B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐẠI HC HU
TRƯỜNG ĐẠI HC Y- DƯỢC
TRƯƠNG QUANG VINH
NGHIÊN CU NHIM HUMAN
PAPILLOMAVIRUS CÁC PH N CÓ CÁC
TN THƯƠNG TIN UNG THƯ VÀ UNG THƯ
C T CUNG
Chuyên ngành : Ph khoa
Mã s : 62 72 13 05
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ Y HC
HU, 2010
CÔNG TRÌNH NÀY ĐƯỢC HOÀN THÀNH TI
TRƯỜNG ĐẠI HC Y - DƯỢC, ĐẠI HC HU
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. CAO NGC THÀNH
Phn bin 1: PGS.TS Nguyn Vit Tiến
Phn bin 2: PGS.TS Trn Th Li
Phn bin 3: PGS.TS Hunh Nguyn Khánh Trang
Lun án s được bo v ti Hi đồng chm lun án cp Nhà nước hp ti
Đại hc Huế, Thành ph Huế
Vào hi gi ngày tháng năm 2010
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư vin Đại hc Huế
2. Thư vin Đại hc Y Dược Huế
NHNG CÔNG TRÌNH KHOA HC ĐÃ CÔNG B
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. (2006)'' Nhim Human papilloma Virus trong các tn thương tin
ung thư và ung thư c t cung'', Y hc thc hành, s 550 tr 25- 31.
2. (2008)''Phát hin thương tn tin ung thư và ung thư c t cung
bng phương pháp quan sát c t cung sau bôi axít axêtic'', Tp
chí Ph sn, tp 7, s 02, tr 58 - 64.
3. ''Mt s t l và yếu t liên quan đến nhim HPV(Human
papilloma Virus) ti Bnh vin Trung ương Huế'', Hi ngh Sn
ph khoa Vit - Pháp 30 - 31/3
4. (2010) "Nghiên cu nhim Human papillomavirus ph n có các
tn thương tin ung thư và ung thư c t cung",Y hc thc hành,
s 718 + 719 tr 229 - 240.
1
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư c t cung (CTC) là mt trong nhng ung thư thường
gp nht trên thế gii, hàng năm có trên 520.000 trường hp mi
được phát hin và gây t vong trên 274.000 trường hp. T l t vong
do ung thư c t cung trong nhiu thp niên qua đã gim đáng k nh
các chương trình tm soát có hiu qu, đặc bit là phương pháp tm
soát da vào tế bào c t cung. Tuy nhiên, phương pháp này có độ
nhy hn chế và mang tính ch quan ph thuc vào người đọc kết
qu. Vì vy, khong 20-30% các trường hp là âm tính gi và các
ph n đã được tm soát này có th b ung thư c t cung.
Hin nay, nhim Human Papillomavirus(HPV) - đặc bit là
HPV típ nguy cơ (NC) cao, trong mt thi gian dài được xem là
nguyên nhân ca các tn thương tin ung thư và ung thư c t cung.
Trên thế gii, các nghiên cu v dch t hc nhim HPV trong dân s
chung cũng như các ph ntn thương tin ung thư và ung thư
c t cung cho thy t l nhim HPV thay đổi tùy theo vùng, chng
tc, nhóm tui, mc độ tn thương trên tế bào hc cũng như
hc…Ti Canada, t l nhim HPV các ph n có bt thường tế
bào hc là 54,3%, trong khi đó t l này Úc là 83,9% [36], [48],
[53], [66], [86]. Vic định danh típ HPV cũng có vai trò quan trng
trong tiên lượng cũng như quá trình theo dõi din tiến ca tn
thương. T l nhim các típ HPV khác nhau cũng thay đổi theo vùng,
chng tc…HPV 18 chiếm t l cao nht Tây Nam Á, HPV45
chiếm t l tương đối cao Tây Phi. HPV39 và HPV59 ch tp trung
Trung M và Nam M. [77].
