BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN HỮU HÙNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH NGUỒN VẬT LIỆU CHỊU
MẶN PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHỌN TẠO GIỐNG NGÔ
CHO VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 62 62 01 11
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Hà Nội – Năm 2017
Công trình đƣợc hoàn thành tại:
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. TS. Lƣơng Văn Vàng
2. PGS. TS. Hồ Quang Đức
Phản biện 1: ..........................................................
Phản biện 2: ..........................................................
Phản biện 3: ..........................................................
Luận án sẽ đƣợc bảo vtrƣớc Hội đồng chấm luận án cấp
Viện họp tại:
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi ... h ngày ... tháng ... năm 20...
Có thể tìm hiểu luận án tại:
1. Thƣ Viện Quốc gia
2. Thƣ Viện Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam
3. Thƣ Viện Viện Nghiên cứu Ngô
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam khoảng hơn 1 triệu ha đất bnhiễm mặn, phân bố tập trung
các tỉnh vùng Duyên Hải đồng bằng sông Cửu Long (Viện Thổ nhƣỡng
Nông hóa, 2010). Trong những năm gần đây do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu
đặc biệt sự ng n của trái đất mực nƣớc biển dâng đã làm cho diện tích
đất nhiễm mặn ngày càng gia tăng. Sự xâm nhập mặn này sẽ ngày ng trầm
trọng hơn khi El Nino gây nên hạn hán không chỉ ở vùng đồng bằng mà còn trên
các vùng thƣợng lƣu, tác động trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp dẫn đến năng
suất cây trồng suy giảm, giá thành sản xuất tăng cao.
Nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng khả năng chống chịu tốt với môi
trƣờng bất thuận, đáp ứng với biến đổi khí hậu, nhằm tăng năng suất cây trồng
đem lại hiệu quả kinh tế cho ngƣời sản xuất, đề tài Nghiên cứu xác định
nguồn vật liệu chịu mặn phục vụ ng tác chọn tạo giống ngô cho vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ đồng bằng sông Cửu Long đƣợc tiến hành
nghiên cứu.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác định đƣợc nguồn vật liệu (dòng thuần) chịu mặn phục vụ cho công
tác chọn tạo giống ngô lai;
Tạo giống ngô lai chịu mặn cho vùng Duyên hải Nam Trung Bđồng
bằng sông Cửu Long.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Bổ sung lý thuyết về sở chọn tạo giống ngô cho vùng khó khăn Việt
Nam;
Xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các độ mặn khác nhau đến sinh
trƣởng, phát triển năng suất của ngô, trên sở đó đƣa ra chế chịu mặn
ngô;
Xác định đƣợc một số vật liệu ngô (dòng thuần) khả năng ứng dụng
trong tạo giống ngô lai chịu mặn phục vụ sản xuất cho những vùng khó khăn.
2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Xác định đƣợc 4 dòng khả năng chịu mặn tốt cho chƣơng trình chọn
tạo giống ngô chịu mặn là STL2, STL6, STL28, STL30;
Chọn tạo thành ng giống ngô lai VS71 khả năng chịu mặn, năng
suất cao phục vụ sản xuất, đặc biệt cho vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
đồng bằng sông Cửu Long;
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
32 dòng thuần tốt đã đƣợc chọn lọc, thuộc tập đoàn ng công tác của
Viện Nghiên cứu Ngô; Các tổ hợp lai (THL) đƣợc tạo ra từ các dòng đƣợc đánh
giá khả năng chịu mặn; Các giống nlai thƣơng mại đang đƣợc trồng phổ
biến tại vùng Duyên hải Nam Trung Bđồng bằng sông Cửu Long.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các đặc điểm ng sinh học, khả năng chịu mặn, khả năng
kết hợp của các dòng ngô thuần; nghiên cứu các đặc điểm nông sinh học, khả
năng chịu mặn của các tổ hợp ngô lai;
Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Viện Nghiên cu Ngô, Đan Phƣợng,
Nội vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đồng bằng sông Cửu Long từ m
2010 2015;
5. Tính mới của đề tài luận án
Đây công trình đầu tiên Việt nam nghiên cứu một cách hệ thống sử
dụng phƣơng pháp đánh giá tính chịu mặn ngô bằng dung dịch dƣỡng mặn,
trồng trong chậu để chọn lọc dòng thuần lai tạo thành công giống ngô chịu
mặn phục vụ sản xuất;
Các thông tin khoa học trên sở kết quả của các bƣớc tiến nh đánh
giá vật liệu chịu mặn (dòng thuần), lai tạothử nghiệm giống ngô lai chịu mặn
đã cung cấpsở lý luận và thực tiễn vận dụng cho công tác chọn tạo giống ngô
cho vùng khó khăn hiện nay.
6. Bố cục của luận án
Nội dung chính của luận án gồm 160 trang đánh máy, 80 bảng, 10
nh ảnh, đƣợc trình y trong 5 phần: Mở đầu (5 trang); Chƣơng 1. Tổng
3
quan tài liệu sở khoa học (39 trang); Chƣơng 2. Vật liệu, nội dung
phƣơng pháp (12 trang); Chƣơng 3. Kết quả thảo luận (102 trang); Kết luận
đề nghị (2 trang). Tài liệu tham khảo gồm 191 tài liệu, trong đó 20 tài liệu
tiếng Việt 171 tài liệu tiếng Anh. 3 công trình liên quan đến luận án đã
đƣợc công bố trên các tạp chí trong nƣớc.
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tình hình nghiên cứu ngô chịu mặn trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ngô chịu mặn trên thế giới
Nghiên cứu khả năng chịu mặn ở ngô đã đƣợc một số tác giả trên thế giới
nghiên cứu từ thập niên 80 của thế kỷ trƣớc (Ashraf McNeilly 1989; 1990).
Trong những năm gần đây do ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu quá trình đất
mặn hóa ngày một gia tăng thì chọn tạo giống giống ngô chịu mặn đã đƣợc
nhiều tác giả nghiên cứu. Hầu hết c nghiên cứu chỉ ra rằng ngô khả năng
chịu mặn và khả năng chịu mặn của các giống ngô là khác nhau.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ngô chịu mặn ở Việt Nam
Nghiên cứu chọn tạo giống ngô chịu mặn Việt Nam là đề tài mới, chƣa
tài liệu nào đƣợc công bố liên quan đến tính chịu mặn ở ngô.
1.2. Cơ sở chọn tạo giống cây trồng chịu mặn
Munns (2002; 2005) đã đƣa ra khái niệm “phản ứng hai giai đoạn của cây
trồng với độ mặn”. Giai đoạn đầu giảm ng trƣởng xảy ra một cách nhanh
chóng sau khi tiếp xúc với độ mặn. Giai đoạn thứ hai diễn ra chậm hơn, thể
trong nhiều ngày, nhiều tuần hoặc nhiều tháng, đây kết quả của sự tích tụ
muối trong lá dẫn đến ngộ độc muối trong cây, chủ yếu diễn ra ở các lá già.
1.2.1. Cơ chế tác động của muối đối với y trồng
Theo Greenway Munns (1980) độ mặn gây ra giảm ng trƣởng thực
vật vì thể bị bốn loại stress là: Stress thẩm thấu gây ra thiếu hụt nƣớc; Ngộ
độc ion do nồng độ cao của Natri Clo; Mất cân bằng dinh dƣỡng ion, do mức