Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
257
NGHIÊN CU NNG Đ BETA-CROSSLAPS
TRÊN BNH NHÂN BNH THN MN
Trần Vũ1, Nguyễn n Chinh1,2, Nguyn Th L1,2, Đoàn Thanh Hải2
M TT
Đặt vm đề: Loạn ng xương một trong nhng biến chng ca bnh thn mn. Beta-crosslaps có giá
tr đánh giá và qun lý bệnh loãng xương trong lâm sàng.
Mc tiêu: Nghiên cuy thc hin nhm đánh giá loạnngơng thông qua beta-cross lap tn bnh
nn bnh thn mn.
Đốing - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu bnh chứng đưc thc hin trên 150 đối tượng gm
75 bnh nhân bnh thn mn EGFR<60 ml/pt/1,73 m2 và 75 người khe mnh có EGFR > 60 ml/phút/1,73
m2 thuc nm chng.
Kết qu: Nng độ beta- crosslaps ng nhóm bnh 860,1 ± 691,9 pg/mL so vi nhóm chng 311,6 ±
120,9 pg/mL s khác bit có ý nghĩa thng kê vi p<0,001. Nng đ beta- crosslaps có mi tương quan thuận vi
PTH và tương quan nghịch vơi EGFR ý nghĩa thống kê p<0,001.
Kết lun: Xét nghim beta- crosslaps có g tr chn đoán sớm các ri lon chu chuyển xương th ng
trong chẩn đoán theo dõi các biến chng v ơng bnh nhân bnh thn.
T khóa: beta- crosslaps, bnh thn mn, xương
ABSTRACT
A STUDY OF BETA-CROSSLAPS CONCENTRATION IN PATIENTS WITH CHRONIC KIDNEY DISEASE
Tran Vu, Nguyen Van Chinh, Nguyen Thi Le, Doan Thanh Hai
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 257 - 261
Background: Bone turnover disorders is one of the complications of chronic kidney disease. β-CTX is
valuable in the evaluation and management of osteoporosis in clinical practice.
Objective: This study was conducted to evaluate bone turnover disorders through β-CTX in chronic kidney
disease patients.
Methods: A case-control study on 150 subjects was including 75 chronic kidney disease patients with
EGFR <60 ml/min/1.73 m2 and 75 healthy people with EGFR > 60 ml/min/1.73 m2 control group.
Results: The concentration of beta-crosslaps increased in the patient group was 860.1 ± 691.9 pg/mL
compared to the control group 311.6 ± 120.9 pg/mL, the difference was statistically significant (p <0.001). The
concentration of β-CTX has a positive correlation with PTH and a negative correlation with eGFR (p <0.001).
Conclusion: Beta-crosslaps is valuable for early diagnosis of bone turnover disorders and can be used in the
diagnosis and monitoring of bone complications in patients with kidney disease.
Keywords: β-CTX, chronic kidney disease, bone
ĐT VN Đ
Bnh thn mn nh (CKD) được biết đến
mt tình trng bnh tiến triển đượcc định bi
s hin din ca các tn thương thận và gim
chức năng thận, cho dù tổn tơng ban đầu là
cu thn hay k thn cui ng dn đến bnh
1Đại học Y Dược Thành ph H Chí Minh 2Bnh viện Đại Học Y Dược TP. H Chí Minh - Cơ sở 2
c gi liên lc: CN Trần Vũ ĐT: 0942661600 Email: tranvuso13@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
258
thn mn giai đon cui, đây một vấn đ sc
khe mang tính toàn cu được ng nhn
ưu tn sc khe cng đng, nh ởng đến 10%
đến 12% n s thế gii(1). Chi pđiều tr cho
CKD đã làm tiêu tốn 5,8% ngân ch y tế trong
m 2000, năm 2009 đã lên đến 16%(2). Ca
s liu o chính thc được thng kê ti Vit
Nam, ước tính khong 5 triệu người b suy
thn có khong 8,000 ca bnh mới ng m.
Trong thi đại khoa hc k thut y hc
pt triển n hiện nay, đời sng ca bnh nhân
bnh thn được kéo dài, dẫn đến s giang t l
c biến chứng như; tim mạch, tăng huyết áp, ri
lon m u, thiếu u loạn ỡng ơng
do thn xy ra khi mc lc cu thn <60
ml/phút/1,73m2. Chu chuyển ơng ở bnh thn
mn din tiến âm thm cho đến khi có y
xương xy ra(3).
