BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---***---

NGUYỄN ðÌNH SANG

NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ CÁC YẾU

TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC

KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

---***---

NGUYỄN ðÌNH SANG

NGHIÊN CỨU MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ CÁC YẾU

TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC

KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 60.31.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN HÒANG BẢO

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7/2011

iii

LỜI CAM ðOAN

- Tên ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu

hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước”

- Giáo viên hướng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo

- Tên sinh viên: Nguyễn ðình Sang

- ðịa chỉ sinh viên: Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước

- Số ñiện thoại liên lạc: 0913 880 158

- Ngày nộp luận văn: / 7/ 2011

Lời cam ñoan: “Tôi xin cam ñoan luận văn này là công trình do chính tôi nghiên

cứu và soạn thảo. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào ñã ñược công bố

mà không trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tôi xin chịu hoàn

toàn trách nhiệm”.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 7 năm 2011

i

Nguyễn ðình Sang

LỜI CẢM ƠN

ðể thực hiện ñề tài này tác giả ñã nhận ñược sự hướng dẫn về mặt khoa học

của Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo, sự trợ giúp về tư liệu, số liệu của các cơ quan, ban

ngành của Tỉnh và sự tham gia trả lời phỏng vấn của các ñơn vị và cá nhân hoạt

ñộng ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân

thành ñến Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Bảo – Khoa Kinh tế Phát Triển, Trường ðại học

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; Ban quản lý các Khu Công nghiệp, Sở Kế hoạch

và ðầu tư, Văn phòng UBND tỉnh Bình Phước; các công ty ñầu tư hạ tầng Khu

công nghiệp và các công ty ñầu tư sản xuất tại các khu công nghiệp tham gia hội

thảo và trả lời phỏng vấn.

Và ñể có ñược ngày hôm nay, tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Quí

thầy cô thuộc Chương trình Fulbright Việt Nam, Khoa Kinh tế Phát triển - Trường

ðại Học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh là những người ñã truyền thụ kiến thức

chuyên môn cho tác giả. Cảm ơn gia ñình và bạn bè ñã ñộng viên, hỗ trợ quí báu về

ii

nhiều mặt cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài này.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DN

Doanh nghiệp

ðK

ðăng ký

ðKKD

ðăng ký kinh doanh

ðTNN

ðầu tư nước ngoài

ðVT

ðơn vị tính

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

FDI

ðầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội/ tỉnh

KCN

Khu công nghiệp

KTTðPN

Kinh tế trọng ñiểm phía Nam

Khoa học và công nghệ

KH & ðT

Kế hoạch và ñầu tư

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

PL

Phụ lục

QL

Quốc lộ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TL

Tỉnh lộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phố

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TT

Thị trấn

TX

Thị xã

UBND

Uỷ ban nhân dân

USAID

Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ

VCCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

VNCI

Dự án nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam

VNð

Việt Nam ñồng

iii

KH & CN

TÓM TẮT

Bình Phước là tỉnh thuộc vùng Kinh tế trọng ñiểm Phía Nam, có nhiều ñiều

kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế nói chung và phát triển công nghiệp nói riêng.

Trong những năm qua, chính quyền tỉnh ñã có nhiều nỗ lực thu hút ñầu tư, Tuy

nhiên, kết quả thu ñược còn khá khiêm tốn, chưa phù hợp với vị thế và tiềm năng

của tỉnh. Thực hiện ñề tài “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng

ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” là một vấn ñề cấp

thiết, nhằm xác ñịnh môi trường ñầu tư Bình Phước, ñịnh vị thương hiệu Bình

Phước và gợi ý các chính sách thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp.

ðể thực hiện nghiên cứu này, ñề tài sử dụng cách tiếp cận toàn diện và tiếp cận

theo kinh tế vĩ mô nhằm phân tích hành vi, ñộ thỏa dụng của các nhà ñầu tư trong

tổng thể các mối quan hệ kinh tế- xã hôi- môi trường; Sử dụng tổng hợp các phương

pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng thông qua các phương pháp chuyên gia,

thống kê, phân tích nhân tố khám phá, phân tích mô hình hồi qui ñể nhận dạng môi

trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp và

từ ñó ñưa ra các gợi ý chính sách nhằm thúc ñẩy thu hút ñầu tư vào các khu công

nghiệp nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung.

Từ hệ thống các lý thuyết về phát triển kinh tế, ñầu tư và ñầu tư quốc tế, môi

trường ñầu tư, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng, tiếp

thị ñịa phương và lý thuyết cạnh tranh cùng với các nghiên cứu thực tiễn về môi

trường ñầu tư, năng lực cạnh tranh, thu hút ñầu tư trên ñịa bàn và một số tỉnh lân

cận kết hợp với các nghiên cứu ñịnh tính bằng phương pháp chuyên gia, ðề tài ñã

hệ thống hóa các yếu tố môi trường ñầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước,

xây dựng bảng câu hỏi với 40 biến quan sát mô tả cho 8 yếu tố môi trường ñầu tư.

Nghiên cứu tài liệu và các số liệu thống kê cho thấy Bình Phước có vị trí ñịa lý

kinh tế khá thuận lợi cho phát triển công nghiệp; Dân số trẻ, nguồn lao ñộng dồi

iv

dào; Tài nguyên thiên nhiên phong phú, là vùng nguyên liệu của một số cây công

nghiệp quan trọng như cao su, ñiều, tiêu, sắn,..; ðặc biệt, Bình Phước có lợi thế về

quĩ ñất dành cho phát triển công nghiệp rất lớn có thể ñáp ứng nhu cầu về mặt bằng

ña dạng của các nhà ñầu tư, nhất là ñầu tư công nghiệp chế biến; Chính sách ñầu tư

thông thoáng và có nhiều ưu ñãi cho các nhà ñầu tư. Tuy nhiên, Bình Phước cũng

còn nhiều tồn tại như: Hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém, thiếu vắng nhiều hạ tầng

then chốt như sân bay, cảng biển, ñường sắt; Hạ tầng kỹ thuật chậm phát triển;

Nguồn nhân lực có trình ñộ thấp; Thị trường nội ñia còn nhỏ bé. Do vậy kết quả thu

hút ñầu tư vào Bình Phước nói chung và các khu công nghiệp nói riêng còn nhiều

hạn chế. Tính ñến tháng 7/2010 mới thu hút ñược ñạt 85 dự án ñầu tư, bao gồm 14

dự án ñầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp và 71 dự án thứ cấp- ñầu tư vào sản

xuất kinh doanh với tổng số vốn ñầu tư ñăng ký là 772 tỉ ñồng và 324,1 triệu USD;

Tỉ lệ lấp ñầy diện tích các KCN ñạt 9,1% .

Do số lượng doanh nghiệp không nhiều, ðề tài thực hiện phương pháp lấy mẫu

toàn diện trên tổng số các doanh nghiệp ñầu tư tại các khu công nghiệp, thực hiện

phỏng vấn trực tiếp nhà ñầu tư là các thành viên góp vốn và ñại diện nhà ñầu tư là

các nhà quản lý doanh nghiệp. Kết quả ñiều tra thu ñược 226 mẫu hợp lệ, phỏng vấn

ñược 79 doanh nghiệp trên tổng số 85 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp trung bình 3

phiếu.

Kết quả nghiên cứu nhân tố khám phá xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường

ñầu tư tại các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước giải thích ñược 71,4% biến thiên

của biến quan sát. Các nhân tố ñó là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh

tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công,

nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành

ñầu tư, hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Thực hiện các kiểm ñịnh sự phù

hợp thang ño và dữ liệu ñều cho kết quả mô hình phân tích có mức ý nghĩa cao –

mô hình chấp nhận ñược.

Từ 9 yếu tố môi trường ñầu tư xác ñịnh ñược, ñề tài ñưa vào các biến kiểm

v

soát theo các cách phân loại doanh nghiệp ñầu tư nhằm nhận dạng các yếu tố môi

trường ñầu tư sẽ tác ñộng ñến từng ñối tượng ñầu tư như thế nào. Các thuộc tính của

nhà ñầu tư ñược ñưa vào là nghiên cứu là: ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư, loại

hình doanh nghiệp và loại hình ñầu tư. Thực hiện các phân tích hồi qui trên SPSS

với phương pháp chọn từng bước với các giả ñịnh là biến phụ thuộc có phân phối

chuẩn ñối với bất kỳ kết hợp nào của các biến ñộc lập; và không có biến giải thích

nào có thể ñược biểu thị dưới dạng tổ hợp tuyến tính với những biến giải thích còn

lại – không có ña cộng tuyến. Phương trình ước lượng dự ñoán mức ñộ thoả mãn

của nhà ñầu tư với các yếu tố môi trường ñầu tư tốt nhất là:

Y = 0,359 X1 + 0,144 X2 + 0,215 X3 + 0,384 X4 +0,152 X6 + 0,158 X8 – 0,223 D3

(7,3) (3) (4,4) (7,9) (3,1) (3,2)

(-4,5)

(cid:217)

Trong ñó, biến phụ thuộc

Y là sự thỏa mãn của nhà ñầu tư; Các biến ñộc lập: X1, X2, X3

X4, X6, X8 lần lượt là tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và

chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi

phí ñầu vào cạnh tranh; Biến kiểm soát D3 là loại hình doanh nghiệp.

(cid:217)

Kết quả mô hình ước lượng tốt nhất có hệ số tương quan R2 hiệu chỉnh là

0,470 là mức tương quan tương ñối chấp nhận ñược, cho thấy có 47% sự thay ñổi

của biến phụ thuộc ñược giải thích bằng sự thay ñổi của các biến ñộc lập trong mô

hình. Thực hiện các kiểm ñịnh về ñộ phù hợp của mô hình, ý nghĩa của hệ số hồi

quy, phương sai phần dư ñồng nhất, ña cộng tuyến ñều ñạt mức ý nghĩa cho thấy

mô hình chấp nhận ñược. Kết quả phân tích hồi qui xác ñịnh ñược 6 yếu tố tác ñộng

ñến sự thoả mãn của các các nhà ñầu tư khi ñầu tư vào Bình Phước và 1 yếu tố phân

loại - các yếu tố theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần là: tính năng ñộng của lãnh ñạo và

chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng

môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh và yếu tố phân

loại là loại hình doanh nghiệp. Các yếu tố như nguồn nhân lực, thương hiệu ñịa

phương, hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế không có tác ñộng ñến sự thoả

mãn của nhà ñầu tư ở các KCN ở Bình Phước. ðiều này có thể lý giải bởi các yếu tố

vi

trên không có sự khác biệt nhiều giữa trong và ngoài khu công nghiệp. Và quyết

ñịnh ñầu tư ñôi khi còn tùy thuộc vào kỳ vọng khác nhau của các nhà ñầu tư khi ñầu

tư vào những ñịa phương khác nhau. Môi trường ñầu tư trong các KCN ở Bình

Phước không có sự phân biệt với các ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư và loài hình

ñầu tư. Các kết quả nghiên cứu trên cũng phù hợp với thực tiễn của Bình Phước.

Theo các kết quả nghiên cứu của ñề tài, ñể có thể thu hút ñầu tư vào các

KCN tốt hơn thì tỉnh Bình Phước cần có những giải pháp ñể cải thiện môi trường

ñầu tư, nâng cao thoả mãn các nhà ñầu tư và ñiều hòa lợi ích giữa các bên tham gia

là nhà ñầu tư- chính quyền - người dân nhằm tạo một môi trường ñầu tư tốt, bền

vững và một kịch bản các bên tham gia cùng thắng. Các giải pháp ñó là: 1- Nâng

cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành

kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công; 2- Quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng

môi trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải

toả; 3- Xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư; 4- Xây dựng

môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao

chất lượng môi trường sống; 5- Phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi

thế chi phí cạnh tranh.

Hạn chế của ñề tài là giới hạn không gian nghiên cứu hẹp - chỉ xem xét ñến

các DN ñầu tư ở các KCN, chưa xem xét ñến các DN ñầu tư bên ngoài KCN và các

vii

tỉnh lân cận ñể có thể thu thập thông tin ñánh giá một cách khách quan hơn.

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN.................................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... iii

TÓM TẮT............................................................................................................................ iv

MỤC LỤC ......................................................................................................................... viii

DANH MỤC HÌNH VẼ ...................................................................................................... xi

MỞ ðẦU................................................................................................................................1

1. ðặt vấn ñề.......................................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................................2

3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................................3

4. Mô hình nghiên cứu lý thuyết..........................................................................................3

5. Giả thuyết nghiên cứu.....................................................................................................3

6. ðối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu ......................................................................4

7. Cấu trúc của báo cáo......................................................................................................4

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN ......................................................5

1.1 Giới thiệu ......................................................................................................................5

1.2 Tổng quan về cơ sở lý thuyết ........................................................................................5

1.2.1 Các khái niệm .......................................................................................................5

1.2.3 Các lý thuyết về môi trường ñầu tư ......................................................................9

1.2.4 Các lý thuyết về chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng .....................................................................................................................................11

1.2.5 Lý thuyết tiếp thị ñịa phương ..............................................................................12

1.2.6 Lý thuyết về cạnh tranh.......................................................................................13

1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước ñây có liên quan ................................................14

1.4 Tóm tắt ........................................................................................................................18

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............20

2.1 Giới thiệu ....................................................................................................................20

2.2 Cách tiếp cận ..............................................................................................................20

2.3 Khung phân tích..........................................................................................................21

2.4 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................21

2.4.1 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................21

viii

2.4.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu..........................................................23

2.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu...........................................................................23

2.5 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................24

2.5.1 Thu thập số liệu, tài liệu .....................................................................................24

2.5.2 Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................24

2.6 Tóm tắt .......................................................................................................................26

Chương 3: ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC, MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VĨ MÔ............................................................................................................................27

3.1 Giới thiệu ....................................................................................................................27

3.2 Hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội ...........................................27

3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, ñịa lý- kinh tế.......................................................................27

3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên........................................................................................28

3.2.3 Nguồn nhân lực...................................................................................................28

3.2.4 Cơ sở hạ tầng......................................................................................................31

3.2.5 Văn hóa, y tế, giáo dục ñào tạo ..........................................................................33

3.3 Hiện trạng kinh tế- xã hội ...........................................................................................34

3.4 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư và thu hút ñầu tư ở Bình Phước ...................................35

3.4.1 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư...............................................................................35

3.4.2 Tình hình thu hút ñầu tư nước ngoài ..................................................................36

3.5 Hiện trạng ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước....................................38

3.5.1 Tổng quan các khu công nghiệp .........................................................................38

3.5.2 Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp .......................................39

3.5.3 Hiện trạng thu hút ñầu tư tại các khu công nghiệp ............................................40

3.6 Các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước .........................................................43

3.7 Nhận xét các yếu tố năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước ........................................44

3.8. Tóm tắt .......................................................................................................................46

Chương 4: CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ SỰ THOẢ MÃN CỦA NHÀ ðẦU TƯ TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC ...............................49

4.1 Giới thiệu ....................................................................................................................49

4.2 Nghiên cứu ñịnh tính các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN ................................49

4.3 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và sự hài lòng của nhà ñầu tư.....................51

4.3.1 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................51

4.3.2 ðo lường các yếu tố nghiên cứu .........................................................................52

4.3.3 Phân tích mô tả các doanh nghiệp ñiều tra ........................................................55

ix

4.3.4 Phân tích nhân tố khám phá ...............................................................................58

4.4 Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư .........................................................................................................................65

4.4.1 Mô hình phân tích ...............................................................................................65

4.4.2 Kết quả phân tích................................................................................................67

4.5 Thảo luận các kết quả nghiên cứu ..............................................................................69

4.6 Tóm tắt ........................................................................................................................71

Chương 5: THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH, KẾT LUẬN.......................73

5.1 Giới thiệu ....................................................................................................................73

5.2 Thảo luận các gợi ý chính sách ..................................................................................73

5.2.1 Giải pháp nâng cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công ..........................74

5.2.2 Giải pháp quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải tỏa.........................................74

5.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư.......75

5.2.4 Giải pháp xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao chất lượng môi trường sống ..............................................75

5.2.5 Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế chi phí cạnh tranh.............................................................................................................................76

5.3 Kết luận.......................................................................................................................76

5.3.1 Kết luận...............................................................................................................76

5.3.2 Khuyến nghị ........................................................................................................78

TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................79

PHỤ LỤC.............................................................................................................................82

Phụ lục I: CÁC PHIẾU, BẢNG.....................................................................................83

I. MẪU DÀN BÀI THẢO LUẬN VÀ PHIẾU ðIỀU TRA ..................................................83

II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI - ðẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP................................................................................................................87

III. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA ....................................................................................104

IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY ...........................................................................110

Phụ lục II:

HÌNH VẼ ................................................................................................115

x

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2. 1: Sơ ñồ quy trình nghiên cứu................................................................................25 Hình 4. 1: Mô hình nghiên cứu ñịnh lượng dự báo các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn

của nhà ñầu tư

66

Hình PL 1: Sơ ñồ vị trí các KCN tỉnh Bình Phước............................................................115 Hình PL 2: Sơ ñồ bố trí phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước trong vùng KTTðPN ..116

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Tổng hợp dân số, lao ñộng ở Bình Phước giai ñoạn 2000-2009

30

Bảng 3.2: Tổng hợp lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007-2009

31

Bảng 3.3: Thống kê cầu ñường giao thông năm 2004

32

Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000 - 2009

34

Bảng 3.5: Tổng hợp doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008

35

36

Bảng 3.6: Tổng hợp doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009

Bảng 3.7: Tổng hợp các dự án ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009

36

Bảng 3.8: Tổng hợp ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2007

37

Bảng 3.9: Tình hình hoạt ñộng các DN ñầu tư nước ngoài

38

Bảng 3.10: Hiện trạng ñầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước năm 2010

39

40

Bảng 3.11: Hiện trạng thực hiện ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp

Bảng 3.12: Tổng hợp doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp

41

Bảng 3.13: Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN

42

Bảng 3.14: Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp

42

46

Bảng 3.15: Các yếu tố PCI tỉnh Bình Phước năm 2009

Bảng 4. 1: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và ngành nghề kinh doanh Bảng 4. 2: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và thời gian ñầu tư Bảng 4. 3: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và số lượng lao ñộng Bảng 4. 4: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN quy mô vốn ñầu tư Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố thang ño các yếu tố môi trường ñầu tư

56 57 57 58 62

xi

Bảng 4. 6: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư Bảng 4. 7: Kết quả phân tích mô hình

65 68

Bảng PL 1: Phiếu ñiều tra sự hài lòng của DN về môi trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước ..............................................................................................................84 Bảng PL 2: Số lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007- 2009...........................87 Bảng PL 3: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000-2009......................89 Bảng PL 4: Thống kê doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008...........90 Bảng PL 5: Thống kê doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009.....................91 Bảng PL 6: Tình hình cấp phép ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009....................................93 Bảng PL 7: Tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài 2007 và dự báo năm 2008..................94

Bảng PL 8: Danh muïc caùc KCN ñược quy hoạch tại Bình Phước....................................97 Bảng PL 9: Mô tả các KCN ...............................................................................................97 Bảng PL 10: Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp ..................................100 Bảng PL 11:Tóm lược các văn bản khuyến khích ñầu tư thời kỳ 1997-2010 ..................101 Bảng PL 12: Các yếu tố PCI..............................................................................................102 Bảng PL 13: Phân tích ñộ tin cậy của thang ño .................................................................104 Bảng PL 14: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố thang ño yếu tố môi trường ñầu tư......106 Bảng PL.15: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư .................108 Bảng PL 16: Kết quả phân tích hồi quy ña biến ................................................................110

xii

MỞ ðẦU

1. ðặt vấn ñề

Bình Phước là tỉnh biên giới thuộc miền ðông Nam bộ, nơi chuyển tiếp giữa

Tây nguyên và ñồng bằng ðông Nam bộ và thuộc vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam (KTTðPN); diện tích tự nhiên toàn tỉnh 6.874,62 km2; dân số 840.747 người.

Bình Phước có hệ thống giao thông bộ tương ñối thuận lợi, quốc lộ 13 và 14 nối với

Tây Nguyên, Campuchia và các trung tâm kinh tế lớn của khu vực phía Nam như

Bình Dương, ðồng Nai và ñặc biệt là Thành phố Hồ Chí Minh (TP. HCM)- cách 80

km; tài nguyên ñất giàu có: ñịa hình cao và khá bằng phẳng, nền ñất cứng, màu mỡ

thích hợp cho việc phát triển cây công nghiệp, nguyên vật liệu xây dựng, công

nghiệp - ñặc biệt là công nghiệp chế biến. Với vị thế của mình Bình Phước có thể

phát triển những khu công nghiệp (KCN) hỗ trợ cho trung tâm phát triển TP. HCM

và là một trong những truïc phaùt trieån ñaõ ñöôïc xaùc ñònh trong quy hoaïch vuøng TP.

HCM.

Tuy có vị trí chiến lược cho phát triển kinh tế xã hội nhưng vốn là một tỉnh

nghèo, xa các cảng biển, hạ tầng cơ bản còn thiếu thốn, nguồn nhân lực có trình ñộ

không cao. Việc phát triển kinh tế - xã hội của Bình Phước trong những năm qua

còn nhiều hạn chế, thu hút ñầu tư chưa nhiều. Nhận thức ñược vị thế, tiềm năng và

những hạn chế của mình, trong những năm qua chính quyền tỉnh Bình Phước ñã có

nhiều nỗ lực nhằm thu hút ñầu tư phát triển kinh tế - xã hội với nhiều chính sách cởi

mở, thông thoáng. Trong giai ñoạn 1997 - 2010, Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước

ñã liên tiếp ban hành nhiều quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư cho các nhà

ñầu tư hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn Bình Phước với mức ñộ ngày càng ưu ñãi hơn.

Tính ñến tháng 7/2010 trên ñịa bàn toàn tỉnh ñã ñược Thủ tướng Chính phủ

chấp thuận quy hoạch ñược 8 KCN với tổng diện tích quy hoạch 5.211,5 ha. Nhưng

1

kết quả thu hút ñầu tư vào các KCN chưa nhiều - tổng số dự án ñầu tư vào các KCN

mới ñạt 85 dự án, bao gồm 14 dự án ñầu tư cơ sở hạ tầng KCN và 71 dự án thứ cấp-

ñầu tư vào sản xuất kinh doanh (SXKD). Các dự án ñầu tư thứ cấp có tổng số vốn

ñầu tư ñăng ký là 772 tỉ ñồng và 324,1 triệu USD, tổng diện tích thuê ñất 359 ha, có

38 dự án ñi vào hoạt ñộng thu hút trên 6.200 lao ñộng. Tỉ lệ lấp ñầy diện tích các

KCN ñạt 9,1% (Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước, 2010).

Do vậy, việc làm sao ñể thu hút các doanh nghiệp (DN) ñầu tư vào các KCN

nói riêng và Bình Phước nói chung luôn là mối quan tâm hàng ñầu của lãnh ñạo

UBND tỉnh Bình Phước ñể thực hiện quá trình công nghiệp hoá và chiến lược phát

triển kinh tế - xã hội của tỉnh. ðể có thể thu hút các DN ñầu tư vào các KCN cần

thiết phải tìm hiểu môi trường ñầu tư, yếu tố môi trường ñầu tư nào tác ñộng ñến

khả năng thu hút ñầu tư vào các KCN từ ñó tìm ra các giải pháp thu hút ñầu tư hiệu

quả. Thực hiện ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến

thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” sẽ phần nào giải ñáp cho

vấn ñề trên. Ngoài ra, kết quả này cũng cho các nhà ñầu tư tiềm năng thấy ñược

thực trạng môi trường ñầu tư ở các KCN Bình Phước ñể có chiến lược ñầu tư hiệu

quả.

2. Mục tiêu nghiên cứu

ðể góp phần vào việc cải thiện môi trường ñầu tư tại Bình Phước nhằm kích

thích các nhà ñầu tư hiện tại và tiềm năng trong và ngoài nước ñầu tư vào Bình

Phước, hay nói cách khác là xây dựng, phát triển và ñịnh vị thương hiệu Bình

Phước cho các khách hàng ñầu tư.

Mục tiêu tổng quát: của nghiên cứu là nhận diện môi trường ñầu tư vào các

KCN tỉnh Bình Phước, hiệu quả thu hút ñầu tư - các yếu tố làm cho nhà ñầu tư thỏa

mãn khi lựa chọn và ñầu tư tại ñây. Khám phá các yếu tố về môi trường ñầu tư có

khả năng làm gia tăng mức ñộ thỏa mãn của các nhà ñầu tư tại Bình Phước.

Muïc tieâu cuï theå: ðiều tra sự thỏa mãn của nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình

Phước. ðánh giá thực trạng môi trường ñầu tư tỉnh Bình Phước dựa trên quan ñiểm

2

của khách hàng ñầu tư, bao gồm: các khám phá, phân tích, ñánh giá những yếu tố về

môi trường ñầu tư có khả năng tác ñộng ñến sự thỏa mãn của khách hàng ñầu tư.

Nhận dạng những vấn ñề cơ bản về môi trường ñầu tư của ñịa phương cần phải ưu

tiên giải quyết cho từng khách hàng ñầu tư. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu ñề xuất

các giải pháp tăng ñộ thỏa mãn của các nhà ñầu tư, làm tăng tính hấp dẫn ñầu tư của

ñịa phương cũng như thu hút nhiều khách hàng ñầu tư.

3. Câu hỏi nghiên cứu

Với mục tiêu tìm hiểu thực trạng môi trường ñầu tư, ñánh giá các yếu tố làm

thỏa mãn nhà ñầu tư và ñề xuất chính sách dựa trên cơ sở các các yếu tố làm thỏa

mãn nhà ñầu tư, nghiên cứu này ñặt ra câu hỏi sau: Các yếu tố môi trường ñầu tư

của các KCN ở Bình Phước là gì và những yếu tố nào làm thỏa mãn nhà ñầu tư

ñang ñầu tư và sẽ ñầu tư tại ñây? Mức ñộ tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư

ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư?

4. Mô hình nghiên cứu lý thuyết

Các nhân tố tác ñộng ñến thu hút ñầu tư của một ñịa phương bao gồm các

yếu tố cơ sở hạ tầng cứng và các yếu tố cơ sở hạ tầng mềm. Trong ngắn hạn ñịa

phương chỉ có thể cải thiện ñược các yếu tố môi trường ñầu tư mềm và một phần

nào ñó các yếu tố môi trường ñầu tư cứng. Do vậy, mô hình lý thuyết ñề nghị sẽ giải

thích mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường ñầu tư nội tại với sự hài lòng của các

nhà ñầu tư và khả khả năng thu hút vốn ñầu tư.

5. Giả thuyết nghiên cứu

Việc nghiên cứu ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư ở các

KCN tỉnh Bình Phước thông qua ñánh giá ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư dựa trên

giả thuyết chính là các nhân tố môi trường ñầu tư sẽ tác ñộng tích cực ñến khả năng

thu hút ñầu tư của ñịa phương và ñầu tư sẽ gia tăng khi nhà ñầu tư hài lòng với ñịa

phương. Dựa trên giả thuyết này ñề tài sẽ xác ñịnh các dữ liệu nghiên cứu liên quan

ñến biến giải thích - biến ñộc lập, và biến mục tiêu - biến phụ thuộc - là sự hài lòng

3

của nhà ñầu tư.

6. ðối tượng, phạm vi, nội dung nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu là các chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư - ban giám

ñốc - của những DN ñang ñầu tư hoặc xúc tiến ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước.

Phạm vi nghiên cứu trên ñịa bàn các KCN tỉnh Bình Phước. Nôi dung nghiên cứu:

ðánh giá các nguồn lực cho phát triển- ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi

trường tỉnh Bình Phước và các KCN; môi trường ñầu tư và hiện trạng ñầu tư vào

các KCN. Mức ñộ hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ hài lòng của các nhà

ñầu tư về môi trường ñầu tư ở các KCN. Nghiên cứu ñề xuất giải pháp về thu hút

ñầu tư vào các KCN nói riêng và Bình Phước nói chung.

7. Cấu trúc của báo cáo

Báo cáo gồm có 5 chương và các phần mở ñầu, tài liệu tham khảo, phụ lục.

Phần mở ñầu nêu lý luận về sự cần thiết, mục tiêu, câu hỏi, giả thuyết, ñối tượng,

phạm vi của nghiên cứu, cách tiếp cận phương pháp nghiên cứu và cấu trúc của báo

cáo. Chương 1 - Cơ sở lý thuyết và thực tiễn: phân tích tổng quan lý thuyết và tổng

quan về các kết quả nghiên cứu trước ñây có liên quan ñến các yếu tố ảnh hưởng

ñến thu hút ñầu tư và giải pháp thu hút ñầu tư vào các KCN. Chương 2 - Phương

pháp luận và phương pháp nghiên cứu: trình bày cách tiếp cận, khung phân tích và

phương pháp nghiên cứu của ñề tài. Chương 3 - Hiện trạng các nguồn lực, môi

trường kinh tế vĩ mô: ñánh giá hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế, môi

trường kinh tế vĩ mô và môi trường ñầu tư, hiện trạng ñầu tư và thu hút ñầu tư vào

Bình Phước và các KCN. Chương 4 - Các yếu tố môi trường ñầu tư tác ñộng vào sự

thoả mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước: phân tích, nhận dạng các

yếu tố môi trường ñầu tư chính ở các KCN tỉnh Bình Phước và sự thoả mãn của

nhà ñầu tư, phân tích ñánh giá tác ñộng và dự báo của một số yếu tố môi trường ñầu

tư ñến thu hút ñầu tư vào các KCN. Chương 5 - Thảo luận các gợi ý chính sách về

4

thu hút ñầu tư, kết luận.

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN

1.1 Giới thiệu

Chương này trình bày cơ sở lý thuyết và thực tiễn của ñề tài, gồm 2 phần

chính: phần 1- trình bày những lý thuyết cơ bản có liên quan ñến ñầu tư và thu hút

ñầu tư vào các KCN nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung, bao gồm các lý thuyết

về môi trường ñầu tư, chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thoả mãn của khách

hàng, tiếp thị ñịa phương và cạnh tranh; phần 2- trình bày tổng quan về các nghiên

cứu trước ñây có liên quan ñến ñề tài.

1.2 Tổng quan về cơ sở lý thuyết

ðầu tư là một hoạt ñộng phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố và hiện tại có rất

nhiều lý thuyết với nhiều quan ñiểm về ñầu tư khác nhau. Tuy nhiên, ñể xem xét

hoạt ñộng ñầu tư của một DN tại một ñịa phương nào ñó chúng ta xem xét các lý

thuyết về ñầu tư và môi trường ñầu tư; và khi xem ñịa phương là một thương hiệu

chúng ta xem xét các lý thuyết về tiếp thị ñịa phương, năng lực cạnh tranh của ñịa

phương và chất lượng dịch vụ công.

1.2.1 Các khái niệm

- ðầu tư:

Theo quan ñiểm của chủ ñầu tư thì ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn kinh doanh, ñể

từ ñó thu ñược số vốn lớn hơn số vốn ñã bỏ ra, thông qua lợi nhuận. Theo quan

ñiểm xã hội (quốc gia) ñầu tư là hoạt ñộng bỏ vốn phát triển, ñể từ ñó thu ñược các

hiệu quả kinh tế xã hội, vì mục tiêu phát triển quốc gia. Các nhà kinh tế học dùng

thuật ngữ ñầu tư ñể chỉ việc mua hàng hóa vốn mới, chẳng hạn như máy móc, nhà

xưởng, nhà ở. Khi ñề cập ñến các tài sản tài chính, các nhà kinh tế nói là “ñầu tư tài

chính”, Olivier Blanchard (2000). Theo từ ñiển bách khoa toàn thư Việt Nam: khái

niệm ñầu tư là sự bỏ vốn vào một DN, một công trình hay một sự nghiệp bằng

5

nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh, hoặc vay dài hạn ñể

mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc hiện ñại hoá, mở rộng xí

nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi công cộng. Có ñầu tư sản xuất -

xây dựng xí nghiệp, trang bị tư liệu sản xuất ñể sản xuất ra của cải và ñem lại doanh

lợi- và ñầu tư dịch vụ - xây dựng những cơ sở phục vụ lợi ích công cộng như bệnh

viện, trường học, thương mại, du lịch. Trong nghiên cứu này, thuật ngữ ñầu tư ñể

chỉ việc mua hàng hóa vốn mới như mặt bằng xây dựng, nhà xưởng và phục vụ hoạt

ñộng SXKD, mua, lắp ñặt máy móc thiết bị, vốn lưu ñộng.

- Khu công nghiệp:

KCN ñược ñịnh nghĩa là khu tập trung các DN chuyên sản xuất hàng công

nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới ñịa lý xác

ñịnh, không có dân cư sinh sống, do Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh thành lập,

trong KCN có thể có DN chế xuất, Chính phủ (2008). KCN thường ñược xây dựng

trên các vùng có nhiều ñất trống, các nhà máy xây dựng trong khu ñược tập trung

theo chiều dọc, do ñó chi phí ñầu vào và ñầu ra của DN sẽ hạ thấp vì các nhà máy

thường xây dựng sát cạnh nhau, ñầu ra của nhà máy này cũng là ñầu vào của nhà

máy kia. Ngoài ra, các DN khi ñầu tư vào KCN sẽ giảm ñược nhiều chi phí như: chi

phí mua ñất, xây dựng ñường dây tải ñiện, ñường giao thông vận tải vào nhà máy hệ

thống cấp thoát nước, xử lý nước thải và chất thải rắn. Lợi ích của việc sản xuất tập

trung tại các KCN so với phát triển công nghiệp tản mạn là tận dụng ñược lợi thế

theo quy mô, tiết kiệm về kết cấu hạ tầng, quản lý hành chính và quản lý môi

trường, ñồng thời cung cấp các dịch vụ thuận lợi.

1.2.2 Các lý thuyết về ñầu tư và ñầu tư quốc tế

Cho ñến nay các nhà kinh tế học trên thế giới ñã nghiên cứu, ñúc kết ñược

khá nhiều lý thuyết giải thích cho quá trình ñầu tư, dịch chuyển ñầu tư quốc tế. Tuy

nhiên, trong lịch sử ñầu tư là một quá trình tương ñối phức tạp và biến ñộng theo

từng thời kỳ. Do vậy, mỗi lý thuyết ñưa ra ñều có những mặt mạnh và những hạn

chế nhất ñịnh và chưa có lý thuyết nào giải quyết ñược toàn bộ các khía cạnh của

6

quá trình ñầu tư.

