BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

HỒ VĂN TRỰC

NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẬM TRỂ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CỦA NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số ngành: 60580208

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

HỒ VĂN TRỰC

NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẬM TRỂ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CỦA NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số ngành: 60580208

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG PHÚ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết

quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này

đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

Hồ Văn Trực

ii

LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới

tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học

tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công

chức của Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi về mọi mặt

trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS.Trần

Quang Phú - người hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian học tập và

nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành tại Thành phố Hồ Chí Minh

đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, những cá nhân đã nhiệt tình

đóng góp ý kiến trong quá trình khảo sát phỏng vấn và đóng góp cho tôi những ý

kiến quý báu để hoàn thành luận văn này.

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,

bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.

Học viên thực hiện Luận văn

Hồ Văn Trực

iii

TÓM TẮT

Tiến độ xây dựng là một tiêu chí quan trọng dẫn đến sự thành công của dự án

xây dựng. Có rất nhiều nghiên cứu về sự chậm trễ tiến độ trong dự án xây

dựng và có rất nhiều được nguyên nhân chỉ ra việc chậm trễ tiến độ. Thường ( Khi)

nói đến chậm trễ tiến độ, người ta thường nghĩ đến nguyên nhân chính là do nhà

thầu thi công. Tuy nhiên có nhiều yếu tố nằm ngoài kiểm soát của nhà thầu (được

xem là nguyên nhân khách quan) làm cho nhà thầu chậm bàn giao công trình như đã

cam kết. Vì vậy, luận văn này đi sâu vào nghiên cứu về những nguyên nhân gây

chậm trễ tiến độ bàn giao công trình của nhà thầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.

Từ những nghiên cứu trước đây và qua việc nghiên cứu thực tế từ việc phỏng

vấn các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,

nghiên cứu đã đưa ra 30 nguyên nhân làm nhà thầu chậm trễ việc bàn giao công

trình và 8 hậu quả thiệt hại mà nhà thầu phải gánh chịu. Thông qua phương pháp

phân tích khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhóm nhân tố và 10 yếu tố

làm nhà thầu chậm trễ việc bàn giao công trình.

Kỹ thuật phân tích cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng để kiểm định mô

hình nhân quả (nguyên nhân – hậu quả).

Với những kết quả có được, luận văn đề xuất một số những giải pháp nhằm

giảm thiểu ảnh hưởng của các nhân tố gây chậm trễ nhà thầu

iv

ABSTRACT

Constructive progress is an important criteria leading to the success of the

building project. There are many studies about the delay in the progress of

construction projects and many causes show the delay of progress. When it comes

to delay, people often think of the main reasons are due to the contractors. However

there are many factors beyond the control of the contractors (considered objective

reasons) make them deliver the works slower what they promised. The thesis

research the causes make delay to delivery of the works of the contractors in the

area of Ho Chi Minh City.

From previous research and through interviewed the experts in the field of

construction in the city of Ho Chi Minh, the study came up with thirty reasons make

the contractors delay the handover works and eight consequences of the damage

that contractors incurred. Through analytical and discovery method, research

results show that there are three groups of factors and ten elements make delay to

delivery of the works of the contractors

Technical analysis linear structure SEM was used to test the model of

causality (cause - aftereffect).

With the results obtained, the thesis propose some solution to minimize the

impact of the factors that delay for the construction contractor, help contractors

minimize delay the delivery of the works.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii

TÓM TẮT ................................................................................................................. iii

ABSTRACT ............................................................................................................... iv

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v

DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi

Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................ 1

1.1. Đặt vấn đề: ..................................................................................................... 1

1.2. Tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài nghiên cứu : ................................... 2

1.3. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................... 2

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3

1.5. Kết quả mong đợi của nghiên cứu: ................................................................ 3

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................... 4

2.1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: ............................................ 4

2.1 Phương pháp luận ................................................................................................ 4

2.1.1.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:.................................................... 4

2.1.1.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ............................................. 5

2.1.1.3 Nhóm phương pháp toán học. ....................................................................... 5

2.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ............................................... 5

2.2.1 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 5

2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu: ................................................................... 6

2.3. Quy trình nghiên cứu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây: ................ 15

2.4. Quy trình thu thập số liệu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây: ......... 16

Chương 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................... 17

3.1. Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề cần đề cập đã được thực hiện. 17

3.1.1 Nghiên cứu của nước ngoài ....................................................................... 17

vi

3.1.2 Nghiên cứu trong nước: ............................................................................. 18

3.2. Tổng quan lý thuyết nghiên cứu ................................................................... 18

3.2.1 Các khái niệm ................................................................................................. 18

3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình xây dựng hoàn thành. .................................................................................................................... 21

3.2.3 Hậu quả tất yếu của việc chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây dựng hoàn thành mà nhà thầu phải gánh chịu. ............................................................. 22

3.3. Các nhân tố nguyên nhân khách quan và hậu quả khả dĩ dùng trong nghiên cứu. ............................................................................................................... 22

3.3.1 Các nhân tố / nguyên nhân khách quan làm nhà thầu chậm trễ tiến độ bàn giao công trình hoàn thành. ................................................................................ 23

3.3.2 Các hậu quả chính. ....................................................................................... 24

Chương 4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................... 25

4.1. Khảo sát thử nghiệm. ................................................................................... 25

4.2. Khảo sát đại trà. ............................................................................................ 30

4.2.1. Thông tin chung về kết quả khảo sát. ............................................................ 33

4.2.1.1 Số năm kinh nghiệm: .................................................................................. 33

4.2.1.2 Vị trí–chức danh công việc hiện tại ............................................................ 34

4.2.1.3 Vai trò –cương vị làm việc .......................................................................... 35

4.2.2. Xếp hạng các nhóm nguyên nhân theo giá trị MEAN .................................. 36

4.2.2.1. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư theo giá trị MEAN ............. 36

4.2.2.2. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhà thầu phụ theo giá trị MEAN. ......... 37

4.2.2.3. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan theo giá trị MEAN. ....................................................................................................... 37

4.2.2.4. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ vật liệu theo giá trị MEAN. ................. 38

4.2.2.5. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị theo giá trị MEAN.38

4.2.2.6. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng theo giá trị MEAN. .............. 38

4.2.2.7. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân Môi trường xây dựng theo giá trị MEAN. 38

4.2.3. Xếp hạng Nhận định các hậu quả có thể xảy ra theo giá trị MEAN. ............ 39

4.2.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .................................................................. 39

vii

4.2.4.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư : ........ 40

4.2.4.2 Phân tích số liệu nhóm liên quan đến nhà thầu phụ: ................................... 41

4. 2.4.3 Phân tích số liệu nhóm đơn vị tư vấn có liên quan: ................................... 41

4.2.4.4 Phân tích số liệu nhóm liên quan vật liệu: ................................................. 42

4.2.4.5 Phân tích số liệu nhóm liên quan lao động và thiết bị: .............................. 42

4.2.4.6 Phân tích số liệu nhóm liên quan Hợp đồng: ............................................. 43

4.2.4.7 Phân tích số liệu nhóm liên quan môi trường xây dựng: ............................ 43

4.3. Phân tích số liệu nhóm liên quan hậu quả: ................................................... 44

4.4. Phân tích Khám phá (EFA) .......................................................................... 44

4.4.1 Phân tích Khám phá (EFA) đối nhóm Nguyên nhân ..................................... 45

4.4.1.1. EFA giai đoạn 1. ........................................................................................ 45

4.4.1.2. EFA giai đoạn 2. ........................................................................................ 48

4.4.1.3. EFA giai đoạn 3. ........................................................................................ 50

4.4.1.4. EFA giai đoạn 4. ........................................................................................ 52

4.4.1.5. EFA giai đoạn 6. ........................................................................................ 54

4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Nhóm các Hậu quả: .............................. 55

4.4.2.1. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 1. ...................................................... 55

4.4.2.2. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 2. ...................................................... 57

4.5. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA). ........................................................... 60

4.5.1. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 1. ......................................... 60

4.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 2. ......................................... 61

4.6. Phân tích tương quan Pearson. ..................................................................... 61

4.7. Xây dựng mô hình SEM. .............................................................................. 62

Chương 5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU NGUYÊN NHÂN GÂY CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU ................................................................................................ 69

5.1. Các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công ........................................................................ 69

5.2. Mức độ hiệu quả của các giải pháp .............................................................. 72

5.3. Xếp hạng các giải pháp cải thiện theo giá trị Mean ..................................... 74

viii

Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 77

6.1. Những kết quả đạt được của luận văn .......................................................... 77

6.2. Hạn chế của luận văn ................................................................................... 77

6.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 79

ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2. 1: mô tả phương pháp nghiên cứu ................................................................. 6

Bảng 4. 1 mô tả vai trò của các cá nhân được khảo sát ............................................ 25

Bảng 4. 2 Mô tả chức danh của các cá nhân được khảo sát ...................................... 25

Bảng 4. 3 Mô tả số năm kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát ...................... 26

Bảng 4. 4 Hệ số Cronbach’s Alpha ........................................................................... 26

Bảng 4. 5 Tổng hợp các biến nhân tố dùng để khảo sát.......................................... 28

Bảng 4. 6 Mô tả mã hóa dữ liệu các yếu tố khảo sát đại trà .................................... 31

Bảng 4. 7 kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm ....................................................... 33

Bảng 4. 8 kết quả khảo sát đại trà chức danh ............................................................ 34

Bảng 4. 9 Bảng mô tả kết quả vai trò - cương vị cá nhân được khảo sát.................. 35

Bảng 4. 10 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư ........................................ 36

Bảng 4. 11 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan ................. 37

Bảng 4. 12 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị thầu phụ .................................. 37

Bảng 4. 13 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhân từ vật liệu .................................. 38

Bảng 4. 14 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị ........................... 38

Bảng 4. 15 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng ........................................... 38

Bảng 4. 16 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Môi trường xây dựng ........................ 38

Bảng 4. 17 Xếp hạng Nhóm hậu quả ........................................................................ 39

Bảng 4. 18 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến chủ đầu tư ...................... 40

Bảng 4. 19 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm nhà thầu phụ ..... 41

Bảng 4. 20 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm đơn vị tư vấn ...... 41

Bảng 4. 21 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm vật liệu ................ 42

Bảng 4. 22 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm lao động và thiết bị ........ 42

Bảng 4. 23 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm hợp đồng......................... 43

Bảng 4. 24 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng ..... 43

Bảng 4. 25 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến hậu quả .......................... 44

Bảng 4. 26 Các nhóm nhân tố mới sau khi phân tích khám phá ............................... 58

x

Bảng 4. 27 Bảng tương quan giữa các giá trị MEAN của các nhân tố mới khám phá ................................................................................................................................... 62

Bảng 4. 28 Các chi số đo lường của mô hình SEM cải tiến ..................................... 64

Bảng 4. 29 Các hệ số chuẩn hóa ............................................................................... 66

Bảng 4. 30 Các chỉ số đo lường kiểm định Bootstrap ............................................. 67

Bảng 4. 31 Giá trị sai lệch trọng số hồi qui đã chuẩn hóa ........................................ 67

Bảng 5. 1 Kết quả khảo sát ........................................................................................ 72

Bảng 5. 2 Mô tả chức vụ tham gia trong dự án ......................................................... 73

Bảng 5. 3 Xếp hạng các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo .............. 74

xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2. 1 Các yếu tố & quan hệ phổ biến trong mô hình SEM. ............................... 12

Hình 2. 2 Quan hệ cấu trúc và đo lường trong mô hình SEM đơn giản ................... 13

Hình 2. 3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 15

Hình 2. 4 Sơ đồ quy trình thu thập số liệu ................................................................ 16

Hình 4. 1 Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân được khảo sát. ................. 34

Hình 4. 2 Biểu đồ tỉ lệ mô tả chức danh các cá nhân được khảo sát. ....................... 35

Hình 4. 3 Biểu đồ tỉ lệ mô tả cương vị làm việc của các cá nhân được khảo sát...... 36

Hình 4. 4 Mô hình CFA giai đoạn 1 ......................................................................... 60

Hình 4. 5 Mô hình CFA giai đoạn 2 ......................................................................... 61

Hình 4. 6 Hình mô hình SEM. .................................................................................. 62

Hình 4. 7 Mô hình SEM 2. ........................................................................................ 63

Hình 4. 8 Mô hình SEM thứ 3. .................................................................................. 64

Hình 4. 9 Mô hình SEM cuối cùng ........................................................................... 65

Hình 4. 10 Mô hình kiểm định Bootstrap ................................................................. 67

Hình 5. 1 Biểu đồ Kết quả khảo sát .......................................................................... 73

Hình 5. 2 Biểu đồ mô tả chức vụ tham gia trong dự án ............................................ 74

1

Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG

1.1. Đặt vấn đề:

Chậm trễ là một trong những vấn đề lớn nhất thường xảy ra tại các dự án xây

dựng. Như đã biết các dự án chậm tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng làm tăng chi

phí, lãng phí nhiều nguồn lực của xã hội.

Nguyên nhân việc chậm tiến độ trong thi công do nhiều nguyên nhân khác

nhau nhiều yếu tố gây ra như: các nguyên nhân do chủ đầu tư, do tư vấn thiết kế, do

bộ phận gia công, do bộ phận thi công, hoặc do các nguyên nhân khách quan khác

ví dụ như:

 Tổng công ty cổ phần Sông Hồng vừa bị loại khỏi Dự án Mở rộng,

nâng cấp Quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh qua Tây Nguyên) do dính

lỗi chuyển nhượng thầu trái phép.[18]

 Bộ Giao thông vận tải vừa có văn bản giao Ban quản lý dự án đường

Hồ Chí Minh tiến hành chấm dứt hợp đồng đối với Công ty cổ phần

Phú Đức là nhà thầu thi công đoạn Km917 - Km921 + 25 thuộc Gói

thầu số 9 (Km917 - Km921 + 025), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng

đường Hồ Chí Minh đoạn Cây Chanh - Cầu 38, tỉnh Bình Phước

nguyên nhân do không huy động đủ nhân sự, máy móc thiết bị theo

cam kết dẫn đến tiến độ thi công chậm trễ; không nghiêm túc thực

hiện trách nhiệm của nhà thầu về công tác đảm bảo an toàn giao thông

gây khó khăn cho các phương tiện tham gia giao thông.[18]

 Chủ đầu tư thay đổi công năng và điều chỉnh thiết kế và nhà thầu tự ý

làm sai thiết kế làm công trình sập nhà 4 tầng ở Bình Dương do cột

tầng 1 không đủ khả năng chịu lực.[19]

 Chủ đầu tư dự án không thanh toán tiền cho nhà thầu làm công trình

chậm tiến độ.[20]

 Việc chậm trễ gây ra nhiều hệ lụy, có nhiều tình huống dỡ khóc dỡ

cười như vợ chồng ly hôn vì dự án chung cư chậm tiến độ.[21]. Ngoài

ra không chỉ riêng các dự án "treo" chậm tiến độ" mà ngay cả các dự

án đang trong giai đoạn thi công cũng chậm trễ kéo dài. Tình trạng

các dự án căn hộ đình trệ vì thiếu vốn, dẫn tới chậm hoàn thiện, trì

2

hoãn thời gian bàn giao và rớt giá mạnh tại TP HCM không phải là

hiếm.

1.2. Tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài nghiên cứu :

"Thiếu vốn", "vướng mắc trong việc giải phóng mặt bằng" là một cụm từ phổ

biến được các chủ đầu tư, các cơ quan quản lý dùng để mô tả nguyên nhân

khách quan của việc chậm trễ tiến độ. Thực sự chỉ có hai nguyên nhân khách

quan nêu trên hay còn những nguyên nhân khách quan nào khác góp phần vào

tình trạng chậm trễ tiến độ các dự án trên địa bàn TP.HCM (nói riêng) và tại các

tỉnh thành của Việt Nam (nói chung)? Hậu quả trực tiếp và gián tiếp của nguyên

nhân này ?

Theo mỗi chủ đầu tư, mỗi cơ quan quản lý thường đưa ra các lý giải theo cảm

nhận chủ quan chủ họ. Thường việc chậm trễ tiến độ người ta nghĩ đến nguyên nhân

đầu tiên là do năng lực của nhà thầu là chính sau đó người ta mới xét đến các

nguyên nhân khác tiếp theo. Tuy nhiên đối với nhà thầu thi công thì việc chậm trễ là

do các nguyên nhân khách quan không mong muốn và ngoài khả năng kiểm soát

của nhà thầu. Vậy như thế nào là nguyên nhân khách quan là một vấn đề thường

xảy ra tranh cãi khi xảy ra việc chậm trễ. Ở góc độ là nhà thầu thì việc luôn đưa ra

các lý do nhằm chứng minh các nguyên nhân khách quan. Vậy các lý do đó là gì ?.

Để tránh được cách nhận định kiểu "chủ quan", vấn đề cấp thiết là cần có những

nghiên cứu, phân tích một cách khoa học về nguyên nhân và hậu quả của việc chậm

trễ tiến độ hoàn thành dự án. Những giải pháp hữu hiệu để phòng ngừa, hạn chế sự

chậm trễ tiến độ này chỉ có thể được xây dựng dựa trên kết quả của những nghiên

cứu, phân tích một cách khoa học. Do đó đề tài: “Nghiên cứu nguyên nhân gây

ảnh hưởng đến sự chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây dựng của nhà thầu

tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.

1.3. Mục tiêu nghiên cứu:

Mục tiêu tổng quát:

- Khuyến nghị các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế việc chậm trễ tiến

độ hoàn thành và bàn giao dự án.

Mục tiêu cụ thể:

3

-

Nhận diện các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự

án của nhà thầu.

-

Nhận diện các hậu quả do việc chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án mà nhà

thầu thi công phải gánh chịu.

-

Khuyến nghị các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của các nhân

tố gây ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án.

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Nghiên cứu này được tập trung vào các dự án xây dựng dân dụng và công

nghiệp sử dụng vốn ngoài ngân sách, vốn tư nhân tại địa bàn TP.HCM trong

giai đoạn 2010-2015 . Quan điểm phân tích dưới góc độ nhà thầu.

1.5. Kết quả mong đợi của nghiên cứu:

- Kết quả của các nghiên cứu trước đây của các tác giả là cơ sở khoa học

để nghiên cứu vận dụng vào việc nghiên cứu khám phá nguyên nhân và

hậu quả của việc chậm trễ tiến độ hoàn thành bàn giao dự án xây dựng tại

TP.HCM trong qua đoạn vừa qua (2011-2015), trên cơ sở kế thừa, điều

chỉnh, bổ sung các thành tựu của các nghiên cứu trước đây; Từ đó xây

dựng kiểm soát rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra, nhằm giúp

các công trình có thể hoàn thành đúng tiến độ đề ra và giảm thiểu hậu quả

ảnh hưởng.

4

Chương 2. PHƯƠNG PHÁP, PHẠM VI NGHIÊN CỨU

2.1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:

2.1 Phương pháp luận

2.1.1.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:

Là nhóm các phương pháp thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu

các văn bản, tài liệu đã có và bằng các thao tác tư duy lôgic để rút ra các kết

luận khoa học cần thiết.

 Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết:

- Phương pháp phân tích lý thuyết là phương pháp nghiên cứu các văn bản,

tài liệu lý luận khác nhau về một chủ đề, bằng cách phân tích chúng thành

từng bộ phận, từng mặt để hiểu chúng một cách toàn diện. Nó còn nhằm phát

hiện ra những xu hướng, những trường phái nghiên cứu của từng tác giả, từ

đó lựa chọn những thông tin quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu của

mình.

- Phương pháp tổng hợp lý thuyết là phương pháp liên kết, sắp xếp các tài

liệu, thông tin lý thuyết đã thu thập được để tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy

đủ, sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.

 Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết:

- Phân loại là phương pháp sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống

logic chặt chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có chung

dấu hiệu bản chất hoặc cùng hướng phát triển.

- Hệ thống hóa là phương pháp sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống

trên cơ sở một mô hình lý thuyết làm cho sự hiểu biết của ta về đối tượng được toàn

diện và sâu sắc hơn.

 Phương pháp mô hình hóa :

Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng khoa học bằng việc xây dựng

các mô hình giả định về đối tượng và dựa trên mô hình đó để nghiên cứu trở lại đối

tượng. (chuyển cái trừu tượng thành cái cụ thể, dùng cái cụ thể để trở lại nghiên cứu

cái trừu tượng).

 Phương pháp giả thuyết :

5

Là phương pháp nghiên cứu đối tượng bằng cách dự đoán bản chất của đối

tượng và tìm cách chứng minh các dự đoán đó.

 Phương pháp lịch sử.

