBH
ố ượ
ố ượ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
ạ
12,6
84,7
11
76
ộ ạ D ng n i m c
ế
42,9
57,1
3
4
ầ Ch nh y
ộ ể
ị
25,0
75,0
1
3
N i bi u mô thanh d ch
40,0
60,0
2
0,175
3
Thanh d chị
ế
100,0
3
T bào sáng
100,0
1
ỗ ợ H n h p
15,9
81,1
17
90
T ngổ
ậ ộ ộ ế ầ CK7 có t ỷ ệ ươ d l ng tính khá cao và b c l trong h u h t các typ Nh n xét:
ạ ế ộ ủ c a UTBM n i m c (81,1%). ầ Sự b c lộ ộ c aủ CK7 v iớ typ UTBM ch nh y
ấ ị và UTBM thanh d ch (42,9% và 40%) ơ th p h n so v i ớ các typ khác tuy nhiên
ố ớ sự khác bi tệ này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.10. M i liên quan gi a b c l ộ ạ CK20 v i các typ UTBM n i m c
ươ D ng tính Âm tính p Typ MBH
ố ượ
ố ượ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
ạ
1,1
98,9
1
86
ộ ạ D ng n i m c
ế
71,4
2
5
28,6
ầ Ch nh y
ộ ể
ị
100,0
4
N i bi u mô thanh d ch
100,0
5
0,03
Thanh d chị
ế
100,0
3
T bào sáng
100,0
1
ỗ ợ H n h p
97,2
2,8
3
104
T ngổ
ậ ế ấ ầ ớ T l ủ ỷ ệ b c lộ ộ v i CK20 là khá th p trong h u h t các typ c a Nh n xét:
ự ộ ộ ộ ớ ế UTBM n i m c ạ . S b c l CK20 v i typ UTBM ầ ch nh y (28,6%) cao h nơ
ự ớ ệ ớ so v i các typ khác và s khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
ộ ộ ặ ố ả B ng 3.11. M i liên quan b c l ộ ớ c p CK7, CK20 v i các typ UTBM n i
N iộ
m cạ
ặ
ấ C p d u
D ngạ
Chế
Thanh
ỗ ợ
TB sáng H n h p
p
nấ
ộ ạ n i m c
nh yầ
d chị
BMTD
1
1
CK7(+),
n
0,27
14,3
1,2
%
CK20(+)
3
3
75
3
1
3
CK7(+),
n
0,5
75
86,2
42,9
100
100
60
%
CK20()
1
CK7(),
n
0,13
14,3
%
CK20(+)
1
2
11
1
CK7(),
n
0,43
25
12,6
28,5
40
%
CK20()
4
7
87
5
3
1
n
T ngổ
100
100
100
100
100
100
%
ậ ổ ế ể ễ ạ ộ ị Ki u hình mi n d ch ph bi n trong các typ UTBM n i m c là Nh n xét:
ớ ỷ ệ ở ỗ CK7(+)/CK20() v i t l khá cao ể m i typ. Ki u hình CK7(+) /CK20(+)
ở ế ể ạ ộ g pặ ạ typ d ng n i m c và typ ch nh y ầ , ki u hình CK7() /CK20(+) chỉ
ở ặ ở g pặ ế typ ch nh y ầ mà không g p các typ khác. Tuy nhiên s ự khác bi tệ
ọ ủ ễ ệ ể ớ ị ộ c aủ các ki u hình mi n d ch trên v i các typ mô b nh h c c a UTBM n i
ự ạ ố ớ m c không có s khác bi ệ có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05. t
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.12. M i liên quan gi a b c l ộ ạ ER v i các typ UTBM n i m c
ươ
Typ MBH D ng tính
Âm tính
p
ố ượ
ố ượ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
ạ
36,8
55
32
63,2
ộ ạ D ng n i m c
ế
42,9
57,1
3
4
ầ Ch nh y
ộ ể
ị
25,0
75,0
1
3
N i bi u mô thanh d ch
20,0
80,0
1
4
0,4
Thanh d chị
ế
100,0
3
T bào sáng
100,0
1
ỗ ợ H n h p
43,9
56,1
60
47
T ngổ
ậ ộ ER có t ỷ ệ b c lộ ộ khá cao trong các typ UTBM n i m c ạ và cao l Nh n xét:
ấ ở ạ ạ ộ ự ộ ộ ớ ế nh t typ d ng n i m c (63,2%) . S b c l ER v i các typ t bào sáng và
ự ấ ỗ ợ ơ ớ ệ typ h n h p th p h n so v i các typ khác tuy nhiên s khác bi t này không
ố ớ có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.13. M i liên quan gi a b c l ộ ạ PR v i các typ UTBM n i m c
ươ
D ng tính
p
Typ MBH
ng
T l
S l
ng
T l
S l
ế
ộ ể
ị
%ỷ ệ 74,7 57,1 50,0 60,0
Âm tính ố ượ 65 4 2 3
0,041
69,2
%ỷ ệ 25,3 42,9 50,0 40,0 100,0 100,0 30,8
74
ố ượ 22 3 2 2 3 1 33
ộ ạ ạ D ng n i m c ầ Ch nh y N i bi u mô thanh d ch Thanh d chị ế T bào sáng ỗ ợ H n h p T ngổ
ậ ộ PR có t ỷ ệ ươ d l ng tính khá cao trong ạ các typ UTBM n i m c Nh n xét:
ấ ở ạ ộ chung (69,2%) và cao nh t typ d ng n i m c ạ (74,7%). S b c l ự ộ ộ PR v iớ
ế ỗ ợ các typ t bào sáng và typ h n h p th p ớ ấ h nơ so v i các typ khác ự và s khác
ệ ố ớ bi t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
ộ ộ ặ ớ ố ả B ng 3.14. M i liên quan b c l ộ ạ c p ER, PR v i typ UTBM n i m c
ặ
ấ C p d u
D ngạ
Chế
N iộ
Thanh
H nỗ
TB sáng
p
BMTD
d chị
h pợ
ộ ạ n i m c n
nh yầ 50
3
1
nấ ER(+),
0,37
42,9
20
%
57,5
n
5
1
PR(+) ER(+),
0,58
5,7
25
%
n
15
1
2
2
PR() ER(),
0,39
17,2
14,2
50
40
%
n
17
3
1
2
3
1
PR(+) ER(),
0,01
12,6
28,5
25
40
%
100
100
7
4
5
3
1
PR() T ngổ
100
100
100
100
100
n 87 % 100
ể ị ấ ở ạ ộ ễ : Ki u hình mi n d ch ER(+) /PR(+) cao nh t ạ typ d ng n i m c ậ Nh n xét
ấ ở ị ể (57,5%), ki u hình ER() /PR(+) cao nh t các typ thanh d ch (40%), ki uể
ỉ ặ ở ể ạ ạ ộ ộ ị hình ER(+)/PR() ch g p typ d ng n i m c và n i bi u mô thanh d ch .
ự ộ ộ ể ạ ớ ộ Tuy nhiên s b c l các ki u hình này v i các typ UTBM n i m c không có
ớ ể ễ ị ự s khác bi ố ệ có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05 t . Ki u hình mi n d ch
ở ế ỗ ớ ER()/PR() typ t bào sáng và typ h n h p ơ ợ (100%) cao h n so v i các typ
ạ ộ ự ớ khác UTBM n i m c và s khác bi ố ệ này có ý nghĩa th ng kê v i p<0,05. t
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.15. M i liên quan gi a b c l ộ p53, Ki67 v i các typ UTBM n i
P53
Ki67LI
Typ MBH
m cạ
ươ
D ng tính
p
p
±SD 0,373
0,185
29,5 ± 26,7
ộ ạ D ngạ n i m c
ế
17,1 ± 22,9
ầ Ch nh y
Âm tính 18 20,7 1 14,3
ộ ể
43,8 ± 21,4
N i bi u mô
69 79,3 6 85,7 4 100,0
n % n % n %
thanh d chị
27 ± 21,7
Thanh d chị
ế
53,3 ± 20,8
T bào sáng
1 20,0 2 66,7
70
ỗ ợ H n h p
30,2 ± 26,4
T ngổ
22 20,6
4 80,0 1 33,3 1 100,0 85 79,4
n % n % n % n %
ạ ấ ộ ớ : T lỷ ệ b c lộ ộ p53 khá th p v i các typ UTBM n i m c (20,6%). ậ Nh n xét
ự ộ ộ ở ế ơ ớ Tuy s b c l p53 (66,7%) typ t bào sáng cao h n so v i các typ khác
ư ệ ố ớ ự nh ng s khác bi t này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ỉ ố ị Ch s tăng sinh nhân Ki67 có giá tr trung bình là 30,2± 26,4%. Tuy ch s ỉ ố
ở ế ơ Ki67LI (53,3 ± 20,8) typ t ư ớ bào sáng cao h n so v i các typ khác nh ng
ệ ố ớ ự s khác bi t này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.16. M i liên quan gi a b c l ộ CEA, EMA v i các typ UTBM n i
EMA
D ngươ
CEA D ngươ
Typ MBH
Âm tính
p
Âm tính
p
tính
tính
0,254
0,31
m cạ
ộ ạ D ngạ n i m c
ế
ầ Ch nh y
4 4,6 1 14,3
ộ ể
71 81,6 2 28,6 2
16 18,4 5 71,4 2
83 95,4 6 85,7 4
n % n % n
N i bi u mô
50,0
50,0
100,0
%
4
1
1
4
n
thanh d chị Thanh d chị
20,0
80,0
80,0
20,0
%
ế
3
1
1
2
n
T bào sáng
66,7
33,3
33,3
66,7
%
ỗ ợ H n h p
1 100,0
1 100,0
n %
n
25
82
100
7
T ngổ
23,4
76,6
93,5
6,5
%
ậ ủ ạ ộ T l ỷ ệ b c lộ ộ CEA v i ớ các typ c a UTBM n i m c là khá th pấ , Nh n xét:
ở ớ tuy sự b c lộ ộ CEA ế typ ch nh y ơ ầ (71,4%) là cao h n so v i các typ khác
ệ ố ớ nh ng sư ự khác bi t này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05 .
ạ ộ T l ỷ ệ ộ ộ EMA khá cao trong các typ UTBM n i m c (93,5%) b c l và b c lộ ộ
ở ể ấ ỗ ợ ộ ơ ớ ị các typ h n h p và n i bi u mô thanh d ch th p h n so v i các typ khác,
ự ệ ố ớ tuy nhiên s khác bi t này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ả ớ B ng 3.17. Liên quan gi a b c l MUC1, MUC2, MUC5AC v i các typ
MUC5AC
Typ
D ngươ
Âm
D ngươ
Âm
MUC1 MUC2 D ngươ
Âm
p
p
p
MBH
tính
tính
14
tính 5
tính 73
82
76
tính 11
tính n
ộ ạ UTBM n i m c
D ngạ ộ ạ n i m c
16,1
5,7
94,3
87,4
12,6
% 83,9
7
7
5
2
n
Chế nh yầ
100,0
28,6
71,4
% 100,0
N iộ
2 50,0
0,24
0,95
0,66
2 50,0 5
4 100,0 5
4 100,0 4
1
n % n
BMTD Thanh d chị
100,0
20,0
80,0
% 100,0
3
3
2
1
T bàoế
n
sáng
100,0
33,3
66,7
% 100,0
1
ỗ ợ H n h p
T ngổ
16 15,0
1 100,0 102 95,3
1 100,0 92 86,0
5 4,7
15 14,0
n % 100,0 91 n % 85,0
ủ ớ ộ : MUC1 có t ạ ỷ ệ b c lộ ộ khá cao v i các typ c a UTBM n i m c l ậ Nh n xét
(85%), MUC5AC có t lỷ ệ b c lộ ộ v a ừ (14%) trong khi đó MUC2 có t lỷ ệ
ấ ự b c lộ ộ khá th p (4,7% ). S khác bi ấ ấ ệ ề ộ ộ các d u n MUC1, MUC2 t v b c l
ủ ạ ớ ố ộ và MUC5AC v i các typ c a UTBM n i m c không có ý nghĩa th ng kê
ớ v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.18. M i liên quan gi a b c l WT1, ộ HNF1 β v i các typ UTBM n i
WT1
HNF1 β
Typ MBH
Âm tính
p
Âm tính
p
D ngươ tính
D ngươ tính
8
79
10
77
n
m cạ
ộ ạ D ngạ n i m c
9,2
90,8
13,0
87,0
%
7
1
6
n
ế
ầ Ch nh y
100,0
14,3
85,7
%
3
1
1
3
n
ộ ể N i bi u mô thanh d chị
25,0
75,0
25,0
75,0
%
0,213
0,001
3
2
5
n
Thanh d chị
40,0
60,0
100,0
%
3
3
n
ế
T bào sáng
100,0
100,0
%
1
1
n
ỗ ợ H n h p
100,0
100,0
%
96
11
15
92
n
T ngổ
89,7
10,3
14,0
86,0
%
ậ ỷ ệ ộ ộ ớ ộ WT1 có t b c l l khá th p ấ v i các typ ạ UTBM n i m c Nh n xét:
ỷ ệ ộ ộ ở ơ ớ ị (10.3%), tuy t b c l l WT1 typ thanh d ch (40%) cao h n so v i các
ự ệ ố ớ ư typ khác nh ng s khác bi t này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05 .
ạ ấ ớ ộ T l ỷ ệ b c l ộ ộ HNF1β v i các typ UTBM n i m c khá th p (15%), typ tế
ự ơ bào sáng có t ỷ ệ ộ ộ (100%) cao h n so v i b c l ớ các typ khác, s khác bi l ệ t
ớ ố này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
ộ ộ ộ ố ấ ấ ủ ể ặ 3.2.3. Đ c đi m b c l ồ d u n HMMD c a UTBM bu ng m t s
tr ngứ
ỷ ệ ộ ộ ả ấ ấ ứ ồ B ng 3.19. T l b c l ủ các d u n HMMD c a UTBM bu ng tr ng
ươ
D ng tính
Âm tính
ấ ấ D u n
ố ượ
ố ượ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
S l
ng
T l
%ỷ ệ
14,7
81
14
85,3
CK7
9,5
90,5
9
86
CK20
27,4
72,6
26
69
ER
25,3
74,7
24
71
PR
44,2
55,8
42
53
P53
21,1
78,9
20
75
CEA
9,5
86
9
90,5
EMA
16,8
79
16
83,2
MUC1
95,8
4
91
4,2
MUC2
22,1
77,9
21
74
MUC 5AC
47,4
52,6
45
50
WT1
18,9
81,1
18
77
HNF1 β
32,2 ± 27,7
Ki67LI
ậ ấ ấ ỷ ệ ộ ấ Các d u n EMA, CK7 và MUC1 có t b c cao nh t trong l Nh n xét:
ầ ượ ứ ồ ấ ấ UTBM bu ng tr ng (l n l t là 90,5%; 85,3%; 83,2%). D u n MUC2 có
ấ ấ ấ ấ ượ ằ t ỷ ệ ươ d l ng tính th p nh t (2,8%). D u n K67 đ c đánh giá b ng ch s ỉ ố
ủ ầ ế ươ tăng sinh nhân hay t ỷ ệ l ph n trăm c a các t bào u d ng tính trong
ứ ồ ị . UTBM bu ng tr ng có giá tr trung bình là 32,2 ± 27,7
ữ ỷ ệ ộ ộ ố ấ ấ ớ 3.2.4. M i liên quan gi a t b c l l các d u n HMMD v i các typ
ứ ồ UTBM bu ng tr ng
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.20. M i liên quan gi a b c l ồ CK7 v i các typ UTBM bu ng
tr ngứ
ươ
D ng tính
Âm tính
p
Typ MBH
S l
ng
T l
S l
ng
T l
ế
0,068
%ỷ ệ 28,6 33,3 9,1 6,8
ố ượ 4 5 1 3
ộ ạ ạ D ng n i m c ầ Ch nh y đ thộ ấp đ caoộ
T bào sáng
ế
Ch nh y
25,0 14,7
ố ượ 10 10 10 41 7 3 81
1 14
%ỷ ệ 71,4 66,7 90,9 93,2 100,0 75,0 85,3
Thanh d chị Thanh d chị ế ầ –thanh d chị T ngổ
ậ ộ ộ ủ ế ầ D u n ấ ấ CK7 b c l ồ trong h u h t các typ c a UTBM bu ng Nh n xét:
ứ ỷ ệ ộ ộ ấ ấ ở tr ng, t b c l l chung là 85,3%. Tuy sự b c lộ ộ d u n CK7 typ t bàoế
ớ sáng (100%) cao h nơ so v i các typ khác ự nh ngư s khác bi ệ này không có ý t
ớ ố nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.21. M i liên quan gi a b c l ồ CK20 v i các typ UTBM bu ng
tr ngứ
ươ
D ng tính
p
Typ MBH
ng
T l
S l
T l
S l
ng
ế
%ỷ ệ 14,3 26,7 18,2
Âm tính ố ượ 2 4 2
0,24
ộ ạ D ngạ n i m c ầ Ch nh y ộ ấ đ th p đ caoộ
ế
ị
25,0 9,5
%ỷ ệ 85,7 73,3 81,8 100,0 100,0 75,0 90,5
1 9
ố ượ 12 11 9 44 7 3 86
Thanh d chị Thanh d chị ế T bào sáng ầ Ch nh y – thanh d ch T ngổ
ậ ộ ộ ế ầ Sự b c l CK20 khá th p ấ ở h u h t các typ ủ MBH c a UTBM Nh n xét:
ồ ớ ế bu ng tr ng ứ (9,5%), tuy sự b c lộ ộ CK 20 v i typ UTBM ch nh y ầ (26,7%)
ự ư ơ ớ ệ cao h n so v i các typ khác nh ng s khác bi ố t này không có ý nghĩa th ng
ớ kê v i p>0,05 .
ộ ộ ặ ớ ả ố B ng 3.22. M i liên quan b c l ồ c p CK7, CK20 v i các typ UTBM bu ng
tr ngứ
ặ
Thanh độ d chị
p
ấ C p d u nấ
D ngạ ộ ạ n i m c
Chế nh yầ
T bàoế sáng
th pấ
Thanh độ d chị cao
Chế nh y –ầ thanh d chị
0,58
1 7,1 9
0,01
41 64,3
7 100
1 25 2 50
0,5
1 9,1 9 81,8 1 9,1
1
0,12
CK7(+), CK20(+) CK7(+), CK20() CK7(), CK20(+) CK7(), CK20()
T ngổ
1 7,1 3 12,6 14 100
3 20 7 46,7 1 6,7 4 28,5 15 100
25 11 100
3 40 44 100
7 100
4 100
n % n % 64,3 n % n % n %
ậ ổ ế ễ ể ị ồ Ki u hình mi n d ch ph bi n trong các ứ typ UTBM bu ng tr ng Nh n xét:
ế ộ ị là CK7(+)/CK20(), trong đó typ t ấ bào sáng và typ thanh d ch đ th p
ớ ạ ự ế chi m t ỷ ệ l ơ (100%; 81,8%) cao h n so v i các typ còn l i và s khác bi ệ t
ố này có ý nghĩa th ng kê v i ớ p <0,05.
ể ế Ki u hình CK7(+)/CK20(+); CK7()/CK20(+), CK7()/CK20() chi m t ỷ ệ l
ự ể ấ ơ ớ ệ ủ ể th p h n so v i ki u hình CK7(+)/CK20(). S khác bi t c a các ki u hình
ễ ọ ủ ứ ệ ớ ồ ị mi n d ch này v i các typ mô b nh h c c a UTBM bu ng tr ng không s ự
ố ớ khác bi tệ có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.23. M i liên quan gi a b c l ồ ER v i các typ UTBM bu ng
tr ngứ
ươ
D ng tính
Âm tính
p
Typ MBH
S l
ng
T l
S l
ng
T l
0,103
ế
%ỷ ệ 50,0 6,7 45,5
%ỷ ệ 50,0 93,3 54,5
ố ượ 7 1 5
ố ượ 7 14 6
ộ ạ D ngạ n i m c ầ Ch nh y ộ ấ đ th p
Thanh d chị
đ caoộ
ế
ị
10 2 1 26
22,7 28,6 25,0 27,4
34 5 3 69
77,3 71,4 75,0 72,6
Thanh d chị ế T bào sáng ầ Ch nh y – thanh d ch T ngổ
ủ ế ầ : ER có t ỷ ệ ộ ộ ấ b c l ồ th p trong h u h t các typ c a UTBM bu ng l ậ Nh n xét
ứ ự ộ ộ ạ ạ tr ng (27,4%). Tuy s b c l ER trong ộ typ d ng n i m c (50%) cao h n soơ
ứ ủ ồ ư ớ v i các các typ khác c a UTBM bu ng tr ng nh ng s ự khác bi t ệ này không
ố ớ có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.24. M i liên quan gi a b c l ồ PR v i các typ UTBM bu ng
tr ngứ
ươ
D ng tính
Âm tính
p
Typ MBH
S l
ng
T l
S l
ng
T l
ế
0,072
ộ ạ D ngạ n i m c ầ Ch nh y ộ ấ đ th p đ caoộ
ế
ị
ố ượ 5 1 4 10 1 3 24
%ỷ ệ 35,7 6,7 36,4 22,7 14,3 75,0 25,3
ố ượ 9 14 7 34 6 1 71
%ỷ ệ 64,3 93,3 63,6 77,3 85,7 25,0 74,7
Thanh d chị Thanh d chị ế T bào sáng ầ Ch nh y – thanh d ch T ngổ
ậ ủ ấ ầ PR có t ồ ỷ ệ b c lộ ộ th p trong h u h t các typ c a UTBM bu ng ế l Nh n xét:
ứ ở ạ ị tr ng. Tuy s b c l ự ộ ộ PR ộ ấ typ thanh d ch đ th p và typ d ng n i ộ m cạ
ư ơ ớ (36,4%; 35,7%) cao h n so v i các typ khác nh ng s ự khác bi tệ này không
ố ớ có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05.
Chế
Thanh
Thanh
ộ ộ ặ ố ả ứ ồ ớ B ng 3.25. M i liên quan b c l c p ER, PR v i typ UTBM bu ng tr ng
ặ
ấ C p d u
D ngạ
Chế
T bàoế
nh y –ầ
ị d ch
độ
ị d ch
độ
p
nấ
ộ ạ n i m c
nh yầ
sáng
thanh
th pấ
cao
d chị
1
4
4
1
6
1
ER(+),
n
0,34
36,4
13,6
14,3
6,7
25
% 28,6
1
3
1
4
PR(+) ER(+),
n
0,48
9,1
9,1
14,3
% 31,4
1
4
2
PR() ER(),
n
0,19
9,1
50
% 7,1
6
14
6
5
30
1
PR(+) ER(),
n
0,35
54,5
71,4
68,2
25
93,3
% 42,9
14
15
11
7
44
4
PR() T ngổ
n
100
100
100
100
100
% 100
ễ ị ổ ế ồ ể : Ki u hình mi n d ch ph bi n trong các typ UTB ứ M bu ng tr ng ậ Nh n xét
ự ộ ộ ể ở ế là ER()/PR(), tuy s b c l ki u hình này ầ typ ch nh y (93,3%) cao h nơ
ự ư ớ ệ ố so v i các typ khác nh ng s khác bi ớ t không có ý nghĩa th ng kê v i p
ổ ế ố ớ ể ễ ơ ị >0,05. Đ i v i các ki u hình mi n d ch ít ph bi n h n: ER (+)/PR(+);
ậ ER(+)/PR(); ER()/PR(+) cũng không nh n th y ấ sự khác bi ệ ề ộ ộ t v b c l
ễ ể ị ớ ọ c a ủ các ki u hình mi n d ch ồ ệ này v i các typ mô b nh h c UTBM bu ng
tr ng.ứ
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.26. M i liên quan gi a b c l ồ p53, Ki67 v i các typ UTBM bu ng
P53
Ki67LI
Typ MBH
tr ngứ
ươ
D ng tính
p
p
±SD
0,373
0,291
ạ
45,4 ± 30,2
ộ ạ D ng n i m c
ế
28 ± 28,1
ầ Ch nh y
ộ ấ
ị
26,8 ± 28,6
Thanh d ch đ th p
ộ
30,1 ± 26,7
ị Thanh d ch đ cao
9 64,3 9 60,0 6 54,5 21 47,7
Âm tính n % n % n % n %
5 35,7 6 40,0 5 45,5 23 52,3
ế
25,7 ± 19
T bào sáng
3 42,9
ế
ầ
ị
50 ± 35,6
Ch nh y – thanh d ch
32,2 ± 27,7
T ngổ
42 44,2
4 57,1 4 100,0 53 55,8
n % n % n %
ậ ỷ ệ ộ ộ ứ ồ : T l b c l p53 trong các typ c aủ UTBM bu ng tr ng là Nh n xét
ự ộ ộ ở ộ ơ ị 44,2%. Tuy s b c l p53 ớ typ thanh d ch đ cao (52,3%) cao h n so v i
ạ ư ệ ớ các typ còn l i nh ng khác bi t không có ý nghĩa v i p>0,05.
ỉ ố ứ ớ ị Ch s tăng sinh nhân Ki67 ồ v i các typ UTBM bu ng tr ng có giá tr trung
ở bình là 32,2 ± 27,7. Tuy Ki67LI ế typ ch nh y ầ thanh d chị (50 ± 35,6) và
ạ ộ ơ ớ typ d ng n i m c ạ (45,4 ± 30,2) cao h n so v i các typ khác nh ng ư khác bi tệ
ố ớ này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05 .
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.27. M i liên quan gi a b c l ồ CEA, EMA v i các typ UTBM bu ng
EMA
D ngươ
CEA D ngươ
Typ MBH
Âm tính
p
Âm tính
p
tính
tính
tr ngứ
ộ ạ D ngạ n i m c
ế
ầ Ch nh y
n % n % n
2 14,3 8 53,3 4
12 85,7 7 46,7 7
11 78,6 14 93,3 10
3 21,4 1 6,7 1
Thanh d chị
độ
%
36,4
63,6
90,9
9,1
th pấ
n
5
39
43
3
Thanh d chị
độ
0,008
0,632
11,4
88,6
93,2
6,8
%
cao
ế
T bào sáng
1 14,3
ế
n % n
1
7 100,0 3
6 85,7 4
ầ Ch nh y –
25,0
75,0
100,0
%
thanh d chị
T ngổ
20 21,1
75 78,9
86 90,5
9 9,5
n %
ậ ớ ứ ồ T l ỷ ệ b c l ộ ộ ủ CEA v i các typ c a ấ UTBM bu ng tr ng th p Nh n xét:
ỷ ệ ộ ộ ế ầ ơ ớ (21,1%). T l b c l CEA ở yp ch nh y (53,3%) t cao h n so v i các typ
ạ ự ệ còn l i và s khác bi t này ố có ý nghĩa th ng kê v i p ớ < 0,05.
ỷ ệ ộ ộ ứ ồ T l b c l EMA khá cao trong các typ UTBM bu ng tr ng (90,5%). EMA
ế ầ ơ ớ ị ộ ộ ở b c l các typ ch nh ythanh d ch (100%) cao h n so v i các typ khác,
ố ớ tuy nhiên sự khác bi t ệ này không có ý nghĩa th ng kê v i p >0,05 .
ộ ộ ả ớ B ng 3.28. Liên quan b c l MUC1, MUC2, MUC5AC v i các typ UTBM
MUC5AC
Typ MBH
p
p
p
MUC1 MUC2 D ngươ tính
Âm tính
D ngươ tính
D ngươ tính
Âm tính 3
11
3
Âm tính 1
13
11
n
21,4
7,1
92,9
78,6
21,4
% 78,6
D ngạ n iộ m cạ
ứ ồ bu ng tr ng
ế
ầ Ch nh y
3 20,0
ộ ấ
TD đ th p
0,02
0,03
0,04
TD đ caoộ
4 26,7 1 9,1 5 11,4
7
ế
T bào sáng
1
CNTD
T ngổ
3 75.0 16 15,0
4 4,2
12 80,0 11 100,0 44 100,0 7 100,0 4 100,0 91 95,8
8 53,3 8 72,7 40 90,9 5 71,4 2 50,0 74 77,9
7 46,7 3 27,3 4 9,1 2 28,6 2 50,0 21 22,1
11 n % 73,3 10 n 90,9 % 39 n % 88,6 n % 100,0 n % 25,0 91 n % 85,0
ỷ ệ ộ ộ ớ : D u n ấ ấ MUC1 có t b c l l khá ồ cao v i các typ UTBM bu ng ậ Nh n xét
ự ộ ộ ấ ứ ừ ế ầ ơ ị tr ng (85%), tr typ ch nh y – thanh d ch (25%) có s b c l th p h n so
ự ệ ớ ớ v i các typ khác. S khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
ấ ấ ớ ồ D u n MUC5AC có t ỷ ệ ộ ộ ấ b c l ứ th p v i các typ UTBM bu ng tr ng l
ự ộ ộ ở ế ế ầ ầ (22,1%). S b c l MUC5AC typ ch nh y (46,7%) và ch nh ythanh
ự ớ ơ ệ ị d ch (50%) cao h n so v i các typ khác và s khác bi ố t này có ý nghĩa th ng
ớ kê v i p <0,05.
ấ ấ ứ ớ ồ D u n MUC2 có t ỷ ệ ộ ộ ấ b c l th p v i các typ UTBM bu ng tr ng (4,2%). l
ự ộ ộ ở ế ầ ớ S b c l MUC2 ơ typ ch nh y (20%) cao h n so v i các typ khác và s ự
ệ ớ khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
HNF1 β v i các typ UTBM
ữ ộ ộ ố ả ớ B ng 3.29. M i liên quan gi a b c l WT1,
HNF1 β
D ngươ
WT1 D ngươ
Typ MBH
Âm tính
p
Âm tính
p
tính
tính
ứ ố bu ng tr ng
ộ ạ D ngạ n i m c
ế
ầ Ch nh y
2 14,3 5 33,3
n % n % n
1 7,1 1 6,7 8
13 92,9 14 93,9 3
12 85,7 10 66,7 11
Thanh d chị
độ
%
27,2
100,0
th pấ
0,0001
n
72,7 32
12
3
41
Thanh d chị
độ
0,0001
27,2
6,8
93,2
%
cao
ế
T bào sáng
72,7 3 42,9
ế
n % n
4 57,1 4
7 100,0 1
3
ầ Ch nh y –
100,0
25,0
75,0
%
thanh d chị
T ngổ
45 47,4
50 52,6
18 18,9
77 81,1
n %
ậ ồ D u n ấ ấ WT1 có t ứ lỷ ệ b c lộ ộ trong các typ UTBM bu ng tr ng Nh n xét:
ộ ộ ở ộ ấ ị ị là 47,4%. WT1 b c l typ thanh d ch đ th p (72,7%) và thanh d ch đ ộ
ự ơ ớ ệ cao (72,7%) cao h n so v i các typ khác và s khác bi t này có ý nghĩa
ố ớ th ng kê v i p <0,05.
