BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------------------
SOUVANHNA VONGKHAMCHANH
NGHI N CỨU Đ UẤT PHƯ NG PHÁP THI T VÀ
D NG Đ N NG CAO CHẤT Ư NG CÁC CÔNG
TR NH THOÁT NƯỚC NHỎ TR N ĐƯỜNG Ô TÔ TẠI NƯỚC
CỘNG HÕA D N CHỦ NH N D N ÀO
UẬN ÁN TI N SĨ Ỹ THUẬT
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TÀO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------------------
SOUVANHNA VONGKHAMCHANH
NGHI N CỨU Đ UẤT PHƯ NG PHÁP THI T VÀ
D NG Đ N NG CAO CHẤT Ư NG CÁC CÔNG
TR NH THOÁT NƯỚC NHỎ TR N ĐƯỜNG Ô TÔ TẠI NƯỚC
CỘNG HÕA D N CHỦ NH N D N ÀO
Chuyên ngành : ây dựng đường ô tô và đường thành phố
Mã số : 62580205
UẬN ÁN TI N SĨ Ỹ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Quang Toản
2. PGS.TS. ã Văn Chăm
HÀ NỘI - 2015
i
ỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận án “ N
ớ
ờ ớ Cộ H D C ủ N D L ” là công trình nghiên
cứu riêng của tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu được sử dụng trong luận án này hoàn toàn
trung thực. Nội dung trình bày trong luận án này chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào từ trước cho tới nay.
Tác giả luận án
SOUVANHNA VONGKHAMCHANH
ii
ỜI CẢM N
Luận án này được thực hiện trong khuôn kh chư ng trình đào t o tiến s
chuyên ngành đư ng bộ do ộ môn ư ng bộ, Khoa Công trình, trư ng i
h c Giao Thông Vận Tải. Trước hết, tôi xin gửi l i cảm n tới an giám hiệu
trư ng i h c Giao Thông Vận Tải, ộ môn ư ng bộ, Phòng ào t o Sau đ i
h c, Giáo sư, Phó giáo sư - Tiến s , các thầy giáo, cô giáo, các nhà Khoa h c
trong và ngoài trư ng đã t o điều kiện thuận lợi, thư ng xuyên giúp đỡ, chỉ dẫn
và đóng góp ý kiến trong suốt quá trình nghiên cứu luận án.
Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết n sâu sắc đối với sự giúp đỡ to lớn,
nhiệt tình của hai thầy hướng dẫn PGS.TS. N ễ Q T ả và PGS.TS.
Lã Vă C ăm trư ng i h c Giao thông Vận tải đã hết lòng t o điều kiện giúp
đỡ tác giả hoàn thành luận án.
ặc biệt, tác giả xin trân tr ng gửi l i cảm n tới PGS.TS. T ầ Đ
Nghiên trư ng i h c Giao thông Vận tải, thầy đã có những chỉ dẫn tận tình và
quý báu giúp tác giả hoàn thành luận án.
Cuối c ng tôi xin cảm n các b n b , đ ng nghiệp và các thành viên của
gia đình tôi đã đ ng hành c ng với tôi, chia s những khó kh n và giúp đỡ to lớn
về tinh thần c ng như vật chất trong suốt quá trình h c tập và nghiên cứu luận
án của tôi t i trư ng i h c Giao thông Vận tải.
Tác giả luận án
SOUVANHNA VONGKHAMCHANH
iii
MỤC ỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƯ NG 1 TỔNG QUAN V ĐẶC ĐI M ĐI U IỆN T NHI N,
T NH H NH MẠNG ƯỚI GIAO THÔNG VÀ S PHÁ HOẠI CÁC
CÔNG TR NH THOÁT NƯỚC NHỎ TR N ĐƯỜNG Ô TÔ Ở NƯỚC
CỘNG HÕA D N CHỦ NH N D N ÀO ..................................................... 4
1.1. Đ c đi m đi u iện đ a h nh và h h u ở ào .......................................... 4
1.2. Giới thiệu chung v hệ thống đường ô tô ở ào ........................................ 5
1.2.1. Giai đo n trước n m 1975 ........................................................................... 5
1.2.2. Giai đo n n m 1975-1985 ........................................................................... 6
1.2.3. Giai đo n n m 1985-2000 ........................................................................... 6
1.2.4. Giai đ an n m 2000-2015 ........................................................................... 7
1.3. . T nh tr ng hư hỏng công tr nh tho t nước nhỏ trên đường ô tô t i nước
Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân ào ................................................................... 9
1.3.1. Những hư hỏng thư ng gặp về công trình thoát nước trên đư ng ô tô và
nguyên nhân gây ra ............................................................................................... 9
1.3.2. Tình hình áp dụng kết cấu công trình thoát nước ở Lào ........................... 12
1.4. ết lu n chương 1 ...................................................................................... 13
CHƯ NG 2 TỔNG QUAN V TÍNH THỦ C BẬC NƯỚC NHI U
CẤP, SỨC CẢN THỦ C Ở DỐC NƯỚC, HỞI ĐỘNG CỦA HẠT Ở
ĐÁ DÕNG CHẢ VÀ ÓI SAU GIA CỐ CÔNG TR NH THOÁT
NƯỚC NHỎ NGANG ĐƯỜNG ...................................................................... 15
2.1. Tổng quan nghiên cứu t nh thủy lực b c nước nhi u cấp d ng b tiêu năng.
............................................................................................................................. 15
2.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến tính thủy lực bậc nước nhiều cấp ............. 15
2.1.2. Các công thức tính thủy lực cho bậc nước nhiều cấp d ng bể .................. 17
2.1.3. Nhận xét về tính thủy lực cho bậc nước nhiều cấp d ng bể ..................... 27
2.2. Tổng quan c c nghiên cứu v sức cản thủy lực ở dốc nước ................... 27
iv
2.2.1. Các nghiên cứu liên quan đến sức cản thủy lực ở dốc nước [5] ............... 27
2.2.2. Vấn đề tính sức cản thủy lực của dốc nước .............................................. 30
2.2.3. Vấn đề cần nghiên cứu .............................................................................. 32
2.3. Tổng quan v hởi động của h t đất ở đ y dòng chảy ........................... 32
2.3.1. Vấn đề đã đ t được .................................................................................... 32
2.3.2. Nhận xét .................................................................................................... 39
2.4. Tổng quan c c nghiên cứu v t nh xói sau gia cố công tr nh tho t nước
nhỏ ngang đường ............................................................................................... 40
2.4.1. Các nghiên cứu liên quan đến tính xói sau gia cố cống và cầu nhỏ .......... 40
2.4.2. Vấn đề cần nghiên cứu .............................................................................. 44
2.5. ết lu n chương 2 ...................................................................................... 45
CHƯ NG 3 NGHI N CỨU Đ UẤT GIẢI PHÁP THI T THỦ
C CÔNG TR NH THOÁT NƯỚC NHỎ NGANG ĐƯỜNG CHO
NƯỚC CỘNG HÕA D N CHỦ NH N D N ÀO ...................................... 46
3.1. thuyết t nh thủy lực công tr nh tho t nước nhỏ ngang đường ......... 46
3.1.1. Tính thủy lực bậc nước nhiều cấp ............................................................. 46
3.1.2. Dốc nước ................................................................................................... 51
3.1.3. Xói sau gia cố ............................................................................................ 52
3.2. Nghiên cứu xây dựng bi u đ x c đ nh b c nước nhi u cấp và nghiên
cứu sức cản trong t nh dốc nước ...................................................................... 54
3.2.1. Tính thủy lực bậc nước nhiều cấp mặt cắt chữ nhật ở d ng bể tiêu n ng 54
3.2.2. Tính thủy lực dốc nước ............................................................................. 66
3.3. Nghiên cứu tốc độ b t đầu xói đ y và xói sau gia cố công tr nh tho t
nước nhỏ ngang đường đối với đất hông d nh ............................................. 70
3.3.1. Tính tốc độ bắt đầu xói đáy và trung bình đối với dòng chảy có địa chất là
đất không dính ..................................................................................................... 70
3.3.2. Tính xói sau gia cố công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng .................... 77
3.3.3. Tính toán và áp dụng công thức tính xói sau cống cho công trình cống
ngang đư ng ........................................................................................................ 85
v
3.4. ết lu n chương 3 ...................................................................................... 88
CHƯ NG 4 GIẢI PHÁP D NG CÔNG TR NH THOÁT NƯỚC
NGANG ĐƯỜNG CÓ Đ A H NH ĐẶC TH Ở NƯỚC CỘNG HÕA D N
CHỦ NH N D N ÀO .................................................................................... 89
4.1. hảo s t thủy văn và c c phương ph p x c đ nh lưu lượng nước có th
p dụng đ thiết ế công tr nh tho t nước nhỏ ở CHDCND ào ................. 89
4.1.1. Nội dung công tác khảo sát thủy v n để thiết kế công trình thoát nước
ngang đư ng ........................................................................................................ 89
4.1.2. Các phư ng pháp xác định lưu lượng nước có thể áp dụng để thiết kế công
trình thoát nước nhỏ ở CHDCND Lào ................................................................ 92
4.2. Giải ph p v tho t nước m t đường và tho t nước ngang đường ...... 100
4.2.1. Nguyên tắc chung .................................................................................... 100
4.2.2. Giải pháp về thoát nước mặt đư ng và ngang đư ng ............................. 101
4.2.3. iện pháp gia cố thượng lưu công trình [1] ............................................ 105
4.2.4. iện pháp gia cố h lưu công trình [1] .................................................... 106
T UẬN VÀ I N NGH ........................................................................ 110
DANH MỤC CÔNG TR NH Đ CÔNG BỐ CÓ I N QUAN ................ 113
DANH MỤC TÀI IỆU THAM HẢO ....................................................... 114
PHỤ ỤC ......................................................................................................... 121
vi
DANH MỤC H NH VẼ
Hình 1.1: ản đ m ng lưới đư ng Quốc lộ CHDCND Lào ............................... 8
Hình 1.2A: Hư hỏng nền, mặt đư ng do thiếu rãnh thoát nước ......................... 10
Hình 1.2 : Hư hỏng rãnh thoát nước tuyến đư ng số 8 t i km 43+500 ............ 10
Hình 1.3A: Hư hỏng thượng lưu cống ................................................................ 11
Hình 1.3 : Hư hỏng h lưu cống ........................................................................ 11
Hình 1.3C: Hậu quả của hiện tượng xói h lưu cống, nền đư ng bị cắt đứt ...... 11
Hình 1.3D: Hậu quả xói h lưu làm đứt cả mặt đư ng nhựa tuyến đư ng 4A t i
km 55+200 ........................................................................................................... 11
Hình 1.4: Sự phá ho i cống do đất nền đư ng bị xói mòn ................................. 11
Hình 1.5: Hư hỏng mối nối cống ........................................................................ 12
Hình 1.6A: Cống bị b n cát lắng ........................................................................ 12
Hình 1.6 : Cống hộp bị đất đá đ ng gần hết miệng cống lớn v i lấp và xói lở 12
Hình 2.1: D ng nước nhảy .................................................................................. 16
Hình 2.2: ậc nước không có tư ng tiêu n ng ................................................... 16
Hình 2.3: ậc nước có tư ng tiêu n ng .............................................................. 16
Hình 2.4: Biểu đ xác định chiều dài tư ng đối của nước h trên bậc nước
(Konstantinov IU.M) ........................................................................................... 17
Hinh 2.5: Nước nhảy ........................................................................................... 25
Hình 2.6: iểu đ quan hệ giữa và với .......................... 25 với
Hình 2.7: S đ dốc nước .................................................................................... 28
Hình 2.8: S đ nước chảy ở đo n cửa vào dốc nước ........................................ 28
Hình 2.9: S đ dốc nước đo n thân dốc ............................................................ 29
Hình 2.10: S đ nước nhảy dâng ....................................................................... 30
Hình:2.11: S đ h t bị đẩy trượt ........................................................................ 37
Hình 2.12: iểu đ ứng suất tiếp dòng chảy theo Shields (1936) ...................... 37
Hình 2.13: S đ các d ng nối tiếp sau cống khi .................................... 40
vii
Hình 2.14: iểu đ quan hệ giữa với ....................................................... 44
Hình 2.15: Xói sâu gia cố .................................................................................... 44
Hình 3.1: S đ dòng chảy êm ........................................................................ 46
Hình 3.2: S đ dòng chảy xiết đều .................................................................... 46
Hình 3.3: S đ viết phư ng trình ernoulli ...................................................... 47
Hình 3.4: Sở đ tư ng tiêu n ng ......................................................................... 48
Hình 3.5: S đ bể tiêu n ng kết hợp .................................................................. 50
Hình 3.6: S đ xác định tốc độ khởi động của h t ở đáy dòng chảy ................ 52
Hình 3.7: S đ định ngh a viết phư ng trình biến thiên động lượng cho dòng
chảy trong kênh hở .............................................................................................. 53
Hình 3.8: Giải phư ng trình bậc 3 tìm chiều sâu co h p hch ............................... 57
Hình 3.9: Khai báo Goal Seek ............................................................................. 57
Hình 3.10: iểu đ quan hệ giữa với ......................................... 61
Hình 3.11: iểu đ quan hệ giữa với ..................................................... 62
Hình 3.12: iểu đ quan hệ giữa với ..................................................... 62
Hình 3.13: iểu đ quan hệ giữa với ...................................................... 63
Hình 3.14: iểu đ quan hệ giữa với ..................................................... 63
Hình 3.15: iểu đ quan hệ giữa với và với ................................... 64
Hình 3.16: iểu đ thay đ i hệ số sức cản thủy lực f theo số Re ở dòng chảy xiết
đều không làm hàm khí trong lòng dẫn bê tông. ................................................. 66
Hình 3.17: Quan hệ giữa hệ số sức cản và dựa vào kết quả đối với mặt cắt
hình thang ............................................................................................................ 68
viii
Hình 3.18: Quan hệ giữa hệ số sức cản .105 đối với dòng chảy xiết và x
trong dốc nước có d ng mặt cắt chữ nhật ........................................................... 69
Hình 3.19: Quan hệ giữa hệ số sức cản và dựa vào kết quả mặt cắt hình
thang và kết quả mặt cắt chữ nhật ....................................................................... 69
Hình 3.20: S đ tốc độ đáy không xói của h t trong dòng chảy ....................... 76
Hình 3.21: S đ xói sau cống (sau gia cố cứng) ............................................... 77
Hình 3.22: Tốc độ r i tự do của dòng nước ........................................................ 81
Hình 3.23: Màn hình chính HY-8 ....................................................................... 85
Hình 4.1: Cống thoát nước thông thư ng ......................................................... 103
Hình 4.2: Cống kết hớp với tư ng chắn ............................................................ 103
Hình 4.3: Cống có 2 độ dốc .............................................................................. 104
Hình 4.4: ố trí cửa ra theo kiểu tư ng chắn và bể tiêu n ng phần h lưu ...... 104
Hình 4.5: Cống dốc bố trí theo kiểu bậc cấp ..................................................... 105
Hình 4.6: Gia cố cửa ra của cống có độ dốc nhỏ .............................................. 107
Hình 4.7: S đ tính chiều dài gia cố h lưu cống ............................................ 107
ix
DANH MUC BẢNG BI U
ảng 1.1: Thống kê đư ng bộ toàn quốc n m 2009 ............................................. 7
ảng 2.1: Tính đư ng mặt nước ......................................................................... 29
ảng 2.2: Hàm số phụ thuốc với và ............................................ 43
ảng 3.1: Hệ số phụ thuộc với ................................................................ 49
ảng 3.2: Nhập số liệu đầu vào .......................................................................... 56
ảng 3.3 Tính thử H1 .......................................................................................... 58 ảng 3.4: Tính thử dần tìm H1 ............................................................................ 58
ảng 3.5: Kết quả tính toán bậc nước nhiều cấp ................................................ 61
ảng 3.6: Tính tốc độ không xói ở đáy dòng chảy ............................................. 76
ảng 3.8: Hệ số
ảng 3.7: Hệ số và số m tính xói cho đất r i r c .............................................. 83 cho cửa ra cống đặt cao h n đấy dòng chảy ....................... 84 ................................................. 84 ảng 3.9: Hệ số điều chỉnh độ dốc đặt cống
ảng 3.10: Kết quả tính xói sau cống theo phần mềm HY-8 t i hai vị trí đặt cống
(phụ lục 10 và phụ lục 11) ................................................................................... 87
ảng 3.11: Kết quả tính xói sau cống theo phư ng pháp của Hội cầu đư ng Mỹ
t i hai vị trí đặt cống (phụ lục 12 và phụ lục 13) ................................................ 87
ảng 3.12: T ng kết quả tính chiều sâu xói gia cố ............................................. 87
ảng 4.1: Hệ số dòng chảy ............................................................................. 93
ảng 4.2: Hệ số điều tiết lưu lượng (do ao h , đầm lầy) ............................... 95
ảng 4.3: Hệ số nhám của sư n dốc ............................................................ 96
ảng 4.4: ặc số nhám của lòng sông .......................................................... 97
ảng 4.5: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào diện tích lưu vực ......................... 98
ảng 4.6: Tính t y thuộc với độ dốc của sư n dốc lưu vực ............ 98
ảng 4.7: T a độ đư ng cong mưa ................................................................ 98
ảng 4.8: Số liệu khảo sát 4 vị trí công trình ...................................................... 99
ảng 4.9: Kết quả tính toán lưu lượng t i vị trí công trình ............................... 100
x
DANH MỤC CÁC Ý HIỆU, CHỮ VI T TẮT
TT hiệu Ý nghĩa
1 a Hệ số hàm khí
2 b Chiều rộng mặt cắt
3 Chiều rộng cửa vào bậc nước bcv
4 Chiều rộng đáy dòng chảy bd
5 Chiều rộng xói bx
6 C Chiều cao tư ng
7 CHDCND Lào Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào
8 d Chiều sâu bể tiêu n ng
9 D ư ng kính cống tròn
10 N ng lượng dòng chảy Eo
11 f Sức cản thủy lực
12 Sức cản thủy lực ở mặt cắt ngang hình chữ nhật fCN
13 Sức cản thủy lực ở mặt cắt ngang hình thang fHTH
14 Sức cản thủy lực đối với dòng chảy êm fe
15 Sức cản thủy lực đối với dòng chảy xiết fx
16 Fr Số froude
17 G Tr ng lượng của h t trong nước
18 g Gia tốc tr ng lực
19 H Chiều cao cột nước t nh
20 Chiều sâu dòng hàm khí ha
21 Chiều sâu cửa vào hb
22 Chiều sâu phân giới hc
23 Chiều sâu cuối dốc hcd
24 Chiều sâu liên hợp n i cuối dốc h2cd
25 Chiều sâu mặt cắt co h p trên sân bậc hch
26 Chiều sâu liên hợp lớn với chiều sâu mặt cắt co h p h2ch
27 Chiều sâu đầu dốc hđd
xi
28 Chiều sâu t i cửa ra của bể tiêu n ng hr
29 Chiều sâu xói hx
30 i ộ dốc đáy dòng chảy
31 ộ dốc của dốc nước id
32 J ộ dốc thủy lực
33 K Mô đun lưu lượng của kênh
34 Chiều cao nhám tư ng đư ng ktđ
35 Chiều dài bể tiêu n ng Lb
36 Chiều dài dốc nước Ld
37 Chiều dài địa hình Lđh
38 Chiều dài gia cố lgc
39 Chiều dài nước nhảy Ln
40 Chiều dài xói Lx
41 m Hệ số lưu lượng của đập tràn
42 n Hệ số nhám dòng chảy
43 p Chiều cao bậc
44 Lực đẩy trượt theo phư ng chảy Px
45 Lực nâng tác động vào h t đất Py
46 Q Lưu lượng nước
47 R Bán kính thủy lực của mặt cắt ngang
48 Re Số Reynolds
49 Tốc độ không xói ở đáy dòng chảy
50 V Tốc độ trung bình mặt cắt
51 Tốc độ phân chia dòng hàm khí và không hàm khí Vagh
52 Tốc độ trung bình t i mặt cắt co h p Vch
53 Tốc độ dòng chảy t i cửa vào Vb
54 Hệ số tốc độ dòng chảy
55 Hệ số co h p
56 Chiều dày tư ng
xii
Hệ số nhớt động của chất lỏng 57
Diện tích mặt cắt ngang 58
Thể tích xói 59
1
MỞ ĐẦU
1. do chọn đ tài
Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào đang trên đư ng hiện đ i hóa.
M ng lưới đư ng ô tô đang được cải t o, nâng cấp và xây dựng mới để phục vụ
yêu cầu phát triển ngày càng cao của đất nước. Trong những n m qua ảng và
Nhà nước Lào đã coi tr ng việc xây dựng c sở h tầng. Trong đó đã chú tr ng
đến việc xây dựng và phát triển m ng lưới đư ng giao thông, đặc biệt là đư ng
bộ.
Khi xây dựng đư ng ô tô đã chú ý đặc biệt đến việc xây dựng công trình
thoát nước nhỏ ngang đư ng ô tô, mặc d lo i công trình này chiếm t tr ng
không lớn so với các công trình khác, nhưng khả n ng tiêu thoát l của công
trình thoát nước nhỏ l i ảnh hưởng và liên quan trực tiếp đến tu i th của áo
đư ng, nền đư ng và các công trình khác trên đư ng.
Nước Lào nằm trong v ng khí hậu nhiệt đới gió m a, lượng mưa và khí
hậu điều hòa trong n m, song một số v ng có lượng mưa lớn và không đều. Lào
có địa hình đ i núi có vách đá cao và m ng lưới giao thông từ miền ắc xuống
Nam có tuyến đư ng qua v ng núi, do độ dốc lớn, lưu lượng nước trên đỉnh núi
chảy xuống nhanh dẫn đến những hư hỏng công trình thoát nước trên đư ng ô tô
làm cho chất lượng của tuyến đư ng không n định theo các m a trong n m.
Một trong số các nguyên nhân quan tr ng là phư ng pháp tính toán thủy lực cho
công trình thoát nước nhỏ và sự lựa ch n tr ng thái nguy hiểm của công trình có
thể còn chưa hợp lý. ể nâng cao khả n ng thoát nước ngang đư ng ô tô cần
phải nghiên cứu một số bài toán tính toán thủy lực như: tính thủy lực bậc nước
và dốc nước, tính xói sau cống, tính tốc độ bắt đầu xói đáy dòng chảy. Tất cả
những vấn đề trên điều liên quan đến việc nghiên cứu phư ng pháp thiết kế để
nâng cao khả n ng thoát nước nhỏ trên đư ng ô tô.
T i CHDCND Lào, để tính toán thủy lực cho công trình thoát nước này,
nước Lào hiện nay đang d ng các phư ng pháp của nước ngoài (chủ yếu là châu
Âu, Mỹ, Việt Nam) trong điều kiện tự nhiên và khí hậu của Lào.
2
Thực tế đó đòi hỏi phải có những nghiên cứu sâu h n về vấn đề này. Với
trình độ và kinh nghiệm của các nhà khoa h c – kỹ thuật Việt Nam có thể giúp
tôi rất nhiều trong khi thực hiện đề tài. Chính vì vậy Nhà Nước Cộng Hòa Dân
Chủ Nhân Dân Lào cử tôi sang đây làm nghiên cứu sinh với đề tài : “N
ớ ờ ớ Cộ Hòa D C ủ N
Dân Lào”.
2. Mục đ ch nghiên cứu
Luận án nghiên cứu đề xuất phư ng pháp thiết kế và xây dựng để nâng
cao chất lượng các công trình thoát nước nhỏ trên đư ng ô tô t i nước Cộng Hòa
Dân Chủ Nhân Dân Lào, trong đó tập trung vào tính thủy lực công trình thoát
nước nhỏ ngang đư ng ô tô và giải quyết một số tính toán thủy lực (bậc nước,
dốc nước, tốc độ không xói đáy dòng chảy và xói sau gia cố) d ng trong thiết kế
công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng để từ đó đề xuất được các giải pháp thiết
kế và lựa ch n phư ng pháp gia cố hoặc biện pháp tiêu n ng thích hợp ở h lưu
cống trên đư ng ô tô, giải pháp xây dựng công trình thoát nước nhỏ ngang
đư ng có địa hình đặc th ph hợp với các đặc điểm điều kiện tự nhiên và đặc
điểm khí hậu t i nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
3. Ph m vi nghiên cứu
Ph m vi nghiên cứu là tính thủy lực cho hệ thống công trình thoát nước
nhỏ ngang đư ng ở nước Lào.
4. Phương ph p nghiên cứu
Phư ng pháp lý thuyết kết hợp với thực tế.
5. Bố cục của lu n n
Luận án trình bày trong 166 trang g m phần Mở đầu, Phần nội dung luận
án trong 04 chư ng, Phần kết luận và kiến nghị, Hướng nghiên cứu tiếp theo,
Tài liệu tham khảo và Phụ lục.
Luận án g m những phần sau:
3
M
Mở ầ
C 1: T ng quan về đặc điểm điều kiện tự nhiên, tình hình m ng
lưới giao thông và sự phá ho i các công trình thoát nước nhỏ
trên đư ng ô tô ở Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
C 2: T ng quan về tính thủy lực bậc nước nhiều cấp, sức cản thủy
lực ở dốc nước, khởi động của h t ở đáy dòng chảy và xói
sau gia cố công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng.
C 3: Nghiên cứu đề xuất giải pháp thiết kế thủy lực công trình
thoát nước nhỏ ngang đư ng cho nước Cộng Hòa Dân Chủ
Nhân Dân Lào.
C 4: Giải pháp xây dựng công trình thoát nước ngang đư ng có
địa hình đặc th ở nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
K ậ ị
C ọ ã
T ệ m ả
P
4
CHƯ NG 1
TỔNG QUAN V ĐẶC ĐI M ĐI U IỆN T NHI N, T NH H NH
MẠNG ƯỚI GIAO THÔNG VÀ S PHÁ HOẠI CÁC CÔNG TR NH
THOÁT NƯỚC NHỎ TR N ĐƯỜNG Ô TÔ Ở NƯỚC
CỘNG HÒA D N CHỦ NH N D N ÀO
1.1. Đ c đi m đi u iện đ a h nh và h h u ở ào
Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào là một nước có diện tích tư ng đối rộng với diện tích 236.800 km2. ịa hình của Lào chủ yếu là đ i núi cao
chiếm t lệ 70% và đ ng bằng chiếm 30% của diện tích cả nước.
- Đ a h nh: miền núi và cao nguyên chiếm tới h n 3/4 diện tích tự nhiên, còn l i
là một số v ng đ ng bằng. Nói chung là v ng núi ở Lào có độ cao trung bình
chiếm phần lớn phía ắc và phía ông, đỉnh cao nhất là núi ịa (2820m), và
một số đỉnh cao khác như: núi Xao (2690m), núi S n (2218m), núi Hu t
(2452m). Núi ở hai tỉnh ông ắc Lào là Xiêng Khoảng - X m Nưa, n i bắt đầu
của dãy núi Trư ng S n ắc. Hướng chung của chúng là ông ắc - Tây Nam
nằm toàn bộ ở phía Tây, không liền dài và không phẳng như ở châu th sông Mê
Kông.
- h h u: khí hậu nhiệt đới gió m a, với 2 m a rõ rệt:
+ Mù m : bắt đầu từ tháng 05 đến tháng 11, nhiệt độ vào khoảng 30oC,
mưa khá thư ng xuyên, một vài n m thậm chí bị l lụt tràn dòng sông Mê Kông. + Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 04, ít mưa h n và nhiệt độ khoảng 15oC,
v ng núi có th i điểm là 0oC.
- ượng mưa trong năm:
Lượng mưa trung bình hàng n m 3500 mm, lượng mưa phân bố không
đều giữa các v ng và thất thư ng giữa các n m. V ng có lượng mưa cao nhất
như ở cao nguyên o Li Vên từ 3800 mm đến 5000 mm. V ng có lượng mưa
thấp nhất như ở đ ng bằng Viêng Ch n và tỉnh Xa V n Na Khệt chỉ từ 1100 mm
5
đến 1500 mm. Trong m a mưa, lượng mưa tập trung 80% còn trong m a khô,
lượng mưa chỉ chiếm khoảng 20% của cả n m.
Theo tr m đo mưa Viêng Ch n cho biết trung bình trong nhiều n m, từ
n m 1900 - 1988 có khoảng 224mm/ngày-đêm và lớn nhất trong chu trình gió
mưa là 400 - 800mm. Nhưng trong n m 1971 số lượng nước mưa nhiều nhất
trong n m là tháng 8 có tới 625mm/ngày-đêm, tháng 9 là 421mm/ngày-đêm.
1.2. Giới thiệu chung v hệ thống đường ô tô ở ào
1.2.1. G ớ ăm 1975
Vấn đề giao thông vận tải liên l c là một trong những vấn đề quan tr ng
nhất mà Lào phải tiếp thu l i di sản của chế độ thuộc địa. Việc không có đư ng
sắt và lối thông ra biển c ng như một hệ thống đư ng bộ thống nhất trong cả
nước, sự phân bố không đều các tuyến đư ng theo lãnh th đã kìm hãm sự phát
triển của quan hệ kinh tế giữa những v ng khác nhau trong nước, cản trở sự hình
thành một thị trư ng chung trong toàn quốc và phát triển những quan hệ kinh tế
quốc tế. Chi phí vận chuyển rất cao đã làm t ng thêm giá thành những hàng hoá
lư ng thực và các hàng hoá tiêu d ng khác, điều đó đã tác động nghiêm tr ng
đến đ i sống của nhân dân.
Những tuyến đư ng quốc lộ chỉ nối liền các thành phố lớn nhất của đất
nước, trong khi nhiều v ng nông thôn, đặc biệt là v ng miền núi vẫn hoàn toàn
bị cách ly. Trong th i kỳ 1963-1974 độ dài đư ng sá đã t ng từ 4300-7400 km,
trong đó có đư ng rải nhựa t ng từ 1200-2900 km. Song mật độ đư ng bộ ở Lào vẫn là một trong những mức thấp nhất ở Châu á có 2,6 km/100 km2 lãnh th .
Chỉ có 4 thành phố như: Luông Pha ang, X m Nửa, Ph ng Xả Ly và
Luông N m Tha đi tới biên giới Thái Lan, Trung Quốc và Việt Nam. Th i kỳ
1965-1974, ở đây đã xây dựng một vài tuyến đư ng rải nhựa, có thể sử dụng
trong bất kỳ m a nào, chúng ch y từ Ph ng Xả Ly đến biên giới phía ắc và
phía ông của Lào. ư ng quốc lộ số 13 ch y d c toàn bộ nước Lào từ ắc tới
Nam qua các thành phố Luông Pha ang, Viêng Ch n, Pak S n, Kh m Muôn,
Xa V n Na Khệt, Pak Sê và biên giới C m Pu Chia. Những đo n đư ng ngắn
6
thích hợp cho việc đi l i của ôtô cả trong m a mưa đã nối liền Viêng Ch n với
Pak S n và Luông Pha ang c ng như đo n nối từ cầu qua sông Mê Kông trên
đất Lào với thành phố Nong Khai trên đất Thái Lan, đ i bộ phận hàng xuất và
nhập khẩu của Lào đi qua đó.
Ngoài ra còn có 2 nhánh của đư ng số 13 nối liền Lào và Việt Nam qua
các đ o trên dãy núi Trư ng S n.
Giao thông vận tải vốn là một khó kh n ách tắc đối với sự phát triển. Do
điều kiện địa hình, chiến tranh và n ng lực nội t i về kinh tế - xã hội, giao thông
vận tải không được phát triển càng làm cho đất nước l c hậu và trì trệ. ảng và
Nhà Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào đã có nhiều nỗ lực trong chính
sách đối nội và đối ngo i để cải thiện c sở h tầng về giao thông vận tải. Tranh
thủ sự viện trợ giúp đỡ của các nước xã hội chủ ngh a.
1.2.2. G ăm 1975-1985
Giao thông vận tải có nhiều chuyển biến. Lào đã sửa chữa nâng cấp
đư ng mới với chiều dài 3496 km, trong đó xây dựng đư ng rải nhựa là 1420
km, xây dựng cầu thép (cầu Belley) có 61 cầu dài 1,844 m, cầu bê tông cốt thép
lớn và trung bình có 109 cầu dài 6159.5 m và nhiều cống thoát nước... Tới n m
1985 nước Lào có 12500 km đư ng, trong đó đư ng nhựa 2400 km, đư ng rải
đá d m 3300 km, đư ng cấp phối 6800 km.
1.2.3. G ăm 1985-2000
Trong giai đo n này ngành giao thông vận tải của Lào đã phát triển một
số tuyến đư ng nối tới nông thôn, v ng sâu, v ng xa, các tuyến đư ng đi ra các
nước láng giềng Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Trung Quốc, các tuyến đư ng
đi tới biển phía ông Việt Nam và phía Nam Campuchia và một số tuyến đư ng
d c theo biên giới phía Tây Thái Lan. Cải t o và phục h i các tuyến đư ng từ
trung ư ng đến các tỉnh và các tỉnh đi tới một số huyện lỵ (chưa có đư ng). ặc
biệt đã thành công xây dựng đư ng mới trong thủ đô và xây dựng được hai
chiếc cầu lớn vượt qua sông Mê kông Tha ưa - Nông Khai; Pak Sê - Mư ng
Phôn Thong.
7
1.2.4. G ọ ăm 2000-2015
Những n m gần đây, thực hiện chính sách đ i mới, Chính phủ Lào đã tập
trung đầu tư m nh mẽ cho c sở h tầng giao thông vận tải đư ng bộ. Nhiều
tuyến đư ng đã xây dựng mới hoặc nâng cấp theo hướng công nghiệp hoá - hiện
đ i hoá, với tiêu chuẩn kỹ thuật cao, với công nghệ tiên tiến. C sở h tầng giao
thông vận tải được coi là khâu tr ng tâm nên cần phải đi trước một bước, t o
điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế.
