1

2

mại CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ LUẬN ÁN Tổng hợp các nghiên cứu trong tổng quan, có hai hướng đánh giá khác nhau về tầm quan trọng của thông tin cứng và thông tin mềm đến quyết định cho vay của ngân hàng: Thứ nhất, thông tin cứng đóng vai trò quan trọng trọng quyết định cho vay của ngân hàng thương mại Thứ hai, thông tin mềm đóng vai trò quan trọng trọng quyết định cho vay của ngân hàng thương mại

1.2.3. Vai trò của nhân viên tín dụng đến quyết định cho vay của ngân hàng Đánh giá về vai trò của nhân viên thu thập và xử lý thông tin khách hàng (cán bộ tín dụng) có hai hướng nghiên cứu chính: 1.1. Lý do lựa chọn đề tài Khoảng trống lý luận: quyết định cho vay của ngân hàng bị ảnh hưởng bởi: thông tin cứng và thông tin mềm. Berger, Allan and Lamont Black (2011), các NHTM áp dụng nhiều công nghệ cho vay, các ngân hàng có lợi thế riêng về thông tin cứng hoặc mềm, (ngân hàng nhỏ có lợi thế về thu thập thông tin mềm được gọi là thông tin định tính hoặc thông tin phi báo cáo tài chính, ngân hàng lớn có lợi thế về thu thập thông tin cứng được gọi là thông tin định lượng hay gọi là thông tin dựa trên các báo cáo tài chính).

Nhân viên tín dụng có vai trò quan trọng trong quyết định cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên cũng có những nghiên cứu bỏ qua tầm quan trọng của các nhân viên tín dụng như: Gropp, Gruendl và Guettler (2012) cho thấy rằng việc sử dụng quyền quyết định của nhân viên cho vay không ảnh hưởng đến hiệu suất của danh mục cho vay của ngân hàng. Vai trò của thông tin mềm ảnh hưởng đến quyết định tín dụng ngân hàng: mối quan hệ vốn xã hội, niềm tin vào năng lực và đạo đức doanh nhân..., đặc biệt là thông tin mềm được đánh giá chủ quan bởi chính các cán bộ tín dụng trực tiếp thu thập và xử lý quyết định tín dụng. Đây là khoảng trống nghiên cứu rất thú vị và có ý nghĩa quan trọng đối với chính sách quản lý tín dụng của ngân hàng, chính sách huy động vốn tín dụng chính thức của khách hàng doanh nghiệp.

1.2.4. Khoảng trống nghiên cứu - Thứ nhất, các nghiên cứu trên thế giới về quyết định cho vay của ngân hàng với đối tượng khách hàng DNNVV còn chưa thống nhất được vai trò của hai loại thông tin cứng và thông tin mềm đến quyết định cho vay. Đặc biệt là tại nền kinh tế đang phát triển, khi mà tình trạng thông tin bất cân xứng xảy ra nghiêm trọng, nghiên cứu này lại càng cần thiết hơn.

- Thứ hai, nghiên cứu bổ sung dữ liệu định tính từ cảm nhận chủ quan của cán bộ tín dụng, kiểm định vai trò của cán bộ thu thập xử lý thông tin đến xác suất nhận được vốn vay ngân hàng của DNNVV hay không.

- Thứ ba, nghiên cứu làm rõ hơn vai trò của nhân tố Vốn xã hội, Niềm tin (vào năng lực, uy tín, đạo đức doanh nhân), vị thế của ngân hàng cho vay (ngân hàng chính trong cho DNNVV vay) đến quyết định cho vay của NHTM. Khoảng trống thực trạng: Năm 2019, trong 6.202 DNNVV tiểu vùng Tây Bắc có trên 30% số DN đang thiếu vốn trầm trọng nhưng không tiếp cận được nguồn vốn tín dụng ngân hàng bởi nguyên nhân: Báo cáo tài chính chưa được kiểm toán, doanh nghiệp yếu về tài sản đảm bảo, hiệu quả tài chính thấp, lợi nhuận các năm gần đây sụt giảm theo xu thế toàn cầu... có nghĩa DNNVV không đáp ứng được các yêu cầu về thông tin cứng mà ngân hàng đặt ra. Bên cạnh các thông tin cứng, cán bộ tín dụng ngân hàng xem xét tới các thông tin mềm khi đưa ra quyết định cho vay như: niềm tin vào năng lực và đạo đức của chủ doanh nghiệp, sự tham gia mạng lưới mối quan hệ xã hội của doanh nghiệp... Những yếu tố này có vai trò quan trọng trong việc ra quyết định tín dụng nhưng hiện tại chưa được phản ánh trong các chính sách tín dụng ngân hàng và doanh nghiệp.

Xuất phát từ khoảng trống tri thức và thực trạng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các ngân hàng thương mại khu vực Tây Bắc Việt Nam” làm đề tài luận án của mình. - Thứ tư, tại tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam, các DNNVV cũng mang đầy đủ đặc điểm của DNNVV nói chung, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đánh giá khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng, hay nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của NHTM với đối tượng khách hàng DNNVV này.

Trên cơ sở chỉ ra những khoảng trống trong nghiên cứu về quyết định cho vay DNNVV của NHTM, luận án cho thấy sự cần thiết của nghiên cứu này để lấp đầy các khoảng trống nghiên cứu trước đó, cụ thể luận án cần: 1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.2.1. Khái niệm và phân loại thông tin cứng và thông tin mềm Khái niệm thông tin cứng và thông tin mềm đã được phát triển rộng rãi trong các tài liệu kinh tế tổ chức (Degryse et al,2013; Saengchote, Kanis, 2013; Qian et al,2010; Petersen, 2004). - Xác định các nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định cho vay của NHTM đối với đối tượng khách hàng DNNVV tại tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam. - So sánh và khẳng định vai trò của hai loại thông tin cứng và thông mềm đến quyết định cho vay của NHTM với DNNVV tiểu vùng Tây Bắc. - Kiểm định khoa học mức độ ảnh hưởng của nhân tố thông tin mềm: Vốn xã hội, Niềm tin, Vị thế ngân hàng trong cho vay đến quyết định cho vay của NHTM. - Từ đó đề xuất giải pháp khả thi giúp các DNNVV tiểu vùng Tây Bắc dễ dàng tiếp cận vốn vay của ngân hàng. Petersen (2004): thông tin cứng chính là thông tin định lượng - Số điện tử Số (trong tài chính là dữ liệu bảng cân đối, lợi nhuận, tài sản…) thông tin mềm là thông tin định tính, lời nói (ý kiến, ý tưởng, dự án, ý kiến...); thông tin cứng xu hướng lạc hậu về hướng tìm kiếm (ví dụ: dữ liệu bảng cân đối kế toán), thông tin mềm xu hướng dự báo tương lai (ví dụ: kế hoạch kinh doanh). Thông tin cứng hầu như luôn được ghi lại dưới dạng số. Thông tin mềm chính là thông tin định tính, thông tin phi tài chính, thông tin ngoài báo cáo tài chính; Thông tin cứng chính là thông tin định lượng và là thông tin trên các báo cáo tài chính (dựa trên nghiên cứu của Berger, Allan and Lamont Black, 2011) 1.2.2. Vai trò của hai loại thông tin đến quyết định cho vay của ngân hàng thương 1.3. Mục tiêu nghiên cứu

3

4

Luận án có mục tiêu tổng quát: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay đối với khách hàng DNNVV tại các ngân hàng thương mại tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam.

1.4. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu như đã nêu trên, luận án phải trả lời các câu hỏi nghiên + Làm sạch dữ liệu. + Phân tích thống kê. + Phương pháp phân tích hồi quy tương quan. 1.7. Các đóng góp của luận án 1.7.1. Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận cứu như sau: - Ngân hàng thương mại tiểu vùng Tây Bắc có sử dụng những loại thông tin nào (thông tin thu thập về doanh nghiệp) trong quyết định cho vay đối với DNNVV? - Thông tin nào đóng vai trò quan trọng hơn đến quyết định cho vay đối với DNNVV vùng Tây Bắc? - NHTM, DNNVV và các tổ chức liên quan cần phải làm gì để giúp các DNNVV vùng Tây Bắc dễ dàng tiếp cận được vốn vay ngân hàng? (1) Trên cơ sở lý thuyết thông tin bất cân xứng (George Akerlof, 1970; Michael Spence, 1973; Joseph Stiglitz,1975); các lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng (Fed,2004; Peavler,2013; Kobil Ruziev,2018;…). Cùng với kết quả nghiên cứu định tính, luận án đã bổ sung các nhân tố thông tin mềm (lý thuyết về phán xét và cảm nhận trong ra quyết định cho vay (Brown et al,2012), lý thuyết vốn xã hội (Mayer et al,1995)), vào mô hình nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa. 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay DNNVV của ngân hàng thương mại vùng Tây Bắc Việt Nam. (2) Luận án đánh giá mức độ quan trọng của thông tin cứng và thông tin mềm trong quyết định cho vay của ngân hàng, đặc biệt là trong nền kinh tế mới nổi, xảy ra tình trạng bất cân xứng thông tin nghiêm trọng.