β ộ ộ ấ ồ D u n ấ ấ HNF1 b c l
ế ơ (18,9%). Tuy nhiên HNF1 ứ khá th p trong các typ UTBM bu ng tr ng β ộ ộ ở ớ bào sáng (100%) cao h n so v i b c l typ t
ự ệ ớ các typ khác và s khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
ươ
Ch
ng 4
BÀN LU NẬ
Ư Ộ Ạ Ọ Ặ Ệ Ể 4.1. V M T S Ề Ộ Ố Đ C ĐI M B NH H C UNG TH N I M C T Ử
Ư Ồ Ứ CUNG VÀ UNG TH BU NG TR NG
ặ ứ ể 4.1.1. V đề ệ c đi m chung các b nh nhân nghiên c u
ạ ử ứ ư ồ ư ộ Ung th n i m c t cung và ung th bu ng tr ng ( UTBM chi mế
ệ ỗ >80% m i lo i ạ ) là hai trong số các b nh ung th ư khá ph bi n ổ ế c a đ ủ ườ ng
ế ề ơ sinh d c nụ ữ [2]. UTNMTC chi m t ỷ ệ l nhi u h n, năm 2018 trên toàn th ế
ớ ườ ắ ợ ườ ợ ử gi i có 382.069 tr ớ ng h p m c m i và 89.929 tr ng h p t vong. UTBT
ư ế ơ ử ề chi m ít ca h n (295.414) nh ng t ơ vong nhi u h n (184.799) [ 3].
ộ ổ ể ố ị UTNMTC và UTBT có cùng ki u phân b theo đ tu i và vùng đ a lý. C ả
ư ề ạ ỉ ữ ề ạ ạ hai lo i ung th đ u tăng m nh trong nh ng năm ti n mãn kinh và đ t đ nh
ỷ ệ ư ả ổ cao sau khi mãn kinh. T l UTNMTC gi m sau 70 tu i, nh ng t ỷ ệ l UTBT
ế ụ ở ụ ữ ti p t c tăng ph n 80 tu i [ ổ 98].
ộ ổ ủ ủ ứ Trong nghiên c u c a chúng tôi, đ tu i trung bình c a UTNMTC
ổ ị ấ ỏ ớ ấ 56,67 ± 9,85, nh nh t là 29, l n nh t là 78. Nhóm tu i b UTNMTC cao
ớ ỷ ệ ấ ế ổ nh t là 5059 v i t l 37,4%, ti p theo là nhóm tu i 6069 (32,7%), các
ạ ư ế ầ ả ấ ươ ổ nhóm tu i còn l ấ ặ i tuy có nh ng t n su t g p th p. K t qu này t ng t ự
ế ớ ứ ế ề ấ ầ ố các nghiên c u khác trên th gi i, h u h t đ u th ng nh t UTNMTC ph ụ
ộ ổ ộ ườ ặ ở ụ ữ ỷ ệ ặ ấ thu c vào đ tu i, th ng g p ph n mãn kinh, t g p cao nh t 55 l
ộ ổ ả ổ ở 65 tu i và đ tu i trung bình là 63, có 214% UTNMTC x y ra ph n ụ ữ
ổ ướ ể ơ ổ tu i d i 40 và nguy c phát tri n UTNMTC tăng theo tu i (ph n d ụ ữ ướ i
ơ ắ ệ ổ ầ ư ấ ẽ 40 tu i t n su t nguy c m c b nh là 1/1423 nh ng t ỷ ệ l ố này s là 1/81 đ i
ụ ữ ự ộ ớ v i ph n trên 70 tu i) ằ ổ [99], [100], [101]. Ferlay và c ng s cũng cho r ng
ụ ữ ắ ủ ệ ầ ổ ế ộ ổ đ tu i trung bình c a ph n m c b nh ác tính này là 62 tu i; h u h t
ở ộ ổ ự ệ b nh nhân đ tu i 5564 [ ứ ộ 12]. Tangjitgamol và c ng s (2014) nghiên c u
ệ ở ộ ổ ấ trên 335 b nh nhân UTNMTC ủ Thái Lan cho th y đ tu i trung bình c a
ư ố ệ ể ạ ệ b nh nhân UTNMTC kèm theo các b nh khác nh r i lo n chuy n hóa,
ữ ể ế ơ ớ ườ ệ ệ b nh tuy n giáp cao h n đáng k so v i nh ng ng ắ i không m c b nh: 59
ữ ệ ế ầ ớ ổ ổ ổ ổ tu i (30–84 tu i) so v i 52 tu i (30–86 tu i). H u h t nh ng b nh nhân
ượ ẩ ớ ườ ở ế ả ạ này đ c ch n đoán s m, th ng giai đo n III và k t qu thu n l ậ ợ ơ i h n
ị ớ ỷ ệ ề ố ữ ề khi đi u tr v i t l 96% s ng sót sau 5 năm [102]. V liên quan gi a các
ổ ủ ủ ứ ệ ớ ạ nhóm tu i c a UTNMTC v i giai đo n b nh, trong nghiên c u c a chúng
ế ầ ở ạ ặ ớ tôi h u h t UTNMTC ạ giai đo n s m (giai đo n I) và g p ch y u ủ ế ở
ặ ạ ổ ổ ộ ề ạ nhóm tu i 6069 tu i (91,4%). Giai đo n mu n (giai đo n II, III) g p nhi u
ấ ở ổ ổ ổ nh t ư nhóm tu i 4049 tu i (25%) và 5059 tu i (22,5%), tuy nhiên ch a
ậ ệ ậ ấ ố ấ ự nh n th y s khác bi t có ý nghĩa th ng kê. Pellerin (2005) nh n th y ph ụ
ổ ướ ỷ ệ ắ ệ ở ứ ạ ấ ơ ố ữ n tu i d i 45 có t m c b nh l giai đo n cu i th p h n, m c đ ộ
ệ ơ ố ượ ố ơ ớ ệ bi t hóa kh i u cao h n và tiên l ng t ổ t h n so v i b nh nhân trên 45 tu i
ố ươ ứ ấ [103]. Nghiên c u cũng không tìm th y m i t ữ ng quan có ý nghĩa gi a
ề ử ệ ề ử ề ử ủ ả ổ ộ ố ậ tu i, ti n s sinh s n, ti n s hút thu c, ch ng t c, ti n s b nh t ặ t ho c
ề ử ượ ớ ộ ệ ạ ặ ti n s gia đình khi đ ọ c so sánh v i đ mô h c ho c giai đo n b nh [103].
ề ổ ặ ứ ủ V UTBT, t rong nghiên c u c a chúng tôi, nhóm tu i g p UTBT
ề ấ ấ ổ ổ ặ nhi u nh t là 5059 tu i (35,8%), ít g p nh t là nhóm tu i trên 70 (4,2%);
ế ặ ở ổ ủ ầ ạ ớ ạ các nhóm tu i c a UTBT h u h t g p ặ giai đo n s m (giai đo n I) và g p
ủ ế ở ổ ở ổ ch y u ổ nhóm tu i 6069 tu i (88,2%) và 100% nhóm tu i trên 70; giai
ấ ở ề ạ ạ ặ ộ ổ đo n mu n (giai đo n II, III) g p nhi u nh t ổ nhóm tu i 5059 tu i
ườ ặ ở ợ ổ (38,2%) và 4049 tu i (28%). Không có tr ng h p UTBT nào g p giai
ấ ự ư ậ ạ ổ đo n IV. Ch a nh n th y s khác gi a t ữ ỷ ệ ắ l m c UTBT và nhóm tu i cũng
ứ ủ ư ệ ế ạ ả ớ ể nh giai đo n b nh v i p=0,19. K t qu nghiên c u c a chúng tôi có đi m
ự ồ ệ ớ ộ ố ứ ể ươ t ng đ ng và cũng có s khác bi t v i m t s nghiên c u: đi m t ươ ng
ổ ế ở ổ ế ệ ổ ồ đ ng là b nh ph bi n ể tu i mãn kinh (tu i 5059 chi m 35,8%%), đi m
ệ ủ ệ ắ ổ ỉ ướ khác bi t là đ nh cao c a tu i m c b nh là d i 60 [104], [105], [63]. Chan
ự ệ ộ ượ ứ và c ng s (2006) nghiên c u trên 28.165 b nh nhân đ c chia thành 3
ẻ ấ ổ ổ nhóm tu i: 400 ng ườ ướ i d i 30 tu i (r t tr ), 11.601 ng ườ ừ i t ổ 30–60 tu i
ẻ ườ ổ ớ ố ệ ấ ổ (tr ) và 16.164 ng ậ i trên 60 tu i (l n tu i) nh n th y trong s b nh nhân
ẻ ỷ ệ ắ ầ ượ ệ ạ ẻ ấ r t tr , tr ớ và l n tu i ổ t m c b nh giai đo n III l n l l t là 65,3%,
ấ ả 40,2% và 22,5% (p<0,001); trong t ụ ữ ấ ạ ủ ệ t c các giai đo n c a b nh, ph n r t
ẻ ợ ẻ ổ ế ố ể ớ ớ tr có l ổ ớ i th s ng sót đáng k so v i nhóm tr tu i và nhóm l n tu i v i
ướ ố ớ ệ c tính s ng sót sau 5 năm theo b nh là 78,8% so v i 58,8 và 35,3%
ự ệ ề ữ ả ố (p<0,001). S khác bi ổ ẫ t v kh năng s ng sót này gi a các nhóm tu i v n
ủ ề ả ạ ọ ộ ộ ỉ ồ ạ t n t i ngay c khi đã đi u ch nh theo ch ng t c, giai đo n, đ mô h c và
ộ ổ ụ ữ ề ậ ẫ ả ổ ị ị đi u tr ph u thu t. Ph n trong đ tu i sinh s n (1640 tu i) b UTBM
ứ ạ ồ ượ ậ ắ ử ẫ ỷ ệ ố bu ng tr ng giai đo n III đ c ph u thu t c t t cung có t s ng sót l
ự ữ ớ ậ ắ ẫ ồ ị ỉ ươ t ng t so v i nh ng ng ườ ượ i đ ứ c ch đ nh ph u thu t c t bu ng tr ng
ụ ữ ẻ ắ ữ ớ (93,3% so v i 91,5%, P = 0,26) và nh ng ph n tr ồ m c UTBM bu ng
ứ ợ ế ố ữ ệ ơ ớ ớ tr ng có l i th s ng sót h n so v i nh ng b nh nhân l n tu i ổ [106].
ư ộ ạ ử ề ặ ọ ể ệ 4.1.2. V đ c đi m mô b nh h c ung th n i m c t cung
ọ ủ ữ ệ ạ ậ Theo phân lo i mô b nh h c c a TCYTTG năm 2014, thu t ng ung
ư ể ạ ử ế ộ ượ ử ổ th bi u mô tuy n (UTBMT) n i m c t cung đã đ c s a đ i thành ung
ư ể ạ ử ộ ẫ ượ ử ụ th bi u mô (UTBM) n i m c t cung tuy nhiên v n đ c s d ng thay
ế ữ ộ ạ ử ậ ồ ỉ ị th cho nhau [ 4]. Thu t ng n i m c t cung ch rõ v trí trong bu ng t ử
ể ỉ ự ữ ạ ậ ạ ấ ộ ệ cung còn thu t ng d ng n i m c (endometrioid) dùng đ ch s xu t hi n
ọ ươ ấ ố ự ạ ử ư ộ kh i u có c u trúc mô h c t ng t ế nh các tuy n n i m c t ơ cung. H n
ạ ử ộ ư ể 90% các u ác tính n i m c t cung là ung th bi u mô. Trong các UTBM
ạ ử ầ ớ ế ạ ộ ộ ộ n i m c t ọ ạ cung chi m ph n l n là typ d ng n i m c và có đ mô h c
ế ế ấ ạ ộ ộ ủ ạ th p (FIGO đ 1 và 2). UTBM typ d ng n i m c chi m đ n 80 90% c a
ấ ả ạ ử ạ ộ ẫ t t c các lo i UTBM n i m c t cung, đóng vai trò là nguyên m u cho
ạ ộ ư ạ ọ TCYTTG đ a ra phân lo i đ mô h c cho UTNMTC lo i I [ 4]. UTBM typ
ẫ ạ ạ ả ị thanh d ch là nguyên m u cho phân lo i UTNMTC lo i II. Kho ng 75%
ạ ị ế UTNMTC lo i II là UTBM typ thanh d ch, UTBM t bào sáng (12 14%), và
ệ ư ỗ ể ồ ợ UTBM không bi t hóa (5%). Các ung th h n h p có th bao g m các
ợ ủ ầ ỗ ị ế ặ ạ ạ ộ thành ph n h n h p c a thanh d ch, t bào sáng ho c d ng n i m c (78%)
ạ ử ộ ượ ở ự ư ủ ặ [73]. UTBM n i m c t cung đ c đ c tr ng b i s tăng sinh c a các
ạ ử ế ặ ầ ụ ượ ế ộ tuy n n i m c t cung hình tròn ho c b u d c đ ở c lót b i các t ể bào bi u
ụ ấ ặ ả ể ế ầ ố mô tr ầ th p phân t ng ho c gi ứ phân t ng, lòng ng tuy n có th ch a
ế ữ ố ớ ế ộ ặ đám đ c các t bào gi ng v i nh ng t ạ bào lót trong lòng. UTBM n i m c
ớ ệ ổ ế ể ế ả ấ ả ầ ử t cung v i bi t hóa v y là bi n th ph bi n nh t. Thành ph n v y không
ượ ầ ặ ọ ộ ộ đ c coi là thành ph n đám đ c trong phân đ mô h c UTBM n i m c t ạ ử
ế ề ặ ế ả ệ ộ cung. Các t bào v y lành tính v m t t ọ ể bào h c đ phân bi t m t UTBM
ạ ử ệ ổ ử ư ế ả ả ộ ớ ộ n i m c t cung có bi t hoá v y v i m t ung th tuy n v y c t cung
(adenosquamous) [74].
ủ ứ ế ả ườ Theo k t qu nghiên c u c a chúng tôi, trong 107 tr ợ ng h p
ị ượ ệ ẩ ọ UTNMTC xác đ nh đ ạ ủ c 6 typ mô b nh h c theo tiêu chu n phân lo i c a
ạ ộ TCYTTG năm 2014. UTBM d ng n i m c ạ chi mế (81,3%) trong đó bi n thế ể
ệ ể ế ế ế bi ả t hóa v y có t ỷ ệ l ấ cao nh t (56,3%) , bi n th ch ti ế t chi m t ỷ ệ ấ th p l
ấ ệ ượ nh t (2,3%). Có 2 typ chúng tôi không phát hi n đ c đó là typ ung th ư
ộ ế ầ ệ ư ậ ố th n kinh n i ti ư t và ung th không bi t hóa. Nh v y, trong s các typ
ượ ạ ặ ỷ ệ ấ ấ ả ạ ộ đ c tìm th y, các UTBM không ph i typ d ng n i m c g p t th p và l
ự ế ấ ấ ấ ả ợ ỗ th p nh t là typ UTBMT h n h p (0,9%). K t qu này cho th y có s khác
ệ ữ ạ ớ bi ố t có ý nghĩa th ng kê gi a typ UTBM d ng ạ ọ ộ n i m c v i các typ mô h c
ạ ứ ủ ạ còn l i. Nghiên c u c a Chu Hoàng H nh (2005) ấ [78] cho th y UTBM
ế ế ạ ị ế tuy n d ng NMTC 85%, tuy n thanh d ch 3,2%, t bào sáng 2,8%, không
ệ ế ế ầ ả ợ ỗ bi ế t hóa 2%, tuy n h n h p 1,6%, tuy n nh y 0,4%, tuy n v y 4%. Nghiên
ự ủ ệ ộ ứ c u c a Ballester và c ng s (2010) trên 85 b nh nhân UTNNMTC đ ượ c
ế ẫ ủ ộ ể ẩ sinh thi t NMTC d ướ ướ i h ng d n c a n i soi đ ch n đoán UTNMTC và
ụ ướ ậ ể ế ệ ẫ ả ạ ch p MRI tr c ph u thu t đ đánh giá giai đo n b nh. K t qu : UTBM
ạ ạ ộ ị ế typ d ng n i m c (86%), UTBM thanh d ch (5%), UTBM t bào sáng (5%),
ế ế ế ả ả ư ể UTBM tuy n v y (1%) và ung th bi u mô liên k t (1%). K t qu phân
ầ ượ ạ ạ lo i giai đo n I, II, III theo FIGO l n l t là 73%, 19,2%, 7,8% và không có
ườ ạ ợ ứ ả tr ng h p nào giai đo n IV ủ ế [107]. Nhìn chung, k t qu nghiên c u c a
ươ ứ ủ ộ ố ồ ớ ả chúng tôi t ng đ ng v i nghiên c u c a m t s tác gi khác: typ UTBM
ế ạ ạ ườ ế ả ấ ặ ộ tuy n d ng n i m c là typ th ng g p nh t chi m kho ng 80% UTNMTC,
ượ ố ơ ạ ạ ộ đây là typ có tiên l ng t ệ ộ t h n các typ không thu c d ng n i m c. Vi c
ọ ị ướ ẫ ế ặ ồ xác đ nh typ mô h c tr ậ c ph u thu t qua sinh thi ạ t ho c n o bu ng t ử
ầ ọ ượ ướ ẫ cung góp ph n quan tr ng đánh giá tiên l ng tr ậ ủ c ph u thu t c a
UTNMTC.
ạ ộ ạ ủ ộ ạ 4.1.2.1. UTBM d ng n i m c c a n i m c
ứ ủ ố ớ ế Trong nghiên c u c a chúng tôi, typ này chi m đa s v i 81,3%. Đây
ợ ạ ế ế ườ là UTBM tuy n nguyên phát NMTC g i l i tuy n NMTC bình th ng, là
ạ ườ ủ ế ấ ặ ả ượ ị lo i u th ng g p nh t và chi m kho ng 3/4 c a UTNMTC, đ c xác đ nh
ứ ồ khi không ch a quá 10% các typ MBH khác. Hình thái MBH bao g m các
ầ ớ ế ế ả ướ tuy n tăng s n chen chúc nhau, ph n l n tuy n có kích th c trung bình,
ặ ầ ư ụ ạ ứ ạ ế hình tròn ho c b u d c, nh ng có tuy n có góc c nh, phân nhánh ph c t p,
ệ ế ạ ặ ự ấ c u trúc d ng sàng ho c các tuy n d a vào nhau không có mô đ m ngăn
ơ ườ ệ ậ ầ cách (back to back). Thành ph n đ m trong u xâm nh p c th ng có đáp
ứ ấ ự ụ ế ể ầ ặ ơ ng x hóa. T bào bi u mô lót hình tr , m t c c tính phân t ng ho c gi ả
ể ầ ế ớ phân t ng và không đi n hình: Nhân t ớ ạ bào l n, tròn v i h t nhân rõ, màng
ươ ế ườ ẹ ặ ờ nhân dày. Bào t ng t bào th ng m ho c ái toan nh . Ho i t ạ ử ủ c a
ữ ế ả ư ể ấ tuy n và nh ng m nh ho i t ạ ử ườ th ạ ng th y trong ung th bi u mô d ng
ệ ườ ế ặ kém bi ả t hóa. Quá s n NMTC th ạ ng g p trong UTBM tuy n d ng
ể ủ ế ạ ạ ộ ồ NMTC. Các bi n th c a UTBM d ng n i m c bao g m:
ể ệ ế ứ ủ ế + Bi n th bi t hóa v y ả : Trong nghiên c u c a chúng tôi bi n th ể
ệ ể ủ ế ấ bi ả t hóa v y có t ỷ ệ l ố cao nh t (56,3%) trong s các bi n th c a UTBM
ể ệ ế ộ ả ượ ầ ị ạ ạ d ng n i m c. Bi n th bi t hóa v y đ c xác đ nh khi thành ph n bi ệ t
ế ả ấ ầ ạ ệ ướ hóa v y chi m ít nh t là 10% thành ph n u. D ng bi t hóa này tr c đây
ượ ư ế ế ạ ầ ả ả ặ đ ả c phân lo i nh u tuy n v y ho c UTBM tuy n v y, thành ph n v y
ượ ặ ủ ể ể ả ộ ọ không đ ẩ c tính vào vùng đ c c a u đ phân đ mô h c. B ng ki m ch n
ể ế ể ắ đoán bi n th này có th tóm t ư t nh sau:
ị ự ệ ể ệ ấ ả ả ủ Ít nh t 10% di n tích c a mô u ph i hi n th s bi t hóa v y.
ế ệ ứ ừ ả ằ T bào bi t hóa v y có b ng ch ng s ng hóa
ệ ủ ự ệ ế ế ể ế ả S hi n di n c a các t bào vùng chuy n ti p tuy n – v y
ấ ỳ ướ ấ Có ít nh t 3 tính năng b t k d i đây:
ệ ấ ỳ ự ệ ả ế + Vùng bi t hóa v y không có b t k s bi t hóa tuy n nào
ươ ư + Bào t ng a toan
+ Hình thành chai s ngừ
ế ươ ư + Các t bào có bào t ng a toan
ế ể ứ ủ ế + Bi n th tuy n nhung mao ế : Trong nghiên c u c a chúng tôi bi n
ế ế ể ể ủ ế ố th tuy n nhung mao chi m 41,4% ạ trong s các bi n th c a UTBM d ng
ể ế ể ế ạ ấ ạ ặ ộ n i m c. Bi n th tuy n nhung mao có đ c đi m d ng c u trúc nhú hình lá
ượ ủ ở ế ụ ể ớ ả m nh đ c bao ph b i t ể ầ bào bi u mô tr phân t ng v i nhân không đi n
ẹ ế ừ ứ ể ộ ộ ể ấ hình m c đ nh đ n v a, có th th y nhân không đi n hình đ cao. U
ườ ủ ự ể ậ ặ ế th ng không xâm nh p sâu. D a vào đ c đi m hình thái c a nhú và t bào
ệ ữ ể ế ạ ạ ộ ể đ phân bi t gi a UTBM d ng n i m c bi n th nhung mao và UTBM
ể ượ ẩ ẩ ị ắ thanh d ch. Tiêu chu n ch n đoán chính có th đ c tóm t ả t trong b ng
ể ki m sau:
Các nhú cao và m nhả
ề ớ ủ ế T bào ph các nhú có nhi u l p
ế ẹ Nhân t bào u đa hình nh
ổ ậ ở ề ặ ấ C u trúc này n i b t b m t.
ư ế ể ắ ả ọ Các đi m quan tr ng là các nhú cao, m nh nh ng thi u v ng tính đa
ổ ậ ủ ạ hình n i b t c a nhân và h t nhân to, rõ.
ứ ủ ế ể ế ể + Bi n th ch ti t ế ế : Trong nghiên c u c a chúng tôi bi n th ch ế
ế ườ ế ợ ỷ ệ ấ ti ỉ ặ t ch g p 2 tr ng h p chi m t ấ th p nh t (2,3%) l ế ố trong s các bi n
ể ủ ế ể ạ ạ ộ th c a UTBM d ng n i m c. Bi n th ch ti ế ế ượ t đ ậ c nh n bi ế ở ự t b i s
ệ ủ ố ệ ở ặ ướ ư hi n di n c a h c sáng glycogen vùng trên và/ho c d i nhân nh là pha
ế ế ớ ủ ủ ấ ch ti ế t s m c a NMTC. Tuy nhiên vùng rìa c a u thì không th y tuy n
ế ế ế ế ứ ộ ế ể ẹ ổ ạ bi n đ i d ng ch ti t. Nhân t bào không đi n hình m c đ nh . Bi n th ể
ườ ộ ệ ớ ế ể này th ng là đ I, phân bi t v i UTBM t ặ bào sáng có đ c đi m nhân đ ộ
ượ ự ể ẩ ặ cao và tiên l ng kém. Chìa khóa ch n đoán typ này d a vào các đ c đi m:
ả ấ ỳ ự ủ ệ ế Quá t i các tuy n mà không có b t k s can thi p nào c a mô
đ m.ệ
ớ Nhân l n và đa hình
Có không bào
ầ ộ ạ ế 4.1.2.2. UTBM ch nh y n i m c
ứ ặ ườ ợ Trong nghiên c u này, chúng tôi g p 7 tr ng h p (6,5%). UTBM typ
ế ế ủ ế ế ầ ầ ch nh y là UTBM tuy n nguyên phát c a NMTC trong đó h u h t t bào
ổ ộ ứ ấ ầ ầ ươ ế ổ u ch a thành ph n ch t nh y n i tr i trong bào t ng. Tuy n c trong c ổ
ầ ướ ủ ấ ử t cung và ph n d i c a NMTC hòa vào nhau nên r t khó phân bi ệ t
ế ặ ở ệ ầ UTBM ch nh y nguyên phát ở ổ ử c t cung ho c ẩ NMTC qua b nh ph m
ồ ử ế ơ ị ạ n o bu ng t ầ ầ cung. Xác đ nh UTBM ch nh y khi có h n 50% thành ph n
ế ứ ươ ế ầ t ầ bào u ch a nh y trong bào t ng. T bào lót có nhân phân t ng th ườ ng
ứ ẹ ể ế ướ ề ổ ộ không đi n hình m c đ nh . Tuy n có kích th ế c thay đ i, nhi u tuy n
ầ ế ứ ầ ộ ớ ế ấ giãn r ng lòng ch a nh y v i thành ph n t bào viêm c p. Hi m ung th ư
ị ả ủ ế ể ầ ộ ọ ầ ộ bi u mô nh y NMTC có d s n ru t. Đ mô h c c a UTBM ch nh y
ườ ả th ng đ 1 ộ [108]. Theo các tác gi trên th gi ế ớ [109],[108],[110], các tiêu i
ể ẩ ạ ồ ẩ ầ ộ ế chu n chính đ ch n đoán UTBM ch nh y n i m c g m các tiêu chí sau:
ệ ủ ự ề ệ ế + Nhi u tuy n và không có s can thi p c a mô đ m.
ứ ệ ầ ấ + Vùng mô u ch a ch t nh y >50% di n tích u
ế ượ ứ ế ấ ộ + Các t bào u đ ầ c coi là ch a ch t nh y n u nhu m PAS d ươ ng
ạ ằ tính sau khi lo i glycogen b ng diastase
ướ ớ + Kích th c nhân l n và đa hình.
ế ầ ế ư ạ ư ế ộ ệ L u ý là vùng ch nh y n u <50% di n tích thì x p vào ung th d ng n i
m c.ạ
ư ộ ể ộ ạ ị 4.1.2.3. Ung th n i bi u mô thanh d ch n i m c
ứ ủ ư ộ ạ ộ ể Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM n i m c typ ung th n i bi u
ặ ườ ế ợ ư ộ ể ị mô thanh d ch g p 4 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 3,7%. Ung th n i bi u mô
ườ ộ ộ ề ể ặ ộ ị thanh d ch th ạ ng phát tri n trên m t polyp ho c trên n n m t n i m c
ạ ưỡ ư ể ệ ạ ấ ộ ị lo n d ng teo đét, có th xu t hi n trong ung th thanh d ch n i m c, ung
ư ỗ ư ế ặ ợ ấ ạ th h n h p ho c đôi khi trong ung th t bào sáng. C u trúc d ng nhú
ư ể ố ộ ị ể ấ ạ gi ng nh UTBM thanh d ch n i m c, nhân không đi n hình, có th th y
ậ ơ ử ư ấ nhân chia, nh ng không th y xâm nh p c t cung.
ộ ạ ị 4.1.2.4. UTBM thanh d ch n i m c
ủ ứ ạ ộ ị ặ Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM n i m c typ thanh d ch g p
ườ ế ợ ộ ọ 5/107 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 4,7%. Đây là typ có đ mô h c cao, tiên
ấ ặ ả ạ ộ ườ ượ l ng x u, g p kho ng 5%10% các UTBM n i m c, th ấ ng xu t hi n ệ ở
ổ ớ ụ ạ ơ ớ ộ ộ ạ nhóm tu i l n h n so v i UTBM d ng n i m c, là typ không ph thu c
ấ ạ ổ ộ ị hormon. UTBM thanh d ch có c u trúc nhú n i tr i, bên c nh đó cũng có
ế ặ ị ườ ạ d ng tuy n và vùng đ c. Nhú trong UTBM thanh d ch th ể ặ ng có đ c đi m
ủ ứ ư ỗ ợ ồ ị nhú h n h p nh trong UTBM thanh d ch c a bu ng tr ng. Nhú hình lá
ắ ả ơ ỏ ế ủ ặ ặ ng n và x dày ho c m ng m nh. Các t bào ph trên các nhú ho c lót các
ỏ ậ ố ặ ế ạ ặ ề hình tuy n đôi khi t o thành các nhú nh th m chí kh i đ c ho c có nhi u
ế ơ ử ữ ế ặ đám t bào l l ng trong khe gi a các nhú ho c trong lòng tuy n. Các t ế
ặ ươ bào này có hình vuông ho c hình đinh mũ, bào t ặ ư ng sáng ho c a acid, có
ướ ế ỏ ẻ ố ế ướ xu h ng liên k t l ng l o. Đa s các t bào u có kích th ề c không đ u,
ư ề ệ ể ạ ấ nhân đa hình, a ki m, h t nhân rõ. D u hi u nhân không đi n hình luôn
ầ ẩ ế ể ộ ủ ề ệ ẩ ộ luôn có và đó là m t tiêu chu n c n thi t đ h i đ đi u ki n ch n đoán
ộ ử ị ườ ể ặ ế ợ UTBM thanh d ch. M t n a các tr ng h p có th g p t ề bào nhi u nhân,
ổ ồ ễ ắ ấ nhân kh ng l , nhân quái, hay nhân chia múi, ch t nhi m s c thô cũng nh ư
ặ ổ ạ ử ỷ ệ ề các đám đ c và ho i t . T l ấ nhân chia cao và có nhi u nhân chia b t
ườ ả ệ ẫ th ng. Theo các nhà Gi i ph u b nh trên th gi ế ớ [109],[108],[111], các i
ư ể ẩ ẩ ạ ộ ồ ị ặ tiêu chu n chính đ ch n đoán ung th thanh d ch n i m c g m các đ c
ể đi m sau:
ế ấ ặ + C u trúc nhú, tuy n hay đám đ c
ậ ắ + Các nhú ng n, m p và phân nhánh
ế + Có các t bào đinh mũ
ậ ế ổ ồ ề ề + Nhân đa hình, nhi u nhân, th m chí có t bào kh ng l nhi u nhân
ễ ộ ị ế ươ + Nhu m hóa mô mi n d ch, t bào u d ạ ế ng tính khu ch tán m nh
ớ ấ ấ ớ v i p52, p16 và Ki67, âm tính v i d u n ER và PR.
