BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

DƯƠNG KIM THOA

NGHIÊN CỨU NGUỒN VẬT LIỆU KHỞI ðẦU

CHO TẠO GIỐNG CÀ CHUA ƯU THẾ LAI

PHỤC VỤ CHẾ BIẾN Ở ðỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành: Di truyền và chọn giống cây trồng

Mã số: 62 62 05 01

Người hướng dẫn: 1. PGS. TS. Nguyễn Hồng Minh

2. GS.TS. Trần Khắc Thi

HÀ NỘI - 2012

i

LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số

liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng ñược

công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.

Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận án

ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án này ñều ñược

chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận án

Dương Kim Thoa

ii

LỜI CÁM ƠN

thầy, cô giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè ñồng nghiệp.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Nguyễn Hồng Minh - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, GS.TS. Trần Khắc Thi - Viện Nghiên cứu Rau quả, những người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện ñề tài cũng như hoàn chỉnh luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Viện Nghiên cứu Rau - Quả, Viện ðào tạo Sau ñại học, các thầy cô giáo Bộ môn Di truyền Giống, Khoa Nông học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và PTNT, GS.TS Trần Khắc Thi chủ nhiệm ñề tài: “Nghiên cứu chọn tạo giống và kỹ thuật sản xuất tiên tiến cho một số loại rau chủ lực phục vụ cho nội tiêu và xuất khẩu (cà chua, dưa chuột, mướp ñắng, dưa hấu và ớt)” ñã hỗ trợ kinh phí ñể thực hiện ñề tài nghiên cứu này. Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em Bộ môn nghiên cứu Rau và cây gia vị, Viện Nghiên cứu Rau quả, các sinh viên thực tập tốt nghiệp từ khóa 47 ñến khóa 51 trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã cộng tác giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp ñỡ của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải Phòng, Hội nông dân tỉnh Bắc Ninh, ban chủ nhiệm các hợp tác xã ðoàn Xá, Huyện Kiến Thụy, HTX Cấp tiến, Huyện Tiên Lãng,-Hải Phòng, HTX Tân chi, Tiên Du- Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi ñể tôi thực hiện và hoàn thành luận án.

Sau cùng là gia ñình ñã luôn bên cạnh ñộng viên khích lệ, tạo ñiều kiện về thời

gian, công sức và kinh phí ñể tôi hoàn thành công trình nghiên cứu này.

Tôi xin chân thành cám ơn!

ðể hoàn thành luận án này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của các

Hà Nội, ngày tháng năm 2012 Tác giả Dương KimThoa

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cám ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các ký hiệu, các chữ viêt tắt vi

Danh mục các bảng vii

Danh mục các hình xi

MỞ ðẦU 1

1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 3

3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3

4 Những ñóng góp mới của luận án 4

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA

ðỀ TÀI 5

1.1 Nguồn gốc, sự phát triển sản xuất và phân loại thực vật của cà chua 5

1.1.1 Nguồn gốc, tình hình phát triển sản xuất 5

1.1.2 Phân loại thực vật 13

1.2 Nguồn gen cây cà chua và sử dụng nguồn gen trong chọn tạo giống 15

1.2.1 Nguồn gen cây cà chua 15

1.2.2 Nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống

cà chua 22

1.2.3 Sử dụng nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống cà

chua chế biến 25

1.3 Nghiên cứu và tạo giống cà chua trên thế giới 30

1.3.1 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL trên thế giới 30

1.3.2 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL phục vụ chế biến trên

thế giới 39

iv

1.4 Tạo giống cà chua ở Việt Nam 45

1.4.1 Chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam 45

1.4.2 Tạo giống cà chua UTL cho chế biến tại Việt nam 50

CHƯƠNG 2 VẬT LIỆU- NỘI DUNG –PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 54

Vật liệu nghiên cứu 2.1 54

Nội dung nghiên cứu 2.2 57

2.3 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 58

2.3.1 ðịa ñiểm 58

2.3.2 Thời gian 58

2.4 Phương pháp nghiên cứu 58

CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 65

3.1 ðánh giá tập ñoàn các dòng, giống cà chua về hình thái, sinh

trưởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất quả 65

3.1.1 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng 65

3.1.2 Phân nhóm các mẫu giống theo các ñặc ñiểm sinh trưởng,

hình thái, cấu trúc cây 66

3.1.3 Phân nhóm các mẫu giống theo mức ñộ nhiễm một số sâu

bệnh hại chính trên ñồng ruộng 69

3.1.4 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố cấu thành

năng suất 70

3.1.5 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm về

hình thái và chất lượng quả 72

3.2 ðánh giá ña dạng di truyền của các mẫu giống cà chua bằng

phương pháp marker phân tử SSR 74

3.2.1 Sản phẩm phản ứng PCR 74

3.3.2 Phân tích nhóm của 34 dòng cà chua dựa trên dữ liệu sản

phẩm PCR 76

v

3.3 Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan tới

năng suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng

kết hợp của các dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel 79

3.3.1 Nghiên cứu các KNKH và biểu hiện di truyền một số tính

trạng ở ñời F1 của các dòng, giống cà chua trong hệ thống lai

ñỉnh 35x2 79

3.3.2 Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai và khả năng kết hợp của các

dòng, giống cà chua trong hệ thống lai diallel 102

3.4 Kết quả thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở một số mùa vụ và

vùng sinh thái khác nhau 116

3.4.1 Thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ 116

3.4.2 Kết quả xây dựng mô hình sản xuất giống cà chua HPT10 tại

các ñịa phương 130

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 134

1 Kết luận 134

2 ðề nghị 135

Danh mục công trình ñã công bố có liên quan ñến luận án 136

Tài liệu tham khảo 137

Phụ lục 152

vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIÊT TẮT

Chữ viết tắt Nghĩa ñầy ñủ

AFLP Amplified Flagment Length Polymorphism

AVRDC BSA Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau thế giới Bovine Serum Albumin

DNA FAO GCA ISSR KNKH KNKHC KNKHR NN&PTNT OP PCR QTLs RAPD RFLP Deoxyribonucleic acid Food and Agriculture Organization General combinaing ability Inter - Simple Sequence Repeat Khả năng kết hợp Khả năng kết hợp chung Khả năng kết hợp riêng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Opend Pollination Polymerase Chain Reaction Quantitative trait loci Random Amplified Polymorphic DNA Restriction Fragment Length Polymorphisms

SCA SCAR Specific combining ability Sequence characterized amplified region

Sequence - related amplified polymorphism Simple Sequence Repeat Sequence Tagged Site Tiêu chuẩn ngành Tiêu chuẩn Việt Nam

SRAP SSR STS TCN TCVN TNHHTM&SX Trách nghiệm hữu hạn thương mại và sản xuất Virus xoăn vàng lá cà chua TYLCV Ưu thế lai UTL Vật liệu khởi ñầu VLKð

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng

1.1 Trang 6 Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới trong những năm gần ñây

1.2 Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới từ năm

2005-2009

1.3 Năng suất cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới

1.4 Sản lượng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới

1.5 Tình hình sản xuất cà chua của Việt Nam những năm gần ñây 7 8 9 10

1.5 Một số ñặc tính quí trong cà chua hoang dại ñược các nhà chọn

giống quan tâm

1.6 Tình hình lưu giữ nguồn gen cà chua trên thế giới

1.7 Các yêu cầu của chọn giống cà chua chế biến theo hướng sử dụng

2.1 Danh sách các dòng, giống cà chua tham gia thí nghiệm

2.2 Danh sách các primer sử dụng trong phương pháp SSR marker

3.1 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng 16 18 26 54 56 66

3.2 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm nông

sinh học 68

3.3 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo mức ñộ nhiễm bệnh hại

trên ñồng ruộng 69

3.4 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố cấu thành

năng suất 71

3.5 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm về hình

thái và chất lượng quả 73

3.7 Phân nhóm các mẫu giống cà chua trên cơ sở phân tích ña dạng

di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR 77

viii

3.8 Khả năng kết hợp về tính trạng số quả/cây của các dòng cà chua

trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 83

3.9 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số quả/cây của các tổ hợp lai

thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 85

3.10 Khả năng kết hợp về năng suất cá thể của các dòng cà chua trong

phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 87

3.11 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng năng suất cá thể của các tổ hợp

lai thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 89

3.12 Khả năng kết hợp về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (ðộ Brix)

của các dòng cà chua trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 90

3.13 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (ðộ

Brix) của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 92

3.14 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng ñộ dầy cùi của các tổ hợp lai

thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 93

3.15 Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số ngăn ô của các tổ hợp lai thu

ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007 95

3.16 Tương quan giữa một số tính trạng cấu trúc và chất lượng quả cà

chua của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông 2007 97

3.17 Kết quả chọn lọc các tổ hợp lai triển vọng có trợ giúp của chỉ số

chọn lọc 98

3.18 Biểu hiện của các dòng cà chua có KNKHC cao trong phân tích

ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử và ñánh giá KNKH 99

3.19 Một số ñặc ñiểm sinh trưởng và mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của

các dòng bố mẹ và các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu

ñông năm 2009 103

3.20 Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng bố mẹ

và các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009 104

ix

3.21 ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các dòng bố mẹ và tổ hợp

lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009 106

3.22 Ưu thế lai về tính trạng tỷ lệ ñậu quả trong phép lai diallen vụ thu

ñông năm 2009 107

3.23 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng cà chua theo tính trạng tỷ

lệ ñậu quả 107

3.24 Ưu thế lai về tính trạng số quả/cây trong phép lai diallen vụ thu

ñông năm 2009 108

3.25 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng số

quả/cây 109

3.26 Ưu thế lai về tính trạng khối lượng trung bình quả trong phép lai

diallen vụ thu ñông năm 2009 110

3.27 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng

KLTB quả 110

3.28 Ưu thế lai về tính trạng năng suất cá thể trong phép lai diallen vụ

thu ñông năm 2009 111

3.29 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng

năng suất cá thể 112

3.30 Ưu thế lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan trong phép

lai diallen vụ thu ñông năm 2009 113

3.31 Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ theo tính trạng

hàm lượng chất khô hòa tan 114

3.32 Ưu thế lai về tính trạng ñộ dày thịt quả trong phép lai diallen vụ

thu ñông năm 2009 115

3.33 Mức ñộ bị hại bởi sâu ñục quả và tỷ lệ nứt quả của các tổ hợp lai

cà chua ở các thời vụ 117

x

3.34 Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và bệnh virus trên ñồng ruộng

của các tổ hợp lai ở các thời vụ 118

3.35 Tỷ lệ ñậu quả, số quả/cây, khối lượng trung bình quả của các tổ

hợp lai ở các thời vụ 120

3.36 Năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan (Brix) của các tổ hợp

lai cà chua ở các thời vụ 121

3.37 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa sinh quả của các tổ hợp lai

cà chua vụ thu ñông năm 2010 125

3.38 Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng tuyển chọn ở các

thời vụ trồng 127

3.39 Một số ñặc ñiểm của giống HPT10 và các giống ñối chứng ở các

thời vụ trồng 129

3.40 ðặc ñiểm sinh trưởng, mức ñộ nhiễm một số bệnh trên ñồng

ruộng của giống cà chua HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm 130

3.41 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống cà chua

HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm 132

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

STT Tên hình

1.1 Các nước xuất khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất trên thế giới

1.2 Các nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới Trang 11 12

3.1 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG370 trên gel

agarose 3% 75

3.2 Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer cachuaL3 trên gel

agarose 3% 75

3.3 Kết quả phân nhóm các mẫu giống cà chua trên cơ sở phân tích

ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR

3.4 Một số dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao

Năng suất thực thu của các tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng

76 101 122 3.5 3.6 Hàm lượng chất khô hòa tan của các tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng 124 133 3.7 Một số hình ảnh giống cà chua HPT10 và giống ñối chứng

1

MỞ ðẦU

1 Tính cấp thiết của ñề tài

Cà chua (Lycopersicon esculentum. Mill) thuộc loài rau ăn quả có diện

tích và sản lượng lớn nhất trong các loài rau trồng hiện nay trên thế giới. Quả

cà chua, ngoài giá trị dinh dưỡng cao, ñược sử dụng ñể ăn tươi, nấu nướng, là

nguyên liệu cho chế biến công nghiệp với hàng chục sản phẩm khác nhau, còn

có giá trị dược lý không thể phủ nhận. ðặc biệt Lycopen-một hợp chất có

nhiều trong cà chua, không phân hủy khi nấu chín có tác dụng chống ôxy hoá

tốt nhất so với các loại rau quả khác trong cơ thể con người.

Sản xuất cà chua là ngành luôn mang lại hiệu quả cao cho nông dân do

nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng và là cây có tiềm năng năng suất cao, có thể

ñạt hàng trăm tấn/ha trên diện tích rộng.

Hiện nay, phần lớn các vùng sản xuất cà chua hàng hóa trên thế giới và

trong nước ñều sử dụng giống lai F1 và tỷ lệ này sẽ càng gia tăng do những

lợi thế sau: lượng hạt giống cho ñơn vị diện tích thấp hơn nhiều các cây trồng

khác (0,15- 0,3 kg/ha); năng suất cao nên chỉ cần tăng 10% ñã có khối lượng

sản phẩm tăng 3-4 tấn/ha; tỷ lệ sản phẩm cho chế biến cao ñòi hỏi mức ñộ

ñồng ñều của quả, cả hình thái và chất lượng ñều nghiêm ngặt mà chỉ có

giống UTL mới ñáp ứng ñược.

Ở Việt Nam, diện tích trồng cà chua biến ñộng từ 20.000 ñến 24.000 ha

tập trung tại ñồng bằng Sông Hồng còn ở miền Nam cà chua ñược trồng chủ

yếu ở Lâm ðồng. Năng suất bình quân của các giống cà chua ñịa phương

không cao chỉ từ 20 – 24 tấn/ha trong khi các giống cà chua lai có năng suất

cao hơn từ 35 – 40 tấn/ha. (Tổng cục thống kê, 2008-2010)[34].

Năm 2010, riêng tỉnh Lâm ñồng diện tích trồng cà chua ñã lên tới 5.000

ha với năng suất trung bình 70 tấn/ha, sản lượng 350.000 tấn (Cục Thống kê

2

Lâm ðồng, 2010). Với tiềm năng cho việc phát triển cà chua lớn như vậy mà

chỉ tập trung cho tiêu dùng trong nước và phục vụ cho ăn tươi dẫn ñến giá cà

chua giảm có khi chỉ khoảng 500-700ñ/kg tại nơi sản xuất, không khích lệ

ñược người nông dân. Chính vì vậy, ñể phát triển sản xuất lâu dài và bền

vững cần phải có các giải pháp ñồng bộ, hợp lý ñể phát triển cà chua không

chỉ cho tiêu dùng trong nước mà còn cho cả chế biến và xuất khẩu.

Theo số liệu của Tổ chức Nông lương liên hiệp quốc (FAO, 2011)[35],

năm 2009 với diện tích gieo trồng 4,393 triệu ha, năng suất 348 tạ/ha, sản

lượng thu hoạch ñạt 152.956 triệu tấn cà chua ñã ñảm bảo cho bình quân ñầu

người xấp xỉ 25 kg/năm, trong khi ñó theo số liệu của Tổng cục Thống kê

năm 2010, sản lượng cà chua sản xuất năm cao nhất (2009) ở nước ta là

494.332 tấn, cũng chỉ mới ñảm bảo bình quân ñầu người xấp xỉ 6 kg/năm,

bằng 24% so với trung bình toàn thế giới. Có rất nhiều nguyên nhân của sự

hạn chế này như sản xuất tập trung trong vụ ñông xuân chiếm 50% thời

gian/năm (tháng 10-3), tập quán tiêu dùng ñơn ñiệu, chủ yếu sử dụng cà chua

ñể nấu nướng, công nghệ sau thu hoạch còn yếu…song nổi bật hơn cả là năng

suất và hiệu quả còn thấp do thiếu bộ giống và quy trình canh tác phù hợp cho

các vụ trồng, cho mỗi vùng sinh thái và cho các mục ñích sử dụng khác nhau

như nấu nướng, ăn tươi, chế biến công nghiệp, xuất khẩu tươi…

Việc thay ñổi tập quán tiêu dùng, tăng tỷ lệ cà chua chế biến sẽ kéo

theo sự gia tăng nhu cầu sản phẩm cà chua, kích thích sản xuất phát triển. Bên

cạnh việc xây dựng các xí nghiệp chế biến cho các vùng cà chua trọng ñiểm ở

ðồng bằng Sông Hồng và tỉnh Lâm ðồng như ñang triển khai những năm gần

ñây, việc tạo ra bộ giống tốt phục vụ cho mục ñích này là yêu cầu cấp bách

hiện nay của ngành.

ðể thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ này, công tác nghiên cứu nguồn vật liệu

khởi ñầu là công việc ñầu tiên, không thể thiếu, nhất là ở ñiều kiện Việt nam,

nghiên cứu và chọn tạo giống cà chua phục vụ chế biến gần như còn mới mẻ.

3

Xuất phát từ những nhu cầu trên ñây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề

tài: “Nghiên cứu nguồn vật liệu khởi ñầu cho tạo giống cà chua ưu thế lai

phục vụ chế biến ở ñồng bằng sông Hồng”.

2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

- ðánh giá ñược các ñặc ñiểm giá trị của tập ñoàn các mẫu giống cà

chua chế biến, mức ña dạng di truyền của chúng.

- Xác ñịnh ñặc ñiểm biểu hiện di truyền ở ñời F1 một số tính trạng về

năng suất, chất lượng quả liên quan ñến chế biến, KNKH của các mẫu giống

trong tập ñoàn phục vụ cho việc tạo giống cà chua ưu thế lai.

- Tuyển chọn ñược các tổ hợp lai triển vọng và ñưa ra giống cà chua

chế biến UTL phục vụ sản xuất tại ñồng bằng sông Hồng.

3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

3.1 Ý nghĩa khoa học

- ðây là công trình nghiên cứu có hệ thống về ñánh giá, phân lập và sử

dụng nguồn vật liệu phuc vụ cho chọn tạo giống cà chua ưu thế lai chế biến

tại ñiều kiện sinh thái miền Bắc Việt Nam.

- Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ bổ sung thêm cơ sở lý luận và

phương pháp ñánh giá, sử dụng nguồn vật liệu chọn giống hợp lý cho tạo

giống cà chua UTL chế biến tại ñiều kiện miền Bắc Việt Nam.

3.2 Ý nghĩa thực tiễn

- Tạo lập ñược tập ñoàn công tác các dòng, giống cà chua, phục vụ cho

chọn tạo giống cà chua UTL phù hợp cho chế biến công nghiệp.

- Tạo ñược một tổ hợp lai D33/D34 ñặt tên HPT10 có khả năng sinh

trưởng, phát triển tốt, là giống có dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, ra quả

và chín tập trung, thời gian sinh trưởng trung bình, khả năng chống chịu khá

với một số loại sâu bệnh hại chính, có khả năng trồng rải vụ cho năng suất cao

4

597,6 - 650,7 tạ/ha vụ thu ñông và 554,6 tạ/ha vụ xuân hè sớm, dạng quả hình

trụ tròn (chỉ số dạng quả I=1,05), màu ñỏ ñẹp ở các vụ trồng, ñộ pH thấp 4,03,

hàm lượng chất khô hòa tan cao (5,18-5,44 ñộ Brix), ñộ nhớt và các chỉ tiêu

hóa sinh cao thích hợp cho chế biến cô ñặc ñồng thời ñược ñược người tiêu

dùng ưa chuộng.

4 Những ñóng góp mới của luận án

- Phân nhóm các mẫu giống cà chua trong tập ñoàn theo các mục tiêu

chế biến khác nhau với các ñặc ñiểm giá trị như mức ñộ ra hoa, chín sớm tập

trung, năng suất cao, hàm lượng chất khô hòa tan cao, khả năng chống chịu

tốt với bệnh hại ñặc biệt là bệnh Virus xoăn vàng lá cà chua, phục vụ công tác

chọn tạo giống cà chua chế biến UTL.

- Xác ñịnh ñược 6 dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao về tính

trạng số quả/cây, năng suất cá thể và hàm lượng chất khô hòa tan, trong ñó

dòng D6 có khả năng chống chịu tốt với bệnh virus xoăn vàng lá cà chua ở

ñiều kiện ñồng ruộng có thể sử dụng cho nghiên cứu tạo giống cà chua chế

biến tăng khả năng chịu bệnh ở ñiều kiện Miền bắc Việt nam.

- Tuyển chọn ñược một số tổ hợp lai triển vọng ở các thời vụ trồng, xác

ñịnh ñược tổ hợp lai HPT10 có năng suất cao, chất lượng tốt, thích hợp cho

chế biến cô ñặc sản xuất thử và phát triển tại một số ñịa phương.

5

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ðỀ TÀI

1.1 Nguồn gốc, sự phát triển sản xuất và phân loại thực vật của cà chua

1.1.1 Nguồn gốc, tình hình phát triển sản xuất

Cà chua là một loại rau ăn quả ñược trồng khắp các nước trên thế giới

từ xích ñạo tới bắc cực như Alaska. Theo tài liệu nghiên cứu của nhiều tác giả

cho rằng: Bờ biển Tây Nam Mỹ nằm giữa dãy núi Andes và biển, trải dài từ

Ecuador ñến Peru là trung tâm khởi nguyên của cà chua. (Dẫn theo Mai

Phương Anh, 1996)[1]

Tài liệu nghiên cứu của các tác giả De Candolle(1884),Muller(1940),

Luckwill(1943), Zukobckii(1959) và Xinskaia(1969) cho rằng số lượng lớn

của cà chua hoang dại cũng như cà chua trồng ñược tìm thấy ở Pêru, Equador,

Bolivia dọc theo bờ biển Thái Bình Dương, từ quần ñảo Galanpagos tới Chi

lê. (Dẫn theo Mai Phương Anh, 1996)[1]

Cây cà chua ñược du nhập vào châu Âu tương ñối sớm (Giữa thế kỷ

16) Luckwill (1943)[95], nhưng ñến thế kỷ 17 thì mới ñược trồng phổ biến,

song tại thời ñiểm ñó cà chua chỉ ñược xem như là cây cảnh và có quan niệm

sai lầm là quả có chất ñộc, vì cà chua thuộc họ cà có họ hàng với cây cà ñộc

dược. Năm 1650 ở Bắc Âu, thời gian ñầu cà chua chỉ ñược dùng ñể trang trí

và thoả mãn tính tò mò. Cho ñến thế kỷ 18 cà chua mới ñược xác ñịnh là cây

thực phẩm. Lần ñầu tiên chúng ñược trồng ở Italia và Tây Ban Nha, ñến năm

1750 ñược dùng làm thực phẩm ở Anh, ñến năm 1830 cà chua mới ñược coi

là cây thực phẩm cần thiết như ngày nay sau ñó ñược lan rộng khắp mọi nơi

trên thế giới (Kuo et al., 1998) [90].

Từ châu Âu qua các nhà buôn và thực dân Tây Ban Nha, Bồ ðào Nha và

Hà Lan, cà chua ñược ñưa tới châu Á vào thế kỷ 18, ñầu tiên là Phillipin, ñông

Java (Inñônêxia) và Malaysia. Từ ñây chúng ñược phổ biến ñến các vùng khác

6

của châu Á. Một số nhà nghiên cứu cho rằng cà chua ñược nhập vào Việt Nam

từ thời gian thực dân Pháp chiếm ñóng (Trần Khắc Thi và cộng sự, 2003)[24]

Tuy có lịch sử trồng trọt lâu ñời nhưng mãi ñến nửa ñầu thế kỷ 20, cà chua

mới thực sự trở thành cây trồng phổ biến trên thế giới (Morrison,1938) [100]

Cà chua là một loại rau ăn quả ñược sử dụng rộng rãi trên khắp thế

giới, trong các bữa ăn, thẩm mỹ và ñặc biệt là trong công nghiệp chế biến.

Chính vì thế mà diện tích trồng cà chua luôn luôn tăng qua các năm. Theo dõi

tình hình sản xuất cà chua trên thế giới 5 năm gần ñây cho thấy diện tích trồng

cà chua trên thế giới biến ñộng không ổn ñịnh, giảm thấp nhất trong năm

2007 sau ñó tăng trở lại nhưng chưa ñạt mốc của những năm 2005 và 2006.

Tuy vậy, nhờ ứng dụng tiến bộ kỹ thuật năng suất bình quân cà chua trên thế

giới tăng ñáng kể qua từng năm (tốc ñộ tăng trung bình khoảng 5,8% năm,

mức ñộ tăng cao nhất ñạt ñược giữa năng suất trung bình năm 2007 và 2006

(16,8%) và giữa năm 2009 so với năm 2005 là 24,4% dẫn ñến sản lượng hàng

năm cũng tăng.(Bảng 1.1)

Bảng 1.1. Tình hình sản xuất cà chua trên thế giới trong những năm gần ñây

Diện tích Năng suất Sản lượng Năm (ngàn ha) (tấn/ha) (triệu tấn)

2005 4.571,11 27,99 127,93

2006 4.639,81 28,07 130,23

2007 4.188,58 32,78 137,29

2008 4.238,54 33,54 142,15

Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011

2009 4.393,05 34,82 152,96

Trên thế giới cà chua ñược trồng quanh năm, mặc dù là cây trồng ñược

xem là mẫn cảm với sương giá nhưng nó vẫn ñược trồng thành công trong

ñiều kiện che chắn từ Equador cho ñến tận vùng cực Bắc như Alaska. Hiện

nay trên thế giới việc sản xuất cà chua ñược chuyên môn hóa cao, các nước có

7

nền công nghiệp tiên tiến thường thu hoạch bằng máy. Ở châu Mỹ, châu Âu,

cà chua sản xuất ñược chế biến thành các dạng sản phẩm khác nhau như cà

chua ñóng hộp, cà chua cô ñặc. Các nước EU là nơi xuất khẩu cà chua ñóng

hộp lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2006 khoảng gần 350 nghìn tấn. Trong

khi ñó của Mỹ khoảng 50 nghìn tấn, thấp hơn nhiều. Trung Quốc là nước

châu Á ñầu tiên có cà chua ñóng hộp xuất khẩu, mặc dù sản lượng không

cao (dưới 10 nghìn tấn). Những nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất

thế giới từ năm 1999 ñến năm 2006 là: Nhật Bản, Canada, Australia,

Switzerland trong ñó Nhật Bản là nước nhập khẩu lớn nhất, với khối lượng

gần 90 nghìn tấn năm 2005, tiếp ñó là Canada gần 50 nghìn tấn năm 2005 và

khoảng 54 nghìn tấn năm 2006, Australia hơn 40 nghìn tấn, Switzerland hơn

20 nghìn tấn.

Bảng 1.2. Diện tích trồng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới

từ năm 2005-2009 (ngàn ha)

2005 2006

TT Tên nước 1 Trung Quốc 1.304,76 1.404,60 2007 903,94 2008 2009 850,93 920,83

2 Ấn ðộ 505,40 546,10 596,00 566,00 599,10

3 Italia 138,76 122,19 125,30 115,48 124,00

4 Mỹ 164,28 169,81 170,66 162,58 175,44

5 Thổ Nhĩ Kỳ 270,00 228,71 226,67 300,00 324,61

6 Ai Cập 195,00 220,11 225,63 240,17 250,00

7 Tây Ban Nha 72,29 56,69 53,30 54,87 62,20

8 Brazil 60,53 58,89 58,40 60,91 67,61

9 Mêhico 118,68 126,56 116,73 101,78 99,09

Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011[35]

10 Hy lạp 34,70 33,88 33,00 25,00 27,05

Số liệu bảng 1.2, 1.4 cho thấy, mặc dù là nơi phát triển cà chua muộn

nhưng Châu Á lại là châu lục có diện tích trồng cà chua lớn nhất thế giới và

8

gấp 4-5 lần các châu lục khác. Trong các nước có diện tích trồng cà chua lớn

thì Trung Quốc là nước có diện tích lớn nhất và chiếm khoảng 50% diện tích

trồng cà chua của cả châu Á và ñây cũng là nước có sản lượng cà chua lớn

nhất thế giới.

Bảng 1.3. Năng suất cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới (tấn /ha)

TT Tên nước 2005 2006 2007 2008 2009

1 Trung Quốc 24,23 23,15 39,93 46,94 49,27

2 Ấn ðộ 17,46 17,98 16,87 18,20 18,61

51,98 52,12 51,76 55,46 3 Italia 51,79

72,18 83,12 84,38 80,61 4 Mỹ 72,55

5 Thổ Nhĩ Kỳ 37,22 43,09 43,88 36,62 33,10

38,96 38,29 38,32 40,00 6 Ai Cập 38,97

7 Tây Ban Nha 66,55 67,04 76,58 73,81 74,01

57,10 58,75 63,50 63,76 8 Brazil 57,05

22,91 26,99 28,85 26,15 9 Mêhico 23,59

Nguån: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011[35]

46,30 44,39 53,54 49,91 10 Hy lạp 49,38

Mỹ, Tây Ban Nha và Italia là các nước có công nghệ trồng cà chua

phát triển nhất, ñây cũng là những nước có năng suất cà chua tương ñối ổn

ñịnh và cao nhất trên thế giới ñăc biệt là Mỹ, với năng suất trung bình rất cao

700-800 tạ/ha, gấp 3-4 lần năng suất trung bình của các nước châu Á. Tuy

nhiên có thể nói Trung Quốc là nước rất nỗ lực trong việc cải thiện năng suất

cà chua chúng tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm từ 242,332 tạ/ha năm

2005 thì ñến 2009 năng suất cà chua của Trung Quốc ñã lên tới 492,673 tạ/ha

và tương ñương với năng suất bình quân của cả châu Mỹ, nơi ñược coi là khởi

nguyên, quê hương của cà chua.(Bảng 1.3)

9

Số liệu bảng 1.4 cho thấy, Trung Quốc vẫn là nước có sản lượng cà chua

lớn nhất thế giới, sau ñó ñến Mỹ, Ấn ðộ, Thổ Nhĩ Kỳ và một số nước khác.

Sản lượng cà chua ở Trung Quốc ñặc biệt tăng ñáng kể từ trên 31,6 triệu

tấn năm 2005 lên ñến trên 45 triệu tấn năm 2009. ðây là một sự ñóng góp lớn

cho sự tăng trưởng sản lượng cà chua trên toàn thế giới. Một số nước Châu Âu

như Italia, Tây Ban Nha là nơi tiêu thụ cà chua lớn trên thế giới nhưng sản

lượng cà chua không tăng trong những năm gần ñây và ñó là lý do ñây là các

nước phải nhập khẩu một lượng lớn cà chua ñặc biệt là cà chua chế biến.

Bảng 1.4. Sản lượng cà chua của các nước dẫn ñầu thế giới (triệu tấn)

Tên nước 2005 2006 2007 2008 2009

TT 1 Trung Quốc 31,62 32,52 36,10 39,94 45,37

2 Ấn ðộ 8,83 9,82 10,55 10,30 11,15

3 Italia 7,19 6,35 6,53 5,98 6,88

12,26 14,19 4 Mỹ 11,92 13,72 14,14

5 Thổ Nhĩ Kỳ 10,05 9,85 9,95 10,99 10,75

6 Ai Cập 7,60 8,58 8,64 9,20 10,00

7 Tây Ban Nha 0,67 0,67 0,77 0,74 0,74

8 Brazil 3,45 3,36 3,43 3,87 4,31

9 Mêhico 2,80 2,90 3,15 2,94 2,59

Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011[35]

10 Hy lạp 1,71 1,57 1,46 1,34 1,35

Cà chua là cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao và ñược phát triển ở

Việt nam. Những năm gần ñây diện tích trồng cà chua ở Việt nam tương ñối

ổn ñịnh và có xu hướng giảm trên cả nước, mặc dù vậy với ưu thế về ñiều

kiện khí hậu diện tích trồng cà chua tại Lâm ðồng lại liên tục tăng và tăng

mạnh trung bình khoảng hơn 500 ha/năm, tính ñến năm 2009 diện tích trồng

10

cà chua của cả tỉnh lên ñến hơn 5000 ha. Với việc thường xuyên cập nhật và

ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong trồng trọt, năng suất cà chua của

cả nước liên tục tăng qua các năm, cao hơn các nước trong khu vực và ñặc

biệt Lâm ðồng cũng là nơi có năng suất cà chua cao nhất và cao gần gấp ñôi

trung bình năng suất cả nước.

Bảng 1.5. Tình hình sản xuất cà chua của Việt Nam những năm gần ñây

Diện tích (ngàn Năng suất Sản lượng Năm ha) (tấn/ha) (ngàn tấn)

Cả nước

2007 23,13 19,68 455,18

2008 24,85 21,55 535,44

2009 20,54 24,07 494,33

Miền Bắc

2007 12,38 18,45 228,40

2008 12,68 19,56 247,95

2009 8,40 20,97 176,13

ðồng bằng Sông Hồng

2007 7,83 22,01 172,30

2008 8,09 23,38 189,19

2009 5,77 23,99 138,32

Lâm ðồng

2007 4,06 33,86 137,32

2008 4,64 39,76 184,39

Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2008-2010[34]

2009 5,14 43,18 221,94

Như vậy, với lợi thế về ñiều kiện thời tiết, khí hậu cũng như khả năng

nắm bắt, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mới nhanh và có hiệu quả mở ra tiềm năng

rất lớn cho việc sản xuất cà chua. ðể tận dụng và phát huy tốt lợi thế này, phát

11

triển một cách toàn diện và có hiệu quả công nghiệp chế biến cà chua là ñiều

cần thiết giúp cây trồng có giá trị kinh tế cao này phát triển bền vững, mang

lại hiệu quả cho sản xuất.

Tình hình sản xuất, tiêu thụ cà chua chế biến trên thế giới

Các sản phẩm ñược chế biến từ cà chua có rất nhiều dạng khác nhau

hoặc có thành phần rất khác nhau. Một phần lớn mức tiêu thụ cà chua trên ñầu

người ở Hoa Kỳ trong 40 năm qua có thể do việc tăng mức sử dụng các sản

phẩm ñã ñược chế biến từ cà chua. Sự phát triển ấn tượng của công nghiệp

chế biến ñồ ăn nhanh và tính phổ biến của các loại thực phẩm có chứa cà chua

tăng lên nhanh chóng như Pizza ñã ñảm bảo sự tăng trưởng ñều ñặn trong

việc tiêu dùng các sản phẩm ñược chế biến từ cà chua. Cho ñến nay California

là bang dẫn ñầu về sản xuất cà chua chế biến, cung cấp hơn 85% các sản

phẩm ñược chế biến từ cà chua ở Hoa Kỳ mỗi năm. Italia, Tây Ban Nha và

Hy Lạp là các nước chính cung cấp các sản phẩm cà chua chế biến ñến thị

trường toàn thế giới. Sản lượng của những vùng này ñược ưu ñãi bởi thời vụ

trồng thường khô và thời gian thì kéo dài, thuận lợi cho quá trình quản lý,

chăm sóc, có thể dự ñoán ñược khả năng cung cấp, ñảm bảo cung cấp nguyên

liệu thô có ñủ chất lượng cho chế biến.

Hình 1.1. Các nước xuất khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất trên thế giới

12

Qua biểu ñồ ta có thể thấy khu vực các nước EU là những nước xuất

khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới, sản lượng năm 2006 khoảng gần 350

nghìn tấn. Trong khi ñó của mỹ là khoảng 50 nghìn tấn, thấp hơn nhiều.

Lượng cà chua ñóng hộp xuất khẩu ở các nước chấu Âu có biến ñộng qua các

năm sau ñó có xu hướng tăng dần từ 2004-2006, trong khi ñó lượng cà chua

ñóng hộp xuất khẩu ở Mỹ tương ñối ổn ñịnh từ 1999-2004 (Khoảng 40 nghìn

tấn) sau ñó tăng dần ở các năm 2005, 2006 (khoảng 50 nghìn tấn)

Trung Quốc là nước châu Á ñầu tiên có cà chua ñóng hộp xuất khẩu

mặc dù sản lượng không cao (dưới 10 nghìn tấn).

Hình 1.2. Các nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới

Những nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất thế giới từ năm 1999

ñến năm 2006 là: Nhật Bản, Canada, Australia, Switzerland. Trong ñó Nhật Bản

là nước nhập khẩu cà chua ñóng hộp lớn nhất, với khối lượng gần 90 nghìn tấn

năm 2005. Tiếp ñó là Canada gần 50 nghìn tấn năm 2005 và khoảng 54 nghìn

tấn năm 2006, Australia hơn 40 nghìn tấn, Switzerland hơn 20 nghìn tấn.

13

1.1.2 Phân loại thực vật

Cà chua thuộc chi Lycopersicon Tourn, họ cà (Solanaceae) có bộ

nhiễm sắc thể 2n=24. Phân loại thực vật giúp cho công tác nghiên cứu chọn

tạo giống sử dụng ñúng ñắn và dễ dàng các ñối tượng nghiên cứu.

Chi Lycopersicon Tourn ñược phân lọai theo nhiều tác giả: Muller

(1940), Daskalov và Popov (1941), Luckwill (1943), Lehmann (1953),

Brezhnev (1955, 1964), Zhucopski (1964). Ở Mỹ thường dùng phân loại của

Muller, ở Châu Âu, Liên xô (cũ) thường dùng phân loại của Brezhnev và hệ

thống phân loại này ñược sử dụng rộng rãi ở rất nhiều nước khác.

Với cách phân loại của Brezhnev (1964), chi Lycopersicon Tourn ñược

phân làm 3 loài thuộc 2 chi phụ (Dẫn theo Nguyễn Hồng Minh, 2000)[15]

- Subgenus 1- Eriopersicon.

Chi phụ này gồm các loài dại, cây dạng một năm hoặc nhiều năm, gồm

các dạng quả có lông, màu trắng, xanh lá cây hay vàng nhạt, có các vết màu

atoxian hay xanh thẫm. Hạt dầy, không có lông, màu nâu... Chi phụ này gồm

2 loài và các loài phụ.

1. Lycopersicon Peruvianum Mill

Loài này phát sinh từ Chi lê và Pê ru, là cây lâu năm, dạng thân leo, quả

nhỏ (1-3g) không ăn ñược, khi còn xanh quả có lông, hình tròn

- L. Peruvianum var.Cheesmanii Riloey và var. Cheesmanii f. Minor

C.H. Mull (L. Esc.var.miror Hook).

- L. Peruvianum var. Detantum Dun.

2. Lycopersicon hirsutum Humb.et. Bonpl

Thường xuất hiện trên vùng núi Andess ở ñộ cao 2200 ñến 2500 m so với

mực nước biển. Là cây một năm hoặc nhiều năm, thân bụi phủ ñầy lông, lá phân

L. Hirsutum var. Glabratum C.H.Mull

thùy mạnh, quả rất nhỏ 2-5 g, không ăn ñược, không chín thành màu ñỏ.

- - L. Hirsutum var. glandulosum C.H.Mull

14

Subgenus 2- Eulycopersicon

Các cây hoang dại một năm, quả không có lông, màu ñỏ hoặc ñỏ vàng,

hạt mỏng, rộng... chi phụ này gồm một loài.

3. Lycopersicon esculentum Mill

Thuộc dạng cây 1 năm, thân ñứng, cao 30-300 cm, lá phân thùy, hoa

chùm, dạng quả tròn hoặc ô van, dài . Loài này gồm 3 loài phụ.

a. L.esculentum Mill.ssp. spontaneum Brezh- cà chua dại bao gồm 2 dạng sau:

- L.esculentum var. pimpinellifolium Mill. (Brezh) Chi quả anh ñào

- L.esculentum var. racemigenum (Lange) Brezh Chi nhiều thân

b. L.esculentum Mill.ssp.subspontaneum-cà chua bán hoang dại gồm 5 dạng sau:

- L. esculentum var.cersiforme (Agray)Brezh- cà chua anh ñào

-L. esculentum var. pyriforme (C. H.Mull brezh- cà chua dạng lê

- L. esculentum var.pruniforme Brezh- Cà chua dạng mận

- L. esculentum var. elongatum Brezh- cà chua dạng quả dài

- L. esculentum var.succenturiatum Brezh- cà chua dạng nhiều ô hạt

c. L. esculentum Mill.ssp.cultum-cà chua trồng, có 4 dạng sau:

- L. esculentum var.vulgare Brezh. Dạng thông thường

- L. esculentum var. validum (Bailey)Brezh. Dạng lùn thân cứng

- L. esculentum var.gradifolium (Bailey)Brezh: Dạng lá to

- L. esculentum var. Congregatum. Dạng hỗn hợp

Theo cách phân loại của Muller (1940) cà chua có 2 loài phụ.

Subgenus I: Eulycopersicon C. H.Mull

Quả thường không có lông, màu ñỏ hoặc ñỏ vàng, hạt to, chùm hoa

không có lá bao, là loài ăn ñược với sắc tố caroten và là cây hàng năm, loài

này lại ñược phân thành nhiều chi khác nhau trong ñó Lycopersicon

esculentum Mill nằm trong loài phụ này.

Subgenus II: Eriopersicon C.H.Mull

Quả thường loang lổ, trắng, xanh hoặc vàng nhạt có sắc tố antoxian. Hạt

15

mỏng, chùm hoa có lá bao. Loài phụ này lại ñược chia thành 4 chi nhỏ khác.

Ngoài 2 cách phân loại này, như ñã nói ở trên, cà chua ñược phân loại

theo nhiều tác giả khác nhau và gần ñây nhất là hệ thống phân loại của Peralta

và cộng sự năm 2006 [105]. Theo các nhà khoa học này thì cà chua thuộc loài

Solanum chi Lycopersicon, và từ chi Lycopersicon này phân thành 4 nhóm

khác nhau trong ñó:

+ Nhóm thứ nhất - Lycopersicon bao gồm các loaì phụ như:

S.lycopersicum; S. pimpinellifolium; S. cheemaniae; S. galapagene.

+ Nhóm thứ hai- Neolycopersicon có loài phụ là S.pennellii

+ Nhóm thứ ba – Eriopersicon gồm các loài phụ: S. habrochaites; S.

huaylasense; S. cornrlliomulleri; S. peruvianum và S. chilense

+ Nhóm thứ tư- Acanum gồm các loài phụ: S. acanum; S. chmielewskii

và S. neorickii.

Như vậy, có thể nói có rất nhiều cách phân loại cà chua ñang ñược áp

dụng trên thế giới, nhưng phổ biến và ñược áp dụng nhiều nhất phải kể ñến

cách phân loại của Brezhev (1964) và Muller (1940) với cả 2 cách phân loại

trên cho thấy cà chua trồng thuộc loài Lycopersicon esculentum.

1.2 Nguồn gen cây cà chua và sử dụng nguồn gen trong chọn tạo giống

1.2.1 Nguồn gen cây cà chua

Trong công tác chọn giống nói chung và chọn giống cà chua nói riêng,

nguồn gen hay còn ñược gọi là nguồn vật liệu khởi ñầu (VLKð) ña dạng là rất

quan trọng ñối với các nhà chọn giống. Kết quả của chọn giống phụ thuộc vào

nhiều yếu tố, trong ñó có việc ñánh giá và sử dụng nguồn vật liệu khởi ñầu.

Các loài cà chua hoang dại và bán hoang dại là nguồn vật liệu rất quí

cho chọn tạo giống cà chua (Nguyễn Hồng Minh, 2000) [15], trong ñó:

L.peruvianum sinh trưởng tốt ở ñiều kiện nhiệt ñộ thấp, chứa hàm

lượng Vitamin C rất cao, kháng virus khảm thuốc lá, tuyến trùng...

L.hirsutum chịu lạnh, chịu hạn tốt, phát triển ñược ở nhiều chân ñất,

kháng nhiều bệnh như Septoria, bệnh virus.

16

L.esculentum var.pimpinellpolium có nhiều ñặc tính quí như: chín sớm,

hàm lượng ñường, vitamin C, β-caroten cao, chống nứt quả, kháng nhiều loại

bệnh như Cladosporium, Fusarium, Phytophthora infestans. (Một số ñặc tính

quý trong một số loài cà chua hoang dại ñược trình bầy ở bảng 1.5).

Các dạng cà chua bán hoang dại thuộc loài L.esculentum Mill như

var.cerasiforme, pyriforme, pruniforme, elongatum,... là nguồn vật liệu quí

cho chọn giống. Theo thống kê về các phân tích hóa sinh của nhiều tác giả

cho thấy, hàm lượng ñường của các dạng bán hoang dại lớn hơn ở các loài

hoang dại. Nhiều mẫu trong nhóm bán hoang dại có hàm lượng vitamin C ñạt

tới 138 mg%, ở nhóm bán hoang dại ñạt tới 114 mg%, các giống cà chua

trồng hàm lượng vitamin C dao ñộng từ 12-36 mg% (Blashova and Samovol,

1988). Dùng phương pháp lai trở lại, nhiều tác giả ñã thu ñược các dòng có

hàm lượng vitamin C ñạt tới 32-66mg% (Nguyễn Hồng Minh,2000)[15]

Bảng 1.5. Một số ñặc tính quí trong cà chua hoang dại ñược

các nhà chọn giống quan tâm

Loài

ðặc tính quan tâm

S. lycopersicum var.cerasiforme L S.cheesmaniae (L. Riley) Fosberg and S. galapagense S. Darwin &Peralta S.pimpinnellifolium L

Chịu ẩm, kháng bệnh nấm và thối rễ Chịu cát, có gen không có tầng rời cuống quả, dầy cùi Màu sắc ñẹp, chất lượng quả cao, kháng bệnh Hàm lượng ñường cao

Kháng vi khuẩn

(Peralta),

arcanum

Chống hạn Chịu lạnh, chịu tuyết, kháng sâu bệnh Chống hạn và kháng sâu bệnh Kháng các bệnh về virus, nấm, vi khuẩn

S. chmielewskii (C.M. Rick, Kesicki, Fobes &M.Holle) D.M. Spooner, G.J. Anderson &R.K.Jansen S. neorickii D.M. Spooner. G.J.Anderson &R.K.Jansen S. pennellii Correll S. habrochaites S. Knapp& D.M.Spooner S. chilense (Dunal) Reiche Tổng hợp của các loài: S. peruvianum (L.), S.corneliomuelleri S. (J.F.Macbr.), S. huaylasense (Peralta &S.Knaap)

Theo Esquinas-Alcazar và Nuez, 1995

17

Nguồn gen ñược sử dụng trong chọn tạo giống cà chua cần có sự ña

dạng, phong phú và thay ñổi, ñiều này cho phép việc tạo ra nhiều những giống

mới thích hợp với ñiều kiện môi trường và thị hiếu của người tiêu dùng. Các

gen như sp (gen tự rụng quả) thường ñi liền với giống cà chua có ñặc ñiểm sinh

trưởng hữu hạn, gen nor (gen không chín) và gen rin (gen hạn chế sự chín) có

từ loài S.lycopersicum, những gen này liên quan ñến việc cải thiện chất lượng

quả trong chọn tạo giống. Tuy nhiên ñiều này không ñủ ñể giải quyết những

vấn ñề liên quan ñến nguồn bệnh hoặc cải thiện một số chỉ tiêu về chất lượng

quả trong chọn giống khiến cho nhà chọn giống ñã có những nghiên cứu về

những gen quí trong những loài cà chua hoang dại ñược quan tâm.

Bên cạnh việc thu thập, sử dụng nguồn gen của các loài cà chua hoang dại,

bán hoang dại, cà chua trồng, lai giữa các loài có thể dễ dàng tạo ra các nguồn gen

trong tạo giống cà chua. Hiện tượng tự bất hợp, rào cản khi lai giữa các loài hoang

dại và cà chua trồng ñã ñược khắc phục bởi việc cứu phôi và nuôi cấy mô.

Nghiên cứu nguồn gen cây cà chua, lưu giữ và bảo tồn chúng là công việc

vô cùng cần thiết với ngành chọn tạo giống, ñồng thời chúng thường xuyên

ñược trao ñổi ñể phục vụ tốt hơn cho công tác chọn giống trên toàn thế giới.

Trong những tập ñoàn quỹ gen này, hầu hết các mẫu giống là cà chua ñịa

phương và cà chua hoang dại, tuy nhiên một số tập ñoàn quỹ gen, các mẫu

giống ñược tạo ra do lai giữa các loài trong ñó có tập ñoàn quỹ gen tại Trung

tâm nghiên cứu và Phát triển rau thế giới (AVRDC). ðây là một trung tâm

ñứng ñầu thế giới về nghiên cứu và phát triển rau, một tổ chức phi lợi nhuận

chuyên nghiên cứu với mục ñích giảm sự suy dinh dưỡng và ñói nghèo cho các

nước ñang phát triển thông qua việc sản xuất và tiêu thụ rau an toàn.

Phòng quỹ gen của Trung tâm ñã thu thập và duy trì ñược hơn 50.000

mẫu giống của 300 loài khác nhau thuộc ít nhất 140 nước trên thế giới.

18

Bảng 1.6. Tình hình lưu giữ nguồn gen cà chua trên thế giới

TT

Tên nước

ðịa ñiểm lưu giữ

Số loài (Species)

Số mẫu giống

1

Australia

Trung tâm lưu giữ quỹ gen cây rừng và cây

8

1.116

nhiệt ñới, Queensland

2

AZerbaijan

Viện nguồn gen, Baku

1

2.800

3

Brazil

1

2.070

Trung tâm lưu giữ quỹ gen cây làm vườn quốc gia (CNPH), Embrapa

4

Bungari

Viện nguồn gen thực vật, Sadovo

8

1.134

5

Canada

Trại thực nghiệm cây làm vườn, Ontario

4

1.070

6

Trung Quốc Viện khoa học cây trồng (CAAS), Băc Kinh

1

1.942

7

Colombia

1

2.018

Trung tâm ñầu tư phát triển nông nghiệp Colombia (CORPOICA), Palmira

8

Cộng hoà

Khoa nông học, trường ðại học Palacky,

5

1.613

Czech

Olomouc

Pháp

9

Trại thực nghiệm Angers, GEVES

1

1.254

Pháp

10

13

1.360

11 ðức

3

2.965

Viện nghiên cứu nguồn gen thực vật Leibniz, Gatersleben

12 Hungari

Viện nghiên cứu thực vật, Tápiozele

5

2.043

13

Israel

tâm Volcani, Trường ðại học

1

3.076

Trung Hebrew, Jerusalem

14 Nhật Bản

Viện sinh học Nông nghiệp quốc gia, Tsukuba

7

1.217

15 Hà lan

Trung tâm quỹ gen, Wageningen

11

1.700

16

Peru

7

9.36

Trường ðại học Nông nghiệp quốc gia Molina, Lima

6

4.793

17

Philippin

Phòng thí nghiệm lưu giữ nguồn gen cây trồng quốc gia, IPB/UPLB, Laguna

18 Ba lan

Viện nghiên cứu cây rau, Skierniewice

1

9.17

19 Nga

Viện Cây trồng Vavilov, VIR, St.Petersburg

12

7.250

Viện nghiên cứu rau, Novi sad

1

1.030

20

Secbia

Montenegro

21

Tây Ban Nha Trung Tâm lưu giữ nguồn gen, INIA, Madrid

1

1.267

19

Số loài

Số mẫu

TT

Tên nước

ðịa ñiểm lưu giữ

(Species)

giống

22

Tây Ban Nha Valencia

12

3.917

23

Tây Ban Nha Zaragoza

5

1.380

24 ðài Loan

9

7.235

Trung tâm nghiên cứu và phát triển rau màu thế giới (AVRDC), Tainan

25 Ukraina

1

2.433

Viện nghiên cứu và sản xuất rau và Melon, Selektsijne

26 Mỹ

Trung tâm lưu giữ nguồn gen cà chua C.M.

10

3.157

Rick, Davis

27 Mỹ

1

4.572

Viện nghiên cứu Nông nghiệp Campbell, Công ty Campbell, Camden

28 Mỹ

3

1.482

Trung tâm bảo tồn quỹ gen quốc gia (NCGRP), USDA-ARS, Fort Collins, Colorado

2

4.850

29 Mỹ

Trường ðại học Cornell, Jordan Hall, NYS

AES, Geneva

30 Mỹ

10

5.804

Trạm giới thiệu cây trồng khu vực phía Bắc PGRU, USDA-ARS, ðại học Cornell, Geneva

Tổng số

78.401

Nguồn: Daunay et al., 2003; http:// www ipgri.cgiar.org/germplasm/dbintro[66].

Trung tâm có trao ñổi nguồn gen và kỹ thuật cho các chương trình quốc

gia, các tổ chức quốc tế và cá nhân. Từ khi thành lập, Trung tâm ñã phân bổ

hơn 500.000 mẫu giống cho các nghiên cứu viên tại ít nhất 180 nước. Từ ñó

ñã phóng thích ñược hàng trăm giống mới trên toàn thế giới, ñặc biệt là ở

những nước ñang phát triển. Hiện tại Trung tâm lưu giữ 7.235 mẫu giống cà

chua. Bao gồm cà chua hoang dại, cà chua cho chế biến, cho ăn tươi, và cà

chua cherry, các giống chống chịu sâu bệnh, chịu ngoại cảnh bất lợi.

Bên cạnh Trung tâm nghiên cứu rau thế giới, Trung tâm quỹ gen cà chua

C.M. Rick ñược coi là một ngân hàng gen cà chua bao gồm các giống hoang

dại, các dòng ñột biến ñơn gen và nhiều nguồn gen họ cà khác. Trung tâm này

có mối liên hệ mật thiết với Trung tâm quỹ gen quốc gia ñồng thời hỗ trợ cho

20

các nghiên cứu về cây cà chua bằng cách cung cấp mẫu hạt giống cho các nhà

khoa học trên toàn thế giới. Nguồn gen của Trung tâm này ñược chuyển giao

thông qua Hợp tác quỹ gen cà chua (Tomato Genetic Cooperative).

Hợp tác quỹ gen cà chua là một nhóm trên 100 nghiên cứu viên của 21

nước trên toàn thế giới chia sẻ nguồn gen và là tổ chức phi chính thức với

mục ñích trao ñổi thông tin, nguồn vật liệu và cung cấp nguồn gen.

Ở Châu Âu, nguồn gen cây họ cà ñược trao ñổi qua các chương trình hợp

tác mạng lưới nguồn gen cây trồng gồm cà chua, ớt, cà tím và một số cây trồng ít

quan trọng hơn. Mạng lưới này ñược thành lập năm 2001. Các hoạt ñộng thông

tin trao ñổi nguồn gen của nhóm này ñược ñăng tải và trao ñổi qua mạng internet

(http:// www.ecpgr.cgiar; Org/Workgroups/solanaceae/solanaceae.htm).

Châu Mỹ, nơi ñược coi là khởi tổ của cà chua người ta phát hiện thấy

cà chua hoang dại có nguồn gốc ở vùng Tây nam Mỹ và ñược phân bố từ Bắc

Ecuador qua Peru tới Bắc Chi Lê và ñảo Galapagos. Cà chua hoang dại phát

triển dưới nhiều dạng hình sinh trưởng khác nhau từ nơi gần mực nước biển

dọc theo bờ biển Thái Bình Dương hơn 3300 m của hàng loạt các thung lũng

của bờ tây dãy núi Andes (Rick, 1973; Taylor, 1986) (Dẫn theo Nguyễn

Thanh Minh, 2004)[21].

Như vậy, với 30 trung tâm lưu giữ gần 80.000 mẫu giống ñược phân bố

hầu hết các nơi trên thế giới có thể thấy ñược nguồn gen cây cà chua rất ña

dạng và phong phú, chúng ñã ñược sử dụng một cách khoa học, sẵn sàng cung

cấp cho các nhà khoa học phục vụ cho công tác chọn tạo giống cà chua.

Ở Việt nam, nghiên cứu ñánh giá nguồn gen cây cà chua cũng thường

xuyên ñược tiến hành tại các ñơn vị nghiên cứu chọn tạo giống. Các tác giả Vũ

Tuyên Hoàng, Mai Phương Anh, Trần Khắc Thi từ những năm 1975 ñã tiến

hành nghiên cứu ñánh giá phân loại nguồn gen của 289 mẫu giống cà chua

trong ñó có 269 giống nhập nội gồm 263 giống trồng và 6 giống hoang dại và

nửa hoang dại, 17 giống ñịa phương và 3 dạng hoang dại thu thập trong nước.

Kết quả ñã ñánh giá, phân lập ñược các giống có tính chín sớm, khả năng

21

chống chịu sâu bệnh, tiềm năng năng suất cao. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra

rằng các giống nhập nội thường có phẩm chất tốt hơn giống ñịa phương. Giống

có phẩm chất cao thường có vai quả xanh, không múi, thịt quả dày, số ngăn quả

nhiều, ít hạt như Manalucie, Walter (Vũ Tuyên Hoàng và cs, 1982) [8]

Trong giai ñoạn 1983 ñến 1993, Trung tâm giống cây trồng Việt Xô ñã

tiến hành nghiên cứu trên tập ñoàn 106 mẫu giống cà chua nhập nội trong vụ

ñông xuân 1983, 60 mẫu giống ở vụ ñông xuân 1988-1989 và 200 mẫu giống

ở vụ ñông xuân 1989. Kết quả ñã chọn ñược một số mẫu giống có ưu ñiểm

chín sớm, năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu bệnh tốt như giống

Raketa, salut, Bogdanovskii (Trần ðình Long và cộng sự, 1992)[13].

Theo tác giả Nguyễn Văn Bộ (2008)[2] hiện nay nước ta có 52 ñơn vị

tham gia bảo tồn nguồn gen nông nghiệp. Từ năm 1992 ñến nay, ngân hàng

gen cây trồng Quốc gia ñã thu thập, nhập nội và ñang lưu giữ 13.500 giống

của hơn 100 loài cây trồng trong ñó có cây cà chua. Về thu thập nguồn gen cà

chua có khả năng chống chịu, ngân hàng gen ñã thu thập và ñánh giá ñược các

giống cà chua chống chịu bệnh Virus, héo xanh vi khuẩn và chịu nhiệt.

Các nghiên cứu về quỹ gen cà chua phục vụ cho công tác chọn giống

ñược thực hiện tại Viện cây lương thực – Cây thực phẩm, Viện nghiên cứu rau

quả, Trung tâm tài nguyên thực vật (Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Việt

Nam), Viện di truyền Nông nghiệp, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội và

trung tâm kỹ thuật rau hoa quả Hà Nội. Phương hướng nghiên cứu trong giai

ñoạn tới tập trung tạo giống lai F1 với những tiêu chí phục vụ xuất khẩu tươi,

chế biến, tiêu dùng nội ñịa, và chọn tạo giống chống chịu sâu bệnh ñặc biệt là

giống chống héo xanh vi khuẩn và virus.

Tác giả Trần Văn Lài và cộng sự (2005)[9] cho biết, từ năm 2000 ñến

nay, Viện nghiên cứu rau quả ñã thu thập và ñưa vào duy trì, ñánh giá nguồn quỹ

gen các giống rau với trên 2000 mẫu giống, trong ñó cà chua là một trong 5 cây

22

chủ lực, trong giai ñoạn từ 2000-2002 ñã thu thập, bảo quản và ñưa vào sử dụng

một tập ñoàn gồm 180 mẫu giống cà chua thu thập trong nước và nhập từ

AVRDC. Trong ñó nhiều dòng, giống thể hiện tính kháng cao ñối với Vi khuẩn

Ralstonia solanacearum và có khả năng sinh trưởng phát triển tốt trong ñiều

kiện trồng trái vụ ở nước ta. Tính ñến năm 2010 tập ñoàn quỹ gen cà chua của

Viện ñã lên ñến hơn 600 dòng, trong ñó có hơn 200 dòng cà chua chế biến.

Giai ñoạn 2006-2010, trong khuôn khổ ñề tài: “Nghiên cứu chọn tạo

giống, xây dựng quy trình kỹ thuật tiên tiến cho một số loại rau chủ lực (cà

chua, dưa chuột, dưa hấu, mướp ñắng, ớt) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu” các

ñơn vị tham gia thực hiện ñã thu thập bổ sung, nghiên cứu với nhiều phương

pháp khác nhau nguồn vật liệu cà chua, kể cả việc gây ñột biến tạo các giống

mới, ñánh giá ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử, ñặc tính nông sinh học

của tập ñoàn giống cà chua nhằm xác ñịnh nhanh chóng và chính xác hơn

nguồn vật liệu sử dụng cho chọn tạo giống (Trần Khắc Thi, 2011) [27]

Như vậy nguồn gen cây cà chua ñược ñánh giá là rất ña dạng và phong

phú, ñây là nguồn vật liệu khởi ñầu quan trọng giúp quá trình chọn tạo giống

ñạt nhiều thành công.

