Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
393
NGHIÊN CỨU VN Đ PT TRIỂN DU LỊCH BN VNG
Đàm Thị Thuỷ, Vũ Ngọc An
Khoa Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Thủy lợi, email: thuydt@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIU CHUNG
Việt Nam có nhiu triển vọng, tim năng
để phát triển du lch đất c ta s hữu
nhiều lợi thế t s đa dạng các kiểu khí hậu;
đa dạng, phong phú về văn hóa với nhiều
nét đặc sắc của cộng đồng các dân tộc; đa
dạng về địa lý với nhiu kiểu địa hình t
đồng bằng đến núi cao, có nhiều bãi biển
đẹp, nhiều hang động kỳ bí,.. đáp ng nhu
cầu khách du lch từ du lch mạo hiểm, du
lch nghỉ ng. Song, tim năng cn được
khai thác đúng cách, nếu không srất dễ rơi
vào tình trạng chạy theo nhu cầu nhất thời
để đáp ng một cách vội vã, thm cbỏ
qua một stiêu cvăn minh đ kinh doanh
theo lối “chộp giật.
Nhưng hiện nay tại một sđịa phương, vấn
đề này vẫn chưa đưc nhìn nhận đúng thực
hiện nghiêm, như quan hệ gia du lch và môi
trường. Thực tế, vấn đ phát trin du lch bền
vững gồm các nội dung như: bảo vệ môi
trường, gi gìn văn hóa bản địa trong phát
triển kinh tế nói chung, trongnh vc du lch
nói riêng… vẫn chưa đưc hiu đúng nhiu
địa phương vẫn còn lúng túng trong cách thc
phát trin du lch sao cho bền vững. Bài viết
này sđề cp đến vấn đphát triển du lch bn
vững và trách nhim của các bên liên quan.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác gixây dng bài nghiên cu da trên
phương pháp đnh tính thông qua thu thấp và
phân tích dữ liệu thứ cấp.
2.1. Lịch sphát triển của khái niệm
phát triển du lịch bn vững
Những năm 1990 các nhà nghiên cu trên
thế gii tranh cãi rất nhiu về khái nim du
lch bền vững có rất nhiều bài viết liên
quan đến vấn đề này đưc xuất bản trong
khoảng thời gian nói trên. Nhưng hu hết các
bài viết đều cảnh báo rằng tương lai của trái
đất sẽ bị đe doạ vì dân stoàn cu đang tăng
với tốc đnhanh chóng và điu này gây ảnh
ng trong mối quan hvới các nguồn lc
của trái đất. Sau đó vào năm 1987 World
commission về Môi trưng và Phát triển đã
xuất bản “Tương lai nhìn thấy trưc của
chúng ta”, nghiên cu này đã được nhà
nghiên cu Murphy phỏng li vào năm
1995 với các thành tố phát triển bền vững.
Quan điểm này nhấn mạnh về vấn đề môi
trưng hơn là yếu tố kinh tế và xã hội
đã gây ra rất nhiều tranh luận. Tiếp đó, theo
quan đim của Richards Bramwell các
cộng s vào năm 1996 đã chỉ ra du lch bền
vững là ngành du lch phát triển rất nhanh, có
tính đến cả khả năng cung cấp vdịch vlưu
trú hin tại, ngưi dân địa phương môi
trưng… Phát triển du lch đầu mới
trong lĩnh vực du lch không nên làm gim
giá tr của bản thân ngành này. Tt ccác
quan đim nói trên nhìn chung không đủ
ràng cho những ngườim nghề thc hiện
nó dường như quá khoa họctru tưng.
Ngày nay, theo tổ chức du lch thế gii
(WTO) " phát trin du lch bền vng là việc
phát triển các hoạt động du lch nhằm đáp
ng nhu cầu về hin tại của du khách
ngưi dân bản địa, trong khi vẫn quan tâm
đến việc bảo tồn tôn tạo các nguồn tài
nguyên cho phát triển du lch trong ơng
lai". Như vậy phát triển du lch bền vng là
đáp ng đầy đnhất, tin nghi nhất các nhu
cầu của khách du lch, tạo sc hút du khách
đến các vùng, đim du lch ngày nay đng thời
bảo vệ nâng cao chất lượng cho ơng lai.
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
394
Bài viết này s chỉ ra cthđể những đối
ợng có liên quan đến ngành du lch, đặc biệt
là các nhà hoạch định chính sách hiu rõ cần
làm gì để phát triển du lch một cách bền vng.
2.2. Nguyên tắc của việc quản du lịch
bền vững
Để hình dung rõ hơn về việc phát triển du
lch bền vng, bảng 1 dưới đây ch ra s khác
biệt gia phát triển du lch bền vững
không bền vng:
Bảng 1. Phát triển du lịch bền vững
và kng bền vững.
Bền vững Không bn vững
Quan đim
Phát triển chm
Có skiểm st
hình phát triển
p hợp
Dài hạn
Theo chất lượng
Kim st chặt ch
Phát trin nhanh
Không skim soát
hình phát trin
không p hợp
Ngắn hn
Theo s lượng
Kim soát lng lẻo
Chiến lược phát trin
Theo kế hoch
Ch đu đa phương
Th người dân đa
phương
Kiến trúc bản đa
Không theo kế hoch
Ch đu ti kc
đến
Th người làm ở nơi
khác
Không phải kiến trúc
bn đa
Hành vi của du kch
Hc ngôn ng đa
phương
Yên lng
Du kch quay trở li
Không hc ngôn ng
đa phương
n ào
Không mong mun
quay li
Nguồn: Tổng hợp từ Krippendorf (1982),
Lan (1989,1990) Godfrey (1996)
Từ đó ta thể thấy, để quản lý du lch bền
vững, các nhà quản lý cần tập trung vào mt s
ngun tắc sau:
Tiếp cận có hệ thống, t vic lp chính
sách, lên kế hoạch và quản lý để thấy đưc
những vấn đvề tự nhiên và nguồn lc hu
hạn của con ngưi trong du lịch.
