BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
DƯƠNG KIM THOA
NGHIÊN CỨU NGUỒN VẬT LIỆU KHỞI ðẦU
CHO TẠO GIỐNG CÀ CHUA ƯU THẾ LAI
PHỤC VỤ CHẾ BIẾN Ở ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng
Mã số: 62 62 05 01
Người hướng dẫn: 1. PGS. TS. Nguyễn Hồng Minh
2. GS.TS. Trần Khắc Thi
HÀ NỘI - 2012
i
LỜI CAM ðOAN
- Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng ñược
công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án
ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này ñều ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án
Dương Kim Thoa
ii
LỜI CÁM ƠN
thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè ñồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, GS.TS. Trần Khắc Thi - Viện Nghiên cứu Rau quả, những người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài cũng như hoàn chỉnh luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Viện Nghiên cứu Rau - Quả, Viện ðào tạo Sau ñại học, các thầy cô giáo Bộ môn Di truyền Giống, Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và PTNT, GS.TS Trần Khắc Thi chủ nhiệm ñề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống và kỹ thuật sản xuất tiên tiến cho một số loại rau chủ lực phục vụ cho nội tiêu và xuất khẩu (cà chua, dưa chuột, mướp ñắng, dưa hấu và ớt)” ñã hỗ trợ kinh phí ñể thực hiện ñề tài nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em Bộ môn nghiên cứu Rau và cây gia vị, Viện Nghiên cứu Rau quả, các sinh viên thực tập tốt nghiệp từ khóa 47 ñến khóa 51 trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã cộng tác giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp ñỡ của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng, Hội nông dân tỉnh Bắc Ninh, ban chủ nhiệm các hợp tác xã ðoàn Xá, Huyện Kiến Thụy, HTX Cấp tiến, Huyện Tiên Lãng,-Hải Phòng, HTX Tân chi, Tiên Du- Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi thực hiện và hoàn thành luận án.
Sau cùng là gia ñình ñã luôn bên cạnh ñộng viên khích lệ, tạo ñiều kiện về thời
gian, công sức và kinh phí ñể tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tôi xin chân thành cám ơn!
ðể hoàn thành luận án này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của các
Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả Dương KimThoa
iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cám ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viêt tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục các hình xi
MỞ ðẦU 1
1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3
4 Những ñóng góp mới của luận án 4
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
ðỀ TÀI 5
1.1 Nguồn gốc, sự phát triển sản xuất và phân loại thực vật của cà chua 5
1.1.1 Nguồn gốc, tình hình phát triển sản xuất 5
1.1.2 Phân loại thực vật 13
1.2 Nguồn gen cây cà chua và sử dụng nguồn gen trong chọn tạo giống 15
1.2.1 Nguồn gen cây cà chua 15
1.2.2 Nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống
cà chua 22
1.2.3 Sử dụng nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống cà
chua chế biến 25
1.3 Nghiên cứu và tạo giống cà chua trên thế giới 30
1.3.1 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL trên thế giới 30
1.3.2 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL phục vụ chế biến trên
thế giới 39
iv
1.4 Tạo giống cà chua ở Việt Nam 45
1.4.1 Chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam 45
1.4.2 Tạo giống cà chua UTL cho chế biến tại Việt nam 50
CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU- NỘI DUNG –PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 54
Vật liệu nghiên cứu 2.1 54
Nội dung nghiên cứu 2.2 57
2.3 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 58
2.3.1 ðịa ñiểm 58
2.3.2 Thời gian 58
2.4 Phương pháp nghiên cứu 58
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 65
3.1 ðánh giá tập ñoàn các dòng, giống cà chua về hình thái, sinh
trưởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất quả 65
3.1.1 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng 65
3.1.2 Phân nhóm các mẫu giống theo các ñặc ñiểm sinh trưởng,
hình thái, cấu trúc cây 66
3.1.3 Phân nhóm các mẫu giống theo mức ñộ nhiễm một số sâu
bệnh hại chính trên ñồng ruộng 69
3.1.4 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố cấu thành
năng suất 70
3.1.5 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm về
hình thái và chất lượng quả 72
3.2 ðánh giá ña dạng di truyền của các mẫu giống cà chua bằng
phương pháp marker phân tử SSR 74
3.2.1 Sản phẩm phản ứng PCR 74
3.3.2 Phân tích nhóm của 34 dòng cà chua dựa trên dữ liệu sản
phẩm PCR 76
v
3.3 Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan tới
năng suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng
kết hợp của các dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel 79
3.3.1 Nghiên cứu các KNKH và biểu hiện di truyền một số tính
trạng ở ñời F1 của các dòng, giống cà chua trong hệ thống lai
ñỉnh 35x2 79
3.3.2 Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai và khả năng kết hợp của các
dòng, giống cà chua trong hệ thống lai diallel 102
3.4 Kết quả thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở một số mùa vụ và
vùng sinh thái khác nhau 116
3.4.1 Thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ 116
3.4.2 Kết quả xây dựng mô hình sản xuất giống cà chua HPT10 tại
các ñịa phương 130
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 134
1 Kết luận 134
2 ðề nghị 135
Danh mục công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án 136
Tài liệu tham khảo 137
Phụ lục 152
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIÊT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa ñầy ñủ
AFLP Amplified Flagment Length Polymorphism
AVRDC BSA Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau thế giới Bovine Serum Albumin
DNA FAO GCA ISSR KNKH KNKHC KNKHR NN&PTNT OP PCR QTLs RAPD RFLP Deoxyribonucleic acid Food and Agriculture Organization General combinaing ability Inter - Simple Sequence Repeat Khả năng kết hợp Khả năng kết hợp chung Khả năng kết hợp riêng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Opend Pollination Polymerase Chain Reaction Quantitative trait loci Random Amplified Polymorphic DNA Restriction Fragment Length Polymorphisms
SCA SCAR Specific combining ability Sequence characterized amplified region
Sequence - related amplified polymorphism Simple Sequence Repeat Sequence Tagged Site Tiêu chuẩn ngành Tiêu chuẩn Việt Nam
SRAP SSR STS TCN TCVN TNHHTM&SX Trách nghiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Virus xoăn vàng lá cà chua TYLCV Ưu thế lai UTL Vật liệu khởi ñầu VLKð
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng
1.1 Trang 6 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới trong những năm gần ñây
1.2 Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới từ năm
2005-2009
1.3 Năng suất cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới
1.4 Sản lượng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới
1.5 Tình hình sản xuất cà chua của Việt Nam những năm gần ñây 7 8 9 10
1.5 Một số ñặc tính quí trong cà chua hoang dại ñược các nhà chọn
giống quan tâm
1.6 Tình hình lưu giữ nguồn gen cà chua trên thế giới
1.7 Các yêu cầu của chọn giống cà chua chế biến theo hướng sử dụng
2.1 Danh sách các dòng, giống cà chua tham gia thí nghiệm
2.2 Danh sách các primer sử dụng trong phương pháp SSR marker
3.1 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng 16 18 26 54 56 66
3.2 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm nông
sinh học 68
3.3 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo mức ñộ nhiễm bệnh hại
trên ñồng ruộng 69
3.4 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố cấu thành
năng suất 71
3.5 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm về hình
thái và chất lượng quả 73
3.7 Phân nhóm các mẫu giống cà chua trên cơ sở phân tích ña dạng
di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR 77
viii
3.8 Khả năng kết hợp về tính trạng số quả/cây của các dòng cà chua
trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 83
3.9 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số quả/cây của các tổ hợp lai
thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 85
3.10 Khả năng kết hợp về năng suất cá thể của các dòng cà chua trong
phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 87
3.11 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng năng suất cá thể của các tổ hợp
lai thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 89
3.12 Khả năng kết hợp về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (ðộ Brix)
của các dòng cà chua trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 90
3.13 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (ðộ
Brix) của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 92
3.14 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng ñộ dầy cùi của các tổ hợp lai
thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 93
3.15 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số ngăn ô của các tổ hợp lai thu
ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 95
3.16 Tương quan giữa một số tính trạng cấu trúc và chất lượng quả cà
chua của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông 2007 97
3.17 Kết quả chọn lọc các tổ hợp lai triển vọng có trợ giúp của chỉ số
chọn lọc 98
3.18 Biểu hiện của các dòng cà chua có KNKHC cao trong phân tích
ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử và ñánh giá KNKH 99
3.19 Một số ñặc ñiểm sinh trưởng và mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của
các dòng bố mẹ và các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu
ñông năm 2009 103
3.20 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng bố mẹ
và các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009 104
ix
3.21 ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các dòng bố mẹ và tổ hợp
lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009 106
3.22 Ưu thế lai về tính trạng tỷ lệ ñậu quả trong phép lai diallen vụ thu
ñông năm 2009 107
3.23 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng cà chua theo tính trạng tỷ
lệ ñậu quả 107
3.24 Ưu thế lai về tính trạng số quả/cây trong phép lai diallen vụ thu
ñông năm 2009 108
3.25 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng số
quả/cây 109
3.26 Ưu thế lai về tính trạng khối lượng trung bình quả trong phép lai
diallen vụ thu ñông năm 2009 110
3.27 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng
KLTB quả 110
3.28 Ưu thế lai về tính trạng năng suất cá thể trong phép lai diallen vụ
thu ñông năm 2009 111
3.29 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng
năng suất cá thể 112
3.30 Ưu thế lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan trong phép
lai diallen vụ thu ñông năm 2009 113
3.31 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng
hàm lượng chất khô hòa tan 114
3.32 Ưu thế lai về tính trạng ñộ dày thịt quả trong phép lai diallen vụ
thu ñông năm 2009 115
3.33 Mức ñộ bị hại bởi sâu ñục quả và tỷ lệ nứt quả của các tổ hợp lai
cà chua ở các thời vụ 117
x
3.34 Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và bệnh virus trên ñồng ruộng
của các tổ hợp lai ở các thời vụ 118
3.35 Tỷ lệ ñậu quả, số quả/cây, khối lượng trung bình quả của các tổ
hợp lai ở các thời vụ 120
3.36 Năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan (Brix) của các tổ hợp
lai cà chua ở các thời vụ 121
3.37 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa sinh quả của các tổ hợp lai
cà chua vụ thu ñông năm 2010 125
3.38 Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng tuyển chọn ở các
thời vụ trồng 127
3.39 Một số ñặc ñiểm của giống HPT10 và các giống ñối chứng ở các
thời vụ trồng 129
3.40 ðặc ñiểm sinh trưởng, mức ñộ nhiễm một số bệnh trên ñồng
ruộng của giống cà chua HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm 130
3.41 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống cà chua
HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm 132
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT Tên hình
1.1 Các nước xuất khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất trên thế giới
1.2 Các nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới Trang 11 12
3.1 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG370 trên gel
agarose 3% 75
3.2 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer cachuaL3 trên gel
agarose 3% 75
3.3 Kết quả phân nhóm các mẫu giống cà chua trên cơ sở phân tích
ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR
3.4 Một số dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao
Năng suất thực thu của các tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng
76 101 122 3.5 3.6 Hàm lượng chất khô hòa tan của các tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng 124 133 3.7 Một số hình ảnh giống cà chua HPT10 và giống ñối chứng
1
MỞ ðẦU
1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cà chua (Lycopersicon esculentum. Mill) thuộc loài rau ăn quả có diện
tích và sản lượng lớn nhất trong các loài rau trồng hiện nay trên thế giới. Quả
cà chua, ngoài giá trị dinh dưỡng cao, ñược sử dụng ñể ăn tươi, nấu nướng, là
nguyên liệu cho chế biến công nghiệp với hàng chục sản phẩm khác nhau, còn
có giá trị dược lý không thể phủ nhận. ðặc biệt Lycopen-một hợp chất có
nhiều trong cà chua, không phân hủy khi nấu chín có tác dụng chống ôxy hoá
tốt nhất so với các loại rau quả khác trong cơ thể con người.
Sản xuất cà chua là ngành luôn mang lại hiệu quả cao cho nông dân do
nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng và là cây có tiềm năng năng suất cao, có thể
ñạt hàng trăm tấn/ha trên diện tích rộng.
Hiện nay, phần lớn các vùng sản xuất cà chua hàng hóa trên thế giới và
trong nước ñều sử dụng giống lai F1 và tỷ lệ này sẽ càng gia tăng do những
lợi thế sau: lượng hạt giống cho ñơn vị diện tích thấp hơn nhiều các cây trồng
khác (0,15- 0,3 kg/ha); năng suất cao nên chỉ cần tăng 10% ñã có khối lượng
sản phẩm tăng 3-4 tấn/ha; tỷ lệ sản phẩm cho chế biến cao ñòi hỏi mức ñộ
ñồng ñều của quả, cả hình thái và chất lượng ñều nghiêm ngặt mà chỉ có
giống UTL mới ñáp ứng ñược.
Ở Việt Nam, diện tích trồng cà chua biến ñộng từ 20.000 ñến 24.000 ha
tập trung tại ñồng bằng Sông Hồng còn ở miền Nam cà chua ñược trồng chủ
yếu ở Lâm ðồng. Năng suất bình quân của các giống cà chua ñịa phương
không cao chỉ từ 20 – 24 tấn/ha trong khi các giống cà chua lai có năng suất
cao hơn từ 35 – 40 tấn/ha. (Tổng cục thống kê, 2008-2010)[34].
Năm 2010, riêng tỉnh Lâm ñồng diện tích trồng cà chua ñã lên tới 5.000
ha với năng suất trung bình 70 tấn/ha, sản lượng 350.000 tấn (Cục Thống kê
2
Lâm ðồng, 2010). Với tiềm năng cho việc phát triển cà chua lớn như vậy mà
chỉ tập trung cho tiêu dùng trong nước và phục vụ cho ăn tươi dẫn ñến giá cà
chua giảm có khi chỉ khoảng 500-700ñ/kg tại nơi sản xuất, không khích lệ
ñược người nông dân. Chính vì vậy, ñể phát triển sản xuất lâu dài và bền
vững cần phải có các giải pháp ñồng bộ, hợp lý ñể phát triển cà chua không
chỉ cho tiêu dùng trong nước mà còn cho cả chế biến và xuất khẩu.
Theo số liệu của Tổ chức Nông lương liên hiệp quốc (FAO, 2011)[35],
năm 2009 với diện tích gieo trồng 4,393 triệu ha, năng suất 348 tạ/ha, sản
lượng thu hoạch ñạt 152.956 triệu tấn cà chua ñã ñảm bảo cho bình quân ñầu
người xấp xỉ 25 kg/năm, trong khi ñó theo số liệu của Tổng cục Thống kê
năm 2010, sản lượng cà chua sản xuất năm cao nhất (2009) ở nước ta là
494.332 tấn, cũng chỉ mới ñảm bảo bình quân ñầu người xấp xỉ 6 kg/năm,
bằng 24% so với trung bình toàn thế giới. Có rất nhiều nguyên nhân của sự
hạn chế này như sản xuất tập trung trong vụ ñông xuân chiếm 50% thời
gian/năm (tháng 10-3), tập quán tiêu dùng ñơn ñiệu, chủ yếu sử dụng cà chua
ñể nấu nướng, công nghệ sau thu hoạch còn yếu…song nổi bật hơn cả là năng
suất và hiệu quả còn thấp do thiếu bộ giống và quy trình canh tác phù hợp cho
các vụ trồng, cho mỗi vùng sinh thái và cho các mục ñích sử dụng khác nhau
như nấu nướng, ăn tươi, chế biến công nghiệp, xuất khẩu tươi…
Việc thay ñổi tập quán tiêu dùng, tăng tỷ lệ cà chua chế biến sẽ kéo
theo sự gia tăng nhu cầu sản phẩm cà chua, kích thích sản xuất phát triển. Bên
cạnh việc xây dựng các xí nghiệp chế biến cho các vùng cà chua trọng ñiểm ở
ðồng bằng Sông Hồng và tỉnh Lâm ðồng như ñang triển khai những năm gần
ñây, việc tạo ra bộ giống tốt phục vụ cho mục ñích này là yêu cầu cấp bách
hiện nay của ngành.
ðể thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ này, công tác nghiên cứu nguồn vật liệu
khởi ñầu là công việc ñầu tiên, không thể thiếu, nhất là ở ñiều kiện Việt nam,
nghiên cứu và chọn tạo giống cà chua phục vụ chế biến gần như còn mới mẻ.
3
Xuất phát từ những nhu cầu trên ñây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: “Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi ñầu cho tạo giống cà chua ưu thế lai
phục vụ chế biến ở ñồng bằng sông Hồng”.
2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
- ðánh giá ñược các ñặc ñiểm giá trị của tập ñoàn các mẫu giống cà
chua chế biến, mức ña dạng di truyền của chúng.
- Xác ñịnh ñặc ñiểm biểu hiện di truyền ở ñời F1 một số tính trạng về
năng suất, chất lượng quả liên quan ñến chế biến, KNKH của các mẫu giống
trong tập ñoàn phục vụ cho việc tạo giống cà chua ưu thế lai.
- Tuyển chọn ñược các tổ hợp lai triển vọng và ñưa ra giống cà chua
chế biến UTL phục vụ sản xuất tại ñồng bằng sông Hồng.
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1 Ý nghĩa khoa học
- ðây là công trình nghiên cứu có hệ thống về ñánh giá, phân lập và sử
dụng nguồn vật liệu phuc vụ cho chọn tạo giống cà chua ưu thế lai chế biến
tại ñiều kiện sinh thái miền Bắc Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ bổ sung thêm cơ sở lý luận và
phương pháp ñánh giá, sử dụng nguồn vật liệu chọn giống hợp lý cho tạo
giống cà chua UTL chế biến tại ñiều kiện miền Bắc Việt Nam.
3.2 Ý nghĩa thực tiễn
- Tạo lập ñược tập ñoàn công tác các dòng, giống cà chua, phục vụ cho
chọn tạo giống cà chua UTL phù hợp cho chế biến công nghiệp.
- Tạo ñược một tổ hợp lai D33/D34 ñặt tên HPT10 có khả năng sinh
trưởng, phát triển tốt, là giống có dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, ra quả
và chín tập trung, thời gian sinh trưởng trung bình, khả năng chống chịu khá
với một số loại sâu bệnh hại chính, có khả năng trồng rải vụ cho năng suất cao
4
597,6 - 650,7 tạ/ha vụ thu ñông và 554,6 tạ/ha vụ xuân hè sớm, dạng quả hình
trụ tròn (chỉ số dạng quả I=1,05), màu ñỏ ñẹp ở các vụ trồng, ñộ pH thấp 4,03,
hàm lượng chất khô hòa tan cao (5,18-5,44 ñộ Brix), ñộ nhớt và các chỉ tiêu
hóa sinh cao thích hợp cho chế biến cô ñặc ñồng thời ñược ñược người tiêu
dùng ưa chuộng.
4 Những ñóng góp mới của luận án
- Phân nhóm các mẫu giống cà chua trong tập ñoàn theo các mục tiêu
chế biến khác nhau với các ñặc ñiểm giá trị như mức ñộ ra hoa, chín sớm tập
trung, năng suất cao, hàm lượng chất khô hòa tan cao, khả năng chống chịu
tốt với bệnh hại ñặc biệt là bệnh Virus xoăn vàng lá cà chua, phục vụ công tác
chọn tạo giống cà chua chế biến UTL.
- Xác ñịnh ñược 6 dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao về tính
trạng số quả/cây, năng suất cá thể và hàm lượng chất khô hòa tan, trong ñó
dòng D6 có khả năng chống chịu tốt với bệnh virus xoăn vàng lá cà chua ở
ñiều kiện ñồng ruộng có thể sử dụng cho nghiên cứu tạo giống cà chua chế
biến tăng khả năng chịu bệnh ở ñiều kiện Miền bắc Việt nam.
- Tuyển chọn ñược một số tổ hợp lai triển vọng ở các thời vụ trồng, xác
ñịnh ñược tổ hợp lai HPT10 có năng suất cao, chất lượng tốt, thích hợp cho
chế biến cô ñặc sản xuất thử và phát triển tại một số ñịa phương.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI
1.1 Nguồn gốc, sự phát triển sản xuất và phân loại thực vật của cà chua
1.1.1 Nguồn gốc, tình hình phát triển sản xuất
Cà chua là một loại rau ăn quả ñược trồng khắp các nước trên thế giới
từ xích ñạo tới bắc cực như Alaska. Theo tài liệu nghiên cứu của nhiều tác giả
cho rằng: Bờ biển Tây Nam Mỹ nằm giữa dãy núi Andes và biển, trải dài từ
Ecuador ñến Peru là trung tâm khởi nguyên của cà chua. (Dẫn theo Mai
Phương Anh, 1996)[1]
Tài liệu nghiên cứu của các tác giả De Candolle(1884),Muller(1940),
Luckwill(1943), Zukobckii(1959) và Xinskaia(1969) cho rằng số lượng lớn
của cà chua hoang dại cũng như cà chua trồng ñược tìm thấy ở Pêru, Equador,
Bolivia dọc theo bờ biển Thái Bình Dương, từ quần ñảo Galanpagos tới Chi
lê. (Dẫn theo Mai Phương Anh, 1996)[1]
Cây cà chua ñược du nhập vào châu Âu tương ñối sớm (Giữa thế kỷ
16) Luckwill (1943)[95], nhưng ñến thế kỷ 17 thì mới ñược trồng phổ biến,
song tại thời ñiểm ñó cà chua chỉ ñược xem như là cây cảnh và có quan niệm
sai lầm là quả có chất ñộc, vì cà chua thuộc họ cà có họ hàng với cây cà ñộc
dược. Năm 1650 ở Bắc Âu, thời gian ñầu cà chua chỉ ñược dùng ñể trang trí
và thoả mãn tính tò mò. Cho ñến thế kỷ 18 cà chua mới ñược xác ñịnh là cây
thực phẩm. Lần ñầu tiên chúng ñược trồng ở Italia và Tây Ban Nha, ñến năm
1750 ñược dùng làm thực phẩm ở Anh, ñến năm 1830 cà chua mới ñược coi
là cây thực phẩm cần thiết như ngày nay sau ñó ñược lan rộng khắp mọi nơi
trên thế giới (Kuo et al., 1998) [90].
Từ châu Âu qua các nhà buôn và thực dân Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha và
Hà Lan, cà chua ñược ñưa tới châu Á vào thế kỷ 18, ñầu tiên là Phillipin, ñông
Java (Inñônêxia) và Malaysia. Từ ñây chúng ñược phổ biến ñến các vùng khác
6
của châu Á. Một số nhà nghiên cứu cho rằng cà chua ñược nhập vào Việt Nam
từ thời gian thực dân Pháp chiếm ñóng (Trần Khắc Thi và cộng sự, 2003)[24]
Tuy có lịch sử trồng trọt lâu ñời nhưng mãi ñến nửa ñầu thế kỷ 20, cà chua
mới thực sự trở thành cây trồng phổ biến trên thế giới (Morrison,1938) [100]
Cà chua là một loại rau ăn quả ñược sử dụng rộng rãi trên khắp thế
giới, trong các bữa ăn, thẩm mỹ và ñặc biệt là trong công nghiệp chế biến.
Chính vì thế mà diện tích trồng cà chua luôn luôn tăng qua các năm. Theo dõi
tình hình sản xuất cà chua trên thế giới 5 năm gần ñây cho thấy diện tích trồng
cà chua trên thế giới biến ñộng không ổn ñịnh, giảm thấp nhất trong năm
2007 sau ñó tăng trở lại nhưng chưa ñạt mốc của những năm 2005 và 2006.
Tuy vậy, nhờ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật năng suất bình quân cà chua trên thế
giới tăng ñáng kể qua từng năm (tốc ñộ tăng trung bình khoảng 5,8% năm,
mức ñộ tăng cao nhất ñạt ñược giữa năng suất trung bình năm 2007 và 2006
(16,8%) và giữa năm 2009 so với năm 2005 là 24,4% dẫn ñến sản lượng hàng
năm cũng tăng.(Bảng 1.1)
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới trong những năm gần ñây
Diện tích Năng suất Sản lượng Năm (ngàn ha) (tấn/ha) (triệu tấn)
2005 4.571,11 27,99 127,93
2006 4.639,81 28,07 130,23
2007 4.188,58 32,78 137,29
2008 4.238,54 33,54 142,15
Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011
2009 4.393,05 34,82 152,96
Trên thế giới cà chua ñược trồng quanh năm, mặc dù là cây trồng ñược
xem là mẫn cảm với sương giá nhưng nó vẫn ñược trồng thành công trong
ñiều kiện che chắn từ Equador cho ñến tận vùng cực Bắc như Alaska. Hiện
nay trên thế giới việc sản xuất cà chua ñược chuyên môn hóa cao, các nước có
7
nền công nghiệp tiên tiến thường thu hoạch bằng máy. Ở châu Mỹ, châu Âu,
cà chua sản xuất ñược chế biến thành các dạng sản phẩm khác nhau như cà
chua ñóng hộp, cà chua cô ñặc. Các nước EU là nơi xuất khẩu cà chua ñóng
hộp lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2006 khoảng gần 350 nghìn tấn. Trong
khi ñó của Mỹ khoảng 50 nghìn tấn, thấp hơn nhiều. Trung Quốc là nước
châu Á ñầu tiên có cà chua ñóng hộp xuất khẩu, mặc dù sản lượng không
cao (dưới 10 nghìn tấn). Những nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất
thế giới từ năm 1999 ñến năm 2006 là: Nhật Bản, Canada, Australia,
Switzerland trong ñó Nhật Bản là nước nhập khẩu lớn nhất, với khối lượng
gần 90 nghìn tấn năm 2005, tiếp ñó là Canada gần 50 nghìn tấn năm 2005 và
khoảng 54 nghìn tấn năm 2006, Australia hơn 40 nghìn tấn, Switzerland hơn
20 nghìn tấn.
Bảng 1.2. Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới
từ năm 2005-2009 (ngàn ha)
2005 2006
TT Tên nước 1 Trung Quốc 1.304,76 1.404,60 2007 903,94 2008 2009 850,93 920,83
2 Ấn ðộ 505,40 546,10 596,00 566,00 599,10
3 Italia 138,76 122,19 125,30 115,48 124,00
4 Mỹ 164,28 169,81 170,66 162,58 175,44
5 Thổ Nhĩ Kỳ 270,00 228,71 226,67 300,00 324,61
6 Ai Cập 195,00 220,11 225,63 240,17 250,00
7 Tây Ban Nha 72,29 56,69 53,30 54,87 62,20
8 Brazil 60,53 58,89 58,40 60,91 67,61
9 Mêhico 118,68 126,56 116,73 101,78 99,09
Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011[35]
10 Hy lạp 34,70 33,88 33,00 25,00 27,05
Số liệu bảng 1.2, 1.4 cho thấy, mặc dù là nơi phát triển cà chua muộn
nhưng Châu Á lại là châu lục có diện tích trồng cà chua lớn nhất thế giới và
8
gấp 4-5 lần các châu lục khác. Trong các nước có diện tích trồng cà chua lớn
thì Trung Quốc là nước có diện tích lớn nhất và chiếm khoảng 50% diện tích
trồng cà chua của cả châu Á và ñây cũng là nước có sản lượng cà chua lớn
nhất thế giới.
Bảng 1.3. Năng suất cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới (tấn /ha)
TT Tên nước 2005 2006 2007 2008 2009
1 Trung Quốc 24,23 23,15 39,93 46,94 49,27
2 Ấn ðộ 17,46 17,98 16,87 18,20 18,61
51,98 52,12 51,76 55,46 3 Italia 51,79
72,18 83,12 84,38 80,61 4 Mỹ 72,55
5 Thổ Nhĩ Kỳ 37,22 43,09 43,88 36,62 33,10
38,96 38,29 38,32 40,00 6 Ai Cập 38,97
7 Tây Ban Nha 66,55 67,04 76,58 73,81 74,01
57,10 58,75 63,50 63,76 8 Brazil 57,05
22,91 26,99 28,85 26,15 9 Mêhico 23,59
Nguån: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011[35]
46,30 44,39 53,54 49,91 10 Hy lạp 49,38
Mỹ, Tây Ban Nha và Italia là các nước có công nghệ trồng cà chua
phát triển nhất, ñây cũng là những nước có năng suất cà chua tương ñối ổn
ñịnh và cao nhất trên thế giới ñăc biệt là Mỹ, với năng suất trung bình rất cao
700-800 tạ/ha, gấp 3-4 lần năng suất trung bình của các nước châu Á. Tuy
nhiên có thể nói Trung Quốc là nước rất nỗ lực trong việc cải thiện năng suất
cà chua chúng tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm từ 242,332 tạ/ha năm
2005 thì ñến 2009 năng suất cà chua của Trung Quốc ñã lên tới 492,673 tạ/ha
và tương ñương với năng suất bình quân của cả châu Mỹ, nơi ñược coi là khởi
nguyên, quê hương của cà chua.(Bảng 1.3)
9
Số liệu bảng 1.4 cho thấy, Trung Quốc vẫn là nước có sản lượng cà chua
lớn nhất thế giới, sau ñó ñến Mỹ, Ấn ðộ, Thổ Nhĩ Kỳ và một số nước khác.
Sản lượng cà chua ở Trung Quốc ñặc biệt tăng ñáng kể từ trên 31,6 triệu
tấn năm 2005 lên ñến trên 45 triệu tấn năm 2009. ðây là một sự ñóng góp lớn
cho sự tăng trưởng sản lượng cà chua trên toàn thế giới. Một số nước Châu Âu
như Italia, Tây Ban Nha là nơi tiêu thụ cà chua lớn trên thế giới nhưng sản
lượng cà chua không tăng trong những năm gần ñây và ñó là lý do ñây là các
nước phải nhập khẩu một lượng lớn cà chua ñặc biệt là cà chua chế biến.
Bảng 1.4. Sản lượng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới (triệu tấn)
Tên nước 2005 2006 2007 2008 2009
TT 1 Trung Quốc 31,62 32,52 36,10 39,94 45,37
2 Ấn ðộ 8,83 9,82 10,55 10,30 11,15
3 Italia 7,19 6,35 6,53 5,98 6,88
12,26 14,19 4 Mỹ 11,92 13,72 14,14
5 Thổ Nhĩ Kỳ 10,05 9,85 9,95 10,99 10,75
6 Ai Cập 7,60 8,58 8,64 9,20 10,00
7 Tây Ban Nha 0,67 0,67 0,77 0,74 0,74
8 Brazil 3,45 3,36 3,43 3,87 4,31
9 Mêhico 2,80 2,90 3,15 2,94 2,59
Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011[35]
10 Hy lạp 1,71 1,57 1,46 1,34 1,35
Cà chua là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao và ñược phát triển ở
Việt nam. Những năm gần ñây diện tích trồng cà chua ở Việt nam tương ñối
ổn ñịnh và có xu hướng giảm trên cả nước, mặc dù vậy với ưu thế về ñiều
kiện khí hậu diện tích trồng cà chua tại Lâm ðồng lại liên tục tăng và tăng
mạnh trung bình khoảng hơn 500 ha/năm, tính ñến năm 2009 diện tích trồng
10
cà chua của cả tỉnh lên ñến hơn 5000 ha. Với việc thường xuyên cập nhật và
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, năng suất cà chua của
cả nước liên tục tăng qua các năm, cao hơn các nước trong khu vực và ñặc
biệt Lâm ðồng cũng là nơi có năng suất cà chua cao nhất và cao gần gấp ñôi
trung bình năng suất cả nước.
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất cà chua của Việt Nam những năm gần ñây
Diện tích (ngàn Năng suất Sản lượng Năm ha) (tấn/ha) (ngàn tấn)
Cả nước
2007 23,13 19,68 455,18
2008 24,85 21,55 535,44
2009 20,54 24,07 494,33
Miền Bắc
2007 12,38 18,45 228,40
2008 12,68 19,56 247,95
2009 8,40 20,97 176,13
ðồng bằng Sông Hồng
2007 7,83 22,01 172,30
2008 8,09 23,38 189,19
2009 5,77 23,99 138,32
Lâm ðồng
2007 4,06 33,86 137,32
2008 4,64 39,76 184,39
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2008-2010[34]
2009 5,14 43,18 221,94
Như vậy, với lợi thế về ñiều kiện thời tiết, khí hậu cũng như khả năng
nắm bắt, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới nhanh và có hiệu quả mở ra tiềm năng
rất lớn cho việc sản xuất cà chua. ðể tận dụng và phát huy tốt lợi thế này, phát
11
triển một cách toàn diện và có hiệu quả công nghiệp chế biến cà chua là ñiều
cần thiết giúp cây trồng có giá trị kinh tế cao này phát triển bền vững, mang
lại hiệu quả cho sản xuất.
Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà chua chế biến trên thế giới
Các sản phẩm ñược chế biến từ cà chua có rất nhiều dạng khác nhau
hoặc có thành phần rất khác nhau. Một phần lớn mức tiêu thụ cà chua trên ñầu
người ở Hoa Kỳ trong 40 năm qua có thể do việc tăng mức sử dụng các sản
phẩm ñã ñược chế biến từ cà chua. Sự phát triển ấn tượng của công nghiệp
chế biến ñồ ăn nhanh và tính phổ biến của các loại thực phẩm có chứa cà chua
tăng lên nhanh chóng như Pizza ñã ñảm bảo sự tăng trưởng ñều ñặn trong
việc tiêu dùng các sản phẩm ñược chế biến từ cà chua. Cho ñến nay California
là bang dẫn ñầu về sản xuất cà chua chế biến, cung cấp hơn 85% các sản
phẩm ñược chế biến từ cà chua ở Hoa Kỳ mỗi năm. Italia, Tây Ban Nha và
Hy Lạp là các nước chính cung cấp các sản phẩm cà chua chế biến ñến thị
trường toàn thế giới. Sản lượng của những vùng này ñược ưu ñãi bởi thời vụ
trồng thường khô và thời gian thì kéo dài, thuận lợi cho quá trình quản lý,
chăm sóc, có thể dự ñoán ñược khả năng cung cấp, ñảm bảo cung cấp nguyên
liệu thô có ñủ chất lượng cho chế biến.
Hình 1.1. Các nước xuất khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất trên thế giới
12
Qua biểu ñồ ta có thể thấy khu vực các nước EU là những nước xuất
khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2006 khoảng gần 350
nghìn tấn. Trong khi ñó của mỹ là khoảng 50 nghìn tấn, thấp hơn nhiều.
Lượng cà chua ñóng hộp xuất khẩu ở các nước chấu Âu có biến ñộng qua các
năm sau ñó có xu hướng tăng dần từ 2004-2006, trong khi ñó lượng cà chua
ñóng hộp xuất khẩu ở Mỹ tương ñối ổn ñịnh từ 1999-2004 (Khoảng 40 nghìn
tấn) sau ñó tăng dần ở các năm 2005, 2006 (khoảng 50 nghìn tấn)
Trung Quốc là nước châu Á ñầu tiên có cà chua ñóng hộp xuất khẩu
mặc dù sản lượng không cao (dưới 10 nghìn tấn).
Hình 1.2. Các nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới
Những nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới từ năm 1999
ñến năm 2006 là: Nhật Bản, Canada, Australia, Switzerland. Trong ñó Nhật Bản
là nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất, với khối lượng gần 90 nghìn tấn
năm 2005. Tiếp ñó là Canada gần 50 nghìn tấn năm 2005 và khoảng 54 nghìn
tấn năm 2006, Australia hơn 40 nghìn tấn, Switzerland hơn 20 nghìn tấn.
13
1.1.2 Phân loại thực vật
Cà chua thuộc chi Lycopersicon Tourn, họ cà (Solanaceae) có bộ
nhiễm sắc thể 2n=24. Phân loại thực vật giúp cho công tác nghiên cứu chọn
tạo giống sử dụng ñúng ñắn và dễ dàng các ñối tượng nghiên cứu.
Chi Lycopersicon Tourn ñược phân lọai theo nhiều tác giả: Muller
(1940), Daskalov và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953),
Brezhnev (1955, 1964), Zhucopski (1964). Ở Mỹ thường dùng phân loại của
Muller, ở Châu Âu, Liên xô (cũ) thường dùng phân loại của Brezhnev và hệ
thống phân loại này ñược sử dụng rộng rãi ở rất nhiều nước khác.
Với cách phân loại của Brezhnev (1964), chi Lycopersicon Tourn ñược
phân làm 3 loài thuộc 2 chi phụ (Dẫn theo Nguyễn Hồng Minh, 2000)[15]
- Subgenus 1- Eriopersicon.
Chi phụ này gồm các loài dại, cây dạng một năm hoặc nhiều năm, gồm
các dạng quả có lông, màu trắng, xanh lá cây hay vàng nhạt, có các vết màu
atoxian hay xanh thẫm. Hạt dầy, không có lông, màu nâu... Chi phụ này gồm
2 loài và các loài phụ.
1. Lycopersicon Peruvianum Mill
Loài này phát sinh từ Chi lê và Pê ru, là cây lâu năm, dạng thân leo, quả
nhỏ (1-3g) không ăn ñược, khi còn xanh quả có lông, hình tròn
- L. Peruvianum var.Cheesmanii Riloey và var. Cheesmanii f. Minor
C.H. Mull (L. Esc.var.miror Hook).
- L. Peruvianum var. Detantum Dun.
2. Lycopersicon hirsutum Humb.et. Bonpl
Thường xuất hiện trên vùng núi Andess ở ñộ cao 2200 ñến 2500 m so với
mực nước biển. Là cây một năm hoặc nhiều năm, thân bụi phủ ñầy lông, lá phân
L. Hirsutum var. Glabratum C.H.Mull
thùy mạnh, quả rất nhỏ 2-5 g, không ăn ñược, không chín thành màu ñỏ.
- - L. Hirsutum var. glandulosum C.H.Mull
14
Subgenus 2- Eulycopersicon
Các cây hoang dại một năm, quả không có lông, màu ñỏ hoặc ñỏ vàng,
hạt mỏng, rộng... chi phụ này gồm một loài.
3. Lycopersicon esculentum Mill
Thuộc dạng cây 1 năm, thân ñứng, cao 30-300 cm, lá phân thùy, hoa
chùm, dạng quả tròn hoặc ô van, dài . Loài này gồm 3 loài phụ.
a. L.esculentum Mill.ssp. spontaneum Brezh- cà chua dại bao gồm 2 dạng sau:
- L.esculentum var. pimpinellifolium Mill. (Brezh) Chi quả anh ñào
- L.esculentum var. racemigenum (Lange) Brezh Chi nhiều thân
b. L.esculentum Mill.ssp.subspontaneum-cà chua bán hoang dại gồm 5 dạng sau:
- L. esculentum var.cersiforme (Agray)Brezh- cà chua anh ñào
-L. esculentum var. pyriforme (C. H.Mull brezh- cà chua dạng lê
- L. esculentum var.pruniforme Brezh- Cà chua dạng mận
- L. esculentum var. elongatum Brezh- cà chua dạng quả dài
- L. esculentum var.succenturiatum Brezh- cà chua dạng nhiều ô hạt
c. L. esculentum Mill.ssp.cultum-cà chua trồng, có 4 dạng sau:
- L. esculentum var.vulgare Brezh. Dạng thông thường
- L. esculentum var. validum (Bailey)Brezh. Dạng lùn thân cứng
- L. esculentum var.gradifolium (Bailey)Brezh: Dạng lá to
- L. esculentum var. Congregatum. Dạng hỗn hợp
Theo cách phân loại của Muller (1940) cà chua có 2 loài phụ.
Subgenus I: Eulycopersicon C. H.Mull
Quả thường không có lông, màu ñỏ hoặc ñỏ vàng, hạt to, chùm hoa
không có lá bao, là loài ăn ñược với sắc tố caroten và là cây hàng năm, loài
này lại ñược phân thành nhiều chi khác nhau trong ñó Lycopersicon
esculentum Mill nằm trong loài phụ này.
Subgenus II: Eriopersicon C.H.Mull
Quả thường loang lổ, trắng, xanh hoặc vàng nhạt có sắc tố antoxian. Hạt
15
mỏng, chùm hoa có lá bao. Loài phụ này lại ñược chia thành 4 chi nhỏ khác.
Ngoài 2 cách phân loại này, như ñã nói ở trên, cà chua ñược phân loại
theo nhiều tác giả khác nhau và gần ñây nhất là hệ thống phân loại của Peralta
và cộng sự năm 2006 [105]. Theo các nhà khoa học này thì cà chua thuộc loài
Solanum chi Lycopersicon, và từ chi Lycopersicon này phân thành 4 nhóm
khác nhau trong ñó:
+ Nhóm thứ nhất - Lycopersicon bao gồm các loaì phụ như:
S.lycopersicum; S. pimpinellifolium; S. cheemaniae; S. galapagene.
+ Nhóm thứ hai- Neolycopersicon có loài phụ là S.pennellii
+ Nhóm thứ ba – Eriopersicon gồm các loài phụ: S. habrochaites; S.
huaylasense; S. cornrlliomulleri; S. peruvianum và S. chilense
+ Nhóm thứ tư- Acanum gồm các loài phụ: S. acanum; S. chmielewskii
và S. neorickii.
Như vậy, có thể nói có rất nhiều cách phân loại cà chua ñang ñược áp
dụng trên thế giới, nhưng phổ biến và ñược áp dụng nhiều nhất phải kể ñến
cách phân loại của Brezhev (1964) và Muller (1940) với cả 2 cách phân loại
trên cho thấy cà chua trồng thuộc loài Lycopersicon esculentum.
1.2 Nguồn gen cây cà chua và sử dụng nguồn gen trong chọn tạo giống
1.2.1 Nguồn gen cây cà chua
Trong công tác chọn giống nói chung và chọn giống cà chua nói riêng,
nguồn gen hay còn ñược gọi là nguồn vật liệu khởi ñầu (VLKð) ña dạng là rất
quan trọng ñối với các nhà chọn giống. Kết quả của chọn giống phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong ñó có việc ñánh giá và sử dụng nguồn vật liệu khởi ñầu.
Các loài cà chua hoang dại và bán hoang dại là nguồn vật liệu rất quí
cho chọn tạo giống cà chua (Nguyễn Hồng Minh, 2000) [15], trong ñó:
L.peruvianum sinh trưởng tốt ở ñiều kiện nhiệt ñộ thấp, chứa hàm
lượng Vitamin C rất cao, kháng virus khảm thuốc lá, tuyến trùng...
L.hirsutum chịu lạnh, chịu hạn tốt, phát triển ñược ở nhiều chân ñất,
kháng nhiều bệnh như Septoria, bệnh virus.
16
L.esculentum var.pimpinellpolium có nhiều ñặc tính quí như: chín sớm,
hàm lượng ñường, vitamin C, β-caroten cao, chống nứt quả, kháng nhiều loại
bệnh như Cladosporium, Fusarium, Phytophthora infestans. (Một số ñặc tính
quý trong một số loài cà chua hoang dại ñược trình bầy ở bảng 1.5).
Các dạng cà chua bán hoang dại thuộc loài L.esculentum Mill như
var.cerasiforme, pyriforme, pruniforme, elongatum,... là nguồn vật liệu quí
cho chọn giống. Theo thống kê về các phân tích hóa sinh của nhiều tác giả
cho thấy, hàm lượng ñường của các dạng bán hoang dại lớn hơn ở các loài
hoang dại. Nhiều mẫu trong nhóm bán hoang dại có hàm lượng vitamin C ñạt
tới 138 mg%, ở nhóm bán hoang dại ñạt tới 114 mg%, các giống cà chua
trồng hàm lượng vitamin C dao ñộng từ 12-36 mg% (Blashova and Samovol,
1988). Dùng phương pháp lai trở lại, nhiều tác giả ñã thu ñược các dòng có
hàm lượng vitamin C ñạt tới 32-66mg% (Nguyễn Hồng Minh,2000)[15]
Bảng 1.5. Một số ñặc tính quí trong cà chua hoang dại ñược
các nhà chọn giống quan tâm
Loài
ðặc tính quan tâm
S. lycopersicum var.cerasiforme L S.cheesmaniae (L. Riley) Fosberg and S. galapagense S. Darwin &Peralta S.pimpinnellifolium L
Chịu ẩm, kháng bệnh nấm và thối rễ Chịu cát, có gen không có tầng rời cuống quả, dầy cùi Màu sắc ñẹp, chất lượng quả cao, kháng bệnh Hàm lượng ñường cao
Kháng vi khuẩn
(Peralta),
arcanum
Chống hạn Chịu lạnh, chịu tuyết, kháng sâu bệnh Chống hạn và kháng sâu bệnh Kháng các bệnh về virus, nấm, vi khuẩn
S. chmielewskii (C.M. Rick, Kesicki, Fobes &M.Holle) D.M. Spooner, G.J. Anderson &R.K.Jansen S. neorickii D.M. Spooner. G.J.Anderson &R.K.Jansen S. pennellii Correll S. habrochaites S. Knapp& D.M.Spooner S. chilense (Dunal) Reiche Tổng hợp của các loài: S. peruvianum (L.), S.corneliomuelleri S. (J.F.Macbr.), S. huaylasense (Peralta &S.Knaap)
Theo Esquinas-Alcazar và Nuez, 1995
17
Nguồn gen ñược sử dụng trong chọn tạo giống cà chua cần có sự ña
dạng, phong phú và thay ñổi, ñiều này cho phép việc tạo ra nhiều những giống
mới thích hợp với ñiều kiện môi trường và thị hiếu của người tiêu dùng. Các
gen như sp (gen tự rụng quả) thường ñi liền với giống cà chua có ñặc ñiểm sinh
trưởng hữu hạn, gen nor (gen không chín) và gen rin (gen hạn chế sự chín) có
từ loài S.lycopersicum, những gen này liên quan ñến việc cải thiện chất lượng
quả trong chọn tạo giống. Tuy nhiên ñiều này không ñủ ñể giải quyết những
vấn ñề liên quan ñến nguồn bệnh hoặc cải thiện một số chỉ tiêu về chất lượng
quả trong chọn giống khiến cho nhà chọn giống ñã có những nghiên cứu về
những gen quí trong những loài cà chua hoang dại ñược quan tâm.
Bên cạnh việc thu thập, sử dụng nguồn gen của các loài cà chua hoang dại,
bán hoang dại, cà chua trồng, lai giữa các loài có thể dễ dàng tạo ra các nguồn gen
trong tạo giống cà chua. Hiện tượng tự bất hợp, rào cản khi lai giữa các loài hoang
dại và cà chua trồng ñã ñược khắc phục bởi việc cứu phôi và nuôi cấy mô.
Nghiên cứu nguồn gen cây cà chua, lưu giữ và bảo tồn chúng là công việc
vô cùng cần thiết với ngành chọn tạo giống, ñồng thời chúng thường xuyên
ñược trao ñổi ñể phục vụ tốt hơn cho công tác chọn giống trên toàn thế giới.
Trong những tập ñoàn quỹ gen này, hầu hết các mẫu giống là cà chua ñịa
phương và cà chua hoang dại, tuy nhiên một số tập ñoàn quỹ gen, các mẫu
giống ñược tạo ra do lai giữa các loài trong ñó có tập ñoàn quỹ gen tại Trung
tâm nghiên cứu và Phát triển rau thế giới (AVRDC). ðây là một trung tâm
ñứng ñầu thế giới về nghiên cứu và phát triển rau, một tổ chức phi lợi nhuận
chuyên nghiên cứu với mục ñích giảm sự suy dinh dưỡng và ñói nghèo cho các
nước ñang phát triển thông qua việc sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.
Phòng quỹ gen của Trung tâm ñã thu thập và duy trì ñược hơn 50.000
mẫu giống của 300 loài khác nhau thuộc ít nhất 140 nước trên thế giới.
18
Bảng 1.6. Tình hình lưu giữ nguồn gen cà chua trên thế giới
TT
Tên nước
ðịa ñiểm lưu giữ
Số loài (Species)
Số mẫu giống
1
Australia
Trung tâm lưu giữ quỹ gen cây rừng và cây
8
1.116
nhiệt ñới, Queensland
2
AZerbaijan
Viện nguồn gen, Baku
1
2.800
3
Brazil
1
2.070
Trung tâm lưu giữ quỹ gen cây làm vườn quốc gia (CNPH), Embrapa
4
Bungari
Viện nguồn gen thực vật, Sadovo
8
1.134
5
Canada
Trại thực nghiệm cây làm vườn, Ontario
4
1.070
6
Trung Quốc Viện khoa học cây trồng (CAAS), Băc Kinh
1
1.942
7
Colombia
1
2.018
Trung tâm ñầu tư phát triển nông nghiệp Colombia (CORPOICA), Palmira
8
Cộng hoà
Khoa nông học, trường ðại học Palacky,
5
1.613
Czech
Olomouc
Pháp
9
Trại thực nghiệm Angers, GEVES
1
1.254
Pháp
10
13
1.360
11 ðức
3
2.965
Viện nghiên cứu nguồn gen thực vật Leibniz, Gatersleben
12 Hungari
Viện nghiên cứu thực vật, Tápiozele
5
2.043
13
Israel
tâm Volcani, Trường ðại học
1
3.076
Trung Hebrew, Jerusalem
14 Nhật Bản
Viện sinh học Nông nghiệp quốc gia, Tsukuba
7
1.217
15 Hà lan
Trung tâm quỹ gen, Wageningen
11
1.700
16
Peru
7
9.36
Trường ðại học Nông nghiệp quốc gia Molina, Lima
6
4.793
17
Philippin
Phòng thí nghiệm lưu giữ nguồn gen cây trồng quốc gia, IPB/UPLB, Laguna
18 Ba lan
Viện nghiên cứu cây rau, Skierniewice
1
9.17
19 Nga
Viện Cây trồng Vavilov, VIR, St.Petersburg
12
7.250
Viện nghiên cứu rau, Novi sad
1
1.030
20
Secbia
và
Montenegro
21
Tây Ban Nha Trung Tâm lưu giữ nguồn gen, INIA, Madrid
1
1.267
19
Số loài
Số mẫu
TT
Tên nước
ðịa ñiểm lưu giữ
(Species)
giống
22
Tây Ban Nha Valencia
12
3.917
23
Tây Ban Nha Zaragoza
5
1.380
24 ðài Loan
9
7.235
Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau màu thế giới (AVRDC), Tainan
25 Ukraina
1
2.433
Viện nghiên cứu và sản xuất rau và Melon, Selektsijne
26 Mỹ
Trung tâm lưu giữ nguồn gen cà chua C.M.
10
3.157
Rick, Davis
27 Mỹ
1
4.572
Viện nghiên cứu Nông nghiệp Campbell, Công ty Campbell, Camden
28 Mỹ
3
1.482
Trung tâm bảo tồn quỹ gen quốc gia (NCGRP), USDA-ARS, Fort Collins, Colorado
2
4.850
29 Mỹ
Trường ðại học Cornell, Jordan Hall, NYS
AES, Geneva
30 Mỹ
10
5.804
Trạm giới thiệu cây trồng khu vực phía Bắc PGRU, USDA-ARS, ðại học Cornell, Geneva
Tổng số
78.401
Nguồn: Daunay et al., 2003; http:// www ipgri.cgiar.org/germplasm/dbintro[66].
Trung tâm có trao ñổi nguồn gen và kỹ thuật cho các chương trình quốc
gia, các tổ chức quốc tế và cá nhân. Từ khi thành lập, Trung tâm ñã phân bổ
hơn 500.000 mẫu giống cho các nghiên cứu viên tại ít nhất 180 nước. Từ ñó
ñã phóng thích ñược hàng trăm giống mới trên toàn thế giới, ñặc biệt là ở
những nước ñang phát triển. Hiện tại Trung tâm lưu giữ 7.235 mẫu giống cà
chua. Bao gồm cà chua hoang dại, cà chua cho chế biến, cho ăn tươi, và cà
chua cherry, các giống chống chịu sâu bệnh, chịu ngoại cảnh bất lợi.
Bên cạnh Trung tâm nghiên cứu rau thế giới, Trung tâm quỹ gen cà chua
C.M. Rick ñược coi là một ngân hàng gen cà chua bao gồm các giống hoang
dại, các dòng ñột biến ñơn gen và nhiều nguồn gen họ cà khác. Trung tâm này
có mối liên hệ mật thiết với Trung tâm quỹ gen quốc gia ñồng thời hỗ trợ cho
20
các nghiên cứu về cây cà chua bằng cách cung cấp mẫu hạt giống cho các nhà
khoa học trên toàn thế giới. Nguồn gen của Trung tâm này ñược chuyển giao
thông qua Hợp tác quỹ gen cà chua (Tomato Genetic Cooperative).
Hợp tác quỹ gen cà chua là một nhóm trên 100 nghiên cứu viên của 21
nước trên toàn thế giới chia sẻ nguồn gen và là tổ chức phi chính thức với
mục ñích trao ñổi thông tin, nguồn vật liệu và cung cấp nguồn gen.
Ở Châu Âu, nguồn gen cây họ cà ñược trao ñổi qua các chương trình hợp
tác mạng lưới nguồn gen cây trồng gồm cà chua, ớt, cà tím và một số cây trồng ít
quan trọng hơn. Mạng lưới này ñược thành lập năm 2001. Các hoạt ñộng thông
tin trao ñổi nguồn gen của nhóm này ñược ñăng tải và trao ñổi qua mạng internet
(http:// www.ecpgr.cgiar; Org/Workgroups/solanaceae/solanaceae.htm).
Châu Mỹ, nơi ñược coi là khởi tổ của cà chua người ta phát hiện thấy
cà chua hoang dại có nguồn gốc ở vùng Tây nam Mỹ và ñược phân bố từ Bắc
Ecuador qua Peru tới Bắc Chi Lê và ñảo Galapagos. Cà chua hoang dại phát
triển dưới nhiều dạng hình sinh trưởng khác nhau từ nơi gần mực nước biển
dọc theo bờ biển Thái Bình Dương hơn 3300 m của hàng loạt các thung lũng
của bờ tây dãy núi Andes (Rick, 1973; Taylor, 1986) (Dẫn theo Nguyễn
Thanh Minh, 2004)[21].
Như vậy, với 30 trung tâm lưu giữ gần 80.000 mẫu giống ñược phân bố
hầu hết các nơi trên thế giới có thể thấy ñược nguồn gen cây cà chua rất ña
dạng và phong phú, chúng ñã ñược sử dụng một cách khoa học, sẵn sàng cung
cấp cho các nhà khoa học phục vụ cho công tác chọn tạo giống cà chua.
Ở Việt nam, nghiên cứu ñánh giá nguồn gen cây cà chua cũng thường
xuyên ñược tiến hành tại các ñơn vị nghiên cứu chọn tạo giống. Các tác giả Vũ
Tuyên Hoàng, Mai Phương Anh, Trần Khắc Thi từ những năm 1975 ñã tiến
hành nghiên cứu ñánh giá phân loại nguồn gen của 289 mẫu giống cà chua
trong ñó có 269 giống nhập nội gồm 263 giống trồng và 6 giống hoang dại và
nửa hoang dại, 17 giống ñịa phương và 3 dạng hoang dại thu thập trong nước.
Kết quả ñã ñánh giá, phân lập ñược các giống có tính chín sớm, khả năng
21
chống chịu sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra
rằng các giống nhập nội thường có phẩm chất tốt hơn giống ñịa phương. Giống
có phẩm chất cao thường có vai quả xanh, không múi, thịt quả dày, số ngăn quả
nhiều, ít hạt như Manalucie, Walter (Vũ Tuyên Hoàng và cs, 1982) [8]
Trong giai ñoạn 1983 ñến 1993, Trung tâm giống cây trồng Việt Xô ñã
tiến hành nghiên cứu trên tập ñoàn 106 mẫu giống cà chua nhập nội trong vụ
ñông xuân 1983, 60 mẫu giống ở vụ ñông xuân 1988-1989 và 200 mẫu giống
ở vụ ñông xuân 1989. Kết quả ñã chọn ñược một số mẫu giống có ưu ñiểm
chín sớm, năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu bệnh tốt như giống
Raketa, salut, Bogdanovskii (Trần ðình Long và cộng sự, 1992)[13].
Theo tác giả Nguyễn Văn Bộ (2008)[2] hiện nay nước ta có 52 ñơn vị
tham gia bảo tồn nguồn gen nông nghiệp. Từ năm 1992 ñến nay, ngân hàng
gen cây trồng Quốc gia ñã thu thập, nhập nội và ñang lưu giữ 13.500 giống
của hơn 100 loài cây trồng trong ñó có cây cà chua. Về thu thập nguồn gen cà
chua có khả năng chống chịu, ngân hàng gen ñã thu thập và ñánh giá ñược các
giống cà chua chống chịu bệnh Virus, héo xanh vi khuẩn và chịu nhiệt.
Các nghiên cứu về quỹ gen cà chua phục vụ cho công tác chọn giống
ñược thực hiện tại Viện cây lương thực – Cây thực phẩm, Viện nghiên cứu rau
quả, Trung tâm tài nguyên thực vật (Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt
Nam), Viện di truyền Nông nghiệp, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và
trung tâm kỹ thuật rau hoa quả Hà Nội. Phương hướng nghiên cứu trong giai
ñoạn tới tập trung tạo giống lai F1 với những tiêu chí phục vụ xuất khẩu tươi,
chế biến, tiêu dùng nội ñịa, và chọn tạo giống chống chịu sâu bệnh ñặc biệt là
giống chống héo xanh vi khuẩn và virus.
Tác giả Trần Văn Lài và cộng sự (2005)[9] cho biết, từ năm 2000 ñến
nay, Viện nghiên cứu rau quả ñã thu thập và ñưa vào duy trì, ñánh giá nguồn quỹ
gen các giống rau với trên 2000 mẫu giống, trong ñó cà chua là một trong 5 cây
22
chủ lực, trong giai ñoạn từ 2000-2002 ñã thu thập, bảo quản và ñưa vào sử dụng
một tập ñoàn gồm 180 mẫu giống cà chua thu thập trong nước và nhập từ
AVRDC. Trong ñó nhiều dòng, giống thể hiện tính kháng cao ñối với Vi khuẩn
Ralstonia solanacearum và có khả năng sinh trưởng phát triển tốt trong ñiều
kiện trồng trái vụ ở nước ta. Tính ñến năm 2010 tập ñoàn quỹ gen cà chua của
Viện ñã lên ñến hơn 600 dòng, trong ñó có hơn 200 dòng cà chua chế biến.
Giai ñoạn 2006-2010, trong khuôn khổ ñề tài: “Nghiên cứu chọn tạo
giống, xây dựng quy trình kỹ thuật tiên tiến cho một số loại rau chủ lực (cà
chua, dưa chuột, dưa hấu, mướp ñắng, ớt) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu” các
ñơn vị tham gia thực hiện ñã thu thập bổ sung, nghiên cứu với nhiều phương
pháp khác nhau nguồn vật liệu cà chua, kể cả việc gây ñột biến tạo các giống
mới, ñánh giá ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử, ñặc tính nông sinh học
của tập ñoàn giống cà chua nhằm xác ñịnh nhanh chóng và chính xác hơn
nguồn vật liệu sử dụng cho chọn tạo giống (Trần Khắc Thi, 2011) [27]
Như vậy nguồn gen cây cà chua ñược ñánh giá là rất ña dạng và phong
phú, ñây là nguồn vật liệu khởi ñầu quan trọng giúp quá trình chọn tạo giống
ñạt nhiều thành công.
