B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO B Y T
VIN ST RÉT - KÝ SINH TRÙNG - CÔN TRÙNG TRUNG
ƢƠNG
-----------------*------------------
VŨ VIỆT HƢNG
NGHIÊN CU THÀNH PHN LOÀI, PHÂN B, TP
TÍNH, VAI TRÒ TRUYN ST RÉT CA MUI
Anopheles VÀ HIU LC CA KEM XUA, HƢƠNG XUA
DIT MUI NIMPE TI
HUYỆN ĐỒNG XUÂN, TNH PHÚ YÊN, 2017 - 2019
Chuyên ngành: Côn trùng hc
Mã s: 942 01 06
TÓM TT LUN ÁN TIN S N TRÙNG HC
Hà Ni 2020
Công trình đưc hoàn thành ti
Vin St rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương
Cán b hướng dn khoa hc:
1. Hướng dn chính: PGS.TS. Nguyn Th ơng Bình
2. Hướng dn ph: PGS.TS. Vũ Đc Chính
Phn bin 1:
Tên đơn vị công tác............................................................
Phn bin 2:.........................................................................
Đơn v công tác...................................................................
Phn bin 3:.........................................................................
Tên đơn vị công tác..............................................................
Luận án được bo v trước Hi đng chm lun án cp Vin,
hp ti Vin St rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương vào
hi....giờ......ngày......năm 2020
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Vin St rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ti Vit Nam, mc sinh trùng sốt rét xu ng gim
qua các năm, nhưng tại mt s nơi thuộc khu vc Min Trung - y
Nguyên Đông Nam B st rét vn còn tn ti dai dng. Nguyên
nhân do ngưi dân thường xun ng rng, ng ry.
Xuân Quang 1 và Phú M, huyện Đồng Xuân, tnh Phú
Yên các thuc ng sốt rét lưu hành nặng, người dân tp
quán ng rng, ng ry. Trong rng, ry mật độ mui An. dirus
thường cao. Nên ngoài các bin pháp phòng chống véc sốt rét ch
yếu là phun tồn lưu trong nhà tẩm màn, cn nghiên cu thêm bin
pháp b sung như kem xoa xua muỗi, hương xua diệt mui phòng
chống véc tơ sốt rét đ góp phn thúc đẩy công tác loi tr st rét.
do trên, đề tài Nghiên cu thành phn loài, phân b, tp tính,
vai trò truyn st rét ca mui Anopheles hiu lc ca kem
xua, hƣơng xua diệt mui NIMPE ti huyện Đồng Xuân, tnh
Phú Yên, 2017 - 2019” được thc hin vi các mc tiêu:
1. c định thành phn loài, phân b, tp tính, vai trò truyn st t ca
mui Anopheles ti Xuân Quang 1 Phú M, huyện Đồng
Xuân, tỉnh Phú Yên, năm 2017.
2. Đánh giá hiu lc bo v cá nhân và s chp nhn ca cng đng vi
kem xoa xua mui NIMPE ti điểm nghiên cứu, năm 2018.
3. Đánh giá hiệu lc bo v nhân và s chp nhn ca cộng đồng vi
ơng xua diệt mui NIMPE ti điểm nghn cứu, năm 2019.
TÍNH KHOA HC, TÍNH MI VÀ TÍNH THC TIN
CA LUN ÁN
1. Nghiên cứu đã xác định s phân b mui Anopheles tp nh
của các véc tơ st rét theo 3 sinh cnh rng, ry và khu dân cư của
vùng sốt rét lưu hành nặng thuc tnh Phú Yên.
2. Lần đầu tiên 2 sn phm mi ca Vin St rét - Ký sinh trùng -
Côn trùng Trung ương kem xoa xua muỗi NIMPE hương
xua dit muỗi NIMPE được đánh giá tại thực địa để phòng chng
véc tơ sốt rét cho đối tượng ng rng, ng ry.
2
CU TRÚC LUN ÁN
Lun án gm 127 trang chia ra thành các phần sau: Đặt vấn đ
(02 trang), tổng quan (33 trang), đối tượng phương pháp nghiên
cu (24 trang), kết qu nghiên cu (32 trang), bàn lun (33 trang), kết
lun (02 trang), kiến ngh (01 trang). 31 bng, 23 hình, 118 tài
liu tham kho.
