BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---***---
NGUYỄN ðÌNH SANG
NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---***---
NGUYỄN ðÌNH SANG
NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ CÁC YẾU
TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN HÒANG BẢO
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011
iii
LỜI CAM ðOAN
- Tên ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu
hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước”
- Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo
- Tên sinh viên: Nguyễn ðình Sang
- ðịa chỉ sinh viên: Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước
- Số ñiện thoại liên lạc: 0913 880 158
- Ngày nộp luận văn: / 7/ 2011
Lời cam ñoan: “Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên
cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào ñã ñược công bố
mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm”.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2011
i
Nguyễn ðình Sang
LỜI CẢM ƠN
ðể thực hiện ñề tài này tác giả ñã nhận ñược sự hướng dẫn về mặt khoa học
của Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo, sự trợ giúp về tư liệu, số liệu của các cơ quan, ban
ngành của Tỉnh và sự tham gia trả lời phỏng vấn của các ñơn vị và cá nhân hoạt
ñộng ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành ñến Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo – Khoa Kinh tế Phát Triển, Trường ðại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Sở Kế hoạch
và ðầu tư, Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước; các công ty ñầu tư hạ tầng Khu
công nghiệp và các công ty ñầu tư sản xuất tại các khu công nghiệp tham gia hội
thảo và trả lời phỏng vấn.
Và ñể có ñược ngày hôm nay, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Quí
thầy cô thuộc Chương trình Fulbright Việt Nam, Khoa Kinh tế Phát triển - Trường
ðại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh là những người ñã truyền thụ kiến thức
chuyên môn cho tác giả. Cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên, hỗ trợ quí báu về
ii
nhiều mặt cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài này.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DN
Doanh nghiệp
ðK
ðăng ký
ðKKD
ðăng ký kinh doanh
ðTNN
ðầu tư nước ngoài
ðVT
ðơn vị tính
EFA
Phân tích nhân tố khám phá
FDI
ðầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội/ tỉnh
KCN
Khu công nghiệp
KTTðPN
Kinh tế trọng ñiểm phía Nam
Khoa học và công nghệ
KH & ðT
Kế hoạch và ñầu tư
PCI
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
PL
Phụ lục
QL
Quốc lộ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TL
Tỉnh lộ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TT
Thị trấn
TX
Thị xã
UBND
Uỷ ban nhân dân
USAID
Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ
VCCI
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
VNCI
Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam
VNð
Việt Nam ñồng
iii
KH & CN
TÓM TẮT
Bình Phước là tỉnh thuộc vùng Kinh tế trọng ñiểm Phía Nam, có nhiều ñiều
kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nói chung và phát triển công nghiệp nói riêng.
Trong những năm qua, chính quyền tỉnh ñã có nhiều nỗ lực thu hút ñầu tư, Tuy
nhiên, kết quả thu ñược còn khá khiêm tốn, chưa phù hợp với vị thế và tiềm năng
của tỉnh. Thực hiện ñề tài “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng
ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” là một vấn ñề cấp
thiết, nhằm xác ñịnh môi trường ñầu tư Bình Phước, ñịnh vị thương hiệu Bình
Phước và gợi ý các chính sách thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp.
ðể thực hiện nghiên cứu này, ñề tài sử dụng cách tiếp cận toàn diện và tiếp cận
theo kinh tế vĩ mô nhằm phân tích hành vi, ñộ thỏa dụng của các nhà ñầu tư trong
tổng thể các mối quan hệ kinh tế- xã hôi- môi trường; Sử dụng tổng hợp các phương
pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng thông qua các phương pháp chuyên gia,
thống kê, phân tích nhân tố khám phá, phân tích mô hình hồi qui ñể nhận dạng môi
trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp và
từ ñó ñưa ra các gợi ý chính sách nhằm thúc ñẩy thu hút ñầu tư vào các khu công
nghiệp nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung.
Từ hệ thống các lý thuyết về phát triển kinh tế, ñầu tư và ñầu tư quốc tế, môi
trường ñầu tư, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng, tiếp
thị ñịa phương và lý thuyết cạnh tranh cùng với các nghiên cứu thực tiễn về môi
trường ñầu tư, năng lực cạnh tranh, thu hút ñầu tư trên ñịa bàn và một số tỉnh lân
cận kết hợp với các nghiên cứu ñịnh tính bằng phương pháp chuyên gia, ðề tài ñã
hệ thống hóa các yếu tố môi trường ñầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước,
xây dựng bảng câu hỏi với 40 biến quan sát mô tả cho 8 yếu tố môi trường ñầu tư.
Nghiên cứu tài liệu và các số liệu thống kê cho thấy Bình Phước có vị trí ñịa lý
kinh tế khá thuận lợi cho phát triển công nghiệp; Dân số trẻ, nguồn lao ñộng dồi
iv
dào; Tài nguyên thiên nhiên phong phú, là vùng nguyên liệu của một số cây công
nghiệp quan trọng như cao su, ñiều, tiêu, sắn,..; ðặc biệt, Bình Phước có lợi thế về
quĩ ñất dành cho phát triển công nghiệp rất lớn có thể ñáp ứng nhu cầu về mặt bằng
ña dạng của các nhà ñầu tư, nhất là ñầu tư công nghiệp chế biến; Chính sách ñầu tư
thông thoáng và có nhiều ưu ñãi cho các nhà ñầu tư. Tuy nhiên, Bình Phước cũng
còn nhiều tồn tại như: Hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu vắng nhiều hạ tầng
then chốt như sân bay, cảng biển, ñường sắt; Hạ tầng kỹ thuật chậm phát triển;
Nguồn nhân lực có trình ñộ thấp; Thị trường nội ñia còn nhỏ bé. Do vậy kết quả thu
hút ñầu tư vào Bình Phước nói chung và các khu công nghiệp nói riêng còn nhiều
hạn chế. Tính ñến tháng 7/2010 mới thu hút ñược ñạt 85 dự án ñầu tư, bao gồm 14
dự án ñầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và 71 dự án thứ cấp- ñầu tư vào sản
xuất kinh doanh với tổng số vốn ñầu tư ñăng ký là 772 tỉ ñồng và 324,1 triệu USD;
Tỉ lệ lấp ñầy diện tích các KCN ñạt 9,1% .
Do số lượng doanh nghiệp không nhiều, ðề tài thực hiện phương pháp lấy mẫu
toàn diện trên tổng số các doanh nghiệp ñầu tư tại các khu công nghiệp, thực hiện
phỏng vấn trực tiếp nhà ñầu tư là các thành viên góp vốn và ñại diện nhà ñầu tư là
các nhà quản lý doanh nghiệp. Kết quả ñiều tra thu ñược 226 mẫu hợp lệ, phỏng vấn
ñược 79 doanh nghiệp trên tổng số 85 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp trung bình 3
phiếu.
Kết quả nghiên cứu nhân tố khám phá xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường
ñầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước giải thích ñược 71,4% biến thiên
của biến quan sát. Các nhân tố ñó là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh
tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công,
nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành
ñầu tư, hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Thực hiện các kiểm ñịnh sự phù
hợp thang ño và dữ liệu ñều cho kết quả mô hình phân tích có mức ý nghĩa cao –
mô hình chấp nhận ñược.
Từ 9 yếu tố môi trường ñầu tư xác ñịnh ñược, ñề tài ñưa vào các biến kiểm
v
soát theo các cách phân loại doanh nghiệp ñầu tư nhằm nhận dạng các yếu tố môi
trường ñầu tư sẽ tác ñộng ñến từng ñối tượng ñầu tư như thế nào. Các thuộc tính của
nhà ñầu tư ñược ñưa vào là nghiên cứu là: ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư, loại
hình doanh nghiệp và loại hình ñầu tư. Thực hiện các phân tích hồi qui trên SPSS
với phương pháp chọn từng bước với các giả ñịnh là biến phụ thuộc có phân phối
chuẩn ñối với bất kỳ kết hợp nào của các biến ñộc lập; và không có biến giải thích
nào có thể ñược biểu thị dưới dạng tổ hợp tuyến tính với những biến giải thích còn
lại – không có ña cộng tuyến. Phương trình ước lượng dự ñoán mức ñộ thoả mãn
của nhà ñầu tư với các yếu tố môi trường ñầu tư tốt nhất là:
Y = 0,359 X1 + 0,144 X2 + 0,215 X3 + 0,384 X4 +0,152 X6 + 0,158 X8 – 0,223 D3
(7,3) (3) (4,4) (7,9) (3,1) (3,2)
(-4,5)
(cid:217)
Trong ñó, biến phụ thuộc
Y là sự thỏa mãn của nhà ñầu tư; Các biến ñộc lập: X1, X2, X3
X4, X6, X8 lần lượt là tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và
chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi
phí ñầu vào cạnh tranh; Biến kiểm soát D3 là loại hình doanh nghiệp.
(cid:217)
Kết quả mô hình ước lượng tốt nhất có hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh là
0,470 là mức tương quan tương ñối chấp nhận ñược, cho thấy có 47% sự thay ñổi
của biến phụ thuộc ñược giải thích bằng sự thay ñổi của các biến ñộc lập trong mô
hình. Thực hiện các kiểm ñịnh về ñộ phù hợp của mô hình, ý nghĩa của hệ số hồi
quy, phương sai phần dư ñồng nhất, ña cộng tuyến ñều ñạt mức ý nghĩa cho thấy
mô hình chấp nhận ñược. Kết quả phân tích hồi qui xác ñịnh ñược 6 yếu tố tác ñộng
ñến sự thoả mãn của các các nhà ñầu tư khi ñầu tư vào Bình Phước và 1 yếu tố phân
loại - các yếu tố theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần là: tính năng ñộng của lãnh ñạo và
chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng
môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh và yếu tố phân
loại là loại hình doanh nghiệp. Các yếu tố như nguồn nhân lực, thương hiệu ñịa
phương, hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế không có tác ñộng ñến sự thoả
mãn của nhà ñầu tư ở các KCN ở Bình Phước. ðiều này có thể lý giải bởi các yếu tố
vi
trên không có sự khác biệt nhiều giữa trong và ngoài khu công nghiệp. Và quyết
ñịnh ñầu tư ñôi khi còn tùy thuộc vào kỳ vọng khác nhau của các nhà ñầu tư khi ñầu
tư vào những ñịa phương khác nhau. Môi trường ñầu tư trong các KCN ở Bình
Phước không có sự phân biệt với các ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư và loài hình
ñầu tư. Các kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với thực tiễn của Bình Phước.
Theo các kết quả nghiên cứu của ñề tài, ñể có thể thu hút ñầu tư vào các
KCN tốt hơn thì tỉnh Bình Phước cần có những giải pháp ñể cải thiện môi trường
ñầu tư, nâng cao thoả mãn các nhà ñầu tư và ñiều hòa lợi ích giữa các bên tham gia
là nhà ñầu tư- chính quyền - người dân nhằm tạo một môi trường ñầu tư tốt, bền
vững và một kịch bản các bên tham gia cùng thắng. Các giải pháp ñó là: 1- Nâng
cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành
kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công; 2- Quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng
môi trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải
toả; 3- Xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư; 4- Xây dựng
môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao
chất lượng môi trường sống; 5- Phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi
thế chi phí cạnh tranh.
Hạn chế của ñề tài là giới hạn không gian nghiên cứu hẹp - chỉ xem xét ñến
các DN ñầu tư ở các KCN, chưa xem xét ñến các DN ñầu tư bên ngoài KCN và các
vii
tỉnh lân cận ñể có thể thu thập thông tin ñánh giá một cách khách quan hơn.
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... iii
TÓM TẮT............................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................................... xi
MỞ ðẦU................................................................................................................................1
1. ðặt vấn ñề.......................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................................3
4. Mô hình nghiên cứu lý thuyết..........................................................................................3
5. Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................................3
6. ðối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu ......................................................................4
7. Cấu trúc của báo cáo......................................................................................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ......................................................5
1.1 Giới thiệu ......................................................................................................................5
1.2 Tổng quan về cơ sở lý thuyết ........................................................................................5
1.2.1 Các khái niệm .......................................................................................................5
1.2.3 Các lý thuyết về môi trường ñầu tư ......................................................................9
1.2.4 Các lý thuyết về chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng .....................................................................................................................................11
1.2.5 Lý thuyết tiếp thị ñịa phương ..............................................................................12
1.2.6 Lý thuyết về cạnh tranh.......................................................................................13
1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước ñây có liên quan ................................................14
1.4 Tóm tắt ........................................................................................................................18
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............20
2.1 Giới thiệu ....................................................................................................................20
2.2 Cách tiếp cận ..............................................................................................................20
2.3 Khung phân tích..........................................................................................................21
2.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................21
2.4.1 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................21
viii
2.4.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu..........................................................23
2.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................................................23
2.5 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................24
2.5.1 Thu thập số liệu, tài liệu .....................................................................................24
2.5.2 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................24
2.6 Tóm tắt .......................................................................................................................26
Chương 3: ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC, MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VĨ MÔ............................................................................................................................27
3.1 Giới thiệu ....................................................................................................................27
3.2 Hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội ...........................................27
3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, ñịa lý- kinh tế.......................................................................27
3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên........................................................................................28
3.2.3 Nguồn nhân lực...................................................................................................28
3.2.4 Cơ sở hạ tầng......................................................................................................31
3.2.5 Văn hóa, y tế, giáo dục ñào tạo ..........................................................................33
3.3 Hiện trạng kinh tế- xã hội ...........................................................................................34
3.4 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư và thu hút ñầu tư ở Bình Phước ...................................35
3.4.1 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư...............................................................................35
3.4.2 Tình hình thu hút ñầu tư nước ngoài ..................................................................36
3.5 Hiện trạng ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước....................................38
3.5.1 Tổng quan các khu công nghiệp .........................................................................38
3.5.2 Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp .......................................39
3.5.3 Hiện trạng thu hút ñầu tư tại các khu công nghiệp ............................................40
3.6 Các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước .........................................................43
3.7 Nhận xét các yếu tố năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước ........................................44
3.8. Tóm tắt .......................................................................................................................46
Chương 4: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ SỰ THOẢ MÃN CỦA NHÀ ðẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC ...............................49
4.1 Giới thiệu ....................................................................................................................49
4.2 Nghiên cứu ñịnh tính các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN ................................49
4.3 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và sự hài lòng của nhà ñầu tư.....................51
4.3.1 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................51
4.3.2 ðo lường các yếu tố nghiên cứu .........................................................................52
4.3.3 Phân tích mô tả các doanh nghiệp ñiều tra ........................................................55
ix
4.3.4 Phân tích nhân tố khám phá ...............................................................................58
4.4 Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư .........................................................................................................................65
4.4.1 Mô hình phân tích ...............................................................................................65
4.4.2 Kết quả phân tích................................................................................................67
4.5 Thảo luận các kết quả nghiên cứu ..............................................................................69
4.6 Tóm tắt ........................................................................................................................71
Chương 5: THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH, KẾT LUẬN.......................73
5.1 Giới thiệu ....................................................................................................................73
5.2 Thảo luận các gợi ý chính sách ..................................................................................73
5.2.1 Giải pháp nâng cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công ..........................74
5.2.2 Giải pháp quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải tỏa.........................................74
5.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư.......75
5.2.4 Giải pháp xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao chất lượng môi trường sống ..............................................75
5.2.5 Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế chi phí cạnh tranh.............................................................................................................................76
5.3 Kết luận.......................................................................................................................76
5.3.1 Kết luận...............................................................................................................76
5.3.2 Khuyến nghị ........................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................79
PHỤ LỤC.............................................................................................................................82
Phụ lục I: CÁC PHIẾU, BẢNG.....................................................................................83
I. MẪU DÀN BÀI THẢO LUẬN VÀ PHIẾU ðIỀU TRA ..................................................83
II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI - ðẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP................................................................................................................87
III. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA ....................................................................................104
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ...........................................................................110
Phụ lục II:
HÌNH VẼ ................................................................................................115
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2. 1: Sơ ñồ quy trình nghiên cứu................................................................................25 Hình 4. 1: Mô hình nghiên cứu ñịnh lượng dự báo các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn
của nhà ñầu tư
66
Hình PL 1: Sơ ñồ vị trí các KCN tỉnh Bình Phước............................................................115 Hình PL 2: Sơ ñồ bố trí phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước trong vùng KTTðPN ..116
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng hợp dân số, lao ñộng ở Bình Phước giai ñoạn 2000-2009
30
Bảng 3.2: Tổng hợp lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007-2009
31
Bảng 3.3: Thống kê cầu ñường giao thông năm 2004
32
Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000 - 2009
34
Bảng 3.5: Tổng hợp doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008
35
36
Bảng 3.6: Tổng hợp doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009
Bảng 3.7: Tổng hợp các dự án ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009
36
Bảng 3.8: Tổng hợp ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2007
37
Bảng 3.9: Tình hình hoạt ñộng các DN ñầu tư nước ngoài
38
Bảng 3.10: Hiện trạng ñầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước năm 2010
39
40
Bảng 3.11: Hiện trạng thực hiện ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp
Bảng 3.12: Tổng hợp doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp
41
Bảng 3.13: Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN
42
Bảng 3.14: Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp
42
46
Bảng 3.15: Các yếu tố PCI tỉnh Bình Phước năm 2009
Bảng 4. 1: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và ngành nghề kinh doanh Bảng 4. 2: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và thời gian ñầu tư Bảng 4. 3: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và số lượng lao ñộng Bảng 4. 4: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN quy mô vốn ñầu tư Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố thang ño các yếu tố môi trường ñầu tư
56 57 57 58 62
xi
Bảng 4. 6: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư Bảng 4. 7: Kết quả phân tích mô hình
65 68
Bảng PL 1: Phiếu ñiều tra sự hài lòng của DN về môi trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước ..............................................................................................................84 Bảng PL 2: Số lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007- 2009...........................87 Bảng PL 3: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000-2009......................89 Bảng PL 4: Thống kê doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008...........90 Bảng PL 5: Thống kê doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009.....................91 Bảng PL 6: Tình hình cấp phép ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009....................................93 Bảng PL 7: Tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài 2007 và dự báo năm 2008..................94
Bảng PL 8: Danh muïc caùc KCN ñược quy hoạch tại Bình Phước....................................97 Bảng PL 9: Mô tả các KCN ...............................................................................................97 Bảng PL 10: Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp ..................................100 Bảng PL 11:Tóm lược các văn bản khuyến khích ñầu tư thời kỳ 1997-2010 ..................101 Bảng PL 12: Các yếu tố PCI..............................................................................................102 Bảng PL 13: Phân tích ñộ tin cậy của thang ño .................................................................104 Bảng PL 14: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố thang ño yếu tố môi trường ñầu tư......106 Bảng PL.15: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư .................108 Bảng PL 16: Kết quả phân tích hồi quy ña biến ................................................................110
xii
MỞ ðẦU
1. ðặt vấn ñề
Bình Phước là tỉnh biên giới thuộc miền ðông Nam bộ, nơi chuyển tiếp giữa
Tây nguyên và ñồng bằng ðông Nam bộ và thuộc vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam (KTTðPN); diện tích tự nhiên toàn tỉnh 6.874,62 km2; dân số 840.747 người.
Bình Phước có hệ thống giao thông bộ tương ñối thuận lợi, quốc lộ 13 và 14 nối với
Tây Nguyên, Campuchia và các trung tâm kinh tế lớn của khu vực phía Nam như
Bình Dương, ðồng Nai và ñặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM)- cách 80
km; tài nguyên ñất giàu có: ñịa hình cao và khá bằng phẳng, nền ñất cứng, màu mỡ
thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp, nguyên vật liệu xây dựng, công
nghiệp - ñặc biệt là công nghiệp chế biến. Với vị thế của mình Bình Phước có thể
phát triển những khu công nghiệp (KCN) hỗ trợ cho trung tâm phát triển TP. HCM
và là một trong những truïc phaùt trieån ñaõ ñöôïc xaùc ñònh trong quy hoaïch vuøng TP.
HCM.
Tuy có vị trí chiến lược cho phát triển kinh tế xã hội nhưng vốn là một tỉnh
nghèo, xa các cảng biển, hạ tầng cơ bản còn thiếu thốn, nguồn nhân lực có trình ñộ
không cao. Việc phát triển kinh tế - xã hội của Bình Phước trong những năm qua
còn nhiều hạn chế, thu hút ñầu tư chưa nhiều. Nhận thức ñược vị thế, tiềm năng và
những hạn chế của mình, trong những năm qua chính quyền tỉnh Bình Phước ñã có
nhiều nỗ lực nhằm thu hút ñầu tư phát triển kinh tế - xã hội với nhiều chính sách cởi
mở, thông thoáng. Trong giai ñoạn 1997 - 2010, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước
ñã liên tiếp ban hành nhiều quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư cho các nhà
ñầu tư hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn Bình Phước với mức ñộ ngày càng ưu ñãi hơn.
Tính ñến tháng 7/2010 trên ñịa bàn toàn tỉnh ñã ñược Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận quy hoạch ñược 8 KCN với tổng diện tích quy hoạch 5.211,5 ha. Nhưng
1
kết quả thu hút ñầu tư vào các KCN chưa nhiều - tổng số dự án ñầu tư vào các KCN
mới ñạt 85 dự án, bao gồm 14 dự án ñầu tư cơ sở hạ tầng KCN và 71 dự án thứ cấp-
ñầu tư vào sản xuất kinh doanh (SXKD). Các dự án ñầu tư thứ cấp có tổng số vốn
ñầu tư ñăng ký là 772 tỉ ñồng và 324,1 triệu USD, tổng diện tích thuê ñất 359 ha, có
38 dự án ñi vào hoạt ñộng thu hút trên 6.200 lao ñộng. Tỉ lệ lấp ñầy diện tích các
KCN ñạt 9,1% (Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước, 2010).
Do vậy, việc làm sao ñể thu hút các doanh nghiệp (DN) ñầu tư vào các KCN
nói riêng và Bình Phước nói chung luôn là mối quan tâm hàng ñầu của lãnh ñạo
UBND tỉnh Bình Phước ñể thực hiện quá trình công nghiệp hoá và chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh. ðể có thể thu hút các DN ñầu tư vào các KCN cần
thiết phải tìm hiểu môi trường ñầu tư, yếu tố môi trường ñầu tư nào tác ñộng ñến
khả năng thu hút ñầu tư vào các KCN từ ñó tìm ra các giải pháp thu hút ñầu tư hiệu
quả. Thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến
thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” sẽ phần nào giải ñáp cho
vấn ñề trên. Ngoài ra, kết quả này cũng cho các nhà ñầu tư tiềm năng thấy ñược
thực trạng môi trường ñầu tư ở các KCN Bình Phước ñể có chiến lược ñầu tư hiệu
quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ðể góp phần vào việc cải thiện môi trường ñầu tư tại Bình Phước nhằm kích
thích các nhà ñầu tư hiện tại và tiềm năng trong và ngoài nước ñầu tư vào Bình
Phước, hay nói cách khác là xây dựng, phát triển và ñịnh vị thương hiệu Bình
Phước cho các khách hàng ñầu tư.
Mục tiêu tổng quát: của nghiên cứu là nhận diện môi trường ñầu tư vào các
KCN tỉnh Bình Phước, hiệu quả thu hút ñầu tư - các yếu tố làm cho nhà ñầu tư thỏa
mãn khi lựa chọn và ñầu tư tại ñây. Khám phá các yếu tố về môi trường ñầu tư có
khả năng làm gia tăng mức ñộ thỏa mãn của các nhà ñầu tư tại Bình Phước.
Muïc tieâu cuï theå: ðiều tra sự thỏa mãn của nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình
Phước. ðánh giá thực trạng môi trường ñầu tư tỉnh Bình Phước dựa trên quan ñiểm
2
của khách hàng ñầu tư, bao gồm: các khám phá, phân tích, ñánh giá những yếu tố về
môi trường ñầu tư có khả năng tác ñộng ñến sự thỏa mãn của khách hàng ñầu tư.
Nhận dạng những vấn ñề cơ bản về môi trường ñầu tư của ñịa phương cần phải ưu
tiên giải quyết cho từng khách hàng ñầu tư. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu ñề xuất
các giải pháp tăng ñộ thỏa mãn của các nhà ñầu tư, làm tăng tính hấp dẫn ñầu tư của
ñịa phương cũng như thu hút nhiều khách hàng ñầu tư.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng môi trường ñầu tư, ñánh giá các yếu tố làm
thỏa mãn nhà ñầu tư và ñề xuất chính sách dựa trên cơ sở các các yếu tố làm thỏa
mãn nhà ñầu tư, nghiên cứu này ñặt ra câu hỏi sau: Các yếu tố môi trường ñầu tư
của các KCN ở Bình Phước là gì và những yếu tố nào làm thỏa mãn nhà ñầu tư
ñang ñầu tư và sẽ ñầu tư tại ñây? Mức ñộ tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư
ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư?
4. Mô hình nghiên cứu lý thuyết
Các nhân tố tác ñộng ñến thu hút ñầu tư của một ñịa phương bao gồm các
yếu tố cơ sở hạ tầng cứng và các yếu tố cơ sở hạ tầng mềm. Trong ngắn hạn ñịa
phương chỉ có thể cải thiện ñược các yếu tố môi trường ñầu tư mềm và một phần
nào ñó các yếu tố môi trường ñầu tư cứng. Do vậy, mô hình lý thuyết ñề nghị sẽ giải
thích mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường ñầu tư nội tại với sự hài lòng của các
nhà ñầu tư và khả khả năng thu hút vốn ñầu tư.
5. Giả thuyết nghiên cứu
Việc nghiên cứu ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư ở các
KCN tỉnh Bình Phước thông qua ñánh giá ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư dựa trên
giả thuyết chính là các nhân tố môi trường ñầu tư sẽ tác ñộng tích cực ñến khả năng
thu hút ñầu tư của ñịa phương và ñầu tư sẽ gia tăng khi nhà ñầu tư hài lòng với ñịa
phương. Dựa trên giả thuyết này ñề tài sẽ xác ñịnh các dữ liệu nghiên cứu liên quan
ñến biến giải thích - biến ñộc lập, và biến mục tiêu - biến phụ thuộc - là sự hài lòng
3
của nhà ñầu tư.
6. ðối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là các chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư - ban giám
ñốc - của những DN ñang ñầu tư hoặc xúc tiến ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước.
Phạm vi nghiên cứu trên ñịa bàn các KCN tỉnh Bình Phước. Nôi dung nghiên cứu:
ðánh giá các nguồn lực cho phát triển- ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi
trường tỉnh Bình Phước và các KCN; môi trường ñầu tư và hiện trạng ñầu tư vào
các KCN. Mức ñộ hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ hài lòng của các nhà
ñầu tư về môi trường ñầu tư ở các KCN. Nghiên cứu ñề xuất giải pháp về thu hút
ñầu tư vào các KCN nói riêng và Bình Phước nói chung.
7. Cấu trúc của báo cáo
Báo cáo gồm có 5 chương và các phần mở ñầu, tài liệu tham khảo, phụ lục.
Phần mở ñầu nêu lý luận về sự cần thiết, mục tiêu, câu hỏi, giả thuyết, ñối tượng,
phạm vi của nghiên cứu, cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của báo
cáo. Chương 1 - Cơ sở lý thuyết và thực tiễn: phân tích tổng quan lý thuyết và tổng
quan về các kết quả nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến các yếu tố ảnh hưởng
ñến thu hút ñầu tư và giải pháp thu hút ñầu tư vào các KCN. Chương 2 - Phương
pháp luận và phương pháp nghiên cứu: trình bày cách tiếp cận, khung phân tích và
phương pháp nghiên cứu của ñề tài. Chương 3 - Hiện trạng các nguồn lực, môi
trường kinh tế vĩ mô: ñánh giá hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế, môi
trường kinh tế vĩ mô và môi trường ñầu tư, hiện trạng ñầu tư và thu hút ñầu tư vào
Bình Phước và các KCN. Chương 4 - Các yếu tố môi trường ñầu tư tác ñộng vào sự
thoả mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước: phân tích, nhận dạng các
yếu tố môi trường ñầu tư chính ở các KCN tỉnh Bình Phước và sự thoả mãn của
nhà ñầu tư, phân tích ñánh giá tác ñộng và dự báo của một số yếu tố môi trường ñầu
tư ñến thu hút ñầu tư vào các KCN. Chương 5 - Thảo luận các gợi ý chính sách về
4
thu hút ñầu tư, kết luận.
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN
1.1 Giới thiệu
Chương này trình bày cơ sở lý thuyết và thực tiễn của ñề tài, gồm 2 phần
chính: phần 1- trình bày những lý thuyết cơ bản có liên quan ñến ñầu tư và thu hút
ñầu tư vào các KCN nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung, bao gồm các lý thuyết
về môi trường ñầu tư, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của khách
hàng, tiếp thị ñịa phương và cạnh tranh; phần 2- trình bày tổng quan về các nghiên
cứu trước ñây có liên quan ñến ñề tài.
1.2 Tổng quan về cơ sở lý thuyết
ðầu tư là một hoạt ñộng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố và hiện tại có rất
nhiều lý thuyết với nhiều quan ñiểm về ñầu tư khác nhau. Tuy nhiên, ñể xem xét
hoạt ñộng ñầu tư của một DN tại một ñịa phương nào ñó chúng ta xem xét các lý
thuyết về ñầu tư và môi trường ñầu tư; và khi xem ñịa phương là một thương hiệu
chúng ta xem xét các lý thuyết về tiếp thị ñịa phương, năng lực cạnh tranh của ñịa
phương và chất lượng dịch vụ công.
1.2.1 Các khái niệm
- ðầu tư:
Theo quan ñiểm của chủ ñầu tư thì ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn kinh doanh, ñể
từ ñó thu ñược số vốn lớn hơn số vốn ñã bỏ ra, thông qua lợi nhuận. Theo quan
ñiểm xã hội (quốc gia) ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn phát triển, ñể từ ñó thu ñược các
hiệu quả kinh tế xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia. Các nhà kinh tế học dùng
thuật ngữ ñầu tư ñể chỉ việc mua hàng hóa vốn mới, chẳng hạn như máy móc, nhà
xưởng, nhà ở. Khi ñề cập ñến các tài sản tài chính, các nhà kinh tế nói là “ñầu tư tài
chính”, Olivier Blanchard (2000). Theo từ ñiển bách khoa toàn thư Việt Nam: khái
niệm ñầu tư là sự bỏ vốn vào một DN, một công trình hay một sự nghiệp bằng
5
nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh, hoặc vay dài hạn ñể
mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc hiện ñại hoá, mở rộng xí
nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Có ñầu tư sản xuất -
xây dựng xí nghiệp, trang bị tư liệu sản xuất ñể sản xuất ra của cải và ñem lại doanh
lợi- và ñầu tư dịch vụ - xây dựng những cơ sở phục vụ lợi ích công cộng như bệnh
viện, trường học, thương mại, du lịch. Trong nghiên cứu này, thuật ngữ ñầu tư ñể
chỉ việc mua hàng hóa vốn mới như mặt bằng xây dựng, nhà xưởng và phục vụ hoạt
ñộng SXKD, mua, lắp ñặt máy móc thiết bị, vốn lưu ñộng.
- Khu công nghiệp:
KCN ñược ñịnh nghĩa là khu tập trung các DN chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới ñịa lý xác
ñịnh, không có dân cư sinh sống, do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh thành lập,
trong KCN có thể có DN chế xuất, Chính phủ (2008). KCN thường ñược xây dựng
trên các vùng có nhiều ñất trống, các nhà máy xây dựng trong khu ñược tập trung
theo chiều dọc, do ñó chi phí ñầu vào và ñầu ra của DN sẽ hạ thấp vì các nhà máy
thường xây dựng sát cạnh nhau, ñầu ra của nhà máy này cũng là ñầu vào của nhà
máy kia. Ngoài ra, các DN khi ñầu tư vào KCN sẽ giảm ñược nhiều chi phí như: chi
phí mua ñất, xây dựng ñường dây tải ñiện, ñường giao thông vận tải vào nhà máy hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất thải rắn. Lợi ích của việc sản xuất tập
trung tại các KCN so với phát triển công nghiệp tản mạn là tận dụng ñược lợi thế
theo quy mô, tiết kiệm về kết cấu hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi
trường, ñồng thời cung cấp các dịch vụ thuận lợi.
1.2.2 Các lý thuyết về ñầu tư và ñầu tư quốc tế
Cho ñến nay các nhà kinh tế học trên thế giới ñã nghiên cứu, ñúc kết ñược
khá nhiều lý thuyết giải thích cho quá trình ñầu tư, dịch chuyển ñầu tư quốc tế. Tuy
nhiên, trong lịch sử ñầu tư là một quá trình tương ñối phức tạp và biến ñộng theo
từng thời kỳ. Do vậy, mỗi lý thuyết ñưa ra ñều có những mặt mạnh và những hạn
chế nhất ñịnh và chưa có lý thuyết nào giải quyết ñược toàn bộ các khía cạnh của
6
quá trình ñầu tư.