Là phương pháp nghiên cứu bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình

phát triển và biến hóa của đối tượng để phát hiện bản chất và quy luật của đối

tượng. Phương pháp này được sử dụng để phân tích các tài liệu lý thuyết đã có

nhằm phát hiện các xu hướng, các trường phái nghiên cứu, từ đó xây dựng tổng

quan về vấn đề nghiên cứu (lịch sử nghiên cứu vấn đề).

2.1.1.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.

 Phương pháp quan sát khoa học:

Là phương pháp thu thập thông tin về đối tượng bằng cách tri giác một cách

hệ thống đối tượng và các nhân tố có liên quan.

 Phương pháp điều tra:

Là phương pháp khảo sát 1 nhóm đối tượng trên 1 diện rộng nhất định nhằm

phát hiện những quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về định tính

và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu.

 Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm:

Là phương pháp nghiên cứu khoa học trong đó nhà nghiên cứu dùng lý luận

để xem xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra

những kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa học.

 Phương pháp chuyên gia:

Là phương pháp trong đó người nghiên cứu sử dụng trí tuệ của đội ngũ

những người có trình độ cao, am hiểu sâu về lĩnh vực mà người nghiên cứu quan

tâm, xin ý kiến đánh giá, nhận xét của họ về vấn đề nghiên cứu hoặc định hướng

cho người nghiên cứu.

2.1.1.3 Nhóm phương pháp toán học.

Dùng tư duy logic toán học để xây dựng logic nghiên cứu. Dùng Toán học

thống kê như là công cụ để xử lý các tài liệu thu được.

2.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu

2.2.1 Phương pháp nghiên cứu:

6

Bảng 2. 1: mô tả phương pháp nghiên cứu

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng

Phương pháp phân tích và tổng hợp

đến tiến độ hoàn thành dự án.

kinh nghiệm; kết hợp với phương

pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi.

- Nhận diện các hậu quả khả dĩ do

Phương pháp phân tích và tổng hợp

việc chậm trễ tiến độ hoàn thành dự

kinh nghiệm; kết hợp với phương

án.

pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi.

- Khuyến nghị các giải pháp phòng

Phương pháp phân tích, tổng hợp kết

ngừa, giảm thiểu tác hại của các nhân

quả điều tra, kết hợp với lý thuyết về

tố gây ảnh hưởng đến tiến độ hoàn

quản lý xây dựng, tài chính.

thành dự án.

2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:

Dữ liệu:

Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.

- Dữ liệu sơ cấp về tình hình thực hiện dự án, ... thu thập từ các nguồn chính

thống như Tổng cục thống kê, Cục Thống kê TP.HCM, Sở KH-ĐT TP.HCM, .v.v.

- Dữ liệu sơ cấp về nguyên nhân chậm trễ hoàn thành dự án xây dựng: thu

thập bằng phương pháp khảo sát thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.

Kích cỡ mẫu nghiên cứu.

Theo công thức của Cohran (1977)

Số lượng mẫu ít nhất theo tính toán là 43 mẫu.

trong đó:

+ t là giá trị phân phối chuẩn (Laplace-Gauss) tương ứng với độ tin cậy

anpha chọn là 0,025, tra bảng được t = 1.96.

+ p là xác suất thành công.

7

+ q = 1- p : là xác suất không thành công.

+ d là mức độ chấp nhận sai số của trung bình mẫu.

+ Chọn p = q = 0.5 (do chưa có nghiên cứu tương tự trước đây về vấn đề

này);

+ Chọn d = 0.03x5 = 0.15 (dùng thang Likert 5 điểm);

Giả định tỷ lệ trả lời bản câu hỏi là 65%, trong đó tỷ lệ bảng câu hỏi hợp lệ là

90%, số bản câu hỏi cần thu thập được là = 43 / 0,65 / 0,9 = 73,5 bản.

Tóm lại, số bản câu hỏi chọn phát hành ít nhất là 80 bản.

Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện.

 Phân tích nhân tố khám phá EFA.

Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp được sử dụng để rút

gọn một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập hợp mới ít

biến hơn nhưng chúng có ý nghĩa hơn và vẫn đại diện được cho tập biến ban đầu.

EFA được dùng để khám phá các nhân tố nằm ẩn sau các biến quan sát hoặc để

giảm thiểu dữ liệu (Hair et al, 1998). Trong phân tích EFA, các thông số sau cần

được quan tâm để đảm bảo sự phù hợp của dữ liệu:

Phương pháp trích xuất và phép quay: Theo Gerbing & Anderson (1988) sử

dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring (PAF) với phép quay Promax sẽ

phản ánh dữ liệu tốt hơn phương pháp trích Principal Component với phép quay

Varimax trích (Nguyễn Khánh Duy, 2009), đồng thời cũng phù hợp cho mục đích

phân tích cấu trúc tuyến tính SEM ở phần sau.

KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là chỉ số dùng để xem xét sự phù hợp của phân

tích nhân tố. Trị số này lớn hơn 0.5 thì phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như

trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không phù hợp với dữ liệu

(Trọng and Ngọc, 2008).

Bartlett’s Test of Sphericity: là đại lượng thống kê dùng để xem xét giả

thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Sig <0.05 nghĩa là bác bỏ giả

thuyết các biến không có tương quan, như vậy phân tích nhân tố là phù hợp (Trọng

and Ngọc, 2008).

Factor loading (hệ số tải nhân tố): là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực

của EFA. Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0.4

8

được xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tế

(Nguyễn Khánh Duy, 2009). Hệ số factor loadding được chọn theo cỡ mẫu: với cỡ

mẫu 200 thì factor loading phải lớn hơn 0.4 (Hair et al, 1998). Theo Jabnoun & Al-

Tamimi, 2003 chênh lệch giữa giá trị bất kỳ của factor loading phải lớn hơn hoặc

bằng 0.3 (Nguyễn Khánh Duy, 2009).

Communality: là lượng biến thiên của một biến giải thích chung với các biến

khác được xem xét trong phân tích. Thông thường hệ số communality lớn hơn 0.5,

nếu các biến có hệ số này thấp sẽ bị loại ra khỏi mô hình. Tuy nhiên nếu hệ số

communality của biến thấp nhưng biến này tham gia giải thích tốt nhân tố thì biến

vẫn có ý nghĩa và có thể giữ lại.

Theo Gerbing & Anderson, 1988, tổng phương sai trích dẫn phải lớn hơn

hoặc bằng 50% (Nguyễn Khánh Duy, 2009).

 Phân tích nhân tố khẳng định CFA

Phân tích nhân tố khẳng định CFA là bước tiếp theo sau khi thực hiện phân

tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định xem mô hình đo lường và các thang đo

có đạt yêu cầu hay không. Các chỉ số đánh giá mô hình được trình bày dưới đây

được trích dẫn từ bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính SEM với phần

mềm AMOS của tác giả Nguyễn Khánh Duy (2009).

Để đo lường mức độ phù hợp của mô hình, người ta thường sử dụng Chi-

square (CMIN); Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); chỉ số thích hợp

so sánh (CFI-Comparative Fit Index); chỉ số Tucker & Lewis (TLI - Tucker &

Lewis Index); chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation).

Mô hình được xem là thích hợp với dữ liệu thực tế khi kiểm định Chi-square

có P-value > 0.05. Tuy nhiên Chi-square có nhược điểm là phụ thuộc vào kích

thước mẫu. Nếu một mô hình nhận được các giá trị GFI, TLI, CFI ≥ 0.9 (Bentler &

Bonett, 1980); CMIN/df ≤ 2, một số trường hợp CMIN/df có thể ≤ 3 (Carmines &

McIver, 1981); RMSEA ≤ 0.08, RMSEA ≤ 0.05 được xem là rất tốt (Steiger, 1990)

thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thực tế, hay tương thích với dữ liệu

thực tế.

9

Thọ & Trang (2008) cho rằng nếu mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI ≥

0.9, CMIN/df ≤ 2, RMSEA ≤ 0.08 thì mô hình phù hợp (tương thích) với dữ liệu

thực tế.

Các chỉ tiêu trên cũng được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của mô

hình cấu trúc SEM.

Ngoài ra khi thực hiện phân tích CFA, cần phải chú ý đến một số chỉ tiêu

khác như sau:

Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy tổng hợp

(composite reliability) và tổng phương sai trích được (variance extracted).

Hệ số tin cậy tổng hợp ( c) (Joreskog 1971) và tổng phương sai trích được

( vc) (Fornell & Larchker 1981) được tính toán theo công thức:

Trong đó:

là phương

i là trọng số chuẩn hóa của biến quan sát thứ i,

sai của sai số đo lường biến quan sát thứ i, p là số biến quan sát của thang đo. Hai

chỉ tiêu c và vc phải đạt từ 0.5 trở lên.

Theo Hair (1998) thì “phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi khái

niệm nên vượt quá 0.5”; phương sai trích cũng là một chỉ tiêu đo lường độ tin cậy.

Nó phản ánh lượng biến thiên chung của các biến quan sát được tính toán bởi biến

tiềm ẩn.

Tính đơn hướng/đơn nguyên (Unidimensionality)

Theo Steenkamp & Van Trijp (1991), mức độ phù hợp của mô hình với dữ

liệu thực tế cho chúng ta điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính

đơn hướng, trừ trường hợp các sai số của các biến quan sát có tương quan với nhau.

Giá trị hội tụ (Convergent validity)

Gerbring & Anderson (1988) cho rằng thang đo đạt được giá trị hội tụ khi các

trọng số chuẩn hoá của thang đo đều cao (>0.5) và có ý nghĩa thống kê (P <0.05).

Giá trị phân biệt (Discriminant validity)

10

Kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình tới hạn

(saturated model - mô hình mà các khái niệm nghiên cứu được tự do quan hệ với

nhau). Thực hiện kiểm định hệ số tương quan xét trên phạm vi tổng thể giữa các

khái niệm có thực sự khác biệt so với 1 hay không. Nếu nó thực sự khác biệt thì các

thang đo đạt được giá trị phân biệt.

Quy tắc kiểm định:

(với

= 1).

H0:

; H1:

Tính giá trị

; tra bảng phân phối student t, /2, n-2.

Nếu T > t, /2, n-2 thì bác bỏ giả thiết H0.

Mô hình cấu trúc tuyến tính (structural equation modelling – SEM)

Giới thiệu về SEM

Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) là một kỹ thuật phức hợp và linh hoạt sử

dụng để phân tích mối quan hệ phức tạp trong mô hình nhân quả. Mô hình SEM là

sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho phép nhà nghiên cứu kiểm

định một tập hợp phương trình hồi quy cùng một lúc. Mô hình SEM đã được sử

dụng rộng rãi trong các nghiên cứu khoa học xã hội, nghiên cứu hành vi (tâm lý

học, xã hội học) và trong lĩnh vực quản lý (Phạm Đức Kỳ, 2007).

SEM sử dụng nhiều dạng mô hình khác nhau để mô tả mối quan hệ giữa các

biến quan sát nhằm phân tích định lượng một mô hình cấu trúc được giả định bởi

người nghiên cứu. SEM còn có thể kiểm định nhiều mô hình lý thuyết về mối liên

hệ giữa biến tiềm ẩn và biến quan sát hoặc mối liên hệ giữa các biến tiềm ẩn với

nhau (Schumacker and Lomax, 2012).

Trong lịch sử phát triển của SEM, 4 kiểu mô hình có liên quan với nhau và

được sắp xếp theo thứ tự phát triển của chúng: hồi quy, đường dẫn, phân tích nhân

tố khẳng định và mô hình phương trình cấu trúc.

Hồi quy sử dụng hệ số tương quan và tiêu chuẩn bình phương cực tiểu để

tính toán trọng số hồi quy. Mô hình hồi quy cho phép dự đoán giá trị của biến

phụ thuộc Y được đưa ra bởi một nhóm các hệ số tuyến tính của biến độc lập X

với tổng bình phương số dư cực tiểu.

11

Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) dùng để kiểm định xem một

nhóm các biến có thể định nghĩa cho một biến tiềm ẩn hay không, tức là kiểm tra

sự tồn tại của các biến tiềm ẩn lý thuyết.

Mô hình đường dẫn (path model) sử dụng hệ số tương quan và hồi quy

tuyến tính để mô hình các quan hệ phức tạp hơn giữa các biến quan sát. Trong

nhiều lĩnh vực, phân tích đường dẫn thường giải quyết đồng thời một tập hợp các

phương trình hồi quy để thiết lập mối quan hệ giữa các biến quan sát trong mô

hình đường dẫn.

Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) về cơ bản là sự kết hợp của mô hình

đường dẫn và phân tích nhân tố khẳng định, điều đó có nghĩa, mô hình SEM là

sự kết hợp giữa biến tiềm ẩn và biến quan sát. Thông thường, một mô hình SEM

sẽ thể hiện các quan hệ nhân quả dưới dạng một nhóm các phương trình cấu trúc

(hồi quy…) và các quan hệ cấu trúc này sẽ được thể hiện dưới dạng hình ảnh để

tạo ra một khái niệm rõ ràng hơn về mô hình lý thuyết đang nghiên cứu

(Schumacker and Lomax, 2012).

Các yếu tố trong mô hình SEM

Biến tiềm ẩn hay nhân tố (latent variables) là các biến không thể quan sát

được do vậy sẽ không đo lường trực tiếp được. Biến tiềm ẩn chỉ có thể quan sát

hoặc đo lường một cách gián tiếp thông qua các biến khác bằng cách kiểm tra, khảo

sát…Trong mô hình, dạng biến này thường được thể hiện dưới dạng hình chữ nhật

hoặc hình vuông.

Biến quan sát, đo lường, chỉ thị (observed, measured and indicator

variables) là các biến mà chúng ta dùng để xác định hoặc suy luận ra các biến tiềm

ẩn. Dạng biến này thường được thể hiện dưới dạng hình ê-líp hoặc hình tròn.

Biến ngoại sinh (exogenous latent variables) là các biến độc lập. Biến này

gây ra sự thay đổi về giá trị của các biến khác trong mô hình. Những thay đổi trong

giá trị của các biến ngoại sinh không được giải thích bằng mô hình. Thay vào đó

chúng được xem là bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác bên ngoài mô hình (Byrne,

2013).

Biến nội sinh (endogenous latent variables) là các biến phụ thuộc. Biến này

bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi các biến ngoại sinh trong mô hình. Sự thay

12

đổi về giá trị của các biến nội sinh được giải thích bởi mô hình vì tất cả các biến

tiềm ẩn ảnh hưởng đến nó đều được mô tả trong mô hình (Byrne, 2013).

Số hạng sai số và phần dư (Error & disturbance):

Số hạng sai số ei biểu thị sai số của các biến đo lường, trong khi di biểu thị

cho nhiễu hay sai số liên quan với giá trị dự báo của các biến nội sinh từ các biến

ngoại sinh hay còn gọi là phần dư của ước lượng hồi quy.

Trong mô hình đo lường của SEM, mỗi biến nội sinh có một số hạng sai số

(ei) hay nhiễu (di), nó thể hiện tính không chắc chắn và không chính xác của sự đo

lường, đồng thời nó còn thể hiện cho cả các biến chưa được phát hiện và không

được đo lường trong mô hình (Phạm Đức Kỳ, 2007).

Hai dạng quan hệ trong mô hình SEM: mối quan hệ phụ thuộc (thể hiện bằng

mũi tên một chiều) và mối liên hệ tương quan hay hiệp phương sai (thể hiện bằng

mũi tên 2 chiều) (Byrne, 2013).

Hình 2. 1 Các yếu tố & quan hệ phổ biến trong mô hình SEM.

(Nguồn: Multivariable data analysis,(Hair et al, 1998))

Phương pháp cổ điển và nổi tiếng nhất dùng để phân tích mối quan hệ giữa

biến quan sát và biến tiềm ẩn là phân tích nhân tố (factor analysis). Có 2 dạng phân

13

tích nhân tố: phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích nhân tố khẳng định

(CFA).

Phân tích nhân tố khám phá (EFA): được dùng đến trong trường hợp mối

quan hệ giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn là không rõ ràng hay không chắc

chắn. Phân tích EFA được thực hiện nhằm xác định cách thức, mức độ quan hệ giữa

các biến quan sát và các biến tiềm ẩn (underlying factor) (Byrne, 2013). Phân tích

nhân tố khám phá EFA rất hữu dụng trong bước thực nghiệm ban đầu hay mở rộng

kiểm định (Phạm Đức Kỳ, 2007).

Phân tích nhân tố khẳng định (CFA): sử dụng thích hợp khi nhà nghiên cứu

có sẵn một số kiến thức về cấu trúc biến tiềm ẩn cơ sở. Trong đó mối quan hệ giữa

biến quan sát và nhân tố tiềm ẩn được các nhà nghiên cứu mặc nhiên thừa nhận

trước khi tiến hành kiểm định thống kê (Byrne, 2013). Như vậy CFA là bước tiếp

theo của EFA nhằm kiểm định xem có một mô hình lý thuyết có trước làm nền tảng

cho một tập hợp các quan sát không (Phạm Đức Kỳ, 2007).

Mô hình SEM

SEM có thể phân tích thành hai mô hình liên quan với nhau: mô hình đo

lường (measurement model) và mô hình cấu trúc (structural model).

Mô hình đo lường chỉ ra mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn và các biến quan

sát. Mô hình này thể hiện mối liên hệ giữa công cụ đo lường (các biến quan sát) và

biến tiềm ẩn dưới các hệ số. Mô hình đo lường dùng phân tích nhân tố để đánh giá

mức độ mà biến quan sát tác động lên các biến tiềm ẩn của chúng.

Mô hình cấu trúc chỉ rõ mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn với nhau. Mô hình

cấu trúc thể hiện cách thức mà một biến tiềm ẩn nào đó tác động (trực tiếp hoặc

gián tiếp) đến sự thay đổi giá trị của biến tiềm ẩn khác trong mô hình. (Byrne, 2013)

Hình 2. 2 Quan hệ cấu trúc và đo lường trong mô hình SEM đơn giản

14

Sơ đồ đường (path diagram): nếu cấu trúc của một mô hình chỉ biểu thị bằng

các phương trình thì rất phức tạp và khó hiểu. Để đơn giản hoá và thuận tiện trong

phân tích, người ta biểu diễn mối quan hệ các nhân tố dưới dạng sơ đồ đường của cả

mô hình đo lường và mô hình cấu trúc (Phạm Đức Kỳ, 2007).

Các bước để xây dựng mô hình SEM

Xác định các cấu trúc thành phần của mô hình.

Xây dựng mô hình đo lường.

Thiết kế nghiên cứu để đạt được kết quả thực nghiệm.

Đánh giá mô hình đo lường.

Xây dựng mô hình cấu trúc.

Đánh giá mô hình cấu trúc.

Việc xây dựng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được thực hiện sau bước

phân tích nhân tố khẳng định CFA. Mô hình SEM được xây dựng để xem xét các

thành phần (đã được kiểm định ở phần phân tích nhân tố khẳng định) có tác động

qua lại với nhau như thế nào và tác động như thế nào tới biến phụ thuộc (stress).

Các chỉ tiêu đánh giá mô hình SEM cũng là các chỉ tiêu được dùng để đánh

giá mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định CFA.

Phần mềm được sử dụng cho nghiên cứu: phần mềm SPSS 22, AMOS 22 của hãng

IBM.

15

2.3. Quy trình nghiên cứu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:

Đặt vấn đề: Các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình và ảnh hưởng(hậu quả)

Xác định đề tài: Xác định các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình và ảnh hưởng(hậu quả)

Nghiên cứu lý thuyết

Nhận dạng và phân tích các yếu tố liên quan đến nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình

Khảo sát các yêu tố xảy ra của các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình

Phân tích các số liệu khảo sát để tìm ra những

các nguyên nhân gây chậm trễ

Hình 2.3 : Sơ đồ nghiên cứu

Tổng kết nghiên cứu và kiến nghị

Hình 2. 3 Quy trình nghiên cứu

16

2.4. Quy trình thu thập số liệu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:

Phỏng vấn các chuyên gia kinh nghiệm trong lĩnh vực

Nhận dạng các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ

Nghiên cứu về các nguyên nhân gây chậm trễ từ các bài báo trong và ngoài nước

Phát triển bảng câu hỏi

Thực hiện bảng câu hỏi thử nghiệm

Gửi đến các chuyên gia, các cá nhân có kinh nghiệm để tiếp nhận thông tin phản hồi

Không phù hợp

Các câu hỏi rõ ràng dễ hiểu đầy đủ và phù hợp các nội dung cần nghiên cứu

Thiết kế các bảng câu hỏi để gửi đến các chủ đầu tư, các các nhân, đơn vị tham gia quản lý

Thu thập câu trả lời từ các câu hỏi

Tiến hành phân tích và xử lý số liệu

Hình 2. 4 Sơ đồ quy trình thu thập số liệu

17

Chương 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

3.1. Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề cần đề cập đã được thực

hiện.