ược sự đầu tư của Chính phủ bằng ngu n vốn trong nước, vốn vay của
nước ngoài và các t chức quốc tế, hệ số c sở h tầng đư ng bộ của nước Lào
đã có những bước phát triển đáng kể: xây dựng mới 24000 km trong đó có tuyến
đư ng rải nhựa 3800 km.
Nói chung Lào chưa có hệ thống đư ng bộ hoàn chỉnh như m ng lưới nối
liền giữa các tỉnh, huyện. Giao thông vận tải nội bộ một số tỉnh chưa đảm bảo
cho ô tô có thể ch y thông suốt tỉnh lỵ đến huyện lỵ, giao thông giữa các huyện
và các làng l i càng khó kh n. Hiện nay, hệ thống đư ng ô tô ở Lào chỉ đ t cấp
đư ng III, IV, V.
C n cứ theo bảng thống kê của ộ Giao thông và Công chính Lào n m
2009 đư ng bộ các lo i có t ng chiều dài 39568 km.
Bảng 1.1: Thống kê đường bộ toàn quốc năm 2009
TT Kết cấu mặt đư ng Chiều dài (km)
1 ư ng bê tông 34
2 ư ng bê tông Asphalt 496
3 ư ng nhựa 4882
4 ư ng cấp phối 13864
5 ư ng đất 20292
Tổng cộng 39568
8
Hình 1.1: Bản đồ mạng lưới đường Quốc lộ CHDCND Lào
9
1.3. T ớ ờ
ớ Cộ Hòa D C ủ N D L
Nước Lào có v ng khí hậu nhiệt đới gió m a, do lượng mưa và khí hậu
trong n m, chủ yếu là một số v ng có lượng mưa lớn và không đều trong n m.
Lào có địa hình đ i núi có vách đá cao và m ng lưới giao thông từ miền ắc
xuống Nam có tuyến đư ng qua v ng núi, do độ dốc lớn thì lưu lượng nước trên
đỉnh núi chảy xuống nhanh dẫn đến những hư hỏng công trình thoát nước trên
đư ng ô tô và làm cho chất lượng của tuyến đư ng không n định theo các m a
trong n m.
Công trình thoát nước trên đư ng ô tô ở Lào có thiết kế - kỹ thuật còn
thấp, công tác duy tu bảo dưỡng không thư ng xuyên, công tác quản lý và chi
phí còn h n chế, chưa đáp ứng được kịp th i cho việc duy tu bảo dưỡng đư ng
ô tô ở Lào.
1.3.1. Nhữ ờ ặ ớ ờ
và nguyên nhân gây ra
Hiện tượng hư hỏng công trình thoát nước nhỏ trên đư ng ô tô ở nước
CHDCND Lào xảy trên tất cả các tuyến đư ng đang khai thác. Hậu quả do
chúng để l i thư ng gây ra t n thất lớn, tốn phí nhiều chi phí sửa chữa, khôi
phục, gián đo n giao thông nhiều ngày sau mưa l , đe d a nghiêm tr ng an toàn
giao thông. ể phục vụ cho luận án NCS đã khảo sát nhiều tuyến đư ng ở nước
CHDCND Lào như: đư ng 1D, đư ng số 1J, đư ng số 2E, đư ng số 4A, đư ng
số 7, đư ng số 8, đư ng số 12... Các kết quả khảo sát NCS đã trình bày chi tiết ở
báo cáo chuyên đề : Sự phá hoại các công trình thoát nước nhỏ trên đường ô tô
của nước CHDCND Lào và các nguyên nhân gây ra. Dưới đây NCS xin tóm tắt
một số hư hỏng điển hình liên quan trực tiếp đến những vấn đề trong nội dung
của luận án.
1. Hư hỏng rãnh thoát nước
Rãnh thoát nước đóng vai trò quan tr ng đảm bảo chất lượng khai thác
các đư ng ô tô t i Lào, lượng mưa hàng n m lớn, địa hình dốc, nếu không có
10
rãnh nền mặt đư ng bị phá ho i rất nhanh (xem hình 1.2A). Tuy vậy, rãnh thoát
nước rất hay bị hư hỏng, d ng hư hỏng đặc trưng (xem hình 1.2B). T i đây đo n
rãnh thượng lưu bị b i lấp, đo n cuối rãnh bị xói rất sâu, ph m vi xói t ng dần
theo th i gian, ta luy rãnh c ng bị xói, phá ho i một phần nền đư ng. Nguyên
nhân hư hỏng là do xác định lưu lượng thiết kế không đúng (chiều dài rãnh quá
dài) và chủ yếu do cấu t o rãnh không đúng, làm t ng vận tốc nước chảy ở cuối
rãnh. Nếu cấu t o rãnh theo hình thức bậc nước nhiều cấp (nội dung nghiên cứu
ở chư ng 2) thì hiện tượng hư hỏng này sẽ được khắc phục.
Hình 1.2B: Hư hỏng rãnh thoát nước
thiếu rãnh thoát nước
tuyến đường số 8 tại km 43+500
Hình 1.2A: Hư hỏng nền, mặt đường do
2. Hư hỏng thượng lưu và h lưu công trình cống thóat nước
Nguyên nhân: do độ dốc của lòng suối lớn, tốc độ dòng chảy lớn th i gian
l nhanh. ộ dốc đặt cống không thích hợp. Hai yếu tố này làm thay đ i quá
nhiều vận tốc nước vào và ra khỏi cống. Khắc phục nó giải pháp hữu hiệu là làm
cống dốc kết hợp với cấu t o bậc nước nhiều cấp (nội dung nghiên cứu ở
chư ng 2).
11
Hình 1.3A: Hư hỏng thượng lưu cống Hình 1.3B: Hư hỏng hạ lưu cống
Hình 1.3C: Hậu quả của hiện tượng Hình 1.3D: Hậu quả xói hạ lưu làm
xói hạ lưu cống, nền đường bị cắt đứt đứt cả mặt đường nhựa tuyến đường
4A tại km 55+200
3. Hư hỏng xói lở thân cống, nền đư ng t i vị trí cống bị cắt đứt
Nguyên nhân: do lưu lượng nước chảy quá lớn, thiết kế khẩu độ cống
không thích hợp (không đủ khả n ng thoát nước). Khi mưa l một phần lớn
lượng nước tràn trên nền đư ng, gây xói và cắt đứt nền đư ng t i vị trí cống.
Cống bị phá hủy hoàn toàn. Khắc phục hiện tượng này phải chủ ý đến phư ng
pháp xác định lưu lượng nước thiết kế và các công thức xác định khẩu độ cống
(nội dung trình bày trong chư ng 4).
Hình 1.4: Sự phá hoại cống do đất nền đường bị xói mòn
12
4. Hư hỏng mối nối cống
Nguyên nhân: do xử lý móng cống không đảm bảo làm cho móng cống bị
lún và thi công mối nối cống không tốt.
Hình 1.5: Hư hỏng mối nối cống
5. Lắng đ ng đất cát trong cống
Nguyên nhân: do sự thiết kế độ dốc cống hợp lý hoặc bị tắc ở h lưu. iện
pháp khắc phục (nội dung trình bày trong chư ng 4).
Hình 1.6A: Cống bị bùn cát lắng Hình 1.6B: Cống hộp bị đất đá
đọng gần hết miệng cống lớn vùi lấp và xói lở
1.3.2. T ớ ở L
Trong quá trình xây dựng và phát triển m ng lưới giao thông vận tải, các
d ng kết cấu cống và cầu nhỏ trên đư ng ô tô ở Lào c ng nghiên cứu và nâng
cao chất lượng xây dựng để thoát nước trên tuyến đư ng và đỉnh núi, thuận lợi
cho việc duy tu bảo dưỡng, h giá thành công trình, đảm bảo chất lượng và sự an
toàn xe ch y trên tuyến đư ng.
Nói chung các kết cấu công trình thoát nước nhỏ đã được áp dụng trên
tuyến đư ng ở Lào có cống và cầu nhỏ, g m có: cống tròn bê tông cốt thép,
13
cống hộp bê tông cống thép, rãnh thoát nước 2 bên tuyến đư ng, cầu bản bê
tông cốt thép v.v...
Hiện nay chưa có một công trình nào có nghiên cứu đầy đủ về các giải
pháp kỹ thuật để xử lý các công trình thoát nước ở Lào. Khi có đo n tuyến
đư ng bị hư hỏng xảy ra thì sẽ t chức sửa chữa đưa ra một số giải pháp nào đó
cho ph hợp với hiện tr ng hư hỏng thực tế cần xử lý và thuộc vào n ng lực
chuyên môn và kinh nghiệm của đ n vị thi công.
1.4. ết lu n chương 1
ảng và Nhà Nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào đã xác định rõ sự
nghiệp phát triển kinh tế đất nước là phải phát triển m ng lưới giao thông nói
chung, giao thông đư ng bộ nói riêng. ó là vấn đề rất quan tr ng trong sự
nghiệp xây dựng kết cấu h tầng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong
đó sự phá ho i công trình thoát nước nhỏ trên đư ng ô tô c ng là một những yếu
tố quan tr ng cần được giải quyết triệt để của ngành giao thông đư ng bộ vì nó
giảm tu i th kết cấu nền đư ng và sự an toàn giao thông đư ng bộ.
Chư ng này đã khái quát các đặc điểm địa hình, khí hậu, lưu lượng mưa
trong n m và quy ho ch phát triển hệ thống giao thông đư ng bộ ở nước Cộng
Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
Sau khi nghiên cứu NCS thấy cần nêu ra một số kết luận quan tr ng dưới
đây liên quan đến mục tiêu của luận án:
1. Phát triển và duy trì hệ thống đư ng ô tô để phục vụ cho việc phát triển
kinh tế của nước Lào chúng tôi, được ảng và Nhà nước Lào xác định là một
nhiệm vụ tr ng tâm rất nhiều các con đư ng có quy mô lớn sẽ được xây dựng và
cải t o cho tư ng lai. ể các công trình đư ng ô tô ho t động có hiệu quả cần
nâng cao chất lượng xây dựng. Nhiệm vụ nâng cao chất lượng xây dựng các
công trình đư ng cần phải bắt đầu từ bước lập kế ho ch thiết kế công trình.
Luận án này mong muốn tham gia các khâu đầu tiên nói trên với mục tiêu nâng
cao chất lượng xây dựng phải kéo dài tu i th công trình và đảm bảo chất lượng
khai thác.
2. C ng với các đ ng nhiệp, các c quan hữu quan NCS đã xem xét một
số tuyến đư ng chính như hình ảnh đã nói trên là một số hư hỏng rất hay gặp
14
trên đư ng là sự phá ho i t i các vị trí công trình thoát nước nhỏ như: cầu nhỏ,
cống. T y d ng phá ho i rất đa d ng nhưng nguyên nhân thư ng gặp nhất là nền
đư ng, mặt đư ng t i những vị trí này bị nước xói, đất đá bị cuốn trôi. Kiểu phá
ho i này chắc chắn là do công tác dự báo thủy v n và tính toán thủy lực công
trình không hợp lý dẫn đến vận tốc nước, áp lực nước tác động lên nền mặt
đư ng quá lớn dẫn đến phá ho i công trình làm giảm an toàn giao thông. Những
dự đoán này giải thích luận án của NCS tập trung vào công tác tính thủy lực cho
các công trình thoát nước nhỏ. Như vậy, hy v ng rằng sau này các đo n đư ng ít
bị nước cuốn trôi, vị trí cống, vị trí cầu bị nước tàn phá sau mỗi m a lụt. Kiểu
phá ho i này khác biệt với kiểu phá ho i một cái cầu hay một cái cống sụp đ
dưới tác động của tải tr ng xe và tải tr ng bản thân nền đắp. Những kiểu phá
ho i này hình thành do chất lượng xây dựng kém, luận án này NCS không giải
quyết được vấn đề đó.
3. iều kiện khí hậu, nhiệt độ, mưa gió rất khắc nghiệt, hình thành các
v ng khí hậu rất rõ ràng. Sau này khi áp dụng các công thức chung tính thủy lực
cho các công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng rất cần chú ý đến đặc điểm này.
Nhưng đây là một vấn đề rất phức t p đòi hỏi rất nhiều công trình nghiên cứu,
rất nhiều kinh nghiệm xây dựng công trình. Vì vậy luận án của chúng tôi muốn
có sự chặt chẽ vào các lý thuyết chung được thừa nhận và các kinh nghiệm mà
các nhà bác h c, các nhà kỹ thuật đã đ t được với mong muốn vấn đề được giải
quyết nhanh chóng h n.
ể đáp ứng các yêu câu về mục tiêu, nội dung đề tài luận án, các vấn đề
sau đây sẽ được nghiên cứu trong các chư ng tiếp theo:
a. Các nội dung chính khi tính thủy lực bậc nước nhiều cấp, sức cản thủy
lực ở dốc nước, khởi động của h t ở đáy dòng chảy và xói sau gia cố công trình
thoát nước nhỏ ngang đư ng;
b. Nghiên cứu đề xuất giải pháp thiết kế thủy lực công trình thoát nước
nhỏ ngang đư ng cho nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào;
c. Giải pháp xây dựng công trình thoát nước ngang đư ng có địa hình đặc
th ở nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
15
CHƯ NG 2
TỔNG QUAN V TÍNH THỦ C BẬC NƯỚC NHI U CẤP,
SỨC CẢN THỦ C Ở DỐC NƯỚC, HỞI ĐỘNG CỦA HẠT Ở ĐÁ
DÕNG CHẢ VÀ ÓI SAU GIA CỐ CÔNG TR NH
THOÁT NƯỚC NHỎ NGANG ĐƯỜNG
2.1. Tổng quan nghiên cứu tính thủy lực bậc nước nhiều cấp dạng bể tiêu năng
Như đã trình bày ở chư ng 1, do địa hình dốc, lượng nước mưa lớn, nên
để khắc phục những lưu lượng thư ng gặp ở công trình thoát nước nhỏ ngang
đư ng trên đư ng ô tô d ng bậc nước nhiều cấp rất nên được áp dụng ph biến.
ể áp dụng có hiệu quả giải pháp xây dựng này ở nước Cộng Hòa Dân Chủ
Nhân Dân Lào chúng tôi đã tập trung nghiên cứu những vấn đề dưới đây:
2.1.1. C q í ủ ậ ớ
ậc nước nhiều cấp đã được nhiều tác giả nghiên cứu ở các mức độ tiếp
cận khác nhau như:
Hệ số tốc độ đối với mặt cắt chữ nhật của bậc nước nhiều cấp (Alekxeev
IU.S, 1965); hình d ng dòng chảy qua bậc nước (Konstantinov IU.M, 1966,
1969); tốc độ và chiều sâu dòng chảy ở thượng lưu bậc nước (Popov V.N,
1957)...
ậc nước nhiều cấp bao g m nhiều bậc nước một cấp nối tiếp nhau kiểu
bậc thang được áp dụng ở n i có địa hình dốc, để giảm khối lượng công tác làm
đất, ít phá hủy môi trư ng. Như vậy, mỗi bậc phải được tính sao cho có chiều
dài tối thiểu về tính thủy lực, đ ng th i đảm bảo điều kiện địa hình cụ thể tức là
độ dốc cục bộ trung bình phải được thỏa mãn [5].
Trong xây dựng đư ng bậc thư ng có độ dốc d c . Những bậc nước
như vậy có thể có hoặc không có tư ng tiêu n ng ở cuối bậc, thực tế còn được
b sung nhám gia cư ng để t ng hiệu quả kinh tế.
16
ậc có thể có d ng nước nhảy t i chỗ và nước nhảy xa, do đó cần xác
định chiều dài ngắn nhất.
a) nước nhảy t i chỗ b) nước nhảy xa
Hình 2.1: Dạng nước nhảy
Hình 2.2: Bậc nước không có tường tiêu năng
ậc nước không có tư ng tiêu n ng chỉ áp dụng khi lưu lượng dòng chảy
không lớn và được đặc trưng bởi dòng chảy xiết trên bậc là đư ng nước dâng.
Trong trư ng hợp này chiều dài tối thiểu của bậc là:
(2.1)
Chiều dài , và được tính như bậc nước một cấp, trong đó:
(bằng 2 lần chiều sâu phân giới).
Hình 2.3: Bậc nước có tường tiêu năng
17
ậc nước d ng bể tiêu n ng để rút ngắn chiều dài bậc, chiều sâu bể cần
lựa ch n sao cho .
Khi tính bậc nước nhiều cấp, thư ng chỉ tính bậc 1 và bậc 2, các bậc tiếp
theo tính như bậc thứ hai, bậc cuối c ng có tính tới ảnh hưởng của dòng chảy h
lưu , thư ng có d ng bể tiêu n ng.
2.1.2. C í ủ ậ ớ
2.1.2.1. Xác định chiều dài đoạn nước đổ ở cửa vào bậc nước [5]
Chiều dài đo n nước đ t i phần cửa vào được xác định theo biều đ
(hình 2.4) xác định chiều dài tư ng đối của nước h dựa trên bậc nước
(khi ) hoặc vào độ chênh (khi ).
trong đó: - độ dốc phân giới. Chiều dài nước đ trong kênh chữ nhật
có thể tính theo công thức (2.2) và công thức (2.3):
- ối với dòng chảy êm có: thì:
(2.2)
- ối với dòng chảy xiết có: thì:
(2.3)
Hình 2.4: Biểu đồ xác định chiều dài tương đối của nước hạ trên bậc nước
(Konstantinov IU.M)
18
2.1.2.2. Chiều dài nước rơi dọc phương chảy tại sân bậc [5]
Chiều dài theo phư ng ngang từ thành bậc tới mặt cắt co h p trên sân bậc
được nhiều tác giả nghiên cứu.
Chertouxov: (2.4)
, trong đó: phụ thuộc vào cửa vào của lo i đập tràn.
Dòng chảy r i xuống sân bậc khi bậc không ngập g m hai phần là phần
r i tự do trong không khí và phần sau ngập trong nước ở sân bậc có thể xác định
theo nghiên cứu của (Kostantinov IU.M, 1988) [80]:
(2.5)
(2.6)
ối với mặt cắt chữ nhật thì (là số giảm áp lực so với thủy t nh),
(2.7)
(2.8)
Chiều dài nước nhảy là vấn đề khá phức t p và rất khó xác định mặt cắt
cuối nước nhảy d là nước nhảy hoàn chỉnh hay n định, các công thức chủ yếu
dựa vào thí nghiệm hay lý thuyết kết hợp với thí nghiệm, thí dự như:
- ối với mặt cắt chữ nhật:
(2.9) Pavlovski N.N
(2.10) Chertouxov M.D (trung bình)
(2.10a) hay
(2.11) Bradley và Peterka
(2.12) Ohtsu và các cộng sự
19
2.1.2.3. Nghiên cứu thực nghiệm phần cửa vào bậc nước rơi tự do [5]
Số liệu đo thay đ i áp suất d c theo chiều sâu ở ngay cửa vào bậc, theo
nghiên cứu của (Rajaratnam và Muralidha, 1968) [54]. Áp suất dư t i đỉnh và
đáy lu ng nước bằng không, trong ph m vi lu ng nước là đư ng cong có giá trị
lớn h n áp suất không khí song luôn nhỏ h n áp suất thủy t nh.
Chiều sâu tư ng đối phụ thuộc vào độ dốc tư ng đối theo (Delleur,
Dooge và Gent, 1956) [22]: cho dòng chảy xiết ở đáy nhẵn và đáy
nhám.
Nghiên cứu thực nghiệm và bán thực nghiệm chỉ ra ;
cho mặt cắt chữ nhật.
2.1.2.4. Xác định chiều sâu ở mặt cắt co hẹp [2], [5]
Chiều sâu ở mặt cắt co h p t i sân bậc xác định theo phư ng trình
Bernoulli viết cho mặt cắt ở kênh thượng lưu và mặt cắt co h p t i sân bậc đối
với mặt cắt chữ nhật.
(2.13)
trong đó: và
(2.14)
(2.15)
(2.16)
(2.17)
20
Nhìn chung, việc tìm theo công thức nêu trên đã được giải bằng
phư ng pháp thử dần hay theo phư ng pháp biểu đ . Sau đây, tác giả xin giới
thiệu hai phư ng pháp tính nêu trong các giáo trình thủy lực, thiết kế đư ng và
s tay thủy lực.
1). Nghiên cứu của (Agroskin I.I, 1964) [2], [5]:
Sử dụng phư ng trình (2.15):
, đặt và
thay vào phư ng trình (2.15), rút ra được:
(2.18)
(2.19)
Thông qua quan hệ hàm số tư ng ứng với các giá trị hệ số
tốc độ khác nhau (phụ lục 1) tìm được và tư ng ứng với hệ
số .
2). Nghiên cứu của (Rakhamanov A.N) [5]:
Sử dụng phư ng trình (2.14):
viết phư ng trình ở d ng t số tư ng đối so với chiều sâu
phân giới :
(2.20)
trong đó: - chiều sâu phân giới,
đặt , và
Xây dựng đư ng cong quan hệ , với ứng với hệ số lưu tốc
(phụ lục 2).
21
- ối với mặt cắt chữ nhật, trị số có thể xác định theo phư ng trình sau
đây:
(2.21)
trong đó: cho trư ng hợp d ng mặt cắt chữ nhật:
(2.22)
- ối với bậc phần cửa vào có d ng đập tràn:
(2.23)
trong đó:
ối với bậc có cửa vào c ng mặt cắt, lo i này thư ng sử dụng khi tính và
xây dựng công trình nhân t o trên đư ng ô tô thì:
(2.24)
ối với mặt cắt chữ nhật còn được xác định trực tiếp theo công thức:
(2.25)
trong đó: có thể theo số liệu của (Konstantinov) [80] hay công thức [5,
tr.128]: với (2.26)
2.1.2.5. Tính chiều sâu bể tiêu năng [5]
Vấn đề bể tiêu n ng là một trong số các d ng tiêu n ng an toàn và hiệu
quả sau công trình bậc hay dốc nước, trong đó hình thành nước nhảy thư ng là
nước nhảy ngập, lo i nước nhảy này còn được g i là nước nhảy cưỡng bức. Mức
độ hiệu quả giảm n ng lượng của nước nhảy quan hệ với chiều cao tư ng và bể
c ng như các đặc trưng khác nhau của lo i nước nhảy này được nhiều nghiên
cứu quan tâm như (Rakhmanov, 1960, 1961); (Rand, 1967); (Provorova, 1965);
(Provorora và các cộng sự, 1987); (Wu S và Rajaratnam N, 1997) [68];
22
(Rajaratnam và Muralidhar, 1971) [55]; (Narayanam và Schizas, 1980) [50];
(Hager và Li, 1921); (Ohtsu, 1981) [51]; (Ohtsu và các cộng sự, 1991, 1993)
[53]; (Ohtsu, Yasuda và Hashiba, 1996) [52]; cho quan hệ tư ng đối giữa chiều
cao tư ng với chiều sâu trước nước nhảy, tư ng ứng với
ở nước nhảy n định.
Trong phư ng pháp tính thủy lực của bể và tư ng tiêu n ng của
(Provarova T.P, t p chí công trình thủy công 8/1987 bản tiếng Nga) cho quan hệ
là hàm của và . t ng theo và quan hệ với chiều dài nước nhảy
tư ng đối với chiều cao nước nhảy ; tư ng tự cho quan hệ chiều cao tư ng
tư ng đối là:
thay đ i trong ph m vi rộng (Barenkian A.Sh,
Martunov I.P và Posadkova S.S, 1975) và (Provorova T.P, Pogorelova V.A và
Iaeva L.E - T p chí công trình thủy công, 1987) bản tiếng Nga.
trong đó: - chiều cao nước nhảy;
- hệ số froude .
Theo công thức tính của (Bolskakov và Konstantinov 1984) [78] chiều dài
tư ng đối của bậc .
Trong ph m vi chiều dài tư ng đối có thể xác định theo công
thức (2.27) và công thức (2.28) như:
(2.27)
(2.28)
23
Chiều sâu bể tiêu n ng tính công thức (2.29) như:
(2.29)
trong đó: - hệ số nước nhảy ngập thư ng lấy .
Xác định từ giả thiết coi dòng chảy từ bể ra kênh h lưu như dòng
chảy vào đập tràn đỉnh rộng.
(2.30)
trong đó: - thư ng lấy bằng 0.95.
với Giá trị có thể tính theo đ thị quan hệ giữa ;
sẽ cho nước nhảy ngập, ngược l i cho nước nhảy xa.
Nếu tính chiều sâu bể theo s đ nước nhảy dâng có thể định theo chiều
sâu tư ng đối của bể so với chiều sâu phân giới theo biểu đ quan hệ giữa
và và đối với mặt cắt chữ nhật với ph m vi tư ng ứng với
.
Xác định chiều sâu bể tiêu n ng có thể theo biểu đ của (Chertouxov
M. , 1962) đã xây dựng biểu đ thông quan quan hệ: (phụ lục 3).
(2.31)
trong đó: có và
iểu đ cho giá trị tư ng ứng với nước nhảy t i chỗ xác định theo công
thức (2.32) như sau:
(2.32)
ể có chế độ chảy ngập trong bể, trị số của được t ng lên khoảng 5%.
24
Ngoài ra chiều cao tư ng và chiều sâu bể có thể xác định theo phư ng
pháp biểu đ của (Forster và Skrinde, 1950) [30] coi tư ng như đập tràn thành
mỏng chảy không ngập. Muốn có nước nhảy ngập t ng chiều cao tư ng lên
.
ể rút ngắn chiều dài bể tiêu n ng ngư i ta còn làm bể tiêu n ng có nhám
gia cư ng ph hợp cho và bể lo i III, US R (U.S ureau
Reclamation, 1973) [60] có thể giảm chiều dài bể từ xuống , chiều
cao nước nhảy giảm xuống còn so với khi không có nhám.
Nghiên cứu của (Detlef Aigner) cho biết [23]:
- Xác định bậc nước nhiều cấp d ng bể (xem hình 2.6).
- ộ dốc của bậc nước có thể tính được t lệ giữa chiều cao bậc và chiều
dài bậc như:
(2.33)
- Chiều sâu phân giới:
(2.34)
- Hệ số lưu lượng:
(2.35)
(2.36)
- Chiều cao tư ng có thể cộng thêm 5% của để an toàn:
(2.37)
- Chiều dài bậc
(2.38)
trong đó: (2.39a)
(2.39b)
25
Các phư ng trình trên có thể tính được (xem hình 2.5 và hình 2.6):
Hinh 2.5: Nước nhảy
Hình 2.6: Biểu đồ quan hệ gi a và với với
Hướng dẫn sử dụng biểu đ tính các yếu tố thủy lực và cấu t o bậc nước
như sau:
ngh a là sau khi biết trước 1. ư ng cong quan hệ giữa với
chiều cao bậc và chiều dài bậc có thể xác định được độ dốc của bậc nước
. Sau đó tìm được chiều cao tư ng theo quan hệ giữa .
Thí dụ 1: iết chiều cao bậc và chiều dài bậc với , tìm được
(xem hình 2.6) tìm được giá trị , rút được chiều
cao tư ng
26
ngh a là sau khi biết trước 2. ư ng cong quan hệ giữa với
chiều sau phân giới và chiều cao bậc nước có thể xác định được giá trị của
. Sau đó tìm được chiều cao tư ng theo quan hệ giữa .
Thí dụ 2: iết chiều cao bậc với và lưu lượng nước đ n vị
, tìm được . Rút được
(xem hình 2.6) tìm được giá trị , rút được chiều cao tư ng
ngh a là sau khi biết trước 3. ư ng cong quan hệ giữa với
chiều cao bậc và chiều dài bậc có thể xác định được độ dốc của bậc nước
. Sau đó tìm được chiều sau phân giới theo quan hệ giữa với
.
Thí dụ 3: Lòng dẫn chữ nhật có chiều rộng , lưu lượng nước chảy
, r i vào bậc nước có chiều cao bậc .
Tìm được . Rút được (xem
hình 2.6) tìm được giá trị .
Rút được chiều dài bậc .
Rút được chiều cao tướng .
Tính bậc nước nhiều cấp d ng bể [23] đã biết lưu lượng đ n vị
và chiều cao bậc nước có thể tìm được , sau đó tìm được quan hệ giữa
27
với ( xem hình 2.6) và tính được các kích thước của bậc nước nhiều cấp
như: chiều cao tư ng tiêu n ng , chiều dài bậc nước …
2.1.3. Nhận xét v tính thủy l c cho bậ ớc nhi u c p d ng b
T ng quan tính thủy lực như trên cho thấy việc tính bậc bậc nước nhiều
cấp sử dụng rộng rãi trên thế giới hiện nay đều tính bậc nước g m ba phần: phần
cửa vào, sân bậc và phần cửa ra bậc. Các bước tính thủy lực bậc nước nhiều cấp
đã được trình bày trong giáo trình hiện nay đều sử dụng phư ng pháp thử dần
hay bảng tra, biểu đ .
Nghiên cứu này tác giả tập trung giải phư ng trình tìm chiều sâu mặt cắt
co h p ở sân bậc, chiều sâu liên hợp lớn của nước nhảy với chiều sâu co h p
ở sân bậc là , tính chiều cao tư ng ở bậc nước d ng bể của bậc nước nhiều
cấp và chiều sâu bể tiêu n ng ở bậc cuối theo phư ng pháp giải tích và phư ng
pháp số, đ ng th i lập biểu đ xác định quan hệ giữa với và với
tìm và .
2.2. Tổng quan c c nghiên cứu v sức cản thủy lực ở dốc nước
2.2.1. C q s ả ủ ở ớ [5]
Dốc nước được coi như đo n kênh có độ dốc lớn h n độ dốc phân giới
, dòng chảy trong dốc nước ở tr ng thái chảy xiết. Khi độ dốc đáy
, dòng chảy có cuốn theo không khí và được g i là dòng hàm khí, có
d ng chuyển động sóng. Khi tính tới độ hàm khí, độ sâu dòng chảy trong dốc
nước phải được t ng lên lần so với bình thư ng. Chuyển động sóng làm
t ng độ sâu dòng chảy sóng tiêu hao n ng lượng nhỏ h n chảy đều, do vậy dốc
nước thư ng được b sung nhám gia cư ng để tránh hiện tượng sóng một d ng
đặc biệt của chuyển động không n định.
Tính thủy lực dốc nước được chia làm ba phần như: cửa vào, thân dốc và
phần tiêu n ng ở cửa ra của dốc (xem hình 2.7).
28
Hình 2.7: Sơ đồ dốc nước
2.2.1.1. Tính thủy lực phần cửa vào dốc nước
Thông thư ng phần cửa vào của dốc nước được thiết kế theo d ng đập
tràn đỉnh rộng (xem hình 2.8b) và đập tràn mặt cắt thực dụng (xem hình 2.8c).
Như vậy, phần cửa vào được thiết kế tư ng tự như cửa vào của bậc nước. Khi độ
sâu dòng chảy thượng lưu không đ i, chiều rộng của dốc nước xác định theo
công thức (2.40):
(2.40)
trong đó:
- hệ số lưu lượng của đập tràn.
- Chiều sâu t i điểm đ i dốc (đầu dốc có đ i sang ) là .
- Nếu chiều sâu nước chảy đều trong dốc thì t i đầu dốc
.
a)
b)
c)
Hình 2.8: Sơ đồ nước chảy ở đoạn cửa vào dốc nước
29
a) Mặt cắt d c cửa vào dốc nước;
b) Cửa vào d ng đập tràn đỉnh rộng;
c) Cửa vào d ng đập tràn mặt cắt thực dụng.
2.2.1.2. Tính thủy lực phần thân dốc
Tính thân dốc g m:
a) Xác định chiều sâu ở cuối dốc
b) Xây dựng đư ng cong nước h từ độ sâu đầu dốc tới cuối dốc
c) Gia cố thân dốc phù hợp với tốc độ tính
Hình 2.9: Sơ đồ dốc nước đoạn thân dốc
Bảng 2.1: Tính đường mặt nước
h(m) w(m2) R(m) (m) bd(m) C( ) K(m3/s) Ko(m3/s)
R1 C1 K1 h1 w1
. . . . . . Không Không
đ i đ i . . . . . .
Chiều dài dốc:
Rn Cn Kn hn wn
(2.41)
Dốc của dốc nước:
(2.42)
Mô đun lưu lượng của kênh:
(2.43)
30
2.2.1.3. Tính thủy lực cửa ra của dốc nước
Xác định kích thước tiêu n ng để tiêu hao hết n ng lượng thừa trong dòng
chảy không gây xói kênh h lưu, hoặc ch n d ng gia cố theo tốc độ ở cuối dốc
(khi không giảm tiêu hao n ng lượng). Khi độ dốc h lưu , việc nối tiếp
và hình thức giảm n ng lượng tư ng tự như ở h lưu đập, bậc nước, tức là bể,
tư ng hoặc bể và tư ng kết hợp với độ nhám gia cư ng. Khi có biện pháp giảm
n ng lượng thì độ sâu sau nước nhảy có thể theo s đ nước nhảy dâng:
(2.44)
Hình 2.10: Sơ đồ nước nhảy dâng
2.2.2. V í s ả ủ ủ ớ
Vấn đề tính sức cản thủy lực ở dốc nước đã được nhiều tác giả nghiên cứu
như:
Nghiên cứu của đo n đầu dòng chảy của dốc nước ( ogomolov A.I,
Borovkov V.S và Maeranov shii Ph.G, 1979); Nghiên cứu thực nghiệm chiều
sâu dòng chảy ở mặt cắt cửa vào dốc nước ( olshakov V.A, 1968); đánh giá
phân tán n ng lượng xác định chiều sâu cuối dốc ở dốc nước mặt cắt chữ nhật
(Tsivin M.N, 1977) [84]; mức độ hòa khí trong dốc nước (Isachenko N.B,
Voinovich P.A, Shvart A.I); nghiên cứu dốc nước (Ovcharenko I.Kh, 1958);
nghiên cứu dòng chảy hàm khí ở dốc nước (Vasiliew O.Ph, Skrenbkov G.P,
Isachenko N.B, Sinelshikov V.S, 1965); nghiên cứu sức cản dòng không hàm
khí trong máng bê tông (Aivazian O.M và Makhmudov Kh.J, 1992); các nghiên
cứu chuyên biệt về dốc nước (Aivazian, 1977, 1984, 1985, 1987, 1992, 1996,
2001) [73], [74], [75], [76], [77].
