BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
HỒ VĂN TRỰC
NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẬM TRỂ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CỦA NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số ngành: 60580208
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
HỒ VĂN TRỰC
NGHIÊN CỨU NGUYÊN NHÂN GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CHẬM TRỂ TIẾN ĐỘ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH CỦA NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp Mã số ngành: 60580208
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG PHÚ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 10 năm 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Hồ Văn Trực
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức của Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS.Trần
Quang Phú - người hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan ban ngành tại Thành phố Hồ Chí Minh
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, những cá nhân đã nhiệt tình
đóng góp ý kiến trong quá trình khảo sát phỏng vấn và đóng góp cho tôi những ý
kiến quý báu để hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình,
bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này.
Học viên thực hiện Luận văn
Hồ Văn Trực
iii
TÓM TẮT
Tiến độ xây dựng là một tiêu chí quan trọng dẫn đến sự thành công của dự án
xây dựng. Có rất nhiều nghiên cứu về sự chậm trễ tiến độ trong dự án xây
dựng và có rất nhiều được nguyên nhân chỉ ra việc chậm trễ tiến độ. Thường ( Khi)
nói đến chậm trễ tiến độ, người ta thường nghĩ đến nguyên nhân chính là do nhà
thầu thi công. Tuy nhiên có nhiều yếu tố nằm ngoài kiểm soát của nhà thầu (được
xem là nguyên nhân khách quan) làm cho nhà thầu chậm bàn giao công trình như đã
cam kết. Vì vậy, luận văn này đi sâu vào nghiên cứu về những nguyên nhân gây
chậm trễ tiến độ bàn giao công trình của nhà thầu trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh.
Từ những nghiên cứu trước đây và qua việc nghiên cứu thực tế từ việc phỏng
vấn các chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
nghiên cứu đã đưa ra 30 nguyên nhân làm nhà thầu chậm trễ việc bàn giao công
trình và 8 hậu quả thiệt hại mà nhà thầu phải gánh chịu. Thông qua phương pháp
phân tích khám phá, kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 nhóm nhân tố và 10 yếu tố
làm nhà thầu chậm trễ việc bàn giao công trình.
Kỹ thuật phân tích cấu trúc tuyến tính SEM được sử dụng để kiểm định mô
hình nhân quả (nguyên nhân – hậu quả).
Với những kết quả có được, luận văn đề xuất một số những giải pháp nhằm
giảm thiểu ảnh hưởng của các nhân tố gây chậm trễ nhà thầu
iv
ABSTRACT
Constructive progress is an important criteria leading to the success of the
building project. There are many studies about the delay in the progress of
construction projects and many causes show the delay of progress. When it comes
to delay, people often think of the main reasons are due to the contractors. However
there are many factors beyond the control of the contractors (considered objective
reasons) make them deliver the works slower what they promised. The thesis
research the causes make delay to delivery of the works of the contractors in the
area of Ho Chi Minh City.
From previous research and through interviewed the experts in the field of
construction in the city of Ho Chi Minh, the study came up with thirty reasons make
the contractors delay the handover works and eight consequences of the damage
that contractors incurred. Through analytical and discovery method, research
results show that there are three groups of factors and ten elements make delay to
delivery of the works of the contractors
Technical analysis linear structure SEM was used to test the model of
causality (cause - aftereffect).
With the results obtained, the thesis propose some solution to minimize the
impact of the factors that delay for the construction contractor, help contractors
minimize delay the delivery of the works.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ............................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề: ..................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài nghiên cứu : ................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3
1.5. Kết quả mong đợi của nghiên cứu: ................................................................ 3
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP, PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................... 4
2.1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: ............................................ 4
2.1 Phương pháp luận ................................................................................................ 4
2.1.1.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:.................................................... 4
2.1.1.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. ............................................. 5
2.1.1.3 Nhóm phương pháp toán học. ....................................................................... 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu ............................................... 5
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 5
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu: ................................................................... 6
2.3. Quy trình nghiên cứu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây: ................ 15
2.4. Quy trình thu thập số liệu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây: ......... 16
Chương 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................... 17
3.1. Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề cần đề cập đã được thực hiện. 17
3.1.1 Nghiên cứu của nước ngoài ....................................................................... 17
vi
3.1.2 Nghiên cứu trong nước: ............................................................................. 18
3.2. Tổng quan lý thuyết nghiên cứu ................................................................... 18
3.2.1 Các khái niệm ................................................................................................. 18
3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình xây dựng hoàn thành. .................................................................................................................... 21
3.2.3 Hậu quả tất yếu của việc chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây dựng hoàn thành mà nhà thầu phải gánh chịu. ............................................................. 22
3.3. Các nhân tố nguyên nhân khách quan và hậu quả khả dĩ dùng trong nghiên cứu. ............................................................................................................... 22
3.3.1 Các nhân tố / nguyên nhân khách quan làm nhà thầu chậm trễ tiến độ bàn giao công trình hoàn thành. ................................................................................ 23
3.3.2 Các hậu quả chính. ....................................................................................... 24
Chương 4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU ...................... 25
4.1. Khảo sát thử nghiệm. ................................................................................... 25
4.2. Khảo sát đại trà. ............................................................................................ 30
4.2.1. Thông tin chung về kết quả khảo sát. ............................................................ 33
4.2.1.1 Số năm kinh nghiệm: .................................................................................. 33
4.2.1.2 Vị trí–chức danh công việc hiện tại ............................................................ 34
4.2.1.3 Vai trò –cương vị làm việc .......................................................................... 35
4.2.2. Xếp hạng các nhóm nguyên nhân theo giá trị MEAN .................................. 36
4.2.2.1. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư theo giá trị MEAN ............. 36
4.2.2.2. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhà thầu phụ theo giá trị MEAN. ......... 37
4.2.2.3. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan theo giá trị MEAN. ....................................................................................................... 37
4.2.2.4. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ vật liệu theo giá trị MEAN. ................. 38
4.2.2.5. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị theo giá trị MEAN.38
4.2.2.6. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng theo giá trị MEAN. .............. 38
4.2.2.7. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân Môi trường xây dựng theo giá trị MEAN. 38
4.2.3. Xếp hạng Nhận định các hậu quả có thể xảy ra theo giá trị MEAN. ............ 39
4.2.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .................................................................. 39
vii
4.2.4.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư : ........ 40
4.2.4.2 Phân tích số liệu nhóm liên quan đến nhà thầu phụ: ................................... 41
4. 2.4.3 Phân tích số liệu nhóm đơn vị tư vấn có liên quan: ................................... 41
4.2.4.4 Phân tích số liệu nhóm liên quan vật liệu: ................................................. 42
4.2.4.5 Phân tích số liệu nhóm liên quan lao động và thiết bị: .............................. 42
4.2.4.6 Phân tích số liệu nhóm liên quan Hợp đồng: ............................................. 43
4.2.4.7 Phân tích số liệu nhóm liên quan môi trường xây dựng: ............................ 43
4.3. Phân tích số liệu nhóm liên quan hậu quả: ................................................... 44
4.4. Phân tích Khám phá (EFA) .......................................................................... 44
4.4.1 Phân tích Khám phá (EFA) đối nhóm Nguyên nhân ..................................... 45
4.4.1.1. EFA giai đoạn 1. ........................................................................................ 45
4.4.1.2. EFA giai đoạn 2. ........................................................................................ 48
4.4.1.3. EFA giai đoạn 3. ........................................................................................ 50
4.4.1.4. EFA giai đoạn 4. ........................................................................................ 52
4.4.1.5. EFA giai đoạn 6. ........................................................................................ 54
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Nhóm các Hậu quả: .............................. 55
4.4.2.1. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 1. ...................................................... 55
4.4.2.2. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 2. ...................................................... 57
4.5. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA). ........................................................... 60
4.5.1. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 1. ......................................... 60
4.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 2. ......................................... 61
4.6. Phân tích tương quan Pearson. ..................................................................... 61
4.7. Xây dựng mô hình SEM. .............................................................................. 62
Chương 5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU NGUYÊN NHÂN GÂY CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU ................................................................................................ 69
5.1. Các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công ........................................................................ 69
5.2. Mức độ hiệu quả của các giải pháp .............................................................. 72
5.3. Xếp hạng các giải pháp cải thiện theo giá trị Mean ..................................... 74
viii
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 77
6.1. Những kết quả đạt được của luận văn .......................................................... 77
6.2. Hạn chế của luận văn ................................................................................... 77
6.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 79
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: mô tả phương pháp nghiên cứu ................................................................. 6
Bảng 4. 1 mô tả vai trò của các cá nhân được khảo sát ............................................ 25
Bảng 4. 2 Mô tả chức danh của các cá nhân được khảo sát ...................................... 25
Bảng 4. 3 Mô tả số năm kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát ...................... 26
Bảng 4. 4 Hệ số Cronbach’s Alpha ........................................................................... 26
Bảng 4. 5 Tổng hợp các biến nhân tố dùng để khảo sát.......................................... 28
Bảng 4. 6 Mô tả mã hóa dữ liệu các yếu tố khảo sát đại trà .................................... 31
Bảng 4. 7 kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm ....................................................... 33
Bảng 4. 8 kết quả khảo sát đại trà chức danh ............................................................ 34
Bảng 4. 9 Bảng mô tả kết quả vai trò - cương vị cá nhân được khảo sát.................. 35
Bảng 4. 10 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư ........................................ 36
Bảng 4. 11 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan ................. 37
Bảng 4. 12 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị thầu phụ .................................. 37
Bảng 4. 13 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhân từ vật liệu .................................. 38
Bảng 4. 14 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị ........................... 38
Bảng 4. 15 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng ........................................... 38
Bảng 4. 16 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Môi trường xây dựng ........................ 38
Bảng 4. 17 Xếp hạng Nhóm hậu quả ........................................................................ 39
Bảng 4. 18 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến chủ đầu tư ...................... 40
Bảng 4. 19 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm nhà thầu phụ ..... 41
Bảng 4. 20 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm đơn vị tư vấn ...... 41
Bảng 4. 21 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm vật liệu ................ 42
Bảng 4. 22 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm lao động và thiết bị ........ 42
Bảng 4. 23 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm hợp đồng......................... 43
Bảng 4. 24 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng ..... 43
Bảng 4. 25 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến hậu quả .......................... 44
Bảng 4. 26 Các nhóm nhân tố mới sau khi phân tích khám phá ............................... 58
x
Bảng 4. 27 Bảng tương quan giữa các giá trị MEAN của các nhân tố mới khám phá ................................................................................................................................... 62
Bảng 4. 28 Các chi số đo lường của mô hình SEM cải tiến ..................................... 64
Bảng 4. 29 Các hệ số chuẩn hóa ............................................................................... 66
Bảng 4. 30 Các chỉ số đo lường kiểm định Bootstrap ............................................. 67
Bảng 4. 31 Giá trị sai lệch trọng số hồi qui đã chuẩn hóa ........................................ 67
Bảng 5. 1 Kết quả khảo sát ........................................................................................ 72
Bảng 5. 2 Mô tả chức vụ tham gia trong dự án ......................................................... 73
Bảng 5. 3 Xếp hạng các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo .............. 74
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1 Các yếu tố & quan hệ phổ biến trong mô hình SEM. ............................... 12
Hình 2. 2 Quan hệ cấu trúc và đo lường trong mô hình SEM đơn giản ................... 13
Hình 2. 3 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 15
Hình 2. 4 Sơ đồ quy trình thu thập số liệu ................................................................ 16
Hình 4. 1 Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân được khảo sát. ................. 34
Hình 4. 2 Biểu đồ tỉ lệ mô tả chức danh các cá nhân được khảo sát. ....................... 35
Hình 4. 3 Biểu đồ tỉ lệ mô tả cương vị làm việc của các cá nhân được khảo sát...... 36
Hình 4. 4 Mô hình CFA giai đoạn 1 ......................................................................... 60
Hình 4. 5 Mô hình CFA giai đoạn 2 ......................................................................... 61
Hình 4. 6 Hình mô hình SEM. .................................................................................. 62
Hình 4. 7 Mô hình SEM 2. ........................................................................................ 63
Hình 4. 8 Mô hình SEM thứ 3. .................................................................................. 64
Hình 4. 9 Mô hình SEM cuối cùng ........................................................................... 65
Hình 4. 10 Mô hình kiểm định Bootstrap ................................................................. 67
Hình 5. 1 Biểu đồ Kết quả khảo sát .......................................................................... 73
Hình 5. 2 Biểu đồ mô tả chức vụ tham gia trong dự án ............................................ 74
1
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Đặt vấn đề:
Chậm trễ là một trong những vấn đề lớn nhất thường xảy ra tại các dự án xây
dựng. Như đã biết các dự án chậm tiến độ hoàn thành đưa vào sử dụng làm tăng chi
phí, lãng phí nhiều nguồn lực của xã hội.
Nguyên nhân việc chậm tiến độ trong thi công do nhiều nguyên nhân khác
nhau nhiều yếu tố gây ra như: các nguyên nhân do chủ đầu tư, do tư vấn thiết kế, do
bộ phận gia công, do bộ phận thi công, hoặc do các nguyên nhân khách quan khác
ví dụ như:
Tổng công ty cổ phần Sông Hồng vừa bị loại khỏi Dự án Mở rộng,
nâng cấp Quốc lộ 14 (đường Hồ Chí Minh qua Tây Nguyên) do dính
lỗi chuyển nhượng thầu trái phép.[18]
Bộ Giao thông vận tải vừa có văn bản giao Ban quản lý dự án đường
Hồ Chí Minh tiến hành chấm dứt hợp đồng đối với Công ty cổ phần
Phú Đức là nhà thầu thi công đoạn Km917 - Km921 + 25 thuộc Gói
thầu số 9 (Km917 - Km921 + 025), Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng
đường Hồ Chí Minh đoạn Cây Chanh - Cầu 38, tỉnh Bình Phước
nguyên nhân do không huy động đủ nhân sự, máy móc thiết bị theo
cam kết dẫn đến tiến độ thi công chậm trễ; không nghiêm túc thực
hiện trách nhiệm của nhà thầu về công tác đảm bảo an toàn giao thông
gây khó khăn cho các phương tiện tham gia giao thông.[18]
Chủ đầu tư thay đổi công năng và điều chỉnh thiết kế và nhà thầu tự ý
làm sai thiết kế làm công trình sập nhà 4 tầng ở Bình Dương do cột
tầng 1 không đủ khả năng chịu lực.[19]
Chủ đầu tư dự án không thanh toán tiền cho nhà thầu làm công trình
chậm tiến độ.[20]
Việc chậm trễ gây ra nhiều hệ lụy, có nhiều tình huống dỡ khóc dỡ
cười như vợ chồng ly hôn vì dự án chung cư chậm tiến độ.[21]. Ngoài
ra không chỉ riêng các dự án "treo" chậm tiến độ" mà ngay cả các dự
án đang trong giai đoạn thi công cũng chậm trễ kéo dài. Tình trạng
các dự án căn hộ đình trệ vì thiếu vốn, dẫn tới chậm hoàn thiện, trì
2
hoãn thời gian bàn giao và rớt giá mạnh tại TP HCM không phải là
hiếm.
1.2. Tính cấp thiết và lý do hình thành đề tài nghiên cứu :
"Thiếu vốn", "vướng mắc trong việc giải phóng mặt bằng" là một cụm từ phổ
biến được các chủ đầu tư, các cơ quan quản lý dùng để mô tả nguyên nhân
khách quan của việc chậm trễ tiến độ. Thực sự chỉ có hai nguyên nhân khách
quan nêu trên hay còn những nguyên nhân khách quan nào khác góp phần vào
tình trạng chậm trễ tiến độ các dự án trên địa bàn TP.HCM (nói riêng) và tại các
tỉnh thành của Việt Nam (nói chung)? Hậu quả trực tiếp và gián tiếp của nguyên
nhân này ?
Theo mỗi chủ đầu tư, mỗi cơ quan quản lý thường đưa ra các lý giải theo cảm
nhận chủ quan chủ họ. Thường việc chậm trễ tiến độ người ta nghĩ đến nguyên nhân
đầu tiên là do năng lực của nhà thầu là chính sau đó người ta mới xét đến các
nguyên nhân khác tiếp theo. Tuy nhiên đối với nhà thầu thi công thì việc chậm trễ là
do các nguyên nhân khách quan không mong muốn và ngoài khả năng kiểm soát
của nhà thầu. Vậy như thế nào là nguyên nhân khách quan là một vấn đề thường
xảy ra tranh cãi khi xảy ra việc chậm trễ. Ở góc độ là nhà thầu thì việc luôn đưa ra
các lý do nhằm chứng minh các nguyên nhân khách quan. Vậy các lý do đó là gì ?.
Để tránh được cách nhận định kiểu "chủ quan", vấn đề cấp thiết là cần có những
nghiên cứu, phân tích một cách khoa học về nguyên nhân và hậu quả của việc chậm
trễ tiến độ hoàn thành dự án. Những giải pháp hữu hiệu để phòng ngừa, hạn chế sự
chậm trễ tiến độ này chỉ có thể được xây dựng dựa trên kết quả của những nghiên
cứu, phân tích một cách khoa học. Do đó đề tài: “Nghiên cứu nguyên nhân gây
ảnh hưởng đến sự chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây dựng của nhà thầu
tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu tổng quát:
- Khuyến nghị các giải pháp nhằm phòng ngừa, hạn chế việc chậm trễ tiến
độ hoàn thành và bàn giao dự án.
Mục tiêu cụ thể:
3
-
Nhận diện các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự
án của nhà thầu.
-
Nhận diện các hậu quả do việc chậm trễ tiến độ hoàn thành dự án mà nhà
thầu thi công phải gánh chịu.
-
Khuyến nghị các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác hại của các nhân
tố gây ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu này được tập trung vào các dự án xây dựng dân dụng và công
nghiệp sử dụng vốn ngoài ngân sách, vốn tư nhân tại địa bàn TP.HCM trong
giai đoạn 2010-2015 . Quan điểm phân tích dưới góc độ nhà thầu.
1.5. Kết quả mong đợi của nghiên cứu:
- Kết quả của các nghiên cứu trước đây của các tác giả là cơ sở khoa học
để nghiên cứu vận dụng vào việc nghiên cứu khám phá nguyên nhân và
hậu quả của việc chậm trễ tiến độ hoàn thành bàn giao dự án xây dựng tại
TP.HCM trong qua đoạn vừa qua (2011-2015), trên cơ sở kế thừa, điều
chỉnh, bổ sung các thành tựu của các nghiên cứu trước đây; Từ đó xây
dựng kiểm soát rủi ro do các nguyên nhân khách quan gây ra, nhằm giúp
các công trình có thể hoàn thành đúng tiến độ đề ra và giảm thiểu hậu quả
ảnh hưởng.
4
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:
2.1 Phương pháp luận
2.1.1.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
Là nhóm các phương pháp thu thập thông tin khoa học trên cơ sở nghiên cứu
các văn bản, tài liệu đã có và bằng các thao tác tư duy lôgic để rút ra các kết
luận khoa học cần thiết.
Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết:
- Phương pháp phân tích lý thuyết là phương pháp nghiên cứu các văn bản,
tài liệu lý luận khác nhau về một chủ đề, bằng cách phân tích chúng thành
từng bộ phận, từng mặt để hiểu chúng một cách toàn diện. Nó còn nhằm phát
hiện ra những xu hướng, những trường phái nghiên cứu của từng tác giả, từ
đó lựa chọn những thông tin quan trọng phục vụ cho đề tài nghiên cứu của
mình.
- Phương pháp tổng hợp lý thuyết là phương pháp liên kết, sắp xếp các tài
liệu, thông tin lý thuyết đã thu thập được để tạo ra một hệ thống lý thuyết đầy
đủ, sâu sắc về chủ đề nghiên cứu.
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết:
- Phân loại là phương pháp sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống
logic chặt chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có chung
dấu hiệu bản chất hoặc cùng hướng phát triển.
- Hệ thống hóa là phương pháp sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống
trên cơ sở một mô hình lý thuyết làm cho sự hiểu biết của ta về đối tượng được toàn
diện và sâu sắc hơn.
Phương pháp mô hình hóa :
Là phương pháp nghiên cứu các hiện tượng khoa học bằng việc xây dựng
các mô hình giả định về đối tượng và dựa trên mô hình đó để nghiên cứu trở lại đối
tượng. (chuyển cái trừu tượng thành cái cụ thể, dùng cái cụ thể để trở lại nghiên cứu
cái trừu tượng).
Phương pháp giả thuyết :
5
Là phương pháp nghiên cứu đối tượng bằng cách dự đoán bản chất của đối
tượng và tìm cách chứng minh các dự đoán đó.
Phương pháp lịch sử.
Là phương pháp nghiên cứu bằng cách đi tìm nguồn gốc phát sinh, quá trình
phát triển và biến hóa của đối tượng để phát hiện bản chất và quy luật của đối
tượng. Phương pháp này được sử dụng để phân tích các tài liệu lý thuyết đã có
nhằm phát hiện các xu hướng, các trường phái nghiên cứu, từ đó xây dựng tổng
quan về vấn đề nghiên cứu (lịch sử nghiên cứu vấn đề).
2.1.1.2 Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Phương pháp quan sát khoa học:
Là phương pháp thu thập thông tin về đối tượng bằng cách tri giác một cách
hệ thống đối tượng và các nhân tố có liên quan.
