TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
350
assessed by the Gensini score in patients with acute myocardial infarction. Chinese Medical
Journal. 2020. 133(04), 415-423, https://doi.org/10.1097/CM9.0000000000000650.
11. Willim H., Sari K., Cipta H. Mean platelet volume-to-lymphocyte ratio as a predictor of no-
reflow phenomenon and in-hospital mortality following primary percutaneous coronary
intervention in patients with STEMI. European Heart Journal. 2021. 42(Supplement_1), 724-
1368, https://doi.org/10.1093/eurheartj/ehab724.1368.
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM PHÂN NHÓM PHÂN T UNG THƯ BIỂU
TUYN VÚ BNG K THUT HÓA MÔ MIN DCH TRÊN BNH NHÂN
UNG THU BIU MÔ TUYN VÚ XÂM LN TI BNH VIỆN UNG BƯỚU
THÀNH PH CẦN THƠ NĂM 2021-2022
Lê Phong1*, Nguyn Hng Phong2
1. Phòng khám Đa khoa Mekomed Cu Long
2. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*E-mail: lephong08081990@gmail.com
Ngày nhn bài: 06/11/2022
Ngày phn bin: 25/5/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Ung thư biểu mô tuyến vú n hiện nay đang là nguyên nhân hàng đu gây ra
t l mc bệnh ung thư toàn cầu năm 2020. Vic phân loại Ung thư biểutuyến da vào các
đặc tính sinh hc và hóa mô min dch ca tế bào u nhm cung cấp cho ung thư hc lâm sàng các
thông tin chính xác, sở nn tng cho vic la chọn phác đồ điu tr và tiên lượng bnh. Mc
tiêu nghiên cu: Kho sát đặc điểm bnh học xác định t l các phân nhóm phân t trên
bệnh nhân ung thư biu mô vú xâm ln ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ năm 2021-2022.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: t ct ngang. Các bnh nhân n Ung thư biểu
tuyến vú có chẩn đoán giải phu bnh là ung thư biu mô xâm lấn, được điều tr ti Bnh vin Ung
bướu thành ph Cần Thơ. Kết qu: Qua nghiên cứu 211 trường hp ung thư biểu tuyến vú ti
Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ từ tháng 8/2021, chúng i mt s nhận t như sau:
phân nhóm lòng ng A chiếm t l 39,3%, phân nhóm Tam âm chiếm t l 24,6%, phân nhóm HER2
chiếm t l 18,5% phân nhóm Lòng ng B chiếm t l 17,5%. Đặc điểm phân nhóm phân t liên
quan ý nghĩa thống với Độ hc (p=0,041), ch s phân bào Ki-67 (p<0,001). Chưa ghi
nhn mi liên quan gia phân nhóm phân t vi tui, giai đoạn ung t. Kết lun: Phân nhóm lòng
ng A chiếm t l 39,3%, kế đến phân nhóm Tam âm chiếm t l 24,6%, tiếp theo là phân nhóm
HER2 chiếm t l 18,5% và thp nht là phân nhóm Lòng ng B chiếm t l 17,5%.
T khoá: Ung thư biểu mô tuyến vú, Hóa mô min dch, phân nhóm phân t, Ki-67, CK5.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
351
ABSTRACT
RESEARCH ON MOLECULAR SUBTYPE OF BREAST CARCINOMA BY
IMMUNOHISTOCHEMICAL TECHNIQUE ON INVASIVE MAMMARY
GLAND CARCINOMA PATIENTS AT CAN THO ONCOLOGY
HOSPITAL IN 2021-2022
Le Phong1*, Nguyen Hong Phong2
1. Mekomed Cuu Long General Clinic
2. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Female breast cancer is currently the leading cause of global cancer
incidence in 2020. The classification of breast cancer is based on the biological and
immunohistochemical properties of tumor cells in order to provide clinical oncology with accurate
information, which is the basis for the selection of treatment regimens and disease prognosis.
Objectives: To survey on histopathology and rate of molecular subtypes in patients with invasive
breast carcinoma at Can Tho City Oncology Hospital in 2021-2022. Materials and methods: Cross-
sectional description. Female breast cancer patients with a pathological diagnosis of invasive
carcinoma were treated at Can Tho City Oncology Hospital. Results: Through the study of 211
cases of breast carcinoma at Can Tho City Oncology Hospital from August 2021, we have some
comments as follows: tubular subgroup A accounts for 39.3%, The Tam Yin subgroup accounted for
24.6%, the HER2 subgroup accounted for 18.5% and the Tubular B subgroup accounted for 17.5%.