Hymer (1960), trích trong Phạm Tố Mai (2008) lập luận rằng sự tồn tại của

các công ty ña quốc gia là dựa trên sự không hoàn hảo của thị trường là cấu trúc

không hoàn hảo và chi phí giao dịch không hoàn hảo. Cấu trúc thị trường không

hoàn hảo sẽ giúp các công ty ñộc quyền tạo ñược sức mạnh trên thị trường. Chi phí

giao dịch không hoàn hảo tạo cơ hội cho các công ty ñộc quyền thu lợi nhuận thông

qua việc sử dụng “thị trường nội bộ” thay cho những giao dịch ở bên ngoài. Nghiên

cứu về cấu trúc không hoàn hảo của thị trường - lý thuyết công nghiệp lập luận rằng

khi ñầu tư ra nước ngoài các DN ñầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chịu nhiều chi

phí và rủi ro hơn các DN nước sở tại. ðể cạnh tranh với các DN này, DN FDI phải

có những lợi thế ñể bù ñắp ñược những chi phí phụ trội ñó. Lợi thế ñó là sức mạnh

ñộc quyền ở một số mặt như: quy mô, kiến thức, sự khác biệt của sản phẩm, nhãn

hiệu sản phẩm, công nghệ, mạng lưới phân phối và kỹ năng tiếp thị, khả năng tiếp

cận với những nguồn vốn rẻ. Nghiên cứu về chi phí giao dịch không hoàn hảo – lý

thuyết nội vi hóa cho rằng việc nội vi hóa các giao dịch thông qua FDI có lợi hơn

các giao dịch thông qua thị trường. Các lợi ích từ FDI bao gồm việc tiết kiệm thời

gian ñàm phán hợp ñồng licensing, tránh ñược những bất trắc trong ñàm phán và rủi

ro do sự thiếu tin tưởng giữa các ñối tác, giảm thiểu những tác ñộng của Chính phủ

thông qua việc chuyển giá và khả năng phân biệt ñối xử theo giá, Phạm Tố Mai

(2008).

F.T.Knickerbocker, trích trong Phạm Tố Mai (2008) ñưa ra lý thuyết hành vi

chiến lược trên cơ sở xem xét giữa FDI và các ñối thủ cạnh tranh trong ngành công

nghiệp ñộc quyền nhóm cho rằng có sự ñầu tư kéo theo khi một DN ñộc quyền

nhóm ñầu tư vào một thị trường khu vực, một nước hay một ngành nào ñó thì các

ñối thủ cạnh tranh trong ngành sẽ theo chân DN tiên phong ñầu tư vào thị trường ñó

như một hành vi chiến lược nhằm ngăn chặn không cho ñối thủ nắm lợi thế trước

mình.

Lý thuyết về xu hướng ñầu tư quốc tế cho rằng: khi nền kinh tế phát triển,

cấu trúc kinh tế thay ñổi và cùng với nó mức ñộ và bản chất của ñầu tư nước ngoài

7

vào trong nước cũng như ñầu tư trong nước ra nước ngoài cũng thay ñổi. Như vậy,

có một sự tác ñộng qua lại giữa phát triển kinh tế và FDI. Khi FDI xuất hiện nó

ñược ñịnh hình bởi xu hướng phát triển, và ñến lượt mình FDI lại tác ñộng lên xu

hướng phát triển. Lợi thế cạnh tranh mà DN có phụ thuộc vào các tài sản họ có bao

gồm cả tài sản tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên hay lao ñộng phổ thông - và tài sản

tạo dựng - nguồn nhân lực có tay nghề, vốn, công nghệ, các kỹ năng quản lý, tiếp

thị. Các hoạt ñộng FDI dịch chuyển nguồn lực qua lại giữa các nước và góp phần

làm thay ñổi những ñặc tính của sở hữu, ñịa ñiểm, nội vi hóa của các DN ñộc

quyền, trích trong Phạm Tố Mai (2008).

Dunning (1977), trích trong Phạm Tố Mai (2008) ñưa ra lý thuyết chiết trung

bằng cách tổng hợp ba dòng lý thuyết về FDI là lý thuyết tổ chức công nghiệp, lý

thuyết nội vi hoá và lý thuyết ñịa ñiểm công nghiệp. Theo ông, một DN chỉ thực

hiện FDI khi hội tụ ba ñiều kiện: (1) sở hữu / quy mô: DN phải sở hữu một số lợi

thế so với DN khác như quy mô, công nghệ, mạng lưới tiếp thị, khả năng tiếp cận

nguồn vốn có lãi suất thấp hay các tài sản vô hình ñặc thù của DN; (2) nội vi hoá:

việc sử dụng những lợi thế ñó trong nội bộ DN có lợi hơn là bán hay cho các DN

khác thuê; (3) ñịa ñiểm: Sản xuất tại nước tiếp nhận ñầu tư có chi phí thấp hơn là

sản xuất tại nước mẹ rồi xuất khẩu. Lợi thế ñịa ñiểm có thể có ñược nhờ các nguồn

tài nguyên thiên nhiên, lao ñộng, các rào cản thương mại, chính sách khuyến khích

ñầu tư và cả những tác ñộng ngoại vi mà ñịa ñiểm có thể tạo ra cho DN khi hoạt

ñộng tại ñó.

Paul Krugman (1991), trích trong Linh Vũ (2009) ñề xuất ra lý thuyết ñịa lý

kinh tế mới theo ñó các hãng có xu hướng xác ñịnh vị trí sản xuất của mình ở những

nơi “trung tâm” ñông ñúc dân cư và vốn, vì tận dụng ñược lợi thế nhờ quy mô.

Nhưng việc này sẽ dẫn tới dân cư - vừa là người cung cấp lao ñộng vừa là người

tiêu dùng - sẽ càng di chuyển tới những “trung tâm” này vì ở ñó có tính lợi thế quy

mô cao hơn, cũng có nghĩa là giá cả hàng hóa rẻ hơn và sản phẩm ña dạng hơn. Sự

hạn chế tập trung hóa chính là ở chi phí vận chuyển. Chi phí vận chuyển tới người

tiêu dùng sẽ cao nếu như các hãng tập trung hóa ở một khu vực nhất ñịnh trong

8

quốc gia. Do ñó, quyết ñịnh lựa chọn ñịa ñiểm sản xuất của các hãng phụ thuộc vào

tương quan giữa việc tận dụng lợi thế quy mô và việc tiết kiệm chi phí vận chuyển.

Giảm chi phí vận chuyển sẽ dẫn tới quá trình tập trung hóa và ñô thị hóa.

1.2.3 Các lý thuyết về môi trường ñầu tư

Theo world bank (2004), trích trong Nguyễn Trọng Hoài (2007) thì môi

trường ñầu tư là tập hợp những yếu tố ñặc thù ñịa phương ñang ñịnh hình cho các

cơ hội và ñộng lực ñể DN ñầu tư có hiệu quả, tạo việc làm và mở rộng sản xuất. Tập

hợp những yếu tố ñặc thù này bao gồm hai thành phần chính là chính sách của ñịa

phương - cơ sở hạ tầng mềm - và các nhân tố khác liên quan ñến quy mô thị trường

và ưu thế ñịa lý - cơ sở hạ tầng cứng. Hai thành phần này sẽ tác ñộng ñến ba khía

cạnh liên quan ñến nhà ñầu tư là chi phí cơ hội của vốn ñầu tư, mức ñộ rủi ro trong

ñầu tư và những rào cản về cạnh tranh trong quá trình ñầu tư. Dựa vào việc cân

nhắc ba khía cạnh này nhà ñầu tư sẽ xác ñịnh những cơ hội và ñộng lực ñầu tư ñến

một ñịa phương nào ñó. Trong những năm gần ñây, một số nhà tài trợ quốc tế và cơ

quan nghiên cứu hoạt ñộng trong lĩnh vực phát triển kinh tế tư nhân ở Việt Nam ñã

tiến hành nhiều nghiên cứu nhằm xác ñịnh và ñánh giá những yếu tố thúc ñẩy hay

kìm hãm tăng trưởng kinh tế ñịa phương. Các nghiên cứu ñã cho thấy có sự khác

biệt lớn về môi trường kinh doanh và chênh lệch về mức ñộ tăng trưởng kinh tế, ñặc

biệt là kinh tế tư nhân, giữa các tỉnh và khu vực khác nhau trong nước. Sự chênh

lệch này một phần là do các ñịa phương khác nhau có những ñiều kiện khác nhau về

cơ sở hạ tầng cứng như ñiều kiện tự nhiên, khả năng tiếp cận thị trường, nguồn tài

chính và nguồn nhân lực. Tuy nhiên, kết quả của những nghiên cứu này ñều cho

thấy chính quyền và môi trường pháp lý của từng ñịa phương mới là yếu tố quan

trọng dẫn ñến sự khác biệt về khả năng cạnh tranh của các ñịa phương khác nhau

trong quá trình thu hút vốn ñầu tư. Khi lựa chọn ñịa ñiểm ñầu tư, các nhà ñầu tư

quan tâm tới rất nhiều các yếu tố khác nhau; tuy nhiên, có thể phân làm 2 loại: Cơ

sở hạ tầng cứng là những yếu tố có thể ño lường theo các giá trị và ít nhiều mang

tính khách quan. Ví dụ, ñối với một ñịa phương tỉnh thành ở Việt Nam là khoảng

9

cách ñến các trung tâm kinh tế lớn, cảng biển; kết cấu hạ tầng; trình ñộ dân trí, tay

nghề người lao ñộng. ðây là những yếu tố cần phải có thời gian và nguồn tài chính

ñể cải thiện. Cơ sở hạ tầng mềm là những yếu tố ñại diện cho những ñặc tính chủ

ñộng của một ñịa phương trong quá trình tạo ra một môi trường chính sách thông

thoáng. Các nhà marketing ñịa phương có thể dùng những yếu tố này làm kim chỉ

nam ñể cải tiến sức hấp dẫn ñối với thị trường mục tiêu như khách du lịch, nhà ñầu

tư, và các nguồn nhân lực trình ñộ cao. Khác với cơ sở hạ tầng cứng, cơ sở hạ tầng

mềm ñòi hỏi rất lớn từ triết lý lãnh ñạo của các nhà quản lý ñịa phương, triết lý lãnh

ñạo sẽ chủ ñộng chi phối quá trình hoạch ñịnh các chính sách ñầu tư theo hướng trì

trệ hay thúc ñẩy. Sự thay ñổi một triết lý lãnh ñạo chủ yếu lại phụ thuộc vào ý thức

hệ chứ không phụ thuộc vào các nguồn tài chính.

Tổng hợp phân tích hành vi ñầu tư của DN từ nhiều mô hình (Mô hình hành

vi ñầu tư của DN tiếp cận theo nguyên lý gia tốc của Barro và Sala-i-Martin; mô

hình ñầu tư theo lý thuyết tân cổ ñiển của Solow; mô hình ngoại tác của Romer và

Lucas; và một số mô hình khác), trích trong Lương Hữu ðức (2007:10) cho thấy

các nhân tố có thể tác ñộng tới hành vi ñầu tư: (1) sự thay ñổi trong nhu cầu; (2) lãi

suất; (3) mức ñộ phát triển của hệ thống tài chính; (4) ñầu tư công; (5) khả năng về

nguồn nhân lực; (6) các dự án ñầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành có

mối liên kết; (7) tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng công

nghệ; (8) mức ñộ ổn ñịnh về môi trường ñầu tư: bao gồm môi trường kinh tế vĩ mô,

pháp luật; (9) các quy ñịnh về thủ tục; (10) mức ñộ ñầy ñủ về thông tin, kể cả thông

tin về thị trường, luật lệ, thủ tục, về các tiến bộ công nghệ. Các yếu tố trên cho thấy

rằng, một dự ñoán về tăng nhu cầu trong tương lai sẽ làm tăng ñầu tư. Lãi suất có

chiều hướng tác ñộng tuỳ thuộc vào ñặc ñiểm thị trường tài chính và cấu trúc tài

chính ñặc trưng của các DN trong từng ngành nhưng nhìn chung lãi suất thấp sẽ làm

tăng ñầu tư. Hệ thống tài chính phát triển có tác ñộng hỗ trợ cho ñầu tư. Chiều

hướng tác ñộng của ñầu tư công còn tùy thuộc vào cấu trúc của ñầu tư. Nhìn chung,

ñầu tư công cho phát triển hạ tầng cơ bản (giao thông, ñiện, nước), giáo dục sẽ có

tác ñộng thu hút ñầu tư. Nguồn nhân lực càng phát triển càng hỗ trợ cho ñầu tư. Các

10

dự án ñầu tư khác trong cùng ngành hay trong các ngành có mối liên kết có tác ñộng

thúc ñẩy ñầu tư. Tình hình phát triển công nghệ, khả năng tiếp thu và vận dụng công

nghệ tốt sẽ hấp dẫn ñầu tư nhiều hơn. Mức ñộ ổn ñịnh về môi trường ñầu tư làm

giảm thiểu rủi ro trong ñầu tư, nhà ñầu tư cảm thấy yên tâm hơn. Các quy ñịnh về

thủ tục càng ñơn giản, rõ ràng càng làm giảm chi phí giao dịch và do ñó càng hỗ trợ

cho ñầu tư. Mức ñộ ñầy ñủ về thông tin làm tăng tính hiệu quả và an toàn cho ñầu

tư.

1.2.4 Các lý thuyết về chất lượng, chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách

hàng

Nâng cao chất lượng môi trường ñầu tư tại một ñịa phương là yếu tố then

chốt ñể thu hút ñầu tư vào ñịa phương ñó ñồng thời là yếu tố cạnh tranh giữa các ñịa

phương. Khái niệm chất lượng thường phụ thuộc vào ñối tượng sử dụng. Chất

lượng có thể ñược xem như là một mục tiêu ñộng, biến ñổi linh hoạt theo hoàn

cảnh. Theo Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO - International Organization for

Standardization) thì chất lượng là toàn bộ những ñặc tính của một thực thể, tạo cho

thực thể ñó khả năng thỏa mãn các nhu cầu ñã ñược công bố hay tiềm ẩn. Như vậy,

có thể nói chất lượng là tập hợp những thuộc tính bên trong của sự vật, hiện tượng

tạo ra cho nó ñặc tính riêng biệt làm thỏa mãn yêu cầu mong muốn.

Nhìn chung, người ta ñịnh nghĩa chất lượng dịch vụ là những gì mà khách

hàng cảm nhận ñược – trong nghiên cứu này khách hàng là nhà ñầu tư và ñịa

phương là nhà cung cấp dịch vụ ñầu tư. Mỗi khách hàng thường cảm nhận khác

nhau về chất lượng và do ñó việc tham gia của khách hàng trong việc phát triển và

ñánh giá chất lượng dịch vụ là rất quan trọng. Trong lĩnh vực dịch vụ, chất lượng là

một hàm của nhận thức khách hàng. Nói một cách khác, chất lượng của dịch vụ

ñược xác ñịnh dựa vào nhận thức hay cảm nhận của khách hàng liên quan ñến nhu

cầu cá nhân của họ.

ðánh giá chất lượng dịch vụ ñược Parasuraman (1985), trích trong Phạm Thị

Minh Hà (2008) ñưa ra trong mô hình SERVQUAL với năm thành phần ñánh giá

11

(1) tin cậy: thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và ñúng thời hạn ngay

lần ñầu tiên, năng lực của nhân viên ñể thi hành các lời hứa một cách chính xác; (2)

ñáp ứng: thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên cung cấp dịch vụ

kịp thời cho khách hàng; (3) năng lực phục vụ: thể hiện qua trình ñộ chuyên môn và

cung cách phục vụ với khách hàng; (4) ñồng cảm: thể hiện sự quan tâm chăm sóc

ñến từng cá nhân khách hàng; (5) phương tiện hữu hình: bao gồm những tài sản vật

chất, trang thiết bị.

Nhiều nhà nghiên cứu khác cũng ñã thực hiện mô hình năm thành phần chất

lượng dịch vụ tại nhiều lĩnh vực dịch vụ cũng như nhiều thị trường khác nhau.

Những kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng dịch vụ không thống nhất với nhau

ở từng ngành dịch vụ khác nhau. Một vấn ñề nữa ñược ñặt ra ñó là tầm quan trọng

của từng thành phần chất lượng dịch vụ ñối với sự thỏa mãn của khách hàng.

Có nhiều quan ñiểm khác nhau về mức ñộ thỏa mãn của khách hàng Oliver

(1997), trích trong Phạm Thị Minh Hà (2008) ñịnh nghĩa sự thỏa mãn của khách

hàng là một phản ứng mang tính cảm xúc của khách hàng ñáp lại với kinh nghiệm

của họ với sản phẩm hay dịch vụ. Nhiều nhà nghiên cứu cho thấy, chất lượng dịch

vụ và sự thỏa mãn khách hàng là hai khái niệm phân biệt. Sự thỏa mãn khách hàng

là một khái niệm tổng quát nói lên sự hài lòng của họ khi tiêu dùng một dịch vụ.

Trong khi ñó, chất lượng dịch vụ chỉ tập trung vào các thành phần cụ thể của dịch

vụ. Nhiều nhà nghiên cứu ñã thiết lập mối quan hệ này và cho thấy có mối quan hệ

giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng.

1.2.5 Lý thuyết tiếp thị ñịa phương

Lý thuyết tiếp thị ñịa phương ñã chỉ ra rằng: khách hàng ñầu tư và kinh

doanh thỏa mãn với một ñịa phương khi họ hoạt ñộng có hiệu quả tại ñịa phương

ñó. Hiệu quả có thể ñược thể hiện ở nhiều dạng khác nhau tùy theo mục tiêu của

công ty. Tuy nhiên, một cách tổng quát, công ty hoạt ñộng có hiệu quả khi nó ñạt

ñược tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận theo ý muốn. Một nhà ñầu tư ñạt ñược

mục tiêu của họ, họ sẽ có xu hướng tiếp tục quá trình ñầu tư của mình cũng như giới

12

thiệu cho các công ty khác ñầu tư tại ñịa phương.

Có rất nhiều yếu tố về môi trường ñầu tư có khả năng tác ñộng vào sự thỏa

mãn của khách hàng ñầu tư tại một ñịa phương. Cơ sở l ý luận về tiếp thị ñịa phương

và những nghiên cứu trước ñây cho thấy những yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn

của nhà ñầu tư có thể chia thành ba nhóm chính, ñó là (1) cơ sở hạ tầng ñầu tư; (2)

chế ñộ, chính sách ñầu tư và (3) môi trường làm việc và sinh sống, trích từ Nguyễn

ðình Thọ (2005). Nghĩa là, một ñịa phương cần phải duy trì và phát triển một cơ sở

hạ tầng cơ bản tương thích với môi trường thiên nhiên (ñiện, nước, thoát nước,

thông tin liên lạc, giao thông vận tải). Cung cấp những dịch vụ cơ bản có chất lượng

ñủ ñáp ứng cho nhu cầu kinh doanh và cho cộng ñồng (sự hỗ trợ của các cơ quan

chính quyền ñịa phương, các dịch vụ hành chính, pháp lý, ngân hàng, thuế, các

thông tin cần thiết cho quá trình ñầu tư và kinh doanh). Tạo ra môi trường sinh sống

và làm việc có chất lượng cao (môi trường tự nhiên, hệ thống trường học, ñào tạo

nghề, y tế, vui chơi giải trí, chi phí sinh hoạt).

1.2.6 Lý thuyết về cạnh tranh

Theo Michael Porter (1980), lợi thế cạnh tranh chỉ có thể ñạt ñược thông qua

chi phí thấp hoặc sự khác biệt hóa trong phối thức thị trường. ðể tạo ra lợi thế cạnh

tranh thì DN phải: 1- Nâng cao hiệu quả các hoạt ñộng bằng cách tạo hiệu suất lớn

hơn, chi phí thấp hơn dựa vào hiệu suất lao ñộng và vốn; 2- Nâng cao chất lượng,

tạo ra các sản phẩm, dịch vụ ñem lại giá trị cao cho khách hàng. Nâng cao chất

lượng là nâng cao ñược năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và cũng là yếu tố

then chốt ñể DN tồn tại và phát triển; 3- ðổi mới, là khám phá những phương thức

mới và tốt hơn ñể cạnh tranh trong ngành và ñưa chúng vào thị trường, ñổi mới tạo

ra sự khác biệt của công ty (của ñịa phương) với các ñối thủ và ñòi hỏi một mức giá

tăng thêm cho sản phẩm của nó hoặc giảm chi phí ñáng kể so với ñối thủ; 4- Tạo ra

sự thỏa mãn cho khách hàng trong việc nhận biết và ñáp ứng tốt nhu cầu của khách

hàng.

Các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh của DN ñược xác ñịnh, bao gồm:

13

chiến lược cạnh tranh của DN; quy mô sản xuất của DN; trình ñộ tổ chức, quản lý;

nguồn lực; trình ñộ công nghệ; hoạt ñộng nghiên cứu phát triển; năng lực cạnh tranh

của sản phẩm; thị phần; năng suất sản xuất, kinh doanh; hiệu quả kinh doanh;

thương hiệu của DN.

1.3 Tổng quan về các nghiên cứu trước ñây có liên quan

Cho ñến nay, chưa có nghiên cứu nào về môi trường ñầu tư và thu hút ñầu

tư ở Bình Phước. Tuy nhiên, trong phạm vi quốc gia, vùng kinh tế và ở một số tỉnh

cũng ñã có rất nhiều những nghiên cứu về môi trường ñầu tư, thu hút ñầu tư ở các

KCN, khu chế xuất và trên ñịa bàn tỉnh, thành phố với những góc nhìn và cách tiếp

cận khác nhau và cũng ñã thu ñược những kết quả nhất ñịnh. Các công trình nghiên

cứu có thể phân ra làm 3 nhóm: nhóm nghiên cứu về giải pháp phát triển có Nguyễn

Quyết Chiến năm 2003, Phạm Văn Thanh và Phạm Văn Sơn Khanh năm 2005;

nghiên cứu về hiện trạng hoạt ñộng và giải pháp tăng cường thu hút ñầu tư có

Nguyễn Vân Hà năm 1999, của Võ Ánh Dương năm 2000, Lê Anh Tuấn năm 2002,

Nguyễn ðình Thọ năm 2005, Nguyễn Trọng Hoài & Lương Hữu ðức năm 2007,

Kiều Công Minh năm 2008; nghiên cứu về năng lực cạnh tranh có nhóm nghiên cứu

của dự án VNCI. Tuy có nhiều các nghiên cứu nhưng chủ yếu là sử dụng lý luận

biện chứng, so sánh, mô tả dạng ñịnh tính và một số ít sử dụng các phương pháp

chuyên sâu hơn như phân tích nhân tố khám phá, phân tích ñịnh lượng – sử dụng

các mô hình hồi quy. Trong các nghiên cứu kể trên, có một số nghiên cứu gần với

ñề tài ñáng chú ý là các nghiên cứu sau:

Nguyễn ðình Thọ và cộng tác viên năm 2005, thực hiện ñề tài ðiều tra ñánh

giá thực trạng môi trường ñầu tư tỉnh Tiền Giang và ñề xuất các giải pháp huy ñộng

nguồn lực xã hội ñầu tư phát triển. ðề tài ñã vận dụng lý thuyết tiếp thị ñịa phương

và phương pháp phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy ñể nhận dạng, ước

lượng các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư và phương pháp phân

tích vị trí ña hướng ñể xác ñịnh vị trí cạnh tranh của tỉnh Tiền Giang trong khu vực.

Nghiên cứu 3 yếu tố môi trường ñầu tư cơ bản là hạ tầng ñầu tư; chế ñộ, chính sách

ñầu tư; và môi trường sống và làm việc thể hiện qua 9 nhân tố lý thuyết tác ñộng

14

ñến ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư gồm các yếu tố: hạ tầng cơ bản, mặt bằng, chính

quyền- luật pháp, dịch vụ kinh doanh, chính sách ñầu tư, văn hóa, ñào tạo kỹ năng,

môi trường sống, và 4 yếu tố kiểm soát là: ngành nghề kinh doanh, thời gian kinh

doanh, quy mô DN và loại hình DN. Nghiên cứu ñã ñánh giá ñược các yếu tố làm

thỏa mãn nhà ñầu tư là chính quyền- luật pháp (gồm 9 thành tố: hỗ trợ giao thông,

hành chánh pháp lý nhanh chóng, triển khai văn bản pháp luật, chính quyền hỗ trợ

khi công ty cần, cập nhật chính sách thuế, quy trình cấp giấy phép ñầu tư cụ thể, hệ

thống thuế rõ ràng, hệ thống ngân hàng hoàn chỉnh, thủ tục vay vốn ñơn giản, thuận

tiện); chính sách ñầu tư (gồm 2 thành tố: chính sách ưu ñãi ñến kịp thời, chính sách

ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn); ñào tạo kỹ năng (gồm 4 thành tố: trường dạy nghề ñáp ứng

yêu cầu, công nhân có kỷ luật lao ñộng cao, tốt nghiệp trường dạy nghề có thể làm

việc, dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi); môi trường sống (gồm 7 thành tố:

trường học tốt, hệ thống y tế tốt, môi trường không bị ô nhiễm, ñiểm vui chơi giải

trí hấp dẫn, người dân thân thiện, có nhiều nơi mua sắm, chi phí sinh hoạt rẻ); loại

hình DN (DN tư nhân và các loại hình khác). Hạn chế của nghiên cứu là trong xem

xét ñộ lớn của DN chỉ tính ñến quy mô lao ñộng, bỏ qua yếu tố quan trọng là quy

mô vốn ñầu tư; nghiên cứu cũng chưa xem xét ñến yếu tố xuất xứ của DN (nguồn

vốn ñầu tư từ ñịa phương hay từ nơi khác) là yếu tố quan trọng ñể xác ñịnh ñộ hấp

dẫn của môi trường ñầu tư vì trong ñiều kiện hiện nay, các DN nhỏ thường có xu

hướng hoạt ñộng ở ngay tại ñịa phương của mình cho dù có hài lòng hay không hài

lòng với ñịa phương vì những DN này khó có ñiều kiện di chuyển ñầu tư ñến ñịa

phương khác.

Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ (USAID) và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) năm 2005-2009 1, nghiên cứu năng lực cạnh tranh cấp

tỉnh thông qua nghiên cứu các yếu tố môi trường ñầu tư mềm nhằm ñánh giá năng

lực ñiều hành kinh tế của ñịa phương. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt

Nam (PCI) năm 2009 gồm 9 yếu tố: (1) chi phí gia nhập thị trường; (2) tiếp cận ñất

1 Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do Cơ quan phát triển quốc tế Hoa Kỳ và Phòng Thương Mại và Công nghiệp Việt Nam thực hiện 2005-2009.

15

ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất; (3) tính minh bạch và tiếp cận thông tin; (4) chi

phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của nhà nước; (5) chi phí không chính

thức; (6) tính năng ñộng và tiên phong của lãnh ñạo tỉnh; (7) dịch vụ hỗ trợ doanh

nghiệp; (8) ñào tạo lao ñộng; (9) thiết chế pháp lý, USAID - VCCI (2009). Trong 9

yếu tố trên thì các yếu tố: 3, 4 và 8 ñược ñánh giá là những yếu tố có tác ñộng lớn;

các yếu tố: 1, 5 và 6 ñược ñánh giá có tác ñộng trung bình; và các yếu tố còn lại: 2,

7 và 9 ñược ñánh giá có tác ñộng yếu hơn ñến sự tăng trưởng của khu vực kinh tế

tư nhân. Và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ñược tổng hợp từ các chỉ số thành phần có

trọng số theo hướng hỗ trợ tăng trưởng kinh tế tư nhân. Các yếu tố thành phần của

PCI có thể ñược thay ñổi theo thời gian cho phù hợp với quá trình vận ñộng của nền

kinh tế của ñất nước. Kết quả nghiên cứu của VNCI năm 2009 cho thấy có mối liên

hệ giữa chất lượng ñiều hành kinh tế - thông qua chỉ số PCI và kết quả kinh tế.

Bằng cách cố ñịnh các nhân tố cơ sở hạ tầng (chất lượng ñường giao thông và chất

lượng viễn thông), các yếu tố cơ cấu (quy mô dân số, mật ñộ dân số và khoảng cách

ñến thị trường chính) và hiệu ứng khu vực (cho phép cố ñịnh các nhân tố kinh tế- xã

hội và ñặc thù khu vực). Trong mỗi phép hồi quy, hệ số hồi quy của PCI chưa tính

trọng số phản ánh tác ñộng của ñiều hành kinh tế có giá trị khá lớn và có ý nghĩa về

mặt thống kê. Có thể kết luận rằng, các tỉnh có chất lượng ñiều hành tốt hơn cũng

thành công hơn về phát triển DN dân doanh và thịnh vượng hơn về kinh tế. ðối với

tác ñộng thu hút ñầu tư kết quả nghiên cứu cho thấy nếu một tỉnh cải thiện 1 ñiểm

trong PCI chưa có trọng số sẽ có thêm 3 nhà ñầu tư có khả năng chọn tỉnh ñó làm

ñịa ñiểm ñầu tư kinh doanh. Hạn chế của nghiên cứu là chỉ tập trung vào cơ sở hạ

tầng mềm thông qua ñánh giá năng lực của lãnh ñạo ñịa phương và bỏ qua một số

yếu tố môi trường ñầu tư quan trọng khác.

Lương Hữu ðức năm 2007, thực hiện ñề tài nghiên cứu các nhân tố tác ñộng

ñến việc cải thiện môi trường ñầu tư tỉnh Lâm ðồng. ðề tài ñã vận dụng lý thuyết

tiếp thị ñịa phương và chính sách công, sử dụng phân tích SWOT, phân tích mô tả

so sánh giữa các ñịa phương và phân tích hồi quy giữa chỉ số năng lực cạnh tranh

cấp tỉnh có trọng số (WP - theo VCCI) với FDI theo ñầu người và giữa FDI theo

16

ñầu người với 10 chỉ số năng lực cạnh tranh với bộ số liệu gồm 30 tỉnh thành có

ñiều kiện tương tự như tỉnh Lâm ðồng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có quan hệ

thuận chiều giữa năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và thu hút FDI. Tuy nhiên, mô hình

dự báo chỉ giải thích ñược 39% FDI là do năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Kết quả

nghiên cứu các yếu tố thành phần của PCI cho thấy các nhân tố: tính năng ñộng của

lãnh ñạo tỉnh, thiết chế pháp lý, tính minh bạch và tiếp cận thông tin và chi phí thời

gian ñể thực hiện các quy ñịnh của nhà nước có tác ñộng thu hút FDI. Các nhân tố

chính sách ưu ñãi DN nhà nước và chi phí không chính thức có tác ñộng giảm thu

hút ñầu tư. Hạn chế của nghiên cứu là chưa ñịnh lượng ñược tổng các yếu tố tác

ñộng ñến cải thiện môi trường ñầu tư, chỉ phân tích ñược các nhân tố môi trường

ñầu tư mềm do ñó mức ñộ giải thích không cao từ ñó ñưa ra khuyến nghị về chính

sách chưa sát với thực trạng với ñiều kiện của tỉnh. Trong nghiên cứu ñầu tư tác giả

cũng mới chỉ xem xét ñến nguồn FDI mà bỏ qua các thành phần ñầu tư khác cũng

rất quan trọng như ñầu tư trong nước và nhất là ñầu tư của các DN ñịa phương. Việc

xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến việc cải thiện môi trường ñầu tư của tỉnh Lâm

ðồng cần nên xuất phát từ các nghiên cứu nội tại trong tỉnh như ñánh giá mức ñộ

hài lòng của nhà ñầu tư ñối với môi trường ñầu tư của tỉnh và sử dụng chỉ số năng

lực cạnh tranh cấp tỉnh của VNCI mang tính chất tham khảo, so sánh có thể sẽ cho

kết quả xác thực hơn.

Kiều Công Minh năm 2008, thực hiện ñề tài nghiên cứu các nhân tố ảnh

hưởng và ñẩy mạnh thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Tây Ninh. ðề tài ñã

sử dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính thông qua các chỉ số ñánh giá năng lực

cạnh tranh của VNCI, phương pháp so sánh mô tả và phương pháp chuyên gia ñể

ñánh giá tổng quan vai trò dòng vốn FDI ñối với phát triển kinh tế - xã hội ở những

nước ñang phát triển và xác ñịnh các nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút FDI về lý luận

và thực tiễn; phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến thu hút FDI của tỉnh Tây Ninh;

ñề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm ñẩy mạnh thu hút dòng vốn FDI vào tỉnh

Tây Ninh. Nghiên cứu ñã phân tích, xác ñịnh ñược một số các yếu tố tác ñộng ñến

thu hút FDI bao gồm các nhân tố truyền thống (vị trí - khoảng cách ñến thị trường

17

chính, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực, và chính sách ưu ñãi) và các nhân tố mềm (10

chỉ số ñánh giá năng lực cạnh tranh thành phần theo VNCI). Nghiên cứu cũng ñã ñề

xuất ñươc một số giải pháp ñể thu hút FDI như: ñề xuất phương hướng phát triển

kinh tế xã hội tỉnh Tây Ninh; nâng cao PCI; cải thiện cơ sở hạ tầng; nâng cao số

lượng và chất lượng nguồn nhân lực; ñẩy mạnh phát triển các KCN; tăng cường xúc

tiến ñầu tư. Hạn chế của nghiên cứu là do chỉ nghiên cứu ñịnh tính nên chưa thấy

ñược mức ñộ tác ñộng của các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư; ñề xuất giải

pháp còn mang tính chung chung, thiếu cụ thể do ñó ít tính khả thi.

1.4 Tóm tắt

ðầu tư là một nhu cầu tất yếu của DN. Việc ñầu tư của một DN là ñể tìm

kiếm lợi nhuận, thị phần và nâng cao tính cạnh tranh. Các lý do ñể dòng vốn ñầu tư

dịch chuyển từ nơi này sang nơi khác là tìm kiếm tỉ suất lợi nhuận trên vốn cao hơn.

