Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 4: 457-465
Tp cKhoa hc Nông nghip Vit Nam 2024, 22(4): 457-465
www.vnua.edu.vn
457
NGHIÊN CU MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA MỨC ĐỘ LÊN CN
VÀ ĐẶC ĐIỂM DI CHUYN BNG VÂY NGC
CA NHÓM CÁ THÒI LÒI (H PH OXUDERCINEA)
Nguyn Minh Tài1, Nguyễn Văn Lâm2, Trn Xuân Li1*
1Trường Thy sản, Trường Đại hc Cần Thơ
2Khoa Sau Đại học, Trường Đại hc Cn Thơ
*Tác gi liên h: txloi@ctu.edu.vn
Ngày nhn bài: 15.01.2024 Ngày chp nhận đăng: 12.04.2024
TÓM TT
Nhóm thòi lòi mang đặc điểm lưỡng thường được s dụng để nghiên cu s tiến hóa lên cn ca
động vật xương sống. Nghiên cu này nhằm xác định mối tương quan giữa mức đ lên cn đặc điểm di
chuyn s dng vây ngực, cũng như các chỉ tiêu hình thái vây ngc 3 loài cá thòi lòi và 1 loài cá bng. Tp tính di
chuyển được quay phim, phân tích v đặc điểm, tn sut s dng vây ngc mức độ ỡng cư. Tỉ l m ca vây
ngc và t l khối cơ ngoài khốitrong cũng được thu thp. Kết qu cho thy mức độ lên cạn tăng dần 3 loài
cá thòi lòi: Oxuderces nexipinnis, Scartelaos histophorus Periophthalmodon septemradiatus. Loài O. nexipinnis
S. histophorus s dng vây ngực để trườn trong nước, trườn trên cạn trưn giữa nước - trên cn nhưng loài
O. nexipinnis s dng vây ngực trườn trong c ch yếu. Hai loài này đu s dng vây ngực để trượt trong
c (lần đầu tiên ghi nhn nhóm cá thòi lòi). loài Pn. septemradiatus, vây ngc ch yếu để trườn trên cn
(57,73%) gi m (30,08%). T l s dng vây ngực để trườn trên cạn cao hơn nhng loài mức độ n cn
cao hơn. Độ m ca vây ngc và t l khối cơ ngoài và khối cơ trong có s khác bit và có mối tương quan với mc
độ lên cn 3 loài cá thòi lòi.
T khóa: Tập tính lưỡng cư, môi trường sng, nhóm cá thòi lòi.
Correlation between the Level of Amphibious Lifestyle
and Moving Characteristics with the Pectoral During Water-to-Terrestrial Transition
of Mudskippers (Oxudercinea subfamily)
ABSTRACT
Showing amphibious features, mudskippers have been used as model species to gain understanding of the water-
to-land transition of vertebrates. This study aimed to elucidate the relationship between terrestrial degrees and the
utilization of pectoral fin-based locomotion and their morphology as well. The locomotor behavior, the aspect ratio of the
fin, and the muscle ratio of three mudskippers and one goby were investigated. Results show that terrestrialization
gradually increased in mudskippers, from Oxuderces nexipinnis to Scartelaos histophorus and Periophthalmodon
septemradiatus. Oxuderces nexipinnis and S. histophorus used the pectoral fins for crutching in aquatic, semi-aquatic,
and terrestrial environments. They also employed the pectoral fins for waterskiing which is first reported for mudskippers
in this study. In Pn. septemradiatus, the pectoral fins were mainly used for crutching on land (57.73%) and moistening
(30.08%). The time proportion of crutching in terrestrial environment was high in species with higher terrestrialization.
The aspect ratio of the pectoral fin and muscle ratio was correlated with terrestrial degrees.
Keywords: Locomotion, pectoral fins, terrestriality, mudskippers.
1. ĐT VN Đ
Trong quá trình tiến hóa lên cän cþa đûng
vêt cò xāćng søng, các đặc điểm sinh hõc nhā: di
chuyển, dinh dāċng, sinh sân, hçp các
giác quan cÿng thay đùi theo để thích nghi vĉi
điu kin trên cän (Clark, 2002). Quá trình thay
đùi này đāČc các nhà khoa hõc tìm hiu qua các
Nghiên cu mối tương quan giữa mức độ lên cn và đặc điểm di chuyn bng vây ngc ca nhóm cá thòi lòi (h ph
Oxudercinea)
458
hóa thäch. Tuy nhiên, bìng chăng tĂ các hóa
thäch còn manh mún không th hiện đāČc
các khía cänh v sinh hõc và têp tính (Clack,
2009). Do đò, các loài têp tính lāċng
thāĈng đāČc sĄ dĀng trong tìm hiu v quá
trình tiến hóa chúng nhąng điểm tāćng
đ÷ng v möi trāĈng søng vĉi các loài đã tiến hóa
lên cän.