1.2.2 Nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống cà chua
Việc tạo nguồn VLKð và phương thức sử dụng chúng quyết ñịnh kết
quả của chương trình chọn giống. ðây là công việc khó khăn nhưng vô cùng
quan trọng và tiêu tốn nhiều thời gian, công sức mà các nhà chọn giống phải
thực hiện. Có nhiều phương pháp tạo nguồn vật liệu khởi ñầu, trong ñó những
phương pháp phổ biến nhất thường ñược áp dụng là:
+ Thu thập, nhập nội giống
Cũng giống như các loại cây trồng khác, với cà chua công tác nhập nội
giống ñược làm thường xuyên ở hầu hết tất cả các nơi trên thế giới. Từ nguồn
giống nhập nội này bằng phương pháp chọn lọc phối hợp với các công nghệ
23
chọn giống khác chúng ñược phân lập, tạo dòng thuần và tạo nên nguồn vật
liệu phục vụ cho công tác chọn giống. Cũng từ giống nhập nội, chúng có thể
ñược lai với các giống ñịa phương ñể chuyển một hoặc vài tính trạng của
giống nhập nội vào các giống ñịa phương, cải thiện giống ñịa phương, tạo
giống mới thích hợp hơn.
Từ nguồn giống nhập nội, giống cà chua MV1 do Trường ðại học Nông
nghiệp nghiên cứu chọn tạo ñã ñược phát triển rộng ngoài sản xuất. Bên cạnh
ñó hàng loạt các giống như CS1, C95 của Trung tâm rau quả Hà Nội, Viện cây
lương thực - Cây thực phẩm cùng hàng loạt các giống của viện nghiên cứu rau
quả như VR2, PT18, XH2, XH5, CXH1... ñã ñược nghiên cứu chọn tạo thành
công và phát triển ngoài sản xuất (Trần Văn Lài và cộng sự, 2005)[9]
+ Lai giữa các loài ñể tạo dòng thuần
Lai giữa các loài ñược sử dụng nhiều trong chọn tạo giống cà chua do
hệ gen giữa chúng hẹp. Lai giữa các dòng thuần hoặc giống lai với nhau ñể
tích lũy những tính trạng tốt trong một giống lai ñể tạo ra một quần thể mới.
Dùng phương pháp lai tích lũy ñể tập trung những tính trạng mong muốn
trong một thế hệ con lai khác.
+ Tạo nguồn vật liệu khởi ñầu bằng phương pháp gây ñột biến
Theo các tác giả ðinh Văn Luyện và Lê Thanh Nhuận [14] Trong công
tác chọn giống rau nói chung, cà chua nói riêng, phương pháp gây ñột biến
nhân tạo bằng tác nhân lý hoá là một trong những phương pháp căn bản và
tương ñối có hiệu quả. Nhờ phương pháp này ñã có thể tạo ra ñược các dòng,
giống mới, cũng như cải tạo ñược các giống cũ phục vụ cho yêu cầu của sản
xuất. Ngoài ra còn tạo ñược các dòng thuần ñột biến có giá trị làm vật liệu
khởi ñầu cho công tác tạo giống lai F1. Thực tế hơn 20 năm áp dụng phương
pháp này ở Việt nam, các viện nghiên cứu, các trường ðại học ñã thu ñược
một số kết quả quan trọng. Cho ñến nay, ngoài việc tạo ra ñược nguồn vật liệu
24
khởi ñầu phong phú phục vụ cho công tác chọn tạo giống, một số dòng, giống
cà chua ñột biến mới ñã có chỗ ñứng và ngày càng ñược sản xuất công nhận.
với liều lượng chiếu 20; 25 Krad, thời gian chiếu 12 giờ, Viện di truyền
Xử lý ñột biến bằng tác nhân vật lý là nguồn chiếu xạ bằng tia Gamma nguồn Co 60
Nông nghiệp ñã chọn ñược một số dòng có triển vọng như DT18, 32T, T1T,
số 28, H33T là những dòng có thời gian sinh trưởng trung bình, chống chịu
sâu bệnh khá, phát triển tốt, tiềm năng năng suất cao, dạng quả dài, vỏ cứng
thích hợp cho chế biến ñóng lọ xuất khẩu. ðiển hình là giống DT18 cho năng
suất từ 52,6 ñến 55,8 tấn/ha, chống chịu bệnh sương mai và Virus
+ Ứng dụng công nghệ sinh học trong tạo nguồn vật liệu khởi ñầu
Cứu phôi cũng ñược sử dụng như một biện pháp làm tăng tốc ñộ của
quá trình tạo dòng thuần. Phôi ñược cứu từ những hạt trong quả xanh rồi ñược
nuôi cấy in vitro, làm cho quả hoàn toàn chín không cần thiết rút ngắn giai
ñoạn từ 1 ñến 2 tháng
Công nghệ tạo dòng ñơn bội kép giúp các nhà chọn giống rút ngắn thời
gian trong việc tạo nguồn vật liệu khởi ñầu. Ngày nay, nhị bội ñã ñạt ñược ở
rất nhiều loại cây trồng nông nghiệp quan trọng (http:// www.scri.sari.ac.
Uk/assoc/COST851/Default.htm). Công nghệ này hiện nay ñã ñược ứng dụng
nhiều trên các loại cây trồng như ngô, ñại mạch và một số cây trồng thuộc họ
cà như ớt, cà tím, tuy nhiên nó chưa ñược ứng dụng nhiều trong chọn tạo
giống cà chua do một số hạn chế của loại cây trồng này. Những năm gần ñây,
người ta cũng ñã thu ñược thể ñơn bội và thể nhị bội từ việc nuôi cấy bao
phấn nhưng với tỷ lệ rất thấp và hiếm (Segúi- Simaru and Nuez., 2005)[108].
Công nghệ này cũng ñang ñược nghiên cứu, thực hiện trên ớt cay và dưa
chuột tại Viện nghiên cứu rau quả bước ñầu cho kết quả tốt, tạo ñược callus,
cây nhị bội và thu ñược hạt giống. Hiện ñề tài nghiên cứu ñang tiếp tục những
bước tiếp theo.
25
1.2.3 Sử dụng nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống cà chua chế biến
Với vai trò to lớn của nguồn gen trong chọn tạo giống, các nhà khoa học
trên thế giới ñã thành công trong việc sử dụng nguồn VLKð cho tạo giống cà
chua ăn tươi, tạo giống cà chua chống chịu với ñiều kiện bất thuận như chịu
mặn, chống chịu nhiệt, chọn tạo giống có thời gian bảo quản lâu…và gần ñây
là chọn tạo giống chống chịu sâu bệnh hại như bệnh do nấm, héo xanh vi
khuẩn, virus. Chính vì vậy hiện nay có hàng trăm các giống cà chua khác nhau
ñang ñược trồng ở khắp nơi trên thế giới.
Cà chua là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến. Có
nhiều dạng cà chua chế biến như tương cà chua, nước quả cà chua và ñặc biệt
2 dạng sản phẩm ñược sử dụng nhiều nhất là cà chua cô ñặc và cà chua bóc vỏ
nguyên quả. Yêu cầu của một giống cà chua chế biến có khác nhiều so với
yêu cầu cho sử dụng ăn tươi như: dạng cây gọn, ra hoa tập trung, chín tập
trung, cuống quả không có tầng rời, dạng quả ñều, không nứt quả, vỏ quả
mềm, dai, màu sắc quả ñỏ ñậm, ñều, dạng quả hình trụ, tròn, oval, hoặc dạng
quả lê. Về chất lượng quả yêu cầu phải có ñộ nhớt cao, hàm lượng chất khô
hoà tan cao từ 4-6 ñộ brix, pH thấp từ 4,2-4,4, ñộ axit cao, không biến màu
sau chế biến…. (Yousef and Juvik, 2001)[122].
Chỉ tiêu kỹ thuật ñối với nguyên liệu cho từng loại sản phẩm có khác
nhau, trong ñó:
• Chỉ tiêu kỹ thuật ñối với cà chua chế biến dạng bóc vỏ nguyên quả Với cà chua bóc vỏ nguyên quả ngoài ñảm bảo yêu cầu chung với cà
chua chế biến còn yêu cầu nghiêm ngặt với ñộ ñồng ñều về hình dạng, kích
thước, màu sắc quả. Yêu cầu kích thước quả nhỏ, có thể ở dạng quả lê, dạng
lê dài, dạng quả hình oval và thích hợp nhất là dạng quả hình trụ, vỏ quả dai.
Những ñặc ñiểm này giúp cho quá trình bóc vỏ ñược thuận lợi hơn. Kích
thước quả khoảng từ 60-100 g hoặc có thể nhỏ hơn, dễ bóc vỏ.
Chỉ tiêu kỹ thuật ñối với cà chua chế biến dạng cô ñặc
Cần ñáp ứng ñược các yêu cầu chung với một giống cà chua chế biến như
26
ñã nêu trên. Với cà chua chế biến dạng cô ñặc không yêu cầu nghiêm ngặt về
hình dạng và kích thước quả như dạng bóc vỏ nguyên quả, nó có thể ở dạng quả
vuông, Oval, dạng quả tròn…và kích thước quả có thể dao ñộng từ 60-130g.
Bảng 1.7. Các yêu cầu của chọn giống cà chua chế biến theo hướng sử dụng
Yêu cầu
Mục tiêu của chọn giống
Nhà chế biến
Tỷ lệ sử dụng quả cao
Quả cứng, chống nứt quả, kháng bệnh, bộ lá phát
triển tốt
Hiệu quả sử dụng cao cho từng sản
Hàm lượng chất khô hoà tan, ñộ nhớt, pectin, quả
phẩm chế biến riêng (Cà chua chế
ñều cả về hình dạng và kích thước
biến cô ñặc, ñóng hộp nguyên quả,
Hàm lượng chất khô hoà tan, hàm lượng axit,
chất khô,
bột, tương, nước quả, sấy khô, mứt…
Cung cấp sản phẩm trái vụ
Chín sớm, khả năng chịu nóng, chị lạnh tốt,
kháng sâu bệnh
Người trồng trọt
Năng suất cao
Tăng số quả và khối lượng quả
Giảm giá thành: Giảm lượng thuốc
Kháng tốt với sâu bệnh hại, cải thiện ñặc tính
bảo vệ thực vật sử dụng, dễ quản lý,
sinh trưởng, phân cành của cây, thích hợp với
chăm sóc
việc thu hoạch bằng máy
ða dạng về tổng thời gian sinh
Giống chín sớm hoặc chín muộn, giống có thể sử
trưởng, giống có thể sử dụng cho
dụng cho nhiều mục ñích
nhiều mục ñích khác nhau
Người tiêu dùng
Dinh dưỡng cao
Tăng hàm lượng Vitamin , năng lượng trong quả
Màu sắc, mẫu mã ñẹp, có hương vị
Tăng hàm lượng Caroten, ñặc biệt Lycopen, hàm
ñặc trưng
lượng ñường
Dựa trên nguồn gen ñã có, các nhà chọn giống ñã ñạt ñược những thành
công ñáng kể về chọn tạo giống cà chua chế biến có năng suất cao, chọn
27
giống thích hợp cho thu hoạch bằng máy, chọn giống có chất lượng cao.
Chương trình chọn tạo giống cà cà chua có hương vị ñã ñược triển khai 40
năm trước ñây ñối với cà chua chế biến dựa trên tính ña dạng ñã ñược tìm
thấy ở loài S. lycopersicum và cerasiforme cũng như ở các loài hoang dại có
nguồn gốc từ S.chmielewskii và S. cheesmannii ở hầu hết khắp mọi nơi.
Chương trình này ñã sử dụng phương pháp lai backcross, phương pháp có sự
ảnh hưởng lớn bởi chọn lọc phả hệ (Hewitt et al., 1987)[84]. Bên cạnh ñó,
ñánh giá kiểu gen kết hợp với sự chọn lọc dương tính ñã làm tăng sự thành
công trong quá trình chọn tạo giống. Cho ñến nay, hầu hết các giống cà chua
chế biến ñược chọn tạo chủ yếu tập trung vào các ñặc ñiểm hình thái, chất
lượng bên ngoài ñã thu ñược những thành công nhất ñịnh (Gardner., 1993,
2006a, 2006b) [74], [76], [77]; Gardner R.G and Shoemaker (1999) [75]
Gần ñây chọn tạo giống cà chua chế biến chủ yếu tập trung vào việc
làm tăng màu sắc, hàm lượng lycopen, hàm lượng chất khô hoà tan, chất ổn
ñịnh dịch quả, ñộ cứng quả, hương vị. Tất cả những ñặc ñiểm này do nhiều
gen qui ñịnh, ñồng thời chúng có tương quan nghịch với nhau và chịu ảnh
hưởng bởi ñiều kiện môi trường, ñây không phải là việc làm ñơn giản ñối với
các nhà chọn giống.
Sử dụng nguồn gen từ cà chua hoang dại và bán hoang dại ñã thu ñược
kết quả về cải tiến hàm lượng caroten ở cà chua trồng. Theo Glusenco (1979)
lai cà chua trồng với S. pennelli ñã thu ñược một số dòng có hàm lượng
Caroten tăng hơn giống trồng 9-10 lần. Bên cạnh ñó sử dụng nguồn gen cà
chua hoang dại còn giúp tạo giống có hàm lượng β-caroten (tiền vitamin A)
cao, khi kết hợp với hàm lượng Lycopen giúp nâng cao giá trị dinh dưỡng và
làm tăng ñộ chín của quả.
Chỉ tiêu ñặc biệt quan trọng với cà chua chế biến là hàm lượng chất khô
hòa tan (ñộ brix cao), về cơ bản chúng liên quan ñến hàm lượng các chất
pectin trong quả. Sử dụng nguồn gen cà chua hoang dại ñã cải thiện ñược tính
28
trạng này ở cà chua trồng, chúng ñược thực hiện nhiều và thành công ở Mỹ.
Khi lai L.esculentum Mill với L.peruvianum ñã thu ñược nhiều dòng có hàm
lượng các chất pectin cao, có thịt quả chắc hơn, hàm lượng chất khô tăng
ñồng thời các nhà chọn giống cũng ñã thành công trong việc sử dụng
L.chemielewskii ñể tạo giống có hàm lượng ñường và ñộ chắc quả cao.
Một trong những thành tựu ñã ñạt ñược trong việc cải thiện màu sắc và
hàm lượng Lycopen trong cà chua khi sử dụng các gen có ảnh hưởng ñến màu sắc và quá trình sinh tổng hợp Carotenoids. Các gen quan trọng nhất là ogC,
Del, dps, gf, gh, Gr, hp-1, hp-2, Ip tại alen at và các gen MOB, ry, t, r,
sucr…tại alen B. (Wann etal., 1985; Chalukova and Manuenyan, 1991;
Chetelat et al., 1993, 1995; Kabelka et al., 2004).[118], [59], [63], [64], [87].
Rất nhiều những gen này ñã ñược sử dụng ñể cải thiện chất lượng quả cà chua
khi sử dụng sự trợ giúp của các marker chọn lọc. Mối liên kết giữa RAPD và
AFLP (Zhang and Stommel, 2000)[124], giữa SCAR và CAPS với gen B và
MoB ñã ñược phát hiện do vậy chúng dễ dàng ñược chuyển nạp vào các dòng
thuần. ðó chính là lý do ngày nay hàng loạt các giống cà chua chế biến ñã
ñược chuyển gen làm tăng màu sắc và hàm lượng Lycopen.
Gần ñây, nhờ sự phát triển của sinh học phân tử người ta ñã xác ñịnh
ñược bản ñồ gen cùng với sự sẵn có của các DNA marker phân tử ñã cho
phép xác ñịnh ñược vị trí và quản lý ñược việc chọn lọc các tính trạng liên
quan ñến chất lượng quả.
Việc cải thiện phương pháp lai Backcross ñã cho phép xác ñịnh ñược
những alen có lợi trong nguồn gen kém thích ứng và ñồng thời chuyển chúng
vào giống cây trồng ñã cho phép xác ñịnh ñược QTLs liên quan tới những kỳ
vọng khác nhau về chất lượng trong S. pimpinellifolium, S. pennelii, S.
peruvianum và S. habrochaites.Theo kết quả nghiên cứu về phân tích QTLs
ñã thu ñược các chỉ thị và lập bản ñồ gen cho các tính trạng liên quan tới
lượng chất khô hoà tan, ñộ ổn ñịnh của dịch quả, ñộ cứng quả, ñộ nhớt, màu
29
sắc và hương vị (Paterson et al., 1990, 1991)[102],[103]; (Garvey and Hewitt,
1992)[78]; (Goldman et al., 1995) [79]; (Grandillo and Tanksley, 1996) [80];
(Tanksley et al, 1996) [113]; (Fulton et al., 1997, 2000, 2002) [71],[72],[73];
(Bernacchi et al., 1998a, b) [50],[51] ; (Bucheli et al., 1999) [55]; (Chen et
al., 1999) [61]; (Egashira et al., 1999) [68]; (Monforte and Tanksley, 2002)
[99]; (Kabelka et al., 2004[87]; Yates et al., 2004) [121].
Mặc dù vậy, nhiều chương trình chọn tạo giống dựa trên việc chọn lọc
kiểu hình vẫn ñược tiến hành, sự chọn lọc của QTLs dựa trên marker chọn lọc
giúp quá trình chọn tạo giống nhanh ñạt kết quả hơn. Người ta ñã tiến hành
chuyển QTLs chất lượng như hương vị thơm ngon từ dạng cà chua quả nhỏ
sang dạng cà chua quả to (Saliba Colombani et al., 2001; Causse et al., 2001
and 2002; Lecompte et al., 2004)[107],[57],[58],[91]. QTLs dạng chùm quả
to ñược xác ñịnh nằm trên vị trí của nhiễm sắc thể số 2 (vị trí 50cM). Marker
chọn lọc ñược tiến hành ñể chuyển 5 vùng của dòng cà chua quả nhỏ thành 3
dòng. Marker chọn lọc hỗ trợ cho việc lai Backcross ñã có ảnh hưởng lớn và
giúp cho việc nhanh chóng thu ñược 5 QTLs tập trung trong một kiểu hình.
Một số chương trình chọn giống khác cũng ñã ñược tiến hành bởi Baxter và
cộng sự (2005) Yousel and Juvick (2001)[122] khi sử dụng QTLs hàm lượng
chất khô hoà tan, màu sắc quả và ñộ nhớt dịch quả, tất cả ñều cho kết quả có
lợi Francis và cộng sự (2003) khuyến cáo nên áp dụng MAS ngay ở thế hệ
chọn lọc ñầu tiên khi tiến hành ñánh giá, chọn lọc kiểu hình.
Bên cạnh việc nghiên cứu sử dụng nguồn gen trong tạo giống có chất
lượng thì các nghiên cứu, sử dụng nguồn gen ñể tạo giống chống chịu sâu bệnh,
ñặc việt là bệnh virus ñang ñược quan tâm nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu
chuyển gen kháng bệnh virus xoăn vàng lá cà chua cho thấy triệu trứng bệnh
xuất hiện trên giống không ñược chuyển gen và giống mẫn cảm vào thời ñiểm 3
tuần sau khi chuyển gen ñồng thời ñã ghi nhận ñược sự chống chịu với bệnh
bệnh này sau khi giống mẫn cảm ñã ñược chuyển gen (Dang Thi Van, 2009)[65]
30
1.3 Nghiên cứu và tạo giống cà chua trên thế giới
1.3.1 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL trên thế giới
Ứng dụng ưu thế lai ñã ñược sử dụng trong chọn tạo giống cà chua từ
rất sớm. Tạo giống cà chua lai F1 ñã khắc phục ñược những khó khăn liên
quan ñến sử dụng gen trội Tm2 (Kháng Virus khảm thuốc lá) liên kết với gen
X làm giảm sức sống hạt phấn, gen Mi kiểm tra tính kháng tuyến trùng lấy từ
loài L.peruvianum Mill liên kết với các tính trạng không có lợi như chín
muộn, nứt quả…(Zhuchenco, 1973) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31].
Phần lớn các nhà nghiên cứu nhận ñịnh rằng sự chống chịu tốt hơn của
giống lai F1 với các ñiều kiện bất lợi của môi trường so với dòng ban ñầu nhờ
phản ứng bảo vệ rộng. Tính chống chịu chung của giống lai F1 với sâu bệnh
hại ñược biểu hiện không phụ thuộc vào sự tồn tại của các gen kháng ñặc thù
(Eigenbrode and Trumble, 1994) [69]
Nghiên cứu UTL và mối tương quan một số tính trạng ở cà chua ñã cho
thấy phần lớn các tổ hợp lai cho UTL dương cao hơn bố mẹ tốt nhất về khối
lượng quả và số quả trên cây, chiều cao cây và năng suất cá thể. UTL âm về
thời gian từ trồng tới ra hoa (Ahmed, Sharuddin, 1988) (Dẫn theo Kiều Thị
Thư, 1998)[31].
Bằng phương pháp phân tích Izozim ñã cho thấy trong các tổ hợp có
UTL cao thì bố mẹ khác nhau về khuôn phổ Izozim và tổ hợp lai F1 có nhiều
băng phổ hơn bố mẹ. Trong các tổ hợp có UTL thấp thì con lai giống bố mẹ
(Zhang et al., 1987; Young et al., 1988) [125],[123].
Khi ñánh giá UTL của 21 tổ hợp lai F1 cùng với 7 giống bố mẹ trong
lai Diallel ñã cho thấy UTL biểu hiện ở 6 tính trạng. Cặp lai Fujuki x World
Champion cho UTL cao nhất về năng suất cá thể (124,2%) và UTL cao về
hàm lượng axit ascorbic (17,0%) (Bhuiyan et al, 1986: Patil A.A et al., 1990)
[53],[104].
Trong lai thử giữa giống Rutgers với 5 giống khác cho thấy UTL về
31
tổng khối lượng quả (cao hơn bố mẹ tốt nhất) trong khoảng 2,04-35,56%,
nhưng về số quả trên cây và khối lượng quả phần lớn là trung gian giữa bố mẹ
(Patil and Bojappa, 1990) [104].
Trong ñiều kiện ở Cuban, kết quả lai diallel 10 giống có nguồn gốc khác
nhau ñã cho thấy: trong 45 tổ hợp lai F1 có 7 tổ hợp năng suất vượt trội bố mẹ
tốt nhất, 2 trong số ñó vượt 117% và 138%. Phần lớn chúng vượt bố mẹ tốt nhất
về số quả trên cây, không vượt trội về kích thước và khối lượng quả. Có 23 tổ
hợp lai chín sớm hơn bố mẹ sớm nhất (Diaz,and Miksh, 1985) [67].
Kết quả lai phức tạp nhằm chọn giống cà chua chín sớm ñã cho thấy,
phần lớn các tổ hợp lai cho UTL chín sớm (tới 88% trường hợp). Mức ñộ
UTL phụ thuộc vào từng tổ hợp lai (Kravchenco, 1990) (Dẫn theo Kiều Thị
Thư, 1998)[31].
Nghiên cứu thế hệ F1 ở một số cặp lai ñã cho thấy trội toàn phần hay từng
phần của một số tính trạng như dạng quả, ñộ dày cùi, số ngăn ô ít và ñộ cứng
quả. Không có UTL ñối với hàm lượng chất tan, mà chúng thể hiện không hoàn
toàn ở tính trạng này, cặp lai BL6807 x Kecsemeti 79-80 ñã cho UTL về hàm
lượng Vitamin C (Khalil et al., 1988) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31].
Nghiên cứu 5 giống bố mẹ và con lai của chúng ở 5 lần thu hoạch, qua
phân tích biểu hiện di truyền của 4 tính trạng về hàm lượng Lycopen,
Caroten, axit ascorbic và chất tan, ñã cho thấy khả năng kết hợp chung ở 4
tính trạng trên là có ý nghĩa giữa 5 giống. Khả năng kết hợp riêng khác nhau
có ý nghĩa phụ thuộc vào kiểu gen và lần thu hoạch. Hàm lượng Caroten có
UTL âm, Lycopen có UTL dương trong khi ñó thu ñược UTL không có ý
nghĩa về axit ascorbic và chất tan (Chen and Zhao, 1990) [62]
Kết quả phân tích hàm lượng chất khô ở quả cà chua của 105 tổ hợp lai
nhận ñược từ lai diallel thì có 17 tổ hợp biểu hiện UTL cao hơn bố mẹ tốt
nhất trong ñó tổ hợp có hàm lượng chất khô cao nhất là 7,68% và 7,24%
(Yadav et al, 1988) [120].
32
Phân tích di truyền dựa trên phương pháp Griffing II (1956) model I ñã
cho thấy khả năng kết hợp chung cao ở 5 tính trạng: Số quả trên cây, khối
lượng quả, năng suất cá thể, ñộ dày cùi và số ngăn ô. Kết quả nghiên cứu mối
quan hệ giữa các tính trạng cho thấy khối lượng quả tương quan dương với số
quả trên chùm và ñộ dày cùi (Numsupnanan, 1993) [101].
Ước lượng hệ số di truyền và khả năng kết hợp của tính trạng ñộ cứng quả
bằng phân tích diallel ở cà chua các tác giả ñã cho thấy phần lớn con lai F1 có di
truyền trung gian và trội không toàn phần, ưu thế lai dương về ñộ cứng quả tìm
thấy ở 2 tổ hợp lai (Markovic et al., 1994) [98].
Nghiên cứu về các giống lai F1 ñã cho thấy số quả trên cây ảnh hưởng
nhiều hơn ñến năng suất so với khối lượng quả (Kampeerai Kasemsestha,
1988) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31]
Trong thí nghiệm lai 3 giống với 5 giống thử, trong ñó bố mẹ có gen
ñánh dấu ah và gen bất dục ñực chức năng (PS2, S16), phương sai khả năng
kết hợp chung ở phần lớn các tính trạng ñều cao như: năng suất, khối lượng
trung bình quả và ñộ cứng quả, còn các tính trạng về ñộ dầy quả và khối lượng cây thì không cao. Giống lai chế biến chứa gen kháng (Tm22) và gen
Mi- kháng tuyến trùng có UTL tăng về năng suất. Sử dụng gen ñánh dấu a
nhằm xác ñịnh tỷ lệ con lai F1 thực sự là biện pháp có hiệu quả (Farkas,
1993) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31]
Các giống lai F1 chịu nóng ở Thái lan cho năng suất cao hơn gấp 3-4
lần giống ñịa phương Suda, ñậu quả tốt ở 3 vụ: lạnh, nóng và mưa. ðánh giá
tính chịu nóng của 45 tổ hợp lai cà chua ñược tạo ra giữa bố mẹ chịu nóng
(HT) và mẫn cảm nóng (HS) ñã cho thấy: tất cả các tổ hợp lai F1 cho năng
suất quả 12,8-41,2 tấn/ha so với giống ñịa phương Suda 5,6 tấn/ha. Giống lai
có năng suất cao tìm thấy ở tổ hợp lai giữa dòng HT AVRDC và dòng HS của
Việt nam (AVRDC, 1996) [43].
Một loạt các nghiên cứu về UTL năng suất, hàm lượng chất khô, ñộ
33
dày cùi và mối quan hệ giữa UTL và ña dạng di truyền ñược tiến hành rất
công phu và cho các kết quả cụ thể (Mandal et al.,1989;Yadav et al, 1988;
Kordus, 1991) [97],[120],[91].
Dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi trường xác ñịnh, UTL có thể biến
ñổi theo hướng dương hay âm và thường biểu hiện thích ứng với ñiều kiện bất
thuận của môi trường (Kiều Thị Thư, 1998) [31].
Ứng dụng UTL trong chọn giống cà chua ñược tiến hành rất sớm ở
nhiều nước trong ñó Bungari là nước ñầu tiên sử dụng và hiện nay hầu như
trên toàn bộ diện tích gieo trồng cà chua của nước này sử dụng các giống lai
F1 (Kiều Thị Thư, 1998) [31]
Công ty giống Sakata của nhật ñã giới thiệu nhiều giống cà chua lai F1
có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu bệnh và các yếu tố bất lợi của
môi trường, có dạng quả, màu sắc hấp dẫn như giống: Pink, Diamond (Khối
lượng quả tới 200g). Bằng cách sử dụng UTL có thể tăng sản lượng và tăng
năng suất sản phẩm lên 25-35% thậm trí 50% so với các giống chọn lọc tốt
nhất (UTL chuẩn) (Kiều Thị Thư, 1998) [31]
Mục tiêu của Trung tâm nghiên cứu và Phát triển rau Thế giới
(AVRDC, 1986) ñối với chọn giống cà chua là: chọn giống năng suất cao, thịt
quả dày, màu sắc thích hợp, khẩu vị ngon, chất lượng cao, chống nứt quả, ñậu
quả tốt ở ñiều kiện nhiệt ñộ và ñộ ẩm cao, chọn giống chịu nóng ở mùa hè có nhiệt ñộ tối cao và tối thấp là 34/24oC, ñến nay AVRDC ñã thành công và
phát triển thành công các dòng, giống cà chua chịu nóng cho các nước trong
khu vực (Wessel Beaver and Scott, 1992) [119].
Ngoài vấn ñề chịu nóng, héo xanh vi khuẩn là một loại bệnh quan trọng
nhất của cà chua ở vùng nhiệt ñới. Các dòng cà chua ăn tươi của AVRDC ñều
ñược chọn theo hướng chống héo xanh vi khuẩn (Hayward, 1991)
Một số bệnh khác như Virus xoăn vàng lá (TYLCV) sâu ñục quả
(Helicoverpa armigera), bệnh sương mai Phytophthora infestans rất phổ biến ở
34
các nước nhiệt ñới ñặc biệt ñối với cà chua trái vụ. Những năm gần ñây, nhờ
ứng dụng kỹ nghệ gen AVRDC ñã tạo ra ñược một số dạng cà chua sau: Bảo
quản lâu (Long shelf life), kháng virus, kháng thối sau thu hoạch và kháng sâu.
ðể xác ñịnh ñược giống cà chua lai F1 phục vụ cho ăn tươi kháng bệnh
virus xoăn vàng lá trồng trong vụ hè 8 giống cà chua ăn tươi lai F1 cùng với 4
giống ñối chứng ñã ñược tiến hành ñánh giá tại khu thí nghiệm trung tâm
nghiên cứu rau màu Thế giới AVRDC. Các giống kháng này ñồng thời cũng
ñược tiến hành thử nghiệm ñánh giá tại các chi nhánh, trung tâm, trạm, trại
khảo nghiệm giống tại các huyện Taoyu, Hualien, Pingtung của ðài Loan năm
2003. Kết quả cho thấy các giống quả to FMTT955; FMTT904 và FMTT965
cho năng suất cao nhất tại 58,3; 56,2 và 56,1 tấn/ha. Kết quả ñánh giá khảo
nghiệm tại các ñịa phương, giống ñược nông dân ưa chọn là FMTT906 do khả
năng chín sớm cùng với năng suất cao (AVRDC, 2004 a )[44]
Nhằm xác ñịnh ñược những giống cà chua lai F1 quả nhỏ thích hợp cho
ñiều kiện trồng vụ hè, 5 giống cà chua lai F1 quả nhỏ ñã ñược tiến hành
nghiên cứu ñánh giá tại AVRDC và 3 ñịa phương khác. Kết quả nghiên cứu
cho thấy giống cà chua CHT1312 có quả nhỏ và dài hơn, màu sắc và hương vị
thơm hơn, tỷ lệ hàm lượng chất khô hòa tan/axit cao hơn các dòng cà chua
quả nhỏ khác và ñược nông dân chấp nhận. (AVRDC, 2004 b)[45]
Dựa trên kết quả nghiên cứu, ñánh giá, hội làm vườn Trung Quốc ñã
cho phép phát triển giống cà chua quả nhỏ F1 CHT1200 do AVRDC nghiên
cứu và chọn tạo, ñây cũng là giống thứ 9 của AVRDC ñã ñược chính nước
chủ nhà ñồng ý cho phát triển với tên chính thức là Hualien-ASVEG No 13.
Giống có quả màu cam, giàu β- caroten (2,8mg/100 g), dạng quả hình ovan,
cứng và không nứt, giống có khả năng kháng với ToMV và Fusarium Wilt
chủng 1 và 2 (AVRDC, 2004b)[45]
ðể xác ñịnh các giống lai F1 của AVRDC có mang gen kháng Ty-2 hay
không và nghiên cứu hoạt ñộng của các gen này thì 28 cây cà chua của giống
35
FMTT847 ñược trồng ở khu thí nghiệm của AVRDC, kết quả nghiên cứu cho
thấy các cây trồng này biểu hiện rất nhiều triệu trứng khác nhau của bệnh.
Trong ñó TYLCV ñã ñược phòng sinh học phân tử của AVRDC phân tích
PCR ñể xác ñịnh sự xuất hiện của gen kháng Ty-2 và hoạt ñộng của nó sử
dụng RFLP marker phân tử TG36. Kết quả cho thấy toàn bộ cây trồng nói
trên ñều chứa gen Ty-2. Tuy nhiên khi chỉ có một mình gen Ty-2, cà chua
không có khả năng kháng TYCLV dưới ñiều kiện sinh thái của ðài Loan.
(AVRDC, 2004c)[46]
Trong năm 2001, AVRDC ñã chọn tạo thành công và phát triển ngoài
sản xuất những dòng cà chua kháng bệnh virus ñầu tiên với mã số CLN 2114,
CLN2116 và CLN2123 với gen kháng Ty-2 của H-24. Những dòng này sớm
ñã thể hiện khả năng kháng với nhiều nòi virus ở Châu Á và khu vực Trung
ðông ñã ñược ghi nhận bởi rất nhiều ñơn vị, nhà chọn tạo giống cà chua.
Những dòng này không những chứa gen kháng Ty-2 mà còn có năng suất
thương phẩm và chất lượng quả tốt. ðến nay các dòng CLN2498 ñã ñược
chọn lọc thành công, có khả năng kháng không những với bệnh virus mà còn
kháng cả với bệnh héo xanh vi khuẩn. Các thế hệ từ F1 ñến F8 của dòng cà
chua này ñã ñược nghiên cứu thử nghiệm ñể ñánh giá tính kháng với nhiều
loại bệnh hại ñã ñược tiến hành ñặc biệt là các dòng ở thế hệ F8 như
CLN2498D, CLN2498E, CLN2498F có khả năng kháng với Fusarium wilt và
Gray leaf spot, các dòng kháng với bệnh virus như CLN1962 có nguồn gốc từ
L.chilense LA1932 và LA3965 có nguồn gốc từ L.hirsutum LA1777, các
dòng cho chế biến với màu sắc ñẹp, không nứt, chắc quả, năng suất cao,
kháng bệnh tốt có gen kháng virus như CLN2545A, CLN2545B, PT4722A và
CLN2468A ñã ñược chọn lọc thành công và sẵn sàng ñể cung cấp cho các nhà
chọn giống (AVRDC,2004d)[47]
Bệnh virus xoăn vàng lá cà chua do bọ phấn trắng là môi giới truyền
bệnh là một trong những nguyên nhân chính làm giảm năng suất, sản lượng cà
36
chua ở vùng nhiệt ñới và Á nhiệt ñới. Giống cà chua kháng ñược bệnh này
còn rất hạn chế ñó là lý do AVRDC ñã tập trung mọi nguồn lực ñể nghiên
cứu. Ba nguồn kháng bệnh xoăn vàng lá virus do AVRDC nghiên cứu và
chọn tạo gồm 1 loài hoang dại L. esculentum (H-24) kháng với chủng xoăn
vàng lá virus ðài Loan (ToLCV-TW1), 2 giống cà chua lai F1 (FMTT847 và
PT4727) chứa gen kháng Ty-2 ñược tiến hành thử nghiệm trên ñồng ruộng
của nông dân tại 14 ñịa phương khác nhau của ðài Loan. Kết quả nghiên cứu
cho thấy bệnh virus xoăn vàng lá gây hại nặng ở cả 2 vụ xuân hè và vụ thu
ñặc biệt ở khu vực miền Trung và miền Nam ðài Loan (Changhua, Chiayi,
Tainan, Kaohsiung và Pingtung). Trong khi bệnh hại nặng trên L.chilense ở cả
14 ñịa phương nghiên cứu thì L.hirsutum ñược phát hiện gây hại ở Tainan và
Chiayi, L.peruvianum và L.esculentum H-24 gây hại ở Chiayi. Giống lai F1
FMTT847 bị nhiễm bệnh ở Chiayi trong khi ñó PT4727 lại bị nhiễm ở Chiayi,
Tainan và Kaohsiung. Một số nguyên nhân làm cho các nguồn kháng trên
không thể hiện tính kháng ở các vùng nghiên cứu do:
- Gen kháng Ty-2 không xuất hiện tại các nguồn trên ở các vùng trồng - Gen kháng Ty-2 chỉ biểu hiện khả năng chống chịu chứ không biểu
hiện khả năng kháng bệnh ở các vùng nghiên cứu.
- Có sự xuất hiện của chủng mới phá vỡ tính kháng của các nòi kháng
trên TYLCV
- Có sự xuất hiện và gây hại của một nòi bọ phấn trắng ở các ñịa
phương nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu bằng phương pháp RAPD-PCR ñược tiến hành bởi
Dr C.C.Kuo tại trường ðại học Quốc gia ðài Loan cho thấy toàn bộ bọ phấn
trắng ñược thu thập từ 14 ñịa phương trên thuộc Biotype –B. Phương pháp
Cloned và Sequenced ñã ñược tiến hành ñể xác ñịnh nguyên nhân phá vỡ tính
kháng với TYLCV ở các nguồn gen kháng trên (AVRDC, 2008a)[48].
Giống cà chua ăn tươi F1 kháng bệnh virus xoăn vàng lá do AVRDC lai
37
tạo với tên FMTT906 ñã chính thức ñược Bộ Nông nghiệp ðài Loan công nhận
ngày 24/11/2005 và phát triển ngoài sản xuất. Với tên thương mại Taiwan Seed
–ASVEG No.15. ðây là giống cà chua thứ 11 và là giống kháng bệnh xoăn vàng
lá virus ñầu tiên ñược AVRDC chọn tạo thành công và phát triển ngoài sản xuất
ngay trên ñịa phương nơi AVRDC chọn làm trụ sở chính từ khi mới thành lập
ñến nay. Với ñặc ñiểm dạng quả ñẹp, cứng quả, chịu vận chuyển, không nứt quả,
chín sớm, chịu nhiệt cao và kháng ñược cả 2 bệnh hại nguy hiểm là xoăn vàng lá
virus và (TYLCV) và Fusarium wilt race-1 (AVRDC, 2008a)[48]
ðể xác ñịnh ñược giống cà chua cherry F1 triển vọng với hàm lượng
chất khô hòa tan và Beta-caroten cao, chịu nhiệt, kháng bệnh ToLCV, ToMV,
Fusarium wilt race 1 và 2 cho sản xuất cà chua vụ hè, 4 giống cà chua cherry
F1 là CHT1417, CHT1421, CHT1438, CHT1442 và ñối chứng Hualien-
ASVEG No.13 ñã ñược thử nghiệm ñánh giá từ 18/2-28/6/2005 tại AVRDC.
Kết quả nghiên cứu cho thấy giống CHT1438 và CHT1417 ñược các nhà
nghiên cứu và nông dân ñánh giá cao bởi có hàm lượng chất khô hòa tan cao
ñồng thời có tính kháng ổn ñịnh với ToLCV, các giống cà chua này ñang
trong quá trình phát triển ngoài sản xuất (AVRDC, 2008b)[49]
Ngày nay, với công nghệ sinh học phát triển, các chỉ thị phân tử ñã ñược
sử dụng trong các nghiên cứu chọn giống cà chua với các mục ñích như xác
ñịnh hình thái của cây con (Rao, et al, 2006), ñánh giá ña dạng di truyền và mối
quan hệ của các giống cùng thuộc chi Lycopersicon (Alvarez, et al, 2001;
Kochieva et al, 2002; Tikunov et al, 2003)[41],[88],115] ñánh giá và xác ñịnh
mối quan hệ giữa các giống cà chua gốc và các giống cà chua ñược chọn lọc,
lai tạo giữa các giống gốc. Các chỉ thị phân tử còn ñược sử dụng ñể xác ñịnh
các chỉ thị liên kết với các tính trạng quan trọng, phân lập gen và thiết lập bản
ñồ gen ở cây cà chua (Saliba-Colombani et al, 2000; Areshchenkova and
Ganal, 2002)[106],[42].
38
Sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống cà chua ñã có rất nhiều tác giả
thực hiện nhưng dùng chỉ thị SSR ñể ñánh giá sự ña dạng của cà chua phải kể
ñến một số tác giả như:
Kwo.YS,2009 ñã sử dụng 33 mồi SSR ñược sàng lọc từ 63 giống cà
chua có tổng số 132 mảng ña hình thu ñược hệ số PIC là 0,628 dị hợp là 0,21-
0,88 có 1302 locus hệ số tương ñồng là 0,644.
Sử dụng 35 mồi SSR, các nhà khoa học ñã xác ñịnh tính ña dạng của 39
dòng cà chua chọn lọc từ Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc và Mỹ ñã thu ñược
150 alen, số lượng alen trung bình của mỗi locus là 4,3. Hệ số PIC là 0,31, hệ
số tương ñồng di truyền là 0,85 và các dòng này ñược chia thành 4 nhóm.
Liwang Liu và cộng sự (2007) ñã sử dụng chỉ thị phân tử RAPD, ISSR và
SSR ñể kiểm tra ñộ tinh khiết di truyền giống lai của hai giống cà chua thương
mại là Hezuo 90 và Sufen số 8 với 148 cặp mồi RAPD và ISSR, 49 mồi SSR.
Pritesh Parmor, Vihol Poza, Vaisnavi Chauhan (2008) ñã sử dụng 23
cặp mồi SSR trên 25 giống cà chua thì có 13% mồi không biểu hiện khuếch
ñại PCR, 40 alen ñược thể hiện, hệ số PIC thấp 0,08 ở mồi SSR 304 và hệ số
PIC 0,4 khi sử dụng với bảng mồi khác.
Subramarian và cộng sự (2010) ñã xác ñịnh tính ña hình của các locus
ñược ñánh giá trong 16 kiểu gen bao gồm Solanum lycopersicum và họ hàng
hoang dã của nó. 21 SSR bắt nguồn từ 13 dòng vô tính BAC thu ñược ña hình
ở 2 loại cà chua là West Viginia 700 và Hawaii 7996 ñã ñược lập bản ñồ gen
bằng cách sử dụng một số dòng cận giao tái tổ hợp có nguồn gốc từ giao phối
chéo. Các dấu hiệu ñược phân phối trải rộng khắp các nhiễm sắc thể tổng
chiều dài 117,6 cM theo thứ tự của các dòng vô tính BAC gốc. Một (QTL)liên
quan ñến tính kháng bệnh héo xanh vi khuẩn ñã ñược ánh xạ trên nhiễm sắc
thể số 6 ở vị trí tương tự của T-6 locus.
39
1.3.2 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL phục vụ chế biến trên thế giới
So với các loại cây trồng khác thì cà chua là cây có lịch sử phát triển
tương ñối muộn, song với giá trị ding dưỡng và hiệu quả kinh tế cao cho nên
ngay từ thế kỷ 18, các nhà khoa học ñã tập trung ñi sâu nghiên cứu về chúng
ñặc biệt trong lĩnh vực chọn tạo giống. Việc chọn tạo giống cà chua ñã có
nhiều tiến bộ trong khoảng 200 năm trở lại ñây. Theo Tigchelaar E.C., 1986
[114] thì Livingston ñược ghi nhận là người ñầu tiên nghiên cứu chọn giống
cà chua ở Mỹ vào năm 1870. Tuy nhiên mãi ñến nửa ñầu thế kỷ 20 cà chua
mới trở thành cây trồng phổ biến trên thế giới thông qua con ñường tăng
nhanh số lượng các giống mới. Vào năm 1863, có 23 giống cà chua ñược giới
thiệu, sau ñó hai thập kỷ số lượng ñã tăng lên tới 200 giống (Morrison,
1938)[100]. Cho ñến nay, số lượng và chủng loại giống cà chua ñã phát triển
nhanh chóng rất phong phú, ña dạng, phần nào ñáp ứng ñược nhu cầu của
người tiêu dùng trên khắp thế giới.
Ở Mỹ, công tác chọn tạo giống cà chua ñược tiến hành từ rất sớm (năm
1870), từ ñó ñến nay ñã thu ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Trường ðại học
California ñã chọn ra ñược những giống cà chua như: UC-105; UC-134; UC-
82, chúng có năng suất và có nhiều ñặc ñiểm tốt như: quả cứng và tính chống
chịu nứt quả cao (Hồ Hữu An và cộng sự, 1996) (Dẫn theo Nguyễn Thanh
Minh , 2004)[21]. Từ năm 1991-2007, công ty cung ứng giống cà chua của
Mỹ ñã thu thập và giới thiệu tới 600 giống cà chua chất lượng cao phù hợp
cho ăn tươi và chế biến công nghiệp (USDA-Agricultural statics (2000-
2006)[117]; Tomatofest, 2008)[116]. Mặc dù các giống mới ñược chọn tạo ra
hàng năm, nhưng các giống cũ vẫn ñược duy trì thường xuyên và chúng vừa
ñược dùng trong sản xuất vừa dùng làm nguồn vật liệu trong lai tạo.
Trong những thập kỷ gần ñây, nhờ sự tiến bộ về công nghệ gen, nhiều
công ty công nghệ sinh học ñã phát triển giống cà chua có khả năng bảo quản
lâu, mang cấu trúc gen làm chậm quá trình mềm hoặc chín của quả như: sử
40
dụng gen Flavr savr làm giảm sự hình thành chất Plygalactaronaza (Là một
enzym chủ yếu phân giải chất Pectin và làm mềm quả trong quá trình chín)
nhưng màu sắc quả vẫn phát triển bình thường. Những gen cấu trúc khác cũng
ñã tạo ra ñể làm giảm lượng Etylen trong quả. Bằng công nghệ gen, các nhà
khoa học ñã xác ñịnh và tách ñược một số gen có vai trò trong quá trình sinh
tổng hợp Etylen- Một chất có liên quan ñến sự chín của quả. ðiều này có thể
cho phép thu hoạch quả muộn hơn, mà vẫn giữ ñược hương vị cũng như phẩm
chất quả (Grieron et al., 1986) [81].
Bằng kỹ thuật biến ñổi gen, Trung tâm nghiên cứu công nghệ sinh học
thuộc viện Khoa Học Kỹ thuật nông nghiệp Trung Quốc sau hơn 10 năm
nghiên cứu ñã cho ra ñời một giống cà chua có khả năng chống lại sự xâm
nhập của virus gây bệnh viêm gan B vào cơ thể người (Báo Nông nghiệp Việt
Nam, 9/12/2002) (Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [21]
Hiện nay, xu hướng chọn giống cà chua trên thế giới là tạo giống có
khả năng chống chịu ñược nhiều bệnh hại (Miễn dịch ngang), thích hợp cho
chế biến và cho thu hoạch bằng máy. Những giống này có hàm lượng β-
caroten cao, phù hợp trồng trong nhà kính, nhà lưới. Việc chọn giống chống
chịu với các ñiều kiện bất thuận qua việc sử dụng nguồn gen của các loài
hoang dại và bán hoang dại cũng là một phương pháp ñược nhiều nhà chọn
tạo giống sử dụng. Phương pháp này cũng cho ra ñời nhiều giống có khả năng
chịu nhiệt, chịu hạn, chịu mặn và chịu giá rét.
Xuất phát từ giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế, công tác nghiên
cứu về chọn tạo giống cũng như các biện pháp kỹ thuật ở cà chua ñã ñược
quan tâm từ rất sớm. Vào những năm 1960-1970, ñã có những công trình
nghiên cứu trật tự các gen trên bộ nhiễm sắc thể cà chua (Cook, 1968;
Zhuchenco, 1973), thời gian sau, việc ứng dụng những thành tựu công nghệ
sinh học hiện ñại trong chọn tạo giống ñã ñược sử dụng như nuôi cấy bao
phấn ñể tạo các dòng thuần, chuyển nạp gen có năng suất cao, chất lượng tốt
41
và chống chịu sâu bệnh hại,… ngày nay công nghệ sản xuất hạt giống lai F1
ñã trở thành ngành công nghiệp ñem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ, ñã cung
cấp giống cho hơn 80% diện tích trồng cà chua trên toàn thế giới.
Cà chua chế biến là cây trồng quan trọng nhất của vùng Navarre, Tây
Ban Nha. Việc nghiên cứu chúng ñược tiến hành chủ yếu ở Viện Kỹ Thuật
quản lý Nông nghiệp. Hiện nay các nhà nghiên cứu ở ñây tập trung nghiên
cứu cà chua chế biến trên 2 lĩnh vực quan trọng là:
Cơ giới hoá thông qua việc sử dụng giống, mật ñộ trồng, chế ñộ dinh
dưỡng hợp lý, các biện pháp tưới nước, che phủ…Sản xuất tổng hợp trên cơ
sở kết hợp nền sản xuất hữu cơ hiện ñại với phương pháp cổ truyền nhằm tạo
ra một nền nông nghiệp bền vững.
ðối với cà chua chế biến, ngoài một số chỉ tiêu như năng suất, thời gian
sinh trưởng, khối lượng quả ở các lần thu hoạch khác nhau... các nghiên cứu
còn ñi sâu mô tả các ñặc tính như ñộ chắc quả, màu sắc vỏ và thịt quả, ñộ
Brix, ñộ pH... Qua ñó các tác giả kết luận giống quả nhỏ, hình trụ ñược coi là
những ñặc ñiểm quan trọng ñối với cà chua bóc vỏ nguyên quả mặc dù giống
có quả hơi tròn, tính chống chịu có cao hơn chút ít (Macua.J.I, 2002) [96]
Khi nghiên cứu chọn tạo giống chín sớm cho cà chua chế biến các thí
nghiệm nghiên cứu năm 1997 tại S-ontario chỉ ra rằng người ta có thể cải
thiện tính chín sớm của cà chua trên ñồng ruộng bằng cách cấy chuyển
Pacloburazol dưới ñiều kiện bất lợi. Kết quả thu ñược cho thấy không có sự
sai khác về năng suất thu ñược giữa cây trồng ñược cấy chuyển Pacloburazol
và ñối chứng, tuy nhiên có sự sai khác về tính chín sớm ñối với quả khi thu
hoạch và nó có thể chín sớm hơn ñối chứng từ 7-10 ngày (Souza-Machado.V,
et al., 1999) [112]
Tính dễ rụng quả của cà chua cũng ñược các nhà chọn giống quan tâm.
Một số giống cà chua thu hoạch bằng máy ñược chuyển gen không có tầng rời
ñể khi thu hoạch phần cuống không dính vào quả.
42
Gen có sự ảnh hưởng ñến số quả/chùm ở cà chua. Kết quả nghiên cứu
chỉ ra rằng có sự sai khác giữa giá trị trung bình của bố mẹ và con cháu về
tính trạng số quả/chùm, các gen bổ xung ảnh hưởng ñến sự di truyền tính
trạng trên ở tất cả các tổ hợp quan sát (Jasmina Zdravkovíe et al .,1999)[86]
Khi nghiên cứu tác ñộng qua lại giữa kiểu gen và môi trường với việc
sử dụng gen Nor, gen Rin và gen ALC người ta thấy khả năng bảo quản tốt
nhất ñạt ñược ở ñột biến gen ALC là 100% với thời gian bảo quản tốt 140
ngày và 71 % với thời gian bảo quản 243 ngày. Khả năng bảo quản này giảm
dần ở dị hợp tử giữa gen Nor và gen Rin cùng ở mức 60%. ðối với cà chua quả nhỏ của ñột biến gen Nor dưới ñiều kiện ẩm ñộ thấp, nhiệt ñộ 25oC bị
hỏng nhanh hơn bởi ñột biến gen Rin (Ignatova.S.I et al.,1999) [85].
Một số nghiên cứu ñã chỉ ra rằng việc ñạt năng suất cao thông qua sử
dụng các giống tiềm năng năng suất cao hoặc cải thiện chế ñộ canh tác thì
hàm lượng chất khô của quả nhìn chung giảm. Hàm lượng ñường dễ tan góp
phần quan trọng vào việc tạo hương vị thơm ngon cho sản phẩm. Các loại
ñường dễ tan trong quả cà chua gồm Fructosa và Glucosa, ở hầu hết các
giống chúng tạo nên ít nhất 50% lượng chất khô tổng số, mà hàm lượng chất
khô tổng số có liên quan rất chặt ñến thành phẩm sau chế biến và là chỉ tiêu
quan trọng ñối với giống cà chua chế biến, ñược các nhà chế biến quan tâm.
Nhiều công trình nghiên cứu nhằm làm tăng hàm lượng chất khô tổng số ñối
với các giống có năng suất cao ñã ñược thực hiện thông qua việc lai tạo giữa
các loài khác nhau của chi Lycopersicon, Rick ñã tạo ra các dòng cà chua mới
có hàm lượng chất khô cao. Tuy nhiên việc chuyển các gen qui ñịnh hàm
lượng chất khô cao vào giống có gen qui ñịnh tính trạng chịu va ñập trong
chọn tạo giống cho thu hoạch bằng máy là việc làm rất khó, ñồng thời nghiên
cứu cho thấy nếu lựa chọn yếu tố hàm lượng chất khô cao thì năng suất sẽ
giảm và ngược lại do ñó trong chọn giống cần dung hoà ñược hai yếu tố này
(Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [21].
43
Một trong những lý do liên quan ñến sự ñối ngược giữa hàm lượng chất
khô và năng suất là do những giống năng suất cao thường có số quả nhiều nên
không ñủ khả năng quang hợp ñể cung cấp chất khô cho quả. Theo Augustin
có sự biến ñổi hiệu suất quang hợp giữa các gen có mật ñộ hạt diệp lục trong
lá mầm khác nhau. Những giống có số lượng hạt diệp lục cao thì hiệu suất
quang hợp cao còn những giống có gen qui ñịnh hiệu suất hô hấp cao nhưng
tốc ñộ hô hấp giảm thì có tiềm năng năng suất và hàm lượng chất khô cao
(Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[21].
Hàm lượng chất khô có thể ñược cải thiện nhờ kỹ thuật canh tác nhiều
hơn là chọn giống. Một số nghiên cứu cho thấy sử dụng nước hợp lý cũng cải
thiện hàm lượng chất khô trong quả.
Hàm lượng các a xít hữu cơ trong quả cà chua là ñặc trưng quan trọng
với cà chua chế biến vì chúng là yếu tố chủ yếu xác ñịnh ñộ pH. Hàm lượng a
xít và ñộ pH là các yếu tố quan trọng tạo nên hương vị cà chua. Trong nhiều
trường hợp các giống quả chắc có hàm lượng a xít thấp vì quả của các giống
này có số ngăn ô nhỏ hơn (với cà chua thì hàm lượng a xít chứa trong ngăn ô
cao hơn trong thịt quả). ðể giải quyết vấn ñề này các nhà nghiên cứu ñã sử
dụng phương pháp lai giống có gen qui ñịnh hàm lượng a xít cao với giống có
tiềm năng năng suất cao ñể cải thiện lượng a xít trong quả (Dẫn theo Nguyễn
Thanh Minh, 2004) [21].
Một số nghiên cứu cho rằng việc nâng cao chất khô dễ tan trong giống
quả mềm dễ hơn trong giống quả chắc. Có thể tạo ra giống có năng suất thấp
nhưng hàm lượng chất khô không tan và khó tan, hàm lượng a xít cao nhưng
ñể tạo ra ñược giống có năng suất cao cùng với các chỉ tiêu về chất lượng cao
là rất khó (Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[21].
Màu sắc quả cà chua ñược tạo nên bởi sự kết hợp của sắc tố ñỏ (qui
ñịnh bởi gen og) và chất nhuộm màu (qui ñịnh bởi gen hp). Nếu chỉ có sắc tố
ñỏ sẽ tác ñộng bất lợi ñến hàm lượng Vitamin A của quả. Người ta ñã dùng
44
phép lai ngược lại ñể chọn gen hp ở thời kỳ cây con và og ở thời kỳ nở hoa
thông qua việc xử lý cây con ở nhiệt ñộ thấp. ðây là sự kết hợp tốt vì nó tạo
cho thế hệ con lai bảo vệ ñược cả 2 gen từ thời kỳ cây con cho tới trước khi
trồng. Hơn nữa sự kết hợp giữa 2 gen này tạo cho quả cà chua có màu ñỏ ñẹp,
bền. Ngoài ra một số giống có thân lá phát triển, ñộ che phủ quả tốt tạo cho
quả ít bị biến ñổi màu do ánh sáng mặt trời.
Hương vị của cà chua có thể ảnh hưởng ñến chất lượng và chịu ảnh
hưởng lớn bởi sự tác ñộng giữa việc giảm hàm lượng ñường (Glucose, Fructose)
và a xít hữu cơ (axit Citric và aixit Malic) (Bucheli.P et al.,1999)[56].
Vitamin A và C là các thành phần dinh dưỡng chủ yếu trong quả cà
chua. Hàm lượng vitamin C liên quan ñến các yếu tố như cỡ quả, dạng quả, số
ngăn quả. Thường các giống quả nhỏ có hàm lượng vitamin C cao hơn. Trong
quả Vitamin C tập trung ở gần vỏ quả, trong mô của ngăn quả ñiều này cho
thấy các giống quả chắc thường có hàm lượng vitamin C thấp hơn. Ngoài ra
các giống có quả dài, bộ lá rậm rạp quả có hàm lượng Vitamin C thấp hơn
(Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [21].
Vỏ cà chua là chỉ tiêu kinh tế quan trọng ñối với các nhà chế biến vì nó
ảnh hưởng ñến tỷ lệ thành phẩm. Vỏ quả và hạt chiếm 18-20% khối lượng
quả sau khi bóc vỏ. Giống cà chua chế biến cần dễ bóc vỏ, màu vỏ ñồng ñều,
diện tích phần vỏ mất màu ít. Tuy nhiên thường các giống cà chua dễ bóc vỏ
thì quả mềm, giống cứng quả thì khó bóc vỏ. ðể khắc phục tình trạng này
nhiều nhà nghiên cứu ñã sử dụng giống có gen dễ bóc vỏ ñể cải thiện ñặc tính
này cho các giống quả cứng nhằm tạo ra giống quả cứng mà dễ bóc vỏ.
Có thể coi Mỹ là nước ñạt nhiều thành tựu trong việc nghiên cứu và
phát triển giống cà chua chế biến công nghiệp. Từ giữa những năm 1940,
Hana bắt ñầu công việc nghiên cứu chọn tạo giống cà chua thu hoạch bằng
máy theo khuynh hướng tạo ñộ chắc quả và nhận thấy cà chua có thể chịu
ñược một số va chạm của máy móc trong quá trình thu họach. ðiều quan
45
trọng nhất trong chọn giống cà chua thu hoạch bằng máy là quả cứng, chịu va
ñập trong quá trình thu hoạch và phải giữ ñược màu ñỏ ñẹp sau khi thu hoạch
vài tuần (Tigchelaar E.C,1986) [114].