Hymer (1960), trích trong Phạm Tố Mai (2008) lập luận rằng sự tồn tại của
các công ty ña quốc gia là dựa trên sự không hoàn hảo của thị trường là cấu trúc
không hoàn hảo và chi phí giao dịch không hoàn hảo. Cấu trúc thị trường không
hoàn hảo sẽ giúp các công ty ñộc quyền tạo ñược sức mạnh trên thị trường. Chi phí
giao dịch không hoàn hảo tạo cơ hội cho các công ty ñộc quyền thu lợi nhuận thông
qua việc sử dụng “thị trường nội bộ” thay cho những giao dịch ở bên ngoài. Nghiên
cứu về cấu trúc không hoàn hảo của thị trường - lý thuyết công nghiệp lập luận rằng
khi ñầu tư ra nước ngoài các DN ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chịu nhiều chi
phí và rủi ro hơn các DN nước sở tại. ðể cạnh tranh với các DN này, DN FDI phải
có những lợi thế ñể bù ñắp ñược những chi phí phụ trội ñó. Lợi thế ñó là sức mạnh
ñộc quyền ở một số mặt như: quy mô, kiến thức, sự khác biệt của sản phẩm, nhãn
hiệu sản phẩm, công nghệ, mạng lưới phân phối và kỹ năng tiếp thị, khả năng tiếp
cận với những nguồn vốn rẻ. Nghiên cứu về chi phí giao dịch không hoàn hảo – lý
thuyết nội vi hóa cho rằng việc nội vi hóa các giao dịch thông qua FDI có lợi hơn
các giao dịch thông qua thị trường. Các lợi ích từ FDI bao gồm việc tiết kiệm thời
gian ñàm phán hợp ñồng licensing, tránh ñược những bất trắc trong ñàm phán và rủi
ro do sự thiếu tin tưởng giữa các ñối tác, giảm thiểu những tác ñộng của Chính phủ
thông qua việc chuyển giá và khả năng phân biệt ñối xử theo giá, Phạm Tố Mai
(2008).
F.T.Knickerbocker, trích trong Phạm Tố Mai (2008) ñưa ra lý thuyết hành vi
chiến lược trên cơ sở xem xét giữa FDI và các ñối thủ cạnh tranh trong ngành công
nghiệp ñộc quyền nhóm cho rằng có sự ñầu tư kéo theo khi một DN ñộc quyền
nhóm ñầu tư vào một thị trường khu vực, một nước hay một ngành nào ñó thì các
ñối thủ cạnh tranh trong ngành sẽ theo chân DN tiên phong ñầu tư vào thị trường ñó
như một hành vi chiến lược nhằm ngăn chặn không cho ñối thủ nắm lợi thế trước
mình.
Lý thuyết về xu hướng ñầu tư quốc tế cho rằng: khi nền kinh tế phát triển,
cấu trúc kinh tế thay ñổi và cùng với nó mức ñộ và bản chất của ñầu tư nước ngoài
7
vào trong nước cũng như ñầu tư trong nước ra nước ngoài cũng thay ñổi. Như vậy,
có một sự tác ñộng qua lại giữa phát triển kinh tế và FDI. Khi FDI xuất hiện nó
ñược ñịnh hình bởi xu hướng phát triển, và ñến lượt mình FDI lại tác ñộng lên xu
hướng phát triển. Lợi thế cạnh tranh mà DN có phụ thuộc vào các tài sản họ có bao
gồm cả tài sản tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên hay lao ñộng phổ thông - và tài sản
tạo dựng - nguồn nhân lực có tay nghề, vốn, công nghệ, các kỹ năng quản lý, tiếp
thị. Các hoạt ñộng FDI dịch chuyển nguồn lực qua lại giữa các nước và góp phần
làm thay ñổi những ñặc tính của sở hữu, ñịa ñiểm, nội vi hóa của các DN ñộc
quyền, trích trong Phạm Tố Mai (2008).
Dunning (1977), trích trong Phạm Tố Mai (2008) ñưa ra lý thuyết chiết trung
bằng cách tổng hợp ba dòng lý thuyết về FDI là lý thuyết tổ chức công nghiệp, lý
thuyết nội vi hoá và lý thuyết ñịa ñiểm công nghiệp. Theo ông, một DN chỉ thực
hiện FDI khi hội tụ ba ñiều kiện: (1) sở hữu / quy mô: DN phải sở hữu một số lợi
thế so với DN khác như quy mô, công nghệ, mạng lưới tiếp thị, khả năng tiếp cận
nguồn vốn có lãi suất thấp hay các tài sản vô hình ñặc thù của DN; (2) nội vi hoá:
việc sử dụng những lợi thế ñó trong nội bộ DN có lợi hơn là bán hay cho các DN
khác thuê; (3) ñịa ñiểm: Sản xuất tại nước tiếp nhận ñầu tư có chi phí thấp hơn là
sản xuất tại nước mẹ rồi xuất khẩu. Lợi thế ñịa ñiểm có thể có ñược nhờ các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng, các rào cản thương mại, chính sách khuyến khích
ñầu tư và cả những tác ñộng ngoại vi mà ñịa ñiểm có thể tạo ra cho DN khi hoạt
ñộng tại ñó.
Paul Krugman (1991), trích trong Linh Vũ (2009) ñề xuất ra lý thuyết ñịa lý
kinh tế mới theo ñó các hãng có xu hướng xác ñịnh vị trí sản xuất của mình ở những
nơi “trung tâm” ñông ñúc dân cư và vốn, vì tận dụng ñược lợi thế nhờ quy mô.
Nhưng việc này sẽ dẫn tới dân cư - vừa là người cung cấp lao ñộng vừa là người
tiêu dùng - sẽ càng di chuyển tới những “trung tâm” này vì ở ñó có tính lợi thế quy
mô cao hơn, cũng có nghĩa là giá cả hàng hóa rẻ hơn và sản phẩm ña dạng hơn. Sự
hạn chế tập trung hóa chính là ở chi phí vận chuyển. Chi phí vận chuyển tới người
tiêu dùng sẽ cao nếu như các hãng tập trung hóa ở một khu vực nhất ñịnh trong
8
quốc gia. Do ñó, quyết ñịnh lựa chọn ñịa ñiểm sản xuất của các hãng phụ thuộc vào
tương quan giữa việc tận dụng lợi thế quy mô và việc tiết kiệm chi phí vận chuyển.
Giảm chi phí vận chuyển sẽ dẫn tới quá trình tập trung hóa và ñô thị hóa.
1.2.3 Các lý thuyết về môi trường ñầu tư
Theo world bank (2004), trích trong Nguyễn Trọng Hoài (2007) thì môi
trường ñầu tư là tập hợp những yếu tố ñặc thù ñịa phương ñang ñịnh hình cho các
cơ hội và ñộng lực ñể DN ñầu tư có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng sản xuất. Tập
hợp những yếu tố ñặc thù này bao gồm hai thành phần chính là chính sách của ñịa
phương - cơ sở hạ tầng mềm - và các nhân tố khác liên quan ñến quy mô thị trường
và ưu thế ñịa lý - cơ sở hạ tầng cứng. Hai thành phần này sẽ tác ñộng ñến ba khía
cạnh liên quan ñến nhà ñầu tư là chi phí cơ hội của vốn ñầu tư, mức ñộ rủi ro trong
ñầu tư và những rào cản về cạnh tranh trong quá trình ñầu tư. Dựa vào việc cân
nhắc ba khía cạnh này nhà ñầu tư sẽ xác ñịnh những cơ hội và ñộng lực ñầu tư ñến
một ñịa phương nào ñó. Trong những năm gần ñây, một số nhà tài trợ quốc tế và cơ
quan nghiên cứu hoạt ñộng trong lĩnh vực phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam ñã
tiến hành nhiều nghiên cứu nhằm xác ñịnh và ñánh giá những yếu tố thúc ñẩy hay
kìm hãm tăng trưởng kinh tế ñịa phương. Các nghiên cứu ñã cho thấy có sự khác
biệt lớn về môi trường kinh doanh và chênh lệch về mức ñộ tăng trưởng kinh tế, ñặc
biệt là kinh tế tư nhân, giữa các tỉnh và khu vực khác nhau trong nước. Sự chênh
lệch này một phần là do các ñịa phương khác nhau có những ñiều kiện khác nhau về
cơ sở hạ tầng cứng như ñiều kiện tự nhiên, khả năng tiếp cận thị trường, nguồn tài
chính và nguồn nhân lực. Tuy nhiên, kết quả của những nghiên cứu này ñều cho
thấy chính quyền và môi trường pháp lý của từng ñịa phương mới là yếu tố quan
trọng dẫn ñến sự khác biệt về khả năng cạnh tranh của các ñịa phương khác nhau
trong quá trình thu hút vốn ñầu tư. Khi lựa chọn ñịa ñiểm ñầu tư, các nhà ñầu tư
quan tâm tới rất nhiều các yếu tố khác nhau; tuy nhiên, có thể phân làm 2 loại: Cơ
sở hạ tầng cứng là những yếu tố có thể ño lường theo các giá trị và ít nhiều mang
tính khách quan. Ví dụ, ñối với một ñịa phương tỉnh thành ở Việt Nam là khoảng
9
cách ñến các trung tâm kinh tế lớn, cảng biển; kết cấu hạ tầng; trình ñộ dân trí, tay
nghề người lao ñộng. ðây là những yếu tố cần phải có thời gian và nguồn tài chính
ñể cải thiện. Cơ sở hạ tầng mềm là những yếu tố ñại diện cho những ñặc tính chủ
ñộng của một ñịa phương trong quá trình tạo ra một môi trường chính sách thông
thoáng. Các nhà marketing ñịa phương có thể dùng những yếu tố này làm kim chỉ
nam ñể cải tiến sức hấp dẫn ñối với thị trường mục tiêu như khách du lịch, nhà ñầu
tư, và các nguồn nhân lực trình ñộ cao. Khác với cơ sở hạ tầng cứng, cơ sở hạ tầng
mềm ñòi hỏi rất lớn từ triết lý lãnh ñạo của các nhà quản lý ñịa phương, triết lý lãnh
ñạo sẽ chủ ñộng chi phối quá trình hoạch ñịnh các chính sách ñầu tư theo hướng trì
trệ hay thúc ñẩy. Sự thay ñổi một triết lý lãnh ñạo chủ yếu lại phụ thuộc vào ý thức
hệ chứ không phụ thuộc vào các nguồn tài chính.
Tổng hợp phân tích hành vi ñầu tư của DN từ nhiều mô hình (Mô hình hành
vi ñầu tư của DN tiếp cận theo nguyên lý gia tốc của Barro và Sala-i-Martin; mô
hình ñầu tư theo lý thuyết tân cổ ñiển của Solow; mô hình ngoại tác của Romer và
Lucas; và một số mô hình khác), trích trong Lương Hữu ðức (2007:10) cho thấy
các nhân tố có thể tác ñộng tới hành vi ñầu tư: (1) sự thay ñổi trong nhu cầu; (2) lãi
suất; (3) mức ñộ phát triển của hệ thống tài chính; (4) ñầu tư công; (5) khả năng về
nguồn nhân lực; (6) các dự án ñầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành có
mối liên kết; (7) tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng công
nghệ; (8) mức ñộ ổn ñịnh về môi trường ñầu tư: bao gồm môi trường kinh tế vĩ mô,
pháp luật; (9) các quy ñịnh về thủ tục; (10) mức ñộ ñầy ñủ về thông tin, kể cả thông
tin về thị trường, luật lệ, thủ tục, về các tiến bộ công nghệ. Các yếu tố trên cho thấy
rằng, một dự ñoán về tăng nhu cầu trong tương lai sẽ làm tăng ñầu tư. Lãi suất có
chiều hướng tác ñộng tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm thị trường tài chính và cấu trúc tài
chính ñặc trưng của các DN trong từng ngành nhưng nhìn chung lãi suất thấp sẽ làm
tăng ñầu tư. Hệ thống tài chính phát triển có tác ñộng hỗ trợ cho ñầu tư. Chiều
hướng tác ñộng của ñầu tư công còn tùy thuộc vào cấu trúc của ñầu tư. Nhìn chung,
ñầu tư công cho phát triển hạ tầng cơ bản (giao thông, ñiện, nước), giáo dục sẽ có
tác ñộng thu hút ñầu tư. Nguồn nhân lực càng phát triển càng hỗ trợ cho ñầu tư. Các
10
dự án ñầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành có mối liên kết có tác ñộng
thúc ñẩy ñầu tư. Tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng công
nghệ tốt sẽ hấp dẫn ñầu tư nhiều hơn. Mức ñộ ổn ñịnh về môi trường ñầu tư làm
giảm thiểu rủi ro trong ñầu tư, nhà ñầu tư cảm thấy yên tâm hơn. Các quy ñịnh về
thủ tục càng ñơn giản, rõ ràng càng làm giảm chi phí giao dịch và do ñó càng hỗ trợ
cho ñầu tư. Mức ñộ ñầy ñủ về thông tin làm tăng tính hiệu quả và an toàn cho ñầu
tư.
1.2.4 Các lý thuyết về chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách
hàng
Nâng cao chất lượng môi trường ñầu tư tại một ñịa phương là yếu tố then
chốt ñể thu hút ñầu tư vào ñịa phương ñó ñồng thời là yếu tố cạnh tranh giữa các ñịa
phương. Khái niệm chất lượng thường phụ thuộc vào ñối tượng sử dụng. Chất
lượng có thể ñược xem như là một mục tiêu ñộng, biến ñổi linh hoạt theo hoàn
cảnh. Theo Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO - International Organization for
Standardization) thì chất lượng là toàn bộ những ñặc tính của một thực thể, tạo cho
thực thể ñó khả năng thỏa mãn các nhu cầu ñã ñược công bố hay tiềm ẩn. Như vậy,
có thể nói chất lượng là tập hợp những thuộc tính bên trong của sự vật, hiện tượng
tạo ra cho nó ñặc tính riêng biệt làm thỏa mãn yêu cầu mong muốn.
Nhìn chung, người ta ñịnh nghĩa chất lượng dịch vụ là những gì mà khách
hàng cảm nhận ñược – trong nghiên cứu này khách hàng là nhà ñầu tư và ñịa
phương là nhà cung cấp dịch vụ ñầu tư. Mỗi khách hàng thường cảm nhận khác
nhau về chất lượng và do ñó việc tham gia của khách hàng trong việc phát triển và
ñánh giá chất lượng dịch vụ là rất quan trọng. Trong lĩnh vực dịch vụ, chất lượng là
một hàm của nhận thức khách hàng. Nói một cách khác, chất lượng của dịch vụ
ñược xác ñịnh dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan ñến nhu
cầu cá nhân của họ.
ðánh giá chất lượng dịch vụ ñược Parasuraman (1985), trích trong Phạm Thị
Minh Hà (2008) ñưa ra trong mô hình SERVQUAL với năm thành phần ñánh giá
11
(1) tin cậy: thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn ngay
lần ñầu tiên, năng lực của nhân viên ñể thi hành các lời hứa một cách chính xác; (2)
ñáp ứng: thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên cung cấp dịch vụ
kịp thời cho khách hàng; (3) năng lực phục vụ: thể hiện qua trình ñộ chuyên môn và
cung cách phục vụ với khách hàng; (4) ñồng cảm: thể hiện sự quan tâm chăm sóc
ñến từng cá nhân khách hàng; (5) phương tiện hữu hình: bao gồm những tài sản vật
chất, trang thiết bị.
Nhiều nhà nghiên cứu khác cũng ñã thực hiện mô hình năm thành phần chất
lượng dịch vụ tại nhiều lĩnh vực dịch vụ cũng như nhiều thị trường khác nhau.
Những kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ không thống nhất với nhau
ở từng ngành dịch vụ khác nhau. Một vấn ñề nữa ñược ñặt ra ñó là tầm quan trọng
của từng thành phần chất lượng dịch vụ ñối với sự thỏa mãn của khách hàng.
Có nhiều quan ñiểm khác nhau về mức ñộ thỏa mãn của khách hàng Oliver
(1997), trích trong Phạm Thị Minh Hà (2008) ñịnh nghĩa sự thỏa mãn của khách
hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng ñáp lại với kinh nghiệm
của họ với sản phẩm hay dịch vụ. Nhiều nhà nghiên cứu cho thấy, chất lượng dịch
vụ và sự thỏa mãn khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Sự thỏa mãn khách hàng
là một khái niệm tổng quát nói lên sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ.
Trong khi ñó, chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các thành phần cụ thể của dịch
vụ. Nhiều nhà nghiên cứu ñã thiết lập mối quan hệ này và cho thấy có mối quan hệ
giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.
1.2.5 Lý thuyết tiếp thị ñịa phương
Lý thuyết tiếp thị ñịa phương ñã chỉ ra rằng: khách hàng ñầu tư và kinh
doanh thỏa mãn với một ñịa phương khi họ hoạt ñộng có hiệu quả tại ñịa phương
ñó. Hiệu quả có thể ñược thể hiện ở nhiều dạng khác nhau tùy theo mục tiêu của
công ty. Tuy nhiên, một cách tổng quát, công ty hoạt ñộng có hiệu quả khi nó ñạt
ñược tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận theo ý muốn. Một nhà ñầu tư ñạt ñược
mục tiêu của họ, họ sẽ có xu hướng tiếp tục quá trình ñầu tư của mình cũng như giới
12
thiệu cho các công ty khác ñầu tư tại ñịa phương.
Có rất nhiều yếu tố về môi trường ñầu tư có khả năng tác ñộng vào sự thỏa
mãn của khách hàng ñầu tư tại một ñịa phương. Cơ sở l ý luận về tiếp thị ñịa phương
và những nghiên cứu trước ñây cho thấy những yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn
của nhà ñầu tư có thể chia thành ba nhóm chính, ñó là (1) cơ sở hạ tầng ñầu tư; (2)
chế ñộ, chính sách ñầu tư và (3) môi trường làm việc và sinh sống, trích từ Nguyễn
ðình Thọ (2005). Nghĩa là, một ñịa phương cần phải duy trì và phát triển một cơ sở
hạ tầng cơ bản tương thích với môi trường thiên nhiên (ñiện, nước, thoát nước,
thông tin liên lạc, giao thông vận tải). Cung cấp những dịch vụ cơ bản có chất lượng
ñủ ñáp ứng cho nhu cầu kinh doanh và cho cộng ñồng (sự hỗ trợ của các cơ quan
chính quyền ñịa phương, các dịch vụ hành chính, pháp lý, ngân hàng, thuế, các
thông tin cần thiết cho quá trình ñầu tư và kinh doanh). Tạo ra môi trường sinh sống
và làm việc có chất lượng cao (môi trường tự nhiên, hệ thống trường học, ñào tạo
nghề, y tế, vui chơi giải trí, chi phí sinh hoạt).
1.2.6 Lý thuyết về cạnh tranh
Theo Michael Porter (1980), lợi thế cạnh tranh chỉ có thể ñạt ñược thông qua
chi phí thấp hoặc sự khác biệt hóa trong phối thức thị trường. ðể tạo ra lợi thế cạnh
tranh thì DN phải: 1- Nâng cao hiệu quả các hoạt ñộng bằng cách tạo hiệu suất lớn
hơn, chi phí thấp hơn dựa vào hiệu suất lao ñộng và vốn; 2- Nâng cao chất lượng,
tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ñem lại giá trị cao cho khách hàng. Nâng cao chất
lượng là nâng cao ñược năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và cũng là yếu tố
then chốt ñể DN tồn tại và phát triển; 3- ðổi mới, là khám phá những phương thức
mới và tốt hơn ñể cạnh tranh trong ngành và ñưa chúng vào thị trường, ñổi mới tạo
ra sự khác biệt của công ty (của ñịa phương) với các ñối thủ và ñòi hỏi một mức giá
tăng thêm cho sản phẩm của nó hoặc giảm chi phí ñáng kể so với ñối thủ; 4- Tạo ra
sự thỏa mãn cho khách hàng trong việc nhận biết và ñáp ứng tốt nhu cầu của khách
hàng.
Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của DN ñược xác ñịnh, bao gồm:
13
chiến lược cạnh tranh của DN; quy mô sản xuất của DN; trình ñộ tổ chức, quản lý;
nguồn lực; trình ñộ công nghệ; hoạt ñộng nghiên cứu phát triển; năng lực cạnh tranh
của sản phẩm; thị phần; năng suất sản xuất, kinh doanh; hiệu quả kinh doanh;
thương hiệu của DN.
1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước ñây có liên quan
Cho ñến nay, chưa có nghiên cứu nào về môi trường ñầu tư và thu hút ñầu
tư ở Bình Phước. Tuy nhiên, trong phạm vi quốc gia, vùng kinh tế và ở một số tỉnh
cũng ñã có rất nhiều những nghiên cứu về môi trường ñầu tư, thu hút ñầu tư ở các
KCN, khu chế xuất và trên ñịa bàn tỉnh, thành phố với những góc nhìn và cách tiếp
cận khác nhau và cũng ñã thu ñược những kết quả nhất ñịnh. Các công trình nghiên
cứu có thể phân ra làm 3 nhóm: nhóm nghiên cứu về giải pháp phát triển có Nguyễn
Quyết Chiến năm 2003, Phạm Văn Thanh và Phạm Văn Sơn Khanh năm 2005;
nghiên cứu về hiện trạng hoạt ñộng và giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư có
Nguyễn Vân Hà năm 1999, của Võ Ánh Dương năm 2000, Lê Anh Tuấn năm 2002,
Nguyễn ðình Thọ năm 2005, Nguyễn Trọng Hoài & Lương Hữu ðức năm 2007,
Kiều Công Minh năm 2008; nghiên cứu về năng lực cạnh tranh có nhóm nghiên cứu
của dự án VNCI. Tuy có nhiều các nghiên cứu nhưng chủ yếu là sử dụng lý luận
biện chứng, so sánh, mô tả dạng ñịnh tính và một số ít sử dụng các phương pháp
chuyên sâu hơn như phân tích nhân tố khám phá, phân tích ñịnh lượng – sử dụng
các mô hình hồi quy. Trong các nghiên cứu kể trên, có một số nghiên cứu gần với
ñề tài ñáng chú ý là các nghiên cứu sau:
Nguyễn ðình Thọ và cộng tác viên năm 2005, thực hiện ñề tài ðiều tra ñánh
giá thực trạng môi trường ñầu tư tỉnh Tiền Giang và ñề xuất các giải pháp huy ñộng
nguồn lực xã hội ñầu tư phát triển. ðề tài ñã vận dụng lý thuyết tiếp thị ñịa phương
và phương pháp phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy ñể nhận dạng, ước
lượng các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư và phương pháp phân
tích vị trí ña hướng ñể xác ñịnh vị trí cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang trong khu vực.
Nghiên cứu 3 yếu tố môi trường ñầu tư cơ bản là hạ tầng ñầu tư; chế ñộ, chính sách
ñầu tư; và môi trường sống và làm việc thể hiện qua 9 nhân tố lý thuyết tác ñộng
14
ñến ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư gồm các yếu tố: hạ tầng cơ bản, mặt bằng, chính
quyền- luật pháp, dịch vụ kinh doanh, chính sách ñầu tư, văn hóa, ñào tạo kỹ năng,
môi trường sống, và 4 yếu tố kiểm soát là: ngành nghề kinh doanh, thời gian kinh
doanh, quy mô DN và loại hình DN. Nghiên cứu ñã ñánh giá ñược các yếu tố làm
thỏa mãn nhà ñầu tư là chính quyền- luật pháp (gồm 9 thành tố: hỗ trợ giao thông,
hành chánh pháp lý nhanh chóng, triển khai văn bản pháp luật, chính quyền hỗ trợ
khi công ty cần, cập nhật chính sách thuế, quy trình cấp giấy phép ñầu tư cụ thể, hệ
thống thuế rõ ràng, hệ thống ngân hàng hoàn chỉnh, thủ tục vay vốn ñơn giản, thuận
tiện); chính sách ñầu tư (gồm 2 thành tố: chính sách ưu ñãi ñến kịp thời, chính sách
ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn); ñào tạo kỹ năng (gồm 4 thành tố: trường dạy nghề ñáp ứng
yêu cầu, công nhân có kỷ luật lao ñộng cao, tốt nghiệp trường dạy nghề có thể làm
việc, dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi); môi trường sống (gồm 7 thành tố:
trường học tốt, hệ thống y tế tốt, môi trường không bị ô nhiễm, ñiểm vui chơi giải
trí hấp dẫn, người dân thân thiện, có nhiều nơi mua sắm, chi phí sinh hoạt rẻ); loại
hình DN (DN tư nhân và các loại hình khác). Hạn chế của nghiên cứu là trong xem
xét ñộ lớn của DN chỉ tính ñến quy mô lao ñộng, bỏ qua yếu tố quan trọng là quy
mô vốn ñầu tư; nghiên cứu cũng chưa xem xét ñến yếu tố xuất xứ của DN (nguồn
vốn ñầu tư từ ñịa phương hay từ nơi khác) là yếu tố quan trọng ñể xác ñịnh ñộ hấp
dẫn của môi trường ñầu tư vì trong ñiều kiện hiện nay, các DN nhỏ thường có xu
hướng hoạt ñộng ở ngay tại ñịa phương của mình cho dù có hài lòng hay không hài
lòng với ñịa phương vì những DN này khó có ñiều kiện di chuyển ñầu tư ñến ñịa
phương khác.
Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2005-2009 1, nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh thông qua nghiên cứu các yếu tố môi trường ñầu tư mềm nhằm ñánh giá năng
lực ñiều hành kinh tế của ñịa phương. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt
Nam (PCI) năm 2009 gồm 9 yếu tố: (1) chi phí gia nhập thị trường; (2) tiếp cận ñất
1 Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ và Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện 2005-2009.
15
ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất; (3) tính minh bạch và tiếp cận thông tin; (4) chi
phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của nhà nước; (5) chi phí không chính
thức; (6) tính năng ñộng và tiên phong của lãnh ñạo tỉnh; (7) dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp; (8) ñào tạo lao ñộng; (9) thiết chế pháp lý, USAID - VCCI (2009). Trong 9
yếu tố trên thì các yếu tố: 3, 4 và 8 ñược ñánh giá là những yếu tố có tác ñộng lớn;
các yếu tố: 1, 5 và 6 ñược ñánh giá có tác ñộng trung bình; và các yếu tố còn lại: 2,
7 và 9 ñược ñánh giá có tác ñộng yếu hơn ñến sự tăng trưởng của khu vực kinh tế
tư nhân. Và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ñược tổng hợp từ các chỉ số thành phần có
trọng số theo hướng hỗ trợ tăng trưởng kinh tế tư nhân. Các yếu tố thành phần của
PCI có thể ñược thay ñổi theo thời gian cho phù hợp với quá trình vận ñộng của nền
kinh tế của ñất nước. Kết quả nghiên cứu của VNCI năm 2009 cho thấy có mối liên
hệ giữa chất lượng ñiều hành kinh tế - thông qua chỉ số PCI và kết quả kinh tế.
Bằng cách cố ñịnh các nhân tố cơ sở hạ tầng (chất lượng ñường giao thông và chất
lượng viễn thông), các yếu tố cơ cấu (quy mô dân số, mật ñộ dân số và khoảng cách
ñến thị trường chính) và hiệu ứng khu vực (cho phép cố ñịnh các nhân tố kinh tế- xã
hội và ñặc thù khu vực). Trong mỗi phép hồi quy, hệ số hồi quy của PCI chưa tính
trọng số phản ánh tác ñộng của ñiều hành kinh tế có giá trị khá lớn và có ý nghĩa về
mặt thống kê. Có thể kết luận rằng, các tỉnh có chất lượng ñiều hành tốt hơn cũng
thành công hơn về phát triển DN dân doanh và thịnh vượng hơn về kinh tế. ðối với
tác ñộng thu hút ñầu tư kết quả nghiên cứu cho thấy nếu một tỉnh cải thiện 1 ñiểm
trong PCI chưa có trọng số sẽ có thêm 3 nhà ñầu tư có khả năng chọn tỉnh ñó làm
ñịa ñiểm ñầu tư kinh doanh. Hạn chế của nghiên cứu là chỉ tập trung vào cơ sở hạ
tầng mềm thông qua ñánh giá năng lực của lãnh ñạo ñịa phương và bỏ qua một số
yếu tố môi trường ñầu tư quan trọng khác.
Lương Hữu ðức năm 2007, thực hiện ñề tài nghiên cứu các nhân tố tác ñộng
ñến việc cải thiện môi trường ñầu tư tỉnh Lâm ðồng. ðề tài ñã vận dụng lý thuyết
tiếp thị ñịa phương và chính sách công, sử dụng phân tích SWOT, phân tích mô tả
so sánh giữa các ñịa phương và phân tích hồi quy giữa chỉ số năng lực cạnh tranh
cấp tỉnh có trọng số (WP - theo VCCI) với FDI theo ñầu người và giữa FDI theo
16
ñầu người với 10 chỉ số năng lực cạnh tranh với bộ số liệu gồm 30 tỉnh thành có
ñiều kiện tương tự như tỉnh Lâm ðồng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có quan hệ
thuận chiều giữa năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và thu hút FDI. Tuy nhiên, mô hình
dự báo chỉ giải thích ñược 39% FDI là do năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Kết quả
nghiên cứu các yếu tố thành phần của PCI cho thấy các nhân tố: tính năng ñộng của
lãnh ñạo tỉnh, thiết chế pháp lý, tính minh bạch và tiếp cận thông tin và chi phí thời
gian ñể thực hiện các quy ñịnh của nhà nước có tác ñộng thu hút FDI. Các nhân tố
chính sách ưu ñãi DN nhà nước và chi phí không chính thức có tác ñộng giảm thu
hút ñầu tư. Hạn chế của nghiên cứu là chưa ñịnh lượng ñược tổng các yếu tố tác
ñộng ñến cải thiện môi trường ñầu tư, chỉ phân tích ñược các nhân tố môi trường
ñầu tư mềm do ñó mức ñộ giải thích không cao từ ñó ñưa ra khuyến nghị về chính
sách chưa sát với thực trạng với ñiều kiện của tỉnh. Trong nghiên cứu ñầu tư tác giả
cũng mới chỉ xem xét ñến nguồn FDI mà bỏ qua các thành phần ñầu tư khác cũng
rất quan trọng như ñầu tư trong nước và nhất là ñầu tư của các DN ñịa phương. Việc
xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến việc cải thiện môi trường ñầu tư của tỉnh Lâm
ðồng cần nên xuất phát từ các nghiên cứu nội tại trong tỉnh như ñánh giá mức ñộ
hài lòng của nhà ñầu tư ñối với môi trường ñầu tư của tỉnh và sử dụng chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh của VNCI mang tính chất tham khảo, so sánh có thể sẽ cho
kết quả xác thực hơn.
Kiều Công Minh năm 2008, thực hiện ñề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng và ñẩy mạnh thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Tây Ninh. ðề tài ñã
sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính thông qua các chỉ số ñánh giá năng lực
cạnh tranh của VNCI, phương pháp so sánh mô tả và phương pháp chuyên gia ñể
ñánh giá tổng quan vai trò dòng vốn FDI ñối với phát triển kinh tế - xã hội ở những
nước ñang phát triển và xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút FDI về lý luận
và thực tiễn; phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút FDI của tỉnh Tây Ninh;
ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh thu hút dòng vốn FDI vào tỉnh
Tây Ninh. Nghiên cứu ñã phân tích, xác ñịnh ñược một số các yếu tố tác ñộng ñến
thu hút FDI bao gồm các nhân tố truyền thống (vị trí - khoảng cách ñến thị trường
17
chính, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, và chính sách ưu ñãi) và các nhân tố mềm (10
chỉ số ñánh giá năng lực cạnh tranh thành phần theo VNCI). Nghiên cứu cũng ñã ñề
xuất ñươc một số giải pháp ñể thu hút FDI như: ñề xuất phương hướng phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh; nâng cao PCI; cải thiện cơ sở hạ tầng; nâng cao số
lượng và chất lượng nguồn nhân lực; ñẩy mạnh phát triển các KCN; tăng cường xúc
tiến ñầu tư. Hạn chế của nghiên cứu là do chỉ nghiên cứu ñịnh tính nên chưa thấy
ñược mức ñộ tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư; ñề xuất giải
pháp còn mang tính chung chung, thiếu cụ thể do ñó ít tính khả thi.
1.4 Tóm tắt
ðầu tư là một nhu cầu tất yếu của DN. Việc ñầu tư của một DN là ñể tìm
kiếm lợi nhuận, thị phần và nâng cao tính cạnh tranh. Các lý do ñể dòng vốn ñầu tư
dịch chuyển từ nơi này sang nơi khác là tìm kiếm tỉ suất lợi nhuận trên vốn cao hơn.