Beta-crosslaps (β-CTX) làc telopeptide liên
kết chéo carboxy-terminal ca collagen loi I
đưc gii phóng o tun hoàn trong quá tnh
thi hóa collagen loại I và đóng vai trò dấu
hiu ca s i hp thu xương. T chc loãng
xương quốc tế (IOF) Ln đoàn hóa học lâm
ng và y hc quc tế (IFCC) ng nhn
khuyếno s dng β-CTX để đánh giá và qun
bệnh lng xương trong lâm sàng(4,5).
Trong phạm vi đánh gi liệu, chúng tôi
ghi nhn các nghiên cu v β-CTX đưc thc
hin trên nhóm bnh nhân bnh thận điu tr
thay thế thn hoc ghép thn trên thế gii ti
Vit Nam(6,7,8). Nhng bnh nn bnh thn nng
gp phi nhiu biến chng nghiêm trng, vic
nghiên cu trên nhómy hầu như ít mang lại ý
nghĩa phòng nga. Ngược li, vic pt hin
lon ỡng xương nhóm bnh thn mn giai
đon sm hơn có nhiều ý nghĩa cao hơn. Do đó,
nghiên cu y thc hin nhm đánh giá lon
ỡng xương thông qua Beta-crosslap trên bnh
nhân bnh thn mn.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu
Thc hiện trên 150 đối ng gm 75 bnh
nhân bnh thn mạn 75 người khe mnh
trong thi gian nghiên cu t tháng 10/2020 đến
07/2021 ti cơ s 2 bnh viện Đại học Y c
Tnh ph H C Minh.
Pơng pháp nghn cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu bnh chng t l 1:1.
Phương pháp tiến hành
Nghiêu cu chn thun tin 75 bnh nhân
bnh thn mn 75 người khe mnh làm
nhóm chng. Tui, gii vàc tiêu chí chn mu
đưc sàng lc qua hi bnh khám lâm ng.
Các bnh nhân tho điu kin được tiếnnh xét
nghim và kho sát v các nng độ beta-
crosslaps và mt s xét nghim sinh a khác.
Định nghĩa biến s nghiên cu
Bnh thn mn đưc xác định khi eGFR <60
ml/phút/1,73m2. Các giai đon tiêu chun
chẩn đoán bnh thận được xác định trên nhóm
bnh da theo pn loi ca Hi thn hc Hoa
(NKF/KDOQI)(9,10).
Tình trng chu chuyn ơng được phân
loi da vào hormone tuyến cn gp (PTH).
Theo đó, chu chuyểnơng thấp PTH <150, chu
chuyển xương nh thường vi PTH 150-300
pg/ml chu chuyển ơng cao với PTH >300
pg/ml(11,12).
Tăng β-CTX xác định khi β-CTX >700 pg/mL
p hp vi nhiu nghiên cứu trước đây trên
thế gii(13,14,15).
Phânch d liu
D liu đưc phân ch bng phn mm
STATA phiên bn 14,2. S dng trung nh
đ lch chun đ t biến s định lượng. Tn
s t l s dng đ mô t biến s đnhnh. S
kc bit gia nm bnh chng đưc c
đnh qua kiểm định chi bình pơng kiểm
định T ơng ng vi biến đc lp định nh
định lượng. Hi quy tuyến tính đưc s dụng để
đánh g mối liên quan gia c biến định lượng.
Y đức
Nghiên cu đã đã được thông qua Hi đồng
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
259
Đạo đức trong nghiên cu Y sinh hc Đi Hc Y
c TP. HCM, s 713/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 15
tháng 10m 2020.
KT QU
Đặc điểm đối ng nghiên cu
Nghiên cu chọn o 150 đối tượng gm 75
nhóm bệnh và 75 ngưi khe mnh thuc nm
chng. Nm bệnh có đ tui trung bình 61,8
± 14,1, nhóm chng 46,7 ± 12,9 s khác bit có ý
nghĩa thống gia hai nhóm. V gii thì hai
nhóm s tương đồng gia hai nm (Bng 1).
Bng 1. Đặc điểm ca đối tượng nghiên cu (n=150)
Chng n=75)
p
Tuổi (TB ± ĐLC)
46,7 ± 12,9
<0,001
Gii
Nam - Tn s (%)
29 (38,7)
0,866
N - Tn s (%)
46 (61,3)
Đặc điểm chức năng thận
Nghiên cu ghi nhn EGFR trung bình
nhóm bnh 32,5 ± 14,8 ml/pt/1,73m2 và
nhóm chng 93,9 ± 16,3 ml/phút/1,73m2. S
kc biệt ý nga thống vi p <0,001.