(3) Luận án sử dụng cách tiếp cận mới dựa trên quan điểm quản trị tín dụng ngân hàng. Có nghĩa: ý kiến chủ quan, cảm tính của cán bộ tín dụng có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định cho vay của ngân hàng. 1.7.2. Những đóng góp mới về mặt thực tiễn Phạm vi nghiên cứu: - Nghiên cứu quyết định tín dụng trong nghiệp vụ cho vay (góc độ nhà quản trị ngân hàng). - Trong nghiên cứu này, tác giả thống nhất cách hiểu của thuật ngữ: thông tin mềm chính là thông tin định tính, thông tin phi tài chính, thông tin ngoài báo cáo tài chính; thông tin cứng chính là thông tin định lượng và là thông tin trên các báo cáo tài chính (dựa trên nghiên cứu của Berger, Allan and Lamont Black, 2011)

- Thông tin cứng và thông tin mềm trong quyết định cho vay hoặc không cho vay của ngân hàng thương mại (thông tin đánh giá được thu thập từ khảo sát quan điểm của các cán bộ tín dụng ngân hàng)

- Nghiên cứu tại 4 tỉnh thuộc tiểu vùng Tây Bắc theo Quyết định số 1064/QĐ-TT, 08/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về “Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng trung du và miền núi phía Bắc đến năm 2020”, gồm Hòa Bình; Sơn La; Điện Biên; Lai Châu.

Kết quả nghiên cứu của luận án tương đồng với kết quả nghiên cứu của Berger and Udell (1995) cho rằng trong nền kinh tế mới nổi thì hiện tượng bất cân xứng thông tin xảy ra nghiêm trọng, vì vậy các ngân hàng luôn tìm cách giảm thiểu rủi ro xuống thấp nhất bằng cách đặt ra yêu cầu về tài sản thế chấp là lựa chọn hàng đầu. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu khác Iyer, Khwaja, Luttmer và Shue (2015) cho rằng thông tin mềm có vai trò quyết định đến khả năng nhận được vốn vay của ngân hàng. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: thông tin tài chính, thông tin về tài sản thế chấp, lịch sử tín dụng, mối quan hệ với ngân hàng cho vay đều có tác động đáng kể đến quyết định cho vay của ngân hàng, Trong đó, nhân tố tài sản thế chấp có ảnh hưởng quyết định đến khả năng nhận được vốn vay của khách hàng, các nhân tố thông tin mềm có vai trò bổ sung cho thông tin cứng. Có nghĩa: doanh nghiệp nhỏ và vừa không thể vay vốn ngân hàng nếu không có tài sản thế chấp. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận án khuyến nghị: (1) Ngân hàng thương mại cấp chi nhánh: cần bổ sung, hoàn thiện chính sách tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm giảm bớt sự phụ thuộc vào tài sản thế chấp.

(2) Ngân hàng thương mại cấp hội sở chính: thực trạng hiện nay xếp hạng tín dụng nội bộ với chỉ tiêu thông tin mềm chiếm 50% - 70% tổng điểm. Trái với thực trạng khảo sát: 100% yêu cầu thông tin cứng rất cao, có nghĩa là đã có khoảng cách giữa chính sách và thực hiện, ngân hàng cần điều chỉnh lại bộ tiêu chí và cơ cấu điểm tín dụng. - Đối tượng khách hàng trong quyết định cho vay là các doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Các dữ liệu thứ cấp thu thập trong giai đoạn: 2013 - 2018 - Các dữ liệu sơ cấp thu thập trong giai đoạn: tháng 3 - 12 năm 2017 1.6. Phương pháp và quy trình nghiên cứu 1.6.1. Quy trình nghiên cứu của luận án 1.6.2. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu định tính: Phương pháp tổng hợp và phân tích lý thuyết; Phương pháp mô hình hóa; Phương pháp giả thuyết; Phương pháp so sánh; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp thảo luận nhóm.

(3) Về phía doanh nghiệp nhỏ và vừa: cần chủ động nắm bắt cụ thể các yêu cầu cho vay của ngân hàng, bổ sung mức độ đáp ứng về thông tin cứng (bổ sung tài sản thế chấp, minh bạch thông tin tài chính) và tăng cường lợi thế thông tin mềm (mối quan hệ với ngân hàng).

- Nghiên cứu định lượng: + Nguồn số liệu và điều tra khảo sát: số liệu thứ cấp về thực trạng cho vay khách hàng DNNVV tại các NHTM tiểu vùng Tây Bắc. Số liệu sơ cấp được tác giả và nhóm nghiên cứu điều tra khảo sát các cán bộ tín dụng chuyên trách tại các NHTM vùng Tây Bắc giai đoạn cuối năm 2018. (4) Về các biên liên quan (ngân hàng Nhà nước, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa): Đổi mới cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm dễ dàng tiếp cận vốn vay ngân

2 . 1 .

2 . 1 . 2 .

2 . 1 . 1 .

2 . 1 . 3 .

2 . 1 . 4 .

1 8 , 7 5 %

-

-

-

-

1 9 8 7 , d e

M

M a y e r a n d

1 . 8 .

h à n g ( h ỗ t r ợ

S

4 l o ạ i c ơ b ả n :

.

Q u y t r ì n h

p h á t t r i ể n c ủ a h ọ .

C h ư ơ n g 1 :

C h ư ơ n g 4 :

C h ư ơ n g 2 :

C ơ

c h u y ê n m ô n n h ấ t đ ị n h (

e z a , 2 0 0 2 ) .

C h o v a y D N N V V

v i ê n c h o v a y q u y ế t đ ị n h .

C H Ư Ơ N G 2 :

B ố c ụ c l u ậ n

s ở

S c h a e f e r ,

H

á n

l ệ t h u ộ c v à o t à i s ả n t h ế c h ấ p , …

v à Q u y ế t đ ị n h

T r o n g c á c c u ộ c k h ả o s á t

) .

v ố n x ã h ộ i , v ố n n h â n l ự c v à n i ề m

c h o c á c d o a n h n g h i ệ p v ừ a v à n h ỏ (

B ố c ụ c l u ậ n á n g ồ m 5 c h ư ơ n g

K ế t q u ả n g h i ê n c ứ u

l ư ợ n g v à c á c đ á n h g i á c h ủ q u a n , đ ị n h t í n h .

C á c b ư ớ c c ủ a q u y t r ì n h c h o v a y :

M c N a m a r a & B r o m

l ý t h u y ế t v ề c á c

S t i g l i t z , J . a n d W

C h o v a y d ự a t r ê n b á o c á o t à i c h í n h ,

C h ư ơ n g 3 : P h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u

C h o v a y d ự a t r ê n c á c m ố i q u a n h ệ :

C h o v a y d ự a t r ê n c á c t à i s ả n t h ế c h ấ p

K h á i n i ệ m v ề d o a n h n g h i ệ p n h ỏ v à v ừ a

n h â n

G i ớ i t h i ệ u c h u n g v ề l u ậ n á n

5

e i s s ,

t o à n c ầ u , c á c

c h o v a y đ ố i v ớ i

L ậ p h ồ s ơ

n g h i ệ p n h ỏ v à v ừ a t r o n g n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i

i l e y , 1 9 9 7 ) .

C h ư ơ n g 5 : T h ả o l u ậ n k ế t q u ả v à k h u y ế n n g h ị

t ố ả n h

t r o n g n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i

= > 3 l o ạ i n à y l à : p h â n p h ố i t í n d ụ n g ( S t i g l i t z v à

C h o v a y d ự a t r ê n c h ấ m đ i ể m x ế p h ạ n g t í n d ụ n g

D N N V V

W

D N N V V

Q u y ế t đ ị n h c h o v a y l à q u á t r ì n h p h ê d u y ệ t h o ặ c t ừ c h ố i

K h ó k h ă n k h i t i ế p c ậ n v ố n v a y n g â n h à n g c ủ a D N N V V

h ư ở n g đ ế n

đ ề n g h ị v a y v ố n

T R O N G N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I

= >

G r a n o v e t t e r , 1 9 8 5 ; F e r r a r y , 2 0 0 3 ) .

e i s s , 1 9 8 1 , J .

b á o c á o r ằ n g

C ơ s ở l ý t h u y ế t v ề Q u y ế t đ ị n h c h o v a y đ ố i v ớ i k h á c h h à n g D N N V V

Q u y ế t đ ị n h t í n d ụ n g = > G i ả i n g â n = > G i á m s á t , t h u n ợ v à t h a n h l ý k h o ả n v a y .

A 1 9 8 6 ) h o ặ c c h o v a y l ạ i (

q u y ế t đ ị

C á c

v ề t à i s ả n t h ế c h ấ p , c h o d o a n h n g h i ệ p v a y v ố n t h e o c h u ỗ i g i á t r ị

D e

n h

M

Đ Ế N Q U Y Ế T Đ Ị N H C H O V A Y D O A N H N G H I Ệ P N H Ỏ V À V Ừ A

E d w a r d s , J .

N H T M

C Ơ S Ở L Ý T H U Y Ế T V Ề C Á C N H Â N T Ố Ả N H H Ư Ở N G

e z a v à

t ạ i c á c N H T M

P h â n t í c h t h ẩ m đ ị n h

F r a n k s ,

C

c h o v a y d o a n h

n h ằ m g i ả m s ự

t ổ n g n h u c ầ u t à i c h í n h , t u y n h i ê n c h i p h í t i ế p c ậ n t à i c h í n h l à t h á c h t h ứ c l ớ n n h ấ t c h o s ự

= >

i r s c h ( 1 9 8 7 ) c á c q u y ế t đ ị n h c h o v a y c ó t h ể l i ê n q u a n đ ế n t h ô n g t i n đ ị n h

Q u y ế t đ ị n h c h o v a y d ự a t r ê n : c á c t h à n h p h ầ n

.

c u n g c ấ p

P h â n l o ạ i c h o v a y D N N V V c ủ a c á c n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i c ó t h ể đ ư ợ c p h â n l o ạ i t h à n h

N h ữ n g n g ư ờ i ủ n g h ộ l ý t h u y ế t x ã h ộ i n g h ĩ r ằ n g

c ủ a q u á t r ì n h q u y ế t đ ị n h ; q u á t r ì n h r a q u y ế t đ ị n h c ủ a n h â n v i ê n c h o v a y ; v à c h ấ t l ư ợ n g c ủ a c á c n h â n

h ệ t h ố n g r ủ i r o ; c ó k ế t q u ả r õ r à n g , c ó t h ể đ ị n h l ư ợ n g v à đ o l ư ờ n g k ế t q u ả d ự a t r ê n p h ư ơ n g p h á p

W e b b ,

t i n l à n h ữ n g b i ế n t ạ o đ i ề u k i ệ n t h u ậ n l ợ i t i ế p c ậ n t í n d ụ n g

m ộ t k h o ả n v a y , đ ò i h ỏ i p h ả i đ á n h g i á

đ ị n h

t í

2 . 2 .