31
ể xác định khả n ng chảy của công trình thoát nước ngang đư ng như
cống, dốc nước, bậc nước điều quan tr ng là phải xác định đúng tốc độ trung
bình dòng chảy và lưu lượng tư ng ứng, song tốc độ và lưu lượng l i phụ thuộc
vào việc xác định hệ số sức cản ma sát được đưa vào trong công thức (Darcy
– Weisbach) [79] có d ng dưới đây:
(2.45)
Hay hệ số Sedi trong công thức tính lưu lượng:
(2.46)
Công thức (Manning):
(2.47)
Công thức quan hệ giữa và thông qua biểu thức:
(2.48)
Các công thức xác định hệ số Sedi trong dòng chảy:
1). Nghiên cứu của (Pavlovski N.N) [79]:
Xác định hệ số Sedi áp dụng cho và
(2.49)
Số m
Theo chỉ dẫn của (Pavlovski N.N), có thể tính gần đúng:
Khi thì
Khi thì
Khi thì
Trong thực tế, đôi khi nên tiến hành tính toán với giá trị khi không đ i,
thư ng lấy , khi đó ta được công thức (Manning):
32
(2.50)
2) Các nghiên cứu chuyên biệt về dốc nước của (Aivazian, 1977, 1984,
1985, 1987, 1992, 1996, 2001) [73], [74], [75], [76], [77] cho thấy hệ số ma sát
ở dòng chảy xiết đều không hàm khí trong lòng dẫn bê tông khi (độ nhám
tuyệt đối) và (hệ số nhớt động của chất lỏng) không đ i có d ng phụ thuộc
vào độ dốc đáy lòng dẫn và bán kính thủy lực:
(2.51)
Hệ số ma sát đối với dòng êm và dòng xiết hoàn toàn khác nhau với số
liệu thí nghiệm của Aivazian. ối với dòng chảy êm, khi t ng thì giảm;
ngược l i t ng theo đối với dòng chảy xiết.
Kết quả phân tích để tính hệ số trong lòng dẫn bê tông (Kosichenko
IU.M, 08/1993) [81] sau đây:
a. ối với dòng chảy êm (Fr<1) thì:
(2.52)
b. ối với dòng chảy xiết (Fr>1) thì:
(2.53)
2.2.3. V ầ
Nghiên cứu này tác giả tập trung vào nghiên cứu để kiểm tra kết quả phân
tích hệ số trong lòng dẫn bê tông thông qua việc sử dụng số liệu thực tế [73],
[74], [75], [76], [77] (phụ lục 5) [89].
2.3. Tổng quan v hởi động của h t đất ở đ y dòng chảy
2.3.1. V ã
Vấn đề về tốc độ khởi động của h t đất ở đáy dòng chảy là một khâu c
bản được áp dụng rộng rãi vào các nghiên cứu và thực tế khác nhau trong các
l nh vực liên quan đến dòng chảy và đất, trong đó có l nh vực xây dựng công
trình thủy lợi, giao thông h n 80 n m qua. Khi dòng chảy rối tư ng tác với lớp
biên dễ xói là đất, áp lực thủy động của dòng chảy tác dụng lên các h t đất cấu
33
thành lớp biên (đáy và thành dòng chảy), t o ra lực thủy động tác dụng lên h t
vượt quá giá trị giới h n giữ h t n định, h t bắt đầu chuyển động cuốn vào
dòng chảy. iều kiện cân bằng mà t i đó h t chuẩn bị chuyển động được g i là
ngưỡng hay điều kiện tới h n chuyển động của h t. Hiểu biết về các điều kiện
thủy lực mà t i đó một h t có kích cỡ và hình d ng đã biết bắt đầu chuyển động
là rất quan tr ng đối với các kỹ sư xây dựng công trình giao thông để thiết kế
công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng, kênh dẫn, rãnh thoát nước, các công
trình đư ng trong môi trư ng ven sông, các công trình thủy lực thuộc xây dựng
công trình giao thông và nhiều công trình khác liên quan. Hiện nay có bốn
hướng chính nghiên cứu điều kiện khởi động của h t đất là:
1. Tốc độ khởi động của h t, trong đó đặt quan hệ đư ng kính h t đất với
tốc độ đáy hay tốc độ trung bình dòng chảy làm cho h t chuyển động.
2. Lực nâng, trong đó lực nâng đẩy h t lên vừa chớm vượt quá tr ng lượng
h t của dòng nước trong nước.
3. Ứng suất tiếp tới h n, trong đó dựa vào nhận thức lực tiếp tuyến của dòng
chảy tác dụng vào h t ở đáy dòng chảy theo phư ng chảy là nguyên nhân
chủ yếu đẩy h t chuyển động.
4. Phư ng pháp xác suất được áp dụng để giải quyết vấn đề trên.
2.3.1.1. Tốc độ khởi động của hạt đất
Theo hướng này ngư i đầu tiên phải kể đến là (Dubuat, 1786); tiếp theo
là (Bouniceau, 1845) [15]; (Blackwell, 1857) [13]; (Gras, 1857) [35]; (Lechalas,
1871) [45]; (Suchier, 1874) [59]; (Deacon, 1894); (Schaffernak, 1922) [57];
(Mavis, Ho và Tu, 1934) [48]. Các nghiên cứu này không cho biết t a độ biểu
đ tốc độ tác dụng vào h t, hay chỉ cho định lượng tốc độ không có đư ng kính
h t cụ thể (Garde R.J và Ranga Raju K.G, 1977) [31]; (Brahms, Airy theo
Leliavsky, 1954) và (Rebey, 1937) đặt quan hệ áp lực thủy động cân bằng với
lực giữ h t cho quan hệ:
, với (2.54)
34
trong đó: - hệ số ma sát;
- t lệ phần diện tích h t tiếp xúc với dòng chảy;
hay
- tr ng lượng h t;
- tốc độ t i đỉnh h t.
Nghiên cứu của (Goncharov V.N, 1964) [34] sử dụng phư ng trình cân
bằng mô men của các lực tác dụng lên h t khi h t chuyển động quay rút ra:
(2.55)
trong đó: - t lệ các thành phần áp lực thủy động và với thành
phần của tr ng lượng h t xác định theo thí nghiệm lấy giá trị
tốc độ t i và cho quan hệ tốc độ này với tốc độ trung
bình thủy trực trong quan hệ phân phối tốc độ theo quy luật
Logarít:
(2.56)
trong đó: - chiều sâu lòng chảy t i vị trí h t đất.
C
- Nghiên cứu của (Yang, 1973) [71] cho công thức bán thực nghiệm:
(2.57)
cho
và cho
trong đó: - độ thô thủy lực của h t
35
- Nghiên cứu của (Baker, 1980) với mô hình h t đều trên đáy dốc cho
công thức khi tốc độ t i t i .
(2.58)
trong đó: = 60o;
và - hệ số áp lực mặt theo phư ng chảy và hệ số áp
lực nâng theo chiều sâu.
2.3.1.2. Nhận thức về lực nâng tác động vào hạt (Jeffreys, 1929) [41] nêu ra lý thuyết về lực nâng làm cho h t chuyển
động khi đáy phẳng với tốc độ tác dụng t i đỉnh h t lớn h n không, áp suất dưới
h t lớn và áp suất trên h t nhỏ sẽ t o ra lực nâng thẳng đứng.
(Einstein, 1950)[27]; (Velikanov, 1955) [62]; (Yalin, 1963) [69];
(Gessler, 1966) [32] và (Ling, 1995) [46] cho rằng: 1) do áp suất chênh lệch; 2)
m ch động tốc độ tức th i; 3) ảnh hưởng hiệu ứng (Magnus, Dey, 1999) [24].
(White, 1940) [65] cho biết đối với h t đ n lực nâng rất nhỏ so với tr ng
lượng h t; (Einstein và EI Samne, 1949) [28] sau nhiều thí nghiệm chi tiết cho
biết:
với (2.59)
trong đó: t i so với đáy lý thuyết t i đối với cát, sỏi
hay t i cho h t hình cầu.
Nhận thức về lực nâng rất phức t p, chưa thống nhất chủ yếu là hệ số .
(Jame, 1990) [40] trên c sở tập hợp nhiều số liệu thí nghiệm của các nghiên
cứu khác nhau đã đưa ra quan hệ:
(2.60) cho
và cho (2.61)
36
trong đó:
Rõ ràng phụ thuộc
(Cheng, 1988); (Coleman, 1971); (Bagnold, 1974) [12]; (Davies và
Samed, 1978) [21]; (Watters, 1971) [63]; (Cheng và Clyde, 1972) đề nghị:
cho (2.62)
(Apperley và Raudkivi, 1989); (Chepil, 1958)[19]; (Brayshaw, 1983)[16];
(Jame, 1990) [40] c ng đề nghị:
cho (2.63)
Kết quả của ủy ban (Task - Mỹ, 1966) đánh giá , song (Chepil,
1961) [20] l i chỉ ra cho đối với dòng khí.
2.3.1.3. Ứng suất tiếp của dòng chảy
- Kết quả thí nghiệm của (Kramer, 1935) [43]:
(2.64)
trong đố: - ứng suất tiếp của dòng chảy ;
- hệ số đ ng nhất của Kramer;
. khi thì
- Kết quả của (USWES, 1936) [61] đề nghị phư ng trình:
(2.65)
; trong đố: - ứng suất tiếp của dòng chảy
khi thì
P c nghiệm
- Nghiên cứu của (Shields, 1936) [58] là ngư i tiên phong với quan niệm
về điều kiện khởi động là sự cân bằng trượt của áp lực thủy động đẩy trượt với
lực ma sát giữa cân bằng h t.
37
Hình:2.11: Sơ đồ hạt bị đẩy trượt
T i ngưỡng khởi động thì hay
trong đó: h t n định nhất t i tư ng ứng với
.
- hằng số, có giá trị không đ i .
Hình 2.12: Biểu đồ ứng suất tiếp dòng chảy theo Shields (1936)
- Nghiên cứu của (White, 1940) [65] xét đến ảnh hưởng của rối có d ng:
Trường hợp 1:
cho (2.66)
ối với dòng hoàn toàn rối và
trong đó: - hệ số làm chặt h t;
- hệ số rối dòng chảy.
Trường hợp 2:
38
cho (2.67)
trong đó: Giá trị trung bình của ;
- hệ số diện tích tiếp xúc h t vượt trên tr ng tâm h t.
Ngoài ra còn có (Kurihara, 1948) [44]; (Egiazaroff, 1965) [26] với giả
thiết tốc độ t i bằng h t.
(Mantz, 1977) [47]; (Yalin và karahan, 1979) [70]; (Cao và các cộng sự,
2006) [18]; (Ikeda, 1982) [39]; (Wiberg và Smith, 1987) [66]; (Dey, 1999) [24];
(Papanicolaou, 2008) nghiên cứu theo 3D.
2.3.1.4. Phương pháp xác suất
H t khởi động và cuốn vào trong dòng chảy có bản chất là xác suất vì nó
phụ thuộc vào đặc trưng rối của dòng chảy bao quanh h t, vị trí tư ng đối của
h t với h t xung quanh vào kích cỡ h t. (Gessler, 1970) [33] cho biết xác suất
đối với h t đã cho để n định chủ yếu phụ thuộc vào thông số Shields và số
. (Grass, 1970) [36] đề nghị một hàm phân phối xác suất cho ứng suất tiếp
do dòng chảy t o ra và một hàm làm h t r i vào tr ng thái chuyển động
đối với h t riêng l .
(2.68)
Kết quả thí nghiệm của (Grass, 1970) [36] cho và ;
kết quả là:
(2.69)
khi không còn ph hợp với Shields.
(Mingmin và Qiwei, 1982) [49] sử dụng mô hình ngẫu nhiên đánh giá
thông số thống kê tốc độ đáy và cỡ h t đối với h t n định, các h t chuyển động
để rút ra cư ng độ h t chuyển động; (Wu và Chow, 2003) [67] nghiên cứu xác
suất quay và nâng h t vào tr ng thái chuyển động thông qua đặc điểm xác suất
m ch động rối và hình d ng h t để tìm ra đặc trưng rối với điều kiện khởi động
39
h t. Vai trò rất quan tr ng của rối; (Cao, 1997) [17] nghiên cứu theo th i gian và
không gian. Kết quả cho sự khởi động của h t chủ yếu phụ thuộc vào ứng suất
tiếp; (Zanke, 2003) [72] phát hiện vai trò quan tr ng của đỉnh ứng suất tiếp rối
và h t tiếp xúc nhiều với dòng chảy sẽ có vai trò lực nâng ít đi; (Dey và Raikar,
2007) [25] đo và phân tích thành phần tốc độ theo phư ng thẳng đứng, cư ng độ
rối đối với h t s n g m tr ng thái phân giới.
(Sarkar, 2010) [56] nghiên cứu về rối ở tr ng thái gần tới h n của h t
ở đáy không di dộng. ối với v ng sát đáy có khi h t
khởi động tắt nhanh h n đối với đáy không di động tư ng tự như nghiên cứu của
(Grass, 1970) [36]. Khuếch tán n ng lượng do áp suất có đỉnh dư ng t i
sau đó giảm và có giá trị không đ i khi t ng. H t r i vào chuyển
động gắn liền với sự thay đ i m nh của khuếch tán áp suất .
2.3.2. N ậ é
Có nhiều cách tiếp cận tới ngưỡng khởi động h t và vai trò quan tr ng của
đặc trưng rối, song sự hiểu biết còn chưa đầy đủ, chưa rõ ràng về cấu trúc rối
bao quanh h t nhất là v ng vài milimét so với đáy là h t. Sự tư ng tác chính xác
giữa h t và chất lỏng trong ph m vi bao quanh h t liên quan đến xác suất của
xoáy rối còn chưa được làm sáng tỏ, nhất là cấu trúc đáy dòng chảy do chính
dòng chảy t o ra khác với các thí nghiệm do con ngư i t o ra. Do vậy vấn đề
này cần có nhiều nghiên cứu tiếp tục ở các góc độ khác nhau.
Trong nghiên cứu này tác giả muốn nêu ra một mô hình đ n giản đối với
cát đều h t chịu tác dụng của các lực thủy động và di chuyển do trượt theo
phư ng chảy có xét đến vai trò của rối và m ch động tốc độ theo quy luật
của phân phối chuẩn m ch động tốc độ và sử dụng các kết qủa của các nghiên
cứu gần đây.
40
2.4. Tổng quan c c nghiên cứu v t nh xói sau gia cố công tr nh tho t
nước nhỏ ngang đường
2.4.1. C q í ó s ầ
Xói sau công trình kể cả xói sau cống và cầu nhỏ đối với chế độ chảy đáy
trên phần gia cố đã được nghiên cứu từ những n m 30 của thế k trước.
Hình 2.13: Sơ đồ các dạng nối tiếp sau cống khi
(dòng chảy hạ lưu là dòng chảy êm)
Xói cục bộ và giá trị lớn nhất của nó đã được các tác giả nghiên cứu như:
(Kumin D.I, Levi I.I, Xtudenchnickov B.I, Vyzgo M.S, Popova K.S, Lebedev
N.V, Inozermtsev A.S, Paalem L.L, Rossinskii K.I, Doddiah, 1950); (Hallmart,
1955) đặt chiều sâu xói sau cống quan hệ với lưu lượng , độ chênh đáy
cống so với đáy h lưu, chiều sâu dòng chảy h lưu , tốc độ xói tới h n , địa
chất đáy lòng dẫn h lưu thông qua đư ng kính h t , sự thô hóa của đáy xói.
ộ thô thủy lực của h t đất càng t ng, xói sâu càng giảm; (Smith, 1957) nêu ra
phư ng pháp phân tích chiều sâu xói và hình d ng hố xói sau cống; (Abt,
Jones, Ruff, 1982) nghiên cứu xói sau cống đối với á sét. Các nghiên cứu cho
thấy đất cấp phối xói ít h n đất đều h t (thông qua ); (Stevens, 1969) đưa ra
khái niệm về h t hiệu quả ; Nghiên cứu của (Chen, 1970);
(Ruff, 1981); (Abt và các công sự, 1987); (Abt, 1996) cho thấy hình d ng cống
41
ảnh hưởng nhiều đến xói; (Mendoza, 1980) cho biết xói sau cống vuông lớn h n
xói sau cống tròn có diện tích tư ng đư ng trong c ng điều kiện đầu vào;
(Bohan, 1970) [14]; (Fletcher và Grace, 1972) [7], [29] cho biết kích thước hố
xói thay đ i theo chiều sâu dòng chảy h lưu . Trị số xói lớn nhất t i
(chiều dài xói sau cống) khi chiều sâu h lưu nhỏ h n nửa đư ng kính
cống ; (Fletcher và Grace, 1972) [7], [29] đề nghị trong
vòng 30 phút. ộ dốc đặt cống t ng làm cho kích thước hố xói t ng và chiều sâu
xói t ng; (Abt và Doehring, 1994) [11] cho biết độ chênh đáy cống so với đáy h
lưu t ng, cả kích thước hố xói và chiều sâu xói lớn nhất đều t ng. Ngoài ra
còn phải kể đến các nghiên cứu xói sau cống của (Altinlilek và Basmaci);
(Srikell và Simon, 1980); xói sau phần gia cố của (Haasan N.M.K và
Narayanam R, 1985) [38], kết quả của các nghiên cứu cho thấy:
1. Chiều sâu xói cục bộ lớn nhất phụ thuộc vào lưu lượng , chiều
sâu dòng chảy h lưu , đư ng kính hay chiều rộng cống , chiều rộng kênh
h lưu , địa chất đáy h lưu.
2. Chiều sâu xói t ng khi chiều sâu h lưu giảm, song khi
thì giảm khi giảm.
3. Chiều sâu xói phụ thuộc vào và cấp phối h t.
Kiến nghị của (Popova K.S) chiều sâu xói sau gia cố nếu có nước nhảy t i
tấm gia cố:
(2.70)
trong đó:
hay
42
- yếu tố thể hiện khả n ng gây xói đã kể đến t ng hợp các
yếu tố xác định tính khác biệt của dòng chảy ở các điểm khác nhau
của tấm gia cố tư ng ứng với chiều sâu dòng chảy h lưu ;
- lưu lượng cuối tấm gia cố;
- tốc độ không xói của lòng dẫn h lưu cuối tấm gia cố;
- chiều sâu không xói cuối tấm gia cố;
- chiều sâu phân giới;
- tốc độ ở cuối gia cố;
- số Ph rút ở cuối gia cố;
- m ch động lớn nhất theo phư ng chảy.
(Habib Abida, 1988) [37] đề nghị quan hệ rút ra từ kết quả thí nghiệm
khi là:
(2.71)
trong đó: - chiều cao cột nước trước cống;
- đư ng kính hiệu quả của h t đất cuối gia cố;
- số Ph rút ở cửa ra của cống.
Kết quả thí nghiệm của (Walts, 1968) [64] cho t số tốc độ cuối gia cố
với tốc độ t i cửa ra cống phụ thuộc vào số cho cống bản và phụ thuộc
vào đối với cống tròn, khi số thì:
(cho cống bản) (2.72)
(cho cống tròn) (2.73)
43
trong đó: - tốc độ trung bình (m/s);
- tốc độ ở cửa ra cống (m/s);
- chiều sâu t i cửa ra cống.
Nghiên cứu của (Andreev O.V, 1963) chỉ ra chiều sâu xói sau phần gia cố
thông qua kết quả thí nghiệm:
(2.74)
hay ở d ng t ng quát:
(2.75)
trong đó: hàm số (bảng 2.2).
Bảng 2.2: Hàm số phụ thuốc với và
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0.054 0.068 0.010 0.008 0.006 0.005 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 1.55 0.98 0.78 0.65 0.59 0.54 0.50 0.47 0.45 0.42 0.40
44
Hình 2.14: Biểu đồ quan hệ gi a với
Rút ra được phư ng trình (2.76):
(2.76)
Chiều sâu xói tính toán này phụ thuộc vào chiều sâu nước dâng trước
công trình và t số .
Hình 2.15: Xói sâu gia cố
2.4.2. V ầ
Tác giả nghiên cứu vấn đề bằng cách sử dụng phư ng trình biến thiên
động lượng để có thể nêu ra công thức lý thuyết tính xói sau gia cố cống, cầu nhỏ
để so sánh và kiểm tra kết quả thí nghiệm đã qua.
45
2.5. ết lu n chương 2
Chư ng 2 này đã t ng quan nghiên cứu về tính thủy lực bậc nước nhiều
cấp, sức cản thủy lực ở dốc nước, khởi động của h t ở đáy dòng chảy và xói sau
gia cố công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng, nêu ra các nghiên cứu để tìm một
số công thức cho việc tính thủy lực công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng.
Trong chư ng 3 chúng tôi sẽ sử dụng các công thức nêu ra ở chư ng này
để tính cho một số d ng công trình cụ thể.
46
CHƯ NG 3
NGHI N CỨU Đ UẤT GIẢI PHÁP THI T THỦ C CÔNG
TR NH THOÁT NƯỚC NHỎ NGANG ĐƯỜNG CHO
NƯỚC CỘNG HÕA D N CHỦ NH N D N ÀO
3.1. thuyết t nh thủy lực công tr nh tho t nước nhỏ ngang đường
Như đã trình bày ở chư ng 2 chúng tôi có những lý thuyết sau đây để tính
thủy lực công trình thoát nước nhỏ ngang đư ng:
3.1.1. Tí ủ ậ ớ
3.1.1.1. Xác định chiều sâu dòng chảy tại đỉnh bậc
Trong tất cả các trư ng hợp dòng chảy từ mặt cắt (1) đến mặt cắt ngang
trên bậc, mặt cắt (1’) không phải là dòng chảy đều thay đ i dần, do vậy chiều
sâu dòng chảy t i mặt cắt (1’) phải được tìm nh vào phư ng trình động
lượng giữa hai mặt cắt (1) và (1’) với giả thiết tư ng tự như viết phư ng trình
nước nhảy ( ; ; , phân bố áp lực thủy động t i mặt cắt (1)
tuân theo quy luật thủy t nh). T i mặt cắt (1’) áp lực nhỏ h n thủy t nh và giả
thiết ở d ng ; là hệ số giảm áp lực so với thủy t nh.
(3.1)
trong đó: và - lần lượt là chiều sâu tr ng tâm t i mặt cắt (1) và (1’).
ể giải công thức (3.1) chiều sâu mặt cắt (1) lấy như sau:
- ối với dòng chảy êm thì (xem hình 3.1);
- ối với dòng chảy xiết đều thì (xem hình 3.2).
Hình 3.1: Sơ đồ dòng chảy êm Hình 3.2: Sơ đồ dòng chảy xiết đều
47
ể đ n giản có thể lấy ; sẽ rút ra được tốc độ nhảy trên bậc
đối với mặt cắt bất kỳ:
(3.2)
3.1.1.2. Xác định chiều sâu co hẹp tại sân bậc
Viết phư ng trình ernoulli qua hai mặt cắt (1-1) và (c-c) với mặt so sánh
qua điểm viết phư ng trình ở mặt thoáng (xem hình 3.3).
Hình 3.3: Sơ đồ viết phương trình Bernoulli
(3.3)
trong đó:
Thay vào công thức (2.3) ta được:
(3.4)
(3.5)
ặt:
Thay tất cả các giá trị trên vào phư ng trình (3.5), chiều sâu co h p được
xác định từ phư ng trình (3.6):
48
(3.6)
trong đó: - n ng lượng đ n vị của dòng chảy;
- chiều cao đập;
- hệ số t n thất n ng lượng dòng chảy qua tràn;
- hệ số tốc độ; từ công thức (3.6) suy ra công thức (2.15)
và công thức (2.16).
3.1.1.3. Tính chiều cao tường tiêu năng của bậc nước
Tư ng tiêu n ng được giả thiết là đập tràn mặt cắt chữ nhật hoặc hình
thang có chiều cao
nước trước tư ng dâng lên cột áp đặt ở h lưu không đ i. Dòng chảy tràn qua tư ng làm , nước trước tư ng sẽ , t o ra độ sâu bể
dâng lên và có độ sâu . Nếu không làm tư ng ta có (độ sâu liên hợp
với ), tức là có nước nhảy xa ở h lưu công trình, sau lúc làm tư ng ta có thể
đ t được , ngh a là có nước nhảy ngập trong bể tiêu n ng. ộ sâu sau
nước nhảy là độ sâu sau nước nhảy ở tr ng thái phân giới.
Hình 3.4: Sở đồ tường tiêu năng
Muốn có nước nhảy ngập cần phải có:
(3.7)
Chiều cao tư ng tiêu n ng:
(3.8)
trong đó:
49
có:
có:
cuối cùng có: (3.9)
trong đó: - hệ số lưu lượng của đập tràn với ;
- hệ số ngập của đập tràn thực dụng thuộc với (bảng 3.1).
Bảng 3.1: Hệ số phụ thuộc với
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.85 0.9 0.95
1.0 0.99 0.97 0.96 0.94 0.91 0.86 0.78 0.71 0.62 0.47
Công thức (3.8) và công thức (3.9) có thể xác định được chiều cao tư ng
, hệ số ngập trong công thức (3.9) phụ thuộc với (xem hình 3.4).
Các bước tính chiều cao tư ng là:
- Sau khi tính được và , ta tính theo công thức (3.9), trong đó
giả thiết tư ng làm việc như đập tràn không ngập r i tìm theo
công thức (3.8);
- So sánh và , nếu là đúng với giả thiết đập không ngập;
- Nếu ngh a là tư ng làm việc như đập tràn chảy ngập ;
- Tìm theo sự phụ thuộc vào hoặc (bảng 3.1);
- Thay vào công thức (3.9) để tìm và tiếp tục sao cho tư ng cuối
c ng có được nước nhảy ngập thì thỏa mãn.
50
3.1.1.4. Bể tiêu năng kết hợp
Khi n ng lượng chuyển xuống h lưu lớn, nếu làm bể tiêu n ng chỉ bằng
cách h thấp đáy kênh h lưu hoặc chỉ bằng cách xây tư ng thì chưa hợp lý vì
phải đào quá sâu hoặc xây tư ng quá cao. Do vậy nên làm bể tiêu n ng kết hợp.
Hình 3.5: Sơ đồ bể tiêu năng kết hợp
ối với nước nhảy t i chỗ, chiều sâu bể được xác định theo công thức:
(3.10)
ể có nước nhảy ngập trong bể (xem hình 3.5), chiều sâu bể tiêu n ng cần
t ng thêm một lượng từ 5% đến 10% ngh a là , ta được:
(3.11)
3.1.1.5. Các bước chi tiết tính bậc nước nhiều cấp dạng bể tiêu năng
- Xác định số lượng bậc (xem hình 3.3), số lượng bậc tư ng ứng theo
công thức (3.12) như sau :
(3.12)
trong đó : - độ chênh cao độ đáy thượng và h lưu;
- chiều cao bậc nước;
- Xác định chiều sâu phân giới công thức (2.34).
- Xác định chiều sâu lòng dẫn thượng lưu vào bậc đầu tiên
(3.13)
trong đó: - lưu lượng đ n vị (m3/s.m);
- hệ số co h p bên; - hệ số lưu lượng đập tràn.
51
- Xác định n ng lượng nước phần cửa vào công thức (2.23).
công thức (2.15). - Xác định chiều sâu co h p
- Xác định chiều sâu liên hợp công thức (2.16).
- Xác định chiều cao tư ng tiêu n ng công thức (3.8).
- Xác định chiều dài bậc công thức (3.14):
(3.14)
trong đó: - chiều dài nước r i d c phư ng chảy t i sân bậc tính
công thức (2.4);
- chiều dài nước nhảy tính công thức (2.10a); - chiều dày tư ng tiêu n ng, lấy 0.5 của cột nước trên
tư ng (m).
- Xác định bể tiêu n ng công thức (3.10) hoặc (3.11).
Việc tính toán bậc nước nhiều cấp, tác giả sử dụng lập trình theo bản
Excel đã được trình bày trong mục 3.2.1.1.
3.1.2. D ớc
Việc tính toán thủy lực dốc nước như đã nêu trong chư ng 2, dốc nước
được chia làm ba phần: cửa vào, thân dốc và tiêu n ng ở cửa ra của dốc.
ể xác định khả n ng chảy của công trình cần phải xác định hệ số ma sát
d c đư ng , hệ số này phụ thuộc vào thông số thủy lực của dòng chảy như:
bán kính thủy lực , tốc độ dòng chảy , độ nhám tuyệt đối của lòng dẫn , hệ
số nhớt của chất lỏng và t n thất n ng lượng, trong đó đã kể đến hình d ng
mặt cắt, hình d ng dòng chảy kể cả mức độ không n định của dòng chảy, tất cả
còn phải được tiếp tục nghiên cứu bởi tính phức t p của vấn đề chất lỏng do tính
chất lỏng t o ra và tư ng tác giữa chất lỏng với lòng dẫn. ối với dòng chảy
trong lòng dẫn bê tông thì phải tính tới hàng lo t các yếu tố như: tính chất bề
mặt, kích thước và hình d ng lòng dẫn, tr ng thái chảy, chế độ chảy, độ dốc
dòng chảy. Vậy hệ số sức cản thủy lực có thể ở d ng t ng quát đối với một d ng
mặt cắt cụ thể ở chế độ chảy n định sử dụng phư ng pháp thân tích thứ nguyên
ta có:
52
(3.15)
trong đó: - gia tốc tr ng lực;
- độ nhám tuyệt đối của lòng dẫn;
- bán kính thủy lực ;
- hệ số Reynolds ;
- hệ số froude .
3.1.3. Xói sau gia c
3.1.3.1. Xác định tốc độ khởi động của hạt cát ở đáy dòng chảy
iều kiện cân bằng các lực tác dụng vào h t khi bị đẩy trượt:
Hình 3.6: Sơ đồ xác định tốc độ khởi động của hạt ở đáy dòng chảy
Áp lực thủy động do dòng chảy chảy bao quanh h t t o ra theo phư ng
chảy , lực nâng theo phư ng vuông góc với phư ng chảy , đã được trình
bày trong mục 3.3.1.1.
3.1.3.2. Phương trình động lượng của dòng chảy ổn định
Phư ng trình động lượng d ng t ng quát cho kênh hở có d ng tuyến tính.
Phư ng trình thể hiện t ng đ i số của các ngo i lực tác dụng vào thể tích kiểm
tra theo phư ng chảy bằng thay đ i tuyến tính của động lượng của thể tích kiểm
tra trong một đ n vị th i gian theo phư ng chảy. Thể tích kiểm tra là thể tích
của hình được bao bằng đư ng nét đứt bao đo n dòng chảy giới h n giữa hai
mặt cắt (1) và (2) (xem hình 3.7) của dòng chảy hở nghiêng với đáy góc . Mô
53
men động lượng tuyến tính theo phư ng chảy trong dòng chảy n định có lưu
lượng dòng chảy không đ i theo th i gian.
Hình 3.7: Sơ đồ định nghĩa viết phương trình biến thiên động lượng
cho dòng chảy trong kênh hở
Viết phư ng trình động lượng theo phư ng dòng chảy đối với thể tích
kiểm tra có d ng:
(3.16)
trong đó: và - áp lực của dòng chảy tác dụng lên mặt kiểm tra,
mặt cắt (1) và (2);
- lực ma sát t i đáy và thành dòng chảy;
- tr ng lượng của thể tích kiểm tra;
- thành phần của tr ng lượng của thể tích kiểm tra
theo phư ng chảy;
- động lượng dòng chảy vào thể tích kiểm tra;
- động lượng dòng chảy ra khỏi thể tích kiểm tra.
Trư ng hợp độ dốc đáy dòng chảy tiến tới không sẽ không còn thành
phần tr ng lượng vì .
(3.17)
(3.18)
trong đó: và - hệ số sửa chữa động lượng vì đã thay phân bố tốc
độ thực bằng tốc độ trung bình mặt cắt ( và ).
54
Trong thực hành, việc xác định chính xác thể tích kiểm tra và các lực tác
dụng lên thể tích kiểm tra rất quan tr ng. Phư ng trình này để giải quyết các bài
toán khi không biết t n hao n ng lượng của nội bộ đo n dòng chảy trong thể tích
kiểm tra.
3.2. Nghiên cứu xây dựng bi u đ x c đ nh b c nước nhi u cấp và nghiên
cứu sức cản trong t nh dốc nước
3.2.1. Tí ủ ậ ớ mặ ắ ữ ậ ở
ă
Tính bậc nước d ng bể để rút ngắn chiều dài bậc của bậc nước nhiều cấp,
làm thay đ i tính chất chuyển động và giảm n ng lượng. Phần cửa vào và cửa ra
của bậc nước nhiều cấp được tính như bậc nước 1 cấp. Nếu biết độ chênh lệch
cao đáy thượng và h lưu dốc là Z, số lượng bậc nước n, bậc có chiều cao là
. Trong xây dựng đư ng, số lượng bậc n t y thuộc vào điều
kiện địa hình cụ thể, song thư ng chiều cao bậc:
trong đó: - chiều sâu liên hợp lớn với chiều sâu mặt cắt co h p
của bậc nước thứ i.