Phương pháp điều tra:
Là phương pháp khảo sát 1 nhóm đối tượng trên 1 diện rộng nhất định nhằm
phát hiện những quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về định tính
và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu.
Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm:
Là phương pháp nghiên cứu khoa học trong đó nhà nghiên cứu dùng lý luận
để xem xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra
những kết luận bổ ích cho thực tiễn và khoa học.
Phương pháp chuyên gia:
Là phương pháp trong đó người nghiên cứu sử dụng trí tuệ của đội ngũ
những người có trình độ cao, am hiểu sâu về lĩnh vực mà người nghiên cứu quan
tâm, xin ý kiến đánh giá, nhận xét của họ về vấn đề nghiên cứu hoặc định hướng
cho người nghiên cứu.
2.1.1.3 Nhóm phương pháp toán học.
Dùng tư duy logic toán học để xây dựng logic nghiên cứu. Dùng Toán học
thống kê như là công cụ để xử lý các tài liệu thu được.
2.2. Phương pháp nghiên cứu và phân tích dữ liệu
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu:
6
Bảng 2. 1: mô tả phương pháp nghiên cứu
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nhận diện các nhân tố ảnh hưởng
Phương pháp phân tích và tổng hợp
đến tiến độ hoàn thành dự án.
kinh nghiệm; kết hợp với phương
pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi.
- Nhận diện các hậu quả khả dĩ do
Phương pháp phân tích và tổng hợp
việc chậm trễ tiến độ hoàn thành dự
kinh nghiệm; kết hợp với phương
án.
pháp điều tra thông qua bảng câu hỏi.
- Khuyến nghị các giải pháp phòng
Phương pháp phân tích, tổng hợp kết
ngừa, giảm thiểu tác hại của các nhân
quả điều tra, kết hợp với lý thuyết về
tố gây ảnh hưởng đến tiến độ hoàn
quản lý xây dựng, tài chính.
thành dự án.
2.2.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:
Dữ liệu:
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp.
- Dữ liệu sơ cấp về tình hình thực hiện dự án, ... thu thập từ các nguồn chính
thống như Tổng cục thống kê, Cục Thống kê TP.HCM, Sở KH-ĐT TP.HCM, .v.v.
- Dữ liệu sơ cấp về nguyên nhân chậm trễ hoàn thành dự án xây dựng: thu
thập bằng phương pháp khảo sát thông qua phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
Kích cỡ mẫu nghiên cứu.
Theo công thức của Cohran (1977)
Số lượng mẫu ít nhất theo tính toán là 43 mẫu.
trong đó:
+ t là giá trị phân phối chuẩn (Laplace-Gauss) tương ứng với độ tin cậy
anpha chọn là 0,025, tra bảng được t = 1.96.
+ p là xác suất thành công.
7
+ q = 1- p : là xác suất không thành công.
+ d là mức độ chấp nhận sai số của trung bình mẫu.
+ Chọn p = q = 0.5 (do chưa có nghiên cứu tương tự trước đây về vấn đề
này);
+ Chọn d = 0.03x5 = 0.15 (dùng thang Likert 5 điểm);
Giả định tỷ lệ trả lời bản câu hỏi là 65%, trong đó tỷ lệ bảng câu hỏi hợp lệ là
90%, số bản câu hỏi cần thu thập được là = 43 / 0,65 / 0,9 = 73,5 bản.
Tóm lại, số bản câu hỏi chọn phát hành ít nhất là 80 bản.
Phương pháp chọn mẫu: chọn mẫu thuận tiện.
Phân tích nhân tố khám phá EFA.
Phân tích nhân tố khám phá EFA là một phương pháp được sử dụng để rút
gọn một tập hợp nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập hợp mới ít
biến hơn nhưng chúng có ý nghĩa hơn và vẫn đại diện được cho tập biến ban đầu.
EFA được dùng để khám phá các nhân tố nằm ẩn sau các biến quan sát hoặc để
giảm thiểu dữ liệu (Hair et al, 1998). Trong phân tích EFA, các thông số sau cần
được quan tâm để đảm bảo sự phù hợp của dữ liệu:
Phương pháp trích xuất và phép quay: Theo Gerbing & Anderson (1988) sử
dụng phương pháp trích Principal Axis Factoring (PAF) với phép quay Promax sẽ
phản ánh dữ liệu tốt hơn phương pháp trích Principal Component với phép quay
Varimax trích (Nguyễn Khánh Duy, 2009), đồng thời cũng phù hợp cho mục đích
phân tích cấu trúc tuyến tính SEM ở phần sau.
KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là chỉ số dùng để xem xét sự phù hợp của phân
tích nhân tố. Trị số này lớn hơn 0.5 thì phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như
trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không phù hợp với dữ liệu
(Trọng and Ngọc, 2008).
Bartlett’s Test of Sphericity: là đại lượng thống kê dùng để xem xét giả
thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Sig <0.05 nghĩa là bác bỏ giả
thuyết các biến không có tương quan, như vậy phân tích nhân tố là phù hợp (Trọng
and Ngọc, 2008).
Factor loading (hệ số tải nhân tố): là chỉ tiêu đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực
của EFA. Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, Factor loading > 0.4
8
được xem là quan trọng, Factor loading > 0.5 được xem là có ý nghĩa thực tế
(Nguyễn Khánh Duy, 2009). Hệ số factor loadding được chọn theo cỡ mẫu: với cỡ
mẫu 200 thì factor loading phải lớn hơn 0.4 (Hair et al, 1998). Theo Jabnoun & Al-
Tamimi, 2003 chênh lệch giữa giá trị bất kỳ của factor loading phải lớn hơn hoặc
bằng 0.3 (Nguyễn Khánh Duy, 2009).
Communality: là lượng biến thiên của một biến giải thích chung với các biến
khác được xem xét trong phân tích. Thông thường hệ số communality lớn hơn 0.5,
nếu các biến có hệ số này thấp sẽ bị loại ra khỏi mô hình. Tuy nhiên nếu hệ số
communality của biến thấp nhưng biến này tham gia giải thích tốt nhân tố thì biến
vẫn có ý nghĩa và có thể giữ lại.
Theo Gerbing & Anderson, 1988, tổng phương sai trích dẫn phải lớn hơn
hoặc bằng 50% (Nguyễn Khánh Duy, 2009).
Phân tích nhân tố khẳng định CFA
Phân tích nhân tố khẳng định CFA là bước tiếp theo sau khi thực hiện phân
tích nhân tố khám phá EFA nhằm kiểm định xem mô hình đo lường và các thang đo
có đạt yêu cầu hay không. Các chỉ số đánh giá mô hình được trình bày dưới đây
được trích dẫn từ bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính SEM với phần
mềm AMOS của tác giả Nguyễn Khánh Duy (2009).
Để đo lường mức độ phù hợp của mô hình, người ta thường sử dụng Chi-
square (CMIN); Chi-square điều chỉnh theo bậc tự do (CMIN/df); chỉ số thích hợp
so sánh (CFI-Comparative Fit Index); chỉ số Tucker & Lewis (TLI - Tucker &
Lewis Index); chỉ số RMSEA (Root Mean Square Error Approximation).
Mô hình được xem là thích hợp với dữ liệu thực tế khi kiểm định Chi-square
có P-value > 0.05. Tuy nhiên Chi-square có nhược điểm là phụ thuộc vào kích
thước mẫu. Nếu một mô hình nhận được các giá trị GFI, TLI, CFI ≥ 0.9 (Bentler &
Bonett, 1980); CMIN/df ≤ 2, một số trường hợp CMIN/df có thể ≤ 3 (Carmines &
McIver, 1981); RMSEA ≤ 0.08, RMSEA ≤ 0.05 được xem là rất tốt (Steiger, 1990)
thì mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thực tế, hay tương thích với dữ liệu
thực tế.
9
Thọ & Trang (2008) cho rằng nếu mô hình nhận được các giá trị TLI, CFI ≥
0.9, CMIN/df ≤ 2, RMSEA ≤ 0.08 thì mô hình phù hợp (tương thích) với dữ liệu
thực tế.
Các chỉ tiêu trên cũng được sử dụng để đánh giá mức độ phù hợp của mô
hình cấu trúc SEM.
Ngoài ra khi thực hiện phân tích CFA, cần phải chú ý đến một số chỉ tiêu
khác như sau:
Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số tin cậy tổng hợp
(composite reliability) và tổng phương sai trích được (variance extracted).
Hệ số tin cậy tổng hợp ( c) (Joreskog 1971) và tổng phương sai trích được
( vc) (Fornell & Larchker 1981) được tính toán theo công thức:
Trong đó:
là phương
i là trọng số chuẩn hóa của biến quan sát thứ i,
sai của sai số đo lường biến quan sát thứ i, p là số biến quan sát của thang đo. Hai
chỉ tiêu c và vc phải đạt từ 0.5 trở lên.
Theo Hair (1998) thì “phương sai trích (Variance Extracted) của mỗi khái
niệm nên vượt quá 0.5”; phương sai trích cũng là một chỉ tiêu đo lường độ tin cậy.
Nó phản ánh lượng biến thiên chung của các biến quan sát được tính toán bởi biến
tiềm ẩn.
Tính đơn hướng/đơn nguyên (Unidimensionality)
Theo Steenkamp & Van Trijp (1991), mức độ phù hợp của mô hình với dữ
liệu thực tế cho chúng ta điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính
đơn hướng, trừ trường hợp các sai số của các biến quan sát có tương quan với nhau.
Giá trị hội tụ (Convergent validity)
Gerbring & Anderson (1988) cho rằng thang đo đạt được giá trị hội tụ khi các
trọng số chuẩn hoá của thang đo đều cao (>0.5) và có ý nghĩa thống kê (P <0.05).
Giá trị phân biệt (Discriminant validity)
10
Kiểm định giá trị phân biệt của các khái niệm trong mô hình tới hạn
(saturated model - mô hình mà các khái niệm nghiên cứu được tự do quan hệ với
nhau). Thực hiện kiểm định hệ số tương quan xét trên phạm vi tổng thể giữa các
khái niệm có thực sự khác biệt so với 1 hay không. Nếu nó thực sự khác biệt thì các
thang đo đạt được giá trị phân biệt.
Quy tắc kiểm định:
(với
= 1).
H0:
; H1:
Tính giá trị
; tra bảng phân phối student t, /2, n-2.
Nếu T > t, /2, n-2 thì bác bỏ giả thiết H0.
Mô hình cấu trúc tuyến tính (structural equation modelling – SEM)
Giới thiệu về SEM
Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) là một kỹ thuật phức hợp và linh hoạt sử
dụng để phân tích mối quan hệ phức tạp trong mô hình nhân quả. Mô hình SEM là
sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho phép nhà nghiên cứu kiểm
định một tập hợp phương trình hồi quy cùng một lúc. Mô hình SEM đã được sử
dụng rộng rãi trong các nghiên cứu khoa học xã hội, nghiên cứu hành vi (tâm lý
học, xã hội học) và trong lĩnh vực quản lý (Phạm Đức Kỳ, 2007).
SEM sử dụng nhiều dạng mô hình khác nhau để mô tả mối quan hệ giữa các
biến quan sát nhằm phân tích định lượng một mô hình cấu trúc được giả định bởi
người nghiên cứu. SEM còn có thể kiểm định nhiều mô hình lý thuyết về mối liên
hệ giữa biến tiềm ẩn và biến quan sát hoặc mối liên hệ giữa các biến tiềm ẩn với
nhau (Schumacker and Lomax, 2012).
Trong lịch sử phát triển của SEM, 4 kiểu mô hình có liên quan với nhau và
được sắp xếp theo thứ tự phát triển của chúng: hồi quy, đường dẫn, phân tích nhân
tố khẳng định và mô hình phương trình cấu trúc.
Hồi quy sử dụng hệ số tương quan và tiêu chuẩn bình phương cực tiểu để
tính toán trọng số hồi quy. Mô hình hồi quy cho phép dự đoán giá trị của biến
phụ thuộc Y được đưa ra bởi một nhóm các hệ số tuyến tính của biến độc lập X
với tổng bình phương số dư cực tiểu.
11
Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) dùng để kiểm định xem một
nhóm các biến có thể định nghĩa cho một biến tiềm ẩn hay không, tức là kiểm tra
sự tồn tại của các biến tiềm ẩn lý thuyết.
Mô hình đường dẫn (path model) sử dụng hệ số tương quan và hồi quy
tuyến tính để mô hình các quan hệ phức tạp hơn giữa các biến quan sát. Trong
nhiều lĩnh vực, phân tích đường dẫn thường giải quyết đồng thời một tập hợp các
phương trình hồi quy để thiết lập mối quan hệ giữa các biến quan sát trong mô
hình đường dẫn.
Mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) về cơ bản là sự kết hợp của mô hình
đường dẫn và phân tích nhân tố khẳng định, điều đó có nghĩa, mô hình SEM là
sự kết hợp giữa biến tiềm ẩn và biến quan sát. Thông thường, một mô hình SEM
sẽ thể hiện các quan hệ nhân quả dưới dạng một nhóm các phương trình cấu trúc
(hồi quy…) và các quan hệ cấu trúc này sẽ được thể hiện dưới dạng hình ảnh để
tạo ra một khái niệm rõ ràng hơn về mô hình lý thuyết đang nghiên cứu
(Schumacker and Lomax, 2012).
Các yếu tố trong mô hình SEM
Biến tiềm ẩn hay nhân tố (latent variables) là các biến không thể quan sát
được do vậy sẽ không đo lường trực tiếp được. Biến tiềm ẩn chỉ có thể quan sát
hoặc đo lường một cách gián tiếp thông qua các biến khác bằng cách kiểm tra, khảo
sát…Trong mô hình, dạng biến này thường được thể hiện dưới dạng hình chữ nhật
hoặc hình vuông.
Biến quan sát, đo lường, chỉ thị (observed, measured and indicator
variables) là các biến mà chúng ta dùng để xác định hoặc suy luận ra các biến tiềm
ẩn. Dạng biến này thường được thể hiện dưới dạng hình ê-líp hoặc hình tròn.
Biến ngoại sinh (exogenous latent variables) là các biến độc lập. Biến này
gây ra sự thay đổi về giá trị của các biến khác trong mô hình. Những thay đổi trong
giá trị của các biến ngoại sinh không được giải thích bằng mô hình. Thay vào đó
chúng được xem là bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác bên ngoài mô hình (Byrne,
2013).
Biến nội sinh (endogenous latent variables) là các biến phụ thuộc. Biến này
bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi các biến ngoại sinh trong mô hình. Sự thay
12
đổi về giá trị của các biến nội sinh được giải thích bởi mô hình vì tất cả các biến
tiềm ẩn ảnh hưởng đến nó đều được mô tả trong mô hình (Byrne, 2013).
Số hạng sai số và phần dư (Error & disturbance):
Số hạng sai số ei biểu thị sai số của các biến đo lường, trong khi di biểu thị
cho nhiễu hay sai số liên quan với giá trị dự báo của các biến nội sinh từ các biến
ngoại sinh hay còn gọi là phần dư của ước lượng hồi quy.
Trong mô hình đo lường của SEM, mỗi biến nội sinh có một số hạng sai số
(ei) hay nhiễu (di), nó thể hiện tính không chắc chắn và không chính xác của sự đo
lường, đồng thời nó còn thể hiện cho cả các biến chưa được phát hiện và không
được đo lường trong mô hình (Phạm Đức Kỳ, 2007).
Hai dạng quan hệ trong mô hình SEM: mối quan hệ phụ thuộc (thể hiện bằng
mũi tên một chiều) và mối liên hệ tương quan hay hiệp phương sai (thể hiện bằng
mũi tên 2 chiều) (Byrne, 2013).
Hình 2. 1 Các yếu tố & quan hệ phổ biến trong mô hình SEM.
(Nguồn: Multivariable data analysis,(Hair et al, 1998))
Phương pháp cổ điển và nổi tiếng nhất dùng để phân tích mối quan hệ giữa
biến quan sát và biến tiềm ẩn là phân tích nhân tố (factor analysis). Có 2 dạng phân
13
tích nhân tố: phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích nhân tố khẳng định
(CFA).
Phân tích nhân tố khám phá (EFA): được dùng đến trong trường hợp mối
quan hệ giữa các biến quan sát và biến tiềm ẩn là không rõ ràng hay không chắc
chắn. Phân tích EFA được thực hiện nhằm xác định cách thức, mức độ quan hệ giữa
các biến quan sát và các biến tiềm ẩn (underlying factor) (Byrne, 2013). Phân tích
nhân tố khám phá EFA rất hữu dụng trong bước thực nghiệm ban đầu hay mở rộng
kiểm định (Phạm Đức Kỳ, 2007).
Phân tích nhân tố khẳng định (CFA): sử dụng thích hợp khi nhà nghiên cứu
có sẵn một số kiến thức về cấu trúc biến tiềm ẩn cơ sở. Trong đó mối quan hệ giữa
biến quan sát và nhân tố tiềm ẩn được các nhà nghiên cứu mặc nhiên thừa nhận
trước khi tiến hành kiểm định thống kê (Byrne, 2013). Như vậy CFA là bước tiếp
theo của EFA nhằm kiểm định xem có một mô hình lý thuyết có trước làm nền tảng
cho một tập hợp các quan sát không (Phạm Đức Kỳ, 2007).
Mô hình SEM
SEM có thể phân tích thành hai mô hình liên quan với nhau: mô hình đo
lường (measurement model) và mô hình cấu trúc (structural model).
Mô hình đo lường chỉ ra mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn và các biến quan
sát. Mô hình này thể hiện mối liên hệ giữa công cụ đo lường (các biến quan sát) và
biến tiềm ẩn dưới các hệ số. Mô hình đo lường dùng phân tích nhân tố để đánh giá
mức độ mà biến quan sát tác động lên các biến tiềm ẩn của chúng.
Mô hình cấu trúc chỉ rõ mối quan hệ giữa các biến tiềm ẩn với nhau. Mô hình
cấu trúc thể hiện cách thức mà một biến tiềm ẩn nào đó tác động (trực tiếp hoặc
gián tiếp) đến sự thay đổi giá trị của biến tiềm ẩn khác trong mô hình. (Byrne, 2013)
Hình 2. 2 Quan hệ cấu trúc và đo lường trong mô hình SEM đơn giản
14
Sơ đồ đường (path diagram): nếu cấu trúc của một mô hình chỉ biểu thị bằng
các phương trình thì rất phức tạp và khó hiểu. Để đơn giản hoá và thuận tiện trong
phân tích, người ta biểu diễn mối quan hệ các nhân tố dưới dạng sơ đồ đường của cả
mô hình đo lường và mô hình cấu trúc (Phạm Đức Kỳ, 2007).
Các bước để xây dựng mô hình SEM
Xác định các cấu trúc thành phần của mô hình.
Xây dựng mô hình đo lường.
Thiết kế nghiên cứu để đạt được kết quả thực nghiệm.
Đánh giá mô hình đo lường.
Xây dựng mô hình cấu trúc.
Đánh giá mô hình cấu trúc.
Việc xây dựng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM được thực hiện sau bước
phân tích nhân tố khẳng định CFA. Mô hình SEM được xây dựng để xem xét các
thành phần (đã được kiểm định ở phần phân tích nhân tố khẳng định) có tác động
qua lại với nhau như thế nào và tác động như thế nào tới biến phụ thuộc (stress).
Các chỉ tiêu đánh giá mô hình SEM cũng là các chỉ tiêu được dùng để đánh
giá mô hình trong phân tích nhân tố khẳng định CFA.
Phần mềm được sử dụng cho nghiên cứu: phần mềm SPSS 22, AMOS 22 của hãng
IBM.
15
2.3. Quy trình nghiên cứu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
Đặt vấn đề: Các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình và ảnh hưởng(hậu quả)
Xác định đề tài: Xác định các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình và ảnh hưởng(hậu quả)
Nghiên cứu lý thuyết
Nhận dạng và phân tích các yếu tố liên quan đến nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình
Khảo sát các yêu tố xảy ra của các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ bàn giao công trình
Phân tích các số liệu khảo sát để tìm ra những
các nguyên nhân gây chậm trễ
Hình 2.3 : Sơ đồ nghiên cứu
Tổng kết nghiên cứu và kiến nghị
Hình 2. 3 Quy trình nghiên cứu
16
2.4. Quy trình thu thập số liệu: Được mô tả tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
Phỏng vấn các chuyên gia kinh nghiệm trong lĩnh vực
Nhận dạng các nguyên nhân khách quan gây chậm trễ
Nghiên cứu về các nguyên nhân gây chậm trễ từ các bài báo trong và ngoài nước
Phát triển bảng câu hỏi
Thực hiện bảng câu hỏi thử nghiệm
Gửi đến các chuyên gia, các cá nhân có kinh nghiệm để tiếp nhận thông tin phản hồi
Không phù hợp
Các câu hỏi rõ ràng dễ hiểu đầy đủ và phù hợp các nội dung cần nghiên cứu
Thiết kế các bảng câu hỏi để gửi đến các chủ đầu tư, các các nhân, đơn vị tham gia quản lý
Thu thập câu trả lời từ các câu hỏi
Tiến hành phân tích và xử lý số liệu
Hình 2. 4 Sơ đồ quy trình thu thập số liệu
17
Chương 3. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Những hướng nghiên cứu chính của vấn đề cần đề cập đã được thực
hiện.