ế ộ ạ 4.1.2.5. UTBM t bào sáng n i m c
ứ ủ ạ ộ ế Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM n i m c typ t ặ bào sáng g p
ườ ế ợ ỷ ệ ặ ế 3/107 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 2,8%. T l g p UTBM t ả bào sáng kho ng
ố ườ ứ ế ầ ợ ừ t 16% trong s các tr ề ng h p UTNMTC. H u h t các nghiên c u đ u
ấ ế ặ ở ổ ớ ạ cho th y UTBM t bào sáng g p ộ ơ nhóm tu i l n h n UTBM d ng n i
ạ ế ể ể ệ ướ ố m c. UTBM t bào sáng có th bi u hi n d ặ ố i ng, nhú, ng nang ho c
ể ặ ế ầ ườ ề ặ ợ ồ ỗ th đ c và h u h t th ầ ng bao g m h n h p hai ho c nhi u thành ph n
ể ặ ườ ồ ế ộ ẫ ớ ế trên. Th đ c th ữ ng g m nh ng đám t bào sáng tr n l n v i t ư bào a
ầ ớ ế ể ồ ố ế axít. Ng ượ ạ c l i các th nhú, ng tuy n, nang ph n l n bao g m các t bào
ả ế ư ể ườ ấ ở hình đinh mũ, r i rác có t bào sáng và a toan. Th cát th ng th y vùng
ụ ế ấ ườ ươ ế có c u trúc nhú. Tr c liên k t nhú th ng có hyalin hóa. Bào t ng t bào u
ộ ươ ư ề ể ầ ặ nhu m PAS d ể ng tính. Đ c đi m không đi n hình v nhân g n nh luôn
ậ ộ ạ ộ ấ luôn rõ ràng. M t đ nhân chia ho t đ ng cao và nhân chia b t th ườ ng
ề ầ ệ ớ ế ể ạ ộ ẩ nhi u. C n ch n đoán phân bi t v i UTBM d ng n i m c ạ bi n th ch ế
ế ệ ề ị ti t và UTBM thanh d ch. Theo các tài li u v UTNMTC trên th gi ế ớ [109], i
ư ể ẩ ẩ ị ộ [108],[110],[111], các tiêu chu n chính đ ch n đoán ung th thanh d ch n i
ạ ồ ể ặ m c g m các đ c đi m sau:
ấ ặ ố + Các c u trúc nhú, đ c và ng
ệ + Mô đ m kính hóa
ế ươ ở ộ + T bào có bào t ng sáng và nhân m r ng
ế ộ ươ + Các t bào sáng nhu m PAS d ng tính sau khi dùng diastase
ế ể ộ ươ + Có t bào đinh mũ, th vùi kính hóa (nhu m PAS d ng tính)
ế ươ ớ ớ + T bào u d β ng tính v i HNF1 , âm tính v i ER, PR, p53, CK 20 và
WT1
ỗ ợ ộ ạ 4.1.2.6. UTBMT h n h p n i m c
ứ ủ ế ạ ỗ ộ ợ Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM tuy n h n h p n i m c ch ỉ
ườ ế ợ ợ ồ ặ g p 1/107 tr ng h p chi m t ỷ ệ l ỗ ỗ 0,9 %. UTBMT h n h p bao g m h n
ủ ế ạ ạ ặ ầ ạ ộ ộ ợ h p c a u lo i I (UTBM d ng n i m c ho c UTBM ch nh y) và m t
ặ ế ạ ị ướ ỗ UTBM lo i II (typ thanh d ch ho c t bào sáng). Theo quy c m i thành
ủ ế ầ ấ ợ ỗ ph n u trong typ h n h p chi m ít nh t là 5% c a u.
ư ồ ề ặ ứ ọ ệ ể 4.1.3. V đ c đi m mô b nh h c ung th bu ng tr ng
ủ ứ ư ữ ể ố ồ Các kh i u bi u mô ác tính c a bu ng tr ng là nh ng ung th ph ụ
ổ ế ư ữ ể ấ ấ ặ khoa ph bi n nh t và cũng là nh ng ung th nguy hi m nh t. M c dù theo
ề ố ượ ự ể ả ọ ộ truy n th ng đ ấ c g i là m t th c th duy nh t song UTBT không ph i là
ệ ệ ấ ồ ớ ọ căn b nh đ ng nh t mà là nhóm b nh v i các hình thái và hành vi sinh h c
ư ư ầ ớ ơ ỷ ệ ử khác nhau. So v i ung th vú, UTBT ít h n 10 l n nh ng t l t vong l ạ i
ệ ẩ ậ ẫ ơ ớ cao h n, 75% tái phát sau ph u thu t và hi n ch n đoán s m là không thành
ự ế ự ệ ề ọ ổ ử công [18]. D a trên mô b nh h c và s bi n đ i di truy n phân t , UTBT
ượ ư ạ ộ ị đ ư ạ c chia thành năm lo i chính là ung th thanh d ch đ cao, ung th d ng
ư ế ạ ư ế ộ ị ộ n i m c, ung th t ầ bào sáng, ung th ch nh y và u thanh d ch đ ác tính
ữ ệ ệ ấ ọ ệ ự th p. Các typ mô b nh h c trên là nh ng b nh riêng bi t do s khác bi ệ ề t v
ơ ị ễ ề ổ ươ ề ế ố y u t nguy c , d ch t , di truy n, các t n th ư ng ti n ung th , mô hình lan
ự ệ ề ử ứ ệ ả ọ truy n và các s ki n phân t trong sinh b nh h c, kh năng đáp ng hóa
ị ượ ể ả ệ ề ả ị tr và tiên l ệ ng b nh [ ẩ 112]. Đ đ m b o đi u tr thành công, vi c ch n
ệ ọ ọ ề ơ ả ế đoán chính xác typ mô b nh h c là vô cùng quan tr ng. V c b n, k t qu ả
ặ ấ ả ọ ủ ứ ủ ừ t nghiên c u c a chúng tôi g p t ệ t c các typ mô b nh h c c a UTBM
ứ ồ ộ ị ị ộ ấ bu ng tr ng (UTBM thanh d ch đ cao 46,3%, UTBM thanh d ch đ th p
ộ ế ạ ạ ầ ế 11,6%, UTBM d ng n i m c 14,7%, UTBM ch nh y 15,8%, UTBM t bào
ế ầ ặ ị sáng 7,4%, UTBM ch nh y – thanh d ch 4,2%). Các typ không g p là u
ư ể ế ể ệ Brenner ác tính, u bi u mô – liên k t và ung th bi u mô không bi ế t hóa. K t
ả ủ ứ ủ ề ợ ả ớ qu c a chúng tôi phù h p v i nghiên c u c a nhi u tác gi khác: Peres
ụ ữ ứ ự ẩ ộ Lauren và c ng s (2018) nghiên c u trên 2.361 ph n ch n đoán UTBM
ứ ồ ượ ụ ạ ấ ẩ bu ng tr ng đ c áp d ng tiêu chu n phân lo i WHO 2014 cho th y 403
ườ ượ ạ ườ ượ tr ợ ng h p đ c phân lo i là UTBM khác và 1.958 tr ợ ng h p đ ẩ c ch n
ộ ồ ườ ợ đoán là m t trong 5 typ UTBM chính bao g m: 1.273 tr ng h p UTBM thanh
ộ ườ ạ ạ ợ ộ ị d ch đ cao (65%), 334 tr ng h p UTBM d ng n i m c (17%), 193 tr ngườ
ế ườ ầ ợ ợ h p UTBM t bào sáng (10%), 92 tr ế ng h p UTBM ch nh y (5%) và 66
ườ ộ ấ ợ ị ứ ế ả tr ng h p UTBM thanh d ch đ th p (3%) [ 113]; K t qu nghiên c u phân
ữ ệ ủ ự ươ ị ễ ọ tích d a trên d li u c a ch ng trình giám sát, d ch t ả ố ế h c và k t qu cu i
ư ố ứ ệ ộ ỳ cùng (SEER) thu c vi n nghiên c u ung th qu c gia Hoa K (NCI) trong giai
ạ ườ ứ ấ ồ ợ đo n 2004–2014 trên 28.118 tr ậ ng h p UTBM bu ng tr ng xâm l n nh n
ổ ế ệ ấ ấ ọ ộ ị ế th y các typ mô b nh h c ph bi n nh t là thanh d ch đ cao (63,4%), ti p
ạ ử ạ ộ ế ế ầ theo là d ng n i m c t cung (9,9%), t bào sáng (9,6%), ch nh y (9,4%),
ư ể ộ ấ ế ị ung th bi u môliên k t (4,9%), thanh d ch đ th p (2,5%), và u Brenner ác
tính (0,3%) [112].
ế ư ứ ệ ế ồ ấ ớ UTBM bu ng tr ng là phân nhóm b nh lý chi m u th nh t v i
ệ ệ ề ố ọ ồ ọ năm typ chính khác nhau v ngu n g c, sinh b nh h c, b nh h c phân t ử ,
ượ Ở ướ ể ố ế ố y u t ơ nguy c và tiên l ng. các n ơ c phát tri n, h n 90% kh i u
ứ ể ạ ồ ố ố ồ bu ng tr ng ác tính có ngu n g c bi u mô, 5% 6% kh i u t o thành t ừ
ụ ụ ệ ố ồ ố ế ạ ỏ ngu n g c mô đ m dây sinh d c (ví d : kh i u t ồ bào h t, u v bu ng
ứ ố ế ụ ầ tr ng...) và 2% 3% kh i u t bào m m (ví d : teratomas,
ứ ế ệ ầ ậ dysgerminomas…) [104]. H u h t các nghiên c u hi n nay t p trung vào
ự ự ứ ồ ớ ọ UTBM bu ng tr ng v i phân nhóm mô h c (histotypes) d a trên s khác
ệ ề ố ế ề ệ ề ự ổ ọ bi ồ t v ngu n g c t bào, v b nh h c, v s thay đ i phân t ử ề ể , v bi u
ệ ượ ấ ỷ ệ ậ hi n gen và tiên l ng [ 114], [115]. Prat J. (2012) nh n th y t l ạ các lo i
ư ạ ộ ị ạ ộ UTBT nh sau: UTBM thanh d ch đ cao (70%), UTBM d ng n i m c
ế ầ (10%), UTBM t ế bào sáng (10%), UTBM ch nh y (3%) và UTBM thanh
ậ ấ ỗ ộ ấ ị d ch đ th p (<5%) ạ [114]; Song T. và CS cũng nh n th y trong m i lo i
ườ ế ấ ặ ầ UTBT (th ị ng g p nh t là UTBM thanh d ch và UTBM ch nh y), các
ắ ắ ố ượ ọ ố kh i u có hành vi ác tính không ch c ch n còn đ c g i là các kh i u giáp
ứ ể ề ặ ặ ỏ ủ ấ biên ho c u có ti m năng ác tính th p có ch a các đ c đi m siêu nh c a
ư ệ ấ ố ớ kh i u ác tính nh ng không xâm l n vào l p đ m xung quanh [116]. Các
ộ ố ả ư ứ ề ề nghiên c u v hình thái và di truy n đã đ a ra m t s gi ồ ế ề thuy t v ngu n
ặ ệ ố ớ ế ế ộ ố ị ố g c, đ c bi ể t đ i v i các kh i u thanh d ch đ cao thi u mô hình ti n tri n
ữ ệ ấ ấ ắ ố ộ ị rõ ràng, d li u cho th y các kh i u thanh d ch đ cao và th p b t ngu n t ồ ừ
ư ế ứ ể ẫ ố ạ ừ ộ bi u mô ng d n tr ng, ung th t ạ bào sáng và d ng n i m c t các u nang
ạ ử ầ ừ ư ế ở ể ộ ạ l c n i m c t cung và ung th nh y t các ổ ế t bào chuy n ti p vùng
ử ề ạ ố ế n i t bào vòi t cung và trung mô [28], [117], [118],[119]. V phân lo i các
ộ ấ ư ộ ạ ử ế ầ ị UTBT, các u thanh d ch đ th p, u ch nh y, ung th n i m c t cung và
ế ượ ể ừ ố ư ể ung th bi u mô t bào sáng đ ế c cho là ti n tri n t các kh i u giáp biên
ừ ướ ượ ả ộ ị theo cách t ng b c và đ c mô t là lo i I ạ [29], UTBM thanh d ch đ cao
ề ề ứ ư ế ể ằ có ki u hình ác tính và thi u b ng ch ng rõ ràng v ti n ung th và đ ượ c
ế ấ ạ ạ ố ộ ị coi là lo i II.ạ ể Các kh i u lo i I và lo i II hi n th các c u hình đ t bi n khác
ườ ạ ừ ẫ ế ộ nhau, th ạ ng lo i tr l n nhau. U lo i I liên quan đ n đ t bi n ế BRAF, đ tộ
ạ ạ ộ ộ bi nế KRAS và đ t bi n ố ế PTEN trong các kh i u d ng n i m c, t ấ ả ề t c đ u
ủ ế ư ư ặ ả ộ ị ả ủ không ph i là đ c tr ng ch y u c a ung th thanh d ch đ cao, kho ng
ứ ứ ủ ế ả ộ 50%80% có đ t bi n ế p53 [120]. K t qu nghiên c u c a ch ng tôi v t ề ỷ
ệ ọ ủ ự ươ ệ ấ ớ ồ l các typ mô b nh h c c a UTBT cũng cho th y có s t ng đ ng v i các
ượ ề ậ ở ộ ị ứ nghiên c u đã đ c đ c p trên, c th ụ ể typ UTBM thanh d ch đ cao
ề ế ế ế ế ấ ầ ặ chi m nhi u nh t (46,3%); ti p đ n là typ ch nh y (15,8%) và typ ít g p
ế ấ ị ầ nh t là UTBM ch nh y – thanh d ch (4,2%).
ộ ấ ứ ồ ị 4.1.3.1. UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch đ th p
ứ ủ ứ ồ ị Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch
ườ ế ợ ượ ặ ộ ấ đ th p g p 11/95 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 11,6%. Nhóm u này đ ị c đ nh
ứ ộ ể ộ ị ấ nghĩa là m t UTBM thanh d ch xâm l n có m c đ không đi n hình c a t ủ ế
ừ ả ườ ố bào u là v a ph i. Theo các th ng kê, đây là nhóm u không th ặ ng g p, ch ỉ
ư ế ả ổ ố ị ươ ự chi m kho ng 510% t ng s ung th thanh d ch, t ng t ư ế nh k t qu ả
ứ ủ ề ặ ế ọ ộ nghiên c u c a chúng tôi. V m t gen h c, đây là nhóm u có đ t bi n gen
ề ườ ặ ở ườ ẻ ơ KRAS và BRAF. V lâm sàng, nhóm u này th ng g p ng i tr h n so
ứ ư ệ ế ộ ị ủ ế ớ v i ung th thanh d ch đ cao, ít có tri u ch ng lâm sàng, n u có ch y u
ặ ổ ờ ấ ụ ố ướ ề ố ườ là s th y kh i trong b ng ho c c ch ồ ng. V ngu n g c, ng i ta cho
ừ ế ể ế ặ ơ ằ r ng t các u tuy n nang, u tuy n x nang ho c các nang vùi bi u mô b ề
ị ộ ứ ế ặ ồ ổ m t bu ng tr ng b đ t bi n gen ẽ ế KRAS và BRAF s bi n đ i thành các u
ị ừ ể ế ị thanh d ch giáp biên, t u thanh d ch giáp biên hình thành bi n th u thanh
ừ ị ị d ch giáp biên vi nhú và t đó hình thành UTBM thanh d ch đ th p [ ộ ấ 121].
ứ ể ồ ị ạ V ề đ i th , ể UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch đ th p ạ ộ ấ có th là d ng
ố ặ ể ặ ậ ấ ấ kh i đ c ho c nang có các c u trúc nhú, quan sát vi th chúng tôi nh n th y
ộ ố ặ ể có m t s đ c đi m chính sau:
ấ ấ ể ẫ ấ ạ ồ M u c u trúc là đ ng nh t b t k giai đo n u.
ể ặ ế ấ ẫ ạ ạ ặ Có th g p các m u c u trúc d ng nhú, tuy n, d ng sàng ho c
ạ d ng ổ .
ế ả ấ ố Các t ệ bào u xâm l n sâu vào mô đ m, có kho ng tr ng quanh các
ế t bào u.
ế ẻ ấ ế ổ ế Quan sát các t bào u riêng l th y hình thái t bào u ph bi n hình
ủ ố ở ứ ộ ừ ạ ộ c t hay hình kh i, tính đa hình c a nhân ỏ ả m c đ v a ph i, h t nhân nh ,
ỉ ố ấ ườ ườ ạ ộ ch s nhân chia th p (th ng < 3 nhân chia/10 vi tr ng đ phóng đ i cao).
ườ ấ Th ng xuyên th y các ổ ế t bào u có hình thái là u giáp biên.
ạ ử ấ ế ạ ệ Không phát hi n th y ho i t u hay t ậ bào u xâm nh p m ch máu.
ủ ế ả ộ ườ K t qu nhu m HMMD c a chúng tôi cho th y: ấ Có 90,9% tr ợ ng h p
ớ ươ ớ ỉ ươ d ng tính v i CK7 trong khi 18,2% d ng tính v i CK20 và ch có 9,1% các
ườ ợ ồ ươ ấ ấ ớ ươ tr ng h p đ ng d ng tính v i 2 d u n này; 45,5% d ớ ấ ng tính v i d u
ấ ươ ộ ộ n ER và 36,4% d ớ ấ ấ ng tính v i d u n PR; có 52,3% b c l P53; 36,4% b cộ
ươ ườ ộ ấ ấ l d u n CEA; 90,9% d ớ ng tính v i EMA và 72,7% các tr ợ ng h p
ể ặ ớ ệ ấ ươ d ộ ng tính v i WT1. M t đi m khá đ c bi ẫ t là trên các m u xâm l n sâu,
ẫ ấ ề ấ chúng tôi đ u th y có m u c u trúc vi nhú.
ọ ủ ứ ệ ả Theo các nghiên c u mô b nh h c c a các tác gi trên th gi ế ớ [121], i
ứ ủ ớ ế ế ợ ề ặ ể ả [122], [123] k t h p v i k t qu nghiên c u c a chúng tôi v đ c đi m mô
ườ ộ ấ ứ ợ ị ọ ệ b nh h c các tr ự ồ ng h p UTBM thanh d ch bu ng tr ng đ th p, khi th c
ầ ự ẩ hành ch n đoán c n d a vào các tiêu chí sau:
ấ ớ ể Mô u có c u trúc nhú (có th là nhú l n hay vi nhú), các ổ ế t bào
ặ ế ơ ẻ ho c các t bào đ n l .
ế ệ ậ T bào u xâm nh p mô đ m (>3mm).
ế ộ ớ ố Các t bào u hình kh i hay hình c t v i nhân đa hình ở ứ ộ ừ m c đ v a
ườ ể ấ Th ng th y th cát
ạ ử ấ Không th y ho i t
ườ ể ặ ọ ị Th ấ ng th y các ổ ế t ệ bào u có đ c đi m mô b nh h c u thanh d ch giáp
biên
ộ ồ ị ứ 4.1.3.2. UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch đ cao
ứ ủ ứ ồ ị Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch
ấ ớ ề ặ ườ ế ợ ộ đ cao g p nhi u nh t v i 44/95 tr ng h p chi m t ỷ ệ l 46,3%. Theo đ nhị
ượ ư ể ặ ị nghĩa, nhóm u này đ c xem là nhóm ung th thanh d ch có đ c đi m nhân
ế ứ t bào u mang hình thái ác tính cao. Theo các nghiên c u, t ỷ ệ l ung th ư
ả ộ ị ườ ư ể ợ ế thanh d ch đ cao chi m kho ng 50% các tr ng h p ung th bi u mô
ứ ồ ươ ự ư ỷ ệ ứ ặ bu ng tr ng [ 124], t ng t nh t l chúng tôi g p trong nghiên c u này.
ề ạ ướ ể ừ ả ổ ộ ể V đ i th , kích th c u thay đ i trong kho ng r ng, có th t ế 10cm đ n
ườ ố ườ ẫ ặ ỗ ợ 20cm đ ng kính. Kh i u th ng h n h p đ c và nang l n nhú, có th ể
ạ ử ả ộ ố ệ ấ ả ế th y ho i t ắ ch y máu trên di n c t. Theo m t s tác gi , hình thái t bào
ể ấ ế ắ ả ặ ọ ỏ ế ọ h c ph t m nh c t ho c ch c hút kim nh có th th y các t ứ bào u đ ng
ờ ạ ụ ươ ế thành c m hay r i r c, bào t ng t bào có các không bào v i s l ớ ố ượ ng
ở ế ứ ộ ớ ừ ừ ế ả ừ v a ph i, nhân trung tâm t bào v i m c đ đa hình thái t ổ v a đ n n i
ề ấ ọ ẫ ủ ế ặ ấ ệ b t [ậ 1]. V mô b nh h c cho th y m ế ợ u c u trúc ch y u là đ c k t h p
ế ặ ế ế ớ ấ v i c u trúc nhú, tuy n ho c đám t bào ; các t bào u có t ỷ ệ l nhân/bào
ươ ạ t ng cao, nhân đa hình, h t nhân to, n i b t ổ ậ ; t ỷ ệ l nhân chia cao (2030
ườ ạ ộ ệ ơ nhân chia/10 vi tr ng đ phóng đ i cao) ; có ho i tạ ử, mô đ m x chai , có
ể ấ ể th th y th cát .
ế ứ ộ ồ ị V ề HMMD, các t bào UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch đ cao
ươ ể d ng tính v i ớ CK 7, CAM 5.2, WT1 và kháng nguyên màng bi u mô ; 92%
ấ ấ v i ớ B72.3; 81% v iớ p53 và 91% v i ớ CA125 [125], [58]. Các d u n khác có
t ỷ ệ ộ ộ ấ b c l l th p là CK 20 (34%), vimentin (45%), S100 (30%), CEA (19%)
ấ ấ ớ và luôn âm tính v i calretinin và các d u n trung mô khác [52].
ề ổ ử ế ế ấ ầ ả ộ V thay đ i phân t cho th y đ t bi n TP53 x y ra trong h u h t các
ườ ứ ồ ộ ị ế ộ tr ng h p ợ UTBM bu ng tr ng typ thanh d ch đ cao , đ t bi n gen BRCA1
ườ ổ ố ượ ộ ế ợ trong 50% tr ng h p, đôi khi có đ t bi n KRAS và thay đ i s l ả ng b n sao
ườ ố ượ ự ế ạ ả ặ DNA th ng xuyên; tăng s l ng b n sao DNA ho c khu v c khu ch đ i có
ư ứ ch a các gen gây ung th : CCNE1, AKT, NOTCH3, RSF1 và PIK3CA [ 123].
ệ ệ ộ ấ ứ ữ ồ ị Vi c phân bi t gi a UTBM thanh d ch bu ng tr ng đ th p và đ ộ
ượ ể ệ ở ả cao đ c th hi n b ng 4.1 :
ự ả ệ ữ ộ ấ ị B ng 4.1. S khác bi t gi a UTBM thanh d ch đ th p và cao
ặ
ể
ộ ấ Đ th p
ẹ ế
Nh đ n trung bình
<12/10 vi tr
ngườ
ngườ
Đ caoộ N ngặ > 12/10 vi tr 50%
Đ c đi m ể Nhân không đi n hình Nhân chia Vôi hóa
Luôn luôn ế ầ Trong h u h t các
ớ
Hi mế
ầ ấ V i ch t nh y
ườ
tr
ợ ng h p
ế ợ ớ
ị
K t h p v i u thanh d ch
Có
Không
KRAS, BRAF
TP53, BRCA1 / 2
giáp biên ế ộ Đ t bi n gen
ứ ồ ế ầ 4.1.3.3. UTBM bu ng tr ng typ ch nh y
ứ ủ ứ ế ồ ầ Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM bu ng tr ng typ ch nh y
ườ ế ợ ầ ồ ặ g p 15/95 tr ng h p, chi m t ỷ ệ l ứ ế 15,8%. UTBM ch nh y bu ng tr ng
ứ ế ế ả ả ổ ố ồ ư chi m kho ng 5% t ng s các ung th bu ng tr ng và chi m kho ng 10%
ứ ầ ượ ể ộ ị ồ các u nh y bu ng tr ng. U đ c đ nh nghĩa là m t u bi u mô ác tính đ ượ c
ế ộ ớ ầ ấ ươ ở ạ t o b i các t ạ bào typ tu t v i các h t ch t nh y trong bào t ng và có s ự
ể ủ ế ể ệ ậ ườ không đi n hình đáng k c a t bào u kèm xâm nh p mô đ m. U th ng có
ế ế ộ ườ ấ ầ ộ đ t bi n KRAS và các đ t bi n th ng th y trong u nh y giáp biên và
ộ ườ ồ n ng đ CEA trong máu th ng không tăng nhi u [ ề 126].
ả ế ớ ể ẩ ẩ Theo các tác gi trên th gi i, các tiêu chu n chính đ ch n đoán ung
ư ầ ứ ẩ ồ th nh y bu ng tr ng có các tiêu chu n sau [ 109], [127], [128]:
ề ấ ế Mô u có nhi u c u trúc tuy n/nang
ậ ộ ứ ạ ế ế ấ Các tuy n có c u trúc ph c t p và m t đ tuy n cao
ế ế ế ầ Các t ạ ụ bào u lót lòng tuy n/nang lo i tr cao, ch nh y, tính đa hình
ở ứ ộ ừ ủ ế c a t bào ả m c đ v a ph i
ủ ự ự ệ ủ ứ ệ ệ ằ ậ Có b ng ch ng c a s xâm nh p mô đ m (S hi n di n c a các
ủ ệ ế ạ ợ ỗ ớ ị ở ấ ấ c u trúc d ng sàng h n h p v i các c u trúc tuy n/mô đ m b phá h y b i
ế ấ ườ ụ các c m t bào b t th ng)
ệ ủ ự ệ ế S hi n di n c a các t bào hình đài
ế ươ ấ ấ ớ Các t bào u d ng tính v i các d u n CK 7, PAX8, MUC 5AC và MUC
2.
ế ớ Các t ấ ấ bào u âm tính v i các d u n CK 20, ER/PR, WT1 và β
catenin.
ộ ạ ồ ạ ứ 4.1.3.4. UTBM bu ng tr ng typ d ng n i m c
ủ ứ ứ ế ả ấ ồ K t qu nghiên c u c a chúng tôi cho th y UTBM bu ng tr ng typ
ặ ộ ườ ế ợ ươ ạ ạ d ng n i m c g p 14/95 tr ng h p, chi m t ỷ ệ l 14,7%. ng t ự ộ ố m t s T
ứ ứ ế ạ ạ ả ộ ồ nghiên c u khác: UTBM bu ng tr ng typ d ng n i m c chi m kho ng 15
ệ ộ ườ ặ ở ổ ề 20% toàn b UTBT. B nh th ng g p tu i ti n mãn kinh và mãn kinh,
ở ổ ệ ả ạ ạ ộ ỉ đ nh cao ệ tu i 56, kho ng 42% liên quan l c n i m c. B nh ít có tri u
ứ ườ ố ở ố ậ ụ ặ ch ng lâm sàng, th ể ấ ng có th th y kh i h ch u ho c đau b ng; 80% có
ặ ở ả ứ ồ ướ ừ tăng CA125, kho ng 17% g p hai bên bu ng tr ng, kích th c u t 1020
ậ ộ ề ớ ấ ặ ạ ườ ặ cm v i c u trúc d ng đ c kèm nang, m t đ m m, th ng g p ho i t ạ ử ,
ả ch y máu [ 109], [129].
ề ệ ấ ấ ọ ườ V mô b nh h c chúng tôi th y c u trúc mô u th ồ ạ ng đa d ng, g m
ế ố ế ấ ạ ạ ặ ạ các c u trúc tuy n, ng, d ng nhung mao, d ng tuy n nang ho c d ng
ế ể ạ ụ ơ sàng. Các t ế bào lót nang tuy n có th lo i tr ồ ề đ n hay nhi u hàng, g m
ế ừ ố ế ế ấ ầ ộ các t bào t ấ hình kh i đ n hình c t, không th y ch nh y. Tính ch t
ủ ế ể ở ứ ộ ừ ộ không đi n hình c a t bào u ọ ủ ộ m c đ v a tùy thu c vào đ mô h c c a
ệ ậ ườ ộ ố ườ ả u. Mô u xâm nh p mô đ m th ng kho ng 5mm, m t s tr ợ ng h p có d ị
ả ả s n v y.
ế ợ ứ ế ứ ủ ề ả ậ ớ ị Căn c k t qu nghiên c u, k t h p v i nh n đ nh c a nhi u tác gi ả
ể ấ ậ ẩ trên th gi ế ớ 109],[130]. Chúng tôi nh n th y chìa khóa đ ch n đoán mô i [
ầ ẩ ọ ệ b nh h c typ u này c n có các tiêu chu n sau:
ổ ộ ể ế ấ ạ ấ ế C u trúc tuy n n i tr i có th kèm c u trúc nhung mao, d ng tuy n
ạ nang, d ng sàng.
ế ừ ố ế ể ộ Các t bào t hình kh i đ n hình c t, nhân không đi n hình m c đ ứ ộ
v a.ừ
ể ấ ệ ả Có th th y bi t hóa v y
ệ ậ ạ ế Xâm nh p mô đ m d ng dây t bào.
ệ ấ ẫ ẫ ẫ ặ Các m u c u trúc khác: m u vi nang ho c m u mô đ m dây sinh
ẫ ế ặ ụ d c ho c m u t bào Leydig.
ể ế ế ế ế ổ ế ế ạ ộ T bào u có th bi n đ i ch ti ố t gi ng t bào tuy n n i m c.
ể ấ ể ế ế Có th th y bi n th t bào ái toan.
ễ ộ ị ế ươ Nhu m hóa mô mi n d ch, các t bào d ng tính v i ớ CK 7, B 72.3,
ế ớ ER, PR; t bào u âm tính v i các d u n ấ ấ WT1 và p16.
ứ ồ ế 4.1.3.5. UTBM bu ng tr ng typ t bào sáng
ứ ủ ứ ồ ế Trong nghiên c u c a chúng tôi UTBM bu ng tr ng typ t bào sáng
ế ủ ậ ớ ợ ị ặ g p 7/95 tr ợ ường h p chi m t ỷ ệ l ộ 7,4%. Phù h p v i nh n đ nh c a m t
ả ư ả ộ ỉ ố s tác gi ế , nhóm ung th này ch chi m kho ng 8% toàn b ung th ư
ể ừ ệ ạ ử ứ ạ ồ ộ ả bu ng tr ng, có kho ng 70% phát tri n t b nh l c n i m c t ớ cung v i
ả ổ ườ ệ tu i trung bình kho ng 57, đ ắ ng kính u trung bình 15cm và di n c t u
ạ ử ả ẽ ặ ồ ớ g m vùng đ c xen k nang v i ho i t ch y máu [109].