3.1.1 Nghiên cứu của nước ngoài

Bài báo kết quả nghiên cứu của Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke

C. O, Olusanya O, Tunji- Olayeni P. (2014). Causes And Effect Of Delay On

Project Construction Delivery Time. International Journal of Education and

Research Vol. 2 No. 4 April 2014. Nghiên cứu này được thực hiện tại Nigeria.

Nghiên cứu đã xác định một số các yếu tố xác định bao gồm: thiếu vốn để tài trợ

cho dự án đến khi hoàn thành, thay đổi trong bản vẽ, thiếu thông tin liên lạc hiệu

quả giữa các bên liên quan, thiếu thông tin đầy đủ từ các chuyên gia tư vấn, chậm ra

quyết định và khả năng thanh toán của nhà thầu, sự thay đổi trong số những người

khác. Ngoài ra, dự án quản lý vấn đề, sai lầm và sự khác biệt trong tài liệu hợp

đồng, sẵn sàng thiết bị và thất bại, những sai lầm trong quá trình xây dựng, thời tiết

xấu, biến động giá vật liệu xây dựng, cấu trúc tổ chức tổng thể không phù hợp liên

kết với các dự án và lao động. Các yếu tố trên có thể quan sát được và có thể là một

đầu mối để ngăn chặn sự chậm trễ trên các công trường xây dựng tại Nigeria.

Bài báo kết quả nghiên cứu của Murali Sambasivan, Yau Wen Soon. 2006.

Causes and effects of delays in Malaysian construction industry. International

Journal of Project Management 25 (2007) 517–526. Nghiên cứu đã xác định 10

nguyên nhân quan trọng của việc chậm trễ tiến độ và 6 ảnh hưởng của việc chậm

trễ. 10 nguyên nhân quan trọng của việc chậm trễ tiến độ gồm: (1) công tác kế

hoạch không thích hợp của nhà thầu, (2) quản lý công trường kém (3) nhà thầu

không đủ kinh nghiệm, (4) chủ đầu tư không đủ năng lực tài chính để hoàn thiện

công trình (5) vấn đề về nhà thầu phụ, (6) thiếu hụt vật liệu, (7) phân bổ nhân công,

(8) thiết bị bị thiếu hoặc hư hỏng, (9) thiếu thông tin giữa các bên liên quan, và (10)

các lỗi trong quá trình xây dựng. 6 ảnh hưởng chính gồm: (1) vượt quá thời gian, (2)

vượt chi phí, (3) các tranh cãi, (4) phân xử tại trọng tài, (5) kiện tụng, và (6) từ bỏ

dự án. Nghiên cứu này cũng thiết lập mối quan hệ thực nghiệm giữa nguyên nhân

và kết quả ảnh hưởng.

18

3.1.2 Nghiên cứu trong nước:

Bài báo kết quả nghiên cứu của Mai xuân Việt và Lương Đức Long. 2011.

Nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ

tiến độ của dự án xây dựng. Nghiên cứu khảo sát 200 dự án xây dựng trong khoảng

thời gian từ năm 2005 – 2010 phản ánh mức độ tác động của 4 nhóm nhân tố liên

quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ là nhân tố về thanh toán trễ hạn, nhân tố về

quản lý dòng ngân lưu dự án kém, nhân tố về tính không ổn định của thị trường tài

chính, nhân tố về thiếu nguồn tài chính và tổng mức đầu tư có ảnh hưởng đến chậm

trễ tiến độ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra nhóm yếu tố thanh toán trễ hạn có ảnh hưởng

mạnh nhất đến chậm trễ tiến độ, tiếp theo là nhóm yếu tố về quản lý dòng ngân lưu

dự án kém, nhóm yếu tố về tính không ổn định của thị trường tài chính, nhóm yếu

tố về thiếu nguồn tài chính.

3.2. Tổng quan lý thuyết nghiên cứu

3.2.1 Các khái niệm

 Khách quan.

Theo từ điển Oxford, Khách quan (của một người hay phán quyết của họ)

không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hay ý kiến cá nhân trong việc xem xét và

bảy tỏ cho sự kiện.

Theo từ điển Merrian-Webster, Khách quan là dựa trên thực tế chứ không

phải trên cảm xúc hay quan điểm: không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc.

Khách quan là một khái niệm triết học trung tâm, liên quan đến thực tế và

sự thật. Khách quan có nghĩa là một trạng thái của một sự thật thậm chí

nằm ngoài sự thành kiến, thiên vị, sự diễn đạt, cảm xúc và sự tưởng tượng

của một chủ thể.

Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông, Khách quan là cái tồn tại bên ngoài,

không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của con người, trong quan hệ đối lập

với chủ quan.

 Chậm trễ.

Chậm trễ là một tình huống trong đó một cái gì đó sẽ xảy ra muộn hơn thời

điểm đáng lẽ nó phải xảy ra; là khoảng thời gian mà bạn phải chờ đợi cái gì đó vì nó

bị muộn.

19

 Chậm trễ tiến độ.

Trong ngành xây dựng, trễ tiến độ được xác định khi thời gian thực tế thực

hiện dự án kéo dài hơn thời gian được các bên ký kết trong hợp đồng. Theo Aibinu

& Jagora (2002), thì trễ tiến độ được mô tả như một khoảng thời gian khi nhà thầu

và chủ đầu tư dự án không thực hiện đúng như quy định hoặc đúng như thỏa thuận

trong hợp đồng. Còn theo Bramble và Callahan (1987) thì trễ tiến độ là khoảng thời

gian mà các hạng mục của dự án thi công kéo dài hoặc hoàn thành không đúng hạn.

Nói tóm lại, trễ tiến độ là một tình huống xảy ra mà các công việc sẽ bị thực hiện

chậm lại và các công việc được hoàn thành không đúng hạn.

Nhiều nghiên cứu đã cố gắng xác định những nguyên nhân khiến dự án xây

dựng chậm tiến độ kế hoạch. Ví dụ, Baldwin và Manthei (1971) điều tra nguyên

nhân sự chậm trễ trong các dự án xây dựng tại Hoa Kỳ. Sullivan và Harris 1986

kiểm tra nguyên nhân sự chậm trễ trong các dự án xây dựng lớn ở Vương quốc

Anh. . Kaming et al, (1997) đã phân tích những nguyên nhân của thời gian và chi

phí khoản bội chi trong dự án xây dựng cao tầng ở Indonesia; Odeh và Battaineh

(2002) đã điều tra chậm trễ gây ra trong các dự án xây dựng lớn ở Jordan. Các

nguyên nhân được xác định bao gồm thay đổi thiết kế, năng suất lao động kém, và

lập kế hoạch không đầy đủ. Hơn nữa, các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng sự

chậm trễ có thể được gây ra bởi các chủ sở hữu, các nhà quy hoạch / thiết kế, nhà

thầu, hoặc "do trời".

McManus et al, 1996, người đánh giá chậm trễ gây ra trong các dự án xây

dựng kiến trúc, kết luận rằng nhiều biểu hiện chậm trễ trong tất cả các giai đoạn của

dự án và chủ yếu xảy ra trong giai đoạn xây dựng;

Basu (2005) xác định các yếu tố vào lúc bắt đầu của một dự án mà gần như

chắc chắn dẫn đến sự chậm trễ của dự án và cung cấp cái nhìn sâu sắc vào những lý

do cho sự chậm trễ và sự ảnh hưởng đến kế hoạch.

Theo Shen (1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là nguyên

nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu tố lợi ích khác

của dự án.

Odeyinka và Yusif (1997) đã giải quyết những nguyên nhân của sự chậm trễ

trong việc xây dựng các dự án ở Nigeria. Họ phân loại các nguyên nhân của sự

20

chậm trễ như tham gia dự án và các yếu tố liên quan. Sự chậm trễ của khách hàng

liên quan đến bao gồm sự thay đổi trong đơn đặt hàng, chậm ra quyết định và vấn

đề dòng tiền. Sự chậm trễ nhà thầu liên quan đến xác định là: khó khăn tài chính,

các vấn đề quản lý vật tư, lập kế hoạch và lịch trình các vấn đề, kiểm tra trang web

đầy đủ, vấn đề quản lý thiết bị và thiếu nhân lực. Nguyên nhân của sự chậm trễ

không liên quan xác định là: thời tiết khắc nghiệt, hành vi của thiên nhiên, tranh

chấp lao động và đình công.

Al-Momani (2000), tiến hành phân tích định lượng về sự chậm trễ xây dựng

tại Jordan. Kết quả của nghiên cứu của ông chỉ ra rằng nguyên nhân chính của sự

chậm trễ trong xây dựng công trình công cộng có liên quan đến thiết kế, người dùng

thay đổi, thời tiết, điều kiện trang web, giao hàng trễ, điều kiện kinh tế và sự gia

tăng về số lượng. Tương tự như vậy, Odeh và Battaineh cũng tiến hành một cuộc

điều tra nhằm xác định những nguyên nhân quan trọng nhất của sự chậm trễ trong

các dự án xây dựng với loại truyền thống của hợp đồng từ quan điểm của các nhà

thầu xây dựng và tư vấn. Kết quả của cuộc khảo sát đã chỉ ra rằng các nhà thầu và

tư vấn đồng ý rằng chủ sở hữu giao thoa, kinh nghiệm nhà thầu không đầy đủ, tài

chính và thanh toán, năng suất lao động, ra quyết định chậm, quy hoạch không phù

hợp, và các nhà thầu phụ là một trong số mười yếu tố quan trọng nhất hàng đầu.

Frimpong et. al., tiến hành một cuộc khảo sát để xác định và đánh giá tầm quan

trọng tương đối của các yếu tố quan trọng góp phần trì hoãn và chi phí trong dự án

xây dựng nước ngầm.

Toor và Ogunlana (2008) nghiên cứu sự chậm trễ xây dựng ở Thái Lan. Họ

nhận thấy rằng các vấn đề phải đối mặt của ngành công nghiệp xây dựng trong nền

kinh tế đang phát triển như Thái Lan có thể là: (a) sự thiếu hụt hoặc bất cập trong cơ

sở hạ tầng ngành công nghiệp (nguồn cung cấp chủ yếu các nguồn lực); (b) gây ra

bởi khách hàng và chuyên gia tư vấn và (c) do nhà thầu không có hoặc không đủ

năng lực. Họ khuyến cáo rằng phải có sự nỗ lực phối hợp của các nhà quản lý kinh

tế và các hiệp hội ngành công nghiệp xây dựng để cung cấp các cơ sở hạ tầng cần

thiết cho việc quản lý dự án hiệu quả.

Chan và Kumaraswamy (2008) đã tiến hành một cuộc khảo sát để xác định

và đánh giá tầm quan trọng tương đối của các yếu tố quan trọng gây ra sự chậm trễ

21

trong các dự án xây dựng Hồng Kông. Họ đã phân tích và xếp hạng những lý do

chính cho sự chậm trễ và phân loại chúng thành hai nhóm: (a) vai trò của các bên

trong ngành công nghiệp xây dựng địa phương (tức là khách hàng, tư vấn hoặc nhà

thầu) và (b) các loại dự án. Kết quả cho thấy năm nguyên nhân chính của sự chậm

trễ là: quản lý công trường và giám sát kém, điều kiện đất không lường trước được,

việc chậm trễ ra quyết định liên quan đến tất cả các đội dự án, những thay đổi do

khách hàng và những thay đổi cần thiết do nhu cầu của công việc.

3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình xây dựng

hoàn thành.

Nghiên cứu đã công bố của Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke C.

O, Olusanya O, Tunji- Olayeni P. (2014) chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ

bàn giao dự án hoàn thành.

Thiếu kinh phí để tài trợ cho các dự án để hoàn thành.

Ra quyết định chậm.

Biến động giá vật liệu xây dựng.

Sai sót trong quá trình thi công.

Thiếu thiết bị thi công hoặc thiết bị bị hư hỏng.

Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.

Thời tiết xấu.

Thiếu sự thông tin hiệu quả giữa các bên có liên quan.

Đình công, lãng công.

Thay đổi bản vẽ thiết kế.

Các vấn đề về quản lý dự án.

Sự không phù hợp của cấu trúc tổ chức liên quan đến dự án.

Sự phá sản của nhà thầu.

Nghiên cứu của Frimpong và Oluwoye (2003) chỉ ra rằng yếu tố tài chính là

một trong những nguyên nhân chính gây chậm trễ tiến độ.

Theo kết quả nghiên cứu đã công bố, Mai Xuân Việt và Lương Đức Long

(2011) đã đưa ra các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án.

Nhóm yếu tố về thanh toán trễ hạn.

22

Nhóm yếu tố về quản lý dòng ngân lưu dự án kém.

Nhóm yếu tố về tính không ổn định của thị trường tài chính.

Nhóm yếu tố về thiếu nguồn tài chính.

3.2.3 Hậu quả tất yếu của việc chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây

dựng hoàn thành mà nhà thầu phải gánh chịu.

Theo Arditi et al.(1985), thì sự chậm trễ của các dự án xây dựng dẫn đến hậu

quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng

nói riêng và ảnh hưởng đến hầu hết các ngành kinh tế khác.

Theo Shen (1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là nguyên

nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu tố lợi ích khác

của dự án.

Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke C. O, Olusanya O, Tunji-

Olayeni P. (2014) cũng chỉ ra các ảnh hưởng chính thường xảy ra do sự chậm trễ

tiến độ bàn giao công trình hoàn thành.

Vượt tiến độ dự tính.

Tăng chi phí hoàn thiện công trình.

Làm suy giảm vốn của chủ đầu tư do không hoàn thành dự án.

Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và các tài

nguyên khác.

Buộc chủ đầu tư phải từ bỏ dự án.

Làm giảm lợi nhuận.

Gây ra tranh cãi giữa các bên có liên quan.

Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

3.3. Các nhân tố nguyên nhân khách quan và hậu quả khả dĩ dùng trong

nghiên cứu.

Kết quả của các nghiên cứu nêu trên là cơ sở khoa học để Nghiên cứu vận

dụng vào việc nghiên cứu khám phá nguyên nhân và hậu quả của việc chậm trễ tiến

độ hoàn thành bàn giao dự án xây dựng tại TP.HCM trong qua đoạn vừa qua (2011-

2015), trên cơ sở kế thừa, điều chỉnh, bổ sung các thành tựu của các nghiên cứu

trước đây.

23

Trên cơ sở tham khảo ý kiến 10 chuyên gia, một bộ các nhân tố khách quan

ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình hoàn thành và một bộ các ảnh hưởng/hậu

quả khả dĩ khi dự án bị chậm trễ bàn giao được xây dựng, làm cơ sở cho việc thiết

kế bảng câu hỏi và tổ chức khảo sát.

3.3.1 Các nhân tố / nguyên nhân khách quan làm nhà thầu chậm trễ tiến độ

bàn giao công trình hoàn thành.

 Nguyên nhân từ chủ đầu tư.

Chủ đầu tư thiếu nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công trình xây dựng.

Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan.

Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không khả thi.

Thay đổi yêu cầu thi công.

Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

 Nguyên nhân từ nhà thầu phụ.

Nhà thầu phụ thiếu năng lực.

 Nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan.

Công tác xác nhận chấp thuận bản vẽ triển khai thi công.

Công tác kiểm soát chất lượng của đơn vị giám sát.

Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát.

 Nguyên nhân do Vật liệu.

Chất lượng vật liệu không đạt yêu cầu.

Thiếu hụt vật liệu.

Biến động giá vật liệu xây dựng.

 Nguyên nhân lao động và thiết bị.

Thiết bị thi công bị hư hỏng.

Lãng công / đình công.

 Nguyên nhân từ Hợp đồng.

Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.

 Nguyên nhân môi trường xây dựng.

Điều kiện thời tiết xấu.

Thay đổi quy định pháp luật về quản lý xây dựng.

24

Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.

Các điều kiện công trường không lường trước được.

3.3.2 Các hậu quả chính.

Vượt tiến độ dự tính.

Tăng chi phí của nhà thầu.

Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không hoàn thành công trình để được

thanh toán.

Mất khả năng thu hồi vốn.

Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và các tài

nguyên khác.

Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.

Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

25

Chương 4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU

4.1. Khảo sát thử nghiệm.

Tiến hành khảo sát thực nghiệm (Pilot test).

Việc phải kiểm tra bảng câu hỏi khảo sát là rất quan trọng, trước khi sử dụng

nó để thu thập dữ liệu. Pilot test có thể giúp xác định những câu hỏi không có ý

nghĩa với những người tham gia, hoặc các vấn đề với các câu hỏi mà có thể dẫn đến

câu trả lời thiên vị.

Pilot test này đánh giá:

• Tính thực tiễn và tính thống nhất, toàn diện trong việc giải thích các câu

hỏi.

• Chất lượng dữ liệu được thu thập thử.

• Mức độ khó khăn khi trả lời câu hỏi.

Bảng câu hỏi Chuyên gia được dùng để phỏng vấn trực tiếp 12 người là các

chuyên gia đang làm việc trong lĩnh vực cần khảo sát. Trong đó: số mẫu làm việc

cho Nhà thầu XD chiếm 63.6 %, làm việc cho tư vấn xây dựng khác(tư vấn giám

sát) chiếm 30% và tư vấn quản lý dự án chiếm 9.1% .

Bảng 4. 1 mô tả vai trò của các cá nhân được khảo sát

STT

Tỷ lệ %

Vai trò

1

Nhà thầu thi công xây dựng

63.6

2

Tư vấn quản lý dự án

9.1

4

Tư vấn xây dựng khác

27.3

100.0

Cộng

Cấp chỉ huy phó / trưởng chiếm 36.4%, Trưởng / Phó đơn vị tư vấn XD chiếm

27.3 %, Giám sát phó / trưởng chiếm 18,2% ;

Bảng 4. 2 Mô tả chức danh của các cá nhân được khảo sát

STT

Chức danh

Tỷ lệ %

1

Chỉ huy phó / trưởng

36.4

4

Giám sát phó / trưởng

18.2

26

Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng

5

27.3

khác

Khác

6

18.2

Cộng

100.0

Có 54.5% mẫu có kinh nghiệm công tác từ 5-10 năm và 36.4% mẫu có kinh

nghiệm công tác trên 10 năm.

Bảng 4. 3 Mô tả số năm kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát

STT

Số năm kinh nghiệm

Tỷ lệ %

1

Dưới 5 năm

9.1

2

Từ 5 đến dưới 10 năm

54.5

3

Trên 10 năm

36.4

Cộng

100

Nội dung Bảng câu hỏi Chuyên gia bên cạnh việc gồm các câu hỏi dự định dùng để

phỏng vấn đại trà, còn bao gồm các mục hỏi nhằm thu thập ý kiến nhận định của

chuyên gia về liệu các yếu tố dự định hỏi “có phải là yếu tố khách quan xảy ra đối

với Nhà thầu thi công xây dựng”. (đính kèm Bảng câu hỏi chuyên gia).

Dữ liệu thu thập được, sau khi được làm sạch, các mục trả lời thiếu được

định mã missing là 99 (dấu chấm). Dữ liệu đã được mã hóa và phân tích thử bằng

phần mềm SPSS 22. (File đính kèm).

Kiểm tra Cronbach’s Alpha dữ liệu của các nhóm khảo sát :

Bảng 4. 4 Hệ số Cronbach’s Alpha

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.724

33

Trong bảng trên Cronbach’s Alpha được tính là 0,742 nằm trong khoảng 0,7 <

0,724 < 0,8 là sử dụng được Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008)

27

Điều này cho thấy : Dữ liệu được nhập chính xác.

Đa số người phỏng vấn trả lời được bảng câu hỏi một cách bình thường

(không khó để trả lời).

Thang đo 3 mức được sử dụng trong bảng câu hỏi khảo sát thử là hợp lý, cho

kết quả hội tụ, phù hợp với mục tiêu phân tích dữ liệu của Đề tài bằng phương pháp

thống kê mô tả, tần số, cross-tabulation và EFA. Tuy nhiên theo một ý kiến chuyên

gia đề nghị chuyển đổi thang đo 3 thàng thang đo 5 diễn đạt mức độ đồng ý của

người được khảo sát được rõ ràng hơn mức diễn đạt.

* Một số tồn tại cần khắc phục và đề xuất:

Để đánh giá nguyên nhân khách quan (Đối với nhà thầu thi công) làm nhà

thầu THI CÔNG chậm trễ tiến độ bàn giao công trình hoàn thành, người viết điều

chỉnh thang đo 3 thành thang đo gồm 05 mức đo lường xác suất khả năng xảy ra

như sau:

- mức 01: rất ảnh hưởng

- mức 02: khá ảnh hưởng

- mức 03: có ảnh hưởng

- mức 04: ít ảnh hưởng;

- mức 05: Không ảnh hưởng

Việc yêu cầu các chuyên gia cho ý kiến xác định các yếu tố “Không phải là

khách quan” đối với Nhà thầu thi công xây dựng” mất nhiều thời gian hơn mức bình

thường vì:

- Có yếu tố, đối với Nhà thầu có quy mô lớn thì có thể không phải là khách

quan, nhưng đối với nhà thầu nhỏ thì có thể là Khách quan. Ví dụ: Sự biến động của

giá nguyên vật liệu”.