Molecular subgroup characteristics were statistically significant with histological grade (p=0.041),
mitotic index Ki-67 (p<0.001). No association between molecular subtypes with age, cancer stage
has been recorded. Conclusion: Luminal A accounts for 39.3%, followed by Triple Negative with
24.6%, followed by HER2 accounting for 18.5% and the lowest Luminal B accounting for 17.5%.
Keywords: Breast Carcinoma, Immunohistochemistry, Molecular subtypes, Ki-67, CK5/6.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư biểu mô tuyến n hiện nay đang là nguyên nhân hàng đầu gây ra t l
mc bệnh ung thư toàn cầu vào năm 2020, với ước tính khong 2,3 triu ca mc mi, chiếm
11,7% tng s ca ung thư [1]. Hiện nay, cn lâm sàng tầm soát đã giúp phát hiện sm,
ci thin thi gian sng củng như tiên ng cho bện nhân ung thư biểu tuyến [2],
[3]. Tuy nhiên, mt thc tế lâm sàng cho thy rng, mặc dù có cùng đặc điểm mô bnh hc
và cùng giai đoạn nhưngthể biu hin lâm sàng, tiến triển, đápng vi liệu pháp điều tr
hoàn toàn khác nhau. cấp độ gen cho thấy, ung thư biểu tuyến mc cùng loi
mô học, độ mô học nhưng không phi là mt thc th duy nht mà bao gm các phân nhóm
phân t khác nhau [4], nhng phân nhóm này các yếu t nguy về dch t hc, din
tiến t nhiên ca bệnh và đáp ứng với các phác đồ điều tr cũng khác nhau [5], trên thế gii
đã nhiều nghiên cu v đặc điểm phân t của ung thư đã phân loi ra nhiu phân
nhóm ung thư vú dựa vào biu hin gen hoc kiu hình các du n sinh hc ER, PR, HER2,
Ki-67 tương ứng trên hóa mô min dịch chính là cơ sở cho s chn lựa các phác đồ điều tr
nhắm trúng đích phân t và thích hp cho tng bnh nhân [6], [7]. Xut phát t nhng vn
đề trên, chúng tôi thc hiện đề tài “Nghiên cứu t l các phân nhóm phân t ung thư biểu
mô tuyến vú bng k thut hóa min dch trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú xâm
ln ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ năm 2021-2022” với mục tiêu: Xác định t
l các phân nhóm phân t trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến vú xâm ln và mt s yếu
t liên quan ti Bnh viện Ung bướu thành ph Cần Thơ năm 2021-2022.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
352
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cu
Các bnh nhân n được chẩn đoán ung thư biểu tuyến ti Bnh vin Ung
bướu thành ph Cn Thơ.
- Tiêu chun chn mu: Bnh nhân n ung thư biu mô tuyến vú có chẩn đoán giải
phu bệnh là ung thư biểu tuyến vú xâm lấn, được điều tr ti Bnh vin Ung bướu thành
ph Cần Thơ.
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân đã hóa trị hoc x tr vào khi u tớc đó, bệnh
nhân ung thư quan khác di căn ti vú.
- Địa điểm và thi gian nghiên cu: Ti Bnh viện Ung Bướu thành ph Cần Thơ
t tháng 8/2021-8/2022.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang.
- C mu trong nghiên cu: 211 bnh nhân.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu: Nghiên cu t l các phân nhóm phân t ung thư biu
tuyến vú và mt s yếu t liên quan.
- Phương pháp xử lý s liu phân tích s liu: S dng phn mm Excel, SPSS 22.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Phân nhóm phân t ung thư biu mô tuyến
Bng 1. T l các phân nhóm phân t ung thư biu mô tuyến vú bng hóa mô min dch
Phân nhóm
Tn s (n)
T l (%)
Lòng ng A
83
39,3
Lòng ng B
37
17,5
HER2
39
18,5
Tam âm
52
24,6
Tng cng
211
100
Nhn xét: Nhóm lòng ng A chiếm t l cao nht 39,3% vi 83 trường hp, kế đến
là nhóm tam âm 24,6%, nhóm HER2 chiếm 18,5% và nhóm lòng ng B chiếm 17,5%.