Tìm kiếm lợi thế phụ trội do có sức mạnh ñộc quyền, thực hiện nội vi hóa ñể giảm

thiểu rủi ro, thực hiện hành vi chiến lược, dịch chuyển theo vòng ñời sản phẩm ñể

ñạt hiệu quả cao nhất, phân tán rủi ro và ñầu tư là một xu hướng quốc tế ñi cùng với

xu hướng phát triển của một ñịa phương.

Môi trường ñầu tư là tập hợp những yếu tố ñịnh hình cho các cơ hội và ñộng

lực ñể DN ñầu tư có hiệu quả. Môi trường ñầu tư – các yếu tố ảnh hưởng ñến ñầu tư

- có thể phân ra làm 2 thành phần là cơ sở sở hạ tầng cứng và cơ sở hạ tầng mềm.

Một ñịa phương trong ngắn hạn thì khó có thể thay ñổi ñược cơ sở hạ tầng cứng

nhưng có thể cải thiện ñược môi trường ñầu tư từ các yếu tố cơ sở hạ tầng mềm

bằng cách thay ñổi triết lý lãnh ñạo theo hướng thúc ñẩy. Và do vậy, việc nghiên

cứu ñánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN Bình Phước sẽ

thiên về nghiên cứu các yếu tố hạ tầng mềm – các yếu tố về môi trường và chính sách.

ðầu tư thường là những hoạt ñộng tự thân của DN, tuy nhiên một ñịa

phương có môi trường ñầu tư tốt, chiến lược tiếp thị ñịa phương tốt sẽ là yếu tố hấp

dẫn ñể các nhà ñầu tư quyết ñịnh có nên ñầu tư vào ñịa phương ñó hay không.

Trong việc thu hút ñầu tư vào ñịa phương thì nhà ñầu tư ñóng vai khách hàng ñầu tư

18

và chính quyền ñịa phương ñóng vai nhà cung cấp dịch vụ ñầu tư. Một ñịa phương

có thể thu hút ñược nhiều hơn nếu họ thỏa mãn ñược nhà ñầu tư bằng chính chất

lượng của những dịch vụ ñầu tư mà họ cung cấp. Có thể ñánh giá ñược chất lượng

dịch vụ ñầu tư thông qua sự cảm nhận của khách hàng ñầu tư và thông qua thực tế

dòng vốn ñầu tư ñổ vào ñịa phương. ðể ñánh giá chất lượng dịch vụ chúng ta có thể

sử dụng mô hình SERVQUAL với năm thành phần ñánh giá.

Có nhiều yếu tố ñể một DN, một ñịa phương tạo ra ñược lợi thế cạnh tranh

so với ñiạ phương khác. ðối với năng lực cạnh tranh của một ñịa phương trong việc

thu hút ñầu tư thì các yếu tố quan trọng là tạo ra sự khác biệt của dịch vụ ñầu tư,

thỏa mãn ñược khách hàng ñầu tư và tạo dựng ñược thương hiệu ñịa phương.

Từ tổng quan cơ sở lý luận và thực tiễn ñã ñược trình bày ở trên, rõ ràng ñề tài

“Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các

khu công nghiệp tỉnh Bình Phước” là một nghiên cứu mới nhưng ñã có rất nhiều cơ

sở khoa học, lý luận và thực tiễn ñể ñề tài nghiên cứu có thể kế thừa, bổ sung và

hoàn thiện bộ tiêu chí ñánh giá cũng như phương pháp ñánh giá các yếu tố ảnh

hưởng ñến thu hút ñầu tư thông qua ñánh giá mức ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư vào

các KCN dựa vào phân tích nhân tố khám phá và các mô hình kinh tế lượng. Từ cơ

sở lý luận và thực tiễn ñã phân tích ở trên, dựa vào kinh nghiệm của chính tác giả

trong nhiều năm làm công các quản lý ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước thấy

rằng ñể ñề tài nghiên cứu có chất lượng và hiệu quả cần thực hiện nghiên cứu theo

hướng ñánh giá ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư tại các KCN Bình Phước về các yếu

tố môi trường ñầu tư. Các yếu tố ñề xuất nghiên cứu là: cơ sở hạ tầng ñầu tư, chế ñộ

chính sách ñầu tư, môi trường sống và làm việc, lợi thế ngành ñầu tư (liên kết hay

cạnh tranh), chất lượng dịch vụ công, thương hiệu ñịa phương, nguồn nhân lực, và

chi phí ñầu vào hợp lý. Ngoài ra, ñề tài cũng tham khảo chỉ số PCI của tỉnh các năm

2006-2009 trong phân tích mô tả, so sánh và ñề xuất giải pháp.

Các lý thuyết về ñầu tư, ñầu tư quốc tế, môi trường ñầu tư, dịch vụ, chất lượng

dịch vụ và sự thoả mãn của khách hàng tiếp thị ñịa phương, cạnh tranh ñều ñược

19

xem xét sử dụng trong nghiên cứu ñịnh tính và xây dựng bảng câu hỏi phỏng vấn.

Chương 2:

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Giới thiệu

Tiếp nối cơ sở lý thuyết và thực tiễn của nghiên cứu ñã ñược trình bày ở

chương 1, trong chương 2 này sẽ trình bày về phương pháp luận và phương pháp

nghiên cứu của ñề tài bao gồm các nội dung về cách tiếp cận, khung phân tích,

phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu.

2.2 Cách tiếp cận

ðể nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh

Bình Phước và ñề xuất các giải pháp thu hút ñầu tư ñề tài sử dụng hai cách tiếp cận:

(1) Tiếp cận theo nguyên tắc toàn diện, bao gồm việc xem xét mọi mặt của quá trình

ñầu tư, thu hút ñầu tư, quá trình phát triển với tổng thể các yếu tố kinh tế vĩ mô,

trong mối quan hệ giữa ñầu tư với phát triển kinh tế xã hội và môi trường. Sử dụng

các lý thuyết về tiếp thị ñịa phương, tiếp thị ñầu tư, kinh tế phát triển, ñầu tư, năng

lực cạnh tranh, môi trường ñầu tư, chất lượng dịch vụ công liên quan ñến việc thu

hút ñầu tư phân tích thực trạng ñầu tư tại Bình Phước nói chung và các KCN nói

riêng; ñánh giá môi trường kinh tế vĩ mô tỉnh Bình Phước; xác ñịnh các nhân tố tác

ñộng ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư vào các KCN. (2) Tiếp cận theo kinh tế vi mô,

bao gồm việc phân tích hành vi, ñộ thỏa dụng của nhà ñầu tư thông qua các phân

tích nhân tố và phân tích các mô hình hồi quy ước lượng ñộ thỏa mãn của nhà ñầu

tư với các yếu tố môi trường ñầu tư tại các KCN của tỉnh Bình Phước.

Các tiếp cận theo kinh tế vi mô cho phép chúng ta có thể ñánh giá và dự báo

ñộ thỏa mãn của khách hàng ñầu tư tác ñộng của từng yếu tố ñến sự thỏa mãn của

nhà ñầu tư. Tiếp cận toàn diện nhằm thấy ñược tình hình ñầu tư trong tổng thể môi

trường kinh tế vĩ mô, liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn ñể tìm ra các giải pháp thu

20

hút ñầu tư khả thi.

2.3 Khung phân tích

ðể thu hút ñầu tư vào các KCN có hiệu quả ñiều cần thiết phải xác ñịnh ñược

các yếu tố cơ bản của môi trường ñầu tư ở Bình Phước là gì, các nhân tố cấu thành

và yếu tố nào tác ñộng tích cực ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư. Thu hút ñầu tư sẽ

gia tăng khi nhà ñầu tư ñược thoả mãn bởi ñịa phương. Các bộ phận trong phân tích

thu hút ñầu tư của Bình Phước ñược phân tích là: các nguồn lực cho phát triển kinh

tế- xã hội, hiện trạng thu hút ñầu tư, các giả thiết về yếu tố môi trường ñầu tư của

ñịa phương tác ñộng ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư.

2.4 Phương pháp nghiên cứu

2.4.1 Phương pháp nghiên cứu

2.4.1.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Nghiên cứu các tài liệu về lý thuyết và thực tiễn về hành vi ñầu tư, môi

trường ñầu tư, các lý thuyết liên quan ñến hiệu quả ñầu tư, thu hút ñầu tư, năng lực

cạnh tranh, chất lượng dịch vụ công. Nghiên cứu các tài liệu về các nguồn lực cho

phát triển kinh tế - xã hội tại Bình Phước như ñiều kiện tự nhiên, vị trí ñịa lý, cơ sở

hạ tầng kỹ thuật, lao ñộng, hệ thống ñào tạo nghề, văn hóa - xã hội. Nghiên cứu các

tài liệu về thể chế, chính sách liên quan ñến ñịnh hướng thu hút ñầu tư vào các KCN

nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung như: quy hoạch công nghiệp và các KCN,

quy hoạch giao thông, ñiện, cấp thoát nước; các chính sách khuyến khích ñầu tư.

ðánh giá thực trạng ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước: ñiểm mạnh, ñiểm yếu,

thách thức và những tồn tại.

2.4.1.2 Phương pháp ñánh giá mức ñộ hài lòng của nhà ñầu tư

2.4.1.2.1 Nghiên cứu khám phá thông qua dữ liệu thứ cấp

Nghiên cứu khám phá sử dụng dữ liệu thứ cấp bao gồm các số liệu về hiện

trạng ñầu tư, các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước, các tỉnh lân cận, của

chính phủ Việt Nam và các nước trong khu vực. Các dữ liệu này ñược dùng ñể

21

khám phá sơ bộ hiện trạng ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước và các tỉnh lân cận

cũng như quan ñiểm thu hút ñầu tư của ñịa phương. Trên cơ sở dữ liệu này cùng với

lý luận về tiếp thị ñịa phương, môi trường ñầu tư, năng lực cạnh tranh ñịa phương,..

ñề tài sẽ thiết kế và thực hiện nghiên cứu ñịnh tính tiếp theo ñể xác ñịnh những yếu

tố có khả năng ñem lại sự thỏa mãn cho nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước.

2.4.1.2.2 Nghiên cứu khám phá bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính

Nghiên cứu ñịnh tính nhằm ñể tìm hiểu sâu về thái ñộ, hành vi của nhà ñầu

tư. Bước nghiên cứu này ñược thực hiện thông qua thảo luận với các cơ quan quản

lý Nhà nước về ñầu tư của tỉnh Bình Phước và một số công ty ñang ñầu tư, kinh

doanh cơ sở hạ tầng tại các KCN của tỉnh. Mục ñích của nghiên cứu này là khám

phá về thái ñộ và quan ñiểm về các hoạt ñộng ñầu tư, thu hút ñầu tư của các cơ quan

quản lý nhà nước về ñầu tư, của chính các nhà ñầu tư, kinh doanh, cùng với các yếu

tố về môi trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước tạo nên sự thỏa mãn của họ.

Bước nghiên cứu này nhằm thiết lập bảng câu hỏi với các thang ño lường các yếu tố

về môi trường ñầu tư sử dụng cho nghiên cứu ñịnh lượng tiếp theo.

2.4.1.2.3 Nghiên cứu chính thức bằng phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng

Nghiên cứu ñược thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp các nhà

ñầu tư, hoặc ñại diện chủ ñầu tư - nhà ñiều hành DN (chủ ñầu tư, thành viên ban

giám ñốc, ban quản lý dự án) ñang hoạt ñộng ñầu tư, kinh doanh tại các KCN tỉnh

Bình Phước thông qua bảng câu hỏi ñược thiết kế dựa trên kết quả của các bước

nghiên cứu trước. Bước nghiên cứu này nhằm mục ñích ño lường các yếu tố về môi

trường ñầu tư cũng như mức ñộ ảnh hưởng của chúng vào sự thỏa mãn của các nhà

ñầu tư.

Nghiên cứu sử dụng các công cụ là phân tích nhân tố khám phá - dùng ñể rút

gọn các biến ño lường, ñồng thời cũng kiểm chứng các nhân tố ño lường phù hợp

các biến cần ño; phân tích hồi quy ña biến – dùng ñể xác ñịnh và dự báo mức ñộ tác

22

ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thỏa mãn của nhà ñầu tư.

2.4.2 Phương pháp lấy mẫu và thu thập dữ liệu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu theo ñịnh mức với các thuộc

tính kiểm soát là quy mô, sở hữu, ngành nghề kinh doanh và nguồn vốn. ðối tượng

nghiên cứu là cá nhân các chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư. ðể ñánh giá môi

trường ñầu tư ở các KCN Bình Phước ñề tài xây dựng và sử dụng bảng câu hỏi với

45 biến quan sát trong ñó có 40 biến ñịnh nghĩa cho các yếu tố môi trường ñầu tư và

5 biến quan sát dùng ñánh giá mức ñộ hài lòng của nhà ñầu tư. Theo Ngọc và Trọng

(2005) kích thước mẫu tối thiểu bằng 4 hay 5 số biến trong phân tích nhân tố. Mặt

khác, do hiện tại số lượng các DN tham gia ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước

không lớn - hiện tồn tại 85 DN - nên ñề tài sẽ tiến hành lấy mẫu ở toàn bộ các DN

trên (mỗi DN phỏng vấn từ 2 ñến 4 người).

Nguồn dữ liệu thứ cấp ñược thu thập thông qua sách báo, niên giám thống

kê, tạp chí chuyên ngành, nguồn thông tin nội bộ tại Bình Phước và Internet. Nguồn

dữ liệu sơ cấp ñược thu thập bằng cách tiến hành ñiều tra trực tiếp thông qua bảng

câu hỏi phỏng vấn.

2.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu

ðề tài sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu như phân tích mô tả, phân

tích nhân tố khám phá và phân tích hồi quy ñể phân tích dữ liệu. Phân tích mô tả

các thuộc tính của nhóm khảo sát như ñối tượng trả lời phỏng vấn; thuộc tính của

DN ñược phỏng vấn như: hình thức sở hữu, ngành SXKD, quy mô ñầu tư (vốn ñăng

ký, số lượng lao ñộng) và nguồn gốc của DN (DN ñịa phương hay DN nơi khác ñầu

tư vào). Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ñể gom các tham số ước lượng và ñiều

chỉnh lại mô hình nghiên cứu thông qua kiểm tra mối quan hệ giữa các nhóm thành

phần của nhân tố và có thể xác ñịnh lại các biến ñịnh nghĩa cho nhân tố. Kiểm ñịnh

giá trị và ñộ tin cậy. Phân tích hồi quy: sử dụng các mô hình hồi quy tuyến tính ñơn

và bội với các số liệu nguyên mẫu và chuyển dạng ñể tìm ra mô hình tốt nhất dự

23

báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư.

Trong phân tích hồi quy, sử dụng các kiểm ñịnh ñộ phù hợp của mô hình, tương

quan, ña cộng tuyến với mức nghĩa chấp nhận tùy theo mô hình.

2.5 Mô hình nghiên cứu

2.5.1 Thu thập số liệu, tài liệu

Thu thập các số liệu thứ cấp về tình hình kinh tế - xã hội, diễn biến thu hút

ñầu tư, (quy mô vốn, quy mô lao ñộng, giá trị sản lượng sản xuất), cơ cấu nghề và

cơ sở hạ tầng kỹ thuật, ñào tạo nghề trên ñịa bàn toàn tỉnh và ở các KCN.

ðánh giá sơ bộ số liệu, hội thảo nhóm chuyên gia quản lý, xúc tiến ñầu tư ñịa

phương (Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Phước, một số công ty ñầu tư cơ sở hạ

tầng các KCN) nhằm xác ñịnh nhân tố ảnh hưởng ñến ñộ hài lòng của nhà ñầu tư ở

các KCN và cách ño lường các nhân tố ñó.

ðiều tra thực ñịa và phỏng vấn chủ ñầu tư hoặc ñại diện chủ ñầu tư.

2.5.2 Quy trình nghiên cứu

Quy trình nghiên cứu của ñề tài ñược mô tả theo sơ ñồ ở hình 2.1.

Từ kết quả các mô hình lý thuyết nghiên cứu ñã ñược trình bày ở trên, kết

hợp tham khảo các mô hình nghiên cứu trước ñây có liên quan, ðề tài ñề xuất mô

hình nghiên cứu gồm 2 bước như sau:

Bước 1 - Phân tích nhân tố khám phá: Từ các biến quan sát ño lường môi

trường ñầu tư ở Bình Phước ñược lấy từ phiếu ñiều tra tiến hành thực hiện EFA ñể

thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu– xác ñịnh các nhân tố cơ bản ñại diện cho môi trường ñầu

tư – ñây chính là các yếu tố tác ñộng ñến sự thoả mãn của các nhà ñầu tư.

Phương trình phân tích nhân tố:

Xi = Ai1F1+ Ai2F2+ Ai3F3+...+ AimFm+ViUi

Trong ñó: Xi là biến thứ i chuẩn hoá; Aij là hệ số hồi quy chuẩn hoá của nhân tố j

ñối với biến i; F là các nhân tố chung; Vi là hệ số hồi quy chuẩn hoá của nhân tố ñặc

24

trưng i ñối với biến i; Ui là nhân tố ñặc trưng của biến i; và m là số nhân tố chung.

Vấn ñề nghiên cứu:

Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố ảnh hưởng

ñến thu hút ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước

Dữ liệu thứ cấp: Hiện trạng ñầu tư, môi trường ñầu tư và tiếp thị ñầu tư của Bình Phước, một số ñịa phương khác và Việt Nam; Cơ sở l í luận: Tiếp thị ñịa phương; kinh tế phát triển ñầu tư; năng lực cạnh tranh; môi trường ñầu tư; chất lượng dịch vụ công.

Nghiên cứu ñịnh tính:

(cụ thể hóa các yếu tố - ñiều chỉnh thang ño)

Số liệu sơ cấp: Nghiên cứu ñịnh lượng:

- Phân tích mô tả; - Phân tích EFA; - Phân tích hồi quy.

Bảng phỏng vấn nhà ñầu tư ðánh giá các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn của nhà ñầu tư

Các gợi ý về mặt chính sách:

Thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp

Hình 2. 1: Sơ ñồ quy trình nghiên cứu

Bước 2- Phân tích hồi quy ña biến: nhằm lượng hoá tác ñộng của các nhân tố

môi trường ñầu tư - ñã ñược xác ñịnh ở bước 1 - lên sự hài lòng của nhà ñầu tư.

Trong nghiên cứu này không xem xét ñến các yếu tố tác ñộng mang tính chất

vùng hay quốc gia như: sự thay ñổi trong nhu cầu, lãi suất, mức ñộ ổn ñịnh về môi

25

trường ñầu tư hoặc các yếu tố có tính chất không thường xuyên như ñầu tư công.

Các giả thuyết nghiên cứu là: sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm tuyến tính

theo các yếu tố tác ñộng - các nhân tố cơ bản ñược rút ra trong EFA.

Phương trình hồi quy biểu diễn mối quan hệ của các yếu tố về môi trường

ñầu tư và mức ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư có dạng sau: Y= b 1X1+b 2X2+b 3X3 + ... +b nXn+b D1D1+b D2D2+b D3D3+b D4D4

Với biến phụ thuộc Y : là sự thỏa mãn của nhà ñầu tư; các biến ñộc lập X1,

X2,... Xn là: các yếu tố cơ bản ñược trích ra sau khi thực hiện EFA; các biến kiểm

soát (biến giả) D lần lượt là: ngành nghề ñầu tư; quy mô ñầu tư; loại hình DN, và

loại hình ñầu tư (trong nước hay ngoài nước hoặc ñịa phương hay từ nơi khác ñến); b 1,.. b n: là các hệ số hồi quy ño lường tác ñộng của các biến môi trường ñầu tư lên biến phụ thuộc là sự thoả mãn của nhà ñầu tư và b D1,.. b D4 là các hệ số hồi quy ño

lường tác ñộng của các biến kiểm soát ñến sự hài lòng của nhà ñầu tư.

Nghiên cứu mong ñợi có kết quả tương quan giữa sự thỏa mãn của các nhà

ñầu tư với các biến ñộc lập. Từ kết quả của mô hình sẽ xác ñịnh ñược các yếu tố

môi trường ñầu tư, mức ñộ ảnh hưởng của chúng ñến sự thỏa mãn của nhà ñầu tư ñể

từ ñó ñề xuất giải pháp thu hút ñầu tư vào Bình Phước.

2.6 Tóm tắt

Nghiên cứu môi trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào

các KCN tỉnh Bình Phước là một khía cạnh trong nghiên cứu kinh tế vừa mang tính

chuyên biệt lại vừa mang tính tổng hợp. ðể có thể giải quyết yêu cầu của nghiên

cứu, ñề tài sử dụng cách tiếp cận theo nguyên tắc toàn diện và tiếp cận theo kinh tế

vi mô. Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu

tài liệu, phương pháp ñiều tra phỏng vấn, nghiên cứu khám phá bằng phương pháp

nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng thông qua các mô hình phân tích nhân tố khám

phá, phân tích hồi quy ña biến ñể giải quyết các vấn ñề nghiên cứu là xác ñịnh các

yếu tố môi trường ñầu tư, tác ñộng của các yếu tố này ñến sự hài lòng của nhà ñầu

26

tư từ ñó tìm ra giải pháp thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước.

Chương 3: ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN LỰC,

MÔI TRƯỜNG KINH TẾ VĨ MÔ

3.1 Giới thiệu

Nội dung chương này bao gồm các ñánh giá phân tích về các nguồn lực cho

phát triển kinh tế - xã hội ở Bình Phước; phân tích tổng quan môi trường ñầu tư và

môi trường kinh tế vĩ mô cũng như hiện trạng ñầu tư và thu hút ñầu tư của ñịa

phương nhằm xác ñịnh thực trạng môi trường ñầu tư ở ñây ñể ñánh giá những ñiểm

mạnh, ñiểm yếu, thách thức và lợi thế trong thu hút ñầu tư, phát triển và trong cách

thức ñiều hành kinh tế của ñịa phương.

3.2 Hiện trạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội

3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, ñịa lý- kinh tế

Bình Phước là tỉnh trung du, nơi chuyển tiếp giữa ñiểm cuối của dãy Trường Sơn và ñồng bằng ðông Nam bộ, có diện tích tự nhiên 6.874,62 km2. ðịa giới hành

chính của tỉnh giáp tỉnh Lâm ðồng và ðồng Nai ở phía ñông, tỉnh Tây Ninh và

nước Campuchia (với khoảng 240 km ñường biên giới) ở phía tây và tây bắc, tỉnh

Bình Dương ở phía nam và tỉnh ðắc Nông ở phía bắc. Toàn tỉnh có 10 ñơn vị hành

chính cấp huyện, bao gồm các thị xã: ðồng Xoài, Phước Long, Bình Long và các

huyện: ðồng Phú, Lộc Ninh, Bù ðốp, Bù ðăng, Bù Gia Mập, Hớn Quản, Chơn

Thành; 111 ñơn vị hành chính cấp xã phường, bao gồm 92 xã và 5 thị trấn và 14 phường. Dân số trung bình là 877.484 người, mật ñộ dân số là 128,4 người/km2.

Vị trí ñịa lý kinh tế của Bình Phước nằm trong KTTðPN, cách TP. HCM

khoảng 80 km, cách cụm cảng biển nước sâu Thị Vải- Cái Mép, TP.Vũng Tàu

khoảng 180, cách Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất khoảng 95 km. Quốc lộ

13 và 14 là hai trục giao thông chính của tỉnh cũng là một phần của mạng lưới giao

thông liên vùng quan trọng của quốc gia; nối liền trung tâm công nghiệp, thương

27

mại phía Nam là TP. HCM, Bình Dương với Tây Nguyên và vùng ðông Bắc

Campuchia, là ñiều kiện thuận lợi ñể giao lưu thương mại, phát triển kinh tế - xã hội

của tỉnh trong tương lai.

3.2.2 Tài nguyên thiên nhiên

Bình Phước là tỉnh khá giàu về tài nguyên ñất ñai. Có gần 61,2% ñất có chất

lượng cao, trong ñó, có trên 415 ngàn ha là ñất ñỏ Bazan chiếm 60,6%; ñất kém

chất lượng chỉ có 1,0% tổng diện tích tự nhiên. ðây là tư liệu sản xuất ñặc biệt quan

trọng ñối với nhiều ngành kinh tế nhất là ñối với ngành nông - lâm nghiệp, cho phép

phát triển tốt các loại cây công nghiệp nhiệt ñới dài ngày và là tiền ñề cho phát triển

công nghiệp chế biến. Tài nguyên nước ở Bình Phước tương ñối dồi dào trong

mùa mưa và khá hạn chế trong mùa khô, là thượng lưu của 3 con sông lớn là sông ðồng Nai, sông Bé và sông Sài Gòn. Mật ñộ sông suối ñạt 0,7-0,8 km/km2.

Có một số hồ lớn cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và thủy ñiện như hồ Thác Mơ (dung tích 1,47 tỉ m3), hồ Suối Lam, hồ Suối Cam. Nước ngầm cũng

tương ñối phong phú nhưng phân bố không ñều. Tài nguyên khoáng sản ở Bình

Phước không nhiều ñáng chú ý là các khoáng sản thuộc nhóm sản xuất vật liệu xây

dựng như ñất sét, cát, ñá. Tài nguyên rừng tương ñối phong phú, năm 2003 tổng

diện tích ñất lâm nghiệp tỉnh Bình Phước có 350.353 ha, bằng 51,1% diện tích toàn

tỉnh. Trong ñó, ñất có rừng là 165.701 ha, bằng 47,12% diện tích ñất lâm nghiệp,

bằng 24,18% tổng diện tích tự nhiên của tỉnh. Tổng diện tích ñất lâm nghiệp không

có rừng là 183.013 ha, ñược sử dụng ñể trồng cây công nghiệp lâu năm. Như vậy,

có một bộ phận lớn ñất rừng trồng và ñất trồng cây công nghiệp có thể cung cấp

nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ, giấy (Sở KH&ðT, 2006).

3.2.3 Nguồn nhân lực

Năm 2009, dân số trung bình của tỉnh ước ñạt 877,5 ngàn người; mật ñộ dân số 128 người/km2. Tốc ñộ tăng trưởng dân số ñạt khá cao, bình quân giai ñoạn

2000-2009 ñạt 3%. Tốc ñộ tăng trưởng dân số tự nhiên có xu hướng giảm do tỉ lệ

sinh giảm. Tuy nhiên, tỉ lệ tăng dân số cơ học ñạt khá cao, từ 0,82% ñến 3,36%, và

28

có xu hướng giảm dần. Dân số thành thị có xu hướng tăng nhanh, ñạt 147,3 ngàn

người, tăng trưởng trung bình ñạt 4,3% (Cục Thống kê Bình Phước, 2010). Xu

hướng ñô thị hóa tăng nhanh tạo kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp hóa

ở Bình Phước. Mặt khác, quá trình công nghiệp hóa cũng thúc ñẩy quá trình ñô thị

hóa diễn ra nhanh chóng hơn. Toàn tỉnh có 41 dân tộc anh em nhưng chủ yếu vẫn là

người Kinh - chiếm 82% - còn lại các dân tộc ít người, trong ñó, dân tộc Stiêng là

ñông nhất -chiếm 8,1%, dân tộc Tày 2,3%, dân tộc Nùng 2,9%, dân tộc Khơme 1,4%

(Sở KH&ðT, 2007).

Về lao ñộng, năm 2009 có 573 ngàn người ñang ở ñộ tuổi lao ñộng, chiếm

65% tổng dân số. Số người ñang làm việc trong các ngành kinh tế là 476 ngàn

người, chiếm 83% trong số người ở ñộ tuổi lao ñộng và 54% dân số. Tăng trưởng

lao ñộng thời kỳ 2000-2009 ñạt 4,9% lớn hơn tốc ñộ tăng trưởng dân số cho thấy

ngày càng có nhiều người có việc làm và tham gia thị trường lao ñộng; tuy nhiên,

vẫn còn một lực lượng khá lớn – khoảng 97 ngàn người có thể tham gia vào thị

trường lao ñộng, ñây là nguồn cung lao ñộng quan trọng cho các KCN và là một

trong những yếu tố ñể thu hút ñầu tư vào Bình Phước. Nhìn chung, ñi cùng với sự

tăng trưởng kinh tế thì ở cả 3 khu vực ñều có sự tăng trưởng lao ñộng. Tuy nhiên,

cơ cấu lao ñộng ñã có chuyển biến theo hướng tích cực hơn; tỉ trọng lao ñộng năm

2009 ở các khu vực I, II, III tương ứng là 74%, 8% và 18%. So với năm 2000 thì tỉ

trọng của khu vực I ñã giảm 13%; các khu vực II, III tăng lần lượt là 4 và 9%. Tăng

trưởng lao ñộng rất nhanh ở khu vực II và III – ñạt ở mức ñộ hai con số là 13 và

14% và khu vực I ở vị trí khá khiêm tốn - 3% (Cục Thống kê Bình Phước, 2010 &

Sở KH&ðT, 2007). Tuy có nhiều cải thiện nhưng hiện tại quy mô của khu vực II

vẫn còn khá thấp so với tiềm năng của tỉnh và cơ cấu kinh tế vẫn chưa tối ưu. Do

vậy cần ưu tiên ñẩy mạnh phát triển khu vực II thêm nữa. Tổng hợp số liệu về dân

29

số và lao ñộng năm ñược trình bày trong bảng 3.1.

Chỉ tiêu

2000

2005

ðvt: ngàn người 2009

Bảng 3.1: Tổng hợp dân số, lao ñộng ở Bình Phước giai ñoạn 2000-2009

2008 2007

I. Dân số

1. Dân số trung bình 675,2 814,3 840,7 858,0 877

Tr.ñó: nữ 340,5 400,5 414,3 422 432

Thành thị 100,6 123,7 128,3 142,8 147

Nông thôn 574,6 690,6 712,5 715,2 730

2. Tỉ lệ tăng tự nhiên (%o) 20,1 16,5 15,5 15,6 15

II. Lao ñộng

1. Dân số ở ñộ tuổi lao ñộng 366,7 441,5 573

2. Lao ñộng ñang làm việc 308,9 378,1 412,5 441,5 476

- Khu vực I 270,7 297,6 310,2 325,4 353,2

- Khu vực II 12,2 22,8 30,4 36,5 37,6

- Khu vực III 26,1 57,7 71,9 79,8 84,9

3. ðang ñi học 25,2 28,9

Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước (2010) & Sở Kế hoạch và ðầu tư (2007).

4. Nội trợ & không có việc làm 47,6 51,3

Là tỉnh nông nghiệp nên Bình Phước không có nhiều các DN, thành phần

kinh tế chính là các hộ gia ñình sản xuất nhỏ lẻ. Do vậy, mức ñộ thu hút lao ñộng

làm việc trong các DN tương ñối thấp, xoay quanh ngưỡng 12% trên tổng số lao

ñộng ñang làm việc trong giai ñoạn 2007-2009. DN nhà nước có mức ñộ sử dụng

lao ñộng nhiều nhất – 46% tổng số việc làm. Tuy nhiên, vai trò này ñang giảm dần

do sự vươn lên của khối DN khác, ñặc biệt là khối DN tư nhân- chiếm 44% tổng số

việc làm. DN ñầu tư nước ngoài cũng ñóng góp xấp xỉ 10% tổng số việc làm. Lao

ñộng trong các DN tập trung nhiều nhất ở khu vực I, kế ñến là khu vực II và cuối

30

cùng là khu vực III (xem bảng 3.2 & bảng PL 2).

Bảng 3.2: Tổng hợp lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007-2009

Danh mục 2007 2008 ðvt: người 2009

Tổng số (tại thời ñiểm 31/12) 47.478 52.735 59.265

A. Phân theo loại hình DN:

1. DN nhà nước 25.965 25.138 27.462

2. DN ngoài nhà nước 17.946 23.110 25.944

3. DN có vốn ñầu tư nước ngoài 3.567 4.487 5.859

B. Phân theo khu vực kinh tế:

1. Khu vực I 24.674 24.215 26.736

2. Khu vực II 18.279 21.992 24.800

Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước (2010).

3. Khu vực III 4.525 6.528 7.729

3.2.4 Cơ sở hạ tầng

Giao thông ở Bình Phước khá hạn chế, ñường bộ là mạng lưới giao thông

duy nhất tại Bình Phước. Quốc lộ 13 nối TP. HCM, Bình Dương Campuchia và

vùng ðông bắc Thái Lan thông qua cửa khẩu Hoa Lư; Quốc lộ 14 và ñường tỉnh

741 là trục xuyên Việt, là một phần của hệ thống ñường Hồ - Chí - Minh nối Bình

Phước với Tây Nguyên; cùng với các ñường tỉnh 751 - 760 và hệ thống ñường

huyện hình thành mạng lưới giao thông ñến khắp các trung tâm kinh tế, hành chính

của tỉnh. ðến cuối năm 2004 tổng số ñường bộ trên ñịa bàn toàn tỉnh là 402 tuyến;

trong ñó, có 2 tuyến quốc lộ, 13 tuyến tỉnh lộ và 387 tuyến huyện lộ. Tổng chiều dài

ñường giao thông là 3.709 km; trong ñó, có 192,6 km quốc lộ, 525,4 km tỉnh lộ. Mật ñộ ñường ñạt 0,54 km/km2. Tuy mạng lưới giao thông khá dầy nhưng chất

lượng ñường còn rất thấp, chủ yếu là ñường cấp phối; ñường bê tông nhựa và

ñường láng nhựa chỉ chiếm 24,4%. Toàn tỉnh có 100% số xã phường có ñường ô tô

31

ñến trung tâm trong cả 2 mùa mưa nắng; trong ñó, 97% là ñường nhựa.

Bảng 3.3: Thống kê cầu ñường giao thông năm 2004

Danh mục Số tuyến Dài (m) Tỉ trọng (%)

1- ðường bê tông nhựa 9 6,18 229,36

2- ðường láng nhựa 42 18,22 675,83

3- ðường cấp phối sỏi ñỏ 169 55,85 2.071,61

4- ðường ñất 182 19,75 732,59

5- Cầu bê tông 85 2.023,21

Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2007).