1.2.2 Nghiên cứu tạo nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống cà chua

Việc tạo nguồn VLKð và phương thức sử dụng chúng quyết ñịnh kết

quả của chương trình chọn giống. ðây là công việc khó khăn nhưng vô cùng

quan trọng và tiêu tốn nhiều thời gian, công sức mà các nhà chọn giống phải

thực hiện. Có nhiều phương pháp tạo nguồn vật liệu khởi ñầu, trong ñó những

phương pháp phổ biến nhất thường ñược áp dụng là:

+ Thu thập, nhập nội giống

Cũng giống như các loại cây trồng khác, với cà chua công tác nhập nội

giống ñược làm thường xuyên ở hầu hết tất cả các nơi trên thế giới. Từ nguồn

giống nhập nội này bằng phương pháp chọn lọc phối hợp với các công nghệ

23

chọn giống khác chúng ñược phân lập, tạo dòng thuần và tạo nên nguồn vật

liệu phục vụ cho công tác chọn giống. Cũng từ giống nhập nội, chúng có thể

ñược lai với các giống ñịa phương ñể chuyển một hoặc vài tính trạng của

giống nhập nội vào các giống ñịa phương, cải thiện giống ñịa phương, tạo

giống mới thích hợp hơn.

Từ nguồn giống nhập nội, giống cà chua MV1 do Trường ðại học Nông

nghiệp nghiên cứu chọn tạo ñã ñược phát triển rộng ngoài sản xuất. Bên cạnh

ñó hàng loạt các giống như CS1, C95 của Trung tâm rau quả Hà Nội, Viện cây

lương thực - Cây thực phẩm cùng hàng loạt các giống của viện nghiên cứu rau

quả như VR2, PT18, XH2, XH5, CXH1... ñã ñược nghiên cứu chọn tạo thành

công và phát triển ngoài sản xuất (Trần Văn Lài và cộng sự, 2005)[9]

+ Lai giữa các loài ñể tạo dòng thuần

Lai giữa các loài ñược sử dụng nhiều trong chọn tạo giống cà chua do

hệ gen giữa chúng hẹp. Lai giữa các dòng thuần hoặc giống lai với nhau ñể

tích lũy những tính trạng tốt trong một giống lai ñể tạo ra một quần thể mới.

Dùng phương pháp lai tích lũy ñể tập trung những tính trạng mong muốn

trong một thế hệ con lai khác.

+ Tạo nguồn vật liệu khởi ñầu bằng phương pháp gây ñột biến

Theo các tác giả ðinh Văn Luyện và Lê Thanh Nhuận [14] Trong công

tác chọn giống rau nói chung, cà chua nói riêng, phương pháp gây ñột biến

nhân tạo bằng tác nhân lý hoá là một trong những phương pháp căn bản và

tương ñối có hiệu quả. Nhờ phương pháp này ñã có thể tạo ra ñược các dòng,

giống mới, cũng như cải tạo ñược các giống cũ phục vụ cho yêu cầu của sản

xuất. Ngoài ra còn tạo ñược các dòng thuần ñột biến có giá trị làm vật liệu

khởi ñầu cho công tác tạo giống lai F1. Thực tế hơn 20 năm áp dụng phương

pháp này ở Việt nam, các viện nghiên cứu, các trường ðại học ñã thu ñược

một số kết quả quan trọng. Cho ñến nay, ngoài việc tạo ra ñược nguồn vật liệu

24

khởi ñầu phong phú phục vụ cho công tác chọn tạo giống, một số dòng, giống

cà chua ñột biến mới ñã có chỗ ñứng và ngày càng ñược sản xuất công nhận.

với liều lượng chiếu 20; 25 Krad, thời gian chiếu 12 giờ, Viện di truyền

Xử lý ñột biến bằng tác nhân vật lý là nguồn chiếu xạ bằng tia Gamma nguồn Co 60

Nông nghiệp ñã chọn ñược một số dòng có triển vọng như DT18, 32T, T1T,

số 28, H33T là những dòng có thời gian sinh trưởng trung bình, chống chịu

sâu bệnh khá, phát triển tốt, tiềm năng năng suất cao, dạng quả dài, vỏ cứng

thích hợp cho chế biến ñóng lọ xuất khẩu. ðiển hình là giống DT18 cho năng

suất từ 52,6 ñến 55,8 tấn/ha, chống chịu bệnh sương mai và Virus

+ Ứng dụng công nghệ sinh học trong tạo nguồn vật liệu khởi ñầu

Cứu phôi cũng ñược sử dụng như một biện pháp làm tăng tốc ñộ của

quá trình tạo dòng thuần. Phôi ñược cứu từ những hạt trong quả xanh rồi ñược

nuôi cấy in vitro, làm cho quả hoàn toàn chín không cần thiết rút ngắn giai

ñoạn từ 1 ñến 2 tháng

Công nghệ tạo dòng ñơn bội kép giúp các nhà chọn giống rút ngắn thời

gian trong việc tạo nguồn vật liệu khởi ñầu. Ngày nay, nhị bội ñã ñạt ñược ở

rất nhiều loại cây trồng nông nghiệp quan trọng (http:// www.scri.sari.ac.

Uk/assoc/COST851/Default.htm). Công nghệ này hiện nay ñã ñược ứng dụng

nhiều trên các loại cây trồng như ngô, ñại mạch và một số cây trồng thuộc họ

cà như ớt, cà tím, tuy nhiên nó chưa ñược ứng dụng nhiều trong chọn tạo

giống cà chua do một số hạn chế của loại cây trồng này. Những năm gần ñây,

người ta cũng ñã thu ñược thể ñơn bội và thể nhị bội từ việc nuôi cấy bao

phấn nhưng với tỷ lệ rất thấp và hiếm (Segúi- Simaru and Nuez., 2005)[108].

Công nghệ này cũng ñang ñược nghiên cứu, thực hiện trên ớt cay và dưa

chuột tại Viện nghiên cứu rau quả bước ñầu cho kết quả tốt, tạo ñược callus,

cây nhị bội và thu ñược hạt giống. Hiện ñề tài nghiên cứu ñang tiếp tục những

bước tiếp theo.

25

1.2.3 Sử dụng nguồn vật liệu khởi ñầu trong chọn tạo giống cà chua chế biến

Với vai trò to lớn của nguồn gen trong chọn tạo giống, các nhà khoa học

trên thế giới ñã thành công trong việc sử dụng nguồn VLKð cho tạo giống cà

chua ăn tươi, tạo giống cà chua chống chịu với ñiều kiện bất thuận như chịu

mặn, chống chịu nhiệt, chọn tạo giống có thời gian bảo quản lâu…và gần ñây

là chọn tạo giống chống chịu sâu bệnh hại như bệnh do nấm, héo xanh vi

khuẩn, virus. Chính vì vậy hiện nay có hàng trăm các giống cà chua khác nhau

ñang ñược trồng ở khắp nơi trên thế giới.

Cà chua là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến. Có

nhiều dạng cà chua chế biến như tương cà chua, nước quả cà chua và ñặc biệt

2 dạng sản phẩm ñược sử dụng nhiều nhất là cà chua cô ñặc và cà chua bóc vỏ

nguyên quả. Yêu cầu của một giống cà chua chế biến có khác nhiều so với

yêu cầu cho sử dụng ăn tươi như: dạng cây gọn, ra hoa tập trung, chín tập

trung, cuống quả không có tầng rời, dạng quả ñều, không nứt quả, vỏ quả

mềm, dai, màu sắc quả ñỏ ñậm, ñều, dạng quả hình trụ, tròn, oval, hoặc dạng

quả lê. Về chất lượng quả yêu cầu phải có ñộ nhớt cao, hàm lượng chất khô

hoà tan cao từ 4-6 ñộ brix, pH thấp từ 4,2-4,4, ñộ axit cao, không biến màu

sau chế biến…. (Yousef and Juvik, 2001)[122].

Chỉ tiêu kỹ thuật ñối với nguyên liệu cho từng loại sản phẩm có khác

nhau, trong ñó:

• Chỉ tiêu kỹ thuật ñối với cà chua chế biến dạng bóc vỏ nguyên quả Với cà chua bóc vỏ nguyên quả ngoài ñảm bảo yêu cầu chung với cà

chua chế biến còn yêu cầu nghiêm ngặt với ñộ ñồng ñều về hình dạng, kích

thước, màu sắc quả. Yêu cầu kích thước quả nhỏ, có thể ở dạng quả lê, dạng

lê dài, dạng quả hình oval và thích hợp nhất là dạng quả hình trụ, vỏ quả dai.

Những ñặc ñiểm này giúp cho quá trình bóc vỏ ñược thuận lợi hơn. Kích

thước quả khoảng từ 60-100 g hoặc có thể nhỏ hơn, dễ bóc vỏ.

Chỉ tiêu kỹ thuật ñối với cà chua chế biến dạng cô ñặc

Cần ñáp ứng ñược các yêu cầu chung với một giống cà chua chế biến như

26

ñã nêu trên. Với cà chua chế biến dạng cô ñặc không yêu cầu nghiêm ngặt về

hình dạng và kích thước quả như dạng bóc vỏ nguyên quả, nó có thể ở dạng quả

vuông, Oval, dạng quả tròn…và kích thước quả có thể dao ñộng từ 60-130g.

Bảng 1.7. Các yêu cầu của chọn giống cà chua chế biến theo hướng sử dụng

Yêu cầu

Mục tiêu của chọn giống

Nhà chế biến

Tỷ lệ sử dụng quả cao

Quả cứng, chống nứt quả, kháng bệnh, bộ lá phát

triển tốt

Hiệu quả sử dụng cao cho từng sản

Hàm lượng chất khô hoà tan, ñộ nhớt, pectin, quả

phẩm chế biến riêng (Cà chua chế

ñều cả về hình dạng và kích thước

biến cô ñặc, ñóng hộp nguyên quả,

Hàm lượng chất khô hoà tan, hàm lượng axit,

chất khô,

bột, tương, nước quả, sấy khô, mứt…

Cung cấp sản phẩm trái vụ

Chín sớm, khả năng chịu nóng, chị lạnh tốt,

kháng sâu bệnh

Người trồng trọt

Năng suất cao

Tăng số quả và khối lượng quả

Giảm giá thành: Giảm lượng thuốc

Kháng tốt với sâu bệnh hại, cải thiện ñặc tính

bảo vệ thực vật sử dụng, dễ quản lý,

sinh trưởng, phân cành của cây, thích hợp với

chăm sóc

việc thu hoạch bằng máy

ða dạng về tổng thời gian sinh

Giống chín sớm hoặc chín muộn, giống có thể sử

trưởng, giống có thể sử dụng cho

dụng cho nhiều mục ñích

nhiều mục ñích khác nhau

Người tiêu dùng

Dinh dưỡng cao

Tăng hàm lượng Vitamin , năng lượng trong quả

Màu sắc, mẫu mã ñẹp, có hương vị

Tăng hàm lượng Caroten, ñặc biệt Lycopen, hàm

ñặc trưng

lượng ñường

Dựa trên nguồn gen ñã có, các nhà chọn giống ñã ñạt ñược những thành

công ñáng kể về chọn tạo giống cà chua chế biến có năng suất cao, chọn

27

giống thích hợp cho thu hoạch bằng máy, chọn giống có chất lượng cao.

Chương trình chọn tạo giống cà cà chua có hương vị ñã ñược triển khai 40

năm trước ñây ñối với cà chua chế biến dựa trên tính ña dạng ñã ñược tìm

thấy ở loài S. lycopersicum và cerasiforme cũng như ở các loài hoang dại có

nguồn gốc từ S.chmielewskii và S. cheesmannii ở hầu hết khắp mọi nơi.

Chương trình này ñã sử dụng phương pháp lai backcross, phương pháp có sự

ảnh hưởng lớn bởi chọn lọc phả hệ (Hewitt et al., 1987)[84]. Bên cạnh ñó,

ñánh giá kiểu gen kết hợp với sự chọn lọc dương tính ñã làm tăng sự thành

công trong quá trình chọn tạo giống. Cho ñến nay, hầu hết các giống cà chua

chế biến ñược chọn tạo chủ yếu tập trung vào các ñặc ñiểm hình thái, chất

lượng bên ngoài ñã thu ñược những thành công nhất ñịnh (Gardner., 1993,

2006a, 2006b) [74], [76], [77]; Gardner R.G and Shoemaker (1999) [75]

Gần ñây chọn tạo giống cà chua chế biến chủ yếu tập trung vào việc

làm tăng màu sắc, hàm lượng lycopen, hàm lượng chất khô hoà tan, chất ổn

ñịnh dịch quả, ñộ cứng quả, hương vị. Tất cả những ñặc ñiểm này do nhiều

gen qui ñịnh, ñồng thời chúng có tương quan nghịch với nhau và chịu ảnh

hưởng bởi ñiều kiện môi trường, ñây không phải là việc làm ñơn giản ñối với

các nhà chọn giống.

Sử dụng nguồn gen từ cà chua hoang dại và bán hoang dại ñã thu ñược

kết quả về cải tiến hàm lượng caroten ở cà chua trồng. Theo Glusenco (1979)

lai cà chua trồng với S. pennelli ñã thu ñược một số dòng có hàm lượng

Caroten tăng hơn giống trồng 9-10 lần. Bên cạnh ñó sử dụng nguồn gen cà

chua hoang dại còn giúp tạo giống có hàm lượng β-caroten (tiền vitamin A)

cao, khi kết hợp với hàm lượng Lycopen giúp nâng cao giá trị dinh dưỡng và

làm tăng ñộ chín của quả.

Chỉ tiêu ñặc biệt quan trọng với cà chua chế biến là hàm lượng chất khô

hòa tan (ñộ brix cao), về cơ bản chúng liên quan ñến hàm lượng các chất

pectin trong quả. Sử dụng nguồn gen cà chua hoang dại ñã cải thiện ñược tính

28

trạng này ở cà chua trồng, chúng ñược thực hiện nhiều và thành công ở Mỹ.

Khi lai L.esculentum Mill với L.peruvianum ñã thu ñược nhiều dòng có hàm

lượng các chất pectin cao, có thịt quả chắc hơn, hàm lượng chất khô tăng

ñồng thời các nhà chọn giống cũng ñã thành công trong việc sử dụng

L.chemielewskii ñể tạo giống có hàm lượng ñường và ñộ chắc quả cao.

Một trong những thành tựu ñã ñạt ñược trong việc cải thiện màu sắc và

hàm lượng Lycopen trong cà chua khi sử dụng các gen có ảnh hưởng ñến màu sắc và quá trình sinh tổng hợp Carotenoids. Các gen quan trọng nhất là ogC,

Del, dps, gf, gh, Gr, hp-1, hp-2, Ip tại alen at và các gen MOB, ry, t, r,

sucr…tại alen B. (Wann etal., 1985; Chalukova and Manuenyan, 1991;

Chetelat et al., 1993, 1995; Kabelka et al., 2004).[118], [59], [63], [64], [87].

Rất nhiều những gen này ñã ñược sử dụng ñể cải thiện chất lượng quả cà chua

khi sử dụng sự trợ giúp của các marker chọn lọc. Mối liên kết giữa RAPD và

AFLP (Zhang and Stommel, 2000)[124], giữa SCAR và CAPS với gen B và

MoB ñã ñược phát hiện do vậy chúng dễ dàng ñược chuyển nạp vào các dòng

thuần. ðó chính là lý do ngày nay hàng loạt các giống cà chua chế biến ñã

ñược chuyển gen làm tăng màu sắc và hàm lượng Lycopen.

Gần ñây, nhờ sự phát triển của sinh học phân tử người ta ñã xác ñịnh

ñược bản ñồ gen cùng với sự sẵn có của các DNA marker phân tử ñã cho

phép xác ñịnh ñược vị trí và quản lý ñược việc chọn lọc các tính trạng liên

quan ñến chất lượng quả.

Việc cải thiện phương pháp lai Backcross ñã cho phép xác ñịnh ñược

những alen có lợi trong nguồn gen kém thích ứng và ñồng thời chuyển chúng

vào giống cây trồng ñã cho phép xác ñịnh ñược QTLs liên quan tới những kỳ

vọng khác nhau về chất lượng trong S. pimpinellifolium, S. pennelii, S.

peruvianum và S. habrochaites.Theo kết quả nghiên cứu về phân tích QTLs

ñã thu ñược các chỉ thị và lập bản ñồ gen cho các tính trạng liên quan tới

lượng chất khô hoà tan, ñộ ổn ñịnh của dịch quả, ñộ cứng quả, ñộ nhớt, màu

29

sắc và hương vị (Paterson et al., 1990, 1991)[102],[103]; (Garvey and Hewitt,

1992)[78]; (Goldman et al., 1995) [79]; (Grandillo and Tanksley, 1996) [80];

(Tanksley et al, 1996) [113]; (Fulton et al., 1997, 2000, 2002) [71],[72],[73];

(Bernacchi et al., 1998a, b) [50],[51] ; (Bucheli et al., 1999) [55]; (Chen et

al., 1999) [61]; (Egashira et al., 1999) [68]; (Monforte and Tanksley, 2002)

[99]; (Kabelka et al., 2004[87]; Yates et al., 2004) [121].

Mặc dù vậy, nhiều chương trình chọn tạo giống dựa trên việc chọn lọc

kiểu hình vẫn ñược tiến hành, sự chọn lọc của QTLs dựa trên marker chọn lọc

giúp quá trình chọn tạo giống nhanh ñạt kết quả hơn. Người ta ñã tiến hành

chuyển QTLs chất lượng như hương vị thơm ngon từ dạng cà chua quả nhỏ

sang dạng cà chua quả to (Saliba Colombani et al., 2001; Causse et al., 2001

and 2002; Lecompte et al., 2004)[107],[57],[58],[91]. QTLs dạng chùm quả

to ñược xác ñịnh nằm trên vị trí của nhiễm sắc thể số 2 (vị trí 50cM). Marker

chọn lọc ñược tiến hành ñể chuyển 5 vùng của dòng cà chua quả nhỏ thành 3

dòng. Marker chọn lọc hỗ trợ cho việc lai Backcross ñã có ảnh hưởng lớn và

giúp cho việc nhanh chóng thu ñược 5 QTLs tập trung trong một kiểu hình.

Một số chương trình chọn giống khác cũng ñã ñược tiến hành bởi Baxter và

cộng sự (2005) Yousel and Juvick (2001)[122] khi sử dụng QTLs hàm lượng

chất khô hoà tan, màu sắc quả và ñộ nhớt dịch quả, tất cả ñều cho kết quả có

lợi Francis và cộng sự (2003) khuyến cáo nên áp dụng MAS ngay ở thế hệ

chọn lọc ñầu tiên khi tiến hành ñánh giá, chọn lọc kiểu hình.

Bên cạnh việc nghiên cứu sử dụng nguồn gen trong tạo giống có chất

lượng thì các nghiên cứu, sử dụng nguồn gen ñể tạo giống chống chịu sâu bệnh,

ñặc việt là bệnh virus ñang ñược quan tâm nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu

chuyển gen kháng bệnh virus xoăn vàng lá cà chua cho thấy triệu trứng bệnh

xuất hiện trên giống không ñược chuyển gen và giống mẫn cảm vào thời ñiểm 3

tuần sau khi chuyển gen ñồng thời ñã ghi nhận ñược sự chống chịu với bệnh

bệnh này sau khi giống mẫn cảm ñã ñược chuyển gen (Dang Thi Van, 2009)[65]

30

1.3 Nghiên cứu và tạo giống cà chua trên thế giới

1.3.1 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL trên thế giới

Ứng dụng ưu thế lai ñã ñược sử dụng trong chọn tạo giống cà chua từ

rất sớm. Tạo giống cà chua lai F1 ñã khắc phục ñược những khó khăn liên

quan ñến sử dụng gen trội Tm2 (Kháng Virus khảm thuốc lá) liên kết với gen

X làm giảm sức sống hạt phấn, gen Mi kiểm tra tính kháng tuyến trùng lấy từ

loài L.peruvianum Mill liên kết với các tính trạng không có lợi như chín

muộn, nứt quả…(Zhuchenco, 1973) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31].

Phần lớn các nhà nghiên cứu nhận ñịnh rằng sự chống chịu tốt hơn của

giống lai F1 với các ñiều kiện bất lợi của môi trường so với dòng ban ñầu nhờ

phản ứng bảo vệ rộng. Tính chống chịu chung của giống lai F1 với sâu bệnh

hại ñược biểu hiện không phụ thuộc vào sự tồn tại của các gen kháng ñặc thù

(Eigenbrode and Trumble, 1994) [69]

Nghiên cứu UTL và mối tương quan một số tính trạng ở cà chua ñã cho

thấy phần lớn các tổ hợp lai cho UTL dương cao hơn bố mẹ tốt nhất về khối

lượng quả và số quả trên cây, chiều cao cây và năng suất cá thể. UTL âm về

thời gian từ trồng tới ra hoa (Ahmed, Sharuddin, 1988) (Dẫn theo Kiều Thị

Thư, 1998)[31].

Bằng phương pháp phân tích Izozim ñã cho thấy trong các tổ hợp có

UTL cao thì bố mẹ khác nhau về khuôn phổ Izozim và tổ hợp lai F1 có nhiều

băng phổ hơn bố mẹ. Trong các tổ hợp có UTL thấp thì con lai giống bố mẹ

(Zhang et al., 1987; Young et al., 1988) [125],[123].

Khi ñánh giá UTL của 21 tổ hợp lai F1 cùng với 7 giống bố mẹ trong

lai Diallel ñã cho thấy UTL biểu hiện ở 6 tính trạng. Cặp lai Fujuki x World

Champion cho UTL cao nhất về năng suất cá thể (124,2%) và UTL cao về

hàm lượng axit ascorbic (17,0%) (Bhuiyan et al, 1986: Patil A.A et al., 1990)

[53],[104].

Trong lai thử giữa giống Rutgers với 5 giống khác cho thấy UTL về

31

tổng khối lượng quả (cao hơn bố mẹ tốt nhất) trong khoảng 2,04-35,56%,

nhưng về số quả trên cây và khối lượng quả phần lớn là trung gian giữa bố mẹ

(Patil and Bojappa, 1990) [104].

Trong ñiều kiện ở Cuban, kết quả lai diallel 10 giống có nguồn gốc khác

nhau ñã cho thấy: trong 45 tổ hợp lai F1 có 7 tổ hợp năng suất vượt trội bố mẹ

tốt nhất, 2 trong số ñó vượt 117% và 138%. Phần lớn chúng vượt bố mẹ tốt nhất

về số quả trên cây, không vượt trội về kích thước và khối lượng quả. Có 23 tổ

hợp lai chín sớm hơn bố mẹ sớm nhất (Diaz,and Miksh, 1985) [67].

Kết quả lai phức tạp nhằm chọn giống cà chua chín sớm ñã cho thấy,

phần lớn các tổ hợp lai cho UTL chín sớm (tới 88% trường hợp). Mức ñộ

UTL phụ thuộc vào từng tổ hợp lai (Kravchenco, 1990) (Dẫn theo Kiều Thị

Thư, 1998)[31].

Nghiên cứu thế hệ F1 ở một số cặp lai ñã cho thấy trội toàn phần hay từng

phần của một số tính trạng như dạng quả, ñộ dày cùi, số ngăn ô ít và ñộ cứng

quả. Không có UTL ñối với hàm lượng chất tan, mà chúng thể hiện không hoàn

toàn ở tính trạng này, cặp lai BL6807 x Kecsemeti 79-80 ñã cho UTL về hàm

lượng Vitamin C (Khalil et al., 1988) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31].

Nghiên cứu 5 giống bố mẹ và con lai của chúng ở 5 lần thu hoạch, qua

phân tích biểu hiện di truyền của 4 tính trạng về hàm lượng Lycopen,

Caroten, axit ascorbic và chất tan, ñã cho thấy khả năng kết hợp chung ở 4

tính trạng trên là có ý nghĩa giữa 5 giống. Khả năng kết hợp riêng khác nhau

có ý nghĩa phụ thuộc vào kiểu gen và lần thu hoạch. Hàm lượng Caroten có

UTL âm, Lycopen có UTL dương trong khi ñó thu ñược UTL không có ý

nghĩa về axit ascorbic và chất tan (Chen and Zhao, 1990) [62]

Kết quả phân tích hàm lượng chất khô ở quả cà chua của 105 tổ hợp lai

nhận ñược từ lai diallel thì có 17 tổ hợp biểu hiện UTL cao hơn bố mẹ tốt

nhất trong ñó tổ hợp có hàm lượng chất khô cao nhất là 7,68% và 7,24%

(Yadav et al, 1988) [120].

32

Phân tích di truyền dựa trên phương pháp Griffing II (1956) model I ñã

cho thấy khả năng kết hợp chung cao ở 5 tính trạng: Số quả trên cây, khối

lượng quả, năng suất cá thể, ñộ dày cùi và số ngăn ô. Kết quả nghiên cứu mối

quan hệ giữa các tính trạng cho thấy khối lượng quả tương quan dương với số

quả trên chùm và ñộ dày cùi (Numsupnanan, 1993) [101].

Ước lượng hệ số di truyền và khả năng kết hợp của tính trạng ñộ cứng quả

bằng phân tích diallel ở cà chua các tác giả ñã cho thấy phần lớn con lai F1 có di

truyền trung gian và trội không toàn phần, ưu thế lai dương về ñộ cứng quả tìm

thấy ở 2 tổ hợp lai (Markovic et al., 1994) [98].

Nghiên cứu về các giống lai F1 ñã cho thấy số quả trên cây ảnh hưởng

nhiều hơn ñến năng suất so với khối lượng quả (Kampeerai Kasemsestha,

1988) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31]

Trong thí nghiệm lai 3 giống với 5 giống thử, trong ñó bố mẹ có gen

ñánh dấu ah và gen bất dục ñực chức năng (PS2, S16), phương sai khả năng

kết hợp chung ở phần lớn các tính trạng ñều cao như: năng suất, khối lượng

trung bình quả và ñộ cứng quả, còn các tính trạng về ñộ dầy quả và khối lượng cây thì không cao. Giống lai chế biến chứa gen kháng (Tm22) và gen

Mi- kháng tuyến trùng có UTL tăng về năng suất. Sử dụng gen ñánh dấu a

nhằm xác ñịnh tỷ lệ con lai F1 thực sự là biện pháp có hiệu quả (Farkas,

1993) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31]

Các giống lai F1 chịu nóng ở Thái lan cho năng suất cao hơn gấp 3-4

lần giống ñịa phương Suda, ñậu quả tốt ở 3 vụ: lạnh, nóng và mưa. ðánh giá

tính chịu nóng của 45 tổ hợp lai cà chua ñược tạo ra giữa bố mẹ chịu nóng

(HT) và mẫn cảm nóng (HS) ñã cho thấy: tất cả các tổ hợp lai F1 cho năng

suất quả 12,8-41,2 tấn/ha so với giống ñịa phương Suda 5,6 tấn/ha. Giống lai

có năng suất cao tìm thấy ở tổ hợp lai giữa dòng HT AVRDC và dòng HS của

Việt nam (AVRDC, 1996) [43].

Một loạt các nghiên cứu về UTL năng suất, hàm lượng chất khô, ñộ

33

dày cùi và mối quan hệ giữa UTL và ña dạng di truyền ñược tiến hành rất

công phu và cho các kết quả cụ thể (Mandal et al.,1989;Yadav et al, 1988;

Kordus, 1991) [97],[120],[91].

Dưới ảnh hưởng của các yếu tố môi trường xác ñịnh, UTL có thể biến

ñổi theo hướng dương hay âm và thường biểu hiện thích ứng với ñiều kiện bất

thuận của môi trường (Kiều Thị Thư, 1998) [31].

Ứng dụng UTL trong chọn giống cà chua ñược tiến hành rất sớm ở

nhiều nước trong ñó Bungari là nước ñầu tiên sử dụng và hiện nay hầu như

trên toàn bộ diện tích gieo trồng cà chua của nước này sử dụng các giống lai

F1 (Kiều Thị Thư, 1998) [31]

Công ty giống Sakata của nhật ñã giới thiệu nhiều giống cà chua lai F1

có năng suất cao, phẩm chất tốt, chống chịu sâu bệnh và các yếu tố bất lợi của

môi trường, có dạng quả, màu sắc hấp dẫn như giống: Pink, Diamond (Khối

lượng quả tới 200g). Bằng cách sử dụng UTL có thể tăng sản lượng và tăng

năng suất sản phẩm lên 25-35% thậm trí 50% so với các giống chọn lọc tốt

nhất (UTL chuẩn) (Kiều Thị Thư, 1998) [31]

Mục tiêu của Trung tâm nghiên cứu và Phát triển rau Thế giới

(AVRDC, 1986) ñối với chọn giống cà chua là: chọn giống năng suất cao, thịt

quả dày, màu sắc thích hợp, khẩu vị ngon, chất lượng cao, chống nứt quả, ñậu

quả tốt ở ñiều kiện nhiệt ñộ và ñộ ẩm cao, chọn giống chịu nóng ở mùa hè có nhiệt ñộ tối cao và tối thấp là 34/24oC, ñến nay AVRDC ñã thành công và

phát triển thành công các dòng, giống cà chua chịu nóng cho các nước trong

khu vực (Wessel Beaver and Scott, 1992) [119].

Ngoài vấn ñề chịu nóng, héo xanh vi khuẩn là một loại bệnh quan trọng

nhất của cà chua ở vùng nhiệt ñới. Các dòng cà chua ăn tươi của AVRDC ñều

ñược chọn theo hướng chống héo xanh vi khuẩn (Hayward, 1991)

Một số bệnh khác như Virus xoăn vàng lá (TYLCV) sâu ñục quả

(Helicoverpa armigera), bệnh sương mai Phytophthora infestans rất phổ biến ở

34

các nước nhiệt ñới ñặc biệt ñối với cà chua trái vụ. Những năm gần ñây, nhờ

ứng dụng kỹ nghệ gen AVRDC ñã tạo ra ñược một số dạng cà chua sau: Bảo

quản lâu (Long shelf life), kháng virus, kháng thối sau thu hoạch và kháng sâu.

ðể xác ñịnh ñược giống cà chua lai F1 phục vụ cho ăn tươi kháng bệnh

virus xoăn vàng lá trồng trong vụ hè 8 giống cà chua ăn tươi lai F1 cùng với 4

giống ñối chứng ñã ñược tiến hành ñánh giá tại khu thí nghiệm trung tâm

nghiên cứu rau màu Thế giới AVRDC. Các giống kháng này ñồng thời cũng

ñược tiến hành thử nghiệm ñánh giá tại các chi nhánh, trung tâm, trạm, trại

khảo nghiệm giống tại các huyện Taoyu, Hualien, Pingtung của ðài Loan năm

2003. Kết quả cho thấy các giống quả to FMTT955; FMTT904 và FMTT965

cho năng suất cao nhất tại 58,3; 56,2 và 56,1 tấn/ha. Kết quả ñánh giá khảo

nghiệm tại các ñịa phương, giống ñược nông dân ưa chọn là FMTT906 do khả

năng chín sớm cùng với năng suất cao (AVRDC, 2004 a )[44]

Nhằm xác ñịnh ñược những giống cà chua lai F1 quả nhỏ thích hợp cho

ñiều kiện trồng vụ hè, 5 giống cà chua lai F1 quả nhỏ ñã ñược tiến hành

nghiên cứu ñánh giá tại AVRDC và 3 ñịa phương khác. Kết quả nghiên cứu

cho thấy giống cà chua CHT1312 có quả nhỏ và dài hơn, màu sắc và hương vị

thơm hơn, tỷ lệ hàm lượng chất khô hòa tan/axit cao hơn các dòng cà chua

quả nhỏ khác và ñược nông dân chấp nhận. (AVRDC, 2004 b)[45]

Dựa trên kết quả nghiên cứu, ñánh giá, hội làm vườn Trung Quốc ñã

cho phép phát triển giống cà chua quả nhỏ F1 CHT1200 do AVRDC nghiên

cứu và chọn tạo, ñây cũng là giống thứ 9 của AVRDC ñã ñược chính nước

chủ nhà ñồng ý cho phát triển với tên chính thức là Hualien-ASVEG No 13.

Giống có quả màu cam, giàu β- caroten (2,8mg/100 g), dạng quả hình ovan,

cứng và không nứt, giống có khả năng kháng với ToMV và Fusarium Wilt

chủng 1 và 2 (AVRDC, 2004b)[45]

ðể xác ñịnh các giống lai F1 của AVRDC có mang gen kháng Ty-2 hay

không và nghiên cứu hoạt ñộng của các gen này thì 28 cây cà chua của giống

35

FMTT847 ñược trồng ở khu thí nghiệm của AVRDC, kết quả nghiên cứu cho

thấy các cây trồng này biểu hiện rất nhiều triệu trứng khác nhau của bệnh.

Trong ñó TYLCV ñã ñược phòng sinh học phân tử của AVRDC phân tích

PCR ñể xác ñịnh sự xuất hiện của gen kháng Ty-2 và hoạt ñộng của nó sử

dụng RFLP marker phân tử TG36. Kết quả cho thấy toàn bộ cây trồng nói

trên ñều chứa gen Ty-2. Tuy nhiên khi chỉ có một mình gen Ty-2, cà chua

không có khả năng kháng TYCLV dưới ñiều kiện sinh thái của ðài Loan.

(AVRDC, 2004c)[46]

Trong năm 2001, AVRDC ñã chọn tạo thành công và phát triển ngoài

sản xuất những dòng cà chua kháng bệnh virus ñầu tiên với mã số CLN 2114,

CLN2116 và CLN2123 với gen kháng Ty-2 của H-24. Những dòng này sớm

ñã thể hiện khả năng kháng với nhiều nòi virus ở Châu Á và khu vực Trung

ðông ñã ñược ghi nhận bởi rất nhiều ñơn vị, nhà chọn tạo giống cà chua.

Những dòng này không những chứa gen kháng Ty-2 mà còn có năng suất

thương phẩm và chất lượng quả tốt. ðến nay các dòng CLN2498 ñã ñược

chọn lọc thành công, có khả năng kháng không những với bệnh virus mà còn

kháng cả với bệnh héo xanh vi khuẩn. Các thế hệ từ F1 ñến F8 của dòng cà

chua này ñã ñược nghiên cứu thử nghiệm ñể ñánh giá tính kháng với nhiều

loại bệnh hại ñã ñược tiến hành ñặc biệt là các dòng ở thế hệ F8 như

CLN2498D, CLN2498E, CLN2498F có khả năng kháng với Fusarium wilt và

Gray leaf spot, các dòng kháng với bệnh virus như CLN1962 có nguồn gốc từ

L.chilense LA1932 và LA3965 có nguồn gốc từ L.hirsutum LA1777, các

dòng cho chế biến với màu sắc ñẹp, không nứt, chắc quả, năng suất cao,

kháng bệnh tốt có gen kháng virus như CLN2545A, CLN2545B, PT4722A và

CLN2468A ñã ñược chọn lọc thành công và sẵn sàng ñể cung cấp cho các nhà

chọn giống (AVRDC,2004d)[47]

Bệnh virus xoăn vàng lá cà chua do bọ phấn trắng là môi giới truyền

bệnh là một trong những nguyên nhân chính làm giảm năng suất, sản lượng cà

36

chua ở vùng nhiệt ñới và Á nhiệt ñới. Giống cà chua kháng ñược bệnh này

còn rất hạn chế ñó là lý do AVRDC ñã tập trung mọi nguồn lực ñể nghiên

cứu. Ba nguồn kháng bệnh xoăn vàng lá virus do AVRDC nghiên cứu và

chọn tạo gồm 1 loài hoang dại L. esculentum (H-24) kháng với chủng xoăn

vàng lá virus ðài Loan (ToLCV-TW1), 2 giống cà chua lai F1 (FMTT847 và

PT4727) chứa gen kháng Ty-2 ñược tiến hành thử nghiệm trên ñồng ruộng

của nông dân tại 14 ñịa phương khác nhau của ðài Loan. Kết quả nghiên cứu

cho thấy bệnh virus xoăn vàng lá gây hại nặng ở cả 2 vụ xuân hè và vụ thu

ñặc biệt ở khu vực miền Trung và miền Nam ðài Loan (Changhua, Chiayi,

Tainan, Kaohsiung và Pingtung). Trong khi bệnh hại nặng trên L.chilense ở cả

14 ñịa phương nghiên cứu thì L.hirsutum ñược phát hiện gây hại ở Tainan và

Chiayi, L.peruvianum và L.esculentum H-24 gây hại ở Chiayi. Giống lai F1

FMTT847 bị nhiễm bệnh ở Chiayi trong khi ñó PT4727 lại bị nhiễm ở Chiayi,

Tainan và Kaohsiung. Một số nguyên nhân làm cho các nguồn kháng trên

không thể hiện tính kháng ở các vùng nghiên cứu do:

- Gen kháng Ty-2 không xuất hiện tại các nguồn trên ở các vùng trồng - Gen kháng Ty-2 chỉ biểu hiện khả năng chống chịu chứ không biểu

hiện khả năng kháng bệnh ở các vùng nghiên cứu.

- Có sự xuất hiện của chủng mới phá vỡ tính kháng của các nòi kháng

trên TYLCV

- Có sự xuất hiện và gây hại của một nòi bọ phấn trắng ở các ñịa

phương nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu bằng phương pháp RAPD-PCR ñược tiến hành bởi

Dr C.C.Kuo tại trường ðại học Quốc gia ðài Loan cho thấy toàn bộ bọ phấn

trắng ñược thu thập từ 14 ñịa phương trên thuộc Biotype –B. Phương pháp

Cloned và Sequenced ñã ñược tiến hành ñể xác ñịnh nguyên nhân phá vỡ tính

kháng với TYLCV ở các nguồn gen kháng trên (AVRDC, 2008a)[48].

Giống cà chua ăn tươi F1 kháng bệnh virus xoăn vàng lá do AVRDC lai

37

tạo với tên FMTT906 ñã chính thức ñược Bộ Nông nghiệp ðài Loan công nhận

ngày 24/11/2005 và phát triển ngoài sản xuất. Với tên thương mại Taiwan Seed

–ASVEG No.15. ðây là giống cà chua thứ 11 và là giống kháng bệnh xoăn vàng

lá virus ñầu tiên ñược AVRDC chọn tạo thành công và phát triển ngoài sản xuất

ngay trên ñịa phương nơi AVRDC chọn làm trụ sở chính từ khi mới thành lập

ñến nay. Với ñặc ñiểm dạng quả ñẹp, cứng quả, chịu vận chuyển, không nứt quả,

chín sớm, chịu nhiệt cao và kháng ñược cả 2 bệnh hại nguy hiểm là xoăn vàng lá

virus và (TYLCV) và Fusarium wilt race-1 (AVRDC, 2008a)[48]

ðể xác ñịnh ñược giống cà chua cherry F1 triển vọng với hàm lượng

chất khô hòa tan và Beta-caroten cao, chịu nhiệt, kháng bệnh ToLCV, ToMV,

Fusarium wilt race 1 và 2 cho sản xuất cà chua vụ hè, 4 giống cà chua cherry

F1 là CHT1417, CHT1421, CHT1438, CHT1442 và ñối chứng Hualien-

ASVEG No.13 ñã ñược thử nghiệm ñánh giá từ 18/2-28/6/2005 tại AVRDC.

Kết quả nghiên cứu cho thấy giống CHT1438 và CHT1417 ñược các nhà

nghiên cứu và nông dân ñánh giá cao bởi có hàm lượng chất khô hòa tan cao

ñồng thời có tính kháng ổn ñịnh với ToLCV, các giống cà chua này ñang

trong quá trình phát triển ngoài sản xuất (AVRDC, 2008b)[49]

Ngày nay, với công nghệ sinh học phát triển, các chỉ thị phân tử ñã ñược

sử dụng trong các nghiên cứu chọn giống cà chua với các mục ñích như xác

ñịnh hình thái của cây con (Rao, et al, 2006), ñánh giá ña dạng di truyền và mối

quan hệ của các giống cùng thuộc chi Lycopersicon (Alvarez, et al, 2001;

Kochieva et al, 2002; Tikunov et al, 2003)[41],[88],115] ñánh giá và xác ñịnh

mối quan hệ giữa các giống cà chua gốc và các giống cà chua ñược chọn lọc,

lai tạo giữa các giống gốc. Các chỉ thị phân tử còn ñược sử dụng ñể xác ñịnh

các chỉ thị liên kết với các tính trạng quan trọng, phân lập gen và thiết lập bản

ñồ gen ở cây cà chua (Saliba-Colombani et al, 2000; Areshchenkova and

Ganal, 2002)[106],[42].

38

Sử dụng chỉ thị phân tử trong chọn giống cà chua ñã có rất nhiều tác giả

thực hiện nhưng dùng chỉ thị SSR ñể ñánh giá sự ña dạng của cà chua phải kể

ñến một số tác giả như:

Kwo.YS,2009 ñã sử dụng 33 mồi SSR ñược sàng lọc từ 63 giống cà

chua có tổng số 132 mảng ña hình thu ñược hệ số PIC là 0,628 dị hợp là 0,21-

0,88 có 1302 locus hệ số tương ñồng là 0,644.

Sử dụng 35 mồi SSR, các nhà khoa học ñã xác ñịnh tính ña dạng của 39

dòng cà chua chọn lọc từ Trung Quốc, Nhật bản, Hàn Quốc và Mỹ ñã thu ñược

150 alen, số lượng alen trung bình của mỗi locus là 4,3. Hệ số PIC là 0,31, hệ

số tương ñồng di truyền là 0,85 và các dòng này ñược chia thành 4 nhóm.

Liwang Liu và cộng sự (2007) ñã sử dụng chỉ thị phân tử RAPD, ISSR và

SSR ñể kiểm tra ñộ tinh khiết di truyền giống lai của hai giống cà chua thương

mại là Hezuo 90 và Sufen số 8 với 148 cặp mồi RAPD và ISSR, 49 mồi SSR.

Pritesh Parmor, Vihol Poza, Vaisnavi Chauhan (2008) ñã sử dụng 23

cặp mồi SSR trên 25 giống cà chua thì có 13% mồi không biểu hiện khuếch

ñại PCR, 40 alen ñược thể hiện, hệ số PIC thấp 0,08 ở mồi SSR 304 và hệ số

PIC 0,4 khi sử dụng với bảng mồi khác.

Subramarian và cộng sự (2010) ñã xác ñịnh tính ña hình của các locus

ñược ñánh giá trong 16 kiểu gen bao gồm Solanum lycopersicum và họ hàng

hoang dã của nó. 21 SSR bắt nguồn từ 13 dòng vô tính BAC thu ñược ña hình

ở 2 loại cà chua là West Viginia 700 và Hawaii 7996 ñã ñược lập bản ñồ gen

bằng cách sử dụng một số dòng cận giao tái tổ hợp có nguồn gốc từ giao phối

chéo. Các dấu hiệu ñược phân phối trải rộng khắp các nhiễm sắc thể tổng

chiều dài 117,6 cM theo thứ tự của các dòng vô tính BAC gốc. Một (QTL)liên

quan ñến tính kháng bệnh héo xanh vi khuẩn ñã ñược ánh xạ trên nhiễm sắc

thể số 6 ở vị trí tương tự của T-6 locus.

39

1.3.2 Nghiên cứu và tạo giống cà chua UTL phục vụ chế biến trên thế giới

So với các loại cây trồng khác thì cà chua là cây có lịch sử phát triển

tương ñối muộn, song với giá trị ding dưỡng và hiệu quả kinh tế cao cho nên

ngay từ thế kỷ 18, các nhà khoa học ñã tập trung ñi sâu nghiên cứu về chúng

ñặc biệt trong lĩnh vực chọn tạo giống. Việc chọn tạo giống cà chua ñã có

nhiều tiến bộ trong khoảng 200 năm trở lại ñây. Theo Tigchelaar E.C., 1986

[114] thì Livingston ñược ghi nhận là người ñầu tiên nghiên cứu chọn giống

cà chua ở Mỹ vào năm 1870. Tuy nhiên mãi ñến nửa ñầu thế kỷ 20 cà chua

mới trở thành cây trồng phổ biến trên thế giới thông qua con ñường tăng

nhanh số lượng các giống mới. Vào năm 1863, có 23 giống cà chua ñược giới

thiệu, sau ñó hai thập kỷ số lượng ñã tăng lên tới 200 giống (Morrison,

1938)[100]. Cho ñến nay, số lượng và chủng loại giống cà chua ñã phát triển

nhanh chóng rất phong phú, ña dạng, phần nào ñáp ứng ñược nhu cầu của

người tiêu dùng trên khắp thế giới.

Ở Mỹ, công tác chọn tạo giống cà chua ñược tiến hành từ rất sớm (năm

1870), từ ñó ñến nay ñã thu ñược nhiều thành tựu ñáng kể. Trường ðại học

California ñã chọn ra ñược những giống cà chua như: UC-105; UC-134; UC-

82, chúng có năng suất và có nhiều ñặc ñiểm tốt như: quả cứng và tính chống

chịu nứt quả cao (Hồ Hữu An và cộng sự, 1996) (Dẫn theo Nguyễn Thanh

Minh , 2004)[21]. Từ năm 1991-2007, công ty cung ứng giống cà chua của

Mỹ ñã thu thập và giới thiệu tới 600 giống cà chua chất lượng cao phù hợp

cho ăn tươi và chế biến công nghiệp (USDA-Agricultural statics (2000-

2006)[117]; Tomatofest, 2008)[116]. Mặc dù các giống mới ñược chọn tạo ra

hàng năm, nhưng các giống cũ vẫn ñược duy trì thường xuyên và chúng vừa

ñược dùng trong sản xuất vừa dùng làm nguồn vật liệu trong lai tạo.

Trong những thập kỷ gần ñây, nhờ sự tiến bộ về công nghệ gen, nhiều

công ty công nghệ sinh học ñã phát triển giống cà chua có khả năng bảo quản

lâu, mang cấu trúc gen làm chậm quá trình mềm hoặc chín của quả như: sử

40

dụng gen Flavr savr làm giảm sự hình thành chất Plygalactaronaza (Là một

enzym chủ yếu phân giải chất Pectin và làm mềm quả trong quá trình chín)

nhưng màu sắc quả vẫn phát triển bình thường. Những gen cấu trúc khác cũng

ñã tạo ra ñể làm giảm lượng Etylen trong quả. Bằng công nghệ gen, các nhà

khoa học ñã xác ñịnh và tách ñược một số gen có vai trò trong quá trình sinh

tổng hợp Etylen- Một chất có liên quan ñến sự chín của quả. ðiều này có thể

cho phép thu hoạch quả muộn hơn, mà vẫn giữ ñược hương vị cũng như phẩm

chất quả (Grieron et al., 1986) [81].

Bằng kỹ thuật biến ñổi gen, Trung tâm nghiên cứu công nghệ sinh học

thuộc viện Khoa Học Kỹ thuật nông nghiệp Trung Quốc sau hơn 10 năm

nghiên cứu ñã cho ra ñời một giống cà chua có khả năng chống lại sự xâm

nhập của virus gây bệnh viêm gan B vào cơ thể người (Báo Nông nghiệp Việt

Nam, 9/12/2002) (Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [21]

Hiện nay, xu hướng chọn giống cà chua trên thế giới là tạo giống có

khả năng chống chịu ñược nhiều bệnh hại (Miễn dịch ngang), thích hợp cho

chế biến và cho thu hoạch bằng máy. Những giống này có hàm lượng β-

caroten cao, phù hợp trồng trong nhà kính, nhà lưới. Việc chọn giống chống

chịu với các ñiều kiện bất thuận qua việc sử dụng nguồn gen của các loài

hoang dại và bán hoang dại cũng là một phương pháp ñược nhiều nhà chọn

tạo giống sử dụng. Phương pháp này cũng cho ra ñời nhiều giống có khả năng

chịu nhiệt, chịu hạn, chịu mặn và chịu giá rét.

Xuất phát từ giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế, công tác nghiên

cứu về chọn tạo giống cũng như các biện pháp kỹ thuật ở cà chua ñã ñược

quan tâm từ rất sớm. Vào những năm 1960-1970, ñã có những công trình

nghiên cứu trật tự các gen trên bộ nhiễm sắc thể cà chua (Cook, 1968;

Zhuchenco, 1973), thời gian sau, việc ứng dụng những thành tựu công nghệ

sinh học hiện ñại trong chọn tạo giống ñã ñược sử dụng như nuôi cấy bao

phấn ñể tạo các dòng thuần, chuyển nạp gen có năng suất cao, chất lượng tốt

41

và chống chịu sâu bệnh hại,… ngày nay công nghệ sản xuất hạt giống lai F1

ñã trở thành ngành công nghiệp ñem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ, ñã cung

cấp giống cho hơn 80% diện tích trồng cà chua trên toàn thế giới.

Cà chua chế biến là cây trồng quan trọng nhất của vùng Navarre, Tây

Ban Nha. Việc nghiên cứu chúng ñược tiến hành chủ yếu ở Viện Kỹ Thuật

quản lý Nông nghiệp. Hiện nay các nhà nghiên cứu ở ñây tập trung nghiên

cứu cà chua chế biến trên 2 lĩnh vực quan trọng là:

Cơ giới hoá thông qua việc sử dụng giống, mật ñộ trồng, chế ñộ dinh

dưỡng hợp lý, các biện pháp tưới nước, che phủ…Sản xuất tổng hợp trên cơ

sở kết hợp nền sản xuất hữu cơ hiện ñại với phương pháp cổ truyền nhằm tạo

ra một nền nông nghiệp bền vững.

ðối với cà chua chế biến, ngoài một số chỉ tiêu như năng suất, thời gian

sinh trưởng, khối lượng quả ở các lần thu hoạch khác nhau... các nghiên cứu

còn ñi sâu mô tả các ñặc tính như ñộ chắc quả, màu sắc vỏ và thịt quả, ñộ

Brix, ñộ pH... Qua ñó các tác giả kết luận giống quả nhỏ, hình trụ ñược coi là

những ñặc ñiểm quan trọng ñối với cà chua bóc vỏ nguyên quả mặc dù giống

có quả hơi tròn, tính chống chịu có cao hơn chút ít (Macua.J.I, 2002) [96]

Khi nghiên cứu chọn tạo giống chín sớm cho cà chua chế biến các thí

nghiệm nghiên cứu năm 1997 tại S-ontario chỉ ra rằng người ta có thể cải

thiện tính chín sớm của cà chua trên ñồng ruộng bằng cách cấy chuyển

Pacloburazol dưới ñiều kiện bất lợi. Kết quả thu ñược cho thấy không có sự

sai khác về năng suất thu ñược giữa cây trồng ñược cấy chuyển Pacloburazol

và ñối chứng, tuy nhiên có sự sai khác về tính chín sớm ñối với quả khi thu

hoạch và nó có thể chín sớm hơn ñối chứng từ 7-10 ngày (Souza-Machado.V,

et al., 1999) [112]

Tính dễ rụng quả của cà chua cũng ñược các nhà chọn giống quan tâm.

Một số giống cà chua thu hoạch bằng máy ñược chuyển gen không có tầng rời

ñể khi thu hoạch phần cuống không dính vào quả.

42

Gen có sự ảnh hưởng ñến số quả/chùm ở cà chua. Kết quả nghiên cứu

chỉ ra rằng có sự sai khác giữa giá trị trung bình của bố mẹ và con cháu về

tính trạng số quả/chùm, các gen bổ xung ảnh hưởng ñến sự di truyền tính

trạng trên ở tất cả các tổ hợp quan sát (Jasmina Zdravkovíe et al .,1999)[86]

Khi nghiên cứu tác ñộng qua lại giữa kiểu gen và môi trường với việc

sử dụng gen Nor, gen Rin và gen ALC người ta thấy khả năng bảo quản tốt

nhất ñạt ñược ở ñột biến gen ALC là 100% với thời gian bảo quản tốt 140

ngày và 71 % với thời gian bảo quản 243 ngày. Khả năng bảo quản này giảm

dần ở dị hợp tử giữa gen Nor và gen Rin cùng ở mức 60%. ðối với cà chua quả nhỏ của ñột biến gen Nor dưới ñiều kiện ẩm ñộ thấp, nhiệt ñộ 25oC bị

hỏng nhanh hơn bởi ñột biến gen Rin (Ignatova.S.I et al.,1999) [85].

Một số nghiên cứu ñã chỉ ra rằng việc ñạt năng suất cao thông qua sử

dụng các giống tiềm năng năng suất cao hoặc cải thiện chế ñộ canh tác thì

hàm lượng chất khô của quả nhìn chung giảm. Hàm lượng ñường dễ tan góp

phần quan trọng vào việc tạo hương vị thơm ngon cho sản phẩm. Các loại

ñường dễ tan trong quả cà chua gồm Fructosa và Glucosa, ở hầu hết các

giống chúng tạo nên ít nhất 50% lượng chất khô tổng số, mà hàm lượng chất

khô tổng số có liên quan rất chặt ñến thành phẩm sau chế biến và là chỉ tiêu

quan trọng ñối với giống cà chua chế biến, ñược các nhà chế biến quan tâm.

Nhiều công trình nghiên cứu nhằm làm tăng hàm lượng chất khô tổng số ñối

với các giống có năng suất cao ñã ñược thực hiện thông qua việc lai tạo giữa

các loài khác nhau của chi Lycopersicon, Rick ñã tạo ra các dòng cà chua mới

có hàm lượng chất khô cao. Tuy nhiên việc chuyển các gen qui ñịnh hàm

lượng chất khô cao vào giống có gen qui ñịnh tính trạng chịu va ñập trong

chọn tạo giống cho thu hoạch bằng máy là việc làm rất khó, ñồng thời nghiên

cứu cho thấy nếu lựa chọn yếu tố hàm lượng chất khô cao thì năng suất sẽ

giảm và ngược lại do ñó trong chọn giống cần dung hoà ñược hai yếu tố này

(Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [21].

43

Một trong những lý do liên quan ñến sự ñối ngược giữa hàm lượng chất

khô và năng suất là do những giống năng suất cao thường có số quả nhiều nên

không ñủ khả năng quang hợp ñể cung cấp chất khô cho quả. Theo Augustin

có sự biến ñổi hiệu suất quang hợp giữa các gen có mật ñộ hạt diệp lục trong

lá mầm khác nhau. Những giống có số lượng hạt diệp lục cao thì hiệu suất

quang hợp cao còn những giống có gen qui ñịnh hiệu suất hô hấp cao nhưng

tốc ñộ hô hấp giảm thì có tiềm năng năng suất và hàm lượng chất khô cao

(Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[21].

Hàm lượng chất khô có thể ñược cải thiện nhờ kỹ thuật canh tác nhiều

hơn là chọn giống. Một số nghiên cứu cho thấy sử dụng nước hợp lý cũng cải

thiện hàm lượng chất khô trong quả.

Hàm lượng các a xít hữu cơ trong quả cà chua là ñặc trưng quan trọng

với cà chua chế biến vì chúng là yếu tố chủ yếu xác ñịnh ñộ pH. Hàm lượng a

xít và ñộ pH là các yếu tố quan trọng tạo nên hương vị cà chua. Trong nhiều

trường hợp các giống quả chắc có hàm lượng a xít thấp vì quả của các giống

này có số ngăn ô nhỏ hơn (với cà chua thì hàm lượng a xít chứa trong ngăn ô

cao hơn trong thịt quả). ðể giải quyết vấn ñề này các nhà nghiên cứu ñã sử

dụng phương pháp lai giống có gen qui ñịnh hàm lượng a xít cao với giống có

tiềm năng năng suất cao ñể cải thiện lượng a xít trong quả (Dẫn theo Nguyễn

Thanh Minh, 2004) [21].

Một số nghiên cứu cho rằng việc nâng cao chất khô dễ tan trong giống

quả mềm dễ hơn trong giống quả chắc. Có thể tạo ra giống có năng suất thấp

nhưng hàm lượng chất khô không tan và khó tan, hàm lượng a xít cao nhưng

ñể tạo ra ñược giống có năng suất cao cùng với các chỉ tiêu về chất lượng cao

là rất khó (Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[21].

Màu sắc quả cà chua ñược tạo nên bởi sự kết hợp của sắc tố ñỏ (qui

ñịnh bởi gen og) và chất nhuộm màu (qui ñịnh bởi gen hp). Nếu chỉ có sắc tố

ñỏ sẽ tác ñộng bất lợi ñến hàm lượng Vitamin A của quả. Người ta ñã dùng

44

phép lai ngược lại ñể chọn gen hp ở thời kỳ cây con và og ở thời kỳ nở hoa

thông qua việc xử lý cây con ở nhiệt ñộ thấp. ðây là sự kết hợp tốt vì nó tạo

cho thế hệ con lai bảo vệ ñược cả 2 gen từ thời kỳ cây con cho tới trước khi

trồng. Hơn nữa sự kết hợp giữa 2 gen này tạo cho quả cà chua có màu ñỏ ñẹp,

bền. Ngoài ra một số giống có thân lá phát triển, ñộ che phủ quả tốt tạo cho

quả ít bị biến ñổi màu do ánh sáng mặt trời.

Hương vị của cà chua có thể ảnh hưởng ñến chất lượng và chịu ảnh

hưởng lớn bởi sự tác ñộng giữa việc giảm hàm lượng ñường (Glucose, Fructose)

và a xít hữu cơ (axit Citric và aixit Malic) (Bucheli.P et al.,1999)[56].

Vitamin A và C là các thành phần dinh dưỡng chủ yếu trong quả cà

chua. Hàm lượng vitamin C liên quan ñến các yếu tố như cỡ quả, dạng quả, số

ngăn quả. Thường các giống quả nhỏ có hàm lượng vitamin C cao hơn. Trong

quả Vitamin C tập trung ở gần vỏ quả, trong mô của ngăn quả ñiều này cho

thấy các giống quả chắc thường có hàm lượng vitamin C thấp hơn. Ngoài ra

các giống có quả dài, bộ lá rậm rạp quả có hàm lượng Vitamin C thấp hơn

(Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004) [21].

Vỏ cà chua là chỉ tiêu kinh tế quan trọng ñối với các nhà chế biến vì nó

ảnh hưởng ñến tỷ lệ thành phẩm. Vỏ quả và hạt chiếm 18-20% khối lượng

quả sau khi bóc vỏ. Giống cà chua chế biến cần dễ bóc vỏ, màu vỏ ñồng ñều,

diện tích phần vỏ mất màu ít. Tuy nhiên thường các giống cà chua dễ bóc vỏ

thì quả mềm, giống cứng quả thì khó bóc vỏ. ðể khắc phục tình trạng này

nhiều nhà nghiên cứu ñã sử dụng giống có gen dễ bóc vỏ ñể cải thiện ñặc tính

này cho các giống quả cứng nhằm tạo ra giống quả cứng mà dễ bóc vỏ.

Có thể coi Mỹ là nước ñạt nhiều thành tựu trong việc nghiên cứu và

phát triển giống cà chua chế biến công nghiệp. Từ giữa những năm 1940,

Hana bắt ñầu công việc nghiên cứu chọn tạo giống cà chua thu hoạch bằng

máy theo khuynh hướng tạo ñộ chắc quả và nhận thấy cà chua có thể chịu

ñược một số va chạm của máy móc trong quá trình thu họach. ðiều quan

45

trọng nhất trong chọn giống cà chua thu hoạch bằng máy là quả cứng, chịu va

ñập trong quá trình thu hoạch và phải giữ ñược màu ñỏ ñẹp sau khi thu hoạch

vài tuần (Tigchelaar E.C,1986) [114].

Như vậy, sử dụng ưu thế lai và tạo giống cà chua ưu thế lai cho chế

biến ñã ñược phổ biến từ lâu, vần ñề ñặt ra cho các nhà khoa học hiện nay là

làm thế nào ñể nâng cao chất lượng của cà chua, ñặc biệt là các chỉ tiêu chất

lượng bên trong như màu sắc, hàm lượng chất khô hòa tan, ñộ pH, ñộ nhớt

ñặc biệt hương vị ñang là vấn ñề ñược tập trung quan tâm chú ý. ðể tăng chất

lượng cà chua chế biến bên cạnh công tác chon tạo giống thì kỹ thuật canh tác

phù hợp là biện pháp thường ñược áp dụng.

1.4 Tạo giống cà chua ở Việt Nam

1.4.1 Chọn tạo giống cà chua ở Việt Nam

Cà chua là ñối tượng chính trong nghiên cứu giống rau ở Việt Nam ñầu

thập kỷ 70 của thế kỷ trước. Tham gia vào công tác này có các viện nghiên

cứu của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Viện cây lương thực - Cây thực phẩm,

Viện nghiên cứu rau quả, Viện KHKT Nông nghiệp Việt Nam, Viện di truyền

Nông nghiệp, Viện KHKT Nông nghiệp miền Nam, các trường ðại học Nông

nghiệp I, ðại học Thủ ðức, Sư phạm Quy Nhơn, Trung tâm kỹ thuật Rau hoa

quả Hà Nội…tuy nhiên giống tạo ra trong giai ñoạn này chủ yếu là các giống

thuần (OP).