3.2. Mt s yếu t liên quan vi các phân nhóm phân t
Bng 2. Mi liên quan gia nhóm tui vi phân nhóm phân t
Tui
<40
≥40
Tng cng
Tui
trung bình
n
n
%
n
%
Lòng ng A
14
69
72,4
83
39,3
52±10,58
Lòng ng B
7
30
81,1
37
17,5
50,59±10,18
HER2
2
37
94,9
39
18,5
54,23±8,37
Tam âm
4
48
92,3
52
24,6
53,6±9,58
Tng cng
27
184
87,2
211
100
52,56±9,9
* Ghi chú: Cramer’s V=0,165; p=0,126
Nhn xét: Tt c các phân nhóm đều t l cao mắc ung thư tuổi ≥40, đ tui
trung bình ca nghiên cu là 52,56±9.9, phân nhóm HER2 và Tam âm có t l cao nht ln
t là 94,9% và 92,3%. Tuy nhiên, s khác biệt này không có ý nghĩa thng kê.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
353
Bng 3. Mi liên quan giữa độ mô hc vi phân nhóm phân t
Độ mô học
I
II
III
Tổng cộng
n
%
n
%
n
%
n
%
Lòng ống A
3
3,6
80
96,4
0
0
83
39,3
Lòng ống B
1
2,7
35
94,6
1
2,7
37
17,5
HER2
0
0
39
100
0
0
39
18,5
Tam âm
0
0
48
92,3
4
7,7
52
24,7
Tổng cộng
4
1,9
202
95,7
5
2,4
211
100
* Ghi chú: Cramer’s V=0,172; p=0,041
Nhận xét: Ung thư biểu tuyến độ hc II chiếm t l cao nht 95,7%
trong đó, HER2 chiếm t l 100%. Phân nhóm Tam âm có độ mô hc III chiếm t l cao nht
7,7%. S khác bit này có ý nghĩa thống kê.
Bng 4. Mi liên quan giữa giai đoạn ung thư với phân nhóm phân t
Giai đoạn
I
II
III
IV
Tổng cộng
n
%
n
%
n
%
n
%
n
%
Lòng ống A
8
9,6
45
54,2
29
34,9
1
1,2
83
39,3
Lòng ống B
2
5,4
18
48,6
16
43,2
1
2,7
37
17,5
HER2
7
17,9
19
48,7
12
30,8
1
2,6
39
18,5
Tam âm
6
11,5
23
44,2
21
40,4
2
3,8
52
24,7
Tổng cộng
23
10,9
105
49,8
78
37
5
2,4
211
100
* Ghi chú: Cramer’s V=0,094; p=0,735
Nhận xét: Ung thư biểu mô tuyến vú giai đoạn II chiếm t l cao nht 49,8%, phân
nhóm Tam âm t l ung thư biểu tuyến giai đoạn III IV cao nht lần lượt
40,4% 3,8%. Tuy nhiên, s khác biệt này không có ý nghĩa thống kê.
Bng 5. Mi liên quan gia ch s phân bào Ki-67 vi phân nhóm phân t
Ki-67
≤15%
16-30
>30%
Tổng cộng
Trung bình
n
%
n
%
n
%
n
%
Lòng ống A
50
60,2
25
30,1
8
9,6
83
39,3
15,89±13,34
Lòng ống B
16
43,2
14
37,8
7
18,9
37
17,5
22,22±17,35
HER2
11
28,2
18
46,2
10
25,6
39
18,5
25,92±17,54
Tam âm
21
40,4
10
19,2
21
40,4
52
24,7
30,85±25,84
Tổng cộng
98
46,4
67
31,8
46
21,8
211
100
22,54±19,38
* Ghi chú: χ(9)2=26,6 ; p<0,001
Nhn xét: Trong nhóm Ki-67 >30%, phân nhóm Tam âm t l cao nht 40,4%.
Trong nhóm Ki-67 t 16-30%, phân nhóm HER2t l cao nht 46,2%. V trung bình ca
Ki-67, phân nhóm Tam âm trung bình cao nht 30,85±25,84, kế đến HER2
25,92±17,54. S khác biệt này có ý nghĩa thống kê.
IV. BÀN LUN
4.1 Phân nhóm phân t ung thư biểu mô tuyến vú
Theo nghiên cu ca Nguyễn Văn Chủ (2016), typ lòng ng A chiếm t l cao nht
33,3%, b ba âm tính chiếm 20,8%, HER2 chiếm 20%, lòng ng B chiếm 14,9% [6]. Theo
nghiên cu ca Nguyn Th Phương Thảo (2012), lòng ng A chiếm t l cao nht 44,8%,
HER2 chiếm 17,9%, giống đáy không phân loại chiếm tng 21,4%, lòng ng B chiếm
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
354
14,9% [7]. Theo nghiên cu ca Shahin cs (2021) cho thy, phân nhóm lòng ng A chiếm
t l cao nht 36,9%, phân nhóm lòng ng B chiếm 20,2%, phân nhóm HER2 chiếm 17,7%,
phân nhóm tam âm chiếm 13,9% [8].