6- Cầu sắt, cầu dã chiến 115 1.586,54

Hệ thống thông tin liên lạc khá hoàn chỉnh. Mạng lưới bưu chính viễn thông

trên ñịa bàn tỉnh hiện có 28 ñiểm; 1.152.746 thuê bao ñiện thoại, trong ñó, 140.722

thuê bao cố ñịnh, bình quân ñạt 130 máy/100 dân; các trạm phát sóng di ñộng BTF,

mạng lưới Internet ñã ñược phủ kín ở các trung tâm, huyện, thị và các xã có dân cư

tập trung ñảm bảo thông tin liên lạc thông suốt từ tỉnh ñến tất cả các xã phường trên

ñịa bàn tỉnh, liên tỉnh và quốc tế. Dịch vụ internet tốc ñộ cao và các dịch vụ bưu

chính khác ñến từng DN trong các KCN (Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn

Miền Nam, 2008).

Mạng lưới ñiện quốc gia ñã ñược phủ kín 100% xã, phường của tỉnh, gồm có

2.415 km ñường dây trung thế, 2.482 km ñường dây hạ thế, 2.801 trạm biến áp phân

phối với tổng dung lượng là 143.494 KVA. Các nguồn ñiện cung cấp chính cho

Bình Phước: Nhà máy thủy ñiện Trị An, công suất 4x100 MW; Nhà máy ñiện thủy

ñiện Thác Mơ, công suất 2x75 MW; Nhà máy ñiện thủy ñiện Cần ðơn, công suất

2x38,8 MW; Nhà máy thủy ñiện Srok Phu Miêng, công suất 75 MW và Trạm 220

KV- 2x250 MVA, lấy nguồn từ trạm 500/220 Tân ðịnh. ðối với các KCN: lưới

ñiện quốc gia với cấp ñiện áp 110 KV ñã ñược bố trí nối với các nhà máy thủy ñiện

chạy mạch vòng dọc theo tất cả các khu vực ñã quy hoạch KCN có khả năng cung

cấp ñủ ñiện cho các KCN của tỉnh (Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền

32

Nam, 2008).

Hệ thống cấp thoát nước chưa hoàn thiện. Nguồn cung cấp nước cho phát

triển công nghiệp và ñô thị ñược lấy từ các hồ chứa và nước ngầm. Tuy nhiên, hiện

tại hệ thống cấp nước ở Bình Phước, kể cả cấp nước ñô thị và cấp nước sạch sinh

hoạt khu vực nông thôn, nhìn chung chưa phát triển. Số hộ ñược sử dụng nước sạch

trên ñịa bàn tỉnh ước ñạt khoảng 70%. Tổng sản lượng cấp nước năm 2009 ñạt 3.250 ngàn m3. Một số công trình cấp nước ñô thị tiêu biểu là: Nhà máy nước ðồng Xoài, công suất 5.000 m3/ngày ñêm; Nhà máy nước Thác Mơ, công suất 2.400 m3/ngày ñêm; Nhà máy nước An Lộc, công suất 3.000 m3/ngày ñêm; Nhà máy nước ðức Phong- Bù ðăng, công suất 3.000 m3/ngày ñêm. Thoát nước cho các KCN khá

thuận lợi do có ñịa hình ñồi thoải. Các hướng thoát nước chính của các KCN phía

ðông của trục Quốc Lộ 13, phía Nam của trục ðT 741 hướng thoát chính là lưu vực

sông Bé. Các KCN phía Tây của Quốc lộ 13 hướng thoát chính là lưu vực sông Sài

Gòn. Hệ thống thoát nước ñô thị chỉ có ở khu vực trung tâm TX. ðồng Xoài, còn lại

tại các thị trấn, huyện lỵ phần lớn chưa có hoặc mới chỉ có một số tuyến chính

(Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền Nam, 2008).

3.2.5 Văn hóa, y tế, giáo dục ñào tạo

Hệ thống y tế tỉnh Bình Phước còn nhiều thiếu thốn về số lượng, yếu kém về

chất lượng và phân bố không ñều, tập trung ở các trung tâm ñô thị quan trọng của

tỉnh. Toàn tỉnh có 126 cơ sở Y tế, trong ñó, có 9 bệnh viện; tổng số 1.653 giường

bệnh, trong ñó, 1.170 giường là ở các bệnh viện; 379 bác sĩ và 196 dược sĩ. Tỉ lệ

bác sĩ trên 1.000 dân là 0,43 và tỉ lệ giường bệnh trên 1.000 dân là 1,9 thấp hơn

nhiều so với khu vực ðông Nam bộ và cả nước. Năng lực giáo dục chuyên nghiệp,

giáo dục nghề ở Bình Phước khá hạn chế. ðến năm 2009 toàn tỉnh mới chỉ có 4

trường ñào tạo, trong ñó có 2 trường trung cấp và 2 trường cao ñẳng với tổng số 205

giáo viên và 8.511 sinh viên. Tỉ lệ giáo viên/ sinh viên ñạt thấp - trung bình 41,5

sinh viên mới có 1 giáo viên cho thấy sự quá tải và khó có khả năng gia tăng số

lượng học viên ñể ñáp ứng cho nhu cầu ñào chuyên nghiệp, ñào tạo nghề cho lao

33

ñộng. Toàn tỉnh có 8 thư viện nằm ở các trung tâm huyện lỵ, tỉnh lỵ với 81.750 ñầu

sách, phục vụ hàng năm cho khoảng 64 ngàn người (Cục Thống kê Bình Phước,

2010).

3.3 Hiện trạng kinh tế- xã hội

Bình Phước ñược tái lập năm 1997, thừa hưởng một quy mô kinh tế nhỏ bé,

cơ sở hạ tầng sản xuất yếu kém, cơ cấu kinh tế lạc hậu - GDP khu vực I chiếm chủ

yếu (trên 60%). Tuy nhiên, với lợi thế nằm trong vùng KTTðPN và tài nguyên ñất

khá phong phú, lao ñộng dồi dào nên Bình Phước ñã ñón nhận ñược làn sóng ñầu tư

từ TP. HCM và các tỉnh khác ñể phát triển kinh tế nông nghiệp và các ngành công

nghiệp phụ trợ. Do vậy, Bình Phước ñã có ñược tốc ñộ tăng trưởng kinh tế khá cao,

tăng trung bình 13,6% trong suốt giai ñoạn 2000-2009. Trong ñó, công nghiệp tăng

mạnh nhất với 21,4%. Cơ cấu kinh tế của tỉnh ñang dần ñược cải thiện theo hướng

tích cực, tăng tỉ trọng khu vực II, III và giảm ở khu vực I. Năm 2009 GDP toàn tỉnh

ñạt 14.492 tỉ ñồng theo giá thực tế. Tỉ trọng GDP của khu vực I giảm xuống còn

52%, khu vực II tăng lên 20,1% và khu vực III tăng lên 27,5% (so với cơ cấu GDP

của năm 2000 tương ứng với các khu vực I, II, III là 60,8%-13%-26,2%). GDP ñầu

người có mức tăng trưởng khá nhanh, ñạt 16,5 triệu ñồng vào năm 2009, tuy nhiên,

vẫn thuộc dạng thấp so với cả nước (19 triệu ñồng) và rất thấp so với các tỉnh thuộc

vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam. Trong cơ cấu GDP giai ñoạn 2000 - 2009, ñóng

góp của DN nhà nước chiếm từ 31 - 34% các DN ngoài nhà nước chiếm từ 66 -

69%, trong ñó, DN ñầu tư nước ngoài có tỉ trọng khá khiêm tốn, từ 1 - 3% /tổng

GDP (xem bảng 3.4 & bảng PL 3).

Bảng 3.4: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000 - 2009

Danh mục 2000 2005 2007 2008 2009

I. GDP

- Theo giá so sánh (tỉ ñồng) 1.712 3.274 4.294 4.890 5.384

- Theo giá thực tế (tỉ ñồng) 2.158 6.125 10.064 13.058 14.492

Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước (2010).

34

II.GDP/người (giá thực tế - Tr.ñồng) 3,2 7,5 12,0 15,2 16,5

3.4 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư và thu hút ñầu tư ở Bình Phước

3.4.1 Hiện trạng hoạt ñộng ñầu tư

Khi tái lập tỉnh - năm 1997, toàn tỉnh có tổng cộng 207 DN ñăng ký hoạt

ñộng trên tổng số vốn là 62,5 tỉ ñồng. Sau hơn 10 năm phát triển, ñến năm 2008

toàn tỉnh ñã có 2.458 DN ñăng ký hoạt ñộng với tổng số vốn là 11.092 tỉ ñồng,

trung bình mỗi năm có thêm 205 DN/ 1.003 tỉ ñồng ñược ñăng ký ñưa vào hoạt

ñộng SXKD với quy mô ñăng ký vốn bình quân là 4,5 tỉ ñồng / DN. Tổng hợp DN

ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñược trình bày ở bảng 3.5 và bảng PL 4.

Bảng 3.5: Tổng hợp doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008

Danh mục Doanh nghiệp Văn phòng ñại diện Chi nhánh

Số lượng 2.458 22 327

Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2009).

Vốn (tỷ ñồng) 11.092

Theo Cục Thống kê Bình Phước (2010) ñến năm 2009 toàn tỉnh có 1.177 DN

ñang hoạt ñộng, trong ñó, có 22 DN nhà nước, 28 DN có vốn ñầu tư nước ngoài và

1.127 DN ngoài nhà nước. Số lượng DN nhà nước có xu hướng giảm, số lượng DN

ngoài nhà nước và DN có vốn ñầu tư nước ngoài tăng mạnh, trung bình tăng 23%

và 75% /năm. Trong giai ñoạn 2005-2009 trung bình cứ 100 DN tăng thêm thì có

96,2% là DN ngoài nhà nước, 3,8% là DN có vốn ñầu tư nước ngoài. Khu vực III có

số lượng DN hoạt ñộng nhiều nhất và khu vực I có số DN ít nhất và ở khu vực I còn

mang tính sản xuất nhỏ theo quy mô hộ gia ñình là chính. Khu vực II có tốc ñộ tăng

trưởng khá ấn tượng – ñạt 27,3% /năm và ñang trở nên ngày càng quan trọng trong

nền kinh tế của tỉnh nhà. Các DN phân bố rải rác trên ñịa bàn tỉnh và một bộ phận

tương ñối tập trung ở các khu vực ñô thị chính của tỉnh như TX.ðồng Xoài,

TX.Phước Long và các huyện tiếp giáp với Bình Dương. Mặc dù tỉnh ñã có kế

hoạch phát triển một số KCN tập trung với ñầy ñủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tuy nhiên,

35

do triển khai chậm và nhiều lý do khác mà những KCN này vẫn chưa thu hút ñược

nhiều DN tới ñầu tư. Tổng hợp DN hoạt ñộng ñược trình bày trong bảng 3.6 và

bảng PL 5.

Bảng 3.6: Tổng hợp doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009

Danh mục 2005 2007 2008 2009

Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2010).

Số lượng doanh nghiệp 520 835 1.066 1.177

3.4.2 Tình hình thu hút ñầu tư nước ngoài

Thu hút ñầu tư, ñặc biệt là thu hút FDI ñã ñược lãnh ñạo UBND tỉnh Bình

Phước hết sức chú trọng. Tuy nhiên, do có những bất lợi về ñịa lý, cơ sở hạ tầng cho

phát triển công nghiệp còn nhiều hạn chế nên thành tựu thu hút ñầu tư trong những

năm ñầu không ñáng kể. Từ năm 2005 ñến nay cùng với sự hình thành và hoàn

thiện cơ sở hạ tầng ở các KCN, môi trường ñầu tư ñược cải thiện ñáng kể theo

hướng ngày càng tích cực, thuận lợi hơn cho các DN ñầu tư SXKD. Do vậy, việc

thu hút FDI ñã có những bước khởi sắc, giai ñoạn 2005-2008 mỗi năm trung bình

thu hút ñược 18 DN ñầu tư, cao gấp nhiều lần giai ñoạn 1997-2004 (trung bình chỉ

thu hút ñược 1 DN/năm). ðầu tư nước ngoài chủ yếu là vào các KCN với 68/85 DN

ñăng ký – chiếm 80% tổng số DN ñầu tư nước ngoài vào Bình Phước cho thấy các

KCN có lợi thế cao trong thu hút FDI và việc quy hoạch xây dựng các KCN ở Bình

Phước là một hướng ñi ñúng cần ñược củng cố và phát triển. Tổng hợp các dự án

ñầu tư nước ngoài ñược trình bày ở bảng 3.7 và bảng PL 6.

Bảng 3.7: Tổng hợp các dự án ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009

(Triệu USD)

Tổng vốn ðK Danh mục Tổng số DN Trong KCN Ngoài KCN

1. Cấp phép 85 68 17 501,36

Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2009).

36

2. Còn tồn tại 69 53 16 454,39

Thu hút ñầu tư nước ngoài ở Bình Phước ñạt khá so với cả nước. Trong giai

ñoạn 1988-2007 Bình Phước có 57 dự án/ 178 triệu USD FDI ñứng thứ 18 về số

lượng dự án ñầu tư và thứ 33 về vốn ñầu tư trên tổng số 65 tỉnh thành của cả nước.

Tuy nhiên, tốc ñộ giải ngân vốn ñầu tư còn khá thấp – ñạt 12% trong khi tốc ñộ giải

ngân trung bình ở các tỉnh ñạt 38%. So sánh thu hút ñầu tư nước ngoài của Bình

Phước với cả nước ñược trình bày trong bảng 3.8 và bảng PL 7.

Bảng 3.8: Tổng hợp ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñến năm 2007

(Triệu USD)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

Tỉ lệ giải Vốn ñầu tư Vốn ñiều lệ ðã thực hiện Số dự án ngân

1. Cả nước 8.411 78.326 33.269 29.232

2. Tỉnh nhiều nhất 2.397 16.268 7.020 6.348

3. Tỉnh ít nhất 1 0,13 0,13 0,13

4. Trung bình các tỉnh 129 1.205 512 38% 457

5. Tỉnh Bình Phước 57 178 123 12% 21

Ghi chú: số liệu tính tới ngày 22/11/2007- chỉ tính những dự án còn hiệu lực,

Nguồn: Bộ KH&ðT (2007).

6. Thứ hạng Bình Phước 18 33 29 35

Các dự án ñầu tư nước ngoài ở Bình Phước chủ yếu mới ñi vào hoạt ñộng

hoặc ñang ở trong giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư và xây dựng cơ bản nên hiệu quả chưa

rõ rệt. Tính ñến Qúy1/2009 có 67 DN còn hiệu lực giấy phép, có 28 DN chính thức

ñi vào hoạt ñộng SXKD, 18 DN ñang tiến hành xây dựng cơ bản, 17 DN chưa xây

dựng và 4 DN ngưng hoạt ñộng. Tuy nhiên, các DN này ñã có những ñóng góp

ñáng kể cho Bình Phước trong lĩnh vực xuất khẩu và giải quyết lao ñộng - trên 90%

doanh thu của các DN này là từ xuất khẩu; giải quyết gần 6 ngàn lao ñộng. Do ñang

trong thời gian miễn giảm thuế thu nhập nên ñóng góp của các DN ñầu tư nước

ngoài cho ngân sách ñang còn rất khiêm tốn. Tình hình hoạt ñộng của các DN ñầu

37

tư nước ngoài ñược trình bày trong bảng 3.9.

Bảng 3.9: Tình hình hoạt ñộng các DN ñầu tư nước ngoài

Chỉ tiêu ðVT 2006 2007 2008 Qúy I/2009

41,8 1. Vốn ñăng ký Triệu USD 132,0 158,4 20

10,3 2. Vốn thực hiện Triệu USD 38,5 64,8

14,8 3. Doanh thu Triệu USD 35,3 73,9

2,2 4. Xuất khẩu Triệu USD 31,0 68,9

5. Sử dụng lao ñộng Người 2.553 3.454 5.911 5.864

Nguồn: Sở KH&ðT(2009).

6. Nộp ngân sách Triệu USD 0,2 0,6 0,8

3.5 Hiện trạng ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước

3.5.1 Tổng quan các khu công nghiệp

Tính ñến tháng 9/2010 trên ñịa bàn tỉnh ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê

duyệt quy hoạch 8 KCN với tổng diện tích 5.244 ha, bao gồm các KCN: Chơn

Thành 682 ha, Minh Hưng 700 ha, Tân Khai 670 ha, ðồng Xoài 470 ha, Nam ðồng

Phú 72 ha, Bắc ðồng Phú 200 ha, Sài Gòn - Bình Phước 450 ha và Becamex - Bình

Phước 2.000 ha. Tổng diện tích thực tế là 5.211,2 ha. Trong 8 KCN kể trên ñược

chia thành 18 tiểu khu, trong ñó, 15 tiểu khu có chủ ñầu tư hạ tầng, 3 tiểu khu còn

lại chưa có chủ ñầu tư hạ tầng là ðồng Xoài I, Chơn Thành II và Tân Khai I. Trong

15 tiểu khu có chủ ñầu tư hạ tầng thì ñã có 13 tiểu khu ñược cấp giấy chứng nhận

ñầu tư với tổng số vốn ñầu tư ñăng ký 17,2 triệu USD và 5.300,5 tỷ ñồng, tổng số

vốn ñầu tư thực hiện là 8,15 triệu USD và 144,6 tỷ ñồng và tổng diện tích ñất thuê

3.973 ha. Hiện có 8 tiểu khu thu hút ñược dự án thứ cấp ñó là: Minh Hưng - Hàn

Quốc, ðồng Xoài I, Chơn Thành I, Chơn Thành II, Bắc ðồng Phú, Tân Khai I, Tân

Khai 45 ha và Minh Hưng III. Trong tổng số các KCN, có 1.027,5 ha ñang ñược

ñầu tư cơ sở hạ tầng - chiếm 19,7%, 3.738,8 ha ñang trong quá trình chuẩn bị ñầu tư

- chiếm 71,7% và 445 ha chưa ñầu tư - chiếm 8,5% (Ban Quản lý các KCN, 2010).

38

Tổng hợp các KCN, tình hình ñầu tư và mô tả các KCN ñược trình bày trong bảng

3.10, bảng PL 8 và bảng PL 9. Sơ ñồ vị trí các KCN và sơ ñồ bố trí phát triển công

nghiệp Bình Phước trong vùng KTTðPN ñược trình bày trong phụ lục II.

Bảng 3.10: Hiện trạng ñầu tư các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước năm 2010

Diện tích (ha ) Hiện trạng ñầu tư hạ tầng (ha) Danh mục các KCN Quy hoạch Thực tế ðang ñầu Chuẩn bị ñầu tư Chưa ñầu tư

1. Chơn Thành tư 120,0 486,4 76,0 682 682,4

2. Minh Hưng 700 685,3 485,3 200,0

3. ðồng Xoài 470 451,1 238,2 212,9

4. Tân Khai 527,7 169,0 670 696,7

5. Bắc ðồng Phú 200 184,3 184,3

6. Nam ðồng Phú 71,7 71,7 72

7. Sài Gòn-Bình Phước 447,5

8. Becamex – Bình Phước 2.000 1.992,6

Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.

Nguồn: Ban Quản lý các KCN Bình Phước (2010).

Tổng cộng 5.244 1.027,8 3.738,8 445,0 450 447,5 1.992, 6 5.211, 5

3.5.2 Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp

Tuy là tỉnh có diện tích ñất công nghiệp ñược quy hoạch lớn nhưng phần lớn

các KCN ở Bình Phước có tuổi ñời khá trẻ, chủ yếu là ñược thành lập từ năm 2007-

2009. Chơn Thành là KCN lâu năm nhất ở Bình Phước tính ñến nay cũng chỉ mới

10 năm tuổi. Do vậy, hiện trạng xây dựng cơ sở hạ tầng ở các KCN chưa ñược là

bao. Thậm chí ở 13 trên tổng số 18 tiểu KCN với diện tích 4.350 ha chưa duyệt mức

tổng ñầu tư và chưa thực hiện ñầu tư. Hiện tại mới chỉ có 5 tiểu khu ñang triển khai

ñầu tư cơ sở hạ tầng là các khu Chơn Thành I, Minh Hưng- Hàn Quốc, Minh Hưng

III, Bắc ðồng Phú và Nam ðồng Phú với tổng số vốn ñầu tư ñược duyệt là 898,9 tỉ

ñồng và tổng lượng vốn ñã thực hiện ñạt 299,6 tỉ ñồng, chiếm tỉ lệ 33,3%. Trong ñó,

39

tiểu khu Minh Hưng-Hàn Quốc, và Chơn Thành I có mức hoàn thành ñầu tư cao

nhất - ñạt 82% và 64%, Minh Hưng III ñạt 24%, 2 khu còn lại là Bắc ðồng Phú và

Nam ðồng Phú ñạt xấp xỉ 9%. Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng ñược trình bày trong

bảng 3.11 và bảng PL 10.

Bảng 3.11: Hiện trạng thực hiện ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp

Diện tích ðầu tư hạ tầng (tỉ ñồng) Thực hiện / Stt Tên KCN (ha) tổng (%) Tổng vốn Thực hiện

682,4 1 Chơn Thành 69,9 45 64,4

685,3 2 Minh Hưng 479 223 46,6

451,1 3 ðồng Xoài

696,7 4 Tân Khai

184,3 5 Bắc ðồng Phú 227,8 20 8,8

71,7 6 Nam ðồng Phú 122,2 11,6 9,5

447,5 7 Sài Gòn - Bình Phước

8 Becamex-Bình Phước 1.992,6

Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

Tổng 5.211,5 898,9 299,6 33,3

3.5.3 Hiện trạng thu hút ñầu tư tại các khu công nghiệp

Theo Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010) tính ñến tháng 7/2010

các KCN ở Bình Phước ñã thu hút ñược 71 DN ñăng ký ñầu tư vào SXKD với 54

DN nước ngoài và 17 DN trong nước. Trong số các DN ñăng ký có 38 DN ñang

hoạt ñộng, 9 DN ñang xây dựng, 16 DN chưa xây dựng và 8 DN tạm ngưng hoạt

ñộng. Hiện trạng số DN còn tồn tại là 63 DN sử dụng tổng số 6.208 lao ñộng. Minh

Hưng, Chơn Thành và ðồng Xoài là các KCN thu hút ñược nhiều dự án ñầu tư nhất

và ñây cũng là những KCN có DN ñang hoạt ñộng sản xuất. KCN Tân Khai và Bắc

ðồng Phú cũng ñã thu hút ñược một số DN ñang trong quá trình xây dựng và chuẩn

bị ñầu tư. KCN Nam ðồng Phú, Sài Gòn- Bình Phước, Becamex Bình Phước chưa

40

thu hút ñược dự án ñầu tư nào.

ðVT: DN

Bảng 3.12: Tổng hợp doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp

Loại hình ðT Tình trạng DN

Tên KCN

1. Chơn Thành Tổng DN ðK 16 Trong nước 7 Nước ngoài 9 ðang hoạt ñộng 8 ðang xây dựng 1 Tạm ngưng 4 Chưa xây dựng 3 DN còn tồn tại 12 Tổng lao ñộng (Người) 2.738

2. Minh Hưng 36 3 33 22 5 4 32 2.549 5

6 3. ðồng Xoài 10 4 8 0 0 10 921 2

5 4. Tân Khai 6 1 0 2 0 4 6 0

1 5. Bắc ðồng Phú 3 2 0 1 0 2 3 0

0 6. Nam ðồng Phú 0 0 0 0 0 0 0 0

0 7. Sài Gòn - Bình Phước 0 0 0 0 0 0 0 0

0 8. Becamex-Bình Phước 0 0 0 0 0 0 0 0

Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

9 8 Tổng cộng 71 17 54 38 16 63 6.208

Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN ñạt khá thấp. Với tổng cộng 359 ha mặt bằng ñược

các DN thuê, tỉ lệ lấp ñầy ñạt 9,1% . KCN Minh Hưng có tỉ lệ lấp ñầy lớn nhất mới

chỉ ñạt 30%, trong ñó, tiểu khu Minh Hưng- Hàn Quốc có tỉ lệ lấp ñầy ñạt 76%. Có

3 KCN mới là Bắc ðồng Phú, Sài Gòn-Bình Phước và Becamex-Bình Phước chưa

thu hút ñược dự án ñầu tư nào. Các dự án ñầu tư vào các KCN ở Bình phước có quy

mô mặt bằng tương ñối lớn, trung bình 1 DN là 5,1 ha (xem bảng 3.13).

Tổng vốn ñăng ký ñầu tư cho sản xuất tại các KCN ñạt 772 tỉ VNð và 324

triệu USD. Quy mô trung bình ñạt 45,4 tỉ VNð ñối với DN trong nước và 6 triệu

USD ñối với DN có vốn ñầu tư nước ngoài. Minh Hưng là KCN có vốn ñăng ký

ñầu tư cao nhất. Tỉ lệ thực hiện ñầu tư trung bình ñạt khá thấp: 17% ñối với ñầu tư

41

trong nước và 27% ñối với ñầu tư nước ngoài. KCN Chơn Thành có tỉ lệ thực hiện

ñầu tư cao nhất: 75% ñối với ñầu tư trong nước và 67% ñối với ñầu tư nước ngoài.

Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các KCN ñược trình bày trong bảng 3.14.

Bảng 3.13: Tỉ lệ lấp ñầy tại các KCN

STT Diện tích bình quân 1 DN(ha) Tên khu công nghiệp

1 Chơn Thành Diện tích KCN (ha) 682,4 Diện tích cho thuê (ha) 59 Tỉ lệ lấp ñầy (%) 13,4 3,7

685,3 2 Minh Hưng 131 30,0 3,6

451,1 3 ðồng Xoài 60 21,3 6,0

696,7 4 Tân Khai 100 9,7 16,6

184,3 5 Bắc ðồng Phú 10 8,4 3,4

71,7 6 Nam ðồng Phú 0 0

447,5 7 Sài Gòn-Bình Phước 0 0

0 0 8 Becamex -Bình Phước 1.992,6

Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

Tổng cộng 5.211,5 359 9,1 5,1

ST

Vốn ñiều lệ

Vốn ñầu tư ñăng ký

Vốn ñầu tư thực hiện

Tỉ lệ thực hiện %

Tên KCN

T

1 Chơn Thành

Tỷ VNð 67,1

Triệu USD 15,5

Tỷ VNð 152,4

Tỷ Triệu VNð USD 41,3 114,9

Triệu USD 27,7

Tỷ VNð 75

Triệu USD 67

2 Minh Hưng

76,0 100,0

131,0 240,0

0,0

42,6

0

18

3 ðồng Xoài

113,4

6,3

348,5

12,5

14,0

10,7

4

86

4 Tân Khai

32

15,8

48,0

28,5

0,0

0,6

0

2

6 Nam ðồng Phú

0

0

0

0

0

0

7 Sài Gòn-B.Phước

0

0

0

0

0

0

8 Becamex-B.Phước

0

0

0

0

0

0

Tổng cộng

307,5 139,1

771,9 324,1 128,9

81,7

17

25

42

Bảng 3.14: Tổng hợp vốn ñầu tư vào sản xuất tại các khu công nghiệp

Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

3.6 Các chính sách thu hút ñầu tư của Bình Phước

Ngoài các chính sách chung liên quan ñến thu hút ñầu tư do Chính phủ ban

hành áp dụng trên toàn lãnh thổ Việt Nam, ñể thúc ñẩy thu hút ñầu tư tại Bình

Phước, UBND tỉnh ñã liên tiếp ban hành các quy ñịnh về chính sách khuyến khích

ñầu tư cho các nhà ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước với mức ñộ ngày càng ưu

ñãi hơn, rõ ràng và minh bạch hơn thể hiện qua các văn bản: Quyết ñịnh

247/1999/Qð-UB, Quyết ñịnh 12/2002/Qð-UB, Quyết ñịnh 101/2004/Qð-UB,

Quyết ñịnh 124/ 2006 / Qð-UB và Quyết ñịnh 72/2008/Qð-UB.

Nội dung cơ bản của các chính sách khuyến khích ñầu tư là UBND tỉnh cam

kết thực hiện ñầy ñủ các chính sách ưu ñãi ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh với mức ưu ñãi

nhất theo quy ñịnh của Luật ðầu tư, Luật DN và các văn bản quy ñịnh chi tiết

hướng dẫn thi hành các luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan.

Ngoài ra, tỉnh còn có chính sách ưu ñãi riêng như tạo mọi ñiều kiện thuận lợi về môi

trường pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, ñịa

bàn, danh mục các dự án gọi vốn ñầu tư và các số liệu thông tin cần thiết khác theo

yêu cầu trong phạm vi luật ñịnh. Công bố công khai quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược

duyệt, quỹ ñất ñang có nhu cầu cho thuê kèm theo danh mục các dự án gọi vốn ñầu

tư của tỉnh. Xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu ñến ngoài hàng rào khu kinh tế, KCN,

cụm công nghiệp. Tăng cường ñầu tư kết cấu hạ tầng ở ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế

xã hội khó khăn. Hỗ trợ DN trong công tác ñền bù, giải phóng mặt bằng, tái ñịnh cư

ñối với những nhà ñầu tư tự chọn ñịa ñiểm ñất thô, xin giao ñất phù hợp với quy

hoạch ñược duyệt. Ưu ñãi về giá thuê ñất, miễn giảm thuế, ưu ñãi chi phí quảng cáo,

hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân lực, tư vấn xúc tiến ñầu tư cho các DN. Ưu ñãi bổ sung

cho các KCN về miễn tiền thuê ñất cho các công trình công cộng trong KCN, giảm

giá thuê ñất thô trong các KCN tập trung. Thuế suất, thời gian áp dụng và thời gian

43

miễn, giảm thuế thu nhập DN ưu ñãi hơn so với các DN ở ngoài KCN. Cải cách thủ

tục hành chính thông thoáng hơn theo hướng tạo thuận lợi cho các nhà ñầu tư. Mọi

thủ tục ñầu tư ñều ñược hướng dẫn, thực hiện tại một ñầu mối, ñảm bảo thủ tục ñơn

giản, nhanh chóng và thuận lợi theo cơ chế “một cửa liên thông”, quy trình chấp

thuận chủ trương ñầu tư ñược rút ngắn trong 7 ngày làm việc; quy ñịnh thời gian

giải quyết thủ tục hành chính rõ ràng và ñược rút ngắn hơn so với quy ñịnh chung

của cả nước, ñặc biệt là thủ tục ở khu Kinh tế cửa khẩu và các KCN ngày càng trở

nên thông thoáng như: thời gian cấp giấy chứng nhận ñầu tư là 43 ngày, thẩm ñịnh

báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường 20 ngày, thẩm ñịnh thiết kế cơ sở 17 ngày,

cấp giấy phép xây dựng 5 ngày, cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình 20 ngày so

với ở quy trình nhà nước quy ñịnh lần lượt là 108, 24, 30, 20, 55 ngày. Quy ñịnh xử

lý vi phạm ñối với các dự án không ñầu tư, chậm ñầu tư.

3.7 Nhận xét các yếu tố năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước

VNCI ñã ñánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thông qua các yếu tố môi

trường ñầu tư mềm thể hiện ñặc tính chủ ñộng của một ñịa phương. Các yếu tố này

thường liên quan ñến triết lý lãnh ñạo của ñịa phương thể hiện qua các chính sách

và cung cách phục vụ DN. Các yếu tố môi trường ñầu tư ñược tính trọng số ảnh

hưởng ñến chỉ số tổng theo hướng ưu tiên hỗ trợ phát triển kinh tế tư nhân.

Theo ñánh giá của VNCI, các yếu tố của PCI năm 2009 là: (1) chi phí gia

nhập thị trường; (2) tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất; (3) tính minh

bạch và tiếp cận thông tin; (4) chi phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của

nhà nước; (5) chi phí không chính thức; (6) tính năng ñộng và tiên phong của lãnh

ñạo tỉnh; (7) dich vụ hỗ trợ DN; (8) ñào tạo lao ñộng; (9) thiết chế pháp lý. Các yếu

tố này ñược giải thích trong bảng PL 12.

Kết quả ñánh giá PCI năm 2009 Bình Phước ñạt 56,15 ñiểm ñứng ở vị trí

42/63 tỉnh thành, thấp hơn tỉnh ñứng ở vị trí trung vị 10 bậc. Trong các yếu tố xác

ñịnh năng lực cạnh tranh tỉnh Bình Phước năm 2009 so sánh với 63 tỉnh thành ñược

nghiên cứu trên cả nước thì có 3 yếu tố Bình Phước ñạt trên trung vị - thể hiện mức

44

ñộ vượt trội của Bình Phước - ñó là các yếu tố: chi phí về thời gian ñể thực hiện các

quy ñịnh của nhà nước; tính năng ñộng tiên phong của lãnh ñạo tỉnh; và thiết chế

pháp lý. Các yếu tố còn lại của Bình Phước ñều nhỏ hơn vị trí trung vị, trong ñó,

yếu tố ñào tạo lao ñộng có giá trị khá thấp. Từ các kết quả ở bảng 3.15 cho thấy, ñể

nâng cao năng lực cạnh tranh Bình Phước cần phải cải thiện nhiều hơn nữa các yếu

tố chi phí gia nhập thị trường; tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử dụng ñất; tính

minh bạch và tiếp cận thông tin; chi phí không chính thức; dich vụ hỗ trợ DN; ñào

tạo lao ñộng. Cụ thể là: 1- Giảm hơn nữa chi phí gia nhập thị trường: cải cách thủ

tục hành chính trong lĩnh vực ñầu tư, giảm số lượng giấy phép không cần thiết,

giảm thời gian ñăng ký kinh doanh bổ sung, tinh gọn các thủ tục hành chính. 2- Gia

tăng khả năng tiếp cận ñất ñai cho các DN ñầu tư: cần ổn ñịnh chính sách trong

quản lý ñất ñai (giao ñất, thu hồi ñất); chính sách bồi thường khi thu hồi ñất thoả

ñáng; hạn chế những cản trở về mặt bằng kinh doanh của các DN. 3- Gia tăng tính

minh bạch và trách nhiệm: tăng cường tính minh bạch của các tài liệu pháp lý, kế

hoạch; phổ biến và công khai tài liệu tạo khả năng tiếp cận tài liệu dễ dàng cho các

DN; minh bạch trong việc áp dụng chính sách thuế; tính công minh của pháp luật.