3.1.1 Nghiên cứu của nước ngoài
Bài báo kết quả nghiên cứu của Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke
C. O, Olusanya O, Tunji- Olayeni P. (2014). Causes And Effect Of Delay On
Project Construction Delivery Time. International Journal of Education and
Research Vol. 2 No. 4 April 2014. Nghiên cứu này được thực hiện tại Nigeria.
Nghiên cứu đã xác định một số các yếu tố xác định bao gồm: thiếu vốn để tài trợ
cho dự án đến khi hoàn thành, thay đổi trong bản vẽ, thiếu thông tin liên lạc hiệu
quả giữa các bên liên quan, thiếu thông tin đầy đủ từ các chuyên gia tư vấn, chậm ra
quyết định và khả năng thanh toán của nhà thầu, sự thay đổi trong số những người
khác. Ngoài ra, dự án quản lý vấn đề, sai lầm và sự khác biệt trong tài liệu hợp
đồng, sẵn sàng thiết bị và thất bại, những sai lầm trong quá trình xây dựng, thời tiết
xấu, biến động giá vật liệu xây dựng, cấu trúc tổ chức tổng thể không phù hợp liên
kết với các dự án và lao động. Các yếu tố trên có thể quan sát được và có thể là một
đầu mối để ngăn chặn sự chậm trễ trên các công trường xây dựng tại Nigeria.
Bài báo kết quả nghiên cứu của Murali Sambasivan, Yau Wen Soon. 2006.
Causes and effects of delays in Malaysian construction industry. International
Journal of Project Management 25 (2007) 517–526. Nghiên cứu đã xác định 10
nguyên nhân quan trọng của việc chậm trễ tiến độ và 6 ảnh hưởng của việc chậm
trễ. 10 nguyên nhân quan trọng của việc chậm trễ tiến độ gồm: (1) công tác kế
hoạch không thích hợp của nhà thầu, (2) quản lý công trường kém (3) nhà thầu
không đủ kinh nghiệm, (4) chủ đầu tư không đủ năng lực tài chính để hoàn thiện
công trình (5) vấn đề về nhà thầu phụ, (6) thiếu hụt vật liệu, (7) phân bổ nhân công,
(8) thiết bị bị thiếu hoặc hư hỏng, (9) thiếu thông tin giữa các bên liên quan, và (10)
các lỗi trong quá trình xây dựng. 6 ảnh hưởng chính gồm: (1) vượt quá thời gian, (2)
vượt chi phí, (3) các tranh cãi, (4) phân xử tại trọng tài, (5) kiện tụng, và (6) từ bỏ
dự án. Nghiên cứu này cũng thiết lập mối quan hệ thực nghiệm giữa nguyên nhân
và kết quả ảnh hưởng.
18
3.1.2 Nghiên cứu trong nước:
Bài báo kết quả nghiên cứu của Mai xuân Việt và Lương Đức Long. 2011.
Nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ
tiến độ của dự án xây dựng. Nghiên cứu khảo sát 200 dự án xây dựng trong khoảng
thời gian từ năm 2005 – 2010 phản ánh mức độ tác động của 4 nhóm nhân tố liên
quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ là nhân tố về thanh toán trễ hạn, nhân tố về
quản lý dòng ngân lưu dự án kém, nhân tố về tính không ổn định của thị trường tài
chính, nhân tố về thiếu nguồn tài chính và tổng mức đầu tư có ảnh hưởng đến chậm
trễ tiến độ. Kết quả nghiên cứu chỉ ra nhóm yếu tố thanh toán trễ hạn có ảnh hưởng
mạnh nhất đến chậm trễ tiến độ, tiếp theo là nhóm yếu tố về quản lý dòng ngân lưu
dự án kém, nhóm yếu tố về tính không ổn định của thị trường tài chính, nhóm yếu
tố về thiếu nguồn tài chính.
3.2. Tổng quan lý thuyết nghiên cứu
3.2.1 Các khái niệm
Khách quan.
Theo từ điển Oxford, Khách quan (của một người hay phán quyết của họ)
không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hay ý kiến cá nhân trong việc xem xét và
bảy tỏ cho sự kiện.
Theo từ điển Merrian-Webster, Khách quan là dựa trên thực tế chứ không
phải trên cảm xúc hay quan điểm: không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc.
Khách quan là một khái niệm triết học trung tâm, liên quan đến thực tế và
sự thật. Khách quan có nghĩa là một trạng thái của một sự thật thậm chí
nằm ngoài sự thành kiến, thiên vị, sự diễn đạt, cảm xúc và sự tưởng tượng
của một chủ thể.
Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông, Khách quan là cái tồn tại bên ngoài,
không phụ thuộc vào ý thức, ý chí của con người, trong quan hệ đối lập
với chủ quan.
Chậm trễ.
Chậm trễ là một tình huống trong đó một cái gì đó sẽ xảy ra muộn hơn thời
điểm đáng lẽ nó phải xảy ra; là khoảng thời gian mà bạn phải chờ đợi cái gì đó vì nó
bị muộn.
19
Chậm trễ tiến độ.
Trong ngành xây dựng, trễ tiến độ được xác định khi thời gian thực tế thực
hiện dự án kéo dài hơn thời gian được các bên ký kết trong hợp đồng. Theo Aibinu
& Jagora (2002), thì trễ tiến độ được mô tả như một khoảng thời gian khi nhà thầu
và chủ đầu tư dự án không thực hiện đúng như quy định hoặc đúng như thỏa thuận
trong hợp đồng. Còn theo Bramble và Callahan (1987) thì trễ tiến độ là khoảng thời
gian mà các hạng mục của dự án thi công kéo dài hoặc hoàn thành không đúng hạn.
Nói tóm lại, trễ tiến độ là một tình huống xảy ra mà các công việc sẽ bị thực hiện
chậm lại và các công việc được hoàn thành không đúng hạn.
Nhiều nghiên cứu đã cố gắng xác định những nguyên nhân khiến dự án xây
dựng chậm tiến độ kế hoạch. Ví dụ, Baldwin và Manthei (1971) điều tra nguyên
nhân sự chậm trễ trong các dự án xây dựng tại Hoa Kỳ. Sullivan và Harris 1986
kiểm tra nguyên nhân sự chậm trễ trong các dự án xây dựng lớn ở Vương quốc
Anh. . Kaming et al, (1997) đã phân tích những nguyên nhân của thời gian và chi
phí khoản bội chi trong dự án xây dựng cao tầng ở Indonesia; Odeh và Battaineh
(2002) đã điều tra chậm trễ gây ra trong các dự án xây dựng lớn ở Jordan. Các
nguyên nhân được xác định bao gồm thay đổi thiết kế, năng suất lao động kém, và
lập kế hoạch không đầy đủ. Hơn nữa, các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng sự
chậm trễ có thể được gây ra bởi các chủ sở hữu, các nhà quy hoạch / thiết kế, nhà
thầu, hoặc "do trời".
McManus et al, 1996, người đánh giá chậm trễ gây ra trong các dự án xây
dựng kiến trúc, kết luận rằng nhiều biểu hiện chậm trễ trong tất cả các giai đoạn của
dự án và chủ yếu xảy ra trong giai đoạn xây dựng;
Basu (2005) xác định các yếu tố vào lúc bắt đầu của một dự án mà gần như
chắc chắn dẫn đến sự chậm trễ của dự án và cung cấp cái nhìn sâu sắc vào những lý
do cho sự chậm trễ và sự ảnh hưởng đến kế hoạch.
Theo Shen (1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là nguyên
nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu tố lợi ích khác
của dự án.
Odeyinka và Yusif (1997) đã giải quyết những nguyên nhân của sự chậm trễ
trong việc xây dựng các dự án ở Nigeria. Họ phân loại các nguyên nhân của sự
20
chậm trễ như tham gia dự án và các yếu tố liên quan. Sự chậm trễ của khách hàng
liên quan đến bao gồm sự thay đổi trong đơn đặt hàng, chậm ra quyết định và vấn
đề dòng tiền. Sự chậm trễ nhà thầu liên quan đến xác định là: khó khăn tài chính,
các vấn đề quản lý vật tư, lập kế hoạch và lịch trình các vấn đề, kiểm tra trang web
đầy đủ, vấn đề quản lý thiết bị và thiếu nhân lực. Nguyên nhân của sự chậm trễ
không liên quan xác định là: thời tiết khắc nghiệt, hành vi của thiên nhiên, tranh
chấp lao động và đình công.
Al-Momani (2000), tiến hành phân tích định lượng về sự chậm trễ xây dựng
tại Jordan. Kết quả của nghiên cứu của ông chỉ ra rằng nguyên nhân chính của sự
chậm trễ trong xây dựng công trình công cộng có liên quan đến thiết kế, người dùng
thay đổi, thời tiết, điều kiện trang web, giao hàng trễ, điều kiện kinh tế và sự gia
tăng về số lượng. Tương tự như vậy, Odeh và Battaineh cũng tiến hành một cuộc
điều tra nhằm xác định những nguyên nhân quan trọng nhất của sự chậm trễ trong
các dự án xây dựng với loại truyền thống của hợp đồng từ quan điểm của các nhà
thầu xây dựng và tư vấn. Kết quả của cuộc khảo sát đã chỉ ra rằng các nhà thầu và
tư vấn đồng ý rằng chủ sở hữu giao thoa, kinh nghiệm nhà thầu không đầy đủ, tài
chính và thanh toán, năng suất lao động, ra quyết định chậm, quy hoạch không phù
hợp, và các nhà thầu phụ là một trong số mười yếu tố quan trọng nhất hàng đầu.
Frimpong et. al., tiến hành một cuộc khảo sát để xác định và đánh giá tầm quan
trọng tương đối của các yếu tố quan trọng góp phần trì hoãn và chi phí trong dự án
xây dựng nước ngầm.
Toor và Ogunlana (2008) nghiên cứu sự chậm trễ xây dựng ở Thái Lan. Họ
nhận thấy rằng các vấn đề phải đối mặt của ngành công nghiệp xây dựng trong nền
kinh tế đang phát triển như Thái Lan có thể là: (a) sự thiếu hụt hoặc bất cập trong cơ
sở hạ tầng ngành công nghiệp (nguồn cung cấp chủ yếu các nguồn lực); (b) gây ra
bởi khách hàng và chuyên gia tư vấn và (c) do nhà thầu không có hoặc không đủ
năng lực. Họ khuyến cáo rằng phải có sự nỗ lực phối hợp của các nhà quản lý kinh
tế và các hiệp hội ngành công nghiệp xây dựng để cung cấp các cơ sở hạ tầng cần
thiết cho việc quản lý dự án hiệu quả.
Chan và Kumaraswamy (2008) đã tiến hành một cuộc khảo sát để xác định
và đánh giá tầm quan trọng tương đối của các yếu tố quan trọng gây ra sự chậm trễ
21
trong các dự án xây dựng Hồng Kông. Họ đã phân tích và xếp hạng những lý do
chính cho sự chậm trễ và phân loại chúng thành hai nhóm: (a) vai trò của các bên
trong ngành công nghiệp xây dựng địa phương (tức là khách hàng, tư vấn hoặc nhà
thầu) và (b) các loại dự án. Kết quả cho thấy năm nguyên nhân chính của sự chậm
trễ là: quản lý công trường và giám sát kém, điều kiện đất không lường trước được,
việc chậm trễ ra quyết định liên quan đến tất cả các đội dự án, những thay đổi do
khách hàng và những thay đổi cần thiết do nhu cầu của công việc.
3.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình xây dựng
hoàn thành.
Nghiên cứu đã công bố của Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke C.
O, Olusanya O, Tunji- Olayeni P. (2014) chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến tiến độ
bàn giao dự án hoàn thành.
Thiếu kinh phí để tài trợ cho các dự án để hoàn thành.
Ra quyết định chậm.
Biến động giá vật liệu xây dựng.
Sai sót trong quá trình thi công.
Thiếu thiết bị thi công hoặc thiết bị bị hư hỏng.
Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.
Thời tiết xấu.
Thiếu sự thông tin hiệu quả giữa các bên có liên quan.
Đình công, lãng công.
Thay đổi bản vẽ thiết kế.
Các vấn đề về quản lý dự án.
Sự không phù hợp của cấu trúc tổ chức liên quan đến dự án.
Sự phá sản của nhà thầu.
Nghiên cứu của Frimpong và Oluwoye (2003) chỉ ra rằng yếu tố tài chính là
một trong những nguyên nhân chính gây chậm trễ tiến độ.
Theo kết quả nghiên cứu đã công bố, Mai Xuân Việt và Lương Đức Long
(2011) đã đưa ra các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến tiến độ hoàn thành dự án.
Nhóm yếu tố về thanh toán trễ hạn.
22
Nhóm yếu tố về quản lý dòng ngân lưu dự án kém.
Nhóm yếu tố về tính không ổn định của thị trường tài chính.
Nhóm yếu tố về thiếu nguồn tài chính.
3.2.3 Hậu quả tất yếu của việc chậm trễ tiến độ bàn giao công trình xây
dựng hoàn thành mà nhà thầu phải gánh chịu.
Theo Arditi et al.(1985), thì sự chậm trễ của các dự án xây dựng dẫn đến hậu
quả nghiêm trọng có thể làm chậm sự phát triển của ngành công nghiệp xây dựng
nói riêng và ảnh hưởng đến hầu hết các ngành kinh tế khác.
Theo Shen (1997), việc chậm trễ tiến độ của các dự án xây dựng là nguyên
nhân lớn nhất làm tăng thêm chi phí và giảm lợi nhuận hoặc các yếu tố lợi ích khác
của dự án.
Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke C. O, Olusanya O, Tunji-
Olayeni P. (2014) cũng chỉ ra các ảnh hưởng chính thường xảy ra do sự chậm trễ
tiến độ bàn giao công trình hoàn thành.
Vượt tiến độ dự tính.
Tăng chi phí hoàn thiện công trình.
Làm suy giảm vốn của chủ đầu tư do không hoàn thành dự án.
Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và các tài
nguyên khác.
Buộc chủ đầu tư phải từ bỏ dự án.
Làm giảm lợi nhuận.
Gây ra tranh cãi giữa các bên có liên quan.
Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
3.3. Các nhân tố nguyên nhân khách quan và hậu quả khả dĩ dùng trong
nghiên cứu.
Kết quả của các nghiên cứu nêu trên là cơ sở khoa học để Nghiên cứu vận
dụng vào việc nghiên cứu khám phá nguyên nhân và hậu quả của việc chậm trễ tiến
độ hoàn thành bàn giao dự án xây dựng tại TP.HCM trong qua đoạn vừa qua (2011-
2015), trên cơ sở kế thừa, điều chỉnh, bổ sung các thành tựu của các nghiên cứu
trước đây.
23
Trên cơ sở tham khảo ý kiến 10 chuyên gia, một bộ các nhân tố khách quan
ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình hoàn thành và một bộ các ảnh hưởng/hậu
quả khả dĩ khi dự án bị chậm trễ bàn giao được xây dựng, làm cơ sở cho việc thiết
kế bảng câu hỏi và tổ chức khảo sát.
3.3.1 Các nhân tố / nguyên nhân khách quan làm nhà thầu chậm trễ tiến độ
bàn giao công trình hoàn thành.
Nguyên nhân từ chủ đầu tư.
Chủ đầu tư thiếu nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công trình xây dựng.
Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan.
Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không khả thi.
Thay đổi yêu cầu thi công.
Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
Nguyên nhân từ nhà thầu phụ.
Nhà thầu phụ thiếu năng lực.
Nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan.
Công tác xác nhận chấp thuận bản vẽ triển khai thi công.
Công tác kiểm soát chất lượng của đơn vị giám sát.
Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát.
Nguyên nhân do Vật liệu.
Chất lượng vật liệu không đạt yêu cầu.
Thiếu hụt vật liệu.
Biến động giá vật liệu xây dựng.
Nguyên nhân lao động và thiết bị.
Thiết bị thi công bị hư hỏng.
Lãng công / đình công.
Nguyên nhân từ Hợp đồng.
Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.
Nguyên nhân môi trường xây dựng.
Điều kiện thời tiết xấu.
Thay đổi quy định pháp luật về quản lý xây dựng.
24
Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.
Các điều kiện công trường không lường trước được.
3.3.2 Các hậu quả chính.
Vượt tiến độ dự tính.
Tăng chi phí của nhà thầu.
Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không hoàn thành công trình để được
thanh toán.
Mất khả năng thu hồi vốn.
Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và các tài
nguyên khác.
Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.
Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
25
Chương 4. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
4.1. Khảo sát thử nghiệm.
Tiến hành khảo sát thực nghiệm (Pilot test).
Việc phải kiểm tra bảng câu hỏi khảo sát là rất quan trọng, trước khi sử dụng
nó để thu thập dữ liệu. Pilot test có thể giúp xác định những câu hỏi không có ý
nghĩa với những người tham gia, hoặc các vấn đề với các câu hỏi mà có thể dẫn đến
câu trả lời thiên vị.
Pilot test này đánh giá:
• Tính thực tiễn và tính thống nhất, toàn diện trong việc giải thích các câu
hỏi.
• Chất lượng dữ liệu được thu thập thử.
• Mức độ khó khăn khi trả lời câu hỏi.
Bảng câu hỏi Chuyên gia được dùng để phỏng vấn trực tiếp 12 người là các
chuyên gia đang làm việc trong lĩnh vực cần khảo sát. Trong đó: số mẫu làm việc
cho Nhà thầu XD chiếm 63.6 %, làm việc cho tư vấn xây dựng khác(tư vấn giám
sát) chiếm 30% và tư vấn quản lý dự án chiếm 9.1% .
Bảng 4. 1 mô tả vai trò của các cá nhân được khảo sát
STT
Tỷ lệ %
Vai trò
1
Nhà thầu thi công xây dựng
63.6
2
Tư vấn quản lý dự án
9.1
4
Tư vấn xây dựng khác
27.3
100.0
Cộng
Cấp chỉ huy phó / trưởng chiếm 36.4%, Trưởng / Phó đơn vị tư vấn XD chiếm
27.3 %, Giám sát phó / trưởng chiếm 18,2% ;
Bảng 4. 2 Mô tả chức danh của các cá nhân được khảo sát
STT
Chức danh
Tỷ lệ %
1
Chỉ huy phó / trưởng
36.4
4
Giám sát phó / trưởng
18.2
26
Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng
5
27.3
khác
Khác
6
18.2
Cộng
100.0
Có 54.5% mẫu có kinh nghiệm công tác từ 5-10 năm và 36.4% mẫu có kinh
nghiệm công tác trên 10 năm.
Bảng 4. 3 Mô tả số năm kinh nghiệm của các cá nhân được khảo sát
STT
Số năm kinh nghiệm
Tỷ lệ %
1
Dưới 5 năm
9.1
2
Từ 5 đến dưới 10 năm
54.5
3
Trên 10 năm
36.4
Cộng
100
Nội dung Bảng câu hỏi Chuyên gia bên cạnh việc gồm các câu hỏi dự định dùng để
phỏng vấn đại trà, còn bao gồm các mục hỏi nhằm thu thập ý kiến nhận định của
chuyên gia về liệu các yếu tố dự định hỏi “có phải là yếu tố khách quan xảy ra đối
với Nhà thầu thi công xây dựng”. (đính kèm Bảng câu hỏi chuyên gia).
Dữ liệu thu thập được, sau khi được làm sạch, các mục trả lời thiếu được
định mã missing là 99 (dấu chấm). Dữ liệu đã được mã hóa và phân tích thử bằng
phần mềm SPSS 22. (File đính kèm).
Kiểm tra Cronbach’s Alpha dữ liệu của các nhóm khảo sát :
Bảng 4. 4 Hệ số Cronbach’s Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.724
33
Trong bảng trên Cronbach’s Alpha được tính là 0,742 nằm trong khoảng 0,7 <
0,724 < 0,8 là sử dụng được Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008)
27
Điều này cho thấy : Dữ liệu được nhập chính xác.
Đa số người phỏng vấn trả lời được bảng câu hỏi một cách bình thường
(không khó để trả lời).
Thang đo 3 mức được sử dụng trong bảng câu hỏi khảo sát thử là hợp lý, cho
kết quả hội tụ, phù hợp với mục tiêu phân tích dữ liệu của Đề tài bằng phương pháp
thống kê mô tả, tần số, cross-tabulation và EFA. Tuy nhiên theo một ý kiến chuyên
gia đề nghị chuyển đổi thang đo 3 thàng thang đo 5 diễn đạt mức độ đồng ý của
người được khảo sát được rõ ràng hơn mức diễn đạt.
* Một số tồn tại cần khắc phục và đề xuất:
Để đánh giá nguyên nhân khách quan (Đối với nhà thầu thi công) làm nhà
thầu THI CÔNG chậm trễ tiến độ bàn giao công trình hoàn thành, người viết điều
chỉnh thang đo 3 thành thang đo gồm 05 mức đo lường xác suất khả năng xảy ra
như sau:
- mức 01: rất ảnh hưởng
- mức 02: khá ảnh hưởng
- mức 03: có ảnh hưởng
- mức 04: ít ảnh hưởng;
- mức 05: Không ảnh hưởng
Việc yêu cầu các chuyên gia cho ý kiến xác định các yếu tố “Không phải là
khách quan” đối với Nhà thầu thi công xây dựng” mất nhiều thời gian hơn mức bình
thường vì:
- Có yếu tố, đối với Nhà thầu có quy mô lớn thì có thể không phải là khách
quan, nhưng đối với nhà thầu nhỏ thì có thể là Khách quan. Ví dụ: Sự biến động của
giá nguyên vật liệu”.
