1
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯ ¯
NGUYỄN ĐÌNH THIỀU
NGHIÊN CỨU NGUỒN VẬT LIỆU KHỞI ĐẦU PHỤC VỤ
CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG BÍ XANH
(Benincasa hispida) ĂN TƯƠI TẠI CÁC TỈNH PHÍA BẮC
Ngành: Di truyền và Chọn giống cây trồng
Mã số: 9 62 01 11
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
2
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Người hướng dẫn: 1. PGS. TS. Trần n Quang
2. TS. Ngô Thị Hạnh
Phn bin 1: PGS. TS. Trn Th Minh Hng
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Phn bin 2: PGS. TS. Khut Hu Trung
Vin Di truyn Nông nghip
Phn bin 3: PGS. TS. Lã Tuấn Nghĩa
Trung tâm Tài nguyên thc vt
Lun án s đưc bo v tc Hi đồng đánh giá lun án cp Hc vin hp ti:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ, ngày tháng năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Trung tâm Thông tin, Thư viện Lương Định Của,
Học việnng nghiệp Việt Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CP THIT CỦA ĐỀ TÀI
Cây xanh tên khoa hc Benincasa hispida (Thunb. Ex Murray) Cogn,
thuc h bu Cucurbitaceae là cây rau ăn qu đưc trng ph biến cácc nhit
đới á nhiệt đới như Ấn Đ, Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Thái Lan …
xanh một trong số ít loại rau trồng và thu hoạch trong mùa nắng nóng tại
các tỉnh phía Bắc. Đây cây rau ăn quả cho năng suất cao, khả năng bảo quản vận
chuyển quả tốt. Ngoài ăn tươi, quả bí còn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
thực phẩm: nước uống, mứt, kẹo giá trị. Do vậy, diện tích và sản lượng xanh
nước ta tăng đều hàng năm .Trong những năm qua, diện tích sản xuất cây xanh liên
tục được mrộng nhiều vùng và nhiều thời vụ trồng khác nhau: vụ Đông Xuân,
vụ Xuân , vụ Thu và v Thu Đông. Năm 2021 diện tích sản xuất xanh cả
nước đạt 38.900 ha, sản lượng 795.500 tấn. Trong đó, vùng đồng bằng sông Hồng
diện tích khoảng 8.100 ha, chiếm 20,8% diện tích sản xuất trên cnước, sản lượng
198.400 tấn. Các tỉnh Trung du miền i phía Bắc khoảng 7.500 ha, chiếm 19,2% và
khu vực Bắc Trung Bộ 6.000 ha, chiếm 15,4% (Tng cục Thống, 2022).
xanh là một loại rau được sdụng để cung cấp nguồn dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng. Thông thường, c bộ phận của cây xanh như vỏ quả, hoa, hạt và đều
được sdụng. c hoạt chất sinh a của qutác dụng chống oxy hóa, chống kích
thích, giải độc,…Trong quả xanh đều chữa các khoáng chất thiết yếu như Ca, Mg,
Fe, Cu, Zn và Se. xanh góp phần làm đa dạng nguồn rau xanh, thể chế biến
thành nhiều món ăn ngon bổ dưỡng hấp dẫn (Gupta & cs., 2021). Ngoài ra, trong ý
học tác dụng làm giảm bệnh liên quan đến thần kinh, d dày, tiểu đường, cổ
chướng, gan, tiết liệu bệnh tim (Jayasree & cs., 2011).
Hiện nay, các giống xanh trồng ngoài sản xuất phần lớn giống địa phương,
tự để giống dẫn đến hiện tượng lẫn tạp, thoái hóa và dạng quả không đồng đều, chất
lượng thấp. Các giống lai F1 sử dụng trong sản xuất còn hạn chế chủ yếu các
giống nhập nội, thường giống lai có ưu điểm cho năng suất cao, chất lượng qutốt.