K o b i l

2 . 2 . 3 .

2 . 2 . 4 .

2 . 1 . 5 .

2 . 1 . 6 .

2 . 2 . 2 .

2 . 2 . 1 .

m o n g m u ố n .

l i ê n q u a n t ớ i

C r a n e ,

n d ụ n g

2 . 2 . 1 . 2 .

2 . 2 . 1 . 1 .

D

Q u y m ô ;

L ý t

L ý t

L ý t

L ý t

X ế p

S ơ đ ồ 2 . 3 :

T i ê u c h

r o t ừ t h ấ p l ê n c a o n h ư :

h u y ế t

h u y ế t t

h ạ n g t í

đ ó t h ấ t b ạ i ” ( P a u l , 2 0 0 9 ) .

n

v ề đ ố i t ư ợ n g g i a o d ị c h h ơ n

ứ n g

A A A

t h ô n g t i n , c ó n g h ĩ a l à t r o n g

. , a n d R o b e r t

b ê n k é m ư u t h ế v ề t h ô n g t i n

K h u n g l ý

T r o n g đ i ề u k i ệ n t h ô n g

h ô n g

,

v a i t r ò h o ặ c t á c đ ộ n g c ủ a v ố n

b a o g ồ m c á c m ạ n g l ư ớ i x ã h ộ i ,

í đ á n h g i á

b ê n

T h ô n g t i n b ấ t c â n x ứ n g

m ứ c đ ộ c h ấ p n h ậ n

t i n

,

g i a o

A A

x ã

d ụ n g

L ý t h u y ế t l ự a c h ọ n

,

b ê n k i a , d ẫ n đ ế n n h ữ n g q u y ế t đ ị n h

đ ồ n g

T r o n g n g h i ê n c ứ u c ủ a B r o w n

t i n k h ô n g t r u n g t h ự c v ề đ ố i t ư ợ n g

h u y ế t v ố n x ã h ộ i

C ơ c ấ u ; L ợ i n h u ậ n

h u y ế t p h á n x é t v à

n i ề m

,

k ế t

A

P a u l ( 2 0 0 9 ) đ ị n h n g h ĩ a r ủ i r o

R ủ i r o đ ạ o đ ứ c t r o n g

k i a ,

ý

đ ô i

đ ố i

h ộ i

,

d ị c h

M

r ủ i r o

n h i ệ m n ộ i

t i n

. ,

q u ả

k i n h

t r o n g

đ ạ o

v à o

k h i

b ộ

đ ư ợ c

h o ạ t

M

B B B

t ừ c h o

x ứ n g

h o à n

t ế

E c c l e s ( 1 9 8 8 ) ,

R u z i e v p h á t t r i ể n M ô h ì n h 7 C s ’

k i n h

,

,

c h o

t r o n g

, t r o n g

b ấ t l ợ i c ủ a

c á c

n g ư ờ i c ó

c ủ a

g i a o

B B

đ ộ n g

t ế ,

đ ư ợ c

t i n b ấ t c â n x ứ n g

,

v a y ;

( 2 0 1 2 ) , c á c n h à q u ả n l ý t r ê n t h ế g i ớ i đ ề u t h ừ a n h ậ n

x ã

6

(

t h à n h

ư u

k h ô n g

B

k h i

t h u y ế t c á c n h â n t ố

,

d ị c h

c ủ a

q u y ế t

m ộ t

n g â n

h ộ i ,

H a u s w a l d

c ả m n h ậ n t r o n g

T h ô n g t h ư ờ n g c á c N H T M x ế p l o ạ i k h á c h h à n g

t h ế

b ê n

,

g i a o

h i ệ u

R

C C C

b ê n

c h o

r a

đ ứ c l à “ t r ư ờ n g

t h ị t r ư ờ n g

đ ị n h

k h ả

G o o d v à 5 C s ’

,

n g h ĩ a l à m ộ t

n g â n

a t t h i a s S c h a l l e r ,

k i a

d o a n h n g h i ệ p c ó đ ư ợ c d a n h t i ế n g v à t ă n g c ư ờ n g t í n h p h á p l ý

h à n g

c ó

g ọ i l à t h ấ t

.

d ị c h

t í n

C C

b ê n

q u ả .

h ợ p

b ê n

,

n ă n g

B a d (

v ề t h ô n g

q u y ế t

v à

l ợ i

C

n g u ồ n

,

h à n g (

K i ể m s o á t r ủ i r o

v a y c ủ a n g â n h à n g

k h i

S i m o n e

d ụ n g

t i n

k ế t

D

v ề

t r o n g

.

p h ả i c h ị u

đ ị n h

W

v ố n

K o b i l

n h ậ n

v ậ y , c á c q u y ế t đ ị n h q u ả n l ý t h ư ờ n g k h ô n g t h ể h o à n t o à n “ d ự a t r ê n l ý t r í ” .

. , a n d R o b e r t

c ó

k é m ư u

b ạ i t h ô n g

n ố i

m ộ t

M

q u ả n t r ị t í n d ụ n g n g â n h à n g

n ắ m g i ữ

A s y m m e t r i c I n f o r m a t i o n )

đ ư ợ c t h ứ

t i n h a y

t h ư ơ n g m ạ i

M o r a l h a z a r d )

t r o n g c h o v a y

R u z i e v ( 2 0 1 8 ) .

e s t e r f e l d , a n d M

t h ế t h ô n g t i n .

a r q u e z ( 2 0 0 6 )

( A d v e r s e s e l e c t i o n )

C á c l ý t h u y ế t l i ê n q u a n đ ế n q u y ế t đ ị n h c h o v a y t r o n g n g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i

ả n h h ư ở n g đ ế n q u y ế t đ ị n h c h o v a y

đ ể t h ự c h i ệ n c ô n g v i ệ c .

l à c á c n h à q u ả n l ý c ó “ l ý t r í t r o n g g i ớ i h ạ n ” , v à v ì

a r k u s H e u s l e r

k h ô n g n h ư m ì n h

K ế t q u ả l à ,

V ố n x ã h ộ i

c ủ a d o a n h n g h i ệ p : g i ú p c á c

n h i ề u t h ô n g t i n h ơ n

t h ể c u n g c ấ p n h ữ n g t h ô n g

g i a o d ị c h c ó n h i ề u t h ô n g t i n

t h ư ơ n g m ạ i t r ư ớ c k h i đ ư a r a q u y ế t

d o a n h n g h i ệ p t h à n h 1 0 h ạ n g c ó m ứ c đ ộ r ủ i

m ấ t c â n b ằ n g v ề

V ề

t ổ n t h ấ t n ế u c á c q u y ế t đ ị n h

b ê n đ ư a r a c á c q u y ế t đ ị n h

N g u ồ n : t ổ n g h ợ p c ủ a t á c g i ả

8

m ề m n i t

2.3. Tổng quan nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay DNNVV Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của NHTM được tác giả thống kê lại như sau:

i ố h c

Bảng 2.9: Khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân

ừ t / y a v o h c

h n ị đ t ế y u Q

g n ô h t

ố t

hàng trong các nghiên cứu trước đây

n â h N

STT Các nhân tố ảnh hưởng Các nghiên cứu trước đây (+) Có ảnh hưởng đến QĐ cho vay (-) Không ảnh hưởng đến QĐ cho vay 1

y a v

n ế đ

t ế y u q

h n ả ố t

g n ở ư h

h n ì h ô M

o h c h n ị đ

n â h n c á c

g n ứ c

n i t g n ô h t

ố t

t ế y u h t ý L

i ộ h ã x n ố v

n â h N

Báo cáo tài chính

Thông tin cứng Kế hoạch kinh doanh Mục đích kinh doanh 2 3 4

ộ b n á C

g n ụ d n í t

t é x

7

g n o r t

h n ị đ

m ả c à v

t ế y u q a r

n á h p

t ế y u h t ý L

n ậ h n

Sản phẩm, dịch vụ và tiềm năng, rủi ro (rủi ro kinh doanh)

