1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhim liên cu khun nhóm B - Group B Streptococcus
(GBS) âm đạo ph n mang thai mt trong nhng nguyên nhân
gây nhim khuẩn sơ sinh, làm gia tăng t l t vong bi s y truyn
t m sang con, s lây truyn này gần như chỉ xy ra khi chuyn d
hoc v i [1].
Khi mang thai nhiễm GBS âm đạo thể gây nên những tình
trạng nhiễm khuẩn nguy hiểm cho mẹ con. Với mẹ, nhiễm GBS
làm tăng nguy nhiễm khuẩn ối, vỡ ối non, nhiễm khuẩn tiết niệu,
nhiễm khuẩn huyết, đẻ non, viêm niêm mạc tử cung sau đẻ. Với con,
nhiễm GBS làm tăng nguy viêm phổi một trong những nguyên
nhân ng đầu gây nhiễm khuẩn sinh nguyên nhân chủ yếu
làm tử vong chu sinh [1]. Các nghiên cứu cho thấy tỷ lệ thai phụ
nhiễm GBS từ 7,1% đến 48,5%, như: B. Lu ti Trung Quc, Claudia
Reinheimer tại Đức [3], Medugu tại Nigieria, nghiên cứu của K. le
Doare tại Gambian... [4],[5],[6].
Việt Nam, hàng năm tỷ l t vong sinh khong 0,95%
(chiếm 50 - 70% trong s nhng tr t vong dưới mt tui) bi nhiu
nguyên nhân, trong đó nhim khuẩn sinh do GBS [7],[8]. Đa số
nghiên cu chưa đi sâu vào phân tích yếu t liên quan cũng như điều
tr d phòng để tránh nhim khun cho tr sơ sinh [9],[10].
Ti Bnh vin Sn Nhi Ngh An hằng năm hơn 10000
trường hp sin h con. Xut phát t tính cp thiết thc tin chúng
tôi thc hiện đề tài: Nghiên cu thc trng nhim liên cu khun
nhóm B ph n thai hiu qu điu tr bng kháng sinh
trong chuyn d phòng lây truyn sang con ti Bnh vin Sn Nhi
Ngh An (2018 - 2019)” vi 2 mc tiêu:
1. t thc trng, pn b týp huyết thanh và mt s yếu t
liên quan nhim liên cu khun nm B ph n có thai 35 - 37 tun
ti Bnh vin Sn Nhi Ngh An năm (2018 2019).
2. Đánh giá nhạy cm ca liên cu khun nhóm B vi mt s
kháng sinh, hiu qu điều tr bng kháng sinh cho m d phòng
nhim liên cu B cho con trong thi gian chuyn d.
2
TÍNH KHOA HC, TÍNH MI VÀ TÍNH THC TIN
CA ĐỀ TÀI LUN ÁN
1. Tính mi
Đây lần đầu nghiên cu phân tích các tuýp huyết thanh
GBS bng k thut PCR gii trình t gen để xác định phân b các
kiu huyết thanh.
2. Tính khoa hc
Đề tài được thiết kế bằng phương pháp nghiên cu t
phân tích, nghiên cu can thip nghiên cu labo vi các k thut
hiện đại PCR gii trình t gen. Các s liu ca luận án được nhp
và phân tích bng các phn mm có độ tin cy cao.
3. Tính thc tin
Khi thc hiện thành công đề tài này thì mt mt có mt con s
c th để biết t l nhim GBS ca ph n mang thai ti Ngh An,
mặt khác đánh giá được hiu qu ca biện pháp điều tr kháng sinh
cho m vi mục đích phòng lay truyn sang con mang li kết qu cao
để đưc áp dng rng rãi tại địa phương.
CU TRÚC CA LUN ÁN
Lun án gm 124 trang: Đặt vấn đề (2 trang), chương 1. Tổng
quan tài liu (31 trang), chương 2. Đối tượng phương pháp nghiên
cu (30 trang), chương 3. Kết qu nghiên cu (26 trang), chương 4.
Bàn lun (26 trang), Kết lun (2 trang), Kiến ngh (1 trang), 41 bng
s liu, 16 hình, 97 tài liu tham kho và 02 ph lc.