Tìm kiếm lợi thế phụ trội do có sức mạnh ñộc quyền, thực hiện nội vi hóa ñể giảm
thiểu rủi ro, thực hiện hành vi chiến lược, dịch chuyển theo vòng ñời sản phẩm ñể
ñạt hiệu quả cao nhất, phân tán rủi ro và ñầu tư là một xu hướng quốc tế ñi cùng với
xu hướng phát triển của một ñịa phương.
Môi trường ñầu tư là tập hợp những yếu tố ñịnh hình cho các cơ hội và ñộng
lực ñể DN ñầu tư có hiệu quả. Môi trường ñầu tư – các yếu tố ảnh hưởng ñến ñầu tư
- có thể phân ra làm 2 thành phần là cơ sở sở hạ tầng cứng và cơ sở hạ tầng mềm.
Một ñịa phương trong ngắn hạn thì khó có thể thay ñổi ñược cơ sở hạ tầng cứng
nhưng có thể cải thiện ñược môi trường ñầu tư từ các yếu tố cơ sở hạ tầng mềm
bằng cách thay ñổi triết lý lãnh ñạo theo hướng thúc ñẩy. Và do vậy, việc nghiên
cứu ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN Bình Phước sẽ
thiên về nghiên cứu các yếu tố hạ tầng mềm – các yếu tố về môi trường và chính sách.
ðầu tư thường là những hoạt ñộng tự thân của DN, tuy nhiên một ñịa
phương có môi trường ñầu tư tốt, chiến lược tiếp thị ñịa phương tốt sẽ là yếu tố hấp
dẫn ñể các nhà ñầu tư quyết ñịnh có nên ñầu tư vào ñịa phương ñó hay không.
Trong việc thu hút ñầu tư vào ñịa phương thì nhà ñầu tư ñóng vai khách hàng ñầu tư
18
và chính quyền ñịa phương ñóng vai nhà cung cấp dịch vụ ñầu tư. Một ñịa phương
có thể thu hút ñược nhiều hơn nếu họ thỏa mãn ñược nhà ñầu tư bằng chính chất
lượng của những dịch vụ ñầu tư mà họ cung cấp. Có thể ñánh giá ñược chất lượng
dịch vụ ñầu tư thông qua sự cảm nhận của khách hàng ñầu tư và thông qua thực tế
dòng vốn ñầu tư ñổ vào ñịa phương. ðể ñánh giá chất lượng dịch vụ chúng ta có thể
sử dụng mô hình SERVQUAL với năm thành phần ñánh giá.
Có nhiều yếu tố ñể một DN, một ñịa phương tạo ra ñược lợi thế cạnh tranh
so với ñiạ phương khác. ðối với năng lực cạnh tranh của một ñịa phương trong việc
thu hút ñầu tư thì các yếu tố quan trọng là tạo ra sự khác biệt của dịch vụ ñầu tư,
thỏa mãn ñược khách hàng ñầu tư và tạo dựng ñược thương hiệu ñịa phương.
Từ tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn ñã ñược trình bày ở trên, rõ ràng ñề tài
“Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các
khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” là một nghiên cứu mới nhưng ñã có rất nhiều cơ
sở khoa học, lý luận và thực tiễn ñể ñề tài nghiên cứu có thể kế thừa, bổ sung và
hoàn thiện bộ tiêu chí ñánh giá cũng như phương pháp ñánh giá các yếu tố ảnh
hưởng ñến thu hút ñầu tư thông qua ñánh giá mức ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư vào
các KCN dựa vào phân tích nhân tố khám phá và các mô hình kinh tế lượng. Từ cơ
sở lý luận và thực tiễn ñã phân tích ở trên, dựa vào kinh nghiệm của chính tác giả
trong nhiều năm làm công các quản lý ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước thấy
rằng ñể ñề tài nghiên cứu có chất lượng và hiệu quả cần thực hiện nghiên cứu theo
hướng ñánh giá ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư tại các KCN Bình Phước về các yếu
tố môi trường ñầu tư. Các yếu tố ñề xuất nghiên cứu là: cơ sở hạ tầng ñầu tư, chế ñộ
chính sách ñầu tư, môi trường sống và làm việc, lợi thế ngành ñầu tư (liên kết hay
cạnh tranh), chất lượng dịch vụ công, thương hiệu ñịa phương, nguồn nhân lực, và
chi phí ñầu vào hợp lý. Ngoài ra, ñề tài cũng tham khảo chỉ số PCI của tỉnh các năm
2006-2009 trong phân tích mô tả, so sánh và ñề xuất giải pháp.
Các lý thuyết về ñầu tư, ñầu tư quốc tế, môi trường ñầu tư, dịch vụ, chất lượng
dịch vụ và sự thoả mãn của khách hàng tiếp thị ñịa phương, cạnh tranh ñều ñược
19
xem xét sử dụng trong nghiên cứu ñịnh tính và xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn.
Chương 2:
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Tiếp nối cơ sở lý thuyết và thực tiễn của nghiên cứu ñã ñược trình bày ở
chương 1, trong chương 2 này sẽ trình bày về phương pháp luận và phương pháp
nghiên cứu của ñề tài bao gồm các nội dung về cách tiếp cận, khung phân tích,
phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu.
2.2 Cách tiếp cận
ðể nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh
Bình Phước và ñề xuất các giải pháp thu hút ñầu tư ñề tài sử dụng hai cách tiếp cận:
(1) Tiếp cận theo nguyên tắc toàn diện, bao gồm việc xem xét mọi mặt của quá trình
ñầu tư, thu hút ñầu tư, quá trình phát triển với tổng thể các yếu tố kinh tế vĩ mô,
trong mối quan hệ giữa ñầu tư với phát triển kinh tế xã hội và môi trường. Sử dụng
các lý thuyết về tiếp thị ñịa phương, tiếp thị ñầu tư, kinh tế phát triển, ñầu tư, năng
lực cạnh tranh, môi trường ñầu tư, chất lượng dịch vụ công liên quan ñến việc thu
hút ñầu tư phân tích thực trạng ñầu tư tại Bình Phước nói chung và các KCN nói
riêng; ñánh giá môi trường kinh tế vĩ mô tỉnh Bình Phước; xác ñịnh các nhân tố tác
ñộng ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư vào các KCN. (2) Tiếp cận theo kinh tế vi mô,
bao gồm việc phân tích hành vi, ñộ thỏa dụng của nhà ñầu tư thông qua các phân
tích nhân tố và phân tích các mô hình hồi quy ước lượng ñộ thỏa mãn của nhà ñầu
tư với các yếu tố môi trường ñầu tư tại các KCN của tỉnh Bình Phước.
Các tiếp cận theo kinh tế vi mô cho phép chúng ta có thể ñánh giá và dự báo
ñộ thỏa mãn của khách hàng ñầu tư tác ñộng của từng yếu tố ñến sự thỏa mãn của
nhà ñầu tư. Tiếp cận toàn diện nhằm thấy ñược tình hình ñầu tư trong tổng thể môi
trường kinh tế vĩ mô, liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn ñể tìm ra các giải pháp thu
20
hút ñầu tư khả thi.
2.3 Khung phân tích
ðể thu hút ñầu tư vào các KCN có hiệu quả ñiều cần thiết phải xác ñịnh ñược
các yếu tố cơ bản của môi trường ñầu tư ở Bình Phước là gì, các nhân tố cấu thành
và yếu tố nào tác ñộng tích cực ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư. Thu hút ñầu tư sẽ
gia tăng khi nhà ñầu tư ñược thoả mãn bởi ñịa phương. Các bộ phận trong phân tích
thu hút ñầu tư của Bình Phước ñược phân tích là: các nguồn lực cho phát triển kinh
tế- xã hội, hiện trạng thu hút ñầu tư, các giả thiết về yếu tố môi trường ñầu tư của
ñịa phương tác ñộng ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
2.4.1 Phương pháp nghiên cứu
2.4.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu các tài liệu về lý thuyết và thực tiễn về hành vi ñầu tư, môi
trường ñầu tư, các lý thuyết liên quan ñến hiệu quả ñầu tư, thu hút ñầu tư, năng lực
cạnh tranh, chất lượng dịch vụ công. Nghiên cứu các tài liệu về các nguồn lực cho
phát triển kinh tế - xã hội tại Bình Phước như ñiều kiện tự nhiên, vị trí ñịa lý, cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, lao ñộng, hệ thống ñào tạo nghề, văn hóa - xã hội. Nghiên cứu các
tài liệu về thể chế, chính sách liên quan ñến ñịnh hướng thu hút ñầu tư vào các KCN
nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung như: quy hoạch công nghiệp và các KCN,
quy hoạch giao thông, ñiện, cấp thoát nước; các chính sách khuyến khích ñầu tư.
ðánh giá thực trạng ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước: ñiểm mạnh, ñiểm yếu,
thách thức và những tồn tại.
2.4.1.2 Phương pháp ñánh giá mức ñộ hài lòng của nhà ñầu tư
2.4.1.2.1 Nghiên cứu khám phá thông qua dữ liệu thứ cấp
Nghiên cứu khám phá sử dụng dữ liệu thứ cấp bao gồm các số liệu về hiện
trạng ñầu tư, các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước, các tỉnh lân cận, của
chính phủ Việt Nam và các nước trong khu vực. Các dữ liệu này ñược dùng ñể
21
khám phá sơ bộ hiện trạng ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận
cũng như quan ñiểm thu hút ñầu tư của ñịa phương. Trên cơ sở dữ liệu này cùng với
lý luận về tiếp thị ñịa phương, môi trường ñầu tư, năng lực cạnh tranh ñịa phương,..
ñề tài sẽ thiết kế và thực hiện nghiên cứu ñịnh tính tiếp theo ñể xác ñịnh những yếu
tố có khả năng ñem lại sự thỏa mãn cho nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước.
2.4.1.2.2 Nghiên cứu khám phá bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính
Nghiên cứu ñịnh tính nhằm ñể tìm hiểu sâu về thái ñộ, hành vi của nhà ñầu
tư. Bước nghiên cứu này ñược thực hiện thông qua thảo luận với các cơ quan quản
lý Nhà nước về ñầu tư của tỉnh Bình Phước và một số công ty ñang ñầu tư, kinh
doanh cơ sở hạ tầng tại các KCN của tỉnh. Mục ñích của nghiên cứu này là khám
phá về thái ñộ và quan ñiểm về các hoạt ñộng ñầu tư, thu hút ñầu tư của các cơ quan
quản lý nhà nước về ñầu tư, của chính các nhà ñầu tư, kinh doanh, cùng với các yếu
tố về môi trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước tạo nên sự thỏa mãn của họ.
Bước nghiên cứu này nhằm thiết lập bảng câu hỏi với các thang ño lường các yếu tố
về môi trường ñầu tư sử dụng cho nghiên cứu ñịnh lượng tiếp theo.
2.4.1.2.3 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng
Nghiên cứu ñược thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các nhà
ñầu tư, hoặc ñại diện chủ ñầu tư - nhà ñiều hành DN (chủ ñầu tư, thành viên ban
giám ñốc, ban quản lý dự án) ñang hoạt ñộng ñầu tư, kinh doanh tại các KCN tỉnh
Bình Phước thông qua bảng câu hỏi ñược thiết kế dựa trên kết quả của các bước
nghiên cứu trước. Bước nghiên cứu này nhằm mục ñích ño lường các yếu tố về môi
trường ñầu tư cũng như mức ñộ ảnh hưởng của chúng vào sự thỏa mãn của các nhà
ñầu tư.
Nghiên cứu sử dụng các công cụ là phân tích nhân tố khám phá - dùng ñể rút
gọn các biến ño lường, ñồng thời cũng kiểm chứng các nhân tố ño lường phù hợp
các biến cần ño; phân tích hồi quy ña biến – dùng ñể xác ñịnh và dự báo mức ñộ tác
22
ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thỏa mãn của nhà ñầu tư.
2.4.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu theo ñịnh mức với các thuộc
tính kiểm soát là quy mô, sở hữu, ngành nghề kinh doanh và nguồn vốn. ðối tượng
nghiên cứu là cá nhân các chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư. ðể ñánh giá môi
trường ñầu tư ở các KCN Bình Phước ñề tài xây dựng và sử dụng bảng câu hỏi với
45 biến quan sát trong ñó có 40 biến ñịnh nghĩa cho các yếu tố môi trường ñầu tư và
5 biến quan sát dùng ñánh giá mức ñộ hài lòng của nhà ñầu tư. Theo Ngọc và Trọng
(2005) kích thước mẫu tối thiểu bằng 4 hay 5 số biến trong phân tích nhân tố. Mặt
khác, do hiện tại số lượng các DN tham gia ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước
không lớn - hiện tồn tại 85 DN - nên ñề tài sẽ tiến hành lấy mẫu ở toàn bộ các DN
trên (mỗi DN phỏng vấn từ 2 ñến 4 người).
Nguồn dữ liệu thứ cấp ñược thu thập thông qua sách báo, niên giám thống
kê, tạp chí chuyên ngành, nguồn thông tin nội bộ tại Bình Phước và Internet. Nguồn
dữ liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách tiến hành ñiều tra trực tiếp thông qua bảng
câu hỏi phỏng vấn.
2.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
ðề tài sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu như phân tích mô tả, phân
tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy ñể phân tích dữ liệu. Phân tích mô tả
các thuộc tính của nhóm khảo sát như ñối tượng trả lời phỏng vấn; thuộc tính của
DN ñược phỏng vấn như: hình thức sở hữu, ngành SXKD, quy mô ñầu tư (vốn ñăng
ký, số lượng lao ñộng) và nguồn gốc của DN (DN ñịa phương hay DN nơi khác ñầu
tư vào). Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ñể gom các tham số ước lượng và ñiều
chỉnh lại mô hình nghiên cứu thông qua kiểm tra mối quan hệ giữa các nhóm thành
phần của nhân tố và có thể xác ñịnh lại các biến ñịnh nghĩa cho nhân tố. Kiểm ñịnh
giá trị và ñộ tin cậy. Phân tích hồi quy: sử dụng các mô hình hồi quy tuyến tính ñơn
và bội với các số liệu nguyên mẫu và chuyển dạng ñể tìm ra mô hình tốt nhất dự
23
báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư.
Trong phân tích hồi quy, sử dụng các kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình, tương
quan, ña cộng tuyến với mức nghĩa chấp nhận tùy theo mô hình.
2.5 Mô hình nghiên cứu
2.5.1 Thu thập số liệu, tài liệu
Thu thập các số liệu thứ cấp về tình hình kinh tế - xã hội, diễn biến thu hút
ñầu tư, (quy mô vốn, quy mô lao ñộng, giá trị sản lượng sản xuất), cơ cấu nghề và
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ñào tạo nghề trên ñịa bàn toàn tỉnh và ở các KCN.
ðánh giá sơ bộ số liệu, hội thảo nhóm chuyên gia quản lý, xúc tiến ñầu tư ñịa
phương (Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Phước, một số công ty ñầu tư cơ sở hạ
tầng các KCN) nhằm xác ñịnh nhân tố ảnh hưởng ñến ñộ hài lòng của nhà ñầu tư ở
các KCN và cách ño lường các nhân tố ñó.
ðiều tra thực ñịa và phỏng vấn chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư.
2.5.2 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu của ñề tài ñược mô tả theo sơ ñồ ở hình 2.1.
Từ kết quả các mô hình lý thuyết nghiên cứu ñã ñược trình bày ở trên, kết
hợp tham khảo các mô hình nghiên cứu trước ñây có liên quan, ðề tài ñề xuất mô
hình nghiên cứu gồm 2 bước như sau:
Bước 1 - Phân tích nhân tố khám phá: Từ các biến quan sát ño lường môi
trường ñầu tư ở Bình Phước ñược lấy từ phiếu ñiều tra tiến hành thực hiện EFA ñể
thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu– xác ñịnh các nhân tố cơ bản ñại diện cho môi trường ñầu
tư – ñây chính là các yếu tố tác ñộng ñến sự thoả mãn của các nhà ñầu tư.
Phương trình phân tích nhân tố:
Xi = Ai1F1+ Ai2F2+ Ai3F3+...+ AimFm+ViUi
Trong ñó: Xi là biến thứ i chuẩn hoá; Aij là hệ số hồi quy chuẩn hoá của nhân tố j
ñối với biến i; F là các nhân tố chung; Vi là hệ số hồi quy chuẩn hoá của nhân tố ñặc
24
trưng i ñối với biến i; Ui là nhân tố ñặc trưng của biến i; và m là số nhân tố chung.
Vấn ñề nghiên cứu:
Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng
ñến thu hút ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước
Dữ liệu thứ cấp: Hiện trạng ñầu tư, môi trường ñầu tư và tiếp thị ñầu tư của Bình Phước, một số ñịa phương khác và Việt Nam; Cơ sở l í luận: Tiếp thị ñịa phương; kinh tế phát triển ñầu tư; năng lực cạnh tranh; môi trường ñầu tư; chất lượng dịch vụ công.
Nghiên cứu ñịnh tính:
(cụ thể hóa các yếu tố - ñiều chỉnh thang ño)
Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu ñịnh lượng:
- Phân tích mô tả; - Phân tích EFA; - Phân tích hồi quy.
Bảng phỏng vấn nhà ñầu tư ðánh giá các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn của nhà ñầu tư
Các gợi ý về mặt chính sách:
Thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp
Hình 2. 1: Sơ ñồ quy trình nghiên cứu
Bước 2- Phân tích hồi quy ña biến: nhằm lượng hoá tác ñộng của các nhân tố
môi trường ñầu tư - ñã ñược xác ñịnh ở bước 1 - lên sự hài lòng của nhà ñầu tư.
Trong nghiên cứu này không xem xét ñến các yếu tố tác ñộng mang tính chất
vùng hay quốc gia như: sự thay ñổi trong nhu cầu, lãi suất, mức ñộ ổn ñịnh về môi
25
trường ñầu tư hoặc các yếu tố có tính chất không thường xuyên như ñầu tư công.
Các giả thuyết nghiên cứu là: sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm tuyến tính
theo các yếu tố tác ñộng - các nhân tố cơ bản ñược rút ra trong EFA.
Phương trình hồi quy biểu diễn mối quan hệ của các yếu tố về môi trường
ñầu tư và mức ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư có dạng sau: Y= b 1X1+b 2X2+b 3X3 + ... +b nXn+b D1D1+b D2D2+b D3D3+b D4D4
Với biến phụ thuộc Y : là sự thỏa mãn của nhà ñầu tư; các biến ñộc lập X1,
X2,... Xn là: các yếu tố cơ bản ñược trích ra sau khi thực hiện EFA; các biến kiểm
soát (biến giả) D lần lượt là: ngành nghề ñầu tư; quy mô ñầu tư; loại hình DN, và
loại hình ñầu tư (trong nước hay ngoài nước hoặc ñịa phương hay từ nơi khác ñến); b 1,.. b n: là các hệ số hồi quy ño lường tác ñộng của các biến môi trường ñầu tư lên biến phụ thuộc là sự thoả mãn của nhà ñầu tư và b D1,.. b D4 là các hệ số hồi quy ño
lường tác ñộng của các biến kiểm soát ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư.
Nghiên cứu mong ñợi có kết quả tương quan giữa sự thỏa mãn của các nhà
ñầu tư với các biến ñộc lập. Từ kết quả của mô hình sẽ xác ñịnh ñược các yếu tố
môi trường ñầu tư, mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến sự thỏa mãn của nhà ñầu tư ñể
từ ñó ñề xuất giải pháp thu hút ñầu tư vào Bình Phước.
2.6 Tóm tắt
Nghiên cứu môi trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào
các KCN tỉnh Bình Phước là một khía cạnh trong nghiên cứu kinh tế vừa mang tính
chuyên biệt lại vừa mang tính tổng hợp. ðể có thể giải quyết yêu cầu của nghiên
cứu, ñề tài sử dụng cách tiếp cận theo nguyên tắc toàn diện và tiếp cận theo kinh tế
vi mô. Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu
tài liệu, phương pháp ñiều tra phỏng vấn, nghiên cứu khám phá bằng phương pháp
nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng thông qua các mô hình phân tích nhân tố khám
phá, phân tích hồi quy ña biến ñể giải quyết các vấn ñề nghiên cứu là xác ñịnh các
yếu tố môi trường ñầu tư, tác ñộng của các yếu tố này ñến sự hài lòng của nhà ñầu
26
tư từ ñó tìm ra giải pháp thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước.
Chương 3: ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC,
MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VĨ MÔ
3.1 Giới thiệu
Nội dung chương này bao gồm các ñánh giá phân tích về các nguồn lực cho
phát triển kinh tế - xã hội ở Bình Phước; phân tích tổng quan môi trường ñầu tư và
môi trường kinh tế vĩ mô cũng như hiện trạng ñầu tư và thu hút ñầu tư của ñịa
phương nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường ñầu tư ở ñây ñể ñánh giá những ñiểm
mạnh, ñiểm yếu, thách thức và lợi thế trong thu hút ñầu tư, phát triển và trong cách
thức ñiều hành kinh tế của ñịa phương.
3.2 Hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội
3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, ñịa lý- kinh tế
Bình Phước là tỉnh trung du, nơi chuyển tiếp giữa ñiểm cuối của dãy Trường Sơn và ñồng bằng ðông Nam bộ, có diện tích tự nhiên 6.874,62 km2. ðịa giới hành
chính của tỉnh giáp tỉnh Lâm ðồng và ðồng Nai ở phía ñông, tỉnh Tây Ninh và
nước Campuchia (với khoảng 240 km ñường biên giới) ở phía tây và tây bắc, tỉnh
Bình Dương ở phía nam và tỉnh ðắc Nông ở phía bắc. Toàn tỉnh có 10 ñơn vị hành
chính cấp huyện, bao gồm các thị xã: ðồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các
huyện: ðồng Phú, Lộc Ninh, Bù ðốp, Bù ðăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản, Chơn
Thành; 111 ñơn vị hành chính cấp xã phường, bao gồm 92 xã và 5 thị trấn và 14 phường. Dân số trung bình là 877.484 người, mật ñộ dân số là 128,4 người/km2.
Vị trí ñịa lý kinh tế của Bình Phước nằm trong KTTðPN, cách TP. HCM
khoảng 80 km, cách cụm cảng biển nước sâu Thị Vải- Cái Mép, TP.Vũng Tàu
khoảng 180, cách Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 95 km. Quốc lộ
13 và 14 là hai trục giao thông chính của tỉnh cũng là một phần của mạng lưới giao
thông liên vùng quan trọng của quốc gia; nối liền trung tâm công nghiệp, thương
27
mại phía Nam là TP. HCM, Bình Dương với Tây Nguyên và vùng ðông Bắc
Campuchia, là ñiều kiện thuận lợi ñể giao lưu thương mại, phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh trong tương lai.
3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên
Bình Phước là tỉnh khá giàu về tài nguyên ñất ñai. Có gần 61,2% ñất có chất
lượng cao, trong ñó, có trên 415 ngàn ha là ñất ñỏ Bazan chiếm 60,6%; ñất kém
chất lượng chỉ có 1,0% tổng diện tích tự nhiên. ðây là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan
trọng ñối với nhiều ngành kinh tế nhất là ñối với ngành nông - lâm nghiệp, cho phép
phát triển tốt các loại cây công nghiệp nhiệt ñới dài ngày và là tiền ñề cho phát triển
công nghiệp chế biến. Tài nguyên nước ở Bình Phước tương ñối dồi dào trong
mùa mưa và khá hạn chế trong mùa khô, là thượng lưu của 3 con sông lớn là sông ðồng Nai, sông Bé và sông Sài Gòn. Mật ñộ sông suối ñạt 0,7-0,8 km/km2.
Có một số hồ lớn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và thủy ñiện như hồ Thác Mơ (dung tích 1,47 tỉ m3), hồ Suối Lam, hồ Suối Cam. Nước ngầm cũng
tương ñối phong phú nhưng phân bố không ñều. Tài nguyên khoáng sản ở Bình
Phước không nhiều ñáng chú ý là các khoáng sản thuộc nhóm sản xuất vật liệu xây
dựng như ñất sét, cát, ñá. Tài nguyên rừng tương ñối phong phú, năm 2003 tổng
diện tích ñất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước có 350.353 ha, bằng 51,1% diện tích toàn
tỉnh. Trong ñó, ñất có rừng là 165.701 ha, bằng 47,12% diện tích ñất lâm nghiệp,
bằng 24,18% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Tổng diện tích ñất lâm nghiệp không
có rừng là 183.013 ha, ñược sử dụng ñể trồng cây công nghiệp lâu năm. Như vậy,
có một bộ phận lớn ñất rừng trồng và ñất trồng cây công nghiệp có thể cung cấp
nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ, giấy (Sở KH&ðT, 2006).
3.2.3 Nguồn nhân lực
Năm 2009, dân số trung bình của tỉnh ước ñạt 877,5 ngàn người; mật ñộ dân số 128 người/km2. Tốc ñộ tăng trưởng dân số ñạt khá cao, bình quân giai ñoạn
2000-2009 ñạt 3%. Tốc ñộ tăng trưởng dân số tự nhiên có xu hướng giảm do tỉ lệ
sinh giảm. Tuy nhiên, tỉ lệ tăng dân số cơ học ñạt khá cao, từ 0,82% ñến 3,36%, và
28
có xu hướng giảm dần. Dân số thành thị có xu hướng tăng nhanh, ñạt 147,3 ngàn
người, tăng trưởng trung bình ñạt 4,3% (Cục Thống kê Bình Phước, 2010). Xu
hướng ñô thị hóa tăng nhanh tạo kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp hóa
ở Bình Phước. Mặt khác, quá trình công nghiệp hóa cũng thúc ñẩy quá trình ñô thị
hóa diễn ra nhanh chóng hơn. Toàn tỉnh có 41 dân tộc anh em nhưng chủ yếu vẫn là
người Kinh - chiếm 82% - còn lại các dân tộc ít người, trong ñó, dân tộc Stiêng là
ñông nhất -chiếm 8,1%, dân tộc Tày 2,3%, dân tộc Nùng 2,9%, dân tộc Khơme 1,4%
(Sở KH&ðT, 2007).
Về lao ñộng, năm 2009 có 573 ngàn người ñang ở ñộ tuổi lao ñộng, chiếm
65% tổng dân số. Số người ñang làm việc trong các ngành kinh tế là 476 ngàn
người, chiếm 83% trong số người ở ñộ tuổi lao ñộng và 54% dân số. Tăng trưởng
lao ñộng thời kỳ 2000-2009 ñạt 4,9% lớn hơn tốc ñộ tăng trưởng dân số cho thấy
ngày càng có nhiều người có việc làm và tham gia thị trường lao ñộng; tuy nhiên,
vẫn còn một lực lượng khá lớn – khoảng 97 ngàn người có thể tham gia vào thị
trường lao ñộng, ñây là nguồn cung lao ñộng quan trọng cho các KCN và là một
trong những yếu tố ñể thu hút ñầu tư vào Bình Phước. Nhìn chung, ñi cùng với sự
tăng trưởng kinh tế thì ở cả 3 khu vực ñều có sự tăng trưởng lao ñộng. Tuy nhiên,
cơ cấu lao ñộng ñã có chuyển biến theo hướng tích cực hơn; tỉ trọng lao ñộng năm
2009 ở các khu vực I, II, III tương ứng là 74%, 8% và 18%. So với năm 2000 thì tỉ
trọng của khu vực I ñã giảm 13%; các khu vực II, III tăng lần lượt là 4 và 9%. Tăng
trưởng lao ñộng rất nhanh ở khu vực II và III – ñạt ở mức ñộ hai con số là 13 và
14% và khu vực I ở vị trí khá khiêm tốn - 3% (Cục Thống kê Bình Phước, 2010 &
Sở KH&ðT, 2007). Tuy có nhiều cải thiện nhưng hiện tại quy mô của khu vực II
vẫn còn khá thấp so với tiềm năng của tỉnh và cơ cấu kinh tế vẫn chưa tối ưu. Do
vậy cần ưu tiên ñẩy mạnh phát triển khu vực II thêm nữa. Tổng hợp số liệu về dân
29
số và lao ñộng năm ñược trình bày trong bảng 3.1.
Chỉ tiêu
2000
2005
ðvt: ngàn người 2009
Bảng 3.1: Tổng hợp dân số, lao ñộng ở Bình Phước giai ñoạn 2000-2009
2008 2007
I. Dân số
1. Dân số trung bình 675,2 814,3 840,7 858,0 877
Tr.ñó: nữ 340,5 400,5 414,3 422 432
Thành thị 100,6 123,7 128,3 142,8 147
Nông thôn 574,6 690,6 712,5 715,2 730
2. Tỉ lệ tăng tự nhiên (%o) 20,1 16,5 15,5 15,6 15
II. Lao ñộng
1. Dân số ở ñộ tuổi lao ñộng 366,7 441,5 573
2. Lao ñộng ñang làm việc 308,9 378,1 412,5 441,5 476
- Khu vực I 270,7 297,6 310,2 325,4 353,2
- Khu vực II 12,2 22,8 30,4 36,5 37,6
- Khu vực III 26,1 57,7 71,9 79,8 84,9
3. ðang ñi học 25,2 28,9
Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước (2010) & Sở Kế hoạch và ðầu tư (2007).
4. Nội trợ & không có việc làm 47,6 51,3
Là tỉnh nông nghiệp nên Bình Phước không có nhiều các DN, thành phần
kinh tế chính là các hộ gia ñình sản xuất nhỏ lẻ. Do vậy, mức ñộ thu hút lao ñộng
làm việc trong các DN tương ñối thấp, xoay quanh ngưỡng 12% trên tổng số lao
ñộng ñang làm việc trong giai ñoạn 2007-2009. DN nhà nước có mức ñộ sử dụng
lao ñộng nhiều nhất – 46% tổng số việc làm. Tuy nhiên, vai trò này ñang giảm dần
do sự vươn lên của khối DN khác, ñặc biệt là khối DN tư nhân- chiếm 44% tổng số
việc làm. DN ñầu tư nước ngoài cũng ñóng góp xấp xỉ 10% tổng số việc làm. Lao
ñộng trong các DN tập trung nhiều nhất ở khu vực I, kế ñến là khu vực II và cuối
30
cùng là khu vực III (xem bảng 3.2 & bảng PL 2).
Bảng 3.2: Tổng hợp lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007-2009
Danh mục 2007 2008 ðvt: người 2009
Tổng số (tại thời ñiểm 31/12) 47.478 52.735 59.265
A. Phân theo loại hình DN:
1. DN nhà nước 25.965 25.138 27.462
2. DN ngoài nhà nước 17.946 23.110 25.944
3. DN có vốn ñầu tư nước ngoài 3.567 4.487 5.859
B. Phân theo khu vực kinh tế:
1. Khu vực I 24.674 24.215 26.736
2. Khu vực II 18.279 21.992 24.800
Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước (2010).
3. Khu vực III 4.525 6.528 7.729
3.2.4 Cơ sở hạ tầng
Giao thông ở Bình Phước khá hạn chế, ñường bộ là mạng lưới giao thông
duy nhất tại Bình Phước. Quốc lộ 13 nối TP. HCM, Bình Dương Campuchia và
vùng ðông bắc Thái Lan thông qua cửa khẩu Hoa Lư; Quốc lộ 14 và ñường tỉnh
741 là trục xuyên Việt, là một phần của hệ thống ñường Hồ - Chí - Minh nối Bình
Phước với Tây Nguyên; cùng với các ñường tỉnh 751 - 760 và hệ thống ñường
huyện hình thành mạng lưới giao thông ñến khắp các trung tâm kinh tế, hành chính
của tỉnh. ðến cuối năm 2004 tổng số ñường bộ trên ñịa bàn toàn tỉnh là 402 tuyến;
trong ñó, có 2 tuyến quốc lộ, 13 tuyến tỉnh lộ và 387 tuyến huyện lộ. Tổng chiều dài
ñường giao thông là 3.709 km; trong ñó, có 192,6 km quốc lộ, 525,4 km tỉnh lộ. Mật ñộ ñường ñạt 0,54 km/km2. Tuy mạng lưới giao thông khá dầy nhưng chất
lượng ñường còn rất thấp, chủ yếu là ñường cấp phối; ñường bê tông nhựa và
ñường láng nhựa chỉ chiếm 24,4%. Toàn tỉnh có 100% số xã phường có ñường ô tô
31
ñến trung tâm trong cả 2 mùa mưa nắng; trong ñó, 97% là ñường nhựa.
Bảng 3.3: Thống kê cầu ñường giao thông năm 2004
Danh mục Số tuyến Dài (m) Tỉ trọng (%)
1- ðường bê tông nhựa 9 6,18 229,36
2- ðường láng nhựa 42 18,22 675,83
3- ðường cấp phối sỏi ñỏ 169 55,85 2.071,61
4- ðường ñất 182 19,75 732,59
5- Cầu bê tông 85 2.023,21
Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2007).