Ti Vit Nam, các nghiên cu v nhim HPV ch yếu tp
trung ti Hà Ni và thành ph H Chí Minh. Nghiên cu ca Nguyn
Trng Hiếu và cng s cho thy t l nhim HPV trong cng đồng ti
Hà Ni và Thành ph H Chí Minh ln lượt là 2,4% và 10,9% [9].
Trong mt nghiên cu khác ca Phm Vit Thanh các ph n có tế
bào c t cung bt thường ti Bnh vin T Dũ, t l nhim HPV là
62,1%, trong đó típ 16 chiếm t l cao nht (35,5%), tiếp đến là
HPV18 (13,2%), HPV58 (8,6%) [15]. Trong khi đó, ti khu vc min
Trung và Tây Nguyên, chưa có mt nghiên cu nào v vn đề này.
Vic hoàn chnh bn đồ dch t hc các típ HPV các vùng ca nước
ta là điu cn thiết và là cơ s lý lun cho vic áp dng vac xin nga
HPV.
2
Xut phát t các lý do trên, chúng tôi thc hin đề tài “Nghiên
cu nhim Human Papillomavirus ph n có các tn thương tin
ung thư và ung thư c t cung vi các mc tiêu:
1. Xác định t l nhim HPV, đặc đim lâm sàng, cn lâm
sàng các ph n có các tn thương tin ung thư và ung thư c t
cung
2. Xác định típ HPV trong các tn thương tin ung thư
ung thư c t cung
NHNG ĐÓNG GÓP MI CA LUN ÁN
- Xác định được t l nhim HPV trên mt mu khá ln các ph n
tn thương CTC t mc độ tế bào hc ASC-US tr lên (271 đối
tượng), bao gm t l nhim chung, nhim nhóm HPV nguy cơ cao,
nhóm HPV nguy cơ thp và nhóm nhim phi hp, nhim đơn típ và
đa típ.
- Xác định được t l nhim ca tng típ HPV, t l phân b típ HPV
theo các loi tn thương khác nhau được chn đoán bng xét nghim
tế bào hc, mô hc.
3
Chương 1. TNG QUAN TÀI LIU
1.1. SƠ LƯỢC GII PHU VÀ MÔ HC C T CUNG.
C t cung có âm đạo bám vào chia c t cung thành hai phn:
- Phn trên âm đạo. mt trước, c t cung dính vào mt sau dưới
bàng quang bi mt lp t chc tế bào lng lo d bóc tách còn mt
sau thì có phúc mc ph, qua túi cùng trc tràng - T cung c t cung
liên quan vi trc tràng.
- Phn âm đạo ca c t cung trông như mt mm cá mè thò vào
trong bung âm đạo. Mt ngoài c t cung được che ph bi biu mô
lát, ng c t cung được che ph bi biu mô tr. Nơi tiếp giáp gia
biu mô lát và biu mô tr gi là l c ngoài mô hc c t cung hay
còn gi là vùng ranh gii tr lát.
- Biu mô lát được chia thành 4 lp: lp nông, trung gian, cn đáy,
lp tế bào đáy.
- Biu mô tr c t cung: bao gm các tế bào cao, tiết nhy có nhân
tròn phía đáy, bào tương cha cht nhy phía ngn. Bên cnh đó
có tế bào tr có lông đỉnh tế bào.
- Vùng chuyn tiếp: là nơi mà tế bào tuyến đã hoc và đang được
thay thế bi tế bào chuyn sn ca biu mô lát.
1.2. CÁC TN THƯƠNG TIN UNG THƯ VÀ UNG THƯ C
T CUNG
Các tn thương tin ung thư c t cung
Xếp loi các tn thương tin ung thư c t cung:
- Tế bào hc:
+ Theo Richard (1973): CIN 1, CIN 2, CIN 3.
+ Theo Bethesda (2001): ASCUS, AGUS, LSIL, HSIL.
- Soi c t cung: Biu mô trng vi acid acetic, dng chm đáy, dng
khm, mng trng, mch máu bt thường.
- Gii phu bnh:
+ CIN 1: Tế bào bt thường chiếm 1/3 dưới b dày biu mô lát.