Như vậy, sử dụng ưu thế lai và tạo giống cà chua ưu thế lai cho chế
biến ñã ñược phổ biến từ lâu, vần ñề ñặt ra cho các nhà khoa học hiện nay là
làm thế nào ñể nâng cao chất lượng của cà chua, ñặc biệt là các chỉ tiêu chất
lượng bên trong như màu sắc, hàm lượng chất khô hòa tan, ñộ pH, ñộ nhớt
ñặc biệt hương vị ñang là vấn ñề ñược tập trung quan tâm chú ý. ðể tăng chất
lượng cà chua chế biến bên cạnh công tác chon tạo giống thì kỹ thuật canh tác
phù hợp là biện pháp thường ñược áp dụng.
1.4 Tạo giống cà chua ở Việt Nam
1.4.1 Chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam
Cà chua là ñối tượng chính trong nghiên cứu giống rau ở Việt Nam ñầu
thập kỷ 70 của thế kỷ trước. Tham gia vào công tác này có các viện nghiên
cứu của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Viện cây lương thực - Cây thực phẩm,
Viện nghiên cứu rau quả, Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam, Viện di truyền
Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam, các trường ðại học Nông
nghiệp I, ðại học Thủ ðức, Sư phạm Quy Nhơn, Trung tâm kỹ thuật Rau hoa
quả Hà Nội…tuy nhiên giống tạo ra trong giai ñoạn này chủ yếu là các giống
thuần (OP).
Vào những năm 2000 công tác tạo giống cà chua UTL mới thực sự
ñược chú ý và bắt ñầu phát triển tại Việt nam và ñược thực hiện ở 3 khối:
Khối các viện nghiên cứu, chủ yếu tập trung ở các viện thành viên của
Viện khoa học Nông nghiệp Việt nam (VAAS) tiêu biểu như Viện nghiên cứu
rau quả, Viện cây lương thực và Cây thực phẩm, Viện Di truyền Nông
nghiệp, Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền nam…
Khối các trường ñại học: chủ yếu tập trung ở các trường như ðại học
Nông nghiệp Hà Nội (ñơn vị ñi ñầu trong cả nước về chọn tạo giống cà chua lai
46
F1), các Trường ðại học Nông Lâm Huế, ðại học Cần Thơ, ðại học Nông Lâm
Thái Nguyên ñang bắt ñầu trong việc nghiên cứu chọn tạo giống cà chua lai F1.
Khối các doanh nghiệp: ñây là khối mạnh nhất, chiếm thị phần lớn nhất
trong việc cung cấp hạt giống cho sản xuất, trong ñó có các công ty giống như
Công ty ðông tây, Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền nam, Công ty Cổ
phần giống cây trồng Trung ương. Các công ty liên doanh, công ty 100% vốn
nước ngoài phải kể ñến như Công ty Sygenta, Công ty Seminis, Công ty
Trang Nông, Công ty Nông Hữu…
Các giống cà chua lai F1 ñược nghiên cứu lai tạo bởi các khối này phải
kể ñến như HT7, HT21, HT42, HT160, HT144 (ðại học Nông nghiệp Hà
Nội). Các giống như Lai số 9, FM20, FM29 (Viện nghiên cứu Rau quả) giống
VT3 (Viện cây lương thực và cây thực phẩm), giống T43 (Công ty cổ phần
giống cây trồng Miền nam) và ñặc biệt là các giống Anna, DV2962 của công
ty Seminis, Kim Cương ñỏ, Savior của Công ty Sygenta là những giống ñang
chiếm thị phần lớn nhất ngoài sản xuất.
Giống cà chua HT7 là giống ƯTL ñầu tiên ñược nghiên cứu lai tạo trong
nước. Qua nhiều năm phân lập, chọn nguồn vật liệu, tiến hành hàng loạt các tổ
hợp lai thử, ñánh giá các con lai (từ 1992-1997) ñã rút ra tổ hợp lai triển vọng,
ñáp ứng mục tiêu ñặt ra. Năm 1998 giống ñược sản xuất thử, năm 1999 công
nhận khu vực hóa và ñược công nhận giống quốc gia năm 2000. Với ñặc ñiểm là
giống có khả năng chịu nóng cao, chủ yếu trồng trái vụ các vụ sớm và vụ muộn
xuân hè. Giống có thời gian sinh trưởng ngắn, chín sớm, thấp cây. Thời gian từ
trồng ñến thu quả lứa ñầu 55-60 ngày, quả nhanh chín, màu sắc quả ñỏ ñẹp. HT7
có năng suất 40-56 tấn/ha, nhiều hoa, sai quả, khối lượng trung bình quả 70-85g,
dạng quả tròn, hơi dài, không nứt sau mưa, thịt quả dầy, chắc mịn, khẩu vị ngọt
dịu có hương thơm, hàm lượng chất khô hòa tan 4,6-4,8 ñộ brix. Từ năm 1999-
2006 HT7 ñã ñược phát triển ngoài sản xuất với hàng trăm ha mỗi năm, ñây là
giống cà chua lai F1 tạo ra trong nước ñược công nhận quốc gia ñầu tiên của
47
Việt nam cạnh tranh ñược với các giống ngoại nhập phát triển với diện tích lớn
trong sản xuất (Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, 2006a)[16].
Giống cà chua HT21 bắt ñầu nghiên cứu từ năm 1998 theo hướng siêu
chất lượng, hàm lượng ñường cao phục vụ ăn tươi và chế biến. HT21 là giống
ngắn ngày, thấp cây, thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu 56-60 ngày, quả nhanh
chín. Giống thích hợp trồng trong vụ ñông sớm và ñông chính. Thuộc dạng
nhiều hoa, sai quả, ñộ lớn trung bình 65-80g, dạng quả tròn, chín ñỏ ñẹp, thịt quả
dầy, chắc quả, vị ngọt, có hương thơm, hàm lượng chất khô hòa tan cao, ñặc biệt
hàm lượng ñường cao (5,18 %), năng suất cao 45-60 tấn/ha. Từ 2003-2006
HT21 phát triển ngoài sản xuất bình quân 100 ha mỗi năm, giống ñược công
nhận khu vực hóa năm 2004 (Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, 2006b)[17].
Giống cà chua HT42 ñược nghiên cứu lai tạo từ năm 2000 theo mô
hình cấu trúc cây mới, cây mập, mau ñốt, thấp cây, bản lá dầy, khả năng ra
nhánh tái sinh mạnh. Giống ngắn ngày, nhanh chín, thời gian từ trồng tới thu
quả ñầu 55-60 ngày. Giống có khả năng sinh trưởng tốt, ra hoa, ñậu quả tốt ở
ñiều kiện bất thuận (ñặc biệt ở ñiều kiện nhiệt ñộ cao, nhiệt ñộ thấp, ánh sáng
ít), có khả năng chống chịu tốt với bệnh héo xanh vi khuẩn. Giống có năng
suất cao 45-60 tấn/ha, ñang phát triển mạnh ngoài sản xuất (Nguyễn Hồng
Minh và cộng sự, 2011) [18].
Giống HT160 với mục tiêu nghiên cứu ñược thiết lập từ năm 2000,
thuộc dạng ngắn ngày trung bình. Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu khoảng
60-65 ngày, thích hợp trồng trong vụ sớm, ñông sớm, ñông chính, ñông
muộn, năng suất cao 50-68 tấn/ha. Giống có chiều cao trung bình, nhiều hoa,
sai quả, khối lượng trung bình quả 90-100g. Dạng quả hơi thuôn dài, chín ñỏ
ñẹp. Thịt quả dầy, chắc mịn, khả năng vận chuyển tốt, khẩu vị ngọt dịu, có
hương, ñược người tiêu dùng ưa chuộng, hiện giống phát triển mạnh ngoài
sản xuất ñại trà (Nguyễn Hồng Minh, Hà Viết Cường, 2011) [19].
Giống cà chua VT3 là giống lai F1 do Viện Cây lương thực và cây thực
phẩm chọn tạo. Giống có khả năng sinh trưởng và phát triển khỏe, chống chịu
48
bệnh tốt, thích ứng rộng, năng suất cao 44,35 tấn/ha vụ ñông sớm (gieo hạt
15/8) và ñạt 59,14 tấn /ha vụ ñông chính (gieo hạt 15/9). Vụ xuân hè (gieo hạt
15/2) cho năng suất khá cao 30,62 tấn /ha. VT3 có dạng quả to trung bình, hình
tròn dẹt (I=0,85), cùi dày, vai xanh khi chín màu ñỏ thẫm, nhiều bột, ñộ Brix
ñạt 4,6% thích hợp cho ăn tươi (ðào Xuân Thảng và cộng sự, 2005) [23].
Viện nghiên cứu rau quả ñã nghiên cứu chọn tạo thành công giống
FM29 có khả năng chống chịu tốt với bệnh xoăn vàng lá virus, năng suất
trung bình 45-50 tấn/ha vụ xuân hè và 55-60 tấn/ha vụ ñông xuân, thích hợp
trồng trên nhiều loại ñất (Lê Thị Thủy và cộng sự, 2010)[30].
Trong chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp (APS) hợp phần giống cây
trồng năm 2005, Bộ NN&PTNT ñã giới thiệu 575 giống cây trồng mới trong
ñó có 22 giống cà chua, bao gồm cả giống ñược chọn tạo trong nước và giống
nhập nội. Những giống này có thể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng và phù hợp với
ñiều kiện trồng trọt ở nước ta (Bộ NN&PTNT, 2005)[4].
Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường với nền kinh tế nhiều
thành phần, nhiều công ty giống tư nhân và công ty nước ngoài ñược hình
thành, ñã và ñang tham gia tích cực vào quá trình chọn tạo giống, ñầu tư kinh
doanh và cung cấp một lượng lớn hạt giống cà chua cà chua cho sản xuất. Các
Công ty Trang Nông, ðông tây, Hoa Sen, Sygenta v.v ñã ñưa ñược nhiều
giống ra sản xuất góp phần làm phong phú bộ giống cà chua ở nước ta như:
Giống cà chua Savior chống chịu tốt với bệnh virus xoăn vàng lá, sinh
trưởng bán hữu hạn, khả năng chịu mưa, chịu nhiệt tốt, quả cứng, dạng trứng
ñẹp, thuận lợi cho vận chuyển và chế biến, khả năng sinh trưởng, phát triển
khỏe, khối lượng trung bình quả 80-100g, năng suất trung bình 2,5-3 kg/cây,
năng suất lý thuyết ñạt 75 tấn/ha. Giống có khả năng trồng nhiều vụ trong
năm, và là giống cà chua lai F1 ñang ñược trồng với diện tích lớn nhất ở các
tỉnh ðồng bằng Sông Hồng như Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Nam ðịnh,
Hà Nam,…( http://www.vusta.vn)[38].
49
Giống lai F1 T-42 do Công ty Cổ phần giống cây trồng Miền nam
nghiên cứu lai tạo. Giống sinh trưởng bán hữu hạn, thích hợp khí hậu mát ở
vùng cao, trồng ñược mùa nắng và mùa mưa, chống chịu bệnh tốt. Dạng trái
tròn ñẹp, ñộ cứng tốt, không nứt khi mưa, ñược thị trường ưa chuộng. Mỗi cây
30-40 trái, khối lượng trung bình quả 97-125g . Năng suất 60-65 tấn/ha, giống
ñược sử dụng nhiều ở các tỉnh phía Nam ( http://www.agpps.com.vn) [39].
Cà chua là một trong những loại rau chủ lực của vùng cao nguyên Lâm
ðồng. ðến nay, diện tích trồng cà chua của tỉnh lên ñến 5000 ha, là loại cây
mang lại hiệu quả kinh tế cao, ñặc biệt là tại các vùng chuyên canh như các
huyện ðơn Dương, ðức Trọng. Tuy nhiên khoảng 10 năm trở lại ñây vùng
chuyên canh này chỉ dùng 1-2 giống cà chua trong suốt một thời gian dài dẫn
ñến tình trạng thoái hóa giống, nhiễm nặng các bệnh ñặc biệt là sương mai.
Giống cà chua lai F1 Kim Cương ñỏ do công ty Sygenta nghiên cứu lai tạo
với ñặc ñiểm là giống sinh trưởng vô hạn, chống chịu tốt với bệnh sương mai,
trái cứng, thời gian bảo quản lâu, thuận tiện cho việc vận chuyển, giống có
năng suất cao 4-6 kg/cây. Từ năm 2006-2008 giống ñã ñược trồng trên 800 ha
ở 2 huyện ðơn Dương và ðức Trọng ( http://www.agpps.com.vn)[36].
Giống cà chua lai F1 VL101 do công ty Sakata Nhật Bản sản xuất ñược
công ty TNHH thương mại Hoa Sen ñộc quyền phân phối. Giống có ñặc ñiểm
cây cao, quả cứng, màu sắc ñẹp, chịu bệnh héo xanh vi khuẩn, năng suất cao 3
kg quả/cây. Giống ñược phát triển và ñược bà con nông dân trồng cà chua ở
Lâm ðồng ưa chuộng. Cùng với VL101 giống cà chua Anna do Công ty
Seminis nhập khẩu và phân phối ñang ñược trồng phổ biến tại Lâm ðồng ñặc
biệt là huyện ðơn Dương với khoảng 650 ha vụ hè năm 2010[40].
Giống cà chua lai DV2962 có nguồn gốc từ Ấn ðộ do công ty Seminis
nhập nội và công ty ðất việt ñộc quyền phân phối tại Việt nam. Giống có biên
ñộ thích ứng rộng, thích hợp cho ăn tươi và chế biến công nghiệp. Quả hình
trứng, khối lượng trung bình 90-100g, chắc quả, thịt quả nhiều, chín ñỏ tươi,
50
vai hơi xanh, phẩm chất tốt, hàm lượng chất khô hòa tan cao ñộ Brix ñạt 4,8-
5, thời gian trồng ñến thu qua ñầu 70-75 ngày, thu hoạch trong khoảng 35-50
ngày (tổng thời gian sinh trưởng từ trồng ñến kết thúc thu 110-130 ngày).
Giống có khả năng chống chịu với một số bệnh hại quan trọng như héo xanh
vi khuẩn, sương mai và vius xoăn vàng lá, năng suất trung bình 55-60 tấn./ha
(http://www.agro.gov.vn) [37].
1.4.2 Tạo giống cà chua UTL cho chế biến tại Việt nam
ðối với người dân Việt nam, với thói quen sử dụng cà chua chủ yếu
cho ăn tươi và nấu nướng trong khi các sản phẩm cà chua chế biến ít ñược
biết ñến và sử dụng. Do vậy việc nghiên cứu tạo giống cà chua cho chế biến
ñược tiến hành chậm.
Những năm gần ñây do chủ trương của chính phủ nhằm ñẩy mạnh các
mặt hàng rau quả chế biến trong ñó có cà chua nên nhiều nhà máy chế biến cà
chua ñã ñược xây dựng. Mặc dù vậy, công nghệ chế biến cà chua ở nước ta
hiện nay chưa phát triển.
Năm 2000, nhà máy chế biến cà chua cô ñặc ñã ñược xây dựng tại Hải
Phòng, công suất 10 tấn nguyên liệu/giờ, cho 3.800-4.000 tấn sản phẩm/năm.
Lượng cà chua nguyên liệu cần cho nhà máy từ 30.000- 36.000 tấn/năm
(Vegetexco Hải Phòng, 2001)[33]. ðể ñáp ứng nhu cầu này, nhà máy cần
vùng nguyên liệu 1.200 ha sản xuất cà chua chế biến. Từ ñây các hội nghị, hội
thảo về cà chua chế biến liên tiếp ñược thực hiện ñồng thời các nghiên cứu về
chọn tạo giống cà chua cho chế biến bắt ñầu ñược quan tâm hơn.
ðể tạo vùng nguyên liệu cho nhà máy chế biến cà chua cô ñặc Hải
Phòng, từ năm 1998 sở NN&PTNT Hải Phòng ñã tiến hành ñề tài khảo
nghiệm, sản xuất thử các giống cà chua từ nhiều nguồn khác nhau nhằm chọn
ra giống thích hợp trong ñiều kiện sinh thái Hải Phòng. Kết quả xác ñịnh ñược
một số giống phù hợp với tiêu chuẩn chế biến công nghiệp và ñược nhà máy
chế biến chấp nhận (Sở NN&PTNT Hải Phòng, 2003) [22]
51
Hai giống cà chua do Tổng Công ty Rau quả Việt nam, ñơn vị chủ quản
của nhà máy chế biến cà chua cô ñặc Hải Phòng nhập về từ Italia là VF10 và
Ronita là giống chủ lực cho việc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy tại vùng
trồng cà chua nguyên liệu Hải Phòng. Là giống cà chua chế biến có chất lượng
cao, tuy nhiên do khả năng chống chịu bệnh chưa tốt ñặc biệt tai vùng ñất có
nguy cơ nhiễm bệnh nặng ñặc biệt là héo xanh vi khuẩn Ralstonia solana như
các huyện Thủy Nguyên, An Hải…nên các giống này tồn tại không lâu.
Trong chương trình phát triển cà chua chế biến, Viện nghiên cứu Rau
quả ñã chọn tạo thành công giống cà chua PT18 từ nguồn vật liệu ban ñầu là
các giống nhập nội từ AVRDC với ñặc ñiểm của giống là loại hình sinh
trưởng hữu hạn, chiều cao cây từ 80-110 cm, tỷ lệ ñậu quả trung bình ñạt 60-
75g, năng suất thực thu ñạt từ 35-50 tấn/ha. Giống ñược Bộ NN&PTNT cho
phép khu vực hóa rộng rãi và ñược công nhận giống quốc gia năm 2005
(Dương Kim Thoa và cộng sự ,2005; 2006) [28],[29]. Với mục ñích chọn
giống cà chua có năng suất ñạt trên 45 tấn/ha, khối lượng trung bình quả lớn
hơn 60g, khi chín có màu ñỏ tươi và có khả năng kháng một số sâu bệnh hại
trong ñiều kiện trái vụ giống ñược lựa chọn trồng ñể cung cấp nguyên liệu
cho nhà máy tại một số ñịa phương thuộc Hải Phòng, Thái Bình, Bắc Ninh...
Trong chương trình hội thảo nghiên cứu và phát triển cà chua ở Việt
nam ngày 18 tháng 1 năm 2003 tại Viện nghiên cứu rau quả, một số giống
mới ñược giới thiệu như: C95, C50 do Viện Cây lương thực và Cây thực
phẩm chọn tạo, VL2000, VL2910, VL2922, VL2004 do Công ty Hoa sen
nhập nội và cung cấp; TN129, TN148, TN54 do công ty Trang nông nhập nội
và cung cấp. Ngoài ra Công ty Giống cây trồng Miền nam ñã ñưa ra hai giống
T-41 và T42 (Trần Khắc Thi, 2003)[24]. Các giống VL2910 do công ty Hoa
Sen, TN005 do Công ty Trang Nông nhập nội và cung cấp ñã trở thành một
trong những giống cà chua trồng làm nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho nhà
máy trong giai ñoạn này.
52
Tập thể các tác giả Vũ Tuyên hoàng, ðào Xuân Thảng, ðoàn Xuân
cảnh (Viện CLT&CTP, 1999) ñã chọn lọc thành công 2 giống cà chua chế
biến C95 và C50, hai giống này ñược công nhận khu vực hoá năm 1999, trong
ñó C95 ñược chọn lọc từ tổ hợp lai NN325 x Số 7, C50 có nguồn gốc nhập nội
từ Mỹ. ðến năm 2004 giống C95 ñã ñược công nhận giống chính thức (Trần
Văn Lài và cộng sự, 2005)[9].
Các giống cà chua UTL tạo ra trong nước giai ñoạn này ñã bắt ñầu phát
triển, tuy nhiên giống ñáp ứng ñược với yêu cầu chế biến còn rất ít, ñến tận
giai ñoạn những năm 2005 giống cà chua UTL chế biến mới ñược chọn tạo
thành công tại viện nghiên cứu rau quả như giống cà chua Lai số 9, ñược tạo
ra do kết quả lai ñỉnh giữa 20 dòng thuần của 180 mẫu giống có nguồn gốc
khác nhau với giống PT18. Giống thuộc loại hình sinh trưởng bán hữu hạn, có
thời gian sinh trưởng từ 90-120 ngày vụ xuân hè và từ 120-130 ngày vụ thu
ñông, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, có tiềm năng năng suất cao và ổn
ñịnh từ 65-78 tấn/ha, thích hợp cho ăn tươi và chế biến. Giống ñã ñược hội
ñồng khoa học Bộ NN&PTNT công nhận là giống tạm thời ñể mở rộng sản
xuất tháng 12/2005 (Dương Kim Thoa và cộng sự, 2006) [29].
Như vậy, công tác chọn tạo giống cà chua ở Việt nam nói chung và
chọn tạo giống cà chua chế biến nói riêng còn gặp rất nhiều khó khăn hạn chế
như kinh nghiệm và công nghệ chưa cao, mức ñầu tư cho công tác nghiên cứu
chọn tạo giống rất thấp so với các nước trong khu vực, thị trường tiêu thụ cho
giống cà chua sản xuất trong nước không nhiều do lượng hạt giống cần trên
một ñơn vị diện tích rất nhỏ (200g/ha), diện tích sản xuất cà chua cả nước
không nhiều khoảng trên 20 ngàn ha/năm, sự cạnh tranh khốc liệt của hàng
loạt các công ty giống nước ngoài, thói quen tiêu dùng của người dân chủ yếu
là sử dụng cho ăn tươi, nấu nướng, thị trường cho xuất khẩu ít, chế biến còn
hạn chế dẫn ñến khả năng tiêu thụ không cao là nguyên nhân làm cho công
tác nghiên cứu cũng như sản xuất chưa phát triển. Tuy còn nhiều hạn chế
53
nhưng với sự cố gắng nỗ lực của các nhà khoa học công tác chọn tạo giống cà
chua tại Việt nam nói chung, tạo giống cà chua chế biến nói riêng ñã thu ñược
một số thành công nhất ñịnh. Tuy nhiên ñể ngày càng có nhiều giống mới ñưa
vào sản xuất thì công tác chọn tạo giống trong ñó có việc nghiên cứu, lưu giữ
nguồn vật liệu khởi ñầu cần ñược quan tâm phát triển ñồng thời việc xây
dựng, phát triển một cách ñồng bộ ngành công nghiệp chế biến cà chua trong
ñó có nghiên cứu chọn tạo giống là hướng ñi ñúng ñắn ñể và cần thiết phát
triển bền vững, tận dụng tối ña giá trị của loại cây trồng vốn có giá trị kinh tế
cao này.
54
CHƯƠNG 2
VẬT LIỆU- NỘI DUNG –PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Vật liệu nghiên cứu
- Vật liệu tham gia trong các thí nghiệm khảo sát ñánh giá tập ñoàn
công tác là các dòng, giống cà chua ñược thu thập ở các ñịa phương trong
nước, chọn lọc từ các giống nhập nội có nguồn gốc khác nhau với 129 mẫu
giống, ñối chứng là PT18, MV1 (Bảng phụ lục 1.1)
- Vật liệu tham gia thí nghiệm ñánh giá ña dạng di truyền (ñộ xa cách
di truyền) bằng phương pháp SSR marker phân tử là 34 mẫu giống trong 129
mấu giống trên cùng 6 Primers ñược trình bày trong bảng 2.1 và 2.2
Bảng 2.1. Danh sách các dòng, giống cà chua tham gia thí nghiệm
Các mẫu giống ñánh giá ña dạng
Các mẫu giống ñánh giá KNKH và UTL
di truyền bằng phương pháp
trong hệ thống lai ñỉnh
marker phân tử SSR
TT Tên giống Nguồn gốc
TT Tên giống Nguồn gốc
Ký hiệu
1 Harru
Ấn ðộ
1 T7
Pháp
D1
2 D2
AVRDC
2 T8
Pháp
D2
3 206Tð
AVRDC
3 206Tð
AVRDC
D3
4 184TD
AVRDC
4 184TD
AVRDC
D4
5 CHE2
AVRDC
5 CHE2
AVRDC
D5
6 26Tð/1
Nhật
6 26Tð/1
Nhật
D6
7 82ð
AVRDC
7 82ð
AVRDC
D7
8 87Tð
AVRDC
8 87Tð
AVRDC
D8
9 D1
AVRDC
9 43 D
Sygenta
D9
10 131TD
AVRDC
10 131TD
AVRDC
D10
11 19Tð/1
ðài Loan
11 19Tð/1
ðài Loan
D11
12 181TðL2 AVRDC
12 181TðL2 AVRDC
D12
55
Các mẫu giống ñánh giá ña dạng
Các mẫu giống ñánh giá KNKH và UTL
di truyền bằng phương pháp
trong hệ thống lai ñỉnh
marker phân tử SSR
TT Tên giống Nguồn gốc
TT Tên giống Nguồn gốc
Ký hiệu
13 10 TD
AVRDC
13 10TD
AVRDC
D13
14 103B
AVRDC
14 103B
AVRDC
D14
15 DT18
Viện DTNN
15 DT18
Viện DTNN
D15
16 CLN1462A AVRDC
16 CLN1462A AVRDC
D16
17 9BTD
Italia
17 9BTD
Italia
D17
18
191 AVRDC
18
191 AVRDC
D18
19 94Tð
AVRDC
19 94Tð
AVRDC
D19
20 120TD
AVRDC
20 120TD
AVRDC
D20
21 62TN106
Trung Quốc
21 62TN106
Trung Quốc
D21
22 D2002
AVRDC
22 106 TD
AVRDC
D22
23 127TD
AVRDC
23 127TD
AVRDC
D23
24 129TD
AVRDC
24 129TD
AVRDC
D24
25 CLN15612 AVRDC
25 CLN15612 AVRDC
D25
26 89TD
AVRDC
26 89TD
AVRDC
D26
27
197 AVRDC
27
197 AVRDC
D27
28 28BTð
Pháp
28 28BTð
Pháp
D28
29 157KVR
Sygenta
29 157KVR
Sygenta
D29
30 148TD
AVRDC
30 148TD
AVRDC
D30
31 0642VH
Trung Quốc
31 0642VH
Trung Quốc
D31
32 186Mutalia
32 T57
ðài Loan
D32
33 R5
Italia
33 R5
Italia
D33
34 128Tð
AVRDC
34 128Tð
AVRDC
D34
35 M3
Mỹ
D35
56
Bảng 2.2. Danh sách các primer sử dụng trong phương pháp SSR marker
Chuỗi mã di truyền
số
KT
Nguồn
STT Primer
5’-------------------3’
Phân tử (bp)
Gốc
allele
Nguyễn
1
cachua
F 5’ TTGGGGTTTTTCCCCTTAAT 3’
2
260-300
thị
L1
R 3’ CTGCCCAATAGATGCACTGA 5’
Lang
2
cachua
F 5’ GAGGGTGAGGAGTTGAGGAA 3’
2
150-200
2007.
L2
R 3’ ACCACCAAAAACCCCAATTT 5’
mã số
3
cachua
F 5’ CGCAGTTCGTCTTCATGTCT 3’
300-350
3
EU
L3
R 3’ CAAACTCGCACCCTGATGTA 5’
4
TG182 GCTCGGGCAACAGTGAAC
200-335
2
Benoit
Gorgue
GCTAAGCAAATGAAAAACCAGA
et
5
TG370 ATGCTGCTGCCGGTTCCACT
250-300
3
al.2008
ATCGGGTCTCTAATTTCAGCAC
2
300-400
6
TG 609 ATATGACTAGGAGGCAATGACTGA
TTGCCTACTTATAACCCTGTGGA
- Vật liệu tham gia các thí nghiệm thử khả năng kết hợp chung và
nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng liên quan ñến năng suất, chất
lượng cà chua chế biến là 35 dòng thuần ñược chọn lọc mang các ñặc ñiểm
nông sinh học, năng suất, chất lượng quả phù hợp cho chế biến công nghiệp
(Bảng 2.1), 2 vật liệu thử là giống PT18 (T1) và dòng 119 (T2) cùng các tổ
hợp lai tạo ra bằng phương pháp lai ñỉnh (topcross) giữa 35 dòng thuần trên
với 2 vật liệu thử, trong ñó:
Vật liệu thử 1: Giống cà chua PT18: là giống cà chua chế biến có thời
gian sinh trưởng ngắn, sinh trưởng hữu hạn, dạng quả ñẹp, ñộ brix cao, có khả
năng chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn ñược trồng nhiều tại các tỉnh ñồng
bằng Sông Hồng, phổ biến tại các vùng nguyên liệu cho chế biến như Hải
Phòng, Bắc Ninh
57
Vật liệu thử 2: Dòng 119: là dòng thuần, dạng hình sinh trưởng bán hữu
hạn, thời gian sinh trưởng trung bình, dạng quả ñẹp, năng suất cao có khả
năng chống chịu tốt với bệnh sương mai ñược trồng tại các tỉnh ñồng bằng
Sông Hồng
- Vật liệu tham gia các thí nghiệm thử KNKH riêng và nghiên cứu biểu
hiện di truyền các tính trạng liên quan ñến năng suất, chất lượng cà chua chế
biến là 6 dòng thuần có KNKHC cao và 15 con lai F1 của chúng ñược tạo ra
theo sơ ñồ lai Diallel Griffing 4.
- Vật liệu tham gia các thí nghiệm so sánh giống là 15 tổ hợp lai F1 nói
trên và 2 giống ñối chứng là TN005 của công ty Trang Nông và HS902 của
công ty Hoa sen nhập khẩu và phân phối trong ñó giống TN005 ñã từng ñược
dùng làm nguyên liệu cho nhà máy chế biến cà chua cô ñặc Hải Phòng.
- Vật liệu tham gia mô hình phát triển giống tại các ñịa phương là tổ
hợp lai D33/D34 ñược ñặt tên là HPT10, các giống ñối chứng TN005, HS902
và Savior
2.2 Nội dung nghiên cứu
2.2.1 ðánh giá tập ñoàn các dòng, giống cà chua về hình thái, sinh trưởng
phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất quả.
2.2.2 ðánh giá ña dạng di truyền các dòng, giống cà chua bằng phương pháp
marker phân tử SSR.
2.2.3 Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan tới năng
suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng kết hợp của các
dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel.
2.2.4 ðánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng và thử nghiệm tổ
hợp lai ưu tú phục vụ sản xuất cà chua chế biến tại ñồng bằng sông Hồng.
58
2.3 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu
2.3.1 ðịa ñiểm
- Các thí nghiệm nghiên cứu ñược thực hiện tại Viện Nghiên cứu Rau
Quả - Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.
- Mô hình trình diễn tổ hợp lai triển vọng ñược thực hiện tại huyện Tiên Du,
Huyện Yên Phong- Bắc Ninh. Huyện Kiến Thụy, Huyện Tiên Lãng- Hải Phòng
2.3.2 Thời gian: Từ năm 2004 ñến năm 2010.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
Nội dung 1. Nghiên cứu tập ñoàn các dòng, giống cà chua
- Các thí nghiệm khảo sát ñánh giá tập ñoàn cà chua gồm 129 mẫu
giống ñược bố trí không nhắc lại với 2 giống ñối chứng là giống chế biến PT18 và giống chịu nhiệt MV1). Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2/giống. Thí
nghiệm tiến hành trong vụ thu ñông năm 2004, 2005 và 2006 tại Viện Nghiên
cứu Rau quả - Gia Lâm - Hà Nội.
- Phân nhóm các mẫu giống theo mục ñích sử dụng và mục tiêu chọn
giống theo phương pháp ñánh giá ña dạng di truyền trong phân loại nguồn vật
liệu sử dụng trong chọn giống dựa trên các ñặc ñiểm về hình thái, yếu tố cấu
thành năng suất và phẩm chất quả. Sử dụng tiêu chuẩn ngành về khảo nghiệm
tính khác biệt, tính ñồng nhất, tính ổn ñịnh (DUS) với cà chua 10TCN 557-2002.
Nội dung 2. ðánh giá ña dạng di truyền của các mẫu giống cà chua bằng
phương pháp chỉ thị phân tử SSR
Phương pháp tách chiết ADN và phản ứng SSR-PCR : Sử dụng phương
pháp phổ cập (Dẫn theo Nguyễn Thị Lang, 2002)
Phân tích số liệu, vẽ cây di truyền sử dụng phần mềm NTSYS pc 2.1
Nội dung 3. Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan
tới năng suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng kết
hợp của các dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel
59
Thí nghiệm 1. Hệ thống lai ñỉnh 35 x 2 của các mẫu giống cà chua
Lai giống: Sử dụng phương pháp lai ñỉnh (top-cross) giữa 35 dòng cà
chua có ñặc ñiểm nông sinh học thích hợp cho chế biến ñã ñược làm thuần với
2 vật liệu thử giống PT18 và dòng 119, tiến hành trong vụ ñông năm 2006.
ðánh giá các tính trạng và KNKH: Thí nghiệm ñược bố trí tuần tự không nhắc lại, ô thí nghiệm 8,4 m2 trồng 2 hàng/luống. Khoảng cách trồng
70 cm x 50 cm (24 cây/ô). Thời gian trồng 15/9/2007
Thí nghiệm 2. Hệ thống lai diallel các mẫu giống cà chua.
- Lai giống: Sử dụng hệ thống lai diallel sơ ñồ Griffing 4 [N=n(n-1)/2]
giữa 6 dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao thu ñược từ phép lai ñỉnh
nói trên trong vụ xuân sớm 2008, thu ñược 15 tổ hợp lai là D33/D13;
D33/D34; D33/D6; D33/D20; D33/D19; D13/D34; D13/D6; D13/D20;
D13/D19; D34/D6; D34/D20; D34/D19; D6/D20; D6/D19; D20/D19.
- ðánh giá các tính trạng và KNKH: Thí nghiệm ñánh giá 15 tổ hợp lai
trên cùng 6 dòng bố mẹ và giống ñối chứng TN005 và HS902 ñược bố trí
theo khối ngẫu nhiên ñầy ñủ với 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 8,4 m2, với 24 cây/ô, khoảng cách trồng 70 cm x 50 cm, thời gian trồng 3/9/2009.
Nội dung 4. ðánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng và thử
nghiệm tổ hợp lai ưu tú phục vụ sản xuất cà chua chế biến tại ñồng bằng
sông Hồng
- ðánh giá các tổ hợp lai ñược tạo ra từ hệ thống lai diallel tại các thời
vụ trồng khác nhau.
Thí nghiệm gồm 15 tổ hợp lai và 2 giống ñối chứng là TN005 và
HS902 ñược bố trí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 8,4 m2. Khoảng cách trồng 70cm x 50 cm (trồng 2 hàng/luống; 24
cây/ô). Áp dụng quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng
60
(VCU) cây cà chua.
Thời gian trồng: Vụ xuân hè: 1/1/2009
Vụ thu ñông: 3/9/2009 và 27/8/2010.
- Xây dựng mô hình trình diễn của giống có triển vọng
Giống cà chua HPT10 ñược tiến hành xây dựng mô hình trình diễn tại:
+ HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh: Diện tích 0,5 ha/mô hình. Thời
gian trồng: 10/8/2009; 3/9/2010
+ HTX Vạn An- Yên Phong- Bắc Ninh: Diện tích 1 ha. Thời gian trồng
8/12/2009
+ HTX ðoàn Xá- Kiến Thụy- Hải Phòng: Diện tích 0,5 ha/mô hình.
Thời gian trồng: 5/10/2009; 7/9/2010
+ HTX Cấp Tiến - Tiên Lãng- Hải Phòng: Diện tích 1 ha, thời gian
trồng 20/11/2010
Các chỉ tiêu theo dõi:
* Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển (ngày)
- Thời gian từ trồng ñến 50% số cây ra hoa.
- Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu.
- Thời gian từ trồng kết thúc thu.
* ðặc ñiểm hình thái, cấu trúc cây
- Dạng hình sinh trưởng (hữu hạn, bán hữu hạn, vô hạn)
- Màu sắc lá (xanh nhạt, xanh ñậm, xanh sáng)
- Dạng lá (bình thường, khoai tây)
- Mức ñộ phân cành (phân cành mạnh, phân cành trung bình, phân cành ít)
- ðặc ñiểm ra hoa (tập trung, rải rác)
- ðặc ñiểm cấu trúc chùm hoa (ñơn giản, trung gian, phức tạp)
- Số chùm hoa/cây
- Số hoa trung bình/chùm
61
- Chều cao cây
- Chiều cao từ gốc ñến chùm quả ñầu
- Số ñốt ñến chùm quả ñầu
- Số ñốt trên thân chính
* ðặc ñiểm hình thái và màu sắc quả
- Chiều cao quả : H - ðộ dày thịt quả
- Chiều rộng quả: D - Số ngăn quả
- Chỉ số dạng quả: I= H/D - Màu sắc vai quả khi xanh
+ Nếu I>1: Dạng quả trụ tròn - Màu sắc vai quả khi chín
+ I từ 0,85 - 1: Dạng quả tròn
+ Nếu I<0,85: Dạng quả dẹt
* Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
- Tỷ lệ ñậu quả - Tổng số quả/cây
- Số chùm quả/cây - Năng suất cá thể
- Số quả TB/cây - Năng suất thực thu
- Khối lượng TB quả
* Các chỉ tiêu phân tích chất lượng quả
- Hàm lượng chất khô hoà tan (ðộ Brix % ) - ðộ pH
- Hàm lượng axit tổng số - ðộ nhớt (cP)
- Hàm lượng ñường tổng số - ðộ màu (L,a,b)
- Hàm lượng vi tamin C (%) - Chất khô (%)
* Tình hình nhiễm một số sâu bệnh hại chính
- Tỷ lệ quả bị hại bởi sâu ñục quả (sâu xanh, sâu khoang, sâu ñục quả)
- Bệnh sương mai (Phytophthora infestans) và bệnh ñốm nâu
(Cladosporium fulvum) ñược ñánh giá theo thang ñiểm từ 0-5 (Theo hướng
dẫn của AVRDC)
62
0: Không có triệu trứng
1: 1-19% diện tích lá bị bệnh
2: 20-39% diện tích lá bị bệnh
3: 40--59% diện tích lá bị bệnh
4: 60-79% diện tích lá bị bệnh
5: >80% diện tích lá bị bệnh
- Bệnh Virus, bệnh héo xanh vi khuẩn ñược tính bằng % số cây bị hại
trong ñó bệnh virus phân thành hai nhóm:
Nhóm có triệu trứng bệnh nhẹ: gồm các dạng khảm lá và xoăn xanh ngọn
Nhóm có triệu chứng nặng: gồm các dạng khảm nặng + lá biến vàng,
xoăn lá, lá biến dạng, xoăn lùn.
Số cây bị bệnh
Tỷ lệ bệnh= ------------------ x 100 (%)
Tổng số cây/ô
Cách quan trắc và thu thập số liệu
- Các chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển: Lấy số liệu ở 10 cây/ô
- Các chỉ tiêu hình thái quả cũng như chất lượng quả ñược phân tích từ
mẫu quả lấy ngẫu nhiên lứa quả thứ 2,3. Theo dõi 10 quả trên mỗi ô/ lần nhắc
lại tại mỗi lần thu hoạch
Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa sinh trong phòng thí nghiệm
- Phân tích hàm lượng chất khô: sấy khô ñến khối lượng không ñổi.
- Phân tích hàm lượng ñường tổng số theo phương pháp Betran TCVN
4594-88.
- Phân tích hàm lượng vitamin C theo phương pháp thông dụng, chuẩn
ñộ bằng 2,6 diclorophenolindophenol TCVN 6427-2-1998.
- ðộ Brix: ðo bằng chiết quang kế
63
- ðộ nhớt: ðo bằng nhớt kế Ostwald
- ðộ mầu: Màu sắc của quả cà chua ñược ño trên máy ño màu
Chromameter CR 200 của hãng MINOLTA (Nhật Bản). Máy ño dựa trên
nguyên tắc phân tích bước sóng ánh sáng và cho kết quả thông qua các chỉ số
L-a-b trong ñó:
L: có giá trị từ 0 (black - ñen) ñến +100 (White - trắng)
a: có giá trị từ -60 (green- xanh lá cây) ñến +60 (red - ñỏ)
b: có giá trị từ -60 (blue - xanh da trời) ñến +60 (yellow - vàng)
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Số liệu thống kê sinh học trên ñồng ruộng ñược xử lý trên chương
trình excell 2003 trên máy vi tính.
- ðánh giá ña dạng di truyền bằng phương pháp marker phân tử SSR
bằng phần mềm NTSYSpc 2.1 theo hướng dẫn của Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị
Lang (2002)
- ðánh giá KNKHC và riêng của dòng, giống cà chua trong phép lai
ñỉnh theo Kemthorne, 1957.
- Số liệu ở các thí nghiệm ñánh giá khả năng kết hợp của phép lai
diallel, KNKHC ñược xử lý theo chương trình Line x Tester. ðánh giá khả
năng kết hợp riêng ñược phân tích diallel theo Grifing 4 (Trần Văn Diễn và
Tô Cẩm Tú, 1995) [7], (Nguyễn ðình Hiền và Ngô Hữu Tình, 1996).
- Số liệu phân tích ñộ trội (hp) theo công thức của Wright (1958):
hp= (F1-MP)/(BPmax-MP)
- Ưu thế lai ñược ñánh giá theo các công thức sau:
- Ưu thế lai trung bình Hm(%)= [(F1-MP)/MP] x100
- Ưu thế lai thực Hb(%)=[(F1-BP)/BP]x100
- Ưu thế lai chuẩn: Hs (%)= [(F1-S)/S] x 100
64
F1: Giá trị con lai F1; MP: giá trị trung bình của bố mẹ; BP giá trị bố
mẹ tốt nhất; S giá trị giống ñối chứng.
- Phân tích phương sai ANOVA, hệ số biến ñộng Cv(%), sai khác nhỏ
nhất có ý nghĩa LSD0,05 bằng phần mền IRRISTAT ver. 5.0
- Chọn giống triển vọng có sự trợ giúp của chỉ số chọn lọc SELINDEX
dựa trên khoảng cách Ơ clit (mô hình cây lý tưởng) Sử dụng chương trình chỉ
số chọn lọc của Nguyễn ðình Hiền (1995) (xử lý trên máy vi tính theo hướng
k
2
−
(
)
dẫn của Vũ Văn Liết, 2009)[12]
MxA i
i
i
I =
∑
= 1
i
65
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1 ðánh giá tập ñoàn các dòng, giống cà chua về hình thái, sinh
trưởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất quả
Cà chua là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến. Có
nhiều dạng sản phẩm cà chua chế biến như tương cà chua, nước quả cà chua
và ñặc biệt 2 dạng sản phẩm ñược sử dụng nhiều nhất là cà chua cô ñặc và cà
chua bóc vỏ nguyên quả. Yêu cầu của một giống cà chua chế biến có khác
nhiều so với giống sử dụng cho ăn tươi và yêu cầu kỹ thuật về nguyên liệu
cho từng loại sản phẩm chế biến cũng khác nhau. Căn cứ vào chỉ tiêu kỹ thuật
với từng dạng chế biến (theo Yoursef and Juvik, 2001) [122] và (Macua J.I,
2002)[96], dựa vào chỉ tiêu về hình dạng, kích thước và màu sắc quả, bước
ñầu chúng tôi phân nguồn vật liệu khởi ñầu 129 mẫu giống cà chua thành 2
dạng: cà chua chế biến dạng bóc vỏ nguyên quả gồm 63 mẫu và cà chua chế
biến dạng cô ñặc gồm 66 mẫu.
3.1.1 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng
Tính chín sớm là yêu cầu rất quan trọng và là mục tiêu chọn giống của
nhiều loại cây trồng trong ñó có cà chua. Có 2 dạng chín sớm là chín sớm sinh học
(thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu) và chín sớm kinh tế (thời gian từ trồng ñến thu
quả ñầu). Với cà chua chín sớm kinh tế có giá trị và ñược quan tâm nhiều hơn.
Dựa vào thời gian sinh trưởng của các mẫu giống chúng tôi phân chúng thành 3
nhóm: nhóm chín sớm có thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu trong khoảng từ 55-
60 ngày, nhóm trung bình 61-70 ngày và nhóm chín muộn > 70 ngày.
Kết quả nghiên cứu ở bảng 3.1 cho thấy trong các mẫu giống cà chua
nghiên cứu có 14 mẫu thuộc nhóm chín sớm trong ñó 6 mẫu thuộc dạng chế biến
bóc vỏ nguyên quả, 8 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc. Tương tự như vậy, nhóm
chín trung bình có 112 mẫu trong ñó 57 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên
66
quả và 55 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc. Nhóm chín muộn chủ yếu là các mẫu
giống có dạng hình sinh trưởng vô hạn với 3 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc.
Bảng 3.1. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng
TT
Chỉ tiêu
Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả
Dạng chế biến cô ñặc
Tổng số
1
Nhóm chín sớm
6
8
14
2 3
Nhóm chín trung bình Nhóm chín muộn Tổng số
57 0 63
55 3 66
112 3 129
Nhóm chín sớm
Thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu: 20-25 ngày
Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu: 55-60 ngày
Thời gian từ trồng ñến kết thúc thu: 100-105 ngày.
Nhóm chín trung bình
Thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu: 25-30 ngày
Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu:61-70 ngày
Thời gian từ trồng ñến kết thúc thu: 106-115 ngày.
Nhóm chín muộn
Thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu: >30 ngày
Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu: >70 ngày
Thời gian từ trồng ñến kết thúc thu: >117 ngày.
3.1.2 Phân nhóm các mẫu giống theo các ñặc ñiểm sinh trưởng, hình thái,
cấu trúc cây
ðặc ñiểm sinh trưởng và phát triển cà chua phụ thuộc vào bản chất di
truyền của giống, ngoài ra nó còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố ngoại cảnh
như nhiệt ñộ, ẩm ñộ, ánh sáng...Căn cứ vào khả năng sinh trưởng của giống
chúng ta có thể ñánh giá ñược mức ñộ thích nghi của giống ñó với ñiều kiện
môi trường, ñồng thời có tác ñộng kỹ thuật hợp lý nhằm mang lại hiệu quả
kinh tế cao nhất. Một giống ñược ñánh giá là có triển vọng phải sinh trưởng,
67
phát triển mạnh, khả năng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, hơn nữa giống
cần có ñộ thích ứng rộng có thể trồng ñược nhiều thời vụ trong năm và ở
nhiều ñiều kiện sinh thái khác nhau.
Yêu cầu với một giống cà chua chế biến thường phải có ñặc ñiểm ra
hoa, chín tập trung, thời gian sinh trưởng ngắn cấu trúc cây gọn thuận lợi cho
quá trình chăm sóc, thu hoạch. Ngoài ra ñặc ñiểm không có tầng rời cuống
quả cũng là một chỉ tiêu ñược các nhà chọn giống quan tâm, chúng giúp cho
việc thu hoạch bằng máy ñược thuận lợi, cơ giới hoá sản xuất, giảm chi phí
ñầu vào. Với mục tiêu tìm kiếm các nguồn gen quí như các chỉ tiêu về chất
lượng và tính chống chịu nên một số dòng cà chua có dạng hình sinh trưởng
vô hạn cũng ñược chúng tôi nghiên cứu trong nguồn vật liệu này.
Kết quả nghiên cứu ở bảng 3.2 cho thấy với 3 dạng hình sinh trưởng
trong nguồn vật liệu nghiên cứu, dạng sinh trưởng bán hữu hạn chiếm số lượng
lớn nhất 91 mẫu chiếm 70,54 % trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có
47 mẫu và dạng chế biến cô ñặc có 44 mẫu. Nhóm giống có dạng hình sinh
trưởng hữu hạn gồm 23 mẫu giống chiếm 17,83 % trong ñó dạng chế biến bóc
vỏ nguyên quả có 11 mẫu và dạng chế biến cô ñặc có 12 mẫu. Nhóm giống có
dạng hình sinh trưởng vô hạn có 15 mẫu giống chiếm 11,62 % tập trung ở dạng
chế biến cô ñặc 10 mẫu và 5 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả.
ðặc ñiểm ra hoa là yếu tố ñược quan tâm nhiều với một giống cà chua
chế biến. Trong nguồn vật liệu ñược nghiên cứu có 55 mẫu giống ra hoa tập
trung chiếm 42,63 % trong ñó tập trung chủ yếu ở các dạng hình sinh trưởng
hữu hạn và bán hữu hạn. Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có 30 mẫu và dạng
chế biến cô ñặc có 25 mẫu. Những giống dài ngày, sinh trưởng vô hạn hoặc
bán hữu hạn thường ra hoa rải rác, có 10 mẫu trong nguồn vật liệu nghiên cứu
mang ñặc tính này trong ñó 2 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 8
mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc. Các giống còn lại biểu hiện khả năng ra hoa
trung gian (64 mẫu giống) chiếm 49,6 % trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên
quả có 31 mẫu giống, dạng chế biến cô ñặc có 33 mẫu giống.
68
Bảng 3.2. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm nông sinh học
Vô hạn
Bán hữu hạn
Hữu hạn
Tổng số
Chỉ tiêu theo dõi Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả Số mẫu giống Chiều cao(cm)
5 27,5-36,2
Số ñốt
Khả năng phân cành (mẫu)
ðặc ñiểm nở hoa( mẫu)
Dạng chùm hoa (mẫu)
Từ gốc tới chùn hoa ñầu Chiều cao thân chính 102,5-188,0 Tới chùm hoa ñầu Số ñốt/thân chính Mạnh Trung bình Yếu Tập trung Trung gian Rải rác Phức tạp Trung gian ðơn giản Có Không
8,4-12,2 26-35 2 3 0 1 3 1 2 0 3 5 0
47 19,0-40,0 80,0-184,6 6,4-12,2 18,0-31,4 2 43 2 23 23 1 5 7 35 45 2
11 17,6-31,6 65,25-128,8 6,6-9,4 16,2-25,2 0 8 3 6 5 0 0 1 10 10 1
63 4 54 5 30 31 2 7 8 48 60 3
Tầng rời cuống quả(mẫu) Dạng chế biến cô ñặc Chiều cao(cm)
Số ñốt (ñốt)
Khả năng phân cành (mẫu)
ðặc ñiểm nở hoa (mẫu)
Dạng chùm hoa (mẫu)
10 Số mẫu giống Từ gốc tới chùn hoa ñầu 20,2-52,0 Chiều cao/ thân chính 113,2-220,6 Tới chùm hoa ñầu Số ñốt/thân chính Mạnh Trung bình Yếu Tập trung Trung gian Rải rác Phức tạp Trung gian ðơn giản Có Không
6,8-15,2 20,4-47,8 5 4 1 1 4 5 1 0 9 9 0 15
Tầng rời cuống quả(mẫu) Tổng số mẫu giống
44 17,8-41,0 76,8-144,4 5,8-11,2 14,2-30,6 5 35 4 17 24 3 3 16 25 43 2 91
12 21,4-32,8 74,8-126,6 6,4-9,8 13,6-30,6 0 9 3 7 5 0 2 0 10 12 0 23
66 10 48 8 25 33 8 6 16 44 64 2 129
69
Không có tầng rời cuống quả là chỉ tiêu ñược nhiều nhà chọn giống
cũng như người sản xuất, nhà chế biến quan tâm. Không có tầng rời cuống
quả giúp giảm chi phí lao ñộng trong việc loại bỏ phần ñài hoa và cuống quả
trước khi chế biến, ñồng thời giảm tỷ lệ hư hao sau thu hoạch. Kết quả theo
dõi nguồn vật liệu khởi ñầu chúng tôi nhận thấy các mẫu giống mang tính
trạng này còn rất ít chỉ có 5 mẫu chiếm 3,8 % chia ñều ở cả 2 dạng.
3.1.3 Phân nhóm các mẫu giống theo mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại
chính trên ñồng ruộng
Cà chua là ñối tượng của rất nhiều loại sâu bệnh hại, trong ñó bệnh
sương mai (Phytophthora infestans), bệnh ñốm lá (Cladosporium farlvum),
héo xanh vi khuẩn (Ralstonia Solanacearum) và bệnh virus xoăn vàng lá
(Tomato Yellow Leaf Curl Virus - TYLCV) là những bệnh chủ yếu ñược
người sản xuất cũng như nhà chọn giống ñặc biệt quan tâm.
Bảng 3.3. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo mức ñộ nhiễm
bệnh hại trên ñồng ruộng
Chỉ tiêu theo dõi Mức ñộ
biểu hiện
Tổng số (Mẫu)
Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả (mẫu)
Dạng chế biến cô ñặc (Mẫu)
Bệnh sương mai
1
52
102
50
(ðiểm 1-5)
2
12
22
10
3
2
5
3
Bệnh ñốm lá
1
49
101
52
(ðiểm 1-5)
2
13
24
11
3
4
4
0
0-10
53
51
104
Bệnh virus
(% )
11-20
10
18
8
>20
3
7
4
Tổng số
66
129
63
70
Kết quả theo dõi tình hình bệnh hại trên ñồng ruộng cho thấy hầu hết các
mẫu giống trong nguồn vật liệu nghiên cứu không thấy xuất hiện bệnh héo
xanh vi khuẩn. Kết quả lây nhiễm bệnh nhân tạo bước ñầu xác ñịnh ñược 2
mẫu giống có khả năng kháng với loại bệnh này. Không nhiễm hoặc nhiễm nhẹ
với bệnh sương mai gồm 102 mẫu chiếm 93%, có 5 mẫu giống biểu hiện nhiễm
nặng với bệnh này và 22 mẫu nhiễm ở mức trung bình. Bệnh ñốm lá biểu hiện
mức ñộ hại nặng trên 4 mẫu giống tập trung ở dạng chế biến cô ñặc, mức ñộ
hại trung bình gồm 24 dòng trong khi ñó phần lớn các dòng không thấy bệnh
xuất hiện hoặc gây hại ở mức ñộ rất nhẹ gồm 101 mẫu giống chiếm 78,29%.
Virus là bệnh hại quan trọng ảnh hưởng lớn ñến năng suất, chất lượng cà
chua ñặc biệt trong khoảng 10 năm trở lại ñây. Kết quả nghiên cứu bệnh hại trên
ñồng ruộng cho thấy hầu hết các mẫu giống trong nguồn vật liệu không biểu
hiện hoặc nhiễm nhẹ do virus với 104 mẫu chiếm 80,6% trong ñó 51 mẫu giống
thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 53 mẫu giống thuộc dạng chế biến cô
ñặc (ñã phát hiện thấy có 3 mẫu giống không bị nhiễm bởi bệnh này và chúng
thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả). Có 18 mẫu giống biểu hiện mức ñộ
bệnh hại trung bình trong khi ñó 7 mẫu giống bị hại nặng.
3.1.4 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố cấu thành năng suất
Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất là các yếu tố ñầu tiên ñược
cả nhà chọn giống và người sản xuất quan tâm. Kết quả nghiên cứu bảng 3.4 cho
thấy có 79 mẫu giống có tỷ lệ ñậu quả từ 40-60 % chiếm 61,24 % trong ñó 41
mẫu giống thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả 38 mẫu thuộc dạng chế biến
cô ñặc. Số mẫu giống có tỷ lệ ñậu quả cao>60% gồm 27 mẫu trong ñó 18 mẫu
thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 9 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc.
Khối lượng trung bình quả là yếu tố tương quan thuận với năng suất,
ñồng thời với cà chua chế biến bóc vỏ nguyên quả khối lượng trung bình quả
cũng là chỉ tiêu quan trọng, chúng ñược chấp nhận trong khoảng từ 60-100 g.
71
Dựa trên tiêu chí này chúng tôi phân khối lượng trung bình quả theo 5 loại
khác nhau. Khối lượng trung bình quả nhỏ từ 40-60 g có 9 mẫu giống trong ñó
8 mẫu giống thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả. Khối lượng trung bình
quả từ 61-80 g có 37 mẫu giống trong ñó 31 mẫu giống thuộc dạng bóc vỏ
nguyên quả. Khối lượng trung bình quả từ 81-100 g có 36 mẫu giống trong ñó
24 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả. Giống có khối lượng trung
bình quả to >100 g tập trung nhiều ở dạng chế biến cô ñặc với 47 mẫu giống.
Bảng 3.4. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố
cấu thành năng suất
Dạng chế biến bóc
Dạng chế biến
Tổng
TT
Chỉ tiêu theo dõi
Mức ñộ biểu hiện
vỏ nguyên quả (Mẫu)
cô ñặc (Mẫu)
số (Mẫu)
1
< 40
4
19
23
Tỷ lệ ñậu quả (%)
40-60 > 60
41 18
38 9
79 27
2
10-15
5
19
24
Số quả trên cây (quả)
16-20 > 20
18 40
29 18
47 58
40-60
8
1
9
3 Khối lượng
trung bình quả
(g)
61-80 81-100 101 -130 > 130
31 24 0 0
6 12 21 26
37 36 21 26
4 Năng suất cá thể
< 1000
3
2
5
(g)
1000-1500 > 1500
27 33
25 39
52 72
Số quả/cây thường có tương quan nghịch với khối lượng trung bình quả,
dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có số mẫu giống có số quả/cây nhiều >20 quả
ñạt 40 mẫu trong khi ñó dạng chế biến cô ñặc có 18 mẫu . Số quả/cây thấp 10-15
quả chủ yếu tập trung ở nhóm chế biến cô ñặc 19 mẫu, dạng chế biến bóc vỏ
72
nguyên quả có 5 mẫu. Số còn lại tập trung ở nhóm có số quả/cây trung bình (16-
20 quả) với 47 mẫu gồm 29 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc và 18 mẫu thuộc
dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả.
Các mẫu giống có năng suất cá thể ñạt cao >1500g gồm 72 mẫu chiếm
55,8 % trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả 33 mẫu và 39 mẫu thuộc
dạng chế biến cô ñặc. Năng suất cá thể ñạt 1000-1500g gồm 52 mẫu chiếm
40,3 % trong ñó 27 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 25 mẫu
thuộc dạng chế biến cô ñặc
3.1.5 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm về hình thái
và chất lượng quả
Với cà chua chế biến hàm lượng chất khô hoà tan cao, màu sắc quả ñỏ,
hình dạng quả ñẹp là những yếu tố ñược quan tâm, ñặc biệt với cà chua chế
biến dạng bóc vỏ nguyên quả thì màu sắc, hình dạng và ñộ ñồng ñều càng
ñược chú ý nhiều hơn.
Hầu hết các mẫu giống trong nguồn vật liệu nghiên cứu có hàm lượng
chất khô hoà tan tương ñối cao. Với tổng số 89 mẫu giống có hàm lượng chất
khô hoà tan ñạt từ 4,5-5 chiếm 68,9 % tập trung ở dạng bóc vỏ nguyên quả 45
mẫu và dạng chế biến cô ñặc 44 mẫu. Số mẫu giống có hàm lượng chất khô
hoà tan từ 5,1-6 gồm 17 mẫu chiếm 13,17 % trong ñó 5 mẫu giống thuộc dạng
chế biến bóc vỏ nguyên quả và 12 mẫu giống thuộc dạng chế biến cô ñặc.
Hàm lượng chất khô hoà tan rất cao >6 thu ñược ở 3 mẫu chiếm 2,3% trong
ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có 2 mẫu, 1 mẫu thuộc dạng chế biến cô
ñặc. Các mẫu giống còn lại có hàm lượng chất khô hòa tan thấp chiếm 15,5%
tổng số mẫu giống nghiên cứu trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả 11
mẫu và 9 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc.