3
Chương 1:
TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Sơ lược v liên cu khun nhóm B
Liên cầu khuẩn nhóm B-Group B Streptococcus (GBS) vi
khuẩn hiếu khí tùy nghi, hình cầu hay bầu dục, đường kính trung
bình 1μm (thường 0,5 - 1 x 1 - 2 μm), bắt màu gram dương khi nhuộm
không di động. Vi khuẩn xếp thành cặp hoặc chuỗi thể 50 tế
bào trong mỗi chuỗi, chúng phân chia trong mặt phẳng thẳng góc với
trục của chuỗi. GBS tuy vi khuẩn gram dương nhưng không tạo
thành o tử khi gặp môi trường bất lợi. Cu trúc b gen GBS gm
2.211.485 đôi base và mã hóa cho 2.118 protein. GBS có 10 serotypes
khác nhau (Ia, Ib, II, III, IV, V, VI, VII, VII, IX) [13].
- Sự cư trú của liên cầu khuẩn nhóm B: Trên người, GBS chủ
yếu là ở âm đạo và trực tràng, trong đó trực tràng là nơi chứa tự nhiên
của GBS, từ trực tràng liên cầu khuẩn nhóm B dễ dàng phát tán sang
âm đạo [9],[19].
1.2. Các phương pháp chẩn đoán GBS
- Xét nghiệm kháng nguyên - kháng thể: Cho kết quả nhanh, ít
tốn kém nhưng độ nhạy không cao.
- Phản ứng chuỗi trùng hợp: Polymerase Chain Peaction - PCR)
độ nhạy 97%, độ đặc hiệu 100%, cho kết quả nhanh trong vòng 30
- 40 phút nhưng chi phí rất cao nên khó thể áp dụng rộng rãi
[21],[22],[23].
- Nuôi cấy định danh vi khun t bnh phẩm âm đạo. Nuôi cy
bnh phẩm phương pháp tt nhất để tm soát GBS [1]. Bnh phm
nên được ly c âm đạo và trc tràng. Theo hướng dn ca CDC
Hoa K s giúp tm soát GBS trên thai ph hiu qu, tránh b sót
và tiết kiệm chi phí điều tr [1],[24],[25].
1.3. Các nghiên cu v nhim liên cu khun nhóm B
1.3.1. Các nghiên cu ti Vit Nam
Ti Việt Nam chưa có nhiều công b v tình trng nhim GBS
thai ph, nht là nhng công b quc tế, các nghiên cu ch yếu tp
trung xác định t l mắc, chưa đi sâu vào các biện pháp phòng nga.
Năm 2001, Nguyn Th Ngc Khanh ti Vin Bo v m
và Tr sinh trên 602 thai phụ ti Hà Ni, tác gi nhn thy 4,5%
thai ph b nhim GBS [50]. Năm 2006, Đỗ Khoa Nam trong nghiên
4
cứu “Tỷ l Streptococcus nhóm B âm đạo - trc tràng ca các thai
ph mt s yếu t liên quan” 200 đối tượng chuyn d sinh
con ti Bnh vin T Dũ, kết qu 17% thai ph nhim GBS, mu
ly t âm đạo trc tràng [19]. Trong nghiên cu ca Nguyn Th
Vĩnh Thành năm 2007 “Tỷ l nhim GBS t m sang con các yếu
t liên quan” cũng tại Bnh vin T trên 376 thai ph, mu bnh
phm ly c âm đạo trc tràng, thời điểm sàng lc tui thai 35 -
37 tun. T l nhim GBS là 18,1% [9]. Mt nghiên cu khác thc
hin ti Bnh vin Bch Mai ca Trn Quang Hiệp năm 2011 trên
2.154 thai ph, ch ly bnh phm âm đạo, tác gi cho thy t l
nhim GBS là 6,5%; Thời điểm sàng lc là tun thai 34 - 36 tun, sm
hơn so với khuyến cáo ca CDC Hoa K [10].