5

t ạ o h

H N g n ộ đ

g n o r t c ứ đ

t ế y u h t ý L

o ạ đ o r i ủ r

Hiểu biết

ý L

g n ứ

g n ụ d

g n o r t

t ế y u h t

ị r t n ả u q

g n ụ d n í t

6 Ý kiến bên thứ 3

7

i ạ m g n ơ ư h t

ị h t

ý L

a ự l ự s

t ế y u h t

g n ờ ư r t

a ủ c i ợ l

t ấ b n ọ h c

g n ụ d n í t n i t g n ô h t ý l ử x à v

p ậ h t u h t h n ì r t á u q n ế đ g n ở ư h h n ả ố t n â h N

Quy mô doanh nghiệp

g n à h n â g n a ủ c g n ụ d n í t h n ì r t y u Q

ý L

g n ứ x

t ế y u h t

n â c t ấ b

n i t g n ô h t

Berger và Udell (2006) (+) Mason và Stark (2004) (+) Uchida et al (2006) (+) Armstrong et al (2010) (+) Feldma (1997) (+) Mester (1997) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (+) Petersen và Rajan (2002) (+) Berry et al. (1993) (+) Petersen,MA. (2004) (-) Uchida et al. (2006) (-) Armstrong et al. (2010) (-) Agarwal và Hauswald (2010) (-) Berry et al. (1993) (-) Nguyen Anh Hoang (2014) (+) Berry et al. (1993) (+) Uchida et al. (2006) (+) Rand (2007) (-) Coleman (2004a) (-) Le, Sundar, & Nguyễn (2006) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (-) Berry et al. (1993), (+) Uchida et al. (2006) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (-) Cole và Wolken (1995) (+) Yildirim et al. (2013) (+) Khalid (2014) (+) Võ Trí Thành (2011) (+) Ricardo (2004) (+) Hạ Thị Thiều Dao (2014) (+) Đỗ Thị Thanh Vinh (2014) (+)

9

10

STT STT Các nhân tố ảnh hưởng Các nhân tố ảnh hưởng Các nghiên cứu trước đây (+) Có ảnh hưởng đến QĐ cho vay (-) Không ảnh hưởng đến QĐ cho vay Các nghiên cứu trước đây (+) Có ảnh hưởng đến QĐ cho vay (-) Không ảnh hưởng đến QĐ cho vay

13 14 Ngân hàng cho vay chính Berger và Udell, (1995) (+) Thời gian của các mối quan hệ 15

8

Số lượng sản phẩm ngân hàng Đặc điểm chủ sở hữu

Petersen và Rajan, (1994, 1995) (+) Angelini, P. et al, (1998) (+) Scott và Dunkelberg, (1999) (+) Ongena và Smith, (2000) (+) Uchida (2006) (+) Uchida, Hirofumi, Udell, Gregory F. & Yamori, Nobuyoshi (2012) (+) Coleman và Cohn, (2000) (+) Khalid (2014) (+) Võ Trí Thành (2011) (+) Ricardo (2004) (+) Hạ Thị Thiều Dao (2014) (+) Đỗ Thị Thanh Vinh (2014) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (+) 9 Nguồn: Tổng hợp của tác giả dựa trên tổng quan nghiên cứu

2.4. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu Giả thuyết H1: Các ngân hàng thương mại tiểu vùng Tây Bắc sử dụng đồng thời cả thông tin cứng và thông tin mềm trong phê duyệt quyết định cho vay. Tài sản thế chấp Giả thuyết H2: Thông tin mềm có vai trò quan trọng hơn thông tin cứng trong quyết định cho vay của ngân hàng.

Thông tin cứng

10 Hồ sơ lịch sử tín dụng

11

- Báo cáo tài chính - Kế hoạch kinh doanh trong tương lai - Mục đích khoản vay - Rủi ro kinh doanh - Sự hiểu biết của chủ doanh nghiệp - Ý kiến bên thứ ba - Quy mô doanh nghiệp - Đặc điểm chủ sở hữu - Tài sản thế chấp - Hồ sơ lịch sử tín dụng

H1 Quyết định cho vay

Thông tin phục vụ quyết định cho vay

Niềm tin (năng lực và tính cách doanh nhân)

Biến kiểm soát

12 Thông tin mềm Sự tham gia mạng lưới xã hội

Thông tin mềm - Niềm tin (Năng lực,Đạo đức,Liêm chính) - Sự tham gia mạng lưới xã hội - Ngân hàng cho vay chính - Thời gian của mối quan hệ - Số lượng sản phẩm ngân hàng

Tuổi, Giới tính, Trình độ, Chức vụ, Kinh nghiệm, Hôn nhân, Số tiếp xúc lần DNNVV/tháng, Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn.

H2 Le (2012) (+) Malesky & Taussig (2009) (+) Nguyen & Ramachandran (2006) (+) Rand (2007) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (-) Irwin & Scott (2010) (+) Nofsinger & Wang (2011) (+) Fatoki & Asah (2011) (+) Coleman (2004b) (+) Fatoki & Odeyemi (2010) (+) Osei-Assibey, Bokpin, & Twerefou (2012) (+) Ajagbe (2013) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (-) Trần Trung Kiên (2015) (+) Nguyễn Thị Minh Huệ (2012) (+) Petersen và Rajan (2002) (+) Uchida et al. (2006) (+) Khung et al. (2001) (+) Petersen (2004) (+) Trần Trung Kiên (2015) (+) Nguyễn Thị Minh Huệ (2012) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (+) Uchida et al. (2006) (+) Berger và Udell (2006) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (+) Berger (1998) (+) Berger và Udell (2002) (+) Petersen,MA. (2004) (+) Xin và Pearce (1996) (+) Nguyễn et al (2006) (+) Nguyễn Hồng Hà (2013) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (-) Ferrary (2003) (+) Harhoff, D. and Körting, T. (1998a,1998b) (+) Nguyen Anh Hoang (2014) (-)

T h ứ

T h ứ

3 . 2 .

3 . 1 .

t i ê u c h í c ơ

3 . 2 . 1 .

3 . 2 . 3 .

3 . 2 . 2 .

T h

4 .

5 .

1 .

2 .

N g h

c ủ a c á c N H T M

Đ ố i t

t r ò c ủ a t h ô n g t i n

4 0 % n g ư ờ i đ ư ợ c

h ỏ i

i ê n c ứ u

i ế t k ế n g h

đ

n h

i ê n c ứ u

S ơ đ ồ 2 . 6 :

P h â n t í c h s ố l i ệ u

t r o n g t i ể u v ù n g

n h ắ c đ ế n

t í n h

b ả n đ ề u c ó k h ả n ă n g

c ứ n g t r o n g t h u

.

K ế t q u ả v à g i ả i p h á p

D ự k

B ả n g 3 . 1 .

T r ì

K ế t q u ả n g h i ê n c ứ u đ ị n h t í n h

X â y d ự n g b ộ t h a n g đ o s ơ b ộ

M ụ c t i ê u n g h i ê n c ứ u đ ị n h t í n h

P h ỏ n g v ấ n b á n c ấ u t r ú c 2 0 n g ư ờ i : 0 2

i ế n m ô h

1 1

ì

T r ì n h t ự n g h i ê n c ứ u c ủ a l u ậ n á n n h ư s a u :

3 . N g h i ê n c ứ u đ ị n h l ư ợ n g c h í n h t h ứ c

C á c b ư ớ c

t h ậ p t h ô n g t i n

g ắ n v ớ i t h ự c t i ễ n b ố i c ả n h c á c N H T M v à c á c D N N V V

x ế p

n h t ự t h ự c h i ệ n n g h

ư ợ n g v à p h ư ơ n g p h á p n g h i ê n c ứ u đ ị n h t í n h

n h v à g i ả t h u y ế t

c ủ a c á c đ ố i t ư ợ n g t r o n g q u á t r ì n h l à m c ô n g t á c c h o v a y đ ố i v ớ i

T â y B ắ c c ó 1 0 0 % n g ư ờ i đ ư ợ c

v a i t r ò c ủ a t h ô n g t i n m ề m v à

h ạ n g t í n

N g u ồ n :

n g h

n g ẫ u n h i ê n , t á c g i ả c h ọ n đ ồ n g đ ề u 4 - 5 n g ư ờ i / t ỉ n h t i ể u v ù n g T â y B ắ c .

C h ắ t l ọ c l ạ i c á c n h â n t ố ả n h h ư ở n g đ ế n q u y ế t đ ị n h c h o v a y

i ê n c ứ u

Đ á n h g i á t h a n g đ o q u a p h ỏ n g v ấ n s â u v à k h ả o s á t s ơ b ộ

q u a n h ệ g i ú p D N N V V d ễ d à n g t i ế p c ậ n k h o ả n v a y c ủ a n g â n h à n g h ơ n

i ê n

h ỏ i đ ề u

.

C H Ư Ơ N G 3 : P H Ư Ơ N G P H Á P N G H I Ê N C Ứ U

D N N V V

.

c ứ u

t i ế p c ậ n đ ư ợ c v ố n v a y c ủ a n g â n h à n g .

D N N V V

đ á n h

t i ể u v ù n g T â y B ắ c V i ệ t

K ế t l u ậ n c h u n g : v ề c ơ b ả n m ô h ì n h n g h i ê n c ứ u l u ậ n á n đ ề x u ấ t l à p h ù h ợ p .

n h i ệ m k h á c h

h é l ộ v ề m ạ n g l

c ủ a

Đ ồ n g

N a m

.