+ Mẫu khảo sát Nhà thầu quy mô lớn cho rằng có thể đặt mua trước tất cả các
nguyên vật liệu, nên nếu Yếu tố này xảy ra thì do Chủ quan của Nhà thầu.
+ Nhưng đối với Nhà thầu có quy mô nhỏ, việc đặt mua trước tất cả các
nguyên vật liệu chủ yếu sẽ gây áp lực và khó khăn tài chính cho họ. Trong tình
huống giá NVL trên thị trường có sự tăng giá đột biến, sẽ ảnh hưởng nhiều đến Nhà
thầu quy mô nhỏ: hoặc chấp nhận mua giá cao, hoặc phải trì hoãn để tìm vật liệu
thay thế hoặc chờ giảm giá.
28
- Như vậy, việc xác định một vài yếu tố là Khách quan hay Chủ quan, có tính
đúng tương đối giữa các Nhà thầu, phụ thuộc quy mô của Nhà thầu.
- Một số ý kiến bổ sung mục hỏi đã được xem xét, về ý nghĩa nội dung có
trùng với các mục hỏi sẵn có. Mặc khác, các mục hỏi sẵn có đã được đúc kết từ
nghiên cứu của các nhà khoa học đi trước nên là luận cứ thuyết phục để sử dụng
trong Bảng câu hỏi đại trà.
- Việc phỏng vấn chuyên gia chỉ xảy ra một lần trong Khảo sát, Bảng câu hỏi
đại trà, sau khi rút lược các nhân tố, sẽ không bao gồm mục hỏi Yêu cầu xác định
Chủ quan hay Khách quan nữa.
- Một số câu hỏi sẽ được bổ sung từ ngữ để dễ hiểu hơn, nhưng không làm
thay đổi nội dung muốn hỏi và không ‘mớm ý’ cho người được phỏng vấn.
Bảng 4. 5 Tổng hợp các biến nhân tố dùng để khảo sát
NHẬN
ĐỊNH
KHÔNG
YẾU
TT
DIỄN GIẢI
ĐỀ XUẤT
PHẢI
TỐ
KHÁCH
QUAN
PHẦN Ý KIẾN CHUYÊN GIA VỀ VẤN ĐỀ KHÔNG PHẢI KHÁCH QUAN
A01
Chủ đầu tư thiếu nguồn vốn tài
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
trợ để hoàn thành công trình
9,1%
1
xây dựng
A03
Thời gian thi công được chủ
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
9,1%
2
đầu tư ấn định không khả thi
3 A05
Chủ đầu tư từ bỏ dự án
9,1%
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
B01
Nhà thầu phụ thiếu năng lực
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
(thiếu máy móc, thiết bị, nhân
9,1%
4
sự có chuyên môn, vốn ...)
B02
Hợp đồng với nhà thầu phụ
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
không rõ ràng
18,2%
và điều chỉnh lại tên cho dễ
5
hiểu hơn
29
D03
Công tác kiểm soát chất lượng
Sẽ làm rõ ý trong câu hỏi để
của đơn vị giám sát. (kém)
18,2%
người được phỏng vấn hiểu
6
rõ câu hỏi hơn
E01
Chất lượng vật liệu không đạt
Sẽ làm rõ ý trong câu hỏi để
yêu cầu
18,2%
người được phỏng vấn hiểu
7
rõ câu hỏi hơn
E02
Tai nạn lao động làm một phần
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
hoặc toàn bộ công trình bị đình
9,1%
8
chỉ thi công hoặc phải được
sửa chữa để thi công tiếp.
9 E03
Lãng công / đình công
9,1%
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
F01
Thiết bị thi công bị hư hỏng
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
27,3%
và điều chỉnh lại tên cho dễ
10
hiểu hơn
11 G01
Điều kiện thời tiết xấu
9,1%
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
H03
Làm suy giảm vốn của nhà
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
12
thầu do không thể hoàn thành
9,1%
công trình để được thanh toán.
H05
Gây lãng phí hoặc sử dụng
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
không đúng mức nguồn nhân
9,1%
13
lực và các tài nguyên khác.
H07
Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
9,1%
14
đồng.
H08
Giây ra tranh chấp tại tòa/
Giữ lại trong Bảng câu hỏi
9,1%
15
Trọng tài
PHẦN BỔ SUNG THÊM YẾU TỐ TRONG BẢNG CÂU HỎI THEO Ý KIẾN
CHUYÊN GIA
A4
Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ
Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào
tục pháp lý, vẫn khởi công.
nhóm nguyên nhân liên quan đến CĐT
D4
Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư
Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào
chính đến công trường không
nhóm nguyên nhân liên quan đến vật
đáp ứng.
liệu
30
E4
An toàn vệ sinh trên công
Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào
trường kém.
nhóm nguyên nhân liên quan đến lao
động và thiết bị
F2
Phạm vi, thời gian nghiệm thu
Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào
không rỏ ràng, cụ thể.
nhóm nguyên nhân liên quan đến hợp
đồng
F3
Qui định về thủ tục thanh toán
Bổ sung theo ý kiến chuyên gia vào
không rỏ ràng, cụ thể
nhóm nguyên nhân liên quan đến hợp
đồng
4.2. Khảo sát đại trà.
Với kết quả khảo sát thử nghiệm trên, sau khi tham khảo và chỉnh sữa câu từ
của các yếu cho dễ hiễu, bổ sung thêm một số yếu tố của các chuyên gia, tác giả tiếp
tục tiến hành khảo sát đại trà với 38 yếu tố theo Bảng câu hỏi (xem Phụ lục). Tác
giả đã cố gắng liên hệ với các chuyên gia, quản lý dự án đại diện chủ đầu tư, các
đơn vị tư vấn giám sát, các cá nhân liên quan đến công việc xây dựng, nhà thầu xây
dựng hiện đang thi công tại thành phố Hồ Chí Minh để tiến hành khảo sát.
Mẫu khảo sát thu thập bằng cách gửi trực tiếp đến người khảo sát và gửi trực
tiếp qua email theo đường link khảo sát thông qua google doc theo đường link sau :
http://goo.gl/forms/kg27BsGg1y
Kết quả thu thập được 164 bảng trả lời hợp lệ trong đó có 59 bảng trả lời từ
google doc và 105 phiếu trả lời vào bảng khảo sát (Xem chi tiết bảng phụ lục). Số
lượng mẫu thu thập được vừa đủ để tiến hành phân tích cho các bước tiếp theo.
Thông thường thì số quan sát(cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 lần số biến trong
phân tích nhân tố (Trọng và Ngọc 2008) [6]
Các mẫu khảo sát này được mã hóa và sử dụng phần mềm SPSS để xử lý.
31
Bảng 4. 6 Mô tả mã hóa dữ liệu các yếu tố khảo sát đại trà
CÂU HỎI
MÃ TRẢ
LỜI MỨC
MÃ
ĐỘ
Nguyên Nhân
CÂU
THANG
HỎI
ĐO
A
Nguyên nhân do chủ đầu tư
Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công
A1
1,2,3,4,5
trình xây dựng.
A2 Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan.
1,2,3,4,5
A3 Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không hợp lý.
1,2,3,4,5
A4 Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.
1,2,3,4,5
Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi, hạng mục công việc
A5
1,2,3,4,5
không thông báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A6 Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
1,2,3,4,5
A7 Chậm trễ trong việc thanh toán
1,2,3,4,5
B
Nguyên nhân từ nhà thầu phụ
Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, thiết bị, nhân sự có
B1
1,2,3,4,5
chuyên môn, vốn ...)
Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng (thiếu ràng buộc chặt
B2
1,2,3,4,5
chẽ).
C
Nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan.
C1 Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế.
1,2,3,4,5
C2 Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.
1,2,3,4,5
C3 Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế.
1,2,3,4,5
Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát
C4
1,2,3,4,5
(chậm).
C5 Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.
1,2,3,4,5
C6 Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.
D
Nguyên nhân do Vật liệu.
D1 Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không đạt yêu cầu.
1,2,3,4,5
D2 Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.
1,2,3,4,5
32
D3 Biến động giá vật liệu xây dựng.
1,2,3,4,5
Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến công trường không đáp
D4
1,2,3,4,5
ứng.
E
Nguyên nhân lao động và thiết bị.
E1
Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
1,2,3,4,5
Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình chỉ
E2
1,2,3,4,5
thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
E3
Lãng công / đình công.
1,2,3,4,5
E4 An toàn vệ sinh trên công trường kém.
1,2,3,4,5
F
Nguyên nhân từ Hợp đồng.
F1
Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.
1,2,3,4,5
F2
Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.
1,2,3,4,5
F3 Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể
1,2,3,4,5
G
Nguyên nhân môi trường xây dựng.
G01 Điều kiện thời tiết xấu.
1,2,3,4,5
G02 Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về quản lý xây dựng.
1,2,3,4,5
G03 Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.
1,2,3,4,5
Các điều kiện công trường khác không lường trước được(như mặt
G04
1,2,3,4,5
bằng, điều kiện thi công không thuận lợi...).
Hậu quả có thể xảy ra đối với NHÀ THẦU THI CÔNG
H
H01 Làm tăng thời gian hoàn thành công trình
1,2,3,4,5
H02 Tăng chi phí của nhà thầu.
1,2,3,4,5
Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành công
H03
1,2,3,4,5
trình để được thanh toán.
H04 Mất khả năng / Khó thu hồi vốn.
1,2,3,4,5
Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và
H05
1,2,3,4,5
các tài nguyên khác.
H06 Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.
1,2,3,4,5
H07 Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.
1,2,3,4,5
H08 Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
1,2,3,4,5
J01 Xin cho biết Anh / Chị đang làm việc ở cương vị nào?
Nhà thầu thi công xây dựng
1
33
Chủ đầu tư
2
Tư vấn quản lý dự án
3
Tư vấn xây dựng khác
4
Khác: ................................................
5
K01
Xin cho biết vị trí công tác của Anh / Chị?
Chỉ huy phó / trưởng
1
Phó GĐ / Giám đốc đơn vị thi công
2
Giám đốc / Trưởng BQL dự án
3
Giám sát phó / trưởng
4
Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng khác
5
Khác: ................................................
6
L01 Số năm kinh nghiệm của Anh/Chị?
Dưới 5 năm
1
Từ 5 đến dưới 10 năm
2
Trên 10 năm
3
4.2.1. Thông tin chung về kết quả khảo sát.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả trong SPSS (Analyze
Scale Reliability
Analysis ).
4.2.1.1 Số năm kinh nghiệm:
Bảng 4. 7 kết quả khảo sát số năm kinh nghiệm
Tỷ lệ
% lũy
Số năm kinh nghiệm
Tần suất
(%)
kế
25.6
25.6
Dưới 5 năm
42
40.9
66.5
Từ 5 -10 năm
67
33.5
100
Trên 10 năm
55
100
Tổng cộng
164
34
Hình 4. 1 Biểu đồ tỉ lệ số năm kinh nghiệm các cá nhân được khảo sát.
Như vậy, các cá nhân tham gia khảo sát thử nghiệm có thời gian làm việc trên
5 năm kinh nghiệm chiếm tỷ lệ khá lớn 74.4%, đảm bảo nguồn thông tin khảo sát
đáng tin cậy.
4.2.1.2 Vị trí–chức danh công việc hiện tại
Bảng 4. 8 kết quả khảo sát đại trà chức danh
Tỷ
% lũy
STT
Vị trí công tác
Tần suất
lệ(%)
kế
Chỉ huy phó / trưởng
21.3
21.3
35
1
Phó Gíám đốc / Giám đốc đơn vị thi công
5.5
26.8
9
2
Giám đốc / Trưởng BQL dự án
20.1
46.9
33
3
Giám sát phó / trưởng
11
57.9
18
4
Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng khác
13.4
71.3
22
5
Khác
28.7
100
47
6
Tổng
100
164
cộng
35
Hình 4. 2 Biểu đồ tỉ lệ mô tả chức danh các cá nhân được khảo sát.
4.2.1.3 Vai trò –cương vị làm việc
Bảng 4. 9 Bảng mô tả kết quả vai trò - cương vị cá nhân được khảo sát
Tỷ
% lũy
Cương vị làm việc
Tần suất
lệ(%)
kế
Nhà thầu thi công xây dựng
61
37.2
37.2
Chủ đầu tư
34
20.7
57.9
Tư vấn quản lý dự án
29
17.7
75.6
Tư vấn xây dựng khác
18
11
86.6
Khác
22
13.4
100
Tổng cộng
164
100
36
Hình 4. 3 Biểu đồ tỉ lệ mô tả cương vị làm việc của các cá nhân được khảo sát.
Nhận thấy vai trò của các cá nhân tham gia dự án rất phong phú số lượng các
cá nhân tham gia trực tiếp vào dự án được khảo sát chiếm tới 86.6%, đảm bảo tính
chính xác của tập dữ liệu thu thập được bởi các cá nhân này nắm khá đầy đủ các
thông tin dự án.
4.2.2. Xếp hạng các nhóm nguyên nhân theo giá trị MEAN.
4.2.2.1. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư theo giá trị MEAN.
Bảng 4. 10 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư
Mean
A1. Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành
1.83
công trình xây dựng.
A2. Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
2.26
A3. Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên
2.40
quan.
A4. Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.
2.49
A5. Chậm trễ trong việc thanh toán
2.50
A6. Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi, hạng mục công
2.66
việc không thông báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A7. Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không hợp lý.
2.83
Tất cả các biến thuộc nhóm nguyên nhân do Chủ đầu tư đều có giá trị
MEAN <3 (theo thứ bậc lựa chọn: 1 là rất ảnh hưởng; 2 là khá ảnh hưởng; và 3 là
37
có ảnh hưởng).
Trong đó 3 biến nguyên nhân được xếp hạng cao nhất là :
A1. Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công
trình xây dựng (1.83), đây là nguyên nhân được xếp hạng là khá
hoặc rất ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình hoàn thành.
A2. Chủ đầu tư từ bỏ dự án (2.26). Thực tế khi dự án rơi vào tình huống
thiếu vốn nghiêm trọng hoặc có xu hướng thua lỗ vượt quá khả
năng tài chính, các chủ đầu tư dự án (nhất là dự án vốn phi ngân
sách) có khuynh hướng sẽ từ bỏ dự án đang thi công với mong
muốn là đóng băng khoản thua lỗ này.
A3. Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan
(2.4). Biến được xếp hạng thấp nhất là A7 “Thời gian thi công được
chủ đầu tư ấn định không hợp lý” (2.83). (Bảng 4.6)
4.2.2.2. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhà thầu phụ theo giá trị MEAN.
Bảng 4. 11 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan
Mean
B1.Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, thiết bị, nhân sự có
2.26
chuyên môn, vốn...)
B2.Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng (thiếu ràng buộc chặt
2.65
chẽ).
Cả 2 biến thuộc nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan đều có giá trị 2<
MEAN < 3 được xếp hạng là có ảnh hưởng đến tiến độ bàn giao công trình hoàn
thành của Nhà thầu.
4.2.2.3. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan theo giá
trị MEAN.
Bảng 4. 12 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ đơn vị thầu phụ
Mean
C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế.
2.63
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.
2.79
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.
2.79
C3.Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế.
2.85
38
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.
2.85
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát
3.08
(chậm).
4.2.2.4. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ vật liệu theo giá trị MEAN.
Bảng 4. 13 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ nhân từ vật liệu
Mean
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không đạt yêu cầu.
2.63
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.
2.64
D3.Biến động giá vật liệu xây dựng.
2.70
D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến công trường không đáp
2.87
ứng.
4.2.2.5. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị theo giá trị
MEAN.
Bảng 4. 14 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân do lao động và thiết bị
Mean
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
2.52
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình chỉ
2.65
thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
E3.Lãng công / đình công.
3.01
E4.An toàn vệ sinh trên công trường kém.
3.21
4.2.2.6. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng theo giá trị MEAN.
Bảng 4. 15 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Hợp đồng
Mean
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.
2.75
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể
2.96
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.
3.00
4.2.2.7. Xếp hạng Nhóm nguyên nhân Môi trường xây dựng theo giá trị
MEAN.
Bảng 4. 16 Xếp hạng Nhóm nguyên nhân từ Môi trường xây dựng
Mean
G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về quản lý xây dựng.
2.79
G1.Điều kiện thời tiết xấu.
2.82
39
G4.Các điều kiện công trường khác không lường trước được(như mặt
3.09
bằng, điều kiện thi công không thuận lợi...).
G3.Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.
3.09
4.2.3. Xếp hạng Nhận định các hậu quả có thể xảy ra theo giá trị MEAN.
Bảng 4. 17 Xếp hạng Nhóm hậu quả
Mean
H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công trình
2.29
H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.
2.45
H2.Tăng chi phí của nhà thầu.
2.51
H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành công
2.57
trình để được thanh toán.
H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
2.61
H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn
2.71
H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.
2.75
H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và
2.76
các tài nguyên khác
4.2.4. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo
Kiểm tra sự tương quan các nhóm nhân tố số liệu khảo sát bằng cách kiểm tra hệ số Cronbach’s
Alpha.
Công thức tính hệ số Cronbach Alpha:
Trong đó:
n : số biến trong mẫu.
: phương sai của biến thứ i.
: phương sai của tổng các biến.
: có giá trị 0<α <1; α càng lớn thì độ tin cậy càng cao.
Hệ số alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong bảng câu hỏi,
được dùng để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa các biến (Hair,
2006).
40
Hệ số Cronbach’s Alpha (
) được qui định như sau:
< 0.6: Thang đo cho nhân tố là không phù hợp. Có thể do thiết kế bảng câu hỏi
chưa tốt hoặc dữ liệu thu được từ khảo sát có nhiều mẫu xấu (bad sample).
0.6 <
<0.7: Hệ số Cronbach’s Alpha đủ để thực hiện nghiên cứu mới.
0.7 <
<0.8: Hệ số Cronbach’s Alpha đạt chuẩn cho bài nghiên cứu.
0.8 < <0.95: Hệ số Crobach’s Alpha rất tốt. Đây là kết quả từ bảng câu hỏi được
thiết kế trực quan, rõ ràng, phân nhóm tốt và mẫu tốt, không có mẫu xấu.
>0.95: Hệ số Cronbach’s Alpha ảo do có hiện tượng trùng biến. Nguyên do là
thiết kế nội dung các câu hỏi trong cùng nhân tố cùng phản ánh một vấn đề hoặc
không có sự khác biệt về mặt ý nghĩa.
Sử dụng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho từng nhóm nhân tố bằng
phần mềm SPSS cho ra kết quả dưới đây:
4.2.4.1 Kiểm tra độ tin cậy của thang đo nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư :
Bảng 4. 18 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến chủ đầu tư
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
164
100.0
Excluded
0
0.0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.796
7
Trong bảng trên (4.18 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,796 nằm
trong khoảng 0,7 < 0,796 < 0,8 nên thang đo lường là sử dụng tốt .
41
4.2.4.2 Phân tích số liệu nhóm liên quan đến nhà thầu phụ:
Bảng 4. 19 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm nhà thầu phụ
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
164
100.0
Excludeda
0
0.0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.445
2
Trong bảng trên (4.19 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,455 < 0.6
không phù hợp để sử dụng phân tích số liệu các bước tiếp theo .
4. 2.4.3 Phân tích số liệu nhóm đơn vị tư vấn có liên quan:
Bảng 4. 20 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm đơn vị tư vấn
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
164
100
Excluded
0
0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.858
6
Trong bảng trên (4.20 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,858 nằm
trong khoảng 0,7 < 0,858 < 0.9 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố này là rất
tốt .
42
4.2.4.4 Phân tích số liệu nhóm liên quan vật liệu:
Bảng 4. 21 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến nhóm vật liệu
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
164
100.0
Excluded
0
0.0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.712
4
Trong bảng trên (4.21), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,712 nằm
trong khoảng 0,7 < 0,712 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố vật liệu
này là sử dụng tốt .
4.2.4.5 Phân tích số liệu nhóm liên quan lao động và thiết bị:
Bảng 4. 22 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm lao động và thiết bị
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
158
96.3
Excludeda
6
3.7
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.748
4
Trong bảng trên ( 4.22), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,748 nằm trong
khoảng 0,7 < 0,748 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố lao động và
thiết bị là sử dụng được.
43
4.2.4.6 Phân tích số liệu nhóm liên quan Hợp đồng:
Bảng 4. 23 Hệ số Cronbach's Alpha liên quan đến nhóm hợp đồng
Case Processing Summary
N
%
Valid
164
100.0
Cases
Excluded
0
0.0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.759
3
Trong bảng trên (4.23), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,759 nằm
trong khoảng 0,7 < 0,759 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố hợp đồng
là sử dụng được.
4.2.4.7 Phân tích số liệu nhóm liên quan môi trường xây dựng:
Bảng 4. 24 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
164
100.0
Excludeda
0
0.0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.699
4
44
Trong bảng trên ( 4.24), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0, 699 nằm
trong khoảng 0,6 < 0,699 < 0,7 nên lường đối với nhóm nhân tố môi trường xây
dựng là sử dụng được.
4.3. Phân tích số liệu nhóm liên quan hậu quả:
Bảng 4. 25 Hệ số Cronbach's Alpha Nhóm liên quan đến hậu quả
Case Processing Summary
N
%
Cases
Valid
164
100.0
Excludeda
0
0.0
Total
164
100.0
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.813
8
Trong bảng trên (4.25 ), Hệ số Cronbach's Alpha tính được là 0,813 nằm trong
khoảng 0,7 < 0,813 < 0,8 nên thang đo lường đối với nhóm nhân tố hậu quả là rất
tốt.