1.3.2. Các nghiên cu trên thế gii
- Trên thế gii:
Nghiên cu ca Seal Ac (2015) ước tính 319000 tr b
nhim GBS, khong 205000 tr mc bnh khi phát sm 114000
tr mc bnh khi phát mun. Có 90000 tr t vong dưới 3 tháng tui,
7000 b bệnh não sinh. Khoảng 3,5 triu ca sinh non th do
GBS. Phn ln nhng thai ph và sơ sinh nhiễm GBS thuc Châu Phi.
Vc xin cho m có hiu qu 80%. S dng vc xin d phòng th
làm ngăn ngừa thai chết lưu và t vong sơ sinh [51].
Châu Âu: C. Joubrel nghiên cu tại Pháp năm 2015 trên 438
trường hp tr b nhim khuẩn do GBS, 174 trường hp nhim
khun GBS khi phát sớm và 264 trường hp nhim khun GBS khi
phát mun. Các thai ph đưc sàng lc nuôi cấy âm đạo tun thai 34
- 38 tuần được tiêm kháng sinh d phòng, t l nhim khuẩn
sinh do GBS gim t 1,8/1.000 ca sinh sng những năm 1990 xuống
còn 0,26/1.000 ca sinh sng vào những năm gần đây [36].
Châu Á: Ti Trung Quc, Jichang Chen nghiên cu trên 3439
thai ph cho thy t l nhim GBS thai ph 6,1%; T l nhim
GBS sinh 0,7%; Tỷ l lây truyn t m sang con 7,6%; T
l nhim khun do GBS khi phát sm 0,58/1.000 ca sinh sng
[53]. Nghiên cu ca Mubashir Ahmad Khan (2015) ti Rp Saudi
trên 1328 thai ph, t l nhim GBS13,4%. Tt c đều nhy cm vi
penicillin G, ampicillin và vancomycin [54].
5
Châu M: Nghiên cu ca Victoria Parente ti M trên
179818 tr sinh ra sng, 492 tr nhim GBS khi phát sm, tui
m < 18, chng tộc da đen những đối tượng nguy cao nhiễm
GBS [55].
Châu Phi: Ti Nam Phi, Lucia Matsiane Lekala nghiên cu
trên 340 thai ph tui thai 35 - 37 tun, t l 48,2% thai ph nhim.
T l GBS dương tính cao hơn nhng thai ph hc vn thp, tin s
no sy thai hoặc thai lưu và những thai ph nhim HIV/AIDS [58].
1.4. Các yếu t liên quan đến nhim liên cu khun nhóm B
Khoảng 15 - 40% phụ nữ GBS âm đạo trực tràng
nhưng không biểu hiện triệu chứng lâm sàng gây bệnh [64]. nhiều
yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lnhiễm GBS trên thai phụ như: Kiến thức
hiểu biết, kỹ năng thực hành, nơi sinh sống/cư trú v.v.
- Kiến thc hiu biết và k ng thực hành phòng chng
nhim GBS khi mang thai mt vấn đ quan trọng để phòng nga
nhim khuẩn sơ sinh [10],[19].
- Nơi trú: Qua các nghiên cứu trên chưa sự thng nht
mi liên quan gia nhim GBS ph n mang thai với nơi cư trú
[29],[71]
- S ln mang thai: Nhim GBS thai phliên quan vi s
lần sinh hay không chưa được thng nht vn còn vấn đề đang
tranh cãi trong mt s nghiên cu khác [18].
- Nguồn nước: Nguồn ớc máy đưc xem hp v sinh, t
l các mẫu phân tích trên 65% đạt tiêu chuẩn đã qua xử lý, còn các
nguồn nước khác chưa được qua x có th mt yếu t làm tăng
nguy cơ lây nhiễm GBS [75].
- Tin s no hút thai: Thai ph có tin s no hút thai thì t l
nhiễm GBS cao hơn [10].
- Các thói quen v sinh: Trong hi vn còn mt s phong
tục không được khoa hc như việc kiêng tm ra khi mang thai
thời gian đầu sau đẻ, như vậy s làm tăng nguy cho vi khun phát
triển trên da cũng như các hốc t nhiên.
- Nhim GBS lần mang thai trước: Theo khuyến cáo ca
CDC Hoa K nhng thai ph sinh con b nhim khun do GBS ln
mang thai trước thì s đưc tiêm kháng sinh d phòng không cn
tham gia sàng lc ln mang thai này [2].