6- Cầu sắt, cầu dã chiến 115 1.586,54
Hệ thống thông tin liên lạc khá hoàn chỉnh. Mạng lưới bưu chính viễn thông
trên ñịa bàn tỉnh hiện có 28 ñiểm; 1.152.746 thuê bao ñiện thoại, trong ñó, 140.722
thuê bao cố ñịnh, bình quân ñạt 130 máy/100 dân; các trạm phát sóng di ñộng BTF,
mạng lưới Internet ñã ñược phủ kín ở các trung tâm, huyện, thị và các xã có dân cư
tập trung ñảm bảo thông tin liên lạc thông suốt từ tỉnh ñến tất cả các xã phường trên
ñịa bàn tỉnh, liên tỉnh và quốc tế. Dịch vụ internet tốc ñộ cao và các dịch vụ bưu
chính khác ñến từng DN trong các KCN (Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn
Miền Nam, 2008).
Mạng lưới ñiện quốc gia ñã ñược phủ kín 100% xã, phường của tỉnh, gồm có
2.415 km ñường dây trung thế, 2.482 km ñường dây hạ thế, 2.801 trạm biến áp phân
phối với tổng dung lượng là 143.494 KVA. Các nguồn ñiện cung cấp chính cho
Bình Phước: Nhà máy thủy ñiện Trị An, công suất 4x100 MW; Nhà máy ñiện thủy
ñiện Thác Mơ, công suất 2x75 MW; Nhà máy ñiện thủy ñiện Cần ðơn, công suất
2x38,8 MW; Nhà máy thủy ñiện Srok Phu Miêng, công suất 75 MW và Trạm 220
KV- 2x250 MVA, lấy nguồn từ trạm 500/220 Tân ðịnh. ðối với các KCN: lưới
ñiện quốc gia với cấp ñiện áp 110 KV ñã ñược bố trí nối với các nhà máy thủy ñiện
chạy mạch vòng dọc theo tất cả các khu vực ñã quy hoạch KCN có khả năng cung
cấp ñủ ñiện cho các KCN của tỉnh (Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền
32
Nam, 2008).
Hệ thống cấp thoát nước chưa hoàn thiện. Nguồn cung cấp nước cho phát
triển công nghiệp và ñô thị ñược lấy từ các hồ chứa và nước ngầm. Tuy nhiên, hiện
tại hệ thống cấp nước ở Bình Phước, kể cả cấp nước ñô thị và cấp nước sạch sinh
hoạt khu vực nông thôn, nhìn chung chưa phát triển. Số hộ ñược sử dụng nước sạch
trên ñịa bàn tỉnh ước ñạt khoảng 70%. Tổng sản lượng cấp nước năm 2009 ñạt 3.250 ngàn m3. Một số công trình cấp nước ñô thị tiêu biểu là: Nhà máy nước ðồng Xoài, công suất 5.000 m3/ngày ñêm; Nhà máy nước Thác Mơ, công suất 2.400 m3/ngày ñêm; Nhà máy nước An Lộc, công suất 3.000 m3/ngày ñêm; Nhà máy nước ðức Phong- Bù ðăng, công suất 3.000 m3/ngày ñêm. Thoát nước cho các KCN khá
thuận lợi do có ñịa hình ñồi thoải. Các hướng thoát nước chính của các KCN phía
ðông của trục Quốc Lộ 13, phía Nam của trục ðT 741 hướng thoát chính là lưu vực
sông Bé. Các KCN phía Tây của Quốc lộ 13 hướng thoát chính là lưu vực sông Sài
Gòn. Hệ thống thoát nước ñô thị chỉ có ở khu vực trung tâm TX. ðồng Xoài, còn lại
tại các thị trấn, huyện lỵ phần lớn chưa có hoặc mới chỉ có một số tuyến chính
(Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền Nam, 2008).
3.2.5 Văn hóa, y tế, giáo dục ñào tạo
Hệ thống y tế tỉnh Bình Phước còn nhiều thiếu thốn về số lượng, yếu kém về
chất lượng và phân bố không ñều, tập trung ở các trung tâm ñô thị quan trọng của
tỉnh. Toàn tỉnh có 126 cơ sở Y tế, trong ñó, có 9 bệnh viện; tổng số 1.653 giường
bệnh, trong ñó, 1.170 giường là ở các bệnh viện; 379 bác sĩ và 196 dược sĩ. Tỉ lệ
bác sĩ trên 1.000 dân là 0,43 và tỉ lệ giường bệnh trên 1.000 dân là 1,9 thấp hơn
nhiều so với khu vực ðông Nam bộ và cả nước. Năng lực giáo dục chuyên nghiệp,
giáo dục nghề ở Bình Phước khá hạn chế. ðến năm 2009 toàn tỉnh mới chỉ có 4
trường ñào tạo, trong ñó có 2 trường trung cấp và 2 trường cao ñẳng với tổng số 205
giáo viên và 8.511 sinh viên. Tỉ lệ giáo viên/ sinh viên ñạt thấp - trung bình 41,5
sinh viên mới có 1 giáo viên cho thấy sự quá tải và khó có khả năng gia tăng số
lượng học viên ñể ñáp ứng cho nhu cầu ñào chuyên nghiệp, ñào tạo nghề cho lao
33
ñộng. Toàn tỉnh có 8 thư viện nằm ở các trung tâm huyện lỵ, tỉnh lỵ với 81.750 ñầu
sách, phục vụ hàng năm cho khoảng 64 ngàn người (Cục Thống kê Bình Phước,
2010).
3.3 Hiện trạng kinh tế- xã hội
Bình Phước ñược tái lập năm 1997, thừa hưởng một quy mô kinh tế nhỏ bé,
cơ sở hạ tầng sản xuất yếu kém, cơ cấu kinh tế lạc hậu - GDP khu vực I chiếm chủ
yếu (trên 60%). Tuy nhiên, với lợi thế nằm trong vùng KTTðPN và tài nguyên ñất
khá phong phú, lao ñộng dồi dào nên Bình Phước ñã ñón nhận ñược làn sóng ñầu tư
từ TP. HCM và các tỉnh khác ñể phát triển kinh tế nông nghiệp và các ngành công
nghiệp phụ trợ. Do vậy, Bình Phước ñã có ñược tốc ñộ tăng trưởng kinh tế khá cao,
tăng trung bình 13,6% trong suốt giai ñoạn 2000-2009. Trong ñó, công nghiệp tăng
mạnh nhất với 21,4%. Cơ cấu kinh tế của tỉnh ñang dần ñược cải thiện theo hướng
tích cực, tăng tỉ trọng khu vực II, III và giảm ở khu vực I. Năm 2009 GDP toàn tỉnh
ñạt 14.492 tỉ ñồng theo giá thực tế. Tỉ trọng GDP của khu vực I giảm xuống còn
52%, khu vực II tăng lên 20,1% và khu vực III tăng lên 27,5% (so với cơ cấu GDP
của năm 2000 tương ứng với các khu vực I, II, III là 60,8%-13%-26,2%). GDP ñầu
người có mức tăng trưởng khá nhanh, ñạt 16,5 triệu ñồng vào năm 2009, tuy nhiên,
vẫn thuộc dạng thấp so với cả nước (19 triệu ñồng) và rất thấp so với các tỉnh thuộc
vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam. Trong cơ cấu GDP giai ñoạn 2000 - 2009, ñóng
góp của DN nhà nước chiếm từ 31 - 34% các DN ngoài nhà nước chiếm từ 66 -
69%, trong ñó, DN ñầu tư nước ngoài có tỉ trọng khá khiêm tốn, từ 1 - 3% /tổng
GDP (xem bảng 3.4 & bảng PL 3).
Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000 - 2009
Danh mục 2000 2005 2007 2008 2009
I. GDP
- Theo giá so sánh (tỉ ñồng) 1.712 3.274 4.294 4.890 5.384
- Theo giá thực tế (tỉ ñồng) 2.158 6.125 10.064 13.058 14.492
Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước (2010).
34
II.GDP/người (giá thực tế - Tr.ñồng) 3,2 7,5 12,0 15,2 16,5
3.4 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư và thu hút ñầu tư ở Bình Phước
3.4.1 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư
Khi tái lập tỉnh - năm 1997, toàn tỉnh có tổng cộng 207 DN ñăng ký hoạt
ñộng trên tổng số vốn là 62,5 tỉ ñồng. Sau hơn 10 năm phát triển, ñến năm 2008
toàn tỉnh ñã có 2.458 DN ñăng ký hoạt ñộng với tổng số vốn là 11.092 tỉ ñồng,
trung bình mỗi năm có thêm 205 DN/ 1.003 tỉ ñồng ñược ñăng ký ñưa vào hoạt
ñộng SXKD với quy mô ñăng ký vốn bình quân là 4,5 tỉ ñồng / DN. Tổng hợp DN
ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñược trình bày ở bảng 3.5 và bảng PL 4.
Bảng 3.5: Tổng hợp doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008
Danh mục Doanh nghiệp Văn phòng ñại diện Chi nhánh
Số lượng 2.458 22 327
Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2009).
Vốn (tỷ ñồng) 11.092
Theo Cục Thống kê Bình Phước (2010) ñến năm 2009 toàn tỉnh có 1.177 DN
ñang hoạt ñộng, trong ñó, có 22 DN nhà nước, 28 DN có vốn ñầu tư nước ngoài và
1.127 DN ngoài nhà nước. Số lượng DN nhà nước có xu hướng giảm, số lượng DN
ngoài nhà nước và DN có vốn ñầu tư nước ngoài tăng mạnh, trung bình tăng 23%
và 75% /năm. Trong giai ñoạn 2005-2009 trung bình cứ 100 DN tăng thêm thì có
96,2% là DN ngoài nhà nước, 3,8% là DN có vốn ñầu tư nước ngoài. Khu vực III có
số lượng DN hoạt ñộng nhiều nhất và khu vực I có số DN ít nhất và ở khu vực I còn
mang tính sản xuất nhỏ theo quy mô hộ gia ñình là chính. Khu vực II có tốc ñộ tăng
trưởng khá ấn tượng – ñạt 27,3% /năm và ñang trở nên ngày càng quan trọng trong
nền kinh tế của tỉnh nhà. Các DN phân bố rải rác trên ñịa bàn tỉnh và một bộ phận
tương ñối tập trung ở các khu vực ñô thị chính của tỉnh như TX.ðồng Xoài,
TX.Phước Long và các huyện tiếp giáp với Bình Dương. Mặc dù tỉnh ñã có kế
hoạch phát triển một số KCN tập trung với ñầy ñủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tuy nhiên,
35
do triển khai chậm và nhiều lý do khác mà những KCN này vẫn chưa thu hút ñược
nhiều DN tới ñầu tư. Tổng hợp DN hoạt ñộng ñược trình bày trong bảng 3.6 và
bảng PL 5.
Bảng 3.6: Tổng hợp doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009
Danh mục 2005 2007 2008 2009
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2010).
Số lượng doanh nghiệp 520 835 1.066 1.177
3.4.2 Tình hình thu hút ñầu tư nước ngoài
Thu hút ñầu tư, ñặc biệt là thu hút FDI ñã ñược lãnh ñạo UBND tỉnh Bình
Phước hết sức chú trọng. Tuy nhiên, do có những bất lợi về ñịa lý, cơ sở hạ tầng cho
phát triển công nghiệp còn nhiều hạn chế nên thành tựu thu hút ñầu tư trong những
năm ñầu không ñáng kể. Từ năm 2005 ñến nay cùng với sự hình thành và hoàn
thiện cơ sở hạ tầng ở các KCN, môi trường ñầu tư ñược cải thiện ñáng kể theo
hướng ngày càng tích cực, thuận lợi hơn cho các DN ñầu tư SXKD. Do vậy, việc
thu hút FDI ñã có những bước khởi sắc, giai ñoạn 2005-2008 mỗi năm trung bình
thu hút ñược 18 DN ñầu tư, cao gấp nhiều lần giai ñoạn 1997-2004 (trung bình chỉ
thu hút ñược 1 DN/năm). ðầu tư nước ngoài chủ yếu là vào các KCN với 68/85 DN
ñăng ký – chiếm 80% tổng số DN ñầu tư nước ngoài vào Bình Phước cho thấy các
KCN có lợi thế cao trong thu hút FDI và việc quy hoạch xây dựng các KCN ở Bình
Phước là một hướng ñi ñúng cần ñược củng cố và phát triển. Tổng hợp các dự án
ñầu tư nước ngoài ñược trình bày ở bảng 3.7 và bảng PL 6.
Bảng 3.7: Tổng hợp các dự án ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009
(Triệu USD)
Tổng vốn ðK Danh mục Tổng số DN Trong KCN Ngoài KCN
1. Cấp phép 85 68 17 501,36
Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2009).
36
2. Còn tồn tại 69 53 16 454,39
Thu hút ñầu tư nước ngoài ở Bình Phước ñạt khá so với cả nước. Trong giai
ñoạn 1988-2007 Bình Phước có 57 dự án/ 178 triệu USD FDI ñứng thứ 18 về số
lượng dự án ñầu tư và thứ 33 về vốn ñầu tư trên tổng số 65 tỉnh thành của cả nước.
Tuy nhiên, tốc ñộ giải ngân vốn ñầu tư còn khá thấp – ñạt 12% trong khi tốc ñộ giải
ngân trung bình ở các tỉnh ñạt 38%. So sánh thu hút ñầu tư nước ngoài của Bình
Phước với cả nước ñược trình bày trong bảng 3.8 và bảng PL 7.
Bảng 3.8: Tổng hợp ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2007
(Triệu USD)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
Tỉ lệ giải Vốn ñầu tư Vốn ñiều lệ ðã thực hiện Số dự án ngân
1. Cả nước 8.411 78.326 33.269 29.232
2. Tỉnh nhiều nhất 2.397 16.268 7.020 6.348
3. Tỉnh ít nhất 1 0,13 0,13 0,13
4. Trung bình các tỉnh 129 1.205 512 38% 457
5. Tỉnh Bình Phước 57 178 123 12% 21
Ghi chú: số liệu tính tới ngày 22/11/2007- chỉ tính những dự án còn hiệu lực,
Nguồn: Bộ KH&ðT (2007).
6. Thứ hạng Bình Phước 18 33 29 35
Các dự án ñầu tư nước ngoài ở Bình Phước chủ yếu mới ñi vào hoạt ñộng
hoặc ñang ở trong giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư và xây dựng cơ bản nên hiệu quả chưa
rõ rệt. Tính ñến Qúy1/2009 có 67 DN còn hiệu lực giấy phép, có 28 DN chính thức
ñi vào hoạt ñộng SXKD, 18 DN ñang tiến hành xây dựng cơ bản, 17 DN chưa xây
dựng và 4 DN ngưng hoạt ñộng. Tuy nhiên, các DN này ñã có những ñóng góp
ñáng kể cho Bình Phước trong lĩnh vực xuất khẩu và giải quyết lao ñộng - trên 90%
doanh thu của các DN này là từ xuất khẩu; giải quyết gần 6 ngàn lao ñộng. Do ñang
trong thời gian miễn giảm thuế thu nhập nên ñóng góp của các DN ñầu tư nước
ngoài cho ngân sách ñang còn rất khiêm tốn. Tình hình hoạt ñộng của các DN ñầu
37
tư nước ngoài ñược trình bày trong bảng 3.9.
Bảng 3.9: Tình hình hoạt ñộng các DN ñầu tư nước ngoài
Chỉ tiêu ðVT 2006 2007 2008 Qúy I/2009
41,8 1. Vốn ñăng ký Triệu USD 132,0 158,4 20
10,3 2. Vốn thực hiện Triệu USD 38,5 64,8
14,8 3. Doanh thu Triệu USD 35,3 73,9
2,2 4. Xuất khẩu Triệu USD 31,0 68,9
5. Sử dụng lao ñộng Người 2.553 3.454 5.911 5.864
Nguồn: Sở KH&ðT(2009).
6. Nộp ngân sách Triệu USD 0,2 0,6 0,8
3.5 Hiện trạng ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước
3.5.1 Tổng quan các khu công nghiệp
Tính ñến tháng 9/2010 trên ñịa bàn tỉnh ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch 8 KCN với tổng diện tích 5.244 ha, bao gồm các KCN: Chơn
Thành 682 ha, Minh Hưng 700 ha, Tân Khai 670 ha, ðồng Xoài 470 ha, Nam ðồng
Phú 72 ha, Bắc ðồng Phú 200 ha, Sài Gòn - Bình Phước 450 ha và Becamex - Bình
Phước 2.000 ha. Tổng diện tích thực tế là 5.211,2 ha. Trong 8 KCN kể trên ñược
chia thành 18 tiểu khu, trong ñó, 15 tiểu khu có chủ ñầu tư hạ tầng, 3 tiểu khu còn
lại chưa có chủ ñầu tư hạ tầng là ðồng Xoài I, Chơn Thành II và Tân Khai I. Trong
15 tiểu khu có chủ ñầu tư hạ tầng thì ñã có 13 tiểu khu ñược cấp giấy chứng nhận
ñầu tư với tổng số vốn ñầu tư ñăng ký 17,2 triệu USD và 5.300,5 tỷ ñồng, tổng số
vốn ñầu tư thực hiện là 8,15 triệu USD và 144,6 tỷ ñồng và tổng diện tích ñất thuê
3.973 ha. Hiện có 8 tiểu khu thu hút ñược dự án thứ cấp ñó là: Minh Hưng - Hàn
Quốc, ðồng Xoài I, Chơn Thành I, Chơn Thành II, Bắc ðồng Phú, Tân Khai I, Tân
Khai 45 ha và Minh Hưng III. Trong tổng số các KCN, có 1.027,5 ha ñang ñược
ñầu tư cơ sở hạ tầng - chiếm 19,7%, 3.738,8 ha ñang trong quá trình chuẩn bị ñầu tư
- chiếm 71,7% và 445 ha chưa ñầu tư - chiếm 8,5% (Ban Quản lý các KCN, 2010).
38
Tổng hợp các KCN, tình hình ñầu tư và mô tả các KCN ñược trình bày trong bảng
3.10, bảng PL 8 và bảng PL 9. Sơ ñồ vị trí các KCN và sơ ñồ bố trí phát triển công
nghiệp Bình Phước trong vùng KTTðPN ñược trình bày trong phụ lục II.
Bảng 3.10: Hiện trạng ñầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước năm 2010
Diện tích (ha ) Hiện trạng ñầu tư hạ tầng (ha) Danh mục các KCN Quy hoạch Thực tế ðang ñầu Chuẩn bị ñầu tư Chưa ñầu tư
1. Chơn Thành tư 120,0 486,4 76,0 682 682,4
2. Minh Hưng 700 685,3 485,3 200,0
3. ðồng Xoài 470 451,1 238,2 212,9
4. Tân Khai 527,7 169,0 670 696,7
5. Bắc ðồng Phú 200 184,3 184,3
6. Nam ðồng Phú 71,7 71,7 72
7. Sài Gòn-Bình Phước 447,5
8. Becamex – Bình Phước 2.000 1.992,6
Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.
Nguồn: Ban Quản lý các KCN Bình Phước (2010).
Tổng cộng 5.244 1.027,8 3.738,8 445,0 450 447,5 1.992, 6 5.211, 5
3.5.2 Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp
Tuy là tỉnh có diện tích ñất công nghiệp ñược quy hoạch lớn nhưng phần lớn
các KCN ở Bình Phước có tuổi ñời khá trẻ, chủ yếu là ñược thành lập từ năm 2007-
2009. Chơn Thành là KCN lâu năm nhất ở Bình Phước tính ñến nay cũng chỉ mới
10 năm tuổi. Do vậy, hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng ở các KCN chưa ñược là
bao. Thậm chí ở 13 trên tổng số 18 tiểu KCN với diện tích 4.350 ha chưa duyệt mức
tổng ñầu tư và chưa thực hiện ñầu tư. Hiện tại mới chỉ có 5 tiểu khu ñang triển khai
ñầu tư cơ sở hạ tầng là các khu Chơn Thành I, Minh Hưng- Hàn Quốc, Minh Hưng
III, Bắc ðồng Phú và Nam ðồng Phú với tổng số vốn ñầu tư ñược duyệt là 898,9 tỉ
ñồng và tổng lượng vốn ñã thực hiện ñạt 299,6 tỉ ñồng, chiếm tỉ lệ 33,3%. Trong ñó,
39
tiểu khu Minh Hưng-Hàn Quốc, và Chơn Thành I có mức hoàn thành ñầu tư cao
nhất - ñạt 82% và 64%, Minh Hưng III ñạt 24%, 2 khu còn lại là Bắc ðồng Phú và
Nam ðồng Phú ñạt xấp xỉ 9%. Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng ñược trình bày trong
bảng 3.11 và bảng PL 10.
Bảng 3.11: Hiện trạng thực hiện ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp
Diện tích ðầu tư hạ tầng (tỉ ñồng) Thực hiện / Stt Tên KCN (ha) tổng (%) Tổng vốn Thực hiện
682,4 1 Chơn Thành 69,9 45 64,4
685,3 2 Minh Hưng 479 223 46,6
451,1 3 ðồng Xoài
696,7 4 Tân Khai
184,3 5 Bắc ðồng Phú 227,8 20 8,8
71,7 6 Nam ðồng Phú 122,2 11,6 9,5
447,5 7 Sài Gòn - Bình Phước
8 Becamex-Bình Phước 1.992,6
Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
Tổng 5.211,5 898,9 299,6 33,3
3.5.3 Hiện trạng thu hút ñầu tư tại các khu công nghiệp
Theo Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010) tính ñến tháng 7/2010
các KCN ở Bình Phước ñã thu hút ñược 71 DN ñăng ký ñầu tư vào SXKD với 54
DN nước ngoài và 17 DN trong nước. Trong số các DN ñăng ký có 38 DN ñang
hoạt ñộng, 9 DN ñang xây dựng, 16 DN chưa xây dựng và 8 DN tạm ngưng hoạt
ñộng. Hiện trạng số DN còn tồn tại là 63 DN sử dụng tổng số 6.208 lao ñộng. Minh
Hưng, Chơn Thành và ðồng Xoài là các KCN thu hút ñược nhiều dự án ñầu tư nhất
và ñây cũng là những KCN có DN ñang hoạt ñộng sản xuất. KCN Tân Khai và Bắc
ðồng Phú cũng ñã thu hút ñược một số DN ñang trong quá trình xây dựng và chuẩn
bị ñầu tư. KCN Nam ðồng Phú, Sài Gòn- Bình Phước, Becamex Bình Phước chưa
40
thu hút ñược dự án ñầu tư nào.
ðVT: DN
Bảng 3.12: Tổng hợp doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp
Loại hình ðT Tình trạng DN
Tên KCN
1. Chơn Thành Tổng DN ðK 16 Trong nước 7 Nước ngoài 9 ðang hoạt ñộng 8 ðang xây dựng 1 Tạm ngưng 4 Chưa xây dựng 3 DN còn tồn tại 12 Tổng lao ñộng (Người) 2.738
2. Minh Hưng 36 3 33 22 5 4 32 2.549 5
6 3. ðồng Xoài 10 4 8 0 0 10 921 2
5 4. Tân Khai 6 1 0 2 0 4 6 0
1 5. Bắc ðồng Phú 3 2 0 1 0 2 3 0
0 6. Nam ðồng Phú 0 0 0 0 0 0 0 0
0 7. Sài Gòn - Bình Phước 0 0 0 0 0 0 0 0
0 8. Becamex-Bình Phước 0 0 0 0 0 0 0 0
Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
9 8 Tổng cộng 71 17 54 38 16 63 6.208
Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN ñạt khá thấp. Với tổng cộng 359 ha mặt bằng ñược
các DN thuê, tỉ lệ lấp ñầy ñạt 9,1% . KCN Minh Hưng có tỉ lệ lấp ñầy lớn nhất mới
chỉ ñạt 30%, trong ñó, tiểu khu Minh Hưng- Hàn Quốc có tỉ lệ lấp ñầy ñạt 76%. Có
3 KCN mới là Bắc ðồng Phú, Sài Gòn-Bình Phước và Becamex-Bình Phước chưa
thu hút ñược dự án ñầu tư nào. Các dự án ñầu tư vào các KCN ở Bình phước có quy
mô mặt bằng tương ñối lớn, trung bình 1 DN là 5,1 ha (xem bảng 3.13).
Tổng vốn ñăng ký ñầu tư cho sản xuất tại các KCN ñạt 772 tỉ VNð và 324
triệu USD. Quy mô trung bình ñạt 45,4 tỉ VNð ñối với DN trong nước và 6 triệu
USD ñối với DN có vốn ñầu tư nước ngoài. Minh Hưng là KCN có vốn ñăng ký
ñầu tư cao nhất. Tỉ lệ thực hiện ñầu tư trung bình ñạt khá thấp: 17% ñối với ñầu tư
41
trong nước và 27% ñối với ñầu tư nước ngoài. KCN Chơn Thành có tỉ lệ thực hiện
ñầu tư cao nhất: 75% ñối với ñầu tư trong nước và 67% ñối với ñầu tư nước ngoài.
Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các KCN ñược trình bày trong bảng 3.14.
Bảng 3.13: Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN
STT Diện tích bình quân 1 DN(ha) Tên khu công nghiệp
1 Chơn Thành Diện tích KCN (ha) 682,4 Diện tích cho thuê (ha) 59 Tỉ lệ lấp ñầy (%) 13,4 3,7
685,3 2 Minh Hưng 131 30,0 3,6
451,1 3 ðồng Xoài 60 21,3 6,0
696,7 4 Tân Khai 100 9,7 16,6
184,3 5 Bắc ðồng Phú 10 8,4 3,4
71,7 6 Nam ðồng Phú 0 0
447,5 7 Sài Gòn-Bình Phước 0 0
0 0 8 Becamex -Bình Phước 1.992,6
Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
Tổng cộng 5.211,5 359 9,1 5,1
ST
Vốn ñiều lệ
Vốn ñầu tư ñăng ký
Vốn ñầu tư thực hiện
Tỉ lệ thực hiện %
Tên KCN
T
1 Chơn Thành
Tỷ VNð 67,1
Triệu USD 15,5
Tỷ VNð 152,4
Tỷ Triệu VNð USD 41,3 114,9
Triệu USD 27,7
Tỷ VNð 75
Triệu USD 67
2 Minh Hưng
76,0 100,0
131,0 240,0
0,0
42,6
0
18
3 ðồng Xoài
113,4
6,3
348,5
12,5
14,0
10,7
4
86
4 Tân Khai
32
15,8
48,0
28,5
0,0
0,6
0
2
6 Nam ðồng Phú
0
0
0
0
0
0
7 Sài Gòn-B.Phước
0
0
0
0
0
0
8 Becamex-B.Phước
0
0
0
0
0
0
Tổng cộng
307,5 139,1
771,9 324,1 128,9
81,7
17
25
42
Bảng 3.14: Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp
Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
3.6 Các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước
Ngoài các chính sách chung liên quan ñến thu hút ñầu tư do Chính phủ ban
hành áp dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam, ñể thúc ñẩy thu hút ñầu tư tại Bình
Phước, UBND tỉnh ñã liên tiếp ban hành các quy ñịnh về chính sách khuyến khích
ñầu tư cho các nhà ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước với mức ñộ ngày càng ưu
ñãi hơn, rõ ràng và minh bạch hơn thể hiện qua các văn bản: Quyết ñịnh
247/1999/Qð-UB, Quyết ñịnh 12/2002/Qð-UB, Quyết ñịnh 101/2004/Qð-UB,
Quyết ñịnh 124/ 2006 / Qð-UB và Quyết ñịnh 72/2008/Qð-UB.
Nội dung cơ bản của các chính sách khuyến khích ñầu tư là UBND tỉnh cam
kết thực hiện ñầy ñủ các chính sách ưu ñãi ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh với mức ưu ñãi
nhất theo quy ñịnh của Luật ðầu tư, Luật DN và các văn bản quy ñịnh chi tiết
hướng dẫn thi hành các luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.
Ngoài ra, tỉnh còn có chính sách ưu ñãi riêng như tạo mọi ñiều kiện thuận lợi về môi
trường pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, ñịa
bàn, danh mục các dự án gọi vốn ñầu tư và các số liệu thông tin cần thiết khác theo
yêu cầu trong phạm vi luật ñịnh. Công bố công khai quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược
duyệt, quỹ ñất ñang có nhu cầu cho thuê kèm theo danh mục các dự án gọi vốn ñầu
tư của tỉnh. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ñến ngoài hàng rào khu kinh tế, KCN,
cụm công nghiệp. Tăng cường ñầu tư kết cấu hạ tầng ở ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế
xã hội khó khăn. Hỗ trợ DN trong công tác ñền bù, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư
ñối với những nhà ñầu tư tự chọn ñịa ñiểm ñất thô, xin giao ñất phù hợp với quy
hoạch ñược duyệt. Ưu ñãi về giá thuê ñất, miễn giảm thuế, ưu ñãi chi phí quảng cáo,
hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực, tư vấn xúc tiến ñầu tư cho các DN. Ưu ñãi bổ sung
cho các KCN về miễn tiền thuê ñất cho các công trình công cộng trong KCN, giảm
giá thuê ñất thô trong các KCN tập trung. Thuế suất, thời gian áp dụng và thời gian
43
miễn, giảm thuế thu nhập DN ưu ñãi hơn so với các DN ở ngoài KCN. Cải cách thủ
tục hành chính thông thoáng hơn theo hướng tạo thuận lợi cho các nhà ñầu tư. Mọi
thủ tục ñầu tư ñều ñược hướng dẫn, thực hiện tại một ñầu mối, ñảm bảo thủ tục ñơn
giản, nhanh chóng và thuận lợi theo cơ chế “một cửa liên thông”, quy trình chấp
thuận chủ trương ñầu tư ñược rút ngắn trong 7 ngày làm việc; quy ñịnh thời gian
giải quyết thủ tục hành chính rõ ràng và ñược rút ngắn hơn so với quy ñịnh chung
của cả nước, ñặc biệt là thủ tục ở khu Kinh tế cửa khẩu và các KCN ngày càng trở
nên thông thoáng như: thời gian cấp giấy chứng nhận ñầu tư là 43 ngày, thẩm ñịnh
báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường 20 ngày, thẩm ñịnh thiết kế cơ sở 17 ngày,
cấp giấy phép xây dựng 5 ngày, cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình 20 ngày so
với ở quy trình nhà nước quy ñịnh lần lượt là 108, 24, 30, 20, 55 ngày. Quy ñịnh xử
lý vi phạm ñối với các dự án không ñầu tư, chậm ñầu tư.
3.7 Nhận xét các yếu tố năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước
VNCI ñã ñánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thông qua các yếu tố môi
trường ñầu tư mềm thể hiện ñặc tính chủ ñộng của một ñịa phương. Các yếu tố này
thường liên quan ñến triết lý lãnh ñạo của ñịa phương thể hiện qua các chính sách
và cung cách phục vụ DN. Các yếu tố môi trường ñầu tư ñược tính trọng số ảnh
hưởng ñến chỉ số tổng theo hướng ưu tiên hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân.
Theo ñánh giá của VNCI, các yếu tố của PCI năm 2009 là: (1) chi phí gia
nhập thị trường; (2) tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất; (3) tính minh
bạch và tiếp cận thông tin; (4) chi phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của
nhà nước; (5) chi phí không chính thức; (6) tính năng ñộng và tiên phong của lãnh
ñạo tỉnh; (7) dich vụ hỗ trợ DN; (8) ñào tạo lao ñộng; (9) thiết chế pháp lý. Các yếu
tố này ñược giải thích trong bảng PL 12.
Kết quả ñánh giá PCI năm 2009 Bình Phước ñạt 56,15 ñiểm ñứng ở vị trí
42/63 tỉnh thành, thấp hơn tỉnh ñứng ở vị trí trung vị 10 bậc. Trong các yếu tố xác
ñịnh năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước năm 2009 so sánh với 63 tỉnh thành ñược
nghiên cứu trên cả nước thì có 3 yếu tố Bình Phước ñạt trên trung vị - thể hiện mức
44
ñộ vượt trội của Bình Phước - ñó là các yếu tố: chi phí về thời gian ñể thực hiện các
quy ñịnh của nhà nước; tính năng ñộng tiên phong của lãnh ñạo tỉnh; và thiết chế
pháp lý. Các yếu tố còn lại của Bình Phước ñều nhỏ hơn vị trí trung vị, trong ñó,
yếu tố ñào tạo lao ñộng có giá trị khá thấp. Từ các kết quả ở bảng 3.15 cho thấy, ñể
nâng cao năng lực cạnh tranh Bình Phước cần phải cải thiện nhiều hơn nữa các yếu
tố chi phí gia nhập thị trường; tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất; tính
minh bạch và tiếp cận thông tin; chi phí không chính thức; dich vụ hỗ trợ DN; ñào
tạo lao ñộng. Cụ thể là: 1- Giảm hơn nữa chi phí gia nhập thị trường: cải cách thủ
tục hành chính trong lĩnh vực ñầu tư, giảm số lượng giấy phép không cần thiết,
giảm thời gian ñăng ký kinh doanh bổ sung, tinh gọn các thủ tục hành chính. 2- Gia
tăng khả năng tiếp cận ñất ñai cho các DN ñầu tư: cần ổn ñịnh chính sách trong
quản lý ñất ñai (giao ñất, thu hồi ñất); chính sách bồi thường khi thu hồi ñất thoả
ñáng; hạn chế những cản trở về mặt bằng kinh doanh của các DN. 3- Gia tăng tính
minh bạch và trách nhiệm: tăng cường tính minh bạch của các tài liệu pháp lý, kế
hoạch; phổ biến và công khai tài liệu tạo khả năng tiếp cận tài liệu dễ dàng cho các
DN; minh bạch trong việc áp dụng chính sách thuế; tính công minh của pháp luật.