Nhận xét chung trong các nhóm nhân tố đưa ra thì có nhóm liên quan đến
thầu phụ (nhóm B - Hệ số Cronbach's Alpha <0.5) không phù hợp để sử dụng phân
tích các bước tiếp theo, các nhóm còn lại có hệ số Cronbach's Alpha tốt và hệ số
tương quan hạng (Corrected Item-Total Correlation) của mỗi nhân tố không có giá
trị nào < 0.3 nên được sử dụng để tiến hành phân tích nhân tố khám phá.
4.4. Phân tích Khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá là một phương pháp phân tích thống kê dùng để
rút gọn một tập hợp gồm nhiếu biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập
biến(gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu
hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg,1998).
Tiến hành phân tích phám phá sử dụng SPSS (Analyze Dimension
Reduction Factor ).
45
Chọn phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép xoay Promax
và chọn giá trị Factor loading =0.5 để tiến hành phân tích.
Theo Gerbing & Anderson (1988), Phương pháp trích Principal Axis Factoring với phép
xoay Promax (Oblique) sẽ phản ánh cấu trúc dữ liệu chính xác hơn phương pháp trích
Principal Components với phép xoay Varimax (Orthogonal).
Theo Hair & ctg (1998,111), Factor loading là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực
của EFA (ensuring practical significance). Factor loading > 0.3 được xem là đạt được mức
tối thiểu, Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng, Factor loading ≥ 0.5 được xem là có
ý nghĩa thực tiễn.
KMO là một chỉ tiêu dùng để xem xét sự thích hợp của EFA, 0.5≤KMO≤1 thì phân tích
nhân tố là thích hợp. Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết về độ tương quan giữa các biến
quan sát bằng không trong tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05)
thì các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể (Trọng & Ngọc, 2008) [6]
4.4.1 Phân tích Khám phá (EFA) đối nhóm Nguyên nhân
4.4.1.1. EFA giai đoạn 1.
Nhóm nguyên nhân ban đầu có 30 nhân tố, tuy nhiên khi tiến hành phân tích
tác giả chọn 23 nhân tố có giá trị Mean < = 3 để đưa vào, kết quả phân tích như
sau :
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure
.860
of Sampling Adequacy.
Bartlett's
Approx. Chi-
1685.295
Test of
Square
Sphericity
df
253
Sig.
.000
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulati
% of
Cumulativ
Factor
Total
Variance
ve %
Total
Variance
e %
Total
1
7.623
33.145
33.145
7.163
31.142
31.142
5.738
46
2
2.544
11.059
44.204
2.030
8.826
39.968
4.665
3
1.497
6.509
50.713
1.034
4.495
44.463
3.881
4
1.456
6.330
57.043
1.022
4.445
48.908
3.640
5
1.112
4.837
61.880
.636
2.767
51.675
1.865
6
.966
4.199
66.079
…
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Factor
1
2
3
4
5
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị
.773
.534
của Nhà thầu thi công.
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh
.745
toán.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả
.716
.594
thí nghiệm và giám sát (chậm).
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán
.689
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải
.683
quyết vấn đề hiện trường.
C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực
.671
.649
tế.
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng
.602
.583
không đạt yêu cầu.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu
.778
trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
.688
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công
.666
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính
.573
đến công trường không đáp ứng.
D3.Biến động giá vật liệu xây dựng.
.501
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ
.721
47
ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ
.701
ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong
.688
Hợp đồng thi công.
G1.Điều kiện thời tiết xấu.
.573
G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về
.523
quản lý xây dựng.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông
.543
.694
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết
.640
định các vấn đề liên quan.
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn
.631
định không hợp lý.
A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục
.596
.546
pháp lý, vẫn khởi công.
A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn
.504
tài trợ để hoàn thành công trình xây dựng.
(*** Nhận thấy các biến C5,C4,C1,D1,E3,A5,A4 cùng xuất hiện đồng thời ở hai
nhóm nhân tố khác nhau nên được loại bỏ ra khỏi mô hình và tiến hành chạy SPSS
để tiếp tục phân tích EFA theo nguyên tắc dưới đây:
Các biến chỉ được chấp nhận khi trọng số > 0.5 và các trọng số tải của
chính nó ở nhân tố khác nhỏ hơn 0.35 (Igbaria và đồng sự, 1995) hoặc
khoảng cách giữa 2 trọng số tải cùng 1 biến ở 2 nhân tố khác nhau lớn
hơn 0.3. Thang đo chỉ được chấp nhận khi tổng phương sai trích >
50%.
48
4.4.1.2. EFA giai đoạn 2.
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.847
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-
1196.080
Sphericity
Square
153
df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Factor
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
1
6.146
34.145
34.145 5.700
31.668
31.668
4.735
2
2.214
12.299
46.444 1.726
9.588
41.257
3.632
3
1.331
7.397
53.841
.901
5.007
46.264
3.316
4
1.156
6.420
60.261
.744
4.131
50.395
2.877
5
1.045
5.805
66.066
.590
3.276
53.672
1.476
6
.867
4.814
70.880
…
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Structure Matrix
Factor
1
2
3
4
5
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị
.769
.571
của Nhà thầu thi công.
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh
.759
toán.
49
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả
.717
.543
thí nghiệm và giám sát (chậm).
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải
.695
quyết vấn đề hiện trường.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán
.679
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng
.599
.555
không đạt yêu cầu.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ
.749
ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ
.711
ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong
.678
Hợp đồng thi công.
.567
G1.Điều kiện thời tiết xấu.
G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về
.505
quản lý xây dựng.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu
.790
trong khu vực.
.675
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
.660
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông
.542
.714
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết
.694
định các vấn đề liên quan.
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn
.579
định không hợp lý.
.795
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
50
4.4.1.3. EFA giai đoạn 3.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.845
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-
1139.817
Sphericity
Square
df
136
Sig.
.000
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Factor
Total
Variance
ve %
Total
Variance
ve %
Total
1
6.043
35.546
35.546
5.603
32.958
32.958
4.716
2
1.963
11.544
47.090
1.502
8.837
41.794
3.422
3
1.310
7.706
54.795
.893
5.255
47.049
3.454
4
1.153
6.785
61.580
.740
4.355
51.404
2.827
5
1.045
6.147
67.727
.586
3.446
54.850
1.352
6
.858
5.050
72.776
…
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a
total variance.
51
Structure Matrix
Factor
1
2
3
4
5
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị
.570
.772
của Nhà thầu thi công.
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh
.760
toán.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả
.719
.560
thí nghiệm và giám sát (chậm).
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải
.690
quyết vấn đề hiện trường.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán
.682
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng
.599
.577
không đạt yêu cầu.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu
.783
trong khu vực.
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công
.686
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
.675
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ
.781
ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ
.689
ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong
.683
Hợp đồng thi công.
G1.Điều kiện thời tiết xấu.
.535
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết
.703
định các vấn đề liên quan.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông
.539
.700
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn
.577
52
định không hợp lý.
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
.780
4.4.1.4. EFA giai đoạn 4.
MO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.845
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-
1074.889
Sphericity
Square
df
120
Sig.
.000
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Factor
Total
Variance
ve %
Total
Variance
ve %
Total
1
5.856
36.603
36.603
5.430
33.938
33.938
4.625
2
1.826
11.412
48.015
1.401
8.754
42.692
3.423
3
1.302
8.140
56.154
.894
5.585
48.277
2.943
4
1.114
6.965
63.119
.747
4.670
52.947
2.974
5
1.013
6.332
69.452
.577
3.605
56.552
1.346
…
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a
total variance.
]
53
Structure Matrix
Factor
1
2
3
4
5
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh
.782
toán.
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị
.766
.611
của Nhà thầu thi công.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả
.715
.586
thí nghiệm và giám sát (chậm).
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải
.712
quyết vấn đề hiện trường.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán
.672
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu
.794
trong khu vực.
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công
.680
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
.671
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng
.573
.581
không đạt yêu cầu.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ
.755
ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ
.741
ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong
.623
Hợp đồng thi công.
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết
.819
định các vấn đề liên quan.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông
.553
.653
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn
định không hợp lý.
54
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
.787
…..
4.4.1.5. EFA giai đoạn 6.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.805
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-
620.308
Sphericity
Square
45
df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Factor
Total
Variance
ve %
Total
Variance
ve %
Total
1
4.130
41.302
41.302
3.685
36.855
36.855
3.200
2
1.630
16.296
57.598
1.195
11.952
48.807
2.507
3
1.077
10.766
68.364
.632
6.318
55.125
2.191
…
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a
total variance.
Structure Matrix
Factor
1
2
3
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị
.792
của Nhà thầu thi công.
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh
.775
toán.
55
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán
.704
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải
.695
quyết vấn đề hiện trường.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả
.649
thí nghiệm và giám sát (chậm).
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu
.787
trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
.724
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công
.676
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ
.820
ràng, cụ thể
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ
.687
ràng, cụ thể.
Nhận thấy sau kết quả phân tích EFA dừng lại ở lần 6 sau khi đã lần lượt loại bỏ 13
biến quan sát còn lại 10 biến Kết quả EFA lần 6 có hệ số KMO=0.805, và giá trị
kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê với (sig<0.05), gồm 3 nhóm nhân tố mới
(Eigenvalues >1) được trích với tổng sai trích 55.125% .
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Nhóm các Hậu quả:
4.4.2.1. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 1.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.780
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-
461.801
Sphericity
Square
28
df
.000
Sig.
56
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Factor
Total
Variance
ve %
Total
Variance
ve %
Total
3.506
43.824
43.824
3.040
38.003
38.003
2.565
1
1.518
18.974
62.799
1.089
13.610
51.613
2.466
2
.716
8.954
71.753
3
.603
7.533
79.286
4
.568
7.096
86.381
5
.462
5.781
92.162
6
.395
4.937
97.099
7
.232
2.901
100.000
8
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a
total variance.
Structure Matrix
Factor
1
2
H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công
.718
trình
H2.Tăng chi phí của nhà thầu.
.704
H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do
không thể hoàn thành công trình để được
.693
.632
thanh toán.
H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn
.665
H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng
.523
mức nguồn nhân lực và các tài nguyên khác
H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
.847
H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.
.799
57
H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các
.622
bên có liên quan.
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with
Kaiser Normalization.
4.4.2.2. (EFA) Nhóm các Hậu quả giai đoạn 2.
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of
.748
Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of
Approx. Chi-
419.371
Sphericity
Square
21
df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Rotation
Sums of
Extraction Sums of Squared
Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadingsa
% of
Cumulati
% of
Cumulati
Factor
Total
Variance
ve %
Total
Variance
ve %
Total
3.236
46.232
46.232
2.801
40.017
40.017
2.380
1
1.479
21.131
67.362
1.050
15.002
55.019
2.261
2
.625
8.928
76.290
3
.568
8.112
84.402
4
.463
6.607
91.009
5
.397
5.665
96.674
6
.233
3.326
100.000
7
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
58
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to obtain a
total variance.
Structure Matrix
Factor
1
2
H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
.885
H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.
.851
H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các
.557
bên có liên quan.
H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công
.760
trình
H2.Tăng chi phí của nhà thầu.
.730
H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do
không thể hoàn thành công trình để được
.667
thanh toán.
H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn
.506
Extraction Method: Principal
Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with
Kaiser Normalization.
Nhận thấy với 1 nhóm nhân tố ban đầu sau khi tiến hành phân tích EFA cuối cùng
thu được 2 nhóm nhân tố và 7 biến (H1,H2,H3,H4,H6,H7,H8) thực sự có ý nghĩa
thực tiễn, thỏa mãn điều kiện với giá trị phương sai trích(Cumulative = 55.019 %
>50%.
Với kết quả phân tích này tác giả đặt tên cho nhóm nhân tố mới xuất hiện như
sau:
Bảng 4. 26 Các nhóm nhân tố mới sau khi phân tích khám phá
NGUYÊN NHÂN
Nguyên nhân 1: công tác quản lý
C5
Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.
59
A7.
Chậm trễ trong việc thanh toán
C6. Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.
C2.
Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.
Nguyên nhân 2: nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động
D2.
Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.
E1.
Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình
E2.
chỉ thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
Nguyên nhân 3: nhóm quy định pháp lý,thủ tục.
Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể
F3.
F2
Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.
HẬU QUẢ
Hậu quả 1: Thiệt hại về tài chính
H1 H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công trình
H2 H2.Tăng chi phí của nhà thầu.
H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành
H3
công trình để được thanh toán.
H4 H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn
Hậu quả 2: Bị chấm dứt hợp đồng và tranh tụng
H8 H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
H7 H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.
H5 H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.
60
4.5. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA).
4.5.1. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 1.
Hình 4. 4 Mô hình CFA giai đoạn 1
Theo Hình 4.4 trên, mô hình nhận được các giá trị GFI=0.929 và CFI=0.939,
đều ≥0.9 (Bentler & Bonett, 1980); CMIN/df =2.17, ≤ 3 (Carmines & McIver,
1981); Nhưng Chỉ số RMSEA=0.085 ≤ 0.08, RMSEA ≥ 0.08 nên mô hình được
xem là không phù hợp với dữ liệu thị trường, hay không tương thích với dữ liệu thị
trường.
61
4.5.2. Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) giai đoạn 2.
Mô hình được cải tiến như Hình 4.5
Hình 4. 5 Mô hình CFA giai đoạn 2
Mô hình nhận được các giá trị GFI=0.950, CFI=0.949, đều ≥0.9 (Bentler &
Bonett, 1980); CMIN/df = 2, ≤ 3 (Carmines & McIver, 1981); RMSEA=0.078 ≤
0.08, nên mô hình được xem là phù hợp với dữ liệu thị trường, hay tương thích với
dữ liệu thị trường.
Mô hình CFA này (lần 2) được dùng để phát triển mô hình SEM.
4.6. Phân tích tương quan Pearson.
Cơ sở giả định mối quan hệ, chiều của mối quan hệ giữa các nhân tố trong
mô hình SEM, được dựa trên quan hệ tương quan (correlation) giữa giá trị MEAN
của các nhân tố nguyên nhân (gồm nguyennhan1, nguyennhan2, nguyennhan3,
hauqua1, hauqua2) (Bảng 4.26).
62
Từ bảng ma trận tương quan trên nhận thấy các mối quan hệ (nguyên nhân và
hậu quả) có tương quan tuyến tính dương.
Bảng 4. 27 Bảng tương quan giữa các giá trị MEAN của các nhân tố mới khám phá
nguyennhan1
nguyennhan2
nguyennhan3 hauqua1 hauqua2
nguyennhan1
1
nguyennhan2
.385**
1
nguyennhan3
.368**
.422**
1
hauqua1
.525**
.285**
1
.384**
hauqua2
.358**
.583**
1
.377**
.404**
4.7. Xây dựng mô hình SEM.
Dựa trên mô hình CFA sau cùng (Hình 4.5) và bảng phân tích tương quan
(Bảng 4.12 ), mô hình SEM ban đầu được xây dựng (Hình 4.6).
Hình 4. 6 Hình mô hình SEM.
Theo Hình 4.6 trên, mô hình nhận được các giá trị GFI, CFI, IFI đều <0.9
(Bentler & Bonett, 1980); RMSEA=0.091 > 0.08, nên mô hình được xem là không
phù hợp với dữ liệu thị trường, hay không tương thích với dữ liệu thị trường nên
63
cần được cải tiến. Việc cải tiến dựa trên các đề xuất khả dĩ trong bảng Modification
Indices.
Mô hình được cải tiến lần lượt nhằm tìm kiếm mô hình phù hợp nhất (Hình
4.7 và 4.8).
Hình 4. 7 Mô hình SEM 2.
64
Hình 4. 8 Mô hình SEM thứ 3.
Mô hình SEM khả dĩ nhất được đề xuất như sau (Bảng 4.27 và Hình 4.9).
Bảng 4. 28 Các chi số đo lường của mô hình SEM cải tiến
STT
CFI
IFI
GFI
RMSEA
Mô hình
1
.873
.876
.858
.0910
2
.874
.877
.857
.090
3
.904
.906
.871
.079
65
Hình 4. 9 Mô hình SEM cuối cùng
Theo Hình 4.10 trên, mô hình nhận được các giá trị CFI=0.911 và IFI=0.913 đều >
0.9 (Bentler & Bonett, 1980); RMSEA=0.076 < 0.08, nên mô hình được xem là phù
hợp với dữ liệu thị trường, hay tương thích với dữ liệu thị trường. Tuy nhiên rất
hiếm mô hình đạt tất cả các thông số (Nguyễn Khánh Duy 2009).
Các hệ số chuẩn hóa (standardized regression weight) đều dương, chứng tỏ mối
quan hệ giữa các nhân tố nguyên nhân và kết quả phù hợp với giả thuyết đã được
đặt ra (Bảng 4.28)
66
Bảng 4. 29 Các hệ số chuẩn hóa
Dự báo
Chiều quan hệ của các nhân tố
(Estimate)
Nhan2 <--- Nhan1
.479
Nhan3 <--- Nhan1
.260
Nhan3 <--- Nhan2
.449
HQua1 <--- Nhan1
.518
HQua2 <--- Nhan2
.687
HQua1 <--- Nhan3
.205
…
<--- …
…
Nguyên nhân 1 “công tác quản lý” là nguyên nhân chính dẫn đến Hậu quả 1 “Thiệt
hại về tài chính”. Nguyên nhân 2 “nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động” là nguyên
nhân chính dẫn đến Hậu quả 2 “Bị chấm dứt hợp đồng và tranh tụng”, vì trị tuyệt đối
của trọng số chuẩn hoá này lần lượt là là 0.518 và 0.687, lớn nhất trong các trọng số
tương ứng.
Kiểm định Bootstrap
Để đánh giá độ tin cậy của các ước lượng, trong các phương pháp nghiên cứu định
lượng bằng phương pháp lấy mẫu, thông thường mẫu được chia ra thành hai mẫu
con. Một nửa dùng để ước lượng các tham số mô hình, và một nửa dùng để đánh giá
lại. Cách khác là lặp lại nghiên cứu bằng một mẫu khác. Hai cách trên đây bị hạn
chế trong quá trình thực hiện Luận văn, vì phương pháp cấu trúc thường đòi hỏi
mẫu lớn nên việc làm này tốn kém nhiều thời gian và chi phí (Anderson & Gerbing,
1988). Do đó Bootstrap là phương pháp phù hợp để thay thế (Schumacker &
Lomax, 2006). Bootstrap là phương pháp lấy mẫu lặp lại có thay thế, trong đó mẫu
ban đầu đóng vai trò là đám đông.
Kiểm định Bootstrap đã được tiến hành trên mô hình SEM cuối cùng, với số lượng
mẫu bootstrap là 500. Kết quả cho thấy mô hình SEM đã được xây dựng là đáng tin
cậy (Hình 4.11, Bảng 4.29).
67
Bảng 4. 30 Các chỉ số đo lường kiểm định Bootstrap
CFI
GFI
RMSEA
IFI
.911
.875
.076
.913
Hình 4. 10 Mô hình kiểm định Bootstrap
Bảng 4. 31 Giá trị sai lệch trọng số hồi qui đã chuẩn hóa
Parameter
SE
SE-SE
Mean
Bias
SE-Bias C.R=Bias/SE-Bias
Nhan2
<--- Nhan1
0.078
0.002
0.483
0.004
0.003
1.333333
Nhan3
<--- Nhan1
0.104
0.003
0.251
-0.009
0.005
-1.8
Nhan3
<--- Nhan2
0.106
0.003
0.449
0
0.005
0
HQua1
<--- Nhan1
0.15
0.005
0.527
0.009
0.007
1.285714
HQua2
<--- Nhan2
0.079
0.003
0.685
-0.002
0.004
-0.5
HQua1
<--- Nhan3
0.148
0.005
0.197
-0.008
0.007
-1.14286
68
Kết quả cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giá trị tham số ước
lượng với mẫu thu thập và mẫu bootstrap. Giá trị CR nhỏ hơn giá trị z = +/-1.96
trong phân phối chuẩn (không có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%). Như vậy, các
tham số ước lượng của mô hình SEM là đáng tin cậy.
69
Chương 5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU NGUYÊN
NHÂN GÂY CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ
THẦU
5.1. Các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của
nhà thầu trong giai đoạn thi công
Nghiên cứu đã kiểm định thang đo các yếu tố gây chậm trễ bàn giao công
trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công thông qua khảo sát ý kiến các kỹ sư xây
dựng. Qua tiến trình nghiên cứu và phân tích dữ liệu, kết quả thang đo các yếu tố
gây ra sự chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công tại
Thành phố Hồ Chí Minh theo đánh giá của các kỹ sư xây dựng bao gồm 3 nhóm
thành phần: (1) nhóm công tác quản lý, (2) nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động,
(3) nhóm quy định pháp lý,thủ tục. Nghiên cứu đóng góp thông tin, cơ sở cho quá
trình quản lý, đánh giá và là cơ sở cho giải pháp nâng cao, cải thiện sự chậm trễ bàn
giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công tại khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh. Trên cơ sở các nhân tố được khám phá tác giả đã kiến nghị một số giải pháp
như sau:
Đối với nhóm công tác quản lý:
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt của quản lý dự
án đối với đề nghị của nhà thầu : Trong quá trình thi công thường
có những vướng mắc nãy sinh do kỹ thuật thi công của nhà thầu, do
thiếu sót của hồ sơ kỹ thuật, do chưa hiểu ý đồ của đơn vị thiết kế
nên nhà thầu thường có những kiến nghị, điều chỉnh hoặc thắc mắc
của nhà thầu thông qua yêu cầu cung cấp thông tin( RFI ) và và các
công văn, tuy nhiên mức độ đáp ứng về mặt thời gian của đơn vị
quản lý dự án không như mong muốn của nhà thầu do nhiều nguyên
nhân khác nhau điều này dẫn đến sự chậm trễ trong việc triển khai
công việc tiếp theo. Do vậy cần có sự thống nhất ban đầu hoặc ấn
định thời hạn phê duyệt cụ thể của các đơn vị tư vấn đối với những
đề nghị của nhà thầu trong quá trình triển khai công việc.