ư ớ i

t h ô n g t i n c ầ n t h i ế t d ự a t r ê n t h ự c t ế h o ạ t đ ộ n g c ủ a n g â n h à n g , c ả m n h ậ n v à k i n h n g h i ệ m

N H T M

N g h i ê n c ứ u c ủ a t á c g i ả

h à n g , c ó

g i á c a o v a i

m ố i

h a i , k ế t q u ả n g h i ê n c ứ u đ ị n h t í n h c ủ a 1 0 c á n b ộ q u ả n l ý v à c á n b ộ t í n d ụ n g

P h ó g i á m đ ố c n g â n h à n g , 0 8 t r ư ở n g p h ò n g t í n

d ụ n g , 1 0 C B T D c ủ a N g â n h à n g … N h ằ m đ ả m b ả o t í n h đ ạ i d i ệ n c ủ a c h ọ n m ẫ u p h ỏ n g v ấ n

n h ấ t , 1 0 0 % c á c c á n b ộ t í n d ụ n g đ ề u n h ậ n đ ị n h c h ỉ c ầ n k h á c h h à n g t h ỏ a m ã n

t h ờ i , 1 5

n h â n t ố đ ị n h h ư ớ n g đ ó đ ư ợ c c á c đ ố i t ư ợ n g p h ỏ n g v ấ n p h á t t r i ể n t h à n h 5 2 c á c t h u ộ c t í n h

đ ư ợ c t á c g i ả t h u t h ậ p t r o n g p h ầ n t ổ n g q u a n n g h i ê n c ứ u v à k h á m p h á t h ê m c á c n h â n t ố m ớ i

12

52 thuộc tính thông tin này được tác giả chia thành 8 nhóm chính là: Bảng 3.2: Kết quả của nghiên cứu định tính về các nhân tố được chắt lọc đưa vào mô hình nghiên cứu

STT Kết quả nghiên cứu định tính Lý thuyết liên quan Kỳ vọng Đề xuất của mô hình nghiên cứu Có ảnh hưởng

Đưa vào mô hình nghiên cứu Điều chỉnh lại tên nhân tố 1: Thông tin về doanh nghiệp 1 2 3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng Lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng

Kế hoạch kinh doanh Mục đích kinh doanh Sản phẩm, dịch vụ và tiềm năng, rủi ro (rủi ro kinh doanh) Quy mô doanh nghiệp Báo cáo tài chính 4 5 Có ảnh hưởng

Đưa vào mô hình nghiên cứu Điều chỉnh lại tên nhân tố 2: Thông tin về tài chính

6 Tài sản thế chấp Có ảnh hưởng

Đưa vào mô hình nghiên cứu Điều chỉnh lại tên nhân tố 3: Thông tin về tài sản thế chấp

Hồ sơ lịch sử tín dụng 7 Có ảnh hưởng Lý thuyết thông tin bất cân xứng Lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng Lý thuyết về sự lựa chọn bất lợi của thị trường tín dụng Lý thuyết thông tin bất cân xứng Lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng Lý thuyết rủi ro đạo đức trong hoạt động ngân hàng Lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng

8 Có ảnh hưởng Niềm tin (năng lực và tính cách doanh nhân) Đưa vào mô hình nghiên cứu Điều chỉnh lại tên nhân tố 4: Thông tin về lịch sử tín dụng Đưa vào mô hình nghiên cứu Điều chỉnh lại tên nhân tố 4: Thông tin về năng lực chủ doanh nghiệp 9 Hiểu biết của chủ doanh nghiệp Có ảnh hưởng Đặc điểm chủ sở hữu Ý kiến bên thứ 3 10 11

Sự tham gia mạng lưới xã hội Đưa vào mô hình nghiên cứu Điều chỉnh lại tên nhân tố 5: Thông tin về tính cách chủ DN Đưa vào mô hình nghiên cứu 12 Lý thuyết phán xét và cảm nhận trong ra quyết định Lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng Lý thuyết thông tin bất cân xứng Lý thuyết ứng dụng trong quản trị tín dụng ngân hàng Lý thuyết thông tin bất cân xứng Có ảnh hưởng

14

Cụ thể 52 thuộc tính đã được tác giả xem xét tổng hợp và phát triển như sau: Bảng 3.3: Các thuộc tính nằm trong thông tin cứng Thuộc tính Nguồn

g n ọ v ỳ K

g n ở ư h h n ả ó C

n í t

n í t

ị r t

ị r t

ả i g c á t a ủ c u ứ c n ê i h g N

ả i g c á t a ủ c p ợ h g n ổ T : n ồ u g N

Ký hiệu Thông tin về doanh nghiệp DN1 DN2 DN3

y a v

u ể i t c ự v u h k M T H N c á c i ạ t

: n ồ u g N

n ả u q g n o r t

n ả u q g n o r t

ị h t a ủ c i ợ l t ấ b n ọ h c a ự l

Quy mô của DNNVV Sự công nhận thương hiệu của DN Thông tin về các nguồn lực của DN Nguyên lý và hệ thống quản lý (chiến lược, cấu trúc, văn hóa, chính sách) Triển vọng kinh doanh (các sản phẩm và thị trường) Kế hoạch kinh doanh Thông tin về khách hàng, thị trường, nhà cung cấp Mason,Stark (2004); Petersen,MA.(2004; Petersen,Rajan(200); Berry et al. (1993); Uchida et al. (2006); Cole,Wolken(1995). Nguyen Anh Hoang (2014)

o h c h n ị đ t ế y u Q

g n ụ d g n ứ

g n ụ d g n ứ

n a u q n ê i l t ế y u h t ý L

t ế y u h t

t ế y u h t

2 H

g n à h n â g n g n ụ d

g n ụ d n í t g n ờ ư r t

ự s ề v t ế y u h t ý L

g n à h n â g n g n ụ d

i ộ h ã x n ố v t ế y u h t ý L

ý L

i ộ h ã x n ố v t ế y u h t ý L

ý L

g n ứ x n â c t ấ b n i t g n ô h t t ế y u h t ý L

y a v

n i t

Mason,Stark (2004); Uchida et al (2006). Nguyen Anh Hoang (2014)

m a N

t ế y u q

o h c

g n ô h T

n i t g n ô h T

n i t g n ô h T

h n ị đ

ụ v c ụ h p

3 1

Hệ thống và báo cáo kế toán rõ ràng và chuyên nghiệp Doanh thu và lợi nhuận của DNVVN Tài sản và nguồn vốn của DNVVN Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt Tỷ số cấu trúc vốn Tỷ số sinh lợi Tỷ số vận hành Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

a ủ c i ộ h ã x i ớ ư l

DN4 DN5 DN6 DN7 Thông tin về tài chính TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TC7 TC8 Thông tin về tài sản thế chấp TSTC1 TSTC2

Tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp ở DNNVV Khả năng cầm cố thế chấp bất động sản của DNNVV Khả năng cầm cố các tài sản thế chấp hữu hình khác của DNNVV (khác với bất động sản)

1 H

g n ạ m

Uchida et al. (2006); Petersen,MA.(2004). Nguyen Anh Hoang (2014)

t ệ i V c ắ B y â T g n ù v

a i g

: 6 ố t n â h n n ê t i ạ l

: 7 ố t n â h n n ê t i ạ l

g n à h n â g n i ớ v ệ h n a u q

m a h t

p ệ i h g n

h n ỉ h c

h n ỉ h c

h n í t h n ị đ u ứ c n ê i h g n ả u q t ế K

V V N N D g n à h h c á h k i ớ v i ố đ y a v o h c h n ị đ t ế y u q n ế đ g n ở ư h h n ả

u ề i Đ

h n a o d

u ứ c n ê i h g n h n ì h ô m o à v a ư Đ

ự s ề v

u ề i Đ

i ố m ề v

h n í h c

Uchida et al. (2006); Berger,Udell (2006). Nguyen Anh Hoang (2014) Thông tin tín dụng tích cực trong giao dịch với các ngân hàng Các loại và giá trị của vật thế chấp cho khoản vay trong quá khứ Thông tin tín dụng tiêu cực trong giao dịch với các ngân hàng Chủ sở hữu đã từng phá sản Thu nhập và các thông tin tài chính cá nhân khác của chủ sở hữu Bản ghi thanh toán tiện ích Phán quyết của toà án liên quan đến doanh nghiệp TSTC3 Thông tin về lịch sử tín dụng LSTD1 LSTD2 LSTD3 LSTD4 LSTD5 LSTD6 LSTD7 LSTD8 Những yêu cầu tín dụng từ những người cho vay khác. Bảng 3.4: Các thuộc tính nằm trong thông tin mềm Thuộc tính Nguồn

:

u ứ c

m ề m n

: g n ứ c n

ố t n â h n c á c h n ì h ô M

y a v o h c

.

g n à h n â g n i ớ v ệ h n a u q i ố m ề v n i t g n ô h T

i ộ h ã x i ớ ư l g n ạ m a i g m a h t ự s ề v n i t g n ô h T

p ệ i h g n h n a o d ủ h c h c á c h n í t ề v n i t g n ô h T

p ệ i h g n h n a o d ủ h c a ủ c c ự l g n ă n ề v n i t g n ô h T

p ệ i h g n h n a o d ề v n i t g n ô h T

g n ụ d n í t ử s h c ị l ề v n i t g n ô h T

h n í h c i à t ề v n i t g n ô h T

p ấ h c ế h t n ả s i à t ề v n i t g n ô h T

. 8

. 7

. 6

. 5

. 1

Ký hiệu Thông tin về năng lực chủ doanh nghiệp NLCSH1 Chủ DN có nền tảng giáo dục NLCSH2 Chủ DN có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh NLCSH3 Chủ DN có kinh nghiệm trong quản lý NLCSH4 Chủ DN có khả năng lên kế hoạch

i t g n ô h T

i t g n ô h T

. 4

. 2

. 3

n ê i h g n h n ì h ô m a ủ c t ấ u x ề Đ

NLCSH5

: 1 3 ồ đ ơ S

g n à h n â g N

ệ h n a u q i ố m c á c a ủ c n a i g i ờ h T

g n à h n â g n m ẩ h p n ả s g n ợ ư l ố S

NLCSH6 Berry et al. (1993) ; Uchida et al. (2006); Ravina(2008); Petersen,MA.(2004); Petersen,Rajan(2002); Khung et al. (2001); Ferrary (2003); Berger (1998); Chủ DN sử dụng công nghệ hiện đại vào quản lý kinh doanh Chủ DN giỏi trong việc lựa chọn và quản lý nguồn tài nguyên cần thiết