+ Mẫu khảo sát Nhà thầu quy mô lớn cho rằng có thể đặt mua trước tất cả các

nguyên vật liệu, nên nếu Yếu tố này xảy ra thì do Chủ quan của Nhà thầu.

+ Nhưng đối với Nhà thầu có quy mô nhỏ, việc đặt mua trước tất cả các

nguyên vật liệu chủ yếu sẽ gây áp lực và khó khăn tài chính cho họ. Trong tình

huống giá NVL trên thị trường có sự tăng giá đột biến, sẽ ảnh hưởng nhiều đến Nhà

thầu quy mô nhỏ: hoặc chấp nhận mua giá cao, hoặc phải trì hoãn để tìm vật liệu

thay thế hoặc chờ giảm giá.

28

- Như vậy, việc xác định một vài yếu tố là Khách quan hay Chủ quan, có tính

đúng tương đối giữa các Nhà thầu, phụ thuộc quy mô của Nhà thầu.

- Một số ý kiến bổ sung mục hỏi đã được xem xét, về ý nghĩa nội dung có

trùng với các mục hỏi sẵn có. Mặc khác, các mục hỏi sẵn có đã được đúc kết từ

nghiên cứu của các nhà khoa học đi trước nên là luận cứ thuyết phục để sử dụng

trong Bảng câu hỏi đại trà.

- Việc phỏng vấn chuyên gia chỉ xảy ra một lần trong Khảo sát, Bảng câu hỏi

đại trà, sau khi rút lược các nhân tố, sẽ không bao gồm mục hỏi Yêu cầu xác định

Chủ quan hay Khách quan nữa.

- Một số câu hỏi sẽ được bổ sung từ ngữ để dễ hiểu hơn, nhưng không làm

thay đổi nội dung muốn hỏi và không ‘mớm ý’ cho người được phỏng vấn.

Bảng 4. 5 Tổng hợp các biến nhân tố dùng để khảo sát

NHẬN

ĐỊNH

KHÔNG

YẾU

TT

DIỄN GIẢI

ĐỀ XUẤT

PHẢI

TỐ

KHÁCH

QUAN

PHẦN Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ VẤN ĐỀ KHÔNG PHẢI KHÁCH QUAN

A01

Chủ đầu tư thiếu nguồn vốn tài

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

trợ để hoàn thành công trình

9,1%

1

xây dựng

A03

Thời gian thi công được chủ

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

9,1%

2

đầu tư ấn định không khả thi

3 A05

Chủ đầu tư từ bỏ dự án

9,1%

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

B01

Nhà thầu phụ thiếu năng lực

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

(thiếu máy móc, thiết bị, nhân

9,1%

4

sự có chuyên môn, vốn ...)

B02

Hợp đồng với nhà thầu phụ

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

không rõ ràng

18,2%

và điều chỉnh lại tên cho dễ

5

hiểu hơn

29

D03

Công tác kiểm soát chất lượng

Sẽ làm rõ ý trong câu hỏi để

của đơn vị giám sát. (kém)

18,2%

người được phỏng vấn hiểu

6

rõ câu hỏi hơn

E01

Chất lượng vật liệu không đạt

Sẽ làm rõ ý trong câu hỏi để

yêu cầu

18,2%

người được phỏng vấn hiểu

7

rõ câu hỏi hơn

E02

Tai nạn lao động làm một phần

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

hoặc toàn bộ công trình bị đình

9,1%

8

chỉ thi công hoặc phải được

sửa chữa để thi công tiếp.

9 E03

Lãng công / đình công

9,1%

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

F01

Thiết bị thi công bị hư hỏng

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

27,3%

và điều chỉnh lại tên cho dễ

10

hiểu hơn

11 G01

Điều kiện thời tiết xấu

9,1%

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

H03

Làm suy giảm vốn của nhà

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

12

thầu do không thể hoàn thành

9,1%

công trình để được thanh toán.

H05

Gây lãng phí hoặc sử dụng

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

không đúng mức nguồn nhân

9,1%

13

lực và các tài nguyên khác.

H07

Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

9,1%

14

đồng.

H08

Giây ra tranh chấp tại tòa/

Giữ lại trong Bảng câu hỏi

9,1%

15

Trọng tài

PHẦN BỔ SUNG THÊM YẾU TỐ TRONG BẢNG CÂU HỎI THEO Ý KIẾN

CHUYÊN GIA

A4

Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ

Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào

tục pháp lý, vẫn khởi công.

nhóm nguyên nhân liên quan đến CĐT

D4

Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư

Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào

chính đến công trường không

nhóm nguyên nhân liên quan đến vật

đáp ứng.

liệu

30

E4

An toàn vệ sinh trên công

Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào

trường kém.

nhóm nguyên nhân liên quan đến lao

động và thiết bị

F2

Phạm vi, thời gian nghiệm thu

Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào

không rỏ ràng, cụ thể.

nhóm nguyên nhân liên quan đến hợp

đồng

F3

Qui định về thủ tục thanh toán

Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào

không rỏ ràng, cụ thể

nhóm nguyên nhân liên quan đến hợp

đồng

4.2. Khảo sát đại trà.

Với kết quả khảo sát thử nghiệm trên, sau khi tham khảo và chỉnh sữa câu từ

của các yếu cho dễ hiễu, bổ sung thêm một số yếu tố của các chuyên gia, tác giả tiếp

tục tiến hành khảo sát đại trà với 38 yếu tố theo Bảng câu hỏi (xem Phụ lục). Tác

giả đã cố gắng liên hệ với các chuyên gia, quản lý dự án đại diện chủ đầu tư, các

đơn vị tư vấn giám sát, các cá nhân liên quan đến công việc xây dựng, nhà thầu xây

dựng hiện đang thi công tại thành phố Hồ Chí Minh để tiến hành khảo sát.

Mẫu khảo sát thu thập bằng cách gửi trực tiếp đến người khảo sát và gửi trực

tiếp qua email theo đường link khảo sát thông qua google doc theo đường link sau :

http://goo.gl/forms/kg27BsGg1y

Kết quả thu thập được 164 bảng trả lời hợp lệ trong đó có 59 bảng trả lời từ

google doc và 105 phiếu trả lời vào bảng khảo sát (Xem chi tiết bảng phụ lục). Số

lượng mẫu thu thập được vừa đủ để tiến hành phân tích cho các bước tiếp theo.

Thông thường thì số quan sát(cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 lần số biến trong

phân tích nhân tố (Trọng và Ngọc 2008) [6]

Các mẫu khảo sát này được mã hóa và sử dụng phần mềm SPSS để xử lý.

31

Bảng 4. 6 Mô tả mã hóa dữ liệu các yếu tố khảo sát đại trà

CÂU HỎI

MÃ TRẢ

LỜI MỨC

ĐỘ

Nguyên Nhân

CÂU

THANG

HỎI

ĐO

A

Nguyên nhân do chủ đầu tư

Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công

A1

1,2,3,4,5

trình xây dựng.

A2 Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan.

1,2,3,4,5

A3 Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không hợp lý.

1,2,3,4,5

A4 Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.

1,2,3,4,5

Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi, hạng mục công việc

A5

1,2,3,4,5

không thông báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A6 Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

1,2,3,4,5

A7 Chậm trễ trong việc thanh toán

1,2,3,4,5

B

Nguyên nhân từ nhà thầu phụ

Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, thiết bị, nhân sự có

B1

1,2,3,4,5

chuyên môn, vốn ...)

Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng (thiếu ràng buộc chặt

B2

1,2,3,4,5

chẽ).

C

Nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan.

C1 Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế.

1,2,3,4,5

C2 Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.

1,2,3,4,5

C3 Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế.

1,2,3,4,5

Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát

C4

1,2,3,4,5

(chậm).

C5 Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.

1,2,3,4,5

C6 Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.

D

Nguyên nhân do Vật liệu.

D1 Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không đạt yêu cầu.

1,2,3,4,5

D2 Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.

1,2,3,4,5

32

D3 Biến động giá vật liệu xây dựng.

1,2,3,4,5

Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến công trường không đáp

D4

1,2,3,4,5

ứng.

E

Nguyên nhân lao động và thiết bị.

E1

Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

1,2,3,4,5

Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình chỉ

E2

1,2,3,4,5

thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

E3

Lãng công / đình công.

1,2,3,4,5

E4 An toàn vệ sinh trên công trường kém.

1,2,3,4,5

F

Nguyên nhân từ Hợp đồng.

F1

Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.

1,2,3,4,5

F2

Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.

1,2,3,4,5

F3 Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể

1,2,3,4,5

G

Nguyên nhân môi trường xây dựng.

G01 Điều kiện thời tiết xấu.

1,2,3,4,5

G02 Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về quản lý xây dựng.

1,2,3,4,5

G03 Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.

1,2,3,4,5

Các điều kiện công trường khác không lường trước được(như mặt

G04

1,2,3,4,5

bằng, điều kiện thi công không thuận lợi...).

Hậu quả có thể xảy ra đối với NHÀ THẦU THI CÔNG

H

H01 Làm tăng thời gian hoàn thành công trình

1,2,3,4,5

H02 Tăng chi phí của nhà thầu.

1,2,3,4,5

Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành công

H03

1,2,3,4,5

trình để được thanh toán.

H04 Mất khả năng / Khó thu hồi vốn.

1,2,3,4,5

Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và

H05

1,2,3,4,5

các tài nguyên khác.

H06 Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.

1,2,3,4,5

H07 Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.

1,2,3,4,5

H08 Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

1,2,3,4,5

J01 Xin cho biết Anh / Chị đang làm việc ở cương vị nào?

Nhà thầu thi công xây dựng

1

33

Chủ đầu tư

2

Tư vấn quản lý dự án

3

Tư vấn xây dựng khác

4

Khác: ................................................

5

K01

Xin cho biết vị trí công tác của Anh / Chị?

Chỉ huy phó / trưởng

1

Phó GĐ / Giám đốc đơn vị thi công

2

Giám đốc / Trưởng BQL dự án

3

Giám sát phó / trưởng

4

Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng khác

5

Khác: ................................................

6

L01 Số năm kinh nghiệm của Anh/Chị?

Dưới 5 năm

1

Từ 5 đến dưới 10 năm

2

Trên 10 năm

3

4.2.1. Thông tin chung về kết quả khảo sát.

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả trong SPSS (Analyze

Scale Reliability

Analysis ).

4.2.1.1 Số năm kinh nghiệm:

Bảng 4. 7 kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm

Tỷ lệ

% lũy

Số năm kinh nghiệm

Tần suất

(%)

kế

25.6

25.6

Dưới 5 năm

42

40.9

66.5

Từ 5 -10 năm

67

33.5

100

Trên 10 năm

55

100

Tổng cộng

164

34

Hình 4. 1 Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân được khảo sát.

Như vậy, các cá nhân tham gia khảo sát thử nghiệm có thời gian làm việc trên

5 năm kinh nghiệm chiếm tỷ lệ khá lớn 74.4%, đảm bảo nguồn thông tin khảo sát

đáng tin cậy.

4.2.1.2 Vị trí–chức danh công việc hiện tại

Bảng 4. 8 kết quả khảo sát đại trà chức danh

Tỷ

% lũy

STT

Vị trí công tác

Tần suất

lệ(%)

kế

Chỉ huy phó / trưởng

21.3

21.3

35

1

Phó Gíám đốc / Giám đốc đơn vị thi công

5.5

26.8

9

2

Giám đốc / Trưởng BQL dự án

20.1

46.9

33

3

Giám sát phó / trưởng

11

57.9

18

4

Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng khác

13.4

71.3

22

5

Khác

28.7

100

47

6

Tổng

100

164

cộng

35

Hình 4. 2 Biểu đồ tỉ lệ mô tả chức danh các cá nhân được khảo sát.

4.2.1.3 Vai trò –cương vị làm việc

Bảng 4. 9 Bảng mô tả kết quả vai trò - cương vị cá nhân được khảo sát

Tỷ

% lũy

Cương vị làm việc

Tần suất

lệ(%)

kế

Nhà thầu thi công xây dựng

61

37.2

37.2

Chủ đầu tư

34

20.7

57.9

Tư vấn quản lý dự án

29

17.7

75.6

Tư vấn xây dựng khác

18

11

86.6

Khác

22

13.4

100

Tổng cộng

164

100

36

Hình 4. 3 Biểu đồ tỉ lệ mô tả cương vị làm việc của các cá nhân được khảo sát.

Nhận thấy vai trò của các cá nhân tham gia dự án rất phong phú số lượng các

cá nhân tham gia trực tiếp vào dự án được khảo sát chiếm tới 86.6%, đảm bảo tính

chính xác của tập dữ liệu thu thập được bởi các cá nhân này nắm khá đầy đủ các

thông tin dự án.

4.2.2. Xếp hạng các nhóm nguyên nhân theo giá trị MEAN.

4.2.2.1. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư theo giá trị MEAN.

Bảng 4. 10 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư

Mean

A1. Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành

1.83

công trình xây dựng.

A2. Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

2.26

A3. Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên

2.40

quan.

A4. Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.

2.49

A5. Chậm trễ trong việc thanh toán

2.50

A6. Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi, hạng mục công

2.66

việc không thông báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A7. Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không hợp lý.

2.83

Tất cả các biến thuộc nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư đều có giá trị

MEAN <3 (theo thứ bậc lựa chọn: 1 là rất ảnh hưởng; 2 là khá ảnh hưởng; và 3 là

37

có ảnh hưởng).

Trong đó 3 biến nguyên nhân được xếp hạng cao nhất là :

A1. Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công

trình xây dựng (1.83), đây là nguyên nhân được xếp hạng là khá

hoặc rất ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình hoàn thành.

A2. Chủ đầu tư từ bỏ dự án (2.26). Thực tế khi dự án rơi vào tình huống

thiếu vốn nghiêm trọng hoặc có xu hướng thua lỗ vượt quá khả

năng tài chính, các chủ đầu tư dự án (nhất là dự án vốn phi ngân

sách) có khuynh hướng sẽ từ bỏ dự án đang thi công với mong

muốn là đóng băng khoản thua lỗ này.

A3. Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan

(2.4). Biến được xếp hạng thấp nhất là A7 “Thời gian thi công được

chủ đầu tư ấn định không hợp lý” (2.83). (Bảng 4.6)

4.2.2.2. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhà thầu phụ theo giá trị MEAN.

Bảng 4. 11 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan

Mean

B1.Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, thiết bị, nhân sự có

2.26

chuyên môn, vốn...)

B2.Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng (thiếu ràng buộc chặt

2.65

chẽ).

Cả 2 biến thuộc nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan đều có giá trị 2<

MEAN < 3 được xếp hạng là có ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình hoàn

thành của Nhà thầu.

4.2.2.3. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan theo giá

trị MEAN.

Bảng 4. 12 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị thầu phụ

Mean

C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế.

2.63

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.

2.79

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.

2.79

C3.Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế.

2.85

38

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.

2.85

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát

3.08

(chậm).

4.2.2.4. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ vật liệu theo giá trị MEAN.

Bảng 4. 13 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhân từ vật liệu

Mean

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không đạt yêu cầu.

2.63

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.

2.64

D3.Biến động giá vật liệu xây dựng.

2.70

D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến công trường không đáp

2.87

ứng.

4.2.2.5. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị theo giá trị

MEAN.

Bảng 4. 14 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị

Mean

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

2.52

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình chỉ

2.65

thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

E3.Lãng công / đình công.

3.01

E4.An toàn vệ sinh trên công trường kém.

3.21

4.2.2.6. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng theo giá trị MEAN.

Bảng 4. 15 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng

Mean

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.

2.75

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể

2.96

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.

3.00

4.2.2.7. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân Môi trường xây dựng theo giá trị

MEAN.

Bảng 4. 16 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Môi trường xây dựng

Mean

G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về quản lý xây dựng.

2.79

G1.Điều kiện thời tiết xấu.

2.82

39

G4.Các điều kiện công trường khác không lường trước được(như mặt

3.09

bằng, điều kiện thi công không thuận lợi...).

G3.Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.

3.09

4.2.3. Xếp hạng Nhận định các hậu quả có thể xảy ra theo giá trị MEAN.

Bảng 4. 17 Xếp hạng Nhóm hậu quả

Mean

H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công trình

2.29

H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.

2.45

H2.Tăng chi phí của nhà thầu.

2.51

H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành công

2.57

trình để được thanh toán.

H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

2.61

H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn

2.71

H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.

2.75

H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và

2.76

các tài nguyên khác

4.2.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo

Kiểm tra sự tương quan các nhóm nhân tố số liệu khảo sát bằng cách kiểm tra hệ số Cronbach’s

Alpha.

Công thức tính hệ số Cronbach Alpha:

Trong đó:

n : số biến trong mẫu.

: phương sai của biến thứ i.

: phương sai của tổng các biến.

: có giá trị 0<α <1; α càng lớn thì độ tin cậy càng cao.

Hệ số alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong bảng câu hỏi,

được dùng để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa các biến (Hair,

2006).

40

Hệ số Cronbach’s Alpha (

) được qui định như sau:

< 0.6: Thang đo cho nhân tố là không phù hợp. Có thể do thiết kế bảng câu hỏi

chưa tốt hoặc dữ liệu thu được từ khảo sát có nhiều mẫu xấu (bad sample).

0.6 <

<0.7: Hệ số Cronbach’s Alpha đủ để thực hiện nghiên cứu mới.

0.7 <

<0.8: Hệ số Cronbach’s Alpha đạt chuẩn cho bài nghiên cứu.

0.8 < <0.95: Hệ số Crobach’s Alpha rất tốt. Đây là kết quả từ bảng câu hỏi được

thiết kế trực quan, rõ ràng, phân nhóm tốt và mẫu tốt, không có mẫu xấu.

>0.95: Hệ số Cronbach’s Alpha ảo do có hiện tượng trùng biến. Nguyên do là

thiết kế nội dung các câu hỏi trong cùng nhân tố cùng phản ánh một vấn đề hoặc

không có sự khác biệt về mặt ý nghĩa.

Sử dụng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho từng nhóm nhân tố bằng

phần mềm SPSS cho ra kết quả dưới đây:

4.2.4.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư :

Bảng 4. 18 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến chủ đầu tư

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

164

100.0

Excluded

0

0.0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.796

7

Trong bảng trên (4.18 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,796 nằm

trong khoảng 0,7 < 0,796 < 0,8 nên thang đo lường là sử dụng tốt .

41

4.2.4.2 Phân tích số liệu nhóm liên quan đến nhà thầu phụ:

Bảng 4. 19 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm nhà thầu phụ

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

164

100.0

Excludeda

0

0.0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.445

2

Trong bảng trên (4.19 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,455 < 0.6

không phù hợp để sử dụng phân tích số liệu các bước tiếp theo .

4. 2.4.3 Phân tích số liệu nhóm đơn vị tư vấn có liên quan:

Bảng 4. 20 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm đơn vị tư vấn

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

164

100

Excluded

0

0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.858

6

Trong bảng trên (4.20 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,858 nằm

trong khoảng 0,7 < 0,858 < 0.9 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố này là rất

tốt .

42

4.2.4.4 Phân tích số liệu nhóm liên quan vật liệu:

Bảng 4. 21 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm vật liệu

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

164

100.0

Excluded

0

0.0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.712

4

Trong bảng trên (4.21), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,712 nằm

trong khoảng 0,7 < 0,712 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố vật liệu

này là sử dụng tốt .

4.2.4.5 Phân tích số liệu nhóm liên quan lao động và thiết bị:

Bảng 4. 22 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm lao động và thiết bị

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

158

96.3

Excludeda

6

3.7

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.748

4

Trong bảng trên ( 4.22), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,748 nằm trong

khoảng 0,7 < 0,748 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố lao động và

thiết bị là sử dụng được.

43

4.2.4.6 Phân tích số liệu nhóm liên quan Hợp đồng:

Bảng 4. 23 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm hợp đồng

Case Processing Summary

N

%

Valid

164

100.0

Cases

Excluded

0

0.0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.759

3

Trong bảng trên (4.23), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,759 nằm

trong khoảng 0,7 < 0,759 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố hợp đồng

là sử dụng được.

4.2.4.7 Phân tích số liệu nhóm liên quan môi trường xây dựng:

Bảng 4. 24 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

164

100.0

Excludeda

0

0.0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.699

4

44

Trong bảng trên ( 4.24), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0, 699 nằm

trong khoảng 0,6 < 0,699 < 0,7 nên lường đối với nhóm nhân tố môi trường xây

dựng là sử dụng được.

4.3. Phân tích số liệu nhóm liên quan hậu quả:

Bảng 4. 25 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến hậu quả

Case Processing Summary

N

%

Cases

Valid

164

100.0

Excludeda

0

0.0

Total

164

100.0

Reliability Statistics

Cronbach's Alpha

N of Items

.813

8

Trong bảng trên (4.25 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,813 nằm trong

khoảng 0,7 < 0,813 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố hậu quả là rất

tốt.