Phải có quy trình rõ ràng về thanh toán và thủ tục trong hợp
đồng: Việc mong muốn nhận được giá trị thanh toán của chủ đầu tư
70
thường bị vướng mắc ở khâu này do các từ ngữ trong điều khoản của
hợp đồng quy định chưa được rõ nên dẫn đến có sự hiễu nhầm.
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn trình duyệt thanh toán của
quản lý dự án: Thông thường hồ sơ đề nghị thanh toán của nhà thầu
phải thông qua tư vấn quản lý dự án (Tư vấn quản lý dự án có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lý về khối lượng, đơn giá thanh toán, giá trị
thanh toán sau đó mới trình Chủ đầu tư phê duyệt. Đây là một vấn đề
khá nhạy cảm, tuy nhiên cần có văn bản thống nhất hoặc ràng buộc
trong hợp đồng về thời hạn trình duyệt thanh toán của nhà thầu đến
Chủ đầu tư.
Quy định rõ quy trình nghiệm thu và giải quyết công việc tại hiện
trường : Mỗi đơn vị tư vấn có liên quan trong một dự án có những
qui trình riêng của mình (thường các đơn vị này có Hệ thống quản lý
chất lượng riêng của mình, ví dụ như biểu mẫu, qui trình nghiệm thu,
qui trình nhận và giải quyết những yêu cầu của các đơn vị khác...).
Tuy nhiên các biểu mẫu và quy trình mỗi đơn vị khác nhau, do vậy
phải có sự thống nhất nay từ ban đầu giữa các bên liên quan về các
vấn đề này khi áp dụng vào một dự án cụ thể.
Quy định rõ thời gian chấp nhận kết quả thí nghiệm: Khi kết thúc
một công tác hoặc công đoạn trong chuỗi công việc thì cần phải
nghiệm thu và điều kiện không thể thiếu là kết quả thí nghiệm kèm
theo (thường gặp nhất là kết quả thí nghiệm bê tông và thép), tuy
nhiên việc có ngay kết quả thí nghiệm để chứng minh rằng sản phẩm
vừa thi công xong đạt kết quả tốt như yêu cầu của thiết kế mất khá
nhiều thời gian trong khi đó các công việc tiếp theo cần được triển
khai. Nhà thầu nên cố gắng thuyết phục hoặc quy định với các đơn vị
tư vấn rút ngắn thời gian chờ đợi kết quả thí nghiệm chính thức bằng
kết quả tạm và nội suy kết quả để tiến hành nghiệm thu và cho triển
khai công việc tiếp theo.
Đối với nhóm nhóm nguyên vật liệu, an toàn lao động:
71
Phải có nguồn cung ứng dự phòng vật liệu: Vấn đề nguồn cung ứng
nguyên vật liệu trong khu vực cần được quan tâm đúng mức, nhà
thầu cần có sẵn 2 đến 3 đơn vị cung ứng trong quá trình thi công
tránh tình trạng bị động xảy ra không mong muốn.
Phải có nguồn cung ứng dự phòng thiết bị và sửa chữa: Nhà thầu
thi công nên chú trọng đến việc đầu tư máy móc mới, thiết bị hiện đại
chuyên dùng vừa đáp ứng xu thế, đảm bảo thực hiện tiến độ.
Thường xuyên kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công
nhân: Việc kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công nhân hết
sức cần thiết và nghiêm túc vì đó là một trong những nguyên nhân
gây chậm trễ và ảnh hưởng rất lớn đến thời gian hoàn thành dự án.
Các nghiên cứu trước đây cũng chỉ ra điều này, Bùi Kiến Tín (2014)
& Đỗ Vương Huy (2015).[15]. Nhà thầu thi công phải thường xuyên
tổ chức tổ chức các buổi giảng dạy về vai trò, công dụng của thiết bị
bảo hộ lao động. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện an
toàn lao động tại công trường. Đồng thời có biện pháp chế tài
(thưởng, phạt) các cá nhân thực hiện tốt hoặc không tuân thủ biện
pháp an toàn lao động tại công trường.
nhóm quy định pháp lý, thủ tục:
Chất lượng hồ sơ pháp lý (để phục vụ thanh toán) theo quy định
của hợp đồng: Vấn đề chất của hồ sơ thanh toán cũng là một vấn đề.
Khi gửi hồ sơ thanh toán cần phải có những giấy tờ liên quan để
chứng minh nguồn gốc, mã sản phẩm, quy cách, xuất xứ của nguyên
vật liệu sản phẩm lắp đặt đúng với yêu cầu của hợp đồng, các biên
bản nghiệm thu liên quan. Tuy nhiên việc chứng minh này mất khá
nhiều thời gian của nhà thầu và nhà thầu thường ít khi được quan
tâm. Quan điểm của bên thanh toán (Phía chủ đầu tư ) thường rất
quan tâm vấn đề này và buộc phải có đầy đủ mới chịu thanh
toán…Do đó việc nhận được giá trị thanh toán đúng thời hạn như nhà
thầu mong muốn thường bị chậm lại.
72
Ấn định cụ thể (trong hợp đồng) giai đoạn nghiệm thu : Việc
nghiệm thu các công tác, các công đoạn trong một chuỗi công việc
của một dự án diễn ra thường xuyên và liên tục, tuy nhiên việc quy
định hạng mục nghiệm thu hoặc giai đoạn nghiệm thu thường ít đề
cập cụ thể trong hợp đồng. Trong khi đó nhà thầu thi công mong
muốn được thanh toán giá trị trong thời gian sớm nhất và giá trị được
thanh toán được chứng minh thông qua giá trị nghiệm thu, việc chậm
được nghiệm thu hoặc không có quy định cụ thể thời hạn nghiệm thu
sẽ làm giảm nguồn ngân lưu (cash flows) dự án của nhà thầu.
5.2. Mức độ hiệu quả của các giải pháp
Bảng câu hỏi sau khi hoàn thiện được khảo sát trực tiếp bằng cách phát bảng
câu hỏi. Kết quả trong 20 mẫu khảo sát thu thập được 19 mẫu đạt yêu cầu chiếm
(95%), 1 mẫu không đạt yêu cầu (trả lời thiếu, đánh nhiều đáp án, đánh một đáp án
duy nhất) chiếm (5%). Với 19 mẫu đạt yêu cầu thu thập được từ các chuyên gia và
các kỹ sư có kinh nghiệm >5 năm trong lĩnh vực xây dựng, đang giữ chức vụ quan
trọng của dự án.
Bảng 5. 1 Kết quả khảo sát
Hình thức
Tổng số phát
Nhận lại
ra
Đạt
Không đạt
20
Bảng câu hỏi
19
1
Phần trăm
100%
95%
5%
73
Hình 5. 1 Biểu đồ Kết quả khảo sát
1. Chức vụ từng tham gia trong dự án
Bảng 5. 2 Mô tả chức vụ tham gia trong dự án
Chức vụ tham gia trong dự án
Tần suất Tỷ lệ (%) Tỷ lệ tích lũy (%)
Giám đốc dự án
1
5.3
5.3
Phó giám đốc dự án
4
21.1
26.3
Chỉ huy trường công trình
6
31.6
57.9
Chỉ huy phó công trình
8
42.1
100.0
Tổng cộng
19
100
Trong bảng thống kê trên, đa số của chỉ huy phó công trình với 8 mẫu (chiếm
42.1%), kế đến là chỉ huy trưởng với 6 mẫu (chiếm 31.6%), điều này cho thấy dữ
liệu rất đáng tin cậy để phân tích.
74
Hình 5. 2 Biểu đồ mô tả chức vụ tham gia trong dự án
5.3. Xếp hạng các giải pháp cải thiện theo giá trị Mean
Trong 10 giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của
nhà thầu trong giai đoạn thi công được liệt kê trong phần A của bảng câu hỏi, sử
dụng phần mềm phân tích thống kê SPSS 22 để xếp hạng ảnh hưởng các giải
pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo giá trị Mean, kết quả như sau:
Bảng 5. 3 Xếp hạng các giải pháp giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ theo
giá trị Mean
TÊN BIẾN MÃ MEAN MEAN MEAN RANK BIẾN HQ KT HQ&KT
Nhóm giải pháp 1
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn
HQA1
phê duyệt của quản lý dự án đối với đề
7.77
6
nghị của nhà thầu
2.895
2.684
Phải có quy trình rõ ràng về thanh toán
HQA2
6.19
2
và thủ tục trong hợp đồng.
2.263
2.737
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn
HQA3
trình duyệt thanh toán của quản lý dự
8.52
8
án
2.789
3.053
75
Quy định rõ quy trình nghiệm thu và
HQA4
7.76
5
giải quyết công việc tại hiện trường
2.632
2.947
Quy định rõ thời gian chấp nhận kết
HQA5
8.38
7
quả thí nghiệm
2.947
2.842
Nhóm giải pháp 2
Phải có nguồn cung ứng dự phòng vật
7.33
4
HQB1
liệu
2.842
2.579
Phải có nguồn cung ứng dự phòng thiết
HQB2
9.96
10
bị và sửa chữa
3.263
3.053
Thường xuyên kiểm tra an toàn và
HQB3
6.11
1
huấn luyện an toàn cho công nhân
2.368
2.579
Nhóm giải pháp 3
Chất lượng hồ sơ pháp lý(để thanh
HQC1
6.52
3
toán) theo quy định của hợp đồng
2.526
2.579
Ấn định cụ thể (trong hợp đồng) giai
HQC2
9.84
9
đoạn nghiệm thu
3.526
2.789
Theo đó 6 nguyên nhân có giá trị Mean nhỏ nhất về mặt hiệu quả lẩn khả thi
(tức là vừa hiệu quả lẫn khả thi) nhất là: “Thường xuyên kiểm tra an toàn và
huấn luyện an toàn cho công nhân” xếp hạng 1, “Phải có quy trình rõ ràng về
thanh toán và thủ tục trong hợp đồng” xếp hạng 2, “Chất lượng hồ sơ pháp lý
theo quy định của hợp đồng” xếp hạng 3, “Phải có nguồn cung ứng dự phòng
nguyên vật liệu ” xếp hạng 4, “Quy định rõ quy trình nghiệm thu và giải quyết công
việc tại hiện trường” xếp hạng 5 , “Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt
của quản lý dự án đối với đề nghị của nhà thầu” xếp hạng 6.
Từ kết quả khảo sát và phân tích trên cho thấy để giảm thiểu sự chậm trễ bàn
giao công trình các đơn vị thi công cần lưu ý các vấn đề sau:
Thường xuyên kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công nhân:
Đa số số công nhân lao động trong lĩnh vực xây dựng ở địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh hầu hết đều xuất phát từ các vùng nông thôn đi làm
thuê không được đào tạo cơ bản qua trường lớp, khi vào làm việc lại chỉ
được hướng dẫn về các thao tác cơ bản trong công việc vì vậy không hiểu
76
biết pháp luật ATLĐ, không biết các mối nguy hiểm cần phải đề phòng
trong môi trường làm việc, không có thói quen sử dụng thiết bị bảo hộ
lao động và đôi khi do chủ quan sơ xuất dẫn đến tai nạn trong lao động
và sẽ gây ra sự chậm trễ. Do đó việc thường xuyên kiểm tra an toàn và
huấn luyện an toàn cho công nhân là việc hết sức cần thiết.
Phải làm rõ qui trình và thủ tục thanh toán trong hợp đồng: Càng đơn
giản hóa và gọn nhẹ thủ tục càng tốt .
Chất lượng hồ sơ pháp lý (để thanh toán) theo quy định của hợp đồng :
Đây chính là một trong các lý do mà Chủ đầu tư thường chậm thanh toán
cho các đơn vị thi công.
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt của quản lý dự án đối
với đề nghị của nhà thầu: Sự chậm trễ xem xét những yêu cầu cung cấp
thông tin hoặc chậm giải quyết những yêu cầu của đơn vị thi công trong
mà một trong những nguyên nhân gây ra sự chậm trễ triển khai công việc
tiếp theo.
Phải có nguồn cung ứng dự phòng nguyên vật liệu: Chất lượng, sự
đồng đều của nguyên vật liệu và sự uy tín của đơn vị cung ứng cũng là
một vấn đề cần được quan tâm đúng mức sẽ làm giảm sự gián đoạn chậm
trễ.
Phải ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn trình duyệt thanh toán của
quản lý dự án: sự thiếu quan tâm không dành thời gian của đơn vị này
đối với đề nghị thanh toán của đơn vị thi công có ảnh hưởng không nhỏ
đến việc nhận được giá trị thanh toán từ phía Chủ đầu tư.
77
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1. Những kết quả đạt được của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ những cơ bản về các nguyên nhân khách
quan quan trọng trong hoạt động quản lý xây dựng và thời hạn bàn giao công trình
của nhà thầu thi công trong giai đoạn thi công ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh,
các yếu tố tác động gây ra nguyên nhân chậm trễ làm ảnh hưởng đến thời gian bàn
giao dự án, sự cần thiết phải tăng cường quản lý và kiểm soát nhằm giảm thiểu
nguyên nhân chậm trễ này .
Từ những cơ sở thực tiễn, luận văn đã nêu được sự phù hợp về cơ sở lý luận
khoa học của việc áp dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA) vào các
hoạt động quản lý tiến độ xây dựng. Từ đó đề xuất xây dựng các biện pháp cải
thiện, mục đích giúp giảm thiểu sự chậm trễ có tính hiệu quả cao đồng thời khả thi
khi áp dụng vào thực tiễn. Các biện pháp đề xuất được chứng minh với sai biệt kết
quả thông qua khảo sát ý kiến của các lãnh đạo tại công trường bằng bảng câu hỏi 2,
sau đó tổng hợp ý kiến theo giá trị Mean về tính hiệu quả lẫn khả thi. Thông qua
tổng hợp ý kiến theo giá trị Mean các giải pháp. Kết quả nghiên cứu cũng cho biết
có 6 giải pháp có ý nghĩa.
6.2. Hạn chế của luận văn
Nghiên cứu đã cố gắng khám phá các các nguyên nhân quan trọng trong hoạt
động quản lý xây dựng và thời hạn bàn giao công trình của nhà thầu thi công trong
giai đoạn thi công trình thức tế ở địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Chính vì lý do
đó mà luận văn được giới hạn bởi các yếu tố như đã thể hiện.
Ngoài ra, trong quá trình thu thập dữ liệu, tham khảo ý kiến các chuyên gia
quản lý quản lý thi công tại công trường, chỉ tồn tại những ý kiến liên quan của các
yếu tố gây ra sự chậm trễ ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án ít hay nhiều
chứ không đi sâu vào vấn đề ảnh hưởng của từng yếu tố gây ra sự chậm trễ tác động
đến thời lượng cụ thể hoàn thành của dự án.
Đối tượng nghiên cứu trong luận văn chỉ áp dụng cho các dự án xây dựng
dân dụng đa số sử dụng vốn tư nhân tại thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn thi
công dựa trên quan điểm của nhà thầu chủ yếu là các nhà thầu có quy mô nhỏ . Nên
khi áp dụng cho các dự án khác cần phải có sự điều chỉnh phù hợp.
78
Trong nghiên cứu này cỡ mẫu còn nhỏ nên mô hình chưa đạt độ phù hợp cao
(một thông số chưa đạt), mô hình SEM sử dụng cỡ mẫu càng lớn thì kết quả ước
lượng theo phương pháp ML (Maximum likelihood) mới đạt độ chính xác cao.
6.3. Kiến nghị
Các dự án xây dựng thường tương tác với nhau qua nhiều yếu tố khác nhau:
môi trường, năng lực quản lý, xã hội, công nghệ thi công, vấn đề áp dựng chính
sách pháp luật, v.v...Những tác động của các yếu tố gây ra sự chậm trễ trong mỗi
công trình và mỗi quy mô của dự án thường không có hiệu suất giống nhau. Những
giải pháp được khuyến nghị đưa ra để áp dụng trên công trường mang tính hình
thức trên cơ sở lý thuyết của mỗi nhà thầu.Vì thế, các bên tham gia sẽ rất khó khăn
trong việc thực hiện biện pháp đề xuất tại công trường ở mức độ tổng thể.
Từ kết quả mô hình, các nghiên cứu sau này có thể phát triển và mở rộng các
mô hình nguyên nhân khác và lượng hóa cụ thể thời gian các nguyên nhân này.
79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
[1] Owolabi James D, Amusan Lekan M. Oloke C. O, Olusanya O, Tunji-
Olayeni P. (2014). Causes And Effect Of Delay On Project Construction
Delivery Time. International Journal of Education and Research Vol. 2 No. 4
April 2014.
2.
[2] Mai xuân Việt và Lương Đức Long. 2011. Nghiên cứu mức độ tác động
của các nhân tố liên quan đến tài chính gây chậm trễ tiến độ của dự án xây
dựng.
3.
[3] Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
4.
[4]. Hoàng T và Chu N.M.N (2005) Thống kê ứng dụng, NXB Thống kê.
5.
[5] PGS. TS. Dương Văn Tiển (2006). Giáo trình Phương pháp nghiên cứu
khoa học. Đại học Thủy Lợi. Nhà xuất bản Xây dựng.
6.
[6] Hoàng T và Chu N.M.N. (2008). Nhà xuất bản Hồng Đức. Phân tích dữ
liệu nghiên cứu với SPSS. Tập 1, 2.
7.
[7] Al-Momani, H.A. (2000) Construction delay: a quantitative analysis.
International Journal of Project Management 2000;20:51–59.
8.
[8] Assaf, S.A., Al-Khalil, M. & Al-Hazmi, M. (1995) Causes of delay in
large building construction projects. Journal of Management in Engineering.
ASCE 11 2(1995), 45-50.
9.
[9] Chan Dissanayaka .W., Kumaraswamy MM. (2008) A comparative study
of causes of time overruns in Hong Kong construction projects. Int J Project
Manage 1997; 15(1):55–63.
10.
[10] Dissanayaka, S.M. and Kumaranwamy , M.M. (1999) Comparing
contributors to time & cost performance in building projects. Building and
Environment, 34(1), 31-42.
11.
[11] Divakar k. & Dr Subramanian k (2009) Critical factor to be monitored
for successful completion of Construction Projects. International Journal of
Applied Engineering Research.4 (8), 1557-1566.
12.
[12] Dissanayaka, S.M. and Kumaranwamy, M (1999) Comparing
contributors to time & cost performance in building projects. Building and
Environment, 34(1), 31-42.
80
[13] Kaming P.F, Olomolaiye O.P, Holt D.G & Harris C.F. (1997) Factors
13.
influencing construction time and cost overruns on high-rise projects in
Indonesia. Construction Management and Economics 15, 83-94.
14.
[14] Murali Sambasivan *, Yau Wen Soon. 2006. Causes and effects of
delays in Malaysian construction industry. International Journal of Project
Management 25 (2007) 517–526.
15.
[15] BÙI KIẾN TÍN (2014) Phân tích ảnh hưởng các nguyên nhân gây tai
nạn lao động bằng mô hình SEM, và Đỗ Vương Huy (2015) Phân tích sự ảnh
hưởng của các yếu tố gây ra TNLĐ đến TGHT dự án xây dựng trong giai
đoạn thi công.
16.
[16] Nguyễn Khánh Duy (2009) Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến
tính (SEM) với phần mềm AMOS.
Phần mềm SPSS version 22.
17.
18.
[18] Anh Minh, Thêm nhà thầu bê trễ bị đuổi khỏi Dự án đường Hồ Chí
Minh,
tại
:http://baodautu.vn/them-nha-thau-be-tre-bi-duoi-khoi-du-an-
duong-ho-chi-minh-d2491.html.
19.
[19] Đức Trung &Nguyễn Quốc, Vụ sập nhà 4 tầng ở Bình Dương
tại,http://www.sggp.org.vn/xaydungdiaoc/2014/10/365033/.
20.
[20] Những chiêu 'cù nhầy' chiếm đoạt vốn của chủ dự án nhà, tại
http://vtc.vn/nhung-chieu-cu-nhay-chiem-doat-von-cua-chu-du-an-
nha.1.347395.htm.
21.
[21] Vợ chồng
ly hôn vì dự án chung cư chậm
tiến độ,
tại
http://www.tienphong.vn/dia-oc/vo-chong-ly-hon-vi-du-an-chung-cu-cham-
tien-do-659450.tpo
PHỤ LỤC: PHIẾU KHẢO SÁT
Kính gửi Quý Anh / Chị,
Tôi tên Hồ Văn Trực, là học viên Cao học của Trường Đại học Công nghệ
TP.HCM, đang thực hiện Luận văn tốt nghiệp với chủ đề "NGHIÊN CỨU NGUYÊN
NHÂN KHÁCH QUAN VÀ HẬU QUẢ CỦA SỰ CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM".