Các nghiên cứu khuyên nên áp dụng bậc nước nhiều cấp có ,
. và
3.2.1.1. Trình tự tính bậc nước nhiều cấp dạng bể tiêu năng bằng chương trình
Excel
1. Lập bảng nhập số liệu tính toán: nhập giá trị lưu lượng nước đ n vị tính
toán, độ chệnh cao thượng lưu và h lưu, chiều cao bậc và các giá trị hệ số ban
đầu.
2. Lập bảng tính toán:
55
- Xác định số lượng bậc n công thức (3.12);
- Xác định chiều sâu phân giới hc công thức (2.34);
- Xác định chiều sâu lòng dẫn thượng lưu vào bậc đầu tiên theo nguyên lý
đập tràn mặt cắt thực dụng hay đập tràn đỉnh rộng công thức (3.13);
a. Tính bậc nước thứ nhất:
+ Xác định chiều sâu co h p hch công thức (2.15);
+ Lập bảng giải phư ng trình bậc 3 tìm chiều sâu co h p hch;
+ Xác định chiều sâu liên hợp h2ch công thức (2.16);
+ Xác định cột nước thủy động trên tư ng của bậc 1;
+ Xác định chiều cao tư ng pt gần đúng lần 1 công thức (3.8);
+ Lập bảng tính thử dần tìm cột nước tính trên tư ng H1 để kiểm tra
l i các giá trị hch và h2ch so với chiều cao tư ng gần đúng lần 1;
+ Xác định chiều cao tư ng bậc thứ nhất;
+ Kiểm tra l i hệ số dự trữ đối với chiều cao tư ng.
b. Tính bậc nước thứ hai và bậc tiếp theo:
Tính bậc nước thứ hai hoặc bậc tiếp theo có tư ng tự như bậc thứ
nhất.
c. Tính chiều dài bậc nước nhiều cấp:
+ Xác định chiều dài nước r i d c phư ng chảy t i sân bậc Lc theo
công thức (2.4);
+ Xác định chiều dài nước nhảy Ln tính công thức (2.10a);
+ Xác định chiều dày tư ng tiêu n ng ;
+ Xác định chiều dài bậc Lb công thức (3.14).
d. Tính bể tiêu năng
+ Xác định chiều sâu bể ở bậc cuối do;
+ Xác định chiều dài bể tiêu n ng .
3. Lập bảng in kết quả tính cho từng phư ng án:
- Các kích thước của bậc nước;
- Các biểu đ tính toán.
56
3.2.1.2. iải bài toán tính bậc nước nhiều cấp bằng chương trình Excel
ài toán tác giả nêu ra để tính toán thủy lực bậc nước nhiều cấp cho lưu
lượng nước đ n vị khi bậc nước có chiều cao bậc
, chênh cao độ đáy thượng và h lưu dốc là và
.
ài toán này sẽ được tiến hành tính bằng chư ng trình Excel như đã giới
thiệu trong mục 3.2.1.1.
1. Lập bảng nhập số liệu tính toán: Nhập các giá trị tính toán thủy lực: lưu lượng nước đ n vị q(m3/s.m),
chiều cao bậc nước P(m), độ chênh cao đáy dòng chảy thượng lưu Zđthl(m) và h
, hệ số lưu lượng đập tràn m, gia tốc tr ng lực
lưu Zđhl(m), hệ số co h p bên g(m/s2), hệ số vận tốc lưu lượng đã biết (bảng 3.2).
Bảng 3.2: Nhập số liệu đầu vào
Số liệu đầu vào
Các thông số
Lưu lượng nước đ n vị Ký hiệu Giá trị n vị 1.00 m3/s.m Q
Chiều cao bậc P 1.00 m
ộ chênh cao đáy dòng chảy thượng lưu 74.00 m Zđthl
ộ chênh cao đáy dòng chảy h lưu 68.00 m Zđhl
Hệ số co h p bên 0.90
Hệ số lưu lượng đập tràn m 0.42
Gia tốc tr ng lực g 9.81 m/s2
Hệ số vận tốc lưu lượng 0.90
2. Lập bảng tính toán:
- Xác định số lượng bậc n:
bậc
- Xác định chiều sâu phân giới hc công thức (2.34):
57
m
- Xác định chiều sâu lòng dẫn thượng lưu vào bậc đầu tiên theo nguyên lý
đập tràn mặt cắt thực dụng hay đập tràn đỉnh rộng công thức (3.13):
m
a. Tính bậc nước thứ nhất:
+ Xác định chiều sâu co h p hch công thức (2.15):
+ Lập bảng giải phư ng trình bậc 3 tìm chiều sâu co h p hch:
Hình 3.8: Giải phương trình bậc 3 tìm chiều sâu co hẹp hch
G : Hướng dẫn giải phư ng trình bậc 3 bằng Excel có các bước sau:
i. Cài đặt Goal Seek trong Excel: mở Microsoft Excel Data What-
If Analysis Xuất hiện (xem hình 3.9) nháy vào ô trong phần Set cell:
ch n hàm f(x)
Hình 3.9: hai báo oal Seek
Set cell: ch n hàm f(x)
To value: 0
y changing cell: ch n X
ii. Kích ch n OK cho giá trị nghiệm hch = 0.20 m.
58
+ Xác định chiều sâu liên hợp h2ch công thức (2.16):
m
+ Xác định cột nước thủy động trên tư ng của bậc 1
m
+ Xác định chiều cao tư ng pt gần đúng lần 1 công thức (3.8):
m
+ Lập bảng tính thử dần tìm cột nước tính trên tư ng H1 để kiểm tra
l i các giá trị hch và h2ch (bảng 3.3 và bảng 3.4).
Bảng 3.3 Tính thử H1
Tính thử dần tính H1 (bậc thứ nhất)
Các thông số Ký hiệu Giá trị n vị
Cột nước thủy động trên tư ng 0.66 H01
Lưu lượng tính toán q 1.00 m m2/s
Chiều cao tư ng gần đúng lần 1 0.42 m pt
Tính thử dần theo phư ng trình
và
Bảng 3.4: Tính thử dần tìm H1
Sai số Kết luận Tính N ng lượng H01 Thử H1
0.66 0.50 1.18 0.5601 -0.1527
0.66 0.51 1.15 0.5689 -0.1395
0.66 0.52 1.13 0.5776 -0.1263
0.66 0.53 1.11 0.5864 -0.1130
0.66 0.54 1.08 0.5952 -0.0996
0.66 0.55 1.06 0.6041 -0.0862
0.66 0.56 1.04 0.6130 -0.0727
59
0.6219 -0.0592 1.02 0.66 0.57
0.6309 -0.0457 1.00 0.66 0.58
0.6399 -0.0321 0.98 0.66 0.59
0.6489 -0.0184 0.96 0.66 0.60
0.6580 -0.0047 0.94 0.66 0.61
0.6671 0.0090 Thỏa mãn 0.92 0.66 0.62
0.6762 0.0228 0.91 0.66 0.63
0.6853 0.0366 0.89 0.66 0.64
+ Kiểm tra l i chiều sâu hch theo công thức (2.15) và chiều sâu h2ch
theo công thức (2.16) đối với giải phư ng trình bậc 3 như đã trình
bày ở trên, rút ra được:
m
m
Giá trị m lớn h n m.
Về lý thuyết đây là nước nhảy ngập, song nhỏ nên lấy thêm
phần dự trữ 5% là
+ Xác định chiều cao tư ng bậc thứ nhất:
m lấy m.
+ Kiểm tra l i hệ số dự trữ đối với chiều cao tư ng:
b. Tính bậc nước thứ hai và bậc tiếp theo:
Tính bậc nước thứ hai hoặc bậc tiếp theo có tư ng tự như bậc thứ
nhất. Tác giả chỉ đưa kết quả tính chiều cao tư ng bậc thứ 2 như sau:
+ Xác định chiều cao tư ng bậc thứ 2:
m lấy m.
+ Kiểm tra l i hệ số dự trữ đối với chiều cao tư ng:
60
c. Tính chiều dài bậc nước nhiều cấp:
+ Xác định chiều dài nước r i d c phư ng chảy t i sân bậc Lc theo
công thức (2.4):
m
trong đó: ối với đập tràn mặt cắt thực dụng và
+ Xác định chiều dài nước nhảy Ln tính theo công thức (2.10a):
m
+ Xác định chiều dày tư ng tiêu n ng :
m, lấy m.
+ Xác định chiều dài bậc Lb theo công thức (3.14).
m.
d. Tính bể tiêu năng
+ Xác định sâu bể ở bậc cuối do:
- Chiều sâu bể tính gần đúng lần thứ nhất:
m
trong đó: giả thiết m
- Kiểm tra l i chiều sâu hch công thức (2.15) và chiều sâu h2ch
công thức (2.16) đối với giải phư ng trình bậc 3 như đã trình bày ở trên,
rút ra được:
m
m
Rút được: m
trong đó: Hệ số dự trữ đối với chiều sâu bể
+ Xác định chiều dài bể tiêu n ng :
61
- Xác định chiều dài Lc:
m
- Xác định chiều dài Ln:
m
- Xác định chiều dài bể tiêu n ng :
m, lấy m.
3. Lập bảng in kết quả tính cho từng phư ng án (bảng 3.5):
Bảng 3.5: ết quả tính toán bậc nước nhiều cấp
3.2.1.3. Xây dựng biểu đồ quan hệ tính bậc nước nhiều cấp đối với lưu lượng
khác nhau bằng chư ng trình đ n vị và chiều cao bậc
Excel
1. iểu đ quan hệ giữa với
Hình 3.10: Biểu đồ quan hệ gi a với
62
Rút ra được phư ng trình (3.19), (3.20) và (3.21):
(3.19)
(3.20)
(3.21)
2. iểu đ quan hệ giữa với
Hình 3.11: Biểu đồ quan hệ gi a với
Rút ra được phư ng trình (3.22):
(3.22)
3. iểu đ quan hệ giữa với
Hình 3.12: Biểu đồ quan hệ gi a với
63
Rút ra được phư ng trình (3.23):
(3.23)
4. iểu đ quan hệ giữa với
Hình 3.13: Biểu đồ quan hệ gi a với
Rút ra được phư ng trình (3.24):
(3.24)
5. iểu đ quan hệ giữa với
Hình 3.14: Biểu đồ quan hệ gi a với
64
Rút ra được phư ng trình (3.25):
(3.25)
6. iểu đ quan hệ giữa với và với
Hình 3.15: Biểu đồ quan hệ gi a với và với
3.2.1.4. Nhận xét và kết luận về tính toán thủy lực bậc nước nhiều cấp
Kết quả của các nghiên cứu trên cho phép rút ra các nhận xét và kết luận
quan tr ng sau đối với việc tính toán thủy lực bậc nước nhiều cấp cho công trình
thoát nước nhỏ ngang đư ng:
Nhận xét 1: ộ dốc của bậc nước được tính bằng t lệ chiều cao bậc và
chiều dài bậc, thư ng g i là hoặc (xem hình 3.10) nếu biết độ dốc
bậc và chiều cao bậc có thể tìm được chiều dài bậc và lưu lượng nước đ n vị.
Thí dụ 1: ộ chênh lệch cao thượng và h lưu là 5.0m, độ dốc của bậc
nước để thoát được lưu lượng nước
m3/s.
65
Lời giải: Lựa ch n chiều cao bậc nước 1.0m và số bậc bậc,
m, chiều (xem hình 3.10) rút được m2/s,
rộng m.
Nhận xét 2: Dựa vào thí dụ 1 có thể xác định được chiều cao tư ng (xem
hình 3.11) m. rút được
Nhận xét 3: Dựa vào thí dụ 1 có thể xác định được chiều sâu phân giới
(xem hình 3.11) m. rút được
Nhận xét 4: Khi tính toán thủy lực bậc nước nhiều cấp theo số liệu tính
thay đ i của lưu lượng nước với chiều cao bậc khác nhau có thể xây dựng đư ng
quan hệ chiều dài tư ng đối của bậc và quan hệ chiều cao tư ng
tư ng đối (xem hình 3.15).
Thí dụ 2: Lưu lượng nước thiết kế m3/s, lòng dẫn chữ nhật có
chiều rộng m, r i vào bậc nước có chiều cao bậc m. Yêu cầu xác
định chiều cao tư ng và chiều dài bậc nước.
Lời giải: - Xác định chiều sâu phân giới m.
- Giá trị (xem hình 3.15) rút được: và được:
m.
- Giá trị (xem hình 3.15) rút được: và được:
m.
66
K ậ : Việc tính bậc nước nhiều cấp, tác giả có kết quả tính toán xác
định chiều dài tư ng đối của bậc công thức (3.24) và
chiều cao tư ng tư ng đối công thức (3.25) hoặc biểu
đ (xem hình 3.15) để tìm chiều cao tư ng và chiều dài bậc làm cho ngư i thiết
kế sử dụng, tham khảo và so sánh kết quả với công thức khác để sử dụng trong
các quy trình thiết kế nước Lào.
3.2.2. Tí ủ ớ
3.2.2.1. Xây dựng quan hệ thực nghiệm về sức cản thủy lực
ể thấy rõ h n sự thay đ i hệ số sức cản giữa dòng chảy xiết và dòng
chảy êm, tác giả sử dụng số liệu thực tế (bảng PL5.1, phụ lục 5) [89] và xây
0.035
5. f5=0.029xRe0.0092
4. f4=0.0242xRe0.0198
0.03
6.
3. f3=0.0037xRe0.1538
dựng quan hệ giữa và (xem hình 3.16).
f
0.025
2. f2=0.0037xRe0.1475
0.02
1. f1=0.0029xRe0.1548
0.015
1000000
10000
100000
10000000
100000000
Re
Hình 3.16: Biểu đồ thay đổi hệ số sức cản thủy lực f theo số Re ở dòng chảy xiết
đều không làm hàm khí trong lòng dẫn bê tông.
1, 2, 3- đối với máng thí nghiệm có ; R = 0.02; 0.04 và 0.06m (bảng PL5.1, phụ
lục 5) [89]
4, 5- đối với kênh thực tế có R = 0.3 và 0.5m (bảng PL5.1, phụ lục 5) [89]
6 - đư ng tính giá trị f theo Prandtl-Karman
Các mối tư ng quan khi bán kính thủy lực R không đ i được (bảng
PL5.1, phụ lục 5).
67
Quan hệ thí nghiệm dựa vào thí nghiệm của Aivazian thể hiện (xem hình
PL5.1: a, b, c, phụ lục 5).
Quan hệ c n cứ vào số liệu thực tế thể hiện ở (xem hình PL5.1: d, e, phụ
lục 5).
Kết qủa thí nghiệm (xem hình 3.16 và hình PL5.1, phụ lục 5) đối với lòng
dẫn bê tông chỉ ra:
Hệ số ma sát đối với dòng êm và dòng xiết hoàn toàn khác nhau với số
liệu thí nghiệm của (Aivazine) và số liệu thực tế (xem hình 3.16). ối với dòng
chảy êm khi Re t ng thì giảm, ngược l i t ng theo Re đối với dòng chảy
xiết.
Kết qủa phân tích h i quy và tư ng quan (xem hình 3.16) từ số liệu thực
tế cho quan hệ thực nghiệm đ n giản để tính hệ số trong lòng dẫn bê tông
(Kosichenko IU.M, 08/1993) [81] công thức (2.52) và công thức (2.53).
ể kiểm tra công thức (2.53) nghiên cứu sử dụng số liệu thực tế (bảng
PL5.2 và hình PL5.2, phụ lục 5).
iểu đ quan hệ đối với mỗi một trong số các kênh hình thang có chế độ
chảy xiết ở t a độ thư ng (xem hình PL5.2: a,b,c,d,e, phụ lục 5) được chỉ ra
dưới đây cho thấy các quan hệ được thể hiện ở t a độ thư ng là một đa thức bậc
cao từ 4 đến 6, trong đó y biểu thị sức cản thủy lực , biểu thị số Reynolds
Re. ể áp dụng trong thực tế ta phải sử dụng quan hệ của tập hợp 6 lo t số liệu
theo quan hệ . Tập hợp các số liệu để xây dựng quan hệ
được cho (bảng PL5.3, phụ lục 5). Số liệu thực đo đối với lòng
dẫn bê tông có d ng hình thang (bảng PL5.3, phụ lục 5) cho phép xây dựng quan
hệ giữa và (xem hình 3.17).
0.04
0.03
f = 0.0182xRe0.0381
0.02
0.01
0
0
1000000 2000000 3000000 4000000 5000000 6000000 7000000 8000000 9000000
68
Hình 3.17: Quan hệ gi a hệ số sức cản và dựa vào kết quả đối với
mặt cắt hình thang
(3.26a)
Quan hệ trong công thức (3.26a) trong nghiên cứu này kiến nghị có sai số
dưới 8.29 %. Sai số này nhỏ h n sai số ở công thức (2.53) (có dưới
11.79%). Cụ thể các giá trị sai số tư ng đối được chỉ ra (bảng PL5.3, phụ lục 5).
Công thức (2.53) là d ng cho mặt cắt hình thang.
Ngoài ra đối với mặt cắt chữ nhật số liệu thí nghiệm được (bảng PL5.4,
phụ lục 5).
Số liệu thí nghiệm trong máng bê tông mặt cắt chữ nhật rộng b=0.32m
tư ng ứng với chế độ chảy xiết ở bốn độ dốc đáy khác nhau (bảng PL5.4, phụ
lục 5).
ảy số đầu có chế độ dốc i = 0.0102, từ số thứ 8 đến số thứ 14 có độ dốc i
= 0.0392; từ số thứ 15 đến số thứ 21 có độ dốc i = 0.0596; từ số thứ 22 đến số
thứ 27 có độ dốc i = 0.081. Số liệu thí nghiệm có thay đ i từ 0.0151 đến
0.0290 tư ng ứng với số Reynolds thay đ i (0.703 7.321)x105 đối với chế
độ chảy xiết có Fr = 1.56 43.59.
0.035
0.03
0.025
0.02
69
f
f = 0.00045xRe0.3123
0.015
0.01
0.005
0
0
100000
200000
300000
400000
500000
600000
700000
800000
Re
Hình 3.18: Quan hệ gi a hệ số sức cản .105 đối với dòng chảy xiết và x
trong dốc nước có dạng mặt cắt ch nhật
Từ (bảng PL5.6, phụ lục 5) và đ thị (xem hình 3.18) hoặc đư ng thẳng bên trái đ thị (xem hình 3.19) có thể rút ra được quan hệ giữa hệ số lực cản đối với dòng chảy xiết trong dốc nước có d ng mặt cắt thủy lực và số x
chữ nhật: (3.26b)
.
10
f=0.0182xRe0.0381
Kết quả (bảng PL5.6, phụ lục 5) cho thấy sai số giữa công thức và số liệu thí nghiệm là (-8.69 13.79)% hoặc trong đó chỉ có 1 giá trị trên 27 là 13.79%. Sai số này có thể chấp nhận được vì thực tế đo đ c thông thư ng có sai số vượt quá Phân tích chỉ ra để áp dụng trong thực tế có thể sử dụng công thức riêng đối với mặt cắt hình thang công thức (3.26a) và mặt cắt chữ nhật công thức (3.26b) thay cho công thức (2.53).
f
f=0.00045xRe0.3123
1 1.E+05
1.E+06
Re
Hình 3.19: Quan hệ gi a hệ số sức cản và dựa vào kết quả mặt cắt hình
thang và kết quả mặt cắt ch nhật
70
3.2.2.2. ết luận quan hệ thực nghiệm về sức cản thủy lực
K ậ : Dòng chảy trong máng bê tông là chảy êm và chảy xiết sẽ có hệ
số ma sát d c đư ng . Kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra đối với:
Mặt cắt hình chữ nhật:
( ) sai số tư ng đối 13.79% lớn nhất
Áp dụng:
Mặt cắt hình thang:
(sai số tư ng đối 8.29% lớn nhất)
Áp dụng:
3.3. Nghiên cứu tốc độ b t đầu xói đ y và xói sau gia cố công tr nh tho t
nước nhỏ ngang đường đối với đất hông d nh
3.3.1. Tí ộ ắ ầ ó ớ ò ả ó ị
í
3.3.1.1. Xây dựng công thức [6], [7], [8], [87]
Xét một diện tích mặt đáy sông khá nhỏ song đủ chứa một số h t nhất
định hay một h t g i đ n giản là h t, h t có đư ng kính đặc trưng là . Khi xét
các lực tác dụng và h t ta sẽ chưa kể đến lực b sung khối lượng (Murply và
Aguirre, 1985) lực (Basset) do h t quay và lực của các h t tác động lẫn nhau
(Nakagwa) vậy h t chỉ còn chịu các lực như:
Lực đẩy trượt:
(3.27)
Lực nâng:
71
(3.28)
Tr ng lượng của h t trong nước:
(3.29)
Lực dính của đất:
(3.30)
iều kiện n định của h t theo phư ng chảy sẽ cho tốc độ khởi động trượt
trong tr ng thái cân bằng tới h n:
(3.31)
trong đó:
, – hệ số áp lực mặt và hệ số lực nâng;
, , – hệ số hình d ng h t theo diện tích và thể tích;
– lực dính của đất;
– góc nội ma sát của h t;
– hệ số làm t ng tốc độ trung bình th i gian của h t do
m ch động tốc độ gây ra.
Mức độ chính xác của công thức phụ thuộc vào việc xác định các hệ số
, , , , và c ng như góc và lực dính và điều kiện làm việc
của h t mà phụ thuộc vào n ng độ b n cát đáy và đư ng kính h t.
ể tính có thể sử dụng (Goncharov, 1938), (Einstein và
EI-Samni, 1949) [28] hay cho (Borovkov, 1989); cát
trong tự nhiên có hệ số hình d ng là 0.7; kết hợp với có thể cho
; đ ng th i sử dụng quan hệ giữa (Mirtskhulava, 1967) và
72
(Rukovodstvo, 1981); khi trong đó có đ n vị là mét,
có đ n vị là , h t không đ ng nhất lấy bằng . Ngoài ra có
thể lấy theo bảng lập sẵn. Khi thì có .
Nếu cho h t có với điều kiện đã nêu thì công thức (3.31) có
d ng:
=
=
=
=
= (3.32)
trong đó: tr ng lượng riêng h t ngập trong nước và
Kết quả thí nghiệm đối với h t tự nhiên khi thì từ tròn tới góc
thì , nếu lấy trung bình c nh là và
thì .
khi hàm lượng b n cát ;
đối với h t cát nhỏ và trung;
đối với h t cát thô và sỏi s n khi ;
Khi h t có , và (điều kiện làm việc của h t).
73
- Nếu xét cho h t có thì có và với điều kiện đã nêu thì
công thức (3.37) có d ng:
=
= (3.33)
Tốc độ trong tr ng thái giới h n n định của h t có d ng
trung bình th i gian
m nh động tốc độ theo phân phối chuẩn
Trong điều kiện ngày thì công thức (3.33) có d ng:
(3.34)
hay (3.35)
Nếu thì (3.36)
iết quy luật phân phối tốc độ trong khu vực sức cản bình phư ng có
d ng:
(3.37)
Lấy và thì tốc độ t i h t rút ra từ (3.37) là:
(3.38)
được: hay , và cho
74
và nhớ rằng: (3.39)
(3.40)
Sử dụng:
(3.41)
và nhám theo (Strickler):
(3.42)
Thay công thức (3.41) và công thức (3.42) vào công thức (3.40) được:
(3.43)
Khi h t ở mái sông hay mái kênh hay mái dốc taluy đư ng thì công thức
(3.43) được nhân với hệ số tức là tốc độ chịu ảnh hưởng của cả độ dốc d c
và độ dốc ngang.
(3.44)
(3.45a)
(3.45b)
là hệ số ảnh hưởng độ dốc d c, song vì góc đối với dòng chảy tự
nhiên khá bé nên thư ng lấy .
75
là hệ số ảnh hưởng độ dốc d c ngang, làm t ng khả n ng mất n định
của h t do đó khi h t ở mái sông, mái kênh, mái dốc taluy đư ng bãi sông thì vế
phải của các công thức (3.35), (3.36), (3.40) và (3.43) được nhân với .
Vận tốc n định trung bình của h t ở mái dốc:
(3.46)
Ngoài ra ảnh hưởng của độ dốc ngang có thể có thể còn được xác định
theo quan hệ cho rằng hệ số Sedi và độ dốc không đ i:
(3.47)
Trong đó: tốc độ đáy ở mái dốc t i điểm cách đáy độ cao là và
độ sâu là ;
độ sâu dòng chảy ở đáy sông.
Như vậy khi h t ở mái dốc thì công thức (3.47) thay đ i nhu sau:
(3.48)
và công thức (3.40) sẽ là:
(3.49)
hay công thức (3.46) sẽ là:
(3.50)
3.3.1.2. ết quả tính tốc độ không xói ở đáy dòng chảy:
Tốc độ không xói đáy ở lòng sông công thức (3.35) được so sánh với
công thức của Goncharov và [6] cho h t có (bảng 3.6).
76
Bảng 3.6: Tính tốc độ không xói ở đáy dòng chảy
Tác giả Goncharov [6]
1 0.140 0.136 0.20
2.5 0.222 0.215 0.25
5 0.313 0.304 0.35
10 0.443 0.430 0.50
15 0.543 0.527 0.60
25 0.701 0.680 0.80
40 0.886 0.860 1.00
- Công thức tốc độ đáy theo (Goncharov V.N) [6, tr.143]:
75 1.213 1.180 1.35
- Công thức tốc độ đáy theo (T. .Nghiên) [6, tr.144]:
- Tốc độ không xói của tác giả:
Trong đó:
Hình 3.20: Sơ đồ tốc độ đáy không xói của hạt trong dòng chảy
77
Công thức chung (3.32) về tốc độ khởi động của h t ở đáy dòng chảy có
kể đến lực dính của đất, điều kiện làm việc, yếu tố m ch động, độ bền của đất,
và có d ng không đ n giản.
Khi h t thì công thức (3.33) có d ng đ n giản là công thức (3.35)
hay công thức (3.36).
Giá trị của (bảng 3.6) chỉ ra công thức (3.35) cho giá trị trong khoảng
từ công thức của (Goncharov) hay quy trình Nga, sẽ thiên về an toàn, song l i có
c sở khoa h c và thực tiễn.
Công thức có thể sử dụng làm c sở cho tính gia cố và n định b , đáy
sông khi sử dụng trực tiếp tốc độ n định của h t.
Từ công thức chung rút ra được công thức cho h t có tính tới độ dốc
ngang và độ dốc d c thông qua hệ số công thức (3.44) hay công thức (3.47).
Công thức tốc độ n định trung bình công thức (3.42) hay (3.46); công
thức (3.49) hay (3.50) có d ng đ n giản dễ sử dụng và thiên về an toàn.
3.3.2. Tí ó s ớ ờ
3.3.2.1. Tính xói sau gia cố ở hạ lưu theo phương trình động lượng của dòng
chảy ổn định [7]
ối với cống qua đư ng, nếu chiều dài gia cố không đủ sẽ xảy ra xói sau
phần gia cố mà hố xói và cấu trúc dòng chảy được chỉ ra (xem hình 3.21).
Hình 3.21: Sơ đồ xói sau cống (sau gia cố cứng)
78
ể tìm chiều sâu xói trung bình ở mặt cắt -, áp d ng phư ng trình
biến thiên động lượng cho thể tính kiểm tra giữa mặt cắt - và -, có:
+ Áp lực thủy động lên mặt cắt - và - là:
và (3.51)
Trong đó: và (3.52)
và (3.53)
Theo phư ng chảy ta có:
(3.54)
trong đó:
là phần d c theo chân khay bị xói sâu
, - chiều sâu dòng chảy ở cuối phần gia cố và trong hố xói;
- hệ số giảm áp lực dưới dòng chảy so với áp lực thủy t nh
từ phần gia cố vào hố xói;
lực ma sát của thể tích kiểm tra theo phư ng chảy:
,
và do đó: ,
có:
trong đó:
- hệ số nhám;
, với giả thiết không có sự khác biệt về rối của lớp sát đáy
trong hố xói và dòng chảy coi như đều, khi đã sử dụng kết qủa thí
79
nghiệm: , ta có:
- tốc độ không xói đáy đối với h t của lòng dẫn trong chuyển
động đều; lấy từ kết quả nghiên cứu công thức: ;
, - chiều rộng phần gia cố ở mặt cắt - và không gia cố ở
mặt cắt -;
- chiều rộng ở mặt cắt cuối cống (n i giao cắt mái dốc taluy với
đáy cuối cống;
- chiều dài gia cố;
, theo (Sherenkov I.A) khi xác định độ nghiêng của dòng
xiết mở rộng t o ra góc (với và là chiều sâu và tốc độ t i
mặt cắt cuối cống);
, - hệ số sửa chữa động lượng;
và
Theo kết quả thí nghiệm của (Matveev K.V và các cộng sự, 1963), chiều
sâu dòng chảy t ng lên do xuất hiện 2 xoáy trục đứng, t o ra hai hố xói có chiều
sâu lớn h n chiều sâu giữa hai hố xói, không phụ thuộc vào độ thô của vật liệu
đáy, hình d ng mặt cắt lòng dẫn và hình d ng cống. Khi chiều dài gia cố t ng thì
sự khác biệt chiều sâu xói giảm đi. Do có xoáy bên nên lưu lượng và
bằng . Hệ số t ng lưu lượng xác định theo công thức thực nghiệm:
, và
trong đó: - chiều rộng lòng dẫn theo kết quả (Matveev K.V và các cộng
sự, 1963).
Từ công thức (3.59) ta có:
80
, do đó:
Thay , và vào ta có:
(3.55)
Việc xác định trong công thức (3.55) theo phư ng pháp đúng dần.
- Theo mặt cắt -, Tính theo thiết kế bể tiêu n ng sau bậc nước với
cao tư ng là: với tốc độ t i bậc .
81
Hình 3.22: Tốc độ rơi tự do của dòng nước
Giả thiết tra dòng sau gia cố t o ra hố xói có d ng đư ng thẳng, ta có:
(3.56)
trong đó:
-
-
rút được:
và
được: thay vào công thức (3.56):
82
(3.57)
Có chiều sâu xói dễ dàng xác định được chiều dài xói công thức (3.57)
3.3.2.2. Tính xói sau cống theo tiêu chuẩn của Hội cầu đường Mỹ [7], [86], [88]
Tính xói sau cống sử dụng công thức của Hội cầu đư ng Mỹ FHWA (Federal
Highway Administration) có trư ng hợp là xói khi chưa gia cố sau cống và khi đã gia
cố đối với đất không dính như sau:
Xói ở h lưu cống phụ thuộc vào lưu lượng, hình d ng cống, lo i đất,
th i gian l , dốc đặt cống, chiều cao đặt cống so với đáy kênh và chiều sâu mực
nước h lưu.
ối với đất r i r c biểu thức chung xác định kích thước xói:
(3.58)
trong đó:
- chiều sâu xói (m);
- chiều rộng hố xói (m);
- chiều dài hố xói (m);
- thể tích hố xói (m);
- bán kính thủy lực t i cửa ra của cống (giả thiết chảy đầy cống)
- lưu lượng chảy trong cống ;
- gia tốc tr ng lực bằng 9,81 ;
- th i gian l (phút);
- độ lệch tiêu chuẩn của h t vật liệu lòng đáy;
, và - hệ số và số m (bảng 3.7);
- hệ số điều chỉnh độ cao nước r i (bảng 3.8)
83
- hệ số điều chỉnh độ dốc (bảng 3.9);
- Nếu thì vật liệu lòng dẫn coi như đều h t;
- Nếu thì vật liệu được coi là cấp phối;
Giá trị tiêu biểu của sỏi s n và của cát
Chiều sâu xói lớn nhất t i tư ng ứng với chiều sâu h lưu cống
nhỏ h n 0.5 chiều cao cống. Thí nghiệm chỉ ra xói đ t 2/3 – 3/4 giá trị xói lớn
nhất trong vòng 30 phút, do đó nếu không biết th i gian đỉnh l có thể lấy th i
gian bằng 30 phút.
Bảng 3.7: Hệ số và số mũ tính xói cho đất rời rạc
Kích thước xói
Chiều sâu 2.27 0.39 0.06
Chiều rộng 6.94 0.53 0.08
Chiều dài 17.10 0.47 0.10
Thể tích 127.08 1.24 0.18
Hình d ng hố xói phụ thuộc vào chiều cao nước r i sau cống. Nếu chiều
cao này càng cao (Doehring, 1994) [11] thì hố xói càng sâu và càng rộng đ ng
th i th i gian đ t xói lớn nhất càng ngắn l i. Hệ số phụ thuộc vào chiều cao
nước r i tư ng đối so với kích thước cống:
Chiều cao nước r i
ư ng kính cống
84
Bảng 3.8: Hệ số
cho cửa ra cống đặt cao hơn đấy dòng chảy Chiều sâu Chiều rộng Chiều dài Thể tích
0 1.00 1.00 1.00 1.00
1 1.22 1.51 0.73 1.28
2 1.26 1.54 0.73 1.47
4 1.34 1.66 0.73 1.55
Bảng 3.9: Hệ số điều chỉnh độ dốc đặt cống
ộ dốc Chiều sâu Chiều rộng Chiều dài Thể tích
0 1.00 1.00 1.00 1.00
2 1.03 1.28 1.17 1.30
5 1.08 1.28 1.17 1.30
>7 1.12 1.28 1.17 1.30
Tr nh tự x c đ nh ch thước hố xói:
(1). Xác định th i gian đỉnh l và giá trị đỉnh l ( ) và th i gian l
t (phút);
(2). Tính (chảy đầy cống);
(3). Xác định ;
(4). Xác định hệ số xói , và (bảng 3.7); hệ số và hệ số
(theo bảng 3.4 và 3.5);
(5). Xác định của vật liệu theo mẫu đất;
(6). Áp dụng công thức (3.63) tính kích thước hố xói;
(7). Xác định vị trí có xói t i n i
. 3.3.2.3. Tính xói sau cống sử dựng phần mềm HY-8 [85]
Phần mềm HY-8 được phát triển từ Hội cầu đư ng Mỹ FHWA (Federal
Highway Administration) có khả n ng tính toán thiết kế như sau:
- Tính toán và cung cấp biểu đ đư ng cong h lưu cống;
- Biểu đ đư ng cong mặt nước;
85
- Phân tích các lo i công trình thoát nước nhỏ như: cống tròn, cống hộp,
cống vòm…
- Tính xói sau công trình.