ể ề ể ấ ấ ạ ố V vi th chúng tôi th y mô u có th có c u trúc nhú, d ng ng
ả ặ ế ế ế ẫ ạ tuy n hay d i đ c t bào. Các t ạ bào u sáng hay d ng đinh mũ. M u d ng
ế ệ ươ ồ ặ đ c bao g m các đám t bào hình đa di n, bào t ng sáng, nhân ở ữ ế gi a t
ạ ắ ấ ộ ổ ế bào, tăng s c và h t nhân n i rõ. Nhu m HMMD chúng tôi th y các t bào
ươ ấ ấ ế ả ớ ớ u d ng tính v i các d u n CK 7, EMA và âm tính v i p53. K t qu này
ự ế ươ ế ớ ươ t ng t Pranab D (2019), các t bào u d ng tính v i p53 chi m t ỷ ệ ấ th p l
(8%) [109].
Ọ Ớ Ộ Ề Ố Ọ Ệ 4.2. V M I LIÊN QUAN TYP MÔ B NH H C V I Đ MÔ H C VÀ
Ệ Ạ GIAI ĐO N B NH
ữ ệ ự ứ ẵ ố Trong nghiên c u này, d a trên các d li u có s n, chúng tôi có th ng
ề ộ ữ ệ ạ ọ ố kê v đ mô h c, giai đo n b nh và phân tích m i liên quan gi a typ mô
ủ ả ớ ộ ệ ọ ọ ư ộ ạ ệ b nh h c v i đ mô h c và giai đo n b nh c a c UTBT và ung th n i
ớ ố ượ ậ ạ ứ ẫ m c. Nh n xét chung là v i s l ự ớ ng m u không quá l n, nghiên c u d a
ệ ẫ ẩ ậ ậ ỏ ấ ả ườ trên b nh ph m ph u thu t và do v y đã b đi t t c các tr ợ ng h p ung
ư ạ ậ ẫ ộ ỉ ấ ị th giai đo n mu n không có ch đ nh ph u thu t, vì lý do này nên th y
ỷ ệ ệ ấ ấ ằ r ng t b nh nhân có di căn là r t th p. l
ư ộ ạ ử 4.2.1. Ung th n i m c t cung
ế ố ế ượ ủ ồ Các y u t liên quan đ n tiên l ổ ủ ng c a UTNMTC bao g m tu i c a
ủ ự ạ ạ ố ộ ọ ạ ệ b nh nhân, lo i kh i u, giai đo n, lo i mô h c và đ sâu c a s xâm l n c ấ ơ
ọ ủ ệ ệ ạ ạ ạ ử t cung. Hai typ mô b nh h c c a UTNMTC đ i di n cho lo i I và lo i II
ế ạ ạ ộ ị là UTBM d ng n i m c và UTBM thanh d ch có liên quan đ n các hành vi
ạ ạ ọ ộ ườ ả sinh h c khác nhau. UTBM d ng n i m c th ộ ớ ng đi kèm v i quá s n n i
ấ ở ạ ộ ọ ạ ớ ượ ố m c, có đ mô h c th p, giai đo n s m và tiên l ng t t. UTBM thanh
ườ ạ ử ể ộ ọ ị ị d ch th ng phát tri n trên n i m c t ộ cung b teo, có đ mô h c cao, giai
ị ạ ị ứ ệ ạ ộ ớ đo n mu n, không đáp ng v i hóa tr , x tr và li u pháp hormon thông
ườ ư ượ ự ề th ng [ ị 73]. D a trên mô hình nh nguyên v sinh ung th đ ấ ề c đ xu t
ơ ở ể ặ ấ ậ ọ ạ ự d a trên c s các đ c đi m lâm sàng và mô h c nh n th y UTBM d ng
ư ậ ế ạ ộ ề ộ n i m c có liên quan đ n m t mô hình sinh ung th ch m, do estrogen đi u
ế ự ế ầ ự ể ẫ ổ ạ ả khi n, d n đ n s bi n đ i ác tính tu n t ộ thông qua giai đo n quá s n n i
ạ ử ể ư m c t cung không đi n hình. Ng ượ ạ c l i, mô hình sinh ung th theo h ướ ng
ự ể ế ể ệ ị ủ p53 ch u trách nhi m cho s phát tri n và ti n tri n nhanh chóng c a
ị ứ UTBM thanh d ch [ ẩ 22]. Trong nghiên c u, ch n đoán và đánh giá tiên l ượ ng
ọ ủ ư ế ệ ệ ộ ượ ư ộ ừ ậ ung th , vi c x p đ mô h c c a u hi n đã đ c th a nh n nh m t yêu
ế ể ế ư ạ ẩ ỗ ầ ầ c u c n thi t và m i lo i ung th có các tiêu chu n khác nhau đ x p đ ộ
ọ ủ ư ế ề ộ ọ mô h c c a u đó nh x p đ mô h c cho các saccôm mô m m, cho ung th ư
ệ ố ạ ủ ử ổ vú…[131]. H th ng phân lo i c a FIGO cho UTNMTC năm 1973, s a đ i
ứ ặ ộ vào năm 1988 căn c vào t ỷ ệ l các đám đ c phân các UTBM n i m c t ạ ử
ế ạ ạ ạ ộ ộ ọ ế ầ cung lo i I (typ d ng n i m c, ch nh y) thành 3 đ mô h c 1; 2 và 3. N u
ườ ể ế ẽ ạ ộ ấ có b t th ộ ấ ng h t nhân đáng k , x p đ theo FIGO s tăng thêm m t c p.
ạ ử ộ ạ ị ế ỗ Các UTBM n i m c t cung lo i II (typ thanh d ch, t bào sáng ợ , h n h p,
ệ ượ ủ không bi t hóa) cũng đ c chia làm 3 m c đ ự ứ ộ d a vào đ ộ ác tính c a nhân
ế ượ ầ ộ ọ ộ ố và h u h t đ c coi là các u có đ mô h c 2, 3 [ 132]. Đã có m t s nghiên
ữ ự ộ ọ ố ệ ế ứ c u báo cáo s khác nhau gi a vi c x p đ mô h c theo FIGO kh i u tr ướ c
ẽ ượ ẫ ậ ầ ộ ọ ế và sau ph u thu t, h u h t các u đ mô h c I s đ ộ ấ c nâng c p lên đ 2
ề ả ệ ể ẫ [133]. Đi u này là do các nhà gi i ph u b nh khó có th phân bi ệ ượ c t đ
ầ ặ ả ặ ệ ữ ả thành ph n đám đ c là v y hay không v y, đ c bi t trong nh ng tr ườ ng
ị ả ư ả ưở ế ể ị ợ h p có d s n v y ch a tr ấ ng thành. Ti p theo, r t khó đ xác đ nh chính
ớ ạ ể ầ ặ ướ ặ xác gi i h n phát tri n thành ph n đám đ clà d i 5% ho c trên 5% trong
ữ ứ ệ ế ộ ọ ộ ộ ơ ạ ặ phân đ mô h c, t c là x p đ 1 ho c đ 2. H n n a, vi c đánh giá h t
ủ ể ể ấ ỗ ẫ nhân không đi n hình là r t ch quan, cũng có th là l i m u do bác sĩ
ậ ẫ ế ặ ạ ộ ố ộ ọ ở ph u thu t không sinh thi t ho c n o m t kh i u có đ mô h c cao bên
ứ ữ ố d i ướ [133]. Trong nghiên c u này, khi xem xét m i liên quan gi a các typ
ớ ộ ệ ọ ọ mô b nh h c UTNMTC v i đ mô h c, chúng tôi chia UTNMTC thành hai
ộ ấ ứ ạ ộ ộ m c đ là đ th p và đ cao, chúng tôi đã coi phân lo i này là "FIGO nh ị
ộ ấ ế ợ ộ ộ ộ ộ phân" (k t h p đ 1 và 2 thành đ th p và đ 3 thành đ cao). Nói m t cách
ầ ế ứ ấ ơ ế khác, các UTNMTC ch a th p h n 50% thành ph n t bào u x p thành đám
ộ ấ ế ặ ắ ẽ ượ đ c r n s đ c coi là UTNMTC đ th p và trên 50% các t ế ắ bào u s p x p
ặ ẽ ượ ộ thành đám đ c s đ . c coi là UTNMTC đ cao
ứ ế ả ặ ấ ọ ộ ề K t qu nghiên c u cho th y UTNMTC có đ mô h c I g p nhi u
ấ ớ ườ ế ợ ặ ơ ộ nh t v i 79 tr ng h p chi m t ỷ ệ l ộ 73,8%, đ 2 và đ 3 g p ít h n (t ươ ng
ứ ế ầ ấ ộ ọ ng 23,4% và 2,8%). H u h t các typ UTNMTC có đ mô h c th p (97,2%
ườ ấ ự ư ậ ợ ộ ọ ộ ọ các tr ng h p có đ mô h c 1 và đ mô h c 2). Ch a nh n th y s khác
ệ ủ ọ ủ ớ ộ ữ ệ ố bi t c a m i liên quan gi a các typ mô b nh h c c a UTNMTC v i đ mô
ọ h c ớ v i
ứ ủ ệ p = 0,982. Nghiên c u c a Pellerin (2005) trên 38 b nh nhân UTNMTC đ ộ
ổ ướ ủ ế ặ ở ấ ạ tu i d i 45 cho th y ch y u g p ố giai đo n I (84,2%), 52,6%) các kh i
ọ ộ ộ ọ ộ ọ u có đ mô h c 1, 26,3% có đ mô h c 2 và 21,1% có đ mô h c 3 [103].
ứ ệ Cheraghi F. Và CS (2015) [134] nghiên c u trên 208 b nh nhân UTNMTC
ượ ư ấ ả ẫ đ ậ c đ a vào phân tích nh n th y trong báo cáo gi ố ệ i ph u b nh lý cu i
ơ ử ệ ấ ị ệ cùng, 22 (10,8%) b nh nhân không b xâm l n c t cung, 120 b nh nhân
ấ ướ ộ ử ộ ủ ơ ử (58,8%) đã xâm l n d i m t n a đ dày c a c t ấ cung và 30,4% xâm l n
ộ ử ơ ử ộ ơ ổ ế ộ ộ ớ l n h n m t n a đ dày c t cung. ấ ọ Đ II là đ mô h c ph bi n nh t,
ệ ộ ở ệ ặ ở g p 100 b nh nhân (49%), trong khi đ III có 30 b nh nhân
ả ấ ằ ế ố ể ờ (14,7%). Các tác gi th y r ng, các y u t ệ có th can thi p vào th i gian
ủ ườ ệ ổ ạ ể ẫ ồ ố s ng thêm c a ng i b nh sau ph u thu t ậ có th bao g m tu i t ờ i th i
ợ ủ ự ể ẩ ộ ọ ọ đi m ch n đoán, đ mô h c theo FIGO, typ mô h c và s phù h p c a giai
ẫ ậ ạ đo n khi ph u thu t.
ệ ề ạ ạ ạ ạ V phân lo i giai đo n b nh, phân lo i giai đo n FIGO cho
ượ ế ụ ệ ớ UTNMTC đã đ ử c ti p t c hoàn thi n vào các năm 2009 và 2014 v i ba s a
ượ ớ ệ ố ự ệ ạ ạ ổ ớ đ i l n đã đ c th c hi n so v i h th ng phân lo i giai đo n năm 1988.
ứ ấ ạ ượ ợ ấ ể ạ ạ Th nh t, giai đo n IA và IB đ c h p nh t đ t o thành giai đo n IA, giai
ạ ượ ặ ạ ạ đo n IC đ ứ c đ t tên là giai đo n IB. Th hai, giai đo n IIA năm 1988
ượ ạ ặ ạ ồ ớ ộ đ c bao g m trong giai đo n IA ho c IB theo phân lo i m i tùy thu c vào
ơ ử ứ ậ ộ ạ ạ m c đ xâm nh p sâu c t ớ cung. Do đó, giai đo n II theo phân lo i m i
ỉ ể ổ ử ệ ệ ấ ố ứ ch bi u hi n kh i u đã xâm l n vào mô đ m c t ạ cung. Th ba, giai đo n
ượ ự ấ ạ IIIC đã đ ậ c chia thành giai đo n IIIC1 (có s xâm l n vào khung ch u)
[135].
ứ ườ ợ ở ủ Trong nghiên c u c a chúng tôi có 89 tr ng h p khu trú thân t ử
ươ ứ ế ạ ạ cung (t ng ng Giai đo n I theo phân lo i FIGO 2014), chi m t ỷ ệ l cao
ấ ườ ổ ử ế ợ ươ ứ nh t (83,2%). ng h p lan tràn đ n c t cung t ng ng giai Có 11 tr
ụ ươ ế ạ ậ ặ ầ ạ ở đo n II, chi m 10,3%. Di căn h ch ch u ho c ph n ph t ứ ng ng giai
ạ ườ ế ợ ở ạ đo n III có 7 tr ng h p, chi m 6,5%. UTNMTC di căn xa giai đo n IV
ặ ườ ệ ạ ợ ố ớ không g p tr ữ ng h p nào. M i liên quan gi a giai đo n b nh v i các typ
ự ủ ệ ọ ệ ố mô b nh h c c a UTNMTC có s khác bi ớ t có ý nghĩa th ng kê v i
ủ ế ở ế ạ ặ ầ ạ ộ p<0,0001. UTBM d ng n i m c, UTBM ch nh y g p ch y u ạ giai đo n
ớ ỷ ệ ầ ượ ạ ể ộ ớ s m (giai đo n I) v i t l n l l t là 84,4% và 85,7%. UT n i bi u mô
ặ ở ỗ ợ ị ạ ớ thanh d ch và UTBM h n h p 100% g p giai đo n s m. UTBM thanh
ế ủ ế ở ạ ạ ộ ị d ch và UTBM t ặ bào sáng g p ch y u giai đo n mu n (giai đo n II, III)
ế ả ươ ự ế ớ ỷ ệ ầ ượ v i t l n l l t là 60% và 100%. K t qu này t ng t ộ ả ủ k t qu c a m t
ứ ự ố s nghiên c u khác: ộ Sharon và c ng s (2008) [136] nghiên c u ứ trên 827
ườ ộ ổ ợ ượ ề ị tr ng h p UTNMNTC có đ tu i trung bình 62 đã đ ẫ c đi u tr ph u
ậ ắ ỏ ử ượ ệ ố ế ọ ộ ị thu t c t b t cung, đ ậ c x p đ mô h c theo h th ng “nh phân” nh n
ộ ấ ủ ế ơ ử ự ấ ấ th y ch y u là đ th p và không có s xâm l n sâu vào c t cung, có 94
ườ ơ ử ấ ợ ộ ớ ơ tr ng h p đ cao (11,4%), xâm l n sâu l n h n 1/2 c t cung là 249
ườ ấ ổ ử ợ ườ ợ tr ng h p (30,1%), xâm l n c t cung 171 tr ậ ng h p (20,7%), xâm nh p
ạ ườ ạ ợ ườ ợ m ch 182 tr ng h p (22,0%), di căn h ch 13 tr ng h p (1,6%), và 15
ườ ứ ợ ự ộ tr ồ ng h p di căn bu ng tr ng (1,8%). ứ Jieyu và c ng s (2016) nghiên c u
ệ ạ ạ ộ ọ phân lo i giai đo n lâm sàng cho 117 b nh nhân UTNM có đ mô h c 3 cho
ệ ượ ệ ạ th y ấ 84 b nh nhân (71,8%) đ ạ c phân lo i giai đo n I, 12 b nh nhân
ệ ệ ạ ạ (10,3%) giai đo n II, 18 b nh nhân (15,4%) giai đo n III và có 3 b nh nhân
ạ (2,6%) giai đo n IV [137].
ư ồ ứ 4.2.2. Ung th bu ng tr ng
ủ ứ ả ồ ố ự Kho ng 8590% các kh i u ác tính c a bu ng tr ng là UTBM, d a
ể ễ ệ ặ ọ ị ề trên các đ c đi m mô b nh h c, hóa mô mi n d ch và phân tích di truy n
ử ứ ệ ấ ọ ồ ượ phân t , ít nh t 5 typ mô b nh h c UTBM bu ng tr ng chính đ c phân
ệ ạ ạ ộ ộ ị bi t: UTBM thanh d ch đ cao (70%); UTBM d ng n i m c (10%); UTBM
ế ế ầ ị t ộ ấ bào sáng (10%); UTBM ch nh y (3%) và UTBM thanh d ch đ th p
ệ ế ệ ệ ọ ộ ọ (<5%) [4], [114]. Ngoài vi c phân typ mô b nh h c thì vi c x p đ mô h c
ứ ệ ồ ọ ượ ủ c a UTBM bu ng tr ng cũng có vai trò quan tr ng trong vi c tiên l ng và
ạ ộ ị ệ ề ọ ượ ạ ớ đi u tr b nh. Khi phân lo i đ mô h c đ c so sánh v i phân lo i mô
ọ ủ ứ ệ ạ ồ ọ ị ơ ệ b nh h c c a UTBM bu ng tr ng, phân lo i mô b nh h c ít có giá tr h n
ư ự ệ ố ố ơ ự ệ ả trong vi c d đoán kh năng s ng sót nh ng t t h n trong vi c d đoán
ể ợ ủ ứ ả ố ớ ị kh năng đáp ng c a kh i u v i hóa tr , và cũng có th g i ý các tác nhân
ị ệ ượ ử ụ ệ ậ ả ọ hóa tr li u đ ạ ạ c s d ng. Vì v y, c phân lo i mô b nh h c và phân lo i
ọ ượ ử ụ ấ ỳ ứ ồ ộ đ mô h c nên cùng đ c s d ng cho b t k UTBM bu ng tr ng nào.
ệ ố ạ ộ ủ ề ọ Nhi u h th ng phân lo i đ mô h c c a UTBT khác nhau đã đ ượ ử c s
ỗ ệ ố ạ ử ụ ẩ ộ ụ d ng [ 4], [39], [40]. M i h th ng phân lo i s d ng m t tiêu chu n khác
ệ ố ạ ố ư ế ầ ừ nhau, nh ng h u h t các h th ng phân thành ba lo i t t, v a và kém bi ệ t
ệ ố ạ ủ ứ ủ ụ hóa. Nghiên c u c a chúng tôi áp d ng h th ng phân lo i c a Silverberg
ạ ộ ề ấ ể ể ặ ự d a trên đ c đi m v c u trúc, nhân không đi n hình và ho t đ ng nhân
ệ ố ể ễ ụ ệ ụ ạ chia. Vi c áp d ng h th ng phân lo i Silverberg có th d dàng áp d ng
ấ ả ọ ủ ứ ệ ồ ạ cho t t c các typ mô b nh h c c a UTBM bu ng tr ng, mang l i thông tin
ượ ể ượ ợ ư ự ẩ tiên l ng phù h p và có th đ c đ a vào th c hành ch n đoán th ườ ng
ươ ự ế ớ ề ộ ọ ủ quy. Cũng t ng t ứ các nghiên c u trên th gi i v đ mô h c c a UTBT,
ứ ủ ộ ộ ọ ọ trong nghiên c u c a chúng tôi, ặ UTBT đ mô h c I và đ mô h c II g p
ấ ớ ề ườ ế ợ ộ nhi u nh t v i 43 và 39 tr ng h p chi m t ỷ ệ l ặ 45,3% và 41,1%, đ III g p
ơ ườ ế ợ ề ố ữ ớ ít h n v i 13 tr ng h p, chi m t ỷ ệ l 13,7%. V m i liên quan gi a các typ
ớ ộ ủ ế ệ ầ ọ ườ ợ mô b nh h c c a UTBT v i đ mô h c, ọ h u h t các tr ng h p UTBT
ặ ấ ộ ộ ộ ộ ọ ọ ộ chúng tôi g p có đ mô h c th p (đ I và đ II). Đ mô h c cao (đ III)
ủ ế ở ộ ị ế ự ệ ặ g p ch y u typ thanh d ch đ cao và typ t bào sáng. S khác bi t này
ố ớ không có ý nghĩa th ng kê v i p = 0,367. Mayr và Diebold (2000) [138]
ứ ườ ứ ồ ợ ượ nghiên c u trên 192 tr ng h p UTBM bu ng tr ng đ ụ c áp d ng h ệ
ệ ạ ậ ố ọ th ng phân lo i typ mô b nh h c Silverberg nh n th y t ấ ỷ ệ ố l s ng sót sau 5
ự ư ộ ộ ộ ệ năm nh sau: đ 1: 88%, đ 2: 60%, đ 3: 38%, s khác bi ớ t có ý nghĩa v i
ứ ủ ự ộ p <0,0001. Nghiên c u c a ParraHerran và c ng s (2019) [39] khi so sánh
ạ ủ ụ ườ ệ ố h th ng phân lo i c a FIGO và Silverberg áp d ng cho 72 tr ợ ng h p
ệ ố ứ ạ ấ ạ ạ ồ ộ UTBM bu ng tr ng d ng n i m c cho th y h th ng phân lo i Silverberg
ụ ự ả ộ ố ố ơ ế ả là m t công c d đoán kh năng s ng sót t t h n FIGO. K t qu theo
ườ ợ ọ ộ ườ ợ Silverberg có 44,4% tr ng h p đ mô h c 1, 40,3% tr ọ ộ ng h p đ mô h c
ườ ộ ợ ọ 2 và 15,3% tr ng h p đ mô h c 3, trong khi đó theo FIGO t ỷ ệ l ầ này l n
ượ l t là 45,8%, 33,3% và 20,8%.
ứ ả ồ ế ừ ồ UTBM bu ng tr ng x y ra khi các t ể bào bi u mô t ứ bu ng tr ng
ặ ố ổ ươ ữ ứ ế ẫ ặ ộ ươ ho c ng d n tr ng có đ t bi n ho c nh ng thay đ i t ng đ ng cho
ể ượ ứ ồ ể phép chúng phát tri n không ki m soát đ c bên trong các bu ng tr ng và
ơ ể ư ả có kh năng lây lan xung quanh c th (di căn). Khi ung th ch gi ỉ ớ ạ i h n
ư ọ ứ ệ ạ ồ trong bu ng tr ng, các chuyên gia ung th g i đây là b nh giai đo n I; 70%
ụ ữ ượ ư ứ ệ ẩ ắ ồ –80% ph n đ ạ c ch n đoán m c b nh ung th bu ng tr ng giai đo n I
ấ ố ượ ố s ng sót ít nh t 5 năm ỉ [139]. Tuy nhiên, ch 1/5 s ca UTBT đ ẩ c ch n
ở ở ầ ớ ư ệ đoán ạ giai đo n này; ph n l n b nh nhân, ung th đã lan vào khung
ệ ạ ậ ạ ạ ộ ch u (b nh giai đo n II), vào khoang phúc m c (xung quanh ru t, d dày và
ế ệ ạ ơ ở ư ặ gan; b nh giai đo n III), ho c di căn đ n các c quan ệ xa nh não (b nh
ứ ế ệ ể ạ ạ ồ giai đo n IV). B nh nhân UTBM bu ng tr ng giai đo n ti n tri n đ ượ c
ị ế ợ ữ ư ữ ế ề ẫ ậ ặ ị đi u tr k t h p gi a ph u thu t và hóa tr , nh ng m c dù có nh ng ti n b ộ
ụ ữ ượ ề ỉ ắ ệ ẩ ở ị ầ g n đây trong đi u tr , ch có 15% ph n đ c ch n đoán m c b nh giai
ạ ố ề ạ ạ đo n IV s ng sót sau 5 năm ề [139]. V phân lo i giai đo n UTBT, sau nhi u
ớ ậ ư ế ạ ộ ầ ử ổ l n s a đ i, đ n năm 2014 FIGO đã đ a ra m t phân lo i m i c p nh t v ậ ề
ủ ề ạ ạ ớ ổ ớ ướ các giai đo n c a UTBT v i nhi u thay đ i so v i phân lo i tr c đây.
ỉ ớ ạ ứ ạ ặ ồ Theo đó, UTBT giai đo n I ch gi ấ i h n trong bu ng tr ng và/ho c xu t
ệ ế ử ổ ụ ị ỡ ụ ặ ị ị hi n t bào u trong d ch màng b ng ho c d ch r a ặ b ng do u b v ho c
ố ở ề ặ ạ ồ ộ ỏ các kh i u ế b m t. UTBT giai đo n II bao g m m t nhóm nh và chi m
ơ ườ ợ ở ề ạ ượ ít h n 10% các tr ấ ả ng h p. T t c các UTBT giai đo n II đ u đ ề c đi u
ị ổ ợ ị ằ ầ ế ả tr b ng hóa tr b tr , do đó không c n thi ạ t ph i phân lo i. Ngoài ra, giai
ề ặ ư ứ ặ ạ ặ ố ố đo n IIC cũ t c là IIA ho c IIB nh ng có kh i u trên b m t ho c kh i u b ị
ế ầ ộ ị ườ ệ ở v .ỡ H u h t UTBT thanh d ch đ cao th ấ ng xu t hi n ớ ạ giai đo n III, v i
ầ ớ ạ ạ ượ ị ph n l n (84%) giai đo n IIIC [140]. Giai đo n IV đ c đ nh nghĩa là di căn
ữ ệ ồ xa và bao g m nh ng b nh nhân có di căn nhu mô gan, lách và di căn ngoài
ổ ụ ứ ủ b ng v i t ớ ỷ ệ ắ l ả m c kho ng 1221% [140]. Trong nghiên c u c a chúng tôi
ườ ứ ồ ươ ứ ạ có 70 tr ợ ng h p u gi ớ ạ ở i h n bu ng tr ng (t ế ng ng giai đo n I), chi m
ấ ườ ụ ế ầ ợ ỷ ệ t l cao nh t (77,9%). Có 11 tr ng h p UTBT di căn đ n ph n ph (vòi t ử
ề ặ ạ ử ứ ệ ặ ồ ố ươ ứ cung,b m t bu ng tr ng đ i di n) ho c thanh m c t cung t ng ng giai
ế ạ ạ ố ớ ể ạ đo n II, chi m 20%. UTBT di căn m c n i l n, phúc m c ngoài ti u khung
ừ ạ ộ ươ ở ạ ườ ợ (thanh m c ru t th a) t ứ ng ng giai đo n III có 14 tr ế ng h p, chi m
ặ ườ ợ ở ề ố ạ ng h p nào UTBT giai đo n IV. V m i liên quan 14,7%. Không g p tr
ạ ủ ữ ệ ế ầ ọ ớ gi a các typ mô b nh h c v i giai đo n c a UTBT thì h u h t các tr ườ ng
ở ạ ạ ạ ớ ộ ợ h p UTBT giai đo n s m (giai đo n I) (73,7%). Giai đo n mu n (giai
ấ ở ề ạ ộ ị ặ đo n II, III) g p nhi u nh t typ thanh d ch đ cao (38,6%). Không có
ườ ặ ở ợ ự ạ ệ tr ng h p UTBT nào g p giai đo n IV. Tuy nhiên s khác bi t này không
ế ả ớ ố ơ có ý nghĩa th ng kê v i p = 0,083. K t qu này có khác h n so v i ớ nghiên
ự ệ ộ ổ ố ứ c u c a ồ ủ Pecorelli và c ng s trên t ng s 4116 b nh nhân UTBM bu ng
ứ ư ế ạ ạ tr ng, t ỷ ệ l các giai đo n lâm sàng nh sau: Giai đo n I chi m 27%; Giai
ế ế ạ ạ ạ ế đo n II chi m 10%; Giai đo n III chi m 50% và Giai đo n IV chi m 13%
ớ ộ ệ ọ ườ ả [141]. Khác v i đ mô h c hi n ng ư i ta ch a có gi ổ ể i pháp đ thay đ i
ủ ư ệ ể ạ ớ nh ng v i giai đo n lâm sàng c a UTBT thì chúng ta có th can thi p đ ể
ố ệ ề ằ ả ạ ổ ộ ồ ớ thay đ i nh m gi m s b nh nhân giai đo n mu n, đi u đó đ ng nghĩa v i
ủ ệ ố ườ ệ ệ ặ ờ ả c i thi n thêm th i gian s ng c a ng ụ ấ i b nh m c dù đây là nhi m v r t
ế ớ ề ệ ượ ở ự ệ ầ ế khó th c hi n vì h u h t các UTBT trên th gi i đ u phát hi n đ c giai
ứ ủ ế ạ ả đo n mu n ộ [142]. Các k t qu trong nghiên c u c a chúng tôi cũng không
ề ỷ ệ ế ậ ầ ơ ằ n m ngoài quy lu t này. Tuy nhiên, n u xét đ n thu n v t l ạ giai đo n
ứ ấ ả ớ ườ lâm sàng trong nghiên c u này thì r t kh quan v i 73,7% các tr ng h p ợ ở
ứ ạ ỉ ạ giai đo n I và ch có 14,7% giai đo n III song đây là nghiên c u trên các
ườ ợ ượ ạ ỏ ấ ả ậ ẫ ườ tr ng h p UTBT đ c ph u thu t thì đã lo i b t t c các tr ợ ng h p
ổ ỉ ở ứ ủ ạ ộ ị không có ch đ nh m do đã giai đo n mu n. Nghiên c u c a Aihua và CS
ộ ố ượ ớ (2019) [143] trên m t s l ệ ng l n b nh nhân đ ượ ấ ừ ơ ở ữ ệ c s d li u c l y t
ủ ứ ấ ồ ủ c a SEER v t ề ỷ ệ ố l s ng sót c a UTBM bu ng tr ng xâm l n theo typ mô
ệ ệ ạ ọ ồ ồ ệ b nh h c và giai đo n b nh bao g m: 77.658 b nh nhân UTBM bu ng
ổ ế ứ ấ ấ ộ ị ế tr ng xâm l n, ph bi n nh t là UTBM thanh d ch đ cao (60,2%), ti p
ế ầ ạ ạ ộ theo là UTBM ch nh y (13,7%), UTBM d ng n i m c (9,6%), UTBM t ế
ư ể ế ị bào sáng (8,0%), ung th bi u môliên k t (4,7%), UTBM thanh d ch đ ộ
ấ ả ấ ể ở ằ th p (3,5%) và u Brenner ác tính (0,3%). Các tác gi cho r ng b t k giai
ạ ạ ạ ộ ờ ộ ị ố đo n nào, UTBM thanh d ch và UTBM d ng n i m c đ có th i gian s ng
ố ấ ạ ỷ ệ ố ấ ố ớ sót t t nh t. Trong các giai đo n I, II, t s ng sót kém nh t đ i v i ung l
ư ể ế ộ ị ế th bi u môliên k t và u Brenner ác tính; các typ thanh d ch đ cao, t bào
ế ầ ờ ố ở sáng và ch nh y có th i gian s ng trung bình. Tuy nhiên ộ ạ giai đo n mu n
ượ ấ ượ ấ ấ ở ầ (III,IV), tiên l ng x u nh t đ c quan sát th y ế UTBM ch nh y và
ế ủ ộ UTBM t bào sáng. ứ Trong m t nghiên c u khác c a Paik E. S . và CS (2015)
ổ ệ ứ ệ ấ ồ [142] trên 878 b nh nhân UTBM bu ng tr ng cho th y tu i b nh nhân trung
ừ ầ ớ ố ệ ổ ượ ẩ ở bình là 51,9 (t 1484 tu i), ph n l n s b nh nhân đ c ch n đoán giai
ạ ườ đo n III và IV ( 66.9%, 587/878 tr ng h p ệ ợ ); có 92,3% b nh nhân (811/878)
ị ừ ứ ồ ừ ử có v trí u chính t bu ng tr ng, 5,6% (49/878) t vòi t cung và 2,1%
ừ ọ ộ ị (18/878) t phúc m c. ạ UTBM thanh d ch (62,9%, 553/878) và đ mô h c III
ổ ế ạ ế ơ ữ (54,8%, 481/878) là nh ng lo i ph bi n nh t ấ . Phân tích chi ti t h n, các tác
ả ộ ổ ủ ệ ở ạ gi cho th y: ấ Đ tu i trung bình c a b nh nhân ổ giai đo n I là 45,5 tu i
ừ ư ế ế ế ạ ộ (t 14 81); ung th t ạ bào sáng chi m 20%, d ng n i m c chi m 23,0%
ư ế ế ầ ọ ộ ị ấ và ch nh y là 28,5%, ung th thanh d ch chi m 20,5%, đ mô h c th p
ế ươ ự ộ ổ ủ ệ ở chi m ch y u ủ ế [142]. T ng t , đ tu i trung bình c a b nh nhân giai
ạ ả ừ ộ ị ổ đo n II là 49,0 tu i (trong kho ng t ọ 31 77). Typ mô h c thanh d ch đ cao
ổ ế ạ ử ấ ạ ạ ộ là lo i ph bi n nh t (47,3%,) sau đó là typ d ng n i m c t cung (19,8%),
ế ầ ế ệ ộ ch nh y (11,0%) và t bào sáng (7,7%). ọ Có 63,7% b nh nhân có đ mô h c
ộ ọ ỉ ạ ộ III và ch 6,6% có đ mô h c I ứ ề [142]. M t nghiên c u v giai đo n liên quan
ư ể ứ ủ ệ ồ ố s ng thêm c a 870 b nh nhân ung th bi u mô bu ng tr ng, Suh D. H và CS
ạ ườ ợ (2013) [144] th y t ấ ỷ ệ ư l nh sau: Giai đo n I có 254 tr ng h p (29,2%), Giai
ạ ườ ạ ợ ườ ợ đo n II có 56 tr ng h p (6,4%), Giai đo n III có 483 tr ng h p (55,5%) và
ố ờ ệ ạ ố giai đo n IV có 77 b nh nhân (8,9%). Phân b th i gian s ng thêm 5 năm
ư ạ theo các giai đo n nh sau: 93.5% (IA), 82.5% (IC), 75.0% (IIB), 74.5% (IIC),
ề ấ 57.5% (IIIA), 54.0% (IIIB), 38.5% (IIIC) và 33.0% (IV). Đi u này cho th y rõ
ế ố ệ ạ ọ ố ờ ràng giai đo n b nh là y u t ủ quan tr ng liên quan th i gian s ng thêm c a
ng ườ ệ i b nh.