T T S

3 1

4 1

5 1

15

16

- Xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng đối với Thuộc tính Ký hiệu NLCSH7 Chủ DN giỏi trong việc am hiểu biến đổi thị trường DNNVV tiểu vùng Tây Bắc. - Sử dụng mô hình hồi quy để lượng hóa mối quan hệ của các nhân tố thông tin cứng NLCSH8 Chủ DN tạo ấn tượng tích cực với ngân hàng thông qua việc chứng tỏ kiến thức và kĩ năng. và thông tin mềm có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng. Thông tin về tính cách của chủ doanh nghiệp Nguồn Berger,Udell (2002); Ajagbe (2013) Nguyen Anh Hoang (2014) TSCSH1 Chủ DN thể hiện sự tiếp thu tích cực với các thủ tục của ngân hàng 3.3.2. Thiết kế nghiên cứu định lượng Lựa chọn phương pháp nghiên cứu định lượng: phương pháp khảo sát. Xây dựng thang đo: Cấp độ thang đo Likert với 5 mức độ (Nguyen Anh Hoang, TSCSH2 Chủ DN được giới thiệu là liêm chính (từ bên thứ ba) 2014) Bảng khảo sát: Phần A là các câu hỏi về đặc điểm đối tượng được khảo sát, Phần B là các TSCSH3 Chủ DN tự nguyện chia sẻ những thông tin chân thật và nhạy cảm với ngân hàng câu hỏi liên quan đến mục tiêu kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Bảng 3.5: Tổng hợp 08 nhóm nhân tố sau nghiên cứu định tính TSCSH5 Biến Chỉ báo TSCSH4 Chủ DN có kinh nghiệm tốt khi làm việc với ngân hàng Chủ DN thích ứng lợi ích của họ với lợi ích của các đối tác thương mại TSCSH6 Chủ DN chú ý đến nhu cầu của người lao động. Khung et al. (2001); Ferrary (2003); Berger (1998); Berger,Udell (2002); Ajagbe (2013) Nguyen Anh Hoang (2014) TSCSH7 Thông tin chung về DN Thông tin về tài chính Thông tin về tài sản thế chấp Thông tin cứng TSCSH8 Chủ DN hoàn toàn thành thật trong quá trình đàm phán với đối tác thương mại Chủ DN kiên định với hành động và quyết định của mình. Thông tin về lịch sử tín dụng Thông tin về sự tham gia mạng lưới xã hội của doanh nghiệp MLXH1 Thông tin về năng lực chủ DN

MLXH2 Thông tin về tính cách chủ DN DN1, DN2, DN3, DN4, DN5, DN6, DN7 TC1, TC2, TC3, TC4, TC5, TC6, TC7, TC8 TSTC1, TSTC2, TSTC3 LSTD1, LSTD2, LSTD3, LSTD4, LSTD5, LSTD6, LSTD7, LSTD8 NLCSH1, NLCSH2, NLCSH3, NLCSH4, NLCSH5, NLCSH6, NLCSH7, NLCSH8 TCCSH1, TCCSH2, TCCSH3, TCCSH4, TCCSH5, TCCSH6, TCCSH7, TCCSH8 MLXH3 Thông tin mềm Chủ DN có mạng lưới cá nhân vững chắc với các ngân hàng và các cơ quan tài chính khác Chủ DN có mạng lưới cá nhân vững chắc với các quan chức chính phủ Chủ DN có mạng lưới vững chắc với các doanh nhân ở doanh nghiệp khác MLXH1, MLXH2, MLXH3, MLXH4, MLXH5

Berry et al. (1993) ; Uchida et al. (2006); Petersen(2004); Ferrary (2003); Berger, Udell (2002); Petersen,MA. (2004). Nguyen Anh Hoang (2014) Thông tin về sự tham gia mạng lưới xã hội Thông tin về mối quan hệ với ngân hàng MQHNH1, MQHNH2, MQHNH3, MQHNH4, MQHNH5 MLXH4 Mối quan hệ với khách hàng MLXH5 Mối quan hệ với nhà cung cấp Thông tin về mối quan hệ với ngân hàng MQHNH1 Số năm chủ doanh nghiệp có mối quan hệ với ngân hàng Bảng 3.6: Nhân tố ảnh hưởng, mã hóa câu hỏi và lựa chọn thang đo phù hợp MQHNH2 Mã hóa Nhân tố Câu hỏi khảo sát Thang đo phù hợp MQHNH3 Người sở hữu/doanh nghiệp từng vay từ ngân hàng của bạn Người sở hữu/doanh nghiệp đồng thời dư nợ tại ngân hàng khác Uchida et al. (2006) Nguyen Anh Hoang (2014)

MQHNH5 MQHNH4 Ngân hàng của bạn là ngân hàng chính của DNNVV Số lượng sản phẩm mà nhà doanh nghiệp sử dụng tại ngân hàng của bạn Nguồn: Tổng hợp của tác giả Likert 1-5 Thông tin chung về DN

3.3. Nghiên cứu định lượng 3.3.1. Mục tiêu nghiên cứu định lượng - Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’alpha >0,3 và phân tích EFA ở khảo sát sơ bộ, đề xuất bảng hỏi chính thức. - Thống kê mô tả về các nhân tố được đưa vào mô hình nghiên cứu ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng. Likert 1-5 Thông tin về tài chính - Kiểm định EFA tin cậy của thang đo chính thức Quy mô của DNVVN Sự công nhận thương hiệu của DN (danh tiếng) Thông tin về nguồn lực của DN Nguyên lý và hệ thống quản lý Triển vọng kinh doanh Kế hoạch kinh doanh Thông tin về khách hàng, thị trường, nhà cung cấp Hệ thống và báo cáo kế toán rõ ràng và chuyên nghiệp Doanh thu và lợi nhuận của DNVVN Tài sản và nguồn vốn của DNVVN Tỷ số khả năng thanh toán bằng tiền mặt DN1 DN2 DN3 DN4 DN5 DN6 DN7 TC1 TC2 TC3 TC4

17

18

Mã hóa Mã hóa Nhân tố Câu hỏi khảo sát Nhân tố Câu hỏi khảo sát Thang đo phù hợp Thang đo phù hợp

TSCSH7

TSCSH8

MLXH1

TC5 TC6 TC7 TC8 TSTC1 TSTC2 MLXH2 Thông tin về TSĐB Likert 1-5 TSTC3 Likert 1-5 MLXH3 LSTD1 Thông tin về sự tham gia mạng lưới xã hội LSTD2

MLXH4 MLXH5 MQHNH1 LSTD3 LSTD4 MQHNH2 Likert 1-5 Thông tin về lịch sử tín dụng LSTD5 MQHNH3 Likert 1-5 MQHNH4 Thông tin về mối quan hệ cho vay với NH

MQHNH5 Chủ DN hoàn toàn thành thật trong quá trình đàm phán với đối tác thương mại. Chủ DN kiên định với hành động và quyết định của mình. Chủ DN có mạng lưới cá nhân vững chắc với các ngân hàng và các cơ quan tài chính khác. Chủ DN có mạng lưới cá nhân vững chắc với các quan chức chính phủ. Chủ DN có mạng lưới vững chắc với các doanh nhân ở doanh nghiệp khác. Mối quan hệ với khách hàng. Mối quan hệ với nhà cung cấp. Số năm chủ DN có mối quan hệ với ngân hàng Người sở hữu/doanh nghiệp có từng vay từ ngân hàng của bạn không ? Người sở hữu/doanh nghiệp có đang nợ ngân hàng khác không ? Ngân hàng của bạn có phải là ngân hàng chính của DNVVN không? Số lượng sản phẩm mà chủ DN sử dụng tại ngân hàng của bạn

LSTD6 LSTD7 LSTD8 NLCSH1 NLCSH2 NLCSH3 NLCSH4 NLCSH5 Likert 1-5 NLCSH6 Thông tin về năng lực chủ DN NLCSH7

NLCSH8

TSCSH1 3.3.3. Nghiên cứu định lượng chính thức 3.3.3.1. Chọn mẫu nghiên cứu định lượng chính thức Tác giả cho rằng chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản là phù hợp nhất với nghiên cứu này. Bollen (1989) với 52 quan sát trong bảng hỏi tương ứng với mẫu mức tối thiểu là 260, để nghiên cứu đảm bảo tính tin cậy và khoa học thì mẫu khảo sát nên từ 300 - 350 phiếu. Căn cứ trên tỷ lệ phản hồi phiếu khảo sát sơ bộ 100 phiếu thu về/ 100 phiếu phát ra (tỷ lệ phản hồi 100%), tuy nhiên mẫu sơ bộ dựa trên mối quan hệ sẵn có nên có tỷ lệ phản hồi rất cao, thực tế khảo sát với nghiên cứu điều tra xã hội có tỷ lệ phản hồi dưới 80%, thông thường từ 50% - 60% (Cooper và Schindler, 2006), vậy nên tác giả lựa chọn kích thước mẫu phát phiếu khảo sát chính thức là 570 phiếu > 350*1,6 nhằm loại trừ các rủi ro tỷ lệ phản hồi thấp hoặc phiếu nhiễu, phiếu lỗi. TSCSH2