Căn cứ vào chỉ số dạng quả chúng tôi xác ñịnh ñược 58 mẫu giống có
dạng quả hình trụ tròn chiếm 44,9% trong ñó 45 mẫu giống thuộc dạng chế
biến bóc vỏ nguyên quả chiếm 71,4%. Các mẫu giống còn lại có dạng quả
73
tròn và dẹt, không thấy có dạng quả khác trong nguồn vật liệu nghiên cứu.
Bảng 3.5. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm
về hình thái và chất lượng quả
TT Chỉ tiêu theo dõi
Mức ñộ biểu hiện
Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả (Mẫu) 45
Dạng chế biến cô ñặc (Mẫu) 13
Tổng số (Mẫu) 58
Trụ tròn (I≥1)
1 Dạng quả
(I=H/D)
2 ðộ dầy thịt quả
Tròn (I= 0,8-1) Dẹt (I <0,8) Khác <5
18 0 0 8
39 14 0 10
57 14 0 18
(mm)
3
Số ngăn ô
5-7 >7 2-3
51 4 60
53 3 19
104 7 79
4 ≥5 Hồng
3 0 5
30 17 9
33 17 14
4 Màu sắc quả
5 Màu sắc thịt quả
ðỏ Hồng
58 5
57 7
115 12
6 Màu sắc quả xanh
ðỏ Xanh nhạt
58 50
59 45
117 95
Xanh Xanh ñậm < 4,5
13 0 11
11 0 9
24 0 20
7 ðộ Brix (%)
4,5-5 5,1-6 > 6
45 5 2
44 12 1
89 17 3
ðộ dày thịt quả ngoài việc có ý nghĩa tăng giá trị sử dụng nó còn là yếu tố
xác ñịnh ñộ chắc của quả, giúp cho quả trình vận chuyển và bảo quản cà chua
ñược lâu hơn. Phần lớn các mẫu giống có ñộ dầy thịt quả nằm trong khoảng từ
5-7 mm (104 mẫu giống), 7 mẫu giống có ñộ dày thịt quả cao >7 mm.
74
Số ngăn ô thường có tương quan nghịch với chỉ số dạng quả, với các
giống chế biến dạng bóc vỏ nguyên quả có số ngăn ô ít 2-3 ngăn ô chiếm
95,2%. Hầu hết các mẫu giống có mầu quả ñỏ, ñẹp ñạt yêu cầu cho chế biến
tuy nhiên vẫn còn một số mẫu giống quả chín có mầu hồng (14 mẫu ).
Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, nguồn vật liệu khởi ñầu cho nghiên
cứu chọn tạo giống cà chua chế biến rất ña dạng và phong phú về ñặc ñiểm
hình thái, sinh trưởng phát triển, tiềm năng cho năng suất và năng suất cũng
như chất lượng hình thái quả, khả năng thích nghi với ñiều kiện ngoại cảnh.
ðây là nguồn gen quí phục vụ cho công tác chọn tạo giống cà chua chế biến
cần ñược thường xuyên khai thác và bảo tồn.
Từ kết quả nghiên cứu ñánh giá nguồn vật liệu khởi ñầu chúng tôi ñã
chọn lọc và làm thuần ñược 35 dòng, giống mang các ñặc ñiểm phù hợp với
yêu cầu của một giống cà chua chế biến và sử dụng trong nghiên cứu ñánh giá
ña dạng di truyền theo phương pháp SSR marker phân tử và nghiên cứu
KNKH ñể phục vụ công tác chọn tạo giống cà chua UTL. ðặc ñiểm nông học
của các dòng, giống này ñược trình bày trong bảng phụ lục 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.
3.2 ðánh giá ña dạng di truyền của các mẫu giống cà chua bằng
phương pháp marker phân tử SSR
3.2.1 Sản phẩm phản ứng PCR
Trong nghiên cứu ña dạng di truyền các dòng cà chua bằng chỉ thị
phân tử phương pháp SSR ñã sử dụng 6 primer SSR ñể tạo sự khuếch ñại
trong ñó có ba marker chuyên biệt cho phân tích bệnh héo rũ cà chua là:
marker cachua L1, cachua L2, cachua L3 ñược công bố vào năm 2007
(Nguyễn Thị Lang và cộng sự, 2007). Các chuỗi mã của các trình tự ñược
ghi trên bảng 2.2. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả sản phẩm của SSR ñều
cho sự ña hình (P=100%) trên 34 giống cà chua. (Hình ảnh ñiện di sản phẩm
PCR với primer : Cachua L1; Cachua L2; TG182 và TG 609 trên gel agarose
3% ñược trình bày trong phụ lục 4)
ðối với primer cachuaL1 sự khuếch ñại DNA cho sản phẩm ñạt 100%
và 2 allele với kích thước phân tử từ 300bp ñến 260bp.
75
ðối với cachuaL2 ñược ghi nhận 100% sản phẩm ñược khuếch ñại và
cho ña hình. Kích thước phân tử chênh lệch của các băng này rất gần nhau với
mức 150 ñến 200 bp.
Phân tích với primer cachuaL3 có sự ña hình trên primer với kích thước
350-300bp ba dòng có kích thước phân tử cao là 148TD (D30), 129TD (D24)
và 89TD (D26), ngoài ra kích thước phân tử của các dòng khác ñều cho kết
quả bằng nhau trên gel agarose 3%.
300
250
Hình 3.1. Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG370 trên gel
agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1
350 300
Hình 3.2. Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer cachuaL3 trên gel
agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1
76
DT18 128TD 89TD
206TD 103B Harru D2
0642VH 191
CLN15612 148TD 129TD 127TD
R5 181TDL2 9BTD 28BTD
186Mutalia
D2002 87TD
94TD 26TD/1 CHE2 CLN1462A
D1 131TD 62TN106
10TD 157KVR
120TD 19TD/1 82D 186Mutalia
197 184TD
0.10
0.16
0.21
0.27
0.32
0.38
0.43
0.49
0.54
0.60
Coefficient
3.3.2 Phân tích nhóm của 34 dòng cà chua dựa trên dữ liệu sản phẩm PCR
Hình 3.3. Kết quả phân nhóm các mẫu giống cà chua
trên cơ sở phân tích ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR
77
Bảng 3.7. Phân nhóm các mẫu giống cà chua
trên cơ sở phân tích ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR
Nhóm
Tên mẫu giống
Số mẫu
Khoảng tương ñồng DT
Nhóm A
13
0,10-0,50
A.1
10
0,1-0,45
DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2; 0642VH; 191; CLN15612
A.1.1
DT18; 128TD(D34); 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2
7
0,1-0,38
A.1.2
0642VH; 191; CLN15612
3
0,1-0,35
A2
148TD; 129TD; 127TD
3
0,1-0,22
Nhóm B
16
0,1-0,5
B1
R5; 181TDL2; 9BTD; 28BTD; D2002; 87TD
6
0,1-0,43
B1.1
R5(D33); 181TDL2; 9BTD; 28BTD; D2002
5
0,1-0,35
B1.2
87TD
1
0,1-0,43
B2
10
0,1-0,4
94TD; 26TD/1; CHE2; CLN1462A; D1; 131TD; 62TN106; 10TD; 157KVR; 120TD
B2.1
94TD(D19); 26TD/1(D6); CHE2; CLN1462A
4
0,1-0,25
B2.2
6
0,1-0,35
D1; 131TD; 62TN106; 10TD(D13); 157KVR; 120TD(D20)
2
0,1-0,23
Nhóm C 19TD1; 82D
3
0,1-0,4
Nhóm D 186 Mutalia; 197; 184TD
Kết quả thu ñược ở hình 3.3 và bảng 3.7 cho thấy tại mức tương ñồng
50% 34 dòng cà chua ñược chia thành 4 nhóm chính sau:
Nhóm A: gồm 13 dòng : (DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2;
0642VH; 191; CLN15612; 148TD; 129TD; 127TD) có mức tương ñồng nằm
trong khoảng 0,10-0,50. Trong nhóm A các dòng lại ñược chia thành 2 nhóm
phụ với khoảng cách di truyền gần hơn như sau:
Nhóm A1: Có mức tương ñồng di truyền nằm trong khoảng 0,1-0,45 gồm 10
dòng (DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2; 0642VH; 191;
CLN15612). Nhóm này lại tiếp tục ñược chia thành 2 nhóm có khoảng cách
di truyền gần nhau hơn cụ thể:
78
Nhóm A1.1: có mức tương ñồng nằm trong khoảng 0,1-0,38 gồm 7 dòng là
DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2
Nhóm A1.2: có mức tương ñồng nằm trong khoảng 0,1-0,35 gồm 3 dòng
0642VH; 191 và CLN15612
Nhóm A2: nằm trong khoảng tương ñồng từ 0,1-0,22 bao gồm 3 dòng 148TD;
129TD; 127TD
Nhóm B: là nhóm lớn thứ hai gồm 16 dòng nằm trong khoảng tương ñồng từ
0,1-0,5. Nhóm này ñược phân thành 2 nhóm phụ.
Nhóm B1: nằm trong khoảng tương ñồng từ 0,1-0,43 gồm 6 dòng R5;
181TDL2; 9BTD; 28BTD; D2002; 87TD phân thành 2 nhóm nhỏ:
Nhóm B1.1: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,35 gồm 5 dòng R5;
181TDL2; 9BTD; 28BTD và D2002
Nhóm B1.2 gồm 1 dòng (87TD) trong khoảng tương ñồng 0,1-0,43.
Nhóm B2: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,4 gồm 10 dòng ñược phân
thành 2 nhóm nhỏ:
Nhóm B2.1: gồm 4 dòng 94TD; 26TD/1; CHE2; CLN1462A nằm trong
khoảng tương ñồng 0,1-0,25
Nhóm B2.2: gồm 6 dòng (D1; 131TD; 62TN106; 10TD; 157KVR; 120TD)
nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,35.
Nhóm C: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,23 gồm 2 dòng là 19TD1 và 82D
Nhóm D: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,4 gồm 3 dòng (186 Mutalia;
197; 184TD)
Như vậy, với 6 primer 34 dòng cà chua ñược phân thành 4 nhóm chính
trong ñó mức ñộ tương quan giữa các dòng dao ñộng từ 0,1 – 0,5 cho thấy các
dòng có sự ña dạng về mặt di truyền cao. Có 8 dòng có mức ñộ tương ñồng di
truyền thấp (0,14%) tập trung ở nhóm A và nhóm B.
Sự khác biệt về di truyền giữa các dòng trong nhóm A, B và D cao hơn
ở các giống trong nhóm C. ðiều này có nghĩa là nếu như ñem các giống ở
79
nhóm A, B và D lai tạo với nhóm C thì có thể tạo ra nhiều cá thể có nhiều ñặc
tính mong muốn bởi khoảng cách di truyền càng xa thì khả năng cho ưu thế
lai càng cao (Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2007)[4]
Từ kết quả nghiên cứu các dòng cà chua chế biến dựa trên ñánh giá ña
dạng di truyền theo chỉ thị phân tử cho thấy chúng thể hiện mức ña dạng
cao, có thể sử dụng các mẫu giống ở các nhóm khác nhau phục vụ cho công
tác lai tạo giống ưu thế lai, hơn nữa những nghiên cứu, ñánh giá này còn
cung cấp thông tin cho các nghiên cứu sau này ñể xác ñịnh cặp bố mẹ có
kiểu hình khác nhau, giúp cho nhà chọn giống ñịnh hướng nguồn vật liệu lai
tạo, dự kiến quy trình chọn lọc ñạt hiệu quả cao. Trong tạo giống ưu thế lai,
hiểu rõ ñược nguồn gốc của bố mẹ và bản chất di truyền của vật liệu sẽ là cơ
sở ñể tạo giống cho ưu thế lai cao.
Song song với việc ñánh giá ña dạng di truyền các dòng, giống cà chua
nghiên cứu bằng chỉ thị phân tử phương pháp SSR, các dòng, giống cà chua
trên còn ñược nghiên cứu ñánh giá KNKH nhằm tìm ra dòng có KNKH tốt
nhất phục vụ cho công tác tạo giống cà chua ưu thế lai ñồng thời ñây cũng là
bước kiểm chứng cho việc sử dụng phương pháp truyền thống và công nghệ
sinh học trong xác ñịnh cặp lai trong chọn tạo giống cà chua lai.
3.3 Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan tới
năng suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng kết
hợp của các dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel
3.3.1 Nghiên cứu các KNKH và biểu hiện di truyền một số tính trạng ở ñời
F1 của các dòng, giống cà chua trong hệ thống lai ñỉnh 35x2
Theo Tubin (1996) khả năng kết hợp chung về cơ bản ñược kiểm tra
bởi các hiệu ứng cộng tính của các gen còn khả năng kết hợp riêng (về cơ
bản) liên quan tới hiệu ứng trội, tương tác giữa các gen khác locus và kết quả
tương tác với môi trường (Nguyễn Hồng Minh, 2000)[15] còn theo Sprague
và Tatum khả năng kết hợp chung (GCA = general combining ability) là khả
80
năng của một bố mẹ tạo ra thế hệ con có năng suất nhất ñịnh khi lai với một
số bố mẹ khác (năng suất trung bình của các tổ hợp). Khả năng kết hợp riêng
(SCA= specific combining ability) là năng suất của một tổ hợp bố mẹ cụ thể
và ñược biểu thị bằng ñộ lệch năng suất ñược dự ñoán thông qua khả năng kết
hợp chung (Dẫn theo Vũ Văn Liết, 2009)[12]
ðể nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng, chúng tôi ñã tiến hành
nghiên cứu, ñánh giá các ñặc ñiểm nông sinh học, các yếu tố cấu thành năng suất,
năng suất cũng như ñặc ñiểm hình thái chất lượng quả của các dòng/giống cà chua
sử dụng trong phép lai ñỉnh và tổ hợp lai của chúng trong vụ thu ñông năm 2007
tại Viện nghiên cứu Rau quả kết quả ñược trình bày trong phụ lục 2 từ bảng Phụ
lục 2.1 ñến bảng Phụ lục 2.10.
3.3.1.1 Nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố mẹ và tổ hợp lai
cà chua trong hệ thống lai ñỉnh
a, ðặc ñiểm nông sinh học và khả năng nhiễm một số sâu bệnh hại trên ñồng
ruộng của các dòng bố mẹ và tổ hợp lai cà chua
Kết quả nghiên cứu bảng phụ lục 2.1 và 2.2 cho thấy thời gian qua các
giai ñoạn sinh trưởng của cà chua biểu hiện di truyền trung gian thể hiện qua
thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai nằm trong khoảng trung gian giữa bố
và mẹ, ñồng thời các tổ hợp lai ñược tạo ra khi lai các dòng nghiên cứu với
giống thử PT18 ñều có thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng ngắn hơn so
với các tổ hợp ñược tạo ra khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119.
Kết quả bảng phụ lục 2.3 và 2.4 cho thấy khi lai các dòng nghiên cứu
với 2 vật liệu thử trong ñó PT18 có dạng hình sinh trưởng hữu hạn và 119 có
dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn thì các tổ hợp lai ñều có dạng hình sinh
trưởng giống với các dòng nghiên cứu ñiều này cho thấy tính trạng qui ñịnh
dạng hình sinh trưởng vô hạn là trội so với các tính trạng qui ñịnh dạng hình
sinh trưởng khác, ñiều này phù hợp với nghiên cứu di truyền tính trạng về
dạng hình sinh trưởng của cà chua của A.V.Alpachev, 1991.
81
Do ñiều kiện và thời gian có hạn, chúng tôi chưa có ñánh giá chi tiết,
chính xác về biểu hiện di truyền ñộ dầy và màu sắc lá, tuy nhiên với dạng lá
cà chua, khi lai giống cà chua có dạng lá bình thường với giống có dạng lá
cong lòng mo thì con lai thu ñược biểu hiện trung gian về tính trạng này ñồng
thời màu sắc lá nhạt hơn.
Khi nghiên cứu mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và tỷ lệ nhiễm bệnh
virus trên ñồng ruộng cho thấy do trồng trong tháng 9, ñiều kiện thời tiết
thuận lợi cho cây sinh trưởng phát triển, không thuận lợi cho bệnh sương mai
phát triển, hầu hết các dòng, giống có mức nhiễm bệnh thấp cả về tỷ lệ cây bị
bệnh cũng như mức ñộ bệnh (chủ yếu ở ñiểm 1, một số dòng ở mức ñiểm 2)
tuy nhiên chưa xác ñịnh ñược dòng, giống nào kháng ñược với bệnh này.
Theo dõi tình hình bệnh hại trên các tổ hợp lai bảng phụ lục 2.5 cho
thấy hầu hết chúng ñều nhiễm bệnh sương mai ở mức ñộ nhẹ (ðiểm 1). Tỷ lệ
cây bị bệnh ở các tổ hợp tạo ra khi lai các dòng nghiên cứu với giống thử PT18
cao hơn ở các tổ hợp tạo ra khi lai chúng với 119. ðiều này cho thấy, khả năng
nhiễm bệnh sương mai của cà chua ngoài ñiều kiện môi trường nó còn phụ thuộc
nhiều vào kiểu gen. Do ñiều kiện có hạn chúng tôi chưa có ñánh giá chính xác về
cơ chế di truyền của tính trạng này.
Virus, loại bệnh hại nguy hiểm nhất với cà chua trong những năm gần
ñây. Kết quả nghiên cứu cho thấy các dòng, giống biểu hiện khả năng nhiễm
bệnh rất khác nhau, tuy nhiên hầu hết chúng nhiễm bệnh ở mức ñộ nhẹ ñến
trung bình, tỷ lệ cây bị bệnh khoảng 6-15%, một số dòng khoảng 20%, ñặc
biệt ñã phát hiện ñược 02 dòng không bị nhiễm bệnh này (dòng D6 và D10).
Kết quả nghiên cứu khả năng nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai tạo ra
khi lai các dòng nghiên cứu với 2 vật liệu thử cho thấy, với giống thử PT18 là
giống có khả năng chống chịu bệnh virus kém hơn dòng thử 119 nên các tổ hợp
lai của chúng cũng biểu hiện tỷ lệ cây bị bệnh cao hơn so với các tổ hợp ñược
tạo ra khi lai với dòng 119. ðặc biệt, các tổ hợp lai ñược tạo ra khi lai 2 dòng
không bị nhiễm bệnh virus là D6 và D10 với cả 2 vật liệu thử ñều cho 100% số
82
cây không bị bệnh. Các tổ hợp lai này ñã ñược chúng tôi thử nghiệm, ñánh giá
lại trong ñiều kiện vụ xuân hè 2010, khi hầu hết các tổ hợp lai khác ñều bị
nhiễm với tỷ lệ bệnh 90-100% thì chúng vẫn không bị nhiễm bởi bệnh này.
ðây là một nguồn gen quí cần ñược lưu giữ, phát triển, ñánh giá tính kháng sử
dụng trong chọn tạo giống chống chịu bệnh virus trong giai ñoạn hiện nay.
b, Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất, chất lượng quả của các dòng,
giống và tổ hợp lai
Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống và tổ
hợp lai ñược chúng tôi phân tích kỹ trong phần nghiên cứu KNKH và UTL.
Theo dõi ñặc ñiểm hình thái chất lượng quả của cà chua kết quả bảng phụ lục
2.9; 2.10 và 2.11 cho thấy, màu sắc quả khi chín của các dòng, giống và tổ hợp
lai của chúng ñược tạo ra khi lai với 2 vật liệu thử phần lớn ñều ñạt yêu cầu của
một giống chế biến (màu ñỏ ñậm, vỏ quả dai và mịn), tuy nhiên cũng có một vài
dòng mới chỉ ñạt ở mức màu ñỏ như dòng D1, D2, D3, D20 ñồng thời chúng
ảnh hưởng trực tiếp ñến thế hệ con lai, biểu hiện các tổ hợp lai của chúng ñược
tạo ra khi lai với cả 2 vật liệu thử ñều cho màu quả ñỏ. Như vậy có thể nói màu
sắc quả khi chín chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi kiểu gen, bên cạnh ñó quan sát
trong quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận thấy thường những mẫu giống có khối
lượng quả lớn, chỉ số dạng quả thấp (dạng quả dẹt) thường có màu sắc quả khi
chín nhạt hơn. ðây cũng là ñiểm cần quan tâm, ñánh giá và sử dụng trong chọn
giống cà chua chế biến và chọn giống theo tính trạng màu sắc quả.
3.3.1.2 Nghiên cứu khả năng kết hợp và biểu hiện ưu thế lai về một số tính
trạng liên quan ñến năng suất và chất lượng quả của cà chua chế biến
a, Khả năng kết hợp và ưu thế lai về tính trạng số quả/cây
Những dòng ñược ñánh giá có khả năng kết hợp là các dòng cho con lai
có giá trị cao hơn so với giá trị trung bình của toàn bộ các con lai ñược tạo ra
từ phép lai ñỉnh (top - cross).
83
Bảng 3.8. Khả năng kết hợp về tính trạng số quả/cây của các dòng cà chua
trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
KNKHC
Dòng
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35
KNKH của các dòng nghiên cứu với giống thử PT18 KNKHR Giá trị -1,1 28,7 1,1 30,9 -3,7 26,1 -3,3 26,5 -1,1 28,7 5,5 35,3 -2,5 27,3 1,2 31,0 2,7 32,5 7,4 37,2 -2,8 27,0 -2,0 27,8 5,7 35,5 0,9 30,7 -2,9 26,9 -3,1 26,7 0,8 30,6 -5,0 24,8 3,1 32,9 1,5 31,3 0,6 30,4 3,5 33,3 -3,7 26,1 -0,5 29,3 2,0 31,8 4,7 34,5 -1,8 28,0 -3,2 26,6 -3,7 26,1 -2,1 27,7 -1,4 28,4 -2,5 27,3 4,7 34,5 5,4 35,2 -4,5 25,3
KNKH của các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 KNKHR Giá trị -8,0 22,3 5,4 35,8 -1,6 28,7 5,9 36,3 -5,7 24,6 4,8 35,2 2,2 32,6 1,1 31,5 10,2 40,6 13,3 43,7 -0,7 29,7 -3,2 27,2 6,0 36,4 -9,8 20,6 -3,5 26,9 -9,2 21,2 -2,8 27,6 -8,0 22,3 -1,5 28,9 -0,4 30,0 0,4 30,8 -0,6 29,8 1,0 31,4 2,3 32,7 1,9 32,2 -8,6 21,7 0,1 30,5 5,4 35,8 -4,8 25,5 -5,7 24,7 -3,7 26,7 -3,2 27,2 12,6 43,0 13,0 43,3 -4,8 25,6
-4,6 3,3 -2,7 1,3 -3,4 5,2 -0,1 1,2 6,5 10,4 -1,8 -2,6 5,9 -4,4 -3,2 -6,1 -1,0 -6,5 0,8 0,6 0,5 1,5 -1,3 0,9 1,9 -2,0 -0,8 1,1 -4,3 -3,9 -2,6 -2,9 8,7 9,2 -4,6
KNKHC PT18: -0,29
KNKHC 119: 0,29
84
Kết quả bảng 3.8 cho thấy trong các dòng nghiên cứu có 16 dòng có
KNKH với giống thử PT18 về chỉ tiêu số quả/cây, trong ñó 8 dòng có KNKH
cao với giá trị từ 3,09 -7,43 gồm các dòng D10, D13, D6, D34, D33, D26,
D22 và D19. Với dòng thử 119 cũng có 16 dòn có KNKH trong ñó 9 dòng có
KNKH cao với giá trị từ 4,83-13,3 là D10, D34, D33, D9, D13, D4, D28, D2
và D6. Nghiên cứu KNKHC của các dòng, giống với cả 2 vật liệu thử ñã xác
ñịnh ñược 16 dòng có KNKHC trong ñó 6 dòng có KNKHC cao nhất với giá
trị từ 3,26-10,37. Trong 2 vật liệu thử thì dòng 119 có khả năng kết hợp chung
cao hơn giống PT18 về số quả/cây. Trong các dòng tham gia nghiên cứu thì
dòng D10, D34, D33, D9, D13, và D6 có KNKHC cao với riêng từng vật liệu
thử và chung với cả 2 vật liệu thử. Giá trị KNKHC của chúng với cả 2 vật liệu
thử lần lượt là 10,37; 9,20; 8,69; 6,49; 5,86 và 5,19.
Kết quả nghiên cứu UTL về tính trạng số quả/cây (Bảng 3.9) cho thấy
khi lai các dòng với giống thử PT18 hầu hết các tổ hợp lai ñều cho UTL trung
bình trừ một số tổ hợp như PT18/D11, PT18/D18, PT18/D23 và PT18/D35 có
giá trị âm về chỉ tiêu này. UTL thực ñạt ñược ở 16 tổ hợp trong ñó 8 tổ hợp
ñạt giá trị từ 3,40 -8,16%, 8 tổ hợp ñạt giá trị >10% một số tổ hợp có UTL
thực cao như PT18/26; PT18/33; PT18/34; PT18/6 và PT18/D13 với giá trị
ñạt từ 17-20% ñặc biệt tổ hợp PT18/D10 ñạt giá trị 26,63%.
Khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 cho thấy duy nhất tổ hợp
119/D21 không có UTL còn lại các tổ hợp khác thu ñược UTL ở cả hai dạng
UTL trung bình và UTL thực với giá trị rất cao trong ñó phải kể ñến các tổ hợp
như 119/D14; 119/D25; 119/D2; 119/D13; 119/D34 có giá trị UTL thực nằm
trong khoảng từ 40-57%, ñặc biệt tổ hợp lai 119/D33 có giá trị UTL thực cao
nhất (63,31%). Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với kết quả phân tích cho
rằng dòng thử 119 có KNKHC cao hơn so với giống thử PT18 về chỉ tiêu này.
85
Bảng 3.9. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số quả/cây của các tổ hợp lai thu
ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
hp
hp
0,9 1,3 0,6 0,4 0,9 2,1 0,6 1,3 2,7 4,1 -2,4 0,4 4,0 1,3 0,2 0,5 1,3 -0,1 2,2 2,4 1,2 2,9 -5,6 1,0 1,8 3,1 0,8 0,6 0,4 0,6 0,7 0,5 4,2 12,7 -0,4
Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
Hm (%) 44,0 54,3 41,2 46,9 39,7 42,9 60,5 20,8 37,1 44,4 15,6 18,2 54,3 51,9 8,8 18,0 32,8 11,3 29,8 19,0 -3,4 46,4 22,4 30,6 47,6 38,6 11,8 52,6 21,7 12,6 14,4 44,3 64,1 60,5 45,4
Hb (%) 37,6 47,4 36,6 28,1 32,9 27,0 20,9 7,1 15,9 33,7 15,3 8,4 48,3 39,4 5,1 10,3 31,8 1,7 13,0 11,5 -6,3 29,6 11,0 22,4 39,6 34,2 10,8 35,5 11,5 9,9 3,9 23,8 63,3 56,9 41,9
0,5 4,3 1,8 5,5 1,1 2,5 3,7 2,9 24,1 386,4 0,3 57,0 21,0 -1,5 8,3 -0,3 3,1 -0,3 0,3 3,6 3,7 10,0 4,7 9,4 27,4 -18,1 2,6 3,7 1,4 1,3 3,6 3,1 18,7 8,3 5,7
Hm (%) 25,2 31,9 23,8 9,4 22,5 47,8 14,8 33,9 18,3 38,4 -13,2 3,4 29,5 21,2 1,6 9,1 20,8 -1,9 7,8 11,3 24,3 21,6 -9,6 13,5 19,8 27,7 21,5 17,9 10,5 8,7 9,4 6,9 24,2 21,9 -4,7
Hb (%) -2,5 5,0 -11,1 -10,0 -2,5 20,2 -7,0 5,4 10,7 26,6 -17,7 -5,4 20,7 4,5 -8,4 -9,1 4,0 -15,7 4,1 6,4 3,4 13,2 -11,2 -0,2 8,2 17,2 -4,8 -9,5 -11,3 -5,9 -3,4 -7,2 17,5 19,8 -13,9
Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
86
ðộ trội ñược xác ñịnh ñể ước lượng, mức ñộ thể hiện tính trạng ở con
lai F1, nó diễn tả mức ñộ vượt lên của tính trạng ở F1 so với giá trị trung bình
của bố và mẹ. Kết quả nghiên cứu tính trạng số quả/cây cho cho thấy hầu hết
các tổ hợp lai ñạt trội dương khi lai với 2 vật liệu thử trong ñó một số tổ hợp
biểu hiện siêu trội dương về tính trạng này. Khi lai các dòng cà chua với
giống thử PT18 có tới 16 tổ hợp lai thu ñược siêu trội dương trong khi ñó lai
với dòng thử 119 siêu trội dương thu ñược ở 30 tổ hợp. Có 8 tổ hợp lai ñạt
trội dương khi lai các dòng với giống thử PT18, trong khi ñó trội dương
không xuất hiện ở các tổ hợp khi lai các dòng với dòng thử 119. Di truyền
trung gian biểu hiện ở 8 tổ hợp khi lai các dòng với giống thử PT18, trong khi
ñó ở giống thử 119 là 5 tổ hợp (Bảng 3.9).
Như vậy, thế hệ F1 thu ñược cả siêu trội dương, trội dương và di
truyền trung gian về tính trạng số quả/cây do ñó có thể làm tăng giá trị của
tính trạng này trên cà chua bằng cách lai các dòng, giống với giống có số
quả/cây cao hơn.
b,Khả năng kết hợp và ưu thế lai về chỉ tiêu năng suất cá thể
Năng suất cá thể là kết quả biểu hiện sự tổng hợp của các yếu tố cấu
thành năng suất. Kết quả nghiên cứu bảng 3.10 cho thấy, khi lai với giống thử
PT18 trong các dòng nghiên cứu 17 dòng có KNKH trong ñó 6 dòng có
KNKH rất cao (giá trị từ 423,57-692,21) gồm D19; D34; D20; D13; D33 và
D9. Khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 ñã xác ñịnh ñược 19 dòng
có KNKH với giá trị từ 34,66-1039,89 trong ñó 6 dòng có KNKH rất cao (giá
trị từ 446,46-1039,89) gồm D19, D13, D20, D34, D33 và D9. Kết quả nghiên
cứu KNKHC của các dòng với cả 2 vật liệu thử cho thấy 13 dòng có KNKHC
với giá trị từ 4,32-866,06 trong ñó 6 dòng có KNKHC cao nhất với giá trị từ
435,02-866,06 gồm D19, D13, D20, D34, D33 và D9. Trong 2 vật liệu thử thì
dòng thử 119 có KNKHC cao hơn giống thử PT18 về chỉ tiêu này.
87
Bảng 3.10. Khả năng kết hợp về năng suất cá thể của các dòng cà chua
trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
Dòng
KNKHC
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35
KNKH của các dòng nghiên cứu với giống thử PT18 KNKHR Giá trị 161,17 2.417,3 332,9 2.589,0 143,8 2.400,0 -6,2 2.250,0 77,2 2.333,3 -26,1 2.230,0 -132,8 2.123,3 -375,5 1.880,7 692,2 2.948,4 -297,5 1.958,7 -221,5 2.034,7 -351,5 1.904,7 567,1 2.823,3 191,5 2.447,7 -410,2 1.846,0 -319,5 1.936,7 57,9 2.314,1 -470,8 1.785,3 423,6 2.679,7 502,3 2.758,5 -502,8 1.753,3 19,8 2.276,0 -306,5 1.949,7 -106,4 2.149,7 196,5 2.452,7 100,5 2.356,7 -276,2 1.980,0 124,5 2.380,7 -297,5 1.958,7 -325,5 1.930,7 -432,2 1.824,0 -82,2 2.174,0 612,3 2.868,4 500,4 2.756,6 236,9 2.493,1
KNKH của các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 KNKHR Giá trị -424,7 1.650,5 411,5 2.486,7 -5,2 2.070,0 71,5 2.146,7 -478,5 1.596,7 260,8 2.336,0 72,1 2.147,3 183,5 2.258,7 1.039,9 3.115,1 216,3 2.291,5 -144,5 1.930,7 98,1 2.173,3 492,2 2.567,4 -373,9 1.701,3 34,7 2.109,9 -991,9 1.083,3 -129,0 1.946,2 -450,5 1.624,7 446,5 2.521,7 690,7 2.765,9 -465,2 1.610,0 -381,3 1.693,9 274,8 2.350,0 101,9 2.177,2 151,4 2.226,6 -657,9 1.417,3 142,8 2.218,0 108,1 2.183,3 -365,0 1.710,2 -418,4 1.656,8 -501,9 1.573,3 -407,4 1.667,8 860,7 2.935,9 766,4 2.841,6 -228,3 1.846,9
-131,7 372,2 69,3 32,7 -200,7 117,3 -30,4 -96,0 866,1 -40,6 -183,0 -126,7 529,7 -91,2 -187,8 -655,7 -35,5 -460,7 435,0 596,5 -484,0 -180,7 -15,8 -2,2 173,9 -278,7 -66,7 116,3 -331,2 -371,9 -467,1 -244,8 736,5 633,4 4,3
KNKHC PT18: 90,47 KNKHC 119: -90,47
88
Nghiên cứu về biểu hiện UTL cho thấy hầu hết các tổ hợp ñều cho UTL
trung bình và UTL thực, ñặc biệt giá trị UTL thực ñạt rất cao khi lai các dòng
nghiên cứu với giống thử PT18. Các tổ hợp có UTL thực cao nhất là
PT18/D13, PT18/D34 và PT18/D33 với giá trị UTL ñạt 48,31; 56,94 và
63,31%. Khi lai các dòng với dòng thử 119, giá trị UTL của các tổ hợp ở cả 2
dạng không cao, trong 35 tổ hợp lai 21 tổ hợp có UTL trung bình, 18 tổ hợp
có UTL thực. Tổ hợp có UTL thực cao nhất từ 10,03-37,47% là 119/D6,
119/D2, 119/D13, 119/D9, 119/D20, 119/D34, 119/D33.
Phân tích ñộ trội cho thấy khi lai các dòng nghiên cứu với giống thử
PT18 hầu hết các tổ hợp lai thu ñược thể hiện siêu trội dương, trừ tổ hợp
D21/PT18 biểu hiện trội âm. Trong khi ñó khi lai với dòng thử 119 thu ñược
18 tổ hợp ñạt siêu trội dương, 2 tổ hợp ñạt trội dương số còn lại thu ñược ở
siêu trội âm và di truyền trung gian.(Bảng 3.11).
Như vậy năng suất cá thể là yếu tố chịu ảnh hưởng và có tương quan
chặt bởi các yếu tố cấu thành như số quả/cây và khối lượng trung bình quả. Số
quả/cây nhiều nhưng khối lượng trung bình quả thấp làm hạn chế ñến năng
suất. ðã thu ñược siêu trội dương, trội dương, di truyền trung gian, trội âm và
siêu trội âm về tính trạng năng suất cá thể. Kết quả nghiên cứu UTL cho thấy
những tổ hợp bố mẹ có KNKH cao ñều có UTL cao.
89
Bảng 3.11. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng năng suất cá thể của các tổ hợp
lai thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
hp
hp
Tổ hợp lai
Hm (%) 44,0 54,3 41,2 46,9 39,7 42,9 60,5 20,8 37,1 44,4 15,6 18,2 54,3 51,9 8,8 18,0 32,8 11,3 29,8 19,0 -3,4 46,4 22,4 30,6 47,6 38,6 11,8 52,6 21,7 12,6 14,4 44,3 64,1 60,5 45,4
Hb (%) 37,6 47,4 36,6 28,1 32,9 27,0 20,9 7,1 15,9 33,7 15,3 8,4 48,3 39,4 5,1 10,3 31,8 1,7 13,0 11,5 -6,3 29,6 11,0 22,4 39,6 34,2 10,8 35,5 11,5 9,9 3,9 23,8 63,3 56,9 41,9
9,6 11,6 12,5 3,2 7,7 3,4 1,9 1,6 2,0 5,5 72,2 2,0 13,5 5,8 2,5 2,6 40,3 1,2 2,0 2,8 -1,1 3,6 2,2 4,6 8,4 11,7 13,9 4,2 2,4 5,2 1,4 2,7 136,6 26,7 18,6
Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
Hm (%) -11,7 33,2 9,5 24,7 -14,2 33,5 42,0 29,3 33,1 31,7 -1,0 20,7 27,1 -5,6 11,9 -40,8 0,7 -9,4 11,9 24,8 -19,7 -2,9 31,8 18,6 20,2 -25,0 13,1 24,7 -5,0 -13,0 -11,8 -1,7 51,5 49,0 -3,0
Hb (%) -22,7 16,4 -3,1 0,5 -25,2 9,4 0,5 5,8 22,5 29,5 -9,6 1,8 20,2 -20,3 -1,2 -49,3 -8,9 -23,9 6,4 7,3 -24,6 -20,7 10,0 1,9 4,3 -33,6 3,9 2,2 -19,9 -22,4 -26,3 -21,9 37,5 33,1 -13,5
-0,8 2,3 0,7 1,0 -1,0 1,5 1,0 1,3 3,8 18,6 -0,1 1,1 4,7 -0,3 0,9 -2,5 0,1 -0,5 2,3 1,5 -3,0 -0,1 1,6 1,1 1,3 -1,9 1,5 1,1 -0,3 -1,1 -0,6 -0,1 5,0 4,1 -0,3
PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
90
c, Khả năng kết hợp và ưu thế lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan Bảng 3.12. Khả năng kết hợp về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan
(ðộ Brix) của các dòng cà chua trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
KNKHC
Dòng
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35
KNKH của các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 KNKHR Giá trị -0,36 4,32 -0,40 4,28 0,14 4,82 0,07 4,75 0,05 4,73 0,11 4,79 -0,43 4,25 0,03 4,71 0,40 5,08 0,42 5,10 -0,24 4,44 -0,24 4,44 0,12 4,80 -0,18 4,50 0,16 4,84 0,19 4,87 0,15 4,83 -0,14 4,54 0,11 4,79 -0,03 4,65 -0,06 4,62 -0,72 3,96 0,07 4,75 0,26 4,94 0,16 4,84 -0,07 4,61 -0,50 4,18 -0,14 4,54 -0,02 4,66 0,06 4,74 0,01 4,69 0,06 4,74 0,79 5,47 0,27 4,95 -0,01 4,67
-0,38 -0,44 0,09 0,11 0,10 0,27 -0,47 0,01 0,73 0,40 -0,23 -0,27 0,14 -0,23 0,16 0,15 0,20 -0,16 0,10 -0,05 -0,01 -0,59 0,11 0,17 0,15 0,01 -0,55 -0,32 -0,10 0,03 -0,23 0,07 0,65 0,42 -0,09
KNKH của các dòng nghiên cứu với giống thử PT18 KNKHR Giá trị -0,39 4,40 -0,46 4,33 0,06 4,85 0,16 4,95 0,15 4,94 0,43 5,22 -0,50 4,29 -0,01 4,78 1,06 5,85 0,40 5,19 -0,20 4,59 -0,28 4,51 0,16 4,95 -0,26 4,53 0,18 4,97 0,12 4,91 0,25 5,04 -0,16 4,63 0,10 4,89 -0,07 4,72 0,06 4,85 -0,45 4,34 0,16 4,95 0,09 4,88 0,14 4,93 0,07 4,86 -0,58 4,21 -0,48 4,31 -0,17 4,62 0,01 4,80 -0,45 4,34 0,09 4,88 0,52 5,31 0,58 5,37 -0,16 4,63 KNKHC PT18: 0,06
KNKHC 119: -0,06
91
Hàm lượng chất khô hòa tan luôn là chỉ tiêu chất lượng ñược quan tâm
hàng ñầu với một giống cà chua chế biến. Kết quả nghiên cứu KNKH của các
dòng nghiên cứu về chỉ tiêu này cho thấy khi lai chúng với giống thử PT18,
20 dòng có KNKH. Giá trị KNKH phân thành 3 mức: mức thấp gồm 7 dòng
với giá trị từ 0,01-0,1; mức trung bình gồm 7 dòng với giá trị từ 0,12-0,18 và
số còn laị có KNKH cao là 6 dòng với giá trị từ 0,25-1,06 gồm D17, D10, D6,
D33, D34 và D9. Tương tự, khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 thu
ñược 7 dòng có KNKH thấp với giá trị từ 0,01-0,1; 7 dòng có KNKH trung
bình với giá trị từ 0,1-0,17 và 6 dòng có KNKH cao với giá trị từ 0,19-0,79
gồm D16, D24, D34, D9, D10, D33. Trong các dòng nghiên cứu 19 dòng có
KNKHC với cả 2 vật liệu thử, trong ñó 6 dòng có KNKHC cao nhất là D17,
D6, D10, D34, D33, D9 với giá trị trong khoảng từ 0,20-0,73 (Bảng 3.12).
Kết quả phân tích UTL của các tổ hợp cho thấy hầu hết các tổ hợp không
có UTL ở cả 2 dạng UTL trung bình và UTL thực. Khi lai các dòng với giống
thử PT18 trong 35 tổ hợp lai chỉ có 6 tổ hợp có UTL trung bình với mức ñộ rất
thấp từ 0,4-5,5% và chỉ có 3 tổ hợp có UTL thực với giá trị từ 0,38-3,27% gồm
PT18/D6, PT18/D33 và PT18/D34. Khi lai các dòng với giống thử 119, trong 35
tổ hợp thì 15 tổ hợp có UTL trung bình với giá trị từ 0,11-9,37% và 7 tổ hợp có
UTL thực với giá trị từ 0,64-6,25% trong ñó 3 tổ hợp có giá trị UTL thực cao
nhất là 119/D33, 119/D24 và 119/D10 với giá trị lần lượt là 4,19; 4,66 và 6,25%.
Kết quả phân tích ñộ trội cho thấy một lượng lớn các tổ hợp lai thu
ñược siêu trội âm và trội âm khi lai các dòng với hai giống thử, một số dòng
biểu hiện di truyền trung gian và trội dương tuy nhiên số tổ hợp lai ñạt ñược
là không nhiều, ñặc biệt trội và siêu trội dương ñạt ñược rất ít chỉ với 3 tổ hợp
khi lai các dòng với giống thử PT18 (giống có hàm lượng chất khô hoà tan
cao) và 10 tổ hợp khi lai với dòng thử 119. (Bảng 3.13)
Như vậy, khi bố mẹ tham gia tạo tổ hợp lai ñã có ñộ Brix cao thì khả năng
thu ñược các F1 có ñộ brix cao là thấp. Nhiều nhà khoa học cho rằng cải thiện
hàm lượng chất khô hòa tan trong cà chua bằng việc tác ñộng các biện pháp kỹ
92
thuật canh tác là có hiệu quả hơn. (Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[21]
Bảng 3.13. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan
(ðộ Brix) của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
hp
hp
Hm (%) -7,0 -8,2 -2,0 -0,5 -1,2 2,4 -8,7 -3,3 1,7 3,8 -6,3 -8,9 -0,5 -7,9 -10,1 -1,8 0,4 -5,3 -3,4 -4,3 -3,6 -12,8 -2,9 -1,2 -0,8 -1,8 -3,7 -3,6 -6,6 -3,5 -10,5 -2,0 1,6 5,5 -7,4
Hb (%) -15,4 -16,7 -6,7 -4,8 -5,0 0,4 -17,5 -8,3 -7,1 -0,2 -11,7 -13,3 -4,8 -12,9 -15,2 -5,6 -3,1 -11,0 -6,0 -9,2 -6,7 -16,5 -4,8 -6,2 -5,2 -6,5 -19,0 -17,1 -11,2 -7,7 -16,5 -6,2 2,1 3,3 -11,0
-0,7 -0,8 -0,4 -0,1 -0,3 1,2 -0,8 -0,6 0,2 1,0 -1,0 -1,8 -0,1 -1,4 -1,7 -0,5 0,1 -0,8 -1,2 -0,8 -1,1 -2,8 -1,5 -0,2 -0,2 -0,4 -0,2 -0,2 -1,3 -0,8 -1,5 -0,5 -3,4 2,6 -1,9
Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
Hm (%) -3,8 -4,4 2,3 0,3 -0,6 -1,4 -4,7 0,4 -7,8 7,1 -4,7 -5,7 1,4 -3,9 -8,5 2,3 1,1 -2,4 -0,6 -0,9 -3,6 -16,4 -2,3 5,1 2,3 -2,1 1,2 7,3 -1,0 0,1 1,7 -0,1 9,7 2,1 -1,9
Hb (%) -8,5 -9,3 2,1 0,6 -1,5 -4,2 -10,0 -0,2 -19,4 6,3 -5,9 -5,9 -1,0 -4,7 -17,4 1,5 -0,2 -3,8 -2,6 -1,5 -4,9 -16,6 -5,0 4,7 2,1 -2,3 -11,4 -3,8 -1,3 -0,2 -0,6 -0,4 4,2 -0,6 -2,7
-0,7 -0,8 11,0 -1,0 -0,8 -0,5 -0,8 0,7 -0,5 8,5 -3,7 -27,0 0,6 -4,5 -0,8 2,8 0,8 -1,6 -0,3 -1,6 -2,4 -51,7 -0,8 12,0 11,0 -10,0 0,1 0,6 -3,0 0,3 0,7 0,0 1,8 0,8 -2,3
Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
93
d,Ưu thế lai về tính trạng ñộ ñầy cùi
Bảng 3.14. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng ñộ dầy cùi của các tổ hợp lai thu
ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
hp
hp
Hm (%) 83,3 112,2 86,9 177,7 130,1 81,1 139,7 98,8 105,4 97,2 108,3 133,3 104,0 84,8 68,0 82,6 89,9 88,7 89,2 96,6 70,7 88,8 92,8 91,3 79,4 73,2 113,7 125,7 107,9 79,1 74,3 78,9 82,8 97,5 89,4
Hb (%) 6,5 22,0 8,3 18,9 17,3 4,1 18,3 6,2 11,4 13,4 21,8 24,6 17,3 8,1 -3,8 6,5 10,9 8,5 10,7 13,1 -2,2 10,2 12,7 11,6 3,1 -0,4 14,2 20,6 19,6 4,0 1,2 3,2 4,9 15,2 10,0
17,0 60,9 14,2 4,8 8,7 7,5 7,5 10,3 13,2 52,7 112,1 13,9 56,4 87,9 5,2 35,7 54,7 48,1 92,4 52,4 5,5 54,0 96,1 39,5 7,3 6,8 11,8 13,1 58,5 16,1 15,2 9,2 7,0 232,3 18,2
Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
Hm (%) 84,6 100,9 88,0 177,7 133,3 81,9 133,1 101,8 114,4 94,3 94,5 114,1 104,0 86,5 69,2 89,7 90,4 98,0 90,9 95,7 69,7 88,2 93,7 91,8 76,9 78,1 116,8 110,7 93,8 84,4 79,6 80,1 81,6 100,3 86,8
Hb (%) 7,2 11,5 8,9 14,8 14,8 4,6 11,0 4,1 12,3 7,9 11,0 10,4 13,2 6,5 -3,1 9,8 9,5 9,9 9,0 8,7 -2,8 8,2 10,6 11,0 1,7 2,4 11,8 8,7 7,6 7,1 4,3 4,0 4,2 12,8 8,5
42,6 20,3 26,9 4,3 7,2 10,1 6,0 7,9 10,2 19,0 45,7 8,8 20,9 41,8 6,7 131,8 66,0 19,7 43,9 19,3 6,8 64,4 45,3 135,0 9,5 9,7 9,0 8,5 18,9 42,5 40,1 14,0 8,9 28,7 43,7
Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
94
ðộ dày thịt quả ngoài việc có ý nghĩa tăng giá trị sử dụng nó còn là yếu
tố xác ñịnh ñộ chắc của quả. ðộ chắc quả và tỷ lệ giữa ñộ dày cùi với số ngăn
ô chiếm một vị trí quan trọng trong chất lượng quả, là yếu tố cần thiết cho cả
cà chua ăn tươi và cà chua chế biến. ðộ chắc quả giúp cho quả trình vận
chuyển và bảo quản cà chua ñược lâu hơn.
Nghiên cứu tính trạng ñộ dầy thịt quả cho thấy ñã thu ñược UTL ở hầu
hết các tổ hợp khi lai các dòng cà chua nghiên cứu với cả 2 vật liệu thử. Khi lai
với giống thử PT18 tất cả các tổ hợp lai có UTL trung bình trong khi ñó UTL thực
ñạt ñược ở 32/35 tổ hợp với giá trị tương ñối cao với 19 tổ hợp có giá trị UTL >
10% và giá trị UTL cao nhất ñạt 24,63% ở tổ hợp PT18/D12. Tương tự như vậy,
khi lai các dòng này với dòng thử 119, tất cả các tổ hợp ñều ñạt UTL trung bình
với giá trị rất cao, 33/35 tổ hợp ñạt giá trị UTL thực trong ñó 12 tổ hợp ñạt giá trị
UTL thực > 10%, UTL cao nhất 14,8% ñạt ñược ở 2 tổ hợp 119/D4 và 119/D5.
Khi nghiên cứu về ñộ trội, kết quả cho thấy ñã thu ñược siêu trội dương
ở tất cả các tổ hợp khi lai các dòng/giống với cả 2 vật liệu thử.
Như vậy kết quả nghiên cứu bước ñầu cho thấy di truyền tính trội ñược
thể hiện với tính trạng ñộ dầy cùi của cà chua, ñã thu ñược UTL về chỉ tiêu
này ở hầu hết các tổ hợp lai nghiên cứu. Có thể tạo ñược giống cà chua có ñộ
dầy cùi cao khi 1 trong 2 bố mẹ của chúng có ñặc ñiểm này.(Bảng 3.14)
e, Ưu thế lai về tính trạng số ngăn ô
Số ngăn ô của cà chua phụ thuộc vào bản chất di truyền của giống
ñồng thời kết quả nghiên cứu cho thấy số ngăn ô có tương quan rất chặt với
chỉ số dạng quả. Hầu hết những giống có dạng quả dẹt thường có số ngăn ô
nhiều. Nghiên cứu biểu hiện di truyền về tính trạng số ngăn ô của cà chua cho
thấy, thu ñược UTL trung bình về chỉ tiêu này ở tất cả các tổ hợp lai nghiên
cứu khi lai các dòng cà chua với cả 2 vật liệu thử. Tuy nhiên UTL thực thu
ñược ở 18 tổ hợp khi lai các dòng này với giống thử PT18 trong ñó 12 tổ hợp
ñạt giá trị UTL >10%, UTL cao nhất ñạt 48,85% thu ñược ở tổ hợp PT18/D13
và 55,27% ở tổ hợp PT18/D21.Tuy nhiên chỉ thu ñược 2 tổ hợp có giá trị
UTL thực về chỉ tiêu này khi lai các dòng cà chua với dòng thử 119, ñồng
95
thời giá trị UTL ñạt rất thấp chỉ 3,66% ở tổ hợp có UTL cao nhất (119/D21).
Bảng 3.15. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số ngăn ô của các tổ hợp lai thu
ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007
hp
hp
Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
Hm (%) 23,4 38,6 58,7 94,1 57,9 69,0 6,3 39,8 67,6 89,8 27,2 74,3 112,1 64,9 67,9 81,2 61,3 67,9 72,8 13,0 124,7 61,2 48,2 54,6 74,3 47,0 20,3 50,5 29,5 46,1 45,4 75,3 34,7 60,0 44,4
Hb (%) -26,1 -17,0 -4,0 31,0 9,1 20,0 -35,9 -11,8 9,7 32,2 -23,4 17,7 48,9 7,9 13,3 22,3 4,9 13,3 12,3 -32,1 55,3 1,8 0,0 4,3 17,7 -3,8 -27,6 -5,0 -18,3 -4,4 -8,3 23,1 -15,0 6,3 -13,5
0,5 0,8 1,4 1,5 6,3 24,5 0,1 1,3 3,0 12,4 0,6 5,0 20,5 2,9 4,6 5,5 2,5 4,6 3,0 0,3 13,5 1,9 3,3 3,7 5,0 2,1 0,5 1,6 0,9 2,1 1,4 13,8 1,1 3,2 1,0
Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
Hm (%) 35,6 38,6 59,3 95,1 68,4 80,3 9,6 43,8 70,8 90,9 31,1 74,3 111,0 70,8 68,9 87,7 63,5 70,4 78,0 31,8 123,7 63,2 58,0 58,0 77,8 43,8 21,0 50,5 30,7 57,3 46,5 78,1 42,6 64,7 60,1
Hb (%) -18,8 -17,0 -3,6 -3,7 -22,0 -22,0 -33,9 -11,5 -7,3 -13,4 -21,1 -13,9 -6,1 -7,3 -16,6 -7,3 -9,3 -15,9 -1,2 -20,8 3,7 0,5 -22,0 -22,0 -12,2 -22,0 -27,2 -7,3 -19,5 -14,6 -9,8 -20,7 -12,2 -14,6 -4,1
1,9 2,0 4,0 4,3 1,9 1,8 0,6 22,1 4,5 2,4 1,9 2,7 2,7 4,5 2,5 3,2 4,8 2,6 5,9 1,8 3,5 31,9 2,1 2,1 2,9 2,8 1,2 25,5 15,5 3,6 23,5 1,9 21,5 3,1 3,1
96
Kết quả phân tích ñộ trội cho thấy siêu trội dương thu ñược ở tất cả các
tổ hợp khi lai các dòng cà chua với cả 2 giống thử.
Kết quả nghiên cứu bước ñầu cho thấy sự di truyền tính trội ñã ñược
biểu hiện trong các tổ hợp lai F1 của cà chua về tính trạng số ngăn ô, tính
trạng nhiều ngăn là trội, chúng ñược di truyền cho thế hệ F1, ñiều này thể
hiện rất rõ khi lai các dòng cà chua với giống thử PT18 giống có số ngăn ô ít
và ñã thu ñược UTL cao ở hầu hết các tổ hợp lai trong khi ñó lại có rất ít tổ
hợp có UTL về tính trạng này khi lai cùng các dòng cà chua nói trên với dòng
thử 119 (có số ngăn ô tương ñối cao (4,1) (Bảng Phụ lục 2.9; 2.10; 2.11 và
Bảng 3.15) Kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu của (Khalil,
Midan, Hatem, 1988) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31].
Kết quả nghiên cứu KNKH và biểu hiện di truyền của một số tính trạng
liên quan ñến năng suất, chất lượng cà chua chế biến ở thế hệ lai F1 cho thấy,
bên cạnh hiệu ứng trung gian, thu ñược nhiều tổ hợp lai có biểu hiện trội và
siêu trội dương theo các tính trạng số quả/cây và năng suất cá thể. Trội dương
và siêu trội dương thu ñược ở hầu hết các tổ hợp lai về tính trạng ñộ dầy thịt
quả và số ngăn ô.
ðã tìm thấy UTL thực về tất cả các tính trạng nghiên cứu trên một số tổ
hợp lai nghiên cứu. Tuy nhiên, về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (ðộ
Brix) trội dương và siêu trội dương thu ñược ở số ít tổ hợp lai, ñồng thời UTL
thực về tính trạng này thu ñược với tỷ lệ thấp và chỉ 3 tổ hợp với giá trị từ
0,38-3,27% (khi lai với giống thử PT18) và 7 tổ hợp với giá trị từ 0,64-6,25%
(khi lai với dòng thử 119).
Trong 35 dòng cà chua nghiên cứu ñã xác ñịnh ñược 6 dòng có KNKHC
cao nhất với cả 2 vật liệu thử là D34; D33; D6; D13;D19 và D20. Các dòng này
ñược sử dụng trong hệ thống lai diallel ñể tạo tổ hợp lai tốt nhất.
97
3.3.1.3 Phân tích tương quan một số tính trạng về cấu trúc và chất lượng quả
Với cà chua, ñặc biệt là cà chua chế biến chất lượng quả luôn ñược quan
tâm chú ý. Các tính trạng tạo nên chất lượng quả như chỉ số dạng quả, ñộ dầy
cùi, số ngăn quả và hàm lượng chất khô hòa tan có mối quan hệ với nhau.
Kết quả nghiên cứu bảng 3.16 cho thấy: Khối lượng trung bình quả có
tương quan âm với chỉ số dạng quả, tương quan dương chặt với số ngăn ô tuy
nhiên chúng tương quan dương không chặt với ñộ dầy cùi và hàm lượng chất
khô hòa tan.
Bảng 3.16. Tương quan giữa một số tính trạng cấu trúc và chất lượng quả cà
chua của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông 2007
Chỉ số
ðộ dày cùi Số ngăn ô
ðộ Brix
KLTBQ
dạng quả
- 0,139 -0,384 0,507
Chỉ số dạng quả ðộ dày cùi Số ngăn ô ðộ Brix
- 0,1213 0,604
- -0,275
-
-0,157
KLTBQ
0,187
0,908
0,192
-
Hàm lượng chất khô hòa tan (brix) có tương quan dương chặt với cả 2
tính trạng là chỉ số dạng quả và ñộ dầy thịt quả ñiều này cho thấy thường những
giống cà chua có ñộ dầy thịt quả cao, chỉ số dạng quả cao (dạng quả hình trụ,
oval) sẽ có hàm lượng chất khô hòa tan cao. Hàm lượng chất khô hòa tan có
tương quan âm với chỉ tiêu số ngăn ô ñiều này cho thấy những giống có số ngăn
ô cao thường hàm lượng chất khô hòa tan sẽ giảm.
Như vậy, có thể thấy các giống có khối lượng quả trung bình, hình trụ
tròn hay oval (có chỉ số dạng quả cao) ñược coi là những ñặc ñiểm quan trọng
ñối với cà chế biến và quan trọng hơn với giống cà chua chế biến dạng bóc vỏ
nguyên quả, ñiều này cũng phù hợp với nghiên cứu của (Macua.J.I ,2002)[82]
98
3.3.1.4 Kết quả chọn lọc các tổ hợp lai triển vọng bằng chỉ số chọn lọc
Trong quá trình nghiên cứu, ñánh giá các tổ hợp lai ñược tạo ra bằng
phương pháp lai ñỉnh giữa các dòng cà chua với 2 vật liệu thử, với mục ñích xác
ñịnh ñược tổ hợp lai có triển vọng, ñáp ứng ñược yêu cầu của một giống cà chua
chế biến ñồng thời xác ñịnh ñược vai trò cũng như sự góp mặt của các dòng
ñược ñánh giá có KNKHC cao trong việc hình thành nên các tổ hợp lai này
chúng tôi ñã tiến hành chọn lọc ñánh giá 70 tổ hợp lai nói trên dựa trên ñánh giá
thực nghiệm kết hợp với sự trợ giúp của chương trình Selection Index kết quả ñã
chọn ra 10 tổ hợp lai triển vọng (Bảng 3.17).