Ộ Ộ Ộ Ố Ấ Ấ Ề Ặ Ễ Ể Ị 4.3. V Đ C ĐI M B C L M T S D U N HÓA MÔ MI N D CH
ư ộ ạ ử 4.3.1. Ung th n i m c t cung
ụ ệ ặ ộ ị Có m t ngh ch lý, m c dù UTNMTC là b nh ác tính ph khoa ph ổ
ấ ở ế ụ ữ ở ỳ ổ ế ệ bi n nh t ph n Canada và Hoa K và là ư b nh ung th ph bi n th ứ
ở ụ ữ ứ ế ộ 6 ph n trên toàn c u, ầ nh ng ư nghiên c u và ti n b lâm sàng đã b t ị ụ ạ i t l
ư ệ ớ ể ề ơ so v i các b nh ung th khác. Đi u này có th là do h n 75% ph n đ ụ ữ ượ c
ẩ ở ạ ớ ế ặ ắ ch n đoán m c UTNMTC ạ giai đo n s m (giai đo n I ho c II) và k t qu ả
ậ ợ ỷ ệ ố thu n l i (t s ng thêm sau 5 năm 75 90%) l ố ớ [131]. Tuy nhiên, đ i v i
ụ ữ ữ ữ ặ ườ ắ ệ ể ế nh ng ph n tái phát ho c nh ng ng i m c b nh ti n tri n, t ỷ ệ l ứ đáp ng
ườ ế ấ ấ ị ệ ớ v i hóa tr li u thông th ả ng là th p và k t qu lâm sàng r t kém [145]. Các
ể ỷ ệ ắ ệ ứ ượ ấ ự nghiên c u cho th y s gia tăng đáng k t m c b nh đ l ấ c quan sát th y
ở ướ ệ ể ạ ấ ớ ọ các n ề ủ c phát tri n cùng v i các v n đ c a phân lo i mô b nh h c không
ế ượ ầ ấ ơ ề ị nh t quán, phân t ng nguy c không chính xác và các chi n l c đi u tr đa
ạ ụ ể ầ ậ ầ ộ ạ d ng. Do v y, c n có phân lo i c th , chính xác và m t phân t ng nguy c ơ
ươ ướ ư ả ằ ự d a trên b ng ch ng. ứ Ba m i năm tr c, Bokhman đã đ a ra gi ế thuy t
ể ệ ạ ở ằ r ng có hai lo i UTNMTC gây ra b i các tín hi u chuy n hóa và n i ti ộ ế ấ t r t
ổ ế ạ ố ồ ạ ơ khác nhau [146]. Lo i I là ph bi n h n (70 80%), bao g m các kh i u d ng
ạ ộ ấ ưỡ ọ ộ ộ ụ ể ộ ộ n i m c đ mô h c th p, l ng b i, b c l ứ ộ ừ th th hormon có m c đ v a
ặ ả ệ ố ơ ở ụ ữ ệ ph i ho c bi t hóa t ổ ế t và ph bi n h n ph n béo phì. B nh nhân có
ố ướ ộ ớ ạ ị ệ ụ ử ạ kh i u lo i I có xu h ng b b nh c c b gi i h n trong t cung và tiên
ổ ế ạ ố ượ l ng thu n l ậ ợ Ng i. ượ ạ c l i, kh i u lo i II (2030%) ph bi n h n ơ ở ụ ữ ph n
ả ạ ạ ử ọ ộ không béo phì, typ mô h c không ph i d ng n i m c t ọ ộ cung, đ mô h c
ộ ẻ ệ ụ ể ơ ệ cao, l ch b i l , bi t hóa kém, th th hormon âm tính và có nguy c di căn
ượ ấ ữ ệ ố ạ cao và tiên l ng x u. ấ Trong khi h th ng phân lo i này r t h u ích, s ự
ư ạ ể ữ ấ ồ ồ không đ ng nh t và ch ng chéo là không đáng k gi a ung th lo i I và II
ệ ượ ư ư ậ ế ố hi n đã đ c công nh n nh ng nó ch a bao gi ờ ượ đ c coi là y u t phân
ạ ử ệ ơ ọ ộ ộ ầ t ng nguy c . Các typ mô b nh h c UTBM n i m c t cung là m t nhóm
ấ ề ặ ế ồ ố ộ ồ không đ ng nh t v m t hình thái bao g m các u gi ng tuy n n i m c t ạ ử
ườ ạ ạ ộ cung bình th ệ ố ng (typ d ng n i m c) và các u khác phát sinh trong h th ng
ố ư ẳ ạ ị ế ng Müllerian, ch ng h n nh typ UTBM thanh d ch và UTBM t bào sáng.
ả ủ ự ế ề ả ổ ử ứ K t qu c a nhi u nghiên c u kh o sát s thay đ i phân t ề và di truy n
ư ộ ạ ử ườ trong quá trình sinh ung th n i m c t cung th ả ng gây tranh cãi và ph n
ứ ạ ự ư ạ ọ ạ ủ ánh s ph c t p cũng nh đa d ng c a quá trình này. Hai typ mô h c đ i
ạ ủ ệ ạ ạ ạ ộ ộ ị di n cho 2 lo i c a UTBM n i m c là typ d ng n i m c và typ thanh d ch có
ế ạ ạ ộ ọ liên quan đ n các hành vi sinh h c khác nhau. UTBM d ng n i m c th ườ ng
ạ ử ộ ấ ở ọ ộ ạ ớ ả đi kèm quá s n n i m c t cung, đ mô h c th p, giai đo n s m và có tiên
ậ ợ ị ườ ạ ử ể ộ ượ l ng thu n l i. UTBM thanh d ch th ng phát tri n trên n i m c t cung
ị ạ ị ứ ạ ộ ọ ớ ộ ệ teo, đ mô h c cao, giai đo n mu n, không đáp ng v i hóa tr , x tr và li u
ườ ư ượ ề ị pháp hormon thông th ng. Mô hình nh nguyên v sinh ung th đ c đ ề
ọ ủ ơ ở ể ặ ấ ạ ộ ạ xu t trên c s các đ c đi m lâm sàng và mô h c c a UTBM d ng n i m c
ế ạ ạ ộ ị ộ và UTBM thanh d ch. UTBM d ng n i m c có liên quan đ n m t mô hình
ư ậ ể ề sinh ung th ch m, do estrogen đi u khi n, theo đó kích thích estrogen không
ế ự ế ầ ự ụ ẫ ổ ạ ượ đ c áp d ng d n đ n s bi n đ i ác tính tu n t thông qua giai đo n quá
ạ ử ể ư ộ ả s n n i m c t cung không đi n hình. Ng ượ ạ c l i, mô hình sinh ung th theo
ự ể ế ệ ể ị ướ h ủ ng p53 ch u trách nhi m cho s phát tri n và ti n tri n nhanh chóng c a
ộ ố ử ụ ứ ễ ị ị UTBM thanh d ch. M t s nhóm nghiên c u đã s d ng hóa mô mi n d ch
ể ỗ ợ ế ặ ộ ệ và/ho c đ t bi n đ h tr phân bi t các phân nhóm UTNMTC [132],
ễ ị ấ ấ ứ ể ạ ộ ộ [147]. Trong m t lo t nghiên c u, b 7 d u n hóa mô mi n d ch có th giúp
ệ ữ ể ộ ầ ộ phân bi t gi a các ki u gen UTNMTC đ cao [ 35] và g n đây, m t nhóm
ủ ả ộ ả ứ ệ ậ ả ạ ạ khác đã ch ng minh m t b ng 9 protein c i thi n nh n d ng c a c hai lo i
ộ UTNMTC đ cao và th p ấ [148].
ấ ấ ứ ủ ả ộ ế Trong nhiên c u c a chúng tôi k t qu nhu m các d u n hóa mô
ạ ử ễ ớ ộ ị ể ắ mi n d ch v i các typ UTBM n i m c t cung có th tóm t ả t qua b ng sau:
ấ ấ Nhóm các d u n ệ ọ Typ mô b nh h c ộ ộ ạ ộ ộ ế B c l m nh B c l y u Không b c lộ ộ
ạ ộ ạ UTBM d ng n i m c
EMA,CK7, MUC1,PR,ER
UTBM thanh d chị
ế CK20,MUC2, HNF1 β MUC 2 ầ UTBM ch nh y
EMA,CK7, MUC1, PR MUC1,EMA,CE A,CK7,PR
ế p53,CEA,HNF1 β ,MUC5AC, WT1,MUC 2 WT1,p53,ER,CE A, MUC5AC ER,WT1,CK,MU ,β C5AC,HNF1 p53 MUC5AC, CEA UTBM t bào sáng
CK20, ER, PR,MUC2, WT1.
ộ
ER,WT1, HNF1 β MUC1, β HNF1 , CK7, EMA, p53 CK7,PR,CEA, EMA,MUC1 CK20,p53,MUC 2, MUC5AC ể UT n i bi u mô thanh d chị
ỗ ợ UTBM h n h p
CK20,ER,PR,p5 3,CEA, MUC2, MUC5AC,WT1, HNF1β
ạ ộ ạ ủ ộ ạ 4.3.1.1. UTBM d ng n i m c c a n i m c
ễ ế ả ộ ị ườ ạ ợ K t qu nhu m hóa mô mi n d ch các tr ộ ng h p UTBM d ng n i
ấ ạ m c cho th y:
ấ ấ ươ ạ Nhóm các d u n d ng tính m nh: EMA (95,4%), CK7 (87,4%);
MUC 1 (83,9%), PR (74,7%), ER (63,2%)
ấ ấ ươ Nhóm các d u n d ế ng tính y u: p53 ( 20,7%), CEA (18,4%),
β HNF1 (13%), MUC 5AC (12,6%), WT1 (12,6%), MUC 2 (5,7%), CK 20
(1,1%).
ấ ằ ạ ạ ạ ộ ộ Chúng tôi th y r ng UTBM n i m c typ d ng n i m c là kh i u ố bi uể
ấ ủ ộ ổ ế ạ ử ề ọ ố mô ác tính ph bi n nh t c a n i m c t ệ cung, v mô b nh h c gi ng các
ạ ử ế ệ ố ộ tuy n n i m c t cung không do tân sinh. Theo thông l , kh i u này th ườ ng
ố ượ ạ ộ ộ ượ đ ọ c phân lo i theo đ mô h c FIGO tùy thu c vào s l ầ ặ ng thành ph n đ c
ứ ộ ề ế ể ự ệ và m c đ không đi n hình v t bào u. Không có s khác bi t đáng k v ể ề
ư ể ễ ị ạ ử ữ ể ộ ệ ki u hình mi n d ch gi a ung th bi u mô n i m c t cung bi ụ ể t hóa, c th là
ạ ử ạ ạ ả ả ộ ộ UTNM typ d ng n i m c và quá s n s n n i m c t ể cung không đi n
ể ệ ấ ạ ạ ạ ộ ộ ệ hình. Nói chung, UTBM n i m c typ d ng n i m c bi u hi n các d u hi u
ổ ế ư ể ể bi u mô ph bi n nh pancytokeratin, kháng nguyên màng bi u mô, kháng
ể nguyên bi u mô (BerEP4), B72.3 và kháng nguyên carbohydrate 125
ổ ậ ơ ệ ể (CA125). Bi u hi n kháng nguyên carcinoembryonic (CEA) ít n i b t h n so
ế ổ ử ư ể ệ ặ ả ớ v i ung th bi u mô tuy n c t cung. Bi t hóa v y và không có ho c có ít
ạ ộ ườ ượ ạ ho t đ ng tăng sinh, th ng đ ộ c quan sát trong UTNMTC typ d ng n i
ư ệ ể ấ ử m c,ạ cho th y bi u hi n CD10 cũng nh cytokeratin phân t cao nh ư
β ượ ữ ệ ấ ộ cytokeratin (CK) 34 E12. Vimentin đ c coi là m t trong nh ng d u hi u có
ể ệ ế ổ ử ư ạ ạ ớ ộ ẵ s n đ phân bi t UTBM d ng n i m c v i ung th tuy n c t cung. Như
ế ự ụ ể ủ ệ ấ các d u hi u liên quan đ n s phát sinh c a nó, các th th estrogen (ER), th ụ
β ể th progesterone (PR), p53, catenin, p16, phosphatase và tenin (PTEN) và
ấ ổ ư ệ ị ượ protein m t n đ nh vi v tinh nh MLH, MSH2, MSH6 đã đ c li ệ t
β ế ự ế ủ ế ộ kê. Ngoài ra, catenin có liên quan đ n s k t dính c a t bào và là m t thành
β ầ ủ ườ ệ ủ ể ệ ề ượ ph n c a con đ ng truy n tín hi u Wnt. Bi u hi n c a catenin đ c quan
ấ ở ư ế ạ ạ ạ ộ ộ ượ sát th y 70% UTBM n i m c typ d ng n i m c nh ng hi m khi đ c quan
ị ế ả ộ sát trong UTBM typ thanh d ch ớ ầ [149]. Đ t bi n trong PTEN x y ra v i t n
ấ ươ ự ạ ử ộ su t t ng t ả trong tăng s n n i m c t ể cung không đi n hình và UTBM
ạ ử ả ứ ế ễ ẫ ị ộ ạ d ng n i m c t cung d n đ n ph n ng âm tính hóa mô mi n d ch. Trong
ạ ử ể ả ộ ệ khi PTEN có ý nghĩa trong vi c phát tri n quá s n n i m c t ế ộ cung, đ t bi n
ượ ệ ể ả ộ ổ PIK3CA đ c coi là đóng vai trò trong vi c chuy n đ i quá s n n i m c t ạ ử
ể ạ ạ ộ ộ cung không đi n hình sang UTBM n i m c typ d ng n i m c ạ [150], các m tấ
ổ ệ ị ượ ấ ớ ủ ạ ạ n đ nh vi v tinh đ c tìm th y t ộ ộ i 33% c a UTBM n i m c typ d ng n i
ế ạ ầ ở m c, gây ra b i quá trình hypermethylation MLH1 trong h u h t các tr ườ ng
ế ặ ộ ườ ợ h p ho c do đ t bi n MLH1, MSH2, MSH6 và PMS2 trong các tr ợ ng h p
ư ồ ạ ử ế ặ ả ờ ộ còn l i. ạ Khi g p ph i ung th đ ng th i liên quan đ n n i m c t cung và
ồ ố ộ ứ ả ẩ ả ồ ạ bu ng tr ng, có ba kh năng ch n đoán sau đây x y ra: (i) ngu n g c n i m c
ứ ớ ồ ồ ố ớ ử t cung v i di căn bu ng tr ng; ộ ứ (ii) ngu n g c bu ng tr ng v i di căn n i ồ
ạ ử ư ệ ữ m c t cung; và (iii) ung th nguyên phát đ c l p. ự ộ ậ S khác bi t gi a chúng có
ề ặ ệ ề ạ ọ ị ấ ầ t m quan tr ng v m t lâm sàng trong vi c xác đ nh giai đo n, đi u này r t
ế ệ ự ự ế ọ ầ c n thi ế ộ ị ệ t cho vi c l a ch n ch đ tr li u và d đoán k t qu . ế ả ả N u c hai
ư ộ ạ ử ứ ạ ạ ạ ồ ộ ệ b nh ung th n i m c t cung và bu ng tr ng là lo i typ d ng n i m c ph ổ
ế ượ ứ ủ ằ ằ ộ bi n, tiên l ng là thu n l ậ ợ Do đó, b ng ch ng ng h hàm ý r ng chúng i.
ộ ề ộ ậ ự ủ ấ ổ ủ phát sinh đ c l p. Theo m t đ xu t, khi có s tham gia c a đa ồ c a bu ng
ứ ặ ấ ố ượ ỏ tr ng ho c ít nh t hai trong s các tiêu chí sau đây đ ố c th a mãn, các kh i u
ố ộ ạ ử ể ồ ứ ớ ồ ồ có th có ngu n g c n i m c t ứ cung v i di căn bu ng tr ng: (i) bu ng tr ng
ỏ ứ ế ồ ấ nh (<5 cm); (ii) liên quan đ n bu ng tr ng hai bên; ộ (iii) xâm l n sâu vào n i
ạ ử ấ ạ ế ử m c t cung; (iv) xâm l n m ch máu; và (v) liên quan đ n vòi t cung [151].
ệ ễ ị ườ ợ Trong xét nghi m hóa mô mi n d ch trong các tr ng h p có EMA ở ả ử c t
ổ ế ử ụ ấ ấ ứ ồ ồ cung và bu ng tr ng, s d ng các d u n ph bi n bao g m ER, PGR,
ể CA125, CA19‐9, CEA, BerEP4, kháng nguyên màng bi u mô, CK7, CK20,
ệ ấ ố ị ọ ấ vimentin, kh i u 1 (WT1), Ki67, p53, r t khó xác đ nh các d u hi u quan tr ng
ệ ạ ử ữ ồ ố ộ ồ ự trong s khác bi t gi a ngu n g c n i m c t cung và bu ng tr ng. ứ Tuy
ầ ượ ộ ườ nhiên, g n đây đã đ ằ c báo cáo r ng đ t bi n ế PTEN th ặ ng g p h n ơ ở
ạ ộ ấ ạ ạ ộ ộ ớ ồ ứ UTBM n i m c typ d ng n i m c đ th p (67%) so v i UTBM bu ng tr ng
ộ ấ ạ ộ ộ ạ typ d ng n i m c đ th p (17%); ng ượ ạ đ t bi n i, ế CTNNB1 khác bi c l tệ
ể ở ộ ấ ạ ạ ộ ồ ớ đáng k ứ UTBM d ng n i m c bu ng tr ng đ th p (53%) so v i UTBM
ạ ả ạ ấ ộ ộ ạ ộ ạ d ng n i m c c u n i m c đ th p (28%). Tóm l ấ ấ i, các d u n hóa mô
ủ ế ự ể ẩ ử ụ ễ ồ ố ị ị mi n d ch s d ng đ ch n đoán xác đ nh ngu n g c u ch y u d a vào các
ụ ể ộ ế ấ ấ ể ấ ấ ủ ủ ấ ấ d u n bi u mô, các d u n th th n i ti t, d u n c a mô nguyên th y có
ồ ố ố ngu n g c ng Muller.
ị ộ ạ 4.3.1.2. UTBM thanh d ch n i m c
ế ễ ả ộ ị ườ ư ể ợ K t qu nhu m hóa mô mi n d ch các tr ng h p ung th bi u mô
ạ ử ấ ị ộ n i m c t cung typ thanh d ch cho th y:
ấ ấ ươ Nhóm các d u n d ạ ng tính m nh: EMA ( 80%), CK7 (60%); MUC
1 (80%), PR (60%).
ấ ấ ươ Nhóm các d u n d ng tính y u: ế WT1 (40%), p53 (20%), ER
(20%), CEA (20%), MUC 5AC (20%).
Nhóm âm tính: CK 20, MUC 2 , HNF1β
ư ạ ạ ố ị ộ Gi ng nh UTNMTC typ d ng n i m c, UTNMTC typ thanh d ch
ươ ớ d ng tính v i pancytokeratins, EMA, CA125, BerEP4, B72.3, CK7, và
ớ ị ươ vimentin, âm tính v i CK20, 90%, UTNMTC typ thanh d ch d ng tính
ạ ớ ế ớ m nh v i p53 (>75% nhân t bào u), t ỷ ệ ươ d l ố ng tính v i Ki67 cũng gi ng
ư ể ị ườ ộ ộ ớ nh p53. Các typ thanh d ch đi n hình th ng ít b c l v i ER và PR, trong
ộ ố ườ ể ộ ộ ố ợ ạ ợ ộ ớ m t s tr ạ ng h p ph i h p v i typ d ng n i m c ER có th b c l , PR ít
ộ ộ ố ư ượ ớ ộ ộ ơ b c l h n, còn p16 b c l gi ng nh p53, trái ng c v i UTBMT c t ổ ử
ễ ầ ư ị ở ộ cung không nhi m HPV. ạ n i m c C n l u ý là UTBM typ thanh d ch
ộ ộ ươ ự ư ị ở ư ứ ồ cũng b c l t ng t nh UTBM typ thanh d ch bu ng tr ng, nh ng có
ể ệ ự ộ ộ ớ ọ ở ộ đi m khác bi t quan tr ng đó là s b c l v i WT1 ạ n i m c không
ườ ở ứ ồ th ng xuyên (2030%) trong khi ẩ bu ng tr ng là 7080%. Tiêu chu n
ộ ộ ớ ấ ấ ẩ ạ ị ộ ch n đoán chính UTBM n i m c typ thanh d ch b c l ễ v i các d u n mi n
ư ị d ch nh sau:
ươ D ng tính: CK7, CA125, vimentin
Âm tính: CK20
ạ ạ ớ ộ ươ Khác v i typ d ng n i m c: p53, p16, Ki67 d ạ ng tính m nh trong
ộ ộ ớ ườ khi ít b c l v i ER và PR th ng âm tính. Tuy nhiên, theo Pranab Dey
ế ươ ạ ỏ (2019) [109], các t bào u d ng tính m nh lan t a v i ớ p 53, Ki 67; d ngươ
ỏ ớ ớ tính lan t a v i p16 và âm tính v i ER/PR.
ầ ộ ạ ế 4.3.1.3. UTBM ch nh y n i m c ễ ế ả ộ ị ườ ư ể ợ K t qu nhu m hóa mô mi n d ch các tr ng h p ung th bi u mô
ạ ử ế ấ ầ ộ n i m c t cung typ ch nh y cho th y:
ấ ấ ươ ạ Nhóm các d u n d ng tính m nh: MUC 1 (100%), EMA (85,7%),
CEA (71,4%), CK7 (57,1%), PR (57,1%)
ấ ấ ươ ế Nhóm các d u n d ng tính y u: ER (42,9%), WT1 (40%), CK 20
β (28,6%), MUC 5AC (28,6%), HNF1 (14,3%), p53 (14,3%).
Nhóm âm tính: MUC 2.
ủ ế ế ầ UTBM ch nh y là UTBM tuy n nguyên phát c a NMTC trong đó
ế ế ứ ầ ầ ổ ộ ầ h u h t t ấ bào u ch a thành ph n ch t nh y n i tr i trong bào t ươ ng
ầ ế ứ ươ ự ộ ộ (>50% thành ph n t ầ bào u ch a nh y trong bào t ng) song s b c l các
ứ ủ ễ ặ ị ệ ấ ấ d u n mi n d ch cũng không đ c hi u. Trong nghiên c u c a chúng tôi khi
ề ự ộ ộ ủ ấ ấ ố ớ phân tích m i liên quan v s b c l ủ c a các d u n HMMD v i các typ c a
ấ ỷ ệ ộ ộ ớ ầ ế ộ ạ UTBM n i m c cho th y t b c l ấ v i CK20 là khá th p trong h u h t các l
ự ộ ộ ủ ạ ế ầ ớ ộ typ c a UTBM n i m c. S b c l CK20 v i typ UTBM ch nh y (28,6%)
ự ơ ớ ệ ố cao h n so v i các typ khác và s khác bi ớ t này có ý nghĩa th ng kê v i p
ế ầ <0,05. Theo Semczuk A. và CS (2015), các UTNMTC typ ch nh y d ươ ng
ạ ớ ớ ươ ỏ ớ tính m nh v i ER, v i CK, p53 và Vimentin; d ng tính lan t a v i PR,
ả ươ ớ ươ ổ ớ kho ng 10,9% d ng tính v i MIBPI, d ng tính ớ v i CEA, âm tính v i
SMA và androgen receptor [152].
ế 4.3.1.4. UTBM t ộ ạ bào sáng n i m c
ế ễ ả ộ ị ườ K t qu nhu m hóa mô mi n d ch các tr ng h p ợ UTNMTC typ tế
bào sáng cho th y:ấ
ấ ấ ươ Nhóm các d u n d ng tính m nh: ạ MUC 1 (100%), HNF1 β
(100%), CK7 (100%), EMA (66,7%), p53 (66,7%).
ấ ấ ươ Nhóm các d u n d ng tính y u: ế MUC 5AC (33,3%), CEA
(33,3%)
Nhóm âm tính: CK 20, ER, PR, MUC 2, WT1.
ư ạ ạ ố ộ ị Cũng gi ng nh UTBM typ d ng n i m c và typ thanh d ch, UTBM
ế ườ ươ ớ t bào sáng th ng d ng tính v i pancytokeratins, EMA, CA125, Ber
ớ EP4, B72.3, CK7 và vimentin, trong khi âm tính v i CK20 và WT1, CEA ch ỉ
ươ ở ươ ế ể d ng tính bào t ng[ 153]. Trong UTBM t bào sáng đi n hình ER và PR
ườ ộ ộ ớ ự ộ ộ th ng âm tính, b c l v i p53, p16 và Ki67 đó là s b c l trung gian
ữ ạ ạ ớ ị ứ ộ gi a UTBMT typ d ng n i m c v i typ thanh d ch. ủ Trong nghiên c u c a
β ỷ ệ ộ ộ ạ ấ ộ ớ chúng tôi, t b c l l HNF1 v i các typ UTBM n i m c khá th p (15%),
ế ỷ ệ ộ ộ ơ ớ tuy nhiên typ t bào sáng có t b c l l (100%) cao h n so v i các typ khác
ự ệ ớ và s khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05. Theo Pranab (2019)
ư ế ớ ạ ộ ươ [109], v i typ ung th t bào sáng n i m c h ế i m khi p53 d ng tính,
ườ ươ ạ ớ th ớ ng âm tính v i ER / PR , d ng tính m nh v i CK 7, Leu M1, vimentin,
ườ ỷ ệ ộ ộ ặ ệ ế ươ th ng t b c l l Ki67 <25%. Đ c bi t, các t bào u d ớ ng tính v i
ấ ấ ị ể ệ ớ HNF1 β ượ đ ấ c coi là d u n duy nh t và giá tr đ phân bi t v i ung th ư
ị thanh d ch [109].
ườ ư ộ ạ ợ ộ ỗ ợ ữ Nh ng tr ể ng h p UTBM n i m c typ h n h p và ung th n i bi u
ố ượ ủ ữ ệ ứ ộ ị mô thanh d ch có s l ng nghiên c u quá ít nên không đ d li u và đ tin
ể ậ ậ c y đ bàn lu n.
ư ồ ứ 4.3.2. Ung th bu ng tr ng
ứ ự ữ ể ầ Trong nh ng năm g n đây đã ch ng ki n ể ế s phát tri n đáng k trong
ệ ử ụ ứ ể ệ ễ ẩ ồ ị ỗ vi c s d ng hóa mô mi n d ch đ ch n đoán b nh lý bu ng tr ng. M i
ứ ủ ể ề ệ ặ ọ ồ typ mô b nh h c c a UTBM bu ng tr ng đ u có các đ c đi m hóa mô
ễ ị ệ ấ ấ ể ượ ử ụ ễ ị mi n d ch riêng bi t và các d u n mi n d ch có th đ ể ợ c s d ng đ g i
ặ ị ườ ữ ể ệ ẩ ý ho c xác đ nh ch n đoán. HMMD th ng h u ích đ phân bi ữ t gi a
ứ ế ặ ồ ệ UTBM bu ng tr ng nguyên phát và UTBM tuy n di căn, đ c bi ữ t là nh ng
ố ừ ạ ự ữ ư ệ ồ ung th có ngu n g c t ẩ đ i tr c tràng. Nó cũng h u ích trong vi c ch n
ứ ặ ố ồ ệ ườ đoán các kh i u di căn bu ng tr ng khác, đ c bi t là trong tr ợ ng h p
ấ ấ ể ố không có kh i u nguyên phát. Các d u n khác nhau cũng có th có giá tr ị
ế ặ ớ ạ ặ ẫ ố ộ ị trong sinh thi t phúc m c ho c các m u d ch khi đ i m t v i m t ung th ư
ộ ệ ứ ể ế ồ ồ ố bi u mô tuy n không rõ ngu n g c. UTBM bu ng tr ng là m t b nh không
ơ ở ự ệ ệ ấ ọ ả ồ đ ng nh t, d a trên c s xét nghi m mô b nh h c, các nhà gi ẫ i ph u
ứ ạ ồ ị ệ b nh phân lo i UTBM bu ng tr ng thành các typ UTBM thanh d ch, UTBM
ế ế ạ ạ ầ ộ ỗ t ệ bào sáng, UTBM d ng n i m c và UTBM ch nh y. M i typ mô b nh
ế ố ế ề ơ ượ ọ h c này có liên quan đ n các y u t nguy c di truy n khác và đ ặ c đ c
ư ệ ể ấ ở ệ ệ tr ng b i các c u hình bi u hi n mRNA riêng bi ọ t. Năm typ mô b nh h c
ủ ứ ồ ộ ị chính c a UTBM bu ng tr ng là: UTBM thanh d ch đ cao (68%), UTBM
ế ế ạ ầ ộ t ạ bào sáng (12%), UTBM d ng n i m c (11%), UTBM ch nh y (3%), và
ộ ấ ạ ấ ọ ị UTBM thanh d ch đ th p (3%). Do các lo i UTBM c u trúc mô h c khác
ố ừ ồ ế ề ẫ ữ nhau có ngu n g c t các t bào ti n thân khác nhau, chúng v n gi các
ế ớ ổ ử ượ ể ặ đ c đi m dòng t ữ bào, cùng v i nh ng thay đ i phân t thu đ c trong quá
ư ẫ ấ ấ ể ệ ế ấ ọ trình sinh ung th , d n đ n các c u hình bi u hi n gen và d u n sinh h c
ư ộ ườ ể ụ ể c th , cũng nh m t ki u hình hình thái riêng bi ừ i ta cũng th a ệ Ng t.