Nhận xét chung trong các nhóm nhân tố đưa ra thì có nhóm liên quan đến

thầu phụ (nhóm B - Hệ số Cronbach's Alpha <0.5) không phù hợp để sử dụng phân

tích các bước tiếp theo, các nhóm còn lại có hệ số Cronbach's Alpha tốt và hệ số

tương quan hạng (Corrected Item-Total Correlation) của mỗi nhân tố không có giá

trị nào < 0.3 nên được sử dụng để tiến hành phân tích nhân tố khám phá.

4.4. Phân tích Khám phá (EFA)

Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để

rút gọn một tập hợp gồm nhiếu biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập

biến(gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu

hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg,1998).

Tiến hành phân tích phám phá sử dụng SPSS (Analyze Dimension

Reduction Factor ).

45

Chọn phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax

và chọn giá trị Factor loading =0.5 để tiến hành phân tích.

 Theo Gerbing & Anderson (1988), Phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép

xoay Promax (Oblique) sẽ phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác hơn phương pháp trích

Principal Components với phép xoay Varimax (Orthogonal).

 Theo Hair & ctg (1998,111), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực

của EFA (ensuring practical significance). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức

tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, Factor loading ≥ 0.5 được xem là có

ý nghĩa thực tiễn.

 KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤KMO≤1 thì phân tích

nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến

quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05)

thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Trọng & Ngọc, 2008) [6]

4.4.1 Phân tích Khám phá (EFA) đối nhóm Nguyên nhân

4.4.1.1. EFA giai đoạn 1.

Nhóm nguyên nhân ban đầu có 30 nhân tố, tuy nhiên khi tiến hành phân tích

tác giả chọn 23 nhân tố có giá trị Mean < = 3 để đưa vào, kết quả phân tích như

sau :

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure

.860

of Sampling Adequacy.

Bartlett's

Approx. Chi-

1685.295

Test of

Square

Sphericity

df

253

Sig.

.000

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulati

% of

Cumulativ

Factor

Total

Variance

ve %

Total

Variance

e %

Total

1

7.623

33.145

33.145

7.163

31.142

31.142

5.738

46

2

2.544

11.059

44.204

2.030

8.826

39.968

4.665

3

1.497

6.509

50.713

1.034

4.495

44.463

3.881

4

1.456

6.330

57.043

1.022

4.445

48.908

3.640

5

1.112

4.837

61.880

.636

2.767

51.675

1.865

6

.966

4.199

66.079

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Factor

1

2

3

4

5

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị

.773

.534

của Nhà thầu thi công.

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh

.745

toán.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả

.716

.594

thí nghiệm và giám sát (chậm).

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán

.689

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải

.683

quyết vấn đề hiện trường.

C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực

.671

.649

tế.

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng

.602

.583

không đạt yêu cầu.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu

.778

trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

.688

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công

.666

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính

.573

đến công trường không đáp ứng.

D3.Biến động giá vật liệu xây dựng.

.501

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ

.721

47

ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ

.701

ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong

.688

Hợp đồng thi công.

G1.Điều kiện thời tiết xấu.

.573

G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về

.523

quản lý xây dựng.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông

.543

.694

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết

.640

định các vấn đề liên quan.

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn

.631

định không hợp lý.

A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục

.596

.546

pháp lý, vẫn khởi công.

A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn

.504

tài trợ để hoàn thành công trình xây dựng.

(*** Nhận thấy các biến C5,C4,C1,D1,E3,A5,A4 cùng xuất hiện đồng thời ở hai

nhóm nhân tố khác nhau nên được loại bỏ ra khỏi mô hình và tiến hành chạy SPSS

để tiếp tục phân tích EFA theo nguyên tắc dưới đây:

 Các biến chỉ được chấp nhận khi trọng số > 0.5 và các trọng số tải của

chính nó ở nhân tố khác nhỏ hơn 0.35 (Igbaria và đồng sự, 1995) hoặc

khoảng cách giữa 2 trọng số tải cùng 1 biến ở 2 nhân tố khác nhau lớn

hơn 0.3. Thang đo chỉ được chấp nhận khi tổng phương sai trích >

50%.

48

4.4.1.2. EFA giai đoạn 2.

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

.847

Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of

Approx. Chi-

1196.080

Sphericity

Square

153

df

.000

Sig.

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulative

% of

Cumulative

Factor

Total

Variance

%

Total

Variance

%

Total

1

6.146

34.145

34.145 5.700

31.668

31.668

4.735

2

2.214

12.299

46.444 1.726

9.588

41.257

3.632

3

1.331

7.397

53.841

.901

5.007

46.264

3.316

4

1.156

6.420

60.261

.744

4.131

50.395

2.877

5

1.045

5.805

66.066

.590

3.276

53.672

1.476

6

.867

4.814

70.880

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Structure Matrix

Factor

1

2

3

4

5

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị

.769

.571

của Nhà thầu thi công.

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh

.759

toán.

49

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả

.717

.543

thí nghiệm và giám sát (chậm).

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải

.695

quyết vấn đề hiện trường.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán

.679

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng

.599

.555

không đạt yêu cầu.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ

.749

ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ

.711

ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong

.678

Hợp đồng thi công.

.567

G1.Điều kiện thời tiết xấu.

G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về

.505

quản lý xây dựng.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu

.790

trong khu vực.

.675

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

.660

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông

.542

.714

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết

.694

định các vấn đề liên quan.

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn

.579

định không hợp lý.

.795

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.

50

4.4.1.3. EFA giai đoạn 3.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

.845

Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of

Approx. Chi-

1139.817

Sphericity

Square

df

136

Sig.

.000

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulati

% of

Cumulati

Factor

Total

Variance

ve %

Total

Variance

ve %

Total

1

6.043

35.546

35.546

5.603

32.958

32.958

4.716

2

1.963

11.544

47.090

1.502

8.837

41.794

3.422

3

1.310

7.706

54.795

.893

5.255

47.049

3.454

4

1.153

6.785

61.580

.740

4.355

51.404

2.827

5

1.045

6.147

67.727

.586

3.446

54.850

1.352

6

.858

5.050

72.776

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a

total variance.

51

Structure Matrix

Factor

1

2

3

4

5

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị

.570

.772

của Nhà thầu thi công.

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh

.760

toán.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả

.719

.560

thí nghiệm và giám sát (chậm).

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải

.690

quyết vấn đề hiện trường.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán

.682

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng

.599

.577

không đạt yêu cầu.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu

.783

trong khu vực.

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công

.686

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

.675

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ

.781

ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ

.689

ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong

.683

Hợp đồng thi công.

G1.Điều kiện thời tiết xấu.

.535

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết

.703

định các vấn đề liên quan.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông

.539

.700

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn

.577

52

định không hợp lý.

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

.780

4.4.1.4. EFA giai đoạn 4.

MO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

.845

Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of

Approx. Chi-

1074.889

Sphericity

Square

df

120

Sig.

.000

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulati

% of

Cumulati

Factor

Total

Variance

ve %

Total

Variance

ve %

Total

1

5.856

36.603

36.603

5.430

33.938

33.938

4.625

2

1.826

11.412

48.015

1.401

8.754

42.692

3.423

3

1.302

8.140

56.154

.894

5.585

48.277

2.943

4

1.114

6.965

63.119

.747

4.670

52.947

2.974

5

1.013

6.332

69.452

.577

3.605

56.552

1.346

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a

total variance.

]

53

Structure Matrix

Factor

1

2

3

4

5

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh

.782

toán.

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị

.766

.611

của Nhà thầu thi công.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả

.715

.586

thí nghiệm và giám sát (chậm).

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải

.712

quyết vấn đề hiện trường.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán

.672

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu

.794

trong khu vực.

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công

.680

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

.671

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng

.573

.581

không đạt yêu cầu.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ

.755

ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ

.741

ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong

.623

Hợp đồng thi công.

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết

.819

định các vấn đề liên quan.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông

.553

.653

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn

định không hợp lý.

54

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

.787

…..

4.4.1.5. EFA giai đoạn 6.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

.805

Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of

Approx. Chi-

620.308

Sphericity

Square

45

df

.000

Sig.

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulati

% of

Cumulati

Factor

Total

Variance

ve %

Total

Variance

ve %

Total

1

4.130

41.302

41.302

3.685

36.855

36.855

3.200

2

1.630

16.296

57.598

1.195

11.952

48.807

2.507

3

1.077

10.766

68.364

.632

6.318

55.125

2.191

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a

total variance.

Structure Matrix

Factor

1

2

3

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị

.792

của Nhà thầu thi công.

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh

.775

toán.

55

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán

.704

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải

.695

quyết vấn đề hiện trường.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả

.649

thí nghiệm và giám sát (chậm).

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu

.787

trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

.724

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công

.676

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ

.820

ràng, cụ thể

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ

.687

ràng, cụ thể.

Nhận thấy sau kết quả phân tích EFA dừng lại ở lần 6 sau khi đã lần lượt loại bỏ 13

biến quan sát còn lại 10 biến Kết quả EFA lần 6 có hệ số KMO=0.805, và giá trị

kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với (sig<0.05), gồm 3 nhóm nhân tố mới

(Eigenvalues >1) được trích với tổng sai trích 55.125% .

4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Nhóm các Hậu quả:

4.4.2.1. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 1.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

.780

Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of

Approx. Chi-

461.801

Sphericity

Square

28

df

.000

Sig.

56

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulati

% of

Cumulati

Factor

Total

Variance

ve %

Total

Variance

ve %

Total

3.506

43.824

43.824

3.040

38.003

38.003

2.565

1

1.518

18.974

62.799

1.089

13.610

51.613

2.466

2

.716

8.954

71.753

3

.603

7.533

79.286

4

.568

7.096

86.381

5

.462

5.781

92.162

6

.395

4.937

97.099

7

.232

2.901

100.000

8

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a

total variance.

Structure Matrix

Factor

1

2

H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công

.718

trình

H2.Tăng chi phí của nhà thầu.

.704

H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do

không thể hoàn thành công trình để được

.693

.632

thanh toán.

H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn

.665

H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng

.523

mức nguồn nhân lực và các tài nguyên khác

H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

.847

H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.

.799

57

H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các

.622

bên có liên quan.

Extraction Method: Principal

Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with

Kaiser Normalization.

4.4.2.2. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 2.

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of

.748

Sampling Adequacy.

Bartlett's Test of

Approx. Chi-

419.371

Sphericity

Square

21

df

.000

Sig.

Total Variance Explained

Rotation

Sums of

Extraction Sums of Squared

Squared

Initial Eigenvalues

Loadings

Loadingsa

% of

Cumulati

% of

Cumulati

Factor

Total

Variance

ve %

Total

Variance

ve %

Total

3.236

46.232

46.232

2.801

40.017

40.017

2.380

1

1.479

21.131

67.362

1.050

15.002

55.019

2.261

2

.625

8.928

76.290

3

.568

8.112

84.402

4

.463

6.607

91.009

5

.397

5.665

96.674

6

.233

3.326

100.000

7

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

58

a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a

total variance.

Structure Matrix

Factor

1

2

H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

.885

H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.

.851

H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các

.557

bên có liên quan.

H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công

.760

trình

H2.Tăng chi phí của nhà thầu.

.730

H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do

không thể hoàn thành công trình để được

.667

thanh toán.

H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn

.506

Extraction Method: Principal

Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with

Kaiser Normalization.

Nhận thấy với 1 nhóm nhân tố ban đầu sau khi tiến hành phân tích EFA cuối cùng

thu được 2 nhóm nhân tố và 7 biến (H1,H2,H3,H4,H6,H7,H8) thực sự có ý nghĩa

thực tiễn, thỏa mãn điều kiện với giá trị phương sai trích(Cumulative = 55.019 %

>50%.

Với kết quả phân tích này tác giả đặt tên cho nhóm nhân tố mới xuất hiện như

sau:

Bảng 4. 26 Các nhóm nhân tố mới sau khi phân tích khám phá

NGUYÊN NHÂN

Nguyên nhân 1: công tác quản lý

C5

Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.

59

A7.

Chậm trễ trong việc thanh toán

C6. Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.

C2.

Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.

Nguyên nhân 2: nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động

D2.

Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.

E1.

Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình

E2.

chỉ thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

Nguyên nhân 3: nhóm quy định pháp lý,thủ tục.

Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể

F3.

F2

Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.

HẬU QUẢ

Hậu quả 1: Thiệt hại về tài chính

H1 H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công trình

H2 H2.Tăng chi phí của nhà thầu.

H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành

H3

công trình để được thanh toán.

H4 H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn

Hậu quả 2: Bị chấm dứt hợp đồng và tranh tụng

H8 H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

H7 H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.

H5 H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.

60

4.5. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA).

4.5.1. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 1.

Hình 4. 4 Mô hình CFA giai đoạn 1

Theo Hình 4.4 trên, mô hình nhận được các giá trị GFI=0.929 và CFI=0.939,

đều ≥0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df =2.17, ≤ 3 (Carmines & McIver,

1981); Nhưng Chỉ số RMSEA=0.085 ≤ 0.08, RMSEA ≥ 0.08 nên mô hình được

xem là không phù hợp với dữ liệu thị trường, hay không tương thích với dữ liệu thị

trường.

61

4.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 2.

Mô hình được cải tiến như Hình 4.5

Hình 4. 5 Mô hình CFA giai đoạn 2

Mô hình nhận được các giá trị GFI=0.950, CFI=0.949, đều ≥0.9 (Bentler &

Bonett, 1980); CMIN/df = 2, ≤ 3 (Carmines & McIver, 1981); RMSEA=0.078 ≤

0.08, nên mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường, hay tương thích với

dữ liệu thị trường.

Mô hình CFA này (lần 2) được dùng để phát triển mô hình SEM.

4.6. Phân tích tương quan Pearson.

Cơ sở giả định mối quan hệ, chiều của mối quan hệ giữa các nhân tố trong

mô hình SEM, được dựa trên quan hệ tương quan (correlation) giữa giá trị MEAN

của các nhân tố nguyên nhân (gồm nguyennhan1, nguyennhan2, nguyennhan3,

hauqua1, hauqua2) (Bảng 4.26).

62

Từ bảng ma trận tương quan trên nhận thấy các mối quan hệ (nguyên nhân và

hậu quả) có tương quan tuyến tính dương.

Bảng 4. 27 Bảng tương quan giữa các giá trị MEAN của các nhân tố mới khám phá

nguyennhan1

nguyennhan2

nguyennhan3 hauqua1 hauqua2

nguyennhan1

1

nguyennhan2

.385**

1

nguyennhan3

.368**

.422**

1

hauqua1

.525**

.285**

1

.384**

hauqua2

.358**

.583**

1

.377**

.404**

4.7. Xây dựng mô hình SEM.

Dựa trên mô hình CFA sau cùng (Hình 4.5) và bảng phân tích tương quan

(Bảng 4.12 ), mô hình SEM ban đầu được xây dựng (Hình 4.6).

Hình 4. 6 Hình mô hình SEM.

Theo Hình 4.6 trên, mô hình nhận được các giá trị GFI, CFI, IFI đều <0.9

(Bentler & Bonett, 1980); RMSEA=0.091 > 0.08, nên mô hình được xem là không

phù hợp với dữ liệu thị trường, hay không tương thích với dữ liệu thị trường nên

63

cần được cải tiến. Việc cải tiến dựa trên các đề xuất khả dĩ trong bảng Modification

Indices.

Mô hình được cải tiến lần lượt nhằm tìm kiếm mô hình phù hợp nhất (Hình

4.7 và 4.8).

Hình 4. 7 Mô hình SEM 2.

64

Hình 4. 8 Mô hình SEM thứ 3.

Mô hình SEM khả dĩ nhất được đề xuất như sau (Bảng 4.27 và Hình 4.9).

Bảng 4. 28 Các chi số đo lường của mô hình SEM cải tiến

STT

CFI

IFI

GFI

RMSEA

Mô hình

1

.873

.876

.858

.0910

2

.874

.877

.857

.090

3

.904

.906

.871

.079

65

Hình 4. 9 Mô hình SEM cuối cùng

Theo Hình 4.10 trên, mô hình nhận được các giá trị CFI=0.911 và IFI=0.913 đều >

0.9 (Bentler & Bonett, 1980); RMSEA=0.076 < 0.08, nên mô hình được xem là phù

hợp với dữ liệu thị trường, hay tương thích với dữ liệu thị trường. Tuy nhiên rất

hiếm mô hình đạt tất cả các thông số (Nguyễn Khánh Duy 2009).

Các hệ số chuẩn hóa (standardized regression weight) đều dương, chứng tỏ mối

quan hệ giữa các nhân tố nguyên nhân và kết quả phù hợp với giả thuyết đã được

đặt ra (Bảng 4.28)

66

Bảng 4. 29 Các hệ số chuẩn hóa

Dự báo

Chiều quan hệ của các nhân tố

(Estimate)

Nhan2 <--- Nhan1

.479

Nhan3 <--- Nhan1

.260

Nhan3 <--- Nhan2

.449

HQua1 <--- Nhan1

.518

HQua2 <--- Nhan2

.687

HQua1 <--- Nhan3

.205

<--- …

Nguyên nhân 1 “công tác quản lý” là nguyên nhân chính dẫn đến Hậu quả 1 “Thiệt

hại về tài chính”. Nguyên nhân 2 “nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động” là nguyên

nhân chính dẫn đến Hậu quả 2 “Bị chấm dứt hợp đồng và tranh tụng”, vì trị tuyệt đối

của trọng số chuẩn hoá này lần lượt là là 0.518 và 0.687, lớn nhất trong các trọng số

tương ứng.

Kiểm định Bootstrap

Để đánh giá độ tin cậy của các ước lượng, trong các phương pháp nghiên cứu định

lượng bằng phương pháp lấy mẫu, thông thường mẫu được chia ra thành hai mẫu

con. Một nửa dùng để ước lượng các tham số mô hình, và một nửa dùng để đánh giá

lại. Cách khác là lặp lại nghiên cứu bằng một mẫu khác. Hai cách trên đây bị hạn

chế trong quá trình thực hiện Luận văn, vì phương pháp cấu trúc thường đòi hỏi

mẫu lớn nên việc làm này tốn kém nhiều thời gian và chi phí (Anderson & Gerbing,

1988). Do đó Bootstrap là phương pháp phù hợp để thay thế (Schumacker &

Lomax, 2006). Bootstrap là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thay thế, trong đó mẫu

ban đầu đóng vai trò là đám đông.

Kiểm định Bootstrap đã được tiến hành trên mô hình SEM cuối cùng, với số lượng

mẫu bootstrap là 500. Kết quả cho thấy mô hình SEM đã được xây dựng là đáng tin

cậy (Hình 4.11, Bảng 4.29).

67

Bảng 4. 30 Các chỉ số đo lường kiểm định Bootstrap

CFI

GFI

RMSEA

IFI

.911

.875

.076

.913

Hình 4. 10 Mô hình kiểm định Bootstrap

Bảng 4. 31 Giá trị sai lệch trọng số hồi qui đã chuẩn hóa

Parameter

SE

SE-SE

Mean

Bias

SE-Bias C.R=Bias/SE-Bias

Nhan2

<--- Nhan1

0.078

0.002

0.483

0.004

0.003

1.333333

Nhan3

<--- Nhan1

0.104

0.003

0.251

-0.009

0.005

-1.8

Nhan3

<--- Nhan2

0.106

0.003

0.449

0

0.005

0

HQua1

<--- Nhan1

0.15

0.005

0.527

0.009

0.007

1.285714

HQua2

<--- Nhan2

0.079

0.003

0.685

-0.002

0.004

-0.5

HQua1

<--- Nhan3

0.148

0.005

0.197

-0.008

0.007

-1.14286

68

Kết quả cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giá trị tham số ước

lượng với mẫu thu thập và mẫu bootstrap. Giá trị CR nhỏ hơn giá trị z = +/-1.96

trong phân phối chuẩn (không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%). Như vậy, các

tham số ước lượng của mô hình SEM là đáng tin cậy.