Bảng 3.17. Kết quả chọn lọc các tổ hợp lai triển vọng có trợ giúp
của chỉ số chọn lọc
Số quả/cây
Tổ hợp lai
Chỉ số chọn lọc
Tỷ lệ ñâu quả(%)
ðộ Brix (%)
NSCT (g/cây)
119/D10
1,77
81,9
2.765,9
43,7
5,10
119/D34
3,10
79,9
2.841,6
43,3
4,95
119/D23
3,43
74,3
2.350,0
35,2
4,75
119/D13
3,66
75,6
2.567,4
36,4
4,80
PT18/D20
3,83
76,9
2.758,5
37,2
5,19
119/D25
4,01
70,7
2.226,6
32,2
4,84
119/D4
4,53
72,4
2.146,7
36,3
4,75
119/D6
4,58
72,6
2.336,0
31,4
4,79
119/D33
4,63
76,9
2.935,0
43,0
5,47
119/D24
4,69
68,1
2.177,2
32,7
4,94
Trong 10 tổ hợp lai ñược chọn lọc duy nhất có một tổ hợp có sự xuất
hiện của giống thử PT18 (tổ hợp PT18/D20) và ñược ñứng thứ 5 trong các tổ
hợp ñược ưu tiên chọn lọc trong khi dòng thử 119 có mặt trong hầu hết các tổ
hợp ñược lựa chọn (Bảng 3.17). Kết quả này cho thấy mặc dù giống thử PT18
có KNKHC cao hơn dòng thử 119 về chỉ tiêu năng suất cá thể và hàm lượng
99
chất khô hòa tan nhưng dòng thử 119 lại có KNKH riêng cao hơn và chúng
ñược thể hiện qua giá trị riêng biệt của từng tổ hợp lai.
Về phía các dòng cà chua nghiên cứu, trong 10 tổ hợp lai ñược chọn có
sự xuất hiện của 5 dòng ñược ñánh giá là có KNKH chung cao gồm D20,
D34, D13, D6 và D33.
Như vậy, các dòng có KNKHC tốt thường ñược xuất hiện và góp phần
tham gia tạo tổ hợp lai triển vọng, chúng là những nguồn vật liệu có giá trị
cần ñược lưu giữ và có biện pháp khai thác hợp lý nhằm tận dụng ñược những
gen quý trong nghiên cứu chọn tạo giống.
3.3.1.5 ðánh giá mối quan hệ giữa mức ña dạng di truyền và khả năng kết
hợp của các dòng cà chua
Từ việc ñánh giá ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử và nghiên cứu
KNKHC của các dòng, giống cà chua ñã xác ñịnh ñược 6 dòng có KNKHC
cao. Mối quan hệ của các dòng này trong hệ thống ñánh giá ña dạng di
truyền bằng phương pháp marker phân tử SSR ñược chúng tôi trình bày
trong bảng 3.18.
Bảng 3.18. Biểu hiện của các dòng cà chua có KNKHC cao trong phân tích ña
dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử và ñánh giá KNKH
Phân tích ña dạng theo chỉ thị
Thứ tự giá trị KNKHC
phân tử SSR-PCR
một số tính trạng
Dòng
Nhóm Hệ số tương ñồng Số quả/cây
NSCT
Brix
A1.1
D34
0,1-0,38
5
3
3
B1.1
D33
0,1-0,35
4
2
2
B2.1
D19
0,1-0,25
14
6
14
B2.1
D6
0,1-0,25
1
9
5
B2.2
D13
0,1-0,35
2
5
11
B2.2
D20
0,1-0,35
15
4
22
100
Trong 6 dòng có KNKHC cao 2 dòng là D34; D33 có giá trị KNHKC
cao nhất ở cả 3 chỉ tiêu theo dõi, các dòng D6 và D13 có giá trị KNKHC cao
nhất ở 2 chỉ tiêu, D19 và D20 có KNKHC cao nhất ở 1 chỉ tiêu (NSCT).
Trong ñánh giá ña dạng di truyền các dòng cà chua bằng chỉ thị phân tử 6
dòng này tập trung trong 2 nhóm lớn trong ñó dòng D34 thuộc nhóm lớn A
nhóm phụ A1.1 nằm trong khoảng tương ñồng từ 0,1-0,38. Các dòng còn lại
thuộc nhóm lớn B trong ñó dòng D33 nằm trong nhóm phụ B1.1 có khoảng
tương ñồng từ 0,1-0,35, dòng D19 và D6 nằm trong nhóm phụ B2.1 có
khoảng tương ñồng nằm trong khoảng 0,1-0,25 và 2 dòng D13, D20 nằm
trong nhóm phụ B2.2 có khoảng tương ñồng 0,1-0,35.
Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy 6 dòng ñược ñánh giá có KNKHC
cao trong phương pháp ñánh giá KNKH nằm ở các nhóm khác nhau, có ñộ xa
cách di truyền tương ñối cao trong phân tích ña dạng di truyền bằng chỉ thị
phân tử, ñiều này cho thấy sự phù hợp trong việc lựa chọn dòng có KNKH
cao của cả 2 phương pháp ñồng thời phù hợp với nghiên cứu của các nhà
khoa học cho rằng các dòng có ñộ xa cách di truyền lớn thì khả năng cho
KNKH và biểu hiện UTL cao (Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2007)[6].
101
D13
D34
D33
D13
D34
D20
D6
D19
D20
D19
D6 D6
119
Hình 3.4. Một số dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao
102
3.3.2 Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai và khả năng kết hợp của các dòng,
giống cà chua trong hệ thống lai diallel
6 dòng cà chua có KNKHC cao nhất là D6; D13; D19; D20; D33 và
D34 ñược sử dụng ñể lai tạo, ñánh giá KNKHR theo phương pháp lai diallen
mô hình Griffing 4.
ðể ñánh giá KNKH và ƯTL của các dòng cà chua trên chúng tôi ñã
tiến hành nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của chúng cùng với các tổ hợp
lai do chúng tạo ra trong vụ thu ñông 2009 tại Viện nghiên cứu Rau quả.
3.3.2.1 Nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học và mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh
hai trên ñồng ruộng của các dòng bố mẹ và các tổ hợp lai
a, Một số ñặc ñiểm sinh trưởng, hình thái và mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại
Kết quả nghiên cứu bảng 3.19 cho thấy các dòng có KNKHC cao ñược
lựa chọn thuộc nhóm sinh trưởng hữu hạn và bán hữu hạn, thời gian sinh
trưởng trung bình khoảng 115-120 ngày, tỷ lệ bị hại bởi sâu ñục quả thấp.
ðánh giá khả năng nhiễm bệnh trên ñồng ruộng của hai loại bệnh chính
là sương mai và virus xoăn vàng lá của các dòng cà chua này cho thấy: các
dòng ñược chọn ít bị nhiễm hoặc nhiễm nhẹ với hai loại bệnh trên. Hầu hết
các dòng nhiễm nhẹ với bệnh sương mai (ñiểm 1) với tỷ lệ cây bị bệnh thấp
1,4-4,8 %, 1 mẫu có mức nhiễm bệnh sương mai ở ñiểm 2 với tỷ lệ cây bị
bệnh cao hơn (5,6 %). Tỷ lệ nhiễm bệnh Virus của các dòng này không cao
chỉ khoảng 4-8%, ñặc biệt trong các dòng ñược lựa chọn, dòng D6 có khả
năng chống chịu tốt với bệnh này, ñây là nguồn vật liệu quí trong chọn tạo
giống cà chua giai ñoạn hiện nay.
Khi nghiên cứu các tổ hợp lai cho thấy hầu hết chúng ñều có dạng
hình sinh trưởng bán hữu hạn, và hữu hạn. Thời gian sinh trưởng của các tổ
hợp lai thuộc nhóm trung bình khoảng 120 ngày.
Do ñược trồng trong vụ thu ñông nên ở các tổ hợp lai tỷ lệ quả bị hại
do sâu ñục quả không ñáng kể chỉ khoảng 2%, không có biểu hiện nhiễm
bệnh sương mai, tuy nhiên ñến giai ñoạn cuối vụ mới thấy xuất hiện bệnh
103
nhưng ở mức ñộ rất nhẹ và tỷ lệ cây bị bệnh không cao.
Bảng 3.19. Một số ñặc ñiểm sinh trưởng và mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các
dòng bố mẹ và các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009
TT Dòng/THL
TGST (ngày)
Cao cây (cm)
Dạng hình ST
Sâu ñục quả (%)
Bệnh Virus (%)
Bệnh sương mai ðiểm Số cây bị bệnh (%)
Các dòng bố mẹ
1 2 3 4 5 6
D33 D13 D34 D6 D20 D19
BHH HH HH BHH HH BHH
120,5 116,7 115,3 122,5 115,6 120,7
110,5 95,7 93,2 120,7 80,6 100,3
1,7 2,2 2,4 1,8 2,2 1,6
8,3 8,3 8,3 0 4,2 4,2
2,8 4,2 4,2 2,8 5,6 1,4
1 1 1 1 2 1
Các tổ hợp lai
D33/D6
1 D33/D13 BHH 2 D33/D34 BHH BHH 3 4 D33/D20 BHH 5 D33/D19 BHH HH 6 D13/D34 BHH 7 D13/D6 8 D13/D20 HH 9 D13/D19 BHH BHH 10 D34/D6 11 D34/D20 HH 12 D34/D19 BHH BHH 13 D6/D20 14 D6/D19 BHH 15 D20/D19 BHH HH 16 BHH 17
120,7 115,3 120,3 118,7 120,7 115,5 118,7 115,3 115,7 118,7 117,3 117,3 118,3 117,3 118,7 105,3 120,7
115,3 112,7 120,3 110,5 105,7 95,3 118,3 90,7 92,5 117,6 90,5 95,3 116,3 113,6 94,7 86,7 110,3
1,2 1,5 1,6 2,8 1,5 2,0 1,5 2,3 1,8 1,3 3,2 1,3 1,7 1,5 3,2 2,3 1,7
8,3 8,3 0 4,2 4,2 12,5 0 8,3 8,3 0 4,2 4,2 0 0 4,2 6,9 4,2
1,4 1,4 1,4 4,2 1,4 2,8 2,8 5,6 4,2 2,8 4,2 2,8 4,2 1,4 4,2 4,2 1,4
1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 3 1 2 1 1 1 1
TN005 HS902 Virus xoăn vàng lá, một loại bệnh hại nguy hiểm với cà chua ñặc biệt cà
chua trồng trái vụ như vụ xuân hè hay vụ thu, thu ñông sớm. Mặc dù vậy, các
tổ hợp lai thu ñược biểu hiện khả năng chống chịu tương ñối tốt với loại bệnh
này. Kết quả theo dõi ở thời ñiểm cuối thu hoạch khi mức ñộ cũng như tỷ lệ
104
cây bị bệnh thể hiện cao nhất cho thấy tổ hợp có tỷ lệ cây bị bệnh cao nhất là
khoảng 12% còn ñại ña số các tổ hợp tỷ lệ này thấp chỉ khoảng 4-8%, ñặc biệt
các tổ hợp lai ñược tạo ra bởi dòng D6 ñều không bị nhiễm loại bệnh này.
b, Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
Bảng 3.20. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng bố mẹ và
các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009
TT
Dòng/THL
Tỷ lệ ñậu quả (%)
Số quả/cây (quả)
KLTB quả(g)
NSCT (g)
NSTT (Tạ/ha)
Các dòng bố mẹ
62,1 62,6 56,3 65,9 60,4 56,0
30,4 26,8 31,4 31,5 26,7 26,6
80,7 74,2 71,5 67,6 92,8 88,4
2.168,0 2.204,8 1.843,1 2.203,6 1.769,8 2.177,7
604,9 615,1 514,2 614,8 493,8 607,6
D33 1 D13 2 D34 3 D6 4 D20 5 D19 6 Các tổ hợp lai
D33/D13 1 D33/D34 2 D33/D6 3 D33/D20 4 D33/D19 5 D13/D34 6 D13/D6 7 D13/D20 8 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19 16 TN05(ð/C1) 17 HS902 (ð/C2)
62,8 62,9 66,1 58,4 57,6 62,3 67,2 60,8 56,2 62,1 61,7 59,3 62,5 60,4 61,1 66,8 60,5
28,1 28,9 29,9 21,7 24,3 23,0 28,0 23,4 24,4 23,5 26,1 27,7 23,6 25,1 26,6 27,5 26,2
76,4 71,3 72,8 73,6 80,6 70,0 68,5 77,8 77,4 65,2 76,1 78,5 79,5 76,5 89,5 62,5 76,6
2032,6 2332,2 2264,2 1542,2 2042,1 1853,2 2205,2 1812,6 1945,2 2266,5 1771,5 1874,7 1748,0 2015,3 1805,5 1906,1 1762,8
567,1 650,7 631,7 430,3 569,8 517,0 615,2 505,7 542,7 632,4 494,2 523,0 487,7 562,3 503,7 556,7 512,5
105
Kết quả bảng 3.20 cho thấy các dòng ñược chọn ñều có các yếu tố cấu
thành năng suất và năng suất cao với tỷ lệ ñậu quả ñạt trên 60%, dòng thấp
nhất cũng ñạt 56%. Số quả/cây cao kết hợp với khối lượng trung bình quả vừa
phải thích hợp với một giống cà chua chế biến tạo cho chúng có năng suất
cao. Với 4 dòng có năng suất cá thể >2000 g/cây và năng suất thực thu ñạt
khoảng 600 tạ/ha, ñây là nguồn gen quí giúp tạo các giống lai có năng suất
cao, thích hợp cho chế biến công nghiệp.
Kết quả nghiên cứu năng suất của các tổ hợp lai cho thấy do bố mẹ có
tiềm năng cho năng suất cao nên hầu hết con lai của chúng ñược thừa hưởng
các gen quí từ bố mẹ, ñặc biệt một số tổ hợp có KNKHR cao thu ñược năng
suất vượt trội so với bố mẹ, các tổ hợp lai D33/D34; D33/D6 và D34/D6 với
năng suất cá thể ñạt khoảng 2,3 kg/cây và năng suất thực thu ñạt khoảng
630-650 tạ/ha.
c, Một số ñặc ñiểm hình thái, chất lượng quả
Các dòng ñược chọn ñều có dạng quả hình trụ tròn, thịt quả dầy, màu
sắc quả chín ñỏ ñậm và hàm lượng chất khô hòa tan cao khoảng 5 ñộ brix, số
ngăn ít, ñạt tiêu chuẩn là một giống cà chua chế biến tốt.(Bảng 3.21)
Kết quả nghiên cứu các tổ hợp lai cho thấy hầu hết chúng có dạng quả
hình trụ tròn, thích hợp không những cho chế biến mà còn thích hợp với ăn
tươi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. ðộ dầy thịt quả, hàm lượng
chất khô hòa tan cao, màu sắc quả ñỏ ñậm thích hợp với một giống cà chua
chế biến tuy nhiên các tổ hợp lai ñược tạo ra bởi dòng D20, dòng chỉ có màu
sắc quả ñỏ khi chín màu sắc không ñược cải thiện, cũng có màu ñỏ.
106
Bảng 3.21. ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các dòng bố mẹ và tổ hợp
lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009
TT
Dòng/THL
ðộ dày cùi (mm)
Số ngăn ô
ðộ Brix
Màu sắc quả
Chỉ số dạng quả (I=H/D)
Các dòng bố mẹ
7,1 6,4 6,4 6,6 6,5 6,7
1,05 1,07 1,10 1,04 0,95 1,03
3,9 2,7 3,1 2,7 5,0 4,2
5,3 4,8 5,0 5,0 4,7 5,0
ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm
6,6 7,0 6,8 6,6 6,7 6,7 6,5 7,0 6,9 6,4 7,0 6,7 6,5 6,6 7,0 6,3 6,9
1 D33 2 D13 3 D34 4 D6 5 D20 6 D19 Các tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19 16 17
TN005(ð/C1) HS902 (ð/C2)
1,11 1,06 1,08 1,01 0,97 1,11 1,05 1,03 0,99 1,02 1,09 1,05 1,07 0,96 1,04 1,05 1,12
3,1 3,3 3,0 4,6 4,1 3,1 3,2 4,2 4,3 3,4 3,4 4,0 3,1 5,0 4,0 3,4 3,2
4,9 5,2 5,1 4,5 4,9 4,8 4,9 4,6 4,7 4,8 4,7 4,8 4,7 4,8 4,7 5,1 5,2
ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm
3.3.2.2 Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai và khả năng kết hợp của các dòng,
giống cà chua trong hệ thống lai diallel
Từ kết quả nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố mẹ và
con lai của chúng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính
trạng và KNKH của các dòng ñược chọn lọc.
107
a, Tính trạng tỷ lệ ñậu quả
Bảng 3.22. Ưu thế lai về tính trạng tỷ lệ ñậu quả trong phép lai diallen
vụ thu ñông năm 2009
Hm(%) 1,9 1,3 1,1 -3,5 -0,5 0,9 1,8 -0,7 -0,9 0,2 1,6 21,1 -0,2 -0,1 1,3
Hb(%) 0,3 1,3 0,3 -6,0 -7,3 -0,5 2,0 -2,8 -10,1 -5,7 2,1 5,4 -5,1 -8,4 1,0
Hs1(%) 4,5 4,7 10,0 -2,9 -4,2 3,6 11,8 1,2 -6,4 3,4 2,7 -1,3 4,0 0,5 1,6
Hs2(%) 19,2 19,5 25,5 10,9 9,3 18,3 27,6 15,4 6,8 18,0 17,2 12,7 18,7 14,7 15,9
TT Tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19
Giá trị 62,8 62,9 66,1 58,4 57,6 62,3 67,2 60,8 56,2 62,1 61,7 59,3 62,5 60,4 61,1
Bảng 3.23. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng cà chua
theo tính trạng tỷ lệ ñậu quả
Giá trị KNKHR
Dòng
D33
D13
D34
D6
D20
D19
D33
-
0,656
1,028
1,706
-2,592
-0,682
D13
0,006
2,438
-0,507
-2,594
D34
-2,406
0,625
0,719
D6
-1,046
-0,693
D20
3,429
D19
-
Giá trị KNKHC
0,158
0,539
0,320
2,789
-0,663
-3,143
LSD0.05 GI(KNKHC)=1,997 SIJ(KNKHR)= 3,389
LSD0.01 GI(KNKHC)=2,694 SIJ(KNKHR)= 4,572
108
Kết quả nghiên cứu bảng 3.22 và 3.23 cho thấy trong 15 tổ hợp lai 9 tổ
hợp có UTL trung bình, 7 tổ hợp có UTL thực, trong ñó UTL thực ñạt cao
nhất ở tổ hợp D34/D19 (5,4%), sau ñó là các tổ hợp D34/D20, D13/D6,
D33/D34 với các mức tương ứng là 2,1; 2,0 và 1,3%. Tất cả các tổ hợp ñều có
UTL chuẩn so với giống ñối chứng 2 (HS902). Tuy vậy một số tổ hợp có tỷ lệ
ñậu quả thấp hơn so với giống ñối chứng 1(TN005) và thể hiện UTL âm.
Nghiên cứu KNKH cho thấy tổ hợp lai D20/D19 có KNKHR cao nhất
sau ñó là tổ hợp D13/D6. Dòng D6 có KNKHC cao nhất về tính trạng này.
b, Tính trạng số quả/cây
ðối với cà chua chế biến, số quả/cây là một trong những chỉ tiêu ảnh
hưởng trực tiếp ñến năng suất cũng như chất lượng. Thường những giống có
số quả/cây nhiều sẽ cho năng suất tăng nhưng chất lượng lại giảm. Số quả/cây
phụ thuộc vào tỷ lệ ñậu quả ngoài ra còn phụ thuộc vào sức sinh trưởng của
cây, nếu sức sinh trưởng của cây kém sẽ hạn chế sự phát triển của quả ñồng
thời hạn chế số quả/cây.
Bảng 3.24. Ưu thế lai về tính trạng số quả/cây trong phép lai diallen
vụ thu ñông năm 2009
TT Tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19
Giá trị 28,1 28,9 29,9 21,7 24,3 23,0 28,0 23,4 24,4 23,5 26,1 27,7 23,6 25,1 26,6
Hm(%) -1,9 -6,4 -3,4 -24,1 -14,8 -21,0 -3,9 -12,4 -8,8 -25,4 -10,0 -4,6 -18,8 -13,6 -0,2
Hb(%) -7,7 -8,0 -5,1 -28,7 -20,1 -26,9 -11,1 -12,7 -9,1 -25,5 -16,8 -11,9 -25,0 -20,4 -0,4
Hs1(%) -1,3 1,7 5,1 -23,8 -14,6 -19,2 -1,6 -17,7 -14,4 -17,5 -8,1 -2,7 -17,0 -11,8 -6,6
Hs2(%) 25,8 29,7 34,0 -2,9 8,9 3,1 25,6 4,9 9,2 5,2 17,2 24,1 5,9 12,5 19,1
109
Bảng 3.25. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ
theo tính trạng số quả/cây
D33 -
Giá trị KNKHR D34 D13 1,828 1,567 -2,606
D6 2,576 2,198 -2,927
D20 -3,472 -0,230 1,898 -0,834
D19 -2,499 -0,930 1,805 -1,014 2,638 -
Dòng D33 D13 D34 D6 D20 D19
-1,662
-0,016
Giá trị KNKHC 0,290
1,194
-3,308
0,530 LSD0.05 GI(KNKHC)= 1,959 SIJ(KNKHR)= 3,325 LSD0.01 GI(KNKHC)= 2,643 SIJ(KNKHR)= 4,485
Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết các tổ hợp lai ñều sai quả, số quả
trên cây nhiều và ñạt cao hơn so với giống ñối chứng 2 (HS902), tuy nhiên
không thu ñược bất kỳ một loại UTL nào về tính trạng này trừ một số tổ hợp
ñạt UTL chuẩn với giống ñối chứng 2 (HS902).
Như vậy, có thể nói do các dòng bố mẹ tham gia nghiên cứu ñều có số
quả/cây nhiều, với dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn và hữu hạn ñã hạn chế
sự sự tổng hợp về tính trạng này ở các con lai dẫn ñến chúng không vượt trội
hơn so với bố mẹ.
Kết quả nghiên cứu KNKH cho thấy tổ hợp lai D20/D19 và D33/D6 có
KNKHR cao nhất, nhưng dòng D33 lại có KNKHC cao nhất với các dòng
khác về tính trạng này.(Bảng 3.24, 3.25)
c, Tính trạng khối lượng trung bình quả
Khối lượng trung bình quả, yếu tố do kiểu gen qui ñịnh, ít chịu ảnh
hưởng của ñiều kiện môi trường nhưng ảnh hưởng ñến năng suất của giống.
Các dòng bố mẹ chọn lọc ñều có KLTB quả ở mức quả to trung bình
(70-100g), phù hợp với tiêu chuẩn giống cho chế biến cũng như thị hiếu của
người tiêu dùng.
110
Bảng 3.26. Ưu thế lai về tính trạng khối lượng trung bình quả
trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009
Hm(%) -1,4 -6,3 -1,8 -15,1 -4,7 -3,9 -3,4 -6,8 -4,8 -6,3 -7,3 -1,9 -0,9 -2,0 -1,3 TT Tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19 Giá trị 76,4 71,3 72,8 73,6 80,6 70,0 68,5 77,8 77,4 65,2 76,1 78,5 79,5 76,5 89,5 Hb(%) -5,3 -11,7 -9,8 -20,7 -8,9 -5,7 -7,7 -16,2 -12,5 -8,8 -29,8 -11,3 -14,3 -13,5 -3,6 Hs1(%) Hs2(%) 18,35 10,39 12,77 14,01 24,76 8,38 6,07 20,50 19,85 0,93 17,87 21,48 23,12 18,43 38,51 2,9 -4,0 -2,0 -0,9 8,5 -5,8 -7,8 4,8 4,2 -12,3 2,5 5,6 7,0 3,0 20,4
Bảng 3.27. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ
theo tính trạng KLTB quả
Giá trị KNKHR
Dòng
D33 -
D13 3,596
D34 0,744 0,552
D6 1,767 -1,271 -2,303
D20 -5,804 -0,509 0,086 3,140
D33 D13 D34 D6 D20 D19
D19 -0,304 -2,369 0,920 -1,334 3,086 -
Giá trị KNKHC
-0,808
-1,916
-4,211
-3,871
4,683
6,123
LSD0.05 GI(KNKHC) = 4,041 SIJ(KNKHR) = 6,859 LSD0.01 GI(KNKHC) = 5,452 SIJ(KNKHR) = 9,253
111
Kết quả nghiên cứu bảng 3.26 và 3.27 cho thấy không thu ñược các loại
UTL về chỉ tiêu này giữa các tổ hợp lai, một số tổ hợp có UTL chuẩn với
giống ñối chứng 2 (HS902), tuy nhiên tất cả các tổ hợp lai ñều thu ñược UTL
chuẩn với giống ñối chứng 1 (TN005), giống có KLTB quả thấp nhất trong
các giống nghiên cứu.
Khi nghiên cứu về KNKH chúng tôi nhận thấy tổ hợp lai D33/D13 và
tổ hợp D6/D20 có giá trị KNKHR cao nhất. Trong các dòng bố mẹ thì dòng
số D19 có KNKHC cao nhất về tính trạng này.
d, Tính trạng năng suất cá thể
Năng suất cá thể là kết quả tổng hợp của các yếu tố cấu thành năng
suất. Ngoài yếu tố quyết ñịnh do kiểu gen mang lại, năng suất còn chịu ảnh
hưởng lớn của ñiều kiện môi trường. Những giống có khả năng chống chịu
với ñiều kiện bất thuận tốt sẽ cho năng suất ổn ñịnh hơn ở các ñiều kiện môi
trường khác nhau.
Bảng 3.28. Ưu thế lai về tính trạng năng suất cá thể trong phép lai diallen
vụ thu ñông năm 2009
Tổ hợp lai
TT 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19
Giá trị 2.032,6 2.332,2 2.264,2 1.542,2 2.042,1 1.853,2 2.205,2 1.812,6 1.945,2 2.266,5 1.771,5 1.874,7 1.748,0 2.015,3 1.805,5
Hm(%) -7,0 16,3 3,6 -21,7 -6,0 -8,4 0,0 -8,8 -11,2 12,0 -1,9 -6,8 -12,0 -8,0 -8,5
Hb(%) Hs1(%) 5,5 21,0 17,5 -20,0 6,0 -3,9 14,4 -6,0 0,9 17,6 -8,1 -2,7 -9,3 4,6 -6,3
-6,2 7,6 2,8 -28,9 -6,2 -16,0 0,0 -17,8 -11,8 2,8 -3,9 -13,9 -20,7 -8,6 -17,1
Hs2(%) 15,1 32,1 28,2 -12,7 15,7 5,0 24,9 2,7 10,2 28,4 0,3 6,2 -1,0 14,1 2,3
112
Bảng 3.29. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ
theo tính trạng năng suất cá thể
Giá trị KNKHR
D33
D13
D34
D6
D20
D19
Dòng
-
-31,82
205,45
37,17
-230,01
19,20
D33
-182,44
69,28
131,57
13,41
D13
68,32
28,11
-119,45
D34
-95,64
-79,13
D6
165,96
D20
-
D19
Giá trị KNKHC
94,07
2,94
65,27
165,55
-289,31
-38,547
LSD0.05
GI(KNKHC) = 90,739 SIJ(KNKHR) = 153,990
LSD0.01 GI(KNKHC) = 122,418 SIJ(KNKHR) = 207,751
Kết quả bảng 3.28 và 3.29 cho thấy, ñã thu ñược UTL ở một số tổ hợp
trong ñó có 3 tổ hợp lai có UTL thực, tổ hợp D33/D34 có giá trị cao nhất 7,6%,
tiếp sau ñó là các tổ hợp D34/D6 và D33/D6 với giá trị 2,8%. Hầu hết các tổ hợp
ñều có UTL chuẩn so với giống ñối chứng 2 (HS902) với tỷ lệ rất cao, cao nhất
là tổ hợp D33/D34 với 32,1% sau ñó là D33/D6; D34/D6 và D13/D6 với 28,3;
28,2% và 24,9%, các tổ hợp lai khác chỉ tiêu này nằm trong khoảng 10%. Tuy
vậy tổ hợp lai D33/D20 và D6/D20 ñạt UTL âm về tính trạng này.
Các tổ hợp lai có UTL với giống ñối chứng TN005 nhưng ở mức thấp
hơn so với giống ñối chứng HS902. Các tổ hợp D33/D34; D33/D6, D34/D6
và D13/D6 cũng là những tổ hợp có UTL cao nhất. Các tổ hợp lai có một
trong các bố mẹ là dòng D20 ñều không có UTL chuẩn với cả 2 giống ñối
chứng về chỉ tiêu này.
Khi nghiên cứu về khả năng kết hợp của các dòng ñược chọn cho thấy
giá trị KNKHR ñạt cao nhất ở tổ hợp lai D33/D34, sau ñó là tổ hợp D20/D19.
113
Giá trị khả năng kết hợp chung cao nhất ñạt ñược ở dòng D6, ñiều ñó giải
thích vì sao những tổ hợp có sự ñóng góp của dòng D6 ñều cho năng suất cao.
e, Tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (Brix)
Hàm lượng chất khô hòa tan cao là yêu cầu cần thiết và bắt buộc với
một giống cà chua chế biến ñặc biệt dạng chế biến cô ñặc.
Bảng 3.30. Ưu thế lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan
trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009
TT
Tổ hợp lai
Giá trị
Hm(%) Hb(%) Hs1(%) Hs2(%)
1 D33/D13
4,85
-4,0
-7,8
-4,0
-4,7
2 D33/D34
5,20
1,4
-1,1
3,0
2,2
3 D33/D6
5,14
0,4
-2,3
1,8
1,0
4 D33/D20
4,53
-13,9
-10,3
-11,0
-9,0
5 D33/D19
4,86
-4,0
-7,6
-3,8
-4,5
6 D13/D34
4,75
-3,5
-5,0
-5,9
-6,7
7 D13/D6
4,93
0,4
-1,0
-2,4
-3,1
8 D13/D20
4,63
-2,9
-4,3
-8,3
-9,0
9 D13/D19
4,74
-3,3
-4,4
-6,1
-6,9
10 D34/D6
4,78
-4,2
-4,4
-5,4
-6,1
11 D34/D20
4,67
-3,7
-6,6
-7,5
-8,3
12 D34/D19
4,80
-3,6
-4,0
-5,0
-5,7
13 D6/D20
4,71
-2,7
-5,4
-6,7
-7,5
14 D6/D19
4,78
-3,8
-4,0
-5,4
-6,1
15 D20/D19
4,65
-3,7
-6,3
-7,9
-8,6
Kết quả nghiên cứu bảng 3.30 cho thấy thu ñược UTL trung bình về chỉ
tiêu này ở một số tổ hợp lai nhưng không thu ñược UTL thực trên các tổ hợp
lai này. Chỉ có 2 tổ hợp ñạt giá trị UTL chuẩn với cả hai giống ñối chứng là tổ
hợp D33/D34 và D33/D6. ðây cũng là lý do theo nhiều nhà khoa học, hàm
lượng chất khô hòa tan do kiểu gen qui ñịnh nhưng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi
ñiều kiện môi trường. Do vậy, việc tăng hàm lượng chất khô hòa tan trong cà
114
chua bằng các biện pháp kỹ thuật, tưới tiêu hợp lý thường ñược áp dụng.
Nghiên cứu KNKH của các dòng cà cà chua ñược chọn lọc cho thấy tổ
hợp lai D33/D34 và D33/D6 có giá trị KNKHR cao nhất. Dòng D33 ñạt giá
trị KNKHC cao nhất (Bảng 3.31).
Bảng 3.31. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ
theo tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan
Giá trị KNKHR
Dòng
D33
D13
D34
D6
D20
D19
-0,083
0,228
0,129
-0,221
-0,054
D33
-0,055
0,092
0,049
-0,004
D13
-0,227
0,040
0,014
D34
0,047
-0,042
D6
0,085
D20
-
D19
Giá trị KNKHC
GTKNKHC
0,155
-0,015
0,028
0,063
-0,193
-0,037
LSD0.05
GI(KNKHC) = 0,067 SIJ(KNKHR) = 0,114
LSD0.01
GI(KNKHC) = 0,091 SIJ(KNKHR) = 0,154
f, Biểu hiện UTL về tính trạng ñộ dày thịt quả
Như ñã phân tích ở trên, chỉ số dạng quả, ñộ dầy cùi và số ngăn ô là
những chỉ tiêu trực tiếp ảnh hưởng ñến chất lượng quả cà chua.
Khi nghiên cứu sự biểu hiện UTL về tính trạng ñộ dày thịt quả của cà
chua trong phép lai Diallel cho thấy có 8/15 tổ hợp thu ñược giá trị UTL trung
bình, 5/15 tổ hợp thu ñược giá trị UTL thực nhưng giá trị không cao tổ hợp có
UTL thực cao nhất là D13/D20 cũng chỉ ñạt 7,7%. (Bảng 3.32)
Như vậy, kết quả nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng kinh tế
liên quan ñến năng suất, chất lượng cà chua chế biến trong hệ thống lai
diallen cho thấy: Giữa các dòng ñược chọn lọc, giá trị khả năng kết hợp riêng
115
cao với từng tính trạng khác nhau ở các tổ hợp lai ñồng thời giữa các dòng
khác nhau thì KNKHC của từng tính trạng nghiên cứu có khác nhau. Năng
suất cá thể, chỉ tiêu tổng hợp của các yếu tố cấu thành năng suất và hàm lượng
chất khô hòa tan, yếu tố rất cần thiết với một giống cà chua chế biến ñạt ñược
cao nhất ở tổ hợp D33/D34. Dòng D33 có KNKHC cao nhất ở chỉ tiêu hàm
lượng chất khô hòa tan và số quả/cây còn dòng D6 có KNKHC cao nhất về
chỉ tiêu năng suất cá thể và tỷ lệ ñậu quả.
Bảng 3.32. Ưu thế lai về tính trạng ñộ dày thịt quả trong phép lai diallen
vụ thu ñông năm 2009
TT
Tổ hợp lai
Giá trị
Hm(%)
Hb(%)
1 D33/D13
6,6
-2,5
-7,1
2 D33/D34
7,0
4,5
-0,7
3 D33/D6
6,8
-0,5
-3,8
4 D33/D20
6,6
-2,6
-6,5
5 D33/D19
6,7
-2,3
-4,8
6 D13/D34
6,7
5,4
5,2
7 D13/D6
6,5
0,5
-1,1
8 D13/D20
7,0
8,5
7,7
9 D13/D19
6,9
5,8
3,4
10 D34/D6
6,4
-1,8
-3,5
11 D34/D20
7,0
8,3
7,2
12 D34/D19
6,7
2,1
-0,5
13 D6/D20
6,5
-0,8
-1,5
14 D6/D19
6,6
-1,2
-1,9
15 D20/D19
7,0
6,1
4,5
ðã thu ñược UTL thực ở một số tổ hợp lai về tính trạng tỷ lệ ñậu quả,
năng suất cá thể và ñộ dầy thịt quả tuy nhiên không thu ñược UTL về tính
trạng số quả/cây và khối lượng trung bình quả. ðã thu ñược UTL trung bình ở
một số tổ hợp lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan, tuy vậy không thu
116
ñược UTL thực về chỉ tiêu này trong các tổ hợp lai nghiên cứu. Trong các tính
trạng nghiên cứu ñã thu ñược UTL chuẩn giữa một số tổ hợp lai với 2 giống
ñối chứng TN005 và HS902.
Một giống tốt ngoài việc cho năng suất cao, chất lượng tốt còn phải có
khả năng chống chịu tốt với ñiều kiện môi trường bất thuận và phải có sự ổn
ñịnh giữa các thời vụ và vùng sinh thái nhất ñịnh. Chúng tôi ñã tiến hành thử
nghiệm các tổ hợp lai thu ñược ở các thời vụ và ñiều kiện sinh thái khác nhau
nhằm tìm ra ñược tổ hợp lai tốt nhất, phát triển ngoài sản xuất.
3.4 Kết quả thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở một số mùa vụ và
vùng sinh thái khác nhau
Do ñiều kiện có hạn cùng với trận mưa lớn ngày 31/10-3/11/2008 làm
toàn bộ các nội dung nghiên cứu vụ thu ñông năm 2008 của ñề tài bị mất
trắng do vậy chúng tôi ñã tiến hành bố trí thí nghiệm vụ xuân hè sớm 2009 và
các vụ thu ñông năm 2009, 2010 ñể ñánh giá mức ñộ ổn ñịnh của các tổ hợp
lai này ở các thời vụ trồng khác nhau.
3.4.1 Thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ
3.4.1.1 Mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai
ở các thời vụ
Trong những năm gần ñây, vụ xuân hè thường gặp rất nhiều khó khăn
ñối với sản xuất cà chua. Ngoài các yếu tố như nhiệt ñộ cao, mưa nhiều thì tỷ
lệ bị hại bởi các loại sâu bệnh ñặc biệt là sâu ñục quả và bệnh virus rất cao
làm giảm ñáng kể ñến năng suất và chất lượng cà chua.
Như ñã trình bầy ở trên, bị ngập sâu trong một thời gian dài trong vụ
thu ñông năm 2008 là ñiều kiện rất tốt giúp diệt các nguồn nấm bệnh, ký chủ
gây hại cho cây trồng. Hơn nữa do bị ngập lụt năm 2008 nên vụ xuân 2009
ñược tiến hành sớm hơn trồng ngày 1/1/2009 cũng là một trong những yếu tố
giúp cà chua sinh trưởng phát triển tốt tương ñương vụ ñông hàng năm.
117
Kết quả nghiên cứu bảng 3.33 và 3.34 cho thấy tỷ lệ bị hại bởi các loại
sâu, bệnh ở các vụ trồng là không cao. Sâu ñục quả và nứt quả thường có tỷ
lệ rất cao trên cà chua ở các vụ xuân hè tuy nhiên trong vụ xuân hè 2009
chúng biểu hiện rất thấp, tương ñương với vụ thu ñông 2009 và 2010. Tuy
nhiên, với từng tổ hợp lai mức ñộ bị hại của chúng có khác nhau. Những tổ
hợp không bị nứt quả ở tất cả các thời vụ trồng là D33/D13, D33/D34;
D33/D6; D33/D19; D13/D6; D33/D19; D34/D6; D34/D19; D6/D19 và
giống ñối chứng TN005.
Bảng 3.33. Mức ñộ bị hại bởi sâu ñục quả và tỷ lệ nứt quả
của các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ
Tỷ lệ sâu ñục quả(%)
Tỷ lệ nứt quả(%)
TT
Tổ hợp lai
XH09
Tð09
Tð10
XH09
Tð09
Tð10
D33/D13
1,2
2,3
0
0
0
1
3,2
D33/D34
1,5
3,1
0
0
0
2
3,5
D33/D6
1,6
2,8
0
0
0
3
2,7
D33/D20
3,6
2,8
3,6
2,3
2,1
1,2
4
D33/D19
1,5
2,7
0
0
0
5
3,1
D13/D34
2,0
3,7
0
1,2
2,5
6
4,3
D13/D6
1,5
3,2
0
0
0
7
3,3
D13/D20
4,3
2,3
4,3
2,0
1,5
2,0
8
D13/D19
3,5
1,8
3,8
0
0
0
9
D34/D6
1,3
3,2
0
0
0
10
2,6
D34/D20
3,2
4,2
2,7
3,5
2,2
11
4,3
D34/D19
1,3
3,1
0
0
0
12
2,8
D6/D20
1,7
3,5
0
0
1,7
13
3,1
D6/D19
1,5
3,7
0
0
0
14
2,7
D20/D19
3,2
3,2
2,8
2,4
2,6
15
4,1
3,2
1,7
3,2
0
0
0
16
TN05
2,8
1,3
3,0
1,2
0
2,2
17
HS902
118
Khi nghiên cứu mức ñộ nhiễm các loại bệnh hại trên ñồng ruộng chúng
tôi nhận thấy các loại bệnh hại cà chua ở vụ xuân hè 2009 ñã giảm ñáng kể và
tỷ lệ cây bị hại cũng rất thấp, ñôi khi còn thấp hơn với cả vụ thu ñông năm
2009 và 2010. Mức ñộ bị hại bởi bệnh sương mai chỉ ở mức rất nhẹ và nhẹ
(ñiểm 1 và 2) với tỷ lệ số cây bị bệnh rất thấp chỉ khoảng 2-4%, cao nhất
khoảng 4,2-5,6% với mức ñiểm 2 ở tổ hợp lai D33/D20, D6/D20; D34/D20
và D13/D20. Một số tổ hợp lai hoàn toàn không thấy biểu hiện của bệnh
sương mai như D33/D13; D33/D34; D33/D6; D33/D19; D13/D6 ; D6/D19 và
cả 2 giống ñối chứng.
Bảng 3.34. Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và bệnh virus trên ñồng ruộng
của các tổ hợp lai ở các thời vụ
Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai
Tỷ lệ nhiễm bệnh virus(%)
TT
XH09
Tð09
Tð10
Tổ hợp lai
XH09 Tð09 Tð10
Tỷ lệ ðiểm Tỷ lệ ðiểm Tỷ lệ ðiểm
1 D33/D13
0
-
1
1
1,4
12,5
4,2
8,3
8,3
2 D33/D34
0
-
1,4
1
12,5
1
4,2
8,3
8,3
3 D33/D6
0
-
1
1
1,4
8,3
0,0
0,0
0,0
4 D33/D20
4,2
1
4,2
2
20,8
2
6,9
4,2
11,1
5 D33/D19
0
-
1
1
1,4
12,5
5,6
4,2
8,3
6 D13/D34
1,4
1
2,8
1
12,5
1
8,3
12,5
12,5
7 D13/D6
0
-
1
1
2,8
8,3
0,0
0,0
1,4
8 D13/D20
2,8
1
5,6
2
25,0
2
8,3
8,3
13,9
9 D13/D19
1,4
1
4,2
1
12,5
1
2,8
8,3
6,9
10 D34/D6
1,4
1
1
1
2,8
12,5
0,0
0,0
0,0
11 D34/D20
4,2
1
4,2
2
25,0
2
6,9
4,2
11,1
12 D34/D19
1,4
1
2,8
1
12,5
1
2,8
4,2
6,9
13 D6/D20
2,8
1
2
2
4,2
16,7
1,4
0,0
2,8
14 D6/D19
0
-
1,4
1
16,7
1
0,0
0,0
0,0
15 D20/D19
1,4
1
4,2
1
25,0
1
4,2
4,2
11,1
16 TN05
0
-
2,8
1
12,5
1
4,2
6,9
9,7
0
-
1
1
17 HS902
1,4
11,1
2,8
4,2
8,3
119
Trong vụ thu ñông 2010 ñầu vụ thời tiết khô hanh bệnh không xuất
hiện, nhưng ñến cuối vụ với những trận mưa tháng 11, 12 cùng với nhiệt ñộ
thấp làm cho bệnh xuất hiện mặc dù mức ñộ bị hại thấp nhưng tỷ lệ cây bị hại
cao hơn. Hầu hết các tổ hợp lai có tỷ lệ cây bị bệnh trong khoảng 12-16%, cao
nhất 25% như D13/D20; D34/D20 và D20/D19. Tỷ lệ cây bị hại thấp nhất
8,3% ở các tổ hợp lai D33/D6 và D13/D6 trong khi ñó giống ñối chứng
TN005 là 12,5% và HS902 là 11,1%.
Kết quả theo dõi bệnh virus ở các thời vụ trồng cho thấy các tổ hợp lai bị
bệnh ở mức ñộ nhẹ, tỷ lệ cây bị bệnh không ñáng kể chỉ khoảng 4-8%, tổ hợp
có tỷ lệ cây bị bệnh cao nhất là D13/D34; D33/D20 và D20/D19 với 12,5 % và
11,1% trong khi ñó các tổ hợp lai có một trong hai bố mẹ là dòng D6 ñều
không biểu hiện triệu chứng bệnh trong cả 3 vụ trồng như D33/D6; D34/D6;
D6/D19, tổ hợp D13/D6 bị nhiễm với tỷ lệ rất thấp (1,4%) vụ thu ñông 2010.
3.4.1.2 Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và ñộ Brix của các tổ hợp
lai cà chua ở các thời vụ trồng
a, Tỷ lệ ñậu quả, số quả/cây và khối lượng trung bình quả
Tỷ lệ ñậu quả và số quả/cây ngoài yếu tố do kiểu gen qui ñịnh nó còn
phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện môi trường, chúng khác nhau ở các thời vụ
trồng và khác nhau giữa các tổ hợp lai. Kết quả nghiên cứu bảng 3.35 cho
thấy tỷ lệ ñậu quả và số quả/cây của các tổ hợp lai ñều rất cao tương ñương và
cao hơn giống ñối chứng, ñiều ñó chứng tỏ chúng hoàn toàn thích hợp với
ñiều kiện trồng ở các thời vụ trên.
Khối lượng trung bình quả ñược quyết ñịnh bởi bản chất di truyền của
giống, tuy vậy kỹ thuật canh tác mà chủ yếu là biện pháp duy trì số quả ổn
ñịnh trên cây là yếu tố ảnh hưởng ñến khối lượng và năng suất quả. Kết quả
nghiên cứu cho thấy ở các thời vụ trồng khác nhau các tổ hợp lai có sự ổn
ñịnh tương ñối về chỉ tiêu này.
120
Bảng 3.35. Tỷ lệ ñậu quả, số quả/cây, khối lượng trung bình quả của
các tổ hợp lai ở các thời vụ
KLTB quả(g)
Tỷ lệ ñậu quả (%)
Số quả/cây XH09 Tð09 Tð10 XH09 Tð09 Tð10 XH09 Tð09 Tð10 71,8 28,1 78,8 28,9 72,1 29,9 82,3 21,7 80,3 24,3 74,0 23,0 68,9 28,0 76,2 23,4 82,8 24,4 70,3 23,5 72,9 26,1 85,6 27,7 74,9 23,6 69,7 25,1 81,1 26,6 64,6 27,5 74,3 26,2 5,4 11,7 6,7 4,6
56,3 55,2 65,2 50,8 59,3 54,7 57,5 53,6 58,3 58,4 58,8 56,3 60,7 57,3 53,7 60,1 52,7 6,0 5,7
23,1 30,5 20,9 15,4 21,3 22,7 20,7 21,6 29,0 29,1 21,4 17,7 31,1 23,6 18,3 31,1 19,6 10,0 3,9
76,4 71,3 72,8 73,6 80,6 70,0 68,5 77,8 77,4 65,2 76,1 78,5 79,5 76,5 89,5 62,5 76,6 5,0 6,5
72,1 72,7 62,5 69,9 70,3 70,6 69,1 84,0 72,5 67,2 66,3 75,2 68,8 70,8 70,9 63,2 70,1 3,2 3,7
62,8 62,9 66,1 58,4 57,6 62,3 67,2 60,8 56,2 62,1 61,7 59,3 62,5 60,4 61,1 66,8 60,5 5,2 4,6
63,4 71,1 65,7 54,3 60,2 54,3 65,2 53,8 67,6 71,4 50,6 54,2 68,6 61,1 53,3 70,3 54,8 4,4 4,4
23,4 26,3 24,1 19,5 21,9 21,2 23,3 21,1 21,6 23,6 19,7 20,0 21,2 23,4 17,7 28,5 22,3 9,9 3,6
Tổ hợp lai D33/D13 D33/D34 D33/D6 D33/D20 D33/D19 D13/D34 D13/D6 D13/D20 D13/D19 D34/D6 D34/D20 D34/D19 D6/D20 D6/D19 D20/D19 TN05 HS902 Cv (%) LSD0,05
b, Năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan
Trong cả 3 thời vụ trồng các tổ hợp lai gặp ñiều kiện thuận lợi cho sinh
trưởng phát triển, ñặc biệt vụ xuân hè 2009, do ñược trồng sớm nên năng suất cao
tương ñương với các vụ thu ñông. Kết quả nghiên cứu bảng 3.35 và 3.36 cho
thấy, các tổ hợp như D33/D34; D33/D13; D13/D6; D13/D19 và D34/D6 có sự
ổn ñịnh tương ñối về năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất cũng như chất
lượng quả qua các thời vụ trồng khác nhau.
Có sự sai khác rõ rệt về năng suất cá thể giữa các tổ hợp lai và các vụ
trồng. Tuy nhiên một số tổ hợp có năng suất cao và tương ñối ổn ñịnh giữa các
121
hè 2009, 2.332,2 g vụ thu ñông 2009 và 2.193,9 g vụ thu ñông 2010, tiếp theo là các
tổ hợp D33/D13, D33/D6 và D33/D19.
vụ trồng, tổ hợp có năng suất cá thể cao nhất là D33/D34 với 1.988,7 g vụ xuân
Bảng 3.36. Năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan (Brix) của các tổ hợp lai
cà chua ở các thời vụ
XH2009
Tð2009
Tð2010
Tổ hợp lai
NSCT
NSTT
NSCT
NSTT
NSCT
NSTT
Brix
Brix
Brix
(g/cây)
(Tạ/ha)
(g/cây)
(Tạ/ha)
(g/cây)
(Tạ/ha)
D33/D13
1.964,5
549,1
2.032,6
567,1
546,9
4,66
4,85 2.078,1
5,27
D33/D34
1.988,7
554,6 5,18
2.332,2
650,7 5,20 2.193,9
597,6 5,44
D33/D6
1.839,3
430,5 4,52
2.264,2
631,7 5,14 1.972,0
538,4 4,98
D33/D20
1.420,5
397,5 4,73
1.542,2
430,3 4,53 1.551,8
423,1 4,81
D33/D19
1.644,3
459,4 4,94
2.042,1
569,8 4,86 1.997,6
540,6 5,15
D13/D34
1.535,1
430,4 4,76
1.853,2
517,0 4,75 1.757,0
469,4 4,92
D13/D6
1.560,4
437,4 4,97
2.205,2
615,2 4,93 1.919,2
521,1 4,98
D13/D20
1.458,4
406,6 4,65
1.812,6
505,7 4,63 1.791,7
478,3 4,65
D13/D19
1.774,7
496,2 4,75
1.945,2
542,7 4,74 1.897,7
507,4 4,36
D34/D6
1.615,4
452,7 4,86
2.266,5
632,4 4,88 1.964,4
515,6 5,24
D34/D20
1.659,9
460,2 4,74
1.771,5
494,2 4,67 1.721,3
439,5 4,48
D34/D19
1.367,9
385,7 4,81
1.874,7
523,0 4,80 1.668,5
455,4 4,69
D6/D20
1.461,5
407,8 4,68
1.748,0
487,7 4,71 1.684,4
429,6 4,64
D6/D19
1.480,6
415,2 4,83
2.015,3
562,3 4,78 1.680,7
433,9 5,06
D20/D19
1.469,6
410,1 4,73
1.805,5
503,7 4,65 1.663,9
450,2 4,87
1.852,8
512,9 5,04
1.906,1
556,7 5,12 1.927,4
520,9 5,05
TN05
1.509,4
425,1 5,16
1.762,8
512,5 5,23 1.765,8
485,5 5,09
HS902
11,2
2,70
9,8
3,50
10,7
3,00
Cv (%)
LSD 0,05
299,7
0,21
289,8
0,29
319,8
0,24
122
Năng suất thực thu là yếu tố tổng hợp thể hiện sự thích nghi của giống
với ñiều kiện canh tác, khả năng chống chịu với sâu bệnh hại. Kết quả nghiên
cứu bảng 3.36 và biểu ñồ hình 3.4 cho thấy các tổ hợp lai ñều cho năng suất
cao ở các vụ trồng trong ñó vụ thu ñông 2009 là vụ có năng suất cao nhất.
Trong vụ thu ñông 2010 ñầu vụ thời tiết thuận lợi cho cây sinh trưởng phát
triển, tuy nhiên vào giai ñoạn phát triển quả, ñiều kiện nhiệt ñộ bất thuận, rét
ñậm kéo dài làm cho quả phát triển chậm ảnh hưởng ñến năng suất.
Một số tổ hợp lai ñạt ñược năng suất cao và ổn ñịnh ở các thời vụ trồng
ñặc biệt như D33/D34; D33/D13; D33/D6; D34/D6; D13/D6; D33/D19 và
D13/D19 với trên 500 tạ/ha ở cả hai vụ thu ñông 2009 và thu ñông 2010, tương
ñương và cao hơn hẳn 2 giống ñối chứng. Tổ hợp có năng suất cao và ổn ñịnh
nhất là D33/D34 với 554,6 tạ/ha vụ xuân hè 2009; 650,7 tạ/ha vụ thu ñông 2009
700
600
500
400
và 597 tạ/ha vụ thu ñông 2010. (Bảng 3.36 và hình 3.5)
NStạ/ha
300
XH09 Tð09 Tð10
200
100
0
D33/D13
D33/D6
D33/D19
D13/D6
D13/D19
D34/D20
D6/D20
D20/D19
HS902
Tổ hợp lai
Hình 3.5. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng
Khác với cà chua ăn tươi, chất lượng quả là chỉ tiêu vô cùng quan trọng
và cần thiết ñồng thời là tiêu chuẩn bắt buộc với một giống cà chua chế biến,
123
các yếu tố này quyết ñịnh nên chất lượng và hiệu suất thành phẩm.
Các yếu tố thường ñược sử dụng ñể ñánh giá chất lượng chế biến gồm
màu sắc, hàm lượng chất khô hoà tan, ñộ pH, ñộ axít, ñộ nhớt.... chúng giúp
nhà chế biến ñánh giá ñược chất lượng nguyên liệu thô phục vụ cho việc quyết
ñịnh các sản phẩm chế biến ñược sản xuất.
Một trong những tiêu chuẩn chất lượng quan trọng cho cà chua chế
biến, ñặc biệt là dạng chế biến cô ñặc là hàm lượng chất khô hoà tan. Những
giống có hàm lượng chất khô hoà tan cao sẽ tạo ra ñược nhiều thành phẩm hơn
trên 1 tấn nguyên liệu thô và do ñó yêu cầu nhiên liệu cung cấp cho việc chế
biến sẽ ít hơn.
Hàm lượng chất khô hoà tan trong quả cà chua chịu ảnh hưởng bởi cả
ñiều kiện môi trường và kiểu gen. Cường ñộ ánh sáng cao, quang chu kỳ dài,
ñiều kiện thời tiết khô tại thời ñiểm thu hoạch tạo cho quả có hàm lượng chất
khô hoà tan cao. Kích thước quả nhỏ, giống có dạng hình sinh trưởng vô hạn
cũng là yếu tố giúp cho quả có hàm lượng chất khô cao.
Thành phần của chất khô hòa tan gồm các chất dễ tan như ñường tự do và
axit hữu cơ, các chất khó tan như: protein, pectin, xenlu lô zơ, polisacarit, các chất
này tạo thành ñộ sệt (ñộ dẻo, ñộ dính, ñộ nhầy) cho sản phẩm cà chua chế biến.
Kết quả nghiên cứu chúng tôi nhận thấy nhìn chung hàm lượng chất khô
hoà tan trong quả cà chua ở vụ thu ñông cao hơn ở vụ xuân hè ñồng thời hàm
lượng chất khô hoà tan ở cà chua cũng giảm dần qua mỗi lần thu.
Trong vụ thu ñông 2010, mặc dù nhiệt ñộ thấp kéo dài, tuy nhiên do
lượng mưa ít, ñặc biệt hầu như không có mưa trong suốt quá trình thu hoạch là
một trong những yếu tố giúp cho các tổ hợp lai có hàm lượng chất khô hòa tan
cao hơn vụ thu ñông 2009.
Các tổ hợp lai ñều có hàm lượng chất khô hòa tan cao, ñáp ứng ñược
yêu cầu cho chế biến. Một số tổ hợp có hàm lượng chất khô hòa tan rất cao
như D33/D34; D33/D13; D33/D6 và D33/D19 ñạt trên 4,8 ñộ brix ở các vụ
124
thu ñông, ñặc biệt tổ hợp lai D33/D34 có hàm lượng chất khô hòa tan cao nhất
với 5,2-5,44 vụ thu ñông và 5,18 trong vụ xuân hè cao hơn cả 2 giống ñối
chứng TN005 và HS902. (Bảng 3.36 và hình 3.6)
Nghiên cứu sự ổn ñịnh về hàm lượng chất khô hòa tan của các tổ hợp lai
cà chua ở các thời vụ trồng cho thấy chúng có sự khác nhau giữa các tổ hợp
ñồng thời khác nhau ở các ñiều kiện trồng. Một số tổ hợp tương ñối ổn ñịnh về
chỉ tiêu này qua các thời vụ trồng như D13/D6; D13/D20; D34/D19; D6/D20
6
5
4
3
và 2 giống ñối chứng.
Brix
XH09 Tð09
Tð10
2
1
0
D33/D13
D33/D6
D33/D19
D13/D6
D13/D19
D34/D20
D6/D20
D20/D19
HS902
Tổ hợp lai
Hình 3.6 . Hàm lượng chất khô hòa tan của các tổ hợp lai cà chua
ở các vụ trồng
3.4.1.3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa sinh quả của các tổ hợp lai vụ
thu ñông 2010
Cũng như hàm lượng chất khô hòa tan, ñộ pH là một trong yêu cầu
chất lượng rất nghiêm ngặt và cần thiết với cà chua chế biến, nó có ảnh hưởng
ñến sự gia nhiệt cần thiết ñể khử trùng các sản phẩm chế biến. Nguyên liệu có
ñộ pH cao yêu cầu thời gian khử trùng dài hơn, giá trị pH lớn hơn 4,5 thường
125
không ñược chấp nhận ñối cà chua chế biến.
Kết quả phân tích hoá sinh một số tổ hợp lai triển vọng trong vụ thu
ñông 2010 chúng tôi nhận thấy hầu hết các tổ hợp lai này ñều có ñộ pH thấp
ñạt yêu cầu của một giống cà chua chế biến, trong ñó giá trị thấp nhất ñạt 4,03
ñược ghi nhận ở tổ hợp lai D33/D34; sau ñó là các tổ hợp lai D13/D6 và
D13/D19 ở mức 4,05 và 4,06 trong khi ñó chỉ tiêu này ở giống ñối chứng
TN005 là 4,08 và HS902 là 4,12.
Bảng 3.37. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa sinh quả của các tổ hợp lai
cà chua vụ thu ñông năm 2010
ðộ màu
ðường
Chất
ðộ
Vitamin C
Tổ hợp
pH
tổng số
khô
nhớt
lai
L
a
b
(%)
(mg/100g)
(%)
(cP)
D33/D13
4,09 5,81
23,62
3,00
179,00 41,90 26,36
25,94
D33/D34
4,03 5,78
23,65
2,85
182,00 44,88 30,60
30,17
D33/D6
4,10 5,09
18,57
2,55
172,00 42,02 28,55
25,50
D33/D19
4,18 5,50
16,86
3,14
185,00 42,18 30,14
27,49
D13/D6
4,05 5,94
24,04
3,39
182,00 42,78 28,97
27,20
D13/D19
4,06 5,71
23,85
3,02
181,00 41,90 27,89
26,75
D34/D6
4,17 5,02
19,54
2,65
180,00 42,20 25,88
24,52
D34/D19
4,12 5,36
21,09
2,28
176,00 42,63 27,55
26,77
D6/D19
4,14 5,65
23,12
2,76
183,00 42,41 31,38
27,35
TN05
4,08 5,76
22,18
2,67
177,00 43,89 29,36
28,54
HS902
4,16 5,85
20,86
2,73
180,00 43,29 23,40
26,53
Chất khô là tiêu chuẩn quan trọng ñánh giá chất lượng cà chua chế biến.
Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các tổ hợp lai ñều có hàm lượng chất khô
cao trên 5%. Cao nhất ñạt 5,94% ở tổ hợp D13/D6 sau ñó là các tổ hợp
D33/D13 và D33/D34 với 5,81% và 5,76% tương ñương với giống ñối chứng.