Trình t sử d ng phần m m HY-8
1. Nhập dữ liệu
Hình 3.23: Màn hình chính HY-8
2. Ch y chư ng trình HY-8
3. Kết quả tính toán
3.3.3. Tí í ó s
ờ
3.3.3.1. iới thiệu chung về các điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đường
Tuyến đư ng thi công nằm trên tuyến đư ng số 10 (đư ng cấp III) ở lưu
vực Hong Tha, làng Phôn Mý thuộc huyện Viêng Kh m, tỉnh Viêng Ch n rẽ
phải vào huyện Phôn Hông khoảng 7.4 km, tuyến đư ng thi công từ km 0+00
đến km 9+121.5 và được thiết kế theo tiêu chuẩn của đư ng cấp III đ ng bằng.
Trong ph m vi nghiên cứu, tác giả chỉ tính toán và kiểm tra vị trí đặt cống
trên tuyến t i km 0+934.43 và t i km 5+500.
86
1. Kết cấu cống c c 1, km 0+934.43:
- Cống tròn bê tông cốt thép .
- Chiều dài cống 19.0 m.
- Cửa vào và cửa ra cống d ng tư ng cánh với góc mở .
- H lưu gia cố bằng đá hộc xây vữa xi m ng dài , rộng
, dày .
- ịa chất lòng suối: đất á sét h t nhỏ 1mm.
- ộ dốc lòng dẫn và cống
- Chiều cao mực nước dâng trước cống H = 0,63 m (phụ lục 8) - Lưu lượng thiết kế 0.63 m3/s
2. Kết cấu cống c c 7, km 5+500.00:
- Cống tròn bê tông cốt thép .
- Chiều dài cống 20.0 m.
- Cửa vào và cửa ra cống d ng tư ng cánh với góc mở .
- H lưu gia cố bằng đá hộc xây vữa xi m ng dài , rộng
, dày .
- ịa chất lòng suối: đất á sét h t nhỏ 1mm.
- ộ dốc lòng dẫn và cống
- Chiều cao mực nước dâng trước cống H = 1.82 m (phụ lục 9) - Lưu lượng thiết kế 4.50 m3/s
Do thiết kế ban đầu với chiều dài gia cố là L=2.00m là không đủ ph m vi
chống xói, khi đó ở h lưu sẽ xảy ra xói lở.
Qua hiện tr ng công trình và phân tích nguyên nhân hư hỏng ở trên để
đảm bảo cống được n định, tác giả sẽ đưa ra giải pháp sửa chữa h lưu cống
này bằng phư ng pháp tính xói sâu cống (Andreev O.V) công thức (2.74) và
phư ng trình động lượng của dòng chảy n định [7] kiểm tra với Hội cầu đư ng
Mỹ FHWA [7], [86], [88] và phần mềm HY-8 [85].
87
3.3.3.2. ết quả nghiên cứu đạt được
Bảng 3.10: ết quả tính xói sau cống theo phần mềm HY-8
tại hai vị trí đặt cống (phụ lục 10 và phụ lục 11)
Kết quả xác định kích thước hố xói
Khẩu độ Chiều sâu Chiều rộng Chiều dài Thể tích Lý trình
cống xói xói xói xói đặt cống
(m3) D (m) hx (m) Bx (m) Lx (m)
km 0+934.43 1.00 0.961 5.345 4.607 17.713
km 5+500.00 1.50 2.194 13.076 10.723 193.817
Bảng 3.11: ết quả tính xói sau cống theo phương pháp
của Hội cầu đường Mỹ tại hai vị trí đặt cống (phụ lục 12 và phụ lục 13)
Kết quả xác định kích thước hố xói
Khẩu độ Chiều sâu Chiều rộng Chiều dài Thể tích Lý trình
cống xói xói xói đặt cống
xói (m3) D (m) hx (m) Bx (m) Lx (m)
km 0+934.43 1.00 0.792 3.808 6.007 12.427
km 5+500.00 1.50 1.798 10.358 13.238 144.122
Bảng 3.12: Tổng kết quả tính chiều sâu xói gia cố
Chiều sâu xói Chiều sâu xói Phư ng pháp tính cống t i km 0+934.43 cống t i km 5+500.00
Công thức (2.74)
(Andreev O.V) khi gia cố 0.49 (m) 1.63 (m)
(phụ lục 14)
Công thức (2.74)
(Andreev O.V) khi chưa gia cố 0.98 (m) 2.82 (m)
(phụ lục 14)
Công thức (3.55) 0.76 (m) 1.51 (m) Phư ng trình động lượng của dòng
88
chảy n định [7]
(phụ lục 15 và phụ lục 16)
Phần mềm HY-8 [85] 0.961 (m) 2.194 (m) (phụ lục 10 và phụ lục 11)
Hội cầu đư ng Mỹ [7], [86], [88] 0.792 (m) 1.798 (m) (phụ lục 12 và phụ lục 13)
N ậ é :
Qua kết quả tính toán chiều sâu xói theo bốn phư ng pháp và các kết quả
xác định hố xói cho thấy:
- Chiều sâu hố xói (Andreev O.V) công thức (2.74) dự báo lớn h n so với
công thức phư ng trình động lượng của dòng chảy n định, phần mềm HY-8 [85] và
Hội cầu đư ng Mỹ [7], [86], [88].
- Về mặt lý thuyết, kết quả tính toán theo công thức của phư ng trình động
lượng của dòng chảy n định cho kết quả nhỏ so với các công thức trên có thể lấy
kết quả này để tính hố xói và tham khảo so sánh với công thức khác làm cho kết
quả tính toán chính xác h n.
- Phần mềm HY-8 [85] có thể tính được nhanh và kết quả tính toán chỉ để
tham khảo so với công thức khác.
- ên c nh việc xác định chiều sâu hố xói, phư ng pháp tính của Hội cầu
đư ng Mỹ [7], [86], [88] còn có thể xác định tin cậy được và tư ng đối rõ với
công thức khác tính hố xói, phư ng pháp tính của Hội cầu đư ng Mỹ [7], [86],
[88] còn tính rõ được kích thước hố xói như bề rộng bx, chiều dài Lx và thể tích
hố xói , giúp cho việc gia cố h lưu một cách chính xác, tiết kiệm kinh phí
gia cố phần h lưu của công trình cống, sau đó c ng có thể dự báo tư ng đối
chính xác tình hình ho t động thực tế của công trình.
3.4. Kết lu n chương 3
Sau khi tìm hiểu và phân tích tính toán cụ thể trên chung tôi thấy rằng có
thể áp dụng các công thức kiến nghị để tính toán thủy lực cho các công trình
thoát nước nhỏ ở Lào. Khi áp dụng cần đặc biệt lưu ý đến các h n chế của từng
phư ng pháp đã nêu ở phần nhận xét và kết luận.
89
CHƯ NG 4
GIẢI PHÁP D NG CÔNG TR NH THOÁT NƯỚC NGANG
ĐƯỜNG CÓ Đ A H NH ĐẶC TH Ở NƯỚC CỘNG HÕA D N CHỦ
NH N D N ÀO
Nhằm mục đích nâng cao chất lượng công trình thoát nước nhỏ ở nước
Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào có những giải pháp cụ thể sau đây cần được
đặc biệt chú ý như:
4.1. hảo s t thủy văn và c c phương ph p x c đ nh lưu lượng nước có
th p dụng đ thiết ế công tr nh tho t nước nhỏ ở CHDCND ào
4.1.1. Nộ tác ả s ủ ă ớ
ờ
Khảo sát thu v n có mục đích là xác định lưu lượng thiết kế để tính khẩu
độ cầu cống. Nội dung và phư ng pháp khảo sát thủy v n cụ thể như sau:
- Theo phư ng án tuyến đã được ch n trong giai đo n nghiên cứu khả thi,
dựa theo bình đ , trắc d c đư ng có bố trí các công trình thoát nước đã được
thiết kế ở giai đo n nghiên cứu khả thi, tiến hành đối chiếu việc bố trí các công
trình thoát nước d c tuyến (vị trí, khẩu độ thoát nước), b sung các công trình
thoát nước ở những chỗ tr ng trên trắc d c. Công việc này phải được tiến hành
hết sức tỉ mỉ vì trong giai đo n nghiên cứu khả thi bình đ và trắc d c tuyến
được vẽ với tỉ lệ nhỏ nên không thể hiện hết những địa hình tr ng cục bộ.
Tốt nhất việc khảo sát thu v n các công trình thoát nước nhỏ được t
chức thực hiện sau khi đã khảo sát đo đ c bình đ và trắc d c đư ng theo yêu
cầu của thiết kế k thuật và vị trí các công trình thoát nước trên trắc d c đã được
xác định. Dựa theo bình đ và trắc d c thiết kế k thuật đối chiếu ngoài thực địa
vị trí các công trình thoát nước và b sung các công trình còn thiếu.
- Dựa trên bản đ tỉ lệ 1: 10000, 1: 25000, 1: 50000 hoặc tỉ lệ khác (tuỳ
theo ph m vi của đư ng giới h n lưu vực) đã có vị trí tuyến và vị trí các công
trình thoát nước xác định các đư ng phân thu và khoanh diện tích lưu vực tụ
thu đối với mỗi công trình thoát nước, xác định chiều dài suối chính, suối
90
nhánh, độ dốc lòng suối chính, độ dốc suối t i công trình, độ dốc trung bình của
sư n dốc lưu vực, diện tích đầm h ao và kí hiệu tên các lưu vực trên bản vẽ
ranh giới các lưu vực.
- ối chiếu các kết quả xác định các đặc trưng của lưu vực trên bản đ với
kết quả thị sát trên thực địa, tiến hành sửa chữa những sai sót và b sung những
phần thiếu, trong trư ng hợp cần thiết tiến hành đo đ c b sung t i thực địa.
- Nội dung và phư ng pháp khảo sát, điều tra các đặc trưng địa m o lòng
suối, đặc trưng địa m o lưu vực, cấu t o đất.
- o đ c địa hình t i các công trình thoát nước nhỏ.
Trong giai đo n nghiên cứu khả thi, nói chung, không có yêu cầu đo đ c
địa hình riêng đối với công trình thoát nước mà khi thiết kế các công trình thoát
nước đã sử dụng tài liệu đo vẽ địa hình phục vụ cho việc thiết kế tuyến.
Trong giai đo n thiết kế kỹ thuật và lập bản vẽ thi công, để phục vụ cho
việc bố trí các công trình thoát nước ph hợp với điều kiện địa hình, để phục vụ
cho việc tính toán thu v n chính xác, t i mỗi vị trí công trình thoát nước phải
đo vẽ bình đ khu vực công trình thoát nước và mặt cắt ngang suối t i công
trình. Sau đây là một số quy định về đo đ c địa hình.
- o vẽ bình đ khu vực công trình thoát nước :
+ Phạm vi đo vẽ : theo chiều dài suối phải đo ra ngoài ph m vi bố trí công
trình thoát nước một chiều dài ít nhất là 20m về mỗi phía thượng lưu và h lưu .
Nếu t i công trình thoát nước ở phía thượng lưu và h lưu có thiết kế công trình
dốc nước, bậc nước hoặc kênh dẫn nước thì ph m vi công trình sẽ bao g m cả
công trình này. Theo chiều ngang suối, nếu suối về m a l nước không tràn b
suối thì ph m vi đo phải nằm ngoài ph m vi chiều rộng suối về m a l ít nhất là
5 đến 10m; nếu suối về m a l , nước tràn qua b suối thì ph m vi đo cách b
suối chính ít nhất 20m .
+ Tỉ lệ vẽ bình đồ : 1/200 1/500
- o vẽ mặt cắt ngang suối t i công trình thoát nước:
+ Phạm vi đo vẽ : Nếu suối về m a l nước không tràn qua b thì phải đo
cao h n mực nước l cao nhất từ 1 đến 2m
91
Nếu về m a l ,nước tràn qua b suối thì đo rộng ra hai b suối chính mỗi
bên10m, phần còn l i sẽ dựa vào trắc d c đư ng để xác định ph m vi nước
ngập.
ối với những suối tư ng đối lớn cần kiểm tra lưu lượng theo mực nước
điều tra thì cần đo vẽ thêm mặt cắt lưu lượng nếu mặt cắt ngang suối t i vị trí
công trình thoát nước không thoả mãn các yêu cầu tính lưu lượng theo phư ng
pháp hình thái.
Trên bản vẽ mặt cắt ngang suối t i công trình phải thể hiện đầy đủ các c c
chi tiết và c c lý trình thống nhất với bản vẽ trắc d c tuyến , các cao độ mực
nước điều tra, địa chất cấu t o lòng suối, tình hình cây cỏ trên bãi (nếu có) và b
suối.
+ Tỉ lệ bản vẽ mặt cắt ngang suối : 1/100 1/200
- o vẽ mặt cắt d c suối t i công trình:
+ Phạm vi đo vẽ: bằng chiều dài đo vẽ bình đ khu vực công trình. Mặt
cắt d c suối được đo d c theo l ch sâu nhất của suối và tất cả các điểm đ i dốc
phải tiến hành đo cao độ. Song song với việc đo mặt cắt d c suối tiến hành đo
cao độ đư ng mực nước nếu khi khảo sát suối có nước chảy.
+ Tỉ lệ bản vẽ mặt cắt dọc suối: chiều cao - 1/50 1/100; chiều dài 1/100
1/200
Trên bản vẽ mặt cắt d c suối phải thể hiện vị trí tim công trình thoát nước,
đư ng mặt nước và hướng nước chảy.
- iều tra mực nước
Nội dung điều tra mực nước l và chế độ l ở các công trình thoát nước
trong giai đo n thiết kế kỹ thuật, như quy định đối với điều tra mực nước.
- Khảo sát thu v n ở những công trình thoát nước có chế độ thu v n đặc
biệt.
ối với các công trình thoát nước có chế độ thu v n đặc biệt như sông bị
ảnh hưởng nước dềnh từ sông khác, sông bị ảnh hưởng thu triều, sông v ng
thượng lưu đập, sông v ng h lưu đập, kênh mư ng đào của thu lợi nội dung
92
công tác khảo sát điều tra thu v n c ng bao g m những nội dung khảo sát đối
với sông bình thư ng.
- Lập h s khảo sát thu v n công trình thoát nước nhỏ.
+ Thuyết minh tình hình khí tượng thu v n, tình hình khảo sát, đo đ c,
điều tra thu v n và địa hình t i vị trí công trình thoát nước. Cung cấp đầy đủ
các số liệu cần thiết cho việc tính toán lưu lượng và xác định khẩu độ công trình
thoát nước, các mực nước điều tra t i các sông suối, chế độ thu v n v.v...
+ ản vẽ bình đ tụ nước của lưu vực tính toán các công trình thoát nước
d c tuyến có kí hiệu tên lưu vực đối với mỗi công trình.
+ ản t ng hợp các số liệu khảo sát, điều tra các đặc trưng tính toán thu
v n công trình thoát nước theo mẫu quy định.
+ Các bản vẽ bình đ vị trí công trình thoát nước, mặt cắt d c suối t i
công trình thoát nước. Trên các bản vẽ bình đ và mặt cắt d c vị trí công trình
phải vẽ vị trí của tuyến đư ng và các mực nước đặc trưng điều tra trong khi
khảo sát .
+ Các h s , bản vẽ có liên quan trực tiếp tới tính toán và thiết kế công
trình thoát nước trên đư ng như kênh mư ng, đập nước thu lợi, quá trình diễn
biến lòng sông (xói và b i nếu có).
+ Các v n bản làm việc với địa phư ng và các c quan hữu quan; các tài
liệu, số liệu thu thập được ở các c quan lưu trữ, c quan thiết kế, c quan quản
lý công trình về các vấn đề liên quan tới chế độ thu v n sông v ng thiết kế (chế
độ mưa l , chế độ làm việc của đê, đập, kênh mư ng thu lợi v.v...)
4.1.2. C ị ớ ó
ớ ở CHDCND L
4.1.2.1. Phương pháp xác định lưu lượng nước theo tiêu chuẩn Lào
Phư ng pháp cư ng độ mưa đã được sử dụng để tính toán dòng chảy
nước trong khu vực có diện tích 25 km2, theo công thức t ng quát sau đây:
(4.1)
- lưu lượng dòng chảy, ; trong đó:
93
- cư ng độ nước mưa trong một th i gian, ;
- diện tích lưu vực, ;
- hệ số dòng chảy, theo bảng 4.1.
Bảng 4.1: Hệ số dòng chảy
ặc trưng bề mặt lưu vực
Khu kinh doanh : vùng trung tâm 0.75 - 0.95
vùng ngoài trung tâm 0.50 - 0.75
Khu dân cư : ngo i thành 0.25 - 0.40
Khu công nghiệp : v ng công nghiệp nh 0.50 - 0.80
v ng công nghiệp nặng 0.60 - 0.90
Công viên, ngh a trang 0.10 - 0.25
Sân vận động 0.20 - 0.35
V ng đư ng sắt 0.20 - 0.40
V ng đất hoang dã 0.10 - 0.30
ư ng giao thông : đư ng nhựa 0.70 - 0.95
đư ng bê tông 0.80 - 0.95
đư ng lát g ch 0.70 - 0.85
ư ng và lề đư ng 0.75 - 0.85
Mái nhà 0.75 - 0.95
ất cát : bằng phẳng 2% 0.05 - 0.10
trung bình 2% - 7% 0.10 - 0.15
dốc > 7% 0.15 - 0.20
ng cỏ : bằng phẳng 2% 0.13 - 0.17
trung bình 2% - 7% 0.18 - 0.22
dốc > 7% 0.25 - 0.35
Hệ số này có thể thay đ i theo tr ng thái địa hình khác nhau để xác định
hệ số trung bình như sau:
(4.2)
94
- hệ số dòng chảy theo tr ng thái địa hình khác nhau;
- diện tích lưu vực theo tr ng thái địa hình khác nhau.
Thời gian tập trung nước về công trình
(4.3)
- th i gian tập trung nước, gi ; trông đó:
- chiều dài dòng chảy trong lưu vực, km;
- sự chênh lệch giữa cao độ, m.
Phư ng trình này là mối quan hệ giữa , và để tìm cư ng độ nước
mưa I theo tần số đư ng cong mưa nằm trong v ng lân cận của công trình.
4.1.2.2. Phương pháp xác định lưu lượng nước theo quy trình tính dòng chảy lũ
do mưa rào ở lưu vực nhỏ của (Viện thiết kế giao thông) [1], [9]
ể tính lưu lượng nước cho việc thiết kế cống và cầu nhỏ, tuỳ theo diện tích lưu vực có diện tích nhỏ h n 100 km2 thư ng sử dụng công thức cư ng độ
giới h n tiêu chuẩn (22 TCN 220-95).
Lưu lượng lớn nhất tính toán theo công thức
(4.4)
- lưu lượng đỉnh l ứng với tần suất thiết kế P%, m3/s; trong đó:
- lượng mưa ngày lớn nhất ứng với tần suất thiết kế P%,
xác định theo tài liệu của các tr m đo mưa, mm;
- hệ số dòng chảy l phụ thuộc vào đặc trưng lớp đất mặt
của lưu vực, lượng mưa ngày thiết kế và diện tích lưu vực ;
- mô đun tư ng đối của dòng chảy lớn nhất (khi ) lấy
theo t số của mô đun dòng chảy trên tích :
(4.5)
- tuỳ thuộc vào đặc trưng địa m o thu v n của lòng sông trong đó:
, th i gian tập trung dòng chảy trên sư n dốc sd và v ng mưa;
95
- hệ số xét tới ảnh hưởng làm giảm nhỏ lưu lượng đỉnh l
do ao h xác định theo (bảng 4.2); - diện tích lưu vực, km2.
Bảng 4.2: Hệ số điều tiết lưu lượng (do ao hồ, đầm lầy)
Diện tích h hoặc đầm lầy (%) Vị trí h ao,
đầm lầy 2 4 6 8 10 15 20 30 40 50
ở h lưu 0,85 0,75 0,65 0,55 0,50 0,40 0,35 0,20 0,15 0,10
ở thượng lưu 0,95 0,90 0,85 0,80 0,75 0,65 0,55 0,45 0,35 0,25
Trình tự tính toán lưu lượng
+ Xác định diện tích lưu vực;
+ Tính lượng mưa ứng với các tần suất thiết kế;
+ Xác định dòng chảy l t y thuộc vào lo i đất lưu vực, lượng mưa
ngày thiết kế (HP) và diện tích lưu vực (F);
+ Xác định th i gian tập trung nước trên sư n dốc ;
Th i gian tập trung nước trên sư n dốc thuộc vào hệ số địa m o thủy
v n của sư n dốc lưu vực và v ng mưa;
Hệ số đặc trưng địa mạo sườn dốc xác định theo công thức:
(4.6)
: độ dốc sư n lưu vực, (o/oo); trong đó:
- hệ số nhám của sư n dốc, phụ thuộc vào đặc điểm bề
mặt sư n lưu vực xác định theo (bảng 4.3);
- chiều dài bình quân của sư n dốc lưu vực, m;
- ối với lưu vực hai sư n dốc thì:
(4.7)
- ối với lưu vực một sư n dốc thì:
96
(4.8)
trong đó: - chiều dài lòng chính, km;
- t ng chiều dài các sông nhánh trên lưu vực, km;
+ Xác định trị số tuỳ thuộc vào đặc trưng địa m o thủy v n của lòng
sông , th i gian tập trung dòng chảy trên sư n dốc và v ng mưa đã xác
định được ở trên;
Xác định hệ số đặc trưng địa m o thủy v n của lòng sông theo công
thức (4.9) sau:
(4.9)
trong đó: - độ dốc lòng sông, o/oo;
- chiều dài lòng chính, km;
- hệ số nhám của lòng sông, theo (bảng 4.4).
Bảng 4.3: Hệ số nhám của sườn dốc
Hệ số msd trong trư ng hợp
Tình hình sư n dốc lưu vực Cỏ thưa Trung bình Cỏ dày
- ề mặt nhẵn (át phan, bê tông,...) 0,50
- ất đ ng bằng lo i hay nứt n , đất san phẳng 0,40 0,30 0,25
đầm chặt.
- Mặt đất thu d n s ch, không có gốc cây, không 0,30 0,25 0,20
bị cày xới, v ng dân cư nhà cửa không quá 20%,
mặt đá xếp.
- Mặt đất bị cày xới, nhiều gốc bụi, v ng dân cư 0,20 0,15 0,10
có nhà cửa trên 20%.
97
Bảng 4.4: Đặc số nhám của lòng sông
Tình hình lòng sông từ thượng ngu n tới mặt cắt tính toán Hệ số mls
- Sông đ ng bằng n định, lòng sông khá s ch, suối không có 11
nước thư ng xuyên chảy trong điều kiện tư ng đối thuận lợi.
- Sông lớn và trung bình, quanh co, bị tắc nghẽn, lòng sông có 9
cỏ m c, có đá, chảy không lặng, suối không có nước thư ng
xuyên, m a l dòng nước cuốn theo nhiều sỏi cuội, b n cát
- Sông v ng núi, lòng sông nhiều đá, mặt nước không phẳng, 7
suối chảy không thư ng xuyên, quanh co, lòng sông tắc nghẽn.
4.1.2.3. Phương pháp xác định lưu lượng nước theo kiến nghị của GS.TSKH.
Nguyễn Xuân Trục d ng cho đư ng ô tô và đư ng sắt Việt Nam [9] ối với các lưu vực nhỏ F 30 km2, th i gian tập trung nước nhanh, lưu
lượng tính toán xác định theo lượng mưa ngày sẽ kém chính xác. Có thể xác
định lưu lượng thiết kế dựa vào cư ng độ mưa ứng với th i gian tập trung nước.
Công thức tính toán có d ng sau đây:
(4.10)
trong đó: - diện tích lưu vực, km2;
- hệ số dòng chảy l phụ thuộc vào lo i đất diện tích lưu vực,
chiều dày lượng mưa; - hệ số triết giảm do h ao và đầm lầy xác định (bảng 4.2); - hệ số dòng chảy thuộc vào diện tích lưu vực (bảng 4.5);
- cư ng độ mưa tính toán tính bằng mm/ph, xác định ứng với
th i gian hình thành dòng chảy công thức (4.11) sau:
(4.11)
- chiều dài trung bình của sư n dốc lưu vực công thức (4.7)
hoặc công thức (4.8);
- độ dốc của sư n dốc lưu vực tính theo trị số trung bình, (%);
- hệ số nhám sư n dốc, phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt sư n
lưu vực xác định (bảng 4.3);
98
i lượng xác định (bảng 4.6).
Cư ng độ mưa tính toán ứng với th i gian hình thành dòng chảy tính gần đúng công thức (4.12) hoặc chính xác h n dựa vào tài liệu thống kê cư ng độ mưa để xác định trị số .
(4.12)
- lượng mưa ngày lớn nhất có tần suất ;
- t a độ đư ng cong mưa (bảng 4.7);
- th i gian hình thành dòng chảy, phút.
Bảng 4.5: Hệ số dòng chảy phụ thuộc vào diện tích lưu vực F (km2) F (km2) F (km2) F (km2)
0,0001 0,98 0,5 0,63 6,0 0,40 300 0,16 0,001 0,91 0,6 0,62 10 0,33 500 0,14 0,005 0,86 1,0 0,53 15 0,31 1000 0,12 0,01 0,81 2,0 0,50 30 0,27 10000 0,08 0,05 0,75 3,0 0,47 50 0,24 100000 0,05 0,10 0,69 4,0 0,41 60 0,22
Bảng 4.6: Tính tùy thuộc với độ dốc của sườn dốc lưu vực
2 5 10 30 60 80 100 400 800
15.2 14.7 13.3 12 11.4 10.8 8.2 7.6 15.4
Bảng 4.7: Tọa độ đường cong mưa
Th i đo n mưa, phút Vùng
mưa 120 240 480 540 720 1080 1440
0.660 0.800 0.940 0.950 0.960 0.980 1.070 I
0.440 0.580 0.770 0.790 0.880 0.900 1.090 II
0.300 0.440 0.630 0.680 0.780 0.830 1.070 III
0.600 0.920 0.820 0.830 0.880 0.930 1.060 IV
99
V 0.537 0.700 0.924 0.935 0.952 0.985 1.055
VI 0.590 0.780 0.920 0.950 0.990 1.030 1.200
VII 0.508 0.682 0.857 0.890 0.912 0.950 1.110
VIII 0.594 0.734 0.890 0.920 0.994 1.040 1.160
IX 0.460 0.590 0.810 0.835 0.890 0.930 1.050
X 0.460 0.610 0.820 0.670 0.900 0.965 1.160
XI 0.305 0.415 0.617 0.710 0.827 0.935 1.040
XII 0.335 0.500 0.660 0.830 0.825 1.060 1.095
XIII 0.440 0.630 0.770 0.960 0.870 0.970 1.090
XIV 0.680 0.790 0.890 0.840 0.940 0.965 1.000
XV 0.690 0.766 0.820 0.965 0.905 0.960 1.020
XVI 0.850 0.870 0.950 0.965 0.980 0.990 1.030
XVII 0.660 0.730 0.890 0.910 1.035 1.045 1.050
XVIII 0.935 0.780 0.880 0.900 0.980 1.030 1.150
4.1.2.4. ết quả khảo sát lưu lượng theo các phương pháp trên cho 4 vị trí công
trình thoát nước nhỏ ở Lào
1. Vị trí công trình và số liệu khảo sát
Số liệu khảo sát
F
L
TT
Công trình
Ghi chú
Km2 Km Km
o/oo
o/oo
1 Tỉnh Viêng Ch n
0.92
7
160
ít ngấm nước
0.7
0.3
2 Tỉnh o Li Kh m Xay
12
170
ít ngấm nước
2.8
0.9
3.7
2.2
1.4
4.4
3 Tỉnh Ắt Ta Pưa
6
140
khu vực rừng
5.2
2.4
7.5
4 Tỉnh Phông Xa Li
9
180
khu nông nghiệp
Bảng 4.8: Số liệu khảo sát 4 vị trí công trình
2. Xác định lưu lượng nước
Theo các thông số trên, chúng ta tính lưu lượng theo các phư ng pháp
trên và được kết quả (bảng 4.9) như sau:
100
Bảng 4.9: ết quả tính toán lưu lượng tại vị trí công trình
Phư ng pháp tính lưu lượng nước
Vị trí công trình
Việt Nam
Viện thiết kế
GS.TSKH. Nguyễn Xuân Trục
GTVT
1. Tỉnh Viêng Ch n
Lào
10.35 11.90 10.128
2. Tỉnh o Li Kh m Xay
3. Tỉnh Ắt Ta Pưa
17.68 21.58 21.77
4. Tỉnh Ph ng Sa Ly
39.72 37.35 39.37
47.92 46.51 46.50
4.2. Giải ph p v tho t nước m t đường và tho t nước ngang đường
4.2.1. N ắ
Trước hết để tiến hành đi vào thiết kế và xây dựng các công trình thoát
nước nhỏ ngang đư ng cần tiến hành quy ho ch t ng thể hệ thống thoát nước
hoàn chỉnh bao g m các lo i công trình thoát nước như rãnh đỉnh, rãnh biên,
rãnh tập trung nước, cầu nhỏ, cống... các công trình này phải phối hợp chặt chẽ
với nhau. Vị trí, kích thước, kết cấu công trình phải hợp lý đảm bảo hiệu quả sử
dụng cao và giá thành h .
Việc bố trí rãnh thoát nước nền đư ng phải đảm bảo tập trung thu đón
nước không để nước tự do chảy về nền đư ng, phải kết hợp với việc bố trí cầu
cống thoát nước ngang đư ng, xác định hướng thoát nước của rãnh về cầu cống
hoặc sông suối.
Trong các điều kiện lý thuyết trên cần chú tr ng đến giải pháp về khảo sát
địa hình, địa chất tuyến đư ng. Từ xưa đến nay vấn để khảo sát còn chưa được
chú tr ng nhiều, còn s sài, việc xác định vị trí đặt công trình thoát nước nhiều
khi còn chưa hợp lý, việc xác định đư ng phân thủy và tụ thủy còn sai sót dẫn
đến tính toán lưu lượng nước sai. Từ những sai sót trên đã dẫn đến chất lượng
công trình hư hỏng, công trình bị xói lở, sụt trượt taluy…
Muốn như vậy khi quy ho ch hệ thống thoát nước nền đư ng phải liên hệ
bình đ , trắc d c, trắc ngang của tuyến đư ng với điều kiện địa hình, địa chất,
khí hậu, có những nghiên cứu t ng hợp giải quyết vấn đề thoát nước nền đư ng.
101
4.2.2. G ả ớ mặ ờ ờ
Hiện nay việc thiết kế một tuyến đư ng để thoát nước mặt đư ng thì phải
thiết kế rãnh thoát nước còn g i là rãnh dẫn nước có tác dụng dẫn nước từ rãnh
biên, rãnh đỉnh, th ng đấu hoặc các chỗ tr ng hai bên đư ng cho chảy vào cống
hoặc cầu nhỏ, sông suối thiên nhiên hoặc một vị trí quy định nào đó ở xa nền
đư ng.
ối với địa hình đặc th ở Lào là đư ng miền núi do việc đi tuyến khó
kh n là không thể trách khỏi dẫn đến độ dốc d c đư ng nhiều đo n rất lớn, ở
những đo n đư ng đào như vậy để đảm bảo mặt đư ng không bị ứ đ ng nước
c ng như thoát nước từ lưu vực đ về công trình phải bố trí rãnh d c, mặt khác
để đảm bảo kết cấu rãnh không bị phá vỡ cần được gia cố cẩn thận bằng đá hộc
xây hay bê tông xi m ng.
Ở những n i rãnh thoát nước có độ dốc lớn, để đảm bảo công trình không
bị xói lở do dòng nước phải làm dốc nước hoặc bậc nước. Việc ch n công trình
thoát nước dựa trên c sở so sánh các phư ng án phụ thuộc vào điều kiện cụ thể.
Dốc nước và bậc nước thư ng được sử dụng ở các đo n rãnh có dốc lớn nối tiếp
giữa thượng lưu và h lưu cống với lòng suối tự nhiên, ở những đo n rãnh thoát
nước từ các công trình thoát nước đ d c theo taluy đư ng đào hay đư ng đắp,
đo n nối tiếp từ rãnh đỉnh về sông suối hoặc cầu cống.
4.2.2.1. Lựa chọn bố trí dốc nước
Dốc nước được bố trí trên một chiều dài nhất định của lòng suối, chiều dài
này phụ thuộc vào độ dốc của dốc nước. Dốc nước có thể h thấp rất nhiều dòng
chảy đến cửa cống trên một cự ly tư ng đối ngắn, làm cho lưu tốc ở cửa ra của
cống ph hợp với lưu tốc cho phép của công trình gia cố h lưu.