TSCSH3 Likert 1-5 Thông tin về tính cách chủ DN TSCSH4

TSCSH5 Thực trạng các NHTM hiện nay với chính sách luân chuyển cán bộ các phòng ban, chi nhánh nhằm hạn chế rủi ro đạo đức, nên khó xác định chính xác số lượng cán bộ đã từng thẩm định hồ sơ vay vốn. Trên cơ sở thực trạng số lượng cán bộ tín dụng được phân bổ dựa trên quy mô khách hàng DNNVV, nghiên cứu xác định tỷ lệ phân bổ phiếu điều tra tương ứng với tỷ lệ DNNVV đang hoạt động tại Hòa Bình, Sơn la, Điện Biên, Lai Châu. Bảng 3.7: Phân bổ phiếu khảo sát chính thức Tỷ số cấu trúc vốn Tỷ số sinh lợi Tỷ số vận hành Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp ở DNVVN Khả năng cầm cố thế chấp bất động sản của DNVVN Khả năng cầm cố các tài sản thế chấp hữu hình khác của DNVVN Thông tin tín dụng tích cực trong giao dịch với các ngân hàng Các loại và giá trị của vật thế chấp cho khoản vay trong quá khứ Thông tin tín dụng tiêu cực trong giao dịch với các ngân hàng Lịch sử phá sản của chủ sở hữu Thu nhập và các thông tin tài chính cá nhân khác của chủ sở hữu. Bản ghi thanh toán tiện ích. Phán quyết của toà án. Những yêu cầu tín dụng từ những người cho vay khác. Chủ DN có nền tảng giáo dục Chủ DN có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh Chủ DN có kinh nghiệm trong quản lý Chủ DN có khả năng lên kế hoạch Chủ DN sử dụng IT vào quản lý kinh doanh Chủ DN giỏi trong việc lựa chọn và quản lý nguồn tài nguyên cần thiết. Chủ DN giỏi trong việc am hiểu biến đổi thị trường. Chủ DN tạo ấn tượng tích cực với ngân hàng thông qua việc chứng tỏ kiến thức và kĩ năng. Chủ DN thể hiện sự tiếp thu tích cực với các thủ tục của ngân hàng Chủ DN được giới thiệu là liêm chính (từ bên thứ ba) Chủ DN tự nguyện chia sẻ những thông tin chân thật và nhạy cảm với ngân hàng Chủ DN có kinh nghiệm tốt khi làm việc với ngân hàng. Chủ DN thích ứng lợi ích của họ với lợi ích của các đối tác thương mại. Chủ DN chú ý đến nhu cầu của người lao động. TSCSH6

19

20

75 70 65 55 Hòa Bình Sơn La Điện Biên Lai Châu Tổng số 55 50 DNNVV (%) 38 26 20 16 100 25 75 CT phi TC(%) CT Tài chính(%) CT phi TC(%) Số phiếu phát ra Số phiếu phản hồi 215 125 150 95 115 72 90 63 570 355 30 MBbank Vietinbank 70 4.1.4. Các dịch vụ ngân hàng của các NHTM cho DNNVV tiểu vùng Tây Bắc 4.1.3. Quy mô cho vay của ngân hàng thương mại cho DNNVV tiểu vùng Tây Bắc Trong 4 tỉnh thuộc tiểu vùng Tây Bắc thì 38% DNNVV hoạt động tại tỉnh Hòa Bình,

tuy nhiên tỉnh Sơn La vẫn giữ vai trò chủ đạo cho vay DNNVV. 4.1.4. Cơ cấu tín dụng của DNNVV tiểu vùng Tây Bắc

Theo loại hình doanh nghiệp Theo ngành kinh tế Theo thời hạn 4.1.5. Lợi nhuận cho vay DNNVV tiểu vùng Tây Bắc Trong giai đoạn 2013 - 2018, trung bình tỷ trọng lợi nhuận từ hoạt động cho vay

DNNVV/Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng khoảng 24,25%. 4.1.6. Chất lượng tín dụng cho vay DNNVV tiểu vùng Tây Bắc Tổng giá trị tài sản đảm bảo cho vay DNNVV khu vực Tây Bắc có xu hướng tăng

nhanh qua các năm cả về giá trị tuyệt đối và tương đối. 4.1.7. Xếp hạng tín nhiệm DNNVV tại các NHTM tiểu vùng Tây Bắc Tác giả sử dụng mối quan hệ có sẵn thông qua gia đình, đồng nghiệp và đặc biệt là các học viên lớp Thạc sỹ K20 ngành Tài chính – Ngân hàng khóa 2011 – 2013 tại trường Đại học Tây Bắc, (các học viên đã ra trường và hiện giữ chức vụ quản lý trong NHTM) để phát bảng hỏi cho 50 cán bộ tín dụng và nhờ những người này chuyển bảng hỏi cho 570 cán bộ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn 04 tỉnh tiểu vùng Tây Bắc. Quá trình khảo sát được tiến hành từ tháng 5 năm 2017 đến tháng 9 năm 2017 kết quả thu về được 355 phiếu trả lời tốt đạt 62,2% số mẫu phát ra. Theo Cooper và Schindler (2006) tỷ lệ thu hồi phiếu đạt từ 30% đến 50% là điển hình cho các nghiên cứu điều tra, tỷ lệ trả lời 80% trở lên sẽ cho thấy người trả lời rất quan tâm đến chủ đề nghiên cứu và các nhà nghiên cứu không thể mong đợi nhận được 100% tỷ lệ phản hồi. Do vậy, tỷ lệ phản hồi 62,2% (thấp hơn tỷ lệ phản hồi của khảo sát sơ bộ 100%) của nghiên cứu là tương đối tốt và có thể chấp nhận được. Hơn nữa, 355 phiếu thu thập có dữ liệu tốt, không có phiếu lỗi, trống, bỏ sót, hay tích lựa chọn cực đoan (phiếu lỗi = 0), thể hiện chất lượng của bảng hỏi và phương pháp thu thập dữ liệu rất hiệu quả với nghiên cứu điều tra. 3.3.3.2. Phương pháp phân tích số liệu CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đa số DNNVV vùng Tây Bắc nằm ở mức rủi ro thấp tương ứng mức giải ngân vốn vay chỉ khoảng 80% tổng nhu cầu vốn. Tuy nhiên có 2% - 4% số DNNVV đang bị chuyển nợ xấu.

4.2. Thống kê mô tả đặc điểm đối tượng khảo sát 4.2.1. Thống kê đặc điểm đối tượng được khảo sát 4.2.2. Thống kê mô tả các thông tin ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân 4.1. Thực trạng cho vay của các ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tiểu vùng Tây Bắc 4.1.1. Tiêu chí phân loại DNNVV tại các NHTM tiểu vùng Tây Bắc hàng thương mại Thực trạng nghiên cứu tại các NHTM tại tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam có cách phân loại

Thông tin về tài sản thế chấp là nguồn thông tin quan trọng nhất đối với quyết định cho vay của các ngân hàng thương mại và được các đối tượng khảo sát cho điểm cao nhất trong các nhóm thông tin. DNNVV rất rõ ràng và cụ thể theo từng tiêu chí và lĩnh vực hoạt động. 4.1.2. Quy trình cho vay và hạn mức cho vay DNNVV tại NHTM tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam 4.1.3. Quy trình chấm điểm tín dụng khách hàng DNNVV tiểu vùng Tây Bắc Bảng 2.3: Vai trò của thông tin cứng – thông tin mềm trong quyết định tín dụng

Ngân hàng Chỉ tiêu DNNN DNNN

BCTC không kiểm toán DN tư DN ĐTNN nhân 45 35 25 BCTC được kiểm toán DN tư DN ĐTNN nhân 55 35 45 75 65 65 55 55 45 CT Tài chính (%) CT phi TC(%) CT Tài chính(%) 40 36 50 60 55 60 60 65 40 45 50 40 CT phi TC(%) 4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo 4.3.1. Kiểm định sự phù hợp của thang đo Kết quả phân tích Cronbach alpha đều ở mức cao, chỉ số tin cậy cao nhất là nhóm thông tin về Tài sản thế chấp (0,926), chỉ có nhóm biến về tình hình tài chính ở mức 0,67 nhưng vẫn chấp nhận được. Tuy nhiên, có những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng <0,3 và cho mức Cronbach alpha cao hơn nếu loại bỏ biến, cho thấy các thành phần thông tin không tương quan với biến tổng do đó cần loại bỏ. Do đó, 17 biến quan sát: DN1, DN2, DN7, TC1, TC2, TC3,TC8, NLCSH1, NLCSH4, NLCSH8, TCCSH3, TCCSH5, TCCSH6, MLXH2, MQHNH5, LSTD2, LSTD6, LSTD7 được loại bỏ để đảm bảo độ tin cậy với Cronbach’s alpha cao nhất. 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá Agribank ABBank Vietcombank LienViet Post Bank BIDV CT Tài chính(%) 25 30 45 35 45 50

21

22

Kết quả nghiên cứu nhân tố khám phá có 5 nhân tố được xác định và đặt lại tên nhân Kết quả kiểm định hồi quy khẳng định thông tin cứng (tài sản thế chấp) có vai trò tố, mã hóa biến dựa trên giá trị trung bình như sau: quan trọng đến quyết định cho vay của NHTM. Bảng 4.22: Nhóm nhân tố được xác định sau kiểm định EFA CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ KHUYẾN NGHỊ STT Biến quan sát 5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu Tên nhóm biến được đặt lại Mã hóa nhóm biến mới 5.1.1. Kết quả trả lời giả thuyết nghiên cứu thứ nhất