Tuy nhiên, các giống xanh nhập nội khả năng kháng sâu bệnh kém, đặc biệt
bệnh phấn trắng. Các giống địa phương khả năng sinh trưởng, phát triển khỏe,
chống chịu được một s bệnh hại chính như gisương mai, phấn trắng nhưng năng
suất còn thấp. Đặc biệt, các giống bí xanh đang sản xuất có khối ợng quả lớn t1,7
- 2,5 kg, quả to dài, trong đó mỗi hgia đình cần sdụng từ 1,0 - 1,5 kg/bữa.
Chính vậy việc chọn tạo được giống xanh lai F1 trong nước thông qua sử dụng
nguồn gen địa phương, khnăng thích ứng rộng, chống chịu với một số bệnh hại
chính như gisương mai và phấn trắng, chất lượng quả và dạng quả phù hợp với tiêu
chí người tiêu dùngrất cần thiết.
2
1.2. MC TIÊU NGHIÊN CU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng hiện trạng sản xuất xanh phục vụ ăn tươi
tại một số tỉnh phía Bắc.
Thu thập, đánh giá và tạo nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ công tác chọn tạo dòng
bố, mẹ và tổ hợp bí xanh lai F1 mới phù hợp ăn tươi.
Chọn tạo được tổ hợp lai xanh mới khả năng sinh trưởng, phát triển tốt,
nhiễm nhẹ sâu bệnh, năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp thị hiếu ăn tươi của người
tiêu dùng tại các tỉnh phía Bắc.
1.3. PHẠM Vİ NGHİÊN CỨU
- Đánh giá thị hiếu người tiêu dùng được thực hiện tại Nội, Hải Phòng, Quảng
Ninh Hải Dương. Đánh giá hiện trạng sản xuất giống xanh trồng phổ biến tại các
tỉnh miền núi phía Bắc (Bắc Giang, HBình); đồng bằng sông Hồng (Hà Nam, Nam
Định); Bắc Trung bộ (Thanh Hoá, Nghệ An). Thời gian thực hiện năm 2015 và 2021.
- Nghiên cu ngun vt liu khởi đầu, to và đánh giá các dòng tự phi, lai to các
t hp lai mới được thc hin ti Viện Cây lương thc và Cây thc phm, Gia Lc, Hi
Dương. Thi gian thc hin t năm 2015 - 2020.
- Kho nghim sinh thái t hp xanh lai F1 trin vng ti 2 tnh Hòa Bình
Thanh Hóa. Thi gian thc hiện năm 2021
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Xác định được thị hiếu tiêu dùng tiêu chí chọn tạo giống xanh lai F1 ăn
tươi tại các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng những đặc điểm: vỏ quả xanh đậm, thịt
quả màu xanh, cùi dày, đặc ruột, ăn mềm, vị ngọt nhẹ; dạng quả thuôn dài, khối
lượng trung bình từ 1,0 - 1,5 kg, đường kính từ 6,0 - 8,0 cm, chiều dài từ 35 - 45 cm;
hàm lượng chất khô từ 4,45 - 4,99; chất 10,12 - 18,56%, đường tổng số từ 2,04 -
2,91% và vitamin C từ 3,30 - 4,83 mg/100g.
- Tạo lập được tập đoàn xanh với nhiều đặc điểm nông sinh học tốt, chống chịu
khá với bệnh giả sương mai phấn trắng, phù hợp cho công tác chọn tạo giống
xanh. Đồng thời chọn tạo được 6 dòng tự phối (BA6-3-7, BB3-4-5, BB5-6-4, BB7-3-6,
BF5-6-4 BF9-3-2) khả năng kết hợp chung cao về năng suất, chất lượng đặc
điểm quả phục vụ cho chọn tạo giống bí xanh lai F1 phục vụ ăn tươi.