Vào những năm 2000 công tác tạo giống cà chua UTL mới thực sự

ñược chú ý và bắt ñầu phát triển tại Việt nam và ñược thực hiện ở 3 khối:

Khối các viện nghiên cứu, chủ yếu tập trung ở các viện thành viên của

Viện khoa học Nông nghiệp Việt nam (VAAS) tiêu biểu như Viện nghiên cứu

rau quả, Viện cây lương thực và Cây thực phẩm, Viện Di truyền Nông

nghiệp, Viện khoa học kỹ thuật nông nghiệp Miền nam…

Khối các trường ñại học: chủ yếu tập trung ở các trường như ðại học

Nông nghiệp Hà Nội (ñơn vị ñi ñầu trong cả nước về chọn tạo giống cà chua lai

46

F1), các Trường ðại học Nông Lâm Huế, ðại học Cần Thơ, ðại học Nông Lâm

Thái Nguyên ñang bắt ñầu trong việc nghiên cứu chọn tạo giống cà chua lai F1.

Khối các doanh nghiệp: ñây là khối mạnh nhất, chiếm thị phần lớn nhất

trong việc cung cấp hạt giống cho sản xuất, trong ñó có các công ty giống như

Công ty ðông tây, Công ty Cổ phần Giống cây trồng Miền nam, Công ty Cổ

phần giống cây trồng Trung ương. Các công ty liên doanh, công ty 100% vốn

nước ngoài phải kể ñến như Công ty Sygenta, Công ty Seminis, Công ty

Trang Nông, Công ty Nông Hữu…

Các giống cà chua lai F1 ñược nghiên cứu lai tạo bởi các khối này phải

kể ñến như HT7, HT21, HT42, HT160, HT144 (ðại học Nông nghiệp Hà

Nội). Các giống như Lai số 9, FM20, FM29 (Viện nghiên cứu Rau quả) giống

VT3 (Viện cây lương thực và cây thực phẩm), giống T43 (Công ty cổ phần

giống cây trồng Miền nam) và ñặc biệt là các giống Anna, DV2962 của công

ty Seminis, Kim Cương ñỏ, Savior của Công ty Sygenta là những giống ñang

chiếm thị phần lớn nhất ngoài sản xuất.

Giống cà chua HT7 là giống ƯTL ñầu tiên ñược nghiên cứu lai tạo trong

nước. Qua nhiều năm phân lập, chọn nguồn vật liệu, tiến hành hàng loạt các tổ

hợp lai thử, ñánh giá các con lai (từ 1992-1997) ñã rút ra tổ hợp lai triển vọng,

ñáp ứng mục tiêu ñặt ra. Năm 1998 giống ñược sản xuất thử, năm 1999 công

nhận khu vực hóa và ñược công nhận giống quốc gia năm 2000. Với ñặc ñiểm là

giống có khả năng chịu nóng cao, chủ yếu trồng trái vụ các vụ sớm và vụ muộn

xuân hè. Giống có thời gian sinh trưởng ngắn, chín sớm, thấp cây. Thời gian từ

trồng ñến thu quả lứa ñầu 55-60 ngày, quả nhanh chín, màu sắc quả ñỏ ñẹp. HT7

có năng suất 40-56 tấn/ha, nhiều hoa, sai quả, khối lượng trung bình quả 70-85g,

dạng quả tròn, hơi dài, không nứt sau mưa, thịt quả dầy, chắc mịn, khẩu vị ngọt

dịu có hương thơm, hàm lượng chất khô hòa tan 4,6-4,8 ñộ brix. Từ năm 1999-

2006 HT7 ñã ñược phát triển ngoài sản xuất với hàng trăm ha mỗi năm, ñây là

giống cà chua lai F1 tạo ra trong nước ñược công nhận quốc gia ñầu tiên của

47

Việt nam cạnh tranh ñược với các giống ngoại nhập phát triển với diện tích lớn

trong sản xuất (Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, 2006a)[16].

Giống cà chua HT21 bắt ñầu nghiên cứu từ năm 1998 theo hướng siêu

chất lượng, hàm lượng ñường cao phục vụ ăn tươi và chế biến. HT21 là giống

ngắn ngày, thấp cây, thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu 56-60 ngày, quả nhanh

chín. Giống thích hợp trồng trong vụ ñông sớm và ñông chính. Thuộc dạng

nhiều hoa, sai quả, ñộ lớn trung bình 65-80g, dạng quả tròn, chín ñỏ ñẹp, thịt quả

dầy, chắc quả, vị ngọt, có hương thơm, hàm lượng chất khô hòa tan cao, ñặc biệt

hàm lượng ñường cao (5,18 %), năng suất cao 45-60 tấn/ha. Từ 2003-2006

HT21 phát triển ngoài sản xuất bình quân 100 ha mỗi năm, giống ñược công

nhận khu vực hóa năm 2004 (Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, 2006b)[17].

Giống cà chua HT42 ñược nghiên cứu lai tạo từ năm 2000 theo mô

hình cấu trúc cây mới, cây mập, mau ñốt, thấp cây, bản lá dầy, khả năng ra

nhánh tái sinh mạnh. Giống ngắn ngày, nhanh chín, thời gian từ trồng tới thu

quả ñầu 55-60 ngày. Giống có khả năng sinh trưởng tốt, ra hoa, ñậu quả tốt ở

ñiều kiện bất thuận (ñặc biệt ở ñiều kiện nhiệt ñộ cao, nhiệt ñộ thấp, ánh sáng

ít), có khả năng chống chịu tốt với bệnh héo xanh vi khuẩn. Giống có năng

suất cao 45-60 tấn/ha, ñang phát triển mạnh ngoài sản xuất (Nguyễn Hồng

Minh và cộng sự, 2011) [18].

Giống HT160 với mục tiêu nghiên cứu ñược thiết lập từ năm 2000,

thuộc dạng ngắn ngày trung bình. Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu khoảng

60-65 ngày, thích hợp trồng trong vụ sớm, ñông sớm, ñông chính, ñông

muộn, năng suất cao 50-68 tấn/ha. Giống có chiều cao trung bình, nhiều hoa,

sai quả, khối lượng trung bình quả 90-100g. Dạng quả hơi thuôn dài, chín ñỏ

ñẹp. Thịt quả dầy, chắc mịn, khả năng vận chuyển tốt, khẩu vị ngọt dịu, có

hương, ñược người tiêu dùng ưa chuộng, hiện giống phát triển mạnh ngoài

sản xuất ñại trà (Nguyễn Hồng Minh, Hà Viết Cường, 2011) [19].

Giống cà chua VT3 là giống lai F1 do Viện Cây lương thực và cây thực

phẩm chọn tạo. Giống có khả năng sinh trưởng và phát triển khỏe, chống chịu

48

bệnh tốt, thích ứng rộng, năng suất cao 44,35 tấn/ha vụ ñông sớm (gieo hạt

15/8) và ñạt 59,14 tấn /ha vụ ñông chính (gieo hạt 15/9). Vụ xuân hè (gieo hạt

15/2) cho năng suất khá cao 30,62 tấn /ha. VT3 có dạng quả to trung bình, hình

tròn dẹt (I=0,85), cùi dày, vai xanh khi chín màu ñỏ thẫm, nhiều bột, ñộ Brix

ñạt 4,6% thích hợp cho ăn tươi (ðào Xuân Thảng và cộng sự, 2005) [23].

Viện nghiên cứu rau quả ñã nghiên cứu chọn tạo thành công giống

FM29 có khả năng chống chịu tốt với bệnh xoăn vàng lá virus, năng suất

trung bình 45-50 tấn/ha vụ xuân hè và 55-60 tấn/ha vụ ñông xuân, thích hợp

trồng trên nhiều loại ñất (Lê Thị Thủy và cộng sự, 2010)[30].

Trong chương trình hỗ trợ ngành Nông nghiệp (APS) hợp phần giống cây

trồng năm 2005, Bộ NN&PTNT ñã giới thiệu 575 giống cây trồng mới trong

ñó có 22 giống cà chua, bao gồm cả giống ñược chọn tạo trong nước và giống

nhập nội. Những giống này có thể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng và phù hợp với

ñiều kiện trồng trọt ở nước ta (Bộ NN&PTNT, 2005)[4].

Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường với nền kinh tế nhiều

thành phần, nhiều công ty giống tư nhân và công ty nước ngoài ñược hình

thành, ñã và ñang tham gia tích cực vào quá trình chọn tạo giống, ñầu tư kinh

doanh và cung cấp một lượng lớn hạt giống cà chua cà chua cho sản xuất. Các

Công ty Trang Nông, ðông tây, Hoa Sen, Sygenta v.v ñã ñưa ñược nhiều

giống ra sản xuất góp phần làm phong phú bộ giống cà chua ở nước ta như:

Giống cà chua Savior chống chịu tốt với bệnh virus xoăn vàng lá, sinh

trưởng bán hữu hạn, khả năng chịu mưa, chịu nhiệt tốt, quả cứng, dạng trứng

ñẹp, thuận lợi cho vận chuyển và chế biến, khả năng sinh trưởng, phát triển

khỏe, khối lượng trung bình quả 80-100g, năng suất trung bình 2,5-3 kg/cây,

năng suất lý thuyết ñạt 75 tấn/ha. Giống có khả năng trồng nhiều vụ trong

năm, và là giống cà chua lai F1 ñang ñược trồng với diện tích lớn nhất ở các

tỉnh ðồng bằng Sông Hồng như Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Nam ðịnh,

Hà Nam,…( http://www.vusta.vn)[38].

49

Giống lai F1 T-42 do Công ty Cổ phần giống cây trồng Miền nam

nghiên cứu lai tạo. Giống sinh trưởng bán hữu hạn, thích hợp khí hậu mát ở

vùng cao, trồng ñược mùa nắng và mùa mưa, chống chịu bệnh tốt. Dạng trái

tròn ñẹp, ñộ cứng tốt, không nứt khi mưa, ñược thị trường ưa chuộng. Mỗi cây

30-40 trái, khối lượng trung bình quả 97-125g . Năng suất 60-65 tấn/ha, giống

ñược sử dụng nhiều ở các tỉnh phía Nam ( http://www.agpps.com.vn) [39].

Cà chua là một trong những loại rau chủ lực của vùng cao nguyên Lâm

ðồng. ðến nay, diện tích trồng cà chua của tỉnh lên ñến 5000 ha, là loại cây

mang lại hiệu quả kinh tế cao, ñặc biệt là tại các vùng chuyên canh như các

huyện ðơn Dương, ðức Trọng. Tuy nhiên khoảng 10 năm trở lại ñây vùng

chuyên canh này chỉ dùng 1-2 giống cà chua trong suốt một thời gian dài dẫn

ñến tình trạng thoái hóa giống, nhiễm nặng các bệnh ñặc biệt là sương mai.

Giống cà chua lai F1 Kim Cương ñỏ do công ty Sygenta nghiên cứu lai tạo

với ñặc ñiểm là giống sinh trưởng vô hạn, chống chịu tốt với bệnh sương mai,

trái cứng, thời gian bảo quản lâu, thuận tiện cho việc vận chuyển, giống có

năng suất cao 4-6 kg/cây. Từ năm 2006-2008 giống ñã ñược trồng trên 800 ha

ở 2 huyện ðơn Dương và ðức Trọng ( http://www.agpps.com.vn)[36].

Giống cà chua lai F1 VL101 do công ty Sakata Nhật Bản sản xuất ñược

công ty TNHH thương mại Hoa Sen ñộc quyền phân phối. Giống có ñặc ñiểm

cây cao, quả cứng, màu sắc ñẹp, chịu bệnh héo xanh vi khuẩn, năng suất cao 3

kg quả/cây. Giống ñược phát triển và ñược bà con nông dân trồng cà chua ở

Lâm ðồng ưa chuộng. Cùng với VL101 giống cà chua Anna do Công ty

Seminis nhập khẩu và phân phối ñang ñược trồng phổ biến tại Lâm ðồng ñặc

biệt là huyện ðơn Dương với khoảng 650 ha vụ hè năm 2010[40].

Giống cà chua lai DV2962 có nguồn gốc từ Ấn ðộ do công ty Seminis

nhập nội và công ty ðất việt ñộc quyền phân phối tại Việt nam. Giống có biên

ñộ thích ứng rộng, thích hợp cho ăn tươi và chế biến công nghiệp. Quả hình

trứng, khối lượng trung bình 90-100g, chắc quả, thịt quả nhiều, chín ñỏ tươi,

50

vai hơi xanh, phẩm chất tốt, hàm lượng chất khô hòa tan cao ñộ Brix ñạt 4,8-

5, thời gian trồng ñến thu qua ñầu 70-75 ngày, thu hoạch trong khoảng 35-50

ngày (tổng thời gian sinh trưởng từ trồng ñến kết thúc thu 110-130 ngày).

Giống có khả năng chống chịu với một số bệnh hại quan trọng như héo xanh

vi khuẩn, sương mai và vius xoăn vàng lá, năng suất trung bình 55-60 tấn./ha

(http://www.agro.gov.vn) [37].

1.4.2 Tạo giống cà chua UTL cho chế biến tại Việt nam

ðối với người dân Việt nam, với thói quen sử dụng cà chua chủ yếu

cho ăn tươi và nấu nướng trong khi các sản phẩm cà chua chế biến ít ñược

biết ñến và sử dụng. Do vậy việc nghiên cứu tạo giống cà chua cho chế biến

ñược tiến hành chậm.

Những năm gần ñây do chủ trương của chính phủ nhằm ñẩy mạnh các

mặt hàng rau quả chế biến trong ñó có cà chua nên nhiều nhà máy chế biến cà

chua ñã ñược xây dựng. Mặc dù vậy, công nghệ chế biến cà chua ở nước ta

hiện nay chưa phát triển.

Năm 2000, nhà máy chế biến cà chua cô ñặc ñã ñược xây dựng tại Hải

Phòng, công suất 10 tấn nguyên liệu/giờ, cho 3.800-4.000 tấn sản phẩm/năm.

Lượng cà chua nguyên liệu cần cho nhà máy từ 30.000- 36.000 tấn/năm

(Vegetexco Hải Phòng, 2001)[33]. ðể ñáp ứng nhu cầu này, nhà máy cần

vùng nguyên liệu 1.200 ha sản xuất cà chua chế biến. Từ ñây các hội nghị, hội

thảo về cà chua chế biến liên tiếp ñược thực hiện ñồng thời các nghiên cứu về

chọn tạo giống cà chua cho chế biến bắt ñầu ñược quan tâm hơn.

ðể tạo vùng nguyên liệu cho nhà máy chế biến cà chua cô ñặc Hải

Phòng, từ năm 1998 sở NN&PTNT Hải Phòng ñã tiến hành ñề tài khảo

nghiệm, sản xuất thử các giống cà chua từ nhiều nguồn khác nhau nhằm chọn

ra giống thích hợp trong ñiều kiện sinh thái Hải Phòng. Kết quả xác ñịnh ñược

một số giống phù hợp với tiêu chuẩn chế biến công nghiệp và ñược nhà máy

chế biến chấp nhận (Sở NN&PTNT Hải Phòng, 2003) [22]

51

Hai giống cà chua do Tổng Công ty Rau quả Việt nam, ñơn vị chủ quản

của nhà máy chế biến cà chua cô ñặc Hải Phòng nhập về từ Italia là VF10 và

Ronita là giống chủ lực cho việc cung cấp nguyên liệu cho nhà máy tại vùng

trồng cà chua nguyên liệu Hải Phòng. Là giống cà chua chế biến có chất lượng

cao, tuy nhiên do khả năng chống chịu bệnh chưa tốt ñặc biệt tai vùng ñất có

nguy cơ nhiễm bệnh nặng ñặc biệt là héo xanh vi khuẩn Ralstonia solana như

các huyện Thủy Nguyên, An Hải…nên các giống này tồn tại không lâu.

Trong chương trình phát triển cà chua chế biến, Viện nghiên cứu Rau

quả ñã chọn tạo thành công giống cà chua PT18 từ nguồn vật liệu ban ñầu là

các giống nhập nội từ AVRDC với ñặc ñiểm của giống là loại hình sinh

trưởng hữu hạn, chiều cao cây từ 80-110 cm, tỷ lệ ñậu quả trung bình ñạt 60-

75g, năng suất thực thu ñạt từ 35-50 tấn/ha. Giống ñược Bộ NN&PTNT cho

phép khu vực hóa rộng rãi và ñược công nhận giống quốc gia năm 2005

(Dương Kim Thoa và cộng sự ,2005; 2006) [28],[29]. Với mục ñích chọn

giống cà chua có năng suất ñạt trên 45 tấn/ha, khối lượng trung bình quả lớn

hơn 60g, khi chín có màu ñỏ tươi và có khả năng kháng một số sâu bệnh hại

trong ñiều kiện trái vụ giống ñược lựa chọn trồng ñể cung cấp nguyên liệu

cho nhà máy tại một số ñịa phương thuộc Hải Phòng, Thái Bình, Bắc Ninh...

Trong chương trình hội thảo nghiên cứu và phát triển cà chua ở Việt

nam ngày 18 tháng 1 năm 2003 tại Viện nghiên cứu rau quả, một số giống

mới ñược giới thiệu như: C95, C50 do Viện Cây lương thực và Cây thực

phẩm chọn tạo, VL2000, VL2910, VL2922, VL2004 do Công ty Hoa sen

nhập nội và cung cấp; TN129, TN148, TN54 do công ty Trang nông nhập nội

và cung cấp. Ngoài ra Công ty Giống cây trồng Miền nam ñã ñưa ra hai giống

T-41 và T42 (Trần Khắc Thi, 2003)[24]. Các giống VL2910 do công ty Hoa

Sen, TN005 do Công ty Trang Nông nhập nội và cung cấp ñã trở thành một

trong những giống cà chua trồng làm nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho nhà

máy trong giai ñoạn này.

52

Tập thể các tác giả Vũ Tuyên hoàng, ðào Xuân Thảng, ðoàn Xuân

cảnh (Viện CLT&CTP, 1999) ñã chọn lọc thành công 2 giống cà chua chế

biến C95 và C50, hai giống này ñược công nhận khu vực hoá năm 1999, trong

ñó C95 ñược chọn lọc từ tổ hợp lai NN325 x Số 7, C50 có nguồn gốc nhập nội

từ Mỹ. ðến năm 2004 giống C95 ñã ñược công nhận giống chính thức (Trần

Văn Lài và cộng sự, 2005)[9].

Các giống cà chua UTL tạo ra trong nước giai ñoạn này ñã bắt ñầu phát

triển, tuy nhiên giống ñáp ứng ñược với yêu cầu chế biến còn rất ít, ñến tận

giai ñoạn những năm 2005 giống cà chua UTL chế biến mới ñược chọn tạo

thành công tại viện nghiên cứu rau quả như giống cà chua Lai số 9, ñược tạo

ra do kết quả lai ñỉnh giữa 20 dòng thuần của 180 mẫu giống có nguồn gốc

khác nhau với giống PT18. Giống thuộc loại hình sinh trưởng bán hữu hạn, có

thời gian sinh trưởng từ 90-120 ngày vụ xuân hè và từ 120-130 ngày vụ thu

ñông, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt, có tiềm năng năng suất cao và ổn

ñịnh từ 65-78 tấn/ha, thích hợp cho ăn tươi và chế biến. Giống ñã ñược hội

ñồng khoa học Bộ NN&PTNT công nhận là giống tạm thời ñể mở rộng sản

xuất tháng 12/2005 (Dương Kim Thoa và cộng sự, 2006) [29].

Như vậy, công tác chọn tạo giống cà chua ở Việt nam nói chung và

chọn tạo giống cà chua chế biến nói riêng còn gặp rất nhiều khó khăn hạn chế

như kinh nghiệm và công nghệ chưa cao, mức ñầu tư cho công tác nghiên cứu

chọn tạo giống rất thấp so với các nước trong khu vực, thị trường tiêu thụ cho

giống cà chua sản xuất trong nước không nhiều do lượng hạt giống cần trên

một ñơn vị diện tích rất nhỏ (200g/ha), diện tích sản xuất cà chua cả nước

không nhiều khoảng trên 20 ngàn ha/năm, sự cạnh tranh khốc liệt của hàng

loạt các công ty giống nước ngoài, thói quen tiêu dùng của người dân chủ yếu

là sử dụng cho ăn tươi, nấu nướng, thị trường cho xuất khẩu ít, chế biến còn

hạn chế dẫn ñến khả năng tiêu thụ không cao là nguyên nhân làm cho công

tác nghiên cứu cũng như sản xuất chưa phát triển. Tuy còn nhiều hạn chế

53

nhưng với sự cố gắng nỗ lực của các nhà khoa học công tác chọn tạo giống cà

chua tại Việt nam nói chung, tạo giống cà chua chế biến nói riêng ñã thu ñược

một số thành công nhất ñịnh. Tuy nhiên ñể ngày càng có nhiều giống mới ñưa

vào sản xuất thì công tác chọn tạo giống trong ñó có việc nghiên cứu, lưu giữ

nguồn vật liệu khởi ñầu cần ñược quan tâm phát triển ñồng thời việc xây

dựng, phát triển một cách ñồng bộ ngành công nghiệp chế biến cà chua trong

ñó có nghiên cứu chọn tạo giống là hướng ñi ñúng ñắn ñể và cần thiết phát

triển bền vững, tận dụng tối ña giá trị của loại cây trồng vốn có giá trị kinh tế

cao này.

54

CHƯƠNG 2

VẬT LIỆU- NỘI DUNG –PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Vật liệu nghiên cứu

- Vật liệu tham gia trong các thí nghiệm khảo sát ñánh giá tập ñoàn

công tác là các dòng, giống cà chua ñược thu thập ở các ñịa phương trong

nước, chọn lọc từ các giống nhập nội có nguồn gốc khác nhau với 129 mẫu

giống, ñối chứng là PT18, MV1 (Bảng phụ lục 1.1)

- Vật liệu tham gia thí nghiệm ñánh giá ña dạng di truyền (ñộ xa cách

di truyền) bằng phương pháp SSR marker phân tử là 34 mẫu giống trong 129

mấu giống trên cùng 6 Primers ñược trình bày trong bảng 2.1 và 2.2

Bảng 2.1. Danh sách các dòng, giống cà chua tham gia thí nghiệm

Các mẫu giống ñánh giá ña dạng

Các mẫu giống ñánh giá KNKH và UTL

di truyền bằng phương pháp

trong hệ thống lai ñỉnh

marker phân tử SSR

TT Tên giống Nguồn gốc

TT Tên giống Nguồn gốc

Ký hiệu

1 Harru

Ấn ðộ

1 T7

Pháp

D1

2 D2

AVRDC

2 T8

Pháp

D2

3 206Tð

AVRDC

3 206Tð

AVRDC

D3

4 184TD

AVRDC

4 184TD

AVRDC

D4

5 CHE2

AVRDC

5 CHE2

AVRDC

D5

6 26Tð/1

Nhật

6 26Tð/1

Nhật

D6

7 82ð

AVRDC

7 82ð

AVRDC

D7

8 87Tð

AVRDC

8 87Tð

AVRDC

D8

9 D1

AVRDC

9 43 D

Sygenta

D9

10 131TD

AVRDC

10 131TD

AVRDC

D10

11 19Tð/1

ðài Loan

11 19Tð/1

ðài Loan

D11

12 181TðL2 AVRDC

12 181TðL2 AVRDC

D12

55

Các mẫu giống ñánh giá ña dạng

Các mẫu giống ñánh giá KNKH và UTL

di truyền bằng phương pháp

trong hệ thống lai ñỉnh

marker phân tử SSR

TT Tên giống Nguồn gốc

TT Tên giống Nguồn gốc

Ký hiệu

13 10 TD

AVRDC

13 10TD

AVRDC

D13

14 103B

AVRDC

14 103B

AVRDC

D14

15 DT18

Viện DTNN

15 DT18

Viện DTNN

D15

16 CLN1462A AVRDC

16 CLN1462A AVRDC

D16

17 9BTD

Italia

17 9BTD

Italia

D17

18

191 AVRDC

18

191 AVRDC

D18

19 94Tð

AVRDC

19 94Tð

AVRDC

D19

20 120TD

AVRDC

20 120TD

AVRDC

D20

21 62TN106

Trung Quốc

21 62TN106

Trung Quốc

D21

22 D2002

AVRDC

22 106 TD

AVRDC

D22

23 127TD

AVRDC

23 127TD

AVRDC

D23

24 129TD

AVRDC

24 129TD

AVRDC

D24

25 CLN15612 AVRDC

25 CLN15612 AVRDC

D25

26 89TD

AVRDC

26 89TD

AVRDC

D26

27

197 AVRDC

27

197 AVRDC

D27

28 28BTð

Pháp

28 28BTð

Pháp

D28

29 157KVR

Sygenta

29 157KVR

Sygenta

D29

30 148TD

AVRDC

30 148TD

AVRDC

D30

31 0642VH

Trung Quốc

31 0642VH

Trung Quốc

D31

32 186Mutalia

32 T57

ðài Loan

D32

33 R5

Italia

33 R5

Italia

D33

34 128Tð

AVRDC

34 128Tð

AVRDC

D34

35 M3

Mỹ

D35

56

Bảng 2.2. Danh sách các primer sử dụng trong phương pháp SSR marker

Chuỗi mã di truyền

số

KT

Nguồn

STT Primer

5’-------------------3’

Phân tử (bp)

Gốc

allele

Nguyễn

1

cachua

F 5’ TTGGGGTTTTTCCCCTTAAT 3’

2

260-300

thị

L1

R 3’ CTGCCCAATAGATGCACTGA 5’

Lang

2

cachua

F 5’ GAGGGTGAGGAGTTGAGGAA 3’

2

150-200

2007.

L2

R 3’ ACCACCAAAAACCCCAATTT 5’

mã số

3

cachua

F 5’ CGCAGTTCGTCTTCATGTCT 3’

300-350

3

EU

L3

R 3’ CAAACTCGCACCCTGATGTA 5’

4

TG182 GCTCGGGCAACAGTGAAC

200-335

2

Benoit

Gorgue

GCTAAGCAAATGAAAAACCAGA

et

5

TG370 ATGCTGCTGCCGGTTCCACT

250-300

3

al.2008

ATCGGGTCTCTAATTTCAGCAC

2

300-400

6

TG 609 ATATGACTAGGAGGCAATGACTGA

TTGCCTACTTATAACCCTGTGGA

- Vật liệu tham gia các thí nghiệm thử khả năng kết hợp chung và

nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng liên quan ñến năng suất, chất

lượng cà chua chế biến là 35 dòng thuần ñược chọn lọc mang các ñặc ñiểm

nông sinh học, năng suất, chất lượng quả phù hợp cho chế biến công nghiệp

(Bảng 2.1), 2 vật liệu thử là giống PT18 (T1) và dòng 119 (T2) cùng các tổ

hợp lai tạo ra bằng phương pháp lai ñỉnh (topcross) giữa 35 dòng thuần trên

với 2 vật liệu thử, trong ñó:

Vật liệu thử 1: Giống cà chua PT18: là giống cà chua chế biến có thời

gian sinh trưởng ngắn, sinh trưởng hữu hạn, dạng quả ñẹp, ñộ brix cao, có khả

năng chống chịu bệnh héo xanh vi khuẩn ñược trồng nhiều tại các tỉnh ñồng

bằng Sông Hồng, phổ biến tại các vùng nguyên liệu cho chế biến như Hải

Phòng, Bắc Ninh

57

Vật liệu thử 2: Dòng 119: là dòng thuần, dạng hình sinh trưởng bán hữu

hạn, thời gian sinh trưởng trung bình, dạng quả ñẹp, năng suất cao có khả

năng chống chịu tốt với bệnh sương mai ñược trồng tại các tỉnh ñồng bằng

Sông Hồng

- Vật liệu tham gia các thí nghiệm thử KNKH riêng và nghiên cứu biểu

hiện di truyền các tính trạng liên quan ñến năng suất, chất lượng cà chua chế

biến là 6 dòng thuần có KNKHC cao và 15 con lai F1 của chúng ñược tạo ra

theo sơ ñồ lai Diallel Griffing 4.

- Vật liệu tham gia các thí nghiệm so sánh giống là 15 tổ hợp lai F1 nói

trên và 2 giống ñối chứng là TN005 của công ty Trang Nông và HS902 của

công ty Hoa sen nhập khẩu và phân phối trong ñó giống TN005 ñã từng ñược

dùng làm nguyên liệu cho nhà máy chế biến cà chua cô ñặc Hải Phòng.

- Vật liệu tham gia mô hình phát triển giống tại các ñịa phương là tổ

hợp lai D33/D34 ñược ñặt tên là HPT10, các giống ñối chứng TN005, HS902

và Savior

2.2 Nội dung nghiên cứu

2.2.1 ðánh giá tập ñoàn các dòng, giống cà chua về hình thái, sinh trưởng

phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất quả.

2.2.2 ðánh giá ña dạng di truyền các dòng, giống cà chua bằng phương pháp

marker phân tử SSR.

2.2.3 Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan tới năng

suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng kết hợp của các

dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel.

2.2.4 ðánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng và thử nghiệm tổ

hợp lai ưu tú phục vụ sản xuất cà chua chế biến tại ñồng bằng sông Hồng.

58

2.3 ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu

2.3.1 ðịa ñiểm

- Các thí nghiệm nghiên cứu ñược thực hiện tại Viện Nghiên cứu Rau

Quả - Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội.

- Mô hình trình diễn tổ hợp lai triển vọng ñược thực hiện tại huyện Tiên Du,

Huyện Yên Phong- Bắc Ninh. Huyện Kiến Thụy, Huyện Tiên Lãng- Hải Phòng

2.3.2 Thời gian: Từ năm 2004 ñến năm 2010.

2.4 Phương pháp nghiên cứu

Nội dung 1. Nghiên cứu tập ñoàn các dòng, giống cà chua

- Các thí nghiệm khảo sát ñánh giá tập ñoàn cà chua gồm 129 mẫu

giống ñược bố trí không nhắc lại với 2 giống ñối chứng là giống chế biến PT18 và giống chịu nhiệt MV1). Diện tích ô thí nghiệm là 10 m2/giống. Thí

nghiệm tiến hành trong vụ thu ñông năm 2004, 2005 và 2006 tại Viện Nghiên

cứu Rau quả - Gia Lâm - Hà Nội.

- Phân nhóm các mẫu giống theo mục ñích sử dụng và mục tiêu chọn

giống theo phương pháp ñánh giá ña dạng di truyền trong phân loại nguồn vật

liệu sử dụng trong chọn giống dựa trên các ñặc ñiểm về hình thái, yếu tố cấu

thành năng suất và phẩm chất quả. Sử dụng tiêu chuẩn ngành về khảo nghiệm

tính khác biệt, tính ñồng nhất, tính ổn ñịnh (DUS) với cà chua 10TCN 557-2002.

Nội dung 2. ðánh giá ña dạng di truyền của các mẫu giống cà chua bằng

phương pháp chỉ thị phân tử SSR

Phương pháp tách chiết ADN và phản ứng SSR-PCR : Sử dụng phương

pháp phổ cập (Dẫn theo Nguyễn Thị Lang, 2002)

Phân tích số liệu, vẽ cây di truyền sử dụng phần mềm NTSYS pc 2.1

Nội dung 3. Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan

tới năng suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng kết

hợp của các dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel

59

Thí nghiệm 1. Hệ thống lai ñỉnh 35 x 2 của các mẫu giống cà chua

Lai giống: Sử dụng phương pháp lai ñỉnh (top-cross) giữa 35 dòng cà

chua có ñặc ñiểm nông sinh học thích hợp cho chế biến ñã ñược làm thuần với

2 vật liệu thử giống PT18 và dòng 119, tiến hành trong vụ ñông năm 2006.

ðánh giá các tính trạng và KNKH: Thí nghiệm ñược bố trí tuần tự không nhắc lại, ô thí nghiệm 8,4 m2 trồng 2 hàng/luống. Khoảng cách trồng

70 cm x 50 cm (24 cây/ô). Thời gian trồng 15/9/2007

Thí nghiệm 2. Hệ thống lai diallel các mẫu giống cà chua.

- Lai giống: Sử dụng hệ thống lai diallel sơ ñồ Griffing 4 [N=n(n-1)/2]

giữa 6 dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao thu ñược từ phép lai ñỉnh

nói trên trong vụ xuân sớm 2008, thu ñược 15 tổ hợp lai là D33/D13;

D33/D34; D33/D6; D33/D20; D33/D19; D13/D34; D13/D6; D13/D20;

D13/D19; D34/D6; D34/D20; D34/D19; D6/D20; D6/D19; D20/D19.

- ðánh giá các tính trạng và KNKH: Thí nghiệm ñánh giá 15 tổ hợp lai

trên cùng 6 dòng bố mẹ và giống ñối chứng TN005 và HS902 ñược bố trí

theo khối ngẫu nhiên ñầy ñủ với 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí nghiệm là 8,4 m2, với 24 cây/ô, khoảng cách trồng 70 cm x 50 cm, thời gian trồng 3/9/2009.

Nội dung 4. ðánh giá, tuyển chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng và thử

nghiệm tổ hợp lai ưu tú phục vụ sản xuất cà chua chế biến tại ñồng bằng

sông Hồng

- ðánh giá các tổ hợp lai ñược tạo ra từ hệ thống lai diallel tại các thời

vụ trồng khác nhau.

Thí nghiệm gồm 15 tổ hợp lai và 2 giống ñối chứng là TN005 và

HS902 ñược bố trí theo khối ngẫu nhiên với 3 lần nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 8,4 m2. Khoảng cách trồng 70cm x 50 cm (trồng 2 hàng/luống; 24

cây/ô). Áp dụng quy phạm khảo nghiệm giá trị canh tác và giá trị sử dụng

60

(VCU) cây cà chua.

Thời gian trồng: Vụ xuân hè: 1/1/2009

Vụ thu ñông: 3/9/2009 và 27/8/2010.

- Xây dựng mô hình trình diễn của giống có triển vọng

Giống cà chua HPT10 ñược tiến hành xây dựng mô hình trình diễn tại:

+ HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh: Diện tích 0,5 ha/mô hình. Thời

gian trồng: 10/8/2009; 3/9/2010

+ HTX Vạn An- Yên Phong- Bắc Ninh: Diện tích 1 ha. Thời gian trồng

8/12/2009

+ HTX ðoàn Xá- Kiến Thụy- Hải Phòng: Diện tích 0,5 ha/mô hình.

Thời gian trồng: 5/10/2009; 7/9/2010

+ HTX Cấp Tiến - Tiên Lãng- Hải Phòng: Diện tích 1 ha, thời gian

trồng 20/11/2010

Các chỉ tiêu theo dõi:

* Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng phát triển (ngày)

- Thời gian từ trồng ñến 50% số cây ra hoa.

- Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu.

- Thời gian từ trồng kết thúc thu.

* ðặc ñiểm hình thái, cấu trúc cây

- Dạng hình sinh trưởng (hữu hạn, bán hữu hạn, vô hạn)

- Màu sắc lá (xanh nhạt, xanh ñậm, xanh sáng)

- Dạng lá (bình thường, khoai tây)

- Mức ñộ phân cành (phân cành mạnh, phân cành trung bình, phân cành ít)

- ðặc ñiểm ra hoa (tập trung, rải rác)

- ðặc ñiểm cấu trúc chùm hoa (ñơn giản, trung gian, phức tạp)

- Số chùm hoa/cây

- Số hoa trung bình/chùm

61

- Chều cao cây

- Chiều cao từ gốc ñến chùm quả ñầu

- Số ñốt ñến chùm quả ñầu

- Số ñốt trên thân chính

* ðặc ñiểm hình thái và màu sắc quả

- Chiều cao quả : H - ðộ dày thịt quả

- Chiều rộng quả: D - Số ngăn quả

- Chỉ số dạng quả: I= H/D - Màu sắc vai quả khi xanh

+ Nếu I>1: Dạng quả trụ tròn - Màu sắc vai quả khi chín

+ I từ 0,85 - 1: Dạng quả tròn

+ Nếu I<0,85: Dạng quả dẹt

* Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

- Tỷ lệ ñậu quả - Tổng số quả/cây

- Số chùm quả/cây - Năng suất cá thể

- Số quả TB/cây - Năng suất thực thu

- Khối lượng TB quả

* Các chỉ tiêu phân tích chất lượng quả

- Hàm lượng chất khô hoà tan (ðộ Brix % ) - ðộ pH

- Hàm lượng axit tổng số - ðộ nhớt (cP)

- Hàm lượng ñường tổng số - ðộ màu (L,a,b)

- Hàm lượng vi tamin C (%) - Chất khô (%)

* Tình hình nhiễm một số sâu bệnh hại chính

- Tỷ lệ quả bị hại bởi sâu ñục quả (sâu xanh, sâu khoang, sâu ñục quả)

- Bệnh sương mai (Phytophthora infestans) và bệnh ñốm nâu

(Cladosporium fulvum) ñược ñánh giá theo thang ñiểm từ 0-5 (Theo hướng

dẫn của AVRDC)

62

0: Không có triệu trứng

1: 1-19% diện tích lá bị bệnh

2: 20-39% diện tích lá bị bệnh

3: 40--59% diện tích lá bị bệnh

4: 60-79% diện tích lá bị bệnh

5: >80% diện tích lá bị bệnh

- Bệnh Virus, bệnh héo xanh vi khuẩn ñược tính bằng % số cây bị hại

trong ñó bệnh virus phân thành hai nhóm:

Nhóm có triệu trứng bệnh nhẹ: gồm các dạng khảm lá và xoăn xanh ngọn

Nhóm có triệu chứng nặng: gồm các dạng khảm nặng + lá biến vàng,

xoăn lá, lá biến dạng, xoăn lùn.

Số cây bị bệnh

Tỷ lệ bệnh= ------------------ x 100 (%)

Tổng số cây/ô

Cách quan trắc và thu thập số liệu

- Các chỉ tiêu về sinh trưởng phát triển: Lấy số liệu ở 10 cây/ô

- Các chỉ tiêu hình thái quả cũng như chất lượng quả ñược phân tích từ

mẫu quả lấy ngẫu nhiên lứa quả thứ 2,3. Theo dõi 10 quả trên mỗi ô/ lần nhắc

lại tại mỗi lần thu hoạch

Phương pháp phân tích các chỉ tiêu hóa sinh trong phòng thí nghiệm

- Phân tích hàm lượng chất khô: sấy khô ñến khối lượng không ñổi.

- Phân tích hàm lượng ñường tổng số theo phương pháp Betran TCVN

4594-88.

- Phân tích hàm lượng vitamin C theo phương pháp thông dụng, chuẩn

ñộ bằng 2,6 diclorophenolindophenol TCVN 6427-2-1998.

- ðộ Brix: ðo bằng chiết quang kế

63

- ðộ nhớt: ðo bằng nhớt kế Ostwald

- ðộ mầu: Màu sắc của quả cà chua ñược ño trên máy ño màu

Chromameter CR 200 của hãng MINOLTA (Nhật Bản). Máy ño dựa trên

nguyên tắc phân tích bước sóng ánh sáng và cho kết quả thông qua các chỉ số

L-a-b trong ñó:

L: có giá trị từ 0 (black - ñen) ñến +100 (White - trắng)

a: có giá trị từ -60 (green- xanh lá cây) ñến +60 (red - ñỏ)

b: có giá trị từ -60 (blue - xanh da trời) ñến +60 (yellow - vàng)

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Số liệu thống kê sinh học trên ñồng ruộng ñược xử lý trên chương

trình excell 2003 trên máy vi tính.

- ðánh giá ña dạng di truyền bằng phương pháp marker phân tử SSR

bằng phần mềm NTSYSpc 2.1 theo hướng dẫn của Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị

Lang (2002)

- ðánh giá KNKHC và riêng của dòng, giống cà chua trong phép lai

ñỉnh theo Kemthorne, 1957.

- Số liệu ở các thí nghiệm ñánh giá khả năng kết hợp của phép lai

diallel, KNKHC ñược xử lý theo chương trình Line x Tester. ðánh giá khả

năng kết hợp riêng ñược phân tích diallel theo Grifing 4 (Trần Văn Diễn và

Tô Cẩm Tú, 1995) [7], (Nguyễn ðình Hiền và Ngô Hữu Tình, 1996).

- Số liệu phân tích ñộ trội (hp) theo công thức của Wright (1958):

hp= (F1-MP)/(BPmax-MP)

- Ưu thế lai ñược ñánh giá theo các công thức sau:

- Ưu thế lai trung bình Hm(%)= [(F1-MP)/MP] x100

- Ưu thế lai thực Hb(%)=[(F1-BP)/BP]x100

- Ưu thế lai chuẩn: Hs (%)= [(F1-S)/S] x 100

64

F1: Giá trị con lai F1; MP: giá trị trung bình của bố mẹ; BP giá trị bố

mẹ tốt nhất; S giá trị giống ñối chứng.

- Phân tích phương sai ANOVA, hệ số biến ñộng Cv(%), sai khác nhỏ

nhất có ý nghĩa LSD0,05 bằng phần mền IRRISTAT ver. 5.0

- Chọn giống triển vọng có sự trợ giúp của chỉ số chọn lọc SELINDEX

dựa trên khoảng cách Ơ clit (mô hình cây lý tưởng) Sử dụng chương trình chỉ

số chọn lọc của Nguyễn ðình Hiền (1995) (xử lý trên máy vi tính theo hướng

k

2

(

)

dẫn của Vũ Văn Liết, 2009)[12]

MxA i

i

i

I =

= 1

i

65

CHƯƠNG 3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

3.1 ðánh giá tập ñoàn các dòng, giống cà chua về hình thái, sinh

trưởng, phát triển, sâu bệnh hại, năng suất và phẩm chất quả

Cà chua là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến. Có

nhiều dạng sản phẩm cà chua chế biến như tương cà chua, nước quả cà chua

và ñặc biệt 2 dạng sản phẩm ñược sử dụng nhiều nhất là cà chua cô ñặc và cà

chua bóc vỏ nguyên quả. Yêu cầu của một giống cà chua chế biến có khác

nhiều so với giống sử dụng cho ăn tươi và yêu cầu kỹ thuật về nguyên liệu

cho từng loại sản phẩm chế biến cũng khác nhau. Căn cứ vào chỉ tiêu kỹ thuật

với từng dạng chế biến (theo Yoursef and Juvik, 2001) [122] và (Macua J.I,

2002)[96], dựa vào chỉ tiêu về hình dạng, kích thước và màu sắc quả, bước

ñầu chúng tôi phân nguồn vật liệu khởi ñầu 129 mẫu giống cà chua thành 2

dạng: cà chua chế biến dạng bóc vỏ nguyên quả gồm 63 mẫu và cà chua chế

biến dạng cô ñặc gồm 66 mẫu.

3.1.1 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng

Tính chín sớm là yêu cầu rất quan trọng và là mục tiêu chọn giống của

nhiều loại cây trồng trong ñó có cà chua. Có 2 dạng chín sớm là chín sớm sinh học

(thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu) và chín sớm kinh tế (thời gian từ trồng ñến thu

quả ñầu). Với cà chua chín sớm kinh tế có giá trị và ñược quan tâm nhiều hơn.

Dựa vào thời gian sinh trưởng của các mẫu giống chúng tôi phân chúng thành 3

nhóm: nhóm chín sớm có thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu trong khoảng từ 55-

60 ngày, nhóm trung bình 61-70 ngày và nhóm chín muộn > 70 ngày.

Kết quả nghiên cứu ở bảng 3.1 cho thấy trong các mẫu giống cà chua

nghiên cứu có 14 mẫu thuộc nhóm chín sớm trong ñó 6 mẫu thuộc dạng chế biến

bóc vỏ nguyên quả, 8 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc. Tương tự như vậy, nhóm

chín trung bình có 112 mẫu trong ñó 57 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên

66

quả và 55 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc. Nhóm chín muộn chủ yếu là các mẫu

giống có dạng hình sinh trưởng vô hạn với 3 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc.

Bảng 3.1. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo thời gian sinh trưởng

TT

Chỉ tiêu

Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả

Dạng chế biến cô ñặc

Tổng số

1

Nhóm chín sớm

6

8

14

2 3

Nhóm chín trung bình Nhóm chín muộn Tổng số

57 0 63

55 3 66

112 3 129

Nhóm chín sớm

Thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu: 20-25 ngày

Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu: 55-60 ngày

Thời gian từ trồng ñến kết thúc thu: 100-105 ngày.

Nhóm chín trung bình

Thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu: 25-30 ngày

Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu:61-70 ngày

Thời gian từ trồng ñến kết thúc thu: 106-115 ngày.

Nhóm chín muộn

Thời gian từ trồng ñến ra hoa ñầu: >30 ngày

Thời gian từ trồng ñến thu quả ñầu: >70 ngày

Thời gian từ trồng ñến kết thúc thu: >117 ngày.

3.1.2 Phân nhóm các mẫu giống theo các ñặc ñiểm sinh trưởng, hình thái,

cấu trúc cây

ðặc ñiểm sinh trưởng và phát triển cà chua phụ thuộc vào bản chất di

truyền của giống, ngoài ra nó còn phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố ngoại cảnh

như nhiệt ñộ, ẩm ñộ, ánh sáng...Căn cứ vào khả năng sinh trưởng của giống

chúng ta có thể ñánh giá ñược mức ñộ thích nghi của giống ñó với ñiều kiện

môi trường, ñồng thời có tác ñộng kỹ thuật hợp lý nhằm mang lại hiệu quả

kinh tế cao nhất. Một giống ñược ñánh giá là có triển vọng phải sinh trưởng,

67

phát triển mạnh, khả năng cho năng suất cao, phẩm chất tốt, hơn nữa giống

cần có ñộ thích ứng rộng có thể trồng ñược nhiều thời vụ trong năm và ở

nhiều ñiều kiện sinh thái khác nhau.

Yêu cầu với một giống cà chua chế biến thường phải có ñặc ñiểm ra

hoa, chín tập trung, thời gian sinh trưởng ngắn cấu trúc cây gọn thuận lợi cho

quá trình chăm sóc, thu hoạch. Ngoài ra ñặc ñiểm không có tầng rời cuống

quả cũng là một chỉ tiêu ñược các nhà chọn giống quan tâm, chúng giúp cho

việc thu hoạch bằng máy ñược thuận lợi, cơ giới hoá sản xuất, giảm chi phí

ñầu vào. Với mục tiêu tìm kiếm các nguồn gen quí như các chỉ tiêu về chất

lượng và tính chống chịu nên một số dòng cà chua có dạng hình sinh trưởng

vô hạn cũng ñược chúng tôi nghiên cứu trong nguồn vật liệu này.

Kết quả nghiên cứu ở bảng 3.2 cho thấy với 3 dạng hình sinh trưởng

trong nguồn vật liệu nghiên cứu, dạng sinh trưởng bán hữu hạn chiếm số lượng

lớn nhất 91 mẫu chiếm 70,54 % trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có

47 mẫu và dạng chế biến cô ñặc có 44 mẫu. Nhóm giống có dạng hình sinh

trưởng hữu hạn gồm 23 mẫu giống chiếm 17,83 % trong ñó dạng chế biến bóc

vỏ nguyên quả có 11 mẫu và dạng chế biến cô ñặc có 12 mẫu. Nhóm giống có

dạng hình sinh trưởng vô hạn có 15 mẫu giống chiếm 11,62 % tập trung ở dạng

chế biến cô ñặc 10 mẫu và 5 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả.

ðặc ñiểm ra hoa là yếu tố ñược quan tâm nhiều với một giống cà chua

chế biến. Trong nguồn vật liệu ñược nghiên cứu có 55 mẫu giống ra hoa tập

trung chiếm 42,63 % trong ñó tập trung chủ yếu ở các dạng hình sinh trưởng

hữu hạn và bán hữu hạn. Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có 30 mẫu và dạng

chế biến cô ñặc có 25 mẫu. Những giống dài ngày, sinh trưởng vô hạn hoặc

bán hữu hạn thường ra hoa rải rác, có 10 mẫu trong nguồn vật liệu nghiên cứu

mang ñặc tính này trong ñó 2 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 8

mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc. Các giống còn lại biểu hiện khả năng ra hoa

trung gian (64 mẫu giống) chiếm 49,6 % trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên

quả có 31 mẫu giống, dạng chế biến cô ñặc có 33 mẫu giống.

68

Bảng 3.2. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm nông sinh học

Vô hạn

Bán hữu hạn

Hữu hạn

Tổng số

Chỉ tiêu theo dõi Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả Số mẫu giống Chiều cao(cm)

5 27,5-36,2

Số ñốt

Khả năng phân cành (mẫu)

ðặc ñiểm nở hoa( mẫu)

Dạng chùm hoa (mẫu)

Từ gốc tới chùn hoa ñầu Chiều cao thân chính 102,5-188,0 Tới chùm hoa ñầu Số ñốt/thân chính Mạnh Trung bình Yếu Tập trung Trung gian Rải rác Phức tạp Trung gian ðơn giản Có Không

8,4-12,2 26-35 2 3 0 1 3 1 2 0 3 5 0

47 19,0-40,0 80,0-184,6 6,4-12,2 18,0-31,4 2 43 2 23 23 1 5 7 35 45 2

11 17,6-31,6 65,25-128,8 6,6-9,4 16,2-25,2 0 8 3 6 5 0 0 1 10 10 1

63 4 54 5 30 31 2 7 8 48 60 3

Tầng rời cuống quả(mẫu) Dạng chế biến cô ñặc Chiều cao(cm)

Số ñốt (ñốt)

Khả năng phân cành (mẫu)

ðặc ñiểm nở hoa (mẫu)

Dạng chùm hoa (mẫu)

10 Số mẫu giống Từ gốc tới chùn hoa ñầu 20,2-52,0 Chiều cao/ thân chính 113,2-220,6 Tới chùm hoa ñầu Số ñốt/thân chính Mạnh Trung bình Yếu Tập trung Trung gian Rải rác Phức tạp Trung gian ðơn giản Có Không

6,8-15,2 20,4-47,8 5 4 1 1 4 5 1 0 9 9 0 15

Tầng rời cuống quả(mẫu) Tổng số mẫu giống

44 17,8-41,0 76,8-144,4 5,8-11,2 14,2-30,6 5 35 4 17 24 3 3 16 25 43 2 91

12 21,4-32,8 74,8-126,6 6,4-9,8 13,6-30,6 0 9 3 7 5 0 2 0 10 12 0 23

66 10 48 8 25 33 8 6 16 44 64 2 129

69

Không có tầng rời cuống quả là chỉ tiêu ñược nhiều nhà chọn giống

cũng như người sản xuất, nhà chế biến quan tâm. Không có tầng rời cuống

quả giúp giảm chi phí lao ñộng trong việc loại bỏ phần ñài hoa và cuống quả

trước khi chế biến, ñồng thời giảm tỷ lệ hư hao sau thu hoạch. Kết quả theo

dõi nguồn vật liệu khởi ñầu chúng tôi nhận thấy các mẫu giống mang tính

trạng này còn rất ít chỉ có 5 mẫu chiếm 3,8 % chia ñều ở cả 2 dạng.

3.1.3 Phân nhóm các mẫu giống theo mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại

chính trên ñồng ruộng

Cà chua là ñối tượng của rất nhiều loại sâu bệnh hại, trong ñó bệnh

sương mai (Phytophthora infestans), bệnh ñốm lá (Cladosporium farlvum),

héo xanh vi khuẩn (Ralstonia Solanacearum) và bệnh virus xoăn vàng lá

(Tomato Yellow Leaf Curl Virus - TYLCV) là những bệnh chủ yếu ñược

người sản xuất cũng như nhà chọn giống ñặc biệt quan tâm.

Bảng 3.3. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo mức ñộ nhiễm

bệnh hại trên ñồng ruộng

Chỉ tiêu theo dõi Mức ñộ

biểu hiện

Tổng số (Mẫu)

Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả (mẫu)

Dạng chế biến cô ñặc (Mẫu)

Bệnh sương mai

1

52

102

50

(ðiểm 1-5)

2

12

22

10

3

2

5

3

Bệnh ñốm lá

1

49

101

52

(ðiểm 1-5)

2

13

24

11

3

4

4

0

0-10

53

51

104

Bệnh virus

(% )

11-20

10

18

8

>20

3

7

4

Tổng số

66

129

63

70

Kết quả theo dõi tình hình bệnh hại trên ñồng ruộng cho thấy hầu hết các

mẫu giống trong nguồn vật liệu nghiên cứu không thấy xuất hiện bệnh héo

xanh vi khuẩn. Kết quả lây nhiễm bệnh nhân tạo bước ñầu xác ñịnh ñược 2

mẫu giống có khả năng kháng với loại bệnh này. Không nhiễm hoặc nhiễm nhẹ

với bệnh sương mai gồm 102 mẫu chiếm 93%, có 5 mẫu giống biểu hiện nhiễm

nặng với bệnh này và 22 mẫu nhiễm ở mức trung bình. Bệnh ñốm lá biểu hiện

mức ñộ hại nặng trên 4 mẫu giống tập trung ở dạng chế biến cô ñặc, mức ñộ

hại trung bình gồm 24 dòng trong khi ñó phần lớn các dòng không thấy bệnh

xuất hiện hoặc gây hại ở mức ñộ rất nhẹ gồm 101 mẫu giống chiếm 78,29%.

Virus là bệnh hại quan trọng ảnh hưởng lớn ñến năng suất, chất lượng cà

chua ñặc biệt trong khoảng 10 năm trở lại ñây. Kết quả nghiên cứu bệnh hại trên

ñồng ruộng cho thấy hầu hết các mẫu giống trong nguồn vật liệu không biểu

hiện hoặc nhiễm nhẹ do virus với 104 mẫu chiếm 80,6% trong ñó 51 mẫu giống

thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 53 mẫu giống thuộc dạng chế biến cô

ñặc (ñã phát hiện thấy có 3 mẫu giống không bị nhiễm bởi bệnh này và chúng

thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả). Có 18 mẫu giống biểu hiện mức ñộ

bệnh hại trung bình trong khi ñó 7 mẫu giống bị hại nặng.

3.1.4 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố cấu thành năng suất

Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất là các yếu tố ñầu tiên ñược

cả nhà chọn giống và người sản xuất quan tâm. Kết quả nghiên cứu bảng 3.4 cho

thấy có 79 mẫu giống có tỷ lệ ñậu quả từ 40-60 % chiếm 61,24 % trong ñó 41

mẫu giống thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả 38 mẫu thuộc dạng chế biến

cô ñặc. Số mẫu giống có tỷ lệ ñậu quả cao>60% gồm 27 mẫu trong ñó 18 mẫu

thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 9 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc.

Khối lượng trung bình quả là yếu tố tương quan thuận với năng suất,

ñồng thời với cà chua chế biến bóc vỏ nguyên quả khối lượng trung bình quả

cũng là chỉ tiêu quan trọng, chúng ñược chấp nhận trong khoảng từ 60-100 g.

71

Dựa trên tiêu chí này chúng tôi phân khối lượng trung bình quả theo 5 loại

khác nhau. Khối lượng trung bình quả nhỏ từ 40-60 g có 9 mẫu giống trong ñó

8 mẫu giống thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả. Khối lượng trung bình

quả từ 61-80 g có 37 mẫu giống trong ñó 31 mẫu giống thuộc dạng bóc vỏ

nguyên quả. Khối lượng trung bình quả từ 81-100 g có 36 mẫu giống trong ñó

24 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả. Giống có khối lượng trung

bình quả to >100 g tập trung nhiều ở dạng chế biến cô ñặc với 47 mẫu giống.

Bảng 3.4. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo các yếu tố

cấu thành năng suất

Dạng chế biến bóc

Dạng chế biến

Tổng

TT

Chỉ tiêu theo dõi

Mức ñộ biểu hiện

vỏ nguyên quả (Mẫu)

cô ñặc (Mẫu)

số (Mẫu)

1

< 40

4

19

23

Tỷ lệ ñậu quả (%)

40-60 > 60

41 18

38 9

79 27

2

10-15

5

19

24

Số quả trên cây (quả)

16-20 > 20

18 40

29 18

47 58

40-60

8

1

9

3 Khối lượng

trung bình quả

(g)

61-80 81-100 101 -130 > 130

31 24 0 0

6 12 21 26

37 36 21 26

4 Năng suất cá thể

< 1000

3

2

5

(g)

1000-1500 > 1500

27 33

25 39

52 72

Số quả/cây thường có tương quan nghịch với khối lượng trung bình quả,

dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có số mẫu giống có số quả/cây nhiều >20 quả

ñạt 40 mẫu trong khi ñó dạng chế biến cô ñặc có 18 mẫu . Số quả/cây thấp 10-15

quả chủ yếu tập trung ở nhóm chế biến cô ñặc 19 mẫu, dạng chế biến bóc vỏ

72

nguyên quả có 5 mẫu. Số còn lại tập trung ở nhóm có số quả/cây trung bình (16-

20 quả) với 47 mẫu gồm 29 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc và 18 mẫu thuộc

dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả.

Các mẫu giống có năng suất cá thể ñạt cao >1500g gồm 72 mẫu chiếm

55,8 % trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả 33 mẫu và 39 mẫu thuộc

dạng chế biến cô ñặc. Năng suất cá thể ñạt 1000-1500g gồm 52 mẫu chiếm

40,3 % trong ñó 27 mẫu thuộc dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả và 25 mẫu

thuộc dạng chế biến cô ñặc

3.1.5 Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm về hình thái

và chất lượng quả

Với cà chua chế biến hàm lượng chất khô hoà tan cao, màu sắc quả ñỏ,

hình dạng quả ñẹp là những yếu tố ñược quan tâm, ñặc biệt với cà chua chế

biến dạng bóc vỏ nguyên quả thì màu sắc, hình dạng và ñộ ñồng ñều càng

ñược chú ý nhiều hơn.

Hầu hết các mẫu giống trong nguồn vật liệu nghiên cứu có hàm lượng

chất khô hoà tan tương ñối cao. Với tổng số 89 mẫu giống có hàm lượng chất

khô hoà tan ñạt từ 4,5-5 chiếm 68,9 % tập trung ở dạng bóc vỏ nguyên quả 45

mẫu và dạng chế biến cô ñặc 44 mẫu. Số mẫu giống có hàm lượng chất khô

hoà tan từ 5,1-6 gồm 17 mẫu chiếm 13,17 % trong ñó 5 mẫu giống thuộc dạng

chế biến bóc vỏ nguyên quả và 12 mẫu giống thuộc dạng chế biến cô ñặc.

Hàm lượng chất khô hoà tan rất cao >6 thu ñược ở 3 mẫu chiếm 2,3% trong

ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả có 2 mẫu, 1 mẫu thuộc dạng chế biến cô

ñặc. Các mẫu giống còn lại có hàm lượng chất khô hòa tan thấp chiếm 15,5%

tổng số mẫu giống nghiên cứu trong ñó dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả 11

mẫu và 9 mẫu thuộc dạng chế biến cô ñặc.

Căn cứ vào chỉ số dạng quả chúng tôi xác ñịnh ñược 58 mẫu giống có

dạng quả hình trụ tròn chiếm 44,9% trong ñó 45 mẫu giống thuộc dạng chế

biến bóc vỏ nguyên quả chiếm 71,4%. Các mẫu giống còn lại có dạng quả

73

tròn và dẹt, không thấy có dạng quả khác trong nguồn vật liệu nghiên cứu.

Bảng 3.5. Phân nhóm các mẫu giống cà chua theo một số ñặc ñiểm

về hình thái và chất lượng quả

TT Chỉ tiêu theo dõi

Mức ñộ biểu hiện

Dạng chế biến bóc vỏ nguyên quả (Mẫu) 45

Dạng chế biến cô ñặc (Mẫu) 13

Tổng số (Mẫu) 58

Trụ tròn (I≥1)

1 Dạng quả

(I=H/D)

2 ðộ dầy thịt quả

Tròn (I= 0,8-1) Dẹt (I <0,8) Khác <5

18 0 0 8

39 14 0 10

57 14 0 18

(mm)

3

Số ngăn ô

5-7 >7 2-3

51 4 60

53 3 19

104 7 79

4 ≥5 Hồng

3 0 5

30 17 9

33 17 14

4 Màu sắc quả

5 Màu sắc thịt quả

ðỏ Hồng

58 5

57 7

115 12

6 Màu sắc quả xanh

ðỏ Xanh nhạt

58 50

59 45

117 95

Xanh Xanh ñậm < 4,5

13 0 11

11 0 9

24 0 20

7 ðộ Brix (%)

4,5-5 5,1-6 > 6

45 5 2

44 12 1

89 17 3

ðộ dày thịt quả ngoài việc có ý nghĩa tăng giá trị sử dụng nó còn là yếu tố

xác ñịnh ñộ chắc của quả, giúp cho quả trình vận chuyển và bảo quản cà chua

ñược lâu hơn. Phần lớn các mẫu giống có ñộ dầy thịt quả nằm trong khoảng từ

5-7 mm (104 mẫu giống), 7 mẫu giống có ñộ dày thịt quả cao >7 mm.