4- Giảm chi phí không chính thức của các DN trong các công việc liên quan ñến
chính quyền: ñơn giản và minh bạch hoá các quy ñịnh thủ tục tránh làm phiền hà
nhũng nhiễu ñối với DN, tránh việc lợi dụng các quy ñịnh ñể trục lợi. 5- Tăng
cường các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: lĩnh vực dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như: hỗ trợ
về pháp luật, thông tin kinh doanh và công nghệ ở Bình Phước còn thiếu và chất
lượng không cao. Tỉnh cần hỗ trợ hình thành và phát triển các ñơn vị tư vấn ngoài
nhà nước ñể nâng cao hiệu quả tư vấn DN; từng bước nâng cao vai trò của tư vấn tư
nhân ñối với DN, tăng tính cạnh tranh trong các dịch vụ tư vấn. 6- Nâng cao chất và
lượng trong công tác ñào tạo lao ñộng: chất lượng ñào tạo phổ thông và dạy nghề ở
Bình Phước còn thiếu và yếu kém, dịch vụ giới thiệu việc làm chưa chuyên nghiệp
và có chất lượng không cao. Do vậy, cần tăng cường hơn nữa năng lực ñào tạo và
giáo dục nhất là trong giáo dục phổ thông và dạy nghề. ðẩy mạnh xã hội hoá trong
lĩnh vực ñào tạo nghề và các dịch vụ giới thiệu việc làm; nâng cao tính chuyên
45
nghiệp và hiệu quả nhằm hỗ trợ tích cực cho các DN.
Bảng 3.15: Các yếu tố PCI tỉnh Bình Phước năm 2009
Các tỉnh khác Bình Các yếu tố Phước
1.Chi phí gia nhập thị trường 7,78 Nhỏ nhất 6,53 Trung vị 8,36 Lớn nhất 9,52
2.Tiếp cận ñất ñai 6,43 4,28 6,48 8,84
3.Tính minh bạch và trách nhiệm 5,6 2,92 6,1 8,85
4.Chi phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh
3,68 6,58 8,93 của nhà nước 6,64
5.Chi phí không chính thức 5,44 4,63 6,08 8,15
6.Tính năng ñộng & tiên phong của lãnh ñạo tỉnh 5,66 1,87 5,04 9,39
7.Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 4,25 2,84 5,18 8,55
8.ðào tạo lao ñộng 3,99 2,82 4,86 7,69
Nguồn: USAID –VCCI (2009).
9.Thiết chế pháp lý 5,57 3,51 5,36 7,34
3.8. Tóm tắt
Bình Phước tuy thuộc vùng KTTðPN nhưng có vị trí ñịa lý bất lợi nhất so
với các tỉnh trong vùng. Nằm xa các ñường vận tải và cửa ngõ giao thương quốc tế
trọng yếu (ñường biển, ñường hàng không) nên trong con mắt nhà ñầu tư Bình
Phước chỉ như là sân sau của các tỉnh khác thuộc vùng, nhất là TP. HCM và Bình
Dương. Tuy nhiên, Bình Phước vẫn thuận lợi hơn nhiều so với các tỉnh ngoài vùng.
Trong tương lai không xa khi dự án ñường sắt xuyên Á hình thành, Quốc lộ 14 mở
rộng kết nối Tây Nguyên với các tỉnh Miền Tây Nam bộ thì Bình Phước lại trở
thành ñầu mối kết nối quốc tế, kết nối vùng quan trọng. Các KCN phân bổ theo trục
hướng tâm là Bình Dương- TP. HCM có bán kính hướng tâm từ 80-120 km, trải dọc
theo 3 trục lộ chính là Quốc lộ 13, 14 và Tỉnh lộ 714 là khu vực có hệ thống hạ tầng
46
cơ sở tốt nhất ở Bình Phước.
Bình Phước có quỹ ñất lớn, kết cấu ñịa chất vững chắc rất thuận lợi cho phát
triển công nghiệp với suất ñầu tư xây dựng cơ bản thấp - giá thuê ñất thấp và dễ
dàng ñáp ứng với diện tích lớn. Quỹ ñất dành cho phát triển vùng nguyên liệu – các
cây công nghiệp – dồi dào, thổ nhưỡng phù hợp phát triển các cây công nghiệp có
giá trị cao là nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến.
Bình Phước là thị trường tiêu thụ tiềm năng. Trong hiện tại, quy mô dân số của Bình Phước khá khiêm tốn, mật ñộ dân số thấp – ñạt 128 người/ km2, bằng 49%
so với cả nước. Tuy nhiên, Bình Phước có tốc ñộ tăng dân số cơ học cao làm gia
tăng tốc ñộ tăng dân số ở mức ñáng kể - khoảng 3% lớn hơn gần 2,5 lần tốc ñộ tăng
dân số của cả nước. Dân số ñô thị có xu hướng tăng nhanh hỗ trợ phát triển thị
trường tiêu thụ hàng hoá. Là tỉnh nghèo, mức thu nhập ñầu người tại Bình Phước
ñạt thấp – 16,5 triệu VNð/năm, bằng 87% mức thu nhập trung bình ñầu người của
cả nước, do vậy, sức mua của thị trường là khá hạn chế.
Bình Phước có nguồn cung lao ñộng giá rẻ dồi dào. Quy mô lao ñộng ñạt
573 ngàn người, tăng trưởng dân số ở ñộ tuổi lao ñộng cao. Có khoảng 97 ngàn lao
ñộng chưa có việc làm có thể tham gia ngay vào thị trường lao ñộng. Tuy nhiên,
chất lượng lao ñộng của Bình Phước không cao- phần lớn là lao ñộng phổ thông,
thiếu kỹ năng và kỷ luật lao ñộng. Do vậy, ưu thế của Bình Phước trong lĩnh vực
này là ñáp ứng ñược những dự án ñầu tư với công nghệ không cao và thâm dụng lao
ñộng.
Cơ sở hạ tầng còn yếu kém, thiếu vắng các hệ thống hạ tầng giao thông quan
trọng mang tính then chốt ñể thúc ñẩy giao thương hàng hoá như ñường thủy,
ñường sắt và ñường hàng không. ðường bộ là hệ thống giao thông duy nhất cũng
mới ñược hoàn thiện trong những năm gần ñây. Hệ thống ñiện, thông tin liên lạc
ñáp ứng ñủ cho nhu cầu hiện tại. Các hạ tầng xã hội như cơ sở văn hoá, y tế, giáo
dục còn nhiều thiếu thốn và chất lượng không cao, chưa ñáp ứng ñầy ñủ cho nhu
cầu phát triển hiện tại cũng như hỗ trợ cho quá trình công nghiệp hóa ñang diễn ra
47
tại Bình Phước. Hiện chưa có 1 KCN nào ở Bình Phước ñược ñầu tư hoàn thiện. Tất
cả ñều ñang trong giai ñoạn ñầu tư và chuẩn bị ñầu tư. Việc ñầu tư cơ sở hạ tầng
cầm chừng, không ñồng bộ làm kéo dài thời gian ñầu tư, chậm ñưa vào sử dụng gây
ảnh hưởng không nhỏ ñến khả năng thu hút ñầu tư vào các KCN.
Các chính sách thu hút ñầu tư của UBND tỉnh Bình Phước ban hành khá
thông thoáng và cầu thị theo hướng tạo thuận lợi và ưu ñãi cho các nhà ñầu tư trên
ñịa bàn tỉnh. Mặt tích cực của chính sách ñược thấy rõ qua việc hình thành các KCN
và số lượng các dự án ñầu tư vào Bình Phước. Tuy nhiên, chính sách cũng còn
nhiều khoảng hở tạo môi trường ñầu cơ béo bở cho nhiều DN hoạt ñộng, nhất là các
DN hạ tầng như việc ñầu cơ chiếm dụng quỹ ñất phát triển công nghiệp tạo ra sự trì
trệ trong ñầu tư hạ tầng và kết quả là sự thu hút ñầu tư chưa ñạt như tiềm năng vốn
có. ðầu cơ ñất KCN ñẩy giá bồi hoàn giải phóng mặt bằng tăng cao làm giảm sút
lợi thế về mặt bằng vốn là thế mạnh trong thu hút ñầu tư vào Bình Phước trước ñây.
Mất cân bằng trong ñiều hoà lợi ích giữa Chính quyền – DN – người dân và trước
mắt là thiệt thòi cho nguồn thu ngân sách và phúc lợi của người dân.
Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Bình Phước thuộc nhóm trung bình yếu
mặc dù chỉ số này có cải thiện ñáng kể trong những năm qua. Có 3 yếu tố ñược
ñánh giá cao là chi phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của nhà nước; tính
năng ñộng tiên phong của lãnh ñạo tỉnh; và thiết chế pháp lý. Các yếu tố còn lại
ñược ñánh giá không cao cho thấy Bình Phước cần phải nỗ lực cải thiện nhiều hơn
nữa các yếu tố chi phí gia nhập thị trường; tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử
dụng ñất; tính minh bạch và tiếp cận thông tin; chi phí không chính thức; dich vụ hỗ
48
trợ DN; ñào tạo lao ñộng ñể có thể nâng cao ñược năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Chương 4:
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ SỰ
THOẢ MÃN CỦA NHÀ ðẦU TƯ TẠI CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC
4.1 Giới thiệu
Có rất nhiều yếu tố môi trường ñầu tư mà nhà ñầu tư quan tâm khi thực hiện
ñầu tư vào một ñịa phương và mỗi yếu tố này ñều có những tác ñộng nhất ñịnh ñến
sự thoả mãn của nhà ñầu tư. Việc cải thiện các yếu tố môi trường ñầu tư ñể thoả
mãn nhà ñầu sẽ thu hút ñược nhiều DN ñầu tư hơn vào ñịa phương trong tương lai.
Mục tiêu của phần nghiên cứu này là ñể khám phá và ñịnh lượng các yếu tố môi
trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước mà các nhà ñầu tư quan tâm. Phân tích
và dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu ñến sự hài lòng của các nhà ñầu
tư từ ñó làm cơ sở ñể ñưa ra những gợi ý về chính sách thu hút ñầu tư hiệu quả hơn.
Chương này trình bày các bước nghiên cứu chính như: 1- Nghiên cứu ñịnh tính các
yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN; 2- Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và
sự hài lòng của nhà ñầu tư - nghiên cứu ñịnh lượng thông qua phương pháp EFA; 3-
Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thoả mãn của
nhà ñầu tư – nghiên cứu ñịnh lượng thông qua phương pháp phân tích hồi quy ña
biến; và thảo luận các kết quả nghiên cứu.
4.2 Nghiên cứu ñịnh tính các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN
Nghiên cứu ñịnh tính nhằm xác ñịnh sơ bộ các yếu tố môi trường ñầu tư ở
các KCN mà nhà ñầu tư quan tâm. Nghiên cứu ñược thực hiện thông qua hội thảo
giữa tác giả với nhóm chuyên gia thuộc Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Phước và
các công ty ñầu tư hạ tầng KCN thông qua bản dàn bài thảo luận ñược trình bày
trong mục IA, Phụ lục I.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố mà nhà ñầu tư quan tâm nhiều nhất
là cơ sở hạ tầng ñầu tư, chế ñộ chính sách ñầu tư, chất lượng dịch vụ công và nguồn
49
nhân lực. Các yếu tố như môi trường sống và làm việc, lợi thế ngành ñầu tư và chi
phí ñầu vào cạnh tranh cũng ñược nhiều nhà ñầu tư cân nhắc khi ñầu tư vào các
KCN ở Bình Phước. Ngoài ra, yếu tố thương hiệu ñịa phương cũng ñược các
chuyên gia ñề nghị ñưa vào xem xét. Tổng hợp các yếu tố môi trường ñầu tư mà
nhà ñầu tư quan tâm khi ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước, dựa trên kết quả
nghiên cứu ñịnh tính có ñược như sau:
Về cơ sở hạ tầng ñầu tư: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến giao thông thuận lợi
cả về thời gian và chi phí thấp; ñiện, cấp- thoát nước ñáp ứng ñược yêu cầu, thông
tin liên lạc nhanh chóng và thuận tiện, mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu về diện tích,
vị trí, ñền bù giải toả, và thời gian nhận mặt bằng; hệ thống ngân hàng ñáp ứng
ñược yêu cầu của doanh nghiệp.
Về chế ñộ chính sách ñầu tư: các nhà ñầu tư quan tâm ñến hệ thống chính sách
minh bạch rõ ràng và triển khai nhanh ñến DN, nhất là các chính sách liên quan ñến
thuế, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng trong ñiều hành kinh tế và hỗ trợ doanh
nghiệp và chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn.
Về chất lượng dịch vụ công: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến sự nhiêu khê
của thủ tục hành chính, hỗ trợ của chính quyền ñối với DN khi cần, cung cấp các
thông tin về xúc tiến ñầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu.
Về nguồn nhân lực: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến chất lượng ñào tạo
nghề, kỹ năng của lao ñộng, khả năng tiếp thu công nghệ, tính kỷ luật, khó khăn
trong giao tiếp và tuyển dụng nguồn nhân lực có trình ñộ cao.
Về môi trường sống và làm việc: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến sự ñáp
ứng ñược của hệ thống, giáo dục, y tế, môi trường sống, các ñiểm sinh hoạt văn hoá
cộng ñồng, vui chơi giải trí, tương ñồng văn hoá và tính thân thiện của người dân.
Về chi phí ñầu vào: các nhà ñầu tư quan tâm ñến chi phí thuê ñất, chi phí ñền
bù giải toả, chi phí nguyên liệu, lao ñộng rẻ, chi phí ñiện, nước hợp lý và các dịch
50
vụ vận tải, thông tin liên lạc cạnh tranh.
Về lợi thế ngành ñầu tư: các nhà ñầu tư quan tâm ñến vùng nguyên liệu, lợi
thế theo quy mô khi ở gần các DN bạn hàng cung ứng và phân phối chính, tiếp cận
thị trường tiêu thụ tại ñịa phương và cạnh tranh với ñối thủ chính.
Về thương hiệu ñịa phương: các nhà ñầu tư thực hiện ñầu tư theo cảm tính,
theo sự giới thiệu, theo các doanh nghiệp thành công, là thương hiệu ấn tượng, theo
sự hấp dẫn của thương hiệu.
4.3 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và sự hài lòng của nhà ñầu tư
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn ñược trình bày trong chương 2 và kết quả
nghiên cứu ñịnh tính ở mục 4.2 chương 4. ðề tài xác ñịnh ñược 8 nhóm yếu tố mà
các nhà ñầu tư quan tâm và thông qua các yếu tố này ñịa phương có thể tác ñộng
vào sự thoả mãn của họ ñể thu hút ñầu tư. Do vậy, nghiên cứu ñịnh lượng này nhằm
mục ñích ño lường, ñánh giá cụ thể tác ñộng của từng yếu tố vào sự thoả mãn của
nhà ñầu tư. Các yếu tố nghiên cứu bao gồm: cơ sở hạ tầng ñầu tư, chế ñộ chính sách
ñầu tư, môi trường sống và làm việc, lợi thế ngành ñầu tư, chất lượng dịch vụ công,
thương hiệu ñịa phương, nguồn nhân lực, và chi phí ñầu vào cạnh tranh.
4.3.1 Mẫu nghiên cứu
Từ lý thuyết và kết quả nghiên cứu sơ bộ với ý kiến ñánh giá của các chuyên
gia bảng phỏng vấn chính thức ñược thiết lập với 40 biến quan sát ñể ñịnh nghĩa
cho 8 yếu tố môi trường ñầu tư và 5 biến quan sát ñể ñịnh nghĩa cho sự hài lòng của
nhà ñầu tư (xem bảng PL 1) và mỗi tham số ước lượng ñược lấy tối thiểu là 5 mẫu.
Số mẫu cần thiết tối thiểu là 200 - 225 mẫu.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu theo ñịnh mức thực hiện trên
toàn bộ các DN có ñăng ký ñầu tư ở các KCN, dự tính mỗi DN sẽ phỏng vấn 3
phiếu.
Tổng hợp kết quả mẫu ñiều tra: số phiếu phát ra 250, số phiếu hợp lệ thu về
ñược ñưa vào phân tích là 226 phiếu với tổng số 79 DN ñiều tra. Mỗi DN phỏng
51
vấn từ 2- 4 người là nhân sự chủ chốt của DN. Số phiếu trung bình thu ñược là 2,8
phiếu / 1 DN. Có 72 người tham gia phỏng vấn là Giám ñốc, 91 người là Phó Giám
ñốc và 63 người là Tổng vụ của DN. Trong ñó, có 145 người là chủ ñầu tư.
4.3.2 ðo lường các yếu tố nghiên cứu
Sự hài lòng của nhà ñầu tư ñối với một ñịa phương nào ñó và các yếu tố tác
ñộng ñến sự hài lòng là những khía cạnh kinh tế - xã hội rất phức tạp. ðể lượng hoá
ñược các mối quan hệ này ñòi hỏi phải xây dựng thang ño nhiều chỉ báo thể hiện
những chiều kích khác nhau của vấn ñề nghiên cứu và ñược kiểm tra ñộ tin cậy
trước khi vận dụng mới có thể ñánh giá ñược. Và như ñã trình bày trong phần lý
thuyết, ñề tài nghiên cứu sử dụng thang ño nhiều chỉ báo - thang ño Likert 5 ñiểm
với mức 1 là hoàn toàn không ñồng ý, cấp ñộ ñồng ý tăng dần và ở mức 5 là hoàn
toàn ñồng ý. Các yếu tố nghiên cứu bao gồm các yếu tố môi trường ñầu tư và yếu tố
thoả mãn của khách hàng ñầu tư:
4.3.2.1 ðo lường các yếu tố môi trường ñầu tư
Cơ sở hạ tầng ñầu tư: là yếu tố cơ bản và cần thiết cho việc SXKD của bất
kỳ công ty nào. Các yếu tố này bao gồm các yếu tố về hạ tầng cơ bản như ñiện,
nước, giao thông, mặt bằng và các yếu tố hạ tầng kỹ thuật như thông tin liên lạc, hệ
thống ngân hàng. Các yếu tố về cơ sở hạ tầng ñược ño bằng 6 biến quan sát là: 1-
Hệ thống cấp ñiện ñáp ứng ñược yêu cầu; 2- Hệ thống cấp nước, thoát nước ñầy ñủ;
3- Thông tin liên lạc thuận tiện; 4- Giao thông thuận lợi; 5- Mặt bằng ñáp ứng ñược
52
yêu cầu; và 6- Hệ thống ngân hàng ñáp ứng ñược hoạt ñộng SXKD.
Chế ñộ chính sách ñầu tư: bao gồm các yếu tố về ưu ñãi ñầu tư; năng ñộng
của chính quyền trong hỗ trợ DN ñầu tư về thủ tục hành chính, pháp lý, thuế; các
văn bản, chính sách rõ ràng, minh bạch và ñược triển khai nhanh ñến DN ñể cán bộ
công quyền không thể trục lợi hay nhũng nhiễu DN. Các yếu tố chế ñộ chính sách
ñầu tư ñược ño lường bằng 5 biến quan sát là: 1- Lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng
trong hỗ trợ DN; 2- Văn bản về luật pháp ñược triển khai nhanh ñến DN; 3- Chính
sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn; 4- DN sẽ vẫn ñầu tư nếu ñịa phương không có những
chính sách hấp dẫn; và 5- Hệ thống thuế rõ ràng.
Môi trường sống và làm việc: bao gồm các yếu tố về văn hoá, giáo dục, y tế,
chất lượng môi trường sống, vui chơi, sinh hoạt, sự hoà hợp và chi phí hợp lý thể
hiện một môi trường sống chất lượng và phù hợp với nhà ñầu tư và người lao ñộng
ñể có thể hoạt ñộng hiệu quả và gắn bó lâu dài với ñịa phương. Các yếu tố môi
trường sống và làm việc ñược ño lường bằng 7 biến quan sát là: 1- Hệ thống trường
học ñáp ứng ñược nhu cầu; 2- Hệ thống y tế ñáp ứng ñược nhu cầu; 3- Môi trường
không bị ô nhiễm; 4- ðiểm vui chơi giải trí hấp dẫn; 5- Người dân thân thiện; 6-
Chi phí sinh hoạt hợp lý; 7- Các bất ñồng giữa công nhân và DN ñược giải quyết
thỏa ñáng (gọi tắt là giải quyết các bất ñồng thoả ñáng).
Lợi thế ngành ñầu tư của DN: Doanh nghiệp ñầu tư vào ñịa phương ñể tận
dụng lợi thế của ngành. Các lợi thế ñó là gần thị trường nguyên liệu chính cho sản
xuất hay gần thị trường tiêu thụ chính, gần các DN bạn hàng ñể giảm chi phí vận
chuyển, tăng tính liên kết hoặc cạnh tranh với ñối thủ cạnh tranh chính ñể duy trì sự
hiện diện, chiếm lĩnh thị phần. Các yếu tố lợi thế ngành ñầu tư ñược ño lường bằng
4 biến quan sát là: 1- Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất; 2- Thuận tiện
thị trường tiêu thụ chính; 3- Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính);
4- Cạnh tranh thị trường với các ñối thủ cạnh tranh chính.
Chất lượng dịch vụ công: Một ñịa phương có chất lượng dịch vụ công tốt
nhà ñầu tư có thể dễ dàng tuân thủ theo chính sách của nhà nước, tiết kiệm thời gian
53
và tiền bạc trong giải quyết các thủ tục hành chính cần thiết trong hoạt ñộng ñầu tư
và SXKD cũng như hưởng lợi từ những hỗ trợ của Nhà nước ở những khu vực mà
nhà nước có lợi thế và DN khó có khả năng tự tiếp cận. ðể thu hút ñầu tư, Bình
Phước cần cung cấp cho các nhà ñầu tư các dịch vụ công có chất lượng như thủ tục
hải quan nhanh gọn; hỗ trợ thông tin xuất nhập khẩu, quảng cáo; sở hữu công
nghiệp; xúc tiến thương mại. Các yếu tố về chất lượng dịch vụ công ñược ño bằng 4
biến quan sát là: 1- Thủ tục hành chính ñơn giản, nhanh chóng; 2- Chính quyền ñịa
phương hỗ trợ chu ñáo công ty khi cần; 3- Công tác hỗ trợ xuất nhập khẩu hiệu quả;
4- Các trung tâm xúc tiến ñầu tư, xúc tiến thương mại có hỗ trợ tốt cho DN.
Thương hiệu ñịa phương: có thể coi là sự thoả mãn của khách hàng ñầu tư
ñối với ñịa phương. DN sẽ thoả mãn với ñịa phương khi họ hoạt ñộng có hiệu quả
tại ñịa phương ñó. Một DN có thể coi là hoạt ñộng hiệu quả khi các mục tiêu mà nó
ñề ra ñạt ñược như ý muốn. Trong ñó hai mục tiêu quan trọng nhất là tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận theo ý muốn. Các nhà ñầu tư thường tìm ñến những ñịa
phương có thương hiệu ñể ñầu tư vì họ có thể tiết kiệm ñược chi phí tìm hiểu môi
trường ñầu tư và tránh ñược rủi ro. Các yếu tố về thương hiệu ñịa phương ñược ño
lường bằng 4 biến quan sát là: 1- Bình Phước là một thương hiệu ñầu tư ấn tượng;
2- Tôi nghĩ Bình Phước ñang là ñiểm ñến của các nhà ñầu tư; 3- Tôi nghĩ nhiều
người ñầu tư thành công tại Bình Phước và tôi muốn như họ; 4- Tôi ñầu tư ở ñây
chỉ ñơn giản là vì muốn ñầu tư vào Bình Phước.
Nguồn nhân lực: là yếu tố quan trọng mà một DN phải cân nhắc khi quyết
ñịnh có ñầu tư vào ñịa phương hay không. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ là yếu tố
hấp dẫn ñể thu hút các DN có trình ñộ công nghệ không cao và thâm dụng lao ñộng;
lao ñộng có kỹ năng và có kỷ luật thích hợp cho những dây chuyền sản xuất công
nghiệp; và ñặc biệt là lao ñộng quản lý, lao ñộng kỹ thuật có trình ñộ ngoại ngữ làm
việc cho các DN ñầu tư nước ngoài. Một ñịa phương có nguồn nhân lực dồi dào, ña
dạng luôn là yếu tố hấp dẫn các DN ñầu tư. Các yếu tố về nguồn nhân lực ñược ño
lường bằng 6 biến quan sát là: 1- Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu của
54
DN; 2- Nguồn lao ñộng phổ thông dồi dào; 3- Lao ñộng có kỷ luật cao; 4- Khả năng
tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao ñộng tốt; 5- Công ty không gặp trở ngại về
ngôn ngữ; 6- Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại ñịa phương.
Chi phí ñầu vào cạnh tranh: là yếu tố cơ bản liên quan trực tiếp ñến hiệu quả
ñầu tư của một DN. DN có thể tăng tính cạnh tranh hoặc tìm kiếm mức lợi nhuận
cao hơn khi có chi phí ñầu vào thấp. Một chí phí cạnh tranh bên cạnh mức giá hợp
lý còn phải luôn ñi kèm với chất lượng của sản phẩm dịch vụ ñảm bảo. Các yếu tố
về chi phí ñầu vào ñược ño lường bằng 4 biến quan sát là: 1- Giá thuê ñất thấp; 2-
Chi phí lao ñộng rẻ; 3- Giá ñiện, giá nước, cước vận tải hợp lý; 4- Giá dịch vụ thông
tin liên lạc cạnh tranh.
4.3.2.2 ðo lường sự thoả mãn của nhà ñầu tư
Từ các phân tích trong phần lý thuyết, chúng ta biết rằng nhà khách hàng ñầu
tư - nhà ñầu tư - sẽ thoả mãn khi hoạt ñộng ñầu tư SXKD của họ ñược thuận lợi và
tiến triển theo mong muốn. Hiệu quả trong hoạt ñộng ñầu tư cũng thể hiện ñược
mức ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư. Nhà ñầu tư thoả mãn với ñịa phương thường có
xu hướng tiếp tục ñầu tư SXKD lâu dài ở ñịa phương cũng như giới thiệu ñịa
phương cho các nhà ñầu tư khác. Sự thoả mãn của nhà ñầu tư ñược ño lường bằng 5
biến quan sát là: 1- Tôi nghĩ doanh thu của công ty ñã/ sẽ tăng trưởng theo mong
muốn; 2- Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty ñã/ sẽ ñạt như ý muốn; 3- Tôi nghĩ công ty
chúng tôi sẽ tiếp tục ñầu tư kinh doanh dài hạn ở Bình Phước; 4- Tôi sẽ giới thiệu
Bình Phước cho các công ty khác tới ñầu tư; 5- Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng
tôi rất hài lòng về việc ñầu tư tại Bình Phước.
4.3.3 Phân tích mô tả các doanh nghiệp ñiều tra
Tổng hợp các DN ñược phỏng vấn thể hiện ở các bảng 4.1 – 4.4 cho thấy các
DN ñầu tư vào KCN chỉ tập trung ở 2 loại hình là công ty TNHH và công ty cổ
phần. Có 2 hình thức sở hữu chính là DN có vốn ñầu tư nước ngoài và DN ngoài
nhà nước; không tồn tại loại hình DN sở hữu nhà nước. Hầu hết các DN ñược ñiều
tra có nguồn gốc từ ngoài tỉnh. Trong ñó, DN ñầu tư nước ngoài chiếm ña số - 65%
55
trên tổng số DN, chỉ có 2 DN có nguồn gốc nội tỉnh. Ngành nghề ñầu tư khá ña
dạng, tập trung nhiều vào các ngành: hàng dệt may, nhựa, cao su, ñồ gia dụng; công
nghiệp chế biến; chế tạo máy móc, thiết bị; thương mại và dịch vụ. Nông lâm thuỷ
sản là ngành thu hút ñược ít ñầu tư nhất. Các DN ñầu tư nước ngoài tập trung mạnh
ở ngành sản xuất dệt may, nhựa, cao su, ñồ gia dụng; chế tạo máy móc thiết bị.
Trong khi ñó các DN trong nước hoạt ñộng nhiều ở mảng thương mại dịch vụ; công
nghiệp chế biến và không có một DN nào hoạt ñộng trong ngành chế tạo máy móc
thiết bị.
ðVT: DN
Vốn sở hữu
Xuất xứ
Loại hình DN
Ngành kinh doanh
Tổng
1.Thương mại và dịch vụ
14
TNHH Cổ phần Trong nước 10
8
7
Nước ngoài 4
Trong tỉnh
Ngoài tỉnh
2.Công nghiệp chế biến
19
13
6
11
8
3.Dệt may, nhựa, cao su,..
22
21
1
3
19
4.Nông lâm thuỷ sản
2
1
1
2
0
5.Xây dựng & vật liệu xây dựng
8
7
1
2
6
6.Chế tạo máy móc thiết bị
14
13
1
0
14
Tổng
79
61
18
28
51
2
77
ða phần các DN ñầu tư vào các KCN Bình Phước có thời gian ñầu tư chưa lâu, chủ
yếu từ 1-3 năm và ñang còn nằm trong giai ñoạn xây dựng cơ bản. Chỉ có khoảng 25%
/tổng số DN có thời gian ñầu tư trên 3 năm và hầu hết các DN này ñều ñang trong quá trình
vận hành sản xuất. Có 11% số DN chưa thực hiện ñầu tư.
56
Bảng 4. 1: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và ngành nghề kinh doanh
ðVT: DN
Theo loại hình DN
Bảng 4. 2: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và thời gian ñầu tư
Theo loại hình sở hữu Thời gian hoạt Tổng ñộng ñầu tư TNHH Cổ phần Trong nước Có vốn ðTNN
12 8 1. Trên 3 năm 20 10 10
43 7 2. Từ 1-3 năm 50 13 37
6 3 3. Chưa ñầu tư 9 5 4
61 18 Tổng 79 28 51
Quy mô sử dụng lao ñộng của các DN tương ñối thấp, chủ yếu là DN nhỏ (2)
với mức sử dụng lao ñộng dưới 200 người/DN – chiếm 90% tổng số DN ñiều tra và
chỉ có 6 DN, chiếm gần 8% tổng số DN có mức sử dụng lao ñộng cao – trên 300 lao
ñộng, ñược xếp vào loại DN lớn. Không có sự khác biệt nhiều giữa các loại hình
DN với quy mô sử dụng lao ñộng của DN.
ðVT: DN
Theo loại hình DN
Bảng 4. 3: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và số lượng lao ñộng
Theo sở hữu
Số lao ñộng Tổng TNHH Cổ phần Trong nước Có vốn ðT NN
1. Dưới 200 người 71 56 15 26 45
2. 200- 300 người 2 1 1 0 2
3. Trên 300 người 6 4 2 2 4
Tổng 79 61 18 28 51
Theo quy mô vốn ñầu tư thì phần lớn các DN ñầu tư vào các KCN ở Bình
Phước thuộc loại DN vừa - quy mô vốn từ 20-100 tỉ ñồng / DN, chiếm 58%. Số DN
lớn - quy mô vốn trên 100 tỉ ñồng, chiếm 24% và chủ yếu là các DN ñầu tư hạ tầng
KCN. Các công ty cổ phần có quy mô vốn lớn hơn các công ty TNHH. DN ñầu tư
(2) Phaân loaïi theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
57
nước ngoài chủ yếu là DN vừa - chiếm 69% / tổng số DN ñầu tư nước ngoài.
ðVT: DN
Theo loại hình DN
Bảng 4. 4: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN quy mô vốn ñầu tư
Theo sở hữu Tổng số Vốn ñầu tư DN TNHH Cổ phần Trong nước Có vốn ðT NN
11 1. Dưới 20 tỉ ñồng 14 3 6 8
41 2. 20- 100 tỉ ñồng 46 5 11 35
9 3. Trên 100 tỉ ñồng 19 10 11 8
61 Tổng 79 18 28 51
4.3.4 Phân tích nhân tố khám phá
ðể phân tích các biến quan sát ño lường các yếu tố về môi trường ñầu tư ñề
tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá - EFA (exploratory factor
analysis). Là một phương pháp phân tích thống kê dùng ñể rút gọn một tập nhiều
biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các yếu tố) ít hơn ñể
chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa ñựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến
ban ñầu. Hạn chế của phương pháp là không ño lường ñược mức ñộ tác ñộng giữa
các nhân tố giải thích với nhân tố ñược giải thích. Do vậy cần thiết phải thực hiện
bước nghiên cứu tiếp theo là phân tích hồi quy ña biến. Sau khi thực hiện EFA, kết
quả của các nhân tố rút gọn sẽ ñược ñưa vào làm biến giải thích trong mô hình hồi
quy ña biến ñể giải thích cho sự hài lòng của nhà ñầu tư.