69

Chương 5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU NGUYÊN

NHÂN GÂY CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ

THẦU

5.1. Các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của

nhà thầu trong giai đoạn thi công

Nghiên cứu đã kiểm định thang đo các yếu tố gây chậm trễ bàn giao công

trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công thông qua khảo sát ý kiến các kỹ sư xây

dựng. Qua tiến trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu, kết quả thang đo các yếu tố

gây ra sự chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công tại

Thành phố Hồ Chí Minh theo đánh giá của các kỹ sư xây dựng bao gồm 3 nhóm

thành phần: (1) nhóm công tác quản lý, (2) nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động,

(3) nhóm quy định pháp lý,thủ tục. Nghiên cứu đóng góp thông tin, cơ sở cho quá

trình quản lý, đánh giá và là cơ sở cho giải pháp nâng cao, cải thiện sự chậm trễ bàn

giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công tại khu vực Thành phố Hồ Chí

Minh. Trên cơ sở các nhân tố được khám phá tác giả đã kiến nghị một số giải pháp

như sau:

 Đối với nhóm công tác quản lý:

 Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt của quản lý dự

án đối với đề nghị của nhà thầu : Trong quá trình thi công thường

có những vướng mắc nãy sinh do kỹ thuật thi công của nhà thầu, do

thiếu sót của hồ sơ kỹ thuật, do chưa hiểu ý đồ của đơn vị thiết kế

nên nhà thầu thường có những kiến nghị, điều chỉnh hoặc thắc mắc

của nhà thầu thông qua yêu cầu cung cấp thông tin( RFI ) và và các

công văn, tuy nhiên mức độ đáp ứng về mặt thời gian của đơn vị

quản lý dự án không như mong muốn của nhà thầu do nhiều nguyên

nhân khác nhau điều này dẫn đến sự chậm trễ trong việc triển khai

công việc tiếp theo. Do vậy cần có sự thống nhất ban đầu hoặc ấn

định thời hạn phê duyệt cụ thể của các đơn vị tư vấn đối với những

đề nghị của nhà thầu trong quá trình triển khai công việc.

 Phải có quy trình rõ ràng về thanh toán và thủ tục trong hợp

đồng: Việc mong muốn nhận được giá trị thanh toán của chủ đầu tư

70

thường bị vướng mắc ở khâu này do các từ ngữ trong điều khoản của

hợp đồng quy định chưa được rõ nên dẫn đến có sự hiễu nhầm.

 Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn trình duyệt thanh toán của

quản lý dự án: Thông thường hồ sơ đề nghị thanh toán của nhà thầu

phải thông qua tư vấn quản lý dự án (Tư vấn quản lý dự án có trách

nhiệm kiểm tra tính hợp lý về khối lượng, đơn giá thanh toán, giá trị

thanh toán sau đó mới trình Chủ đầu tư phê duyệt. Đây là một vấn đề

khá nhạy cảm, tuy nhiên cần có văn bản thống nhất hoặc ràng buộc

trong hợp đồng về thời hạn trình duyệt thanh toán của nhà thầu đến

Chủ đầu tư.

 Quy định rõ quy trình nghiệm thu và giải quyết công việc tại hiện

trường : Mỗi đơn vị tư vấn có liên quan trong một dự án có những

qui trình riêng của mình (thường các đơn vị này có Hệ thống quản lý

chất lượng riêng của mình, ví dụ như biểu mẫu, qui trình nghiệm thu,

qui trình nhận và giải quyết những yêu cầu của các đơn vị khác...).

Tuy nhiên các biểu mẫu và quy trình mỗi đơn vị khác nhau, do vậy

phải có sự thống nhất nay từ ban đầu giữa các bên liên quan về các

vấn đề này khi áp dụng vào một dự án cụ thể.

 Quy định rõ thời gian chấp nhận kết quả thí nghiệm: Khi kết thúc

một công tác hoặc công đoạn trong chuỗi công việc thì cần phải

nghiệm thu và điều kiện không thể thiếu là kết quả thí nghiệm kèm

theo (thường gặp nhất là kết quả thí nghiệm bê tông và thép), tuy

nhiên việc có ngay kết quả thí nghiệm để chứng minh rằng sản phẩm

vừa thi công xong đạt kết quả tốt như yêu cầu của thiết kế mất khá

nhiều thời gian trong khi đó các công việc tiếp theo cần được triển

khai. Nhà thầu nên cố gắng thuyết phục hoặc quy định với các đơn vị

tư vấn rút ngắn thời gian chờ đợi kết quả thí nghiệm chính thức bằng

kết quả tạm và nội suy kết quả để tiến hành nghiệm thu và cho triển

khai công việc tiếp theo.

 Đối với nhóm nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động:

71

 Phải có nguồn cung ứng dự phòng vật liệu: Vấn đề nguồn cung ứng

nguyên vật liệu trong khu vực cần được quan tâm đúng mức, nhà

thầu cần có sẵn 2 đến 3 đơn vị cung ứng trong quá trình thi công

tránh tình trạng bị động xảy ra không mong muốn.

 Phải có nguồn cung ứng dự phòng thiết bị và sửa chữa: Nhà thầu

thi công nên chú trọng đến việc đầu tư máy móc mới, thiết bị hiện đại

chuyên dùng vừa đáp ứng xu thế, đảm bảo thực hiện tiến độ.

 Thường xuyên kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công

nhân: Việc kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công nhân hết

sức cần thiết và nghiêm túc vì đó là một trong những nguyên nhân

gây chậm trễ và ảnh hưởng rất lớn đến thời gian hoàn thành dự án.

Các nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra điều này, Bùi Kiến Tín (2014)

& Đỗ Vương Huy (2015).[15]. Nhà thầu thi công phải thường xuyên

tổ chức tổ chức các buổi giảng dạy về vai trò, công dụng của thiết bị

bảo hộ lao động. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện an

toàn lao động tại công trường. Đồng thời có biện pháp chế tài

(thưởng, phạt) các cá nhân thực hiện tốt hoặc không tuân thủ biện

pháp an toàn lao động tại công trường.

 nhóm quy định pháp lý, thủ tục:

 Chất lượng hồ sơ pháp lý (để phục vụ thanh toán) theo quy định

của hợp đồng: Vấn đề chất của hồ sơ thanh toán cũng là một vấn đề.

Khi gửi hồ sơ thanh toán cần phải có những giấy tờ liên quan để

chứng minh nguồn gốc, mã sản phẩm, quy cách, xuất xứ của nguyên

vật liệu sản phẩm lắp đặt đúng với yêu cầu của hợp đồng, các biên

bản nghiệm thu liên quan. Tuy nhiên việc chứng minh này mất khá

nhiều thời gian của nhà thầu và nhà thầu thường ít khi được quan

tâm. Quan điểm của bên thanh toán (Phía chủ đầu tư ) thường rất

quan tâm vấn đề này và buộc phải có đầy đủ mới chịu thanh

toán…Do đó việc nhận được giá trị thanh toán đúng thời hạn như nhà

thầu mong muốn thường bị chậm lại.

72

 Ấn định cụ thể (trong hợp đồng) giai đoạn nghiệm thu : Việc

nghiệm thu các công tác, các công đoạn trong một chuỗi công việc

của một dự án diễn ra thường xuyên và liên tục, tuy nhiên việc quy

định hạng mục nghiệm thu hoặc giai đoạn nghiệm thu thường ít đề

cập cụ thể trong hợp đồng. Trong khi đó nhà thầu thi công mong

muốn được thanh toán giá trị trong thời gian sớm nhất và giá trị được

thanh toán được chứng minh thông qua giá trị nghiệm thu, việc chậm

được nghiệm thu hoặc không có quy định cụ thể thời hạn nghiệm thu

sẽ làm giảm nguồn ngân lưu (cash flows) dự án của nhà thầu.

5.2. Mức độ hiệu quả của các giải pháp

Bảng câu hỏi sau khi hoàn thiện được khảo sát trực tiếp bằng cách phát bảng

câu hỏi. Kết quả trong 20 mẫu khảo sát thu thập được 19 mẫu đạt yêu cầu chiếm

(95%), 1 mẫu không đạt yêu cầu (trả lời thiếu, đánh nhiều đáp án, đánh một đáp án

duy nhất) chiếm (5%). Với 19 mẫu đạt yêu cầu thu thập được từ các chuyên gia và

các kỹ sư có kinh nghiệm >5 năm trong lĩnh vực xây dựng, đang giữ chức vụ quan

trọng của dự án.

Bảng 5. 1 Kết quả khảo sát

Hình thức

Tổng số phát

Nhận lại

ra

Đạt

Không đạt

20

Bảng câu hỏi

19

1

Phần trăm

100%

95%

5%

73

Hình 5. 1 Biểu đồ Kết quả khảo sát

1. Chức vụ từng tham gia trong dự án

Bảng 5. 2 Mô tả chức vụ tham gia trong dự án

Chức vụ tham gia trong dự án

Tần suất Tỷ lệ (%) Tỷ lệ tích lũy (%)

Giám đốc dự án

1

5.3

5.3

Phó giám đốc dự án

4

21.1

26.3

Chỉ huy trường công trình

6

31.6

57.9

Chỉ huy phó công trình

8

42.1

100.0

Tổng cộng

19

100

Trong bảng thống kê trên, đa số của chỉ huy phó công trình với 8 mẫu (chiếm

42.1%), kế đến là chỉ huy trưởng với 6 mẫu (chiếm 31.6%), điều này cho thấy dữ

liệu rất đáng tin cậy để phân tích.

74

Hình 5. 2 Biểu đồ mô tả chức vụ tham gia trong dự án

5.3. Xếp hạng các giải pháp cải thiện theo giá trị Mean

Trong 10 giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của

nhà thầu trong giai đoạn thi công được liệt kê trong phần A của bảng câu hỏi, sử

dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 22 để xếp hạng ảnh hưởng các giải

pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo giá trị Mean, kết quả như sau:

Bảng 5. 3 Xếp hạng các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo

giá trị Mean

TÊN BIẾN MÃ MEAN MEAN MEAN RANK BIẾN HQ KT HQ&KT

Nhóm giải pháp 1

Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn

HQA1

phê duyệt của quản lý dự án đối với đề

7.77

6

nghị của nhà thầu

2.895

2.684

Phải có quy trình rõ ràng về thanh toán

HQA2

6.19

2

và thủ tục trong hợp đồng.

2.263

2.737

Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn

HQA3

trình duyệt thanh toán của quản lý dự

8.52

8

án

2.789

3.053

75

Quy định rõ quy trình nghiệm thu và

HQA4

7.76

5

giải quyết công việc tại hiện trường

2.632

2.947

Quy định rõ thời gian chấp nhận kết

HQA5

8.38

7

quả thí nghiệm

2.947

2.842

Nhóm giải pháp 2

Phải có nguồn cung ứng dự phòng vật

7.33

4

HQB1

liệu

2.842

2.579

Phải có nguồn cung ứng dự phòng thiết

HQB2

9.96

10

bị và sửa chữa

3.263

3.053

Thường xuyên kiểm tra an toàn và

HQB3

6.11

1

huấn luyện an toàn cho công nhân

2.368

2.579

Nhóm giải pháp 3

Chất lượng hồ sơ pháp lý(để thanh

HQC1

6.52

3

toán) theo quy định của hợp đồng

2.526

2.579

Ấn định cụ thể (trong hợp đồng) giai

HQC2

9.84

9

đoạn nghiệm thu

3.526

2.789

Theo đó 6 nguyên nhân có giá trị Mean nhỏ nhất về mặt hiệu quả lẩn khả thi

(tức là vừa hiệu quả lẫn khả thi) nhất là: “Thường xuyên kiểm tra an toàn và

huấn luyện an toàn cho công nhân” xếp hạng 1, “Phải có quy trình rõ ràng về

thanh toán và thủ tục trong hợp đồng” xếp hạng 2, “Chất lượng hồ sơ pháp lý

theo quy định của hợp đồng” xếp hạng 3, “Phải có nguồn cung ứng dự phòng

nguyên vật liệu ” xếp hạng 4, “Quy định rõ quy trình nghiệm thu và giải quyết công

việc tại hiện trường” xếp hạng 5 , “Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt

của quản lý dự án đối với đề nghị của nhà thầu” xếp hạng 6.

Từ kết quả khảo sát và phân tích trên cho thấy để giảm thiểu sự chậm trễ bàn

giao công trình các đơn vị thi công cần lưu ý các vấn đề sau:

 Thường xuyên kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công nhân:

Đa số số công nhân lao động trong lĩnh vực xây dựng ở địa bàn Thành

phố Hồ Chí Minh hầu hết đều xuất phát từ các vùng nông thôn đi làm

thuê không được đào tạo cơ bản qua trường lớp, khi vào làm việc lại chỉ

được hướng dẫn về các thao tác cơ bản trong công việc vì vậy không hiểu

76

biết pháp luật ATLĐ, không biết các mối nguy hiểm cần phải đề phòng

trong môi trường làm việc, không có thói quen sử dụng thiết bị bảo hộ

lao động và đôi khi do chủ quan sơ xuất dẫn đến tai nạn trong lao động

và sẽ gây ra sự chậm trễ. Do đó việc thường xuyên kiểm tra an toàn và

huấn luyện an toàn cho công nhân là việc hết sức cần thiết.

 Phải làm rõ qui trình và thủ tục thanh toán trong hợp đồng: Càng đơn

giản hóa và gọn nhẹ thủ tục càng tốt .

 Chất lượng hồ sơ pháp lý (để thanh toán) theo quy định của hợp đồng :

Đây chính là một trong các lý do mà Chủ đầu tư thường chậm thanh toán

cho các đơn vị thi công.

 Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt của quản lý dự án đối

với đề nghị của nhà thầu: Sự chậm trễ xem xét những yêu cầu cung cấp

thông tin hoặc chậm giải quyết những yêu cầu của đơn vị thi công trong

mà một trong những nguyên nhân gây ra sự chậm trễ triển khai công việc

tiếp theo.

 Phải có nguồn cung ứng dự phòng nguyên vật liệu: Chất lượng, sự

đồng đều của nguyên vật liệu và sự uy tín của đơn vị cung ứng cũng là

một vấn đề cần được quan tâm đúng mức sẽ làm giảm sự gián đoạn chậm

trễ.

 Phải ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn trình duyệt thanh toán của

quản lý dự án: sự thiếu quan tâm không dành thời gian của đơn vị này

đối với đề nghị thanh toán của đơn vị thi công có ảnh hưởng không nhỏ

đến việc nhận được giá trị thanh toán từ phía Chủ đầu tư.

77

Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. Những kết quả đạt được của luận văn

Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ những cơ bản về các nguyên nhân khách

quan quan trọng trong hoạt động quản lý xây dựng và thời hạn bàn giao công trình

của nhà thầu thi công trong giai đoạn thi công ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,

các yếu tố tác động gây ra nguyên nhân chậm trễ làm ảnh hưởng đến thời gian bàn

giao dự án, sự cần thiết phải tăng cường quản lý và kiểm soát nhằm giảm thiểu

nguyên nhân chậm trễ này .

Từ những cơ sở thực tiễn, luận văn đã nêu được sự phù hợp về cơ sở lý luận

khoa học của việc áp dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) vào các

hoạt động quản lý tiến độ xây dựng. Từ đó đề xuất xây dựng các biện pháp cải

thiện, mục đích giúp giảm thiểu sự chậm trễ có tính hiệu quả cao đồng thời khả thi

khi áp dụng vào thực tiễn. Các biện pháp đề xuất được chứng minh với sai biệt kết

quả thông qua khảo sát ý kiến của các lãnh đạo tại công trường bằng bảng câu hỏi 2,

sau đó tổng hợp ý kiến theo giá trị Mean về tính hiệu quả lẫn khả thi. Thông qua

tổng hợp ý kiến theo giá trị Mean các giải pháp. Kết quả nghiên cứu cũng cho biết

có 6 giải pháp có ý nghĩa.

6.2. Hạn chế của luận văn

Nghiên cứu đã cố gắng khám phá các các nguyên nhân quan trọng trong hoạt

động quản lý xây dựng và thời hạn bàn giao công trình của nhà thầu thi công trong

giai đoạn thi công trình thức tế ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Chính vì lý do

đó mà luận văn được giới hạn bởi các yếu tố như đã thể hiện.

Ngoài ra, trong quá trình thu thập dữ liệu, tham khảo ý kiến các chuyên gia

quản lý quản lý thi công tại công trường, chỉ tồn tại những ý kiến liên quan của các

yếu tố gây ra sự chậm trễ ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án ít hay nhiều

chứ không đi sâu vào vấn đề ảnh hưởng của từng yếu tố gây ra sự chậm trễ tác động

đến thời lượng cụ thể hoàn thành của dự án.

Đối tượng nghiên cứu trong luận văn chỉ áp dụng cho các dự án xây dựng

dân dụng đa số sử dụng vốn tư nhân tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn thi

công dựa trên quan điểm của nhà thầu chủ yếu là các nhà thầu có quy mô nhỏ . Nên

khi áp dụng cho các dự án khác cần phải có sự điều chỉnh phù hợp.

78

Trong nghiên cứu này cỡ mẫu còn nhỏ nên mô hình chưa đạt độ phù hợp cao

(một thông số chưa đạt), mô hình SEM sử dụng cỡ mẫu càng lớn thì kết quả ước

lượng theo phương pháp ML (Maximum likelihood) mới đạt độ chính xác cao.

6.3. Kiến nghị

Các dự án xây dựng thường tương tác với nhau qua nhiều yếu tố khác nhau:

môi trường, năng lực quản lý, xã hội, công nghệ thi công, vấn đề áp dựng chính

sách pháp luật, v.v...Những tác động của các yếu tố gây ra sự chậm trễ trong mỗi

công trình và mỗi quy mô của dự án thường không có hiệu suất giống nhau. Những

giải pháp được khuyến nghị đưa ra để áp dụng trên công trường mang tính hình

thức trên cơ sở lý thuyết của mỗi nhà thầu.Vì thế, các bên tham gia sẽ rất khó khăn

trong việc thực hiện biện pháp đề xuất tại công trường ở mức độ tổng thể.

Từ kết quả mô hình, các nghiên cứu sau này có thể phát triển và mở rộng các

mô hình nguyên nhân khác và lượng hóa cụ thể thời gian các nguyên nhân này.

79

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

[1] Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke C. O, Olusanya O, Tunji-

Olayeni P. (2014). Causes And Effect Of Delay On Project Construction

Delivery Time. International Journal of Education and Research Vol. 2 No. 4

April 2014.

2.

[2] Mai xuân Việt và Lương Đức Long. 2011. Nghiên cứu mức độ tác động

của các nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ của dự án xây

dựng.

3.

[3] Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

4.

[4]. Hoàng T và Chu N.M.N (2005) Thống kê ứng dụng, NXB Thống kê.

5.

[5] PGS. TS. Dương Văn Tiển (2006). Giáo trình Phương pháp nghiên cứu

khoa học. Đại học Thủy Lợi. Nhà xuất bản Xây dựng.

6.

[6] Hoàng T và Chu N.M.N. (2008). Nhà xuất bản Hồng Đức. Phân tích dữ

liệu nghiên cứu với SPSS. Tập 1, 2.

7.

[7] Al-Momani, H.A. (2000) Construction delay: a quantitative analysis.

International Journal of Project Management 2000;20:51–59.

8.

[8] Assaf, S.A., Al-Khalil, M. & Al-Hazmi, M. (1995) Causes of delay in

large building construction projects. Journal of Management in Engineering.

ASCE 11 2(1995), 45-50.

9.

[9] Chan Dissanayaka .W., Kumaraswamy MM. (2008) A comparative study

of causes of time overruns in Hong Kong construction projects. Int J Project

Manage 1997; 15(1):55–63.

10.

[10] Dissanayaka, S.M. and Kumaranwamy , M.M. (1999) Comparing

contributors to time & cost performance in building projects. Building and

Environment, 34(1), 31-42.

11.

[11] Divakar k. & Dr Subramanian k (2009) Critical factor to be monitored

for successful completion of Construction Projects. International Journal of

Applied Engineering Research.4 (8), 1557-1566.

12.

[12] Dissanayaka, S.M. and Kumaranwamy, M (1999) Comparing

contributors to time & cost performance in building projects. Building and

Environment, 34(1), 31-42.

80

[13] Kaming P.F, Olomolaiye O.P, Holt D.G & Harris C.F. (1997) Factors

13.

influencing construction time and cost overruns on high-rise projects in

Indonesia. Construction Management and Economics 15, 83-94.

14.

[14] Murali Sambasivan *, Yau Wen Soon. 2006. Causes and effects of

delays in Malaysian construction industry. International Journal of Project

Management 25 (2007) 517–526.

15.

[15] BÙI KIẾN TÍN (2014) Phân tích ảnh hưởng các nguyên nhân gây tai

nạn lao động bằng mô hình SEM, và Đỗ Vương Huy (2015) Phân tích sự ảnh

hưởng của các yếu tố gây ra TNLĐ đến TGHT dự án xây dựng trong giai

đoạn thi công.

16.

[16] Nguyễn Khánh Duy (2009) Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến

tính (SEM) với phần mềm AMOS.

Phần mềm SPSS version 22.

17.

18.

[18] Anh Minh, Thêm nhà thầu bê trễ bị đuổi khỏi Dự án đường Hồ Chí

Minh,

tại

:http://baodautu.vn/them-nha-thau-be-tre-bi-duoi-khoi-du-an-

duong-ho-chi-minh-d2491.html.

19.

[19] Đức Trung &Nguyễn Quốc, Vụ sập nhà 4 tầng ở Bình Dương

tại,http://www.sggp.org.vn/xaydungdiaoc/2014/10/365033/.