74

Số ngăn ô thường có tương quan nghịch với chỉ số dạng quả, với các

giống chế biến dạng bóc vỏ nguyên quả có số ngăn ô ít 2-3 ngăn ô chiếm

95,2%. Hầu hết các mẫu giống có mầu quả ñỏ, ñẹp ñạt yêu cầu cho chế biến

tuy nhiên vẫn còn một số mẫu giống quả chín có mầu hồng (14 mẫu ).

Kết quả nghiên cứu trên cho thấy, nguồn vật liệu khởi ñầu cho nghiên

cứu chọn tạo giống cà chua chế biến rất ña dạng và phong phú về ñặc ñiểm

hình thái, sinh trưởng phát triển, tiềm năng cho năng suất và năng suất cũng

như chất lượng hình thái quả, khả năng thích nghi với ñiều kiện ngoại cảnh.

ðây là nguồn gen quí phục vụ cho công tác chọn tạo giống cà chua chế biến

cần ñược thường xuyên khai thác và bảo tồn.

Từ kết quả nghiên cứu ñánh giá nguồn vật liệu khởi ñầu chúng tôi ñã

chọn lọc và làm thuần ñược 35 dòng, giống mang các ñặc ñiểm phù hợp với

yêu cầu của một giống cà chua chế biến và sử dụng trong nghiên cứu ñánh giá

ña dạng di truyền theo phương pháp SSR marker phân tử và nghiên cứu

KNKH ñể phục vụ công tác chọn tạo giống cà chua UTL. ðặc ñiểm nông học

của các dòng, giống này ñược trình bày trong bảng phụ lục 2.1; 2.2; 2.3; 2.4.

3.2 ðánh giá ña dạng di truyền của các mẫu giống cà chua bằng

phương pháp marker phân tử SSR

3.2.1 Sản phẩm phản ứng PCR

Trong nghiên cứu ña dạng di truyền các dòng cà chua bằng chỉ thị

phân tử phương pháp SSR ñã sử dụng 6 primer SSR ñể tạo sự khuếch ñại

trong ñó có ba marker chuyên biệt cho phân tích bệnh héo rũ cà chua là:

marker cachua L1, cachua L2, cachua L3 ñược công bố vào năm 2007

(Nguyễn Thị Lang và cộng sự, 2007). Các chuỗi mã của các trình tự ñược

ghi trên bảng 2.2. Kết quả nghiên cứu cho thấy tất cả sản phẩm của SSR ñều

cho sự ña hình (P=100%) trên 34 giống cà chua. (Hình ảnh ñiện di sản phẩm

PCR với primer : Cachua L1; Cachua L2; TG182 và TG 609 trên gel agarose

3% ñược trình bày trong phụ lục 4)

ðối với primer cachuaL1 sự khuếch ñại DNA cho sản phẩm ñạt 100%

và 2 allele với kích thước phân tử từ 300bp ñến 260bp.

75

ðối với cachuaL2 ñược ghi nhận 100% sản phẩm ñược khuếch ñại và

cho ña hình. Kích thước phân tử chênh lệch của các băng này rất gần nhau với

mức 150 ñến 200 bp.

Phân tích với primer cachuaL3 có sự ña hình trên primer với kích thước

350-300bp ba dòng có kích thước phân tử cao là 148TD (D30), 129TD (D24)

và 89TD (D26), ngoài ra kích thước phân tử của các dòng khác ñều cho kết

quả bằng nhau trên gel agarose 3%.

300

250

Hình 3.1. Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG370 trên gel

agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1

350 300

Hình 3.2. Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer cachuaL3 trên gel

agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1

76

DT18 128TD 89TD

206TD 103B Harru D2

0642VH 191

CLN15612 148TD 129TD 127TD

R5 181TDL2 9BTD 28BTD

186Mutalia

D2002 87TD

94TD 26TD/1 CHE2 CLN1462A

D1 131TD 62TN106

10TD 157KVR

120TD 19TD/1 82D 186Mutalia

197 184TD

0.10

0.16

0.21

0.27

0.32

0.38

0.43

0.49

0.54

0.60

Coefficient

3.3.2 Phân tích nhóm của 34 dòng cà chua dựa trên dữ liệu sản phẩm PCR

Hình 3.3. Kết quả phân nhóm các mẫu giống cà chua

trên cơ sở phân tích ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR

77

Bảng 3.7. Phân nhóm các mẫu giống cà chua

trên cơ sở phân tích ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử SSR

Nhóm

Tên mẫu giống

Số mẫu

Khoảng tương ñồng DT

Nhóm A

13

0,10-0,50

A.1

10

0,1-0,45

DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2; 0642VH; 191; CLN15612

A.1.1

DT18; 128TD(D34); 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2

7

0,1-0,38

A.1.2

0642VH; 191; CLN15612

3

0,1-0,35

A2

148TD; 129TD; 127TD

3

0,1-0,22

Nhóm B

16

0,1-0,5

B1

R5; 181TDL2; 9BTD; 28BTD; D2002; 87TD

6

0,1-0,43

B1.1

R5(D33); 181TDL2; 9BTD; 28BTD; D2002

5

0,1-0,35

B1.2

87TD

1

0,1-0,43

B2

10

0,1-0,4

94TD; 26TD/1; CHE2; CLN1462A; D1; 131TD; 62TN106; 10TD; 157KVR; 120TD

B2.1

94TD(D19); 26TD/1(D6); CHE2; CLN1462A

4

0,1-0,25

B2.2

6

0,1-0,35

D1; 131TD; 62TN106; 10TD(D13); 157KVR; 120TD(D20)

2

0,1-0,23

Nhóm C 19TD1; 82D

3

0,1-0,4

Nhóm D 186 Mutalia; 197; 184TD

Kết quả thu ñược ở hình 3.3 và bảng 3.7 cho thấy tại mức tương ñồng

50% 34 dòng cà chua ñược chia thành 4 nhóm chính sau:

Nhóm A: gồm 13 dòng : (DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2;

0642VH; 191; CLN15612; 148TD; 129TD; 127TD) có mức tương ñồng nằm

trong khoảng 0,10-0,50. Trong nhóm A các dòng lại ñược chia thành 2 nhóm

phụ với khoảng cách di truyền gần hơn như sau:

Nhóm A1: Có mức tương ñồng di truyền nằm trong khoảng 0,1-0,45 gồm 10

dòng (DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2; 0642VH; 191;

CLN15612). Nhóm này lại tiếp tục ñược chia thành 2 nhóm có khoảng cách

di truyền gần nhau hơn cụ thể:

78

Nhóm A1.1: có mức tương ñồng nằm trong khoảng 0,1-0,38 gồm 7 dòng là

DT18; 128TD; 89TD; 206TD; 103B; Haru; D2

Nhóm A1.2: có mức tương ñồng nằm trong khoảng 0,1-0,35 gồm 3 dòng

0642VH; 191 và CLN15612

Nhóm A2: nằm trong khoảng tương ñồng từ 0,1-0,22 bao gồm 3 dòng 148TD;

129TD; 127TD

Nhóm B: là nhóm lớn thứ hai gồm 16 dòng nằm trong khoảng tương ñồng từ

0,1-0,5. Nhóm này ñược phân thành 2 nhóm phụ.

Nhóm B1: nằm trong khoảng tương ñồng từ 0,1-0,43 gồm 6 dòng R5;

181TDL2; 9BTD; 28BTD; D2002; 87TD phân thành 2 nhóm nhỏ:

Nhóm B1.1: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,35 gồm 5 dòng R5;

181TDL2; 9BTD; 28BTD và D2002

Nhóm B1.2 gồm 1 dòng (87TD) trong khoảng tương ñồng 0,1-0,43.

Nhóm B2: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,4 gồm 10 dòng ñược phân

thành 2 nhóm nhỏ:

Nhóm B2.1: gồm 4 dòng 94TD; 26TD/1; CHE2; CLN1462A nằm trong

khoảng tương ñồng 0,1-0,25

Nhóm B2.2: gồm 6 dòng (D1; 131TD; 62TN106; 10TD; 157KVR; 120TD)

nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,35.

Nhóm C: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,23 gồm 2 dòng là 19TD1 và 82D

Nhóm D: nằm trong khoảng tương ñồng 0,1-0,4 gồm 3 dòng (186 Mutalia;

197; 184TD)

Như vậy, với 6 primer 34 dòng cà chua ñược phân thành 4 nhóm chính

trong ñó mức ñộ tương quan giữa các dòng dao ñộng từ 0,1 – 0,5 cho thấy các

dòng có sự ña dạng về mặt di truyền cao. Có 8 dòng có mức ñộ tương ñồng di

truyền thấp (0,14%) tập trung ở nhóm A và nhóm B.

Sự khác biệt về di truyền giữa các dòng trong nhóm A, B và D cao hơn

ở các giống trong nhóm C. ðiều này có nghĩa là nếu như ñem các giống ở

79

nhóm A, B và D lai tạo với nhóm C thì có thể tạo ra nhiều cá thể có nhiều ñặc

tính mong muốn bởi khoảng cách di truyền càng xa thì khả năng cho ưu thế

lai càng cao (Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2007)[4]

Từ kết quả nghiên cứu các dòng cà chua chế biến dựa trên ñánh giá ña

dạng di truyền theo chỉ thị phân tử cho thấy chúng thể hiện mức ña dạng

cao, có thể sử dụng các mẫu giống ở các nhóm khác nhau phục vụ cho công

tác lai tạo giống ưu thế lai, hơn nữa những nghiên cứu, ñánh giá này còn

cung cấp thông tin cho các nghiên cứu sau này ñể xác ñịnh cặp bố mẹ có

kiểu hình khác nhau, giúp cho nhà chọn giống ñịnh hướng nguồn vật liệu lai

tạo, dự kiến quy trình chọn lọc ñạt hiệu quả cao. Trong tạo giống ưu thế lai,

hiểu rõ ñược nguồn gốc của bố mẹ và bản chất di truyền của vật liệu sẽ là cơ

sở ñể tạo giống cho ưu thế lai cao.

Song song với việc ñánh giá ña dạng di truyền các dòng, giống cà chua

nghiên cứu bằng chỉ thị phân tử phương pháp SSR, các dòng, giống cà chua

trên còn ñược nghiên cứu ñánh giá KNKH nhằm tìm ra dòng có KNKH tốt

nhất phục vụ cho công tác tạo giống cà chua ưu thế lai ñồng thời ñây cũng là

bước kiểm chứng cho việc sử dụng phương pháp truyền thống và công nghệ

sinh học trong xác ñịnh cặp lai trong chọn tạo giống cà chua lai.

3.3 Nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng cơ bản liên quan tới

năng suất, chất lượng quả ở thế hệ F1 và ñánh giá các khả năng kết

hợp của các dòng, giống trong hệ thống lai ñỉnh và lai diallel

3.3.1 Nghiên cứu các KNKH và biểu hiện di truyền một số tính trạng ở ñời

F1 của các dòng, giống cà chua trong hệ thống lai ñỉnh 35x2

Theo Tubin (1996) khả năng kết hợp chung về cơ bản ñược kiểm tra

bởi các hiệu ứng cộng tính của các gen còn khả năng kết hợp riêng (về cơ

bản) liên quan tới hiệu ứng trội, tương tác giữa các gen khác locus và kết quả

tương tác với môi trường (Nguyễn Hồng Minh, 2000)[15] còn theo Sprague

và Tatum khả năng kết hợp chung (GCA = general combining ability) là khả

80

năng của một bố mẹ tạo ra thế hệ con có năng suất nhất ñịnh khi lai với một

số bố mẹ khác (năng suất trung bình của các tổ hợp). Khả năng kết hợp riêng

(SCA= specific combining ability) là năng suất của một tổ hợp bố mẹ cụ thể

và ñược biểu thị bằng ñộ lệch năng suất ñược dự ñoán thông qua khả năng kết

hợp chung (Dẫn theo Vũ Văn Liết, 2009)[12]

ðể nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng, chúng tôi ñã tiến hành

nghiên cứu, ñánh giá các ñặc ñiểm nông sinh học, các yếu tố cấu thành năng suất,

năng suất cũng như ñặc ñiểm hình thái chất lượng quả của các dòng/giống cà chua

sử dụng trong phép lai ñỉnh và tổ hợp lai của chúng trong vụ thu ñông năm 2007

tại Viện nghiên cứu Rau quả kết quả ñược trình bày trong phụ lục 2 từ bảng Phụ

lục 2.1 ñến bảng Phụ lục 2.10.

3.3.1.1 Nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố mẹ và tổ hợp lai

cà chua trong hệ thống lai ñỉnh

a, ðặc ñiểm nông sinh học và khả năng nhiễm một số sâu bệnh hại trên ñồng

ruộng của các dòng bố mẹ và tổ hợp lai cà chua

Kết quả nghiên cứu bảng phụ lục 2.1 và 2.2 cho thấy thời gian qua các

giai ñoạn sinh trưởng của cà chua biểu hiện di truyền trung gian thể hiện qua

thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai nằm trong khoảng trung gian giữa bố

và mẹ, ñồng thời các tổ hợp lai ñược tạo ra khi lai các dòng nghiên cứu với

giống thử PT18 ñều có thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng ngắn hơn so

với các tổ hợp ñược tạo ra khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119.

Kết quả bảng phụ lục 2.3 và 2.4 cho thấy khi lai các dòng nghiên cứu

với 2 vật liệu thử trong ñó PT18 có dạng hình sinh trưởng hữu hạn và 119 có

dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn thì các tổ hợp lai ñều có dạng hình sinh

trưởng giống với các dòng nghiên cứu ñiều này cho thấy tính trạng qui ñịnh

dạng hình sinh trưởng vô hạn là trội so với các tính trạng qui ñịnh dạng hình

sinh trưởng khác, ñiều này phù hợp với nghiên cứu di truyền tính trạng về

dạng hình sinh trưởng của cà chua của A.V.Alpachev, 1991.

81

Do ñiều kiện và thời gian có hạn, chúng tôi chưa có ñánh giá chi tiết,

chính xác về biểu hiện di truyền ñộ dầy và màu sắc lá, tuy nhiên với dạng lá

cà chua, khi lai giống cà chua có dạng lá bình thường với giống có dạng lá

cong lòng mo thì con lai thu ñược biểu hiện trung gian về tính trạng này ñồng

thời màu sắc lá nhạt hơn.

Khi nghiên cứu mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và tỷ lệ nhiễm bệnh

virus trên ñồng ruộng cho thấy do trồng trong tháng 9, ñiều kiện thời tiết

thuận lợi cho cây sinh trưởng phát triển, không thuận lợi cho bệnh sương mai

phát triển, hầu hết các dòng, giống có mức nhiễm bệnh thấp cả về tỷ lệ cây bị

bệnh cũng như mức ñộ bệnh (chủ yếu ở ñiểm 1, một số dòng ở mức ñiểm 2)

tuy nhiên chưa xác ñịnh ñược dòng, giống nào kháng ñược với bệnh này.

Theo dõi tình hình bệnh hại trên các tổ hợp lai bảng phụ lục 2.5 cho

thấy hầu hết chúng ñều nhiễm bệnh sương mai ở mức ñộ nhẹ (ðiểm 1). Tỷ lệ

cây bị bệnh ở các tổ hợp tạo ra khi lai các dòng nghiên cứu với giống thử PT18

cao hơn ở các tổ hợp tạo ra khi lai chúng với 119. ðiều này cho thấy, khả năng

nhiễm bệnh sương mai của cà chua ngoài ñiều kiện môi trường nó còn phụ thuộc

nhiều vào kiểu gen. Do ñiều kiện có hạn chúng tôi chưa có ñánh giá chính xác về

cơ chế di truyền của tính trạng này.

Virus, loại bệnh hại nguy hiểm nhất với cà chua trong những năm gần

ñây. Kết quả nghiên cứu cho thấy các dòng, giống biểu hiện khả năng nhiễm

bệnh rất khác nhau, tuy nhiên hầu hết chúng nhiễm bệnh ở mức ñộ nhẹ ñến

trung bình, tỷ lệ cây bị bệnh khoảng 6-15%, một số dòng khoảng 20%, ñặc

biệt ñã phát hiện ñược 02 dòng không bị nhiễm bệnh này (dòng D6 và D10).

Kết quả nghiên cứu khả năng nhiễm bệnh virus của các tổ hợp lai tạo ra

khi lai các dòng nghiên cứu với 2 vật liệu thử cho thấy, với giống thử PT18 là

giống có khả năng chống chịu bệnh virus kém hơn dòng thử 119 nên các tổ hợp

lai của chúng cũng biểu hiện tỷ lệ cây bị bệnh cao hơn so với các tổ hợp ñược

tạo ra khi lai với dòng 119. ðặc biệt, các tổ hợp lai ñược tạo ra khi lai 2 dòng

không bị nhiễm bệnh virus là D6 và D10 với cả 2 vật liệu thử ñều cho 100% số

82

cây không bị bệnh. Các tổ hợp lai này ñã ñược chúng tôi thử nghiệm, ñánh giá

lại trong ñiều kiện vụ xuân hè 2010, khi hầu hết các tổ hợp lai khác ñều bị

nhiễm với tỷ lệ bệnh 90-100% thì chúng vẫn không bị nhiễm bởi bệnh này.

ðây là một nguồn gen quí cần ñược lưu giữ, phát triển, ñánh giá tính kháng sử

dụng trong chọn tạo giống chống chịu bệnh virus trong giai ñoạn hiện nay.

b, Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất, chất lượng quả của các dòng,

giống và tổ hợp lai

Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống và tổ

hợp lai ñược chúng tôi phân tích kỹ trong phần nghiên cứu KNKH và UTL.

Theo dõi ñặc ñiểm hình thái chất lượng quả của cà chua kết quả bảng phụ lục

2.9; 2.10 và 2.11 cho thấy, màu sắc quả khi chín của các dòng, giống và tổ hợp

lai của chúng ñược tạo ra khi lai với 2 vật liệu thử phần lớn ñều ñạt yêu cầu của

một giống chế biến (màu ñỏ ñậm, vỏ quả dai và mịn), tuy nhiên cũng có một vài

dòng mới chỉ ñạt ở mức màu ñỏ như dòng D1, D2, D3, D20 ñồng thời chúng

ảnh hưởng trực tiếp ñến thế hệ con lai, biểu hiện các tổ hợp lai của chúng ñược

tạo ra khi lai với cả 2 vật liệu thử ñều cho màu quả ñỏ. Như vậy có thể nói màu

sắc quả khi chín chịu ảnh hưởng rất nhiều bởi kiểu gen, bên cạnh ñó quan sát

trong quá trình nghiên cứu chúng tôi nhận thấy thường những mẫu giống có khối

lượng quả lớn, chỉ số dạng quả thấp (dạng quả dẹt) thường có màu sắc quả khi

chín nhạt hơn. ðây cũng là ñiểm cần quan tâm, ñánh giá và sử dụng trong chọn

giống cà chua chế biến và chọn giống theo tính trạng màu sắc quả.

3.3.1.2 Nghiên cứu khả năng kết hợp và biểu hiện ưu thế lai về một số tính

trạng liên quan ñến năng suất và chất lượng quả của cà chua chế biến

a, Khả năng kết hợp và ưu thế lai về tính trạng số quả/cây

Những dòng ñược ñánh giá có khả năng kết hợp là các dòng cho con lai

có giá trị cao hơn so với giá trị trung bình của toàn bộ các con lai ñược tạo ra

từ phép lai ñỉnh (top - cross).

83

Bảng 3.8. Khả năng kết hợp về tính trạng số quả/cây của các dòng cà chua

trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

KNKHC

Dòng

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35

KNKH của các dòng nghiên cứu với giống thử PT18 KNKHR Giá trị -1,1 28,7 1,1 30,9 -3,7 26,1 -3,3 26,5 -1,1 28,7 5,5 35,3 -2,5 27,3 1,2 31,0 2,7 32,5 7,4 37,2 -2,8 27,0 -2,0 27,8 5,7 35,5 0,9 30,7 -2,9 26,9 -3,1 26,7 0,8 30,6 -5,0 24,8 3,1 32,9 1,5 31,3 0,6 30,4 3,5 33,3 -3,7 26,1 -0,5 29,3 2,0 31,8 4,7 34,5 -1,8 28,0 -3,2 26,6 -3,7 26,1 -2,1 27,7 -1,4 28,4 -2,5 27,3 4,7 34,5 5,4 35,2 -4,5 25,3

KNKH của các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 KNKHR Giá trị -8,0 22,3 5,4 35,8 -1,6 28,7 5,9 36,3 -5,7 24,6 4,8 35,2 2,2 32,6 1,1 31,5 10,2 40,6 13,3 43,7 -0,7 29,7 -3,2 27,2 6,0 36,4 -9,8 20,6 -3,5 26,9 -9,2 21,2 -2,8 27,6 -8,0 22,3 -1,5 28,9 -0,4 30,0 0,4 30,8 -0,6 29,8 1,0 31,4 2,3 32,7 1,9 32,2 -8,6 21,7 0,1 30,5 5,4 35,8 -4,8 25,5 -5,7 24,7 -3,7 26,7 -3,2 27,2 12,6 43,0 13,0 43,3 -4,8 25,6

-4,6 3,3 -2,7 1,3 -3,4 5,2 -0,1 1,2 6,5 10,4 -1,8 -2,6 5,9 -4,4 -3,2 -6,1 -1,0 -6,5 0,8 0,6 0,5 1,5 -1,3 0,9 1,9 -2,0 -0,8 1,1 -4,3 -3,9 -2,6 -2,9 8,7 9,2 -4,6

KNKHC PT18: -0,29

KNKHC 119: 0,29

84

Kết quả bảng 3.8 cho thấy trong các dòng nghiên cứu có 16 dòng có

KNKH với giống thử PT18 về chỉ tiêu số quả/cây, trong ñó 8 dòng có KNKH

cao với giá trị từ 3,09 -7,43 gồm các dòng D10, D13, D6, D34, D33, D26,

D22 và D19. Với dòng thử 119 cũng có 16 dòn có KNKH trong ñó 9 dòng có

KNKH cao với giá trị từ 4,83-13,3 là D10, D34, D33, D9, D13, D4, D28, D2

và D6. Nghiên cứu KNKHC của các dòng, giống với cả 2 vật liệu thử ñã xác

ñịnh ñược 16 dòng có KNKHC trong ñó 6 dòng có KNKHC cao nhất với giá

trị từ 3,26-10,37. Trong 2 vật liệu thử thì dòng 119 có khả năng kết hợp chung

cao hơn giống PT18 về số quả/cây. Trong các dòng tham gia nghiên cứu thì

dòng D10, D34, D33, D9, D13, và D6 có KNKHC cao với riêng từng vật liệu

thử và chung với cả 2 vật liệu thử. Giá trị KNKHC của chúng với cả 2 vật liệu

thử lần lượt là 10,37; 9,20; 8,69; 6,49; 5,86 và 5,19.

Kết quả nghiên cứu UTL về tính trạng số quả/cây (Bảng 3.9) cho thấy

khi lai các dòng với giống thử PT18 hầu hết các tổ hợp lai ñều cho UTL trung

bình trừ một số tổ hợp như PT18/D11, PT18/D18, PT18/D23 và PT18/D35 có

giá trị âm về chỉ tiêu này. UTL thực ñạt ñược ở 16 tổ hợp trong ñó 8 tổ hợp

ñạt giá trị từ 3,40 -8,16%, 8 tổ hợp ñạt giá trị >10% một số tổ hợp có UTL

thực cao như PT18/26; PT18/33; PT18/34; PT18/6 và PT18/D13 với giá trị

ñạt từ 17-20% ñặc biệt tổ hợp PT18/D10 ñạt giá trị 26,63%.

Khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 cho thấy duy nhất tổ hợp

119/D21 không có UTL còn lại các tổ hợp khác thu ñược UTL ở cả hai dạng

UTL trung bình và UTL thực với giá trị rất cao trong ñó phải kể ñến các tổ hợp

như 119/D14; 119/D25; 119/D2; 119/D13; 119/D34 có giá trị UTL thực nằm

trong khoảng từ 40-57%, ñặc biệt tổ hợp lai 119/D33 có giá trị UTL thực cao

nhất (63,31%). Kết quả nghiên cứu này cũng phù hợp với kết quả phân tích cho

rằng dòng thử 119 có KNKHC cao hơn so với giống thử PT18 về chỉ tiêu này.

85

Bảng 3.9. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số quả/cây của các tổ hợp lai thu

ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

hp

hp

0,9 1,3 0,6 0,4 0,9 2,1 0,6 1,3 2,7 4,1 -2,4 0,4 4,0 1,3 0,2 0,5 1,3 -0,1 2,2 2,4 1,2 2,9 -5,6 1,0 1,8 3,1 0,8 0,6 0,4 0,6 0,7 0,5 4,2 12,7 -0,4

Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

Hm (%) 44,0 54,3 41,2 46,9 39,7 42,9 60,5 20,8 37,1 44,4 15,6 18,2 54,3 51,9 8,8 18,0 32,8 11,3 29,8 19,0 -3,4 46,4 22,4 30,6 47,6 38,6 11,8 52,6 21,7 12,6 14,4 44,3 64,1 60,5 45,4

Hb (%) 37,6 47,4 36,6 28,1 32,9 27,0 20,9 7,1 15,9 33,7 15,3 8,4 48,3 39,4 5,1 10,3 31,8 1,7 13,0 11,5 -6,3 29,6 11,0 22,4 39,6 34,2 10,8 35,5 11,5 9,9 3,9 23,8 63,3 56,9 41,9

0,5 4,3 1,8 5,5 1,1 2,5 3,7 2,9 24,1 386,4 0,3 57,0 21,0 -1,5 8,3 -0,3 3,1 -0,3 0,3 3,6 3,7 10,0 4,7 9,4 27,4 -18,1 2,6 3,7 1,4 1,3 3,6 3,1 18,7 8,3 5,7

Hm (%) 25,2 31,9 23,8 9,4 22,5 47,8 14,8 33,9 18,3 38,4 -13,2 3,4 29,5 21,2 1,6 9,1 20,8 -1,9 7,8 11,3 24,3 21,6 -9,6 13,5 19,8 27,7 21,5 17,9 10,5 8,7 9,4 6,9 24,2 21,9 -4,7

Hb (%) -2,5 5,0 -11,1 -10,0 -2,5 20,2 -7,0 5,4 10,7 26,6 -17,7 -5,4 20,7 4,5 -8,4 -9,1 4,0 -15,7 4,1 6,4 3,4 13,2 -11,2 -0,2 8,2 17,2 -4,8 -9,5 -11,3 -5,9 -3,4 -7,2 17,5 19,8 -13,9

Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

86

ðộ trội ñược xác ñịnh ñể ước lượng, mức ñộ thể hiện tính trạng ở con

lai F1, nó diễn tả mức ñộ vượt lên của tính trạng ở F1 so với giá trị trung bình

của bố và mẹ. Kết quả nghiên cứu tính trạng số quả/cây cho cho thấy hầu hết

các tổ hợp lai ñạt trội dương khi lai với 2 vật liệu thử trong ñó một số tổ hợp

biểu hiện siêu trội dương về tính trạng này. Khi lai các dòng cà chua với

giống thử PT18 có tới 16 tổ hợp lai thu ñược siêu trội dương trong khi ñó lai

với dòng thử 119 siêu trội dương thu ñược ở 30 tổ hợp. Có 8 tổ hợp lai ñạt

trội dương khi lai các dòng với giống thử PT18, trong khi ñó trội dương

không xuất hiện ở các tổ hợp khi lai các dòng với dòng thử 119. Di truyền

trung gian biểu hiện ở 8 tổ hợp khi lai các dòng với giống thử PT18, trong khi

ñó ở giống thử 119 là 5 tổ hợp (Bảng 3.9).

Như vậy, thế hệ F1 thu ñược cả siêu trội dương, trội dương và di

truyền trung gian về tính trạng số quả/cây do ñó có thể làm tăng giá trị của

tính trạng này trên cà chua bằng cách lai các dòng, giống với giống có số

quả/cây cao hơn.

b,Khả năng kết hợp và ưu thế lai về chỉ tiêu năng suất cá thể

Năng suất cá thể là kết quả biểu hiện sự tổng hợp của các yếu tố cấu

thành năng suất. Kết quả nghiên cứu bảng 3.10 cho thấy, khi lai với giống thử

PT18 trong các dòng nghiên cứu 17 dòng có KNKH trong ñó 6 dòng có

KNKH rất cao (giá trị từ 423,57-692,21) gồm D19; D34; D20; D13; D33 và

D9. Khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 ñã xác ñịnh ñược 19 dòng

có KNKH với giá trị từ 34,66-1039,89 trong ñó 6 dòng có KNKH rất cao (giá

trị từ 446,46-1039,89) gồm D19, D13, D20, D34, D33 và D9. Kết quả nghiên

cứu KNKHC của các dòng với cả 2 vật liệu thử cho thấy 13 dòng có KNKHC

với giá trị từ 4,32-866,06 trong ñó 6 dòng có KNKHC cao nhất với giá trị từ

435,02-866,06 gồm D19, D13, D20, D34, D33 và D9. Trong 2 vật liệu thử thì

dòng thử 119 có KNKHC cao hơn giống thử PT18 về chỉ tiêu này.

87

Bảng 3.10. Khả năng kết hợp về năng suất cá thể của các dòng cà chua

trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

Dòng

KNKHC

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35

KNKH của các dòng nghiên cứu với giống thử PT18 KNKHR Giá trị 161,17 2.417,3 332,9 2.589,0 143,8 2.400,0 -6,2 2.250,0 77,2 2.333,3 -26,1 2.230,0 -132,8 2.123,3 -375,5 1.880,7 692,2 2.948,4 -297,5 1.958,7 -221,5 2.034,7 -351,5 1.904,7 567,1 2.823,3 191,5 2.447,7 -410,2 1.846,0 -319,5 1.936,7 57,9 2.314,1 -470,8 1.785,3 423,6 2.679,7 502,3 2.758,5 -502,8 1.753,3 19,8 2.276,0 -306,5 1.949,7 -106,4 2.149,7 196,5 2.452,7 100,5 2.356,7 -276,2 1.980,0 124,5 2.380,7 -297,5 1.958,7 -325,5 1.930,7 -432,2 1.824,0 -82,2 2.174,0 612,3 2.868,4 500,4 2.756,6 236,9 2.493,1

KNKH của các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 KNKHR Giá trị -424,7 1.650,5 411,5 2.486,7 -5,2 2.070,0 71,5 2.146,7 -478,5 1.596,7 260,8 2.336,0 72,1 2.147,3 183,5 2.258,7 1.039,9 3.115,1 216,3 2.291,5 -144,5 1.930,7 98,1 2.173,3 492,2 2.567,4 -373,9 1.701,3 34,7 2.109,9 -991,9 1.083,3 -129,0 1.946,2 -450,5 1.624,7 446,5 2.521,7 690,7 2.765,9 -465,2 1.610,0 -381,3 1.693,9 274,8 2.350,0 101,9 2.177,2 151,4 2.226,6 -657,9 1.417,3 142,8 2.218,0 108,1 2.183,3 -365,0 1.710,2 -418,4 1.656,8 -501,9 1.573,3 -407,4 1.667,8 860,7 2.935,9 766,4 2.841,6 -228,3 1.846,9

-131,7 372,2 69,3 32,7 -200,7 117,3 -30,4 -96,0 866,1 -40,6 -183,0 -126,7 529,7 -91,2 -187,8 -655,7 -35,5 -460,7 435,0 596,5 -484,0 -180,7 -15,8 -2,2 173,9 -278,7 -66,7 116,3 -331,2 -371,9 -467,1 -244,8 736,5 633,4 4,3

KNKHC PT18: 90,47 KNKHC 119: -90,47

88

Nghiên cứu về biểu hiện UTL cho thấy hầu hết các tổ hợp ñều cho UTL

trung bình và UTL thực, ñặc biệt giá trị UTL thực ñạt rất cao khi lai các dòng

nghiên cứu với giống thử PT18. Các tổ hợp có UTL thực cao nhất là

PT18/D13, PT18/D34 và PT18/D33 với giá trị UTL ñạt 48,31; 56,94 và

63,31%. Khi lai các dòng với dòng thử 119, giá trị UTL của các tổ hợp ở cả 2

dạng không cao, trong 35 tổ hợp lai 21 tổ hợp có UTL trung bình, 18 tổ hợp

có UTL thực. Tổ hợp có UTL thực cao nhất từ 10,03-37,47% là 119/D6,

119/D2, 119/D13, 119/D9, 119/D20, 119/D34, 119/D33.

Phân tích ñộ trội cho thấy khi lai các dòng nghiên cứu với giống thử

PT18 hầu hết các tổ hợp lai thu ñược thể hiện siêu trội dương, trừ tổ hợp

D21/PT18 biểu hiện trội âm. Trong khi ñó khi lai với dòng thử 119 thu ñược

18 tổ hợp ñạt siêu trội dương, 2 tổ hợp ñạt trội dương số còn lại thu ñược ở

siêu trội âm và di truyền trung gian.(Bảng 3.11).

Như vậy năng suất cá thể là yếu tố chịu ảnh hưởng và có tương quan

chặt bởi các yếu tố cấu thành như số quả/cây và khối lượng trung bình quả. Số

quả/cây nhiều nhưng khối lượng trung bình quả thấp làm hạn chế ñến năng

suất. ðã thu ñược siêu trội dương, trội dương, di truyền trung gian, trội âm và

siêu trội âm về tính trạng năng suất cá thể. Kết quả nghiên cứu UTL cho thấy

những tổ hợp bố mẹ có KNKH cao ñều có UTL cao.

89

Bảng 3.11. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng năng suất cá thể của các tổ hợp

lai thu ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

hp

hp

Tổ hợp lai

Hm (%) 44,0 54,3 41,2 46,9 39,7 42,9 60,5 20,8 37,1 44,4 15,6 18,2 54,3 51,9 8,8 18,0 32,8 11,3 29,8 19,0 -3,4 46,4 22,4 30,6 47,6 38,6 11,8 52,6 21,7 12,6 14,4 44,3 64,1 60,5 45,4

Hb (%) 37,6 47,4 36,6 28,1 32,9 27,0 20,9 7,1 15,9 33,7 15,3 8,4 48,3 39,4 5,1 10,3 31,8 1,7 13,0 11,5 -6,3 29,6 11,0 22,4 39,6 34,2 10,8 35,5 11,5 9,9 3,9 23,8 63,3 56,9 41,9

9,6 11,6 12,5 3,2 7,7 3,4 1,9 1,6 2,0 5,5 72,2 2,0 13,5 5,8 2,5 2,6 40,3 1,2 2,0 2,8 -1,1 3,6 2,2 4,6 8,4 11,7 13,9 4,2 2,4 5,2 1,4 2,7 136,6 26,7 18,6

Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

Hm (%) -11,7 33,2 9,5 24,7 -14,2 33,5 42,0 29,3 33,1 31,7 -1,0 20,7 27,1 -5,6 11,9 -40,8 0,7 -9,4 11,9 24,8 -19,7 -2,9 31,8 18,6 20,2 -25,0 13,1 24,7 -5,0 -13,0 -11,8 -1,7 51,5 49,0 -3,0

Hb (%) -22,7 16,4 -3,1 0,5 -25,2 9,4 0,5 5,8 22,5 29,5 -9,6 1,8 20,2 -20,3 -1,2 -49,3 -8,9 -23,9 6,4 7,3 -24,6 -20,7 10,0 1,9 4,3 -33,6 3,9 2,2 -19,9 -22,4 -26,3 -21,9 37,5 33,1 -13,5

-0,8 2,3 0,7 1,0 -1,0 1,5 1,0 1,3 3,8 18,6 -0,1 1,1 4,7 -0,3 0,9 -2,5 0,1 -0,5 2,3 1,5 -3,0 -0,1 1,6 1,1 1,3 -1,9 1,5 1,1 -0,3 -1,1 -0,6 -0,1 5,0 4,1 -0,3

PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

90

c, Khả năng kết hợp và ưu thế lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan Bảng 3.12. Khả năng kết hợp về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan

(ðộ Brix) của các dòng cà chua trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

KNKHC

Dòng

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35

KNKH của các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 KNKHR Giá trị -0,36 4,32 -0,40 4,28 0,14 4,82 0,07 4,75 0,05 4,73 0,11 4,79 -0,43 4,25 0,03 4,71 0,40 5,08 0,42 5,10 -0,24 4,44 -0,24 4,44 0,12 4,80 -0,18 4,50 0,16 4,84 0,19 4,87 0,15 4,83 -0,14 4,54 0,11 4,79 -0,03 4,65 -0,06 4,62 -0,72 3,96 0,07 4,75 0,26 4,94 0,16 4,84 -0,07 4,61 -0,50 4,18 -0,14 4,54 -0,02 4,66 0,06 4,74 0,01 4,69 0,06 4,74 0,79 5,47 0,27 4,95 -0,01 4,67

-0,38 -0,44 0,09 0,11 0,10 0,27 -0,47 0,01 0,73 0,40 -0,23 -0,27 0,14 -0,23 0,16 0,15 0,20 -0,16 0,10 -0,05 -0,01 -0,59 0,11 0,17 0,15 0,01 -0,55 -0,32 -0,10 0,03 -0,23 0,07 0,65 0,42 -0,09

KNKH của các dòng nghiên cứu với giống thử PT18 KNKHR Giá trị -0,39 4,40 -0,46 4,33 0,06 4,85 0,16 4,95 0,15 4,94 0,43 5,22 -0,50 4,29 -0,01 4,78 1,06 5,85 0,40 5,19 -0,20 4,59 -0,28 4,51 0,16 4,95 -0,26 4,53 0,18 4,97 0,12 4,91 0,25 5,04 -0,16 4,63 0,10 4,89 -0,07 4,72 0,06 4,85 -0,45 4,34 0,16 4,95 0,09 4,88 0,14 4,93 0,07 4,86 -0,58 4,21 -0,48 4,31 -0,17 4,62 0,01 4,80 -0,45 4,34 0,09 4,88 0,52 5,31 0,58 5,37 -0,16 4,63 KNKHC PT18: 0,06

KNKHC 119: -0,06

91

Hàm lượng chất khô hòa tan luôn là chỉ tiêu chất lượng ñược quan tâm

hàng ñầu với một giống cà chua chế biến. Kết quả nghiên cứu KNKH của các

dòng nghiên cứu về chỉ tiêu này cho thấy khi lai chúng với giống thử PT18,

20 dòng có KNKH. Giá trị KNKH phân thành 3 mức: mức thấp gồm 7 dòng

với giá trị từ 0,01-0,1; mức trung bình gồm 7 dòng với giá trị từ 0,12-0,18 và

số còn laị có KNKH cao là 6 dòng với giá trị từ 0,25-1,06 gồm D17, D10, D6,

D33, D34 và D9. Tương tự, khi lai các dòng nghiên cứu với dòng thử 119 thu

ñược 7 dòng có KNKH thấp với giá trị từ 0,01-0,1; 7 dòng có KNKH trung

bình với giá trị từ 0,1-0,17 và 6 dòng có KNKH cao với giá trị từ 0,19-0,79

gồm D16, D24, D34, D9, D10, D33. Trong các dòng nghiên cứu 19 dòng có

KNKHC với cả 2 vật liệu thử, trong ñó 6 dòng có KNKHC cao nhất là D17,

D6, D10, D34, D33, D9 với giá trị trong khoảng từ 0,20-0,73 (Bảng 3.12).

Kết quả phân tích UTL của các tổ hợp cho thấy hầu hết các tổ hợp không

có UTL ở cả 2 dạng UTL trung bình và UTL thực. Khi lai các dòng với giống

thử PT18 trong 35 tổ hợp lai chỉ có 6 tổ hợp có UTL trung bình với mức ñộ rất

thấp từ 0,4-5,5% và chỉ có 3 tổ hợp có UTL thực với giá trị từ 0,38-3,27% gồm

PT18/D6, PT18/D33 và PT18/D34. Khi lai các dòng với giống thử 119, trong 35

tổ hợp thì 15 tổ hợp có UTL trung bình với giá trị từ 0,11-9,37% và 7 tổ hợp có

UTL thực với giá trị từ 0,64-6,25% trong ñó 3 tổ hợp có giá trị UTL thực cao

nhất là 119/D33, 119/D24 và 119/D10 với giá trị lần lượt là 4,19; 4,66 và 6,25%.

Kết quả phân tích ñộ trội cho thấy một lượng lớn các tổ hợp lai thu

ñược siêu trội âm và trội âm khi lai các dòng với hai giống thử, một số dòng

biểu hiện di truyền trung gian và trội dương tuy nhiên số tổ hợp lai ñạt ñược

là không nhiều, ñặc biệt trội và siêu trội dương ñạt ñược rất ít chỉ với 3 tổ hợp

khi lai các dòng với giống thử PT18 (giống có hàm lượng chất khô hoà tan

cao) và 10 tổ hợp khi lai với dòng thử 119. (Bảng 3.13)

Như vậy, khi bố mẹ tham gia tạo tổ hợp lai ñã có ñộ Brix cao thì khả năng

thu ñược các F1 có ñộ brix cao là thấp. Nhiều nhà khoa học cho rằng cải thiện

hàm lượng chất khô hòa tan trong cà chua bằng việc tác ñộng các biện pháp kỹ

92

thuật canh tác là có hiệu quả hơn. (Dẫn theo Nguyễn Thanh Minh, 2004)[21]

Bảng 3.13. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan

(ðộ Brix) của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

hp

hp

Hm (%) -7,0 -8,2 -2,0 -0,5 -1,2 2,4 -8,7 -3,3 1,7 3,8 -6,3 -8,9 -0,5 -7,9 -10,1 -1,8 0,4 -5,3 -3,4 -4,3 -3,6 -12,8 -2,9 -1,2 -0,8 -1,8 -3,7 -3,6 -6,6 -3,5 -10,5 -2,0 1,6 5,5 -7,4

Hb (%) -15,4 -16,7 -6,7 -4,8 -5,0 0,4 -17,5 -8,3 -7,1 -0,2 -11,7 -13,3 -4,8 -12,9 -15,2 -5,6 -3,1 -11,0 -6,0 -9,2 -6,7 -16,5 -4,8 -6,2 -5,2 -6,5 -19,0 -17,1 -11,2 -7,7 -16,5 -6,2 2,1 3,3 -11,0

-0,7 -0,8 -0,4 -0,1 -0,3 1,2 -0,8 -0,6 0,2 1,0 -1,0 -1,8 -0,1 -1,4 -1,7 -0,5 0,1 -0,8 -1,2 -0,8 -1,1 -2,8 -1,5 -0,2 -0,2 -0,4 -0,2 -0,2 -1,3 -0,8 -1,5 -0,5 -3,4 2,6 -1,9

Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

Hm (%) -3,8 -4,4 2,3 0,3 -0,6 -1,4 -4,7 0,4 -7,8 7,1 -4,7 -5,7 1,4 -3,9 -8,5 2,3 1,1 -2,4 -0,6 -0,9 -3,6 -16,4 -2,3 5,1 2,3 -2,1 1,2 7,3 -1,0 0,1 1,7 -0,1 9,7 2,1 -1,9

Hb (%) -8,5 -9,3 2,1 0,6 -1,5 -4,2 -10,0 -0,2 -19,4 6,3 -5,9 -5,9 -1,0 -4,7 -17,4 1,5 -0,2 -3,8 -2,6 -1,5 -4,9 -16,6 -5,0 4,7 2,1 -2,3 -11,4 -3,8 -1,3 -0,2 -0,6 -0,4 4,2 -0,6 -2,7

-0,7 -0,8 11,0 -1,0 -0,8 -0,5 -0,8 0,7 -0,5 8,5 -3,7 -27,0 0,6 -4,5 -0,8 2,8 0,8 -1,6 -0,3 -1,6 -2,4 -51,7 -0,8 12,0 11,0 -10,0 0,1 0,6 -3,0 0,3 0,7 0,0 1,8 0,8 -2,3

Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

93

d,Ưu thế lai về tính trạng ñộ ñầy cùi

Bảng 3.14. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng ñộ dầy cùi của các tổ hợp lai thu

ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

hp

hp

Hm (%) 83,3 112,2 86,9 177,7 130,1 81,1 139,7 98,8 105,4 97,2 108,3 133,3 104,0 84,8 68,0 82,6 89,9 88,7 89,2 96,6 70,7 88,8 92,8 91,3 79,4 73,2 113,7 125,7 107,9 79,1 74,3 78,9 82,8 97,5 89,4

Hb (%) 6,5 22,0 8,3 18,9 17,3 4,1 18,3 6,2 11,4 13,4 21,8 24,6 17,3 8,1 -3,8 6,5 10,9 8,5 10,7 13,1 -2,2 10,2 12,7 11,6 3,1 -0,4 14,2 20,6 19,6 4,0 1,2 3,2 4,9 15,2 10,0

17,0 60,9 14,2 4,8 8,7 7,5 7,5 10,3 13,2 52,7 112,1 13,9 56,4 87,9 5,2 35,7 54,7 48,1 92,4 52,4 5,5 54,0 96,1 39,5 7,3 6,8 11,8 13,1 58,5 16,1 15,2 9,2 7,0 232,3 18,2

Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

Hm (%) 84,6 100,9 88,0 177,7 133,3 81,9 133,1 101,8 114,4 94,3 94,5 114,1 104,0 86,5 69,2 89,7 90,4 98,0 90,9 95,7 69,7 88,2 93,7 91,8 76,9 78,1 116,8 110,7 93,8 84,4 79,6 80,1 81,6 100,3 86,8

Hb (%) 7,2 11,5 8,9 14,8 14,8 4,6 11,0 4,1 12,3 7,9 11,0 10,4 13,2 6,5 -3,1 9,8 9,5 9,9 9,0 8,7 -2,8 8,2 10,6 11,0 1,7 2,4 11,8 8,7 7,6 7,1 4,3 4,0 4,2 12,8 8,5

42,6 20,3 26,9 4,3 7,2 10,1 6,0 7,9 10,2 19,0 45,7 8,8 20,9 41,8 6,7 131,8 66,0 19,7 43,9 19,3 6,8 64,4 45,3 135,0 9,5 9,7 9,0 8,5 18,9 42,5 40,1 14,0 8,9 28,7 43,7

Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

94

ðộ dày thịt quả ngoài việc có ý nghĩa tăng giá trị sử dụng nó còn là yếu

tố xác ñịnh ñộ chắc của quả. ðộ chắc quả và tỷ lệ giữa ñộ dày cùi với số ngăn

ô chiếm một vị trí quan trọng trong chất lượng quả, là yếu tố cần thiết cho cả

cà chua ăn tươi và cà chua chế biến. ðộ chắc quả giúp cho quả trình vận

chuyển và bảo quản cà chua ñược lâu hơn.

Nghiên cứu tính trạng ñộ dầy thịt quả cho thấy ñã thu ñược UTL ở hầu

hết các tổ hợp khi lai các dòng cà chua nghiên cứu với cả 2 vật liệu thử. Khi lai

với giống thử PT18 tất cả các tổ hợp lai có UTL trung bình trong khi ñó UTL thực

ñạt ñược ở 32/35 tổ hợp với giá trị tương ñối cao với 19 tổ hợp có giá trị UTL >

10% và giá trị UTL cao nhất ñạt 24,63% ở tổ hợp PT18/D12. Tương tự như vậy,

khi lai các dòng này với dòng thử 119, tất cả các tổ hợp ñều ñạt UTL trung bình

với giá trị rất cao, 33/35 tổ hợp ñạt giá trị UTL thực trong ñó 12 tổ hợp ñạt giá trị

UTL thực > 10%, UTL cao nhất 14,8% ñạt ñược ở 2 tổ hợp 119/D4 và 119/D5.

Khi nghiên cứu về ñộ trội, kết quả cho thấy ñã thu ñược siêu trội dương

ở tất cả các tổ hợp khi lai các dòng/giống với cả 2 vật liệu thử.

Như vậy kết quả nghiên cứu bước ñầu cho thấy di truyền tính trội ñược

thể hiện với tính trạng ñộ dầy cùi của cà chua, ñã thu ñược UTL về chỉ tiêu

này ở hầu hết các tổ hợp lai nghiên cứu. Có thể tạo ñược giống cà chua có ñộ

dầy cùi cao khi 1 trong 2 bố mẹ của chúng có ñặc ñiểm này.(Bảng 3.14)

e, Ưu thế lai về tính trạng số ngăn ô

Số ngăn ô của cà chua phụ thuộc vào bản chất di truyền của giống

ñồng thời kết quả nghiên cứu cho thấy số ngăn ô có tương quan rất chặt với

chỉ số dạng quả. Hầu hết những giống có dạng quả dẹt thường có số ngăn ô

nhiều. Nghiên cứu biểu hiện di truyền về tính trạng số ngăn ô của cà chua cho

thấy, thu ñược UTL trung bình về chỉ tiêu này ở tất cả các tổ hợp lai nghiên

cứu khi lai các dòng cà chua với cả 2 vật liệu thử. Tuy nhiên UTL thực thu

ñược ở 18 tổ hợp khi lai các dòng này với giống thử PT18 trong ñó 12 tổ hợp

ñạt giá trị UTL >10%, UTL cao nhất ñạt 48,85% thu ñược ở tổ hợp PT18/D13

và 55,27% ở tổ hợp PT18/D21.Tuy nhiên chỉ thu ñược 2 tổ hợp có giá trị

UTL thực về chỉ tiêu này khi lai các dòng cà chua với dòng thử 119, ñồng

95

thời giá trị UTL ñạt rất thấp chỉ 3,66% ở tổ hợp có UTL cao nhất (119/D21).

Bảng 3.15. Ưu thế lai và ñộ trội về tính trạng số ngăn ô của các tổ hợp lai thu

ñược trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông năm 2007

hp

hp

Tổ hợp lai PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

Hm (%) 23,4 38,6 58,7 94,1 57,9 69,0 6,3 39,8 67,6 89,8 27,2 74,3 112,1 64,9 67,9 81,2 61,3 67,9 72,8 13,0 124,7 61,2 48,2 54,6 74,3 47,0 20,3 50,5 29,5 46,1 45,4 75,3 34,7 60,0 44,4

Hb (%) -26,1 -17,0 -4,0 31,0 9,1 20,0 -35,9 -11,8 9,7 32,2 -23,4 17,7 48,9 7,9 13,3 22,3 4,9 13,3 12,3 -32,1 55,3 1,8 0,0 4,3 17,7 -3,8 -27,6 -5,0 -18,3 -4,4 -8,3 23,1 -15,0 6,3 -13,5

0,5 0,8 1,4 1,5 6,3 24,5 0,1 1,3 3,0 12,4 0,6 5,0 20,5 2,9 4,6 5,5 2,5 4,6 3,0 0,3 13,5 1,9 3,3 3,7 5,0 2,1 0,5 1,6 0,9 2,1 1,4 13,8 1,1 3,2 1,0

Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

Hm (%) 35,6 38,6 59,3 95,1 68,4 80,3 9,6 43,8 70,8 90,9 31,1 74,3 111,0 70,8 68,9 87,7 63,5 70,4 78,0 31,8 123,7 63,2 58,0 58,0 77,8 43,8 21,0 50,5 30,7 57,3 46,5 78,1 42,6 64,7 60,1

Hb (%) -18,8 -17,0 -3,6 -3,7 -22,0 -22,0 -33,9 -11,5 -7,3 -13,4 -21,1 -13,9 -6,1 -7,3 -16,6 -7,3 -9,3 -15,9 -1,2 -20,8 3,7 0,5 -22,0 -22,0 -12,2 -22,0 -27,2 -7,3 -19,5 -14,6 -9,8 -20,7 -12,2 -14,6 -4,1

1,9 2,0 4,0 4,3 1,9 1,8 0,6 22,1 4,5 2,4 1,9 2,7 2,7 4,5 2,5 3,2 4,8 2,6 5,9 1,8 3,5 31,9 2,1 2,1 2,9 2,8 1,2 25,5 15,5 3,6 23,5 1,9 21,5 3,1 3,1

96

Kết quả phân tích ñộ trội cho thấy siêu trội dương thu ñược ở tất cả các

tổ hợp khi lai các dòng cà chua với cả 2 giống thử.

Kết quả nghiên cứu bước ñầu cho thấy sự di truyền tính trội ñã ñược

biểu hiện trong các tổ hợp lai F1 của cà chua về tính trạng số ngăn ô, tính

trạng nhiều ngăn là trội, chúng ñược di truyền cho thế hệ F1, ñiều này thể

hiện rất rõ khi lai các dòng cà chua với giống thử PT18 giống có số ngăn ô ít

và ñã thu ñược UTL cao ở hầu hết các tổ hợp lai trong khi ñó lại có rất ít tổ

hợp có UTL về tính trạng này khi lai cùng các dòng cà chua nói trên với dòng

thử 119 (có số ngăn ô tương ñối cao (4,1) (Bảng Phụ lục 2.9; 2.10; 2.11 và

Bảng 3.15) Kết quả này hoàn toàn phù hợp với nghiên cứu của (Khalil,

Midan, Hatem, 1988) (Dẫn theo Kiều Thị Thư, 1998)[31].

Kết quả nghiên cứu KNKH và biểu hiện di truyền của một số tính trạng

liên quan ñến năng suất, chất lượng cà chua chế biến ở thế hệ lai F1 cho thấy,

bên cạnh hiệu ứng trung gian, thu ñược nhiều tổ hợp lai có biểu hiện trội và

siêu trội dương theo các tính trạng số quả/cây và năng suất cá thể. Trội dương

và siêu trội dương thu ñược ở hầu hết các tổ hợp lai về tính trạng ñộ dầy thịt

quả và số ngăn ô.

ðã tìm thấy UTL thực về tất cả các tính trạng nghiên cứu trên một số tổ

hợp lai nghiên cứu. Tuy nhiên, về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (ðộ

Brix) trội dương và siêu trội dương thu ñược ở số ít tổ hợp lai, ñồng thời UTL

thực về tính trạng này thu ñược với tỷ lệ thấp và chỉ 3 tổ hợp với giá trị từ

0,38-3,27% (khi lai với giống thử PT18) và 7 tổ hợp với giá trị từ 0,64-6,25%

(khi lai với dòng thử 119).

Trong 35 dòng cà chua nghiên cứu ñã xác ñịnh ñược 6 dòng có KNKHC

cao nhất với cả 2 vật liệu thử là D34; D33; D6; D13;D19 và D20. Các dòng này

ñược sử dụng trong hệ thống lai diallel ñể tạo tổ hợp lai tốt nhất.

97

3.3.1.3 Phân tích tương quan một số tính trạng về cấu trúc và chất lượng quả

Với cà chua, ñặc biệt là cà chua chế biến chất lượng quả luôn ñược quan

tâm chú ý. Các tính trạng tạo nên chất lượng quả như chỉ số dạng quả, ñộ dầy

cùi, số ngăn quả và hàm lượng chất khô hòa tan có mối quan hệ với nhau.

Kết quả nghiên cứu bảng 3.16 cho thấy: Khối lượng trung bình quả có

tương quan âm với chỉ số dạng quả, tương quan dương chặt với số ngăn ô tuy

nhiên chúng tương quan dương không chặt với ñộ dầy cùi và hàm lượng chất

khô hòa tan.

Bảng 3.16. Tương quan giữa một số tính trạng cấu trúc và chất lượng quả cà

chua của các tổ hợp lai trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông 2007

Chỉ số

ðộ dày cùi Số ngăn ô

ðộ Brix

KLTBQ

dạng quả

- 0,139 -0,384 0,507

Chỉ số dạng quả ðộ dày cùi Số ngăn ô ðộ Brix

- 0,1213 0,604

- -0,275

-

-0,157

KLTBQ

0,187

0,908

0,192

-

Hàm lượng chất khô hòa tan (brix) có tương quan dương chặt với cả 2

tính trạng là chỉ số dạng quả và ñộ dầy thịt quả ñiều này cho thấy thường những

giống cà chua có ñộ dầy thịt quả cao, chỉ số dạng quả cao (dạng quả hình trụ,

oval) sẽ có hàm lượng chất khô hòa tan cao. Hàm lượng chất khô hòa tan có

tương quan âm với chỉ tiêu số ngăn ô ñiều này cho thấy những giống có số ngăn

ô cao thường hàm lượng chất khô hòa tan sẽ giảm.

Như vậy, có thể thấy các giống có khối lượng quả trung bình, hình trụ

tròn hay oval (có chỉ số dạng quả cao) ñược coi là những ñặc ñiểm quan trọng

ñối với cà chế biến và quan trọng hơn với giống cà chua chế biến dạng bóc vỏ

nguyên quả, ñiều này cũng phù hợp với nghiên cứu của (Macua.J.I ,2002)[82]

98

3.3.1.4 Kết quả chọn lọc các tổ hợp lai triển vọng bằng chỉ số chọn lọc

Trong quá trình nghiên cứu, ñánh giá các tổ hợp lai ñược tạo ra bằng

phương pháp lai ñỉnh giữa các dòng cà chua với 2 vật liệu thử, với mục ñích xác

ñịnh ñược tổ hợp lai có triển vọng, ñáp ứng ñược yêu cầu của một giống cà chua

chế biến ñồng thời xác ñịnh ñược vai trò cũng như sự góp mặt của các dòng

ñược ñánh giá có KNKHC cao trong việc hình thành nên các tổ hợp lai này

chúng tôi ñã tiến hành chọn lọc ñánh giá 70 tổ hợp lai nói trên dựa trên ñánh giá

thực nghiệm kết hợp với sự trợ giúp của chương trình Selection Index kết quả ñã

chọn ra 10 tổ hợp lai triển vọng (Bảng 3.17).

Bảng 3.17. Kết quả chọn lọc các tổ hợp lai triển vọng có trợ giúp

của chỉ số chọn lọc

Số quả/cây

Tổ hợp lai

Chỉ số chọn lọc

Tỷ lệ ñâu quả(%)

ðộ Brix (%)

NSCT (g/cây)

119/D10

1,77

81,9

2.765,9

43,7

5,10

119/D34

3,10

79,9

2.841,6

43,3

4,95

119/D23

3,43

74,3

2.350,0

35,2

4,75

119/D13

3,66

75,6

2.567,4

36,4

4,80

PT18/D20

3,83

76,9

2.758,5

37,2

5,19

119/D25

4,01

70,7

2.226,6

32,2

4,84

119/D4

4,53

72,4

2.146,7

36,3

4,75

119/D6

4,58

72,6

2.336,0

31,4

4,79

119/D33

4,63

76,9

2.935,0

43,0

5,47

119/D24

4,69

68,1

2.177,2

32,7

4,94

Trong 10 tổ hợp lai ñược chọn lọc duy nhất có một tổ hợp có sự xuất

hiện của giống thử PT18 (tổ hợp PT18/D20) và ñược ñứng thứ 5 trong các tổ

hợp ñược ưu tiên chọn lọc trong khi dòng thử 119 có mặt trong hầu hết các tổ

hợp ñược lựa chọn (Bảng 3.17). Kết quả này cho thấy mặc dù giống thử PT18

có KNKHC cao hơn dòng thử 119 về chỉ tiêu năng suất cá thể và hàm lượng

99

chất khô hòa tan nhưng dòng thử 119 lại có KNKH riêng cao hơn và chúng

ñược thể hiện qua giá trị riêng biệt của từng tổ hợp lai.

Về phía các dòng cà chua nghiên cứu, trong 10 tổ hợp lai ñược chọn có

sự xuất hiện của 5 dòng ñược ñánh giá là có KNKH chung cao gồm D20,

D34, D13, D6 và D33.

Như vậy, các dòng có KNKHC tốt thường ñược xuất hiện và góp phần

tham gia tạo tổ hợp lai triển vọng, chúng là những nguồn vật liệu có giá trị

cần ñược lưu giữ và có biện pháp khai thác hợp lý nhằm tận dụng ñược những

gen quý trong nghiên cứu chọn tạo giống.

3.3.1.5 ðánh giá mối quan hệ giữa mức ña dạng di truyền và khả năng kết

hợp của các dòng cà chua

Từ việc ñánh giá ña dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử và nghiên cứu

KNKHC của các dòng, giống cà chua ñã xác ñịnh ñược 6 dòng có KNKHC

cao. Mối quan hệ của các dòng này trong hệ thống ñánh giá ña dạng di

truyền bằng phương pháp marker phân tử SSR ñược chúng tôi trình bày

trong bảng 3.18.