Nng đ ure nm bnh 78,6 ± 41,0
mg/dl và nhóm chng 29,9 ± 7,7 mg/dl; s
kc biệt ý nga thống vi p <0,001.
Nng đ creatinine nhóm bnh 22,67 ±
2,17 mg/dl và nhóm chng là 0,82 ± 0,16 mg/dl
s kc bit ý nga thống vi p<0,001
(Bng 2).
Bng 2. Đặc đim chc v ng thận (n=150)
Chức năng thận
Bnh (n=75)
Chng (n=75)
p
TB±ĐLC
EGFR (ml/phút/1,73m2)
32,5 ± 14,8
93,9 ± 16,3
<0,001
Ure (mg/dl)
78,6 ± 41,0
29,9 ± 7,7
<0,001
Creatinin (mg/dl)
2,67 ± 2,17
0,82 ± 0,16
<0,001
Ri lon chu chuyn xương đánh giá qua PTH
và β-CTx
Kết qu cho thy nng độ PTH huyết thanh
nm bnh 56,4 ± 56,3 pg/mL, nm
chng 22,5 ± 6,5 pg/mL s khác biệt ý nga
thng gia hai nhóm.
Nng đ beta-crosslaps tăng ở nhóm bnh là
860,1 ± 691,9 pg/mL so vi nm chng 311,6 ±
120,9 pg/mL s khác biệt có ý nga thống kê
giữa hai nhóm. Khi pn theo giai đoạn bnh thì
cho thy nng độ beta- crosslaps xu hướng
ng theo giai đoan bnh thn.
Bng 3. Đc điểm của PTH và β-CTx (n=150)
PTH (pg/ml)
Bnh (n=75)
Chng (n=75)
p
TB ± ĐLC
Toàn mu
56,4 ± 56,3
22,5 ± 6,5
<0,001
Nam
65,2 ± 50,4
21,6 ± 4,7
<0,001
N
51,3 ± 59,4
23,1 ± 7,4
0,002
β-CTx pg/mL
TB ± ĐLC
Toàn mu
860,1 ± 691,9
311,6 ± 120,9
<0,001
Nam
1003,9 ± 905,9
318,8 ± 126,4
<0,001
N
781,1 ± 535,9
306,2 ± 119,6
<0,001
Nng đ Beta-crosslap PTH phân b theo
EGFR
Nng đ beta- crosslaps có mi ơng quan
ý nga thống vi EGFR, PTH, Không
mối tương quan vi tui và gii tính (Bng 4).
Bng 4. Hồi qui đa biến các yếu t liên quan đến
beta-crosslap(n=150)
Chung
Nm bnh
R
p$
R
p$
EGFR
-0,342
<0,001
-0,379
<0,001
PTH
0,599
<0,001
0,476
<0,001
Tui
-0,086
0,140
0,086
0,246
Gii
-0,058
0,241
0,083
0,260
hình hi qui đa biến chi thy eGFR
PTH liên quan đc lp vi Beta-crosslaps.
Phương tnh chung cho toàn mẫu: Beta-
crosslaps = -46 × EGFR + 8,2 × PTH + 554.
Phương tnh nhóm bnh:
Beta-crosslaps = -16,EGFR+6,3×PTH+1048.
nh 1. Phân b Beta-crosslaps PTH theo EGFR
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
260
Bng 5. Phân b tăng β-CTx PTH trong nhóm
bnh (n=150)
PTH>150
Tn s (%)
PTH<=150
Tn s (%)
p
Beta-crosslap >=700
5 (16,7)
25 (83,3)
<0,001
Beta-crosslap <700
0 (0)
120 (100)
Không ghi nhn các trường hp tăng PTH
>150 nm Beta-crosslaps <700. Trong nm
Beta-crosslaps >700 ghi nhn 16,7% ng PTH >
150 ng với 5 trường hp. S khác bit có ý
nghĩa thống kê vi p <0,001 (Bng 5, Hình 1).
BÀN LUN
Đặc điểm đối ng nghiên cu
Nm chng: tui trung nh 46,7 ± 12,9,
nam chiếm 38,7%, n chiếm 61,3%.