Mặt cắt ngang của dốc nước thư ng được thiết kế có d ng hình chữ nhật,
với chiều rộng và chiều sâu được tính toán theo thu lực phụ thuộc vào lưu
lượng thiết kế, độ dốc của dốc nước, tốc độ cho phép không xói của vật liệu làm
dốc nước và t y thuộc vào kích thước công trình nối tiếp với dốc nước.
Cấu t o của dốc nước có thể làm bằng bê tông, bê tông cốt thép, đá xây.
ể giảm tốc độ nước chảy ở dốc nước, đáy dốc nước có t o các g nhám và ở
cuối dốc nước thư ng làm bể (giếng) tiêu n ng hay tư ng tiêu n ng
102
ộ dốc của dốc nước không nên dốc quá 1:1.5. Nếu lớn h n độ dốc trên
thì phải thiết kế bậc nước. Tuy nhiên khi lưu lượng nhỏ, điều kiện địa chất tốt
c ng có thể d ng độ dốc lớn h n.
4.2.2.2. Lựa chọn bố trí bậc nước
Khi sư n núi rất dốc thì d ng bậc nước một bậc hoặc nhiều bậc có công
trình tiêu n ng. Hình thức bậc nước có hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao nhất là lo i
bậc nước làm cho dòng chảy hình thành sự nhảy ngập liên kết với nhau.
ậc nước là hình thức đặc biệt của rãnh thoát nước mặt được bố trí ở các
đo n dốc lớn thư ng d ng kết cấu xây đá hoặc bê tông và có biện pháp phòng
hộ gia cố thích ứng.
ậc nước nhiều bậc có công trình tiêu n ng thư ng d ng khi địa hình khe
suối khá dài và dốc. Phải c n cứ địa hình cụ thể để bố trí dốc nước thích hợp
nhằm giảm khối lượng đào đắp. Tuy nhiên cần chú ý là khi độ dốc lớn thì chiều
dài hố tiêu n ng phải dài, vì vậy khi ch n hình thức tiêu n ng ở sư n dốc đứng
cần phải tiến hành so sánh kinh tế kỹ thuật.
ậc nước có bể tiêu n ng thư ng d ng khi rãnh, kênh thoát nước có độ
dốc rất lớn. ậc nước thư ng có tiết diện hình chữ nhật, làm bằng bê tông, bê
tông cốt thép, đá xây.
4.2.2.3. Lựa chọn bố trí cống thoát nước
ối với cống thì có nhiều lo i cống như cống tròn, cống bản, cống
hộp...Tuy nhiên khi nói đến cống thoát nước trên đư ng miền núi cần phải chú ý
đến lo i cống dốc, trên đư ng miền núi đều thiết kế với độ dốc lớn theo địa hình
đặc th của Lào.
Khi thiết kế cống dốc cần chú ý đến vấn đề quyết định lựa ch n độ dốc
d c của cống và giải pháp gia cố thượng lưu và h lưu cống.
Khi độ dốc lòng suối từ 0,2% - 2% thì nên đặt cống ở độ dốc phân giới,
thượng lưu và h lưu cống đặt dốc nước lo i thông thư ng.
ối với cống khi thiết kế có độ dốc 2% - 5% thì nên bố trí móng cống có
chiều dày tối thiểu 30 cm mà không cần có bậc cấp móng (xem hình 4.1).
103
Hình 4.1: Cống thoát nước thông thường
1). Hố thu có rãnh biên 2). Móng cống có chiều dày tối thiểu 30cm
3). Hố thu h lưu 4). Phần gia cố và giếng tiêu n ng
Khi độ dốc d c cống lớn h n 5% thì được g i là cống dốc, để đảm bảo
cống không bị trượt phải bố trí móng cống kiểu móng bậc thang với chiều dày
tối thiểu t i vị trí thấp nhất là 30cm (xem hình 4.2).
Khi độ dốc d c cống dưới 10% và cống nằm trong đo n đư ng có tư ng
chắn taluy âm, trong trư ng hợp này phải thiết kế cống kết hợp với tư ng chắn
(xem hình 4.2).
Hình 4.2: Cống kết hớp với tường chắn
1). Bậc nước 2). Hố tụ nước 3). Tư ng chắn
4). Phần gia cố 5). Móng cống kiểu bậc thang
104
Khi thiết kế cống dốc cần bố trí dốc d c cống tối thiểu đ i dốc một lần và
t i vị trí đ i dốc đó cần bố trí mối nối hợp lý nhất, việc bố trí một đo n đ i dốc
để chuyển tiếp từ vận tốc đáy dòng chảy xiết chuyển về dòng chảy êm giảm xói
lở ở h lưu công trình (xem hình 4.3).
Hình 4.3: Cống có 2 độ dốc
Khi độ dốc d c của lòng suối thiên nhiên lớn h n 15% thì có thể bố trí
cửa ra của cống dốc theo kiểu tư ng chắn, dốc nước, bậc nước, hố tiêu n ng...
Tất cả vật liệu gia cố h lưu hiện nay điều chuyển từ đá hộc xây vữa xi m ng
sang vật liệu là bê tông xi m ng.
Hình 4.4: Bố trí cửa ra theo kiểu tường chắn và bể tiêu năng phần hạ lưu
Khi độ dốc d c dưới 30% thì có thể làm móng cống kiểu bậc cấp, chiều
dài mỗi đo n cống không nhỏ h n 2m, độ chênh cao lớn nhất của hai đo n cống
gần nhau không được quá 3/4 chiều dày của cống.
105
Hình 4.5: Cống dốc bố trí theo kiểu bậc cấp
4.2.3. B ệ [1]
Khi độ dốc d c của khe suối ở chỗ làm cống nhỏ h n , khe suối thẳng
thì thư ng bố trí cống theo độ dốc d c của suối và đào một ít ở cửa vào của
cống, thư ng gia cố lòng khe suối ở cửa vào bằng cách lát đá hoặc lát đá xây
vữa.
Khi độ dốc d c tự nhiên của đáy suối ở trước cống vào khoảng 10% đến
40% thì phải làm máng dẫn thượng lưu kiểu dốc nước có mặt cắt ngang hình
chữ U, chiều rộng máng lấy bằng khẩu độ cống.
Khi độ dốc d c của khe suối trước cống lớn h n 50%, tốc độ của dòng
chảy rất lớn, cần phải làm bậc nước để giảm lưu tốc.
Kích thước của bậc nước và dốc nước phải thông qua việc tính toán thủy
lực để xác định đã nêu trong chư ng 2.
Khi thiết kế các biện pháp dẫn nước vào cống dốc cần chú ý:
1. Phải làm cho dòng nước chảy vào cống thuận lợi. Nếu khi suối thượng
lưu quá cong queo thì phải xử lý không để dòng chảy ngoặt gấp, không được rút
ngắn các công trình dẫn nước vào;
2. Chiều dài đo n khe suối cần đào để dẫn nước vào cống càng ngắn càng
tốt. Nếu địa chất của khe suối ở thượng lưu là lo i đất dễ thấm nước thì không
nên d ng biện pháp cải suối để tránh không cho dòng nước chảy vào khe suối c
làm hỏng nền đư ng;
3. Nếu cống nằm trên nền đá thì c n cứ vào điều kiện địa hình mà xử lý
cửa vào. ộ dốc phần đào xử lý ở thượng lưu thư ng lấy từ 1,0 : 1,0 hoặc 1,0 :
2,0;
106
4. Khi lòng khe suối thượng lưu là sỏi s n thì phải làm một tư ng chắn
nhỏ để chấn sỏi s n ở đầu đo n xây lát cửa cống.
4.2.4. B ệ trình [1]
4.2.4.1. Một số nguyên nhân gây hư hỏng hạ lưu công trình
Sự phá ho i h lưu công trình trên đư ng giao thông là hiện tượng phức
t p, phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân: địa chất, thủy v n dòng chảy, kết cấu
cống, thiết kế... Mỗi cống có một nguyên nhân hư hỏng khác nhau có thể nêu ra
một số nguyên nhân chính sau:
1. Lựa ch n vị trí đặt cống chưa hợp lý;
2. Khẩu độ cống không đủ, do đó cống làm việc không đúng theo s đ
thiết kế;
3. S đ làm việc của cống khi thiết kế không ph hợp với s đ làm việc
thực tế như khi thiết kế cống làm việc không áp nhưng thực tế cống làm việc có
áp, s đ nối tiếp dòng chảy cửa ra khi thiết kế là nước nhảy ngập nhưng thực tế
là mở rộng bán tự do;
4. Thiết kế kết cấu cống không đảm bảo điều kiện chịu lực thực tế như
chiều dày kết cấu không đủ, lựa ch n vật liệu để thi công không đảm bảo, chiều
sâu chôn chân chống xói không đủ n định, tư ng cánh mở rộng quá đột ngột.
5. Quá trình thi công không đảm bảo theo thiết kế: vật liệu thi công không
đúng, thi công sai kích thước thiết kế...
6. Do phá ho i của con ngư i, động vật...
7. iều kiện tự nhiên bất thư ng không dự báo được trước như: bão lụt
lớn, động đất...
4.2.4.2. Biện pháp xử lý gia cố chống xói ở hạ lưu công trình
iện pháp gia cố h lưu công trình phải c n cứ vào điều kiện địa hình, địa
chất và tính thủy lực, qua tính toán thủy lực để ch n các hình thức xử lý ở h lưu
như mở rộng dòng chảy, tiêu n ng, giảm vận tốc v.v...
ặc th của tuyến đư ng ở Lào là địa hình dốc do đó chủ yếu cống thoát
nước ngang đư ng là những cống có độ dốc lớn do vậy lưu tốc lớn dễ gây xói lở
107
cho h lưu công trình, cần phải tính chiều sâu xói và gia cố phần h lưu cống
như:
- Khi cống có độ dốc nhỏ , lưu tốc ở cửa ra không lớn, việc gia cố
lòng suối ở h lưu thư ng làm như (xem hình 4.6). Dù dòng chảy ở cửa ra được
mở rộng theo tư ng cánh, nhưng lòng suối ở h lưu vẫn bị xói, vì vậy cần phải
gia cố ở đầu cửa ra. Chiều sâu chôn tư ng chống xói phải bằng hoặc lớn h n
chiều sâu đáy móng tư ng cánh. ên ngoài tư ng chống xói còn phải gia cố
bằng cách lát đá khan để bảo vệ tư ng chống xói.
Hình 4.6: ia cố cửa ra của cống có độ dốc nhỏ
- Khi thiết kế và gia cố cần phải xác định đủ chiều dài, chiều dày của phần
xây lát và chiều sâu của tư ng chống xói.
Hình 4.7: Sơ đồ tính chiều dài gia cố hạ lưu cống
Phòng chống xói lở ở h lưu cống là phải khắc phục tối đa các nguyên
nhân gây hư hỏng ở trên. H n chế sự tách dòng khỏi b , khuếch tán dòng chính,
phân bố đều và giảm nhỏ lưu lượng đ n vị và lưu tốc sau sân phủ... Từ đó có
một số biện pháp xử lý sau:
1. Đối với cống cũ đã bị xói
Sửa chữa và gia cố h lưu: trong trư ng hợp này có một số biện pháp phối
hợp như sau:
108
- Tính tốc độ dòng chảy có thể xảy ra để ch n lo i vật liệu, kích thước vật
liệu thích hợp. Xác định khu vực cần gia cố để bảo vệ đáy và thành lòng dẫn h
lưu.
- Nếu có điều kiện thì phần gia cố thể làm các nhám gia cư ng để giảm
lưu tốc dòng chảy. Các mố nhám này có thể làm bằng các đá hộc nhô lên cao độ
độc lập hoặc xây thành các g nhỏ.
- Trư ng hợp chiều dài gia cố lớn, chiều cao chôn chân phòng xói sâu thì
thiết kế kết hợp bể tiêu n ng cuối phần gia cố. Mái dốc của bể tiêu n ng nên lấy
, còn chiều sâu có thể lấy bằng chiều sâu xói lở theo tính toán hay xói lở
hiện t i.
2. Đối với cống xây dựng mới
Khi thiết kế xây dựng cống mới, việc nghiên cứu lo i trừ những nguyên
nhân có thể gây ra xói lở cống để có sự tính toán thiết kế lựa ch n giải pháp
thích hợp, phòng chống xói lở cho cống có một ý ngh a kỹ thuật quan tr ng.
Trong ph m vi luận án này xin nêu một số vấn đề liên quan đến nối tiếp tiêu
n ng, gia cố h lưu cống trên đư ng giao thông nước Lào.
- Chỉ tiêu và hình thức công trình:
Thực tế các cống bị xói lở thư ng có lưu tốc lớn, địa chất yếu. Vì vậy khi
thiết kế khẩu độ cống chỉ nên thiết kế cho trư ng hợp cống làm việc không áp
hoặc bán áp.
Khẩu độ cống t y theo chiều dài cống và độ sâu nước chảy mà có thể tính
theo s đ đập tràn đỉnh rộng hoặc theo các công thức của dòng không đều.
ộ dốc của phần gia cố h lưu nên lấy bằng độ dốc phần thân cống.
- Các trư ng hợp tính toán:
Tần suất tính toán theo tần suất thiết kế khẩu độ cống, tần suất được lấy
theo các quy định theo các quy trình thiết kế đư ng ô tô hiện hành.
M i tính toán c n cứ vào lưu lượng thiết kế Qmaxp% xác định dựa theo các
phư ng pháp tính lưu lượng trong thủy v n.
109
- Hình thức và kết cấu gia cố:
Tường cánh: có thể d ng tư ng kéo d ng chéo với góc mở là 20˚ hoặc 30˚
như trong các định hình hiện t i.
Hình thức gia cố: có thể gia cố bằng đá hộc xây vữa xi m ng, đá hộc lát
khan, hoặc gia cố bằng các tấm bê tông xi m ng. Việc ch n hình thức gia cố nào
phải t y thuộc vào tình hình của vật liệu xây dựng địa phư ng.
Tường chống xói: chiều cao của tư ng phòng xói phải tính theo độ sâu xói
lớn nhất trong ba lo i xói do các nguyên nhân gây ra xói đã nói trên. Tư ng
chống xói có thể được xây thẳng hay xây nghiêng, khi xây nghiêng thì góc
nghiêng nên lấy với mái dốc thoải m=1.5 và có thể kết hợp làm bể tiêu n ng.
Trong trư ng hợp tư ng chống xói lớn (trên 1.50 m) thì nên thiết kế bể tiêu n ng
sau phần gia cố để giảm chiều dài gia cố c ng như chiều sâu của tư ng chống
xói.
ia cố bờ lòng dẫn hạ lưu: trong trư ng hợp nối tiếp ở h lưu theo s đ
mở rộng bán tự do (có xoáy bên) thì phải thiết kế b lòng dẫn ở cả hai phía với
chiều cao lớn h n mực nước h lưu ít nhất 0.25 m.
110
T UẬN VÀ I N NGH
Trên c sở các kết quả nghiên cứu trình bày trong các chư ng 1, 2, 3, 4,
t ng hợp và đánh giá toàn bộ, rút ra các kết luận và kiến nghị sau đây:
I. ĐÁNH GIÁ V CÁC ĐÓNG GÓP CHO S PHÁT TRI N KHOA
HỌC VÀ TH C TIỄN CỦA LUẬN ÁN
Luận án của NCS đã có những đóng góp nhỏ cho sự phát triển và thực
tiễn dưới đây:
1). Hư hỏng công trình thoát nước nhỏ trên đư ng ô tô ở CHDCND Lào. Chúng
là một hiện tượng thư ng gặp trên m i tuyến đư ng ô tô đang khai thác (như đã
trình bày ở chư ng 1). Hư hỏng công trình thoát nước nhỏ ảnh hưởng nghiêm
tr ng đến giao thông và gây t n thất kinh tế lớn khi sửa chữa chúng. Nâng cao
chất lượng sử dụng các công trình thoát nước nhỏ trên đư ng ô tô là một nhu
cầu thực tế và có ý ngh a to lớn về kinh tế-kỹ thuật, đối với nước CHDCND Lào
đang trong quá trình xây dựng các con đư ng ô tô chất lượng cao, phục vụ nhu
cầu phát triển kinh tế đất nước.
2). ể nâng cao chất lượng khai thác của các công trình thoát nước đư ng ô tô
cần phải cải tiến các công tác chính trong xây dựng c bản: thiết kế công trình,
xây dựng và giám sát quá trình xây dựng, các khảo sát tình tr ng hư hỏng công
trình thoát nước nhỏ trình bày ở chư ng 1 cho NCS thấy rằng nguyên nhân
chính gây ra hư hỏng là: do công trình đã được ch n không đúng về lo i hình,
khẩu độ c ng như các cấu t o chính. Những nguyên nhân này xảy ra trong quá
trình thiết kế đã không có phư ng pháp khảo sát xác định lưu lượng, ch n vị trí
công trình, ch n phư ng pháp tính toán thủy lực cho những lo i công trình đặc
biệt.
3). Về mặt thủy lực, luận án tập trung nghiên cứu phư ng pháp tính thủy lực cho
d ng công trình thư ng gặp và theo chúng tôi nên khuyến khích sử dụng rộng
rãi ở Lào là bậc nước nhiều cấp d ng bể tiêu n ng.
111
4). Khi tính toán thủy lực bậc nước nhiều cấp theo số liệu tính thay đ i của lưu
lượng nước với chiều cao bậc khác nhau có thể xây dựng biểu đ xác định bậc
nước nhiều cấp chiều dài tư ng đối của bậc và quan hệ chiều cao
tư ng tư ng đối . Sau đó, tác giả đã có kết qủa tính toán xác định
chiều dài tư ng đối của bậc và .
5). Nghiên cứu sức cản thủy lực ở dốc nước, kết quả nghiên cứu chỉ ra đối với:
Mặt cắt hình chữ nhật:
( ) sai số tư ng đối 13.79% lớn nhất
Áp dụng:
Mặt cắt hình thang:
(sai số tư ng đối 8.29% lớn nhất)
Áp dụng:
6). Nghiên cứu tốc độ bắt đầu xói đáy, tác giả rút ra kết quả tính tốc độ không
. Công thức này có thể sử dụng làm c sở cho tính
xói của h t gia cố và n định b , đáy sông khi sử dụng trực tiếp tốc độ n định của h t.
7). Về mặt thủy v n như trình bày ở chư ng 4, chúng tôi thấy rằng ở Lào nên
ch n phư ng pháp tính thủy v n như: phư ng pháp cư ng độ mưa tiêu chuẩn
của Lào và tiêu chuẩn (22 TCN 220-95) Việt Nam. Sau đó ch n trị số lưu lượng
lớn nhất làm lưu lượng thiết kế công trình.
112
8). Các d ng công trình và cấu t o chi tiết của chúng ở chư ng 4, chúng tôi
khuyến khích sử dụng với mục đích nâng cao chất lượng phục vụ của các công
trình thoát nước đư ng ô tô ở CHDCND Lào.
9). ể phục vụ tốt h n cho thực tế sản xuất và phát triển khoa h c nên xây dựng
biểu đ chiều dài tư ng đối của bậc và chiều cao tư ng tư ng đối để tìm chiều
cao tư ng và chiều dài bậc nước, giúp cho ngư i thiết kế có thể sử dụng, tham
khảo và so sánh kết quả với công thức khác để sử dụng trong các quy trình thiết
kế ở CHDCND Lào.
10). Khảo sát kiểm tra, sử dụng phần mềm HY-8 để tính chiều sâu xói ở các
điều kiện địa chất khác nhau. ảm bảo tính được nhanh và có kết quả tin cậy về
. Giúp cho việc gia cố h xói như bề rộng bx, chiều dài Lx và thể tích hố xói
lưu một cách chính xác, tiết kiệm kinh phí gia cố phần h lưu của công trình
cống, sau đó c ng có thể dự báo tư ng đối chính xác tình hình ho t động thực tế
của công trình.
II. HƯỚNG NGHI N CỨU TI P THEO
Nghiên cứu bản chất, nguyên nhân của xói lở h lưu cống và cầu nhỏ trên
đư ng giao thông một cách định lượng. Dựa trên các số liệu thực nghiệm với
các trư ng hợp, sau đó d ng mô hình toán giải các trư ng hợp khác nhau ở các
công trình khác nhau.
113
DANH MỤC CÔNG TR NH Đ CÔNG BỐ CÓ I N QUAN
1. ThS. Souvanhna VONGKHAMCHANH (2009), Sự phá hoại công trình
thoát nước nhỏ trên đường ô tô của nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân
Lào và các nguyên nhân gây ra, T p chí KHGTVT, Trư ng i h c
GTVT, (số 27 – Tháng 09/2009), tr. 67-75.
2. ThS. Souvanhna VONGKHAMCHANH (2010), Tính toán lưu lượng theo 3
phương pháp của Việt Nam và Lào cho một số địa điểm tại nước Cộng
Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, T p chí KHGTVT, Trư ng i h c
GTVT, (số 31 – Tháng 09/2010), tr. 33-44.
3. ThS. Souvanhna VONGKHAMCHANH (2010), Nghiên cứu đề xuất phương
pháp thiết kế và xây dựng để nâng cao chất lượng các công trình thoát
nước nhỏ trên đường ô tô tại nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào,
Nghiệm thu đề tài NCKH của NCS n m 2009, Ngày 03/02/2010.
4. ThS. Souvanhna VONGKHAMCHANH (2011), iới thiệu tính toán thủy
lực công trình thoát nước nhỏ và giải pháp thiết kế trên đường ô tô của
nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào, T p chí KHGTVT, Trư ng
i h c GTVT, (số 34 – Tháng 06/2011), tr. 7-19.
114
DANH MỤC TÀI IỆU THAM HẢO
(i) Tài liệu tiếng Việt
[1]. Nguyễn Quang Chiêu, Trần Tuấn Hiệp (2000), Thiết kế cống và cầu nhỏ
trên đường ô tô, NX Giao thông vận tải, Hà Nội.
[2]. Trần V n Hừng (2005), iáo trình thủy lực công trình, Trư ng đ i h c
cần th , Khoa công nghệ, Cần Th .
[3]. Ph ng V n Khư ng, Ph m V n V nh (2000), Hướng đẫn giải bài tập thủy
lực dòng chảy trên kênh hở và thủy lực công trình, NX giao thông vận
tải, Hà Nội.
[4]. Ph ng V n Khư ng, Trần ình Nghiên, Ph m V n V nh (2002), Thủy
lực đại cương, Tập 1, NX Giao thông vận tải, Hà Nội.
[5]. Trần ình Nghiên (2010), Thủy lực công trình thoát nước, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
[6]. Trần ình Nghiên (2010), Thiết kế thủy lực cho công trình giao thông,
NX Giao thông vận tải, Hà Nội.
[7]. Trần ình Nghiên (2010), Xói lở ở công trình cầu, NXB Xây dựng, Hà
Nội.
[8]. Trần ình Nghiên (2012), Thủy văn công trình nâng cao, NXB Xây
dựng, Hà Nội.
[9]. Nguyễn Xuân Trục (2000), Thiết kế đường ô tô – công trình vượt sông,
tập 3, NX Giáo dục, Hà Nội.
[10]. Nguyễn Xuân Trục, Dư ng H c Hải, V ình Phụng (2010), Sổ tay thiết
kế đường ô tô, tập 2, NX xây dựng, Hà Nội.
(ii) T i liệu tiếng nước ngoài
[11]. Abt, Doehring (1994), Drop Height Influence on Outlet Scour, Journal of
Hydraulic Engineering, ASCE, 120(12), December.
[12]. Bagnold (1974), Fluid forces on a body in shear flow, experimental use
of stationary flow, Proc R Soc Lond 340A, Pages 147-171.
[13]. Blackwell (1857), M inutes of Proceedings, In st, C.E, Vol 82, Pages 48.
115
[14]. Bohan (1970), Erosion and Riprap Requirements at Culvert and Storm-
Drain Outlets, Research Report H-70-2, U.S. Army Engineer Waterways
Experiment Station, Vicksburg, Mississippi.
[15]. Bouniceau (1845), Etude su r la Navigation, ete, Quoted by Hooker, E.
H, Transactions Am. Soc. G.E.
[16]. Brayshaw (1983), The hydrodynamic of particles clusters and sediment
entrainment in course alluvial channels, Sedimentology 30, Pages 137-
143.
[17]. Cao (1997), Turbulent bursting-based sediment entrainment function, J
Hydraul Eng 123, Pages 233-236.
[18]. Cao, Pender, Meng (2006), Explicit forulation of the Shields diagram for
incipient motion of sediment, J Hydraul Eng 132, Pages 1097-1099.
[19]. Chepil (1958), The Use of Evenly Spaced Hemispheres to Evaluate
Aerodynamic Force on a Soil Surface, Trans, AGU, Vol 39, No 3.
[20]. Chepil (1961), The use of spheres to measure lift and drag on wind-
eroded soil grains, Proc Soil Sci Soc Am 25, Pages 343–345.
[21]. Davies, Samed (1978), Fluid dynamic lift on a bed partical, J Hydraul
Div 104, Pages 1171-1182.
[22]. Delleur, Dooge, Gent (1956), Influence of slope and roughnees on the
overfall, J Hydraul Div, ASCE 82(4), Pages 1038/30-35.
[23]. Detlef Aigner, Hydraukic design of pooled step cascades, Technische
Universitaet Dresden, Germany.
[24]. Dey (1999), Sediment threshold, Appl Math Model 23, Pages 399-417.
[25]. Dey, Raikar (2007), Characteristics of loose rough boundary streams at
near-threshold, J Hydraul Eng 133, Pages 288-304.
[26]. Egiazaroff (1965), Calculation of non-uniform sediment concentrations, J
Hydraul Div 91, Pages 225-247.
[27]. Einstein (1950), The bed-load function for sediment transportation in
open channel flows, Technical bulletin number 1026, United States
Department of Agriculture, Soil Conservation Service, Washington, DC.
116
[28]. Einstein, EI Samni (1949), Hydrodynamic forces on rough wall, Rev Mod
Phys 21, Pages 520-524.
[29]. Fletcher, Grace (1972), Practical guidance for estimating and controlling
erosin at culvert outlets, Corps of Engineers Research Report H-72-5,
Waterways Experiment Station, Vicksburg, MS.
[30]. Forster, Skrinde (1950), Control of the Hydraulic Jump by sills, Trans,
Amer, Soc, Civil Eng, Pages 973-1022.
[31]. Garde R.J, Ranga Raju K.G (1977), Mechanics of sediment transportation
and alluvial stream problems, alsted Press, New York (Wiley Eastern
Limited, New Delhi).
[32]. Gessler (1966), Geschiebetrieb bei mischungen untersucht an naturlichen,
abpflasterungsershei-nunger in kanalen, Nr 69, Mitteilungen der
Versuchsanstalt fur Wasserbau und Erdbau, ETH Zurich, Germany.
[33]. Gessler (1970), Self-stabilizing tendencies of alluvial channels, J
Waterway Harbors Div 96, Pages 235-249.
[34]. Goncharov V.N (1964), Dynamics of channel flow, Israel Programme for
Scientific Translation, Moscow, Russia.
[35]. Gras (1857), Etudes sur le Torrents des Alpes, Annales des Ponts et
Chaussees, pages 1-96.
[36]. Grass (1970), Initial instability of fine bed sand, J Hydraul Div 96, Pages
619-632.
[37]. Habib Abida (1988), A Laboratory investigation of local scour
downstream of box culvert outlets and an alternative measure for its
control, University of Ottawa, Canada.
[38]. Hassan N.M.K, Narayanan R. (1985), Local scour downstream of an
apron, Journal of Hydraulic Division, ASCE, Vol 111, No 11, Pages
1371-1385.
[39]. Ikeda (1982), Incipient motion of sand particles on side slopes, J Hydraul
Div 108, Pages 95-114.
117
[40]. Jame (1990), Prediction of entrainment condition for nonuniform,
noncohesive sediment, J Hydraul Res 28, Pages 25-41.
[41]. Jeffreys (1929), On the transport of sediment by streams, Proceedings of
the Cambridge Philosophical Society, Vol 25, Pages 272-277.
[42]. John M Buffington and David R Montgomery (1997), A systematic
analysis of eight decades of incipient motion studies with special
reference to gravel-bedded rivers, Water Resources Resources Research,
Vol. 33, No 8, Pages 1993-2029, Department of Geological Sciences,
University of Washington, Seattle.
[43]. Kramer (1935), Sand mixtures and sand movement in fluvial levels, Trans
ASCE 100, Pages 798-838.
[44]. Kurihara (1948), On the critical tractive force, Vol 4, Research Institute
for Hydraulic Engineering, Report number 3.
[45]. Lechalas (1871), Les Rivieres a F ond de Sable, Annales des Ponts et
Chaussees, Pages 381-431.
[46]. Ling (1995), Criteria of incipient motion of spherical sediment particles, J
Hydraul Eng 121, Pages 472-478.
[47]. Mantz (1977), Incipient transport of fine grains and flanks by fluids-
extended Shields diagram. J Hydraul Div 103, Pages 601-615.
[48]. Mavis, Ho, Tu (1934), The Transportation of Detritus by Flowing Water,
University of Iowa Studies in Engineering.
[49]. Mingmin, Qiwei (1982), Stochastic model of incipient sediment motion, J
Hydraul Div 108, Pages 211-224.
[50]. Narayanan, Schizas (1980), Force fluctuations on sill of hydraulic jump,
ASCE Jnl of Hyd, Div, 196m (HY4).
[51]. Ohtsu (1981), Forced hydraulic jump by vertical sill Trans, JSCE
Hydraulic Sanitary Engineering Division 13, Pages 165-168.
[52]. Ohtsu, Yasuda, Hashiba (1996), Incipient jump conditions for flows over
a vertical sill, J Hydraulic Eng, ASCE 122(8), Pages 465-469.
118
[53]. Ohtsu, Yasuda, Yamanaka (1991), Drag on vertical sill of forced jump,
Journal of Hydraulic Research, 29(1), Pages 29-47.
[54]. Rajaratnam, Muralidhar (1968), Characteristics of rectangular free
overfall, J Hydraul Res, 6(3), Pages 233-258.
[55]. Rajaratnam, Muralidhar (1971), Pressure and velocity distribution for
sharpcrested weirs, J Hydraul Res, 9(2), Pages 241-248.
[56]. Sarkar (2010), Turbulence in loose boundary stream, Ph.D thesis, Indian
Institute of technology, Kharagpur, India.
[57]. Schaffernak (1922), Neue Grundlagen fur die Berechung der
Geschiebefuhrung in flusslaufen, Franz Deuticke, Leipzig, Germany and
Vienna, Austria.
[58]. Shields (1936), Application of similarity principles and tubulence
research to bed-load movement, Vol 26, Mitteilungen der Versuchsanstalt
fur Wasserbau und Schiffbau, Berlin, Germany, Pages 5-24.
[59]. Suchier (1874), Hydraulik, Quoted by Forchheimer.
[60]. U.S. Bureau of Reclamation (1973), Design of small Dams, Denver, CO.
[61]. USWES (1936), Flume tests made to develop a synthetic sand which will
not form ripples when used in movable bed models, United States
Waterways Experiment Station, Vieksburg, Technical memorandum 99-1.
[62]. Velikanov (1955), Dynamics of alluvial stream, Vol 2, State Publishing
House of Theoretical and Technical Literature, Russia.
[63]. Watters (1971), Hydrodynamic effects of seepage on bed particles, J
Hydraul Div 97, Pages 421-439.
[64]. Walts (1968), Hydraulics of Rigid Boundary Basins, Ph.D Dissertation,
Colorado State University, Fort Collins, Colorado, August.
[65]. White (1940), The equilibrium of grains on the bed of a stream, Philos
Trans R Soc 174A, Pages 322-338.
[66]. Wiberg, Smith (1987), Calculation of the critical shear stress for motion
of uniform and heterogeneous sediment, Water Resour Res 23, Pages
1471-1480.
119
[67]. Wu, Chow (2003), Rolling and lifting probabilities for sediment
entrainment, J Hydraul Eng 129, Pages 110-119.
[68]. Wu, Rajaratnam (1997), Effect of Baffles on Submerged Flows, J Hydraul
Eng, 123(5), Pages 479–481.
[69]. Yalin (1963), An expression of bed-load transportation, J Hydraul Div 89,
Pages 221-250.
[70]. Yalin, Karahan (1979), Inception of sediment transport, J Hydraul Div
105, Pages 1433-1443.
[71]. Yang (1973), Incipient motion and sediment transport, J Hydraul Div 99,
Pages 1679-1704
[72]. Zanke (2003), On the influence of turbulence on the initiation of sediment
motion, Int J Sediment Res 18, Pages 17-31.
(iii) Tài liệu tiếng Nga
[73]. Aivazian O.M (1986), Hàm khí ổn định trong dốc nước, T p chí xây dựng
công trình thủy.
[74]. Aivazian O.M (1992), Sức cản thủy lực và khả năng thoát nước của dòng
không hàm khí và hàm khí trong lòng dẫn bê tông, T p chí xây dựng công
trình thủy.
[75]. Aivazian O.M (1994), Chỉ số thông dụng phân chia dòng hàm khí và
không hàm khí, T p chí xây dựng công trình thủy.
[76]. Aivazian O.M (1998), Nghiên cứu mới về dòng xiết không đều, T p chí
xây dựng công trình thủy.
[77]. Aivazian O.M (2001), Phương pháp tính dòng chảy xiết đổi dần, T p chí
xây dựng công trình thủy.
[78]. Bolshokov, Konstantinov (1984), Sổ tay Thủy lực, NXB Vish Shkola.