Bảng 3.18. Biểu hiện của các dòng cà chua có KNKHC cao trong phân tích ña

dạng di truyền bằng chỉ thị phân tử và ñánh giá KNKH

Phân tích ña dạng theo chỉ thị

Thứ tự giá trị KNKHC

phân tử SSR-PCR

một số tính trạng

Dòng

Nhóm Hệ số tương ñồng Số quả/cây

NSCT

Brix

A1.1

D34

0,1-0,38

5

3

3

B1.1

D33

0,1-0,35

4

2

2

B2.1

D19

0,1-0,25

14

6

14

B2.1

D6

0,1-0,25

1

9

5

B2.2

D13

0,1-0,35

2

5

11

B2.2

D20

0,1-0,35

15

4

22

100

Trong 6 dòng có KNKHC cao 2 dòng là D34; D33 có giá trị KNHKC

cao nhất ở cả 3 chỉ tiêu theo dõi, các dòng D6 và D13 có giá trị KNKHC cao

nhất ở 2 chỉ tiêu, D19 và D20 có KNKHC cao nhất ở 1 chỉ tiêu (NSCT).

Trong ñánh giá ña dạng di truyền các dòng cà chua bằng chỉ thị phân tử 6

dòng này tập trung trong 2 nhóm lớn trong ñó dòng D34 thuộc nhóm lớn A

nhóm phụ A1.1 nằm trong khoảng tương ñồng từ 0,1-0,38. Các dòng còn lại

thuộc nhóm lớn B trong ñó dòng D33 nằm trong nhóm phụ B1.1 có khoảng

tương ñồng từ 0,1-0,35, dòng D19 và D6 nằm trong nhóm phụ B2.1 có

khoảng tương ñồng nằm trong khoảng 0,1-0,25 và 2 dòng D13, D20 nằm

trong nhóm phụ B2.2 có khoảng tương ñồng 0,1-0,35.

Từ kết quả nghiên cứu trên cho thấy 6 dòng ñược ñánh giá có KNKHC

cao trong phương pháp ñánh giá KNKH nằm ở các nhóm khác nhau, có ñộ xa

cách di truyền tương ñối cao trong phân tích ña dạng di truyền bằng chỉ thị

phân tử, ñiều này cho thấy sự phù hợp trong việc lựa chọn dòng có KNKH

cao của cả 2 phương pháp ñồng thời phù hợp với nghiên cứu của các nhà

khoa học cho rằng các dòng có ñộ xa cách di truyền lớn thì khả năng cho

KNKH và biểu hiện UTL cao (Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang, 2007)[6].

101

D13

D34

D33

D13

D34

D20

D6

D19

D20

D19

D6 D6

119

Hình 3.4. Một số dòng cà chua có khả năng kết hợp chung cao

102

3.3.2 Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai và khả năng kết hợp của các dòng,

giống cà chua trong hệ thống lai diallel

6 dòng cà chua có KNKHC cao nhất là D6; D13; D19; D20; D33 và

D34 ñược sử dụng ñể lai tạo, ñánh giá KNKHR theo phương pháp lai diallen

mô hình Griffing 4.

ðể ñánh giá KNKH và ƯTL của các dòng cà chua trên chúng tôi ñã

tiến hành nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của chúng cùng với các tổ hợp

lai do chúng tạo ra trong vụ thu ñông 2009 tại Viện nghiên cứu Rau quả.

3.3.2.1 Nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học và mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh

hai trên ñồng ruộng của các dòng bố mẹ và các tổ hợp lai

a, Một số ñặc ñiểm sinh trưởng, hình thái và mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại

Kết quả nghiên cứu bảng 3.19 cho thấy các dòng có KNKHC cao ñược

lựa chọn thuộc nhóm sinh trưởng hữu hạn và bán hữu hạn, thời gian sinh

trưởng trung bình khoảng 115-120 ngày, tỷ lệ bị hại bởi sâu ñục quả thấp.

ðánh giá khả năng nhiễm bệnh trên ñồng ruộng của hai loại bệnh chính

là sương mai và virus xoăn vàng lá của các dòng cà chua này cho thấy: các

dòng ñược chọn ít bị nhiễm hoặc nhiễm nhẹ với hai loại bệnh trên. Hầu hết

các dòng nhiễm nhẹ với bệnh sương mai (ñiểm 1) với tỷ lệ cây bị bệnh thấp

1,4-4,8 %, 1 mẫu có mức nhiễm bệnh sương mai ở ñiểm 2 với tỷ lệ cây bị

bệnh cao hơn (5,6 %). Tỷ lệ nhiễm bệnh Virus của các dòng này không cao

chỉ khoảng 4-8%, ñặc biệt trong các dòng ñược lựa chọn, dòng D6 có khả

năng chống chịu tốt với bệnh này, ñây là nguồn vật liệu quí trong chọn tạo

giống cà chua giai ñoạn hiện nay.

Khi nghiên cứu các tổ hợp lai cho thấy hầu hết chúng ñều có dạng

hình sinh trưởng bán hữu hạn, và hữu hạn. Thời gian sinh trưởng của các tổ

hợp lai thuộc nhóm trung bình khoảng 120 ngày.

Do ñược trồng trong vụ thu ñông nên ở các tổ hợp lai tỷ lệ quả bị hại

do sâu ñục quả không ñáng kể chỉ khoảng 2%, không có biểu hiện nhiễm

bệnh sương mai, tuy nhiên ñến giai ñoạn cuối vụ mới thấy xuất hiện bệnh

103

nhưng ở mức ñộ rất nhẹ và tỷ lệ cây bị bệnh không cao.

Bảng 3.19. Một số ñặc ñiểm sinh trưởng và mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại của các

dòng bố mẹ và các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009

TT Dòng/THL

TGST (ngày)

Cao cây (cm)

Dạng hình ST

Sâu ñục quả (%)

Bệnh Virus (%)

Bệnh sương mai ðiểm Số cây bị bệnh (%)

Các dòng bố mẹ

1 2 3 4 5 6

D33 D13 D34 D6 D20 D19

BHH HH HH BHH HH BHH

120,5 116,7 115,3 122,5 115,6 120,7

110,5 95,7 93,2 120,7 80,6 100,3

1,7 2,2 2,4 1,8 2,2 1,6

8,3 8,3 8,3 0 4,2 4,2

2,8 4,2 4,2 2,8 5,6 1,4

1 1 1 1 2 1

Các tổ hợp lai

D33/D6

1 D33/D13 BHH 2 D33/D34 BHH BHH 3 4 D33/D20 BHH 5 D33/D19 BHH HH 6 D13/D34 BHH 7 D13/D6 8 D13/D20 HH 9 D13/D19 BHH BHH 10 D34/D6 11 D34/D20 HH 12 D34/D19 BHH BHH 13 D6/D20 14 D6/D19 BHH 15 D20/D19 BHH HH 16 BHH 17

120,7 115,3 120,3 118,7 120,7 115,5 118,7 115,3 115,7 118,7 117,3 117,3 118,3 117,3 118,7 105,3 120,7

115,3 112,7 120,3 110,5 105,7 95,3 118,3 90,7 92,5 117,6 90,5 95,3 116,3 113,6 94,7 86,7 110,3

1,2 1,5 1,6 2,8 1,5 2,0 1,5 2,3 1,8 1,3 3,2 1,3 1,7 1,5 3,2 2,3 1,7

8,3 8,3 0 4,2 4,2 12,5 0 8,3 8,3 0 4,2 4,2 0 0 4,2 6,9 4,2

1,4 1,4 1,4 4,2 1,4 2,8 2,8 5,6 4,2 2,8 4,2 2,8 4,2 1,4 4,2 4,2 1,4

1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 3 1 2 1 1 1 1

TN005 HS902 Virus xoăn vàng lá, một loại bệnh hại nguy hiểm với cà chua ñặc biệt cà

chua trồng trái vụ như vụ xuân hè hay vụ thu, thu ñông sớm. Mặc dù vậy, các

tổ hợp lai thu ñược biểu hiện khả năng chống chịu tương ñối tốt với loại bệnh

này. Kết quả theo dõi ở thời ñiểm cuối thu hoạch khi mức ñộ cũng như tỷ lệ

104

cây bị bệnh thể hiện cao nhất cho thấy tổ hợp có tỷ lệ cây bị bệnh cao nhất là

khoảng 12% còn ñại ña số các tổ hợp tỷ lệ này thấp chỉ khoảng 4-8%, ñặc biệt

các tổ hợp lai ñược tạo ra bởi dòng D6 ñều không bị nhiễm loại bệnh này.

b, Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất

Bảng 3.20. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng bố mẹ và

các tổ hợp lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009

TT

Dòng/THL

Tỷ lệ ñậu quả (%)

Số quả/cây (quả)

KLTB quả(g)

NSCT (g)

NSTT (Tạ/ha)

Các dòng bố mẹ

62,1 62,6 56,3 65,9 60,4 56,0

30,4 26,8 31,4 31,5 26,7 26,6

80,7 74,2 71,5 67,6 92,8 88,4

2.168,0 2.204,8 1.843,1 2.203,6 1.769,8 2.177,7

604,9 615,1 514,2 614,8 493,8 607,6

D33 1 D13 2 D34 3 D6 4 D20 5 D19 6 Các tổ hợp lai

D33/D13 1 D33/D34 2 D33/D6 3 D33/D20 4 D33/D19 5 D13/D34 6 D13/D6 7 D13/D20 8 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19 16 TN05(ð/C1) 17 HS902 (ð/C2)

62,8 62,9 66,1 58,4 57,6 62,3 67,2 60,8 56,2 62,1 61,7 59,3 62,5 60,4 61,1 66,8 60,5

28,1 28,9 29,9 21,7 24,3 23,0 28,0 23,4 24,4 23,5 26,1 27,7 23,6 25,1 26,6 27,5 26,2

76,4 71,3 72,8 73,6 80,6 70,0 68,5 77,8 77,4 65,2 76,1 78,5 79,5 76,5 89,5 62,5 76,6

2032,6 2332,2 2264,2 1542,2 2042,1 1853,2 2205,2 1812,6 1945,2 2266,5 1771,5 1874,7 1748,0 2015,3 1805,5 1906,1 1762,8

567,1 650,7 631,7 430,3 569,8 517,0 615,2 505,7 542,7 632,4 494,2 523,0 487,7 562,3 503,7 556,7 512,5

105

Kết quả bảng 3.20 cho thấy các dòng ñược chọn ñều có các yếu tố cấu

thành năng suất và năng suất cao với tỷ lệ ñậu quả ñạt trên 60%, dòng thấp

nhất cũng ñạt 56%. Số quả/cây cao kết hợp với khối lượng trung bình quả vừa

phải thích hợp với một giống cà chua chế biến tạo cho chúng có năng suất

cao. Với 4 dòng có năng suất cá thể >2000 g/cây và năng suất thực thu ñạt

khoảng 600 tạ/ha, ñây là nguồn gen quí giúp tạo các giống lai có năng suất

cao, thích hợp cho chế biến công nghiệp.

Kết quả nghiên cứu năng suất của các tổ hợp lai cho thấy do bố mẹ có

tiềm năng cho năng suất cao nên hầu hết con lai của chúng ñược thừa hưởng

các gen quí từ bố mẹ, ñặc biệt một số tổ hợp có KNKHR cao thu ñược năng

suất vượt trội so với bố mẹ, các tổ hợp lai D33/D34; D33/D6 và D34/D6 với

năng suất cá thể ñạt khoảng 2,3 kg/cây và năng suất thực thu ñạt khoảng

630-650 tạ/ha.

c, Một số ñặc ñiểm hình thái, chất lượng quả

Các dòng ñược chọn ñều có dạng quả hình trụ tròn, thịt quả dầy, màu

sắc quả chín ñỏ ñậm và hàm lượng chất khô hòa tan cao khoảng 5 ñộ brix, số

ngăn ít, ñạt tiêu chuẩn là một giống cà chua chế biến tốt.(Bảng 3.21)

Kết quả nghiên cứu các tổ hợp lai cho thấy hầu hết chúng có dạng quả

hình trụ tròn, thích hợp không những cho chế biến mà còn thích hợp với ăn

tươi phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. ðộ dầy thịt quả, hàm lượng

chất khô hòa tan cao, màu sắc quả ñỏ ñậm thích hợp với một giống cà chua

chế biến tuy nhiên các tổ hợp lai ñược tạo ra bởi dòng D20, dòng chỉ có màu

sắc quả ñỏ khi chín màu sắc không ñược cải thiện, cũng có màu ñỏ.

106

Bảng 3.21. ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các dòng bố mẹ và tổ hợp

lai trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009

TT

Dòng/THL

ðộ dày cùi (mm)

Số ngăn ô

ðộ Brix

Màu sắc quả

Chỉ số dạng quả (I=H/D)

Các dòng bố mẹ

7,1 6,4 6,4 6,6 6,5 6,7

1,05 1,07 1,10 1,04 0,95 1,03

3,9 2,7 3,1 2,7 5,0 4,2

5,3 4,8 5,0 5,0 4,7 5,0

ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm

6,6 7,0 6,8 6,6 6,7 6,7 6,5 7,0 6,9 6,4 7,0 6,7 6,5 6,6 7,0 6,3 6,9

1 D33 2 D13 3 D34 4 D6 5 D20 6 D19 Các tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19 16 17

TN005(ð/C1) HS902 (ð/C2)

1,11 1,06 1,08 1,01 0,97 1,11 1,05 1,03 0,99 1,02 1,09 1,05 1,07 0,96 1,04 1,05 1,12

3,1 3,3 3,0 4,6 4,1 3,1 3,2 4,2 4,3 3,4 3,4 4,0 3,1 5,0 4,0 3,4 3,2

4,9 5,2 5,1 4,5 4,9 4,8 4,9 4,6 4,7 4,8 4,7 4,8 4,7 4,8 4,7 5,1 5,2

ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm

3.3.2.2 Nghiên cứu biểu hiện ưu thế lai và khả năng kết hợp của các dòng,

giống cà chua trong hệ thống lai diallel

Từ kết quả nghiên cứu ñặc ñiểm nông sinh học của các dòng bố mẹ và

con lai của chúng, chúng tôi tiến hành nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính

trạng và KNKH của các dòng ñược chọn lọc.

107

a, Tính trạng tỷ lệ ñậu quả

Bảng 3.22. Ưu thế lai về tính trạng tỷ lệ ñậu quả trong phép lai diallen

vụ thu ñông năm 2009

Hm(%) 1,9 1,3 1,1 -3,5 -0,5 0,9 1,8 -0,7 -0,9 0,2 1,6 21,1 -0,2 -0,1 1,3

Hb(%) 0,3 1,3 0,3 -6,0 -7,3 -0,5 2,0 -2,8 -10,1 -5,7 2,1 5,4 -5,1 -8,4 1,0

Hs1(%) 4,5 4,7 10,0 -2,9 -4,2 3,6 11,8 1,2 -6,4 3,4 2,7 -1,3 4,0 0,5 1,6

Hs2(%) 19,2 19,5 25,5 10,9 9,3 18,3 27,6 15,4 6,8 18,0 17,2 12,7 18,7 14,7 15,9

TT Tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19

Giá trị 62,8 62,9 66,1 58,4 57,6 62,3 67,2 60,8 56,2 62,1 61,7 59,3 62,5 60,4 61,1

Bảng 3.23. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng cà chua

theo tính trạng tỷ lệ ñậu quả

Giá trị KNKHR

Dòng

D33

D13

D34

D6

D20

D19

D33

-

0,656

1,028

1,706

-2,592

-0,682

D13

0,006

2,438

-0,507

-2,594

D34

-2,406

0,625

0,719

D6

-1,046

-0,693

D20

3,429

D19

-

Giá trị KNKHC

0,158

0,539

0,320

2,789

-0,663

-3,143

LSD0.05 GI(KNKHC)=1,997 SIJ(KNKHR)= 3,389

LSD0.01 GI(KNKHC)=2,694 SIJ(KNKHR)= 4,572

108

Kết quả nghiên cứu bảng 3.22 và 3.23 cho thấy trong 15 tổ hợp lai 9 tổ

hợp có UTL trung bình, 7 tổ hợp có UTL thực, trong ñó UTL thực ñạt cao

nhất ở tổ hợp D34/D19 (5,4%), sau ñó là các tổ hợp D34/D20, D13/D6,

D33/D34 với các mức tương ứng là 2,1; 2,0 và 1,3%. Tất cả các tổ hợp ñều có

UTL chuẩn so với giống ñối chứng 2 (HS902). Tuy vậy một số tổ hợp có tỷ lệ

ñậu quả thấp hơn so với giống ñối chứng 1(TN005) và thể hiện UTL âm.

Nghiên cứu KNKH cho thấy tổ hợp lai D20/D19 có KNKHR cao nhất

sau ñó là tổ hợp D13/D6. Dòng D6 có KNKHC cao nhất về tính trạng này.

b, Tính trạng số quả/cây

ðối với cà chua chế biến, số quả/cây là một trong những chỉ tiêu ảnh

hưởng trực tiếp ñến năng suất cũng như chất lượng. Thường những giống có

số quả/cây nhiều sẽ cho năng suất tăng nhưng chất lượng lại giảm. Số quả/cây

phụ thuộc vào tỷ lệ ñậu quả ngoài ra còn phụ thuộc vào sức sinh trưởng của

cây, nếu sức sinh trưởng của cây kém sẽ hạn chế sự phát triển của quả ñồng

thời hạn chế số quả/cây.

Bảng 3.24. Ưu thế lai về tính trạng số quả/cây trong phép lai diallen

vụ thu ñông năm 2009

TT Tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19

Giá trị 28,1 28,9 29,9 21,7 24,3 23,0 28,0 23,4 24,4 23,5 26,1 27,7 23,6 25,1 26,6

Hm(%) -1,9 -6,4 -3,4 -24,1 -14,8 -21,0 -3,9 -12,4 -8,8 -25,4 -10,0 -4,6 -18,8 -13,6 -0,2

Hb(%) -7,7 -8,0 -5,1 -28,7 -20,1 -26,9 -11,1 -12,7 -9,1 -25,5 -16,8 -11,9 -25,0 -20,4 -0,4

Hs1(%) -1,3 1,7 5,1 -23,8 -14,6 -19,2 -1,6 -17,7 -14,4 -17,5 -8,1 -2,7 -17,0 -11,8 -6,6

Hs2(%) 25,8 29,7 34,0 -2,9 8,9 3,1 25,6 4,9 9,2 5,2 17,2 24,1 5,9 12,5 19,1

109

Bảng 3.25. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ

theo tính trạng số quả/cây

D33 -

Giá trị KNKHR D34 D13 1,828 1,567 -2,606

D6 2,576 2,198 -2,927

D20 -3,472 -0,230 1,898 -0,834

D19 -2,499 -0,930 1,805 -1,014 2,638 -

Dòng D33 D13 D34 D6 D20 D19

-1,662

-0,016

Giá trị KNKHC 0,290

1,194

-3,308

0,530 LSD0.05 GI(KNKHC)= 1,959 SIJ(KNKHR)= 3,325 LSD0.01 GI(KNKHC)= 2,643 SIJ(KNKHR)= 4,485

Kết quả nghiên cứu cho thấy, hầu hết các tổ hợp lai ñều sai quả, số quả

trên cây nhiều và ñạt cao hơn so với giống ñối chứng 2 (HS902), tuy nhiên

không thu ñược bất kỳ một loại UTL nào về tính trạng này trừ một số tổ hợp

ñạt UTL chuẩn với giống ñối chứng 2 (HS902).

Như vậy, có thể nói do các dòng bố mẹ tham gia nghiên cứu ñều có số

quả/cây nhiều, với dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn và hữu hạn ñã hạn chế

sự sự tổng hợp về tính trạng này ở các con lai dẫn ñến chúng không vượt trội

hơn so với bố mẹ.

Kết quả nghiên cứu KNKH cho thấy tổ hợp lai D20/D19 và D33/D6 có

KNKHR cao nhất, nhưng dòng D33 lại có KNKHC cao nhất với các dòng

khác về tính trạng này.(Bảng 3.24, 3.25)

c, Tính trạng khối lượng trung bình quả

Khối lượng trung bình quả, yếu tố do kiểu gen qui ñịnh, ít chịu ảnh

hưởng của ñiều kiện môi trường nhưng ảnh hưởng ñến năng suất của giống.

Các dòng bố mẹ chọn lọc ñều có KLTB quả ở mức quả to trung bình

(70-100g), phù hợp với tiêu chuẩn giống cho chế biến cũng như thị hiếu của

người tiêu dùng.

110

Bảng 3.26. Ưu thế lai về tính trạng khối lượng trung bình quả

trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009

Hm(%) -1,4 -6,3 -1,8 -15,1 -4,7 -3,9 -3,4 -6,8 -4,8 -6,3 -7,3 -1,9 -0,9 -2,0 -1,3 TT Tổ hợp lai 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19 Giá trị 76,4 71,3 72,8 73,6 80,6 70,0 68,5 77,8 77,4 65,2 76,1 78,5 79,5 76,5 89,5 Hb(%) -5,3 -11,7 -9,8 -20,7 -8,9 -5,7 -7,7 -16,2 -12,5 -8,8 -29,8 -11,3 -14,3 -13,5 -3,6 Hs1(%) Hs2(%) 18,35 10,39 12,77 14,01 24,76 8,38 6,07 20,50 19,85 0,93 17,87 21,48 23,12 18,43 38,51 2,9 -4,0 -2,0 -0,9 8,5 -5,8 -7,8 4,8 4,2 -12,3 2,5 5,6 7,0 3,0 20,4

Bảng 3.27. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ

theo tính trạng KLTB quả

Giá trị KNKHR

Dòng

D33 -

D13 3,596

D34 0,744 0,552

D6 1,767 -1,271 -2,303

D20 -5,804 -0,509 0,086 3,140

D33 D13 D34 D6 D20 D19

D19 -0,304 -2,369 0,920 -1,334 3,086 -

Giá trị KNKHC

-0,808

-1,916

-4,211

-3,871

4,683

6,123

LSD0.05 GI(KNKHC) = 4,041 SIJ(KNKHR) = 6,859 LSD0.01 GI(KNKHC) = 5,452 SIJ(KNKHR) = 9,253

111

Kết quả nghiên cứu bảng 3.26 và 3.27 cho thấy không thu ñược các loại

UTL về chỉ tiêu này giữa các tổ hợp lai, một số tổ hợp có UTL chuẩn với

giống ñối chứng 2 (HS902), tuy nhiên tất cả các tổ hợp lai ñều thu ñược UTL

chuẩn với giống ñối chứng 1 (TN005), giống có KLTB quả thấp nhất trong

các giống nghiên cứu.

Khi nghiên cứu về KNKH chúng tôi nhận thấy tổ hợp lai D33/D13 và

tổ hợp D6/D20 có giá trị KNKHR cao nhất. Trong các dòng bố mẹ thì dòng

số D19 có KNKHC cao nhất về tính trạng này.

d, Tính trạng năng suất cá thể

Năng suất cá thể là kết quả tổng hợp của các yếu tố cấu thành năng

suất. Ngoài yếu tố quyết ñịnh do kiểu gen mang lại, năng suất còn chịu ảnh

hưởng lớn của ñiều kiện môi trường. Những giống có khả năng chống chịu

với ñiều kiện bất thuận tốt sẽ cho năng suất ổn ñịnh hơn ở các ñiều kiện môi

trường khác nhau.

Bảng 3.28. Ưu thế lai về tính trạng năng suất cá thể trong phép lai diallen

vụ thu ñông năm 2009

Tổ hợp lai

TT 1 D33/D13 2 D33/D34 3 D33/D6 4 D33/D20 5 D33/D19 6 D13/D34 7 D13/D6 8 D13/D20 9 D13/D19 10 D34/D6 11 D34/D20 12 D34/D19 13 D6/D20 14 D6/D19 15 D20/D19

Giá trị 2.032,6 2.332,2 2.264,2 1.542,2 2.042,1 1.853,2 2.205,2 1.812,6 1.945,2 2.266,5 1.771,5 1.874,7 1.748,0 2.015,3 1.805,5

Hm(%) -7,0 16,3 3,6 -21,7 -6,0 -8,4 0,0 -8,8 -11,2 12,0 -1,9 -6,8 -12,0 -8,0 -8,5

Hb(%) Hs1(%) 5,5 21,0 17,5 -20,0 6,0 -3,9 14,4 -6,0 0,9 17,6 -8,1 -2,7 -9,3 4,6 -6,3

-6,2 7,6 2,8 -28,9 -6,2 -16,0 0,0 -17,8 -11,8 2,8 -3,9 -13,9 -20,7 -8,6 -17,1

Hs2(%) 15,1 32,1 28,2 -12,7 15,7 5,0 24,9 2,7 10,2 28,4 0,3 6,2 -1,0 14,1 2,3

112

Bảng 3.29. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ

theo tính trạng năng suất cá thể

Giá trị KNKHR

D33

D13

D34

D6

D20

D19

Dòng

-

-31,82

205,45

37,17

-230,01

19,20

D33

-182,44

69,28

131,57

13,41

D13

68,32

28,11

-119,45

D34

-95,64

-79,13

D6

165,96

D20

-

D19

Giá trị KNKHC

94,07

2,94

65,27

165,55

-289,31

-38,547

LSD0.05

GI(KNKHC) = 90,739 SIJ(KNKHR) = 153,990

LSD0.01 GI(KNKHC) = 122,418 SIJ(KNKHR) = 207,751

Kết quả bảng 3.28 và 3.29 cho thấy, ñã thu ñược UTL ở một số tổ hợp

trong ñó có 3 tổ hợp lai có UTL thực, tổ hợp D33/D34 có giá trị cao nhất 7,6%,

tiếp sau ñó là các tổ hợp D34/D6 và D33/D6 với giá trị 2,8%. Hầu hết các tổ hợp

ñều có UTL chuẩn so với giống ñối chứng 2 (HS902) với tỷ lệ rất cao, cao nhất

là tổ hợp D33/D34 với 32,1% sau ñó là D33/D6; D34/D6 và D13/D6 với 28,3;

28,2% và 24,9%, các tổ hợp lai khác chỉ tiêu này nằm trong khoảng 10%. Tuy

vậy tổ hợp lai D33/D20 và D6/D20 ñạt UTL âm về tính trạng này.

Các tổ hợp lai có UTL với giống ñối chứng TN005 nhưng ở mức thấp

hơn so với giống ñối chứng HS902. Các tổ hợp D33/D34; D33/D6, D34/D6

và D13/D6 cũng là những tổ hợp có UTL cao nhất. Các tổ hợp lai có một

trong các bố mẹ là dòng D20 ñều không có UTL chuẩn với cả 2 giống ñối

chứng về chỉ tiêu này.

Khi nghiên cứu về khả năng kết hợp của các dòng ñược chọn cho thấy

giá trị KNKHR ñạt cao nhất ở tổ hợp lai D33/D34, sau ñó là tổ hợp D20/D19.

113

Giá trị khả năng kết hợp chung cao nhất ñạt ñược ở dòng D6, ñiều ñó giải

thích vì sao những tổ hợp có sự ñóng góp của dòng D6 ñều cho năng suất cao.

e, Tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan (Brix)

Hàm lượng chất khô hòa tan cao là yêu cầu cần thiết và bắt buộc với

một giống cà chua chế biến ñặc biệt dạng chế biến cô ñặc.

Bảng 3.30. Ưu thế lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan

trong phép lai diallen vụ thu ñông năm 2009

TT

Tổ hợp lai

Giá trị

Hm(%) Hb(%) Hs1(%) Hs2(%)

1 D33/D13

4,85

-4,0

-7,8

-4,0

-4,7

2 D33/D34

5,20

1,4

-1,1

3,0

2,2

3 D33/D6

5,14

0,4

-2,3

1,8

1,0

4 D33/D20

4,53

-13,9

-10,3

-11,0

-9,0

5 D33/D19

4,86

-4,0

-7,6

-3,8

-4,5

6 D13/D34

4,75

-3,5

-5,0

-5,9

-6,7

7 D13/D6

4,93

0,4

-1,0

-2,4

-3,1

8 D13/D20

4,63

-2,9

-4,3

-8,3

-9,0

9 D13/D19

4,74

-3,3

-4,4

-6,1

-6,9

10 D34/D6

4,78

-4,2

-4,4

-5,4

-6,1

11 D34/D20

4,67

-3,7

-6,6

-7,5

-8,3

12 D34/D19

4,80

-3,6

-4,0

-5,0

-5,7

13 D6/D20

4,71

-2,7

-5,4

-6,7

-7,5

14 D6/D19

4,78

-3,8

-4,0

-5,4

-6,1

15 D20/D19

4,65

-3,7

-6,3

-7,9

-8,6

Kết quả nghiên cứu bảng 3.30 cho thấy thu ñược UTL trung bình về chỉ

tiêu này ở một số tổ hợp lai nhưng không thu ñược UTL thực trên các tổ hợp

lai này. Chỉ có 2 tổ hợp ñạt giá trị UTL chuẩn với cả hai giống ñối chứng là tổ

hợp D33/D34 và D33/D6. ðây cũng là lý do theo nhiều nhà khoa học, hàm

lượng chất khô hòa tan do kiểu gen qui ñịnh nhưng chịu ảnh hưởng rất lớn bởi

ñiều kiện môi trường. Do vậy, việc tăng hàm lượng chất khô hòa tan trong cà

114

chua bằng các biện pháp kỹ thuật, tưới tiêu hợp lý thường ñược áp dụng.

Nghiên cứu KNKH của các dòng cà cà chua ñược chọn lọc cho thấy tổ

hợp lai D33/D34 và D33/D6 có giá trị KNKHR cao nhất. Dòng D33 ñạt giá

trị KNKHC cao nhất (Bảng 3.31).

Bảng 3.31. Giá trị khả năng kết hợp giữa các dòng bố mẹ

theo tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan

Giá trị KNKHR

Dòng

D33

D13

D34

D6

D20

D19

-0,083

0,228

0,129

-0,221

-0,054

D33

-0,055

0,092

0,049

-0,004

D13

-0,227

0,040

0,014

D34

0,047

-0,042

D6

0,085

D20

-

D19

Giá trị KNKHC

GTKNKHC

0,155

-0,015

0,028

0,063

-0,193

-0,037

LSD0.05

GI(KNKHC) = 0,067 SIJ(KNKHR) = 0,114

LSD0.01

GI(KNKHC) = 0,091 SIJ(KNKHR) = 0,154

f, Biểu hiện UTL về tính trạng ñộ dày thịt quả

Như ñã phân tích ở trên, chỉ số dạng quả, ñộ dầy cùi và số ngăn ô là

những chỉ tiêu trực tiếp ảnh hưởng ñến chất lượng quả cà chua.

Khi nghiên cứu sự biểu hiện UTL về tính trạng ñộ dày thịt quả của cà

chua trong phép lai Diallel cho thấy có 8/15 tổ hợp thu ñược giá trị UTL trung

bình, 5/15 tổ hợp thu ñược giá trị UTL thực nhưng giá trị không cao tổ hợp có

UTL thực cao nhất là D13/D20 cũng chỉ ñạt 7,7%. (Bảng 3.32)

Như vậy, kết quả nghiên cứu biểu hiện di truyền các tính trạng kinh tế

liên quan ñến năng suất, chất lượng cà chua chế biến trong hệ thống lai

diallen cho thấy: Giữa các dòng ñược chọn lọc, giá trị khả năng kết hợp riêng

115

cao với từng tính trạng khác nhau ở các tổ hợp lai ñồng thời giữa các dòng

khác nhau thì KNKHC của từng tính trạng nghiên cứu có khác nhau. Năng

suất cá thể, chỉ tiêu tổng hợp của các yếu tố cấu thành năng suất và hàm lượng

chất khô hòa tan, yếu tố rất cần thiết với một giống cà chua chế biến ñạt ñược

cao nhất ở tổ hợp D33/D34. Dòng D33 có KNKHC cao nhất ở chỉ tiêu hàm

lượng chất khô hòa tan và số quả/cây còn dòng D6 có KNKHC cao nhất về

chỉ tiêu năng suất cá thể và tỷ lệ ñậu quả.

Bảng 3.32. Ưu thế lai về tính trạng ñộ dày thịt quả trong phép lai diallen

vụ thu ñông năm 2009

TT

Tổ hợp lai

Giá trị

Hm(%)

Hb(%)

1 D33/D13

6,6

-2,5

-7,1

2 D33/D34

7,0

4,5

-0,7

3 D33/D6

6,8

-0,5

-3,8

4 D33/D20

6,6

-2,6

-6,5

5 D33/D19

6,7

-2,3

-4,8

6 D13/D34

6,7

5,4

5,2

7 D13/D6

6,5

0,5

-1,1

8 D13/D20

7,0

8,5

7,7

9 D13/D19

6,9

5,8

3,4

10 D34/D6

6,4

-1,8

-3,5

11 D34/D20

7,0

8,3

7,2

12 D34/D19

6,7

2,1

-0,5

13 D6/D20

6,5

-0,8

-1,5

14 D6/D19

6,6

-1,2

-1,9

15 D20/D19

7,0

6,1

4,5

ðã thu ñược UTL thực ở một số tổ hợp lai về tính trạng tỷ lệ ñậu quả,

năng suất cá thể và ñộ dầy thịt quả tuy nhiên không thu ñược UTL về tính

trạng số quả/cây và khối lượng trung bình quả. ðã thu ñược UTL trung bình ở

một số tổ hợp lai về tính trạng hàm lượng chất khô hòa tan, tuy vậy không thu

116

ñược UTL thực về chỉ tiêu này trong các tổ hợp lai nghiên cứu. Trong các tính

trạng nghiên cứu ñã thu ñược UTL chuẩn giữa một số tổ hợp lai với 2 giống

ñối chứng TN005 và HS902.

Một giống tốt ngoài việc cho năng suất cao, chất lượng tốt còn phải có

khả năng chống chịu tốt với ñiều kiện môi trường bất thuận và phải có sự ổn

ñịnh giữa các thời vụ và vùng sinh thái nhất ñịnh. Chúng tôi ñã tiến hành thử

nghiệm các tổ hợp lai thu ñược ở các thời vụ và ñiều kiện sinh thái khác nhau

nhằm tìm ra ñược tổ hợp lai tốt nhất, phát triển ngoài sản xuất.

3.4 Kết quả thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở một số mùa vụ và

vùng sinh thái khác nhau

Do ñiều kiện có hạn cùng với trận mưa lớn ngày 31/10-3/11/2008 làm

toàn bộ các nội dung nghiên cứu vụ thu ñông năm 2008 của ñề tài bị mất

trắng do vậy chúng tôi ñã tiến hành bố trí thí nghiệm vụ xuân hè sớm 2009 và

các vụ thu ñông năm 2009, 2010 ñể ñánh giá mức ñộ ổn ñịnh của các tổ hợp

lai này ở các thời vụ trồng khác nhau.

3.4.1 Thử nghiệm các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ

3.4.1.1 Mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai

ở các thời vụ

Trong những năm gần ñây, vụ xuân hè thường gặp rất nhiều khó khăn

ñối với sản xuất cà chua. Ngoài các yếu tố như nhiệt ñộ cao, mưa nhiều thì tỷ

lệ bị hại bởi các loại sâu bệnh ñặc biệt là sâu ñục quả và bệnh virus rất cao

làm giảm ñáng kể ñến năng suất và chất lượng cà chua.

Như ñã trình bầy ở trên, bị ngập sâu trong một thời gian dài trong vụ

thu ñông năm 2008 là ñiều kiện rất tốt giúp diệt các nguồn nấm bệnh, ký chủ

gây hại cho cây trồng. Hơn nữa do bị ngập lụt năm 2008 nên vụ xuân 2009

ñược tiến hành sớm hơn trồng ngày 1/1/2009 cũng là một trong những yếu tố

giúp cà chua sinh trưởng phát triển tốt tương ñương vụ ñông hàng năm.

117

Kết quả nghiên cứu bảng 3.33 và 3.34 cho thấy tỷ lệ bị hại bởi các loại

sâu, bệnh ở các vụ trồng là không cao. Sâu ñục quả và nứt quả thường có tỷ

lệ rất cao trên cà chua ở các vụ xuân hè tuy nhiên trong vụ xuân hè 2009

chúng biểu hiện rất thấp, tương ñương với vụ thu ñông 2009 và 2010. Tuy

nhiên, với từng tổ hợp lai mức ñộ bị hại của chúng có khác nhau. Những tổ

hợp không bị nứt quả ở tất cả các thời vụ trồng là D33/D13, D33/D34;

D33/D6; D33/D19; D13/D6; D33/D19; D34/D6; D34/D19; D6/D19 và

giống ñối chứng TN005.

Bảng 3.33. Mức ñộ bị hại bởi sâu ñục quả và tỷ lệ nứt quả

của các tổ hợp lai cà chua ở các thời vụ

Tỷ lệ sâu ñục quả(%)

Tỷ lệ nứt quả(%)

TT

Tổ hợp lai

XH09

Tð09

Tð10

XH09

Tð09

Tð10

D33/D13

1,2

2,3

0

0

0

1

3,2

D33/D34

1,5

3,1

0

0

0

2

3,5

D33/D6

1,6

2,8

0

0

0

3

2,7

D33/D20

3,6

2,8

3,6

2,3

2,1

1,2

4

D33/D19

1,5

2,7

0

0

0

5

3,1

D13/D34

2,0

3,7

0

1,2

2,5

6

4,3

D13/D6

1,5

3,2

0

0

0

7

3,3

D13/D20

4,3

2,3

4,3

2,0

1,5

2,0

8

D13/D19

3,5

1,8

3,8

0

0

0

9

D34/D6

1,3

3,2

0

0

0

10

2,6

D34/D20

3,2

4,2

2,7

3,5

2,2

11

4,3

D34/D19

1,3

3,1

0

0

0

12

2,8

D6/D20

1,7

3,5

0

0

1,7

13

3,1

D6/D19

1,5

3,7

0

0

0

14

2,7

D20/D19

3,2

3,2

2,8

2,4

2,6

15

4,1

3,2

1,7

3,2

0

0

0

16

TN05

2,8

1,3

3,0

1,2

0

2,2

17

HS902

118

Khi nghiên cứu mức ñộ nhiễm các loại bệnh hại trên ñồng ruộng chúng

tôi nhận thấy các loại bệnh hại cà chua ở vụ xuân hè 2009 ñã giảm ñáng kể và

tỷ lệ cây bị hại cũng rất thấp, ñôi khi còn thấp hơn với cả vụ thu ñông năm

2009 và 2010. Mức ñộ bị hại bởi bệnh sương mai chỉ ở mức rất nhẹ và nhẹ

(ñiểm 1 và 2) với tỷ lệ số cây bị bệnh rất thấp chỉ khoảng 2-4%, cao nhất

khoảng 4,2-5,6% với mức ñiểm 2 ở tổ hợp lai D33/D20, D6/D20; D34/D20

và D13/D20. Một số tổ hợp lai hoàn toàn không thấy biểu hiện của bệnh

sương mai như D33/D13; D33/D34; D33/D6; D33/D19; D13/D6 ; D6/D19 và

cả 2 giống ñối chứng.

Bảng 3.34. Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai và bệnh virus trên ñồng ruộng

của các tổ hợp lai ở các thời vụ

Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai

Tỷ lệ nhiễm bệnh virus(%)

TT

XH09

Tð09

Tð10

Tổ hợp lai

XH09 Tð09 Tð10

Tỷ lệ ðiểm Tỷ lệ ðiểm Tỷ lệ ðiểm

1 D33/D13

0

-

1

1

1,4

12,5

4,2

8,3

8,3

2 D33/D34

0

-

1,4

1

12,5

1

4,2

8,3

8,3

3 D33/D6

0

-

1

1

1,4

8,3

0,0

0,0

0,0

4 D33/D20

4,2

1

4,2

2

20,8

2

6,9

4,2

11,1

5 D33/D19

0

-

1

1

1,4

12,5

5,6

4,2

8,3

6 D13/D34

1,4

1

2,8

1

12,5

1

8,3

12,5

12,5

7 D13/D6

0

-

1

1

2,8

8,3

0,0

0,0

1,4

8 D13/D20

2,8

1

5,6

2

25,0

2

8,3

8,3

13,9

9 D13/D19

1,4

1

4,2

1

12,5

1

2,8

8,3

6,9

10 D34/D6

1,4

1

1

1

2,8

12,5

0,0

0,0

0,0

11 D34/D20

4,2

1

4,2

2

25,0

2

6,9

4,2

11,1

12 D34/D19

1,4

1

2,8

1

12,5

1

2,8

4,2

6,9

13 D6/D20

2,8

1

2

2

4,2

16,7

1,4

0,0

2,8

14 D6/D19

0

-

1,4

1

16,7

1

0,0

0,0

0,0

15 D20/D19

1,4

1

4,2

1

25,0

1

4,2

4,2

11,1

16 TN05

0

-

2,8

1

12,5

1

4,2

6,9

9,7

0

-

1

1

17 HS902

1,4

11,1

2,8

4,2

8,3

119

Trong vụ thu ñông 2010 ñầu vụ thời tiết khô hanh bệnh không xuất

hiện, nhưng ñến cuối vụ với những trận mưa tháng 11, 12 cùng với nhiệt ñộ

thấp làm cho bệnh xuất hiện mặc dù mức ñộ bị hại thấp nhưng tỷ lệ cây bị hại

cao hơn. Hầu hết các tổ hợp lai có tỷ lệ cây bị bệnh trong khoảng 12-16%, cao

nhất 25% như D13/D20; D34/D20 và D20/D19. Tỷ lệ cây bị hại thấp nhất

8,3% ở các tổ hợp lai D33/D6 và D13/D6 trong khi ñó giống ñối chứng

TN005 là 12,5% và HS902 là 11,1%.

Kết quả theo dõi bệnh virus ở các thời vụ trồng cho thấy các tổ hợp lai bị

bệnh ở mức ñộ nhẹ, tỷ lệ cây bị bệnh không ñáng kể chỉ khoảng 4-8%, tổ hợp

có tỷ lệ cây bị bệnh cao nhất là D13/D34; D33/D20 và D20/D19 với 12,5 % và

11,1% trong khi ñó các tổ hợp lai có một trong hai bố mẹ là dòng D6 ñều

không biểu hiện triệu chứng bệnh trong cả 3 vụ trồng như D33/D6; D34/D6;

D6/D19, tổ hợp D13/D6 bị nhiễm với tỷ lệ rất thấp (1,4%) vụ thu ñông 2010.

3.4.1.2 Các yếu tố cấu thành năng suất, năng suất và ñộ Brix của các tổ hợp

lai cà chua ở các thời vụ trồng

a, Tỷ lệ ñậu quả, số quả/cây và khối lượng trung bình quả

Tỷ lệ ñậu quả và số quả/cây ngoài yếu tố do kiểu gen qui ñịnh nó còn

phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện môi trường, chúng khác nhau ở các thời vụ

trồng và khác nhau giữa các tổ hợp lai. Kết quả nghiên cứu bảng 3.35 cho

thấy tỷ lệ ñậu quả và số quả/cây của các tổ hợp lai ñều rất cao tương ñương và

cao hơn giống ñối chứng, ñiều ñó chứng tỏ chúng hoàn toàn thích hợp với

ñiều kiện trồng ở các thời vụ trên.

Khối lượng trung bình quả ñược quyết ñịnh bởi bản chất di truyền của

giống, tuy vậy kỹ thuật canh tác mà chủ yếu là biện pháp duy trì số quả ổn

ñịnh trên cây là yếu tố ảnh hưởng ñến khối lượng và năng suất quả. Kết quả

nghiên cứu cho thấy ở các thời vụ trồng khác nhau các tổ hợp lai có sự ổn

ñịnh tương ñối về chỉ tiêu này.

120

Bảng 3.35. Tỷ lệ ñậu quả, số quả/cây, khối lượng trung bình quả của

các tổ hợp lai ở các thời vụ

KLTB quả(g)

Tỷ lệ ñậu quả (%)

Số quả/cây XH09 Tð09 Tð10 XH09 Tð09 Tð10 XH09 Tð09 Tð10 71,8 28,1 78,8 28,9 72,1 29,9 82,3 21,7 80,3 24,3 74,0 23,0 68,9 28,0 76,2 23,4 82,8 24,4 70,3 23,5 72,9 26,1 85,6 27,7 74,9 23,6 69,7 25,1 81,1 26,6 64,6 27,5 74,3 26,2 5,4 11,7 6,7 4,6

56,3 55,2 65,2 50,8 59,3 54,7 57,5 53,6 58,3 58,4 58,8 56,3 60,7 57,3 53,7 60,1 52,7 6,0 5,7

23,1 30,5 20,9 15,4 21,3 22,7 20,7 21,6 29,0 29,1 21,4 17,7 31,1 23,6 18,3 31,1 19,6 10,0 3,9

76,4 71,3 72,8 73,6 80,6 70,0 68,5 77,8 77,4 65,2 76,1 78,5 79,5 76,5 89,5 62,5 76,6 5,0 6,5

72,1 72,7 62,5 69,9 70,3 70,6 69,1 84,0 72,5 67,2 66,3 75,2 68,8 70,8 70,9 63,2 70,1 3,2 3,7

62,8 62,9 66,1 58,4 57,6 62,3 67,2 60,8 56,2 62,1 61,7 59,3 62,5 60,4 61,1 66,8 60,5 5,2 4,6

63,4 71,1 65,7 54,3 60,2 54,3 65,2 53,8 67,6 71,4 50,6 54,2 68,6 61,1 53,3 70,3 54,8 4,4 4,4

23,4 26,3 24,1 19,5 21,9 21,2 23,3 21,1 21,6 23,6 19,7 20,0 21,2 23,4 17,7 28,5 22,3 9,9 3,6

Tổ hợp lai D33/D13 D33/D34 D33/D6 D33/D20 D33/D19 D13/D34 D13/D6 D13/D20 D13/D19 D34/D6 D34/D20 D34/D19 D6/D20 D6/D19 D20/D19 TN05 HS902 Cv (%) LSD0,05

b, Năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan

Trong cả 3 thời vụ trồng các tổ hợp lai gặp ñiều kiện thuận lợi cho sinh

trưởng phát triển, ñặc biệt vụ xuân hè 2009, do ñược trồng sớm nên năng suất cao

tương ñương với các vụ thu ñông. Kết quả nghiên cứu bảng 3.35 và 3.36 cho

thấy, các tổ hợp như D33/D34; D33/D13; D13/D6; D13/D19 và D34/D6 có sự

ổn ñịnh tương ñối về năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất cũng như chất

lượng quả qua các thời vụ trồng khác nhau.

Có sự sai khác rõ rệt về năng suất cá thể giữa các tổ hợp lai và các vụ

trồng. Tuy nhiên một số tổ hợp có năng suất cao và tương ñối ổn ñịnh giữa các

121

hè 2009, 2.332,2 g vụ thu ñông 2009 và 2.193,9 g vụ thu ñông 2010, tiếp theo là các

tổ hợp D33/D13, D33/D6 và D33/D19.

vụ trồng, tổ hợp có năng suất cá thể cao nhất là D33/D34 với 1.988,7 g vụ xuân

Bảng 3.36. Năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan (Brix) của các tổ hợp lai

cà chua ở các thời vụ

XH2009

Tð2009

Tð2010

Tổ hợp lai

NSCT

NSTT

NSCT

NSTT

NSCT

NSTT

Brix

Brix

Brix

(g/cây)

(Tạ/ha)

(g/cây)

(Tạ/ha)

(g/cây)

(Tạ/ha)

D33/D13

1.964,5

549,1

2.032,6

567,1

546,9

4,66

4,85 2.078,1

5,27

D33/D34

1.988,7

554,6 5,18

2.332,2

650,7 5,20 2.193,9

597,6 5,44

D33/D6

1.839,3

430,5 4,52

2.264,2

631,7 5,14 1.972,0

538,4 4,98

D33/D20

1.420,5

397,5 4,73

1.542,2

430,3 4,53 1.551,8

423,1 4,81

D33/D19

1.644,3

459,4 4,94

2.042,1

569,8 4,86 1.997,6

540,6 5,15

D13/D34

1.535,1

430,4 4,76

1.853,2

517,0 4,75 1.757,0

469,4 4,92

D13/D6

1.560,4

437,4 4,97

2.205,2

615,2 4,93 1.919,2

521,1 4,98

D13/D20

1.458,4

406,6 4,65

1.812,6

505,7 4,63 1.791,7

478,3 4,65

D13/D19

1.774,7

496,2 4,75

1.945,2

542,7 4,74 1.897,7

507,4 4,36

D34/D6

1.615,4

452,7 4,86

2.266,5

632,4 4,88 1.964,4

515,6 5,24

D34/D20

1.659,9

460,2 4,74

1.771,5

494,2 4,67 1.721,3

439,5 4,48

D34/D19

1.367,9

385,7 4,81

1.874,7

523,0 4,80 1.668,5

455,4 4,69

D6/D20

1.461,5

407,8 4,68

1.748,0

487,7 4,71 1.684,4

429,6 4,64

D6/D19

1.480,6

415,2 4,83

2.015,3

562,3 4,78 1.680,7

433,9 5,06

D20/D19

1.469,6

410,1 4,73

1.805,5

503,7 4,65 1.663,9

450,2 4,87

1.852,8

512,9 5,04

1.906,1

556,7 5,12 1.927,4

520,9 5,05

TN05

1.509,4

425,1 5,16

1.762,8

512,5 5,23 1.765,8

485,5 5,09

HS902

11,2

2,70

9,8

3,50

10,7

3,00

Cv (%)

LSD 0,05

299,7

0,21

289,8

0,29

319,8

0,24

122

Năng suất thực thu là yếu tố tổng hợp thể hiện sự thích nghi của giống

với ñiều kiện canh tác, khả năng chống chịu với sâu bệnh hại. Kết quả nghiên

cứu bảng 3.36 và biểu ñồ hình 3.4 cho thấy các tổ hợp lai ñều cho năng suất

cao ở các vụ trồng trong ñó vụ thu ñông 2009 là vụ có năng suất cao nhất.

Trong vụ thu ñông 2010 ñầu vụ thời tiết thuận lợi cho cây sinh trưởng phát

triển, tuy nhiên vào giai ñoạn phát triển quả, ñiều kiện nhiệt ñộ bất thuận, rét

ñậm kéo dài làm cho quả phát triển chậm ảnh hưởng ñến năng suất.

Một số tổ hợp lai ñạt ñược năng suất cao và ổn ñịnh ở các thời vụ trồng

ñặc biệt như D33/D34; D33/D13; D33/D6; D34/D6; D13/D6; D33/D19 và

D13/D19 với trên 500 tạ/ha ở cả hai vụ thu ñông 2009 và thu ñông 2010, tương

ñương và cao hơn hẳn 2 giống ñối chứng. Tổ hợp có năng suất cao và ổn ñịnh

nhất là D33/D34 với 554,6 tạ/ha vụ xuân hè 2009; 650,7 tạ/ha vụ thu ñông 2009

700

600

500

400

và 597 tạ/ha vụ thu ñông 2010. (Bảng 3.36 và hình 3.5)

NStạ/ha

300

XH09 Tð09 Tð10

200

100

0

D33/D13

D33/D6

D33/D19

D13/D6

D13/D19

D34/D20

D6/D20

D20/D19

HS902

Tổ hợp lai

Hình 3.5. Năng suất thực thu của các tổ hợp lai cà chua ở các vụ trồng

Khác với cà chua ăn tươi, chất lượng quả là chỉ tiêu vô cùng quan trọng

và cần thiết ñồng thời là tiêu chuẩn bắt buộc với một giống cà chua chế biến,

123

các yếu tố này quyết ñịnh nên chất lượng và hiệu suất thành phẩm.

Các yếu tố thường ñược sử dụng ñể ñánh giá chất lượng chế biến gồm

màu sắc, hàm lượng chất khô hoà tan, ñộ pH, ñộ axít, ñộ nhớt.... chúng giúp

nhà chế biến ñánh giá ñược chất lượng nguyên liệu thô phục vụ cho việc quyết

ñịnh các sản phẩm chế biến ñược sản xuất.

Một trong những tiêu chuẩn chất lượng quan trọng cho cà chua chế

biến, ñặc biệt là dạng chế biến cô ñặc là hàm lượng chất khô hoà tan. Những

giống có hàm lượng chất khô hoà tan cao sẽ tạo ra ñược nhiều thành phẩm hơn

trên 1 tấn nguyên liệu thô và do ñó yêu cầu nhiên liệu cung cấp cho việc chế

biến sẽ ít hơn.

Hàm lượng chất khô hoà tan trong quả cà chua chịu ảnh hưởng bởi cả

ñiều kiện môi trường và kiểu gen. Cường ñộ ánh sáng cao, quang chu kỳ dài,

ñiều kiện thời tiết khô tại thời ñiểm thu hoạch tạo cho quả có hàm lượng chất

khô hoà tan cao. Kích thước quả nhỏ, giống có dạng hình sinh trưởng vô hạn

cũng là yếu tố giúp cho quả có hàm lượng chất khô cao.

Thành phần của chất khô hòa tan gồm các chất dễ tan như ñường tự do và

axit hữu cơ, các chất khó tan như: protein, pectin, xenlu lô zơ, polisacarit, các chất

này tạo thành ñộ sệt (ñộ dẻo, ñộ dính, ñộ nhầy) cho sản phẩm cà chua chế biến.

Kết quả nghiên cứu chúng tôi nhận thấy nhìn chung hàm lượng chất khô

hoà tan trong quả cà chua ở vụ thu ñông cao hơn ở vụ xuân hè ñồng thời hàm

lượng chất khô hoà tan ở cà chua cũng giảm dần qua mỗi lần thu.

Trong vụ thu ñông 2010, mặc dù nhiệt ñộ thấp kéo dài, tuy nhiên do

lượng mưa ít, ñặc biệt hầu như không có mưa trong suốt quá trình thu hoạch là

một trong những yếu tố giúp cho các tổ hợp lai có hàm lượng chất khô hòa tan

cao hơn vụ thu ñông 2009.

Các tổ hợp lai ñều có hàm lượng chất khô hòa tan cao, ñáp ứng ñược

yêu cầu cho chế biến. Một số tổ hợp có hàm lượng chất khô hòa tan rất cao

như D33/D34; D33/D13; D33/D6 và D33/D19 ñạt trên 4,8 ñộ brix ở các vụ

124

thu ñông, ñặc biệt tổ hợp lai D33/D34 có hàm lượng chất khô hòa tan cao nhất

với 5,2-5,44 vụ thu ñông và 5,18 trong vụ xuân hè cao hơn cả 2 giống ñối

chứng TN005 và HS902. (Bảng 3.36 và hình 3.6)

Nghiên cứu sự ổn ñịnh về hàm lượng chất khô hòa tan của các tổ hợp lai

cà chua ở các thời vụ trồng cho thấy chúng có sự khác nhau giữa các tổ hợp

ñồng thời khác nhau ở các ñiều kiện trồng. Một số tổ hợp tương ñối ổn ñịnh về

chỉ tiêu này qua các thời vụ trồng như D13/D6; D13/D20; D34/D19; D6/D20

6

5

4

3

và 2 giống ñối chứng.

Brix

XH09 Tð09

Tð10

2

1

0

D33/D13

D33/D6

D33/D19

D13/D6

D13/D19

D34/D20

D6/D20

D20/D19

HS902

Tổ hợp lai

Hình 3.6 . Hàm lượng chất khô hòa tan của các tổ hợp lai cà chua

ở các vụ trồng

3.4.1.3. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa sinh quả của các tổ hợp lai vụ

thu ñông 2010

Cũng như hàm lượng chất khô hòa tan, ñộ pH là một trong yêu cầu

chất lượng rất nghiêm ngặt và cần thiết với cà chua chế biến, nó có ảnh hưởng

ñến sự gia nhiệt cần thiết ñể khử trùng các sản phẩm chế biến. Nguyên liệu có

ñộ pH cao yêu cầu thời gian khử trùng dài hơn, giá trị pH lớn hơn 4,5 thường

125

không ñược chấp nhận ñối cà chua chế biến.

Kết quả phân tích hoá sinh một số tổ hợp lai triển vọng trong vụ thu

ñông 2010 chúng tôi nhận thấy hầu hết các tổ hợp lai này ñều có ñộ pH thấp

ñạt yêu cầu của một giống cà chua chế biến, trong ñó giá trị thấp nhất ñạt 4,03

ñược ghi nhận ở tổ hợp lai D33/D34; sau ñó là các tổ hợp lai D13/D6 và

D13/D19 ở mức 4,05 và 4,06 trong khi ñó chỉ tiêu này ở giống ñối chứng

TN005 là 4,08 và HS902 là 4,12.

Bảng 3.37. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu hóa sinh quả của các tổ hợp lai

cà chua vụ thu ñông năm 2010

ðộ màu

ðường

Chất

ðộ

Vitamin C

Tổ hợp

pH

tổng số

khô

nhớt

lai

L

a

b

(%)

(mg/100g)

(%)

(cP)

D33/D13

4,09 5,81

23,62

3,00

179,00 41,90 26,36

25,94

D33/D34

4,03 5,78

23,65

2,85

182,00 44,88 30,60

30,17

D33/D6

4,10 5,09

18,57

2,55

172,00 42,02 28,55

25,50

D33/D19

4,18 5,50

16,86

3,14

185,00 42,18 30,14

27,49

D13/D6

4,05 5,94

24,04

3,39

182,00 42,78 28,97

27,20

D13/D19

4,06 5,71

23,85

3,02

181,00 41,90 27,89

26,75

D34/D6

4,17 5,02

19,54

2,65

180,00 42,20 25,88

24,52

D34/D19

4,12 5,36

21,09

2,28

176,00 42,63 27,55

26,77

D6/D19

4,14 5,65

23,12

2,76

183,00 42,41 31,38

27,35

TN05

4,08 5,76

22,18

2,67

177,00 43,89 29,36

28,54

HS902

4,16 5,85

20,86

2,73

180,00 43,29 23,40

26,53

Chất khô là tiêu chuẩn quan trọng ñánh giá chất lượng cà chua chế biến.

Kết quả nghiên cứu cho thấy hầu hết các tổ hợp lai ñều có hàm lượng chất khô

cao trên 5%. Cao nhất ñạt 5,94% ở tổ hợp D13/D6 sau ñó là các tổ hợp

D33/D13 và D33/D34 với 5,81% và 5,76% tương ñương với giống ñối chứng.

Có sự khác nhau lớn về hàm lượng vitamin C trong quả cà chua (10-120g/100g

khối lượng quả tươi. Kết quả phân tích cho thấy sự chênh lệch về hàm lượng

126

Vitamin C giữa các tổ hợp lai không cao. Hầu hết các tổ hợp có hàm lượng

Vitamin C khoảng 23% cao hơn giống ñối chứng TN005 (22,18%) và HS902

(20,86%). Tổ hợp có hàm lượng VTM cao nhất (24,04 %) là D13/D6 trong khi

ñó tổ hợp có hàm lượng VTMC thấp nhất là D33/D19 (16,86%)

Bên cạnh Vitamin A, Vitamin C thì hàm lượng ñường là các yếu tố

dinh dưỡng quan trọng của quả cà chua. Kết quả phân tích cho thấy hàm

lượng ñường của hầu hết các tổ hợp lai ñều ở mức tương ñương và cao hơn

giống ñối chứng, tuy vậy tổ hợp lai D33/D6; D34/D19 có hàm lượng ñường

thấp nhất 2,55 và 2,28%.(Bảng 3.37)

Bên cạnh hàm lượng chất khô hòa tan, ñộ pH thì màu sắc, ñộ nhớt của

cà chua là những chỉ tiêu ñược các nhà chế biến quan tâm trong ñó màu sắc

quả ñỏ ñậm ñược lựa chọn và là yêu cầu bắt buộc.

Licopen, một loại carotenoit ñược hình thành trong quá trình quả chín

và xác ñịnh mức ñộ ñỏ của quả. Sự tổng hợp Licopen bị ức chế ở nhiệt ñộ >30oC, trong khi β caroten, một carotenoit khác là tiền Vitamin A lại không

mẫn cảm với nhiệt ñộ. Hàng loạt các gen (hp, B, t, r, og, dp) ảnh hưởng lên

màu quả cũng như hàm lượng vitamin A trong quả. Các gen hp và dp làm

tăng tổng số carotenoit và hàm lượng Vitamin A, còn gen B làm tăng β

caroten gây ức chế Licopen làm cho quả có màu vàng cam. Gen ogc

(crimson) tạo màu ñỏ nhưng lại giảm Vitamin A, gen r làm quả có màu vàng

và hạn chế caroten, gen t tạo cho quả có màu quýt và giảm Vitamin A.

Màu sắc của quả cà chua ñược xác ñịnh dựa trên sự thay ñổi các chỉ số

L, a,b ño trên máy ño màu Chromameter CR 200 của hãng MINOLTA (Nhật

Bản). Dựa vào bảng màu chuẩn 3 chiều L-a-b, màu sắc quả cà chua ñược xác

ñịnh bởi toạ ñộ L-a-b với chỉ số a>30 kết hợp cùng với các chỉ số L và b cho

thấy các giống có màu sắc ñỏ ñậm nhất gồm D33/D34, D33/D19; D6/D19.