4- Giảm chi phí không chính thức của các DN trong các công việc liên quan ñến

chính quyền: ñơn giản và minh bạch hoá các quy ñịnh thủ tục tránh làm phiền hà

nhũng nhiễu ñối với DN, tránh việc lợi dụng các quy ñịnh ñể trục lợi. 5- Tăng

cường các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh: lĩnh vực dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như: hỗ trợ

về pháp luật, thông tin kinh doanh và công nghệ ở Bình Phước còn thiếu và chất

lượng không cao. Tỉnh cần hỗ trợ hình thành và phát triển các ñơn vị tư vấn ngoài

nhà nước ñể nâng cao hiệu quả tư vấn DN; từng bước nâng cao vai trò của tư vấn tư

nhân ñối với DN, tăng tính cạnh tranh trong các dịch vụ tư vấn. 6- Nâng cao chất và

lượng trong công tác ñào tạo lao ñộng: chất lượng ñào tạo phổ thông và dạy nghề ở

Bình Phước còn thiếu và yếu kém, dịch vụ giới thiệu việc làm chưa chuyên nghiệp

và có chất lượng không cao. Do vậy, cần tăng cường hơn nữa năng lực ñào tạo và

giáo dục nhất là trong giáo dục phổ thông và dạy nghề. ðẩy mạnh xã hội hoá trong

lĩnh vực ñào tạo nghề và các dịch vụ giới thiệu việc làm; nâng cao tính chuyên

45

nghiệp và hiệu quả nhằm hỗ trợ tích cực cho các DN.

Bảng 3.15: Các yếu tố PCI tỉnh Bình Phước năm 2009

Các tỉnh khác Bình Các yếu tố Phước

1.Chi phí gia nhập thị trường 7,78 Nhỏ nhất 6,53 Trung vị 8,36 Lớn nhất 9,52

2.Tiếp cận ñất ñai 6,43 4,28 6,48 8,84

3.Tính minh bạch và trách nhiệm 5,6 2,92 6,1 8,85

4.Chi phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh

3,68 6,58 8,93 của nhà nước 6,64

5.Chi phí không chính thức 5,44 4,63 6,08 8,15

6.Tính năng ñộng & tiên phong của lãnh ñạo tỉnh 5,66 1,87 5,04 9,39

7.Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh 4,25 2,84 5,18 8,55

8.ðào tạo lao ñộng 3,99 2,82 4,86 7,69

Nguồn: USAID –VCCI (2009).

9.Thiết chế pháp lý 5,57 3,51 5,36 7,34

3.8. Tóm tắt

Bình Phước tuy thuộc vùng KTTðPN nhưng có vị trí ñịa lý bất lợi nhất so

với các tỉnh trong vùng. Nằm xa các ñường vận tải và cửa ngõ giao thương quốc tế

trọng yếu (ñường biển, ñường hàng không) nên trong con mắt nhà ñầu tư Bình

Phước chỉ như là sân sau của các tỉnh khác thuộc vùng, nhất là TP. HCM và Bình

Dương. Tuy nhiên, Bình Phước vẫn thuận lợi hơn nhiều so với các tỉnh ngoài vùng.

Trong tương lai không xa khi dự án ñường sắt xuyên Á hình thành, Quốc lộ 14 mở

rộng kết nối Tây Nguyên với các tỉnh Miền Tây Nam bộ thì Bình Phước lại trở

thành ñầu mối kết nối quốc tế, kết nối vùng quan trọng. Các KCN phân bổ theo trục

hướng tâm là Bình Dương- TP. HCM có bán kính hướng tâm từ 80-120 km, trải dọc

theo 3 trục lộ chính là Quốc lộ 13, 14 và Tỉnh lộ 714 là khu vực có hệ thống hạ tầng

46

cơ sở tốt nhất ở Bình Phước.

Bình Phước có quỹ ñất lớn, kết cấu ñịa chất vững chắc rất thuận lợi cho phát

triển công nghiệp với suất ñầu tư xây dựng cơ bản thấp - giá thuê ñất thấp và dễ

dàng ñáp ứng với diện tích lớn. Quỹ ñất dành cho phát triển vùng nguyên liệu – các

cây công nghiệp – dồi dào, thổ nhưỡng phù hợp phát triển các cây công nghiệp có

giá trị cao là nguồn nguyên liệu chính cung cấp cho ngành công nghiệp chế biến.

Bình Phước là thị trường tiêu thụ tiềm năng. Trong hiện tại, quy mô dân số của Bình Phước khá khiêm tốn, mật ñộ dân số thấp – ñạt 128 người/ km2, bằng 49%

so với cả nước. Tuy nhiên, Bình Phước có tốc ñộ tăng dân số cơ học cao làm gia

tăng tốc ñộ tăng dân số ở mức ñáng kể - khoảng 3% lớn hơn gần 2,5 lần tốc ñộ tăng

dân số của cả nước. Dân số ñô thị có xu hướng tăng nhanh hỗ trợ phát triển thị

trường tiêu thụ hàng hoá. Là tỉnh nghèo, mức thu nhập ñầu người tại Bình Phước

ñạt thấp – 16,5 triệu VNð/năm, bằng 87% mức thu nhập trung bình ñầu người của

cả nước, do vậy, sức mua của thị trường là khá hạn chế.

Bình Phước có nguồn cung lao ñộng giá rẻ dồi dào. Quy mô lao ñộng ñạt

573 ngàn người, tăng trưởng dân số ở ñộ tuổi lao ñộng cao. Có khoảng 97 ngàn lao

ñộng chưa có việc làm có thể tham gia ngay vào thị trường lao ñộng. Tuy nhiên,

chất lượng lao ñộng của Bình Phước không cao- phần lớn là lao ñộng phổ thông,

thiếu kỹ năng và kỷ luật lao ñộng. Do vậy, ưu thế của Bình Phước trong lĩnh vực

này là ñáp ứng ñược những dự án ñầu tư với công nghệ không cao và thâm dụng lao

ñộng.

Cơ sở hạ tầng còn yếu kém, thiếu vắng các hệ thống hạ tầng giao thông quan

trọng mang tính then chốt ñể thúc ñẩy giao thương hàng hoá như ñường thủy,

ñường sắt và ñường hàng không. ðường bộ là hệ thống giao thông duy nhất cũng

mới ñược hoàn thiện trong những năm gần ñây. Hệ thống ñiện, thông tin liên lạc

ñáp ứng ñủ cho nhu cầu hiện tại. Các hạ tầng xã hội như cơ sở văn hoá, y tế, giáo

dục còn nhiều thiếu thốn và chất lượng không cao, chưa ñáp ứng ñầy ñủ cho nhu

cầu phát triển hiện tại cũng như hỗ trợ cho quá trình công nghiệp hóa ñang diễn ra

47

tại Bình Phước. Hiện chưa có 1 KCN nào ở Bình Phước ñược ñầu tư hoàn thiện. Tất

cả ñều ñang trong giai ñoạn ñầu tư và chuẩn bị ñầu tư. Việc ñầu tư cơ sở hạ tầng

cầm chừng, không ñồng bộ làm kéo dài thời gian ñầu tư, chậm ñưa vào sử dụng gây

ảnh hưởng không nhỏ ñến khả năng thu hút ñầu tư vào các KCN.

Các chính sách thu hút ñầu tư của UBND tỉnh Bình Phước ban hành khá

thông thoáng và cầu thị theo hướng tạo thuận lợi và ưu ñãi cho các nhà ñầu tư trên

ñịa bàn tỉnh. Mặt tích cực của chính sách ñược thấy rõ qua việc hình thành các KCN

và số lượng các dự án ñầu tư vào Bình Phước. Tuy nhiên, chính sách cũng còn

nhiều khoảng hở tạo môi trường ñầu cơ béo bở cho nhiều DN hoạt ñộng, nhất là các

DN hạ tầng như việc ñầu cơ chiếm dụng quỹ ñất phát triển công nghiệp tạo ra sự trì

trệ trong ñầu tư hạ tầng và kết quả là sự thu hút ñầu tư chưa ñạt như tiềm năng vốn

có. ðầu cơ ñất KCN ñẩy giá bồi hoàn giải phóng mặt bằng tăng cao làm giảm sút

lợi thế về mặt bằng vốn là thế mạnh trong thu hút ñầu tư vào Bình Phước trước ñây.

Mất cân bằng trong ñiều hoà lợi ích giữa Chính quyền – DN – người dân và trước

mắt là thiệt thòi cho nguồn thu ngân sách và phúc lợi của người dân.

Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Bình Phước thuộc nhóm trung bình yếu

mặc dù chỉ số này có cải thiện ñáng kể trong những năm qua. Có 3 yếu tố ñược

ñánh giá cao là chi phí về thời gian ñể thực hiện các quy ñịnh của nhà nước; tính

năng ñộng tiên phong của lãnh ñạo tỉnh; và thiết chế pháp lý. Các yếu tố còn lại

ñược ñánh giá không cao cho thấy Bình Phước cần phải nỗ lực cải thiện nhiều hơn

nữa các yếu tố chi phí gia nhập thị trường; tiếp cận ñất ñai và sự ổn ñịnh trong sử

dụng ñất; tính minh bạch và tiếp cận thông tin; chi phí không chính thức; dich vụ hỗ

48

trợ DN; ñào tạo lao ñộng ñể có thể nâng cao ñược năng lực cạnh tranh của tỉnh.

Chương 4:

CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG ðẦU TƯ VÀ SỰ

THOẢ MÃN CỦA NHÀ ðẦU TƯ TẠI CÁC

KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC

4.1 Giới thiệu

Có rất nhiều yếu tố môi trường ñầu tư mà nhà ñầu tư quan tâm khi thực hiện

ñầu tư vào một ñịa phương và mỗi yếu tố này ñều có những tác ñộng nhất ñịnh ñến

sự thoả mãn của nhà ñầu tư. Việc cải thiện các yếu tố môi trường ñầu tư ñể thoả

mãn nhà ñầu sẽ thu hút ñược nhiều DN ñầu tư hơn vào ñịa phương trong tương lai.

Mục tiêu của phần nghiên cứu này là ñể khám phá và ñịnh lượng các yếu tố môi

trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước mà các nhà ñầu tư quan tâm. Phân tích

và dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu ñến sự hài lòng của các nhà ñầu

tư từ ñó làm cơ sở ñể ñưa ra những gợi ý về chính sách thu hút ñầu tư hiệu quả hơn.

Chương này trình bày các bước nghiên cứu chính như: 1- Nghiên cứu ñịnh tính các

yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN; 2- Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và

sự hài lòng của nhà ñầu tư - nghiên cứu ñịnh lượng thông qua phương pháp EFA; 3-

Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự thoả mãn của

nhà ñầu tư – nghiên cứu ñịnh lượng thông qua phương pháp phân tích hồi quy ña

biến; và thảo luận các kết quả nghiên cứu.

4.2 Nghiên cứu ñịnh tính các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN

Nghiên cứu ñịnh tính nhằm xác ñịnh sơ bộ các yếu tố môi trường ñầu tư ở

các KCN mà nhà ñầu tư quan tâm. Nghiên cứu ñược thực hiện thông qua hội thảo

giữa tác giả với nhóm chuyên gia thuộc Ban quản lý các KCN tỉnh Bình Phước và

các công ty ñầu tư hạ tầng KCN thông qua bản dàn bài thảo luận ñược trình bày

trong mục IA, Phụ lục I.

Kết quả nghiên cứu cho thấy, các yếu tố mà nhà ñầu tư quan tâm nhiều nhất

là cơ sở hạ tầng ñầu tư, chế ñộ chính sách ñầu tư, chất lượng dịch vụ công và nguồn

49

nhân lực. Các yếu tố như môi trường sống và làm việc, lợi thế ngành ñầu tư và chi

phí ñầu vào cạnh tranh cũng ñược nhiều nhà ñầu tư cân nhắc khi ñầu tư vào các

KCN ở Bình Phước. Ngoài ra, yếu tố thương hiệu ñịa phương cũng ñược các

chuyên gia ñề nghị ñưa vào xem xét. Tổng hợp các yếu tố môi trường ñầu tư mà

nhà ñầu tư quan tâm khi ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước, dựa trên kết quả

nghiên cứu ñịnh tính có ñược như sau:

Về cơ sở hạ tầng ñầu tư: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến giao thông thuận lợi

cả về thời gian và chi phí thấp; ñiện, cấp- thoát nước ñáp ứng ñược yêu cầu, thông

tin liên lạc nhanh chóng và thuận tiện, mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu về diện tích,

vị trí, ñền bù giải toả, và thời gian nhận mặt bằng; hệ thống ngân hàng ñáp ứng

ñược yêu cầu của doanh nghiệp.

Về chế ñộ chính sách ñầu tư: các nhà ñầu tư quan tâm ñến hệ thống chính sách

minh bạch rõ ràng và triển khai nhanh ñến DN, nhất là các chính sách liên quan ñến

thuế, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng trong ñiều hành kinh tế và hỗ trợ doanh

nghiệp và chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn.

Về chất lượng dịch vụ công: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến sự nhiêu khê

của thủ tục hành chính, hỗ trợ của chính quyền ñối với DN khi cần, cung cấp các

thông tin về xúc tiến ñầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu.

Về nguồn nhân lực: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến chất lượng ñào tạo

nghề, kỹ năng của lao ñộng, khả năng tiếp thu công nghệ, tính kỷ luật, khó khăn

trong giao tiếp và tuyển dụng nguồn nhân lực có trình ñộ cao.

Về môi trường sống và làm việc: các nhà ñầu tư quan tâm nhiều ñến sự ñáp

ứng ñược của hệ thống, giáo dục, y tế, môi trường sống, các ñiểm sinh hoạt văn hoá

cộng ñồng, vui chơi giải trí, tương ñồng văn hoá và tính thân thiện của người dân.

Về chi phí ñầu vào: các nhà ñầu tư quan tâm ñến chi phí thuê ñất, chi phí ñền

bù giải toả, chi phí nguyên liệu, lao ñộng rẻ, chi phí ñiện, nước hợp lý và các dịch

50

vụ vận tải, thông tin liên lạc cạnh tranh.

Về lợi thế ngành ñầu tư: các nhà ñầu tư quan tâm ñến vùng nguyên liệu, lợi

thế theo quy mô khi ở gần các DN bạn hàng cung ứng và phân phối chính, tiếp cận

thị trường tiêu thụ tại ñịa phương và cạnh tranh với ñối thủ chính.

Về thương hiệu ñịa phương: các nhà ñầu tư thực hiện ñầu tư theo cảm tính,

theo sự giới thiệu, theo các doanh nghiệp thành công, là thương hiệu ấn tượng, theo

sự hấp dẫn của thương hiệu.

4.3 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư và sự hài lòng của nhà ñầu tư

Từ cơ sở lý luận và thực tiễn ñược trình bày trong chương 2 và kết quả

nghiên cứu ñịnh tính ở mục 4.2 chương 4. ðề tài xác ñịnh ñược 8 nhóm yếu tố mà

các nhà ñầu tư quan tâm và thông qua các yếu tố này ñịa phương có thể tác ñộng

vào sự thoả mãn của họ ñể thu hút ñầu tư. Do vậy, nghiên cứu ñịnh lượng này nhằm

mục ñích ño lường, ñánh giá cụ thể tác ñộng của từng yếu tố vào sự thoả mãn của

nhà ñầu tư. Các yếu tố nghiên cứu bao gồm: cơ sở hạ tầng ñầu tư, chế ñộ chính sách

ñầu tư, môi trường sống và làm việc, lợi thế ngành ñầu tư, chất lượng dịch vụ công,

thương hiệu ñịa phương, nguồn nhân lực, và chi phí ñầu vào cạnh tranh.

4.3.1 Mẫu nghiên cứu

Từ lý thuyết và kết quả nghiên cứu sơ bộ với ý kiến ñánh giá của các chuyên

gia bảng phỏng vấn chính thức ñược thiết lập với 40 biến quan sát ñể ñịnh nghĩa

cho 8 yếu tố môi trường ñầu tư và 5 biến quan sát ñể ñịnh nghĩa cho sự hài lòng của

nhà ñầu tư (xem bảng PL 1) và mỗi tham số ước lượng ñược lấy tối thiểu là 5 mẫu.

Số mẫu cần thiết tối thiểu là 200 - 225 mẫu.

Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu theo ñịnh mức thực hiện trên

toàn bộ các DN có ñăng ký ñầu tư ở các KCN, dự tính mỗi DN sẽ phỏng vấn 3

phiếu.

Tổng hợp kết quả mẫu ñiều tra: số phiếu phát ra 250, số phiếu hợp lệ thu về

ñược ñưa vào phân tích là 226 phiếu với tổng số 79 DN ñiều tra. Mỗi DN phỏng

51

vấn từ 2- 4 người là nhân sự chủ chốt của DN. Số phiếu trung bình thu ñược là 2,8

phiếu / 1 DN. Có 72 người tham gia phỏng vấn là Giám ñốc, 91 người là Phó Giám

ñốc và 63 người là Tổng vụ của DN. Trong ñó, có 145 người là chủ ñầu tư.

4.3.2 ðo lường các yếu tố nghiên cứu

Sự hài lòng của nhà ñầu tư ñối với một ñịa phương nào ñó và các yếu tố tác

ñộng ñến sự hài lòng là những khía cạnh kinh tế - xã hội rất phức tạp. ðể lượng hoá

ñược các mối quan hệ này ñòi hỏi phải xây dựng thang ño nhiều chỉ báo thể hiện

những chiều kích khác nhau của vấn ñề nghiên cứu và ñược kiểm tra ñộ tin cậy

trước khi vận dụng mới có thể ñánh giá ñược. Và như ñã trình bày trong phần lý

thuyết, ñề tài nghiên cứu sử dụng thang ño nhiều chỉ báo - thang ño Likert 5 ñiểm

với mức 1 là hoàn toàn không ñồng ý, cấp ñộ ñồng ý tăng dần và ở mức 5 là hoàn

toàn ñồng ý. Các yếu tố nghiên cứu bao gồm các yếu tố môi trường ñầu tư và yếu tố

thoả mãn của khách hàng ñầu tư:

4.3.2.1 ðo lường các yếu tố môi trường ñầu tư

Cơ sở hạ tầng ñầu tư: là yếu tố cơ bản và cần thiết cho việc SXKD của bất

kỳ công ty nào. Các yếu tố này bao gồm các yếu tố về hạ tầng cơ bản như ñiện,

nước, giao thông, mặt bằng và các yếu tố hạ tầng kỹ thuật như thông tin liên lạc, hệ

thống ngân hàng. Các yếu tố về cơ sở hạ tầng ñược ño bằng 6 biến quan sát là: 1-

Hệ thống cấp ñiện ñáp ứng ñược yêu cầu; 2- Hệ thống cấp nước, thoát nước ñầy ñủ;

3- Thông tin liên lạc thuận tiện; 4- Giao thông thuận lợi; 5- Mặt bằng ñáp ứng ñược

52

yêu cầu; và 6- Hệ thống ngân hàng ñáp ứng ñược hoạt ñộng SXKD.

Chế ñộ chính sách ñầu tư: bao gồm các yếu tố về ưu ñãi ñầu tư; năng ñộng

của chính quyền trong hỗ trợ DN ñầu tư về thủ tục hành chính, pháp lý, thuế; các

văn bản, chính sách rõ ràng, minh bạch và ñược triển khai nhanh ñến DN ñể cán bộ

công quyền không thể trục lợi hay nhũng nhiễu DN. Các yếu tố chế ñộ chính sách

ñầu tư ñược ño lường bằng 5 biến quan sát là: 1- Lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng

trong hỗ trợ DN; 2- Văn bản về luật pháp ñược triển khai nhanh ñến DN; 3- Chính

sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn; 4- DN sẽ vẫn ñầu tư nếu ñịa phương không có những

chính sách hấp dẫn; và 5- Hệ thống thuế rõ ràng.

Môi trường sống và làm việc: bao gồm các yếu tố về văn hoá, giáo dục, y tế,

chất lượng môi trường sống, vui chơi, sinh hoạt, sự hoà hợp và chi phí hợp lý thể

hiện một môi trường sống chất lượng và phù hợp với nhà ñầu tư và người lao ñộng

ñể có thể hoạt ñộng hiệu quả và gắn bó lâu dài với ñịa phương. Các yếu tố môi

trường sống và làm việc ñược ño lường bằng 7 biến quan sát là: 1- Hệ thống trường

học ñáp ứng ñược nhu cầu; 2- Hệ thống y tế ñáp ứng ñược nhu cầu; 3- Môi trường

không bị ô nhiễm; 4- ðiểm vui chơi giải trí hấp dẫn; 5- Người dân thân thiện; 6-

Chi phí sinh hoạt hợp lý; 7- Các bất ñồng giữa công nhân và DN ñược giải quyết

thỏa ñáng (gọi tắt là giải quyết các bất ñồng thoả ñáng).

Lợi thế ngành ñầu tư của DN: Doanh nghiệp ñầu tư vào ñịa phương ñể tận

dụng lợi thế của ngành. Các lợi thế ñó là gần thị trường nguyên liệu chính cho sản

xuất hay gần thị trường tiêu thụ chính, gần các DN bạn hàng ñể giảm chi phí vận

chuyển, tăng tính liên kết hoặc cạnh tranh với ñối thủ cạnh tranh chính ñể duy trì sự

hiện diện, chiếm lĩnh thị phần. Các yếu tố lợi thế ngành ñầu tư ñược ño lường bằng

4 biến quan sát là: 1- Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất; 2- Thuận tiện

thị trường tiêu thụ chính; 3- Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính);

4- Cạnh tranh thị trường với các ñối thủ cạnh tranh chính.

Chất lượng dịch vụ công: Một ñịa phương có chất lượng dịch vụ công tốt

nhà ñầu tư có thể dễ dàng tuân thủ theo chính sách của nhà nước, tiết kiệm thời gian

53

và tiền bạc trong giải quyết các thủ tục hành chính cần thiết trong hoạt ñộng ñầu tư

và SXKD cũng như hưởng lợi từ những hỗ trợ của Nhà nước ở những khu vực mà

nhà nước có lợi thế và DN khó có khả năng tự tiếp cận. ðể thu hút ñầu tư, Bình

Phước cần cung cấp cho các nhà ñầu tư các dịch vụ công có chất lượng như thủ tục

hải quan nhanh gọn; hỗ trợ thông tin xuất nhập khẩu, quảng cáo; sở hữu công

nghiệp; xúc tiến thương mại. Các yếu tố về chất lượng dịch vụ công ñược ño bằng 4

biến quan sát là: 1- Thủ tục hành chính ñơn giản, nhanh chóng; 2- Chính quyền ñịa

phương hỗ trợ chu ñáo công ty khi cần; 3- Công tác hỗ trợ xuất nhập khẩu hiệu quả;

4- Các trung tâm xúc tiến ñầu tư, xúc tiến thương mại có hỗ trợ tốt cho DN.

Thương hiệu ñịa phương: có thể coi là sự thoả mãn của khách hàng ñầu tư

ñối với ñịa phương. DN sẽ thoả mãn với ñịa phương khi họ hoạt ñộng có hiệu quả

tại ñịa phương ñó. Một DN có thể coi là hoạt ñộng hiệu quả khi các mục tiêu mà nó

ñề ra ñạt ñược như ý muốn. Trong ñó hai mục tiêu quan trọng nhất là tăng trưởng

doanh thu và lợi nhuận theo ý muốn. Các nhà ñầu tư thường tìm ñến những ñịa

phương có thương hiệu ñể ñầu tư vì họ có thể tiết kiệm ñược chi phí tìm hiểu môi

trường ñầu tư và tránh ñược rủi ro. Các yếu tố về thương hiệu ñịa phương ñược ño

lường bằng 4 biến quan sát là: 1- Bình Phước là một thương hiệu ñầu tư ấn tượng;

2- Tôi nghĩ Bình Phước ñang là ñiểm ñến của các nhà ñầu tư; 3- Tôi nghĩ nhiều

người ñầu tư thành công tại Bình Phước và tôi muốn như họ; 4- Tôi ñầu tư ở ñây

chỉ ñơn giản là vì muốn ñầu tư vào Bình Phước.

Nguồn nhân lực: là yếu tố quan trọng mà một DN phải cân nhắc khi quyết

ñịnh có ñầu tư vào ñịa phương hay không. Nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ là yếu tố

hấp dẫn ñể thu hút các DN có trình ñộ công nghệ không cao và thâm dụng lao ñộng;

lao ñộng có kỹ năng và có kỷ luật thích hợp cho những dây chuyền sản xuất công

nghiệp; và ñặc biệt là lao ñộng quản lý, lao ñộng kỹ thuật có trình ñộ ngoại ngữ làm

việc cho các DN ñầu tư nước ngoài. Một ñịa phương có nguồn nhân lực dồi dào, ña

dạng luôn là yếu tố hấp dẫn các DN ñầu tư. Các yếu tố về nguồn nhân lực ñược ño

lường bằng 6 biến quan sát là: 1- Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu của

54

DN; 2- Nguồn lao ñộng phổ thông dồi dào; 3- Lao ñộng có kỷ luật cao; 4- Khả năng

tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao ñộng tốt; 5- Công ty không gặp trở ngại về

ngôn ngữ; 6- Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại ñịa phương.

Chi phí ñầu vào cạnh tranh: là yếu tố cơ bản liên quan trực tiếp ñến hiệu quả

ñầu tư của một DN. DN có thể tăng tính cạnh tranh hoặc tìm kiếm mức lợi nhuận

cao hơn khi có chi phí ñầu vào thấp. Một chí phí cạnh tranh bên cạnh mức giá hợp

lý còn phải luôn ñi kèm với chất lượng của sản phẩm dịch vụ ñảm bảo. Các yếu tố

về chi phí ñầu vào ñược ño lường bằng 4 biến quan sát là: 1- Giá thuê ñất thấp; 2-

Chi phí lao ñộng rẻ; 3- Giá ñiện, giá nước, cước vận tải hợp lý; 4- Giá dịch vụ thông

tin liên lạc cạnh tranh.

4.3.2.2 ðo lường sự thoả mãn của nhà ñầu tư

Từ các phân tích trong phần lý thuyết, chúng ta biết rằng nhà khách hàng ñầu

tư - nhà ñầu tư - sẽ thoả mãn khi hoạt ñộng ñầu tư SXKD của họ ñược thuận lợi và

tiến triển theo mong muốn. Hiệu quả trong hoạt ñộng ñầu tư cũng thể hiện ñược

mức ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư. Nhà ñầu tư thoả mãn với ñịa phương thường có

xu hướng tiếp tục ñầu tư SXKD lâu dài ở ñịa phương cũng như giới thiệu ñịa

phương cho các nhà ñầu tư khác. Sự thoả mãn của nhà ñầu tư ñược ño lường bằng 5

biến quan sát là: 1- Tôi nghĩ doanh thu của công ty ñã/ sẽ tăng trưởng theo mong

muốn; 2- Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty ñã/ sẽ ñạt như ý muốn; 3- Tôi nghĩ công ty

chúng tôi sẽ tiếp tục ñầu tư kinh doanh dài hạn ở Bình Phước; 4- Tôi sẽ giới thiệu

Bình Phước cho các công ty khác tới ñầu tư; 5- Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng

tôi rất hài lòng về việc ñầu tư tại Bình Phước.

4.3.3 Phân tích mô tả các doanh nghiệp ñiều tra

Tổng hợp các DN ñược phỏng vấn thể hiện ở các bảng 4.1 – 4.4 cho thấy các

DN ñầu tư vào KCN chỉ tập trung ở 2 loại hình là công ty TNHH và công ty cổ

phần. Có 2 hình thức sở hữu chính là DN có vốn ñầu tư nước ngoài và DN ngoài

nhà nước; không tồn tại loại hình DN sở hữu nhà nước. Hầu hết các DN ñược ñiều

tra có nguồn gốc từ ngoài tỉnh. Trong ñó, DN ñầu tư nước ngoài chiếm ña số - 65%

55

trên tổng số DN, chỉ có 2 DN có nguồn gốc nội tỉnh. Ngành nghề ñầu tư khá ña

dạng, tập trung nhiều vào các ngành: hàng dệt may, nhựa, cao su, ñồ gia dụng; công

nghiệp chế biến; chế tạo máy móc, thiết bị; thương mại và dịch vụ. Nông lâm thuỷ

sản là ngành thu hút ñược ít ñầu tư nhất. Các DN ñầu tư nước ngoài tập trung mạnh

ở ngành sản xuất dệt may, nhựa, cao su, ñồ gia dụng; chế tạo máy móc thiết bị.

Trong khi ñó các DN trong nước hoạt ñộng nhiều ở mảng thương mại dịch vụ; công

nghiệp chế biến và không có một DN nào hoạt ñộng trong ngành chế tạo máy móc

thiết bị.

ðVT: DN

Vốn sở hữu

Xuất xứ

Loại hình DN

Ngành kinh doanh

Tổng

1.Thương mại và dịch vụ

14

TNHH Cổ phần Trong nước 10

8

7

Nước ngoài 4

Trong tỉnh

Ngoài tỉnh

2.Công nghiệp chế biến

19

13

6

11

8

3.Dệt may, nhựa, cao su,..

22

21

1

3

19

4.Nông lâm thuỷ sản

2

1

1

2

0

5.Xây dựng & vật liệu xây dựng

8

7

1

2

6

6.Chế tạo máy móc thiết bị

14

13

1

0

14

Tổng

79

61

18

28

51

2

77

ða phần các DN ñầu tư vào các KCN Bình Phước có thời gian ñầu tư chưa lâu, chủ

yếu từ 1-3 năm và ñang còn nằm trong giai ñoạn xây dựng cơ bản. Chỉ có khoảng 25%

/tổng số DN có thời gian ñầu tư trên 3 năm và hầu hết các DN này ñều ñang trong quá trình

vận hành sản xuất. Có 11% số DN chưa thực hiện ñầu tư.

56

Bảng 4. 1: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và ngành nghề kinh doanh

ðVT: DN

Theo loại hình DN

Bảng 4. 2: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và thời gian ñầu tư

Theo loại hình sở hữu Thời gian hoạt Tổng ñộng ñầu tư TNHH Cổ phần Trong nước Có vốn ðTNN

12 8 1. Trên 3 năm 20 10 10

43 7 2. Từ 1-3 năm 50 13 37

6 3 3. Chưa ñầu tư 9 5 4

61 18 Tổng 79 28 51

Quy mô sử dụng lao ñộng của các DN tương ñối thấp, chủ yếu là DN nhỏ (2)

với mức sử dụng lao ñộng dưới 200 người/DN – chiếm 90% tổng số DN ñiều tra và

chỉ có 6 DN, chiếm gần 8% tổng số DN có mức sử dụng lao ñộng cao – trên 300 lao

ñộng, ñược xếp vào loại DN lớn. Không có sự khác biệt nhiều giữa các loại hình

DN với quy mô sử dụng lao ñộng của DN.

ðVT: DN

Theo loại hình DN

Bảng 4. 3: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN và số lượng lao ñộng

Theo sở hữu

Số lao ñộng Tổng TNHH Cổ phần Trong nước Có vốn ðT NN

1. Dưới 200 người 71 56 15 26 45

2. 200- 300 người 2 1 1 0 2

3. Trên 300 người 6 4 2 2 4

Tổng 79 61 18 28 51

Theo quy mô vốn ñầu tư thì phần lớn các DN ñầu tư vào các KCN ở Bình

Phước thuộc loại DN vừa - quy mô vốn từ 20-100 tỉ ñồng / DN, chiếm 58%. Số DN

lớn - quy mô vốn trên 100 tỉ ñồng, chiếm 24% và chủ yếu là các DN ñầu tư hạ tầng

KCN. Các công ty cổ phần có quy mô vốn lớn hơn các công ty TNHH. DN ñầu tư

(2) Phaân loaïi theo Nghị ñịnh số 56/2009/Nð-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

57

nước ngoài chủ yếu là DN vừa - chiếm 69% / tổng số DN ñầu tư nước ngoài.

ðVT: DN

Theo loại hình DN

Bảng 4. 4: Tổng hợp DN ñiều tra theo loại hình DN quy mô vốn ñầu tư

Theo sở hữu Tổng số Vốn ñầu tư DN TNHH Cổ phần Trong nước Có vốn ðT NN

11 1. Dưới 20 tỉ ñồng 14 3 6 8

41 2. 20- 100 tỉ ñồng 46 5 11 35

9 3. Trên 100 tỉ ñồng 19 10 11 8

61 Tổng 79 18 28 51

4.3.4 Phân tích nhân tố khám phá

ðể phân tích các biến quan sát ño lường các yếu tố về môi trường ñầu tư ñề

tài sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá - EFA (exploratory factor

analysis). Là một phương pháp phân tích thống kê dùng ñể rút gọn một tập nhiều

biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các yếu tố) ít hơn ñể

chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa ñựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến

ban ñầu. Hạn chế của phương pháp là không ño lường ñược mức ñộ tác ñộng giữa

các nhân tố giải thích với nhân tố ñược giải thích. Do vậy cần thiết phải thực hiện

bước nghiên cứu tiếp theo là phân tích hồi quy ña biến. Sau khi thực hiện EFA, kết

quả của các nhân tố rút gọn sẽ ñược ñưa vào làm biến giải thích trong mô hình hồi

quy ña biến ñể giải thích cho sự hài lòng của nhà ñầu tư.

Trong nghiên cứu này sử dụng cách trích nhân tố là phương pháp trích thành

phần chính (principal components) với phép xoay vuông góc (varimax); kiểm ñịnh

ñộ tin cậy của thang ño bằng hệ số Cronbach alpha; kiểm ñịnh ñộ tin cậy của mô

hình KMO và Bartlett’s test.

4.3.4.1 Phân tích các yếu tố môi trường ñầu tư

Kết quả kiểm ñịnh thang ño có hệ số Cronbach alpha = 0,877 (3) cho thấy

3 Cronbach alpha từ 0,8 ñến gần 1 thì thang ño lường là tốt (Ngọc & Trọng, 2005,257)

58

thang ño lường là tốt và có thể sử dụng trong nghiên cứu. Riêng mục hỏi ‘DN sẽ

vẫn ñầu tư nếu chính sách ưu ñãi ñầu tư của ñịa phương không hấp dẫn’ có hệ số

tương quan tổng ñạt thấp và nếu bỏ ñi mục hỏi này sẽ làm tăng số Cronbach alpha

(tăng lên 0,887). Do vậy, ta loại mục hỏi này ra khỏi EFA (xem bảng PL 13).