Nhân tố 1 VXH_TB Thông tin Vốn xã hội

Các NHTM tiểu vùng Tây Bắc có sử dụng cả thông tin cứng và thông tin mềm thu thập từ phía khách hàng nhằm phục vụ quyết định cho vay. Bao gồm 04 nhóm thông tin cứng và thông tin mềm như sau: Tình hình tài chính; Thông tin lịch sử tín dụng; Thông tin về tài sản thế chấp; Mối quan hệ với ngân hàng. 04 Nhóm thông tin này dự báo được khoảng 90,1% quyết định cho vay của Nhân tố 2 TCDN_TB NHTM. NLCSH2, NLCSH3, NLCSH5, NLCSH6, NLCSH7 TCCSH1, TCCSH2, TCCSH4, TCCSH7, TCCSH8 MLXH1, MLXH3, MLXH4, MLXH5 TC4, TC5, TC6, TC7 DN3, DN4, DN5, DN6 Thông tin doanh nghiệp và tình hình tài chính Bảng: Kết quả nghiên cứu LSTD_TB Nhân tố Kỳ vọng Kết quả nghiên cứu Nhân tố 4 MQHNH_TB

Nhân tố 3 LSTD1, LSTD3, LSTD4, LSTD5, LSTD8 Thông tin Lịch sử tín dụng Thông tin mối quan hệ với ngân hàng Thông tin Tài sản thế chấp MQHNH1, MQHNH2, MQHNH3, MQHNH4 Nhân tố 5 TSTC1, TSTC2, TSTC3 Thông tin cứng TSTC_TB 4.3.3. Kết quả phân tích tầm quan trọng của các thông tin được sử dụng khi thẩm định vay vốn Bảng dữ liệu khảo sát cho thấy 05 nhóm biến độc lập không có tự tương quan với nhau, mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. Thông tin mềm

Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Thông tin chung về DN Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Thông tin về tài chính Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Thông tin về tài sản thế chấp Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Thông tin về lịch sử tín dụng Có ảnh hưởng Không ảnh hưởng Thông tin về năng lực chủ DN Có ảnh hưởng Không ảnh hưởng Thông tin về tính cách chủ DN Thông tin về sự tham gia mạng lưới xã hội Có ảnh hưởng Không ảnh hưởng Thông tin về mối quan hệ với ngân hàng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Các hệ số Sig. của biến phụ thuộc QĐ cho vay đã đảm bảo < 0,05, chứng tỏ 04 nhóm biến có tác động đến quyết định cho vay của NHTM, Hệ số Sig của nhân tố Vốn xã hội là .783 > 0,05 thể hiện nhân tố không có ảnh hưởng đến quyết định cho vay của NHTM, 4.4. Hồi quy đa biến các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng thương mại Kết quả nghiên cứu của luận án có nội dung đồng tình và cũng có sự khác biệt với kết quả của các nghiên cứu trước đây cho rằng trong quá trình phê duyệt tín dụng, tổ chức tín dụng đánh giá cả thông tin cứng và thông tin mềm được thu thập từ khách hàng. 5.1.2. Kết quả trả lời giả thuyết nghiên cứu thứ hai

Trong các thông tin cứng và thông tin mềm thu thập nhằm phục vụ quyết định cho vay thì thông tin về: Tình hình tài chính, Lịch sử tín dụng, Tài sản thế chấp, Mối quan hệ với ngân hàng cho vay đều có ý nghĩa giải thích quyết định cho vay của NHTM.

4.4.1. Hồi quy đa biến các nhân tố ảnh hưởng Mô hình hồi quy tương quan lần thứ hai có mức độ giải thích khá chính xác quyết định cho vay của ngân hàng. Mô hình đã dự đoán được tỷ lệ đồng ý cho vay với mức độ chính xác là 93,6 %, trong khi việc giải thích quyết định không cho vay có được tỷ lệ thấp hơn là là 82,1%, tuy nhiên tỷ lệ này vẫn khá cao, tổng hợp lại, mô hình có thể giải thích chính xác được 90,1% quyết định cho vay của các đối tượng khảo sát, do đó mô hình là phù hợp.

Trong đó: Thông tin cứng là quan trọng nhất trong quyết định cho vay (tài sản thế chấp), khi tài sản thế chấp tăng thêm 1 đơn vị thì khả năng chấp thuận vay vốn của ngân hàng cho DNNVV tăng theo tỷ lệ 10,874 lần => Kết quả điều tra đi ngược lại với giả thuyết của tác giả là thông tin mềm (Năng lực, Sự tham gia mạng lưới xã hội; Tính cách của chủ DN) đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay DNNVV của NHTM. Giả thuyết Kết quả 4.4.2. Tổng hợp hệ số hồi quy quyết định cho vay Sau kiểm định Binary Logistic lần thứ hai đảm bảo các hệ số Sig. < 0,05 Phương trình hồi quy được viết như sau: Y = -19,975 + 2,386 * Tài sản thế chấp + 1,739 * Mối quan hệ với ngân hàng + 1,521 * Lịch sử tín dụng + 1,010 * Tình hình tài chính Chấp nhận H1: Các ngân hàng thương mại sử dụng cả thông tin mềm và thông tin cứng cùng một lúc trong quá trình đưa ra quyết định cho vay ] với các giá trị 1 khi lựa chọn có cho vay vốn và 0 khi lựa Trong đó Y = loge [ Bác bỏ H2: Thông tin mềm đóng vai trò quan trọng hơn thông tin cứng trong quyết chọn không cho vay vốn.

23

24

định cho vay của ngân hàng thương mại. Luận giải kết quả nghiên cứu của luận án: Các ngân hàng thương mại tiểu vùng Tây Bắc

cho rằng thông tin cứng là ưu tiên số 1 khi phê duyệt các khoản vay cho DNNVV. 5.2. Một số khuyến nghị 5.2.1. Khuyến nghị với các NHTM - Hội sở chính

5.2.4. Khuyến nghị với các tổ chức liên quan Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hiệp hội DNNVV các tỉnh khu vực tiểu vùng Tây Bắc Việt Nam 5.4. Hạn chế của luận án và hướng nghiên cứu tiếp theo Thứ nhất: Còn một số nhân tố có thể có tác động đến quyết định cho vay nhưng không được nghiên cứu đưa vào. Vì vậy, trong nghiên cứu tiếp theo nên bổ sung thêm các nhân tố này để nghiên cứu có kết quả thực tiễn cao hơn. Thứ nhất, Các chính sách tín dụng cần hoàn thiện theo hướng bình đẳng dành cho DNNVV. Thứ hai, NHTM hội sở chính cần hoàn thiện chính sách tín dụng nội bộ gắn với thực tiễn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và đáp ứng kịp thời vốn vay cho khách hàng DNNVV Thứ ba, NHTM hội sở chính cần nghiên cứu xem xét bổ sung các tiêu chí còn thiếu

Thứ hai: Nghiên cứu mới chỉ đề cập đến vai trò của thông tin cứng quan trọng hơn thông tin mềm, đi ngược lại quy trình cấp tín dụng nội bộ tại các NHTM vùng Tây Bắc nhưng chưa có sự phân tích sâu về cơ sở đánh giá vai trò của từng loại thông tin cũng như cơ sở xây dựng nên Bộ chỉ tiêu xếp hạng tín dụng nội bộ của NHTM. trong bộ tiêu chí xếp hạng tín dụng khách hàng DN. 5.2.2. Khuyến nghị với các NHTM - Chi nhánh tại tiểu vùng Tây Bắc Thứ nhất, các NHTM cần thiết kế các sản phẩm đặc thù, phù hợp với đối tượng khách hàng DNNVV tiểu vùng Tây Bắc Thứ hai, các NHTM chi nhánh tiểu vùng Tây Bắc cần tăng cường phối hợp với các cấp quản lý tại địa phương

Thứ ba, các NHTM chi nhánh tiểu vùng Tây Bắc cần nắm bắt kịp xu hướng toàn cầu đang tập trung phát triển ngành kinh tế theo chuỗi giá trị nhằm giảm áp về tài sản thế chấp cho DN. Thứ tư, các NHTM chi nhánh tiểu vùng Tây Bắc cần có biện pháp linh hoạt về tài sản đảm bảo (nhận tài sản ngoài bất động sản…). Thứ năm, các NHTM chi nhánh tiểu vùng Tây Bắc cần xây dựng cơ chế chia sẻ thông tin của các bên liên quan.

Thứ sáu, các NHTM cần đào tạo CBTD có khả năng, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin cứng – thông tin mềm tin cậy, nhằm giảm thiểu vấn đề thông tin bất cân xứng trên thị trường tài chính hiện nay.

5.2.3. Khuyến nghị với các DNNVV khu vực Tây Bắc Một là, các DNNVV vùng Tây Bắc cần minh bạch hóa thông tin tài chính. Hai là, các DNNVV vùng Tây Bắc cần tranh thủ các chính sách hỗ trợ của Nhà nước và các cấp chính quyền địa phương

Ba là, các DNNVV tiểu vùng Tây Bắc cần chủ động xác định cụ thể kế hoạch kinh doanh, triển vọng kinh doanh dựa trên nắm bắt kịp thời các chính sách hỗ trợ của Chính phủ, duy trì các chỉ số tài chính an toàn (tỷ số khả năng thanh toán, tỷ số vận hành, tỷ số cấu trúc vốn, tỷ số sinh lợi) nhằm đáp ứng yêu cầu của NHTM và sử dụng vốn vay hiệu quả nhất.

Bốn là, các DNNVV cần tăng cường mối liên kết với ngân hàng cho vay. Năm là, các DNNVV có phương án giảm thiểu sự phụ thuộc vào tài sản thế chấp bằng cách hiểu về lợi ích của việc mua bảo hiểm phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh. Sáu là, các DNNVV tiểu vùng Tây Bắc cần liên kết sản xuất - tiêu thụ theo chuỗi giá trị nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào tài sản thế chấp