Trong nghiên cứu này sử dụng cách trích nhân tố là phương pháp trích thành
phần chính (principal components) với phép xoay vuông góc (varimax); kiểm ñịnh
ñộ tin cậy của thang ño bằng hệ số Cronbach alpha; kiểm ñịnh ñộ tin cậy của mô
hình KMO và Bartlett’s test.
4.3.4.1 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư
Kết quả kiểm ñịnh thang ño có hệ số Cronbach alpha = 0,877 (3) cho thấy
3 Cronbach alpha từ 0,8 ñến gần 1 thì thang ño lường là tốt (Ngọc & Trọng, 2005,257)
58
thang ño lường là tốt và có thể sử dụng trong nghiên cứu. Riêng mục hỏi ‘DN sẽ
vẫn ñầu tư nếu chính sách ưu ñãi ñầu tư của ñịa phương không hấp dẫn’ có hệ số
tương quan tổng ñạt thấp và nếu bỏ ñi mục hỏi này sẽ làm tăng số Cronbach alpha
(tăng lên 0,887). Do vậy, ta loại mục hỏi này ra khỏi EFA (xem bảng PL 13).
Kết quả phân tích nhân tố: trong 39 biến quan sát ñược ñưa vào trích ñược 9
nhân tố và các nhân tố này giải thích ñược 71,4% biến thiên của biến quan sát
(eigenvalue >1).
Kết quả kiểm ñịnh có KMO = 0,765 và kiểm ñịnh Bartlett có ý nghĩa thống
kê (Sig. =0.00) cho thấy phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu và các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (4).
Với cỡ mẫu là 226, ñể bảo ñảm mức ý nghĩa thực tiễn ñề tài chỉ chọn kết quả
có hệ số tải nhân tố (Factor loadings) ≥ 0,5 , theo Hair & ctg (1998), trích trong
Nguyễn ðình Thọ và cộng tác viên (2005,49) như vậy có 37 biến quan sát ñược
chọn và 2 biến (biến “ðầu tư là ñể cạnh tranh thị trường với ñối thủ cạnh tranh
chính” và biến “ðiểm vui chơi giải trí hấp dẫn”) lần lượt bị loại ra khỏi mô hình
(xem bảng 4.5 và bảng PL 14). Các nhân tố trích ñược là:
Nhân tố 1: có 6 biến quan sát là sự kết hợp giữa yếu tố mặt bằng, hạ tầng và
chính sách ñầu tư ñược ñặt tên lại là “Mặt bằng và chính sách”; bao gồm các biến:
1- Mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu; 2- Giao thông thuận lợi; 3- Giải quyết bất ñồng
thoả ñáng; 4- Hệ thống thuế rõ ràng; 5- Các trung tâm xúc tiến ñầu tư và thương
mại hỗ trợ tốt cho DN; 6- Chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn.
Nhân tố 2: có 4 biến quan sát thể hiện yếu tố chi phí ñầu vào cạnh tranh và
không thay ñổi so với ban ñầu nên ñược giữ nguyên tên là “Chi phí ñầu vào cạnh
tranh”; bao gồm các biến: 1- Giá thuê ñất thấp; 2- Chi phí lao ñộng rẻ; 3- Giá ñiện,
nước, vận tải hợp lý; 4- Giá dịch vụ viễn thông cạnh tranh.
Nhân tố 3: có 5 biến quan sát. Trong ñó, có 4 quan sát thể hiện thông tin về
4 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu và Sig. ≤ 0,05 thì biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Ngọc & Trọng, 2005,261)
59
cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho SXKD và 1 quan sát thể hiện thông tin về hệ
thống giáo dục là biến gián tiếp có thể ñại diện cho biến chất lượng nguồn nhân lực
và cũng là một yếu tố của cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Do vậy, tên của nhân tố này vẫn
ñược giữ nguyên là “Cơ sở hạ tầng”; bao gồm các biến: 1- Hệ thống ñiện ñáp ứng
ñược yêu cầu; 2- Hệ thống cấp-thoát nước ñầy ñủ; 3- Thông tin liên lạc thuận tiện;
4- Ngân hàng ñáp ứng ñược yêu cầu; 5- Hệ thống trường học ñáp ứng ñược yêu cầu.
Nhân tố 4: có 4 biến quan sát thể hiện tính minh bạch, năng ñộng của chính
quyền trong công tác quản lý hành chính và dịch vụ công theo hướng hỗ trợ tốt cho
DN. Do vậy tên của nhân tố là “Tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ
công” - viết tắt là “ tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ” ; bao gồm các biến: 1-
Văn bản pháp luật ñược triển khai nhanh tới DN; 2- Lãnh ñạo ñịa phương năng
ñộng; 3- Thủ tục hành chính ñơn giản; 4- Chính quyền ñịa phương hỗ trợ chu ñáo
khi DN cần.
Nhân tố 5: có 4 biến quan sát về các khía cạnh của nguồn nhân lực và không
thay ñổi so với ban ñầu nên giữ nguyên tên là “Nguồn nhân lực”; bao gồm các biến:
1- Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu; 2- Lao ñộng phổ thông dồi dào; 3-
Lao ñộng có kỷ luật cao; 4- Lao ñộng có khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ
tốt.
Nhân tố 6: có 4 quan sát thể hiện các yếu tố về chất lượng môi trường tự
nhiên, xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ xã hội ñược ñặt tên là “Chất lượng môi
trường sống”; bao gồm các biến: 1- Môi trường không ô nhiễm; 2- Người dân thân
thiện; 3- Chi phí sinh hoạt hợp lý; 4- Hệ thống y tế ñáp ứng ñược yêu cầu.
Nhân tố 7: có 4 biến quan sát thể hiện thương hiệu của ñịa phương Bình
Phước và ñược giữ nguyên tên là “Thương hiệu ñịa phương”; bao gồm các biến: 1-
ðơn giản là muốn ñầu tư tại ñịa phương; 2- Bình Phước là thương hiệu ñầu tư ấn
tượng; 3- Thấy người khác ñầu tư hiệu quả và ñầu tư theo; 4- Bình Phước ñang là
ñiểm ñến của các nhà ñầu tư.
Nhân tố 8: có 3 biến quan sát thể hiện các khía cạnh về lợi thế ngành mà DN
60
ñầu tư vào ñịa phương và ñược giữ nguyên tên là “Lợi thế ngành ñầu tư”; bao gồm
các biến: 1- Thuận tiện về nguyên liệu sản xuất chính; 2- Thuận tiện thị trường tiêu
thụ chính; 3- Gần các DN bạn hàng.
Nhân tố 9: có 3 quan sát thể hiện các khía cạnh hoà nhập vào sản xuất và
giao thương quốc tế như trở ngại về ngôn ngữ, trình ñộ quản lý và dịch vụ công và
ñược ñặt tên là “Hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế”; bao gồm các biến: 1-
Doanh nghiệp không gặp trở ngại về ngôn ngữ; 2- Dễ tuyển dụng lao ñộng quản lý
61
giỏi tại ñịa phương; 3- Chính quyền hỗ trợ xuất nhập khẩu hiệu quả.
Nhân tố
stt
Biến quan sát
Mặt bằng và chính sách
Cơ sở hạ tầng
Nguồn nhân lực
Thương hiệu ñịa phương
Lợi thế ngành ñầu tư
Chi phí ñầu vào cạnh tranh
Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ
Chất lượng môi trường sống
Hoà nhập SX và giao thương quốc tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
0,91
1 Mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu
0,78
2 Giao thông thuận lợi
0,76
3 Giải quyết bất ñồng thoả ñáng
0,67
4 Hệ thống thuế rõ ràng
0,63
5 Các trung tâm xúc tiến ñầu tư và thương mại
hỗ trợ tốt cho DN
0,61
6 Chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn
0,93
7 Giá thuê ñất thấp
0,84
8 Chi phí lao ñộng rẻ
0,83
9 Giá ñiện, nước, vận tải hợp lý
0,82
10 Giá dịch vụ viễn thông cạnh tranh
0,84
11 Hệ thống ñiện ñáp ứng ñược yêu cầu
0,74
12 Hệ thống cấp-thoát nước ñầy ñủ
0,72
13 Thông tin liên lạc thuận tiện
0,70
14 Ngân hàng ñáp ứng ñược yêu cầu
62
Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố thang ño các yếu tố môi trường ñầu tư
Nhân tố
stt
Biến quan sát
Mặt bằng và chính sách
Cơ sở hạ tầng
Nguồn nhân lực
Thương hiệu ñịa phương
Lợi thế ngành ñầu tư
Chi phí ñầu vào cạnh tranh
Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ
Chất lượng môi trường sống
Hoà nhập SX và giao thương quốc tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
0,79
17 Lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng
0,76
18 Thủ tục hành chính ñơn giản
0,69
19 Chính quyền hỗ trợ chu ñáo khi DN cần
0,84
20 Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu
0,79
21 Lao ñộng phổ thông dồi dào
0,78
22 Lao ñộng có kỷ luật cao
0,54
23 Lao ñộng có khả năng tiếp thu & vận dụng
công nghệ
0,86
24 Môi trường không ô nhiễm
0,69
25 Người dân thân thiện
0,65
26 Chi phí sinh hoạt hợp lý
0,56
27 Hệ thống y tế ñáp ứng ñược yêu cầu
0,73
28 ðơn giản là muốn ñầu tư tại ñịa phương
0,70
29 Bình phước là thương hiệu ñầu tư ấn tượng
0,69
30 ðầu tư theo người khác
0,56
31 Bình Phước ñang là ñiểm ñến của các nhà ñầu
tư
63
Nhân tố
stt
Biến quan sát
Cơ sở hạ tầng
Nguồn nhân lực
Thương hiệu ñịa phương
Lợi thế ngành ñầu tư
Mặt bằng và chính sách
Chi phí ñầu vào cạnh tranh
Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ
Chất lượng môi trường sống
Hoà nhập SX và giao thương quốc tế
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
0,77
34 Gần các DN bạn hàng
0,66
35 DN không gặp trở ngại về ngôn ngữ
0,66
36 DN dễ tuyển dụng lao ñộng quản lý giỏi tại ñịa
phương
0,60
37 Chính quyền hỗ trợ xuất nhập khẩu hiệu quả
64
4.3.4.2 Phân tích sự thoả mãn của khách hàng ñầu tư
Kết quả phân tích ñược trình bày trong bảng 4.6 và bảng PL 15 có hệ số
Cronbach alpha = 0,836 cho thấy thang ño là phù hợp. Có 1 nhân tố ñược trích ra
giải thích ñược 61,2% biến thiên của biến quan sát. KMO = 0,767 và kiểm ñịnh
Barlett có ý nghĩa thống kê (Sig. = 0,00) cho thấy phân tích nhân tố là thích hợp với
các dữ liệu và các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Và chỉ với 1
nhân tố ñược trính ra như vậy ta có thể giữ nguyên tên của nhân tố là “Sự thoả mãn
của nhà ñầu tư” và dùng nhân tố này như là biến phụ thuộc trong phân tích hồi quy
ña biến tiếp theo.
Bảng 4. 6: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư
Stt Biến quan sát Nhân tố
1 DN hài lòng với việc ñầu tư tại ñịa phương 0,86
2 Lợi nhuận của DN ñã / sẽ tăng trưởng như kỳ vọng 0,85
3 Doanh thu của DN ñã / sẽ tăng trưởng như kỳ vọng 0,82
4 DN sẽ làm ăn lâu dài tại Bình Phước 0,75
5 DN sẽ giới thiệu người khác tới ñầu tư tại Bình Phước 0,61
4.4 Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự
thoả mãn của nhà ñầu tư
4.4.1 Mô hình phân tích
Từ kết quả phân tích nhân tố và các mô hình lý thuyết nghiên cứu ñã ñược
trình bày ở trên, ñề tài ñề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ
thỏa mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước như sau (hình 4.1).
Các giả thuyết là: H1- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo
ñáp ứng của mặt bằng và chính sách; H2- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm
tăng dần theo mức ñộ cạnh tranh của chi phí ñầu vào của SXKD; H3- Sự thỏa mãn
65
của nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo mức ñộ ñáp ứng của cơ sở hạ tầng phục vụ
SXKD; H4- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo tính năng ñộng
của lãnh ñạo ñịa phương và dịch vụ công; H5- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một
hàm tăng dần theo mức ñộ ñáp ứng của nguồn nhân lực; H6- Sự thỏa mãn của nhà
ñầu tư là một hàm tăng dần theo chất lượng môi trường sống; H7- Sự thỏa mãn của
nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo thương hiệu ñịa phương; H8- Sự thỏa mãn của
nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo lợi thế ngành ñầu tư; H9- Sự thoả mãn của nhà
ñầu tư là một hàm tăng dần theo mức ñộ hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế.
Yếu tố kiểm soát:
X1: Mặt bằng và chính sách
b1
D1: Ngành nghề ñầu tư;
D2: Qui mô ñầu tư;
X2: Chi phí ñầu vào cạnh tranh
b2
D3: Loại hình doanh nghiệp:
D4: Loại hình ñầu tư.
X3: Cơ sở hạ tầng
b3
X4: Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ
b1D1, b2D2, b3D3, b4D4
b4
X5: Nguồn nhân lực
Y: Sự thoả mãn của nhà ñầu tư
b5
X6: Chất lượng môi trường sống
b6
hiệu
ñịa
X7: Thương phương
b7
X8: Lợi thế ngành ñầu tư
b8
X9: Hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế
b9
Hình 4. 1: Mô hình nghiên cứu ñịnh lượng dự báo các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn
của nhà ñầu tư
Phương trình hồi quy biểu diễn mối quan hệ của các yếu tố về môi trường
ñầu tư và mức ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư có dạng sau:
66
Y= b 1X1+b 2X2+b 3X3+b 4X4+b 5X5+b 6X6+b 7X7+b 8X8+b 9X9+b D1D1+b D2D2+b D3D3+b D4D4
Với biến phụ thuộc Y, là mức ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư, các biến ñộc
lập từ X1- X9 lần lượt là mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở
hạ tầng, tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, chất lượng môi
trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành ñầu tư, hòa- nhập sản xuất và
giao thương quốc tế; Các biến kiểm soát (biến giả) D lần lượt là ngành nghề ñầu tư,
quy mô ñầu tư, loại hình DN và loại hình ñầu tư. D1 bằng 1 khi ñầu tư thương mại,
dịch vụ và bằng 0 khi ñầu tư các nghành nghề kinh doanh khác; D2 bằng 1 khi quy
mô vốn từ 100 tỉ ñồng trở lên và bằng 0 khi quy mô vốn dưới 100 tỉ ñồng; D3 bằng
1 khi DN là công ty TNHH và bằng 0 khi DN là công ty cổ phần; D4 bằng 1 khi là
DN ñầu tư trong nước và bằng 0 khi là DN có vốn ñầu tư nước ngoài.
Nghiên cứu mong ñợi có ñược kết quả tương quan thuận chiều giữa ñộ thỏa
mãn của các nhà ñầu tư với các biến ñộc lập. Từ kết quả của mô hình sẽ xác ñịnh
ñược các yếu tố ảnh hưởng và mức ñộ ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của nhà ñầu tư
ñể từ ñó ñề xuất giải pháp thu hút ñầu tư vào Bình Phước.
4.4.2 Kết quả phân tích
Sử dụng SPSS trong phân tích hồi quy với phương pháp chọn từng bước
(Stepwise selection) ñể ñưa vào dần hoặc loại trừ dần các biến có tương quan với
biến phụ thuộc và ñảm bảo ñược tiêu chuẩn của kiểm ñịnh F. Tiêu chuẩn xác suất của F ñể chấp nhận £ 0,050; xác suất của F ñể loại bỏ ‡ 0,100. Các giả ñịnh của mô
hình là biến phụ thuộc có phân phối chuẩn ñối với bất kỳ kết hợp nào của các biến
ñộc lập; và không có biến giải thích nào có thể ñược biểu thị dưới dạng tổ hợp tuyến
tính với những biến giải thích còn lại – không có ña cộng tuyến.
Kết quả mô hình ước lượng tốt nhất có hệ số tương quan R2 = 0,487 và R2
hiệu chỉnh là 0,470 là mức tương quan tương ñối chấp nhận ñược, cho thấy có 47%
sự thay ñổi của biến phụ thuộc ñược giải thích bằng sự thay ñổi của các biến ñộc lập
trong mô hình.
Thực hiện các kiểm ñịnh về ñộ phù hợp của mô hình, ý nghĩa của hệ số hồi
67
quy, ña cộng tuyến ñều ñạt mức ý nghĩa cho thấy mô hình chấp nhận ñược. Giá trị
thống kê F = 29,5; mức ý nghĩa quan sát ñược sig. = 0,000. Như vậy, có thể bác bỏ
giả thiết Ho là các hệ số hồi qui trong mô hình bằng 0 và các biến trong mô hình có
thể giải thích ñược sự biến thiên giá trị của biến phụ thuộc, mô hình hồi quy tuyến
tính xây dựng ñược phù hợp với tập dữ liệu. Trị tuyệt ñối của các giá trị thống kê t
ñạt thấp nhất là 2,972; mức ý nghĩa quan sát ñược Sig. hai phía của kiểm ñịnh t của
các hệ số hồi quy lớn nhất là 0,003 cho thấy sự thoả mãn của nhà ñầu tư và các yếu
tố mặt bằng và chính sách, tính năng ñộng của lãnh ñạo ñịa phương và chất lượng
dịch vụ công, loại loại hình DN, cơ sở hạ tầng, lợi thế ngành ñầu tư, chất lượng môi
trường sống, chi phí ñầu vào cạnh tranh có liên hệ tuyến tính với ñộ tin cậy 99%.
ðộ chấp nhận của các biến không thấp hơn 0,9 và hệ số phóng ñại phương sai (VIF)
< 1,1 là mức chấp nhận (< 10) cho thấy không có ña cộng tuyến. Kiểm ñịnh tính ổn
ñịnh của phương sai số dư có hệ số tương quan giữa phần dư của biến phụ thuộc với
các biến ñộc lập trong mô hình có giá trị rất thấp, mức ý nghĩa sig. >0,05 cho thấy
không có sự thay ñổi phương sai số dư. Như vậy, tập dữ liệu ñưa vào tuân thủ ñược
các giả ñịnh của mô hình là biến phụ thuộc có phân phối chuẩn ñối với bất kỳ kết
hợp nào của các biến ñộc lập và không có ña cộng tuyến (Xem bảng 4.7 và PL.16).
ðộ chấp
Hệ số
Mức ý
Hệ số chuẩn hoá
Biến
t
nhận của
nghĩa
B
SS chuẩn
Beta
biến
0,520
0,126
4,128
0,000
Hằng số
0,359
0,049
0,359 7,326
0,000
0,979
X1- Mặt bằng và chính sách
0,384
0,049
0,384 7,925
0,000
1,000
X4-Tính năng ñộng của lãnh ñạo
và chất lượng dịch vụ công
0,215
0,049
0,215 4,423
0,000
0,997
X3- Cơ sở hạ tầng
0,158
0,049
0,158 3,244
0,001
0,995
X8- Lợi thế ngành ñầu tư
0,152
0,049
0,152 3,091
0,002
0,972
X6- Chất lượng môi trường sống
0,144
0,049
0,144 2,972
0,003
0,999
X2- Chi phí ñầu vào cạnh tranh
-0,616
0,138
-0,223 -4,471
0,000
0,944
D3- Loại hình DN
68
Bảng 4. 7: Kết quả phân tích mô hình
0,487
Mô hình R2 R2 ñiều chỉnh
0,470
F
29,594
Mức ý nghĩa
0,000
Số quan sát
226
Ghi chú: Biến phụ thuộc là sự thoả mãn của nhà ñầu tư.
Từ bảng 4.7 ta có phương trình ước lượng dự ñoán mức ñộ thoả mãn của nhà
ñầu tư là:
Y = 0,359 X1 + 0,144 X2 + 0,215 X3 + 0,384 X4 +0,152 X6 + 0,158 X8 – 0,223 D3 (4.1)
(7,3) (3) (4,4) (7,9) (3,1) (3,2)
(-4,5)
(cid:217)
Từ kết quả của phương trình 4.1 cho thấy các yếu tố ‘Mặt bằng và chính sách
ñầu tư -X1’, ‘Chi phí ñầu vào cạnh tranh -X2’, ‘Cơ sở hạ tầng - X3’, ‘Tính năng
ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công - X4’, ‘Chất lượng môi trường sống -
X6’, ‘Lợi thế ngành ñầu tư - X8’ và yếu tố kiểm soát ‘Loại hình DN – D3’ có tác
ñộng ñến ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước.
4.5 Thảo luận các kết quả nghiên cứu
Từ các kết quả nghiên cứu ở trên ñã xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường ñầu
tư mà các nhà ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước quan tâm là các nhân tố: 1- Mặt
bằng và chính sách; 2- Chi phí ñầu vào cạnh tranh; 3- Cơ sở hạ tầng; 4- Tính năng
ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công; 5- Nguồn nhân lực; 6- Chất lượng
môi trường sống; 7- Thương hiệu ñịa phương; 8- Lợi thế ngành ñầu tư; 9- Hoà nhập
sản xuất và giao thương quốc tế. Các yếu tố này thể hiện một cách tổng quát môi
trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước. Tuy nhiên, khi thực hiện phân tích hồi
quy ñể xác ñịnh tác ñộng của 9 yếu tố môi trường ñầu tư này và 4 yếu tố kiểm soát
ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư thì chỉ có 7 yếu tố có tác ñộng ñến sự hài lòng của
nhà ñầu tư. Trong ñó có 6 yếu tố môi trường ñầu tư và 1 yếu tố kiểm soát là các yếu
69
tố: Mặt bằng và chính sách ñầu tư -X1, Chi phí ñầu vào cạnh tranh -X2, Cơ sở hạ
tầng - X3, Tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công - X4, Chất lượng
môi trường sống - X6, Lợi thế ngành ñầu tư - X8 và yếu tố kiểm soát Loại hình DN –
D3 có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước. Kết
quả này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu ñịnh tính và thực trạng môi trường
ñầu tư của Bình Phước.
Các yếu tố Nguồn nhân lực - X5, Thương hiệu ñịa phương - X7, Hòa nhập sản
xuất và giao thương quốc tế -X9 và các yếu tố kiểm soát như Ngành nghề ñầu tư -
D1, Quy mô ñầu tư - D2 và Loại hình sở hữu vốn ñầu tư - D4 không có tác ñộng gì
ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước.
Trong các yếu tố làm thoả mãn nhà ñầu tư thì các yếu tố: tính năng ñộng của
lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách có tác ñộng mạnh
nhất; yếu tố cơ sở hạ tầng có tác ñộng tương ñối (ở mức trung bình); và các yếu tố
chi phí ñầu vào cạnh tranh, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư có tác
ñộng yếu hơn. Cụ thể, trong trường hợp các yếu tố khác ở phương trình 4.1 không
thay ñổi nếu yếu tố mặt bằng và chính sách tăng 1 ñơn vị ñộ lệch chuẩn thì mức
thoả mãn của nhà ñầu tư sẽ tăng 0,395 ñơn vị ñơn vị ñộ lệch chuẩn. Tương tự như
vậy, khi các yếu tố tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, cơ sở
hạ tầng, lợi thế ngành ñầu tư, chất lượng môi trường sống, chi phí ñầu vào cạnh
tranh lần lượt tăng lên 1 ñơn vị ñộ lệch chuẩn thì mức ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư
sẽ tăng lần lượt là 0,384; 0,215; 0,158; 0,152 và 0,144 ñơn vị ñộ lệch chuẩn.
Trong trường hợp các yếu tố khác giữ nguyên thì DN ñầu tư là công ty cổ
phần có mức ñộ thỏa mãn cao hơn DN là công ty TNHH. Cụ thể, mức ñộ thỏa mãn
giảm 0,223 ñiểm khi DN là công ty TNHH và không ñổi khi DN là công ty cổ phần.
Từ các kết quả phân tích ở trên cho thấy nếu Bình Phước có biện pháp nâng
cao chất lượng của các yếu tố: tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ
công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi
thế ngành ñầu tư thì sẽ làm tăng mức ñộ hài lòng của nhà ñầu tư và sẽ thu hút ñược
70
ñầu tư nhiều hơn.
Các yếu tố như nguồn nhân lực, thương hiệu ñịa phương, hòa nhập sản xuất
và giao thương quốc tế không có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các
KCN của Bình Phước. ðiều này có thể lý giải bởi các yếu tố trên không có sự khác
biệt nhiều giữa Bình Phước với các ñịa phương khác. Mặt khác kỳ vọng của nhà
ñầu tư ñối với các yếu tố này khá ña dạng ví dụ như một số DN sử dụng công nghệ
lạc hậu và thâm dụng lao ñộng thì mong muốn có ñược nguồn nhân lực rẻ và dồi
dào nhưng ñối với DN có công nghệ cao hơn ñòi hỏi lao ñộng có kỹ năng cao và
không quan tâm nhiều ñến số lượng và chi phí của lao ñộng. ðối với các nhà ñầu tư
yếu tố thương hiệu ñịa phương có thể ñược hiểu là một vùng ñịa lý – kinh tế rộng
lớn hơn với một quy mô ñủ lớn, ngành nghề ña dạng và hệ thống cơ sở hạ tầng dịch
vụ hỗ trợ cho phát triển tương ñối ñầy ñủ - ví dụ như vùng KTTðPN - và việc hiểu
thương hiệu ñịa phương theo tỉnh có thể là chưa phù hợp. Hơn nữa, ñịa phương
Bình Phước còn rất non trẻ trong lĩnh vực thu hút ñầu tư và các nhà ñầu tư gần như
chưa có ấn tượng gì ñối với thương hiệu ñầu tư của Bình Phước.
Các yếu tố kiểm soát là ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư, loại hình sở hữu
không có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN của Bình Phước có
thể ñược lý giải là các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN không có sự phân biệt
với các ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư và loài hình ñầu tư.
4.6 Tóm tắt
Nghiên cứu ñịnh tính xác ñịnh ñược 8 yếu tố môi trường ñầu tư ñược giải
thích bởi 40 biến quan sát và yếu tố ñánh giá sự hài lòng của nhà ñầu tư ñược giải
thích bởi 5 biến quan sát. Kết quả ñiều tra thu thập ñược một tập hợp dữ liệu gồm
226 mẫu. Tập hợp dữ liệu này ñược ñưa vào phân tích EFA. Kết quả phân tích cho
thấy nghiên cứu sử dụng phương pháp EFA là phù hợp ñối với tập dữ liệu. Có 3
biến không phù hợp ñược loại ra khỏi phân tích. Kết quả phân tích trích ra ñược 9
nhân tố mới thay thế cho 37 biến quan sát, là các nhân tố: mặt bằng và chính sách,
chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất
71
lượng dịch vụ công, nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa
phương, lợi thế ngành ñầu tư, hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Các biến
mới này thể hiện một cách tổng quát môi trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình
Phước. Kết quả phân tích hồi quy ña biến xác ñịnh ñược 6 yếu tố môi trường ñầu tư
và 1 yếu tố kiểm soát là các yếu tố: mặt bằng và chính sách ñầu tư, chi phí ñầu vào
cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công,
chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và loại hình DN có tác ñộng ñến
sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước. Trong ñó, các yếu tố tính
năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách có tác
ñộng mạnh nhất, yếu tố cơ sở hạ tầng có tác ñộng tương ñối và các yếu tố chi phí
ñầu vào cạnh tranh, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư có tác ñộng
yếu hơn. Loại hình DN ñầu tư là công ty cổ phần có mức ñộ thỏa mãn cao hơn DN
72
là công ty TNHH khi ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước.
Chương 5:
THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH, KẾT LUẬN
5.1 Giới thiệu
Trong ñiều hành nền kinh tế, tất cả những cải cách chính sách của chính phủ
cũng như của chính quyền ñịa phương chung quy vẫn là cố gắng tạo ra một môi
trường ñầu tư ít rủi ro, chi phí cơ hội thấp và ít cản trở nhà ñầu tư trong quá trình
hoạt ñộng mang tính cạnh tranh của họ. Một môi trường ñầu tư tốt là môi trường
không chỉ tốt cho các nhà ñầu tư (trong nước cũng như nước ngoài) mà còn tốt cho
cả cộng ñồng. Có nghĩa là nếu như có một môi trường ñầu tư tốt cho tất cả mọi
người thì phải tạo ra một kịch bản thắng cuộc từ nhiều phía khác nhau, Nguyễn
Trọng Hoài (2005). ðể thu hút ñầu tư, ngoài việc tự cải thiện các yếu tố nội tại của
môi trường ñầu tư trong tỉnh, còn phải tạo sự hấp dẫn tương ñối so với các tỉnh khác
ñể nâng cao tính cạnh tranh của ñịa phương. Và cạnh tranh trong thu hút ñầu tư phải
chú trọng vào dài hạn ñi cùng với việc xây dựng thương hiệu của ñịa phương; trong
cạnh tranh phải tránh ñối ñầu trực tiếp và ñiều cơ bản là phải tạo ra sự khác biệt. Do
vậy, các gợi ý chính sách ñược suy ra từ kết quả nghiên cứu của ñề tài theo hướng
xây dựng một môi trường ñầu tư tốt, hiệu quả, phù hợp với ñiều kiện phát triển của
ñịa phương và cân ñối lợi ích giữa các bên tham gia.
Từ các kết quả nghiên cứu của ñề tài trong chương 4 và thực tiễn của hiện
trạng môi trường ñầu tư, môi trường kinh tế vĩ mô tỉnh Bình Phước ñã ñược nghiên
cứu trong các phần trước, trong chương 5 này ñề tài sẽ trình bày những thảo luận
về các gợi ý chính sách và kết luận của ñề tài.
5.2 Thảo luận các gợi ý chính sách
Theo kết quả nghiên cứu của ñề tài cho thấy có 9 yếu tố môi trường ñầu tư
ñược các nhà ñầu tư quan tâm là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh
tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công,
73
nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành
ñầu tư, hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Và các nhà ñầu tư khi ñầu tư vào
Bình Phước họ thoả mãn bởi 6 yếu tố theo thứ tự giảm dần là: tính năng ñộng của
lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng,
chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh.
Từ mức ñộ thỏa mãn các yếu tố môi trường ñầu tư của các nhà ñầu tư thỏa
các ñiều kiện làm cơ sở xây dựng và lựa chọn chính sách nêu trên cho ta những gợi
ý về chính sách như sau:
5.2.1 Giải pháp nâng cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền
ñịa phương trong ñiều hành kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công
Tuyển chọn lãnh ñạo ñịa phương phải là người có tính năng ñộng, sáng tạo
trong quá trình thực thi chính sách Trung ương, vận dụng khả năng hỗ trợ của chính
sách phù hợp có lợi cho sự phát triển của ñịa phương. Xây dựng ñôi ngũ công chức
chính quyền có kiến thức chuyên môn về kinh tế, tâm huyết, trọng thị DN, sẵn sàng
hỗ trợ chu ñáo cho DN khi cần.
Chính quyền hỗ trợ hiệu quả DN trong thủ tục hành chính, xúc tiến ñầu tư,
thương mại. ðơn giản hoá các thủ tục hành chính, tiếp tục duy trì chính sách một
cửa thông thoáng, rút ngắn thời gian làm thủ tục cho các DN, nhất là thời gian làm
các thủ tục liên quan ñến thuế, hải quan, xuất nhập cảnh, thanh tra, kiểm tra. Tham
khảo ý kiến các DN trong xây dựng chính sách và triển khai nhanh các văn bản
pháp luật tới DN.
5.2.2 Giải pháp quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi trường bình ñẳng
trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải tỏa
Quy hoạch phát triển các KCN cần theo sát nhu cầu phát triển công nghiệp
và mức ñộ thu hút ñầu tư của tỉnh. Phân kỳ quy hoạch hợp lý, phù hợp với mức ñộ
phát triển cơ sở hạ tầng bên ngoài KCN ñể bảo ñảm hỗ trợ cho phát triển ở các
KCN. Cần tập trung nguồn lực ñầu tư dứt ñiểm từng KCN ñi ñôi với những biện
pháp quảng bá, tiếp thị ñầu tư ñể thu hút ñầu tư vào các KCN. Chính quyền ñịa
74
phương cần thực hiện nghiêm túc các cam kết ñầu tư ngoài hàng rào các KCN và có
biện pháp thúc ñẩy các chủ ñầu tư hạ tầng KCN nhanh chóng ñầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng trong hàng rào các KCN; hoàn thiện, nâng cao chất lượng và khả năng ñáp
ứng của hệ thống cơ sở hạ tầng ñối với nhà ñầu tư và nâng cao tính hấp dẫn của ñịa
phương. Triển khai nhanh các dự án về giao thông ñã ñược quy hoạch nhằm nâng
cao khả năng kết nối vùng miền, kết nối giữa các KCN và mạng lưới giao thương
quốc tế ở TP. HCM, ðồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
Công khai, minh bạch hóa các thông tin về ñất ñai, dự án ñầu tư và tiến ñộ
thực hiện các dự án ñầu tư. Chính quyền cần có thái ñộ và biện pháp kiên quyết và
hơn, thậm chí thu hồi ñất ñối với những DN ñầu tư cơ sở hạ tầng KCN mang tính
chất ñầu cơ găm giữ ñất ñai ñể trục lợi.