Kết quả phân tích nhân tố: trong 39 biến quan sát ñược ñưa vào trích ñược 9

nhân tố và các nhân tố này giải thích ñược 71,4% biến thiên của biến quan sát

(eigenvalue >1).

Kết quả kiểm ñịnh có KMO = 0,765 và kiểm ñịnh Bartlett có ý nghĩa thống

kê (Sig. =0.00) cho thấy phân tích nhân tố là thích hợp với các dữ liệu và các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (4).

Với cỡ mẫu là 226, ñể bảo ñảm mức ý nghĩa thực tiễn ñề tài chỉ chọn kết quả

có hệ số tải nhân tố (Factor loadings) ≥ 0,5 , theo Hair & ctg (1998), trích trong

Nguyễn ðình Thọ và cộng tác viên (2005,49) như vậy có 37 biến quan sát ñược

chọn và 2 biến (biến “ðầu tư là ñể cạnh tranh thị trường với ñối thủ cạnh tranh

chính” và biến “ðiểm vui chơi giải trí hấp dẫn”) lần lượt bị loại ra khỏi mô hình

(xem bảng 4.5 và bảng PL 14). Các nhân tố trích ñược là:

Nhân tố 1: có 6 biến quan sát là sự kết hợp giữa yếu tố mặt bằng, hạ tầng và

chính sách ñầu tư ñược ñặt tên lại là “Mặt bằng và chính sách”; bao gồm các biến:

1- Mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu; 2- Giao thông thuận lợi; 3- Giải quyết bất ñồng

thoả ñáng; 4- Hệ thống thuế rõ ràng; 5- Các trung tâm xúc tiến ñầu tư và thương

mại hỗ trợ tốt cho DN; 6- Chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn.

Nhân tố 2: có 4 biến quan sát thể hiện yếu tố chi phí ñầu vào cạnh tranh và

không thay ñổi so với ban ñầu nên ñược giữ nguyên tên là “Chi phí ñầu vào cạnh

tranh”; bao gồm các biến: 1- Giá thuê ñất thấp; 2- Chi phí lao ñộng rẻ; 3- Giá ñiện,

nước, vận tải hợp lý; 4- Giá dịch vụ viễn thông cạnh tranh.

Nhân tố 3: có 5 biến quan sát. Trong ñó, có 4 quan sát thể hiện thông tin về

4 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu và Sig. ≤ 0,05 thì biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Ngọc & Trọng, 2005,261)

59

cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho SXKD và 1 quan sát thể hiện thông tin về hệ

thống giáo dục là biến gián tiếp có thể ñại diện cho biến chất lượng nguồn nhân lực

và cũng là một yếu tố của cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Do vậy, tên của nhân tố này vẫn

ñược giữ nguyên là “Cơ sở hạ tầng”; bao gồm các biến: 1- Hệ thống ñiện ñáp ứng

ñược yêu cầu; 2- Hệ thống cấp-thoát nước ñầy ñủ; 3- Thông tin liên lạc thuận tiện;

4- Ngân hàng ñáp ứng ñược yêu cầu; 5- Hệ thống trường học ñáp ứng ñược yêu cầu.

Nhân tố 4: có 4 biến quan sát thể hiện tính minh bạch, năng ñộng của chính

quyền trong công tác quản lý hành chính và dịch vụ công theo hướng hỗ trợ tốt cho

DN. Do vậy tên của nhân tố là “Tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ

công” - viết tắt là “ tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ” ; bao gồm các biến: 1-

Văn bản pháp luật ñược triển khai nhanh tới DN; 2- Lãnh ñạo ñịa phương năng

ñộng; 3- Thủ tục hành chính ñơn giản; 4- Chính quyền ñịa phương hỗ trợ chu ñáo

khi DN cần.

Nhân tố 5: có 4 biến quan sát về các khía cạnh của nguồn nhân lực và không

thay ñổi so với ban ñầu nên giữ nguyên tên là “Nguồn nhân lực”; bao gồm các biến:

1- Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu; 2- Lao ñộng phổ thông dồi dào; 3-

Lao ñộng có kỷ luật cao; 4- Lao ñộng có khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ

tốt.

Nhân tố 6: có 4 quan sát thể hiện các yếu tố về chất lượng môi trường tự

nhiên, xã hội và hạ tầng kỹ thuật phục vụ xã hội ñược ñặt tên là “Chất lượng môi

trường sống”; bao gồm các biến: 1- Môi trường không ô nhiễm; 2- Người dân thân

thiện; 3- Chi phí sinh hoạt hợp lý; 4- Hệ thống y tế ñáp ứng ñược yêu cầu.

Nhân tố 7: có 4 biến quan sát thể hiện thương hiệu của ñịa phương Bình

Phước và ñược giữ nguyên tên là “Thương hiệu ñịa phương”; bao gồm các biến: 1-

ðơn giản là muốn ñầu tư tại ñịa phương; 2- Bình Phước là thương hiệu ñầu tư ấn

tượng; 3- Thấy người khác ñầu tư hiệu quả và ñầu tư theo; 4- Bình Phước ñang là

ñiểm ñến của các nhà ñầu tư.

Nhân tố 8: có 3 biến quan sát thể hiện các khía cạnh về lợi thế ngành mà DN

60

ñầu tư vào ñịa phương và ñược giữ nguyên tên là “Lợi thế ngành ñầu tư”; bao gồm

các biến: 1- Thuận tiện về nguyên liệu sản xuất chính; 2- Thuận tiện thị trường tiêu

thụ chính; 3- Gần các DN bạn hàng.

Nhân tố 9: có 3 quan sát thể hiện các khía cạnh hoà nhập vào sản xuất và

giao thương quốc tế như trở ngại về ngôn ngữ, trình ñộ quản lý và dịch vụ công và

ñược ñặt tên là “Hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế”; bao gồm các biến: 1-

Doanh nghiệp không gặp trở ngại về ngôn ngữ; 2- Dễ tuyển dụng lao ñộng quản lý

61

giỏi tại ñịa phương; 3- Chính quyền hỗ trợ xuất nhập khẩu hiệu quả.

Nhân tố

stt

Biến quan sát

Mặt bằng và chính sách

Cơ sở hạ tầng

Nguồn nhân lực

Thương hiệu ñịa phương

Lợi thế ngành ñầu tư

Chi phí ñầu vào cạnh tranh

Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ

Chất lượng môi trường sống

Hoà nhập SX và giao thương quốc tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

0,91

1 Mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu

0,78

2 Giao thông thuận lợi

0,76

3 Giải quyết bất ñồng thoả ñáng

0,67

4 Hệ thống thuế rõ ràng

0,63

5 Các trung tâm xúc tiến ñầu tư và thương mại

hỗ trợ tốt cho DN

0,61

6 Chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn

0,93

7 Giá thuê ñất thấp

0,84

8 Chi phí lao ñộng rẻ

0,83

9 Giá ñiện, nước, vận tải hợp lý

0,82

10 Giá dịch vụ viễn thông cạnh tranh

0,84

11 Hệ thống ñiện ñáp ứng ñược yêu cầu

0,74

12 Hệ thống cấp-thoát nước ñầy ñủ

0,72

13 Thông tin liên lạc thuận tiện

0,70

14 Ngân hàng ñáp ứng ñược yêu cầu

62

Bảng 4. 5: Kết quả phân tích nhân tố thang ño các yếu tố môi trường ñầu tư

Nhân tố

stt

Biến quan sát

Mặt bằng và chính sách

Cơ sở hạ tầng

Nguồn nhân lực

Thương hiệu ñịa phương

Lợi thế ngành ñầu tư

Chi phí ñầu vào cạnh tranh

Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ

Chất lượng môi trường sống

Hoà nhập SX và giao thương quốc tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

0,79

17 Lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng

0,76

18 Thủ tục hành chính ñơn giản

0,69

19 Chính quyền hỗ trợ chu ñáo khi DN cần

0,84

20 Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu

0,79

21 Lao ñộng phổ thông dồi dào

0,78

22 Lao ñộng có kỷ luật cao

0,54

23 Lao ñộng có khả năng tiếp thu & vận dụng

công nghệ

0,86

24 Môi trường không ô nhiễm

0,69

25 Người dân thân thiện

0,65

26 Chi phí sinh hoạt hợp lý

0,56

27 Hệ thống y tế ñáp ứng ñược yêu cầu

0,73

28 ðơn giản là muốn ñầu tư tại ñịa phương

0,70

29 Bình phước là thương hiệu ñầu tư ấn tượng

0,69

30 ðầu tư theo người khác

0,56

31 Bình Phước ñang là ñiểm ñến của các nhà ñầu

63

Nhân tố

stt

Biến quan sát

Cơ sở hạ tầng

Nguồn nhân lực

Thương hiệu ñịa phương

Lợi thế ngành ñầu tư

Mặt bằng và chính sách

Chi phí ñầu vào cạnh tranh

Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ

Chất lượng môi trường sống

Hoà nhập SX và giao thương quốc tế

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

0,77

34 Gần các DN bạn hàng

0,66

35 DN không gặp trở ngại về ngôn ngữ

0,66

36 DN dễ tuyển dụng lao ñộng quản lý giỏi tại ñịa

phương

0,60

37 Chính quyền hỗ trợ xuất nhập khẩu hiệu quả

64

4.3.4.2 Phân tích sự thoả mãn của khách hàng ñầu tư

Kết quả phân tích ñược trình bày trong bảng 4.6 và bảng PL 15 có hệ số

Cronbach alpha = 0,836 cho thấy thang ño là phù hợp. Có 1 nhân tố ñược trích ra

giải thích ñược 61,2% biến thiên của biến quan sát. KMO = 0,767 và kiểm ñịnh

Barlett có ý nghĩa thống kê (Sig. = 0,00) cho thấy phân tích nhân tố là thích hợp với

các dữ liệu và các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Và chỉ với 1

nhân tố ñược trính ra như vậy ta có thể giữ nguyên tên của nhân tố là “Sự thoả mãn

của nhà ñầu tư” và dùng nhân tố này như là biến phụ thuộc trong phân tích hồi quy

ña biến tiếp theo.

Bảng 4. 6: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư

Stt Biến quan sát Nhân tố

1 DN hài lòng với việc ñầu tư tại ñịa phương 0,86

2 Lợi nhuận của DN ñã / sẽ tăng trưởng như kỳ vọng 0,85

3 Doanh thu của DN ñã / sẽ tăng trưởng như kỳ vọng 0,82

4 DN sẽ làm ăn lâu dài tại Bình Phước 0,75

5 DN sẽ giới thiệu người khác tới ñầu tư tại Bình Phước 0,61

4.4 Phân tích dự báo tác ñộng của các yếu tố môi trường ñầu tư ñến sự

thoả mãn của nhà ñầu tư

4.4.1 Mô hình phân tích

Từ kết quả phân tích nhân tố và các mô hình lý thuyết nghiên cứu ñã ñược

trình bày ở trên, ñề tài ñề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến ñộ

thỏa mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước như sau (hình 4.1).

Các giả thuyết là: H1- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo

ñáp ứng của mặt bằng và chính sách; H2- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm

tăng dần theo mức ñộ cạnh tranh của chi phí ñầu vào của SXKD; H3- Sự thỏa mãn

65

của nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo mức ñộ ñáp ứng của cơ sở hạ tầng phục vụ

SXKD; H4- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo tính năng ñộng

của lãnh ñạo ñịa phương và dịch vụ công; H5- Sự thỏa mãn của nhà ñầu tư là một

hàm tăng dần theo mức ñộ ñáp ứng của nguồn nhân lực; H6- Sự thỏa mãn của nhà

ñầu tư là một hàm tăng dần theo chất lượng môi trường sống; H7- Sự thỏa mãn của

nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo thương hiệu ñịa phương; H8- Sự thỏa mãn của

nhà ñầu tư là một hàm tăng dần theo lợi thế ngành ñầu tư; H9- Sự thoả mãn của nhà

ñầu tư là một hàm tăng dần theo mức ñộ hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế.

Yếu tố kiểm soát:

X1: Mặt bằng và chính sách

b1

D1: Ngành nghề ñầu tư;

D2: Qui mô ñầu tư;

X2: Chi phí ñầu vào cạnh tranh

b2

D3: Loại hình doanh nghiệp:

D4: Loại hình ñầu tư.

X3: Cơ sở hạ tầng

b3

X4: Tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ

b1D1, b2D2, b3D3, b4D4

b4

X5: Nguồn nhân lực

Y: Sự thoả mãn của nhà ñầu tư

b5

X6: Chất lượng môi trường sống

b6

hiệu

ñịa

X7: Thương phương

b7

X8: Lợi thế ngành ñầu tư

b8

X9: Hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế

b9

Hình 4. 1: Mô hình nghiên cứu ñịnh lượng dự báo các yếu tố tác ñộng vào sự thỏa mãn

của nhà ñầu tư

Phương trình hồi quy biểu diễn mối quan hệ của các yếu tố về môi trường

ñầu tư và mức ñộ thỏa mãn của nhà ñầu tư có dạng sau:

66

Y= b 1X1+b 2X2+b 3X3+b 4X4+b 5X5+b 6X6+b 7X7+b 8X8+b 9X9+b D1D1+b D2D2+b D3D3+b D4D4

Với biến phụ thuộc Y, là mức ñộ hài lòng của các nhà ñầu tư, các biến ñộc

lập từ X1- X9 lần lượt là mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở

hạ tầng, tính năng ñộng & chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, chất lượng môi

trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành ñầu tư, hòa- nhập sản xuất và

giao thương quốc tế; Các biến kiểm soát (biến giả) D lần lượt là ngành nghề ñầu tư,

quy mô ñầu tư, loại hình DN và loại hình ñầu tư. D1 bằng 1 khi ñầu tư thương mại,

dịch vụ và bằng 0 khi ñầu tư các nghành nghề kinh doanh khác; D2 bằng 1 khi quy

mô vốn từ 100 tỉ ñồng trở lên và bằng 0 khi quy mô vốn dưới 100 tỉ ñồng; D3 bằng

1 khi DN là công ty TNHH và bằng 0 khi DN là công ty cổ phần; D4 bằng 1 khi là

DN ñầu tư trong nước và bằng 0 khi là DN có vốn ñầu tư nước ngoài.

Nghiên cứu mong ñợi có ñược kết quả tương quan thuận chiều giữa ñộ thỏa

mãn của các nhà ñầu tư với các biến ñộc lập. Từ kết quả của mô hình sẽ xác ñịnh

ñược các yếu tố ảnh hưởng và mức ñộ ảnh hưởng ñến sự thỏa mãn của nhà ñầu tư

ñể từ ñó ñề xuất giải pháp thu hút ñầu tư vào Bình Phước.

4.4.2 Kết quả phân tích

Sử dụng SPSS trong phân tích hồi quy với phương pháp chọn từng bước

(Stepwise selection) ñể ñưa vào dần hoặc loại trừ dần các biến có tương quan với

biến phụ thuộc và ñảm bảo ñược tiêu chuẩn của kiểm ñịnh F. Tiêu chuẩn xác suất của F ñể chấp nhận £ 0,050; xác suất của F ñể loại bỏ ‡ 0,100. Các giả ñịnh của mô

hình là biến phụ thuộc có phân phối chuẩn ñối với bất kỳ kết hợp nào của các biến

ñộc lập; và không có biến giải thích nào có thể ñược biểu thị dưới dạng tổ hợp tuyến

tính với những biến giải thích còn lại – không có ña cộng tuyến.

Kết quả mô hình ước lượng tốt nhất có hệ số tương quan R2 = 0,487 và R2

hiệu chỉnh là 0,470 là mức tương quan tương ñối chấp nhận ñược, cho thấy có 47%

sự thay ñổi của biến phụ thuộc ñược giải thích bằng sự thay ñổi của các biến ñộc lập

trong mô hình.

Thực hiện các kiểm ñịnh về ñộ phù hợp của mô hình, ý nghĩa của hệ số hồi

67

quy, ña cộng tuyến ñều ñạt mức ý nghĩa cho thấy mô hình chấp nhận ñược. Giá trị

thống kê F = 29,5; mức ý nghĩa quan sát ñược sig. = 0,000. Như vậy, có thể bác bỏ

giả thiết Ho là các hệ số hồi qui trong mô hình bằng 0 và các biến trong mô hình có

thể giải thích ñược sự biến thiên giá trị của biến phụ thuộc, mô hình hồi quy tuyến

tính xây dựng ñược phù hợp với tập dữ liệu. Trị tuyệt ñối của các giá trị thống kê t

ñạt thấp nhất là 2,972; mức ý nghĩa quan sát ñược Sig. hai phía của kiểm ñịnh t của

các hệ số hồi quy lớn nhất là 0,003 cho thấy sự thoả mãn của nhà ñầu tư và các yếu

tố mặt bằng và chính sách, tính năng ñộng của lãnh ñạo ñịa phương và chất lượng

dịch vụ công, loại loại hình DN, cơ sở hạ tầng, lợi thế ngành ñầu tư, chất lượng môi

trường sống, chi phí ñầu vào cạnh tranh có liên hệ tuyến tính với ñộ tin cậy 99%.

ðộ chấp nhận của các biến không thấp hơn 0,9 và hệ số phóng ñại phương sai (VIF)

< 1,1 là mức chấp nhận (< 10) cho thấy không có ña cộng tuyến. Kiểm ñịnh tính ổn

ñịnh của phương sai số dư có hệ số tương quan giữa phần dư của biến phụ thuộc với

các biến ñộc lập trong mô hình có giá trị rất thấp, mức ý nghĩa sig. >0,05 cho thấy

không có sự thay ñổi phương sai số dư. Như vậy, tập dữ liệu ñưa vào tuân thủ ñược

các giả ñịnh của mô hình là biến phụ thuộc có phân phối chuẩn ñối với bất kỳ kết

hợp nào của các biến ñộc lập và không có ña cộng tuyến (Xem bảng 4.7 và PL.16).

ðộ chấp

Hệ số

Mức ý

Hệ số chuẩn hoá

Biến

t

nhận của

nghĩa

B

SS chuẩn

Beta

biến

0,520

0,126

4,128

0,000

Hằng số

0,359

0,049

0,359 7,326

0,000

0,979

X1- Mặt bằng và chính sách

0,384

0,049

0,384 7,925

0,000

1,000

X4-Tính năng ñộng của lãnh ñạo

và chất lượng dịch vụ công

0,215

0,049

0,215 4,423

0,000

0,997

X3- Cơ sở hạ tầng

0,158

0,049

0,158 3,244

0,001

0,995

X8- Lợi thế ngành ñầu tư

0,152

0,049

0,152 3,091

0,002

0,972

X6- Chất lượng môi trường sống

0,144

0,049

0,144 2,972

0,003

0,999

X2- Chi phí ñầu vào cạnh tranh

-0,616

0,138

-0,223 -4,471

0,000

0,944

D3- Loại hình DN

68

Bảng 4. 7: Kết quả phân tích mô hình

0,487

Mô hình R2 R2 ñiều chỉnh

0,470

F

29,594

Mức ý nghĩa

0,000

Số quan sát

226

Ghi chú: Biến phụ thuộc là sự thoả mãn của nhà ñầu tư.

Từ bảng 4.7 ta có phương trình ước lượng dự ñoán mức ñộ thoả mãn của nhà

ñầu tư là:

Y = 0,359 X1 + 0,144 X2 + 0,215 X3 + 0,384 X4 +0,152 X6 + 0,158 X8 – 0,223 D3 (4.1)

(7,3) (3) (4,4) (7,9) (3,1) (3,2)

(-4,5)

(cid:217)

Từ kết quả của phương trình 4.1 cho thấy các yếu tố ‘Mặt bằng và chính sách

ñầu tư -X1’, ‘Chi phí ñầu vào cạnh tranh -X2’, ‘Cơ sở hạ tầng - X3’, ‘Tính năng

ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công - X4’, ‘Chất lượng môi trường sống -

X6’, ‘Lợi thế ngành ñầu tư - X8’ và yếu tố kiểm soát ‘Loại hình DN – D3’ có tác

ñộng ñến ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước.

4.5 Thảo luận các kết quả nghiên cứu

Từ các kết quả nghiên cứu ở trên ñã xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường ñầu

tư mà các nhà ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước quan tâm là các nhân tố: 1- Mặt

bằng và chính sách; 2- Chi phí ñầu vào cạnh tranh; 3- Cơ sở hạ tầng; 4- Tính năng

ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công; 5- Nguồn nhân lực; 6- Chất lượng

môi trường sống; 7- Thương hiệu ñịa phương; 8- Lợi thế ngành ñầu tư; 9- Hoà nhập

sản xuất và giao thương quốc tế. Các yếu tố này thể hiện một cách tổng quát môi

trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước. Tuy nhiên, khi thực hiện phân tích hồi

quy ñể xác ñịnh tác ñộng của 9 yếu tố môi trường ñầu tư này và 4 yếu tố kiểm soát

ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư thì chỉ có 7 yếu tố có tác ñộng ñến sự hài lòng của

nhà ñầu tư. Trong ñó có 6 yếu tố môi trường ñầu tư và 1 yếu tố kiểm soát là các yếu

69

tố: Mặt bằng và chính sách ñầu tư -X1, Chi phí ñầu vào cạnh tranh -X2, Cơ sở hạ

tầng - X3, Tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công - X4, Chất lượng

môi trường sống - X6, Lợi thế ngành ñầu tư - X8 và yếu tố kiểm soát Loại hình DN –

D3 có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước. Kết

quả này cũng phù hợp với kết quả nghiên cứu ñịnh tính và thực trạng môi trường

ñầu tư của Bình Phước.

Các yếu tố Nguồn nhân lực - X5, Thương hiệu ñịa phương - X7, Hòa nhập sản

xuất và giao thương quốc tế -X9 và các yếu tố kiểm soát như Ngành nghề ñầu tư -

D1, Quy mô ñầu tư - D2 và Loại hình sở hữu vốn ñầu tư - D4 không có tác ñộng gì

ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình Phước.

Trong các yếu tố làm thoả mãn nhà ñầu tư thì các yếu tố: tính năng ñộng của

lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách có tác ñộng mạnh

nhất; yếu tố cơ sở hạ tầng có tác ñộng tương ñối (ở mức trung bình); và các yếu tố

chi phí ñầu vào cạnh tranh, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư có tác

ñộng yếu hơn. Cụ thể, trong trường hợp các yếu tố khác ở phương trình 4.1 không

thay ñổi nếu yếu tố mặt bằng và chính sách tăng 1 ñơn vị ñộ lệch chuẩn thì mức

thoả mãn của nhà ñầu tư sẽ tăng 0,395 ñơn vị ñơn vị ñộ lệch chuẩn. Tương tự như

vậy, khi các yếu tố tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, cơ sở

hạ tầng, lợi thế ngành ñầu tư, chất lượng môi trường sống, chi phí ñầu vào cạnh

tranh lần lượt tăng lên 1 ñơn vị ñộ lệch chuẩn thì mức ñộ thoả mãn của nhà ñầu tư

sẽ tăng lần lượt là 0,384; 0,215; 0,158; 0,152 và 0,144 ñơn vị ñộ lệch chuẩn.

Trong trường hợp các yếu tố khác giữ nguyên thì DN ñầu tư là công ty cổ

phần có mức ñộ thỏa mãn cao hơn DN là công ty TNHH. Cụ thể, mức ñộ thỏa mãn

giảm 0,223 ñiểm khi DN là công ty TNHH và không ñổi khi DN là công ty cổ phần.

Từ các kết quả phân tích ở trên cho thấy nếu Bình Phước có biện pháp nâng

cao chất lượng của các yếu tố: tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ

công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi

thế ngành ñầu tư thì sẽ làm tăng mức ñộ hài lòng của nhà ñầu tư và sẽ thu hút ñược

70

ñầu tư nhiều hơn.

Các yếu tố như nguồn nhân lực, thương hiệu ñịa phương, hòa nhập sản xuất

và giao thương quốc tế không có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các

KCN của Bình Phước. ðiều này có thể lý giải bởi các yếu tố trên không có sự khác

biệt nhiều giữa Bình Phước với các ñịa phương khác. Mặt khác kỳ vọng của nhà

ñầu tư ñối với các yếu tố này khá ña dạng ví dụ như một số DN sử dụng công nghệ

lạc hậu và thâm dụng lao ñộng thì mong muốn có ñược nguồn nhân lực rẻ và dồi

dào nhưng ñối với DN có công nghệ cao hơn ñòi hỏi lao ñộng có kỹ năng cao và

không quan tâm nhiều ñến số lượng và chi phí của lao ñộng. ðối với các nhà ñầu tư

yếu tố thương hiệu ñịa phương có thể ñược hiểu là một vùng ñịa lý – kinh tế rộng

lớn hơn với một quy mô ñủ lớn, ngành nghề ña dạng và hệ thống cơ sở hạ tầng dịch

vụ hỗ trợ cho phát triển tương ñối ñầy ñủ - ví dụ như vùng KTTðPN - và việc hiểu

thương hiệu ñịa phương theo tỉnh có thể là chưa phù hợp. Hơn nữa, ñịa phương

Bình Phước còn rất non trẻ trong lĩnh vực thu hút ñầu tư và các nhà ñầu tư gần như

chưa có ấn tượng gì ñối với thương hiệu ñầu tư của Bình Phước.

Các yếu tố kiểm soát là ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư, loại hình sở hữu

không có tác ñộng ñến sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN của Bình Phước có

thể ñược lý giải là các yếu tố môi trường ñầu tư ở các KCN không có sự phân biệt

với các ngành nghề ñầu tư, qui mô ñầu tư và loài hình ñầu tư.

4.6 Tóm tắt

Nghiên cứu ñịnh tính xác ñịnh ñược 8 yếu tố môi trường ñầu tư ñược giải

thích bởi 40 biến quan sát và yếu tố ñánh giá sự hài lòng của nhà ñầu tư ñược giải

thích bởi 5 biến quan sát. Kết quả ñiều tra thu thập ñược một tập hợp dữ liệu gồm

226 mẫu. Tập hợp dữ liệu này ñược ñưa vào phân tích EFA. Kết quả phân tích cho

thấy nghiên cứu sử dụng phương pháp EFA là phù hợp ñối với tập dữ liệu. Có 3

biến không phù hợp ñược loại ra khỏi phân tích. Kết quả phân tích trích ra ñược 9

nhân tố mới thay thế cho 37 biến quan sát, là các nhân tố: mặt bằng và chính sách,

chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất

71

lượng dịch vụ công, nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa

phương, lợi thế ngành ñầu tư, hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Các biến

mới này thể hiện một cách tổng quát môi trường ñầu tư tại các KCN tỉnh Bình

Phước. Kết quả phân tích hồi quy ña biến xác ñịnh ñược 6 yếu tố môi trường ñầu tư

và 1 yếu tố kiểm soát là các yếu tố: mặt bằng và chính sách ñầu tư, chi phí ñầu vào

cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, tính năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công,

chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và loại hình DN có tác ñộng ñến

sự thoả mãn của nhà ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước. Trong ñó, các yếu tố tính

năng ñộng của lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách có tác

ñộng mạnh nhất, yếu tố cơ sở hạ tầng có tác ñộng tương ñối và các yếu tố chi phí

ñầu vào cạnh tranh, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư có tác ñộng

yếu hơn. Loại hình DN ñầu tư là công ty cổ phần có mức ñộ thỏa mãn cao hơn DN

72

là công ty TNHH khi ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước.

Chương 5:

THẢO LUẬN CÁC GỢI Ý CHÍNH SÁCH, KẾT LUẬN

5.1 Giới thiệu

Trong ñiều hành nền kinh tế, tất cả những cải cách chính sách của chính phủ

cũng như của chính quyền ñịa phương chung quy vẫn là cố gắng tạo ra một môi

trường ñầu tư ít rủi ro, chi phí cơ hội thấp và ít cản trở nhà ñầu tư trong quá trình

hoạt ñộng mang tính cạnh tranh của họ. Một môi trường ñầu tư tốt là môi trường

không chỉ tốt cho các nhà ñầu tư (trong nước cũng như nước ngoài) mà còn tốt cho

cả cộng ñồng. Có nghĩa là nếu như có một môi trường ñầu tư tốt cho tất cả mọi

người thì phải tạo ra một kịch bản thắng cuộc từ nhiều phía khác nhau, Nguyễn

Trọng Hoài (2005). ðể thu hút ñầu tư, ngoài việc tự cải thiện các yếu tố nội tại của

môi trường ñầu tư trong tỉnh, còn phải tạo sự hấp dẫn tương ñối so với các tỉnh khác

ñể nâng cao tính cạnh tranh của ñịa phương. Và cạnh tranh trong thu hút ñầu tư phải

chú trọng vào dài hạn ñi cùng với việc xây dựng thương hiệu của ñịa phương; trong

cạnh tranh phải tránh ñối ñầu trực tiếp và ñiều cơ bản là phải tạo ra sự khác biệt. Do

vậy, các gợi ý chính sách ñược suy ra từ kết quả nghiên cứu của ñề tài theo hướng

xây dựng một môi trường ñầu tư tốt, hiệu quả, phù hợp với ñiều kiện phát triển của

ñịa phương và cân ñối lợi ích giữa các bên tham gia.

Từ các kết quả nghiên cứu của ñề tài trong chương 4 và thực tiễn của hiện

trạng môi trường ñầu tư, môi trường kinh tế vĩ mô tỉnh Bình Phước ñã ñược nghiên

cứu trong các phần trước, trong chương 5 này ñề tài sẽ trình bày những thảo luận

về các gợi ý chính sách và kết luận của ñề tài.

5.2 Thảo luận các gợi ý chính sách

Theo kết quả nghiên cứu của ñề tài cho thấy có 9 yếu tố môi trường ñầu tư

ñược các nhà ñầu tư quan tâm là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh

tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công,

73

nguồn nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành

ñầu tư, hoà nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Và các nhà ñầu tư khi ñầu tư vào

Bình Phước họ thoả mãn bởi 6 yếu tố theo thứ tự giảm dần là: tính năng ñộng của

lãnh ñạo và chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng,

chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh.

Từ mức ñộ thỏa mãn các yếu tố môi trường ñầu tư của các nhà ñầu tư thỏa

các ñiều kiện làm cơ sở xây dựng và lựa chọn chính sách nêu trên cho ta những gợi

ý về chính sách như sau:

5.2.1 Giải pháp nâng cao tính tự chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền

ñịa phương trong ñiều hành kinh tế, nâng cao chất lượng dịch vụ công

Tuyển chọn lãnh ñạo ñịa phương phải là người có tính năng ñộng, sáng tạo

trong quá trình thực thi chính sách Trung ương, vận dụng khả năng hỗ trợ của chính

sách phù hợp có lợi cho sự phát triển của ñịa phương. Xây dựng ñôi ngũ công chức

chính quyền có kiến thức chuyên môn về kinh tế, tâm huyết, trọng thị DN, sẵn sàng

hỗ trợ chu ñáo cho DN khi cần.

Chính quyền hỗ trợ hiệu quả DN trong thủ tục hành chính, xúc tiến ñầu tư,

thương mại. ðơn giản hoá các thủ tục hành chính, tiếp tục duy trì chính sách một

cửa thông thoáng, rút ngắn thời gian làm thủ tục cho các DN, nhất là thời gian làm

các thủ tục liên quan ñến thuế, hải quan, xuất nhập cảnh, thanh tra, kiểm tra. Tham

khảo ý kiến các DN trong xây dựng chính sách và triển khai nhanh các văn bản

pháp luật tới DN.

5.2.2 Giải pháp quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi trường bình ñẳng

trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải tỏa

Quy hoạch phát triển các KCN cần theo sát nhu cầu phát triển công nghiệp

và mức ñộ thu hút ñầu tư của tỉnh. Phân kỳ quy hoạch hợp lý, phù hợp với mức ñộ

phát triển cơ sở hạ tầng bên ngoài KCN ñể bảo ñảm hỗ trợ cho phát triển ở các

KCN. Cần tập trung nguồn lực ñầu tư dứt ñiểm từng KCN ñi ñôi với những biện

pháp quảng bá, tiếp thị ñầu tư ñể thu hút ñầu tư vào các KCN. Chính quyền ñịa

74

phương cần thực hiện nghiêm túc các cam kết ñầu tư ngoài hàng rào các KCN và có

biện pháp thúc ñẩy các chủ ñầu tư hạ tầng KCN nhanh chóng ñầu tư xây dựng cơ sở

hạ tầng trong hàng rào các KCN; hoàn thiện, nâng cao chất lượng và khả năng ñáp

ứng của hệ thống cơ sở hạ tầng ñối với nhà ñầu tư và nâng cao tính hấp dẫn của ñịa

phương. Triển khai nhanh các dự án về giao thông ñã ñược quy hoạch nhằm nâng

cao khả năng kết nối vùng miền, kết nối giữa các KCN và mạng lưới giao thương

quốc tế ở TP. HCM, ðồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.

Công khai, minh bạch hóa các thông tin về ñất ñai, dự án ñầu tư và tiến ñộ

thực hiện các dự án ñầu tư. Chính quyền cần có thái ñộ và biện pháp kiên quyết và

hơn, thậm chí thu hồi ñất ñối với những DN ñầu tư cơ sở hạ tầng KCN mang tính

chất ñầu cơ găm giữ ñất ñai ñể trục lợi.

Trong hiện tại với lợi thế ñất công và chi phí ñề bù thấp khả năng ñáp ứng

mặt bằng cho DN ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước là rất tốt và ñược các DN ñánh

giá cao. Tuy nhiên, trong thời gian tới khi nguồn ñất công cạn dần lợi thế này có thể

mất ñi nếu không có sự hỗ trợ của Chính quyền trong công tác ñền bù giải tỏa mặt

bằng thì việc ñáp ứng mặt bằng cho các DN sẽ rất khó khăn.

5.2.3 Giải pháp xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư

Hệ thống chính sách cần phải cụ thể, rõ ràng và minh bạch; không phân biệt

ñối tượng áp dụng và ñược công khai cho mọi DN ñều biết và thực hiện. Có những

biện pháp chế tài ñầy ñủ giúp cho việc thực thi chính sách ñược nghiêm minh, tránh

sự trục lợi từ chính sách của những DN làm ăn không chân chính và những cán bộ

chính quyền tha hóa. Tiết kiệm thời gian trong việc thực thi chính sách cho DN.