Kính mong Quý Anh / Chị dành chút thời gian quý báu, trả lời Bảng câu hỏi dưới
đây, giúp tôi hoàn thành khảo sát để thực hiện Luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cám ơn,
Hồ Văn Trực.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BẢNG CÂU HỎI
1. Xin xếp hạng Các nhân tố / nguyên nhân KHÁCH QUAN(Đối với nhà thầu thi công)
làm NHÀ THẦU THI CÔNG chậm trễ tiến độ bàn giao công trình hoàn thành? (1 là
rất ảnh hưởng; 2 là khá ảnh hưởng; 3 là có ảnh hưởng; 4 là ít ảnh hưởng; 5 là Không ảnh
hưởng).
Nguyên nhân do chủ đầu tư
1
2
3
4
5
Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ để hoàn thành công
trình xây dựng.
Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định các vấn đề liên quan.
Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định không hợp lý.
Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.
Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi, hạng mục công việc
không thông báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
Chậm trễ trong việc thanh toán.
Nguyên nhân từ nhà thầu phụ
1
2
3
4
5
Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, thiết bị, nhân sự có
chuyên môn, vốn ...)
Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng (thiếu ràng buộc chặt
chẽ).
Nguyên nhân từ đơn vị tư vấn có liên quan.
2
3
4
5
1
Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế.
Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn đề hiện trường.
Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế.
Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí nghiệm và giám sát.
(chậm).
Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của Nhà thầu thi công.
Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán.
Nguyên nhân do Vật liệu.
1
2
3
4
5
Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không đạt yêu cầu.
Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu vực.
Biến động giá vật liệu xây dựng.
Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến công trường không đáp
ứng.
Nguyên nhân an toàn lao động và thiết bị.
1
2
3
4
5
Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng.
Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ công trình bị đình
chỉ thi công hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
Lãng công / đình công.
An toàn vệ sinh trên công trường kém.
Nguyên nhân từ Hợp đồng.
1
2
3
4
5
Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp đồng thi công.
Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, cụ thể.
Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, cụ thể
Nguyên nhân môi trường xây dựng.
1
2
3
4
5
Điều kiện thời tiết xấu.
Thay đổi quy định pháp luật ,thủ tục về quản lý xây dựng.
Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình.
Các điều kiện công trường khác không lường trước được(như mặt
bằng, điều kiện thi công không thuận lợi...).
2. Xin xếp hạng CÁC HẬU QUẢ có thể xảy ra đối với NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY
DỰNG do việc chậm trễ bàn giao công trình? (1 là rất nghiêm trọng; 2 là khá nghiêm
trọng; 3 là có hậu quả; 4 là hậu quả không đáng kể; 5 là Không có hậu quả gì).
HÂU QUẢ có thể xảy ra đối với
1
2
3
4
5
NHÀ THẦU THI CÔNG
Làm tăng thời gian hoàn thành công trình
Tăng chi phí của nhà thầu.
Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể hoàn thành công
trình để được thanh toán.
Mất khả năng / Khó thu hồi vốn.
Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức nguồn nhân lực và
các tài nguyên khác.
Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có liên quan.
Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng.
Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài.
Xin Anh / Chị cho biết thêm một số thông tin sau.
3. Xin cho biết Anh / Chị đang làm việc ở cương vị nào?
Nhà thầu thi công xây dựng
Chủ đầu tư
Tư vấn quản lý dự án
Tư vấn xây dựng khác
Khác: ...........................................
4. Xin cho biết vị trí công tác của Anh / Chị? 5. Số năm kinh nghiệm của
Anh/Chị?
Chỉ huy phó / trưởng
Dưới 5 năm
Phó GĐ / Giám đốc đơn vị thi công
Từ 5 đến dưới 10 năm
Giám đốc / Trưởng BQL dự án
Trên 10 năm
Giám sát phó / trưởng
Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng khác
Khác: ................................................
Nếu có thể Anh/ Chị vui lòng cho xin địa chỉ email :……………………………… để
tiện liên lạc ?
Xin cám ơn Quý Anh / Chị đã trả lời toàn bộ các nội dung của Bảng câu hỏi.
Kính chúc Quý Anh / Chị luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Nếu Anh / Chị có thể cung cấp thêm ý kiến khác hoặc có bất kỳ thắc mắc gì về Bảng câu
hỏi trên, xin vui lòng liên hệ:
Hồ Văn Trực. ĐTDĐ: 0904722672 Email: truchose529@gmail.com
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 2:
THƯ NGỎ
Kính gửi Quý Anh / Chị,
Tôi tên Hồ Văn Trực, là học viên Cao học của Trường Đại học Công nghệ TP.HCM, đang thực hiện Luận văn tốt
nghiệp và tôi đang nghiên cứu giải pháp cải thiện với nội dung “giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của
nhà thầu trong giai đoạn thi công”
Để có được cơ sở dữ liệu nhằm phục vụ nghiên cứu, tôi rất mong được sự giúp đỡ của Anh/Chị bằng cách trả lời các
câu hỏi kèm theo sau. Dữ liệu thu thập được sẽ chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nó không ảnh hưởng tới cá nhân cũng
như công ty các Anh/Chị. Tôi cam kết thông tin này sẽ được bảo mật tuyệt đối.
Trân trọng cám ơn,
Hồ Văn Trực.
PHẦN A: ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU QUẢ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP NHẰM GIẢM THIỂU
NGUYÊN NHÂN CHẬM TRỄ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
Anh/chị vui lòng đánh dấu X thể hiện mức độ hiệu quả và mức độ khả thi của từng giải pháp nhằm giảm thiểu nguyên
nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu trong giai đoạn thi công theo thang điểm như sau:
5
4
3
2
1
Điểm
Rất ít hiệu quả
Ít hiệu quả
Hiệu quả
Hiệu quả cao
Hiệu quả rất cao
Mức độ hiệu quả
5
4
3
4
1
Điểm
Rất ít khả thi
Ít khả thi
Khả thi
Khả thi cao
Khả thi rất cao
Mức độ khả thi
STT
Giải pháp nhằm giảm thiểu nguyên nhân chậm trễ bàn giao công trình của nhà thầu
Mức độ hiệu quả
Mức độ khả thi
I
Nhóm giải pháp liên quan đến công tác quản lý
5
4
3
2
1
5
4
3
2
1
1
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn phê duyệt của quản lý dự án đối với đề nghị của nhà
thầu
2
Phải có quy trình rõ ràng về thanh toán và thủ tục trong hợp đồng.
3
Ấn định chế tài về ràng buộc thời hạn trình duyệt thanh toán của quản lý dự án
4
Quy định rõ quy trình nghiệm thu và giải quyết công việc tại hiện trường
5
Quy định rõ thời gian chấp nhận kết quả thí nghiệm
II
Nhóm giải pháp liên quan đến vật liệu, an toàn lao động
5
4
3
2
1
5
4
3
2
1
1
Phải có nguồn cung ứng dự phòng vật liệu
2
Phải có nguồn cung ứng dự phòng thiết bị và sửa chữa
3
Thường xuyên kiểm tra an toàn và huấn luyện an toàn cho công nhân
V
Nhóm giải pháp liên quan đến quy định pháp lý, thủ tục tại công trường
5
4
3
2
1
5
4
3
2
1
1
Chất lượng hồ sơ pháp lý theo quy định của hợp đồng
2
Ấn định cụ thể(trong hợp đồng) giai đoạn nghiệm thu
PHẦN B: THÔNG TIN CHUNG
1. Kinh nghiệm của Anh/Chị trong ngành xây dựng:
< 5 năm > 5 năm
2. Chức vụ trong dự án xây dựng đã hoặc đang tham gia, Anh/Chị có chức vụ:
Trưởng ban QLDA Phó ban QLDA
Chỉ huy trưởng của dự án Chỉ huy phó của dự án
Chức vụ khác trong dự án :…………………………………......................
Một lần nữa, xin cảm ơn Anh/Chị đã trả lời toàn bộ các nội dung của Bảng câu hỏi.
Kính chúc Quý Anh / Chị luôn dồi dào sức khỏe và thành đạt.
Nếu Anh / Chị có thể cung cấp thêm ý kiến khác hoặc có bất kỳ thắc mắc gì về Bảng câu
hỏi trên, xin vui lòng liên hệ:
Hồ Văn Trực. ĐTDĐ: 0904722672 Email: truchose529@gmail.com
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM SPSS
Frequency Table
Cương vị làm việc
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Nhà thầu thi công xây 61 37.2 37.2 37.2 dựng
Chủ đầu tư 34 20.7 20.7 57.9
Tư vấn quản lý dự án 29 17.7 17.7 75.6
Tư vấn xây dựng khác 18 11.0 11.0 86.6
Khác 22 13.4 13.4 100.0
Total 164 100.0 100.0
Vị trí công tác
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Chỉ huy phó / trưởng 35 21.3 21.3 21.3
Phó GĐ / Giám đốc đơn vị thi 9 5.5 5.5 26.8 công
Giám đốc / Trưởng BQL dự án 33 20.1 20.1 47.0
Giám sát phó / trưởng 18 11.0 11.0 57.9
Phó / Trưởng Tư vấn xây dựng 22 13.4 13.4 71.3 khác
Khác 100.0 47 28.7 28.7
Total 164 100.0 100.0
Số năm kinh nghiệm
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Dưới 5 năm 42 25.6 25.6 25.6
Từ 5 đến dưới 10 năm 67 40.9 40.9 66.5
Trên 10 năm 55 33.5 33.5 100.0
Total 164 100.0 100.0
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ MEAN
Nhóm MEAN nguyên nhân:
Descriptive Statistics
N Mean
A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn tài trợ 164 1.83 để hoàn thành công trình xây dựng.
B1.Nhà thầu phụ thiếu năng lực (thiếu máy móc, 164 2.26 thiết bị, nhân sự có chuyên môn, vốn ...)
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. 164 2.26
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết định 164 2.40 các vấn đề liên quan.
A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục pháp lý, 164 2.49 vẫn khởi công.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán 164 2.50
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. 164 2.52
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng không 164 2.63 đạt yêu cầu.
C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực tế. 164 2.63
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu trong khu 164 2.64 vực.
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc toàn bộ
công trình bị đình chỉ thi công hoặc phải được sửa 164 2.65
chữa để thi công tiếp.
B2.Hợp đồng với nhà thầu phụ không rõ ràng 164 2.65 (thiếu ràng buộc chặt chẽ).
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi phạm vi,
hạng mục công việc không thông báo lộ trình để 164 2.66
nhà thầu chuẩn bị).
D3.Biến động giá vật liệu xây dựng. 164 2.70
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong Hợp 164 2.75 đồng thi công.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải quyết vấn 164 2.79 đề hiện trường.
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh toán. 164 2.79
G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về quản 164 2.79 lý xây dựng.
G1.Điều kiện thời tiết xấu. 164 2.82
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn định 164 2.83 không hợp lý.
C3.Năng lực của các thành viên giám sát hạn chế. 164 2.85
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị của 164 2.85 Nhà thầu thi công.
D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính đến 164 2.87 công trường không đáp ứng.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ ràng, 164 2.96 cụ thể
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ ràng, 164 3.00 cụ thể.
E3.Lãng công / đình công. 164 3.01
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả thí 164 3.08 nghiệm và giám sát (chậm).
G4.Các điều kiện công trường khác không lường
trước được(như mặt bằng, điều kiện thi công 164 3.09
không thuận lợi...).
G3.Vấn đề với các chủ hộ lân cận công trình. 164 3.09
E4.An toàn vệ sinh trên công trường kém. 164 3.21
Valid N (listwise) 164
Nhóm MEAN hậu quả:
Descriptive Statistics
N Mean
H1.Làm tăng thời gian hoàn thành công trình 164 2.29
H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp đồng. 164 2.45
H2.Tăng chi phí của nhà thầu. 164 2.51
H3.Làm suy giảm vốn của nhà thầu do không thể 164 2.57 hoàn thành công trình để được thanh toán.
H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ Trọng tài. 164 2.61
H4.Mất khả năng / Khó thu hồi vốn 164 2.71
H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà thầu và các bên có 164 2.75 liên quan.
H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng không đúng mức 164 2.76 nguồn nhân lực và các tài nguyên khác
Valid N (listwise) 164
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA
Nhóm nguyên nhân do chủ đầu tư:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.796 7
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm
nguồn vốn tài trợ để hoàn thành 15.14 23.741 .549 .766
công trình xây dựng.
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi
cần quyết định các vấn đề liên 14.57 24.038 .525 .770
quan.
A3.Thời gian thi công được chủ 14.14 24.723 .453 .782 đầu tư ấn định không hợp lý.
A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện 14.48 22.239 .568 .761 thủ tục pháp lý, vẫn khởi công.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công
(thay đổi phạm vi, hạng mục 14.31 22.400 .632 .750 công việc không thông báo lộ
trình để nhà thầu chuẩn bị).
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. 14.71 21.533 .492 .783
A7.Chậm trễ trong việc thanh 14.47 23.956 .500 .774 toán
Nhóm liên quan đến nhà thầu phụ:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.445 2
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
B1.Nhà thầu phụ thiếu năng lực
(thiếu máy móc, thiết bị, nhân 2.65 1.136 .286 .
sự có chuyên môn, vốn ...)
B2.Hợp đồng với nhà thầu phụ
không rõ ràng (thiếu ràng buộc 2.26 1.161 .286 .
chặt chẽ).
Nhóm liên quan đến các đơn vị tư vấn :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.858 6
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
C1.Bản vẽ thi công chưa phù 14.35 14.709 .626 .839 hợp với thực tế.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh
động giải quyết vấn đề hiện 14.20 14.064 .671 .831
trường.
C3.Năng lực của các thành viên 14.14 15.201 .592 .845 giám sát hạn chế.
C4.Thời gian chờ đợi chấp
thuận kết quả thí nghiệm và 13.91 14.943 .631 .838
giám sát (chậm).
C5.Quản lý dự án chậm phê
duyệt đề nghị của Nhà thầu thi 14.13 13.675 .717 .821
công.
C6.Quản lý dự án chậm trình 14.20 14.468 .653 .834 duyệt thanh toán.
Nhóm liên quan vật liệu:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.712 4
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
D1.Chất lượng vật liệu do đơn 8.21 4.951 .527 .632 vị cung ứng không đạt yêu cầu.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng 8.20 4.567 .560 .610 vật liệu trong khu vực.
D3.Biến động giá vật liệu xây 8.14 5.815 .443 .682 dựng.
D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật
tư chính đến công trường không 7.98 5.423 .473 .665
đáp ứng.
Nhóm liên quan đến lao động và thiết bị:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.748 4
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
E1.Thiết bị thi công(chính) bị 8.87 7.381 .554 .685 hư hỏng.
E2.Tai nạn lao động làm một
phần hoặc toàn bộ công trình bị 8.74 6.560 .544 .696 đình chỉ thi công hoặc phải được
sửa chữa để thi công tiếp.
8.38 6.582 .705 .597 E3.Lãng công / đình công.
E4.An toàn vệ sinh trên công 8.18 8.490 .394 .764 trường kém.
Nhóm liên quan đến hợp đồng :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.759 3
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất 5.96 3.127 .551 .722 quán trong Hợp đồng thi công.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm 5.71 3.040 .614 .650 thu không rỏ ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh 5.75 3.084 .605 .660 toán không rỏ ràng, cụ thể
Nhóm liên quan đến môi trường xây dựng :
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.699 4
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
8.96 5.379 .379 .697 G1.Điều kiện thời tiết xấu.
G2.Thay đổi quy định pháp luật, 8.99 4.552 .522 .610 thủ tục về quản lý xây dựng.
G3.Vấn đề với các chủ hộ lân 8.69 4.964 .467 .646 cận công trình.
G4.Các điều kiện công trường
khác không lường trước 8.69 4.890 .580 .580 được(như mặt bằng, điều kiện
thi công không thuận lợi...).
Nhóm liên quan đến nhận định hậu quả:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.813 8
Item-Total Statistics
Scale Variance Corrected Cronbach's
Scale Mean if if Item Item-Total Alpha if Item
Item Deleted Deleted Correlation Deleted
H1.Làm tăng thời gian hoàn 18.36 25.631 .482 .798 thành công trình
H2.Tăng chi phí của nhà thầu. 18.14 23.765 .524 .792
H3.Làm suy giảm vốn của nhà
thầu do không thể hoàn thành 18.08 25.129 .479 .798
công trình để được thanh toán.
H4.Mất khả năng / Khó thu hồi 17.93 23.020 .710 .765 vốn
H5.Gây lãng phí hoặc sử dụng
không đúng mức nguồn nhân 17.88 25.796 .453 .801
lực và các tài nguyên khác
H6.Gây ra tranh cãi giữa nhà 17.90 24.278 .549 .788 thầu và các bên có liên quan.
H7.Bị chủ đầu tư chấm dứt Hợp 18.20 24.011 .507 .795 đồng.
H8.Gây ra tranh chấp tại tòa/ 18.04 23.042 .541 .790 Trọng tài.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA
Lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .860 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1685.295
Sphericity 253 df
.000 Sig.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .764 toán.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .719
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .693 của Nhà thầu thi công.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .638 quyết vấn đề hiện trường.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .589 thí nghiệm và giám sát (chậm).
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng .501 không đạt yêu cầu.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .803 trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .714
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .561
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
C1.Bản vẽ thi công chưa phù hợp với thực
tế.
D4.Tiến độ cung cấp vật liệu,vật tư chính
đến công trường không đáp ứng.
D3.Biến động giá vật liệu xây dựng.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .730 ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .618 ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong .574 Hợp đồng thi công.
G1.Điều kiện thời tiết xấu. .501
G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về .500 quản lý xây dựng.
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn .659 định không hợp lý.
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .579 định các vấn đề liên quan.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông .508
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A4.Chưa đáp ứng đủ điều kiện thủ tục
pháp lý, vẫn khởi công.
A1.Chủ đầu tư thiếu hoặc chậm nguồn vốn
tài trợ để hoàn thành công trình xây dựng.
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .717
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a
Lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .847 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1196.080
Sphericity df 153
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .828 toán.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .729
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .669 của Nhà thầu thi công.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .656 quyết vấn đề hiện trường.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .622 thí nghiệm và giám sát (chậm).
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng .536 không đạt yêu cầu.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .787 ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .642 ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong .544 Hợp đồng thi công.
G1.Điều kiện thời tiết xấu. .511
G2.Thay đổi quy định pháp luật, thủ tục về
quản lý xây dựng.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .815 trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .670
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .547
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .653 định các vấn đề liên quan.
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn .593 định không hợp lý.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông .544
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .776
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a
Lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .845 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1139.817
Sphericity df 136
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .839 toán.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .748
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .681 của Nhà thầu thi công.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .644 quyết vấn đề hiện trường.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .610 thí nghiệm và giám sát (chậm).
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng .505 không đạt yêu cầu.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .835 trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .705
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công hoặc .593
phải được sửa chữa để thi công tiếp.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .836 ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .614 ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong .546 Hợp đồng thi công.
G1.Điều kiện thời tiết xấu.
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .658 định các vấn đề liên quan.
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn .573 định không hợp lý.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông .525
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .761
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a
Lần 4
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .845 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 1074.889
Sphericity df 120
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .911 toán.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .721 quyết vấn đề hiện trường.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .699
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .640 của Nhà thầu thi công.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .582 thí nghiệm và giám sát (chậm).
D1.Chất lượng vật liệu do đơn vị cung ứng
không đạt yêu cầu.
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .848 trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .713
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .596
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .768 ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .689 ràng, cụ thể
F1.Sự sai sót hoặc thiếu nhất quán trong
Hợp đồng thi công.
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết .861 định các vấn đề liên quan.
A5.Thay đổi yêu cầu thi công (thay đổi
phạm vi, hạng mục công việc không thông
báo lộ trình để nhà thầu chuẩn bị).
A3.Thời gian thi công được chủ đầu tư ấn
định không hợp lý.
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án. .768
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a
Lần 5
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .808 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 742.132
Sphericity df 66
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .853 của Nhà thầu thi công.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .790
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .740 toán.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .602 quyết vấn đề hiện trường.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .533 thí nghiệm và giám sát (chậm).
A2.Chậm trễ của chủ đầu tư khi cần quyết
định các vấn đề liên quan.
A6.Chủ đầu tư từ bỏ dự án.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .747
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .727 trong khu vực.
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .722
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .843 ràng, cụ thể.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .589 ràng, cụ thể
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a
Lần 6
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .805 Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi-Square 620.308
Sphericity df 45
Sig. .000
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3
C5.Quản lý dự án chậm phê duyệt đề nghị .790 của Nhà thầu thi công.
A7.Chậm trễ trong việc thanh toán .779
C6.Quản lý dự án chậm trình duyệt thanh .774 toán.
C2.Tư vấn Giám sát thiếu linh động giải .635 quyết vấn đề hiện trường.
C4.Thời gian chờ đợi chấp thuận kết quả .584 thí nghiệm và giám sát (chậm).
D2.Thiếu hụt nguồn cung ứng vật liệu .796 trong khu vực.
E1.Thiết bị thi công(chính) bị hư hỏng. .753
E2.Tai nạn lao động làm một phần hoặc
toàn bộ công trình bị đình chỉ thi công .590
hoặc phải được sửa chữa để thi công tiếp.