- Chọn tạo thành công giống xanh lai F1 VC21. Giống VC21 thời gian sinh
trưởng từ 105 - 110 ngày, sau trồng 70 - 75 ngày cho thu quả đợt đầu; khối lượng quả
từ 1,45 - 1,51 kg, dạng quả đẹp, hình thuôn ngắn, chiều dài quả từ 39,7 - 42,8 cm,
đường kính quả 7,5 - 7,8 cm, thịt quả dày 2,3 - 2,5 cm, vỏ quả xanh đậm, thịt quả màu
xanh nhạt, hàm lượng chất khô đạt 4,8%, chất xơ 17,30%, đường tổng số 2,45% và hàm
lượng vitamin C là 4,75 mg, phù hợp cho bí xanh ăn tươi; năng suất đạt từ 57,76 tấn/ha
vụ Xuân 50,04 tấn/ha vụ Thu Đông. Giống VC21 đáp ứng các tiêu chí ăn tươi,
phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng tại các tỉnh phía Bắc.
3
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THC TIN CỦA ĐỀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học
- Công trình nghiên cứu hệ thống về đánh giá, phân lập sử dụng có hiệu quả
nguồn vật liệu xanh thu thập phục vụ tạo dòng tphối thuần, tổ hợp lai F1 phù hợp
với thị hiếu ăn tươi ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
- Kết qunghiên cứu của đề tài skhoa học, cung cấp thêm dữ liệu, tiêu chí
v sản phẩm xanh ăn tươi cho các nhà nghiên cứu để tđó định hướng chọn tạo
giống bí xanh mới phục vụ sản xuất, đáp ứng thị hiếu tiêu dùng.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xây dựng tập đoàn nguồn gen bí xanh bao
gồm 22 mẫu giống địa phương, nhập nội; Phân lập và chọn lọc được 31 dòng tphối
thuần năng suất, chất lượng khă năng chống chịu bệnh giả sương mai và phấn
trắng khá; Chọn được 6 ng tphối thuần khả năng kết hợp chung cao vnăng
suất, chất lượng dạng qu phợp cho xanh ăn tươi phục vcho công tác lai
tạo, tạo ra các tổ hợp lai bí xanh mới.
- Giống xanh lai F1 VC21 năng suất cao, chất lượng tốt, nhiễm nhẹ sâu
bệnh, phù hợp ăn tươi góp phần b sung thêm vào cu ging xanh lai phù hp
cho ănơi ti các tnh phía Bc.
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NGUN GC, PHÂN BPHÂN LOẠİ BÍ XANH
2.1.1. Ngun gc, phân b
Cây xanh tên khoa hc Benincasa hispida (Thunb) Cogn, thuc h bu
(Cucurbitaceae), cây rau ăn qu đưc trng ph biến các nước nhiệt đới á nhit
đới như Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Thái Lan,…
Theo Marr & cs. (2007), xanh còn được gi vi mt s tên khác như bu tro,
trng, bu trng, qu già được ph mt lp sáp dày. Nó là mt loi rau quan trng n
Độ, Trung Quc, Bangladesh, Philippines, Vit Nam, Thái Lan, Indonesia, Th Nhĩ K
và Iraq; qu non và qu già đều có th ăn được.
Bí xanh có th có ngun gc t Indo - China. Không tìm thy loài hoang di và h
hàng gn của bí xanh. Nó đưc trng t thi c đại phía Nam Trung Quc, Nht Bn,
Nam Á Đông Nam Á. Hiện nay, xanh được trng rng khp vùng nhiệt đới châu
Á đã phổ biến hơn Caribe và M. châu Phi, xanh loi rau tm quan
trọng, được trng ch yếu Đông và Nam châu Phi. Madagascar và Mauritius, nó đã
từng được trồng trước đây nhưng hiện nay dường như đã biến mt (Grubben, 2004).
Theo Dhaliwal (2017), bí xanh đã được trồng Trung Quốc ch đây 2300
m. xanh được du nhp vàon Đ tNhật Bn Đảo Java. vùng Đông Nam
Á, bí xanh đã được mở rộng diện tích gieo trồng. xanh cây được trồng ít các