Các tổ hợp lai có ñộ nhớt chênh lệch không ñáng kể, chúng nằm trong

khoảng trên dưới 180 cP thích hợp cho chế biến.

Như vậy, kết quả phân tích hóa sinh quả một số tổ hợp lai cà chua triển

127

vọng cho thấy hầu hết chúng có chất lượng quả tốt, thích hợp cho chế biến

công nghiệp ñặc biệt tổ hợp lai D33/D34 có hàm lượng chất khô hòa tan cao

(5,18-5,44 ñộ Brix), ñộ pH thấp (4,03), ñộ nhớt cao (182 Cp), màu ñỏ ñậm

thích hợp cho chế biến cô ñặc.

3.4.1.4. Kết quả lựa chọn các tổ hợp lai cà chua triển vọng

a, Kết quả lựa chọn các tổ hợp lai triển vọng ở các thời vụ trồng

Bảng 3.38. Một số ñặc ñiểm của các tổ hợp lai triển vọng tuyển chọn

ở các thời vụ trồng

Các tính trạng

TT

Brix

Tổ hợp lai

TLðQ (%)

NSCT (g)

NSTT (tạ/ha)

KLTBQ Số quả/cây (g) Vụ xuân hè 2009

1 2 3 4 5 6

D33/D34 D13/D19 D13/D20 D33/D13 D13/D6 D33/D20

71,1 67,6 53,8 63,4 65,2 54,3

30,5 29,0 21,6 23,1 20,7 15,4

1988,7 1774,7 1458,4 1964,5 1560,4 1420,5

554,6 385,7 406,6 549,1 437,4 397,5

5,38 4,75 4,65 4,66 4,97 4,73

72,7 72,5 84,0 72,1 69,1 69,9 Vụ thu ñông 2009

1 2 3 4 5 6

D33/D34 D33/D6 D34/D6 D33/D19 D13/D6 D6/D19

62,9 66,1 62,1 57,6 67,2 60,4

28,9 29,9 23,5 24,3 28,0 25,1

2332,2 2264,2 2266,5 2042,1 2205,2 2015,3

650,7 631,7 615,2 569,8 632,4 562,3

5,20 5,14 4,78 4,86 4,93 4,78

71,3 72,8 65,2 80,6 68,5 76,5 Vụ thu ñông 2010

1 2 3 4 5 6

D33/D19 D33/D34 D33/D13 D34/D6 D20/D19 D13/D34

59,3 55,2 56,3 58,4 53,7 54,7

21,9 26,3 23,4 23,6 17,7 21,2

80,3 78,8 71,8 70,3 81,1 74,0

1997,6 2193,9 2078,1 1964,4 1663,9 1757,0

540,6 597,6 546,9 521,1 450,2 469,4

5,15 5,44 5,27 5,24 4,87 4,92

128

Từ kết quả nghiên cứu các tổ hợp lai trong hệ thống lai diallel ở các

thời vụ trồng khác nhau chúng tôi tiến hành lựa chọn các tổ hợp lai triển vọng

theo các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng quả. Kết quả bảng 3.38 cho thấy

trong 3 vụ trồng các tổ hợp lai ñược xuất hiện với tần xuất ñược chọn cao nhất

là D33/D34 (3 vụ) sau ñó là tổ hợp D34/D6 ñược chọn trong 2 vụ thu ñông

2009 và 2010 và D33/D13 ñược chọn trong vụ xuân hè 2009 và thu ñông 2009. Căn cứ vào kết quả ñánh giá thực nghiệm chúng tôi xác ñịnh ñược tổ

hợp lai tốt nhất D33/D34 ñược ñặt tên là HPT10 và chọn thử nghiệm sản xuất

thử ở các ñịa phương.

b, So sánh giống HPT10 và các giống ñối chứng

So sánh ñặc ñiểm nông sinh học và chất lượng quả của giống cà chua

HPT10 với 2 giống ñối chứng TN005 và HS902 ở cả 3 thời vụ trồng cho thấy,

với sự kết hợp ñược các yếu tố cấu thành năng suất cao như tỷ lệ ñậu quả, số

quả/cây cùng với khối lượng trung bình quả thích hợp giúp cho HPT10 có

năng suất cao và tương ñối ổn ñịnh ở các thời vụ trồng với 554,6 tạ/ha vụ

xuân hè 2009, 597,6 tạ/ha vụ thu ñông 2010 và ñặc biệt vụ thu ñông 2009 với

650,7 tạ/ha, cao hơn rất nhiều so với cả 2 giống ñối chứng.

HPT10 thể hiện khả năng chống chịu với các loại sâu bệnh hại chủ yếu

trên ñồng ruộng khá với mức ñộ bị hại bởi các loại sâu bệnh này thấp, tuy

nhiên khả năng nhiễm bệnh virus của giống biểu hiện cao hơn so với giống

ñối chứng HS902.

Kết quả phân tích chất lượng và các chỉ tiêu hóa sinh cho thấy HPT10

hoàn toàn ñáp ứng ñược yêu cầu của một giống cà chua chế biến ñồng thời các

chỉ tiêu chất lượng và hóa sinh ñạt cao hơn so với cả 2 giống ñối chứng trong ñó

ñáng kể là hàm lượng chất khô hòa tan ở HPT10 rất cao (5,18-5,44) trong khi ñó

ở TN005 nằm trong khoảng 5,04-5,12 và HS902 chỉ tiêu này ñạt 5,09-5,23. ðộ

pH của HPT10 ñạt 4,03 thấp hơn cả 2 giống ñối chứng (Bảng 3.39).

129

Bảng 3.39. Một số ñặc ñiểm của giống HPT10 và các giống ñối chứng ở các thời vụ trồng

Vụ xuân hè 2009

Vụ thu ñông 2009

Vụ thu ñông 2010

TT

Chỉ tiêu

HPT10 TN005 HS902 HPT10 TN005 HS902 HPT10 TN005 HS902

BHH

Dạng hình sinh trưởng

1

BHH

HH

BHH

HH

BHH

BHH

HH

BHH

122,3

Chiều cao cây (cm)

2

120,5

100,6

112,7

86,7

110,3

107,8

84,3

110,7

115,3

Tổng thời gian sinh trưởng

3

112,3

90,7

115,3

105,3

120,7

125,6

110,5

125,6

0

4 Mức nhiễm bệnh sương mai

0

0

1

1

1

1

1

1

2,8

Tỷ lệ nhiễm bệnh Virus

5

4,2

4,2

8,3

6,9

4,2

8,3

9,7

8,3

2,8

Tỷ lệ sâu ñục quả

6

3,5

3,2

1,5

1,7

1,3

3,1

3,2

3,0

1,2

Tỷ lệ nứt quả

7

0

0

0

0

0

0

0

2,2

54,8

Tỷ lệ ñậu quả(%)

8

71,1

70,3

62,9

66,7

60,5

55,2

60,1

52,7

19,6

Số quả/cây

9

30,5

31,1

28,9

27,5

26,2

26,3

28,5

22,3

70,1

10 Khối lượng Trung bìnhquả(g)

72,7

63,2

71,3

62,5

76,6

78,8

64,6

74,3

11 NSCT(g/cây)

1.988,7 1.852,8 1.509,4 2.332,2 1.906,1 1.762,8

2.193,9 1.927,4 1.765,8

12 NSTT(Tạ/ha)

554,6

512,9

425,1

650,7

556,6

512,5

597,6

520,9

485,5

16 ðộ Brix

5,18

5,04

5,16

5,20

5,12

5,23

5,44

5,05

5,09

17

pH

4,03

4,08

4,16

18 ðộ nhớt (cP)

182,0

177,0

180,0

19 Hàm lượngVTMC(mg%)

23,65

22,18

20,86

20 ðường tổng số

2,85

2,67

2,73

21 Chất khô(%)

5,78

5,76

5,85

130

3.4.2 Kết quả xây dựng mô hình sản xuất giống cà chua HPT10 tại các

ñịa phương

Bảng 3.40. ðặc ñiểm sinh trưởng, mức ñộ nhiễm một số bệnh trên ñồng ruộng

của giống cà chua HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm

Thời vụ

Giống

Tỷ lệ bệnh Virus (%)

Mức ñộ nhiễm bệnh sương mai

Thời gian sinh trưởng(ngày)

Chiều cao cây (cm)

Tỷ lệ nứt quả (%)

1. HTX ðoàn xá- Kiến Thụy- Hải Phòng (Mật ñộ trồng 2,5 vạn cây/ha)

5/10/2009

HPT10

110

110-120

1

5-6

0

HS902 Savior

120 130

110-120 130-140

1 1

4-5 2-3

1-2 0

7/9/2010

HPT10 HS902

120 125

105-110 105-110

1 1

5-7 4-5

0 1-2

Savior

140

125-130

1

2-3

0

2. HTX Cấp Tiến -Tiên lãng- hải Phòng (Mật ñộ 2,5 vạn cây/ha)

20/11/2010

HPT10 HS902 Savior

120 120 135

115 120 135

2 2 2

7-8 5-7 2-3

0 2-3 0

3. HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh (Mật ñộ 3,2 vạn cây/ha)

10/8/2009

HPT10

105

110-115

1

6-7

0

TN005

100

85-90

1

7-8

0

3/9/2010

HPT10 TN005

110-120 100-110

105-110 80-85

1 1

5-7 5-7

0 0

4. Phường vạn An- Bắc Ninh(Mật ñộ trồng 3 vạn cây/ha)

HPT10

115

110-115

3

7-8

0

8/12/2009

TN005 Savior

110 135

85-90 120-140

3 3

7-8 2-3

0 0

Một giống mới muốn ñược sản xuất chấp nhận thì giống ñó ngoài khả

năng sinh trưởng, phát triển tốt, thích nghi với ñiều kiện sinh thái nơi sản

xuất còn cần có năng suất, chất lượng cao tương ñương hoặc vượt trội hơn so

với giống phổ biến ñang trồng ngoài sản xuất. Với mục ñích giới thiệu giống

131

mới cho sản xuất, ñặc biệt là các vùng sản xuất nguyên liệu cho chế biến,

phát triển giống mới chọn tạo chúng tôi ñã tiến hành khảo nghiệm sản xuất

thử giống cà chua HPT10 tại một số ñịa phương như các HTX thuộc 2 huyện

Kiến Thụy và Tiên Lãng- Hải Phòng, các HTX của huyện Tiên Du, Yên

Phong- Bắc Ninh với mỗi mô hình khoảng 0,5-1 ha/vụ/năm.

Kết quả nghiên cứu bảng 3.40 cho thấy giống HPT10 sinh trưởng phát

triển tốt và khá ổn ñịnh ở các vùng trồng với thời gian sinh trưởng trung bình

khoảng 110-120 ngày, dạng hình sinh trưởng bán hữu hạn, chiều cao cây

khoảng 110-120cm, mức ñộ nhiễm bệnh sương mai thấp (ñiểm 1) ở tất cả các

ñịa phương và các thời vụ trồng. Tuy nhiên ở HTX Vạn An- Yên Phong- Bắc

Ninh do trồng muộn (Tháng 12/2009) ñây là thời vụ có ñiều kiện thời tiết

thuận lợi nhất cho bệnh sương mai phát triển thì giống biểu hiện mức ñộ

nhiễm bệnh ở ñiểm 3 tương ñương các giống khác ñang trồng phổ biến tại

ñịa phương. HPT10 hoàn toàn không bị nứt quả ở các thời vụ trồng, với tỷ lệ

nhiễm bệnh virus không cao chỉ khoảng 5-8% tương ñương với giống ñối

chứng HS902 và TN005 nhưng kém hơn hẳn giống Savior, một giống cà

chua ñang ñược người nông dân các tỉnh Miền Bắc ưa chuộng và cũng là

giống ñang chiếm vị trí chủ ñạo, ñược trồng nhiều ở các ñịa phương.

Nghiên cứu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống

cà chua HPT10 ở các ñịa phương và thời vụ trồng bảng 3.40 cho thấy HPT10

sinh trưởng phát triển tốt, khá ổn ñịnh ở các ñịa phương tại các thời vụ trồng.

Mặc dù vậy, qua trồng thử ở các ñịa phương cho thấy tập quán canh tác cà chua

ở các ñịa phương có khác nhau ñồng thời ñiều kiện kỹ thuật canh tác có ảnh

hưởng lớn, quyết ñịnh ñến năng suất cà chua. Giống cà chua HPT10 có khả năng

trồng rải vụ từ vụ thu ñến ñông xuân muộn vẫn cho năng suất và chất lượng quả

tốt. Những nơi có trình ñộ canh tác tốt như HTX ðoàn Xá- Kiến Thụy- Hải

Phòng, HPT10 có khả năng cho năng suất 535-587 tạ/ha.(Bảng 3.41)

132

Bảng 3.41. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của giống cà chua

HPT10 tại các ñiểm thử nghiệm

NSCT

NSTT

Thời vụ

Giống

Tỷ lệ ñậu quả (%)

Số quả/cây

KLTB quả (g)

ðộ Brix

(kg/cây)

(Tạ/ha)

1. HTX ðoàn xá- Kiến Thụy- Hải Phòng (Mật ñộ trồng 2,5 vạn cây/ha)

32,7

5/10/2009

HPT10

64,5

72,5

2,57

587,8

5,23

28,5

HS902

62,7

74,5

2,48

528,3

5,02

40,3

Savior

60,5

67,3

3,15

655,4

4,86

7/9/2010

30,5

HPT10

60,3

70,2

2,47

535,7

5,12

25,8

HS902

61,5

72,5

2,35

512,5

4,98

42,3

Savior

53,7

64,7

2,96

638,3

4,85

2. HTX Cấp Tiến -Tiên lãng- hải Phòng (Mật ñộ 2,5 vạn cây/ha)

27,4

20/11/2010

HPT10

62,7

70,7

1,86

435,5

5,02

45,4

Savior

60,5

62,3

2,87

619,5

4,72

3. HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh (Mật ñộ 3,2 vạn cây/ha)

23,7

10/8/2009

HPT10

52,8

68,5

1,57

442,3

5,36

27,9

TN005

56,3

58,2

1,60

432,5

5,35

29,3

HPT10

62,7

72,6

2,08

583,2

5,25

3/9/2010

32,6

TN005

65,3

56,3

1,75

506,4

5,18

4. Phường vạn An- Bắc Ninh(Mật ñộ trồng 3 vạn cây/ha)

27,4

60,3

8/12/2009

HPT10

70,5

1,73

405,3

4,89

28,7

TN005

62,6

62,4

1,59

378,7

4,85

36,6

Savior

58,4

67,8

2,40

546,8

4,64

Tăng mật ñộ trồng và áp dụng tốt các biện pháp phòng trừ sâu bệnh

cũng là một biện pháp làm tăng năng suất cà chua. Giống cà chua HPT10 có

thể cho năng suất 583,2 tạ/ha chính vụ và 442- 460 tạ/ha vụ sớm thu ñông taị

HTX Tân Chi- Tiên Du- Bắc Ninh. Tuy nhiên giống này nếu trồng vụ ñông

xuân muộn gặp ñiều kiện thuận lợi cho bệnh sương mai phát triển, cần có biện

pháp phun phòng và trừ bệnh kịp thời ñể ñạt năng suất cao như trường hợp tại

HTX Vạn An- Yên Phong- Bắc Ninh.

133

Theo dõi hàm lượng chất khô hòa tan của giống cà chua HPT10 và các

giống khác ñang trồng tại các ñịa phương ở các thời vụ trồng cho thấy HPT10

có hàm lượng chất khô hòa tan cao và tương ñối ổn ñịnh. Tuy vậy chỉ tiêu này

chịu tác ñộng nhiều bởi yếu tố thời tiết cũng như kỹ thuật trồng chăm sóc. Ở

vụ thu ñông sớm do có cường ñộ ánh sáng cao, khí hậu hanh khô là ñiều kiện

rất tốt làm cho HPT10 cũng như các giống khác có hàm lượng chất khô hòa

tan cao hơn các thời vụ trồng khác. Tại Hợp tác xã Vạn An- Bắc Ninh do thời

ñiểm thu hoạch muộn thời tiết âm u cùng với việc xung quanh lấy nước ñổ ải

làm cho hàm lượng chất khô của HPT10 cũng như các giống cà chua khác

giảm ñáng kể.

TN005

HS902

TN005

HPT10

HPT10

HS902

HPT10

Mô hình thâm canh giống cà chua HPT10 tại Hải Phòng

Mô hình sản xuất hạt F1 giống cà chua HPT10 tại Viện nghiên cứu rau quả

Hình 3.7. Một số hình ảnh giống cà chua HPT10 và giống ñối chứng

134

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ

Kết luận 1

1. ðề tài ñã thu thập, ñánh giá, phân lập tập ñoàn công tác gồm 129 mẫu

giống cà chua thích hợp cho chế biến, trong ñó 63 mẫu cho chế biến bóc vỏ

nguyên quả và 66 mẫu cho chế biến cô ñặc (past). Chọn lọc ñược một số mẫu

giống mang các tính trạng có giá trị phù hợp cho tạo giống chế biến công

nghiệp gồm: chín sớm: 14 mẫu, ra hoa tập trung: 55 mẫu, tiềm năng năng suất

cao: 72 mẫu, 20 mẫu có hàm lượng chất khô hòa tan cao (ñộ brix >5) và 3 mẫu

chống chịu tốt với bệnh virus xoăn vàng lá (TYLCV) trong ñó có dòng D6 là

dòng có KNKH cao, 3 mẫu không có tầng rời cuống quả. Nguồn vật liệu này

không chỉ ñể sử dụng trong nghiên cứu của ñề tài mà còn cho cả chương trình

chọn tạo giống cà chua chế biến ở ñiều kiện ñồng bằng sông Hồng.

2. Kết quả phân tích ña dạng di truyền 34 mẫu giống cà chua bằng chỉ thị

phân tử SSR cho thấy các dòng này có mức ña dạng di truyền cao, chúng

ñược phân thành 4 nhóm có ñộ xa cách di truyền rõ nét.

3. Thông qua hệ thống lai ñỉnh ñã xác ñịnh 6 dòng cà chua có khả năng kết

hợp chung cao về các tính trạng năng suất và chất lượng quả là D33, D13,

D34, D6, D20 và D19, hầu hết chúng có ñộ xa cách di truyền lớn. Dòng D33

có KNKHC cao nhất ở chỉ tiêu hàm lượng chất khô hòa tan và số quả/cây còn

dòng D6 có KNKHC cao nhất về chỉ tiêu năng suất cá thể và tỷ lệ ñậu quả.

Qua hệ thống lai luân giao ñã phát hiện ñược ưu thế lai cao ở tổ hợp lai

D33/D34 về tính trạng năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan. ðã thu ñược

UTL thực về các tính trạng số quả/cây, năng suất cá thể và hàm lượng chất

khô hòa tan ở các tổ hợp lai trong hệ thống lai ñỉnh. Trong hệ thống lai ñỉnh

và lai diallen các tổ hợp lai có biểu hiện UTL về hàm lượng chất khô hòa tan

(ñộ brix) xuất hiện với tần số thấp.

135

4. Tổ hợp lai D33/D34 (ñược ñặt tên HPT10) hội tụ ñược nhiều ñặc tính

tốt, phù hợp ñể sản xuất cho chế biến công nghiệp với các biểu hiện: sinh

trưởng bán hữu hạn, ra quả và chín tập trung, khả năng chống chịu ñồng

ruộng với một số sâu bệnh hại khá. Quả hình trụ tròn, có khối lượng trung

bình 70-80 gam, khi chín màu ñỏ tươi, ñộ Brix 5,18-5,44, pH thấp (4,03), ñộ

nhớt và một số chỉ tiêu như hàm lượng ñường, Vitamin C, chất khô cao.

Giống có khả năng trồng rải vụ và cho năng suất cao 597,6- 650,7 tạ/ha trong

vụ thu ñông và 554,6 tạ/ha vụ xuân hè sớm. HPT10 không những thích hợp

cho chế biến cô ñặc mà còn có giá trị trong tiêu dùng quả tươi ở Việt nam.

2 ðề nghị

- Sử dụng nguồn vật liệu có một số ñặc ñiểm giá trị là kết quả nghiên

cứu của ñề tài cho công tác chọn tạo giống cà chua ưu thế lai phục vụ cho chế

biến công nghiệp ở ñồng bằng sông Hồng.

- ðánh giá các tổ hợp lai triển vọng ở các mùa vụ ñể chọn ra các tổ

hợp ưu tú giới thiệu cho sản xuất thử ñồng thời tiếp tục khảo nghiệm sản xuất

ñể xác ñịnh thời vụ và vùng trồng thích hợp cho giống cà chua lai HPT10,

tiến tới công nhận giống cho sản xuất.

136

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ

CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN

1. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2007), "Kết quả nghiên cứu chọn tạo

giống cà chua ưu thế lai phục vụ chế biến", Tạp chí Nông nghiệp và

Phát triển nông thôn số 3+4/2007, tr. 57-59.

2. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2010), "Nghiên cứu nguồn vật liệu

khởi ñầu phục vụ chọn tạo giống cà chua chế biến", Tạp chí Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 3/2010. tr 68-74

3. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi, Nguyễn Hồng Minh (2010), ðánh giá

sự biểu hiện các tính trạng kinh tế liên quan tới khả năng chế biến công

nghiệp của cà chua ở ñời lai F1. Tạp chí Khoa học Công nghệ Nông

nghiệp Việt Nam số 5 năm 2010. tr 45-52.

4. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2011), "ðánh giá khả năng kết hợp của

các dòng cà chua về các tính trạng liên quan tới chế biến công nghiệp",

Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tháng 9/2011. tr18-26.

5. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2011), "Kết quả chọn tạo giống cà

chua ưu thế lai HPT10". Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

tháng 12/2011. Tr 137-145.

137

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt 1. Mai Thị Phương Anh, Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi (1996), Rau và trồng

rau, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr.164-176.

2. Nguyễn Văn Bộ (2008), Nhìn lại công tác bảo tồn nguồn gen di truyền

Nông nghiệp, Agroviet [online], available URL:

http://Khoahoc.com.vn.

3. Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn (2004), Tuyển tập Tiêu chuẩn

trồng trọt Quyển 3- Quy phạm khả nghiệm tính khác biệt, tính ñồng

nhất và tính ổn ñịnh của giống cà chua. 10TCN 557-2002

4. Bộ NN&PTNT (2005), 575 giống cây trồng nông nghiệp mới. NXB Nông

nghiệp , tr. 245-257.

5. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2004), Di truyền phân tử, NXB Nông

Nghiệp, TP Hồ Chí Minh.

6. Bùi Chí Bửu, Nguyễn Thị Lang (2007), Chọn giống cây trồng phương

pháp truyền thống và phân tử, Nhà Xuất bản Nông nghiệp, TP Hồ

Chí Minh

7. Trần Văn Diễn, Tô Cẩm Tú (1995), Giáo trình Di truyền số lượng, NXB

Nông nghiệp, Hà Nội.

8. Vũ Tuyên Hoàng, Mai Phương Anh, Trần Khắc Thi (1982), “Nghiên cứu

tập ñoàn giống cà chua”, Tạp chí khoa học và kỹ thuật nông nghiệp, tr

21-29

9. Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, Tô Thị Thu Hà và cộng sự (2005), “Kết

quả nghiên cứu chọn tạo một số giống rau chủ yếu”, Tạp chí Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn, tr. 22-28

10. Nguyễn Thị Lang (2002), Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu công

nghệ sinh học, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh.

11. Nguyễn Thị Lang (2006), Thực tập Sinh học Phân tử, Viện lúa ðồng

138

Bằng Sông Cửu Long, tr 47.

12. Vũ Văn Liết (2009), Thí nghiệm và phân tích thống kê nghiên cứu di

truyền chọn giống cây trồng (Dành cho sinh viên, cao học và NCS

ngành chọn giông cây trồng và trồng trọt)

13. Trần ðình Long (1992), Nghiên cứu sử dụng quỹ gen cây trồng nguồn

nhập nội, NXB Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 46-49.

14. ðinh Văn Luyện, Lê Thanh Nhuận và cs (2005), “Kết quả chọn tạo giống cà chua bằng phương pháp ñột biến nhân tạo”, Kết quả chọn tạo và

công nghệ nhân giống một số loại rau chủ yếu. ðề tài chọn tạo giống

rau thuộc Chương trình Giống cây trồng vật nuôi và Cây lâm nghiệp,

Nhà xuất bản Nông nghiệp.

15. Nguyễn Hồng Minh (2000), “Chọn tạo giống cà chua”, Giáo trình chọn

giống cây trồng, Nhà xuất bản giáo dục, tr. 330-336.

16. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006a), “Kết quả chọn tạo giống cà chua lai HT7”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, (số 14), tr. 20-23. 17. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư (2006b), “Giống cà chua lai HT21”,

Tạp chí KHKT Nông nghiệp (ðHNN1), (số 4+5), tr. 47-50.

18. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Lê Thị Tuyết Châm (2011), “Kết quả nghiên cứu tạo giống cà chua lai HT42”, Tạp chí Nông nghiệp và

PTNT, chuyên ñề giống cây trồng vật nuôi, (tập 1), tr. 107-112. 19. Nguyễn Hồng Minh, Kiều Thị Thư, Phạm Thị Ân (2011), “Kết quả

nghiên cứu tạo giống cà chua lai HT160”, Tạp chí Nông nghiệp và

PTNT, chuyên ñề giống cây trồng vật nuôi, (tập 1), tr. 101-106. 20. Nguyễn Hồng Minh, Hà Viết Cường (2011), “Nghiên cứu khả năng

kháng bệnh virus và thích ứng của các tổ hợp lai cà chua vụ Xuân hè

tại ñồng bằng sông Hồng”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, (Kỳ 1

tháng 3 năm 2011), tr.10-17.

21. Nguyễn Thanh Minh (2004), Khảo sát và tuyển chon giống cà chua

(Lycopersicon esculentum.Mill) cho chế biến công nghiệp ở ñồng

139

bằng bắc bộ, Luận án tiến sỹ khoa học nông nghiệp, Viện khoa học

kỹ thuật Nông nghiệp, Hà nội.

22. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hải Phòng (2003), Xác ñịnh giống cà chua năng suất chất lượng cao phục vụ nguyên liệu cho nhà

máy cà chua cô ñặc Hải Phòng. Báo cáo giai ñoạn 2 năm 2001-2003 23. ðào Xuân Thảng, ðoàn Xuân Cảnh, Nguyễn Tấn Hinh (2003), “Kết quả

chọn tạo giống cà chua lai VT3”, Tạp chí Nông nghiệp và PTNT,(số

9), tr.1132-1133.

24. Trần Khắc Thi (2003), “ Vài nét về tình hình sản xuất, nghiên cứu và phát triển cà chua ở Việt Nam”, Hội thảo nghiên cứu rau - quả, ngày 25. Trần Khắc Thi (2005a), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo và phát triển giống

rau, phương hướng nghiên cứu giai ñoạn 2006-2010” Khoa học công

nghệ NN&PTNT 20 năm ñổi mới, (tập 1) trồng trọt bảo vệ thực vật,

NXB Chính trị Quốc gia, tr. 114-119.

26. Trần Khắc Thi (2005b), “ Nghiên cứu các giải pháp khoa học, công nghệ và thị trường phục vụ chương trình xuất khẩu rau và hoa”, báo cáo

tổng kết ñề tài khoa học cấp Nhà nước KC. 06.10 NN giai ñoạn 2001-

2005, Hà Nội, tr 20.

27. Trần Khắc Thi (2011), “Nghiên cứu chọn tạo giống, xây dựng quy trình

kỹ thuật tiên tiến cho một số loại rau chủ lực (cà chua, dưa chuột, dưa

hấu, mướp ñắng, ớt) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu”, Báo cáo tổng kết

ñề tài khoa học công nghệ, Hà Nội

28. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi và cộng sự (2005), "Kết quả chọn tạo

giống cà chua chế biến PT18", Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển

nông thôn, tr. 33-35.

29. Dương Kim Thoa, Trần Khắc Thi (2006), “Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua PT18 và giống cà chua Lai số 9” Kết quả nghiên cứu về

rau-hoa- quả và dâu tằm tơ giai ñoạn 2001-2005, NXBNN, Hà Nội,

tr. 22-28.

140

30. Lê Thị Thủy, Trần Khắc Thi, Vũ Thị Tình (2010), “Kết quả sản xuất thử

giống cà chua FM29”, Kết quả nghiên cứu chọn tạo và công nghệ sản

xuất một số loại rau chính- Giai ñoạn 2006-2010. Nhà xuất bản Nông

nghiệp, Hà nội, tr.17-25.

31. Kiều Thị Thư (1998), Nghiên cứu vật liệu khởi ñầu phục vụ cho chọn tạo

giống cà chua chịu nóng trồng trái vụ, Luận án tiến sỹ khoa học nông

nghiệp, ðại học Nông nghiệp I, Hà nội

32. Ngô Hữu Tình, Nguyễn ðình Hiền (1996), Các phương pháp lai thử và

phân tích khả năng kết hợp trong các thí nghiệm về ưu thế lai, NXB

Nông nghiệp, Hà Nội.

33. Vegetexco Hải Phòng (2001), báo cáo tình hình sản xuất cà chua công

http://faostat.fao.org/site/567/DesktopDefault.aspx?PageID=567#ancor 36. http://www.agpps.com.vn. Giống cà chua chống bệnh sương mai- Kim

nghiệp, Hải phòng. 34. Tổng cục Thống kê 2008-2010 35. FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2011

cương ñỏ.

37. htpp://www.agro.gov.vn. DV2962- giống cà chua chịu nhiệt và kháng

bệnh xoăn lá vius.

38. http://www.vusta.vn. Giống cà chua Savior chống bệnh xoăn vàng lá. 39. http://www.agpps.com.vn. Giống cà chua T42 40. http://tintuc.xalo.vn/001819995805/Don_Duong_trong_ca_chua_nhat_nuo

c.html?id=153e437&o=200

Tài liệu tiếng Anh 41. Alvarez.A.E., Van de Wiel C.C.M., Smulders.MJM., Vosman .B (2001), “Use of microsatellites to evaluate genetic diversity and species

relationships in the genus Lycopersicon”, Theoretical and Applied

Genetics 103, pp.1283-1292.

141

42. Areshchenkova.T., Ganal.M.W (2002), “Comparative analysis of

polymorphism and chromosomal location of tomato microsatellite

markers isolated from different sources”, Theoretical and Applied

Genetics 104, pp. 229-235.

43. AVRDC (1996), Tomato improvment project. AVRDC publication. 44. AVRDC (2004a), “ToLCV-resistant fresh market tomato” AVRDC Report

2003, AVRDC Publication Number 04-599, Shanhua, Taiwan,

pp.132.

45. AVRDC (2004b),“Cherry tomato hybrid released in Taiwan”, AVRDC Report 2003, AVRDC Publication Number 04-599, Shanhua, Taiwan,

pp.134.

46. AVRDC (2004c), “Multilocation testing of resistance sources and

ToLCV-resistant AVRDC tomato hybrids”, AVRDC Report 2003,

AVRDC Publication Number 04-599, Shanhua, Taiwan, pp.98 47. AVRDC (2004d), “Determinate tomato lines for the tropics”, AVRDC

Report 2003, AVRDC Publication Number 04-599. Shanhua, Taiwan,

pp. 67.

48. AVRDC (2008a), “The first AVRDC Tomato leafcurl virusresistant fresh

market tomato hybrid released in Taiwan”, AVRDC Report 2005,

AVRDC Publication Number 08-702, Shanhua, Taiwan, pp.111 49. AVRDC (2008b), “High soluble solids and beta-carotene cherry tomato” AVRDC Report 2005, AVRDC Publication Number 08-702, Shanhua,

Taiwan, pp.108.

50. Bernacchi. D., Beck- Bunn T.Y., Lopez. J., Petiard. V., Uhlig. J., Zamir. D., and Tanksley S.D (1998a), “I. Identification of QTLs for traits of

agronomic importance from L.hirsutum”, Advanced backross QTL

analysis in tomato I, Theor.Appl. Gennet. 97, pp. 381-397.

51. Bernacchi. D., Beck Bunn T., Emmaty. D., Eshed. Y., Inai. S., Lopez. J., petiard.V., Sayama. H., Uhlig. J., Zamir. D and Tanksley.S.D

142

(1998b), “Evalation of near isogenic lines carrying single – donor

introgressions for desirable wild QTL- alleles derived from

Lycopersicon hirsutum and L. pimpinellifolium”, Advaced backross

QTL analysis of tomato II, Theor. Appl. Gennet, (97), pp.170-180. 52. Benoit Gorguet., Pieter Martijn Eggink., Juan Ocan˜a.,Aparna Tiwari.,

Danny Schipper., Richard Finkers.,Richard G. F. Visser., Adriaan.W

and Van Heusden (2008), Mapping and characterization of novel

parthenocarpy QTLs in tomato, Theor Appl Genet, (116), pp.755–

767

53. Bhuiyan S.R., Newaz M.A., Faridi M.N.I (1986),“Heterosis for fruit yield, ascorbic acid and other plant characters in tomato”, Bangladesh

Horticulture, (V14, N1), pp.34-39.

54. Bomiva B.L., Scott J.W., Vallejos C.E (1989), “An isosyme maker for

resistance to race 3 of fusarium oxysporum f.sp lycopersici in

tomato”, Theor. Appl. Genet (V78, N4), pp.489-494.

55. Bucheli. P., Voirol, E., Torre R.R., Lopez. J., Rytz, A., Tanksley.S.D.,

Patiard. V., and de la Torre. R(1999), “Definition of nonvolatile

markers for flavor of tomato (Lycopersicon esculentum Mill.) as tools

in selection and breeding”, J. Agr. Food Chem, (47), pp. 659-664.

56. Bucheli.P et al (1999), "Denfinition of Biochemical and

Molecularmarkers (Quality trait loci) for Tomato flavour as tools in

breeding", Proceedings of the Sixth International ISHS Symposium on

the Processing Tomato and Workshop on Irrigation and Fertigation

of Processing Tomato, B.J. B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain,

pp.301-306.

57. Causse. M., Caliba-Colombani.V., Lesschaeva.I., and Buret.M (2001), sensory attributes”Genetic analysis of “Mapping QTLs for

organoleptic quality infresh market tomato. 2, Theor. Appl.

Gennet,(102), pp. 272-283.

143

58. Causse. M., Saliba-Colombani. V., Lecompte. L., Duffe. P., Rousselle.

P., Buret.M., Seymour G.B., Napier. R.M and White P.J (2002),

“Afew chromosome regions control the variation of sensory and

instrumaential traits”, QTL analysis of fruit quality in fresh market

tomato, Exp. Bot, (53), pp.2089-2098.

59. Chalukova. M and Manuelyan. H (1991), “Breeding for carotenoids

pigments in tomato”, Gennetic Improvement of Tomato, Monographs

on Theor. Appl. Genet, (14), Springer- Verlag, Berlinz.

60. Cheema D.S and Dhaliwal M.S (2004), Hybrid tomato breeding, J. New

Seeds 6, (2/3), pp. 1-14.

61. Chen F.Q., Foolad M.R., Hyman.J., St. Clair D.A and Beelaman R.B.

(1999), “Mapping of QTLs for lycopen and other fruit traits in a

Lycopersicon esculentum x L. pimpinellifolium cross and comparision

of QTLs across tomato species”, Mol. Breeding, (5), pp. 283-299.

62. Chen Q.S., ZhaoY.W(1990),“Study on genetical effects on four chracteristics of tomato”, Journal of Jiangsu Agriculture college,

(V11.N4), pp.33-38.

63. Chetelat R.T., DeVerna. J.W., Klam. E., and Bennett A.B (1993), “Sucrose acumulator (Sucr), a gen controlling sugar composition in fruit of L.

chmielewskii and L. hirsutum”, TGR Report, (43), pp. 14-15.

64. Chetelat R.T., Deverna J.W and Bennett A.B (1995), “Effect of the

Lycopersicon chemielewskii sucrose accumulator gene (sucr) on fruit

yield and quality parameter following introgression in tomato”,

Theor. Appl. Genet, (91), pp. 334-339.

65. Dang Thi Van (2009), Tomato yellow leaf curl virus resistance in Solanum lycopersicum through transgenic approaches, Von de

Naturwissenschaftlichen Fakultät der Gottfried Wilhelm Leibniz

Universität Hannover zur Erlangung des Akademischen Grades.

Doktorin der Naturwissenschaften - Dr. rer. nat. -

144

66. Daunay et al (2003), http:// www ipgri.cgiar.org/germplasm/dbintro. 67. Diaz. N., Miksh. G (1985), “Hybridization effects in important characters

in tomatotoes under Cuban conditions”, Ciencias de la Agricultura,

(N24), pp. 85-94.

68. Egashira. H., Takahashi. S., Doi. H., Nishizawa. T., Escalante. A.,

Takashina.T., and Imanishi. S (1999), ”Genetic analysis of sucrose-

accumulating ability in Lycopersicon peruvianum”, Breeding Sci,

(49), pp. 155-159.

69. Eigenbrod S.D., Trumble J.T (1994), “Resistance to beet armyworm, hemipterans and liriomyza spp in Lycopersicon accessions”, J. Amer.

Soc. Hort. Sci, (V118), pp. 525-530.

70. Ellsworth, D.L., D. Rittenhouse and R.L Honeycutt (1993), ”Artifactual

variation in random amplified polymorphic DNA banding patterns”,

Bio Techniques, (14), pp. 214 – 217.

71. Fulton T.M., Beck- Bunn.T., Emmatty. D., Eshed.Y., Lopez.J., Petiard. V., Uhlig. J., Zamir. D and Tanksley. S.D (1997), ”QTL analysis of

an advanced backross of Lycopersicon peruvianum to the cultivated

tomato and comparision with QTLs found in other wild species”.

Theor. Appl. Genet, (95), pp.881-894.

72. Fulton T.M., Grandillo. S., Beck- Bunn.T., Fidman.E., Framption.A., Lopez.J., Petiard.V., Uhlig. J., Zamir.D., and Tanksley. S.D (2000),

”Advanced backross QTL analysis of a Lycopersicon esculentum x

Lycopersicon parvifrorum cross”. Theor. Appl. Genet.100 (7),

pp.1025-1042.

73. Fulton T.M., Bucheli.P., Voirol. E., Lopez. J., Petard. V., and tanksley. SD (2002), ”Quantiative traits loci (QTL) affecting sugars, oganic

acids and other biochemical properties possibly contributing to flavor,

identified in four advanced backcross populations of tomato”,

Euphytica (127), pp.163-177.

145

74. Gardner R.G (1993), “ ‘Mountain Gold’ tomato”, Hort Science, (28), pp.

348-349.

75. Gardner R.G and Shoemaker P.B (1999), “ ‘Mountain Supreme’ early

blight-resistant hybrid tomato and its parents NC EBR-3 and NC

EBR-4 tomato breeding lines”, Hort Science, (34), pp. 745-746. 76. Gardner R.G (2006a), “ ‘Mountain Crest’ hybrid tomato and its parents

line”, NC1 rinEC. HortScience, (41), pp. 261-262.

77. Gardner R.G (2006b), “ ‘Plum Crimson’ hybrid tomato and its parents” ,

NC EBR-7 and NC EBR-8. HortScience, (41), pp. 259-260.

78. Garvey T.C and Hewitt J.D,(1992), “Use of molecular markers to locate

quantitative traits loci linked to high soluble solids conten in a hybrid

of Lycopersicon cheesmanii”, J. Am. Soc. Hort. Sci.(113), pp.497-

499.

79. Goldman Y.L., Paran.Y and Zamir. D (1995), “Quantitative trait locus

analysis of a recombinant inbred line population derived from a

Lycopersicon esculentum x Lycopersicon cheesmanii cross”, Theor.

Appl. Genet, (90), pp. 925-932.

80. Gradillo. S and Tanksley S.D (1996), “QTL analysis of horticultural

traits differentianting the cultivated tomato from the closely related

species Lycopersicon pimpinellifolium”, Theor. Appl. Genet (92), pp.

935-951.

81. Grierson.D and Kader A. A (1986), Fruit ripening and quality in the

tomato crop, Chapman and Hall Ltd, London, pp.241-280.

82. Hanson P.M., Green S.K and Kuo.G (2006), “Ty-2, a gene on

chromosome 11 conditioning geminivirus resistance in tomato”, Rept.

Tomato Genet. Coop, (56), pp. 17-18.

83. Heiser C.T (1969), Night shades, the paradoxical plant, San Francisco,

California, USA, Freemen press, pp. 53-105.

146

84. Hewitt J.D., GarveyT.C., Nevins D.J and Jones R.A (1987), “Wild

sources of high soluble solids in tomato”, Tomato Biotechnology, In

D.J. Nevins and R.A. Jones (Eds.).. Alan R. Liss, NY, pp. 45-54.

85. Ignatova. S.I., Garanko.I.B., Botyaeva. G.V (1999),"The Genotype-

Environment interation with using genes Nor, Rin and ALC",

Proceedings of the Sixth International ISHS Symposium on the

Processing Tomato, B.J. B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain,

pp.367-372.

86. Jasmina ZdravkovÝe et al (1999), "Gene Effects on the number of fruit per flower brach in Tomato (Lycopersicon esculentum Mill)",

Proceedings of the Sixth International ISHS Symposium on the

Processing Tomato and Workshop on Irrigation and Fertigation of

Processing Tomato, B.J. B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain,

pp.361-365.

87. Kabelka.E., Yang.W and Francis. D (2004), “Improved tomato fruit color

within an inbred backross line derived from Lycopersicon esculentum

and L. hirsutum the interaction of loci”, J.Am. Soc. Hort. Sci, (129),

pp. 250-257.

88. Kochieva E.Z., Ryzhova N.N., Khrapalova I.A., PukhalkyiV.A (2002),

“Using RAPD for estimating genetic polymorphism in and

phylogenetic relationships among species in the genus Lycopersicon

(Tuorn”.) Mill. Russian Journal of Genetics 38, pp.1104-1108. 89. Kordus. R (1991), “Shaping of yield and soluble solids content in tomato interspecific F1 hybrids (Lycopersicon esculentum x fruit of

Lycopersicon pumpinellifobium)”, Bullentin of vegetable crops

research work, Builentyn Warzywniczy (Poland), (N37), pp.19-27.

90. Kuo O. G, Openna R.T and Chen J.T(1998), Guides for Tomato production in the Tropics and subtropics, Asian Vegetable Research and

Development Center, Unpublished technical Bullention No, pp. 1-73.

147

91. Lecomte.L., Hospital. F., Buret. M and Cause. M (2004), “Recent

advances in molecular breeding”, The example of tomato breeding for

flavor traits. Acta Hort, (637), pp. 231-242.

92. Ling. K and Capenter. L (2005), “Pepino mosaic virus, an emerging disease in greenhouse tomato production worldwide”, is seed

responsible? Acta Hort, (695), pp. 43.

93. Lin KH., Lo HF., Lee SP., George Kuo C., Chen JT., Yeh WL (2006), “RAPD markers for the identification of yield traits in tomatoes under

heat stress via bulked segregant analysis” [online]. A service of the

U.S. National Library of Medicine and the National Institutes of

Health. Available from: http://www.ncbi.nlm.nih.gov/sites/entrez

[Accessed 6.4.2008].

94. Lopez.C., Soler, S and Nuez. F (2005), “Coparision of the complete

sequences of three different isolates of pepino mosaic virus: Size

variability of the TGBp3 protein between tomato and L. peruvianum

isolates”, Arch. Virol, (150), pp. 619-627.

95. Luckwill L.C (1943), "The Genus Lycopersicon and historical",

Biological and taxonomic survey of the wild and cultivated tomatoes,

Aberdeen University studies, Aberdeen. The University Press,

Alberdeen

96. Macua J.I (2002), "Variety trials in Spain", Tomato news: Tomato paste

lines. Food Engineering Co. Spain, pp. 31-34.

97. Mandal A.R., Hazra P., Som MG (1989), “Studies on heterobeltiosis for

fruit yields and quality on tomato (Lycopersicon esculentum Mill)”,

Haryana Journal of Horticultural Sciences, (V18, N3), pp. 272-279.

98. Markovic Z., Zdravkovic.J., Damjanovic.M (1994), “Estimation of inheritance and combining abilities of fruit firmness in tomatoes by

partial diallel analysis”, Savremena Poljoprivreda (Yugoslacvia)

(V42), pp. 73-78.

148

99. Monfort A.J., and Tanksley S.D (2002), “Fine mapping of a quantitative

trait local (QTL) from Lycopersicon hirsutum chromosome 1

affecting fruit chracteristics and agronomic traits: breaking linkage

among QTLs affecting difference traits and dissection of heterosis for

yield”, Theor. Appl. Genet, (100), pp. 471-479.

100. Morrison. G (1938), “Tomato varieties”, Mich. Agric. Experiment

Station, Spec. Bullentin, pp.290

101. Numsupnanan (1993), Studies on the parental lines and heterosis in

some F1 hybrids tomatoes (Lycopersicon esculentum Mill). Bangkok

(Thailand), pp.96.

102. Paterson A.H., Deverna J.W., Lanini. B and Tanksley.S (1990), “Fine

mapping of quantitative trait loci using selected overlapping

recombinant chromosomes, in an interspecies cross of tomato”,

genetics, (124), pp.735-742.

103. Paterson A.H., Damon, S., Hewitt J.D., Zamir.D., Rabinowitch H.D., Lincoln S.E., Lander E.S and Tanksley S.D (1991), “Mendelian factor

underlying quantitative traits in tomato: Comparision across species,

generation and environment”, Genetics, (127), pp.181-197.

104. Patil A.A., Bojappa.K.M (1990), “Heterosis as influenced by genetic

diversity and combining ability”, Journal of Maharashtra

Agricultural Universities, (V13, N3), pp. 6-9.

105. Peralta I.E., Knapp. S and Spooner D.M (2006), ”The taxonomy of tomatoes (Solanum L. section Lycopersicon (Mill.) Wettst) and their

outgroup relatives (Solanum section Juglandifolium (Rydb.) Child

and Lycopersicoides” (Child) Peralta. Monogr. Syst. Bot. Missouri

Bot. Garden: in press)

106. Saliba-Colombani.V., Causse.M., Gervais.L., Philouze.J (2000),

“Efficiency of RELP, RAPD and AFLP markers for the construction

of an intraspecific map of the tomato genome”, Genome 43, pp.29-40.

149

107. Saliba-Colombani. V., Cause.M., Langlois.D., Philouze. J and Buret. M

(2001), “Mapping QTLs for physical and chemical traits”, Genetic

analysis of organoleptic quality in fresh market tomato. 1, Theor.

Appl. Genet (102), pp. 259-272.

108. Segui-Simarro J.M and Nuez. F (2005), “Meiotic metaphase I to

telophase is the most responsive stage of microspore development for

induction of androgenesis in tomato (Solanum Lycopersicum)”, Acta

Physiol. Plant, (27), pp. 675-685.

109. Shanhin E.A., Spivey R (1986), “ Sigle dominant gene for fusarium wilt resistance inprotoplast derived tomato plants”, Theoretical and

Appied Genetics. V73, N2, pp.164-169.

110. Soler. S., Lopez.C., Diez. M.J., Perez de Castro. A and Nuez. F (2005),

“Association of Pepino mosaic virus with tomato collapse”, J.

Phytopathol, (153), pp. 464-469.

111. Spooner.D.M., Peralta. I.E and Knapp.S (2005), “Comparision of AFLPs with other markers of phylogenetic inference in wild tomato

[Solanum L. section Lycopersicon (Mill.) Wettst.]”, Taxon 54, pp. 43-

61.

112. Souza-Machado.V., Pitblado.R., Ali.A and May.P (1999), "Paclobutrazol

in Tomato (Lycopersicon esculentum) for Improved tolerance to Early

transplantingand Earlier harvest maturity" Proceedings of the Sixth

International ISHS Symposium on the Processing Tomato and

Workshop on Irrigation and Fertigation of Processing Tomato, B.J.

B×eche (Editor), ISHS Pamplona, Spain, pp.139-143.

113. Tanksley.S.D., Grandillo.S., Fulton. T.M., Zamir. D., Eshed. Y., Petiard. V., Lopez.J and Beck- Bunn.T(1996), “Advanced backross QTL

analysis in a cross between an elite processing line of tomato and its

wild relative L. pimpinellifolium”. Theor. Appl. Genet, (92), pp. 213-

224.

150

114. Tigchelaar E.C (1986), "Tomato Breeding", Breeding Vegetable Crops.

Bassett M.J (Editor), AVI Publishing company, INC. West port,

connecticut 06881, pp. 135-171

115. Tikunov. Y.M., Khrustaleva. L.I., Karlov.G.I (2003), “Application of

ISSR markers in the genus Lycopersicon”, Euphytica 131, pp.71-80.

116. Tomatoes (2008), Tomato seeds collections [online], avalable URL: http:// www. Tomatoes.com/Tomato seeds collections s/4.htm. 117. USDA- Agricultural statis (2000-2006), Tomato processing in Tunia

[online] available URL: http://Faostat.Fao.org.

118. Wann.E.V., Journdain. E.L., Pressey. R and Lyon.B.G (1985), “Effect of

mutant genotypes “hp og” and “dg og” on tomato fruit quality”, J.

Am. Soc. Hort. Sci (110), pp. 212-215.

119. Wessel Beaver L and Scott J.W (1992), “Genetic variability of fruit set, fruit weight and yield in tomato population grown in the two hight temperature

environments”, J. Amer. Soc. Hort. Sci, (V117), pp.867-870.

120. Yadav E.D., Kale P.N., Wavhal K.N(1988),“Genetic analysis of fruit dry matter in tomato”, Vegetable Science, (V15, N1), pp. 49-54. 121. Yates H.E., Frary. A., Dogalar.S., Frampton.A., Eannetta N.T., Uhlig. J

and Tanksley S.D (2004), “Comparative fine mapping of fruit quality

QTLs on Chromosome 4 introgressions delived from two wild tomato

species”, Euphytica, (135), pp. 283-296.

122. Yoursef G.G and Juvik J.A (2001), “Evaluation of breeding utility of a

chromosomal segment from Lycopersicon chmielewskii that enhances

cultivated tomato suluble solids”, Theor. Appl. Genet (103), pp. 1022-

1027.

123. Young N.D., Zamir D., Ganal M. W and Tanksley S.D (1988), “Use of

isogenic lines and simultaneous probing to identify DNA markers

tightly linked on the Tm-2a gene in tomato”, Genetics (V120),

pp.579-583.

151

124. Zhang.Y and Stommel J.R (2000), “RAPD and AFLP tagging and mapping of Beta (B) and Beta modifier (MoB). Two genes wich

influence beta-carotene accumulation in fruit of tomato (Lycopersicon

esculentum Mill)”. Theor. Appl. Genet, (100), pp. 368-375. 125. Zhang S.W., Wang H.T(1987), “Relationship of the esterase isozymes and heterosis in tomato”, Acta Horticultural Sinica, (V14, N2), pp.

108-114.

152

PHỤ LỤC Phụ lục I: Danh sách các mẫu giống tham gia thí nghiệm, phương pháp ñánh

giá ña dạng di truyền các mẫu giống cà chua

Phụ lục II: ðặc ñiểm hình thái, năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất, chất

lượng quả của các dòng, giống và tổ hợp lai cà chua trong phép lai ñỉnh

(topcross) giữa các dòng nghiên cứu với 2 vật liệu thử (Phép lai 35x2)

Phụ lục III. ðặc ñiểm các tính trạng cơ bản của giống HPT10 và bố mẹ của

chúng

Phụ lục IV: Hình ảnh ñiện di sản phẩm PCR với primer : Cachua L1; Cachua

L2; TG182 và TG 609 trên gel agarose 3%.

Phụ lục V. Kết quả xử lý thống kê

Phụ lục VI. Số liệu khí tượng

153

TT Mẫu giống 1 2 3 4 5 6 7 8

50TD 20Tð 65A2 34TD 63TD 64TD DT18 29TD

Tên gốc CB4A2 CB5A CB6A CB7A CB9A CB10A DT18 DT28

Nguồn gốc VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN VKHNNVN Viện DT Viện DT

Nhóm giống OP OP OP OP OP OP OP OP

Dạng chế biến Cð Cð Cð Cð Cð Cð DH Cð

Thời gian thu thập 1998 1998 1998 1998 1998 1998 2004 2004

9 10

35TD 36TD

QTV2 QTX1

Viện DT Viện DT

OP OP

Cð Cð

2004 2004

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

37TD 38TD PT18 43D M3 M4 103 ðẸP 103H 48 ðẸP N54 47TD 184TD 118 T

32D CS1 PT18 S156 SÔ 5 MV1 CB4A1 CB4A1 C95 CLN1351B CLN1351E CLN1351H9 CLN1352A

Viện DT TTRQHN VNCRQ Sygenta ðài Loan ðHNN VKHNNVN VKHNNVN Viện CLT AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC

OP OP OP F1 F1 OP OP OP OP OP OP OP OP

DH Cð DH Cð Cð DH Cð Cð Cð DH DH Cð DH

2004 1998 1998 2004 1996 2000 1998 1998 2000 2000 2000 2000 2000

24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34

21 T 85 T 43NL 43 T 40TD CHE2 72T 93TD 16TD 100TD 66D

CLN1314G CLN2037B CLN2037D CLN2037F CLN2037E CLN2037G CLN2037C CLN2026C CLN2026D CLN2026E CLN2116B

AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC

OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP

DH Cð DH DH DH Cð Cð DH DH DH DH

2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 1998 1998 1998 2000

35

70A

CLN2123A

AVRDC

OP

DH

2000

Phụ lục I Bảng Phụ lục 1.1. ðặc ñiểm các mẫu giống tham gia thí nghiệm nghiên cứu tập ñoàn

13Tð 17TD CLN1462A 148TD 66TD 87TD 123TD 206 Tð 46TD CLN1561A 120TD

TT Mẫu giống 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 M3 CHỌN

Tên gốc CLN2001C CLN2070A CLN1462A CLN1466P CLN1466S CLN1464B CLN1463A CLN1460A CLN1621E CLN1561A CLN1464A CLN1466J

Nguồn gốc AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC

Nhóm giống OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP

Dạng chế biến DH DH Cð Cð Cð Cð Cð Cð DH DH Cð Cð

Thời gian thu thập 1998 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000

48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75

82TD 14Tð 32 T-D 94TD 197 107TD 118B 119TD 165TD 211 TD 127TD 128TD 131TD 106TD 89TD 248TD 103B 116TD 181TðL2 10TD 191 89TD 129TD 40TD 90TD 86 T 92 D 59TD

CLN975D CLN1621L CLN1466A PT4716A CLN971A CLN977A CLN983A CLN5915 CLN1621F XP5034 PT4664A PT4675A PT4719A PT4719B PT4664B PT4675B PT4679B CLN2123A PT4671A PT4678A PT4678B UC204A PT4674A PT4674C PT4665A P490 P502 F385

AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC ðài Loan ðài Loan DLOAN

OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP OP F1

Cð DH Cð DH Cð Cð DH Cð DH DH Cð Cð DH Cð DH DH DH DH DH DH DH DH DH DH DH Cð DH Cð

2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 2000 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 1998 2001 2001 1996

154

TT Mẫu giống 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93

119 R7 89 D 19 TD/1 T57 62TD R5 9BTD 221 T 167 D 168TD 109 NL 12A2 T7 T8 28BTD 169TD 29 Tð

Tên gốc F274 1141 L512 L52D F263 PETOSEED VF10 Ronita TORO ZULEY MONICA RICONCODID Riogrande T27 T26 T29 TROPIMECH T28

Nguồn gốc DLOAN DLOAN DLOAN ðài Loan ðài Loan Mỹ Italia Italia Italia Italia Italia Italia Italia Pháp Pháp Pháp Pháp Pháp

Nhóm giống F1 F1 F1 F1 F1 F1 OP OP F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1

Dạng chế biến Cð Cð DH DH DH DH Cð Cð Cð DH DH Cð DH Cð Cð Cð Cð Cð

Thời gian thu thập 1996 1996 1996 1996 1996 1997 2000 2000 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001 2001

94 95 96 97 98 99 100 101 102 103

55Tð 56TD 119A 22TD 25Tð 26Tð 20D 216T 203TD 65*

Pháp thuần 3318 BR139 Meiying No2 Hongza No 35 Hongza 33 Zhongza 11 Zhong Zai No101 Zhong Za No9 Zhongza 12

VN TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ

OP F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1

Cð DH DH Cð Cð DH Cð Cð Cð Cð

1996 2001 2001 2005 2005 2005 2005 2005 2005 2005

104 105 106 107 108 109 110 111 112 113

72 T 75 70A1 62TN106 233 TD 234TD 0642VH 66 TD 56TD 61TD

Zhongzai No102 Zhongzai No106 Zhongzai No105 642 YUGANG 4 YUGANG 5 TQ1 G65 BVRCNO5 G1

TQ TQ TQ TQ TQ TQ TQ(Trang) TQ TQ Úc

F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1 F1

Cð Cð Cð Cð Cð Cð DH Cð Cð DH

2005 2005 2005 2004 2003 2003 1998 1998 1998 2003

114

37Tð

G2

Úc

F1

DH

2003

155

TT Mẫu giống 115 116

26Tð/1 28 TH

Tên gốc VF134 TAKI

Nhóm giống OP F1

Dạng chế biến DH Cð

Thời gian thu thập 2002 2002

Nguồn gốc NHẬT NHAT

117 118 119 120

1TD 2Tð 4Tð 5Tð

Marissa Money Marker Aunty Rubys Green Oxheart

F1 F1 F1 F1

DH Cð Cð DH

2005 2005 2005 2005

Nga Australia Australia Australia

Yellow Rubys Green Australia

121 122

6Tð 6DÀI

Tomat

F1 F1

DH DH

2005 2005

Nga

Mortyage Lifter

Không tên

123 124 125 126 127 128 129

7Tð 8Tð 11 H 12TD 13TD 15TD 21 D

Grosse Lisse Pink girl Cà chua thơm Seed dathip 2962

F1 F1 F1 F1 F1 OP F1

DH DH DH DH DH DH DH

2005 2005 2005 2005 2005 1997 2005

156

Australia DA15 Australia Nga Hà lan Thái lan Ấn ñộ

157

TT 1 2 3 4 5 6

Mẫu giống 127TD 128TD 206 Tð 184TD CHE2 26TD/1

Nguồn gốc AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC NHẬT

Tên gốc PT4664A PT4675A CLN1460A CLN1351H9 CLN2037G VF134

Nhóm giống OP OP OP OP OP OP

Dạng chế biến Cð Cð Cð Cð Cð ðH

Thời gian thu thập 1998 1998 2000 2000 2000 2002

7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

82TD 87TD 43D 131TD 19TD/1 181TðL2 10TD 103B DT18 CLN1462A 9BTD 191 94TD 120TD 62TN106 106TD 127TD 129TD CLN1561A 89TD 197 28BTD 157KVR 148TD 0642VH T57 R5 128TD M3 119 PT18

AVRDC AVRDC Sygenta AVRDC ðài Loan AVRDC AVRDC AVRDC Viện DT AVRDC Italia AVRDC AVRDC AVRDC Trung Quốc AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC AVRDC PHAP Sygenta AVRDC Trung Quốc ðài Loan ITALIA AVRDC ðài Loan DLOAN Việt Nam

CLN975D CLN1464B S156 PT4719A L52D PT4671A PT4678A PT4679B DT18 CLN1462A Ronita PT4678B PT4716A CLN1464A 642 PT4719B PT4664A PT4674A CLN1561A UC204A CLN971A T29 157 CLN1466P TQ1 F263 VF10 PT4675A SÔ 5 F274 PT18

OP OP F1 OP F1 OP OP OP OP OP OP OP OP OP F1 OP OP OP OP OP OP F1 F1 OP F1 F1 OP OP F1 F1 OP

Cð Cð Cð ðH ðH ðH ðH ðH ðH Cð Cð ðH ðH Cð Cð Cð Cð ðH ðH ðH Cð Cð ðH Cð ðH ðH Cð Cð Cð Cð Cð

2000 2000 2004 1998 1996 1998 1998 1998 2004 2000 2000 1998 2000 2000 2004 1998 1998 1998 2000 1998 2000 2001 2003 2000 1998 1996 2000 1998 1996 1996 1996

Bảng phụ lục 1. 2. Danh sách các dòng, giống tham gia nghiên cứu KNKH và phân tích ña dạng di truyền

158

Phụ lục 1.3. Phương pháp ñánh giá ña dạng di truyền các mẫu giống cà chua (Dẫn theo Nguyễn Thị Lang, 2002)

Phân tử DNA phục vụ cho quá trình phân tích PCR ñược chuẩn bị theo

quy trình simplified miniscale. Một mẫu lá tươi, non (2cm) ñược thu và ñặt

trong ống nghiệm, ly tâm 1,5ml có ñánh dấu trong ñá lạnh. Lá ñược nghiền

trong cối bằng chày (Spot Test Plate- Thomas Scientific) sau khi ñã thêm vào

400 µl dung dịch ñệm (50mM Tris- HCl pH 8.0, 25mM EDTA, 300mM NaCl

và 1% SDS). Nghiền mẫu ñến khi dung dịch ñệm có màu xanh lá cây. Thêm

400µl dung dịch ñệm rồi trộn ñều. Chuyển 400µl lysate vào ống nghiệm có

mẫu lá ban ñầu. Lysate sẽ kích hoạt phản ứng tách Protein nhờ cho vào 400µl

chloroform. Vật thể nổi (supernatant) ñược chuyển vào ống nghiệm mới (1,5

ml) DNA ñược kết tủa nhờ sử dụng cồn Ethanol. Mẫu DNA ñược làm khô

nhờ gió và ngưng kết trong 50µl dung dịch ñệm TE (10mM Tris-HCl pH8.0,

1mM EDTA pH 8.0). Sử dụng Aliquot 1µl cho phân tích PCR. Mẫu DNA ñược tồn trữ trong tủ lạnh sâu –20oC ñể sử dụng.