[79]. Kixelep P.G, Altsul A.D, Danhitsenko N.V, Kaxpaxôn A.A, Kriptsenko
G.I, Paskôp N.N, Xlixki X.M, Sổ tay tính toán thủy lực, Bản dịch của
Lưu Công ào, Nguyễn Tài (2008), NXB xây dựng, Hà Nội.
[80]. Konstantinov IU.M (1988), Thủy lực, Nxb Vish Shkola.
120
[81]. Kosichenko IU.M (1993), Về tốc độ cho phép và sự thay đổi sức cản
trong lòng dẫn bê tông, T p chí xây dựng công trình thủy.
[82]. Provorova (1978), Phương pháp tính thủy lực tường và bể tiêu năng, T p
chia xây dựng công trình thủy.
[83]. Soloviev A.A (2004), Thủy lực tính toán, NXB Mockva.
[84]. Tsivich M.N, Dòng chay kênh hở, Cầu hầm Kiev (bản dịch tiếng Nga).
(iv) Phần m m t nh to n
[85]. Federal Highway Administration (2013), Phần mềm tính toán thủy lực
cống HY-8 Culvert Analysis Program, (version 7.30).
(v) T p ch , b o c o hội ngh hoa học
[86]. Ph m Anh Thư ng (2012), Ứng dụng phương pháp đánh giá xói sâu cống
theo phương pháp của Hội Cầu Đường Mỹ, Số 7, Tr 42-52, T p chí
nghiên cứu Khoa H c, Khoa xây dựng, i H c ông Á, Hà Nội.
[87]. Trần ình Nghiên (2003), Tốc độ không xói của hạt ở đáy, mái sông, mái
kênh và mái dốc ta luy đường bãi sông, Số 4, Tr 8-11, T p chí Khoa H c
Giao Thông Vận Tải, Hà Nội.
[88]. Trần ình Nghiên, Tiêu năng tự nhiên ở hạ lưu cống và cầu nhỏ của
đường, Bộ môn Thủy lục – Thủy v n, Khoa công trình, Trư ng i H c
Giao Thông Vận Tải, Hà Nội.
[89]. Trần ình Nghiên (2003), Nghiên cứu thiết kế thủy lực công trình tiêu
năng ở công trình thoát nước nhỏ của đường với sự hỗ trợ của máy tính,
Báo cáo nghiên cứu khoa h c và công nghệ cấp bộ, Trư ng i h c giao
thông vận tải, Hà Nội.
121
PHỤ ỤC
122
khi
0.0044 0.0089 0.0133 0.0177 0.0221 0.0265 0.0309 0.0353 0.0397 0.0441 0.0550 0.0660 0.0877 0.0985 0.1094 0.1309 0.1736 0.2159 0.2577 0.2991 0.3399 0.3804 0.4203 0.4597 0.4987 0.5371 0.5752 0.6127 0.6496 0.6861 0.7220 0.7575 0.7924 0.8608 0.9269 0.9908 1.0525 1.1120 1.1690 1.2236 1.2758 1.3255 1.3493 1.3726 1.4170 1.4586 1.4974 1.5333 1.5662 1.5959 1.6224 1.6455
0.0010 0.0020 0.0030 0.0040 0.0050 0.0060 0.0070 0.0080 0.0090 0.0100 0.0125 0.0150 0.0200 0.0225 0.0250 0.0300 0.0400 0.0500 0.0600 0.0700 0.0800 0.0900 0.1000 0.1100 0.1200 0.1300 0.1400 0.1500 0.1600 0.1700 0.1800 0.1900 0.2000 0.2200 0.2400 0.2600 0.2800 0.3000 0.3200 0.3400 0.3600 0.3800 0.3900 0.4000 0.4200 0.4400 0.4600 0.4800 0.5000 0.5260 0.5400 0.5600
0.0501 0.0705 0.0861 0.0990 0.1104 0.1206 0.1299 0.1386 0.1467 0.1543 0.1716 0.1871 0.2142 0.2263 0.2376 0.2584 0.2942 0.3246 0.3511 0.3747 0.3959 0.4151 0.4326 0.4486 0.4634 0.4770 0.4896 0.5012 0.6120 0.5220 0.5112 0.5398 0.5478 0.5619 0.5989 0.5838 0.5919 0.5984 0.6033 0.6068 0.6088 0.6095 0.6094 0.6090 0.6072 0.6041 0.5999 0.5946 0.5882 0.5806 0.5719 0.5621
0.0564 0.0839 0.0971 0.1116 0.1245 0.1360 0.1466 0.1564 0.1636 0.1742 0.1938 0.2114 0.2422 0.2559 0.2688 0.2924 0.3334 0.3681 0.3985 0.4256 0.4500 0.4721 0.4923 0.5109 0.5280 0.5438 0.5585 0.5721 0.5847 0.5965 0.6074 0.6175 0.6269 0.6437 0.6581 0.6702 0.6802 0.6884 0.6948 0.6994 0.7025 0.7041 0.7043 0.7042 0.7029 0.7002 0.6961 0.6908 0.6841 0.6771 0.6668 0.6563
0.0596 0.0839 0.1026 0.1179 0.1315 0.1438 0.1549 0.1653 0.1750 0.1841 0.2049 0.2236 0.2562 0.2707 0.2844 0.3095 0.3529 0.3899 0.4222 0.4510 0.4770 0.5006 0.5222 0.5420 0.5603 0.5773 0.5930 0.6076 0.6211 0.6337 0.6455 0.6564 0.6666 0.6847 0.7003 0.7135 0.7245 0.7335 0.7406 0.7460 0.7496 0.7516 0.7520 0.7520 0.7510 0.7484 0.7445 0.7391 0.7324 0.7242 0.7147 0.7038
0.0627 0.0884 0.1081 0.1242 1.1386 0.1535 0.1633 0.1742 0.1844 0.1941 0.2160 0.2357 0.2702 0.2856 0.3000 0.3265 0.3724 0.4116 0.4459 0.4765 0.5041 0.5291 0.5521 0.5732 0.5927 0.6107 0.6275 0.6431 0.6576 0.6710 0.6836 0.6953 0.7062 0.7258 0.7446 0.7569 0.7689 0.7787 0.7866 0.7926 0.7967 0.7992 0.7998 0.8000 0.7992 0.7968 0.7930 0.7876 0.7808 0.7725 0.7627 0.7515
0.0532 0.0740 0.0916 0.1053 0.1174 0.1283 0.1383 0.1475 0.1541 0.1642 0.1827 0.1993 0.2282 0.2411 0.2532 0.2754 0.3137 0.3464 0.3748 0.4002 0.4229 0.4436 0.4625 0.4798 0.4957 0.5104 0.5240 0.5366 0.5484 0.5592 0.5693 0.5786 0.5873 0.6028 0.6159 0.6270 0.6360 0.6434 0.6490 0.6530 0.6556 0.6568 0.6568 0.6565 0.6549 0.6521 0.6479 0.6426 0.6360 0.6282 0.6193 0.6091
Phụ lục 1 và ảng PL1.1: Trị số phụ thuộc hàm
123
Phụ lục 2
iểu đ xác định chiều sâu co h p và chiều sâu co h p liên hợp
124
Phụ lục 3
iểu đ xác định bể tiêu n ng
125
Phụ lục 4
TT
q(m2/s)
P/Lbậc
pt/P
hc/P
pt/hc
Lbậc/hc
P/hc
1.00
0.47
0.85
0.40
11.60
2.13
0.18
m 0
.
2.00
0.74
0.68
0.50
10.54
1.35
0.13
1 = p
3.00
0.97
0.62
0.60
9.79
1.03
0.11
p ợ h
4.00
1.18
0.55
0.65
9.32
0.85
0.09
5.00
1.37
0.51
0.70
8.91
0.73
0.08
g n ư r T
1.00
0.39
0.96
0.38
12.13
2.55
0.21
m 2
.
2.00
0.62
0.74
0.46
10.95
1.62
0.15
1 = p
3.00
0.81
0.67
0.54
10.31
1.24
0.12
p ợ h
4.00
0.98
0.59
0.58
9.75
1.02
0.10
5.00
1.14
0.55
0.63
9.34
0.88
0.09
g n ư r T
1.00
0.31
1.06
0.33
12.77
3.19
0.25
m 5
.
2.00
0.49
0.81
0.40
11.55
2.03
0.18
1 = p
3.00
0.65
0.72
0.47
10.82
1.55
0.14
p ợ h
4.00
0.79
0.68
0.53
10.30
1.27
0.12
5.00
0.91
0.62
0.57
9.89
1.09
0.11
g n ư r T
ảng kết quả tính toán để xây dựng biểu đ cho các phư ng án
126
Phụ lục 5 ảng PL5.1: Quan hệ giữa hệ số sức cản thủy lực f và số Reynolds Re dựa vào kết quả thí nghiệm của Aivazine và thực tế khi bán kính thủy lực R là hằng số và bán kính thủy lực R thay đ i lg(Re) lg(100f) Thứ tự R(m) i
Số liệu thí nghiệm
1 0.02
4.994 5.050 5.111 5.233 0.228 0.246 0.258 0.267 0.01020 0.03920 0.05960 0.08100
f = 0.0029Re0.1548
2 0.04
5.294 5.502 5.626 5.679 0.350 0.378 0.398 0.407 0.01020 0.03920 0.05960 0.08100
f = 0.0037Re0.1475
3 0.06
5.558 5.712 5.800 5.873 0.420 0.446 0.459 0.468 0.01020 0.03920 0.05960 0.08100
f = 0.0037Re0.1538
4 0.30
6.508 6.632 6.651 6.709 6.816 0.513 0.516 0.517 0.518 0.519 Số liệu thực tế 0.01173 0.01538 0.02030 0.02563 0.02917
f = 0.0242Re0.0198
5 0.50
6.787 6.840 6.850 6.880 7.030 0.523 0.525 0.526 0.526 0.526 0.01173 0.01538 0.02030 0.02563 0.02917
f = 0.029Re0.0092
127
ảng PL5.2: Số liệu thực tế dòng chảy không hàm khí trong lòng dẫn bê tông mặt cắt hình thang
1 2 3 4 5 6 7 8 9
0.428 0.419 0.377 0.372 0.328 0.283 0.266 0.235 0.223
0.0179 0.0175 0.0174 0.0184 0.0170 0.0165 0.0064 0.0160 0.0158
61.14 60.93 59.86 59.73 58.49 57.07 56.48 55.33 54.85
28.99 26.92 18.61 17.76 11.45 6.86 5.53 3.61 3.01
0.66 0.64 0.56 0.55 0.47 0.39 0.36 0.31 0.29
5.955 5.675 4.476 4.313 3.311 2.438 2.222 1.662 1.558
4.2216
10 11 12 13 14 15 16
n f TT Q(m3/s) ho(m) R(m) v(m) C Vagh
0.446 0.413 0.477 0.369 0.347 0.32 0.285
0.0181 0.0178 0.0168 0.0174 0.0172 0.0170 0.0149
61.56 60.78 62.26 59.65 59.04 58.25 57.14
33.48 25.59 42.36 17.27 13.93 10.51 7.03
0.67 0.61 0.54 0.53 0.49 0.44 0.38
7.421 6.397 5.388 5.004 4.392 3.716 3.224
Kênh tháo Chorshanba i = 0.01946 , b = 1.40 m , m = 1.52
3.946
17 18 19 20 21 22
0.355 0.335 0.316 0.281 0.263 0.243
4.042 0.03319 20.0 5.68281 4.649 3.932 0.03309 18.2 5.01738 4.688 3.843 0.02368 19.1 4.71607 4.761 4.767 3.616 0.03282 19.1 2.579 0.03134 23.0 4.05077 5.043 3.379 0.03250 18.0 3.09556 5.097
0.0172 0.0171 0.0170 0.0165 0.0160 0.0160
59.27 58.70 58.13 57.00 56.38 55.64
15.09 12.33 10.06 6.69 5.32 4.05
0.54 0.50 0.46 0.40 0.37 0.33
4.829 4.247 3.743 2.904 2.573 2.122
Kênh b trái Taikhoz i = 0.02107 , b = 1.24 m , m = 1.23
23 24 25 26 27
0.358 0.323 0.301 0.267 0.232
4.256 0.03268 22.4 6.28308 4.908 4.021 0.03303 19.1 5.04382 4.859 3.898 0.03276 20.0 4.64673 4.940 3.662 0.03292 20.0 3.87299 4.996 5.150 3.440 0.03242 18.3
3.0403
0.0174 0.0170 0.0167 0.0164 0.0159
59.35 58.34 57.66 56.52 55.21
15.53 10.85 8.49 5.60 3.45
0.56 0.49 0.45 0.38 0.32
4.596 3.631 3.118 2.402 1.799
Kênh b trái Taikhoz i = 0.02563 , b = 1.10 m , m = 1.32
28 29 30 31
0.368 0.314 0.284 0.258
3.697 0.03355 20.1 6.84553 6.002 4.369 0.03309 19.2 5.32764 6.001 4.176 0.03276 19.3 4.60676 6.136 3.982 0.03273 18.1 3.91174 6.131
0.0173 0.0169 0.0167 0.0163
59.62 58.07 57.10 56.20
17.10 9.84 6.94 4.98
0.60 0.49 0.43 0.38
5.384 3.740 2.995 2.425
Kênh b phải Taikhoz i = 0.02971 , b = 0.97 m , m = 1.37
32 33
0.261 0.256
4.265 0.03275 22.9 4.68701 6.957 4.213 0.03302 20.1 4.27140 6.917
0.0163 0.0161
56.30 56.12
5.18 4.84
0.40 0.39
2.589 2.473
to Re106 Fr2 Kênh Muminabad i = 0.01173 , b = 1.60 m , m = 1.54 3.448 0.03320 18.0 5.57292 2.802 3.429 0.03250 20.0 5.59010 2.844 3.246 0.03294 22.4 5.09893 2.844 3.204 0.03336 23.0 5.12640 2.814 3.032 0.03285 18.0 3.74681 2.885 2.841 0.03228 18.0 3.02912 2.953 2.863 0.03178 18.0 2.86820 3.210 2.581 0.03247 19.0 2.34183 2.957 2.623 0.02984 19.0 2.25841 3.234 Kênh Chorshanba i = 0.01538 , b = 1.80 m , m = 1.45 3.998 0.03368 23.0 7.66928 3.600 3.932 0.03224 18.9 6.24583 3.857 3.862 0.03051 23.0 6.26225 4.077 3.704 0.03246 18.0 5.15278 3.803 3.600 0.03232 18.9 4.80462 3.871 3.463 0.03221 18.2 3.885 3.610 0.02635 23.0 4.42516 3.746
0.04
0.03
f = 0.0121Re0.0649
0.02
0.01
0
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
128
0.04
0.03
0.02
f = 0.0022Re0.1701
0.01
0
0
1000000 2000000 3000000 4000000 5000000 6000000 7000000 8000000 9000000
a) Kênh Muminabad i = 0.01173 , b = 1.60 m , m = 1.54
0.04
0.03
0.02
f = 0.0942Re-0.073
0.01
0
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
b) Kênh Chorshanba i = 0.01538 , b = 1.80 m , m = 1.45
c) Kênh tháo Chorshanba i = 0.01946 , b = 1.40 m , m = 1.52
0.04
0.03
f = 0.0274Re0.0116
0.02
0.01
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
7000000
0
129
0.04
0.03
f = 0.016Re0.0469
0.02
0.01
0
1000000
2000000
3000000
4000000
5000000
6000000
7000000
8000000
0
d) Kênh b trái Taikhoz i = 0.002107 , b = 1.24 m , m = 1.23
e) Kênh b trái Taikhoz i = 0.02563 , b = 1.10 m , m = 1.32
Hình PL5.1: a, b, c, d và e : Quan hệ giữa f và Re trong kênh hình thang (Fr>1)
0.04
0.03
f = 0.0182Re0.0381
0.02
0.01
0
0
1000000 2000000 3000000 4000000 5000000 6000000 7000000 8000000 9000000
ở t a độ thư ng
Hình PL5.2: Xây dựng quan hệ giữa f và Re trong kênh hình thang của các kênh
a,b,c,d và e (Fr>1) ở t a độ thư ng
130
Re
Re x 106
Công thức (3.10)
Công thức (1.56)
fthực đo
5.57292 5.5901 5.098925 5.1264 3.74681 3.02912 2.8682 2.34183 2.25841 7.66928 6.24583 6.26225 5.15278 4.80462 4.2216 5.68281 5.01738 3.946 4.050766 3.09556 6.28308 5.04382 4.64673 3.87299 3.0403 6.84553 5.32764 4.60676 3.91174 4.68701 4.2714
5572920 5590100 5098925 5126400 3746810 3029120 2868200 2341830 2258410 7669280 6245830 6262250 5152780 4804620 4221600 5682810 5017380 3946000 4050766 3095560 6283080 5043820 4646730 3872990 3040300 6845530 5327640 4606760 3911740 4687010 4271400
0.0332 0.0325 0.03294 0.03336 0.03285 0.03228 0.03178 0.03247 0.02984 0.03368 0.03224 0.03051 0.03246 0.03232 0.03221 0.03319 0.03309 0.03282 0.03134 0.0325 0.03268 0.03303 0.03276 0.03292 0.03242 0.03355 0.03309 0.03276 0.03273 0.03275 0.03302
0.03289252 0.032896377 0.032781311 0.032788024 0.032398723 0.032137312 0.032070543 0.031823757 0.031779808 0.033295116 0.033035689 0.033038994 0.032794437 0.032707142 0.032546333 0.032917 0.032761182 0.032462725 0.032495151 0.032163889 0.033043174 0.032767743 0.03266553 0.032439635 0.032141823 0.033151287 0.03283616 0.03265478 0.032451941 0.032676273 0.032560879
-0.93 1.22 -0.48 -1.71 -1.37 -0.44 0.91 -1.99 6.50 -1.14 2.47 8.29 1.03 1.20 1.04 -0.82 -0.99 -1.09 3.69 -1.03 1.11 -0.79 -0.29 -1.46 -0.86 -1.19 -0.77 -0.32 -0.85 -0.23 -1.39
0.033954019 0.033958032 0.033838319 0.033845303 0.033440304 0.033168372 0.033098919 0.032842222 0.03279651 0.034372901 0.034102975 0.034106414 0.033851974 0.033761156 0.033593861 0.033979488 0.033817377 0.033506884 0.033540616 0.033196018 0.034110763 0.033824203 0.033717865 0.033482863 0.033173065 0.034223249 0.033895383 0.033706681 0.033495666 0.033729042 0.033608993
2.27 4.49 2.73 1.45 1.80 2.75 4.15 1.15 9.91 2.06 5.78 11.79 4.29 4.46 4.30 2.38 2.20 2.09 7.02 2.14 4.38 2.40 2.92 1.71 2.32 2.01 2.43 2.89 2.34 2.99 1.78
ảng PL5.3: Quan hệ giữa hệ số f và số Re, sai số tư ng đối
131
ảng PL5.4: Số liệu thí nghiệm trong máng bê tông mặt cắt chữ nhật có chiều
Fr2
n
TT Q(l/s)
to
Re105
f
1 2 3 4 5 6 7
6.15 15.70 24.29 31.13 43.56 59.80 77.28
5.320 4.030 2.820 2.480 2.120 1.790 1.560
1.75 3.24 4.43 5.12 6.13 7.16 8.03
0.703 1.567 2.289 2.781 3.328 4.079 4.675
23.00 20.00 22.90 23.10 20.00 20.00 19.20
0.0151 0.0177 0.0231 0.0246 0.0261 0.0277 0.0256
0.0971 0.0085 0.0102 0.0108 0.0115 0.0121 0.0125
11.32 8 27.75 9 35.59 10 44.20 11 53.16 12 13 73.58 14 100.35
1.77 3.22 3.79 4.35 4.84 5.77 6.77
1.041 2.235 2.804 3.308 3.836 4.837 5.989
12.90 12.00 12.90 12.70 12.90 12.70 13.00
0.0178 0.0214 0.0233 0.0251 0.0259 0.0276 0.0292
17.280 12.280 11.300 10.080 9.300 8.000 6.800
0.0077 0.0093 0.0100 0.0106 0.0110 0.0117 0.0123
10.36 15 22.45 16 30.79 17 44.48 18 54.87 19 20 75.08 21 100.13
0.0163 0.0190 0.0214 0.0246 0.0259 0.0277 0.0293
20.00 16.10 16.10 17.00 17.00 16.10 16.10
1.186 2.141 2.803 3.870 4.541 5.669 6.948
1.47 2.43 3.03 3.88 4.39 5.27 6.16
29.270 23.400 19.850 16.140 14.650 12.710 11.040
0.0078 0.0080 0.0090 0.0103 0.0108 0.0115 0.0121
22 23 24 25 26 27
10.45 38.00 52.20 58.16 74.69 98,8
0.0151 0.0228 0.0231 0.0260 0.0274 0.0290
17.00 16.90 16.90 18.60 17.00 17.00
1.104 3.493 4.518 5.107 5.973 7.321
1.29 3.19 3.91 4.19 4.85 5.66
43.590 25.080 21.460 20.210 18.170 15.900
0.0067 0.0096 0.0104 0.0107 0.0113 0.0119
28 29 30 31 32 33 34 35 36
2.79 5.22 6.76 8.36 10.06 13.15 19.78 24.76 38.86
ho(cm) R(cm) Số liệu thí nghiệm mặt cắt chữ nhật, b=0.32; i=0.0102 1.96 4.06 6.12 7.54 9.93 12.96 16.11 Số liệu thí nghiệm mặt cắt chữ nhật, b=0.32; i=0.0392 2.01 4.03 4.97 5.98 6.93 9.03 11.75 Số liệu thí nghiệm mặt cắt chữ nhật, b=0.32; i=0.0596 1.59 2.87 3.74 5.12 6.09 7.86 9.93 Số liệu thí nghiệm mặt cắt chữ nhật, b=0.32; i=0.0810 1.40 3.98 5.18 5.68 6.95 8.76 Số liệu thí nghiệm mặt cắt chữ nhật, b=0.32; i=0.00101 3.96 5.94 7.03 8.08 9.14 10.78 14.34 16.64 23.40
0.0520 0.0455 0.0431 0.0407 0.0390 0.0231 0.0324 0.0299 0.0279
20.00 21.80 20.00 21.80 21.00 22.90 22.90 21.80 22.90
0.280 0.480 0.580 0.702 0.806 1.032 1.357 1.537 2.056
3.18 4.33 4.90 5.37 5.82 6.41 7.46 8.16 9.50
0.137 0.142 0.144 0.143 0.145 0.141 0.155 0.146 0.128
0.0145 0.0143 0.0143 0.0140 0.0139 0.0134 0.0132 0.0129 0.0128
rộng b = 0.32m và mái dốc m = 0
132
ảng PL5.5: Số liệu thí nghiệm trong máng bê tông mặt cắt chữ nhật
0.0151
0.703
70300
5.32
1
0.0177
1.567
156700
4.03
2
0.0231
2.289
228900
2.82
3
0.0246
2.781
278100
2.48
4
0.0261
3.328
332800
2.12
5
0.0277
4.079
407900
1.79
6
0.0286
4.675
467500
1.56
7
0.0178
1.041
104100
17.28
8
0.0214
2.235
223500
12.28
9
0.0233
2.804
280400
11.30
10
0.0251
3.308
330800
10.08
11
0.0259
3.836
383600
9.30
12
0.0276
4.837
483700
8.00
13
0.0292
5.989
598900
6.80
14
0.0163
1.186
118600
29.27
15
0.019
2.141
214100
23.40
16
0.0214
2.803
280300
19.85
17
0.0246
3.87
387000
16.14
18
0.0259
4.541
454100
14.65
19
0.0277
5.669
566900
12.71
20
0.0293
6.948
694800
11.04
21
0.0151
1.104
110400
43.59
22
0.0228
3.493
349300
25.08
23
0.0231
4.518
451800
21.46
24
0.026
5.107
510700
20.21
25
0.0274
5.973
597300
18.17
26
0.029
7.321
732100
15.90
27
TT f Re.105 Re Fr2
Từ (bảng PL5.6): dưới đây X chỉ số Reynolds Re; Y chỉ hệ số sức cản
thủy lực thực đo fđ :
133
TT
X
Re.105 LogRe.105 100Y Log100Y
Y
f tính
1 0.7030 70300
4.84696
1.510 0.17898 0.01510 0.01447 -4.1900
2 1.5670 156700
5.19507
1.770 0.24797 0.01770 0.01871 5.7204
3 2.2890 228900
5.35965
2.310 0.36361 0.02310 0.02113 -8.5151
4 2.7810 278100
5.44420
2.460 0.39094 0.02460 0.02250 -8.5532
5 3.3280 332800
5.52218
2.610 0.41664 0.02610 0.02383 -8.6948
6 4.0790 407900
5.61055
2.770 0.44248 0.02770 0.02544 -8.1619
7 4.6750 467500
5.66978
2.560 0.40824 0.02560 0.02658 3.8185
8 1.0410 104100
5.01745
1.780 0.25042 0.01780 0.01641 -7.8073
9 2.2350 223500
5.34928
2.140 0.33041 0.02140 0.02097 -2.0015
10 2.8040 280400
5.44778
2.330 0.36736 0.02330 0.02256 -3.1954
11 3.3080 330800
5.51957
2.510 0.39967 0.02510 0.02378 -5.2407
12 3.8360 383600
5.58388
2.590 0.41330 0.02590 0.02494 -3.6969
13 4.8370 483700
5.68458
2.760 0.44091 0.02760 0.02687 -2.6458
14 5.9890 598900
5.77735
2.920 0.46538 0.02920 0.02878 -1.4486
15 1.1860 118600
5.07408
1.630 0.21219 0.01630 0.01711 4.9805
16 2.1410 214100
5.33062
1.900 0.27875 0.01900 0.02068 8.8653
17 2.8030 280300
5.44762
2.140 0.33041 0.02140 0.02255 5.3873
18 3.8700 387000
5.58771
2.460 0.39094 0.02460 0.02501 1.6799
19 4.5410 454100
5.65715
2.590 0.41330 0.02590 0.02633 1.6625
20 5.6690 566900
5.75351
2.770 0.44248 0.02770 0.02827 2.0730
21 6.9480 694800
5.84186
2.930 0.46687 0.02930 0.03018 3.0112
22 1.1040 110400
5.04297
1.510 0.17898 0.01510 0.01672 10.7468
23 3.4930 349300
5.54320
2.280 0.35793 0.02280 0.02420 6.1566
24 4.5180 451800
5.65495
2.310 0.36361 0.02310 0.02629 13.7996
25 5.1070 510700
5.70817
2.600 0.41497 0.02600 0.02734 5.1630
26 5.9730 597300
5.77619
2.740 0.43775 0.02740 0.02875 4.9355
27 7.3210 732100
5.86457
2.900 0.46240 0.02900 0.03069 5.8386
ảng PL5.6: Tìm quan hệ giữa f với số Re đối với mặt cắt chữ nhật
134
Phụ lục 6
Tính thủy lực d ng dốc nước
Th dụ: Theo số liệu như thí dụ (tính bậc nước), yêu cầu xác định theo d ng dốc
nước.
- Lưu lượng nước chảy m3/s
- ộ dốc đáy mặt cắt hình thang
- Taluy kênh hình thang
- ộ dốc thân dốc
- ộ dốc bể tiêu n ng
- Chiều dài thân dốc nước m
- Hệ số lưu lượng đập tràn
- Gia tốc tr ng lực m/s2
- Hệ số nhám đầu vào
ời giải:
1. Tìm các kích thước kênh hình thang (đầu vào)
, trong đó: .
Nếu :
;
Giả thiết:
, thay vào:
135
Kết quả tính thử dần cho thấy được: và
2. Tính chiều rộng mặt cắt 1-1
- ối với mặt cắt có lợi thủy lực là mặt cắt chữ nhật
3. Tính thủy lực phần cửa vào chiều sâu lòng dẫn thượng lưu vào cửa vào
4. Tính tốc độ nước chảy mặt cắt a-a
5. Cột nước t nh trên đầu vào
6. Chiều sâu phân giới
7. Dựa theo vận tốc dòng chảy trong thân dốc lớn và xảy ra hiện tượng cuộn
khi làm cho chiều sâu dòng chảy t ng lên và lớn h n chiều sâu tính toán:
; trong đó:
8. Tìm hình mặt cắt chữ nhật (thân dốc)
a) Cách 1: giả thiết: , sau đó kiểm tra l i lưu lượng
136
Kiểm tra:
b) Cách 2: tính theo mặt cắt chữ nhật có d ng:
; trong đó:
Nếu :
;
Giả thiết:
, thay vào:
Kết quả tính thử dần cho thấy: và
9. Tính độ sâu nước t i đầu dốc :
Với điều kiện:
Ta có: ; rút được:
và tốc độ
10. Tính chiều dài đo n nước đ ở đo n cửa đầu dốc :
Theo (Konstantinov IU.M) [5, tr.123-124]
a) Tìm (độ dốc phân giới)
; trong đó:
137
Rút được: và theo biểu đ xác định chiều
dài tư ng đối: lấy :
11. Xác định chiều dài:
iết: (đầu dốc)
(cuối dốc)
Mặt cắt hình chữ nhật có: và
ảng PL6.1: Tính t ng số mặt cắt đư ng nước dâng
TT
1 0.86 1.20 1.57 3.12 0.39 27.45 0.0185
2 0.81 1.13 1.61 3.02 0.38 26.93 0.0217 0.0201 0.17667
3 0.76 1.06 1.67 2.92 0.36 26.37 0.0257 0.0237 0.26109
4 0.71 0.99 1.75 2.82 0.35 25.76 0.0309 0.0283 0.37407
5 0.66 0.92 1.87 2.72 0.34 25.10 0.0377 0.0343 0.5297
6 0.61 0.85 2.03 2.62 0.33 24.38 0.0467 0.0422 0.75214
7 0.56 0.78 2.24 2.52 0.31 23.59 0.0592 0.0530 1.0861
8 0.51 0.71 2.53 2.42 0.30 22.72 0.0769 0.0681 1.62367
9 0.46 0.64 2.95 2.32 0.28 21.77 0.1031 0.0900 2.58766
10 0.41 0.57 3.54 2.22 0.26 20.70 0.1434 0.1232 4.68501
11 0.36 0.50 4.42 2.12 0.24 19.51 0.2093 0.1764 11.9571
12 0.34 0.48 4.90 2.08 0.23 19.00 0.2476 0.2285 21.9386
138
và
trong đó: ; nếu
hoặc
và
12. Tìm chiều sâu chảy đều ở kênh h lưu
- Dựa vào [5, tr.208] tìm được:
- Xác định chiều sâu liên hợp
; trong đó: và
- Chiều sâu h2 > hh sẽ có nước nhảy xa, cần phải làm bể hay tư ng tiêu
n ng
13. Làm bể (tư ng) tiêu n ng theo s đ nước nhảy dâng
; trong đố: và
- Xác định chiều sâu bể tiêu n ng
và
lấy
139
14. Chiều dài bể:
Ch n lấy:
Hình PL6.1: Hình vẽ tính dốc nước
140
Phụ lục 7
Phân tích cỡ sàng
Công trình: ư ng cấp III. km. 0+00 - 9+121.5, ư ng số 10, Hong Tha,
Huyện: Phôn Mý, Tỉnh Viêng Ch n.
Sông: Hong Tha
ảng PL7.1: Phân tích cỡ sàng
ư ng Tr ng lượng Tr ng lượng Tr ng lượng
Số hiệu rây kính rây giữ l i cộng d n giữ l i cộng d n l t qua
(mm) (g) (%) (%)
9.500 - 100
4.750 93.31 10.640 89.360
2.000 210.88 24.046 65.314
0.425 412.17 46.998 18.316
0.150 138.03 15.739 2.577
0.075 3/8 '' # 4 # 10 # 40 # 100 # 200 22.60 2.577 0.000
áy rây (g) 876.99
Hình PL7.1: ư ng cong cấp phối cỡ h t
141
# Xác định tốc độ không xói của tác giả
; trong đó:
ịa chất lòng suối: đất á sét lẫn sỏi s n h t nhỏ .