CHƢƠNG 1
TNG QUAN
1.1. Tình hình nghiên cu v thành phn loài, phân b véc sốt
rét
1.1.1. Nghiên cu v thành phn loài, phân b véc sốt rét trên
thế gii
Sinka et al (2012) đã thống được 465 loài Anopheles trên
thế gii, trong đó 41 loài véc st rét chính. các vùng khác
nhau các véc st rét khác nhau. Trong s 41 véc chính 3
véc An. dirus, An. minimus An. maculatus phân b vùng
rng, núi tnh Phú Yên, Vit Nam.
Mui An. dirus phc hp gồm 7 loài đng hình. Phân b
các nước Đông Phương. Muỗi thường mật độ trong rng, ry cao
hơn khu dân cư. Mùa phát triển là mùa mưa.
Mui An. minimus phc hp gồm 3 loài đồng hình. Phân
b hu hết các nước Đông Phương. Mật độ mui rẫy cao hơn
khu dân cư. Mùa phát triển vào cui mùa khô.
Mui An. maculatus phc hp gm ít nht 9 loài đồng
hình. Mui ch yếu gp vùng núi đồi hu hết các nước Đông
Phương. Mui mật độ rng, rẫy thường cao hơn khu dân cư.
Mùa phát triển vào mùa mưa.
1.1.2. Nghiên cu v thành phn loài, phân b véc sốt rét Vit
Nam
Việt Nam đã xác định được 63 loài mui Anopheles.
Trong đó 3 véc chính An. dirus, An. minimus, An. epiroticus.
Véc ph An. aconitus, An. jeyporiensis, An. maculatus phân b
vùng rng, núi tnh Phú Yên, Vit Nam.
3
Mui An. dirus được xác định gồm 2 loài đồng hình. Mui
ch phát hin vùng rng núi t 20 độ Bc (Nam Thanh Hoá) tr
vào phía Nam. Mui mật độ cao trong rng, rẫy khu dân mật
độ thp. Mùa phát triển là mùa mưa.
Mui An.minimus được xác định gồm 2 loài đồng hình. Mui
phân b ch yếu ng rngi, cao nguyên, trung du trên toàn quc.
Mui mật độ cao khu dân cư, trong rừng, ry mật đ thp. Mùa
phát trin là cui mùa khô.
Mui An. maculatus gm ít nhất 7 loài đồng hình. Mui phân
b rng vùng rng núi toàn quc. Phân b c khu dân , ry,
rng. Mùa phát triển vào mùa mưa.
1.2. Nghn cu tp tính ca mui An. dirus, An. minimus, An.
maculatus
1.2.1. Tp tính ca mui An. dirus
Mui An. dirus là loài thích đốt người hơn đốt động vt.
Mật độ An. dirus đốt mồi ngoài nhà cao hơn trong nhà. Hot
động đốt mi sm t 18h, đỉnh đt mi t 20h - 22h.
Mui An. dirus loài thi gian sng liên quan vi khu
vc rừng, vườn cây, tập tính trú đậu và tiêu máu ngoài nhà.
Mui An. dirus thường đẻ trng vũng nước, tán cây
che ph.
1.2.2. Tp tính ca mui An. minimus
Trưc đây thưng có t l đt ngưi cao hơn đt gia súc.
Ngày nay y từng địa phương, mui An. minimus đốt các loi vt
ch khác nhau.
Trước đây muỗi An. minimus ch yếu đt mi trong nhà. Sau
thi gian dài s dng DDT, muỗi xu hướng chuyn sang đốt mi
ngoài nhà. Muỗi đốt mi suốt đêm, đỉnh t 21h - 23h.
Mui An. minimus trước đây tập tính trú đậu tiêu máu
trong nhà, ngày nay y từng địa phương muỗi tập nh trú đậu
trong nhà hoc ngoài nhà khác nhau.
Mui An. minimus thường đ trng dòng suối, mương
nước, nước trong, chy chm, có thc vt mc ven b.
1.2.3. Tp tính ca mui An. maculatus
Mui An. maculatus thích đốt gia súc hơn đốt người.