- Phản ứng PCR:

Khuyếch ñại PCR ñược thực hiện trong 10 mM Tris- HCl (pH 8.0), 50mM KCl 1,5mM MgCl2 1 ñơn vị của viện lúa ðBSCL. Taq 4mol dNH+, 10 pmol primer và 50ng genomic DNA.

Chu kỳ PCR:Tách dây ñôi ở 94 oC trong 5 phút, theo sau là 35 chu kỳ 94 oC trong 60 giây, 36 oC trong 60 giây và 72 oC trong 120 giây. Quá trình kéo dài dây sau cùng là 72 oC trong 5 phút. Cho thêm vào 13µl dung dịch ñệm (98%)

formanmide, 10 mm EDTA, 0,025 % Bromophenọ blue, 0,025 % xylene cyanol)

sau khi PCR. ða hình trong sản phẩm PCR ñược phát hiện nhờ thuốc nhuộm

ethidium bromide sau khi ñiện di trên 5% agarose gel.

Phân tích số liệu, vẽ cây di truyền sử dụng phần mềm NTSYS pc 2.1

159

TT Mẫu giống

Thời gian từ trồng ñến……(ngày) Thu quả ñầu

Kết thúc thu

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 (T2) PT 18 (T1)

50% số cây ra hoa XH 42,7 42,7 38,3 40,3 38,6 36,7 36,7 38,6 41,3 36,7 40,3 38,7 37,7 38,3 38,7 41,3 36,6 36,7 36,7 41,6 38,3 36,7 41,3 36,7 36,5 36,6 39,3 37,3 37,3 39,7 36,0 36,7 36,3 36,3 37,3 37,3 34,2

Tð 25,3 25,7 31,6 31,6 23,3 24,3 23,6 24,3 28,7 23,3 21,7 22,7 22,7 27,3 25,3 25,3 24,6 25,7 25,7 25,7 25,3 25,3 25,3 24,6 24,6 24,6 34,3 27,3 27,3 27,3 22,7 25,0 25,0 23,6 25,3 25,3 22,7

XH 72,3 72,7 70,6 70,3 68,6 70,5 66,7 72,5 71,3 70,8 71,3 72,7 70,8 70,3 68,7 71,3 70,3 70,3 71,3 71,6 70,6 71,7 71,3 70,7 68,6 71,5 73,6 73,7 71,3 70,6 70,7 71,3 70,3 68,3 72,6 70,6 67,5

Tð 72,3 72,3 75,3 74,7 65,7 66,7 67,3 73,3 75,6 65,7 65,7 65,3 70,3 76,3 70,3 67,5 68,3 67,3 68,7 67,3 65,5 70,3 70,3 65,7 70,3 68,7 75,3 72,6 73,5 72,7 65,3 70,3 70,3 67,7 68,3 68,3 65,6

XH 100,3 100,3 103,3 102,7 90,7 90,3 92,7 101,3 102,3 92,6 93,7 93,6 95,7 100,5 98,3 95,5 96,3 95,3 95,6 95,3 95,7 98,7 95,3 93,7 98,3 95,7 107,5 103,7 107,6 100,7 93,3 98,3 98,3 95,7 102,6 95,7 90,5

Tð 120,5 122,7 130,3 130,3 100,5 110,6 110,3 115,6 130,3 110,7 110,7 110,7 110,6 115,3 115,3 110,3 110,6 110,7 110,6 110,3 110,5 120,7 115,3 110,7 115,6 115,3 130,7 120,6 120,7 120,3 110,5 120,7 110,5 105,5 110,7 110,7 100,3

PHỤ LỤC II ðặc ñiểm hình thái, năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất, chất lượng quả của các dòng, giống và tổ hợp lai cà chua trong phép lai ñỉnh (topcross) giữa các dòng nghiên cứu với 2 vật liệu thử (Phép lai 35x2) Bảng phụ lục 2.1. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng, phát triển của các mẫu giống cà chua trong vụ xuân hè và vụ thu ñông 2007.

160

TT

Tổ hợp lai

Kết thúc thu

50% số cây ra hoa

Thu quả ñầu

Thu quả ñầu

Kết thúc thu

1 PT18/D1 2 PT18/D2 3 PT18/D3 4 PT18/D4 5 PT18/D5 6 PT18/D6 7 PT18/D7 8 PT18/D8 9 PT18/D9 10 PT18/D10 11 PT18/D11 12 PT18/D12 13 PT18/D13 14 PT18/D14 15 PT18/D15 16 PT18/D16 17 PT18/D17 18 PT18/D18 19 PT18/D19 20 PT18/D20 21 PT18/D21 22 PT18/D22 23 PT18/D23 24 PT18/D24 25 PT18/D25 26 PT18/D26 27 PT18/D27 28 PT18/D28 29 PT18/D29 30 PT18/D30 31 PT18/D31 32 PT18/D32 33 PT18/D33 34 PT18/D34 35 PT18/D35

23,5 23,3 28,6 28,6 22,3 23,3 21,6 22,6 25,6 22,3 21,3 21,6 21,6 24,6 23,6 23,6 22,7 23,7 23,3 23,3 23,6 23,6 23,6 22,7 22,7 22,7 31,7 24,6 25,3 25,7 20,7 23,7 23,3 22,3 24,3

68,3 68,3 72,6 72,7 65,3 67,7 67,7 70,3 72,3 67,7 67,7 65,3 68,7 72,3 67,3 65,3 65,7 67,7 69,3 65,7 65,7 68,3 69,3 67,7 68,3 67,7 72,6 70,3 70,6 70,3 66,7 68,6 68,7 67,3 67,7

119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

50% số cây ra hoa 26,7 27,3 30,3 28,3 26,7 26,3 25,7 26,3 28,3 25,7 23,3 25,7 25,3 28,3 25,7 25,7 25,3 25,7 26,3 27,3 27,3 27,7 27,7 26,7 26,3 26,7 29,7 27,3 26,3 26,7 25,3 25,7 26,7 25,3 27,6

117,7 118,3 125,7 125,3 98,7 110,6 110,3 112,7 126,7 110,3 110,7 110,6 110,3 113,3 114,3 110,7 112,3 112,3 115,3 112,7 113,7 116,3 113,6 110,6 112,7 113,5 125,6 117,3 118,3 117,7 110,7 118,3 110,7 110,7 110,3

70,7 70,3 72,7 72,6 68,3 68,3 67,7 71,7 73,6 68,7 68,3 67,7 69,3 72,7 68,6 68,6 67,7 67,7 68,3 68,3 67,3 68,7 68,7 67,7 68,3 68,3 72,7 70,3 70,7 70,3 67,7 68,3 69,3 68,7 69,7

117,3 120,7 127,7 128,3 110,5 110,7 110,7 114,3 127,3 115,7 113,7 115,7 115,3 115,7 115,7 114,3 115,7 115,3 115,3 115,7 115,3 117,3 117,3 115,7 116,3 117,3 126,3 118,7 116,6 116,7 115,6 117,6 115,3 110,5 115,7

Bảng phụ lục 2. 2. Thời gian qua các giai ñoạn sinh trưởng của các tổ hợp lai theo sơ ñồ lai ñỉnh giữa các mẫu giống với 2 giống thử vụ thu ñông 2007. Các tổ hợp lai với giống thử 1 Thời gian từ trồng ñến……(ngày) Các tổ hợp lai với giống thử 2 Thời gian từ trồng ñến…(ngày) Tổ hợp lai

161

Mức nhiễm bệnh SM

Dạng lá

Dạng hình sinh trưởng BHH BHH VH VH HH BHH BHH BHH VH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH BHH VH BHH BHH BHH HH BHH BHH HH BHH BHH HH

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

ðặc ñiểm nở hoa TG BT, Xdầy TG BT-Xdầy TT BT-Xdài RR BT-X, dài TT BT-X TT BT-X TG BT- Xð TG BT-Xð TG BT-Xð, to TT BT-Xð TT BT-XN BT-XN TT BT-X ,dầy,to TT TG BT-XN TG BT-XN TT BT-XN TT BT-XN TT BT-XN TT BT-Xð TG BT-Xð TT BT-Xð, to TT BT-XN TT BT-XN TT BT-XN TG BT-XN TG BT-XN RR BT-XN TG BT-X dầy TG BT-XN TG BT-XN TT BT-XN TG LM- Xð, dài TT BT-Xð, to TT BT-XN TG BT-Xð, to TT BT-Xð TT LM-XN

Dạng chùm hoa TG TG PT PT ðG TG TG ðG ðG TG TG ðG ðG ðG ðG ðG TG TG TG TG ðG TG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG TG ðG ðG

Tỷ lệ bệnh hại do Virus (%) 22,3 23,4 12,6 11,5 18,7 0 6,5 13,7 7,8 0 10,5 6,7 10,8 10,9 6,5 6,7 5,8 5,4 5,7 7,3 20,6 12,3 6,7 7,3 8,3 11,6 17,8 15,7 19,5 8,7 12,7 5,7 10,3 12,4 6,8 8,6 13,2

ðiểm 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 2

Tỷ lệ cây bị bệnh(%) 16,67 12,50 8,33 8,33 16,67 12,50 12,50 25,00 8,33 4,17 16,67 20,83 16,67 20,83 25,00 8,33 12,50 8,33 12,50 25,00 25,00 8,33 8,33 8,33 8,33 4,17 16,67 16,67 20,83 12,50 16,67 12,50 8,33 8,33 16,67 8,33 16,67

Bảng phụ lục 2.3. ðặc ñiểm nông sinh học và khả năng nhiễm một số loại bệnh hại chủ yếu của các dòng/giống cà chua vụ thu ñông 2007.

Tên giống D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 (T2) PT18 (T1) Ghi chú: LM: lòng mo

HH: hữu hạn BHH: Bán hữu hạn VH: Vô hạn

BT: bình thường BT-X: Bình thường, xanh BT-XN: bình thường- xanh nhạt

BT-Xð: bình thường- xanh ñậm TT: Tập trung TG: Trung gian

RR: Rải rác PT: Phức tạp ðG: ðơn giản

162

Bảng phụ lục 2.4. ðặc ñiểm nông sinh học của các tổ hợp lai cà chua tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa các mẫu giống với 2 giống thử vụ thu ñông 2007

Dạng chùm hoa

Tổ hợp lai với giống thử 1(PT18) ðð nở hoa TT TT TT TG TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TT TG TG TT TT TT TT TT TT TT TT

Dạng lá BT, XN BT-X N BT-XN, dài BT-XN, dài BT-XN BT-XN BT- X BT-X BT-X, to BT-X BT-XN BT-XN BT-XN,to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN, to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN dầy BT-XN BT-XN BT-XN LM-XN,dài BT-XN to BT-XN BT-XN, to

Dạng hình sinh trưởng BHH PT18/D1 BHH PT18/D2 VH PT18/D3 VH PT18/D4 HH PT18/D5 BHH PT18/D6 BHH PT18/D7 BHH PT18/D8 PT18/D9 VH PT18/D10 BHH HH PT18/D11 PT18/D12 BHH PT18/D13 BHH PT18/D14 BHH PT18/D15 BHH PT18/D16 HH PT18/D17 BHH PT18/D18 BHH PT18/D19 BHH PT18/D20 BHH PT18/D21 HH PT18/D22 BHH PT18/D23 BHH PT18/D24 BHH PT18/D25 BHH PT18/D26 BHH VH PT18/D27 PT18/D28 BHH PT18/D29 BHH PT18/D30 BHH HH PT18/D31 PT18/D32 BHH PT18/D33 BHH PT18/D34 HH PT18/D35 BHH

Dạng chùm hoa TG TG PT PT ðG TG TG ðG ðG TG TG ðG ðG ðG ðG ðG TG TG TG TG ðG TG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG TG

Tổ hợp lai với gióng thử 2 (119) ðặc ñiểm nở hoa TG TG TT RR TT TT TG TG TG TT TT TT TT TG TG TT TT TT TT TG TT TT TT TT TG TG RR TG TG TG TT TG TT TT TG

Dạng lá BT, Xdầy BT-Xdầy BT-Xdài BT-X, dài BT-X BT-X BT- Xð BT-Xð BT-Xð, to BT-Xð BT-XN BT-XN BT-X,dầy,to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-Xð BT-Xð BT-Xð, to BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-XN BT-X dầy BT-XN BT-XN BT-XN LM-Xðdài BT-Xð, to BT-XN BT-Xð, to

Dạng hình sinh trưởng BHH BHH VH VH HH BHH BHH BHH VH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH HH BHH BHH BHH BHH BHH VH BHH BHH BHH HH BHH BHH HH BHH

Tổ hợp lai 119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

TG TG PT PT ðG TG TG ðG ðG TG TG ðG ðG ðG ðG ðG TG TG TG TG ðG TG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG ðG TG

Tổ hợp lai

163

Bảng phụ lục 2.5. Mức ñộ nhiễm một số loài bệnh hại chính trên ñồng ruộng của các tổ hợp lai tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa các mẫu giống với 2 giống thử vụ thu ñông 2007

Tổ hợp lai với giống thử 1

Tổ hợp lai

Bện sương mai

Tổ hợp lai

Bệnh sương mai

Tổ hợp lai với giống thử 2 Bệnh Virus (%)

Bệnh Virus (%)

ðiểm

ðiểm

PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

Sâu ñục quả (%) 4,17 5,00 1,67 1,67 3,33 4,17 4,17 5,00 2,50 1,67 3,33 3,33 3,33 5,00 6,67 4,17 4,17 3,33 3,33 6,67 5,00 4,17 3,33 2,50 3,33 4,17 4,17 5,83 5,83 1,67 5,00 5,00 1,67 5,83 1,67

20,83 20,83 10,42 10,42 15,42 0,00 6,25 8,33 5,42 0,00 10,42 6,25 6,25 6,25 5,42 4,17 4,17 4,17 4,17 4,17 18,75 8,33 4,17 4,17 6,25 4,17 12,50 12,50 14,58 4,17 8,33 4,17 5,42 8,33 6,25

Tỷ lệ (%) 25,00 20,83 12,50 12,50 20,83 16,67 12,50 25,00 12,50 8,33 16,67 20,83 25,00 25,00 25,00 12,50 12,50 12,50 16,67 25,00 29,17 12,50 12,50 12,50 12,50 8,33 20,83 25,00 25,00 20,83 25,00 25,00 16,67 12,50 16,67

Sâu ñục quả (%) 5,00 5,00 2,50 2,50 3,75 3,75 4,58 4,58 2,92 1,67 2,92 2,92 3,33 4,17 6,67 5,00 5,00 4,17 4,17 7,50 5,83 4,17 2,50 3,33 4,17 5,00 5,00 6,67 6,67 2,50 5,83 5,00 2,50 5,83 1,67

2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1

119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

Tỷ lệ (%) 16,67 12,50 12,50 12,50 20,83 12,50 16,67 20,83 8,33 4,17 12,50 16,67 16,67 16,67 16,67 8,33 8,33 6,25 10,42 20,83 20,83 6,25 6,25 6,25 6,25 4,17 12,50 12,50 16,67 8,33 12,50 8,33 8,33 8,33 12,50

16,67 16,67 8,33 8,33 12,50 0,00 4,17 8,33 4,17 0,00 8,33 4,17 6,25 6,25 4,17 4,17 4,17 4,17 4,17 4,17 14,58 8,33 4,17 4,17 6,25 4,17 10,42 10,42 12,50 4,17 8,33 4,17 5,42 8,33 4,17

2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1

164

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

Số quả/cây 12,40 14,40 12,80 19,00 17,40 28,40 12,20 16,90 25,60 24,40 22,80 24,40 25,40 21,30 23,60 19,60 21,20 21,20 31,60 28,80 19,50 25,30 18,40 22,30 23,70 24,60 16,70 15,70 17,80 21,50 22,50 21,60 28,20 29,40 23,75 24,30 29,40

Tỷ lệ ñậu quả 35,74 43,02 40,52 63,49 58,28 62,18 43,67 54,50 57,65 56,98 47,53 53,30 59,75 55,40 57,40 56,68 56,17 60,74 54,29 58,52 66,41 54,58 59,20 54,50 55,90 55,70 47,80 45,70 48,70 50,20 49,60 56,21 58,41 56,30 45,58 54,30 55,76

Tên dòng D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 PT (T1)

KLTB quả(g) 130,00 175,00 145,50 106,00 103,33 80,00 160,87 168,42 100,80 67,40 86,36 80,70 78,13 83,60 80,50 78,20 87,56 91,43 87,50 87,70 100,30 106,36 83,33 83,33 61,25 73,80 250,00 110,00 100,00 102,30 81,25 76,70 85,00 70,30 125,00 82,40 70,50

Năng suất cá thể(g/cây) 1.102,00 1.299,00 1.644,00 1.708,00 1.584,00 1.364,00 889,20 1.358,60 2.544,00 1.936,00 1.764,00 1.465,90 1.903,60 1.467,40 1.636,50 1.526,40 1.728,00 1.452,00 2.371,20 2.064,00 1.872,00 1.353,00 1.630,40 1.734,80 1.567,80 1.843,80 1.786,50 1.364,80 1.462,70 1.672,40 1.432,60 1.256,80 1.940,00 1.778,50 1.872,80 2.135,70 1.856,40

Bảng phụ lục 2.6. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất của các dòng/giống cà chua trong vụ thu ñông 2007.

TT

Tổ hợp lai

Số quả/cây

165

Năng suất cá thể (g) 2.417,33 2.589,02 2.400,00 2.250,00 2.333,33 2.230,03 2.123,33 1.880,67 2.948,37 1.958,67 2.034,67 1.904,67 2.823,30 2.447,67 1.846,00 1.936,67 2.314,13 1.785,33 2.679,73 2758,47 1.753,33 2.276,00 1.949,67 2.149,73 2.452,67 2.356,67 1.980,00 2.380,67 1.958,67 1.930,67 1.824,00 2.174,00 2.868,43 2.756,57 2.493,07

PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

KLTB quả(g) 123,33 123,33 121,33 146,67 138,00 126,67 108,67 102,00 139,13 100,00 130,00 113,33 104,44 100,00 106,67 93,33 105,53 93,33 117,87 100,90 103,33 70,94 35,56 63,24 79,14 89,00 99,07 126,02 88,33 120,00 78,74 95,83 116,55 103,13 130,47

28,67 30,88 26,13 26,47 28,67 35,33 27,33 31,00 32,53 31,27 27,00 27,80 35,47 30,73 26,93 26,73 30,57 24,80 32,89 37,23 30,40 33,27 26,12 29,33 31,80 34,47 28,00 26,60 26,07 27,67 28,40 27,27 34,53 35,23 25,32

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35

Bảng phụ lục 2.7. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua tạo ra giữa các dòng/giống với giống thử PT18 trongvụ thu ñông 2007. Tỷ lệ ñậu quả(%) 61,15 65,45 63,88 62,81 63,51 61,00 61,97 70,96 65,73 58,44 66,02 65,13 73,76 66,99 64,33 67,20 67,17 61,07 72,56 76,87 63,47 66,30 63,33 64,93 68,12 61,45 64,83 66,66 71,52 60,04 73,56 64,40 70,77 71,20 65,26

166

TT

Tổ hợp lai

Số quả/cây

Tỷ lệ ñậu quả(%) 64,23 77,02 66,4 72,44 67,72 72,58 68,02 71,78 72,93 81,9 68,9 71 75,56 70,46 74,57 67,09 71,23 64,36 75,47 63,6 68 66,21 74,27 68,07 70,73 66,24 72,42 78,99 64,33 60,75 64,3 68,13 76,9 79,9 67,57

22,33 35,80 28,73 36,27 24,63 35,20 32,60 31,47 40,60 43,67 29,67 27,20 36,40 20,60 26,87 21,20 27,60 22,33 28,90 30,00 30,80 29,80 31,40 32,67 32,23 21,73 30,47 35,80 25,53 24,70 26,67 27,17 43,00 43,33 25,60

119/D1 119/D2 119/D3 119/D4 119/D5 119/D6 119/D7 119/D8 119/D9 119/D10 119/D11 119/D12 119/D13 119/D14 119/D15 119/D16 119/D17 119/D18 119/D19 119/D20 119/D21 119/D22 119/D23 119/D24 119/D25 119/D26 119/D27 119/D28 119/D29 119/D30 119/D31 119/D32 119/D33 119/D34 119/D35

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35

KLTB quả(g) 111,83 64,82 72,97 80,98 75,83 89,08 125,96 106,28 94,57 78,2 73,07 82,78 77,3 82,77 73,47 76,99 80,2 91,73 94,83 92,7 96,59 88,89 90,83 80,1 68,23 70,56 95,11 74,47 83,87 80,87 88,57 76,9 82,2 72,6 99

Năng suất cá thể (g) 1.650,53 2.486,67 2.070,00 2.146,67 1.596,67 2.336,00 2.147,33 2.258,67 3.115,10 2.765,93 1.930,67 2.173,33 2.567,40 1.701,33 2.109,87 1.083,33 1.946,20 1.624,67 2.521,67 2.291,53 1.610,00 1.693,93 2.350,00 2.177,17 2.226,57 1.417,33 2.218,00 2.183,33 1.710,17 1.656,80 1.573,27 1.667,77 2.935,90 2.841,63 1.846,93

Bảng phụ lục 2.8. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cà chua tạo ra giữa các dòng/giống với giống thử 119 vụ thu ñông 2007.

167

Màu sắc quả chín

TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37

Chỉ số dạng quả(I=H/D) 0,78 0,81 0,97 1,28 1,09 1,00 0,78 0,87 1,22 1,00 0,93 1,15 0,98 1,02 1,04 1,18 1,06 1,03 1,08 0,87 1,03 0,95 1,11 1,21 1,21 1,11 0,82 0,83 1,12 1,10 0,89 1,17 1,03 1,06 0,75 1,03 1,05

Tên giống D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 119 (T2) PT18 (T1)

ðộ dày cùi(mm) 6,50 6,00 6,60 4,20 5,20 7,00 5,00 5,50 5,60 6,00 6,20 5,50 6,00 6,20 7,20 6,30 6,25 6,00 6,20 6,00 7,20 6,25 6,20 6,30 7,00 7,00 5,50 5,50 6,00 6,50 6,50 6,80 7,10 6,10 6,50 6,35 6,13

Số ngăn ô 5,32 5,30 5,00 3,00 2,75 2,50 5,10 4,00 3,40 2,67 5,13 3,00 2,60 3,40 3,00 3,00 3,50 3,00 3,50 5,20 2,75 4,00 3,00 3,00 3,00 3,40 5,15 4,00 4,00 3,40 4,00 2,60 4,00 3,20 5,32 4,10 2,40

ðộ Brix 4,26 4,23 4,70 4,75 4,80 5,00 4,20 4,66 6,30 4,80 4,60 4,70 4,75 4,64 5,86 4,80 4,84 4,58 4,92 4,67 4,86 4,75 5,00 4,68 4,74 4,70 3,54 3,74 4,69 4,75 4,50 4,76 5,25 4,98 4,80 4,72 5,20

ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm

Bảng phụ lục 2.9. ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các dòng, giống cà chua vụ thu ñông 2007.

THL

TT

168

Số ngăn ô ðộ Brix Màu sắc quả chín

Chỉ số dạng quả (I=H/D) 0,90 0,96 1,08 1,26 1,19 0,98 1,07 1,03 1,15 1,05 1,03 0,95 1,13 0,96 1,12 1,15 1,17 1,12 1,02 1,02 0,90 0,99 1,12 1,14 1,18 1,13 0,96 0,95 1,03 0,98 0,95 1,1 1,06 1,1 0,95

6,92 7,48 7,15 7,29 7,19 7,29 7,25 6,51 6,83 6,95 7,55 7,64 7,19 6,70 6,93 6,71 6,93 6,65 6,86 6,93 7,04 6,89 6,99 7,03 7,22 6,97 7,00 7,39 7,33 6,76 6,58 7,02 7,45 7,06 7,15

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35

PT18/D1 PT18/D2 PT18/D3 PT18/D4 PT18/D5 PT18/D6 PT18/D7 PT18/D8 PT18/D9 PT18/D10 PT18/D11 PT18/D12 PT18/D13 PT18/D14 PT18/D15 PT18/D16 PT18/D17 PT18/D18 PT18/D19 PT18/D20 PT18/D21 PT18/D22 PT18/D23 PT18/D24 PT18/D25 PT18/D26 PT18/D27 PT18/D28 PT18/D29 PT18/D30 PT18/D31 PT18/D32 PT18/D33 PT18/D34 PT18/D35

3,93 4,40 4,80 3,93 3,00 3,00 3,27 3,53 3,73 3,53 3,93 3,53 3,87 3,67 3,40 3,67 3,67 3,40 3,93 3,53 4,27 4,07 3,00 3,13 3,53 3,27 3,73 3,80 3,27 3,25 3,67 3,2 3,4 3,4 4,6

4,40 4,33 4,85 4,95 4,94 5,22 4,29 4,78 5,85 4,72 4,59 4,51 4,95 4,53 4,97 4,91 5,04 4,63 4,89 5,19 4,85 4,34 4,95 4,88 4,93 4,86 4,21 4,31 4,62 4,80 4,34 4,88 5,31 5,37 4,63

ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm

Bảng phụ lục 2.10 . ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các tổ hợp lai cà chua tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa dòng, giống với giống thử PT18 vụ thu ñông năm 2007. ðộ dầy cùi (mm)

169

Số ngăn ô ðộ Brix Màu sắc quả

Bảng phụ lục 2.11. ðặc ñiểm hình thái, chất lượng quả của các tổ hợp lai cà chua tạo ra bằng phép lai ñỉnh giữa dòng, giống với giống thử 119 vụ thu ñông năm 2007.

THL

119/D1 1 119/D2 2 119/D3 3 119/D4 4 119/D5 5 119/D6 6 119/D7 7 119/D8 8 9 119/D9 10 119/D10 11 119/D11 12 119/D12 13 119/D13 14 119/D14 15 119/D15 16 119/D16 17 119/D17 18 119/D18 19 119/D19 20 119/D20 21 119/D21 22 119/D22 23 119/D23 24 119/D24 25 119/D25 26 119/D26 27 119/D27 28 119/D28 29 119/D29 30 119/D30 31 119/D31 32 119/D32 33 119/D33 34 119/D34 35 119/D35

Chỉ số dạng quả (I=H/D) 0,85 0,87 1,18 1,26 1,09 1,06 0,97 1,03 1,17 1,05 0,98 0,95 1,18 0,95 1,18 1,15 1,16 1,12 0,98 1,02 0,92 0,99 1,11 1,12 1,15 1,14 1,05 1,03 1,0 1,02 0,93 1,07 1,05 1,1 0,92

ðộ dầy cùi (mm) 6,97 7,08 7,19 7,29 7,29 7,32 7,05 6,61 7,13 6,85 7,05 7,01 7,19 6,76 6,98 6,97 6,95 6,98 6,92 6,90 7,00 6,87 7,02 7,05 7,12 7,17 7,10 6,90 6,83 6,96 6,78 7,07 7,40 7,16 7,05

4,32 4,40 4,02 3,95 3,20 3,20 3,37 3,63 3,80 3,55 4,05 3,53 3,85 3,80 3,42 3,80 3,72 3,45 4,05 4,12 4,25 4,12 3,20 3,20 3,60 3,20 3,75 3,80 3,30 3,50 3,70 3,25 3,60 3,50 5,1

4,32 4,28 4,82 4,75 4,73 4,79 4,25 4,71 5,08 5,10 4,44 4,44 4,80 4,50 4,84 4,87 4,83 4,54 4,79 4,65 4,62 3,96 4,75 4,94 4,84 4,61 4,18 4,54 4,66 4,74 4,69 4,74 5,47 4,95 4,67

chín ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ðỏ ðỏ ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm ðỏ ñậm

TT

170

Thời ñiểm

Phương pháp

TT

Tính trạng

ñánh giá

ñánh giá

HPT10

D33

D34

Tím

Trắng

Tím

1 Màu sắc thân mầm

Dạng lá

2

Mỏng, xẻ thùy sâu

Dầy, xẻ thùy sâu

Dầy, xẻ thùy sâu

Giai ñoạn vườn ươm Giai ñoạn ra hoa rộ

Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng

Xanh nhạt Xanh ñậm

3 Màu sắc lá

Xanh ñậm

Vàng

Vàng

Vàng sáng

4 Màu sắc hoa

6-8

6-8

Số hoa/chùm

6-8

5

Dạng chùm hoa

ðơn giản

6

6

6

Số bao phấn/hoa

6

7

To

To

ðặc ñiểm vòi nhị

TB

8

75-80

70-80

65-70 g

9

Khối lượng TB quả (g)

Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ ðơn giản ðơn giản Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn ra hoa rộ Giai ñoạn thu hoạch

Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Cân khi thu hoạch

2.200-

1.800-

10

Năng suất cá thể (g)

2.200- 2.700

2.500

2.200

Giai ñoạn thu hoạch

Cân khi thu hoạch

11

Trắng

Trắng

Trắng

Màu sắc quả xanh (vai quả)

12 Màu sắc quả chín

ðỏ ñậm

ðỏ ñậm

ðỏ ñậm

Giai ñoạn quả xanh Giai ñoạn thu hoạch

13

Số ngăn ô

3-4

3-4

3-4

Giai ñoạn thu hoạch

Trụ cao

Trụ cao

14 Dạng quả

Giai ñoạn thu hoạch

Trụ cao, hơi rỗng

15

Chỉ số dạng quả

1-1,15

1-1,1

1-1,1

Giai ñoạn thu hoạch

Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng Bổ quả, ñếm số ngăn ô khi thu hoạch Quan sát trên ñồng ruộng ðo chiều cao và ñộ rộng quả khi thu hoạch

Phụ lục III. ðặc ñiểm các tính trạng cơ bản của giống HPT10 và bố mẹ của chúng Trạng thái biểu hiện

Trạng thái biểu hiện

Thời ñiểm

Phương pháp

TT

Tính trạng

ñánh giá

ñánh giá

D33

HPT10

D34

5-6

16 ðộ dầy cùi (mm)

6,5-7,2

6,5-7,2

Giai ñoạn thu hoạch

17 ðộ Brix

4,8-5,0

5,5-3

5-5,3

Giai ñoạn thu hoạch

18

BHH

BHH

19

Tầng rời cuống quả Dạng hình sinh trưởng

Bán Hữu hạn

Bổ quả, ño ñộ dầy cùi Bổ quả, ño ñộ Brix bằng máy Quan sát trên ñồng ruộng Quan sát trên ñồng ruộng

95-100 cm 100-115 cm

20

100-115 cm

Chiều cao cây (cm)

ðo trên ñồng ruộng

Giai ñoạn quả xanh Gð kết thúc ra hoa Giai ñoạn kết thúc ra hoa

171

172

Phụ lục 4: Hình 1: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer CachuaL1 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.

Phụ lục 4: Hình 2: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer CachuaL2 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.

173

Phụ lục 4: Hình 3: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG182 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.

Phụ lục 4: Hình 4: Kết quả ñiện di sản phẩm PCR với primer TG182 trên gel agarose 3%. Số thứ tự của các giống tương ứng trên bảng 2.1.

174

PHỤ LỤC V KẾT QUẢ XỬ LÝ THÔNG KÊ

BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTXH09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 NSCTXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 .173183E+07 108239. 3.33 0.002 3 2 R 2 76.3030 38.1515 0.00 0.999 3 * RESIDUAL 32 .103938E+07 32480.5 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 .277128E+07 55425.7 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTTD09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 NSCTTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 .159212E+07 99507.2 3.28 0.002 3 2 R 2 68425.9 34213.0 1.13 0.337 3 * RESIDUAL 32 971428. 30357.1 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 .263197E+07 52639.4 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE NSCTTD10 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 NSCTTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 .184090E+07 115056. 3.11 0.003 3 2 R 2 140637. 70318.4 1.90 0.164 3 * RESIDUAL 32 .118309E+07 36971.6 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 .316463E+07 63292.5 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQXH09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 TLDQXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 2519.67 157.480 21.96 0.000 3 2 R 2 50.5224 25.2612 3.52 0.041 3 * RESIDUAL 32 229.517 7.17241 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 2799.71 55.9942 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQTD09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 TLDQTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1835.96 114.748 14.69 0.000 3 2 R 2 53.0126 26.5063 3.39 0.045 3 * RESIDUAL 32 249.988 7.81214 -----------------------------------------------------------------------------

1. Bảng phân tích ANNOVA

* TOTAL (CORRECTED) 50 2138.96 42.7792 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE TLDQTD10 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 TLDQTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES ============================================================================= 1 GIONG$ 16 576.193 36.0121 3.06 0.003 3 2 R 2 20.9372 10.4686 0.89 0.423 3 * RESIDUAL 32 376.607 11.7690 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 973.737 19.4747 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQXH09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 VARIATE V009 KLQXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1100.62 68.7888 13.57 0.000 3 2 R 2 3.58591 1.79295 0.35 0.709 3 * RESIDUAL 32 162.233 5.06979 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 1266.44 25.3288 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQTD09 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 VARIATE V010 KLQTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 3298.65 206.166 13.34 0.000 3 2 R 2 .740406 .370203 0.02 0.977 3 * RESIDUAL 32 494.523 15.4538 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 3793.91 75.8782 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE KLQTD10 FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 9 VARIATE V011 KLQTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1489.62 93.1013 5.69 0.000 3 2 R 2 27.8512 13.9256 0.85 0.440 3 * RESIDUAL 32 523.739 16.3668 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 2041.21 40.8242 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 10 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS NSCTXH09 NSCTTD09 NSCTTD10 TLDQXH09 D33/D13 3 1964.51 2030.78 2078.13 63.4333 D33/D34 3 1988.74 2210.56 2193.92 71.0867 D33/D6 3 1539.28 1780.84 1571.99 65.6633 D33/D20 3 1420.47 1496.71 1551.82 54.3367 D33/D19 3 1644.30 1664.94 1997.59 60.1733 D13/D34 3 1535.12 1468.96 1756.99 54.3333 D13/D6 3 1560.38 1847.47 1919.16 65.1933 D13/D20 3 1458.40 1716.46 1791.70 53.7967 D13/D19 3 1774.68 1848.59 1897.65 67.5633 D34/D6 3 1615.39 1910.76 1964.38 71.3933 D34/D20 3 1659.85 1758.27 1721.28 50.5900 D34/D19 3 1367.91 1681.55 1668.45 54.1600

175

D6/D20 3 1461.46 1608.67 1684.41 68.6367 D6/D19 3 1417.88 1816.32 1478.94 59.4000 D20/D19 3 1469.63 1710.33 1663.89 53.2633 TN05 3 1852.79 1906.12 1927.42 70.2600 HS902 3 1509.35 1762.79 1765.84 54.7700 SE(N= 3) 104.052 100.593 111.013 1.54622 5%LSD 32DF 299.724 289.762 319.775 4.45393 GIONG$ NOS TLDQTD09 TLDQTD10 KLQXH09 KLQTD09 D33/D13 3 58.7500 56.3267 72.0500 72.6367 D33/D34 3 65.0600 55.1567 72.7000 76.7933 D33/D6 3 55.9400 65.1567 62.5133 73.5867 D33/D20 3 43.4633 50.7633 69.8467 87.7667 D33/D19 3 50.5500 59.3300 70.3067 90.6367 D13/D34 3 50.4667 54.6667 70.6367 71.5933 D13/D6 3 53.3567 57.4533 69.1333 67.4267 D13/D20 3 47.1100 53.6167 83.9900 86.2267 D13/D19 3 52.6500 58.3333 72.5300 78.2567 D34/D6 3 49.6867 58.3500 67.2267 70.9200 D34/D20 3 47.5967 58.7667 66.2533 84.1267 D34/D19 3 51.2900 56.3300 75.1800 87.5400 D6/D20 3 52.8000 60.6567 68.7600 70.0200 D6/D19 3 55.9833 56.6633 71.3833 82.1833 D20/D19 3 54.7267 53.6567 70.8800 86.4533 TN05 3 66.7533 60.1067 63.2333 62.4800 HS902 3 60.5433 52.6600 70.0833 76.5700 SE(N= 3) 1.61371 1.98065 1.29997 2.26964 5%LSD 32DF 4.64831 5.70531 3.74460 6.53775 GIONG$ NOS KLQTD10 D33/D13 3 71.8200 D33/D34 3 78.7600 D33/D6 3 72.0600 D33/D20 3 82.3200 D33/D19 3 80.3433 D13/D34 3 74.0100 D13/D6 3 68.9167 D13/D20 3 76.2333 D13/D19 3 82.7567 D34/D6 3 70.3233 D34/D20 3 72.8533 D34/D19 3 85.6233 D6/D20 3 74.8467 D6/D19 3 73.7567 D20/D19 3 81.1200 TN05 3 64.5867 HS902 3 74.2967 SE(N= 3) 2.33573 5%LSD 32DF 6.72811 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS NSCTXH09 NSCTTD09 NSCTTD10 TLDQXH09 1 17 1600.63 1828.29 1819.43 62.4312 2 17 1603.23 1742.88 1855.76 60.6600 3 17 1603.22 1761.79 1730.73 60.0947 SE(N= 17) 43.7106 42.2577 46.6348 0.649543 5%LSD 32DF 125.909 121.724 134.332 1.87102 R NOS TLDQTD09 TLDQTD10 KLQXH09 KLQTD09 1 17 53.3406 57.2335 70.0518 78.0559 2 17 55.3588 57.5371 70.4341 77.7847 3 17 53.0759 56.0518 70.6976 78.0212 SE(N= 17) 0.677892 0.832041 0.546098 0.953441 5%LSD 32DF 1.95268 2.39671 1.57305 2.74641 R NOS KLQTD10 1 17 75.5794 2 17 74.6547 3 17 76.4647 SE(N= 17) 0.981201 5%LSD 32DF 2.82637 -------------------------------------------------------------------------------

176

ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE HA 24/ 4/11 16:15 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 11 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R | (N= 51) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | NSCTXH09 51 1602.4 235.43 180.22 11.2 0.0019 0.9989 NSCTTD09 51 1777.7 229.43 174.23 9.8 0.0021 0.3374 NSCTTD10 51 1802.0 251.58 192.28 10.7 0.0031 0.1639 TLDQXH09 51 61.062 7.4829 2.6781 4.4 0.0000 0.0406 TLDQTD09 51 53.925 6.5406 2.7950 5.2 0.0000 0.0451 TLDQTD10 51 56.941 4.4130 3.4306 6.0 0.0035 0.4235 KLQXH09 51 70.395 5.0328 2.2516 3.2 0.0000 0.7095 KLQTD09 51 77.954 8.7108 3.9311 5.0 0.0000 0.9769 KLQTD10 51 75.566 6.3894 4.0456 5.4 0.0000 0.4395 BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQXH09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 VARIATE V003 SQXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 1197.66 74.8535 13.76 0.000 3 2 R 2 32.4413 16.2207 2.98 0.064 3 * RESIDUAL 32 174.089 5.44028 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 1404.19 28.0837 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQTD09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 VARIATE V004 SQTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 569.948 35.6218 4.67 0.000 3 2 R 2 4.92801 2.46400 0.32 0.731 3 * RESIDUAL 32 244.196 7.63113 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 819.073 16.3815 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE SQTD10 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 3 VARIATE V005 SQTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 327.806 20.4879 4.29 0.000 3 2 R 2 3.61611 1.80805 0.38 0.693 3 * RESIDUAL 32 152.749 4.77342 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 484.171 9.68343 ----------------------------------------------------------------------------- BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIXH09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 VARIATE V006 BRIXH09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 2.41486 .150929 8.90 0.000 3 2 R 2 .328380 .164190 9.68 0.001 3 * RESIDUAL 32 .542753 .169610E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 3.28599 .657199E-01 -----------------------------------------------------------------------------

177

BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIXTD09 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 VARIATE V007 BRIXTD09 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 3.09568 .193480 6.35 0.000 3 2 R 2 .190862E-01 .954312E-02 0.31 0.737 3 * RESIDUAL 32 .974647 .304577E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 4.08942 .817883E-01 BALANCED ANOVA FOR VARIATE BRIXTD10 FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 6 VARIATE V008 BRIXTD10 LN SOURCE OF VARIATION DF SUMS OF MEAN F RATIO PROB ER SQUARES SQUARES LN ============================================================================= 1 GIONG$ 16 4.70120 .293825 13.58 0.000 3 2 R 2 .631604 .315802 14.60 0.000 3 * RESIDUAL 32 .692196 .216311E-01 ----------------------------------------------------------------------------- * TOTAL (CORRECTED) 50 6.02500 .120500 ----------------------------------------------------------------------------- TABLE OF MEANS FOR FACTORIAL EFFECTS FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 7 MEANS FOR EFFECT GIONG$ ------------------------------------------------------------------------------- GIONG$ NOS SQXH09 SQTD09 SQTD10 BRIXH09 D33/D13 3 23.0633 19.4633 23.4367 5.00000 D33/D34 3 30.5233 28.5867 26.2667 5.38000 D33/D6 3 20.9267 26.7933 24.0833 4.73000 D33/D20 3 15.4300 18.6633 19.5167 4.52333 D33/D19 3 21.3067 25.7667 21.8600 4.94333 D13/D34 3 22.6933 20.0667 21.1567 4.76000 D13/D6 3 20.7400 20.3200 23.3167 4.66000 D13/D20 3 21.6333 17.3900 21.0867 4.65333 D13/D19 3 28.9733 27.2800 21.5767 4.74667 D34/D6 3 29.1433 22.1600 23.6100 5.11667 D34/D20 3 21.4333 22.6167 19.6933 4.71000 D34/D19 3 17.6900 22.1100 19.9633 4.81000 D6/D20 3 31.1133 24.2167 21.1800 4.68000 D6/D19 3 21.2567 25.3733 20.4633 4.74333 D20/D19 3 18.2900 25.3533 17.7167 4.73000 TN05 3 31.0567 27.4467 28.4533 5.04333 HS902 3 19.5500 26.2167 22.3100 5.15667 SE(N= 3) 1.34664 1.59490 1.26140 0.751909E-01 5%LSD 32DF 3.87901 4.59415 3.63350 0.216589 GIONG$ NOS BRIXTD09 BRIXTD10 D33/D13 3 5.21333 5.26667 D33/D34 3 5.44333 5.44000 D33/D6 3 4.85333 4.87333 D33/D20 3 4.69000 4.81000 D33/D19 3 5.27667 5.15000 D13/D34 3 4.64667 4.58000 D13/D6 3 4.92667 4.91667 D13/D20 3 4.72000 4.64667 D13/D19 3 4.53333 4.35667 D34/D6 3 5.04333 5.23667 D34/D20 3 4.86667 4.47667 D34/D19 3 4.83667 4.68667 D6/D20 3 4.73667 4.64333 D6/D19 3 4.88333 4.94000 D20/D19 3 4.74667 4.49000 TN05 3 5.12000 5.05000 HS902 3 5.22667 5.09000 SE(N= 3) 0.100760 0.849139E-01

178

5%LSD 32DF 0.290241 0.244596 ------------------------------------------------------------------------------- MEANS FOR EFFECT R ------------------------------------------------------------------------------- R NOS SQXH09 SQTD09 SQTD10 BRIXH09 1 17 22.8282 23.3918 21.9188 4.95412 2 17 24.3376 23.2182 21.9035 4.76176 3 17 22.5088 23.9471 22.4759 4.82294 SE(N= 17) 0.565700 0.669993 0.529896 0.315865E-01 5%LSD 32DF 1.62951 1.92993 1.52638 0.909856E-01 R NOS BRIXTD09 BRIXTD10 1 17 4.94294 4.74059 2 17 4.90000 5.00941 3 17 4.93882 4.83588 SE(N= 17) 0.423276E-01 0.356710E-01 5%LSD 32DF 0.121926 0.102751 ------------------------------------------------------------------------------- ANALYSIS OF VARIANCE SUMMARY TABLE FILE NCS3 24/ 4/11 12:37 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 8 F-PROBABLIITY VALUES FOR EACH EFFECT IN THE MODEL. SECTION - 1 VARIATE GRAND MEAN STANDARD DEVIATION C OF V |GIONG$ |R | (N= 51) -------------------- SD/MEAN | | | NO. BASED ON BASED ON % | | | OBS. TOTAL SS RESID SS | | | SQXH09 51 23.225 5.2994 2.3324 10.0 0.0000 0.0636 SQTD09 51 23.519 4.0474 2.7625 11.7 0.0001 0.7306 SQTD10 51 22.099 3.1118 2.1848 9.9 0.0002 0.6926 BRIXH09 51 4.8463 0.25636 0.13023 2.7 0.0000 0.0006 BRIXTD09 51 4.9273 0.28599 0.17452 3.5 0.0000 0.7373 BRIXTD10 51 4.8620 0.34713 0.14708 3.0 0.0000 0.0000

179

180

COVARIANCE MATRIX FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ---------------------------------------------------------:PAGE 1 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1131003E+03 SO QU? 0.5417990E+02 0.5232308E+02 KLTBQ -0.1745850E+02 -0.5052986E+01 0.5279971E+02 NSCT 0.1334190E+04 0.7739581E+03 -0.8182517E+02 0.1036726E+06 BRIX 0.1579691E+01 0.8180792E+00 0.9545804E-01 0.2265450E+02 0.1322730E+00 DETERMINANT= 0.138937E+10 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.567584E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 --------------------------------------------------------:PAGE 2 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1063486E+02 SO QU? 0.7043032E+00 0.7233469E+01 KLTBQ -0.2259224E+00 -0.9613592E-01 0.7266341E+01 NSCT 0.3896311E+00 0.3323065E+00 -0.3497350E-01 0.3219823E+03 BRIX 0.4084179E+00 0.3109662E+00 0.3612112E-01 0.1934580E+00 0.3636935E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE XH09 8/ 5/11 20:17 -------------------------------------------------------- :PAGE 3 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Tuong quan xuan he 09

2: BẢNG SỐ LIỆU PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN Tương quan về năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất và hàm lượng chất khô hòa tan của cà chua ở các thời vụ trồng

TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ---------------------------------------------------------- :PAGE 5 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03

181

SUMMARY TABLE OF CHANGES IN RESIDUAL SS FOR 3 REGRESSION MODELS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 -------------------------------------------------------:PAGE 6 Tuong quan xuan he 09 DEPENDENT VARIABLE - NSCT C O S N OK S T LNBT LQTSRA DUBCIN MODEL RESIDUAL SS DF CHANGE IN RSS DF F PRBF Q?QTXT 1 3824932. 40 XXXYX 2 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX 3 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX ERROR MS FOR THE F-TESTS IS FROM MODEL 1 COVARIANCE MATRIX FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------- :PAGE 7 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1131003E+03 SO QU? 0.5417990E+02 0.5232308E+02 KLTBQ -0.1745850E+02 -0.5052986E+01 0.5279971E+02 NSCT 0.1334190E+04 0.7739581E+03 -0.8182517E+02 0.1036726E+06 BRIX 0.1579691E+01 0.8180792E+00 0.9545804E-01 0.2265450E+02 0.1322730E+00 DETERMINANT= 0.138937E+10 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.567584E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------:PAGE 8 Tuong quan xuan he 09 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.1063486E+02 SO QU? 0.7043032E+00 0.7233469E+01 KLTBQ -0.2259224E+00 -0.9613592E-01 0.7266341E+01 NSCT 0.3896311E+00 0.3323065E+00 -0.3497350E-01 0.3219823E+03 BRIX 0.4084179E+00 0.3109662E+00 0.3612112E-01 0.1934580E+00 0.3636935E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ---------------------------------------------------------- :PAGE 9 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29

182

TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------- :PAGE 10 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE XH09 8/ 5/11 20:17 -------------------------------------------------------- :PAGE 11 Tuong quan xuan he 09 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 630.1999 773.479 0.664 0.425 0.1776E-02 TLDQ 3 9.413826 6.65227 2.003 0.161 0.4342 SO QU? 4 4.800941 9.11879 0.277 0.608 0.4995 KLTBQ 5 1.972327 6.68090 0.087 0.767 0.9222 BRIX 7 27.72849 141.951 0.038 0.841 0.8154 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.5982702E+06 TLDQ -0.1179225E+04 0.4425274E+02 SO QU? 0.1041410E+04 -0.4023137E+02 0.8315241E+02 KLTBQ -0.3088838E+04 0.1130259E+02 -0.5290722E+01 0.4463444E+02 BRIX -0.6889999E+05 -0.2878301E+03 -0.2999145E+02 -0.1344726E+03 0.2015008E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 736663.2 4 184165.8 1.926 0.1238 RESIDUAL 3824932. 40 95623.29 TOTAL 4561595. 44 R-SQUARED - 16.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 7.8%)

183

SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3092302E+03 SUMMARY TABLE OF CHANGES IN RESIDUAL SS FOR 3 REGRESSION MODELS FILE XH09 8/ 5/11 20:17 ----------------------------------------------------------- :PAGE 12 Tuong quan xuan he 09 DEPENDENT VARIABLE - NSCT C O S N OK S T LNBT LQTSRA DUBCIN MODEL RESIDUAL SS DF CHANGE IN RSS DF F PRBF Q?QTXT 1 3824932. 40 XXXYX 2 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX 3 3824932. 40 0.0000000 0 0.000 1.0000 XXXYX ERROR MS FOR THE F-TESTS IS FROM MODEL 1 ---------------------------------------------------------- :PAGE 1 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.4318908E+02 SO QU? 0.1729312E+02 0.2995142E+02 KLTBQ -0.1897539E+02 -0.4992351E+01 0.1499053E+03 NSCT 0.8128906E+03 0.8352528E+03 -0.8604674E+03 0.1477763E+06 BRIX 0.5530237E+00 0.5034457E+00 -0.3499877E+00 0.7122287E+02 0.8392536E-01 DETERMINANT= 0.814397E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.607791E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD09 8/ 5/11 20:35 --------------------------------------------------------- :PAGE 2 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.6571840E+01 SO QU? 0.4808146E+00 0.5472789E+01 KLTBQ -0.2358279E+00 -0.7450544E-01 0.1224358E+02 NSCT 0.3217679E+00 0.3970149E+00 -0.1828199E+00 0.3844169E+03 BRIX 0.2904759E+00 0.3175392E+00 -0.9867287E-01 0.6395440E+00 0.2896987E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE GIONG$ FILE TD09 8/ 5/11 20:35 --------------------------------------------------------- :PAGE 3 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -1829.251 882.529 4.296 0.042 0.1242E-02 TLDQ 3 2.558106 8.02211 0.102 0.750 0.7117 SO QU? 4 13.47368 9.49795 2.012 0.160 0.7321 KLTBQ 5 -3.245852 3.74550 0.751 0.396 0.9407 BRIX 7 737.4279 164.332 20.137 0.000 0.8728 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.7788577E+06 TLDQ -0.2646141E+04 0.6435418E+02 SO QU? 0.1448155E+04 -0.3268793E+02 0.9021112E+02 KLTBQ -0.1544947E+04 0.6589396E+01 -0.1912558E+01 0.1402879E+02 BRIX -0.1112165E+06 -0.2004946E+03 -0.3337319E+03 0.2655551E+02 0.2700489E+05

184

SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 3020515. 4 755128.8 8.676 0.0000 RESIDUAL 3481644. 40 87041.10 TOTAL 6502159. 44 R-SQUARED - 46.5%, (ADJUSTED FOR D.F.- 41.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.2950273E+03 COVARIANCE MATRIX FILE TD09 8/ 5/11 20:35 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.4318908E+02 SO QU? 0.1729312E+02 0.2995142E+02 KLTBQ -0.1897539E+02 -0.4992351E+01 0.1499053E+03 NSCT 0.8128906E+03 0.8352528E+03 -0.8604674E+03 0.1477763E+06 BRIX 0.5530237E+00 0.5034457E+00 -0.3499877E+00 0.7122287E+02 0.8392536E-01 DETERMINANT= 0.814397E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.607791E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD09 8/ 5/11 20:35 ------------------------------------------------------------:PAGE 5 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SO QU? KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.6571840E+01 SO QU? 0.4808146E+00 0.5472789E+01 KLTBQ -0.2358279E+00 -0.7450544E-01 0.1224358E+02 NSCT 0.3217679E+00 0.3970149E+00 -0.1828199E+00 0.3844169E+03 BRIX 0.2904759E+00 0.3175392E+00 -0.9867287E-01 0.6395440E+00 0.2896987E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE TD09 8/ 5/11 20:35 --------------------------------------------------------:PAGE 6 Phan tích t??ng quan v? thu ?ông 2009 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -1829.251 882.529 4.296 0.042 0.1242E-02 TLDQ 3 2.558106 8.02211 0.102 0.750 0.7117 SO QU? 4 13.47368 9.49795 2.012 0.160 0.7321 KLTBQ 5 -3.245852 3.74550 0.751 0.396 0.9407 BRIX 7 737.4279 164.332 20.137 0.000 0.8728 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SO QU? KLTBQ BRIX CONSTANT 0.7788577E+06 TLDQ -0.2646141E+04 0.6435418E+02 SO QU? 0.1448155E+04 -0.3268793E+02 0.9021112E+02 KLTBQ -0.1544947E+04 0.6589396E+01 -0.1912558E+01 0.1402879E+02 BRIX -0.1112165E+06 -0.2004946E+03 -0.3337319E+03 0.2655551E+02 0.2700489E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 3020515. 4 755128.8 8.676 0.0000 RESIDUAL 3481644. 40 87041.10 TOTAL 6502159. 44

185

R-SQUARED - 46.5%, (ADJUSTED FOR D.F.- 41.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.2950273E+03 COVARIANCE MATRIX FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------:PAGE 1 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.3297112E+02 SQ 0.1060781E+01 0.1484925E+02 KLTBQ -0.1242417E+02 -0.1028393E+02 0.7863432E+02 NSCT 0.1606545E+03 0.9919825E+02 -0.1229969E+03 0.1249483E+06 BRIX -0.6631789E+00 0.5760366E+00 -0.5692678E+00 0.5223073E+02 0.2536113E+00 DETERMINANT= 0.780419E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.620987E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD10 8/ 5/11 20:21 ---------------------------------------------------------:PAGE 2 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.5742048E+01 SQ 0.4794095E-01 0.3853472E+01 KLTBQ -0.2440026E+00 -0.3009546E+00 0.8867599E+01 NSCT 0.7915181E-01 0.7282601E-01 -0.3923943E-01 0.3534803E+03 BRIX -0.2293399E+00 0.2968339E+00 -0.1274754E+00 0.2934111E+00 0.5035983E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATETREATMEN$ FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------- :PAGE 3 Tuong quan thu dong 2010 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -49.16406 1144.58 0.002 0.965 0.1036E-02 TLDQ 3 10.38738 9.84247 1.114 0.298 0.8693 SQ 4 -2.398622 14.9253 0.026 0.868 0.8394 KLTBQ 5 1.514987 6.45981 0.055 0.811 0.8462 BRIX 7 241.9591 114.026 4.503 0.038 0.8421 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SQ KLTBQ BRIX CONSTANT 0.1310060E+07 TLDQ -0.8097067E+04 0.9687421E+02 SQ -0.4062058E+04 -0.7365178E+01 0.2227654E+03 KLTBQ -0.5055868E+04 0.1656705E+02 0.2456676E+02 0.4172920E+02 BRIX -0.7674731E+05 0.3072365E+03 -0.4700910E+03 0.8118981E+02 0.1300185E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 610816.7 4 152704.2 1.250 0.3053 RESIDUAL 4886910. 40 122172.8 TOTAL 5497727. 44 R-SQUARED - 11.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 2.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3495322E+03

186

COVARIANCE MATRIX FILE TD10 8/ 5/11 20:21 ------------------------------------------------------ :PAGE 4 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.3297112E+02 SQ 0.1060781E+01 0.1484925E+02 KLTBQ -0.1242417E+02 -0.1028393E+02 0.7863432E+02 NSCT 0.1606545E+03 0.9919825E+02 -0.1229969E+03 0.1249483E+06 BRIX -0.6631789E+00 0.5760366E+00 -0.5692678E+00 0.5223073E+02 0.2536113E+00 DETERMINANT= 0.780419E+09 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.620987E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------- :PAGE 5 Tuong quan thu dong 2010 SECTION 1 CORR AND RESID. SES TLDQ SQ KLTBQ NSCT BRIX TLDQ 0.5742048E+01 SQ 0.4794095E-01 0.3853472E+01 KLTBQ -0.2440026E+00 -0.3009546E+00 0.8867599E+01 NSCT 0.7915181E-01 0.7282601E-01 -0.3923943E-01 0.3534803E+03 BRIX -0.2293399E+00 0.2968339E+00 -0.1274754E+00 0.2934111E+00 0.5035983E+00 REGRESSION OF NSCT (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE TD10 8/ 5/11 20:21 --------------------------------------------------------- :PAGE 6 Tuong quan thu dong 2010 TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 -49.16406 1144.58 0.002 0.965 0.1036E-02 TLDQ 3 10.38738 9.84247 1.114 0.298 0.8693 SQ 4 -2.398622 14.9253 0.026 0.868 0.8394 KLTBQ 5 1.514987 6.45981 0.055 0.811 0.8462 BRIX 7 241.9591 114.026 4.503 0.038 0.8421 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT TLDQ SQ KLTBQ BRIX CONSTANT 0.1310060E+07 TLDQ -0.8097067E+04 0.9687421E+02 SQ -0.4062058E+04 -0.7365178E+01 0.2227654E+03 KLTBQ -0.5055868E+04 0.1656705E+02 0.2456676E+02 0.4172920E+02 BRIX -0.7674731E+05 0.3072365E+03 -0.4700910E+03 0.8118981E+02 0.1300185E+05 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 610816.7 4 152704.2 1.250 0.3053 RESIDUAL 4886910. 40 122172.8 TOTAL 5497727. 44 R-SQUARED - 11.1%, (ADJUSTED FOR D.F.- 2.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES NSCT NSCT 0.3495322E+03