Qua so sánh vi các tác gi trong ngoài c, chúng tôi nhn thy phân nhóm
lòng ng A có t l cao nht 39,3% và có cùng kết qu vi tác gi Nguyễn Văn Chủ (2016)
33,3%; Nguyn Th Phương Thảo (2012) 44,8%; Shahin cs (2021) 36,9%. Trong các
nghiên cu này, kết qu của chúng tôi tương đương với tác gi Nguyễn Văn Chủ v th t
t l các phân nhóm phân t.
4.2. Các yếu t liên quan
- Nhóm tui:
Trong nghiên cu ca chúng tôi (Bng 2), phân nhóm HER2 và phân nhóm Tam âm
có độ tui trung bình cao nht 54,23±8,37 và 53,6±9,58. Phân nhóm lòng ống B có độ tui
trung bình thp nht 50,59±10,18. Tuy nhiên, s khác biệt này không ý nghĩa thng
(p=0,126>0,05).
Theo nghiên cu ca Nguyễn Văn Chủ (2016) cho thy, phân nhóm Lòng ng A có
độ tui trung bình cao nht 54,1±11,6, kế đến là nhóm HER2 51,9±9,4, nhóm Lòng ng B
51,6±12,5 nhóm Tam âm 50±11 [6]. Trong nghiên cu của Đoàn Thị Phương Tho
(2012) cho thy, phân nhóm HER2 có tui trung bình cao nht 52 tui, kế đến nhóm Lòng
ng A 51,3 tui, lòng ng B 50,3, giốn đáy 49,9 không phân loại 43 [7]. Theo nghiên
cu ca Rasmics (2018) cho thy, phân nhóm HER2 có tui mắc ung thư trung bình cao
nht 53,43±10,01 tui, kế đến là phân nhóm lòng ng A 53,29±11,6, thp nht là nhóm Tam
âm 45,91±10,08 [9].
Qua so sánh vi các tác gi trong và ngoài nước, kết qu của chúng tôi tương đương
với Đoàn Thị Phương Thảo và Rashmi phân nhóm HER2 có tui mắc ung thư trung bình
cao nht. Các nghiên cứu ngoài nước có độ tui mắc ung thư trung bình các phân nhóm
cao hơn chúng tôi và các tác giả trong nước, lý gii s khác bit này là do h thng y tế, vn
đề tuyên truyn, tm soát hoạt động tt và hiu qu.
- Độ mô hc:
Trong nghiên cu ca chúng tôi (Bng 3) cho thấy, ung thư biểu mô tuyến vú có độ
hc II chiếm t l cao nhất 95,7% trong đó nhóm HER2 có t l 100%. Trong nhóm đ
hc III, phân nhóm Tam âm t l cao nht 7,7%. S khác biệt y ý nghĩa thống
kê (p=0,041<0,05).
Theo nghiên cu ca Nguyn Văn Chủ (2016) cho thy, đ hc III chiếm t l
cao nhất 53,9%, trong đó phân nhóm Tam âm chiếm t l cao nht 73,8% [6]. Theo nghiên
cu của Đoàn Thị Phương Tho (2012) cho thấy, độ hc III chiếm t l cao nht 59%,
trong đó phân nhóm Lòng ng B t l cao nht 85% [7]. Trong nghiên cu ca Anna
cs (2021) cho thấy, đhc II chiếm t l cao nhất 48,7% trong đó nhóm lòng ng B
t l cao nhất 47,9%, trong nhóm độ hc III, phân nhóm Tam âm chiếm t l cao nht
80,9% [10].
Qua so sánh vi các tác gi trong ngoài nước, chúng tôi cùng quan đim vi
tác gi Anna v độ mô hc II chiếm t l cao nhất, phân nhóm Tam âm có độ mô hc III cao
nht. S khác biệt này là do đặc tính sinh hc ca nhóm bnh nhân nghiên cu.
- Giai đoạn ung thư biểu mô tuyến vú TNM:
Giai đoạn ung thư vú là yếu tố tiên lượng quan trọng liên quan đến tỉ lệ kéo dài sống
thêm cũng như lựa chọn phương pháp điều trị.