Trong hiện tại với lợi thế ñất công và chi phí ñề bù thấp khả năng ñáp ứng
mặt bằng cho DN ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước là rất tốt và ñược các DN ñánh
giá cao. Tuy nhiên, trong thời gian tới khi nguồn ñất công cạn dần lợi thế này có thể
mất ñi nếu không có sự hỗ trợ của Chính quyền trong công tác ñền bù giải tỏa mặt
bằng thì việc ñáp ứng mặt bằng cho các DN sẽ rất khó khăn.
5.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư
Hệ thống chính sách cần phải cụ thể, rõ ràng và minh bạch; không phân biệt
ñối tượng áp dụng và ñược công khai cho mọi DN ñều biết và thực hiện. Có những
biện pháp chế tài ñầy ñủ giúp cho việc thực thi chính sách ñược nghiêm minh, tránh
sự trục lợi từ chính sách của những DN làm ăn không chân chính và những cán bộ
chính quyền tha hóa. Tiết kiệm thời gian trong việc thực thi chính sách cho DN.
Duy trì các chính sách khuyến khích ñầu tư có thời hạn. Cải cách hệ thống thuế theo
hướng hỗ trợ DN trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
5.2.4 Giải pháp xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN
và người lao ñộng, nâng cao chất lượng môi trường sống
Chính quyền cần khuyến khích và hỗ trợ trong việc thành lập, phát triển các
nghiệp ñoàn ngành nghề và mạng lưới công ñoàn ñến từng doanh nghiệp; thiết lập
75
các thỏa ước tập thể giữa người lao ñộng và chủ DN có sự tham gia với vai trò trung
gian của chính quyền ñịa phương; hỗ trợ quỹ ñất và tạo ñiều kiện cho các DN trong
việc xây nhà tái ñịnh cư và nhà ở cho cán bộ công nhân viên của DN nhằm tạo dựng
một môi trường hợp tác, tin cậy và thân thiện giữa DN, người lao ñộng. Có lộ trình
giảm dần ưu ñãi ñối với DN ñầu tư nhằm nâng cao trách nhiệm của DN ñối với xã
hội, hài hòa lợi ích giữa DN - Nhà nước và cộng ñồng.
Củng cố và phát triển hệ thống hạ tầng xã hội nâng cao chất lượng và khả
năng ñáp ứng của hệ thống y tế, giáo dục giữ gìn môi trường tự nhiên trong sạch,
không ô nhiễm; thường xuyên tổ chức các sinh hoạt văn hóa cộng ñồng ñể gia tăng
sự thân thiện và hiểu biết lẫn nhau.
5.2.5 Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế chi phí
cạnh tranh
Xây dựng các quy hoạch phát triển vùng sản xuất hàng hóa một số cây
nguyên liệu vốn là thế mạnh của Bình Phước như cao su, tiêu, ñiều, sắn,.... nhằm
tạo sản lượng hàng hoá lớn và chất lượng cao, làm nguyên liệu ñầu vào phục vụ cho
ngành công nghiệp chế biến.
Tận dụng lợi thế của quỹ ñất công nghiệp dồi dào, chi phí thu hồi thấp và
suất ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thấp ñể ổn ñịnh giá thuê ñất. ða dạng hoá nhà
cung cấp và các loại hình dịch vụ trong các KCN tạo môi trường có tính cạnh tranh
cao nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và giá cả cạnh tranh. Hỗ trợ ñào tạo nâng cao
kỹ năng người lao ñộng ñể nâng cao năng suất lao ñộng làm giảm chi phí lao ñộng
một cách tương ñối.
5.3 Kết luận
5.3.1 Kết luận
Nghiên cứu thực trạng môi trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp
thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước là hướng nghiên cứu phát
triển ñúng ñắn trong ñiều kiện thu hút ñầu tư vào Bình Phước ñạt thấp và Chính
76
quyền tỉnh ñã thực hiện rất nhiều ưu ñãi trong thu hút ñầu tư ñể thực hiện mục tiêu
công nghiệp hoá cũng như phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. ðề tài sử dụng cách
tiếp cận theo nguyên tắc toàn diện và tiếp cận theo kinh tế vi mô là một cách tiếp
cận tổng hợp ñể phân tích hành vi, ñộ thoả dụng của các nhà ñầu tư trong tổng thể
của mối quan hệ kinh tế - xã hội - môi trường, ñây là cách tiếp cận hợp lý trong
nghiên cứu một vấn ñề kinh tế - xã hội.
Nghiên cứu sử dụng tổng hợp các phương pháp như nghiên cứu tài liệu;
nghiên cứu khám phá thông qua dữ liệu thứ cấp; nghiên cứu ñịnh tính bằng phương
pháp chuyên gia; nghiên cứu ñịnh lượng và dự báo thông qua các phương pháp
phân tích nhân tố khám phá và hồi quy ña biến là một phương pháp khá toàn diện
và cụ thể cho phép ñánh giá ñúng thực trạng, xác ñịnh ñược các yếu tố môi trường
ñầu tư cũng như so sánh và dự báo ñược tác ñộng của các yếu tố ñến sự thoả mãn
của nhà ñầu tư từ ñó ñề suất gợi ý chính sách thu hút ñầu tư phù hợp.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy môi trường ñầu tư ở Bình Phước còn chưa
tốt, quy hoạch các KCN dàn trải, chỉ tập trung vào số lượng chưa chú trọng ñến chất
lượng các KCN. Cơ sở hạ tầng trong các KCN còn rất thiếu và khả năng thu hút ñầu
tư ñạt thấp. Xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường ñầu tư ñược các nhà ñầu tư quan
tâm là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo
ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công, nguồn nhân lực, chất lượng môi
trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành ñầu tư, hoà nhập sản xuất và
giao thương quốc tế. Và 6 yếu tố tác ñộng ñến sự thoả mãn của các các nhà ñầu tư
khi ñầu tư vào Bình Phước theo thứ tự giảm dần là: tính năng ñộng của lãnh ñạo và
chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng
môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh. Các kết quả
nghiên cứu này cũng phù hợp với thực tiễn của Bình Phước.
Tuy ñã có rất nhiều cố gắng trong nghiên cứu nhưng ñây là một ñề tài tương
ñối rộng và phức tạp. Hơn nữa, ñối tượng nghiên cứu là nhà ñầu tư với nhiều mối
quan hệ lợi ích phức tạp nên có thể có ñộng cơ trả lời phỏng vấn sai lệch. Số lượng
77
nhà ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước không nhiều và rất khó tiếp xúc nên ñề tài
phải thay thế một phần bằng ño lường cảm nhận của ñại diện chủ ñầu tư - nhà quản
lý DN - và rất có thể một phần nào ñó quan ñiểm của nhà quản lý DN không trùng
quan ñiểm với nhà ñầu tư nên ñề tài không thể tránh khỏi những hạn chế. Mặt khác,
giới hạn không gian nghiên cứu hẹp - chỉ xem xét ñến các DN ñầu tư ở các KCN,
chưa xem xét ñến các DN ñầu tư bên ngoài KCN và các tỉnh lân cận ñể có thể thu
thập thông tin ñánh giá một cách khách quan hơn.
5.3.2 Khuyến nghị
Trong hoạt ñộng thu hút ñầu tư vào các KCN cũng như vào tỉnh Bình Phước
ngoài các yếu tố môi trường ñầu tư nội tại tác ñộng ñến hiệu quả thu hút ñầu tư mà
ñề tài ñã phân tích thì yếu tố ñối thủ cạnh tranh cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến hiệu
quả thu hút ñầu tư của ñịa phương. ðể có thể ñánh giá và dự báo thu hút ñầu tư vào
các KCN tỉnh Bình Phước một cách toàn diện và chính xác hơn cần thiết phải mở
rộng phạm vi nghiên cứu ra ngoài không gian các KCN và cả ở các tỉnh là ñối thủ
cạnh tranh với Bình Phước.
Theo các kết quả nghiên cứu của ñề tài, ñể có thể thu hút ñầu tư vào các
KCN tốt hơn thì tỉnh Bình Phước cần có những giải pháp ñể cải thiện môi trường
ñầu tư nhằm thoả mãn nhà ñầu tư hơn nữa. Các giải pháp ñó là: 1- Nâng cao tính tự
chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành kinh tế,
nâng cao chất lượng dịch vụ công; 2- Quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi
trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải toả; 3-
Xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư; 4- Xây dựng môi
trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao chất
lượng môi trường sống; 5- Phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế
78
chi phí cạnh tranh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước (2010) “Báo cáo sơ kết tình
hình hoạt ñộng quí 3/2010”, Bình Phước.
2. Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước (2009) “Báo cáo tổng kết
năm (các năm 2005-2009)”, Bình Phước.
3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước “Báo cáo tình hình ñầu tư ở
các khu công nghiệp ñến tháng 9/2010”, Bình Phước.
4. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2007) “Báo cáo tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài
2007 và dự báo năm 2008”, Hà Nội.
5. Chính phủ Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2008) “Nghị ñịnh số
29/2008/Nð-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 Quy ñịnh về Khu công nghiệp,
Khu chế xuất và Khu kinh tế”.
6. Chu Nguyễn Mộng Ngọc - Hoàng Trọng (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê.
7. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2010), Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước
năm 2009, Bình Phước.
8. Kiều Công Minh (2008), “Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Tây Ninh”, Luận văn thạc sĩ, ðại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
9. Linh Vũ (2009) “Tiếp cận lý thuyết của Paul Krugman ngày ông ñến Việt Nam”,
http://www.tuanvietnam.vietnamnet.vn/tiep-can-ly-thuyet-cua-paul-krugman-
ngay-ong-den-viet-nam, truy cập ngày 2/8/2010.
10. Lương Hữu ðức (2007) “Các nhân tố tác ñộng ñến việc cải thiện môi trường ñầu
tư tỉnh Lâm ðồng”. Luận văn thạc sĩ, ðại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh.
11. M.E Porter (1980), Chiến lược cạnh tranh, Bản dịch tiếng việt, Nhà xuất bản
79
Trẻ, 2010.
12. Nguyễn ðình Thọ và cộng tác viên (2005) “ðiều tra ñánh giá thực trạng môi
trường ñầu tư tỉnh Tiền Giang và ñề xuất các giải pháp huy ñộng nguồn lực xã
hội ñầu tư phát triển”. ðề tài nghiên cứu khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ
tỉnh Tiền Giang.
13. Nguyễn Trọng Hoài (2007), Các nhân tố cơ sở hạ tầng mềm tác ñộng ñến việc
thu hút vốn ñầu tư ñịa phương kiểm ñịnh bằng mô hình hồi quy, Phát triển
kinh tế tháng 7 : 18-20.
14. Olivier Blanchard (2000), Macroeconomics, Fulbright Economics Teaching
Program, TP. Hồ Chí Minh.
15. Phạm Thị Minh Hà (2008) “Chất lượng dịch vụ cảng biển và sự hài lòng của
khách hàng”. Luận văn thạc sĩ, ðại học Kinh Tế, TP. Hồ Chí Minh.
16. Phạm Tố Mai (2008) “ðầu tư quốc tế”, http:\\www.ktdoingoai.com/diendan/
showthread.php?t=1874, truy cập ngày 10/3/2010.
17. Phân viện Quy hoạch ñô thị - nông thôn Miền Nam (2008) “ðề án ñiều chỉnh,
bổ sung một số khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước vào danh mục quy hoạch
phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam ñến năm 2010”, TP. Hồ Chí Minh.
18. Sở Kế hoạch và ðầu tư (2006) “Quy họach tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020”, Bình Phước.
19. Sở Kế hoạch và ðầu tư (2009) “Báo cáo tình hình thu hút vốn ñầu tư nước ngoài
giai ñoạn 1997-2009”, Bình Phước.
20. Sở Kế hoạch và ðầu tư (2009) & (2010) “Thống kê tình hình ñăng ký và hoạt
ñộng của các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
21. USAID –VCCI (2009), Báo cáo nghiên cứu chính sách VNCI số 14: Chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2009 của Việt Nam- ðánh giá ñiều hành
kinh tế ñể thúc ñẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân, Phòng Thương
80
Mại và Công Nghiệp Việt Nam.
22. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (1999) “Quyết ñịnh 247/1999/Qð-UB Ban
hành Quy ñịnh về chính sách thu hút ñầu tư trong và ngoài nước trên ñịa bàn
tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
23. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2002) “Quyết ñịnh 12/2002/Qð-UB Ban
hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư bổ sung cho các doanh
nghiệp trong và ngoài nước ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
24. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2004), “Quyết ñịnh 101/2004/Qð-UB Ban
hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư cho các doanh nghiệp trong
và ngoài nước ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
25. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2006), “Quyết ñịnh 124/2006/Qð-UB Ban
hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư cho các nhà ñầu
tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
26. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2008), “Quyết ñịnh 72/2008/Qð-UB Ban
hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư cho các nhà ñầu
81
tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.
PHỤ LỤC
82
Phụ lục I:
CÁC PHIẾU, BẢNG
I. MẪU DÀN BÀI THẢO LUẬN VÀ PHIẾU ðIỀU TRA
A. DÀN BÀI THẢO LUẬN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH
Giới thiệu:
Xin kính chào quí vị! Tôi là Nguyễn ðình Sang, sinh viên cao học của Trường ðại
học Kinh tế TP. HCM. Tôi ñang tiến hành một chương trình nghiên cứu về thu hút
ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước. Trước hết Tôi xin trân trọng cảm ơn quý vị
ñã dành thời gian tiếp và hân hạnh ñược thảo luận với quý vị một số vần ñề về ñầu
tư, môi trường ñầu tư tại các KCN Bình Phước. Xin quý vị vui lòng trao ñổi thẳng
thắn và ở ñây không có quan ñiểm nào ñúng hay sai cả. Tất cả các quan ñiểm của
quý vị sẽ rất có giá trị cho chương trình nghiên cứu này. Rất mong ñược sự cộng tác
chân tình của quý vị.
Thời gian dự kiến là khoảng 1 giờ.
I- TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Công ty ñã ñầu tư kinh doanh tại Bình Phước bao lâu? Ngành nghề gì? Dưới
hình thức nào?
2. Vì sao công ty quyết ñịnh ñầu tư tại Bình Phước, ưu nhược ñiểm khi ñầu tư tại
ñây? Các yếu tố nào sau ñây hỗ trợ quyết ñịnh ñầu tư của công ty: chính quyền,
thị trường, nhân công, cơ sở hạ tầng?
3. So với các tỉnh thành lân cận thì ñầu tư tại Bình Phước có những ưu nhược ñiểm
gì?
4. Công ty có ý ñịnh tiếp tục mở rộng ñầu tư tại Bình Phước không? Vì sao?
II- TỔNG QUAN THUỘC TÍNH CỦA ðỊA PHƯƠNG
- Môi trường ñầu tư:
1. Hạ tầng cơ sở: ñiện, nước, giao thông, an ninh, môi trường tự nhiên, v.v.. ;
83
2. Hạ tầng pháp lý và dịch vụ hỗ trợ ñầu tư của chính quyền;
3. Lao ñộng: trình ñộ; tiền lương; thái ñộ, ñộng cơ làm việc; kỷ luật lao ñộng, v.v..;
4. Thị trường: trong tỉnh, khu vực;
5. Tiếp cận hệ thống phân phối ñầu vào;
6. Hệ thống thông tin liên lạc;
7. Cơ sở hội họp;
8. So sánh với các ñịa phương lân cận.
- Môi trường sống:
1. Chính quyền và dịch vụ hành chính, pháp lý;
2. Nhà ở;
3. An toàn, bảo hiểm;
4. Trường học;
5. Mua sắm;
6. Vui chơi giải trí;
7. Người dân.
Xin chân thành cảm ơn những ñóng góp của quý vị!
B. PHIẾU ðIỀU TRA SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP
Bảng PL 1: Phiếu ñiều tra sự hài lòng của DN về môi trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước
Kính gửi: Lãnh ñạo các DN trong các KCN tỉnh Bình Phước.
Tôi tên: Nguyễn ðình Sang, là sinh viên cao học – ðại học Kinh tế TP.
HCM. Hiện nay tôi ñang thực hiện luận văn Thạc Sĩ Kinh tế Phát triển tại trường
ðại học Kinh tế TP. HCM với ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố
ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước”.
Tôi kính mong lãnh ñạo các DN, các nhà ñầu tư ñã ñến ñầu tư và hoạt ñộng
tại các KCN của tỉnh dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi ñể phục vụ cho ñề
tài nghiên cứu. Các câu hỏi dưới ñây ñược hiểu là ñơn khía cạnh và trả lời theo cảm
84
nhận với 5 mức ñộ ñánh giá, cụ thể là:
- Mức 1: hoàn toàn không ñồng ý;
- Mức 2: không ñồng ý;
- Mức 3: trung lập;
- Mức 4: ñồng ý;
- Mức 5: hoàn toàn ñồng ý.
Tất cả các ý kiến, nhận ñịnh của quý vị ñều có giá trị cho công tác nghiên
cứu của ñề tài dù là mức ñộ ñánh giá nào. Tôi xin cam ñoan các kết quả trả lời của
quý vị chỉ ñược phục vụ cho công tác nghiên cứu của ñề tài và hoàn toàn không
phục vụ cho bất kỳ mục ñích nào khác.
Rất mong ñược sự cộng tác chân tình của quý vị.
A. Thông tin chung:
1. Tên Công ty :………………………………………………………….
2. Ngành sản xuất kinh doanh:……………………………………………
3. Thời gian ñã ñầu tư tại Bình Phước:……….. năm;
4. Số lượng lao ñộng của Công ty: ………………………người.
5. Quy mô vốn ñầu tư: ……….triệu ñồng; hiện ñã ñầu tư: ……….triệu ñồng.
6. Chủ DN là người của ñịa phương ; từ nơi khác ñến
B. ðánh giá của người trả lời phỏng vấn:
Xin cho biết mức ñộ ñồng ý của quý vị về các nhận ñịnh dưới ñây về môi
1 2 3 4 5
1 Hệ thống cấp ñiện ñáp ứng ñược yêu cầu
1 2 3 4 5
2 Hệ thống cấp nước, thoát nước ñầy ñủ
1 2 3 4 5
3 Thông tin liên lạc thuận tiện (ñiện thoại, internet,…)
1 2 3 4 5
4 Giao thông thuận lợi (thời gian và chi phí).
1 2 3 4 5
5 Mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu
1 2 3 4 5
6 Hệ thống ngân hàng ñáp ứng ñược yêu cầu.
1 2 3 4 5
7 Lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng trong hỗ trợ DN
1 2 3 4 5
8 Văn bản về luật pháp ñược triển khai nhanh ñến công ty
1 2 3 4 5
9 Chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn
10 DN sẽ vẫn ñầu tư nếu ñịa phương không có những chính sách hấp dẫn 1 2 3 4 5
85
trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước:
1 2 3 4 5
11 Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng ñể trục lợi)
1 2 3 4 5
12 Các bất ñồng giữa công nhân và DN ñược giải quyết thỏa ñáng.
1 2 3 4 5
13 Hệ thống trường học ñáp ứng ñược nhu cầu
1 2 3 4 5
14 Hệ thống y tế ñáp ứng ñược nhu cầu
1 2 3 4 5
15 Môi trường không bị ô nhiễm
1 2 3 4 5
16 ðiểm vui chơi giải trí hấp dẫn
1 2 3 4 5
17 Người dân thân thiện
1 2 3 4 5
18 Chi phí sinh hoạt hợp lý
1 2 3 4 5
19 Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất
1 2 3 4 5
20 Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính
1 2 3 4 5
21 Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính)
1 2 3 4 5
22 Cạnh tranh thị trường với các ñối thủ cạnh tranh chính
1 2 3 4 5
23 Thủ tục hành chính ñơn giản, nhanh chóng
1 2 3 4 5
24 Chính quyền ñịa phương hỗ trợ chu ñáo khi DN cần
1 2 3 4 5
25 Thủ tục hải quan nhanh gọn
1 2 3 4 5
26 Các trung tâm xúc tiến ñầu tư, thương mại có hỗ trợ tốt cho DN
1 2 3 4 5
27 Tôi ñầu tư ở ñây chỉ ñơn giản là vì muốn ñầu tư vào Bình Phước
1 2 3 4 5
28 Tôi nghĩ nhiều người ñầu tư thành công tại Bình Phước và tôi muốn
như họ
1 2 3 4 5
29 Bình Phước là một thương hiệu ấn tượng
1 2 3 4 5
30 Tôi nghĩ Bình Phước ñang là ñiểm ñến của các nhà ñầu tư
1 2 3 4 5
31 Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu của DN
1 2 3 4 5
32 Nguồn lao ñộng phổ thông dồi dào (lao ñộng không có kỹ năng)
1 2 3 4 5
33 Lao ñộng có kỷ luật cao
1 2 3 4 5
34 Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao ñộng tốt
1 2 3 4 5
35 Công ty không gặp trở ngại về ngôn ngữ
1 2 3 4 5
36 Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại ñịa phương
1 2 3 4 5
37 Giá thuê ñất thấp
1 2 3 4 5
38 Chi phí lao ñộng rẻ
1 2 3 4 5
39 Giá ñiện, giá nước, cước vận tải hợp lý
1 2 3 4 5
40 Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh
86
1 2 3 4 5
41 Tôi nghĩ doanh thu của Công ty có/sẽ tăng trưởng theo mong muốn
1 2 3 4 5
42 Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty ñã/ sẽ ñạt như ý muốn
1 2 3 4 5
43 Tôi nghĩ Công ty chúng tôi sẽ tiếp tục ñầu tư kinh doanh dài hạn ở
Bình Phước
1 2 3 4 5
44 Tôi sẽ giới thiệu Bình Phước cho các công ty khác
1 2 3 4 5
45 Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng tôi rất hài lòng về việc ñầu tư tại
Bình Phước
C. Xin cho biết ñiểm nào của Bình Phước gây ấn tượng cho Quí Công ty nhất khi
ñầu tư tại ñây:
……………………………………………………………………………………………………
II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI - ðẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
ðvt: người
Danh mục
2007
2008
2009*
Bảng PL 2: Số lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007- 2009
Tổng số
47.478
52.735
59.265
I. PHÂN THEO SỞ HỮU
DN nhà nước
25.965
25.138
27.462
- Trung ương
24.088
23.223
25.334
- ðịa phương
1.877
1.915
2.128
DN ngoài nhà nước
17.946
23.110
25.944
- Tập thể
81
295
326
- Tư nhân
4.980
5.703
6.145
- TNHH tư nhân hoặc có vốn nhà nước <=50%
10.601
14.829
16.096
- Cổ phần có vốn nhà nước <=50%
984
628
693
- Cổ phần không có vốn của nhà nước
1.300
1.655
2.684
DN có vốn ñầu tư nước ngoài
3.567
4.487
5.859
-100% vốn nước ngoài
3.218
4.273
5.623
- Liên doanh
349
214
236
87
Danh mục
2007
2008
2009*
II. PHÂN THEO NGÀNH SẢN XUẤT
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
24.198
23.651
26.113
B. Khai khoáng
476
564
623
C. Công nghiệp chế biến, chế tạo
14.446
17.431
19.764
D. Sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt, nước nóng
1.021
1.127
981
E. Cung cấp nước; hoạt ñộng quản lý và xử lý rác thải
86
95
73
F. Xây dựng
3.454
3.814
2.779
G. Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy
5.234
6.300
3.459
H. Vận tải, kho bãi
111
224
247
I. Dịch vụ lưu trú, ăn uống
388
308
340
K. Hoạt ñộng tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
25
35
39
L. Hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản
9
114
126
M. Hoạt ñộng chuyên môn, khoa học và công nghệ
305
371
410
N. Hoạt ñộng hành chính và dịch vụ hỗ trợ
145
156
172
R. Nghệ thuật vui chơi giải trí
73
68
75
S. Hoạt ñộng dịch vụ khác
10
18
20
III. PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
Khu vực I
24.674
24.215
26.736
Khu vực II
18.279
21.992
24.800
Khu vực III
4.525
6.528
7.729
Ghi chú: số liệu tại thời ñiểm 31/12; * là số liệu ước;
Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước, 2010.
88
Bảng PL 3: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000-2009
Tăng bình Danh mục 2000 2005 2007 2008 2009* quân
I. Phân theo khu vực
kinh tế
Tổng (giá so sánh - tỉ
1.712 3.274 4.294 4.890 5.384 ñồng):
1.090,3 1.854,8 2.276,9 2.521,0 2.690,1 10,6% - Khu vực I
212,6 590,6 916,1 1.094,2 1.217,7 21,4% - Khu vực II
408,9 828,1 1.100,8 1.274,5 1.475,7 15,3% - Khu vực III
Tổng (giá thực tế -tỉ
ñồng): 2.158,2 6.125,3 10.064,1 13.057,6 14.492,0
- Khu vực I 1.313,1 3.751,3 6.104,3 7.361,6 7.594,6
- Khu vực II 280,0 901,4 1.486,9 2.376,9 2.906,7
- Khu vực III 565,1 1.472,6 2.472,9 3.319,1 3.990,6
Cơ cấu (%):
- Khu vực I 60,8 61,2 60,7 56,4 52,4
- Khu vực II 13,0 14,7 14,8 18,2 20,1
- Khu vực III 26,2 24,0 24,6 25,4 27,5
II.Phân theo thành phần kinh tế
Tổng (giá so sánh - tỉ
3.274 4.294 4.890 5.384 ñồng): 1.712
- DN nhà nước 535 1.082 1.499 1.634 1.822
- DN ngoài nhà nước 1.125 2.174 2.702 3.126 3.414
- DN có vốn ñầu tư
Ghi chú: * Số liệu ước
Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước, 2010.
89
nước ngoài 53 17 94 130 147
ðVT: DN
DN
TNHH 1
Chi
Tổng
Tư nhân
thành viên
TNHH
Cổ phần
nhánh,
Năm
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
Vốn
VP ñại
ðKKD
Số
Số
(tỉ
Số
(tỉ
Số
(tỉ
Số
(tỉ
(tỉ
diện
lượng
ñồng)
ñồng)
ñồng)
ñồng)
ñồng)
lượng
lượng
lượng
lượng
Trước
1997
171
31,0
4
4
176
5
0
35
1
1997
24
6,9
6
9
11
27
31
16
2
1998
20
5,7
14
15
8
29
36
8
0
1999
21
4,6
16
30
0
35
37
13
2
2000
64
18,6
21
37
10
66
87
16
5
2001
114
42,7
56
89
29
175
160
34
5
2002
60
25,2
65
91
26
130
143
13
9
2003
74
37,0
93
202
67
176
307
13
2004
119
87,0
77
213
460
209
759
46
10
2005
103 104,2
137
384
143
250
631
31
24
332
314 1.231
43
2006
152 189,1
137
702
1
8
423
354 2.181
64
2007
146 170,0
136
29 1.463
43
126
582
483 5.487
61
2008
122 198,8
143
64 3.898
154
807
TỔNG
1.190
921
906 2.412
164 6.818
198
941
349 2.458 11.092
Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2009).
90
Bảng PL 4: Thống kê doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008
Danh mục
2005
2007
ðVT: DN 2008
Bảng PL 5: Thống kê doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009
2009
Tổng số 520 835 1.066 1.177
I. PHÂN THEO LOẠI HÌNH DN
DN nhà nước 25 21 21 22
- Trung ương 7 11 12 12
- ðịa phương 18 10 9 10
DN ngoài nhà nước 492 796 1.023 1.127
- Tập thể 10 8 20 22
- Tư nhân 336 478 529 570
- TNHH tư nhân hoặc có vốn nhà nước ≤ 50% 140 280 433 471
- Cổ phần có vốn nhà nước ≤ 50% 2 6 4 4
- Cổ phần không có vốn của nhà nước 4 24 37 60
DN có vốn ñầu tư nước ngoài 3 18 22 28
-100% vốn nước ngoài 1 14 19 25
- Liên doanh 2 4 3 3
II. PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CẤP I
A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 21 18 38 42
B. Khai khoáng 11 15 22 24
89 C. Công nghiệp chế biến, chế tạo 148 187 206
D. Sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt, nước nóng 1 16 12 13
E. Cung cấp nước; quản lý và xử lý rác thải 1 1 3 3
F. Xây dựng 63 107 166 183
G. Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy 296 446 535 593
H. Vận tải, kho bãi 12 15 18 20
I. Dịch vụ lưu trú, ăn uống 7 28 22 24
91
K. Hoạt ñộng tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 4 3 3 3
Danh mục
2005 2007
2008
2009
L. Hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản 4 3 6 7
M. Hoạt ñộng chuyên môn, khoa học và công nghệ 9 24 41 45
N. Hoạt ñộng hành chính và dịch vụ hỗ trợ 5 7 8
R. Nghệ thuật vui chơi giải trí 4 4 4
S. Hoạt ñộng dịch vụ khác 2 2 2 2
C. PHÂN THEO ðƠN VỊ HÀNH CHÍNH
TX. ðồng Xoài 219 292 340
Huyện ðồng Phú 48 76 78
TX. Phước Long 239 299 213
Huyện Bù Gia Mập 105
Huyện Lộc Ninh 65 75 81
Huyện Bù ðốp 20 27 38
Huyện Bù ðăng 81 99 105
TX. Bình Long 73 102 55
Huyện Hớn Quản 59
Ghi chú: * Số liệu ước.
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2010),
92
Huyện Chơn Thành 90 96 103
Bảng PL 6: Tình hình cấp phép ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009
ðVT: DN Lũy kế ñăng ký
Tổng số DN Tổng vốn ðK Năm Trong KCN Ngoài KCN (1000 USD) Số DN Số vốn (USD)
Cấp phép
1 20.580 1 20.580 1997
0 1 20.580 1998
2 5.000 3 25.580 1999
1 5.000 4 30.580 2000
1 3.750 5 34.330 2001
2 5.340 7 39.670 2002
1 1.000 8 40.670 2003
2 5.300 10 45.970 2004
2 22.705 19 68.675 2005 7
1 41.799 32 110.474 2006 12
1 132.000 66 242.474 2007 33
2 158.390 82 400.864 2008 14
1 100.500 85 501.364 2 5/2009
17 501.364 85 501.364 68 Tổng cấp phép
Nguồn: Sở KH&ðT (2009).