Có sự khác nhau lớn về hàm lượng vitamin C trong quả cà chua (10-120g/100g
khối lượng quả tươi. Kết quả phân tích cho thấy sự chênh lệch về hàm lượng
126
Vitamin C giữa các tổ hợp lai không cao. Hầu hết các tổ hợp có hàm lượng
Vitamin C khoảng 23% cao hơn giống ñối chứng TN005 (22,18%) và HS902
(20,86%). Tổ hợp có hàm lượng VTM cao nhất (24,04 %) là D13/D6 trong khi
ñó tổ hợp có hàm lượng VTMC thấp nhất là D33/D19 (16,86%)
Bên cạnh Vitamin A, Vitamin C thì hàm lượng ñường là các yếu tố
dinh dưỡng quan trọng của quả cà chua. Kết quả phân tích cho thấy hàm
lượng ñường của hầu hết các tổ hợp lai ñều ở mức tương ñương và cao hơn
giống ñối chứng, tuy vậy tổ hợp lai D33/D6; D34/D19 có hàm lượng ñường
thấp nhất 2,55 và 2,28%.(Bảng 3.37)
Bên cạnh hàm lượng chất khô hòa tan, ñộ pH thì màu sắc, ñộ nhớt của
cà chua là những chỉ tiêu ñược các nhà chế biến quan tâm trong ñó màu sắc
quả ñỏ ñậm ñược lựa chọn và là yêu cầu bắt buộc.
Licopen, một loại carotenoit ñược hình thành trong quá trình quả chín
và xác ñịnh mức ñộ ñỏ của quả. Sự tổng hợp Licopen bị ức chế ở nhiệt ñộ >30oC, trong khi β caroten, một carotenoit khác là tiền Vitamin A lại không
mẫn cảm với nhiệt ñộ. Hàng loạt các gen (hp, B, t, r, og, dp) ảnh hưởng lên
màu quả cũng như hàm lượng vitamin A trong quả. Các gen hp và dp làm
tăng tổng số carotenoit và hàm lượng Vitamin A, còn gen B làm tăng β
caroten gây ức chế Licopen làm cho quả có màu vàng cam. Gen ogc
(crimson) tạo màu ñỏ nhưng lại giảm Vitamin A, gen r làm quả có màu vàng
và hạn chế caroten, gen t tạo cho quả có màu quýt và giảm Vitamin A.
Màu sắc của quả cà chua ñược xác ñịnh dựa trên sự thay ñổi các chỉ số
L, a,b ño trên máy ño màu Chromameter CR 200 của hãng MINOLTA (Nhật
Bản). Dựa vào bảng màu chuẩn 3 chiều L-a-b, màu sắc quả cà chua ñược xác
ñịnh bởi toạ ñộ L-a-b với chỉ số a>30 kết hợp cùng với các chỉ số L và b cho
thấy các giống có màu sắc ñỏ ñậm nhất gồm D33/D34, D33/D19; D6/D19.
Các tổ hợp lai có ñộ nhớt chênh lệch không ñáng kể, chúng nằm trong
khoảng trên dưới 180 cP thích hợp cho chế biến.
Như vậy, kết quả phân tích hóa sinh quả một số tổ hợp lai cà chua triển
127
vọng cho thấy hầu hết chúng có chất lượng quả tốt, thích hợp cho chế biến
công nghiệp ñặc biệt tổ hợp lai D33/D34 có hàm lượng chất khô hòa tan cao
(5,18-5,44 ñộ Brix), ñộ pH thấp (4,03), ñộ nhớt cao (182 Cp), màu ñỏ ñậm
thích hợp cho chế biến cô ñặc.
3.4.1.4. Kết quả lựa chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng
a, Kết quả lựa chọn các tổ hợp lai triển vọng ở các thời vụ trồng
Bảng 3.38. Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng tuyển chọn
ở các thời vụ trồng
Các tính trạng
TT
Brix
Tổ hợp lai
TLðQ (%)
NSCT (g)
NSTT (tạ/ha)
KLTBQ Số quả/cây (g) Vụ xuân hè 2009
1 2 3 4 5 6
D33/D34 D13/D19 D13/D20 D33/D13 D13/D6 D33/D20
71,1 67,6 53,8 63,4 65,2 54,3
30,5 29,0 21,6 23,1 20,7 15,4
1988,7 1774,7 1458,4 1964,5 1560,4 1420,5
554,6 385,7 406,6 549,1 437,4 397,5
5,38 4,75 4,65 4,66 4,97 4,73
72,7 72,5 84,0 72,1 69,1 69,9 Vụ thu ñông 2009
1 2 3 4 5 6
D33/D34 D33/D6 D34/D6 D33/D19 D13/D6 D6/D19
62,9 66,1 62,1 57,6 67,2 60,4
28,9 29,9 23,5 24,3 28,0 25,1
2332,2 2264,2 2266,5 2042,1 2205,2 2015,3
650,7 631,7 615,2 569,8 632,4 562,3
5,20 5,14 4,78 4,86 4,93 4,78
71,3 72,8 65,2 80,6 68,5 76,5 Vụ thu ñông 2010
1 2 3 4 5 6
D33/D19 D33/D34 D33/D13 D34/D6 D20/D19 D13/D34
59,3 55,2 56,3 58,4 53,7 54,7
21,9 26,3 23,4 23,6 17,7 21,2
80,3 78,8 71,8 70,3 81,1 74,0
1997,6 2193,9 2078,1 1964,4 1663,9 1757,0
540,6 597,6 546,9 521,1 450,2 469,4
5,15 5,44 5,27 5,24 4,87 4,92
128
Từ kết quả nghiên cứu các tổ hợp lai trong hệ thống lai diallel ở các
thời vụ trồng khác nhau chúng tôi tiến hành lựa chọn các tổ hợp lai triển vọng
theo các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng quả. Kết quả bảng 3.38 cho thấy
trong 3 vụ trồng các tổ hợp lai ñược xuất hiện với tần xuất ñược chọn cao nhất
là D33/D34 (3 vụ) sau ñó là tổ hợp D34/D6 ñược chọn trong 2 vụ thu ñông
2009 và 2010 và D33/D13 ñược chọn trong vụ xuân hè 2009 và thu ñông 2009. Căn cứ vào kết quả ñánh giá thực nghiệm chúng tôi xác ñịnh ñược tổ
hợp lai tốt nhất D33/D34 ñược ñặt tên là HPT10 và chọn thử nghiệm sản xuất
thử ở các ñịa phương.
b, So sánh giống HPT10 và các giống ñối chứng
So sánh ñặc ñiểm nông sinh học và chất lượng quả của giống cà chua
HPT10 với 2 giống ñối chứng TN005 và HS902 ở cả 3 thời vụ trồng cho thấy,
với sự kết hợp ñược các yếu tố cấu thành năng suất cao như tỷ lệ ñậu quả, số
quả/cây cùng với khối lượng trung bình quả thích hợp giúp cho HPT10 có
năng suất cao và tương ñối ổn ñịnh ở các thời vụ trồng với 554,6 tạ/ha vụ
xuân hè 2009, 597,6 tạ/ha vụ thu ñông 2010 và ñặc biệt vụ thu ñông 2009 với
650,7 tạ/ha, cao hơn rất nhiều so với cả 2 giống ñối chứng.
HPT10 thể hiện khả năng chống chịu với các loại sâu bệnh hại chủ yếu
trên ñồng ruộng khá với mức ñộ bị hại bởi các loại sâu bệnh này thấp, tuy
nhiên khả năng nhiễm bệnh virus của giống biểu hiện cao hơn so với giống
ñối chứng HS902.
Kết quả phân tích chất lượng và các chỉ tiêu hóa sinh cho thấy HPT10
hoàn toàn ñáp ứng ñược yêu cầu của một giống cà chua chế biến ñồng thời các
chỉ tiêu chất lượng và hóa sinh ñạt cao hơn so với cả 2 giống ñối chứng trong ñó
ñáng kể là hàm lượng chất khô hòa tan ở HPT10 rất cao (5,18-5,44) trong khi ñó
ở TN005 nằm trong khoảng 5,04-5,12 và HS902 chỉ tiêu này ñạt 5,09-5,23. ðộ
pH của HPT10 ñạt 4,03 thấp hơn cả 2 giống ñối chứng (Bảng 3.39).
129
Bảng 3.39. Một số ñặc ñiểm của giống HPT10 và các giống ñối chứng ở các thời vụ trồng
Vụ xuân hè 2009
Vụ thu ñông 2009
Vụ thu ñông 2010
TT
Chỉ tiêu
HPT10 TN005 HS902 HPT10 TN005 HS902 HPT10 TN005 HS902
BHH
Dạng hình sinh trưởng
1
BHH
HH
BHH
HH
BHH
BHH
HH
BHH
122,3
Chiều cao cây (cm)
2
120,5
100,6
112,7
86,7
110,3
107,8
84,3
110,7
115,3
Tổng thời gian sinh trưởng
3
112,3
90,7
115,3
105,3
120,7
125,6
110,5
125,6
0
4 Mức nhiễm bệnh sương mai
0
0
1
1
1
1
1
1
2,8
Tỷ lệ nhiễm bệnh Virus
5
4,2
4,2
8,3
6,9
4,2
8,3
9,7
8,3
2,8
Tỷ lệ sâu ñục quả
6
3,5
3,2
1,5
1,7
1,3
3,1
3,2
3,0
1,2
Tỷ lệ nứt quả
7
0
0
0
0
0
0
0
2,2
54,8
Tỷ lệ ñậu quả(%)
8
71,1
70,3
62,9
66,7
60,5
55,2
60,1
52,7
19,6
Số quả/cây
9
30,5
31,1
28,9
27,5
26,2
26,3
28,5
22,3
70,1
10 Khối lượng Trung bìnhquả(g)
72,7
63,2
71,3
62,5
76,6
78,8
64,6
74,3
11 NSCT(g/cây)
1.988,7 1.852,8 1.509,4 2.332,2 1.906,1 1.762,8
2.193,9 1.927,4 1.765,8
12 NSTT(Tạ/ha)
554,6
512,9
425,1
650,7
556,6
512,5
597,6
520,9
485,5
16 ðộ Brix
5,18
5,04
5,16
5,20
5,12
5,23
5,44
5,05
5,09
17
pH
4,03
4,08
4,16
18 ðộ nhớt (cP)
182,0
177,0
180,0
19 Hàm lượngVTMC(mg%)
23,65
22,18
20,86
20 ðường tổng số
2,85
2,67
2,73
21 Chất khô(%)
5,78
5,76
5,85
130
3.4.2 Kết quả xây dựng mô hình sản xuất giống cà chua HPT10 tại các
ñịa phương
Bảng 3.40. ðặc ñiểm sinh trưởng, mức ñộ nhiễm một số bệnh trên ñồng ruộng
của giống cà chua HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm
Thời vụ
Giống
Tỷ lệ bệnh Virus (%)
Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai
Thời gian sinh trưởng(ngày)
Chiều cao cây (cm)
Tỷ lệ nứt quả (%)
1. HTX ðoàn xá- Kiến Thụy- Hải Phòng (Mật ñộ trồng 2,5 vạn cây/ha)
5/10/2009
HPT10
110
110-120
1
5-6
0
HS902 Savior
120 130
110-120 130-140
1 1
4-5 2-3
1-2 0
7/9/2010
HPT10 HS902
120 125
105-110 105-110
1 1
5-7 4-5
0 1-2
Savior
140
125-130
1
2-3
0
2. HTX Cấp Tiến -Tiên lãng- hải Phòng (Mật ñộ 2,5 vạn cây/ha)
20/11/2010
HPT10 HS902 Savior
120 120 135
115 120 135
2 2 2
7-8 5-7 2-3
0 2-3 0
3. HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh (Mật ñộ 3,2 vạn cây/ha)
10/8/2009
HPT10
105
110-115
1
6-7
0
TN005
100
85-90
1
7-8
0
3/9/2010
HPT10 TN005
110-120 100-110
105-110 80-85
1 1
5-7 5-7
0 0
4. Phường vạn An- Bắc Ninh(Mật ñộ trồng 3 vạn cây/ha)
HPT10
115
110-115
3
7-8
0
8/12/2009
TN005 Savior
110 135
85-90 120-140
3 3
7-8 2-3
0 0
Một giống mới muốn ñược sản xuất chấp nhận thì giống ñó ngoài khả
năng sinh trưởng, phát triển tốt, thích nghi với ñiều kiện sinh thái nơi sản
xuất còn cần có năng suất, chất lượng cao tương ñương hoặc vượt trội hơn so
với giống phổ biến ñang trồng ngoài sản xuất. Với mục ñích giới thiệu giống
131
mới cho sản xuất, ñặc biệt là các vùng sản xuất nguyên liệu cho chế biến,
phát triển giống mới chọn tạo chúng tôi ñã tiến hành khảo nghiệm sản xuất
thử giống cà chua HPT10 tại một số ñịa phương như các HTX thuộc 2 huyện
Kiến Thụy và Tiên Lãng- Hải Phòng, các HTX của huyện Tiên Du, Yên
Phong- Bắc Ninh với mỗi mô hình khoảng 0,5-1 ha/vụ/năm.
Kết quả nghiên cứu bảng 3.40 cho thấy giống HPT10 sinh trưởng phát
triển tốt và khá ổn ñịnh ở các vùng trồng với thời gian sinh trưởng trung bình
khoảng 110-120 ngày, dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, chiều cao cây
khoảng 110-120cm, mức ñộ nhiễm bệnh sương mai thấp (ñiểm 1) ở tất cả các
ñịa phương và các thời vụ trồng. Tuy nhiên ở HTX Vạn An- Yên Phong- Bắc
Ninh do trồng muộn (Tháng 12/2009) ñây là thời vụ có ñiều kiện thời tiết
thuận lợi nhất cho bệnh sương mai phát triển thì giống biểu hiện mức ñộ
nhiễm bệnh ở ñiểm 3 tương ñương các giống khác ñang trồng phổ biến tại
ñịa phương. HPT10 hoàn toàn không bị nứt quả ở các thời vụ trồng, với tỷ lệ
nhiễm bệnh virus không cao chỉ khoảng 5-8% tương ñương với giống ñối
chứng HS902 và TN005 nhưng kém hơn hẳn giống Savior, một giống cà
chua ñang ñược người nông dân các tỉnh Miền Bắc ưa chuộng và cũng là
giống ñang chiếm vị trí chủ ñạo, ñược trồng nhiều ở các ñịa phương.
Nghiên cứu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống
cà chua HPT10 ở các ñịa phương và thời vụ trồng bảng 3.40 cho thấy HPT10
sinh trưởng phát triển tốt, khá ổn ñịnh ở các ñịa phương tại các thời vụ trồng.
Mặc dù vậy, qua trồng thử ở các ñịa phương cho thấy tập quán canh tác cà chua
ở các ñịa phương có khác nhau ñồng thời ñiều kiện kỹ thuật canh tác có ảnh
hưởng lớn, quyết ñịnh ñến năng suất cà chua. Giống cà chua HPT10 có khả năng
trồng rải vụ từ vụ thu ñến ñông xuân muộn vẫn cho năng suất và chất lượng quả
tốt. Những nơi có trình ñộ canh tác tốt như HTX ðoàn Xá- Kiến Thụy- Hải
Phòng, HPT10 có khả năng cho năng suất 535-587 tạ/ha.(Bảng 3.41)
132
Bảng 3.41. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống cà chua
HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm
NSCT
NSTT
Thời vụ
Giống
Tỷ lệ ñậu quả (%)
Số quả/cây
KLTB quả (g)
ðộ Brix
(kg/cây)
(Tạ/ha)
1. HTX ðoàn xá- Kiến Thụy- Hải Phòng (Mật ñộ trồng 2,5 vạn cây/ha)
32,7
5/10/2009
HPT10
64,5
72,5
2,57
587,8
5,23
28,5
HS902
62,7
74,5
2,48
528,3
5,02
40,3
Savior
60,5
67,3
3,15
655,4
4,86
7/9/2010
30,5
HPT10
60,3
70,2
2,47
535,7
5,12
25,8
HS902
61,5
72,5
2,35
512,5
4,98
42,3
Savior
53,7
64,7
2,96
638,3
4,85
2. HTX Cấp Tiến -Tiên lãng- hải Phòng (Mật ñộ 2,5 vạn cây/ha)
27,4
20/11/2010
HPT10
62,7
70,7
1,86
435,5
5,02
45,4
Savior
60,5
62,3
2,87
619,5
4,72
3. HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh (Mật ñộ 3,2 vạn cây/ha)
23,7
10/8/2009
HPT10
52,8
68,5
1,57
442,3
5,36
27,9
TN005
56,3
58,2
1,60
432,5
5,35
29,3
HPT10
62,7
72,6
2,08
583,2
5,25
3/9/2010
32,6
TN005
65,3
56,3
1,75
506,4
5,18
4. Phường vạn An- Bắc Ninh(Mật ñộ trồng 3 vạn cây/ha)
27,4
60,3
8/12/2009
HPT10
70,5
1,73
405,3
4,89
28,7
TN005
62,6
62,4
1,59
378,7
4,85
36,6
Savior
58,4
67,8
2,40
546,8
4,64
Tăng mật ñộ trồng và áp dụng tốt các biện pháp phòng trừ sâu bệnh
cũng là một biện pháp làm tăng năng suất cà chua. Giống cà chua HPT10 có
thể cho năng suất 583,2 tạ/ha chính vụ và 442- 460 tạ/ha vụ sớm thu ñông taị
HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh. Tuy nhiên giống này nếu trồng vụ ñông
xuân muộn gặp ñiều kiện thuận lợi cho bệnh sương mai phát triển, cần có biện
pháp phun phòng và trừ bệnh kịp thời ñể ñạt năng suất cao như trường hợp tại
HTX Vạn An- Yên Phong- Bắc Ninh.
133
Theo dõi hàm lượng chất khô hòa tan của giống cà chua HPT10 và các
giống khác ñang trồng tại các ñịa phương ở các thời vụ trồng cho thấy HPT10
có hàm lượng chất khô hòa tan cao và tương ñối ổn ñịnh. Tuy vậy chỉ tiêu này
chịu tác ñộng nhiều bởi yếu tố thời tiết cũng như kỹ thuật trồng chăm sóc. Ở
vụ thu ñông sớm do có cường ñộ ánh sáng cao, khí hậu hanh khô là ñiều kiện
rất tốt làm cho HPT10 cũng như các giống khác có hàm lượng chất khô hòa
tan cao hơn các thời vụ trồng khác. Tại Hợp tác xã Vạn An- Bắc Ninh do thời
ñiểm thu hoạch muộn thời tiết âm u cùng với việc xung quanh lấy nước ñổ ải
làm cho hàm lượng chất khô của HPT10 cũng như các giống cà chua khác
giảm ñáng kể.
TN005
HS902
TN005
HPT10
HPT10
HS902
HPT10
Mô hình thâm canh giống cà chua HPT10 tại Hải Phòng
Mô hình sản xuất hạt F1 giống cà chua HPT10 tại Viện nghiên cứu rau quả
Hình 3.7. Một số hình ảnh giống cà chua HPT10 và giống ñối chứng
134
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ
Kết luận 1
1. ðề tài ñã thu thập, ñánh giá, phân lập tập ñoàn công tác gồm 129 mẫu
giống cà chua thích hợp cho chế biến, trong ñó 63 mẫu cho chế biến bóc vỏ
nguyên quả và 66 mẫu cho chế biến cô ñặc (past). Chọn lọc ñược một số mẫu
giống mang các tính trạng có giá trị phù hợp cho tạo giống chế biến công
nghiệp gồm: chín sớm: 14 mẫu, ra hoa tập trung: 55 mẫu, tiềm năng năng suất
cao: 72 mẫu, 20 mẫu có hàm lượng chất khô hòa tan cao (ñộ brix >5) và 3 mẫu
chống chịu tốt với bệnh virus xoăn vàng lá (TYLCV) trong ñó có dòng D6 là
dòng có KNKH cao, 3 mẫu không có tầng rời cuống quả. Nguồn vật liệu này
không chỉ ñể sử dụng trong nghiên cứu của ñề tài mà còn cho cả chương trình
chọn tạo giống cà chua chế biến ở ñiều kiện ñồng bằng sông Hồng.
2. Kết quả phân tích ña dạng di truyền 34 mẫu giống cà chua bằng chỉ thị
phân tử SSR cho thấy các dòng này có mức ña dạng di truyền cao, chúng
ñược phân thành 4 nhóm có ñộ xa cách di truyền rõ nét.
3. Thông qua hệ thống lai ñỉnh ñã xác ñịnh 6 dòng cà chua có khả năng kết
hợp chung cao về các tính trạng năng suất và chất lượng quả là D33, D13,
D34, D6, D20 và D19, hầu hết chúng có ñộ xa cách di truyền lớn. Dòng D33
có KNKHC cao nhất ở chỉ tiêu hàm lượng chất khô hòa tan và số quả/cây còn
dòng D6 có KNKHC cao nhất về chỉ tiêu năng suất cá thể và tỷ lệ ñậu quả.
Qua hệ thống lai luân giao ñã phát hiện ñược ưu thế lai cao ở tổ hợp lai
D33/D34 về tính trạng năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan. ðã thu ñược
UTL thực về các tính trạng số quả/cây, năng suất cá thể và hàm lượng chất
khô hòa tan ở các tổ hợp lai trong hệ thống lai ñỉnh. Trong hệ thống lai ñỉnh
và lai diallen các tổ hợp lai có biểu hiện UTL về hàm lượng chất khô hòa tan
(ñộ brix) xuất hiện với tần số thấp.
135
4. Tổ hợp lai D33/D34 (ñược ñặt tên HPT10) hội tụ ñược nhiều ñặc tính
tốt, phù hợp ñể sản xuất cho chế biến công nghiệp với các biểu hiện: sinh
trưởng bán hữu hạn, ra quả và chín tập trung, khả năng chống chịu ñồng
ruộng với một số sâu bệnh hại khá. Quả hình trụ tròn, có khối lượng trung
bình 70-80 gam, khi chín màu ñỏ tươi, ñộ Brix 5,18-5,44, pH thấp (4,03), ñộ
nhớt và một số chỉ tiêu như hàm lượng ñường, Vitamin C, chất khô cao.
Giống có khả năng trồng rải vụ và cho năng suất cao 597,6- 650,7 tạ/ha trong
vụ thu ñông và 554,6 tạ/ha vụ xuân hè sớm. HPT10 không những thích hợp
cho chế biến cô ñặc mà còn có giá trị trong tiêu dùng quả tươi ở Việt nam.
2 ðề nghị
- Sử dụng nguồn vật liệu có một số ñặc ñiểm giá trị là kết quả nghiên
cứu của ñề tài cho công tác chọn tạo giống cà chua ưu thế lai phục vụ cho chế
biến công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng.
- ðánh giá các tổ hợp lai triển vọng ở các mùa vụ ñể chọn ra các tổ
hợp ưu tú giới thiệu cho sản xuất thử ñồng thời tiếp tục khảo nghiệm sản xuất
ñể xác ñịnh thời vụ và vùng trồng thích hợp cho giống cà chua lai HPT10,
tiến tới công nhận giống cho sản xuất.
136
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN
1. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2007), "Kết quả nghiên cứu chọn tạo
giống cà chua ưu thế lai phục vụ chế biến", Tạp chí Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn số 3+4/2007, tr. 57-59.
2. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2010), "Nghiên cứu nguồn vật liệu
khởi ñầu phục vụ chọn tạo giống cà chua chế biến", Tạp chí Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 3/2010. tr 68-74
3. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi, Nguyễn Hồng Minh (2010), ðánh giá
sự biểu hiện các tính trạng kinh tế liên quan tới khả năng chế biến công
nghiệp của cà chua ở ñời lai F1. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông
nghiệp Việt Nam số 5 năm 2010. tr 45-52.
4. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2011), "ðánh giá khả năng kết hợp của
các dòng cà chua về các tính trạng liên quan tới chế biến công nghiệp",
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 9/2011. tr18-26.
5. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2011), "Kết quả chọn tạo giống cà
chua ưu thế lai HPT10". Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
tháng 12/2011. Tr 137-145.
137
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt 1. Mai Thị Phương Anh, Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi (1996), Rau và trồng
rau, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr.164-176.
2. Nguyễn Văn Bộ (2008), Nhìn lại công tác bảo tồn nguồn gen di truyền
Nông nghiệp, Agroviet [online], available URL:
http://Khoahoc.com.vn.
3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2004), Tuyển tập Tiêu chuẩn
trồng trọt Quyển 3- Quy phạm khả nghiệm tính khác biệt, tính ñồng
nhất và tính ổn ñịnh của giống cà chua. 10TCN 557-2002
4. Bộ NN&PTNT (2005), 575 giống cây trồng nông nghiệp mới. NXB Nông
nghiệp , tr. 245-257.
5. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2004), Di truyền phân tử, NXB Nông
Nghiệp, TP Hồ Chí Minh.
6. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2007), Chọn giống cây trồng phương
pháp truyền thống và phân tử, Nhà Xuất bản Nông nghiệp, TP Hồ
Chí Minh
7. Trần Văn Diễn, Tô Cẩm Tú (1995), Giáo trình Di truyền số lượng, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
8. Vũ Tuyên Hoàng, Mai Phương Anh, Trần Khắc Thi (1982), “Nghiên cứu
tập ñoàn giống cà chua”, Tạp chí khoa học và kỹ thuật nông nghiệp, tr
21-29
9. Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Tô Thị Thu Hà và cộng sự (2005), “Kết
quả nghiên cứu chọn tạo một số giống rau chủ yếu”, Tạp chí Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, tr. 22-28
10. Nguyễn Thị Lang (2002), Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu công
nghệ sinh học, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Nguyễn Thị Lang (2006), Thực tập Sinh học Phân tử, Viện lúa ðồng
138
Bằng Sông Cửu Long, tr 47.
12. Vũ Văn Liết (2009), Thí nghiệm và phân tích thống kê nghiên cứu di
truyền chọn giống cây trồng (Dành cho sinh viên, cao học và NCS
ngành chọn giông cây trồng và trồng trọt)
13. Trần ðình Long (1992), Nghiên cứu sử dụng quỹ gen cây trồng nguồn
nhập nội, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 46-49.
14. ðinh Văn Luyện, Lê Thanh Nhuận và cs (2005), “Kết quả chọn tạo giống cà chua bằng phương pháp ñột biến nhân tạo”, Kết quả chọn tạo và
công nghệ nhân giống một số loại rau chủ yếu. ðề tài chọn tạo giống
rau thuộc Chương trình Giống cây trồng vật nuôi và Cây lâm nghiệp,
Nhà xuất bản Nông nghiệp.
15. Nguyễn Hồng Minh (2000), “Chọn tạo giống cà chua”, Giáo trình chọn
giống cây trồng, Nhà xuất bản giáo dục, tr. 330-336.
16. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006a), “Kết quả chọn tạo giống cà chua lai HT7”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, (số 14), tr. 20-23. 17. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006b), “Giống cà chua lai HT21”,
Tạp chí KHKT Nông nghiệp (ðHNN1), (số 4+5), tr. 47-50.
18. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Lê Thị Tuyết Châm (2011), “Kết quả nghiên cứu tạo giống cà chua lai HT42”, Tạp chí Nông nghiệp và
PTNT, chuyên ñề giống cây trồng vật nuôi, (tập 1), tr. 107-112. 19. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Phạm Thị Ân (2011), “Kết quả
nghiên cứu tạo giống cà chua lai HT160”, Tạp chí Nông nghiệp và
PTNT, chuyên ñề giống cây trồng vật nuôi, (tập 1), tr. 101-106. 20. Nguyễn Hồng Minh, Hà Viết Cường (2011), “Nghiên cứu khả năng
kháng bệnh virus và thích ứng của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân hè
tại ñồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, (Kỳ 1
tháng 3 năm 2011), tr.10-17.
21. Nguyễn Thanh Minh (2004), Khảo sát và tuyển chon giống cà chua
(Lycopersicon esculentum.Mill) cho chế biến công nghiệp ở ñồng
139
bằng bắc bộ, Luận án tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện khoa học
kỹ thuật Nông nghiệp, Hà nội.
22. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng (2003), Xác ñịnh giống cà chua năng suất chất lượng cao phục vụ nguyên liệu cho nhà
máy cà chua cô ñặc Hải Phòng. Báo cáo giai ñoạn 2 năm 2001-2003 23. ðào Xuân Thảng, ðoàn Xuân Cảnh, Nguyễn Tấn Hinh (2003), “Kết quả
chọn tạo giống cà chua lai VT3”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT,(số
9), tr.1132-1133.
24. Trần Khắc Thi (2003), “ Vài nét về tình hình sản xuất, nghiên cứu và phát triển cà chua ở Việt Nam”, Hội thảo nghiên cứu rau - quả, ngày 25. Trần Khắc Thi (2005a), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống
rau, phương hướng nghiên cứu giai ñoạn 2006-2010” Khoa học công
nghệ NN&PTNT 20 năm ñổi mới, (tập 1) trồng trọt bảo vệ thực vật,
NXB Chính trị Quốc gia, tr. 114-119.
26. Trần Khắc Thi (2005b), “ Nghiên cứu các giải pháp khoa học, công nghệ và thị trường phục vụ chương trình xuất khẩu rau và hoa”, báo cáo
tổng kết ñề tài khoa học cấp Nhà nước KC. 06.10 NN giai ñoạn 2001-
2005, Hà Nội, tr 20.
27. Trần Khắc Thi (2011), “Nghiên cứu chọn tạo giống, xây dựng quy trình
kỹ thuật tiên tiến cho một số loại rau chủ lực (cà chua, dưa chuột, dưa
hấu, mướp ñắng, ớt) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu”, Báo cáo tổng kết
ñề tài khoa học công nghệ, Hà Nội
28. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi và cộng sự (2005), "Kết quả chọn tạo
giống cà chua chế biến PT18", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, tr. 33-35.
29. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2006), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua PT18 và giống cà chua Lai số 9” Kết quả nghiên cứu về
rau-hoa- quả và dâu tằm tơ giai ñoạn 2001-2005, NXBNN, Hà Nội,
tr. 22-28.
140
30. Lê Thị Thủy, Trần Khắc Thi, Vũ Thị Tình (2010), “Kết quả sản xuất thử
giống cà chua FM29”, Kết quả nghiên cứu chọn tạo và công nghệ sản
xuất một số loại rau chính- Giai ñoạn 2006-2010. Nhà xuất bản Nông
nghiệp, Hà nội, tr.17-25.
31. Kiều Thị Thư (1998), Nghiên cứu vật liệu khởi ñầu phục vụ cho chọn tạo
giống cà chua chịu nóng trồng trái vụ, Luận án tiến sỹ khoa học nông
nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà nội
32. Ngô Hữu Tình, Nguyễn ðình Hiền (1996), Các phương pháp lai thử và
phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai, NXB
Nông nghiệp, Hà Nội.
33. Vegetexco Hải Phòng (2001), báo cáo tình hình sản xuất cà chua công
http://faostat.fao.org/site/567/DesktopDefault.aspx?PageID=567#ancor 36. http://www.agpps.com.vn. Giống cà chua chống bệnh sương mai- Kim
nghiệp, Hải phòng. 34. Tổng cục Thống kê 2008-2010 35. FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011
cương ñỏ.
37. htpp://www.agro.gov.vn. DV2962- giống cà chua chịu nhiệt và kháng
bệnh xoăn lá vius.
38. http://www.vusta.vn. Giống cà chua Savior chống bệnh xoăn vàng lá. 39. http://www.agpps.com.vn. Giống cà chua T42 40. http://tintuc.xalo.vn/001819995805/Don_Duong_trong_ca_chua_nhat_nuo
c.html?id=153e437&o=200
Tài liệu tiếng Anh 41. Alvarez.A.E., Van de Wiel C.C.M., Smulders.MJM., Vosman .B (2001), “Use of microsatellites to evaluate genetic diversity and species
relationships in the genus Lycopersicon”, Theoretical and Applied
Genetics 103, pp.1283-1292.
141
42. Areshchenkova.T., Ganal.M.W (2002), “Comparative analysis of
polymorphism and chromosomal location of tomato microsatellite
markers isolated from different sources”, Theoretical and Applied
Genetics 104, pp. 229-235.
43. AVRDC (1996), Tomato improvment project. AVRDC publication. 44. AVRDC (2004a), “ToLCV-resistant fresh market tomato” AVRDC Report
2003, AVRDC Publication Number 04-599, Shanhua, Taiwan,
pp.132.
45. AVRDC (2004b),“Cherry tomato hybrid released in Taiwan”, AVRDC Report 2003, AVRDC Publication Number 04-599, Shanhua, Taiwan,
pp.134.
46. AVRDC (2004c), “Multilocation testing of resistance sources and
ToLCV-resistant AVRDC tomato hybrids”, AVRDC Report 2003,
AVRDC Publication Number 04-599, Shanhua, Taiwan, pp.98 47. AVRDC (2004d), “Determinate tomato lines for the tropics”, AVRDC
Report 2003, AVRDC Publication Number 04-599. Shanhua, Taiwan,
pp. 67.
48. AVRDC (2008a), “The first AVRDC Tomato leafcurl virusresistant fresh
market tomato hybrid released in Taiwan”, AVRDC Report 2005,
AVRDC Publication Number 08-702, Shanhua, Taiwan, pp.111 49. AVRDC (2008b), “High soluble solids and beta-carotene cherry tomato” AVRDC Report 2005, AVRDC Publication Number 08-702, Shanhua,
Taiwan, pp.108.
50. Bernacchi. D., Beck- Bunn T.Y., Lopez. J., Petiard. V., Uhlig. J., Zamir. D., and Tanksley S.D (1998a), “I. Identification of QTLs for traits of
agronomic importance from L.hirsutum”, Advanced backross QTL
analysis in tomato I, Theor.Appl. Gennet. 97, pp. 381-397.
51. Bernacchi. D., Beck Bunn T., Emmaty. D., Eshed. Y., Inai. S., Lopez. J., petiard.V., Sayama. H., Uhlig. J., Zamir. D and Tanksley.S.D
142
(1998b), “Evalation of near isogenic lines carrying single – donor
introgressions for desirable wild QTL- alleles derived from
Lycopersicon hirsutum and L. pimpinellifolium”, Advaced backross
QTL analysis of tomato II, Theor. Appl. Gennet, (97), pp.170-180. 52. Benoit Gorguet., Pieter Martijn Eggink., Juan Ocan˜a.,Aparna Tiwari.,
Danny Schipper., Richard Finkers.,Richard G. F. Visser., Adriaan.W
and Van Heusden (2008), Mapping and characterization of novel
parthenocarpy QTLs in tomato, Theor Appl Genet, (116), pp.755–
767
53. Bhuiyan S.R., Newaz M.A., Faridi M.N.I (1986),“Heterosis for fruit yield, ascorbic acid and other plant characters in tomato”, Bangladesh
Horticulture, (V14, N1), pp.34-39.
54. Bomiva B.L., Scott J.W., Vallejos C.E (1989), “An isosyme maker for
resistance to race 3 of fusarium oxysporum f.sp lycopersici in
tomato”, Theor. Appl. Genet (V78, N4), pp.489-494.
55. Bucheli. P., Voirol, E., Torre R.R., Lopez. J., Rytz, A., Tanksley.S.D.,
Patiard. V., and de la Torre. R(1999), “Definition of nonvolatile
markers for flavor of tomato (Lycopersicon esculentum Mill.) as tools
in selection and breeding”, J. Agr. Food Chem, (47), pp. 659-664.
56. Bucheli.P et al (1999), "Denfinition of Biochemical and
Molecularmarkers (Quality trait loci) for Tomato flavour as tools in
breeding", Proceedings of the Sixth International ISHS Symposium on
the Processing Tomato and Workshop on Irrigation and Fertigation
of Processing Tomato, B.J. B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain,
pp.301-306.
57. Causse. M., Caliba-Colombani.V., Lesschaeva.I., and Buret.M (2001), sensory attributes”Genetic analysis of “Mapping QTLs for
organoleptic quality infresh market tomato. 2, Theor. Appl.
Gennet,(102), pp. 272-283.
143
58. Causse. M., Saliba-Colombani. V., Lecompte. L., Duffe. P., Rousselle.
P., Buret.M., Seymour G.B., Napier. R.M and White P.J (2002),
“Afew chromosome regions control the variation of sensory and
instrumaential traits”, QTL analysis of fruit quality in fresh market
tomato, Exp. Bot, (53), pp.2089-2098.
59. Chalukova. M and Manuelyan. H (1991), “Breeding for carotenoids
pigments in tomato”, Gennetic Improvement of Tomato, Monographs
on Theor. Appl. Genet, (14), Springer- Verlag, Berlinz.
60. Cheema D.S and Dhaliwal M.S (2004), Hybrid tomato breeding, J. New
Seeds 6, (2/3), pp. 1-14.
61. Chen F.Q., Foolad M.R., Hyman.J., St. Clair D.A and Beelaman R.B.
(1999), “Mapping of QTLs for lycopen and other fruit traits in a
Lycopersicon esculentum x L. pimpinellifolium cross and comparision
of QTLs across tomato species”, Mol. Breeding, (5), pp. 283-299.
62. Chen Q.S., ZhaoY.W(1990),“Study on genetical effects on four chracteristics of tomato”, Journal of Jiangsu Agriculture college,
(V11.N4), pp.33-38.
63. Chetelat R.T., DeVerna. J.W., Klam. E., and Bennett A.B (1993), “Sucrose acumulator (Sucr), a gen controlling sugar composition in fruit of L.
chmielewskii and L. hirsutum”, TGR Report, (43), pp. 14-15.
64. Chetelat R.T., Deverna J.W and Bennett A.B (1995), “Effect of the
Lycopersicon chemielewskii sucrose accumulator gene (sucr) on fruit
yield and quality parameter following introgression in tomato”,
Theor. Appl. Genet, (91), pp. 334-339.
65. Dang Thi Van (2009), Tomato yellow leaf curl virus resistance in Solanum lycopersicum through transgenic approaches, Von de
Naturwissenschaftlichen Fakultät der Gottfried Wilhelm Leibniz
Universität Hannover zur Erlangung des Akademischen Grades.
Doktorin der Naturwissenschaften - Dr. rer. nat. -
144
66. Daunay et al (2003), http:// www ipgri.cgiar.org/germplasm/dbintro. 67. Diaz. N., Miksh. G (1985), “Hybridization effects in important characters
in tomatotoes under Cuban conditions”, Ciencias de la Agricultura,
(N24), pp. 85-94.
68. Egashira. H., Takahashi. S., Doi. H., Nishizawa. T., Escalante. A.,
Takashina.T., and Imanishi. S (1999), ”Genetic analysis of sucrose-
accumulating ability in Lycopersicon peruvianum”, Breeding Sci,
(49), pp. 155-159.
69. Eigenbrod S.D., Trumble J.T (1994), “Resistance to beet armyworm, hemipterans and liriomyza spp in Lycopersicon accessions”, J. Amer.
Soc. Hort. Sci, (V118), pp. 525-530.
70. Ellsworth, D.L., D. Rittenhouse and R.L Honeycutt (1993), ”Artifactual
variation in random amplified polymorphic DNA banding patterns”,
Bio Techniques, (14), pp. 214 – 217.
71. Fulton T.M., Beck- Bunn.T., Emmatty. D., Eshed.Y., Lopez.J., Petiard. V., Uhlig. J., Zamir. D and Tanksley. S.D (1997), ”QTL analysis of
an advanced backross of Lycopersicon peruvianum to the cultivated
tomato and comparision with QTLs found in other wild species”.
Theor. Appl. Genet, (95), pp.881-894.
72. Fulton T.M., Grandillo. S., Beck- Bunn.T., Fidman.E., Framption.A., Lopez.J., Petiard.V., Uhlig. J., Zamir.D., and Tanksley. S.D (2000),
”Advanced backross QTL analysis of a Lycopersicon esculentum x
Lycopersicon parvifrorum cross”. Theor. Appl. Genet.100 (7),
pp.1025-1042.
73. Fulton T.M., Bucheli.P., Voirol. E., Lopez. J., Petard. V., and tanksley. SD (2002), ”Quantiative traits loci (QTL) affecting sugars, oganic
acids and other biochemical properties possibly contributing to flavor,
identified in four advanced backcross populations of tomato”,
Euphytica (127), pp.163-177.
145
74. Gardner R.G (1993), “ ‘Mountain Gold’ tomato”, Hort Science, (28), pp.
348-349.
75. Gardner R.G and Shoemaker P.B (1999), “ ‘Mountain Supreme’ early
blight-resistant hybrid tomato and its parents NC EBR-3 and NC
EBR-4 tomato breeding lines”, Hort Science, (34), pp. 745-746. 76. Gardner R.G (2006a), “ ‘Mountain Crest’ hybrid tomato and its parents
line”, NC1 rinEC. HortScience, (41), pp. 261-262.
77. Gardner R.G (2006b), “ ‘Plum Crimson’ hybrid tomato and its parents” ,
NC EBR-7 and NC EBR-8. HortScience, (41), pp. 259-260.
78. Garvey T.C and Hewitt J.D,(1992), “Use of molecular markers to locate
quantitative traits loci linked to high soluble solids conten in a hybrid
of Lycopersicon cheesmanii”, J. Am. Soc. Hort. Sci.(113), pp.497-
499.
79. Goldman Y.L., Paran.Y and Zamir. D (1995), “Quantitative trait locus
analysis of a recombinant inbred line population derived from a
Lycopersicon esculentum x Lycopersicon cheesmanii cross”, Theor.
Appl. Genet, (90), pp. 925-932.
80. Gradillo. S and Tanksley S.D (1996), “QTL analysis of horticultural
traits differentianting the cultivated tomato from the closely related
species Lycopersicon pimpinellifolium”, Theor. Appl. Genet (92), pp.
935-951.
81. Grierson.D and Kader A. A (1986), Fruit ripening and quality in the
tomato crop, Chapman and Hall Ltd, London, pp.241-280.
82. Hanson P.M., Green S.K and Kuo.G (2006), “Ty-2, a gene on
chromosome 11 conditioning geminivirus resistance in tomato”, Rept.
Tomato Genet. Coop, (56), pp. 17-18.
83. Heiser C.T (1969), Night shades, the paradoxical plant, San Francisco,
California, USA, Freemen press, pp. 53-105.
146
84. Hewitt J.D., GarveyT.C., Nevins D.J and Jones R.A (1987), “Wild
sources of high soluble solids in tomato”, Tomato Biotechnology, In
D.J. Nevins and R.A. Jones (Eds.).. Alan R. Liss, NY, pp. 45-54.
85. Ignatova. S.I., Garanko.I.B., Botyaeva. G.V (1999),"The Genotype-
Environment interation with using genes Nor, Rin and ALC",
Proceedings of the Sixth International ISHS Symposium on the
Processing Tomato, B.J. B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain,
pp.367-372.
86. Jasmina ZdravkovÝe et al (1999), "Gene Effects on the number of fruit per flower brach in Tomato (Lycopersicon esculentum Mill)",
Proceedings of the Sixth International ISHS Symposium on the
Processing Tomato and Workshop on Irrigation and Fertigation of
Processing Tomato, B.J. B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain,
pp.361-365.
87. Kabelka.E., Yang.W and Francis. D (2004), “Improved tomato fruit color
within an inbred backross line derived from Lycopersicon esculentum
and L. hirsutum the interaction of loci”, J.Am. Soc. Hort. Sci, (129),
pp. 250-257.
88. Kochieva E.Z., Ryzhova N.N., Khrapalova I.A., PukhalkyiV.A (2002),
“Using RAPD for estimating genetic polymorphism in and
phylogenetic relationships among species in the genus Lycopersicon
(Tuorn”.) Mill. Russian Journal of Genetics 38, pp.1104-1108. 89. Kordus. R (1991), “Shaping of yield and soluble solids content in tomato interspecific F1 hybrids (Lycopersicon esculentum x fruit of
Lycopersicon pumpinellifobium)”, Bullentin of vegetable crops
research work, Builentyn Warzywniczy (Poland), (N37), pp.19-27.
90. Kuo O. G, Openna R.T and Chen J.T(1998), Guides for Tomato production in the Tropics and subtropics, Asian Vegetable Research and
Development Center, Unpublished technical Bullention No, pp. 1-73.
147
91. Lecomte.L., Hospital. F., Buret. M and Cause. M (2004), “Recent
advances in molecular breeding”, The example of tomato breeding for
flavor traits. Acta Hort, (637), pp. 231-242.
92. Ling. K and Capenter. L (2005), “Pepino mosaic virus, an emerging disease in greenhouse tomato production worldwide”, is seed
responsible? Acta Hort, (695), pp. 43.
93. Lin KH., Lo HF., Lee SP., George Kuo C., Chen JT., Yeh WL (2006), “RAPD markers for the identification of yield traits in tomatoes under
heat stress via bulked segregant analysis” [online]. A service of the
U.S. National Library of Medicine and the National Institutes of
Health. Available from: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez
[Accessed 6.4.2008].
94. Lopez.C., Soler, S and Nuez. F (2005), “Coparision of the complete
sequences of three different isolates of pepino mosaic virus: Size
variability of the TGBp3 protein between tomato and L. peruvianum
isolates”, Arch. Virol, (150), pp. 619-627.
95. Luckwill L.C (1943), "The Genus Lycopersicon and historical",
Biological and taxonomic survey of the wild and cultivated tomatoes,
Aberdeen University studies, Aberdeen. The University Press,
Alberdeen
96. Macua J.I (2002), "Variety trials in Spain", Tomato news: Tomato paste
lines. Food Engineering Co. Spain, pp. 31-34.
97. Mandal A.R., Hazra P., Som MG (1989), “Studies on heterobeltiosis for
fruit yields and quality on tomato (Lycopersicon esculentum Mill)”,
Haryana Journal of Horticultural Sciences, (V18, N3), pp. 272-279.
98. Markovic Z., Zdravkovic.J., Damjanovic.M (1994), “Estimation of inheritance and combining abilities of fruit firmness in tomatoes by
partial diallel analysis”, Savremena Poljoprivreda (Yugoslacvia)
(V42), pp. 73-78.
148
99. Monfort A.J., and Tanksley S.D (2002), “Fine mapping of a quantitative
trait local (QTL) from Lycopersicon hirsutum chromosome 1
affecting fruit chracteristics and agronomic traits: breaking linkage
among QTLs affecting difference traits and dissection of heterosis for
yield”, Theor. Appl. Genet, (100), pp. 471-479.
100. Morrison. G (1938), “Tomato varieties”, Mich. Agric. Experiment
Station, Spec. Bullentin, pp.290
101. Numsupnanan (1993), Studies on the parental lines and heterosis in
some F1 hybrids tomatoes (Lycopersicon esculentum Mill). Bangkok
(Thailand), pp.96.
102. Paterson A.H., Deverna J.W., Lanini. B and Tanksley.S (1990), “Fine
mapping of quantitative trait loci using selected overlapping
recombinant chromosomes, in an interspecies cross of tomato”,
genetics, (124), pp.735-742.
103. Paterson A.H., Damon, S., Hewitt J.D., Zamir.D., Rabinowitch H.D., Lincoln S.E., Lander E.S and Tanksley S.D (1991), “Mendelian factor
underlying quantitative traits in tomato: Comparision across species,
generation and environment”, Genetics, (127), pp.181-197.
104. Patil A.A., Bojappa.K.M (1990), “Heterosis as influenced by genetic
diversity and combining ability”, Journal of Maharashtra
Agricultural Universities, (V13, N3), pp. 6-9.
105. Peralta I.E., Knapp. S and Spooner D.M (2006), ”The taxonomy of tomatoes (Solanum L. section Lycopersicon (Mill.) Wettst) and their
outgroup relatives (Solanum section Juglandifolium (Rydb.) Child
and Lycopersicoides” (Child) Peralta. Monogr. Syst. Bot. Missouri
Bot. Garden: in press)
106. Saliba-Colombani.V., Causse.M., Gervais.L., Philouze.J (2000),
“Efficiency of RELP, RAPD and AFLP markers for the construction
of an intraspecific map of the tomato genome”, Genome 43, pp.29-40.
149
107. Saliba-Colombani. V., Cause.M., Langlois.D., Philouze. J and Buret. M
(2001), “Mapping QTLs for physical and chemical traits”, Genetic
analysis of organoleptic quality in fresh market tomato. 1, Theor.
Appl. Genet (102), pp. 259-272.
108. Segui-Simarro J.M and Nuez. F (2005), “Meiotic metaphase I to
telophase is the most responsive stage of microspore development for
induction of androgenesis in tomato (Solanum Lycopersicum)”, Acta
Physiol. Plant, (27), pp. 675-685.
109. Shanhin E.A., Spivey R (1986), “ Sigle dominant gene for fusarium wilt resistance inprotoplast derived tomato plants”, Theoretical and
Appied Genetics. V73, N2, pp.164-169.
110. Soler. S., Lopez.C., Diez. M.J., Perez de Castro. A and Nuez. F (2005),
“Association of Pepino mosaic virus with tomato collapse”, J.
Phytopathol, (153), pp. 464-469.
111. Spooner.D.M., Peralta. I.E and Knapp.S (2005), “Comparision of AFLPs with other markers of phylogenetic inference in wild tomato
[Solanum L. section Lycopersicon (Mill.) Wettst.]”, Taxon 54, pp. 43-
61.
112. Souza-Machado.V., Pitblado.R., Ali.A and May.P (1999), "Paclobutrazol
in Tomato (Lycopersicon esculentum) for Improved tolerance to Early
transplantingand Earlier harvest maturity" Proceedings of the Sixth
International ISHS Symposium on the Processing Tomato and
Workshop on Irrigation and Fertigation of Processing Tomato, B.J.
B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain, pp.139-143.
113. Tanksley.S.D., Grandillo.S., Fulton. T.M., Zamir. D., Eshed. Y., Petiard. V., Lopez.J and Beck- Bunn.T(1996), “Advanced backross QTL
analysis in a cross between an elite processing line of tomato and its
wild relative L. pimpinellifolium”. Theor. Appl. Genet, (92), pp. 213-
224.
150
114. Tigchelaar E.C (1986), "Tomato Breeding", Breeding Vegetable Crops.
Bassett M.J (Editor), AVI Publishing company, INC. West port,
connecticut 06881, pp. 135-171
115. Tikunov. Y.M., Khrustaleva. L.I., Karlov.G.I (2003), “Application of
ISSR markers in the genus Lycopersicon”, Euphytica 131, pp.71-80.
116. Tomatoes (2008), Tomato seeds collections [online], avalable URL: http:// www. Tomatoes.com/Tomato seeds collections s/4.htm. 117. USDA- Agricultural statis (2000-2006), Tomato processing in Tunia
[online] available URL: http://Faostat.Fao.org.
118. Wann.E.V., Journdain. E.L., Pressey. R and Lyon.B.G (1985), “Effect of
mutant genotypes “hp og” and “dg og” on tomato fruit quality”, J.
Am. Soc. Hort. Sci (110), pp. 212-215.
119. Wessel Beaver L and Scott J.W (1992), “Genetic variability of fruit set, fruit weight and yield in tomato population grown in the two hight temperature
environments”, J. Amer. Soc. Hort. Sci, (V117), pp.867-870.
120. Yadav E.D., Kale P.N., Wavhal K.N(1988),“Genetic analysis of fruit dry matter in tomato”, Vegetable Science, (V15, N1), pp. 49-54. 121. Yates H.E., Frary. A., Dogalar.S., Frampton.A., Eannetta N.T., Uhlig. J
and Tanksley S.D (2004), “Comparative fine mapping of fruit quality
QTLs on Chromosome 4 introgressions delived from two wild tomato
species”, Euphytica, (135), pp. 283-296.
122. Yoursef G.G and Juvik J.A (2001), “Evaluation of breeding utility of a
chromosomal segment from Lycopersicon chmielewskii that enhances
cultivated tomato suluble solids”, Theor. Appl. Genet (103), pp. 1022-
1027.
123. Young N.D., Zamir D., Ganal M. W and Tanksley S.D (1988), “Use of
isogenic lines and simultaneous probing to identify DNA markers
tightly linked on the Tm-2a gene in tomato”, Genetics (V120),
pp.579-583.
151
124. Zhang.Y and Stommel J.R (2000), “RAPD and AFLP tagging and mapping of Beta (B) and Beta modifier (MoB). Two genes wich
influence beta-carotene accumulation in fruit of tomato (Lycopersicon
esculentum Mill)”. Theor. Appl. Genet, (100), pp. 368-375. 125. Zhang S.W., Wang H.T(1987), “Relationship of the esterase isozymes and heterosis in tomato”, Acta Horticultural Sinica, (V14, N2), pp.
108-114.
152
PHỤ LỤC Phụ lục I: Danh sách các mẫu giống tham gia thí nghiệm, phương pháp ñánh
giá ña dạng di truyền các mẫu giống cà chua
Phụ lục II: ðặc ñiểm hình thái, năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất, chất
lượng quả của các dòng, giống và tổ hợp lai cà chua trong phép lai ñỉnh
(topcross) giữa các dòng nghiên cứu với 2 vật liệu thử (Phép lai 35x2)
Phụ lục III. ðặc ñiểm các tính trạng cơ bản của giống HPT10 và bố mẹ của
chúng
Phụ lục IV: Hình ảnh ñiện di sản phẩm PCR với primer : Cachua L1; Cachua
L2; TG182 và TG 609 trên gel agarose 3%.
Phụ lục V. Kết quả xử lý thống kê
Phụ lục VI. Số liệu khí tượng
153
TT Mẫu giống 1 2 3 4 5 6 7 8
50TD 20Tð 65A2 34TD 63TD 64TD DT18 29TD
Tên gốc CB4A2 CB5A CB6A CB7A CB9A CB10A DT18 DT28
Nguồn gốc VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN Viện DT Viện DT
Nhóm giống OP OP OP OP OP OP OP OP
Dạng chế biến Cð Cð Cð Cð Cð Cð DH Cð
Thời gian thu thập 1998 1998 1998 1998 1998 1998 2004 2004
9 10
35TD 36TD
QTV2 QTX1
Viện DT Viện DT
OP OP
Cð Cð
2004 2004
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
37TD 38TD PT18 43D M3 M4 103 ðẸP 103H 48 ðẸP N54 47TD 184TD 118 T
32D CS1 PT18 S156 SÔ 5 MV1 CB4A1 CB4A1 C95 CLN1351B CLN1351E CLN1351H9 CLN1352A
Viện DT TTRQHN VNCRQ Sygenta ðài Loan ðHNN VKHNNVN VKHNNVN Viện CLT AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC
OP OP OP F1 F1 OP OP OP OP OP OP OP OP
DH Cð DH Cð Cð DH Cð Cð Cð DH DH Cð DH
2004 1998 1998 2004 1996 2000 1998 1998 2000 2000 2000 2000 2000
24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34
21 T 85 T 43NL 43 T 40TD CHE2 72T 93TD 16TD 100TD 66D
CLN1314G CLN2037B CLN2037D CLN2037F CLN2037E CLN2037G CLN2037C CLN2026C CLN2026D CLN2026E CLN2116B
AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC
OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP
DH Cð DH DH DH Cð Cð DH DH DH DH
2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 1998 1998 1998 2000
35
70A
CLN2123A
AVRDC
OP
DH
2000
Phụ lục I Bảng Phụ lục 1.1. ðặc ñiểm các mẫu giống tham gia thí nghiệm nghiên cứu tập ñoàn
13Tð 17TD CLN1462A 148TD 66TD 87TD 123TD 206 Tð 46TD CLN1561A 120TD
TT Mẫu giống 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 M3 CHỌN
Tên gốc CLN2001C CLN2070A CLN1462A CLN1466P CLN1466S CLN1464B CLN1463A CLN1460A CLN1621E CLN1561A CLN1464A CLN1466J
Nguồn gốc AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC
Nhóm giống OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP
Dạng chế biến DH DH Cð Cð Cð Cð Cð Cð DH DH Cð Cð
Thời gian thu thập 1998 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000
48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75
82TD 14Tð 32 T-D 94TD 197 107TD 118B 119TD 165TD 211 TD 127TD 128TD 131TD 106TD 89TD 248TD 103B 116TD 181TðL2 10TD 191 89TD 129TD 40TD 90TD 86 T 92 D 59TD
CLN975D CLN1621L CLN1466A PT4716A CLN971A CLN977A CLN983A CLN5915 CLN1621F XP5034 PT4664A PT4675A PT4719A PT4719B PT4664B PT4675B PT4679B CLN2123A PT4671A PT4678A PT4678B UC204A PT4674A PT4674C PT4665A P490 P502 F385
AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC ðài Loan ðài Loan DLOAN
OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP F1
Cð DH Cð DH Cð Cð DH Cð DH DH Cð Cð DH Cð DH DH DH DH DH DH DH DH DH DH DH Cð DH Cð
2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 2001 2001 1996
154
TT Mẫu giống 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93
119 R7 89 D 19 TD/1 T57 62TD R5 9BTD 221 T 167 D 168TD 109 NL 12A2 T7 T8 28BTD 169TD 29 Tð
Tên gốc F274 1141 L512 L52D F263 PETOSEED VF10 Ronita TORO ZULEY MONICA RICONCODID Riogrande T27 T26 T29 TROPIMECH T28
Nguồn gốc DLOAN DLOAN DLOAN ðài Loan ðài Loan Mỹ Italia Italia Italia Italia Italia Italia Italia Pháp Pháp Pháp Pháp Pháp
Nhóm giống F1 F1 F1 F1 F1 F1 OP OP F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1
Dạng chế biến Cð Cð DH DH DH DH Cð Cð Cð DH DH Cð DH Cð Cð Cð Cð Cð
Thời gian thu thập 1996 1996 1996 1996 1996 1997 2000 2000 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001
94 95 96 97 98 99 100 101 102 103
55Tð 56TD 119A 22TD 25Tð 26Tð 20D 216T 203TD 65*
Pháp thuần 3318 BR139 Meiying No2 Hongza No 35 Hongza 33 Zhongza 11 Zhong Zai No101 Zhong Za No9 Zhongza 12
VN TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ
OP F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1
Cð DH DH Cð Cð DH Cð Cð Cð Cð
1996 2001 2001 2005 2005 2005 2005 2005 2005 2005
104 105 106 107 108 109 110 111 112 113
72 T 75 70A1 62TN106 233 TD 234TD 0642VH 66 TD 56TD 61TD
Zhongzai No102 Zhongzai No106 Zhongzai No105 642 YUGANG 4 YUGANG 5 TQ1 G65 BVRCNO5 G1
TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ(Trang) TQ TQ Úc
F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1
Cð Cð Cð Cð Cð Cð DH Cð Cð DH
2005 2005 2005 2004 2003 2003 1998 1998 1998 2003
114
37Tð
G2
Úc
F1
DH
2003
155
TT Mẫu giống 115 116
26Tð/1 28 TH
Tên gốc VF134 TAKI
Nhóm giống OP F1
Dạng chế biến DH Cð
Thời gian thu thập 2002 2002
Nguồn gốc NHẬT NHAT
117 118 119 120
1TD 2Tð 4Tð 5Tð
Marissa Money Marker Aunty Rubys Green Oxheart
F1 F1 F1 F1
DH Cð Cð DH
2005 2005 2005 2005
Nga Australia Australia Australia
Yellow Rubys Green Australia
121 122
6Tð 6DÀI
Tomat
F1 F1
DH DH
2005 2005
Nga
Mortyage Lifter
Không tên
123 124 125 126 127 128 129
7Tð 8Tð 11 H 12TD 13TD 15TD 21 D
Grosse Lisse Pink girl Cà chua thơm Seed dathip 2962
F1 F1 F1 F1 F1 OP F1
DH DH DH DH DH DH DH
2005 2005 2005 2005 2005 1997 2005
156
Australia DA15 Australia Nga Hà lan Thái lan Ấn ñộ
157
TT 1 2 3 4 5 6
Mẫu giống 127TD 128TD 206 Tð 184TD CHE2 26TD/1
Nguồn gốc AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC NHẬT
Tên gốc PT4664A PT4675A CLN1460A CLN1351H9 CLN2037G VF134
Nhóm giống OP OP OP OP OP OP
Dạng chế biến Cð Cð Cð Cð Cð ðH
Thời gian thu thập 1998 1998 2000 2000 2000 2002
7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
82TD 87TD 43D 131TD 19TD/1 181TðL2 10TD 103B DT18 CLN1462A 9BTD 191 94TD 120TD 62TN106 106TD 127TD 129TD CLN1561A 89TD 197 28BTD 157KVR 148TD 0642VH T57 R5 128TD M3 119 PT18
AVRDC AVRDC Sygenta AVRDC ðài Loan AVRDC AVRDC AVRDC Viện DT AVRDC Italia AVRDC AVRDC AVRDC Trung Quốc AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC PHAP Sygenta AVRDC Trung Quốc ðài Loan ITALIA AVRDC ðài Loan DLOAN Việt Nam
CLN975D CLN1464B S156 PT4719A L52D PT4671A PT4678A PT4679B DT18 CLN1462A Ronita PT4678B PT4716A CLN1464A 642 PT4719B PT4664A PT4674A CLN1561A UC204A CLN971A T29 157 CLN1466P TQ1 F263 VF10 PT4675A SÔ 5 F274 PT18
OP OP F1 OP F1 OP OP OP OP OP OP OP OP OP F1 OP OP OP OP OP OP F1 F1 OP F1 F1 OP OP F1 F1 OP
Cð Cð Cð ðH ðH ðH ðH ðH ðH Cð Cð ðH ðH Cð Cð Cð Cð ðH ðH ðH Cð Cð ðH Cð ðH ðH Cð Cð Cð Cð Cð
2000 2000 2004 1998 1996 1998 1998 1998 2004 2000 2000 1998 2000 2000 2004 1998 1998 1998 2000 1998 2000 2001 2003 2000 1998 1996 2000 1998 1996 1996 1996
Bảng phụ lục 1. 2. Danh sách các dòng, giống tham gia nghiên cứu KNKH và phân tích ña dạng di truyền
158
Phụ lục 1.3. Phương pháp ñánh giá ña dạng di truyền các mẫu giống cà chua (Dẫn theo Nguyễn Thị Lang, 2002)
Phân tử DNA phục vụ cho quá trình phân tích PCR ñược chuẩn bị theo
quy trình simplified miniscale. Một mẫu lá tươi, non (2cm) ñược thu và ñặt
trong ống nghiệm, ly tâm 1,5ml có ñánh dấu trong ñá lạnh. Lá ñược nghiền
trong cối bằng chày (Spot Test Plate- Thomas Scientific) sau khi ñã thêm vào
400 µl dung dịch ñệm (50mM Tris- HCl pH 8.0, 25mM EDTA, 300mM NaCl
và 1% SDS). Nghiền mẫu ñến khi dung dịch ñệm có màu xanh lá cây. Thêm
400µl dung dịch ñệm rồi trộn ñều. Chuyển 400µl lysate vào ống nghiệm có
mẫu lá ban ñầu. Lysate sẽ kích hoạt phản ứng tách Protein nhờ cho vào 400µl
chloroform. Vật thể nổi (supernatant) ñược chuyển vào ống nghiệm mới (1,5
ml) DNA ñược kết tủa nhờ sử dụng cồn Ethanol. Mẫu DNA ñược làm khô
nhờ gió và ngưng kết trong 50µl dung dịch ñệm TE (10mM Tris-HCl pH8.0,
1mM EDTA pH 8.0). Sử dụng Aliquot 1µl cho phân tích PCR. Mẫu DNA ñược tồn trữ trong tủ lạnh sâu –20oC ñể sử dụng.