+ CIN 2: Tế bào bt thường chiếm 2/3 dưới b dày biu mô lát.
+ CIN 3: Lon sn nng, đảo ln cu trúc toàn b biu mô [5].
Ung thư c t cung
- Ung thư c t cung thường xut hin vùng chuyn tiếp, 90 -95%
trường hp là ung thư biu mô lát, 5 - 10% ung thư biu mô tuyến.
- Da vào gii phu bnh chia ung thư c t cung làm 2 loi:
+ Ung thư ti ch
4
+ Ung thư xâm ln khi tế bào ung thư đã phá hy màng đáy,
xâm ln vào mô đệm bên dưới [3], [12].
Các xét nghim sàng lc tn thương tin ung thư và ung thư c t
cung.
Tế bào hc
Hin nay danh pháp Bethesda (2001) được s dng rng rãi
trên thế gii trong vic din gii kết qu tế bào c t cung. Danh
pháp này được gii thiu ln đầu tiên vào năm 1998 và được chnh
sa vào năm 2001
Soi c t cung
Thut ng soi CTC theo Liên đoàn Quc tế v
soi CTC và
bnh hc CTC(2003) [97]
Xét nghim HPV
Xét nghim này ng dng k thut sinh hc phân t nhm xác
định ADN ca virus trong mu bnh phm ly t CTC, cho dù mu
bnh phm đó đang giai đon phát trin nào ca bnh, k c lúc
chưa có tn thương rõ rt.
Có th phát hin HPV bng các k thut PCR, lai phân t
(Hybrid capture) để xác định trình t nucleotid đã được th nghim.
1.3. HUMAN PAPILLOMAVIRUS VÀ VAI TRÒ CA HUMAN
PAPOLLOMAVIRUS TRONG CÁC TN THƯƠNG TIN
UNG THƯ VÀ UNG THƯ C T CUNG
Trước đây, Human papillomavirus được xếp vào ging A ca
h Papovaviridae. Đến năm 2001, HPV mi chính thc được công
nhn thuc h riêng bit là Papillomavirus. HPV có cu trúc capsid
không v, đối xng xon c, đường kính khong 52-55 nanomet; bên
trong cha vt liu di truyn là chui đôi phân t ADN được bao
quanh bi các capsid to thành dng hình cu. Mi capsid gm 72
đơn v protein gi là capsomer. Mi đơn v capsomer là mt
pentamer ca protein cu trúc L1 kết hp vi mt protein L2 (protein
này có thành phn kháng nguyên được s dng trong hiu ng min
dch đặc hiu). Cu trúc này khá bn vng trong môi trường và tương
đối kháng vi cht git ty. [74].
B gene ca HPV là mt mch đôi ADN không hoàn chnh tn
ti dng siêu xon hình vòng, cha khong 79.05 cp base, có 10
khung đọc m (ORF-Open Reading Frames). B gene ca HPV được
phân thành vùng gene sm E (early region) mã hóa protein trước khi
nhân đôi ADN, vùng gene mun L (late region) mã hóa v bc ca vi
5
rút vàng không hóa hay vùng điu hòa ngược (URR upstream
regulatory region).
Các biu hin lâm sàng
- Nhim HPV có th biu hin rõ hoc không rõ, nhưng thường
không có triu chng.
- ph n, c t cung là v trí thường b nhim HPV nht trong cơ
quan sinh dc n.
- Condylom phng: các tn thương sng hoá nh.
- Condylom sùi mào gà: các u cc trên da hoc niêm mc vùng hu
môn sinh dc thường nhiu và đa dng vi các biu hin bên ngoài
thay đổi t dng hình ngón tay, dng sùi, và tn thương sn.
Típ nguy cơ cao và nguy cơ thp
- Các típ NC cao: 16, 18, 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 56, 58, 59, 68,
73, 82
- Các típ NC thp: 6, 11, 40, 42, 43, 44, 54, 61, 70, 72, 81,
CP6108
- Các típ tim tàng NC cao: 26, 53, 66 [23], [74]
Vai trò ca HPV trong cơ chế bnh sinh gây tn thương tin ung
thư và ung thư c t cung
HPV có th xâm nhp vào CTC t nhng tế bào b mt b tn
thương, thường là nhng vết thương dù rt nh khi quan h tình dc.