187

188

Phân tich tương quan các chỉ tieu phân tích mẫu

COVARIANCE MATRIX FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 COVARIANCE MATRIX NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.3080110E+01 Ð? NH?T 0.4382142E+01 0.1685714E+02 L 0.1012757E+01 0.2014999E+01 0.1347225E+01 A 0.8693418E+00 0.2162857E+01 0.8794312E+00 0.5830664E+01 B 0.1258114E+01 0.3437857E+01 0.1775471E+01 0.2549836E+01 0.2970114E+01 I 0.5857146E-02 -0.1142855E-01 0.2068429E-01 0.1597763E-01 0.2129286E-01 0.1569524E-02 DC -0.2085727E-01 0.5357140E+00 0.4701429E-01 0.1704381E+00 0.1724999E+00 -0.1952394E-03 NO -0.6642868E-01 0.3642857E+00 -0.1185857E+00 0.4313332E-01 -0.4342870E-01 -0.1051905E-01 BRIX 0.1551433E-01 0.1514288E+00 -0.6865426E-01 0.1649226E-01 -0.4539294E-01 -0.3443810E-02 KLTBQ -0.2809143E+01 0.8750003E+01 -0.6361410E+00 0.2788883E+01 0.2109999E+01 -0.7088093E-01 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX DC NO BRIX KLTBQ DC 0.9695237E-01 NO 0.8519049E-01 0.2055238E+00 BRIX 0.3652377E-02 0.2863334E-01 0.1947809E-01 KLTBQ 0.2298095E+01 0.2804762E+01 0.2945952E+00 0.6869953E+02 DETERMINANT= 0.528080E-05 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.246535E-03 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 CORR AND RESID. SES NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.1755024E+01 Ð? NH?T 0.6081509E+00 0.4105745E+01 L 0.4971664E+00 0.4228270E+00 0.1160700E+01 A 0.2051391E+00 0.2181608E+00 0.3137782E+00 0.2414677E+01 B 0.4159588E+00 0.4858578E+00 0.8875788E+00 0.6127265E+00 0.1723402E+01 I 0.8424012E-01 -0.7026113E-01 0.4498176E+00 0.1670204E+00 0.3118628E+00 0.3961722E-01 DC -0.3816761E-01 0.4190461E+00 0.1300860E+00 0.2266880E+00 0.3214571E+00 -0.1582721E-01 NO -0.8349133E-01 0.1957127E+00 -0.2253623E+00 0.3940241E-01 -0.5558520E-01 -0.5856813E+00 BRIX 0.6333980E-01 0.2642672E+00 -0.4238129E+00 0.4893820E-01 -0.1887246E+00 -0.6228479E+00 KLTBQ -0.1931140E+00 0.2571221E+00 0.6612359E-01 0.1393460E+00 0.1477130E+00 -0.2158582E+00 SECTION 2 CORR AND RESID. SES DC NO BRIX KLTBQ DC 0.3113718E+00 NO 0.6035049E+00 0.4533474E+00 BRIX 0.8404718E-01 0.4525511E+00 0.1395639E+00 KLTBQ 0.8904549E+00 0.7464283E+00 0.2546687E+00 0.8288518E+01 REGRESSION OF BRIX (11 ) ON 10 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE GI?NG$ FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ---------------------------------------------------------------------------- :PAGE 3 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 13 8.108126 3.34591 5.872 0.059 0.1031E-03 NU?C 3 0.1421048E-01 0.313109E-01 0.206 0.670 0.4093 Ð? NH?T 4 0.1284045E-01 0.140330E-01 0.837 0.405 0.3724 L 5 -0.1725991 0.119326 2.092 0.207 0.6444E-01 A 6 -0.1321141E-01 0.276916E-01 0.228 0.655 0.2765 B 7 0.9452924E-01 0.904577E-01 1.092 0.346 0.5086E-01 I 8 -0.3562909 1.56336 0.052 0.822 0.3222 DC 9 -0.2914558 0.314127 0.861 0.399 0.1292 NO 10 0.6510652E-01 0.164698 0.156 0.708 0.2217 KLTBQ 12 0.5992504E-02 0.125185E-01 0.229 0.654 0.1148 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX

CONSTANT NU?C Ð? NH?T L A B CONSTANT 0.1119512E+02 NU?C -0.1821383E-01 0.9803721E-03 Ð? NH?T -0.8858435E-02 -0.2589018E-03 0.1969263E-03 L -0.2579383E+00 -0.1074625E-02 0.1125217E-03 0.1423874E-01 A -0.4824898E-01 -0.1927846E-03 0.4983918E-04 0.2436513E-02 0.7668274E-03 B 0.2117279E+00 0.5994158E-03 -0.1822624E-03 -0.1010361E-01 -0.2060869E-02 0.8182588E-02 I -0.5566029E-01 -0.3566435E-04 0.5459200E-02 -0.8916109E-01 -0.1538296E-01 0.5620248E-01 DC -0.1147516E+00 0.5598710E-03 -0.1540805E-02 0.3747755E-02 0.5648491E-03 -0.3673751E-02 NO -0.1248592E-01 -0.8396076E-03 0.3269942E-03 -0.4554915E-02 -0.9955611E-03 0.3822901E-02 KLTBQ -0.3628642E-02 0.6804131E-04 0.1277284E-04 0.2535810E-03 0.4637629E-04 -0.1886829E-03 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX I DC NO KLTBQ I 0.2444093E+01 DC -0.1830612E+00 0.9867572E-01 NO 0.1643284E+00 -0.7132481E-02 0.2712542E-01 KLTBQ -0.6876847E-03 -0.2854774E-02 -0.8944551E-03 0.1567124E-03 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 0.1861688 9 0.2068542E-01 1.195 0.4436 RESIDUAL 0.8652451E-01 5 0.1730490E-01 TOTAL 0.2726933 14 R-SQUARED - 68.3%, (ADJUSTED FOR D.F.- 11.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX BRIX 0.1315481E+00 COVARIANCE MATRIX FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 COVARIANCE MATRIX NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.3080110E+01 Ð? NH?T 0.4382142E+01 0.1685714E+02 L 0.1012757E+01 0.2014999E+01 0.1347225E+01 A 0.8693418E+00 0.2162857E+01 0.8794312E+00 0.5830664E+01 B 0.1258114E+01 0.3437857E+01 0.1775471E+01 0.2549836E+01 0.2970114E+01 I 0.5857146E-02 -0.1142855E-01 0.2068429E-01 0.1597763E-01 0.2129286E-01 0.1569524E-02 DC -0.2085727E-01 0.5357140E+00 0.4701429E-01 0.1704381E+00 0.1724999E+00 -0.1952394E-03 NO -0.6642868E-01 0.3642857E+00 -0.1185857E+00 0.4313332E-01 -0.4342870E-01 -0.1051905E-01 BRIX 0.1551433E-01 0.1514288E+00 -0.6865426E-01 0.1649226E-01 -0.4539294E-01 -0.3443810E-02 KLTBQ -0.2809143E+01 0.8750003E+01 0.6361410E+00 0.2788883E+01 0.2109999E+01 -0.7088093E-01 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX DC NO BRIX KLTBQ DC 0.9695237E-01 NO 0.8519049E-01 0.2055238E+00 BRIX 0.3652377E-02 0.2863334E-01 0.1947809E-01 KLTBQ 0.2298095E+01 0.2804762E+01 0.2945952E+00 0.6869953E+02 DETERMINANT= 0.528080E-05 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.246535E-03 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE PTM 15/ 9/11 15:24 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua SECTION 1 CORR AND RESID. SES NU?C Ð? NH?T L A B I NU?C 0.1755024E+01 Ð? NH?T 0.6081509E+00 0.4105745E+01 L 0.4971664E+00 0.4228270E+00 0.1160700E+01 A 0.2051391E+00 0.2181608E+00 0.3137782E+00 0.2414677E+01 B 0.4159588E+00 0.4858578E+00 0.8875788E+00 0.6127265E+00 0.1723402E+01 I 0.8424012E-01 -0.7026113E-01 0.4498176E+00 0.1670204E+00 0.3118628E+00 0.3961722E-01 DC -0.3816761E-01 0.4190461E+00 0.1300860E+00 0.2266880E+00 0.3214571E+00 -0.1582721E-01

189

NO -0.8349133E-01 0.1957127E+00 -0.2253623E+00 0.3940241E-01 -0.5558520E-01 -0.5856813E+00 BRIX 0.6333980E-01 0.2642672E+00 -0.4238129E+00 0.4893820E-01 -0.1887246E+00 -0.6228479E+00 KLTBQ -0.1931140E+00 0.2571221E+00 0.6612359E-01 0.1393460E+00 0.1477130E+00 -0.2158582E+00 SECTION 2 CORR AND RESID. SES DC NO BRIX KLTBQ DC 0.3113718E+00 NO 0.6035049E+00 0.4533474E+00 BRIX 0.8404718E-01 0.4525511E+00 0.1395639E+00 KLTBQ 0.8904549E+00 0.7464283E+00 0.2546687E+00 0.8288518E+01 REGRESSION OF BRIX (11 ) ON 10 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE PTM 15/ 9/11 15:24 -------------------------------------------------------------------------- :PAGE 6 Phan tich tuong quan cac chi tieu phan tich chat luong ca chua TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 13 8.108126 3.34591 5.872 0.059 0.1031E-03 NU?C 3 0.1421048E-01 0.313109E-01 0.206 0.670 0.4093 Ð? NH?T 4 0.1284045E-01 0.140330E-01 0.837 0.405 0.3724 L 5 -0.1725991 0.119326 2.092 0.207 0.6444E-01 A 6 -0.1321141E-01 0.276916E-01 0.228 0.655 0.2765 B 7 0.9452924E-01 0.904577E-01 1.092 0.346 0.5086E-01 I 8 -0.3562909 1.56336 0.052 0.822 0.3222 DC 9 -0.2914558 0.314127 0.861 0.399 0.1292 NO 10 0.6510652E-01 0.164698 0.156 0.708 0.2217 KLTBQ 12 0.5992504E-02 0.125185E-01 0.229 0.654 0.1148 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT NU?C Ð? NH?T L A B CONSTANT 0.1119512E+02 NU?C -0.1821383E-01 0.9803721E-03 Ð? NH?T -0.8858435E-02 -0.2589018E-03 0.1969263E-03 L -0.2579383E+00 -0.1074625E-02 0.1125217E-03 0.1423874E-01 A -0.4824898E-01 -0.1927846E-03 0.4983918E-04 0.2436513E-02 0.7668274E-03 B 0.2117279E+00 0.5994158E-03 -0.1822624E-03 -0.1010361E-01 -0.2060869E-02 0.8182588E-02 I -0.5566029E-01 -0.3566435E-04 0.5459200E-02 -0.8916109E-01 -0.1538296E-01 0.5620248E-01 DC -0.1147516E+00 0.5598710E-03 -0.1540805E-02 0.3747755E-02 0.5648491E-03 -0.3673751E-02 NO -0.1248592E-01 -0.8396076E-03 0.3269942E-03 -0.4554915E-02 -0.9955611E-03 0.3822901E-02 KLTBQ -0.3628642E-02 0.6804131E-04 0.1277284E-04 0.2535810E-03 0.4637629E-04 -0.1886829E-03 SECTION 2 COVARIANCE MATRIX I DC NO KLTBQ I 0.2444093E+01 DC -0.1830612E+00 0.9867572E-01 NO 0.1643284E+00 -0.7132481E-02 0.2712542E-01 KLTBQ -0.6876847E-03 -0.2854774E-02 -0.8944551E-03 0.1567124E-03 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 0.1861688 9 0.2068542E-01 1.195 0.4436 RESIDUAL 0.8652451E-01 5 0.1730490E-01 TOTAL 0.2726933 14 R-SQUARED - 68.3%, (ADJUSTED FOR D.F.- 11.2%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX BRIX 0.1315481E+00

190

191

Tương quan trong phép lai ñỉnh vụ thu ñông 2007

COVARIANCE MATRIX FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 1 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.8915030E-02 DC 0.2982607E-02 0.5119710E-01 NO -0.1542356E-01 0.1168119E-02 0.1810188E+00 BRIX 0.1539465E-01 0.4397092E-02 -0.3766213E-01 0.1035824E+00 KLTBQ -0.3149192E+00 0.8978988E+00 0.1729691E+01 0.6184125E+00 0.4469584E+03 DETERMINANT= 0.203121E-02 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.605649E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 2 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 CORR AND RESID. SES CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.9441944E-01 DC 0.1396085E+00 0.2262678E+00 NO -0.3839383E+00 0.1213396E-01 0.4254631E+00 BRIX 0.5066005E+00 0.6038096E-01 -0.2750427E+00 0.3218421E+00 KLTBQ -0.1577627E+00 0.1877030E+00 0.9088701E-01 0.1922973E+00 0.2114139E+02 REGRESSION OF BRIX (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE GIONG$ FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------------- :PAGE 3 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 3.353179 1.15613 8.412 0.005 0.8515E-03 CSDQ 3 1.605639 0.394608 16.556 0.000 0.8318 DC 4 -0.6029947E-02 0.152057 0.002 0.967 0.9754 NO 5 -0.7121030E-01 0.867208E-01 0.674 0.420 0.8482 KLTBQ 7 ZERO 3.327 0.069 0.9139 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT CSDQ DC NO CONSTANT 0.1336625E+01 CSDQ -0.1469463E+00 0.1557154E+00 DC -0.1494171E+00 -0.9375662E-02 0.2312139E-01 NO -0.3503102E-01 0.1332811E-01 -0.9480486E-03 0.7520495E-02 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 1.888784 3 0.6295946 7.902 0.0002 RESIDUAL 5.258398 66 0.7967270E-01 TOTAL 7.147182 69 R-SQUARED - 26.4%, (ADJUSTED FOR D.F.- 23.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX KLTBQ BRIX 0.2822635E+00 KLTBQ 0.2245104E+00 0.2066531E+02

COVARIANCE MATRIX FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 4 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.8915030E-02 DC 0.2982607E-02 0.5119710E-01 NO -0.1542356E-01 0.1168119E-02 0.1810188E+00 BRIX 0.1539465E-01 0.4397092E-02 -0.3766213E-01 0.1035824E+00 KLTBQ -0.3149192E+00 0.8978988E+00 0.1729691E+01 0.6184125E+00 0.4469584E+03 DETERMINANT= 0.203121E-02 GREENHOUSE-GEISSER EPSILON= 0.605649E-02 CORRELATION MATRIX AND STANDARD ERRORS FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ------------------------------------------------------------------ :PAGE 5 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh SECTION 1 CORR AND RESID. SES CSDQ DC NO BRIX KLTBQ CSDQ 0.9441944E-01 DC 0.1396085E+00 0.2262678E+00 NO -0.3839383E+00 0.1213396E-01 0.4254631E+00 BRIX 0.5066005E+00 0.6038096E-01 -0.2750427E+00 0.3218421E+00 KLTBQ -0.1577627E+00 0.1877030E+00 0.9088701E-01 0.1922973E+00 0.2114139E+02 REGRESSION OF BRIX (6 ) ON 5 VARIATES, WEIGHTS IN VARIATE R FILE LAIDINH 15/ 9/11 16:36 ----------------------------------------------------------------------- :PAGE 6 Phân tích t??ng quan chi tiêu chat luong qua ca chua trong phep lai dinh TERM NO COEFFICIENT STD. ERROR F-VALUE PRBF TOLERANCE CONSTANT 8 3.353179 1.15613 8.412 0.005 0.8515E-03 CSDQ 3 1.605639 0.394608 16.556 0.000 0.8318 DC 4 -0.6029947E-02 0.152057 0.002 0.967 0.9754 NO 5 -0.7121030E-01 0.867208E-01 0.674 0.420 0.8482 KLTBQ 7 ZERO 3.327 0.069 0.9139 SECTION 1 COVARIANCE MATRIX CONSTANT CSDQ DC NO CONSTANT 0.1336625E+01 CSDQ -0.1469463E+00 0.1557154E+00 DC -0.1494171E+00 -0.9375662E-02 0.2312139E-01 NO -0.3503102E-01 0.1332811E-01 -0.9480486E-03 0.7520495E-02 SOURCE SS DF MS F PRBF REGRESSION 1.888784 3 0.6295946 7.902 0.0002 RESIDUAL 5.258398 66 0.7967270E-01 TOTAL 7.147182 69 R-SQUARED - 26.4%, (ADJUSTED FOR D.F.- 23.1%) SECTION 1 CORR AND RESID. SES BRIX KLTBQ BRIX 0.2822635E+00 KLTBQ 0.2245104E+00 0.2066531E+02

192

193

3. Chi so di truyen Ver 1.0 Nguyen dinh Hien So dong <= 300 ; So bien <= 30

CHON LOC DONG Chọn tổ hợp lai triển vọng

THỐNG KÊ CƠ BẢN

BIEN TLðQ SQ NSCT Brix

TRUNG BINH 68,227 30,085 2165,684 4,739

DO LECH 5,176 5,013 410,801 0,332

HS BIEN DONG 0,076 0,167 0,190 0,068

MIN 58,44 20,600 1083,330 3,96

MAX 81,9 43,67 3115,100 5,85

BẢNG HỆ SỐ TƯƠNG QUAN

TLðQ SQ NSCT Brix

TLðQ 1,000 0,609* 0,447* 0,150

SQ 1,000 0,740* 0,367*

NSCT 1,000 0,451*

Brix 1,000

Biến TLðQ SQ NSCT Brix

Mục tiêu 2,0 2,0 1,0 1,o

MỤC TIÊU Hệ số 5 5 10 10

Giá trị 78,6 40,1 2576,5 5,1

Dòng 119/D10 119/D34 119/D23 119/D13 PT18/D10 119/D25 119/D4 119/D6 119/D33 119/D24

Tên dong 45 69 58 48 10 60 39 41 68 59

Biến 2 43,67 43,33 35,20 36,40 37,23 32,23 36,27 31,40 43,00 32,67

Biến 3 2765,93 2841,63 2350,00 2567,40 2758,47 2226,57 2146,67 2336,00 2935,00 2177,17

Biến 4 5,10 4,95 4,75 4,80 5,19 4,84 4,75 4,79 5,47 4,94

Chỉ số 1,77 3,10 3,43 3,66 3,83 4,01 4,53 4,58 4,63 4,69

CÁC DÒNG LỰA CHỌN Biến 1 81,90 79,90 74,27 75,56 76,87 70,73 72,44 72,58 76,90 68,07

194

Ngày

Hướng gió

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Lượng mưa (mm)

PHỤ LỤC VI SỐ LIỆU THÍ TƯỢNG Số liệu khí tượng tháng 1 năm 2009 trạm HAU-JICA Nhiệt ñộ Số giờ không khí nắng Max (0C) (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

1 2 3 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

NNE N SE SE NNE N N N SE N N N NNW N SE WNW SE SE NNE SE NNE NNE NE N N ESE N NNW SE

3,9 2,1 3,1 2,8 4,7 3,9 4,8 4,0 3,2 3,3 3,7 3,2 2,8 2,4 4,2 3,8 6,8 5,0 5,0 5,4 4,8 5,1 3,1 5,2 2,8 4,2 3,9 3,8 5,5 6,8 2,1 4,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,5 0,0 0,5 0,0 0,0 1,0 0,0 0,0 2,5 1,0 0,0 0,1

2,6 3,1 0,2 0,0 0,1 0,0 5,3 8,1 7,7 7,1 7,1 6,7 6,9 6,8 7,1 0,0 6,3 1,5 4,5 5,0 0,0 0,0 0,5 0,0 4,4 0,0 3,1 8,4 6,0 108,5 8,4 0,0 3,7

16,1 15,8 19,7 18,9 16,5 14,1 15,0 13,4 13,2 14,0 14,2 13,5 13,8 14,7 16,2 17,2 19,8 19,8 19,7 18,6 17,0 11,4 11,1 11,2 13,8 14,1 14,9 16,8 17,5 451,9737 19,8 11,1 15,6

18,7 19,9 22,2 22,9 18,0 15,2 19,8 20,2 20,7 21,3 20,5 19,6 20,7 21,6 23,1 19,3 25,6 24 25,3 22,4 18,1 15,0 12,7 12,8 16,8 15,7 18,4 23,5 21,9 575,9 25,6 12,7 19,9

13,6 12,8 17,8 17,9 14,1 13,2 11,8 8,8 6,6 8,5 9,2 8,6 8,5 8,6 10,0 15,5 16,1 18,0 17,0 16,2 15,0 10,2 9,7 9,1 11,5 12,9 12,3 11,3 13,5 358,3 18,0 6,6 12,4

195

Ngày

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số liệu khí tượng tháng 2 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

1,1 0,9 3,3 4,4 0,4 8,1 0,8 4,1 3,9 8,1 6,7 5,9 6,9 6,2 5,1 4,0 3,7 4,2 2,8 0,1 0,0 0,0 0,9 3,3 0,0 0,0

Lượng mưa (mm) 0,0 0,0 0,0 3,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,5 0,5 1,0 0,0 0,0 0,5 0,5

2,6 3,2 5,2 4,8 4,5 4,1 4,2 3,3 2,7 3,1 7,3 5,2 4,4 5,5 5,6 6,9 7,7 6,8 7,1 4,5 5,6 5,1 4,0 7,4 5,2 3,9

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 20,7 23,2 24,5 25,5 21,8 25,9 23,7 24,0 25,5 27,3 27,8 27,5 31,3 30,4 28,5 28,6 28,0 27,0 27,6 25,6 22,1 23,7 25,6 28,2 24,8 25,0

18,0 18,8 20,2 20,4 19,5 21,1 19,7 19,9 20,5 21,5 21,7 22,7 25,0 23,9 24,3 24,8 24,4 23,9 24,2 21,1 19,4 22,3 23,7 24,8 23,9 23,9

15,7 17,3 17,9 17,8 17,9 17,5 17,5 17,5 17,4 15,9 17,6 19,6 21,4 20,9 21,5 22,7 22,6 22,3 21,9 17,4 17,7 20,1 22,9 22,9 23,2 23,1

Hướng gió ESE NW SE SE SE SE SE SE SSE ESE SE SE ESE SE SE SE SE SE SE ESE SE SE ESE SE SE SE

84,9 8,1 0,0 3,3

7,5 3,5 0,0 0,3

7,7 2,7 5,0

573,6 25,0 18,8 22,1

673,8 31,3 21,8 25,9

510,2 23,2 15,9 19,6

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tổng Max Min TB

196

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

Lượng mưa (mm)

3,8 4,6 2,4 5,7 3,4 3,2 2,3 3,5 4,0 2,7 2,8 8,9 4,9 3,9 0,8

0,0 0,0 2,5 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 3,5 3,5 0,0 0,0 0,0

0,0 0,7 0,0 0,0 1,6 2,2 0,0 1,9 0,0 0,0 0,0 1,0 7,5 7,7 0,0

14,7 16,0 17,3 18,3 17,6 16,8 15,6 20,5 19,6 20,8 22,4 21,0 17,5 17,5 16,3

16,3 18,8 19,3 20,0 19,8 18,4 16,3 23,9 20,3 22,3 22,9 25,7 22,4 22,2 17,0

13,8 13,7 15,6 17,4 16,7 15,6 14,9 17,7 19,0 19,0 21,6 16,1 13,7 12,7 15,9

NNE NNE NNE NNE SE NNE N SSE SE SE SE NNE NNE SE N SE SE SE ESE ESE NE NNE SE SE SE S NE NNE

3,6 4,2 5,0 4,0 6,0 3,1 3,2 4,6 6,6 4,5 5,1 3,0 3,7

8,9 0,8 4,1

0,0 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 19,0 0,0 1,0 0,5 0,0 0,5 1,0 34,0 19,0 0,0 1,2

0,0 0,0 7,1 5,1 5,8 0,0 0,0 0,2 6,5 8,4 5,6 0,0 0,0 61,3 8,4 0,0 2,2

24,8 23,8 25,5 25,6 26,2 24,5 21,7 21,2 24,6 26,0 25,0 21,3 18,4 580,6 26,2 14,7 20,7

26,6 25,1 30,3 29,3 30,6 26,7 24,0 23,2 29,4 30,7 27,9 22,8 19,8 652,0 30,7 16,3 23,3

24,2 23,2 22,4 23,7 23,8 23,4 19,8 19,5 21,0 22,8 22,1 18,7 17,0 525,0 24,2 12,7 18,8

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

197

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số liệu khí tượng tháng 4 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

0,0 0,0 1,5 2,1 1,1 5,2

2,0 16,0 0,5 0,5 11,0 0,0

3,7 4,3 5,1 3,9 8,0 3,9

17,9 17,3 20,8 23,4 21,4 20,3

19,8 18,5 24,0 26,6 25,4 24,0

16,6 16,2 17,7 21,1 18,3 18,4

1,7 4,6 4,3 1,7 5,2 6,2

0,0 0,0 0,0 1,0 0,5 0,0

5,6 6,2 5,8 4,9 7,0 3,9

22,7 23,4 24,2 23,7 24,9 26,7

25,4 26,8 27,6 26,4 28,7 30,7

21,3 21,3 22,6 22,8 23,0 24,2

3,5 6,7 2,6 5,2 8,0 7,3 9,3 8,0 4,4 0,1 3,4 2,3 4,6 0,0 0,4 0,3

0,0 3,5 0,0 0,0 0,0 2,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,5 0,0 0,0 0,0 4,5 0,5

5,5 3,5 5,1 5,8 3,2 6,2 3,5 5,2 4,3 5,5 5,0 4,6 4,4 2,4 4,4 4,7

26,6 27,1 25,6 27,0 29,5 27,2 26,9 26,3 27,0 27,1 24,3 24,1 23,6 23,5 23,7 24,3

29,5 32,0 28,5 31,2 35,8 32,1 32,2 30,5 29,9 31,4 27,1 29,4 28,1 25,2 25,0 26,1

24,4 24,2 24,0 24,7 25,2 23,3 23,0 22,9 24,9 24,0 21,9 21,3 20,6 22,0 22,9 23,0

NNW N SE SE NNW N SE SE SE WSW SE SSE SE SE SE SE SE N SE SE SE SE N SE SSE SE ESE SE

8,0 2,4 4,8

45,5 16,0 0,0 1,6

99,7 9,3 0,0 3,6

680,5 29,5 17,3 24,3

777,9 35,8 18,5 27,8

615,8 25,2 16,2 22,0

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

198

Số liệu khí tượng tháng 5 năm 2009 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 28,6 29,7

4,9 8,2

4,8 2,8

0,0 0,0

24,8 25,2

22,3 21,1

8,5 7,4 1,3 2,0 0,0

4,9 5,5 4,4 5,4 9,6

0,0 0,0 0,0 4,5 149,0

26,8 25,2 24,6 25,1 24,8

22,8 22,3 23,2 23,6 22,8

31,3 29,5 27,2 28,5 25,8

1,9 4,7 8,1 9,6 5,0 6,1 3,3 6,0 1,0 1,4

5,2 7,0 6,7 6,1 6,3 8,0 6,3 5,0 4,7 2,8

0,0 0,0 0,5 0,0 3,5 24,5 28,0 0,5 9,5 0,0

26,9 27,4 27,8 27,7 26,8 26,6 27,2 28,4 26,0 25,5

25,7 24,0 25,4 25,2 24,7 23,5 25,5 25,7 24,2 24,4

28,6 30,9 31,6 32,1 31,3 30,5 29,9 32,9 28,8 29,1

2,6 11,3 10,6 10,5 8,6 5,3 0,5 1,7

2,1 3,7 3,9 4,7 4,8 4,2 5,4 2,5

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 50,0 0,0

29,1 29,3 29,0 29,0 29,3 29,1 23,3 24,4

26,5 25,6 25,7 25,7 26,4 26,7 21,8 22,9

33,1 33,7 33,5 33,6 34,3 31,6 27,7 29,0

SE N SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE ESE N SE SE SE E NNW N

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

9,6 2,1 5,1

270,0 149,0 0,0 10,8

669,4 29,3 23,3 26,8

762,8 34,3 25,8 30,5

607,7 26,7 21,1 24,3

130,5 11,3 0,0 5,2

199

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số liệu khí tượng tháng 6 năm 2009 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

Lượng mưa (mm) 0,5 17,5 7,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 6,0

6,4 5,9 7,1 3,6 3,8 4,0 4,6 4,6 3,6 3,8 8,0

6,5 6,3 6,5 11,0 4,7 6,8 7,5 7,9 2,7 9,0 7,0

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 33,1 34,9 28,7 34,0 33,0 34,6 36,2 37,5 37,4 36,8 31,9

29,6 29,2 24,8 27,8 28,0 29,5 30,9 31,8 32,6 31,6 28,7

26,7 26,7 21,7 22,7 24,5 25,8 27,3 27,5 29,1 27,5 24,8

0,0 0,0 19,0 0,0

3,0 4,1 9,7 3,0

0,6 6,3 6,3 0,0

33,5 35,5 35,6 27,4

30,0 30,6 28,9 26,4

28,6 27,3 25,4 25,9

0,0 0,1 7,3

4,9 7,4 3,5

0,0 9,5 1,0

29,8 28,4 30,9

31,7 33,3 35,3

28,9 26,8 27,3

SE SE NNW NNW SW SE S SW ESE ESE SE SE ESE NNE N SSE SE NW

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

9,7 3,0 5,1

60,5 19,0 0,0 3,4

529,6 32,6 24,8 29,4

610,4 37,5 27,4 33,9

474,5 29,1 21,7 26,4

96,5 11,0 0,0 5,4

200

Số liệu khí tượng tháng 7 năm 2009 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

0,3 8,4 5,1 2,6 0,0 5,4 8,4 0,0 7,5 6,6 0,0 2,5

Lượng mưa mm) 0,0 0,0 0,0 9,0 32,0 48,5 4,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

4,4 5,5 3,4 5,9 7,0 9,1 5,2 4,9 4,6 3,4 4,0 4,4

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 33,5 36,1 34,5 29,7 26,7 31,2 33,2 31,0 35,1 35,2 32,8 33,7

31,2 31,5 30,8 27,4 25,4 26,7 28,4 28,4 30,3 30,4 31,0 30,0

29,0 27,8 27,3 25,6 24,5 23,8 24,2 27,2 26,7 27,3 29,5 27,0

0,4 9,6 7,9 2,7 5,3 8,6 8,4

0,5 0,5 0,0 39,5 0,0 0,0 0,0

3,5 3,1 4,9 8,0 3,4 4,4 5,0

32,9 35,2 36,4 30,2 33,3 33,9 35,5

28,9 30,5 31,6 26,8 28,9 29,9 30,7

27,4 26,0 27,4 24,5 26,0 26,3 27,4

1,4 10,8 1,6 4,1 5,6

0,0 0,0 1,5 10,5 0,0

2,9 4,9 3,5 6,0 1,9

34,0 38,4 32,0 32,8 34,7

31,1 32,7 28,7 28,4 30,3

28,9 27,8 27,1 26,1 27,2

SE SE SE S SSE S SSE SSE ESE SE SE N SES N SE NE NNW SE SE SE S N S W

113,2 10,8 0,0 4,7

146,0 48,5 0,0 6,1

9,1 1,9 4,7

802,0 38,4 26,7 33,4

710,0 32,7 25,4 29,6

642,0 29,5 23,8 26,8

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

201

Số liệu khí tượng tháng 8 năm 2009 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

Lượng mưa (mm) 0,0 0,0 0,0 0,0 8,0 0,0

4,0 2,8 3,3 2,9 8,0 4,2

0,0 4,7 5,7 6,9 7,2 0,2

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 31,3 34,6 35,2 37,2 34,1 29,9

28,8 30,2 30,7 32,0 30,7 28,0

28,0 27,1 27,7 28,5 26,4 27,1

0,0 0,0 0,0

3,4 4,4 4,4

0,0 7,4 2,4

28,4 35,6 32,6

27,1 28,6 28,3

26,6 26,0 26,5

5,8 5,0 4,7 7,6 4,8 6,7 2,6 3,2 3,1 1,9 3,7 4,1 5,2 6,1 5,5

NW NW SE ESE NW N SSW NW N SE SE SE SE SE N NNW SE E SSE SE SE SE NW NW

0,0 0,0 0,0 29,5 0,0 31,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 2,0 0,0 70,5 31,0 0,0 2,9

8,0 1,9 4,5

5,7 10,5 10,2 0,2 8,5 4,9 9,9 9,4 9,3 6,3 2,2 0,0 7,4 2,7 8,8 130,5 10,5 0,0 5,4

33,6 34,0 34,8 34,5 34,9 30,1 34,3 35,9 35,5 34,7 35,4 30,6 34,2 32,3 35,0 808,7 37,2 28,4 33,7

30,5 29,7 30,0 26,8 29,7 26,5 29,4 30,5 30,1 29,8 30,6 28,2 29,5 27,6 28,5 701,7 32,0 26,5 29,2

27,3 26,4 26,7 24,6 25,2 23,7 25,1 26,6 26,2 26,5 28,4 27,5 26,4 25,5 25,2 635,2 28,5 23,7 26,5

1,0 2,0 3,0 4,0 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0 11,0 12,0 13,0 14,0 15,0 16,0 17,0 18,0 19,0 20,0 21,0 22,0 23,0 24,0 25,0 26,0 27,0 28,0 29,0 30,0 31,0 Tổng Max Min TB

202

Ngày

Hướng gió

Số liệu khí tượng tháng 9 năm 2009 trạm HAU-JICA Tốc ñộ gió Max (m/s)

Lượng mưa mm)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

8,0 5,1 6,3 8,4 10,3 9,9 7,4 9,0 10,1 8,4 2,5 0,6 5,8 6,8 6,1 0,0 0,0 8,8 9,2 9,1 2,2 3,4 10,0 5,6 1,5

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 6,5 11,0 16,5 0,0 18,0 4,0 10,5 0,0 0,0 0,0 60,5 0,5 0,0 2,5 0,5

4,1 4,8 3,2 4,6 4,6 3,7 3,4 4,1 3,3 2,8 4,3 5,3 3,3 3,0 9,9 2,6 1,6 3,9 3,0 3,6 6,4 3,9 3,1 4,0 2,6

28,9 29,1 29,1 29,4 29,9 30,5 30,2 30,6 30,4 30,1 28,2 26,3 28,6 30,1 30,4 26,1 25,3 31,0 30,7 31,1 26,6 25,4 27,9 27,6 27,2

34,1 34,6 34,9 35,5 35,6 35,3 35,4 36,4 36,1 35,7 32,7 28,5 33,9 35,0 35,1 27,5 25,8 34,8 36,0 36,4 30,2 29,7 33,0 33,0 31,0

25,6 26,3 25,8 25,2 26,0 26,5 27,2 26,2 26,3 26,2 25,4 25,1 25,6 26,4 25,5 25,3 24,6 27,2 26,3 27,4 24,3 22,5 23,7 24,9 25,3

0,3 7,1

0,0 0,0

3,1 5,9

29,1 28,4

34,0 32,4

27,0 25,3

NNW N N NNW SE E N SE SE SE NW NNE SE NW N NE N SE SE SE NW N NNW NNW N NNW NNW

9,9 1,6 4,0

130,5 60,5 0,0 4,8

161,9 10,3 0,0 6,0

778,2 31,1 25,3 28,8

902,6 36,4 25,8 33,4

693,1 27,4 22,5 25,7

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

203

Ngày

Hướng gió

Số liệu khí tượng tháng 10 năm 2009 trạm HAU-JICA Tốc ñộ Nhiệt ñộ gió Max không khí Max (0C) (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

Lượng mưa (mm)

2,9

0,0

6,4

30,0

34,5

26,0

7,7 9,0 8,2 8,4 6,2 0,6 1,7 4,0 1,0 0,0 0,0 3,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 4,5 7,0 0,0

4,2 2,8 2,6 3,5 3,1 2,0 2,6 2,7 5,9 5,6 4,1 4,9

29,8 27,6 26,9 27,6 27,7 26,3 28,0 27,2 26,8 22,7 21,6 24,1

34,0 34,6 34,7 34,2 33,3 30,3 31,8 32,4 30,2 25,3 22,6 26,8

25,3 22,6 21,9 22,3 23,8 24,6 24,9 24,4 25,2 21,0 20,7 21,9

0,4 5,6 0,0 1,5 0,9 8,2 0,0 3,7 5,6 4,2 0,0 1,7

0,0 0,0 0,0 0,5 8,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

3,1 2,1 3,1 3,5 2,4 3,9 1,1 5,1 4,3 6,2 3,9 2,4

27,8 27,9 25,5 24,6 24,1 27,7 22,4 28,2 27,2 26,6 24,6 25,1

33,4 34,0 27,7 28,1 27,9 32,2 23,0 32,1 33,1 31,8 28,2 28,2

24,6 23,7 24,7 22,1 21,6 23,1 22,1 24,7 24,0 23,6 23,7 23,6

SSE N SE N SE SE NNW NE N NNW NNW N NW SE SE N N N SSE ESE SE SE SE SE N

6,2 1,1 3,5

20,0 8,0 0,0 0,8

88,0 9,0 0,0 3,5

658,0 30,0 21,6 26,3

764,4 34,7 22,6 30,6

586,1 26,0 20,7 23,4

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

204

Số liệu khí tượng tháng 11 năm 2009 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

4,9

0,0

5,4

27,7

28,6

26,3

6,5 0,6 5,2 7,4 8,0 5,7 2,6 0,3 0,0

3,7 4,9 5,9 6,3 5,0 5,3 5,3 4,1 2,8

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

27,3 26,7 27,4 28,2 28,5 28,2 21,5 20,8 17,2

31,6 31,6 33,4 34,7 34,8 35,0 25,5 22,5 19,7

23,1 24,6 24,5 24,6 24,5 21,7 19,8 19,7 15,3

0,7 5,7 7,7 7,8 5,0 4,2 4,3 0,0

3,7 4,9 2,7 3,2 1,6 5,2 3,8 2,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

16,9 16,7 17,4 19,1 21,2 24,1 23,3 21,1

20,2 22,5 25,1 26,4 26,6 28,1 28,3 21,5

15,6 13,0 10,9 13,0 17,1 21,4 20,5 20,8

0,3

4,0

0,0

22,2

25,2

19,0

N SE SE SE SE SE SE NNE NE N NNW NNW SE SE NNW SE SE SSE SE

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

6,3 1,6 4,2

0,0 0,0 0,0 0,0

435,5 28,5 16,7 22,9

521,3 35,0 19,7 27,4

375,4 26,3 10,9 19,8

77,4 8,0 0,0 4,1

205

Ngày

Hướng gió

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số liệu khí tượng tháng 12 năm 2009 trạm HAU-JICA Tốc ñộ Số giờ gió Max nắng (m/s) (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

20,4 16,3 17,5 17,0

25,3 17,9 20,9 17,5

17,2 15,4 15,5 16,2

4,0 2,2 2,7 2,1

3,9 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0

SE E SE SE SE SE SE SE SE SE NE NNE NE NNE N N SE SE NW SE SE NE NE E NW NNE

5,4 6,6 5,6 5,4 6,5 4,9 4,8 3,7 2,9 3,3 3,4 2,8 4,1 4,9 3,1 4,6 6,8 7,0 4,3 2,4 3,7 2,7

7,0 2,1 4,2

3,5 7,7 3,9 5,4 6,3 5,1 0,0 0,0 0,0 0,8 0,3 1,9 4,4 1,5 4,4 3,4 0,6 4,5 3,8 0,0 0,0 0,0 61,4 7,7 0,0 2,4

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 1,0 1,0 0,0 0,0

24,8 24,0 23,6 23,6 23,8 24,5 18,2 16,4 15,2 15,3 14,8 14,9 17,8 18,7 21,5 22,6 21,4 21,1 16,7 16,8 17,8 17,9 502,6 24,8 14,8 19,3

30,5 30,4 29,2 29,9 29,8 32,2 20,8 19,1 16,2 17,9 17,5 19,3 23,5 23,8 28,8 29,9 25,2 29,2 22,1 18,6 18,7 18,7 612,9 32,2 16,2 23,6

21,0 20,6 20,2 20,3 19,9 19,0 16,5 14,8 14,5 13,9 13,5 12,6 13,7 15,3 17,1 19,5 19,4 15,8 13,5 15,2 17,0 17,2 434,8 21,0 12,6 16,7

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

206

Số liệu khí tượng tháng 1 năm 2010 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

2,1

Lượng mưa (mm) 2,0

0,0

16,9

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 17,1

16,7

3,8 0,0 0,0 1,7 0,0 3,8 0,0

3,5 4,7 4,5 2,8 4,3 3,8 4,2

0,0 0,5 1,5 0,0 0,0 0,5 0,0

25,3 19,8 15,8 16,3 18,0 20,8 16,8

29,7 22,5 17,4 21,7 20,8 30,1 18,7

22,5 17,3 13,2 13,2 13,8 16,9 15,5

0,0 0,0

2,0 3,8

0,0 1,5

14,7 16,8

17,5 20,6

12,8 13,7

N SE NE NNE N SE NW NNE SE N SE NNW NW NNE NNE NNE N NNE N ESE SE SE SE

6,3 2,6 2,8 4,6 4,1 3,6 3,8 2,9 3,1 2,8 4,1 6,7 5,6

0,0 0,4 0,0 0,0 0,0 2,0 0,0 0,0 1,0 0,0 0,5 5,1 5,1 23,4 5,1 0,0 1,0

6,7 2,0 3,9

0,0 0,0 37,5 37,0 5,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,0 0,0 0,0 0,0 86,0 37,5 0,0 3,7

21,0 21,1 20,6 18,7 13,4 16,5 17,5 16,9 18,3 19,7 21,9 23,3 24,7 434,8 25,3 13,4 18,9

25,6 25,6 21,3 21,6 14,4 22,2 19,5 18,8 24,2 22,3 26,5 28,4 28,8 515,3 30,1 14,4 22,4

19,2 18,8 19,9 14,3 12,9 13,1 16,5 15,6 15,1 17,9 19,6 20,1 22,4 381,0 22,5 12,8 16,6

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

207

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số liệu khí tượng tháng 2 năm 2010 trạm HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

4,0 5,1 4,0 3,6 0,0

Lượng mưa (mm) 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

6,5 5,9 6,8 8,0 4,6

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 28,9 29,1 29,3 27,8 23,7

24,2 24,3 24,8 24,2 22,4

22,0 21,3 22,9 22,4 22,0

0,3 8,3 0,0 0,0 0,0 0,2 2,0 0,0 0,0 3,4 2,3 0,0 1,6 0,0 5,1 6,3 8,5 5,6

0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 0,0 0,0 0,5 0,0 9,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

7,3 4,4 5,9 6,1 3,5 4,1 4,0 4,1 3,7 3,2 3,2 2,5 3,3 2,5 3,5 4,5 3,8 4,6

31,2 35,6 24,1 16,4 15,5 15,9 17,3 16,2 15,1 18,3 19,0 18,6 23,0 22,5 29,0 35,8 38,8 32,5

25,8 27,1 19,2 15,0 14,4 13,2 13,5 13,0 13,3 13,4 15,9 16,4 18,5 19,8 23,0 26,7 27,0 25,2

23,8 21,6 16,4 14,1 12,9 11,5 11,4 11,0 11,9 9,2 13,3 14,5 15,3 17,6 19,6 21,0 19,3 20,6

SE SE SE SE SSE SE ESE NE NE NNE NNE NNE NNE NNE N ESE ESE WNW ESE SE SE ESE WSW

8,0 2,5 4,6

11,0 9,5 0,0 0,5

60,3 8,5 0,0 2,6

460,3 27,1 13,0 20,0

563,6 38,8 15,1 24,5

395,6 23,8 9,2 17,2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tổng Max Min TB

208

Số liệu khí tượng tháng 3 năm 2010 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

3,1 6,5 6,8 5,4 6,1 5,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,6

Lượng mưa (mm) 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,5 0,0

5,2 5,3 5,6 5,8 5,5 5,3 4,8 5,5 4,3 3,2 3,5 3,4 3,4 2,7 2,3 5,0 1,6

25,4 25,5 28,4 25,5 26,2 26,0 20,0 16,7 15,6 15,1 17,0 17,4 20,5 22,8 23,8 19,8 19,8

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 29,4 32,2 33,0 29,5 31,6 32,7 23,5 17,8 16,7 18,3 23,2 22,1 24,1 25,9 26,6 23,3 27,3

23,6 21,5 24,4 23,3 23,2 22,3 17,8 15,4 14,4 14,0 14,0 12,6 18,2 20,5 22,5 17,5 17,6

24,7 24,8 25,2 21,0 20,1 20,4 22,3 22,0

0,7 1,6 4,0 4,2 4,8 0,0 1,4 6,6 2,1

0,0 1,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 5,5 0,0

7,4 6,3 6,8 7,4 5,4 3,6 2,6 6,2 5,2

26,3 28,0 28,7 24,5 25,8 24,4 26,9 26,2 25,6

23,3 22,8 20,1 16,9 17,0 18,4 18,2 19,3 20,7

SE ESE SE SE SE ESE NNE NNE NE NE SE E ESE NW NW NNE NNW SE SE SE N SE SE SE SE SSE

9,5 5,5 0,0 0,4

7,4 1,6 4,7

673,6 33,0 16,7 25,9

499,5 24,4 12,6 19,2

63,5 6,8 0,0 2,4

546,0 28,4 15,1 21,8

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

209

Số liệu khí tượng tháng 4 năm 2010 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

4,9 3,7 2,5 2,4 4,8 1,7 2,6 4,7 4,3 3,4 5,1 4,0 4,9 4,8 5,8 2,7 1,5 3,8

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 27,9 22,2 20,9 23,0 24,6 25,8 21,5 27,7 22,9 26,7 31,5 29,7 27,1 27,8 26,5 17,5 22,5 27,2

0,7 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 3,3 0,3 0,1 1,5 4,4 0,1 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 1,5 8,3 7,3 4,2 5,2 5,2

Lượng mưa (mm) 0,0 1,0 1,0 1,0 2,0 0,0 0,5 0,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,5 0,5 0,0 0,0 0,0 0,0 16,0 10,5 10,0 0,0 0,0

24,9 19,9 18,6 20,4 22,3 24,0 20,7 21,4 20,7 23,3 25,9 25,8 25,6 26,2 18,9 17,1 20,6 22,5 25,3 26,1 24,8 21,0 22,4 21,6

22,0 17,4 17,1 18,9 20,7 22,9 20,2 18,9 18,6 20,4 22,5 23,8 24,7 24,5 17,5 16,7 19,7 19,4 23,0 21,5 21,6 19,1 19,0 20,2

4,9 7,9 8,1 5,8 4,4 2,9

30,8 31,3 30,0 26,2 27,6 25,0

4,1 3,8 5,3

1,5 0,0 0,0

2,0 6,3 0,7

27,7 34,5 27,7

24,2 25,7 24,4

21,3 21,0 22,6

SE NE NNE SE SE NNW NNW SE SE ESE SE ESE ESE SE NNW N E SE SE SE NE N SE SSE E SE SSE

45,0 16,0 0,0 1,7

51,1 8,3 0,0 1,9

713,8 34,5 17,5 26,4

614,3 26,2 17,1 22,8

555,2 24,7 16,7 20,6

8,1 1,5 4,3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

210

Số liệu khí tượng tháng 5 năm 2010 trạm HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió Max (m/s)

Nhiệt ñộ không khí Min (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí TB (0C)

Nhiệt ñộ không khí Max (0C) 27,4 29,7

0,5 8,2

Lượng mưa (mm) 0,0 0,0

4,0 2,8

23,9 25,2

22,1 21,1

8,5 7,4 1,3 2,0 0,0

0,0 0,0 0,0 4,5 149,0

4,9 5,5 4,4 5,4 9,6

26,8 27,2 26,6 28,1 27,8

22,8 22,3 23,2 23,6 22,8

31,3 39,5 35,2 31,5 33,8

ESE N SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE SE ESE ESE N SE SE SE SE SE SE E NNW N

5,2 7,0 6,7 6,1 6,3 8,0 6,3 5,0 6,6 4,6 2,7 2,1 3,7 3,9 4,7 4,8 5,9 5,0 6,6 4,2 5,4 2,5

1,9 4,7 8,1 9,6 5,0 6,1 3,3 6,0 0,2 8,9 4,4 2,6 11,3 10,6 10,5 8,6 3,9 4,5 0,0 5,3 0,5 1,7 145,6 11,3 0,0 5,0

0,0 0,0 0,5 0,0 3,5 24,5 28,0 0,5 1,0 0,0 0,0 3,1 0,5 2,1 3,2 2,0 7,0 0,5 1,2 0,0 50,0 0,0 281,1 149,0 0,0 9,7

26,9 27,4 27,8 27,7 26,8 26,6 27,2 28,4 30,4 31,3 30,4 29,1 29,3 33,4 29,0 29,3 30,3 29,0 30,6 29,1 26,3 28,4 820,3 33,4 25,2 28,3

25,7 24,0 25,4 25,2 24,7 23,5 25,5 25,7 25,8 25,7 26,9 26,5 25,6 25,7 25,7 26,4 27,3 26,9 27,9 26,7 21,8 22,9 719,4 27,9 21,1 24,8

38,6 30,9 31,6 32,1 31,3 30,5 33,9 32,9 34,6 38,0 37,4 33,1 37,7 33,5 33,6 34,3 33,9 34,3 38,1 31,6 27,7 35,7 973,7 39,5 27,7 33,6

9,6 2,1 5,2

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

Ngày

Tốc ñộ gió (m/s)

Hướng gió

Lượng mưa (mm)

211

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 8 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

1 2 3 4

0.3 6.5

0 0

27.3 26.7

29.4 30.7

36.4 39

5 ESE 6 N

3.6 3.9

6.1

0

26.7

30.9

40.6

7 N

5.2

2.6

0

26.7

31

37.7

8 N

2.8

0

19

27

29.5

35.6

9 N

4.8

0

1.5

26.3

29.5

36.4

10 N

4.5

4

0

26.5

29.6

36.4

11 E

3.7

0.3

2.5

26.8

28.9

33.6

12 NE

4.6

0

1.5

26.5

30.9

37

13 ESE

5.8

9

0

26.9

31.3

37.7

14 SE

5.4

4

0

27.7

31.1

38.2

15 SE

4.5

-

0

26.3

29.6

35.3

16 SE

4.2

-

0

25.6

28.2

32.9

17 SE

4.9

-

1

26.5

28

32.2

18 ESE

3.5

-

0.5

26.7

30.8

36.6

19 SE

5.2

-

0

27.4

30.3

36.5

20 N

6.3

-

2.5

26.1

29

32.9

21 NE

3.1

22 23

24 25 26 27

0

25.5

26.8

24.9

3.1

- -

0

32.7

40.6

27

28 NNW 29 30 N

3

31

212

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 9 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió (m/s)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Lượng mưa (mm)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

1

N

2.9

0

-

32.4

41.2

27

2

NW

3.9

0

-

31.4

38.2

27.4

3

NW

3.4

0

-

31.3

38.2

26.6

4

N

3.3

0

-

32.3

40.4

27.4

5

S

3.7

0

-

30.2

34.9

27.6

6

7

SE

6.2

25

-

30.4

36.4

24

8

SE

7.8

2.5

-

30.3

40.9

24.6

9

SE

3.3

0

-

30.8

40.1

25.1

10

ESE

3.4

0

-

31.5

39.9

25.8

11

NW

3.4

0

-

28.4

32.7

26

12

N

4.2

0

-

27.9

36.9

25.2

13

NNE

4.9

1.5

-

27.6

35.5

25.4

14

SE

5.6

11

-

25.1

26.3

24.3

15

SE

4.7

14.5

-

27.6

35

23

16

SE

3.2

0

-

29.4

38.3

24.2

17

SE

3.5

0

-

30.4

38

24.6

18

SE

3.6

0

-

30.1

37

24.4

19

SW

2

0

0.5

28.1

31.8

26.4

20

SE

2.7

0

7.2

28.9

34

25.7

21

SSE

1.3

0

2.7

27.7

32

26

22

NNW

4.7

0

6.5

27.8

31.3

24.6

23

NNW

4.4

0

10

27.0

31.8

23.4

24

NNW

4.8

0

10.4

26.2

32

21.7

25

NNW

3.9

0

8.6

26.0

31.5

21.1

26

N

3.1

0

9

26.6

31.1

23.2

27

N

5.4

0

9.8

26.7

31.8

23

28

NW

5.1

5.5

4.3

25.1

30.8

22.6

29

NW

5.8

20

0.2

24.4

26.3

23

30

NW

5

7.5

1.9

25.1

27.8

23.3

213

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 10 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió (m/s)

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

1 N

3

-

0

29.1

36.3

25.3

2 N

3.5

-

0

29.9

36.4

25.2

3 N

5

-

0

28

33.2

24.1

4 N

4.3

-

0

24.7

25.9

22.3

5 N

3.7

-

0

23.5

24.8

22.2

6

-

7 NNE

5.3

5

0

25.9

30.8

22.6

8 NW

5.2

0.4

4.5

23.2

25.6

21.6

9 NW

2.7

0

0

24.3

24.8

23.9

10 NW

3.3

8

0

27.2

33.1

22.8

11 NNW

3.1

8.2

0

27

33.9

23.4

12 N

3.4

4.4

0

27.7

33.5

24.9

13 NNW

4.7

1.9

0

26.7

30.8

24.4

14 SSE

2.7

1.9

0.5

27.7

30.7

25.1

15 ESE

4.2

2.3

3.5

26.5

30.7

24.2

16 SE

4.9

6.9

0

27.9

33.8

24.6

17 SE

5.8

5.1

2

27

33.9

23.1

18 NW

3.7

3.9

0

25.8

30.1

22.6

19 N

2.5

3.1

0

26.3

29.1

23.3

20

21 NNE

3.3

3.2

0

27.2

30.2

24.3

22 N

3

4

0

26.1

31

22.9

23 N

4.8

0.7

16.5

25.6

29.4

24.1

3

0.2

2.5

26

29.2

24

24 NNW 25 26 NNE 27 NNE

3.6 5

0 0

24.5 21.8

27.9 24.7

23.1 19

28 NNE

4.5

0

21

26.9

17.9

29 NNE 30 NNE 31 N

4.1 5.7 3.5

0 0 0

20.4 20.4 20.4

25.6 28.4 30.1

16 14 13.1

214

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 11 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió (m/s)

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

1

ESE

2.1

0

3.4

29.5

24.3

15.2

2

ESE

4.7

2

3

30.0

24.1

17.9

3

N

2.5

0

0.6

28.6

31.1

17.9

4

ESE

6.2

0.5

2.9

31.6

32.3

25.2

5

SSE

3.5

0

1.6

33.2

34.3

21.8

6

NW

4

4

5

27.4

30.2

15

7

SW

6

5

7.6

30.4

33.3

15.7

8

N

2.1

19

0

25.7

26.5

24.2

9

10

S

5.5

4.5

5

26.7

30.3

24.5

11

SE

3.5

13.5

2.3

25.0

29.6

23.4

12 13 14

N NW SE

6.9 6.4 6.6

0 0 0.5

0.4 4 3.6

28.5 30.6 30.3

32.7 35.9 32.8

17.3 26.4 25.2

15

SE

7.4

0

4

30.8

33.4

18.2

16

WSW

4.8

31.5

3.9

28.9

32.8

15.6

17

SW

6.1

0

4

30.1

33.6

27.1

18

SE

3.5

0

3.9

30.1

32.4

26.4

19

SE

5.2

0

4.5

30.4

34.6

27

20

N

10

0

4.7

32.0

34.6

26.5

21

N

10

0

5.1

32.5

32.5

26.2

22

SE

6

5

5.1

30.0

32.5

25.8

23 24 25 26 27 28 29

N SE SSE SE E ESE

4.9 9 7.7 5.4 4.6 7.7

0 0.5 9 0 0 10.5

6.1 5.4 7.2 7.1 5.1 0.4

31.7 31.2 30.2 31.4 31.3 27.8

32.8 34.8 32.7 32.1 24.9 31.1

17.6 25.8 25.5 17.1 18.5 24.6

30

SE

6

5

6.1

30.0

25.5

25.8

215

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 12 NĂM 2010 TRẠM HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Tốc ñộ gió (m/s)

Số giờ nắng (giờ)

Lượng mưa (mm)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

Nhiệt ñộ không khí (0C)

1 SE

4.7

12.5

1.4

28.0

20.4

16.3

2 SE

6.6

7.5

6.2

28.9

24.1

25

5.5

0

5.2

29.8

24.5

16.2

3 SSE 4 SE

5 SE

6

0.5

5.7

29.9

23

17.6

6 NNW

5.9

8

4.4

29.5

22.2

15.7

7 SE

7.8

7

2.3

27.3

20.2

14.2

8 N

4.5

3

6.8

28.3

22.6

15.3

9 SSE

3.4

0

2.9

27.4

20.7

15.8

10 ESE

4.8

16

5.8

29

23.3

25.5

11 SE

7.2

26.5

6.5

29.1

24.6

20

12 NNE

6.2

0.5

5.1

30.8

25.5

20.8

13 SE

4.9

16.5

2.2

27.6

21.1

20.6

14 WNW

3.3

0

4.3

29.9

24.8

26.9

15

1.6

0

4.9

30.4

25.3

21.9

16

17 ESE

7.2

23.5

2.7

27.9

31.9

21.7

18 N

5.9

24.5

7.1

29.2

34.6

15.5

19 SE

6.8

29

7.3

30.4

25.9

16

20 SE

5.1

0

4.9

31.5

26

18.2

21 SE

5.8

0

3.8

33.0

29

18.3

22 SSE

6.1

0

3.3

33.1

28.5

19.5

23 SSW

2.2

0

0

29.9

30.4

19.5

24 SE

4.8

0

2.8

31.2

34.7

18.7

25 ESE

7.4

49

2.8

27.7

32.3

15.5

26 NNE

5.9

11

2.6

29.4

34.6

15.8

27 SE

3.2

0

4.9

30.8

34.7

17.4

28 NNW 29 N

6.4 4

0 0

3.8 6.6

30.2 29.5

35.3 34.8

20.6 20.5

30 ESE

3.3

0

3.9

31.9

26.2

20.3

31 SSE

2.3

0

0.2

28.5

29.8

17.8

216

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 01 NĂM 2011 TRẠM HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Lượng mưa (mm)

Số giờ nắng (giờ)

Tốc ñộ gió Max (m/s) 5,2 5,3 5,6 5,8 5,5 5,3 4,5 2,8 4,3 3,8 4,2 4,2 3,8 2 3,8 6,8 3,9 5,5 6,3 2,6 2,8 4,6 4,1 3,6 3,8 2,9 3,1 2,8 6,7 6,7 5,6 137,9 6,8 2,0 4,4

0,0 2,0 0,8 0,0 3,0 2,0 0,0 6,0 3,0 0,0 2,3 0,0 0,5 3,0 0,9 0,0 0,0 0,2 0,3 0,4 0,9 0,0 2,5 0,5 0,0 0,0 0,0 3,3 6,2 1,5 0,2 39,5 6 0,0 1,3

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng Max Min TB

N SE NE NNE SE NE NNE N SE NW NNE NW NNE SE N NNE N NNE SE NNW NW NNE NNE NNE N NNE N ESE SE SE SE

ðộ ẩm không khí TB (%) 73 82 71 78 79 84 69 77 66 72 68 71 67 72 86 80 70 69 73 68 70 71 73 81 79 74 70 74 71 76 65 86 65 73,5

Nhiệt ñộ không khí TB (0C) 14,5 15,5 14,5 14,5 12,5 13 14,5 19 14 14 13 18 19 16 16,5 15 15 17,5 15,5 16,5 17,5 17,5 19 14,5 16,5 15 19,5 17 18,5 16,5 16,5 496 19,5 12,5 16

Nhiệt ñộ không khí max (0C) 20 23 21 20 18 18 19 24 21 20 18 25 26 22 23 21 20 24 20 20 22 21 25 21 21 19 24 23 24 21 23 667 25 18 21,5

Nhiệt ñộ không khí min (0C) 9 8 8 9 7 8 10 14 7 8 8 11 12 10 10 9 10 11 11 13 13 14 13 8 12 11 15 11 13 12 10 325 14 8 10,5

1,1 0,9 3,3 4,4 0,4 0 0,1 6,7 5,9 0 5,1 4,2 3,1 0 6,2 3,6 1,4 2,6 2,8 2,3 0 1,5 0 3,9 2,4 0 1,8 3,3 2,7 4,9 5,1 79,7 6,7 0,0 2,6

217

SỐ LIỆU KHÍ TƯỢNG THÁNG 02 NĂM 2011 TRẠM HAU-JICA

Ngày

Hướng gió

Nhiệt ñộ không khí max (0C)

Lượng mưa (mm)

Số giờ nắng (giờ)

Nhiệt ñộ không khí min (0C)

Tốc ñộ gió Max (m/s)

ðộ ẩm không khí TB (%)

SE 1 SE 2 SE 3 SE 4 SSE 5 SE 6 ESE 7 NE 8 NE 9 NNE 10 NNE 11 NNE 12 NNE 13 NNE 14 N 15 ESE 16 ESE 17 18 WNW ESE 19 SE 20 SE 21 22 ESE 23 WSW NNE 24 NNE 25 NNE 26 NNE 27 28 29 Tổng Max Min TB

4,2 5,1 5,6 5,8 4,4 6,8 3,6 2,8 4,3 4,1 4,2 2,3 5,4 2 2,7 4,2 3,9 5,5 3,6 2,6 1,4 4,6 4,1 3,6 3,8 1,2 3,1 104,9 6,8 1,2 3,9

0,0 2,0 0,0 0,0 3,0 2,0 5,0 6,0 3,0 0,0 0,0 0,0 0,5 3,0 0,0 0,0 0,0 0,2 0,3 0,4 0,0 0,0 0,7 0,5 0,0 0,0 1,7 28,3 6,0 0,0 1,0

88 92 94 88 93 85 94 83 84 90 89 86 89 92 86 80 91 89 85 84 80 84 74 81 82 84 70 94 74 85,8

1,1 0,9 3,3 4,4 0,6 8,1 1,3 3,2 3,9 4,2 6,7 5,9 6,2 4 3,9 3,4 4,2 0 0 2,7 3,3 0 3,2 0 4,9 3,8 3,1 86,3 8,1 0 3,2

Nhiệt ñộ không khí TB (0C) 18 17,5 16 16,5 19 18 18,5 19 15,5 18,5 17,5 20 17 19,5 15 13,5 17,5 19 17 17,5 18,5 18,5 20,5 17,5 18,5 19 18,5 481 20,5 13,5 17,8

24 22 21 23 24 24 23 25 21 24 24 26 24 26 18 19 24 25 23 23 21 22 27 23 25 26 25 632 26 18 23,4

12 13 11 10 14 12 14 13 10 13 11 14 10 13 12 8 11 13 11 12 16 15 14 12 12 12 12 330 16 8 12,2