20.

[20] Những chiêu 'cù nhầy' chiếm đoạt vốn của chủ dự án nhà, tại

http://vtc.vn/nhung-chieu-cu-nhay-chiem-doat-von-cua-chu-du-an-

nha.1.347395.htm.

21.

[21] Vợ chồng

ly hôn vì dự án chung cư chậm

tiến độ,

tại

http://www.tienphong.vn/dia-oc/vo-chong-ly-hon-vi-du-an-chung-cu-cham-

tien-do-659450.tpo

PHỤ LỤC: PHIẾU KHẢO SÁT

Kính gửi Quý Anh / Chị,

Tôi tên Hồ Văn Trực, là học viên Cao học của Trường Đại học Công nghệ

TP.HCM, đang thực hiện Luận văn tốt nghiệp với chủ đề "NGHIÊN CỨU NGUYÊN

NHÂN KHÁCH QUAN VÀ HẬU QUẢ CỦA SỰ CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG

TRÌNH XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM".

Kính mong Quý Anh / Chị dành chút thời gian quý báu, trả lời Bảng câu hỏi dưới

đây, giúp tôi hoàn thành khảo sát để thực hiện Luận văn tốt nghiệp.

Trân trọng cám ơn,

Hồ Văn Trực.

------------------------------------------------------------------------------------------------------------

BẢNG CÂU HỎI

1. Xin xếp hạng Các nhân tố / nguyên nhân KHÁCH QUAN(Đối với nhà thầu thi công)

làm NHÀ THẦU THI CÔNG chậm trễ tiến độ bàn giao công trình hoàn thành? (1 là

rất ảnh hưởng; 2 là khá ảnh hưởng; 3 là có ảnh hưởng; 4 là ít ảnh hưởng; 5 là Không ảnh

hưởng).

Nguyên nhân do chủ đầu tư

1

2

3

4

5

Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công

trình xây dựng.

Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan.

Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không hợp lý.

Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.

Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi, hạng mục công việc

không thông báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

Chậm trễ trong việc thanh toán.

Nguyên nhân từ nhà thầu phụ

1

2

3

4

5

Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, thiết bị, nhân sự có

chuyên môn, vốn ...)

Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng (thiếu ràng buộc chặt

chẽ).

Nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan.

2

3

4

5

1

Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế.

Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.

Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế.

Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát.

(chậm).

Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.

Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.

Nguyên nhân do Vật liệu.

1

2

3

4

5

Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không đạt yêu cầu.

Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.

Biến động giá vật liệu xây dựng.

Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến công trường không đáp

ứng.

Nguyên nhân an toàn lao động và thiết bị.

1

2

3

4

5

Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.

Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình

chỉ thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

Lãng công / đình công.

An toàn vệ sinh trên công trường kém.

Nguyên nhân từ Hợp đồng.

1

2

3

4

5

Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.

Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.

Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể

Nguyên nhân môi trường xây dựng.

1

2

3

4

5

Điều kiện thời tiết xấu.

Thay đổi quy định pháp luật ,thủ tục về quản lý xây dựng.

Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.

Các điều kiện công trường khác không lường trước được(như mặt

bằng, điều kiện thi công không thuận lợi...).

2. Xin xếp hạng CÁC HẬU QUẢ có thể xảy ra đối với NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY

DỰNG do việc chậm trễ bàn giao công trình? (1 là rất nghiêm trọng; 2 là khá nghiêm

trọng; 3 là có hậu quả; 4 là hậu quả không đáng kể; 5 là Không có hậu quả gì).

HÂU QUẢ có thể xảy ra đối với

1

2

3

4

5

NHÀ THẦU THI CÔNG

Làm tăng thời gian hoàn thành công trình

Tăng chi phí của nhà thầu.

Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành công

trình để được thanh toán.

Mất khả năng / Khó thu hồi vốn.

Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và

các tài nguyên khác.

Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.

Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.

Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.

Xin Anh / Chị cho biết thêm một số thông tin sau.

3. Xin cho biết Anh / Chị đang làm việc ở cương vị nào?

Nhà thầu thi công xây dựng

Chủ đầu tư

Tư vấn quản lý dự án

Tư vấn xây dựng khác

Khác: ...........................................

4. Xin cho biết vị trí công tác của Anh / Chị? 5. Số năm kinh nghiệm của

Anh/Chị?

Chỉ huy phó / trưởng

Dưới 5 năm

Phó GĐ / Giám đốc đơn vị thi công

Từ 5 đến dưới 10 năm

Giám đốc / Trưởng BQL dự án

Trên 10 năm

Giám sát phó / trưởng

Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng khác

Khác: ................................................

Nếu có thể Anh/ Chị vui lòng cho xin địa chỉ email :……………………………… để

tiện liên lạc ?

Xin cám ơn Quý Anh / Chị đã trả lời toàn bộ các nội dung của Bảng câu hỏi.

Kính chúc Quý Anh / Chị luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt.

Nếu Anh / Chị có thể cung cấp thêm ý kiến khác hoặc có bất kỳ thắc mắc gì về Bảng câu

hỏi trên, xin vui lòng liên hệ:

Hồ Văn Trực. ĐTDĐ: 0904722672 Email: truchose529@gmail.com

BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 2:

THƯ NGỎ

Kính gửi Quý Anh / Chị,

Tôi tên Hồ Văn Trực, là học viên Cao học của Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, đang thực hiện Luận văn tốt

nghiệp và tôi đang nghiên cứu giải pháp cải thiện với nội dung “giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của

nhà thầu trong giai đoạn thi công”

Để có được cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ nghiên cứu, tôi rất mong được sự giúp đỡ của Anh/Chị bằng cách trả lời các

câu hỏi kèm theo sau. Dữ liệu thu thập được sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nó không ảnh hưởng tới cá nhân cũng

như công ty các Anh/Chị. Tôi cam kết thông tin này sẽ được bảo mật tuyệt đối.

Trân trọng cám ơn,

Hồ Văn Trực.

PHẦN A: ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU

NGUYÊN NHÂN CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG

Anh/chị vui lòng đánh dấu X thể hiện mức độ hiệu quả và mức độ khả thi của từng giải pháp nhằm giảm thiểu nguyên

nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công theo thang điểm như sau:

5

4

3

2

1

Điểm

Rất ít hiệu quả

Ít hiệu quả

Hiệu quả

Hiệu quả cao

Hiệu quả rất cao

Mức độ hiệu quả

5

4

3

4

1

Điểm

Rất ít khả thi

Ít khả thi

Khả thi

Khả thi cao

Khả thi rất cao

Mức độ khả thi

STT

Giải pháp nhằm giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu

Mức độ hiệu quả

Mức độ khả thi

I

Nhóm giải pháp liên quan đến công tác quản lý

5

4

3

2

1

5

4

3

2

1

1

Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt của quản lý dự án đối với đề nghị của nhà

thầu

2

Phải có quy trình rõ ràng về thanh toán và thủ tục trong hợp đồng.

3

Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn trình duyệt thanh toán của quản lý dự án

4

Quy định rõ quy trình nghiệm thu và giải quyết công việc tại hiện trường

5

Quy định rõ thời gian chấp nhận kết quả thí nghiệm

II

Nhóm giải pháp liên quan đến vật liệu, an toàn lao động

5

4

3

2

1

5

4

3

2

1

1

Phải có nguồn cung ứng dự phòng vật liệu

2

Phải có nguồn cung ứng dự phòng thiết bị và sửa chữa

3

Thường xuyên kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công nhân

V

Nhóm giải pháp liên quan đến quy định pháp lý, thủ tục tại công trường

5

4

3

2

1

5

4

3

2

1

1

Chất lượng hồ sơ pháp lý theo quy định của hợp đồng

2

Ấn định cụ thể(trong hợp đồng) giai đoạn nghiệm thu

PHẦN B: THÔNG TIN CHUNG

1. Kinh nghiệm của Anh/Chị trong ngành xây dựng:

< 5 năm > 5 năm

2. Chức vụ trong dự án xây dựng đã hoặc đang tham gia, Anh/Chị có chức vụ:

Trưởng ban QLDA Phó ban QLDA

Chỉ huy trưởng của dự án Chỉ huy phó của dự án

Chức vụ khác trong dự án :…………………………………......................

Một lần nữa, xin cảm ơn Anh/Chị đã trả lời toàn bộ các nội dung của Bảng câu hỏi.

Kính chúc Quý Anh / Chị luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt.

Nếu Anh / Chị có thể cung cấp thêm ý kiến khác hoặc có bất kỳ thắc mắc gì về Bảng câu

hỏi trên, xin vui lòng liên hệ:

Hồ Văn Trực. ĐTDĐ: 0904722672 Email: truchose529@gmail.com

PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS

Frequency Table

Cương vị làm việc

Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid Nhà thầu thi công xây 61 37.2 37.2 37.2 dựng

Chủ đầu tư 34 20.7 20.7 57.9

Tư vấn quản lý dự án 29 17.7 17.7 75.6

Tư vấn xây dựng khác 18 11.0 11.0 86.6

Khác 22 13.4 13.4 100.0

Total 164 100.0 100.0

Vị trí công tác

Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid Chỉ huy phó / trưởng 35 21.3 21.3 21.3

Phó GĐ / Giám đốc đơn vị thi 9 5.5 5.5 26.8 công

Giám đốc / Trưởng BQL dự án 33 20.1 20.1 47.0

Giám sát phó / trưởng 18 11.0 11.0 57.9

Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng 22 13.4 13.4 71.3 khác

Khác 100.0 47 28.7 28.7

Total 164 100.0 100.0

Số năm kinh nghiệm

Cumulative

Frequency Percent Valid Percent Percent

Valid Dưới 5 năm 42 25.6 25.6 25.6

Từ 5 đến dưới 10 năm 67 40.9 40.9 66.5

Trên 10 năm 55 33.5 33.5 100.0

Total 164 100.0 100.0

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ MEAN

Nhóm MEAN nguyên nhân:

Descriptive Statistics

N Mean

A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ 164 1.83 để hoàn thành công trình xây dựng.

B1.Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, 164 2.26 thiết bị, nhân sự có chuyên môn, vốn ...)

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. 164 2.26

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định 164 2.40 các vấn đề liên quan.

A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, 164 2.49 vẫn khởi công.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán 164 2.50

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. 164 2.52

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không 164 2.63 đạt yêu cầu.

C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế. 164 2.63

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu 164 2.64 vực.

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ

công trình bị đình chỉ thi công hoặc phải được sửa 164 2.65

chữa để thi công tiếp.

B2.Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng 164 2.65 (thiếu ràng buộc chặt chẽ).

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi,

hạng mục công việc không thông báo lộ trình để 164 2.66

nhà thầu chuẩn bị).

D3.Biến động giá vật liệu xây dựng. 164 2.70

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp 164 2.75 đồng thi công.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn 164 2.79 đề hiện trường.

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán. 164 2.79

G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về quản 164 2.79 lý xây dựng.

G1.Điều kiện thời tiết xấu. 164 2.82

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định 164 2.83 không hợp lý.

C3.Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế. 164 2.85

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của 164 2.85 Nhà thầu thi công.

D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến 164 2.87 công trường không đáp ứng.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, 164 2.96 cụ thể

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, 164 3.00 cụ thể.

E3.Lãng công / đình công. 164 3.01

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí 164 3.08 nghiệm và giám sát (chậm).

G4.Các điều kiện công trường khác không lường

trước được(như mặt bằng, điều kiện thi công 164 3.09

không thuận lợi...).

G3.Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình. 164 3.09

E4.An toàn vệ sinh trên công trường kém. 164 3.21

Valid N (listwise) 164

Nhóm MEAN hậu quả:

Descriptive Statistics

N Mean

H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công trình 164 2.29

H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng. 164 2.45

H2.Tăng chi phí của nhà thầu. 164 2.51

H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể 164 2.57 hoàn thành công trình để được thanh toán.

H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài. 164 2.61

H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn 164 2.71

H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có 164 2.75 liên quan.

H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức 164 2.76 nguồn nhân lực và các tài nguyên khác

Valid N (listwise) 164

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA

Nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.796 7

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm

nguồn vốn tài trợ để hoàn thành 15.14 23.741 .549 .766

công trình xây dựng.

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi

cần quyết định các vấn đề liên 14.57 24.038 .525 .770

quan.

A3.Thời gian thi công được chủ 14.14 24.723 .453 .782 đầu tư ấn định không hợp lý.

A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện 14.48 22.239 .568 .761 thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công

(thay đổi phạm vi, hạng mục 14.31 22.400 .632 .750 công việc không thông báo lộ

trình để nhà thầu chuẩn bị).

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. 14.71 21.533 .492 .783

A7.Chậm trễ trong việc thanh 14.47 23.956 .500 .774 toán

Nhóm liên quan đến nhà thầu phụ:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.445 2

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

B1.Nhà thầu phụ thiếu năng lực

(thiếu máy móc, thiết bị, nhân 2.65 1.136 .286 .

sự có chuyên môn, vốn ...)

B2.Hợp đồng với nhà thầu phụ

không rõ ràng (thiếu ràng buộc 2.26 1.161 .286 .

chặt chẽ).

Nhóm liên quan đến các đơn vị tư vấn :

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.858 6

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

C1.Bản vẽ thi công chưa phù 14.35 14.709 .626 .839 hợp với thực tế.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh

động giải quyết vấn đề hiện 14.20 14.064 .671 .831

trường.

C3.Năng lực của các thành viên 14.14 15.201 .592 .845 giám sát hạn chế.

C4.Thời gian chờ đợi chấp

thuận kết quả thí nghiệm và 13.91 14.943 .631 .838

giám sát (chậm).

C5.Quản lý dự án chậm phê

duyệt đề nghị của Nhà thầu thi 14.13 13.675 .717 .821

công.

C6.Quản lý dự án chậm trình 14.20 14.468 .653 .834 duyệt thanh toán.

Nhóm liên quan vật liệu:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.712 4

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

D1.Chất lượng vật liệu do đơn 8.21 4.951 .527 .632 vị cung ứng không đạt yêu cầu.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng 8.20 4.567 .560 .610 vật liệu trong khu vực.

D3.Biến động giá vật liệu xây 8.14 5.815 .443 .682 dựng.

D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật

tư chính đến công trường không 7.98 5.423 .473 .665

đáp ứng.

Nhóm liên quan đến lao động và thiết bị:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.748 4

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

E1.Thiết bị thi công(chính) bị 8.87 7.381 .554 .685 hư hỏng.

E2.Tai nạn lao động làm một

phần hoặc toàn bộ công trình bị 8.74 6.560 .544 .696 đình chỉ thi công hoặc phải được

sửa chữa để thi công tiếp.

8.38 6.582 .705 .597 E3.Lãng công / đình công.

E4.An toàn vệ sinh trên công 8.18 8.490 .394 .764 trường kém.

Nhóm liên quan đến hợp đồng :

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.759 3

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất 5.96 3.127 .551 .722 quán trong Hợp đồng thi công.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm 5.71 3.040 .614 .650 thu không rỏ ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh 5.75 3.084 .605 .660 toán không rỏ ràng, cụ thể

Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng :

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.699 4

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

8.96 5.379 .379 .697 G1.Điều kiện thời tiết xấu.

G2.Thay đổi quy định pháp luật, 8.99 4.552 .522 .610 thủ tục về quản lý xây dựng.

G3.Vấn đề với các chủ hộ lân 8.69 4.964 .467 .646 cận công trình.

G4.Các điều kiện công trường

khác không lường trước 8.69 4.890 .580 .580 được(như mặt bằng, điều kiện

thi công không thuận lợi...).

Nhóm liên quan đến nhận định hậu quả:

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha N of Items

.813 8

Item-Total Statistics

Scale Variance Corrected Cronbach's

Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item

Item Deleted Deleted Correlation Deleted

H1.Làm tăng thời gian hoàn 18.36 25.631 .482 .798 thành công trình

H2.Tăng chi phí của nhà thầu. 18.14 23.765 .524 .792

H3.Làm suy giảm vốn của nhà

thầu do không thể hoàn thành 18.08 25.129 .479 .798

công trình để được thanh toán.

H4.Mất khả năng / Khó thu hồi 17.93 23.020 .710 .765 vốn

H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng

không đúng mức nguồn nhân 17.88 25.796 .453 .801

lực và các tài nguyên khác

H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà 17.90 24.278 .549 .788 thầu và các bên có liên quan.

H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp 18.20 24.011 .507 .795 đồng.

H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ 18.04 23.042 .541 .790 Trọng tài.

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA

Lần 1

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .860 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1685.295

Sphericity 253 df

.000 Sig.

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3 4 5

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .764 toán.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .719

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .693 của Nhà thầu thi công.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .638 quyết vấn đề hiện trường.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .589 thí nghiệm và giám sát (chậm).

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng .501 không đạt yêu cầu.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .803 trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .714

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .561

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực

tế.

D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính

đến công trường không đáp ứng.

D3.Biến động giá vật liệu xây dựng.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .730 ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .618 ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong .574 Hợp đồng thi công.

G1.Điều kiện thời tiết xấu. .501

G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về .500 quản lý xây dựng.

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn .659 định không hợp lý.

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .579 định các vấn đề liên quan.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông .508

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục

pháp lý, vẫn khởi công.

A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn

tài trợ để hoàn thành công trình xây dựng.

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .717

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

Lần 2

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .847 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1196.080

Sphericity df 153

Sig. .000

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3 4 5

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .828 toán.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .729

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .669 của Nhà thầu thi công.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .656 quyết vấn đề hiện trường.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .622 thí nghiệm và giám sát (chậm).

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng .536 không đạt yêu cầu.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .787 ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .642 ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong .544 Hợp đồng thi công.

G1.Điều kiện thời tiết xấu. .511

G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về

quản lý xây dựng.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .815 trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .670

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .547

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .653 định các vấn đề liên quan.

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn .593 định không hợp lý.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông .544

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .776

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

Lần 3

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .845 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1139.817

Sphericity df 136

Sig. .000

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3 4 5

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .839 toán.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .748

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .681 của Nhà thầu thi công.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .644 quyết vấn đề hiện trường.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .610 thí nghiệm và giám sát (chậm).

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng .505 không đạt yêu cầu.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .835 trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .705

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công hoặc .593

phải được sửa chữa để thi công tiếp.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .836 ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .614 ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong .546 Hợp đồng thi công.

G1.Điều kiện thời tiết xấu.

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .658 định các vấn đề liên quan.

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn .573 định không hợp lý.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông .525

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .761

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

Lần 4

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .845 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1074.889

Sphericity df 120

Sig. .000

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3 4 5

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .911 toán.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .721 quyết vấn đề hiện trường.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .699

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .640 của Nhà thầu thi công.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .582 thí nghiệm và giám sát (chậm).

D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng

không đạt yêu cầu.

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .848 trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .713

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .596

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .768 ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .689 ràng, cụ thể

F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong

Hợp đồng thi công.

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .861 định các vấn đề liên quan.

A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi

phạm vi, hạng mục công việc không thông

báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).

A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn

định không hợp lý.

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .768

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

Lần 5

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .808 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 742.132

Sphericity df 66

Sig. .000

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .853 của Nhà thầu thi công.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .790

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .740 toán.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .602 quyết vấn đề hiện trường.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .533 thí nghiệm và giám sát (chậm).

A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết

định các vấn đề liên quan.

A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .747

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .727 trong khu vực.

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .722

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .843 ràng, cụ thể.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .589 ràng, cụ thể

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

Lần 6

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .805 Adequacy.

Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 620.308

Sphericity df 45

Sig. .000

Pattern Matrixa

Factor

1 2 3

C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .790 của Nhà thầu thi công.

A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .779

C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .774 toán.

C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .635 quyết vấn đề hiện trường.

C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .584 thí nghiệm và giám sát (chậm).

D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .796 trong khu vực.

E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .753

E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc

toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .590

hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.

F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .787 ràng, cụ thể

F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .688 ràng, cụ thể.

Extraction Method: Principal Axis Factoring.

Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a

PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CFA

1. CFA lần 1 (ban đầu)

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. P Label

A7 1 <--- Nhan1

C6 0.127 8.435 *** 1.072 <--- Nhan1

C5 0.129 8.492 *** 1.092 <--- Nhan1

C4 0.118 7.427 *** 0.873 <--- Nhan1

C2 0.125 7.838 *** 0.978 <--- Nhan1

E2 1 <--- Nhan2

E1 0.116 7.321 *** 0.846 <--- Nhan2

D2 0.121 7.559 *** 0.914 <--- Nhan2

F3 1 <--- Nhan3

F2 0.781 0.14 5.586 *** <--- Nhan3

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

A7 <--- Nhan1 0.67

C6 <--- Nhan1 0.807

C5 <--- Nhan1 0.772

C4 <--- Nhan1 0.697

C2 <--- Nhan1 0.701

E2 <--- Nhan2 0.707

E1 <--- Nhan2 0.71

D2 <--- Nhan2 0.766

F3 <--- Nhan3 0.853

F2 <--- Nhan3 0.662

Covariances: (Group number 1 - Default model)

Estima

te S.E. C.R. P Label

Nhan2 0.311 0.079 3.952 *** Nhan1 <-->

Nhan3 0.439 0.095 4.618 *** Nhan2 <-->

Nhan3 0.29 0.07 4.162 *** Nhan1 <-->

-0.12 <--> r2 0.043 -2.789 0.005 r4

CMIN

Model NPAR CMIN DF CMIN/DF P

Default model 24 67.29 31 2.171 0

Saturated model 55 0 0

Independence model 10 636.581 45 14.146 0

RMR, GFI

Model RMR GFI AGFI PGFI

Default model 0.068 0.929 0.873 0.523

Saturated model 0 1

Independence model 0.376 0.446 0.323 0.365

Baseline Comparisons

NFI RFI IFI TLI CFI Model Delta1 rho1 Delta2 rho2

Default model 0.894 0.847 0.94 0.911 0.939

Saturated model 1 1 1

Independence model 0 0 0 0 0

RMSEA

Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE

Default model 0.085 0.057 0.112 0.022

Independence model 0.284 0.265 0.304 0

1. CFA lần 2

Regression Weights: (Group number 1 -

Default model)

Estimate S.E. C.R. P Label

A7 <--- Nhan1 1

C6 0.154 7.608 *** <--- Nhan1 1.169

C5 0.124 8.911 *** <--- Nhan1 1.104

C4 0.14 6.889 *** <--- Nhan1 0.962

C2 0.139 7.444 *** <--- Nhan1 1.038

E2 <--- Nhan2 1

E1 0.846 0.115 7.336 *** <--- Nhan2

D2 0.91 0.12 7.566 *** <--- Nhan2

F3 <--- Nhan3 1

F2 0.775 0.139 5.56 *** <--- Nhan3

`

Estimate

A7 <--- Nhan1 0.631

C6 <--- Nhan1 0.829

C5 <--- Nhan1 0.736

C4 <--- Nhan1 0.724

C2 <--- Nhan1 0.701

E2 <--- Nhan2 0.708

E1 <--- Nhan2 0.711

D2 <--- Nhan2 0.764

F3 <--- Nhan3 0.856

F2 <--- Nhan3 0.66

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

<--> Nhan2 0.463 Nhan1

<--> Nhan3 0.562 Nhan2

<--> Nhan3 0.461 Nhan1

<--> r2 -0.442 r4

<--> r3 0.247 r5

CMIN

Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF

Default model 25 60.127 30 .001 2.004

Saturated model 55 .000 0

Independence model 10 636.581 45 .000 14.146

RMR, GFI

Model RMR GFI AGFI PGFI

Default model .064 .934 .878 .509

Saturated model .000 1.000

Independence model .376 .446 .323 .365

Baseline Comparisons

NFI RFI IFI TLI CFI Model Delta1 rho1 Delta2 rho2

Default model .906 .858 .950 .924 .949

Saturated model 1.000 1.000 1.000

Independence model .000 .000 .000 .000 .000

RMSEA

Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE

Default model .078 .107 .054 .049

Independence model .284 .304 .000 .265

SEM 1

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

P Label

S.E.

C.R.

Nhan2

<---

Nhan1

0.138

0.61

4.41

***

Nhan3

<---

Nhan1

0.121

0.316

2.616

0.009

Nhan3

<---

Nhan2

0.1

0.389

3.884

***

HQua1

<---

Nhan1

0.104

0.455

4.37

***

HQua2

<---

Nhan1

0.093

0.108

1.163

0.245

HQua1

<---

Nhan2

0.076

0.032

0.415

0.678

HQua2

<---

Nhan2

0.103

0.479

4.67

***

HQua1

<---

Nhan3

0.094

0.166

1.756

0.079

HQua2

<---

Nhan3

0.097

0.035

0.363

0.717

A7

<---

Nhan1

1

C6

<---

Nhan1

0.142

1.129

7.97

***

C5

<---

Nhan1

0.124

1.118

9.04

***

C4

<---

Nhan1

0.129

0.894

6.952

***

C2

<---

Nhan1

0.135

1.015

7.51

***

E2

<---

Nhan2

1

E1

<---

Nhan2

0.107

0.821

7.698

***

D2

<---

Nhan2

0.109

0.885

8.109

***

F3

<---

Nhan3

1

F2

<---

Nhan3

0.825

0.135

6.114

***

H1

<---

HQua1

1

H2

<---

HQua1

0.177

1.345

7.602

***

H3

<---

HQua1

0.149

0.994

6.679

***

H6

<---

HQua2

1

H7

<---

HQua2

0.163

1.34

8.241

***

H8

<---

HQua2

0.173

1.404

8.118

***

H4

<---

HQua1

0.155

1.152

7.45

***

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

Nhan2

<---

Nhan1

0.463

Nhan3

<---

Nhan1

0.273

Nhan2

<---

Nhan3

0.442

Nhan1

<---

HQua1

0.516

Nhan1

<---

HQua2

0.111

Nhan2

<---

HQua1

0.047

Nhan2

<---

HQua2

0.651

Nhan3

<---

HQua1

0.218

Nhan3

<---

HQua2

0.042

Nhan1

<---

A7

0.645

Nhan1

<---

C6

0.819

Nhan1

<---

C5

0.762

Nhan1

<---

C4

0.688

Nhan1

<---

C2

0.702

Nhan2

<---

E2

0.721

Nhan2

<---

E1

0.702

Nhan2

<---

D2

0.755

Nhan3

<---

F3

0.83

Nhan3

<---

F2

0.68

HQua1

<---

H1

0.684

HQua1

<---

H2

0.735

HQua1

<---

H3

0.622

HQua2

<---

H6

0.669

HQua2

<---

H7

0.816

HQua2

<---

H8

0.789

HQua1

<---

H4

0.714

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

r4

<-->

r2

-0.321

r5

<-->

r3

0.207

CMIN

NPAR

CMIN

DF

Model

P

CMIN/DF

45

254.892

108

Default model

0

2.36

153

0

0

Saturated model

17

1296.501

136

Independence model

0

9.533

RMR, GFI

Model

RMR

GFI

AGFI

PGFI

Default model

0.085

0.858

0.798

0.605

Saturated model

0

1

Independence model

0.366

0.349

0.268

0.311

Baseline

Comparisons

NFI

RFI

IFI

TLI

CFI

Model

Delta1

rho1

Delta2

rho2

Default model

0.803

0.752

0.841

0.873

0.876

Saturated model

1

1

1

Independence model

0

0

0

0

0

RMSEA

Model

RMSEA

LO 90

HI 90

PCLOSE

Default model

0.091

0.077

0.106

0

Independence model

0.229

0.218

0.24

0

MÔ HÌNH SEM ĐIỀU

CHỈNH LẦN 2

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

C.R.

P Label

S.E.

Nhan2

<---

Nhan1

4.727

***

0.138

0.653

Nhan3

<---

Nhan1

2.391

0.017

0.121

0.288

Nhan3

<---

Nhan2

4.067

***

0.099

0.402

HQua1

<---

Nhan1

4.493

***

0.102

0.46

HQua2

<---

Nhan2

6.147

***

0.087

0.534

HQua1

<---

Nhan3

2.297

0.022

0.081

0.187

A7

<---

Nhan1

1

C6

<---

Nhan1

7.988

***

0.141

1.125

C5

<---

Nhan1

9.056

***

0.123

1.114

C4

<---

Nhan1

6.989

***

0.128

0.894

C2

<---

Nhan1

7.536

***

0.134

1.013

E2

<---

Nhan2

1

E1

<---

Nhan2

0.804

0.104

7.711

***

<---

Nhan2

0.867

0.106

8.165

***

D2

<---

Nhan3

1

F3

<---

Nhan3

0.827

0.134

6.166

***

F2

<---

HQua1

1

H1

<---

HQua1

1.345

0.176

7.625

***

H2

<---

HQua1

0.993

0.148

6.7

***

H3

<---

HQua2

1

H6

<---

HQua2

1.375

0.168

8.167

***

H7

<---

HQua2

1.42

0.177

8.01

***

H8

<---

HQua1

1.143

0.154

7.429

***

H4

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

<---

Nhan1

0.493

Nhan2

<---

Nhan1

0.25

Nhan3

<---

Nhan2

0.462

Nhan3

<---

Nhan1

0.523

HQua1

<---

Nhan2

0.741

HQua2

<---

Nhan3

0.245

HQua1

<---

Nhan1

0.647

A7

<---

Nhan1

0.818

C6

<---

Nhan1

0.761

C5

<---

Nhan1

0.69

C4

<---

Nhan1

0.702

C2

<---

Nhan2

0.726

E2

<---

Nhan2

0.693

E1

<---

Nhan2

0.745

D2

<---

Nhan3

0.828

F3

<---

Nhan3

0.68

F2

<---

HQua1

0.686

H1

<---

HQua1

0.737

H2

<---

HQua1

0.623

H3

<---

HQua2

0.66

H6

<---

HQua2

0.826

H7

<---

HQua2

0.788

H8

<---

HQua1

0.71

H4

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

r2

-0.325

r4

<-->

r3

0.206

r5

<-->

CMIN

Model

NPAR

CMIN

DF

CMIN/DF

P

Default model

42

256.866

111

2.314

0

Saturated model

153

0

0

Independence model

17

1296.501

136

9.533

0

RMR, GFI

Model

RMR

GFI

AGFI

PGFI

Default model

0.089

0.857

0.804

0.622

Saturated model

0

1

Independence model

0.366

0.349

0.268

0.311

RMSEA

Model

RMSEA

LO 90

HI 90

PCLOSE

Default model

0.09

0.075

0.104

0

Independence model

0.229

0.218

0.24

0

MÔ HÌNH SEM ĐIỀU

CHỈNH LẦN 3

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. P Label

Nhan2 <--- Nhan1 0.137 0.643 4.674 ***

Nhan3 <--- Nhan1 0.121 0.294 2.431 0.015

Nhan3 <--- Nhan2 0.1 0.405 4.049 ***

HQua1 <--- Nhan1 0.106 0.468 4.406 ***

HQua2 <--- Nhan2 0.084 0.496 5.878 ***

HQua1 <--- Nhan3 0.083 0.143 1.725 0.085

A7 <--- Nhan1 1

C6 <--- Nhan1 1.125 0.141 7.991 ***

C5 <--- Nhan1 1.111 0.123 9.064 ***

C4 <--- Nhan1 0.892 0.128 6.979 ***

C2 <--- Nhan1 1.013 0.134 7.554 ***

E2 <--- Nhan2 1

E1 <--- Nhan2 0.81 0.106 7.657 ***

D2 <--- Nhan2 0.872 0.108 8.078 ***

F3 <--- Nhan3 1

F2 <--- Nhan3 0.807 0.135 5.992 ***

H1 <--- HQua1 1

H2 <--- HQua1 1.322 0.17 7.759 ***

H3 <--- HQua1 0.972 0.142 6.829 ***

H6 <--- HQua2 1

H7 <--- HQua2 1.384 0.171 8.071 ***

H8 <--- HQua2 1.536 0.188 8.16 ***

H4 <--- HQua1 0.839 0.127 6.629 ***

H4 <--- HQua2 0.641 0.115 5.555 ***

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

Nhan2 <--- Nhan1 0.488

Nhan3 <--- Nhan1 0.252

Nhan3 <--- Nhan2 0.456

HQua1 <--- Nhan1 0.515

HQua2 <--- Nhan2 0.703

HQua1 <--- Nhan3 0.184

A7 <--- Nhan1 0.648

C6 <--- Nhan1 0.819

C5 <--- Nhan1 0.76

C4 <--- Nhan1 0.69

C2 <--- Nhan1 0.703

E2 <--- Nhan2 0.723

E1 <--- Nhan2 0.695

D2 <--- Nhan2 0.747

F3 <--- Nhan3 0.84

0.674 <--- Nhan3 F2

0.709 <--- HQua1 H1

0.749 <--- HQua1 H2

0.63 <--- HQua1 H3

0.643 <--- HQua2 H6

0.81 <--- HQua2 H7

0.83 <--- HQua2 H8

0.545 <--- HQua1 H4

0.426 <--- HQua2 H4

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

<--> r2 -0.327 r4

<--> r3 0.205 r5

CMIN

CMIN/DF

Model NPAR CMIN DF P

Default model 43 221.447 110 2.013 0

Saturated model 153 0 0

Independence model 17 1296.501 136 9.533 0

RMR, GFI

PGFI

Model RMR GFI AGFI

Default model 0.078 0.871 0.821 0.626

Saturated model 0 1

Independence model 0.366 0.349 0.268 0.311

Baseline Comparisons

CFI

NFI RFI IFI TLI

Delta1 rho1 Model Delta2 rho2

0.906 Default model 0.829 0.789 0.881 0.904

Saturated model 1 1 1

Independence model 0 0 0 0 0

RMSEA

Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE

Default model 0.079 0.064 0.094 0.001

Independence model 0.229 0.218 0.24 0

MÔ HÌNH SEM CUỐI CÙNG

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate P Label C.R. S.E.

Nhan2 <--- Nhan1 4.602 *** 0.63 0.137

Nhan3 <--- Nhan1 2.519 0.012 0.12 0.304

Nhan3 <--- Nhan2 4.009 *** 0.099 0.398

HQua1 <--- Nhan1 4.439 *** 0.104 0.463

HQua2 <--- Nhan2 5.311 *** 0.079 0.422

HQua1 <--- Nhan3 1.922 0.055 0.082 0.157

<--- A7 Nhan1 1

<--- C6 Nhan1 8.006 *** 0.14 1.125

<--- C5 Nhan1 9.068 *** 0.123 1.111

<--- C4 Nhan1 6.969 *** 0.128 0.889

<--- C2 Nhan1 7.558 *** 0.134 1.012

<--- E2 Nhan2 1

<--- E1 Nhan2 7.67 *** 0.815 0.106

<--- D2 Nhan2 8.07 *** 0.876 0.109

<--- F3 Nhan3 1

<--- F2 Nhan3 0.809 0.134 6.027 ***

<--- H1 HQua1 1

<--- H2 HQua1 7.703 *** 0.174 1.343

<--- H3 HQua1 6.848 *** 0.146 1

<--- H6 HQua2 1

<--- H7 HQua2 7.015 *** 0.228 1.602

<--- H8 HQua2 7.049 *** 0.252 1.776

<--- H4 HQua1 6.633 *** 0.132 0.874

<--- H4 HQua2 5.274 *** 0.137 0.72

<--- H6 HQua1 3.01 0.003 0.124 0.372

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

<--- Nhan1 Nhan2 0.479

<--- Nhan1 Nhan3 0.26

<--- Nhan2 Nhan3 0.449

<--- Nhan1 HQua1 0.518

<--- Nhan2 HQua2 0.687

<--- Nhan3 HQua1 0.205

<--- Nhan1 A7 0.649

<--- Nhan1 C6 0.82

<--- Nhan1 C5 0.761

<--- Nhan1 C4 0.687

<--- Nhan1 C2 0.703

<--- Nhan2 E2 0.722

<--- Nhan2 E1 0.699

<--- Nhan2 D2 0.749

<--- Nhan3 F3 0.84

<--- Nhan3 F2 0.675

<--- HQua1 H1 0.697

<--- HQua1 H2 0.748

<--- HQua1 H3 0.637

<--- HQua2 H6 0.561

<--- HQua2 H7 0.816

<--- HQua2 H8 0.835

<--- HQua1 H4 0.555

<--- HQua2 H4 0.413

<--- HQua1 H6 0.231

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

r4 <--> r2 -0.323

r5 <--> r3 0.204

CMIN

CMIN/DF

Model NPAR CMIN DF P

Default model 44 212.263 109 1.947 0

Saturated model 153 0 0

Independence model 17 1296.501 136 9.533 0

RMR, GFI

PGFI

Model RMR GFI AGFI

Default model 0.068 0.875 0.825 0.624

Saturated model 0 1

Independence model 0.366 0.349 0.268 0.311

Baseline Comparisons

CFI

IFI NFI RFI TLI

Delta2 Delta1 rho1 Model rho2

0.913 Default model 0.836 0.796 0.889 0.911

1 1 Saturated model 1

0 0 0 Independence model 0 0

RMSEA

PCLOSE

Model RMSEA LO 90 HI 90

Default model 0.076 0.061 0.091 0.003

Independence model 0.229 0.218 0.24 0

KIỂM ĐỊNH BOOT STRAP

Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. P Label

Nhan2 <--- Nhan1 0.63 0.137 4.602 ***

Nhan3 <--- Nhan1 0.304 0.12 2.519 0.012

Nhan3 <--- Nhan2 0.398 0.099 4.009 ***

HQua1 <--- Nhan1 0.463 0.104 4.439 ***

HQua2 <--- Nhan2 0.422 0.079 5.311 ***

HQua1 <--- Nhan3 0.157 0.082 1.922 0.055

Nhan1 <--- A7 1

Nhan1 <--- C6 1.125 0.14 8.006 ***

Nhan1 <--- C5 1.111 0.123 9.068 ***

Nhan1 <--- C4 0.889 0.128 6.969 ***

Nhan1 <--- C2 1.012 0.134 7.558 ***

Nhan2 <--- E2 1

Nhan2 <--- E1 0.815 0.106 7.67 ***

Nhan2 <--- D2 0.876 0.109 8.07 ***

Nhan3 <--- F3 1

Nhan3 <--- F2 0.809 0.134 6.027 ***

HQua1 <--- H1 1

HQua1 <--- H2 1.343 0.174 7.703 ***

HQua1 <--- H3 1 0.146 6.848 ***

HQua2 <--- H6 1

HQua2 <--- H7 1.602 0.228 7.015 ***

HQua2 <--- H8 1.776 0.252 7.049 ***

HQua1 <--- H4 0.874 0.132 6.633 ***

HQua2 <--- H4 0.72 0.137 5.274 ***

HQua1 <--- H6 0.372 0.124 3.01 0.003

Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)

Estimate

Nhan2 <--- Nhan1 0.479

Nhan3 <--- Nhan1 0.26

Nhan3 <--- Nhan2 0.449

HQua1 <--- Nhan1 0.518

HQua2 <--- Nhan2 0.687

HQua1 <--- Nhan3 0.205

A7 <--- Nhan1 0.649

C6 <--- Nhan1 0.82

C5 <--- Nhan1 0.761

C4 <--- Nhan1 0.687

C2 <--- Nhan1 0.703

E2 <--- Nhan2 0.722

E1 <--- Nhan2 0.699

D2 <--- Nhan2 0.749

F3 <--- Nhan3 0.84

F2 <--- Nhan3 0.675

H1 <--- HQua1 0.697

H2 <--- HQua1 0.748

H3 <--- HQua1 0.637

H6 <--- HQua2 0.561

H7 <--- HQua2 0.816

H8 <--- HQua2 0.835

H4 <--- HQua1 0.555

H4 <--- HQua2 0.413

H6 <--- HQua1 0.231

Correlations: (Group number 1 - Default model)

Estimate

r4 <--> r2 -0.323

r5 <--> r3 0.204

Covariances: (Group number 1 - Default model)

Estimate S.E. C.R. P Label

r4 -0.122 0.044 -2.749 0.006 r2 <-->

r5 0.116 0.058 1.996 0.046 r3 <-->

ML discrepancy (implied vs sample) (Default model)

|--------------------

229.91

5

|*

248.93

2

|**

267.94

8

|****

286.96

5

|*********

305.98

1

|*************

324.99

7

|******************

344.01

4

|********************

N = 500

363.03

|****************

382.04

Mean =

343.952

7

|********

401.06

S. e. = 1.923

3

|*******

420.07

9

|*****

439.09

6

|**

458.11

2

|*

477.12

9

|*

496.14

5

|*

|--------------------

PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Họ và tên: Hồ Văn Trực

Ngày, tháng, năm sinh: 10/7/1978

Nơi sinh: Thừa Thiên Huế

Địa chỉ liên lạc: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng –Sở Giao dịch chứng khoán

Thành Phố Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 0904.72.26.72

Email: truchose529@gmail.com

QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO

1997 – 2001 : Sinh viên trường Đại học Khoa Học Huế.

2002 – 2007: Sinh viên trường Đại học Văn Lang TP. HCM.

2012 – 2015: Học viên cao học trường Đại học Công Nghệ Tp.Hồ Chí Minh.

QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

2007 – 2010: Nhân viên kỹ thuật Công ty TNHH Thiết kế -Xây Dựng Lộc Tài

Nhân, quận 7 – TP.HCM.

2001 – 2012: Nhân viên kỹ thuật Công ty TNHH XD-TM Nam Phú, quận 7 –

TP.HCM

2003 – nay: Nhân viên kỹ thuật Công ty Cổ Phần Xây Dựng An Co, quận 1 –

TP.HCM