- Phản ứng PCR:
Khuyếch ñại PCR ñược thực hiện trong 10 mM Tris- HCl (pH 8.0), 50mM KCl 1,5mM MgCl2 1 ñơn vị của viện lúa ðBSCL. Taq 4mol dNH+, 10 pmol primer và 50ng genomic DNA.
Chu kỳ PCR:Tách dây ñôi ở 94 oC trong 5 phút, theo sau là 35 chu kỳ 94 oC trong 60 giây, 36 oC trong 60 giây và 72 oC trong 120 giây. Quá trình kéo dài dây sau cùng là 72 oC trong 5 phút. Cho thêm vào 13µl dung dịch ñệm (98%)
formanmide, 10 mm EDTA, 0,025 % Bromophenọ blue, 0,025 % xylene cyanol)
sau khi PCR. ða hình trong sản phẩm PCR ñược phát hiện nhờ thuốc nhuộm
ethidium bromide sau khi ñiện di trên 5% agarose gel.
Phân tích số liệu, vẽ cây di truyền sử dụng phần mềm NTSYS pc 2.1
159
TT Mẫu giống
Thời gian từ trồng ñến……(ngày) Thu quả ñầu
Kết thúc thu
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 (T2) PT 18 (T1)
50% số cây ra hoa XH 42,7 42,7 38,3 40,3 38,6 36,7 36,7 38,6 41,3 36,7 40,3 38,7 37,7 38,3 38,7 41,3 36,6 36,7 36,7 41,6 38,3 36,7 41,3 36,7 36,5 36,6 39,3 37,3 37,3 39,7 36,0 36,7 36,3 36,3 37,3 37,3 34,2
Tð 25,3 25,7 31,6 31,6 23,3 24,3 23,6 24,3 28,7 23,3 21,7 22,7 22,7 27,3 25,3 25,3 24,6 25,7 25,7 25,7 25,3 25,3 25,3 24,6 24,6 24,6 34,3 27,3 27,3 27,3 22,7 25,0 25,0 23,6 25,3 25,3 22,7
XH 72,3 72,7 70,6 70,3 68,6 70,5 66,7 72,5 71,3 70,8 71,3 72,7 70,8 70,3 68,7 71,3 70,3 70,3 71,3 71,6 70,6 71,7 71,3 70,7 68,6 71,5 73,6 73,7 71,3 70,6 70,7 71,3 70,3 68,3 72,6 70,6 67,5
Tð 72,3 72,3 75,3 74,7 65,7 66,7 67,3 73,3 75,6 65,7 65,7 65,3 70,3 76,3 70,3 67,5 68,3 67,3 68,7 67,3 65,5 70,3 70,3 65,7 70,3 68,7 75,3 72,6 73,5 72,7 65,3 70,3 70,3 67,7 68,3 68,3 65,6
XH 100,3 100,3 103,3 102,7 90,7 90,3 92,7 101,3 102,3 92,6 93,7 93,6 95,7 100,5 98,3 95,5 96,3 95,3 95,6 95,3 95,7 98,7 95,3 93,7 98,3 95,7 107,5 103,7 107,6 100,7 93,3 98,3 98,3 95,7 102,6 95,7 90,5
Tð 120,5 122,7 130,3 130,3 100,5 110,6 110,3 115,6 130,3 110,7 110,7 110,7 110,6 115,3 115,3 110,3 110,6 110,7 110,6 110,3 110,5 120,7 115,3 110,7 115,6 115,3 130,7 120,6 120,7 120,3 110,5 120,7 110,5 105,5 110,7 110,7 100,3
PHỤ LỤC II ðặc ñiểm hình thái, năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất, chất lượng quả của các dòng, giống và tổ hợp lai cà chua trong phép lai ñỉnh (topcross) giữa các dòng nghiên cứu với 2 vật liệu thử (Phép lai 35x2) Bảng phụ lục 2.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống cà chua trong vụ xuân hè và vụ thu ñông 2007.
160
TT
Tổ hợp lai
Kết thúc thu
50% số cây ra hoa
Thu quả ñầu
Thu quả ñầu
Kết thúc thu
1 PT18/D1 2 PT18/D2 3 PT18/D3 4 PT18/D4 5 PT18/D5 6 PT18/D6 7 PT18/D7 8 PT18/D8 9 PT18/D9 10 PT18/D10 11 PT18/D11 12 PT18/D12 13 PT18/D13 14 PT18/D14 15 PT18/D15 16 PT18/D16 17 PT18/D17 18 PT18/D18 19 PT18/D19 20 PT18/D20 21 PT18/D21 22 PT18/D22 23 PT18/D23 24 PT18/D24 25 PT18/D25 26 PT18/D26 27 PT18/D27 28 PT18/D28 29 PT18/D29 30 PT18/D30 31 PT18/D31 32 PT18/D32 33 PT18/D33 34 PT18/D34 35 PT18/D35
23,5 23,3 28,6 28,6 22,3 23,3 21,6 22,6 25,6 22,3 21,3 21,6 21,6 24,6 23,6 23,6 22,7 23,7 23,3 23,3 23,6 23,6 23,6 22,7 22,7 22,7 31,7 24,6 25,3 25,7 20,7 23,7 23,3 22,3 24,3
68,3 68,3 72,6 72,7 65,3 67,7 67,7 70,3 72,3 67,7 67,7 65,3 68,7 72,3 67,3 65,3 65,7 67,7 69,3 65,7 65,7 68,3 69,3 67,7 68,3 67,7 72,6 70,3 70,6 70,3 66,7 68,6 68,7 67,3 67,7
119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
50% số cây ra hoa 26,7 27,3 30,3 28,3 26,7 26,3 25,7 26,3 28,3 25,7 23,3 25,7 25,3 28,3 25,7 25,7 25,3 25,7 26,3 27,3 27,3 27,7 27,7 26,7 26,3 26,7 29,7 27,3 26,3 26,7 25,3 25,7 26,7 25,3 27,6
117,7 118,3 125,7 125,3 98,7 110,6 110,3 112,7 126,7 110,3 110,7 110,6 110,3 113,3 114,3 110,7 112,3 112,3 115,3 112,7 113,7 116,3 113,6 110,6 112,7 113,5 125,6 117,3 118,3 117,7 110,7 118,3 110,7 110,7 110,3
70,7 70,3 72,7 72,6 68,3 68,3 67,7 71,7 73,6 68,7 68,3 67,7 69,3 72,7 68,6 68,6 67,7 67,7 68,3 68,3 67,3 68,7 68,7 67,7 68,3 68,3 72,7 70,3 70,7 70,3 67,7 68,3 69,3 68,7 69,7
117,3 120,7 127,7 128,3 110,5 110,7 110,7 114,3 127,3 115,7 113,7 115,7 115,3 115,7 115,7 114,3 115,7 115,3 115,3 115,7 115,3 117,3 117,3 115,7 116,3 117,3 126,3 118,7 116,6 116,7 115,6 117,6 115,3 110,5 115,7
Bảng phụ lục 2. 2. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai theo sơ ñồ lai ñỉnh giữa các mẫu giống với 2 giống thử vụ thu ñông 2007. Các tổ hợp lai với giống thử 1 Thời gian từ trồng ñến……(ngày) Các tổ hợp lai với giống thử 2 Thời gian từ trồng ñến…(ngày) Tổ hợp lai
161
Mức nhiễm bệnh SM
Dạng lá
Dạng hình sinh trưởng BHH BHH VH VH HH BHH BHH BHH VH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH BHH VH BHH BHH BHH HH BHH BHH HH BHH BHH HH
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
ðặc ñiểm nở hoa TG BT, Xdầy TG BT-Xdầy TT BT-Xdài RR BT-X, dài TT BT-X TT BT-X TG BT- Xð TG BT-Xð TG BT-Xð, to TT BT-Xð TT BT-XN BT-XN TT BT-X ,dầy,to TT TG BT-XN TG BT-XN TT BT-XN TT BT-XN TT BT-XN TT BT-Xð TG BT-Xð TT BT-Xð, to TT BT-XN TT BT-XN TT BT-XN TG BT-XN TG BT-XN RR BT-XN TG BT-X dầy TG BT-XN TG BT-XN TT BT-XN TG LM- Xð, dài TT BT-Xð, to TT BT-XN TG BT-Xð, to TT BT-Xð TT LM-XN
Dạng chùm hoa TG TG PT PT ðG TG TG ðG ðG TG TG ðG ðG ðG ðG ðG TG TG TG TG ðG TG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG TG ðG ðG
Tỷ lệ bệnh hại do Virus (%) 22,3 23,4 12,6 11,5 18,7 0 6,5 13,7 7,8 0 10,5 6,7 10,8 10,9 6,5 6,7 5,8 5,4 5,7 7,3 20,6 12,3 6,7 7,3 8,3 11,6 17,8 15,7 19,5 8,7 12,7 5,7 10,3 12,4 6,8 8,6 13,2
ðiểm 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2
Tỷ lệ cây bị bệnh(%) 16,67 12,50 8,33 8,33 16,67 12,50 12,50 25,00 8,33 4,17 16,67 20,83 16,67 20,83 25,00 8,33 12,50 8,33 12,50 25,00 25,00 8,33 8,33 8,33 8,33 4,17 16,67 16,67 20,83 12,50 16,67 12,50 8,33 8,33 16,67 8,33 16,67
Bảng phụ lục 2.3. ðặc ñiểm nông sinh học và khả năng nhiễm một số loại bệnh hại chủ yếu của các dòng/giống cà chua vụ thu ñông 2007.
Tên giống D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 (T2) PT18 (T1) Ghi chú: LM: lòng mo
HH: hữu hạn BHH: Bán hữu hạn VH: Vô hạn
BT: bình thường BT-X: Bình thường, xanh BT-XN: bình thường- xanh nhạt
BT-Xð: bình thường- xanh ñậm TT: Tập trung TG: Trung gian
RR: Rải rác PT: Phức tạp ðG: ðơn giản
162
Bảng phụ lục 2.4. ðặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lai cà chua tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa các mẫu giống với 2 giống thử vụ thu ñông 2007
Dạng chùm hoa
Tổ hợp lai với giống thử 1(PT18) ðð nở hoa TT TT TT TG TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TG TG TT TT TT TT TT TT TT TT
Dạng lá BT, XN BT-X N BT-XN, dài BT-XN, dài BT-XN BT-XN BT- X BT-X BT-X, to BT-X BT-XN BT-XN BT-XN,to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN, to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN dầy BT-XN BT-XN BT-XN LM-XN,dài BT-XN to BT-XN BT-XN, to
Dạng hình sinh trưởng BHH PT18/D1 BHH PT18/D2 VH PT18/D3 VH PT18/D4 HH PT18/D5 BHH PT18/D6 BHH PT18/D7 BHH PT18/D8 PT18/D9 VH PT18/D10 BHH HH PT18/D11 PT18/D12 BHH PT18/D13 BHH PT18/D14 BHH PT18/D15 BHH PT18/D16 HH PT18/D17 BHH PT18/D18 BHH PT18/D19 BHH PT18/D20 BHH PT18/D21 HH PT18/D22 BHH PT18/D23 BHH PT18/D24 BHH PT18/D25 BHH PT18/D26 BHH VH PT18/D27 PT18/D28 BHH PT18/D29 BHH PT18/D30 BHH HH PT18/D31 PT18/D32 BHH PT18/D33 BHH PT18/D34 HH PT18/D35 BHH
Dạng chùm hoa TG TG PT PT ðG TG TG ðG ðG TG TG ðG ðG ðG ðG ðG TG TG TG TG ðG TG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG TG
Tổ hợp lai với gióng thử 2 (119) ðặc ñiểm nở hoa TG TG TT RR TT TT TG TG TG TT TT TT TT TG TG TT TT TT TT TG TT TT TT TT TG TG RR TG TG TG TT TG TT TT TG
Dạng lá BT, Xdầy BT-Xdầy BT-Xdài BT-X, dài BT-X BT-X BT- Xð BT-Xð BT-Xð, to BT-Xð BT-XN BT-XN BT-X,dầy,to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-Xð BT-Xð BT-Xð, to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-X dầy BT-XN BT-XN BT-XN LM-Xðdài BT-Xð, to BT-XN BT-Xð, to
Dạng hình sinh trưởng BHH BHH VH VH HH BHH BHH BHH VH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH BHH VH BHH BHH BHH HH BHH BHH HH BHH
Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
TG TG PT PT ðG TG TG ðG ðG TG TG ðG ðG ðG ðG ðG TG TG TG TG ðG TG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG TG
Tổ hợp lai
163
Bảng phụ lục 2.5. Mức ñộ nhiễm một số loài bệnh hại chính trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa các mẫu giống với 2 giống thử vụ thu ñông 2007
Tổ hợp lai với giống thử 1
Tổ hợp lai
Bện sương mai
Tổ hợp lai
Bệnh sương mai
Tổ hợp lai với giống thử 2 Bệnh Virus (%)
Bệnh Virus (%)
ðiểm
ðiểm
PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
Sâu ñục quả (%) 4,17 5,00 1,67 1,67 3,33 4,17 4,17 5,00 2,50 1,67 3,33 3,33 3,33 5,00 6,67 4,17 4,17 3,33 3,33 6,67 5,00 4,17 3,33 2,50 3,33 4,17 4,17 5,83 5,83 1,67 5,00 5,00 1,67 5,83 1,67
20,83 20,83 10,42 10,42 15,42 0,00 6,25 8,33 5,42 0,00 10,42 6,25 6,25 6,25 5,42 4,17 4,17 4,17 4,17 4,17 18,75 8,33 4,17 4,17 6,25 4,17 12,50 12,50 14,58 4,17 8,33 4,17 5,42 8,33 6,25
Tỷ lệ (%) 25,00 20,83 12,50 12,50 20,83 16,67 12,50 25,00 12,50 8,33 16,67 20,83 25,00 25,00 25,00 12,50 12,50 12,50 16,67 25,00 29,17 12,50 12,50 12,50 12,50 8,33 20,83 25,00 25,00 20,83 25,00 25,00 16,67 12,50 16,67
Sâu ñục quả (%) 5,00 5,00 2,50 2,50 3,75 3,75 4,58 4,58 2,92 1,67 2,92 2,92 3,33 4,17 6,67 5,00 5,00 4,17 4,17 7,50 5,83 4,17 2,50 3,33 4,17 5,00 5,00 6,67 6,67 2,50 5,83 5,00 2,50 5,83 1,67
2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1
119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
Tỷ lệ (%) 16,67 12,50 12,50 12,50 20,83 12,50 16,67 20,83 8,33 4,17 12,50 16,67 16,67 16,67 16,67 8,33 8,33 6,25 10,42 20,83 20,83 6,25 6,25 6,25 6,25 4,17 12,50 12,50 16,67 8,33 12,50 8,33 8,33 8,33 12,50
16,67 16,67 8,33 8,33 12,50 0,00 4,17 8,33 4,17 0,00 8,33 4,17 6,25 6,25 4,17 4,17 4,17 4,17 4,17 4,17 14,58 8,33 4,17 4,17 6,25 4,17 10,42 10,42 12,50 4,17 8,33 4,17 5,42 8,33 4,17
2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1
164
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
Số quả/cây 12,40 14,40 12,80 19,00 17,40 28,40 12,20 16,90 25,60 24,40 22,80 24,40 25,40 21,30 23,60 19,60 21,20 21,20 31,60 28,80 19,50 25,30 18,40 22,30 23,70 24,60 16,70 15,70 17,80 21,50 22,50 21,60 28,20 29,40 23,75 24,30 29,40
Tỷ lệ ñậu quả 35,74 43,02 40,52 63,49 58,28 62,18 43,67 54,50 57,65 56,98 47,53 53,30 59,75 55,40 57,40 56,68 56,17 60,74 54,29 58,52 66,41 54,58 59,20 54,50 55,90 55,70 47,80 45,70 48,70 50,20 49,60 56,21 58,41 56,30 45,58 54,30 55,76
Tên dòng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 PT (T1)
KLTB quả(g) 130,00 175,00 145,50 106,00 103,33 80,00 160,87 168,42 100,80 67,40 86,36 80,70 78,13 83,60 80,50 78,20 87,56 91,43 87,50 87,70 100,30 106,36 83,33 83,33 61,25 73,80 250,00 110,00 100,00 102,30 81,25 76,70 85,00 70,30 125,00 82,40 70,50
Năng suất cá thể(g/cây) 1.102,00 1.299,00 1.644,00 1.708,00 1.584,00 1.364,00 889,20 1.358,60 2.544,00 1.936,00 1.764,00 1.465,90 1.903,60 1.467,40 1.636,50 1.526,40 1.728,00 1.452,00 2.371,20 2.064,00 1.872,00 1.353,00 1.630,40 1.734,80 1.567,80 1.843,80 1.786,50 1.364,80 1.462,70 1.672,40 1.432,60 1.256,80 1.940,00 1.778,50 1.872,80 2.135,70 1.856,40
Bảng phụ lục 2.6. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng/giống cà chua trong vụ thu ñông 2007.
TT
Tổ hợp lai
Số quả/cây
165
Năng suất cá thể (g) 2.417,33 2.589,02 2.400,00 2.250,00 2.333,33 2.230,03 2.123,33 1.880,67 2.948,37 1.958,67 2.034,67 1.904,67 2.823,30 2.447,67 1.846,00 1.936,67 2.314,13 1.785,33 2.679,73 2758,47 1.753,33 2.276,00 1.949,67 2.149,73 2.452,67 2.356,67 1.980,00 2.380,67 1.958,67 1.930,67 1.824,00 2.174,00 2.868,43 2.756,57 2.493,07
PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
KLTB quả(g) 123,33 123,33 121,33 146,67 138,00 126,67 108,67 102,00 139,13 100,00 130,00 113,33 104,44 100,00 106,67 93,33 105,53 93,33 117,87 100,90 103,33 70,94 35,56 63,24 79,14 89,00 99,07 126,02 88,33 120,00 78,74 95,83 116,55 103,13 130,47
28,67 30,88 26,13 26,47 28,67 35,33 27,33 31,00 32,53 31,27 27,00 27,80 35,47 30,73 26,93 26,73 30,57 24,80 32,89 37,23 30,40 33,27 26,12 29,33 31,80 34,47 28,00 26,60 26,07 27,67 28,40 27,27 34,53 35,23 25,32
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
Bảng phụ lục 2.7. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua tạo ra giữa các dòng/giống với giống thử PT18 trongvụ thu ñông 2007. Tỷ lệ ñậu quả(%) 61,15 65,45 63,88 62,81 63,51 61,00 61,97 70,96 65,73 58,44 66,02 65,13 73,76 66,99 64,33 67,20 67,17 61,07 72,56 76,87 63,47 66,30 63,33 64,93 68,12 61,45 64,83 66,66 71,52 60,04 73,56 64,40 70,77 71,20 65,26
166
TT
Tổ hợp lai
Số quả/cây
Tỷ lệ ñậu quả(%) 64,23 77,02 66,4 72,44 67,72 72,58 68,02 71,78 72,93 81,9 68,9 71 75,56 70,46 74,57 67,09 71,23 64,36 75,47 63,6 68 66,21 74,27 68,07 70,73 66,24 72,42 78,99 64,33 60,75 64,3 68,13 76,9 79,9 67,57
22,33 35,80 28,73 36,27 24,63 35,20 32,60 31,47 40,60 43,67 29,67 27,20 36,40 20,60 26,87 21,20 27,60 22,33 28,90 30,00 30,80 29,80 31,40 32,67 32,23 21,73 30,47 35,80 25,53 24,70 26,67 27,17 43,00 43,33 25,60
119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
KLTB quả(g) 111,83 64,82 72,97 80,98 75,83 89,08 125,96 106,28 94,57 78,2 73,07 82,78 77,3 82,77 73,47 76,99 80,2 91,73 94,83 92,7 96,59 88,89 90,83 80,1 68,23 70,56 95,11 74,47 83,87 80,87 88,57 76,9 82,2 72,6 99
Năng suất cá thể (g) 1.650,53 2.486,67 2.070,00 2.146,67 1.596,67 2.336,00 2.147,33 2.258,67 3.115,10 2.765,93 1.930,67 2.173,33 2.567,40 1.701,33 2.109,87 1.083,33 1.946,20 1.624,67 2.521,67 2.291,53 1.610,00 1.693,93 2.350,00 2.177,17 2.226,57 1.417,33 2.218,00 2.183,33 1.710,17 1.656,80 1.573,27 1.667,77 2.935,90 2.841,63 1.846,93
Bảng phụ lục 2.8. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua tạo ra giữa các dòng/giống với giống thử 119 vụ thu ñông 2007.
167
Màu sắc quả chín
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
Chỉ số dạng quả(I=H/D) 0,78 0,81 0,97 1,28 1,09 1,00 0,78 0,87 1,22 1,00 0,93 1,15 0,98 1,02 1,04 1,18 1,06 1,03 1,08 0,87 1,03 0,95 1,11 1,21 1,21 1,11 0,82 0,83 1,12 1,10 0,89 1,17 1,03 1,06 0,75 1,03 1,05
Tên giống D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 (T2) PT18 (T1)
ðộ dày cùi(mm) 6,50 6,00 6,60 4,20 5,20 7,00 5,00 5,50 5,60 6,00 6,20 5,50 6,00 6,20 7,20 6,30 6,25 6,00 6,20 6,00 7,20 6,25 6,20 6,30 7,00 7,00 5,50 5,50 6,00 6,50 6,50 6,80 7,10 6,10 6,50 6,35 6,13
Số ngăn ô 5,32 5,30 5,00 3,00 2,75 2,50 5,10 4,00 3,40 2,67 5,13 3,00 2,60 3,40 3,00 3,00 3,50 3,00 3,50 5,20 2,75 4,00 3,00 3,00 3,00 3,40 5,15 4,00 4,00 3,40 4,00 2,60 4,00 3,20 5,32 4,10 2,40
ðộ Brix 4,26 4,23 4,70 4,75 4,80 5,00 4,20 4,66 6,30 4,80 4,60 4,70 4,75 4,64 5,86 4,80 4,84 4,58 4,92 4,67 4,86 4,75 5,00 4,68 4,74 4,70 3,54 3,74 4,69 4,75 4,50 4,76 5,25 4,98 4,80 4,72 5,20
ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm
Bảng phụ lục 2.9. ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các dòng, giống cà chua vụ thu ñông 2007.
THL
TT
168
Số ngăn ô ðộ Brix Màu sắc quả chín
Chỉ số dạng quả (I=H/D) 0,90 0,96 1,08 1,26 1,19 0,98 1,07 1,03 1,15 1,05 1,03 0,95 1,13 0,96 1,12 1,15 1,17 1,12 1,02 1,02 0,90 0,99 1,12 1,14 1,18 1,13 0,96 0,95 1,03 0,98 0,95 1,1 1,06 1,1 0,95
6,92 7,48 7,15 7,29 7,19 7,29 7,25 6,51 6,83 6,95 7,55 7,64 7,19 6,70 6,93 6,71 6,93 6,65 6,86 6,93 7,04 6,89 6,99 7,03 7,22 6,97 7,00 7,39 7,33 6,76 6,58 7,02 7,45 7,06 7,15
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35
PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35
3,93 4,40 4,80 3,93 3,00 3,00 3,27 3,53 3,73 3,53 3,93 3,53 3,87 3,67 3,40 3,67 3,67 3,40 3,93 3,53 4,27 4,07 3,00 3,13 3,53 3,27 3,73 3,80 3,27 3,25 3,67 3,2 3,4 3,4 4,6
4,40 4,33 4,85 4,95 4,94 5,22 4,29 4,78 5,85 4,72 4,59 4,51 4,95 4,53 4,97 4,91 5,04 4,63 4,89 5,19 4,85 4,34 4,95 4,88 4,93 4,86 4,21 4,31 4,62 4,80 4,34 4,88 5,31 5,37 4,63
ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm
Bảng phụ lục 2.10 . ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các tổ hợp lai cà chua tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa dòng, giống với giống thử PT18 vụ thu ñông năm 2007. ðộ dầy cùi (mm)
169
Số ngăn ô ðộ Brix Màu sắc quả
Bảng phụ lục 2.11. ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các tổ hợp lai cà chua tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa dòng, giống với giống thử 119 vụ thu ñông năm 2007.
THL
119/D1 1 119/D2 2 119/D3 3 119/D4 4 119/D5 5 119/D6 6 119/D7 7 119/D8 8 9 119/D9 10 119/D10 11 119/D11 12 119/D12 13 119/D13 14 119/D14 15 119/D15 16 119/D16 17 119/D17 18 119/D18 19 119/D19 20 119/D20 21 119/D21 22 119/D22 23 119/D23 24 119/D24 25 119/D25 26 119/D26 27 119/D27 28 119/D28 29 119/D29 30 119/D30 31 119/D31 32 119/D32 33 119/D33 34 119/D34 35 119/D35
Chỉ số dạng quả (I=H/D) 0,85 0,87 1,18 1,26 1,09 1,06 0,97 1,03 1,17 1,05 0,98 0,95 1,18 0,95 1,18 1,15 1,16 1,12 0,98 1,02 0,92 0,99 1,11 1,12 1,15 1,14 1,05 1,03 1,0 1,02 0,93 1,07 1,05 1,1 0,92
ðộ dầy cùi (mm) 6,97 7,08 7,19 7,29 7,29 7,32 7,05 6,61 7,13 6,85 7,05 7,01 7,19 6,76 6,98 6,97 6,95 6,98 6,92 6,90 7,00 6,87 7,02 7,05 7,12 7,17 7,10 6,90 6,83 6,96 6,78 7,07 7,40 7,16 7,05
4,32 4,40 4,02 3,95 3,20 3,20 3,37 3,63 3,80 3,55 4,05 3,53 3,85 3,80 3,42 3,80 3,72 3,45 4,05 4,12 4,25 4,12 3,20 3,20 3,60 3,20 3,75 3,80 3,30 3,50 3,70 3,25 3,60 3,50 5,1
4,32 4,28 4,82 4,75 4,73 4,79 4,25 4,71 5,08 5,10 4,44 4,44 4,80 4,50 4,84 4,87 4,83 4,54 4,79 4,65 4,62 3,96 4,75 4,94 4,84 4,61 4,18 4,54 4,66 4,74 4,69 4,74 5,47 4,95 4,67
chín ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm
TT
170
Thời ñiểm
Phương pháp
TT
Tính trạng
ñánh giá
ñánh giá
HPT10
D33
D34
Tím
Trắng
Tím
1 Màu sắc thân mầm
Dạng lá
2
Mỏng, xẻ thùy sâu
Dầy, xẻ thùy sâu
Dầy, xẻ thùy sâu
Giai ñoạn vườn ươm Giai ñoạn ra hoa rộ
Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng
Xanh nhạt Xanh ñậm
3 Màu sắc lá
Xanh ñậm
Vàng
Vàng
Vàng sáng
4 Màu sắc hoa
6-8
6-8
Số hoa/chùm
6-8
5
Dạng chùm hoa
ðơn giản
6
6
6
Số bao phấn/hoa
6
7
To
To
ðặc ñiểm vòi nhị
TB
8
75-80
70-80
65-70 g
9
Khối lượng TB quả (g)
Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ ðơn giản ðơn giản Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn thu hoạch
Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Cân khi thu hoạch
2.200-
1.800-
10
Năng suất cá thể (g)
2.200- 2.700
2.500
2.200
Giai ñoạn thu hoạch
Cân khi thu hoạch
11
Trắng
Trắng
Trắng
Màu sắc quả xanh (vai quả)
12 Màu sắc quả chín
ðỏ ñậm
ðỏ ñậm
ðỏ ñậm
Giai ñoạn quả xanh Giai ñoạn thu hoạch
13
Số ngăn ô
3-4
3-4
3-4
Giai ñoạn thu hoạch
Trụ cao
Trụ cao
14 Dạng quả
Giai ñoạn thu hoạch
Trụ cao, hơi rỗng
15
Chỉ số dạng quả
1-1,15
1-1,1
1-1,1
Giai ñoạn thu hoạch
Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Bổ quả, ñếm số ngăn ô khi thu hoạch Quan sát trên ñồng ruộng ðo chiều cao và ñộ rộng quả khi thu hoạch
Phụ lục III. ðặc ñiểm các tính trạng cơ bản của giống HPT10 và bố mẹ của chúng Trạng thái biểu hiện
Trạng thái biểu hiện
Thời ñiểm
Phương pháp
TT
Tính trạng
ñánh giá
ñánh giá
D33
HPT10
D34
5-6
16 ðộ dầy cùi (mm)
6,5-7,2
6,5-7,2
Giai ñoạn thu hoạch
17 ðộ Brix
4,8-5,0
5,5-3
5-5,3
Giai ñoạn thu hoạch
Có
Có
Có
18
BHH
BHH
19
Tầng rời cuống quả Dạng hình sinh trưởng
Bán Hữu hạn
Bổ quả, ño ñộ dầy cùi Bổ quả, ño ñộ Brix bằng máy Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng
95-100 cm 100-115 cm
20
100-115 cm
Chiều cao cây (cm)
ðo trên ñồng ruộng
Giai ñoạn quả xanh Gð kết thúc ra hoa Giai ñoạn kết thúc ra hoa
171
172
Phụ lục 4: Hình 1: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer CachuaL1 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.
Phụ lục 4: Hình 2: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer CachuaL2 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.
173
Phụ lục 4: Hình 3: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG182 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.
Phụ lục 4: Hình 4: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG182 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.
174
PHỤ LỤC V KẾT QUẢ XỬ LÝ THÔNG KÊ
BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTXH09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSCTXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 .173183E+07 108239. 3.33 0.002 3 2 R 2 76.3030 38.1515 0.00 0.999 3 * RESIDUAL 32 .103938E+07 32480.5 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 .277128E+07 55425.7 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTTD09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 NSCTTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 .159212E+07 99507.2 3.28 0.002 3 2 R 2 68425.9 34213.0 1.13 0.337 3 * RESIDUAL 32 971428. 30357.1 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 .263197E+07 52639.4 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTTD10 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 NSCTTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 .184090E+07 115056. 3.11 0.003 3 2 R 2 140637. 70318.4 1.90 0.164 3 * RESIDUAL 32 .118309E+07 36971.6 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 .316463E+07 63292.5 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQXH09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLDQXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 2519.67 157.480 21.96 0.000 3 2 R 2 50.5224 25.2612 3.52 0.041 3 * RESIDUAL 32 229.517 7.17241 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 2799.71 55.9942 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQTD09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 TLDQTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1835.96 114.748 14.69 0.000 3 2 R 2 53.0126 26.5063 3.39 0.045 3 * RESIDUAL 32 249.988 7.81214 -----------------------------------------------------------------------------
1. Bảng phân tích ANNOVA
* TOTAL (CORRECTED) 50 2138.96 42.7792 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQTD10 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLDQTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES ============================================================================= 1 GIONG$ 16 576.193 36.0121 3.06 0.003 3 2 R 2 20.9372 10.4686 0.89 0.423 3 * RESIDUAL 32 376.607 11.7690 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 973.737 19.4747 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQXH09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 KLQXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1100.62 68.7888 13.57 0.000 3 2 R 2 3.58591 1.79295 0.35 0.709 3 * RESIDUAL 32 162.233 5.06979 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 1266.44 25.3288 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQTD09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 KLQTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 3298.65 206.166 13.34 0.000 3 2 R 2 .740406 .370203 0.02 0.977 3 * RESIDUAL 32 494.523 15.4538 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 3793.91 75.8782 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQTD10 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 KLQTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1489.62 93.1013 5.69 0.000 3 2 R 2 27.8512 13.9256 0.85 0.440 3 * RESIDUAL 32 523.739 16.3668 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 2041.21 40.8242 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS NSCTXH09 NSCTTD09 NSCTTD10 TLDQXH09 D33/D13 3 1964.51 2030.78 2078.13 63.4333 D33/D34 3 1988.74 2210.56 2193.92 71.0867 D33/D6 3 1539.28 1780.84 1571.99 65.6633 D33/D20 3 1420.47 1496.71 1551.82 54.3367 D33/D19 3 1644.30 1664.94 1997.59 60.1733 D13/D34 3 1535.12 1468.96 1756.99 54.3333 D13/D6 3 1560.38 1847.47 1919.16 65.1933 D13/D20 3 1458.40 1716.46 1791.70 53.7967 D13/D19 3 1774.68 1848.59 1897.65 67.5633 D34/D6 3 1615.39 1910.76 1964.38 71.3933 D34/D20 3 1659.85 1758.27 1721.28 50.5900 D34/D19 3 1367.91 1681.55 1668.45 54.1600
175
D6/D20 3 1461.46 1608.67 1684.41 68.6367 D6/D19 3 1417.88 1816.32 1478.94 59.4000 D20/D19 3 1469.63 1710.33 1663.89 53.2633 TN05 3 1852.79 1906.12 1927.42 70.2600 HS902 3 1509.35 1762.79 1765.84 54.7700 SE(N= 3) 104.052 100.593 111.013 1.54622 5%LSD 32DF 299.724 289.762 319.775 4.45393 GIONG$ NOS TLDQTD09 TLDQTD10 KLQXH09 KLQTD09 D33/D13 3 58.7500 56.3267 72.0500 72.6367 D33/D34 3 65.0600 55.1567 72.7000 76.7933 D33/D6 3 55.9400 65.1567 62.5133 73.5867 D33/D20 3 43.4633 50.7633 69.8467 87.7667 D33/D19 3 50.5500 59.3300 70.3067 90.6367 D13/D34 3 50.4667 54.6667 70.6367 71.5933 D13/D6 3 53.3567 57.4533 69.1333 67.4267 D13/D20 3 47.1100 53.6167 83.9900 86.2267 D13/D19 3 52.6500 58.3333 72.5300 78.2567 D34/D6 3 49.6867 58.3500 67.2267 70.9200 D34/D20 3 47.5967 58.7667 66.2533 84.1267 D34/D19 3 51.2900 56.3300 75.1800 87.5400 D6/D20 3 52.8000 60.6567 68.7600 70.0200 D6/D19 3 55.9833 56.6633 71.3833 82.1833 D20/D19 3 54.7267 53.6567 70.8800 86.4533 TN05 3 66.7533 60.1067 63.2333 62.4800 HS902 3 60.5433 52.6600 70.0833 76.5700 SE(N= 3) 1.61371 1.98065 1.29997 2.26964 5%LSD 32DF 4.64831 5.70531 3.74460 6.53775 GIONG$ NOS KLQTD10 D33/D13 3 71.8200 D33/D34 3 78.7600 D33/D6 3 72.0600 D33/D20 3 82.3200 D33/D19 3 80.3433 D13/D34 3 74.0100 D13/D6 3 68.9167 D13/D20 3 76.2333 D13/D19 3 82.7567 D34/D6 3 70.3233 D34/D20 3 72.8533 D34/D19 3 85.6233 D6/D20 3 74.8467 D6/D19 3 73.7567 D20/D19 3 81.1200 TN05 3 64.5867 HS902 3 74.2967 SE(N= 3) 2.33573 5%LSD 32DF 6.72811 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS NSCTXH09 NSCTTD09 NSCTTD10 TLDQXH09 1 17 1600.63 1828.29 1819.43 62.4312 2 17 1603.23 1742.88 1855.76 60.6600 3 17 1603.22 1761.79 1730.73 60.0947 SE(N= 17) 43.7106 42.2577 46.6348 0.649543 5%LSD 32DF 125.909 121.724 134.332 1.87102 R NOS TLDQTD09 TLDQTD10 KLQXH09 KLQTD09 1 17 53.3406 57.2335 70.0518 78.0559 2 17 55.3588 57.5371 70.4341 77.7847 3 17 53.0759 56.0518 70.6976 78.0212 SE(N= 17) 0.677892 0.832041 0.546098 0.953441 5%LSD 32DF 1.95268 2.39671 1.57305 2.74641 R NOS KLQTD10 1 17 75.5794 2 17 74.6547 3 17 76.4647 SE(N= 17) 0.981201 5%LSD 32DF 2.82637 -------------------------------------------------------------------------------
176
ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R | (N= 51) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCTXH09 51 1602.4 235.43 180.22 11.2 0.0019 0.9989 NSCTTD09 51 1777.7 229.43 174.23 9.8 0.0021 0.3374 NSCTTD10 51 1802.0 251.58 192.28 10.7 0.0031 0.1639 TLDQXH09 51 61.062 7.4829 2.6781 4.4 0.0000 0.0406 TLDQTD09 51 53.925 6.5406 2.7950 5.2 0.0000 0.0451 TLDQTD10 51 56.941 4.4130 3.4306 6.0 0.0035 0.4235 KLQXH09 51 70.395 5.0328 2.2516 3.2 0.0000 0.7095 KLQTD09 51 77.954 8.7108 3.9311 5.0 0.0000 0.9769 KLQTD10 51 75.566 6.3894 4.0456 5.4 0.0000 0.4395 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQXH09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 SQXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1197.66 74.8535 13.76 0.000 3 2 R 2 32.4413 16.2207 2.98 0.064 3 * RESIDUAL 32 174.089 5.44028 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 1404.19 28.0837 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQTD09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SQTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 569.948 35.6218 4.67 0.000 3 2 R 2 4.92801 2.46400 0.32 0.731 3 * RESIDUAL 32 244.196 7.63113 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 819.073 16.3815 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQTD10 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SQTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 327.806 20.4879 4.29 0.000 3 2 R 2 3.61611 1.80805 0.38 0.693 3 * RESIDUAL 32 152.749 4.77342 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 484.171 9.68343 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIXH09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 BRIXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 2.41486 .150929 8.90 0.000 3 2 R 2 .328380 .164190 9.68 0.001 3 * RESIDUAL 32 .542753 .169610E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 3.28599 .657199E-01 -----------------------------------------------------------------------------
177
BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIXTD09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 BRIXTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 3.09568 .193480 6.35 0.000 3 2 R 2 .190862E-01 .954312E-02 0.31 0.737 3 * RESIDUAL 32 .974647 .304577E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 4.08942 .817883E-01 BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIXTD10 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 BRIXTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 4.70120 .293825 13.58 0.000 3 2 R 2 .631604 .315802 14.60 0.000 3 * RESIDUAL 32 .692196 .216311E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 6.02500 .120500 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS SQXH09 SQTD09 SQTD10 BRIXH09 D33/D13 3 23.0633 19.4633 23.4367 5.00000 D33/D34 3 30.5233 28.5867 26.2667 5.38000 D33/D6 3 20.9267 26.7933 24.0833 4.73000 D33/D20 3 15.4300 18.6633 19.5167 4.52333 D33/D19 3 21.3067 25.7667 21.8600 4.94333 D13/D34 3 22.6933 20.0667 21.1567 4.76000 D13/D6 3 20.7400 20.3200 23.3167 4.66000 D13/D20 3 21.6333 17.3900 21.0867 4.65333 D13/D19 3 28.9733 27.2800 21.5767 4.74667 D34/D6 3 29.1433 22.1600 23.6100 5.11667 D34/D20 3 21.4333 22.6167 19.6933 4.71000 D34/D19 3 17.6900 22.1100 19.9633 4.81000 D6/D20 3 31.1133 24.2167 21.1800 4.68000 D6/D19 3 21.2567 25.3733 20.4633 4.74333 D20/D19 3 18.2900 25.3533 17.7167 4.73000 TN05 3 31.0567 27.4467 28.4533 5.04333 HS902 3 19.5500 26.2167 22.3100 5.15667 SE(N= 3) 1.34664 1.59490 1.26140 0.751909E-01 5%LSD 32DF 3.87901 4.59415 3.63350 0.216589 GIONG$ NOS BRIXTD09 BRIXTD10 D33/D13 3 5.21333 5.26667 D33/D34 3 5.44333 5.44000 D33/D6 3 4.85333 4.87333 D33/D20 3 4.69000 4.81000 D33/D19 3 5.27667 5.15000 D13/D34 3 4.64667 4.58000 D13/D6 3 4.92667 4.91667 D13/D20 3 4.72000 4.64667 D13/D19 3 4.53333 4.35667 D34/D6 3 5.04333 5.23667 D34/D20 3 4.86667 4.47667 D34/D19 3 4.83667 4.68667 D6/D20 3 4.73667 4.64333 D6/D19 3 4.88333 4.94000 D20/D19 3 4.74667 4.49000 TN05 3 5.12000 5.05000 HS902 3 5.22667 5.09000 SE(N= 3) 0.100760 0.849139E-01
178
5%LSD 32DF 0.290241 0.244596 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS SQXH09 SQTD09 SQTD10 BRIXH09 1 17 22.8282 23.3918 21.9188 4.95412 2 17 24.3376 23.2182 21.9035 4.76176 3 17 22.5088 23.9471 22.4759 4.82294 SE(N= 17) 0.565700 0.669993 0.529896 0.315865E-01 5%LSD 32DF 1.62951 1.92993 1.52638 0.909856E-01 R NOS BRIXTD09 BRIXTD10 1 17 4.94294 4.74059 2 17 4.90000 5.00941 3 17 4.93882 4.83588 SE(N= 17) 0.423276E-01 0.356710E-01 5%LSD 32DF 0.121926 0.102751 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R | (N= 51) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SQXH09 51 23.225 5.2994 2.3324 10.0 0.0000 0.0636 SQTD09 51 23.519 4.0474 2.7625 11.7 0.0001 0.7306 SQTD10 51 22.099 3.1118 2.1848 9.9 0.0002 0.6926 BRIXH09 51 4.8463 0.25636 0.13023 2.7 0.0000 0.0006 BRIXTD09 51 4.9273 0.28599 0.17452 3.5 0.0000 0.7373 BRIXTD10 51 4.8620 0.34713 0.14708 3.0 0.0000 0.0000
179
180
COVARIANCE MATRIX FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ---------------------------------------------------------:PAGE 1 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1131003E+03 SO QU? 0.5417990E+02 0.5232308E+02 KLTBQ -0.1745850E+02 -0.5052986E+01 0.5279971E+02 NSCT 0.1334190E+04 0.7739581E+03 -0.8182517E+02 0.1036726E+06 BRIX 0.1579691E+01 0.8180792E+00 0.9545804E-01 0.2265450E+02 0.1322730E+00 DETERMINANT= 0.138937E+10 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.567584E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 --------------------------------------------------------:PAGE 2 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1063486E+02 SO QU? 0.7043032E+00 0.7233469E+01 KLTBQ -0.2259224E+00 -0.9613592E-01 0.7266341E+01 NSCT 0.3896311E+00 0.3323065E+00 -0.3497350E-01 0.3219823E+03 BRIX 0.4084179E+00 0.3109662E+00 0.3612112E-01 0.1934580E+00 0.3636935E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE XH09 8/ 5/11 20:17 -------------------------------------------------------- :PAGE 3 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Tuong quan xuan he 09
2: BẢNG SỐ LIỆU PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN Tương quan về năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan của cà chua ở các thời vụ trồng
TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ---------------------------------------------------------- :PAGE 5 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03
181
SUMMARY TABLE OF CHANGES IN RESIDUAL SS FOR 3 REGRESSION MODELS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 -------------------------------------------------------:PAGE 6 Tuong quan xuan he 09 DEPENDENT VARIABLE - NSCT C O S N OK S T LNBT LQTSRA DUBCIN MODEL RESIDUAL SS DF CHANGE IN RSS DF F PRBF Q?QTXT 1 3824932. 40 XXXYX 2 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX 3 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX ERROR MS FOR THE F-TESTS IS FROM MODEL 1 COVARIANCE MATRIX FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------- :PAGE 7 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1131003E+03 SO QU? 0.5417990E+02 0.5232308E+02 KLTBQ -0.1745850E+02 -0.5052986E+01 0.5279971E+02 NSCT 0.1334190E+04 0.7739581E+03 -0.8182517E+02 0.1036726E+06 BRIX 0.1579691E+01 0.8180792E+00 0.9545804E-01 0.2265450E+02 0.1322730E+00 DETERMINANT= 0.138937E+10 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.567584E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------:PAGE 8 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1063486E+02 SO QU? 0.7043032E+00 0.7233469E+01 KLTBQ -0.2259224E+00 -0.9613592E-01 0.7266341E+01 NSCT 0.3896311E+00 0.3323065E+00 -0.3497350E-01 0.3219823E+03 BRIX 0.4084179E+00 0.3109662E+00 0.3612112E-01 0.1934580E+00 0.3636935E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ---------------------------------------------------------- :PAGE 9 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29
182
TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------- :PAGE 10 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE XH09 8/ 5/11 20:17 -------------------------------------------------------- :PAGE 11 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%)
183
SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 SUMMARY TABLE OF CHANGES IN RESIDUAL SS FOR 3 REGRESSION MODELS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------- :PAGE 12 Tuong quan xuan he 09 DEPENDENT VARIABLE - NSCT C O S N OK S T LNBT LQTSRA DUBCIN MODEL RESIDUAL SS DF CHANGE IN RSS DF F PRBF Q?QTXT 1 3824932. 40 XXXYX 2 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX 3 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX ERROR MS FOR THE F-TESTS IS FROM MODEL 1 ---------------------------------------------------------- :PAGE 1 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.4318908E+02 SO QU? 0.1729312E+02 0.2995142E+02 KLTBQ -0.1897539E+02 -0.4992351E+01 0.1499053E+03 NSCT 0.8128906E+03 0.8352528E+03 -0.8604674E+03 0.1477763E+06 BRIX 0.5530237E+00 0.5034457E+00 -0.3499877E+00 0.7122287E+02 0.8392536E-01 DETERMINANT= 0.814397E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.607791E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD09 8/ 5/11 20:35 --------------------------------------------------------- :PAGE 2 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.6571840E+01 SO QU? 0.4808146E+00 0.5472789E+01 KLTBQ -0.2358279E+00 -0.7450544E-01 0.1224358E+02 NSCT 0.3217679E+00 0.3970149E+00 -0.1828199E+00 0.3844169E+03 BRIX 0.2904759E+00 0.3175392E+00 -0.9867287E-01 0.6395440E+00 0.2896987E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE GIONG$ FILE TD09 8/ 5/11 20:35 --------------------------------------------------------- :PAGE 3 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -1829.251 882.529 4.296 0.042 0.1242E-02 TLDQ 3 2.558106 8.02211 0.102 0.750 0.7117 SO QU? 4 13.47368 9.49795 2.012 0.160 0.7321 KLTBQ 5 -3.245852 3.74550 0.751 0.396 0.9407 BRIX 7 737.4279 164.332 20.137 0.000 0.8728 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.7788577E+06 TLDQ -0.2646141E+04 0.6435418E+02 SO QU? 0.1448155E+04 -0.3268793E+02 0.9021112E+02 KLTBQ -0.1544947E+04 0.6589396E+01 -0.1912558E+01 0.1402879E+02 BRIX -0.1112165E+06 -0.2004946E+03 -0.3337319E+03 0.2655551E+02 0.2700489E+05
184
SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 3020515. 4 755128.8 8.676 0.0000 RESIDUAL 3481644. 40 87041.10 TOTAL 6502159. 44 R-SQUARED - 46.5%, (ADJUSTED FOR D.F.- 41.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.2950273E+03 COVARIANCE MATRIX FILE TD09 8/ 5/11 20:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.4318908E+02 SO QU? 0.1729312E+02 0.2995142E+02 KLTBQ -0.1897539E+02 -0.4992351E+01 0.1499053E+03 NSCT 0.8128906E+03 0.8352528E+03 -0.8604674E+03 0.1477763E+06 BRIX 0.5530237E+00 0.5034457E+00 -0.3499877E+00 0.7122287E+02 0.8392536E-01 DETERMINANT= 0.814397E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.607791E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD09 8/ 5/11 20:35 ------------------------------------------------------------:PAGE 5 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.6571840E+01 SO QU? 0.4808146E+00 0.5472789E+01 KLTBQ -0.2358279E+00 -0.7450544E-01 0.1224358E+02 NSCT 0.3217679E+00 0.3970149E+00 -0.1828199E+00 0.3844169E+03 BRIX 0.2904759E+00 0.3175392E+00 -0.9867287E-01 0.6395440E+00 0.2896987E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE TD09 8/ 5/11 20:35 --------------------------------------------------------:PAGE 6 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -1829.251 882.529 4.296 0.042 0.1242E-02 TLDQ 3 2.558106 8.02211 0.102 0.750 0.7117 SO QU? 4 13.47368 9.49795 2.012 0.160 0.7321 KLTBQ 5 -3.245852 3.74550 0.751 0.396 0.9407 BRIX 7 737.4279 164.332 20.137 0.000 0.8728 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.7788577E+06 TLDQ -0.2646141E+04 0.6435418E+02 SO QU? 0.1448155E+04 -0.3268793E+02 0.9021112E+02 KLTBQ -0.1544947E+04 0.6589396E+01 -0.1912558E+01 0.1402879E+02 BRIX -0.1112165E+06 -0.2004946E+03 -0.3337319E+03 0.2655551E+02 0.2700489E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 3020515. 4 755128.8 8.676 0.0000 RESIDUAL 3481644. 40 87041.10 TOTAL 6502159. 44
185
R-SQUARED - 46.5%, (ADJUSTED FOR D.F.- 41.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.2950273E+03 COVARIANCE MATRIX FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------:PAGE 1 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.3297112E+02 SQ 0.1060781E+01 0.1484925E+02 KLTBQ -0.1242417E+02 -0.1028393E+02 0.7863432E+02 NSCT 0.1606545E+03 0.9919825E+02 -0.1229969E+03 0.1249483E+06 BRIX -0.6631789E+00 0.5760366E+00 -0.5692678E+00 0.5223073E+02 0.2536113E+00 DETERMINANT= 0.780419E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.620987E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD10 8/ 5/11 20:21 ---------------------------------------------------------:PAGE 2 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.5742048E+01 SQ 0.4794095E-01 0.3853472E+01 KLTBQ -0.2440026E+00 -0.3009546E+00 0.8867599E+01 NSCT 0.7915181E-01 0.7282601E-01 -0.3923943E-01 0.3534803E+03 BRIX -0.2293399E+00 0.2968339E+00 -0.1274754E+00 0.2934111E+00 0.5035983E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------- :PAGE 3 Tuong quan thu dong 2010 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -49.16406 1144.58 0.002 0.965 0.1036E-02 TLDQ 3 10.38738 9.84247 1.114 0.298 0.8693 SQ 4 -2.398622 14.9253 0.026 0.868 0.8394 KLTBQ 5 1.514987 6.45981 0.055 0.811 0.8462 BRIX 7 241.9591 114.026 4.503 0.038 0.8421 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SQ KLTBQ BRIX CONSTANT 0.1310060E+07 TLDQ -0.8097067E+04 0.9687421E+02 SQ -0.4062058E+04 -0.7365178E+01 0.2227654E+03 KLTBQ -0.5055868E+04 0.1656705E+02 0.2456676E+02 0.4172920E+02 BRIX -0.7674731E+05 0.3072365E+03 -0.4700910E+03 0.8118981E+02 0.1300185E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 610816.7 4 152704.2 1.250 0.3053 RESIDUAL 4886910. 40 122172.8 TOTAL 5497727. 44 R-SQUARED - 11.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 2.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3495322E+03
186