ậ ằ ứ ồ ượ ư ặ ạ ặ ở nh n r ng các u bu ng tr ng đ ể ộ c đ c tr ng b i m t lo t các đ c đi m
ẽ ẩ hình thái khác nhau và có l ề nó là u gây hoang mang cho ch n đoán nhi u
ấ ỳ ơ ầ ớ ứ ặ ố ồ ơ h n b t k c quan nào khác. M c dù, ph n l n các kh i u bu ng tr ng có
ể ễ ượ ạ ằ ọ th d dàng đ ử ụ ẩ c phân lo i b ng các tiêu chu n hình thái h c tiêu s d ng
ươ ắ ằ ả ộ ườ ấ ph ng pháp nhu m m nh c t b ng HE thông th ề ng, song có r t nhi u
ể ả ề ể ẩ ố ồ ố ấ v n đ đáng k trong ch n đoán có th x y ra do các kh i u có ngu n g c
ươ ự ậ ặ ắ ướ ạ ấ ớ mô t ng t ho c th m chí b t ch ứ c nhau tính ch t đa d ng v i các m c
ữ ề ặ ườ ệ ử ụ ư ậ ợ ộ đ nhi u ho c ít. Trong nh ng tr ng h p nh v y, vi c s d ng hóa mô
ệ ễ ạ ộ ọ ố ị mi n d ch đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c phân lo i các kh i u này.
ậ ừ ễ ị ượ ử ụ ổ ế Cũng do v y, t lâu, hóa mô mi n d ch đã đ c s d ng ph bi n trong
ệ ấ ẩ ồ ố ị ị ch n đoán UTBT, nó r t có giá tr trong vi c xác đ nh ngu n g c mô u
ặ ệ ự (nguyên phát hay di căn, đ c bi t là di căn t ừ ườ đ ng tiêu hóa). S phân bi ệ t
ệ ự ấ ọ ọ ươ ụ ể ề ị này r t quan tr ng vì vi c l a ch n ph ộ ng pháp đi u tr có th ph thu c
ố ủ ệ ồ vào ngu n g c c a b nh nguyên phát.
ủ ứ ế ả Trong nhiên c u c a chúng tôi k t qu nhu m ộ các d u n ấ ấ hóa mô
ễ ị ườ ứ ể ồ ắ mi n d ch v iớ các typ th ng g p ặ UTBM bu ng tr ng có th tóm t t qua
ả b ng sau :
ấ ấ Nhóm các d u n ệ ọ Typ mô b nh h c ộ ộ ạ ộ ộ ế m nh B c l y u Không b c lộ ộ
ạ ộ UTBM d ng n i m c PR,p53,MUC5A B c l ạ MUC1,
EMA,CK7,ER C,CK2,CEA,HN
F1 β
UTBM thanh d chị CK7,MUC1,p53, CK20,MUC2
EMA,WT1 ,MUC2,WT1 MUC5AC,CEA, β ER,PR,HNF1
CK7,MUC1,EMA ER,PR,p53,CEA, MUC2, HNF1 .β đ caoộ UTBM thanh d chị
,WT1 MUC5AC ,CK20
ế ộ ấ đ th p ầ UTBM ch nh y EMA,MUC1, CK20,ER,PR,M MUC 2
CK7,CEA,MUC5
ế UC2 ,WT1,HNF1 β WT1,P53 UTBM t bào sáng CK20,CEA,MU
AC, P53 CK7,HNF1 β ,MUC 1,EMA C 2 ER,MUC5AC,P
R
ế ầ nh y – EMA, CK7 CK20,ER,PR,CE P53,MUC2,
UTBM ch thanh d chị A,MUC WT1.
1,MUC5AC,HN F1 β
ồ bu ng tr ng
4.3.2.1. UTBM thanh d chị ả ế ộ ứ ễ ị ườ K t qu nhu m hóa mô mi n d ch các tr ng h p ợ UTBM bu ngồ
ứ ị tr ng typ thanh d ch cho th y:ấ
ộ ị ấ ấ ươ UTBM thanh d ch đ cao: Nhóm các d u n d ạ ng tính m nh: CK7
(93,2%), MUC1 (88,6%), p53 (52,3%), EMA (93,2%), WT1 (72,7%). Nhóm
ấ ấ ươ ế các d u n d ng tính y u: MUC5AC (9,1%), CEA (11,4%), ER (22,7%), PR
β (22,7%), HNF1 (6,8%). Nhóm âm tính: CK20, MUC2.
ấ ấ ươ ị UTBM thanh d ch đ th p: ộ ấ Nhóm các d u n d ạ ng tính m nh: CK7
ấ ấ (90,9%), MUC1 (90,9%), EMA (90,9%), WT1 (72,7%). Nhóm các d u n
ế ươ d ng tính y u: ER (45,5%), PR (36,4%), p53 (45,5%), CEA (36,4%),
MUC5AC (27,3%), CK20 (18,2%). Nhóm âm tính: MUC2, HNF1β.
ứ ủ ư ậ ị Nh v y trong nghiên c u c a chúng tôi, t ỷ ệ l ư typ ung th thanh d ch
ươ ộ ấ ủ ộ đ cao d ớ ng tính v i CK 7 là 93,2% và c a đ th p là 90,9% lỷ ệ ; t
ươ ư ủ ủ ớ ộ ị d ng tính v i ER c a là ung th thanh d ch đ cao là 22,7% và c a đ ộ
ấ ư ủ ộ ớ ị th p là 45,5%. T l ỷ ệ ươ d ng tính v i PR c a là ung th thanh d ch đ cao là
ỷ ệ ộ ộ ấ ấ ủ ủ ộ ấ 22,7% và c a đ th p là 36,4%. T l d u n p53 c a là ung th b c l ư
ộ ấ ủ ư ộ ị ị thanh d ch đ cao là 52,3% và c a ung th thanh d ch đ th p là 45,5%. Ch ỉ
ộ ấ ủ ị ố s tăng sinh nhân Ki67 trung bình c a UTBM thanh d ch đ th p 26,8 ± 28,6
ỉ ố ủ ộ ị và ch s tăng sinh nhân Ki67 trung bình c a UTBM thanh d ch đ cao
ỷ ệ ộ ộ ấ ấ ư ủ ộ ị là30,1 ± 26,7. T l b c l d u n CEA c a là ung th thanh d ch đ cao là
ộ ấ ủ ư ị 11,4% và c a ung th thanh d ch đ th p là 36,4%. T l ỷ ệ ộ ộ ấ ấ d u n b c l
ủ ư ủ ư ộ ị ị EMA c a là ung th thanh d ch đ cao là 93,2% và c a ung th thanh d ch
ươ ủ ộ ấ đ th p là 90,9%. T ng t ự ỷ ệ ộ ộ ấ ấ b c l d u n MUC1 c a là ung th , t l ư
ộ ấ ủ ư ộ ị ị thanh d ch đ cao là 88,6% và c a ung th thanh d ch đ th p là 90,9%. T ỷ
ủ ư ộ ị l ủ ệ ộ ộ ấ ấ MUC5AC c a là ung th thanh d ch đ cao là 9,1% và c a d u n b c l
ộ ấ ư ị ủ ung th thanh d ch đ th p là 27,3%. T l ỷ ệ ộ ộ c a d u n ấ ấ WT1 nói b c l
ứ ồ chung trong t t cấ ả các typ UTBM bu ng tr ng là 47,4%. Tuy nhiên WT1
ộ ấ ộ ị ị ộ ộ ở b c l typ thanh d ch đ th p và thanh d ch đ cao ề đ u là 72,7% cao h nơ
ự ớ ệ ớ so v i các typ khác và s khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05.
β ộ ỉ ộ ị ươ Nhu m d u n ấ ấ HNF1 ch có 6,8% UTBM thanh d ch đ cao d ng tính.
ộ ố ấ ấ ủ ộ ố Theo m t s tác gi ả [154],[155], t ỷ ệ ươ d l ng tính c a m t s d u n trong
ứ ồ ượ ể ệ ả ị UTBM thanh d ch bu ng tr ng đ c th hi n qua b ng sau:
ả ộ ộ ấ ấ ễ ị ị B ng 4. 2. B c l d u n mi n d ch trong UTBM thanh d ch bu ngồ
T l
tr ngứ
ỷ ệ ươ d
ng tính (%)
ấ ấ D u n
100
AE1/AE3
97
BerEP4
94
CK7
85
PAX8
82
ER
82
MUC 1
79
CA 125
79
Vimentin
44
WT1
29
P53
0
MUC 2
0
MUC5AC
ư ậ ầ ườ ộ ộ ấ ấ ể ợ Nh v y g n 100% các tr ng h p b c l d u n bi u mô và
ả ườ ộ ộ ấ ấ ợ ị kho ng 8090% các tr ng h p b c l ồ d u n có ý nghĩa xác đ nh ngu n
ứ ủ ữ ả ế ố g c mô u: PAX8, WT1, ER. Nh ng k t qu trong nghiên c u c a chúng tôi
ươ ự ư ậ ủ ị ả ế ớ cũng t ng t nh nh n đ nh c a các tác gi khác trên th gi ố i. Cũng gi ng
ề ặ ủ ứ ư ể ồ ị nh các u bi u mô b m t khác c a bu ng tr ng, UTBM typ thanh d ch
ươ ộ ườ ươ d ớ ng tính CK7 và âm tính v i CK20. Nhu m CA125 th ng d ng tính,
ụ ể ươ ươ các th th ER và PR d ng tính 50%, p53 d ng tính 3050% trong các
ặ ị ị UTBM typ thanh d ch. Trong các u thanh d ch lành tính ho c giáp biên p53
ườ ộ ươ ạ ở ế ườ th ng âm tính. Nhu m WT1 d ng tính m nh nhân t bào th ặ ng g p
ị ở ồ ử ạ trong UTBM typ thanh d ch ứ bu ng tr ng, vòi t cung và phúc m c trong
ị ở ộ ạ ườ ớ khi UTBM typ thanh d ch n i m c th ư ậ ng âm tính v i WT1. Nh v y
ộ ạ ế n u nhu m WT1 âm tính trong khi l ạ ươ i d ớ ng tính m nh v i p53 thì nghĩ t ớ i
ư ừ ộ ố ừ ồ ạ ộ ồ là m t ung th t ơ n i m c di căn h n là ngu n g c t ứ bu ng tr ng. M t s ộ ố
ả ự ộ ộ ạ ấ ấ ủ ấ tác gi ạ khác nh n m nh s b c l ồ m nh c a d u n WT1 và P53 đ ng
ư ấ ạ ờ ị ươ th i cũng nh n m nh các ung th thanh d ch cũng d ấ ớ ng tính v i các d u
ấ ứ n PAX8, CK7, EMA, BEREP4 và CDKN2A ủ [109]. Trong nghiên c u c a
ổ ế ứ ể ễ ồ ị chúng tôi ki u hình mi n d ch ph bi n trong các typ UTBM bu ng tr ng là
ế ộ ấ ị CK7(+)/CK20(), trong đó typ t ế bào sáng và typ thanh d ch đ th p chi m
ớ ạ ự ệ t ỷ ệ l ơ (100%; 81,8%) cao h n so v i các typ còn l i và s khác bi t này có ý
ể ễ ố ớ ị nghĩa th ng kê v i p <0,05. Ki u hình mi n d ch CK7(+)/CK20(+);
ế ỷ ệ ấ ể ơ ớ CK7()/CK20(+), CK7()/CK20() chi m t th p h n so v i ki u hình l
ự ệ ủ ể ễ ớ ị CK7(+)/CK20() và s khác bi t c a các ki u hình mi n d ch này v i các
ọ ủ ứ ự ệ ồ ệ typ mô b nh h c c a UTBM bu ng tr ng không s khác bi t có ý nghĩa
ố ứ ủ ề ớ th ng kê v i p >0,05. Trong nghiên c u c a Divya và CS (2013) v giá tr ị
ư ể ấ ấ ẩ ủ ặ c a c p d u n CK7 và CK20 trong ch n đoán các ung th bi u mô nguyên
ồ ớ ư ể ứ ồ ứ phát bu ng tr ng và di căn t i bu ng tr ng cho th y ấ ung th bi u mô
ể ễ ứ ồ bu ng tr ng nguyên phát có CK7 +/CK20−/ CEA− có th d dàng phân bi ệ t
ư ạ ự ề ớ v i di căn ung th đ i tr c tràng CK7−/CK20 +/CEA +. ụ Đi u này áp d ng
ấ ả ư ể ứ ế ạ ồ ừ ạ cho t t c các ung th bi u mô tuy n bu ng tr ng ngo i tr ấ lo i ch t
ự ộ ộ ấ ấ ầ ạ ọ nh y. S b c l ủ d u n CK7 và CK20 trong các lo i mô h c khác nhau c a
ứ ồ UTBM bu ng tr ng nguyên phát và di căn theo các tác gi ả ượ đ c th hi n ể ệ ở
ả b ng 4.3 [43].
ộ ộ ấ ấ ọ ả ạ B ng 4.3. B c l d u n CK7 và CK20 trong các lo i mô h c khác nhau
T ng sổ
ứ ồ ủ c a UTBM bu ng tr ng nguyên phát và di căn
ố CK7+/
CK7+/
CK7/
CK7/
Typ MBH
CK20
CK20
CK20+
CK20+
ư
ị
22
22
ầ
Ung th thanh d ch ư ế Ung th ch nh y
5
1
3
1
ế
Di căn UT tuy n ĐT
4
1
3
Di căn UT NMTC
3
3
ứ ồ ạ
ộ ạ 4.3.2.2. UTBM d ng n i m c bu ng tr ng ủ ứ ộ Trong nghiên c u c a chúng tôi, t ỷ ệ l ạ ạ UTBM typ d ng n i m c
ộ ồ ộ ớ ư ứ bu ng tr ng b c l ấ ấ v i các d u n nh sau: MUC1 (78,6%), EMA
(78,6%), CK7 (71,4%), ER (50%), PR (35,7%), p53 (35,7%), MUC5AC
(21,4%), CK20 (14,3%), CEA (14,3%), HNF1 β (14,3%), MUC 2 (7,1%),
WT1 (7,1%).
ấ ấ ươ ạ Nhóm các d u n d ng tính m nh: MUC1 (78,6%), Ki67 (85,7%),
EMA (78,6%), CK7 (71,4%) và ER (50%).
ấ ấ ươ ế Nhóm các d u n d ng tính y u: CK20 (14,3%), MUC2 (7,1%),
MUC5AC (21,4%), CEA (14,3%), p53 (35,7%), PR (35,7%), WT1 (7,1%),
β HNF1 (14,3%).
ủ ế ả ươ ự ế ứ ả K t qu này c a chúng tôi cũng t ng t ủ k t qu nghiên c u c a
ộ ố ả ư ể ạ m t s tác gi khác. Theo ộ Fan và Cs (2015) [156], ung th bi u mô d ng n i
ạ ủ ứ ộ ố ấ ấ ớ ồ m c c a bu ng tr ng có t ỷ ệ ộ ộ ươ b c l d l ng tính v i m t s d u n nh ư
sau: CK7, AE1/AE3, Cam5.2, EMA, PR, ER, Vimentin. Theo Pranab (2019),
ạ ủ ứ ạ ộ ồ ươ UTBM d ng n i m c c a bu ng tr ng d ng tính v i ớ CK7, B72.3, ER, PR
ứ ế ả và âm tính v i ớ WT1 và p16 [109]. K t qu nghiên c u c a ủ Diana và CS
ạ ủ ứ ạ ặ ộ ồ (2016) cho bi ể t ế UTBM d ng n i m c c a bu ng tr ng cũng có đ c đi m
ấ ấ ễ ị ươ ự ư ủ ộ ạ ử ộ ộ b c l các d u n mi n d ch t ng t nh c a n i m c t ồ cung, bao g m
ặ ươ ớ ớ ấ ấ ươ d ng tính v i ER, PR và âm tính ho c d ng tính khu trú v i d u n WT1,
ả ấ ấ ộ ộ ấ ấ b c l d u n p53 typ hoang d i [ ạ 157]. Theo các tác gi này, d u n WT1 có
ể ệ ạ ộ ị ọ ý nghĩa quan tr ng đ phân bi ạ ớ t UTBM thanh d ch v i UTBM d ng n i m c
ứ ả ồ ỉ ườ ư ể ạ ợ ủ c a bu ng tr ng vì ch kho ng 3% các tr ộ ng h p th bi u mô d ng n i
ạ ủ ộ ộ ấ ấ ư ứ ồ m c c a bu ng tr ng b c l d u n này trong khi 100% các ung th thanh
ươ ị d ch d ớ ng tính v i WT1 [ 157].
ứ ồ ầ 4.3.2.3. UTBM chế nh y bu ng tr ng
ế ễ ả ộ ị ườ ế K t qu nhu m hóa mô mi n d ch các tr ng h p ầ ợ UTBM ch nh y
ứ ủ ư ứ ồ bu ng tr ng trong nghiên c u c a chúng tôi nh sau :
ấ ấ ươ ạ Nhóm các d u n d ng tính m nh: EMA (93,3%), MUC1 (73,3%),
CK7 (66,7%), CEA (53,3%), MUC5AC (46,7%), P53 (40%).
ấ ấ ươ ấ Nhóm các d u n d ng tính th p: CK20 (26,7%); ER (6,7%), PR
β (6,7%), MUC2 (20%), WT1 (6,7%) và HNF1 (33,3%)
ộ ộ ặ C p CK7(+)/CK20(+) b c l (20%).
ủ ứ ớ Trong nghiên c u c a chúng tôi, t ỷ ệ ộ ộ ủ b c l c a CEA v i các typ l
ấ ấ ứ ấ ồ UTBM bu ng tr ng th p (21,1%). Các d u n MUC2 và MUC5AC cũng có
ứ ớ t ỷ ệ ộ ộ ấ b c l ồ th p v i các typ UTBM bu ng tr ng (4,2% và 22,1%). l Tuy
ỷ ệ ộ ộ ở ự ộ ộ ế ầ ở nhiên t b c l l CEA typ ch nh y (53,3%), s b c l MUC5AC typ
ế ế ầ ầ ơ ớ ị ch nh y (46,7%) và ch nh ythanh d ch (50%) cao h n so v i các typ
ự ộ ộ ở ế ầ ơ ớ khác. S b c l MUC2 typ ch nh y (20%) cũng cao h n so v i các typ
ạ ự ệ ớ còn l i và s khác bi ố t này có ý nghĩa th ng kê v i p <0,05. Các k t quế ả
ứ ủ ươ ả ộ ố ớ ế ồ nghiên c u c a chúng tôi cũng t ng đ ng so v i k t qu m t s nghiên
ế ả ế ứ c u khác. Theo k t qu nghiên c u c a ứ ủ Strickland và CS (2016) cho bi t các
ể ấ ữ ạ ừ ấ ấ d u n CK7, SATB2 và PAX8 có th r t h u ích khi lo i tr các ung th ư
ế ớ ứ ồ ầ tuy n nh y di căn t ừ ườ đ ng tiêu hóa t i bu ng tr ng [ 158]. Theo các tác giả
ấ ấ ủ ế ầ ớ ồ khác, t ỷ ệ ươ d l ứ ng tính v i các d u n c a UTBM ch nh y bu ng tr ng
ư nh sau: AE1/AE3 (100%), MUC 31 (100%), BerEP4 (87%), CK7 (80%),
CK19 (93%), PAX8 (40%) [159],[160]. Theo tác gi ả Pranab Dey (2019),các
ứ ế ồ ươ ầ UTBM ch nh y bu ng tr ng d ng tính v i ớ CK 7, PAX8 và MUC 5AC;
ế MUC 2; các t bào âm tính v i ớ CK 20, ER/PR, WT1 và βcatenin [109].
ế ứ ồ 4.3.2.4. UTBM t bào sáng bu ng tr ng
ủ ứ ỷ ệ ộ ộ Trong nghiên c u c a chúng tôi, t b c l l các d u n ấ ấ trong các
ườ ợ ế ồ tr ng h p UTBM t bào sáng bu ng tr ng ư ứ nh sau:
β ỷ ệ ộ ộ Nhóm có t b c l l cao: CK 7 (100%), HNF1 (100%), MUC 1
(100%)EMA (85,7%)
ộ ộ ế Nhóm có b c l y u: WT1 (42,9%) P53 (42,9%)
ộ ộ ấ ế Nhóm b c l r t y u: ER (28,6%), MUC5CA (28,6%), PR (14,3%)
Nhóm âm tính: CK20 (), CEA (), MUC 2 ()
ư ậ ỷ ệ ộ ộ ấ ố Nh v y nhóm có t b c l l cao và r t cao (100%) cũng gi ng nh ư
ư ể ứ ế ề ồ ươ ớ v i nhi u typ ung th bi u mô bu ng tr ng khác. T bào u d ớ ng tính v i
ọ ượ ử ể cytokeratin tr ng l ng phân t cao, CK7, EMA, có th CD15 và th ườ ng
ế ặ ộ ộ ụ ể ớ âm tính CK20. UTBM t bào sáng âm tính ho c b c l ít v i các th th ER
β ộ ấ ấ ư ể ầ ấ ổ và PR. G n đây HNF1 n i lên nh là m t d u n dùng đ đánh d u cho
ế ế ệ ạ ở UTBM t bào sáng (>80% t ể bào u có bi u hi n m nh nhân). Trong
β ộ ộ ứ ủ ấ nghiên c u c a chúng tôi HNF1 b c l khá th p trong các typ UTBM
β ứ ồ ộ ộ ở ế bu ng tr ng (18,9%). Tuy nhiên HNF1 b c l typ t bào sáng (100%)
ự ơ ớ ệ ố cao h n so v i các typ khác và s khác bi ớ t này có ý nghĩa th ng kê v i p
ườ ượ ể ẩ <0,05. Các d u n β ấ ấ HNF1 , WT1 và ER th ng đ c dùng đ ch n đoán
β ệ ế ị ươ phân bi t UTBM t bào sáng và UTBM thanh d ch: HNF1 d ng tính
ế ươ trong UTBM t bào sáng trong khi WT1 và ER d ng tính trong UTBM
ế ế ầ ộ ị ươ ạ ể thanh d ch, n u c n có th nhu m thêm p53 n u d ng tính m nh h ướ ng
ự ế ệ ả ớ t ị i UTBM thanh d ch. Trên th c t ầ đôi khi c n phân bi t c u túi noãn
ớ ế ườ ợ ộ hoàng v i UTBM t bào sáng. Trong tr ng h p này nhu m AFP và
ươ ư ớ ớ Glypican3 d ng tính v i u túi noãn hoàng nh ng âm tính v i UTBM t ế
ộ ươ ế bào sáng trong khi nhu m CD15 và EMA d ớ ng tính v i UTBM t bào sáng
ư ớ ươ nh ng âm tính v i u túi noãn hoàng. CK7 luôn d ng tính trong UTBM t ế
ượ ộ ố bào sáng và đ c coi là âm tính trong u túi noãn hoàng, tuy nhiên m t s tác
ả ộ ố ườ ằ ể ươ ợ ớ gi cho r ng trong m t s tr ng h p có th d ng tính (t i 33%). M t s ộ ố
ứ ế ươ ớ ằ nghiên c u cho r ng, các UTBM t bào sáng d ng tính v i CK7, KIM1,
ế EMA, PAX 8, HNF1β và CD 15, trong khi đó các t bào u có th d ể ươ ng
ấ ấ ặ ớ tính ho c âm tính v i các d u n: AFP, P53, Glypican3, CA 125, SALL4,
ộ ố ả P53, RCC và TTF1 [156], [160]. Trong khi đó, m t s tác gi ằ cho r ng
ế ỉ ộ ộ ấ ấ UTBM t bào sáng ch b c l các d u n có ý nghĩa sau: CK 7 (+), EMA
ớ ệ ợ ổ (+) và âm tính v i Alpha fetoprotein, p53 [109]. T ng h p các tài li u và t ừ
ự ế ấ ậ ấ ể ấ ấ ữ ệ kinh nghi m th c t , chúng tôi nh n th y các d u n h u ích nh t đ xác
ế ứ ồ ị đ nh typ UTBM t bào sáng bu ng tr ng là: CK7, CK20, Hepatocyte
β β Nuclear Factor1 (HNF1 ), EMA, Glypican3, alphafetoprotein (AFP),
CD15.
ứ ồ ế ầ ị 4.3.2.5. UTBM ch nh y thanh d ch bu ng tr ng
ả ộ ộ ế ấ ấ ễ ị ườ ợ K t qu b c l các d u n hóa mô mi n d ch các tr ng h p UTBM
ứ ủ ư ứ ế ầ ồ ị ch nh y – thanh d ch bu ng tr ng trong nghiên c u c a chúng tôi nh sau:
ươ ạ Nhóm d ng tính m nh: EMA (100%), CK7 (75%),
ươ ế Nhóm d ng tính y u: CK20 (25%), ER (25%), PR (75%), CEA
β (25%), MUC 1 (25%), MUC5AC (25%), HNF1 (25%).
Nhóm âm tính: P53, MUC 2 và WT1.
ự ộ ộ ấ ấ ấ ằ Chúng tôi th y r ng, s b c l ỉ ứ ủ ế các d u n ch y u cũng ch ch ng
ứ ể ố ồ ấ ộ minh ngu n g c bi u mô và m c đ tăng sinh là chính, không có các d u
ấ ư ể ệ ể ặ ậ ị n đ c tr ng đ nh n đ nh typ này. Tìm hi u các tài li u y văn th gi ế ớ i
ộ ộ ư ệ ấ ặ ẩ ề cũng không th y các tài li u nói v các đ c tr ng hay tiêu chu n b c l các
ễ ặ ầ ộ ị ẽ ệ ấ ấ d u n hóa mô mi n d ch đ c hi u cho typ u này, m t ph n có l đây là typ
u ít g p ặ [109],[156].
Ậ
Ế
K T LU N
ườ ạ ộ ợ ườ ợ Qua nghiên 107 tr ng h p UTBM n i m c và 95 tr ng h p UTBM
ộ ố ế ứ ậ ồ bu ng tr ng chúng tôi rút ra m t s k t lu n sau:
ạ ủ ọ ệ 1. Typ mô b nh h c theo phân lo i c a TCYTTG năm 2014
ư ộ ọ ị ẩ ạ : xác đ nh 6 typ mô b nh h c theo tiêu chu n ệ + Ung th n i m c
ạ ủ ề ế ạ ạ ộ ấ phân lo i c a TCYTTG năm 2014. UTBM d ng n i m c chi m nhi u nh t
ị ượ ể ủ ế (81,3%), đã xác đ nh đ ạ ủ c 3/3 bi n th c a typ này theo phân lo i c a
ố ượ ấ ợ ỗ TCYTTG năm 2014, typ có s l ng ít nh t là UTBM h n h p (0,9%).
ị ượ ệ ứ : Đã xác đ nh đ c đ 6 ọ ủ typ mô b nh h c ư ồ + Ung th bu ng tr ng
ứ ế ồ ộ ị ủ c a UTBM bu ng tr ng, trong đó UTBM thanh d ch đ cao chi m t ỷ ệ l cao
ế ấ ấ ấ ầ ị nh t (46,3%), th p nh t là UTBM ch nh y – thanh d ch (4,2%).
ộ ộ ộ ố ấ ấ ớ ặ ể 2. Đ c đi m b c l m t s d u n HMMD và liên quan v i m t s ộ ố
ệ ể ặ ọ đ c đi m b nh h c
ư ộ ạ + Ung th n i m c:
ộ ộ ộ ạ ạ UTBM d ng n i m c ạ : Nhóm b c l m nh: EMA (95,4%), CK7
ộ ộ ế (87,4%); MUC1 (83,9%), PR (74,7%), ER (63,2%). Nhóm b c l y u: p53,
β CEA, HNF1 , MUC 5AC, WT1, MUC 2, CK 20. Ki67LI: 29,5 ± 26,7%.
ộ ộ ạ ế UTBM ch nh y ầ : Nhóm b c l m nh: MUC1 (100%), EMA (85,7%),
ộ ộ ế CEA (71,4%), CK7 (57,1%), PR (57,1%). Nhóm b c l y u: ER, WT1, CK 20,
β MUC 5AC, HNF1 , p53. Nhóm âm tính: MUC 2. Ki67LI: 17,1 ± 22,9%.
ộ ộ ạ UTBM thanh d chị : Nhóm b c l m nh: EMA (80%), CK7 (60%);
ộ ộ ế MUC 1 (80%), PR (60%). Nhóm b c l y u: WT1, p53, ER, CEA,
β MUC5AC. Nhóm âm tính: CK20, MUC2 , HNF1 . KI67LI: 27 ± 21,7%.
ế ộ ộ ạ UTBM t bào sáng : Nhóm b c l m nh: MUC1 (100%), HNF1β
ộ (100%), CK7 (100%), EMA (66,7%), p53 (66,7%). Nhóm b c l ộ ế y u:
MUC5AC (33,3%), CEA (33,3%). Nhóm âm tính: CK20, ER, PR, MUC2,
WT1. KI67LI: 53,3 ± 20,8.
ứ : ư ồ + Ung th bu ng tr ng
ộ ị ộ ộ ạ UTBM thanh d ch đ cao : Nhóm b c l m nh: CK7 ( 93,2%), MUC1
ộ ộ ế (88,6%), p53 (52,3%), EMA (93,2%), WT1 (72,7%). Nhóm b c l y u: ER,
PR, CEA, MUC5AC và HNF1β. Nhóm âm tính: CK20, MUC2. Ki67LI:
30,1 ± 26,7%.
ộ ộ ạ ế UTBM ch nh y ầ : Nhóm b c l m nh: EMA (93,3%), MUC1 (73,3%),
CK7 (66,7%), CEA (53,3%), MUC5CA (46,7%), P53 (40%). Nhóm b c lộ ộ
ặ ế y u: HNF1 β, CK20, c p CK7(+)/CK20(+), MUC2, ER, PR và WT1. Ki67
LI: 28 ± 28,1.