Trong chu kì tế bào bình thường, gen c chế khi u P53 và gen
RB (retinoblastoma) kim soát bước chuyn tiếp gia pha G1 (pha
chu trách nhim sa cha ADN b hư hi) và pha S (chu kì tế bào
mi bt đầu vi s tng hp ADN). ADN hư hi không được sa
cha s dn đến s chết có kim soát ca tế bào (apoptosis). Trong
ung thư, ADN HPV thường s gn kết vào ADN ca tế bào ký ch
v trí E1 và E2. Khi gene E6 được hòa nhp vào b gene ca tế bào
ký ch thì gene c chế P53 b bt hot. Điu này s rút ngn pha sa
cha G1 và thúc đẩy s chuyn tiếp sang pha S kế tiếp. Khi có hòa
nhp gene E7 thì gene RB s liên kết vi gene E7 và yếu t tăng
trưởng E2F được phóng thích. E2F kích thích s tng hp ADN
trong pha S mi. Vì vy, khi tế bào CTC do tích lũy ADN hư s
khôngn kh năng sa cha hay không còn kh năng gây chết tế
bào theo chương trình. Do đó, tế bào s đi vào hết chu k này đến chu k
khác.
6
1.4. CÁC YU T NGUY CƠ CA UNG THƯ C T CUNG
VÀ CÁC TN THƯƠNG TIN UNG THƯ
- Nhim HPV: 90-100% ung thư CTC có HPV dương tính. Nhim
HPV típ nguy cơ cao như típ 16 hay 18 thì nguy cơ phát trin ung thư
CTC tăng 10 - 75 ln.
- Các yếu t nguy cơ khác bao gm: Quan h tình dc sm trước 20
tui, có nhiu bn tình, phơi nhim các bnh lây truyn đường tình
dc...
1.5. NGHIÊN CU DCH T HC NHIM HUMAN
PAPILLOMA VIRUS TRÊN TH GII
1.5.1. Trên thế gii.
Mt phân tích gp gm 157.879 ph n có tế bào c t cung
bình thường cho thy t l nhim HPV trên thế gii là khong 10%.
Vùng có t l nhim cao nht là Châu Phi: 22% ph n b nhim
HPV. Các típ HPV hay gp trên thế gii là 16 và 18 [33], [34], [55].
T l nhim HPV gim nhanh ph n độ tui trên 30. Nhng
ph n b nhim HPV dai dng có nguy cơ cao d b chuyn thành
các tn thương tin ung thư mc độ cao hoc ung thư thâm nhim c
t cung.
Các típ HPV trong ung thư c th cung.
Có rt nhiu bng chng cho thy có s liên quan gia nhim
HPV vi ung thư c t cung, trong đó HPV 16 gp trong khong
50% trường hp, HPV 18 trong 15-20%.
Các típ HPV trong tn thương nguy cơ cao (HSIL)
Các típ HPV được phát hin theo t l gim dn là HPV16, 31,
58, 18, 33, 52, 35,51, 56, 45, 39, 66 và 6. Các típ ph biến nht trong
HSIL (08 chng) tương t như trong ung thư c tư cung, ngoi tr típ
HPV45 được thay bng HPV18.
Các típ HPV trong LSIL
Mt nghiên cu gm 5910 trường hp LSIL có HPV dương
tính cho thy HPV16 là típ ph biến nht (26%), tiếp theo là HPV31
(12%), HPV51(11%), HPV53 (10%), HPV56 (10%), HPV52 (9%),
HPV18 (9%), HPV66 (9%) và HPV58 (8%).
Các típ HPV ph n được chn đoán ASCUS
Mt nghiên cu hi cu cho thy t l nhim HPV16 và 18
trong tn thương ASCUS ln lượt là 24% và 5 % (8% HPV dương
tính trong ASCUS).
Ti Vit Nam