Nm nghiên cu: tui trung bình 61,8 ±
14,1, nam chiếm 36%, n chiếm 64% chúng i
ghi nhn được các giai đoạn kc nhau ca bnh
thn ca bênh thn. Do trong nghiên cu ca
chúng tôi tiêu chun chn vào là độ lc cu thn
<60 ml/phút/1,73m2 nên c giai đoạn bnh 1
2 không trong nghiên cứu ca chúng
i, vì lon dưỡng xương do thận là mt ri lon
chuyển hóa ơng thường gp bnh nhân
bnh thn mn khi đ lc < 60
ml/phút/1,73m2.
Giinh: kng ghi nhn s khác bit thng
kê gia nhóm bnh nhóm chứng. Trong đó, t
l nm bnh/chng ln lượt nam là 27/29, n
48/46. S khác biệt không ý nga v mt
thng vi p=0,866. Chúng tôi so nh vi c
nghiên cu khác thì nhn thy có s ơng đồng
vi c tác gi khác (Bng 1).
Đặc điểm chức năng thận
Nghiên cu ghi nhn EGFR trung bình
nhóm bnh 32,5 ± 14,8 ml/pt/1,73m2 và
nhóm chng 93,9 ± 16,3 ml/pt/1,73m2 s
kc bit ý nghĩa thng gia hai nhóm
nghiên cu. Nng mc lc cu thn trungnh
trong nhóm bnh ca chúng i thp hơn so
vi các nghiên cu khác. do chính ca s khác
bit y là vic la chn giai đon bnh thn
mn do mi qun th mt đặc điểm khác
nhau ng thc nh mc lc cu thn ca
tng nghiên cu th khác nhau.
Nng đ ure creatinine nm bnh cao
n nm chứng. Điềuy cho thy s p hp
vi y n thận s lc b ure creatinin đào
thải qua nước tiểu. Lưng ure và creatinin trong
máu ng lên bất thưng khi kh ng đào thi
ure creatinin ra khi cơ th giảm, đây dấu
hiu ca bnh thn hoc ri lon chc năng thn
(Bng 2).
Đặc điểm biến đổi nng độ Beta-crosslaps
du n liên quan trên bnh nhân bnh thn mn
Nng đ PTH
Đánh giá đặc đim ca PTH chúng i ghi
nhn s khác biệt đáng k gia nhóm bnh
chng. Nồng đ PTH trung bình nm bnh
56,4 cao n so với nm chng 22,5 s khác
biệt có ý nghĩa thống vi p <0,001. S khác
biệt được ghi nhn c hai gii nam n.
Trong tiến trình bnh thn, nng đ canxi
huyết thanh s gim dn, khi nồng độ canxi
gim s dẫn đến gim tác dng c chến tếo
chính tuyến cận giáp, do đó tuyến cn giáp s
ng tng hp hormone PTH. Bên cạnh đó, tăng
phosphate máu c dng ch tch trc tiếp
tuyến cn gp tăng tổng hp PTH, và gn tiếp
thông qua c chế men 1-α-hydroxylase thn,
dẫn đến gim tng hp calcitriol, do đó giảm
canxi máu và ng tiết PTH, kết qu ca chúng
i ng cho thấy s tương đồng vi mt s tác
gi khác trong c quc tế (Bng 3).
Nng đ Beta-crosslaps
Nng độ β-CTx ghi nhn nm bnh cao
n nhóm chng, Nng đ β-CTx trung bình
nhóm bnh là 860,1 ± 691,9 Pg/mL cao n so với
nhóm chng là 311,6 ± 120,9 Pg/mL s khác bit
ý nga thng vi p <0,001. Xu hướng khác
biệt đưc ghi nhn hng định c nam n.
Cng i ng ghi nhận đưc rng nng độ β-
CTx tăng dần theo c giai đoạn bnh thn mn
n. vy hng toàn phù hp vi y n khi
thn b suy, s ng nephron b gim cu trúc
ca cu thn b biến đi. Gim chc năng bài tiết
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 5 * 2021
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Điều Dưỡng - K Thut Y Hc
261
c tiu, gim th ch c ti s kéo theo
nng độ β-CTx gim i tiết, y ng β-CTx
huyết thanh. Kết qu ca chúng i cho thy s
ơng đồng vi mt s c gi trong c
ngi nước khi nghiên cu nng độ β-CTx trên
đối ng bnh thn mn (Bng 3).
Nng đ Beta-crosslap và PTH phân b theo
EGFR
Da o biểu đồ phân b Beta-crosslaps
PTH theo EGFR, không ghi nhn các tng hp
ng PTH>150 nm β-CTx <700. Trong nm
β-CTx >700 ghi nhn 16,7% tăng PTH >150 ng
vi 5 tng hp. S khác biệt có ý nghĩa thống
kê vi p <0,001.