ộ ộ ộ ạ ạ UTBM d ng n i m c ạ : Nhóm b c l m nh: MUC1 (78,6%), EMA
(78,6%), CK7 (71,4%) và ER (50%). Nhóm b c l ộ ộ ế : PR, P53, MUC5AC, y u
CK20, CEA, HNF1β, MUC2 và WT1. Ki67LI: 45,4 ± 30,2%.
ế ộ ộ ạ bào sáng : Nhóm b c l m nh: CK7 (100%), HNF1β UTBM t
ộ ộ ế (100%), MUC1 (100%), EMA (85,7%). Nhóm b c l y u: WT1 (42,9%) P53
(42,9%), ER (28,6%), MUC5AC (28,6%), PR (14,3%). Nhóm âm tính: CK20,
CEA, MUC2. Ki67LI: 25,7 ± 19.
β ỷ ệ ộ ộ ế ầ ớ + CK20 có t b c l l cao v i UTBM ch nh y và HNF1 có t ỷ ệ ộ b c l
ộ ớ ế ạ ộ l cao v i UTBM t bào sáng trong UTBM n i m c.
ỷ ệ ộ ộ ớ + CEA, MUC1, MUC2, MUC5AC có t b c l l cao v i UTBM ch ế
β ầ ỷ ệ ộ ộ ớ ị nh y, WT1 có t b c l l cao v i UTBM thanh d ch và HNF1 có t ỷ ệ l
ộ ộ ớ ế ứ ồ b c l cao v i UTBM t bào sáng trong UTBM bu ng tr ng.
ạ ớ ủ ế ạ ạ ộ + Giai đo n s m UTNMTC ch y u là UTBM d ng n i m c, UTBM ch ế
ủ ế ạ ầ ộ ị ế nh y. Giai đo n mu n ch y u là UTBM thanh d ch và UTBM t bào
ủ ữ ố ớ sáng. Không có m i liên quan gi a typ MBH c a UTNMTC và UTBT v i
ủ ệ ạ ộ ọ ớ đ mô h c và typ MBH c a UTBT v i giai đo n b nh.
Ế
Ị
KI N NGH
ự ộ ộ ứ ế ệ ả ọ Qua k t qu nghiên c u mô b nh h c và s b c l ấ ấ các d u n hóa
ễ ị ườ ạ ợ ườ mô mi n d ch c a ủ 107 tr ộ ng h p UTBM n i m c và 95 tr ợ ng h p
ư ứ ế ồ ị UTBM bu ng tr ng, chúng tôi đ a ra khuy n ngh sau:
ớ ế ứ ề ể ể ế ả ố ệ Đ có th so sánh, đ i chi u v i k t qu nghiên c u v mô b nh
ứ ứ ạ ộ ồ ớ ọ h c UTBM n i m c và UTBM bu ng tr ng v i các nghiên c u khác trên
ế ớ ủ ụ ệ ầ ấ ạ ố ọ th gi i, c n th ng nh t áp d ng phân lo i mô b nh h c c a TCYTTG
ấ ả ơ ở ả ệ ẫ năm 2014 cho t t c các c s Gi i ph u b nh.
ứ ặ ẩ ẫ ộ ồ ự ạ M c dù ch n đoán UTBM n i m c và UTBM bu ng tr ng v n d a
ệ ỹ ườ ộ ố ườ ậ vào k thu t mô b nh th ng quy là chính song trong m t s tr ợ ng h p
ộ ử ụ ị ị ỉ ễ ắ b t bu c s d ng thêm hóa mô mi n d ch vì nó không ch giúp xác đ nh
ệ ố ồ ị ủ ngu n g c, typ mô b nh và còn giúp xác đ nh nguyên phát hay di căn c a
mô u.
Ứ
Ụ
DANH M C CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN C U
Ố
Ậ
Ế
ĐÃ CÔNG B CÓ LIÊN QUAN Đ N LU N ÁN
ươ ễ ả ự ộ ộ
1. Nguy n Khánh D ng, Lê Đình Roanh (2017). Kh o sát s b c l
ộ ố ấ ấ ư ể ễ ế ị ồ m t s d u n hóa mô mi n d ch trong ung th bi u mô tuy n bu ng
ạ ọ ệ ố ặ ậ ệ ề T p chí Y h c Vi t Nam ứ tr ng. , t p 461, s đ c bi t chuyên đ Gi ả i
ế ệ ệ ẫ ọ ph u b nh – T bào b nh h c, 377384.
ươ ể ễ ặ ệ 2. Nguy n Khánh D ng, Lê Đình Roanh (2018). Đ c đi m mô b nh
ự ộ ộ ộ ố ấ ấ ễ ị ọ h c và s b c l m t s d u n hóa mô mi n d ch trong ung th ư
ạ ử ể ộ ạ ọ ệ T p chí Y h c Vi t Nam ế bi u mô tuy n n i m c t cung. , 462(1),
132136.
ươ ễ
3. Nguy n Khánh D ng, Lê Đình Roanh, Lê Quang Vinh và CS (2019).
ự ộ ộ ấ ấ ư ể ễ ả Kh o sát s b c l ị d u n hóa mô mi n d ch trong ung th bi u mô
ư ư ế ế ầ ị ị ầ ch nh y – thanh d ch, ung th thanh d ch và ung th ch nh y
ứ ồ ạ T p chí Ph s n bu ng tr ng. ụ ả , 16(3), 7480.
ị ả ươ ế ễ ầ ạ ị 4. Nguy n Khánh D ng, Ph m Th Vân Anh, Tr n Th H i Y n và CS
ớ ộ ữ ệ ố ọ ọ (2020). M i liên quan gi a típ mô b nh h c v i đ mô h c và giai
ư ể ạ ử ủ ệ ạ ộ ạ ọ T p chí Y h c Vi ệ t đo n b nh c a ung th bi u mô n i m c t cung.
Nam, 495(1), 6872.
Ả
Ệ
TÀI LI U THAM KH O
1 Robert J.K., Lora H.E., Brigitte M.R. (2011). Blaustein’s Pathology
of the Female Genital Tract, 6, Springer.
2 Vinay K., Abul K. A., Jon C. A. (2018). Robbins Basic Pathology, 10,
Elsevier, Philadelphia.
3 Bray F., Ferlay J., Soerjomataram I. et al (2018). Global cancer
statistics 2018: GLOBOCAN estimates of incidence and mortality
worldwide for 36 cancers in 185 countries. CA Cancer J Clin, 68(6),
394424.
4 World Health Organization classification of tumour (2014). WHO
Classification of tumour of female reproductive organs, 4, IARC, Lyon.
5 Parkin D. M., Bray F., Ferlay J. et al (2005). Global cancer statistics,
2002. CA Cancer J Clin, 55(2), 74108.
6 Ferlay J., Shin H. R., Bray F. et al (2010). Estimates of worldwide
burden of cancer in 2008: GLOBOCAN 2008. Int J Cancer, 127(12),
2893917.
7 Rubin E., Howard M.R. (2014). Esseltials of Rubin's Pathology, 6,
Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia.
8 John N.E. Liang Cheng (2013). Molercular surgical pathology,
Springer, 130171.
9 Juan Rosai (2011). Rosai and Ackerman's Surgical Pathology, Mosby
Elservier, Philadelphia.
10 Christopher P.C., Marisa R.N., Kenneth R.L. (2011). Diagnostic
gynecologic and obstetric pathology, 2, Elservier, Philadelphia.
11 National Cancer Institute. Surveillance, Epidemiology, and End
Results (SEER) Program. Cancer Stat Facts: Uterine Cancer. Available
at https://seer.cancer.gov/statfacts/html/corp.html, [Accessed:
November 19, 2019].
12 Ferlay J., Soerjomataram I., Dikshit R. et al (2015). Cancer
incidence and mortality worldwide: sources, methods and major
patterns in GLOBOCAN 2012. Int J Cancer, 136(5), E35986.
13 Lee N. K., Cheung M. K., Shin J. Y. et al (2007). Prognostic factors
for uterine cancer in reproductiveaged women. Obstet Gynecol,
109(3), 65562.
ứ ố ễ ễ ấ ẫ 14 ạ Nguy n Ch n Hùng, Nguy n M nh Qu c, Phó Đ c M n và CS
ể ạ ư ế ả ầ ồ ậ (1998). K t qu ghi nh n Ung th qu n th t i TP H Chí Minh
ệ ề ướ ọ ọ 1997. Y h c TP.HCM ố ặ , s đ c bi t chuyên đ Ung b u h c, 2(3), 11
19.
ễ ấ ứ ễ ạ 15 Ph m Hoàng Anh, Nguy n Bá Đ c, Nguy n Ch n Hùng và CS
ư ở ệ ệ ạ T p chí thông (2001). Tình hình b nh ung th Vi t Nam năm 2000.
tin y d cượ , 2, 19 26.
16 Robert A.S., Carmen T. (2011). Diagnostic Pathology of Ovarian
Tumors, Springer.
17 Park H. K., Ruterbusch J. J., Cote M. L. (2017). Recent Trends in
Ovarian Cancer Incidence and Relative Survival in the United States by
Race/Ethnicity and Histologic Subtypes. Cancer Epidemiol Biomarkers
Prev, 26(10), 15111518.
18 Torre L. A., Trabert B., DeSantis C. E. et al (2018). Ovarian cancer
statistics, 2018. CA Cancer J Clin, 68(4), 284296.
19 Coburn S. B., Bray F., Sherman M. E. et al (2017). International
patterns and trends in ovarian cancer incidence, overall and by
histologic subtype. Int J Cancer, 140(11), 24512460.
ồ ạ ầ ườ 20 Ph m Hoàng Anh, Vũ Hoài Nga, Tr n H ng Tr ng và CS
ư ở ệ ộ T pạ (2002). Tình hình b nh ung th ạ Hà N i giai đo n 19961999.
ự ọ chí Y h c th c hành , 431, 412.
ứ ễ ễ ạ ưở 21 Nguy n Bá Đ c, Nguy n Hoài Nga, L i Phú Th ng và CS
ư ở ệ ạ (2006). Tình hình ung th Vi t Nam giai đo n 20012004 qua ghi
ậ ạ ỉ ệ ự ạ ọ T p chí Y h c th c hành nh n t i 5 t nh thành Vi t Nam. , 541, 0917.
22 Felix A. S., Weissfeld J. L., Stone R. A. et al (2010). Factors
associated with Type I and Type II endometrial cancer. Cancer Causes
Control, 21(11), 18516.
23 Semere L. G., Ko E., Johnson N. R. et al (2011). Endometrial
Intraepithelial Neoplasia Clinical Correlates and Outcomes. Obstet
Gynecol, 118(1), 2128.
24 Albertini A. F., DevouassouxShisheboran M., Genestie C. (2012).
Pathology of endometrioid carcinoma. Bull Cancer, 99(1), 712.
25 Gadducci A., Cosio S., Spirito N. et al (2010). Clear cell carcinoma of
the endometrium: a biological and clinical enigma. Anticancer Res,
30(4), 132734.
26 Bell D. W., Ellenson L. H. (2019). Molecular Genetics of Endometrial
Carcinoma. Annu Rev Pathol, 14, 339367.
27 Dubeau L. (1999). The cell of origin of ovarian epithelial tumors and
the ovarian surface epithelium dogma: does the emperor have no
clothes? Gynecol Oncol, 72(3), 43742.
28 Kurman R. J., Shih Ie M. (2010). The origin and pathogenesis of
epithelial ovarian cancer: a proposed unifying theory. Am J Surg
Pathol, 34(3), 43343.
29 Shih Ie M., Kurman R. J. (2004). Ovarian tumorigenesis: a proposed
model based on morphological and molecular genetic analysis. Am J
Pathol, 164(5), 15118.
30 Merritt M. A., Cramer D. W. (2010). Molecular pathogenesis of
endometrial and ovarian cancer. Cancer Biomark, 9(16), 287305.
31 Poulsen H. E., Taylor C. W., Sobin L. H. (1975). Histological Typing
of Female Genital Tract Tumours, Histological typing of female genital
tract tumours, World Health Organization.
32 Scully R.E., Bonfiglio T.A., Kurman R.J. et al (1993). Histological
Typing of Female Genital Tract Tumours, World Health Organization.
33 Tavassoli F.A., Devilee P. (2003). Pathology and Genetics of Tumours
of the Breast and Female Genital Organs, World Health Organization
Classification of Tumours, IARC Press, Lyon.
34 Alkushi A., AbdulRahman Z. H., Lim P. et al (2005). Description of
a novel system for grading of endometrial carcinoma and comparison
with existing grading systems. Am J Surg Pathol, 29(3), 295304.
35 Alkushi A., Kobel M., Kalloger S. E. et al (2010). Highgrade
endometrial carcinoma: serous and grade 3 endometrioid carcinomas
have different immunophenotypes and outcomes. Int J Gynecol Pathol,
29(4), 34350.
36 Santesson L., Kottmeier H. L. (1968). General Classification of
Ovarian Tumours, Springer.
37 Sobin L. H., Scully R. E. (1973). Histologycal typing of ovarian
tumours, WHO Classification of Ovarian Tumours. International
Histologycal classification of tumours No 9, Geneva.
38 Silverberg S. G. (2000). Histopathologic grading of ovarian
carcinoma: a review and proposal. Int J Gynecol Pathol, 19(1), 715.
39 ParraHerran C., Bassiouny D., Vicus D. et al (2019). FIGO Versus
Silverberg Grading Systems in Ovarian Endometrioid Carcinoma: A
Comparative Prognostic Analysis. Am J Surg Pathol, 43(2), 161167.
40 Rodriguez N., Miller A., Richard S. D. et al (2013). Upper abdominal
procedures in advanced stage ovarian or primary peritoneal carcinoma
patients with minimal or no gross residual disease: an analysis of
Gynecologic Oncology Group (GOG) 182. Gynecol Oncol, 130(3),
48792.
41 Sato Y., Shimamoto T., Amada S. et al (2003). Prognostic value of
histologic grading of ovarian carcinomas. Int J Gynecol Pathol, 22(1), 52
6.
42 Mitselou A., Ioachim E., Kitsou E. et al (2003). Immunohistochemical
study of apoptosisrelated Bcl2 protein and its correlation with
proliferation indices (Ki67, PCNA), tumor suppressor genes (p53,
pRb), the oncogene cerbB2, sex steroid hormone receptors and other
clinicopathological features, in normal, hyperplastic and neoplastic
endometrium. In Vivo, 17(5), 46977.
43 Kriplani D., Patel M. M. (2013). Immunohistochemistry: A diagnostic
aid in differentiating primary epithelial ovarian tumors and tumors
metastatic to the ovary. South Asian J Cancer, 2(4), 2548.
44 Yemelyanova A., Ji H., Shih Ie M. et al (2009). Utility of p16
expression for distinction of uterine serous carcinomas from
endometrial endometrioid and endocervical adenocarcinomas:
immunohistochemical analysis of 201 cases. Am J Surg Pathol, 33(10),
150414.
45 Allison K. H., Upson K., Reed S. D. et al (2012). PAX2 loss by
immunohistochemistry occurs early and often in endometrial
hyperplasia. Int J Gynecol Pathol, 31(2), 151159.
46 Gilks C. B., Oliva E., Soslow R. A. (2013). Poor interobserver
reproducibility in the diagnosis of highgrade endometrial carcinoma.
Am J Surg Pathol, 37(6), 87481.
47 Soslow R. A. (2013). Highgrade endometrial carcinomas strategies
for typing. Histopathology, 62(1), 89110.
48 McCluggage W. G., Young R. H. (2005). Immunohistochemistry as a
diagnostic aid in the evaluation of ovarian tumors. Semin Diagn Pathol,
22(1), 332.
49 Lubna Khan, Amita Arora, Asha Agarwal et al (2014). Role of
immunohistochemistry in ovarian tumors. Journal of Evolution of
Medical and Dental Sciences, 3(11), 24182420.
50 David Dabbs (2010). Diagnostic Immunohistochemistry, 3, Saunders
Elservier.
51 Ramalingam P., Malpica A., Silva E. G. et al (2004). The use of
cytokeratin 7 and EMA in differentiating ovarian yolk sac tumors from
endometrioid and clear cell carcinomas. Am J Surg Pathol, 28(11),
1499505.
52 Lee P., Rosen D. G., Zhu C. et al (2005). Expression of progesterone
receptor is a favorable prognostic marker in ovarian cancer. Gynecol
Oncol, 96(3), 6717.
53 Mahadevappa A., Krishna S. M., Vimala M. G. (2017). Diagnostic
and Prognostic Significance of Ki67 Immunohistochemical Expression
in Surface Epithelial Ovarian Carcinoma. J Clin Diagn Res, 11(2),
EC08EC12.
54 Masjeed N. M. A., Khandeparkar S. G. S., Joshi A. R. et al (2017).
Immunohistochemical Study of ER, PR, Ki67 and p53 in Endometrial
Hyperplasias and Endometrial Carcinomas. J Clin Diagn Res, 11(8),
EC31EC34.
55 Gursan N., Sipal S., Calik M. et al (2009). P53, bcl2, ki67 li
(labeling index) status in benign, proliferative, and malignant ovarian
surface epithelial neoplasms. Eurasian J Med, 41(1), 104.
56 Zhang Y., Cao L., Nguyen D. et al (2016). TP53 mutations in
epithelial ovarian cancer. Transl Cancer Res, 5(6), 650663.
57 Wang J., ElBahrawy M. (2015). Expression profile of mucins
(MUC1, MUC2, MUC5AC, and MUC6) in ovarian mucinous tumours:
changes in expression from benign to malignant tumours.
Histopathology, 66(4), 52935.
58 AlHussaini M., Stockman A., Foster H. et al (2004). WT1 assists in
distinguishing ovarian from uterine serous carcinoma and in
distinguishing between serous and endometrioid ovarian carcinoma.
Histopathology, 44(2), 10915.
59 K. Miller, J. Millar, W. G. McCluggage (2011). Emergence of CA125
immunoreactivity in recurrent or metastatic primary ovarian mucinous
neoplasms of the intestinal type. Am J Surg Pathol, 35(9), 13316.
60 Cathro H. P., Stoler M. H. (2005). The utility of calretinin, inhibin,
and WT1 immunohistochemical staining in the differential diagnosis of
ovarian tumors. Hum Pathol, 36(2), 195201.
61 Yigit S., Uyaroglu M. A., Kus Z. et al (2006). Hepatoid carcinoma of
the ovary: immunohistochemical finding of one case and literature
review. Int J Gynecol Cancer, 16(3), 143941.
62 Wu J., Wei J. J. (2013). HMGA2 and highgrade serous ovarian
carcinoma. J Mol Med (Berl), 91(10), 115565.
63 Goff B. A., Sainz de la Cuesta R., Muntz H. G. et al (1996). Clear
cell carcinoma of the ovary: a distinct histologic type with poor
prognosis and resistance to platinumbased chemotherapy in stage III
disease. Gynecol Oncol, 60(3), 4127.
64 Colombo N., Creutzberg C., Amant F. et al (2016). ESMOESGO
ESTRO Consensus Conference on Endometrial Cancer: Diagnosis,
Treatment and Followup. Int J Gynecol Cancer, 26(1), 230.
65 Holloway R. W., Bravo R. A., Rakowski J. A. et al (2012). Detection
of sentinel lymph nodes in patients with endometrial cancer undergoing
roboticassisted staging: a comparison of colorimetric and fluorescence
imaging. Gynecol Oncol, 126(1), 259.
66 Kong A., Johnson N., Kitchener H. C. et al (2012). Adjuvant
radiotherapy for stage I endometrial cancer: an updated Cochrane
systematic review and metaanalysis. J Natl Cancer Inst, 104(21),
162534.
67 Wan J., Gao Y., Zeng K. et al (2016). The levels of the sex hormones
are not different between type 1 and type 2 endometrial cancer. Sci
Rep, 6, 39744.
68 Jones A., Teschendorff A. E., Li Q. et al (2013). Role of DNA
methylation and epigenetic silencing of HAND2 in endometrial cancer
development. PLoS Med, 10(11), e1001551.
69 Wu H. M., Huang H. Y., Schally A. V. et al (2017). Growth hormone
releasing hormone antagonist inhibits the invasiveness of human
endometrial cancer cells by downregulating twist and Ncadherin
expression. Oncotarget, 8(3), 44104421.
70 Hapangama D. K., Kamal A., Saretzki G. (2017). Implications of
telomeres and telomerase in endometrial pathology. Hum Reprod
Update, 23(2), 166187.
71 Shen F., Gao Y., Ding J. et al (2017). Is the positivity of estrogen
receptor or progesterone receptor different between type 1 and type 2
endometrial cancer? Oncotarget, 8(1), 506511.
72 Kernochan L. E., Garcia R. L. (2009). Carcinosarcomas (malignant
mixed Mullerian tumor) of the uterus: advances in elucidation of
biologic and clinical characteristics. J Natl Compr Canc Netw, 7(5),
5506; quiz 557.
73 Casey M. J., Summers G. K., Crotzer D. (2020). Endometrial
Cancer, StatPearls, Treasure Island (FL).
74 Lax S. F. (2017). Pathology of Endometrial Carcinoma. Adv Exp Med
Biol, 943, 7596.
75 McLellan R., Dillon M. B., Currie J. L. et al (1989). Peritoneal
cytology in endometrial cancer: a review. Obstet Gynecol Surv, 44(10),
7119.
76 Corrado G., Laquintana V., Loria R. et al (2018). Endometrial
cancer prognosis correlates with the expression of L1CAM and miR34a
biomarkers. J Exp Clin Cancer Res, 37(1), 139.
77 Smogeli E., Davidson B., Cvancarova M. et al (2016). L1CAM as a
prognostic marker in stage I endometrial cancer: a validation study.
BMC Cancer, 16, 596.
ặ ậ 78 ệ ể (2005). Nh n xét đ c đi m lâm sàng, mô b nh Chu Hoàng H nh ạ
ư ể ạ ử ễ ộ ị ủ ọ h c và hóa mô mi n d ch c a ung th bi u mô n i m c t cung t ạ i
ệ ậ ọ ỹ ườ ạ ọ ộ ệ b nh vi n K ạ , Lu n văn Th c S Y h c, Tr ng Đ i h c Y Hà N i.
ư ộ ạ ử ề cung đi u tr t ị ạ i 79 ị ợ (1986). Tình hình ung th n i m c t Đào Th H p
ậ BV BMTSS trong 10 năm 1977 1986, Lu n văn bác sĩ chuyên khoa II
ạ ọ ụ ộ ả s n ph khoa, Đ i h c Y Hà N i.
ạ ị ả ộ ố ế ế ố 80 (2006). Đ i chi u lâm sàng và k t qu m t s xét Ph m Th Loan
ọ ủ ệ ệ ệ ề ẩ ớ nghi m thăm dò ch n đoán v i mô b nh h c c a b nh nhân đi u tr ị
ạ ử ạ ệ ụ ả ệ Ươ ư ộ ung th n i m c t cung t i B nh vi n Ph s n Trung ng trong 5
ậ ố ệ ấ ỹ năm 2001 – 2005, Lu n văn t t nghi p Bác S chuyên khoa c p II,
ườ ạ ọ ộ Tr ng Đ i h c Y Hà N i.
ứ ặ ệ ể ọ ỷ ệ ộ b c l 81 Lê Văn Phúc (2010). Nghiên c u đ c đi m mô b nh h c và t
ụ ể ư ể ạ ử ộ ộ l các th th ER, PR trong ung th bi u mô n i m c t cung , Lu nậ
ạ ọ ườ ạ ọ ộ ỹ văn Th c S Y h c, Tr ng Đ i h c Y Hà N i.
82 Wu H. H., Wang P. H., Yeh J. Y. et al (2014). Serum cytokeratin19
fragment (Cyfra 211) is a prognostic indicator for epithelial ovarian
cancer. Taiwan J Obstet Gynecol, 53(1), 304.
83 Farra R., Dapas B., Grassi M. et al (2019). E2F1 as a molecular drug
target in ovarian cancer. Expert Opin Ther Targets, 23(3), 161164.
84 Zhang L., Liu W., Wang X. et al (2019). Prognostic value of serum
IL8 and IL10 in patients with ovarian cancer undergoing
chemotherapy. Oncol Lett, 17(2), 23652369.
85 Duska L. R., Kohn E. C. (2017). The new classifications of ovarian,
fallopian tube, and primary peritoneal cancer and their clinical
implications. Ann Oncol, 28(suppl_8), viii8viii12.
86 MeinholdHeerlein I., Fotopoulou C., Harter P. et al (2016). The
new WHO classification of ovarian, fallopian tube, and primary
peritoneal cancer and its clinical implications. Arch Gynecol Obstet,
293(4), 695700.
87 Ramalingam P. (2016). Morphologic, Immunophenotypic, and
Molecular Features of Epithelial Ovarian Cancer. Oncology (Williston
Park), 30(2), 16676.
88 Rambau P. F., McIntyre J. B., Taylor J. et al (2017). Morphologic
Reproducibility, Genotyping, and Immunohistochemical Profiling Do
Not Support a Category of Seromucinous Carcinoma of the Ovary. Am
J Surg Pathol, 41(5), 685695.
89 Mackenzie R., Talhouk A., Eshragh S. et al (2015). Morphologic and
Molecular Characteristics of Mixed Epithelial Ovarian Cancers. Am J
Surg Pathol, 39(11), 154857.
90 Lalwani N., Prasad S. R., Vikram R. et al (2011). Histologic,
molecular, and cytogenetic features of ovarian cancers: implications for
diagnosis and treatment. Radiographics, 31(3), 62546.
ọ ễ ượ ỳ ẩ ị 91 ỷ (2002). Ch n đoán ị Nguy n Th Ng c Ph ng, Hu nh Th Thu Thu
ị ố ứ ề ồ ạ ệ ụ ả ừ ệ và đi u tr kh i u bu ng tr ng t i b nh vi n Ph S n T Dũ năm 2001.
ụ ộ ụ ả ộ ệ ố ặ ệ ả N i san S n Ph khoa , H i Ph S n Vi t Nam, s đ c bi ị ộ t nhân d p h i
ụ ả ị ệ ứ ố ộ ngh toàn qu c h i Ph S n Vi ẵ ỳ ọ t Nam khoá 9 k h p th 5 Đà N ng,
7383.
ị ạ ứ ế ẩ 92 ố ư (2004). Nghiên c u đ i chi u các ch n đoán Lý Th B ch Nh
ướ ẩ ổ ả ệ ẫ ố tr ổ ớ c m trong m v i ch n đoán gi ồ i ph u b nh các kh i u bu ng
ế ậ ườ ạ ọ ộ tr ngứ , Lu n án ti n sĩ, Tr ng Đ i h c Y Hà N i.
ễ ả ạ 93 (2006). Kh oả ứ Đào Châu Kha, Nguy n Đ c B o, Ph m Văn Bùng
ị ủ ứ ồ Y h cọ sát giá tr c a CA 125 trong theo dõi carcinoma bu ng tr ng.
ồ ậ TP H Chí Minh ụ ả ố , t p 1, Ph b n s 4, 468475.
ị ủ ứ ẩ 94 Vũ Bá Quy t ế (2011). Nghiên c u giá tr c a CA125 trong ch n đoán
ư ể ị ệ ề ồ và theo dõi đi u tr b nh ung th bi u mô bu ng tr ng ế ứ , Lu n án ti n ậ
ườ ạ ọ ộ sĩ, Tr ng Đ i h c Y Hà N i.
ể ọ 95 ồ ứ Lê Quang Vinh (2008). Nghiên c u hình thái h c u bi u mô bu ng
ế ậ ọ ườ ạ ọ ộ tr ngứ , Lu n án ti n sĩ y h c, Tr ng Đ i h c Y Hà N i.
ộ ố ễ ị 96 ể Lê Trung Th ọ (2008). Nghiên c u hóa mô mi n d ch m t s u bi u ứ
ư ứ ứ ồ ồ ỷ ế K y u các công mô bu ng tr ng giáp biên và ung th bu ng tr ng.
ệ ệ ạ ậ trình NCKH B nh vi n B ch Mai , t p 2, 177181.
97 Hitoshi Ozawa (2019). Principles and basics of immunohistochemistry.
Nihon Yakurigaku Zasshi, 154(4), 156164.
98 Daniel W. Cramer (2012). The Epidemiology of Endometrial and
Ovarian Cancer. Hematol Oncol Clin North Am, 26(1), 112.
99 Kandoth C., Schultz N., Cherniack A. D. et al (2013). Integrated
genomic characterization of endometrial carcinoma. Nature, 497(7447),
6773.
100 Felix A. S., Yang H. P., Bell D. W. et al (2017). Epidemiology of
Endometrial Carcinoma: Etiologic Importance of Hormonal and
Metabolic Influences. Adv Exp Med Biol, 943, 346.
101 Siegel R., Ward E., Brawley O. et al (2011). Cancer statistics, 2011:
the impact of eliminating socioeconomic and racial disparities on
premature cancer deaths. CA Cancer J Clin, 61(4), 21236.
102 Tangjitgamol S., Khunnarong J., Srijaipracharoen S. (2014).
Medical morbidities in endometrial cancer patients. Int J Gynecol
Cancer, 24(9), 16237.
103 Pellerin G. P., Finan M. A. (2005). Endometrial cancer in women 45
years of age or younger: a clinicopathological analysis. Am J Obstet
Gynecol, 193(5), 16404.
104 Tung K. H., Goodman M. T., Wu A. H. et al (2003). Reproductive
factors and epithelial ovarian cancer risk by histologic type: a
multiethnic casecontrol study. Am J Epidemiol, 158(7), 62938.
105 Tay S. K., Cheong M. A. (2014). Evidence for ethnic and
environmental contributions to frequency of ovarian clear cell
carcinoma. Aust N Z J Obstet Gynaecol, 54(3), 22530.
106 Chan J. K., Urban R., Cheung M. K. et al (2006). Ovarian cancer in
younger vs older women: a populationbased analysis. Br J Cancer,
95(10), 131420.
107 Ballester M., Koskas M., Coutant C. et al (2010). Does the use of the
2009 FIGO classification of endometrial cancer impact on indications
of the sentinel node biopsy? BMC Cancer, 10, 465.
108 Akkalp A. K., Ozyurek E. S., Tetikkurt U. S. et al (2015). Primary
Endometrial Adenocarcinoma with SignetRing Cells: A Rarely
Observed Case and Review of the Literature. Case Rep Obstet Gynecol,
2015, 404692.
109 Pranab D. (2019). Color Atlas of Female Genital Tract Pathology,
ISBN 9789811310287 ISBN 9789811310294 (eBook), ©
Springer Nature Singapore Pte Ltd, 291320.
110 Bartosch C., Manuel Lopes J., Oliva E. (2011). Endometrial
carcinomas: a review emphasizing overlapping and distinctive
morphological and immunohistochemical features. Adv Anat Pathol,
18(6), 41537.