93
16 454387 69 454.387 53 Còn tồn tại
Số dự án
Vốn ñầu tư
Vốn ñiều lệ
Thực hiện
STT
ðia phương
(Dự án)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
2.397
16.267,66
1 TP. HCM
7.019,6
6.347,5
954
2 TP. Hà Nội
11.288,90
4.677,8
3.592,4
876
3 ðồng Nai
10.122,80
4.110,8
4.148,6
1.524
4 Bình Dương
7.612,68
3.307,2
2.079,0
159
5 Bà Rịa - Vũng Tàu
6.111,35
2.397,5
1.267,7
261
6 Hải Phòng
2.498,80
1.066,1
1.273,5
35
7 Dầu Khí
2.117,46
1.760,5
5.148,5
39
8 Phú Yên
1.975,58
628,9
123,8
140
9 Vĩnh Phúc
1.866,20
648,5
438,8
173
10 Long An
1.766,34
634,2
423,0
270
11 Hải Dương
1.739,98
688,8
439,7
109
12 ðà Nẵng
1.606,10
575,3
184,8
72
13 Hà Tây
1.501,10
494,9
218,5
14
14 Quảng Ngãi
1.124,50
564,3
12,0
103
15 Bắc Ninh
869,20
341,5
199,9
40
16 Thừa Thiên- Huế
791,40
275,2
145,9
29
17 Thanh Hóa
739,10
242,2
448,0
92
18 Quảng Ninh
656,00
305,2
399,3
5
19 Hậu Giang
630,80
350,9
1,0
110
20 Hưng Yên
592,50
238,6
133,2
76
21 Khánh Hòa
573,20
223,0
375,5
149
22 Tây Ninh
547,00
338,9
238,3
54
23 Quảng Nam
522,90
222,3
64,6
13
24 Ninh Bình
470,20
149,2
7,7
10
25 Kiên Giang
457,40
202,3
397,4
28
26 Bình ðịnh
365,60
124,7
87,2
94
Bảng PL 7: Tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài 2007 và dự báo năm 2008
Số dự án
Vốn ñầu tư
Vốn ñiều lệ
Thực hiện
STT
ðia phương
(Dự án)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
27 Lâm ðồng
93
318,50
174,0
88,1
28 Phú Thọ
41
313,20
164,6
205,7
29 Lào Cai
31
300,50
103,8
23,5
30 Thái Nguyên
16
293,20
105,3
42,7
31 Bình Thuận
56
279,90
107,8
32,8
32 Nghệ An
20
262,20
117,1
112,5
33 Bình Phước
57
177,70
123,2
21,4
34 Ninh Thuận
15
151,10
49,2
7,1
35 Cần Thơ
45
145,50
91,5
55,6
36 Tiền Giang
14
115,40
98,6
143,9
37 Hà Nam
16
112,50
56,1
11,0
38 Thái Bình
20
105,80
50,4
6,2
39 Lạng Sơn
30
98,60
48,5
20,5
40 Bắc Giang
41
86,20
51,4
13,9
41 Nam ðịnh
17
76,10
36,0
14,0
42 Gia Lai
9
74,90
14,2
25,9
43 Hòa Bình
16
62,10
25,3
18,9
44 Quảng Trị
14
52,70
21,7
8,2
45 Vĩnh Long
12
51,00
22,1
11,9
46 Trà Vinh
12
43,90
26,8
10,8
47 Hà Tĩnh
10
41,70
18,5
1,7
48 ðồng Tháp
13
36,10
30,5
2,7
49 Bạc Liêu
8
35,90
22,7
38,7
50 Bến Tre
9
35,00
14,2
7,5
51 Quảng Bình
4
32,30
9,7
25,5
52 Tuyên Quang
2
26,00
5,5
53 Sơn La
7
25,60
9,7
16,5
54 Sóc Trăng
5
24,60
11,3
3,0
95
Số dự án
Vốn ñầu tư
Vốn ñiều lệ
Thực hiện
STT
ðia phương
(Dự án)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
(Triệu USD)
11
14,3
19,60
55 Cao Bằng
1,2
6
8,1
17,60
56 Bắc Cạn
3,2
7
8,5
17,10
57 Yên Bái
7,2
2
5,2
16,70
58 ðắc Lắc
20,4
3
7,6
15,90
59 Hà Giang
0,9
5
10,9
15,50
60 ðắc Nông
6,2
4
4,8
15,20
61 An Giang
18,2
2
7,5
10,10
62 Kon Tum
7,4
2
2,0
3,00
63 Lai Châu
0,5
3
1,9
1,90
64 Cà Mau
0,9
1
0,1
0,13
65 ðiện Biên
0,1
8.411
78.326
33.269
29.232
Tổng số
2.397
16.268
7.020
6.348
Lớn nhất
1
0,13
0,13
0,13
Nhỏ nhất
129
1.205
512
457
Trung bình
Ghi chú: Số liệu tính tới ngày 22/11/2007- chỉ tính những dự án còn hiệu lực;
Nguồn: Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2007).
96
Diện tích
Vị trí
Khoảng cách (km)
Tên gọi KCN
quy hoạch
ðường giao
TX. ðồng
TP.
Huyện
(ha )
thông
Xoài
HCM
1.KCN Chơn Thành
682 Chơn Thành
40
QL 13
80
2.KCN Minh Hưng
700 Chơn Thành
QL 13
90
3.KCN Tân Khai
670 Bình Long
QL 13
120
4.KCN ðồng Xoài
470 ðồng Xoài QL 14, TL 741
5
105
5.KCN Nam ðồng Phú
72 ðồng Phú
TL 741
90
6.KCN Bắc ðồng Phú
200 ðồng Phú
TL 741
100
7.KCN Sài Gòn -Bình
450 Chơn Thành
Phước
8.KCN Becamex -Bình
2.000 Chơn Thành QL 13, QL 14
Phước
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
Bảng PL 8: Danh muïc caùc KCN ñược quy hoạch tại Bình Phước
Bảng PL 9: Mô tả các KCN
1- KCN Thành lập năm tháng 12/1999. Có diện tích quy hoạch 682 ha,
Chơn diện tích thực tế là 682,42 ha, gồm 3 khu: Chơn Thành I 120 ha, Chơn
Thành Thành II 76 ha, Bình Phước - ðài Loan 486,42 ha. KCN Chơn Thành
nằm kề Quốc lộ 13, thuộc xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành - cách
TT. Chơn Thành 1km, cách TX. ðồng Xoài 40 km và cách TP. HCM
80 km. Là KCN tập trung ña ngành: chế biến nông – lâm sản, vật liệu
xây dựng, dệt may, giầy da, ñiện tử, cơ khí, ... Hiện tại KCN Chơn
Thành mới chỉ có 1 tiểu khu ñang trong giai ñoạn ñầu tư cơ sở hạ tầng,
1 tiểu khu chưa cấp giấy chứng nhận ñầu tư và 1 tiểu khu chưa có chủ
97
ñầu tư.
Thành lập tháng 1/2007 có diện tích quy hoạch 700 ha, diện tích
2- KCN thực tế 685,27 ha, gồm 2 khu: Minh Hưng - Hàn Quốc 393,75 ha (cũ
Minh 193,75 ha, mở rộng thêm 200 ha) và Minh Hưng III 291,52 ha. Vị trí
Hưng nằm kề quốc lộ 13 thuộc xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành - cách TT.
Chơn Thành 7 km về phía Bắc, giáp ranh tỉnh Bình Dương và cách TP.
HCM khoảng 90 km. Là KCN tập trung ña ngành hiện tại ñang trong
giai ñoạn dầu tư cơ sở hạ tầng.
3- KCN Thành lập tháng 4/2007. Có diện tích quy hoạch 670 ha, diện
Tân Khai tích thực tế 696,68 ha, gồm 5 khu: Tân Khai I 113 ha, Tân Khai II 344
ha, Tân Khai 45,92 ha, Việt Kiều 101,82 ha và Thanh Bình 91,94 ha. Vị
trí giáp với Quốc lộ 13, thuộc huyện Bình Long - cách TP. HCM 120
km. Là KCN tập trung ña ngành với chủ lực là chế biến gỗ, cao su và
các sản phẩm từ cao su,.. Hiện tại KCN Tân Khai mới ñang ở trong quá
4- KCN
trình chuẩn bị ñầu tư.
ðồng
Thành lập tháng 3/2007. Có diện tích quy hoạch 470 ha, diện
Xoài
tích thực tế 451,12 ha, gồm 4 khu: ðồng Xoài I 153,49 ha, ðồng xoài
II 84,7 ha, ðồng Xoài III 120,33 ha, ðồng Xoài IV 92, 6 ha. Vị trí tiếp
giáp với Quốc lộ 14 và ñường tỉnh 741 thuộc xã Tân Thành, Tiến
Thành và Tiến Hưng, TX. ðồng Xoài - cách TX. ðồng Xoài 5 km về
phía Tây, cách TP. HCM 105 km; là KCN tập trung ña ngành: cơ khí,
dệt, chế biến nông - lâm sản, thực phẩm, hàng tiêu dùng. Hiện tại có 2
tiểu khu ñang ñầu tư cơ sở hạ tầng và 2 khu ñang trong quá trình chuẩn
bị ñầu tư.
5- KCN Thành lập tháng 6/2008. Có diện tích quy hoạch 72 ha, diện tích thực tế
Nam 71,68 ha. Vị trí dọc theo tỉnh lộ 714 thuộc xã Tân Lập, huyện ðồng Phú
ðồng - giáp ranh với tỉnh Bình Dương, cách TP. HCM 90 km về phía Nam là
98
Phú cửa ngõ của Bình Phước ñể ñi về các Tỉnh Bình Dương, ðồng Nai và
TP. HCM. Là KCN hỗn hợp, ña ngành - dự kiến các ngành nghề sản
xuất lắp ráp linh kiện ñiện tử, chế biến nông lâm sản, sản xuất hàng tiêu
dùng, sản xuất các sản phẩm từ cao su. Hiện tại KCN này ñang trong
quá trình ñầu tư hạ tầng.
6- KCN Thành lập tháng 1/2010. Có diện tích quy hoạch 200 ha, diện
Bắc tích thực tế 184,3 ha. Vị trí nằm kề tỉnh lộ 741 thuộc TT.Tân Phú,
ðồng huyện ðồng Phú và xã Tiến Hưng, TX. ðồng Xoài - cách TP. HCM
Phú khoảng hơn 100 km. Hiện KCN ñang trong giai ñoạn ñầu tư hạ tầng.
7- KCN Thành lập tháng 9/2008. Có diện tích quy hoạch 450 ha, ñiện tích
Sài Gòn thực tế 447,45 ha, diện tích ñất công nghiệp có thể thuê là 265,5 ha. Vị
-Bình trí thuộc xã Minh Thành, huyện Chơn Thành. Là KCN hỗn hợp, ña
Phước ngành: dự kiến sản xuất linh kiện ñiện tử, hàng tiêu dùng, chế biến
nông - lâm sản, thực phẩm, ñồ uống. Hiện tại KCN ñang trong giai
ñoạn chuẩn bị ñầu tư.
8- KCN Thành lập tháng 12/2008. Có diện tích quy hoạch 2.000 ha, diện
Becamex tích thực tế 1.992,6 ha. Vị trí nằm kề quốc lộ 14 thuộc ñịa phận
- Bình TT.Chơn Thành, các xã Thành Tâm, Nha Bích và Minh Thành huyện
Phước Chơn Thành. Là KCN hỗn hợp, ña ngành hiện ñang trong giai ñoạn
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
99
chuẩn bị ñầu tư.
Diện tích
ðầu tư hạ tầng (tỉ ñồng)
Tỉ trọng
(ha)
ñầu tư (%)
STT
Tên KCN
Tổng
Thực hiện
64,4
I
Chơn Thành
682,4
69,9
45
64,4
1 Chơn Thành I
120,0
69,9
45
2 Chơn Thành I
76,0
0
3 Bình Phước - ðài Loan
486,4
0
46,6
II
Minh Hưng
685,3
479
223
81,6
1a Minh Hưng - Hàn Quốc
193,8
190
155
1b Minh Hưng - Hàn Quốc (mở rộng)
200,0
0
23,5
2 Minh Hưng III
291,5
289
68
III
ðồng Xoài
451,1
0
1 ðồng Xoài I
153,5
2 ðồng Xoài II
84,7
3 ðồng Xoài III
120,3
0
4 ðồng Xoài IV
92,6
0
IV
Tân Khai
696,7
0
1 Tân Khai I
113,0
0
2 Tân Khai II
344,0
0
3 Tân Khai
45,9
0
4 Việt Kiều
101,8
0
5 Thanh Bình
91,9
0
8,8
V
Bắc ðồng Phú
184,3
227,8
20
9,5
VI
Nam ðồng Phú
71,7
122,2
11,6
VII
Sài Gòn- Bình Phước
447,5
0
0
VIII Becamex-Bình Phước
1992,6
33,3
Tổng
5211,5
898,9
299,6
Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.
Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).
100
Bảng PL 10: Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp
Bảng PL 11: Tóm lược các văn bản khuyến khích ñầu tư thời kỳ 1997-2010
1 - Quyết ñịnh 247/1999/Qð- Gồm 4 chương và 11 ñiều. Trong ñó, phân biệt
UB ngày 11/11/1999 về việc danh mục ñầu tư cho ñầu tư trong nước và ñầu
Ban hành Quy ñịnh về chính tư nước ngoài; phân biệt các khoản mục ưu ñãi
sách thu hút ñầu tư trong và và mức ñộ ưu ñãi giữa nhà ñầu tư trong nước
ngoài nước trên ñịa bàn tỉnh và nhà ñầu tư nước ngoài với xu hướng ưu tiên
Bình Phước và Quyết ñịnh hơn cho nhà ñầu tư nước ngoài.
12/2002/Qð-UB ngày 20/3/2002
về việc Ban hành Quy ñịnh về
chính sách khuyến khích ñầu tư
bổ sung cho các DN trong và
ngoài nước ñầu tư trên ñịa bàn
tỉnh Bình Phước
2 - Quyết ñịnh 101/2004/Qð- Gồm 4 chương 24 ñiều thay thế cho Quyết ñịnh
UB ngày 27/10/2004 về việc 247/2009 và Quyết ñịnh 12/2002. Nội dung ưu
Ban hành Quy ñịnh về chính ñãi vẫn phân biệt danh mục ñầu tư và ñịa bàn
sách khuyến khích ñầu tư cho ñược hưởng ưu ñãi ñầu tư ñối với ñầu tư trong
các DN trong và ngoài nước ñầu nước và ñầu tư nước ngoài theo hướng ưu tiên
tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước, hơn cho DN ñầu tư nước ngoài.
3- Quyết ñịnh 124/2006/Qð- Gồm 4 chương 18 ñiều thay thế cho Quyết ñịnh
UB ngày 29/12/2006 về việc 101/2004. Tại Quyết ñịnh này ñã có thay ñổi
Ban hành Quy ñịnh về chính quan trọng là xoá bỏ ranh giới giữa nhà ñầu tư
sách khuyến khích và ưu ñãi trong nước và nhà ñầu tư nước ngoài do có sự
ñầu tư cho các nhà ñầu tư trên thống nhất theo Luật ðầu tư và Luật DN 2005.
ñịa bàn tỉnh Bình Phước Phân biệt ñịa bàn ưu ñãi và lĩnh vực ñược ưu
ñãi ñầu tư. Ưu ñãi giá thuê ñất thô ở các KCN.
101
4- Quyết ñịnh 72/2008/Qð-UB Gồm 5 chương và 19 ñiều thay cho quyết ñịnh
ngày 27/10/2008 về việc Ban 124/2006. Trong quyết ñịnh này bổ sung nội
hành Quy ñịnh chính sách dung quy ñịnh về quyền và nghĩa vụ của nhà
khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư ñầu tư; xoá bỏ quy ñịnh về chính sách ñầu tư
cho các nhà ñầu tư trên ñịa bàn riêng ñối với những dự án ñầu tư thuộc danh
tỉnh Bình Phước, mục gọi vốn ñầu tư của tỉnh, những dự án ñặc
biệt…; quy ñịnh về trường hợp chuyển nhượng
dự án; bổ sung chính sách khuyến khích và ưu
ñãi ñầu tư cho các KCN và Khu kinh tế cửa
khẩu Hoa Lư; thêm quy ñịnh về cải tiến thủ tục
hành chính theo hướng minh bạch, thông
thoáng hơn; thêm ñiều khoản xử phạt và khen
Bảng PL 12: Các yếu tố PCI
thưởng trong phần tổ chức thực hiện.
Yếu tố Giải thích
1- Chi phí ðo lường thời gian một DN cần ñể ñăng ký kinh doanh, xin cấp ñất và
gia nhập thị nhận ñược mọi loại giấy phép; thời gian thực hiện tất cả các thủ tục
trường cần thiết ñể bắt ñầu tiến hành hoạt ñộng kinh doanh; số lượng giấy
phép cần hoàn thành ñể tiến hành hoạt ñộng kinh doanh và cảm nhận
khó khăn trong việc xin các giấy phép.
2- Tiếp cận ðược tính toán dựa trên hai khía cạnh về ñất ñai mà DN phải ñối mặt
ñất ñai và - việc tiếp cận ñất ñai có dễ dàng không và khi có ñất rồi thì DN có
sự ổn ñịnh ñược ñảm bảo về sự ổn ñịnh, an toàn trong sử dụng ñất hay không.
trong sử
dụng ñất:
3- Tính ðánh giá khả năng mà DN có thể tiếp cận những kế hoạch của tỉnh và
102
minh bạch văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt ñộng kinh doanh, tính sẵn có của
các loại tài liệu, văn bản này; liệu chúng có ñược ñưa ra tham khảo ý và tiếp cận
thông tin: kiến DN trước khi ban hành và tính có thể dự ñoán ñược trong quá
trình triển khai thực hiện các văn bản ñó, mức ñộ tiện dụng của trang
web của tỉnh ñối với DN.
ðo lường thời gian mà các DN phải tiêu tốn khi chấp hành các thủ tục 4- Chi phí
thời gian ñể hành chính, cũng như mức ñộ thường xuyên và thời gian DN phải tạm
thực hiện dừng kinh doanh ñể các cơ quan Nhà nước của tỉnh thực hiện việc
các quy ñịnh thanh tra, kiểm tra; sự tiến bộ của cải cách hành chính.
của Nhà
nước:
5- Chi phí ðo lường mức chi phí không chính thức mà DN phải trả và những trở
không chính ngại do những chi phí này gây nên ñối với hoạt ñộng kinh doanh của
thức: DN, việc trả những chi phí không chính thức như vậy có ñem lại kết
quả hay "dịch vụ" như mong ñợi không và liệu có phải các cán bộ nhà
nước sử dụng các quy ñịnh pháp luật của ñịa phương ñể trục lợi
không?
ðo lường tính sáng tạo, sáng suốt của tỉnh trong quá trình thực thi 6- Tính
chính sách Trung ương cũng như trong việc ñưa ra những sáng kiến năng ñộng
riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, ñồng thời ñánh giá khả và tiên
năng hỗ trợ và áp dụng những chính sách ñôi khi chưa rõ ràng của phong của
Trung ương theo hướng có lợi cho DN. ñạo lãnh
tỉnh:
7- Dịch vụ ðo lường sự sẵn có của các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như xúc tiến
hỗ trợ DN: thương mại cho khu vực tư nhân, cung cấp các thông tin cho DN, dịch
vụ tìm kiếm ñối tác kinh doanh và các dịch vụ công nghệ; số lượng
103
các nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và chất lượng của các dịch vụ này.
Phản ánh mức ñộ và chất lượng những hoạt ñộng ñào tạo nghề và phát 8- ðào tạo
lao ñộng: triển kỹ năng do tỉnh triển khai nhằm hỗ trợ cho các ngành công
nghiệp ñịa phương cũng như tìm kiếm việc làm cho lao ñộng ñịa
phương.
Phản ánh lòng tin của DN ñối với các thiết chế pháp lý của ñịa 9- Thiết chế
pháp lý: phương, việc DN có xem các thiết chế tại ñịa phương này như là công
cụ hiệu quả ñể giải quyết tranh chấp hoặc là nơi mà DN có thể khiếu
nại những hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại ñịa phương
Nguồn: USAID –VCCI (2009).
hay không.
III. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA Bảng PL 13: Phân tích ñộ tin cậy của thang ño
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
,877 40
Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted 161,169 155,774 160,171 160,465 158,520 157,498 159,453 158,651
Corrected Item-Total Correlation ,378 ,542 ,389 ,306 ,367 ,469 ,488 ,508
118,65 119,42 118,73 118,75 118,99 118,27 119,07 118,78
,875 ,871 ,874 ,875 ,874 ,873 ,873 ,873
118,60 119,78
160,455 166,944
,250 -,056
,877 ,887
He thong dien dap ung duoc yeu cau He thong cap - thoat nuoc day du Thong tin lien lac thuan tien Giao thong thuan loi Mat bang dap ung duoc yeu cau Ngan hang dap ung duoc yeu cau Lanh dao dia phuong nang dong Van ban phap luat duoc trien khai nhanh Chinh sach uu dai dau tu hap dan DN van dau tu neu chinh sach uu dai khong hap dan
104
118,61 119,13 118,62
157,261 157,200 159,801
,482 ,410 ,407
,872 ,873 ,874
119,22 119,20 119,25 119,13 118,92 118,29 118,61 119,99 118,93 119,64 118,88
161,124 160,125 151,716 154,338 160,216 160,394 161,289 161,746 155,435 159,414 159,291
,299 ,242 ,594 ,627 ,286 ,327 ,235 ,326 ,505 ,438 ,492
,875 ,877 ,869 ,870 ,876 ,875 ,877 ,875 ,872 ,873 ,873
119,14 118,40
155,017 162,365
,587 ,257
,870 ,876
118,73 118,98 118,42 119,19
159,209 159,306 160,262 156,350
,334 ,321 ,360 ,496
,875 ,875 ,875 ,872
119,42 119,76 119,21 119,63
158,893 161,652 157,925 159,861
,308 ,296 ,398 ,190
,876 ,875 ,874 ,880
119,04 118,57
159,865 157,411
,339 ,411
,875 ,873
119,01 119,77 118,95 119,78
156,204 157,607 155,833 159,939
,419 ,441 ,395 ,358
,873 ,873 ,874 ,875
He thong thue ro rang Giai quyet bat dong thoa dang He thong truong hoc dap ung duoc yeu cau He thong y te dap ung duoc yeu cau Moi truong khong o nhiem Diem vui choi giai tri hap dan Nguoi dan than thien Chi phi sinh hoat hop ly Thuan tien ve nguyen lieu chinh cho sx Thuan tien thi truong tieu thu chinh Gan cac doanh nghiep ban hang Canh tranh thi truong voi doi thu chinh Thu tuc hanh chinh don gian Chinh quyen dia phuong ho tro chu dao khi DN can Thu tuc hai quan nhanh, gon Cac trung tam xuc tien dau tu thuong mai ho tro tot cho DN Don gian la muon dau tu o dia phuong Dau tu theo nguoi khac An tuong vi thuong hieu Binh Phuoc Binh Phuoc dang la diem den cua dau tu Truong dao tao nghe dap ung duoc y/c Lao dong pho thong doi dao Lao dong co ky luat cao Lao dong co kha nang tiep thu và ung dung cong nghe tot DN khong gap tro ngai ve ngon ngu De tuyen dung lao dong quan ly gioi tai dia phuong gia thue dat thap Chi phi lao dong re Gia dien, nuoc, van tai hop ly Gia dich vu vien thong canh tranh
105
Bảng PL 14: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố thang ño yếu tố môi trường ñầu tư
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
,765 5510,731
df
666
Sig.
,000
Total Variance Explained
Component
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
%
Total
Variance
% 20,200 3,926 10,610 10,610 9,656 20,267 33,130 3,573 9,391 29,658 41,941 3,475 7,741 37,399 48,910 2,864 7,562 44,961 54,517 2,798 7,417 52,378 60,061 2,744 6,950 59,327 64,661 2,571 6,864 66,191 68,078 2,540 5,192 71,383 71,383 1,921
Variance Total 7,474 20,200 4,784 12,931 8,811 3,260 6,968 2,578 5,608 2,075 5,544 2,051 4,600 1,702 3,416 1,264 3,305 1,223 2,541 ,940 2,326 ,861 2,275 ,842 2,068 ,765 1,805 ,668 1,658 ,614 1,433 ,530 1,398 ,517 1,285 ,475 1,150 ,425 1,098 ,406 1,059 ,392 1,008 ,373 ,863 ,319 ,803 ,297 ,738 ,273 ,695 ,257 ,637 ,236
% Variance Total 20,200 7,474 20,200 33,130 4,784 12,931 8,811 41,941 3,260 6,968 48,910 2,578 5,608 54,517 2,075 5,544 60,061 2,051 4,600 64,661 1,702 3,416 68,078 1,264 3,305 71,383 1,223 73,924 76,251 78,525 80,593 82,399 84,057 85,490 86,888 88,173 89,323 90,421 91,479 92,488 93,351 94,154 94,892 95,587 96,224
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
106
,215 ,196 ,188 ,159 ,150 ,138 ,116 ,100 ,080 ,057
,580 ,529 ,509 ,430 ,405 ,373 ,313 ,270 ,215 ,153
96,804 97,333 97,842 98,271 98,676 99,049 99,362 99,632 99,847 100,000
28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
2
3
Component 6 5 4
7
8
9
1 ,909 ,784 ,756 ,674 ,630
,606
,931 ,843 ,833 ,820
,844
,742 ,716 ,703 ,649
,804
,785 ,755 ,693
Mat bang dap ung duoc yeu cau Giao thong thuan loi Giai quyet bat dong thoa dang He thong thue ro rang Cac trung tam xuc tien dau tu thuong mai ho tro tot cho DN Chinh sach uu dai dau tu hap dan Gia thue dat thap Chi phi lao dong re Gia dien, nuoc, van tai hop ly Gia dich vu vien thong canh tranh He thong dien dap ung duoc yeu cau He thong cap - thoat nuoc day du Thong tin lien lac thuan tien Ngan hang dap ung duoc yeu cau He thong truong hoc dap ung duoc yeu cau Van ban phap luat duoc trien khai nhanh Lanh dao dia phuong nang dong Thu tuc hanh chinh don gian Chinh quyen dia phuong ho tro chu dao khi DN can
107
,836
,787 ,776 ,540
,861 ,693 ,650 ,562
,733
,702
,691 ,564
,901
,824 ,769
,661 ,661
,604
Truong dao tao nghe dap ung duoc y/c Lao dong pho thong doi dao Lao dong co ky luat cao Lao dong co kha nang tiep thu và ung dung cong nghe tot Moi truong khong o nhiem Nguoi dan than thien Chi phi sinh hoat hop ly He thong y te dap ung duoc yeu cau Don gian la muon dau tu o dia phuong An tuong vi thuong hieu Binh Phuoc Dau tu theo nguoi khac Binh Phuoc dang la diem den cua dau tu Thuan tien ve nguyen lieu chinh cho sx Thuan tien thi truong tieu thu chinh Gan cac doanh nghiep ban hang DN khong gap tro ngai ve ngon ngu De tuyen dung lao dong quan ly gioi tai dia phuong Thu tuc hai quan nhanh, gon Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.
Bảng PL.15: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư
a) KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity
108
Approx. Chi-Square df Sig. ,767 536,781 10 ,000
b) Total Variance Explained
Componen t Initial Eigenvalues
% of Variance Total Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
dim ensi on0
Total 3,058 Cumulative % 61,161 61,161 1 2 3 4 5 Cumulative % 61,161 80,345 89,351 95,779 100,000 61,161 19,184 9,006 6,428 4,221 3,058 ,959 ,450 ,321 ,211
c) Component Matrixa
Component 1
,857 ,848 ,818 ,747 ,614
109
DN hai long voi viec dau tu tai dia phuong Loi nhuan cua DN tang truong nhu ky vong Doanh thu tang truong nhu ky vong DN se lam an lau dai DN se gioi thieu nguoi khac toi dau tu Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Bảng PL 16: Kết quả phân tích hồi quy ña biến
Variables Entered/Removeda
Variables Removed Variables Entered Method
. Mode l 1
Mat bang va chinh sach thu hut dau tu
. 2
Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh phap ly . 3
Co so ha tang . 4
Loi the nganh dau tu . 5
. 6
Chat luong moi truong song
. 7
Chi phi dau vao canh tranh
a. Dependent Variable: Thoa man cua nha dau tu
Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to- enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100).
Model Summaryh
Model
Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R R Square
110
,391a ,548b ,612c ,648d ,666e ,683f ,698g ,153 ,300 ,375 ,420 ,444 ,466 ,487 ,149 ,294 ,366 ,409 ,431 ,451 ,470 ,92244137 ,84039430 ,79615890 ,76865874 ,75420221 ,74063905 ,72773897 1 2 3 4 5 6 7
a. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu
b. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong c. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly d. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang e. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang, Loi the nganh dau tu f. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Chat luong quan ly nha nuoc va dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang, Loi the nganh dau tu, Chat luong moi truong song g. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang, Loi the nganh dau tu, Chat luong moi truong song, Chi phi dau vao canh tranh h. Dependent Variable: Thoa man cua nha dau tu
ANOVAh
Model
Sum of Squares
Mean Square
df
Sig.
1
34,399 ,851
2
33,752 ,706
3
28,094 ,634
4
23,606 ,591
5
19,972 ,569
,000a ,000b ,000c ,000d ,000e
6
,000f
17,478 ,549
F 40,427 47,789 44,321 39,954 35,111 31,863
Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total
34,399 190,601 225,000 67,503 157,497 225,000 84,281 140,719 225,000 94,425 130,575 225,000 99,859 125,141 225,000 104,868 120,132 225,000
1 224 225 2 223 225 3 222 225 4 221 225 5 220 225 6 219 225
111
7
,000
15,649 ,530
29,549
Regression Residual Total
109,546 115,454 225,000
7 218 225
Coefficientsa
Model
Standardized Coefficients
Collinearity Statistics
t
Unstandardize d Coefficients Std. Error
Beta
Sig. Tolerance VIF
1
B 0,00 0,39
,061 ,061
,000 1,000 6,358 ,000
,391
1,000 1,000
2
0,00 0,39
,056 ,056
,000 1,000 6,979 ,000
,391
1,000 1,000
,384
,056
,384
6,846 ,000
1,000 1,000
3
(Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu (Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Chat luong quan ly nha nuoc va dich vu cong (Constant)
,643
,136
4,737 ,000
,352
,054
,352
6,559 ,000
,980 1,021
Mat bang va chinh sach thu hut dau tu
,385
,053
,385
7,248 ,000
1,000 1,000
Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong
-,276
,980 1,021
4
-,761 ,615 ,353
,148 ,131 ,052
,353
-5,145 ,000 4,687 ,000 6,826 ,000
,980 1,021
,385
,051
,385
7,506 ,000
1,000 1,000
Loai hinh doanh nghiep (Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong
Loai hinh phap ly Co so ha tang
-,728 ,213
,143 ,051
-,264 ,213
-5,090 ,000 4,144 ,000
,977 1,024 ,997 1,003
5
,590 ,355
,129 ,051
4,576 ,000 6,986 ,000
,355
,980 1,021
,385
,050
,385
7,649 ,000
1,000 1,000
(Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh doanh nghiep Co so ha tang
-,699 ,213
,141 ,050
-,253 -4,967 ,000 ,213 4,235 ,000
,972 1,029 ,997 1,003
112
,156
,050
,156 3,091 ,002
,995 1,005
Loi the nganh dau tu
6
,531 ,359
,128 ,050
4,140 ,000 ,359 7,185 ,000
,979 1,021
,385
,049
,385 7,787 ,000
1,000 1,000
-,628
,140
-,228 -4,485 ,000
,945 1,058
(Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh doanh nghiep
,215 ,157
,049 ,049
,215 4,340 ,000 ,157 3,182 ,002
,997 1,003 ,995 1,005
Co so ha tang Loi the nganh dau tu
,972 1,028
,151 ,520
,050 ,126
,151 3,022 ,003 4,128 ,000
Chat luong moi truong song (Constant)
7
,359
,049
,359 7,326 ,000
,979 1,021
,384
,049
,384 7,925 ,000
1,000 1,000
Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh doanh nghiep Co so ha tang Loi the nganh dau tu Chat luong moi truong song
-,616 ,215 ,158 ,152
,138 ,049 ,049 ,049
-,223 -4,471 ,000 ,215 4,423 ,000 ,158 3,244 ,001 ,152 3,091 ,002
,944 1,059 ,997 1,003 ,995 1,005 ,972 1,028
Chi phi dau vao canh tranh
,144
,144 2,972 ,003
,999 1,001
,049 a. Dependent Variable: Thoa man cua nha dau tu
Correlations
Co so ha tang
Loi the nganh dau tu
Mat bang va chinh sach thu hut dau tu
Chi phi dau vao canh tranh
Tri tuyet doi phan du
Lanh ñao nang dong va chat luong dich vu cong
Chat luong moi truong song ,099
,069
,009
-,012
,033
1,000
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)
- ,033 ,621
.
,300
,898
,139
,859
,623
226
226
226
226
226
226
226
-,016
,043
-,045
-,074
-,112
Mat bang va chinh sach thu hut dau tu N Co so ha tang
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)
-,033 1,00 0 .
,621
,810
,518
,502
,265
,093
N
226
226
226
226
226
226
226
,069
1,000
-,015
,046
,014
-,040
Correlation Coefficient
- ,016
Sig. (2-tailed)
,300
,810
.
,824
,494
,833
,546
Chi phi dau vao canh tranh
S P E A R M
N
226
226
226
226
226
226
226
113
,009
,043
-,015
1,000
-,001
,013
-,011
,898
,518
Loi the nganh dau tu
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)
,824
.
,993
,841
,866
226
226
N
226
226
226
226
226
,099
,046
-,001 1,000
-,007
-,056
A N 'S R H O
- ,045
Correlation Coefficient
Sig. (2-tailed)
,139
,502
,494
,993
.
,912
,399
226
226
226
226
226
226
226
N
-,012
,014
,013
-,007
1,000
,088
,859
- ,074 ,265
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)
,833
,841
,912
.
,186
226
226
226
226
226
226
226
N
,033
-,040
-,011
-,056
,088
1,000
Chat luong moi truong song Lanh ñao nang dong va chat luong dich vu cong Tri tuyet doi phan du
,623
- ,112 ,093
Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)
,546
,866
,399
,186
.
226
226
226
226
226
226
226
N
114
Phụ lục II:
HÌNH VẼ
KCN Sài Gòn- Bình Phước
KCN Tân Khai
KCN ðồng Xoài
KCN Minh Hưng
KCN Bắc ðồng Phú
KCN Chơn Thành
KCN Becamex-Bình Phước
KCN Nam ðồng Phú
Hình PL 1: Sơ ñồ vị trí các KCN tỉnh Bình Phước
Nguồn: Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền Nam (2008).
115
Hình PL 2: Sơ ñồ bố trí phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước trong vùng
Nguồn: Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền Nam (2008).
116
KTTðPN