# Xác định theo đư ng cong cấp phối của h t t i n i đặt cống.
Ta có:
142
Phụ lục 8
Phân tích thủy lực cống tròn D100cm (HY-8)
1. Nhập dữ liệu
2. Ch y chư ng trình HY-8
3. Kết quả tính toán
- Lưu lượng nước nhỏ nhất: 0 m3/s - Lưu lượng nước thiết kế: 0.630 m3/s - Lưu lượng nước lớn nhất: 1.00 m3/s
Tính đúng dần
Cột nước trước cống (m)
127.75 127.98 128.08 128.15 128.22 128.29 128.36 128.38 128.48 128.54 128.59 133.20
Lưu lượng nước thiết kế (m3/s) 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.63 0.80 0.90 1.00 4.70
Lưu lượng nước chảy trong cống (m3/s) 0.00 0.10 0.20 0.30 0.40 0.50 0.60 0.63 0.80 0.90 1.00 4.70
Lưu lượng nước chảy trên đư ng (m3/s) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Tràn qua đư ng
ảng PL8.1: Lưu lượng nước chảy trong cống t i km 0+934.43
Hình PL8.1: Quan hệ giữa Cột nước trước cống và lưu lượng nước
143
t i km 0+934.43
Lưu lượng
Cột nước
Chiều sâu
Chiều sâu
Chiều sâu
Lưu tốc t i
Lo i dòng
Chiều sâu
Chiều sâu
Chiều sâu h
Lưu tốc h
chảy trong
trước cống
kiểm soát cửa
kiểm soát cửa
phân giới
cửa ra
Lưu lượng nước (m3/s)
chảy
chảy đều (m)
cửa ra (m)
lưu (m)
lưu (m/s)
cống (m3/s)
(m)
vào (m)
ra (m)
(m)
(m/s)
0.00
0.00
127.75
0.000
0.000
0-NF
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.000
0.10
0.10
127.98
0.227
0.0*
1-S2n
0.096
0.174
0.098
0.036
2.830
1.395
0.20
0.20
128.08
0.326
0.0*
1-S2n
0.129
0.247
0.138
0.055
2.946
1.829
0.30
0.30
128.15
0.404
0.0*
1-S2n
0.162
0.305
0.172
0.070
3.310
2.139
0.40
0.40
128.22
0.471
0.0*
1-S2n
0.190
0.354
0.201
0.084
3.516
2.387
0.50
0.50
128.29
0.540
0.0*
1-S2n
0.210
0.398
0.227
0.096
3.704
2.597
0.60
0.60
128.36
0.608
0.0*
1-S2n
0.230
0.438
0.250
0.108
3.882
2.783
0.63
0.63
128.38
0.627
0.0*
1-S2n
0.236
0.450
0.256
0.111
3.948
2.834
0.80
0.80
128.48
0.730
0.0*
1-S2n
0.270
0.510
0.293
0.129
4.152
3.098
0.90
0.90
128.54
0.786
0.0*
1-S2n
0.286
0.541
0.313
0.139
4.268
3.236
1.00
1.00
128.59
0.841
0.0*
1-S2n
0.301
0.572
0.334
0.149
4.344
3.365
ảng PL8.2: Kết quả tính toán cống tròn D100cm
Hình PL8.2: Mặt cắt ngang đư ng t i km 0+934.43
144
Số liệu hiện trư ng
- Cống tròn thoát nước
- Cửa vào cống: 0.00 m
- Cao độ cửa vào: 127.75 m
- Cửa ra cống: 19.00 m
- Cao độ cửa ra: 126.80 m
- ốt cống: 1
Số liệu về cống
- Hình d ng cống: Cống tròn
- ư ng kính: 1000 mm
- Vật liệu: Bê tông
- Cao độ đáy: 0.00 mm
- Hệ số nhám dòng chảy n: 0.0140
- Lo i cống: Thẳng
- Cấu hình cửa vào: Vuông c nh
Số liệu h lưu
- Kênh mặt cắt chữ nhật
- Chiều rộng đáy: 2.00 m
- ộ dốc đáy: 0.0500 m/m
- Hệ số nhám đáy n: 0.0170
- Cao độ cửa vào dòng chảy: 0.00 m
Số liệu về tuyến đư ng
- Chiều dài: 300.00 m
- Cao độ: 133.20 m
- Mặt đư ng: đư ng nhựa
- Chiều rộng: 12.00 m
145
Phụ lục 9
Phân tích thủy lực cống tròn D150cm (HY-8)
1. Nhập dữ liệu
2. Ch y chư ng trình HY-8 (Analyze Crossing)
3. Kết quả tính toán
- Lưu lượng nước nhỏ nhất: 0 m3/s - Lưu lượng nước thiết kế: 4.50 m3/s - Lưu lượng nước lớn nhất: 6.00 m3/s
Lưu lượng nước
Lưu lượng nước
Lưu lượng nước
Cột nước trước cống
Tính đúng dần
(m)
127.84 128.35 128.58 128.80 129.00 129.17 129.36 129.55 129.66 130.02 130.30 133.00
chảy trên đư ng (m3/s) 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Tràn qua đư ng
thiết kế (m3/s) 0.00 0.60 1.20 1.80 2.40 3.00 3.60 4.20 4.50 5.40 6.00 9.98
chảy trong cống (m3/s) 0.00 0.60 1.20 1.80 2.40 3.00 3.60 4.20 4.50 5.40 6.00 9.98
ảng PL9.1: Lưu lượng nước chảy qua cống t i km 5+500
146
Hình PL9.1: Quan hệ giữa Cột nước trước cống và lưu lượng nước
t i km 5+500
Lưu lượng
Cột nước
Chiều sâu
Chiều sâu
Chiều sâu
Chiều sâu
Chiều
Chiều
Lo i dòng
Lưu tốc t i
Lưu tốc h
chảy trong
trước cống
kiểm soát
kiểm soát
chảy đều
phân giới
sâu cửa
sâu h
Lưu lượng nước (m3/s)
chảy
cửa ra (m/s)
lưu (m/s)
cống (m3/s)
(m)
cửa vào (m)
cửa ra (m)
ra (m)
lưu (m)
(m)
(m)
0.00
0.00
127.84
0.00
0.0
0-NF
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.60
0.60
128.35
0.51
0.0*
1-S2n
0.20
0.39
0.22
0.11
3.66
2.78
1.20
1.20
128.58
0.74
0.0*
1-S2n
0.29
0.56
0.32
0.17
4.35
3.60
1.80
1.80
128.80
0.96
0.0*
1-S2n
0.35
0.69
0.40
0.22
4.74
4.16
2.40
2.40
129.00
1.16
0.0*
1-S2n
0.41
0.80
0.48
0.26
4.97
4.60
3.00
3.00
129.17
1.33
0.16
1-S2n
0.46
0.90
0.54
0.30
5.19
4.97
3.60
3.60
129.36
1.52
0.36
5-S2n
0.50
0.99
0.61
0.34
5.37
5.28
4.20
4.20
129.55
1.71
0.58
5-S2n
0.55
1.07
0.67
0.38
5.53
5.55
4.50
4.50
129.66
1.82
0.69
5-S2n
0.57
1.10
0.70
0.40
5.61
5.68
5.40
5.40
130.02
2.18
1.20
5-S2n
0.63
1.21
0.78
0.45
5.83
6.02
6.00
6.00
130.30
2.46
1.43
5-S2n
0.67
1.26
0.83
0.48
5.96
6.22
ảng PL9.2: Kết quả tính toán cống tròn D150cm
Hình PL9.2: Mặt cắt ngang đư ng t i km 5+500
147
Số liệu hiện trư ng
- Cống tròn thoát nước
- Cửa vào cống: 0.00 m
- Cao độ cửa vào: 127.84 m
- Cửa ra cống: 20.00 m
- Cao độ cửa ra: 126.84 m
- ốt cống: 1
Số liệu về cống
- Hình d ng cống: Cống tròn
- ư ng kính: 1500 mm
- Vật liệu: Bê tông
- Cao độ đáy: 0.00 mm
- Hệ số nhám dòng chảy n: 0.0140
- Lo i cống: Thẳng
- Cấu hình cửa vào: Vuông c nh
Số liệu h lưu
- Kênh mặt cắt chữ nhật
- Chiều rộng đáy: 2.00 m
- ộ dốc đáy: 0.0500 m/m
- Hệ số nhám đáy n: 0.0170
- Cao độ cửa vào dòng chảy: 0.00 m
Số liệu về tuyến đư ng
- Chiều dài: 300.00 m
- Cao độ: 133.00 m
- Mặt đư ng: đư ng nhựa
- Chiều rộng: 12.00 m
148
Phụ lục 10
Bảng PL10.1: Kết quả tính xói sau cống (D100cm)
Thông số
Ch n lo i cống và lưu lượng Mặt cắt d c cống Lo i cống Lưu lượng thiết kế Số liệu về cống Chiều rộng cống Chiều cao cống Chiều sâu cửa ra Lưu tốc t i cửa ra Số Froude Chiều sâu h lưu Lưu tốc h lưu ộ dốc đáy h lưu Số liệu tính xói Lưu ý: Th i gian xói Lo i đất Cỡ h t D16 Cỡ h t D84 Lưu lượng nước t i cửa ra cống Giá trị Tính xói cống t i km 0+934.43 Cống tròn D1000 mm 0.63 1.0 1.0 0.26 3.95 2.49 0.11 2.83 0.0500 Giá trị xói lớn nhất trong vòng 30 phút 30.00 ất không dính 0.41 4.10 Chiều sâu chảy đều n vị m3/s m m m m/s m m/s Phút mm mm
Kết quả Giả định ất Sigma Kích thước hố xói Chiều dài hố xói Chiều rộng hố xói Chiều sâu hố xói Thể tích hố xói Vị trí xói t i n i 0.4L Chiều sâu h lưu Lưu tốc sau xói 3.16 4.607 5.345 0.961 17.713 1.843 0.111 1.060 m m m m3 m m m/s
149
Phụ lục 11
Bảng PL11.1: Kết quả tính xói sau cống (D150cm)
Thông số
Giá trị Tính xói cống t i km 5+500 Cống tròn D1500 mm 4.50 1.5 1.5 0.70 5.61 2.15 0.40 5.68 0.0500 Giá trị xói lớn nhất trong vòng 30 phút 30.00 ất không dính 0.41 4.10 Chiều sâu chảy đều 3.16 10.723 13.076 2.194 193.817 4.289 0.396 0.869 n vị m3/s m m m m/s m m/s Phút mm mm m m m m3 m m m/s
Ch n lo i cống và lưu Mặt cắt d c cống lượng Lo i cống Lưu lượng thiết kế Số liệu về cống Chiều rộng cống Chiều cao cống Chiều sâu cửa ra Lưu tốc t i cửa ra Số Froude Chiều sâu h lưu Lưu tốc h lưu ộ dốc đáy h lưu Ch n lo i cống và lưu Lưu ý: lượng Th i gian xói Lo i đất Cỡ h t D16 Cỡ h t D84 Lưu lượng nước t i cửa ra Kết quả cống Giả định ất Sigma Kích thước hố xói Chiều dài hố xói Chiều rộng hố xói Chiều sâu hố xói Thể tích hố xói Vị trí xói t i n i 0.4L Chiều sâu h lưu Lưu tốc sau xói
150
Phụ Lục 12
Tính xói sau cống sử dụng công thức của Hội cầu đư ng Mỹ FHWA
(Federal Highway Administration), đối với cống D100cm
Số liệu đầu vào lấy (phụ lục 10): Kết quả tính xói sau cống D100cm, g m
có: và ộ dốc 0.05 có thể rút được hệ số , , , và .
, ảng PL12.1: Hệ số , , và (D100cm)
Kích thước xói
2.27 0.39 0.06 1.08 1.0572 Chiều sâu
6.94 0.53 0.08 1.28 1.1326 Chiều rộng
17.10 0.47 0.10 1.17 0.9298 Chiều dài
127.08 1.24 0.18 1.30 1.0728 Thể tích
- Lưu lượng nước thiết kế
- Cống tròn có đư ng kính
- Xác định
- Xác định - độ lệch tiêu chuẩn của cát theo đư ng cong phân tích h t t i n i
đặt cống (phụ lục 7)
- Xác định kích thước theo công thức hố xói :
Vị trí có
151
Phụ Lục 13
Tính xói sau cống sử dụng công thức của Hội cầu đư ng Mỹ FHWA
(Federal Highway Administration), đối với cống D150cm
Số liệu đầu vào lấy (phụ lục 11): Kết quả tính xói sau cống D150cm, g m
có: và ộ dốc 0.05 có thể rút được hệ số , , , và
, ảng PL13.1: Hệ số , , và (D150cm)
Kích thước xói
2.27 0.39 0.06 1.08 1.1034 Chiều sâu
6.94 0.53 0.08 1.28 1.2397 Chiều rộng
17.10 0.47 0.10 1.17 0.8731 Chiều dài
127.08 1.24 0.18 1.30 1.1316 Thể tích
- Lưu lượng nước thiết kế
- Cống tròn có đư ng kính
- Xác định
- Xác định - độ lệch tiêu chuẩn của cát theo đư ng cong phân tích h t t i n i
đặt cống (phụ lục 7)
- Xác định kích thước theo công thức hố xói :
Vị trí có
152
Phụ Lục 14
Hướng dẫn tính xói sau gia cố của (Andreev O.V, 1963)
1. ối với cống tròn D100cm
Dựa vào công thức (2.74):
Với điều kiện đã cho ở mục 3.3.3.1 và (bảng PL8.2, phụ lục 8) có:
- chiều cao mực nước dâng trước cống 0.63 m;
- đư ng kính cống 1.0 m;
- chiều dài gia cố 2.0 m.
Thay vào công thức trên ta có:
a). Trư ng hợp chưa có gia cố:
b). Trư ng hợp có gia cố:
2. ối với cống tròn D150cm
Với điều kiện đã cho ở mục 3.3.3.1 và (bảng PL9.2, phụ lục 9) có:
- chiều cao mực nước dâng trước cống 1.82 m;
- đư ng kính cống 1.5 m;
- chiều dài gia cố 2.0 m.
Thay vào công thức trên ta có:
a). Trư ng hợp chưa có gia cố:
b). Trư ng hợp có gia cố:
153
Phụ Lục 15
Hướng dẫn tính xói sau gia cố công trình thoát nước nhỏ (cống D100cm)
Theo công thức (3.55) và (3.57):
(1)
và (2)
Theo công thức (1), bình phư ng cả 2 phía, ta có:
(3)
Theo công thức (2) thay vào công thức (3):
ặt:
(4)
Xác định theo phư ng pháp đúng dần.
1. Xác định các hệ số về công thức:
- Hệ số t ng lưu lượng ; trong đó:
- Lưu lượng nước thiết kế
- ộ dốc lòng dẫn nước vào cống
154
- Hệ số nhám đáy cống n = 0.014
- Chiều dài gia cố
- Gia tốc tr ng lực bằng
- Xác định và :
- Kết qủa tính toán theo HY-8 (phụ lục 8) cho thấy: và
, (chiều sâu h lưu) và (xem hình PL15.1)
- (theo hình hoặc tài liệu ban đầu)
-
và (lấy bằng nhau)
Hình PL15.1: Hình vẽ tính xói cống (D100cm)
155
ảng PL15.1: Thông số tính
0.63 m3/s Lưu lượng thiết kế cống tròn (D100cm)
ộ nhám 0.014
Hệ số t ng lưu lượng 1.67
Tốc độ không xói của h t 0.14 m/s
Gia tốc tr ng lực 9.81 m/s2
Chiều dài gia cố 2.00 m
Chiều rộng ở mặt cắt cuối cống 2.48 m
Chiều sâu ở mặt cắt cuối cống 0.26 m
Tốc độ t i mặt cắt cuối cống 3.95 m/s
Chiều sâu dòng chảy ở cuối phần gia cố 0.11 m
Chiều sâu dòng chảy ở trong hố xói 0.70 m
Chiều rộng ở mặt cắt cuối phần gia cố 4.10 m
Chiều rộng ở mặt cắt ở trong hố xói 4.10 m
Chiều sâu xói sau gia cố công thức (1) m 0.76
ảng PL15.2: Thử dần tìm hx cống tròn (D100cm)
Công thức (4) Công thức (4) T ng giảm Sai số so sánh Công thức (4)
0.574500945
0.000108861
8.74683E-05
-0.999847749
0.010
0.574500945
0.000108861
0.000386539
-0.999327175
0.020
0.574500945
0.000108861
0.00088567
-0.998458367
0.030
0.574500945
0.000108861
0.00158485
-0.997241345
0.040
0.574500945
0.000108861
0.002484073
-0.995676121
0.050
0.574500945
0.000108861
0.003583331
-0.993762706
0.060
0.574500945
0.000108861
0.004882622
-0.991501108
0.070
0.574500945
0.000108861
0.00638194
-0.988891333
0.080
0.574500945
0.000108861
0.008081283
-0.985933386
0.090
Giá trị (A) Giá trị ( ) (0.01) số Kết luận hx
0.574500945
0.000108861
0.009980648
-0.982627272
0.100
0.574500945
0.000108861
0.012080034
-0.978972996
0.110
0.574500945
0.000108861
0.014379438
-0.974970559
0.120
0.574500945
0.000108861
0.016878858
-0.970619964
0.130
0.574500945
0.000108861
0.019578295
-0.965921214
0.140
0.574500945
0.000108861
0.022477745
-0.960874312
0.150
0.574500945
0.000108861
0.025577209
-0.955479258
0.160
0.574500945
0.000108861
0.028876685
-0.949736054
0.170
0.574500945
0.000108861
0.032376172
-0.943644702
0.180
0.574500945
0.000108861
0.03607567
-0.937205203
0.190
0.574500945
0.000108861
0.039975179
-0.930417558
0.200
0.574500945
0.000108861
0.044074697
-0.923281768
0.210
0.574500945
0.000108861
0.048374224
-0.915797834
0.220
0.574500945
0.000108861
0.052873759
-0.907965757
0.230
0.574500945
0.000108861
0.057573303
-0.899785538
0.240
0.574500945
0.000108861
0.062472854
-0.891257177
0.250
0.574500945
0.000108861
0.067572413
-0.882380676
0.260
0.574500945
0.000108861
0.072871978
-0.873156034
0.270
0.574500945
0.000108861
0.078371551
-0.863583252
0.280
0.574500945
0.000108861
0.084071129
-0.853662331
0.290
0.574500945
0.000108861
0.089970714
-0.843393271
0.300
0.574500945
0.000108861
0.096070304
-0.832776073
0.310
0.574500945
0.000108861
0.1023699
-0.821810737
0.320
0.574500945
0.000108861
0.108869501
-0.810497263
0.330
0.574500945
0.000108861
0.115569108
-0.798835652
0.340
0.574500945
0.000108861
0.122468719
-0.786825905
0.350
0.574500945
0.000108861
0.129568335
-0.77446802
0.360
0.574500945
0.000108861
0.136867956
-0.761762
0.370
0.574500945
0.000108861
0.144367581
-0.748707844
0.380
0.574500945
0.000108861
0.152067211
-0.735305551
0.390
0.574500945
0.000108861
0.159966844
-0.721555124
0.400
0.574500945
0.000108861
0.168066482
-0.707456561
0.410
0.574500945
0.000108861
0.176366123
-0.693009863
0.420
0.574500945
0.000108861
0.184865769
-0.678215031
0.430
0.574500945
0.000108861
0.193565418
-0.663072064
0.440
156
0.574500945
0.000108861
0.20246507
-0.647580962
0.450
0.574500945
0.000108861
0.211564726
-0.631741727
0.460
0.574500945
0.000108861
0.220864385
-0.615554357
0.470
0.574500945
0.000108861
0.230364048
-0.599018853
0.480
0.574500945
0.000108861
0.240063713
-0.582135216
0.490
0.574500945
0.000108861
0.249963382
-0.564903445
0.500
0.574500945
0.000108861
0.260063053
-0.547323541
0.510
0.574500945
0.000108861
0.270362728
-0.529395504
0.520
0.574500945
0.000108861
0.280862405
-0.511119333
0.530
0.574500945
0.000108861
0.291562085
-0.492495029
0.540
0.574500945
0.000108861
0.302461768
-0.473522593
0.550
0.574500945
0.000108861
0.313561453
-0.454202023
0.560
0.574500945
0.000108861
0.324861141
-0.434533321
0.570
0.574500945
0.000108861
0.336360831
-0.414516487
0.580
0.574500945
0.000108861
0.348060524
-0.39415152
0.590
0.574500945
0.000108861
0.359960219
-0.37343842
0.600
0.574500945
0.000108861
0.372059917
-0.352377189
0.610
0.574500945
0.000108861
0.384359617
-0.330967825
0.620
0.574500945
0.000108861
0.396859318
-0.309210329
0.630
0.574500945
0.000108861
0.409559023
-0.287104701
0.640
0.574500945
0.000108861
0.422458729
-0.264650941
0.650
0.574500945
0.000108861
0.435558437
-0.24184905
0.660
0.574500945
0.000108861
0.448858148
-0.218699026
0.670
0.574500945
0.000108861
0.46235786
-0.195200871
0.680
0.574500945
0.000108861
0.476057574
-0.171354584
0.690
0.574500945
0.000108861
0.48995729
-0.147160166
0.700
0.574500945
0.000108861
0.504057009
-0.122617616
0.710
0.574500945
0.000108861
0.518356728
-0.097726935
0.720
0.574500945
0.000108861
0.53285645
-0.072488122
0.730
0.574500945
0.000108861
0.547556174
-0.046901178
0.740
0.574500945
0.000108861
0.562455899
-0.020966103
0.750
0.760
0.574500945
0.000108861
0.577555626
0.005317104
157
ết quả
158
Phụ Lục 16
Hướng dẫn tính xói sau gia cố công trình thoát nước nhỏ (cống D150cm)
Theo công thức (3.55) và (3.57):
(1)
và (2)
Theo công thức (1), bình phư ng cả 2 phía, ta có:
(3)
Theo công thức (2) thay vào công thức (3):
ặt:
(4)
Xác định theo phư ng pháp đúng dần.
1. Xác định các hệ số về công thức:
- Hệ số t ng lưu lượng ; trong đó:
- Lưu lượng nước thiết kế
159
- ộ dốc lòng dẫn nước vào cống
- Hệ số nhám đáy cống n = 0.014
- Chiều dài gia cố
- Gia tốc tr ng lực bằng
- Xác định và :
- Kết qủa tính toán theo HY-8 (phụ lục 9) cho thấy: và
, (chiều sâu h lưu) và (xem hình PL16.1)
- (theo hình hoặc tài liệu ban đầu)
-
và (lấy bằng nhau)
Hình PL16.1: Hình vẽ tính xói cống (D1500mm)
160
ảng PL16.1: Thông số tính
Lưu lượng thiết kế 4.50 m3/s cống tròn (D150cm)
ộ nhám
0.014 Hệ số t ng lưu lượng 1.74
Tốc độ không xói của h t 0.14 m/s
Gia tốc tr ng lực 9.81 m/s2
Chiều dài gia cố 2.00 m
Chiều rộng ở mặt cắt cuối cống 3.20 m
Chiều sâu ở mặt cắt cuối cống 0.70 m
Tốc độ t i mặt cắt cuối cống 5.61 m/s
0.40 m Chiều sâu dòng chảy ở cuối phần gia cố
1.50 m Chiều sâu dòng chảy ở trong hố xói
5.07 m Chiều rộng ở mặt cắt cuối phần gia cố
5.07 m Chiều rộng ở mặt cắt ở trong hố xói
m Chiều sâu xói sau gia cố công thức (1) 1.51
ảng PL16.2: Thử dần tìm hx cống tròn (D150cm)
Công thức (4) Công thức (4) T ng giảm Sai số so sánh Công thức (4)
2.262895048
0.00013408
7.22569E-05
-0.999968069
0.010
2.262895048
0.00013408
0.000371604
-0.999835784
0.020
2.262895048
0.00013408
0.000870966
-0.99961511
0.030
2.262895048
0.00013408
0.001570341
-0.999306048
0.040
2.262895048
0.00013408
0.00246973
-0.998908597
0.050
2.262895048
0.00013408
0.00356913
-0.998422759
0.060
2.262895048
0.00013408
0.004868542
-0.997848534
0.070
2.262895048
0.00013408
0.006367965
-0.997185921
0.080
2.262895048
0.00013408
0.008067398
-0.996434922
0.090
2.262895048
0.00013408
0.009966841
-0.995595536
0.100
2.262895048
0.00013408
0.012066292
-0.994667763
0.110
Giá trị (A) Giá trị ( ) (0.01) số Kết luận hx
2.262895048
0.00013408
0.014365753
-0.993651604
0.120
2.262895048
0.00013408
0.016865222
-0.992547059
0.130
2.262895048
0.00013408
0.019564699
-0.991354129
0.140
2.262895048
0.00013408
0.022464184
-0.990072812
0.150
2.262895048
0.00013408
0.025563676
-0.98870311
0.160
2.262895048
0.00013408
0.028863175
-0.987245023
0.170
2.262895048
0.00013408
0.03236268
-0.98569855
0.180
2.262895048
0.00013408
0.036062192
-0.984063692
0.190
2.262895048
0.00013408
0.039961711
-0.982340449
0.200
2.262895048
0.00013408
0.044061235
-0.980528821
0.210
2.262895048
0.00013408
0.048360765
-0.978628808
0.220
2.262895048
0.00013408
0.052860301
-0.97664041
0.230
2.262895048
0.00013408
0.057559842
-0.974563627
0.240
2.262895048
0.00013408
0.062459388
-0.97239846
0.250
2.262895048
0.00013408
0.067558939
-0.970144908
0.260
2.262895048
0.00013408
0.072858496
-0.967802972
0.270
2.262895048
0.00013408
0.078358056
-0.965372651
0.280
2.262895048
0.00013408
0.084057622
-0.962853946
0.290
2.262895048
0.00013408
0.089957191
-0.960246857
0.300
2.262895048
0.00013408
0.096056765
-0.957551383
0.310
2.262895048
0.00013408
0.102356344
-0.954767525
0.320
2.262895048
0.00013408
0.108855926
-0.951895283
0.330
2.262895048
0.00013408
0.115555512
-0.948934657
0.340
2.262895048
0.00013408
0.122455102
-0.945885647
0.350
2.262895048
0.00013408
0.129554696
-0.942748253
0.360
2.262895048
0.00013408
0.136854293
-0.939522475
0.370
2.262895048
0.00013408
0.144353894
-0.936208312
0.380
2.262895048
0.00013408
0.152053498
-0.932805767
0.390
2.262895048
0.00013408
0.159953106
-0.929314837
0.400
2.262895048
0.00013408
0.168052716
-0.925735523
0.410
2.262895048
0.00013408
0.17635233
-0.922067826
0.420
2.262895048
0.00013408
0.184851947
-0.918311745
0.430
2.262895048
0.00013408
0.193551568
-0.91446728
0.440
2.262895048
0.00013408
0.202451191
-0.910534432
0.450
0.460
2.262895048
0.00013408
0.211550817
-0.9065132
161
2.262895048
0.00013408
0.220850445
-0.902403584
0.470
2.262895048
0.00013408
0.230350077
-0.898205585
0.480
2.262895048
0.00013408
0.240049711
-0.893919203
0.490
2.262895048
0.00013408
0.249949348
-0.889544436
0.500
2.262895048
0.00013408
0.260048988
-0.885081286
0.510
2.262895048
0.00013408
0.27034863
-0.880529753
0.520
2.262895048
0.00013408
0.280848274
-0.875889837
0.530
2.262895048
0.00013408
0.291547921
-0.871161536
0.540
2.262895048
0.00013408
0.30244757
-0.866344853
0.550
2.262895048
0.00013408
0.313547222
-0.861439786
0.560
2.262895048
0.00013408
0.324846876
-0.856446336
0.570
2.262895048
0.00013408
0.336346532
-0.851364502
0.580
2.262895048
0.00013408
0.34804619
-0.846194285
0.590
2.262895048
0.00013408
0.359945851
-0.840935685
0.600
2.262895048
0.00013408
0.372045514
-0.835588701
0.610
2.262895048
0.00013408
0.384345178
-0.830153334
0.620
2.262895048
0.00013408
0.396844845
-0.824629584
0.630
2.262895048
0.00013408
0.409544514
-0.819017451
0.640
2.262895048
0.00013408
0.422444184
-0.813316934
0.650
2.262895048
0.00013408
0.435543857
-0.807528035
0.660
2.262895048
0.00013408
0.448843532
-0.801650752
0.670
2.262895048
0.00013408
0.462343208
-0.795685086
0.680
2.262895048
0.00013408
0.476042886
-0.789631036
0.690
2.262895048
0.00013408
0.489942566
-0.783488604
0.700
2.262895048
0.00013408
0.504042248
-0.777257788
0.710
2.262895048
0.00013408
0.518341932
-0.770938589
0.720
2.262895048
0.00013408
0.532841617
-0.764531008
0.730
2.262895048
0.00013408
0.547541304
-0.758035043
0.740
2.262895048
0.00013408
0.562440992
-0.751450695
0.750
2.262895048
0.00013408
0.577540683
-0.744777963
0.760
2.262895048
0.00013408
0.592840375
-0.738016849
0.770
2.262895048
0.00013408
0.608340068
-0.731167352
0.780
2.262895048
0.00013408
0.624039763
-0.724229472
0.790
2.262895048
0.00013408
0.63993946
-0.717203208
0.800
2.262895048
0.00013408
0.656039158
-0.710088562
0.810
162
2.262895048
0.00013408
0.672338857
-0.702885533
0.820
2.262895048
0.00013408
0.688838558
-0.69559412
0.830
2.262895048
0.00013408
0.705538261
-0.688214325
0.840
2.262895048
0.00013408
0.722437964
-0.680746146
0.850
2.262895048
0.00013408
0.73953767
-0.673189585
0.860
2.262895048
0.00013408
0.756837376
-0.665544641
0.870
2.262895048
0.00013408
0.774337085
-0.657811313
0.880
2.262895048
0.00013408
0.792036794
-0.649989603
0.890
2.262895048
0.00013408
0.809936505
-0.64207951
0.900
2.262895048
0.00013408
0.828036217
-0.634081034
0.910
2.262895048
0.00013408
0.84633593
-0.625994175
0.920
2.262895048
0.00013408
0.864835645
-0.617818933
0.930
2.262895048
0.00013408
0.88353536
-0.609555308
0.940
2.262895048
0.00013408
0.902435078
-0.6012033
0.950
2.262895048
0.00013408
0.921534796
-0.592762909
0.960
2.262895048
0.00013408
0.940834515
-0.584234136
0.970
2.262895048
0.00013408
0.960334236
-0.575616979
0.980
2.262895048
0.00013408
0.980033958
-0.56691144
0.990
2.262895048
0.00013408
0.999933681
-0.558117518
1.000
2.262895048
0.00013408
1.020033405
-0.549235212
1.010
2.262895048
0.00013408
1.040333131
-0.540264524
1.020
2.262895048
0.00013408
1.060832857
-0.531205454
1.030
2.262895048
0.00013408
1.081532585
-0.522058
1.040
2.262895048
0.00013408
1.102432314
-0.512822163
1.050
2.262895048
0.00013408
1.123532044
-0.503497944
1.060
2.262895048
0.00013408
1.144831774
-0.494085342
1.070
2.262895048
0.00013408
1.166331506
-0.484584357
1.080
2.262895048
0.00013408
1.188031239
-0.474994989
1.090
2.262895048
0.00013408
1.209930973
-0.465317238
1.100
2.262895048
0.00013408
1.232030708
-0.455551105
1.110
2.262895048
0.00013408
1.254330444
-0.445696589
1.120
2.262895048
0.00013408
1.276830181
-0.43575369
1.130
2.262895048
0.00013408
1.299529919
-0.425722408
1.140
2.262895048
0.00013408
1.322429658
-0.415602743
1.150
2.262895048
0.00013408
1.345529398
-0.405394696
1.160
163
2.262895048
0.00013408
1.368829139
-0.395098266
1.170
2.262895048
0.00013408
1.392328881
-0.384713453
1.180
2.262895048
0.00013408
1.416028624
-0.374240257
1.190
2.262895048
0.00013408
1.439928368
-0.363678678
1.200
2.262895048
0.00013408
1.464028112
-0.353028717
1.210
2.262895048
0.00013408
1.488327858
-0.342290373
1.220
2.262895048
0.00013408
1.512827604
-0.331463646
1.230
2.262895048
0.00013408
1.537527351
-0.320548537
1.240
2.262895048
0.00013408
1.5624271
-0.309545044
1.250
2.262895048
0.00013408
1.587526849
-0.298453169
1.260
2.262895048
0.00013408
1.612826599
-0.287272912
1.270
2.262895048
0.00013408
1.638326349
-0.276004271
1.280
2.262895048
0.00013408
1.664026101
-0.264647248
1.290
2.262895048
0.00013408
1.689925853
-0.253201842
1.300
2.262895048
0.00013408
1.716025607
-0.241668053
1.310
2.262895048
0.00013408
1.742325361
-0.230045882
1.320
2.262895048
0.00013408
1.768825116
-0.218335328
1.330
2.262895048
0.00013408
1.795524871
-0.206536391
1.340
2.262895048
0.00013408
1.822424628
-0.194649072
1.350
2.262895048
0.00013408
1.849524385
-0.182673369
1.360
2.262895048
0.00013408
1.876824143
-0.170609284
1.370
2.262895048
0.00013408
1.904323902
-0.158456817
1.380
2.262895048
0.00013408
1.932023661
-0.146215966
1.390
2.262895048
0.00013408
1.959923422
-0.133886733
1.400
2.262895048
0.00013408
1.988023183
-0.121469118
1.410
2.262895048
0.00013408
2.016322945
-0.108963119
1.420
2.262895048
0.00013408
2.044822707
-0.096368738
1.430
2.262895048
0.00013408
2.07352247
-0.083685975
1.440
2.262895048
0.00013408
2.102422234
-0.070914828
1.450
2.262895048
0.00013408
2.131521999
-0.058055299
1.460
2.262895048
0.00013408
2.160821764
-0.045107387
1.470
2.262895048
0.00013408
2.190321531
-0.032071093
1.480
2.262895048
0.00013408
2.220021297
-0.018946416
1.490
2.262895048
0.00013408
2.249921065
-0.005733356
1.500
1.510
2.262895048
0.00013408
2.280020833
0.007568086
164
ết quả
165
Phụ lục 17
Lập quan hệ thủy lực bậc nước nhiều cấp
Các kết quả tính toán thủy lục bậc nước nhiều cấp có trong mục 3.2.1, các
số liệu tính theo sự thay đ i lưu lượng nước với chiều cao bậc khác nhau.
Chiều dài tư ng đối của bậc thể hiện trên (xem hình 3.13 và
hình 3.14).
- Chiều dài bậc có thể xác định theo công thức (3.24):
(3.24)
- Chiều cao tư ng có thể xác định theo công thức (3.25):
(3.25)
Hình PL17.1: iểu đ quan hệ giữa với và với
So sánh với công thức (2.27) và (2.28) [5] như sau:
(2.27)
(2.28)
166
hoặc (xem hình PL17.2).
Hình PL17.2: iểu đ quan hệ giữa với và với [5]
Hình PL17.3: So sánh quan hệ giữa với và với của NCS và [5]