Duy trì các chính sách khuyến khích ñầu tư có thời hạn. Cải cách hệ thống thuế theo

hướng hỗ trợ DN trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

5.2.4 Giải pháp xây dựng môi trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN

và người lao ñộng, nâng cao chất lượng môi trường sống

Chính quyền cần khuyến khích và hỗ trợ trong việc thành lập, phát triển các

nghiệp ñoàn ngành nghề và mạng lưới công ñoàn ñến từng doanh nghiệp; thiết lập

75

các thỏa ước tập thể giữa người lao ñộng và chủ DN có sự tham gia với vai trò trung

gian của chính quyền ñịa phương; hỗ trợ quỹ ñất và tạo ñiều kiện cho các DN trong

việc xây nhà tái ñịnh cư và nhà ở cho cán bộ công nhân viên của DN nhằm tạo dựng

một môi trường hợp tác, tin cậy và thân thiện giữa DN, người lao ñộng. Có lộ trình

giảm dần ưu ñãi ñối với DN ñầu tư nhằm nâng cao trách nhiệm của DN ñối với xã

hội, hài hòa lợi ích giữa DN - Nhà nước và cộng ñồng.

Củng cố và phát triển hệ thống hạ tầng xã hội nâng cao chất lượng và khả

năng ñáp ứng của hệ thống y tế, giáo dục giữ gìn môi trường tự nhiên trong sạch,

không ô nhiễm; thường xuyên tổ chức các sinh hoạt văn hóa cộng ñồng ñể gia tăng

sự thân thiện và hiểu biết lẫn nhau.

5.2.5 Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế chi phí

cạnh tranh

Xây dựng các quy hoạch phát triển vùng sản xuất hàng hóa một số cây

nguyên liệu vốn là thế mạnh của Bình Phước như cao su, tiêu, ñiều, sắn,.... nhằm

tạo sản lượng hàng hoá lớn và chất lượng cao, làm nguyên liệu ñầu vào phục vụ cho

ngành công nghiệp chế biến.

Tận dụng lợi thế của quỹ ñất công nghiệp dồi dào, chi phí thu hồi thấp và

suất ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thấp ñể ổn ñịnh giá thuê ñất. ða dạng hoá nhà

cung cấp và các loại hình dịch vụ trong các KCN tạo môi trường có tính cạnh tranh

cao nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ và giá cả cạnh tranh. Hỗ trợ ñào tạo nâng cao

kỹ năng người lao ñộng ñể nâng cao năng suất lao ñộng làm giảm chi phí lao ñộng

một cách tương ñối.

5.3 Kết luận

5.3.1 Kết luận

Nghiên cứu thực trạng môi trường ñầu tư, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp

thu hút ñầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước là hướng nghiên cứu phát

triển ñúng ñắn trong ñiều kiện thu hút ñầu tư vào Bình Phước ñạt thấp và Chính

76

quyền tỉnh ñã thực hiện rất nhiều ưu ñãi trong thu hút ñầu tư ñể thực hiện mục tiêu

công nghiệp hoá cũng như phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. ðề tài sử dụng cách

tiếp cận theo nguyên tắc toàn diện và tiếp cận theo kinh tế vi mô là một cách tiếp

cận tổng hợp ñể phân tích hành vi, ñộ thoả dụng của các nhà ñầu tư trong tổng thể

của mối quan hệ kinh tế - xã hội - môi trường, ñây là cách tiếp cận hợp lý trong

nghiên cứu một vấn ñề kinh tế - xã hội.

Nghiên cứu sử dụng tổng hợp các phương pháp như nghiên cứu tài liệu;

nghiên cứu khám phá thông qua dữ liệu thứ cấp; nghiên cứu ñịnh tính bằng phương

pháp chuyên gia; nghiên cứu ñịnh lượng và dự báo thông qua các phương pháp

phân tích nhân tố khám phá và hồi quy ña biến là một phương pháp khá toàn diện

và cụ thể cho phép ñánh giá ñúng thực trạng, xác ñịnh ñược các yếu tố môi trường

ñầu tư cũng như so sánh và dự báo ñược tác ñộng của các yếu tố ñến sự thoả mãn

của nhà ñầu tư từ ñó ñề suất gợi ý chính sách thu hút ñầu tư phù hợp.

Kết quả của nghiên cứu cho thấy môi trường ñầu tư ở Bình Phước còn chưa

tốt, quy hoạch các KCN dàn trải, chỉ tập trung vào số lượng chưa chú trọng ñến chất

lượng các KCN. Cơ sở hạ tầng trong các KCN còn rất thiếu và khả năng thu hút ñầu

tư ñạt thấp. Xác ñịnh ñược 9 yếu tố môi trường ñầu tư ñược các nhà ñầu tư quan

tâm là: mặt bằng và chính sách, chi phí ñầu vào cạnh tranh, cơ sở hạ tầng, lãnh ñạo

ñịa phương năng ñộng và chất lượng dịch vụ công, nguồn nhân lực, chất lượng môi

trường sống, thương hiệu ñịa phương, lợi thế ngành ñầu tư, hoà nhập sản xuất và

giao thương quốc tế. Và 6 yếu tố tác ñộng ñến sự thoả mãn của các các nhà ñầu tư

khi ñầu tư vào Bình Phước theo thứ tự giảm dần là: tính năng ñộng của lãnh ñạo và

chất lượng dịch vụ công, mặt bằng và chính sách ñầu tư, cơ sở hạ tầng, chất lượng

môi trường sống, lợi thế ngành ñầu tư và chi phí ñầu vào cạnh tranh. Các kết quả

nghiên cứu này cũng phù hợp với thực tiễn của Bình Phước.

Tuy ñã có rất nhiều cố gắng trong nghiên cứu nhưng ñây là một ñề tài tương

ñối rộng và phức tạp. Hơn nữa, ñối tượng nghiên cứu là nhà ñầu tư với nhiều mối

quan hệ lợi ích phức tạp nên có thể có ñộng cơ trả lời phỏng vấn sai lệch. Số lượng

77

nhà ñầu tư vào các KCN ở Bình Phước không nhiều và rất khó tiếp xúc nên ñề tài

phải thay thế một phần bằng ño lường cảm nhận của ñại diện chủ ñầu tư - nhà quản

lý DN - và rất có thể một phần nào ñó quan ñiểm của nhà quản lý DN không trùng

quan ñiểm với nhà ñầu tư nên ñề tài không thể tránh khỏi những hạn chế. Mặt khác,

giới hạn không gian nghiên cứu hẹp - chỉ xem xét ñến các DN ñầu tư ở các KCN,

chưa xem xét ñến các DN ñầu tư bên ngoài KCN và các tỉnh lân cận ñể có thể thu

thập thông tin ñánh giá một cách khách quan hơn.

5.3.2 Khuyến nghị

Trong hoạt ñộng thu hút ñầu tư vào các KCN cũng như vào tỉnh Bình Phước

ngoài các yếu tố môi trường ñầu tư nội tại tác ñộng ñến hiệu quả thu hút ñầu tư mà

ñề tài ñã phân tích thì yếu tố ñối thủ cạnh tranh cũng ảnh hưởng không nhỏ ñến hiệu

quả thu hút ñầu tư của ñịa phương. ðể có thể ñánh giá và dự báo thu hút ñầu tư vào

các KCN tỉnh Bình Phước một cách toàn diện và chính xác hơn cần thiết phải mở

rộng phạm vi nghiên cứu ra ngoài không gian các KCN và cả ở các tỉnh là ñối thủ

cạnh tranh với Bình Phước.

Theo các kết quả nghiên cứu của ñề tài, ñể có thể thu hút ñầu tư vào các

KCN tốt hơn thì tỉnh Bình Phước cần có những giải pháp ñể cải thiện môi trường

ñầu tư nhằm thoả mãn nhà ñầu tư hơn nữa. Các giải pháp ñó là: 1- Nâng cao tính tự

chủ, năng ñộng của lãnh ñạo và chính quyền ñịa phương trong ñiều hành kinh tế,

nâng cao chất lượng dịch vụ công; 2- Quy hoạch các KCN hợp lý, xây dựng môi

trường bình ñẳng trong tiếp cận ñất ñai, hỗ trợ DN trong công tác ñền bù giải toả; 3-

Xây dựng hệ thống chính sách mang tính hỗ trợ cho nhà ñầu tư; 4- Xây dựng môi

trường hợp tác và tin cậy giữa Chính quyền, DN và người lao ñộng, nâng cao chất

lượng môi trường sống; 5- Phát triển vùng nguyên liệu cho sản xuất, duy trì lợi thế

78

chi phí cạnh tranh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước (2010) “Báo cáo sơ kết tình

hình hoạt ñộng quí 3/2010”, Bình Phước.

2. Ban Quản lý các khu Công nghiệp tỉnh Bình Phước (2009) “Báo cáo tổng kết

năm (các năm 2005-2009)”, Bình Phước.

3. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước “Báo cáo tình hình ñầu tư ở

các khu công nghiệp ñến tháng 9/2010”, Bình Phước.

4. Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2007) “Báo cáo tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài

2007 và dự báo năm 2008”, Hà Nội.

5. Chính phủ Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam (2008) “Nghị ñịnh số

29/2008/Nð-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 Quy ñịnh về Khu công nghiệp,

Khu chế xuất và Khu kinh tế”.

6. Chu Nguyễn Mộng Ngọc - Hoàng Trọng (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu

với SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê.

7. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2010), Niên giám thống kê tỉnh Bình Phước

năm 2009, Bình Phước.

8. Kiều Công Minh (2008), “Các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Tây Ninh”, Luận văn thạc sĩ, ðại học

Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.

9. Linh Vũ (2009) “Tiếp cận lý thuyết của Paul Krugman ngày ông ñến Việt Nam”,

http://www.tuanvietnam.vietnamnet.vn/tiep-can-ly-thuyet-cua-paul-krugman-

ngay-ong-den-viet-nam, truy cập ngày 2/8/2010.

10. Lương Hữu ðức (2007) “Các nhân tố tác ñộng ñến việc cải thiện môi trường ñầu

tư tỉnh Lâm ðồng”. Luận văn thạc sĩ, ðại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh.

11. M.E Porter (1980), Chiến lược cạnh tranh, Bản dịch tiếng việt, Nhà xuất bản

79

Trẻ, 2010.

12. Nguyễn ðình Thọ và cộng tác viên (2005) “ðiều tra ñánh giá thực trạng môi

trường ñầu tư tỉnh Tiền Giang và ñề xuất các giải pháp huy ñộng nguồn lực xã

hội ñầu tư phát triển”. ðề tài nghiên cứu khoa học, Sở Khoa học và Công nghệ

tỉnh Tiền Giang.

13. Nguyễn Trọng Hoài (2007), Các nhân tố cơ sở hạ tầng mềm tác ñộng ñến việc

thu hút vốn ñầu tư ñịa phương kiểm ñịnh bằng mô hình hồi quy, Phát triển

kinh tế tháng 7 : 18-20.

14. Olivier Blanchard (2000), Macroeconomics, Fulbright Economics Teaching

Program, TP. Hồ Chí Minh.

15. Phạm Thị Minh Hà (2008) “Chất lượng dịch vụ cảng biển và sự hài lòng của

khách hàng”. Luận văn thạc sĩ, ðại học Kinh Tế, TP. Hồ Chí Minh.

16. Phạm Tố Mai (2008) “ðầu tư quốc tế”, http:\\www.ktdoingoai.com/diendan/

showthread.php?t=1874, truy cập ngày 10/3/2010.

17. Phân viện Quy hoạch ñô thị - nông thôn Miền Nam (2008) “ðề án ñiều chỉnh,

bổ sung một số khu công nghiệp của tỉnh Bình Phước vào danh mục quy hoạch

phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam ñến năm 2010”, TP. Hồ Chí Minh.

18. Sở Kế hoạch và ðầu tư (2006) “Quy họach tổng thể phát triển kinh tế - xã hội

tỉnh Bình Phước thời kỳ 2006-2020”, Bình Phước.

19. Sở Kế hoạch và ðầu tư (2009) “Báo cáo tình hình thu hút vốn ñầu tư nước ngoài

giai ñoạn 1997-2009”, Bình Phước.

20. Sở Kế hoạch và ðầu tư (2009) & (2010) “Thống kê tình hình ñăng ký và hoạt

ñộng của các doanh nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.

21. USAID –VCCI (2009), Báo cáo nghiên cứu chính sách VNCI số 14: Chỉ số

năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2009 của Việt Nam- ðánh giá ñiều hành

kinh tế ñể thúc ñẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân, Phòng Thương

80

Mại và Công Nghiệp Việt Nam.

22. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (1999) “Quyết ñịnh 247/1999/Qð-UB Ban

hành Quy ñịnh về chính sách thu hút ñầu tư trong và ngoài nước trên ñịa bàn

tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.

23. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2002) “Quyết ñịnh 12/2002/Qð-UB Ban

hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư bổ sung cho các doanh

nghiệp trong và ngoài nước ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.

24. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2004), “Quyết ñịnh 101/2004/Qð-UB Ban

hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích ñầu tư cho các doanh nghiệp trong

và ngoài nước ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.

25. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2006), “Quyết ñịnh 124/2006/Qð-UB Ban

hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư cho các nhà ñầu

tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.

26. Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Phước (2008), “Quyết ñịnh 72/2008/Qð-UB Ban

hành Quy ñịnh về chính sách khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư cho các nhà ñầu

81

tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước”, Bình Phước.

PHỤ LỤC

82

Phụ lục I:

CÁC PHIẾU, BẢNG

I. MẪU DÀN BÀI THẢO LUẬN VÀ PHIẾU ðIỀU TRA

A. DÀN BÀI THẢO LUẬN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH

Giới thiệu:

Xin kính chào quí vị! Tôi là Nguyễn ðình Sang, sinh viên cao học của Trường ðại

học Kinh tế TP. HCM. Tôi ñang tiến hành một chương trình nghiên cứu về thu hút

ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước. Trước hết Tôi xin trân trọng cảm ơn quý vị

ñã dành thời gian tiếp và hân hạnh ñược thảo luận với quý vị một số vần ñề về ñầu

tư, môi trường ñầu tư tại các KCN Bình Phước. Xin quý vị vui lòng trao ñổi thẳng

thắn và ở ñây không có quan ñiểm nào ñúng hay sai cả. Tất cả các quan ñiểm của

quý vị sẽ rất có giá trị cho chương trình nghiên cứu này. Rất mong ñược sự cộng tác

chân tình của quý vị.

Thời gian dự kiến là khoảng 1 giờ.

I- TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

1. Công ty ñã ñầu tư kinh doanh tại Bình Phước bao lâu? Ngành nghề gì? Dưới

hình thức nào?

2. Vì sao công ty quyết ñịnh ñầu tư tại Bình Phước, ưu nhược ñiểm khi ñầu tư tại

ñây? Các yếu tố nào sau ñây hỗ trợ quyết ñịnh ñầu tư của công ty: chính quyền,

thị trường, nhân công, cơ sở hạ tầng?

3. So với các tỉnh thành lân cận thì ñầu tư tại Bình Phước có những ưu nhược ñiểm

gì?

4. Công ty có ý ñịnh tiếp tục mở rộng ñầu tư tại Bình Phước không? Vì sao?

II- TỔNG QUAN THUỘC TÍNH CỦA ðỊA PHƯƠNG

- Môi trường ñầu tư:

1. Hạ tầng cơ sở: ñiện, nước, giao thông, an ninh, môi trường tự nhiên, v.v.. ;

83

2. Hạ tầng pháp lý và dịch vụ hỗ trợ ñầu tư của chính quyền;

3. Lao ñộng: trình ñộ; tiền lương; thái ñộ, ñộng cơ làm việc; kỷ luật lao ñộng, v.v..;

4. Thị trường: trong tỉnh, khu vực;

5. Tiếp cận hệ thống phân phối ñầu vào;

6. Hệ thống thông tin liên lạc;

7. Cơ sở hội họp;

8. So sánh với các ñịa phương lân cận.

- Môi trường sống:

1. Chính quyền và dịch vụ hành chính, pháp lý;

2. Nhà ở;

3. An toàn, bảo hiểm;

4. Trường học;

5. Mua sắm;

6. Vui chơi giải trí;

7. Người dân.

Xin chân thành cảm ơn những ñóng góp của quý vị!

B. PHIẾU ðIỀU TRA SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP

Bảng PL 1: Phiếu ñiều tra sự hài lòng của DN về môi trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước

Kính gửi: Lãnh ñạo các DN trong các KCN tỉnh Bình Phước.

Tôi tên: Nguyễn ðình Sang, là sinh viên cao học – ðại học Kinh tế TP.

HCM. Hiện nay tôi ñang thực hiện luận văn Thạc Sĩ Kinh tế Phát triển tại trường

ðại học Kinh tế TP. HCM với ñề tài: “Nghiên cứu môi trường ñầu tư và các yếu tố

ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các KCN tỉnh Bình Phước”.

Tôi kính mong lãnh ñạo các DN, các nhà ñầu tư ñã ñến ñầu tư và hoạt ñộng

tại các KCN của tỉnh dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi ñể phục vụ cho ñề

tài nghiên cứu. Các câu hỏi dưới ñây ñược hiểu là ñơn khía cạnh và trả lời theo cảm

84

nhận với 5 mức ñộ ñánh giá, cụ thể là:

- Mức 1: hoàn toàn không ñồng ý;

- Mức 2: không ñồng ý;

- Mức 3: trung lập;

- Mức 4: ñồng ý;

- Mức 5: hoàn toàn ñồng ý.

Tất cả các ý kiến, nhận ñịnh của quý vị ñều có giá trị cho công tác nghiên

cứu của ñề tài dù là mức ñộ ñánh giá nào. Tôi xin cam ñoan các kết quả trả lời của

quý vị chỉ ñược phục vụ cho công tác nghiên cứu của ñề tài và hoàn toàn không

phục vụ cho bất kỳ mục ñích nào khác.

Rất mong ñược sự cộng tác chân tình của quý vị.

A. Thông tin chung:

1. Tên Công ty :………………………………………………………….

2. Ngành sản xuất kinh doanh:……………………………………………

3. Thời gian ñã ñầu tư tại Bình Phước:……….. năm;

4. Số lượng lao ñộng của Công ty: ………………………người.

5. Quy mô vốn ñầu tư: ……….triệu ñồng; hiện ñã ñầu tư: ……….triệu ñồng.

6. Chủ DN là người của ñịa phương ; từ nơi khác ñến

B. ðánh giá của người trả lời phỏng vấn:

Xin cho biết mức ñộ ñồng ý của quý vị về các nhận ñịnh dưới ñây về môi

1 2 3 4 5

1 Hệ thống cấp ñiện ñáp ứng ñược yêu cầu

1 2 3 4 5

2 Hệ thống cấp nước, thoát nước ñầy ñủ

1 2 3 4 5

3 Thông tin liên lạc thuận tiện (ñiện thoại, internet,…)

1 2 3 4 5

4 Giao thông thuận lợi (thời gian và chi phí).

1 2 3 4 5

5 Mặt bằng ñáp ứng ñược yêu cầu

1 2 3 4 5

6 Hệ thống ngân hàng ñáp ứng ñược yêu cầu.

1 2 3 4 5

7 Lãnh ñạo ñịa phương năng ñộng trong hỗ trợ DN

1 2 3 4 5

8 Văn bản về luật pháp ñược triển khai nhanh ñến công ty

1 2 3 4 5

9 Chính sách ưu ñãi ñầu tư hấp dẫn

10 DN sẽ vẫn ñầu tư nếu ñịa phương không có những chính sách hấp dẫn 1 2 3 4 5

85

trường ñầu tư ở các KCN tỉnh Bình Phước:

1 2 3 4 5

11 Hệ thống thuế rõ ràng (cán bộ thuế không lợi dụng ñể trục lợi)

1 2 3 4 5

12 Các bất ñồng giữa công nhân và DN ñược giải quyết thỏa ñáng.

1 2 3 4 5

13 Hệ thống trường học ñáp ứng ñược nhu cầu

1 2 3 4 5

14 Hệ thống y tế ñáp ứng ñược nhu cầu

1 2 3 4 5

15 Môi trường không bị ô nhiễm

1 2 3 4 5

16 ðiểm vui chơi giải trí hấp dẫn

1 2 3 4 5

17 Người dân thân thiện

1 2 3 4 5

18 Chi phí sinh hoạt hợp lý

1 2 3 4 5

19 Thuận tiện về nguyên liệu chính cho sản xuất

1 2 3 4 5

20 Thuận tiện thị trường tiêu thụ chính

1 2 3 4 5

21 Gần các DN bạn hàng (phân phối hay cung ứng chính)

1 2 3 4 5

22 Cạnh tranh thị trường với các ñối thủ cạnh tranh chính

1 2 3 4 5

23 Thủ tục hành chính ñơn giản, nhanh chóng

1 2 3 4 5

24 Chính quyền ñịa phương hỗ trợ chu ñáo khi DN cần

1 2 3 4 5

25 Thủ tục hải quan nhanh gọn

1 2 3 4 5

26 Các trung tâm xúc tiến ñầu tư, thương mại có hỗ trợ tốt cho DN

1 2 3 4 5

27 Tôi ñầu tư ở ñây chỉ ñơn giản là vì muốn ñầu tư vào Bình Phước

1 2 3 4 5

28 Tôi nghĩ nhiều người ñầu tư thành công tại Bình Phước và tôi muốn

như họ

1 2 3 4 5

29 Bình Phước là một thương hiệu ấn tượng

1 2 3 4 5

30 Tôi nghĩ Bình Phước ñang là ñiểm ñến của các nhà ñầu tư

1 2 3 4 5

31 Trường ñào tạo nghề ñáp ứng ñược yêu cầu của DN

1 2 3 4 5

32 Nguồn lao ñộng phổ thông dồi dào (lao ñộng không có kỹ năng)

1 2 3 4 5

33 Lao ñộng có kỷ luật cao

1 2 3 4 5

34 Khả năng tiếp thu và vận dụng công nghệ của lao ñộng tốt

1 2 3 4 5

35 Công ty không gặp trở ngại về ngôn ngữ

1 2 3 4 5

36 Dễ dàng tuyển dụng cán bộ quản lý giỏi tại ñịa phương

1 2 3 4 5

37 Giá thuê ñất thấp

1 2 3 4 5

38 Chi phí lao ñộng rẻ

1 2 3 4 5

39 Giá ñiện, giá nước, cước vận tải hợp lý

1 2 3 4 5

40 Giá dịch vụ thông tin liên lạc cạnh tranh

86

1 2 3 4 5

41 Tôi nghĩ doanh thu của Công ty có/sẽ tăng trưởng theo mong muốn

1 2 3 4 5

42 Tôi nghĩ lợi nhuận của công ty ñã/ sẽ ñạt như ý muốn

1 2 3 4 5

43 Tôi nghĩ Công ty chúng tôi sẽ tiếp tục ñầu tư kinh doanh dài hạn ở

Bình Phước

1 2 3 4 5

44 Tôi sẽ giới thiệu Bình Phước cho các công ty khác

1 2 3 4 5

45 Nhìn chung tôi nghĩ công ty chúng tôi rất hài lòng về việc ñầu tư tại

Bình Phước

C. Xin cho biết ñiểm nào của Bình Phước gây ấn tượng cho Quí Công ty nhất khi

ñầu tư tại ñây:

……………………………………………………………………………………………………

II. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI - ðẦU TƯ TỈNH BÌNH PHƯỚC VÀ

CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

ðvt: người

Danh mục

2007

2008

2009*

Bảng PL 2: Số lao ñộng trong các DN hoạt ñộng giai ñoạn 2007- 2009

Tổng số

47.478

52.735

59.265

I. PHÂN THEO SỞ HỮU

DN nhà nước

25.965

25.138

27.462

- Trung ương

24.088

23.223

25.334

- ðịa phương

1.877

1.915

2.128

DN ngoài nhà nước

17.946

23.110

25.944

- Tập thể

81

295

326

- Tư nhân

4.980

5.703

6.145

- TNHH tư nhân hoặc có vốn nhà nước <=50%

10.601

14.829

16.096

- Cổ phần có vốn nhà nước <=50%

984

628

693

- Cổ phần không có vốn của nhà nước

1.300

1.655

2.684

DN có vốn ñầu tư nước ngoài

3.567

4.487

5.859

-100% vốn nước ngoài

3.218

4.273

5.623

- Liên doanh

349

214

236

87

Danh mục

2007

2008

2009*

II. PHÂN THEO NGÀNH SẢN XUẤT

A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

24.198

23.651

26.113

B. Khai khoáng

476

564

623

C. Công nghiệp chế biến, chế tạo

14.446

17.431

19.764

D. Sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt, nước nóng

1.021

1.127

981

E. Cung cấp nước; hoạt ñộng quản lý và xử lý rác thải

86

95

73

F. Xây dựng

3.454

3.814

2.779

G. Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy

5.234

6.300

3.459

H. Vận tải, kho bãi

111

224

247

I. Dịch vụ lưu trú, ăn uống

388

308

340

K. Hoạt ñộng tài chính, ngân hàng, bảo hiểm

25

35

39

L. Hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản

9

114

126

M. Hoạt ñộng chuyên môn, khoa học và công nghệ

305

371

410

N. Hoạt ñộng hành chính và dịch vụ hỗ trợ

145

156

172

R. Nghệ thuật vui chơi giải trí

73

68

75

S. Hoạt ñộng dịch vụ khác

10

18

20

III. PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ

Khu vực I

24.674

24.215

26.736

Khu vực II

18.279

21.992

24.800

Khu vực III

4.525

6.528

7.729

Ghi chú: số liệu tại thời ñiểm 31/12; * là số liệu ước;

Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước, 2010.

88

Bảng PL 3: Tổng sản phẩm trên ñịa bàn Bình Phước giai ñoạn 2000-2009

Tăng bình Danh mục 2000 2005 2007 2008 2009* quân

I. Phân theo khu vực

kinh tế

Tổng (giá so sánh - tỉ

1.712 3.274 4.294 4.890 5.384 ñồng):

1.090,3 1.854,8 2.276,9 2.521,0 2.690,1 10,6% - Khu vực I

212,6 590,6 916,1 1.094,2 1.217,7 21,4% - Khu vực II

408,9 828,1 1.100,8 1.274,5 1.475,7 15,3% - Khu vực III

Tổng (giá thực tế -tỉ

ñồng): 2.158,2 6.125,3 10.064,1 13.057,6 14.492,0

- Khu vực I 1.313,1 3.751,3 6.104,3 7.361,6 7.594,6

- Khu vực II 280,0 901,4 1.486,9 2.376,9 2.906,7

- Khu vực III 565,1 1.472,6 2.472,9 3.319,1 3.990,6

Cơ cấu (%):

- Khu vực I 60,8 61,2 60,7 56,4 52,4

- Khu vực II 13,0 14,7 14,8 18,2 20,1

- Khu vực III 26,2 24,0 24,6 25,4 27,5

II.Phân theo thành phần kinh tế

Tổng (giá so sánh - tỉ

3.274 4.294 4.890 5.384 ñồng): 1.712

- DN nhà nước 535 1.082 1.499 1.634 1.822

- DN ngoài nhà nước 1.125 2.174 2.702 3.126 3.414

- DN có vốn ñầu tư

Ghi chú: * Số liệu ước

Nguồn: Cục Thống kê Bình Phước, 2010.

89

nước ngoài 53 17 94 130 147

ðVT: DN

DN

TNHH 1

Chi

Tổng

Tư nhân

thành viên

TNHH

Cổ phần

nhánh,

Năm

Vốn

Vốn

Vốn

Vốn

Vốn

VP ñại

ðKKD

Số

Số

(tỉ

Số

(tỉ

Số

(tỉ

Số

(tỉ

(tỉ

diện

lượng

ñồng)

ñồng)

ñồng)

ñồng)

ñồng)

lượng

lượng

lượng

lượng

Trước

1997

171

31,0

4

4

176

5

0

35

1

1997

24

6,9

6

9

11

27

31

16

2

1998

20

5,7

14

15

8

29

36

8

0

1999

21

4,6

16

30

0

35

37

13

2

2000

64

18,6

21

37

10

66

87

16

5

2001

114

42,7

56

89

29

175

160

34

5

2002

60

25,2

65

91

26

130

143

13

9

2003

74

37,0

93

202

67

176

307

13

2004

119

87,0

77

213

460

209

759

46

10

2005

103 104,2

137

384

143

250

631

31

24

332

314 1.231

43

2006

152 189,1

137

702

1

8

423

354 2.181

64

2007

146 170,0

136

29 1.463

43

126

582

483 5.487

61

2008

122 198,8

143

64 3.898

154

807

TỔNG

1.190

921

906 2.412

164 6.818

198

941

349 2.458 11.092

Nguồn: Sở KH&ðT Bình Phước (2009).

90

Bảng PL 4: Thống kê doanh nghiệp ñược cấp ñăng ký kinh doanh ñến năm 2008

Danh mục

2005

2007

ðVT: DN 2008

Bảng PL 5: Thống kê doanh nghiệp ñang hoạt ñộng giai ñoạn 2005 - 2009

2009

Tổng số 520 835 1.066 1.177

I. PHÂN THEO LOẠI HÌNH DN

DN nhà nước 25 21 21 22

- Trung ương 7 11 12 12

- ðịa phương 18 10 9 10

DN ngoài nhà nước 492 796 1.023 1.127

- Tập thể 10 8 20 22

- Tư nhân 336 478 529 570

- TNHH tư nhân hoặc có vốn nhà nước ≤ 50% 140 280 433 471

- Cổ phần có vốn nhà nước ≤ 50% 2 6 4 4

- Cổ phần không có vốn của nhà nước 4 24 37 60

DN có vốn ñầu tư nước ngoài 3 18 22 28

-100% vốn nước ngoài 1 14 19 25

- Liên doanh 2 4 3 3

II. PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ CẤP I

A. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 21 18 38 42

B. Khai khoáng 11 15 22 24

89 C. Công nghiệp chế biến, chế tạo 148 187 206

D. Sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt, nước nóng 1 16 12 13

E. Cung cấp nước; quản lý và xử lý rác thải 1 1 3 3

F. Xây dựng 63 107 166 183

G. Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa ô tô, xe máy 296 446 535 593

H. Vận tải, kho bãi 12 15 18 20

I. Dịch vụ lưu trú, ăn uống 7 28 22 24

91

K. Hoạt ñộng tài chính, ngân hàng, bảo hiểm 4 3 3 3

Danh mục

2005 2007

2008

2009

L. Hoạt ñộng kinh doanh bất ñộng sản 4 3 6 7

M. Hoạt ñộng chuyên môn, khoa học và công nghệ 9 24 41 45

N. Hoạt ñộng hành chính và dịch vụ hỗ trợ 5 7 8

R. Nghệ thuật vui chơi giải trí 4 4 4

S. Hoạt ñộng dịch vụ khác 2 2 2 2

C. PHÂN THEO ðƠN VỊ HÀNH CHÍNH

TX. ðồng Xoài 219 292 340

Huyện ðồng Phú 48 76 78

TX. Phước Long 239 299 213

Huyện Bù Gia Mập 105

Huyện Lộc Ninh 65 75 81

Huyện Bù ðốp 20 27 38

Huyện Bù ðăng 81 99 105

TX. Bình Long 73 102 55

Huyện Hớn Quản 59

Ghi chú: * Số liệu ước.

Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Phước (2010),

92

Huyện Chơn Thành 90 96 103

Bảng PL 6: Tình hình cấp phép ñầu tư nước ngoài ñến năm 2009

ðVT: DN Lũy kế ñăng ký

Tổng số DN Tổng vốn ðK Năm Trong KCN Ngoài KCN (1000 USD) Số DN Số vốn (USD)

Cấp phép

1 20.580 1 20.580 1997

0 1 20.580 1998

2 5.000 3 25.580 1999

1 5.000 4 30.580 2000

1 3.750 5 34.330 2001

2 5.340 7 39.670 2002

1 1.000 8 40.670 2003

2 5.300 10 45.970 2004

2 22.705 19 68.675 2005 7

1 41.799 32 110.474 2006 12

1 132.000 66 242.474 2007 33

2 158.390 82 400.864 2008 14

1 100.500 85 501.364 2 5/2009

17 501.364 85 501.364 68 Tổng cấp phép

Nguồn: Sở KH&ðT (2009).