111 Black J. D., English D. P., Roque D. M. et al (2014). Targeted
therapy in uterine serous carcinoma: an aggressive variant of
endometrial cancer. Womens Health (Lond), 10(1), 4557.
112 Peres Lauren C., CushingHaugen Kara L., Köbel Martin et al
(2019). Invasive Epithelial Ovarian Cancer Survival by Histotype and
Disease Stage. JNCI: Journal of the National Cancer Institute, 111(1),
6068.
113 Peres Lauren C., CushingHaugen Kara L., Anglesio Michael et al
(2018). Histotype classification of ovarian carcinoma: A comparison of
approaches. Gynecologic Oncology, 151(1), 5360.
114 Prat J. (2012). Ovarian carcinomas: five distinct diseases with different
origins, genetic alterations, and clinicopathological features. Virchows
Arch, 460(3), 23749.
115 Network Cancer Genome Atlas Research (2011). Integrated genomic
analyses of ovarian carcinoma. Nature, 474(7353), 60915.
116 Song T., Lee Y. Y., Choi C. H. et al (2013). Histologic distribution of
borderline ovarian tumors worldwide: a systematic review. J Gynecol
Oncol, 24(1), 4451.
117 Vang R., Shih Ie M., Kurman R. J. (2013). Fallopian tube precursors
of ovarian low and highgrade serous neoplasms. Histopathology,
62(1), 4458.
118 Veras E., Mao T. L., Ayhan A. et al (2009). Cystic and
adenofibromatous clear cell carcinomas of the ovary: distinctive tumors
that differ in their pathogenesis and behavior: a clinicopathologic
analysis of 122 cases. Am J Surg Pathol, 33(6), 84453.
119 Seidman J. D., Khedmati F. (2008). Exploring the histogenesis of
ovarian mucinous and transitional cell (Brenner) neoplasms and their
relationship with Walthard cell nests: a study of 120 tumors. Arch
Pathol Lab Med, 132(11), 175360.
120 Marchbanks P. A., Wilson H., Bastos E. et al (2000). Cigarette
smoking and epithelial ovarian cancer by histologic type. Obstet
Gynecol, 95(2), 25560.
121 Dochit C., Stepan A. E., Margaritescu C. et al (2019). Low Grade
Ovarian Serous Carcinoma A ClinicalMorphologic Study. Curr
Health Sci J, 45(1), 4246.
122 Okoye E., Euscher E. D., Malpica A. (2016). Ovarian Lowgrade
Serous Carcinoma: A Clinicopathologic Study of 33 Cases With
Primary Surgery Performed at a Single Institution. Am J Surg Pathol,
40(5), 62735.
123 Rosen D. G., Zhang Z., Shan W. et al (2010). Morphological and
molecular basis of ovarian serous carcinoma. J Biomed Res, 24(4), 25763.
124 Prat J. (2012). New insights into ovarian cancer pathology. Ann Oncol,
23 Suppl 10, x1117.
125 Cathro H. P., Stoler M. H. (2002). Expression of cytokeratins 7 and
20 in ovarian neoplasia. Am J Clin Pathol, 117(6), 94451.
126 Massad L. S., Gao F., Hagemann I. et al (2016). Clinical Outcomes
among Women with Mucinous Adenocarcinoma of the Ovary. Gynecol
Obstet Invest, 81(5), 4115.
127 Ricci F., Affatato R., Carrassa L. et al (2018). Recent Insights into
Mucinous Ovarian Carcinoma. Int J Mol Sci, 19(6).
128 Brown J., Frumovitz M. (2014). Mucinous tumors of the ovary: current
thoughts on diagnosis and management. Curr Oncol Rep, 16(6), 389.
129 Terada T. (2012). Endometrioid adenocarcinoma of the ovary arising
in atypical endometriosis. Int J Clin Exp Pathol, 5(9), 9247.
130 Ogawa S., Kaku T., Amada S. et al (2000). Ovarian endometriosis
associated with ovarian carcinoma: a clinicopathological and
immunohistochemical study. Gynecol Oncol, 77(2), 298304.
131 Morice P., Leary A., Creutzberg C. et al (2016). Endometrial cancer.
Lancet, 387(10023), 10941108.
132 Hoang L. N., McConechy M. K., Kobel M. et al (2013). Histotype
genotype correlation in 36 highgrade endometrial carcinomas. Am J
Surg Pathol, 37(9), 142132.
133 Di Cello A., Rania E., Zuccala V. et al (2015). Failure to recognize
preoperatively highrisk endometrial carcinoma is associated with a
poor outcome. Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol, 194, 15360.
134 Cheraghi F., Modaress G. M., Ghaemmaghami F. et al (2015). The
FiveYear Survival of Patients With EndometrioidType Endometrial
Cancer. Jentashapir J Health Res, 6(6), e28714.
135 Haltia U. M., Bützow R., Leminen A. et al (2014). FIGO 1988 versus
2009 staging for endometrial carcinoma: a comparative study on
prediction of survival and stage distribution according to histologic
subtype. J Gynecol Oncol, 25(1), 3035.
136 NofechMozes S., Ghorab Z., Ismiil N. et al (2008). Endometrial
endometrioid adenocarcinoma: a pathologic analysis of 827
consecutive cases. Am J Clin Pathol, 129(1), 1104.
137 Wang J., Jia N., Li Q. et al (2016). Analysis of recurrence and
survival rates in grade 3 endometrioid endometrial carcinoma. Oncol
Lett, 12(4), 28602867.
138 Mayr D., Diebold J. (2000). Grading of ovarian carcinomas. Int J
Gynecol Pathol, 19(4), 34853.
139 Martin K., Steve E. K., Niki B. et al (2008). Ovarian Carcinoma
Subtypes Are Different Diseases: Implications for Biomarker Studies.
PLoS Med, 5(12), 17491759.
140 Heintz A. P., Odicino F., Maisonneuve P. et al (2006). Carcinoma of
the ovary. FIGO 26th Annual Report on the Results of Treatment in
Gynecological Cancer. Int J Gynaecol Obstet, 95 Suppl 1, S16192.
141 Pecorelli S., Favalli G., Zigliani L. et al (2003). Cancer in women. Int
J Gynaecol Obstet, 82(3), 36979.
142 Paik E. S., Lee Y. Y., Lee E. J. et al (2015). Survival analysis of
revised 2013 FIGO staging classification of epithelial ovarian cancer
and comparison with previous FIGO staging classification. Obstet
Gynecol Sci, 58(2), 12434.
143 Aihua L., Gong Y (2019). Clinicopathological parameters and survival
of invasive epithelial ovarian cancer by histotype and disease stage.
Future Oncology, 15(7), 20292039.
144 Suh D. H., Kim T. H., Kim J. W. et al (2013). Improvements to the
FIGO staging for ovarian cancer: reconsideration of lymphatic spread
and intraoperative tumor rupture. J Gynecol Oncol, 24(4), 3528.
145 Del Carmen M. G., 2nd Boruta D. M., Schorge J. O. (2011).
Recurrent endometrial cancer. Clin Obstet Gynecol, 54(2), 26677.
146 Bokhman J. V. (1983). Two pathogenetic types of endometrial
carcinoma. Gynecol Oncol, 15(1), 107.
147 McConechy M. K., Ding J., Cheang M. C. et al (2012). Use of
mutation profiles to refine the classification of endometrial carcinomas.
J Pathol, 228(1), 2030.
148 Santacana M., Maiques O., Valls J. et al (2014). A 9protein
biomarker molecular signature for predicting histologic type in
endometrial carcinoma by immunohistochemistry. Hum Pathol, 45(12),
2394403.
149 Darvishian F., Hummer A. J., Thaler H. T. et al (2004). Serous
endometrial cancers that mimic endometrioid adenocarcinomas: a
clinicopathologic and immunohistochemical study of a group of
problematic cases. Am J Surg Pathol, 28(12), 156878.
150 Hayes M. P., Wang H., EspinalWitter R. et al (2006). PIK3CA and
PTEN mutations in uterine endometrioid carcinoma and complex
atypical hyperplasia. Clin Cancer Res, 12(20 Pt 1), 59325.
151 Ulbright T. M., Roth L. M. (1985). Metastatic and independent
cancers of the endometrium and ovary: a clinicopathologic study of 34
cases. Hum Pathol, 16(1), 2834.
152 Semczuk A., Tomaszewski J., Gogacz M. et al (2015). Well
differentiated mucinous uterine adenocarcinoma predominantly
diagnosed as adenoma malignum: a case report with an
immunohistochemical analysis. Int J Clin Exp Pathol, 8(6), 76004.
153 Kindelberger D. W., Lee Y., Miron A. et al (2007). Intraepithelial
carcinoma of the fimbria and pelvic serous carcinoma: Evidence for a
causal relationship. Am J Surg Pathol, 31(2), 1619.
154 Roh M. H., Kindelberger D., Crum C. P. (2009). Serous tubal
intraepithelial carcinoma and the dominant ovarian mass: clues to
serous tumor origin? Am J Surg Pathol, 33(3), 37683.
155 Mittal K., Soslow R., McCluggage W. G. (2008). Application of
immunohistochemistry to gynecologic pathology. Arch Pathol Lab
Med, 132(3), 40223.
Editors Handbook of Practical 156 Lin F., Prichard J. (2015).
Immunohistochemistry, © Springer Science+Business Media New York
2015, ISBN 9781493915774 ISBN 9781493915781 (eBook),
371379.
157 Lim D., Murali R., Murray M. P. et al (2016). Morphological and
Immunohistochemical Reevaluation of Tumors Initially Diagnosed as
Ovarian Endometrioid Carcinoma With Emphasis on Highgrade
Tumors. Am J Surg Pathol, 40(3), 30212.
158 Strickland S., Wasserman J. K., Giassi A. et al (2016).
Immunohistochemistry in the Diagnosis of Mucinous Neoplasms
Involving the Ovary: The Added Value of SATB2 and Biomarker
Discovery Through Protein Expression Database Mining. Int J Gynecol
Pathol, 35(3), 191208.
159 Tabrizi A. D., Kalloger S. E., Kobel M. et al (2010). Primary ovarian
mucinous carcinoma of intestinal type: significance of pattern of
invasion and immunohistochemical expression profile in a series of 31
cases. Int J Gynecol Pathol, 29(2), 99107.
160 Maeda D., Ota S., Takazawa Y. et al (2009). Glypican3 expression
in clear cell adenocarcinoma of the ovary. Mod Pathol, 22(6), 82432.
Ụ Ụ PH L C
Ộ Ạ Ử Ọ Ạ Ệ PHÂN LO I MÔ B NH H C CÁC UTBMT N I M C T CUNG VÀ
Ứ Ồ Ủ Ệ BU NG TR NG C A TCYTTG NĂM 2014 KÈM THEO MÃ B NH
ICDO (INTERNATIONAL CODE OF DISEASES FOR ONCOLOGY)
ệ ọ ạ Phân lo i mô b nh h c UTBM NMTC theo TCYTTG (2014):
ạ UTBM d ng NMTC ( Endometrioid carcinoma) 8380/3
ể ớ ế ệ ả Bi n th v i bi t hóa v y 8570/3
(Variant with squamous differentiation)
ể ế ế Bi n th tuy n nhung mao ( Villoglandular variant)
8263/3
ế Bi n th ch ti ể ế ế Secretory variant) t ( 8382/3
ế UTBM ch nh y ( ầ Mucinous carcinoma) 8480/3
ư ộ ể ộ ị ạ Ung th n i bi u mô thanh d ch n i m c 8441/2
(Serous endometrial intraepithelial carcinoma)
ị UTBM thanh d ch ( Serous carcinoma) 8441/3
ế UTBM t bào sáng ( Clear cell carcinoma) 8310/3
ữ ầ Nh ng u th n kinh n i ti ộ ế Neuroendocrine tumors) t (
ộ ế ộ ấ ầ U th n kinh n i ti t đ th p
(Lowgrade neuroendocrine tumor)
U carcinoid (Carcinoid tumor) 8240/3
ộ ế ộ ầ UTBM th n kinh n i ti t đ cao
(Highgrade neuroendocrine carcinoma)
ộ ế ế ầ ỏ UTBM th n kinh n i ti t t bào nh 8041/3
(Small cell neuroendocrine carcinoma)
ộ ế ế ầ ớ UTBM th n kinh n i ti t t bào l n 8013/3
(Large cell neuroendocrine carcinoma)
ỗ ế UTBM tuy n h n h p ( ợ Mixed adenocarcinoma) 8323/3
ệ UTBM không bi t hóa ( Undifferentiated carcinoma) 8020/3
ạ Phân lo i giai đo n ạ UTNMTC theo TNM và FIGO (2014)
TNM FIGO
ượ TX ể Không th đánh giá đ c u nguyên
phát
ứ ằ Không có b ng ch ng u nguyên T0
phát
ư ạ ư ề ỗ Ung th t i ch (ung th ti n xâm Tis
nh p)ậ
I U gi ớ ạ ở i h n thân TC T1
ớ ạ ở ộ ặ ậ ạ ơ T1a IA U gi i h n ề n i m c ho c xâm nh p ít h n ½ chi u
ầ ơ TC d y c
ề ậ ơ T1b IB U xâm nh p h n ½ chi u d y c ầ ơ TC
ậ ớ ư ượ II U xâm nh p t ệ i mô đ m c ổ TC nh ng không v t ra T2
ngoài TC
ự ị III Tùy theo v trí và khu v c lan tràn u: T3
ậ ớ ạ ử ớ T3a IIIA U xâm nh p t i thanh m c t ặ cung ho c lan t i hai
ự ế ụ ể ầ ặ ớ ậ ph n ph (có th xâm nh p tr c ti p ho c di căn t i)
ậ ớ ự ể ạ ậ T3b IIIB U xâm nh p t ế i âm đ o (có th xâm nh p tr c ti p
ặ ớ ho c di căn t i)
ớ ậ ặ ạ ộ N1 IIIC Di căn t ạ ạ i thành ch u ho c h ch c nh đ ng m ch
chủ
ạ ậ IIIC1 Di căn h ch ch u
ớ ạ ủ ạ ặ ộ IIIC2 Di căn t ạ ạ i h ch c nh đ ng m ch ch và/ho c h ch N2
ch uậ
ậ ặ ạ ộ IVA U xâm nh p bàng quang ho c niêm m c ru t T4
ạ ồ M1 ậ ả IVB Di căn xa (bao g m c di căn âm đ o, thành ch u
ặ ụ ầ ho c ph n ph )
ạ
N : H ch vùng
M: Di căn xa
ạ
ị
Nx: H ch vùng không xác đ nh
M0: Không có di căn xa
ồ
đ
cượ
M1: Có di căn xa (bao g m di căn âm
ạ
ể
ầ
ạ
N0: Không có di căn vào h ch vùng
ạ đ o, phúc m c ti u khung, hai ph n ph
ụ
ạ
ậ
ạ
ộ
N1: Có di căn vào h ch vùng
ạ ạ ể ả ạ k c h ch ch u, h ch c nh đ ng m ch
ủ
ẹ
ạ ch và h ch b n)
Nhóm giai đo nạ
T1a N0 M0 Giai đo n IAạ
T1b N0 M0 Giai đo n IBạ
T2 N0 M0 Giai đo n IIạ
T3a N0 M0 ạ Giai đo n IIIA
T3b N0 M0 ạ Giai đo n IIIB
T1, T2, T3 N1, N2 M0 ạ Giai đo n IIIC
T1, T2, T3 N1 M0 ạ Giai đo n IIIC1
T1, T2, T3 N2 M0 ạ Giai đo n IIIC2
T3c N0 M0 ạ Giai đo n IIIC
T4 M0 ạ Giai đo n IVA N b t kấ ỳ
M1 ạ Giai đo n IVB T b t kấ ỳ N b t kấ ỳ
ứ ọ ồ ệ ạ ể Phân lo i mô b nh h c các u bi u mô bu ng tr ng theo TCYTTG
Ữ
Ị
NH NG U THANH D CH
(2014)
Ác tính
ị UTBM thanh d ch đ th p ộ ấ (Lowgrade serous carcinoma) 8460/3
ộ ị UTBM thanh d ch đ cao (Highgrade serous carcinoma)
8461/3
U giáp biên
ị U thanh d ch giáp biên/
ể ị U thanh d ch tăng sinh không đi n hình 8442/1
(Serous borderline tumor/Atypical proliferative serous tumour)
ể ế ị U thanh d ch giáp biênbi n th vi nhú/
ư ậ ị ộ ấ Ung th thanh d ch đ th p không xâm nh p
8460/2
(Serous borderline tumourmicropapillary variant/Noninvasive low
grade serous carcinoma)
Lành tính
ế ị U tuy n nang thanh d ch (Serous cystadenoma) 8441/0
ế ơ ị U x tuy n thanh d ch (Serous adenofibroma) 9014/0
U nhú b m t ề ặ (Serous surface papilloma) 8461/0
Ữ Ầ Ế NH NG U CH NH Y
Ác tính
ế UTBM ch nh y ầ (Mucinous carcinoma) 8480/3
U giáp biên
ế ầ U ch nh y giáp biên/
ế ể ầ U ch nh y tăng sinh không đi n hình
8472/1
(Mucinous borderline tumour/Atypical proliferative mucinous tumour)
Lành tính
ế ế U tuy n nang ch nh y ầ (Mucinous cystadenoma) 8470/0
ế ế ơ U x tuy n ch nh y ầ (Mucinous adenofibroma) 9015/0
Ộ Ạ Ử Ữ Ạ NH NG U D NG N I M C T CUNG
Ác tính
ạ ộ UTBM d ng n i m c ạ (Endometrioid carcinoma) 8380/3
U giáp biên
ạ ạ ộ U d ng n i m c giáp biên/
ể ạ ạ ộ U d ng n i m c tăng sinh không đi n hình 8380/1
(Endometrioid borderline tumour/Atypical proliferative endometrioid
tumour)
Lành tính
ạ ộ Nang d ng n i m c ạ (Endometrioid cyst)
ế ộ ạ Tuy n nang d ng n i m c ạ (Endometrioid cystadenoma) 8380/0
ế ơ ộ ạ U x tuy n d ng n i m c ạ (Endometrioid adenofibroma) 8381/0
Ữ Ế NH NG U T BÀO SÁNG
Ác tính
ế UTBM t bào sáng (Clear cell carcinoma) 8310/3
U giáp biên
ế U t bào sáng giáp biên/
ế ể U t bào sáng tăng sinh không đi n hình 8313/1
(Clear cell borderline tumour/Atypical proliferative clear cell tumour)
Lành tính
ế ế U tuy n nang t bào sáng (Clear cell cystadenoma)
8443/0
ơ ế ế U x tuy n nang t bào sáng ( Clear cell adenofibroma) 8313/0
Ữ NH NG U BRENNER
Ác tính
U Brenner ác tính (Malignant Brenner tumour) 9000/3
U giáp biên
U Brenner giáp biên/
ể U Brenner tăng sinh không đi n hình 9000/1
(Borderline Brenner tumour/Atypical proliferative Brenner tumour)
Lành tính
U Brenner (Brenner tumour) 9000/0
Ữ Ầ Ế Ị NH NG U CH NH YTHANH D CH
Ác tính
ế ị ầ UTBM ch nh ythanh d ch (Seromucinous carcinoma) 8474/3
Giáp biên
ế ầ ị U ch nh ythanh d ch giáp biên/
ể ế ầ ị U ch nh ythanh d ch tăng sinh không đi n hình 8474/1
(Seromucinous borderline tumour/Atypical proliferative seromucinous
tumour)
Ệ UTBM KHÔNG BI T HOÁ (Undiffirentiated carcinoma) 8020/3
Phân lo iạ UTBM BT theo TNM và FIGO 2014
ể TX U nguyên phát không th đánh giá
ấ T0 ệ ủ Không có d u hi u c a u nguyên phát
ứ ồ T1 I U gi ớ ạ ở i h n bu ng tr ng
ớ ạ ở ộ ứ ồ U gi i h n ẹ ỏ ọ m t bu ng tr ng (v b c còn nguyên v n)
ặ ở ề ặ ử ế T1a IA ho c b m t vòi t cung; không có t bào ác tính ở
ặ ị ụ ử ị ổ ụ d ch b ng ho c d ch r a màng b ng .
ớ ạ ở ả ỏ ọ ứ ồ U còn gi i h n c hai bu ng tr ng (v b c còn nguyên
ặ ở ề ặ ử ế T1b IB ẹ v n) ho c b m t vòi t cung; không có t bào ác tính
ở ị ổ ụ ặ ị ụ ử d ch b ng ho c d ch r a màng b ng.
ớ ạ ở ộ ặ ả ứ U gi i h n ặ ề ặ ồ m t ho c c hai bu ng tr ng ho c b m t T1c IC ử ệ ấ vòi t cung, có kèm theo các d u hi u sau:
ẫ T1c1 IC1 ậ Lan tràn do ph u thu t
ị ứ ướ ố ỏ ẫ ặ ố V kh i u đã b n t tr ậ c khi ph u thu t ho c kh i u có T1C2 IC2 ở ề ặ ứ ồ ử b m t bu ng tr ng hay vòi t cung
ế ở ị ổ ụ ử ặ Có t bào ác tính d ch ị b ng ho c d ch r a màng T1C3 IC3 b ngụ
ở ộ ứ ặ ặ ử U có ồ m t ho c hai bu ng tr ng ho c vòi t cung, có T2 II ể ậ ặ ạ lan tràn vào khung ch u ho c phúc m c ti u khung.
ấ ử ử ặ Xâm l n ho c lan vào t ặ cung ho c vòi t cung; không
có T2a IIA ế ị ổ ụ ử ặ t bào ác tính trong d ch ị b ng ho c d ch r a màng
b ng.ụ
ữ ủ ấ ậ T2b IIB Xâm l n nh ng mô khác c a khung ch u.
ở ộ ứ ặ ặ ử U có ồ m t ho c hai bu ng tr ng ho c vòi t ặ cung, ho c
T3 ể ể ạ ạ phúc m c ti u khung, có di căn vi th vào phúc m c, có và/hoặ III ể ặ ạ ậ th di căn ra ngoài khung ch u ho c di căn h ch lympho c N1
sau phúc m c.ạ
ạ ỉ N1 ạ IIIA1 Ch di căn h ch lympho sau phúc m c
ướ ạ ấ ớ N1a ạ IIIA1i Di căn h ch lympho, kích th c h ch l n nh t <10mm
ướ ạ ấ ớ N1b ạ IIIA1ii Di căn h ch lympho, kích th c h ch l n nh t >10mm
ể ể ậ ạ Di căn vi th ngoài khung ch u và phúc m c ti u khung T3a IIIA2 ặ ạ ạ ho c di căn h ch lympho sau phúc m c
ượ ố ớ ạ ậ Di căn v ấ t ra ngoài phúc m c thành ch u, kh i l n nh t
ể ặ ạ T3b IIIB <2cm, có th có ho c không di căn h ch lympho sau phúc
m cạ
ượ ạ ậ Di căn v ố ớ t ra ngoài phúc m c thành ch u, kh i l n
ể ấ ặ ạ nh t >2cm, có th có ho c không di căn h ch lympho T3c IIIC ạ ừ ữ ớ ỏ sau phúc m c (tr nh ng u di căn t ặ i v bao gan ho c
lách)
ừ ụ M1 IV Di căn xa (tr di căn màng b ng)
ổ ị ế M1a IVA Trong d ch màng ph i có t bào u
ớ ạ ổ ụ ả ạ ồ Di căn t i các t ng ngoài ậ b ng (bao g m c h ch ch u M1b IVB ụ ạ và h ch ngoài khoang b ng)
ạ N : H ch vùng
ạ ị ượ Nx: H ch vùng không xác đ nh đ c
ạ N0: Không có di căn vào h ch vùng
ạ N1: Có di căn vào h ch vùng
ạ ướ ạ ấ ớ N1a: Di căn h ch lympho, kích th c h ch l n nh t <10mm
ạ ướ ạ ấ ớ N1b: Di căn h ch lympho, kích th c h ch l n nh t >10mm
M: Di căn xa
M0: Không có di căn xa.
M1: Di căn xa.
ổ ế ị M1a: Trong d ch màng ph i có t bào u
ớ ạ ổ ụ ả ạ ạ ậ ồ M1b: Di căn t i các t ng ngoài b ng (bao g m c h ch ch u và h ch ngoài
ụ khoang b ng)
Nhóm giai đo nạ
Giai đo n IAạ T1a N0 M0
Giai đo n IBạ T1b N0 M0
ạ Giai đo n IC1 T1c1 N0 M0
ạ Giai đo n IC2 T1c2 N0 M0
ạ Giai đo n IC3 T1c3 N0 M0
Giai đo n IIAạ T2a N0 M0
Giai đo nạ IIB T2b N0 M0
Giai đo nạ IIC T2c N0 M0
ạ Giai đo n IIIA1 T1/T2 N1 M0
Giai đo nạ IIIA2 T3a N0/N1 M0
Giai đo nạ IIIB T3b N0/N1 M0
ạ Giai đo n IIIC T3c N0/N1 M0
Giai đo nạ IV T b t kấ ỳ N b t kấ ỳ M1
Ư Ộ Ạ Ọ Ạ Ộ Ố Ể M T S HÌNH MINH H A Đ I TH UNG TH N I M C
ễ ậ ớ ị ơ A: UTNM xâm nh p <1/2 l p c (Nguy n Th H., 47t, 1445B15). B:
ậ ớ ị ơ UTNM xâm nh p <1/2 l p c (Vũ Th L., 51t, 2203B15, ). C: UTNM xâm
ậ ơ ỗ ớ ị ở nh p <1/2 l p c (Đ Th T., 66t, 2260B15). D: UTNM khu trú niêm
ạ ị m c (Đào Th V., 55t, 14303B14). ạ ậ E: UTNM xâm nh p sát thanh m c
ễ ị ớ ơ ệ ậ (Nguy n Th C, 55t, 791B15). ể F: UTNM xâm nh p >1/2 l p c (Tri u Ti u
N., 65t, 1837B15).
Ư Ồ Ọ Ạ Ộ Ố Ứ Ể M T S HÌNH MINH H A Đ I TH UNG TH BU NG TR NG
ễ ế ầ ị ị A: UTBM ch nh ythanh d ch (Nguy n Th T., 62t, 14930B16). B: UTBM
ễ ạ ộ ị ế ạ d ng n i m c (Nguy n Th T., 55t, 7906B17). bào sáng (Bùi C: UTBM t
ị ế ầ ị Th C., 37t, 1933B15). ầ D: UTBM ch nh y (Tr n Th H, 22t, 3440B15). E:
ộ ấ ị ị UTBM thanh d ch đ th p (Bùi Th Y., 56t, 1851B15). F: UTBM thanh d chị
ầ ị ộ đ cao (Tr n Th T., 43t, 1832B15).
Ư Ộ Ạ Ộ Ố Ọ Ể M T S HÌNH MINH H A VI TH UNG TH N I M C
ạ ộ ạ ủ ộ ạ UTBM d ng n i m c c a n i m c
ộ ố (Nhu m HEx100, Mã s 8892B14)
ể ệ ế ạ ẩ ộ ạ UTBM d ng n i m c bi n th bi t hóa v y
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 10408B14)
ế UTBM t ộ ạ bào sáng n i m c
ộ ố (Nhu m HEx100, Mã s 2328B15)
ị ộ ạ UTBM thanh d ch n i m c
ộ ố (Nhu m HEx100, Mã s 9229B14)
ỗ ợ ộ ạ ạ ế UTBM h n h p: d ng n i m c và t ộ ạ bào sáng n i m c
ộ ố (Nhu m HEx100, Mã s 9469B14)
ư ộ ể ị Ung th n i bi u mô thanh d ch ộ ạ n i m c
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 9405B13)
Ư Ồ Ộ Ố Ọ Ứ Ể M T S HÌNH MINH H A VI TH UNG TH BU NG TR NG
ứ ồ ạ ộ ạ UTBM d ng n i m c bu ng tr ng
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 8316B14)
ứ ồ ế ầ UTBM ch nh y bu ng tr ng
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 191B16)
ộ ấ ứ ồ ị UTBM thanh d ch đ th p bu ng tr ng
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 17360B16)
ứ ộ ồ ị Hình 3.10. UTBM thanh d ch đ cao bu ng tr ng
ộ ố (Nhu m HEx100, Mã s 18489B15)
ế ứ ồ UTBM t bào sáng bu ng tr ng
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 8600B14)
ế ị ầ UTBM ch nh y thanh d ch
ố ộ (Nhu m HEx100, Mã s 14930B16)
Ộ Ố Ả Ễ Ị M T S HÌNH NH HÓA MÔ MI N D CH
ạ ộ ạ ủ ộ ạ UTBM d ng n i m c c a n i m c
ộ ố (Nhu m ER(+)x100, Mã s 896B15)
ế UTBM t ộ ạ bào sáng n i m c
ộ ố (Nhu m p53 (+)x100, Mã s 1933B15)
ứ ồ ế ầ UTBM ch nh y bu ng tr ng
(Nhu m ộ CK20(+)x100, Mã s ố 15005B14)
ứ ồ ế ầ ị UTBM ch nh y – thanh d ch bu ng tr ng
(Nhu m ộ MUC2(+)x400, mã số 14930B16)
Ậ Ố Ệ Ế PHI U THU TH P S LI U
ố Mã s GPB:
I. Thông tin lâm sàng
ọ Tu i:ổ 1. H và tên:
ỉ ị 2. Đ a ch :
ẩ 3. Ch n đoán:
ị 4. V trí u nguyên phát:
ử ứ ồ T cung □ Bu ng tr ng □
ạ 5. Giai đo n TNM
GĐ I □ GĐ II □ GĐ III □ GĐ IV □
ả ệ ẫ II. Gi i ph u b nh
ậ ơ ử ạ 1. Tình tr ng xâm nh p c t cung
ầ ớ ơ ề ầ ớ ơ ề >1/2 chi u d y l p c □ <1/2 chi u d y l p c □
ạ ạ 2. Tình tr ng di căn h ch
Có di căn □ Không di căn □
ạ ố ớ ạ 3. Tình tr ng di căn m c n i l n
Có di căn □ Không di căn □
ệ ọ 4. Typ mô b nh h c:
ộ ọ 5. Đ mô h c
Đ I □ộ Đ II □ộ Đ III □ộ
ễ ị III. Hoá mô mi n d ch
1. CK7
ươ Âm tính □ D ng tính □
2. CK20
ươ Âm tính □ D ng tính □
3. MUC1
ươ Âm tính □ D ng tính □
4. MUC2
ươ Âm tính □ D ng tính □
5. MUC5AC
ươ Âm tính □ D ng tính □
6. CEA
ươ Âm tính □ D ng tính □
7. Ki67LI: %
8. p53
ươ Âm tính □ D ng tính □
9. ER
ươ Âm tính □ D ng tính □
10. PR
ươ Âm tính □ D ng tính □
11.WT1
ươ Âm tính □ D ng tính □
12. EMA
ươ Âm tính □ D ng tính □
13. HNF1 β
ươ Âm tính □ D ng tính □