COVARIANCE MATRIX FILE TD10 8/ 5/11 20:21 ------------------------------------------------------ :PAGE 4 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.3297112E+02 SQ 0.1060781E+01 0.1484925E+02 KLTBQ -0.1242417E+02 -0.1028393E+02 0.7863432E+02 NSCT 0.1606545E+03 0.9919825E+02 -0.1229969E+03 0.1249483E+06 BRIX -0.6631789E+00 0.5760366E+00 -0.5692678E+00 0.5223073E+02 0.2536113E+00 DETERMINANT= 0.780419E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.620987E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------- :PAGE 5 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.5742048E+01 SQ 0.4794095E-01 0.3853472E+01 KLTBQ -0.2440026E+00 -0.3009546E+00 0.8867599E+01 NSCT 0.7915181E-01 0.7282601E-01 -0.3923943E-01 0.3534803E+03 BRIX -0.2293399E+00 0.2968339E+00 -0.1274754E+00 0.2934111E+00 0.5035983E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------- :PAGE 6 Tuong quan thu dong 2010 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -49.16406 1144.58 0.002 0.965 0.1036E-02 TLDQ 3 10.38738 9.84247 1.114 0.298 0.8693 SQ 4 -2.398622 14.9253 0.026 0.868 0.8394 KLTBQ 5 1.514987 6.45981 0.055 0.811 0.8462 BRIX 7 241.9591 114.026 4.503 0.038 0.8421 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SQ KLTBQ BRIX CONSTANT 0.1310060E+07 TLDQ -0.8097067E+04 0.9687421E+02 SQ -0.4062058E+04 -0.7365178E+01 0.2227654E+03 KLTBQ -0.5055868E+04 0.1656705E+02 0.2456676E+02 0.4172920E+02 BRIX -0.7674731E+05 0.3072365E+03 -0.4700910E+03 0.8118981E+02 0.1300185E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 610816.7 4 152704.2 1.250 0.3053 RESIDUAL 4886910. 40 122172.8 TOTAL 5497727. 44 R-SQUARED - 11.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 2.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3495322E+03
187
188
Phân tich tương quan các chỉ tieu phân tích mẫu
COVARIANCE MATRIX FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 COVARIANCE MATRIX NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.3080110E+01 Ð? NH?T 0.4382142E+01 0.1685714E+02 L 0.1012757E+01 0.2014999E+01 0.1347225E+01 A 0.8693418E+00 0.2162857E+01 0.8794312E+00 0.5830664E+01 B 0.1258114E+01 0.3437857E+01 0.1775471E+01 0.2549836E+01 0.2970114E+01 I 0.5857146E-02 -0.1142855E-01 0.2068429E-01 0.1597763E-01 0.2129286E-01 0.1569524E-02 DC -0.2085727E-01 0.5357140E+00 0.4701429E-01 0.1704381E+00 0.1724999E+00 -0.1952394E-03 NO -0.6642868E-01 0.3642857E+00 -0.1185857E+00 0.4313332E-01 -0.4342870E-01 -0.1051905E-01 BRIX 0.1551433E-01 0.1514288E+00 -0.6865426E-01 0.1649226E-01 -0.4539294E-01 -0.3443810E-02 KLTBQ -0.2809143E+01 0.8750003E+01 -0.6361410E+00 0.2788883E+01 0.2109999E+01 -0.7088093E-01 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX DC NO BRIX KLTBQ DC 0.9695237E-01 NO 0.8519049E-01 0.2055238E+00 BRIX 0.3652377E-02 0.2863334E-01 0.1947809E-01 KLTBQ 0.2298095E+01 0.2804762E+01 0.2945952E+00 0.6869953E+02 DETERMINANT= 0.528080E-05 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.246535E-03 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 CORR AND RESID. SES NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.1755024E+01 Ð? NH?T 0.6081509E+00 0.4105745E+01 L 0.4971664E+00 0.4228270E+00 0.1160700E+01 A 0.2051391E+00 0.2181608E+00 0.3137782E+00 0.2414677E+01 B 0.4159588E+00 0.4858578E+00 0.8875788E+00 0.6127265E+00 0.1723402E+01 I 0.8424012E-01 -0.7026113E-01 0.4498176E+00 0.1670204E+00 0.3118628E+00 0.3961722E-01 DC -0.3816761E-01 0.4190461E+00 0.1300860E+00 0.2266880E+00 0.3214571E+00 -0.1582721E-01 NO -0.8349133E-01 0.1957127E+00 -0.2253623E+00 0.3940241E-01 -0.5558520E-01 -0.5856813E+00 BRIX 0.6333980E-01 0.2642672E+00 -0.4238129E+00 0.4893820E-01 -0.1887246E+00 -0.6228479E+00 KLTBQ -0.1931140E+00 0.2571221E+00 0.6612359E-01 0.1393460E+00 0.1477130E+00 -0.2158582E+00 SECTION 2 CORR AND RESID. SES DC NO BRIX KLTBQ DC 0.3113718E+00 NO 0.6035049E+00 0.4533474E+00 BRIX 0.8404718E-01 0.4525511E+00 0.1395639E+00 KLTBQ 0.8904549E+00 0.7464283E+00 0.2546687E+00 0.8288518E+01 REGRESSION OF BRIX (11 ) ON 10 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE GI?NG$ FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ---------------------------------------------------------------------------- :PAGE 3 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 13 8.108126 3.34591 5.872 0.059 0.1031E-03 NU?C 3 0.1421048E-01 0.313109E-01 0.206 0.670 0.4093 Ð? NH?T 4 0.1284045E-01 0.140330E-01 0.837 0.405 0.3724 L 5 -0.1725991 0.119326 2.092 0.207 0.6444E-01 A 6 -0.1321141E-01 0.276916E-01 0.228 0.655 0.2765 B 7 0.9452924E-01 0.904577E-01 1.092 0.346 0.5086E-01 I 8 -0.3562909 1.56336 0.052 0.822 0.3222 DC 9 -0.2914558 0.314127 0.861 0.399 0.1292 NO 10 0.6510652E-01 0.164698 0.156 0.708 0.2217 KLTBQ 12 0.5992504E-02 0.125185E-01 0.229 0.654 0.1148 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX
CONSTANT NU?C Ð? NH?T L A B CONSTANT 0.1119512E+02 NU?C -0.1821383E-01 0.9803721E-03 Ð? NH?T -0.8858435E-02 -0.2589018E-03 0.1969263E-03 L -0.2579383E+00 -0.1074625E-02 0.1125217E-03 0.1423874E-01 A -0.4824898E-01 -0.1927846E-03 0.4983918E-04 0.2436513E-02 0.7668274E-03 B 0.2117279E+00 0.5994158E-03 -0.1822624E-03 -0.1010361E-01 -0.2060869E-02 0.8182588E-02 I -0.5566029E-01 -0.3566435E-04 0.5459200E-02 -0.8916109E-01 -0.1538296E-01 0.5620248E-01 DC -0.1147516E+00 0.5598710E-03 -0.1540805E-02 0.3747755E-02 0.5648491E-03 -0.3673751E-02 NO -0.1248592E-01 -0.8396076E-03 0.3269942E-03 -0.4554915E-02 -0.9955611E-03 0.3822901E-02 KLTBQ -0.3628642E-02 0.6804131E-04 0.1277284E-04 0.2535810E-03 0.4637629E-04 -0.1886829E-03 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX I DC NO KLTBQ I 0.2444093E+01 DC -0.1830612E+00 0.9867572E-01 NO 0.1643284E+00 -0.7132481E-02 0.2712542E-01 KLTBQ -0.6876847E-03 -0.2854774E-02 -0.8944551E-03 0.1567124E-03 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 0.1861688 9 0.2068542E-01 1.195 0.4436 RESIDUAL 0.8652451E-01 5 0.1730490E-01 TOTAL 0.2726933 14 R-SQUARED - 68.3%, (ADJUSTED FOR D.F.- 11.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX BRIX 0.1315481E+00 COVARIANCE MATRIX FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 COVARIANCE MATRIX NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.3080110E+01 Ð? NH?T 0.4382142E+01 0.1685714E+02 L 0.1012757E+01 0.2014999E+01 0.1347225E+01 A 0.8693418E+00 0.2162857E+01 0.8794312E+00 0.5830664E+01 B 0.1258114E+01 0.3437857E+01 0.1775471E+01 0.2549836E+01 0.2970114E+01 I 0.5857146E-02 -0.1142855E-01 0.2068429E-01 0.1597763E-01 0.2129286E-01 0.1569524E-02 DC -0.2085727E-01 0.5357140E+00 0.4701429E-01 0.1704381E+00 0.1724999E+00 -0.1952394E-03 NO -0.6642868E-01 0.3642857E+00 -0.1185857E+00 0.4313332E-01 -0.4342870E-01 -0.1051905E-01 BRIX 0.1551433E-01 0.1514288E+00 -0.6865426E-01 0.1649226E-01 -0.4539294E-01 -0.3443810E-02 KLTBQ -0.2809143E+01 0.8750003E+01 0.6361410E+00 0.2788883E+01 0.2109999E+01 -0.7088093E-01 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX DC NO BRIX KLTBQ DC 0.9695237E-01 NO 0.8519049E-01 0.2055238E+00 BRIX 0.3652377E-02 0.2863334E-01 0.1947809E-01 KLTBQ 0.2298095E+01 0.2804762E+01 0.2945952E+00 0.6869953E+02 DETERMINANT= 0.528080E-05 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.246535E-03 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 CORR AND RESID. SES NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.1755024E+01 Ð? NH?T 0.6081509E+00 0.4105745E+01 L 0.4971664E+00 0.4228270E+00 0.1160700E+01 A 0.2051391E+00 0.2181608E+00 0.3137782E+00 0.2414677E+01 B 0.4159588E+00 0.4858578E+00 0.8875788E+00 0.6127265E+00 0.1723402E+01 I 0.8424012E-01 -0.7026113E-01 0.4498176E+00 0.1670204E+00 0.3118628E+00 0.3961722E-01 DC -0.3816761E-01 0.4190461E+00 0.1300860E+00 0.2266880E+00 0.3214571E+00 -0.1582721E-01
189
NO -0.8349133E-01 0.1957127E+00 -0.2253623E+00 0.3940241E-01 -0.5558520E-01 -0.5856813E+00 BRIX 0.6333980E-01 0.2642672E+00 -0.4238129E+00 0.4893820E-01 -0.1887246E+00 -0.6228479E+00 KLTBQ -0.1931140E+00 0.2571221E+00 0.6612359E-01 0.1393460E+00 0.1477130E+00 -0.2158582E+00 SECTION 2 CORR AND RESID. SES DC NO BRIX KLTBQ DC 0.3113718E+00 NO 0.6035049E+00 0.4533474E+00 BRIX 0.8404718E-01 0.4525511E+00 0.1395639E+00 KLTBQ 0.8904549E+00 0.7464283E+00 0.2546687E+00 0.8288518E+01 REGRESSION OF BRIX (11 ) ON 10 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE PTM 15/ 9/11 15:24 -------------------------------------------------------------------------- :PAGE 6 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 13 8.108126 3.34591 5.872 0.059 0.1031E-03 NU?C 3 0.1421048E-01 0.313109E-01 0.206 0.670 0.4093 Ð? NH?T 4 0.1284045E-01 0.140330E-01 0.837 0.405 0.3724 L 5 -0.1725991 0.119326 2.092 0.207 0.6444E-01 A 6 -0.1321141E-01 0.276916E-01 0.228 0.655 0.2765 B 7 0.9452924E-01 0.904577E-01 1.092 0.346 0.5086E-01 I 8 -0.3562909 1.56336 0.052 0.822 0.3222 DC 9 -0.2914558 0.314127 0.861 0.399 0.1292 NO 10 0.6510652E-01 0.164698 0.156 0.708 0.2217 KLTBQ 12 0.5992504E-02 0.125185E-01 0.229 0.654 0.1148 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT NU?C Ð? NH?T L A B CONSTANT 0.1119512E+02 NU?C -0.1821383E-01 0.9803721E-03 Ð? NH?T -0.8858435E-02 -0.2589018E-03 0.1969263E-03 L -0.2579383E+00 -0.1074625E-02 0.1125217E-03 0.1423874E-01 A -0.4824898E-01 -0.1927846E-03 0.4983918E-04 0.2436513E-02 0.7668274E-03 B 0.2117279E+00 0.5994158E-03 -0.1822624E-03 -0.1010361E-01 -0.2060869E-02 0.8182588E-02 I -0.5566029E-01 -0.3566435E-04 0.5459200E-02 -0.8916109E-01 -0.1538296E-01 0.5620248E-01 DC -0.1147516E+00 0.5598710E-03 -0.1540805E-02 0.3747755E-02 0.5648491E-03 -0.3673751E-02 NO -0.1248592E-01 -0.8396076E-03 0.3269942E-03 -0.4554915E-02 -0.9955611E-03 0.3822901E-02 KLTBQ -0.3628642E-02 0.6804131E-04 0.1277284E-04 0.2535810E-03 0.4637629E-04 -0.1886829E-03 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX I DC NO KLTBQ I 0.2444093E+01 DC -0.1830612E+00 0.9867572E-01 NO 0.1643284E+00 -0.7132481E-02 0.2712542E-01 KLTBQ -0.6876847E-03 -0.2854774E-02 -0.8944551E-03 0.1567124E-03 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 0.1861688 9 0.2068542E-01 1.195 0.4436 RESIDUAL 0.8652451E-01 5 0.1730490E-01 TOTAL 0.2726933 14 R-SQUARED - 68.3%, (ADJUSTED FOR D.F.- 11.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX BRIX 0.1315481E+00
190
191
Tương quan trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông 2007
COVARIANCE MATRIX FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.8915030E-02 DC 0.2982607E-02 0.5119710E-01 NO -0.1542356E-01 0.1168119E-02 0.1810188E+00 BRIX 0.1539465E-01 0.4397092E-02 -0.3766213E-01 0.1035824E+00 KLTBQ -0.3149192E+00 0.8978988E+00 0.1729691E+01 0.6184125E+00 0.4469584E+03 DETERMINANT= 0.203121E-02 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.605649E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 CORR AND RESID. SES CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.9441944E-01 DC 0.1396085E+00 0.2262678E+00 NO -0.3839383E+00 0.1213396E-01 0.4254631E+00 BRIX 0.5066005E+00 0.6038096E-01 -0.2750427E+00 0.3218421E+00 KLTBQ -0.1577627E+00 0.1877030E+00 0.9088701E-01 0.1922973E+00 0.2114139E+02 REGRESSION OF BRIX (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE GIONG$ FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------------- :PAGE 3 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 3.353179 1.15613 8.412 0.005 0.8515E-03 CSDQ 3 1.605639 0.394608 16.556 0.000 0.8318 DC 4 -0.6029947E-02 0.152057 0.002 0.967 0.9754 NO 5 -0.7121030E-01 0.867208E-01 0.674 0.420 0.8482 KLTBQ 7 ZERO 3.327 0.069 0.9139 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT CSDQ DC NO CONSTANT 0.1336625E+01 CSDQ -0.1469463E+00 0.1557154E+00 DC -0.1494171E+00 -0.9375662E-02 0.2312139E-01 NO -0.3503102E-01 0.1332811E-01 -0.9480486E-03 0.7520495E-02 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 1.888784 3 0.6295946 7.902 0.0002 RESIDUAL 5.258398 66 0.7967270E-01 TOTAL 7.147182 69 R-SQUARED - 26.4%, (ADJUSTED FOR D.F.- 23.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX KLTBQ BRIX 0.2822635E+00 KLTBQ 0.2245104E+00 0.2066531E+02
COVARIANCE MATRIX FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.8915030E-02 DC 0.2982607E-02 0.5119710E-01 NO -0.1542356E-01 0.1168119E-02 0.1810188E+00 BRIX 0.1539465E-01 0.4397092E-02 -0.3766213E-01 0.1035824E+00 KLTBQ -0.3149192E+00 0.8978988E+00 0.1729691E+01 0.6184125E+00 0.4469584E+03 DETERMINANT= 0.203121E-02 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.605649E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 CORR AND RESID. SES CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.9441944E-01 DC 0.1396085E+00 0.2262678E+00 NO -0.3839383E+00 0.1213396E-01 0.4254631E+00 BRIX 0.5066005E+00 0.6038096E-01 -0.2750427E+00 0.3218421E+00 KLTBQ -0.1577627E+00 0.1877030E+00 0.9088701E-01 0.1922973E+00 0.2114139E+02 REGRESSION OF BRIX (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ----------------------------------------------------------------------- :PAGE 6 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 3.353179 1.15613 8.412 0.005 0.8515E-03 CSDQ 3 1.605639 0.394608 16.556 0.000 0.8318 DC 4 -0.6029947E-02 0.152057 0.002 0.967 0.9754 NO 5 -0.7121030E-01 0.867208E-01 0.674 0.420 0.8482 KLTBQ 7 ZERO 3.327 0.069 0.9139 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT CSDQ DC NO CONSTANT 0.1336625E+01 CSDQ -0.1469463E+00 0.1557154E+00 DC -0.1494171E+00 -0.9375662E-02 0.2312139E-01 NO -0.3503102E-01 0.1332811E-01 -0.9480486E-03 0.7520495E-02 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 1.888784 3 0.6295946 7.902 0.0002 RESIDUAL 5.258398 66 0.7967270E-01 TOTAL 7.147182 69 R-SQUARED - 26.4%, (ADJUSTED FOR D.F.- 23.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX KLTBQ BRIX 0.2822635E+00 KLTBQ 0.2245104E+00 0.2066531E+02
192
193
3. Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien So dong <= 300 ; So bien <= 30
CHON LOC DONG Chọn tổ hợp lai triển vọng
THỐNG KÊ CƠ BẢN
BIEN TLðQ SQ NSCT Brix
TRUNG BINH 68,227 30,085 2165,684 4,739
DO LECH 5,176 5,013 410,801 0,332
HS BIEN DONG 0,076 0,167 0,190 0,068
MIN 58,44 20,600 1083,330 3,96
MAX 81,9 43,67 3115,100 5,85
BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN
TLðQ SQ NSCT Brix
TLðQ 1,000 0,609* 0,447* 0,150
SQ 1,000 0,740* 0,367*
NSCT 1,000 0,451*
Brix 1,000
Biến TLðQ SQ NSCT Brix
Mục tiêu 2,0 2,0 1,0 1,o
MỤC TIÊU Hệ số 5 5 10 10
Giá trị 78,6 40,1 2576,5 5,1
Dòng 119/D10 119/D34 119/D23 119/D13 PT18/D10 119/D25 119/D4 119/D6 119/D33 119/D24
Tên dong 45 69 58 48 10 60 39 41 68 59
Biến 2 43,67 43,33 35,20 36,40 37,23 32,23 36,27 31,40 43,00 32,67
Biến 3 2765,93 2841,63 2350,00 2567,40 2758,47 2226,57 2146,67 2336,00 2935,00 2177,17
Biến 4 5,10 4,95 4,75 4,80 5,19 4,84 4,75 4,79 5,47 4,94
Chỉ số 1,77 3,10 3,43 3,66 3,83 4,01 4,53 4,58 4,63 4,69
CÁC DÒNG LỰA CHỌN Biến 1 81,90 79,90 74,27 75,56 76,87 70,73 72,44 72,58 76,90 68,07
194
Ngày
Hướng gió
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Lượng mưa (mm)
PHỤ LỤC VI SỐ LIỆU THÍ TƯỢNG Số liệu khí tượng tháng 1 năm 2009 trạm HAU-JICA Nhiệt ñộ Số giờ không khí nắng Max (0C) (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
NNE N SE SE NNE N N N SE N N N NNW N SE WNW SE SE NNE SE NNE NNE NE N N ESE N NNW SE
3,9 2,1 3,1 2,8 4,7 3,9 4,8 4,0 3,2 3,3 3,7 3,2 2,8 2,4 4,2 3,8 6,8 5,0 5,0 5,4 4,8 5,1 3,1 5,2 2,8 4,2 3,9 3,8 5,5 6,8 2,1 4,0
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,5 0,0 0,5 0,0 0,0 1,0 0,0 0,0 2,5 1,0 0,0 0,1
2,6 3,1 0,2 0,0 0,1 0,0 5,3 8,1 7,7 7,1 7,1 6,7 6,9 6,8 7,1 0,0 6,3 1,5 4,5 5,0 0,0 0,0 0,5 0,0 4,4 0,0 3,1 8,4 6,0 108,5 8,4 0,0 3,7
16,1 15,8 19,7 18,9 16,5 14,1 15,0 13,4 13,2 14,0 14,2 13,5 13,8 14,7 16,2 17,2 19,8 19,8 19,7 18,6 17,0 11,4 11,1 11,2 13,8 14,1 14,9 16,8 17,5 451,9737 19,8 11,1 15,6
18,7 19,9 22,2 22,9 18,0 15,2 19,8 20,2 20,7 21,3 20,5 19,6 20,7 21,6 23,1 19,3 25,6 24 25,3 22,4 18,1 15,0 12,7 12,8 16,8 15,7 18,4 23,5 21,9 575,9 25,6 12,7 19,9
13,6 12,8 17,8 17,9 14,1 13,2 11,8 8,8 6,6 8,5 9,2 8,6 8,5 8,6 10,0 15,5 16,1 18,0 17,0 16,2 15,0 10,2 9,7 9,1 11,5 12,9 12,3 11,3 13,5 358,3 18,0 6,6 12,4
195
Ngày
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số liệu khí tượng tháng 2 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
1,1 0,9 3,3 4,4 0,4 8,1 0,8 4,1 3,9 8,1 6,7 5,9 6,9 6,2 5,1 4,0 3,7 4,2 2,8 0,1 0,0 0,0 0,9 3,3 0,0 0,0
Lượng mưa (mm) 0,0 0,0 0,0 3,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,5 0,5 1,0 0,0 0,0 0,5 0,5
2,6 3,2 5,2 4,8 4,5 4,1 4,2 3,3 2,7 3,1 7,3 5,2 4,4 5,5 5,6 6,9 7,7 6,8 7,1 4,5 5,6 5,1 4,0 7,4 5,2 3,9
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 20,7 23,2 24,5 25,5 21,8 25,9 23,7 24,0 25,5 27,3 27,8 27,5 31,3 30,4 28,5 28,6 28,0 27,0 27,6 25,6 22,1 23,7 25,6 28,2 24,8 25,0
18,0 18,8 20,2 20,4 19,5 21,1 19,7 19,9 20,5 21,5 21,7 22,7 25,0 23,9 24,3 24,8 24,4 23,9 24,2 21,1 19,4 22,3 23,7 24,8 23,9 23,9
15,7 17,3 17,9 17,8 17,9 17,5 17,5 17,5 17,4 15,9 17,6 19,6 21,4 20,9 21,5 22,7 22,6 22,3 21,9 17,4 17,7 20,1 22,9 22,9 23,2 23,1
Hướng gió ESE NW SE SE SE SE SE SE SSE ESE SE SE ESE SE SE SE SE SE SE ESE SE SE ESE SE SE SE
84,9 8,1 0,0 3,3
7,5 3,5 0,0 0,3
7,7 2,7 5,0
573,6 25,0 18,8 22,1
673,8 31,3 21,8 25,9
510,2 23,2 15,9 19,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tổng Max Min TB
196
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
Lượng mưa (mm)
3,8 4,6 2,4 5,7 3,4 3,2 2,3 3,5 4,0 2,7 2,8 8,9 4,9 3,9 0,8
0,0 0,0 2,5 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 3,5 3,5 0,0 0,0 0,0
0,0 0,7 0,0 0,0 1,6 2,2 0,0 1,9 0,0 0,0 0,0 1,0 7,5 7,7 0,0
14,7 16,0 17,3 18,3 17,6 16,8 15,6 20,5 19,6 20,8 22,4 21,0 17,5 17,5 16,3
16,3 18,8 19,3 20,0 19,8 18,4 16,3 23,9 20,3 22,3 22,9 25,7 22,4 22,2 17,0
13,8 13,7 15,6 17,4 16,7 15,6 14,9 17,7 19,0 19,0 21,6 16,1 13,7 12,7 15,9
NNE NNE NNE NNE SE NNE N SSE SE SE SE NNE NNE SE N SE SE SE ESE ESE NE NNE SE SE SE S NE NNE
3,6 4,2 5,0 4,0 6,0 3,1 3,2 4,6 6,6 4,5 5,1 3,0 3,7
8,9 0,8 4,1
0,0 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 19,0 0,0 1,0 0,5 0,0 0,5 1,0 34,0 19,0 0,0 1,2
0,0 0,0 7,1 5,1 5,8 0,0 0,0 0,2 6,5 8,4 5,6 0,0 0,0 61,3 8,4 0,0 2,2
24,8 23,8 25,5 25,6 26,2 24,5 21,7 21,2 24,6 26,0 25,0 21,3 18,4 580,6 26,2 14,7 20,7
26,6 25,1 30,3 29,3 30,6 26,7 24,0 23,2 29,4 30,7 27,9 22,8 19,8 652,0 30,7 16,3 23,3
24,2 23,2 22,4 23,7 23,8 23,4 19,8 19,5 21,0 22,8 22,1 18,7 17,0 525,0 24,2 12,7 18,8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
197
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số liệu khí tượng tháng 4 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
0,0 0,0 1,5 2,1 1,1 5,2
2,0 16,0 0,5 0,5 11,0 0,0
3,7 4,3 5,1 3,9 8,0 3,9
17,9 17,3 20,8 23,4 21,4 20,3
19,8 18,5 24,0 26,6 25,4 24,0
16,6 16,2 17,7 21,1 18,3 18,4
1,7 4,6 4,3 1,7 5,2 6,2
0,0 0,0 0,0 1,0 0,5 0,0
5,6 6,2 5,8 4,9 7,0 3,9
22,7 23,4 24,2 23,7 24,9 26,7
25,4 26,8 27,6 26,4 28,7 30,7
21,3 21,3 22,6 22,8 23,0 24,2
3,5 6,7 2,6 5,2 8,0 7,3 9,3 8,0 4,4 0,1 3,4 2,3 4,6 0,0 0,4 0,3
0,0 3,5 0,0 0,0 0,0 2,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,5 0,0 0,0 0,0 4,5 0,5
5,5 3,5 5,1 5,8 3,2 6,2 3,5 5,2 4,3 5,5 5,0 4,6 4,4 2,4 4,4 4,7
26,6 27,1 25,6 27,0 29,5 27,2 26,9 26,3 27,0 27,1 24,3 24,1 23,6 23,5 23,7 24,3
29,5 32,0 28,5 31,2 35,8 32,1 32,2 30,5 29,9 31,4 27,1 29,4 28,1 25,2 25,0 26,1
24,4 24,2 24,0 24,7 25,2 23,3 23,0 22,9 24,9 24,0 21,9 21,3 20,6 22,0 22,9 23,0
NNW N SE SE NNW N SE SE SE WSW SE SSE SE SE SE SE SE N SE SE SE SE N SE SSE SE ESE SE
8,0 2,4 4,8
45,5 16,0 0,0 1,6
99,7 9,3 0,0 3,6
680,5 29,5 17,3 24,3
777,9 35,8 18,5 27,8
615,8 25,2 16,2 22,0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
198
Số liệu khí tượng tháng 5 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 28,6 29,7
4,9 8,2
4,8 2,8
0,0 0,0
24,8 25,2
22,3 21,1
8,5 7,4 1,3 2,0 0,0
4,9 5,5 4,4 5,4 9,6
0,0 0,0 0,0 4,5 149,0
26,8 25,2 24,6 25,1 24,8
22,8 22,3 23,2 23,6 22,8
31,3 29,5 27,2 28,5 25,8
1,9 4,7 8,1 9,6 5,0 6,1 3,3 6,0 1,0 1,4
5,2 7,0 6,7 6,1 6,3 8,0 6,3 5,0 4,7 2,8
0,0 0,0 0,5 0,0 3,5 24,5 28,0 0,5 9,5 0,0
26,9 27,4 27,8 27,7 26,8 26,6 27,2 28,4 26,0 25,5
25,7 24,0 25,4 25,2 24,7 23,5 25,5 25,7 24,2 24,4
28,6 30,9 31,6 32,1 31,3 30,5 29,9 32,9 28,8 29,1
2,6 11,3 10,6 10,5 8,6 5,3 0,5 1,7
2,1 3,7 3,9 4,7 4,8 4,2 5,4 2,5
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 50,0 0,0
29,1 29,3 29,0 29,0 29,3 29,1 23,3 24,4
26,5 25,6 25,7 25,7 26,4 26,7 21,8 22,9
33,1 33,7 33,5 33,6 34,3 31,6 27,7 29,0
SE N SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE ESE N SE SE SE E NNW N
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
9,6 2,1 5,1
270,0 149,0 0,0 10,8
669,4 29,3 23,3 26,8
762,8 34,3 25,8 30,5
607,7 26,7 21,1 24,3
130,5 11,3 0,0 5,2
199
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số liệu khí tượng tháng 6 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
Lượng mưa (mm) 0,5 17,5 7,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 6,0
6,4 5,9 7,1 3,6 3,8 4,0 4,6 4,6 3,6 3,8 8,0
6,5 6,3 6,5 11,0 4,7 6,8 7,5 7,9 2,7 9,0 7,0
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 33,1 34,9 28,7 34,0 33,0 34,6 36,2 37,5 37,4 36,8 31,9
29,6 29,2 24,8 27,8 28,0 29,5 30,9 31,8 32,6 31,6 28,7
26,7 26,7 21,7 22,7 24,5 25,8 27,3 27,5 29,1 27,5 24,8
0,0 0,0 19,0 0,0
3,0 4,1 9,7 3,0
0,6 6,3 6,3 0,0
33,5 35,5 35,6 27,4
30,0 30,6 28,9 26,4
28,6 27,3 25,4 25,9
0,0 0,1 7,3
4,9 7,4 3,5
0,0 9,5 1,0
29,8 28,4 30,9
31,7 33,3 35,3
28,9 26,8 27,3
SE SE NNW NNW SW SE S SW ESE ESE SE SE ESE NNE N SSE SE NW
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
9,7 3,0 5,1
60,5 19,0 0,0 3,4
529,6 32,6 24,8 29,4
610,4 37,5 27,4 33,9
474,5 29,1 21,7 26,4
96,5 11,0 0,0 5,4
200
Số liệu khí tượng tháng 7 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
0,3 8,4 5,1 2,6 0,0 5,4 8,4 0,0 7,5 6,6 0,0 2,5
Lượng mưa mm) 0,0 0,0 0,0 9,0 32,0 48,5 4,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
4,4 5,5 3,4 5,9 7,0 9,1 5,2 4,9 4,6 3,4 4,0 4,4
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 33,5 36,1 34,5 29,7 26,7 31,2 33,2 31,0 35,1 35,2 32,8 33,7
31,2 31,5 30,8 27,4 25,4 26,7 28,4 28,4 30,3 30,4 31,0 30,0
29,0 27,8 27,3 25,6 24,5 23,8 24,2 27,2 26,7 27,3 29,5 27,0
0,4 9,6 7,9 2,7 5,3 8,6 8,4
0,5 0,5 0,0 39,5 0,0 0,0 0,0
3,5 3,1 4,9 8,0 3,4 4,4 5,0
32,9 35,2 36,4 30,2 33,3 33,9 35,5
28,9 30,5 31,6 26,8 28,9 29,9 30,7
27,4 26,0 27,4 24,5 26,0 26,3 27,4
1,4 10,8 1,6 4,1 5,6
0,0 0,0 1,5 10,5 0,0
2,9 4,9 3,5 6,0 1,9
34,0 38,4 32,0 32,8 34,7
31,1 32,7 28,7 28,4 30,3
28,9 27,8 27,1 26,1 27,2
SE SE SE S SSE S SSE SSE ESE SE SE N SES N SE NE NNW SE SE SE S N S W
113,2 10,8 0,0 4,7
146,0 48,5 0,0 6,1
9,1 1,9 4,7
802,0 38,4 26,7 33,4
710,0 32,7 25,4 29,6
642,0 29,5 23,8 26,8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
201
Số liệu khí tượng tháng 8 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
Lượng mưa (mm) 0,0 0,0 0,0 0,0 8,0 0,0
4,0 2,8 3,3 2,9 8,0 4,2
0,0 4,7 5,7 6,9 7,2 0,2
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 31,3 34,6 35,2 37,2 34,1 29,9
28,8 30,2 30,7 32,0 30,7 28,0
28,0 27,1 27,7 28,5 26,4 27,1
0,0 0,0 0,0
3,4 4,4 4,4
0,0 7,4 2,4
28,4 35,6 32,6
27,1 28,6 28,3
26,6 26,0 26,5
5,8 5,0 4,7 7,6 4,8 6,7 2,6 3,2 3,1 1,9 3,7 4,1 5,2 6,1 5,5
NW NW SE ESE NW N SSW NW N SE SE SE SE SE N NNW SE E SSE SE SE SE NW NW
0,0 0,0 0,0 29,5 0,0 31,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 0,0 70,5 31,0 0,0 2,9
8,0 1,9 4,5
5,7 10,5 10,2 0,2 8,5 4,9 9,9 9,4 9,3 6,3 2,2 0,0 7,4 2,7 8,8 130,5 10,5 0,0 5,4
33,6 34,0 34,8 34,5 34,9 30,1 34,3 35,9 35,5 34,7 35,4 30,6 34,2 32,3 35,0 808,7 37,2 28,4 33,7
30,5 29,7 30,0 26,8 29,7 26,5 29,4 30,5 30,1 29,8 30,6 28,2 29,5 27,6 28,5 701,7 32,0 26,5 29,2
27,3 26,4 26,7 24,6 25,2 23,7 25,1 26,6 26,2 26,5 28,4 27,5 26,4 25,5 25,2 635,2 28,5 23,7 26,5
1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 11,0 12,0 13,0 14,0 15,0 16,0 17,0 18,0 19,0 20,0 21,0 22,0 23,0 24,0 25,0 26,0 27,0 28,0 29,0 30,0 31,0 Tổng Max Min TB
202
Ngày
Hướng gió
Số liệu khí tượng tháng 9 năm 2009 trạm HAU-JICA Tốc ñộ gió Max (m/s)
Lượng mưa mm)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
8,0 5,1 6,3 8,4 10,3 9,9 7,4 9,0 10,1 8,4 2,5 0,6 5,8 6,8 6,1 0,0 0,0 8,8 9,2 9,1 2,2 3,4 10,0 5,6 1,5
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 6,5 11,0 16,5 0,0 18,0 4,0 10,5 0,0 0,0 0,0 60,5 0,5 0,0 2,5 0,5
4,1 4,8 3,2 4,6 4,6 3,7 3,4 4,1 3,3 2,8 4,3 5,3 3,3 3,0 9,9 2,6 1,6 3,9 3,0 3,6 6,4 3,9 3,1 4,0 2,6
28,9 29,1 29,1 29,4 29,9 30,5 30,2 30,6 30,4 30,1 28,2 26,3 28,6 30,1 30,4 26,1 25,3 31,0 30,7 31,1 26,6 25,4 27,9 27,6 27,2
34,1 34,6 34,9 35,5 35,6 35,3 35,4 36,4 36,1 35,7 32,7 28,5 33,9 35,0 35,1 27,5 25,8 34,8 36,0 36,4 30,2 29,7 33,0 33,0 31,0
25,6 26,3 25,8 25,2 26,0 26,5 27,2 26,2 26,3 26,2 25,4 25,1 25,6 26,4 25,5 25,3 24,6 27,2 26,3 27,4 24,3 22,5 23,7 24,9 25,3
0,3 7,1
0,0 0,0
3,1 5,9
29,1 28,4
34,0 32,4
27,0 25,3
NNW N N NNW SE E N SE SE SE NW NNE SE NW N NE N SE SE SE NW N NNW NNW N NNW NNW
9,9 1,6 4,0
130,5 60,5 0,0 4,8
161,9 10,3 0,0 6,0
778,2 31,1 25,3 28,8
902,6 36,4 25,8 33,4
693,1 27,4 22,5 25,7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
203
Ngày
Hướng gió
Số liệu khí tượng tháng 10 năm 2009 trạm HAU-JICA Tốc ñộ Nhiệt ñộ gió Max không khí Max (0C) (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
Lượng mưa (mm)
2,9
0,0
6,4
30,0
34,5
26,0
7,7 9,0 8,2 8,4 6,2 0,6 1,7 4,0 1,0 0,0 0,0 3,0
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 4,5 7,0 0,0
4,2 2,8 2,6 3,5 3,1 2,0 2,6 2,7 5,9 5,6 4,1 4,9
29,8 27,6 26,9 27,6 27,7 26,3 28,0 27,2 26,8 22,7 21,6 24,1
34,0 34,6 34,7 34,2 33,3 30,3 31,8 32,4 30,2 25,3 22,6 26,8
25,3 22,6 21,9 22,3 23,8 24,6 24,9 24,4 25,2 21,0 20,7 21,9
0,4 5,6 0,0 1,5 0,9 8,2 0,0 3,7 5,6 4,2 0,0 1,7
0,0 0,0 0,0 0,5 8,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
3,1 2,1 3,1 3,5 2,4 3,9 1,1 5,1 4,3 6,2 3,9 2,4
27,8 27,9 25,5 24,6 24,1 27,7 22,4 28,2 27,2 26,6 24,6 25,1
33,4 34,0 27,7 28,1 27,9 32,2 23,0 32,1 33,1 31,8 28,2 28,2
24,6 23,7 24,7 22,1 21,6 23,1 22,1 24,7 24,0 23,6 23,7 23,6
SSE N SE N SE SE NNW NE N NNW NNW N NW SE SE N N N SSE ESE SE SE SE SE N
6,2 1,1 3,5
20,0 8,0 0,0 0,8
88,0 9,0 0,0 3,5
658,0 30,0 21,6 26,3
764,4 34,7 22,6 30,6
586,1 26,0 20,7 23,4
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
204
Số liệu khí tượng tháng 11 năm 2009 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
4,9
0,0
5,4
27,7
28,6
26,3
6,5 0,6 5,2 7,4 8,0 5,7 2,6 0,3 0,0
3,7 4,9 5,9 6,3 5,0 5,3 5,3 4,1 2,8
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
27,3 26,7 27,4 28,2 28,5 28,2 21,5 20,8 17,2
31,6 31,6 33,4 34,7 34,8 35,0 25,5 22,5 19,7
23,1 24,6 24,5 24,6 24,5 21,7 19,8 19,7 15,3
0,7 5,7 7,7 7,8 5,0 4,2 4,3 0,0
3,7 4,9 2,7 3,2 1,6 5,2 3,8 2,0
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
16,9 16,7 17,4 19,1 21,2 24,1 23,3 21,1
20,2 22,5 25,1 26,4 26,6 28,1 28,3 21,5
15,6 13,0 10,9 13,0 17,1 21,4 20,5 20,8
0,3
4,0
0,0
22,2
25,2
19,0
N SE SE SE SE SE SE NNE NE N NNW NNW SE SE NNW SE SE SSE SE
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
6,3 1,6 4,2
0,0 0,0 0,0 0,0
435,5 28,5 16,7 22,9
521,3 35,0 19,7 27,4
375,4 26,3 10,9 19,8
77,4 8,0 0,0 4,1
205
Ngày
Hướng gió
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số liệu khí tượng tháng 12 năm 2009 trạm HAU-JICA Tốc ñộ Số giờ gió Max nắng (m/s) (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
20,4 16,3 17,5 17,0
25,3 17,9 20,9 17,5
17,2 15,4 15,5 16,2
4,0 2,2 2,7 2,1
3,9 0,0 0,0 0,0
0,0 0,0 0,0 0,0
SE E SE SE SE SE SE SE SE SE NE NNE NE NNE N N SE SE NW SE SE NE NE E NW NNE
5,4 6,6 5,6 5,4 6,5 4,9 4,8 3,7 2,9 3,3 3,4 2,8 4,1 4,9 3,1 4,6 6,8 7,0 4,3 2,4 3,7 2,7
7,0 2,1 4,2
3,5 7,7 3,9 5,4 6,3 5,1 0,0 0,0 0,0 0,8 0,3 1,9 4,4 1,5 4,4 3,4 0,6 4,5 3,8 0,0 0,0 0,0 61,4 7,7 0,0 2,4
0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 1,0 1,0 0,0 0,0
24,8 24,0 23,6 23,6 23,8 24,5 18,2 16,4 15,2 15,3 14,8 14,9 17,8 18,7 21,5 22,6 21,4 21,1 16,7 16,8 17,8 17,9 502,6 24,8 14,8 19,3
30,5 30,4 29,2 29,9 29,8 32,2 20,8 19,1 16,2 17,9 17,5 19,3 23,5 23,8 28,8 29,9 25,2 29,2 22,1 18,6 18,7 18,7 612,9 32,2 16,2 23,6
21,0 20,6 20,2 20,3 19,9 19,0 16,5 14,8 14,5 13,9 13,5 12,6 13,7 15,3 17,1 19,5 19,4 15,8 13,5 15,2 17,0 17,2 434,8 21,0 12,6 16,7
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
206
Số liệu khí tượng tháng 1 năm 2010 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
2,1
Lượng mưa (mm) 2,0
0,0
16,9
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 17,1
16,7
3,8 0,0 0,0 1,7 0,0 3,8 0,0
3,5 4,7 4,5 2,8 4,3 3,8 4,2
0,0 0,5 1,5 0,0 0,0 0,5 0,0
25,3 19,8 15,8 16,3 18,0 20,8 16,8
29,7 22,5 17,4 21,7 20,8 30,1 18,7
22,5 17,3 13,2 13,2 13,8 16,9 15,5
0,0 0,0
2,0 3,8
0,0 1,5
14,7 16,8
17,5 20,6
12,8 13,7
N SE NE NNE N SE NW NNE SE N SE NNW NW NNE NNE NNE N NNE N ESE SE SE SE
6,3 2,6 2,8 4,6 4,1 3,6 3,8 2,9 3,1 2,8 4,1 6,7 5,6
0,0 0,4 0,0 0,0 0,0 2,0 0,0 0,0 1,0 0,0 0,5 5,1 5,1 23,4 5,1 0,0 1,0
6,7 2,0 3,9
0,0 0,0 37,5 37,0 5,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,0 0,0 0,0 0,0 86,0 37,5 0,0 3,7
21,0 21,1 20,6 18,7 13,4 16,5 17,5 16,9 18,3 19,7 21,9 23,3 24,7 434,8 25,3 13,4 18,9
25,6 25,6 21,3 21,6 14,4 22,2 19,5 18,8 24,2 22,3 26,5 28,4 28,8 515,3 30,1 14,4 22,4
19,2 18,8 19,9 14,3 12,9 13,1 16,5 15,6 15,1 17,9 19,6 20,1 22,4 381,0 22,5 12,8 16,6
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
207
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số liệu khí tượng tháng 2 năm 2010 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
4,0 5,1 4,0 3,6 0,0
Lượng mưa (mm) 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
6,5 5,9 6,8 8,0 4,6
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 28,9 29,1 29,3 27,8 23,7
24,2 24,3 24,8 24,2 22,4
22,0 21,3 22,9 22,4 22,0
0,3 8,3 0,0 0,0 0,0 0,2 2,0 0,0 0,0 3,4 2,3 0,0 1,6 0,0 5,1 6,3 8,5 5,6
0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 0,0 0,0 0,5 0,0 9,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
7,3 4,4 5,9 6,1 3,5 4,1 4,0 4,1 3,7 3,2 3,2 2,5 3,3 2,5 3,5 4,5 3,8 4,6
31,2 35,6 24,1 16,4 15,5 15,9 17,3 16,2 15,1 18,3 19,0 18,6 23,0 22,5 29,0 35,8 38,8 32,5
25,8 27,1 19,2 15,0 14,4 13,2 13,5 13,0 13,3 13,4 15,9 16,4 18,5 19,8 23,0 26,7 27,0 25,2
23,8 21,6 16,4 14,1 12,9 11,5 11,4 11,0 11,9 9,2 13,3 14,5 15,3 17,6 19,6 21,0 19,3 20,6
SE SE SE SE SSE SE ESE NE NE NNE NNE NNE NNE NNE N ESE ESE WNW ESE SE SE ESE WSW
8,0 2,5 4,6
11,0 9,5 0,0 0,5
60,3 8,5 0,0 2,6
460,3 27,1 13,0 20,0
563,6 38,8 15,1 24,5
395,6 23,8 9,2 17,2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tổng Max Min TB
208
Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2010 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
3,1 6,5 6,8 5,4 6,1 5,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,6
Lượng mưa (mm) 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,5 0,0
5,2 5,3 5,6 5,8 5,5 5,3 4,8 5,5 4,3 3,2 3,5 3,4 3,4 2,7 2,3 5,0 1,6
25,4 25,5 28,4 25,5 26,2 26,0 20,0 16,7 15,6 15,1 17,0 17,4 20,5 22,8 23,8 19,8 19,8
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 29,4 32,2 33,0 29,5 31,6 32,7 23,5 17,8 16,7 18,3 23,2 22,1 24,1 25,9 26,6 23,3 27,3
23,6 21,5 24,4 23,3 23,2 22,3 17,8 15,4 14,4 14,0 14,0 12,6 18,2 20,5 22,5 17,5 17,6
24,7 24,8 25,2 21,0 20,1 20,4 22,3 22,0
0,7 1,6 4,0 4,2 4,8 0,0 1,4 6,6 2,1
0,0 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 5,5 0,0
7,4 6,3 6,8 7,4 5,4 3,6 2,6 6,2 5,2
26,3 28,0 28,7 24,5 25,8 24,4 26,9 26,2 25,6
23,3 22,8 20,1 16,9 17,0 18,4 18,2 19,3 20,7
SE ESE SE SE SE ESE NNE NNE NE NE SE E ESE NW NW NNE NNW SE SE SE N SE SE SE SE SSE
9,5 5,5 0,0 0,4
7,4 1,6 4,7
673,6 33,0 16,7 25,9
499,5 24,4 12,6 19,2
63,5 6,8 0,0 2,4
546,0 28,4 15,1 21,8
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
209
Số liệu khí tượng tháng 4 năm 2010 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
4,9 3,7 2,5 2,4 4,8 1,7 2,6 4,7 4,3 3,4 5,1 4,0 4,9 4,8 5,8 2,7 1,5 3,8
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 27,9 22,2 20,9 23,0 24,6 25,8 21,5 27,7 22,9 26,7 31,5 29,7 27,1 27,8 26,5 17,5 22,5 27,2
0,7 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,3 0,3 0,1 1,5 4,4 0,1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,5 8,3 7,3 4,2 5,2 5,2
Lượng mưa (mm) 0,0 1,0 1,0 1,0 2,0 0,0 0,5 0,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,5 0,0 0,0 0,0 0,0 16,0 10,5 10,0 0,0 0,0
24,9 19,9 18,6 20,4 22,3 24,0 20,7 21,4 20,7 23,3 25,9 25,8 25,6 26,2 18,9 17,1 20,6 22,5 25,3 26,1 24,8 21,0 22,4 21,6
22,0 17,4 17,1 18,9 20,7 22,9 20,2 18,9 18,6 20,4 22,5 23,8 24,7 24,5 17,5 16,7 19,7 19,4 23,0 21,5 21,6 19,1 19,0 20,2
4,9 7,9 8,1 5,8 4,4 2,9
30,8 31,3 30,0 26,2 27,6 25,0
4,1 3,8 5,3
1,5 0,0 0,0
2,0 6,3 0,7
27,7 34,5 27,7
24,2 25,7 24,4
21,3 21,0 22,6
SE NE NNE SE SE NNW NNW SE SE ESE SE ESE ESE SE NNW N E SE SE SE NE N SE SSE E SE SSE
45,0 16,0 0,0 1,7
51,1 8,3 0,0 1,9
713,8 34,5 17,5 26,4
614,3 26,2 17,1 22,8
555,2 24,7 16,7 20,6
8,1 1,5 4,3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
210
Số liệu khí tượng tháng 5 năm 2010 trạm HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió Max (m/s)
Nhiệt ñộ không khí Min (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí TB (0C)
Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 27,4 29,7
0,5 8,2
Lượng mưa (mm) 0,0 0,0
4,0 2,8
23,9 25,2
22,1 21,1
8,5 7,4 1,3 2,0 0,0
0,0 0,0 0,0 4,5 149,0
4,9 5,5 4,4 5,4 9,6
26,8 27,2 26,6 28,1 27,8
22,8 22,3 23,2 23,6 22,8
31,3 39,5 35,2 31,5 33,8
ESE N SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE ESE ESE N SE SE SE SE SE SE E NNW N
5,2 7,0 6,7 6,1 6,3 8,0 6,3 5,0 6,6 4,6 2,7 2,1 3,7 3,9 4,7 4,8 5,9 5,0 6,6 4,2 5,4 2,5
1,9 4,7 8,1 9,6 5,0 6,1 3,3 6,0 0,2 8,9 4,4 2,6 11,3 10,6 10,5 8,6 3,9 4,5 0,0 5,3 0,5 1,7 145,6 11,3 0,0 5,0
0,0 0,0 0,5 0,0 3,5 24,5 28,0 0,5 1,0 0,0 0,0 3,1 0,5 2,1 3,2 2,0 7,0 0,5 1,2 0,0 50,0 0,0 281,1 149,0 0,0 9,7
26,9 27,4 27,8 27,7 26,8 26,6 27,2 28,4 30,4 31,3 30,4 29,1 29,3 33,4 29,0 29,3 30,3 29,0 30,6 29,1 26,3 28,4 820,3 33,4 25,2 28,3
25,7 24,0 25,4 25,2 24,7 23,5 25,5 25,7 25,8 25,7 26,9 26,5 25,6 25,7 25,7 26,4 27,3 26,9 27,9 26,7 21,8 22,9 719,4 27,9 21,1 24,8
38,6 30,9 31,6 32,1 31,3 30,5 33,9 32,9 34,6 38,0 37,4 33,1 37,7 33,5 33,6 34,3 33,9 34,3 38,1 31,6 27,7 35,7 973,7 39,5 27,7 33,6
9,6 2,1 5,2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
Ngày
Tốc ñộ gió (m/s)
Hướng gió
Lượng mưa (mm)
211
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 8 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
1 2 3 4
0.3 6.5
0 0
27.3 26.7
29.4 30.7
36.4 39
5 ESE 6 N
3.6 3.9
6.1
0
26.7
30.9
40.6
7 N
5.2
2.6
0
26.7
31
37.7
8 N
2.8
0
19
27
29.5
35.6
9 N
4.8
0
1.5
26.3
29.5
36.4
10 N
4.5
4
0
26.5
29.6
36.4
11 E
3.7
0.3
2.5
26.8
28.9
33.6
12 NE
4.6
0
1.5
26.5
30.9
37
13 ESE
5.8
9
0
26.9
31.3
37.7
14 SE
5.4
4
0
27.7
31.1
38.2
15 SE
4.5
-
0
26.3
29.6
35.3
16 SE
4.2
-
0
25.6
28.2
32.9
17 SE
4.9
-
1
26.5
28
32.2
18 ESE
3.5
-
0.5
26.7
30.8
36.6
19 SE
5.2
-
0
27.4
30.3
36.5
20 N
6.3
-
2.5
26.1
29
32.9
21 NE
3.1
22 23
24 25 26 27
0
25.5
26.8
24.9
3.1
- -
0
32.7
40.6
27
28 NNW 29 30 N
3
31
212
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 9 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió (m/s)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Lượng mưa (mm)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
1
N
2.9
0
-
32.4
41.2
27
2
NW
3.9
0
-
31.4
38.2
27.4
3
NW
3.4
0
-
31.3
38.2
26.6
4
N
3.3
0
-
32.3
40.4
27.4
5
S
3.7
0
-
30.2
34.9
27.6
6
7
SE
6.2
25
-
30.4
36.4
24
8
SE
7.8
2.5
-
30.3
40.9
24.6
9
SE
3.3
0
-
30.8
40.1
25.1
10
ESE
3.4
0
-
31.5
39.9
25.8
11
NW
3.4
0
-
28.4
32.7
26
12
N
4.2
0
-
27.9
36.9
25.2
13
NNE
4.9
1.5
-
27.6
35.5
25.4
14
SE
5.6
11
-
25.1
26.3
24.3
15
SE
4.7
14.5
-
27.6
35
23
16
SE
3.2
0
-
29.4
38.3
24.2
17
SE
3.5
0
-
30.4
38
24.6
18
SE
3.6
0
-
30.1
37
24.4
19
SW
2
0
0.5
28.1
31.8
26.4
20
SE
2.7
0
7.2
28.9
34
25.7
21
SSE
1.3
0
2.7
27.7
32
26
22
NNW
4.7
0
6.5
27.8
31.3
24.6
23
NNW
4.4
0
10
27.0
31.8
23.4
24
NNW
4.8
0
10.4
26.2
32
21.7
25
NNW
3.9
0
8.6
26.0
31.5
21.1
26
N
3.1
0
9
26.6
31.1
23.2
27
N
5.4
0
9.8
26.7
31.8
23
28
NW
5.1
5.5
4.3
25.1
30.8
22.6
29
NW
5.8
20
0.2
24.4
26.3
23
30
NW
5
7.5
1.9
25.1
27.8
23.3
213
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 10 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió (m/s)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
1 N
3
-
0
29.1
36.3
25.3
2 N
3.5
-
0
29.9
36.4
25.2
3 N
5
-
0
28
33.2
24.1
4 N
4.3
-
0
24.7
25.9
22.3
5 N
3.7
-
0
23.5
24.8
22.2
6
-
7 NNE
5.3
5
0
25.9
30.8
22.6
8 NW
5.2
0.4
4.5
23.2
25.6
21.6
9 NW
2.7
0
0
24.3
24.8
23.9
10 NW
3.3
8
0
27.2
33.1
22.8
11 NNW
3.1
8.2
0
27
33.9
23.4
12 N
3.4
4.4
0
27.7
33.5
24.9
13 NNW
4.7
1.9
0
26.7
30.8
24.4
14 SSE
2.7
1.9
0.5
27.7
30.7
25.1
15 ESE
4.2
2.3
3.5
26.5
30.7
24.2
16 SE
4.9
6.9
0
27.9
33.8
24.6
17 SE
5.8
5.1
2
27
33.9
23.1
18 NW
3.7
3.9
0
25.8
30.1
22.6
19 N
2.5
3.1
0
26.3
29.1
23.3
20
21 NNE
3.3
3.2
0
27.2
30.2
24.3
22 N
3
4
0
26.1
31
22.9
23 N
4.8
0.7
16.5
25.6
29.4
24.1
3
0.2
2.5
26
29.2
24
24 NNW 25 26 NNE 27 NNE
3.6 5
0 0
24.5 21.8
27.9 24.7
23.1 19
28 NNE
4.5
0
21
26.9
17.9
29 NNE 30 NNE 31 N
4.1 5.7 3.5
0 0 0
20.4 20.4 20.4
25.6 28.4 30.1
16 14 13.1
214
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 11 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió (m/s)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
1
ESE
2.1
0
3.4
29.5
24.3
15.2
2
ESE
4.7
2
3
30.0
24.1
17.9
3
N
2.5
0
0.6
28.6
31.1
17.9
4
ESE
6.2
0.5
2.9
31.6
32.3
25.2
5
SSE
3.5
0
1.6
33.2
34.3
21.8
6
NW
4
4
5
27.4
30.2
15
7
SW
6
5
7.6
30.4
33.3
15.7
8
N
2.1
19
0
25.7
26.5
24.2
9
10
S
5.5
4.5
5
26.7
30.3
24.5
11
SE
3.5
13.5
2.3
25.0
29.6
23.4
12 13 14
N NW SE
6.9 6.4 6.6
0 0 0.5
0.4 4 3.6
28.5 30.6 30.3
32.7 35.9 32.8
17.3 26.4 25.2
15
SE
7.4
0
4
30.8
33.4
18.2
16
WSW
4.8
31.5
3.9
28.9
32.8
15.6
17
SW
6.1
0
4
30.1
33.6
27.1
18
SE
3.5
0
3.9
30.1
32.4
26.4
19
SE
5.2
0
4.5
30.4
34.6
27
20
N
10
0
4.7
32.0
34.6
26.5
21
N
10
0
5.1
32.5
32.5
26.2
22
SE
6
5
5.1
30.0
32.5
25.8
23 24 25 26 27 28 29
N SE SSE SE E ESE
4.9 9 7.7 5.4 4.6 7.7
0 0.5 9 0 0 10.5
6.1 5.4 7.2 7.1 5.1 0.4
31.7 31.2 30.2 31.4 31.3 27.8
32.8 34.8 32.7 32.1 24.9 31.1
17.6 25.8 25.5 17.1 18.5 24.6
30
SE
6
5
6.1
30.0
25.5
25.8
215
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 12 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Tốc ñộ gió (m/s)
Số giờ nắng (giờ)
Lượng mưa (mm)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
Nhiệt ñộ không khí (0C)
1 SE
4.7
12.5
1.4
28.0
20.4
16.3
2 SE
6.6
7.5
6.2
28.9
24.1
25
5.5
0
5.2
29.8
24.5
16.2
3 SSE 4 SE
5 SE
6
0.5
5.7
29.9
23
17.6
6 NNW
5.9
8
4.4
29.5
22.2
15.7
7 SE
7.8
7
2.3
27.3
20.2
14.2
8 N
4.5
3
6.8
28.3
22.6
15.3
9 SSE
3.4
0
2.9
27.4
20.7
15.8
10 ESE
4.8
16
5.8
29
23.3
25.5
11 SE
7.2
26.5
6.5
29.1
24.6
20
12 NNE
6.2
0.5
5.1
30.8
25.5
20.8
13 SE
4.9
16.5
2.2
27.6
21.1
20.6
14 WNW
3.3
0
4.3
29.9
24.8
26.9
15
1.6
0
4.9
30.4
25.3
21.9
16
17 ESE
7.2
23.5
2.7
27.9
31.9
21.7
18 N
5.9
24.5
7.1
29.2
34.6
15.5
19 SE
6.8
29
7.3
30.4
25.9
16
20 SE
5.1
0
4.9
31.5
26
18.2
21 SE
5.8
0
3.8
33.0
29
18.3
22 SSE
6.1
0
3.3
33.1
28.5
19.5
23 SSW
2.2
0
0
29.9
30.4
19.5
24 SE
4.8
0
2.8
31.2
34.7
18.7
25 ESE
7.4
49
2.8
27.7
32.3
15.5
26 NNE
5.9
11
2.6
29.4
34.6
15.8
27 SE
3.2
0
4.9
30.8
34.7
17.4
28 NNW 29 N
6.4 4
0 0
3.8 6.6
30.2 29.5
35.3 34.8
20.6 20.5
30 ESE
3.3
0
3.9
31.9
26.2
20.3
31 SSE
2.3
0
0.2
28.5
29.8
17.8
216
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 01 NĂM 2011 TRẠM HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Lượng mưa (mm)
Số giờ nắng (giờ)
Tốc ñộ gió Max (m/s) 5,2 5,3 5,6 5,8 5,5 5,3 4,5 2,8 4,3 3,8 4,2 4,2 3,8 2 3,8 6,8 3,9 5,5 6,3 2,6 2,8 4,6 4,1 3,6 3,8 2,9 3,1 2,8 6,7 6,7 5,6 137,9 6,8 2,0 4,4
0,0 2,0 0,8 0,0 3,0 2,0 0,0 6,0 3,0 0,0 2,3 0,0 0,5 3,0 0,9 0,0 0,0 0,2 0,3 0,4 0,9 0,0 2,5 0,5 0,0 0,0 0,0 3,3 6,2 1,5 0,2 39,5 6 0,0 1,3
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB
N SE NE NNE SE NE NNE N SE NW NNE NW NNE SE N NNE N NNE SE NNW NW NNE NNE NNE N NNE N ESE SE SE SE
ðộ ẩm không khí TB (%) 73 82 71 78 79 84 69 77 66 72 68 71 67 72 86 80 70 69 73 68 70 71 73 81 79 74 70 74 71 76 65 86 65 73,5
Nhiệt ñộ không khí TB (0C) 14,5 15,5 14,5 14,5 12,5 13 14,5 19 14 14 13 18 19 16 16,5 15 15 17,5 15,5 16,5 17,5 17,5 19 14,5 16,5 15 19,5 17 18,5 16,5 16,5 496 19,5 12,5 16
Nhiệt ñộ không khí max (0C) 20 23 21 20 18 18 19 24 21 20 18 25 26 22 23 21 20 24 20 20 22 21 25 21 21 19 24 23 24 21 23 667 25 18 21,5
Nhiệt ñộ không khí min (0C) 9 8 8 9 7 8 10 14 7 8 8 11 12 10 10 9 10 11 11 13 13 14 13 8 12 11 15 11 13 12 10 325 14 8 10,5
1,1 0,9 3,3 4,4 0,4 0 0,1 6,7 5,9 0 5,1 4,2 3,1 0 6,2 3,6 1,4 2,6 2,8 2,3 0 1,5 0 3,9 2,4 0 1,8 3,3 2,7 4,9 5,1 79,7 6,7 0,0 2,6
217
SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 02 NĂM 2011 TRẠM HAU-JICA
Ngày
Hướng gió
Nhiệt ñộ không khí max (0C)
Lượng mưa (mm)
Số giờ nắng (giờ)
Nhiệt ñộ không khí min (0C)
Tốc ñộ gió Max (m/s)
ðộ ẩm không khí TB (%)
SE 1 SE 2 SE 3 SE 4 SSE 5 SE 6 ESE 7 NE 8 NE 9 NNE 10 NNE 11 NNE 12 NNE 13 NNE 14 N 15 ESE 16 ESE 17 18 WNW ESE 19 SE 20 SE 21 22 ESE 23 WSW NNE 24 NNE 25 NNE 26 NNE 27 28 29 Tổng Max Min TB
4,2 5,1 5,6 5,8 4,4 6,8 3,6 2,8 4,3 4,1 4,2 2,3 5,4 2 2,7 4,2 3,9 5,5 3,6 2,6 1,4 4,6 4,1 3,6 3,8 1,2 3,1 104,9 6,8 1,2 3,9
0,0 2,0 0,0 0,0 3,0 2,0 5,0 6,0 3,0 0,0 0,0 0,0 0,5 3,0 0,0 0,0 0,0 0,2 0,3 0,4 0,0 0,0 0,7 0,5 0,0 0,0 1,7 28,3 6,0 0,0 1,0
88 92 94 88 93 85 94 83 84 90 89 86 89 92 86 80 91 89 85 84 80 84 74 81 82 84 70 94 74 85,8
1,1 0,9 3,3 4,4 0,6 8,1 1,3 3,2 3,9 4,2 6,7 5,9 6,2 4 3,9 3,4 4,2 0 0 2,7 3,3 0 3,2 0 4,9 3,8 3,1 86,3 8,1 0 3,2
Nhiệt ñộ không khí TB (0C) 18 17,5 16 16,5 19 18 18,5 19 15,5 18,5 17,5 20 17 19,5 15 13,5 17,5 19 17 17,5 18,5 18,5 20,5 17,5 18,5 19 18,5 481 20,5 13,5 17,8
24 22 21 23 24 24 23 25 21 24 24 26 24 26 18 19 24 25 23 23 21 22 27 23 25 26 25 632 26 18 23,4
12 13 11 10 14 12 14 13 10 13 11 14 10 13 12 8 11 13 11 12 16 15 14 12 12 12 12 330 16 8 12,2