Phát triển du lch phải có giới hạn phát
triển ngành du lch phải đưc quản lý
trong gii hạn đó.
Phát triển bền vững nên là mục tiêu cho tất
cchính sách và hành động và lưng tc
đưc những hạn chế giới hạn vic đạt mục
tiêu trong ngắn và trung hạn.
s hiểu biết về việc vn hành nền kinh
tế hoạt động như thế nào, về văn hoá và vic
quản lý sản xuất của khu vc kinh tế nhân,
nhà c các tchức tình nguyện; và v
giá tr đạt được của cộng đồng cũng như thái
độ của họ là hết sức cần thiết trong việc thực
thi các chính sách.
n bằng gia chi phí và li ích trong các
quyết định đối với các chương trình hành
động khác nhau sao cho tính đến bao nhiêu t
chức và cá nhân khác nhau sđạt được hay
thua ldo quyết định gây ra.
2.3. Du lịch bền vững phạm vi quản và
các đối tượng liên quan
Hình 1. Phạm vi của du lịch bền vững
Ngun: John Swarbrooke (2000)
3. KT QUNGHIÊN CỨU
Đề xuất khung quản sự tham gia của
nhiu bên liên quan
Sau đây nhóm tác giđề xuất Khung qun
lý s tham gia của nhiu bên liên quan liên
quan đến việc thc hiện du lch bền vững
gồm 6 bưc đưc chia thành 3 cấp độ:
a) Cấp độ thu hút
ớc 1: Thiết lập bối cảnh
Mc đích của bước này là giải quyết mi quan
m lâu dài liên quan đến shiểu biết lẫn ln của
nhiều người vdu lch bền vững. Có thể thực
hiện thông qua các chiến lược truyền thông: hội
thảo, đàm phán, các sự kiện
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
395
Hình 2, Các bên có liên quan
đến du lịch bền vững
Nguồn: John Swarbrooke (2000)
ớc 2: Ghi nhận năng lc tham gia của
các bên liên quan
Bưc này cần xác định các bên liên quan
phân tích họ, có thể hỗ tr cho các bên liên
quan về các tình huống khác nhau để s tham
gia của các bên liên quan được ớng tới
mục tiêu cuối cùng là phát triển bền vng.
b) Cấp độ hội nhập
ớc 3: Quản lý mối quan hệ của các bên
liên quan
Quản lý quan hệ với các bên liên quan bao
gồm vic khuyến khích các nhóm liên quan
khác nhau mở rộng nguyện vọng của họ t
ra ngoài các mục tiêu kinh tế, hội hoặc
môi trưng cốt lõi của họ. Bằng cách này,
một s thay đổi hướng tới mục tiêu rộng hơn
đó chính liên quan đến phát triển bền vng.
ớc 4: Theo đuổi các mục tiêu thể đạt được
Để quản lý khả năng thích ng ca các n
liên quan, các sáng kiến bền vững thực tin
đưc khuyến khích mà không bỏ qua nhng
tr ngại vtài chính và phi tài chính tiềm n.
Trong giai đoạn này cn sự tham gia của các
bên liên quan trong các sáng kiến liên quan
đến du lch bền vững.
c) Cấp đquản lý
ớc 5: Sự ảnh hưởng đến khả ng thực hin
Bao gồm việc thúc đẩy việc thực hành và
tham gia vào các chính sách. Mục đích của
giai đoạn này là ảnh ng đến kết quả tham
gia của các bên liên quan tăng mức độ
tham gia của các bên liên quan.
ớc 6: Giám sát s tham gia của các bên
liên quan
Thc hiện thông qua việc xem xét thực
hiện phần thưởng của nỗ lc thành ch.
Sự nuôi ng của lợi ích của các bên liên
quan trong du lch bền vng và s tham gia
tích cc với các vấn đề đang din ra đưc
nhắm tới.
4. KT LUẬN VÀ KIN NGH
Như vậy, chúng ta thấy cái nhìn toàn cảnh
cho các nhà hoạch đnh chính sách khi đưa ra
các chính sách, lập kế hoạch hay lên các kế
hoạch hành động liên quan đến việc phát trin
du lch cần phi tính đến. Rõ ràng, vn đdu
lch bền vững không chỉ liên quan đến môi
trưng mà còn liên quan đến rất nhiều yếu tố
khác như phát triển kinh tế, xã hội, văn hoá
c vấn đchính trị. Bt c một quyết định
hay chính sách nào được đưa ra cần phải tính
đến nh hưởng của nó tới các bên liên quan,
không chỉ ảnh hưởng ti các nhóm chịu tác
động, cộng đồng đa phương, du khách hay
các công ty du lch còn phi tính đến ảnh
ng của các chuyên gia, gii truyền thông,
các cơ quan chính phủ hay các tình nguyện
viên. Hay nói khác đi, để phát triển du lch
bền vững cn sự tham gia của tất cả các nhóm
lợi ích kể trên. đưc cái nhìn toàn diện
như vậy sdễ dàng hơn cho các nhà hoạch
định chính sách khi đưa ra bất c quyết định
nào ảnh ng đến ngành du lch.
5. TÀI LIU THAM KHẢO
[1] John Swarbrooke (2000), Sustainable
Tourism, d.
[2] Bramwell et eds (1996), Sustainable
Tourism Management: Principles and
Practice, Tilburg University Press.
[3] Báo cáo tổ chức Du lch thế giới 2017.