N vậy nhng bnh nn bnh thn mn
(EGFR <60) và tăng Beta-crosslaps >=700, ghi
nhn 16,7% bệnh nhân có ng cả hai nng độ
beta-crosslaps PTH. Trong khi đó, 83,3% bệnh
nhân bnh thn mn (EGFR <60) có ghi nhn
ng nng độ beta-crosslaps đơn thun khi beta-
crosslaps>=700 và kng tăng PTH có thể kết
lun rng nhng giai đoạn sm ca bnh thn
mn nồng độ beta-crosslaps có xu ng bt
thường sớm n so với nng độ PTH (Bng 5,
nh 1).
KT LUN
Nng độ β-CTX ghi nhn nhóm bnh thn
cao n so với nhóm chng liên quan cht
ch vi eGFR PTH. Nng độ β-CTX biến đi
sm, trước khi s thay đi cu tc ca xương
PTH giai son sm ca bnh thn. Do đó,
xét nghim định ng beta-crosslaps giúp đánh
g sm ri lon chu chuyển ơng của bnh
nhân bnh thn mn.
I LIU THAM KHO
1. Cobo G, Lindholm B, Stenvinkel P (2018). "Chronic
inflammation in end-stage renal disease and dialysis". Nephrol
Dial Transplant, 33(S3):35-40.
2. Estrella MM (2013). "Perceptions and use of the national
kidney foundation KDOQI guidelines: a survey of U.S. renal
healthcare providers". BMC Nephrol, 14:230.
3. Helmut Reichel (2004). "Evaluation of Serum β-Carboxy-
Terminal Cross-Linking Telopeptide of Type I Collagen as
Marker of Bone Resorption in Chronic Hemodialysis Patients".
Nephron Clinical Practice, 98 (4):112-118.
4. Justine Bacchetta (2009). "Bone imaging and chronic kidney
disease: will high-resolution peripheral tomography improve
bone evaluation and therapeutic management?". Journal of
Renal Nutrition, 19(1):44-49.
5. Hlaing C, Juliet E (2014). "Biochemical markers of bone
turnoveruses and limitations". Annals of Clinical Biochemistry,
51(2):189-202.
6. Nguyn Hoàng Thanh Vân (2015). Nghiên cu nng độ beta
crosslaps, hormone tuyến cn giáp huyết thanh bnh nhân
bnh thn mạn giai đon cui. Lun Án Tiến Sĩ, Đại Hc Y
c Huế.
7. Luisa Torregrosa Alvarez (2004). "Effect of hemodialysis and
renal failure on serum biochemical markers of bone turnover".
Journal of Bone and Mineral Metabolism, 22(3):254-259.
8. Coppolino G (2015). "Serum beta-crosslaps as predictor of
long-term parathyroid hormone levels in hemodialysis
patients". J Investig Med, 63(3):539-44.
9. Inker (2014). "KDOQI US commentary on the 2012 KDIGO
clinical practice guideline for the evaluation and management
of CKD". American Journal of Kidney Diseases, 63(5):713-735.
10. Isakova T, et al (2017). "KDOQI US commentary on the 2017
KDIGO clinical practice guideline update for the diagnosis,
evaluation, prevention, and treatment of chronic kidney
diseasemineral and bone disorder ". American Journal of Kidney
Diseases, 70(6):737-751.
11. Mustafa Arici (2014). Management of Chronic Kidney Disease,
pp.1-36. Springer.
12. Eknoyan G, Lameire N, Eckardt K, Kasiske B, Wheeler D,
Levin A, et al (2013). "KDIGO 2012 clinical practice guideline
for the evaluation and management of chronic kidney disease".
Kidney Int, 3(1):5-14.
13. Coppolino G (2015). "Serum beta-crosslaps as predictor of
long-term parathyroid hormone levels in hemodialysis
patients". J Investig Med, 63(3):539-44.
14. Ebert W (2004). "Comparison of bone scintigraphy with bone
markers in the diagnosis of bone metastasis in lung carcinoma
patients". Anticancer Research, 24(5B):3193-3202.
15. Nishizawa Y (2019). "Executive summary of the Japan
osteoporosis society guide for the use of bone turnover
markers in the diagnosis and treatment of osteoporosis (2018
Edition)". Clinica Chimica Acta, 498:101-107.
Ngày nhn bàio: 15/07/2021
Ngày nhn phn bin nhn t bài báo: 10/09/2021
Ngày bài báo được đăng: 15/10/2021