93

16 454387 69 454.387 53 Còn tồn tại

Số dự án

Vốn ñầu tư

Vốn ñiều lệ

Thực hiện

STT

ðia phương

(Dự án)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

2.397

16.267,66

1 TP. HCM

7.019,6

6.347,5

954

2 TP. Hà Nội

11.288,90

4.677,8

3.592,4

876

3 ðồng Nai

10.122,80

4.110,8

4.148,6

1.524

4 Bình Dương

7.612,68

3.307,2

2.079,0

159

5 Bà Rịa - Vũng Tàu

6.111,35

2.397,5

1.267,7

261

6 Hải Phòng

2.498,80

1.066,1

1.273,5

35

7 Dầu Khí

2.117,46

1.760,5

5.148,5

39

8 Phú Yên

1.975,58

628,9

123,8

140

9 Vĩnh Phúc

1.866,20

648,5

438,8

173

10 Long An

1.766,34

634,2

423,0

270

11 Hải Dương

1.739,98

688,8

439,7

109

12 ðà Nẵng

1.606,10

575,3

184,8

72

13 Hà Tây

1.501,10

494,9

218,5

14

14 Quảng Ngãi

1.124,50

564,3

12,0

103

15 Bắc Ninh

869,20

341,5

199,9

40

16 Thừa Thiên- Huế

791,40

275,2

145,9

29

17 Thanh Hóa

739,10

242,2

448,0

92

18 Quảng Ninh

656,00

305,2

399,3

5

19 Hậu Giang

630,80

350,9

1,0

110

20 Hưng Yên

592,50

238,6

133,2

76

21 Khánh Hòa

573,20

223,0

375,5

149

22 Tây Ninh

547,00

338,9

238,3

54

23 Quảng Nam

522,90

222,3

64,6

13

24 Ninh Bình

470,20

149,2

7,7

10

25 Kiên Giang

457,40

202,3

397,4

28

26 Bình ðịnh

365,60

124,7

87,2

94

Bảng PL 7: Tình hình ñầu tư trực tiếp nước ngoài 2007 và dự báo năm 2008

Số dự án

Vốn ñầu tư

Vốn ñiều lệ

Thực hiện

STT

ðia phương

(Dự án)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

27 Lâm ðồng

93

318,50

174,0

88,1

28 Phú Thọ

41

313,20

164,6

205,7

29 Lào Cai

31

300,50

103,8

23,5

30 Thái Nguyên

16

293,20

105,3

42,7

31 Bình Thuận

56

279,90

107,8

32,8

32 Nghệ An

20

262,20

117,1

112,5

33 Bình Phước

57

177,70

123,2

21,4

34 Ninh Thuận

15

151,10

49,2

7,1

35 Cần Thơ

45

145,50

91,5

55,6

36 Tiền Giang

14

115,40

98,6

143,9

37 Hà Nam

16

112,50

56,1

11,0

38 Thái Bình

20

105,80

50,4

6,2

39 Lạng Sơn

30

98,60

48,5

20,5

40 Bắc Giang

41

86,20

51,4

13,9

41 Nam ðịnh

17

76,10

36,0

14,0

42 Gia Lai

9

74,90

14,2

25,9

43 Hòa Bình

16

62,10

25,3

18,9

44 Quảng Trị

14

52,70

21,7

8,2

45 Vĩnh Long

12

51,00

22,1

11,9

46 Trà Vinh

12

43,90

26,8

10,8

47 Hà Tĩnh

10

41,70

18,5

1,7

48 ðồng Tháp

13

36,10

30,5

2,7

49 Bạc Liêu

8

35,90

22,7

38,7

50 Bến Tre

9

35,00

14,2

7,5

51 Quảng Bình

4

32,30

9,7

25,5

52 Tuyên Quang

2

26,00

5,5

53 Sơn La

7

25,60

9,7

16,5

54 Sóc Trăng

5

24,60

11,3

3,0

95

Số dự án

Vốn ñầu tư

Vốn ñiều lệ

Thực hiện

STT

ðia phương

(Dự án)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

(Triệu USD)

11

14,3

19,60

55 Cao Bằng

1,2

6

8,1

17,60

56 Bắc Cạn

3,2

7

8,5

17,10

57 Yên Bái

7,2

2

5,2

16,70

58 ðắc Lắc

20,4

3

7,6

15,90

59 Hà Giang

0,9

5

10,9

15,50

60 ðắc Nông

6,2

4

4,8

15,20

61 An Giang

18,2

2

7,5

10,10

62 Kon Tum

7,4

2

2,0

3,00

63 Lai Châu

0,5

3

1,9

1,90

64 Cà Mau

0,9

1

0,1

0,13

65 ðiện Biên

0,1

8.411

78.326

33.269

29.232

Tổng số

2.397

16.268

7.020

6.348

Lớn nhất

1

0,13

0,13

0,13

Nhỏ nhất

129

1.205

512

457

Trung bình

Ghi chú: Số liệu tính tới ngày 22/11/2007- chỉ tính những dự án còn hiệu lực;

Nguồn: Bộ Kế hoạch và ðầu tư (2007).

96

Diện tích

Vị trí

Khoảng cách (km)

Tên gọi KCN

quy hoạch

ðường giao

TX. ðồng

TP.

Huyện

(ha )

thông

Xoài

HCM

1.KCN Chơn Thành

682 Chơn Thành

40

QL 13

80

2.KCN Minh Hưng

700 Chơn Thành

QL 13

90

3.KCN Tân Khai

670 Bình Long

QL 13

120

4.KCN ðồng Xoài

470 ðồng Xoài QL 14, TL 741

5

105

5.KCN Nam ðồng Phú

72 ðồng Phú

TL 741

90

6.KCN Bắc ðồng Phú

200 ðồng Phú

TL 741

100

7.KCN Sài Gòn -Bình

450 Chơn Thành

Phước

8.KCN Becamex -Bình

2.000 Chơn Thành QL 13, QL 14

Phước

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

Bảng PL 8: Danh muïc caùc KCN ñược quy hoạch tại Bình Phước

Bảng PL 9: Mô tả các KCN

1- KCN Thành lập năm tháng 12/1999. Có diện tích quy hoạch 682 ha,

Chơn diện tích thực tế là 682,42 ha, gồm 3 khu: Chơn Thành I 120 ha, Chơn

Thành Thành II 76 ha, Bình Phước - ðài Loan 486,42 ha. KCN Chơn Thành

nằm kề Quốc lộ 13, thuộc xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành - cách

TT. Chơn Thành 1km, cách TX. ðồng Xoài 40 km và cách TP. HCM

80 km. Là KCN tập trung ña ngành: chế biến nông – lâm sản, vật liệu

xây dựng, dệt may, giầy da, ñiện tử, cơ khí, ... Hiện tại KCN Chơn

Thành mới chỉ có 1 tiểu khu ñang trong giai ñoạn ñầu tư cơ sở hạ tầng,

1 tiểu khu chưa cấp giấy chứng nhận ñầu tư và 1 tiểu khu chưa có chủ

97

ñầu tư.

Thành lập tháng 1/2007 có diện tích quy hoạch 700 ha, diện tích

2- KCN thực tế 685,27 ha, gồm 2 khu: Minh Hưng - Hàn Quốc 393,75 ha (cũ

Minh 193,75 ha, mở rộng thêm 200 ha) và Minh Hưng III 291,52 ha. Vị trí

Hưng nằm kề quốc lộ 13 thuộc xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành - cách TT.

Chơn Thành 7 km về phía Bắc, giáp ranh tỉnh Bình Dương và cách TP.

HCM khoảng 90 km. Là KCN tập trung ña ngành hiện tại ñang trong

giai ñoạn dầu tư cơ sở hạ tầng.

3- KCN Thành lập tháng 4/2007. Có diện tích quy hoạch 670 ha, diện

Tân Khai tích thực tế 696,68 ha, gồm 5 khu: Tân Khai I 113 ha, Tân Khai II 344

ha, Tân Khai 45,92 ha, Việt Kiều 101,82 ha và Thanh Bình 91,94 ha. Vị

trí giáp với Quốc lộ 13, thuộc huyện Bình Long - cách TP. HCM 120

km. Là KCN tập trung ña ngành với chủ lực là chế biến gỗ, cao su và

các sản phẩm từ cao su,.. Hiện tại KCN Tân Khai mới ñang ở trong quá

4- KCN

trình chuẩn bị ñầu tư.

ðồng

Thành lập tháng 3/2007. Có diện tích quy hoạch 470 ha, diện

Xoài

tích thực tế 451,12 ha, gồm 4 khu: ðồng Xoài I 153,49 ha, ðồng xoài

II 84,7 ha, ðồng Xoài III 120,33 ha, ðồng Xoài IV 92, 6 ha. Vị trí tiếp

giáp với Quốc lộ 14 và ñường tỉnh 741 thuộc xã Tân Thành, Tiến

Thành và Tiến Hưng, TX. ðồng Xoài - cách TX. ðồng Xoài 5 km về

phía Tây, cách TP. HCM 105 km; là KCN tập trung ña ngành: cơ khí,

dệt, chế biến nông - lâm sản, thực phẩm, hàng tiêu dùng. Hiện tại có 2

tiểu khu ñang ñầu tư cơ sở hạ tầng và 2 khu ñang trong quá trình chuẩn

bị ñầu tư.

5- KCN Thành lập tháng 6/2008. Có diện tích quy hoạch 72 ha, diện tích thực tế

Nam 71,68 ha. Vị trí dọc theo tỉnh lộ 714 thuộc xã Tân Lập, huyện ðồng Phú

ðồng - giáp ranh với tỉnh Bình Dương, cách TP. HCM 90 km về phía Nam là

98

Phú cửa ngõ của Bình Phước ñể ñi về các Tỉnh Bình Dương, ðồng Nai và

TP. HCM. Là KCN hỗn hợp, ña ngành - dự kiến các ngành nghề sản

xuất lắp ráp linh kiện ñiện tử, chế biến nông lâm sản, sản xuất hàng tiêu

dùng, sản xuất các sản phẩm từ cao su. Hiện tại KCN này ñang trong

quá trình ñầu tư hạ tầng.

6- KCN Thành lập tháng 1/2010. Có diện tích quy hoạch 200 ha, diện

Bắc tích thực tế 184,3 ha. Vị trí nằm kề tỉnh lộ 741 thuộc TT.Tân Phú,

ðồng huyện ðồng Phú và xã Tiến Hưng, TX. ðồng Xoài - cách TP. HCM

Phú khoảng hơn 100 km. Hiện KCN ñang trong giai ñoạn ñầu tư hạ tầng.

7- KCN Thành lập tháng 9/2008. Có diện tích quy hoạch 450 ha, ñiện tích

Sài Gòn thực tế 447,45 ha, diện tích ñất công nghiệp có thể thuê là 265,5 ha. Vị

-Bình trí thuộc xã Minh Thành, huyện Chơn Thành. Là KCN hỗn hợp, ña

Phước ngành: dự kiến sản xuất linh kiện ñiện tử, hàng tiêu dùng, chế biến

nông - lâm sản, thực phẩm, ñồ uống. Hiện tại KCN ñang trong giai

ñoạn chuẩn bị ñầu tư.

8- KCN Thành lập tháng 12/2008. Có diện tích quy hoạch 2.000 ha, diện

Becamex tích thực tế 1.992,6 ha. Vị trí nằm kề quốc lộ 14 thuộc ñịa phận

- Bình TT.Chơn Thành, các xã Thành Tâm, Nha Bích và Minh Thành huyện

Phước Chơn Thành. Là KCN hỗn hợp, ña ngành hiện ñang trong giai ñoạn

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

99

chuẩn bị ñầu tư.

Diện tích

ðầu tư hạ tầng (tỉ ñồng)

Tỉ trọng

(ha)

ñầu tư (%)

STT

Tên KCN

Tổng

Thực hiện

64,4

I

Chơn Thành

682,4

69,9

45

64,4

1 Chơn Thành I

120,0

69,9

45

2 Chơn Thành I

76,0

0

3 Bình Phước - ðài Loan

486,4

0

46,6

II

Minh Hưng

685,3

479

223

81,6

1a Minh Hưng - Hàn Quốc

193,8

190

155

1b Minh Hưng - Hàn Quốc (mở rộng)

200,0

0

23,5

2 Minh Hưng III

291,5

289

68

III

ðồng Xoài

451,1

0

1 ðồng Xoài I

153,5

2 ðồng Xoài II

84,7

3 ðồng Xoài III

120,3

0

4 ðồng Xoài IV

92,6

0

IV

Tân Khai

696,7

0

1 Tân Khai I

113,0

0

2 Tân Khai II

344,0

0

3 Tân Khai

45,9

0

4 Việt Kiều

101,8

0

5 Thanh Bình

91,9

0

8,8

V

Bắc ðồng Phú

184,3

227,8

20

9,5

VI

Nam ðồng Phú

71,7

122,2

11,6

VII

Sài Gòn- Bình Phước

447,5

0

0

VIII Becamex-Bình Phước

1992,6

33,3

Tổng

5211,5

898,9

299,6

Ghi chú: Số liệu tổng hợp ñến tháng 7/2010.

Nguồn: Ban Quản lý các KCN tỉnh Bình Phước (2010).

100

Bảng PL 10: Hiện trạng ñầu tư cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp

Bảng PL 11: Tóm lược các văn bản khuyến khích ñầu tư thời kỳ 1997-2010

1 - Quyết ñịnh 247/1999/Qð- Gồm 4 chương và 11 ñiều. Trong ñó, phân biệt

UB ngày 11/11/1999 về việc danh mục ñầu tư cho ñầu tư trong nước và ñầu

Ban hành Quy ñịnh về chính tư nước ngoài; phân biệt các khoản mục ưu ñãi

sách thu hút ñầu tư trong và và mức ñộ ưu ñãi giữa nhà ñầu tư trong nước

ngoài nước trên ñịa bàn tỉnh và nhà ñầu tư nước ngoài với xu hướng ưu tiên

Bình Phước và Quyết ñịnh hơn cho nhà ñầu tư nước ngoài.

12/2002/Qð-UB ngày 20/3/2002

về việc Ban hành Quy ñịnh về

chính sách khuyến khích ñầu tư

bổ sung cho các DN trong và

ngoài nước ñầu tư trên ñịa bàn

tỉnh Bình Phước

2 - Quyết ñịnh 101/2004/Qð- Gồm 4 chương 24 ñiều thay thế cho Quyết ñịnh

UB ngày 27/10/2004 về việc 247/2009 và Quyết ñịnh 12/2002. Nội dung ưu

Ban hành Quy ñịnh về chính ñãi vẫn phân biệt danh mục ñầu tư và ñịa bàn

sách khuyến khích ñầu tư cho ñược hưởng ưu ñãi ñầu tư ñối với ñầu tư trong

các DN trong và ngoài nước ñầu nước và ñầu tư nước ngoài theo hướng ưu tiên

tư trên ñịa bàn tỉnh Bình Phước, hơn cho DN ñầu tư nước ngoài.

3- Quyết ñịnh 124/2006/Qð- Gồm 4 chương 18 ñiều thay thế cho Quyết ñịnh

UB ngày 29/12/2006 về việc 101/2004. Tại Quyết ñịnh này ñã có thay ñổi

Ban hành Quy ñịnh về chính quan trọng là xoá bỏ ranh giới giữa nhà ñầu tư

sách khuyến khích và ưu ñãi trong nước và nhà ñầu tư nước ngoài do có sự

ñầu tư cho các nhà ñầu tư trên thống nhất theo Luật ðầu tư và Luật DN 2005.

ñịa bàn tỉnh Bình Phước Phân biệt ñịa bàn ưu ñãi và lĩnh vực ñược ưu

ñãi ñầu tư. Ưu ñãi giá thuê ñất thô ở các KCN.

101

4- Quyết ñịnh 72/2008/Qð-UB Gồm 5 chương và 19 ñiều thay cho quyết ñịnh

ngày 27/10/2008 về việc Ban 124/2006. Trong quyết ñịnh này bổ sung nội

hành Quy ñịnh chính sách dung quy ñịnh về quyền và nghĩa vụ của nhà

khuyến khích và ưu ñãi ñầu tư ñầu tư; xoá bỏ quy ñịnh về chính sách ñầu tư

cho các nhà ñầu tư trên ñịa bàn riêng ñối với những dự án ñầu tư thuộc danh

tỉnh Bình Phước, mục gọi vốn ñầu tư của tỉnh, những dự án ñặc

biệt…; quy ñịnh về trường hợp chuyển nhượng

dự án; bổ sung chính sách khuyến khích và ưu

ñãi ñầu tư cho các KCN và Khu kinh tế cửa

khẩu Hoa Lư; thêm quy ñịnh về cải tiến thủ tục

hành chính theo hướng minh bạch, thông

thoáng hơn; thêm ñiều khoản xử phạt và khen

Bảng PL 12: Các yếu tố PCI

thưởng trong phần tổ chức thực hiện.

Yếu tố Giải thích

1- Chi phí ðo lường thời gian một DN cần ñể ñăng ký kinh doanh, xin cấp ñất và

gia nhập thị nhận ñược mọi loại giấy phép; thời gian thực hiện tất cả các thủ tục

trường cần thiết ñể bắt ñầu tiến hành hoạt ñộng kinh doanh; số lượng giấy

phép cần hoàn thành ñể tiến hành hoạt ñộng kinh doanh và cảm nhận

khó khăn trong việc xin các giấy phép.

2- Tiếp cận ðược tính toán dựa trên hai khía cạnh về ñất ñai mà DN phải ñối mặt

ñất ñai và - việc tiếp cận ñất ñai có dễ dàng không và khi có ñất rồi thì DN có

sự ổn ñịnh ñược ñảm bảo về sự ổn ñịnh, an toàn trong sử dụng ñất hay không.

trong sử

dụng ñất:

3- Tính ðánh giá khả năng mà DN có thể tiếp cận những kế hoạch của tỉnh và

102

minh bạch văn bản pháp lý cần thiết cho hoạt ñộng kinh doanh, tính sẵn có của

các loại tài liệu, văn bản này; liệu chúng có ñược ñưa ra tham khảo ý và tiếp cận

thông tin: kiến DN trước khi ban hành và tính có thể dự ñoán ñược trong quá

trình triển khai thực hiện các văn bản ñó, mức ñộ tiện dụng của trang

web của tỉnh ñối với DN.

ðo lường thời gian mà các DN phải tiêu tốn khi chấp hành các thủ tục 4- Chi phí

thời gian ñể hành chính, cũng như mức ñộ thường xuyên và thời gian DN phải tạm

thực hiện dừng kinh doanh ñể các cơ quan Nhà nước của tỉnh thực hiện việc

các quy ñịnh thanh tra, kiểm tra; sự tiến bộ của cải cách hành chính.

của Nhà

nước:

5- Chi phí ðo lường mức chi phí không chính thức mà DN phải trả và những trở

không chính ngại do những chi phí này gây nên ñối với hoạt ñộng kinh doanh của

thức: DN, việc trả những chi phí không chính thức như vậy có ñem lại kết

quả hay "dịch vụ" như mong ñợi không và liệu có phải các cán bộ nhà

nước sử dụng các quy ñịnh pháp luật của ñịa phương ñể trục lợi

không?

ðo lường tính sáng tạo, sáng suốt của tỉnh trong quá trình thực thi 6- Tính

chính sách Trung ương cũng như trong việc ñưa ra những sáng kiến năng ñộng

riêng nhằm phát triển khu vực kinh tế tư nhân, ñồng thời ñánh giá khả và tiên

năng hỗ trợ và áp dụng những chính sách ñôi khi chưa rõ ràng của phong của

Trung ương theo hướng có lợi cho DN. ñạo lãnh

tỉnh:

7- Dịch vụ ðo lường sự sẵn có của các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh như xúc tiến

hỗ trợ DN: thương mại cho khu vực tư nhân, cung cấp các thông tin cho DN, dịch

vụ tìm kiếm ñối tác kinh doanh và các dịch vụ công nghệ; số lượng

103

các nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và chất lượng của các dịch vụ này.

Phản ánh mức ñộ và chất lượng những hoạt ñộng ñào tạo nghề và phát 8- ðào tạo

lao ñộng: triển kỹ năng do tỉnh triển khai nhằm hỗ trợ cho các ngành công

nghiệp ñịa phương cũng như tìm kiếm việc làm cho lao ñộng ñịa

phương.

Phản ánh lòng tin của DN ñối với các thiết chế pháp lý của ñịa 9- Thiết chế

pháp lý: phương, việc DN có xem các thiết chế tại ñịa phương này như là công

cụ hiệu quả ñể giải quyết tranh chấp hoặc là nơi mà DN có thể khiếu

nại những hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại ñịa phương

Nguồn: USAID –VCCI (2009).

hay không.

III. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA Bảng PL 13: Phân tích ñộ tin cậy của thang ño

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha N of Items

,877 40

Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted

Cronbach's Alpha if Item Deleted

Scale Variance if Item Deleted 161,169 155,774 160,171 160,465 158,520 157,498 159,453 158,651

Corrected Item-Total Correlation ,378 ,542 ,389 ,306 ,367 ,469 ,488 ,508

118,65 119,42 118,73 118,75 118,99 118,27 119,07 118,78

,875 ,871 ,874 ,875 ,874 ,873 ,873 ,873

118,60 119,78

160,455 166,944

,250 -,056

,877 ,887

He thong dien dap ung duoc yeu cau He thong cap - thoat nuoc day du Thong tin lien lac thuan tien Giao thong thuan loi Mat bang dap ung duoc yeu cau Ngan hang dap ung duoc yeu cau Lanh dao dia phuong nang dong Van ban phap luat duoc trien khai nhanh Chinh sach uu dai dau tu hap dan DN van dau tu neu chinh sach uu dai khong hap dan

104

118,61 119,13 118,62

157,261 157,200 159,801

,482 ,410 ,407

,872 ,873 ,874

119,22 119,20 119,25 119,13 118,92 118,29 118,61 119,99 118,93 119,64 118,88

161,124 160,125 151,716 154,338 160,216 160,394 161,289 161,746 155,435 159,414 159,291

,299 ,242 ,594 ,627 ,286 ,327 ,235 ,326 ,505 ,438 ,492

,875 ,877 ,869 ,870 ,876 ,875 ,877 ,875 ,872 ,873 ,873

119,14 118,40

155,017 162,365

,587 ,257

,870 ,876

118,73 118,98 118,42 119,19

159,209 159,306 160,262 156,350

,334 ,321 ,360 ,496

,875 ,875 ,875 ,872

119,42 119,76 119,21 119,63

158,893 161,652 157,925 159,861

,308 ,296 ,398 ,190

,876 ,875 ,874 ,880

119,04 118,57

159,865 157,411

,339 ,411

,875 ,873

119,01 119,77 118,95 119,78

156,204 157,607 155,833 159,939

,419 ,441 ,395 ,358

,873 ,873 ,874 ,875

He thong thue ro rang Giai quyet bat dong thoa dang He thong truong hoc dap ung duoc yeu cau He thong y te dap ung duoc yeu cau Moi truong khong o nhiem Diem vui choi giai tri hap dan Nguoi dan than thien Chi phi sinh hoat hop ly Thuan tien ve nguyen lieu chinh cho sx Thuan tien thi truong tieu thu chinh Gan cac doanh nghiep ban hang Canh tranh thi truong voi doi thu chinh Thu tuc hanh chinh don gian Chinh quyen dia phuong ho tro chu dao khi DN can Thu tuc hai quan nhanh, gon Cac trung tam xuc tien dau tu thuong mai ho tro tot cho DN Don gian la muon dau tu o dia phuong Dau tu theo nguoi khac An tuong vi thuong hieu Binh Phuoc Binh Phuoc dang la diem den cua dau tu Truong dao tao nghe dap ung duoc y/c Lao dong pho thong doi dao Lao dong co ky luat cao Lao dong co kha nang tiep thu và ung dung cong nghe tot DN khong gap tro ngai ve ngon ngu De tuyen dung lao dong quan ly gioi tai dia phuong gia thue dat thap Chi phi lao dong re Gia dien, nuoc, van tai hop ly Gia dich vu vien thong canh tranh

105

Bảng PL 14: Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố thang ño yếu tố môi trường ñầu tư

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

Approx. Chi-Square

,765 5510,731

df

666

Sig.

,000

Total Variance Explained

Component

Extraction Sums of Squared

Rotation Sums of Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadings

% of

Cumulative

% of

Cumulative

% of

Cumulative

%

Total

Variance

% 20,200 3,926 10,610 10,610 9,656 20,267 33,130 3,573 9,391 29,658 41,941 3,475 7,741 37,399 48,910 2,864 7,562 44,961 54,517 2,798 7,417 52,378 60,061 2,744 6,950 59,327 64,661 2,571 6,864 66,191 68,078 2,540 5,192 71,383 71,383 1,921

Variance Total 7,474 20,200 4,784 12,931 8,811 3,260 6,968 2,578 5,608 2,075 5,544 2,051 4,600 1,702 3,416 1,264 3,305 1,223 2,541 ,940 2,326 ,861 2,275 ,842 2,068 ,765 1,805 ,668 1,658 ,614 1,433 ,530 1,398 ,517 1,285 ,475 1,150 ,425 1,098 ,406 1,059 ,392 1,008 ,373 ,863 ,319 ,803 ,297 ,738 ,273 ,695 ,257 ,637 ,236

% Variance Total 20,200 7,474 20,200 33,130 4,784 12,931 8,811 41,941 3,260 6,968 48,910 2,578 5,608 54,517 2,075 5,544 60,061 2,051 4,600 64,661 1,702 3,416 68,078 1,264 3,305 71,383 1,223 73,924 76,251 78,525 80,593 82,399 84,057 85,490 86,888 88,173 89,323 90,421 91,479 92,488 93,351 94,154 94,892 95,587 96,224

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27

106

,215 ,196 ,188 ,159 ,150 ,138 ,116 ,100 ,080 ,057

,580 ,529 ,509 ,430 ,405 ,373 ,313 ,270 ,215 ,153

96,804 97,333 97,842 98,271 98,676 99,049 99,362 99,632 99,847 100,000

28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotated Component Matrixa

2

3

Component 6 5 4

7

8

9

1 ,909 ,784 ,756 ,674 ,630

,606

,931 ,843 ,833 ,820

,844

,742 ,716 ,703 ,649

,804

,785 ,755 ,693

Mat bang dap ung duoc yeu cau Giao thong thuan loi Giai quyet bat dong thoa dang He thong thue ro rang Cac trung tam xuc tien dau tu thuong mai ho tro tot cho DN Chinh sach uu dai dau tu hap dan Gia thue dat thap Chi phi lao dong re Gia dien, nuoc, van tai hop ly Gia dich vu vien thong canh tranh He thong dien dap ung duoc yeu cau He thong cap - thoat nuoc day du Thong tin lien lac thuan tien Ngan hang dap ung duoc yeu cau He thong truong hoc dap ung duoc yeu cau Van ban phap luat duoc trien khai nhanh Lanh dao dia phuong nang dong Thu tuc hanh chinh don gian Chinh quyen dia phuong ho tro chu dao khi DN can

107

,836

,787 ,776 ,540

,861 ,693 ,650 ,562

,733

,702

,691 ,564

,901

,824 ,769

,661 ,661

,604

Truong dao tao nghe dap ung duoc y/c Lao dong pho thong doi dao Lao dong co ky luat cao Lao dong co kha nang tiep thu và ung dung cong nghe tot Moi truong khong o nhiem Nguoi dan than thien Chi phi sinh hoat hop ly He thong y te dap ung duoc yeu cau Don gian la muon dau tu o dia phuong An tuong vi thuong hieu Binh Phuoc Dau tu theo nguoi khac Binh Phuoc dang la diem den cua dau tu Thuan tien ve nguyen lieu chinh cho sx Thuan tien thi truong tieu thu chinh Gan cac doanh nghiep ban hang DN khong gap tro ngai ve ngon ngu De tuyen dung lao dong quan ly gioi tai dia phuong Thu tuc hai quan nhanh, gon Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations.

Bảng PL.15: Kết quả phân tích nhân tố thang ño sự thoả mãn của nhà ñầu tư

a) KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity

108

Approx. Chi-Square df Sig. ,767 536,781 10 ,000

b) Total Variance Explained

Componen t Initial Eigenvalues

% of Variance Total Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance

dim ensi on0

Total 3,058 Cumulative % 61,161 61,161 1 2 3 4 5 Cumulative % 61,161 80,345 89,351 95,779 100,000 61,161 19,184 9,006 6,428 4,221 3,058 ,959 ,450 ,321 ,211

c) Component Matrixa

Component 1

,857 ,848 ,818 ,747 ,614

109

DN hai long voi viec dau tu tai dia phuong Loi nhuan cua DN tang truong nhu ky vong Doanh thu tang truong nhu ky vong DN se lam an lau dai DN se gioi thieu nguoi khac toi dau tu Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.

IV. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY

Bảng PL 16: Kết quả phân tích hồi quy ña biến

Variables Entered/Removeda

Variables Removed Variables Entered Method

. Mode l 1

Mat bang va chinh sach thu hut dau tu

. 2

Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh phap ly . 3

Co so ha tang . 4

Loi the nganh dau tu . 5

. 6

Chat luong moi truong song

. 7

Chi phi dau vao canh tranh

a. Dependent Variable: Thoa man cua nha dau tu

Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to- enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100). Stepwise (Criteria: Probability-of-F- to-enter <= ,050, Probability-of-F-to- remove >= ,100).

Model Summaryh

Model

Adjusted R Square Std. Error of the Estimate R R Square

110

,391a ,548b ,612c ,648d ,666e ,683f ,698g ,153 ,300 ,375 ,420 ,444 ,466 ,487 ,149 ,294 ,366 ,409 ,431 ,451 ,470 ,92244137 ,84039430 ,79615890 ,76865874 ,75420221 ,74063905 ,72773897 1 2 3 4 5 6 7

a. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu

b. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong c. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly d. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang e. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang, Loi the nganh dau tu f. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Chat luong quan ly nha nuoc va dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang, Loi the nganh dau tu, Chat luong moi truong song g. Predictors: (Constant), Mat bang va chinh sach thu hut dau tu, Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong, Loai hinh phap ly, Co so ha tang, Loi the nganh dau tu, Chat luong moi truong song, Chi phi dau vao canh tranh h. Dependent Variable: Thoa man cua nha dau tu

ANOVAh

Model

Sum of Squares

Mean Square

df

Sig.

1

34,399 ,851

2

33,752 ,706

3

28,094 ,634

4

23,606 ,591

5

19,972 ,569

,000a ,000b ,000c ,000d ,000e

6

,000f

17,478 ,549

F 40,427 47,789 44,321 39,954 35,111 31,863

Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total Regression Residual Total

34,399 190,601 225,000 67,503 157,497 225,000 84,281 140,719 225,000 94,425 130,575 225,000 99,859 125,141 225,000 104,868 120,132 225,000

1 224 225 2 223 225 3 222 225 4 221 225 5 220 225 6 219 225

111

7

,000

15,649 ,530

29,549

Regression Residual Total

109,546 115,454 225,000

7 218 225

Coefficientsa

Model

Standardized Coefficients

Collinearity Statistics

t

Unstandardize d Coefficients Std. Error

Beta

Sig. Tolerance VIF

1

B 0,00 0,39

,061 ,061

,000 1,000 6,358 ,000

,391

1,000 1,000

2

0,00 0,39

,056 ,056

,000 1,000 6,979 ,000

,391

1,000 1,000

,384

,056

,384

6,846 ,000

1,000 1,000

3

(Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu (Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Chat luong quan ly nha nuoc va dich vu cong (Constant)

,643

,136

4,737 ,000

,352

,054

,352

6,559 ,000

,980 1,021

Mat bang va chinh sach thu hut dau tu

,385

,053

,385

7,248 ,000

1,000 1,000

Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong

-,276

,980 1,021

4

-,761 ,615 ,353

,148 ,131 ,052

,353

-5,145 ,000 4,687 ,000 6,826 ,000

,980 1,021

,385

,051

,385

7,506 ,000

1,000 1,000

Loai hinh doanh nghiep (Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong

Loai hinh phap ly Co so ha tang

-,728 ,213

,143 ,051

-,264 ,213

-5,090 ,000 4,144 ,000

,977 1,024 ,997 1,003

5

,590 ,355

,129 ,051

4,576 ,000 6,986 ,000

,355

,980 1,021

,385

,050

,385

7,649 ,000

1,000 1,000

(Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh doanh nghiep Co so ha tang

-,699 ,213

,141 ,050

-,253 -4,967 ,000 ,213 4,235 ,000

,972 1,029 ,997 1,003

112

,156

,050

,156 3,091 ,002

,995 1,005

Loi the nganh dau tu

6

,531 ,359

,128 ,050

4,140 ,000 ,359 7,185 ,000

,979 1,021

,385

,049

,385 7,787 ,000

1,000 1,000

-,628

,140

-,228 -4,485 ,000

,945 1,058

(Constant) Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh doanh nghiep

,215 ,157

,049 ,049

,215 4,340 ,000 ,157 3,182 ,002

,997 1,003 ,995 1,005

Co so ha tang Loi the nganh dau tu

,972 1,028

,151 ,520

,050 ,126

,151 3,022 ,003 4,128 ,000

Chat luong moi truong song (Constant)

7

,359

,049

,359 7,326 ,000

,979 1,021

,384

,049

,384 7,925 ,000

1,000 1,000

Mat bang va chinh sach thu hut dau tu Lanh dao dia phuong nang dong và chat luong dich vu cong Loai hinh doanh nghiep Co so ha tang Loi the nganh dau tu Chat luong moi truong song

-,616 ,215 ,158 ,152

,138 ,049 ,049 ,049

-,223 -4,471 ,000 ,215 4,423 ,000 ,158 3,244 ,001 ,152 3,091 ,002

,944 1,059 ,997 1,003 ,995 1,005 ,972 1,028

Chi phi dau vao canh tranh

,144

,144 2,972 ,003

,999 1,001

,049 a. Dependent Variable: Thoa man cua nha dau tu

Correlations

Co so ha tang

Loi the nganh dau tu

Mat bang va chinh sach thu hut dau tu

Chi phi dau vao canh tranh

Tri tuyet doi phan du

Lanh ñao nang dong va chat luong dich vu cong

Chat luong moi truong song ,099

,069

,009

-,012

,033

1,000

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)

- ,033 ,621

.

,300

,898

,139

,859

,623

226

226

226

226

226

226

226

-,016

,043

-,045

-,074

-,112

Mat bang va chinh sach thu hut dau tu N Co so ha tang

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)

-,033 1,00 0 .

,621

,810

,518

,502

,265

,093

N

226

226

226

226

226

226

226

,069

1,000

-,015

,046

,014

-,040

Correlation Coefficient

- ,016

Sig. (2-tailed)

,300

,810

.

,824

,494

,833

,546

Chi phi dau vao canh tranh

S P E A R M

N

226

226

226

226

226

226

226

113

,009

,043

-,015

1,000

-,001

,013

-,011

,898

,518

Loi the nganh dau tu

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)

,824

.

,993

,841

,866

226

226

N

226

226

226

226

226

,099

,046

-,001 1,000

-,007

-,056

A N 'S R H O

- ,045

Correlation Coefficient

Sig. (2-tailed)

,139

,502

,494

,993

.

,912

,399

226

226

226

226

226

226

226

N

-,012

,014

,013

-,007

1,000

,088

,859

- ,074 ,265

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)

,833

,841

,912

.

,186

226

226

226

226

226

226

226

N

,033

-,040

-,011

-,056

,088

1,000

Chat luong moi truong song Lanh ñao nang dong va chat luong dich vu cong Tri tuyet doi phan du

,623

- ,112 ,093

Correlation Coefficient Sig. (2-tailed)

,546

,866

,399

,186

.

226

226

226

226

226

226

226

N

114

Phụ lục II:

HÌNH VẼ

KCN Sài Gòn- Bình Phước

KCN Tân Khai

KCN ðồng Xoài

KCN Minh Hưng

KCN Bắc ðồng Phú

KCN Chơn Thành

KCN Becamex-Bình Phước

KCN Nam ðồng Phú

Hình PL 1: Sơ ñồ vị trí các KCN tỉnh Bình Phước

Nguồn: Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền Nam (2008).

115

Hình PL 2: Sơ ñồ bố trí phát triển công nghiệp tỉnh Bình Phước trong vùng

Nguồn: Phân viện Quy hoạch ðô thị- Nông thôn Miền Nam (2008).

116

KTTðPN