F3.Qui định về thủ tục thanh toán không rỏ .787 ràng, cụ thể
F2.Phạm vi, thời gian nghiệm thu không rỏ .688 ràng, cụ thể.
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.a
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CFA
1. CFA lần 1 (ban đầu)
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
A7 1 <--- Nhan1
C6 0.127 8.435 *** 1.072 <--- Nhan1
C5 0.129 8.492 *** 1.092 <--- Nhan1
C4 0.118 7.427 *** 0.873 <--- Nhan1
C2 0.125 7.838 *** 0.978 <--- Nhan1
E2 1 <--- Nhan2
E1 0.116 7.321 *** 0.846 <--- Nhan2
D2 0.121 7.559 *** 0.914 <--- Nhan2
F3 1 <--- Nhan3
F2 0.781 0.14 5.586 *** <--- Nhan3
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
A7 <--- Nhan1 0.67
C6 <--- Nhan1 0.807
C5 <--- Nhan1 0.772
C4 <--- Nhan1 0.697
C2 <--- Nhan1 0.701
E2 <--- Nhan2 0.707
E1 <--- Nhan2 0.71
D2 <--- Nhan2 0.766
F3 <--- Nhan3 0.853
F2 <--- Nhan3 0.662
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estima
te S.E. C.R. P Label
Nhan2 0.311 0.079 3.952 *** Nhan1 <-->
Nhan3 0.439 0.095 4.618 *** Nhan2 <-->
Nhan3 0.29 0.07 4.162 *** Nhan1 <-->
-0.12 <--> r2 0.043 -2.789 0.005 r4
CMIN
Model NPAR CMIN DF CMIN/DF P
Default model 24 67.29 31 2.171 0
Saturated model 55 0 0
Independence model 10 636.581 45 14.146 0
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model 0.068 0.929 0.873 0.523
Saturated model 0 1
Independence model 0.376 0.446 0.323 0.365
Baseline Comparisons
NFI RFI IFI TLI CFI Model Delta1 rho1 Delta2 rho2
Default model 0.894 0.847 0.94 0.911 0.939
Saturated model 1 1 1
Independence model 0 0 0 0 0
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model 0.085 0.057 0.112 0.022
Independence model 0.284 0.265 0.304 0
1. CFA lần 2
Regression Weights: (Group number 1 -
Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
A7 <--- Nhan1 1
C6 0.154 7.608 *** <--- Nhan1 1.169
C5 0.124 8.911 *** <--- Nhan1 1.104
C4 0.14 6.889 *** <--- Nhan1 0.962
C2 0.139 7.444 *** <--- Nhan1 1.038
E2 <--- Nhan2 1
E1 0.846 0.115 7.336 *** <--- Nhan2
D2 0.91 0.12 7.566 *** <--- Nhan2
F3 <--- Nhan3 1
F2 0.775 0.139 5.56 *** <--- Nhan3
`
Estimate
A7 <--- Nhan1 0.631
C6 <--- Nhan1 0.829
C5 <--- Nhan1 0.736
C4 <--- Nhan1 0.724
C2 <--- Nhan1 0.701
E2 <--- Nhan2 0.708
E1 <--- Nhan2 0.711
D2 <--- Nhan2 0.764
F3 <--- Nhan3 0.856
F2 <--- Nhan3 0.66
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
<--> Nhan2 0.463 Nhan1
<--> Nhan3 0.562 Nhan2
<--> Nhan3 0.461 Nhan1
<--> r2 -0.442 r4
<--> r3 0.247 r5
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 25 60.127 30 .001 2.004
Saturated model 55 .000 0
Independence model 10 636.581 45 .000 14.146
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .064 .934 .878 .509
Saturated model .000 1.000
Independence model .376 .446 .323 .365
Baseline Comparisons
NFI RFI IFI TLI CFI Model Delta1 rho1 Delta2 rho2
Default model .906 .858 .950 .924 .949
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .078 .107 .054 .049
Independence model .284 .304 .000 .265
SEM 1
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
P Label
S.E.
C.R.
Nhan2
<---
Nhan1
0.138
0.61
4.41
***
Nhan3
<---
Nhan1
0.121
0.316
2.616
0.009
Nhan3
<---
Nhan2
0.1
0.389
3.884
***
HQua1
<---
Nhan1
0.104
0.455
4.37
***
HQua2
<---
Nhan1
0.093
0.108
1.163
0.245
HQua1
<---
Nhan2
0.076
0.032
0.415
0.678
HQua2
<---
Nhan2
0.103
0.479
4.67
***
HQua1
<---
Nhan3
0.094
0.166
1.756
0.079
HQua2
<---
Nhan3
0.097
0.035
0.363
0.717
A7
<---
Nhan1
1
C6
<---
Nhan1
0.142
1.129
7.97
***
C5
<---
Nhan1
0.124
1.118
9.04
***
C4
<---
Nhan1
0.129
0.894
6.952
***
C2
<---
Nhan1
0.135
1.015
7.51
***
E2
<---
Nhan2
1
E1
<---
Nhan2
0.107
0.821
7.698
***
D2
<---
Nhan2
0.109
0.885
8.109
***
F3
<---
Nhan3
1
F2
<---
Nhan3
0.825
0.135
6.114
***
H1
<---
HQua1
1
H2
<---
HQua1
0.177
1.345
7.602
***
H3
<---
HQua1
0.149
0.994
6.679
***
H6
<---
HQua2
1
H7
<---
HQua2
0.163
1.34
8.241
***
H8
<---
HQua2
0.173
1.404
8.118
***
H4
<---
HQua1
0.155
1.152
7.45
***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Nhan2
<---
Nhan1
0.463
Nhan3
<---
Nhan1
0.273
Nhan2
<---
Nhan3
0.442
Nhan1
<---
HQua1
0.516
Nhan1
<---
HQua2
0.111
Nhan2
<---
HQua1
0.047
Nhan2
<---
HQua2
0.651
Nhan3
<---
HQua1
0.218
Nhan3
<---
HQua2
0.042
Nhan1
<---
A7
0.645
Nhan1
<---
C6
0.819
Nhan1
<---
C5
0.762
Nhan1
<---
C4
0.688
Nhan1
<---
C2
0.702
Nhan2
<---
E2
0.721
Nhan2
<---
E1
0.702
Nhan2
<---
D2
0.755
Nhan3
<---
F3
0.83
Nhan3
<---
F2
0.68
HQua1
<---
H1
0.684
HQua1
<---
H2
0.735
HQua1
<---
H3
0.622
HQua2
<---
H6
0.669
HQua2
<---
H7
0.816
HQua2
<---
H8
0.789
HQua1
<---
H4
0.714
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
r4
<-->
r2
-0.321
r5
<-->
r3
0.207
CMIN
NPAR
CMIN
DF
Model
P
CMIN/DF
45
254.892
108
Default model
0
2.36
153
0
0
Saturated model
17
1296.501
136
Independence model
0
9.533
RMR, GFI
Model
RMR
GFI
AGFI
PGFI
Default model
0.085
0.858
0.798
0.605
Saturated model
0
1
Independence model
0.366
0.349
0.268
0.311
Baseline
Comparisons
NFI
RFI
IFI
TLI
CFI
Model
Delta1
rho1
Delta2
rho2
Default model
0.803
0.752
0.841
0.873
0.876
Saturated model
1
1
1
Independence model
0
0
0
0
0
RMSEA
Model
RMSEA
LO 90
HI 90
PCLOSE
Default model
0.091
0.077
0.106
0
Independence model
0.229
0.218
0.24
0
MÔ HÌNH SEM ĐIỀU
CHỈNH LẦN 2
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
C.R.
P Label
S.E.
Nhan2
<---
Nhan1
4.727
***
0.138
0.653
Nhan3
<---
Nhan1
2.391
0.017
0.121
0.288
Nhan3
<---
Nhan2
4.067
***
0.099
0.402
HQua1
<---
Nhan1
4.493
***
0.102
0.46
HQua2
<---
Nhan2
6.147
***
0.087
0.534
HQua1
<---
Nhan3
2.297
0.022
0.081
0.187
A7
<---
Nhan1
1
C6
<---
Nhan1
7.988
***
0.141
1.125
C5
<---
Nhan1
9.056
***
0.123
1.114
C4
<---
Nhan1
6.989
***
0.128
0.894
C2
<---
Nhan1
7.536
***
0.134
1.013
E2
<---
Nhan2
1
E1
<---
Nhan2
0.804
0.104
7.711
***
<---
Nhan2
0.867
0.106
8.165
***
D2
<---
Nhan3
1
F3
<---
Nhan3
0.827
0.134
6.166
***
F2
<---
HQua1
1
H1
<---
HQua1
1.345
0.176
7.625
***
H2
<---
HQua1
0.993
0.148
6.7
***
H3
<---
HQua2
1
H6
<---
HQua2
1.375
0.168
8.167
***
H7
<---
HQua2
1.42
0.177
8.01
***
H8
<---
HQua1
1.143
0.154
7.429
***
H4
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
<---
Nhan1
0.493
Nhan2
<---
Nhan1
0.25
Nhan3
<---
Nhan2
0.462
Nhan3
<---
Nhan1
0.523
HQua1
<---
Nhan2
0.741
HQua2
<---
Nhan3
0.245
HQua1
<---
Nhan1
0.647
A7
<---
Nhan1
0.818
C6
<---
Nhan1
0.761
C5
<---
Nhan1
0.69
C4
<---
Nhan1
0.702
C2
<---
Nhan2
0.726
E2
<---
Nhan2
0.693
E1
<---
Nhan2
0.745
D2
<---
Nhan3
0.828
F3
<---
Nhan3
0.68
F2
<---
HQua1
0.686
H1
<---
HQua1
0.737
H2
<---
HQua1
0.623
H3
<---
HQua2
0.66
H6
<---
HQua2
0.826
H7
<---
HQua2
0.788
H8
<---
HQua1
0.71
H4
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
r2
-0.325
r4
<-->
r3
0.206
r5
<-->
CMIN
Model
NPAR
CMIN
DF
CMIN/DF
P
Default model
42
256.866
111
2.314
0
Saturated model
153
0
0
Independence model
17
1296.501
136
9.533
0
RMR, GFI
Model
RMR
GFI
AGFI
PGFI
Default model
0.089
0.857
0.804
0.622
Saturated model
0
1
Independence model
0.366
0.349
0.268
0.311
RMSEA
Model
RMSEA
LO 90
HI 90
PCLOSE
Default model
0.09
0.075
0.104
0
Independence model
0.229
0.218
0.24
0
MÔ HÌNH SEM ĐIỀU
CHỈNH LẦN 3
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
Nhan2 <--- Nhan1 0.137 0.643 4.674 ***
Nhan3 <--- Nhan1 0.121 0.294 2.431 0.015
Nhan3 <--- Nhan2 0.1 0.405 4.049 ***
HQua1 <--- Nhan1 0.106 0.468 4.406 ***
HQua2 <--- Nhan2 0.084 0.496 5.878 ***
HQua1 <--- Nhan3 0.083 0.143 1.725 0.085
A7 <--- Nhan1 1
C6 <--- Nhan1 1.125 0.141 7.991 ***
C5 <--- Nhan1 1.111 0.123 9.064 ***
C4 <--- Nhan1 0.892 0.128 6.979 ***
C2 <--- Nhan1 1.013 0.134 7.554 ***
E2 <--- Nhan2 1
E1 <--- Nhan2 0.81 0.106 7.657 ***
D2 <--- Nhan2 0.872 0.108 8.078 ***
F3 <--- Nhan3 1
F2 <--- Nhan3 0.807 0.135 5.992 ***
H1 <--- HQua1 1
H2 <--- HQua1 1.322 0.17 7.759 ***
H3 <--- HQua1 0.972 0.142 6.829 ***
H6 <--- HQua2 1
H7 <--- HQua2 1.384 0.171 8.071 ***
H8 <--- HQua2 1.536 0.188 8.16 ***
H4 <--- HQua1 0.839 0.127 6.629 ***
H4 <--- HQua2 0.641 0.115 5.555 ***
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Nhan2 <--- Nhan1 0.488
Nhan3 <--- Nhan1 0.252
Nhan3 <--- Nhan2 0.456
HQua1 <--- Nhan1 0.515
HQua2 <--- Nhan2 0.703
HQua1 <--- Nhan3 0.184
A7 <--- Nhan1 0.648
C6 <--- Nhan1 0.819
C5 <--- Nhan1 0.76
C4 <--- Nhan1 0.69
C2 <--- Nhan1 0.703
E2 <--- Nhan2 0.723
E1 <--- Nhan2 0.695
D2 <--- Nhan2 0.747
F3 <--- Nhan3 0.84
0.674 <--- Nhan3 F2
0.709 <--- HQua1 H1
0.749 <--- HQua1 H2
0.63 <--- HQua1 H3
0.643 <--- HQua2 H6
0.81 <--- HQua2 H7
0.83 <--- HQua2 H8
0.545 <--- HQua1 H4
0.426 <--- HQua2 H4
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
<--> r2 -0.327 r4
<--> r3 0.205 r5
CMIN
CMIN/DF
Model NPAR CMIN DF P
Default model 43 221.447 110 2.013 0
Saturated model 153 0 0
Independence model 17 1296.501 136 9.533 0
RMR, GFI
PGFI
Model RMR GFI AGFI
Default model 0.078 0.871 0.821 0.626
Saturated model 0 1
Independence model 0.366 0.349 0.268 0.311
Baseline Comparisons
CFI
NFI RFI IFI TLI
Delta1 rho1 Model Delta2 rho2
0.906 Default model 0.829 0.789 0.881 0.904
Saturated model 1 1 1
Independence model 0 0 0 0 0
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model 0.079 0.064 0.094 0.001
Independence model 0.229 0.218 0.24 0
MÔ HÌNH SEM CUỐI CÙNG
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate P Label C.R. S.E.
Nhan2 <--- Nhan1 4.602 *** 0.63 0.137
Nhan3 <--- Nhan1 2.519 0.012 0.12 0.304
Nhan3 <--- Nhan2 4.009 *** 0.099 0.398
HQua1 <--- Nhan1 4.439 *** 0.104 0.463
HQua2 <--- Nhan2 5.311 *** 0.079 0.422
HQua1 <--- Nhan3 1.922 0.055 0.082 0.157
<--- A7 Nhan1 1
<--- C6 Nhan1 8.006 *** 0.14 1.125
<--- C5 Nhan1 9.068 *** 0.123 1.111
<--- C4 Nhan1 6.969 *** 0.128 0.889
<--- C2 Nhan1 7.558 *** 0.134 1.012
<--- E2 Nhan2 1
<--- E1 Nhan2 7.67 *** 0.815 0.106
<--- D2 Nhan2 8.07 *** 0.876 0.109
<--- F3 Nhan3 1
<--- F2 Nhan3 0.809 0.134 6.027 ***
<--- H1 HQua1 1
<--- H2 HQua1 7.703 *** 0.174 1.343
<--- H3 HQua1 6.848 *** 0.146 1
<--- H6 HQua2 1
<--- H7 HQua2 7.015 *** 0.228 1.602
<--- H8 HQua2 7.049 *** 0.252 1.776
<--- H4 HQua1 6.633 *** 0.132 0.874
<--- H4 HQua2 5.274 *** 0.137 0.72
<--- H6 HQua1 3.01 0.003 0.124 0.372
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
<--- Nhan1 Nhan2 0.479
<--- Nhan1 Nhan3 0.26
<--- Nhan2 Nhan3 0.449
<--- Nhan1 HQua1 0.518
<--- Nhan2 HQua2 0.687
<--- Nhan3 HQua1 0.205
<--- Nhan1 A7 0.649
<--- Nhan1 C6 0.82
<--- Nhan1 C5 0.761
<--- Nhan1 C4 0.687
<--- Nhan1 C2 0.703
<--- Nhan2 E2 0.722
<--- Nhan2 E1 0.699
<--- Nhan2 D2 0.749
<--- Nhan3 F3 0.84
<--- Nhan3 F2 0.675
<--- HQua1 H1 0.697
<--- HQua1 H2 0.748
<--- HQua1 H3 0.637
<--- HQua2 H6 0.561
<--- HQua2 H7 0.816
<--- HQua2 H8 0.835
<--- HQua1 H4 0.555
<--- HQua2 H4 0.413
<--- HQua1 H6 0.231
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
r4 <--> r2 -0.323
r5 <--> r3 0.204
CMIN
CMIN/DF
Model NPAR CMIN DF P
Default model 44 212.263 109 1.947 0
Saturated model 153 0 0
Independence model 17 1296.501 136 9.533 0
RMR, GFI
PGFI
Model RMR GFI AGFI
Default model 0.068 0.875 0.825 0.624
Saturated model 0 1
Independence model 0.366 0.349 0.268 0.311
Baseline Comparisons
CFI
IFI NFI RFI TLI
Delta2 Delta1 rho1 Model rho2
0.913 Default model 0.836 0.796 0.889 0.911
1 1 Saturated model 1
0 0 0 Independence model 0 0
RMSEA
PCLOSE
Model RMSEA LO 90 HI 90
Default model 0.076 0.061 0.091 0.003
Independence model 0.229 0.218 0.24 0
KIỂM ĐỊNH BOOT STRAP
Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
Nhan2 <--- Nhan1 0.63 0.137 4.602 ***
Nhan3 <--- Nhan1 0.304 0.12 2.519 0.012
Nhan3 <--- Nhan2 0.398 0.099 4.009 ***
HQua1 <--- Nhan1 0.463 0.104 4.439 ***
HQua2 <--- Nhan2 0.422 0.079 5.311 ***
HQua1 <--- Nhan3 0.157 0.082 1.922 0.055
Nhan1 <--- A7 1
Nhan1 <--- C6 1.125 0.14 8.006 ***
Nhan1 <--- C5 1.111 0.123 9.068 ***
Nhan1 <--- C4 0.889 0.128 6.969 ***
Nhan1 <--- C2 1.012 0.134 7.558 ***
Nhan2 <--- E2 1
Nhan2 <--- E1 0.815 0.106 7.67 ***
Nhan2 <--- D2 0.876 0.109 8.07 ***
Nhan3 <--- F3 1
Nhan3 <--- F2 0.809 0.134 6.027 ***
HQua1 <--- H1 1
HQua1 <--- H2 1.343 0.174 7.703 ***
HQua1 <--- H3 1 0.146 6.848 ***
HQua2 <--- H6 1
HQua2 <--- H7 1.602 0.228 7.015 ***
HQua2 <--- H8 1.776 0.252 7.049 ***
HQua1 <--- H4 0.874 0.132 6.633 ***
HQua2 <--- H4 0.72 0.137 5.274 ***
HQua1 <--- H6 0.372 0.124 3.01 0.003
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Nhan2 <--- Nhan1 0.479
Nhan3 <--- Nhan1 0.26
Nhan3 <--- Nhan2 0.449
HQua1 <--- Nhan1 0.518
HQua2 <--- Nhan2 0.687
HQua1 <--- Nhan3 0.205
A7 <--- Nhan1 0.649
C6 <--- Nhan1 0.82
C5 <--- Nhan1 0.761
C4 <--- Nhan1 0.687
C2 <--- Nhan1 0.703
E2 <--- Nhan2 0.722
E1 <--- Nhan2 0.699
D2 <--- Nhan2 0.749
F3 <--- Nhan3 0.84
F2 <--- Nhan3 0.675
H1 <--- HQua1 0.697
H2 <--- HQua1 0.748
H3 <--- HQua1 0.637
H6 <--- HQua2 0.561
H7 <--- HQua2 0.816
H8 <--- HQua2 0.835
H4 <--- HQua1 0.555
H4 <--- HQua2 0.413
H6 <--- HQua1 0.231
Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
r4 <--> r2 -0.323
r5 <--> r3 0.204
Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
r4 -0.122 0.044 -2.749 0.006 r2 <-->
r5 0.116 0.058 1.996 0.046 r3 <-->
ML discrepancy (implied vs sample) (Default model)
|--------------------
229.91
5
|*
248.93
2
|**
267.94
8
|****
286.96
5
|*********
305.98
1
|*************
324.99
7
|******************
344.01
4
|********************
N = 500
363.03
|****************
382.04
Mean =
343.952
7
|********
401.06
S. e. = 1.923
3
|*******
420.07
9
|*****
439.09
6
|**
458.11
2
|*
477.12
9
|*
496.14
5
|*
|--------------------
PHẦN LÝ LỊCH TRÍCH NGANG
Họ và tên: Hồ Văn Trực
Ngày, tháng, năm sinh: 10/7/1978
Nơi sinh: Thừa Thiên Huế
Địa chỉ liên lạc: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng –Sở Giao dịch chứng khoán
Thành Phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: 0904.72.26.72
Email: truchose529@gmail.com
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1997 – 2001 : Sinh viên trường Đại học Khoa Học Huế.
2002 – 2007: Sinh viên trường Đại học Văn Lang TP. HCM.
2012 – 2015: Học viên cao học trường Đại học Công Nghệ Tp.Hồ Chí Minh.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
2007 – 2010: Nhân viên kỹ thuật Công ty TNHH Thiết kế -Xây Dựng Lộc Tài
Nhân, quận 7 – TP.HCM.
2001 – 2012: Nhân viên kỹ thuật Công ty TNHH XD-TM Nam Phú, quận 7 –
TP.HCM
2003 – nay: Nhân viên kỹ thuật Công ty Cổ Phần Xây Dựng An Co, quận 1 –
TP.HCM