Hõ phĀ thòi lòi (Oxudercinea) thuûc hõ
Gobiidae, phân bø Ċ các bãi b÷i rĂng ngêp
mn ven bin (Parenti & Jaafar, 2017). Chúng
mang đặc điểm cþa các loài lāċng cā nhā hö hçp
qua da hæu hõng (Ishimatsu, 2017), mít
th chuyn đûng nhìn trên cän (Kuciel &
cs., 2017), giao tiếp bìng âm thanh (Polgar &
cs., 2011), đẻ çp trăng trên không khí Ċ trong
hang (Martin & Ishimatsu, 2017) di chuyn
linh hoät trên cän (Pace, 2017). Chúng bao g÷m
các loài măc đû ċng khác nhau. Các loài
thuûc giøng Parapocryptes, Oxuderces,
Apocryptodon, Apocryptes, Pseudapocryptes
Zappa măc đû lên cän thçp. Các loài thuûc
giøng Boleophthalmus Scartelaos măc đû
lên cän trung bình. Các loài thuûc giøng
Periophthalmus và Periophthalmodon măc
đû lên cän cao. Do đò, nhòm thñi lñi thāĈng
đāČc sĄ dĀng trong các nghiên cău v quá trình
tiến hóa lên cän cþa đûng vêt xāćng søng
(Clayton, 1993).
Trong sø các đặc điểm sinh hõc, vic di
chuyn thành thĀc trên cän giúp thòi lòi tìm
thăc ën, tránh kẻ thù, sinh sân tham gia các
hoät đûng khác trên cän (Pace, 2017). Các bû
phên nhā đuöi, våy ngvây ngĆc là cć quan
chính giúp chúng di chuyn trên cän. Tuy
nhiên, vic nghiên cău quá trình thay đùi cþa
các bû phên này Ċ các loài măc đû ċng
khác nhau còn hän chế, đặc bit vây ngĆc.
Bên cänh đò, măc đû lên cän cþa tĂng loài ít
đāČc đðnh lāČng cĀ thể. Do đò, nghiên cău này
đāČc thĆc hin nhìm xác đðnh: i) măc đû lên
cän, ii) sĆ thay đùi đặc điểm di chuyn bìng vây
ngĆc cþa nhóm thòi lòi Ċ các măc đû lên cän
khác nhau thông qua nghiên cău têp tính di
chuyn cþa 3 loài: Oxuderces nexipinnis,
Scartelaos histophorus Periophthalmodon
septemradiatus. Đặc điểm sĄ dĀng vây ngĆc cþa
3 loài này cÿng đāČc so sánh vĉi 1 loài bøng
không n cän (Oxyeleotris urophthalmus). Kết
quâ nghiên cău th đāČc sĄ dĀng trong phát
trin nuôi cânh và hoät đûng bâo t÷n nhąng loài
này trong tāćng lai.
2. PHƯƠNG PP NGHIÊN CU
2.1. Thời gian và địa điểm
Nghiên cău đāČc thĆc hin tĂ tháng 08 đến
tháng 12/2023 Ċ bãi b÷i Mó Ó (92619.7” N;
10610’53.8” E) thuûc Trung Bình, huyn
Træn Đề, tînh Sòc Trëng söng Bình Thþy
(102' 58.311" N; 105 43' 25.5822" E) Ċ Long
Tuyn, quên Bình Thþy, Thành phø Cæn Thć.
Méu hình ânh video đāČc phân tích Ċ
TrāĈng Thþy sân, Đäi hõc Cæn Thć. Söng Bình
Thþy mût nhánh cþa sông Hêu, chðu tác đûng
cþa dòng chây tĂ thāČng ngu÷n sông ng
(Nguyễn TrāĈng Thành & cs., 2022) và nći
phân bø cþa loài Pn septemradiatus. Bãi b÷i Mó
Ó nìm Ċ cĄa sông Hêu chðu tác đûng bĊi dòng
chây tĂ sông Kông, chế đû thþy triu bin
Đöng và ng chây dõc bĈ (Phäm Trõng
Thðnh, 2010) và là nći phån bø cþa 3 loài còn läi.
2.2. Đối tượng nghiên cu
Nghiên cău thĆc hiện trên 4 đøi tāČng g÷m
3 loài thòi lòi (Oxuderces nexipinnis,
Scartelaos histophorus Periophthalmodon
septemradiatus) 1 loài bøng dĂa
(Oxyeleotris urophthalmus) làm đøi chăng. Câ
4 loài đều Ċ giai đoän thành thĀc vĉi kích cċ
77-91mm SL Ċ loài O. nexipinnis, 78-102mm
Ċ loài S. histophorus, 70-82mm Ċ loài
Pn. septemradiatus 98-125mm Ċ loài
O. urophthalmus. Trong đò, loài Oxuderces
nexipinnis đäi din cho nhóm ít lên cän, loài
Scartelaos histophorus đäi din cho nhóm cá lên
cän vĂa loài Periophthalmodon
septemradiatus đäi din cho nhóm lên cän
cao (Tran & cs., 2021). Loài Oxyeleotris
urophthalmus đäi din cho nhóm thông
thāĈng chāa phát triển têp tính lāċng
(Thacker, 2012). Vic xác đðnh loài Ċ hin
trāĈng dĆa vào tâ cþa Takita & cs. (1999).
cÿng đāČc thu v phòng thí nghim xác
đðnh loài dĆa vào tài liu cþa Tran & cs. (2013).